Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.43 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 11</b>




<i><b> Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011</b></i>
<i><b> </b></i>


<b>TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
I. Mục tiêu:


-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu ND:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh,có ý chí vượt khó nên đã đỗ
trạng ngun khi mới 13 tuổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. Mở bài:</b></i>


-Nêu tên chủ điểm.


-Chủ điểm <i>Có chí thì nên </i>sẽ giới thiệu
các em những con người có nghị lực
vươn lên trong cuộc sống.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và giới thiệu.


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có).


-Gọi HS đọc tồn bài.
-GV đọc mẫu bài tập đọc.
<i><b> Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu
hỏi:


-Chủ điểm: <i>Có chí thì nên</i>


-Lắng nghe.


-Quan sát ,lắng nghe.


-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1:<i>Vào đời vua … đến làm diều</i>


<i>để chơi.</i>


+Đoạn 2: <i>lên sáu tuổi … đến chơi diều.</i>
<i>+Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của</i>
<i>thầy.</i>


<i>+Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta.</i>


-1HS đọc chú giải.
-Luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
+Những chi tiết nào nói lên tư chất thơng
minh của Nguyễn Hiền?


-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả
lời câu hỏi:


+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như
thế nào?


-u cầu HS đọc lướt tồn bà trao đổi và
trả lời câu hỏi:


+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông
trạng thả diều”?


-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi
và trả lời câu hỏi.



-Nhận xét,phân tích thêm về các câu tục
ngữ.


-Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung
chính của bài.


-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> Đọc diễn cảm:</b></i>


-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng
đọan.


Hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.


<i>Thầy phải kinh ngạc... thả đom đóm</i>
<i>vào trong.</i>


-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm từng
đoạn.


-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm
từng HS .


-Nhận xét, cho điểm HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
Nhận xét tiết học.
–Chuẩn bị bài sau



+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần
Nhân Tông.


+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến
đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ
thường, cậu có thể thuộc hai mươi
trang sách trong ngày mà vẫn có thì
giờ chơi diều.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.


+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng
ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài
lớp nghe giảng nhờ. ..nhờ bạn xin thầy
chấm hộ.


- HS cả lớp đọc thầm.


+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối,
lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.


-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng
bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.


HS phát biểu theo suy nghó của nhóm.


+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền
thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã
đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.



-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-4 HS đọc, cả lớp theo dõi.


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TỐN </b> <b> NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...</b>
<b>CHIA CHO 10, 100, 1000, ...……</b>
I.Mục tiêu:


Giuùp HS:


-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …và chia số trịn
chục, trịn trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …


-Bài tập cầnlàm bài1a)cột 1,2; b)cột1,2 ,bài 2( 3 dòng đầu).
II. Đồ dùng dạy học


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.



<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên</i>
<i>với 10, chia số tròn chục cho 10 </i>:


Nhân một số với 10


-GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
-GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hốn
của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x
10 bằng gì ?


-10 còn gọi là mấy chục ?
-Vậy 10 x 35 = 1 chuïc x 35.


-GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao
nhiêu ?


-35 chục là bao nhiêu ?


-Vaäy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.


-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và
kết quả của phép nhân 35 x 10 ?


-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta
có thể viết ngay kết quả của phép tính


như thế nào ?


Chia số tròn chục cho 10


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.


-HS nghe.


-HS đọc phép tính.


-HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.


-Bằng 35 chục.
-Là 350.


-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10
chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một
chữ số 0 vào bên phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10
và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện
phép tính.


-GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy
tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ
là gì ?


-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?


-Có nhận xét gì về số bị chia và
thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có
thể viết ngay kết quả của phép chia như
thế nào ?


<i>c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với</i>
<i>100, 1000, … chia số tròn trăm, tròn</i>
<i>chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … </i>:
-GV hướng dẫn HS tương tự như nhân
một số tự nhiên với 10, chia một số trịn
trăm, trịn nghìn, … cho 100, 1000, …
<i>d.Nhận xét chung </i>:


-Nêu nhận xét như SGK.


<i> e.Luyện tập, thực hành </i>:
<i><b> Bài 1a(cột1,2)b(cột1,2)</b></i>


*Cột 3a,b (nếu còn thời gian).


-GV yêu cầu HS tự viết kết quả của
các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp
nhau đọc kết quả trước lớp.


<i><b> Bài 2(3 dòng đầu)</b></i>


*3 dòng còn lại( nếu còn thời gian)
-GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và
hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu.


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.


-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách đổi của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-HS suy nghó.


-Là thừa số cịn lại.


-HS nêu 350 : 10 = 35.


-Thương chính là số bị chia xóa đi một
chữ số 0 ở bên phải.


-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó.


-HS nêu nhận xét.


-Làm bài vào vở, sau đó mỗi HS nêu
kết quả của một phép tính, đọc từ đầu
cho đến hết.



-HS thực hiện theo yêu cầu.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các
tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống .


II /Tài liệu và phương tiện :


 Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các


tình huống bài ôn tập .
<i><b> III/ Hoạt động dạy học :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> .Bài mới: </b></i>


*<i>Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài </i>
<i>học đã học?</i>


 Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học


- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện
liên quan đến tính trung thực trong học
tập .



- <i>Trong cuộc sống và trong học tập em </i>
<i>đã làm gì để thực hiện tính trung thực </i>
<i>trong học tập ?</i>


<i>- Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy Long</i>
<i>là người như thế nào ? </i>


* <i>Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải</i>
<i>quyết nào?</i>


-GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia
lớp thành nhóm thảo luận.


-GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với
cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp
nhất, thể hiện tính trung thực trong học
tập.


-GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày
tỏ ý kiến .


a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt
mình.


b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả
dối.


c/. Trung thực trong học tập là thể hiện
lòng tự trọng.



<i>- </i>Gọi một số học sinh <i>kể về những </i>


-Nhắc lại tên các bài học : Trung thực
trong học tập - Vượt khó trong học tập
- Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền
của - Tiết kiệm thời giờ .


-Học sinh hát các bài hát có nội dung
ca ngợi Bác Hồ .


- Lần lượt một số em kể trước lớp .
- Long là một người trung thực trong
học tập sẽ được mọi người quý mến .
-HS liệt kê các cách giải quyết của
bạn Long


-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm.


+Tại sao chọn cách giải quyết đó?


-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành,
phân vân, không tán thành.


-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn
của mình và giải thích lí do sự lựa
chọn.


- Học sinh kể về những trường hợp khó


khăn mà mình đã gặp phải trong học
tập.


-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải
quyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>trương hợp khó khăn trong học tập mà </i>
<i>em thường gặp ? </i>


- <i>Theo em nếu ở trong hồn cảnh gặp khó</i>
<i>khăn như thế em sẽ làm gì?</i>


* GV đưa ra tình huống : - <i>Khi gặp 1 bài</i>
<i>tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới</i>
<i>đây? Vì sao?</i>


a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.


c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.


đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người
lớn.


e/. Bỏ không làm.
-GV kết luận .


* Ôn tập -GV nêu yêu cầu :



+<i>Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được</i>
<i>bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan</i>
<i>đến bản thân em, đến lớp em?</i>


-GV kết luận:


+Trong mọi tình huống, em nên nói rõ
để mọi người xung quanh hiểu về khả
năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của
em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả
mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến
của mình, mọi người có thể sẽ khơng hỏi
và đưa ra những quyết định không phù
hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói
riêng và của trẻ em nói chung.


- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua
từng bài .


-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận .


-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo
bài học


-Nhận xét đánh giá tiết học


việc mình tự làm trước lớp .


-HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí


do.


- Cách a, b, d là những cách giải quyết
tích cực.


-Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm
cử đại diện lên báo cáo trước lớp .
- Một số em lên bảng nói về những
việc có thể xảy ra nếu khơng được bày
tỏ ý kiến .


-Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu
có.


-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày .


<i><b> Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm2011 </b></i>
<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I.Mục tiêu:


-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.


-Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:


-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số.
III.Hoạt động trên lớp:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết trước.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép</i>
<i>nhân </i>:


So sánh giá trị của các biểu thức
-GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)


GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu
thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức
này với nhau.


-Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân


-GV treo lên bảng bảng số như đã giới
thiệu ở phần đồ dùng dạy học.



-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)
để điền vào bảng.


-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c
luôn như thế nào so với giá trị của biểu
thức a x (b x c) ?


-Ta có thể viết:


(a x b) x c = a x (b x c).


- khi thực hiện nhân một tích hai số với
số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với
tích của số thứ hai và số thứ ba.


-Thực hiện theo yêu cầu.


-HS nghe.


-HS tính và so sánh:


(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
Vaø 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vaäy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)


-HS tính giá trị của các biểu thức và
nêu:


-HS đọc bảng số.



-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một dòng để hoàn thành
bảng như sau:


-Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn
bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).


-HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
-HS nghe giảng.


a b c (a x b ) x c a x (b x c)


3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60


5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng
thời ghi kết luận và cơng thức về tính chất
kết hợp của phép nhân lên bảng.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:
<i><b> Bài 1a.1b(nếu còn thời gian)</b></i>


-GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4
-Hướng dẫn HS làm theo mẫu.


sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp các phần
còn lại của bài.



<i><b>Bài 2a.2b(nếu còn thời gian)</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


-Hướng dẫn HS cách tính.
-GV u cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>* Bài 3(nếu còn thời gian)</b></i>


-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?


-GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài
tốn.


-GV chữa bài.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


-HS đọc biểu thức.


-HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài


của nhau.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS đọc.


-Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế,
mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh.


-Số học sinh của trường.


-1 HS khá,giỏi lên bảng làm bài., HS cả
lớp theo dõi.


-HS.


<i><b>Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm2011</b></i>


<b>TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.


-Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí,giữ vững mục tiêu đã
chọn,khơng nản lịng khi gặp khó khăn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện <i>Ông</i>
<i>Trạng thả diều </i>và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục
ngữ (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS (nếu có)


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc tồn bài.


-GV đọc mẫu.


<i><b>b/. Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời
câu hỏi.


-Gọi HS đọc câu hỏi 1.


-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử
đại diện trình bày.


-Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.


-Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả
lời câu hỏi.


-Gọi HS trả lời.


-Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ
nhớ dễ hiểu vì:


+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:
Có hình ảnh.


+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì?
Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có



-HS lên bảng thực hiện u cầu.


-Lắng nghe.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.


1 HS đọc phần chú giải


-2 HS ngồi cùng bàn kuyện đọc.
-2 HS đọc toàn bài.


-Đọc thầm, trao đổi.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Thảo luận trình bày vào phiếu.
-Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.
-Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.
-1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng
bàn và trả lời câu hỏi.


-Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.


b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh
người làm việc như vậy sẽ thành cơng..
c) Có vần điệu.


-Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ý chí.


-Các câu tục ngữ khun chúng ta điều
gì?


-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>


-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và đọc
thuộc lịng theo nhóm.GV đi giúp đỡ
từng nhóm.


-Gọi HS đọc thuộc lịng từng câu theo
hình thức truyền điện hàng ngang hoặc
hàng dọc.


Tổ chức cho HS đọc cả bài.


-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
từng HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc lịng 7 câu tục
ngữ.


thân.



+Nêu ví dụ.


-Các câu tục ngữ khun chúng ta giữ
vững mục tiêu đã chọn khơng nản lịng
khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý
chí thì nhất định thành cơng.


-2 HS nhắc lại.


HS luyện đọc, học thuộc lịng.


-Mỗi HS học thuộc lịng một câu tục
ngữ theo đúng vị trí của nình.


-3 đến 5 HS đọc.


TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0


I.Mục tiêu: -Biết cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0;vận dụng để tính
nhanh, tính nhẩm.


-Bài tập cần làm:bài 1,bài 2.
II. Đồ dùng dạy học :


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>



-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là</i>
<i>chữ số 0 </i>:


Phép nhân 1324 x 20


-GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.


- HS thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
-20 bằng 2 nhân mấy ?


-Vậy ta có thể viết:


1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)


-Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)


-Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
-GV hỏi: 2648 là tích của các số nào ?


-Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
-Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
-Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20
chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324
x 2.


-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324
x 20.


-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép nhân của mình.


Phép nhaân 230 x 70


-GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
-GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích
của một số nhân với 10.


-GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành
tích của một số nhân với 10.


-Vậy ta coù:


230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)


-GV: Hãy áp dụng tính chất giao hốn
và kết hợp của phép nhân để tính giá trị
của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).



-Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70
chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết
thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x
7.


-GV hướng dẫn cách đặt tính và thực


-Là 0.


-20 = 2 x 10 = 10 x 2.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện
vào giấy nháp:


1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10


= 26480


-1324 x 20 = 26480.


-2648 laø tích của 1324 x 2.


-26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0
vào bên phải.


-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm


vào giấy nháp.


-HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
2648 được 26480.


-HS đọc phép nhân.
-HS nêu: 230 = 23 x 10.
-HS nêu: 70 = 7 x 10.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào
giấy nháp:


(23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hieän.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu
cách tính.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV khuyến khích HS tính nhẩm, không
đặt tính.



<i><b>* Bài 3(nếu cịn thời gian)</b></i>
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn hỏi gì ?


-Muốn biết có tất cả bao nhiêu
ki-lơ-gam gạo và ngơ, chúng ta phải tính được
gì ?


-GV yêu cầu HS làm baì.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>* Bài 4(nếu còn thời gian)</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


-HS đọc và nêu.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-Thực hiện.


-HS đọc.



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.


-HS.


<b>TÂP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân
theo đề bài trong SGK.


-Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên,cố gắng đạt mục đích đề ra.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có).


-Bảng phú ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên.
-Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a.Giới thiệu bài:</b>



<b> b. Hướng dẫn trao đổi:</b>


<i> <b> Phân tích đề bài:</b></i>
-Gọi HS đọc đề bài.


-Hỏi: +Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với
ai?


+Trao đổi về nội dung gì?


+Khi trao đổi cần chú ý điều gì?


-Giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ:<i> em với người thân cùng đọc một</i>
<i>truyện, khâm phục, đóng vai,…</i>


<i> <b>* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc gợi ý.


-Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
-Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý
chí vươn lên.


Nhân vật của các bài trong SGK:Nguyễn
hiền,Cao Bá Quát,Bạch Thái Bưởi...


Nhân vật trong truyện đọc lớp 4:Niu-tơn
(cậu bé Niu-tơn),Rô-bin-xơn...



-Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.
-Gọi HS đọc gợi ý 2.


-Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và
nội dung trao đổi.


*Ví dụ : về Nguyễn Ngọc Kí.


+Hồn cảnh sống của nhân vật (những
khó khăn khác thường).


+Nghị lực vượt khó.
+Sự thành đạt.


-Gọi HS đọc gợi ý 3.


-Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+Người nói chuyện với em là ai?
+Em xưng hơ như thế nào?


-Thực hiện theo yêu cầu.
-Lắùng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.


+Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người
thân trong gia đình: bố , mẹ ơng bà, anh ,
chị, em..


+Trao đổi về một người có ý chí vươn


lên.


+Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện.
Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và
khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm
phục nhân vật trong truyện.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.
-Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề
tài trao đổi.


<i>-</i>Một vài HS phát biểu.
-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+Em chủ động nói chuyện với người thân
hay người thân gợi chuyện.


<i>c/. Thực hành trao đổi:</i>


-Trao đổi trong nhóm.


-GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó
khăn.


-Trao đổi trước lớp.


-Nhận xét chung và cho điểm từng HS 3.
<i><b>Củng cố – dặn dị:</b></i>



-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi
vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+Là bố em/ là anh em/…


+Em gọi bố/ sưng con. Anh/ xưng em.
+Bố chủ động nói chuyện với em sau
bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân
vật trong truyện./ Em chủ động nói
chuyện với anh khi hai anh em đang trò
chuyện trong phòng.


-2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống
nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS
nhận xét và bổ sung cho nhau.


-Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các
HS khác lắng nghe.


<i><b>Thứ năm, ngày 10 tháng11 năm2011</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>ĐỀ – XI – MÉT VNG</b>


I.Mục tiêu: -Biết đề-xi-mét vng là đơn vị dùng để đo diện tích.
-Đọc ,viết đúng các số do diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vng.



Biết được 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub> .Bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2<sub> sang cm</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>


-Bài tập cần làm:bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:


-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1dm2 <sub>được chia thành 100 ơ vng</sub>


nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2<sub>.</sub>


-HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2<sub> ) </sub></i>


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giới thiệu đề-xi-mét vuông


-GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2


lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích
các hình người ta cịn dùng đơn vị là
đề-xi-mét vng.


-Hình vuông trên bảng có diện tích là
1dm2<sub>.</sub>


-GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của
hình vng.


-GV: Vậy 1dm2<sub> chính là diện tích của</sub>


hình vuông có cạnh dài 1dm.


-GV nêu: Đề-xi-mét vng viết kí hiệu
là dm2<sub>.</sub>


-GV viết lên bảng các số đo diện tích:
2cm2<sub>,</sub>


3dm2<sub>, 24dm</sub>2<sub> và yêu cầu HS đọc các số đo</sub>


treân.


Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và


đề-xi-mét vuông




-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để
thấy hình vng có diện tích 1dm2<sub> bằng</sub>


100 hình vuông có diện tích 1cm2<sub> xếp lại.</sub>


-Vậy 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>


-GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện
tích 1dm2<sub>.</sub>


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:
Bài 1


-GV viết các số đo diện tích có trong đề
bài và một số các số đo khác, chỉ định HS
bất kì đọc trước lớp.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV lần lượt đọc các số đo diện tích có
trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS
viết theo đúng thứ tự đọc.


-GV chữa bài.
<i><b> Bài 3</b></i>



-GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên
trong bài.


-Là dm.


-Một số HS đọc trước lớp.




--Quan sát.


-HS đọc: 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>


-HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các oâ vuoâng.


-HS thực hành đọc các số đo diện tích có
đơn vị là đề-xi-mét vng.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS tự điền vào vở:


1dm2<sub> =100cm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-GV viết lên bảng:
48dm2<sub> = … cm</sub>2



-Hướng dẫn HS cách điền.


<i><b>* Bài 4(nếu còn thời gian)</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


-Yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 5</b></i>


-GV u cầu HS tính diện tích của từng
hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng
ơ trống.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-HS điền:


48 dm2<sub> =4800 cm</sub>2


.-HS làm bài cịn lại, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.



-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu <, >,
= vào chỗ chấm.


-Phải đổi các số đo về cùng đơn vị, sau
đó so sánh chúng với nhau.


* HS lên bảng làm bài.


*HS tính:


-HS.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TÍNH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Hiểu đượcđtính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật,hoạt
động,trạng thái,...(nội dung ghi nhớ).


-Nhận biết tính từ trong đoạn văn ngắn(đoạn a hoặc đoạn b,BT1,mụcIII), đặt được câu
có dùng tính từ (BT2 ).


*HS khá ,giỏi thực hiện dược toàn bộ BT1 (mụcIII ).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ
sung ý nghĩa cho động từ.


-Nhận xét chung và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


-Gọi HS đọc truyện <i>cậu HS ở c-boa.</i>


-Gọi HS đọc phần chú giải.
+Câu chuyện kể về ai?
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi vaø laøm
baøi.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
-Kết luận các từ đúng.


a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i:
chăm chỉ, giỏi.


b/. Màu sắc của sự vật:



-Những chiếc cầu trắng phao.
-Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám.


c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm
khác của sự vật.


-Thị trấn: nhị.
-Vườn nho: con con.


-Những ngơi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
-Dịng sơng hiền hồ


Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.


-Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của
cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật
hoặc hình dáng, kíchthước và đặc điển
của sự vật được gọi là tính từ.


Baøi 3:


-GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn,
lên bảng.


+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?


-Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của
sự vật, hoạt động trạng thái của người vật
được gọi là tính từ.



-Thế nào là tính từ?
<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-u cầu HS đặt câu có tính từ.


-2 HS đọc chuyện.
-1 HS đọc.


+Câu chuyện kể về nhà bác học nổi
tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ.
-1 HS đọc yêu cầu.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút
chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên
bảng làm bài.


-Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai).


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
đi lại.


-Laéng nghe.



-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động trạng thái….


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu
bài và đặt câu hay, có hình ảnh.


<b> d. Luyện tập:</b>
Bài1a


*Nếu cịn thời gian.


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.


-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS đặc câu, GV nhận xét chữa lỗi
dùng từ, ngữ pháp cho từ em.


-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị
bài sau.



<i>-</i>2 HS tiếp đọc.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút
chì gạch chân dưới các tính từ. 1 HS làm
xong trước lên bảng víêt các tính từ.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-Chữa bài (nếu sai)


-1 HS đọc thành tiếng.
-Tự do phát biểu.


<i>+Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang.</i>
<i>+Cô giáo em rất dịu dàng.</i>


<i>+Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và</i>
<i>sáng dạ.</i>


<i>+Khu vườn bà em rất yên tĩnh.</i>
<i>+Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh.</i>


<i>+Cây bàng ở sân trường toả bóng mát</i>
<i>rượi.</i>


-Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở.


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ</b>



<b>I.Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả;trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.</b>


<b>–Làm được BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho ); làm được bài tập</b>
2b.


*HS khá,giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu).
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Bài tập 2a hoặc 2b và bài tậả viết vào bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Yêu cầu HS lên bảng vieát:


<i> bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,…</i>


-Nhận xét chữ viết của HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:</b></i>
<i><b> Trao đổi về nội dung đoạn thơ:</b></i>


-Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài
thơ Nếu chúng mình có phép lạ.


-Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.


-Hỏi: + các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ
ước những gì?



+GV tóm tắt : các bạn nhỏ đều mong ước
thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn.


<i><b> Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


-u cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.
<i><b> - HS nhớ- viết chính tả:</b></i>


<i><b> - Sốt lỗi, chấm bài, nhận xét:</b></i>
<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
Bài 2:


b/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.


<i><b> Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.


*Mời HS giải nghĩa từng câu.GV kết luận
lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu,


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.


-3 HS đọc thành tiếng.
+Trả lời theo yêu cầu.


-Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc
thành, trong ruột,…


-Chữ đầu dịng lùi vào 3 ơ. Giữa 2 khổ
thơ để cách một dòng.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp
làm vào vở nháp.


-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai).


-Lời giải: Nổi tiếng, đỗ trang, ban
thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn
vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ
đạt.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.



-2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa
bằng chì vào SGK.


-Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên
bảng.


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
-Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS
và dặn HS chuẩn bị bài sau.


của mình.


<b>Địa lí ÔN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên,
con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ
và Tây Nguyên .


-Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyênở Tây Nguyên và thành phố
Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ tự nhiên VN .


-PHT (Lược đồ trống) .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
-Đà Lạt có độ cao bao nhiêu mét ?


-Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào
để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát ?
-Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ
lạnh ?


GV nhận xét ghi điểm .
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS
điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây
Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ .
-GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các
cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà


Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm
việc của HS cho đúng .


-HS trả lời câu hỏi .


-Cả lớp nhận xét, bổ sung .


-HS điền tên vào lược đồ .


-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao
nguyên trên BĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi :
+Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động
của con người ở vùng núi HLS và Tây
Nguyên theo những gợi ý ở bảng . (SGK
trang 97)


.Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây
Nguyên .


.Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở
HLS và Tây Nguyên .


.Nhoùm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ
công .



.Nhóm 4: Khai thác khống sản, khai thác
sức nước và rừng .


-GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các
nhóm tự điền các ý vào trong bảng .


-Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm
khác nhận xét.


-GV nhận xét và giúp các em hồn thành
phần việc của nhóm mình .


*<i> Hoạt động cả lớp</i> :
-GV hỏi :


+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc
Bộ .


+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh
đất trống, đồi trọc .


GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho treo lược đồ còn trống và cho HS
lên đính phần cịn thiếu vào lược đồ .


-GV nhận xét, kết luận .
<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>



-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Đồng bằng Bắc Bộ”.


-GV nhaän xét tiết học .


-HS các nhóm thảo luận và điền vào
bảng phụ .


-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thi đua lên đính .
-Cả lớp nhận xét.


-HS cả lớp .


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TÍNH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Nhận biết tính từ trong đoạn văn ngắn(đoạn a hoặc đoạn b,BT1,mụcIII), đặt được câu
có dùng tính từ (BT2 ).


*HS khá ,giỏi thực hiện dược tồn bộ BT1 (mụcIII ).



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ
sung ý nghĩa cho động từ.


-Nhận xét chung và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


-Gọi HS đọc truyện <i>cậu HS ở Aùc-boa.</i>


-Gọi HS đọc phần chú giải.
+Câu chuyện kể về ai?
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm
bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
-Kết luận các từ đúng.



a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i:
chăm chỉ, giỏi.


b/. Màu sắc của sự vật:


-Những chiếc cầu trắng phao.
-Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám.


c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm
khác của sự vật.


-Thị trấn: nhị.
-Vườn nho: con con.


-Những ngơi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
-Dịng sơng hiền hồ


Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.


-Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của
cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật


-2 HS lên bảng viết.
-Lắng nghe.


-2 HS đọc chuyện.
-1 HS đọc.


+Câu chuyện kể về nhà bác học nổi
tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ.


-1 HS đọc yêu cầu.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút
chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên
bảng làm bài.


-Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hoặc hình dáng, kíchthước và đặc điển
của sự vật được gọi là tính từ.


Bài 3:


-GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn,
lên bảng.


+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?


-Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của
sự vật, hoạt động trạng thái của người vật
được gọi là tính từ.


-Thế nào là tính từ?
<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.



-Nhận xét, tun dương những HS hiểu
bài và đặt câu hay, có hình ảnh.


<b> d. Luyện tập:</b>
Bài1a


*Nếu cịn thời gian.


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.


-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS đặc câu, GV nhận xét chữa lỗi
dùng từ, ngữ pháp cho từ em.


-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
đi lại.


-Lắng nghe.



-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động trạng thái….


-2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK.
-Tự do phát biểu.


<i>-</i>2 HS tiếp đọc.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút
chì gạch chân dưới các tính từ. 1 HS làm
xong trước lên bảng víêt các tính từ.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-Chữa bài (nếu sai)


-1 HS đọc thành tiếng.
-Tự do phát biểu.


<i>+Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang.</i>
<i>+Cô giáo em rất dịu dàng.</i>


<i>+Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và</i>
<i>sáng dạ.</i>


<i>+Khu vườn bà em rất yên tĩnh.</i>
<i>+Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh.</i>


<i>+Cây bàng ở sân trường toả bóng mát</i>
<i>rượi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nhận xét tiết học.



Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị
bài sau.


KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
<b> BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (3 tiết )</b>
Tiết 2 + 3


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định :</i> Khởi động


<i>2.Kieåm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ học
tập.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột.


<i> b)HS thực hành khâu đột thưa:</i>


* Hoạt động 3: HS thực hành khâu
<i><b>viền đường gấp mép vải</b></i>


-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và
thực hiện các thao tác gấp mép vải.


-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình
để nêu cách gấp mép vải và cách khâu


viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột qua hai bước:


+Bước 1: Gấp mép vải.


+Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột .


-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số
điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.


-GV tổ chức cho HS thực hành và nêu
thời gian hoàn thành sản phẩm.


-GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa thực
hiện đúng.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
<i><b>tập của HS</b>.</i>


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Gấp được mép vải. Đường gấp mép
vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ
thuật.


+Khâu viền được đường gấp mép vải



-Chuaån bị dụng cụ học tập.


-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác gấp mép vải.


-HS theo doõi.


-HS thực hành .


-HS trưng bày sản phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bằng mũi khâu đột.


+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không
bị dúm.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập
và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để


học bài “Cắt, khâu túi rút dây”.


-HS cả lớp.


<i> <b>Thứ sáu, ngày 11 tháng 11năm 2011</b></i>


<b>Toán </b> <b>MÉT VUÔNG</b>


I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết mét vng là đơn vị đo diện tích;đọc ,viết được mét
vuông, “ m2”.


Biết được1 m2<sub> =100 dm</sub>2<sub> .Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2<sub> sang dm</sub>2<sub> , cm</sub>2<sub> .</sub>


-Bài tập cần làm:bài 1,bài2( cột1).bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:


-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1m2<sub> được chia thành 100 ơ vng</sub>


nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết trước.



-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu mét vng </i>:
Giới thiệu mét vng (m2<sub>)</sub>


-Mét vuông viết tắt là m2<sub>.</sub>


-GV treo lên bảng hình vng có diện
tích là 1m2<sub> và được chia thành 100 hình</sub>


vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2<sub>.</sub>


-GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận
xét về hình vuông trên bảng.


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Hình vng lớn có cạnh dài bao
nhiêu ?


+Hình vng nhỏ có độ dài bao nhiêu ?
+Cạnh của hình vng lớn gấp mấy lần
cạnh của hình vng nhỏ ?



+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là
bao


nhiêu ?


+Hình vng lớn bằng bao nhiêu hình
vng nhỏ ghép lại ?


+Vậy diện tích hình vng lớn bằng bao
nhiêu ?


-GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m
có diện tích bằng tổng diện tích của 100
hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.


-GV hỏi: 1m2<sub> bằng bao nhiêu đề-xi-mét</sub>


vuông ?


-GV viết lên bảng:
1m2<sub> = 100dm</sub>2


-GV hoûi tiếp: 1dm2 <sub>bằng bao nhiêu </sub>


xăng-ti-mét vuông ?


-GV: Vậy 1 m2<sub> bằng bao nhiêu </sub>


xăng-ti-mét vuông ?



-GV viết lên bảng:


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


-GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ
giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và
xăng-ti-mét vuông.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-GV gọi HS lên bảng, đọc các số đo
diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS
viết.


-GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số
đo vừa viết.


<i><b> Bài 2cột 1.</b></i>


*Phần cịn lại (nếu cịn thời gian)
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


+Hình vng lớn có cạnh dài 1m (10
dm).



+Hình vng nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.


+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là
1dm2<sub>.</sub>


+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2<sub>.</sub>


-HS dựa vào hình trên bảng và trả lời:
1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>.</sub>


-HS neâu: 1dm2<sub> =100cm</sub>2


-HS neâu: 1m2<sub> =10 000cm</sub>2


-HS neâu:


-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-GV yêu cầu HS giải thích cách điền.
<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV gợi y ù cho HS cách tính.


-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>* Bài 4(nếu còn thời gian)</b></i>



-GV vẽ hình bài tốn 4 lên bảng và
hướng dẫn HS cách tính diện tích


nhỏ.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


-2 HS lên bảng làm baiø.
HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS giải thích.


-HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


*HS thực hành.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nắm được hai cáchø mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND


Ghi nhớ ).


-Nhận biết được mở bài theo cách đã học(BT1,BT2 mục III);bước đầu viết được
đoạn mở bài theo cách gián tiếp(BT3 mụcIII).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


Gọi 2 HS lên bảng thực hành trao đổi với
người thân về một người có nghị lực, ý chí
vươn lên trong cuộc sống.


-Nhận xét,ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


-Treo tranh minh hoạ và giới thiệu truyện
Rùa và Thỏ.


-2 cặp HS lên bảng trình bày.


-Lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Baøi1, 2:


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả
lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu.
Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.


-Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm
được.


-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao
đổi trong nhóm.


-Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.
-Gọi HS phát biểu.


-Nận xét về câu trả lời đúng.


-Hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở
bài gián tiếp?


<b> c. Ghi nhớ:</b>


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<b> d. Luyện tập:</b>


Baøi 1:



-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả
lớp theo dõi, trao đổi vàv trả lời câu hỏi;
Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em
biết?


-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét chung, kết luận về lời giải
đúng.


-Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.


-2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.


+HS 1; Trời thu mát mẽ… đến đường đó.
+HS 2: Rùa khơng … đến trước nó.


HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu
đoạn mở bài của truyện và SGK.


+<i>Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ</i>
<i>sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.</i>


-Đọc thầm đoạn mở bài.


-1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội
dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả
lời câu hỏi.


-Laéng nghe.



+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc
mở đầu câu chuyện.


+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để
dẫn vào câu chuyện định kể.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo
để thuộc ngay tại lớp.


-4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở
bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời
câu hỏi.


+Cách a/ Là mở bài trực tiếp vì đã kể
ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa
đang tập chạy bên bờ sông.


+Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì
khơng kể ngay sự việc đầu tiên của câu
chuyện mà nêu ý nghĩa hay những
truyện khác để vào chuyện.


-Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Baøi 2:


-Gọi HS đọc yêu càu chuyện hai bàn tay.
HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu
chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách


nào?


-Nhận xét chung, kết luận câu trải lời
đúng.


<i><b> Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS viết lại cách mở bài câu
chuyện trên theo cách mở bài gián tiếp.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho
nhóm nghe.


-Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, lỗi
ngữ pháp cho từng HS nếu có.


-Nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián
tiếp cho truyện Hai bàn tay.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


-Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu
mở bài trực tiếp- kể nhay sự việc ở đầu


câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gịn có
một người bạn tên là Lê.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


-HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên
dưới thành một nhóm đọc cho nhau nghe
phần bài làm của mình. Các HS trong
nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho
nhau.


-Đại diện nhóm trình bày.


<b>Lịch sử: NHÀ LÝ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý .Lý Thái Tổ là ơng vua của nhà Lý .Ơng cũng
là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội ) .Sau đó ,Lý
Thánh Tơng đặt tên nước là Đại Việt .


-Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

lược ?


-Diễn biến của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược .


-Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó .
-GV nhận xét và ghi điểm .
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i>a.Giới thiệu bài :</i>ghi tựa .
<i>b.Phát triển bài :</i>


<i>*GV giới thiệu</i> :Tiếp theo nhà Lê là nhà
Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm
1226. Nhiệm vụ của chúng ta hơm nay là
tìm hiểu nhà Lý được ra đời trong hoàn
cảnh nào? việc dời từ Hoa Lư ra Đại La ,
sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào?
Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý
GV giới thiệu :năm 1005, vua Lê Đại
Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngơi , tính tình
bạo ngược .Lý Cơng Uẩn là viên quan có
tài ,có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất ,Lý
Công Uẩn được tôn lên làm vua .Nhà Lý
bắt đầu từ đây .



*<i>Hoạt động cá nhân:</i>


-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc
Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của
kinh đơ Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh
chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm
1010…..màu mỡ này”,để lập bảng so sánh
theo mẫu sau :


Vùng đất
Nội dung


so sánh Hoa Lư Đại La
-Vị trí


-Địa thế


-Không
phải trung
tâm


-Rừng núi
hiểm trở,
chật hẹp


-Trung
tâm đất nước
-Đấtrộng,


bằngphẳng,
màu mỡ


-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái
Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời


-HS khác nhận xét .


-HS lắng nghe.


-HS lên bảng xác định .


-HS lập bảng so sánh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”.


-GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên
Đại La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý
Thánh Tơng đổi tên nước là Đại Việt .


-GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại
Việt”:theo truyền thuyết , khi vua tạm đỗ
dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở
chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành
Thăng Long ,có nghĩa là rồng bay lên .Sau
đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên
nước ta là Đại Việt.


*<i>Hoạt động nhóm </i>:GV phát PHT cho HS .


-GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý
được xây dựng như thế nào ?


-GV cho HS thảo luận và đi đến kết
luận :Thăng Long có nhiều lâu đài , cung
điện , đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông
và lập nên phố, nên phường .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học .


-Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm
quyền?


-Ai là người quyết định dời đô ra Thăng
Long ?


-Việc dời đơ ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?
<i><b>5.Tổng kết - Dặn dị:</b></i>


*Việc Lý Cơng Uẩn lên ngôi vua và lập ra
nhà Lý đánh dấu một giai đoạn mới của
nước Đại Việt. Việc Lý Công Uẩn quyết
định dời đô ra Thăng Long là một quyết
định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ
của đất nước ta những thế kỉ tiếp theo .
-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Chùa thời Lý”.



-Nhận xét tiết học .


-HS đọc PHT.


-HS các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm trả lời câu hỏi .


-Các nhóm khác bổ sung .
-2 HS đọc bài học .


-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận xét,bổ
sung .


-HS cả lớp .


<b>Khoa Học MÂY ĐƯỢC HÌNH THAØNH NHƯ THỀ NAØO ?</b>
<b> MƯA TỪ ĐÂU RA ?</b>


I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu được sự hình thành mây.
-Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước tự nhiên xung quanh mình.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.


III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>



<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Gọi 3 HS lên bảng trả
lời câu hỏi:


1) Em hãy cho biết nước tồn tại ở những
thể


nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính
chất gì ?


2) Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước ?


3) Em hãy trình bày sự chuyển thể của
nước ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-Hỏi: Khi trời nổi giơng em thấy có hiện
tượng


gì ?


-GV giới thiệu: Vậy mây và mưa được


hình thành từ đâu ? Các em cùng học bài
hôm nay để biết được điều đó.


* Hoạt động 1: Sự hình thành mây.


t Mục tiêu: Trình bày mây được hình
thành như thế nào.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo
định hướng:


-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ,
đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại
và nhìn vào đó trình bày sự hình thành
của mây.


-Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.
* Kết luận: Mây được hình thành từ hơi
nước bay vào khơng khí khi gặp nhiệt độ


-HS trả lời.


-Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ
mưa.


-HS thảo luận.


-HS quan sát, đọc, vẽ.



-Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào
khơng khí. Càng lên cao, gặp khơng khí
lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt
nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó
kết hợp với nhau tạo thành mây.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

laïnh.


* Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.


t Mục tiêu: Giải thích được nước mưa từ
đâu ra.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành tương tự hoạt động 1.


-Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh
hoạ và trình bày toan bộ câu chuyện về
giọt nước.


-GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.
* Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi
thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện
tượng đó ln lặp đi lặp lại tạo ra vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên.



-Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ?
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.


* Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?”
t Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về sự hình thành mây và mưa.


t Cách tiến hành:


-GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là:
Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen,
Giọt mưa, Tuyết.


-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của
nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với
các tiêu chí sau:


1) Tên mình là gì ?
2) Mình ở thể nào ?
3) Mình ở đâu ?


4) Điều kiện nào mình biến thành người
khác ?


-GV gọi các nhóm trình bày, sau đó
nhận xét từng nhóm.


1) Nhóm Giọt nước: Tơi là nước ở sông
(biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp
nhiệt độ cao tơi thấy mình nhẹ bỗng và



cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng
lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành
những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và
rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại
rơi xuống sơng, hồ, ao, đất liền.


-HS trình bày.


-HS lắng nghe.


-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp
nhiệt độ thấp dưới 00<sub>C hạt nước sẽ</sub>


thành tuyết.
-HS đọc.


-HS tiến hành hoạt động.


-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày
trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm
được lời giới thiêu hay nhất.


-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và
lời giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

bay lên cao vào không khí. Ở trên cao tơi
khơng cịn là giọt nước mà là hơi nước.
2) Nhóm Hơi nước: Tơi là hơi nước, tơi ở
trong khơng khí. Tơi là thể khí mà mắt


thường khơng nhìn thấy. Nhờ chi Gió tơi
bay lên cao . Càng lên cao càng lạnh tôi
biến thành những hạt nước nhỏ li ti.


3) Nhóm Mây trắng: Tôi là Mây trắng.
Tôi trôi bồng bềnh trong không khí. Tơi
được tạo thành nhờ những hạt nước nhỏ li
ti. Chị Gió đưa tơi lên cao, ở đó rất lạnh
và tơi biến thành mây đen.


4) Nhóm Mây đen: Tơi là Mây đen. Tơi
ở rất cao và nơi đó rất lạnh. Là những hạt
nước nhỏ li ti càng lạnh chúng tơi càng
xích lại gần nhau và chuyển sang màu
đen. Chúng tơi mang nhiều nước và khi
gió to, khơng khí lạnh chúng tơi tạo thành
những hạt mưa.


5) Nhóm giọt mưa: Tôi là Giọt mưa. Tôi
ra đi từ những đám mây đen. Tôi rơi
xuống đất liền, ao, hồ, sông, biển, Tôi
tưới mát cho mọi vật và ở đó có thể tơi lại
ra đi vào khơng khí, bắt đầu cuộc hành
trình.


6) Nhóm Tuyết: Tôi là Tuyết. Tôi sống ở
những vùng lạnh dưới 00<sub>C. Tôi vốn là</sub>


những đám mây đen mọng nước. Nhưng
tơi rơi xuống tơi gặp khơng khí lạnh dưới


00<sub>C nên tôi là những tinh thể băng. Tôi là</sub>


chất rắn.


<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>


-Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi
trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho
người thân nghe; Ln có ý thức giữ gìn


-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:


 Vì nước rất quan trọng.


 Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi


lại thành nước và chúng ta sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

mơi trường nước tự nhiên quanh mình.
-u cầu HS trồng cây theo nhóm: 2
nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh)
vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng
ngày trong vịng 1 tuần, 1 nhóm khơng để
chuẩn bị bài 24.



<b>SINH HOẠT TUẦN 11</b>


I/ <b>Mục tiêu :</b>


-Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua.


-Nêu cao tính tự giác trong HS


- Thảo luận tìm ra phương hướng tuần sau.
II/ <b>Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


Hoạt động 1
- GV điều khiển.


-GV đưa ra những việc mà lớp đã làm
được và những việc mà lớp chưa làm
được cho cả lớp tìm hướng phát huy
những mặy đã làm được và khắc phục
những mặt chưa làm được:


+ Một số em học tập chăm chỉ,tuy nhiên


một số em còn trầm , chưa phát biểu
xây dựng bài..


+Các em đã tham gia lao động đầy đủ.
*Hoạt động 2 :



Phương hướng tuần 12
:-Đi học chuyên cần.


- Học bài và làm bài đầy đủ.


– Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


<b>- </b>Các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt
động của tổ trong tuần


-Lớp trưởng tổng hợp báo cáo chung.
-Thảo luận và tìm hướng phát huy những
mặt mạnh,yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

QUYỀN BỔN PHẬN TRẺ EM
CHỦ ĐỀ 3


ĐẤT NƯỚC & CỘNG ĐỒNG
I.Mục tiêu:


1.Kiến thức:HS hiểu được khái niệm đất nước cộng đồng hiểu được quyền của các
em được hưởng sự quan tâm,chăm sóc của cộng đồng.


-HS hiểu được trách nhiệm của em đối với đất nước và cộng đồng.


2.Thái độ:HS biết yêu quê hương,đất nước,quý mến ,tơn trọng những người xung
quanh mình,phục vụ mình.


Biết tôn trọng pháp luật và những quy định của cộng đồng.



3.Kĩ năng:HS biết tự giác thực hiện nếp sống văn minh,giữ gìn trật tự cơng cộng,vệ
sinh mơi trường,luật ATGT.


-HS biết tham gia các hoạt động ở địa phương.
II.Chuẩn bị:


-Tranh ảnh về sinh hoạt cộng đồng.


-Trò chơi và cho HS sắm vai trong tiểu phẩm.


-Phiếu hỏi ý kiến.Viết các phiếu nhỏ cho HS thảo luận và viết lớn tờ giấy to cho HS
treo tường.


III.Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài mới:


1.Giới thiệu bài.


2HĐ1:Nhận biết về đất nước và cộng
đồng là gì.


-Treo tranh: chia lớp thành các nhóm
,giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội
dung của tranh.


+Nêu câu hỏi.
+Tóm tắt.



3.HĐ2:Trả lời trên phiếu bài tập.
-Phát phiếu cho các nhóm.


-Tóm tắt.


4.HĐ3Kể chuyện: Câu chuyện trên
đường phố.


-Gọi 1HS lên kể chuyện.


-Lắng nghe.


Hát bài: “Bốn phương trời”
-Quan sát tranh.


-Các nhóm thảo luận.


-Trao đổi theo nhóm.


-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-đặt câu hỏi cho HS trao đổi.
Kết luận.


5.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-Cả lớp lắng nghe.


-Trao đổi,thảo luận.
-Lắng nghe.


<i><b>Kĩ thuật THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN </b></i>
I/ Mục tiêu:


-HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn với các hình thêu khác
nhau .


-Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu hình hàng rào đơn giản .
-HS hứng thú học tập.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh quy trình thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản .


-Mẫu thêu lướt vặn được thêu bằng sợi len trên vải khác màu (mũi thêu dài 2cm)
mẫu khâu trên sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn hình
hàng rào .


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30cm.
+Len, chỉ thêu khác màu vải.


+Kim khâu len và kim thêu.
+Phấn vạch, thước, kéo.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tieát 1



<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định:</i> Hát.


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ
học tập.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Giới thiệu bài và
nêu mục tiêu bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
<i><b>quan sát và nhận xét mẫu</b>.</i>


-GV giới thiệu mẫu thêu lướt vặn
hình hàng rào , hướng dẫn HS quan sát
mũi thêu lướt vặn hình hàng rào ở mặt
phải, mặt trái đường thêu và quan sát


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

H.1a, 1b (SGK) để trả lời các câu hỏi:
+Em hãy nhận xét về đặc điểm của
đường thêu lướt vặn hình hàng rào .
-GV nhận xét bổ sung và nêu khái
niệm: Thêu lướt vặn (hay còn gọi thêu


cành cây, thêu vặn thừng , thêu hàng
rào ), là cách thêu để tạo thành các
mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp
nhau giống như đường hàng rào ở mặt
phải đường thêu. Ở mặt trái, các mũi
thêu nối tiếp nhau giống đường khâu
đột mau.


-GV giới thiệu một số sản phẩm được
thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt
vặn có dạng hình hàng rào đơn giản để
HS biết ứng dụng của thêu lướt vặn
hình hàng rào để ( thêu vào khăn tay,
khăn mặt, vỏ gối, cổ áo, ngực áo..)
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao
<i><b>tác kỹ thuật.</b></i>


-GV treo tranh quy trình thêu lướt vặn
hình hàng rào đơn giản , hướng dẫn HS
quan sát tranh và các hình 2, 3, 4 SGK
để nêu quy trình thêu lướt vặn có dạng
hình hàng rào .


-HS quan sát H.2 SGK để trả lời câu
hỏi:


+Em hãy nêu cách vạch dấu đường
thêu lướt vặn hình hàng rào .


+So sánh giữa cách đánh số thứ tự


trên đường vạch dấu thêu lướt vặn và
đường vạch dấu khâu thường, khâu đột
ngược chiều nhau. Các số thứ tự trên
đường vạch dấu thêu lướt vặn được ghi
bắt đầu từ bên trái.


-GV cho vài HS lên thực hành.
-GV nhận xét.


-Hướng dẫn HS quan sát H.3a, 3b, 3c
(SGK) và gọi HS nêu cách thêu mũi
thứ nhất, thứ hai.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát sản phẩm.


-HS quan sát tranh và nêu quy trình
thêu.


-Vài HS vạch dấu đường thêu lướt vặn
và ghi số thứ tự trên bảng.


-HS quan sát và nêu.


-HS theo dõi.
-HS nêu.


-HS thực hiện thêu các mũi tiếp.
-HS quan sát và nêu cách kết thúc


đường thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-GV thựïc hiện thao tác thêu mũi thứ
nhất, hai.


+Dựa vào H3b,c,d em hãy nêu cách
thêu mũi lướt vặn thứ ba, thứ tư, …
-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác .
-Cho HS quan sát H.4 để nêu cách
kết thúc đường thêu lướt vặn.


-GV nhận xét các thao tác của HS
thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung
SGK và lưu ý một số điểm sau:


+Thêu theo chiều từ trái sang phải
(ngược chiều với với chiều khâu
thường, khâu đột).


+Mỗi mũi thêu lướt vặn được thực
hiện theo trình tự : Đầu tiên cần đưa
sợi chỉ thêu lên phía trên của đường
dấu (hoặc về phía dưới). Dùng ngón
trái của tay trái đè sợi chỉ về cùng một
phía cho dễ thêu. Tiếp đó, lùi kim về
phía phải đường dấu 2 mũi để xuống
kim. Cuối cùng, lên kim đúng vào
điểm cuối của mũi thêu trước liền kề,
mũi kim ở trên sợi chỉ. Rút chỉ lên
được mũi thêu lướt vặn.



+ Vị trí lên kim, xuống kim cách đều
nhau.


+ Không rút chỉ quá chặt hoặc quá
lỏng.


-GV hướng dẫn các thao tác lần 2.
-Gợi ý để HS rút ra cách thêu lướt
vặn (lùi 1 mũi, tiến 2 mũi) và so sánh
sự giống nhau, khác nhau giữa cách
thêu lướt vặn và khâu đột mau.


+Giống nhau: được thực hiện từng
mũi một và lùi một mũi để xuống kim.
+Khác nhau: thêu lướt vặn được thực
hiện từ trái sang phả.Còn khâu đột
mau từ phải sang trái.


-GV gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tổ chức cho HS tập thêu lướt vặn
hình hàng rào trên giấy kẻ ơ li, với


-HS theo dõi.
-HS nêu.


-HS đọc phần ghi nhớ.
-HS thưcï hiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

chiều dài 1 ô.


<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần
học tập của HS.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


Kó thuật : THÊU MÓC XÍCH
I/ Mục tiêu:


-HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
-Thêu được các mũi thêu móc xích.


-HS hứng thú học thêu.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh quy trình thêu móc xích.


-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích
thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang
trí bằng mũi thêu móc xích.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
+Len, chỉ thêu khác màu vải.


+Kim khâu len và kim thêu.


+Phấn vạch, thước, kéo.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tieát 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định:</i>Hát.


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ
học tập.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Thêu móc xích và
nêu mục tiêu bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
<i><b>quan sát và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn
HS quan sát hai mặt của đường thêu
móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK
để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi:
-Em hãy nhận xét đặc điểm của
đường thêu móc xích?


-GV tóm taét :



-Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+Mặt phải của đường thêu là những
vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống
như chuỗi mắt xích (của sợi dây
chuyền).


+Mặt trái đường thêu là những mũi
chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống
các mũi khâu đột mau.


-Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây
chuyền là cách thêu để tạo thành
những vòng chỉ móc nối tiếp nhau
giống như chuỗi mắt xích.


-GV giới thiệu một số sản phẩm thêu
móc xích và hỏi:


+Thêu móc xích được ứng dụng vào
đâu ?


-GV nhận xét và kết luận (dùng thêu
trang trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo,
ngực áo, vỏ gối, khăn …). Thêu móc
xích thường được kết hợp với thêu lướt
vặn và 1 số kiểu thêu khác.



* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao
<i><b>tác kỹ thuật.</b></i>


- GV treo tranh quy trình thêu móc
xích hướng dẫn HS quan sát của H2,
SGK.


-Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
-Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba,
thứ tư, thứ năm…


-GV hướng dẫn cách thêu SGK.


-GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b,
SGK.


+Cách kết thúc đường thêu móc xích
có gì khác so với các đường khâu,
thêu đã học?


-Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc
đường thêu móc xích theo SGK.


*GV lưu ý một số điểm:
+Theo từ phải sang trái.


+Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng
cách đánh thành vòng chỉ qua đường
dấu.



-HS quan sát các mẫu thêu.
-HS trả lời SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+Lên kim xuống kim đúng vào các
điểm trên đường dấu.


+Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua.ù
+Kết thúc đường thêu móc xích bắng
cách đưa mũi kim ra ngồi mũi thêu
để xuống kim chặn vịng chỉ rút kim
mặt sau của vải .Cuối cùng luồn kim
qua mũi thêu để tạo vịng chỉvà ln
kim qua vịng chỉ để nút chỉ .


+Có thể sử dụng khung thêu để thêu
cho phẳng.


-Hướng dẫn HS thực hiện các thao
tác thêu và kết thúc đường thêu móc
xích.


-GV gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tổ chức HS tập thêu móc xích.


<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần
thái độ học tập của HS.



-Chuẩn bị tiết sau.


-HS theo doõi.


-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS thực hành cá nhân.


-Cả lớp thực hành.


<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nghe,quan sát tranh để kể lại được từng đoạn,kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện


<i>Bàn chân kì diệu</i> (do GV keå).


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nuyễn Ngọc Kí giàu nghị lực ,có ý
chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.


.II. Đồ dùng dạy học:


-Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<i><b> b.Kể chuyện:</b></i>


-GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể
chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành
động của Nguyễn Ngọc Kí<i>: Thập thị,</i>
<i>mềm nhũn, bng thõng, bất động,</i>
<i>nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ
vào tranh minh hoạ và đọc lời phía
dưới mỗi tranh.


<b> c. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
a/. Kể trong nhóm:


-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao
đổi, kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp
đỡ từng nhóm.


b/. Kể trước lớp:


-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước
lớp.


-Nhận xét từng HS kể.


-Tổ chức cho HS kể nối tiếp toàn
chuyện.



-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của
bạn.


-Nhận xét chung và cho điểm từng HS
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:


-Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng
ta điều gì?


+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc
Kí.


-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm
gương sáng về học tập, ý chí vươn lên
trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn
tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà
văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú,
dạy môn ngữ văn cho một trường
Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
<i><b>2. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện.


-Các tổ cử đại diện thi kể.


Vài em nối tiếp nhau kể toàn bộ câu
chuỵện.



-Nhận xét, đánh giá lời bạn kể.


+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên
trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ
đạt được mong ước của mình.


+Trả lời theo ý mình.


<i><b>Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC</b></i>
I/ Mục tiêu: Giúp HS:


-Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.
-Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.


-Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Gọi 2 HS lên bảng
trả lời câu hỏi:



+Em hãy nêu tính chất của nước ?
-Nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những
dạng nào ? Cho ví dụ.


-GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về
các dạng tồn tại của nước, tính chất
của chúng và sự chuyển thể của nước
chúng ta cùng học bài 3 thể của nước.
* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể
lỏng thành thể khí và ngược lại.


t Mục tiêu:


-Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể
khí.


-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng
thành thể khí và ngược lại.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cả lớp.


-Hỏi:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy
ở hình vẽ số 1 và số 2.


2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước


ở thể


nào ?


3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể
lỏng ?


-HS trả lời.


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-Trả lời:


1) Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang
chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ
số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy
những giọt nước mưa và bạn nhỏ có
thể hứng được mưa.


2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước
ở thể lỏng.



3) Nước mua, nước giếng, nước máy,
nước biển, nước sông, nước ao, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn
ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ?
Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết.
-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
theo định hướng:


+Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ
làm thí nghiệm.


+Đổ nước nóng vào cốc và u cầu
HS:


 Quan sát và nói lên hiện tượng vừa


xaûy ra.


 Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng


khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan
sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện
tượng vừa xảy ra.


 Qua hiện tượng trên em có nhận


xét gì ?



* GV giảng: Khói trắng mỏng mà các
em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng
chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở
thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc
lên từ nước sơi tập trung ở một chỗ,
gặp khơng khí lạnh hơn, ngay lập tức,
hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành
những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay
lên. Hết lớp nọ đến lớp kia bay lên ta
mới nhìn thấy chúng như sương mù,
nếu hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường
khơng thể nhìn thấy được. Nhưng khi
ta đậy đĩa lên, hơi nước gặp lạnh,
ngưng tụ lại thành những giọt nước
đọng trên đĩa.


-Hoûi:


 Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến


mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một
lúc sau mặt bảng lại khơ ngay.


-HS làm thí nghiệm.


+Chia nhóm và nhận dụng cụ.
+Quan sát và nêu hiện tượng.


 Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có



khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc
lên.


 Quan sát mặt đóa, ta thấy có rất


nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó
là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước.


 Qua hai hiện tượng trên em thấy


nước có thể chuyển từ thể lỏng sang
thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng.
-HS lắng nghe.


-Trả lời:


 Nước ở trên mặt bảng biến thành


hơi nước bay vào khơng khí mà mắt
thường ta khơng nhìn thấy được.


 Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào


không khí làm cho quần áo khô.


 Các hiện tượng: Nồi cơm sơi, cốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

đi ñaâu ?


 Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?



 Em hãy nêu những hiện tượng nào


chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang
thể khí ?


-GV chuyển việc: Vậy nước còn tồn
tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng
làm thí nghiệm tiếp.


* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể
lỏng sang thể rắn và ngược lại.


t Mục tiêu:


-Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng
thành thể rắn và ngược lại.


-Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
t Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
theo định hướng.


-Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực
hiện làm nước đá, nếu khơng u cầu
HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ
và hỏi.


1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?


2) Nước trong khay đã biến thành thể
gì ?


3) Hiện tượng đó gọi là gì ?


4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các
nhóm.


* Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có
nhiệt độ 00<sub>C hoặc dưới 0</sub>0<sub>C với một</sub>


thời gian nhất định ta có nước ở thể
rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến
thành thể rắn được gọi là đơng đặc.
Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
-Hỏi: Em cịn nhìn thấy ví dụ nào
chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ?


-Hoạt động nhóm.
-HS thực hiện.


1) Thể lỏng.


2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ
lạnh nên đá tan ra thành nước.


3) Hiện tượng đó gọi là đơng đặc.
4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng khi nhiệt độ bên ngồi cao hơn.


-Các nhóm bổ sung.


-HS lắng nghe.


-Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản,
Nga, Anh, …


-HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí
nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang
thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát
hiện tượng theo hình minh hoạ.


Câu hỏi thảo luận:


1) Nước đã chuyển thành thể gì ?
2) Tại sao có hiện tượng đó ?


3) Em có nhận xét gì về hiện tượng
này ?


-Nhận xét ý kiến bổ sung của các
nhóm.


* Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng
chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt
độ trên 00<sub>C. Hiện tượng này được gọi</sub>



là nóng chảy.


* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể
của nước.


t Mục tiêu:


-Nói về 3 thể của nước.


-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể
của nước.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động của lớp.
-Hỏi:


1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
2) Nước ở các thể đó có tính chất
chung và riệng như thế nào ?


-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu
trả lời của HS.


-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể
của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ
đồ trên bảng và trình bày sự chuyển
thể của nước ở những điều kiện nhất
định.



KHÍ


Bay hơi Ngưng tụ
LOÛNG LỎNG


-HS trả lời.


1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.


2) Đều trong suốt, khơng có màu,
khơng có mùi, khơng có vị. Nước ở thể
lỏng và thể khí khơng có hình dạng
nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng
nhất định.


-HS lắng nghe.
-HS vẽ.


Sự chuyển thể của nước từ dạng này
sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của
nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00<sub>C</sub>


nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp
nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành
thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước
bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây
khi hơi nước gặp khơng khí lạnh hơn
ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Nóng chảy Đông đặc


RẮN


-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm
những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày
mạch lạc.


<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>


-Gọi HS giải thích hiện tượng nước
đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.
-GV nhận xét, tun dương những
HS, nhóm HS tích cực tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa
chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.


-Dặn HS chuẩn bị giấy A4 và bút
màu cho tiết sau.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã,đang,sắp).
-Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3 )SGK.


*HS khá,giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
<b>.II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bài tập hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
-Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1.


III. Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng làm lại bài tập tiết
trước.


-Nhận xét chung và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS gạch chân dưới các động
từ được bổ sung ý nghĩa trong từng


-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.


-Laéng nghe.



-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

câu.


-Hỏi: +Từ Sắp bổ sung cho ý nghĩa gì
cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ
trúc? Nó gợi cho em biết điều gì?


-Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ rấp quan trọng.
Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay
đã hồn thành rồi.


Baøi 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.GV
đi giúp đỡ các nhóm yếu. Mỗi chỗ
chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến
nghĩa sự việc của từ.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.


<i>a/. Mới dạo nào những cây ngô non</i>
<i>cịn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít</i>
<i>lâu sau, ngơ đã biến thành cây rung</i>
<i>rung trước gió và nắng.</i>



<i>b/. Sao cháu không về với bà</i>
<i>Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều</i>


<i>Sốt ruột, bà nghe chim kêu</i>
<i>Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na</i>


<i>Hết hè, cháu vẫn đang xa</i>
<i>Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.</i>


Bài 3:


-Gọi HS đọc u cầu và truyện vui.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay
bỏ bớt từ và HS nhận xét bài làm của
bạn.


-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.
+Truyện đáng cười ở điểm nào?


<i>+Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp</i>
<i>đến.</i>


<i>+Rặng đào lại trút hế lá.</i>


+Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ


gần diễn ra.


+Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ trút. Nó gợi cho em đến những
sự việc được hồn thành rồi.


-Lắng nghe.


-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
-HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4
HS . Sau khi hoàn thành 2 HS lên bảng
làm phiếu. HS dưới lớp viết bằng bút
chì vào vở nháp.


-Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
-Chữa bài (nếu sai).


-2 HS đọc thành tiếng.


-HS trao đổi trong nhóm và dùng bút
chì gạch chân, viết từ cần điền.


-HS đọc và chữa bài.


Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ
hoặc thay sẽ bằng đang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


<b>Thể dục </b><sub>ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG </sub>


TRỊ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI ”


I. Mục tiêu : -Ơn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương
đối đúng.


-Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


-Trị chơi: “<i> Con cóc là cậu ơng trời”</i> Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào
trị chơi nhiệt tình chủ động.


II. Đặc điểm – phương tieän :


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích.</b></i>
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học.



-Khởi động: Cho HS chạy một vòng
xung quanh sân, khi về HS đứng thành
một vòng tròn.


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.


<i>2. Phần cơ bản</i>


<i><b> </b>a) Bài thể dục phát triển chung</i>


* Ôn các động tác vươn thở tay và


6 – 10
phuùt
1 – 2
phuùt


1 – 2
phuùt


2 – 3 phuùt


18 – 22


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.



<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>


GV


-Đội hình trị chơi


-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

chân


+GV hơ nhịp cho HS tập 3 động tác.
+Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp
tập, GV quan sát để uốn nắn, sửa sai
cho HS (Chú ý : Sau mỗi lần tập GV
nên nhận xét kết quả lần tập đó rồi mới
cho tập tiếp).


+Tổ chức cho từng tổ HS lên tập và
nêu câu hỏi để HS cùng nhận xét.


+GV tuyên dương những tổ tập tốt và
động viên những tổ chưa tập tốt cần cố
gắng hơn.


* Học động tác lưng bụng



* Lần 1 : +GV nêu tên động tác.


+GV làm mẫu cho HS hình
dung được động tác.


+GV vừa làm mẫu vừa phân
tích giảng giải từng nhịp để HS bắt
chước.


<i><b>Nhịp 1</b>: Bước chân trái sang ngang</i>
<i>rộng hơn vai, đồng thời gập thân, hai tay</i>
<i>giơ ngang , bàn tay sấp, ưỡn ngực căng,</i>
<i>mặt hướng trước. </i>


<i><b>Nhịp 2</b>: Hai tay với xuống mũi bàn</i>
<i>chân , đồng thời vỗ tay và cúi đầu. </i>


<i><b>Nhòp 3</b>: Như nhịp 1.</i>


<i><b>Nhịp 4</b>: Về TTCB.</i>


<i>Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4</i>
<i>nhưng đổi chân.</i>


* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
* Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều
với HS, HS đứng hai tay chống hông tập
các cử động của chân 2-3 lần, khi HS


thực hiện tương đối thuần thục thì mới
cho HS tập phối hợp chân với tay.
* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn
bộ động tác và quan sát HS tập.


* Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập
vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV
theo dõi sửa sai cho các em.


phuùt
12 – 14
phút
2 lần mỗi
lần 2 lần
8 nhịp, 3
– 4 phút
1 lần


7 – 8 phút


2 – 3 laàn


1 – 2 laàn


1 – 2 laàn














</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

* Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài
GV không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS
tập.


<i> * <b>Chú ý</b> : Khi tập động tác lưng bụng</i>
<i>lúc đầu nên yêu cầu HS thẳng chân,</i>
<i>thân chưa cần gập sâu mà qua mỗi lần</i>
<i>tập GV yêu cầu HS gập sâu hơn một</i>
<i>chút. </i>


-GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn
cả 4 động tác cùng một lượt.


-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS
cả lớp tập


-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ.


-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn . GV cùng HS quan
sát, nhận xét , đánh giá .GV sửa chữa


sai sót , biểu dương các tổ thi đua tập tốt
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố


<i> b) Trị chơi : “Con cóc là cậu ơng trời</i>
<i>”</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến


1 – 2 lần


5 – 6
phuùt


4 – 6 phuùt
2 phuùt


-Học sinh 4 tổ chia
thành 4 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện tập.


GV


 
 GV 
 
 


 














GV


-HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

luật chơi.


-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực
hiện đúng quy định của trị chơi để đảm
bảo an tồn.


-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính
thức.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương
những HS chơi chủ động, nhiệt tình.



<i>3. Phần kết thuùc: </i>


-HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau
đó hát và vỗ tay theo nhịp.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.


-GV hô giải tán.


2 phút


1 – 2 phút kết thúc.












GV


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×