Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

sang kien kinh nghiem moi sinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS ĐỨC THUẬN</b>



<b>ĐỔI MỚI</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


<b>CÁC TIẾT THỰC HÀNH TRONG </b>



<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH</b>


<b>SINH HỌC 9</b>



<b>NGƯỜI VIẾT: NGUYỄN VĂN KHOA</b>
<b>CHỨC VỤ: GIÁO VIÊN</b>


<b>Sáng kiến dự thi giáo viên giỏi (2011 – 2012)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM</b>
<b>CHUYÊN ĐỀ</b>


<b>ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


<b>CÁC TIẾT THỰC HÀNH TRONG PPCT SINH HỌC 9</b>
<b>I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:</b>


Đổi mới phương pháp dạy học đã dược Bộ giáo dục và đào tạo quan tâm và
chỉ đạo từ năm 1997 đến nay, có thể nói chặng đường đã đi qua là khơng ngắn. Vì
sao phải đổi mới phương pháp dạy học? Lý do chính là do sự <b>chuyển biến trong</b>
<b>yêu cầu xã hội. Khoa học và công nghệ phát triển, kho tàng kiến thức của</b>
<b>nhân loại tăng lên nhanh chóng</b>. Nhà trường không thể nào luôn luôn cung cấp
cho học sinh những hiểu biết cập nhật được. Điều quan trọng là phải trang bị cho
các em năng lực tự học, để có thể tự tìm kiếm những kiến thức cần thiết trong


tương lai.


Đổi mới phương pháp dạy học tức là phải vận dụng phương pháp dạy học
tích cực. Xin được nêu ra 04 dấu hiệu đặc trưng của các phương pháp tích cực là:


 <i>Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh. Người học</i>
vừa là <b>đối tượng </b>vừa là <b>chủ thể</b> của hoạt động học.


 <i>Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. Phương pháp dạy học tích</i>
cực xem việc rèn luyện phương pháp tực học của học sinh không chỉ là một
biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy học.


 <i>Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. Cần phải xây dựng</i>
mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung
học tập.


 <i>Kết hợp đánh giá của Thầy với tự đánh giá của Trò. Giáo viên phải hướng</i>
dẫn cho học sinh kỹ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học, cần phải tạo
điều kiện để học sinh tham gia đánh giá lẫn nhau.


Vậy, quan điểm của đổi mới phương pháp dạy học là<b> nhằm</b> <b>tích cực hố</b>
<b>hoạt động phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh</b>. Sự đổi mới thể hiện ở
chỗ:


1. Kích thích được óc tị mị khoa học, ham hiểu biết của các em bằng cách
tạo ra những tình huống có vấn đề.


2. Chủ động tạo điều kiện rèn luyện óc độc lập suy nghĩ và tư duy sáng tạo
cho học sinh bằng cách:



- Kích thích sự tìm tòi, ham hiểu biết.


- Dành thời gian cho hoạt động độc lập của học sinh.
- Trao nhiệm vụ học tập ngày càng nặng dần cho học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4. Phối hợp chặt chẽ những nổ lực cá nhân trong tự học với việc học tập
hợp tác trong nhóm.


5. Đổi mới đánh giá kết quả của học sinh.


Bên cạnh sự đổi mới phương pháp dạy học, hiện nay Bộ GD&ĐT đang chú
trọng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố – hiện đại hố đất nước, đáp ứng yêu cầu hội
nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học, mà thực chất là cách <b>tiếp cận kỹ</b>
<b>năng sống</b>. Có thể nói kỹ năng sống là nhịp cầu giúp con người biến kiến thức
thành thái độ, hành vi và thói quen tích cực, lành mạnh. <b>Giáo dục kỹ năng sống</b> là
cấp thiết đối với thế hệ trẻ vì: “Các em là chủ nhân tương lai của đất nước”. Nếu
khơng có kỹ năng sống các em sẽ không thể thực hiện tốt trách nhiệm đối với bản
thân, gia đình, cộng đồng và đất nước. Nếu không được giáo dục kỹ năng sống các
em dễ bị lôi cuốn vào những hành vi tiêu cực, bạo lực, sống ích kỷ, thực dụng, dễ
bị phát triển lệch lạc về nhân cách.


Mặt khác, chủ trương của Đảng và nhà nước <b>“ Đưa nội dung giáo dục bảo</b>
<b>vệ môi trường vào chương trình SGK của hệ thống giáo dục quốc dân, tăng</b>
<b>dần thời lượng và tiến tới hình thành mơn học chính khố đối với các cấp học</b>
<b>phổ thơng” </b><i>( trích nghị quyết 41/ NQ/ TƯ ) .</i>


Mục tiêu của giáo dục bảo vệ mơi trường trong chương trình giáo dục phổ
thơng là:



<i>Về thái độ - tình cảm: </i>


- Có tình cảm u q, tơn trọng thiên nhiên.
- Có tình u q hương, đất nước.


- Có thái độ thân thiện với môi trường vá ý thức hành động trước vần đề
mơi trường nảy sinh.


- Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ đất đai, bảo vệ nguồn nước…
<i>Về kỹ năng – hành vi:</i>


- Có kỹ năng phát hiện vấn đề mơi trường và ứng xử tích cực với các vấn
đề mơi trường nảy sinh.


- Có hành động cụ thể BVMT, tuyên truyền vận động BVMT trong gia
đình, nhà trường, cộng đồng.


Trên cơ sở thực hiện mục tiêu của giáo dục, lồng ghép, tích hợp và vận dụng


<b>ba nội dung cơ bản</b> vào tiết học:


 Đổi mới phương pháp dạy học.
 Giáo dục kỹ năng sống.


 Tích hợp giáo dục mơi trường.


Đó chính là lý do cơ bản của việc chọn đề tài sáng kiến.
<b>II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trên cơ sở dạy học <b>lấy học sinh làm trung tâm</b>, các tiết thực hành ở đây


được tiến hành đều hướng vào nhu cầu, khả năng hứng thú của học sinh nhằm phát
triển ở học sinh năng lực tự học tập, tự nghiên cứu tìm tịi và giải quyết vấn đề. Bên
cạnh đó cịn phát huy và rèn luyện nhiều kỹ năng sống như kỹ năng tiếp cận thực
tế, giải quyết tình huống, sắp xếp công việc, phân công công việc, hợp tác, thu thập,
xữ lý thơng tin, quản lý thời gian, trình bày ý kiến trước nhóm, trước lớp…và lịng
ghép tích hợp giáo dục lịng u thiên nhiên, biết bảo vệ mơi trường, bảo vệ đa
dạng sinh học, biết tuyên truyền ý thức trách nhiệm bảo vệ mơi trường nơi mình
đang sống… Do vậy, sự đổi mới phương pháp, đổi mới cách dạy ở đây là cần thiết
và phù hợp thực tế.


<b>2. Thực trạng:</b>


Hơn 10 năm giảng dạy bộ môn sinh học 9 và thường xuyên được nhà trường
cử đi tiếp thu chuyên đề, tập huấn hàng năm, thông qua thực tiển đã được áp dụng
có hiệu quả nên sáng kiến được viết dưới dạng tổng kết kinh nghiệm.


Mặt khác, giới hạn của sáng kiến là chỉ vận dụng đối với một số bài thực
hành có tính đặc trưng riêng là: tiếp xúc, tìm kiếm, sưu tầm, tra cứu nên khơng
mang tính bao hàm mà chỉ dừng lại ở phạm vi hẹp.


Thông thường, giáo viên cho HS tham khảo thông tin sách giáo khoa và thực
hiện theo yêu cầu của sách. Tuy nhiên, trong thực tế thường gặp những khó khăn
khi thực hiện như kính hiển vi quang học, tiêu bản khơng có…đặc biệt là giới hạn
thời gian của một tiết học dẫn đến kết quả thực hành không cao, không phát huy
được các kỹ năng sống cho học sinh, đơi khi cịn áp đặt khơng có tính thực tế,
khơng kích thích được tính đam mê yêu khoa học, yêu thiên nhiên của học sinh.


<b>Các tiết vận dụng được cụ thể hoá như sau:</b>
<b>TT</b> <b>Tiết</b>



<b>PPCT</b>


<b>Tuần</b> <b>Tên bài</b> <b>Ghi chú</b>


1
2
3
4
5
6
28
29
47-48
54-55
59-60
64
14
15
24
27-28
30
32


Nhận biết một vài dạng đột biến
Quan sát thường biến


Tìm hiểu mơi trường…
Hệ sinh thái


Tìm hiểu tình hình mơi trường ở địa phương


Vận dụng luật bảo vệ môi trường


<b>Tổng</b> <b>9 tiết</b> <b>6 bài</b>


<b>Một số bài dạy</b>
<b>2 tiết</b>


<b>3. Giải pháp cụ thể:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 28 THỰC HÀNH</b>


<b>NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i>* </i>


<i><b> Kiến thức</b><b> </b><b> </b></i>


- Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và động vật qua quan sát.
- Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng
bội và thể đa bội trên tranh và ảnh, vật mẫu, những đột biến làm thay đổi kiểu hình
bên ngồi ở động vật.


 <b>Giáo dục kỹ năng sống: </b>


 Kỹ năng hợp tác, ứng xử - giao tiếp.


 Kỹ năng thu thập, tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc, quan sát trang


ảnh, vật mẫu...



 Kỹ năng tự tin bày tỏ ý kiến và quản lý thời gian.


 Kỹ năng giải quyết vấn đề, đảm nhận nhiệm vụ, đặt mục tiêu.


<b>* Tích hợp giáo dục môi trường:</b>


- Giáo dục bảo vệ môi trường, u chuộng hồ bình chống chiến tranh.


<b>II. Phương tiện: </b>


<b>Học sinh chuẩn bị ở nhà: </b>


- Bộ sưu tập của học sinh (theo từng nhóm đã phân cơng) được thiết kế trên tờ
lịch hay khổ giấy lớn.


- Bản thuyết trình của từng nhóm.


<b>III. Tiến trình:</b>


<i><b>1/ Bài cũ:</b></i>


Khơng kiểm tra thay vào kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh<b>. </b>GV nêu yêu cầu
thực hành.


<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt dộng của học sinh</b>
<b>HĐ 1(8’): Hệ thống hóa kiến thức</b>



Giới thiệu lại các dạng đột biến theo sơ đồ:
Không di truyền Thường biến
Biến dị Biến dị tổ hợp


Di truyền Đột biến gen
Đột biến


Đột biến NST
Cho HS trình bày lại các khái niệm cơ bản
sau:


<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b>


- Nắm lại sơ đồ về biến dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Thường biến, đột biến, biến dị tổ hợp, đột
biến gen, đột biến NST.


<b>HĐ 2(32’): Quan sát các dạng đột biến</b>


- Cho học sinh treo bộ sưu tập của tổ mình
lên bảng.


- Đề nghị cử đại diện lên thuyết trình về bộ
sưu tập của tổ mình.


- Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý:


 Giới thiệu gắn gọn, trọng tâm( cơ quan



hay bộ phận nào bị đột biến. Sự thay
đổi đó như thế nào. Thuộc dạng đột
biến nào nếu có cơ sở khẳng định)


 Các nhóm khác cần theo dõi để bổ


sung hoặc điều chỉnh nếu có.


 Chú ý đến việc lên hệ thực tế bảo vệ


môi trường, tuyên truyền u chuộng
hồ bình, chán ghét chiến tranh.


<b>II.Quan sát các dạng đột biến</b>


- Treo bộ sưu tập, cử đại diện thuyết
trình.


- Thuyết trình đúng trọng tâm
- Thời gian khơng q 7’


 Các nhóm khác theo dõi , bổ


sung
( nếu có).


<b>IV. Củng cố (3’) : </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.



- GV cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt.


<b>V. Dặn dò(2’):</b>


- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26.


- Chuẩn bị cho bài sau: Quá trình thực hiện như bộ sưu tập đột biến.


+ Tìm một số tranh ảnh về thường biến, hoặc sưu tầm vật mẫu xây dựng thành bộ
sưu tập thường biến có chú thích đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> TIẾT 29 </b> <b> THỰC HÀNH </b>


<b>QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i>* </i>


<i><b> Kiến thức</b><b> </b><b> </b></i>


- Nhận biết được một số thường biến ở một số đối tượng thường gặp.
- Phân biệt được thường biến với đột biến .


- Thấy được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, tính trạng số
lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường .


 <b>Giáo dục kỹ năng sống: </b>


 Kỹ năng hợp tác, ứng xử - giao tiếp.



 Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc, quan sát trang ảnh...
 Kỹ năng tự tin bày tỏ ý kiến và quản lý thời gian, đảm nhận nhiệm vụ.


<i><b>* Thái dộ:</b></i>


- u thích bộ mơn, u thích sự tìm tịi, nghiên cứu.


- Ý thức bảo vệ mơi trường, khơng lạm dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.


<b>II. Phương tiện: </b>


- HS: Bộ sưu tập tranh ảnh, vật mẫu về thường biến của nhóm, bản thuyết trình của
nhóm.


- GV: Bảng phụ bài tập so sánh.


<b>III. Tiến trình</b>


<i><b>1.Bài cũ(3’) : Khơng kiểm tra, thay vào nêu yêu cầu mục đích của tiết thực hành và</b></i>
kiểm tra việc chuẩn bị bộ sưu tập của HS ở nhà.


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*HĐ1(13’): Nhận biết một số thường biến</b>


Hệ thống hoá kiến thức:
- Khái niệm



- Tính chất
- Vai trị


- Hướng dẫn làm bài tập so sánh dạng điền
khuyết( Phụ lục ở phần dặn dị)


<b>HĐ 2(20’): Thuyết trình bộ sưu tập</b>


- Cho HS treo các bộ sưu tập của tổ mình lên


I. <b>Nhận biết một số thường biến </b>


- Ôn lại kiến thức đã học, trình bày
được khái niệm, tính chất và vai trò
của thường biến.


- Tư duy làm bài tập so sánh:


Chọn các cụm từ thích hợp điền vào
chỗ trống để hồn thành nội dung bài
tập.


<b>II. Thuyết trình bộ sưu tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bảng.


- Hướng dẫn học sinh thuyết trình về bộ sưu
tập, chú ý nêu bật được:


 Kiểu hình thay đổi như thế nào? (bộ phận



nào, cơ quan nào)


 Yếu tố nào đã tác động làm thay đổi kiểu


hình?


 Nhận xét về ảnh hưởng của mơi trường


đến tính trạng số lượng, chất lượng.


 Khi thuyết trình cần chủ động thời gian,


nên lựa chọn một vài tranh ảnh hay vật
mẫu tiêu biểu để giới thiệu, biết liên hệ
thực tế có tính tun truyền giáo dục.


- Cử đại diện lên bảng thuyết trình.


- Theo dõi nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Thời gian thuyết trình khơng q 5’


<b>IV. Củng cố(7’) : </b>


- GV nhận xét và đánh giá, cho điểm các nhóm thực hành tốt.
- GV cho HS thu dọn vệ sinh.


<b>V. Dặn dò(2’):</b>


- Chuẩn bị bài mới: Phương pháp nghiên cứu di truyền người.


- Nghiên cứu trước sơ đồ 28.1 và 28.2 /sgk / 78 – 79


<b>Phụ lục:</b>


<b>Bài tập:</b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập dạng trắc nghiệm điền khuyết


<b>So sánh thường biến và đột biến</b>


 <b>Giống nhau:</b>


- Đều xảy ra trong đời sống sinh vật dưới tác động của <b>mơi trường</b>


- Đều làm thay đổi <b>kiểu hình</b> của cơ thể


 <b>Khác nhau:</b>


<b>Đột biến</b> <b>Thương biến</b>


+ Mang tính <b>cá thể</b>, phát triển theo
nhiều hướng khác nhau


+ Liên quan đến sự biến đổi của <b>gen và</b>
<b>NST</b>


+ Có khả năng <b>di truyền</b>


+ Rối loạn vật chất di truyền nên thường
có hại


+ Là nguyên liệu sơ cấp của sự <b>tiến hóa</b>



và chọn giống


+ Mang tính <b>đồng loạt</b>, phát sinh theo
một hướng xác định


+ Chịu tác động <b>trực tiếp</b> của môi
trường, không làm biến đổi và NST
+ <b>Khơng</b> di truyền


+ Thích nghi với <b>mơi trường sống</b> nên
thường có lợi


+ Khơng phải là ngun liệu của sự tiến
hóa, là cơ sở vận dụng trong <b>chăn nuôi</b>,
trồng trọt


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 47 THỰC HÀNH</b>


<b>TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG</b>
<b>CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI</b>


<b>LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


 <b>Kiến thức:</b>


- Xác định được một số môi trường sống của các lồi sinh vật có ở địa phương.
- Tìm được một số dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái tác động lên đời
sống thực vật.



 <b>Kỹ năng sống: </b>


- Thu thập và xử lý thơng tin.


- Hợp tác, ứng phó với các tình huống xảy ra trong thực tế.
- Lắng nghe và tự tin khi bày tỏ ý kiến trước tấp thể.


 <b>Thái độ:</b>


- Yêu thiên nhiên và biết bảo vệ sự đa dạng sinh học.


<b>II. Phương tiện:</b>


- HS tiến hành khảo sát khu vực được phân công và hoàn thành trước bản báo
cáo thực hành, gồm 2 phần:


+ Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật.


+ Khảo sát hình thái của lá cây (những đặc điểm mang tính thích nghi, ý
nghĩa sinh học).


- Giáo viên khảo sát trước khu vực thực hành (nếu cần thiết) đã được phân
cơng cho các nhóm tìm hiểu và chuẩn bị mẫu báo cáo cho học sinh.


<b>III. Tiến trình:</b>


Bài cũ: Khơng kiểm tra thay vào nêu mục đích yêu cầu của việc nghiên cứu, tìm
hiểu mơi trường.



Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ1(19’): Hệ thống hoá kiến thức đã</b>


<b>học:</b>


- Khái niệm môi trường.
- Phân loại môi trường.


- Tác động của mô trường lên đời sống
sinh vật làm thay đổi hình thái, sinh lý.
- Hướng dẫn HS khi quan sát môi
trường cạn cần phân định sự khác nhau
như mơi trường khơng khí, mơi trường
ẩm ướt, nơi khơ ráo…


<b>HĐ 2(20’): Trình bày báo cáo thực</b>


<b>I. Hệ thống hố kiến thức </b>


- Trình bày khái niệm.


- Xác định các dạng môi trường


- Nhận biết những tác động của nhân tố
sinh thái lên đời sống sinh vật làm thay
đổi hình thái, sinh lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>hành.</b>



- Hướng dẫn cử đại diện nhóm lên
thuyết trình. Nhấn mạnh những điều
cần lưu ý khi thuyết trình về bản báo
cáo:


 Trình bày theo thứ tự:


- Phần 1: Tìm hiểu mơi trường
sống của sinh vật ( trình bày
bàng 45.1/sgk)


- Phần 2: Nghiên cứu hình thái của
lá ( trình bày bảng 45.1/ sgk thay
cột nhận xét khác thành cột ý
nghĩa sinh học)


 Những ghi chép trong báo cáo đã


được thống nhất giữa các thành viên
nên không được tự ý sữa.


 Trong quá trình khảo sát, nếu có


thắc mắc phải nêu rỏ vấn đề thắc mắc
và yêu cầu tư vấn.


 Báo cáo phải mang tính thực tế có


tính giáo dục tun truyền bảo vệ thiên


nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học.


- Cử đại diện lên trình bày báo cáo
theo yêu cần gợi ý của giáo viên.
- Lắng nghe và bổ sung, điều


chỉnh hoặc trình bày những thắc
mắc chưa rỏ trong báo cáo của
các tổ khác.


<b>IV. Củng cố(3’):</b>


Nhận xét đánh giá tiết học ( tinh thần nghiên cứu , ý thức kĩ luật…). Xử lý những
thắc mắc mà học sinh cần tư vấn.


Thu bản báo cáo của các tổ.


<b>V. Dặn dò(3’):</b>


Chuẩn bị cho tiết thực hành sau:


- Thiết kế bộ sưu tập động vật bằng cách sưu tầm tranh ảnh các loài động vật
dán trên tờ lịch hay giấy khổ lớn, dưới bức tranh ghi tên lồi, mơi trường
sống và những đặc điểm hình thái mang tính thích nghi.


- Lựa chọn một người trong nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình.


- Làm báo cáo với nội dung : Trả lời các câu hỏi trang 138/sgk và nêu nhận
xét về công việc nghiên cứu của nhóm mình .



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG</b>
<b>CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI</b>
<b>LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (tiếp theo)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


 <b>Kiến thức_</b>


- Tìm được một số dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái tác động lên đời
sống động vật.


 <b>Giáo dục kỹ năng sống : </b>


- Thu thập và xử lý thông tin.


- Hợp tác, giải quyết mưu thuẩn, ứng phó với các tình huống xảy ra trong thực tế.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian, tư duy sáng tạo.


- Lắng nghe và tự tin khi bày tỏ ý kiến trước tập thể.


 <b>Thái độ: </b>


- Yêu thiên nhiên và biết bảo vệ sự đa dạng sinh học.
- Rèn luyện ý thức tự học, tự nghiên cứu.


<b>II. Phương tiện:</b>


- HS chuẩn bị trước bản báo cáo thực hành và tiến hành xây dựng bộ sưu tập
tranh ảnh động vật có chú thích theo hướng dẫn của giáo viên. Các bước tiến
hành như sau ( mỗi tổ phân các thành viên trong nhóm làm mỗi cơng việc):



 Sưu tầm tranh ảnh về động vật.


 Thiết kế bộ sưu tập: trang trí trên tờ giấy lịch hoặc giấy khổ lớn.


 Nội dung chú thích mỗi tranh: Tên lồi, mơi trường sống, các đặc


điểm hình thái, sinh lý thích nghi.


 Nội dung thuyết trình.
 Làm báo cáo.


<b>III. Tiến trình:</b>


Bài cũ( 3’): Khơng kiểm tra thay kiểm tra cơng việc chuẩn bị của học sinh
Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(20’): Trình bày bộ sưu tập</b>


- Cho các nhóm treo bộ sưu tập lên
bảng


- Hướng dẫn các nhóm cử đại diện
lên thuyết trình về bộ sưu tập của
mình


Chú ý: Trình bày ngắn gọn khơng
q 5 phút


<b>I. Trình bày bộ sưu tập</b>



- Treo bộ sưu tập lên bảng cử đại diện
lên thuyết trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên nhận xét đánh giá từng
nhóm về hình thức và nội dung


<b>HĐ 2(15’): Trình bày bản báo cáo</b>
- Cho đại diện nhóm đọc bản báo


cáo


- Nhận xét, bổ sung và điều chỉnh


- Giải quyết những thắc mắc cần tư
vấn của các tổ.


<b>II. Trình bày bản báo cáo</b>


- Cử đại diện đọc bản báo cáo


- Lắng nghe và góp ý bổ sung


<b>IV. Củng cố(5’):</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học ( Kiến thức khoa học, tính thẫm mỹ, nội dung, tinh
thần nghiên cứu, ý thức kỷ luật…).


- Thu bản báo cáo của các tổ.



<b>V. Dặn dò(2’):</b>


Chuẩn bị cho tiết học sau: chuẩn bị phiếu học tập bảng 47.1/sgk và nghiên cứu
trước nội dung bài <b>QUẦN THỂ SINH VẬT.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. Mục tiêu:</b>


 Củng cố lại kiến thức về hệ sinh thái thông qua quan sát thực tế, nắm được


thành phần của hệ sinh thái thu nhỏ.


 <b>Giáo dục kỹ năng sống: </b>


 Kỹ năng hợp tác, ứng xử - giao tiếp.


 Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc, quan sát thực tế...


 Kỹ năng tự tin bày tỏ ý kiến và quản lý thời gian, đảm nhận nhiệm vụ.


 <b>Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.


<b>II. Phương tiện:</b>


 Giáo viên: Lựa chọn khu vực quan sát và phân công cho các nhóm tiến hành


khảo sát ngồi giờ.


 Học sinh: Bản báo cáo kẽ sẵn bảng 51.1 – 51.2 /sgk, các vật dụng cần thiết



để sưu tầm vật mẫu.


<b>III. Tiến trình:</b>


1/Bài cũ: Không kiểm tra
2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(7’): Ôn lại một số kiến thức cần</b>


<b>thiết</b>


- Khái niệm hệ sinh thái
- Thành phần của hệ sinh thái
- Đặc điểm


<b>HĐ 2(25’): Báo cáo thực hành</b>


<b>Những điểm cần lưu ý khi báo cáo</b>
<b>trước lớp:</b>


 Báo cáo theo trình tự:


- Giới thiệu hệ sinh thái mà nhóm
mình đã khảo sát.


- Các thành phần của hệ sinh thái


<b>I. Kiến thức cần nắm:</b>



- Mắm bắt lại các kiến thức về hệ sinh
thái:


- Khái niệm: Bao gồm QX + SC
- Thành phần:


+ Nhân tố vô sinh


+ Nhân tố hữu sinh gồm: sinh vật
sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân
huỷ.


- Đặc điểm: Có tính ổn định, các SV
tronh hệ sinh thái gắn bó chặt chẽ với
nhau thông qua mối quan hệ dinh
dưỡng.


<b>II. Báo cáo thực hành:</b>


- Lắng nghe tiếp thu và cử đại diện
lên báo cáo.


- Bổ sung hoặc nêu ý kiến thắc mắc
cần tư vấn (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

( nội dung bảng 51.1/sgk)


- Thành phần thực vật và động vật
trong khu vực khảo sát( bảng


51.2/sgk – 51.3/sgk)


- Nhận xét về hệ thực vật, động vật.
Nêu ra các giải pháp để bảo vệ hệ
sinh thái đó, khắc phục vấn đề ơ
nhiễm (nếu có). Liên hệ thực tế
tuyên truyền lịng u thiên nhiên
và bảo vệ mơi trường.


<b>IV. Củng cố(10’):</b>


- Đánh giá kết quả, nhận xét ưu, khuyết điểm, điều chỉnh kiến thức(nếu có).
- Thu báo cáo.


<b>V. Dặn dò(3’): </b>Chuẩn bị cho tiết thực hành sau.


- Thực hiện như tiết trước tuy nhiên nội dung khảo sát về mối quan hệ dinh dưỡng
trong khu vực quan sát( chuỗi thức ăn).


- Kẽ sẵn bảng 51.4 /SGK vào bản báo cáo và hoàn thành nội dung bảng.
- Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn có trong hệ sinhh thái.


- Cảm tưởng của nhóm và đề xuất các giải pháp bảo vệ tốt hệ sinh thái đó.


<b> Tiết 55 THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Kiến thức:</b>


 Xác định được các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái.



 Nắm được mối quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Biết xây dựng chuỗi


thức ăn đơn giản.


<b>Giáo dục kỹ năng sống: </b>


 Kỹ năng hợp tác, ứng xử - giao tiếp.


 Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc, quan sát thực tế...


 Kỹ năng tự tin bày tỏ ý kiến và quản lý thời gian, đảm nhận nhiệm vụ.


<b>Thái độ:</b>


 Giáo dục ý thức tự học, tự nghiên cứu, ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. Phương tiện:</b>


 Học sinh :


- Khảo sát khu vực được phân cơng và hồn thành bản báo cáo theo yêu cầu.
- Các vật dụng cần thiết, vật mẫu nếu có.


<b>III. Tiến trình:</b>


1/ Bài cũ: Khơng kiểm tra
2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(7’): Ôn lại kiến thức cơ bản</b>



- Các sinh vật có mối quan hệ dinh
dưỡng tạo nên các chuỗi, lưới thức ăn
- Khái niệm chuỗi, lưới thức ăn


- Nhấn mạnh: Một chuỗi thức ăn hoàn
chỉnh phải có đủ các thành phần chính
của hệ sinh thái.


<b>HĐ 2(33’): Báo cáo thực hành</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, nội dung báo
cáo, chú ý những vấn đề cơ bản:


 Báo cáo theo trình tự:


- Giới thiệu hệ sinh thái mà nhóm
mình đã khảo sát


- Thành phần hệ động vật trong
khu vực khảo sát ( bảng 51.2/sgk
– 51.3/sgk)


- Nhận xét về hệ động vật liên hệ
thực tế tuyên truyền lòng yêu
thiên nhiên và bảo vệ môi trường.


<b>I. Kiến thức cần nắm</b>


- Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh
vật



- Khái niệm: Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn


<b>II. Báo cáo thực hành</b>


- Nắm bắt nhiệm vụ


- Cử đại diện lên bảng thuyết trình
- Lắng nghe và có ý kiến phản hồi


- Chú ý: Xây dựng chuỗi thức ăn và
lưới thức ăn trong khu vực khảo sát.
- Ví dụ: chuỗi thức ăn


Sâu Bọ ngựa Thằn lằn bóng Rắn
Lưới thức ăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Sinh vật trong hệ sinh thái ln gắn</b>
<b>bó mật thiết với nhau. Nhu cầu cuộc</b>
<b>sống của con người luôn tác dộng đến</b>
<b>môi trường làm thay đổi hệ sinh thái</b>
<b>dẫn đến ảnh hưởng không nhỏ đến</b>
<b>đời sống của sinh vật, ảnh hưởng đến</b>
<b>sự đa dạng sinh học. Bảo vệ đa dạng</b>
<b>sinh học, bảo vệ hệ sinh thái là điều</b>
<b>cần thiết.</b>


Cỏ VSV



Châu chấu chim


- <b>Rút ra nhận xét: Cần phải làm gì để</b>
<b>bảo vệ tốt hệ sinh thái trong khu vực</b>
<b>khảo sát?</b>


<b>IV. Củngcố (4’):</b>


- Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh.


- Thu bản báo cáo của học sinh.


<b>V. Dặn dò (1’):</b>


Chuẩn bị bài mới: <b>Tác động của con người đối với môi trường.</b>


<b>Tiết 59 THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Kiến thức:</b>


 Thấy được những nguyên nhân gây ô nhiễm của con người và biện pháp


khắc phục.


 Mạnh dạn đề xuất các biện pháp khắc phục.
<b>Giáo dục kỹ năng sống : </b>


- Thu thập và xử lý thông tin.



- Hợp tác, giải quyết mưu thuẩn, ứng phó với các tình huống xảy ra trong thực tế.
- Kỹ năng phân công công việc, đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian, tư duy


sáng tạo.


- Lắng nghe và tự tin khi bày tỏ ý kiến trước tập thể.


<b>Thái độ: </b>


- Yêu thiên nhiên và biết tuyên truyền bảo vệ sự đa dạng sinh học, bảo vệ mơi
trường nơi mình đang sống.


- Rèn luyện ý thức tự học, tự nghiên cứu, thái độ trách nhiệm đối với cộng đồng.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


Chia nhóm học sinh tiến hành điều tra môi trường ở địa phương, xây dựng báo cáo
và thuyết trình tại lớp.


Lưu ý : Chọn địa điểm giới hạn khu vực điều tra ( ví dụ: khu vực chợ, khu vực
thơn, xóm nơi cư trú, bệnh viện...).


<b>III. Tiến trình:</b>


1/ Bài cũ: Khơng kiểm tra
2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(7’): Ôn lại những kiến thức cơ</b>



<b>bản</b>


- Những tác nhân chủ yếu gây ô
nhiễm môi trường.


- Các biện pháp cơ bản khắc phục.


<b>I. Những kiến thức cần nắm:</b>


- Các tác nhân chủ yếu:


Khí thải, hóa chất, chất phóng xạ, chất
thải rắn, vi sinh vật...


- Biện pháp:


 Xử lí chất thải .


 Trồng cây xanh, bảo vệ rừng.
 Quy hoạch xây dựng khu công


nghiệp, khu dân cư.


 Cải tiến công nghệ sản xuất, trồng


trọt, hạn chế sử dụng chất hóa
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HĐ 2(3’): Kiểm tra cơng việc chuẩn bị</b>
<b>của các tổ</b>



- Bài thuyết trình
- Người thuyết trình


<b>HĐ 3(30’): Tiến hành</b>


- Hướng dẫn học sinh cách thuyết trình


 Giọng đọc, cách diễn giải: rỏ


ràng, tập trung những điểm cơ
bản, gắn gọn xúc tích.


<b>II. Phương tiện:</b>


- Giới thiệu bài thuyết trình của tổ
với chủ đề và khu vực điều tra
- Giới thiệu người thuyết trình


<b>III. Tiến hành:</b>


Cử đại diện lên bảng thuyết trình bản
điều tra.


<b>IV. Củng cố(3’):</b>


- Tình hình ơ nhiễm ở địa phương


- Kết quả điều tra của từng nhóm, tính thực tế.



<b>V. Dặn dị(2’): </b>


- Tiếp tục điều tra các tác động của con người. Kẽ sẵn bảng 56.3/sgk vào bản
báo cáo và hoàn thành nội dung. Trả lời các câu hỏi ở phần thu hoạch.


<b>Tiết 60 THỰC HÀNH</b>


<b> TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (TT)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Kiến thức: </b>


 Nắm được các tác động của con người có xu hướng làm biến đổi sinh thái và


các biện pháp khắc phục.


<b>Giáo dục kỹ năng sống: </b>


 Kỹ năng hợp tác, ứng xử - giao tiếp.


 Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc, quan sát thực tế...


 Kỹ năng tự tin bày tỏ ý kiến và quản lý thời gian, đảm nhận nhiệm vụ.


<b>Thái độ;</b>


 Rèn luyện tinh thần tự học, tự nghiên cứu, kĩ năng quan sát, phân tích.
 Giáo dục và tun truyền bảo vệ mơi trường.


<b>II. Chuẩn bị : </b>



 Chia nhóm học sinh tiến hành điều tra môi trường ở địa phương, xây dựng


báo cáo và thuyết trình tại lớp.


Lưu ý : Kẽ sẵn bảng 56.3/sgk và hoàn thành nội dung của bảng. Trả lời các câu
hỏi phần thu hoạch .


<b>III. Tiến trình:</b>


<b>1/ Bài cũ:</b> Không kiểm tra


<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(7’): Ôn lại những kiến thức cơ</b>


<b>bản</b>


 Những hoạt động chủ yếu của


con người đã làm thay đổi môi
trường


 Các biện pháp khắc phục


<b>HĐ 2(3’): Kiểm tra công việc chuẩn bị</b>
<b>của các tổ</b>


- Bài báo cáo



- Người thuyết trình


<b>HĐ 3(30’): Tiến hành</b>


- Hướng dẫn học sinh cách thuyết trình


 Giọng đọc, cách diễn giải: rỏ ràng,


<b>I. Những kiến thức cần nắm:</b>


- Các hoạt động chủ yếu:


Khai thác tài nguyên, cày xới san lấp,
làm nương rẫy, làm các nghề thủ công…
- Biện pháp:


 Tăng cường các biện pháp quản lí
 Quy hoạch khu vực


 Tuyên truyền ,giáo dục ý thức


<b>II. Phương tiện:</b>


- Giới thiệu người thuyết trình
- Bài báo cáo


<b>III. Tiến hành:</b>


 Cử đại diện lên thuyết trình bản



điều tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tập trung những điểm cơ bản, gắn
gọn nêu bật được những đề xuất
về các giải pháp khắc phục.


 Cho các nhóm khác bổ sung và


kết luận.


có).


<b>IV. Củng cố(3’):</b>


- Đánh giá kết quả điều tra của từng nhóm, tính thực tế, tun dương các giải
pháp có tính khoa học.


- Giáo dục tinh thần trách nhiệm của học sinh đối với việc bảo vệ môi trường.


<b>V. Dặn dò(2’): </b>


 Chuẩn bị bài mới: kẽ sẵn bảng 58.1 - 2/sgk để làm phiếu học tập cho giờ học


sau.


<b> Tiết 64 THỰC HÀNH</b>


<b>TÌM HIỂU VIỆC VẬN DỤNG LUẬT</b>
<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Thấy được việc chấp hành luật bảo vệ môi trường ở địa phương như thế
nào.


 <b>Giáo dục kỹ năng sống: </b>


 Kỹ năng hợp tác, ứng xử - giao tiếp.


 Kỹ năng thu thập, tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc, quan sát trang


ảnh, vật mẫu...


 Kỹ năng tự tin bày tỏ ý kiến và quản lý thời gian.


 Kỹ năng giải quyết vấn đề,đảm nhận nhiệm vụ, đặt mục tiêu.


 <b>Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức thực hiện pháp luật nhà nước.


<b>II. Phương tiện:</b>


Đối với học sinh:


- Khảo sát ở địa phương và viết thành báo cáo.
- Tập trung vào các vấn đề sau:


+ Nêu bật những ưu, khuyết điểm trong việc thi hành luật cụ thể: những việc
làm đúng luật, những việc làm vi phạm luật.



+ Chính quyền và người dân cần phải làm gì để thực hiện tốt luật.
+ Những khó khăn và cách khắc phục.


+ Trách nhiệm của học sinh, cảm tưởng, suy nghĩ của bản thân.
+ Rút ra nhận xét và đề xuất ý kiến cá nhân.


<b>III. Tiến trình:</b>


<b>1/ Bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(7’): Ôn lại những kiến thức cơ bản về</b>


<b>luật bảo vệ môi trường</b>


Quy định của luật:


 Phịng chống suy thối, ơ nhiễm, sự cố


mơi trường.


 Nghiêm cấm nhập khẩu chấp thải.


 Xử lí chất thải bằng cơng nghệ thích


hợp.


 Chịu trách nhiệm trước pháp luật về



những hành vi vi phạm .


<b>HĐ 2(30’): Thực hành</b>


- Nhắc lại khái quát bố cục của bài báo cáo:


<b>I. Những kiến thức cần nắm</b>


 Nắm lại những quy định chủ


yếu của luật.


<b>II. Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Nêu bật những ưu, khuyết điểm trong việc
thi hành luật cụ thể: những việc làm đúng
luật, những việc làm vi phạm luật.


+ Chính quyền và người dân cần phải làm
gì để thực hiện tốt luật.


+ Những khó khăn và cách khắc phục.


+ Trách nhiệm của học sinh, cảm tưởng, suy
nghĩ của bản thân.


+ Rút ra nhận xét và đề xuất ý kiến cá nhân.
- Cho học sinh bốc thăm thứ tự lên báo cáo.
- Nắm bắt nội dung có sự bổ sung, điều chỉnh.



sát và được làm sẵn ở nhà.


- Theo dõi nhận xét bổ sung cho
nhóm bạn.


- Trao đổi những thắc mắc cần tư
vấn nếu có.


<b>IV. Củng cố(6’):</b>


- Đánh giá về sự chuẩn bị, tính thiết thực của bản báo cáo.


- Đánh giá về tác phong thuyết trình, độ chính xác , tun dương, phê bình cụ
thể.


<b>V. Dặn dị(2’):</b>


 Hồn thành trước nội dung của bảng 63.1 63.6/188-189/sgk.
 Xem lại các bài trong nội dung ôn tập đã quy định.


<b>4. Hiệu quả:</b>


Sáng kiến kinh nghiệm trên đã được áp dụng cho toàn bộ học sinh khối 9 ở
trường. Đối tượng là học sinh vùng nông thôn, do học sinh tiếp cận được với thực
tế nên kết quả rất khả quan cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bài báo cáo hoặc bộ sưu tập đã thể hiện được điều đó. Đặc biệt các em mạnh dạn
nói lên được suy nghĩ của bản thân thốt ra khỏi giới hạn khuôn mẫu của giờ dạy
tại lớp, tại trường.



- So với cách dạy tổ chức thực hành tại trường, thì nội dung phong phú hơn
nhiều vì các em có thời gian truy cập hoặc tiếp xúc với nhiều mơi trường, nhiều
tình huống khác nhau.


<b>III. KẾT LUẬN:</b>


Việc đổi mới phương pháp giảng dạy các tiết thực hành trên có nhiều ưu điểm,
phù hợp với mục tiêu của Bộ giáo dục đã đặt ra trong giai đoạn phát triển và hội
nhập hiện nay theo bốn trụ cột giáo dục của thế kỷ XXI đó là: Học để biết, học để
<i><b>làm, học để tự khẳng định mình và học để chung sống. Đặc biệt rèn luyện kỹ</b></i>
năng sống cho học sinh được xác định là một trong những nội dung cơ bản của
phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện – Học sinh tích cực” trong
các trường phổ thông, giai đoạn 2008 – 2013 do Bộ giáo dục và Đào tạo chỉ đạo.


<b>Những ưu điểm của sáng kiến là:</b>


 Một tiết học có thể rèn luyện nhiều kỹ năng sống cùng lúc như đã nêu ở phần
mục tiêu của các bài.


 Tiết học không chỉ dừng lại trong bốn bức tường của phòng học mà mở rộng
ra bên ngồi như là những giờ ngoại khố giúp các em có thể tiếp cận với
thực tế thơng qua tiếp xúc, tiếp cận và xử lý nhiều thông tin thông qua truy
cập mạng Internet…


 Các em học sinh là những <b>chủ thể</b><i><b> ( theo R.C Sharma lấy học sinh làm trung</b></i>
<i>tâm) tự biết sắp xếp thời gian, phân công nhiệm vụ, tự biết giải quyết vấn đề</i>
nảy sinh, tự đưa ra quyết định phù hợp cho các tình huống.


 Trên cơ sở là <b>chủ thể</b> nên các em phát huy được năng lực độc lập học tập,
tạo hứng thú trong nghiên cứu tìm tịi.



 Thơng qua tiếp xúc với mơi trường để tìm hiểu, khảo sát, điều tra, nghiên
cứu thực địa giúp các em có ý thức hơn với thiên nhiên, biết tuyên truyền,
biết bảo vệ cho sự phát triển một tương lai bền vững của quê hương, đất
nước. Như vậy, tiết học đã cụ thể hoá việc triển khai thực hiện chủ trương
của Đảng và nhà nước và chỉ thị của Bộ GD&ĐT về việc trang bị cho học
sinh kiến thức, kỹ năng về môi trường và bảo vệ mơi trường.


 Sáng kiến này có thể áp dụng ở mọi địa phương, từ thành thị đến nông thôn.
Phạm vi khảo sát không bị giới hạn ngay cả truy cập thông tin qua mạng
Internet.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1. Chỉ giới hạn ở một số bài thực hành nhất định khơng mang tính bao hàm
(đã trình bày ở phần giới thiệu).


2. Thời gian ở lớp học chỉ báo cáo lại, giới thiệu những thành quả của nhóm
mình đã làm, còn thời gian nghiên cứu khảo sát là chủ yếu ngoài giờ học dẫn
đến thiếu sự quản lý của giáo viên. Nếu giáo viên <b>không hướng dẫn tốt</b> ở tiết
học trước thì chất lượng sẽ khơng cao.


<b>Với những khuyết điểm trên, nên khi vận dụng cần chú ý các vấn đề</b>
<b>sau:</b>


<b>Thứ nhất:</b>


Khi hướng dẫn chuẩn bị phải cụ thể hố cơng việc cho học sinh, phân cơng
trách nhiệm cụ thể.


<b>Thứ hai:</b>



Phải cử HS làm nhóm trưởng để chỉ đạo và quản lý thay cho giáo viên trong
thời gian làm việc ở nhà.


<b>Thứ ba:</b>


Một số bài giáo viên phải thiết kế trước mẫu báo cáo thực hành theo chủ định
của mình để học sinh có cơ sở đi đúng hướng.


Trên đây là sáng kiến của bản thân đã vận dụng có hiệu quả, tuy nhiên dạy
học <b>là một nghệ thuật</b> nên sự linh động của giáo viên là điều cần thiết để tạo nên
thành công.


<b> Người viết</b>
<b> Nguyễn Văn Khoa</b>


<b>CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO:</b>


1. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng môn Sinh học THCS.


<i> (Ngô văn Hưng chủ biên)</i>
2. Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Sinh học THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>(Lê Minh Châu và nhiều tác giả khác)</i>
4. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS chu kỳ III môn Sinh


học – Quyển 1.


<i>( Nhiều tác giả)</i>
5. Giáo trình lý luận dạy học Sinh học và kỹ thuật nông nghiệp.



<i>(Đinh Quang Báo – Bùi Văn Sâm – Nguyễn Hữu Bổng)</i>
6. Sách giáo khoa Sinh học 9.


<i>(Ngô Quang Vinh – tổng chủ biên)</i>
7. Phân phối chương trình bộ mơn Sinh học 9.


<i>(Bộ GD và ĐT)</i>


<b>PHỤ LỤC:</b>


<b>NHỮNG BỘ SƯU TẬP VỀ ĐỘT BIẾN CỦA HỌC SINH</b>
<b>( TIẾT 28 – TUẦN 14)</b>


<b>VÀ</b>


<b>MỘT SỐ BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>
<b>( TIẾT 47 - 48 & TIẾT 54 - 55)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Phần nhận xét, đánh giá và cho điểm của HĐKH trường:</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………


<b>Phần nhận xét, đánh giá và cho điểm của HĐKH giáo dục huyện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Khoa học</i>


<i>là cái quan</i>


<i>trọng nhất,</i>


<i> tốt đẹp nhất</i>


<i>và cái cần thiết</i>


<i>nhất trong cuộc</i>


<i>sống con người,</i>


<i>nó đã và sẽ ln</i>


<i>ln là biểu hiện</i>


<i>cao nhất của tình</i>



<i>u, chỉ nhờ nó,</i>


<i>con người mới</i>


<i>chiến thắng được</i>



<i>thiên nhiên và</i>


<i>bản thân mình.</i>



</div>

<!--links-->

×