Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.55 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Hoạt động 1 (10’)</b>
<b>Trả bài TLV số 3</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh</b></i>
<b>tìm hiểu đề, lập dàn ý, đánh giá,</b>
<b>nhận xét ưu điểm, nhược điểm</b>
<b>bài viết</b>
<i><b>- Phương pháp:đàm thoại</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b>kĩ thuật đặt câu hỏi,</i>
<b>GV trình chiếu đề</b>
<b>?) </b>Xác định yêu cầu của đề?
- <b>GV</b> giúp HS chốt lại yêu cầu
của đề?
- GV và HS cùng xây dựng đáp
án
<b>A, Trả bài TLV số 3:</b>
<b>I. Đề bài: tiết 51,52</b>
<b>II. Đáp án – biểu điểm: Tiết 51-52</b>
nhược điểm trong bài làm của HS
<b>Hoạt động 1 (10’)</b>
<b>Trả bài Tiếng Việt</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh</b></i>
<b>tìm hiểu đề, lập dàn ý, đánh giá,</b>
<b>nhận xét ưu điểm, nhược điểm</b>
<b>bài viết</b>
<i><b>- Phương pháp:đàm thoại</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b>kĩ thuật đặt câu hỏi,</i>
<b>GV</b> trình chiếu đề – đáp án- biểu
điểm
<b>GV</b> nhận xét đánh giá ưu , nhược
điểm trong bài làm của HS
<b>1.Ưu điểm : </b>
- Đa số HS hiểu yêu cầu của đề bài. Xác định đề tương
đối tốt
- Câu 1 :nhớ được khái niệm văn bản tự sự
- Đa số nắm được phương pháp viết bài văn kể chuyện
đời thường. Xây dựng dàn ý tương đối đầy đủ về nội
dung, đúng nhiệm vụ từng phần, trình bày dàn ý khá rõ
ràng.
- Lựa chọn được người thân, giới thiệu rõ về nhân vật,
- Một số bài khá giàu cảm xúc, tình cảm, bộc lộ được
tình yêu thương tới người thân
Tuyên dương : .
<b>2. Nhược điểm :</b>
- Câu 1 khái niệm chưa chính xác.
- Một số dàn bài chủ yếu viết thuộc kiểu văn miêu tả.
- Một số bài chưa chú ý tách đoạn ở TB
- Lựa chọn sự việc kể chưa tiêu biểu ,chưa có ý nghĩa.
- Câu văn cụt hoặc quá dài, diễn đạt lủng củng khơng
thốt ý, sử dụng từ chưa hay
- Cịn gạch xố, sai lỗi chính tả
<b>B. Trả bài Tiếng Việt</b>
<b>I. đề bài</b>
<b>II. Đáp án – biểu điểm : Tiết 44</b>
<b>III. Nhận xét chung</b>
<i>1. Ưu điểm</i>
- Đa số có ý thức học bài tốt, hiểu yêu cầu đề bài.
- Nhiều bài trả lời chính xác hầu hết các câu hỏi,
- Đa số trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- câu 6 nhiều bài bảo đảm được nội dung kiến thức, trình
bày rõ ràng, đoạn văn đúng về mặt hình thức, số lượng
câu, sử dụng được cụm DT đã cho, đoạn văn có cảm xúc
chân thành.
<i>2. Nhược điểm</i>
- Một số bài còn chưa xác định đúng DT
- giải thích nghĩa của từ chưa đầy đủ
- chưa xác định đúng DT riêng và chép lại không đúng
DT riêng
- Chỉ ra lỗi trong câu nhưng chưa chỉ rõ và sửa lỗi chưa
hay
- PT tác dụng của từ mượn chưa rõ.
- đoạn văn về hình thức chưa đẹp, nội dung các câu chưa
mạch lạc, chưa đánh số câu trong đoạn văn…
<b>Hoạt động 3(18’): Chữa lỗi</b>
<i><b>- Mục tiêu: giúp HS hiểu được</b></i>
<i><b>các lỗi đã mắc và có ý thức sửa</b></i>
<i><b>lỗi</b></i>
<i><b>- Phương pháp:nhóm, vấn đáp</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b>kĩ thuật đặt câu hỏi,</i>
<i>Kĩ thuật giao nhiệm vụ</i>
<b>C. Sửa lỗi</b>
<i><b>Lỗi</b></i> <i><b>Chữa</b></i>
1. Người mẹ yêu giấu, dưng dưng nước mắt,
đối sử, chêu trọc, ôm trầm, mẹ đánh em
xưng tay, trấn vũ, thọ xương, tây hồ, ra
đình, chánh lặp từ, nỗi lầm, chuyển bị đi
học, việc sấu, xé dạy, dất nhiều lần, lắng
cháy da, nàn da, trống váng,
2.
- Bố em trơng gầy guộc mà vẫn làm nổi nghề
công nhân.
- Nếu ai hỏi trong gia đình em… thì em sẽ vội
vàng trả lời là em u…
- ở góc học tập của tơi, tơi chưa bao giờ bị thiệt
<i>thịi vì ln có bàn tay của mẹ chăm sóc nó.</i>
- Vắng chị kỉ niệm về chị cứ dồn về.
- công việc của mẹ vất vả đến tột đỉnh.
- Mẹ làm một bữa sáng lành mạnh cho gia đình
em.
- Mẹ - đó là một tiếng gọi nhỏ bé mà đầy ý
nghĩa.
- Mắt mẹ long lanh, đen láy, da mẹ hồng như da
<i>em bé, khi mẹ cười thì như bơng hồng mới nở.</i>
- Mẹ là cái lị sưởi ấm gia đình tơi.
<i><b>-</b></i> <i><b>Lỗi chính tả</b></i>
- Mẹ tôi người làm thuê giản dị nhưng thật đáng
<i>yêu thương.</i>
- Ngơi trường gắn bó dấu u của tơi đã đến đây
rồi.
- Tất cả các học sinh trường tôi đều thương nhớ
<i>đến cơ giáo ấy.</i>
<i>- Mẹ có mái tóc đen láy dài thướt tha cùng làn da</i>
đen sạm đã chịu bao nắng gió. Nhưng khơ vì thế
mà mẹ khơng dành tình u thương cho gia đình
em.
3.Cụm DT
- Ngơi trường- nơi mà các học sinh nào cũng
<i>phải đến đó</i>
- Tất cả các học sinh lớp 6C.
<b>- </b>Cả các học sinh lớp 6C trường THCS Mạo Khê
I đều rất chăm học.
<i><b>-</b></i> <i><b>Lỗi về cụm DT</b></i>
<b>Hoạt động 4 ( 5’)</b>
<b>GV thông báo điểm - đọc một số bài , đoạn</b>
<b>văn viết hay</b>
GV : Thông báo điểm – yêu cầu một số HS có
bài viết hay đọc
<b>D, Thơng báo điểm - đọc một số bài ,</b>
<b>đoạn văn viết hay</b>
1. Thông báo điểm
2. đọc một số bài viết - đoạn văn
hay
<b>Hoạt động 2</b><i><b>: 5’</b></i>
<b>- </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b>: </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm</b></i>
<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,</i>
<i>phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình</i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi</i>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i>? Nêu xuất xứ của truyện</i>
<i>- </i>HS trình bày
<b>*GV</b> giải thích: <b>Liệt nữ truyện</b> -> truyện về các bậc liệt
nữ
+ Liệt nữ: người đàn bà có tiết nghĩa hoặc khí phách anh
Muốn hiểu đúng mức giá trị của truyện phải biết Manh Tử
là người như thế nào? Có địa vị lịch sử ra sao từ đó thấy
được công lao dạy con của bà mẹ Mạnh Tử mà truyện
phản ánh
<b>?) Em hiểu như thế nào về Mạnh Tử?</b>
<b>Đại diện nhóm 1 trình bày – HS lắng nghe – nhận xét</b>
<b>– đánh giá, bổ sung</b>
<b>GV nhận xét – đánh giá – chốt</b>
- Mạnh Tử là người vùng đất Trâu (Sơng Đường Trung
Quốc) là học trị của Tử Tư – cháu của Khổng Tử
- Mạnh Tử cùng học trò viết sách “Mạnh Tử” – tác phẩm
quan trọng, nổi tiếng, được coi là một trong 4 tác phẩm
kinh điển (Tứ thư) của Nho gia. Mạnh Kha(Mạnh Tử)
được coi là 2 vị thánh tiêu biểu nhất của đạo Nho
- Ở văn miếu (HN) quanh tượng Khổng Tử có tượng
Mạnh Tử và 3 vị khác (tứ phối)
nổi tiếng xưa nay ở TQ.
- Mạnh Tử là bậc hiền triết nổi
tiếng T, Hoa thời Chiến Quốc.
Ông được suy tôn là Á thánh
<b>HĐ3</b>: 17’
<b>- </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản</b><i><b>: những</b></i>
<i><b>sự việc chính trong truyện, ý nghĩa của truyện.Hiểu</b></i>
<i><b>cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung</b></i>
<i><b>đại.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,</i>
<i>phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình</i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi<b> , </b>chia nhóm, giao nhiệm </i>
<i>vụ</i>
<b>GV</b> nêu yêu cầu đọc văn bản
- 2 HS đọc - 1 kể -> nhận xét, đánh giá
<b>?) Tìm một số từ đồng âm “tử” mà em biết</b>
- Tử: thầy (Mạnh Tử, Khổng Tử)
- Tử: con (Thiên tử, phụ tử)
- Tử: chết (bất tử, tử sĩ)
- Tử: một phần rất nhỏ của vật chất (nguyên tử, phần tử)
<b>?) Giải nghĩa các từ khó</b>
<i><b>II. Đọc- hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1. Đọc, chú thích</b></i>
<i><b>2. Kể tóm tắt</b></i>
<i><b>?) </b>Văn bản chia thành mấy đoạn? Ý chính?</i> - 3 đoạn
+Từ đầu -> được đây: Dạy con bằng cách chuyển môi
trường sống
+ Tiếp -> đi vậy: Dạy con bằng cách ứng xử hàng ngày
trong gia đình
+ Cịn lại: kết quả của cách dạy con
<i><b>?) </b>Truyện gồm mấy nhân vật chính? Kể về việc gì?</i>
- 2 nhân vật: mẹ - con
- Kể về cách dạy con của bà mẹ Mạnh Tử
<b>?) Quá trình dạy con của bà mẹ diễn ra mấy sự việc? Đó</b>
<i>là những sự việc nào</i>
<b>Hs trao đổi nhóm bàn – 1 nhóm trình bày – nhận xét, </b>
<b>bổ sung – GV nhận xét , chốt</b>
<b>SV</b> <b>Con</b> <b>Mẹ</b>
1
2
3
4
5
- Bắt chước đào, chôn, lăn,
- Nơ, nghịch, b2<sub> điên đảo </sub>
(Mạnh Tử không phù hợp)
- Học tập lễ phép (Mạnh Tử
phù hợp)
- Tò mò hỏi mẹ về việc giết
lợn
- Bỏ học về nhà (Ham chơi
hơn học)
- chuyển nhà gần nghĩa
địa đến gần chợ
- chuyển nhà gần chị ->
gần trường học
- vui lòng
- lỡ lời -> mua thịt con ăn
- cắt đứt tấm vải đang
dệt (hành động so sánh
để con rút ra bài học)
<i>Theo em 3 sự việc đầu có ý nghĩa giáo dục gì? Vì sao bà</i>
<i>mẹ phải chuyển nhà đến 2 lần?</i>
- Trẻ con thường hay bắt chước, tuy vô ý thức nhưng lâu
-> Bà mẹ thương con -> chuyển chỗ 2 lần để chọn mơi
trường sống có lợi nhất cho việc hình thành nhân cách của
con
*<b>GV</b>: Bà mẹ không dùng cách khuyên răn hay nghiêm
cấm mà chuyển nhà chứng tỏ bà ý thức so sánh được ảnh
hưởng của mơi trường, hồn cảnh sống đến con người
<b>?) Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự với việc</b>
<i>làm của bà mẹ?</i>
- Gần mực..., ở bầu...
* <b>GV</b> chuyển ý
<i><b>?) </b>Những sự việc nào kể về chuyện này?</i> – Sự việc 4, 5
<i><b>?) </b>Sự việc thứ 4 có ý nghĩa giáo dục gì? Có phải đó là</i>
<i>việc làm nng chiều con q đáng của bà mẹ?</i>
- Từ một việc rất nhỏ, mẹ Mạnh Tử mất sớm nhận ra sai
lầm của mình là vơ tình dạy con nói dối, thiếu trung thực,
lời nói khơng đi đôi với việc làm
- Bà mẹ mua thịt cho con ăn khơng phải vì nng chiều
mà dạy con thành thật, dạy chữ tín
*<b>GV</b> kể chuyện về Tăng Sâm (SGK – 211)
<i><b>?) </b>Sự việc gì đã xảy ra trong lần cuối? Tại sao bà mẹ</i>
<i>chọn biện pháp quyết liệt như vậy?</i>
- Con đi học -> bỏ về chơi
- Mẹ đang dệt -> cắt đứt tấm vải
<b>4. Phân tích</b>
<i><b>a. Dạy con - cách chuyển nơi ở</b></i>
Mẹ đã chọn mơi trường sống
có lợi nhất cho việc hình thành
nhân cách của con
=> Cách so sánh ẩn dụ nhưng mạnh mẽ, dứt khoát
- Bà mẹ hành động quyết liệt như thế vì thương con,
muốn con nên người, hướng con vào việc học chuyên cần
để về sau thành bậc đại hiền
<i><b>?) </b>Để Mạnh Tử thành bậc đại hiền, bà mẹ đã dạy con như</i>
<i>thế nào?</i>
- Đặt con trong môi trường sống tốt bà mẹ thông
minh
- Dạy đạo đức, niềm say mê học tập cương quyết,
tinh
- Không nuông chiều, phải cương quyết tế trong giáo
dục
<i><b>?) </b>Qua sự việc trên, em thấy bà mẹ là người như thế nào?</i>
<b>Hoạt động 4 - 5P</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh </b></i><b>đánh giá giá trị tác</b>
<b>phẩm</b>
<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, Dạy học nhóm, </i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b>Kĩ thuật giao nhiệm vụ</i>
<i><b>?) </b>Tại sao câu chuyện gây xúc động trong lịng người?</i>
- HS trao đổi nhóm 2 bàn – đại diện 1 nhóm phát biểu –
nhận xét, bổ sung
GV khái quát
* HS đọc ghi nhớ
Người mẹ trong truyện rất
thương con. Bà thông minh,
khéo léo và nghiêm khắc trong
việc dạy dỗ , giáo dục con trở
thành bậc vĩ nhân.
<b>4. Tổng kết</b>
<i><b>a, Nội dung – ý nghĩa: Truyện</b></i>
nêu cao tác dụng của môi
trường sống đối với sự hình
thành và phát triển nhân cách
<i><b>b, Nghệ thuật: </b></i>
Xây dựng cốt truyện theo mạch
thời gian, có nhiều chi tiết giàu
ý nghĩa, gây xúc động.
<i><b>c, Ghi nhớ: sgk (153)</b></i>
<b>HDD5 – 5’</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh </b></i><b>luyện tập</b>
<b>– tích hợp giáo dục đạo đức</b>
<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại</i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b>Kĩ thuật giao nhiệm vụ, trình bày </i>
<i>1’</i>
<i>? từ truyện em có suy nghĩ gì về dạo làm con</i>
- HS làm việc cá nhân – trình bày, chia sẻ -
bổ sung
? <i>tại sao nói mơi trường sống ảnh hưởng rất </i>
<i>lớn đến mỗi người</i>
<b>-</b> Hs trao đổi nhóm – trình bày trong 1’ –
Hs nhận xét, bổ sung
<b>-</b> GV chốt
<b>III. Luyện tập</b>
BT 1
Đạo làm con: chăm học, chăm làm, tu
dưỡng đạo đức, phấn đấu thành con ngoan,
trò giỏi
BT 2: Vai trị của mơi trường sống
<b>Hoạt động 2 - 7p</b>
<b>- Mục tiêu</b><i><b>: hướng dẫn học sinh </b><b>tìm hiểu </b></i><b>đặc điểm của</b>
<b>tính từ</b>
<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu</i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm </i>vụ,
<i><b>?) Em hãy nhắc lại kiến thức về tính từ mà em đã học ở</b></i>
- 1 HS nhắc lại – HS bổ sung – GV khái quát
* GV treo bảng phụ (VD a, b) -> HS đọc
<b>?) </b><i>Tìm tính từ trong các câu trên?</i>
a) bé, oai
b) vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
<b>?) </b><i>Tìm thêm các tính từ khác và nêu ý nghĩa của chúng?</i>
(miêu tả màu sắc, mùi vị, hình dạng...?)
- xanh, đỏ, vàng, tím ngắt...
- chua, cay, ngọt...
- ngay, thẳng, nhăn nhúm, loắt choắt...
<i><b>?) Vậy em hiểu thế nào là tính từ?</b></i>
- 2 HS phát biểu -> <b>GV</b> chốt
<i><b>?) So sánh đặc điểm của tính từ với động từ? Cho VD?</b></i>
<b>Trao đổi nhóm bàn – Đại diện 1 nhóm trình bày – HS</b>
<b>bổ sung </b>
<b>GV khái quát</b>
- Giống Động từ khi kết hợp với: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn
- Kết hợp với: Hãy, đừng, chớ: hạn chế hơn động từ
- Khả năng làm CN: giống động từ
- Khả năng làm VN: Tính từ hạn chế hơn động từ
VD: Em bé thông minh -> là cụm từ -> phải thêm cụm từ
mới thành câu: Em bé thông minh lắm.
* 1 HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 3- 7p</b>
<b>- Mục tiêu</b><i><b>: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu các loại tính</b></i>
<b>từ</b>
<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu, nêu</i>
<i>vấn đề thảo luận nhóm</i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm </i>vụ,
<b>?) </b>Trong các tính từ tìm được ở VD a, b trong bảng phụ thì
những từ nào có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ (rất,
hơi...)
- Tính từ: bé, oai
<b>?) </b><i>Từ nào không thể kết hợp được? Tại sao?</i>
<b>I. Đặc điểm của tính từ</b>
<i>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:</i>
<i>sgk</i>
- Là những từ chỉ đặc điểm, tính
- Kết hợp với đã, đang, sẽ...
- Làm CN: giống động từ
- Làm VN: hạn chế hơn động từ
<i><b>2. Ghi nhớ 1 : sgk(154)</b></i>
<b>II. Các loại tính từ</b>
<i>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: </i>
<i>sgk</i>
- Chỉ đặc điểm tương đối ( có
thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
- Chỉ đặc điểm tuyệt đối
( không thể kết hợp với từ chỉ
mức độ)
- VD b (vàng hoe...) -> chỉ đặc điểm tuyệt đối của sự vật
? Vậy theo em có mấy loại TT
<b>Hoạt động 4- 7p</b>
<b>- Mục tiêu</b><i><b>: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu cụm tính từ</b></i>
<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu, </i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm </i>vụ,
<i><b>?) Tìm các tính từ trong phần gạch chân?</b></i>
- Yên tĩnh, nhỏ, sáng
=> cả phần gạch chân là cụm tính từ
<i><b>?) Phần phụ trước của cụm tính từ bổ sung ý nghĩa gì cho</b></i>
<i>tính từ?- Quan hệ từ, sự tiếp diễn, mức độ...</i>
<i>?) Phần phụ ngữ sau có ý nghĩa gì?</i>
- Chỉ vị trí, sự so sánh, phạm vi, nguyên nhân của đặc
điểm, tính chất..
* 1 HS đọc ghi nhớ -> 1 HS vẽ mơ hình cụm tính từ
<b>III. Cụm tính từ</b>
<i>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: </i>
<i>sgk</i>
- Cấu tạo tương tự cụm động từ
<i><b>2 Ghi nhớ 3 : sgk(155)</b></i>
<b>Hoạt động 2:12’</b>
<i><b>- Mục tiêu: </b></i><b>Hướng dẫn HS </b>
<b>luyện tập</b>
<i><b>- Phương pháp:</b>, đàm thoại,</i>
<i>PP chơi trò chới</i>
<i><b>- Kĩ thuật: </b> kĩ thuật đặt câu </i>
<i>hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm </i>vụ,
- HS đọc, xác định yêu cầu
<b>?) </b>Tìm các tính từ trong cụm
tính từ?
- HS trả lời miệng
- HS suy nghĩ - trả lời miệng
HS lắng nghe - nhận xét, bổ
sung
- HS thảo luận nhóm bàn BT
3 – 4
-> đại diện 1 nhóm trình bày
– HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát
Chơi trò chơi trong 3’ - 2
nhóm – nhóm nào tìm được
nhiều thắng
<b>IV. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1(155)</b>
- Các cụm tính từ: trừ chủ ngữ : “nó”
<b> Bài tập 2(156)</b>
- Các tính từ đều là từ láy -> gợi hình, gợi cảm.
- Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường, không giúp
cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi.
- 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
<b>Bài tập 3(156)</b>
- Động từ, tính từ những lần sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ
dội hơn -> thể hiện sự thay đổi thái độ của cá vàng...
<b> Bài tập 4(156)</b>
- Tính từ dùng lần đầu được dùng lặp lại thể hiện sự trở lại
như cũ của vợ chồng ông lão đánh cá.
<b>Bài tập 5(SBT - 63)</b>