Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TRỊNH NGỌC KHA

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TRỊNH NGỌC KHA

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ


: 834.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS, TS. LÊ THỊ KIM NHUNG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh” được tôi nghiên cứu, học tập tại
khoa Sau Đại học - Trường đại học Thương Mại và thực tế kinh doanh tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc
Ninh trong giai đoạn 2016 – 2019. Tôi cam kết mọi vấn đề được nêu, giải
pháp được đề xuất và các kiến nghị trong luận văn là hoàn toàn xuất phát từ
nghiên cứu, tổng kết, đánh giá về mặt lý luận, thực tiễn kinh doanh của Ngân
hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam nói chung và chi nhánh
Bắc Ninh nói riêng mà không được sao chép, copy từ bất cứ kết quả nghiên
cứu nào đã cơng bố trước đó.

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2020
Học viên


ii


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thiện luận văn: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại
Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh”, bên cạnh sự nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của q thầy cơ, đồng
nghiệp đang cơng tác trong hệ thống Vietcombank nói chung, Vietcombank –
chi nhánh Bắc Ninh nói riêng. Cũng như, sự khuyến khích, động viên của gia
đình tơi và bạn bè trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thâm nhập thực
tiễn kinh doanh ngân hàng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo hướng dẫn PGS.TS Lê Thị
Kim Nhung, các thầy cô trong Trường đại học Thương Mại và các thầy cơ
trong khoa Tài chính ngân hàng – Trường Đại học Thương Mại đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu. Tơi xin gửi lời cảm ơn
tới Ban Giám đốc Vietcombank – chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện tốt
nhất để tơi có cơ hội làm việc và trong quá trình thâm nhập, đánh giá thực tế
kinh doanh của chi nhánh để thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
hỗ trợ, động viên trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để thực hiện đề tài
một cách hoàn chỉnh.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2020
Học viên


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ
NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................... 8
1.1. Những vấn đề lý luận về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ......... 8
1.1.1. Khái niệm tín dụng ........................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................ 8
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................ 10
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu............................................. 12
1.2.1. Khái niệm nợ xấu ........................................................................... 12
1.2.2. Phân loại nợ xấu ............................................................................ 14
1.2.3. Các nguyên nhân của nợ xấu ........................................................ 17
1.2.4. Tác động của nợ xấu ...................................................................... 20
1.3. Những lý luận về quản lý nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại ......... 22
1.3.1. Khái niệm quản lý nợ xấu ................................................................ 22
1.3.2. Những chỉ tiêu cơ bản đánh giá quản lý nợ xấu............................. 22


iv

1.3.3. Nội dung quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại ................... 24
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nợ xấu........................ 33
1.4.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 33
1.4.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................... 37
1.5. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của các Ngân hàng Thƣơng mại và bài
học rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – chi nhánh
Bắc Ninh ......................................................................................................... 40
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại tại

Việt Nam ...................................................................................................... 40
1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh................................................................. 45
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi
nhánh Bắc Ninh ............................................................................................. 47
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh .................................................. 47
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh .................................................................................... 50
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh .................................................. 53
2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam - chi nhánh Bắc Ninh .......................................................................... 60
2.2.1. Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2019 .............................................. 60


v

2.2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh................................................................ 66
2.3. Đánh giá công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh..................................................... 75
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 75
2.3.2. Hạn chế cần khắc phục .................................................................... 76
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................... 77
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỐ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH .................. 82
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam - chi nhánh Bắc Ninh .......................................................................... 82
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt

Nam - chi nhánh Bắc Ninh đến năm 2025 ............................................... 82
3.1.2. Định hướng quản lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh đến năm 2025 ....................................... 83
3.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh.......................................... 85
3.2.1. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu phát sinh ...................................... 85
3.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu đã phát sinh ............................................. 89
3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh ............................. 97
3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ....................... 97
3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước............................................................ 99


vi

3.3.3. Đối với Hiệp hội Ngân hàng.......................................................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

DN


Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DPRR

Dự phòng rủi ro

HHNH

Hiệp hội ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCPVN

Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam

QLNX

Quản lý nợ xấu


QLTD

Quản lý tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VCB

Vietcombank


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ,

Tên sơ đồ, bảng biểu


bảng biểu
Sơ đồ 2.1
Bảng 2.1
Biểu 2.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietcombank Bắc Ninh
Bảng nguồn vốn VCB Bắc Ninh giai đoạn 2016 –

Trang
50
52

2019
Biểu đồ nguốn vốn huy động của Chi nhánh Bắc

53

Ninh qua các năm
Biểu 2.2

Biểu đồ tổng dư nợ tại Ngân hàng Cổ phần Thương

55

Mại Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh qua các năm
Bảng 2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Bắc Ninh

57


qua 4 năm 2016 -2019
Bảng 2.3

Nợ xấu và dư nợ tín dụng của NHTMCP NTVN BN

58

giai đoạn 2016 – 2019
Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ tại Ngân hàng TMCP
Bảng 2.4

Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh

60

2016–2019
Cơ cấu nợ xấu theo nhóm khách hàng tại Ngân hàng
Bảng 2.5

TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc

61

Ninh 2016 – 2019
Cơ cấu nợ xấu theo nhóm mục đích vay vốn tại Ngân
Bảng 2.6

hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh
Bắc Ninh 2016 – 2019


62


ix

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Bảng 2.9

Bảng 2.10

Số tiền thu nợ thông qua biện pháp phát mại tài sản

67

của chính khách hàng vay giai đoạn 2016 - 2019
Số tiền thu nợ thông qua biện pháp khởi kiện giai

68

đoạn 2016 - 2019
Số tiền dự phòng rủi ro sử dụng để xử lý nợ giai đoạn

70

2016 - 2019
Giá trị nợ xấu được thu hồi tại VCB Bắc Ninh từ

2016 - 2019

72


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Bước sang thế kỉ 21 thực sự là bước ngoặt lớn của nền kinh tế Việt

Nam với những cơ hội ngàn vàng khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO. Tuy nhiên đây cũng được coi là thách thức lớn đối với các doanh
nghiệp trong nước khi phải cạnh tranh với các tổ chức nước ngoài ào ạt tràn
vào Việt Nam. Doanh nghiệp nếu khơng có hướng đi và chính sách đúng đắn
sẽ bị chao đảo, mất chỗ đứng trên thị trường trong nước và dẫn đến làm ăn
thua lỗ. Và điều này cũng khiến các khoản nợ xấu tại các NHTM ngày càng
gia tăng. Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ
về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy
ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản, gồm các khoản
nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng
trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp.
Đối với các ngân hàng, nợ xấu tức là các khoản tiền cho khách hàng vay,
thường là các doanh nghiệp, mà không thể thu hồi lại được do doanh nghiệp
đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản,.... Nhìn chung, một doanh nghiệp ln phải
ước tính trước những khoản nợ xấu trong chu kỳ kinh doanh hiện tại dựa vào
những số liệu nợ xấu ở kì trước. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
tài chính và suy thối kinh tế tồn cầu từ năm 2008 đến nay, nền kinh tế nước

ta đã chịu tác động tiêu cực và kinh tế vĩ mơ có nhiều yếu tố không thuận lợi.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn.
Vì vậy, nợ xấu của hệ thống các ngân hàng thương mại (NHTM) có chiều
hướng gia tăng nhanh chóng. Thống kê từ số nợ xấu của nhiều ngân hàng
thương mại (NHTM) Việt Nam vừa cơng bố cơng khai trên các báo cáo tài
chính quý I/2019 cho thấy, tổng số nợ xấu nội bảng của 22 ngân hàng đến hết
tháng 3/2019 là hơn 84.200 tỷ đồng, tăng hơn 4.600 tỷ đồng so với thời điểm


2

đầu năm (theo tapchitaichinh.vn). Do vậy, quản lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu có
nguy cơ phát sinh và xử lý nợ xấu đã phát sinh là một yêu cầu cấp thiết, có vai
trị quan trọng trong tồn bộ hoạt động quản lý của ngân hàng.
Nhận thức được điều này, Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam nói chung và chi nhánh Bắc Ninh đã coi quản lý nợ xấu là
một trong những vấn đề cần được giải quyết hàng đầu nhằm nghiêm túc đưa
ra những giải pháp quản lý nợ xấu, góp phần tăng cường một cách tồn diện
hiệu quả các hoạt động tín dụng ngân hàng, giúp tạo ra điểm tựa vững chắc
trong quá trình thực hiện đổi mới, hiện đại hóa Ngân hàng Thương Mại Cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản
lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi
nhánh Bắc Ninh” làm đề tài luận án thạc sỹ cho mình. Thơng qua đề tài, có
thể góp phần giúp các ngân hàng thương mại, đặc biệt Ngân hàng Thương
Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh trong việc quản
lý nợ xấu, giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động kinh doanh.
2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại nhận được sự quan tâm


và nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngồi nước. Qua thời gian tìm hiểu
và tham khảo một số tài liệu, nghiên cứu về các đề tài có liên quan đến vấn đề
này tác giả đã tìm thấy nhiều tài liệu, cơng trình, kết quả nghiên cứu, có thể
nêu ra một số cơng trình tiêu biểu sau:
-

Nguyễn Thị Thu Cúc (2014), “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, học viện
tài chính. Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về nợ
xấu và quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại. Luận án kết hợp tham khảo
kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại trên thế giới từ


3

đó rút ra những kinh nghiệm cho ngân hàng Agribank. Qua đó, đánh giá thực
trạng nợ xấu, quản lý nợ xấu tại ngân hàng Agribank trong giai đoạn 20102014, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên
nhân và đề xuất các giải pháp nhằm quản lý nợ xấu tại Agribank trong giai
đoạn 2015-2020. Tuy nhiên, với đặc thù hệ thống Agribank có nhiều chi
nhánh và phịng giao dịch trên cả nước nên khơng phải giải pháp nào cũng
phù hợp để áp dụng.
-

Nguyễn Thị Hoài Phương (2013), “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng

thương mại Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, ĐHKTQD. Luận án nghiên
cứu lý luận nợ xấu ngân hàng thương mại, kinh nghiệm quản lý nợ xấu ngân
hàng ở một số nước trên thế giới sau khủng hoảng kinh tế. Thực trạng và giải

pháp quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong đó tập trung
khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, nợ xấu và hoạt động
quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại. Luận án cũng đã nghiên cứu về
diễn biến, nguyên nhân bùng nổ nợ xấu tại một số quốc gia trên thế giới qua
các cuộc khủng hoảng cũng như phương pháp quản lý nợ xấu tại các quốc gia
đó để rút ra bài học kinh nghiệm cho hoạt động quản lý nợ xấu tại các
NHTMVN và đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý
nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.
-

Vũ Ngọc Minh (2019), “Quản trị nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại

ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh
Đông Đô”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Thương Mại. Luận văn tập
trung nghiên cứu về những vấn đề cơ bản về xử lý nợ xấu trong cho vay tiêu
dùng của ngân hàng thương mại thông qua đặc điểm, phân loại, ảnh hưởng và
nguyên nhân phát sinh nợ xấu trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại. Luận văn cũng đưa ra thực trạng về xử lý nợ xấu trong cho vay tiêu dùng
tại BIDV – chi nhánh Đông Đô, đánh giá thực trạng và đưa ra phương hướng


4

tăng cường xử lý nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng BIDV – chi
nhánh Đông Đô.
-

Lê Thị Quyên (2017), “Quản trị nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp và

phát triển nông thông Việt Nam – chi nhánh Tràng An”, Luận văn thạc sỹ

kinh tế, Đại học Thương Mại. Luận văn đã khái quát có hệ thống một số vấn
đề cơ bản về nợ xấu và quản trị nợ xấu tại ngân hàng thương mại, nêu được
những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nợ xấu, phân tích thực trạng quản trị
nợ xấu tại Agribank chi nhánh Tràng An, chỉ ra những kết quả nổi bật và
những hạn chế trong hoạt động quản trị nợ xấu và đề xuất gig và dài hạn khó khăn hơn. Khi phát sinh rủi ro Ngân hàng khó thực


93

hiện việc phát mại tài sản. Ngân hàng cần tham gia trực tiếp vào quá trình
định hướng của ngành cho vay, tham gia vào q trình phân tích của chủ đầu
tư. Ngân hàng có thể thẩm định thêm một số chi tiêu mà Ngân hàng cho cần
thiết.
-

Hoàn thiện và nâng cao hệ thống thông tin của Ngân hàng
Để thực hiện được tốt cơng tác thẩm định thì cần phải có hệ thống thơng

tin đầy đủ, chính xác, cập nhật, kịp thời. Thông tin đảm bào yêu cầu sẽ giúp
việc thẩm định có được những quyết định phù hợp. Vì vậy nâng cao chất
lượng thông tin là vấn đề mà Chi nhánh VCB – Bắc Ninh cần quan tâm. Nội
dung của công việc này là:
-

Tiến hành thu thập thông tin về khách hàng từ tất cả các kênh: trung

tâm thông tin tín dụng, từ nguồn thơng tin nội bộ, từ Internet mà Chi nhánh
VCB – Bắc Ninh cũng cần nắm được xu hướng phát triển đối với các lĩnh
vực, ngành nghề cho vay. Trên cơ sở đó tập hợp, phân tích và đánh giá mức
độ rủi ro có thể xảy ra, có cơ sở tính tốn xác định hạn mức rủi ro, quản lý và

xử lý rủi ro cho phù hợp với thực tiễn hoạt động.
-

Tổ chức hệ thống thông tin quản lý phải đạt được các yêu cầu đối với

quản trị doanh nghiệp, đó là thơng tin thơng suốt từ trên xuống dưới và từ
dưới lên trên, kịp thời, chính xác, đầy đù, cập nhật. Quản trị mạng theo mơ
hình Ngân hàng hiện đại, an toàn, bào mật.
-

Tăng cường kỹ năng công tác quản lý rủi ro trong hoạt động ngân

hàng
-

Phân tích, đánh giá cơ cấu tài sản nợ: Tiến hành nghiên cứu phân tích

tồn diện mơi trường kinh doanh để dự báo về xu hướng vận động của các chỉ
tiêu kinh tế vĩ mô, của lãi suất và tỷ giá hối đối từ đó có kế hoạch phát triển
nguồn vốn phù hợp. Diễn biến tăng giảm cơ cấu các loại vốn trong tổng
nguồn vốn, mối quan hệ giữa vốn và sử dụng vốn, trên cơ sở đó xây dựng cơ


94

chế chính sách huy động và điều hành vốn có hiệu quả nhất. Xây dựng các chỉ
tiêu an toàn về huy động vốn phù hợp với cơ cấu nguồn vốn tối ưu và tốc độ
tăng trưởng hiệu quả tài sản có đảm bảo.
-


Phân tích, đánh giá cơ cấu tài sản có: Chủ yếu đánh giá tình hình thu

nhập, chi phí, kết quả kinh doanh. Đánh giá các khoản thu nhập, chi phí so
với mức độ sử dụng vốn hoặc so với khối lượng vốn huy động, việc trích lập
dự phịng phải thu khó địi, tỷ lệ nộp thuế ảnh hưởng tới thu nhập, cần thận
trọng nghiên cứu, sàng lọc, lựa chọn các dự án đầu tư có triển vọng tốt, hiệu
quả cao để cho vay trên cơ sở thực hiện chun mơn hố việc theo nhóm
khách hàng, loại dịch vụ và từng ngành, nghề. Phân loại tài sản cỏ theo quy
định các hạn mức đầu tư phù hợp với mức độ rủi ro nhằm hạn chế nợ xấu. Sử
dụng có hiệu quả hệ thống các chi tiêu phòng ngừa rủi ro và điều chỉnh linh
hoạt phù hợp với nhu cầu, khả năng tài chính của khách hàng cũng như mục
tiêu sinh lời của Ngân hàng.
-

Phân tích, đánh giá thực hiện quy định về các tỷ lệ để đảm bảo an tồn

trong hoạt động Ngân hàng: vốn tự có, tài sản có rủi ro được tính theo quy
định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động Ngân hàng, tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu, việc chuyển nhượng cổ phần, góp vốn mua cổ phần doanh
nghiệp, vốn pháp định, vốn điều lệ.
-

Phân tích, đánh giá về đánh giá khả năng chi trả: Tài sản có có thể

thanh tốn ngay so với tài sản nợ phải thanh toán ngay, tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
đánh giá rủi ro thanh khoản, cân đối vốn và sử dụng vốn, tăng trường tài sản
có, tài sản nợ và các khoản vốn lớn.
-

Thực hiện nghiêm túc các quy định về đảm bảo tiền vay

Trên thực tế tỷ lệ nợ xấu khơng có tài sản bảo đảm là rất cao. Tài sản

bảo đảm là nguồn thu thứ hai sau phương án sản xuất kinh doanh. Khi
phương án sản xuất kinh doanh gặp rủi ro thì tài sản bảo đảm là cơ sở để tiến


95

hành thu nợ, quan trọng hơn là tài sản bảo đảm gắn trách nhiệm của người
vay với khoản vay. Do đó việc thực hiện nghiêm túc các vấn đề quy định về
đảm bảo tiền vay là vô cùng cần thiết.
 Đối với hình thức bảo đảm bằng tài sản
+ Tài sản bảo đảm phải có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hợp pháp, tài sản bảo đảm phải ổn định về giá trị, có tính thanh khoản cao...
+ Đối với những dự án có mức độ rủi ro lớn thì cần có mức tài sản bảo đảm
tương ứng, quan hệ giữa thời hạn cho vay và tài sản bảo đảm cũng phải được
tính tốn kỹ. Thời hạn cho vay càng dài thì việc dự báo về rủi ro càng kém
chính xác, địi hỏi phải sử dụng các tài sản bảo đảm có mức độ rủi ro thấp.
Mặt khác nếu thời gian thực hiện nghĩa vụ trả nợ càng dài thì sự thay đổi giá
trị càng lớn. Do vậy cần tiến hành định giá tài sản theo định kỳ đối với tài sản
bảo đảm trong cho vay trung và dài hạn và cách thức xử lý khi giá trị tài sản
bảo đảm tái định giá nhỏ hơn dư nợ.
+ Cũng cần phải xác định rõ trách nhiệm và quyền của các bên trong việc
thực hiện hợp đồng về tài sản bảo đảm, tạo điều kiện cho việc xử lý tài sản
bảo đảm được thuận lợi nếu rủi ro xảy ra.
Đối với hình thức bảo lãnh của bên thứ ba: cần xác định rõ năng lực tài chính,
năng lực pháp lý cũng như trách nhiệm của người bảo lãnh, tài sản của người
bảo lãnh
-


Thực hiện các chính sách khuyến khích với cán bộ nhân viên nói

chung, với cán bộ tín dụng nói riêng
Có thể thấy yếu tố con người là yếu tố quyết định trong hoạt động của
Ngân hàng. Từ những số liệu đã nêu trên, có thể thấy rằng một phần nợ xấu
vẫn phát sinh từ nguyên nhân chủ quan từ phía cán bộ nhân viên, tuy tỷ lệ
khơng cao nhưng vẫn gây ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của Ngân hàng. Vì


96

vậy Chi nhánh nên có những biện pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, phục vụ hoạt động kinh doanh:
Lựa chọn các cán bộ có trình độ chun mơn, có đạo đức tốt vào các vị
trí phù hợp. Đảm bảo đúng người, đúng việc, đúng tiêu chuẩn nhằm khai thác
tối đa tiềm năng, sử dụng triệt để năng lực, sở trường, thế mạnh của cán bộ.
Đặc biệt, ưu tiên tuyển dụng nhân viên có trình độ, hiểu biết về pháp luật
trong cơng tác tín dụng nhằm thực hiện cơng tác xử lý nợ xấu trở nên hiệu quả
hơn.
Ban hành và cụ thể hố các chính sách thu hút nhân tài, nhất là các
chuyên gia đầu ngành, chuyên gia giỏi, những người có trình độ cao trong
lĩnh vực chun mơn, sản phẩm mới, công nghệ Ngân hàng. Đây là cơ sở tiền
đề để tạo ra năng lực cạnh tranh mới cho Ngân hàng.
Bảo đảm tính thừa kế giữa các lớp cán bộ, trẻ hoá đội ngũ cán bộ, mạnh
dạn sử dụng và bố trí cán bộ trẻ, có năng lực và phẩm chất thực sự vào các
chức vụ quản lý.
Tập trung đào tạo nâng cao, đào tạo chuyên sâu nghiệp vụ truyền
thống, cập nhật kiến thức mới, đào tạo về sản phẩm mới, công nghệ ngân
hàng hiện đại. Sử dụng tối đa các nguồn lực cùa ngân hàng trong phạm vi cho
phép. Đồng thời khai thác triệt để các nguồn tài trợ bên ngồi cho cơng tác

đào tạo, bồi dưỡng. Trên cơ sở đó phân loại và thực hiện sắp xếp lại cán bộ.
Dựa vào kết quả thu được, Ngân hàng đề ra chính sách tiền lương phù hợp với
từng loại trình độ, từng loại cơng việc chun mơn, độ phức tạp và trách
nhiệm cho từng cán bộ từ đó phát huy sức sáng tạo, chủ động của mỗi cán bộ
trong hệ thống.
Từ những giải pháp trên, kết hợp với việc thành lập Ban kiểm soát nội
bộ đã nêu ở trên, dự kiến trong năm tới các khoản nợ xấu phát sinh từ nguyên
nhân chủ quan sẽ được kiểm soát ở mức dưới 1% tổng nợ xấu. Bên cạnh đó,


97

việc đào tạo nguồn nhân lực sẽ đem lại hiệu quả rất lớn về lâu dài cho Chi
nhánh trong tương lai.
3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh
3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
-

Xây dựng quy trình thẩm định tài sản bảo đảm

Cần xây dựng quy trình thẩm định tài sản bảo đảm trên cơ sở quy định
cụ thể, chi tiết danh mục tài sản bảo đảm được chấp nhận, phân theo loại tài
sản bảo đảm như bất động sản, phương tiện giao thơng, máy móc thiết bị,
hàng hóa, quyền tài sản... Ngồi ra, cần quy định các tiêu chí nhằm xác định
giá trị tài sản bảo đảm một cách khách quan, đồng nhất và đáp ứng yêu cầu
thận trọng trên quan điểm tối thiểu hóa rủi ro, cụ thể:
+

Đối với bất động sản: xác định giá trị tài sản trên cơ sở khung giá đất


do cơ quan nhà nước ban hành và hệ số k cho từng tuyến đường cụ thể. Đối
với tài sản trên đất sẽ định giá theo đơn giá xây dựng do nhà nước ban hành
có xem xét đến yếu tố chi phí xây dựng thực tế phát sinh.
+

Đối với tài sản khác (máy móc thiết bị, hàng hóa, phương tiện vận

tải…): định giá tài sản trên cơ sở chi phí hợp lý mua tài sản hoặc giá trị còn
lại của tài sản (đối với tài sản đã qua sử dụng).
Có thể xem xét quy định cụ thể bộ phận chuyên trách trong việc định
giá tài sản bảo đảm, đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách quan. Trong trường
hợp tài sản bảo đảm có tính kỹ thuật đặc thù, phức tạp cần quy định cụ thể đối


98

với việc thuê cơ quan định giá hoặc chuyển giao cho Công ty quản lý nợ và
khai thác thực hiện định giá.
Quy trình thẩm định tài sản bảo đảm cũng cần quy định chi tiết các thủ
tục, giấy tờ nhằm đảm bảo tính pháp lý đối với tài sản khi thế chấp, cầm cố tại
Vietcombank. Tránh trường hợp khi xử lý tài sản gặp rất nhiều khó khăn do
tính pháp lý chưa đảm bảo.
Bên cạnh đó, quy trình thẩm định tài sản bảo đảm cần quy định thời
gian tối đa đối với công tác quản lý, kiểm tra, định giá lại giá trị tài sản bảo
đảm, đặc biệt chú trọng đến quy định về quản lý tài sản bảo đảm là hàng hóa,
động sản khác.
-

Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty quản lý nợ và khai thác tài


sản.
Xây dựng cơ chế khuyến khích trong việc xử lý và thu hồi nợ xấu đối
với cán bộ nhân viên của Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản như có chế
độ khen thưởng, tiền lương, ưu tiên trong công tác đào tạo, tạo cơ hội rèn
luyện chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, tham gia các khóa đào tạo trong và
ngoài nước.
Quy định cụ thể trách nhiệm, mục tiêu trong công tác xử lý nợ xấu do
các chi nhánh chuyển giao. Thay vì mục tiêu lợi nhuận, đối với công tác xử
lý, thu hồi nợ xấu cần đặt giá trị thu hồi các khoản nợ xấu làm tiêu chí đánh
giá hiệu quả hoạt động xử lý nợ xấu của Công ty.
Để tăng cường hơn nữa hoạt động mua bán nợ của Công ty quản lý nợ và
khai thác tài sản, Ngân hàng Vietcombank cần tạo điều kiện bổ sung vốn điều
lệ cho cơng ty, khuyến khích phát triển nghiệp vụ mua bán nợ không chỉ trong


99

hệ thống ngân hàng Vietcombank mà còn thực hiện đối với các khoản nợ của
các tổ chức tín dụng khác.
3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước
Thứ nhất: NHNN nên tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát hệ
thống Ngân hàng vì mục tiêu sinh lợi của hoạt động Ngân hàng trên cơ sở
đảm bảo an toàn cho từng NHTM cũng như toàn hệ thống. Các quy định của
NHNN ban hành ra phải được các Ngân hàng thực hiện một cách thống nhất,
không phân biệt NHTM cổ phần và NHTM nhà nước, NHTM trong nước và
NHTM có vốn nước ngồi hay chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam.
NHNN cũng kiểm tra, theo dõi thường xuyên họat động của các NHTM, nhất
là hoạt động tín dụng, phát hiện các dấu hiệu phát sinh các khoản nợ xấu cho
NHTM, đề ra các biện pháp xử lý nợ xấu dứt điểm làm trong sạch tình hình

tài chính của NHTM. Thơng qua đó, nâng cao tính minh bạch, cơng khai, tăng
cường lịng tin của khách hàng với Ngân hàng.
Thứ hai: NHNN nên có quy định cụ thể, biện pháp quản lý, thanh tra,
kiểm tra để đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động kinh
doanh ngoại tệ. Các Ngân hàng phải tuân thủ theo một cơ chế tín dụng thống
nhất của NHNN, khơng được hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng để cạnh tranh, giành
giật khách hàng, gây rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng.
Thứ ba: Trong thời gian qua, NHNN đã rất quan tâm tới vấn đề xử lý
nợ xấu của các NHTM bằng việc ra các văn bản hướng dẫn thực hiện xử lý nợ
xấu. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho các NHTM thực hiện tốt hơn cơng việc
xử lý nợ xấu của mình, NHNN cần sửa đổi, bổ sung các quy định về phần loại
nợ, trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động Ngân hàng theo Thông tư 02
theo hướng: Quy định cụ thể các căn cứ và phương pháp để xác định nợ xấu


100

của NHTM, việc phân loại nợ xấu và xác định nợ xấu phải dựa trên cơ sở đán
giá khách hàng theo tiêu chí là tình hình thanh tốn nợ và tình hình tài chính
của khách hàng, đặc biệt là khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, chứ không
phải chỉ đánh gia, phân loại theo từng loại nợ riêng lẻ.
Thứ tư: Hậu quả của gánh nặng nợ xấu tồn đọng không phải chỉ do
ngành Ngân hàng gây ra mà còn là hậu quả của chính sách, cơ cấu kinh tế bất
hợp lý, sự điều hành yếu kém của đại bộ phận doanh nghiệp Nhà nước. Đề
nghị NHNN báo cáo Chính Phủ cần đẩy mạnh công tác đổi mới, sắp xếp lại,
cổ phần hóa các DNNN để tạo nên khu vực mới năng động hiệu quả hơn. Nhà
nước cần phải đặt vấn đề xử lý nợ xấu tồn đọng của các NHTM là một chiến
lược chung của Chính phủ để có thể thực hiện được tái cơ cấu Ngân hàng,
nâng cao sức cạnh tranh cho các NHTM.
Thứ năm: NHNN cần có cơ chế hỗ trợ nguồn vốn để các NHTM tăng cường,

mở rộng và phát triển hoạt động của mình, đáp ứng nhu cầu ngày càng to lớn
của nền kinh tế. Đặc biệt là nâng cao khả năng trích lập dự phịng rủi ro, chủ
động đối phó với các khoản nợ xấu, nhất là các khoản nợ không lường trước
được và không có khả năng thu hồi. Nguồn vốn hỗ trợ phải đúng thời điểm,
đặc biệt là trong bối cảnh hệ thống Ngân hàng gặp khó khăn, nền kinh tế suy
thối, để tăng tính thanh khoản của hệ thống, góp phần thực hiện các mục tiêu
kinh tế xã hội, đưa đất nước qua cơn thách thức như hiện nay.
3.3.3. Đối với Hiệp hội Ngân hàng
Thứ nhất: HHNH cần có biện pháp kịp thời nắm tình hình, phản ánh
những vướng mắc trong quá trình thực thi luật Ngân hàng và các luật liên
quan, cũng như các quyết định được ban hành như Thông tư 02, đồng thời
kiến nghị với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi bổ


101

sung, nhằm góp phần hồn thiện pháp luật về Ngân hàng và các luật có liên
quan.
Thứ hai: HHNH nên theo dõi tình hình hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng cụ thể từng Ngân hàng hội viên để kịp thời nắm bắt tình hình, những
khó khăn, vướng mắc trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nói chung và
quản trị nợ xấu nói riêng của các tổ chức hội viên; từ đó tổng hợp, phản ánh
với cơ quan Nhà nước thẩm quyền để xem xét, tháo gỡ.
Thứ ba: HHNH cần thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền, quảng
bá chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực Ngân hàng nói
chung và vấn đề quản trị nợ xấu trong hoạt động tín dụng, song song với đó là
thành lập các diễn đàn trao đổi về các vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị
nợ xấu trong các Ngân hàng, góp phần hỗ trợ các Ngân hàng hội viên đạt
được mục tiêu kinh doanh và đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.



102

KẾT LUẬN
Nợ xấu tại các NHTM trong những năm qua luôn là vấn đề thường trực
cần giải quyết của không chỉ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Bắc Ninh mà cịn của hệ thống các NHTM nói chung. Chính vì
vậy, việc xử lý nợ xấu cần nhiều hơn những biện pháp mang tính đồng bộ,
quyết liệt và nhằm vào gốc rễ của vấn đề nợ xấu. Có như vậy, sức cạnh tranh
của Chi nhánh mới được nâng cao, đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định,
phát triển.
Dựa trên những cơ sở lý luận về nợ xấu, quản lý nợ xấu, và kinh
nghiệm rút ra từ xử lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam,
luận văn tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng nợ xấu và thực trạng quản
lý nợ xấu tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Ninh trong cơng tác phịng ngừa nợ xấu và công tác xử lý nợ xấu, chỉ ra
những mặt cịn hạn chế cần khắc phục. Từ đó, đưa ra những giải pháp cụ thể
để tăng cường quản lý nợ xấu trên cơ sở những quan điểm định hướng và mục
tiêu trong giai đoạn phát triển sắp tới.
Tuy nhiên do những hạn chế về mặt kiến thức lý thuyết và thực tiễn
trong môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng, nên đề tài nghiên
cứu khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, rất mong sự đóng góp ý kiến
của các Thầy, Cơ để có thể rút kinh nghiệm cho những lần nghiên cứu sau.


×