Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN THỦY TIÊN

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN THỦY TIÊN

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THĂNG LONG

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG THỊ MINH NGUYỆT

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long” là công trình
nghiên cứu khoa học độc lập của tơi. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài Luận
văn là hồn tồn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tơi xin hồn
tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Trần Thủy Tiên


ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học
Thương mại, Khoa sau Đại học đã động viên và tạo mọi điều kiện để em có thể n

tâm với cơng việc nghiên cứu.
Hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giảng viên TS. Đặng Thị Minh
Nguyệt - người đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, động viên em trong suốt q trình
nghiên cứu để hồn thành Luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long đã hỗ trợ
cung cấp tài liệu để em có cơ sở thực tiễn bổ sung vào bài viết.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và sự
nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cơ và đồng
nghiệp để em hồn thiện hơn nữa nhận thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ...................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................. 10
1.1. Tổng quan về nợ xấu và tác động của nợ xấu ngân hàng thương mại ........ 10
1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .................................. 10
1.1.2. Khái niệm và bản chất nợ xấu của ngân hàng thương mại ............................. 13
1.1.3. Phân loại nợ xấu của ngân hàng thương mại .................................................. 17
1.1.4. Tác động của nợ xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại . 18

1.2. Quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại................................................... 21
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại .................... 21
1.2.2. Nội dung quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại ..................................... 22
1.2.3. Tiêu chí đánh giá quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại .......................... 33
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại........................... 34
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 34
1.3.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 35
1.4. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số chi nhánh của ngân hàng thương
mại và bài học rút ra cho Vietinbank chi nhánh Thăng Long............................ 36
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại .................. 36
1.4.2. Bài học rút ra cho Vietinbank chi nhánh Thăng Long .................................... 39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THĂNG LONG ....................................................................................................... 41


iv

2.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Thăng Long ........................................................................................... 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ............................................................ 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long .......................................................................... 42
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long .................................................. 45
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và nợ xấu tín dụng của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Cơng Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ...................... 46
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của Chi nhánh ................................................ 46
2.2.2. Thực trạng nợ xấu hoạt động tín dụng của Chi nhánh .................................... 49

2.3. Thực trạng quản lý nợ xấu hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long .............................. 50
2.3.1. Thực trạng ban hành các văn bản hướng dẫn, quy định, quy trình tín dụng
nhằm quản lý nợ xấu và lập kế hoạch nợ xấu của Chi nhánh ................................... 50
2.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý nợ xấu của Chi nhánh ........................................... 58
2.3.3. Kiểm soát nợ xấu của Chi nhánh .................................................................... 73
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ............................................... 78
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 78
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 79
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ
XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ................................................................. 83
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
đến năm 2025 ........................................................................................................... 83
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Chi nhánh đến năm 2025........................... 83


v

3.1.2. Định hướng quản lý nợ xấu của Chi nhánh .................................................... 85
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ............................................... 86
3.2.1. Tập trung vào công tác nhận diện khách hàng nợ xấu tại Chi nhánh ............. 86
3.2.2. Hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng ......................................................... 88
3.2.3. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nợ xấu ........................................................... 90
3.2.4. Nâng cao chất lượng hệ thống thu thập thơng tin tín dụng ............................. 94
3.2.5. Tăng cường phối hợp các biện pháp xử lý nợ xấu .......................................... 97
3.2.6. Sắp xếp bố trí lại nhân lực, thực hiện các chương trình đào tạo chuyên sâu

nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................. 100
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 102
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................... 102
3.3.2. Đối với Hội sở Vietinbank ............................................................................ 103
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

CBTD

Cán bộ tín dụng

DPRR

Dự phịng rủi ro

IMF

Tổ chức Tiền tệ Thế giới

HMTD

Hạn mức tín dụng


HĐQT

Hội đồng quản trị

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NHCT

Ngân hàng Cơng thương

PGD

Phịng giao dịch

PTKT

Phát triển kinh tế

QLNX


Quản lý nợ xấu

QLKH

Quản lý khách hàng

QTTD

Quản trị tín dụng

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng


TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VAMC

Công ty quản lý tài sản

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng Thương Việt Nam

RRTD

Rủi ro tín dụng


vii

DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG
Bảng 2.1: Một số kết quả hoạt động chính của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................ 45
Bảng 2.2: Kết quả tín dụng của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long...................... 47
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long ....................... 48

Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 – 2019 ........... 49
Bảng 2.5: Quy định về giới hạn tín dụng KHDN của Vietinbank Thăng Long ....... 54
Bảng 2.6: Kế hoạch nợ xấu của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long ..................... 57
Bảng 2.7: Kết quả nhận diện khách hàng có dấu hiệu nghi ngờ của Chi nhánh ....... 62
Bảng 2.8: Bảng chấm điểm và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp theo các nhóm
nợ xấu của Vietinbank Thăng Long .......................................................................... 63
Bảng 2.9: Kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp theo các nhóm
nợ xấu của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019...................................... 64
Bảng 2.10: Tỷ lệ % khách hàng doanh nghiệp nợ xấu của Vietinbank Thăng Long
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................ 65
Bảng 2.11: Bảng chấm điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân theo các nhóm nợ xấu
của Vietinbank Thăng Long ...................................................................................... 66
Bảng 2.12: Kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân theo các nhóm nợ
xấu của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019 ........................................... 66
Bảng 2.13: Tỷ lệ % khách hàng cá nhân nợ xấu của Vietinbank Thăng Long giai
đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................... 67
Bảng 2.14: Tình hình phân loại nợ theo các nhóm nợ của Vietinbank Thăng Long
giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................... 68
Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn của Vietinbank Thăng Long .................. 68
Bảng 2.16: Tình hình tái cơ cấu nợ của Vietinbank Thăng Long ............................. 70
giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................... 70
Bảng 2.17: Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể ............................................................... 72


viii

Bảng 2.18: Thực trạng trích lập dự phịng xử lý nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn
2017 - 2019 ............................................................................................................... 72
Bảng 2.19: Số lượng hồ sơ vay vốn bị loại tại Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019 .... 76


HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long .............. 43
Hình 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long ............................ 49
Hình 2.3: Quy trình tín dụng của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long ................... 55
Hình 2.4: Tổ chức bộ máy quản lý nợ xấu của Vietinbank Thăng Long ................. 58
Hình 2.5: Kết quả xử lý nợ xấu bằng TSĐB của Vietinbank Thăng Long ............... 71
Hình 2.6: Kết quả xử lý nợ xấu bằng hình thức bán nợ của Vietinbank Thăng Long
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................ 73
Hình 2.7: Quy trình thẩm định hồ sơ của Vietinbank Thăng Long .......................... 74


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại (NHTM). Nợ xấu tồn tại tất yếu trong hoạt động tín dụng, và duy trì
nợ xấu ở mức độ an toàn là một trong các mục tiêu quan trọng của NHTM. Nợ xấu
không chỉ là nguyên nhân cơ bản gây mất an toàn, làm gia tăng trích lập dự phịng rủi
ro, gia tăng chi phí địi nợ từ đó gây sụt giảm lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng mà
cịn ảnh hưởng khơng tốt đến sự phát triển của kinh tế. Bên cạnh những tác động tiêu
cực về tài chính, nợ xấu cịn ảnh hưởng đến uy tín của bản thân ngân hàng và gây ảnh
hưởng không nhỏ đến hệ thống ngân hàng. Việc quản lý nợ xấu được coi là hoạt động
quan trọng để các ngân hàng xác định nguyên nhân, dự đoán tổn thất, từ đó đề xuất
các biện pháp giảm thiểu thiệt hại do nợ xấu cũng như đưa ra các giải pháp dự phòng
tránh nợ xấu lặp lại trong tương lai.
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Công Thương Việt Nam là một trong
bốn NHTM cổ phần nhà nước, có quy mô tổng tài sản và quy mô dư nợ lớn hàng đầu
trong hệ thống các NHTM Việt Nam hiện nay. Theo đó, trong hệ thống chi nhánh,
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long có hoạt động tín

dụng ngân hàng nói chung và quản lý nợ xấu đã có những chuyển biến tích cực và đạt
được kết quả đáng khích lệ trong những năm gần đây. Bên cạnh những thành công,
hoạt động quản lý nợ xấu của NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng
Long cũng còn những hạn chế, vướng mắc: các biện pháp xử lý nợ xấu chưa đa dạng;
các khoản nợ đã bán cho VAMC theo hình thức trái phiếu đặc biệt chưa được xử lý
dứt điểm... Để thực hiện được các mục tiêu trong Chiến lược phát triển ngành Ngân
hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Quyết định 986/QĐ-TTg
và yêu cầu đặt ra đối với việc tuân thủ chuẩn mực Basel II đối với hệ thống NHTM
Việt Nam [1], Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long nói riêng cần có những
biện pháp quyết liệt hơn trong QLNX tại đơn vị.
Với mong muốn tìm hiểu, phân tích để góp thêm những luận cứ khoa học và
thực tiễn, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý nợ xấu đối với Chi


2
nhánh, học viên đã chọn đề tài: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long” làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trên thế giới và trong nước có khá nhiều nhà nghiên cứu bàn luận về nợ xấu
và các nhân tố ảnh hưởng tới nợ xấu. Sau đây là một số cơng trình tiêu biểu:
a) Nghiên cứu của nước ngoài:
Tại Châu Á, Rajan, Rajiv và Dhal (2003) đã sử dụng bảng phân tích hồi quy
để chỉ ra rằng những điều kiện kinh tế vĩ mơ thuận lợi (tính bằng sự tăng trưởng
GDP) và các yếu tố tài chính, các điều kiện tín dụng, quy mơ ngân hàng, chiến lược
tín dụng tác động đáng kể đến các khoản nợ xấu tại các NHTM ở Ấn Độ. Qua đó
nghiên cứu cho thấy được nợ xấu của NHTM chịu tác động bởi những nhân tố nào,
làm cơ sở nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng nợ xấu của luận văn.
Hu và cộng sự (2006) có phân tích mối quan hệ giữa nợ xấu và cơ cấu sở hữu

của các NHTM tại Đài Loan với một bộ dữ liệu vào giai đoạn 1996-1999. Nghiên
cứu cho thấy hình thức sở hữu cũng là một nguyên nhân gây ra nợ xấu : cụ thể các
ngân hàng thương mại có tỷ lệ sở hữu nhà nước cao hơn sẽ có các khoản nợ xấu
thấp hơn so với các ngân hàng khác. Hu và cộng sự (2006) cũng cho thấy rằng quy
mơ ngân hàng thương mại có mối quan hệ nghịch chiều với các khoản nợ xấu, (quy
mô ngân hàng càng lớn thì tỷ lệ nợ xấu càng nhỏ) trong khi đa dạng hóa danh mục
cho vay của ngân hàng lại không phải là yếu tố quyết định.
Rabeya Sultana Lata (2015) “Non-Performing Loan and Profitability: The
Case of State Owned Commercial Banks in Bangladesh”, tác giả cho rằng nợ xấu
tác động đến lợi nhuận ở các NHTM ở Bangladesh. Nghiên cứu này tìm ra hàng
loạt vấn đề: nợ xấu, tăng trưởng, quy định và mối quan hệ với các ngân hàng bằng
cách sử dụng một số tỷ lệ và mơ hình hồi quy tuyến tính của kỹ thuật kinh tế lượng.
Các kết quả nghiên cứu đại diện từ năm 2006 - 2013 cho rằng: tỷ lệ nợ xấu của các
NHTM nhà nước là rất cao (chiếm hơn 50% tổng nợ xấu của ngành ngân hàng)
trong 8 năm qua.


3
Moh Benny Alexandri and Teguh Iman Santoso (2015) “Non Performing
Loan: Impact of Internal and External Factor: Evidence in Indonesia”, tác giả cho
rằng nợ xấu tác động đến yếu tố nội sinh và ngoại sinh. Nghiên cứu này xem xét
ảnh hưởng của các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước về mức độ nợ xấu tại
các ngân hàng thương mại. Đây là một nghiên cứu định lượng sử dụng bảng điều
khiển hồi quy dữ liệu phân tích giai đoạn 2009 - 2013. Các đối tượng nghiên cứu
gồm 26 ngân hàng. Các yếu tố ảnh hưởng như: tỷ lệ an toàn - CAR, mức độ hiệu
quả - ROA, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước - GDP và tỷ lệ lạm phát.
Mơ hình dự đốn được sử dụng là mơ hình dữ liệu bảng Random Effects Model REM. Kết quả nghiên cứu này kết luận rằng: mức độ hiệu quả của các ngân hàng sẽ
làm giảm mức nợ xấu.
b) Nghiên cứu trong nước
Còn tại Việt Nam, nợ xấu, chất lượng tín dụng,... cũng là vấn đề được nhiều

tác giả quan tâm, cụ thể:
Nguyễn Thị Hồng Vinh (2017), “Nợ xấu của hệ thống Ngân hàng Thương Mại
Việt Nam”, luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Ngân hàng TP.HCM, tác giả đã sử dụng
ước lượng dữ liệu bảng động GMM để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng cũng như tác
động của nợ xấu tại các NHTM giai đoạn 2005 – 2015. Luận án đã góp phần về mặt
lý thuyết và mối quan hệ giữa nợ xấu với các yếu tố đặc thù, ngành cũng như yếu tố
vĩ mô của quốc gia mới nổi như Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án cung cấp vào bằng
chứng thực nghiệm về sự tồn tại của các yếu tố tác động đến nợ xấu cũng như hậu
quả của nợ xấu đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu còn
tồn tại một số hạn chế: (i) chưa tiếp cận nguồn tài liệu nợ xấu của từng NHTM Việt
Nam từ cơ quan Thanh tra giám sát hay các tổ chức quốc tế để đánh giá chính xác
hơn thực trạng nợ xấu của các NHTM Việt Nam.
Nguyễn Thị Hoài Phương (2012), “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại
Việt Nam”, luận án tiến sỹ kinh tế trường Đại học Kinh tế quốc dân, tác giả cho
rằng nợ xấu luôn tồn tại với sự phát triển của các NHTM nên cần thiết phải quản lý
nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Luận án nghiên cứu nội dung quản lý nợ xấu theo
cánh tiếp cận của chuyên ngành Tài chính Ngân hàng và theo quy trình quản lý nợ


4
xấu gồm 4 bước đã chứng minh rằng chỉ khi nào nợ xấu được nhận biết và đo lường
một cách chính xác thì các ngân hàng mới có thể quản lý có hiệu quả. Bởi vậy trong
quy trình quản lý nợ xấu nhất thiết phải bổ sung cách thức đo lường nợ xấu như thế
nào. Các ngân hàng phải ước lượng được xác suất vỡ nợ của khoản vay, từ đó xác
định với xác suất vỡ nợ như thế nào thì được coi là nợ xấu. Các ngân hàng phải xây
dựng quy trình và tổ chức đo lường tổn thất của nợ xấu, để từ đó có cách ngăn ngừa
và xử lý thích hợp. Nghiên cứu đề xuất việc phân loại nợ thành 10 nhóm, tương ứng
với 10 mức trích lập dự phòng tổn thất từ 0% đến 100%; và khẳng định mơ hình
quản lý rủi ro tín dụng tổng thể là mơ hình hiệu quả trong việc quản lý nợ xấu cho
các NHTM Việt Nam. Khác với các nghiên cứu trước cho rằng chỉ có các ngân

hàng lớn với tiềm lực tài chính mạnh mới có thể áp dụng mơ hình này. Nghiên cứu
đã chứng minh rằng các NHTM Việt Nam hiện có quy mơ hoạt động nhỏ, năng lực
tài chính yếu vẫn hồn tồn có thể áp dụng mơ hình, dựa trên việc xây dựng các liên
kết về mặt công nghệ, thông tin và quản trị để đảm bảo đáp ứng các điều kiện vận
hành của mơ hình.
Nguyễn Thị Thu Cúc (2015) “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Bộ tài chính, tác giả cho
rằng quản lý nợ xấu rất cần thiết với loại hình ngân hàng nơng nghiệp- chiếm phần
lớn thị phần kinh tế Việt Nam. Nghiên cứu quản lý nợ xấu trên góc độ tiếp cận của
chun ngành Tài chính Ngân hàng và nội dung quản lý nợ xấu của NHTM theo
quy trình 4 bước có đưa ra kết luận: Mục tiêu của quản lý nợ xấu là kiểm soát nợ
xấu ở mức độ ngân hàng có thể chấp nhận được trên cơ sở cân đối giữa rủi ro và lợi
nhuận kỳ vọng của ngân hàng trong từng giai đoạn. Quản lý nợ xấu phải ln nhằm
vào việc kiểm sốt tỷ lệ nợ xấu ở mức hợp lý để đảm bảo an toàn trong hoạt động
kinh doanh của mỗi NHTM bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp và các
cơng cụ quản lý của mỗi ngân hàng. Luận án đã xác lập các chỉ tiêu đánh giá công
tác quản lý nợ xấu của NHTM và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý nợ xấu làm cơ sở cho việc khảo sát thực tế. Quá trình quản lý nợ xấu tại
Agribank còn tồn tại những bất cập như: việc nhận diện, đo lường và đánh giá nợ
xấu thiếu chính xác, khơng cập nhật, chưa phù hợp với thơng lệ quốc tế dẫn đến nợ


5
xấu chưa được phản ánh đúng bản chất rủi ro của khoản nợ, trích dự phịng rủi ro
chưa đầy đủ; hoạt động phát hiện, giám sát, ngăn ngừa nợ xấu chưa kịp thời, hiệu
quả chưa cao, mơ hình quản trị rủi ro cịn nhiều bất cập; cơng tác xử lý nợ xấu
chậm, chưa thực sự mạng lại hiệu quả, chưa xử lý dứt điểm rủi ro và tổn thất. Luận
án đã phân tích rõ nguyên nhân những hạn chế của quá trình quản lý nợ xấu tại
Agribank bao gồm 6 nguyên nhân khách quan và 7 nguyên nhân chủ quan. Dựa trên
quan điểm, mục tiêu của công tác quản lý nợ xấu tại Agribank, luận án đề xuất giải

pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Agibank trong thời gian tới như: Hồn
thiện chiến lược và mơ hình quản trị rủi ro tín dụng, tổ chức lại bộ máy quản trị
RRTD; Hoàn thiện việc nhận diện, đánh giá, phân loại nợ xấu; Nâng cao hiệu quả
các biện pháp xử lý nợ xấu của ngân hàng; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
gắn với giáo dục đạo đức nghề nghiệp; Chú trọng tăng trưởng tín dụng bền vững.
Nguyễn Thị Thu Đơng (2012) “Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM Cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập” Luận án tiến sỹ kinh tế.
Trong cơng trình này, tác giả đã đưa ra quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng
theo tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, cũng rất thành cơng trong việc áp dụng mơ
hình hồi quy logistic để kiểm định mơ hình và giả thiết nghiên cứu trong hoạt động
phân tích của các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng pháp
nhân tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Nghiên cứu đề xuất đến khả năng ứng
dụng mơ hình trên trong cơng tác nâng cao chất lượng tín dụngtại ngân hàng. Tuy
nhiên vẫn còn điểm hạn chế là chưa chỉ rõ cách thức để xây dựng hệ thống theo dõi
cơ cấu và chất lượng các danh mục đầu tư tín dụng.
Bùi Thị Ngoan (2018), “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Hà Nam”, luận văn thạc sĩ trường Đại học Thương
mại. Trong bản luận văn tác giả đã hệ thống hóa, làm rõ hơn cơ sở lý luận về nợ xấu
và quản lý nợ xấu tại NHTM; Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Hà Nam; Đề xuất một số giải
pháp nhằm quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn –
Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Bên cạnh đó, nằm ngồi quyền kiểm soát, quyết định của
Chi nhánh, nhằm hỗ trợ hoạt động tín dụng phát triển theo hướng bền vững các kiến


6
nghị cũng được tác giả đề xuất với Ngân hàng Agribank Việt Nam, Ngân hàng Nhà
nước. Các đề xuất này khơng nhằm ngồi mục đích tạo điều kiện để Chi nhánh có
thể thực hiện tốt các giải pháp được đưa ra.
Nguyễn Văn Quý (2017), Hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh, luận văn thạc sĩ trường Đại học Thương
Mại. Trong bản luận văn tác giả tập trung nghiên cứu các cơ chế, quy định, quy
trình quản lý nợ xấu trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Qua
đó, đề tài đi sâu phân tích thực trạng nợ xấu và thực trạng quản lý nợ xấu cũng như
biện pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc
Ninh trong thời gian qua. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh.
Đề tài cung cấp một bức tranh toàn cảnh về hoạt động quản lý xấu trong những năm
gần đây và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh nói riêng và tồn hệ
thống Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung.
Tuy nhiên, đề tài chỉ dừng lại ở nội dung kiện tồn các quy trình, biện pháp quản lý
nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh. Thực tế,
bối cảnh hội nhập có rất nhiều vấn đề mà ngân hàng cần phải đối mặt và cải cách để
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
c) Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu
Qua tổng quan các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngồi nước,
tác giả có một số nhận xét như sau:
Có thể nhận thấy, quản lý nợ xấu là nội dung đã được đề cập trong khá nhiều
công trình nghiên cứu trong nước và ngồi nước. Có cơng trình nghiên cứu về quản
lý nợ xấu như một nội dung trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cũng có cơng
trình tập trung nghiên cứu chun sâu về quản lý nợ xấu. Các cơng trình nghiên cứu
này đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận quan trọng về nợ xấu và quản
lý nợ xấu, bao gồm nội dung, nhân tố ảnh hưởng và cả tiêu chí đánh giá.
Tuy nhiên trong các cơng trình đã cơng bố ở trên chưa có cơng trình nghiên
nào nghiên cứu về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –


7
Chi nhánh Thăng Long, do vậy đề tài của tác giả nghiên cứu khơng có sự trùng lắp

với các nghiên cứu trước. Các cơng trình nghiên cứu trên sẽ là tài liệu tham khảo có
giá trị cho luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, học viên đã chú trọng việc kế thừa,
chọn lọc những ý tưởng liên quan đến đề tài, nhằm tìm hiểu sâu hơn, đề xuất các
giải pháp hoàn thiện quản lý nợ xấu phù hợp hơn với điều kiện thực tế của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long nói riêng và tồn bộ
hệ thống Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam nói chung.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống một số lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu của các ngân hàng
thương mại
- Phân tích thực trạng quản lý nợ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn từ 2017 đến 2019.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long từ năm 2020 đến
năm 2025.
4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu QLNX tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Trong phạm vi đề tài luận văn thạc sĩ, luận văn tập trung
nghiên cứu công tác quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại NHTMCP Cơng
Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
+Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Thăng Long
+ Về thời gian: Đề tài tập trung vào nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý
nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
trong giai đoạn 2017 – 2019, các giải pháp phát triển được đề xuất cho giai đoạn
2020 – 2025


8

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Tác giả hành thu thập thông tin thứ cấp về thực trạng hoạt động tín dụng, nợ
xấu và quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Thăng Long (quy chế, chính sách và nguyên tắc tín dụng, các báo cáo về nợ xấu của
ngân hàng). Các thu thập thông tin thứ cấp phản ánh tình hình diễn biễn nợ xấu của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn từ
năm 2017 đến năm2019. Thông tin thứ cấp được tác giả thu thập từ báo cáo xử lý
nợ xấu và dự phòng rủi ro của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Thăng Long giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
- Phương pháp xử lý số liệu
+ Phương pháp tổng hợp: các số liệu thu thập được từ nợ xấu và quản lý nợ
xấu để tổng hợp, lập bảng số liệu, tính tốn số tuyệt đối, tương đối liên quan đến
quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng
Long trong giai đoạn 2017 – 2019
+ Phương pháp phân tích: Qua các bảng số liệu được lập, phân tích xu hướng
biến động qua thời gian từ đó phân tích những ưu điểm, hạn chế trong quản lý nợ
xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long. Phân
tích nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp pháp nhằm
tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thăng Long.
+ Phương pháp so sánh: Dựa trên những dữ lirưng tài chính theo từng loại hình dự án
đầu tư. Căn cứ vào sự tham khảo tài liệu và ý kiến của các ngành chuyên mơn để có
thể tổng kết được quy trình thẩm định và các thông số tiêu chuẩn thẩm định cho
từng dự án đặc thù.


89
+ Thứ hai: Xây dựng quy trình phân tích độ nhạy bài bản, chu đáo với nội

dung cụ thể tùy thuộc vào từng ngân hàng, từng giai đoạn khác nhau. Cần ứng dụng
tin học (Excel) để đạt hiệu quả cao và nhanh chóng trong phân tích. Tập huấn và bồi
dưỡng kỹ năng tổ chức và tiến hành phân tích cho các cán bộ thẩm định một cách
thấu đáo, tường tận nhất.
+ Thứ ba: Xây dựng một số nguyên tắc để hồn thiện phương pháp và quy
trình thẩm định tín dụng: Phương pháp thẩm định và các nội dung cụ thể cần đảm
bảo tính khoa học học, tạo tính bao quát chặt chẽ, mặt khác sẽ tạo điều kiện giải
quyết các vấn đề cụ thể trong phương pháp thẩm định một cách chính xác hợp lý.
Như vậy kết quả thẩm định mới có độ tin cậy cao, hạn chế được nhiều rủi ro cho
ngân hàng và khách hàng. Các nội dung của phương pháp thẩm định phải có tính
khả thi hợp lý, phải có định hướng phát triển và tiếp cận đầy đủ thơng lệ quốc tế,
tính hiện đại về cơng nghệ đặc biệt ứng dụng công nghệ thông tin. Việc hồn thiện
phương pháp và quy trình thẩm định cần tùy điều kiện cụ thể tằng giai đoạn triển
khai, tùy theo loại hình dự án đầu tư để áp dụng cho phù hợp với xu thế hội nhập và
thực tiễn.
+ Thứ tư: Tiếp cận các ngành liên quan, các công ty, tổng cơng ty, chính
quyền địa phương để nắm bắt định hướng phát triển kinh tế, các định mức kinh tế
kỹ thuật liên quan đến tất cả các đối tượng đầu tư. Đồng thời thu thập, quản lý ,
cung cấp thông tin đầy đủ để phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng để các chi
nhánh tham khảo làm cơ sở đánh giá trong báo cáo thẩm định tín dụng.
+ Thứ năm: Tổ chức tập huấn chi tiết đầy đủ kiến thức thẩm định tín dụng
doanh nghiệp cho cán bộ làm cơng tác thẩm định tín dụng tại chi nhánh.
+ Thứ sáu: Xây dựng các mẫu biểu báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu
thẩm định để theo dõi được mức độ áp dụng của các chi nhánh cho từng loại ngành
nghề để từ đó hỗ trợ cho phần hồn chỉnh phương pháp và quy trình thẩm định tín
dụng. Soạn thảo chi tiết biểu mẫu hướng dẫn thẩm định tín dụng nhằm hồn thiện
quy trình thẩm định.
+ Thứ bảy: Cần tăng cường giám sát các tài sản bảo đảm trong thời gian khách
hàng vay nợ, nắm bắt mọi diễn biến về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp



90
cũng như trạng thái của tài sản bảo đảm để bất cứ trường hợp nào, Ngân hàng là
người chủ động đưa ra những biện pháp thích hợp để xử lý.
Ngồi ra Vietinbank chi nhánh Thăng Long cần tiếp tục bám sát cơ chế cấp tín
dụng và các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động tín dụng do NHNN,
Vietinbank ban hành. Quy trình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp phải rõ ràng nội
dung, công việc của từng khâu, từng bước, có sự phân định trách nhiệm của cán bộ
liên quan trong quá trình thẩm định và xét duyệt tín dụng. Cần xử lý nghiêm túc các
trường hợp sai phạm, làm tắt quy trình tín dụng, vi phạm thủ tục đầu tư, cấp tín
dụng vượt quá hạn mức phê duyệt được cấp.
3.2.3. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nợ xấu
Kiểm soát nợ xấu hiện nay cũng là một khâu yếu trong dây chuyền quản lý nợ
xấu tại Vietinbank chi nhánh Thăng Long. Như phân tích thực trạng ở chương 2 đã
cho thấy, hoạt động này cũng được thực hiện khá sơ sài, mang tính hình thức, chưa
sát với yêu cầu kiểm soát và diễn biến của thực tiễn; các phương án kiểm sốt cịn
nghèo nàn, hoạt động kiểm sốt khơng được định hướng, gây khó cho người thực
hiện. Chính vì vậy, chấn chỉnh lại hoạt động kiểm sốt, xác định định hướng và
cách thức kiểm soát rõ ràng, tăng cường tính chuyên nghiệp, thực hiện đa dạng và
chất lượng hơn các biện pháp kiểm soát để nâng cao khả năng ứng xử linh hoạt và
hiệu quả của hoạt động quản trị này cũng là một yêu cầu cần thiết, quan trọng đối
với Chi nhánh.
Để tăng cường được năng lực và hiệu quả cho hoạt động kiểm soát nợ xấu của
mình, Vietinbank chi nhánh Thăng Long cần phải thực hiện 3 nội dung, đó là:
- Kiểm sốt chặt chẽ q trình cấp tín dụng
Trong q trình quyết định tín dụng và quản lý tín dụng, ln phải thực hiện
nghiêm túc, nhất quán và chặt chẽ các biện pháp kiểm sốt độ đảm bảo chắc chắn
về năng lực tài chính, khả năng điều hành, tính quyết tâm theo đuổi hoạt động kinh
doanh và ý chí trả nợ của người vay; tính khả thi của dự án/phương án vay vốn về
hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ. Cụ thể yêu cầu là:

+ Phải chắc chắn bảo đảm được năng lực tài chính, năng lực tổ chức và duy trì
HĐKD, và tính trách nhiệm của người vay khi quyết định cấp tín dụng


91
Điều này yêu cầu người vay phải có mức vốn tự có tham gia vào dự
án/phương án vay vốn thực chất với một tỷ lệ phù hợp mà có thể kiểm chứng được
nguồn gốc, và kiểm soát được việc sử dụng đúng cam kết. Từ trước đến nay yêu cầu
này vẫn được triển khai nhưng chưa thật sự kiểm soát được độ tin cậy về khả năng
bỏ vốn tự có thật và nguồn gốc của khoản vốn đó. Vì thế, đây là yêu cầu phải được
thực hiện triệt để.
+ Đối với yêu cầu đảm bảo tiền vay: TSĐB phải được xác định là khơng phải
nguồn thu nợ chính mà để dựa vào đó cấp tín dụng, nhưng phải là yếu tố cần phải
có để dự phịng cho khả năng thu nợ nếu có rủi ro, đồng thời cũng là một biện pháp
kiểm chứng tính quyết tâm, tính chịu trách nhiệm với rủi ro và trách nhiệm trong
việc trả nợ của người vay trong quá trình sử dụng vốn của ngân hàng. Do đó, khi
nhận TSĐB nợ phải ln ln đảm bảo yêu cầu về tính thực chất và chất lượng, hạn
chế tình trạng nhận tài sản chỉ có giá trị hạch tốn trên sổ sách, cịn lại thì khơng
quản lý được tài sản thực tế; hoặc tài sản có giá trị sổ sách cịn cao nhưng giá trị
thực tế thì rất thấp (do tính khấu hao thấp). Việc này liên quan đến cách thức định
giá và nhận tài sản. Về vấn đề này, cần có một số cân nhắc sau:
Trong nhiều trường hợp, việc định giá tài sản không nhất thiết phải là căn cứ
theo hóa đơn, chứng từ ghi chép của khách hàng như hiện nay, mà phải định giá
AMC hoặc công ty độc lập. Yêu cầu này nên sử dụng đối với các khách hàng có
tình hình tài chính yếu, đảm bảo nợ vay chủ yếu bằng máy móc thiết bị, hoặc đang
có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ và đối với khách hàng vay mới.
Loại tài sản nhận làm đảm bảo cũng cần phải được cân nhắc kỹ lưỡng. Tùy
thuộc vào năng lực và ý chí trả nợ của khách hàng mà chấp nhận TSĐB, không áp
dụng quy định đại trà. Nhận TSĐB nên hướng vào chất lượng tài sản hơn là nhận
nhiều về số lượng. Lựa chọn tài sản có tính ổn định, ít biến động giảm theo thời

gian và có tính thanh khoản cao sẽ tốt hơn nhiều so với một tài sản có giá trị cao
nhưng nguy cơ biến động giảm nhanh, hoặc khó thanh lý do tính đặc thù.
Trong những trường hợp cụ thể, đối với những khách hàng khó tính thì cần có
những ứng xử khéo léo để giữ vững sự đảm bảo cho ngân hàng: Có thể kết hợp giữa
yêu cần tăng cường chất lượng của TSĐB và khả năng đảm bảo nợ với việc cung


92
ứng vốn đầy đủ và kịp thời cho người vay theo diễn biến từng thời kỳ, sao cho mức
độ đảm bảo ln được giữ vững và tăng lên. Ngồi ra, cũng nên cân nhắc kỹ về tỷ lệ
động sản và bất động sản trong tổng giá trị tài sản nhận làm đảm bảo của khách
hàng; nên khuyến khích yêu cầu nhận tài sản đảm bảo là bất động sản, mà ít nhất là
các tài sản đó của chính những người chủ, lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp. Một
sự do dự của khách hàng cũng có thể cho thấy một khả năng không chắc chắn về
hiệu quả của phương án sử dụng vốn hoặc phương án trả nợ. Trong điều kiện chưa
thể giám sát được dòng tiền của người vay thì đây cũng có thể xem là biện pháp để
đảm bảo cho sự quay lại của dịng vốn tín dụng đã cấp ra.
+ Đối với yêu cầu về kiểm tra tín dụng/kiểm tra khách hàng: Từ trước đến nay,
yêu cầu này vẫn luôn là yêu cầu bắt buộc trong hoạt động cấp tín dụng, đây là cơng
việc quan trọng, đóng vai trị thơng tin chính cho q trình quản trị sau cấp tín dụng.
Vì thế, để quản trị rủi ro sau cấp tín dụng được tốt, yêu cầu hoạt động kiểm tra giám
sát thường xuyên khách hàng/khoản vay phải luôn được thực hiện đầy đủ, nghiêm
túc và chất lượng. Tuy nhiên, vì nhiều lý do như: Sự hạn chế về số lượng và khả
năng của đội ngũ cán bộ; một số trường hợp là sự thiếu trung thực của khách hàng;
và đơi lúc cả vì mục tiêu giữ khách hàng, mở rộng hoạt động tín dụng, nên trong
thực tế, hoạt động này cũng chưa được thực hiện đúng, thường xuyên theo định kỳ
và chất lượng hoạt động này còn chưa cao. Do đó, yêu cầu phải có sự chấn chỉnh lại
hoạt động này một cách nghiêm túc là một yêu cầu bắt buộc đối với hoạt động kiểm
soát.
- Tăng cường cơng tác kiểm sốt nội bộ

+ Hoạt động kiểm sốt nợ xấu có đạt chất lượng hay khơng liên quan rất nhiều
đến quy trình kiểm sốt, định hướng kiểm sốt và các chiến lược kiểm soát được
chọn trong từng thời kỳ của tổ chức. Đối với Vietinbank chi nhánh Thăng Long,
trong thời gian qua hoạt động kiểm soát nợ xấu chưa được thực hiện theo đúng quy
trình thống nhất và chuẩn mực, chưa xác định được định hướng, các kỹ thuật áp
dụng cịn nghèo nàn và chưa có hệ thống bài bản, cách thức thực hiện cũng cịn
mang tính kinh nghiệm chủ quan. Vì vậy, cơng tác kiểm sốt nợ xấu vẫn chưa thực
sự hồn thành tốt vai trị của mình.


93
+ Để tăng cường được chất lượng của kiểm soát rủi ro theo thực trạng tín dụng
và yêu cầu hiện nay, Vietinbank chi nhánh Thăng Long cần phải thực hiện tốt các
yêu cầu sau:
Hoạt động kiểm tra nội bộ phải thực hiện định kỳ và đột xuất để phát hiện các
sai sót và cảnh báo các dấu hiệu vi phạm. Hàng năm phải hệ thống kiểm tra nội bộ
phải kiểm tra hết toàn bộ các chi nhánh trong hệ thống để phát hiện và có biện pháp
ngăn chăn kịp thời các vi phạm quy trình quy chế tránh để xảy ra hậu quả nghiêm
trọng rồi mới xử lý sau, sẽ rất tốn kém về chi phí cho ngân hàng.
Việc giám sát nợ xấu cần được phân ra thành: Giám sát từng khoản vay và
giám sát tổng thể danh mục như đã trình bày ở phần trên.
+ Giám sát từng khoản vay một cách thường xuyên nhằm phát hiện dấu hiệu
cảnh báo sớm để có hành động khắc phục kịp thời. Việc xây dựng hệ thống chấm
điểm tín dụng nội bộ như đã đề cập ở trên cũng sẽ được sử dụng để đánh giá hiện
trạng của khách hàng vay, nó là cơng cụ giám sát tín dụng quan trọng, hệ thống
chấm điểm tín dụng nội bộ cần theo dõi được những dấu hiệu cho thấy khả năng
diễn biến xấu đi của khoản tín dụng, tình trạng khách hàng. Việc giám sát từng
khoản vay cũng được thực hiện thơng qua:
Rà sốt và phân tích báo cáo tài chính cần được tiến hành một cách thường
xuyên nhằm đánh giá hoạt động của khách hàng vay vốn.

Thăm thực địa khách hàng: Để có một bức tranh rõ ràng về tình hình hoạt
động của khách hàng thì việc phân tích báo cáo tài chính là chưa đủ mà cán bộ tín
dụng cần phải thường xuyên đi thực địa khách hàng, từ đó có thể xác định được tồn
tại và tình trạng thực tế của nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tài sản đảm bảo. Hơn nữa
việc đi thăm thực địa cịn có thể kiểm chứng lại chất lượng và tính chính xác của
các báo cáo tài chính.
+ Giám sát tổng thể danh mục tín dụng - phân tích tổng thể danh mục tín dụng
nhằm phát hiện tập trung tín dụng, đánh giá chất lượng của danh mục tín dụng. Việc
này mặt dù đã được Vietinbank chi nhánh Thăng Long đề cập đến tuy nhiên việc
đánh giá kết quả chưa sâu, chưa thực hiện thường xuyên để có thể đưa ra những


94
biện pháp kịp thời tránh cho ngân hàng phải gánh chịu những biến đọng bất lợi
trong hoạt động tín dụng.
- Sử dụng các cơng cụ phái sinh để kiểm sốt nợ xấu
Vietinbank chi nhánh Thăng Long nên sử dụng các cơng cụ tính phái sinh để
giảm thiểu nợ xấu. Đây là các hợp đồng tài chính được ký kết bởi các bên tham gia
giao dịch tín dụng (ngân hàng, cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm, …) nhằm đưa ra
những khoản đảm bảo chống lại sự dịch chuyển bất lợi về chất lượng tín dụng của
các khoản đầu tư hoặc những tổn thất liên quan đến tín dụng. Các cơng cụ tín dụng
phái sinh chủ yếu là: hợp đồng quyền tín dụng, hợp đồng hốn đổi tín dụng.
3.2.4. Nâng cao chất lượng hệ thống thu thập thơng tin tín dụng
Như đã phân tích ở trên, Chi nhánh đang gặp khó khăn trong việc tiếp cận các
nguồn thơng tin chính xác và trung thực về khách hàng đang và có nhu cầu vay vốn
tại Chi nhánh, do một số khách hàng khơng đủ thiện chí, cố tình che dấu, hoặc do
nguồn nhân lực cịn mỏng, khơng đủ để có thể giám sát hết hoạt động của tất cả các
khách hàng đang vay vốn tại Chi nhánh, cũng có thể do vấn đề liên quan đến phẩm
chất, đạo đức của cán bộ tín dụng.
Để đảm bảo đưa ra được hiệu qủa của hoạt động thẩm định tín dụng, thơng

qua đó, giúp Ngân hàng có thể đưa ra được những quyết định tín dụng đúng đắn,
giảm thiểu những rủi ro khi ra quyết định cấp tín dụng, cán bộ ngân hàng phải thu
thập một lượng thông tin khá lớn về từng khách hàng vay vốn của mình. Hơn nữa,
khơng chỉ dừng lại ở đó, hoạt động thu thập thơng tin cịn phải được thực hiện
thường xuyên, các thông tin về khách hàng phải ln cập nhật, để ngân hàng có thể
nắm bắt được tình hình sử dụng vốn của khách hàng, để ngân hàng kịp thời nhận ra
được những sai phạm, những điểm yếu kém trong hoạt động sử dụng vốn của khách
hàng, để qua đó có thể kịp thời đưa ra được những biện pháp nhằm chấn chỉnh, cải
thiện tình hình, giúp ngân hàng giảm thiểu được những rủi ro tín dụng trong quy
trình tín dụng.
Chi nhánh cần phải khơng ngừng đổi mới và hiện đại hoá hệ thống thu thập,
xử lý thông tin khách hàng, thông tin quản trị, đảm bảo cho lãnh đạo Ngân hàng
cũng như CBTD có thể tiếp cận được các nguồn thông tin đáng tin cậy, có hệ thống


95
một cách nhanh chóng và thuận lợi, trên cơ sở đó, có thể giúp Ngân hàng đưa ra
được những quyết định cấp tín dụng đối với các khách hàng một cách phù hợp.
Chi nhánh nên tiếp tục mở rộng và phối hợp với các cơ quan, các tổ chức, cá
nhân khác để có thể nắm bắt được những thơng tin cập nhật về khách hàng. Trung
tâm thơng tin tín dụng (CIC) hay Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam
(VCCI) là những cơ quan uy tín, có thể cung cấp những thơng tin đáng tin cậy về
tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Chi nhánh cũng nên chủ động khảo sát trực tiếp tại cơ sở sản xuất của các
khách hàng để có cái nhìn khách quan nhất, hoặc để kiểm chứng tính chính xác của
các thơng tin thu thập được.
Thường xuyên cập nhật và bổ sung cẩm nang tín dụng: việc thẩm định cần
kèm theo các điều kiện tín dụng khác, đặc biệt là điều kiện về tổng dư nợ vay và cơ
cấu tài chính của khách hàng, nhằm đảm bảo mức độ an toàn trong kinh doanh. Để
thực hiện tốt yêu cầu này, cần chú trọng đến phân tích định lượng, lượng hố mức

độ rủi ro của khách hàng qua đánh giá các số liệu, đồng thời kết hợp với phân tích
định tính (phân tích mơi trường vĩ mô, vi mô, môi trường nội bộ của khách hàng,
lịch sử quan hệ tín dụng với ngân hàng…) để nhận ra những rủi ro tiềm tàng và khả
năng kiểm sốt, hạn chế những rủi ro đó của ngân hàng.
Trong phân tích định lượng, ứng dụng và hồn thiện hệ thống cho điểm và xếp
hạng tín dụng khách hàng. Hệ thống này cần được thường xuyên điều chỉnh cho
phù hợp với thực tế và điều kiện kinh tế Việt Nam, khơng nên cứng nhắc theo
những tính tốn của các nước có điều kiện khơng tương đồng. Thơng qua việc sử
dụng các mơ hình định lượng, mức độ rủi ro sẽ được lượng hoá hợp lý, phản ánh
một cách rõ ràng hơn mức độ rủi ro của các khoản vay dự kiến và xây dựng những
biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trước khi cấp tín dụng với khách hàng. Nỗ
lực xác định giới hạn tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng luôn ở thế chủ động và
có giải pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng một cách hiệu quả.
Trên cơ sở giới hạn tín dụng đã được phê duyệt, trong từng lần cấp tín dụng
chủ yếu tập trung phân tích rủi ro của chính phương án vay đó để giảm bớt thời gian
xử lý các giao dịch. Trong phân tích này, cần tập trung đến tính pháp lý của phương


×