Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

văn 6 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.55 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b> BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>A. Mục tiêu</b>



1.Kiến thức: - Ôn tập và củng cố kiến thức về kiểu bài kể chuyện đời thường , rút


ra ưu nhược điểm của bài viết. Bổ sung và khắc sâu kiến thức về phần


TLV và Tiếng Việt đã học.



2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và tạo lập một bài văn tự sự, kĩ năng


chữa bài, có phương hướng sửa chữa ở bài sau.



- Rèn KNS : tự khảng định, nhận thức, giao tiếp



3. Thái độ

- Giáo dục tinh thần phê và tự phê, ý thức vươn lên của HS.



4

<i><b>.Phát triển năng lực:</b></i>

rèn HS năng lực tự học ( ôn tập về văn tự sự, ôn tiếng việt ), năng


<i>lực giải quyết vấn đề (phân tích được đề bài ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động</i>


nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác


khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích


cực và rút ra được ưu nhược điểm trong bài viết của bản thân và các bạn.



<b>B. Chuẩn bị</b>



- GV: chấm chữa bài, soạn giáo án, bảng phụ ghi sẵn lỗi


- HS: ôn văn tự sự



<b>C. Phương pháp</b>



- Phương pháp thuyết trình, nhóm, thực hành có hướng dẫn


<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>




<i><b>1- Ổn định tổ chức </b></i>

(1’)


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b>3- Bài mới</b></i>



<b>Hoạt động 1 (10’)</b>
<b>Trả bài TLV số 3</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh</b></i>
<b>tìm hiểu đề, lập dàn ý, đánh giá,</b>
<b>nhận xét ưu điểm, nhược điểm</b>
<b>bài viết</b>


<i><b>- Phương pháp:đàm thoại</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b>kĩ thuật đặt câu hỏi,</i>
<b>GV trình chiếu đề</b>


<b>?) </b>Xác định yêu cầu của đề?
- <b>GV</b> giúp HS chốt lại yêu cầu
của đề?


- GV và HS cùng xây dựng đáp
án


<b>A, Trả bài TLV số 3:</b>
<b>I. Đề bài: tiết 51,52</b>


<b>II. Đáp án – biểu điểm: Tiết 51-52</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhược điểm trong bài làm của HS



<b>Hoạt động 1 (10’)</b>
<b>Trả bài Tiếng Việt</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh</b></i>
<b>tìm hiểu đề, lập dàn ý, đánh giá,</b>
<b>nhận xét ưu điểm, nhược điểm</b>
<b>bài viết</b>


<i><b>- Phương pháp:đàm thoại</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b>kĩ thuật đặt câu hỏi,</i>
<b>GV</b> trình chiếu đề – đáp án- biểu
điểm


<b>GV</b> nhận xét đánh giá ưu , nhược
điểm trong bài làm của HS


<b>1.Ưu điểm : </b>


- Đa số HS hiểu yêu cầu của đề bài. Xác định đề tương
đối tốt


- Câu 1 :nhớ được khái niệm văn bản tự sự


- Đa số nắm được phương pháp viết bài văn kể chuyện
đời thường. Xây dựng dàn ý tương đối đầy đủ về nội
dung, đúng nhiệm vụ từng phần, trình bày dàn ý khá rõ
ràng.


- Lựa chọn được người thân, giới thiệu rõ về nhân vật,


đưa ra những sự việc có ý nghĩa của người thân để kể từ
đó bộc lộ được tính cách, phẩm chất của người thân
- Có tiến bộ về bố cục : ró 3 phần, cân đối, tách đoạn ở
TB, MB ấn tượng, KB có ý nghĩa


- Một số bài khá giàu cảm xúc, tình cảm, bộc lộ được
tình yêu thương tới người thân


Tuyên dương : .
<b>2. Nhược điểm :</b>


- Câu 1 khái niệm chưa chính xác.


- Một số dàn bài chủ yếu viết thuộc kiểu văn miêu tả.
- Một số bài chưa chú ý tách đoạn ở TB


- Lựa chọn sự việc kể chưa tiêu biểu ,chưa có ý nghĩa.
- Câu văn cụt hoặc quá dài, diễn đạt lủng củng khơng
thốt ý, sử dụng từ chưa hay


- Cịn gạch xố, sai lỗi chính tả
<b>B. Trả bài Tiếng Việt</b>


<b>I. đề bài</b>


<b>II. Đáp án – biểu điểm : Tiết 44</b>


<b>III. Nhận xét chung</b>
<i>1. Ưu điểm</i>



- Đa số có ý thức học bài tốt, hiểu yêu cầu đề bài.
- Nhiều bài trả lời chính xác hầu hết các câu hỏi,
- Đa số trình bày rõ ràng, sạch đẹp.


- câu 6 nhiều bài bảo đảm được nội dung kiến thức, trình
bày rõ ràng, đoạn văn đúng về mặt hình thức, số lượng
câu, sử dụng được cụm DT đã cho, đoạn văn có cảm xúc
chân thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>2. Nhược điểm</i>


- Một số bài còn chưa xác định đúng DT
- giải thích nghĩa của từ chưa đầy đủ


- chưa xác định đúng DT riêng và chép lại không đúng
DT riêng


- Chỉ ra lỗi trong câu nhưng chưa chỉ rõ và sửa lỗi chưa
hay


- PT tác dụng của từ mượn chưa rõ.


- đoạn văn về hình thức chưa đẹp, nội dung các câu chưa
mạch lạc, chưa đánh số câu trong đoạn văn…


<b>Hoạt động 3(18’): Chữa lỗi</b>
<i><b>- Mục tiêu: giúp HS hiểu được</b></i>
<i><b>các lỗi đã mắc và có ý thức sửa</b></i>
<i><b>lỗi</b></i>



<i><b>- Phương pháp:nhóm, vấn đáp</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b>kĩ thuật đặt câu hỏi,</i>
<i>Kĩ thuật giao nhiệm vụ</i>


-

<b>GV</b>

trình chiếu lỗi-> HS


quan sát - HS chữa – nhận xét


- <b>GV</b> yêu cầu HS đọc phần sửa


<b>C. Sửa lỗi</b>


<i><b>Lỗi</b></i> <i><b>Chữa</b></i>


1. Người mẹ yêu giấu, dưng dưng nước mắt,
đối sử, chêu trọc, ôm trầm, mẹ đánh em
xưng tay, trấn vũ, thọ xương, tây hồ, ra
đình, chánh lặp từ, nỗi lầm, chuyển bị đi
học, việc sấu, xé dạy, dất nhiều lần, lắng
cháy da, nàn da, trống váng,


2.


- Bố em trơng gầy guộc mà vẫn làm nổi nghề
công nhân.


- Nếu ai hỏi trong gia đình em… thì em sẽ vội
vàng trả lời là em u…


- ở góc học tập của tơi, tơi chưa bao giờ bị thiệt
<i>thịi vì ln có bàn tay của mẹ chăm sóc nó.</i>
- Vắng chị kỉ niệm về chị cứ dồn về.



- công việc của mẹ vất vả đến tột đỉnh.


- Mẹ làm một bữa sáng lành mạnh cho gia đình
em.


- Mẹ - đó là một tiếng gọi nhỏ bé mà đầy ý
nghĩa.


- Mắt mẹ long lanh, đen láy, da mẹ hồng như da
<i>em bé, khi mẹ cười thì như bơng hồng mới nở.</i>
- Mẹ là cái lị sưởi ấm gia đình tơi.


<i><b>-</b></i> <i><b>Lỗi chính tả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mẹ tôi người làm thuê giản dị nhưng thật đáng
<i>yêu thương.</i>


- Ngơi trường gắn bó dấu u của tơi đã đến đây
rồi.


- Tất cả các học sinh trường tôi đều thương nhớ
<i>đến cơ giáo ấy.</i>


<i>- Mẹ có mái tóc đen láy dài thướt tha cùng làn da</i>
đen sạm đã chịu bao nắng gió. Nhưng khơ vì thế
mà mẹ khơng dành tình u thương cho gia đình
em.


3.Cụm DT



- Ngơi trường- nơi mà các học sinh nào cũng
<i>phải đến đó</i>


- Tất cả các học sinh lớp 6C.


<b>- </b>Cả các học sinh lớp 6C trường THCS Mạo Khê
I đều rất chăm học.


<i><b>-</b></i> <i><b>Lỗi về cụm DT</b></i>


<b>Hoạt động 4 ( 5’)</b>


<b>GV thông báo điểm - đọc một số bài , đoạn</b>
<b>văn viết hay</b>


GV : Thông báo điểm – yêu cầu một số HS có
bài viết hay đọc


<b>D, Thơng báo điểm - đọc một số bài ,</b>
<b>đoạn văn viết hay</b>


1. Thông báo điểm


2. đọc một số bài viết - đoạn văn
hay


<i><b>4. Củng cố:</b></i>

1’ GV nhắc lại kiến thức về văn tự sự: dàn ý, những điều cần ghi nhớ khi viết


bài văn tự sự hay; khái quát những kiến thức tiếng Việt đã học.




<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b></i>



- Ôn tập lại phần Tiếng Việt – TLV đã học



- Chuẩn bị: “Tính từ và cụm tính từ”: Đọc ngữ liệu mục I,II từ đó rút ra kết luận:

ý nghĩa


khái quát, đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.Nắm được cấu tạo của cụm


tính từ.



<b>E. Rút kinh nghiệm</b>



………


………




<i>Soạn: </i>

<i><b> Tuần 16, Tiết 62</b></i>


Giảng:



<i><b>Văn bản đọc thêm</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. Mục tiêu</b>



1.

<b>Kiến thức</b>

:Giúp HS hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử, những sự việc chính trong truyện,


ý nghĩa của truyện.



- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.


2.

<b>Kĩ năng</b>



- Kĩ năng bài học : Đọc –hiểu văn bản truyện trung đại, nắm bắt và phân tích được các sự


kiện, kể được truyện




-Kĩ năng sống : Tự nhận thức được giá trị của tình yêu thương, đảm nhận được trách


nhiệm với người khác, biết giao tiếp/ phản hôi, lắng nghe ý kiến người khác về giá trị của


tác phẩm.



3.

<b>Thái độ</b>

: giáo dục về tình mẫu tử, nhận thức được mơi trường sống ảnh hưởng đến tính


cách và cuộc sống con người.



4

<i><b>.Phát triển năng lực:</b></i>

rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan


ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi


nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),

<i>năng lực giải</i>


<i>quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực sáng tạo ( có hứng</i>


thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực


hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể


hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.



<b>- GD bảo vệ MT: </b>

<i>Mẹ hiền dạy con</i>

liên hệ ảnh hưởng của môi trường giáo dục.



<b>- GD đạo đức:</b>

Giáo dục phẩm chất yêu gia đình, quê hương, đất nước, tự lập, tự tin, có


trách nhiệm với bản thân, lịng nhân ái, khoan dung, chí cơng vơ tư => GD giá trị sống:


YÊU THƯƠNG, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG.


<b>B. Chuẩn bị</b>



- GV : nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, giáo án, tranh minh hoạ.


- HS : đọc –kể – soạn bài



<b>C. Phương pháp</b>



- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, kĩ thuật động não, KT


đặt câu hỏi.




<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức 1’</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>



<b>?</b>

Kể tóm tắt truyện “ Con hổ có nghĩa” và nêu ý nghĩa của truyện?


<i><b>3.Bài mới</b></i>



HĐ 1: (1’) Giới thiệu bài: Nếu khơng có người mẹ thì cũng khơng thể có anh hùng,


<i>thi sĩ. Mỗi đứa trẻ trên trái đất đều có một người mẹ. Và hạnh phúc lớn nhất của</i>


<i>đứa con là có một người mẹ hiền...</i>



<b>Hoạt động 2</b><i><b>: 5’</b></i>


<b>- </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b>: </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm</b></i>


<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,</i>
<i>phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình</i>


<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi</i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>? Nêu xuất xứ của truyện</i>
<i>- </i>HS trình bày


<b>*GV</b> giải thích: <b>Liệt nữ truyện</b> -> truyện về các bậc liệt
nữ


+ Liệt nữ: người đàn bà có tiết nghĩa hoặc khí phách anh


hùng


Muốn hiểu đúng mức giá trị của truyện phải biết Manh Tử
là người như thế nào? Có địa vị lịch sử ra sao từ đó thấy
được công lao dạy con của bà mẹ Mạnh Tử mà truyện
phản ánh


<b>?) Em hiểu như thế nào về Mạnh Tử?</b>


<b>Đại diện nhóm 1 trình bày – HS lắng nghe – nhận xét</b>
<b>– đánh giá, bổ sung</b>


<b>GV nhận xét – đánh giá – chốt</b>


- Mạnh Tử là người vùng đất Trâu (Sơng Đường Trung
Quốc) là học trị của Tử Tư – cháu của Khổng Tử


- Mạnh Tử cùng học trò viết sách “Mạnh Tử” – tác phẩm
quan trọng, nổi tiếng, được coi là một trong 4 tác phẩm
kinh điển (Tứ thư) của Nho gia. Mạnh Kha(Mạnh Tử)
được coi là 2 vị thánh tiêu biểu nhất của đạo Nho


- Ở văn miếu (HN) quanh tượng Khổng Tử có tượng
Mạnh Tử và 3 vị khác (tứ phối)


nổi tiếng xưa nay ở TQ.


- Mạnh Tử là bậc hiền triết nổi
tiếng T, Hoa thời Chiến Quốc.
Ông được suy tôn là Á thánh


của đạo Nho.


<b>HĐ3</b>: 17’


<b>- </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản</b><i><b>: những</b></i>
<i><b>sự việc chính trong truyện, ý nghĩa của truyện.Hiểu</b></i>
<i><b>cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung</b></i>
<i><b>đại.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,</i>
<i>phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình</i>


<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi<b> , </b>chia nhóm, giao nhiệm </i>
<i>vụ</i>


<b>GV</b> nêu yêu cầu đọc văn bản


- 2 HS đọc - 1 kể -> nhận xét, đánh giá
<b>?) Tìm một số từ đồng âm “tử” mà em biết</b>
- Tử: thầy (Mạnh Tử, Khổng Tử)


- Tử: con (Thiên tử, phụ tử)
- Tử: chết (bất tử, tử sĩ)


- Tử: một phần rất nhỏ của vật chất (nguyên tử, phần tử)
<b>?) Giải nghĩa các từ khó</b>


<i><b>II. Đọc- hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1. Đọc, chú thích</b></i>
<i><b>2. Kể tóm tắt</b></i>



<i><b>?) </b>Văn bản chia thành mấy đoạn? Ý chính?</i> - 3 đoạn
+Từ đầu -> được đây: Dạy con bằng cách chuyển môi
trường sống


+ Tiếp -> đi vậy: Dạy con bằng cách ứng xử hàng ngày
trong gia đình


+ Cịn lại: kết quả của cách dạy con


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>?) </b>Truyện gồm mấy nhân vật chính? Kể về việc gì?</i>
- 2 nhân vật: mẹ - con


- Kể về cách dạy con của bà mẹ Mạnh Tử


<b>?) Quá trình dạy con của bà mẹ diễn ra mấy sự việc? Đó</b>
<i>là những sự việc nào</i>


<b>Hs trao đổi nhóm bàn – 1 nhóm trình bày – nhận xét, </b>
<b>bổ sung – GV nhận xét , chốt</b>


<b>SV</b> <b>Con</b> <b>Mẹ</b>


1
2
3
4
5


- Bắt chước đào, chôn, lăn,


khóc (Mạnh Tử khơng phù
hợp)


- Nơ, nghịch, b2<sub> điên đảo </sub>
(Mạnh Tử không phù hợp)
- Học tập lễ phép (Mạnh Tử
phù hợp)


- Tò mò hỏi mẹ về việc giết
lợn


- Bỏ học về nhà (Ham chơi
hơn học)


- chuyển nhà gần nghĩa
địa đến gần chợ


- chuyển nhà gần chị ->
gần trường học


- vui lòng


- lỡ lời -> mua thịt con ăn
- cắt đứt tấm vải đang
dệt (hành động so sánh
để con rút ra bài học)
<i>Theo em 3 sự việc đầu có ý nghĩa giáo dục gì? Vì sao bà</i>
<i>mẹ phải chuyển nhà đến 2 lần?</i>


- Trẻ con thường hay bắt chước, tuy vô ý thức nhưng lâu


ngày sẽ thành thói quen, thành tính cách


-> Bà mẹ thương con -> chuyển chỗ 2 lần để chọn mơi
trường sống có lợi nhất cho việc hình thành nhân cách của
con


*<b>GV</b>: Bà mẹ không dùng cách khuyên răn hay nghiêm
cấm mà chuyển nhà chứng tỏ bà ý thức so sánh được ảnh
hưởng của mơi trường, hồn cảnh sống đến con người
<b>?) Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự với việc</b>
<i>làm của bà mẹ?</i>


- Gần mực..., ở bầu...
* <b>GV</b> chuyển ý


<i><b>?) </b>Những sự việc nào kể về chuyện này?</i> – Sự việc 4, 5
<i><b>?) </b>Sự việc thứ 4 có ý nghĩa giáo dục gì? Có phải đó là</i>
<i>việc làm nng chiều con q đáng của bà mẹ?</i>


- Từ một việc rất nhỏ, mẹ Mạnh Tử mất sớm nhận ra sai
lầm của mình là vơ tình dạy con nói dối, thiếu trung thực,
lời nói khơng đi đôi với việc làm


- Bà mẹ mua thịt cho con ăn khơng phải vì nng chiều
mà dạy con thành thật, dạy chữ tín


*<b>GV</b> kể chuyện về Tăng Sâm (SGK – 211)


<i><b>?) </b>Sự việc gì đã xảy ra trong lần cuối? Tại sao bà mẹ</i>
<i>chọn biện pháp quyết liệt như vậy?</i>



- Con đi học -> bỏ về chơi
- Mẹ đang dệt -> cắt đứt tấm vải


<b>4. Phân tích</b>


<i><b>a. Dạy con - cách chuyển nơi ở</b></i>


Mẹ đã chọn mơi trường sống
có lợi nhất cho việc hình thành
nhân cách của con


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

=> Cách so sánh ẩn dụ nhưng mạnh mẽ, dứt khoát


- Bà mẹ hành động quyết liệt như thế vì thương con,
muốn con nên người, hướng con vào việc học chuyên cần
để về sau thành bậc đại hiền


<i><b>?) </b>Để Mạnh Tử thành bậc đại hiền, bà mẹ đã dạy con như</i>
<i>thế nào?</i>


- Đặt con trong môi trường sống tốt bà mẹ thông
minh


- Dạy đạo đức, niềm say mê học tập cương quyết,
tinh


- Không nuông chiều, phải cương quyết tế trong giáo
dục



<i><b>?) </b>Qua sự việc trên, em thấy bà mẹ là người như thế nào?</i>
<b>Hoạt động 4 - 5P</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh </b></i><b>đánh giá giá trị tác</b>
<b>phẩm</b>


<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, Dạy học nhóm, </i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b>Kĩ thuật giao nhiệm vụ</i>


<i><b>?) </b>Tại sao câu chuyện gây xúc động trong lịng người?</i>
- HS trao đổi nhóm 2 bàn – đại diện 1 nhóm phát biểu –
nhận xét, bổ sung


GV khái quát
* HS đọc ghi nhớ




Người mẹ trong truyện rất
thương con. Bà thông minh,
khéo léo và nghiêm khắc trong
việc dạy dỗ , giáo dục con trở
thành bậc vĩ nhân.


<b>4. Tổng kết</b>


<i><b>a, Nội dung – ý nghĩa: Truyện</b></i>
nêu cao tác dụng của môi
trường sống đối với sự hình
thành và phát triển nhân cách


của trẻ, đề cao vai trò của bà mẹ
trong việc dạy dỗ con nên
người.


<i><b>b, Nghệ thuật: </b></i>


Xây dựng cốt truyện theo mạch
thời gian, có nhiều chi tiết giàu
ý nghĩa, gây xúc động.


<i><b>c, Ghi nhớ: sgk (153)</b></i>
<b>HDD5 – 5’</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh </b></i><b>luyện tập</b>
<b>– tích hợp giáo dục đạo đức</b>


<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại</i>


<i><b>- Kĩ thuật: </b>Kĩ thuật giao nhiệm vụ, trình bày </i>
<i>1’</i>


<i>? từ truyện em có suy nghĩ gì về dạo làm con</i>
- HS làm việc cá nhân – trình bày, chia sẻ -
bổ sung


? <i>tại sao nói mơi trường sống ảnh hưởng rất </i>
<i>lớn đến mỗi người</i>


<b>-</b> Hs trao đổi nhóm – trình bày trong 1’ –



Hs nhận xét, bổ sung


<b>-</b> GV chốt


<b>III. Luyện tập</b>


BT 1


Đạo làm con: chăm học, chăm làm, tu
dưỡng đạo đức, phấn đấu thành con ngoan,
trò giỏi


BT 2: Vai trị của mơi trường sống


<b>4-Củng cố</b>

: (3’) GV khái quát nội dung bài học bằng PP hỏi chuyên gia


3 HS xung phong làm chuyên gia



Hs dưới lớp hỏi chuyên gia 6 câu hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>5-Hướng dẫn về nhà</b>

: (3’)



- Đọc nhớ những chi tiết nghệ thật đặc sắc, nhớ được nội dung, ý nghĩa của


truyện



- tóm tắt truyện, nhớ tình huống truyện


- Soạn: Tính từ, cụm tính từ – trả lời câu hỏi mục I, II


<b>E. Rút kinh nghiệm </b>



<i>...</i>


<i>...</i>




<i>Soạn: </i>

<i><b>Tuần 16, Tiết 63</b></i>


<i><b>Giảng: </b></i>



<b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>


<b>A. Mục tiêu</b>



1

<b>. Kiến thức</b>

: Giúp HS nắm được khái niệm tính từ: ý nghĩa khái quát, đặc điểm của tính


từ và một số loại tính từ cơ bản.



- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.


2.

<b>Kĩ năng</b>

:



- Kĩ năng bài học: Nhận biết và vận dụng tính từ, cụm tính từ, phân biết hai loại TT, sử


dụng TT và cụm TT trong khi nói và viết.



- Kĩ năng sống: nhận thức, giao tiếp.


3,

<b>Thái độ:</b>

yêu mến tiếng mẹ đẻ.



<b>GD đạo đức:</b>

Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt.



4

<i><b>.Phát triển năng lực:</b></i>

rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan


ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi


nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),

<i>năng lực giải</i>


<i>quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ</i>


động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp


<i>tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe</i>


tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.



<b>Giáo dục đạo đức</b>

: phẩm chất yêu gia đình, quê hương, đất nước. Rèn luyện phẩm chất:



Tự lập, tự tin, tự chủ trong cơng việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó


=> GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.


<b>B. Chuẩn bị</b>



- GV: nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, soạn giáo án.


Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.



- HS: soạn mục I, II


<b>C. Phương pháp</b>



- Phương pháp phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, hoạt động nhóm. KT


động não, KT đặt câu hỏi



<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1- Ổn định tổ chức </b></i>

(1’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>? Thế nào là cụm động từ? Cấu tạo của cụm động từ? Cho ví dụ?</b>


<i><b>3- Bài mới</b></i>



<b> </b>

Hoạt động 1: Khởi động (1’):


GV chuyển từ kiểm tra bài cũ



<b>Hoạt động 2 - 7p</b>


<b>- Mục tiêu</b><i><b>: hướng dẫn học sinh </b><b>tìm hiểu </b></i><b>đặc điểm của</b>
<b>tính từ</b>


<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu</i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm </i>vụ,
<i><b>?) Em hãy nhắc lại kiến thức về tính từ mà em đã học ở</b></i>


<i>tiểu học?</i>


- 1 HS nhắc lại – HS bổ sung – GV khái quát
* GV treo bảng phụ (VD a, b) -> HS đọc
<b>?) </b><i>Tìm tính từ trong các câu trên?</i>


a) bé, oai


b) vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi


<b>?) </b><i>Tìm thêm các tính từ khác và nêu ý nghĩa của chúng?</i>
(miêu tả màu sắc, mùi vị, hình dạng...?)


- xanh, đỏ, vàng, tím ngắt...
- chua, cay, ngọt...


- ngay, thẳng, nhăn nhúm, loắt choắt...
<i><b>?) Vậy em hiểu thế nào là tính từ?</b></i>
- 2 HS phát biểu -> <b>GV</b> chốt


<i><b>?) So sánh đặc điểm của tính từ với động từ? Cho VD?</b></i>
<b>Trao đổi nhóm bàn – Đại diện 1 nhóm trình bày – HS</b>
<b>bổ sung </b>


<b>GV khái quát</b>


- Giống Động từ khi kết hợp với: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn
- Kết hợp với: Hãy, đừng, chớ: hạn chế hơn động từ
- Khả năng làm CN: giống động từ



- Khả năng làm VN: Tính từ hạn chế hơn động từ


VD: Em bé thông minh -> là cụm từ -> phải thêm cụm từ
mới thành câu: Em bé thông minh lắm.


* 1 HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 3- 7p</b>


<b>- Mục tiêu</b><i><b>: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu các loại tính</b></i>
<b>từ</b>


<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu, nêu</i>
<i>vấn đề thảo luận nhóm</i>


<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm </i>vụ,
<b>?) </b>Trong các tính từ tìm được ở VD a, b trong bảng phụ thì
những từ nào có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ (rất,
hơi...)


- Tính từ: bé, oai


<b>?) </b><i>Từ nào không thể kết hợp được? Tại sao?</i>


<b>I. Đặc điểm của tính từ</b>


<i>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:</i>
<i>sgk</i>


- Là những từ chỉ đặc điểm, tính


chất của sự vật, hành động,
trạng thái


- Kết hợp với đã, đang, sẽ...
- Làm CN: giống động từ


- Làm VN: hạn chế hơn động từ


<i><b>2. Ghi nhớ 1 : sgk(154)</b></i>


<b>II. Các loại tính từ</b>


<i>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: </i>
<i>sgk</i>


- Chỉ đặc điểm tương đối ( có
thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
- Chỉ đặc điểm tuyệt đối


( không thể kết hợp với từ chỉ
mức độ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- VD b (vàng hoe...) -> chỉ đặc điểm tuyệt đối của sự vật
? Vậy theo em có mấy loại TT


<b>Hoạt động 4- 7p</b>


<b>- Mục tiêu</b><i><b>: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu cụm tính từ</b></i>
<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu, </i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm </i>vụ,


* <b>GVtreo bảng phụ 2</b>


<i><b>?) Tìm các tính từ trong phần gạch chân?</b></i>
- Yên tĩnh, nhỏ, sáng


=> cả phần gạch chân là cụm tính từ


<i><b>?) Phần phụ trước của cụm tính từ bổ sung ý nghĩa gì cho</b></i>
<i>tính từ?- Quan hệ từ, sự tiếp diễn, mức độ...</i>


<i>?) Phần phụ ngữ sau có ý nghĩa gì?</i>


- Chỉ vị trí, sự so sánh, phạm vi, nguyên nhân của đặc
điểm, tính chất..


* 1 HS đọc ghi nhớ -> 1 HS vẽ mơ hình cụm tính từ


<b>III. Cụm tính từ</b>


<i>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: </i>
<i>sgk</i>


- Cấu tạo tương tự cụm động từ


<i><b>2 Ghi nhớ 3 : sgk(155)</b></i>
<b>Hoạt động 2:12’</b>


<i><b>- Mục tiêu: </b></i><b>Hướng dẫn HS </b>
<b>luyện tập</b>



<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại,</i>
<i>PP chơi trò chới</i>


<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu </i>
<i>hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm </i>vụ,
- HS đọc, xác định yêu cầu
<b>?) </b>Tìm các tính từ trong cụm
tính từ?


- HS trả lời miệng


- HS suy nghĩ - trả lời miệng
HS lắng nghe - nhận xét, bổ
sung


- HS thảo luận nhóm bàn BT
3 – 4


-> đại diện 1 nhóm trình bày
– HS nhận xét, bổ sung


GV nhận xét, khái quát


Chơi trò chơi trong 3’ - 2
nhóm – nhóm nào tìm được
nhiều thắng


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1(155)</b>



- Các cụm tính từ: trừ chủ ngữ : “nó”


<b> Bài tập 2(156)</b>


- Các tính từ đều là từ láy -> gợi hình, gợi cảm.


- Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường, không giúp
cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi.
- 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan.


<b>Bài tập 3(156)</b>


- Động từ, tính từ những lần sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ
dội hơn -> thể hiện sự thay đổi thái độ của cá vàng...


<b> Bài tập 4(156)</b>


- Tính từ dùng lần đầu được dùng lặp lại thể hiện sự trở lại
như cũ của vợ chồng ông lão đánh cá.


<b>Bài tập 5(SBT - 63)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>



<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>


HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung



<b>GV</b>

hệ thống hoá kiến thức của bài :


<i>- Thế nào là tính từ? Các loại tính từ</i>



<i>- Mơ hình cụm TT</i>



<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b></i>



- Học các ghi nhớ, làm bài tập 7 (SBT), tìm 3 tính từ -> phân tích thành cụm tính từ -> đặt


câu



- Soạn “Ôn tập tiếng Việt” - lập SĐTD các kiến thức tiếng Việt học kì I- tập thuyết trình.


Ba tổ lập ba SĐTD, cử bạn thuyết trình. Tập trả lời các câu hỏi phần luyện tập.



<b>E. Rút kinh nghiệm</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×