Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.02 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
2.Kĩ năng:
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
3.Thái độ:
- u thích mơn tốn
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>A</b>- <b>Kiểm tra bài cũ</b></i> :
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau :
- Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ và
hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ thì
- Nhận xét,sửa chữa .
<i>B-<b> Bài mới</b></i> :
<i><b>1</b>)<b> Giới thiệu bài :</b></i>
<i><b>: </b></i><b>Xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.</b>
<i><b> 2)Giảng bài : 15p</b></i>
a<i><b>/ </b></i>Hình thành biểu tượng về xăng-
ti-mét khối, đề- xi- ti-mét khối và quan hệ giữa
hai đơn vị đo thể tích.
<b> * Xăng- ti- mét khối:</b>
- GV cho HS quan sát vật mẫu hình lập
phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định
kích thước của một vật thể.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là
bao nhiêu?
- GV : Thể tích của hình lập phương này
là 1xăng- ti- mét .
+ Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3 <sub>.</sub>
- Gọi vài HS nhắc lại.
<b> * Đề- xi- mét khối:</b>
- Hướng dẫn tương tự như xăng- ti- mét
khối.
+ Em hiểu đề- xi- mét khối là gì?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3 <sub>.</sub>
- HS lên bảng làm:
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ.
+ Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B.
- HS nghe .
- HS quan sát .
HS thao tác.
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
- HS chú ý quan sat vật mẫu.
- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1cm.
- 2 HS nhắc lại .
- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1 dm.
- 2 HS nhắc.
- 1 đề – xi – mét - khối
- 1 xăng- ti- mét.
- Gọi vài HS nhắc lại.
<b> * Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và</b>
<b>xăng- ti- mét khối.</b>
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
+ Có một hình lập phương có cạnh dài
1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó
là bao nhiêu?
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh
1dm.
- 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh
1cm.
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập
phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi
+ Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ
cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm
thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy .
+ Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập
phương cạnh 1cm?
- Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là
bao nhiêu ?
+ Vậy 1 dm3 <sub>bằng bao nhiêu cm</sub>3<sub>?</sub>
- GV xác nhận :
1dm3<sub> = 1000 cm</sub>3
hay 1000cm3<sub> = 1dm</sub>3
<b> b/ Thực hành :</b>
<b>Bài 1: Viết vào ô trống. 7p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1:
- GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu
( chuẩn bị sẵn) lên bảng.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn
thành bảng sau:
- Cả lớp làm bài vào vở.( đổi vở kiểm tra
bài cho nhau)
Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.</b>
<b>8p</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS đọc bài làm .
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
<i><b>Củng cố,dặn dị :</b></i>
+ Xăng- ti- mét khối là gì?
+ Đề- xi- mét khối là gì?
- 1cm3<sub> .</sub>
- 1dm3<sub> = 1000 cm</sub>3<sub> .</sub>
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.5 HS lên bảng chữa bài .
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét .
Viết số Viết số
76 cm3 <sub>bảy mươi sáu xăng-ti-mét</sub>
khối
519dm3 <sub>năm trăm mười chín </sub>
đề-xi-mét khối
85,08dm3 <sub>tám mươi lăm phảy không</sub>
tám dề-xi-mét khối
192cm3 <sub>một trăm chín mươi hai</sub>
xăng-ti-mét khối
2001 dm3 <sub>hai nghìn khơng trăm linh</sub>
một đề-xi-mét khối
3/8 cm3 <sub>ba phần tám xăng-ti-mét khối</sub>
4/5 cm3 <sub>bốn phần năm xăng-ti-mét</sub>
khối.
-1 HS đọc đề bài .
- HS làm bài vào vở .
- 4 HS lên bảng chữa bài .
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)1dm3<sub>=1000cm</sub>3<sub>; 375dm</sub>3<sub> = 375000cm</sub>3
5,8dm3<sub> = 5800cm</sub>3 <sub> ; 4/5dm</sub>3<sub> = 800cm</sub>3
b)2000cm3<sub>=2dm</sub>3<sub>;</sub> <sub>154000cm</sub>3<sub> = 154dm</sub>3
490000cm3 <sub>= 490dm</sub>3<sub>;5100cm</sub>3<sub> = 5,1dm</sub>3
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1cm.
+ Nêu mối quan hệ giữa chúng .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Mét khối.
1dm3<sub> = 1000 cm</sub>3
1000cm3<sub> = 1dm</sub>3
<i><b> 1-Kĩ năng</b></i>: Đọc lưu loát, diễn cảm bài vănvới giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện
được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án.
<i><b> 2-Kiến thức</b></i>: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện
của vị quan án.
<i><b> 3-Thái độ</b></i>: Khâm phục tài năng của người xưa.
<b>* QTE: quyền được phân xử công bằng.</b>
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>A/ Kiểm ra bài cũ</b></i> :
- Gọi 2 HS HTL bài thơ Cao Bằng và nêu nội
dung bài.
- GV nhận xét.
<i><b>B/ Bài mới</b></i> :
<i><b> 1) Giới thiệu bài</b></i> :1p
<i><b> - GV ghi bảng đề bài: </b></i><b>Phân xử tài tình</b>
<i><b> 2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<b> a/ Luyện đọc:7p</b>
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn1: Từ đầu ……đến lấy trộm.
Đoạn2: Tiếptheo ….đến nhận tội.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
GV theo dõi sửa cách đọc , cách phát âm ,cách
đọc các từ khó cho HS .
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu toàn bài.
<b> b/ Tìm hiểu bài : 12p</b>
- GV Hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi.
Đoạn 1 :
+ Hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ
quan phân xử việc gì?
Đoạn 2 :
+ Hỏi: Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm
ra người lấy cắp vải?
+ Vì sao quan cho rằng người khơng khóc
-2 HS học thuộc lòng bài thơ Cao
Bằng và nêu nội dung bài.
- Nội dung bài: Bài thơ sa ngợi Cao
Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt,
có những người dân mến khách, đơn
hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ
quốc.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài,lớp đọc thầm .
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó : vãn cảnh
,biện lễ ,sư vãi ,…
- HS luyện đọc theo cặp
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-Việc mình bị mất cắp vải. Người nọ
tố cáo người kia lấy trộm vải của
mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác
nhau :
+ Cho đòi người làm chứng nhưng
khơng có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để
xem xét, cũng khơng tìm được chứng
cứ
chính là người lấy cắp?
<b>* QTE: Quan án thơng minh hiểu tâm lí con</b>
nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé
đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh
chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho
vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được
phá nhanh chóng.
Đoạn 3:
+ Hỏi: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa.
Vì sao quan án lại dùng cách trên ? Chọn ý trả
lời đúng ( ……)
- Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu ?
+ Hãy nêu nội dung bài.
vải cho người này rồi thét trói người
kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra
tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ
kiếm được ít tiền mới đau xót, bật
khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu
người dững dưng khi tấm vải bị xé
đôi không phải là người đã đổ mồ
hôi , công sức dệt nên tấm vải .
Quan án đã thực hiện các việc sau :
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở
trong chùa ra,giao cho mỗi người một
nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm
nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm
Phật .
- Tiến hành đánh địn tâm lí :
+ “ Đức phật rất thiêng .Ai gian Phật
sẽ làm cho thóc trong tay người đó
nảy mầm” .
+ Đứng quan sát những người chạy
đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng
hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức
cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật
mình .
- Phướng án b: (Vì biết kẻ gian
thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt).
- Nhờ thông minh, quyết đốn. Nắm
vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội
c/ Đọc diễn cảm :10
GV hướng dẫn 4 HS đọc diễn cảm truyện theo
cách phân vai
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần
luyện đọc : "Quan nói sư cụ …Chú tiểu đành
nhận lỗi “.
Hướng dẫn HS đọc .
Cho HS thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét khen nhóm đọc tốt.
<i><b>4/ Củng cố , dặn dò :3p</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về
quan án xử kiện , những câu chuyện phá án của
các chú cơng an ,của tồ án hiện nay,…
- Chuẩn bị tiết sau : Chú đi tuần
-HS nêu: Ca ngợi trí thơng minh, tài
xử kiện của quan án.
- 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân
vai (người dẫn chuyện ,hai người đàn
bà bán vải ,quan án )
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm,
phân vai: người dẫn chuyện, hai
người đàn bà bán vải, quan án.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng.
- Biết viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Tốc độ viết nhanh, viết và trình bày bài đẹp
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn chữ viết.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lý Việt Nam.
- Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng
Thắm, Cao Bằng, Long An …
- GV nhận xét.
<i><b>B / Bài mới</b></i> :
- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng
<i><b>2/ Hướng dẫn HS nhớ – viết</b></i> :
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng
- Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ
trong SGK để ghi nhớ.
- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý
các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ
viết sai .
- HS trìng bày: viết tên người, tên địa
lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái
đầu các con chư.
- 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê
Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.
HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài
Cao Bằng .
- HS đọc thầm và ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo
Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc
- GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và
tự viết bài.
- Chấm chữa bài:
+ GV chọn nx một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để nx.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi
chính tả cho cả lớp.
- HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió ,
Đèo Giàng , đèo Cao Bắc .
- HS nhớ - viết bài chính tả.
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi
SGK.
<i><b>3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
<b>* Bài tập 2: Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô</b>
<b>trống. 7p</b>
-1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV treo bảng phụ.
- Mời 3 nhóm HS thi tiếp sức .
- GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt
Nam
<b>* Bài tập 3: Tìm và viết lại cho đúng các tên</b>
<b>riêng có trong đoạn thơ. 8p</b>
- HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập 3.
- GV nói về các địa danh trong bài.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài tập vào vở.
- Đại diện 3 nhóm lên thi tiếp sức .
Đại diện nhóm đọc kết quả .
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh
ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá súng
trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh
Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn
đặt mìn trên câù Công Lý mưu sát
Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn
Trỗi.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-HS thảo luận nhóm đơi.
- GV cho thảo luận nhóm đơi.
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<i><b>4 / Củng cố dặn dò :</b></i> 3p
- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa
lý Việt Nam.
- Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: “Núi non hùng vĩ”
-HS lắng nghe.
1. Kiến thức: HS nắm đc:
- Sự ra đời và vai trị của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
2. Kĩ năng:
- Hiểu đc những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất
nước.
3. Thái độ:
- Có được niềm tự hào dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.</b>
Máy chiếu
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: 3p</i>
+ Phong trào “đồng khởi” tỉnh Bến Tre nổ
+ Thuật lại sự kiện ngày 17 – 1 – 1960 tại
huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.
<i><b>B. Bài mớii</b>: 32p</i>
<i><b>1. GTB</b>: GV cho HS quan sát ảnh chụp lễ</i>
khánh thành Nhà máy Cơ khí HN
<i><b>2. Tìm hiểu bài:</b></i>
<i>2.1. Nhiệm vụ của MB sau năm1954 và</i>
<i>hoàn cảnh ra đời .</i>
- GV y/c HS làm việc theo nhóm,
+ Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, đảng và
Chính phủ xác định Nvụ của MB lâu dài.
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết
định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện
đại.
- GV tổ chức cho HS trình bày.
<i>2.2. Qúa trình XD của Nhà máy Cơ</i>
<i>khíHN cho cơng cuộc XD và bảo vệ TQ </i>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ phát
phiếu TL cho từng nhóm.
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến
+ Kể lại quá trình XD Nhà máy Cơ khí
HN.
+ 2 HS trả lời
- HS quan sát ảnh
- HS đọc SGK và TLCH
- Lần lượt từng HS trình bày.
- HS đọc SGK, thảo luận và hồn thành
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác nx
bổ sung.
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
+ Phát biểu suy nghĩ của em về “Nhà
máy Cơ khí HN và sự vươn cao trên gai
của thực dân xâm lược”.
- Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà
máy cơ khí HN.
+ Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy cơ
khí HN nói lên điều gì?
<i><b>C.Hoạt động nối tiếp: </b>2p</i>
Dặn dị VN
+ hs nêu suy nghĩ
- HS quan sát ảnh
- + HS TL
1.Kiến thức
- Biết tên gọi, kí hiệu, của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mqh giữa mét khối, xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
2.Kĩ năng:
- Biết vận dụng đơn vị mét khối vào giải toán, cuộc sống hang ngày
3. Thái độ:
-u thích mơn tốn
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Mơ hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối,
xăng-ti-mét khối như phần nhận xét kể sẵn vào bảng phụ.
- Các hình minh hoạ của SGK.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<i>- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời những điều</i>
<i>em biết về đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.</i>
- GV chữa bài, nhận xét.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài: 1p</b>
<b>2.2. Hình thành biểu tượng về mét khối và</b>
<b>mối quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối,</b>
<b>xăng-ti-mét khối. 12p</b>
- GV đa ra mô hình minh hoạ cho mét khối
và giới thiệu như SGK :
- HS nêu
- GV đa ra mơ hình quan hệ giữa mét khối,
đê-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối và hướng
dẫn HS hình thành mối quan hệ giữa 2 đại
l-ượng này :
- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1m gồm
Ta có : 1m3 <sub> = 1000dm</sub>3
- HS nghe giới thiệu, sau đó đọc và
viết kí hiệu của mét khối.
- Quan sát mơ hình, lần lượt trả lời các
câu hỏi của GV để rút ra quan hệ giữa
mét khối, đê-xi-mét khối, với
xăng-ti-mét khối :
+ Hình lập phương có thể tích 1m3
gồm 1000 hình lập phương thể tích
1dm3<sub>.</sub>
- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1m gồm
100x100x100 =1000000 hình lập phương có
cạnh 1cm.
Ta có : 1m3 <sub> = 1000000cm</sub>3
<i>+ 1m3<sub> gấp bao nhiêu lần 1dm</sub>3<sub> ?</sub></i>
<i>+ 1dm3 <sub>bằng một phần bao nhiêu của 1m</sub>3 <sub>?</sub></i>
<i>+ 1dm3<sub> gấp bao nhiêu lần 1cm</sub>3<sub> ?</sub></i>
<i>+ 1cm3 <sub>bằng 1 phần bao nhiêu của 1dm</sub>3 <sub>?</sub></i>
m3 <sub>dm</sub>3 <sub>cm</sub>3
1 m3<sub> =....dm</sub>3 <sub>1dm</sub>3<sub> =....cm</sub>3
=...m3
1cm3<sub> =....dm</sub>3
- GV cho HS đọc lại bảng trên.
<b>2.3. Luyện tập - thực hành</b>
<b>Bài 1: Đọc các số đo: </b>
a, GV viết các số đo thể tích lên bảng cho HS
đọc.
b, GV yêu cầu HS viết các số đo thể tích theo
lời đọc, - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở cho HS để kiểm tra bài.
<b>Bài 2 (b)</b>
hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?-.
đề-- HS nhắc lại.
1m3<sub> = 1000 dm</sub>3
- HS trao đổi và nêu : Xếp được 100 x
100 x 100 = 1000000 hình.
- HS nhắc lại.
1m3<sub> = 1000000cm</sub>3
- HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
1000cm3
1
- HS đọc các số đo theo chỉ định của
GV.
- HS viết bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của
nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS nêu : Ví dụ :
13,8m3<sub> = ...dm</sub>3
Ta có 1m3<sub> = 1000dm</sub>3
xi-mét khối.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
- GV hỏi lại HS về mối quan hệ giữa đơn vị
đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối,
xăng-ti-mét khối.
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà.
Vậy 13,8m3<sub> = 1380dm</sub>3
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
1.Kiến thức:
- Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc về những người đã góp
sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện).
-Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Tự tin mạnh dạn kể trước lớp
3.Thái độ:
Có ý thức sưu tầm các câu chuyện có liên quan
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>A/ Kiểm tra bài cũ :</b></i> 3p
Hãy kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Gv nhận xét.
<i><b>B / Bài mới :</b></i>
<i><b> 1) Giới thiệu bài</b></i> :1p
<i><b>2 / Hướng dẫn HS kể chuyện </b></i>
<i> <b>a)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :</b></i>
<i><b>10p</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Hỏi: Nêu yêu cầu của đề bài.
- GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu chuyện em
- GV giải nghĩa cụm từ: bảo vệ trật tự, an ninh.
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3
SGK.
- GV lưu ý HS: Chọn đúng 1 câu chuyện em đã
đọc hoặc đã nghe ai đó kể. Những nhân vật đã
góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm
ví dụ trong sách. Những HS không tìm được
-HS kể lại câu chuyện.
-HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu của đề bài. Kể 1 câu
chuyện em đã nghe, đã đọc, góp sức
bảo vệ trật tự, an ninh.
những câu chuyện ngoài SGK mới kể lại những
câu chuyện đã học trong sách.
- Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể.
<i><b> b)HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa</b></i>
<i><b>câu chuyện : 15p</b></i>
- Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3 ( dàn ý bài kể
chuyện ); nhắc HS cách kể chuyện .
- Cho HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp
*Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi, cùng thảo
luận về ý nghĩa của câu chuyện.
* Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm thi kể chuyện .
- GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay,
nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
<i><b>3/ Củng cố dặn dò:</b></i> 3p
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân nghe .
- chuẩn bị trước cho bài sau .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý
1.2.3
- HS lắng nghe
- Lần lượt HS nêu câu chuyện kể.
- 1 HS đọc gợi ý 3 SGK .
- HS viết nhanh dàn ý ra nháp .
- Trong nhóm kể chuyện cho nhau
nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn.
-HS lắng nghe.
1.Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.
2.Kĩ năng:
- Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay
đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả.
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết bài tập 1 phần nhận xét, bút dạ.</b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ : (3p)</b>
HS đọc đoạn văn của bài tập 3 (28), GV nhận xét
<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> :
<i><b>2. Luyện tập:</b></i>
a) Bởi chưng bác mẹ tơi nghèo (V1)
<b>Cho nên tơi phải băm bèo thái khoai.(V2)</b>
b)Vì nhà nghèo quá,(V1)
<i>chú phải bỏ học. (V2)</i>
c) Lúa gạo q (V1) vì ta phải đổ bao nhiêu
<i>mồ hơi mới làm ra được.(V2)</i>
<i>Vàng cũng q (V1) </i>
<b>vì nó rất đắt và hiếm.(V2)</b>
vế 1 chỉ nguyên nhân-vế 2 chỉ kết quả
vế 1 chỉ vế 2 chỉ nguyên nhân- kết quả.
vế 1 chỉ kết quả,
vế 2 chỉ nguyên nhân.
vế 1 chỉ kết quả,
vế 2 chỉ nguyên nhân
<b>Bài giải : </b>
a) Tơi phải băm bèo thái khoai vì gia đình tơi nghèo.
b) Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá
c) Vì người ta phải đổ bao nhiêu mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Vì
vàng rất đắt và hiếm nên vàng cũng rất quý.
<b>Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu BT và cho học sinh làm vào vở.</b>
<b>Bài giải :</b>
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
<b>Bài tập 4 : Học sinh làm vào vở.</b>
<b>Bài giải :</b>
a) <i><b>Vì</b></i> bạn Dũng khơng thuộc bài <i><b>nên bạn bị điểm kém.</b></i>
b) <i><b>Do</b></i> nó chủ quan <i><b>mà nó bị nhỡ chuyến xe</b></i>.
c) <i><b>Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên</b></i> Bích Vân đó có nhiều tiến bộ trong học tập.
<b>5.Củng cố, dặn dò : 3p</b>
- Học sinh nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
<b></b>
1.Kiến thức:
- Kể một số ví dụ chứng tỏ dịng điện mang năng lượng.
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng diện. Kể tên một số loại nguồn điện.
2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng một số đồ dùng sử dụng điện
3.Thái độ:
- GD hs có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
<b>* BVMT: có ý thức trách nhiệm trong việc BVMT.</b>
<i><b>* SDNLTK&HQ</b></i><b>: Khi dụng các đồ dùng, máy móc sử dụng điện cần chú ý điều gì để tránh</b>
lãng phí điện mà vẫn mang lại hiệu quả cao?
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình minh họa trong SGK trang 93.
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện.
<b>III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L PỚ</b> <b>:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: 3p</i>
+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác
dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong
những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
- Nhận xét HS.
<i><b>B. Bài mới</b>: 32p</i>
1. Giới thiệu bài:1p
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu
+ 2 HS lên bảng trả lời.
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
hỏi sau:
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em
biết.
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng được lấy từ đâu?
- Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng
lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
<i>2.2. quan sát thảo luận</i>. 11p
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang
92, 93 SGK và thảo luận theo nội dung sau:
- Quan sát các vật thật hay mơ hình hoặc
tranh ảnh nhưng đồ dùng, máy móc dùng
động cơ điện đã sưu tầm được.
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dịng điện trong các dồ
dùng, máy móc đó.
- u cầu từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- u cầu HS đọc phần thơng tin.
<i>2.3. Trị chơi “Ai nhanh, ai đúng?”7p</i>
- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương
tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện
không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện
hoạt động đó.
- Yêu cầu HS đọc phần thơng tin.
- Củng cố nội dung bài.
Chuẩn bị bài: Lắp mạch điện đơn giản
- HS theo dõi và thực hiện.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
- HS theo dõi.
+ HS trả lời.
- Các nhóm HS thực hiện.
- 3-4 HS trình bày.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm.
- HS chia thành 2 đội và tham gia chơi.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm.
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>
<i><b>- </b></i>Củng cố cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề - xi- mét khối,
xăng- ti- mét khối.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>:
<i><b>- </b></i>Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích, so sánh các số đo
thể tích.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
<i><b> - </b></i>HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: 3p</i>
- Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
- Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao
nhiêu lần?
- Một câu hỏi trắc nghiệm.
- Nhận xét học sinh.
<i><b>B. Bài mới</b>: 32p</i>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b>:</i>
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>:</i>
<i>2.1. Đọc, viết đơn vị đo diện tích.</i>
<b>Bài 1: Đọc các số đo sau:10p</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Yêu cầu HS đọc các số đo.
b) GV đọc- HS vit.
- GV nhận xét đánh giá.
<i>2.2. Đọc đơn vị đo thể tích.</i>
<b>Bài 2: Đúng ghi đúng, sai ghi sai: 10p</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- treo bảng phụ ghi đầu bài.
- GV cho HS - làm bài.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<i>2.3. So sánh đơn vị đo thể tích.</i>
<b>Bài 3: So sánh các số đo sau: 10p</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV chữa bài, nhận xét.
<i><b>C. Củng cố, dặn dò : 2p</b></i>
- Củng cố lại nội dung bài và nx tiết học.
Chuẩn bị bài: Thể tích hình hộp chữ nhật.
- 2HS nối tiếp nhau nêu.
- HS dùng thẻ đúng – sai.
- 1 HS.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS viết vào bảng con .
- HS đọc đề bài.
- 3 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm đơi, dùng thẻ đúng /
sai để trả lời.
Kq : B 60 hp .
- 1 HS.
1. Kiến thức
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lạnh lùng, im lặng, lá bay, nộp mình, gió đơng
lạnh
- Đọc trơi chảy tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Kĩ năng;
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: học sinh miền Nam, đi tuần, mền bông ...
- Nội dung: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ,
khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình n và tương lai tươi đẹp cho các cháu.
3. Thái độ:
- Khâm phục các chú công an ngày đêm BVTQ
<b>* QTE: Chúng ta có quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.</b>
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng phụ. Tranh minh hoạ.
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hđ học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.1p
<b>1. Luyện đọc:8p</b>
- Luyện đọc : - Gọi hs đọc bài văn
- Chia đoạn
<i>a. Hướng dẫn đọc đoạn</i>
- Cho HS đọc nối tiếp
- Nghe, sửa lỗi phát cho HS và ghi bảng :
b. Hướng dẫn hs giải nghĩa từ
- Nghe HS đọc, nx cụ thể.
- Đọc bài theo cặp
- 1 hs đọc toàn bài.
- Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sách
giáo khoa.
- 1 học sinh khá lên điều khiển các bạn báo
cáo kết quả thảo luận.
? Người chiến sĩ đi tuần trong hồn cảnh nào?
<b>* QTE: ? Tình cảm và mong ước của người</b>
chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể
hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
- Nêu nội dung của bài thơ.?
<b>3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:10p</b>
- 4 học sinh nối tiếp đọc bài.
- Tìm giọng phù hợp cho từng khổ thơ. Tìm
các từ cần nhấn giọng.
- Đưa 2 khổ thơ đầu và yêu cầu luyện đọc
diễn cảm.
- 3 học sinh nối tiếp trình bày.
- Nhận xét bạn.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Trong đêm tối mùa đông giá lạnh.
- Cách xưng hô: các cháu ơi, u mến,
lưu luyến. Hỏi thăm: giấc ngủ có ngon
khơng? Cứ yên tâm ngủ nhé.
-Luyện theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc thuộc lịng theo hình thức thả thơ.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố, Dặn dò: (2 phút)</b>
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc nhóm.
- 3 học sinh thi đọc
- Đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
1.Kiến thức:
- Củng cố về cách lập CTHĐ: Biết lập CTHĐ cho một trong các hoạt động tập thể góp
phần giữ gìn trrật tự an ninh.
-Kĩ năng:
- Lập được chương trình đúng nội dung và đủ các phần.
3. Thái độ:
- HS chủ động làm bài, học bài.
<b>*QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị & bổn phận góp phần vào các cơng tác giữ gìn</b>
trật tự an ninh, an tồn giao thơng, phịng cháy, chữa cháy.
<b>* KNS: -Hợp tác ( ý thức tập thể , làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động).</b>
-Thể hiện sự tự tin.
-Đảm nhận trách nhiệm.
<b>III – CHUẨN BỊ:</b>
VBT, Bảng phụ.
<b>IV HO T –</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hđ học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>
- Nêu cấu trúc của một chương trình hoạt
động.
- Nhận xét câu trả lời đúng.
<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.
- Đọc đề bài.
- Đọc gợi ý sách giáo khoa.
? Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương
trình hoạt động?
? Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là
gì?
? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với
lứa tuổi của các em?
? Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu?
? Hoạt động đó cần có các dụng cụ và
phương tiện gì?
- 2 học sinh .
- Nhận xét.
- G: Em hãy tưởng tượng mình là liên đội
trưởng để lập chương trình hoạt động.
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh trả lời nhận xét, bổ sung.
- Đọc chương trình hoạt động của mình.
- Nhận xét.
<b>3. Củng cố, Dặn dị: (2 phút)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh chương trình hoạt động
và chuẩn bị bài sau.
- Lớp làm vở bài tập, một học sinh làm
bảng nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh đọc bài làm của mình.
1.Kiến thức:
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Tự tìm ra được cách tính và cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng cơng thức để giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức học và làm bài ở nhà
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>A</b>- <b>Kiểm tra bài cũ</b></i> :
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là
những mặt nào?
- 3HS lên bảng trả lời.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt:
+ Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là
những kích thước nào?
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? Bao
nhiêu đỉnh?
- Nhận xét,sửa chữa .
<i><b>B</b>-<b> Bài mới</b></i> :
<i><b> 1</b>)<b> Giới thiệu bài : </b></i>
- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài<i><b>: </b></i><b>Thể</b>
<b>tích hình hộp chữ nhật.</b>
2) <i><b>Giảng bài</b></i><b> : 12p</b>
<b>1.Hình thành cơng thức và quy tắc tính thể</b>
<b>tích hình hộp chữ nhật.</b>
Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK .
- GV cho HS quan sát các hình trong SGK .
- HS quan sát kĩ hình hộp chữ nhật đã xếp các
hình lập phương 1 cm 3<sub> vào đủ 1 lớp trong</sub>
hình hộp (như mơ hình)
- Gọi 1 HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao
Gồm hai mặt đáy và 4 mặt xung quanh
.
- Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước đó
là chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
- Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh và 8
đỉnh.
s
-HS nghe .
- 1HS đọc.
- HS quan sát.
nhiêu lập phương 1 cm3<sub>. </sub>
- GV ghi theo kết quả đếm của HS :
Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1
cm3<sub>) </sub>
+ Hỏi: Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?
- Gọi 1 HS khác lên đếm.
- Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp?
- GV ghi theo kq trả lời:
Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương).
<b>* Kết luận: </b><i><b>Vậy thể tích hình hộp chữ nhật</b></i>
<i><b>đã cho là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm</b><b>3</b><b><sub>).</sub></b></i>
- Gọi HS nhắc lại.
<b>* Quy tắc</b>
- GV ghi to lên bảng:
<i><b> 20 x 16 x 10 = 3200</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b><sub> </sub></b></i> <i><b><sub> </sub></b></i> <i><b><sub> </sub></b></i>
<i><b> CD x CR x CC = thể tích</b></i>
<i><b> 20 là chiều dài, 16 là chiều rộng, 10 là chiều</b></i>
<i><b>cao, 3200 là thể tích.</b></i>
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm
thế nào?
-GV kết luận như quy tắc SGK ( tr.121).
- Gọi vài HS đọc quy tắc.
- GV ghi bảng:
<i><b>Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta</b></i>
<i><b>có: V = a x b x c (a, b, c là 3 kích thước</b></i>
<i><b>(cùng đơn vị đo) của hình hộp chữ nhật).</b></i>
<b>2</b><i><b>.</b></i><b> Thực hành :</b>
<b>Bài 1 : Tính V HHCN : 7p</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở; gọi 3 HS lên bảng
làm.
- Gọi HS nhận xét.
Vậy mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình
lập phương 1 cm 3<sub> )</sub>
- HS lên chỉ theo cột các hình lập
phương trong mơ hình và đếm trả lời:
10 lớp.
- Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập
phương 1 cm 3<sub> ).</sub>
- HS nhắc lại kết quả .
- HS theo dõi.
- HS nghe .
- HS nhìn vào cách làm trả lời: Muốn
tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy
chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân
với chiều cao (cùng đơn vị đo).
- Vài HS nhắc lại quy tắc .
- HS ghi vở.
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 3 HS làm bài trên bảng.
a) Thể tích hình hộp chữ nhật:
5 x 4 x 9 = 180 cm3
b) Thể tích hình hộp chữ nhật:
1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825(m3<sub>)</sub>
c) Thể tích hình hộp chữ nhật:
5
2
3
1
4
3
= 10
1
(dm3<sub>)</sub>
- HS chữa bài (nếu sai).
- HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở
SGK (tr, 115).
-HS cùng thảo luận để tìm cách giải
quyết.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thảo luận nhóm và tìm cách chia
hình hộp chữ nhật và xác định các kích thước
của hình mới.
- Gọi các nhóm trình bày cách chia hình.
- HS trình bày cách chia hình.
VD: Ta có thể chia hình bên thành hai
hình hộp chữ nhật rồi tình thể tích.
Thể tích khối gỗ là:
12 x 8 x 5 + 7 x 6 x 5 = 690 (cm3<sub>)</sub>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét sửa chữa (nếu cần).
Gọi HS nêu tính chất về thể tích của một hình.
lại về nhà làm.
- Thể tích một hình bằng tổng thể tích
tạo thành nó.
<b>Bài 3: Tính V hịn đá: 7p</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét lượng nước trong
bể trước và sau khi bỏ hòn đá.
GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận :
lượng n ước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ
hịn đá vào bể) là thể tích của hịn đá.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm
vào vở.
- Lớp và GV nhận xét ,đánh giá.
-Cịn cáchlàm khác hay khơng ?<i><b> </b></i>
- GV hướng dẫn tính cách khác .
<i><b>3</b>-<b> Củng cố, dặn dị:</b></i>
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm
thế nào và nêu công thức.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau :Thể tích HLP
- HS đọc đề bài.
-Lượng nước sau khi bỏ hòn đá vào bể
tăng lên mặc dù lượng nước khơng đổi.
- HS làm bài.
<b>Bài giải:</b>
Thể tích của khối nước ban đầu là:
10 x 10 x 5 = 500(cm3<sub>)</sub>
Tổng Thể tích của nước và hòn đá là:
10 x 10 x7 = 700(cm3<sub>)</sub>
Thể tích của hịn đá là:
700 - 500 = 200(cm3<sub>)</sub>
Đáp số: 200 (cm3<sub>)</sub>
- HS nêu.
- Lắng nghe.
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện tăng tiến.
- Làm đúng các bài tập: Phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến,
tạo các câu ghép thể hiện tăng hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ thích hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học bài và làm bài ở nhà
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
-VBT, bảng phụ
<b>III </b>
<b> – </b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hđ học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>
- 2 học sinh lên bảng đặt câu có từ thuộc chủ
điểm: Trật tự – an ninh.
- Lớp làm miệng bài tập 1 trang 48 sgk.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.
- 2 học sinh
<b>III . Luyện tập:</b>
<b>Bài 1. Tìm và phân tích cấu tạo của</b>
<b>câu.10p</b>
- Học sinh tự làm bài.
- Gợi ý cách làm (sách thiết kế).
- Nhận xét bài làm của bạn
- Kết luận lời giải đúng
? Truyện đáng cười ở chỗ nào?
2. Không chỉ ... mà ...
Không những ... mà ...
Không chỉ ... mà ...
<b>Bài 2. Tìm QHT thích hợp với mỗi chỗ</b>
<b>trống. 15p</b>
- Lớp tự làm bài, 1 học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Kết luận lời giải đúng.
- Kết luận.
? Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế
câu ghép ta làm thế nào?
<b>3. Củng cố: ( 3 phút)</b>
- Củng cố . Nhận xét tiết học.
- Về đọc thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài học sau.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng.
- Nhận xét
1. Kiến thức:
- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ
với bài viết của mình.
2. Kĩ năng:
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
<b>QTE:quyền được tham gia đáp lại lời đồng ý.</b>
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
-Đề bài ,lỗi bài của HS
<b>III </b>
<b> – </b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hđ học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>
- Chấm điểm chương trình hoạt động của ba học sinh.
- Nhận xét ý thức học bài của học sinh.
<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.
* Đề bài:
1. Hãy kể lại một kỉ niệm khó qn về tình bạn.
- 3 học sinh nộp.
- Nghe.
- Đọc lại đề bài.
- Nhận xét chung.
* Ưu điểm:
- Học sinh hiểu bài, viết đúng yêu cầu đề bài.
- Bố cục bài văn rõ ba phần.
- Diễn đạt rõ ràng.
- Cách sử dụng lời văn rõ ý.
<i>* Tồn tại:</i>
- Chính tả: Cịn nhiều viết sai và nhầm lẫn giữa phụ
âm đầu l / n, x/s, tr/ch. Ví dụ như song / song, lên /
nên. ..
- Đặt câu:
Tơi với bạn Lan Có một tình bạn trong sáng từ thủa
nhỏ.
- Giáo viên đưa lỗi trên bảng phụ, học sinh thảo luận.
2. Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong
những truyện đã được học.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Lớp tự chữa bài vào vở.
- Giáo viên giúp đỡ từng cặp học sinh.
!-Gọi một số học sinh có điểm tốt đọc trước lớp cho
các bạn cùng tham khảo.
- Hướng dẫn viết lại một đoạn văn học sinh có nhiều
3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời
một nhân vật trong câu chuyện đó.
- Đọc lại đoạn vừa viết.
- Giáo viên quan tâm động viên những bài viết tiết bộ
dù rất nhỏ trong đoạn văn trình bày lại.
<b>3. Dặn dị: (2 phút)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài làm của mình nếu bài văn chưa
đạt yêu cầu.
- Chuẩn bị bài học giờ sau.
- Nối tiếp đọc.
- Nghe.
- Lớp thảo luận nhóm để tìm và
sửa những lỗi có trong đoạn giáo
viên đưa ra.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nghe.
- Lớp làm vở.
- Nối tiếp trình bày
- Nghe.
1. Kiến thức:
-Biết cơng thức tính thể tích hình lập phương
2. Kĩ năng:
-Biết vận dụng cơng tính thức thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan
3. Thái độ:
- Mơ hình thể hiện thể tích của hình lập phương có cạnh 3 cm như SGK.
- Bảng số trong bài tập 1, viết sẵn vào bảng phụ.
<b>III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- GV gọi HS dưới lớp nêu công thức và quy
tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV chữa bài, nhận xét .
<b>2. Dạy - học bài mới: 12p</b>
<b>a. Hình thành cơng thức tính thể tích của</b>
<b>hình lập phương.</b>
- GV nêu bài tốn : Hãy tính thể tích của hình
lập phương.
- GV u cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận
và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét.
- 1 HS nêu.
- HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài
tốn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng tìm cách
tính thể tích.
- 1 HS nêu trước lớp,
Coi hình lập pương đó là hình hộp chữ
nhật thì ta có thể tích của hình lập
phư-ơng là :
- GV mời HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét cách làm của HS, sau đó
hư-ớng dẫn HS phân tích bài tốn cụ thể trên để
đi đến cơng thức tính thể tích của hình lập
phương:
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 122, đọc quy
tắc và cơng thức tính thể tích của hình lập
phương.
<b>2.3 Luyện tập - thực hành</b>
<b>Bài 1:Viết sơ đo thích hợp vào ơ trống: 8p</b>
- GV u cầu HS đọc đề bài tốn, sau đó mời
3 HS nhắc lại cách tính diện tích của 1 mặt,
diện tích tồn phần và thể tích hình lập
ph-ương.
- GV u cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài tập của bạn trên
bảng, sau đó chữa bài HS.
<b>Bài 3: bài toán: 8p</b>
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.
3 x 3 x 3 = 27 (cm3<sub>)</sub>
+ Chúng ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi
nhân với cạnh.
- HS nêu : thể tích của hình lập phương
có cạnh là a là :
V = a x a x a
- HS đọc và học thuộc quy tắc ngay tại
lớp.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 3 HS lần lợt nêu trước lớp và nhận
xét.
- HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho em biết những gì ?
Bài tốn u cầu em tìm gì ?
+ Muốn tính trung bình cộng của các số ta
làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Bài tốn cho biết :
Hình hộp chữ nhật có :
CD : 8cm CR : 7cm CC : 9cm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
<i>Bài giải </i>
a, Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm3<sub>)</sub>
b, Số đo của cạnh hình lập phương
là :
(8+ 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phơng là :
8 x 8 x 8 = 512 (cm3<sub>)</sub>
<i>Đáp số : 512cm</i>3
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì
sửa lại cho đúng.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
1.Kiến thức:
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn .
2. Kĩ năng:
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn là pin để phát hiện vật dẫn điện
hoặc cách điện.
3. Thái độ:
<b>* BVMT: rèn ý thức giữ sạch MT khi thực hành.</b>
Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,
một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…), một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,…
bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1-Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
-Câu hỏi
+Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng
được lấy từ đâu?
<b>-GV nhận xét, đánh giá</b>
<b>2-Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.</b>
<b>15p</b>
<b>-</b> Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở
mục Thực hành ở trang 94 SGK.
- Câu hỏi thực hành: Phải lắp mạch như thế nào
thì đèn mới sáng? Giải thích.
<b>Hoạt động 2: Quan sát và dự đoán: 15p</b>
<b>-</b> Treo lần lượt các a) b) c) d) e) trang 95 SGK
và Yêu cầu HS:
+ Dự đoán mạch điện ở hình nào đèn sáng.
+ Giải thích tại sao
- Nhận xét, kết luận:
+Hình a) d): đèn sáng
+Hình b) c) e): đèn không sáng (Trường hợp c)
là đoản mạch)
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
<b>-</b> HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại
cách mắc vào giấy.
<b>-</b> Các nhóm giới thiệu hình vẽ và
mạch điện của nhóm mình.
<b>-</b> HS đọc mục Bạn cần biết ở trang
<b>-</b> Chỉ mạch kín cho dịng điện chạy
qua (hình 4 trang 95).
<b>-</b> Lắp mạch so sánh với kết quả dự
đốn.
<b>-</b> Giải thích kết quả.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
1. Kiến thức: - Tổ quốc em là Việt Nam. Việt Nam là một đất nước xinh đẹp, hiếu khách và
có truyền thống văn hóa lâu đời. Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế. Các em cần hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam.
2. Kỹ năng: Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất
nước.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống, về nền văn hóa và lịch sử của dân tộc Việt Nam. Có
thái độ học tập, ý thức xây dựng Tổ quốc. Biết quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
<b>GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.</b>
<b>QTE: Quyền được có quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.</b>
<b>* TTHCM: giáo dục hs lòng yêu nước, yêu tổ quoocstheo tấm gương BH.</b>
<b>* KNS:- Kĩ năng xác định giá trị ( yêu tổ quốc Việt Nam).</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.
<b>* BĐ: </b>
- Bảo vệ, giữ gìn tài ngun mơi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ
quốc Việt Nam.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạtđộng1:Tìm hiểu về tổ quốc Việt Nam</b>
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong
SGK...
? Từ các thơng tin đó, em suy nghĩ gì về đất
nước và con người Việt Nam?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Em cịn
biết những gì về Tổ quốc của chúng ta? Hãy
kể:
- 1 HS đọc thông tin trang 34 SGK. Cả
lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
- HS trả lời:
1. Về diện tích, vị trí địa lí.
2. Kể tên các danh lam thắng cảnh.
3. Kể một số phong tục truyền thống trong
cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.
4. Kể thêm cơng trình xây dựng lớn của đất
nước.
+ Đất nước Việt Nam đang phát
triển ...
5. Kể tên truyền thống dựng nớc và giữ
n-ước.
6. Kể thêm thành tựu khoa học kỹ thuật,
chăn nuôi, trồng trọt.
- Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những địa danh và mốc thời gian quan trọng</b>
- GV treo bảng phụ ghi các thông tin và nêu tình
huống cho HS cả lớp.
Em và một HS nước ngồi gặp một biển hiệu có
ghi các thơng tin sau, em sẽ nói gì với bạn?
1. Ngày 2/9/1945
2. Ngày 7/5/2954
3. Ngày 30/4/1975
4. Sông Bạch Đằng
5. Bến Nhà Rồng
6. Cây đa Tân Trào
7. Đảng Cộng sản Việt Nam
8. Anh Kim Đồng
9. Hồ Gươm
- GV gợi ý cho HS rằng những thông tin này
liên quan đến lịch sử dân tộc, cho HS thời gian
- HS lắng nghe, quan sát trên bảng
phụ.
- HS suy nghĩ về câu giới thiệu.
- Lần lượt từng HS nói cho nhau
nghe.
- Mỗi cặp HS lên bảng giới thiệu về
2 thông tin do GV yêu cầu.
+ 2/9/1945 là ngày Quốc khánh
+ 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện
Biên Phủ,
+ Ngày giải phóng miền Nam,
+ Chiến thắng Bạch Đằng
+ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
+ Lễ xuất quân của quân đội nhân
dân Việt Nam.
+ 3/2/1930
HS thảo luận theo cặp.
- HS giới thiệu.
<b>Hoạt động 3: Những hình ảnh tiêu biểu của đất nước Việt Nam</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn ra
trong số các hình ảnh trong SGK những hình
ảnh về Việt Nam.
- HS chia nhóm làm việc.
+ Chọn các bức tranh, ảnh: cờ đỏ sao
vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, Văn
Miếu - Quốc Tử Giám.
+ Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các
bức tranh đó.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.
( GV chuẩn bị trước 5 bức tranh về Việt Nam
trong bài tập trang 36 SGK để cho HS treo lên
và giới thiệu)
- GV: Em có nhận xét gì về truyền thống lịch
sử của dân tộc Việt Nam
+ Viết lời giới thiệu.
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn
tranh và trình bày bài giới thiệu về
tranh. Các nhóm khác lắng nghe, bổ
sung, nhận xét.
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào
hùng chống giặc ngoại xâm, gìn giữ
dân tộc, dân tộc Việt Nam có nhiều
ng-ười ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ
đất nước.
1.Kiến thức:
- Nêu được vai trò của ngành trồng trọt sản xuất nông nghiệp, ngành chăn nuôi ngày
càng phát triển ở địa phương.
- Nêu được đặc điểm được trồng nhiều nhất của cây trồng nước ta: đa dạng, phong phú
trong đó lúa gạo là cây trồng chủ yếu của nước ta và của địa phương.
2.Kĩ năng:
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
Biết yêu quý thiên nhiên: Cây cối, con vật
<b>*BVMT: có ý thức giữ ging mơi trường trong sản xuất.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>
* Lược đồ nông nghiệp Việt Nam
<i><b>Hoạt động dạ</b></i><b>y</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào
có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ?
- GV nhận xét.
<b> B. Bài mới: 30p</b>
<i><b> 1) Giới thiệu bài </b></i>: Trong bài địa lí hơm
nay chúng ta tìm hiểu về đặc điểm và vai trị
của ngành nông nghiệp nước ta và của địa
phương.
<i><b> 2) Các hoạt động</b></i><b>:</b>
<b>*Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt.</b>
<b>8p</b>
- Gv treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và
yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.
? Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây
trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật
nhiều hơn ?
? Từ đó rút ra điều gì về vai trị của ngành
trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp ?
<i>- GV kết luận : </i>
<b>*Hoạt động 2: ( Làm việc theo cặp ) 9p</b>
- Cho HS quan sát hình 1. Nêu câu hỏi :
? Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ
nóng ?
? Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc
trồng lúa gạo ?
- GV tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong
những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
(Chỉ sau Thái Lan).
<b>*BVMT? Ngành trồng trọt ở địa phương ta</b>
phát triển như thế nào?
<i>- Kết luận :</i>
<b>*Hoạt động 3: (làm việc theo cặp ) 10p</b>
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.
- HS lớp nhận xét.
- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta
nhận xét về đặc điểm của ngành nơng
nghiệp.
- Kí hiệu của cây trồng có số lượng
nhiều hơn kí hiệu con vật.
- Ngành trồng trọt giữ vai trị quan
trọng trong sản xuất nơng nghiệp.
- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
- Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.
Ngành trồng trọt ở địa phương ta rất
phát triển. Đặc biệt là việc trồng lúa và
các loại hoa màu.
- Quan sát hình 1, kết hợp hiểu biết, chuẩn bị
trả lời câu hỏi cuối mục 1 SGK.
<i>=> Kết luận :</i>
- Cho HS thi kể về các loại cây trồng ở địa
phương mình.
- GV nhận xét bổ sung.
<b>*Hoạt động 4 : Ngành chăn ni: 8p</b>
- Làm việc cả lớp.
?Vì sao lượng gia súc, gia cầm ngày càng
tăng ?
? Kể tên các loại vật nuôi ở địa phương mà em
biết.
<b>C. Củng cố và dặn dò: 3p</b>
Yêu cầu hs nêu trách nhiệm của mình trong
việc bảo vệ các loại cây hoa màu và vật nuôi ở
địa phương .
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà
yếu ở nước ta.
- HS nối tiếp nhau trình bày
- HS khác bổ sung
- Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày
càng đảm bảo ; ngô, khoai, sắn, thức ăn
chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng,
sữa,...của nhân dân ngày càng nhiều đã
thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng
phát triển.
+ Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.
+ Lơn và gia cầm được nuôi nhiều ở
đồng bằng.