Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Thanh Huyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

LÊ NGỌC BÍCH

KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI THANH HUYỀN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

LÊ NGỌC BÍCH

KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI THANH HUYỀN

Chuyên nhành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS Đỗ Minh Thành

HÀ NỘI - 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số
liệu, dữ liệu và kết quả đƣa ra trong luận văn là trung thực và nội dung luận
văn chƣa từng đƣợc ai công bố trên bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, học viên đã nhận đƣợc sự
quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan,
đơn vị, tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc tiên học viên xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Đỗ Minh
Thành, ngƣời Thầy trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ học viên
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Học viên xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho học viên học
tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Học viên xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và công nhân viên Công ty
TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cung cấp những thông tin cần thiết để học viên nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Qua đây, học viên xin cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, khích lệ, giúp đỡ học viên hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cám ơn!
.........., ngày


tháng … năm 2020

Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................vii
PH N MỞ Đ U ............................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................. 2
3.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 5
4.Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu................................................................... 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 7
6.Kết cấu của luận văn ................................................................................... 9
CHƢƠNG 1..................................................................................................... 10
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TO N THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................. 10
1.1 Tổng quan về thuế .................................................................................... 10
1.1.1.Thuế và vai trò của thuế trong doanh nghiệp. ..................................... 10
1.1.2. Nội dung và phương pháp xác định thuế GTGT và thuế TNDN ....... 12
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp .................. 36
1.2.1. Nguyên tắc kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp 36
1.2.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp .. 46

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 65


iv

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THANH
HUYỀN .......................................................................................................... 66
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh
Huyền.............................................................................................................. 66
2.1.1. Đặc điểm Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và Tổ chức quản
lý tạo Cơng ty .................................................................................................. 66
2.2. Thực trạng kế tốn thuế tại công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại
Thanh Huyền ................................................................................................. 73
2.2.1. Phương pháp xác định thuế GTGT, thuế TNDN tại Cơng ty ............ 73
2.2.2. Ngun tắc kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN ..................................... 74
2.2.3. Ghi nhận thuế GTGT và thuế TNDN ................................................. 77
2.2.4. Phương pháp kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ............................ 82
2.2.5. Trình bày thơng tin về thuế tại Công ty .............................................. 71
2.3. Đánh giá thực trạng kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty
TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền ....................................... 78
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................. 78
2.3.2. Nhược điểm .......................................................................................... 79
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI
THANH HUYỀN ........................................................................................... 86
3.1.Định hƣớng phát triển và u cầu hồn thiện kế tốn thuế tại Công ty
TNHH xây dựng và thƣơng mại Thanh Huyền ......................................... 86
3.1.1.Định hướng phát triển doanh nghiệp .................................................. 86
3.1.2.Yêu cầu hoàn thiện kế tốn thuế .......................................................... 89

3.2.Giải pháp hồn thiện kế tốn thuế tại Cơng ty .................................... 92
3.2.1.Hồn thiện kế tốn thuế GTGT ............................................................ 92


v

3.2.2. Hồn thiện kế tốn thuế TNDN .......................................................... 97
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................... 99
3.3.1 Về phía Nhà nước và Hiệp hội nghề nghiệp ....................................... 99
3.3.2. Về phía Công ty TNHH XD&TM Thanh Huyền ............................. 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐTNT

: Đối tƣợng nộp thuế

GTGT

: Giá trị gia tăng


HĐND

: Hội đồng nhân dân

HHDV

: Hàng hóa dịch vụ

HSKT

: Hồ sơ khai thuế

HTKK

: Hỗ trợ kê khai

KK & KKT

: Kê khai và kế toán thuế

KTNQD

: Kinh tế ngoài quốc doanh

KT-XH

: Kinh tế-Xã hội

NNT


: Ngƣời nộp thuế

NQD

: Ngoài quốc doanh

NSNN

: NSNN

QLT

: Quản lý thuế

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNCT

: Thu nhập chịu thuế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định


TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VAT

: Value added tax

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

XNK

: Xuất nhập khẩu


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.Bảng tổng hợp thuế GTGT đầu vào tháng 12 năm 2019 ................ 59

Bảng 2.2. Bảng tổng hợp thuế GTGT đầu ra tháng 12 năm 2019 .................. 62
BẢNG 2.3. TỜ KHAI THUẾ ......................................................................... 71
Bảng 2.4. TỜ KH I THUẾ TNDN T M T NH ...................................................... 74

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào .............................................. 47
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra................................................. 49
Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ............................. 56
Sơ đồ 2.1 Mơ hình tổ chức quản lý .................................................................. 69
Sơ đồ 2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................ 70
Sơ đồ 2.3 Hình thức sổ kế tốn Nhật Ký Chung............................................. 71
Sơ đồ 2.4 Quy trình kế tốn máy .................................................................... 72


1

PH N MỞ Đ U
1.Tính cấp thiết của đề tài
Thuế vẫn luôn là vấn đề luôn đƣợc quan tâm hàng đầu đối với một doanh
nghiệp khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. Bởi vì đó chính là nghĩa vụ của một
chủ thể kinh doanh đối với Nhà nƣớc. Chính vì thế, việc quản lý thuế tốt đối
với doanh nghiệp vừa mang lại nguồn thu ổn định cho ngân sách Nhà nƣớc,
vừa tạo điều kiện để các doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình một
cách thuận lợi và hiệu quả, tạo mơi trƣờng kinh doanh bình đẳng, lành mạnh
và thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Vì
vậy, việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu quả công tác thuế Giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp là rất cần thiết. Việc
hạch tốn đúng nghiệp vụ, tính tốn chính xác số thuế phải nộp sẽ giúp cho
doanh nghiệp thực hiện tốt công tác nộp thuế vào Ngân sách Nhà nƣớc.
Thuế TNDN là một phần quan trọng không ngừng vận động cùng với sự

phát triển của một doanh nghiệp, sự tồn tại của nó chứng tỏ doanh nghiệp làm
ăn có lãi, do vậy để việc quản lý thuế TNDN cần phải quản lý trên các mặt
nhƣ: quản lý khoản doanh thu tính thuế, các khoản chi phí tính thuế, các
khoản chi phí hợp lý, thuế TNDN phải nộp. Thơng qua việc quản lý thuế
TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý toàn diện mọi hoạt động xảy ra
trong năm, mà còn giúp doanh nghiệp cải thiện việc đầu tƣ kinh doanh đồng
thời giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định đối với Nhà nƣớc.
Thuế GTGT và thuế TNDN là hai loại thuế phát sinh thƣờng xuyên và
liên tục trong doanh nghiệp và có nhiều ảnh hƣởng liên quan đến nghĩa vụ
thực hiện đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc của doanh nghiệp. Do đó, u
cầu mỗi kế tốn khơng chỉ nắm rõ đƣợc u cầu hạch tốn cơ bản về thuế, mà
còn phải thƣờng xuyên cập nhật những thay đổi trong qui định của luật thuế.
Công ác kế tốn thuế giúp doanh nghiệp hồn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế cho


2

Nhà nƣớc, tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế chậm, đồng
thời giúp Nhà nƣớc nhanh chóng thu đƣợc thuế bổ sung cho Ngân sách Nhà
nƣớc. Đặc biệt trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu ở Công ty TNHH Xây
dựng và thƣơng mại Thanh Huyền là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vƣc
xây dựng. Thuế GTGT và thuế TNDN chiếm tỉ trọng lớn trong các loại thuế
phải nộp của công ty, đặc biệt nghiệp vụ về thuế GTGT phát sinh thƣờng
xuyên và tƣơng đối nhiều. Vì vậy, việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu
quả cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty là rất cần thiết.
Trong những năm qua, công tác thuế GTGT và thuế TNDN của công ty đƣợc
thực hiện khá tốt, tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính, tuy nhiên bên cạnh
đó vẫn tồn tại những hạn chế cần phải đƣợc kịp thời khắc phục nhƣ: Việc luân
chuyển chứng từ còn chậm trễ dẫn đến tình trạng cơng việc dồn vào cuối kỳ
nên nhiều khi việc hạch tốn khơng đƣợc chính xác làm ảnh hƣởng đến việc

cung cấp thông tin cho lãnh đạo quyết định, Ngồi ra cơng ty chƣa tiến hành
phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo kinh doanh đánh giá tình hình nộp thuế tại
cơng ty, Cơng ty cịn sử dụng phần mềm kế tốn excel nên cịn nhiều bất
cập… Vì vậy trong thời gian thực tế tại đơn vị, đƣợc tiếp cận với thực tiễn
hoạt động của công ty với mực đích vận dụng những kiến thức đã đƣợc trang
bị, học hỏi thêm những kiến thức, kinh nghiệm thực tế cùng với việc nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn thuế học viên đã chọn đề tài
“Thực trạng kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH Xây dựng và thƣơng mại Thanh
Huyền” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Từ khi thực hiện cải cách thuế và nhất là từ khi thực hiện Luật quản lý
thuế đến
nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về kế tốn thuế nhƣ sau:
Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện kế toán thuế GTGT ở Việt Nam” của tác


3

giả Nguyễn Thành Long (2017), Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn
trình bày về quá trình ra đời và sự phát triển của thuế GTGT trên thế giới.
Tình hình kinh tế, xã hội của Việt Nam trƣớc khi áp dụng thuế GTGT, tình
hình thực hiện Luật thuế GTGT ở Việt Nam trong giai đoạn vừa qua. Luận
văn tổng kết những kết quả đã đạt đƣợc đối với công tác thu NSNN, đối với
hồn thiện hệ thống chính sách thuế ở Việt Nam...Nguyên nhân dẫn đến các
kết quả. Đƣa ra những mặt còn tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực
hiện Luật thuế GTGT tại Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện về
thuế GTGT nhƣ: Về chính sách, đối tƣợng, thuế suất, phƣơng pháp tính thuế,
chế độ hóa đơn chứng từ, chính sách khấu trừ, kê khai, hoàn thuế, cơ chế
quản lý và thực hiện công tác quản lý của các cơ quan thuế...
Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện kế tốn Thuế GTGT và thuế TNDN đối với

các Doanh nghiệp vận tải hàng hóa trên địa bàn tỉnh Sơn La” (2018), Trƣờng
Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn chủ yếu phân tích và đánh giá thực trạng
công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vận tải hàng hóa tại
tỉnh Sơn La. Qua đó, chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế làm cơ sở đề ra những giải pháp, kiến nghị phù hợp để công
tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp vận tải hàng hóa tại Cục thuế
tỉnh Sơn La đƣợc thực hiện đảm bảo đúng quy định. Đối tƣợng và phạm vi
nghiên cứu của Luận văn chỉ là các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng và
thuế TNDN đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Cục Thuế tỉnh Thái
Nguyên” (2018), Trƣờng Đại học Thái Nguyên. Luận văn tập trung nghiên
cứu thực trạng công tác quản lý thuế GTGT và các nhân tố ảnh hƣởng đến
công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ở tỉnh Thái Nguyên. Từ kết quả phân tích, đƣa ra một số giải pháp phù hợp


4

nhằm hồn hiện cơng tác quản lý thuế GTGT, đề xuất một số kiến nghị nhằm
khắc phục những kẽ hở của của Luật thuế GTGT, nâng cao nhận thức chấp
hành luật thuế GTGT cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên, hạn chế thất thu thuế GTGT cho NSNN. Đối tƣợng và
phạm vi nghiên cứu của Luận văn chỉ là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Bài báo có liên quan: TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung (2019), “Kế toán thuế ở
Việt Nam hồn thiện và đổi mới”, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 7 (17).
Bài viết đã nêu ra một số bất cập trong công tác quản lý thuế hiện nay:
- Về chính sách thuế: chƣa bao quát hết mọi nguồn thu trong nền kinh tế;
chƣa khuyến khích và bảo hộ có chọn lọc, có thời hạn sản xuất trong nƣớc;

chƣa thực sự đảm bảo công bằng về nghĩa vụ thuế; chính sách thuế cịn phức
tạp, một số sắc thuế cịn nhiều mức thuế suất, lồng ghép nhiều chính sách xã
hội, nhiều mức miễn giảm thuế làm hạn chế tính trung lập của thuế.
- Cơng tác quản lý thuế cịn nhiều hạn chế về các mặt nhƣ: cơ chế quản
lý, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ thuế, cơ sở vật chất và trang thiết bị, môi
trƣờng quản lý thuế, và công nghệ quản lý thuế.
- Nghĩa vụ trách nhiệm pháp luật và quyền lợi của đối tƣợng nộp thuế,
cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thuế chƣa đƣợc
quy định đầy đủ và thiếu nhất quán giữa các sắc thuế. Do đó chƣa có đủ cơ sở
pháp lý tổ chức quản lý thuế có hiệu quả, chƣa phù hợp với chuẩn mực quản
lý thuế trên khu vực và thế giới gây trở ngại trong tổ chức thực hiện. Việc lập
kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm chủ yếu dựa vào tình hình chấp hành
pháp luật thuế, chƣa áp dụng kỹ thuật phân tích các tỷ suất rủi ro đó6i với các
đối tƣợng nộp thuế.
- Cơ quan thuế chƣa đƣợc giao điều tra, khởi tố các vụ vi phạm về thuế,
chức năng cƣỡng chế thu nợ thuế chƣa đƣợc quy định rõ nên việc xác định và


5

xử lý chƣa kịp thời, các gian lận lớn về thuế và xử lý nợ đọng gặp nhiều khó
khăn. Vì vậy chƣa phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp và tính chuyên nghiệp
của hệ thống thuế trong việc điều tra, khởi tố các hành vi, thủ đoạn gian lận
tiền thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế. Bài viết đã chỉ ra đƣợc nhiều hạn chế
trong công nghệ quản lý thuế và xử lý kiểm tra các hành vi vi phạm về thuế.
Ngồi ra tác giả cịn đƣa ra một số giải pháp đẩy mạnh công tác quản lý
thuế nhƣ: công bố các thơng tin về thủ tục hành chính trên phƣơng tiện thông
tin đại chúng, tăng cƣờng đối thoại giữa cơ quan thuế và cơ sở kinh doanh,
tuyển mới các sinh viên khá giỏi chuyên ngành kinh tế-tài chính và thuế,
thƣờng xuyên đào tạo huấn luyện đội ngũ cán bộ về chuyên môn nghiệp vụ.

3.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1.Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại Cơng ty TNHH thƣơng mại và xây dựng Thanh Huyền.
3.2.Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, luận văn hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp
Thứ hai, luận văn phân tích đánh giá đúng thực trạng kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN tại công ty TNHH thƣơng mại và xây dựng Thanh Huyền từ
đó rút ra ƣu điểm và những mặt hạn chế tồn tại về kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại cơng ty.
Thứ ba, từ những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kế tốn thuế, trên cơ
sở lý luận và thực tế khảo sát, luận văn tiến hành đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH
thƣơng mại và xây dựng Thanh Huyền.


6

4.Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Với đề tài “Kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH thƣơng mại và xây dựng
Thanh Huyền” tập trung nghiên cứu kế tốn thuế TNDN và thuế GTGT bởi vì
thuế TNDN và thuế GTGT có ý nghĩa hết sức quan trọng và ảnh hƣởng trực
tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển lâu dài của doanh nghiệp
và ngân sách Nhà nƣớc. Trên thực tế, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và
ngân sách nhà nƣớc chủ yếu thông qua hoạt động: doanh nghiệp nộp thuế và
các loại lệ phí cho NSNN. Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà
nƣớc. Trong đó, hàng năm nguồn thu từ khoản thuế GTGT chiếm một tỷ
trọng khá lớn trong tổng ngân sách nhà nƣớc. Nhà nƣớc rất trông đợi vào

những khoản thu này cho các khoản chi cho nghiên cứu, đầu tƣ, phúc lợi,
thanh tốn cơng nợ, phục vụ chi tiêu của Nhà nƣớc,… song với những kẽ hở
trong chính sách thuế đã khiến tình trạng gian lân thuế ngày càng trở lên
nghiêm trọng. Chính vì vậy việc giải quyết đƣợc cơng tác kế tốn thuế GTGT
và thuế TNDN tại các doanh nghiệp là một mối quan tâm cho cả doanh
nghiệp và cơ quan thuế. Thực tế cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty TNHH thƣơng mại và xây dựng Thanh Huyền vẫn còn một số mặt
hạn chế và chƣa đƣợc quan tâm một cách đúng mức với vị trí quan trọng vốn
có của nó. Xuất phát từ thực tiễn đó việc nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế
GTGT và thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp và cơ
quan thuế nói chung và với Công ty TNHH thƣơng mại và xây dựng Thanh
Huyền nói riêng, nhằm thực hiện tốt cơng tác kế toán thuế GTGT giúp cho
doanh nghiệp xác định đúng số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp vào ngân
sách Nhà nƣớc từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, tránh đƣợc tình trạng chậm trễ trong việc tính


7

tốn thuế dẫn tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa
doanh nghiệp với cơ quan Nhà nƣớc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH thƣơng mại và xây dựng Thanh Huyền dƣới góc độ
kế tốn tài chính, luận văn nghiên cứu sự tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế
toán doanh nghiệp trong kế tốn thuế GTGT và TNDN tại cơng ty.
Về thời gian: Tác giả sử dụng số liệu thực tế của Cơng ty năm 2019, đề
xuất hồn thiện kế tốn thuế GTGT và TNDN của cơng ty những năm tiếp
theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập dữ liệu
Các dữ liệu và nguồn dữ liệu cần thu thập gồm:
- Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Luận văn thu thập các dữ liệu sơ cấp từ phịng kế tốn tài chính và các
phịng ban khác của cơng ty. Trong q trình tìm hiểu thực tế tại công ty
TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền, tác giả đã quan sát trực tiếp
đồng thời học hỏi quy trình làm việc, cách quản lý, kế tốn thuế, cơng tác ln
chuyển, xử lý chứng từ tại phịng tài chính - kế tốn của cơng ty. Đồng thời
thông qua các bài phỏng vấn điều tra đƣợc thực hiện qua các cuộc điều tra
phỏng vấn lãnh đạo cơng ty, phịng kế tốn tài chính và một số phịng ban
khác. Từ đó có các thơng tin về tình hình kinh doanh, thuế, tình hình lao động
tại cơng ty, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn vốn…để từ đó tổng hợp và phân
tích.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Để thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả đã tìm hiểu thông tin của công ty
TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền qua thực tế và trên trang web


8

của công ty. Tác giả đã thu thập đƣợc tài liệu giới thiệu về sự hình thành và
phát triển của công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền; Cơ cấu
tổ chức quản lý, bộ máy kế toán và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong
công ty. Ngồi ra tác giả cũng tìm hiểu trên các trang web về các văn bản quản
lý của Nhà nƣớc có liên quan đến đề tài nghiên cứu;
Việc thu thập nguồn dữ liệu đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp quan
sát, phỏng vấn đối với các cá nhân có liên quan đến kế tốn thuế trong cơng ty
TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền, ngồi ra cịn thu thập từ các
nguồn dữ liệu bên ngồi cơng ty thơng qua các trang web, qua sách báo, tạp
chí.

Phương pháp quan sát:
Tác giả trực tiếp quan sát hoạt động kinh doanh, cách thức quản lý, điều
hành của phịng Tài chính Kế tốn và quy trình cung cấp thơng tin giữa các bộ
phận trong cơng ty, qua đó kiểm chứng các thơng tin có đúng hay sai lệch.
Mục đích của phƣơng pháp này là quan sát thực trạng kế tốn thuế của cơng
ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền.
Phương pháp khác:
Luận văn thu thập, tìm kiếm, kế thừa các tài liệu có sẵn trên internet, các
tạp chí, sách báo, các nghiên cứu, luận văn và luận án có liên quan đến nội
dung kế tốn thuế
Phương pháp tổng hợp, xử lý, phân tích dữ liệu
Tác giả sử dụng các phƣơng pháp xử lý, phân tích dữ liệu nhƣ phƣơng
pháp so sánh, phân tích, thống kê, tổng hợp. Từ các thông tin thu thập đƣợc
tác giả tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp, kết luận về thực trạng kế tốn
thuế tại cơng ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền, từ đó đƣa ra
các đề xuất, giải pháp phù hợp để khắc phục những hạn chế cịn tồn tại mà
cơng ty gặp phải.


9

6.Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong
các doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Thanh Huyền.



10

CHƢƠNG 1
L

LUẬN CHUNG VỀ KẾ TO N THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
TRONG C C DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về thuế
1.1.1.Thuế và vai trò của thuế trong doanh nghiệp.
1.1.1.1.Khái niệm thuế
Theo Phan Tùng Lâm (2013) định nghĩa: Thuế là một khoản đóng góp

bắt buộc cho nhà nƣớc do luật pháp qui định đối với các pháp nhân và thể
nhân thuộc đối tƣợng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc.
Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, khơng
mang tính hồn trả trực tiếp cho ngƣời nộp. Do đó, tại thời điểm nộp thuế,
ngƣời nộp thuế không đƣợc hƣởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem nhƣ đó
là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Nhƣ vậy , thuế mang tính cƣỡng
chế và đƣợc thiết lập theo nguyên tắc luật định.
Thuế là một thực thể pháp lý nhân định nhƣng sự ra đời và tồn tại của nó
khơng chỉ phụ thuộc vào ý chí con ngƣời mà cịn phụ thuộc vào các điều kiện
kinh tế - xã hội của từng thời kỳ lịch sử nhất định.
Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nƣớc cao nhất ban hành.
Ở các quốc gia, do vai trò quan trọng của thuế đối với việc hình thành
qũy ngân sách Nhà nƣớc và những ảnh hƣởng của nó đối với đời sống kinh tế
- xã hội nên thẩm quyền quy định, sửa đổi, bãi bỏ các Luật thuế đều thuộc cơ
quan lập pháp. Ðây là nguyên tắc sớm đƣợc ghi nhận trong pháp luật của các
nƣớc. Chẳng hạn ở nƣớc


nh đạo Luật về dân quyền năm 1688 quy định:

cấm mọi sự thu thuế để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nƣớc nếu không đƣợc
Quốc hội chấp thuận. ở Pháp, Quốc hội Pháp quy định: bất cứ một khoản thuế
nào nếu không đƣợc Quốc hội chấp thuận thì khơng đƣợc áp dụng. Hiến pháp


11

của nƣớc Cộng hòa Pháp năm 1791 quy định Quốc hội Pháp có quyền biểu
quyết và định đoạt các Luật thuế.
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Quốc
hội có nhiệm vụ và quyền hạn quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các Luật thuế.
Tuy vậy, do yêu cầu điều chỉnh các quan hệ pháp luật về thuế, Quốc hội có
thể giao cho Uớy ban Thƣờng vụ Quốc hội quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ một
số loại thuế thơng qua hình thức ban hành Pháp lệnh hoặc Nghị quyết về thuế.
Thuế là khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân và
thể nhân đối với Nhà nƣớc khơng mang tính đối giá hồn trả trực tiếp.
Thuế là nghĩa vụ thanh tốn mà các thể nhân và pháp nhân khi có các
dấu hiệu và điều kiện đƣợc quy định cụ thể trong Luật thuế thì phải thực hiện
đối với Nhà nƣớc và đƣợc đảm bảo thực hiện bằng sự cƣỡng chế của Nhà
nƣớc.
Thuế là công cụ phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dƣới
hình thức giá trị giữa Nhà nƣớc với các chủ thể khác trong xã hội.
Nhà nƣớc thu thuế làm phát sinh quan hệ phân phối giữa Nhà nƣớc với
các thể nhân và pháp nhân trong xã hội. Ðối tƣợng của quan hệ phân phối này
là của cải vật chất đƣợc biểu hiện dƣới hình thức giá trị.
Sự tồn tại và phát triển của Nhà nƣớc trong từng giai đoạn lịch sử, đặc
điểm của phƣơng thức sản xuất, kết cấu giai cấp là những nhân tố chủ y GTGT đầu vào, đầu
ra trên tài khoản 133 và tài khồn 3331 nhƣng do khơng đủ điều kiện khấu

trừ, mặc dù doanh nghiệp đã điều chỉnh bổ sung trên tờ khai thuế nhƣng lại
không tiến hành ghi chép gì dẫn đến chênh lệch so với số liệu đã kê khai. Do
đó, kế tốn phải tiến hành ghi chép các khoản thuế GTGT đầu ra, đầu vào khi
có điều chỉnh, bổ sung.
Về ngăn ngừa hóa đơn GTGT giả, gian lận, nhà cung cấp ghi hóa đơn sai
thơng tin.
Khi nhận đƣợc hóa đơn nhà cung cấp, kế tốn nên kiểm tra các chi tiết
của hóa đơn so với đơn đặt hàng và biên bản giao nhận hàng (về số lƣợng, giá
cả) nhằm phát hiện kịp thời những thông tin ghi sai trên hóa đơn (nếu có).
Cơng ty nên đánh số thứ tự đối với những hóa đơn nhận từ nhà cung cấp
để thuận tiện cho việc kiểm tra tính liên tục của hóa đơn và có thể giúp xác
định việc tất cả các hóa đơn đã nhận đƣợc đã đƣợc thanh tốn.
Cơng ty có thể đóng dấu lên hóa đơn và ghi rõ số tham chiếu của đơn đặt
hàng, biên bản giao nhận hàng và nên lƣu giữ chung các chứng từ này. Việc
này sẽ giúp cho quá trình kiểm tra chứng từ và cũng là căn cứ để chứng minh
tất cả các hóa đơn mà cơng ty nhận đƣợc đều liên quan đến những giao dịch
mua hàng hợp lệ và nhận đúng hàng.
Về luân chuyển chứng từ: Công ty có nên có biện pháp luân chuyển
chứng từ tốt hơn để tránh mất chứng từ và kê khai thuế kịp thời.


96

Tăng tính kịp thời trong luân chuyển chứng từ, chứng từ thanh tốn ln
chuyển chậm dẫn đến khối lƣợng cơng việc dồn vào cuối kỳ do đó việc hạch
tốn doanh thu khi khơng chính xác. Do vậy phịng kế tốn công ty nên đƣa ra
những quy định chặt chẽ về việc luân chuyển chứng từ đặc biệt là trong thời
gian thanh tốn chứng từ chính xác trƣớc khi làm quyết tốn lập bảng kê khai
nộp thuế và phải có biện pháp xử lý khi không thực hiện đúng quy định.
Để đảm bảo cho việc kê khai, hạch toán thuế và việc sao chép dữ liệu

và sổ sách kế toán đƣợc chính xác và đúng hạn, phịng kế tốn cơng ty cần
quy định thời gian nộp chứng từ đối với những khách hàng ở xa. Những quy
định cụ thể về thời gian tập hợp vào giao nộp hóa đơn, chứng từ phát sinh
cần đƣợc gắn với trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị cấp dƣới, điều đó
sẽ giúp cho việc luân chuyển chứng từ đƣợc chú trọng hơn.
3.2.1.4 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý, thực hiện các quy định về
thuế GTGT
Đối với các hóa đơn chứng từ khơng đủ diều kiện khấu trừ thuế GTGt
đầu vào đặc biệt đối với các hóa đơn chứng từ trên 20 triệu thanh toán bằng
tiền mặt, kế toán cần thực hiện kiểm tra rà soát kỹ các chứng từ trƣớc khi thực
hiện bộ thanh tốn, ghi nhận nếu chứng từ khơng đủ điều kiện kế tốn khơng
tiến hành thanh tốn và phổ biến quy định về thuế cho ngƣời làm chứng từ ghi
nhận. Yêu cầu những nhân viên thƣờng xuyên tạm ứng đi thực hiện cơng
trình cung cấp đầy đủ chứng từ hợp lệ trƣớc khi thực hiện thanh tốn, và cơng
ty có thể thực hiện tạm ứng bằng tiền gửi ngân hàng cho nhân viên công
trƣờng để tránh đƣợc trƣờng hợp mua hàng hóa dịch vụ với hóa đơn trên 20
triệu khơng dùng chứng từ tiền mặt.
Ngồi ra, Cơng ty nên tiến hành phân tích tình hình nộp thuế đối với các
chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Việc phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo thuế là
hết sức cần thiết và quan trọng. Dƣới đây là một số chỉ tiêu phân tích cơ bản:


97

* Tỷ suất khấu trừ thuế:
Tỷ suất thuế GTGT
phải nộp trong kỳ

=


Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Tổng doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho thấy một đồng thuế GTGT đầu ra có bao nhiêu đồng
đƣợc khấu trừ.

Tỷ suất hồn thuế

=

Thuế GTGT đƣợc hoàn lại
Tổng thuế GTGT đầu ra

* Tỷ suất hoàn thuế:
Chỉ tiêu này cho thấy một đồng thuế GTGT đầu ra có bao nhiêu đồng
đƣợc hồn lại
* Tỷ suất miễn giảm thuế
Tỷ suất miễn giảm thuế

=

Thuế đƣợc miễn giảm
Tổng thuế đầu ra

Chỉ tiêu này cho ta thấy một đồng thuế đầu ra có bao nhiêu đồng đƣợc
miễn giảm.
3.2.2. Hồn thiện kế tốn thuế TNDN
3.2.2.1. Hồn thiện chứng từ kế tốn
Để dung hịa giữa lợi ích của cơng ty và cơ quan thuế thì cơng ty cần có
những biện pháp quản lý chi phí hợp lý, hạn chế những chi phí không hợp lý

phát sinh trong kỳ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận và
giảm sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
-

Các khoản chi phí khơng đủ hóa đơn chứng từ, Cơng ty cần tập hợp và

tiến hành điều chỉnh tăng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế mã số B7 của tờ khai
tự quyết tón thuế TNDN, cụ thể số tiền chi mua văn phịng phẩm khơng có
hóa đơn 1.015.000 đồng, chi tiếp khách 30.000.000 đồng.


98

Đối với những khoản chi phí thực tế phát sinh nhƣng khơng có đủ hóa
đơn tài chính mà chỉ có giấy biên nhận. Nếu trong kỳ phát sinh nhiều thì cơng
ty cần tìm các cơ sở có đủ điều kiện kinh doanh để có hóa đơn hợp lệ thanh
tốn. Nếu giá trị phát sinh khơng lớn, doanh nghiệp có thể lập bảng kê mua
hàng hóa định kỳ chi phí đó theo quy định của Bộ tài chính hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Luật thuế TNDN. Các bảng kê này phải đƣợc ghi đầy
đủ các thông tin của bên cung cấp hàng hóa, dịch vụ và có xác nhận của ban
lãnh đạo cơng ty về tính trung thực của các chi phí trên.
Các khoản tiền phạt do vi phạm hành chính nhƣ kê khai nộp thuế
muộn… Nếu phát sinh thì tập hợp lại và thực hiện điều chỉnh trên mã cố B8
của tờ khai tự quyết toán thuế TNDN cuối năm, cụ thể ở Công ty là 3.500.000
đồng. Đối với những khoản phạt này thì cơng ty có thể quy trách nhiệm cá
nhân vi phạm để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm nâng cao tinh thần trách
nhiệm của ngƣời thực hiện.
3.2.2.2. Hồn thiện việc kiểm sốt các khoản chi phí h p lý
Cơng ty cần phải kiểm tra, rà sốt các khoản chi phí khi phát sinh phải có
đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp lệ, đƣợc Giám đốc phê duyệt và nên quy định

mức chi trong một vài trƣờng hợp cụ thể, ví dụ nhƣ: chi phí tiếp khách, quảng
cáo, cơng tác phí, …
Để các khoản chi phí về tiếp khách, tiền điện thoại… đƣợc hợp lý hợp lệ
khi tính thuế TNDN thì vào hàng năm Công ty nên xây dựng và cập nhật quy
chế tài chính, quy chế chi tiêu, mua sắm TSCĐ tại Cơng ty những khoản chi
phí đƣợc chi, định mức chi cho từng loại ví dụ đối với chi phí điện thoại di
động quy định cụ thể cho từng cấp nhân viên, từng phịng trong Cơng ty nêu
vƣợt q định mức Cơng ty chỉ thực hiện chi trả chi phí tối đa bằng định mức
và số vƣợt không thực hiện chi trả, để góp phần quản lý tốt tình hình tài chính


99

tại Công ty cũng nhƣ không gặp những trƣờng hợp chi phí khơng hợp lý hợp
lệ khi tính thuế TNDN.
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp
Để các giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
XD&TM Thanh Huyền thực sự đạt đƣợc hiệu quả nhằm tăng cƣờng cơng tác
quản trị cơng ty cần phải có những điều kiện nhất định.
3.3.1 Về phía Nhà nước và Hiệp hội nghề nghiệp
Nhà nƣớc với chức năng quản lý tồn bộ nền kinh tế quốc dân thơng qua
các chính sách kinh tế, tài chính vĩ mơ cần đảm bảo đầy đủ các điều kiện cơ
bản, tạo khung pháp lý và định hƣớng cho sự phát triển chung của toàn xã
hội.
Hiện nay, nền kinh tế nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập với kinh tế
thế giới, các chính sách đầu tƣ, tài chính kinh tế vĩ mơ đang dần đƣợc hoàn
thiện nhằm phù hợp với điều kiện phát triển mới, nhiều chính sách kinh tế vĩ
mơ cịn chƣa có sự thống nhất. Do đó cần phải ban hành đầy đủ các chính
sách quản lý kinh tế tài chính cụ thể nhằm tạo môi trƣờng pháp lý cho các
doanh nghiệp.

Những năm qua, hệ thống kế tốn Việt Nam đã có nhiều đổi mới nhằm
đáp ứng và phù hợp với yêu cầu của quản lý kinh tế. Nhiều văn bản pháp quy
về kế toán đã đƣợc ban hành và đi vào ứng dụng. Do đó để đảm bảo hồn
thiện mơi trƣờng pháp lý về kế toán phù hợp với điều kiện hiện nay thì ngồi
các văn bản có tính pháp lý cao nhất là Luật kế toán, chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán; các văn bản kế toán dƣới luật còn hiệu lực cần tiếp tục đổi mới hệ
thống kế toán doanh nghiệp hiện hành theo hƣớng cơ bản sau:
Về Luật kế toán: tiếp tục triển khai hƣớng dẫn Luật kế tốn ra phạm vi
tồn xã hội thơng qua các văn bản hƣớng dẫn cụ thể để doanh nghiệp dễ thực
hiện. Đồng thời hằng năm phải có sự kiểm tra, tổng kết của các cơ quan chức


100

năng đối với việc chấp hành của các doanh nghiệp.
Về hệ thống chuẩn mực kế tốn: tiếp tục hồn thiện và ban hành hệ
thống chuẩn mực kế toán hiện hành, đảm bảo nội dung thiết thực và phù hợp
với toàn bộ các loại hình doanh nghiệp, sau thời gian triển khai thực hiện cần
có tổng kết để đánh giá, sửa chữa, bổ sung cho phù hợp và mang tính khả thi.
Về chế độ kế tốn: cần có những quy định áp dụng thống nhất trong các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực khác nhau. Về KTTC, chế độ kế toán xây
dựng theo hƣớng dẫn đƣa ra những quy định chung nhất, mang tính chất mở
để các ngành, các lĩnh vực khác nhau có thể vận dụng phù hợp khơng nên cụ
thể quá sẽ khó vận dụng cho những ngành đặc thù. Về KTQT cần có hƣỡng
dẫn mang tính định hƣớng bằng các văn bản pháp quy, các ngành, các lĩnh
vực trên cơ sở đó vận dụng phù hợp với đặc điểm của mình.
Tăng cƣờng và nâng cao vai trị của các Hội nghề nghiệp đặc biệt là Hội
kế toán Việt Nam trong việc hƣớng dẫn chuyên môn đối với công tác kế
tốn.
3.3.2. Về phía Cơng ty TNHH XD&TM Thanh Huyền

Cơng ty TNHH XD&TM Thanh Huyền cần nhận thức rõ tầm quan trọng
của kế toán thuế trong hoạt động quản lý của mình. Cần có thái độ nghiêm chỉnh
chấp hành các quy định của pháp luật cũng nhƣ chế độ tài chính kế toán của Nhà
nƣớc, các quy chế, quy định của Tập đồn cơng nghiệp Than-Khống sản Việt
Nam. Các giải pháp có khả năng thực hiện và có hiệu quả khi yếu tố về mặt con
ngƣời đƣợc chú trọng và quan tâm hàng đầu. Những mặt cịn hạn chế, thiếu sót
trong cơng tác kế tốn thuế cần đƣa vào chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng kế tốn
viên. Trong q trình bồi dƣỡng cần kết hợp với thực tế để nội dung đào tạo thiết
thực hơn. Cần tổ chức cho nhân viên thƣờng xun học tập nâng cao trình độ
chun mơn.
Cơng ty nên hồn thiện hơn nữa phần mềm kế tốn, nhằm đáp ứng các yêu


×