Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.06 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14</b>


<b>NS : 01/ 12 / 2020 </b>


<b>NG: 07 / 12 / 2020 Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 66: CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ</b>


<b>THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I . MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm </b>
được là một số thập phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn.


<b>2. Kĩ năng: kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được </b>
là một số thập phân chính xác.


<b>3. Thái độ: - Giáo dục HS u thích mơn học </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng nhóm </b>
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’ </b>


- Gọi 2 HS lên bảng ycầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.



- GV nhận xét.


<b>B. Dạy – học bài mới </b>
1.Giới thiệu bài: 2’


- GV ycầu HS thực hiện phép chia 12 :
5.


- Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 cịn
có thể thực hiện tiếp được hay không ?
-B/học hôm nay sẽ giúp c/em t/lời được
c/hỏi này?


2. HD thực hiện chia 1 số t/nhiên cho
<b>một số t/nhiên mà thương là một số</b>
<b>t/p. (12’)</b>


<b>a) Ví dụ 1: </b>


- ví dụ: Một cái sân hình vng có chu
vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao
nhiêu mét?


- Để biết cạnh của sân hình vng dài
bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế
nào?


- GV yêu cầu HS đọc phép tính.


- GV yc HS thực hiện phép chia 27 : 4 =


?


- Theo em ta có thể chia tiếp được hay
khơng? Làm thế nào để có thể chia tiếp
số dư 3 cho 4.




- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS thực hiện và nêu: 12 : 5 = (dư 2)
- Một số HS nêu ý kiến của mình.


- HS nghe và tóm tắt bài tốn.
Tóm tắt: Sân trường hình vuông
Chu vi: 27m Cạnh:…m?
- Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình
vng chia cho 4.


- HS nêu phép tính 27 : 4.


- HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó
nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3)


- HS phát biểu ý kiến trước lớp.


- HS thực hiện tiếp phép chia theo
hướng dẫn trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2 7 4
30 6,75
20


0 Vậy 27 : 4 = 6,75
- GV nhận xét ý kiến của HS.
<b>b) Ví dụ 2: 43 : 52 = ?</b>


- Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện
giống phép chia 27 : 4 khơng? Vì sao?
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà
giá trị không thay đổi.


43 52
430 0,82
140


36


Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực
hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay
đổi.


- GV yêu ầu HS vừa lên bảng nêu rõ
cách thực hiện của mình.


c) Quy tắc thực hiện phép chia


- Khi chia 1 số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như


thế nào?


<b>2.3.Luyện tập thực hành: </b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính: 7’</b>
+ Nhắc lại qui tắc?


- GV yc HS nxét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của
một số phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12
- GV nhận xét.


<b>Bài 2: Giải tốn có liên quan đến chép</b>
<b>chia:7’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
25 bộ hết: 70 m


6 bộ hết: … m?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
<b>Bài 3: Viết các PS thành STP:6’</b>


- HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện;
hoặc cho HS về nhà làm.


- Gviên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu
số.



- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số
bị chia (52 <> 43) nên không thực hiện
giống phép chia 27 : 4.


- HS nêu : 43 = 43,0


- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52,
1 HS lên bảng làm bài.


- HS nêu cách thực hiện phép tính trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống
nhất cách thực hiện phép tính như sau.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét, sau đó học thuông
quy tắc ngay tại lớp.


+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
+ Viết thêm vào bên phải số thương một
chữ số 0 rồi chia tiếp.…..


- HS áp dụng quy tắc: đặt tính và tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cột, HS cả lớp làm bài.


75 4 102 16
35 18,5 60 6,375
2 0 120


0 80


0


- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.


- Thảo luận nhóm 4 nêu bước giải.
Bài giải:


Số mét vải để may 6 bộ quần áo là:
70 : 25 x 6 = 16,8 (m)


Đáp số: 16,8 m.
- Kiểm tra chéo vở.


- Làm vào vở 2 em lên bảng làm:


2


5=0,4 ;
3


4=0<i>,</i>75 ;
18


5 =3,6 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chấm một số vở, nhận xét.
<b>3. Củng cố – dặn dò (3’)</b>


- Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN


thương tìm được là 1 số thập phân?
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 27: CHUỖI NGỌC LAM </b>

<i>(Phun – tơn O- xlơ)</i>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, </b>
biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.


<b>2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân </b>
vật, thể hiện được tính cách nhân vật. cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân
hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.


<b>3. Thái độ: - Giáo dục HS học tập những đức tính tốt qua bài.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ 132/SGK.- Bảng phụ ghi câu, đoạn khó</b>
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt đơng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. kiểm tra bài cũ. 4’</b>


- Gọi 3 HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn
? Nêu nội dung chính của từng đoạn?
- GV nhận xét.



<b> B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài. 1’


- Tên chủ điểm của tuần này là gì? Tên
chủ điểm gợi cho em điều gì?


GV: Hơm nay các em cùng tìm hiểu về câu
chuyện Chuỗi ngọc lam. Đây là một câu
chuyện rất cảm động, đề cao tình cảm của
con người. Tình cảm đó như thế nào chúng
ta cùng tìm hiểu bài văn này.


2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
<b>a) Luyện đọc. 10’</b>


- YC 1 hs đọc toàn bài


- GVHD cách đọc và đọc mẫu bài (Toàn
bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng).


- Gọi HS chia đoạn: 2 đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn


(GV kết hợp sửa lỗi phát âm)
- Gọi HS tìm từ khó đọc


- 3 HS đọc nối tiếp



+ Chủ điểm vì hạnh phúc con người.
Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến
những việc làm để mang lại cuộc
sống ấm no hạnh phúc cho mọi người


- 1HS toàn bài


* Đ1: Chiều hôm ấy…anh yêu quý.
* Đ2: Ngày lễ Nô- en …hi vọng tràn
trề


- 2 HS đọc nối tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HD đọc câu khó, câu văn dài.
- HS nêu từ chú giải


- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 nhóm thi đọc.
- GV đọc tồn bài.
b) Tìm hiểu bài. 14’


* Đ1: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé
? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
? Cơ bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc
lam khơng?


? Chi tiết nào cho biết điều đó


? Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế


nào?


- T/c cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1
theo vai


- Tổ chức HS thi đọc GV nhận xét


Đ2:Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2


? Chị của cơ bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để
làm gì?


? Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả
giá rất cao để mua ngọc?


? Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối
với chú Pi-e?


? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu
chuyện này?


- 2 HS đọc


<b>+ Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam</b>
này không?


+ Ai sai cháu đi mua?


+ Thưa có phải ngọc thật không?


- HS nêu chú giải (SGK).


- 2 HS đọc cho nhau nghe


- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó
thảo luận và trả lời


+ Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
chị nhân ngày lễ nơ-en. Đó là người
chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc
lam


+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập
con lợn đất.


+ Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cơ bé rồi
lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên
chuỗi ngọc lam


- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- HS thi đọc


- 3 HS đọc nối tiếp


+ Cơ tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có
đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở
đây không? Chuỗi ngọc có phải là
ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cơ


bé với giá bao nhiêu?


+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
tất cả số tiền mà em có.


+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để
tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng
cơ đã mất trong một vụ tai nạn giao
thông.


+ Các nhân vật trong câu chuyện này
đều là những người tốt, có tấm lịng
nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang
lại hạnh phúc cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>c) Đọc diễn cảm: 8’</b>


- Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
- HS thi đọc - GV nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò. 3’</b>


* Liên hệ: Em học tập đức tính nào của
các nhân vật trọng chuyện?


- Nhận xét tiết học


hạnh phúc cho người khác.
- HS đọc cho nhau nghe


- 2 HS thi đọc


- 4 HS đọc phân vai


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 14: CHUỖI NGỌC LAM</b>



<b>I .MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả, 1 đoạn văn trong bài tập </b><i>Chuỗi </i>
<i>ngọc lam</i>


<b>2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn </b>
lộn: tr/ch hoặc ao/au


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn bài tập.</b>
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- Gọi hS lên viết các từ chỉ khác nhau
ở âm đầu s/x - GV nhận xét.


B. Bài mới.



1. Giới thiệu bài: 1’


<b>2. Hướng dẫn HS nghe – viết: </b>
<b>a. Hướng dẫn chính tả (8’)</b>
- Gọi HS đọc đoạn viết
H: Nội dung đoạn văn là gì?
<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>
- HS tìm từ khó


- HS luyện viết từ khó
<b>b. Học sinh viết bài (12’)</b>


- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.
- Cho HS viết bài.


- GV yêu cầu HS soát lại bài.
- GV chữa 5-7 bài.


+ Cho HS đọc SGK, bút chì tự rà sốt
lỗi


<b>c. Chấm và chữa bài chính tả: (5’)</b>
+ GV chọn chấm nx 08 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để nxét
- GV nhận xét chung.


- 3 KS lên làm
- Lớp nhận xét


- Yêu cầu nhận xét bài của bạn



- HS đọc đoạn viết


+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa
chú Pi-e và bé Gioan.


- HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm
ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ...
- HS viết từ khó


- HS viết chính tả


- Học sinh nhớ và viết bài.


- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập
sốt lỗi chính tả.


- HS xem lại bài, tự sửa lỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. HD HS làm bài tập chính tả (8’)</b>
<b>Bài 2 HS lên làm trên bảng phụ</b>


<b>Tranh</b>
<b>Chanh</b>


- tranh ảnh, bức tranh, tranh
thủ, tranh giành, tranh công,
- quả chanh, chanh chua,
chanh chấp, lanh chanh,
chanh đào



<b>Trưng</b>
<b>chưng</b>


- trưng bày, đặc trưng, sáng
trưng, trưng cầu...


- bánh chưng, chưng cất,
chưng mắm. chưng hử


gBài 3 (cá nhân)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV KL:


+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào


+ Ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
<b>4. Củng cố dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- HS làm vào vở một HS lên bảng làm
- HS tự làm bài vào vở bài tập


<b>trúng</b>
<b> chúng</b>



- trúng đích, trúng đạn,
trúng tim, trúng tủ, trúng
tuyển, trúng cử


- chúng bạn, chúng tôi,
chúng ta, chúng mình, cơng
chúng..


<b>trèo</b>
<b>chéo</b>


- leo trèo, trèo cây trèo cao
- vở chèo, hát cheo, chèo đò,
chèo thuyền, chèo chống


<b>THỂ DỤC</b>


<b>ĐỘNG TÁC ĐIỀU HỒ</b>


<b>TRỊ CHƠI: “THĂNG BẰNG”</b>



<b>A. MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Học động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: “Thăng bằng”


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Yêu cầu thực hiện 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu
tập đúng và liên hoàn các động tác.


- Thực hiện cơ bản đúng động tác điều hòa của bài thể dục.
- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.


<b>3.Thái độ:</b>


- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.


- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.
- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.


<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Phương tiện:


+ Giáo viên: Còi, giáo án


+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.


<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


<b> I. Phần mở đầu.</b>


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ


số


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu bài học


- Khởi động: xoay các khớp
- Ôn 7 động tác của bài TD PTC
- Kiểm tra 7 động tác của bài TD


5 phút Đội hình nhận lớp


<b> II. Phần cơ bản.</b>


a, Ơn 7 động tác thể dục đã học.
tập luyện.


- Thi trình diễn giữa các tổ
- Nhận xét – Tuyên dương
b, Học động tác Điều hòa.


+ Nhịp 1:Bước chân trái sang trái,
hai tay đưa ra trước bàn tay sấp, lắc
hai bàn tay.


+ Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang,
lắc hai bàn tay.


+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về TTCB



+ Nhịp 5: Bước chân phải sang
phải rộng bằng vai, hai tay giơ cao,
lòng bàn tay hướng vào nhau, đầu
ngửa, mắt nhìn theo tay, lắc hai bàn
tay.


+ Nhịp 6: Đưa hai tay ra trước lắc
hai bàn tay.


+ Nhịp 7: Như nhịp 2.
+ Nhịp 8: Về TTCB.
c, Trò chơi “thăng bằng”


- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv
nêu tên trò chơi, giải thích cách


30 phút


- Tổ trường hơ
- Động tác điều hòa


+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích
kĩ thuật động tác.


+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập
+ Lần 5: Từng tổ thực hiện
- Nhận xét, sửa sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chơi và quy đinh chơi
- Nhận xét – Tuyên dương



- Lần 1: Hs chơi thử


- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có
thi đua


<b>III. Phần kết thúc.</b>


- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.


5 phút Đội hình xuống lớp


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT</b>

27

<b>:</b>

<b>GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Sau bài học, HS biết một số tính chất của gạch, ngói. Thấy </b>
được ích lợi của gạch, ngói.


<b>2. Kĩ năng: - Kể tên một số đồ gốm. Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sánh </b>
sứ. Kể tên một số loại gạch, ngói.


<b>3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng, bảo quản gạch, ngói hợp lý</b>



* TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hình trang 56, 57 SGK. Một vài viên gạch, ngói khơ, chậu nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


? Nêu tính chất của đá vơi?
? Nêu ích lợi của đá vơi?
- Nhận xét + tun dương
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>a. Hoạt động1: Thảo luận. (13’)</b>


Bước 1: làm việc theo cặp


Quan sát hình 1,2, 3 – SGK và hiểu biết
qua thực tế, hoàn thành bài 1 - VBT
Bước 2: làm việc cả lớp


- Tiếp theo, GV nêu câu hỏi cho cả lớp
thảo luận:


+ Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng



- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi
HS nhận xét


HS lắng nghe
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

gì ?


+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào ?


<b>Kết luận:</b>


- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
bằng đất sét .


- Gạch, ngói hoặc nồi đất,... được làm từ
đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không
tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ
gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ
được làm bằng đất sét trắng, cách làm
tinh xảo.


<b>b. Hoạt động 2 : Quan sát. (9’)</b>


Bước 1: Tổ chức cho hs quan sát
Bước 2: làm việc cả nhóm


- GV chữa bài (nếu cần)



+ Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói
ở hình 4c


+ Mái nhà ở hình 6 được lợp bằng ngói
ở hình a


?Nêu cơng dụng của gạch ngói?
GV ghi bảng:


GV mở rộng bằng tranh ảnh


<b>c)Kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói. </b>
Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa
hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà


<b>c. Hoạt động 3 : Thực hành. (10’)</b>


Bước 1: Nêu nội dung thực hành
Bước 2:Tổ chức thực hành trong
nhóm. Mời trình bày


- Tiếp theo GV nêu các câu hỏi :


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên
gạch hoặc viên ngói?


+ Nêu tính chất của gạch, ngói?.
GV ghi bảng:


GV liên hệ giáo dục HS



- đất sét nung


- ...không tráng men
- Lắng nghe


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
làm các bài tập ở mục quan sát trang
56, 57 SGK. Thư kí ghi lại kết quả
quan sát vào giấy theo mẫu (B2- VBT)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
trả lời câu hỏi : để lợp mái nhà ở hình
5, hình 6 người ta sử dụng loại ngói
nào ở hình 4


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình


- ... xây tường, lát, lợp mái


- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
theo nhóm (BT1/VBT).


- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả
lớp bổ sung và đi đến thống nhất.
- Các nhóm làm việc.


- Trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.



- HS lắng nghe- Nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình :


- Quan sát kĩ một viên gạch hoặc viên
ngói rồi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>c) Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có </b>
những lỗ nhỏ li ti chứa khơng khí và dễ
vỡ . Vì vậy cần phải lưu ý khi vận
chuyển để tránh bị vỡ.


<b>3. Củng cố - dặn dị : (3’)</b>


Nêu cơng dụng và tchất của gạch, ngói?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Nhận xét giờ
- Hoàn thành bài tập


- ... xốp, dễ vỡ
- HS lắng nghe


- 2,3 HS đọc bài


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ
<b>NS : 01 / 12 / 2020 </b>


<b>NG: 08/ 12 / 2020 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020</b>


<b>TOÁN </b>



<b>TIẾT 67: LUYỆN TẬP</b>



<b>I .MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự </b>
nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.


<b>2. Kĩ năng: Củng cố rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, </b>
thương tìm được là một số thập phân, chính xác.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng nhóm</b>


III.CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt đơng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Gọi 3 HS lên bảng yc HS làm các bài
tập hd luyện tập thêm của tiết học
trước.


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy – học bài mới</b>
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn luyện tập


<b>Bài 1( nhóm) 8’</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


(luyện tập về +, - , x, : số thập phân)
? Nêu tính chất áp dụng: Chia một STP
với một STN ; cộng ( trừ) STP với STP
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.


<b>Bài 2 HS ơn cách tính nhẩm:5’</b>


- GV ycầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hỏi 3 HS vừa lên bảng.


+ Em có biết vì sao


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



A, 16,01 B, 1,89 C,1,67 D, 4,38
- 1 HS nxét, sửa sai.


- 3 HS lần lượt trả lời :


+ vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

8,3 : 0,4 = 8,3  10 : 25 ?


?Vậy muốn nhân 1 STP với 0,4 ta làm
thế nào ? vì sao ?


+ Em có biết vì sao


4,2  1,25 = 4,2  10 : 8 ?


? Muốn nhân 1 STP với 1,25 ta làm thế
nào ? vì sao?


+ Em có biết vì sao


0,24  2,5 = 0,24  10 : 4?


? Muốn nhân 1 STP với 2,5 ta làm tn ?
- GV nhận xét.


<b>Bài 3: HS giải toán có liên quan phép</b>
<b>nhân chia STP:10’</b>



+ Muốn tính chu vi và diện tích HCN
ta cần phải biết gì ?


<b>Tóm tắt: </b>


- Bài tốn hỏi gì ?


Chiều dài: 24m


Chiều rộng: 2/5 chiều dài
Chu vi: … m ?


Diện tích: … m2<sub> ?</sub>


-Muốn tính chu vi HCN ta làm tnào ?
-Tính chiều rộng bằng cách nào ?
- Nêu cách tính diện tích HCN ?
- GV nhận xét.


<b>Bài 4: HS giải tốn có liên quan phép</b>
<b>nhân chia STP: 9’</b>


- Bài tốn hỏi gì ?
<b>Tóm tắt: </b>


<b> Xe máy: 3giờ: 93km</b>
Ơtơ : 2giờ: 103km


Ơtơ đi nhiều hơn xe máy…km?
- Muốn biết mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn


xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào ?
<b>3. Củng cố – dặn dò (3’)</b>


? Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN ?
? Muốn nhân 1 số tp với 2,5 ta làm ntn ?


- Dặn hs chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân”. Nhận xét tiết học.


<b>+ Vì 0,4 = 10 : 25</b>


- Hai kết quả tìm được giống nhau .
- Khi nhân 1 STP với 0,4 ta lấy số đó
nhân với 10 rồi chia cho 25.Vì 10:25=0,4
<b>+ Vì 1,25 = 10 : 8</b>


- Hai kết quả tìm được giống nhau .
- Khi nhân 1 STP với 1,25 ta lấy số đó
nhân với 10 rồi chia cho 8 .vì10:8 = 1,25
+ Vì 2,5 = 10 : 4


- Khi nhân 1 STP với 1,25 ta lấy số đó
nhân với 10 rồi chia cho 8 .vì10:8 = 1,25
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm đề bài.


- 1 HS tóm tắt trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



<b>* Bài giải:</b>


Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x 2/5 = 9,6 (m)


Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:


24 x 9,6 = 230,4 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2


- 1HS nhận xét bài làm của bạn.


Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tóm tắt. Cả lớp làm bài.


<b>*Bài giải:</b>


Trung bình một giờ xe máy đi được số
ki-lô-mét là: 93 : 3 = 31 (km)


Tbình 1 giờ ơtơ đi được số ki-lô-mét là:
103 : 2 = 51,5 (km)


Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn số
ki-lô-mét là: 51,5 – 31 = 20,5 (km)



Đáp số: 20,5 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TIẾT 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>



<b>I . MỤC TIÊU.</b>


<b> 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến tức đã học về các từ loại: ĐT, TT, quan hệ từ.</b>
<b> 2. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng những k/thức đã có để viết 1 đoạn văn ngắn.</b>
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ viết sẵn: Danh từ chung là tên của một loại sự vật; Danh từ
riêng; Qui tắc viết hoa danh từ riêng; Khi viết tên người, tên địa lí VN; Khi viết tên
người, địa lí nước ngồi; Những tên riêng nước ngồi được phiên âm Hán Việt...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Yêu cầu hS đặt câu với một trong các cặp
quan hệ từ đã học


+ Quan hệ từ là gì?


+ Đặt câu có cặp quan hệ từ?
<b>B. Bài mới </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>



<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b> Hoạt động 1: Hd hs hệ thống hóa kiến thức</b>
đã học về các từ loại: danh từ, đại từ. (12)
<b>Bài 1: ôn danh từ chung, danh từ riêng.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ?
- Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ?


+ Danh từ chung và danh từ riêng có gì khác
nhau?


- ycầu HS tự làm bài, HS lên bảng chữa bài
- GV treo bảng phụ cho hS đọc ghi nhớ về
danh từ:


Danh từ chung là tên của một loại sự vật .
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.
DT riêng luôn luôn được viết hoa


- Nhận xét, kết luận, ghi lên bảng: <i>Nguyên; </i>
<i>giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, </i>
<i>tay, mặt, phía…</i>


BT 2: ơn tập quy tắc viết hoa DT riêng
+ Tên người, tên địa lý ? Viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng.


+ Tên người, tên địa lý ? Tiếng nước ngoài ?


Viết hoa chữ cái đầu.


+ Tên người, tên địa lý ? Tiếng nước ngoài


- 3 HS lên bảng đặt câu


- HS đọc yêu cầu


+ DT là tên chung của 1 loại sự vật.
VD: sông, bàn, ghế, thầy giáo...
+ Danh từ riêng là tên của một sự
vật, DT riêng luôn được viết hoa.
VD: Huyền, Hà...


+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật.
DT riêng luôn luôn được viết hoa.
<b>* Lời giải</b>


+ Danh từ riêng: Nguyên


+ Danh từ chung: giọng, chị gái,
hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay,
mặt, phía¸ ánh đèn, màu, tiếng, đàn,
hát, mùa xuân, năm.


- HS đọc


- HS viết bảng, dưới lớp viết vào vở
* Lời giải:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

được phiên âm Hán Việt ? Viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng.


+ Yc hs viết: Tiểu học Hoàng Quế; Nhà giáo
Ưu tú; Huân chương Lao động.


- GV nx các danh từ riêng HS viết trên bảng.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs nâng cao kỹ </b>
<b>năng sử dụng danh từ, đại từ. (20’)</b>
<b>Bài tập 3: HS ôn tập đại từ </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ
- Yêu cầu HS tự làm bài


- GV nhận xét bài
<b>Bài tập 4</b>


- HS đọc yêu cầu


* Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
- Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:


a) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu “Ai làm gì ?”


b) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu “Ai thế nào ?”



c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu “Ai là gì ?”


<b>3. Củng cố dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về học thuộc các kiến thức đã học
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ loại (tt)”.


- Nhận xét tiết học


Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngồi ta cần viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.


- HS nêu yc. HS tự làm, vài HS lên
bảng chữa, HS nhận xét, kết luận.
+ Đại từ ngôi 1: tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.


- 4 em lên bảng - HS tự làm bài
Hs làm bài viết ra danh từ – đại từ.
+ Nguyên (DT) quay sang tôi
nghẹn ngào


+ Tơi (đại từ ) nhìn em cười trong
hai hàng nước mắt kéo vệt trên má .
- Một mâm xôi (cụm DT) bắt đầu .
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của


em nhé !


+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của
em mãi mãi .


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 14: PA – XTƠ VÀ EM BÉ</b>



<b>I . MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng </b>
đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.


<b>3. Thái độ: - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.</b>
* Giáo dục HS u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ SGK, Ảnh Pa- Xtơ
III.CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt đơng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt về b/vệ
môi trường mà em được chứng kiến hoặc



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tham gia
- Gv nhận xét.
B. bài mới.


<b>1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các</b>
em kể lại c/chuyện Pa-xtơ và em bé.
Chuyện kể về tấm gương lao động quên
mình vì hạnh phúc con người của nhà bác
học Lu-i Pa- xtơ. Ơng là người có cơng
tìm ra loại vắc xin cứu lồi người thốt
khỏi căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu con
người khơng tìm được ra cách chữa trị đó
là bệnh dại. (2’)


2. Hướng dẫn kể chuyện
a) GV kể chuyện. (7’)


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
- GV kể lần 1: với giọng hồi hộp, nhấn
giọng những từ ngữ nói về cái chết đang
đến gần với cậu bé; nỗi xúc động, tâm
trạng lo lắng, day dứt, hồi hộp của Pa-xtơ.
- Viết tên riêng nước ngoài, ngày tháng
năm đáng nhớ: bác sĩ Lu-i Pa-xtơ,
Giô-dép, vắc-xin, ngày Giô-dép được đưa đến
6/7/1885, ngày tiêm vắc-xin thử nghiệm
đầu tiên 7/7/1885.


- GV kể lần 2 vừa kể + chỉ tranh minh hoạ


- Y/c HS nêu ndung chính của mỗi tranh
<b>Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để</b>
quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé
<b>Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giơ -dép vẫn</b>
bình n và mạnh khoẻ.


<b>Tranh 6: Tượng đài Lu-i pa-xtơ ở viện </b>
chống dại mang tên ơng.


<b>b) Kể trong nhóm. (12’)</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể từng
đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?


+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm
giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em
nghĩ gì về ơng?


- u cầu HS kể nối tiếp trong nhóm và
trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu
chuyện


c) Kể trước lớp. (14’)


HS dưới lớp đặt câu hỏi để bạn trả lời


- HS nghe



- Lớp quan sát tranh và nghe GV kể


- HS nêu nội dung chính của từng
tranh


<b>Tranh 1: Chú bé Giơ dép bị chó dại</b>
cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu - i
Pa-xtơ cứu chữa.


<b>Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về</b>
phương cách chữa trị cho bé


<b>Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm</b>
vắc xin cho Giô -dép


Yêu cầu học sinh kể theo nhóm
- 6 HS nối tiếp kể theo từng tranh
- Kể trong nhóm đơi


-trao đổi nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Thi kể trước lớp.


- Nhận xét, bình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất
nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giơ- dép?


- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?


+ Vì vắc xin chữa bệnh dại do ơng chế


ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại
vật, nhưng chưa lần nào được thí
nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ
muốn em bé khỏi bwnhj nhưng không
dám lấy em bé làm vật thí nghiệm.
Ơng sợ có tai biến.


+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng
nhân hậu yêu thương con người của
Pa-xtơ. Tài năng và tấm lịng nhân hậu
đã giúp ơng cống hiến được cho loài
người một phát minh khoa học lớn lao.
<b>3. Củng cố dặn dò (3p)</b>


- Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất?


<b>KL: Bác sĩ Lu-i Pa- Xtơ đã để lại cơng trình khoa học vĩ đại cho lồi người.</b>
Thành cơng của ơng bắt nguồn từ lịng nhân hậu. Để cứu em bé bị chó dại cắn
Pa-xtơ đã đi đến quyết định táo bạo: dùng thuốc chữa bệnh dại mới thí nghiệm ở động
vật để tiêm cho em bé. Ơng đã tính tốn cân nhắc. Ơng đã thực hiện công việc này
một cách thận trọng tỉnh táo, Ông dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi sự tiến
triển của quá trình điều trị. Cuối cùng Pa-xtơ đã thành cơng. Lồi người có thêm
một thứ thuốc chữa bệnh mới. Bệnh dại đã được dẩy lùi, nhiều người mắc bệnh sẽ
được cứu sống.


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>TIẾT 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (</b>

TIẾT 1

<b>)</b>



<b>I . MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Cần phải tơn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tơn trọng phụ nữ </b>
- Hs biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng khơng phân biệt trai, gái.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ
nữ trong cuộc sống hằng ngày.


<b>3. Thái độ: </b>- Có thái độ tôn trọng phụ nữ.


<b>II. GDKNS:</b>


- KN tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ). - kĩ năng ra quyết định phù hợp trong
các tình huống có liên quan đến phụ nữ.


- KN giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những
người phụ nữ khác ngoài xã hội.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.


- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>



- Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ
người già và trẻ em ?


<b>B. Bài mới.</b>


1. Giới thiệu bài: 1’
<b> 2. Bài giảng</b>


<b>Hoạt dộng 1: Tìm hiểu thông tin (15’)</b>
- GV yêu cầu các nhóm đọc và tìm hiểu
thơng tin để giới thiệu về nội dung một bức
ảnh ở SGK trang 22/ SGK.


Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội
dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm,
bài thơ, bài hát…


Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
- Kết luận: Phụ nữ không chỉ có vai trị
quan trọng trong gia đình mà cịn góp phần
rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xdựng
đất nước


- GV nêu câu hỏi :


+Em hãy kể các công việc của người phụ
nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết.
+T/s p/nữ là những người đáng được tơn
trọng?



+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và
em gái ở Việt Nam khơng?


Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng
trong bài tập 3 (SGK).


Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công
bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ
trẻ em?


<b>* Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK (10’)</b>
- GV nêu yêu cầu - GV theo dõi


- GV Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự
tơn trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự
tơn trọng đó với những người phụ nữ
quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái…
<b>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (8’)</b>


- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và
yêu cầu HS đưa thẻ để bày tỏ thái độ: tán
thành (đỏ), không tán thành (xanh).
<b>4. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>


<b>* GD: KNS: liên hệ</b>


- 2, 3 HS trình bày
- Các em khác trao đổi



- HS làm việc theo 4 nhóm, theo
phiếu.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Thi trình bày (có thể nêu thêm cảm
nghĩ của mình).


- Nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị
Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị
Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong
bức ảnh là những người phụ nữ khơng
chỉ có vai trị trong gia đình mà cịn
góp phần rất lớn vào công cuộc đấu
tranh bảo vệ và xây dựng đất nước,
trên các lĩnh vực.


+ Trong gia đình: Nấu nướng, giặt
giũ, chăm sóc con cái, ...


Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ...
+ Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc
trong gia đình và cả việc xã hội, ...
HS đọc phần ghi nhớ.


- HS tluận theo nhóm 2 rồi trình bày ý
kiến.


- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng
phụ nữ là: a,b



- Các việc làm biểu hiện thái độ chưa
tôn trọng phụ nữ: c,d


- HS đưa thẻ bày tỏ thái độ theo quy
ước.


- HS giải thích lí do vì sao tán thành
(hoặc khơng tán thành)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tìm hiểu và giới thiệu về một người phụ
nữ mà em kính trọng và yêu mến.


-Sưu tầm các bài thơ, bài hát c/ngợi phụ nữ


- HS lắng nghe


<b>ĐỊA LÍ</b>


TIẾT

<b> 14: GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>



<b>I .MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Nắm được một số đặc điểm nổi bật về giao thông vận tải nước</b>
ta: Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. Tuyến đường sắt Bắc- Nam và
quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.


<b>2. Kĩ năng: - Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam tuyến đường</b>
chính. Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông
vận tải.



<b>3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đường giao thông và chấp hành luật giao thông </b>
khi đi đường.


* MTBĐ: - Biết giao thông đường biển là một loại hình giao thơng hết sức quan
trọng ở nước ta.


- Biết một số cảng lớn


- Qua đó, HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi
trường biển.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


 Bản đồ giao thông Việt Nam.Tranh ảnh về đường giao thơng. UDCNTT
III.CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. Kiểm tra bài cũ: 4’


- Kể tên 1 số ngành công nghiệp và chỉ sự
phân bố của chúng trên bản đồ?


- Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp lớn.
Điều kiện gì để TPHCM trở thành trung
tâm cơng nghiệp lớn?


- Gv nhận xét.


KT về bài Công nghiệp (tiếp theo).
<b>B. Dạy bài mới: </b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


a. Các loại hình giao thông vận tải: (15’)
- HD đọc mục 1, nêu các loại hình giao
thơng; tầm quan trọng.


- Kể tên các loại hình giao thơng vận tải
mà em biết?


<b> - Loại hình vận tải nào có vai trị quan </b>
trọng nhất?


- GV: Tuy có nhiều loại hình và phương


- 1 học sinh kể kết hợp chỉ bản đồ.
- 1 học sinh trả lời.


- Nghe giới thiệu.


- Tự nghiên cứu rồi trả lời c/hỏi ở
mục1:


+ Nêu tên 1 số phương tiện giao
thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tiện giao thông vận tải nhưng chất lượng và
ý thức tham gia giao thông chưa cao. Vậy
ta cần làm gì?



- Nhận xét, cho HS quan sát tranh, ảnh.
* Ở nước ta, chất lượng giao thông chưa
cao, ý thức tham gia giao thông chưa tốt
nên hay xảy ra tai nạn. Vì thế, ta cần có ý
thức bảo vệ…


<b>- GDMT:</b>


+ Nêu vai trò của GTVT đối với đời sống.
+ Để các phương tiện GTVT hoạt động
phải đốt cháy nhiều nhiên liệu gây ảnh
hưởng xấu đối với môi trường. Vì thế, hiện
nay, người ta đang tìm nhiều biện pháp
nhằm tiết kiệm nhiên liệu và chạy bằng
năng lượng sạch.




b) Phân bố 1 số loại hình giao thông: 17
- HD đọc mục 2 và quan sát lược đồ để
thấy được: các tuyến giao thông Bắc –
Nam; tên một số cảng, sân bay… cùng
chức năng.


- Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến
đường nào để phát triển kinh tế-xã hội ở
vùng núi phía tây đất nước?


- GV sửa, kết luận.


- Nhận xét, bổ sung.


- Nói thêm về con đường HCM.
<b>3. Củng cố- Dặn dò. 3’</b>


+ Đường ơ tơ có vai trị quan trọng
nhất.


- Bảo vệ và có ý thức chấp hành tốt
luật lệ giao thơng


+ Vận chuyển hàng hóa, góp phần
vào phát triển kinh tế; vận chuyển
hành khách…


- Cho ví dụ.
* Kết luận :


- Nước ta có đủ các loại hình giao
thơng vận tải: đường ơ tô, đường sắt,
đường sông, đường biển, đường
hàng không .


- Đường ơ tơ có vai trị quan trọng
nhất trong việc chuyên chở hàng hoá
và hành khách.


* Kết luận :


- Nước ta có mạng lưới giao thông


toả đi khắp đất nước.


- Các tuyến giao thơng chính chạy
theo chiều Bắc - Nam vì lãnh thổ dài
theo chiều Bắc - Nam.


- Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam
là tuyến đường ô tô và đường sắt dài
nhất, chạy dọc theo chiều dài đất
nước.


- Các sân bay quốc tế là : Nội Bài
(Hà Nội), Tân Sơn Nhất (T.P Hồ Chí
Minh), Đà Nẵng.


- Những thành phố có cảng biển
lớn: Hải Phịng, Đà Nẵng, T.P Hồ
Chí Minh


+ Đường Hồ Chí Minh


(Đó là con đường huyền thoại, đã đi
vào lịch sử trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ, nay đã và đang góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của nhiều
tỉnh miền núi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Đọc mục Ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS xem lại bài; tìm hiểu thêm về
ngành giao thơng vận tải.


<b>THỂ DỤC</b>


<b> BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRÒ CHƠI: “THĂNG BẰNG”</b>



<b>A. MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Ơn 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: “Thăng bằng”


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Yêu cầu thực hiện 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu
tập đúng và liên hoàn các động tác.


- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
<b>3.Thái độ:</b>


- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.


- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.
- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.


<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>



- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:


+ Giáo viên: Còi, giáo án


+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.


<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


<b> I. Phần mở đầu.</b>


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ
số


- G.viên nhận lớp phổ biến yêu cầu,
nhiệm vụ tiết học.


- Khởi động: Xoay các khớp
- Ôn bài TD PTC


- Kiểm tra bài TD PTC


5 phút Đội hình nhận lớp


<b> II. Phần cơ bản.</b>



a, Ôn bài thể dục đã học.
- Chia tổ tập luyện


30 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Thi xem tổ nào có nhiều người
thực hiện bài thể dục đúng và đẹp
nhất.


b, Trò chơi “thăng bằng”


- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv
nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và quy đinh chơi


- Nhận xét – Tuyên dương


- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập
và tiến hành kiểm tra từng tổ viên,
GV quan sát hướng dẫn hs tập
luyện .


- Từng tổ thực hiện bài thể dục
GV cùng các HS khác đánh giá,
sau đó xếp loại


Đội hình trị chơi





(GV)




- Lần 1: Hs chơi thử


- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có
thi đua


<b>III. Phần kết thúc.</b>


- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.


5 phút Đội hình xuống lớp


<b>NS : 02 / 12 / 2020 </b>


<b>NG: 09 / 12 / 2020 Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> TIẾT 28: HẠT GẠO LÀNG TA (</b>

<i>Trần Đăng Khoa</i>

<b>)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

sức của cha mẹ – các bạn thiếu nhi – hạt gạo – là tấm lịng của địa phương góp nên
chiến thắng.



- Học thuộc lịng khổ thơ u thích.


<b>2. Kĩ năng: - Đọc lưu lốt bài thơ – Giọng nhẹ nhàng – Tình cảm tha thiết.</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh phải biết q trong hạt gạo, đó là do cơng sức </b>
con người vất vả làm ra.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Tranh minh hoạ trang 139, Bài hát hạt gạo làng ta, Bảng phụ . ƯDCNTT
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Chuỗi ngọc
<b>lam</b>


- Câu chuyện nói về điều gì?
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- Em có biết đây là bài hát nào khơng?
GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
hiểu rõ về giá trị của hạt gạo thời kháng
chiến chống Mĩ qua bài Hạt gạo làng ta.
<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: </b>
a) Luyện đọc: 8’



- GV chia đoạn: Mỗi đoạn là 1 khổ thơ
- GV HD đọc tồn bài (Tồn bài đọc với
giọng tình cảm, nhẹ nhàng, tha thiết)


- GV chú sửa lỗi phát âm cho HS


- GV ghi bảng từ khó: Làng ta, trút trên,
kinh thầy, đắng cay, băng đạn, tiền tuyến,
quang trành…


- HS đọc nối tiếp lần 2
+ HD đọc câu khó


* Ngắt rõ ở hai câu thơ :
Cua ngoi lên bờ/
Mẹ em xuống cấy.
- HS kết hợp nêu chú giải
- Luyện đọc theo nhóm 5
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
<b>b) Tìm hiểu bài: 14’</b>


- Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm
nên từ những gì?


- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả
của người nông dân để làm ra hạt gạo?


- H/ảnh tương phản ấy nhấn mạnh nỗi vất



vả, sự chăm chỉ của người nông dân không
quản nắng mưa lăn lộn trên đồng để làm ra


- 2 HS đọc bài và tả lời câu hỏi
- HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta
- Đây là bài hát hạt gạo làng ta phổ
nhạc từ bài thơ hạt gạo làng ta của nhà
thơ Trần Đăng Khoa.


- 2 HS khá đọc toàn bài.


- 5 hS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1:
- HS đọc từ khó


- 5 HS đọc nối tiếp lần 2


+ Đọc vắt dòng giữa các câu thơ sau:
* Có vị phù sa


Của sông kinh thầy
* Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
- 2 HS đọc chú giải
- HS đọc cho nhau nghe


- HS đọc thầm và thảo luận nhóm 2


- Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa,
nước trong hồ, công lao của mẹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hạt gạo.


- Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào


để làm ra hạt gạo?


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ


GV: Để làm ra hạt gạo phải mất bao công
sức. Trong những năm chiến tranh, trai
tráng cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi
cũng phải lao động, các em đã thay cha
anh góp sức lao động, làm ra hạt gạo để
tiếp sức cho tuyền tuyến.


- Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "<i>hạt</i>
<i>vàng</i>"?


- Qua phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung
chính của bài thơ?


- GV ghi nội dung chính của bài


<b>c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lịng: 10’</b>
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ,
lớp tìm ra cách đọc hay


- Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 2



+ Đọc mẫu 1 lượt


+ Yêu cầu HS đọc theo cặp


- HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
- 1 HS đọc thuộc lịng tồn bài
<b>3. Củng cố dặn dị: 3’</b>


- Bản thân e đã làm gì để giúp bố mẹ làm
việc?


- Em thấy cơng việc đó như thế nào?
- Lớp hát bài hát hạt gạo làng ta nếu thuộc
- Về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau


<b>1. Hạt gạo làm lên từ bao mồ hôi</b>
<b>công sức của con người.</b>


- Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người
tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa,
gánh phân bón cho lúa.


- HS quan sát tranh minh hoạ


- Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt
gạo rất q làm nên từ cơng sức của
bao người.



<b>2. Hạt gạo là hạt vàng.</b>


<b>* Ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ</b>
công sức của nhiều người, là tấm lòng
của hậu phương với tiền tuyến trong
những năm chiến tranh.


- Vài HS đọc lại nội dung bài
- 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ


- HS tìm từ nhấn giọng (chết cả cá cờ,
cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy…)
- HS đọc cho nhau nghe


- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS tự đọc thuộc lòng


- 5 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ
- 1 HS đọc thuộc tồn bài


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO</b>

<b> MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I . MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số </b>
thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.


<b>2. Kĩ năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng nhóm</b>
III.CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


<b>B. Dạy – học bài mới </b>
1. Giới thiệu bài: (1’)


2. Hướng dẫn thực hiện phép chia một
<b>số tự nhiên cho một số thập phân.</b>
<b>(13’)</b>


* “Khi nhân số bị chia và số chia với cùng
một số khác 0 thì thương khơng thay đổi”
a) HS tính và so sánh kết quả.


- GV hdẫn HS nhận xét để rút ra kết luận:
+ Giá trị của 2 biểu thức


25: 4 và (255) : (45) ntn so với nhau?


+ Em hãy tìm điểm khác nhau của hai
biểu thức ?



+ Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số
chia của hai biểu thức với nhau.


+ Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia
của biểu thức 25:4 với 5 thì thương có
thay đổi khơng ?


- GV hỏi tương tự


? Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với
cùng một số khác 0 thì thương của phép
chia sẽ như thế nào?


<b>a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật</b>
có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m. Hỏi
chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu
mét?


* Hình thành phép tính:


-? để tính chiều rộng của hình chữ nhật.
- Vậy để tính chiều rộng của HCN chúng
ta phải thực hiện phép tính 57:9,5=? (m).
* Đi tìm kết quả:


- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về
phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.
- GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ?(m)


- GV Thông thường để thực hiện phép


chia 57:95 ta thực hiện như sau:


- y/c lớp thực hiện lại phép chia 57:9,5.
- Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng
ta thêm một chữ số 0 vào sau số bị chia


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


Nêu chia một số t/phân cho một số thập
phân.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV :


+ Giá trị của hai biểu thức này bằng
nhau.


+ Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị
chia của (25 5) : (45) là tích (255)


+ Số chia của 25 : 4 là số 4, còn số chia
của (25  5) : (45) là tích (45)


+ Số bị chia và số chia của (25 5) : (4


5) chính là số bị chia và số chia của 25 :
4 nhân với 5.



+ Thương không thay đổi.


- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với
cùng một số khác 0 thì thương khơng
thay đổi.


- HS nghe và tóm tắt bài tốn.
Tóm tắt: Hình chữ nhật


Diện tích: 57 m2


Chiều dài: 9,5 m
Chiều rộng: …m?


- diện tích của mảnh vườn chia cho
chiều dài.


- HS nêu phép tính 57 : 9,5 = ? (m)
- HS thực hiện nhân số bị chia và số
chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính :


(57  10) : (9,5  10) = 570 : 95 = 6.


- HS nêu : 57 : 9,5 = 6


- HS theo dõi GV đặt tính và tính.


- 1 HS lên bảng làm trình bày lại cách
chia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

(57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5?.
- Thương của phép tính có thay đổi
khơng?


<b>b) Ví dụ 2</b>


? Dựa vào cách thực hiện phép tính 57:9,5
các em hãy đặt tính rồi tính 99:8,25.


- GV gọi HS trình bày cách tính của
mình.


<b>c) Quy tắc chia 1 số t/nhiên cho 1số t/p</b>
- Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ,
bạn nào có thể nêu cách chia một số tự
nhiên cho một số thập phân?


<b>2.3. Luyện tập – thực hành </b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính: 7’</b>
<b>Bài 2 Tính nhẩm: 5’</b>


- Muốn chia nhẩm một số thập phân cho
0,1; 0,01; 0,001 ta làm thế nào?


- Chia nhẩm một số thập phân cho 10,
100, 1000... ta làm thế nào ?


- GV yc HS tiếp nối nêu kết quả các phép
tính.



<b>Bài 3: 8’.- Bài cho ta biết gì?</b>
- Yêu cầu làm gì?
<b>Tóm tắt : 0,8m : 16kg </b>
0,18 : …kg?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b>3. Củng cố – dặn dò (3’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


570 9,5
<b> 0 6</b>


- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.
- Thương của phép chia không thay đổi
khi ta nhân số bị chia và số chia với
cùng một số khác 0.


- 2 HS ngồi cùng trao đổi, tìm cách tính.
- Nêu được cách chuyển dấu phẩy và
thêm 0: 99 : 8,25 = 9900 : 825


- Rút ra quy tắc và học thuộc.
- Nêu những điểm cảm thấy khó.


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay
tại lớp.



- 4 HS lên bảng làm bài


- Muốn chia 1số thập phân cho 0,1;
0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên phải một, hai, ba ...
chữ số.


- Muốn chia một số thập phân cho 10,
100, 1000... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên trái một, hai, ba ...
chữ số.


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán


Bài giải: 1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)


Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng
là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg)


Đáp số: 3,6 kg.


<b>========================================</b>
<b>NS : 01 / 12 / 2020 </b>


<b>NG: 10/ 12 / 2020 Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TIẾT 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung, tác dụng của</b>
biên bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

** Quyền được tham gia sinh hoạt Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.


<b>II. CÁC KNS GD </b>


- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản,
trường hợp nào không cần lập biên bản)


- Tư duy phê phán


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b> - Một trong các mẫu đơn đã học.</b>
IV.CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt đơng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại
hình của một người mà em thường gặp.
- Nhận xét.


B. Bài mới



1. Giới thiệu bài: (1’)


Trong những năm học ở trường tiểu học,
các em đã tổ chức nhiều cuộc họp, văn
bản ghi lại diễn biến và kết luận của cuộc
họp để nhớ và thực hiện được gọi là biên
bản. Bài học hôm nay, giúp các em hiểu
thế nào là biên bản 1 cuộc họp.


<b>2. Tìm hiểu ví dụ: 14’</b>


- Ycầu HS đọc biên bản đại hội chi đội.
- T/c làm việc theo nhóm để h/thành bài
a) chi đội lớp 5 A ghi biên bản làm gì?


b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có
điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc
đơn?


c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào
biên bản.


KL: Biên bản là loại văn bản ghi lại nội
dung một cuộc họp hoặc một sự việc diễn


- 3 HS đọc


- HS thảo luận nhóm



- HS trả lời


+ Ghi biên bản cuộc hpj để nhớ việc
đã xảy ra, ý kiến của mọi người,
những điều thống nhất... nhằm thực
hiện đúng nhiều đã thống nhất, xem
xét lại khi cần thiết...


+ Cách mở đầu:


<b>Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn</b>
bản.


<b>Khác: biên bản khơng có tên nơi nhận,</b>
thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở
phần nội dung.


+ Cách kết thúc:


- Giống:có tên,chữ kí của người có
trách nhiệm.


- Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí
của chủ tịch và thư kí, khơng có lời
cảm ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ra để làm bằng chứng. Nội dung biên bản
gồm 3 phần: phần mở đầu ghi quốc hiệu,
tiêu ngữ, tên biên bản, phần chính ghi
thời gian, địa điểm, thành phần có mặt,


nội dung sự việc, phần kết thúc ghi tên,
chữ kí của những người có trách nhiệm.
- Biên bản là gì? Nội dung biên bản
thường gồm có những phần nào?


** Em thầy khi học xong bài này thấy
mình có quyền gì?


3. Ghi nhớ : 3’
- HS đọc phần ghi nhớ


<b> (GV treo bảng phụ có ghi phần ghi nhớ)</b>
<b>4. Luyện tập: 15’</b>


<b>Bài 1: Gọi HS đọc yc nội dung của bài.</b>
?Trường hợp nào cần ghi biên bản? Vì
sao?


- HS làm việc theo cặp
- GV nhận xét


<b>Bài 2 Đặt tên cho các biên bản</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài


- Nhận xét , kết luận bài đúng.


3. Củng cố dặn dò: 3’



? Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào
biên bản?


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.


luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch
và thư kí.


- HS trả lời


+ Quyền được tham gia sinh hoạt Đội
thiếu niên Tiền phong HCM


- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc


+ Những trường hợp cần ghi biên bản:
a,c,e,g.Vì cần ghi lại để làm bằng
chứng.


+ Những trường hợp không cần ghi
biên bản: b, d.


- HS thảo luận theo cặp - HS trả lời
- HS tự làm bài


- 4 HS lên bảng làm bài tập
+ Biên bản đại hội liên đội


+ Biên bản bàn giao tài sản


+ Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về
giao thơng


+ Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái
phép.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 69: LUYỆN TẬP</b>



<b>I .MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự </b>
nhiên cho một số thập phân.


<b>2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.</b>


<b>3. Thái độ: - GD hs u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét.



<b>B. Dạy – học bài mới </b>


1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này
chúng ta cùng luyện tập về chia một số tự
nhiên cho một số thập phân. (1’)


<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả: 6’</b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét kết quả tính và so
sánh của các bạn trên bảng.


? Các em có biết gì sao các cặp biểu thức
trên có giá trị bằng nhau khơng?


? Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào
cho biết khi muốn thực hiện chia một số
cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể làm ntnào ?
- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này để
vận dụng trong tính tốn cho tiện.


<b>Bài 2: Tìm x: 8’</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
cho HS nêu cách tìm <i>x</i><sub> của mình.</sub>


- xđ thành phần <i>x</i><sub> trong từng phép tính.</sub>



a, <i>x</i> <b><sub> 8,6 = 387</sub></b>


<i>x</i><sub> = 387 : 8,6</sub>


<i>x</i><sub> = 45</sub>


- GV nhận xét.
<b>Bài 3:8’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- Bài tốn cho ta biết gì? Yc làm gì?
* Tóm tắt : Thùng to : 21 lít


Thùng bé: 15 lít
Mỗi chai : 0,75 lít
Có : …. Chai?


- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chai dầu
ta làm thế nào ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


* Tính :


a. 72 : 6,4 = 11,25
b. 12 : 12,5 = 0,96


- HS nghe.


- yc tính giá trị các biểu thức rồi s/sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở
- 1 HS n/xét


<b>5 : 0,5 và 5 </b> <b>2</b>
10 = 10


<b>52 : 0,5 và 52 </b>
<b>2</b>


104 = 104
<b>3 : 0,2 và 3 </b> <b> 2</b>
6 = 6


a)Vì 1:0,5=2 nên 52=5(1:0,5)= 1: 0,5


b) Vì 1:0,2=5 nên 35=3(1:0,2)=3: 0,2


- Khi muốn thực hiện chia 1 số cho 0,5
ta có thể  số đó với 2; chia số đó cho


0,2 ta có thể  số đó với 5 ; chia số đó


cho 0,25 ta có thể  số đó với 4.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân để giải thích.


b, 9,5 <i>x</i><b><sub> = 399 </sub></b>


<i>x</i><sub> = 399 : 9,5</sub>


<i>x</i><sub> = 42</sub>


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


* Bài giải: Cả hai thùng có số lít dầu là:
21 + 15 = 36 (l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 4: 10’</b>


Tóm tắt: Hình chữ nhật
Chiều rộng: 12,5m
SHCN = SHV


Cạnh : 25m
Chu vi: …?


- Muốn tính chu vi thửa ruộng hình chữ
nhật ta làm thế nào ?



- Làm thế nào để biết chiều dài thửa
ruộng hình chữ nhật .


<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>


? Khi chia một số thập phân cho một số
tự nhiên ta làm như thế nào?


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


- HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài mình.


<b>Bài giải: Diện tích hình vng là</b>
25 25 = 625 (m2<sub>)</sub>


Chiều dài hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi hình chữ nhật là


( 50 + 12,5) 2 = 125 (m)
Đáp số: 125m


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 14: THU – ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC </b>


<b>“MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”</b>




<b>I . MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Diễn biến sơ lược của chến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.


Nắm ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
+ Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát lược đồ quan sát tranh và trả lời câu hỏi.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Hình minh hoạ SGK. Lược đồ chiến dịch VB thu đông 1947. UDCNTT
- Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến
toàn quốc ?


- thuật lại cuộc kháng chiến của quân và
dân Thủ đô Hà Nội ?



- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Sử dụng bản đồ để chỉ</b>
một số địa danh thuộc Căn cứ địa Việt
Bắc và nhấn mạnh đây là thủ đô kháng




- 2HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chiến của ta.... 1’


- GV nêu nhiệm vụ bài học.
<b>2.Tìm hiểu bài :</b>


<b>* Hoạt động 1: Âm mưu của địch và</b>
<b>chủ trương của ta. 10’</b>


Gọi hs đọc nội dung 1 sgk


? Muốn nhanh chóng kết thúc chiến
tranh, thực dân Pháp đã phải làm gì ? Tại
sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục
tiêu tấn công của quân Pháp ?


+ Trước âm mưu của thực dân Pháp,
Đảng và Chính phủ ta đã có những chủ
trương gì?



*Kl:Pháp mở cuộc tấn cơng quy mơ lớn
lên Căn cứ địa Việt Bắc vì Cơ quan đầu
não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta
đóng ở đây, chúng muốn mau chóng kết
thúc chiến tranh.


<b>* Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả của</b>
<b>chiến dịch 15’</b>


Gọi hs đọc nội dung 1 sgk
- Gv nêu câu hỏi:


? Muốn nhanh chóng kết thúc chiến
tranh, thực dân Pháp đã phải làm gì ? Tại
sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục
tiêu tấn công của quân Pháp ?


+ Trước âm mưu của thực dân Pháp,
Đảng và Chính phủ ta đã có những chủ
trương gì?


- HS đọc SGK phần chữ nhỏ thảo luận và
trả lời.


+ Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì
đây là nơi tập trug cơ quan đầu não
kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết
thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta
về chế độ thuộc địa.



+ Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của
chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết
định “Phải phá tan cuộc tấn công mùa
đông của giặc”


- HS nghe và quan sát


- HS quan sát lược đồ thảo luận nhóm
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc
thành 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù
xuống thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn. Bộ binh theo đường số 4 lên đèo
Bơng Lau, Cao Bằng rồi vịng xuống Bắc
Kạn.Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông
Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh
lên Tuyên Quang.


+ Quân ta đánh địch ở cả 3 đường: Tại
thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi
địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận
địa phục kích của bộ đội ta. Trên đường
số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau
và giành thắng lợi lớn. Trên đường thuỷ,
ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu
chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy trên
dịng sơng Lơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>*Kl:Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn</b>
lên Căn cứ địa Việt Bắc vì Cơ quan đầu


não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta
đóng ở đây, chúng muốn mau chóng kết
thúc chiến tranh


<b> * Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử 7’</b>
- GV Y/C H làm bt5 VBT


GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
? Chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947 có
ý nghĩa ntn đối với cuộc kháng chiến
chống Pháp ?


*KL: + Sau nhiều ngày đêm chiến đấu, ta
đã đánh bại cuộc tấn cơng có quy mơ lớn
của qn Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được
cơ quan đầu não của cuộc k/c. Việt Bắc
đã trở thành "mồ chôn giặc Pháp "


<b>3. Củng cố dặn dị: (3')</b>


Vsao Việt Bắc là “Mồ chơn giặc Pháp” ?
- GV chốt nội dung bài học.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị
cho tiết học sau.


+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta
tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam
hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch,
phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến,


ca nô.


- HS làm bài- Đọc kq


+ Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu
- đông 1947 đã phá tan âm mưu đánh
nhanh – thắng nhanh kết thúc chiến tranh
của thực dân Pháp, buộc chúng phải
chuyển sang đánh lâu dài với ta. Cơ quan
đầu não của kháng chiến tại Việt Bắc
được bảo vệ vững chắc.


- HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc kết luận SGK.


- Hs thi tìm hiểu một số câu thơ viết về
chiến thắng Việt Bắc


HS lần lượt trình bày


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 28: XI MĂNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Tính chất và cơng dụng của xi măng.</b>



<b>2. Kĩ năng: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng.</b>


<b>3. Thái độ: - Cách thức bảo vệ tài nguyên, sử dụng tiết kiệm và bảo quản tốt xi </b>
măng; ý thức giữ gìn sức khoẻ khi tiếp xúc với xi măng.


* GDBVMT: HS biết cần khai thác đá vơi hợp lí và xử lí chất thải để bảo vệ môi
trường.


* TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> - 2 nhà máy xi măng ở địa phương ,h/a sử dụng bê tông cốt thép. Phiếu học tập.</b>
- Chuẩn bị xi măng vào lọ (túi) nước.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

dụng của nó ?


- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a. Tính chất 17’</b>



<b>*Hoạt động 1: - Y/c các nhóm qsát trực</b>
quan để nhận biết màu sắc, hình dạng
của xi măng, sau đó đổ 1 ít nước vào,
quan sát,-> lấy thìa nguấy đều -> nx.
- Gọi HS báo cáo


Tại sao phải bảo quản các bao xi măng
nơi khơ ráo, thống khí?


GV: Vì xi măng có dạng bột mịn nên dễ
hút nước. Khi tiếp xúc với xi măng
chúng ta cần sử dụng bảo hộ lao động:
đeo khẩu trang, gang tay...; khi đổ xi
măng cần đứng ở đầu gió để... Các dụng
cụ làm với xi măng phải rửa sạch ngay
sau khi làm. xi măng dùng chưa hết phải
buộc thật chặt.


? Xi măng có tính chất gì?
GV ghi: - Gọi HS đọc thơng tin
<b>* Hoạt động 2 : Làm việc cặp : </b>
- Y/c HS trao đổi cặp:


+ Theo bạn, xi măng được sản xuất từ
những nguyên liệu nào?


+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở
nước ta mà bạn biết?


- HS báo cáo bằng máy tính bảng, GV


đánh giá.


GV: Nguyên liệu chính để làm xi măng
chính là đá vơi. Xi măng có màu xám
xanh được làm từ đá vôi thô, xi măng
màu trắng được làm từ đá phấn. (GTQT)
Người ta khai thác đá vơi, đưa vào lị
nung ở nhiệt độ cao cùng đất sét và một
số chất khác. Qua một số công đoạn sẽ
tạo ra xi măng. Tuy vậy, việc khai thác
đá vơi cũng cần phải hợp lí vì tài ngun
này khơng phải là vơ tận. Việc khai thác
cần đi đôi với bảo vệ môi trường và bảo
vệ cảnh quan thiên nhiên. Ở địa


phương...


GV liên hệ: Thăng Long, Hạ Long


HS nhận xét - HS lắng nghe
- Lắng nghe.


- HS làm việc nhóm, báo cáo: Xi măng
là dạng bột mịn, màu xám xanh hoặc
nâu đất, có loại xi măng trắng, dễ hút
nước, nhanh khô.


- dễ hút nước.
- HS nêu



- HS đọc ý 1 của thông tin.
- HS làm việc cặp


- ... từ đất sét, đá vôi và một số chất
khác.


- Dạng bột màu xám, nâu, trắng ; dễ hút
nước, chóng khơ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

(H/ảnh)


<b>*) KL: Do nhu cầu xây dựng, có nhiều </b>
nhà máy xi măng mọc lên ở khắp mọi
miền của đất nước...


<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất </b>
<b>của một số hỗn hợp xi măng. 10’</b>


- Gọi hs đọc thông tin trang 59-SGK
? Nêu tên một số hỗn hợp của xi măng?
Gọi HS đọc phiếu, thảo luận, báo cáo.


<b>thành phần tính chất</b>
vữa xi măng


bê tông
bê tông cốt
thép


? Tại sao vữa xi măng khi trộn xong


phải dùng ngay không được để lâu?
? Vữa xi măng, bê tơng và bê tơng cốt
thép có tính chất gì chung?


GV: Khi sử dụng, cần tính tốn để trộn
vừa đủ dùng để tránh lãng phí


? Nêu thành phần và tính chất của Vữa
xi măng, bê tông và bê tông cốt thép.
GV ghi: - Vữa xi măng (xi măng +
nước) nhanh khô, cứng…


- Bê tông (xi măng+ cát, sỏi + nước)
chịu nén


- Bê tơng cốt thép: bê tơng có cốt thép;
bền vững


GV: Xi măng kết hợp với 1 số chất tạo
thành hỗn hợp nhanh khô, cứng...
2. Công dụng của xi măng: 5’
- Gọi HS đọc phiếu (BT 3- VBT)


- Y/c HS hồn thành phiếu theo nhóm 4.
- Gọi HS trình bày, GV đánh giá


- GV giới thiệu hình ảnh đổ bê tông cốt
thép. ? Đây là hình ảnh gì?


-Xi măng dùng để làm gì? Xi măng


được sử dụng dưới dạng nào?


GV ghi: ... dùng trong xây dựng.


<b> KL: Xi măng được dùng để sản xuất </b>
ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt
thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được
sử dụng trong xây dựng từ những cơng
trình đơn giản đến những cơng trình


- HS đọc


- vữa xi măng, bê tông, bê tông cốt thép.
- HS đọc phiếu, làm việc nhóm 4, báo
cáo


- HS trả lời


- …là hỗn hợp, nhanh khô, cứng, không
thấm nước.


- HS nêu


- HS đọc phiếu, làm bài theo nhóm, báo
cáo:


+ Xi măng thường dùng để xây dựng,
làm ngói lợp fibrơ-xi măng, gạch.


+Vữa xi măng dùng để xây nhà, trát


tường, trát các bể nước…


+ Bê tông là một hỗn hợp chịu nén, được
dùng để lát đường, đổ trần, móng…
+ Bê tơng cốt thép dùng để xây dựng các
nhà cao tầng, cầu, đập nước, các cơng
trình cơng cộng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

phức tạp đòi hổi sức nén, sức đàn hồi,
sức kéo và sức đẩy cao như cầu, nhà cao
tầng, các cơng trình thủy điện,...


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


? Nêu t/chất và công dụng của xi măng?
- Nhận xét giờ học.


- VN ôn lại bài.


<b>-</b> HS phát biểu


<b>-</b> HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ


<b>=====================================</b>
<b>NS : 01 / 12 / 2020 </b>


<b>NG:11/ 12 / 2020 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>



<b>I .MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: ĐT, TT, qhệ từ.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng những KT đã có để viết 1 đoạn văn ngắn.</b>
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn:</b>


+ Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật


+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc t/chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau...


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
III.CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước, các</b>
em đã được ôn về danh từ, đại từ. Trong
tiết học hôm nay, các em tiếp tục được ơn
về động từ, tính từ, quan hệ từ. Sau đó các
em sẽ viết một đoạn văn ngắn trên cơ sở


những kiến thức đã học được. 1’’


<b>2. Bài giảng: 30’</b>


<b>Bài 1: Xếp các từ in đậm vào bảng phân loại</b>
<b>- hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ </b>
loại: động từ, tính từ, quan hệ từ.


Thế nào là động từ ?
Thế nào là tính từ ?
Thế nào là quan hệ từ ?


Hát


Học sinh sửa bài tập.


Hoạt động nhóm đơi.


Học sinh đọc u cầu bài 1.


* Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật.


* Tính từ là những từ miêu tả đặc
điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt
động, trạng thái…


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm
trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan
hệ từ



- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét KL


<b>Động từ</b> <b>Tính từ</b> <b>Quan hệ từ</b>
trả lời, nhìn, vịn,


hắt, thấy, lăn,
trào, đón, bỏ


xa, vời
vợi, lớn


qua, ở, với
GV nhận xét, kết luận.


<b>Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn, chỉ ra</b>
<b>động từ, tính từ, quan hệ từ</b>


- Hdẫn hs biết thực hành sử dụng những
kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
- GV hướng dẫn HS thực hiện :


+ Viết đoạn văn ngắn tả người mẹ….


+ dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn
ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6
nóng nực. Sau đó, chỉ ra 1 động từ, 1 tính
từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự viết


đoạn văn dựa vào ý của khổ thơ.


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhắc hs đọc đoạn văn xong nói ln
em đã sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ
nào.


- GV nhận xét, tuyên dương những bài viết
hay sáng tạo.


Giáo viên chốt cách viết, đoạn văn diễn đạt
đúng ý thơ – Dùng đúng quan hệ từ, động
từ, tính từ.


<b>3. Củng cố - dặn dị: 5’</b>
Học sinh hồn tất bài vào vở.


Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”.
Nhận xét tiết học.


từ ngữ hoặc các câu ấy.
– Đọc kĩ đoạn văn.


Phân loại từ vào bảng phân loại.
Hsinh lần lượt đọc kết quả từng cột.
Cả lớp nhận xét.


+ Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt,
thấy, lăn, trào, đón, bỏ.



+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
+ Quan hệ từ: qua, ở, với.
* Lớp nhận xét.


Hoạt động nhóm, lớp.
- Nêu yêu cầu bài.


- Hs đọc khổ 2 “Hạt gạo làng ta”.
Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1
quan hệ từ trong đoạn thơ – Học sinh
dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn.
- Nói miệng các ý định viết rồi làm.
- Làm vào vở. - Kiểm tra chéo vở.
- Học sinh lần lượt trình bày đoạn
văn.


Cả lớp nhận xét đoạn văn hay.


<b>Động từ</b> <b>Tính từ</b> <b>Qhệ từ</b>
Làm, đổ,


mang lên,
chết, nổi,
ngoi, ẩn náu,
đội nón, đi
cấy, lăn dài,
dính, thu,
thương


nắng,


lềnh
bềnh,
mát, vất
vả, đỏ
bừng


vậy mà,
ở, như
của


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>



<b>Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .</b>


<b>I . MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên </b>
bản cuộc họp .


<b>2. Kĩ năng: </b> Biết thực hành làm biên bản cuộc họp .


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Ra quyết định / giải quyết vấn đề.


- Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp)
- Tư duy phê phán.



<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý
IV.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- Thế nào là biên bản? Biên bản thường có
nội dung nào?


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>Bài 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể </b>
<b>thức viết một biên bản cuộc họp. 10’</b>
+Những người lập biên bản là ai?


+Thể thức trình bày.


+Nội dung loại hình biên bản.


<b>Bài 2: Hướng dẫn học sinh sắp xếp các ý </b>
<b>đã tìm theo thứ tự đúng. 12’</b>


-GV gợi ý: có thể chọn bất kì cuộc họp nào
mà em đã tham dự (họp tổ, họp lớp, họp chi


đội)


+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra
trong thời gian nào ?


+ Cuộc họp có ai dự
+ Ai điều hành cuộc họp


+ Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào?


- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản
theo đúng thể thức của mộtbiên bản (mẫu là
Biên bản đại hội chi đội)


- GV chấm điểm những biên bản viết tốt
(đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông
tin, viết nhanh)


<b>Bài 3: HS tbày 1 biên bản đúng quy định </b>
<b>12’</b>


Giáo viên nhận xét  lưu ý.
<b>3. Củng cố - dặn dò. 2’</b>


- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản
ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một
người mà em yêu mến.


Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.



- HS trả lời


- HS đọc đề


- HS trả lời theo gợi ý của GV
HS thảo luận theo các câu hỏi ở
SGK


Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
tập.


- HS làm việc theo nhóm


Học sinh đọc yêu cầu đề bài .
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
—————


<b>BIÊN BẢN SINH HOẠT CHI ĐỘI</b>
Khai mạc: lúc 10 giờ, ngày 7 tháng 11 năm 2018.
Thành phần tham dự : 34 bạn đội viên chi đội 5C.
Đại biểu : Trần Hiếu Minh – Liên đội trưởng.
Chủ toạ : Nguyễn Đức Thắng.


Thư ký : Ngô Thuý Hiền.



<b>NỘI DUNG SINH HOẠT</b>


1. Bạn Nguyễn Đức Thắng thay mặt Ban chỉ huy đội đánh giá hoạt động của chi
đội trong tuần qua.


- Về học tập : Toàn chi đội học tập chăm chỉ.


Vẫn cịn một số bạn nói chuyện riêng trong giờ học môn Tiếng Anh, môn Địa lí.
- Về nề nếp, vệ sinh mơi trường : Vẫn cịn hiện tượng khơng mặc đồng phục, ăn
mặc chưa chỉnh tề.


2. ý kiến của các bạn tham dự họp :


- Phê bình một số bạn cán sự lớp chưa nghiêm túc trong sinh hoạt.
- Cần chăm chỉ học tập để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam .
3. Phát biểu của đại biểu Trần Hiếu Minh:


- Biểu dương sự cố gắng của chi đội 5C.


- Tán thành ý kiến tổ chức tháng thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo
VN.


4. Bạn Nguyễn Đức Thắng phổ biến công tác Đội tuần tới.


<i>Buổi sinh hoạt chi đội kết thúc vào hội 10 giờ 15 phút.</i>


<b>Chủ toạ Thư kí</b>


<b> Nguyễn Đức Thắng. Ngơ Th Hiền.</b>



<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TP</b>



<b>I .MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.</b>
<b> - Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.</b>
<b> 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.</b>


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bảng phụ </b>


III.CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt đơng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng ycầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.


- GV nhận xét bài làm của HS.
<b>B. Dạy – học bài mới: </b>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b> 2. Bài giảng </b>


HĐ1. Hướng dẫn thực hiện chia một số
thập phân cho một số thập phân. 12’


a) Ví dụ1: Một thanh sắt dài 6,2m cân nặng
23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng
bao nhiêu ki-lơ-gam?


- Làm thế nào để biết được 1dm của thanh
sắt đó nặng bao nhiêu ki-lơ-gam?


- GV yc HS đọc phép tính cân nặng của
1dm thanh sắt đó.


- Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó
nặng bao nhiêu ki-lơ-gam chúng ta phải
thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 .


? Em có nhận xét gì về phép chia này?
GV: Đây là phép chia một số thập phân cho
một số thập phân.


- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với
cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi
khơng?


- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả


của phép chia 23,56 : 6,2.


23,5, 6 6,2
4 9 6 3,8


0 Vậy 23,56:6,2=3,8 (dm)
- yc HS nêu cách làm và kquả trước lớp.
- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao
nhiêu?


- Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường
chúng ta làm như sau:


- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
phép tính 23,56 : 6,2.


82,55 1,27
6 35 65
0


- GV yêu cầu HS so sánh thương của
23,56 : 6,2 trong các cách làm.


- Em có biết VS trong khi thực hiện phép
tinh 23,56:6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và
chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải 1
chữ số mà vẫn tìm được thương đúng
không ?


- Trong VD trên để thực hiện phép chia một


số t/p cho một số t/p ta đã chuyển về phép
chia có dạng ntn để thực hiện?


- HS nghe.


- HS nghe và tóm tắt bài tốn.


- Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt
chia cho độ dài của cả thanh sắt.
- HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.


- Phép chia này có cả số bị chia và số
chia là số thập phân


- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia
với cùng một số tự nhiên khác 0 thì
thương khơng thay đổi.


- HS trao đổi với nhau để tìm kết quả
của phép chia, HS có thể làm theo
nhiều cách khác nhau.


- Một số HS t/bày cách làm trước lớp.
- HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8


- HS theo dõi GV.


- HS đặt tính và thực hiện tính.


- Các cách làm đều cho thương là 3,8.


- Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân
6,2với 10.


Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên
phải một chữ số tức là nhân 23,56 với
10.


Vì nhân cả số bị chia và số chia với
10 nên thương không thay đổi.


- Để thực hiện chia một số t/phân cho
một số t/phân ta đã chuyển về phép
chia một số t/phân cho một số t/nhiên
rồi thực hiện chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>b) Ví dụ 2</b>


- Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính
23,56:6,2 hãy đ/tính và t/hiện tính
82,55:1,27.


<b>c) Quy tắc chia một số t/p cho một số t/p</b>
- Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ,
bạn nào có thể nêu cách chia một số thập
phân cho một số tp?


- Bước 1: Đếm chữ số ở phần thập phân
của số chia có bao nhiêu chữ số rồi dịch
chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải
bấy nhiêu chữ số



<b>HĐ2. Luyện tập – thực hành. </b>
<b>Bài 1a, b, c : 10’</b>


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách
t/hiện tính của mình.


<b>Bài 2 : 5’</b>


- GV gọi1 HS đọc đề bài toán.


- Gọi HS nxét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS.


<b>Bài 3: 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
<b>3. Củng cố – dặn dò. 3’</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và cbị bài sau.


- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ xung ý kiến.


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và học thuộc quy tắc


ngay tại lớp.


-B2: bổ dấu phẩy ở số chia rồi thực
hiện phép chia


- yêu cầu HS tự làm bài.


- Hs thi đua làm bài trên bảng


* Đáp án: a. 3,4 c. 51,52 b. 1,58
- HS nhận xét bài làm của bạn mình
và bổ sung ý kiến


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.


<b>SINH HOẠT - KNS</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN </b>



<b>CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN</b>

<b>(Tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:</b>


<b>* SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.</b>
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>* KNS: </b>



<b>1. Kiến thức: Hiểu được cách giải quyết mâu thuẫn</b>


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái
độ tích cực, khơng dùng bạo lực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- GV: Một số hình ảnh tình huống, phiếu HT
- HS: Sổ ghi chép trong tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>A. KNS (20’ ) CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (Tiết 2)</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> A.Kiểm tra bài cũ: 2’</b>


GV yc kể những việc em làm hợp tác với
bạn?


- Gv nx, khen ngợi
<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. GTB: Trực tiếp 1’ </b>
<b>2. Bài giảng</b>


<b>a. Hoạt động 1: Đóng vai ( 8’)</b>
Bài tập 4:



- Gọi một học sinh đọc tình huống của bài
tập 3 và viết lời thoại cho tình huống.
<b>*Mâu thuẫn thường có ảnh hưởng tiêu </b>
<b>cực tới quan hệ của các bên nên chúng ta</b>
<b>cần giải quyết mâu thẫn với thái độ tích </b>
<b>cực.</b>


b. Hoạt động 2: Thực hành ( 7’)
<b> Bài tập 5:</b>


- Gọi một học sinh đọc các lời khuyên.
<b> * Để giải quyết mâu thuẫn, chúng ta cần</b>
<b>nhận thức được nguyên nhân gây mâu</b>
<b>thuẫn và giải quyết mâu thuẫn đó theo</b>
<b>hướng tích cực </b>


<b>3. Củng cố: 2’</b>


<b>- GV củng cố nội dung bài học</b>


- Nhắc nhở GD HS thực hiện kĩ năng hợp
tác


- Hs trả lời – hs khác nx


Học sinh thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ


sung.


- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


- Hs lắng nghe


<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)</b>


1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.


2. GV nhận xét, đánh giá. 3’


- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:


- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.



- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.


- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) nêu cụ
thể ...


- Sơ kết (tổng kết) các phong trào thi đua của lớp (theo từng chủ điểm, từng tuần)
nêu rõ thành tích đạt được.


...
...
* Nhược điểm:


- Nề nếp học tập: ...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
- Thực hiện luật GT đường bộ: ...
* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...
<b>4. Phương hướng: 2’</b>


- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau


+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.
+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt chào mừng 22/12



+ Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn.


+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.


+ Phát động phong trào thi đua (nếu có) nêu cụ thể: ...
...
.


...
5. Tổng kết sinh hoạt. 6’


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×