Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

Giao an Ngu van 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 122 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
HỌC KỲ I x 19 tuần=72 tiết


15 tuần đầu: 4 tiết/tuần= 60 tiết
4 tuần cuối: 3 tiết/tuần= 12 tiết



<b>TUẦN</b> <b>TIẾT</b> <b>TÊN BÀI DẠY</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>1</b> <b>1</b>


<b>2</b>
<b>3,4</b>


HDĐT Bánh chưng, bánh giầy


Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt (GDKNS)


Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt (GDKNS)


<b>2</b> <b>5,6</b>


<b>7</b>
<b>8</b>


Thánh Gióng - tích hợp tư tưởng HCM


Từ mượn (GDKNS)


Tìm hiểu chung về văn tự sự



<b>3</b> <b>9,10</b>


<b>11,12 </b>


Sơn Tinh, Thủy Tinh
HDĐT : Sự tích Hồ Gươm


Sự việc và nhân vật trong văn tự sự


<b>4</b> <b>13</b>


<b>14,15</b>
<b>16</b>


Nghĩa của từ (GDKNS)
Chủ đề và dàn bài văn tự sự


Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự


<b>5</b> <b>17</b>


<b> 18,19</b>
<b>20</b>


Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự (tt)
Bài viết TLV số 1


Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (GDKNS)


<b>6</b> <b>21,22</b>



<b>23,24</b>


Lời văn, đoạn văn tự sự
Thạch Sanh (GDKNS)


<b>7</b> <b>25</b>


<b>26</b>
<b>27,28</b>


Chữa lỗi dùng từ (GDKNS)
Trả bài TLV số 1


Em bé thông minh (GDKNS)


<b>8</b> <b>29</b>


<b>30</b>
<b>31,32</b>


Chữa lỗi dùng từ (tt) (GDKNS)
Kiểm tra văn


Luyện nói kể chuyện


<b>9</b> <b>33</b>


<b>34,35</b>
<b>36</b>



Danh từ


Ngơi kể và lời kể trong văn tự sự
Thứ tự kể tronh văn tự sự


<b>10</b> <b>37</b>


<b>38</b>
<b>39</b>
<b>40</b>


Ếch ngồi đáy giếng


Thầy bói xem voi (GDKNS)


HDĐT: Chân, Tay, Tai, Mắt, Mieäng (GDKNS)
Trả bài kiểm tra văn


Danh từ (tt)


<b>11</b> <b>41,42</b>


<b>43,44</b>


Viết bài TLV số 2


Luyện nói kể chuyện (GDKNS)


<b>12</b> <b>45</b>



<b>46</b>
<b>47</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>48</b> Luyện tập xây dựng bài văn TS- Kể chuyện đời thường


<b>13</b> <b>49,50</b>


<b>51</b>
<b>52</b>


Viết bài TLV số 3


Treo biển. HDĐT: Lợn cưới, áo mới
Số từ, lượng từ


<b>14</b> <b>53,54</b>


<b>55,56</b>


Kể chuyện tưởng tượng
Ôn tập truyện dân gian


<b>15</b> <b>57</b>


<b>58</b>
<b>59</b>
<b>60</b>


Trả bài kiểm tra TV



HDĐT: Con hổ có nghĩa (GDKNS)
Chỉ từ


Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (GDKNS)


<b>16</b> <b>61</b>


<b>62</b>
<b>63</b>


Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. (GDKNS)
Động từ


Cụm động từ


<b>17</b> <b>64</b>


<b>65</b>
<b>66</b>


Tính từ và cụm tính từ
Trả bài TLV số 3
Ôn tập TV


<b>18</b> <b>67,68</b>


<b>69</b>


KT tổng hợp HKII



Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện


<b>19</b> <b>70,71</b>


<b>72</b>


Chương trình Ngữ văn địa phương (Truyện dân gian ( và trò chơi
dân gian) của địa phương (ấp, xã, huyện, tỉnh) <b>(GDKNS)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TUẦN 1
Tiết 2

HDĐT:



Ngày dạy

:

Bánh Chưng, Bánh Giầy


(Truyền thuyết)





I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT<b> : </b>


Hiểu được một số nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng
bánh giầy.


II. TRONG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện torng tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.


- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuếyt
thời kỳ HuØng Vương



- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm về lao động, đề cao nghề
nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.


2. Kỹ năng:


- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể laọi truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.


III/.CHUẨN BÒ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Đọc văn bản và soạn bài.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: <b> </b>


2/. <b> Kiểm tra bài cũ : </b>


a/. Em hãy kể lại truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”.


b/. Chi tiết “Aâu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào” mang ý nghĩa gì?
3/. <b> Lời vào bài : Mỗi khi tết đến, xuân về, người VN chúng ta nhớ câu: </b>


“Thịt mở, dưa hành câu đối đỏ


Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”


“Bánh chưng, bánh giầy là hai thứ bánh không chỉ rất ngon, rất bổ không thể thiếu được trong mâm
cổ tết của dân tộc và nó mang ý nghĩa rất sâu xa. Hai thứ bánh đó bắt nguồn từ đâu và thuộc triều đại vua


nào?


4.Bài mới:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


10’ *Họat động1:<b> </b> Hướng dẫn HS
đọc truyện


-> Nhận xét cách đọc của HS.
*Họat động 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu văn bản.


-Vua Hùng chọn người nối
ngơi trong hịan cảnh nào?
-Ý của vua nói gì? Vua có ý
định ra sao trong việc chọn?
-Vì sao trong các con của vua


-Đọc văn bản theo hướng
dẫn của giáo viên.


-Vua già, giặc yếu.


-Ý vua: Người nối ngơi phải
là ngưới có đạo đức.


-Hình thức: thử tài.


-> Chàng người bị thiệt thịi



I/.Giới thiệu văn bảnï<b> : </b>


II/. Tìm hiểu văn bản<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chỉ có Lang Liêu được thần
dân gíup đở?


-> Chốt: Đó là một người biết
yêu lao động, hay lam hay làm
và những sản phẩm mình thu
được do cơng sức lao động của
chính mình.


-Vì sao hai thứ bánh của Lang
Liêu được vua cha chọn để tế
trời đất, Tiên Vương?


-Qua truyền thuyết đó nêu lên
ý nghĩa gì?


-Trong kho tàng truyện cổ dân
gian em được biết thêm những
truyện nào có nội dung giải
thích nguồn gốc sinh vật?




Chốt: Truyện Bánh chưng
bánh giầy có ý nghĩa bao


nhiêu thì tài năng của Lang
Liêu hiện lên như một người
lao động văn hóa có ý nghĩa
bấy nhiêu.


*<b>Họat động 3</b>: <b> </b> Hướng dẫn HS
phần ghi nhớ.


nhaát


->Siêng năng chăm làm,
đặc biệt hiểu được ý vua và
vật chất của LL làm ra
chính là kết quả cơng sức
của mình.


-Q trọng con người (nghề
nơng).


-Ý nghĩa xa: hơn bánh hình
vng là tượng trưng cho
đất và hình trịn tượng trưng
cho trời.


-Thể hiện sự trân trọng đối
với đấng sanh thành.


-Giải thích nguồn gốc hai
lọai bánh.



-Đế cao nghề nông, tài
năng lao động.


-Sự tích “Trầu cau”, “Dưa
hấu”.


HS đọc phần ghi nhớ –
SGK.


-Cách thức: ra câu đố.


2/.Ý nghóa của truyền thuyết
<b>BCBG : </b>


_Giải thích nguồn gốc của 2 lọai
bánh


-Đề cao lao động nghề nơng.
-Thể hiện sự tơng kính trời đất của
tổ tiên ta.


<b> 5. Luyện tập: Nêu ý nghĩa của phong tục ngày tết làm BCBG -> Nhằm đề cao nghề nơng, sự thờ </b>
kính trời đất.


<b> 6. Củng cố + Dặn dò: </b>


- Đọc kỹ để nhớ những sự việc chính trong tuyện.


- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử của ơng cha ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng bánh giầy.
-Xem trước và chuẩn bị bài 2: Văn bản: “Thánh Gióng”.



<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -
TUẦN 1 Tiếng việt:

Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt

<i><b> </b></i>


Tiết 2



Ngaøy daïy:


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT<b> : </b>
*Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

( HS đã học cấu tạo từ ở Tiểu học)
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Định ngiã về từ đơn, từ phức, các laọi từ phức.

<b>-</b>

Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.


2. Kyõ naêng:


<b>-</b>

Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng


+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghép và từ láy

<b>-</b>

Phân tích cấu tạo của từ:

II/.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn ở SGK.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp:1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 1p Kiểm tra vở HS.
3/. Lời vào bài: 2p


Ở tiểu học các em đã học qua từ đơn, từ ghép… để hiểu rõ hơn từ là gì, có cấu tạo ra sao, chúng ta đi
vào bài hôm nay.


4. Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


6’


20’


<b>*Họat động 1:</b>


GD kỹ năng ra quyết định:
Phương pháp động não,
phương pháp phân tích tình
huống mẫu để hiểu cách dung
từ tiếng Việt.



Lập danh sách từ hai tiếng
trong câu


-Gọi HS làm bài tập 1.
-GV treo bảng phụ.


-Qua hai câu văn trên gồm
mấy từ? Vì sao em biết?
->Chốt: 9 từ này tạo nên một
đơn vị văn bản.


-Đơn vị nhỏ nhất trong văn
bản là gì?


-Tiếng và từ khác nhau ra
sao?


=>GV: nêu VD: nước ta.
GV chốt về từ là gì?


<b>*Họat động 2:</b> Phân lọai từ.
-Gọi Hs đọc bài tập 1.


-Em hãy tìm từ gồm một
tiếng và 2 tiếng.


-Làm BT 1 ở bảng phụ
-9 từ.


-Dựa vào dấu gạch chéo.


-Từ.


Tiếng để tạo từ
-Từ tạo một câu.


-Khi một tiếng dùng tạo
câu, tiếng ấy là từ.


-HS đọc.


- 1 Tiếng: Từ, đấy, nước, ta.
2 tiếng: trồng trọt.


-Từ đơn: gồm 1 tiếng.
-Từ phức: 2 tiếng.


-Tiếng là đơn vị cấu tạo
nên từ.


-Chăn nuôi, Bánh chưng,
bánh giầy.


I/.Từ là gì<b> ? </b>


-Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.


II/.Từ đơn và từ phức<b> : </b>


-Tiếng là đơn vị cấu tạo nên


từ.


-Từ đơn: Từ gồm một tiếng.
VD: Aên, đi, chạy…


-Từ phức gồm hai hoặc nhiều
tiếng.


VD: Xe đạp, bút mực, sạch,
sành sanh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10p


-Qua ví dụ trên em hãy cho
biết từ đơn là gì? Thế nào là
từ phức?


-Tiếng là gì?
-GV chốt.


-Dựa vào bảng phân lọai xác
định có bao nhiêu từ ghép?
-Qua đó em cho biết từ ghép
là gì?


->GV chốt.


*Hoạt động 3: Luyện tập
GD kỹ năng giao tiếp: Phương
pháp thực hành cĩ hướng dẫn



-Gọi Hs đọc bài tập 1.


-Chia 2 đội làm bài tập A,B –
làm bài tập 5 (làm câu a,b)


- Là những từ ghép các
tiếng lại với nhau có quan
hệ về nghĩa.


-HS đọc và làm BT 1:
a- Nguồn gốc, con cháu: từ
ghép.


b- Tổ tiên, giống nòi, cội
nguồn…


c- ng bà, cha mẹ, cơ dì,
chồng vợ.


-làm BT theo hình thức chia
đội


hệ về nghóa.


-Từ láy: Những từ phức có
quan hệ láy âm giữa các tiếng.


III/.Luyện tập:



1/.a-Nguồn gốc, con cháu: từ
ghép.


b- Toå tiên, giống nòi, cội
nguồn…


c- ng bà, cha mẹ, cơ dì,
chồng vợ.


2/.Chia 2 đội làm bài tập A,B –
làm bài tập 5 (làm câu a,b)
-Khanh khách, ha hả, hô hô,
sằng sặc…


-Oàm ồm, khan khàn, sang,
sảng, trong trẽo…


-Lom khom, lừ đừ, nghênh
ngang, đủng đỉnh…


<b>5. Củng cố: 3p</b>
-Từ là gì? Cho ví dụ?
– Phân biệt từ đơn, từ phức.
<b>6. Dặn dị: 2p</b>


-Học bài


- Tìm các từ láy miêu ảt tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
-Làm thêm các bài tập



1/.Cho các nhóm từ: Ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đình chùa, lăng
tẩm… Hãy tìm từ ghép, từ láy trong các từ trên.


2/.Cho tiếng: “Làm”. Em hãy kết hợp các tiếng khác để tạo thành 4 từ ghép, 4 từ láy.
->Ghép: làm việc, làm ăn, làm nên, làm cho…


->Láy: Làm lụng, làm lành, làm lấy, làm lẽ…


-Xem trước và chuẩn bị bài: Từ mượn, sưu tầm thiệp mời đám cưới hiện đại, hóa đơn tiền điện.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -

T

uần1 Tập làm văn:

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VAØ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT


Tiết 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.


<b>-</b>

Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn từ: giao
tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.



<b>-</b>

Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.

<b>-</b>

Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luật, thuyết minh, hành chính cơng vụ.


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp vơiù mục đích giao tiếp.

<b>-</b>

Nhận ra kiểu văn bản ở mộ văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.


<b>-</b>

Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
III/.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học – Thảo luận.
- HS: đđĐọc và soạn bài theo hướng dẫn của GV.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 2p Kiểm tra vở HS.
3/. Lời vào bài: 2p


Thơng thường trong khi nói, viết chúng ta thường sử dụng ngôn ngữ ra sao cho chính xác trong khi
giao tiếp. Trong văn bản, việc sử dụng phương thức biểu đạt nào cho phù hợp, hôm nay chúng ta đi vào bài
học.


4. Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


25p *<b> Họat động 1 : </b>



GD kỹ năng giao tiếp ứng
xử: Phương pháp phân tích
tình huống mẫu để hiểu vai
trò và các tác động chi phối
của các phương thức biểu
đạt tới hiệu quả giao tiếp.


Giúp HS tìm hiểu chung về
văn bản, phương thức biểu
đạt


-Gọi Hs đọc bài tập a, b và
trả lời.


-> Chốt: Trong cuộc sống
chúng ta cần nguyện vọng
gì hoặc thể hiện tình cảm
của mình thì trước hết mình
phải nói ra và chính lời
phát ngơn cho người khác
hiểu thì chúng ta đã giao
tiếp thông qua ngôn từ.


-HS đọc và suy nghĩ trả lời.


-Sự giao tiếp, tiếp nhận tư
tưởng giữa hai đối tượng
thông qua ngơn từ.


-Đọc BT c



-Mục đích khun mọi người
-Giữ chí cho bền (Khơng dao
động khi thấy người khác thay


I/.Tìm hiểu chung về văn bản
<b>và phương thức biểu đạt.</b>
1/.Văn bản và mục đích giao
<b>tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

10p


-Giao tiếp là gì?


-Gọi HS đọc bài tập c.
-Cho biết câu ca dao này
sáng tác ra để làm gì? Chủ
đề đó nói lên điều gì? u
cầu HS giải thích câu đó?
-> Chốt: Văn bản chủ đề
thống nhất, có liên kết
mạch lạc, mục đích giao
tiếp -> văn bản.


-Chia lớp 3 tổ, mỗi tổ trình
bày (d, đ, e)


Tìm hiểu kiểu văn bản
-HS giải nghĩa cụm từ:
Phương thức biểu đạt?



-Cho HS ghi 6 kieåu văn
bản và theo dõi ví dụ bài
tập tình huống.


đổi


-Đó là văn bản.


-Thảo luận và trình bày:
-dVB nói: Chủ đề nêu lên
thành tích năm học.


-đ VB viết: thông báo.
-e: VB: Thoâng tin.


-Được hiểu là cách thức như:
Cách kể chuyện (Tự sự), cách
biểu cảm, cách thuyết minh…


-Có 6 kiểu văn bản: Tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận,
thuyết minh, hành chính công
vụ.


2/.Kiểu văn bản và phương
<b>thức biểu đạt của văn bản : </b>
-Có 6 kiểu văn bản thường gặp
với các phương thức biểu đạt
tương ứng. Mỗi kiểu văn bản


có mục đích giao tiếp riêng.
VD: -Tự sự: Truyện: Con Rồng
cháu Tiên, Tấm Cám.


-Miêu tả: Tả cảnh, con
vật.


-Biểu cảm: Nhân vật
Thạch Sanh trong truyện
Thạch Sanh.


-Nghị luận: “Tay làm …
nhai”.


-Thuyết minh: Vẻ đẹp
của chiếc áo dài Việt Nam.
-Hành chính cơng vụ:
Thơng báo, đơn từ…


<b>5. Củng cố: 4p</b>
-Văn bản là gì?


-Có mấy kiểu văn bản thường gặp?
<b> 6. Dặn dị: 1p</b>


-Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Xem trước các bài tập ở phần luyện tập.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>



- - -
- - -

T

uần1 Tập làm văn:

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VAØ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT(tt)


Tiết 4



Ngày dạy

:


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.


<b>-</b>

Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


3. Kiến thức:


<b>-</b>

Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn từ: giao
tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.


<b>-</b>

Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.

<b>-</b>

Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luật, thuyết minh, hành chính cơng vụ.


4. Kỹ năng:


<b>-</b>

Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp vơiù mục đích giao tiếp.

<b>-</b>

Nhận ra kiểu văn bản ở mộ văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.


<b>-</b>

Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
III/.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học – Thảo luận.


- HS: đđĐọc và soạn bài theo hướng dẫn của GV.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p
Thế nào là giao tiếp?


(Giao tiếp là họat động truyền đạt tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương thiện ngơn từ)
Thế nào là văn bản?


(Văn bản là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương
thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giáo dụVăn bản là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giáo dụ


3/. Lời vào bài: 2p
4. Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


12p <b>*Hoạt động 1:</b>
Ôn lại kiến thức cũ


-GV gọi HS nhắc lại kiến
thức cũ về văn bản và
phương thức biểu đạt.


- Gọi HS nhắc lại các kiểu


Nhắc ;ại các kiến thức đã học:


- Văn bản là chuỗi lời nói hay
bài viết có chủ đề thống nhất,
có liên kết mạch lạc, vận
dụng phương thức biểu đạt
phù hợp để thực hiện mục
đích giáo dục.


- Có 6 kiểu văn bản: Tự sự,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

20p


văn bản đã học.


<b>*Họat động 2</b>:<b> </b> Luyện tập
GD kỹ năng tự nhận thức
tầm quan trọng của giao tiếp
bằng văn bản và hiệu quả
giao tiếp của các phương
thức biểu đạt: Phương pháp
thực hành cĩ hướng dẫn:
nhận ra các phương thức
biểu đạt và mục đích giao
tiếp của các loại văn bản.


Cho HSlàm bài tập.


- Truyền thuyết “Con Rồng
cháu Tiên” thuộc văn bản
gì? Vì sao em biết điều đó?



miêu tả, biểu cảm, nghị luận,
thuyết minh, hành chính công
vụ.


-Đọc và làm BT 1:


1/.Đọan văn thuộc phương
thức biểu đạt :


a/. Tự sự b/. Miêu tả
c/. Nghị luận d/. Biểu
cảm


-Xác định và giải thích được
truyện “Con Rồng cháu Tiên”
là vb tự sự. -Đọc và làm BT
1:


1/.Đọan văn thuộc phương
thức biểu đạt :


a/. Tự sự b/. Miêu tả
c/. Nghị luận d/. Biểu
cảm


-Xác định và giải thích được
truyện “Con Rồng cháu Tiên”
là vb tự sự.


II/.Luyện tập<b> : </b>



1/.Đọan văn thuộc phương thức
biểu đạt:


a/. Tự sự b/. Miêu tả
c/. Nghị luận d/. Biểu cảm
2. Truyền thuyết “Con Rồng
cháu Tiên” thuộc văn bản tự
sự. Vì truyện đã kể rõ diễn
biến sự việc.


<b>5. Củng cố: 4p</b>
-Văn bản là gì?


-Có mấy kiểu văn bản thường gặp?
<b> 6. Dặn dị: 1p</b>


-Học bài


-Làm bài tập 2.


-Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuaàn 2

<b>VĂN BẢN:</b>

THÁNH GIÓNG


Tiết 5, 6 (<i>Truyền thuyết)</i>
Ngày dạy:



<i><b> </b></i>


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.

<b>-</b>

Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một


tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.


<b>-</b>

Thực hiên thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản.

<b>-</b>

Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian
III/.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Đọc văn bản và soạn bài


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp:1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p


-a-Hãy kể lại truyện “CRCT” một cách ngắn gọn.



-b-Qua truyện “CRCT” nhân dân ta muốn nói lên điều gì?
3/. Lời vào bài: 1p


Chủ đề đánh giặc cứu nước không chỉ xuất hiện trong dòng VHVN mà còn trong trruyền thống từ
xa xưa trong tiềm thức của mỗi con người nhằm thể hiện ý thức dân tộc và sức mạnh quật cường của
người dân Việt Nam, sức mạnh đó được thể hiện ra sao chúng ta đi vào truyện “Thánh Gióng”.
4. /. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


10’


13p


<b>*Họat động 1 : </b> Hướng dẫn
HS đọc và tìm hiểu từ khó.
-Gọi HS đọc chú thích
trong SGK.


- Gọi HS chia bố cục văn
bản.


*Họat động 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu câu hỏi trong


-Đọc.
-Nghe.
-VHDG.
-Truyền thuyết



- Văn bản chia làm 4 đoạn.
+ Sự ra đời của Gióng.
+ Gióng đòi đi đánh giặc.
+ Dân làng ni Gióng và
đánh thắng giặc.


+ Gióng bay về trời.


I/.Giới thiệu văn bản<b> : </b>
1/.Xuất xứ:


Thuộc dòng văn học dân gian.
2/.Thể lọai<b> : </b>


Truyền thuyết.
3/.Bố cục: 4 đọan.
+ Sự ra đời của Gióng.
+ Gióng địi đi đánh giặc.
+ Dân làng ni Gióng và
đánh thắng giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10p


SGK


-Theo em đối với thể lọai
truyền thuyết thuộc dòng
văn học nào?


-Qua truyện này gồm có


mấy sự việc.


-Qua truyện Thánh Gióng
có những nhân vật nào?
-Nhân vật chính là ai?
-Em hãy tìm những chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo và ý
nghĩa của truyện Thánh
Gióng? Chi tiết Gióng địi
đi đánh giặc thể hiện thái
độ gì?


Giảng: Hình ảnh Gióng như
là hình ảnh của ND ta lúc
bình thường thì âm thầm,
lặng lẽ cũng như Gióng 3
năm khơng nói cười nhưng
nước nhà gặp cơn nguy
biến họ đứng ra cứu nước.
-Gióng đòi những khi đi
đánh giặc để làm gì?


-Để đánh thắng giặc nhân
dân chuẩn bị (Cơm, cà) ở
đây thì roi sắt… vào cuộc
chiến đấu, điều này thể
hiện điều gì?


-G đánh giặc khơng chỉ
bằng vũ khí mà cịn bằng


cây cỏ bằng những gì có
thể giết giặc như HCM kêu
gọi ND kháng chiến chống
Pháp:Ai có súng dùng
súng, ai có gươm dùng
gươm …cuốc thuổng, gậy
gộc.


-Vì sao khi thắng giặc
Gióng lại bay về
trời?->khơng cần danh vọng.
-ND ta mơ ước gì qua hình
tượng Gióng? Em hiểu như
thế nào?


-Củng cố lại kiến thức thể
hiện qua văn bản.


<b>*Hoạt động 3</b>: Luyện tập:


-Văn học dân gian.


-Như bố cục trên


-Gióng, mẹ Gióng, sứ giả,
vua, nhân dân, giặc Aân.
-Thánh Gióng.


-Dựa vào văn bản
-Lịng u nước.



-Đánh thắng giặc cần phải có
vũ khí.


-Tính địan kết dân tộc.


-G khơng màng danh lợi
Phát biểu


-Đấu tranh chống giặc ngoại
xâm


-Dựa vào ghi nhớ SGK.


-BT1: Tuøy theo cảm nhận của
HS.


II/.Tìm hiểu văn bản:


1/.Ý nghĩa của một số chi tiết
<b>tưởng tượng kỳ ảo:</b>


a/.Tiếng nói đầu tiên của
Gióng là tiếng nói địi đánh giặc:
Nhằm ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nước trong hình tượng
Gióng.


b/.Gióng địi ngựa sắt, áo gíap
sắt để đánh giặc, gậy sắt gãy,


Gióng nhổ tre bên đường:


-Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc
của nhân dân ta, đồng thời thể
hiện tinh thần dũng cảm và mưu
trí của nhân dân ta trong cơng
cuộc chiến đấu.


c/.Bà con làng xóm góp gạo
nuôi cấu bé:


-Thể hiện tinh thần đòan kết,
tương thân tương ái của tầng lớp
nhân dân.


d/.Gióng đánh giặc xong cởi áo
giáp để lại và bay th ă ûng về trời :
-Hình ảnh Gióng sống mãi trong
lòng người dân, Gióng khơng
mang danh vọng, chỉ để lại cho
q hương dấu tích chiến cơng.
2/.Ý nghĩa hình tượng Gióng:
-Thể hiện mơ ước của nhân dân
muốn có người anh hùng phi
thường để cứu nước.


III/.Tổng kết: (ghi nhớ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Theo em, hình ảnh nào của
Gióng là đẹp nhất?



- Giải thích được vì sao Hội
thi thể thao trong nhà
trường phổ thông lại có tên
là Hội khỏe Phù Đổng?
Tích hợp nội dung hcọ tập
và làm theo tấm gương đạo
đức HCM: chủ đề: Yêu
nước, lịng tự hào dân tộc.
Quan niệm của Bác: Nhân
dân là nguồn gốc sức mạnh
bảo vệ Tổ Quốc.


BT 2: Giải thích được vì sao
Hội thi thể thao trong nhà
trường phổ thơng lại có tên là
Hội khỏe Phù Đổng.


IV.<b>Luyện tập</b>:


1.Theo em, hình ảnh nào của
Gióng là đẹp nhất:


2.Giải thích: Hội khỏe Phù Đổng
Tiếp nối truyền thống cha ông, ra
sức rèn luyện và thi tài để có sức
khỏe như Gióng, tinh thần chiến
đấu kiên cướng, sẵn sang lao động
và chiến đấu để xây dựng và bảo
vệ tổ quốc.



<b>5Củng cố: 4p</b>


-Nêu ý nghĩa hình tượng Gióng?


-Hình tượng Gióng tượng trưng điều gì?
<b>6 Dặn dị: 1p</b>


- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng


- Sưu tầm một số tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ, …) tranh về hình tượng Thánh Gióng.
-Sọan bài: “Sơn Tinh Thủy Tinh”


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -

Tuần 2 TIẾNG VIỆT: TỪ MƯỢN


Tieát 7


Ngày dạy:
I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Hiểu thế nào là từ mượn.


<b>-</b>

Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:



1. Kiến thức:


<b>-</b>

Khái niệm từ mượn.


<b>-</b>

Nguồn gốc từ mượn trong tiếng Việt.


<b>-</b>

Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận biết các từ mượn trong văn bản

<b>-</b>

Xác định đúng nguồn gốc các từ mượn

<b>-</b>

Viết đúng những từ mượn


<b>-</b>

Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.

<b>-</b>

Sử dụng từ mượn torng nói và viết.
III/CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:<b> </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p
a- Từ là gì? Cho VD.


b- Thế nào là từ đơn, ghép? Cho VD.
c- Kiểm tra bài tập 5 trang 15 -SGK.
3/. Lời vào bài: 1p


Tiếng Việt ta rất giàu và đẹp, thế nhưng để tăng thêm nét phong phú của TiếngViệt ta cần
mượn từ và quy tắc mượn từ ra sao -> vào bài Từ mượn.



4. Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


10’
13


10p


*Họat động 1<b> : </b> Giải thích nghĩa
từ: trượng, tráng sĩ.


<b>*Họat động 2</b>: Xác định nguồn
gốc từ trượng, tráng sĩ


- 2 từ này có nguồn gốc từ
đâu?


-Gợi ý: Những từ này có trong
phim của nước nào?


-> Đây là những từ mượn của
tiếng Hán (TQ) dựa theo cách
phát âm của người Việt là
tiếng Hán Việt.


BT nhanh: Trong các từ sau
đây từ nào là từ Hán Việt: Sơn
Tinh, Thủy Tinh, thiên vương,
sơn hà, bút mực, cầu hơn…


-Em có nhận xét gì về cách
viết trong bài tập 3


* Giải thích : Giang(sơng),
sơn(núi), Sứ (đại diện),
giả(người)


-Theo em từ mượn là gì?


-Trong các từ trên từ nào là từ
mượn, từ nào là từ thuần Việt?
-Mít tinh, Xơ Viết.


-Gọi Hs cho ý kiến


*Hoạt động 3: Luyện tập:
-Gọi HS làm các bài tập.


-Giải thích nghĩa của các
từ: Trượng, tráng sĩ.


-Trượng : đơn vị đo độ
dài(10 thước TQ)


-Tráng (khỏe), sĩ (người trí
thức) -> người khỏe mạnh.
-Tiếng Hán.


-Làm BT theo hướng dẫn
của GV:



- Sôn Tinh, Thủy Tinh,
thiên vương, sơn hà, cầu
hôn…


-Có từ viết bình thường, có
từ dùng dấu gạch nối.


-Từ mượn là những từ vay
mượn của tiếng nước ngòai
để biểu thị sự vật, hiện
tượng, đặc điểm.


-Tivi, xà phòng là từ thuần
Việt. Các từ mượn đã được
Việt hóa thì viết như từ
thuần Việt.


-Đọc và làm bài tập1 SGK
a/.Tiếng Hán: vơ cùng, sính
lễ, ngạc nhiên, tự nhiên…


I/.Từ thuần Việt và từ
<b>mượn : </b>


-Từ thuần Việt là những từ
do nhân dân tự sáng tạo ra
-Từ mượn là những từ vay
mượn của tiếng nước ngòai
để biểu thị sự vật, hiện tượng,


đặc điểm.


-Bộ phận từ mượn quan
trọng nhật trong TiếngViệt là
từ mượn tiếng Hán.


*VD: Giang sơn: Giang
(sông), sơn (núi).


Bên cạnh đó Tiếng Việt cịn
mượn từ của một số ngôn ngữ
khác: tiếng Anh, Pháp…
*VD: In-tơ-nét, Ra-di-ô…
-Các từ mượn đã được
Việt hóa thì viết như từ thuần
Việt. Những từ chưa được
Việt hóa ta dùng dấu gạch
nối để nối các tiếng.


* VD: In-tơ-nét, Ra-di-ô…
II/.Nguyên tắc mượn từ:<b> </b>
Mượn từ để làm phong phú
ngôn ngữ dân tộc nhưng
không nên mượn tùy tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-.Xác định nghĩa các tiếng tạo
thành từ Hán Việt?


-Gọi HS đọc và làm BT 3



-Xác định từ mượn trong các
cặp từ đã cho?


b/. Hán Việt: Gia nhân…
c/. Anh: pôp…


a.-Khán: xem; giả: người
-Thính: nghe; giả:
người


-Độc: đọc; giả: người
b.Yếu: quan trọng; điểm:
điểm


Yếu: quan trọng; lược:
tóm tắt.


Yếu: quan trọng;
nhân: người


-Làm BT 3:


a. Tên các đơn vị đo lường:
met, kilơmet,…


b. Tên các bộ phận chiếc
xe đạp: ghi đông, phanh,
may-ơ (đùm); lốp (vỏ); săm
(ruột),…



c. Tên một số đồ vật: ô-tô,
ra –đi-ô, ti-vi, ăng-ten,
cat-xet,…


-Trong các cặp từ trên có
các từ mượn là: phơn, fan,
nơc ao chỉ nên dùng các từ
này khi giao tiếp với bạn
bè nhưng người nghe phải
hiểu và biết nghĩa của nó.


1.Ghi lại và xác định
<b>nguồn gốc các từ mượn:</b>
a/. Tiếng Hán: vơ cùng,
sính lễ, ngạc nhiê, tự nhiên…
b/. Hán Việt: Gia nhân…
c/. Anh: pôp…


2.Xác định nghĩa các tiếng
<b>tạo thành từ Hán Việt:</b>
a.-Khán: xem; giả: người
-Thính: nghe; giả: người
-Độc: đọc; giả: người
b.Yếu: quan trọng; điểm:
điểm


Yếu: quan trọng; lược:
tóm tắt.


Yếu: quan trọng; nhân:


người


3.Kể lại một số từ mượn:
a. Tên các đơn vị đo lường:
met, kilômet, …


b. Tên các bộ phận chiếc xe
đạp: ghi đông, phanh, may-ơ
(đùm); lốp (vỏ); săm (ruột),…
c. Tên một số đồ vật: ô-tô,
ra –đi-ô, ti-vi, ăng-ten,
cat-xet, …


4.Xác định từ mượn:


Trong các cặp từ trên có các
từ mượn là: phơn, fan, nơc ao
chỉ nên dùng các từ này khi
giao tiếp với bạn bè nhưng
người nghe phải hiểu và biết
nghĩa của nó.


<b>5. Củng cố: 2p</b>
Đọc lại ghi nhớ
<b>6. Dặn dị: 3p</b>
-Học bài


-Làm các BT còn lại


- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Nghĩa của từ”.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -
Tuaàn 2 Tập làm văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày dạy:


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.


<b>-</b>

Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu và tạo lập văn bản
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


Đặc điểm của văn bản tự sự
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận biết được văn bản tự sự.


<b>-</b>

Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, người kể.
III/.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học – Thảo luận.
- HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên



IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p


-Văn bản là gì? Đơn xin phép nghỉ học có phải là một văn bản không? Vì sao?
-Có mấy kiểu văn bản? Mục đích giao tiếp của mỗi kiểu văn bản aáy?


3/. Lời vào bài: 1p


Ở tiết học trước chúng ta được học qua 6 kiểu văn bản, hôm nay ta sẽ đi vào tìm hiểu kiểu văn bản tự
sự và sẽ nhận diện chúng ra sao -> Vào bài học.


4/ Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


20


p *Họat động 1huy động kiến thức HS về tự sự<b> : </b> Đặt câu hỏi để
để hiểu được đích tự sự.


-Hàng ngày các em có kể
chuyện và được nghe khơng?
-Gợi ý chuyện cổ tích, chuyện
sinh họat.


-Theo em kể chuyện để làm gì?
Giảng: Người kể là người thơng


báo sự việc cho người nghe dễ
hiểu.


-Yêu cầu HS trình bày các chuỗi
sự việc qua truyện Thánh
Gióng.


Gợi ý: Sự việc nào trước thì kể
trước.


Giảng: Tuy nhiên trong khi kể
một sự việc cần phải kể các chi
tiết nhỏ hơn.


VD: Sự ra đời của Gióng, Hai
vợ chồng ông lão -> mẹ giẫm
lên vết chân to -> mang thai 12
tháng -> lên 3 Gióng khơng nói.


-Có.


-Để biết, hiểu


-HS làm ra giấy nháp.
-Biết được các sự việc.


-Các chuỗi sự việc truyện
Thánh Gióng:


+ Sự ra đời của Gióng.


+Gióng biết nói, địi đi đánh
giặc. Gióng đánh ta giặc, lên
núi, cởi áo giáp để lại, bay
về trời, Vua lập đền thờ,
phong danh hiệu.


+ Những dấu tích cịn để lại
của Gióng.


- Tự sự (kể chuyện) là


I/.Ý nghĩa và đặc điểm của
<b>phương thức tự sự:</b>


-Tự sự (kể chuyện) là
phương thức trình bày một
chuỗi các sự việc, sự việc
này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến một kết
thúc, thể hiện một ý nghĩa.
VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

13
p


-Qua VD vừa phân tích cho biết
tự sự là gì? Mang ý nghĩa gì?


*



<b> Hoạt động 2</b>: Luyện tập


- Gọi HS đọc văn bản: Ông già và
thần chết.


- Gọi HS nhận xét cách đọc.
-Trong truyện phương thức tự sự
thể hiện như thế nào?


- Nêu ý nghĩa truyện?


- Gọi HS đọc văn bản: Sa bẫy
- Bài thơ trên có phải tự sự
khơng? Vì sao?


-Hãy kể lại câu chuyện bằng
miệng?


- Gọi Hs đọc 2 văn bản .


- Hai văn bản có nội dung tự sự
khơng? Vì sao?


-Cho HS kể lại truyện


phương thức trình bày một
chuỗi các sự việc, sự việc
này dẫn đến sự việc kia, cuối
cùng dẫn đến một kết thúc,
thể hiện một ý nghĩa.



Tự sự giúp người kể giải
thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề, bày tỏ
thái độ khen chê.


-Đọc và làm bài tập 1
-Đọc văn bản


- Nhận xét cách đọc


- Nêu được phương thức tự sự
trong văn bản vừa đọc.


-Ca ngợi trí thơng minh, biến
hóa linh hoạt của ông già.
- Bài thơ là tự sự. HS giải
thích: Tuy là thơ nhưng vẫn
có nhân vật, có nội dung, có
ý nghĩa,...


- HS kể lại theo suy nghĩ.


- Đọc 2 văn bản.


- Cả hai văn bản đều là tự sự.


II. Luy<b> ện tập</b>:


* <b>Bài tập 1</b>:



-Phương thức tự sự trong
truyện: Kể theo trình tự thời
gian kế tiếp nhau, kết thúc bất
ngờ, kể theo ngơi thứ ba.
-Ý nghĩa truyện: Ca ngợi trí
thơng minh, biến hóa linh
hoạt của ơng già.


* <b>Bài tập 2:</b>


- Bài thơ trên chính là tự sự.
Vì: Tuy diễn đạt bằng thơ 5
tiếng nhưng bài thơ đã kể lại
một câu chuyện có đầu có
cuối, có nhân vật, chi tiết,
diễn biến sự việc nhằm mục
đích chế giễu tính tham ăn
của mèo đã khiến mèo tự
mình sa vào bẫy của chính
mình.


- Kể lại truyện bằng miệng.
+ Bé Mây rủ Mèo con đi
đánh bẫy chuột nhắt bằng cá
nướng thơm lừng treo lơ lủng
trong cái cạm sắt.


+ Cả bé, mèo đều nghĩ bọn
chuột sẽ tham ăn và mắc bẫy.


+ Đêm, Mây nằm mơ thấy
cảnh chuột bị sập bẫy đầy
lồng. Chúng khóc lóc van xin
tha mạng.


+Sáng hôm sau, ai ngờ khi
xuống bếp xem, bé Mây
chẳng thấy chuột, chẳng thấy
cá, chỉ thấy ở giữa lồng, mèo
ta đang cuộn tròn ngáy khì
khị. Chắc mèo ta đang mơ.


* <b>Bài tập 3</b>:


-Cả hai văn bản đều có nội
dung tự sự với nghĩa kể
chuyện, kể việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-GV chia nhóm nhỏ làm BT5.
Gọi các nhóm nhóm trình bày và
nhận xét- GV nhận xét chung.


-Kể lại truyện và giải thích. -
Bài thơ là tự sự. HS giải thích:
Tuy là thơ nhưng vẫn có nhân
vật, có nội dung, có ý


nghĩa,...


4.<b>Kể lại truyện và giải thích</b>:


Con Rồng cháu Tiên


5.Trong cuộc họp lớp đầu
năm, Giang đề nghị bầu bạn
Minh làm lớp trưởng vì bạn
Minh chăm học, hay giúp đỡ
bạn bè


Giang nên kể vắn tắt một vài
thành tích của bạn Minh để
thuyết phục các bạn trong lớp.


5 Củng cố: 4p


-Em hãy trình bày đặc điểm chung của phương thức tự sự.
-Nêu ý nghĩa của chúng.


<b>6 Dặn dò: 1p</b>
- Học bài


- Chuẩn bị: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>


- - -
- - -
- - -
Tuaàn 3 Văn bản:<i><b> SƠN TINH, THỦY TINH </b></i>


Tiết 9 (Truyền thuyết)
Ngày dạy

:




I/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh.

<b>-</b>

Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.


II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:


<b>-</b>

Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh.


<b>-</b>

Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ
trong việc chế ngự thiên ati lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.


<b>-</b>

Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kỳ lạ, hoang đường.
3. Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng htể loại.

<b>-</b>

Nắm được các sự kiện chính trong tuyện.


<b>-</b>

Xác định ý nghĩa của truyện.

<b>-</b>

Kể lại được truyện


III.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học, tranh minh họa.
- HS: Soạn bài


IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p



2/. Kieåm tra bài cũ: 4p


-Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3/. Lời vào bài:1p


NDVN chúng hàng năm phải đương đầu thiên tai lũ lụt mà nhất là vùng Bắc Bộ phải đối mặt với
trận lũ rất lớn. Để tồn tại chúng ta cần tìm mọi cách để sống và tìm cách chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến
đấu thần kỳ đó được thần thọai hóa qua truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.


4/ Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


15p


20p


*Họat động 1<b> : </b> Hướng dẫn
HS đọc truyện -> Nhận xét
cách đọc của HS.


-Truyện thuộc thể loại gì?
-Truyện STTT gồm mấy sự
việc? Mỗi sự việc tương ứng
với đọan nào trong văn bản?


-Truyện ST, TT gắn với thời
đại nào trong lịch sử VN?


-Nhân vật chính là ai?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
văn bản


-Nhắc lại nội dung đọan 1.


-Nhận xét đầu tiên kén rễ
của nhà vua (Thời gian bao
lâu, lễ vật gồm những gì?)
-Vì sao vua Hùng lại chọn
những vật đó?


Giảng: Vua Hùng phản ánh
thái độ của người Việt đối
với núi rừng và lũ lụt. Lũ lụt
là kẻ thù, tại họa cịn rừng
núi là q hương. Mơtíp kén
rễ = cách thi tài cũng gặp
rất nhiều trong truyền
thuyết và cổ tích.


VD: Qua truyện“Cây tre
trăm đốt”.


-Vua Hùng kén rễ nhằm
mục đích gì? Qua đó nhân
dân ta muốn nói lên điều
gì?


-Vì sao TT chủ động mang



-Đọc văn bản theo hướng
dẫn của GV


-Truyền thuyết
- 3 sự việc


-1-“Từ đầu … một
đơi”


-2- “Tiếp theo…Rút
quân”


-3-Còn lại.
-Vua Hùng
-ST, TT.


-Vua Hùng kén rễ.


-Cuộc giao tranh giữa 2
thần.


-Sự trả thù của TT và
chiến thắng của ST.
-Vua Hùng kén rễ, thi tài,
dâng lễ vật.


-1 ngày “Voi chín ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng
mao”.



-Chọn người tài. Qua đó
nói lên sự ca ngợi công
đức vua Hùng.


-Nổi giận, ghen, đánh ST
cướp MN.


-Cảnh lũ lụt ở đồng bằng
sông Hồng.


-Dùng phép lạ bốc từng


I/.Giới thiệu văn bảnï<b> : </b>


1/.Xuất xứ<b> : Thuộc dòng văn học</b>
dân gian.


2/.Thể lọai:Truyền thuyết
3/Bố cục<b> : 3 đọan</b>


-1-“Từ đầu…một đôi”
-2- “Tiếp theo…Rút quân”
-3-Cịn lại.


II/.Tìm hiểu văn bản<b> : </b>
1/.Vua Hùng kén rễ:


-Tâm trạng nhà vua vô cùng phân
vân vì cả hai đều có tài.



-Kén rễ bằng cách thi tài dâng lễ
vật sớm trong thời gian một ngày lễ
vật bao gồm: “Voi chín ngà, gà chín
cựa, ngựa chín hồng mao”.


-Nhằm mục đích chọn người tài
giỏi ra giúp nước.


2/.Cuộc chiến đấu giữa 2 thần<b> : </b>
-TT: thua cuộc, giận dữ, nổi
ghen, quyết đánh ST. Cuộc tấn công
của thần nước rất nhanh như cơn giận
dữ điên cuồng.


-ST: Khơng hề run sợ, chống cự
kiên cường, càng đánh càng mạnh.
-Qua hình tượng ST,TT nhằm thể
hiện ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

quân đi đánh Sơn Tinh?
-Cảnh TT “hơ mưa gọi gió …
trời” giúp em hình dung ra
cảnh tượng gì?


Giảng: Đó chính là cảnh kỳ
ảo hóa lũ lụt, xảy ra thường
xuyên ở vùng Châu thổ sông
Hồng.



+TT: Tượng trưng cho sức
mạnh thiên tai lũ lụt.


-ST đối phó như thế nào? Kết
quả?


-Hình ảnh ST bốc từng quả
đồi, dãy núi… thể hiện thái
độ gì?


Giảng: Kết cấu “Càng bấy
nhiêu” thể hiện cuộc chiến
đấu giằng co, không phân
thắng bại, thể hiện quyết
tâm, bền bỉ của người dân
trước lũ lụt.


quả đồi.


-Chiến thắng TT


-Bình tỉnh, tự tin, gan dạ.
-TT: Lũ lụt đe dọa cuộc
sống con người.


-ST: Sức mạnh của nhân
dân.


+ST: Tượng trưng cho sức mạnh
của ND đắp đê ngăn lũ.



<b>5 Củng cố: 4p</b>


- Vua Hùng kén rễ như thế naøo?


- Cuộc chiến giữa hai vị thần diễn ra như thế nào?
<b> Dặn dị: 1p</b>


-Học bài


-Soạn các nội dung con lại, đọc vb: Sự tích Hồ Gươm.
<b> *Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -

Tuaàn 3

<i><b> </b></i>

Văn bản:

<i><b> SÔN TINH, THUÛY TINH </b></i>

(tt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>


I/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh.

<b>-</b>

Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.


II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:


<b>-</b>

Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh.


<b>-</b>

Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ

trong việc chế ngự thiên ati lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.


<b>-</b>

Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kỳ lạ, hoang đường.
4. Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng htể loại.

<b>-</b>

Nắm được các sự kiện chính trong tuyện.


<b>-</b>

Xác định ý nghĩa của truyện.

<b>-</b>

Kể lại được truyện.


III.CHUẨN BỊ:


-GV: SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Soạn bài


IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kieåm tra bài cũ: 5p


-Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ, Tinh.


-Nêu ý nghĩa của truyện, và ý nghĩa của các nhân vật trong truyện.
3/. Lời vào bài: 2p


Giới thiệu bằng tranh: Hồ gươm nằm giữa thủ đô Thăng Long-Đông Đô Hà Nội. Hồ Gươm
đẹp như một lẳng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Trứơc đây gọi là hồ Tả Vọng, hồ Lục Thủy, hồ Thủy Quân.
Đến thế kỷ XV mang tên là Hồ Hịan Kiếm gắn với sự tích nhận và trả gươm của Lê Lợi. Hôm nay ta sẽ
vào bài học này.



4./Tiến trình bài giaûng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’ <sub>*</sub><b><sub> Hoạt động 1</sub><sub> :</sub></b>


-Qua hình tượng ST, TT
tượng trưng cho sức mạnh
nào?


-Qua truyeän ST, TT nhaèm


-Đọc ghi nhớ.
-Kể chuyện.


A. SƠN TINH- THỦY TINH:
I.Giới thiệu chung:


II.Tìm hiểu văn bản:
III/.Tổng kết<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

20p


thể hiện ý nghóa gì?


-Kể tóm tắt lại truyện này.


*Họat động 2<b> : </b>HDDT văn
bản: Sự tích Hồ Gươm
-Qua văn bản trên thuộc


thể lọai nào?


-HS đọc văn bản.


-Qua truyện sự tích Hồ
gươm gồm mấy sự việc?
Nội dung chính của sự
việc?


-Vì sao Đức Long Quân cho
nghĩa quân Lam Sơn mượn
gươm thần?


-Truyền thuyết này có liên
quan đến sự thật lịch sử
nào của nước ta?


-Gươm thần đã được Lê
Lợi nhận như thế nào?
-Hai bộ phận lưỡi gươm và
chuơi gươm chắp lại thành
gươm báu, điều đó có ý
nghĩa gì?


-Thanh gươm mang tên
Thuận Thiên có nghóa như
thế nào?


-Vì sao mà Long quân đòi
gươm?



-Tại sao nhận gươm ở
Thanh Hóa mà trả gươm ở
Thăng Long?


-Nghệ thuật đặc sắc trong
truyện này?


-Qua truyện “Sự tích Hồ
Gươm” em rút ra được nội
dung và ý nghĩa gì?


-Truyền thuyết.
-Đọc.


-2 phần:


+1-Từ đầu … trước: Long
Quân cho nghĩa quân mượn
gươm thần.


+2-còn lại: -> Long Quân
đòi gươm.


-Giặc Minh đô hộ nước ta.
-Lực lượng quân khởi nghĩa
Lam Sơn cịn yếu.


-Lam Sơn TKXV.



-Lê Thuận vớt lên từ sơng.
-Chi gươm Lê Lợi lấy từ
ngọn cây xuống.


-Thể hiện ý nghĩa đòan kết.


-Thuận theo ý trời.


-Đề cao chính nghĩa, người
anh hùng.


-Đất nước n bình.


-Đó là khi mở đầu cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn và nơi kết
thúc cuộc kháng chiến Đông
Đô.


-Chi tiết kỳ ảo lưỡi gươm có
chữ “Thuận Thiên”.


-Ghi nhớ


tưởng tượng kỳ ảo.


- Giải thích hiện tượng lũ lụt và
thể hiện sức mạnh ước mong của
người Việt cổ muốn chế ngự thiên
tai, đồng thời suy tôn, ca ngợi
công lao dựng nước của các vua


Hùng.


IV/.Luyện tập: Kể diễn cảm
truyện “ST,TT”.


B.HDĐT: SỰ TÍCH HỒ
<b>GƯƠM</b>


I/.Giới thiệu văn bản<b> : </b>


1-Đọc và tìm hiểu chú
<b>thích : </b>


2-Thể lọai: truyền thuyết.
3-Bố cục<b> : 2 phaàn:</b>


-1- “Từ đầu … đất nước”:
Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần.


-2- “Còn lại”: Long
Quân đòi gươm.


II/. <b> Tìm hiểu văn bản : </b>
1- <b>Đức Long Quân cho </b>
<b>nghĩa quân mượn gươm thần :</b>
<b>vì :</b>


-Giặc Minh đô hộ nước ta,
làm nhiều điều bạo ngược.


-Lực lượng quân khởi nghĩa
Lam Sơn còn yếu.


2/.Lê lợi nhận gươm thần:
- Chuôi gươm Lê Lợi lấy từ
ngọn cây xuống.


-Chàng đánh cá Lê Thận bắt
gặp lưỡi gươm dưới nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Thể hiện ý nghĩa đòan kết
chống ngọai xăm.


-Đề cao tính chất chính nghĩa
và người anh hùng Lê Lợi.
4/Hòan cảnh Long Qn địi
<b>gươm : </b>


-Đất nước đã thanh bình.


-Lê Lợi lên làm vua dời đơ về
Thăng Long.


III/.Tổng kết<b> : </b>


-Những chi tiết tưởng tượng kỳ
ảo, giàu ý nghĩa.


- Ca ngợi tính chất chính nghĩa,
tính chất nhân dân và chiến


thắng vẻ vang của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.


- Giải thích tên gọi hồ Hoàn
Kiếm, đồng thời thể hiện khát
vọng hịa bình của dân tộc.
<b>5 Củng cố: 5p</b>


-Kể lại truyện.
-Ý nghĩa truyện là gì?
<b>6 Dặn dò: 2p</b>


- Đọc kỹ truyện.


- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo về Sơn Tinh Thủy Tinh và cuộc giao tranh của hai thần.
- Hiểu ý nghĩa tưởng tượng của hai nhân vật Sơn Tinh Thủy Tinh


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Thạch Sanh”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -
Tuần 3 TẬP LÀM VĂN:


Ngày dạy: SỰ VIỆC VAØ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ.
Tiết 11


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



<b>-</b>

Nắm được thế nào là sự việc, nâhn vật trong văn bản tự sự.

<b>-</b>

Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.


<b>-</b>

Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.

<b>-</b>

Xác định được sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
III/.CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở SGK.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :<b> </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p
-Văn tự sự là gì?


-Ý nghĩa của nó ra sao?
3/. Lời vào bài: 1p


Trong văn bản trình tự của sự việc xảy ra như thế nào nó theo thời gian, địa điểm, diễn biến của sự
việc ra sao -> đi vào bài học hôm nay.


4. Tiến trình bài giảng:



TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


16p


16p


*Họat động 1: Tìm hiểu đặc
điểm của sự việc và nhân vật
trong văn tự sự.


-Gọi HS đọc các sự việc


-Qua những sự việc trong SGK
hãy sắp xếp: Sự việc nào khởi
đầu? Phát triển? Cao trào? kết
thúc?


-Nếu đổi trật tự các sự việc
này có được khơng? Vì sao?
->GV: Sự việc trước giải thích
cho sự việc sau.


-Trong một văn bản yếu tố nào
cần thể hiện vào trong đó?
VD: Sơn Tinh – Thủy Tinh.
-Qua Vd vừa phân tích em hãy
cho biết đặc điểm của sự việc
trong văn tự sự?



*Họat động 2: Tìm hiểu nhân
vật trong văn tự sự.


-Qua văn bản “ST-TT” em hãy
cho biết :


-Nhân vật nào xuất hiện nhiều
nhất? Nhân vật nào ít xuất
hiện liên tục?


-Nhân vật ST được kể ra sao?


-Đọc


-

s

ự việc được sắp xếp theo trình tự:
+Vua Hùng.


+2, 3 HS phát triển.
+5,6 cao trào.
+7 kết thúc.
+Suy nghó.


-Khơng. Vì các sự việc được sắp
xếp theo trình tự


-Nhân vật - thời gian-địa điểm
-nguyên nhân -diễn biến - kết quả.
-Đặc điểm của sự việc trong văn tự
sự:



+Được trình bày như sau: Sự việc
xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ
thể, có nguyên nhân, diễn biến,
kết quả.


+Các sự việc được sắp xếp theo
trình tự, nhằm thể hiện ý người kể
muốn nói đến.


-Nhân vật được nhắc đến nhiều
trong văn bản là: Sơn Tinh, Thủy
Tinh. Nhân vật ít xuất hiện là: Vua
và Mị Nương.


-Nhân vật Sơn Tinh được kể như
sau: ST_Vùng núi – Tài.


I/.Đặc điểm của sự việc và
<b>nhân vật trong văn tự sự:</b>
1/.Sự việc trong văn tự
<b>sự</b>


<b> : </b>


-Được trình bày như sau: Sự
việc xảy ra trong thời gian,
địa điểm cụ thể, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả.
-Các sự việc được sắp xếp
theo trình tự, nhằm thể hiện


ý người kể muốn nói đến.
2/.Nhân vật trong văn tự
<b>sự:</b>


-Là người trực tiếp xuất
hiện trong văn bản.


-Nhân vật chính thể hiện tư
tưởng của văn bản.


-Nhân vật phụ: Giúp nhân
vật chính họat động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+Gợi ý: tên, lai lịch


-Nhân vật trong văn tự sự là
gì?


-Đặc điểm của nhân vật?
-Nhân vật chính có vai trò gì?
-HS làm bài tập 1


-Chia lớp 3 nhóm
GV nhận xét, đánh giá.


- Nhân vật trong văn tự sự là người
trực tiếp xuất hiện trong văn bản
-Thaûo luận theo nhóm. Đại diện
nhóm trình bày:



+Nhân vật chính thể hiện tư tưởng
của văn bản.


+Nhân vật phụ: Giúp nhân vật
chính họat động.


+Nhân vật được thể hiện quan các
mặt: Tên, gọi, lai lịch, tính nết,
hình dáng, việc làm…


<b>5 Củng cố: 5p</b>


-Đặc điểm của sự việc trong văn tự sự?
- Đặc điểm của nhân vật trong văn tự sự?
<b>6 Dặn dò: 1p</b>


-Học bài


-Xem trước và chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 3 TẬP LAØM VĂN: <b>SỰ VIỆC VAØ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ(tt)</b>


Tieát 12


Ngày dạy:
I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



<b>-</b>

Nắm được thế nào là sự việc, nâhn vật trong văn bản tự sự.

<b>-</b>

Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.


<b>-</b>

Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.

<b>-</b>

Xác định được sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
III/.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học - Thảo luận.
- HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở SGK.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:<b> </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: GV không thực hiện
3/. Lời vào bài: 1p


4. Tieán trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


7p *Hoạt động 1: Ôn lại kiến II. Luy<b> ện tập</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

30p


thức cũ:


-Gọi HS đọc lại ghi nhớ
*Hoạt động<i><b> 2</b></i>: Luyện tập
-Gọi HS đọc bài tập ở sách
giáo khoa.


- Chia 4 nhóm thảo luận các
câu hỏi của bài tập.


- Gọi các nhóm trình bày-
Nhận xét.


-GV nhận xét chung.


-Nêu vai trò, ý nghĩa của các
nhân vật trong truyện?


-Tóm tắt truyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh theo sự việc gắn
với các nhân vật chính?


-Đọc lại ghi nhớ
-Đọc bài tập.


-Làm các câu hỏi của BT theo
nhóm.



-Đại diện các nhóm trình bày.
- Bổ sung, nhận xét.


-Nêu được vai trò, ý nghĩa các
nhân vật:


+Vua Hùng: Nhân vật phụ,
nhưng khơng thể thiếu vì ơng
là người quyết định cuộc hôn
nhân lịch sử.


+Mị Nương: Nhân vật phụ,
nhưng cũng khơng thể thiếu vì
nếu khơng có nàng thì khơng
có chuyện hai vị thần ghê gớm.
+Thủy Tinh: Nhân vật chính,
đối lập với Sơn Tinh. Hình ảnh
thần thoại hóa sức mạnh của
lũ, bão ở vùng châu thổ sơng
Hồng.


+Sơn Tinh: Nhân vật chính,
đối lập với Thủy Tinh. Người
anh hùng chống lũ lụt của nhân
dân thời cổ.


-Tóm tắt truyện theo các sự
việc chính:


+Vua Hùng kén rễ.


+Hai thần cầu hôn.


+Điều kiện của vua Hùng.
+Sơn Tinh đến trước cưới
được vợ.


+Thủy Tinh đến sau, không


<b>nhân vật trong Sơn Tinh, Thủy</b>
<b>Tinh đã làm</b>:


-Vua Hùng: Kén rễ, mời các lạc
hầu bàn bạc, gả Mị Nương cho
Sơn Tinh.


-Sơn Tinh: Đến cầu hơn, đem
sính lễ đến trước rước Mị nương
về núi, dung phép lạ đánh với
Thủy Tinh: Bốc từng quả đồi,
dời từng quả núi, dựng thành lũy
ngăn nước,..


-Thủy Tinh: Đến cầu hôn, đem
sính lễ đến muộn, đem quân đuổi
theo cướp lại Mị Nương. Hơ
mưa, gọi gió, dâng nước đánh
Sơn Tinh. Cuối cùng sức kiệt
đành rút quân về. Hằng năm, nhớ
mối thù xưa, dâng nước đánh
Sơn Tinh nhưng không thắng nổi


đành rút quân về.


*Vai trò ý nghĩa các nhân vật:
- Vua Hùng: Nhân vật phụ,
nhưng không thể thiếu vì ơng là
người quyết định cuộc hơn nhân
lịch sử.


-Mị Nương: Nhân vật phụ,
nhưng cũng không thể thiếu vì
nếu khơng có nàng thì khơng có
chuyện hai vị thần ghê gớm.
-Thủy Tinh: Nhân vật chính, đối
lập với Sơn Tinh. Hình ảnh thần
thoại hóa sức mạnh của lũ, bão ở
vùng châu thổ sông Hồng.
-Sơn Tinh: Nhân vật chính, đối
lập với Thủy Tinh. Người anh
hùng chống lũ lụt của nhân dân
thời cổ.


*Tóm tắt truyện theo sự việc các
nhân vật chính:


-Vua Hùng kén rễ.
-Hai thần cầu hôn.


-Vua Hùng ra điều kiện, cố ý
thiên lệch cho Sơn Tinh.
-Sơn Tinh đến trước, được vợ.


Thủy Tinh đến sau, mất Mị
Nương nên đuổi theo cướp lại
nàng.


-Trân đánh dữ dội giữa hai thần.
Kết quả: Sơn Tinh thắng, Thủy
Tinh thua đành rút quân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Tại sao truyện lại có tên gọi
ST, TT?


-Nếu đổi bằng các tên khác
như: Vua Hùng kén rễ,
Truyện Hùng Vương, Mị
Nương, ST, TT, Bài ca chiến
công của Sơn Tinh,…có
được khơng?


-Cho nhan đề truyện: Một lần
khơng vâng lời. Em hãy
tưởng tượng để kể một câu
truyện theo nhan đề trên?


cưới được vở nên đem quân
đuổi theo đòi lại Mị Nương.
+Hai thần đánh nhau.


+Hàng năm, Thủy Tinh dâng
nước đánh Sơn Tinh để trả mối
thù xưa nhưng khơng thắng nổi


đành rút qn về.


-Truyện có tên gọi ST,TT vì
đây là tên của hai nhân vật
chính trong truyện.


-Có thể đổi nhưng như vậy thì:
+ Vua Hùng kén rễ: Chưa rõ
nội dung truyện.


+ Truyện Hùng Vương, Mị
Nương, ST, TT: Có vẻ như
thừa.


+ Bài ca chiến công của Sơn
Tinh: Tương tự như tên thứ
nhất.


-Dự kiến các sự việc để kể:
+Kể việc gì?( Khơng vâng lời
mẹ)


+Diễn biến? (Xảy ra bao giờ?)
+Ở đâu?


+Nhân vật chính?
+ Nhân vật phụ?


*<b>Vì sao tác phẩm lại được đặt </b>
<b>tên là Sơn Tinh, Thủy Tinh</b>:


-Tên hai thần, hai nhân vật chính
của truyện.


- Có thể đổi thành các tên khác
như: Vua Hùng kén rễ, Truyên
Vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh,
Thủy Tinh; Bài ca chiến công
Sơn Tinh,…


- Không nên đổi .


- Nhan đề theo kiểu hiện đại: Bài
ca thắng bão lũ, Câu chuyện hờn
ghen,…


2<b>. Nhan đề truyện</b>: Một lần
không vâng lời.


-Kể việc gì?
-Diễn biến?
-Ở đâu?


-Nhân vật chính?
-Nhân vật phụ?


5. C<b> ủng cố :5p</b>


- Sự việc trong văn tự sự?
- Nhân vật trong văn tự sự?
6. <b>Dặn dò</b>:1p



-Học bài.


- Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn.
- Chuẩn bị: Chủ đề và dàn bài trong văn tự sự.


*Rút kinh nghiệm:




---



---Tuần 4 Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ
Tiết 13


Ngày dạy:

<i><b> I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>



<b>-</b>

Hiểu thế nào là nghĩa của từ.


<b>-</b>

Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.

<b>-</b>

Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lổi dùng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

1. Kiến thức:


<b>-</b>

Khái niệm nghĩa của từ

<b>-</b>

Cách giải thích nghĩa của từ
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Giải thích nghĩa của từ


<b>-</b>

Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết

<b>-</b>

Tra tự điển để hiểu nghĩa của từ.
III/.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học. Thảo luận.
-HS: Soạn bài


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p


<b>-</b>

Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn? Cho ví dụ.

<b>-</b>

Kiểm tra bài tập còn lại.


3/. Lời vào bài: 1p


Nghĩa của từ thể hiện nội dung, hình thức ra sao? -> đi vào bài mới.
4.Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


23 *Họat động 1: Tìm hiểu khái
niệm nghĩa của từ.


-Gọi HS đọc chú thích


-Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận?



-Bộ phận nào trong chú thích nêu
lên nghĩa của từ.


- Vậy nghĩa của từ là gì?


GV chốt: Nghĩa của từ là nội
dung (sự vật, tính chất, họat
động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
- Gọi HS giải thích nghĩa của từ
“đi”?


VD: Đi:là hành động dời chỗ
bằng chân, tốc độ bình thường.
- Vậy nghĩa của từ “đi” được giải
thích bằng cách nào?


- Nghĩa của từ “hùng dũng, oai
nghiêm” được giải thích như thế
nào?


- GV chốt lại 2 cách giải nghĩa của
từ.


- Đọc chú thích
-Hai


-Bên phải


- Nghĩa của từ là nội dung


(sự vật, tính chất, họat
động, quan hệ…) mà từ
biểu thị.


- Đi: là hành động dời chỗ
bằng chân, tốc độ bình
thường


-Đi được trình bày khái
niệm.


-Lẫm liệt, hùng dũng. Oai
nghiêm -> đưa ra từ đồng
nghĩa (Từ đồng nghĩa là
những từ có nghĩa giống
nhau).


- Nắm được 2 cách giải
nghĩa của từ.


I/.Ý nghĩa của từ là gì<b> ?</b>


-Nghĩa của từ là nội dung (sự vật,
tính chất, họat động, quan hệ…) mà
từ biểu thị.


VD: tập quán


II/. <b> Các giải thích nghĩa của từ : </b>
Bằng hai cách:



-Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị.


VD: Tập quán: thói quen của
một cộng đồng. –Đi: là hành động
dời chỗ bằng chân, tốc độ bình
thường.


-Đưa ra những từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với từ cần giải
thích.


VD: Phán, truyền, bảo.
Lẫm liệt, hùng dũng.


III/.Luyện tập<b> : </b>


1/-Em hãy điền 2 từ sau vào chỗ
thích hợp: Tập quán, thói quen.


a- Người VN có <i>tập quán</i> ăn
trầu.


b. Bạn nữ có <i>thói quen </i>ăn quà
vặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

10p


-Goi HS cho VD? (Dựa vào bài


ST, TT)


GV:


*Ho<b> ạt động 2</b>: Luyeän taäp


GD kỹ năng ra quyết định, kỹ
năng giao tiếp: PP phân tích các
tình huống mẫu, thực hành có
hướng dẫn, động não


-Cho HS làm bài tập1, 2, 3 sgk
-Gọi HS đọc truyện Thế thì
khơng mất và giải thích nghĩa
của từ “mất”?


- Tự tìm ví dụ


- Đọc và làm BT sgk.
-Đọc truyện, giải thích:
Cách giải thích của Nụ là
khơng đúng vì mất đồng
nghĩa với khơng tìm lại
được.


“Chúng ta thà <i>hy sinh</i> tất cả chứ
nhất định không chịu mất nước,
không chịu làm nô lệ”.


2-Điền các từ:


a- Học tập.
b- Học lõm.
c- Học hỏi.
d- Học hành.
3-Điền từ:


a. Trung bình.
b- Trung gian.
c- Trung nieân.


4.Giải thích nghĩa của từ “mất”:
Cách giải thích của Nụ là khơng
đúng vì mất đồng nghĩa với khơng
tìm lại được. Ống vơi bạc của cơ
chủ rơi xuống sơng khơng thể náo
tìm lại được.


<b>5 Củng cố: 4p</b>
-Nghĩa của từ là gì?


-Có mấy cách giải nghĩa từ?
6 Dặn dị: 1p


-Làm bài tập 4, 5 – SGK.


- Lựa chọn từ để đặt câu torng hoạt động giao tiếp.


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Chủ đề và dàn của bài văn tự sự”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>



- - -
- - -

-Tuần 4 Tập làm văn: CHỦ ĐỀ VAØ DAØN BAØI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ


Tiết 14
Ngày dạy:


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự

<b>-</b>

Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề


II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:


<b>-</b>

Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.


<b>-</b>

Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn tự sự.

<b>-</b>

Bố cục của bài văn tự sự.


2. Kỹ năng:


Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
III.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Đọc bài và soạn các câu hỏi ở SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p


-Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào?
-Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện ra sao?
3/. Lời vào bài: 1p


Muốn hiểu một bài văn tự sự, trước hết cần nắm được chủ đề của nó, sau đó tìm bố cục, lập
thành dàn bài. Hôm nay ta sẽ đi vào bài học này.


4/. Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


33


p *Họat động 1<sub>bản.</sub> <b> : </b> Hs tiếp xúc văn
Gọi Hs đọc văn bản.


-Sự việc chính của văn bản này
thể hiện như thế nào?


-Sự việc chính thể hiện phần nào
của văn bản?


-Có thể đặt tên nhan đề khác cho
văn bản này được không?


-Vấn đề chính thể hiện trong văn
bản gọi là gì?



->Chốt ý.


-Văn bản trên gồm mấy phần,
mỗi phần mang tên gì?


-Qua phần mở bài, thân bài, kết
bài của văn bản nói lên nội dung
chính gì?


-Qua văn bản trên cho biết dàn
bài của văn bản tự sự và nhiệm
vụ mỗi phần


-> GV choát.


-Đọc 2 văn bản.


-Là một danh y lỗi lạc ( Tuệ
Tónh)


-Mở bài.


-Một lịng vì người bệnh.
-Chủ đề.


-Mở bài, thân bài, kết bài.
-Mở bài: Giới thiệu danh y,
-Thân bài: Kể lại sự việc
danh y chữa bệnh.



-Kết bài: Danh y.
-Gồm 3 phần:


+Mở bài: Giới thiệu
chung về nhân vật – sự
việc.


+Thân bài: Kể diễn biến
sự việc.


+Kết bài: Kể kết cục sự
việc.


I/.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài
<b>của bài văn tự sự : </b>


1-Chủ đề:


-Chủ đề là vấn đề chủ
yếu mà người viết muốn đặt ra
trong văn bản.


2-Dàn bài của bài văn tự
sự:


Gồm 3 phần:


-Mở bài: Giới thiệu chung
về nhân vật – sự việc.



-Thân bài: Kể diễn biến sự
việc.


-Kết bài: Kể kết cục sự việc.


<b>5. Củng cố : 3p</b>


-HS đọc ghi nhớ – SGK.
<b>6. Dặn dị : 2p</b>


-Học bài


- Nắm được bài văn tự sự có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.
- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.
-Xem trước các bài tập


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tiết 15
Ngày dạy:


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự

<b>-</b>

Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề


II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1.Kiến thức:


<b>-</b>

Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.


<b>-</b>

Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn tự sự.

<b>-</b>

Bố cục của bài văn tự sự.


2.Kỹ năng:


Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
III.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Đọc bài và soạn các câu hỏi ở SGK.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p
Dàn bài của bài văn tự sự
3/. Lời vào bài: 1p


4/. Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


13
p


20
p


<b>Họat động 1:</b>



Ôn lại kiến thức đã học:


-Dàn bài một bài văn tự sự gồm có
mấy phần? Nội dung từng phần?


<b>Họat động 2:</b> Luyện tập


-Cho HS thực hành làm bài tập 1.


-Gồm 3 phần:


-Mở bài: Giới thiệu chung
về nhân vật – sự việc.
-Thân bài: Kể diễn biến
sự việc.


-Kết bài: Kể kết cục sự
việc.


HS làm bài tập 1


I/.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài
<b>của bài văn tự sự : </b>


II/.Luyện tập<b> : </b>


1. Đọc truy ệ ân Phần thưởng :
a. Chủ đề: Ca ngợi tấm lịng
của người nơng dân với vua.


-Chế giễu tính tham lam của
viên quan.



b.Daøn baøi:


-Mở bài: Câu đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-GV cho HS laøm BT 2 theo
nhóm. Gọi các nhóm trình bày.
GV nhận xét chung.


-Làm BT 2 theo nhóm.


nhà vua”


-Kết bài: Câu cuối.


c.Sự thú vị của phần thân bài:
Người nông dân đồng ý nhận
thực hiện điều kiện mà tên
quan đã đưa ra tức là sẽ chia
đôi phần thưởng, nhưng tới khi
lĩnh thưởng thì người nơng dân
bất ngờ xin một phần thưởng
kỳ lạ và ngược đời: xin năm
mươi roi và số roi đó được chia
cho viên quan một nửa <sub></sub> Tính
thú vị, hài hước, gây cười, đầy
kịch tính.



2.Đọc lại truyện STTT và sự
tích Hồ Gươm:


-Truyện STTT:


+ Phần MB mở ra một ý: Vua
Hùng muốn chọn rễ cho con
nhưng chuyện hai thần cùng
đến cầu hôn rồi giao tranh
chưa được nói tới.


+ Phần kết bài: Kể chuyện
báo thù hàng năm của Thủy
Tinh.


-Truyện Sự tích Hồ Gươm:
+ Phần MB: Giới thiệu câu
chuyện cho mượn gươm sắp
xảy ra.


+ Phần kết bài: Hồ Tả Vọng
mang tên Hồ Hoàn Kiếm.
<b>5. Củng cố : 3p</b>


-HS đọc ghi nhớ – SGK.
<b>6. Dặn dị : 2p</b>


-Học bài



- Nắm được bài văn tự sự có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.
- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 4 Tập làm văn:

TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ



Tiết 16


Ngày dạy:
I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1. Kiến thức:


<b>-</b>

Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề)

<b>-</b>

Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.

<b>-</b>

Nhửng căn cứ cần lập ý và lập dàn ý.


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, lập ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.

<b>-</b>

Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.


III/.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-Đề văn: Kể câu chuyện em thích bằng lời văn của em


-HS: Chuẩn bị câu hỏi.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p
-Chủ đề là gì?


-Dàn bài của bài văn tự sự như thế nào?
3/. Lời vào bài: 1p


Để nhận dạng một bài văn một cách cụ thể, không lệch hướng, hôm nay ta đi vào bài học này.
4./Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20 <b><sub>*Họat động 1</sub><sub> :</sub><sub> </sub></b><sub> Cho HS tiếp </sub>


xúc đề văn.


-Yêu cầu đề là gì?
-Nội dung?


-Qua 6 đề văn SGK đề nào
nghiêng về kể người? Kể
việc?


- Khi tìm hiểu đề văn tự sự,
ta cần chú ý điều gì?


VD: Qua đề văn trên em


hãy lập ý ?


-Muốn lập ý cho đề văn tự
sự, ta làm như thế nào?


-Đọc đề.
-Kể chuyện


-Bằng lời văn của mình.
*Nhận xét các đề:


-Kể người: 2, 6.
-Kể việc: 5,8.


* Khi tìm hiểu đề văn tự sự
thì phải tìm hiểu kỹ lời văn
của đề để nắm vững u cầu
của đề bài.


-Văn bản “Sơn Tinh, Thủy
Tinh”


Lập ý:


-MB: Nhân vật ST, TT.
-Diễn biến sự việc.
-Kết thúc.


*Lập ý là xác định nội dung
sẽ viết theo yêu cầu của đề


bài, cụ thể là xác định:


+Nhân vật.
+Sự việc.
+Diễn biến.


+Kết quả và ý nghĩa của
truyện.


I/.Đề, tìm hiểu đề, cách làm bài
<b>văn tự sự : </b>


-Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải
tìm hiểu kỹ lời văn của đề để nắm
vững yêu cầu của đề bài.


-Lập ý là xác định nội dung sẽ viết
theo yêu cầu của đề bài, cụ thể là
xác định:


+Nhân vật.
+Sự việc.
+Diễn biến.


+Kết quả và ý nghĩa của truyện.
-Lập dàn ý là sắp xếp việc gì kể
trước, việc gì kể sau để người đọc
theo dõi được câu chuyện và hiểu
được ý định của người viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

15p


*Hoạt động 2:


-Gọi HS đọc mục 2 sgk trang
48.


-Qua VD vừa phân tích cho
biết cách làm bài văn tự sự.


* Thực hiện yêu cầu trang 48,
mục 2:


1. .Đề :


<i>Kể </i> một <i>câu chuyện</i> em
thích <i>bằng lời văn của em.</i>
2.Cách làm<b> : </b>


* Xác định :
-Nhân vật, sự việc.
-Diễn biến câu chuyện.
-Nêu kết quả, ý nghĩa
câu chuyện.


*Lập dàn ý :


-Việc gì kể trước, việc
gì kể sau.



-Viết thành bố cục 3
phần: Mở bài, thân bài, kết
bài.


* -Lập dàn ý là sắp xếp việc
gì kể trước, việc gì kể sau để
người đọc theo dõi được câu
chuyện và hiểu được ý định
của người viết.


Cuối cùng phải viết thành văn
theo bố cục: Mở bài, thân bài,
kết bài.


<b>5 Củng cố: 2p</b>


- Khi tìm hiểu đề văn tự sự, ta cần chú ý điều gì?
-Nêu cách làm của bài văn tự sự.


<b>6 Dặn dò: 1p</b>
-Học bài


-Làm cácbài tập.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -
Tuần 5 Tập làm văn:

TÌM HIỂU ĐỀ VAØ CÁCH LAØM BAØI VĂN TỰ SƯ Ï( tt)


Tiết 17


Ngày dạy:

<i><b> </b></i>


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b> Biết tìm chủ đề và cách làm bài văn tự sự.</b>
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


3. Kiến thức:


<b>-</b>

Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề)

<b>-</b>

Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.

<b>-</b>

Nhửng căn cứ cần lập ý và lập dàn ý.


4. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

III/.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Chuẩn bị phần


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p
-Chủ đề là gì?


-Dàn bài của bài văn tự sự như thế nào?
3/. Lời vào bài: 1p


4./Tiến trình bài giảng:



TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10p


23p


*Họat động 1: Ôn lại kiến thức
cũ:


-Gọi HS đọc lại ghi nhớ sgk
*Hoạt động 2: Luyện tập
-Ghi đđề bài.


- Gọi HS đọc.


-Chia nhóm cho HS lập dàn bài.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét chung.


-GV lựa chọn đề phù hợp với
trình độ HS.


-Ghi đề.


-Yêu cầu HS làm theo các bước:
+Tìm hiểu đề.


+Tìm ý.
+Lập dàn ý.
+Viết bài.



+Đọc lại và sửa chữa.


Khi nộp bài, phải nộp kèm theo
các bước trên.


-Giải đáp những thắc mắc của
học sinh.


-Đọc đề


-Lập dàn bài theo nhóm.
-Trình bày trước lớp.
-Nhận xét.


-Ghi đề.


- Nghe và làm theo hướng dẫn
của giáo viên.


- Nêu ý kiến hoặc những thắc
mắc về đề bài.


I/.Đề, tìm hiểu đề, cách
<b>làm bài văn tự sự : </b>


II/.Luyện tập<b> : </b>


1.Lập dàn ý cho đề bài
sau:



Kể lại chuyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh


*Dàn ý :


a.Mở bài: Giới thiệu hân
vật Sơn Tinh – Thủy tinh.
b.Thân bài:


-ST là gười thế nào?
-Tài năng?


-Việc làm?


-Thủy Tinh: Vùng biển,
tài năng hơ mưa gọi gió.
-Hai người tranh đấu với
nhau?


c.Keát bài<b> : </b>


-ST thắng, TT thua.
2.Đề: Kể lại một truyện
(truyền thuyết, cổ tích) mà em
thích nhất.


<b>5 Củng cố: 4p</b>


-Nêu cách làm của bài văn tự sự.


<b>6 Dặn dò: 1p </b>


- Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.
- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.


-Chuẩn bị viết bài TLV số 1
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuaàn 5 Tập làm văn:


Ngày dạy <b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>


Tieát18,19

<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>


I/.M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


Giuùp HS:


-Vận dụng những kiến thức đã học về văn tự sự để viết thành bài văn hoàn chỉnh.
-Rèn luyện kỹ năng dung từ, đặt câu, diễn đạt.


II CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV : -SGK – SGV – Giaùo aùn –Soạn đề phù hợp với HS.
- HS: Xem lại toàn bộ kiến thức đã học về văn tự sự.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp:


2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.


3/. Lời vào bài:


4./Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


-Ghi đề


-Hướng dẫn HS làm bài theo
các bước đã học:


+Tìm hiểu đề
+Tìm ý
+Lập ý
+Lập dàn ý


+Viết bài hoàn chỉnh
+Đọc lại và sửa chữa.


-Ghi đđề


-Làm bài theo hướng dẫn của
giáo viên


<b>Đề bài: </b><i>Em hãy kể lại truyện </i>
<i>“Sơn Tinh, Thủy Tinh”bằng </i>
<i>lời văn của em</i>.


1-<b>Tìm hiểu đề:</b>



-Thể lọai: Kể chuyện.
-Yêu cầu: Kể bằng lời
của em.


2-<b>Dàn ý</b>:<b> </b>


a.<b>Mở bài</b>: Giới thiệu về
Vua Hùng, Sơn Tinh, Thủy
Tinh.


-Trong các truyền thuyết được
học em thích nhất là truyện:
“Sơn Tinh, Thủy Tinh” vì cả
hai nhân vật trên đều có tài.
b. <b>Thân bài</b>: Kể diễn biến
sự việc.


+Nhà vua muốn kén rễ
nên chọn người tài bằng cách
dân lễ vật


+ST mang đấy đủ lễ vật và
cưới được người vợ xinh đẹp.
Cả hai sống rất hạnh phúc.
+TT ghen tức vì khơng tìm
kịp lễ vật cho nên muốn trã
thù bằng cách dâng nước đánh
ST.


+Cuoái cùng TT thua.



Qua đó nhân dân ta muốn giải
thích hiện tượng lũ lụt hàng
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>5 Củng cố: Thu bài</b>


6. Dặn dò<b> : -Xem trước và chuẩn bị bài: “Lời văn, đoạn văn tự sự.”</b>
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -


Tuần 5 Tiếng Việt: TỪ NHIỀU NGHĨA VAØ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ


Tieát 20
Ngày dạy:


I/.M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>-</b>

Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.


<b>-</b>

Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.


<b>-</b>

Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
Lưu ý: HS đã học về từ nhiều nghĩa ở Tiểu học.


II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:



1. Kiến thức:


<b>-</b>

Từ nhiều nghĩa.


<b>-</b>

Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận biết được từ nhiều nghĩa.


<b>-</b>

Biết đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
III/.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Soạn bài


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. n định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cuõ: 5p


-Nghĩa của từ là gì?


-Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Lấy ví dụ và phân tích.
3/. Lời vào bài: 1p


Một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau và nghĩa của nó tùy vào ngữ cảnh. Hôm nay chúng ta đi vào
bài học để rõ hơn về nghĩa của từ.


4./ Tiến trình bài giảng:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10 *Họat động1<b> : </b> Tìm hiểu nghĩa
của từ.


-HS đọc bài thơ.


-Qua bài thơ có mấy sự vật có
chân?


-Nghĩa của từ “chân” trong 4
nghĩa đó có gì giống và khác
nhau?


-Đọc bài thơ.


-Có 4 sự vật: Chân gậy, chân
compa, kiềng, bàn.


*Điểm giống và khác nhau:
+Giống chân: Là nơi bám với
mặt đất.


+Khác: Chân gậy, chân
compa, kiềng, bàn.
-Chân tủ, chân ghế, chân


I/.Từ nhiều nghĩa<b> : </b>


-Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa.


VD:


-Từ một nghĩa : Bút, xe đạp, cà
pháo …


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

10


13


-Tìm thêm nghĩa của từ “chân”
ngồi các nghĩa trên.


-Tìm một số từ khác có 1 nghĩa.
-Em có nhận xét gì về nghĩa
của từ?


-VD: Mắt: Cơ mắt thì ngày
cũng như đêm lúc nào cũng lờ
mờ thấy hai mi nặng trĩu như
buồn ngủ mà không ngủ được.
-Những quả na bắt đầu mở mắt.
*Họat động 2: Tìm hiểu hiện
tượng chuyển nghĩa của từ.
-Nghĩa chung của từ“Chân”là
gì?


-Nghĩa chung là nghĩa xuất
hiện ban đầu -> nghĩa gốc.
-Nghĩa của từ: Chân ghế, chân
tủ, c. bàn, dựa trên cơ sở nghĩa


nào?


-*Chốt.
-Xét ví dụ:


- “Mùa xn là tết trồng cây
-Làm cho đất nước càng ngày
càng xuân.”


*Xuân 1: Chỉ mùa xuân.
*Xuân 2: Chỉ sự tươi trẻ.


*Ho<b> ạt động 3</b>: Luyện tập


GD kỹ năng ra quyết định, kỹ
năng giao tiếp: PP phân tích các
tình huống mẫu, thực hành có
hướng dẫn, động não


-Chia lớp thành 4 nhóm, tìm 4
từ :


-Đầu,
-Mũi,
-Cổ
-Tay.


tường, chân răng.
-Bút, xe đạp, cà pháo.



-Một từ có thể một hoặc
nhiều nghĩa.


-Bộ phận tiếp xúc với đất của
cơ thể con người


-Nghóa gốc -> gọi là nghóa
chuyển.


-HS làm bài tập.


-Chia lớp thành 4 nhóm, tìm 4
từ :


-Đầu,
-Mũi,
-Cổ
-Tay.


*Đọc và làm BT 2
Laù : - > lá phổi.


-Quả: Quả tim, quả thận
-Búp: Búp ngón tay
-Hoa: Hoa cái


- Lá liễu, lá răm: Mắt lá liễu,
mắt lá răm.


II/.Hiện tượng chuyển nghĩa của


<b>từ</b>


<b> : </b>


-Hiện tượng có nhiều nghĩa trong từ
chính là kết quả của hiện tượng
chuyển từ.


-Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ
đầu.


VD:


-Chân: Bộ phận tiếp xúc với đất của
cơ thể con người.


-Nghĩa chuyển là nghĩa được hoàn
thành trên cơ sở nghĩa gốc.


VD:-Chân – bàn – tủ - trời


-Thơng thường trong câu từ chỉ có
một nghĩa nhất định. Tuy nhiên
trong một số trường hợp, từ có thể
được hiểu theo nghĩa gốc lẫn nghĩa
chuyển.


III/.Luyện tập<b> : </b>


1-a-Đầu -> Đau đầu, nhức đầu


->Đầu sông, đầu đường, đầu


nhà
->Đầu mối


b/.Mũi :-> lỗ mũi


->Mũi kim,M.kéo,M.thuyền
->M đất, M Cà Mau.


c/. Cổ: -> Cái cổ, cổ cò.
-> Cổ chai, cổ lọ.
d/.Tay: ->Đau tay, cánh tay
->Tay ghế, tay vịn
->Tay súng.
2/.Lá: - > lá phổi.


-Quả: Quả tim, quả thận
-Búp: Búp ngón tay
-Hoa: Hoa cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Tương tự, GV cho HS đọc và
làm BT 2.


-Gọi HS đọc và làm BT 3,4


*Bài tập 3:


a. Cái cưa-cưa gỗ; cái hái- hái
rau; cái bào- bào gỗ; cân


muối-muối dưa; cân thịt- thịt con gà.
b. Gánh củi đi- một gánh
củi; đang bó lúa- gánh ba bó
lúa; đang nắm cơm- ba nắm
cơm; cuộn bức tranh- ba cuộn
tranh; đang gói bánh- ba gói
bánh.


*Bài tập 4:


a. Từ “bụng” có 3 nghĩa:
-Bộ phận cơ thể con người
hoặc động vật chứa dạ dày,
ruột.


- Biểu tượng của ý nghĩ sâu
kín khơng bộc lộ ra đối với
người, với việc nói chung.
- Phần phình to ỡ giữa của
một số vật.


b. Ấm bụng: Nghĩa 1.
Tốt bụng: Nghĩa 2.
Bụng chân: Nghĩa 3.


3/ a. Cái cưa-cưa gỗ; cái hái- hái rau;
cái bào- bào gỗ; cân muối- muối dưa;
cân thịt- thịt con gà.


b. Gánh củi đi- một gánh củi; đang


bó lúa- gánh ba bó lúa; đang nắm
cơm- ba nắm cơm; cuộn bức
tranh-ba cuộn tranh; đang gói bánh- tranh-ba gói
bánh.


4/ a. Từ “bụng” có 3 nghĩa:


-Bộ phận cơ thể con người hoặc
động vật chứa dạ dày, ruột.


- Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín
khơng bộc lộ ra đối với người, với
việc nói chung.


- Phần phình to ỡ giữa của một số
vật.


b. Ấm bụng: Nghĩa 1.
Tốt bụng: Nghĩa 2.
Bụng chân: Nghĩa 3.


<b>5. Củng cố: 4p</b>


-Thế nào là từ nhiều nghĩa?


- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
6. Dặn dò: 1p


- Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


- Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Chữa lỗi dùng từ”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -
Tuần 6 Tập làm văn: <b>LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>


Tiết 21


Ngày dạy:
I/. M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>-</b>

Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự.


<b>-</b>

Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản.


II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc.


<b>-</b>

Đoạn văn tự sự: gồm một số câu được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Bước đầu biết cách dùng lời văn triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.

<b>-</b>

Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.


III/.CHU<b>ẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- HS: Soạn bài


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p


-Khi tìm hiểu văn tự sự ta phải làm gì?
-Lập dàn ý ta làm thế nào?


3/. Lời vào bài: 1p


Bài văn gồm có đoạn văn liên kết nhau, đoạn văn gồm những câu văn liên kết lại. Trong văn
tự sự, cách giới thiệu nhân vật ra sao thì chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.


4. Tiến trình bài giảng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


10p


20p


*Họat động 1:


-HS đọc hai đoạn văn trang
58.



-Đoạn 1, 2 giới thiệu nhân vật
nào?


-Giới thiệu sự việc gì?


-Nội dung chính của đọan 1, 2
là gì?


-Giới thiệu ai? Nhân vật đó có
đặc điểm gì?


-Qua ví dụ vừa phân tích khi
kể người thì kể như thế nào?
<-> GV chốt :


<b>Họat động 2: </b>


-HS đọc đọan văn trang 59.
-Đọan văn trên dùng những từ
gì kể những hành động của
nhân vật?


-Các hành động của nhân vật
được kể theo thứ tự nào?


-Qua ví dụ vừa phân tích rút ra
được khi kể việc thì kể như thế


-Đọc đđoạn văn ở SGK.


-Hùng Vương, Mị Nương, Sơn
Tinh,Thuỷ Tinh


-Vua Hùng kén rễ.


- Nội dung chính của từng
đoạn:


1-Vua Hùng, Mị Nương
2-Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.


-Tên, họ, lai lịch, tính tình, tài
năng.


-Theo thứ tự.
-Đ1: Vua kén rễ.
-Đ2: 2 chàng cầu hôn.


-Đ3: Thuỷ Tinh đánh Sơn
Tinh


*Khi kể người: Giới thiệu tên,
họ, lai lịch, quan hệ, tính tình,
tài năng, ý nghĩa của nhân
vật.


-HS đọc và làm bài tập ở
SGK


- Hành động của các nhân vật:


+Thủy Tinh: Đến muộn,
khơng cưới được Mị Nương.
Hơ mưa, gọi gió, làm giông
bão, dâng nước,…


+ Hành động các nhân vật
được kể theo thứ tự trước sau.
Hành động ấy mang lại kết
quả: Lũ lớn, thành Phong
Châu như nổi lềnh bềnh trên
một biển nước.


-Các hành động được kể theo
trình tự trước sau: Nguyên
nhân- kết quả-thời gian


-Khi kể việc thì kể các hành


I/.Lời văn, đoạn văn tự sư<b> : </b>


1-Lời văn giới thiệu nhân vật<b> : </b>
-Văn tự sự chủ yếu là là văn
kể người, kể việc.


-Khi kể người: Giới thiệu tên,
họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài
năng, ý nghĩa của nhân vật.


2/.Lời văn kể sự việc<b> : </b>



Khi kể việc thì kể các hành
động, việc làm, kết quả những sự
đổi thay do các hành động ấy đem
lại.


3/.Đọan văn<b> : </b>


-Mỗi đọan văn thường có một
ý chính, diễn đạt thành một câu
gọi là câu chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

naøo?


-Gọi HS Đọc thầm 3 đọan văn
SGK.


-Nêu ý chính mỗi đọan.


-Cách dẫn dắt từ ý phụ đi dến ý
chính và ngược lại như thế nào?


-Cần chú gì về đoạn văn trong
văn tự sự?


động, việc làm, kết quả
những sự đổi thay do các
hành động ấy đem lại.


-Đọc thầm 3 đoạn văn.
-Ý chính của từng đoạn, câu


chủ đề của đoạn:


+ Đoạn 1: Câu 2: Vua Hùng
muốn kén rễ.


+ Đọan 2: Câu 6: Hai thần đến
cầu hôn.


+ Đoạn 3: Câu 1: Thủy Tinh
đánh Sơn Tinh.


-Mối quan hệ giữa các câu rất
chặt chẽ. Câu sau tiếp nối câu
trước, hoặc làm rõ ý, hoặc nối
tiếp hành động, hoặc nêu kết
quả hành động.


*Đoạn văn:


+Mỗi đọan văn thường có
một ý chính, diễn đạt thành
một câu gọi là câu chủ đề.
+Các câu tiếp theo diễn
đạt những ý phụ rồi dẫn đến
ý chính.


<b>5. Củng cố: 2p</b>
-HS đọc lại ghi nhớ
<b>6. Dặn dị: 1p</b>



-Làm các bài tập trang 60 – SGK


- Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính
mạch lạc giữa các câu trong đọan.


-Xem trước các bài tập của bài.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 6 Tập làm văn: <b>LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ(tt)</b>


Tiết 22


Ngày dạy:
I/. M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>-</b>

Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự.


<b>-</b>

Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản.


II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1.Kiến thức:


<b>-</b>

Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2.Kỹ năng:


<b>-</b>

Bước đầu biết cách dùng lời văn triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.

<b>-</b>

Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.


III/.CHU<b>ẨN BỊ :</b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Soạn bài


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p

<b>-</b>

Lời văn tự sự?

<b>-</b>

Đoạn văn tự sự?
3/. Lời vào bài: 1p
4. Tiến trình bài giảng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>15p</b>


20p


<b>Họat động 1:</b>


Ôn lại kiến thức đã học:
-Lời văn tự sự ?


-Đoạn văn tự sự?


<b>Họat động 2: </b>Luyện tập


-HS làm bài tập 1, 2- trang 60.


- Khi kể việc thì kể các hành
động, việc làm, kết quả
những sự đổi thay do các
hành động ấy đem lại.


- Mỗi đọan văn thường có
một ý chính, diễn đạt thành
một câu gọi là câu chủ đề.
-Các câu tiếp theo diễn đạt
những ý phụ rồi dẫn đến ý
chính.


-Đọc và làm BT 1.
Ý chính từng đoạn:


*Đoạn 1: Sọ Dừa làm thuê
trong nhà phú ông


-Câu chủ chốt: Cậu chăn bò rất
giỏi.


-Mạch lạc của đoạn:


+Câu 1: Hành động bắt đầu.
+Câu 2: Nhận xét chung về
hành động.


+Câu 2: Hành động cụ thể.


+Câu 4: Kết quả, ảnh hưởng
của hành động.


*Đoạn 2: Thái độ của các cô
con gái phú ông đối với Sọ
Dừa.


-Câu chhủ chốt:Câu 2
-Mạch lạc của đoạn:


+Câu 1, 2 quan hệ nối tiếp.
+Câu 3, 4 đối xứng.


+Câu 2 và câu 3, 4 quan hệ


I/.Lời văn, đoạn văn tự sư<b> : </b>


II/.Luyện tập:
1/


Ý chính từng đoạn:


*Đoạn 1: Sọ Dừa làm thuê trong
nhà phú ông


-Câu chủ chốt: Cậu chăn bò rất giỏi.
-Mạch lạc của đoạn:


+Câu 1: Hành động bắt đầu.



+Câu 2: Nhận xét chung về hành
động.


+Câu 2: Hành động cụ thể.


+Câu 4: Kết quả, ảnh hưởng của
hành động.


*Đoạn 2: Thái độ của các cô con gái
phú ông đối với Sọ Dừa.


-Câu chhủ chốt:Câu 2
-Mạch lạc của đoạn:


+Câu 1, 2 quan hệ nối tiếp.
+Câu 3, 4 đối xứng.


+Câu 2 và câu 3, 4 quan hệ giải
thích.


+Câu 5, 4 đối xứng.
2/


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

giải thích.


+Câu 5, 4 đối xứng.
2/


-Câu b đúng vì đúng mạch lạc.
-Câu a sai vì sai mạch lạc, lộn


xộn


- Câu a sai vì sai mạch lạc, lộn xộn.


<b>5. Củng cố: 2p</b>
-HS đọc lại ghi nhớ
<b>6. Dặn dị: 1p</b>


-Làm các bài tập trang 60 – SGK


- Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính
mạch lạc giữa các câu trong đọan.


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Trả bài TLV số 1”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuaàn 6 VĂN BẢN

:



THẠCH SANH



Tiết 23 (Truyện cổ tích)
Ngày dạy:


<b>I.</b>

<b>M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện.


<i><b>II.</b></i>

<b>TR ỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>

:




<b>1. Kiến thức:</b>



<b>-</b>

Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ


<b>-</b>

Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian
của truyện cổ tích Thạch Sanh.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



<b>-</b>

Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.


<i><b>-</b></i>

Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật av2 các chi tiết đặc sắc
trong truyện.

<i><b> </b></i>



<i><b>III.</b></i>

<b>CHUẨN BỊ : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học, tranh minh họa.
-HS: Đọc văn bản và soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>


1/. Oån định lớp: 1p
2/. Kiểm tra bài cũ :4p


Ý nghĩa truyện Sơn Tinh Thủy Tinh? Vì sao hồ Gươm được đổi tên là hồ Hoàn Kiếm?
3/. Lời vào bài:1p


Trong truyện cổ tích nói riêng cũng như truyện cổ dân gian nói chung, có rất nhiều những nhân vật
thể hiện tài năng của mình mà nổi trội nhất là nhân vật Thạch Sanh giúp người trong cơn nguy biến nhưng
nhân vật đó có hưởng được hạnh phúc khơng thì ta đi vào bài học hơm nay.



4./Tiến trình bài giảng<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

14p


20p


*Họat động<b> : </b>


-Hướng dẫn HS đọc văn bản
và tìm hiểu chú thích.-Đọc
phải thể hiện tính cách nhân
vật.


-Văn bản trên thuộc thể lọai
gì?


-Theo em văn bản TS gồm
mấy sự việc? Nội dung chính
của sự việc là gì?


<b>*Họat động 2:</b> Tìm hiểu văn
bản


-Gọi HS đọc lại đoạn đầu.
-Sự ra đời của TS rất bình
thường thể hiện ở chi tiết
nào?


-TS ra đời có gì khác thường?



-Qua sự ra đời của Thạch
Sanh nhân dân ta muốn thể
hiện điều gì về người anh
hùng?


-Thử thách ban đầu đối với
Thạch sanh là gì? Vì sao
Thạch Sanh lại nhận lời đi
canh miếu thờ?


-Qua đó bộc lộ phẩm chất gì
của Thạch Sanh?


- Đọc chú thích sgk theo hướng
dẫn của GV.


-Cổ tích.


-Văn bản gồm cĩ 4 sự việc:
+ 1: sự ra đời kỳ lạ của TS.
+ 2: Kết nghĩa anh em với Lý
Thông và diệt chằn tinh.


+ 3: Cứu công chúa


+ 4: TS cưới công chúc và
chiến thắng 18 nước chư hầu.


-Đọc lại đoạn đầu.



-Con moät gia đình nông dân.


-Sự khác thường:


+Do Ngọc Hòang sai xuống
làm con.


+Mẹ mang thai mấy năm.
+Được dạy võ nghệ.


-Đó là người anh hùng dũng sĩ,
diệt trừ ác, lập nên nhiều chiến
công.


-Bị mẹ con Lý Thông lừa.
-Hiếu thảo.


-Thật thà, sống có tình nghóa.


I/.Giới thiệu văn bản<b> : </b>


1/.Thể lọai<b> : Cổ tích thần kỳ.</b>
Là loại truyện dân gian kể về
cuộc đời của một số kiểu nhân
vật quen thuộc: nhân vật xấu xí,
nhân vật dũng sĩ và nhân vật có
tài năng kì lạ, nhân vật thơng
minh và nhân vật ngốc ngếch,
nhân vật là động vật. Truyện cổ


tích thường có yếu hoang đường,
thể hiện ước mơ, niềm tin của
nhân dân về chiến thắng cuối
cùng của cái thiện đối với cái ác,
cái tốt đối với cái xấu, sự công
bằng đối với sự bất công.


2/.Bố cục của truyện<b> : 4 đọan.</b>
a-“Từ đầu …Mọi phép thần
thông”


-> Sự ra đời kỳ lạ của Thạch
Sanh.


b- “Tiếp theo…phong làm
quốc công”-> kết nghĩa anh em
với Lý Thông và diệt chằn tinh.


b- “Tiếp theo … thành bọ
hung”->TS diệt đại bàng cứu
cơng chúa.


c- Cịn lại: ->TS nối ngơi vua
và chiến thắng 18 nước chư
hầu.


II/.Tìm hiểu văn bản<b> : </b>


1-<b> Sự ra đời và lớn lên của</b>
<b>TS</b>



<b> : </b>


- Sự bình thường là con của
một nơng dân nghèo tốt bụng.
- Sự khác lạ:


+ TS ra đời do ngọc hòang
sai thái tử xuống làm con.


+ Mẹ mang thai trong nhiều
năm mới sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>


<b>5. Củng cố: 4p</b>


<b>-Đọc lại một số đoạn của văn bản</b>


-Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như thế nào?
<b>6. Dặn dị: 1p</b>


-Học bài


-Soạn tiếp các nội dung còn lại
<b> *Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuaàn 6 VĂN BẢN

:

THẠCH SANH

(

<b>tt</b>

)




Ngày dạy: (Truyện cổ tích)
Tiết 24


<b>I.</b>


<b> M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện.
II.TR<b> ỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>

:



<b>1.</b>

Kiến thức:


<b>-</b>

Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ


<b>-</b>

Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian
của truyện cổ tích Thạch Sanh.


<i><b>2.</b></i>

Kỹ năng:



<b>-</b>

Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.


<b>-</b>

Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật av2 các chi tiết đặc sắc
trong truyện.

<i><b> </b></i>



III/.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.


-HS: Đọc văn bản và soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>



1/. Oån định lớp: 1p
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Lời vào bài: 1p


4. /Tiến trình bài giảng<b> : </b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


25p *Hoạt động 1: Tìm hiểu văn
bản:


-Gọi HS đọc lại đoạn 2.
-Chiến công đầu tiên của TS
diễn ra như thế nào? Qua đó
bộc lộ phẩm chất gì?


-Chiến công tiếp theo thể
hiện phẩm chất gì?


-Đọc lại đoạn 2


-Diệt chằn tinh-> thể hiện
phẩm chất dũng cảm.


-Dùng cung tên bắn đại bàng
-> Can đảm.


I.Giới thiệu cung:
II.Tìm hiểu văn bản:



1.Sự ra đời và lớn lên của Thạch
<b>sanh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

10p


-Qua hành động của TS và
LT nhằm thể hiện hiện tính
cách của hai nhận vật như
thế nào?


-Em hãy tìm một số chi tiết
thần kỳ có trong đọan này?
Giảng:


-Tiếng đàn của TS giúp TS
vạch tội Lý Thông, giải câm
cho công chúa, làm mềm lịng
nhục chí 18 nước chư hầu ->
Tượng trưng cho hịa bình,
nhân đạo.


- Cho HS thảo luận theo nhóm
câu hỏi 5 ở SGK


-Gọi các nhóm trình bày
-Nhận xét chung


-Qua truyện TS em rút ra được
nội dung ý nghĩa gì?



GD kỹ năng tự nhận thức giá trị
lòng nhân ái, sự công bằng
trong cuộc sống: PP Thảo luận
nhóm, trình bày 1phút.


*Ho<b> ạt động 2</b>: Luyện tập
-Gọi HS làm các BT 1, 2 SGK
-Cho HS đọc phần Đọc thêm ở
SGK


GD kỹ năng suy nghĩ sáng tạo,
kỹ năng giao tiếp: PP động não


-Cứu con vua.


-Tính cách đối lập: thiện và
ác, thật thà, thấp hèn.


-Những chi tiết thần kỳ:
+ Cung tên vàng.
+ Tiếng đàn thần.


+ Giaûi câm cho công chúa.


-Thảo luận theo nhóm.


-Trình bày trước lớp: Cách kết
thúc truyện có hậuThể hiện
chân lý: Ở hiền gặp lành, ở ác


sẽ bị trừng trị.Ví dụ: Tấm
Cám, Cây tre trăm đốt, Ăn khế
trả vàng,…


-Nêu theo cảm nhận của mình.


-Làm 2 BT sgk: Tùy theo suy
nghó mà HS có cách chọn
khác nhau


-Đọc phần đọc thêm ở SGK.


-Dùng cung tên bắn đại bàng,
xuống hang sâu, thể hiện ý chí can
đảm.


-Cứu công chúa thủy tề và cứu
công chúa khỏi bệnh thể hiện nhân
nghĩa của con người.


3/.Ý nghóa một số chi tiết thần
<b>kỳ:</b>


<b> </b>


a-Tiếng đàn của TS:


-Giúp TS vạch tội Lý Thông,
giải câm cho cơng chúa, làm mềm
lịng nhục chí 18 nước chư hầu.


-Tượng trưng cho hịa bình,
đạo lý.


b-Niêu cơm thần:


-Thể hiện tâm hồn nhân đạo,
tư tưởng u hịa bình của nhân dân
ta.


III/.Tổng kết<b> : </b>


-Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng
thần kỳ, độc đáo, giàu ý nghĩa.


-Là truyện về người dũng sĩ Thạch
Sanh với nhiều chiến công phi thường
Thể hiện niềm ước mơ, niềm tin về
đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng
nhân đạo, u hịa bình của nhân dân
ta.


IV. Luy<b> ện tập</b>:


1.Vẽ tranh minh họa:


2.Kể diễn cảm truyện
<b>5. Củng cố : 4p</b>


Đọc lại ghi nhớ
<b>6. Dặn dị: 1p</b>


-Học bài


- Đọc kỹ truyện, nhớ các chiến công của Thạch Sanh, kể lại được từng chiến công theo đúng trình tự.
- Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh.


-Soạn bài: Em bé thông minh
<b> *Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tuần 7 Tiếng việt:

<i> </i>

<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>

Tiết 25


Ngày dạy:


<b>I.</b>

<b>M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>-</b>

Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ đồng âm.

<b>-</b>

Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ đồng âm.


<b>II.</b>

<b>TR ỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG :</b>


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.

<b>-</b>

Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Bước đầu có kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.

<b>-</b>

Dùng từ chính xác khi nói, viết.


<b>III.</b>

<b>CHUẨN BỊ:</b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị một số đọan văn mắc lỗi.


-HS: Chuẩn bị các bài tập theo yêu cầu của giáo viên
VI.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>


1/. Oån định lớp: 1p
2/. Kiểm tra bài cũ: 5p


-Khi kể người ta cần giới thiệu như thế nào? Con khi kể việc thì sao?
-Câu chủ đề của đọan văn là gì?


3/. Lời vào bài: 1p


Để giúp cho các em trong việc viết văn một cách sinh động hay và hấp dẫn, phù hợp với ngữ cảnh.
Hôm nay chúng ta đi vào phần chữa lỗi dùng trong đoạn văn.


4./Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


10p


10p


*Họat động 1: Sữa lỗi lặp từ.
-Gọi HS đọc bài tập 1


-Gạch dưới những từ ngữ có


nghĩa giống nhau trong đọan
văn a.


-Tre được lặp lại mấy lần?
Giữ.


-Em hãy so sánh việc lặp từ
trong hai đọan văn a, b.


-Em hãy chữa lỗi đọan văn b.


<b>*Họat động2</b>: Sữa lỗi từ gần
âm.


-Em hãy gạch dưới những từ
dùng sai âm trong câu a, b và


-Đọc BT 1


-Tre – giữ – anh hùng.


-7, laàn, 4 laàn.


-Đọan a: lặp từ với mục đích
tạo ra nhịp điệu cho đọan
văn.


-Đọan b làm cho sự diễn đạt
kém. Sửa lại:



-> Em rất thích đọc truyện
dân gian và truyện có nhiều
chi tiết kỳ ảo.


- Thăm quan -> Tham quan.
-Nhấp nháy -> Mấp máy.


I/.Lặp từ :


-Từ “tre” và từ “giữ” -> tạo
ra nhịp điệu hài hòa cho đọan văn.
-“Lặp từ ở đọan b” -> Lỗi lặp do
diễn đạt kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

15p


sữa lỗi.


*Họat động 3<b> : </b>Luyện tập
-Cho HS đọc và làm các bài
tập ở SGK.


-Sinh động -> gợi ra hình ảnh.
-Bàng quang: bộ phận cơ thể
con người.


-Bàng quan: dửng dưng.
-Hủ tục: thói quen cũ, lạc hậu.


-HS làm bài tập theo nhóm.


-Cử đại diện trình bày kết
quả.


-Đọc và làm các bài tập ở
SGK.


II/.Lẫn lộn các từ gần âm<b> : </b>
-Thăm quan -> Tham quan.
-Nhấp nháy -> Mấp máy.


III/.Luyện tập:
<b>Bài 1:</b>


a/ .Lan là một lớp trưởng gương
mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.
b/ .Sau khi nghe cô giáo kể,
chúng tôi ai cũng thích những nhân
vật trong truyện ấy vì họ đều là
những người có phẩm chất đạo đức
tốt đẹp.


c/. Quá trình vượt núi cao cũng là
quá trình con người trưởng thành.
<b>Bài 2:</b>


- Linh động -> linh họat.
-Bàng quang-> bàng quan.
-Thủ tục -> hủ tục.


<b>5. Củng cố: 2p</b>



- Muốn diễn đạt câu văn thêm sinh động ta nên tránh việc gì?
6. Dặn dị: 1p


-Làm bài tập 3.


- Nhớ hai loại lỗi (lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm) để cĩ ý thức tránh mắc lỗi.
- Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Chữa lỗi dùng từ”(tt)


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 7 <b>TRẢ BÀI VĂN SỐ 1</b>


Tiết 26


Ngày dạy:
I/.M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>


Giuùp HS:


-HS nắm được yêu cầu của bài văn tự sự.


-Nhân vật trong văn tực sự, việc, cách kể, chủ đề.
-Ưu, khuyết điểm về bài văn tự sự.


-Rèn cho Hs cách kể chuyện
II. CHUẨN BỊ:



-GV: chấm bài và soạn giáo án
- HS: Ôn lại kiến thức về văn tự sự.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

3/. Lời vào bài: 2p


Nhằm rút kinh nghiệm những hạn chế trong bài văn lần này để bài sau tiến bộ hơn. Hôm nay chúng
ta cùng rút ra những ưu và hạn chế trong bài văn.


4./ Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT


ĐỘNG CỦA
GV


HĐ CỦA HS NOÄI DUNG


20


15p


*Họat động
<b>1 : Hướng dẫn </b>
tìm hiểu đề.
-Đề bài thuộc
thể lọai gì?


-Yêu cầu của
đề?


-Mở bài: Giới
thiệu nhân
vật nào?


-Diễn biến sự
việc theo
trình tự nào?


-GV nhận xét
chung về bài
viết.( ưu
khuyết điểm)
-Sửa chữa
những lỗi
thường gặp


-Kể chuyện.
-Kể lại
chuyện “Sơn
Tinh, Thủy
Tinh”.


-ST, TT.


-Vua kén rể.
-ST cưới Mị
Nương.


-TT tức giận


-Nghe


-Sửa các lỗi
vào vở.


-Nhận bài
-Nêu ý kiến
hoặc những
thắc mắc về


<b>Đề bài: </b><i>Em hãy kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”bằng lời </i>
<i>văn của em</i>.


1-<b>Tìm hiểu đề:</b>


-Thể lọai: Kể chuyện.


-Yêu cầu: Kể bằng lời của em.
2-<b>Dàn ý </b>:


a.<b>Mở bài</b>: Giới thiệu về Vua Hùng, Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-Trong các truyền thuyết được học em thích nhất là truyện:
“Sơn Tinh, Thủy Tinh” vì cả hai nhân vật trên đều có tài.
b. <b>Thân bài</b>: Kể diễn biến sự việc.


+Nhà vua muốn kén rễ nên chọn người tài bằng cách dân
lễ vật



+ST mang đấy đủ lễ vật và cưới được người vợ xinh đẹp. Cả
hai sống rất hạnh phúc.


+TT ghen tức vì khơng tìm kịp lễ vật cho nên muốn trã thù
bằng cách dâng nước đánh ST.


+Cuối cùng TT thua.


Qua đó nhân dân ta muốn giải thích hiện tượng lũ lụt hàng
năm.


-Kết bài: Mục đích của sự việc đó là gì?
2..<b>Đối chiếu bài viết:</b>


Nhận xét:
-Mở bài: Ưu / Khuyết.


-Thân bài: Chi tiết, sự việc lựa chọn.
-Kết bài: Lỗi câu


các h trình bày chữ viết
Bố cục bài văn.


3/.<b>Sữa lỗi</b>:<b> </b>


-Sai -Đúng
-Diễn đạt, dùng từ, chính tả.
4/ <b>Phát bài</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

*Hoạt động


<b>2: Phát bài</b>
-Phát bài
-Giải đáp ý
kiến và thắc
mắc cho
HS(nếu cĩ)


điểm bài viết.


<b>5. Củng cố: 5p</b>


Ơn lại kiến thức văn tự sự.
<b>6. Dặn dò: 2p</b>


-Học lại kiến thức về văn tự sự


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Luyện nói kể chuyện.”
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 7 Văn baûn: <b>EM BÉ THÔNG MINH</b>


Ngày dạy: (Truyện cổ tích)
Tiết 27


<i><b> </b></i>


I/.M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh.



II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh.


<b>-</b>

Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu truyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích
sinh hoạt.


<b>-</b>

Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng khơng kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng
công bằng của nhân dân lao động.


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc –hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.


<b>-</b>

Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.

<b>-</b>

Kể lại một câu chuyện cổ tích.


III/.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Đọc văn bản và soạn bài.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kieåm tra bài cũ:5p



Nêu những phẩm chất của Thạch Sanh và sự lớn lên kỳ lạ của Thạch Sanh. Nêu ý nghĩa của truyện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

3/. Lời vào bài: 2p


Nhân vật thông minh là kiểu nhân vật khá phổ biến trong truyện cổ tích Việt Nam và thế giới, truyện
khơng có yếu tố thần kỳ mà nhân vật này tãi qua bao lần thử thách để thử trí thơng minh nhằm đề cao trí
khơn trong dân gian đã thể hiện qua truyện này.


4./. Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV H.Đ CỦA HS NỘI DUNG


13p


20p


*Họat động 1<b> : </b>


-Hướng dẫn HS đọc văn bản.
-Tìm hiểu thể loại văn bản.
-Văn bản trên gồm mấy sự
việc?


*Họat động 2: Tìm hiểu nội
dung văn bản.


-Viên quan đi tìm ngươi tài gặp
em bé trong hòan cảnh nào?
-Em bé giải câu đố của viên
quan bằng chi tiết như thế nào?


-Qua đó khẳng định những
phẩm chất gì của em bé?
-Vì sao vua có ý định thử tài
em?


-Lần thứ nhất vua thử tài em
bằng cách nào?


-Em bé thỉnh cầu nhà vua
những gì?


-Lần thứ hai vua thử em ra sao?
-Qua đó em giải thích ra sao?


-Đọc văn bản theo hướng dẫn
của giáo viên.


- Cổ tích


- Văn bản gồm cĩ 3sự việc:
+Em bé giải câu đố của viên
quan.


+Em bé giải câu đố của nhà
vua.


+Em bé giải câu đố của viên sứ
thần


-Hai cha con đang cày ruộng.


-Giải: “Ngựa ông đi một ngày
được mấy bước”.


-Thoâng minh.


-Để biết được khả năng chính
xác của em bé.


-Ban gạo và 3 con trâu đực bắt
đẻ thành 9 con.


-Bắt bố đẻ em bé.


-Dùng sợi chỉ xuyên qua con ốc
vặn.


-Yêu cầu nhà vua rèn con dao
xẻ thịt chim.


I/.<b>Giới thiệu văn bản</b>:<b> </b>
1-<b>Thể lọai</b>: Cổ tích.
2-<b>Bố cục</b>:<b> </b> Gồm 4 đọan.


a-Từ đầu …”Về tâu vua” -> Em
bé giải câu đố viên quan.


b-, c : Tiếp theo … “Rất
hậu”->Giải câu đố vua.


d-:Đọan còn lại->Giải câu đố sứ


giả.


II/.<b>Tìm hiểu văn bản</b>:<b> </b>


1-<b>Em bé giải câu đố viên quan</b>:


-Trong hòan cảnh hai cha con đang
đi làm.


-Giải câu đố đó bằng cách tìm ra
câu đố “Ngựa của ông đi một ngày
được mấy bước” điều đó khiến viên
quan há mồm sửng sốt và đồng thời cứu
được cha.


2-<b>Em bé giải câu đố của nhà vua </b>:
-Lần thứ nhất em giải câu đố nhà
vua bằng cách thỉnh cầu nhà vua “Bắt
bố đẻ em bé”. Qua lời giải đó thể hiện
bản chất thông minh đúng mực lễ phép
của em bé, đồng thời khẳng định sự phi
lý với những người ra câu đố.


-Lần thứ hai em bé yêu cầu nhà
vua “rèn một con dao để xẻ thịt chim từ
một cây kim”, thể hiện tính can đảm,
hồn nhiên từ một em bé.


<b>5. Củng cố: 4p</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Học bài


-Đọc văn bản và soạn các nội dung còn lại.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 7 Văn bản: <b>EM BEÙ THÔNG MINH (tt)</b>


Ngày dạy: (Truyện cổ tích)


Tiết 28


<i><b> </b></i>


I/.M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh.


II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh.


<b>-</b>

Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu truyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích
sinh hoạt.


<b>-</b>

Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng khơng kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng
công bằng của nhân dân lao động.



2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc –hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.


<b>-</b>

Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.

<b>-</b>

Kể lại một câu chuyện cổ tích.


III/.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Đọc văn bản và soạn bài.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: không thực hiện
3/. Lời vào bài: 1p


4. / Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV H.Đ CỦA HS NỘI DUNG


20p *Hoạt động 1: Tìm hiểu văn
bản


-Đọc lại đoạn bé giải câu đố
tên sứ than.


--Vì sao viên sứ thần lại thách
đố triều đình ta?



-Các quan trong triều ai cũng
khơng giải thích được, cuối
cùng nhờ em bé giải đáp bằng
cách nào?


-Qua truyện trên hấp dẫn người
đọc vì lý do gì?


-Truyện này, nhân vật em bé
thuộc kiểu nhân vật gì? Kể theo
ngơi thứ mấy?


-Đọc lại đoạn theo u cầu của
giáo viên.


-Vì muốn xăm chiếm bờ cõi
nhưng còn ngập ngừng lo sợ có
người tài.


-Hát một câu hát nhằm thể hiện
kinh nghiệm sống trong dân gian.
-Ca ngợi trí thơng minh của em
bé.


-Nhân vật thơng minh, ngơi thứ 3.


I.<b>Giới thiệu chung</b>:
II.<b>Tìm hiểu văn bản</b>:



1-<b>Em bé giải câu đố viên quan</b>:
2-<b>Em bé giải câu đố của nhà </b>
<b>vua:</b>


3-<b>Em bé giải câu đố của viên sứ</b>
<b>thần</b>:<b> </b>


-Thể hiện qua lời hát “Bắt con
kiến càng buộc chỉ ngang lưng, bên
thời bôi mỡ kiến mừng kiến sang”.
-Lời giải đó nhằm thể hiện kinh
nghiệm sống trong dân gian bộc lộ
phẩm chất hồn nhiên của em bé.
4-<b>Ý nghĩa của truyện</b> :<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

18p *Ho-GV gọi HS đọc phần Đọc thêm <b> ạt động 2 :</b> Luyện tập
sgk trang 74, 75.


-Kể lại truyện này một cách
diễn cảm.


GD kỹ năng giao tiếp: PP động
não


-Đọc phần đọc thêm ở sgk
-Kể diễn cảm truyện.


III/.<b>Tổng kết</b>:<b> </b>


-Truyện cổ tích về nhân vật thơng


minh.


-Đề cao sự thơng minh và trí khôn dân
gianTạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên


trong đời sống hàng ngày.


IV. <b>Luy ện tập</b>:
1.Đọc thêm


2.Kể diễn cảm truyện


<b>5. Củng cố: 4p</b>
Đọc lại ghi nhớ
<b>6. Dặn dị: 1p </b>
-Học bài


- Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.


- Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh (câu chuyện về Trạng Quỳnh, Trạng Hiền,
Lương Thế Vinh).


-Đọc văn bản và soạn bài: Cây bút thần
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 8 Tiếng việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt)


Tieát 29


Ngày dạy:


<b>I.</b>


<b> M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>-</b>

Nhận ra các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.

<b>-</b>

Biết cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa


<b>II.</b>


<b> TR ỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG :</b>


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.


<b>-</b>

Cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận biết từ dùng khơng đúng nghĩa.


<b>-</b>

Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
III. CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp : 1p



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

3/. Lời vào bài : 1p


Trong khi nói và viết chúng ta thường vấp lỗi dùng từ không đúng nghĩa và nên điều chỉnh ra sao
cho lời văn thêm sinh động? Hôm nay ta đi vào bài học này “Chữa lỗi dùng từ”.


4./. Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
16p


20p


*Họat động 1<b> : Giúp HS phát hiện</b>
lỗi.


-Gọi Hs đọc 3 bài tập a, b, c.
-Chia nhóm, mỗi nhóm làm một
câu -> chữa lỗi -> viết lại.


*Giải thích:


-Đề bạt: Là cấp có thẩm quyền
cao.


-Chứng thực: Xác nhận đúng sự
thực.


*Họat động 2 : Luyện tập
-Yêu cầu HS đđọc và làm BT 1,2



-Chữa lỗi dùng từ ở BT 3.


-Đọc 3 bài tập a,b,c
-3 nhóm


-Nhóm 1 :


+Yếu điểm: nhược điểm, điểm
yếu.


-Nhóm 2 :


+ Đề bạt = bầu, chọn.
-Nhóm 3 :


+ Chứng thực = chứng kiến.


-HS làm
* Bài tập1:


-Bản (tuyên ngôn)
-Tương lai (Xán lạn)
-Bôn ba (hải ngọai)
-Bức tranh thủy mặc
-Nói năng tùy tiện.
*Bài tập 2:


a-Khinh khænh;
b-Khẩn trương;


c-Baên khoaên.
*Bài tập 3:


a-Hắn quát lên một tiếng rồi
tung <-> (tống) một cú đá vào
bụng ông Họat.


b-Làm sai thì cần thành thật
nhận lỗi, không nên ngụy
biện.


c-Chúng ta có nhiệm vụ giữ
gìn những cái tinh hoa (tinh tú)
của văn hóa dân tộc.


I/.<b>Dùng từ không đúng nghĩa</b>:<b> </b>


a- Yếu điểm = nhược điểm, điểm
yếu.


->Mặc dù còn một số nhược điểm,
nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến
bộ vượt bậc.


b- Đề bạt = bầu, chọn.


->Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các
bạn nhất trí bầu làm lớp trưởng.


c- Chứng thực = chứng kiến.



->Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận
mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa nát
của những người nơng dân.


II/.<b>Luyện tập:</b>


1-Ghi lại những từ dùng đúng:
-Bản (tuyên ngôn)


-Tương lai (Xán lạn)
-Bôn ba (hải ngọai)
-Bức tranh thủy mặc
-Nói năng tùy tiện.


2-Chọn từ thích hợp điền vào:
a-Khinh khỉnh;


b-Khẩn trương;
c- Băn khoăn.
3-Chữa lỗi:


a- Hắn quát lên một tiếng rồi tung
<-> (tống) một cú đá vào bụng
ơng Họat.


b- Làm sai thì cần thành thật nhận
lỗi, không nên ngụy biện.
c- Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn



những cái tinh hoa (tinh tú) của
văn hóa dân tộc.


<b>Bài tập:</b>


Viết đúng các từ sau và chữa lỗi :
a- Trông gài -> chông gai.
b- Chông trắng -> trong trắng
c- Chi tiu -> chi tiêu
d- Thăm trằm -> thâm trầm
<b>5. Củng cố: 4p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>6 .Dặn dò: 1p</b>


- Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Danh từ”.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 8 KIỂM TRA : 1 TIEÁT.


<b> Môn: Ngữ văn (Phần Văn bản)</b>


Tiết: 30


Ngày dạy:
<b> I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


Giuùp HS :



-Củng cố lại những kiến thức phần văn bản đã học.


- Rèn luyện kỹ năng hiểu, cảm nhận, viết văn của học sinh.
II. CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -Soạn đề phù hợp trình độ học sinh.
-HS: Học bài theo hướng dẫn của giáo viên.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1.Oån định lớp:


2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh:
3. Phát đề:


MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ


Chủ đề <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


1.

Bánh
chưng, bánh
giầy


Thể loại,
phương thức
biểu đạt chính.
Số câu


Số điểm


Tỉ lệ%


2
1
10%


2
1
10%

2.

Sơn Tinh,


Thủy Tinh


Nhân vật chính


của truyện. Ý nghĩa truyện, <sub>liên hệ được </sub>
thực tế.


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%


1
0,5
5%


1
3
30%



2
3,5
35%

3.

Sự tích Hồ


Gươm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%

4.

Thạch
sanh


Kiểu nhân vật,
tính cách của
từng nhân vât.


Vận dụng ý
nghĩa của
truyện vào thực
tế bản thân.
Số câu


Số điểm


2
1


1
2



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tỉ lệ% 10% 20% 30%

5.

Thánh


gióng


Nhớ được ý
nghĩa truyện.
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ%


1
2
20%


1
2
20%


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số </b>
<b>điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>


6
5
50%


1


3
30%


1
2
20%


8
10
100%


<b>ĐỀ:</b>



<b>I.Tắc nghiệm:( 3 đ):</b>



<b>Câu 1: “</b>

Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại gì?


a. Truyện ngụ ngơn; c. Truyện cười;


b. Tryền thuyết; d. Truyện cổ tích.



<b>Câu 2: </b>

Văn bản “ Bánh chưng, bánh giầy” thuộc phương thức biểu đạt chính nào?


a. Tự sự; c. Nghị luận;



b. Miêu tả; d. Biểu cảm.



<b>Câu 3:</b>

Nhân vật chính trong truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” là ai?


a. Sơn Tinh; c. Sơn Tinh, Thủy Tinh;


b. Thủy Tinh; d. Vua Hùng.



<b>Câu 4:</b>

Truyền thuyết nào sau đây giải thích tên gọi Hồ Hồn Kiếm?


a. Sơn Tinh, Thủy Tinh; c. Sự tích Hồ Gươm;




b. Thánh Gióng; d. Bánh chưng, bánh giầy.


<b>Câu 5</b>

: “ Thạch Sanh” là truyện cổ tích về:



a. Nhân vật có tài năng kì lạ; c. Nhân vật thông minh;


b. Nhân vật là động vật; d. Nhân vật dũng sĩ.



<b>Câu 6:</b>

Dối trá, nham hiểm,xảo quyệt và vong ân bội nghĩa là bản chất của nhân vật nào?


a. Thạch Sanh; c. Sơn Tinh;



b. Lí Thơng; d. Thủy Tinh.


<b>II. TỰ LUẬN:</b>

(7đ)



1. Nêu ý nghĩa của truyện

<i><b>Thánh Gióng</b></i>

? (2đ)



2. Qua nhân vật

<b>Thạch Sanh</b>

, bản thân em đã học tập được những gì? (2đ)



3. Tại sao trong truyện

<i><b>Sơn Tinh, Thủy Tinh</b></i>

nhân dân ta để cho

<i>Sơn Tinh</i>

thắng

<i>Thủy Tinh</i>

?


(3đ)



HƯỚNG DẪN CHẤM:


I .TRẮC NGHIỆM:



1

2

3

4

5

6



b

a

c

c

d

b



II. TỰ LUẬN:



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

2. Bản thân học được từ Thạch Sanh: bản chất anh hùng, gan dạ, lòng nhân hậu , vị tha, biết yêu



thương và giúp đỡ người khác,…



3. Nhân dân ta để cho Sơn Tinh thắng Thủy Tinh là vì: Sơn Tinh là đại diện cho cái thiện , Thủy


Tinh là đại diện cho cái ác; Thủy Tinh gây ra lũ lụt, làm hại dân lành, Sơn Tinh thì đại diện cho


sức mạnh của nhân dân phòng chống lại thiên tai, lũ lụt.




4.Thu bài:


5. Dặn dị: Đọc trước văn bản “Cây bút thần” và soạn các câu hỏi ở SGK.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuaàn 8 Tập làm văn:

LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN



Tiết 31


Ngày dạy:
I. <b>M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>:


<b>-</b>

Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự,: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngơi kể trong một văn
bản tự sự.


<b>-</b>

Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân.


II. <b>TR ỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1.Kiến thức:



<b>-</b>

Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự

<b>-</b>

Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân


2.Kỹ năng:


Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bvản thân trước lớp.


III. <b>CHUẨN BỊ:</b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Chuẩn bị đề theo hướng dẫn của giáo viên


IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :<b> </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 2p


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài: 1p


<b> 4./ Tiến trình bài giảng:</b>


<b>TG</b> <b>HĐ GV </b> <b>HĐ HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


15


20


*Họat động1<b> : Hướng dẫn Hs</b>
lập dàn bài.



GD kỹ năng suy nghĩ sáng tạo,
giao tiếp ứng xử: PP động não,
thực hành có hướng dẫn


-Ghi đề


-Yêu cầu của đề là gì?
-Nội dung thế nào?


-Mở bài giới thiệu ra sao? Thân
bài? Kết bài?


+Chia lới thành 3 nhóm trình
bày.


-Cử nhóm trưởng đại diện lên
nói.


-Đọc đề bài


-Chia nhóm thảo luận các vấn đề
theo hướng dẫn của giáo viên.


-Đại diện nhóm trình bày:


-Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.


<b>Đề bài : Kỷ niệm đáng nhớ của</b>
<b>em </b>



1.-Mở bài: Giới thiệu về kỷ
niệm( có thể vui hoặc buồn)


Được lãnh thưởng năm học lớp
năm.


2.-Thân bài:


- Bản thân học không giỏi lắm,
chỉ ở loại khá.


- Là năm học cuối cấp nên tôi rất
cố gắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động 2: </b>


- Cả lớp nhận xét rút kinh
nghiệm.


-GV nhận xét chung.


lớp.


- Niềm vui sướng của tôi.
- Niềm vui của ba mẹ.


- Dấu ấn đọng lại mãi trong tôi.
3. Kết bài:



- Lên lớp 6 tôi sẽ cố gắng nhiều
hơn nữa để khơng phụ lịng ba mẹ
và thầy cơ..


<b>5. Củng cố: 5p</b>


Nhắc lại kiến thức văn tự sự.
<b>6.</b>


<b> Dặn dò : 1p</b>


Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nĩi của mình.
Chuẩn bị Ngơi kể và lời kể trong văn tự sự.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>



---
Tuần 8 Tập làm văn:

LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN



Tiết 32


Ngày dạy:
<b>I.M</b>


<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>:


<b>-</b>

Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự,: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong một văn
bản tự sự.



<b>-</b>

Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân.
<b>II.TR ỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1.Kiến thức:


<b>-</b>

Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự

<b>-</b>

Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân


2.Kỹ năng:


Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bvản thân trước lớp.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Chuẩn bị đề theo hướng dẫn của giáo viên


IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :<b> </b>
1/. n định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cuõ: 2p


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài: 1p


<b> 4./ Tiến trình bài giảng:</b>


<b>TG</b> <b>HĐ GV </b> <b>HĐ HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


15 *Họat động1<b> : Hướng dẫn Hs</b>
lập dàn bài.



GD kỹ năng suy nghĩ sáng tạo,
giao tiếp ứng xử: PP động não,
thực hành có hướng dẫn


-Ghi đề


-u cầu của đề là gì?
-Nội dung thế nào?


-Mở bài giới thiệu ra sao? Thân
bài? Kết bài?


-Đọc đề bài


-Chia nhóm thảo luận các vấn đề
theo hướng dẫn của giáo viên.


<b>Đề bài : </b>


Kể về một thầy giáo hay một cô
giáo mà em quý mến.


a

. Mở bài: Giới thiệu chung về
thầy giáo hoặc cô giáo.


b. Thân bài: kể chi tiết về thầy
giáo hoặc cô giáo:


- Miêu tả đôi nét về thầy giáo


hoặc cơ giáo;


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

20


+Chia lới thành 3 nhóm trình
bày.


-Cử nhóm trưởng đại diện lên
nói.


<b>Hoạt động 2: </b>


- Cả lớp nhận xét rút kinh
nghiệm.


-GV nhận xét chung.


-Đại diện nhóm trình bày:


-Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.


thầy giáo cô giáo;


- Kể thái độ , cử chỉ của thầy giáo
cơ giáo đối với mình;


- Kể về quan hệ của thầy, cô giáo
đối với mọi người xung quanh.
c. Kết bài: Nêu tình cảm của mình
dành cho thầy giáo, cơ giáo.



<b>5. Củng cố: 5p</b>


Nhắc lại kiến thức văn tự sự.
<b>7.</b>


<b> Dặn dò : 1p</b>


Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nĩi của mình.
Chuẩn bị Ngơi kể và lời kể trong văn tự sự.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>



---
Tuần 9 Tiếng Việt: <b>DANH TỪ</b>


Tiết 33


Ngày dạy:


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


Nắm được định nghĩa của danh từ


Lưu ý: HS đã học về danh từ riêng và quy tắc viết hoa danh từ riêng ở Tiểu học.


II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1. Kiến thức:



<b>-</b>

Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ triêng

<b>-</b>

Quy tắc viết hoa danh từ riêng


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng

<b>-</b>

Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
III/.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 2pKiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài: 2p


Ở tiểu học các em học về danh từ riêng, danh từ chung, hôm nay các em sẽ được tìm hiểu sơ lược về
đặc điểm của danh từ.


4./Tiến trình bài giảng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


10’ *<b> Họat động 1 : - Tìm danh từ </b>
trong câu.


-GV treo bảng phụ, HS đọc.


-Dựa vào kiến thức đã học ở


-Đọc.


- 5 danh từ trong câu: Vua, laøng,


I/.<b>Đặc điểm của danh từ </b>:


<b> </b> -Danh từ là những từ chỉ người,
vật, hiện tượng, khái niệm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

10p


15p


lớp 5 em hãy tìm danh từ trong
câu đã đọc?


-Tìm danh từ trong cụm từ
được in đậm?


Con: danh chỉ đơn vị, Trâu:
danh từ chung.


-Để tiện phân tích ta xem: con
trâu” là danh từ.


-Trứơc và sau từ “con trâu”
cịn có từ nào?



-Cụm danh từ, các em đọc bài
11.


-Em tìm thêm “cụm danh từ”
trong câu đó.


*


<b> Họat động 2 : </b>


-VD: Truyện dân gian có nhiều
chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
-Xác định DT có trong câu văn
đó. DT đó biểu thị những gì?


-Đặt câu với các danh từ: Vua,
làng.


-Xác định vị trí của DT trong
câu thứ nhất và thứ hai?


-Đảo vị trí của DT làm chủ ngữ
để trở thành DT làm vị ngữ
trong câu.


-Nhận xét đặc điểm của DT.
-Em hãy so sánh nghĩa các DT
được gạch chân:


-Ba con trâu, một viên quan


-Ba thúng gạo, sáu tạ thóc.
-Thay thế những từ in đậm
bằng những từ ngữ khác?
trường hợp nào đơn vị tính
đếm, đo lường thay đổi ?
trường hợp nào đơn vị đo lường
tính đếm khơng thay đổi, vì
sao?


-Nhận xét đặc điểm của DT
chỉ đơn vị, sự vật.


*Ho<b> ạt động 3 : Luyện tập</b>
-Chia Hs thành 4 nhóm làm bài
tập.


gạo, con trâu, nếp.
-Con trâu hoặc trâu.
-Đọc


-Ba: từ chỉ số lượng của sự vật.
-Aáy: chỉ vị trí của sự vật.
-> Cụm danh từ.


-Làng ấy(danh từ) , ba(danh từ
số lượng) thúng gạo nếp(đặc
điểm của sự vật) , ba con trâu
đực (đặc điểm của sự vật).
-Truyện dân gian khái niệm của
sự vật.



-Là những từ chỉ người, vật,
hiện tượng, khái niệm.


-Kết hợp với các từ chỉ số lượng
ở trước và các từ chỉ vị trí đặc
điểm phía sau - > cụm danh từ.
-Đặt câu:


+Vua Hùng chọn người nối
ngôi.


+Làng tôi sau lũy tre mờ xanh.
-Làm chủ ngữ trong câu.


-Chọn người nối ngôi –là Vua
Hùng.


-Làm CN, VN cần có từ “là”ø.


-Các từ con, viên, thúng, tạ ->
chỉ lọai đơn vị.


-DT đứng sau: Chỉ vật, người, sự
vật.


-Chú, bác (trâu)->


-ng, tên, (quan)->Khg thay đổi
vì khg chỉ số đếm



-Tấn, cân(thóc)
-Rổ.


-Dùng để đếm, đo lường.
-Đọc và làm bài tập 1:
*Liệt kê các danh từ ở BT 2:
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ
người: ơng, bà, chú, bác, cơ, dì,…


thúng gạo nếp với ba con trâu đực,
ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba


con trâu ấy đẻ thành chín con […].
-Danh từ có thể kết hợp với
các từ đứng trước: Những, ba, bốn,
vài, chỉ số lượng.


-DT có thể kết hợp với các từ
đứng sau: Aáy, nọ, kia, này, khác chỉ
đặc điểm hoặc vị trí của sự vật.
Sự kết hợp đó để lập thành cụm
danh từ.


VD: Ba con trâu ấy.


-Chức vụ điển hình trong câu
của danh từ là chủ ngữ. Nếu làm vị
ngữ cần đi với từ là đứng trước
danh từ.



VD: Tôi là Học sinh
(DT-VN).


II/.<b>DTø chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật : </b>
Danh từ được chia làm 2 lọai
a-Danh từ chỉ đơn vị<b> : Dùng để</b>
tính đếm đo lường sự vật.


-Chỉ đơn vị tự nhiên (lọai từ)
VD: Oâng, bà, quyển, cái, tẩm
-Đơn vị quy ước:


+Đơn vị chính xác:


VD: mét, lít, kilơgam, hecta.
+Đơnvị ước chừng:


VD: Nắm, mở, thùng, đọan.
b- DT chỉ sự vật<b> : Nêu tên từng</b>
lọai hoặc từng các thể người, vật,
hình tượng, khái niệm…


III/.<b>Luyện tập</b>:<b> </b>


1-DT chỉ sự vật: Bàn, ghế,
bảng, bút, thước,vở, mèo…


-Chú mèo nhà em rất lười.
2.Li<b> ệt kê các loại từ:</b>



a.Chuyên đứng trước danh từ chỉ
người: ơng, bà, chú, bác,cơ, dì,…
b.Chuyên đứng trước danh từ chỉ
đồ vật: cái, bức, tấm, miếng,…
3/.Liệt kê các danh từ :


a-Quy ước: Mét, lít, kilơgam,
hécta, hải lý, dặm…


b-Ứơc chừng: Nắm, mở, đàn,
vốc, đọan, sải.


5-DT chỉ đơn vị: em, qua, con,
bức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

b. Chuyên đứng trước danh từ
chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, miếng,




3/.Liệt kê các danh từ :


a- Quy ước: Mét, lít,
kilơgam, hécta, hải lý,
dặm…


b- Ứơc chừng: Nắm, mở,
đàn, vốc, đọan, sải.


<b>5. Củng cố: 4p</b>


-Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì?
-Danh từ có mấy lọai? Kể ra?
<b>6. Dặn dị: 1p</b>


-Làm bài tập cịn lại –SGK trang 87.


- Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
- Luyện cách viết danh từ riêng.


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Danh từ (tt)”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 9 Tập làm văn: NGÔI KỂ VAØ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ


Tiết 34


Ngày daïy:


I/.M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b>-</b>

Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn bản tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba).

<b>-</b>

Biết cách lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự.


II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1. Kiến thức:



<b>-</b>

Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.


<b>-</b>

Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi thứ nhất.

<b>-</b>

Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn bản tự sự.

<b>-</b>

Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự.


III/.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Soạn bài


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp:1p


2/. Kieåm tra bài cũ: 5p


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Để tạo sự sinh họat phong phú trong giao tiếp cũng như quá trình nắm bắt được ý tửơng của tác giả như thế
nào khi sử dụng ngôi kể và lời kể, ngôi kể như thế nào thì dùng lời kể trực tiếp và thuộc ngôi thứ mấy? Hôm
nay ta đi vào nội dung của bài học.


4/. Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20p


13p



*Họat động 1<b> : HS đọc đọan văn </b>
và trả lời câu hỏi.


-Gọi Hs đọc 2 đoạn văn


-Qua đọan văn 1 người kể gọi tên
các nhân vật bằng gì?


-Em hãy chỉ ra các tên của 3nhân
vật đó.


-Khi sử dụng ngơi kể như thế tác
giả có thể làm những gì?


-Khi tác giả tự giấu tên mình đi
thì khi đó được kể theo ngơi kể
nào?


-Qua đọan văn trên em có nhận
xét gì về ngơi kể?


-Hs đọc đọan văn 2.


-Trong đọan văn này người kể là
ai ? Người kể xưng mình là gì
-Khi xưng hơ như thế người kể có
thể làm những gì?


-Qua đọan văn trên em có nhận


xét gì về ngơi kể?


*Để kể chuyện cho linh họat,
người kể có thể lựa chọn ngơi kể
thích hợp.


-Hãy đổi ngôi kể (đọan 2) sang
ngôi kể mới (ngôi kể thứ ba)
-GV chốt ý: Ngơi kể là gì? Vai trị
của ngơi kể?


*Họat động 2: Luyện tập


-Gọi HS đọc đoạn văn ở bài tập 1.
-Thay đổi ngôi kể bằng ngôi thứ
ba và nhận xét ngơi kể đã đem lại
điều gì cho đoạn văn?


-HS đọc.


-Bằng tên của chúng.


-Vua, thằng bé, hai cha con, sứ
giả, chim sẻ, em bé, cha.
-Tự giấu tên mình như khơng
có mặt.


-Ngơi thứ ba.


-Người kể tự giấu mình, xưng là


vua -> ngôi kể thứ ba.


-HS đọc.
-Dế mèn – Tôi.


-Kể trực tiếp những gì mình
thấy, mình nghe.


-Kể theo ngơi thứ nhất.
-Tôi = Dế mèn … nên anh ta.
-Hs ghi lại đọan văn đó.


-Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà
người kể sử dụng để kể
chuyện.


-Khi gọi các nhân vật bằng
tên của chúng người kể tự giấu
mình đi, tức là người kể sử
dụng ngơi kể thứ III, Người kể
có thể kể tự do những gì diễn ra
với nhân vật.


-Người kể có thể kể ra những
gì mình nghe, tận mắt thấy,
mình trãi qua, có thể nói ra trực
tiếp cảm tưởng của mình và khi
kể xưng là “tơi” đó là kể theo
ngôi thứ nhất



-Đọc bài tập 1


--Thay đổi ngôi kể băng ngôi
thư ba.


-Nhận xét: Ngôi kể thứ ba làm
cho câu chuyện có vẻ khách
quan hơn.


I/.<b>Ngơi kể và vai trị của ngơi kể</b>
<b>trong văn tự sự</b>:<b> </b>


-Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà
người kể sử dụng để kể chuyện.
-Khi gọi các nhân vật bằng tên
của chúng người kể tự giấu mình
đi, tức là người kể sử dụng ngôi
kể thứ III, Người kể có thể kể tự
do những gì diễn ra với nhân vật.
-Người kể có thể kể ra những gì
mình nghe, tận mắt thấy, mình
trãi qua, có thể nói ra trực tiếp
cảm tưởng của mình và khi kể
xưng là “tơi” đó là kể theo ngơi
thứ nhất


<b>Lưu ý: </b> Người kể xưng “tôi”
trong tác phẩm không nhất thiết
là chính tác giả.



II/.<b>Luyện tập:</b>


1-Thay đổi ngôi kể (Tôi – Dế
mèn) = hắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

cái ổ lớn thành một cái giường
nhủ sang trọng. Rồi cũng lo xa
như các cụ trong họ nhà dế, hắn
đào hang sâu sang hai ngã làm
những con đường tắt, những cửa
sau, những ngách thượng, phòng
khi gặp việc nguy hiểm có thể
thốt thân ra lối khác được.
* Nhận xét: Ngôi kể thứ ba làm
cho câu chuyện có vẻ khách quan
hơn.


<b>5. Củng cố: 4p</b>
-Ngôi kể là gì?


-Khi nào kể theo ngơi thứ nhất?
<b>6. Dặn dị: 1p</b>


-Học bài.


-Tập kể chuyện bằng ngơi kể thứ nhất.
- Chuẩn bị bài: Thứ tự kể trong văn tự sự.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -


- - -
Tuần 9 Tập làm văn: NGÔI KỂ VAØ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ

<b> (tt)</b>


Tiết 35


Ngày dạy:


I/.M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b>-</b>

Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn bản tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba).

<b>-</b>

Biết cách lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự.


II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.


<b>-</b>

Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi thứ nhất.

<b>-</b>

Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.


2.Kỹ năng:


<b>-</b>

Lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn bản tự sự.

<b>-</b>

Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự.


III/.CHUẨN BỊ<b> : </b>


-GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Soạn bài


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>


1/. Oån định lớp:1p


2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Lời vào bài: 1p




4/. Tiến trình bài giaûng :


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNG CỦA HS : NỘI DUNG :
8p


30p


*H<b> oạt động 1 : </b>
Ôn lại kiến thức cũ
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
*H<b> oạt động 2 : Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

p -Gọi HS đọc bài tập 2


-Thay đổi ngôi kể thành ngôi thứ
nhất và nhận xét?


-Truyện Cây bút thần kể theo ngơi
nào? Vì sao?


-Vì sao trong các truyện cổ tích,
truyền thuyết người ta hay kể
chuện theo ngôi thứ ba mà không


kể theo ngôi thứ nhất?


-Khi viết thư, ta sử dụng ngôi kể
nào?


-Dùng ngôi thứ nhất kể miệng và
cảm xúc của em khi nhận được
quà tặng của người thân?


-Đọc và làm BT 2:
+Thay “Thanh” = Toâi.
+ Nhận xét: tương tự BT 1


- Truyện “ Cây bút thần” kể theo
ngơi thứ ba. Vì khơng có nhân vật
nào xưng tơi khi kể.


-Bài tập 4: Trong các truyện cổ tích,
truyền thuyết, người ta thường kể
chuyện theo ngơi thứ ba mà khơng
kể theo ngơi thứ nhất vì: Giữ cho
câu truyện mang màu sắc cổ tích.
Truyền thuyết. Đó là những câu
chuyện xảy ra từ rất lâu mà người
kể không chứng kiến, không trải
qua nên không thể dùng ngôi thứ
nhất để kể.


-Khi viết thư, em sử dụng ngơi thứ
nhất.



-HS viết theo cảm nghó của mình


1-Thay đổi ngôi kể :
2-Thay “Thanh” = Tơi.


“Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt
ra, rơi xuống mặt bàn, tơi định
thần nhìn rõ: con mèo già của bà
tôi, con mèo vẫn chơi đùa với tơi
ngày trước. Con vật nép chân vào
mình phe phẩy cái đi, rọi hai
con mắt ngọc thạch xanh giương
lên nhìn người. Tôi mỉm cười lại
gần vuốt ve con mèo.”


*Nhận xét: Cách kể theo ngơi thứ
nhất làm cho đoạn văn mang tính
chất của câu chuyện tự thuật, câu
chuyện kể theo hồi ức.


3-Truyện “Cây bút thần” kể
theo ngơi thứ ba. Vì kể theo ngơi
thứ ba, người kể có thể linh hoạt,
tự do những gì diễn ra với nhân
vật.


4-Vì giữ khơng khí cổ tích,
truyền thuyết.



-Giữ khỏang cách người kể và
nhân vật trong truyện.


5. Khi viết thư cần sử dụng ngôi kể
thứ nhất để bộc lộ tính chủ quan,
chân thực, riêng tư.


Nếu sử dụng ngôi thứ ba thì nội
dung thư có nguy cơ thiếu chân
thật.


6.Tham khaûo :


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

để cịn có thể dùng cả cho năm
học tới.


<b>5. Củng cố: 4p</b>
-Đọc lại ghi nhớ.
-Đọc phần đọc thêm
<b> 6. Dặn dị: 1p</b>
-Học bài.


- Tập kể chuyện bằng ngơi kể thứ nhất.
- Chuẩn bị bài: Thứ tự kể trong văn tự sự.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 9 Tập làm văn: <b>THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



Tieát 36
Ngày dạy:
I/. M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>:


<b>-</b>

Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự.

<b>-</b>

Kể “xuôi”, kể “ngược” theo nhu cầu thể hiện.


II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Hai cách kể, hai thứ tự kể: Kể “xuôi”, kể “ngược”

<b>-</b>

Điều kiện cần có khi kể ngược


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu thể hiện nội dung.

<b>-</b>

Vận dụng hai cáh kể vào bài viết của mình.


III/.CHU<b> ẨN BỊ : </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p
-Ngôi kể là gì?



-Khi nào kể theo ngơi thứ ba? Khi nào kể theo ngôi thứ nhất?
3/. Lời vào bài:1p


Thông thường khi kể chuyện, người ta kể theo một trình tự (khơng gian và thời gian) nhất định.
Nhưng có thể gây bất ngờ, thú vị, tạo sự chú ý người ta có cách kể khác nhau. Để giúp các em nắm được
điều ấy hôm nay ta đi vào nội dung bài học.


4./ Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
17p <b>*Họat động 1 : HS tóm tắt truyện</b>


và nhận thức cách kể xuôi, ngược.
-Gọi Hs đọc bài tập 2 – trang 97.
-Cách kể trong bài văn này được
kể theo thứ tự nào?


-Đọc.


-Kể về tin số phận của thằng Ngỗ
trước rồi đến kể về hịan cảnh của
nhân vật sau.


I/.<b>Tìm hiểu thứ tự kể trg văn tự</b>
<b>sự:</b>


1-Cách kể chuyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

16p



-Thứ tự đó diễn ra như thế nào
trong thực tế của văn bản.


-Bài văn đã kể theo thứ tự nào?
-Kể theo thứ tự này nhằm nhấn
mạnh điều gì?


-Theo em cách kể ngược là kể
như thế nào?


-Em hãy tóm tắt các sự việc chính
trong truyện “ng lão và con cá
vàng”.


-Em hãy cho biết các sự việc
trong truyện kể theo thứ tự nào?
-Thứ tự ấy có ý nghĩa như thế
nào?


-Trong văn bản này kể theo thứ tự
nào?


-Thế nào là văn bản xuôi?
*Hoạt động 2:


-Gọi HS đọc BT 1


-Câu chuyện đựoc kể theo thứ tự
nào? Theo ngơi nào? Yếu tố hồi
tưởng đóng vai trị như thế nào


trong câu chuyện?


-Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề
văn: Kể câu chuyện lần đầu em
đi chơi xa.


-Ngỗ mồ côi cha mẹ, nó hay quậy
làm mọi người xa lánh.


-Nhiều lần Ngỗ trêu mọi người làm
họ mất lịng tin.


-Khi Ngỗ bị chó cắn kêu cứu nhưng
khơng ai tới cứu.


-Ngỗ bị chó cắn phải được băng
bó.


-Đảo ngược.


-Đừng làm mất lòng tin mọi người.
-Đem kết quả sự việc kể trước.
-Một lão đánh cá nghèo, tốt bụng,
bắt được một con cá vàng rồi thả
và nhận lời hứa trả ơn của cá vàng.
-Vợ lão biết, mụ 5 lần xin theo ước
nguyện của mụ - > khơng có.
-Ngày càng tăng dần lòng tham
của mụ vợ -> cuối cùng bị trả giá.
-Phê phán lịng tham lam của mục


vợ.


-Kể xi(cách kể tự nhiên).


-Kể sự việc diễn ra theo một cách
tự nhiên.


-Đọc BT 1


-Kể theo sự hồi tưởng, theo trí nhớ,
ngơi thứ nhất. Có vai trị quan
trọng vì nó giải thích rõ cho người
đọc hiểu vì sao lúc đầu tơi rất ghét
Liên nhưng sau tôi lại cảm động,
ngạc nhiên, xấu hỗ và trở nên thân
thiết với Liên<sub></sub>Làm cho cách kể
chuyện hấp dẫn hơn.


-Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề


nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các
sự việc xảy ra trước đó nhằm gây
bất ngờ, sự chủ ý hay thể hiện
tình cảm của nhân vật.


2-Cách kể xuôi:


Kể các sự việc liên tiếp
nhau theo một thứ tự tự nhiên,
việc gì xảy ra trước kể trước, việc


gì kể ra sau kể sau cho đến hết.


II/. <b> Luyện tập </b> :


1-Câu chuyện được kể theo sự
<b>hồi tưởng, theo trí nhớ.</b>


-Kể theo ngôi thứ nhất.
-Đóng vai trị quan trọng.
2-Lập dàn ý:


“kể câu chuyện lần đầu em đi
chơi xa.”


a.Mở bài : -Lần đầu em được
đi chơi xa trong trường hợp nào ?
Ai đưa em đi?


b. Thân bài:


-Nơi xa ấy là đâu? Về quê
hay đi tham quan nơi nào?


- Trên lần đi đó em đã trơng
thấy gì? Điều gì làm em thích thú
và nhớ mãi?


c.-Kết bài:


Những ấn tượng của em trong và


sau chuyến đi.


*Có thể kể theo hai cách.


<b>5. Củng cố: 5p</b>


-Khi nào dùng cách kể xi, kể ngược.
6. Dặn dị: 1p


-Học bài


- Tập kể xi, kể ngược một truyện dân gian.


- Chuẩn bị cho bài viết số 2 bằng cách lập 2 dàn ý một đề văn theo hai ngơi kể.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Viết văn tự sự”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- - -
- - -
Tuần 10 Văn bản:

<b>ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG </b>



Tiết 37

<i><b> </b></i>

<i><b>(</b></i>

TRUYỆN NGỤ NGÔN)



Ngày dạy:


I. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


<b>-</b>

Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.


<b>-</b>

Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng.

<b>-</b>

Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện


II. TR ỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG :
1. Kiến thức:


<b>-</b>

Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.

<b>-</b>

Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.


<b>-</b>

Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện lồi vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lý,
tình huống bất ngờ, hào hước, độc đáo.


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.


<b>-</b>

Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế,

<b>-</b>

Kể lại được truyện.


III/.CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: SGK, soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1/. Oån định lớp:1p
2/. Kiểm tra bài cũ : 5p


a- Cho biết hòan cảnh ông lão, cá vàng, biển cả hiện qua những nét cơ bản nào? Qua đó thể hiện
thái độ gì của nhân dân?


b- Hình ảnh mụ vợ hiện lên như thế nào?


c- Truyện thể hiện nội dung, nghệ thuật gì?
3/. Lời vào bài: 1p


Bên cạnh các thể lọai truyền thuyết, cổ tích trong kho tàng truyện cổ tích dân gian cịn có thể
lọai rất lý thú đó là truyện ngụ ngơn và truyện cười. Thế truyện ngụ ngơn là gì? Ngụ ý truyện ngụ ngơn
mượn chuyện lịai vật, đồ vật hay chính con người để nói bóng, nói gió, qua đó khun dạy ta điều gì trong
cuộc sống hơm nay ta sẽ tìm hiểu.


4.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>H.ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


20p *Họat động 1:


-Hướng dẫn HS đọc truyện và
tìm hiểu từ khó.


-Cả ba văn bản trên thuộc thể
lọai gì?


-Đọc chú thích SGK.


-Đọc truyện “Eách ngồi đáy
giếng”


-Truyện có mấy phần? Mối
quan hệ của từng phần như


-Ngụ ngơn.
-Đọc chú thích


-Đọc văn bản
-Hai phần:


+P1: ch cho mình là chúa tể


I/.<b>Giới thiệu văn bản </b>:


*


<b> Thể lọai : Truyện ngụ ngôn.</b>


Lọai kể bằng văn xi hoặc văn vần,
mượn chuyện về lịai vật, đồ vật hoặc
chính con người để nói bóng gió, kín
đáo chuyện con người, nhằm khun
nhủ răn dạy người ta bài học nào đó
trong cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

13p


thế nào?


-Cách sống của ếch có gì đặc
biệt? Điều kiện gì ếch có
cách sống như thế?


-Vì sao ếch tưởng bầu trời chỉ
như một cái vung cịn nó thì
oai như vị chúa tể?



*Giaûng:


- Eách là lọai thùng rỗng kêu
to, kiêu ngạo, đáng ghét.
-Vì sao ếch bị trâu giẫm bẹp?
-Qua truyện này em rút ra
được gì trong học tập?


-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


GD kỹ năng kỹ năng tự nhận
thức giá trị cách ứng xử khiêm
tốn, dũng cảm, biết học hỏi
trong cuộc sống: PP động não


-Gọi HS dọc ghi nhớ SGK


*<b>Hoạt động 2</b>: Luyện tập
-Gọi HS đọc diễn cảm truyện
-Hãy tìm và gạch chân hai câu
văn trong văn bản mà em cho
là quan trọng nhất trong việc
thể hiện nội dung, ý nghĩa của
truyện?


vì tầm nhìn hạn hẹp, quen
sống trong mơitrường nhỏ bé.
+P2: ch bị giẫm bẹp vì kêu
ngạo.



-Sống trong không gian hẹp,
ẩm, đáy giếng.


-Xung quanh ếch là những con
vật bé nho û(Cua, ốc, nhái…)
-Các con vật đều sợ bởi tiếng
kêu của nó.


-Kêu ngạo, nghênh ngang, ngu
dốt.


-Chế giễu những người thùng
rỗng kêu to.


-Khơng nên tự bằng lịng -> ảo
tưởng-> cố gắng.


-Đều -> các môn.


-Đọc ghi nhớ


-Đọc diễn cảm truyện
-Đọc văn bản và tìm.


1-Hòan cảnh của ếch<b> : </b>
a-Cách sống của ếch<b> : </b>


-Eách sống trong một không gian chật,
hẹp, ẩm, thấp, gần nước (dưới giếng).
-Xung quanh ếch là những con vật bé


nhỏ (Cua, ốc, nhái..) nên ếch cho
mình là oai vệ.


-Cách nhìn của ếch thể hiện sự ngơng
cuồng, ngạo mạn, lố bịch, coi trời chỉ
bằng cái vung.


b-Cái chết của ếch<b> : </b>


-ch chết thê thảm (trâu giẫm bẹp)
bởi bịnh chủ quan, nghênh ngang,
kêu ngạo, ngu dốt.


2-Bài học từ câu chuyện<b> : </b>


-Chế giễu, chê cười, phê phán những
người thùng rỗng kêu to, xem thường
người khác.


-Khiêm tốn, cẩn trọng dẫn đến tiến
bộ, thành công.


<b>III.Tổng kết</b>:


Từ câu chuyện về cách nhìn thế giới
bên ngồi chỉ qua miệng giếng nhỏ hẹp
của chú Ếch, truyện đã phê phán những
kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh
hoang, khuyên nhủ người ta phải cố
gắng mở rộng tầm hiểu biết minh,


không được chủ quan, kiêu ngạo.
<b>IV.Luyện tập</b>:


1.Hai câu văn quan trọng nhất trong
việc thể hiện nội dung, ý nghĩa truyện:
“ Quen thói cũ,….đã bị một con trâu đi
qua giẫm bẹp.


2.


<b>5. Củng cố: 4p</b>


-Truyện ngụ ngôn là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>6. Dặn dò: 1p</b>
<b>- Học bài</b>


- Đọc kỹ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.


- Tìm hai câu văn trong văn bản mà em cho là quan trọng trong việc thể hiện nội dung, ý nghĩa của
truyện. GD kỹ năng giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận: PP chia sẻ
suy nghĩ về những tình tiết trong truyện ngụ ngôn.


- Đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác.


- Soạn tiếp Thầy bói xem voi và Đọc vb: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -


Tuần 10 Văn bản: <b>THẦY BÓI XEM VOI </b>


Tiết 38 HDĐT: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng


Ngày dạy:


I/.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi

<b>-</b>

Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn

<b>-</b>

Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn


<b>-</b>

Cách kể chuyện ý vị, độc đáo, tự nhiên.
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn


<b>-</b>

Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế.

<b>-</b>

Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi.


III/.CHUẨN BỊ :


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: SGK, soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



1/. Oån định lớp:1p
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Lời vào bài: 1p
4.Bài mới:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV H.ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


12p *Hoạt động 1: Tìm hiểu văn
bản


-Gọi HS đọc lại vb: Thầy bói
xem voi


-Các thầy xem voi trong hịan
cảnh nào? Em hiểu từ “ế hàng”
là gì?


-Việc xem voi của 5 ơng thầy
bói có gì khơng bình thường?
-Cách xem voi của các ông
thầy diễn ra như thế nào?
-Có gì khác thường trong cách


I/.<b>Giới thiệu chung</b>:<b> </b>
<b>II.Tìm hiểu văn bản:</b>


1.-Cách xem và phán voi của các
<b>TB</b>


<b> : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

15p


10p


xem voi?


-Em có suy nghĩ gì về những lời
nói của các thầy?


*Các thầy bói sai ở phương
pháp nhận xét sự vật: Lấy từ bộ
phận của voi để định nghĩa về
voi nghĩa là các thầy sai ở tư
duy.


GD kỹ năng kỹ năng tự nhận
thức giá trị cách ứng xử khiêm
tốn, dũng cảm, biết học hỏi trong
cuộc sống: PP động não


-Qua truyện này muốn khuyên
ta điều gì?


*Hoạt động 2: HDĐT: Chân
tay, tai, mắt, miệng.


- GV hướng dẫn HS cách đọc:
Đọc to, rõ, đúng phù hợp với
tâm trạng và suy nghĩ từng


nhân vật.


-Gọi HS tóm tắt văn bản.
-Truyện có những nhân vật
nào? Các nhân vật này được
miêu tả ra sao? Nhân vật nào là
chính?


- Vì sao cơ Mắt, cậu Chân, cậu
Tay lại so bì với lão miệng?
- Sau đó, chuyện gì đã xảy ra
khi cơ Mắt, cậu Chân, cậu Tai
không cho lão Miệng ăn?
- Qua câu chuyện ta thấy, các
bộ phận trên cơ thể con người
có mối liên hệ như thế nào? Từ
quan hệ này, bài học được rút
ra cho con người chúng ta là gì?
GV giải thích: Cơ thể người ví
như một cộng đồng mà chân,
tay, tai, mắt miệng làthành
viênn trong cộng đồng đó. Mỗi


-Đọc từng đoạn hoặc theo
nhân vật


-Tóm tắt văn bản


- Suy nghĩ và trả lời:Truyện
có 5 nhân vật: chân, tay, tai,


mắt, miệng. Mỗi nhân vật là
một bộ phận trên cơ thể được
nhân hóa như con người,
khơng có nhân vật nào chính.
- Vì họ thấy mình làm việc
mệt nhọc, cịn lão Miệng thì
chẳng làm gì lại cịn được ăn.
- Khi cơ Mắt, cậu Chân, cậu
Tai khơng cho lão Miệng ăn
thì tất cả đều bị liệt.


- Từ câu chuyện về mối quan
hệ giữa các bộ phận trong cơ
thể, truyện muốn khuyên nhủ
chúng ta phải biết đoàn kết
,tương trợ lẫn nhau.


-HS tự liên hệ thực tế


-Nhắc lại định nghóa truyện
ngụ ngôn.


-Kể các truyện ngụ ngôn đã
học: Ếch ngồi đáy giếng;
Thầy bói xem voi; Chân tay,
tai, mắt, miệng.


sờ được một bộ phận của voi (ngà,
tai, chân, đi). Qua đó thể hiện sự
khao khát hiểu biết về một đối


tượng mà mình chưa biết.


-Cách đánh giá của từng thầy chỉ
đúng với từng bộ phận chứ khơng
đúng với tịan thể của sự vật. Thể
hiện thái độ chủ quan sai lầm trong
nhận xét sự vật luôn bảo thủ ý
kiến.


2-Ý nghĩa rút ra từ câu chuyện<b> : </b>
-Khi xem xét sự vật hiện tượng nào
phải dựa trên sự tịan diện của nó.
-Trong trường hợp đặc biệt khơng
nên bảo thủ ý mà phải biết lắng
nghe ý kiến người khác.


HDÑT: CHÂN, TAY, MẮT,
MIỆNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

thành viên đều có vị trí, vai trị,
ý nghĩa,… trong cộng đồng, nếu
tách ra khỏi cộng đồng, các
thành viên đó khơng tồn tại
được.


*Hoạt động 3: Luyện tập
-Tìm một số ví dụ tương tự
truyện Thầy bói xem voi.
-Truyện ngụ ngơn là gì?
- Kể các truyện ngụ ngôn mà


em đã học?


GD kỹ năng kỹ năng tự nhận
thức giá trị cách ứng xử khiêm
tốn, dũng cảm, biết học hỏi trong
cuộc sống: PP động não


GD kỹ năng giao tiếp,
phản hồi, lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ, ý tưởng,
cảm nhận: PP chia sẻ suy nghĩ
về những tình tiết trong truyện
ngụ ngơn.


1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717


1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717
1717


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

III.<b>Luyện tập</b>:


1.Một số ví dụ vể những trường hợp
nhận định, đánh giá sai giống như
truyện Thầy bói xem voi:


2. Định nghĩa truyện ngụ ngôn:
3. Những truyện ngụ ngôn đã học:
Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem
voi; Chân tay, tai, mắt, miệng.
<b>5. Củng cố : 5p</b>


-Truyện ngụ ngôn là gì ?


- Bài học rút ra từ câu chuyện Eách ngồi đáy giếng”?
<b>6. Dặn dị : 1p</b>



<b>- Học bài</b>


- Đọc kỹ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.


- nêu ví dụ về trường hợp đã nhận định , đánh giá sự vật hay con người một cách sai lầm theo kiểu “Thầy
bói xem voi” và hậu quả của việc đánh giá sai lầm này.


- Soạn tiếp văn bản: Treo biển
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 10

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN



Tiết 39


Ngày dạy:


I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU<b> : Giúp HS:</b>


-Nhận rõ ưu khuyết điểm bài làm củamình, biết cách sữa lỗi, rút kinh nghiệm cho bài làm sau.
-Luyện được kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.


II/.Chuẩn bị:


- GV: Chấm bài, Giáo aùn


- HS: Oân lại kiến thức đã kiểm tra
III.

<b>Tiến trình lên lớp</b>

:



/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: Không
3/. Lời vào bài: 1p


4/.Bài m ới :


Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV H.ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


20


p *Hoạt độâng1: Sửa bài -GV nhận xét chung:
+Ưu điểm:


+Khuyết điểm:
-Gọi HS đọc lại đề


-Gọi HS xác định yêu cầu
đề.


-Để làm bài tốt, ta phải chú
ý điều gì?


-GV đọc lại từng câu hỏi và
gọi HS trả lời


-GV ghi câu trả lời đúng lên
bảng hoặc ghi sẵn ở bảng


-Nghe



-Đọc lại đề


-Đề bài có 2 phần: Trắc
nghiệm và tự luận.
-Phải đọc kỹ đề.


-Trả lời theo câu hỏi của
GV.


1.<b>Nhận xét chung:</b>
<b>Ưu điểm:</b>


-Có học bài, hiểu baøi.


-Đa số làm bài khá tốt, đạt yêu cầu.
<b>Khuyết điểm:</b>


-Vẫn còn một số em chưa hiểu câu hỏi nên
trả lời sai.


-Viết sai chính tả, cách dùng từ, dấu câu chưa
đúng.


2.Sửa bài:
I.Trắc nghiệm:
1b; 2a; 3c; 4c, 5d; 6b


II. TỰ LUẬN:



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

15
p


phuï.


* Hoạt độâng2<b> : Phát bài</b>
- Trả bài cho HS.


-Giải đáp thắc mắc của HS
-Cho HS sữa bài


-Tuyên dương những bài đạt
điểm cao.


- Hướng dẫn cách làm bài
kiểm tra cho HS


- Gọi HS đọc điểm vào sổ
- Thống kê điểm


-Nghe
-Nhận bài


-Nêu ý kiến nếu có
-Sửa bài


- Chú ý lắng nghe


-Đọc điểm vào sổ



Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kì là
biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh
bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện
quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay
từ buổi đầu lịch sử về người anh hung cứu
nước chống ngoại xâm.


2. Bản thân học được từ Thạch Sanh: bản
chất anh hùng, gan dạ, lòng nhân hậu , vị
tha, biết yêu thương và giúp đỡ người khác,


3. Nhân dân ta để cho Sơn Tinh thắng Thủy
Tinh là vì: Sơn Tinh là đại diện cho cái
thiện , Thủy Tinh là đại diện cho cái ác;
Thủy Tinh gây ra lũ lụt, làm hại dân lành,
Sơn Tinh thì đại diện cho sức mạnh của
nhân dân phịng chống lại thiên tai, lũ lụt.


3.<b>Phát bài:</b>


<b>Thống kê điểm</b>


Lớp Giỏi Khá TB Y+K


<b>4.Củng cố: 5p</b>


Tổng hợp ngắn gọn kiến thức các văn bản đã học.
<b>5. Dặn dị: 3p</b>



-Ơn lại kiến thức phần văn bản


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Treo biển”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 10 Tiếng Việt:

<b> </b>

<b>DANH TỪ</b>

<b> (tt)</b>



Tieát 40


Ngày dạy:

.

<i><b> </b></i>



I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


Nắm được định nghĩa của danh từ


Lưu ý: HS đã học về danh từ riêng và quy tắc viết hoa danh từ riêng ở Tiểu học.


II. <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>:


1.Kiến thức:


<b>-</b>

Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ triêng

<b>-</b>

Quy tắc viết hoa danh từ riêng


2.Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng

<b>-</b>

Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
III/.CHUẨN BỊ<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-HS: Soạn bài


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp:1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p


-Danh từ là gì? Cho ví dụ?


-Danh từ có những đặc điểm gì? Cho ví dụ cụm danh từ?
-Có mấy lọai danh từ trong tiếng việt?


3/. Lời vào bài : 1p
4./ Tiến trình bài giảng:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
16


p *Họat động 1riêng, danh từ chung trong câu <b> : Tìm danh từ </b>
-Tìm các danh từ chỉ sự vật
trong ví dụ.


-Danh từ nào nêu tên từng lọai
sự vật?


- Danh từ nào nêu tên từng cá
thể của sự vật?



-Danh từ nêu từng lọai sự vật
và từng cá thể của sự vật gọi
là danh từ gì?


-Cho một số ví dụ về danh từ
chung và danh từ riêng?
-Nhận xét cách viết hoa danh
từ riêng


-Cho ví dụ: Hà Nguyễn
Hùynh Trang.


Đồng Tháp, Nha Trang.
-Qua ví dụ trên em có nhận
xét gì về cách viết danh từ
riêng?


-HS viết: Trường (tên trường)
-Ngoài ra, tên các cơ quan, tổ
chức, các giải thưởng,… được
viết như thế nào? Cho ví dụ?
*Hoạt động 2: Luyện tập
-Tìm các danh từ chung và
danh từ triêng trong BT 1 ở
SGK?


-Các danh từ :Vua, tráng sĩ,
đền thờ, làng, xã, huyện,
đền ơn, Phù Đổng, Phù


Đổng Thiên Vương, Gia
Lâm, Hà Nội.


- Vua, tráng sĩ, đền thờ,
làng, xã, huyện, công ơn.
- Phù đổng, Phù đổng thiên
vương, Gia Lâm, Hà Nội,
Gióng


-Chung và riêng.


-Danh từ chung: Hoa, bàn,
ghế, quần, áo, sách, bút…
-Viết hoa tất cả chữ cái đầu
tiên của họ, tên đệm và chữ
lót.


-Viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi tiếng: Tên người,
tên địa lý Việt Nam và tên
người, tên địa lý nước ngòai
phiên âm qua âm tiếng Việt.
-Trường Trung học cơ sở
Phú Thành A.


-Trường Đại học Đồng
Tháp.


- Tên các cơ quan tổ chức,
các giải thưởng, danh hiệu,


huân chương : Viết hoa chữ
cái đầu tiên của tiếng đầu
tiên.Ví dụ:


-Tìm DT chung và DT riêng:
*DT chung: Ngày xưa,


I/.<b>Danh từ chung và danh từ</b>
<b>riêng:</b>


1-Định nghóa<b> : </b>


-Danh từ chung là tên gọi của một
lọai sự vật


VD: Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng,
xã, huyện, đền ơn, Phù Đổng, Phù
Đổng Thiên Vương.


-Danh từ riêng: Là tên riêng của
từng người, từng vật, từng địa
phương.


VD: Hoa lan, Bích … Cao lãnh,
Thanh Bình.


2-Cách viết danh từ riêng<b> : </b>
-Viết hoa chữ cái đầu tiên của
mỗi tiếng: Tên người, tên địa lý
Việt Nam và tên người, tên địa lý


nước ngòai phiên âm qua âm
tiếng Việt.


VD: Bắc Kinh, Thượng Hải, Hy
Lạp


+Phiên âm không qua âm tiếng
việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng đó.


VD: Ma-lai-xi-a, Mát – xcơ – va
-Tên các cơ quan tổ chức, các giải
thưởng, danh hiệu, huân chương:
Viết hoa chữ cái đầu tiên của
tiếng đầu tiên.


VD: Liên hiệp quốc.


Huy chương vì sự nghiệp
giáo dục.


Đảng cộng sản Việt Nam.


II/.<b>Luyện tập</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

15


p -Gọi HS xác định các từ in
đậm của BT 2?



-Gọi HS đọc đoạn thơ.


-Viết lại tên các danh từ riêng
cho đúng?


miền, đất, nước, than, nòi,
rồng, con trai, trên.


*DT riêng: Lạc Việt, Bắc
Bộ, Long NỮ, Lạc Long
-Quân.


-Xác định các từ in đậm:
+Chim, Mây, Nước, Hoa,
Họa Mi là những danh từ
riêng vì chúng được coi như
những nhân vật trong bài
viết về tiếng hót của chim
Họa Mi.


+Nàng được viết hoa vì
đứng đầu câu, nó hơng phải
là danh từ riêng.


+ Út là danh từ triêng.
+Cháy là tên làng vì vậy là
danh từ riêng.


-Đọc đoạn thơ và viết lại các


danh từ riêng.


miền, đất, nước, thần, nòi, rồng,
con trai, tên <-> còn lại danh từ
riêng


2-Đều là danh từ riêng:


a.Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa
Mi


b-Út
c-Cháy


3.Viết tên các danh từ riêng lại
cho đúng:


Tiền Giang, Hậu Giang, Đồng
Tháp, Pháp, Khánh Hòa, Phan
Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên,
Công Tum, Đắc Lắc, Trung, Sông
HƯơng, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt
Nam, Dân, Cộng


<b>4. Củng cố: 5p</b>


-Danh từ chung là gì? Danh từ riêng?
-Cách viết của danh từ chung?
<b>5. Dặn dị: 1p</b>



-Làm bài tập trang 110 còn lại
-Học bài


- Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
- Luyện cách viết danh từ riêng


-Chuẩn bị: Cụm danh từ
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 11 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2


Tieát 41, 42


Ngày dạy:
I/.M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


Giúp HS:


-Biết kể một câu chuyện có ý nghóa.
-Trình bày theo ngôi kể.


II/.CHU<b> ẨN BỊ</b>:<b> </b>


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: ơn lại kiến thức văn tự sự


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp:



2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra chuẩn bị của Hs
3/ Bài mới:


Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV H.ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- GV ghi đề


-GV hướng dẫn chung
-Cho HS làm bài


-Ghi đề bài


- Làm bài theo hướng dẫn
của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Đáp án và biểu điểm


I/. Hình thức Làm rõ bố cục gồm 3
phần trong một bài văn, chữ viết rõ
ràng sạch đẹp, lời văn mạch lạc.
(1đ)


II/.Noäi dung:


-Mở bài: Giới thiệu về Thầy giáo,
Cô giáo của em dạy năm học lớp
mấy? “n tượng đó là gì”? (1,5đ)
-Thân bài:(5đ)


+Miêu tả sơ lược về hình dáng, tính


tình cử chỉ, hành động của nhân vật
đó.


+Những lời dạy bảo, sự quan tâm
của Thấy, Cơ, tấm lịng người Thầy
với học trị.


+Việc làm của Thầy cô làm em
nhớ mãi.


+Kỷ niệm đó gắn với tâm trí em ra
sao?


-Kết bài: (1,5)


Cảm nghĩ của em về Thấy, Cơ giáo
đó.


Qua đó em rút ra được bài
học gì cho bản thân?


<b>5. Củng cố: Thu bài</b>
<b>6. Dặn dò: </b>


-Xem trước và chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -



Tuần 11 Tập làm văn: <b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>
Tiết 43


Ngày dạy:

<i><b> </b></i>


I/.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


<b>-</b>

Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngơi kể trong bài văn tự
sự


<b>-</b>

Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Chủ đề, dàn bài, đaọn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.

<b>-</b>

Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.


2. Kỹ năng:


Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp
III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học -Đề văn.
-HS: Làm bài theo hướng dẫn của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

1/. Oån định lớp: 1p
2/. Kiểm tra bài cũ: 5p



Có mấy cách kể trong văn bản? Kể ra?
3/. Lời vào bài: 1p


4/ Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


15
p


20
p


*Họat động 1<b> : </b>


GD kỹ năng suy nghĩ sáng tạo,
giao tiếp ứng xử: PP động não,
thực hành cĩ hướng dẫn.
-Chọn đề và tìm hiểu chủ đề.
-HS làm dàn bài chi tiết vào vở.
-Luyện nói theo dàn bài


*Họat động 2 :


-Gv nhận xét cách thể hiện của
HS


-Nội dung: Bài văn kể theo thứ
tự nào? Nội dung có sâu sắc
không?



-Nghệ thuật: Cách diễn đạt, kết
cấu của bài văn.


-Phong cách: Phát âm như thế
nào ?


-HS đọc các đề và chọn đề.
-làm dàn bài theo hướng dẫn
của GV


-Chia Hs laøm 4 nhóm


-Các nhóm trình bày và nhận
xét.


<b>Đề</b>


<b> : Kể một cghuyến về thăm quê.</b>
<b> Dàn ý</b>


1.Mở bài<b> : </b>


-Lý do về thăm quê.


-Về q với ai? Nhân dịp nào?
2.Thân bài<b> : </b>


-Chuẩn bị cho chuyến đi về quê.
-Quang cảnh chung của quê hương.


-Gặp lại những người trong làng.
-Gặp lại người thân, họ hàng, ruột
thịt, thăm phần mộ tổ tiên.


-Vui đùa cùng bạn bè trang lứa.
-Khơng khí họp mặt của gia đình vào
buổi tối.


3.<b> Kết bài : </b>


-Chia tay – cảm xúc về quê hương.


<b>5.Củng cố: 2p</b>


Rút kinh nghiệm chung cho tiết luyện nói.
<b>6.Dặn dò: 1p</b>


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Luyện nói”(tt).
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -

Tu

ần 11 Tập làm văn: <b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN (TT)</b>


Tiết 44


Ngày dạy:

I/.M

ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT



<b>-</b>

Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong bài văn tự
sự


<b>-</b>

Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1.Kiến thức:


<b>-</b>

Chủ đề, dàn bài, đaọn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.

<b>-</b>

Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.


2.Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b> </b></i>



-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học -Đề văn.
- HS: Chuẩn bị làm bài theo đề của giáo viên.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: Không. GV kiểm tra vở soạn HS.
3/. Lời vào bài: 1p


4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


17
p



20
p


<b>*Họat động 1 : </b>


-Chọn đề và tìm hiểu chủ đề.
-HS làm dàn bài chi tiết vào vở.
-Luyện nói theo dàn bài


<b>*Họat động 2: </b>


GD kỹ năng suy nghĩ sáng tạo,
giao tiếp ứng xử: PP động não,
thực hành có hướng dẫn.


- GV cho HS hoạt động theo
nhóm.


_Gọi đại diện mỗi nhóm trình
bày, có đóng góp, nhận xét.
-Gv nhận xét cách thể hiện của
HS.


-Nội dung: Bài văn kể theo thứ tự
nào? Nội dung có sâu sắc khơng?
-Nghệ thuật: Cách diễn đạt, kết
cấu của bài văn.


-Phong cách: Phát âm như thế


nào?


-HS làm.


-Chia Hs làm 4 nhóm. Mỗi
nhóm do nhóm trưởng điều
khiển, thư ký ghi biên bản.
-Đại diện mỗi tổ cử một đại
diện kể trước lớp.


-Các nhóm còn lại nghe và
nhận xét.


<b>Đề</b>: <i>Kể về một cuộc thăm hỏi gia </i>
<i>đình thương binh, liệt sĩ neo đơn.</i>


<b>1.</b> <b>Mở bài :</b>


-Nhân dịp nào đi thăm.


-Ai tổ chức, đồn gồm những ai?
-Dự định đến thăm gia đình nào? Ở
đâu?


<b>2.</b> <b>Thân bài :</b>


-Chuẩn bị cho cuộc đi thăm?
-Tâm trạng của em trước lúc đi
thăm?



-Trên đường đi? Đến nhà liệt sĩ ?
Quang cảnh gia đình?


-Cuộc gặp gơû, thăm viếng diễn ra
như thế nào?


-Thái độ, lời nói của các thành viên
trong gia đình liệt sĩ?


<b>3.</b> <b>Kết bài :</b>


_ Ra về? n tượng cuộc đi thăm?
-Có thể chọn ngơi kể tùy ý, kể theo
trình tự thời gian hoặc theo mạch hồi
tưởng của người kể.


<b>4.</b> <b>Củng cố : 5p</b>


Rút kinh nghiệm chung cho tiết luyện nói.
<b> 5. Dặn dò:1p </b>


Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nĩi của mình.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng bài tự sự”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 12 Tiếng việt:<i> </i>

CỤM DANH TỪ



Tieát 45


Ngày dạy:


I.

M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

1. Kiến thức:


<b>-</b>

Nghĩa của cụm danh từ


<b>-</b>

Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ

<b>-</b>

Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ


<b>-</b>

Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ
2. Kỹ năng:


Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Đọc SGK và soạn bài theo câu hỏi.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kieåm tra bài cũ: 5p


-Thế nào là cụm danh từ? Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau ra sao?


-Xác định danh từ và phân lọai chúng trong câu : “Lớp 6A đang làm bài tập Ngữ văn”.
3/. Lời vào bài: 1p


Các em được học về danh từ chung và danh từ riêng, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về đặc


điểm của cụm danh từ và cấu tạo của chúng ra sao?


4/.Bài mới:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15


p *Họat động1SGK. <b> : Gọi Hs đọc bài tập 1</b>
-Những từ ngữ in đậm bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào trong câu?


-Chúng có quan hệ với nhau ra sao?
-Đâu là yếu tố chính trong câu?
-Nhận xét vị trí của những từ in
đậm này?


-Cụm danh từ là gì?


So sánh cách nói của các ví dụ khác
nhau:


-Túp lều / một túp lều.


-Một túp lều / một túp lều nát.
-Một túp lều nát / Một túp lều nát
trên bờ biển.


-Giữa danh từ và cụm d.từ khác
nhau như thế nào về nghĩa?



-Đặt câu từ DT thành cụm DT?


-Đọc.


VD: Ngày xưa có hai vợ
chồng ông lão đánh cá ở với
nhau trong một túp
lều nát trên bờ biển.


-Quan hệ phụ thuộc nên gọi
là phụ ngữ.


-DT là yếu tố trung tâm.
-Đứng trước hoặc sau.
-Là tổ hợp từ, do Dt và một
số từ ngữ phụ thuộc tạo
thành.


-HSso sánh:


+Túp lều / một túp lều.
+Một túp lều / một túp lều
nát.


+Một túp lều nát / Một túp
lều nát trên bờ biển.


một túp lều nát trên bờ


biển: rõ nghóa hơn



-Nghĩa của Dt cụ thể, đầy đủ
hơn nghĩa của cụm DT.
-HS suy nghĩ và đặt câu:


I/.<b>Cụm danh từ là gì</b>?<b> </b>


<b> Khái niệm : </b>


-Cụm danh từ là lọai tổ hợp từ do
danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc
nó tạo thành.


2-Đặc điểm của cụm danh từ<b> : </b>
-Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn
nghĩa của một danh từ.


-Cấu tạo của cụm danh từ phức tạp
hơn danh từ nhưng họat động trong
câu giống như một danh từ.


VD: Ba con trâu đực.


<b>II/.Cấu tạo của cụm danh từ</b> :<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

13
p


-Điền cụm danh từ vào bảng


-Tất cả các HS tiên tiến ấy
-Nhận xét mơ hình cụm danh từ.
*Hoạt động 2: Luyện tập


Học sinh<sub></sub>những HS ấy
--Đọc.


-Làng ấy, ba thúng gạo nếp,
ba con trâu đực, ba con trâu
ấy, chín con, năm sau, cả
làng.


-Có cụm Dt có phần trước,
PTT, PTT và phần sau.
Mơ hình cụm danh từ:


Phần trước (Phụ ngữ trước) Phần trung tâm Phần sau (Phụ ngữ sau)
T2


(Tổng lượng) Số lượngT1 DT đơn vịT1 DTT2 (Từ nêu đđ)S1 (Từ xác định vị tríS2
của sự vật)


Tất cả ba


những


Làng
thúng


Gạo


HS


Nếp
Tiên tiến


y
y
-Các phụ ngữ ở phần trước của cụm danh từ bổ sung cho danh từ về số và lượng.
-Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm hoặc vị trí của sự vật.


*Bài tập 1 và 2:


Tìm cụm danh từ và điền vào mơ hình:


PT PTT PS


T2
Một


T1
Một
Một
Một


T1
Người


Lưỡi
con



T2
Chồng


Lúa
Yêu tinh


S1
Thật xứng đáng


Của cha để lại


S2
Ở trên núi
*Bài tập về nhà:


1- Điền cụm danh từ sau vào mơ hình: Những em HS tiên tiến ấy, em HS tiên tiến ấy, những HS ấy,
em ấy.


2- Tìm cụm danh từ trong câu sau:
a- Mụ ấy địi một cái máng lợn ăn mới.


b- Tôi kêu trời phù hộ cho ông, ông sẽ được một cái nhà rộng và đẹp.
<b>5. Củng cố : 4p</b>


-Cụm danh từ là gì? Mơ hình cấu tạo của cụm danh từ ?
<b>6. Dặn dò: 1p</b>


- Nhớ các đơn vị kiến thức về danh từ và cụm danh từ
- Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học.



- Đặt câu cĩ sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ
-Xem trước và chuẩn bị: “ Kiểm tra 1 tiết TV”.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 12 <b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


Tiết 46


Ngày dạy:
I.Mục tiêu bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Nắm được toàn bộ các kiến thức đã học phần Tiếng Việt
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập.
- Rèn luyện cách dùng từ, đặt câu.


II. Chuẩn bị:


GV: Soạn đề phù hợp với trình độ học sinh
HS: Oân lại các bài Tiếng Việt đã học
III. Tiến trình lên lớp:


<b>1.</b> <b>Oån định lớp :</b>


<b>2.</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>: Không thực hiện, GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
<b>3.</b> <b>Giới thiệu bài :</b>


<b>4.</b> <b>Tiến hành kiểm tra :</b>


<b>5.</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-Giáo viên phát đề kiểm tra.


-Hướng dẫn học sinh làm bài -Nhận đề-Đọc kỹ đề bài
-Làm bài
MA TRẬN ĐỀ


Mức độ
Tên chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cộng
1. Danh từ (TT) Nhận biết danh


từ riêng Biết viết Danh từ riêng đúng cách
Số câu


số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1
số điểm: 0,5
Tỉ lệ : 5 %


Số câu: 1
số điểm: 1
Tỉ lệ : 10 %


Số câu: 2


số điểm: 1,5
Tỉ lệ : 15 %
2. Từ mượn Biết được từ


mượn
Số câu


số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 2
số điểm: 1
Tỉ lệ : 10 %


Số câu: 2
số điểm: 1
Tỉ lệ : 10 %
3. Nghĩa của từ Nhận biết được


từ mượn
Số câu


số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1
số điểm: 0,5
Tỉ lệ : 5 %


Số câu: 1


số điểm: 0,5
Tỉ lệ : 5 %
4. Danh từ Nhớ khái niệm


và cho ví dụ Biết cách ghép được các danh
từ chỉ đơn vị và
danh từ chỉ sự
vật.


Số câu
số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 2
số điểm: 2,5
Tỉ lệ : 25 %


Số câu: 1
số điểm: 2
Tỉ lệ : 20 %


Số câu: 3
số điểm: 4,5
Tỉ lệ : 45 %
5. Cụm danh từ Nhận biết được


cụm danh từ
Số câu


số điểm



Số câu: 1
số điểm: 0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tỉ lệ % Tỉ lệ : 5 % Tỉ lệ : 5 %
6. Từ và cấu tạo từ tiếng


Việt Nêu khái niệm và <sub>cho ví dụ </sub>


Số câu
số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1
số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1
số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số câu: 7</b>
<b>số điểm:5</b>
<b>Tỉ lệ : 50%</b>


<b>Số câu:2</b>


<b>số điểm:3</b>
<b>Tỉ lệ : 30%</b>


<b>Số câu: 1</b>
<b>số điểm: 2</b>
<b>Tỉ lệ : 20%</b>


<b>Số câu: 10</b>
<b>số điểm: 10</b>
<b>Tỉ lệ : </b>
<b>100%</b>


<b>III/.ĐỀ KIỂM TRA:</b>


<i><b>Nội dung đề gồm hai phần: </b></i>


<i><b>Phần I: Trắc nghiệm.( Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng)</b></i>
1. Các từ “ Tháp Mười, Phú Thành, Tam Nông” là:


A. Danh từ chỉ đơn vị B. Danh từ chung
C. Danh từ riêng. D. Cụm danh từ.
2. Từ nào sau đây là từ Hán – Việt?


A. Ơng lão B. Giai nhân C. Tham lam D. Dữ dằn


3. Từ chạy có nghĩa là:


A. Hoạt động dời chỗ bằng chân với tốc độ lớn. B. Hoạt động dời chỗ bằng chân của động cơ.
C. Lo tìm kiếm cái mặc. D. Lo tìm kiếm cái ăn.



4. Từ “Nguồn gốc “ là?


A. Từ đơn B. Từ phức C. Từ ghép D. Từ Hán – Việt


5. Từ “thúng” trong cụm danh từ “ba thúng gạo nếp” thuộc danh từ nào?
A. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. C. Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
B. Danh từ chỉ đơn vị chính xác. D. Danh từ chỉ sự vật.


6. Từ “ba” trong cụm danh từ “ba con trâu” thuộc từ loại nào?


A. Số từ. B. Động từ C. Lượng từ D. Chỉ từ
7. Nối các danh từ đơn vị ở cột A với các danh từ chỉ sự vật ở cột B sao cho thích hợp:


Cột A Cột B


1. đàn a. vải


2. mớ b. Trâu


3. tấm c. giấy


4. cuộn d. rau


<i><b> Phần II: Tự luận:</b></i>


Caâu 1: Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ minh họa. 2đ
Câu 2: Danh từ là gì? Có mấy loại hãy kể ra? 2đ


Câu 3: Hãy viết hoa các danh từ riêng cho đúng cách? 1 đđ
Cựu chiến binh, liên hiệp quốc, hoàng hoa thám, xingapo.



<b>Hướng dẫn chấm:</b>


Hướng dẫn chấm:


I Trắc nghiệm:Mỗi câu đúng 0,5 đ


Câu Đáp án Câu Đáp án


1 C 4 C


2 B 5 C


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Nối cột: Mỗi cột đúng 0,5 đ


1-b 2d 4c 3a


I. Tự luận:


Câu 1:Từ ghép là những từ phức có quan hệ với nhau về nghĩa Vd: Bánh chưng, xe đạp,.. 2đ
Từ láy là những từ phức có quan hệ với nhau về láy âm Vd: Nho nhỏ, trồng trọt,…


Câu 2: Danh từ là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm,…2đ
Danh từ có 2 loại: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.


Câu 3: Cựu chiến binh, Liên hiệp quốc, Hồng Hoa Thám, Xin-ga-po. 1đ


<b>6.</b> <b>Thu bài.</b>


<b>7.</b> <b>Dặn dị : Chuẩn bị bài: Số từ, lượng từ.</b>




*Rút kinh nghiệm:


- - -
- - -
Tuần 12 <b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


Tieát 47
Ngày dạy:


I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS:


-Nắm được ưu khuyết điểm về bài văn tự sự của mình.
-Rèn cách kể chuyện, cách diễn đạt, lời văn.


II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Oân lại kiến thức tập làm văn đã học (Văn tự sự)
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1/. Oån định lớp: 1p
2/. Kiểm tra bài cũ: Không
3/. Lời vào bài:1p


Để cho bài văn kể chuyện tốt hơn, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau rút kinh nghiệm, tìm ra những ưu
khuyết điểm của bài viết số 2 mà chúng ta thực hiện trước đây.



TG HOẠT


ĐỘNG CỦA
GV


HOẠT
ĐỘNG CỦA


HS


NỘI DUNG
18p *Hoạt động


<b>1: Sửa bài</b>
-Gọi HS đọc
lại đề


-GV nhận xét
chung


-GV đọc đáp
án và sửa bài


-Đọc lại đề
-Nghe
-Ghi lại đáp
án và sửa các
lỗi sai


<b>Đề:</b><i>Kể về một Thầy giáo,Cơ gíao mà em q mến”.</i>


1.Nhận xét:


*Ưu điểm:


+Nhìn chung các em trình bày đầy đủ 3 phần: Mở bài,
thân bài, kết bài.


+Kể lại kỷ niệm sâu sắc của mình với Thầy.
+Lời văn sâu sắc.


*Hạn chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

20p


*Hoạt động
<b>2: Phát bài</b>
-GV phát bài
-Giải đáp
thắc mắc của
HS.


-Đọc một số
bài mẫu: 1
bài khá tốt và
một bài yếu
kém


-Goïi HS nhận
xét



-GV nhận xét
chung.
-Ghi điểm
vào sổ


-Nhận bài
-Nêu các yù
kieán


-Nghe – nhận
xét và tự rút
kinh nghiệm
-Đọc diểm


2.Sửa bài:


<b>Đáp án và biểu điểm</b>


I/. Hình thức Làm rõ bố cục gồm 3 phần trong một bài văn,
chữ viết rõ ràng sạch đẹp, lời văn mạch lạc.(1đ)


II/.Noäi dung :


-Mở bài : Giới thiệu về Thầy giáo, Cô giáo của em dạy năm
học lớp mấy ? “Aán tượng đó là gì” ? (1,5đ)


-Thân bài :(5đ)


+Miêu tả sơ lược về hình dáng, tính tình cử chỉ, hành động
của nhân vật đó.



+Những lời dạy bảo, sự quan tâm của Thấy, Cô, tấm lịng
người Thầy với học trị.


+Việc làm của Thầy cơ làm em nhớ mãi.
+Kỷ niệm đó gắn với tâm trí em ra sao ?
-Kết bài : (1,5)


Cảm nghĩ của em về Thấy, Cơ giáo đó.


Qua đó em rút ra được bài học gì cho bản thân?
3.Phát bài:


<b>4.Thống kê điểm:</b>


<b>4.Củng cố: 4p</b>


Ơn lại các kiến thức về văn tự sự.
<b> 5. Dặn dò: 1p</b>


- Xem lại văn tự sự


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng tự sự, kể chuyện đời thường”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -
<i><b>Tuần 12</b></i>



Tập làm văn: <b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BAØI TỰ SỰ</b>
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG


Tiết 48
Ngày dạy:



I/.M ỨC` ĐỘ CẦN ĐẠT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>-</b>

Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường


<b>-</b>

Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường

<b>-</b>

Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2. Kỹ năng:


Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường.
III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1/. Oån định lớp: 1p
2/. Kiểm tra bài cũ:3p



Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài:1p


Trong cuộc sống chúng ta bắt gặp rất nhiều sự việc, mà chính sự việc ấy đem lại cho ta nhiều ấn
tượng mà ta hằng ghi nhớ, để biết rõ sự việc ấy diễn biến theo trình tự thế nào hơm nay ta đi vào bài mới.


4/.Bài mới:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


20
p


15
p


*Họat động 1<b> : Gọi Hs đọc 7 bài </b>
văn trong SGK


-Kể chuyện đời thường là kể
những câu chuyện hàng ngày
từng trải qua, từng gặp với những
người quen hay lạ để lại ấn
tượng cảm xúc cho mình khi kể
cần hết sức chân thực.


-Xác định yêu cầu của đề?
-Nêu sơ lược về đối tượng đó
như thế nào?



-Khi làm văn kể chuyện đời
thường ta sẽ kể như thế nào?


*Họat động 2:


-Gọi Hs đọc bài làm tham khảo
SGK.


-Bài làm có sát với đề khơng? Vì
sao?


-Kể chuyện đời thường, người
thật, việc thật.


-Kể về hình dáng, tính tình,
phẩm chất của ông.


-Biểu lộ tình cảm yêu mến,
kính trọng của em.


-Đọc


-Phải vì phát triển thành câu


<b>*Đề: Kể chuyện về ơng hay bà của</b>
<i>em</i>


a-Tìm hiểu đề<b> : </b>


-Kể chuyện đời thường, người thật,


việc thật.


-Keå về hình dáng, tính tình, ph.
chất của ông.


-Biểu lộ tình cảm yêu mến, kính
trọng của em.


b-Phương hướng làm bài<b> : </b>


-Khơng tùy tiện nhớ gì kể nấy mà
phải lực chọn sắp xếp các ý theo
một chủ điểm nào đó.


VD: ng em thích chăm sóc hoa
hay đánh cờ..)


-Khơng nhất thiết phải xây dựng
thành câu chuyện có tình tiết, cốt
truyện.


-Nêu một số việc làm và thái độ
của ông em đối với mọi người
trong gia đình.


c-Lập dàn bài<b> : “Viết phần mở</b>
bài, kết bài cho bài văn trên :
-Mở bài: Giới thiệu nhân vật với
tuổi tác, nghề nghiệp và nhất là
nét tính cách nổi bật mà em định


kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-Các sự việc nêu lên có xoay
quanh chủ đề về người ông hiền
từ, yêu hoa, yêu cháu khơng?


văn hòan chỉnh.
-Có.


bà nội, bà em đã gần bảy mươi
tuổi, bà rất phúc hậu, hiền từ như
bà tiên trong cổ tích”.


-Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em.
“Bây giờ bà em khơng cịn
nữa, nhưng bà vẫn là bà tiên hiền
hậu trong lòng em. Bà là tiên
nghĩa là bà không bao giờ mất,
phải không bà? Mỗi khi đi ngủ,
nhắm mắt lại là em thấy giọng kể
chuyện thì thầm của bà.”


<b>5.Củng cố: 4p</b>


-Những cần lưu ý khi làm bài văn kể chuyện đời thường.
6.Dặn dị: 1p


-Học bài


- Viết hồn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường đã lập dàn bài ở lớp.


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Viết bài làm văn tại lớp.”


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 13 <b>VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3</b>


Tiết 49, 50


Ngày dạy
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: *Giúp HS:


-HS biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa.
-Biết viết theo bố cục, đúng văn phạm.
II/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOCÏ :


1/. Oån định lớp:


2/. Kiểm tra bài cũ: Không. GV kiểm tra vở soạn HS.
3/. Lời vào bài:


4/.Bài mới:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-GV ghi đề


-Hướng dẫn HS làm bài


-Ghi đề.



-Làm bài <b>Đề:Kể về người mẹ của em</b>
1.Mở bài: (1,5đ)


Giới thiệu về người mẹ (Tuổi,
nghề nghiệp sở thích…)


2.Thân bài: (7ñ)


Kể những phẩm chất tốt đẹp
của mẹ thể hiện qua việc làm.
-Thái độ ân cần của mẹ đối
với con cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

vất vả của người mẹ.


-Trước những công lao như trời
biển đó em sẽ làm gì để đền
đáp sự khó nhọc.


3.Kết bài: (1,5đ)


-“Lòng mẹ bao la như biển
thái bình…”


-Tình cảm của em đối với mẹ,
hiểu được đức hy sinh của mẹ.
<b>4. Củng cố: Thu bài</b>


<b>5. Dặn dò: </b>



-Xem trước và chuẩn bị bài: “Kể chuyện tưởng tượng”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -
- - -

Tuaàn 13<sub> V</sub>ăn bản: TREO BIEÅN


HDĐT: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
Ngày dạy: <b>(Truyện cười)</b>
Tiết 51


I/.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Có hiểu biết bước đầu về truyện cười.


<b>-</b>

Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện


<b>-</b>

Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện.

<b>-</b>

Kể lại được truyện.


II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:


<b>-</b>

Khái niệm truyện cười


<b>-</b>

Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện



<b>-</b>

Cách kể hài hước về người hành động khơng suy xét, khơng có chủ kiến trước những ý kiến của
người khác


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc – hiểu văn bản truyện cười

<b>-</b>

Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện

<b>-</b>

Kể lại câu chuyện


III. CHUẨN BỊ:


-GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
HS: Đọc văn bản và soạn bài.


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp:1p


2/. Kiểm tra bài cũ:5p


-Bài học sâu sắc nhất trong truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng” là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu được trong cuộc sống của mỗi người. “Một nụ cười bằng
mười thang thuốc bổ”. Tuy nhiên, tiếng cười bên cạnh tăng thêm niềm vui mà còn châm biếm những thói hư
tật xấu trong xã hội. Thế nhưng truyện cười trong hai văn bản này ra sao? Đi vào bài học hôm nay sẽ rõ.


4.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


8p



10
p


15
p


*Họat động 1<b> : </b>


HS đọc và tìm hiểu SGK.
-Gọi HS đọc chú thích SGK
và hiểu khái niệm về truyện
cười.


-GV hướng dẫn HS đọc vb.
-Tìm đại ý của truyện?


*Hoạt động 2: Tìm hiểu văn
bản:


-Gọi HS đọc lại vb Treo biển
-Nhà hàng treo biển để làm
gì?


-Nội dung của biển treo có
bao nhiêu yếu tố? Vai trị của
từng yếu tố là gì?


-Vì sao mỗi lần góp ý nhà
hàng lại lập tức sữa theo ý


kiến của người đóng góp?
-Em có nhận xét gì về cách
góp ý của những ơng khách?
-Những góp ý có đáng cười
khơng?


-Thái độ của người tiếp nhận
ý kiến như thế nào? Có gì
đáng cười ở đây?


-Truyện gây cười chỗ nào?
Truyện muốn dạy bài học gì
ở đời?


-Nếu đặt mình vào vai trị của
nhà hàng em sẽ làm gì?
*Họat động 3: HDĐT: Lợn
cưới, áo mới


-HS đọc văn bản.


-Em hiểu như thế nào về từ
khoe?


-Tất tưởi có nghĩa là gì?
-Cách khoe của của hai chàng
có gì đáng tức cười?


-Vì sao anh đi tìm con lợn lại
nói: “Bác có thấy con lợn


cưới của tôi chạy qua đây


-Đọc chú thích


-Đọc văn bản Treo biển


-Giới thiệu, quãng cáo sản phẩm
của mình.


-Nêu đại ý truyện.


-Đọc lại văn bản


-Để giới thiệu sản phẩm cho
người mua biết.


-4 yếu tố.


-Ở đây : Địa điểm, có bán : hoạt
động, cá : mặt hàng., cá tươi :
chất lượng,


-Kém tự tin.


-Điều góp ý giống nhau: Địi bớt
chữ. Họ góp ý bằng cách bắt bẽ.
-Thật đáng cười, cuối cùng nhà
cất nốt đi tấm biển.


-Anh ta không suy nghĩ trước


những lời góp ý mà cất nốt đi tấm
biển, làm theo như cái máy.
-Sự thống nhất các ý kiến với
nhau cùng chê sự dài dòng dư
thứa của tấm biển.


-Cần lắng nghe ý kiến.
-HS bộc lộ.


-Đọc


-Đem của mình ra phơ trương cho
người khác biết.


-SGK.


I/.<b>Giới thiệu văn bản</b>:<b> </b>
1-Thể lọai: Truyện cười


Là loại truyện kể về những hiện tượng
đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo
ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán
những thói hư tật xấu trong xã hội.
2-Đại ý: Cả hai truyện đều có nội
dung phê phán “Treo biển” phê phán
những người có bản lĩnh, thiếu chủ
kiến khi làm việc. “Lợn cưới, áo mới”
phê phán thói khoe của một tính xấu
thường gặp trong cuộc sống.



II/.Tìm hiểu văn bản:


A/. Treo biển:


1-Nội dung của “Tấm biển”:
-Nhà hàng treo biển là để giới thiệu,
quảng cáo sản phẩm nhằm mục đích
bán được nhiều hàng.


-Tấm biển treo gồm 4 nội dung. Mỗi
nội dung thông báo về địa điểm bán
hàng (ở đây), hoạt động (có bán), mặt
hàng (cá), chất lượng(cá tươi).


2-Chi tiết gây cười và bài học từ câu
<b>chuyện : </b>


-Truyện gây cười về sự thốngnhất của
các ý kiến : Cùng chê bai sự dài dòng,
dư thừa của nội dung biển, sự chìu
khách và làm theo mọi lời khuyên,
không cần suy nghĩ.


-Cần lắng nghe nhiều ý kiến từ nhiều
phía góp ý cho mình, nhưng cần tự tin
khi quyết định.


3-Tổng kết (ghi nhớ SGk).
B- HDĐT:<b>Lợn cưới, áo mới :</b>



1-Tính khoe của của hai chàng<b> : </b>
-Anh đi tìm lợn khoe của trong nhà có
việc lớn (đám cưới). “Bác có thấy con
lợn cưới của tôi chạy qua đây
không?”. Tâm trạng của anh hốt
hoảng, chạy ngược chạy xi tìm, vậy
mà ngay trong lời hỏi thăm anh ta
cũng khoe bằng được đám cưới của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

không?”


-Hòan cảnh khoe của của anh
ta thể hiện ra sao?


-Cách khoe của của anh áo
mới có gì khác thường?
-Nêu ý nghĩa của truyện?


-Lợn cưới: Khoe cái áo mới.
-Mục đích là để khoe đám cưới
của mình.


-Mặc áo mới đứng trước cửa nhà
để hóng người qua lại để khoe.
-Giơ vạt áo ra.


-Chế giễu những người khoe của
trong cuộc sống.



chờ người khen vào thời gian từ sáng
đến chiều”. Qua đó sự lố bịch trong
cách khoe của.


2-Ý nghóa của truyện<b> : </b>


-Phê phán tính hay khoe của. Đây là
một tính xấu trong xã hôi.


-Nhắc nhỡ mọi người: Những ai thích
khoe một cách thái quá sẽ trở thành lố
bịch trước mắt mọi người.


III.<b>Tổng kết</b>:


SGK
<b>5. Củng cố: 4p</b>


-Kể tóm tắt hai truyện trên.
<b>-</b>Đọc phần ghi nhớ


6. Dặn dò: 1p


-So sánh truyện cười, truyện ngụ ngơn, truyện cổ tích để chuẩn bị tiết sau ôn tập.
- Nhớ định nghĩa về truyện cười


- Kể diễn cảm câu chuyện


- Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “n tập”.



<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -
Tuần 13 Tiếng việt :<i> </i>

SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ



Tiết 52


Ngày dạy:
I/.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ, lượng từ.

<b>-</b>

Biết cách dùng số từ, lượng từ trong khi nói và viết.


II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:


Khái niệm về số từ và lượng từ


<b>-</b>

Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ

<b>-</b>

Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận diện được số từ và lượng từ

<b>-</b>

Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị

<b>-</b>

Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.

III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án - Đoạn văn để điền từ.
-HS: Soạn bài theo sách giáo khoa


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. n định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ:5p


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-Mơ hình cấu tạo cụm danh từ như thế nào?
3/. Lời vào bài: 1p


Khi sử dụng các cụm danh từ hay danh từ chúng ta thường gặp chúng đi kèm với một số từ ngữ khác.
Để xác định số lượng hay thứ tự của sự vật. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


10’


10
p


15
p


*Họat động 1<b> : Nhận diện và</b>
phân biệt số từ với danh từ.


-Gọi HS đọc bài tập 1.


-Hãy tìm cụm DT có trong
đọan văn.


-Nhận xét vị trí các từ in đậm.
-Chúng chỉ ý nghĩa bổ sung gì
cho DT?


-Số từ là gì?


-Từ “đơi” có phải là số từ
khơng? Vì sao? Tìm thêm các
từ khác có nghĩa như “đôi”?
*Họat động 2: Tìm hiểu về
lượng từ.


-Gọi HS đọc BT


-Tìm cụm danh từ có trong câu.
-Trong cụm danh từ đó từ nào
chỉ tổng lượng?


-Tìm thêm một số từ có nghĩa
tương tự?


* Họat động 3<b> :Luyện tập</b>
-HS đọc bài tập 1


-Tìm các số từ trong bài thơ?


-Tìm ý nghĩa các từ in đậm
trong 2 câu thơ?


-Đọc BT 3 và xác định nghĩa
của từ “từng”và “mỗi”?


-Đọc BT ở bảng phụ
-Tìm các cụm danh từ:


Hai chàng, một trăm ván cơm
nếp, chín ngà, một đôi, Hùng
Vương thứ sáu.


-Đứng trước hoặc sau danh từ
-Số lượng, thứ tự của sự vật.
-Số từ là Từ chỉ Số lượng, thứ
tự của sự vật.


-Khơng, vì đó là danh từ đơn vị
sự vật.


-Những danh từ khác có nghĩa
như “đơi” là:


Chục, tá, cặp, trăm, vạn.
-Đọc


-Các cụm danh từ là: các hòang
tử; những kẻ thua trận; cả mấy
vạn tướng lĩnh.



-Các, những, cả.


-Tất cả, tòan thể mọi người.


-Đọc và tìm các số từ:
+Một, hai, ba, năm (số từ)
+Canh bốn, canh năm: Số từ
chỉ thứ tự.


-Nghĩa của những từ in đậm.
“Trăm, ngàn, muôn” -> Chỉ số
lượng rất nhiều.


- Nghĩa của từ “ từng”và “
mỗi”:


a. -Từng: chỉ lần lượt theo trình
tự.


B.-Mỗi: Chỉ ý nghóa nhấn


I/.<b>Số từ</b>:<b> </b>
1-Số từ là gì<b> ? </b>


-Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự
của sự vật.


-Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ đứng
trước danh từ.



-Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh
từ.


VD: Hai chàng, một trăm ván cơm nếp,
thứ sáu


2-Phân biệt danh từ với số từ đơn vị<b> : </b>
Số từ DT chỉ đơn vị.
VD : Một, hai. Các DT đặt sau số từ :


Hai đôi, ba chục…
*Giống nhau: Chỉ số lượng chính xác.


II/. <b> Lượng từ</b>:<b> </b>


-Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật.


-Lượng từ gồm hai nhóm:


+Chỉ ý nghĩa tòan thể: Cả, tất cả, tất thảy.
+Chỉ ý nghĩa: Tập hợp hay phân phối (mỗi
, một, từng…)


III/.<b>Luyện tập</b>:<b> </b>


1/.Tìm số từ qua bài thơ sau:
-Một, hai, ba, năm (số từ)



-Canh bốn, canh năm: Số từ chỉ thứ tự.
2/.Nghĩa của những từ in đậm.


“Trăm, ngàn, mn” -> Chỉ số lượng rất
nhiều.


3/.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

mạnh.
<b>Bài tập về nhà:</b>


1/.Trong các câu sau, có hai câu có từ mọi, có thể thay từ tất cả vào chỗ của từ mọi không? Nếu chỉ
dùng từ tất cả (không dùng từ mọi) thì câu phải như thế nào ?


“Mọi người vừa đi vừa nói chuyện, pha trị, gọi nhau í ới. Cu Tí nhìn theo, có ai nhận ra Cu Tí cất
tiếng gọi. Mọi người quay nhìn, cười vang, đùa nhau gọi Cu Tí.”


<b>*Giảng:</b>


<b> -Từ “Mọi” có tác dụng phân phốo.</b>
-Từ “Tất cả”: Chỉ tổng lượng.


-Hai từ này có thể đi cùng nhau để chỉ tổng thể (VD: Tất cả mọi người).
-Trong đọan văn trên không thể thay từ “Mọi = Tất cả”


-Muốn dùng từ “Tất cả” phải bỏ từ người
<b>5. Củng cố: 2p</b>


-Phân biệt số từ và lượng từ.
<b>6.Dặn dị: 1p</b>



-Làm bài tập về nhà


- Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ


- Xác định số từ, lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Chỉ từ”.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 14 Tập làm văn: <b>KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG.</b>


Tieát 53,54
Ngày dạy

:


I/.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng.


<b>-</b>

Cảm nhận được vai trò của kể chuyện tưởng tượng trong tác phẩm tự sự
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.

<b>-</b>

Vai trò của tưởng tượng trong tự sự


2. Kỹ năng:



Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản
III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Đọc SGK và saọn bài


IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 4p
Nêu dàn ý của bài văn tự sự.
3/. Lời vào bài: 1p


Kể chuyện đời thường là chúng kể về người thật việc thật, thường xuyên xảy ra trong cuộc sống hàng
ngày, bên cạnh đó khi kể một câu chuyện chúng ta cầncó sự hư cấu (tưởng tượng) để cho lời văn thêm sinh
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
16’


17


*Họat động<b> 1 : </b>


-Tóm tắt truyện “ Chân, tay,
tai,mắt, miệng”


-Trong truyện người ta đã tưởng
tượng ra những gì?



-Trong truyện những chi tiết
nào dựa vào sự thật, tưởng
tượng?


-Em hãy cho biết truyện tưởng
tượng là gì?


-Gọi HS đọc 2 truyện SGK.
-Ở truyện thứ nhất người ta
tưởng tượng ra chuyện gì? Sự
thật?


-Tưởng ấy nhằm mục đích gì?
-Truyện “giấc mơ… Lang Liêu”
Tưởng tượng là gì ? Yếu tố nào
là sự thật ? Mục đích gì?


-Cách thức kể chuyện tưởng
tượng?


*Hoạt động 2: Luyện tập:
-GV hướng dẫn HS làm bài tập:
Chọn một trong 5 đề ở sách
giáo khoa để tìm ý và lập dàn
bài


-HS tóm tắt ngắn gọn.


-Các bộ phận cơ thể người
biết suy nghĩ và hành động


(Nói năng, ghen tị)


-Sự thật: Mắt (nhìn), tai
(nghe), Miệng (nói)…


-Tưởng tượng: Sự ganh tỵ của
các bộ phận.


-Người kể nghĩ ra bằng trí
tưởng tượng của mình, khơng
có sẳn trong sách vở hay
trong thực tế nhưng có một ý
nghĩa nào đó.


-Đọc truyện


-Các giống vật biết nói, biết
than, so bì, ganh tỵ.


-Sự thật: Cuộc sống mỗi con
vật.


-Các giống vật tuy khác nhau
như đều mang lợi ích đến con
người.


-Tưởng tượng: Mơ gặp Lang
Liêu và cùng chàng đi thăm
dân.



--Sự thật: Bánh chưng được
làm từ sinh vật trồng trọt.
->Tục nấu bánh chưng vào
ngày 29 tết.


-Mỗi con người nên gắn với
hương vị làng quê.


-Dựa vào những điều có thật
-> tưởng tượng thêm.


-Làm BT theo hướng dẫn của
giáo viên:


I/.<b>Tìm hiểu chung về kể chuyện</b>
<b>tưởng tượng</b>:<b> </b>


-Truyện tưởng tượng là những truyện
do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng
tượng của mình, khơng có sẵn trong
sách vở hay trong thực tế nhưng có
một ý nghĩa nào đó.


-Truyện tưởng tượng được kể ra một
phần dựa vào những điều có thật, có
ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm cho thú
vị và làm ý nghĩa thêm cho nổi bật.


II/.<b>Luyện tập</b>:<b> </b>



Lập dàn bài cho bài văn sau: (số 4).
-Mở bài: Giới thiệu nhân vật: xe đạp,
máy, ô tô, và câu chuyện đang tính
cải.


-Thân bài:


+Sự so bì tỵ nạnh về chỗ nghỉ ngơi.
+Cuộc tranh cải về công lao.
+Sự hịa giải của cuộc tranh cải
-Kết bài:


+Khép lại cuộc tranh cải.
+Phát biểu cảm nghó.
<b>5.Củng cố: 5p</b>


Kể truyện tưởng tượng là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>6. Dặn dò: 1p</b>


-Làm thêm các đề còn lại ở SGK.


- Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Luyện nói”.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -



Tuần 14 ÔN TẬP: TRUYỆN DÂN GIAN


Tiết 55


Ngày dạy:
I/.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Hiểu đặc điểm thể loại của truyện dân gian đã học


<b>-</b>

Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Đặc điểm cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngơn

<b>-</b>

Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

So sánh sự khác nhau giữa các truyện dân gian


<b>-</b>

Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại

<b>-</b>

Lập bnảg thống kê các truyện dân gian đả học.


III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Soạn bài theo SGK



IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp:1p


2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Lời vào bài: 1p
4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


2p


p *Hoạt động 1: -GV hướng dẫn HS lập bảng
thống kê ghi chép lại các thể
loại truyền thuyết, cổ tích, ngụ
ngơn, truyện cười.


-Lập bảng thống kê theo
hướng dẫn của GV


1.Thống kê các thể loại văn bản
<b>đã học:</b>


Thể lọai Tác phẩm cụ thể Nhân vật Yếu tố


kỳ ảo truyệnCốt Nội dung ý nghóa.
-Thần


thọai
-Truyền
thuyết



1-Con Rồng cháu Tiên
2-Thánh Gióng.
3-Sơn Tinh, T.Tinh
4-Bánh chưng, b. giầy


-Thần
-Thánh
-Thần
-Người


-Hoang
đường
-Phi
thường


Đơn
giản


-Giải thích nguồn gốc, phong tục tập
quán hiện tượng thiên nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-Cổ tích 1-Sự tích Hồ gươm
2-Sọ Dừa


3-Thạch Sanh
4-Em bé thông minh
5-Cây bút thần


6-ng lão đánh cá và


con cá vàng


-N.vật lịch
sử


-Người
nghèo
-NV thơng
minh


-Yếu tố
ly kỳ
hấp dẫn


-Ca ngợi anh hùng dân tộc
-Người nghèo


-Người thơng minh tài trí ở hiền gặp
lành kẻ tham, ác bị trừng trị.


-Ngụ


ngơn 1-ch ngồi đáy giếng2-Thầy bói xem voi
3-Đeo nhạc cho mèo
4-Tay, Chân, Tai, Mắt,
Miệng


-Vật
-Người
-Vật


-Bộ phận
cơ thể


-Ngaén


gọn -Những bài học đạo đức, lẽ sống.-Phê phán cách nhìn thiển cận
-Phê phán bản tính hẹp hịi.


-Truyện


cười 1-Treo biển2-Lợn cưới, áo mới -Tình huống bất ngờ, gây cười-Chế giễu, châm biếm, phê phán những
tính xấu, người khoe của.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


17’ *Hoạt động 2:


-GV hướng dẫn HS đọc lại
một số truyện đã học.


-Đọc lại một số truyên. 2.<b> Đọc lại một số văn bản</b>:<b> </b>
.


<b>5. Củng cố : 5p</b>


-Nêu định nghĩa của từng thể lọai
<b>6. Dặn dò : 1p</b>


- Soạn các câu hỏi còn lại
<b> *Rút kinh nghiệm :</b>



- - -
- - -


Tuần 14 ÔN TẬP: TRUYỆN DÂN GIAN (tt)


<b>Tiết 56</b>


Ngày dạy:
I/.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Hiểu đặc điểm thể loại của truyện dân gian đã học


<b>-</b>

Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1.Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>-</b>

Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
2.Kỹ năng:


<b>-</b>

So sánh sự khác nhau giữa các truyện dân gian


<b>-</b>

Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại

<b>-</b>

Lập bnảg thống kê các truyện dân gian đả học.


III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Soạn bài theo SGK



IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Lời vào bài: 1p
4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


15
p


10
p


*Hoạt động 1:


-GV tổ chức thảo luận câu hỏi
4 của bài:


Từ các định nghĩa và từ những
tác phẩm đã học, hãy nêu và
minh họa một số đặc điểm tiêu
biểu của từng thể loại truyện
dân gian.


* Hoạt động 2<b> :</b>


-So sánh sự giống và khác


nhau giữa truyền thuyết và cổ
tích?


-Thảo luận theo nhóm câu 4


-Dựa vào các nội dung đã học
tìm sự giống và khác nhau giữa
truyền thuyết và cổ tích


3.Đặc điểm tiêu biểu của từng thể
loại truyện dân gian:


-Truyền thuyết: Kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ, thể hiện rõ thái độ và
cách đánh giá của nhân vật và sự
kiện ấy, có nhiều yếu tố kỳ ảo,
tưởng tượng,.


-Cổ tích: Kể về một số kiểu nhân
vật như: bất hạnh, tài năng, thông
minh, ngốc ngêùch, ..thể hiện ước mơ
của nhân dân về cái thiện chiến
thắng cái ác, có nhiếu yếu tố hoang
đường.


-Ngụ ngôn: kể về con người hoặc
những nhân vật là con vật thường có
ý khuyên nhủ, răn dạy cho con
người một bài học nào đó trong cuộc


sống. Có nhiều yếu tố hoang đường
nhưng khơng kỳ ảo mà rất gần với
đời sống xã hội.


-Truyện cười: kể về các hiện tượng
đáng cười trong cuộc sống, để mua
vui nhưng có ý châm biếm, chế giễu
những thói hư, tật xấu trong xã hội.
Khai thác những sự việc trái với lẽ
thường hoặc những chi tiết bất ngờ,
đột ngột, …. Để gây cười.


4. Sự khác nhau giữa truyền thuyết
với cổ tích:


*<b>Giống nhau</b>:


Bắt nguồn từ thực tế đời sống, có
nhiều yếu tố hoang đường, kỳ ảo,
được truyền miệng.


*Khaùc nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

11
p


*Hoạt động 3:


- So sánh sự giống và khác
nhau giữa ngụ ngôn và truyện


cười?


-Dựa vào các nội dung đã học
tìm sự giống và khác nhau giữa
ngụ ngơn và truyện cười.


-Nhân vật có
liên quan đến
lịch sử


-Thái độ, cách
đánh giá về các
nhân vật , sự
kiện có liên
quan đến lịch
sử


-Nhân vật đời
thường.


-Ước mơ, niềm
tin của nhân
dân.


5. Sự khác nhau giữa ngụ ngôn với
truyên cười:


*Gioáng nhau:


Gần gũi với con người và cuộc sống,


được truyền miệng


*Khác nhau:


Ngụ ngơn Trun cười
-khun nhủ,


răn đe, bài học
trong cuộc sống


-gây cười + chế
giễu, châm
biếm những
thói hư tật xấu
<b>5. Củng cố: 5p</b>


-Nêu định nghĩa của từng thể lọai
<b>6. Dặn dò: 2p</b>


- Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Con hổ có nghĩa”.


-Tiết sau học tiếng Việt +tập làm văn (luyện tập 2 bài tập 4(1))
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>


- - -
- - -
Tuần 15


Tiết 57



<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


Ngày dạy:


I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
*Giúp HS:


-Nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài làm của mình.
-Biết nhận ra lỗi và sữa chữa.


II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌ :


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Ơn lại kiến thức đã học.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Ki ểm tra bài cũ: Khơng
3/. Giới thiệu bài:1p
4/.Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

12p


20p


8p


*Hoạt động 1:



-GV nhận xét chung về những ưu,
khuyết điểm của học sinh


* Hoạt động 2: Sửa bài


-GV đọc lại đề và sửa bài theo đáp
án


* Hoạt động 3<b> :Phát bài</b>
-GV phát bài cho HS


-Giải đáp những kiến nghị, thắc
mắc của HS


-Tuyên dương các bài làm đạt kết
quả tốt.


-Cho HS đọc điểm vào sổ


-Nghe


-Sửa bài


-Nhận bài


-Nêu ý kiến về bài kiểm tra


-Đọc điểm



<b>1.Nhận xét:</b>
*-Ưu điểm:


+Nhìn chung các em có
sự chuẩn bị bài học chu đáo hơn
so với lần trước.


*-Hạn chế :


+Cách trình bày phần tự
luận còn lúng túng trong việc đặt
câu và phân tích cấu tạo chúng.


+Cách nhận dạng về mơ
hình cụm danh từ.


<b>2.Sửa bài:</b>
<b>I.Tr</b>


<b> ắc nghiệm:</b>


1c; 2b; 3a; 4c; 5c, 6a


Nối cột: Mỗi cột đúng 0,5 đ


1-b 2d 4c 3a


II. Tự luận:


Câu 1:Từ ghép là những từ


phức có quan hệ với nhau về
nghĩa Vd: Bánh chưng, xe đạp,..


Từ láy là những từ phức có
quan hệ với nhau về láy âm Vd:
Nho nhỏ, trồng trọt,…


Câu 2: Danh từ là những từ chỉ
sự vật, hiện tượng, khái niệm,
…2đ


Danh từ có 2 loại: Danh từ chỉ
đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Câu 3: Cựu chiến binh, Liên
hiệp quốc, Hoàng Hoa Thám,
Xin-ga-po. 1đ


<b>3.Phát bài:</b>


<b>5.</b> <b>Củng cố : 2p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b> 6 .Dặn dò: 1p</b>


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Tiếng việt : Chỉ từ”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -


Tuaàn 15



Tiết 58


Ngày dạy:


<i><b>HDĐT: </b><b>CON HỔ CÓ NGHĨA</b></i>


I/.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>-</b>

Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyện trung đại.

<b>-</b>

Hiểu, cảm nhận được nội dung ý nghĩa của 2 truyện


<b>-</b>

Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1.Kiến thức:


<b>-</b>

Đặc điểm thể loại truyện trung đại

<b>-</b>

Ý nghĩa đạo lý, nghĩa tình của truyện

<b>-</b>

Những sự việc chính trong truyện


<b>-</b>

Cách viết truyện gần gũi với viết ký (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại
2.Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại


<b>-</b>

Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện

<b>-</b>

Kể lại được truyện


III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS:Đọc SGK và soạn bài dựa theo các câu hỏi


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. n định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ: 5p


Vì sao mẹ Mạnh Tử lại quyết tâm chuyển nhà ở?
3/. Lời vào bài: 1p


4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


15


p <b>Họat động 1:HDĐT: Con hổ có nghĩa</b>


-Gọi hS đọc chú thích
-Gọi HS đọc văn bản


-Câu chuyện I, thì hổ gặp phải


-Đọc chú thích
-Đọc văn bản



-Hổ vợ sắp sinh.




I/.<b>Giới thiệu văn bản</b>:<b> </b>
1-<b>Tác giả</b>:<b> </b>


Vũ Trinh(1759-1828) quê làng
Xuân Lan, huyện Lang Tài, trấn
Kinh Bắc (Nay thuộc tỉnh Bắc
Ninh)


2/.Tác phẩm: Đề cao đạo lý làm
người.


<b>II/.Tìm hiểu văn bản : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

20
p


20
p


chuyện gì?


-Hành động của hổ thể hiện qua
chi tiết nào? Qua đó nêu lên ý
nghĩa gì?



-Câu chuyện thứ hai hổ gặp phải
chuyện gì? Và hổ đối xử bằng
hành động nào?


-Qua câu chuyện trên em rút ra
được nội dung gì?


GD kỹ năng sống : Tự nhận thức
giá trị của sự đền ơn đáp nghĩa
trong cuộc sống. Ứng xử thể hiện
lịng biết ơn ngưởi đã cưu mang
giúp đỡ mình. GD kỹ năng giao
tiếp, trình bày suy nghĩ, cảm nhận
của bản thân: PP động não, trình
bày 1 phút, chia sẻ suy nghĩ về
hành động đền ơn đáp nghĩa.


-Hổ chồng đi tìm bà đở trong
tâm trạng lo lắng.


-Thể hiện tình cảm thân thiết
giữa con vật với con người.
-Bị hóc xương.


-Thể hiện sự thương tiếc và quý
trọng đối với người đã giúp đở
mình.


-Hổ vợ sắp sinh nên đi tìm bà đở.


Thể hiện qua hành động (Lao tới
cõng bà, xuyên qua bụi rậm). <sub></sub>
tình cảm thương yêu của người với
vật..


-Hổ trả ơn bà đở bằng cách ban
tặng cho bà những vàng bạc –Thể
hiện sự quý trọng đối với người đã
giúp đở mình.


2-<b>Hổ trả nghóa Bác tiều</b> :


-Thể hiện qua hành động: Đem
các lọai thức ăn đến cho bác, rồi
trả ơn cho bác sau khi bác mất.
->Tấm lịng biết ơn những người
đã giúp đở mình.


3<b>-Ý nghóa văn bản:</b>


-Thể hiện lịng nhân ái của con
người và vật.


-Ca ngợi tình cảm thủy chung
trong cuộc sống.


<b>4. Củng cố: 2p</b>
-Đọc ghi nhớ
<b> 5. Dặn dò: 1p</b>
-Học bài


- Kể lại truyện


- Nhớ nét chính về nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện


- Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 15 Tiếng việt:<b> CHỈ TỪ</b>


Tiết 59
Ngày dạy:


I.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


:-- Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Khái niệm chỉ từ:


<b>-</b>

Nghĩa khái quát của chỉ từ

<b>-</b>

Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận diện được chỉ từ



<b>-</b>

Sử dụng được chỉ từ khi nói và viết
III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Đọc SGK và soạn bài.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kieåm tra bài cũ :5p


-Số từ là là? Cho ví dụ về số từ chỉ thứ tự?
-Lượng từ là gì? Cho ví dụ .


3/. Lời vào bài: 1p


Trong khi nói và viết người ta thường dùng những từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ hoặc động từ nhằm
chỉ vị trí và đặc điểm của sự vật. Những từ đó là từ loại gì? Tiết học hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về từ loại
này.


4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


20


p <b>Họat động 1</b>-Gọi Hs đọc bài tập 1 ở bảng<b> : </b>
phụ.


-Các từ in đậm trong câu văn đó


bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
-Gọi HS đọc bài tập 2: So sánh
chúng:


+Oâng vua – Oâng vua nọ.
(Gợi ý – ý nghĩa của chúng)
-HS đọc bài tập3: Hãy so sánh
cặp từ:


Hồi ấy / viên quan ấy
Nhà nọ / đêm nọ


-Qua ví dụ này em hãy cho biết
chỉ từ là gì?


_Chỉ từ cịn gọi là từ để trỏ (chỉ
định).


-Các từ ấy, nọ giữ chức vụ gì?


-Đọc bài tập ở bảng phụ.
-Các từ in đậm bổ nghĩa cho
những từ sau:


-Oâng vua <b>no</b>ï, vieân quan <b>ấy</b>


-Một cánh đồng làng <b>kia</b>


-Nhà <b>no</b>ï



-Đọc và so sánh:


+Ông vua – ng vua nọ
+Viên quan- Viên quan ấy
+Làng – Làng kia


+ Nhà – Nhà nọ


-> các cụm từ được xác định rõ
trong một không gian hơn là cá
từ.


-Viên quan ấy- nhà nọ: Xác
định sự vật trong không gian.
-Hồi ấy – đêm nọ: – Thời gian.
-Dựa theo ghi nhớ SGK.


“Chỉ từ là những từ dùng để trỏ
vào sự vật nhằm xác định vị trí
của sự vật trong không gian
hoặc thời gian”.


-Làm phụ ngữ trong cụm danh


I/.<b>Chỉ từ là gì</b>?<b> </b>


Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào
sự vật nhằm xác định vị trí của sự
vật trong khơng gian hoặc thời gian.



<b>Ví dụ</b>: y, nọ, này, kia, đó, đây, bây
giờ, bấy giờ…


II/.<b>Họat động của chỉ từ trong câu </b>:


-Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong
cụm danh từ.


Ví dụ: Viên quan ấy, Oâng quan nọ.
-Ngịai ra chỉ từ cịn có thể làm
chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Ví dụ:


- Đó là niềm tự hào của chúng tơi.
CN


- Hoâm nay, toâi phải đi rồi.
TN


III/.<b>Luyện tập</b> :<b> </b>
1/.


a-Hai thứ bánh âý


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

15
p


-Tìm các chỉ từ có trong câu a, b
và cho biết chúng giữ chức vụ gì
trong câu?



-Tìm cụm danh từ có chỉ từ làm
phụ ngữ.


- Trong câu, chỉ từ có nhiệm vụ
gì?


*Họat động 2: Luyện tập


-Chia 4 nhóm làm bài tập làm
BT 1; 2 nhóm làm câu a,b; 2
nhóm làm câu c,d.


- Gọi các nhóm trình bày, nhận
xét.


-Nhận xét chung.


từ.


-Đó -> làm chủ ngữ.
-Đấy -> làm trạng ngữ
-HS ấy, cái bàn kia.


-Trong câu, chỉ từ có thể đảm
nhiệm 2 chức năng:


+ Chỉ từ thường làm phụ ngữ
trong cụm danh từ.



+ Chỉ từ cịn có thể làm chủ
ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
_HS làm bài tập 1 theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày- nhận
xét.


cụm danh từ.
b-Đấy, đây -> Xác định sự vật
trong không gian


Làm chủ ngữ.
c-Nay -> Xác định sự vật trong
không gian


Làm trạng ngữ trong câu
d-Đó -> Xác định sự vật trong không
gian


Làm trạng ngữ trong câu
2/.<b>Thay các cụm từ in đậm bằng từ</b>
<b>thích hợp và giải thích</b>:


a-Chân núi Sóc -> đó, đấy –Vì xác
định sự vật trong khơng gian.


b-Bị lữa thiêu cháy -> ấy, đó, đấy->
xác định sự vật trong khơng gian.
3/.<b>Tìm chỉ từ và thay thế chúng</b>:
-Năm ấy, hơm đó -> Thay thế chỉ từ
cho nhau được chứ không thay bằng


bất cứ từ nào.


<b>4. Củng cố: 2p</b>


-Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ.
5. Dặn dị: 1p


- Tìm các chỉ từ trong một truyện dân gian đã học
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ


-Làm bài tập về nhà:


+Cho các cụm từ: Mùa hè 2004, công viên Đầm Sen, Khu du lịch Suối Tiên.
+Đặt 1, 2 câu với các cụm từ trên và có sử dụng các chỉ từ: ấy, đó, đây…
- Chuẩn bị: Soạn bài Động từ


<b>*Rút kinh nghieäm:</b>


- - -
- - -
- - -
Tuaàn 15 Tập làm văn:


<b>LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>
Tiết 60


Ngày dạy:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện.


- Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


Tưởng tượng và vai trò tưởng tượng trong kể chuyện
2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng

<b>-</b>

Kể chuyện tưởng tượng


III. CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp: 1p


2/. Kiểm tra bài cũ : 4p


Kiểm tra vở HS.
3/. Lời vào bài: 1p


4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


15
p


10
p



10
p


<b>Họat động1 : </b>
-Gọi HS đọc đề bài


-Nêu thể loại, nội dung của đề
bài


<b>Họat động 2: </b>
-Tìm ý


-Mười năm nữa em sẽ làm gì?
-Thầy cơ có gì đổi thay?
-Gặp lại bạn nào? (Lưu ý
không nêu tên bạn trong lớp và
Thầy Cô đang dạy)


<b>Hoạt động 3:</b>


Dựa vào các ý trên, em hãy
lập dàn bài cho đề bài trên?
GV hướng dẫn HS làm dàn bài
theo nhóm.


-Gọi HS Trình bày có nhận
xét.


GD kỹ năng suy nghĩ sáng tạo,


giao tiếp ứng xử: PP Động não,
thực hành có hướng dẫn.


-GV nhận xét chung


-Đọc đề bài ở bảng phụ.
-Kể chuyện tưởng tượng
-Thăm trường cũ.
-Cảm xúc, tâm trạng.
-Gồm có các ý sau:


-Bản thân em thay đổi như thế
nào ?


-Về thăm trường vào dịp nào?
-Ngôi trường thay đổi như thế nào
sau 10 năm?


- Thầy, cô giáo thay đổi như thế
nào?


-Bạn bè?


-Cảm nghó của em?
*Lập dàn bài theo nhóm:


-Đại diên nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.





-I/.Đề bài:


Kể chuyện mười năm sau em sẽ về
thăm lại mái trường mà hiện nay em
đang học. Hãy tưởng tượng những đổi
thay có thể xảy ra.


1-Tìm hiểu đề:


-Thể loại: Kể chuyện tưởng tượng.
-Nội dung: Thăm lại trường cũ sau 10
năm cảm xúc, tâm trạng của em như
thế nào?


2-Tìm ý :


a-10 năm nữa: Bao nhiêu tuổi?
-Sinh viên đại học


-Đi làm
-GV …


b-Thăm trường vào dịp :
-Ngày 20/11


-Ngày họp lớp


c-Mái trường sau 10 thay đổi :
-Trường được xây, sữa chữa lại.


-Trường vôi, màu sơn…


-Cây cảnh xung quanh trường : Phịng


d-Thầy, Cô giáo:


-Những người dạy mình có gì thay đổi
-Thầy, Cơ mới


-BGH, bác bảo vệ.
e-Gặp lại bạn:
-Bạn là bác só, kỹ sư


-Trị chuyện với bạn như thế nào?
(nhớ lại kỷ niệm cũ…)


g-Suy nghó phút chia tay:


-Cảm động, yêu thương, tự hào về
Thầy (Cô), trường lớp.


3-Lập dàn bài:
a-Mở bài : (a), (b)


-Sau mười năm em bao nhiêu tuổi?
Làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Cảm xúc của bản thân.
<b>5.Củng cố: 3p</b>



Nhaĩc lái kieẫn thức keơ chuyn tưởng tượng
<b> 6. Daịn doø: 1p</b>


- Lập dàn ý cho một bài kể chuyện tưởng tượng và tập kể theo dàn ý đó.
-Chuẩn bị: Oân lại văn tự sự


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
<i><b>T</b><b>uần 16</b></i> Văn bản: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG


Hồ Nguyên Trừng
Tiết 61


Ngaøy dayï : <i> </i>


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Hiểu nội dung, ý nghóa của truyện


- Hiểu nét đặc sắc của tình huống gây cấn của truyện
- Hiểu thêm cách viết truyện trung đại


II. TRONG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:


<b>-</b>

Phẩm chất vô cùng cao đẹïp của vị Thái Y lệnh



<b>-</b>

Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với ký ghi chép sự việc

<b>-</b>

Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Đọc – hiểu văn bản của một truyện trung đại


<b>-</b>

Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh

<b>-</b>

Kể lại được truyện


III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.


- HS: Đọc văn bản và soạn bài theo các câu hỏi hướng dẫn ở SGK
IV/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1/. Oån định lớp: 1p
2/. Kiểm tra bài cũ :5p


-Vì sao người mẹ Mạnh Tử lại quyết định dời nhà đi?
-Nêu ý nghĩa và tác dụng dạy con của người mẹ?


3/. Lời vào bài: 1p


Trong cuộc sống người ta từng nói: “ Lương y như từ mẫu”, đúng vậy người thầy thuốc luôn đem lại
cho mọi người sức khỏe mà còn thể hiện bậc hiền từ trong XH nhất.


4/.Bài mới:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


25


p *Họat động 1<b> : </b>


-HS đọc chú thích SGK


-Tóm tắt đôi nét về tác giả,
tác phẩm.


-Gọi HS đọc văn bản


-1374-1446 con trưởng Hồ
Quý Ly.


-Đọc văn bản


I/.<b>Giới thiệu văn bản</b>:<b> </b>


1-<b>Tác giả, tác phẩm</b>:<b> </b>


-Hồ Ngun Trừng (1374 -1446) là con
trưởng Hồ Quý Ly.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

10
p


-Bố cục chia mấy đoạn? Nêu
nội dung chính của mỗi đọan?



-Tác giả giới thiệu vị lương y
bằng giọng điệu ra sao?
-Vì sao vị lương y được mọi
người trọng vọng?


-Những việc làm của lương y
thể hiện phẩm chất gì của
ơng?


-Thái độ của vua diễn biến ra
sao trước cách cư xử của thái
y?


-Qua đó nhận xét về nhà vua.
-Theo em cách kể chuyện lơi
cuốn người đọc ở những điểm
nào?


-Giáo dục ta điều gì qua câu
chuyện này?


-Theo em cách kể chuyện, xây
dựng nhân vật, ngôn ngữ đối
thoại hấp dẫn người đọc ở
những điểm nào ?


*Họat động 2<b> : Luyện tập:</b>
- Một bậc lương y chân chính
theo mong mỏi của Trần Anh


Vương phải như thế nào?
-Nhan đề văn bản có sách dịch
là Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng.
Theo em, cách dịch có gì khác


-Đoạn1: Từ đầu … trọng vọng
-> Cơng đức thái y.


-Đoạn 2: Tiếp theo … xin
chịu -> Cứu người nghèo
khổ.


-Đoạn 3: còn lại ->Hạnh
phúc của bậc lương y.


-Trang trọng, ca ngợi.


-Là người có tấm lịng đạo
đức.


-Có đức thương người.


-Lúc đầu vua giận.
-Ca ngợi lương y.
-Là người nhân đức.


-Ca ngợi công đức của lương
y.


-Phải rèn luyện đạo đức.


-Ngôn ngữ giản dị,
-Chân thật, giản dị.
-Ngôn ngữ đối thoại.


-Đọc là làm 2 bài tập SGK


viết trong thời gian ông bị giặc Minh bắt
đem về Trung Quốc.


2-<b>Bố cục</b>:<b> </b> 3 đoạn


-Đoạn1: Từ đầu … trọng vọng -> Công
đức thái y.


-Đoạn 2: Tiếp theo … xin chịu -> Cứu
người nghèo khổ.


-Đoạn 3: còn lại ->Hạnh phúc của bậc
lương y.


II/. <b> Tìm hiểu văn bản </b>:


1-<b> Nhân vật Thái y lệnh </b>:


-Ln giúp đỡ những người nghèo thể
hiện qua hành động : Tích trữ thuốc,
không tiếc tiền, dự trữ lương thực để
chữa bệnh.


-Tất cả hành động của ông xuất phát từ


đạo đức, lương tâm của người thầy
thuốc.


2- <b> Nhân vật Trần Anh Vương</b> :<b> </b>


-Là một vị minh quân đời Trần luôn
sáng suốt và nhân đức thể hiện qua hành
động:


+Phán xét mọi việc rất công bằng.
+Hết lịng ca ngợi bậc lương y chân
chính.


-Thái độ của vua Trần Anh Vương trước
lời giải bày của thái y lệnh: Nhà vua quở
trách vì tức giận kẻ bề tơi đã dám kháng
chỉ lệnh.


-Sau đó, thấy thái độ bày tỏ lịng thành
của lương y vua lại mừng rỡ và hết lòng
ca ngợi bậc lương y chân chính, nghề
giỏi, đức cao.


3- <b> Nghệ thuật của truyện</b>:<b> </b>


-Cách kể chuyện tự nhiên, chân thật,
giản dị.


-Theo ngôi kể thứ ba.



-Sử dụng ngơn ngử đối thọai bộc lộ tính
cách nhân vật.


III/.<b>Tổng kết</b>:


-Ghi chép chuyện thật, đặt tình huống
gay cấn để bộc lộ tính cách nhân vật.
-Truyên ca ngợi phẩm chất cao q của
vị thái y lệnh họ Phạm.


IV.<b>Luyện tập</b>:


1.Một bậc lương y chân chính theo mong
mỏi của Trần Anh Vương:


Giỏi về nghề nghiệp, có nhân đức,
thương dân, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

nhau vaø em tán thành cách
nào?


Gd kỹ năng tự nhận thức và xác
định lối sống có trách nhiệm
với người khác trên cương vị cá
nhân. Kỹ năng giao tiếp, phản
hồi, lắng nghe tích cực, cảm
nhận của bản thân: PP Động
não, chia sẻ suy nghĩ về giá trị
của lối sống có trách nhiệm với
người khác.



nhấn mạnh tầm quan trọng của lương
tâm, lòng nhân hậu, yêu thương con
người của một thầy thuốc.


<b>5.Cuûng cố : 2p</b>


-Hình dung thái y là người như thế nào?
<b>6.Dặn dị:1p </b>


-Học bài


- Nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện
- Tập kể lại truyện


- Đọc và tìm hiểu thêm về y đức
-Xem trước và chuẩn bị ôn tập.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>


- - -
- - -
- - -
Tuần 16 Tuếng việt: <b>ĐỘNG TỪ</b>


Tieát 62


Ngày dạy:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Nắm được các đặc điểm của động từ


- Nắm được các loại động từ


II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:


<b>-</b>

Khái niệm động từ:


+ Ý nghĩa khái quát của động từ


+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ)

<b>-</b>

Các loại động từ


2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận biết động từ trong câu


<b>-</b>

Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái

<b>-</b>

Sử dụng động từ để đặt câu


III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Soạn bài theo SGK


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp:


2/. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

-Nhiệm vụ của chỉ từ chỉ chức vụ gì?Cho ví dụ.


3/. Lời vào bài:


4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


10’ *Họat động 1<b> : </b>


-Nhắc lại động từ là gì?


-Tìm những động từ trong câu a,
b, c.


-Ý nghĩa của các động từ vừa tìm
được là gì?


-So sánh sự khác biệt giữa danh
từ và động từ.


*Gợi ý:


VD : Nam đang học bài.
Động từ
Học tập là nhiệm vụ của HS
Động từ làm chủ ngữ.


-Hãy xếp các động từ vào bảng
phân loại


-Nhóm động từ trả lời cho câu


hỏi “làm gì” có ý nghĩa đặc
trưng như thế nào?


-Cịn nhóm động từ trả lời cho
câu hỏi “làm sao” thế nào? Là
gì?


-Nhóm động từ “Định, toan,
đừng” có ý nghĩa đặc trưng gì?
*Họat động 2: Luyện tập
-Gọi Hs làm bài tập SGK.


-Những từ chỉ hành động, trạng
thái của sự vật.


a- Đi, đến, ra, hỏi.
b-Lấy, làm.
c- Treo, có, xem.
d-Cười, bán, phải, đề.


-Chỉ hành động, trạng thái sự
vật.


Danh từ : Động từ :
-Làm CN -Làm VN
-Kg kết hợp -Kết hợp
-Với : đã, sẽ, - Đã, sẽ, đang
đang


-Làm gì ? (Đi, chạy, ngồi, cười,


hỏi, đứng).


-Làm sao? (Buồn, gãy, ghét,
đau, nhúc, vui, yêu).


-Chỉ hành động.
-Chỉ tình thái.


I/.<b>Đặc điểm của động từ:</b>


-Động từ là những động từ chỉ hành
động, trạng thái của sự vật.


VD: Đi, đứng, xem, cười, bảo.


-Động từ thường kết hợp với các từ:
Đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ… để tạo
thành cụm động từ.


VD : Đang làm bài tập toán.


-Động từ thường làm vị ngữ trong
câu. Khi làm chủ ngữ động từ mất
khả năng kết hợp với các từ : đã, sẽ,
đang, hãy, đừng , chớ …


VD: Học tập là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của HS


-> Động từ mất khả năng kết hợp (đã,


sẽ, đang)


II/.<b>Các loại động từ chính</b>:<b> </b>


II/.<b>Luyện tập</b>:<b> </b>


1/.a-ĐT tình thái : Mặc, có, may, khen,
thầy, bảo, giơ…


b-ĐT chỉ hành động, trạng thái : Tức,
tức tối, chạy, đứng, khen, đợi…


2/.Baøi tập về nhà:


1/ Trong các câu sau câu nào có sử dụng
động từ ?


a-Nó hành động rất đúng


b-Tơi rất trân trọng những hành động
của nó


c-Mấy hôm nay, ông ấysuy nghó nhiều
quá


d-Những suy nghĩ của nó làm mọi người
khâm phục.





SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI ĐÔNG TỪ
<b>ĐỘNG TỪ</b>


ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
(Đòi hỏi động từ khác đi kèm) CHỈ HAØNH ĐỘNG CHỈ TRẠNG THÁI


VD: Định, toan, dám, nỡ, (Khơng có động từ khác) (Khơng có ĐT khác đi kèm)
muốn, bèn… Đi kèm VD: Buồn, vui, ghét


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>5. Củng cố: </b>


-Động từ giữ chức vụ gì trong câu? Có mấy lọai động từ?
<b>6. Dặn dị: </b>


- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Cụm động từ”.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
Tuần 16 Tiếng Việt:

CỤM ĐỘNG TỪ



Tiết 63
Ngày dạy:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Nắm được đặc điểm của cụm động từ
Lưu ý: HS đã học về động từ ở Tiểu học
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:



1. Kiến thức:


<b>-</b>

Nghĩa của cụm động từ


<b>-</b>

Chức năng ngữ pháp của cụm động từ

<b>-</b>

Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ


<b>-</b>

Yù nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ ngữ sau trong cụm động từ
2. Kỹ năng:


Sử dụng cụm động từ
III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Xem SGK và soạn bài theo các câu hỏi.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp:


2/. Kieåm tra bài cũ:


-Có mấy loại động từ chính? Cho ví dụ?
3/. Lời vào bài:


Các em được học về cụm danh từ được cấu tạo thế nào (3phần) thế nhưng cụm động từ gồm mấy
phần khác với cụm danh từ ra sao? Hôm nay chúng ta đi vào bài này sẽ rõ hơn.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’ *Họat động 1<b> : </b>



-Gọi HS đọc bài tậi 1 (SGK – trang
117)


-Tìm những động từ có trong ví dụ.
-Những động từ này được các từ
nào bổ sung?


-Các phụ ngữ đó bổ sung cho động
từ ở khía cạnh nào?


-Cụm động từ là gì?


Cho một động từ phát triển thành
cụm động từ?


-Đã đi nhiều nơi, đang làm bài tập
-Đừng nói chuyện nữa.


-Những từ đang, đã chỉ điều kiện


-Đọc.
--Đi, ra, hỏi.
-Đã đi nhiều nơi.


-Cũng ra những câu đố oái
ăm


-Địa điểm, đối tượng.
-Đang -> Đang làm bài tập.


Sẽ đi Vũng tàu.
-Thời gian diễn ra


-Đừng: Sự ngăn cản hành


I/.<b>Cụm động từ là gì</b>?<b> </b>


-Là loại tổ hợp từ do động từ với một
số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ
thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ
mới trọn nghĩa.


-Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn
và có cấu tạo phức tạp hơn động từ
nhưng hành động trong câu giống như
một động từ.


VD: Đang làm bài tập, sẽ đi Vũng
Tàu tuần này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

gì ?


-Nhận xét gì về phụ ngữ trước và
phụ ngữ sau của cụm động từ.
-HS tìm thêm một số ví dụ.
*Họat động2<b> : Luyện tập</b>
Làm bài tập 1


-Làm bài tập 3



động.


-Phụ ngữ trước : chỉ thời gian,
sự ngăn cản hành động, sự
khẳng định, phủ định.


-Phụ ngữ sau : Chỉ kết quả,
nguyên nhân, đối tượng.
-HS phát hiện.


<b>*Noäi dung :</b>


-Phụ ngữ trước (phần trước)
Bổ sung cho động từ về:


+Thời gian, sự tiếp diễn tương tự: đã, đang, sẽ.
+Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động (Hãy,
đừng, chớ)


+Sự khẳng định hoặc phủ định hành động (không,
chẳng, chưa)


-PTT


Động từ. Phần sau :Bổ sung cho động từ.


+Đối tượng, hướng, địa điểm.
+Thời gian, mục đích, nguyên
nhân, phương tiện, cách thức hành


động.


VD: Đang làm bài tập ngữ văn


(trung gian) (ĐTTT) (Đối tượng)
<b>III/.Luyện tập : </b>


1/, 2 PT PTT Psau
a- Còn đang đùa nghịch Ở sau nhà


b- Muốn kén Cho con …. Xứng đáng.


c- Đành tìm Cách … qn


đi hỏi ý kiến … họ.


3/.Phụ ngữ chưa đứng trước các động từ: Biết, trả lời mang ý nghĩa phủ định tương đối.
-Phụ ngữ không đứng trước các động từ: Biết, đáp mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối.
<b>5. Củng cố: </b>


-Cụm động từ là gì? Cấu tạo ra sao?
<b>6. Dặn dị: </b>


- Nhớ các đơn vị kiến thức về động từ


- Tìm cụm động từ trong một đoạn truyện đã học


- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác định cấu tạo cụm động từ
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Tính từ và cụm tính từ”.



<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -
Tuần 17 Tiếng việt: <b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>


Tiết 64


Ngày dạy:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Nắm được các loại tính từ


Lưu ý: HS đã học về tính từ ở Tiểu học.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:


<b>-</b>

Khái niệm tính từ


+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ).

<b>-</b>

Các loại tính từ


<b>-</b>

Cụm tính từ:


+ Nghĩa của cụm tính từ


+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ
+ Cấu tạo đầy đủ của tính từ



2. Kỹ năng:


<b>-</b>

Nhận biết tính từ trong văn bản


<b>-</b>

Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối

<b>-</b>

Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết


III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Đọpc SGK và soạn bài


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp :


2/. Kiểm tra bài cũ:


- Cụm động từ là gì? Cho ví dụ?


-Tìm một ĐT sau sau đó phát triển thành cụm ĐT rồi đặt thành câu
3/. Lời vào bài:


Cụm tính từ có cấu tạo ra sao, khác gì so với cụm danh từ thì hơm nay ta sẽ tìm hiểu.
4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


10’ *Họat động 1<b> : </b>
-HS đọc bài tập


-Nhắc lại tính từ là gì?
-Tìm tính từ trong câu a


-Các tính từ này có ý nghĩa như
thế nào?


-Tìm thêm một số tính từ khác
(màu sắc, mùi vị, tư thế…)


-Kết hợp các phụ ngữ (đã, sẽ,
đang, cùng, vẫn…hãy, chớ, đừng)
với các tính từ vừa tìm được.
-VD : Trường hợp đặc biệt: “Mời
trầu” (quả cao…Đừng xanh như lá)
=> Tóm ý


-Nhận xét về chức năng của tính
từ.


-Đọc.


-Là từ chỉ đặc điểm, tính chất,
hành động, trạng thái của sự vật.
a- bé, oai.


b- Vàng, vàng hoe, ối, tươi…
-Chỉ tư thế, khối lượng, màu sắc.
-Đen, trắng…


-Mùi: Đắng, cay, ngọt bùi, thơm…


-Hình dáng: gầy gị,, xanh xao, lừ
đừ, liêu xiêu.


-Đang (chăm chỉ), vẫn đẹp, vẫn
bé, đã lớn -> kết hợp.


-Không kết hợp: hãy, đẹp, chớ,
chua…


-Làm VN, CN.


I/.<b>Đặc điểm của tính từ : </b>


-Tính từ là những từ chỉ đặc điểm,
tính chất, hành động, trạng thái
của sự vật.


VD: -Cô ấy đẹp.


-Chua, cay, ngọt, bùi, trắng, đen.
-Tính từ có thể kết hợp với các từ:
Đã, se,õ đang, cùng, vẫn…để tạo
thành cụm tính từ.


VD: Đang chăm chỉ nghe giảng
baøi.


-Khả năng kết hợp với các từ: hãy,
chớ, đừng… rất hạn chế.



VD: Đừng xanh như lá bạc như
vơi.


-Tính từ có thể làm CN, VN trong
câu. Nhưng chúc năng làm VN của
TT hạn chế hơn ĐT


VD: Em bé thông minh ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-Thử kết hợp các từ chỉ mức độ:
Rất, hơi, q lắm với các tính từ
đã tìm được?


-Có mấy lọai TT?


-Tìm cụm TT có trong ví dụ?
nhận xét quan hệ ý nghĩa phụ ngữ
trước và sau?


*Họat động 2 : Luyện tập
-GV hướng dẫn HS làm bài tập.


-Raát (oai), hơi (bé).


-Vàng: Khơng kết hợp vì nó chỉ
mức độ tuyệt đối.


-2 loại.


-Vôn, đã, raẫt yeđn tưnh


Tráng thái
-Nhỏ lái


-Sáng vằng vặc (TT) ở trên không
(Địa điểm)


-HS làm bài tập ở SGK


hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi,
quá, lắm…)


VD: Nó bé quá, hơi vàng, vàng…
-TT chỉ đặc điểm tuyệt đối: Không
kết hợp với các từ chỉ mức độ.


III/.<b>Cụm tính từ</b>:<b> </b>


-Phần trước: Chỉ quan hệ thời
gian, sự tiếp diễn, mức độ, đặc
điểm, tính chất, sự khẳng định,
phủ định.


-Phần sau: Chỉ nguyên nhân, đặc
điểm, tính chất, sự so sánh, mức
độ..


IV/. <b> Luyện tập : </b>


1-a Sun sun như con đĩa.
b-Chần chẫn như cái đôn càn


c- Bè bè như cái quạt thóc.
d-Sừng sững đòn càn.
e-Tun tủn như cái chổi sể.
2-Đều là những từ láy.
<b>5. Củng cố: </b>


-Tính từ có và khơng kết hợp với các từ nào?
<b>6. Dặn dị: </b>


-Học bài


-Làm các bài tập còn lại


- Nhận biết về ý nghĩa trong phụ ngữ của cụm tính từ
- Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học


- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu
-Xem trước và chuẩn bị ơn tập thi HKI.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -

Tuần 17

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


Tieát 65


Ngày dạy:

<i><b> </b></i>


I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU<b> : </b>



Giuùp HS:


-HS nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện đời thường
-Nhân vật trong văn tự sự, việc, cách kể, chủ đề.


-Ưu, khuyết điểm về bài văn tự sự kể chuyện đời thường
-Rèn cho HS cách kể chuyện đời thường


II. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
- HS: Ôn lại kiến thức về văn tự sự.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> : </b>
1/. Oån định lớp:


2/. Kieåm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

4./ Tiến trình bài giảng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HĐ CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


10’ *Họat động 1<b> : Hướng dẫn tìm </b>
hiểu đề.


-Đề bài thuộc thể lọai gì ?
-Yêu cầu của đề ?


-Mở bài : Giới thiệu nhân vật
nào ?



-Diễn biến sự việc theo trình tự
nào ?


-Kết bài như thế nào?


-GV nhận xét chung về bài viết.
( ưu khuyết điểm)


-Sửa chữa những lỗi thường gặp


-Phát bài


-Giải đáp ý kiến và thắc mắc cho
HS(nếu có)


-Kể chuyện đời thường
-Kể về người mẹ của em.
-Mở bài: Giới thiệu về người mẹ
+Tuổi


+Nghề nghiệp
+Sở thích


-Thân bài:


+Hình dáng bên ngồi
+Phẩm chất tốt đẹp bên trong
+Thái độ, cử chỉ, …



-Kết bài: Cảm nghĩ của em về mẹ.


-Nghe


-Sửa các lỗi vào vở.


-Nhận bài


-Nêu ý kiến hoặc những thắc mắc
về điểm bài viết.


<b>Đề bài: </b><i>Kể về người mẹ của em.</i>


1-<b>Tìm hiểu đề:</b>


-Thể lọai: Kể chuyện.


-u cầu: Kể bằng lời của em.
2.<b>Dàn ý</b>:


*Mở bài:


Giới thiệu về người mẹ (Tuổi, nghề
nghiệp sở thích…)


*Thân baøi :


Kể những phẩm chất tốt đẹp của mẹ
thể hiện qua việc làm.



-Thái độ ân cần của mẹ đối với con
cái.


-Tình thương bao la vơ bờ bến của
mẹ đối với gia đình.


-Cơng lao vơ vàn của mẹ có thể lồng
vào bài ca dao “Con cị lặn lội bờ
sơng, gánh gạo nuôi chồng…” để
thấy được sự vất vả của người mẹ.
-Trước những cơng lao như trời biển
đó em sẽ làm gì để đền đáp sự khó
nhọc.


*Kết bài :


-“Lòng mẹ bao la như biển thái
bình…”


-Tình cảm của em đối với mẹ, hiểu
được đức hy sinh của mẹ.


2..<b>Đối chiếu bài viết :</b>


Nhận xét:
-Mở bài : Ưu / Khuyết.


-Thân bài : Chi tiết, sự việc lựa chọn.
-Kết bài : Lỗi câu



Các h trình bày chữ viết
Bố cục bài văn.


3/.<b>Sữa lỗi</b> :<b> </b>


-Sai -Đúng
-Diễn đạt, dùng từ, chính tả.
4/ Phát bài:


5/Giải đáp thắc mắc:
Thống kê điểm


Lớp Giỏi Khá TB Y+K


<b>5.Củng cố: Ôn lại kiến thức văn tự sự.</b>
<b>6.Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- - -
- - -
Tuaàn 17 <b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


Tiết 66
Ngày dạy:
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Củng cố những kiến thức đã học ở HK I về tiếng Việt
- Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:


1. Kiến thức:



Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ
2. Kỹ năng:


Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn
III. CHUẨN BỊ:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Oân lại các bài TV đã học.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp:


2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài:


4/.Bài mới:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>


10’ *Họat động 1:


-Gọi Hs cho ví dụ về các từ
loại.


-Nghóa gốc là gì? Nghóa
chuyển là gì?


-Từ thuần việt là gì?
-Từ Hán việt là gì?



*Họat động 2:


-Tìm ví dụ về danh từ sau
đó phát triển thành cụm
danh từ.


-Từ đơn: Quạt, bảng, thước…
-Từ láy: Còm cõi, xinh xinh…
-Ghép: Cái bảng, cha mẹ…


-Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện
ban đầu.


- Nghĩa chuyển: Dựa trên (phát
sinh) nghĩa gốc.


-Từ thuần Việt: do nhân dân sáng
tạo ra.


-Từ Hán Việt: Mược tiếng nước
Hán đọc theo cách phát âm của
người Việt.


1/.<b>Cấu tạo từ</b>:<b> </b>


-Từ đơn: Từ gồm 1 tiếng.
-Từ phức: Gồm 2 tiếng trở lên.
+Từ láy +Từ ghép.



2/.<b>Nghĩa của từ</b>:<b> </b>


-Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện ban
đầu.


-Nghĩa chuyển: Dựa trên nghĩa gốc.
VD: -Mũi -> Cái mũi.


-> Mũi thuyền, mũi Cà
Mau.


3/.<b>Phân loại từ theo nguồn gốc</b>:<b> </b>
-Từ thuần Việt.


-Từ Hán Việt, từ gốc Hán: Mượn
tiếng Hán.


4/.<b>Chữa lỗi dùng từ</b>:<b> </b>
-Lặp từ.


-Lẫn lộn từ gần âm.


-Dùng từ không đúng nghĩa.


5/.Từ loại :


a- Danh từ và cụm danh từ.
b- Động từ và cụmg động từ.
c- Tính từ và cụm tính từ.
d- Số từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>5.Củng cố:</b>
6.Dặn dò<b> : </b>


-Ơn lại tịan bộ phần TV đã học.


- vận dụng những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để chữa lỗi dùng từ trong bài tập làm văn gần
nhất: lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa


-Xem trước và chuẩn bị một số bài ôn tập và tìm hiểu một số truyện để HS hiểu.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


- - -
- - -
- - -

Tu

ần 18



Ngày dạy:

KIỂM TRA HỌC KỲ I


Tiết 67, 68

<i><b>  </b></i>

<i><b> </b></i>



I/.MỤC ĐÍCH U CẦU: *Giúp HS:
-Hệ thống hóa các kiến thức đã học.


-Vận dụng kiến thức văn, tiếng việt vào phần tập làm văn.
-Rèn kỹ năng cảm thụ văn chương.


II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Soạn đề
- HS: Xem lại tồn bộ các bài đã học HKI



III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp:


2/Đề kiểm tra: (NĂM HỌC: 2008 -2009)
I. <b>Văn bản- Tiếng Việt : (4đ)</b>


1. Hãy nêu ý nghóa của truyện cổ tích “Em bé thông minh”.


2. Văn bản “Mẹ hiền dạy con”, em có suy nghĩ gì về đạo làm con của mình. (1đ)
3. Danh từ là gì? Chức vụ của danh từ trong câu? (1đ)


4. Chỉ ra mơ hình cấu tạo của cụm động từ sau: (1đ)
Đã đi nhiều nơi


II. <b>Tập làm văn : (6đ)</b>


Em hãy kể về một người thân của em (Ông, bà hoặc cha mẹ hay anh chị).


<i><b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6</b></i>


I. <b>Văn bản- Tiếng Việt : (4đ)</b>


1. Ý nghóa của truyện cổ tích “ Em bé thông minh”(1đ)


Truyện đề cao sự thơng minh và trí khơn dân gian( qua các hình thức giải những câu đố,
vượt những thách đố ối oăm, …), tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong cuộc sống
hàng ngày.


2. Văn bản “ Mẹ hiền dạy con”, HS nêu các suy nghĩ sau:


-Nghe lời dạy bảo của cha mẹ.


-Rèn luyện mình thành người có học vừa có đức vừa có chí học hành.
-u thương, giúp đỡ, kính trọng cha mẹ.


-Sống sao cho phải đạo làm con


3. Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…(0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

4. Mơ hình cấu tạo của cụm động từ là: (1đ)
Đã đi nhiều nơi
(phần trước) (phần trung tâm) (phần sau)


II. <b>Taäp làm văn : (6đ)</b>
<b>1.</b> <b>Yêu cầu chung :</b>


<b>-</b>

Vận dụng kiến thức, kỹ năng kể chuyện đời thường, người thật, việc thật.

<b>-</b>

Xác định chọn ngôi kể phù hợp để dễ bộc lộ cảm xúc.


<b>-</b>

Có kỹ năng trình bày, viết bài khoa học, thể hiện rõ bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc,…
<b>2.</b> <b>Yêu cầu cụ thể : Bài văn phải có những ý chính như sau:</b>


A. <b>Mở bài : Giới thiệu chung về người thân ông, bà,cha, mẹ, anh, chị, …). Cảm nhận chung của </b>
bản thân. Lưu ý: Chỉ chọn một người thân để kể.


B. <b>Thân bài :</b>


-Kể (kết hợp với tả) một vài hình ảnh tiêu biểu của người thân.
-Kể về tính tình, phẩm chất của người thân:



+ Cử chỉ chăm sóc ân cần
+ Hết lịng thương u mình


+ Là chỗ dựa vững chắc về hiểu biết, hoặc là nguồn hạnh phúc của gia đình, …


-Ý thích của người thân (có thể xem sách báo, hoặc thích trồng cây, thích đùa, thích xem bóng đá,
…). Ấn tượng hoặc kỷ niệm khó qn của người thân đối với mình.


- Tình cảm yêu mến, quý trọng của mình đối với người thân.
C. <b>Kết bài : Tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân.</b>


 Lưu ý: Trên đây là phần định hướng để các em khỏi phải laic đề. Khi chấm bài, phần TLV


tùy theo cách viết sáng tạo, cách trình bày của HS mà cho điểm.
<b>3.</b> Thu bài:


<b>4.</b> Dặn dò:


<b>5. *Rút kinh nghiệm:</b>


- - - ---
- - -


<b>---ĐỀ KIỂM TRA NĂM HỌC: 2009 - 2010</b>



Tuaàn 18


Họat động ngữ văn

:

THI KỂ CHUYỆN


Tiết 69




Ngày dạy:


I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
*Giúp HS :


-Củng cố những kiến thức đã học.
-Phát triển năng khiếu cho HS.


-Nhằm giáo dục nâng cao tinh thần yêu thích thơ văn.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-GV : -SGK – SGV – Giaùo aùn


- HS: Đọc kỹ lại các văn bản truyện đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Bài mới:


3.1GV chia Hs làm 4 nhóm thi với nhau với yêu cầu theo hướng dẫn ở SGK:


- Kể chứ không phải đọc thuộc lòng. Lời kể phải rõ rang mạch lạc, biết ngừng đúng chỗ, biết kể
diễn cảm, có ngữ điệu.


- Khi kể phải phát âm đúng


- Tư thế kể đàng hồng, tự tin, mắt nhìn thẳng vào mọi người, tiếng nói đủ nghe, khơng lí nhí
trong cổ và cũng khơng gào khi khơng cần thiết.


- Biết mở đầu trước khi kể và biết cảm ơn người nghe khi đã kể xong.



- Người kể chuyện hay, hấp dẫn là người biết làm chủ câu chuyện, thể hiện ở những điểm: thuộc
truyện, hiểu truyện, biết kể chuyện (kể tự nhiên, liền mạch, có ngữ điệu, biết nhấn mạnh, biết diễn
cảm, biết ngừng đúng chỗ để gây chú ý, không kể thừa), gây được ấn tượng tốt đẹp cho người
nghe.


3.2. HS tự nhận xét, GV bổ sung, sữa chữa.


3.3. Cho HS sắm vai nhân vật thể hiện qua truyện: “Sọ Dừa”.
<b>4Củng cố: </b>


<b>5.Dặn dò : </b>


-Chuẩn bị tiết sau trả bài thi HK.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>


- - -
- - -
- - -


<i><b>Tuần 19</b></i>


Tieát 70, 71 Chương trình Ngữ văn địa phương:


Ngày dạy: <b>TRUYỆN DÂN GIAN VÀ TRÒ CHƠI DÂN GIAN CỦA </b>
<b> ĐỊA PHƯƠNG (ẤP, XÃ, HUYỆN, TỈNH)</b>


<b>I.</b>


MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



- Nắm được mục đích yêu cầu của việc tìm hiểu truyện dân gian và sinh hoạt văn hóa dân gian tại địa
phương


- Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học để thấy sự khác nhau của hai loại hình truyện kể
dân gian và sinh văn hóa dân gian


II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:


Một số truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hóa dân gian của địa phương
2. Kỹ năng:


Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hoặc giới thiệu; biểu diễn trò chơi dân gian hoặc sân khấu hóa một
truyện cổ dân gian đã học.


II.


CHUẨN BỊ:


-GV: Sưu tầm tài liệu về truyện dân gian, trò chơi dân gian, Giáo án, ĐDDH
- HS: Tìm hiểu về truyện dân gian, trò chơi dân gian


IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

4. Bài mới:


TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung


*Hoạt động 1:



- Truyện dân gian bao gồm
những thể loại nào?


-Gọi HS nhắc lại các khái niêm
về thể loại truyện dân gian?


*Hoạt động 2:


GV chia nhóm cho HS sưu tầm
các truyện dân gian , trò chơi
dân ở địa phương (ấp, xã,
huyện, tỉnh) mà em biết.


GV giới thiệu một số truyện
dân gian địa phương tỉnh Đồng
Tháp sưu tầm được.


-GV đọc hoặc gọi HS đọc
truyện.


-Truyện dân gian bao
gồm: thần thoại, truyền
thuyết, cổ tích, truyện ngụ
ngơn, truyện cười, ……
--Truyền thuyết: Kể về các
nhân vật và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá
khứ, thể hiện rõ thái độ và
cách đánh giá của nhân vật


và sự kiện ấy, có nhiều yếu
tố kỳ ảo, tưởng tượng,.
-Cổ tích: Kể về một số
kiểu nhân vật như: bất
hạnh, tài năng, thông minh,
ngốc ngêùch, ..thể hiện ước
mơ của nhân dân về cái
thiện chiến thắng cái ác, có
nhiếu yếu tố hoang đường.
-Ngụ ngôn: kể về con
người hoặc những nhân vật
là con vật thường có ý
khuyên nhủ, răn dạy cho
con người một bài học nào
đó trong cuộc sống. Có
nhiều yếu tố hoang đường
nhưng không kỳ ảo mà rất
gần với đời sống xã hội.
-Truyện cười: kể về các
hiện tượng đáng cười trong
cuộc sống, để mua vui
nhưng có ý châm biếm, chế
giễu những thói hư, tật xấu
trong xã hội. Khai thác
những sự việc trái với lẽ
thường hoặc những chi tiết
bất ngờ, đột ngột, …. Để
gây cười.


-Thảo luận theo nhóm tìm


truyện dân gian, trị chơi
dân gian địa phương.


1.<b>Truyện dân gian</b>:


<b>*Truyện cổ tích</b>:


Thỏ và cọp – Người kể: Ông Đào Văn
MỚi, ấp Tân Hòa xã Tân Khánh
Trung, Huyện Thạnh Hưng


-Là truyện cổ tích động vật trong kho
tàng truyện cổ Việt Nam. Loại truyện
này ra đời khi xã hội đã phân chia giai
cấp, có sự đấu tranh gay gắt giữa các
giai cấp đối lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Tương tự: GV cho HS đọc
truyện cho cả lớp cùng nghe
-GV diễn giảng:


Sự tích ơng Thống Linh là
truyền thuyết Thống Linh là
một nhân vật lịch sử, người xã
Mĩ Tân, huyện Cao Lãnh.
Hành động hy sinh cứu nước
của ông nhân dân biết rất rõ
nhưng khi kể thành truyện, để
tỏ lịng kính trọng, họ đã sang
tạo thêm vài chi tiết thần kì


như: Sau khi ông mất, trời mưa
tẩm tã suốt ba ngày ba đêm,
dường như trời cũng cảm
thương người anh hùng.


TIẾT 2


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài:


4. Bài mới:
*<b>Hoạt động 1:</b>


GV cho HS đọc truyện cho cả
lớp cùng nghe


GV diễn giảng:


-Đồng Tháp Mười tự hào vì có
những anh hùng có tên tuổi:
Nguyễn Văn Linh còn gọi là
Thống linh. Võ Duy Dương
còn gọi là Thiên Hộ Dương,
Nguyễn Tấn kiều tục gọi Đốc
Binh Kiều. Thiên Hộ Dương
và Nguyễn Tấn Kiều lập căn
cứ ở Gò Tháp, chống Quân
Pháp bốn năm. Nguyễn Văn


Nghề làm liên lạc cho Thiên
Hộ Dương.


-Đây là truyền thuyết có thật
về người anh hùng mang tên
Phồng Biểu (Hùng Dõng)- một
nghĩa quân của Thiên Hộ
Dương với những đặc điểm nổi
bật của những người anh hùng
trong truyền thuyết: có sức
khỏe phi thường, gần gũi, yêu


- Nghe và liên hệ tới chân
dung của vị anh hùng:
Trần Bình Trọng


-Nghe truyện


và chế giễu những con vật to lớn ,
hung ác, ngu ngốc.


*<b>Truyền thuyết</b>:


Sự tích ơng Thống Linh:


Dựa theo một số thơ ca dân gian về
các vị lãnh tụ nghĩa quân chống pháp
ở Đồng Tháp. Báo văn nghệ thành phố
Hồ Chí Minh ngày 11-12 – 1981.
-Truyện kể bằng văn xi có thơ xen


vào để thay đổi khơng khí cốt truyện,
làm truyện thêm phần hấp dẫn.


Người liên lạc của Thiên Hộ Dương:
Người kể: Ông Lê Văn Mừng, 55 tuổi,
ấp Xèo Quýt, xã Mĩ Long, huyện Cao
Lãnh.


Ông nghề làm nhiệm vụ liên lạc rất
thong minh và khôn khèo. Khi cuộc
kháng chiến của Thiên Hộ Dương thất
bại, ông cũng mất theo: Suốt 80 năm
không hề bệnh tật nay chỉ bệnh một
nagỳ rồi mất <sub></sub> đó cũng là sự ra đi của
người anh hùng sau khi làm xong
nhiệm vụ đối với TQ.


Ông Hùng Dõng: Người kể: Nguyễn
Văn Bé, tức Tám Bé, 53 tuổi, xã Mĩ
Hội, Cao Lãnh


Câu chuyện kể lại quãng đời của ông
Hùng Dõng sau khi phong trào kháng
chiến chống Pháp của Thiên Hộ
Dương thất bại và những tình cảm của
nhân dân đối với ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

thương nhân dân, …..Câu
chuyện kể lại quãng đời của
ông Hùng Dõng sau khi phong


trào kháng chiến chống Pháp
của Thiên Hộ Dương thất bại
và những tình cảm của nhân
dân đối với ông.


*<b>Hoạt động 2:</b>


GV cho HS liệt kê các trò chơi
dân gain ở địa phương và nêu
cách chơi


-GV giới thiệu một vài trò chơi
trò chơi dân gian.


-Liệt kê các trò chơi dân
gian tại địa phương đã
sưu tầm:


+chuyền
+ bịt mắt bắt dê
+ nhảy bao bố
+ kéo co
+ …..


2. <b>Chơi chuyền</b>




3.<b>Thả diều:</b>



4.<b>Nhảy dây</b>:


5.<b>Kéo co</b>:


6.<b>Nhảy bao bố</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>4Củng cố :</b>


<b> Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học</b>
5.Dặn dò<b> : </b>


-Sưu tầm thêm truyện và các trò chơi dân gian


- Viết bài giới thiệu một trò chơn dân gian của địa phương.


- Ôn lại các kiến thức đã học – chuẩn bị tiết trả bài kiểm tra học kì




TỰ NHẬN XÉT TIẾT DẠY:


- - -

<i><b> - - - </b></i>


Tuần 19


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
Tiết 72


Ngày dạy:
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


*Giúp HS:


-Nắm rõ hơn các kiến thức của HK I


-Nhằm hình thành cho các em tiếp bước hơn nữa trong chương trình HKII.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-GV: -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-HS: Xem kỹ lại đề kiểm tra.


III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Oån định lớp :


2/. Gi ới thiệu bài mới:
3. Bài mới:




<b>Hoạt động 1Hoạt động 1::</b>


Gọi HS đọc lại đề và đáp
Gọi HS đọc lại đề và đáp
án


án


-Hướng dẫn HS cách thức
-Hướng dẫn HS cách thức
kàm bài



kàm bài




 Hoạt động 2Hoạt động 2: Hs đối : Hs đối
chiếu, so sánh giữa yêu cầu
chiếu, so sánh giữa yêu cầu
với bài làm cụ thể để thấy
với bài làm cụ thể để thấy
được những ưu điểm và
được những ưu điểm và
hạn chế cần khắc phục
hạn chế cần khắc phục
-Gọi HS tự nhận xét về đề
-Gọi HS tự nhận xét về đề
kiểm tra và khả năng làm
kiểm tra và khả năng làm
bài của mình.


bài của mình.


<b></b>


<b>--</b>Đọc đề và nghe đáp ánĐọc đề và nghe đáp án
- Nghe


- Nghe


-HS so sánh, đối chiếu bài làm
-HS so sánh, đối chiếu bài làm


của mình với yêu cầu của đề bài
của mình với yêu cầu của đề bài


<i><b>1.</b></i>


<i><b>1. </b></i> Hướng dẫn Hs phân tích đề, lập Hướng dẫn Hs phân tích đề, lập


dàn ý, cách thức làm bài :


dàn ý, cách thức làm bài :


a. Về đề tự luận: đã hiểu
đúng vấn đề trọng tâm, kiểu văn bản
và phương thức biểu đạt cần vận
dụng trong bài như thế nào? Đã huy
động được kiến thức tác phẩm và tri
thức, kinh nghiệm đời sống cấn
thiết phục vụ cho bài viết chưa.


b. Những lỗi cơ bản về
kĩ năng viết còn mắc phải là những
lỗi nào (về hệ thống ý, diễn đạt, bố
cục, trình bày, chữ viết, chính tả,
ngữ pháp...). Tìm ra phương hướng
khắc phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>



<i><b>Hoạt động 3</b><b>Hoạt động 3</b><b>: Nhận xét, </b><b>: </b></i>
đánh giá tổng hợp:



<b>GV nhận xét về bài làm </b>


<b>GV nhận xét về bài làm </b>


<b>của học sinh( nêu nhận </b>


<b>của học sinh( nêu nhận </b>


<b>xét về kết quả làm bài của</b>


<b>xét về kết quả làm bài của</b>


<b>HS:</b>


<b>HS:</b> ưu điềm nổi bật và hạn
chế cần khắc phục


*


*<b>Hoạt động 4Hoạt động 4</b>: GV sửa và : GV sửa và
phát bài cho HS:


phát bài cho HS:


- GV sửa những lỗi HS hay
- GV sửa những lỗi HS hay
mắc phải: Lỗi chính tả,
mắc phải: Lỗi chính tả,
dung từ, đặt câu, dấu câu,


dung từ, đặt câu, dấu câu,
câu không rõ nghĩa, chữ
câu khơng rõ nghĩa, chữ
viết, cịn tẩy xóa nhiều,
viết, cịn tẩy xóa nhiều,
phần bài viết TLV chưa
phần bài viết TLV chưa
sâu,…


sâu,…


- Phát bài kiểm tra
- Phát bài kiểm tra
- Đọc bài mẫu
- Đọc bài mẫu


- Giải đáp thắc mắc của hS
- Giải đáp thắc mắc của hS


<b></b>


<b>--</b>NgheNghe
-Nêu ý kiến
-Nêu ý kiến


- Sửa bài kiểm tra vào vở
- Sửa bài kiểm tra vào vở


- Nhận bài
- Nhận bài


-Nghe
-Nghe


- Nêu nhưng thắc mắc nếu có
- Nêu nhưng thắc mắc nếu có


<b>Ưu điểm:</b>


<b>Ưu điểm:</b>


-Đa số hiểu đề , vận dụng được kiến
-Đa số hiểu đề , vận dụng được kiến
thức đã học để làm bài.


thức đã học để làm bài.


-Một bài làm tốt, diễn đạt lưu loát,
-Một bài làm tốt, diễn đạt lưu loát,
có cảm xúc, chữ viết đẹp, rõ ràng,
có cảm xúc, chữ viết đẹp, rõ ràng,
….


….


<b>Khuyết điểm:</b>


<b>Khuyết điểm:</b>


-Phần tập làm văn cịn sai chính tả
-Phần tập làm văn cịn sai chính tả


nhiều, gạch xóa lung tung, câu văn
nhiều, gạch xóa lung tung, câu văn
tối nghĩa, dùng từ chưa chính xác,
tối nghĩa, dùng từ chưa chính xác,




3.Thống kê điểm:
3.Thống kê điểm:


Lớp


Lớp GiỏiGiỏi KháKhá TBTB YKYK
6A


6A55


6A
6A66


<b> 5.</b>


<b> 5.Củng cốCủng cố: (5 phút): (5 phút)</b>


Nhắc lại những lưu ý khi làm bài kiểm tra học kì
Rút kinh nghiệm cho những bài KT sau này


<b> 6. </b>



<b> 6. Dặn dòDặn dò: (1 phút): (1 phút)</b>


.Chuẩn bị tiết 73: Bài học đường đời đầu tiên




<b>Rút kinh nghiệm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b> I.Vaên bản- Tiếng Việt</b>: (4đ)


1. Ý nghóa của truyện cổ tích “Em bé thông minh” (1đ)


Truyện đề cao sự thơng minh và trí khơn dân gian (qua các hình thức giải những câu đố,
vượt những thách đố oái oăm, …), tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong cuộc sống
hàng ngày.


2. Văn bản “ Mẹ hiền dạy con”, HS nêu các suy nghĩ sau:
-Nghe lời dạy bảo của cha mẹ.


-Rèn luyện mình thành người có học vừa có đức vừa có chí học hành.
-u thương, giúp đỡ, kính trọng cha mẹ.


-Sống sao cho phải đạo làm con


3. Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…(0,5đ)


Chức vụ điển hình của danh từ là:chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ “là” đứng
trước.(0,5đ)


4. Mơ hình cấu tạo của cụm động từ là: (1đ)


Đã đi nhiều nơi
(phần trước) (phần trung tâm) (phần sau)


<b> II.Tập làm văn:</b> (6đ)
<b> 1.Yêu cầu chung:</b>


<b>-</b>

Vận dụng kiến thức, kỹ năng kể chuyện đời thường, người thật, việc thật.

<b>-</b>

Xác định chọn ngôi kể phù hợp để dễ bộc lộ cảm xúc.


<b>-</b>

Có kỹ năng trình bày, viết bài khoa học, thể hiện rõ bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc,…
<b> 2.Yêu cầu cụ thể: Bài văn phải có những ý chính như sau:</b>


<b>A.</b>


<b> Mở bài : Giới thiệu chung về người thân ( ông, bà,cha, mẹ, anh, chị, …). Cảm nhận chung của </b>
bản thân. Lưu ý: Chỉ chọn một người thân để kể.


<b>B.</b>


<b> Thân bài :</b>


-Kể ( kết hợp với tả) một vài hình ảnh tiêu biểu của người thân.
-Kể về tính tình, phẩm chất của người thân:


+ Cử chỉ chăm sóc ân cần
+ Hết lịng thương u mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-Ý thích của người thân ( có thể xem sách báo, hoặc thích trồng cây, thích đùa, thích xem bóng
đá,…). Ấn tượng hoặc kỷ niệm khó quên của người thân đối với mình.



- Tình cảm yêu mến, quý trọng của mình đối với người thân.


<b>C.</b>


<b> Kết bài : Tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân.</b>


 Lưu ý: Trên đây là phần định hướng để các em khỏi phải lạc đề. Khi chấm bài, phần TLV


tuøy theo cách viết sáng tạo, cách trình bày của HS mà cho điểm.
<b>4. Củng cố: </b>


<b>5. Dặn dò: </b>


-Xem trước và chuẩn bị bài: “Bài học đường đời đầu tiên”.
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×