Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

giáo án tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.02 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>


<b>NS : 2/10/2020 </b>


<b>NG: 5/10/2020</b>


<b>Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN </b>


<b>TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>A. Tập đọc</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Đọc- hiểu nội dung bài


<b>2. Kĩ năng:</b>


+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:


- Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng,
thầy giáo)


+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,
nghiêm giọng, quả quyết)


- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận
lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm



<b>3. Thái độ: </b>Biết nhận lỗi và sửa lỗi nếu mình mắc phải


<b>B. Kể chuyện </b>


+ Rèn kĩ năng nói: dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được
câu chuyện


+ Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của
bạn


<b>* CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
- Ra quyết định


- Đảm nhận trách nhiệm


<b>* GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


- Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả
những cây hoa trong vườn trường. Từ đó, giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ
mơi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.


(Khai thác gián tiếp nội dung bài)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Tranh minh hoạ truyện


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ </b> (5’)
- Đọc bài: Ông ngoại


- GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài
- Đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài học </b> (3’)


2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- UDCNTT: GV cho HS QS tranh chủ
điểm: <b>Tới trường</b>; bài đọc và giới thiệu
bài


<b>* Tập đọc</b>


<b>2. Luyện đọc</b> (22’)
a. GV đọc toàn bài


- GV HD giọng đọc, cách đọc


b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ


* Đọc từng câu



- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1)


- HD phát âm từ khó: lạnh buốt, lất phất,
phụng phịu


- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2)
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Chia đoạn: 4 đoạn


- YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước
lớp (lượt 1)


- Treo bảng phụ
+ Gọi HS đọc câu dài
+ HD HS đọc câu dài


+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước
lớp (lượt 2)


- HD HS giải nghĩa từ


- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm


- Chia nhóm đơi. Nêu nhiệm vụ, YC đọc
nhóm


- Cho HS thi đọc giữa các nhóm


- Nhận xét chung. Khen ngợi HS đọc tốt



<b>2.1 HD tìm hiểu bài </b>(12’)


- Đọc thầm đoạn 1: Các bạn nhỏ trong
truyện chơi trị chơi gì? Ở đâu?


- Đọc thầm đoạn 2: Vì sao chú lính nhỏ
quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân
rào?


- Việc leo rào của các bạn khác đã gây
hậu quả gì?


- Đọc thầm đoạn 3: Thầy giáo chờ mong
điều gì ở HS trong lớp?


- Vì sao chú lính nhỏ "run lên" khi nghe
thầy giáo hỏi?


- Quan sát các tranh, nêu nội dung
tranh


- HS theo dõi SGK


+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài


- Phát âm


+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu



- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài


- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc “Chú giải”


- HS đọc theo nhóm đơi


- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Các nhóm thi đọc


- Nhận xét, bình chọn
- 1 HS đọc lại tồn chuyện


- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong
vườn trường.


- Chú lính sợ làm đổ tường rào vườn
trường.


- Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã dè lên
luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên
chú lính nhỏ.


- Thầy mong HS trong lớp dũng cảm
nhận khuyết điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc thầm đoạn 4: Phản ứng của chú
lính như thế nào khi nghe lệnh "Về
thơi!" của viên tướng?



- Thái độ của các bạn ra sao trước hành
động của chú lính nhỏ?


- Ai là người lính dũng cảm trong
chuyện này? Vì sao?


- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận
lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện
không?


<b>2.2 Luyện đọc lại </b>(15’)
- GV đọc mẫu 1 đoạn


- HD HS đọc đúng, đọc hay theo vai
(người dẫn truyện, viên tướng, chú lính
nhỏ, thầy giáo)


- Đánh giá


* <b>Kể chuyện </b>(20’)


- HD HS dựng lại câu chuyện theo tranh
- Gắn tranh lên bảng. YC HS tìm hình
chú lính nhỏ, viên tướng; nêu nội dung
từng tranh


- Câu chuyện này có mấy nhân vật? Đó
là những nhân vật nào?



- GV nhắc HS nói lời nhân vật mình
đóng theo trí nhớ khơng nhìn sách, có
thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ....
- Chia nhóm 4. YC HS tự phân vai, kể
trong nhóm


- Tổ chức cho các nhóm thi dựng lại câu
chuyện theo vai. GV có thể gợi ý khi HS
lúng túng:


- Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào?
Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?


- Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách
nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách
nào? Kết quả ra sao?


- Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS?
Thầy mong điều gì ở các bạn?


- Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào?
Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu
chuyện kết thúc thế nào?


- Đánh giá


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> (3’)


- Chú nói: “Nhưng như vậy là hèn.”,
rồi quả quyết bước về phía vườn


trường


- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước
nhanh theo chú như bước theo một
người chỉ huy dũng cảm


- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới
chân hàng rào lại là người lính dũng
cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi


- HS trả lời


4, 5 HS thi đọc đoạn văn


- HS tự phân vai đọc lại chuyện
- Nhận xét


- Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học


- Trả lời


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>


<b>(CÓ NHỚ)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<b>1. Kiến thức: </b>Học sinh biết:


- Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ
- Củng cố về giải tốn và tìm số bị chia chưa biết


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ, giải tốn và tìm số bị chia
nhanh, chính xác


<b>3. Thái độ: </b>Rèn tính cẩn thận, chính xác


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’):


- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập số 3
và bài tập số 5 tiết trước.


- Nhận xét


<b> B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu bài</b> (1’)


<b> 2. Tìm hiểu bài</b>



<b>2.1. Hướng dẫn nhân số có hai chữ số với </b>
<b>số có một chữ số </b>(12’)<b>:</b>


<b> a.26 x 3 = ?</b>


+ Hướng dẫn thực hiện phép nhân
- Giáo viên ghi bảng : 26 x 3 = ?


- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép
nhân.


- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.


- Hướng d n tính có nh :ẫ ớ


26
3
78


* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ
1.


* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1
bằng 7, viết 7.


Vậy: 26 x 3 = 78


- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân.



<b>b. 54 x 6 = ?</b>


+ Hướng dẫn như trên với phép nhân:


54 x 6 = ?


54
6


* 6 nhân 4 bằng 24, viết 4, nhớ
2.


2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


- Nhận xét


- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân
vào nháp.


- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách
dựa vào kiến thức đã học ở bài
trước


- Lớp lắng nghe để nắm được cách
thực hiện phép nhân


- Hai em nêu lại cách thực hiện
phép nhân .



- HS thực hiện như VD1.


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

324 * 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2
bằng 32, viết 32.


Vậy: 54 x 6 = 324


* Lưu ý HS đặt các chữ số đúng vị trí, đặc
biệt vị trí các chữ số ở tích


<b> 2.2. Luyện tập </b>
<b>Bài 1</b>: <b>Tính </b>(6’)
- HD


- Yêu cầu học sinh tự làm bài.


- Gọi 2 em lên tính mỗi em một phép tính
vừa tính vừa nêu cách tính như bài học .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2 (Bài toán)</b> (7’)
- Gọi học sinh đọc bài toán
- HD HS tóm tắt đề bài


- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Gọi một học
sinh lên bảng giải



- Nhận xét vở 1 số em, chữa bài.
Giải


Hai cuộn vải như thế dài là :
35 x 2 = 70 (m)


Đáp số: 70m


<b>Bài 3 </b>(7’)<b>: Tìm x: </b>
<b>- </b>HD


- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở


- Nhận xét sửa chữa từng phép tính.
a. x : 6 = 12


x = 12 x 6
x = 72


b. x : 4 = 23
x = 23 x 4
x = 92


<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>


-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn dò về nhà



- Một em đọc đề bài, nêu YC
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
2 em lên thực hiện mỗi em một cột
- Lớp nhận xét bài bạn.


- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp
tự sửa bài cho bạn .


1 em đọc bài tốn.
- Tóm tắt


- Làm bài


- Theo dõi, nhận xét


1HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài




- Nhận xét


<b>THỂ DỤC</b>


<b>TIẾT 9: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



-Đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng
- Trò chơi: “Thi xếp hàng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng
- Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp


- Biết cách chơi và tham gia vào trị chơi.


<b>3.Thái độ:</b>


- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.<b> </b>
<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>


- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:


+ Giáo viên: Còi, 4 nghế con, 2 cờ, giáo án


+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.


C. N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN LỚP


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


<b> I. Phần mở đầu.</b>


- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp,
báo cáo sĩ số.



- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ
tiết học.


- Khởi động: giậm chân tại chỗ.
- Bài cũ: Kiểm tra 4 em đi vượt
chướng ngai vật


5 phút Đội hình nhận lớp


<b> II. Phần cơ bản.</b>


* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, quay phải, quay trái.


- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật
- Từng tổ lên thực hiện


- Cả lớp cùng thực hiện, gv chọn
bất cứ ai làm chỉ huy


GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở.
* Ôn đi vượt chướng ngai vật.


- GV nhắc lại nội dung bài học, làm
mẫu thử 1 lần để hs quan sát thực
hiện


* Chơi trò chơi: “Thi xếp hàng”
- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv
nêu tên trò chơi, giải thích cách


chơi và quy đinh chơi


25 phút


Đội hình


(GV)


Đội hình tập luyện


- Chia lớp thành 2 hàng dọc,
từng em thực hiện theo lệnh còi
của


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét – Tuyên dương


- Lần 1: Hs chơi thử


- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức
có thi đua


<b>III. Phần kết thúc.</b>


- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.


5 phút Đội hình xuống lớp



<b>NS : 2/10/2020 </b>
<b>NG:6 /10/2020</b>


<b>Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Đọc- hiểu nội dung bài


<b>2. Kĩ năng:</b>


+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :


- Chú ý các từ ngữ: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, ...


- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than, dấu hai chấm (đặc biệt nghỉ hơi ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các
kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm)


- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :


- HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt
dấu câu sai làm sai lệch ND, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười


- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp (là u cầu chính)


+ Viết câu có dấu chấm để diễn đạt đúng nội dung


<b>3. Thái độ: </b>


<b>- </b>Đặt câu và viết đúng dấu câu. Câu diễn đạt đủ ý trọn vẹn để người đọc hiểu.


<b>- </b>Cẩn thận


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Tranh minh hoạ bài TĐ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

và hỏi về ND bài đọc trong SGK
- Đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)
- GV giới thiệu


<b>2. Luyện đọc </b>(15’)


a. GV đọc bài, chú ý cách đọc


b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ



* Đọc từng câu


- Kết hợp tìm từ khó đọc: chú lính, lấm
tấm, lắc đầu, từ nay


* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 4 đoạn
. Đ1: Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi


. Đ2: Tiếp ... trên trán lấm tấm mồ hôi
. Đ3: Tiếp ...ẩu thế nhỉ !


. Đ4: còn lại


- GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu,
ngắt nghỉ hơi đúng


* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm


<b>2.1. HD HS tìm hiểu bài </b>(9’)
- HS đọc thầm đoạn 1:


Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- HS đọc thầm các đoạn cịn lại:


Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng?
- 1 HS đọc yêu cầu 3


<b>2.2 Luyện đọc lại </b>(8’)<b>: </b>Tổ chức thi đọc


theo vai


- HD đọc giọng từng vai


- Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu
đọc


- Gọi HS thi đọc theo vai


TLCH nội dung bài
- Nhận xét


- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó


+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong
bài


+ HS đọc theo nhóm đơi


- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
- 1 HS đọc tồn bài


- Bàn việc giúp đỡ bạn Hồng, bạn
này khơng biết dùng dấu chấm câu
nên đã viết những câu văn rất kì quặc
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu


Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng
định chấm câu


- HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi
tìm những câu trong bài thể hiện
đúng diễn biến của cuộc họp
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét


+ HS chia nhóm đọc phân vai
- Thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đánh giá


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học


- Nhớ vai trị của dấu chấm câu


<b>CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)</b>


<b>TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài <b>Người lính dũng cảm</b>


- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: n/l
+ Ôn bảng chữ



- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (học thêm tên những chữ
do hai chữ cái ghép lại: ng, ngh, ph, nh)


- Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp, nhanh


<b>3. Thái độ:</b> Rèn tính cẩn thận. Sốt lại bài sau khi viết xong. Giữ vở sạch.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- GV đọc: loay hoay, gió xốy, nhẫn nại,
nâng niu


- Gọi HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1,
3


- Đánh gá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)



- GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>2. HD HS nghe-viết </b>


a. HD HS chuẩn bị (5’)


- Đoạn văn này kể chuyện gì?


- Đoạn văn trên có mấy câu?


- Những chữ nào trong đoạn văn được viết
hoa?


2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
2, 3 HS đọc TL


- 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết
- Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên
tướng ra vườn sửa hàng rào, viên
tướng khơng nghe. Chú nói "Nhưng
như vậy là hèn" và quả quyết bước
về phía vườn trường. Các bạn nhìn
chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo
chú


- 6 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng
những dấu gì?



+ Đọc từ khó cho HS viết: quả quyết, viên
tướng, sững lại, khoát tay


b. GV đọc bài viết (17’)
c. Nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS


<b>3. HD HS làm BT chính tả </b>


<b>* Bài tập 1/a </b>(5’)<b>:</b> <b>Điền vào chỗ trống </b>
<b>l/n</b>


- HD


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào
VBT


- GV đánh giá


<b>* Bài tập 2 </b>(5’)<b>: Viết những chữ và tên </b>
<b>chữ còn thiếu trong bảng</b>


- HD


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào
VBT


- GV đánh giá



* YC HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28
tên chữ đã học.


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học


đầu dòng


+ HS viết bảng con/bảng lớp
- HS viết bài vào vở


- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đề, nêu YC


- Làm bài
- Nhận xét


- Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và
tên chữ


- Đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên
chữ đã học.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 22: LUYỆN TẬP</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ. Ơn tập về thời
gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày)


<b>2. Kĩ năng: </b>Có kĩ năng thực hiện phép nhân và xem đồng hồ nhanh, chính xác


<b>3. Thái độ: </b>Có tính cẩn thận. Biết sử dụng thời gian hợp lý, khoa học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Đồng hồ để bàn .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3, 4
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu bài</b> (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> 2. Luyện tập: </b>
<b>Bài 1 </b>(8’): <b>Tính</b>



- HD


- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả và cách tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2 </b>(8’): <b>Đặt tính rồi tính</b>


- HD


- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh


<b>Bài 3 </b>(8’)<b>: (Bài toán)</b>


- Gọi học sinh đọc bài tốn. HD tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ


6 ngày: ... giờ?


- HD HS phân tích bài tốn, cách làm rồi
cho HS giải vào vở.


- Gọi một học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét vở 1 số em, đánh giá.


Giải


6 ngày có số giờ là :


24 x 6 =144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ


<b>Bài 4 (8’): Quay kim </b>đồng h ồ để đồng
h ch :ồ ỉ


a. 3 giờ 10 phút b. 8 giờ 20 phút
c. 6 giờ 45 phút d. 11 giờ 35 phút
- HD


- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số
giờ tương ứng.


- Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh


<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>


* Nhận xét đánh giá tiết học


- Một em đọc đề bài, nêu YC
- Cả lớp làm vào vở


- Học sinh nêu kết quả và cách tính.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Một em đọc đề bài, nêu YC
- Làm bài


- Nhận xét



- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Làm vào vở.


- 1 học sinh lên bảng thực hiện .
- Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng
lớp.




- Một em nêu đề bài, nêu YC


- Cả lớp thực hiện quay kim đồng
hồ.


- Một em lên thực hiện cho cả lớp
quan sát


- Vài HS nhắc lại nội dung bài học


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Giúp HS hiểu:


- Tự làm lấy việc của mình nghĩa là ln cố gắng để tự làm lấy công việc của bản


thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào người khác.


- Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền đến người
khác.


<b>2. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện cơng việc của mình, phê phán
những ai hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.


<b>3. Hành vi</b>


- Cố gắng tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, lao động, sinh
hoạt…


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể
hiện sự ỷ lại, khơng chịu tự làm lấy việc của mình.).


- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy
việc của mình.


- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.


<b>III. CHUẨN BỊ</b>


- Nội dung tiểu phẩm “Chuyện bạn Lâm”.


- Phiếu ghi 4 tình huống (Hoạt động 2). UDCNTT, PHTM



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?
- GV nhận xét, đánh giá


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>2. Nội dung: </b>


<b>a. Hoạt động 1:</b>(17) <b>Xử lí tình huống</b>
 <b>Mục tiêu:</b>


HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc
tự làm lấy việc của mình.


 <b>Cách tiến hành:</b>


<b>- </b>Trả lời
- Nhận xét


- Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải
quyết. Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội phải đưa
ra được cách giải quyết của nhóm mình



- Các tình huống:


 Đến phiên Hồng trực nhật lớp. Hồng biết


em thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho
em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hồng.
Em sẽ làm gì trong hồn cảnh đó?


 Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố


giúp mình giải tốn. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ
làm gì?


- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách
giải quyết tình huống của nhóm
mình.


 Mặc dù rất thích nhưng em sẽ


từ chối lời đề nghị đó của
Hồng. Hồng làm thế không
nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao
động. Hoàng nên tiếp tục làm
trực nhật cho đúng phiên của
mình.


 Nếu là bài tốn dễ, u cầu



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hỏi:


1. Thế nào là tự làm lấy việc của mình?


2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều
gì?


<b>Ghi nhớ:CNTT</b>


1. Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng
để làm lấy các công việc của bản thân mà
không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm
vào người khác.


2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân
mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người
khác.


- Cả lớp nhận xét cách giải quyết
của mỗi nhóm.


- 2 đến 3 HS trả lời.


- 2 đến 3 HS đọc phần ghi nhớ
của bài


<b>b. Hoạt động 2</b>:( 15)<b>Tự liên hệ bản thân</b>
 <b>Mục tiêu:</b>


HS tự nhận xét về những cơng việc mà


mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.


 <b>Cách tiến hành:</b>


 <b>GV gửi yêu cầu cho hs qua máy tính</b>
<b>bảng</b>


Hs nhận bài
- Yêu cầu HS cả lớp viết ra những công việc


mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường,


- Khen ngợi những HS đã biết làm việc của
mình. Nhắc nhở những HS cịn chưa biết hoặc
lười làm việc của mình. Bổ sung, gợi ý những
cơng việc mà HS có thể tự làm như: trông em
giúp mẹ, tự giác học và làm bài, cố gắng tự
mình làm bài tập,…


<b>3. Củng cố, dặn dị</b> (2’)


- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Nhận xét giờ học


- Mỗi HS viết công việc của bản
thân. Thời gian khoảng 2 phút.
- 4 đến 5 HS phát biểu, đọc
những công việc mà mình đã
làm trước lớp.



- Trả lời


<b>THỂ DỤC</b>


<b>TIẾT 10: TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


-Đi vượt chướng ngại vật thấp.


- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng
cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3.Thái độ:</b>


- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.<b> </b>
<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>


- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:


+ Giáo viên: Còi, giáo án



+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.


<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b> I. Phần mở đầu.</b>


- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp,
báo cáo sĩ số.


- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ
tiết học.


- Khởi động xoay các khớp


- Bài cũ: Đi vượt chướng ngại vật


5 phút Đội hình nhận lớp


<b> II. Phần cơ bản.</b>


* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.


Tập theo tổ, cho các em thay phiên
làm chỉ huy. Chú ý dóng hàng
ngang cho thẳng,



* Ôn đi vượt chướng ngại vật.
Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc,
cách tập theo dịng nước chảy, mỗi
em cách nhau 2m, tránh đi gần
nhau, gây cản trở cho bạn.


HS thực hiện, GV kiểm tra uốn
nắn.


*Học trò chơi:“Mèo đuổi chuột”
+ Chuẩn bị: HS nắm tay thành vịng
trịn, quay mặt vào phía trong, GV
quy định tay của hai em nắm ở trên
cao đó là “lỗ hổng”, hai tay nắm ở
dưới thấp là nơi khơng có “lỗ
hổng”. Chọn một em đóng vai
“mèo”, một em đóng vai “chuột”,
hai em đứng trong vòng tròn và
cách nhau 3 – 4 m.


+ Cách chơi:


Khi có lệnh của GV, các em
đứng theo vòng tròn nắm tay nhau
lắc lư và nhún chân đồng thìơ đọc
to các câu sau:


25 phút


Đội hình chia tổ



Tổ 1 Tổ 2


(GV)
Tổ 3




- Giáo viên điều khiển hs tập
Đội hình trị chơi


- Lần 1: Hs chơi thử


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

“M
èo đuổi chuột


Mời bạn ra đây
Tay nắm chặt tay,
Đứng thành vòng rộng,


Chuột luồn lỗ hổng,
Chạy vội chạy mau,
Mèo đuổi đằng sau.
Trốn đâu cho thoát !”


Sau từ “thoát”, “chuột” chạy
luồn qua các “lỗ hổng” chạy trốn
khỏi “mèo”, cịn “mèo” phải nhanh
chóng luồn theo các “lỗ hổng” mà


“chuột” đã chạy để đuổi bắt
“chuột”. “Chuột” chỉ được chạy
qua những nơi tay cao. Khi đuổi,
“mèo” không được chạy tắt, đón
đầu, nếu đuổi kịp, “mèo” đập nhẹ
tay vào người “chuột” và coi như
“chuột” bị bắt. Trò chơi dừng lại và
các em đổi vai cho nhau hoặc thay
bằng đôi khắc. Nếu sau 2 – 3 phút
mà “mèo” vẫn không bắt được
“chuột” thì nên thay bằng đơi khác,
tránh chơi q sức. Các em không
được chạy, đuổi trứoc khi hát xong.
Khi chạy qua các “lỗ hổng” các em
đứng theo vịng trịn khơng được hạ
tay xuống để cản đường.


- Nhận xét – Tuyên dương


<b>III. Phần kết thúc.</b>


- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.


5 phút Đội hình xuống lớp


<b>NS : 2/10/2018 </b>


<b>NG: 7/10/2020</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>


<b>TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Chép lại chính xác bài thơ <b>Mùa thu của em</b>


- Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết
hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ơ li


- Ơn luyện vần khó - vần <b>oam</b>. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần
dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương l/n, en/eng.


<b>2. Kĩ năng: </b>Viết chính tả nhanh, đúng, đẹp


<b>3. Thái độ:</b> Cẩn thận. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Bảng phụ chép bài thơ <b>Mùa thu của em</b>, bảng phụ viết


ND BT2


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)



- GV đọc: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ
đãng


- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ
đã học


- Đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


- GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>2. HD HS tập chép</b>
<b>a. HD chuẩn bị (7’)</b>


- GV treo bảng phụ, đọc bài thơ
- Gọi 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Tên bài viết ở vị trí nào?


- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào?
- GV đọc: lá sen, rước đèn, thân quen


<b>b. Viết bài (15’)</b>


- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho


HS


<b>c. Chữa bài</b>


- GV nhận xét bài viết của HS


<b>d. HD HS làm BT chính tả </b>(10’)


<b>* Bài tập 1: Tìm tiếng có vần oam </b>
<b>thích hợp với chỗ trống</b>


- HD


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài


3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con


2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn


- HS theo dõi, đọc thầm theo
2 HS nhìn bảng đọc lại
- Thơ bốn chữ


- Viết giữa trang vở


- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị
Hằng



- Viết lùi vào 2 ô so với lề vở


- HS viết bảng con những tiếng khó
viết


- HS viết bài vào vở


- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét


a. (oàm) b. (ngoạm), c (nhồm)


<b>* Bài tập 2/a: Tìm các từ chứa tiếng </b>
<b>bắt đầu bằng l/n có nghĩa như sau:...</b>


- HD


- Gọi HS trình bày miệng
a. nắm - lắm - gạo nếp
b. kèn - kẻng - chén


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học


- Đọc đề, nêu YC
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


<b>TIẾT 5: SO SÁNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém


- Nắm các từ so sánh có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh
vào các câu chưa có từ so sánh


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân biệt so sánh ngang bằng với so sánh hơn kém


- Đặt câu có các từ so sánh có ý nghĩa so sánh hơn kém nhanh, đúng


<b>3. Thái độ:</b> Yêu Tiếng Việt


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Bảng phụ viết 3 khổ thơ BT1, BT3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- Kiểm tra BT2, 3 tiết LT&C tuần 4
- Đánh giá



<b>II. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


- GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>2. HD làm BT </b>(UD.CNTT)


<b>* Bài tập 1 </b>(8’)<b>: Tìm hình ảnh so ánh </b>
<b>trong các khổ thơ</b>


- GV treo bảng phụ. HD cách làm
- Gọi 3 HS lên bảng làm


- GV nhận xét bài làm của HS
a) Cháu khoẻ <b>hơn</b> ông nhiều
Ông <b>là</b> buổi trời chiều


2, 3 HS làm miệng
- Nhận xét bạn


- Đọc đề bài, nêu YC


3 HS lên bảng làm (gạch dưới
những hình ảnh được so sánh với
nhau)


- Cả lớp làm bài vào VBT



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Cháu <b>là</b> ngày rạng sáng
b) Trăng khuya sáng <b>hơn</b> đèn
c) Những ngôi sao thức ngồi kia


<b>Chẳng bằng</b> mẹ đã thức vì chúng con
Mẹ <b>là</b> ngọn gió của con suốt đời


<b>* Bài tập 2 </b>(8’)<b>: Ghi lại các từ so sánh </b>
<b>trong các khổ thơ trên</b>


- HD


- Gọi 3 em lên bảng gạch chân các từ so
sánh trong mỗi khổ thơ


- GV nhận xét


hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là


<b>* Bài tập 3 </b>(8’)<b>: Tìm những sự vật được </b>
<b>so sánh với nhau trong các khổ thơ</b>


- HD


- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT
- GV nhận xét bài làm của HS


Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh



<b>* Bài tập 4 </b>(8’)<b>: Tìm các từ so sánh có </b>
<b>thể thêm vào những câu chưa có từ so </b>
<b>sánh trong BT3</b>


- HD


- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét


Các từ: như là, như, là, tựa, tựa như,...


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học


- Đọc đề bài, nêu YC
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đề bài, nêu YC
- Làm bài


- Đổi vở, nhận xét bài bạn
- Đọc đề bài, nêu YC


- Làm bài
- Nhận xét


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 23: BẢNG CHIA 6</b>




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Học sinh biết:


- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc lòng
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải tốn có lời văn


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Thuộc, nhẩm nhanh các phép tính trong bảng chia 6
- Giải thành thạo bài toán bằng phép chia 6


<b>3. Thái độ:</b> Chăm chỉ học tập


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm trịn .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c
và bài 3 tiết trước.


- Nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu bài</b> (1’)



<b> 2. Tìm hiểu bài</b>


<b>a. Hướng dẫn lập bảng chia 6 </b>(12’)
* Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập
lại công thức của bảng nhân rồi cũng dùng
tấm bìa đó để chuyển cơng thức nhân thành
cơng thức chia


a. Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng
chia 6 như sách giáo viên


- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa mỗi tấm có 6
chấm tròn nêu câu hỏi


- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy
chấm tròn?


- Giáo viên ghi bảng:
6 x 1 = 6


- Lấy 6 chấm trịn chia thành các nhóm
bằng nhau thì có mấy nhóm?


- Giáo viên ghi bảng:
6 : 6 = 1


- Gọi 1 HS đọc lại 2 phép tính đã ghi trên
bảng


- Cho học sinh lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6


chấm tròn nêu câu hỏi:


- 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy
chấm tròn?


- Ghi bảng: 6 x 2 = 12


- Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát
và nêu câu hỏi: Lấy 12 chấm trịn chia
thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm trịn
thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia như
thế nào?


- Ghi bảng: 12 : 6 = 6


- Gọi 1 học sinh nhắc lại 2 phép tính đó
- Cho học sinh lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 6
chấm trịn nêu câu hỏi:


- 6 chấm tròn được lấy 3 lần bằng mấy
chấm tròn?


- Ghi bảng: 6 x 3 = 18


- Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát
và nêu câu hỏi: Lấy 18 chấm tròn chia


- Học sinh 1: làm bài tập2
- Học sinh 2 : làm bài 3



- Lớp lần lượt từng học sinh quan
sát và nhận xét về số chấm tròn
trong tấm bìa


- Cả lớp cùng quan sát tấm bìa và
hướng dẫn của giáo viên để nêu kết
quả .


- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6
chấm tròn




- 6 chấm tròn chia thành các nhóm
bằng nhau thì có 1 nhóm


- Đọc


6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 12
chấm tròn




12 chấm trịn chia thành các nhóm
mỗi nhóm có 6 chấm trịn thì được
2 nhóm


- HS nhắc lại


6 chấm tròn được lấy 3 lần bằng 18


chấm trịn




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm trịn
thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia như
thế nào?


- Ghi bảng: 18 : 6 = 3


- Gọi 1 học sinh nhắc lại 2 phép tính đó
- HD học sinh lập các cơng thức cịn lại
của bảng chia 6 vào giấy nháp.


- HD học sinh HTL bảng chia 6: Xóa vài số
cột thương; xóa vài số cột số bị chia; xóa
cả bảng


- Nhận xét, khen ngợi HS


<b> b. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1 </b>(5’): <b>Tính nhẩm</b>


- Giáo viên hướng HS dựa vào các bảng
chia đã học để nhẩm kết quả


- Gọi 2 HS đọc kết quả ở 2 cột
- Yêu cầu học sinh nêu miệng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá



<b>Bài 2 </b>(5’): <b>Tính nhẩm</b>


- Dựa vào đâu dể nhẩm cho nhanh?


- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. 2 HS lên bảng
làm 2 cột


- Nhận xét, đánh giá


<b>Bài 3 (Bài toán)</b> (5’)
48cm : 6 đoạn bằng nhau
1 đoạn: ...cm?


- HD


- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. 1 HS lên bảng
làm


- Nhận xét, đánh giá
Giải


Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là :
48 : 6 = 8 (cm)


Đáp số: 8 cm


<b>Bài 4 (Bài toán)</b> (5’)
48cm : 6 đoạn bằng nhau
1 đoạn: ...cm?



- HD. Nhắc HS đọc kĩ câu hỏi để ghi phân
biệt danh số bài 3 khác danh số bài 4


- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. 1 HS lên bảng
làm


- Nhận xét, đánh giá
Giải


Số đoạn dây cắt được là :


- HS nhắc lại


1 HS đọc bảng chia 6 vừa lập
- Lần lượt từng HS đọc từng công
thức của bảng chia 6.


- ĐĐT bảng chia 6 (3 lần)
- Vài HS ĐTL bảng chia 6


- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Trình bày
- Nhận xét


- Đọc đề, nêu YC
- Trả lời



- Làm bài
- Nhận xét


- Đọc đề. Tóm tắt


- Làm bài
- Nhận xét


- Đọc đề. Tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn


<b>3.Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>


- Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 6
- Nhận xét đánh giá tiết học


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b> Sau bài học, HS biết:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được các bệnh về tim mạch, sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp
tim ở trẻ em


- Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim.



<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- </b>Nhận biết nhanh các bệnh về tim mạch, sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra
bệnh thấp tim ở trẻ em


<b>3. Thái độ:</b> Biết giữ gìn sức khỏe, phịng bệnh thấp tim


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Phân tích và xử lý thông tin về bệnh tim
mạch thường gặp ở trẻ em.


- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề
phòng bệnh thấp tim.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- UDCNTT: Các hình (trang 20 và 21 sách giáo khoa) CNTT


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>:</b>


- Kiểm tra bài “Vệ sinh cơ quan tuần hồn”:
+ Nêu lí do tại sao không nên mặc áo quần và
giày dép quá chật.


+ Kể ra một số việc làm bảo vệ tim mạch.


- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)<b>:</b>
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Động não (12’)


- Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch
mà em biết


- Cho biết một số bệnh tim mạch như : thấp
tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch


<b>Hoạt động 2: </b>Đóng vai<b> </b>(UDCNTT) (10’)


<b>Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm


- YCHS quan sát các hình trên bảng + GV
hướng dẫn cách đóng vai, thảo luận<b> </b>


- Hai học sinh lên bảng trả lời
câu hỏi


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chia nhóm 4. YC nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình quan sát hình 1, 2, 3 sau đó đóng
vai và trả lời các câu hỏi sau:



+ Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ?
+ Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế
nào ?


+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?


<b>Bước 3</b>: Làm việc cả lớp


- Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi
nhóm đóng 1 cảnh).


- Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
* Giáo viên kết luận


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm </b>(10’)
*Bước 1 : Làm việc theo cặp


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5,6 trang
21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội
dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng
hình.


*Bước 2: Làm việc cả lớp


- Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo
cặp .


* Kết luận



<b>*Bài tập </b>


<b>a. Bệnh nào dưới đâykhông phải là bệnh </b>
<b>tim mạch?</b>


A. Huyết áp cao
B. Lao


C. Thấp tim


D. Đứt mạch máu não


<b>b. Trong số các bệnh dưới đây, bệnh nào </b>
<b>thường gặp ở trẻ em?</b>


A. Huyết áp cao
B. Xơ vữa động mạch
C. Thấp tim


D. Đứt mạch máu não
E. Nhồi máu cơ tim


- HDHS cách làm bài tập.


- YCHS làm bài trên máy tính bảng


- GV đưa ra đáp án đúng. Kiểm tra kết quả
làm bài của cả lớp và một số HS trên máy
tính GV, sửa sai.



- Đáp án:


- Các nhóm quan sát và đóng vai,
trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên.


+ Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc
bệnh thấp tim


+ Để lại di chứng bặng nề cho
van tim, cuối cùng gây ra suy tim
+ Do bị viêm họng, viêm
a-mi-đan kéo dài hay do viêm khớp
không chữa trị kịp thời và dứt
điểm.


- Lần lượt các nhóm lên đóng vai
bác sĩ và bệnh nhân nói về bệnh
thấp tim .


- Lớp tiến hành làm việc theo
nhóm thảo luận dựa vào các hình
4, 5 , 6 trong SGK trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên .
- Nêu kết quả thảo luận theo từng
cặp.


- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Đọc đề bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a. A. Lao
b. C. Thấp tim


<b>*Bài tập 2: Viết chữ Đ vào trước câu </b>
<b>trả lời đúng, chữ S vào trước câu trả lời</b>
<b>sai. “Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến </b>
<b>bệnh thấp tim?</b>


- HD cách làm
- Đánh giá
Đáp án: D


<b>*Bài tập 3: Để phịng bệnh thấp tim, chúng</b>
<b>ta cần phải làm gì?</b>


- HD cách làm
- Đánh giá


<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>


- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Đọc đề, nêu yêu cầu


- Làm bài. Trình bày
- Nhận xét


- Đọc đề, nêu yêu cầu
- Làm bài. Trình bày


- Nhận xét


- Hai học sinh nêu nội dung bài
học


<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM</b>


<b>VỆ SINH LỚP HỌC</b>



<b> </b>
<b>---NS: 2/10/2020 </b>


<b>NG: 8/10/2020</b>


<b>Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 24: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố việc thực hiện phép chia trong phạm vi 6.


- Nhận biết <sub>6</sub>1 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng bảng chia 6 khi thực hiện phép chia đúng, nhanh



<b>3. Thái độ:</b> Rèn tính cẩn thận, chính xác


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ<b> </b>


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>: </b>


- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 tiết trước
- Gọi hai học sinh đọc bảng chia 6


- Giáo viên nhận xét, đánh giá


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)<b>:</b>


<b>2. Luyện tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 1 </b>(8’): <b>Tính nhẩm</b>


- HD


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu nêu kết quả tính nhẩm
- Giáo viên nhận xét đánh giá


- Nhận xét 2 phép tính trong mỗi cột?



<b>Bài 2 </b>(8’): <b>Tính nhẩm</b>


- HD


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Đánh giá, nhận xét


<b>Bài 3 (Bài toán) </b>(9’)
6 bộ: 18m vải


1 bộ: ...m vải?
- HD


- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải
- Nhận xét vở 1 số em


Giải


Số mét vải may mỗi bộ là :
18 : 6 = 3(m)


Đáp số: 3m


<b>Bài 4 </b>(8’)<b>:Đã tô màu vào </b> <sub>6</sub>1 <b> hình </b>
<b>nào?</b>


- Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng


câu hỏi:


- Đã tơ màu vào 1/6 hình nào? Vì sao con
biết?


- Đánh giá


(Đã tơ màu 1/6 vào hình 2 và 3)


<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Đọc đề bài, nêu YC


- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Trình bày


- Nhận xét bài bạn


- Lấy tích chia cho thừa số này được
kết quả là thừa số kia


- Đọc đề bài, nêu YC


- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Nhận xét bài bạn


- Đọc đề bài, tóm tắt



- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Một học sinh lên bảng giải bài
- Nhận xét bài bạn




- Đọc đề bài, nêu YC


- Trả lời
- Nhận xét


<b>TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


+ Củng cố cách viết chữ hoa <b>C</b> thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Chu Văn An, bằng chữ cỡ nhỏ


- Viết câu tục ngữ bằng chữ cỡ nhỏ


<b>2. Kĩ năng: </b>Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Mẫu chữ viết hoa <b>C</b>, tên riêng <b>Chu Văn An</b> và câu tục


ngữ viết trên dòng kẻ ô li


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (5’)


- GV đọc: Cửu Long, Công cha, Nghĩa mẹ
- Đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b> (1’)


- GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>2. HD viết trên bảng con </b> (10’)
a. Luyện viết chữ hoa


- Tìm các chữ hoa có trong bài


- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ


- YC HS tập viết chữ C, S, N trên bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)


- HS đọc từ ứng dụng: <b>Chu Văn An</b>


- GV giới thiệu: Cửu Long là dịng sơng lớn
nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ
- HD viết:



- YC HS tập viết trên bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng


- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ
- HD viết:


- YC HS tập viết bảng con các chữ: Chim,
Người


<b>2.1. HD viết vào vở TV</b> (17’)


3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng
con


- Nhận xét


- C, V, A, N


- HS tập viết vào bảng con
- Đọc từ


- HS tập viết trên bảng con
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ


nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nêu yêu cầu bài viết



<b>2.2. Chữa bài</b> (5’p)
- GV nhận xét 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> (2’)
- GV nhận xét giờ học


- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp.


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức: </b>Sau bài học, học sinh biết:


- Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải
thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước.


<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>- </b>Nhận biết nhanh, đúng các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu trên sơ đồ
- Luôn uống đủ nước, uống nước đã đun sôi


<b>3. Thái độ: </b>Thực hiện tốt uống nước đun sôi và khơng nhịn tiểu tiện


<b>* GIÁO DỤC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>



- Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí, có hại đối
với sức khỏe con người.


- Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>- </b>Các hình liên quan bài học


- Mỗi HS một tờ giấy A4, ƯDPP BTNB, UDPHTM


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b> </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>:</b>


- Kiểm tra bài “Phòng bệnh tim mạch”:
+ Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim?
+ Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim?
- Giáo viên nhận xét.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>a.Hoạt động 1 </b>(15’): <b>Biết tên các bộ </b>
<b>phận của cơ quan bài tiết nước tiểu</b>
<b>(PP bàn tay nặn bột) (5 bước)</b>



<b>*Mục tiêu:</b> Nêu được tên và chỉ đúng vị
trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu trên hình vẽ


*<b>Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1</b>: <b>Tình huống xuất phát, nêu vấn </b>
<b>đề. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Hôm trước cô đã yêu cầu các con về nhà
thực hành uống nhiều nước và cảm nhận
cơ thể sau khi uống nhiều nước. Bây giờ
các con hãy trả lời câu hỏi của cô:


+ Khi chúng ta uống nhiều nước, một lúc
sau chúng ta sẽ cảm thấy như thế nào?
- Vậy bộ phận nào trong cơ thể chúng ta
thực hiện bài tiết nước tiểu?


<b>Bước 2</b>: <b>Bộc lộ biểu tượng ban đầu của </b>
<b>học sinh.</b>


* Hoạt động cá nhân


- GV: Dựa vào hiểu biết của mình các con
hãy mô tả về các bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu bằng cách vẽ ra giấy A4
trong 3 phút.



<b>Bước 3</b>: <b>Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết </b>
<b>về thiết kế phương án thực nghiệm</b>


* Hoạt động nhóm: UDPHTM


- GV quan sát nhanh để chọn những hình
vẽ (các biểu tượng ban đầu khác biệt) của
học sinh (vẽ hợp lý, chưa hợp lý, …)
khoảng 8 hình của 8HS


<b>- </b>Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ, u cầu
thảo luận nhóm: Nhận xét từng hình vẽ
về các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu: Hình vẽ nào hợp lý? Hình nào chưa
hợp lý? Vì sao? và ghi vào phiếu học tập
trong 5 phút


- GV đưa hệ thống câu hỏi gửi bài cho HS
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trên
máy tính bảng gửi về cho GV


* Hoạt động cả lớp:


<b>- GV mời </b> đại diện các nhóm nhận xét các
kết quả hình vẽ: Hình vẽ nào hợp lý? Hình
nào chưa hợp lý? Vì sao?


<b>- </b>Yêu cầu HS nêu thắc mắc của mình về
các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
GV kết hợp ghi các câu hỏi đó lên bảng


lớp


- HS lắng nghe.


+ Sau khi uống nhiều nước một lúc
thì thường con muốn đi tiểu.


- HS thực hiện vẽ cơ quan bài tiết
nước tiểu theo biểu tượng ban đầu
của mình.


- HS hồn thành và nộp bài cho GV


- Thảo luận nhóm 4


- Các nhóm thảo luận và hồn thành
trên máy tính bảng.


- Gửi bài cho GV


Có nhiều ý kiến khác nhau
- HS đề xuất câu hỏi. Ví dụ:
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm
những bộ phận nào?


+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy
quả thận?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Làm thế nào để giải đáp được những câu
hỏi này? Các con hãy nêu phương án thực


nghiệm.


- Gợi ý HS chọn phương án hiệu quả nhất


<b>Bước 4</b>: <b>Tiến hànhthực nghiệm, tìm tịi </b>
<b>nghiên cứu</b>


* Hoạt động nhóm:


<b>- </b>Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu
thảo luận nhóm: Quan sát hình 1 trong
SGK: Kể tên và chỉ vị trí các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu trên hình vẽ
* Hoạt động cả lớp:


- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng
chỉ hình vẽ và trình bày.


- Giáo viên cho HS xem tranh cơ quan bài
tiết nước tiểu có chú thích đủ các bộ phận.


<b>Bước 5</b>: <b>Kết luận, hợp thức hóa kiến </b>
<b>thức.</b>


- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm mấy bộ
phận? Những bộ phận nào?


* Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 5 bộ
phận. Đó là: thận trái, thận phải, ống dẫn
nước tiểu, bóng đái, óng đái.



*<b>Hoạt động 2 </b>(17’): <b>Chức năng các bộ </b>
<b>phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.</b>
<b>Mục tiêu</b>: HS biết chức năng của từng bộ
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.


*<b>Cách tiến hành: </b>


<b>Bước 1</b>: Làm việc cá nhân.


- Yêu cầu HS quan sát tranh 2 SGK trang
23, đọc lời của các nhân vật trong tranh.


<b>Bước 2</b>: Làm việc theo nhóm 2.


- Nêu tên trị chơi: “Tập làm phóng viên”,
hướng dẫn cách chơi: 1 bạn hỏi và 1 bạn
trả lời các câu hỏi về chức năng của từng
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu luật chơi


- Yêu cầu HS chơi trò chơi
- Gợi ý câu hỏi:


+ Thận làm nhiệm vụ gì?


+ Có phải cơ quan bài tiết nước tiểu
có bóng đái khơng..?


- Nêu các phương án thực nghiệm.


VD: Tìm hiểu trên mạng Internet/
Hình vẽ trong SGK/…


- Tìm hiểu trên hình vẽ trong SGK


- Thảo luận nhóm 2: Quan sát hình 1
trong SGK: Kể tên và chỉ vị trí các
bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu trên hình vẽ


- HS thực hiện. Nhóm khác nhận xét,
bổ sung


- Quan sát, so sánh với biểu tượng
ban đầu của mình ở bước 2 để nắm
được kiến thức


- Trả lời. Nhận xét


- Đọc lời các nhân vật.
- Theo dõi


- Thảo luận nhóm và chơi trị chơi.
+ Lọc máu, lấy ra các chất thải độc
hại có trong máu tạo thành nước
tiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Nước tiểu được chứa ở đâu?


+ Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng


đường nào?


+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng
đường nào?


+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngồi bao
nhiêu lít nước tiểu?


<b>Bước 3</b>: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu HS chơi trước lớp.


<b>GV Kết luận:</b>


- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất thải độc hại có trong máu tạo thành
nước tiểu.


- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bóng đái.


- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bóng đái ra ngồi.


<b>3. Củng cố - Dặn dị </b>(2’)<b>:</b>


- Nhận xét giờ học


+ Ống dẫn nước tiểu.
+ Ống đái.



+ Từ một đến một lít rưỡi.
- HS chơi tập làm phóng viên
- Nhận xét


- Đọc lại kết luận


<b> THỦ CÔNG</b>


<b>TIẾT 5: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH </b>


<b>VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG</b>

<b>(Tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.


- Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ
thuật


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng nhanh, đúng, đẹp


<b>3. Thái độ:</b> u thích sản phẩm ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: SGK thủ công, mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ
màu vàng, hồ, bút, thước kẻ, quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng,



Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng


- HS: SGK thủ công, giấy thủ cơng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ, giấy màu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- Gọi HS trình bày quy trình gấp con ếch
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<b>2. Bài mới</b>


- 2 HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>a. Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>b. Hướng dẫn gấp, cắt, dán ngôi sao </b>
<b>năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng</b>


<b>* Hoạt động 1 </b>(8’)<b>: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>quan sát và nhận xét </b>


- Lá cờ có hình gì, màu gì? Các cánh có
bằng nhau khơng?


- Ngơi sao được dán ở vị trí nào?
- GV gọi học sinh nhận xét chiều dài,


chiều rộng của lá cờ đỏ sao vàng (GV gợi
ý)


- Lá cờ thường được treo ở đâu? Vào dịp
nào?


- GV kết luận: lá cờ đỏ sao vàng là quốc
kì của nước Việt Nam. Trong thực tế là
cờ có thể làm theo nhiều kích cở khác
nhau. Vật liệu làm lá cờ cũng khác nhau.
Tùy mục đích sử dụng mà dùng vải hoặc
giấy màu cho phù hợp


<b>* Hoạt động 2 </b>(24’)<b>: GV hướng dẫn </b>
<b>mẫu</b>


+ Bước 1: gấp giấy để cắt ngôi sao vàng
năm cánh


- Cắt 1 hình vng có cạnh 8 ơ


- Mặt màu để trên, gấp tờ giấy thành 4
phần bằng nhau. Miết nhẹ. Mở tờ giấy ra
và đánh dấu điểm O giữa hình ở mặt kẻ O
- Gấp ngơi sao vàng 5 cánh:


Gấp đơi hình vng, mặt kẻ ơ ở ngồi.
Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ơ. Kẻ
nối D với O



Gấp ra phía sau theo đường kẻ OD


Gấp tờ giấy vừa gấp được theo đường gấp
sao cho OA trùng mép gấp OD


Gấp đôi mẫu giấy vừa gấp được theo
đường dấu gấp


Chú ý: sau khi gấp xong, tất cả các góc
phải chụm ở điểm O và tất cả các mép
gấp xuất phát từ điểm O phải trùng khít
nhau


+ Bước 2: Cắt ngơi sao năm cánh


Đánh dấu điểm I cách điểm O 1,5 ô nằm


- HS quan sát mẫu lá cờ đỏ sao vàng
được cắt dán bằng giấy thủ công
- Lá cờ có hình chữ nhật, màu đỏ,
ngơi sao màu vàng. Các cánh bằng
nhau.


- Ngơi sao được dán ở chính giữa
hình chữ nhật màu đỏ.


- Theo gợi ý của GV, HS nhận xét
chiều rộng lá cờ bằng 2/3 chiều dài
lá cờ,…



- Thường treo trước nhà,… trong các
ngày lễ lớn như Quốc khánh, 30
tháng tư,…


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

trên cạnh OA


Đánh dấu điểm K nằm trên cạnh đối diện
cách đỉnh O 4 ô. Dùng thước kẻ nối I với
K.


Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo
Mở hình mới cắt ra được ngơi sao năm
cánh


+ Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh
vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao
vàng.


Lấy tờ giấy thủ công màu đỏ, cắt một
hình chữ nhật có chiều dài 22 ơ, rộng 14 ô
để làm lá cờ. Đánh dấu điểm giữa hình
bằng cách đếm ô hoặc gấp tờ giấy làm 4
phần bằng nhau.


Đặt điểm giũa của ngôi sao vào đúng
điểm giữa hình chữ nhật, một cánh ngơi
sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên
của hình chữ nhật. Dùng bút chì đánh dấu


các điểm đầu của 5 cánh ngơi sao trên tờ
giấy màu đỏ. Bôi hồ đều vào mặt sau của
ngôi sao. Đặt ngôi sao lên vị trí đã đánh
dấu trên tờ giấy dùng làm lá cờ và dán
cho phẳng.


- GV yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại thao tác
gấp, cắt, ngôi sao năm cánh.


- Tổ chức cho HS tập gấp, cắt ngôi sao
vàng năm cánh bằng giấy nháp


- GV hướng dẫn HS khi HS còn lúng túng


<b>3. Củng cố và dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét chung tiết học


- Xem lại quy trình gấp, cắt, dán ngơi sao
năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng để buổi
học sau chúng ta thực hành hoàn thành
sản phẩm.


- HS nhắc lại thao tác theo yêu cầu
của GV


- HS thực hành gấp, cắt ngôi sao
vàng năm cánh bằng giấy nháp
- HS lắng nghe


<b> </b>


<b>NS: 2/10/2020 </b>
<b>NG: 9/10/2020</b>


<b>Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA</b>


<b>MỘT SỐ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để
giải các bài tốn có nội dung thực tế


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số


<b>3. Thái độ:</b> Tích cực học tập


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> 12 cái kẹo, 12 que tính


III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>:</b>


- Gọi hai học sinh lên bảng làm lại bài
tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.


<b> B. Bài mới: </b>



<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>2.Tìm hiểu bài</b>


<b>a. Hướng dẫn học sinh tìm một trong </b>
<b>các phần bằng nhau của một số </b>(15’)
- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn


- HD HS tóm tắt bằng sơ đồ


+ Làm thể nào để tìm 1<sub>3</sub> của 12 cái
kẹo?


- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ.


+ Giáo viên hỏi thêm: Muốn tìm 1<sub>4</sub>
của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ?
* Muốn tìm một trong các phần bằng
nhau của một số ta làm như thế nào?<b> </b>
<b>b. Thực hành:</b>


<b>Bài 1 </b>(8’): <b>Viết số thích hợp vào chỗ </b>
<b>chấm?</b>


- HD


- Gọi 2 em làm lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


Hai học sinh lên bảng làm bài, lớp


theo dõi.


- Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 2
- Học sinh 2: Làm bài 3


- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu:
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần
bằng nhau, mỗi phần chính là 1<sub>3</sub> số
kẹo cần tìm


- Trả lời


1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp
nhận xét bổ sung.


Giải


Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái)


<b> </b>Đáp số: 4 cái kẹo
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần
bằng nhau mỗi phần chính là 1<sub>4</sub> số
kẹo cần tìm


- Ta lấy số đó chia cho tổng số phần
bằng nhau.


- Vài HS nhắc lại



- Một em đọc đề, nêu YC
- Cả lớp làm vào vở


- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để kiểm tra kết hợp tự
sửa bài cho bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 2 </b>(9’):
Tóm tắt:
...m?


40m
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+ Giáo viên nhận xét vở 1 số em


Giải


Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
40 : 5 = 8 (m)


Đáp số: 8m


<b>3. Củng cố - Dặn dị </b>(2’)<b>:</b>


- Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau
của 1 số ta làm thế nào?


- Một học sinh đọc bài toán.


- Cả lớp làm vào vở



- Theo dõi, nhận xét, chữa bài vào vở


- Vài học sinh nhắc cách tìm


<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>


<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG</b>


<b> BÀI 2: BÁT CHÈ SẺ ĐÔI</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>:Hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác cảmnhận được đức tính
hịa đồng, ln chia sẻ với người khác của Bác Hồ.


<b>2.Kĩ năng:</b> Nêu được những tác dụng của việc biết chia sẻ với người khác.Biết liên
hệ bản thân.


<b>3.Thái độ</b>: Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác
gặp khó khăn


<b>II.CHUẨN BỊ:</b> Phiếu học tập


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>



<b>- </b>Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Tìm hiểu bài</b>


<b>. Hoạt động 1: Đọc hiểu truyện. 8’</b>


<b>-</b> GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ đôi” (
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức,
lối sống lớp 3/ tr.8)


- Gọi 1HS đọc truyện


- GV cho HS làm vào phiếu bài tập. Nội
dung:


+ Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả lời
đúng:


2 HS nêu. HS khác nhận xét
- HS lắng nghe


- Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?
a. Ban ngày b. Buổi tối c. 10 giờ đêm
2. Bác đã cho anh thứ gì?



a. Một bát chè sen


b. Nửa bát chè đậu xanh
c. Nửa bát chè đậu đen


3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đơi, đồng
chí liên lạc lại cảm thấy khơng sung sướng
gì?


a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương Bác
c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng


- Nhận xét 5 phiếu và sửa bài cho HS


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. 8’</b>


GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:


- Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát
chè của Bác?


<b> Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng. 8’</b>


+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người
khác?


+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc
của người khác về việc biết chia sẻ (hoặc ích
kỉ, khơng chia sẻ)



- GV treo bảng phụ:


- Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và
không chia sẻ điền vào bảng


<b>Biết chia sẻ</b> <b>Khơng biết chia sẻ</b>


Ví dụ: Có món ăn,
quyển sách hay biết
chia sẻ với bạn bè
...


VD: Có đồ chơi mà
khơng cho bạn chơi
...


<b>Hoạt động 4: Trị chơi 8’</b>


- GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu


<b>- </b>GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen
thưởng nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân
tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ và
cộng tác trong công việc


<b>3</b>. <b>Củng cố, dặn dò: 3’</b>


+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người
khác?



- Nhận xét tiết học


- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu
hỏi, ghi vào bảng nhóm


- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung


- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét


- HS chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS
chơi theo sự hướng dẫn của GV


- HS trả lời


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố cách kể về gia đình của mình với người bạn mới quen


<b>2. Kĩ năng: </b> RKN kể, viết về gia đình của mình với người bạn mới quen


<b>3. Thái độ:</b> Yêu gia đình. Làm những việc nhỏ giúp mọi người trong gia đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ ghi sẵn gợi ý
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- Đoạn văn kể về gia đình cần có những ý
nào?


- Đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


- GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>2. HD HS làm BT </b>


<b>* Bài tập 1</b> (14’): <b>Hãy</b> <b>kể về gia đình mình</b>
<b>với một người bạn em mới quen.</b>


- HD HS xác định đề bài và kẻ chân những
từ chính


- Gắn bảng phụ ghi sẵn gợi ý lên bảng và
HD HS cách kể


- Chia nhóm 4. YC HS kể trong nhóm
- Gọi HS kể cá nhân


- Nhận xét. Khen HS kể tốt



<b>* Bài tập 2</b> (18’): <b>Hãy</b> <b>viết đoạn văn </b>
<b>(khoảng 7-9 câu) kể về gia đình mình với </b>
<b>một người bạn em mới quen.</b>


- HD HS dựa vào BT 1 để viết đoạn văn
(khoảng 7-9 câu) kể về gia đình mình với
một người bạn em mới quen.


- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét, đánh giá


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học


- Nêu
- Nhận xét


- Đọc đề, xác định đề


- Kể trong nhóm
- Kể trước lớp
- Nhận xét
- Đọc đề
- Làm bài
- Đọc bài làm
- Nhận xét


<b>ATGTCNCTT - SINH HOẠT LỚP </b>



<b>Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>* SINH HOẠT:</b>


<b>- </b>

Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>- </b>

Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ hơn.


<b>*ATGTCNCTT: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp là an
toàn khi tham gia giao thông.


<b>2. Kĩ năng:</b> Biết đội mũ bảo hiểm đúng quy cách.


<b>3. Thái độ:</b> HS chấp hành quy định Luật giao thơng đường bộ. Có ý thức đội mũ
bảo hiểm khi tham gia giao thông.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>- </b>Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).


- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15
cái.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. ATGTCNCTT : BÀI 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Kiểm tả bài cũ : (4’)</b>


- Gv giới thiệu chương trình, nội dung mơn
học- Tổ chức trị chơi: nghe nhạc bài
Chúng em với ATGT và chuyền hoa.
- Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền
hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn
cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do
em tự chọn trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp
tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm
hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi
người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật
chơi chưa ?


+ Nêu một số địa điểm vui chơi không an
tồn ?


+ Khi đá bóng dưới lịng đường, em có thể
gặp nguy hiểm gì ?


- Nhận xét, bổ sung


- GV trình chiếu tranh (trang 9):


+ Trong bức tranh những ai chưa đội mũ
bảo hiểm khi ngồi trên xe máy? (mời một
HS lên bảng chỉ)



+ Nhận xét, bổ sung.


<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b>2.2 HD các hoạt động</b>


<b>a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội </b>
<b>mũ bảo hiểm 8’</b>


- Học sinh đứng tại chỗ và tham gia
trò chơi


- Trên đường phố, trước cổng
trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng
đỗ, gần đường sắt,...


- Gây nguy hiểm cho bản thân và
người tham gia giao thông (bị xe
đâm, gây tai nạn cho người khác,...)
- HS quan sát tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Hoạt động cả lớp


- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo
hiểm?


+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý


1,2; tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.


+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất
chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô
khen cả 4 bạn.


- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?
+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là
đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp.


<b>b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo </b>
<b>hiểm để đảm bảo an toàn 10’</b>


GV nói: Cơ biết rằng, ở nội dung này các
em đã được làm quen ở các tiết trước rồi,
tuy nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn
về quy cách đội mũ bảo hiểm an toàn.
- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)
- Chia nhóm


- Giao nhiệm vụ:


+ Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong
nhóm)


+ Các thành viên trong nhóm quan sát -
nêu các bước đội mũ bảo hiểm.


+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ



- GV mời 01 nhóm xung phong trình bày.
Gợi ý hs trả lời: Thưa cơ theo quan sát
chúng em thấy các bước đội mũ bảo hiểm
gồm:


+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu,
chỉnh mũ cho cân, trên long mày một đoạn
+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm
+B3: Đóng khóa dây đeo


- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý


+ Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới
trước mũ phải song song vói chân mày
+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai
dây đeo khơng q chặt và vẫn có dây đeo
vào là được.


- Các nhóm cịn lại nhận xét bổ sung.


- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm
* Thực hành đội mũ bảo hiểm:


- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ


- Bảo vệ đầu không bị tổn thương
khi va chạm;


- Che nắng, mưa;



- Thực hiện đúng luật giao thông
đường bộ;


- Bảo vệ sức khỏe;


- Bảo vệ tính mạng con người.
- Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe
máy điện.


- 4 nhóm


- Học sinh thực hiện


- Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ
đầu của mình.


- Bước 2: mở dây quai sang hai
bên, đội mũ lên đầu sao cho vành
dưới trước của mũ song song với
chân mày. Phần đầu mũ cách chân
mày khoảng 2 đốt ngón tay.


- Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây
quai mũ sao cho dây quai mũ nằm
sát phía dưới tai.


- Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới
cằm và chỉnh quai mũ sao cho có


thể nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo
hiểm.


- GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các
em đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh
các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu
của mình, cơ khen cả lớp mình nào.


GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng
quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe
đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo
an toàn.


Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng
chưa?


<b>c. Hoạt động 3: Góc vui học 8’</b>
- GV trình chiếu tranh (trang 10)


- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội
mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.


- Quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6
và cho cơ biết:


+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
chưa đúng quy cách và an tồn? Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung



+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
đúng quy cách và an tồn? Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung


-GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ
chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn,
chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai
đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe
đạp.


- Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo
hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta
cùng tìm hiểu phần tiếp theo.


<b>d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm </b>
<b>đủ tiêu chuẩn chất lượng 6’</b>


- GV cho học sinh xem video - 1 phút
(cùng là mũ bảo hiểm sau khi va chạm một
cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi
xem xong video GV hỏi:


- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ
bảo hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?


- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ
tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả
lời:



+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là


- HS thực hiện
- HS quan sát


- Học sinh thực hiện yêu cầu


- Học sinh thực hiện yêu cầu


- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa
đầu, cài quai mũ vừa, đúng.


- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt
che tầm mắt


- Hình 2: Đội mũ lệch


- Hình 3: Đội mũ nhưng khơng cài
quai


- Hình 5: Đội mũ ngược


- Hình 6: Không đội mũ mà cầm
trên tay


- Học sinh thực hiện yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

phải có dây đeo, khi đội che hết được phần
đầu



+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ


+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất
lượng


- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn
* Liên hệ:


-GV mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh,
quan sát, cho biết mũ bảo hiểm của em có
kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu
chuẩn về chất lượng khơng? Vì sao?
- HS trả lời


GV: + Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch

06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph
khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm
cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp
máy


<b>3. Ghi nhớ - dặn dị 3’</b>


1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ?
2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?
3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào
là đúng quy cách?


- GV trình chiếu, ghi nhớ.



Dặn dị về nhà?


- Mũ bảo hiểm khơng bền, chất
lượng kém, khơng tốt và rẻ tiền.
- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ,
đêm hấp thụ xung động bên trong
vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo.
- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu
sau:


+ Mũ che nửa đầu;
+ Mũ che cả đầu và tai;
+ Mũ che cả đầu, tai và hàm.
- Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật
quốc gia của Việt Nam (tem hợp
quy CR).


- HS quan sát


- Học sinh thực hiện yêu cầu
- Học sinh báo cáo kết quả


- HS đọc
-Lắng nghe


<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)</b>


<b>1.</b> C<b>ác tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’</b>



- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.


<b>2.GV nhận xét, đánh giá. 3’</b>


- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:


- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.


- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.


- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS)


...


* Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Thể dục, vệ sinh:...
- Thực hiện luật GT đường bộ: ...
* Tun dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...



<b>2.1</b> <b>Phương hướng</b>: <b> 2’</b>


- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đi học đúng giờ


+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.


+ Tích cực chăm sóc cơng trình măng non, vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân
sạch sẽ.


+ Tích cực thực hiện phịng chống dịch covid : đo thân nhiệt ghi vào sổ theo dõi
cá nhân, đeo khẩu trang, sát khuẩn tay đầy đủ.


+ Thực hiện đội mu bảo hiểm khi đi xe máy.


+ Phát động phong trào thi đua : Thi đua dành nhiều nhận xét tốt dâng lên mẹ
và cô.


<b>3.</b> <b>Tổng kết sinh hoạt. 6’</b>


- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề.
- GV nhận xét giờ học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×