Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Văn 8 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.68 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn : </i>


Ngày giảng: Tiết 51
<i><b>Tập làm văn :</b></i>


<b>ĐỀ VĂN THUYẾT MINH </b>


<b>VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
- Nắm được yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.


- Biết cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn
thuyết minh.


<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Biết xác định yêu cầu của một bài văn thuyết minh.


- Biết quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng…của đối
tượng cần thuyết minh.


- Biết tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có ý thức tìm hiểu đề bài trước khi làm bài văn TM.
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>



- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp.


* Tích hợp giáo dục đạo đức:


- Có ý thức sử dụng kiến thức trong học tập và trong cuộc sống.


- Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc
được giao.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp: dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên
cứu trường hợp điển hình.


- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút, KT
hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(3’)</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b>
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Phương pháp: đàm thoại.


- Kĩ thuật: trình bày một phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thuyết minh và cách làm dạng văn này.


<b> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>


- Mục tiêu: tìm hiểu về đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu tình huống, PP vấn đáp.
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu


- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hồn tất một nhiệm vụ, trình bày một
phút,...


<b>Tìm hiểu đề văn thuyết minh và cách làm bài </b>
<b>văn thuyết minh.</b>


<b>I. Đề văn thuyết minh và cách </b>
<b>làm bài văn thuyết minh</b>



<i><b>? Nhận xét về phạm vi các đề văn nêu trên? Đề </b></i>
<i><b>nêu lên điều gì?</b></i>


- Nêu các đối tượng thuyết minh: Con người, đồ
vật, di tích, con vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ
Tết...


<i><b>? Tại sao em biết đó là các đề văn thuyết minh?</b></i>
-> Không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm
tức là yêu cầu trình bày những hiểu biết, tri thức
về đối tượng.. giới thiệu, thuyết minh, giải
thích...


<i><b>? Đối với từng đề, yêu cầu chúng ta phải làm </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>? Hãy xác định kiến thức, tri thức để thuyết </b></i>
<i><b>minh về các đối tượng trên? (S4-S10)</b></i>


* Thảo luận nhóm bàn:
<b>Cách thức:</b>


<b>+ Bước 1: Giao nhiệm vụ</b>
<b>- Dãy phải: đề a,</b>


- Dãy trái : đề c, d
- Thời gian: 5 phút


<b>Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập hoạt</b>
<b>động theo nhóm bàn.</b>



<b>Nội dung: Điền vào phiếu học tập</b>
<b>Phân công: Bàn...)</b>


<b>+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.</b>
<b>+ Bước 3: Trao đổi thảo luận.</b>
<b>+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức.</b>


<i>a. Giới thiệu gương mặt thể thao trẻ tuổi VN cần</i>
<i>gthiệu gì? </i>


- Họ tên, mơi trường sống, biểu hiện năng khiếu,
q trình học tập phấn đấu, thành tích nổi bật, ý
nghĩa.


<i>b.Giới thiệu (TM) 1 tập truyện cần giới thiệu </i>
<i>kiến thức nào?</i>


- Tên tập truyện, năm xuất bản, nhà xuất bản,
nét đặc sắc về ND-NT, dư luận chung về tập
truyện. Khẳng định những đóng góp, những nổi
bật về tập truyện..


<i>c. Giới thiệu về chiếc nón lá VN cần giới thiệu </i>
<i>gì?</i>


<i><b>1. Đề văn thuyết minh</b></i>
<i><b>a. Phân tích ngữ liệu: </b></i>


- Đối tượng thuyết minh: con


người, đồ vật, di tích, con vật,
món ăn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giới thiệu về nguồn gốc, chất liệu, hình dáng,
màu sắc, vai trị của chiếc nón trong đời sống
sinh hoạt của con người..


<i>d. Em sẽ thuyết minh gì khi giới thiệu về danh </i>
<i>lam thắng cảnh?</i>


-> Giới thiệu về vị trí địa lý, đặc điểm nổi bật,
các câu chuyện huyền thoại, truyền thuyết gắn
liền với di tích thắng cảnh, vai trị tầm quan trọng
(ý nghĩa) của di tích đối với đời sống tinh thần
hiện tại - tương lai.


<i><b>? Yêu cầu bắt buộc khi tìm hiểu đề văn thuyết </b></i>
<i><b>minh là gì?</b></i>


- HS trình bày ghi nhớ SGK trang 140


<i><b>b. Ghi nhớ 1: sgk(140)</b></i>


Khi tìm hiểu đề cần tìm hiểu đối
tượng thuyết minh và xác định
phạm vi kiến thức về đối tượng.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm bài văn</b>
<b>thuyết minh.</b>



<i><b>2. Cách làm bài văn thuyết minh</b></i>
<i><b>? Đề nêu lên đối tượng gì? Yêu cầu gì?</b></i>


- Đối tượng: Chiếc xe đạp -> thuyết minh.
<i><b>? Đề trên khác với đề miêu tả ở chỗ nào?</b></i>


- Miêu tả: phải miêu tả 1 chiếc xe đạp cụ thể (của
ai, loại xe, đặc điểm của xe...)


- Thuyêt minh: trình bày cấu tạo, tác dụng của xe
đạp - giới thiệu 1 phương tiện giao thơng.


<i><b>? Tìm hiểu đề thuyết minh là tìm hiểu những </b></i>
<i><b>yêu cầu gì?</b></i>


- Tìm hiểu đối tượng, phạm vi tri thức (yêu cầu
đề).


<i><b>? Bài văn trên gồm mấy phần? Nội dung mỗi </b></i>
<i><b>phần? Bố cục: 3 phần </b></i>


<i>- Mở bài: Từ đầu -> nhờ sức người : giới thiệu </i>
chiếc xe đạp.


<i>- Thân bài: Tiếp -> tay cầm : thuyết minh chi tiết</i>
về chiếc xe đạp (cấu tạo, nguyên tắc hoạt động).
<i>- Kết bài: còn lại: Vai trò của xe đạp trong tương</i>
lai và tương lai của người Việt Nam.


<i><b>? Đoạn nào là đoạn giới thiệu?</b></i>


<i><b> (Đoạn mở bài)</b></i>


<b>Thảo luận nhóm.</b>
<b>Cách thức:</b>


<b>+ Bước 1: Giao nhiệm vụ</b>


<b> Tìm hiểu về cấu tạo của xe đạp và các</b>
<b>phương pháp thuyết minh (gv ghi câu hỏi thảo</b>
luận vào phiếu học tập phát cho mỗi nhóm)


- Thời gian: 5 phút


<b>Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập hoạt</b>
<b>động theo nhóm bàn.</b>


<b>Nội dung: Điền vào phiếu học tập</b>
<b>Phân công: Bàn...)</b>


<b>+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.</b>
<b>+ Bước 3: Trao đổi thảo luận.</b>


<i><b>a. Phân tích ngữ liệu: bài văn </b></i>
<i><b>“Xe đạp”</b></i>


<i><b>* Tìm hiểu đề</b></i>


+ Xác định đối tượng thuyết minh.


+ Xác định phạm vi tri thức



<i><b>* Bố cục: </b></i>


Mở bài, thân bài, kết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức.</b>
<b>G chiếu đáp án, H theo dõi chỉnh sửa.</b>


<i><b>? Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê có được </b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


- Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê thì khơng nói
được cơ chế hoạt động của xe đạp.


<i><b>? Nhận xét về ngôn ngữ diễn đạt?</b></i>
- Ngơn ngữ diễn đạt: chính xác, dễ hiểu.


<i><b>? Qua ví dụ, em hãy nêu cách làm bài thuyết </b></i>
<i><b>minh?</b></i>


- Tìm hiểu đề: xác định đối tượng, phạm vi tri
thức,


- Xây dựng bố cục: 3 phần


- Xác định phương pháp thuyết minh...
-> 1 HS đọc phần ghi nhớ.


+ Bộ phận chính:



hệ thống truyền động
hệ thống điều khiển
hệ thống chuyên chở.
+ Bộ phận phụ:


- Trình tự hợp lý


Từ cấu tạo -> nguyên tắc hoạt
động -> vai trò của xe đạp.


=> Phương pháp phân tích, liệt kê,
giải thích


- Ngơn ngữ diễn đạt: chính xác, dễ
hiểu.


<i><b>b.Ghi nhớ 2, 3: sgk(140)</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng làm bài tập của văn thuyết minh.
- Phương pháp: PP vấn đáp, thảo luận,


- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút...


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b> <b>II. Luyện tập</b>
<i><b>? Yêu cầu của bài tập là gì?</b></i>


<i><b>? Hãy xác định yêu cầu của đề?</b></i>



Cho HS quan sát chiếc nón và nhận xét về đặc
điểm hình dáng, cơng dụng...


<b>? Để TM được chiếc nón, em cần phải có tri</b>
<i><b>thức gì?</b></i>


H trình bày.


<i><b>Đề bài: Giới thiệu về chiếc nón</b></i>
<i><b>lá Việt Nam </b></i>


<i><b>* Bước 1: Xác định yêu cầu của</b></i>
<i><b>đề (gv hướng dẫn hs)</b></i>


- Đối tượng thuyết minh: Chiếc
nón lá Việt Nam


<i><b>* Bước 2: tìm ý</b></i>


- Đặc điểm tiêu biểu của chiếc
nón lá Việt Nam


- Nguồn gốc, chất liệu, cấu tạo,
hình dáng, sắc màu...


-Vai trị, tác dụng của chiếc nón lá
trong đời sống, sinh hoạt của
người Việt Nam


<i><b>* Bước 3: xây dựng bố cục: </b></i>


* Mở bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>? Từng phần của bài văn em sẽ trình bày</b></i>
<i><b>những nội dung gì?</b></i>


<i><b>? Phần mở bài?</b></i>
<i><b>? Phần thân bài?</b></i>
* Thân bài


- Hình dáng chiếc nón


- Vật liệu làm nón: Mo nang làm cốt, dây
móc, lá nón, khn nón, vịng nón bằng tre, rợi
guộc.


- Quy trình làm nón:


Lá nón sau khi phơi 2 đến 3 nắng sẽ ngả từ màu
xanh chuyển sang màu trắng, được rãi trên nền
đất cho mềm, rồi người ta sẽ cho rộng bản. Sau
đó đó đặt lá lên lưỡi cày nung nóng để là cho
phẳng. Vịng nón được chốt trịn đều đặn, chỗ
nối cũng khơng có vết gợn. Cuối cùng là khâu
khi lá đã đặt lên lớp vành khn. Sợi móc len
theo mũi kim qua 6 lớp vịng bằng cột tre để
hồn chỉnh sản phẩm. Nón hơ song còn được hơ
trên diêm sinh cho thêm trắng và tránh bị mốc
- Ở Việt Nam có các vùng nổi tiếng về nghề nón:
Huế, Quảng Bình, làng Chng (Hà Tây)…
- Chiếc nón lá rất gần gũi với đời sống sinh hoạt


của người Việt Nam. Nó che mưa, che nắng. Nó
làm thêm phần duyên dáng cho các thiếu nữ Việt
Nam trong những dịp hội hè; nón đI vào nghệ
thuật với những điệu múa nón thật đẹp; nón làm
quà tặng….


- Chiếc nón đã trở thành biểu tượng của
người phụ nữ Việt Nam


GV nhận xét-bổ sung.


xưa. Đó là kỷ vật hữu nghị đặc sắc
đối với bạn bè khắp thế giới khi
đến thăm Việt Nam.


<b> HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn thuyết minh.
- Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại


- Kĩ thuật: động não, viết sáng tạo, trình bày.


<i><b>? Viết một đoạn văn ngắn (8 – 10 dịng) giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam?</b></i>
H hoàn thành phiếu học tập (5’)


G thu 10 phiếu, G chiếu đoạn văn của H, yêu cầu H khác nhận xét.
G chữa trước lớp 1-2 phiếu.


<b> HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI – MỞ RỘNG (2’)</b>



- Mục tiêu: mở rộng kiến thức đã học để vẽ sơ đồ tư duy bài học.
- Phương pháp: thuyết trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>4. Hướng dẫn về nhà ( )</b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>


- Tìm ý và lập dàn ý cho đề văn thuyết minh theo yêu cầu.


- Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan về các đối tượng gần gũi với đời sống.
<i><b>* Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương (phần Văn)</b></i>


<i>Ngày soạn: </i>
Ngày giảng:


Tiết: 58
<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.


- Nắm được cuộc sống và đấu tranh kiên cường, bất khuất của những người công
nhân mỏ dưới sự tổ chức và lãnh đạo của những cán bộ cách mạng thời kì tiền
khởi nghĩa.


- Bước đầu tìm hiểu đóng góp của nhà văn Võ Huy Tâm về hình tượng những
người cơng nhân - hình tượng tập thể trong văn học Việt Nam.



<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Biết sưu tầm, tuyển chọn văn thơ viết về địa phương.
- Biết đọc hiểu và bình thơ văn viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương.


<i><b>3. Thái độ: Yêu thích và sử dụng đúng vốn từ địa phương kết hợp từ ngữ toàn</b></i>
dân. Nâng cao ý thức tìm hiểu truyền thống văn hố của q hương.


<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến
thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan.
+ Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cứu trường hợp điển hình.


- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút, KT


hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm…


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i> 2.1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</i>


- GV yêu cầu các tổ báo cáo kết quả chuẩn bị bài.


- GV nhận xét thái độ chuẩn bị của học sinh, đánh giá cao học sinh.
<i><b>2.2. Kiểm tra nội dung bài</b></i>


* Câu hỏi:


<i><b>? Văn bản” Bài toán dân số” đem lại cho em những hiểu biết gì về vấn đề dân số</b></i>
<i><b>và kế hoạch hố gia đình?</b></i>


<b>Đáp án (sơ lược):</b>


<b>- Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô</b>
cùng nhanh chóng của dân số thế giới.


- Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam; sự phát triển nhanh và mất cân
đối sẽ ảnh hưởng đến tương lai của dân tộc và nhân loại.


- Giải pháp: khơng có cách nào khác, phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm
giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.



<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hđ2- 7p</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu, tìm hiểu các tác giả của địa</b></i>
<b>phương </b>


<b>- Phương pháp:vấn đáp, thực</b>
<i><b>hành có hướng dẫn, nhóm</b></i>


<i><b>- Phương tiên: bảng, SGK</b></i>
<b>- Kĩ thuật: động não.</b>


- các nhóm HS trình bày phần sưu
tầm – bổ sung


-> GV trình chiếu giới thiệu và bổ
sung: tập văn thờ “Tiếng chuông
Bắc Mã”; “Thơ văn Quảng Ninh”
-> GV nhấn mạnh những tác giả
có vai trò quan trọng: Võ Huy
Tâm (Tư liệu chương trình địa
phương)


+ HS đọc chương XIX của “Vùng
mỏ”


+ HS đọc giới thiệu tác giả


+ Phân tích nội dung cơ bản của


văn bản


<i><b>Hđ3- 20p</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS Tìm</b></i>


<b>I. Các tác giả địa phương Quảng Ninh</b>
1. Võ Huy Tâm


+ Vùng mỏ (1951)


<i>+ Những người thợ mỏ (1961)</i>
<i>+ Vỉa than lớn (1983)</i>


2. Võ Thanh An : Ánh sáng hồi sinh
3. Lê Thế Bân: Dòng nước mới
4. Lý Biên Cương: Vùng than tôi yêu
5. Phạm Hồng Nhật: Nhà máy trong rừng


6. Lê Hương: Đêm mưa ở MK, Đông Triều mùa gặt
7. Trần Nhuận Minh: Tiếng kẻng vỏ bom của ông
<i>tôi, Làng ven mỏ</i>


8. Trịnh Công Lộc: Thị trấn nơi tôi ở, Khi cơn bão
<i>tan</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>hiểu về tác giả Võ Huy Tâm và</b>
<b>đoạn trích trong “Vùng mỏ” </b>
<b>- Phương pháp:vấn đáp, thực</b>
<i><b>hành có hướng dẫn, nhóm</b></i>



<i><b>- Phương tiên: bảng, SGK</b></i>
<b>- Kĩ thuật: động não.</b>


<i>? giới thiệu về tác giả và tác</i>
<i>phẩm</i>


<b>HS giới thiệu – GV trình chiếu</b>
<b>chân dung tác giả, bổ sung –</b>
<b>khái quát</b>


<b>HS đọc văn bản – nhận xét cách</b>
<b>đọc</b>


<i>? em hãy tìm những chi tiết phản</i>
<i>ánh cuộc đình cơng của những</i>
<i>người thợ mỏ đang gặp phảI rất</i>
<i>nhiều khó khăn. Theo em khó khăn</i>
<i>nào là lớn nhất</i>


<i>? Tinh thần đồn kết của những</i>
<i>người thợ mỏ được thể hiện ntn</i>
<i>? Em có cảm nhận gì về những</i>
<i>người lãnh đạo cuộc đình cơng</i>
<i>? Tinh thần Bảo vẫn không chết</i>
<i>được thể hịên ntn ở phần cuối</i>
<i>đoạn trích</i>


<b>1.</b> <i><b>Tác giả: sinh (1926- 1996) quê Nam Định. Hội</b></i>
viên hội nhà văn Việt Nam từ 1957. Trong lịch


sử văn học Việt Nam ông là công nhân đầu tiên
trở thành nhà văn.


<b>2.</b> <i><b>Tiểu thuyết “ Vùng mỏ” được trao giảI nhất</b></i>
giải thưởng văn nghệ hội văn nghệ Việt Nam năm
1952, lần đầu tiên người thợ mỏ trở thành nhân vật
văn học ở vị trí trung tâm.


<i><b>3. Đọc – Tìm hiểu đoạn trích</b></i>
<i>a. Đọc</i>


<i>b. Tìm hiểu đoạn trích</i>


Cuộc đấu tranh kiên cường , bất khuất của những
người công nhân vùng mỏ dưới sự tổ chức của
những cán bộ cách mạng thời kì tiền khởi nghĩa.


<i>*So sánh văn bản ”Kí ức về người cha”(Tơ Ngọc</i>
<i>Hiến) và văn bản”Vùng Mỏ”(Võ Huy Tâm)</i>


- Nét giống nhau:


+ Cuộc sống lầm than cơ cực của người thợ mỏ
+ Sự tàn bạo của chủ mỏ


+ Tinh thần đấu tranh của những người công
nhân chống lại sự bóc lột của chủ mỏ


- Nét khác nhau:



+ Văn bản ”Kí ức về người cha”(Tơ Ngọc Hiến):
tác giả đi sâu vào cuộc sống của 1 gia đình người
cơng nhân mỏ, tập trung khai thác hình tượng một
người công nhân với cuộc đời đầy vất vả, gian truân,
từ chỗ căm thù bọn chủ mỏ một cách tự phát đi đến
đấu tranh 1 cách tự giác bằng cuộc sống và tinh thần
của những người thợ mỏ.


+ Văn bản”Vùng Mỏ”(Võ Huy Tâm): tác giả tập
trung phản ánh hình tượng tập thể gồm nhiều người
là cán bộ cách mạng, là anh em cơng nhân giác ngộ,
là những người thợ mỏ bình thường mới và cũ ở khu
mỏ=>tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, đấu
tranh bất khuất của những người thợ mỏ, truyền
thống tốt đẹp...


<i><b>Hđ4- 10p</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<b>hiểu một số tác phẩm của Đông</b>
<b>Triều - Phương pháp:vấn đáp,</b>
<i><b>thực hành có hướng dẫn, nhóm</b></i>
<i><b>- Phương tiên: bảng, SGK</b></i>
<b>- Kĩ thuật: động não.</b>


- HS trình bày những bài thơ, văn
hay đã lựa chọn


<b>III. Những tác phẩm hay ở Đông Triều</b>
1. Về An Sinh tìm lại dấu ngàn xưa



<i> Gió cứ thổi trên những đồi hoang dại</i>
<i> Hoàng hơn tím những trang huyền thoại</i>
<i> An Sinh ơi ta nhớ đến nao lòng</i>


<i>2. Lửa than</i>


<i> Tự bao giờ lặng lẽ như than</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tham khảo thêm tại thư viện nhà
trường


- Cho HS bình ý hay, đẹp trong
một tác phẩm


- HS viết -> trình bày


2. Tập viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ
về tự nhiên, con người Quảng Ninh


<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.</b></i>


<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung



GV nhận xét, khái quát


Hệ thống kiến thức cơ bản cả bài về số lượng tác phẩm – giá trị của một số tác phẩm
tiêu biểu


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3)</b></i>


- Tìm đọc: Vùng mỏ ( Võ Huy Tâm), thơ Trần Nhuận Minh
- sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ, nhà văn ở QN.
- Sưu tầm những bài thơ viết về Hạ Long.


- Chuẩn bị: Dấu câu:


<i>+Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm ( nghiên cứu bài học - đọc ngữ liệu,</i>
<i>tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép)</i>


<i>+ Lập sơ đồ tư duy các dấu câu đã học</i>


<i>+ Sưu tầm các đoạn văn, câu thơ có sử dụng dấu câu nghệ thuật – phân tích tác</i>
<i>dụng.</i>


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


<i>Ngày soạn : </i>
Ngày giảng :


Tiết 59
<i><b>Tiếng Việt:</b></i>


<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>- Hiểu công dụng của dấu ngoặc kép. </i>
- Biết cách sử dụng dấu ngoặc kép.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Biết cách sử dụng dấu ngoặc kép.


- Biết cách sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Biết sửa lỗi về dấu ngoặc kép.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép đúng ngữ pháp.
- Có ý thức học tập, tự giác, tích cực.


4. Định hướng phát triển năng lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TƠN </b>
TRỌNG, U THƯƠNG.


- Giáo dục tình u tiếng Việt, u tiếng nói của dân tộc.
<b>Tích hợp giáo dục đạo đức: </b>


- Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt.


- Tự lập, tự tin, tự chủ trong cơng việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần
vượt khó.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, máy
chiếu,phiếu học tập), Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt.


- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên
cứu trường hợp điển hình.


- Kĩ thuật dạy học: Phân tích, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </i>
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.


- Hình thức: hoạt động cá nhân.


- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hồn thành nhiệm vụ.
Gv cho hs xem hình ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Để các con dễ hình dung, cơ sẽ đọc bài thơ nói về cơng dụng của các dấu câu
Dấu câu phân biệt rạch rịi


Khơng dùng, chỉ có người lười nghĩ suy
Dấu nào cũng có nghĩa riêng
Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình


<b>Dấu phấy (,) thường thấy ai ơi</b>
Tách biệt từng phần, chuyển tiếp ý câu


<b>Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi</b>
Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời .


<b>Chấm phẩy (;) phân cách vế câu</b>
Bổ sung vế trước, ý càng thêm sâu


<i><b>Chấm than</b></i> (!) bộc lộ cảm tình
Gửi gắm đề nghị, mong chờ, khiến sai


<i><b>Chấm hỏi</b></i> (?) để hỏi bao điều
Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!


<i><b>Hai chấm</b></i> (:) báo hiệu lời người
Cịn là giải thích ý vừa nêu trên



<i><b>Chấm lửng</b></i> (...) xúc cảm dâng trào
Hay thay cho lời khơng tiện nói ra


<i><b>Gạch ngang</b></i> (-) lời nói mở đầu
Nêu ý chú thích liệt kê trong bài
<b>Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần</b>


Làm rõ cho lời chú giải bên trong


Có một dấu câu mà ta chưa nhắc tới đấy chính là dấu ngoặc kép. Vậy dấu câu này có
chức năng gì, cơ và các con sẽ tìm hiểu trong tiết hôm nay


<b> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
- Mục tiêu: tìm hiểu dấu ngoặc kép.


- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu trường hợp điển hình, PP vấn
đáp.


- Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu


- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hồn tất một nhiệm vụ, trình bày
một phút,...


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của dấu</b>
<b>ngoặc kép.</b>


<b>I. Công dụng của dấu ngoặc kép.</b>
<b>GV treo( chiếu) bảng phụ -> HS đọc VD và</b>


quan sát các đoạn trích ở mục I, yêu cầu HS


thảo luận theo nhóm bàn câu hỏi SGK.


<i><b>? Dấu “ ” trong các ví dụ trên dùng để làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


a) Đánh dấu lời dẫn trực tiếp: câu nói của
Găngđi


b) Đánh dấu từ ngữ hiểu theo một số nghĩa đặc
biệt (ẩn dụ): Từ “dải lụa” chỉ chiếc cầu


-> cách nói hình ảnh, gây sự chú ý.


c) Đánh dấu từ ngữ mà TDP thường ding khi
nói về sự cai trị của chúng đối với VN “khai
hóa văn minh cho 1 nước lạc hậu”.


-> Tục ngữ có hàm ý mỉa mai.
d) Đánh dấu tên các vở kịch


<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: SGK/ T134</b></i>
Dấu ngoặc kép dùng để: Đánh dấu
a) Trích lời dẫn trực tiếp


b) Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt


c) Từ ngữ hàm ý mỉa mai


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>GV lưu ý: Tên các tác phẩm, tập san... được</b>
dẫn khi in có thể in nghiêng, đậm hoặc gạch


chân.


<i><b>? Qua các VD, hãy nêu công dụng của dấu “</b></i>
<i><b>” ?</b></i>


- 2 HS nêu -> 1 HS đọc ghi nhớ.
<b>Bài tập nhanh</b>


<i><b>? Hãy điền dấu “ ” cho phù hợp với mục đích</b></i>
<i><b>của đoạn văn?</b></i>


- Chúng ập vào nhà họ Vương như 1 đám ruồi
xanh.


- Tơi nói nghe đâu vì tơi thấy người ta bắn tin
rằng mẹ tôi xoay ra sống bằng cách đó.


<b>Đáp án: </b>


Từ “ruồi xanh” -> đánh dấu từ ngữ biểu thị ý
mỉa mai.


-Từ ‘nghe đâu”-> dẫn lời người nói..


<i>Dấu ngoặc kép dùng để:</i>
- Trích lời dẫn trực tiếp.


- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo
nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa
mai.



- Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn.


<b> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng kỹ năng về dấu ngoặc kép.
- Phương pháp: PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm.


- Hình thức tổ chức: học theo cá nhân, nhóm.
- Phương tiện: máy chiếu.


- Kĩ thuật: động não, hợp tác, trình bày một phút, viết sáng tạo..
<b>Hoạt động 3: Luyện tập </b>


<i><b>? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1?</b></i>


- HS chia nhóm thảo luận, cử đại diện trình
bày.


a. Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những
câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó vàng
muốn nói với lão.


b. TN dùng với hàm ý mỉa mai: Một anh chàng
được coi là “hầu cận ông Lý” mà người đàn bà
đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra
thềm.


c. TN được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người
khác.



d. TN được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa
mai.


e. TN để dẫn trực tiếp “mặt sắt”, “ngây vì tình”
được dẫn lại từ hai câu thơ của ND. Hai câu
thơ này cũng được dẫn trực tiếp.


<i><b>? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2?</b></i>
- + Bước 1: Giao nhiệm vụ


- Học sinh hoạt động theo các nhóm trả lời
từng câu hỏi.


<b>(Thời gian: 5 phút</b>


<b>Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập</b>
<b>hoạt động theo nhóm bàn.</b>


<b>Nội dung: Điền vào phiếu học tập</b>


<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>1. Bài tập 1 (142) Đánh dấu</b></i>


a) Lời dẫn trực tiếp: những câu nói
giả định của lão Hạc


b) Từ ngữ hàm ý mỉa mai



d) Lời dẫn trực tiếp: dẫn lại lời của
người khác


d) Lời dẫn trực tiếp + hàm ý mỉa
mai, châm biếm


e) Lời dẫn trực tiếp: những từ ngữ
trích trong 2 câu thơ của N.Du.


<i><b>2. Bài tập 2 (143) </b></i> <i>Đặt dấu hai</i>
<i>chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ</i>
<i>thích hợp, giải thích lý do.</i>


a) “...cười bảo” -> đánh dấu lời
đối thoại (báo trước)


<i><b> “cá tươi”, “tươi” -> đánh dấu từ</b></i>
ngữ được dẫn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Phân công: Bàn...)</b>


<b>+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.</b>
<b>+ Bước 3: Trao đổi thảo luận.</b>
<b>+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức.</b>


a. Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo” (đánh dấu
báo trước lời đối thoại), dấu ngoặc kép ở từ
“tươi” (đánh dấu TN được dẫn lại).


b. Đặt dấu hai chấm sau “Chú Tiến Lê” (đánh


dấu báo trước lời dẫn trực tiếp), đặt dấu ngoặc
kép cho phần còn lại: “cháu hãy vẽ cái gì thân
thuộc nhất với cháu” (đánh dấu báo trước lời
dẫn trực tiếp).


c. Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn” (đánh dấu
báo trước lời dẫn trực tiếp)…


<i><b>? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 3?</b></i>
<b> H giỏi</b>


<i>- Vì sao hai câu có ý nghĩa giống nhau mà</i>
<i>dùng những dấu câu khác nhau? </i>


HS chọn đề tài (giới thiệu tác giả nào đó trong
chương trình).


HS viết bài (đ.văn) có sử dụng các loại dấu
câu.


HS trình bày G gọi H nhận xét, uốn nắn.
- HS làm việc cá nhân


+ Ngày trước, Trần Hưng Đạo căn dặn nhà
vua: “Nếu giặc đánh như...”


-> báo trước lời dẫn trực tiếp + lời dẫn gián
tiếp


+ Người ta cấm...những người vi phạm (ở Bỉ


từ 1987...) -> dẫn chứng và giải thích.


dẫn trực tiếp


“Cháu hãy...cháu” -> lời dẫn
trực tiếp


c) “...bảo hắn” -> đánh dấu lời dẫn
trực tiếp


<i><b> “Đây là...” -> đánh dấu lời dẫn </b></i>
trực tiếp.


<i><b>3. Bài tập 3 (T144)</b></i>


Hai câu có ý nghĩa giống nhau
những dùng dấu câu khác nhau.
a) Dùng đủ dấu câu đê đánh dấu lời
dẫn trực tiếp: lời của chủ tịch Hồ
Chí Minh


b) Khơng dùng dấu câu như trên vì
đây là lời dẫn gián tiếp, chỉ lấy ý
cơ bản để diễn đạt thành câu của
người viết.


<i><b>4. Bài tập 5 (T144): </b></i>


Viết một đoạn văn thuyết minh
ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu


hai chấm, dấu ngoặc kép. Giải
thích cơng dụng các loại dấu câu
đó.


<i><b> HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b></i>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để vẽ giải quyết một số tình huống thực tiễn.
- Phương pháp: trị chơi


- Kĩ thuật: động não, trình bày.


Hãy đặt dấu hai chấm, dấu ngoặc kép thích hợp vào truyện cười dưới đây và giải
thích lí do. (Điều chỉnh chữ viết hoa, nếu cần thiết)


Một người đi đường thấy Nicky đi cùng một chú chó, bèn hỏi chó của cháu có cắn
người khơng? Nicky đáp chó nhà chúa khơng cắn ai bao giờ cả. Người khách liền
đưa tay vuốt ve con chó nhưng bị nó đớp ngay một miếng. Bực mình, ơng khách nói
sao cháu bảo chó nhà cháu khơng cắn ai? Vâng, thì đúng hư vậy. Nhưng đây đâu
phải là con chó của nhà cháu?


(Truyện cười thế giới)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình.


- Phương tiện: máy chiếu, tranh ảnh minh họa.
- Kĩ thuật: trình bày một phút, động não.


* Tích hợp mơi trường: Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường: biển,
<i>rừng, thực vật, động vật,...</i>



<i><b>4. Hướng dẫn về nhà ( )</b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>


- Học kĩ nội dung bài học


- Hồn thành các bài tập cịn lại.


* Đối với bài mới: Luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng theo hướng dẫn
chuẩn bị SGK


+ Nhóm 1 chuẩn bị 1 cái phích nước làm đồ dùng trực quan


+ Tìm hiểu các bộ phận của phích nước: ruột phích, lớp tráng bạc, miệng bình, hiệu
quả giữ nhiệt


+ Tác dụng của phích nước, cách bảo quản và sử dụng nó.
+ HS lập dàn ý từng phần chuấn bị cho việc luyện nói trên lớp.
+ Nhập vai chiếc phích để giới thiệu về mình


+ Lập dàn ý cho đề bài: Thuyết minh về cái phích nước
+ Luyện nói ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Ngày soạn :</i>


<i>Ngày giảng: Tiết 60</i>
<i><b>Tập làm văn :</b></i>


<b>LUYỆN NÓI : THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo,công dụng…của
những vật dụng gần gũi với bản thân.


- Biết cách xây dựng trình tự các nội dung càn trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thứ
đồ dùng trước lớp.


<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


Biết cách tạo lập văn bản thuyết minh và Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ
động một thứ đồ dùng trước tập thể.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có ý thức thực hiện yêu cầu tiết luyện nói.
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp.


* Tích hợp giáo dục đạo đức:


- Có ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho phù hợp, đạt hiệu quả.


- Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc
được giao.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:



+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống...


- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu...


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV nhận xét phần chuẩn bị của học sinh.
-> có biện pháp động viên khích lệ.
<i><b>3. Bài mới </b></i>


<b> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b>
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.



- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ


Gv cho học sinh xem video quảng cáo sữa đậu nành Fami
Theo em, trong video, nhà quảng cáo đã làm gì?


Hs: giới thiệu sản phẩm, nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng...


Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm là khâu rất quan trọng của bất cứ nhãn hàng nào và
trong cuộc sống của chúng ta cũng vô cùng cần thiết. Vậy làm thế nào để tạo ra sức
hấp dẫn, cuốn hút lôi cuốn được mọi người? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hơm nay
để đưa ra lời giải đáp


<b> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
- Mục tiêu: tthuyết minh được một đồ dùng


- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu tình huống, PP vấn đáp.
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu


- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hồn tất một nhiệm vụ, trình bày
một phút,...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra các nội dung phần</b>
<b>chuẩn bị ở nhà của học sinh.</b>


<b>I. Chuẩn bị.</b>
<i><b>? Hãy nêu các bước chuẩn bị cần thiết bài văn </b></i>



<i><b>thuyết minh?</b></i>


Để viết bài thuyết minh, cần phải chuẩn bị:
- Quan sát


- Học tập


- Tích luỹ kiến thức về sự vật (bản chất, đặc
trưng của chúng)..


-> Tránh sa vào trình bày các biểu hiện không
tiêu biểu, không quan trọng.


<i><b>? Để làm bài văn thuyết minh chúng ta phải</b></i>
<i><b>chú ý những bước nào?</b></i>


Cách làm bài văn thuyết minh:
- Tìm hiểu đề:


- Xây dựng bố cục:


- Xác định phương pháp thuyết minh từng phần...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>? Hãy nêu những định hướng ban đầu khi tìm</b></i>
<i><b>hiểu đề?</b></i>


- Khi tìm hiểu đề cần tìm hiểu kiểu bài, đối
tượng th.minh và xác định phạm vi kiến thức về
đối tượng. -> Tìm ý (kiến thức TM)



<i><b>? Kiến thức thuyết minh về đồ vật thường chú ý</b></i>
<i><b>kiến thức nào?</b></i>


- Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích … của
đối tượng.


<b>Treo( Chiếu) bảng phụ</b>


<i><b>? Từ đó, hãy điền vào chỗ chấm để hoàn thành</b></i>
<i><b>bố cục của một bài văn thuyết minh?</b></i>


- Mở bài: (Giới thiệu đối tượng thuyết minh
- Thân bài: (Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi
ích … của đối tượng)


- Kết bài: (bày tỏ thái độ với đối tượng).


<i><b>? Để bài viết TM có sức thuyết phục, dễ hiểu,</b></i>
<i><b>sáng rõ, người ta thường sử dụng PP thuyết</b></i>
<i><b>minh nào?</b></i>


<i>- Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích: giới</i>
thiệu tổng quát, dùng tri thức khoa học giảng giải
các đặc điểm, tính năng, cơng dụng... của sự
vật...


<i>- Phương pháp liệt kê: nêu các đặc điểm, tính</i>
chất của sự vật...


<i>- Phương pháp nêu VD: dẫn Ví dụ cụ thể -> tăng</i>


độ tin cậy


<i>- Phương pháp dùng số liệu: khẳng định độ tin</i>
cậy của tri thức


<i>- Phương pháp so sánh: nổi bật tính chất, đặc</i>
điểm của đối tượng


<i>- Phương pháp phân loại, phân tích: Chia nhỏ</i>
đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh…làm cho
người đọc hiểu từng mặt của đối tượng, có tính
chất hệ thống, đầy đủ, toàn diện.


<b>Cho đề bài:</b>


<i><b>? Hãy nêu những định hướng khi tìm hiểu đề?</b></i>
<i><b>Tìm hiểu đề em phải tìm hiểu những gì?</b></i>


<i><b>? Hãy nêu các bước chuẩn bị cần thiết cho bài</b></i>
<i><b>văn thuyết minh của em ?</b></i>


<b>1. Tìm hiểu đề: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Thao tác chuẩn bị: Chuẩn bị kiến thức: quan
<i>sát, tìm hiểu, ghi chép, tích lũy kiến thức về</i>
phích nước (chọn lọc sử dụng -> Tránh sa vào
trình bày các biểu hiện không tiêu biểu, không
quan trọng)


<i><b>? Cần chuẩn bị kiến thức nào để thuyết minh</b></i>


<i><b>cho đối tượng?</b></i>


<i><b>? Nêu nội dung từng phần của dàn ý?</b></i>
- MB: Giới thiệu đối tượng TM


- TB: Trình bày cơng dụng, cấu tạo, đặc điểm
(nguyên lí giữ nhiệt) và cách sử dụng bảo quản...
- KB: Vai trị của phích nước trong đời sống.
<i><b>? Cơng dụng chính của phích nước?</b></i>


(Phần này có thể đưa lên mở bài)


<i><b>? Phích nước có cấu tạo như thế nào? - Cấu</b></i>
tạo ngồi: Vỏ phích,


- Cấu tạo trong: Ruột phích.


<i><b>? Vỏ phích gồm bộ phận nào?cần chú ý gì?</b></i>
<i>(Chất liệu, màu sắc, hình dáng...)</i>


<i><b>? Bộ phận nào là quan trọng nhất? </b></i>


- Cấu tạo trong: Ruột phích (chú ý đến nguyên lí
giữ nhiệt của phích)


<i><b>? Đặc điểm nào đảm bảo ngun lí giữ nhiệt</b></i>
<i><b>của phích?</b></i>


<i><b>? Cơng dụng (từng phần cấu tạo) ntn?</b></i>



- Có thể thuyết minh cùng với từng phần Cấu tạo
trong, cấu tạo ngoài


<i><b>? Cách sử dụng và bảo quản như thế nào?</b></i>
<i><b>? Ngày nay người ta cải tiến gì về phích</b></i>
<i><b>nước ?</b></i>


Cải tiến phích nước = phích điện (có hệ thống
đun sơi bằng điện) trên cơ sở cấu tạo của phích
nước để tiện sử dụng.


<i><b>? Phần kết bài cần nêu được ý nào?</b></i>


<i><b>? Em dự kiến phương pháp thuyết minh từng</b></i>
<i><b>phần như thế nào cho phù hợp ?</b></i>


- Đối tượng: cái phích nước


- Phạm vi kiến thức: đồ dùng
trong gia đình


=> Chuẩn bị kiến thức: quan sát,
<i><b>tìm hiểu, ghi chép, tích lũy kiến</b></i>
<i><b>thức về phích nước</b></i>


Yêu cầu kiến thức TM (Tìm ý)
Trình bày cơng dụng, cấu tạo,
đặc điểm (ngun lí giữ nhiệt)và
cách sử dụng bảo quản



<b>2. Dàn ý:</b>


<b>a) Mở bài: Giới thiệu đối tượng:</b>
phích là một đồ dùng quen thuộc
trong mỗi gia đình.


<b>b) Thân bài</b>


<i><b>* Cơng dụng của phích nước: là</b></i>
loại bình có khả năng cách ly
nhiệt dùng để đựng và giữ nước
nóng hoặc lạnh được lâu...


<i><b>* Cấu tạo, đặc điểm:</b></i>


- Cấu tạo ngồi: Vỏ phích: (gồm
Vỏ-thân, quai xách, Tay cầm, nắp
đậy, đế phích...)


* Vỏ phích Chất liệu: sắt,
nhựa


Màu sắc (trắng,
xanh, đỏ),


Hình dáng:
hình trụ...


- Cấu tạo trong: Ruột phích.



* Ruột phích Nguyên liệu:
thủy tinh


Cấu tạo:


<i><b>2 lớp thủy tinh có lớp chân khơng</b></i>
ở giữa (làm giảm khả năng truyền
nhiệt ra ngoài.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nhiệt: 6 tiếng đồng hồ nước từ
1000<sub> cịn nóng 70</sub>0<sub>...)</sub>


<i><b>miệng phích nhỏ làm giảm khả</b></i>
năng truyền nhiệt...


<i><b>* Công dụng ( từng phần cấu</b></i>
<i><b>tạo)</b></i>


- Vỏ phích tạo vẻ đẹp, bảo quản
ruột phích...


- Ruột phích: giữ nhiệt dùng cho
sinh hoạt, đời sống.


<i><b>* Sử dụng:</b></i>


- Bình mới mua về, khi cho nước
nóng vào phải đổ từ từ, ít một...vài
phút sau lại cho tiếp.



- Dùng một thời gian, thấy đóng
cặn ở đáy bình, cho một ít nước
dấm nóng vào bình, lắc nhẹ, đậy
nắp lại khoảng 30 phút, sau đó
dùng nước sạch -> cáu cặn sẽ
sạch.


- Muốn phích giữ được nước sôi
lâu, không nên đổ nước đầy sát
nút phích để cách nhiệt.


<i><b>* Bảo quản:</b></i>


<i>- Sử dụng nhẹ nhàng, tráng va đập</i>
mạnh.


- Đóng mở nút hợp lý để giữ nhiệt
lâu.


- Không cho trẻ em sử dụng gây
nguy hiểm.


<b>c) Kết bài: </b>


Vai trị của phích trong cuộc
sống gia đình


<b>3. Phương pháp thuyết minh:</b>
- Mở bài : PP nêu định nghĩa.
- Thân bài: PP phân tích, phân


loại.


PP giải thích, đưa số liệu, liệt kê
để làm rõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH</b>


Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết đoạn văn liên quan đến chủ đề.
- Phương pháp: PP vấn đáp.


- Hình thức tổ chức: học theo cá nhân.
- Phương tiện: máy chiếu.


- Kĩ thuật: động não...


<b>Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh luyện nói</b>
<b>trên lớp.</b>


<b>hoạt động trải nghiệm sáng tạo - sắm vai</b>


<b>II. Luyện nói</b>
* Chia nhóm (6 nhóm)


<i><b>1. Mở bài: </b>Giới thiệu phích nước, cơng dụng</i>
<i>(Nhóm 1)</i>


<i><b>2. Thân bài:</b></i>


<i>a) Cấu tạo, đặc điểm, công dụng từng phần: </i>
<i>- Cấu tạo trong - Phần chính: (Nhóm 2)</i>


<i>- Cấu tạo ngồi - Phần phụ: (Nhóm 3)</i>
<i>b) Sử dụng và bảo quản: (Nhóm 4, 6)</i>


<i><b>3. Kết bài: Vai trị của phích nước (Nhóm 5)</b></i>


<i><b>? Thực hiện bài nói cần chú ý gì?</b></i>


(sử dụng đồ dùng để phần trình bày cụ thể, sinh
động. Hoặc chỉ trên màn hình máy chiếu).


<i><b>1. Luyện nói theo dàn ý đã</b></i>
<i><b>chuẩn bị trong tổ (Nhóm) : </b></i>
- Mỗi nhóm tập nói trong nhóm
nội dung được phân cơng và chọn
một HS trình bày trước lớp; Thời
gian chuẩn bị (5 phút)


- Lắng nghe bạn trình bày và nhận
xét.


<i><b>2. Yêu cầu nói: </b></i>


- Phần thủ tục: “Kính thưa …
<i><b>cảm ơn.”, </b></i>


- Phần trình bày: Chọn vị trí trình
bày phần TM sao cho có thể nhìn
thấy được người nghe.


+ Lựa chọn ngơn ngữ nói mạch


lạc, rõ ràng, chính xác, lời nói đủ
nghe, động tác…ngữ điệu hấp
dẫn.


<i>(sử dụng đồ dùng để phần trình</i>
<i>bày cụ thể, sinh động. Hoặc chỉ</i>
<i>trên màn hình máy chiếu) </i>


- Nội dung kiến thức TM: Đầy đủ
kiến thức, chính xác, Kiến thức
phần sau phải tiếp nối ý phần
trước.


* Trình bày trước lớp theo phần đã phân cơng và
chuẩn bị.


<i>* u cầu hình thức :</i>


- Nói rõ ràng, rành mạch có đầu có cuối.
- Nói có kèm theo các cử chỉ, ngữ điệu.


<i><b>2. Thực hành nói trước lớp:</b></i>
<i><b>1. Mở bài: Giới thiệu phích nước,</b></i>
<i>cơng dụng (Nhóm 1)</i>


<i><b>2. Thân bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>* Yêu cầu về nội dung:</i>


- Đảm bảo các ý trong dàn bài.


Nhận xét cho điểm những bài làm tốt.


->HS nhóm khác nghe và Ghi nhận xét phần
trình bày của bạn về cả nội dung, hình thức, đánh
giá, cho điểm.


-> GV bổ sung.


<i>từng phần: </i>


<i>- Cấu tạo trong-Phần chính:</i>
<i>(Nhóm 2)</i>


<i>- Cấu tạo ngồi-Phần phụ:</i>
<i>(Nhóm 3)</i>


<i>b) Sử dụng và bảo quản: (Nhóm</i>
<i>4,6)</i>


<i><b>3. Kết bài: Vai trị của phích nước</b></i>
<i>(Nhóm 5)</i>


<b> HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Phương pháp: vấn đáp, giải quyết vấn đề


- Kĩ thuật: động não


<i><b>Dưới đây là hai bức ảnh quảng cáo cho hai chiếc cặp học sinh</b></i>



<i><b>a.Nếu em là nhà quảng cáo, em sẽ lựa chọn những thơng tin gì để quảng cáo </b></i>
<i><b>cho hai chiếc cặp (em sẽ chú trọng thông tin gì cho từng loại)</b></i>


-ba lo chống gù


-ba lo đựng laptop, sách vở....



<b> Hình 1 hình 2</b>


<b> HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI – MỞ RỘNG (2’)</b>
- Mục tiêu: mở rộng kiến thức đã học.


- Phương pháp: chơi trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>?Hiện nay, kênh bán hàng online trên các trang mạng xã hội phát triển rất</b>
<b>mạnh mẽ, đặc biệt là là bán trên facebook</b>


<b>Em hãy vết một bài quảng cáo đặc sản ở địa phương em( cốm, bánh, lá, bánh</b>
<b>cáy, bánh đậu xanh, quả sấu...)để giới thiệu cho mọi người trên facebook</b>
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà ( )</b></i>


<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>


- Tập nói ở nhà đối với các đề cịn lại.
<i><b>* Đối với bài mới:</b></i>


<i><b>Chuẩn bị bài mới: Viết bài Tập làm văn số 3</b></i>



+ Tìm hiểu, Tập lập dàn ý về thuyết minh một thứ đồ dùng


+ Ôn lại toàn bộ kiến thức về văn thuyết minh: Đặc điểm chung của văn TM; các
phương pháp thuyết minh; cách làm bài văn thuyết minh...


+ Tập làm các bài văn thuyết minh trong SGK/145


<b>PHỤ LỤC BIỂU ĐIỂM THI NÓI</b>


<b>PHIẾU CHẤM ĐIỂM THI NĨI CỦA TƠ ……</b>
Họ và tên Điểm nội


dung


Điểm hình thức
Lời giới


thiệu (1đ)


Ngữ điệu
(1đ)


Cử chỉ
(1đ)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×