Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Doi moi phuong phap kiem tra danh gia lich su 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.53 KB, 108 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TS. ngun xu©n trêng </b>



<b>Đổi mới phơng pháp dạy </b>


<b>học và đổi mới kiểm tra </b>



<b>đánh giá lch s 10</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

L

ời nói đầu



gúp phần thực hiện nâng cao chất lợng học tập của học sinh theo phơng hớng
<i>"Phơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo</i>
<i>của học sinh, phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học ; bồi dỡng phơng pháp tự học,</i>
<i>rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm</i>
<i>vui, hứng thú học tập cho học sinh" (Luật Giáo dục, điều 24.2), chúng tôi biên soạn cuốn</i>
sách Đổi mới phơng pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá môn Lịch sử 10, nhằm
giới thiệu với các thày cô những định hớng cơ bản, và những kĩ năng giảng dạy và tổ chức
giúp học sinh nắm vững kiến thức SGK lịch sử 10 một cách có hệ thống một cách nhanh
nhất.


Với mục tiêu đó, nội dung cuốn sách cố gắng làm rõ 3 vấn đề cơ bản sau:


1.Nêu nên nhứng định hớng về đổi mới phơng pháp dạy học, đổi mới kiển tra đánh
giá nói chung, dạy học lịch sử nói riêng.


2.Ngồi việc xác định những định hớng chung là việc xác định những phơng pháp
biện pháp cụ thể trong dạy học lịch sử cũng nh những kĩ thuật và qui trình biên soạn đề
kiểm tra đánh giá .


3.Đa ra một số giáo án có tính minh hoạ cho việc đổi mới phơng pháp dạy học theo
hớng tổ chức các hoạt động học tập của học sinh . Đồng thời, cũng giới thiệu một số đề
kiểm tra dới nhiều dạng khác nhau.



Hi vọng nội dung cuốn sách sẽ là một trong những phơng án để giáo viên suy nghĩ
tiến hành đổi mới phơng pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh theo hớng phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo trong q trình học tập.


Chúng tơi vơ cùng biết ơn ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và các em học
sinh gần xa để làm cho cuốn sỏch ngy cng cú ớch hn.


<b> Tác giả biên soạn</b>


<b>Phần I</b>


<b>Định hớng đổi mới Phơng mới phơng pháp dạy học lịch sử ở </b>
<b>tr-ờng trung học phổ thông</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Thế kỉ XXI với những chuyển biến mới cực kì quan trọng ảnh hởng to lớn đến
tình hình các nớc, các dân tộc và cuộc sống thờng nhật của con ngời. Trong những chuyển
biến đó, nổi bật là sự hình thành một xã hội thơng tin, kinh tế tri thức và sự phát triển nhanh
chóng cha từng thấy của khoa học công nghệ, xu thế không cỡng lại đợc của tồn cầu hố.
Những yếu tố đó đã tác động mạnh mẽ đến giáo dục, tạo ra một làn sóng cái cách giáo dục
chung ở các nớc trên thế giới mà điểm hội tụ là sự chú ý đặc biệt đến khuyến cáo về 4 trụ
<i>cột giáo dục của Hội đồng về " Giáo dục cho thế kỉ XXI" của Tổ chức Liên hiệp quốc về</i>
giáo dục, khoa học, văn hoá (UNESCO):


- Học để biết
- Học để làm


- Học để cùng chung sống
- Học để làm ngời.



Để giúp cho con ngời có thể sống tốt và có trách nhiệm đối với cộng đồng trong một
xã hội đầy phát triển, giàu khả năng biến động của thời kì văn minh trí tuệ, các nhà giáo
dục trên thế giới đã khẳng định vai trị quyết định của việc hình thành các năng lực cho
ng-ời học, trong đó các kết quả của những đề án nghiên cứu về năng lực ở Anh, Đức… nhấn
mạnh các năng lực chìa khố:


-Năng lực sáng tạo, có khả năng thích ứng với những sự thay đổi.


- Năng lực hợp tác, có khả năng phối hợp hành động trong học tập và đời sống.
- Năng lực tự khẳng định mình, tự lập trong cuộc sống và học tập suốt đời.


- Năng lực hành động có hiệu quả trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng và phẩm chất
đã đợc hình thành trong quá trình học tập, rèn luyện và giao tiếp (Neuner 1999).


Đây chính là những điểm đợc nhấn mạnh trong mục tiêu giáo dục của nhiều nớc
trên thế giới và ở nớc ta.


Đất nớc ta đang bớc vào giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hoá với mục tiêu đến
năm 2020 sẽ từ một nớc nông nghiệp trở thành nớc công nghiệp, hội nhập với cộng đồng
quốc tế. Bối cảnh đó đã đặt ra những yêu cầu mới đối với phẩm chất và năng lực của ng ời
lao động. Ngồi các phẩm chất nh lịng yêu nớc, yêu chủ nghĩa xã hội, quý trọng và hăng
say lao động, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm, cịn có những phẩm chất và năng lực rất cần
thiết trong quá trình đất nớc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa, từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công
nghiệp và kinh tế tri thức, đó là tơn trọng và nghiêm túc tn theo pháp luật, quan tâm và
tham gia giải quyết các vấn đề bức xúc của đất nớc và nhân loại, có t duy phê phán và sáng
tạo, có năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và chung sức giải quyết
vấn đề…Những phẩm chất và năng lực nêu trên là những nội dung chủ yếu của mục tiêu
giáo dục phổ thông, thể hiện rõ ở các bộ chơng trình tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vậy, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của trào lu cải cách giáo dục ở các nớc hiện nay
là đổi mới phơng pháp dạy học.


Đổi mới phơng pháp dạy học là xu thế của thời đại, là trào lu chung của loài ngời, là
yêu cầu khách quan của công cuộc xây dựng đất nớc ta trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện
đại hố, là đòi hỏi của sự đáp ứng yêu cầu về đào tạo con em chúng ta thành những ngời
tr-ởng thành có thể tham gia vào thị trờng lao động đầy cạnh tranh và nhiều thay đổi…, chứ
không phải là ý muốn chủ quan của một ngời hoặc một nhóm ngời nào đó.


T tởng về một nên giáo dục phát triển trí thơng minh, sáng tạo của học sinh đã xuất
hiện từ lâu nhng mới dừng lại ở mong muốn, ở lời kêu gọi chứ cha biến thành thực tiễn sinh
động hàng ngày của nhà trờng. Chỉ từ sau cuộc cải cách về quan niệm và kĩ thuật phát triển
và thực thi chơng trình (curriculum) ở các nớc Âu - Mĩ từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX
trong điều kiện mới của văn minh nhân loại về khoa học công nghệ và tổ chức xã hội, việc
dạy học đã đợc đổi mới so với dạy học truyền thống về cả mọi phơng diện, mọi yếu tố của
quá trình dạy học, chỉ cần bằng mắt thờng cũng có thể thấy đợc sự khác nhau căn bản.


Tuy vậy, để đáp ứng tốt hơn những thách thức mới do nền văn minh trí tuệ, do nền
kinh tế tri thức đặt ra, ở các nớc phát triển nh Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản,… đều đặt ra
vấn đề phải đổi mới hơn nữa, làm cho dạy học sáng tạo hơn nữa .


Trung Quốc trong gần hai thập kỉ qua đang tiến hành đổi mới nền giáo dục phổ
thơng để có thể thích ứng với nền kinh tế tri thức, đáp ứng những đòi hỏi, thách thức của
việc gia nhập tổ chức thơng mại thế giới (WTO). Họ chủ trơng cần chuyển từ nền dạy học
"ứng thí" (đối phó với thi cử) sang nền giáo dục nâng cao tố chất của học sinh, trong đó cái
quyết định chính là năng lực sáng tạo, chú trọng hình thành ở học sinh phơng pháp học tập
theo phong cách nghiên cứu.


Cơn báo khủng hoảng tài chính ở Đơng Nam á từ năm 1997 có thể lại là một điều


lành đối với giáo dục. Thắng lợi kinh tế trong những năm trớc đây ở vùng này đã che đậy
những yếu kém từ lâu của nền giáo dục. Giờ đây các nớc ASEAN phải thay đổi nhà trờng
sao cho có thể đào tạo nguồn nhân lực làm cho nền kinh tế của họ cạnh tranh có hiệu quả
hơn với thị trờng quốc tế, đơng đầu tốt hơn với các cú sốc tơng tự hoặc có thể lớn hơn trong
tơng lai. ở Thái Lan , Singapo, Malaixia, Inđônêxia đều diễn ra sự thay đổi mạnh mẽ với
mong muốn cách học "vẹt" phải nhờng chỗ cho t duy sáng tạo (III, tr. 49-51). Singapo, một
đất nớc chỉ có 3 triệu dân đã quyết định chi 2 tỉ USD cho việc phát huy phơng pháp dạy học
sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

biến", cần đợc chuẩn bị ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trờng. Chính vì thế, u cầu đổi
mới nội dung và phơng pháp dạy học có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với nớc ta trong
thời kì mới.


Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ơng Đảng Cộng sản Việt
Nam (khóaVIII) đã nêu rõ: "Đổi mới mạnh mẽ phơng pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục
lối truyền thu một chiều, ren luyện thành nếp t duy sáng tạo của ngời học". Điều 4, chơng I,
Luật giáo dục nớc CHXHCN Việt Nam quy định: "Phơng pháp giáo dục phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, t duy sáng tạo của ngời học; bồi dỡng lịng say mê học tập và ý
chí vơn lên.". Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX nêu rõ: "Để đáp ứng yêu
cầu về con ngời và nguồn lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất nớc trong thời kì cơng
nghiệp hóa, hiện đại hố, cần tạo chuyển biến cơ bản, tồn diện về giáo dục và đào tạo…
Đổi mới phơng pháp dạy và học, phát huy t duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của ngời
học, coi trong thực hành, thực nghiệm, ngoại khoá, làm chủ kiến thức, trách nhồi nhét, học
vẹt, học chay" (Văn kiện Đại hội IX, tr.201, 203-204).


<b>2</b>. Đổi mới phơng pháp dạy học không phải là ngay lập tức thay đổi những phơng
pháp dạy học hiện có bằng những phơng pháp dạy học lạ hoắc, hoàn toàn mới mẻ. Chúng ta
khơng bằng lịng với tình trạng chung của phơng pháp dạy học hiện nay bởi vì nó không
giúp ngời học đạt đợc các mục tiêu giáo dục trong thời kỳ mới. Vì vậy cần phải đổi mới
ph-ơng pháp dạy học để đạt đợc hiệu quả giáo dục cao hơn, phù hợp với mục tiêu đề ra… Do


đó, cần phải kế thừa những giá trị, những yếu tố hợp lý của các phơng pháp dạy học hiện có
đồng thời chuyển đổi những gì có thể chuyển đổi đợc ngay, chuẩn bị và nhanh chóng đa ra
các quan niệm, mơ hình dạy học hiện đại, các phơng pháp dạy học tiên tiến vào trờng
THPT.


Đổi mới phơng pháp dạy học là tạo ra quá trình chuyển từ việc dạy học dựa vào trí
nhớ và bắt chớc (thầy giảng trị nghe, thầy đọc trò chép, học sinh cố gắng học thuộc lời
thầy giảng, học thuộc bài viết của sách giáo khoa, những bài toán mẫu, bài văn mẫu,…)
sang việc dạy học nhằm phát triển nhân cách tồn diện trong đó điểm đợc nhấn mạnh là
năng lực sáng tạo trong t duy và hành động của học sinh. Để dễ nhớ, có thể gọi tắt:


- D¹y häc cị: d¹y häc ghi nhớ, học thuộc kiến thức có sẵn.


- Dạy học mới: phát huy tính tích cực, sáng tạo, bồi dỡng phơng ph¸p tù häc cho
ng-êi häc.


Nh vậy, cốt lõi của đổi mới phơng pháp dạy học ở nhà trờng phổ thông Việt Nam là
hớng tới giúp học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, từ bỏ thói quen học tập thụ
động, ghi nhớ máy móc.


<b>3</b>. Những nghiên cứu gần đây ở trong nớc đã ngày càng chỉ rõ sự khác nhau giữa
kiểu dạy học cổ truyền theo lối "giáo viên giảng, học sinh nghe và ghi chép, năm thì m ời
hoạ đợc phát biểu ý kiến, trình bày lại những kiến thức có sẵn" với các phơng pháp dạy học
phát huy trí thơng minh sáng tạo của học sinh. Dới đây là những khác nhau căn bản.


Dạy học cổ truyền Các mơ hình dạy học hiện đại
Quan niệm Học là quá trình tiếp thu và lĩnh


hội, qua đó hình thành kiến
thức, kĩ năng, t tởng, tình cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

năng lực và phẩm chất.
Bản chất <i><b>Truyền thơ tri thøc cđa giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i>


<i><b>T chc hot ng nhn thc cho hc sinh.</b></i>


Mục tiêu


Chỳ trọng cung cấp tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo. Học để đối phó
với thi cử. Thi xong những điều
đã học thờng bị bỏ quên hoặc ít
dùng đến


Chú trọng hình thành các năng lực (sáng
tạo, hợp tác,…) dạy <i><b>phơng pháp và kĩ thuật</b></i>
lao động khoa học, dạy cách học.


Học để đáp ứng những yêu cầu của cuộc
<i><b>sống hiện tại và tơng lai. Những điều đã học</b></i>
cần thiết, bổ ích cho bản thân học sinh và
cho sự phát triển xã hội .


Néi dung


Tõ s¸ch gi¸o khoa + hiĨu biết
của giáo viên



Từ nhiều nguồn khác nhau; SGK, GV, các
tài liệu khoa học phù hợp, thí nghiệm, bảo
tàng, thực tế gắn với:


- Vốn hiểu biết, kinh nghiệm và nhu cÇu cđa
häc sinh.


- Tình huống thực tế, bối cảnh và môi trờng
địa phơng


- Những vấn đề học sinh quan tâm
Phơng pháp Các phơng pháp diễn giảng,


trun thơ kiÕn thøc mét chiỊu


Các phơng pháp tìm tịi, điều tra, giải quyết
<i><b>vấn đề; dạy học tơng tác</b></i>


H×nh thøc tỉ chøc


<i><b>Cố đinh: Giới hạn trong 4 bức </b></i>
t-ờng của lớp học, giáo viên đối
diện với cả lớp


<i><b>Cơ động, linh hoạt: Học ở lớp, ở phịng thí</b></i>
nghiệm, ở hiện trờng, trong thực tế…, học
cá nhân, học đôi bạn, học theo nhóm, cả lớp
đối diện với giáo viên


<b>II. NÐt chung về phơng pháp dạy học lịch sử hiện nay ë trêng</b>


<b>trung häc phè th«ng</b>


<b>1</b>. Trong những năm gần đây bộ môn lịch sử đã đổi mới nhiều trong các khâu cơ bản
của quá trình dạy học. Trong các khâu đó, bộ phận khó khăn và chậm đổi là phơng pháp
dạy học. Trong phơng pháp dạy học lịch sử, dễ dàng thấy đợc sự tách rời giữa lí luận và
thực tiễn dạy học. Những năm qua đã có rất nhiều hoạt động theo hớng đổi mới phơng pháp
dạy học nh tăng cờng biên soạn tài liệu làm việc cho thầy giáo và học sinh, chú trọng công
tác bồi dỡng giáo viên. Các địa phơng đã tổ chức nhiều hoạt động chuyên môn, các sinh
hoạt chuyên đề, hội thảo về đổi mới dạy học lịch sử, tâp trung nhất là những kì thi giáo viên
giỏi. Trong các kì thi đó xuất hiện nhiều điển hình tiên tiến về phơng pháp dạy học bộ môn.
Bài học lịch đã diễn ra sinh động, học sinh tích cực làm việc, khơng khí học tập sôi nổi,
hứng thú. ở các trờng trung học phổ thông, nhiều giáo viên đã tổ chức học sinh su tầm, sử
dụng các nguồn t liệu lịch sử khác nhau. Trong nhiều tiết học, học sinh đã báo cáo lại cho
các bạn về kết quả su tầm, nghiên cứu của họ về các đề tại của bài học, sau đó cả lớp cùng
đánh giá, trao đổi về những điều đã trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

truyền thụ hấp dẫn hay tẻ nhạt, sinh động hay khô khan, xen vào nhiều hay ít câu hỏi. Học
sinh đợc tổ chức làm việc chung theo cả lớp, cha tổ chức làm việc theo nhóm và ít đợc làm
việc cá nhân. Về phơng pháp dạy học lịch sử nổi lên 3 điểm yếu căn bản sau đây:


- Các sự kiện, hiện tợng lịch sử, nhân vật lịch sử,… khơng đợc trình bày một cách
cụ thể, sinh động gợi cảm. Học sinh không đợc trực tiếp làm việc với các sử liệu.


- Hoạt động nhận thức của học sinh cha trở thành trung tâm của quá trình dạy học
lịch sử. Học sinh ít đợc giao nhiệm vụ và tạo điều kiện thuận lợi để tự mình hình thành hiểu
biết về quá khứ. Phơng thức lĩnh hội bao trùm là nghe và ghi nhớ; do đó, những kiến thức
cơ bản không đợc lĩnh hội vững chắc, những kỹ năng học tập lịch sử của học sinh không
đ-ợc hoàn thiện.


- Trong dạy học lịch sử, nhiều trờng hợp đã không tận dụng đợc khả năng tạo ra sự


xúc động, sự rung cảm của học sinh trớc các sự kiện, hiện tợng lịch sử, hành động lịch sử…
Do đó tác dụng giáo dục của bộ mơn bị hạn chế.


2. Nguyên nhân của tình trạng chậm đổi mới phơng pháp dạy học lịch sử là:


- Học sinh vẫn quen lối học thụ động, gây khó khăn cho việc áp dụng lối dạy hoạt
động tích cực, sáng tạo.


- Nhiều giáo viên còn lúng túng, thiếu những mẫu cụ thể để bắt chớc hoặc vận dụng
các phơng pháp dạy học tích cực.


- Việc kiểm tra thi cử vẫn theo lối cũ, định hớng việc học tập của học sinh theo lỗi
khoa cử, học thuộc lịng, cha khuyến khích cách học thơng minh, sỏng to.


- Phơng tiện, thiết bị dạy học ở nhiều trờng còn quá nghèo nàn, không thuận lợi cho
việc áp dụng phơng pháp dạy học mới.


- ng lc dy có phần suy giảm trong một bộ phận giáo viên do đời sống giáo
viên, tuy đã đợc cải thiện nhiều nhng vẫn cịn khó khăn; vị trí ngời giáo viên trong xã hội
có nhiều biến động; động cơ, thái độ học tập của học sinh cha thật đúng…


- Hệ thống quản lý và chỉ đạo chun mơn chỉ tơng thích với cơ chế kế hoạch hố,
tập trung, bao cấp, cịn cứng nhắc, bao biện, gò ép, cha tạo điều kiện thuận lợi cho các
quyết định s phạm phù hợp với đối tợng học tập cụ thể, trong những hoàn cảnh dạy học cụ
thể, điều rất quan trọng cua dạy học hiện đại.


- Các trờng s phạm cha đổi mới căn bản cách đào tạo về phơng pháp dạy học cho
giáo sinh. Việc nghiên cứu phơng pháp dạy học nhìn chung mới dừng ở mức độ lí thuyết,
cha đợc cụ thể hố và quy trình hố, khó ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy. Việc tuyển
chọn và bồi dỡng giáo viên cha thoát khỏi những luẩn quẩn cố hữu, do vậy cha cung cấp tới


giáo sinh và giáo viên những nghiệp vụ s phạm cần thiết và ích dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Cịn có thể nêu thêm những ngun nhân khác. Đáng chú ý là nhiều giáo viên cha
thực sự giác ngộ ý nghĩa của việc đổi mới phơng pháp dạy học trong việc thực hiện mục
tiêu đào tạo lớp ngời mới, năng động sáng tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nớc nên cha quyết tâm từ bỏ thói quen dạy học theo kiểu truyền đạt kiến thức sách
vở, thụ động.


Tình hình nói trên về phơng pháp dạy học lịch sử rõ ràng là không đáp ứng đợc yêu
cầu của sự phát triển giáo dục. Tuy nhiên, để góp phần biến đổi thực tế đó, khơng thể nơn
nóng, chủ quan, cực đoan, duy ý chí; cần phải có một quan niệm tổng thể, đồng thời phải
phân tích kĩ những hoàn cảnh khách quan, những thực tế của dạy học hiện nay để đề ra
những giải pháp vừa căn bản, vừa thiết thực và vừa có tính khả thi.


<b>III. Đổi mới phơng pháp dạy học lịch sử ở trêng trung häc phỉ</b>
<b>th«ng</b>


<i>1. Quan niệm về đổi mới phơng pháp dạy học lịch sử ở trờng phổ thông</i>


Ngày nay trong lĩnh vực lí luận dạy học, trên thế giới tồn tại nhiều quan niệm, xu
h-ớng dạy học khác nhau. Những quan niệm đó đợc xây dựng trên cơ sở những thành tựu tâm
lí học khách quan, khoa học của những trờng phái: lí thuyết hành vi (Skinner, Bloom), lí
thuyết hoạt động (Vgotxki, Leonchiep, Galpêrin, Đavđov), lí thuyết cấu trúc (Piaget,
Aebli), …Điểm thống nhất chung của các xu hớng dạy học tiến bộ là cho rằng nhân cách
của ngời học đợc phát triển thông qua hoạt động tự lực, sáng tạo của họ. Do đó, dạy học
khơng chỉ là cung cấp tri thức mà cái chính là hình thành năng lực t duy, năng lực hành
động. Muốn thế, chức năng của giáo viên không chỉ là giảng giải cho học sinh mà cái chính
là tạo điều kiện, tổ chức và khuyến khích học sinh làm việc với các tài liệu học tập, tự mình
tìm ra kiến thức mới, phát triển kĩ năng và hình thành thái đôi. Đây là khuynh hớng chủ đạo
của khoa s phạm ở hầu hết các nớc trên thế giới.



Trong quá trình dạy học, giữa mục tiêu, nội dung, phơng pháp và kiểm
tra, đánh giá có mối quan hệ mật thiết với nhau. Không thể điều chỉnh mục
tiêu đào tạo, cải tiến chơng trình, nội dung SGK mà khơng đổi mới phơng pháp
dạy và học phơng thức kiểm tra đánh giá trong dạy học. Vì vậy, để nâng cao
chất lợng bộ mơn lịch sử hiện nay theo tinh thần đổi mới giáo dục, việc đổi mới
phơng pháp dạy học có ý nghĩa quan trọng. Bởi vì, con ngời đợc đào tạo theo
mục tiêu giáo dục của Đảng và Nhà nớc là ngời lao động làm chủ, có trình độ
văn hố cơ bản, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế, x hội, thơng minh,<b>ã</b>
sáng tạo, có phẩm chất đạo đức, t tởng tốt… Con ngời nh vậy phải đợc rèn
luyện trong quá trình đào tạo và tự đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Những năm gần đây, chúng ta thờng gặp các thuật ngữ; dạy học lấy GV
là trung tâm, lấy HS là trung tâm, phát huy tính tích cực , độc lập của HS…


Theo các nhà giáo dục học và giáo dục lịch sử, việc dạy học lấy GV làm
trung tâm là muốn nhấn mạnh đến vai trò chủ thể, độc quyền cung cấp tri
thức, đánh giá HS của GV, còn HS chỉ thụ động ghi chép, học thuộc lòng và lặp
lại những điều đ nghe giảng học đọc SGK. Điều này dẫn tới ph<b>ã</b> ơng pháp độc
giảng, nhồi nhét kiến thức, khơng phát triển trí thơng minh, sáng tạo của HS.
Đây là "cách dạy học lấy động lực bên ngoài (GV) để phát triển học sinh, lấy
GV làm trung tâm, đ tồn tại từ rất lâu đời, hạn chế sự phát triển của bản<b>ã</b>
thân ngời học". Cách dạy học này còn tồn tại phổ biến ở các trờng phổ thông,
cần phải thay đổi.


Quan niệm dạy học lấy HS làm trung tâm nêu rõ vai trò tổ chức, hớng
dẫn, điều khiển của GV trong quá trình nhận thức của HS. Còn HS là nhân
vật trung tâm trong quá trình dạy học, đợc phát huy các năng lực, phẩm chất
nhận thức để chiếm lĩnh lấy kiến thức. Tất nhiên, việc nhận thức của HS trong
quá trình học tập khác với việc nghiên cứu của các nhà khoa học. Các em tiếp


nhận những kiến thức mới đ đ<b>ã</b> ợc xác định, khơng phải đi tìm kiến thức mới
nh các nhà khoa học. Các em tiếp nhận những kiến thức mới đ đ<b>ã</b> ợc xác định,
không phải đi tìm kiến thức mới nh các nhà khoa học


Việc học tập chỉ diễn ra trong một thời gian quy định và bao giờ cũng
phải có sự hớng dẫn, giảng dạy của GV. Vì vậy, lấy HS làm trung tâm khơng có
nghĩa là xem nhẹ vai trị của GV.


Đổi mới phơng pháp dạy học nói chung, DHLS nói riêng ở trờng phổ
thơng địi hỏi chúng ta chuyển từ mơ hình dạy học lấy GV làm trung tâm sang
dạy học lấy HS làm trung tâm. Vậy thực chất của việc lấy HS làm trung tâm
trong quá trình dạy học là gì?


Các nhà giáo dục đ khẳng định rằng, quá trình nhận thức của HS là<b>ã</b>
quá trình mà trong đó, HS với t cách là chủ thể phản ánh thế giới khách quan
vào ý thức của mình, nắm đợc bản chất và quy luật của nó và vận dụng vào các
quy luật này để làm biến đổi nó, cải tạo nó. Đó chính là q trình nhận thức từ
cảm tính sang lí tính và từ nhận thức lý tính trở về với thực tiễn. Q trình
này chỉ có thể đợc hồn thành khi HS có các phẩm chất nhất định nh tự giác,
tích cực, độc lập,…. Học tập, khơng chỉ nắm kiến thức mà cịn hình thành năng
lực. Điều này đợc thực hiện trong việc tự giác học tập.


Tự giác theo nghĩa chung là: "tự hiểu, tự biết mình mà làm, khơng chờ
nhắc nhở, thúc ép". Tự giác nhận thức là HS ý thức đợc đầy đủ mục đích,
nhiệm vụ học tập. Đồng thời có ý thức lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ
xảo bộ mơn, giữ gìn, lu giữ những thông tin đ thu đ<b>ã</b> ợc, vận dụng kiến thức đã
học và tự kiểm tra đánh giá quá trình học tập của bản thân…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

"Tích cực hố là một tập hợp các hoạt động nhằm làm chuyển biến vị trí
của ngời học từ thụ động sang chủ động, từ đối tợng tiếp nhận tri thức sang


chủ đề tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập".


Khi phân tích cụ thể vấn đề này, các nhà giáo dục cịn chỉ rõ, tích cực
nhận thức, nếu xét dới góc độ triết học là thái độ, cải tạo của chủ thể nhận thức
đối với đối tợng nhận thức. Tức là tài liệu học tập đợc phản ánh vào n o của HS<b>ã</b>
đợc chế biến đi, đợc vận dụng linh hoạt vào các tình huống khác để cải tạo hiện
thực và cải tạo cả bản thân.


Nếu xét dới góc độ tâm lí học thì tích cực nhận thức là mơ hình tâm lý
hoạt động nhận thức. Đó là sự kết hợp giữa các chức năng nhận thức, tình cảm,
ý chí, trong đó chủ yếu là nhận thức của HS. Mơ hình này ln ln biến đổi,
tuỳ theo nhiệm vụ nhận thức cụ thể mà các em phải thực hiện . Chính sự biến
đổi liên tục bên trong của mơ hình tâm lý hoạt động nhận thức là đặc trung
của tính tích cực nhận thức ở HS. Sự biến đổi này càng năng động bao nhiêu
thì càng thể hiện tính tích cực ở mức độ cao bấy nhiêu.


Tính tích cực của HS có hai mặt tự phát và tự giác. Mặt tự phát của tính
tích cực biểu hiện ở sự tị mị, hiếu kì, hiếu động, sơi nổi trong hoạt động. Đó
chính là những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh của trẻ em, cần coi trọng và bồi dỡng
trong q trình dạy học.


Tính tích cực tự giác của HS thể hiện ở óc quan sát, tự phê phán, nhận
xét trong t duy, tò mò khoa học. Đây chính là trạng thái tâm lí tích cực có mục
đích và đối tợng rõ rệt, có hoạt động để chiếm lĩnh đối tợng đó.


Hạt nhân cơ bản của tính tích cực nhận thức là hoạt động t duy. GV có
thể căn cứ vào những biểu hiện sau để phát hiện tính tích cực của HS:


- Chú ý học tập, hăng hái tham gia phát biểu ý kiến, ghi chép…
- Tốc hc tp nhanh.



- Ghi nhớ những điều đ häc.<b>·</b>


- Hiểu bài và có thể trình bày lại nội dung bài học.
- Hoàn thành tốt những nhiệm vụ học tập đợc giao.


- Đọc thêm và làm các bài tập khác ngồi những cơng việc đợc thầy giao.
- Hứng thú học tập, có nhiều biểu hiện sáng tạo trong học tập.


- BiÕt vËn dơng nhøng kiÕn thøc ® häc vµo thùc tiƠn.<b>·</b>


Độc lập nhận thức thể hiện ở chỗ HS tự phát hiện đợc vấn đề, tự giải
quyết vấn đề trong quá trình tìm kiếm một điều mới cha biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngồi ra, chúng ta cịn gặp một số các thuật ngữ khác: thông minh, sáng
tạo, mềm dẻo, linh hoạt…. trong nhận thức. Những thuật ngữ này đều chỉ các
phẩm chất của hoạt động nhận thức, trong đó tự giác, tích cực, độc lập là ba
phẩm chất tiêu biểu.


Trong học tập lịch sử, quá trình nhận thức của HS đợc bắt đầu bằng
quan sát (tri giác) tài liệu, từ đó nhớ, hình dung lại để hình thành những mối
liên hệ tạm thời tơng ứng (biểu tợng). Biểu tợng là dấu ấn ghi lại trong ý thức
của các em những hình ảnh về sự kiện, hiện tợng lịch sử đ đ<b>ã</b> ợc chi giác. Song
để hiểu sự kiện, hiện tợng quá khứ, phải tìm ra bản chất của chúng, tức là
hình thành khái niệm lịch sử. Muốn làm đợc việc này phải thông qua các thao
tác t duy nh: đối chiếu, so sánh, phân tích, tổng hợp… vạch ra dấu hiệu bản
chất. Q trình này khơng tự diễn ra mà địi hỏi phải có sự kích thích nhất
định cho t duy. Yêu cầu tìm tìm ra bản chất của sự kiện, hiện tợng quá khứ là
biểu hiện của những nhiệm vụ nhận thức nảy sinh ra trên cơ sở tri giác. Chính
các câu hỏi "nh thế nào ", "tại sao ?",…sẽ kích thích óc tìm tịi, sự phân tích, so


sánh và khái qt hố của học sinh. Nh vậy, trong các hoạt động nhận thức
lịch sử của học sinh (tri giác, nhớ, hình dung, tởng tợng, t duy…) thì t duy có
vai trị quan trọng. Nếu khơng có hoạt động t duy thì khơng thể nhận thức đợc
bản chất của sự kiện, hiện tợng lịch sử. Khi sử dụng các chức năng nhận thức,
HS phải có các phẩm chất đ nêu trên, song việc phát huy các phẩm chất tuỳ<b>ã</b>
vào từng hoạt động. Trong t duy, HS có t duy tự giác, tích cực, độc lập, linh
hoạt, sáng tạo mềm dẻo …Trong đó cơ sở là tự giác, tích cực, độc lập đợc phát
huy tác dụng ở những trờng hợp cụ thể. Từ đó, chúng ta có thể khẳng định đổi
mới phơng pháp dạy học nói chung, DHLS nói riêng là chuyển từ mơ hình "Lấy
GV là trung tâm " sang mơ hình "lấy HS làm trung tâm" trong DHLS thực
chất là phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức của ngời học, trong dó chủ
yếu là t duy. Có thể nhận rõ điều này qua sự so sánh phơng pháp dạy cũ và
ph-ơng pháp phát huy tính tích cc ca HS trong bng sau:


<b>Phơng pháp dạy học cũ</b> <b>Phơng pháp dổi mới</b>


<i>1. Trình bày miệng</i>


Thầy thông báo, miêu tả, tờng thuật
giải thích và tự rút ra kết luận, trò ghi
các kết luận


<i>1. Trình bày miệng</i>


Thy kết hợp hài hoà trình bày nêu
vấn đề với thơng báo, gợi mở để trị tự
rút ra kết luận cần thiết.


<i>2. Sử dụng đồ dùng trực quan (bản</i>
<i>đồ, tranh ảnh, bảng biểu)</i>



- Mang tính minh họa. GV dựa vào đồ
dùng trực quan để trình bày kiến
thức.


<i>2. Sử dụng đồ dùng trực quan</i>


- Nh một nguồn kiến thức. GV nêu
vấn đề, gợi mở. HS sử dụng đồ dùng
trực quan và t rỳt ra nhn xột


<i>3. Các loại tài liệu học tập</i>


- GV lặp lại nguyên xi hoặc tóm tắt
SGK, kể chuyện ngoài SGK


<i>3. Các loại tài liệu học tập</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Sử dụng các tài liệu tham khảo có
tính minh hoạ hoặc ít sử dụng tài liệu
tham khảo.


- Tng cờng sử dụng tài liệu tham
khảo để làm rõ kiến thức cơ bản. GV
hớng dẫn, gợi mở để HS làmviệc với
nguồn t liệu, rút ra cỏc kin thc cn
nm


<i>4. Giảng dạy lí thuyết</i>
- ít gắn với thực hành.



- ít ra bài tập về nhà cho HS.


<i>4. Giảng dạy lí thuyết</i>


- nõng cao trỡnh độ nhận thức của
HS, làm cơ sở để vận dụng những kiến
thức đ học vào thực hành.<b>ã</b>


- Tăng cờng ra bài tập về nhà cho HS
Qua việc so sánh trên cho thấy, ở cột thứ nhất. GV là nguồn kiến thức
duy nhất, phần lớn thời gian trên lớp dùng cho GV giàng. HS nghe và ghi lại
lời giảng của GV. Khả năng nhận thức của HS không đợc phát huy. Đây là mơ
hình dạy học "lấy GV làm trung tâm".


ở cột thứ hai, ngoài bài giảng của GV. HS đợc tiếp xúc với nhiều nguồn
kiến thức khác nhau: SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng trực quan, thực tế cuộc
sống… các năng lực và phẩm chất trong hoạt động nhận thức của HS có điều
kiện phát huy…Đó là mơ hình dạy học 'lấy HS làm trung tâm".


Nh vậy, mục tiêu giáo dục nói chung, cấp học nói riêng là cái "đích" phải
nhằm tới để đạt đợc những kết quả trong việc phát triển nhân cách HS về các
mặt trí dục, đức dục, mĩ dục… DHLS ở các trờng phổ thông phải quán triệt
mục tiêu đào tạo, phải tiến hành theo chơng trình và SGK.


Để đạt đợc mục tiêu bộ mơn và góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo.
DHLS ở trờng phổ thông phải nâng cao chất lợng dạy học bộ môn cần đổi mới
phơng pháp dạy học. Tức là phải chuyển từ dạy học "lấy GV làm trung tõm
sang dy hc "ly HS lm trung tõm".



<i>2. Đặc trng cơ bản của bộ môn lịch sử ở trờng phổ th«ng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

sử thờng khơng đợc thực hiện đúng theo yêu cầu của nó. Các sự kiện, hiện tợng lịch sử
th-ờng đợc trình bày một cách trừu tợng, qua loa, cha đạt tới mức độ có thể giúp học sinh hình
dung về quá khứ. Trong phong trào "đổi mới" phơng pháp dạy học lịch sử, nhiều giáo viên
bỏ qua khâu nay, chỉ nêu câu hỏi, học sinh nhìn qua loa vào sách giáo khoa và trả lời,
khoảng 10 - 15 pha nh thế là xong tiết học.


Vậy, tái tạo lịch sử bằng phơng thức nào? Trớc hết phải kể đến lời nói sinh động,
giàu hình ảnh của giáo viên. Đó là tờng thuật, miêu tả, kể chuyện, nêu đặc điểm của nhân
vật lịch sử… ở đây, sự am hiểu lịch sử, nghệ thuật trình bày, vốn sống, kinh nghiệm
chun mơn, tình cảm đối với lịch sử, sự hiểu biết và yêu mến học sinh của giáo viên đóng
vai trị quyết định. Để tạo ra những hình ảnh lịch sử cụ thể, bên cạnh lời nói sinh động của
giáo viên, ngời ta sử dụng các phơng tiện trực quan. Căn cứ vào tài liệu học tập va mục tiêu
lĩnh hội, ngời ta lựa chọn các phơng tiện trực quan khác nhau:


+ Tạo hình ảnh một sự vật cụ thể : dùng vật thật, tranh ảnh, phim đèn chiếu, video.
+ Tạo biểu tợng về khơng gian, hồn cảnh địa lý diễn ra các sự kiện lịch sử: dùng
tranh ảnh, bản đồ, sa bàn.


+ Trình bày diễn biến các sự kiện lịch sử: dùng tranh , ảnh, phim đèn chiếu, phim
xinê, video…


+ Tạo biểu tợng về thời gian: dùng sơ đồ, bảng niên biểu,…
+ Tạo biểu tợng về sự phát triển: dùng sơ đồ, tranh ảnh, bảng so sánh,…


Ngày nay ở các nớc phát triển, video là phơng tiện kĩ thuật đợc sử dụng thờng xuyên
trong dạy học lịch sử. Trong tơng lai gần, máy vi tính với các phần mềm dạy học, các thiết
bị truyền thông đa phơng tiện, việc truy cập thông tin từ các mạng nội bộ, từ internet… sẽ
tạo ra những thay đổi quan trọng trong phơng pháp dạy học lịch sử.



So với lời nói của giáo viên, các phơng tiện trực quan có u thế hơn: tạo ra hình ảnh
lịch sử cụ thể, sinh động, chính xác hơn, giúp học sinh thuận lợi hơn trong việc tạo biểu
t-ợng lịch sử. Vì vậy cần quan tâm sử dụng các phơng tiện trực quan kết hợp với lời nói sinh
động của giáo viên.


Trong dạy học lịch sử, nhà trờng hiện đại rất quan tâm đến việc tổ chức học sinh
làm việc với các nguồn sử liệu, học tập thao tác cơ bản nhất của các nhà sử học. Để tổ chức
tốt các hoạt động này, việc chuẩn bị của giáo viên rất quan trọng, bao gồm các công việc
sau:


* Chọn nguồn sử liệu phù hợp với:
- Nội dung mà học sinh cần tìm hiểu
- Trình độ hiểu biết và năng lực của họ
* Phân tích sử liệu:


- Tài liệu ra đời lúc nào? Đặt thời điểm đó vào các mối quan hệ lịch đại.
- Ai nói? Ai viết? (Tìm hiểu về ngời viết và tiểu sử của ngời đó).


- Tài liệu đó đợc lu giữ ở đâu? Đợc xuất bản vào lúc nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tài liệu đó nói về điều gì? Tài liệu đợc trình bày nh thế nào? Cái gì ẩn dấu đằng
sau những điều đã trình bày?


- Mục đích của ngời viết, ngời nói? Điều đó là chân lí trong tài liệu này?


- Kết quả và ý nghĩa của tài liệu này trong lịch sử. Đối với chúng ta, nó có ý nghĩa
gì? Chúng ta học đợc gì quan tài liệu này?


* Lập kế hoạch tổ chức học sinh làm việc với các nguồn sử liệu. Học sinh cần đợc


rèn luyện phơng pháp làm việc với các nguồn sử liệu theo các bớc sau đây;


- Nắm đợc xuất xứ, thời gian, bối cảnh của sử liệu


- Hình thức của sử liệu: tác phẩm kinh điển, văn kiện của các tổ chức, cảm nhận của
nhân chứng lịch sử, tranh đơng thời, ảnh lịch sử, ý kiện của nhân vật lịch sử, các tác phẩm
sử học gốc, ý kiện của nhà sử học…


- Nghiên cứu nội dung, trao đổi, kiểm tra việc hiểu nội dung.


- Khai thác nội dung, phân tích nội dung: có thể hiểu biết gì về quá khứ thông quan
nguồn sử liệu này.


- Đánh giá, bình luận nội dụng


- Xột xem, tng hợp, sắp xếp nội dung vừa phát hiện vào hệ thống nội dung đã học,
hớng tới thực hiện mục tiêu dài hạn.


Các sử liệu (đặc biệt là các sử liệu thành văn) thờng đợc in vào phiếu học tập, kèm
theo các câu hỏi, các yêu cầu hoạt động. Chẳng hạn, khi cho học sinh tìm hiểu quá trình
tìm đờng cứu nớc của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc, chúng ta có thể tổ chức học sinh làm việc
với phiếu học tập sau:


Trong Hồi kí "Con đờng dẫn tơi đến chủ nghĩa Lênin", Chủ tịch Hồ Chí Minh viết:
"Luận cơng của Lênin làm cho tôi cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tởng biết bao!
Tơi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tơi nói to nh đang nói trớc
quần chúng đơng đảo: "Hỡi đồng bào bị đoạ đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng
ta, đây là con đờng giải phóng chúng ta".


Em h·y tr¶ lời các câu hỏi:



1 - on t liu lch s trên thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn ái Quốc sau khi đọc
Luận cơng của Lênin?


2 - Tại sao Ngời lại có tâm trạng đó?


Phiếu đợc phát cho tất cả học sinh. Tuỳ theo mức độ (khó, dễ) mà tổ chức cho các
em làm việc theo nhóm hoặc cá nhân. Tất cả các học sinh đều ghi kết quả làm việc của
mình dới hình thức nêu ý , cụm từ, gạch đầu dòng… vào phiếu học tập. Ưu điểm cua hình
thức này là mọi học sinh đều đợc hoạt động, giáo viên có thể kiểm sốt đợc kết quả hoạt
động của học sinh và giúp đỡ những học sinh cần giúp đỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Thứ hai, học tập lịch sử để hình dung rõ ràng, giải thích đúng, có cơ sở khoa học về</i>
lịch sử. Các sự kiện, hiện tợng lịch sử, biến cố lịch sử… không phải xuất hiện một cách tuỳ
ý, hồn tồn ngẫu nhiên mà chính là sản phẩm của những điều kiện lịch sử nhất định, có
những mối quan hệ nhân quả nhất định, tuân theo những quy luật nhất định. Bộ mơn lịch sử
có nhiệm vụ giúp học sinh nắm đợc bản chất các sự kiện lịch sử, hình thành các khái niệm
lịch sử, phát hiện ra các mối quan hệ trong các quá trình lịch sử, rút ra các bài học lịch sử
giúp cho học sinh suy nghĩ và hành động đúng. Để thực hiện nhiệm vụ này, không nên sử
dụng nhiều phơng pháp diễn giảng (giáo viên nói, học sinh nghe), khơng nên áp đặt những
kết luận có sẵn. Cần khuyến khích phơng thức làm việc mới: trên cơ sở sử liệu đã lĩnh hội,
<i>tổ chức hoạt động học tập tự lực, tự giác, sáng tạo của học sinh. Cần tổ chức bài học thành</i>
những vấn đề học tập, tạo điều kiện và tổ chức cho học sinh độc lập suy nghĩ, mạnh dạn
trình bày ý kiến của riêng mình. Trong nhiều trờng hợp, khi tổ chức cho học sinh phân tích,
đánh giá các sự kiện lịch sử, có thể nêu ra nhiều ý kiến khác nhau, xuất phát từ những cơ sở
khác nhau để học sinh lựa chọn hoặc nêu ra ý kiến riêng của mình. Tổ chức các cuộc hội
thảo ở các nhóm học tập hoặc chung cả lớp để trình bày kết quả làm việc của mình với các
t liệu lịch sử, động viên học sinh mạnh dạn bày tỏ và bảo vệ ý kiến riêng, đồng thời lại biết
nghe ý kiến ngời khác, hiểu biết, chia sẻ kết luận và cơ sở lập luận của bạn, biết cách hợp
tác công việc với bạn.



<i>Thứ ba, lịch sử đã qua nhng khơng hồn tồn biến mất mà cịn để lại "dấu vết" của</i>
nó qua kí ức của nhân loại (văn học dân gian, phong tục tập quán, lễ hội,...), qua đó những
thành tựu văn hố vật chất (thành qch, nhà cửa, lâu đài, đình, chùa, nhà thờ, đến miếu,
t-ợng đài…), qua các hiện tợng lịch sử, qua ghi chép của ngời xa, qua tên đất, tên làng, tên
đ-ờng phố, qua tranh ảnh, báo chí đơng thời… Chỉ có trên cơ sở những chững cứ vật chất nói
trên mới có sự nhận thức và trình bày về lịch sử. Ngày nay, ng ời ta hết sức quan tâm đến
các hình thức tổ chức dạy học lịch sử đa dạng, tạo điều kiện cho học sinh tiếp xúc với các
nguồn sử liệu nói trên. Ngồi ra các tiết học thơng thờng, cần khuyến khích tổ chức:


+ Cho häc sinh nghe các nhân vật lịch sử hoặc các nhân chứng lịch sử kể lại.
+ Tham quan ở các hiện trờng, ở các bảo tàng.


+ Tham quan các di tích lịch sử, di tích văn hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chúng chứ không phải chủ yếu là ghi nhớ những điều nói trên từ sự trình bày của giáo viên,
từ sách giáo khoa.


i mi phơng pháp dạy học lịch sử theo quan niệm nh vậy là một quá trình lâu dài,
đợc tiến hành đồng bộ, đợc quán triệt ở tất cả các khâu của q trình dạy học và chỉ có thể
đợc thực hiện ở mức độ cao khi quá trình dạy học lịch sử diễn ra trong những điều kiện sau
đây:


- Sách giáo khoa không phải là kinh thánh mà là tài liệu làm việc của học sinh. Sách
giáo khoa cần chú ý giải quyết hợp lí mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, hữu cơ giữa hai phần
chính - "Trình bày định hớng về khoa học lịch sử" (viết ngắn gọn theo phong cách sử học,
tránh sa vào chính trị, xã hội, thuyết giáo tách rời cơ sở sử liệu) và "các t liệu để học sinh
làm việc " (thể hiện dới nhiều hình thức phong phú, tăng cờng t liệu gốc, nhiều tranh ảnh
lịch sử, nhiều bảng thống kê, sơ đồ, biều đồ,…Trong nhiều trờng hợp, có thể đa ra các ý
kiến khác nhau về một sự kiện, hiện tợng, nhân vật lịch sử để học sinh lựa chọn ý kiến mà


họ cho là đúng).


Trong tơng lai nên có vài bộ sách giáo khoa để tạo khả năng lựa chọn sách giáo
khoa phù hợp với thầy và trị.


Giáo viên phải có đủ phẩm chất và năng lực để tiến hành thiết kế, tổ chức, điều
khiển quá trình hoạt động học tập của học sinh (nắm vững khoa học lịch sử; hiểu rõ học
sinh và có mối quan hệ vừa là bạn bè, thân hữu, gần gũi, thơng yêu học sinh , vừa có uy tín
với họ, có khả năng thiết kế và điều khiển các hoạt động học tập thích hợp nhất đối với lớp
học của mình và đối với từng học sinh,…). Điều quan trọng nhất là giáo viên dạy lịch sử
phải biết cách thức hoạt động, có kĩ năng hoạt động sáng tạo đối với các tài liệu sử học.


- Các phơng tiện trực quan cần đợc đa dạng hoá và hiện đại hoá theo quan điểm:
chúng vừa là phơng tiện thơng tin có hiệu quả nhất về q khứ lịch sử vừa là phơng diện
làm việc của học sinh.


- Lớp học có số lợng học sinh thích hợp để theo dõi quá trình học tập của từng học
sinh, có thể tổ chức linh hoạt, có thể nhanh chóng thay đổi tổ chức học cả lớp, học theo
nhóm, học tay đơi và học cá nhân…khi cần.


- Hình thành những quan niệm đánh giá mới có hiệu quả hơn; xây dựng các tiêu
chuẩn, thang bậc, cách thức đánh giá theo hớng phát huy cao độ năng lực hoạt động tự lập,
sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện tối đa hoạt động tự đánh giá kết quả học tập của họ.


- Xã hội cần đánh giá đúng giá trị của lao động dạy học. Cần tạo ra động lực bên
trong cho ngời dạy và ngời học.


Chúng tôi cho rằng, những điều kiện nêu trên cũng mới là những điều kiện cần, cha
phải là những điều kiện đủ. Về lâu dài, cần tạo ra những điều kiện cần và đủ cho sự vận
hành của các hệ phơng pháp dạy học lịch sử mới. Trong thời gian tới, theo chúng tôi cần tp


trung thc hin 4 gii phỏp sau õy:


+ Tăng cờng tính cụ thể, tính hình ảnh của các thông tin về các sự kiện, hiện tợng ,
nhân vật lịch sử,


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Từng bớc tiến hành các hình thức tổ chức dạy học lịch sử mớ: dạy học ở các
phịng bộ mơn, ở bảo tàng, ở thực địa, ở các di tích lịch sử, cho học sinh giao lu với các
nhân vật lịch sử, nhân chứng lịch sử…


+ Tăng cờng tổ chức các cuộc thảo luận dới nhiều hình thức khác nhau, tạo điều
kiện để học sinh độc lập giải quyết các vấn đề học tập, đợc tự do trình bày những ý kiến
riêng của mình đối với các vấn đề đó. Từ đó học sinh lĩnh hội đợc nội dung học tập mới theo
tinh thần tự khám phá, t phỏt hin.


<i>3. Bản chất của quá trình dạy học lịch sử ở trờng phổ thông</i>


Theo cỏc nh giỏo dc, quá trình dạy học là một quá trình nhận thức của
HS. Q trình nhận thức của HS có những điểm giống với nhận thức của nhà
khoa học là cùng diễn ra theo quy luật chung "từ trực quan sinh động đến t
duy trừu tợng, từ t duy trừu trợng đến thực tiễn" cũng dựa trên sự huy động
các thao tác từ t duy ở mức độ cao nhất và cùng làm cho vốn hiểu biết của chủ
thể đợc phong phú, hồn thiện thêm. Song q trình nhận thức của HS lại có
những nét đặc thù so với q trình nhận thức chung của loài ngời, của các nhà
khoa học là nó đợc tiến hành trong q trình dạy học với những điều kiện sự
phạm nhất định. Quá trình nhận thức của HS diễn ra theo con đờng đ đ<b>ã</b> ợc
khám phá. HS khơng phải tìm ra cái mới cho nhân loại mà nhận thức cái mới
của bản thân mình rút ra từ kho tàng hiểu biết chung của loài ngời. Những
kiến thức HS cần nắm vững trong q trình học tập chỉ là những kiến thức phổ
thơng cơ bản phù hợp với thực tiễn của đất nớc, đợc rút ra từ các nhà khoa học
và đợc gia công về mặt s phạm.



Để nắm vững kiến thức và biến nó thành vốn riêngcủa mình, trong q
trình nhận thức HS cần có khâu củng cốm, kiểm tra, đánh giá. Mặt khác, từ
những kiến thức đ lĩnh hội, dần dần HS phải hình thành đ<b>ã</b> ợc cơ sở thế giới
khoa học và những t tởng, tình cảm đúng đắn. Đây chính là biểu hiện của quy
luật về sự thống nhất dạy học và giáo dục.


Đối với môn Lịch sử, xuất phát từ lý luận chung và từ mục tiêu đặc trng,
chức năng nhiệm vụ của bộ môn, các nhà giáo dục lịch sử khẳng định bản chất
của quá trình dạy học lịch sử đợc thể hiện ở các mặt sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Quá trình nhận thức lịch sử của HS có những đặc điểm riêng.


Trong học tập lịch sử, trớc hết, HS tri giác tài liệu về sự kiện quá trình
lịch sử cụ thể để tạo các biểu tợng. Đó là giai đoạn nhận thức cảm tính của HS.
ở giai đoạn tiếp theo, bằng bằng hoạt động t duy tích cực độc lập, HS đi đến
những tri thức trừu tợng, khái quát thông qua việc "xử lí" các tri thức cụ thể.
Đây là giai đoạn nhận thức lý tính. Trên cơ sở đó, HS nắm đợc nội hàm của
từng khái niệm, hệ thống khái niệm lịch sử. Song, việc học tập lịch sử nếu
dừng lại ở đây thì cha đủ. Tiếp đó, HS phải vận dụng tri thức đ học đ học để<b>ã</b> <b>ã</b>
tạo ra trong t duy những mối liên hệ giữa kiến thức cũ với những điều mới, cha
biết, rồi biết sử dụng hiểu biết về quá khứ để hiểu hiện tại, hành động trong
thực tiễn, phù hợp với yêu cầu, trình độ, nhiệm vụ của mình.


Nh vậy, nhận thức của HS trong học tập lịch sử cũng giống nh quá trình
nhận thức nói chung. Nét khác biệt là xuất phát từ sự kiện, từ việc tri giác tài
liệu. GV hớng dẫn cho học sinh tạo biểu tợng, nắm đợc khái niệm lịch sử, từ đó
rút ra quy luật bài học, bài học kinh nghiệm của quá khứ để HS vận dụng vào
cuộc sống, phục vụ cho hiện tại.



Do đó, trong DHLS, bên cạnh việc tái hiện bức tranh quá khứ nh nó tồn
tại, thơng qua nguồn tài liệu thì điều quan trọng là phải phát huy tính tích
cực, độc lập của HS.


Từ các đặc điểm trên chúng ta thấy việc học tập lịch sử của HS trải qua
các giai on:


+ Giai đoạn hớng dẫn mục tiêu bài học, kiến thức lịch sử và nắm vững
tri thức lịch sử của bài, chơng.


+ Giai đoạn lý giải tri thức lịch sử, tức là đi sâu tìm hiểu bản chất của sự
kiện, mối liên hệ giữa các sự kiện, giải thích tính quy luật của các sự kiện


+ Giai đoạn củng cố những kiến thức lịch sử đ thu đ<b>Ã</b> îc.


+ Giai đoạn vận dụng tri thức lịch sử để bồi dỡng năng lực tự học và
năng lực vận dụng kin thc.


IV. Đổi mới <b> thiết kế bài học lịch sư 10 (gi¸o ¸n)</b>


<b>1. Một số u cầu cơ bản đối với thiết kế bài học (giáo án) môn lịch sử</b>


Nâng cao chất lợng dạy học nói chung, giờ học lịch sử nói riêng là mục tiêu phấn
đấu của hầu hết các thầy cơ trong nhà trờng hiện nay. Nó là kết quả của sự suy nghĩ và tìm
tịi lớn về s phạm, là kết quả tổng hợp của những nguyên lý khoa học của việc dạy học và
của nghệ thuật s phạm. Quá trình thiết kế bài học (soạn giáo án ) là nhân tố đầu tiên có vai
trị quan trọng đối với hiệu quả giờ học. Vậy chuẩn bị một giáo án nh thế nào cho tốt, nhất
là giáo án theo hớng phát huy tính tích cực của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

dung và phơng pháp của công việc đó nhằm đạt đợc mục đích cụ thể và rõ ràng mà thầy


giáo xác định trớc theo yêu cầu của chơng trình học.


Nh vậy, giáo án bao gồm không chỉ nội dung, phơng pháp giảng dạy, mà cả cách
thức tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh, giống nh bản thiết kế của thầy về một
bài giảng. Giáo án có thể viết một cột hoặc chia thành hai cột nhng phải thể hiện hoạt động
của thày và hoạt động của trò. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ v s sỏng to ca thy.


Để soạn giáo án tốt, giáo viên cần tiến hành các công việc sau :


<i>Trc hết, cần xác định loại bài và vị trí của bài trong khố trình để có nội dung và</i>
phơng pháp dạy học cho phù hợp.


<i>Thứ hai, phải xác định rõ mục tiêu (mục đích yêu cầu) của bài học. Nội dung mức</i>
độ bài học gồm các yếu tố : kiến thức, t tởng và kĩ năng. Đây là công việc khó và phức tạp,
quyết định hiệu quả của các cơng việc tiếp theo khi soạn bài.


Về việc xác định nội dung kiến thức, giáo viên phải nghiên cứu nội dung bài viết
trong Sách giáo khoa, hớng dẫn của Sách giáo viên để tìm ra nội dung chính của bài học,
những sự kiện cơ bản, mức độ trình bày.


Để xác định nhiệm vụ giáo dục t tởng của bài, giáo viên cần căn cứ vào nhiệm vụ
giáo dục chung của khoá trình và nội dung cụ thể của bài. Nh vậy sẽ không rơi vào công
thức giáo điều.


Muốn xác định nhiệm vụ phát triển kĩ năng, giáo viên nên dựa vào mức độ cần đạt
đợc chơng trình lịch sử mỗi lớp, đặc điểm trình độ học sinh, nội dung cụ thể của bài học mà
xác định cụ thể.


Tổng hợp các yêu cầu trên, chúng ta xác định một cách toàn diện cụ thể mục đích


<i>bài học.</i>


<i>Thứ ba, phải xây dựng đề cơng và viết giáo án.</i>


Để xây dựng nội dung và đề cơng bài học, giáo viên phải xem xét mối tơng quan
giữa bài viết của sách giáo khoa với nội dung bài giảng. Căn cứ vào nội dung chính của bài
(đã xác định), thời gian của tiết học, giáo viên xác định khối lợng thông tin học sinh cần
nắm, mức độ lĩnh hội các thông tin này (những sự kiện cần đi sâu, sự kiện đi lớt và những
sự kiện hớng dẫn học sinh về nhà đọc), các phơng tiện học tập (tài liệu tham khảo, đồ dùng
trực quan…).


Nội dung bài soạn cần tránh lối dạy học nhồi nhét kiến thức, kiểu cổ động giáo dục
bằng những “khẩu hiệu chính trị” không xuất phát từ sự kiện lịch sử cụ thể, mà phải thể
hiện đợc các hoạt động điều khiển, tổ chức của giáo viên trên cơ sở phất huy tính tích cực
học tập của học sinh . Muốn vậy, khi xác định cách tổ chức công việc của giáo viên và học
sinh phải kết hợp việc truyền thụ kiến thức có sẵn với hoạt động của các em. Lĩnh hội
kiến thức và phát triển năng lực nhận thức là hai mặt khăng khít với nhau của một quá
trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Phản ánh đợc nội dung cơ bản của chơng trình, sách giáo khoa và tình hình học
sinh.


- Thể hiện đợc các điều kiện cụ thể của từng lớp, từng trờng, từng vùng, từng địa
ph-ơng.


- Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên lên lớp đạt hiệu quả cao
- Tạo điều kiện cho học sinh lĩnh hội bài tốt.


Trên đây là một số cơ sở lý luận về chuẩn bị bài học; việc tiến hành một bài giảng
sẽ đợc trình bày qua các bài cụ th sau



<b>2. Gợi ý cấu trúc bài học lịch sử</b>


<i>Mt giáo án lịch sử đợc thiết kế theo những yờu cu sau:</i>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Phi xỏc nh đợc bài có mấy đơn vị kiến thức cơ bản mà học sinh cần nắm
-Đồng thời cần xác định kiến thức nào là kiến thức trọng tâm của bài để tập trung
các biện pháp s phạm giúp HS nắm vững .


Để xá định tốt nhiệm vụ này giáo viên phải nghiên cứu nội dung bài viết trong Sách
giáo khoa, hớng dẫn của Sách giáo viên để tìm ra nội dung chính của bài học, những sự
kiện cơ bản, mức độ học sinh cần đạt đợc.


<b>2. T tëng, tình cảm</b>


Qua bi hc giỏo dc cho hc sinh v mặt nào: yêu quê hơng đất nớc,yêu lao động,
biết ơn các anh hùng liệt sĩ, lòng tự hào dân tộc, tinh thần quốc tế vô sản....Tuỳ theo nội
dung của bài mà giáo dục mặt nào khơng gị ép cứng nhc.


<b>3. Kĩ năng</b>


Bi hc rốn cho hc sinh nhng k năng gì: so sánh đối chiếu, lập bảng
thống kê, phân tích tổng hợp , sử dụng bản đồ .... giáo viên nên dựa vào mức độ cần đạt đợc
chơng trình lịch sử mỗi lớp, đặc điểm trình độ học sinh, nội dung cụ thể của bài học mà xác
định cụ thể.


<b>II. Thiết bị, đồ dùng dạy học và tài liệu dạy học</b>



-Giáo viên chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: đầu Vidio, đèn chiếu, bảng trong,
tranh ảnh bản đồ, các tài liậu tham khảo cần cho bài giảng


-Về phía học sinh cũng phải chuẩn bị: su tần tranh ảnh, vẽ bản đồ, chuẩn bị bài tập
trò chơi...


<b> III. ThiÕt kÕ bµi häc</b>


<b>1.Quan niƯm vỊ cÊu tróc bµi häc</b>


*<b>Quan niện cũ</b> : Bài học phải đầy đủ và thực hiện theo trình tự các bớc lên lớp :
-ổn định lớp


-KiĨn tra bài cũ
-Dẫn dắt vào bài mới
-Giảng bài mới


-Củng cố, dặn dò học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-ú l nhng cụng việc của một bài học mà giáo viên cần thực hiện khơng nhất phải
tn thủ theo trình tự và đủ cả 5 bớc mà tuy thuộc vào điều kiện cụ thể đối tợng học sinh,
cơ sở vật chất, nội dung bài học mà vận dụng sao cho linh hoạt, sáng tạo, mềm dẻo khơng
cứng nhắc và máy móc.


<b> -CÊu trúc bài học phải phụ thuộc vào lọai bài, nội dung và mục tiêu bài học.</b>


<b>2. Gợi ý về cấu tróc bµi häc </b>


<b>2.1.ổn định và tổ chức các hoạt động dạy học</b>



Kiểm tra sí số HS, ổn định trật tự và tổ chức HS hoạt động để tiếp thu kiến thức
trong suốt giờ học.


<b>2.2.KiĨm tra bµi cị</b>


Nhằm kiểm tra khả năng nhận thức kiến thức cũ của HS, đồng thời dẫn dẫn dắt HS vào
bài mới.


<b>2.3. Giíi thiƯu bµi míi</b>


-Có nhiều cách giới thiệu bài mới, chẳng hạn nêu tình huống có vấn đề khái qt
kiến thức cũ để dẫn dắt vào bài mới. Về cơ bản, đây là công việc nêu rõ mục tiêu của bài
học mà học sinh cần đạt đợc dới sự hớng dẫn, tổ chức các hoạt động của giáo viên.


<b>2.4</b>.<b>Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp</b>


-Thiết kế theo hoạt động của thày và trị


-Mỗi mục của bài trong SGK có thể có một hoặc nhiều hoạt động tuỳ theo nội dung
của bài.


-Mỗi hoạt động thờng đợc tiến hành các công việc sau:


<i>Thứ nhất: Xác định mức độ kiến thức cần đạt của hoạt động đó: thơng qua hoạt động đó HS</i>
nắm đợc nội dung kiến thức gì, mức độ nh thế nào? (nắm nội dung chính, những nét khái
quát, hay hiểu bản chất, so sánh, đối chiếu với các sự kiện khác).


<i>Thứ hai: Tổ chức thực hiện với hoạt động của GV và HS bao gồm các bớc sau: </i>
- Thông báo thông tin, cho học sinh làm việc với SGK, t liệu lịch sử, tranh ảnh , bản


đồ, xem băng, tuy nhiên thông tin phải có định hớng của giáo viên.


<b>- X</b>ử lí các thông tin, với việc nêu các câu hỏi, bài tập, vấn đề thảo luận thông qua
các hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoặc cả lớp dới sự tổ chức hớng dẫn của thày.


<b>- </b>

Kết quả xử lí và kết luận, Với việc học sinh thông bấo kết quả xử lí


thơng tin do thày tổ chức hớng dẫn và thày đa ra nhận xét đúng, sai, sửa chữa,


bổ sung và cuối cùng thày đa ra kết luận. Ví dụ, sau đây thể hiện cụ thể theo


hoạt động của thày và hoạt động của trò



<b>Hoạt động của thày-trò</b> <b>Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
<b>vững</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân, nhóm hay cả lớp</b>


-Mức độ kiến thức cần đạt: ...
<i>-Tổ chức thực hiện:</i>


+GV thông báo thông tin, cho học sinh làm việc với
SGK, t liệu lịch sử, tranh ảnh , bản đồ, xem băng, tuy
nhiên thơng tin phải có định hớng của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+HS xử lí các thông tin, với việc nêu các câu hỏi, bài
tập, vấn đề thảo luận thông qua các hoạt động cá nhân,
hoạt động nhóm hoặc cả lớp dới sự tổ chức hớng dẫn
của thày.


+ Học sinh thông báo kết quả xử lí thơng tin .
+GV nhận xét đúng sai, sửa chữa, bổ sung và chốt ý



<i>Hoạt động 2: ...</i>


-Mức kin thc cn t...
-T chc thc hin...


<b>2.5.Sơ kết bài học</b>
<b>-Củng cố :</b>


+Sau khi kết thúc bài học giáo viên khái quát và tổng kết toàn bộ nội dung của bài;
có thể củng cố, sơ kết sau mỗi mục nếu thÊy cÇn thiÕt.


+Việc củng cố cịn có thể tiến hành bằng cách GV nêu các câu hỏi kiểm tra hoạt
động nhận thức của HS, yêu cầu HS tr li .


<b>-Dặn dò, ra bài tập :</b>


+Dn dũ hc sinh chuẩn bị công việc ở nhà phục phụ cho bài mới nh: tìm hiểu
SGK, su tầm tranh ảnh, t liu tham kho, lm dựng hc tp...


+Giáo viên ra bµi tËp híng dÉn häc sinh lµm bµi ë lớp hoặc ở nhà


<b>3. Một số giáo án cụ thể (SGK lịch sử 10 theo chơng trình chuẩn)</b>


Phần một


Lch sử thế giới thời nguyên thuỷ, cổ đại và trung i


<b>Chơng 1</b>


<b> XÃ hội nguyên thuỷ</b>



<b>Bài 1</b>


<b>Sự xuất hiện loài ngời và bầy ngời nguyên thuỷ</b>
<b>(Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu bài häc</b>


<b>1. KiÕn thøc</b>


HS cần hiểu những mốc và bớc tiến trên chặng đờng dài, phấn đấu qua
hàng triệu năm của loài ngời nhằm cải thiện đời sống và cải biến bn thõn con
ngi.


<b>2. T tởng, tình cảm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

con ngời mà còn hoàn thiện bản thân con ngời.
<b>3. Kỹ năng</b>


Rốn k nng s dng SGK - k nng phõn tích, đánh giá và tổng hợp về
đặc điểm tiến hố của lồi ngời trong q trình hồn thiện mình đồng thời thấy
sự sáng tạo và phát triển không ngừng của x hội lồi ng<b>ã</b> ời.


<b>II. tiÕn tr×nh tỉ chøc dạy học</b>


<b>1. Giới thiệu khái quát về chơng trình lịch sử lớp 10</b>
Yêu cầu và hớng dẫn phơng pháp học bộ môn ở nhà, ở lớp.
<b>2. Giới thiệu bài míi</b>


GV nêu tình huống qua câu hỏi tạo khơng khí học tập: Chơng trình lịch sử


chúng ta đ học ở THCS đ<b>ã</b> ợc phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ
đó? Hình thái chế độ x hội gắn liền với mỗi thời kỳ? X hội loài ng<b>ã</b> <b>ã</b> ời và loài
ngời xuất hiện nh thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hơm nay.


3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS</b>
<b>cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


Trớc hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân
tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và
chuyện Thợng đế sáng tạo ra loài ngời) sau đó nêu
câu hỏi: <i>Lồi ngời từ đâu mà ra? Câu chuyện kể</i>
<i>trên có ý nghĩa gì?</i>


- HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc
SGK tr li cõu hi?


GV dẫn dắt, tạo không khí tranh ln.
- GV nhËn xÐt bỉ sung vµ chèt ý:


+ Câu chuyện truyền thuyết đ phản ánh xa x<b>ã</b> a
con ngời muốn lý giải về nguồn gốc của mình, song
cha đủ cơ sở khoa học nên đ gửi gắm điều đó vào<b>ã</b>
sự thần thánh.


+ Ngày nay, khoa học phát triển, đặc biệt là khảo cổ
học và cổ sinh học đ tìm đ<b>ã</b> ợc bằng cứ nói lên sự


phát triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc
thấp lên động vật bậc cao mà đỉnh cao của quá trình
này là sự biến chuyển từ vợn thành ngời.


<b>1. Sự xuất hiện loài</b>
<b>ngời và đời sống bầy</b>
<b>ngời nguyên thuỷ</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Vậy con ngời do đâu mà ra?</i>
<i>Căn cứ vào cơ sở nào? Thời gian? Nguyên nhân</i>
<i>quan trọng quyết định đến sự chuyển biến đó?</i>
<i>Ngày nay quá trình chuyển biến đó có diễn ra</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>không? Tại sao?</i> 6 triệu năm trớc đây.
<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>


- GV: Chặng đờng chuyển biến từ vợn đến ngời
diễn ra rất dài. Bớc phát triển trung gian là Ngời
tối cổ (Ngời thợng cổ).


NhiƯm vơ cơ thĨ cđa tõng nhãm lµ:


+ Nhóm 1: Thời gian tìm đợc dấu tích Ngời tối cổ?
Địa điểm? Tiến hố trong cơ cấu tạo cơ thể?


+ Nhãm 2: §êi sèng vËt chÊt vµ quan hƯ x héi<b>·</b>
cđa Ngêi tèi cỉ.


- HS: Từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo
luận thng nht ý kin trỡnh by trờn giy 1/2 t


A0.


Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình.
GV yêu cầu HS nhóm khác bổ sung.


Cuối cùng GV nhận xét vµ chèt ý:
Nhãm 1:


+ Thời gian tìm đợc dấu tích của Ngời tối cổ bắt
đầu khoảng 4 triệu năm trớc đây.


+ Di cốt tìm thấy ở Đơng Phi, Giava (Inđơnêxia),
Bắc Kinh (Trung Quốc)... Thanh Hoá (Việt Nam).
+ Ngời tối cổ hồn tồn đi bằng hai chân, đơi tay
đợc tự do cầm nắm, kiếm thức ăn. Cơ thể có nhiều
biến đổi: trán, hộp sọ...


- Bắt đầu khoảng 4 triệu
năm trớc đây tìm thấy
dấu vết của Ngời tối cổ ở
một số nơi nh Đơng Phi,
Inđơnêxia, Trung Quốc,
Việt Nam.


Nhóm 2: Đời sống vật chất đ có nhiều thay đổi<b>ã</b>
+ Biết chế tạo công cụ lao động: Họ lấy mảnh đá
hay cuội lớn đem ghè vỡ tạo nên một mặt cho sắc
và vừa tay cầm  rìu đá (đồ đá cũ - sơ kỳ).


- §êi sèng vËt chÊt cña


ngêi nguyªn thủ.


+ Chế tạo cơng cụ đá (đồ
đá cũ).


+ BiÕt làm ra lửa (phát minh lớn) điều quan trọng
cải thiện căn bản cuộc sống từ ăn sống ăn chÝn.


+ Làm ra lửa.
+ Cùng nhau lao động tìm kiếm thc n. Ch yu


là hái lợm và săn bắt thú.


+ Tìm kiếm thức ăn, săn
bắt - hái lợm.


+ Quan h hợp quần x hội, có ng<b>ã</b> ời đứng đầu, có
phân cơng lao động giữa nam - nữ, cùng chăm sóc
con cái, sống quây quần theo quan hệ ruột thịt
gồm 5 - 7 gia đình. Sống trong hang động hoặc
mái đá, lều dựng bằng cành cây... Hợp quần đầu
tiên  bầy ngời nguyên thuỷ.


- Quan hệ x hội của Ng<b>ã</b>
-ời tối cổ đợc gọi là bầy
ngời nguyên thuỷ.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ng-êi nhng Ngng-êi tối cổ không còn là vợn.



- Ngi ti c l Ngời vì đ chế tác và sử dụng cơng cụ<b>ã</b>
(Mặc dù chiếc rìu đá cịn thơ kệch đơn giản).


- Thêi gian:


4 tr.năm 1 tr.năm 4 vạn năm 1 vạn năm
(Ngời tối cổ) - đi đứng thẳng.


- Hòn đá ghè đẽo sơ qua
- Hái lợm, săn bắt thú
- Bầy ngời.


<b>Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm</b>


GV trình bày: Qua q trình lao động, cuộc sống
của con ngời ngày càng phát triển hơn. Đồng thời
con ngời tự hồn thành q trình hồn thiện mình


 t¹o bớc nhảy vọt từ vợn thành Ngời tối cổ. Ta
tìm hiểu bớc nhảy vọt thứ 2 của quá trình này.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho tõng
nhãm:


+ Nhóm 1: <i>Thời đại Ngời tinh khơn bắt đầu xuất</i>
<i>hiện vào thời gian nào? Bớc hoàn thiện về hình</i>
<i>dáng và cấu tạo cơ thể đợc biểu hiện nh thế nào?</i>


+ Nhóm 2: <i>Sự sáng tạo của Ngời tinh khôn trong</i>
<i>việc chế tạo cơng cụ lao động bằng đá.</i>



+ Nhóm 3: <i>Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao</i>
<i>động và vật chất.</i>


- HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời.
Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống
nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung. Cuối
cùng GV nhận xét và chốt ý:


<b>2. Ngêi tinh kh«n và</b>
<b>óc sáng tạo </b>


Nhúm 1: n cui thi ỏ cũ, khoảng 4 vạn năm
trớc đây Ngời tinh khôn (hay cịn gọi là ngời hiện đại)
xuất hiện. Ngời tinh khơn có cấu tạo cơ thể nh ngời
ngày nay: xơng cốt nhỏ nhắn, bàn tay nhỏ khéo léo,
ngón tay linh hoạt. Hộp sọ và thể tích n o phát triển,<b>ã</b>
trán cao, mặt phẳng, hình dáng gọn và linh hoạt, lớp
lơng mỏng khơng cịn nữa đa đến sự xuất hiện những
màu da khác nhau (3 đại chủng lớn vàng đen
-trắng).


- Khoảng 4 vạn năm trớc
đây Ngời tinh khôn xuất
hiện. Hình dáng và cấu
tạo cơ thể hoàn thiện nh
ngời ngày nay.


Nhúm 2: S sáng tạo của Ngời tinh khôn trong kỹ
thuật chế tạo công cụ đá: Ngời ta biết ghè 2 cạnh


sắc hơn của mảnh đá làm cho nó gọn và sắc hơn
với nhiều kiểu, loại khác nhau. Sau khi đợc mài


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nhẵn, đợc khoan lỗ hay nấc để tra cán  Cộng cụ
đa dạng hơn, phù hợp với từng công việc lao động,
chau chuốt và có hiệu quả hơn  Đồ đá mới.


Nhóm 3: óc sáng tạo của Ngời tinh khơn cịn
chế tạo ra nhiều công cụ lao động khác: Xơng
cá, cành cây làm lao, chế cung tên, đan lới đánh
cá, làm đồ gốm. Cũng từ đó đời sống vật chất đ
-ợc nâng lên. Thức ăn tăng lên đáng kể. Con
ng-ời rng-ời hang động ra định c ở địa điểm thuận lợi
hơn. C trú nhà cửa trở nên phổ biến.


nhiỊu c«ng cơ míi.


+ Cơng cụ đá: Đá cũ  đá
mới (ghè mài nhẵn
-đục lỗ tra cán).


+ C«ng cơ míi: Lao, cung
tªn.


<b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân</b>
GV trình bày: - Cuộc cách mạng đá mới - Đây là
một thuật ngữ khảo cổ học nhng rất thích hợp với
thực tế phát triển của con ngời. Từ khi Ngời tinh
khơn xuất hiện thời đá cũ hậu kì, con ngời đ có<b>ã</b>
một bớc tiến dài: Đ có c<b>ã</b> trú nhà cửa, đ sống ổn<b>ã</b>


định và lâu dài (lớp vỏ ốc sâu 1m nói lên có thể lâu
tới cả nghìn năm).


<b>3. Cuộc cách mạng</b>
<b>thời đá mới</b>


Nh thế cũng phải kéo dài tích luỹ kinh nghiệm tới
3 vạn năm. Từ 4 vạn năm đến 1 vạn năm trớc đây
mới bắt đầu thời đá mới.


GV nêu câu hỏi: <i>- Đá mới là cơng cụ đá có điểm</i>
<i>khác nh thế nào so với công cụ đá cũ?</i>


HS đọc sách giáo khoa trả lời. HS khác bổ sung,
cuối cùng GV nhận xét và chốt lại: Đá mới là công
cụ đá đợc ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn.
Không những vậy ngời ta còn sử dụng cung tên
thuần thục.


GV đặt câu hỏi: <i>Sang thời đại đá mới cuộc sống</i>
<i>vật chất của con ngời có biến đổi nh thế nào?</i>


HS đọc sách giáo khoa trả lời. HS khác bổ sung,
cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:


- Sang thời đại đá mới cuộc sống của con ngời đ<b>ã</b>
có những thay đổi lớn lao.


- 1 vạn năm trớc đây thời
kỳ đá mới bắt đầu.



+ Từ chỗ hái lợm, săn bắn  trồng trọt và chăn nuôi
(ngời ta trồng một số cây lơng thực và thực phẩm
nh lúa, bầu, bí... Đi săn bắn đợc thú nhỏ ngời ta giữ
lại nuôi và thuần dỡng thành gia súc nhỏ nh chó,
cừu, lợn, bị,...)


+ Ngời ta biết làm sạch những tấm da thú để che
thân cho ấm và "cho có văn hố" (Tìm thấy cúc,
kim xơng).


- Cuộc sống con ngời đ<b>ã</b>
có những thay đổi lớn
lao, ngi ta bit:


+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm s¹ch tÊm da thó
che th©n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Ngời ta biết làm đồ trang sức (vòng bằng vỏ ốc
và hạt xơng, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai bằng
đá màu).


+ Con ngời biết đến âm nhạc (cây sáo xơng, đàn
đá,...).


GV kết luận: Nh thế, từng bớc, từng bớc con ngời
không ngừng sáng tạo, kiếm đợc thức ăn nhiều
hơn, sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần
sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Cuộc sống con ngời


tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn từ
thời đá mới.


 Cuộc sống no đủ hơn,
đẹp hơn và vui hơn, bớt
lệ thuộc vo thiờn nhiờn.


<b>4. Sơ kết bài học</b>
<b>-Củng cố</b>


+GV kim tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Nguồn gốc của loài ngời, ngun nhân quyết định đến q trình tiến hố?
2. Thế nào là Ngời tối cổ? Cuộc sống vật chất và x hội của Ng<b>ã</b> ời tối cổ?
3. Những tiến bộ về kĩ thuật khi Ngời tinh khôn xuất hiện?


<b>- Dặn dò, ra bài tập </b>


+Nm c bi c. c trớc bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giỏo khoa.
+Bi tp:


<b>Lập bảng so sánh</b>


<b>Ni dung</b> <b>Thi kỡ ỏ cũ</b> <b>Thời kì đá mới</b>


Thêi gian
Chđ nh©n


Kĩ thuật chế tạo cụng c ỏ
i sng lao ng



<b>Bài 2</b>


<b>xà hội nguyên thuỷ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần:</i>


- Hiu c c im t chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức x<b>ã</b>
hội đầu tiên của loài ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. T tởng, tình cảm</b>


- Nuụi dng gic m chớnh ỏng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong
văn minh.


<b>3. Kỹ năng</b>


Rốn cho HS k nng phõn tớch v ỏnh giá tổ chức x hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ<b>ã</b>
năng phân tích và tổng hợp về q trình ra đời của kim loại nguyên nhân
-hệ quả của ch t hu ra i.


<b>II. Thiết bị, Tài liệu dạy - học</b>


- Tranh ảnh.


- Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Cõu hi 1: Lp niờn biểu thời gian về q trình tiến hố từ vợn thành ngời?
Mô tả đời sống vật chất và x hội của Ng<b>ã</b> ời tối cổ?


Câu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Ngời tinh khơn cuộc sống của con ngời tốt
hơn, đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn?


<b>2. Gíi thiƯu bµi míi</b>


Bài một cho chúng ta hiểu q trình tiến hố và tự hồn thiện của con
ng-ời. Sự hồn thiện về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật
chất. Đời sống của con ngời tốt hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự
phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy ngời nguyên thuỷ - một tổ chức x<b>ã</b>
hội quá độ. Tổ chức ấy còn mang tính giản đơn, hoang sơ, cịn đầy dấu ấn bầy
đàn cùng sự tự hoàn thiện của con ngời. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết
và định hình của một tổ chức x hội loài ng<b>ã</b> ời khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để
hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của lồi ngời đó, ta tìm hiểu bài hơm
nay.


3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần</b>
<b>nắm vững</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b> <b>1. Thị tộc - bộ lạc</b>
Trớc hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ,



sự hoàn thiện của con ngời trong thời đại
Ngời tinh khơn. Điều đó đa đến x hội bầy<b>ã</b>
ngời nguyên thuỷ, một tổ chức hợp quần và
sinh hoạt theo từng gia đình trong hình thức
bầy ngời cũng khác đi. Số dân đ tăng lên.<b>ã</b>
Từng nhóm ngời cũng đơng đúc, mỗi nhóm
có hơn 10 gia đình (đơng hơn trớc gấp 2 - 3
lần) gồm 2, 3 thế hệ già trẻ có chung dịng
máu  Họ hợp thành một tổ chức x hội<b>ã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chặt chẽ hơn, gắn bó hơn, có tổ chức hơn.
Hình thức tổ chức ấy gọi là thị tộc - những
ngời "cùng họ". Đây là tổ chức thực chất và
định hình đầu tiên của lồi ngời.


GV nªu câu hỏi: <i>Thế nào là thị tộc? Mèi</i>
<i>quan hƯ trong thÞ téc?</i>


HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời.


HS kh¸c bỉ sung. Ci cïng GV nhËn xÐt vµ
chèt ý.


+ Thị tộc là nhóm ngời có khoảng hơn 10 gia
đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ và có chung dịng
máu.


- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia
đình và có chung dịng máu.
+ Trong thị tộc, mọi thành viên đều hợp sức,



chung lng đấu cật, phối hợp ăn ý với nhau để
tìm kiếm thức ăn. Rồi đợc hởng thụ bằng
nhau, cơng bằng. Trong thị tộc, con cháu tơn
kính ông bà cha mẹ và ngợc lại, ông bà cha
mẹ đều yêu thơng, chăm lo, bảo đảm nuôi
dạy tất cả con cháu của thị tộc.


- Quan hệ trong thị tộc: cơng
bằng, bình đẳng, cùng làm cùng
hởng. Lớp trẻ tơn kính cha mẹ,
ơng bà và cha mẹ đều yêu thơng
và chăm sóc tất cả con cháu của
thị tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

này khi phát hiện thị tộc Tasađây ở
Philippines. Tính cơng bằng - cũng hởng đợc
thể hiện rất rõ.


GV cã thĨ kĨ thªm câu chuyện mảnh vải
tặng của nhà dân tộc học với thổ dân Nam
Mü.


Qua câu chuyện, GV chốt lại: Nguyên tắc
vàng trong x hội thị tộc là của chung, việc<b>ã</b>
chung, làm chung, thậm chí là ở chung một
nhà. Tuy nhiên đây là một đại đồng trong
thời kỳ mơng muội, khó khăn nhng trong
t-ơng lai chúng ta vẫn có thể xây dựng đại
đồng trong thời văn minh - một đại đồng mà


trong đó con ngời có trình độ văn minh cao
và quan hệ cộng đồng làm theo năng lực và
hởng theo nhu cầu. Điều đó chúng ta có thể
thực hiện đợc - một ớc mơ chính đáng mà
loài ngời hớng tới.


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b> <i>b. Bộ lạc</i>


GV nêu câu hỏi: <i>Ta biết đặc điểm của th</i>
<i>tc. Da trờn hiu bit ú, hóy:</i>


<i>- Định nghĩa thế nào là bộ lạc?</i>


<i>- Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và</i>
<i>thị tộc?</i>


HS c SGK v trả lời. HS khác bổ sung. GV
nhận xét và chốt ý:


+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh
nhau, có họ hàng với nhau và có chung một
nguồn gốc tổ tiên.


+ Điểm giống: Cùng có chung một dòng máu.
+ Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm
nhiều thị tộc).


Mi quan hệ trong bộ lạc là sự
gắn bó, giúp đỡ nhau, chứ khơng có quan hệ
hợp sức lao động kiếm n.



- Bộ lạc là tập hợp một số thị
tộc sống cạnh nhau và có cùng
một nguồn gốc tổ tiªn.


- Quan hệ giữa các thị tộc
trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ
nhau.


<b>Hoạt động 1: Theo nhóm</b>


GV nêu: Từ chỗ con ngời biết chế tạo công cụ
đá và ngày càng cải tiến để công cụ gọn hơn,
sắc hơn, sử dụng có hiệu quả hơn. Không
dừng lại ở các công cụ đá, xơng, tre gỗ mà
ngời ta phát hiện ra kim loại, dùng kim loại
để chế tạo đồ dùng và công cụ lao động. Quá


<b>2. Buổi đầu của thời đại</b>
<b>kim khí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

trình tìm thấy kim loại - sử dụng nó nh thế
nào và hiệu quả của nó ra sao, chia nhóm để
tìm hiểu.


Nhãm 1: <i>T×m mèc thêi gian con ngời tìm</i>
<i>thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau nh</i>
<i>thế?</i>


Nhúm 2: <i>S xut hiện cơng cụ bằng kim loại</i>


<i>có ý nghĩa nh thế nào đối với sản xuất?</i>


HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý.
Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:


+ Quá trình con ngời tìm và sử dơng kim
lo¹i


Khoảng 5500 năm trớc đây, ngời Tây á và Ai
Cập sử dụng đồng sớm nhất (đồng đỏ).


Khoảng 4000 năm trớc đây, c dân ở nhiều
nơi đ biết dùng đồng thau.<b>ã</b>


Khoảng 3000 năm trớc đây, c dân Tây á và
Nam châu Âu đ biết đúc và dùng đồ sắt.<b>ã</b>
GV có thể phân tích và nhấn mạnh: Con
ng-ời tìm thấy các kim loại kim khí cách rất xa
nhau bởi lúc đó điều kiện cịn rất khó khăn,
việc phát minh mới về kĩ thuật là điều
không dễ. Mặc dầu con ngời đ b<b>ã</b> ớc sang thời
đại kim khí từ 5500 năm trớc đây nhng
trong suốt 1500 năm, kim loại (đồng) cịn rất
ít, q nên họ mới dùng chế tạo thành trang
sức, vũ khí mà cơng cụ lao động chủ yếu vẫn
là đồ đá, đồ gỗ. Phải đến thời kỳ đồ sắt con
ngời mới chế tạo phổ biến thành công cụ lao
động. Đây là nguyên nhân cơ bản tạo nên
một sự biến đổi lớn lao trong cuc sng con


ngi:


- Con ngời tìm và sử dơng kim
lo¹i:


+ Khoảng 5500 năm trớc đây
-đồng đỏ.


+ Khoảng 4000 nm trc õy
-ng thau.


+ Khoảng 3000 năm trớc đây
-sắt.


+ S phỏt minh ra cụng c kim khớ đ có ý<b>ã</b>
nghĩa lớn lao trong cuộc sống lao động:
Năng suất lao động vợt xa thời đại đồ đá,
khai thác những vùng đất đai mới, cày sâu
cuốc bẫm, xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm lâu
đài; và đặc biệt quan trọng là từ chỗ sống
bấp bênh, tới chỗ đủ sống tiến tới con ngời
làm ra một lợng sản phẩm thừa thờng


<i>b. HƯ qu¶</i>


- Năng suất lao động tăng


- Khai thác thêm đất đai trồng
trọt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

xuyªn.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


Trớc tiên GV gợi nhớ lại quan hệ trong x hội<b>ã</b>
nguyên thuỷ. Trong x hội nguyên thuỷ, sự<b>ã</b>
công bằng và bình đẳng là "nguyên tắc vàng"
nhng lúc ấy, con ngời trong cộng đồng dựa
vào nhau vì tình trạng đời sống cịn q thấp.
Khi bắt đầu có sản phẩm thừa thì lại khơng
có để đem chia đều cho mọi ngời. Chính lợng
sản phẩm thừa đợc các thành viên có chức
phận nhận (ngời chỉ huy dân binh, ngời
chuyên trách lễ nghi, hoặc điều hành các
công việc chung của thị tộc, bộ lạc) quản lý và
đem ra dùng chung, sau lợi dụng chức phận
chiếm một phần sản phẩm thừa khi chi cho
các cơng việc chung.


<b>3. Sù xt hiƯn t h÷u vµ x·</b>
<b>héi cã giai cÊp</b>


GV nêu câu hỏi: <i>Việc chiếm sản phẩm thừa</i>
<i>của một số ngời có chức phận đã tác động</i>
<i>đến xã hội nguyên thuỷ nh thế nào?</i>


- Ngêi lỵi dơng chøc qun
chiÕm cđa chung  t h÷u xt
hiƯn.



HS đọc SGK trả lời, các HS khác góp ý rồi
GV nhận xét và chốt ý:


+ Trong x hội có ng<b>ã</b> ời nhiều, ngời ít của cải.
Của thừa tạo cơ hội cho một số ngời dùng
thủ động chiếm làm của riêng. T hữu xuất
hiện trong cộng đồng bình đẳng, khơng có
của cải bắt đầu bị phá vỡ.


- Gia đình phụ hệ thay gia
đình mẫu hệ.


+ Trong gia đình cũng thay đổi. Đàn ông làm
công việc nặng, cày bừa tạo ra nguồn thức ăn
chính và thờng xun  Gia đình phụ hệ xuất
hiện.


- X héi ph©n chia giai cÊp.<b>·</b>


+ Khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác
nhau.


 Giàu nghèo  giai cấp ra đời


 Công x thị tộc rạn vỡ đ<b>ã</b> a con ngời bớc
sang thời đại có giai cp u tiờn - thi c
i.


<b>4. Sơ kết bài häc</b>
<b>-Cđng cè</b>



GV tỉ chøc cho HS cđng cè bµi häc với việc hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
1. Thế nào là thị tộc - bộ lạc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đại kim khí?


<b>-Bài tập, dặn dị về nhà</b>
-Học bài cũ, đọc trớc bài mới
- BàI tập:


1. Bộ lạc là gì ?



A. Là tập hợp những người sống cùng lãnh thổ


B. Là tập hợp những người có chung dịng máu



C. Là tập hợp một số thị tộc có nguo n gốc họ hàng và tổ

à


tiên



D. Là tập hợp những người cùng sở thích.


2. Thế nào là tính cộng đo ng của thị tộc ?

à



A. Sống chung, làm chung



B . Sốngchung, làm chung, aên chung



C. Sống chung, làm chung, ăn chung, ở chung


D. Khơng có phân biệt giữa người và người.



3. Con người bước vào thời đaị kim khí cách nay khoảng:


A. 5500 năm




B. 4000 naêm


C. 3000 naêm


D. 2000 naêm



4. Haừy những nội dung dới đay sao cho đúng



1.Thị tộc là tập hợp a.người có quan hệ huyết thống


và họ hàng



2. Bộ lạc là tập hợp b. người có quan hệ huyết


thống



3. Thị tộc và bộ lạc là tập hợp c. người sống theo nguyờn tc


vng



<b>Chơng IV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bài 25</b>


<b>Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá dới triều Nguyễn</b>
<b> (Nửa đầu thế kỷ XIX)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Giỳp HS hiu c:
<b>1. V kin thc</b>


- Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá ở nớc ta nửa đầu
thế kû XIX díi v¬ng triỊu Ngun tríc khi diƠn ra cuộc kháng chiến chống xâm


lợc của thực dân Pháp.


- Thng trị nớc ta vào lúc chế độ phong kiến đ b<b>ã</b> ớc vào giai đoạn suy vong
lại là những ngời thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vơng triều Nguyễn không
tạo đợc điều kiện đa đất nớc bớc sang một giai đoạn phát triển mới phù hợp với
hoàn cnh ca th gii.


<b>2. Về t tởng, tình cảm</b>


- Bồi dỡng ý thức vơn lên, đổi mới trong học tập.


- Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống của nhân dân đất nớc mà trớc hết
là những ngời xung quanh.


<b>3. Về kỹ năng</b>


Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể.


<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy - học</b>


- Bn Việt Nam (thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính).
- Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian...


<b>III. Tiến trình tổ chức Dạy - học</b>


<b>1. Kiểm tra bµi cị</b>


- Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của nớc ta trong các thế kỷ XVI
- XVIII. Qua đó nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó.



<b>2. Më bµi</b>


Sau khi đánh bại các vơng triều Tây Sơn, Nguyễn ánh lên ngôi vua, thành
lập nhà Nguyễn. Trong 50 năm đầu thống trị, nửa đầu thế kỷ XIX tình hình
đất nớc ta đ thay đổi nh<b>ã</b> thế nào? Chúng ta cùng tìm hiu bi 25.


<b>3. Tổ chức dạy và học</b>


<b>Hot ng ca thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV gợi lại cho HS nhớ lại sự kiện 1792
vua Quang Trung mất, Triều đình rơi vào
tình trạng lục đục, suy yếu, nhân cơ hội
đó, Nguyễn ánh đ tổ chức tấn công các v<b>ã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

ơng triều Tây Sơn. 1802 các vơng triều
Tây Sơn lần lợt sụp đổ. Nguyễn ánh lên
ngôi vua.


- GV giảng giải thêm về hoàn cảnh lịch sử
đất nớc và thế giới khi nhà Nguyễn thành
lập:


Lần đầu tiên trong lịch sử, một triều đại
phong kiến cai quản một l nh thổ rộng lớn<b>ã</b>
thống nhất nh ngày nay.


+ Nhà Nguyễn thành lập vào lúc chế độ


phong kiến Việt Nam đ b<b>ã</b> ớc vào giai đoạn
suy vong.


+ Trên thế giới chủ nghĩa t bản đang phát
triển, đẩy mạnh nhịm ngó, xâm lợc thuộc
địa, một số nớc đ bị xâm l<b>ã</b> ợc.


- HS nghe, ghi nhí.


- GV tiÕp tôc trình bày: Trong bối cảnh
lịch sử mới yêu cầu phải cđng cè ngay
qun thèng trÞ của nhà Nguyễn. Vì vậy
sau khi lên ngôi Gia Long đ bắt tay vào<b>Ã</b>
việc tổ chức bộ máy Nhà níc.


- GV có thể dùng bản đồ Việt Nam thời
Minh Mạng để chỉ các vùng từ Ninh Bình
trở ra Bắc là Chấn Bắc Thành, từ Bình
Thuận chở vào Nam là Chấn Gia Định
Thành. Chính quyền Trung ơng chỉ quản
lý trực tiếp từ Thanh Hoá đến Bình
Thuận. Cịn lại hai khu tự trị Tổng chấn
có tồn quyền. Đó là giải pháp tình thế
của vua Gia Long trong bối cảnh lúc đầu
mới lên ngôi.


- HS nghe, ghi nhí.


- GV tiếp tục trình bày kết hợp dùng bản
đồ Việt Nam thời Minh Mạng, yêu cầu HS


quan sát và nhận xét.


- HS quan sát lợc đồ và nhận xét sự phân
chia tỉnh thời Minh Mạng.


- GV bổ sung chốt ý: Sự phân chia các tỉnh
của Minh Mạng đợc dựa trên cơ sở khoa
học, phù hợp về mặt địa lý, dân c, phong
tục tập quán địa phơng phù hợp với phạm


- Năm 1802 Nguyễn ánh
lên ngôi (Gia Long). Nhà
Nguyễn thành lập, đóng
đơ ở Phỳ Xuõn (Hu).


* Tổ chức bộ máy Nhà
n-ớc.


- Chính quyền Trung ơng
tổ chức theo mô hình thời
Lê.


- Thời Gia Long chia nớc
ta làm 3 vùng: Bắc Thành,
Gia Định Thành và các
trực doanh (Trung Bộ) do
Triều đình trực tiếp cai
quản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

vi quản lý của 1 tỉnh. Là cơ sở để phân


chia các tỉnh nh ngày nay. Vì vậy cải cách
của Minh Mạng đợc đánh giá rất cao.
- HS nghe, ghi nhớ.


- GV trình bày tiếp vỊ tỉ chøc Nhµ níc
thêi Ngun.


- HS nghe, ghi chÐp.


- Ph¸t vÊn: <i>So sánh bộ máy Nhà nớc thời</i>
<i>Nguyễn với thời Lê sơ, em có nhận xét gì?</i>


- HS suy nghĩ trả lêi.


- GV bæ sung kÕt luËn: Nh×n chung bộ
máy Nhà nớc thời Nguyễn giống thời Lê
sơ, có cải cách chút ít. Song những cải
cách cđa nhµ Ngun nh»m tËp trung
qun hµnh vµo tay vua. Vì vậy Nhà nớc
thời Nguyễn cũng chuyên chế nh thời Lê
sơ.


- HS lng nghe, ghi nh.
<b>Hot ng 2:</b>


- GV trình bày khái quát chính sách ngoại
giao của nhà Nguyễn.


- HS nghe, ghi chép.



- Phát vấn: <i>Em cã nhËn xÐt gì về chính</i>
<i>sách ngoại giao của nhà Nguyễn, mặt tích</i>
<i>cực và hạn chế?</i>


- HS suy nghÜ tr¶ lêi.
- GV bỉ sung, kÕt ln;


+ Tích cực: Giữ đợc quan hệ thân thiện với
các nớc láng giềng nhất là Trung Quốc.
+ Hạn chế: Đóng cửa khơng đặt quan hệ
với các nớc phơng Tây, không tạo điều
kiện giao lu với các nớc tiên tiến đơng thời.
Vì vậy khơng tiếp cận đợc với nền cơng


- Tun chọn quan lại:
thông qua gi¸o dơc, khoa
cư.


- Lt ph¸p ban hµnh
Hoµng triỊu luật lệ với
400 điều hà khắc.


- Quân đội: đợc tổ chức
quy củ trang bị đầy đủ
song lc hu, thụ s.


* Ngoại giao.


- Thần phục nhà Thanh
(Trung Quốc).



- Bắt Lào, Cam-pu-chia
thần phơc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nghiệp cơ khí, dẫn đến tình trạng lạc hậu
và bị cô lập.


- HS nghe, ghi nhớ.
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy đợc
những chính sách của nhà Nguyễn với nông
nghiệp và tình hình nơng nghiệp thời
Nguyễn.


- HS theo dâi SGK ph¸t biĨu.
- GV bỉ sung, kÕt ln:


GV có thể so sánh với chính sách quân
điền thời kỳ trớc để thấy đợc ở những thời
kỳ này do ruộng đất cơng cịn nhiều cho
nên qn điền có tác dụng rất lớn cịn ở
thời Nguyễn do ruộng đất cơng cịn ít nên
tác dụng của chính sách qn điền khơng
lớn.


Một hình thức khẩn hoang phổ biến ở thời
Nguyễn đó là hình thức: khẩn hoang
doanh điền: Nhà nớc cấp vốn ban đầu cho
nhân dân <i>→</i> mua sắm nơng cụ, trâu bị


để nơng dân khai hoang, ba năm sau mới
thu thuế theo ruộng t. Chính sách này đa
lại kết quả lớn: có những nơi một năm sau
đ có những huyện mới ra đời nh<b>ã</b> Kim Sơn
(Ninh Bình), Tiền Hải (Thái Bình).


- HS nghe, ghi chÐp.


- GV ph¸t vÊn: <i>Em cã nhËn xÐt gì về cuộc sống</i>
<i>nông nghiệp và tình hình nông nghiệp thêi</i>
<i>Ngun?</i>


- HS suy nghÜ, tr¶ lêi.
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn:


<b>II. T×nh h×nh kinh tế</b>
<b>và chính sách của nhà</b>
<b>Nguyễn</b>


* Nông nghiệp:


+ Nh Nguyễn thực hiện
chính sách quân điền,
song do diện tích đất
cơng ít (20% tổng diện
tích đất), đối tợng đợc
h-ởng nhiều, vì vậy tác
dụng không lớn.


- KhuyÕn khÝch khai


hoang b»ng nhiÒu hình
thức, nhà nớc và nhân
dân cùng khai hoang.


- Nhà nớc còn bỏ tiền,
huy động nhân dân sửa,
đắp đê điều.


- Trong nh©n d©n, kinh
tế tiểu nông cá thĨ vÉn
duy tr× nh cị.


<i>→</i> Nhà Nguyễn đ có<b>ã</b>
những biện pháp phát
triển nông nghiệp, song
đó chỉ là những biện
pháp truyền thống, lúc
này khơng có hiệu quả
cao.


+ N«ng nghiƯp ViƯt Nam
vÉn lµ mét nỊn nông
nghiệp thuần phong
kiến, rất lạc hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hot ng 2:</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tình hình
thủ công nghiệp nớc ta díi thêi Ngun.
- HS theo dâi SGK ph¸t biĨu.



- GV bæ sung kÕt luËn.


- HS nghe ghi chÐp.


- GV phát vấn: <i>Em có nhận xét gì về tình</i>
<i>hình thủ công nghiệp thời Nguyễn? Có</i>
<i>biến đổi so với trớc không? Mức độ tiếp</i>
<i>cận với khoa học kỹ thuật từ bên ngoài nh</i>
<i>thế nào?</i>


- HS suy nghĩ, so sánh với thủ công
nghiệp giai đoạn trớc, so sánh với công
nghiệp của phơng Tây để trả li:


+ Nhìn chung thủ công nghiệp vẫn duy trì
phát triển nghỊ trun thèng (cị).


+ Đ tiếp cận chút ít với kỹ thuật ph<b>ã</b> ơng
Tây nh đóng thuyền máy chạy bằng hơi
n-ớc.


Nhng do chế độ công thơng hà khc nờn
ch dng li ú.


+ Thủ công nghiệp nhìn chung không có
điều kiện tiếp cËn kü thuËt của các nớc
tiên tiến, v× vËy so víi nỊn c«ng nghiệp
phơng Tây, thủ công nghiệp nớc ta lạc hậu
hơn nhiều.



- Thủ công nghiệp: Nhà
nớc đợc tổ chức với quy
mô lớn, các quan xởng
đ-ợc xây, sản xuất tiền, vũ
khí, đóng thuyền, làm đồ
trang sức, làm gạch ngói
(nghề cũ).


+ Thợ quan xởng đ đóng<b>ã</b>
tàu thuỷ - đợc tiếp cận
với kỹ thuật chạy bằng
máy hơi nc.


- Trong nhân dân: Nghề
thủ công truyền thống
đ-ợc duy tr× nhng không
phát triển nh trớc.


* Thơng nghiệp


+ Nội dung phát triển
chậm chạp do chÝnh s¸ch
thuÕ kho¸ phøc tạp của
Nhà nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hot ng 3:</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK để thấy
đợc tình hình thơng nghiệp nớc ta thời


Nguyễn.


- HS đọc SGK phát biểu.
- GV bổ sung, kết luận.
- HS nghe, ghi chép.


- GV ph¸t vÊn: <i>Em cã nhận xét gì về chính</i>
<i>sách ngoại thơng của nhà Nguyễn?</i>


- Suy nghÜ tr¶ lêi.


+ Chính sách hạn chế, ngoại thơng của
nhà Nguyễn (nhất là hạn chế giao thơng
với phơng Tây) không tạo điều kiện cho sự
phát triển giao lu và mở rộng sản xuất.
Không xuất phát từ nhu cầu tự cờng dân
tộc mà xuất phát từ mua bán của Triu
ỡnh.


<b>Hot ng 1: C lp</b>


- GV: Yêu cầu HS lập bảng thống kê các
thành tựu văn hoá tiêu biểu của thời
Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX theo mẫu:


Các lĩnh vực Thành tựu
- Giáo dục


- Tôn giáo
- Văn học


- Sử học
- Kiến trúc


- Nghệ thuật dân gian


- HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê.
- GV: Sau khi HS lập bảng thống kê GV có
thể treo lên một bảng thông tin phản hồi
đ đ<b>Ã</b> ợc chuẩn bị sẵn ở nhà.


- HS: i chiếu phần của mình tự làm với
bảng thơng tin phản hồi của GV để chỉnh
sửa cho chuẩn xác.


nắm độc quyền, buôn
bán với các nớc láng
giềng: Hoa, Xiêm, Malai.
Dè dặt với phơng Tây,
tàu thuyền các nớc phơng
Tây chỉ đợc ra vào cng
Nng .


Đô thị tàn lụi dần.


<b>III. Tình hình văn hoá</b>
<b>- giáo dục</b>


Các lĩnh
vực



Thành tựu
- Giáo


dục


- Tôn
giáo


- Văn
học


- Sử học


- Kiến
trúc


- Giỏo dục Nho
học đợc củng cố
song không
bằng các thế kỷ
trớc.


- Độc tôn Nho
giáo, hạn chế
Thiên chúa giáo.
- Văn học chữ
Nôm phát triển.
Tác phẩm xuất
sắc của Nguyễn
Du, Hồ Xuân


Hơng, Bµ
Hun Thanh
Quan.


- Quốc sử quán
thành lập nhiều
bộ sử lớn đợc
biên soạn: Lịch
triều hiến chơng
loại chí...


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV phát vấn: <i>Em có nhận xét gì về Văn</i>
<i>hoá - Giáo dục thời Nguyễn?</i>


- Tr li: Vn hoỏ giáo dục thủ cựu nhng
đ đạt nhiều thành tựu mới. Có thể nói<b>ã</b>
nhà Nguyễn có những cống hiến, đóng
góp. Giá trị về lĩnh vực văn hoá, giáo dục:
Đại thi hào Nguyễn Du, di sản hoá thế
giới: Cố đô Huế, sử sách đến giờ vẫn cha
khai thác hết... để lại một khối lợng văn
hoá vật thể và phi vật thể rất lớn.


- NghƯ
tht
d©n gian


- TiÕp tục phát
triển.



<b>4. Sơ kết bài học</b>
<b> -Củng cố</b>


+ Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn.
+Đánh giá chung về nhà Nguyễn.


<b>- Dặn dò, bài tập về nhà</b>


+HS học bài, su tầm tranh ảnh, t liệu về thời Nguyễn.
+Bài tËp:


<i>1. Chính sách đối với tơn giáo tín ngỡng của nhà Nguyễn là gì?</i>
A. Cho phép tất cả các tôn giáo tự do phát triển.
B. Chủ trơng độc tôn Nho giỏo.


C. Chỉ cho Thiên chúa giáo phát triển.


D. Chỉ cho phép Nho giáo và Thiên chúa giáo phát triển.
2. Về ngoại thơng nhà Nguyễn chủ trơng ?


A. Tự do buôn bán .


B. Chỉ cho buôn bán trong nớc.


C. Nh nớc giữ độc quyền ngoại thơng.
D. Không buôn bán với nớc ngoài.


<b>3.Hãy nối thời gian với sự kiện sao cho ỳng</b>


Sự kiện Thời gian



1. Nguyễn ánh lên ngôi vua a. 1831-1832


2. Nhà nguyễn đổi tên nớc là Việt Nam b. 1807
3. Vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc Thành


vµ Gia Định thành.


c. 1802


4. Khoa thi hng u tiờn di thi Nguyn c
t chc


d. 1804


e. 1809


<b>4. Lập bảng thống kê những tác phẩm văn học và lịch sử tiêu biểu theo néi dung sau</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bµi 26</b>


<b>Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX </b>
<b>và cuộc đấu tranh ca nhõn dõn</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi hc xong bài học yêu cầu HS cần nắm đợc
<b>1. Về kiến thức</b>


<b>- </b>Giúp HS hiểu đầu thế kỷ XIX tình hình chính trị x hội Việt Nam dần<b>ã</b>


dần trở lại ổn định, nhng mâu thuẫn giai cấp vẫn khơng dịu đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

sa đoạ, mất mùa đói kém thờng xuyên xảy ra.


- Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và mở rộng ra hầu hết cả
nớc, lơi cuốn cả một bộ phận binh lính.


<b>2. Về t tởng, tình cảm</b>


- Bi dng kin thc trỏch nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống
cộng đồng.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Tip tc rốn k nng phõn tớch, tng hp, nhn xột ỏnh giỏ.


<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy - học</b>


- Bn Vit Nam.


- Một số câu thơ, ca dao vỊ cc sèng cđa nh©n d©n ta díi thời Nguyễn.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1: Trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy Nhà nớc thời Nguyễn. Nhận
xét của em về tổ chức bộ máy nhà nớc thời Nguyễn.


Câu 2: Mọi tình hình công thơng nghiệp thời Nguyễn.


<b>2. Dẫn dắt vào bµi míi</b>


Để hiểu đợc tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và ngoại trị của
nhà Nguyễn có tác động nh thế nào đến tình hình x hội? Chúng ta cùng tìm<b>ã</b>
hiểu bài 26.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần</b>
<b>nắm vững</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV giảng giải: Nhà Nguyễn lên ngơi
sau một giai đoạn nội chiến ác liệt, tình
hình chính trị - x hội phức tạp, chế độ<b>ã</b>
phong kiến đang trên bớc đờng suy tàn.
Bản thân nhà Nguyễn lại đại diện cho
tập đoàn phong kiến thống trị cũ, vì vậy
đ chủ tr<b>ã</b> ơng duy trì tình trạng kinh tế
x hội cũ, tăng c<b>ã</b> ờng tính chuyên chế
nhằm bảo vệ quyền thống trị của mình.
Trong bối cảnh lịch sử đó các giai cấp
trong x hội Việt Nam khơng có gì thay<b>ã</b>
đổi xong tình hình các giai cấp và mối
quan hệ giữa các giai cấp trong x hội ít<b>ã</b>
nhiều có sự biến đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- HS nghe, ghi nhí



- GV yêu cầu HS theo SGK để thấy đợc
sự phân hoá các giai cấp trong x hội<b>ã</b>
Việt Nam dới thời Nguyễn.


- HS theo dâi SGK
- GV chèt ý:


GV cã thÓ giảng giải thêm về tình hình
của các giai cÊp trong x héi thêi<b>·</b>
Ngun.


Triều đình nhà Nguyễn đ cố gắng hoàn<b>ã</b>
chỉnh bộ máy thống trị nhằm ổn định
tình hình x hội song không ngăn chặn<b>ã</b>
đợc sự phát triển của tệ tham quan ô
lại.


+ Dới thời Nguyễn hiện tợng quan lại
tham nhũng sách nhiễu nhân dân rất
phổ biến. GV có thể trích đọc các câu ca
dao, lời vua Tự Đức trong SGK để minh
hoạ.


+ ở nông thôn bọn địa chủ cờng hào tiếp
tục hoành hành, ức hiếp nhân dân.
GV trích đọc lời Nguyễn Công Trứ để
minh hoạ thờng xuyên.


+ Nhà nớc còn huy động sức ngời, sức
của để phục vụ những cơng trình xây


dựng kinh thành, lăng tẩm, dinh thự...
- HS nghe, ghi chép


<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV giảng tiếp: <i>Trong bối cảnh vua,</i>
<i>quan nh vậy, đời sống của nhân dân ra</i>
<i>sao?</i>


- HS theo dâi SGK tr¶ lêi.
- GV bỉ sung chèt ý:


Minh hoạ: Nhà nớc chia vùng để đánh
thuế rất nặng, tô tức của địa chủ cũng
khá cao. Mỗi năm một ngời dân đinh
phải chịu 60 ngày lao động nặng nhọc.
GV đọc bài vè của ngời đơng thời nói về
nỗi khổ của ngời dân trong sách hớng
dẫn GV phần t liệu tham khảo trang
126.


* X héi:<b>·</b>


- Trong x héi sù ph©n<b>·</b>
chia giai cÊp ngµy càng
cách biệt:


+ Giai cp thống trị bao
gồm vua quan, địa chủ,
c-ờng hào.



+ Giai cấp bị trị bao gồm
đại đa số là nông dân.
- Tệ tham quan ô lại thời
Nguyễn rất phổ biến.


- ở nông thôn a ch cng
ho c hip nhõn dõn.


* Đời sống nhân d©n:


- Díi thêi Ngun nhân
dân phải chịu nhiều gánh
nặng.


+ Phải chịu cảnh su cao,
thuế nỈng.


+ Chế độ lao dịch nặng nề
+ Thiên tai, mất mùa đói
kém thờng xuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV phát vấn: <i>Em nghĩ thế nào về đời</i>
<i>sống của nhân dân ta dới thời Nguyễn?</i>
<i>So sánh với thế kỷ trớc.</i>


- GV có thể gợi ý: Thời Lê sơ có câu ca:
Thời vua Thái Tổ, Thái Tơng... cịn thời
nhà Nguyễn đời sống của nhân dân ra
sao?



- HS suy nghÜ, tr¶ lêi.
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn.
- HS nghe, ghi chÐp.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV có thể đặt vấn đề: ở những thời kỳ
trớc chúng ta đ từng đ<b>ã</b> ợc chứng kiến
những cuộc nổi dậy của nhân dân chống
lại triều đình phong kiến thờng diễn ra ở
mỗi thời đại, còn dới thời Nguyễn phong
trào đấu tranh của nhân dân ta có đặc
điểm gì khác với trớc? Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu.


- HS nghe, định hình mục tiêu học tập.
- GV yêu cầu HS tự đọc SGK tóm tắt
những nét chính về phong trào đấu
tranh của nhân dân và binh lính di
thi Nguyn.


- HS dựa vào SGK tự tóm tắt vào vở ghi
những nét chính về phong trào.


- GV: Sau khi HS tù tãm tắt, GV yêu
cầu một HS tự trình bày phần mình đ<b>Ã</b>
làm vào vở vµ gäi tiÕp HS kh¸c nhËn
xÐt, bỉ sung.



- GV đa ra thơng tin phản hồi của mình
để giúp HS hồn thiện phần tự học của
mình. Thơng tin phản hồi của GV có thể
đa lên máy chiếu hoặc viết vào khổ giấy
A0 treo trên bảng.


- GV có thể đàm thoại với HS về Phan
Bá Vành và Cao Bá Quát:


+ Phan Bá Vành thủ lĩnh phong trào
nông dân ở Bắc Kỳ, ngời làng Minh
Giám (Vũ Th - Thái Bình), giỏi võ. Năm
1921 - 1922 vùng Châu thổ Sông Hồng


dõn cc kh hn so vi các
triều đại trớc.


Mâu thuẫn x hội lên cao<b>ã</b>
bùng nổ thành các cuộc đấu
tranh.


II. Phong trào u
tranh ca nhõn dõn
v binh lớnh


- Nửa đầu thế kỷ XIX những
cuộc khởi nghĩa của nông dân
nổ ra rầm rộ ở khắp nơi. Cả
nớc có tíi 400 cuéc khëi
nghÜa.



- Tiªu biĨu:


+ Khởi nghĩa Phan Bá
Vành bùng nổ năm 1821 ở
Sơn Nam hạ (Thái Bình)
mở rộng ra Hải Dơng, An
Quảng đến năm 1827 bị
đàn áp.


+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát
bùng nổ năm 1854 ở ứng
Hoà - Hà Tây, mở rộng ra
Hà Nội, Hng Yên đến năm
1854 bị đàn áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

gặp đói lớn, trong khi đó nhà nớc phong
kiến và bọn địa chủ cờng hào lại tăng
c-ờng bóc lột, nhân dân Nam Định, Thái
Bình, Hải Dơng bất bình nổi lên chống
đối, Phan Bá Vành nhân đó lấy làng
Minh Giám làm nơi tập hợp lực lợng
phát động khởi nghĩa.


Nghĩa quân đi đến đâu đều lấy của nhà
giàu chia cho dân nghèo vì vậy đợc
nhiều ngời hởng ứng, khởi nghĩa lan
rộng. Năm 1926 Minh Mạng huy động
lực lợng đàn áp khởi nghĩa, vì vậy nghĩa
quân phải rút về xây dựng căn cứ ở Trà


Lũ (Nam Định). Năm 1927 qn triều
đình tấn cơng Trà Lũ, Phan Bá Vành bị
giết, khởi nghĩa thất bại. Làng Trà Lũ
bị tàn phá.


+ Cao Bá Quát (1808 - 1855). Quê ở Phú
Thuỵ - Gia Lâm - Hà Nội. Năm 1831 đỗ
cử nhân, thuở nhỏ sống nghèo nhng
nhân cách cứng rắn, nổi tiếng văn hay
chữ tốt. Nhng mấy lần thi hội đều phạm
quy nên bị đánh hỏng; năm 1841 làm
quan Bộ lễ tại Huế. Năm 1847 làm ở
Viện Hàn Lâm, sớm nhận rõ bộ mặt xấu
xa của vua quan triều đình, ông từ
quan.


Cao Bá Quát là nhà thơ lớn, ngời đơng
thời ca ngợi "văn nh Siêu, Quát vô Tiền
Hán". Ơng để lại hàng nghìn bài thơ chữ
Nơm và chữ Hán, thể hiện rõ bản lĩnh,
tài năng và ý chí của ơng, ln đề cao
các anh hùng dân tộc, các nhà Nho
nhân cách, phản ánh nỗi cực khổ của
dân nghèo.


Năm 1853, 1854 các tỉnh Bắc Ninh, Sơn
Tây bị hạn hán, châu chấu hồnh hành
cắn phá lúa, nhân dân đói khổ, lịng
ng-ời bất m n với triều đình. Nhân cơ hội<b>ã</b>
này ông tổ chức khởi nghĩa, trở thành


thủ lnh ca khi ngha nụng dõn. Do b


Văn Kh«i chØ huy nỉ ra ë
Phiªn An (Gia Định), làm
chủ cả Nam Bộ <i></i> Năm
1835 bị dập tắt.


- Đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

bi l nên khởi nghĩa chỉ kéo dài đợc
mấy tháng. Cao Bá Quát hy sinh tại
trận địa. Sau đó triều đình Tự Đức ra
lệnh chu di 3 họ. Bà con nội, ngoại của
Cao Bá Quát nhiều ngời bị giết hại.
Sách vở của ơng cũng bị đốt huỷ.


- HS nghe, ghi nhí vỊ những nhân vật
lịch sử.


<b>Hot ng 3: Cỏ nhõn</b>


- GV phát vấn: <i>Qua những nét chính về</i>
<i>phong trào đấu tranh của nơng dân thời</i>
<i>Nguyễn em có rút ra đặc điểm của phong</i>
<i>trào?</i>


- HS dùa vµo phong trµo, so sánh trả
lời.


- GV b sung, kết luận về đặc điểm của


phong trào.


- HS nghe, ghi chÐp.


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV giảng giải: Do tác động của phong
trào nông dân và do tình hình chung
của x hội các dân tộc ít ng<b>ã</b> ời đ nổi dậy<b>ã</b>
đấu tranh.


- HS nghe, ghi nhớ về nguyên nhân các
dân tộc nổi dậy đấu tranh là do:


+ Tác động của phong trào nông dân
trên khắp cả nớc.


+ Các dân tộc ít ngời nói riêng và nhân
dân ta dới thời Nguyễn nói chung đều có
mâu thuẫn, bất m n với triều đình.<b>ã</b>
- GV tiếp tục trình bày những nét chính về
phong trào đấu tranh của các dân tộc miền
núi.


- HS nghe, ghi chÐp.


cña nhân dân nổ ra ngay từ
đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn
vừa lên cầm quyền.



+ Nổ ra liªn tơc, sè lỵng
lín.


+ Cã cc khởi nghĩa quy
mô lớn và thời gian kÐo dµi
nh khëi nghÜa Phan Bá
Vành, Lê Văn Khôi.


III. Đấu tranh của
các dân tộc ít ngời


- Nửa đầu thế kỷ XIX các
dân tộc ít ngời nhiều lần
nổi dậy chống chính quyền.
+ ở phía Bắc: Có cuộc khởi
nghĩa của ngời Tày ở Cao
Bằng (1833 - 1835) do
Nông Văn Vân l nh đạo.<b>ã</b>
+ ở phía Nam: Có cuộc
khởi nghĩa của ngời Khơme
ở min Tõy Nam B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>4.Sơ kết bài học</b>
<b>- Cđng cè </b>


Nhận xét chung về tình hình nớc ta dới thời Nguyễn: Dới thời Nguyễn mặc
dù triều đình đ cố gắng ổn định nền thống trị, và đ có cống hiến nhất định<b>ã</b> <b>ã</b>
trên một số lĩnh vực, nhất là lĩnh vực văn hoá, song trong bối cảnh thế giới và
đất nớc đặt ra những thách thức, u cầu phải tự cờng thì nhà Nguyễn đ<b>ã</b>
khơng đáp ứng và làm cho các mâu thuẫn x hội càng gia tăng, phong trào đấu<b>ã</b>


tranh phản đối chính quyền diễn ra liên tục làm cho x hội Việt Nam thời<b>ã</b>
Nguyễn, nh một học giả phơng Tây nhận xét "đang lên cơn sốt trầm trọng".


<b>- Dặn dò, bài tập về nhà</b>
+Học bài cũ, đọc trớc bài mới
+ Bài tập:


1. Điểm mới trong cuộc đấu tranh của nông dân thời Nguyễn so với các triều đại trớc là gì ?
A. Phong trào lan rộng khắp trong cả nớc.


B. Sự tham gia của các dân tộc tiểu số ít ngời.
C. Có sự tham gia của binh lính triều đình.
D. Cả A, B, C và D


2. Ngời lãnh đạo cuộc khởi nghĩa dới danh nghĩa “phù Lê” là
A. Nông Văn Vân.


B. Cao Bá Quát.
C. Tù trởng họ Quách.
D. Phan Bá Vành.


<b>3. Hoàn thành bảng thống kê sau</b>


<b>STT</b> <b>Sự kiện</b> <b>Địa điểm</b> <b>Thời gian</b>


1 Khởi nghĩa Phan Bá Vành
2 Khởi nghĩa Cao Bá Quát
3 Khởi nghĩa Lê Văn Khôi
4 Khởi nghĩa Nông Văn Vân



5 Khởi nghĩa của ngời Mờng ở Hoà Bình
và Tây Thanh Hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Phần II</b>


<b>i mi kim tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh</b>
<b>trong quá trình dạy học lịch sử theo yêu cầu đổi mới.</b>
<b>I.Những vấn đề chung về đổi mới kiểm tra kết quả học</b>
<b>tập của học sinh</b>


<b>1. Những vấn đề lí luận</b>


<i>a. Vai trị, ý nghĩa của việc kiểm tra, đánh giá.</i>


Kiểm tra, đánh giá trong quá trình DHLS là quá trình thu thập và xử lí
những thơng tin về tình hình lĩnh hội kiến thức, bồi dỡng t tởng đạo đức, hình
thành kĩ năng, kĩ xảo của HS… so với mục tiêu học tập. Sự hiểu biết về các
nguyên nhân ảnh hởng đến tình hình học tập của HS giúp GV có những biện
pháp s phạm thích hợp nhằm nâng cao chất lợng bài học và giúp các em học
tập ngày càng tiến bộ hơn (hồn thiện kiến thức, hình thành thế giới quan,
phát triển ngơn ngữ, t duy và giáo dục lịng yêu nớc lao động cho HS)


Vì vậy, kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu đợc
của quá trình dạy học, biện pháp quan trọng để nâng cao chất lợng dạy học. Nó
khơng chỉ là cơng việc của GV mà cả của HS. GV kiểm tra và đánh giá kết quả
học tập của HS. HS tự kiểm tra và đánh giá lẫn nhau. Kiểm tra, đánh giá là
những cơng việc có liên quan mật thiết với nhau. Thơng thờng thì kiểm tra (tự
kiểm tra, kiểm tra lẫn nhau) rồi đánh giá. Song, có thể kiểm tra mà khơng
đánh giá chỉ nhằm tìm hiểu tình hình học tập của HS. Nhng muốn đánh giá
thì nhất định phải thơng qua việc kiểm tra của GV để có nhận xét, cho điểm


hoặc thơng qua việc trao đổi, thực hiện góp ý kiến của bạn bè cùng lớp. Kiểm
tra là phơng tiện để đánh giá. Do đó, hiện nay ngời ta có thể nói: đánh giá
trong dạy học, có nghĩa đ bao hàm cả kiểm tra.<b>ã</b>


Từ quan niệm trên, chúng ta thấy việc kiểm tra, đánh giá có ý nghĩa to
lớn về nhiều mặt:


Kiểm tra, đánh giá giúp GV hiểu rõ việc học tập của HS, có cơ sở thực
tiễn đánh giá kết quả học tập của các em và phát hiện những thiếu sót trong
kiến thức, kĩ năng để kịp thời sửa chữa, bổ sung. Nó góp phần củng cố những
kiến thức đ học của HS. Đồng thời, qua kiểm tra đánh giá, GV tự đánh giá đ<b>ã</b>
-ợc kết quả công tác giảng dạy của bản thân, thấy đ-ợc những thành công và
những vấn đề cần rút kinh nghiệm, từ đó có những biện pháp thích hợp nhằm
nâng cao chất lợng dạy học. Mặt khác, hoạt động này cũng giúp HS tự khẳng
định đợc mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Kiểm tra, đánh giá trong q trình học tập khơng chỉ có ý nghĩa về mặt
nhận thức (đối với cả GV và HS), ý nghĩa giáo dục mà cịn có tác dụng lớn trong
việc phát triển toàn diện HS, nh: các năng lực nhận thức (nhớ, hình dung, tởng
tợng và t duy), trong đó đặc biệt là các thao tác t duy (phân tích, so sánh, tổng
hợp… và chất lợng của t duy(nhanh, sâu, độc lập, sáng tạo…). Mặt khác, kiểm
tra, đánh giá cịn góp phần hình thành những kĩ năng, thói quen trong học tập
của HS nh: biết nhận thức vấn đề đặt ra một cách chính xác và nhạy bén, biết
trình bày những kiến thức đ nắm trong câu trả lời, biết vận dụng những kiến<b>ã</b>
thức đ học để tiếp thu kiến thức mới và hoạt động thực tiễn…<b>ã</b>


Rõ ràng, nếu thực hiện tốt hoạt động kiểm tra, đánh giá sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả dạy học bộ môn.


<i>b. Nội dung và các loại kiểm tra, đánh giá trong quá trình DHSL theo đúng</i>


<i>yêu cầu nhiệm vụ và chức năng bộ môn, nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm</i>
<i>các mặt:</i>


- Các kiến thức cơ bản HS cần nắm, trong đó bao gồm sự kiện cơ bản,
niên đại quan trọng, nguyên lý… trong một bài học, một khố trình.


- Các quan điểm phơng pháp luận phù hợp với yêu cầu và trình độ học
tập của HS.


- Thơng qua phơng pháp trình bày của HS để xem xét HS biết đến mức
độ nào việc tạo biểu tợng, hình thành khái niệm, nêu bài học lịch sử.


- Kĩ năng thực hành của HS trong việc sử dụng các đồ dùng trực quan,
tài liệu, kiến thức đ hc.<b>ó</b>


- Kiểm tra kết quả học tập lịch sử trong cuộc sống của HS về mặt nhân
thức, hành vi.


Nh vy, nội dung việc kiểm tra, đánh giá cao bao gồm cả yêu cầu về giáo
dỡng (tiếp nhận kiến thức), giáo dục và phát triển, làm cho tri thức đ lĩnh hội<b>ã</b>
trở thành niềm tin, hành động. Mặt khác, nội dung kiểm tra đánh giá kết quả
học tập nêu trên là một thể hồn chỉnh, có quan hệ mật thiết với nhau,không
tách riêng một mặt nào. Tuy nhiên, tuỳ theo yêu cầu của việc kiểm tra (trong
một tiết học, kiểm tra học kỳ hay năm học, thi cuối cấp, trong nội khố và hoạt
động khố…)mà mức độ và sự hồn chỉnh của việc kiểm tra cũng khác nhau.
Đối với từng mặt giáo dỡng, giáo dục và phát triển lại có những yêu cầu cụ thể.


Về kiến thức lịch sử cụ thể, việc kiểm tra đòi hỏi HS phải thể hiện trình
độ lĩnh hội ở các mặt, tính chính xác khoa học, tính cơ bản, tính cụ thể của sự kiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Kiểm tra, đánh giá về mặt t cách đạo đức, t tởng không chỉ giới hạn
trong giờ học, trong hoạt động ngoại khoá mà cần phối hợp với những hoạt
động giáo dục của nhà trờng, đoàn thể quần chúng, x hội. <b>ã</b>


Về mặt phát triển, việc kiểm tra đòi hỏi HS phải đáp ứng những quy
định của chơng trình về kĩ năng thực hành bộ môn phù hợp với điều kiện cụ
thể trong việc học tập. Trong DHLS ở trờng phổ thơng, có thể tiến hành hai
loại kiểm tra, đánh giá:


- Kiểm tra cơ bản, bao gồm việc kiểm tra miệng bài cũ vào đầu mỗi tiết
học, kiểm tra 15 phút hay một tiết, thi cuối học kì, hết cấp (nói hay viết). Đây
là loại kiểm tra đợc tiến hành thờng xuyên, nhằm đảm bảo cho HS nắm vững
kiến thức, củng cố, bổ sung làm phong phú những điều đ học, làm cơ sở cho<b>ã</b>
việc tiếp thu kiến thức mới và hoạt động thực tiễn.


- Kiểm tra ngoài giờ học: Loại kiểm tra này rất đa dạng phong phú, có
thể quy vào hai loại: kiểm ra việc tự học ở nhà và kiểm tra trong các hoạt động
ngoại khố ở trong và ngồi nhà trờng.


+ Kiểm tra, đánh gia việc tự học ở nhà nhằm xem xét HS nắm kiến thức
bài cũ, hoàn thành các câu hỏi, bài tập đ ra, chuẩn bị cho bài mới. Đây là dịp<b>ã</b>
để HS bổ sung, làm phong phú hơn các kiến thức lịch sử cụ thể, phân tích, hiểu
sâu sắc hơn nội dung các sự kiện ở lớp cha có điều kiện trình bày đầy đủ. Việc
kiểm tra đính giá bài học ở nhà nhằm hai hớng. Thứ nhất, xem xét HS nắm
vững các kiến thức cơ bản đ học để làm cơ sở cho việc hình thành các khái<b>ã</b>
niệm, nhận thức các vấn đề lí thuyết nh thế nào. Ví dụ, khi kiểm tra đánh giá
việc HS tự học ở nhà về: " ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nớc của nhân dân Việt Nam", GV cần xem xét các em có nắm đợc khái
niệm " chiến tranh giải phóng dân tộc", " chiến tranh xâm lợc", chiến tranh
chính nghĩa", "chiến tranh phi nghĩa", các sự kiện cơ bản, tính chất cuộc kháng


chiến của nhân dân ta hay không. Thứ hai, kiểm tra HS chuẩn bị nh thế nào
cho việc học bài mới. Đây là yêu cầu cần thiết để phát huy việc tự học bài mới.
Đây là yêu cầu cần thiết để phát huy việc tự học, tính tích cực của HS.


+ Kiểm tra đánh giá các hoạt động ngoại khoá giúp GV biết đợc khả
năng HS:


- Nắm đợc kiến thức đ học ra sao?<b>ã</b>


- Vận dụng kiến thức vào đời sống nh thế nào?


- Sử dụng tri thức lịch sử đ tiếp thu để góp phần nâng cao chất l<b>ã</b> ợng
giáo dục đạo đức, t tởng, tình cảm và hình thành nhân cách của các em nh thế
nào?


- Thực hiện ngun lí" học đi đơi với hành" đạt đợc những kết quả gì?
<i>c. Các hình thức và phơng pháp tổ chức kiểm tra, đánh giá trong q trình dạy</i>
<i>lịch sử ở trờng phổ thơng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Về cơ bản, trong DHLS cũng nh các bộ môn khác ở trờng phổ thông có
hai hình thức kiểm tra miƯng vµ kiĨm tra viÕt.


+ Kiểm tra miệng: giúp GV nhanh chóng hiểu đợc tình hình học tập,
trình độ của HS, thúc đẩy các em học tập, biết suy nghĩ, rèn luyện khả năng
diễn đạt bằng lời nói. Thơng thờng kiểm tra miệng đợc sử dụng để kiểm tra tài
liệu đ học tr<b>ã</b> ớc khi bắt đầu học bài mới và đơi khi dùng trong bài học trình bày
tài liệu mới để xem HS theo dõi, nắm kiến thức nh thế nào.


+ Kiểm tra viết: Có vai trị quan trọng trong dạy học nói chung, DHLS
nói riêng. Nó giúp GV cùng một lúc nắm đợc trình độ của tất cả HS trong lớp,


đặc biệt là những em kém, em giỏi. Đồng thời, kết quả kiểm tra viết thờng
phản ánh rất khách quan trình độ của HS về mọi mặt. Nhờ đó, GV khơng chỉ
nắm đợc tình hình học tập chung của lớp, mà còn thấy đợc hiệu quả phơng
pháp s phạm của mình để có sự điều chỉnh bổ sung thích hợp.


Kiểm tra viết thờng đợc thực hiện sau khi học một phần , một chơng hay
một khoá lịch sử. Bài kiểm tra viết có thể giới hạn trong 10 - 15phút, kéo dài
trong 1 tiết, đối với bài thi tốt nghiệp có thể 90 phút.


- Các phơng pháp kiểm tra, đánh giá trong DHLS.
+ Kiểm tra, đánh giá bằng câu hỏi tự luận.


Đây là phơng pháp kiểm tra, đánh giá truyền thống đợc vận dụng từ lâu.
Câu hỏi đặt ra yêu cầu HS trình bày trực tiếp ý kiến của mình, tạo cơ sở cho
GV bình luận về các ý kiến đó. Câu hỏi tự luận có thể sử dụng cả trong hình
thức hỏi miệng và kiểm tra viết.


+ Kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan:


Nhiều cơng trình nghiên cứu về phơng pháp trắc nghiệm trong kiểm tra,
đánh giá kế quả học tập đ trình bày những quan điểm khác nhau. Tuy vậy,<b>ã</b>
vẫn có một số vấn đề thống nhất với nhau, khi khẳng định rằng thực hiện việc
trắc nghiệm đợc tiến hành qua một số loại câu hỏi, bài tập hoặc một phơng tiện
đo kĩ năng, kĩ xảo, tri thức - trí tuệ, năng lực của cá nhân hay một nhóm HS:
"Trắc nghiệm trong giáo dục là một phơng pháp để thăm dò một số điểm, năm
lực trí tuệ của ngời học hoặc kiểm tra, đánh giá một số kiến thức - kĩ năng, kĩ
xảo, thái độ của ngời học".


Trắc nghiệm đợc chia thành hai loại: trắc nghiệm tự luận, thực chất là
câu hỏi - bài tập truyền thống và trắc nghiệm khách quan.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Có nhiều hình thức đặt câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan:


Các câu hỏi, bài tập yêu cầu xác định đúng sai. Loại này đòi hỏi HS phải
xác định "đúng" hay "sai" trớc các sự kiện niên đại, các định nghĩa, khái niệm.


Câu hỏi, bài tập địi hỏi HS phải lựa chọn câu trả lời. Đó là việc đặt một
câu hỏi, kèm theo nhiều câu trả lời, HS phải lựa chọn một hoặc những câu trả
lời đúng.


Câu hỏi, bài tập đòi hỏi HS phải biết xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố
đợc nêu nh giữa sự kiện lịch sử với nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử với niên đại
và sự kiện lịch sử với niên đại và sự kiện lịch sử với khụng gian


Câu hỏi bài tập yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
Câu hỏi, bài tập phân loại.


Cõu hi, bi tp đòi hỏi HS làm việc với đồ dùng trực quan.
+ Kiểm tra, đánh giá qua hoạt động thực hành.


Kiểm tra, đánh giá có vị trí, ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao
chất lợng dạy học bộ môn. Muốn thực hiện tố hoạt động này phải bảo đảm
nhiều yêu cầu, trong đó độ tin cậy, tính hiệu quả (giá trị) là quan trọng nhất.
<b>2. Thực tiễn việc kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập lịch sử</b>
<b>của học sinh ở trờng phổ thông</b>


Kiểm tra, đánh giá là một vấn đề quan trọng, vì vậy gần đây nhiều nhà
giáo dục, các cấp quản lí đ quan tâm đến vấn đề này. Thông qua các hội nghị,<b>ã</b>
lớp tập huấn, tinh thần đổi mới đ bắt đầu đi vào thực tế. Phần lớn các GV ở<b>ã</b>
trờng phổ thông đ nhận thức đ<b>ã</b> ợc ý nghĩa to lớn của việc kiểm tra, đánh giá và


ít nhiều có sự cải tiến về nội dung, hình thức, phơng pháp dạy học, nhất là ở
các thành phố lớn.


Tuy nhiên, sự chuyển biến nhất định ấy về việc kiểm tra đánh giá, ở các
trờng phổ thông vẫn cha đáp ứng đợc yêu cầu đặt ra, nhiều điều bất cập đang
diễn ra. Phơng pháp dạy học của GV cha phát huy đợc vai trò chủ động, tích
cực của HS. Thầy là nguồn kiến thức duy nhất, vì vậy việc kiểm tra, đánh giá
trong quá trình học tập của HS vẫn thực hiện theo quan niệm cũ. Khi kiểm
tra, đánh giá, GV mới chỉ chú ý đến mặt nắm kiến thức. Trong kiến thức GV
mới chỉ xem xét vấn đề "biêt" lịch sử còn coi nhẹ việc" hiểu" lịch sử của HS. Ph
-ơng pháp kiểm tra địi hỏi HS học ơm đồm, nhồi nhét, ít phát huy t duy sáng
tạo của các em và đánh giá kết quả thì nặng nề về nhớ sự kiện, không chú ý tới
rèn khả năng lập luận, kĩ năng thực hành, thậm chí đơi khi cịn mang tính
hình thức. Việc kiểm tra, đánh giá của GV nh vậy dẫn đến tình trạng HS học
đối phó, học vẹt và coi thờng bộ môn. Mặt khác, hiện nay ở một số trờng phổ
thơng cịn có tình trạng chạy theo thành tích, nên việc kiểm tra, đánh giá cha
phản ánh đúng chất lợng dạy học nói chung, bộ mơn Lịch sử nói riêng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Để nâng cao chất lợng DHLS ở trờng phổ thơng, ngồi đổi mới về nội
dung, cần thiết phải cải tiến phơng pháp dạy học mạnh mẽ hơn nữa, trong đó
có vấn đề tổ chức việc kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập của HS.


<b>3. Một số biện pháp đổi mới việc kiểm tra, đánh giá trong quá trình</b>
<b>học tập lịch sử của học sinh ở trờng phổ thơng</b>


Trên cơ sở lí luận dạy học hiện đại và những kinh nghiệm tiên tiến trong
thực tế cho thấy rằng, để đổi mới việc kiểm tra, đánh giá trong q trìng học
sinh. Bởi vì, có hiểu đúng vấn đề đặt ra mới có việc làm đúng, tránh đ ợc những
sai phạm đáng tiếc xảy ra. Đó là, phải nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của việc
kiểm tra, đánh giá là một trong những biện pháp nâng cao hiệu quả DHLS.


Điều này phải đợc quán triệt từ các cấp quản lí giáo dục, quản lí chun mơn
(Bộ - Sở, l nh đạo tr<b>ã</b> ờng phổ thông) đến từng GV.


Trên cơ sở quan niệm đúng, cơ quan chuyên môn của Bộ Giáo dục - Đào
tạo, Sở Giáo dục - Đào tạo phải xây dựng các quy định, quy chế về kiểm tra,
đánh giá trong quá trình học tập lịch sử của HS nói riêng, các bộ mơn nói chung.


Để hoạt động kiểm tra, đánh giá có hiệu quả, ban giám hiệu các trờng
phổ thông và GV bộ môn phải thực hiện nghiêm túc những quy chế chuyên
môn về kiểm tra, đánh giá mà Bộ và Sở đ đ<b>ã</b> a ra. Cần tránh việc chạy theo
thành tích làm cho kết quả kiểm tra đánh giá khơng bảo đảm độ tin cậy và
tính giá trị.


Độ tin cậy của việc kiểm tra, đánh giá đợc thể hiện ở các mặt sau:


+ ít nhất trong hai lần kiểm tra khác nhau cùng một HS phải đạt số
điểm xấp xỉ hoặc bằng nhau nếu bài kiểm tra có cùng một nội dung và mức độ
khó tơng đơng nhau.


+ Nhiều GV chấm cùng một bài đều cho điểm nh nhau hoặc gần nh nhau.
+ Kết quả bài làm phản ánh đúng trình độ, năng lực ngời học.


Để việc kiểm tra đánh giá có độ tin cậy GV cần:


+ Giảm các yếu tố ngẫu nhiên, may rủi đến mức tối thiểu.
+ Diễn đạt đề bài rõ ràng để mọi HS có thể hiểu đúng.


+ Ra nhiều câu hỏi, bao quát đến mức tối đa các vấn đề cần kiểm tra,
vừa có phần ghi nhớ (biết) vừa đòi hỏi phải hiểu, biết vận dụng vào tiếp thu
kiến thức mới và cuộc sống.



+ Gi¶m tíi møc thÊp nhÊt sù gian lËn trong thi cö.


+ Chuẩn bị tốt đáp án, thang điểm để cho nhiều ngời chấm, hoặc một
ng-ời trong nhiều lần có thể cho kết quả tơng đơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV lịch sử phải nắm vững lí luận về kiểm tra, đánh giá trong quá trình
học tập của HS để lựa chọn hình thức, phơng pháp kiểm tra, đánh giá thích
hợp, kích thích đợc hoạt động tập thể của HS.


Thứ hai, phải đảm bảo tính hồn thiện trong nội dung kiểm tra, đánh giá.
Mục đích của nhà trờng phổ thơng là đào tạo những con ngời phát triển
toàn diện, hài hoà, năng động, sáng tạo. Do đó, khi kiểm tra, đánh giá phải
đảm bảo đợc tính tồn diện về kết quả bồi dỡng kết quả nhận thức, giáo dục và
phát triển HS.


Đối với mặt kiến thức, tính tồn diện là phải kiển tra, đánh gá cả việc
biết, hiểu và vân dụng kiến thức của HS.


Kiểm tra HS biết lịch sử, tức là đòi hỏi HS phải ghi nhớ, tái hiện đợc các
sự kiện, hiện tợng, khái niệm thuật ngữ, quy luật, bài học lịch sử cơ bản đã
học. Khi GVđa ra câu hỏi, hsphải nhớ lại và tái hiện đợc những sự kiện, hiện
t-ợng…đ nghiên cứu. Ví dụ, khi giáo viên đ<b>ã</b> a ra câu hỏi, HS phải nhớ lại và tái
hiện đợc những sự kiện hiện tợng … đ đ<b>ã</b> a ra nghiên cứu, ví dự khi GV yêu
cầu HS trình bày tiến trình của sự kiện cơ bản trong các giai đoạn của cách
mạng. Nh vậy, biết là mức độ thấp nhất trong lĩnh vực kiến thức của HS . Nó
chỉ địi hỏi sự vận dụng trí nhớ.


Từ nhớ, biết sự kiện, việc kiểm tra, đánh giá phải giúp HS đạt đợc mức
độ nhận thức cao hơn, đó là hiểu.



Hiểu bao gồm cả biết, đòi hỏi HS phải biết đợc ý nghĩa bản chất của trí
thức lịch sử, thấy đợc mối liên hệ bên ngoài, bên trong giữa các sự kiện, hiện
t-ợng có khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá, phán đoán, suy luận
để rút ra kết luận. Nh vậy, hiểu đòi hỏi HS nắm kiến thức ở mức độ cao hơn
nhận biết đợc trí nhớ đa lại, có q trình suy luận phức tạp trớc các nguyên lý,
mối quan hệ, quy luật… HS có thể chứng tỏ sự hiểu biết của mình bằng khả
năng giải thích mối liên hệ giữa các yếu tố thời gian, không gian, những mối
liên hệ nhân quả của các sự kiện lịch sử…


Ví dụ, trên cở sở biết những sự kiện cơ bản trong các giai đoạn của cách
mạng t sản Pháp 1789, GV yêu cầu HS giải thích: Q trình phát triển đi lên
của cách mạng. Để lý giải đợc câu hỏi này, HS phải hiểu ý nghĩa và mối liên hệ
giữa các sự kiện:


+ Ngày 14 - 7 - 1789 phá ngục Baxti, mở đầu cách mạng Pháp, đại t
sản tài chính nắm quyền.


+ Qc héi lËp hiÕn thµnh lập.


+ Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.


+ Hin phỏp 1791 và nền quân chủ lập hiến thành lập.
+ Quốc hội lập pháp ra đời.


+ Phong kiÕn ¸o -Phổ can thiệp vào Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Ngy 10 - 8 _ 1792, nhân dân khởi nghĩa nền quân chủ sụp đổ, t sản
công thơng lên nắm quyn.



+ Tuyển cử phổ thông đầu phiếu bầu Quốc ớc.
+ Ngày 20 - 9 - 1792, chiến thắng Van - mi.


+ Quốc ớc quyết định thành lập cộng hoà, xử tử vua( 21 - 1 - 1793).
+ Ngày 2 - 6 - 1793 Robexpie l nh đạo quần chúng khởi nghĩa, phái<b>ã</b>
Giacôbanh lên nắm quyền.


+ Quốc ớc chia đất thành mảnh nhỏ bán cho nông dân.
+ Xố bỏ các đặc quyền phong kiến.


+ ChiÕn th¾ng thï trong giặc ngoài.


T bit, hiu cỏc s kin lch sử, hoạt động kiểm tra, đánh giá còn cần
xem xét việc vân dụng tri thức lịch sử vào thực tiễn, rút bài học quá khứ của
HS. Ví nh, HS biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập lịch sử để
củng cố trí thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo và các phơng pháp t duy độc lập,
sáng tạo.


Cùng với việc xem xét mặt kiến thức, nội dung kiểm tra, đánh giá đòi hỏi
phải bao gồm cả kết quả giáo dục t tởng, tình cảm hành vi đạo đức của HS trên
lớp và ngoài lớp xuất phát từ u thế của bộ môn lịch sử không chỉ có tác dụng to
lớn trong việc phát triển trí tuệ HS, mà cịn giáo dục t tởng tình cảm cho các
em. Hơn nữa, mục đích DHLS là" dạy chữ để dạy ngời". Vì vậy, kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập cần thiết phải có nội dung giáo dục.


Việc kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục HS trong học tập lịch sử cần
căn cứ vào các khía cạnh:


+ Sự quan tâm, chú ý đến các sự kiện, hiện tợng, nhân vật lịch sử đ học.<b>ã</b>
+ Hứng thú với các sự kiện, hiện tợng, hành vi và các công việc đợc giao.


+ Xúc cảm đối với sự kiện, hiện tợng, nhân vật lịch sử (đồng tình, phản
đối, khinh ghét, tơn trọng, khâm phục…)


+ Trở thành tính cách, bản sắc riêng theo một hệ giá trị nào đó, định
hình một bộ phận của nhân cách…


Ví dụ, khi dạy học về phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, GV
đa ra câu hỏi: "Em có suy nghĩ gì về những hoạt động của Phan Bội Châu,
Phan Châu Trinh, Lơng Văn Can…?" Trả lời đợc câu hỏi này, HS không chỉ
nắm vững kiến thức lịch sử, biết cách đánh giá nhân vật lịch sử mà còn giáo
dục cho các em lịng khâm phục, kính u những bậc tiền bối và tinh thần noi
gơng ông cha, quyết tâm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Lập đợc bảng niên biểu này HS không chỉ nắm chắc kiến thức về các cuộc cách
mạng t sản (những đặc trng cơ bản, hình thức tiến hành) mà còn rèn luyện cho
các em khả năng khái quát, hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng lập niên biểu lịch
sử.


Kiểm tra, đánh giá kĩ năng thực hành cao hơn là u cầu HS hồn thành
những việc cơng ích x hội (tham gia s<b>ã</b> u tầm, biên soạn lịch sử địa phơng, xây
dựng nhà truyền thống, thông tin tuyên truyền lịch sử…).


Ví dụ, khi dạy học về cuộc vận động Cách mạng tháng Tám (1939
-1945), GV có thể yêu cầu HS su tầm t liệu về Cách mạng tháng Tám ở địa phơng.


Thực hiện công việc này không chỉ giúp HS củng cố kiến thức lịch sử dân
tộc, hiểu sâu lịch sử địa phơng, mà còn làm cho các em càng yêu quê hơng
mình hơn và biết cách su tầm t liệu, trình bày một vấn đề lịch sử.


<i>Thứ ba, phải đổi mới hình thức, phơng pháp kiểm tra, đánh giá trong</i>


quá trình học tập lịch sử của HS. Vấn đề này bao gồm những nội dung sau:


- Kết hợp chặt chẽ hoạt động kiểm tra, đánh giá của GV với phát triển
hoạt động tự kiểm tra, đánh giá của HS.


Các nhà giáo dục và giáo dục lịch sử đ khảng định rằng, dạy học ở tr<b>ã</b>
-ờng phổ thông nói chung, DHLS nói riêng là một q trình thống nhất giữa
hoạt động dạy của thầy và học của trò. Trung tâm điều khiển là GV, đối tợng
điều khiển là HS, giữa trung tâm và đối tợng ln có mối liên hệ hai chiều
xi, ngợc. Trong q trình học tập, HS thu đợc hai tín hiệu ngợc trong là nhờ
kết quả tự kiểm tra, đánh giá và kiểm tra, đánh giá do GV tiến hành. Do vậy,
HS cần tận dụng việc kiểm tra, đánh giá của thầy, đồng thời tiến hành có hệ
thống việc tự kiểm tra, đánh giá của bản thân để củng cố và hiểu sâu sắc kiến
thức, nh:


+ Tái hiện những kiến thức lịch sử đ học và tập trình bày cho bản thân<b>ã</b>
hay ngời khác nghe theo công việc: tự lập hoặc tự nhớ lại dàn ý bài đ học;<b>ã</b>
hình dung nhớ lại những sự kiện, hiện tợng, khái niệm… theo dàn bài đ cấu<b>ã</b>
tạo; tự trình bày hoặc trao đổi với bạn.


+ Tự trả lời những câu hỏi trong SGK. Hình thức tự kiểm tra, đánh giá
yêu cầu HS phải: xác định đợc yêu cầu câu hỏi: xác định nội dung cau trả lời có
trong SGK và tài liệu tham khảo; dự kiến câu trả lời dới dạng dàn ý; tái hiện
những kiến thức liên quan để trả lời.


+ Hoàn thành các bài tập do GV nêu ra. Đây là hoạt động tự kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của các em một cách tốt nhât. Muốn vậy, HS cần: xác
định đợc yêu cầu của bài tập: nghiên cứu lại SGK hoặc tài liệu tham khảo (nếu
cần) theo sự hớng dẫn của GV; làm bài tập (nếu là câu hỏi tự lun cn lp
c-ng)



+ Tăng cờng ra các bài tập về nhà có chất lợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

mt trong những biện pháp phát triển các năng lực nhận thức độc lập, trong đó
đặc biệt là t duy độc lập, sáng tạo của các em. Đồng thời, sử dụng các dạng bài
tập cịn là một hình thức quan trọng để kiểm tra, đánh giá và tự kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của HS. Bởi vì, khi hồn thành các bài tập HS sẽ tự
nhận thấy những thiếu sót của mình, GV biết đợc kết quả nắm kiến thức của
HS. Trong DHLS có thể sử dụng các loại bài tp v nh nh:


+ Bài tập dới dạng một câu hỏi tổng hợp.


+ Bài tập nhằm rèn kỹ năng thực hành, hệ thống, khái quát hoá kiến
thức và vận dụng kiến thức.


+ Bài tập trách nghiệm khách quan.


Vic a ra các bài tập về nhà có chất lợng yêu cầu HS phải hoàn thành
sẽ giúp các em tự kiểm tra, đánh giá đợc trình độ của mình, đồng thời GV cũng
nắm đợc trình độ hiểu biết kiến thức, những kỹ năng giải quyết bài tập, thực
hành của các em. Song, để có những bài tập chất lợng địi hỏi GV phải đầu t
suy nghĩ, tìm tịi, sáng tạo.


- Kết hợp phơng pháp kiểm tra, đánh giá truyền thống (câu hỏi tự luận)
với phơng pháp kiểm tra, đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


Kiểm tra, đánh giá bằng câu hỏi tự luận (trắc nghiệm tự luận) có u thế
là "đo" đợc trình độ HS về lập luận, tức mà mức độ hiểu kiến thức, rèn cho các
em khả năng trình bày, rất phù hợp với các bộ mơn x hội…<b>ã</b>



Sử dụng phơng pháp kiểm tra, đánh giá này, câu hỏi có tầm quan trọng
đặc biệt. Do đó, khi đa ra câu hỏi, GV cần chú ý:


+ Các câu hỏi phải phù hợp với nội dung cơ bản của việc học tập, đạt yêu
cầu, mục đích của việc kiểm tra.


+ Câu hỏi phù hợp với trình độ, phát huy đợc tình tích cực, độc lập trong
nhận thức đặc biệt là t duy của HS.


+ Khi nêu câu hỏi phải dự kiến câu trả lời của HS, từ đó định ra tiêu
chuẩn đánh giá bằng các thang điểm thật chi tiết chính xác.


+ Cần tìm cách thay đổi các dạng câu hỏi kiểm tra để gây hứng thú học
tập cho HS, nh: câu hỏi thơng thờng, có thể trả lời tự do; câu hỏi đặt ra để lý
giải một vấn đề đ đ<b>ã</b> ợc xác định; câu hỏi kèm theo sử dụng đồ dùng trực quan;
câu hỏi đòi hỏi HS sử dụng, bình luật các sử liệu…


Song, phơng pháp kiểm tra đánh giá bằng các câu hỏi tự luận có một số
hạn chế: số vấn đề đề cập đến khơng nhiều cho nên khó đánh giá kết quả của
ngời học đối với tồn bộ chơng trình; việc chấm điểm mất nhiều thời gian và
mang tính chủ quan (phụ thuộc vào ngời chấm…), nên nhiều khi kết quả bài
kiểm tra đánh giá thiếu chính xác. Do đó, khi kiểm tra đánh giá bằng câu hỏi
tự luận, GV cần nghiêm túc trong quá trình tiến hành và lập thang điểm thật
chi tiết, chính xác (khi kiểm tra viết).


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

dung học tập, gây hứng thú và tính tích cực của HS…Nhng đối với bộ mơn lịch
sử nói riêng, các mơn khoa học x hội nói chung, ph<b>ã</b> ơng pháp kiểm tra, đánh
giá này lại có các hạn chế: khơng "đo" đợc độ sâu kiến thức của HS; chỉ "đo" đợc
kết quả mà khơng "đo" đợc q trình dẫn đến kết quả; không đánh giá đợc
chuẩn xác các lĩnh vực cảm xúc, khả năng sáng tạo của HS;



Nh vậy, kiểm tra, đánh giá theo các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm
khách quan đều có những u điểm và hạn chế.


Để phát huy những u điểm, khắc phục các nhợc điểm của hai phơng
pháp kiểm tra đánh giá trên, chúng ta cần kết hợp một cách linh hoạt, sáng tạo
chúng với nhau trong quá trình tiến hành các hình thức kiểm tra, nh miệng,
viết 15 phút, 1 tiết, học kỳ…


Đối với kiểm tra miệng, khi muốn kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở
nhà, hoặc kiểm tra hoạt động nhận thức của các em trong nghiên cứu kiến thức
mới, HV cần kết hợp hai phơng pháp để đa ra các câu hỏi kiểm tra.


Ví dụ, khi dạy học bài "Cách mạng t sản Pháp 1789" GV đa ra bảng
thống kê các sự kiện chính của bài và yêu cầu: "H y lựa chọn các sự kiện phù<b>ã</b>
hợp để trả lời những câu hỏi bằng cách nối gạch ngang giữa sự kiện với câu hỏi.
Giải thích tại sao lại lựa chọn nh vậy?"


1

. Nông nghiệp phong kiến lạc hậu.
2. Công nghiệp đã phát triển nhng bị
chế độ phong kiến kỡm hóm.


3. Nội thơng bị kìm hÃm bởi hàng rào
thuế quan.


4. Vua có quyền tối thợng vơ hạn.
5. Xã hội phân chia thành ba đẳng cấp.
6. Tăng lữ - quý tộc có mọi đặc
quyền, khơng phải đóng thuế.



7. Đẳng cấp thứ ba (t sản, nơng dân,
bình dân) khơng có quyền chính trị,
phải đóng thuế, chịu mọi nghĩa vụ
phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Việc tiến hành kiểm tra nh trên vừa giúp HS ghi nhớ kiến thức, phát
triển t duy, biết lựa chọn, kiến thức để trả lời vừa phát triển khả năng lập luận
của các em.


- Đối với kiểm tra 15 phút, một tiết, học kỳ, GV có thể đa ra một câu hỏi
tự luận, một câu hỏi trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai thành một
câu hỏi để đạt nhiều "đích" và khắc phục những hạn chế của hai loại hình kiêm
tra, đánh giá. Tuy nhiên, GV cần chú ý câu hỏi phải vừa sức HS và phù hợp vời
thời gian kiểm tra.


<i>Thứ 4, tổ chức tốt các khâu ra đề, coi và chấm kiểm tra, thi.</i>
Nguyờn


nhân sâu xa
dẫn tới cách
mạng Pháp


bùng nổ


Tại sao nói
cách mạng


Pháp là
cuộc cách
mạng t sản



dân chủ
điển hình?


Tại sao nói
chuyên chính


dân chủ
Giacôbanh lµ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Từ những vấn đề nêu trên cho chúng ta thấy rằng, để việc kiểm tra, thi,
đánh giá có hiệu quả cịn cần thiết phải đổi mới khâu ra đề. Đề kiểm tra, thi
không chỉ phải phù hợp với mức độ đạt đợc toàn diện kiến thức lịch sử của HS.
Nếu đề ra dễ quá hoặc khó quá, GV sẽ khơng đánh giá đúng trình độ của HS.
Vì vậy, phải tổ chức tốt khâu ra đề. Muốn làm tốt công việc này cần thực hiện:


- Mỗi bộ mơn phải xác định đợc tiêu chí cần đạt về các mặt (kiến thức,
tình cảm, kỹ năng) cho từng giai đoạn, thời kỳ, quá trình lịch sử ở từng khối lớp.


- Các cấp quản lý, bộ phạn khảo thí và GV bộ môn cần nắm vững các yêu
cầu của việc kiểm tra, thi, đánh giá, trong đó quan trọng là độ tin cậy và tính
giá trị.


- Cần xây dựng ngân hàng đề kiểm tra, thi, tuỳ theo các cấp quản lý: tổ
bộ môn, trờng, Sở Giáo dục - Đào tạo hoặc Bộ tơng ứng với các kỳ kiểm tra, thi
(đánh giá thờng xuyên, định kỳ, kỳ thi tốt nghiệp, thi tuyển…). Khi xây dựng
ngân hàng đề thi phải bám sát mục tiêu học tập của HS từng khối lớp và
những u cầu có tính ngun tắc về lý luận dạy học…


Mặt khác, để việc đánh gia có kết quả chính xác, khoa học thì tính


nghiêm túc trong coi kiểm tra, thi cần phải quán triệt. Coi thi nghiêm túc theo
đúng u cầu, nhng tránh tạo ra khơng khí quá căng thẳng làm cho HS sợ sệt.


Bên cạnh việc ra đề, coi kiểm tra, thi việc chấm bài cũng rất quan trọng.
Để kết quả đánh giá có độ tin cậy, tính giá trị cao đỏi hỏi GV phải khách quan,
cơng bằng, chính xác. Muốn vậy, cần có những quy định chặt chẽ trong khâu
chấm bài và đáp án thật chi tiết với các câu hỏi tự luận.


Kiểm tra, đánh giá có vị trí, ý nghĩa quan trọng trong DHLS ở trờng phổ
thơng. Nó là một hoạt động quan trọng không thể thiếu, biện pháp quan trọng
để nâng cao chất lợng dạy học bộ môn. Tuy vậy, thực tiễn việc kiểm tra, đánh
giá trong quá trình DHLS của HS ở trờng phổ thông trung học hiện nay là rất
cần thiết song muốn đổi mới cần thực hiện:


- Phải làm một cuộc "cách mạng" trong quan niệm về vị trí môn Lịch sử
ở trờng phổ thông từ cấp quản lý giáo dục cao nhất đến ban giám hiệu từng
tr-ờng phổ thơng, cha mẹ HS, HS và tồn x hội. Cổ nhân đ từng dạy "lịch sử là<b>ã</b> <b>ã</b>
cơ giáo của cuộc sống", "lịch sử là bó đuốc đi tới tơng lai". Khơng có quan niệm
đúng về mơn học thì tất cả những đề xuất về đổi mới nội dung, ph ơng pháp,
trong đó có hoạt động kiểm tra, đánh giá không thể đi vào thực tiễn dạy học
đ-ợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, đánh giá cần vận dụng sáng
tạo, linh hoạt các hình thức, phơng pháp cho phù hợp với từng môn học, thực
tiễn Việt Nam nhằm giúp HS nắm kiến thức lịch sử một cách tốt nhất, tránh
máy móc, cứng nhắc.


Đây là cơng việc cần làm thờng xun, do đó ban giám hiệu các trờng
phổ thông, GV bộ môn cần tự giác thực hiện, cán bộ phụ trách chun mơn các
Sở Giáo dục - Đào tạo phải có sự chỉ đạo thống nhất, tránh những việc làm


chạy theo thành tích, nhng để lại tác hại lâu dài, cần tăng cờng công tác thanh
tra trong việc coi thi, chấm thi và quản lý kết quả thi.


Trên đây là những gợi ý về các con đờng, biện pháp chủ yếu nâng cao
hiệu quả DHLS ở trờng, GV cần nắm vững lý luận và căn cứ vào điều kiện cụ
thể của nhà trờng, địa phơng, đối tợng HS vận dụng linh hoạt sáng tạo để đạt
kết quả cao nht.


<b>II. Phơng pháp và kỹ thuật kiểm tra môn lịch sử 10 ở</b>
<b>trờng THPT</b>


<b>1. Mc ớch ca việc kiểm tra, đánh giá</b>


Kiểm tra đợc xem là phơng tiện và hình thức của đánh giá. Việc kiểm tra cung cấp
những dữ kiện, những thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá.


Đánh giá kết quả học tập (KQHT) của học sinh (HS) nhằm mục đích làm sáng tỏ
mức độ đạt đợc của HS về kiến thức, kĩ năng và thái độ so với mục tiêu dạy học đã đề ra,
cơng khai hố các nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS, giúp HS nhận ra
sự tiến bộ cũng nh những tồn tại của cá nhân học sinh. Từ đó khuyến khích, thúc đẩy việc
học tập của các em.


Mặt khác, các kết quả kiểm tra, đánh giá cịn có tác dụng giúp cho cán bộ quản lí giáo
dục ở các cấp biết mức độ đạt đợc của học sinh so với mục tiêu môn học để họ có thể điều
chỉnh hoạt động chun mơn cũng nh có các hỗ trợ khác nhằm đạt đợc đến mục tiêu xác định.
Các kết quả này còn giúp cho việc phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu của chơng trình, sách
giáo khoa, nếu cần thiết có thể kiến nghị điều chỉnh lại.


Các kết quả kiểm tra, đánh giá có thể cung cấp những thơng tin chính xác, tổng quát về
kết quả học tập bộ môn cho các nhà thiết kế chơng trình khi cần xác định chuẩn chơng trình,


các cán bộ chỉ đạo khi hớng dẫn thực hiện chơng trình ở các vùng miền khác nhau, hoặc giúp
phụ huynh học sinh có cơ sở để hớng nghiệp cho con em họ.


<b>2. Nội dung kiểm tra, đánh giá</b>


Nội dung môn lịch sử lớp 10 bao gồm 2 mảng kiến thức: phần trình lịch sử thế
nguyên thuỷ, cổ đại, trung đại và cận đại; phần lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế
kỉ XIX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

HS.


<i><b>VỊ mỈt kiÕn thøc</b></i>


Kết quả học tập của HS bậc THPT cần đợc đánh giá theo 6 mức độ:
(1) Nhận biết


(2) Th«ng hiểu
(3) Vận dụng
(4) Phân tích
(5) Tổng hợp
(6) Đánh giá


Trong thc tin cỏc kim tra mơn Lịch sử cho thấy khó có thể tách bạch một cách
tuyệt đối các mức độ này trong một đề kiểm tra, chúng thờng đan xen và nhiều khi đi liền với
nhau, mức độ trớc có thể là cơ sở của mức độ sau, chẳng hạn nh phân tích và tổng hợp, phân
tích để tổng hợp. Thậm chí trong một câu hỏi cũng có thể bao gồm kiểm tra 2 hoặc 3 mức độ
khác nhau. Tuy vậy, kết quả học tập của học sinh đợc đánh giá theo 6 mức độ, khơng có nghĩa
là trong mỗi đề kiểm tra phải kiểm tra đủ cả 6 mức độ, vì khú cú th thc hin c.


<i><b>Về kĩ năng</b></i>



Cn c vào nội dung của chơng trình lớp 10 và cách trình bày nội dung trong SGK
(sách giáo khoa Lịch sử 10 không chỉ cung cấp kiến thức qua kênh chữ mà cịn chú trọng
cung cấp kiến thức qua kênh hình: lợc đồ, biểu đồ, tranh ảnh...), việc kiểm tra, đánh giá kĩ
năng của HS còn cần tập trung vào các kĩ năng:


- Sử dụng lợc đồ, biểu đồ, lập bảng thống kê...


- Kĩ năng t duy (so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng kiến thức).
- Kĩ năng thu thập, xử lí, viết báo cáo và trình bày các thông tin lịch sử.


Trớc yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học (PPDH) theo định hớng phát huy tính
tích cực học tập của HS nhằm đào tạo những con ngời năng động, sáng tạo, có khả năng
thích ứng với đời sống xã hội, hoà nhập và phát triển cộng đồng thì việc đánh giá khơng chỉ
dừng lại ở u cầu tái hiện kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến khích trí
thơng minh sáng tạo, khả năng t duy của HS. Mặt khác, do đặc điểm nội dung của SGK
Lịch sử lớp 10 (bao gồm các sự kiện, nhân vật, khái niệm cơ bản, ý nghĩa, nguyên nhân...)
và đặc điểm trí tuệ của HS lớp 10 (t duy trừu tợng, khái quát đã phát triển hơn so với HS lớp
dới cần hạn chế kiểm tra trí nhớ mà tăng cờng kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu, vận dụng,
phân tích, tổng hợp, đánh giá và khả năng t duy của HS.


<b>3. Phơng pháp kiểm tra ỏnh giỏ</b>


- Phơng pháp kiểm tra bao gồm trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khác quan.
+ Trắc nghiệm tù ln víi c©u hái më:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

tập đã có. HS phải tự trình bày ý kiến trong một bài viết dài để giải quyết vấn đề mà câu hỏi
nêu ra.


Trắc nghiệm tự luận cho phép đánh giá đợc sự hiểu biết, năng lực trí tuệ, khả năng


diễn đạt của HS. Vì vậy loại trắc nghiệm này thờng đợc sử dụng trong trờng hợp yêu cầu
HS phân tích các mối quan hệ sự kiện chứng minh, giải thích các hiện tợng, sự vật lịch sử..


+ Trắc nghiệm khách quan: Nhóm các câu hỏi trắc nghiệm mà trong đó mỗi câu
nêu ra một vấn đề cùng với những thơng tin cần thiết địi hỏi HS phải viết câu trả lời ngắn
hoặc lựa chọn một câu trả lời gọi là trắc nghiệm khách quan.


Loại trắc nghiệm này bao gồm nhiều câu hỏi nên có thể kiểm tra đợc một phạm vi
rất rộng của chơng trình mơn học, do đó độ tin cậy của bài trắc nghiệm cao hơn và khuyến
khích HS tích luỹ nhiều kiến thức. Kết quả kiểm tra, đánh giá khách quan hơn, không phụ
thuộc vào ý kiến chủ quan của ngời chấm bài.


<i><b> Để có thể tiến hành kiểm tra theo trắc nghiệm khách quan cần nắm đợc mấy</b></i>
<i><b>vấn đề nh sau:</b></i>


<i><b> * Những u, nhợc điểm của trắc nghiƯm kh¸ch quan</b></i>
+ ¦u ®iĨm:


- ChÊm ®iĨm nhanh, chính xác và khách quan


- Cung cấp phản hồi nhanh về kết quả học tập của học sinh, giúp học sinh điều
chỉnh hoạt động học


- Kiểm tra đánh giá trên diện rộng nhiều kiến thức trong thời gian ngắn


- Đánh giá đợc khả năng hiểu, nhớ và vận dụng đơn giản kiến thức của học sinh
- Góp phần rèn luyện kĩ năng: dự đốn, ớc lợng, lựa chọn phơng án giải quyết
- Tạo điều kiện cho học sinh tự đánh giá thông qua việc giáo viên công bố đáp án
trả lời và thang đánh giá



+ Nhợc điểm:


- Khó đánh giá đợc những mức độ nhận thức cao hơn nh phân tích, tổng hợp, đánh
giá


- Dễ xảy ra sai số hệ thống (lựa chọn cảm tính, dễ quay cóp, đốn mị...)
- Khó đánh giá đợc con đờng t duy, suy luận, kĩ năng viết, nói...


- Chuẩn bị đề kiểm tra khó, tốn thời gian...


- Không tạo điều kiện cho học sinh tự phát hiện và giải quyết vấn đề.


<b>4. Mét sè d¹ng câu và kĩ thuật cơ bản biên soạn các câu</b>
<b>hỏi tr¾c nghiƯm</b>


<i>* Câu hỏi đúng - sai: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

VÝ dô:


Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai?
* Chiến tranh Nam Bắc Triều và Trnh Nguyn ó gõy hu qu gỡ?


Đất nớc bị chia cắt.


Đ* S


Đất nớc thống nhất.


Đ S*



Đời sống nhân dân khổ cực.


Đ* S


<i><b>* Dạng câu có nhiều lựa chọn</b></i>


Đợc trình bày dới dạng một câu hỏi gồm hai phần: phần dẫn và phần lựa chọn.
Phần dẫn là một câu hỏi, có thể là một câu hỏi cha hoàn chỉnh. Phần lựa chọn thờng bao
<i>gồm 4 phơng án trả lời, học sinh phải lựa chọn một trong các phơng án đó.</i>


<i>Ví dụ: Hãy khoan trịn chỉ một chữ in hoa đứng trớc câu trả lời đúng </i>


1. Chế độ phong kiến Anh đã thực hiện những biện pháp nào cản trở sự phát triển kinh
doanh của t sản và quí tốc mới?


A. Nhiều thứ thuế mới đợc đặt ra.


B. Nhà nớc nắm độc quyền và thơng mại và thuế thuyền bè.
C. Duy trỡ nhiu c quyn phong kin.


D. Cả A, B và C.


<i>2. Lực lợng lãnh đạo quá trình thống nhất nớc Đức là tầng lớp nào?</i>
A. Giai cấp vô sản


B. Giai cấp t sản
C. Quí tộc quân phiệt
D.T sản và quÝ téc míi


3. Những biểu hiện nào chứng tỏ Đạo giáo đợc khôi phục?


A. Chùa quân đợc xây dựng thêm.


B. Chính quyền quan tâm xây dựng, sửa sang các ngơi chùa.
C. Nhân dân, quan chức đóng góp xây, sửa sang chùa.
D. Cả A, B, C


4. Giáo dục ở thế kỉ XVII-XVIII chú ý đến nội dung nào?
A. Chủ yếu là kinh, s.


B. Các môn tự nhiên.
C. Giáo lý phật giáo.
D. Hội hoạ, điêu khắc.


4. c im ca vn hc Vit Nam ở các thế kỉ XVI-XVIII đợc thể hiện nh thế nào?
A.Dùng chữ Nơm để sámg tác văn học.


B.Xt hiƯn nhiều nhà thơ nổi tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>* Cõu hi điền khuyết</b></i><b>:</b> Căn cứ vào các dữ liệu đã cho hoặc dựa vào kiến thức đã
học mà tìm các từ, các cụm từ điền vào chỗ trống theo yêu cầu của bài tập.


VÝ dô: : Sau đây là đoạn viết mô tả bộ máy nhà nớc của Công xà Pa- ri:


" Cơ quan cao nhất của nhà nớc mới là..., Hội đồng gồm nhiều uỷ ban,
<i>đứng đầu mối uỷ ban là một...chịu trách nhiệm trớc nhân dân và có thể bị</i>
<i>bãi miễn.</i>


<i>Quân đội và bộ máy cảnh sát cũ bị giản tán, thay vào đó</i>
<i>là ... Công xã ...ra khỏi những hoạt động của trờng học</i>
<i>và nhà nớc, nhà trờng không dạy Kinh Thánh ."</i>



<i> Hãy chọn những cụm từ cho sẵn đới đây để điền vào chỗ...của đoạn viết trên sao cho</i>
đúng


+ tách nhà thờ (4)


<i> + lực lợng vũ trang nhân dân (3)</i>
<i> +Hội đồng Công xã (1)</i>


<i> +uỷ viên công xà (2)</i>


<i><b>+ Dng cõu ghộp ụi</b></i>


Đợc trình bày dới dạng một bảng thống kê bao gồm hai cột: Cột thời gian- cột sự kiện
đợc trình bày khơng đúng, học sinh phải nối thời gian với sự kiện sao cho đúng


VÝ dô:


<b>1.Hãy nối thời gian với sự kiện sao cho ỳng</b>


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


1. Nguyễn ánh lên ngôi vua a. 1831-1832


2. Nhà nguyễn đổi tên nớc là Việt Nam b. 1807
3. Vua Minh Mạng quyết định bỏ Bc Thnh


và Gia Định thành.


c. 1802



4. Khoa thi hng u tiên dới thời Nguyễn đợc
tổ chức


d. 1804


e. 1809


2.Hãy nối thời gian với sự kiện sao cho đúng


<i>Sù kiÖn</i> <i>Thêi gian</i>


1. Nguyễn ánh lên ngôi vua a. 1831-1832


2. Nh nguyn đổi tên nớc là Việt Nam b. 1807
3. Vua Minh Mng quyt nh b Bc Thnh


và Gia Định thành.


c. 1802


4. Khoa thi hơng đầu tiên dới thời Nguyễn đợc
tổ chức


d. 1804


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>III. Qui trình biên soạn đề kiểm tra môn lịch sử lớp 10</b>
<b>THPT</b>


Đề kiểm tra là phơng tiện đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong một chủ


đề, một chơng, một số chơng hay tồn bộ chơng trình một lớp. Việc biên soạn đề kiểm tra
theo qui trình sau


<b>1 Xác định mục tiêu và nội dung kiểm tra</b>


Đánh giá kết quả học tập là sự phân tích, đối chiếu thơng tin về trình độ, khả năng học
tập của từng HS so với mục tiêu dạy học đã đợc xác định. Do đó cần căn cứ vào mục tiêu
cụ thể của từng bài, từng chơng để xác định mục tiêu và nội dung kiểm tra.


<b>2. ThiÕt lËp ma trËn hai chiÒu</b>


Để đảm bảo kiểm tra đợc một phạm vi rộng các kiến thức, kĩ năng; vừa kiểm tra đợc
các mức độ nhận thức, đồng thời có thể chủ động kết hợp loại câu hỏi tự luận với câu hỏi
trắc nghiệm khách quan cần thiết lập ma trận hai chiều. Đó là một bảng với một chiều
th-ờng là nội dung với các lĩnh vực kiến thức cần đánh giá và một chiều là các mức độ nhận
thức của HS. Trong mỗi ô là số lợng câu hỏi và hình thức câu hỏi. Quyết định số lợng câu
hỏi cho từng mục tiêu tuỳ thuộc vào mức độ quan trọng, vào thời gian dành cho HS đạt đ ợc
mục tiêu đó, vào thời gian dự kiến cho HS làm bài kiểm tra. Nhìn chung, càng nhiều câu
hỏi ở nhiều lĩnh vực kiến thức khác nhau thì kết quả đánh giá càng có độ tin cậy cao hơn.
Hình thức câu hỏi đa dạng sẽ gây hứng thú, tập trung sự chú ý, tránh nhàm chán đối với HS
.


Ví dụ: Ma trận sau đây thiết kế đề kiểm tra một tiết của “ <b>chơng II</b>. <b>Các nớc Âu-Mĩ</b>
<b>(Từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) SGK lớp 10 </b>” theo chơng trình chuẩn


<b>Các chủ đề chính</b>


Các mức độ cần đánh giá


<b>Tỉng</b>


<b>sè</b>
<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b>


<b>T.ghiƯm</b> <b>Tù ln</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Bài 32. Cách mạng
công nghiệp ở châu
Âu


4 (0,5) 1(0,25) 4 (1,5) 4 (1) <b>3,25</b>


Bài 33. Hoàn thành
cách mạng t sản ở
châu Âu và Mĩ giữa
thế kỉ XIX


2(0,5) 2(0,5) <b>1,0</b>


Bài 34. Chủ nghĩa t
bản chuyển sang
giai đoạn đế quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

chñ nghÜa


Bài 35. Các nớc đế
quốc Anh, Pháp,
Đức, Mĩ và sự bành
trớng thuộc địa


1(0,25) (0,25) 5 (2) 5 (2) <b>4,5</b>



<i>Tæng sè </i>


<b>1</b> <b>0. 5</b> <b>1,5</b> <b>3,5</b> <b>0,5</b> <b>3</b> <b>10</b>


<b>3. ThiÕt kÕ c©u hái theo ma trËn</b>


Mức độ khó của câu hỏi đợc thiết kế căn cứ vào mục tiêu và nội dung cần đánh giá.
Hình thức câu hỏi (tự luận hay trắc nghiệm khách quan) dựa trên ma trận đã thiết kế ở trên.


<b>4. Xây dựng đáp án và biểu điểm</b>


Theo qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thang đánh giá điểm 0 đến điểm 10, có thể lẻ
0,5 ở bài kiểm tra học kì và cuối năm với các hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệp khách
quan hoặc kết hợp cả hai, chúng ta có thể xây dựng biểu điểm chấm nh sau:


a) BiĨu ®iĨm víi h×nh thøc tù ln : nh cị


b) Biểu điểm với hình thức trắc nghiệm : Điểm tối đa tồn bài là 10 đợc chia đều cho số
câu hỏi toàn bi.


c) Biểu điểm kết hợp hai hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan:


im ti a ton bi là 10 . Sự phân bố điểm cho từng phần (TNKQ, TNTL)đợc tuân
theo nguyên tắc:


-Tỷ lệ thuận với thời gian dự định HS hoàn thành từng phần (đợc xây dựng khi thiết kế
ma trận)


-Mỗi câu trắc nghiệm khách quan nếu trả lời đúng đèu có số điểm nh nhau.Ví dụ: nếu


ma trận thiết kế dành 70% thời gian cho tự luận và 30% cho trác nghiệm khách quan
thì số điểm tối đa cho câu hỏi tự luận là 7, các câu hỏi trác nghiệp khách quan là 3. Mỗi
câu trắc nghiệp khách quan trả lời đúng thờng đợc 0,5 điểm, sai đợc 0 điểm.


<b>IV. Một số đề kiểm tra cụ thể</b>
<b>A. theo SGK chơng trình chuẩn </b>


<b>1. §Ị kiĨm tra 15 phót:</b>


<b>Đề 1: (</b><i><b>khơng kể thời gian chép đề</b></i><b>)</b>


H y nêu những điểm giống nhau trong đời sống kinh tế, văn hố, tín ng<b>ã</b>
-ỡng của c dân Chăm Pa cổ và c dân Phù Nam cổ.


<b>Đề 2: (</b><i><b>không kể thời gian chép đề</b></i><b>)</b>


Câu 1: H y nối các thông tin sau đây với nhau để phản ánh đúng các chặng đ<b>ã</b>
-ờng hình thành lồi ngời và x hội t<b>ã</b> ơng ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

ThÞ téc và bộ lạc
4 triệu năm trớc đây Ngời tối cổ


By ngời nguyên thuỷ
6 triệu năm trớc đây Ngời hiện đại (ngời tinh khơn)


Câu 2: H y khoanh trịn vào chữ đứng tr<b>ã</b> ớc các câu trả lời đúng
<b>1. Ngời tinh khơn có đặc điểm cơ thể là gì?</b>


A. X¬ng cèt nhỏ hơn ngời tối cổ



B. Bàn tay khéo léo, các ngãn tay linh ho¹t


C. Hộp sọ và thể tích n o phát triển, trán cao, bằng phẳng<b>ã</b>
D. Cả ba ý trờn u ỳng


<b>2. Ngời tối cổ biết làm gì?</b>


A. Ghè mảnh đá và mài nhẵn thành hình cơng cụ
B. Chế cung tên


C. Rời hang, động để dựng lều, định c ở các địa điểm thuận tiện hơn.
D. Lấy mảnh đá hay hòn cuội lớn đem ghè mt mt cho sc v va tay


cầm làm công cụ.


<b>3. Nguyên nhân đầu tiên của sự xuất hiện t hữu ?</b>
A. Sù xt hiƯn cđa thõa


B. Mỗi thành viên trong x hội có chức phận khác nhau<b>ã</b>
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện trong thị tộc


D. Khả năng lao động của các gia đình khác nhau
<b>Đề 3: </b>


<i><b>Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ in hoa đứng trớc câu trả lời đúng</b></i>
1. Ngời cớp ngôi nhà Lờ dng nh Mc l ai?


A. Mạc Đăng Dung
B. Mạc Thái Tông
C. Mạc Hiến Tông


D. Mạc Tuyên Tông


2. Vị vua nhà Lê nào bị nhà Mạc cớp ngôi ?
A. Lê Cung Hoàng (1522-1527)


B. Lê Uy Mục (1505-1509)


C. Lê Tơng Dực (1510-1516)
D. Lê Chiêu Tông (1516-1522)


3.V chúa Nguyễn nào đã dựng lên chế độ phong kiến Nam triều ?
A. Nguyễn Kim


B. Ngun Hoµng
C. Ngun Phóc Nguyªn
D. Ngun Phóc Kho¸t


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

B. 40 năm
C. 45 năm
D. 50 năm


5. Con sông nào lấy làm ranh giới giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài ?
A. Sông Bến Hải


B. Sông Gianh
C. Sông Hơng
D. Sông Lam


6.V Chỳa Nguyễn nào quyết định xng Vơng và thành lập triều đình trung ơng ?
A. Nguyễn Phúc Chú (1725-1738)



B. Ngun Phóc Kho¸t (1738-1765)
C. Ngun Phóc Thn (1765- 1777)
D. Ngun Phóc Chu (1691-1725)


<b>2. Đề kiểm tra 1 tiết (học kì I):</b>


Cõu 1 : Tại sao gọi chế độ Nhà nớc phơng Đông là chế độ chuyên chế cổ đại?
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


Câu 2: H y nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại ph<b>ã</b> ơng
Đông và kể tên một trong những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ
đại phơng Đơng cịn đợc sử dụng đến ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...


Câu 3: H y khoanh tròn vào chữ tr<b>ã</b> ớc câu trả lời mà em cho là đúng:
<b>1. ở các nớc phơng Đơng, vua tự coi mình là gì?</b>


A. Ngời đại diện của thần thánh
B. Ngời chủ tối cao của đất nớc


C. Ngời tự quyết định mọi chính sách và cơng việc
D. Cả ba ý trên


<b>2. ở Trung Quốc, vua đợc gọi là gì ?</b>
A. Pha-ra-on


B. En-xi
C. Thiªn tư
D. Tỉng thèng


<b>3. Chữ viết đầu tiên đợc phát minh vào khoảng thời gian nào?</b>
A. Thiên kiên kỷ I TCN


B. Thiªn kiªn kû II TCN
C. Thiªn kiªn kû III TCN
D. Thiªn kiªn kỷ IV TCN



<b>4. C dân đầu tiên phát minh ra chữ viết là ?</b>
A. Ai Cập, Lỡng Hà


B. ấn Độ
C. Trung Hoa
D. La M , Hy L¹p<b>·</b>


<b>5. L·nh chóa - nông nô là hai giai cấp chính của:</b>
A. X hội chiếm hữu nô lệ<b>Ã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>6. Xó hi phơng Đông cổ đại gồm các tầng lớp nào?</b>
A. Nông dõn cụng xó


B. Quý tộc
C. Nô lệ


D. Cả ba tầng lớp trên


<b>7. Đền Pac-tê-nông là thành tựu văn hoá của nớc nào?</b>
A. Ai Cập


B. Lỡng Hà
C. La MÃ
D. Hy Lạp


<b>8. ở Trung Quốc, Phật giáo thịnh hành nhất là vào triu i no?</b>
A. Thi Tn


B. Thời Hán
C. Thời Đờng


D. Thời Minh


<b>9. Thµnh tùu nỉi bËt nhÊt cña nền văn hoá Trung Quèc díi thêi</b>
<b> phong kiến là ?</b>


A. Văn học
B. NghÖ thuËt
C. Khoa häc
D. KÜ thuËt


<b>10. Yếu tố văn học truyền thống của ấn Độ có ảnh hởng rõ rt nht n</b>
õu ?


A. Trung Quốc
B. Đông Nam á
C. Hy Lạp
D. La mÃ


<b>III. Đề kiểm tra học kì I</b>


Cõu 1: Nêu những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến
...
...
...
...
...
Câu 2: Phân tích vai trị của các thành thị trung đại châu Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

...
C©u 3: NhËn xÐt vỊ ý nghÜa lÞch sư cđa chiÕn thắng Bạch Đằng năm 938,



nh s hc Ngụ Thỡ s viết: “Trận thắng lợi trên sông Bạch Đằng là
cơ sở sau này cho việc phục lại quốc thống. Những chiến cơng các đời
Đinh, Lê, Lý, Trần vẫn cịn nhờ vào uy thanh lẫm liệt để lại ấy. Trận
Bạch Đằng này là vũ cơng cao cả, vang dội đến nghìn thu, há phải
chỉ lừng lẫy ở một thời bấy giờ mà thụi õu.


Em hiểu câu nói trên nh thế nào?


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i>Cõu 4: Hãy khoanh tròn vào trớc câu trả lời mà em cho là đúng.</i>
1. ở các nớc phơng Đông, vua tự coi mình là ?



A. Ngời đại diện của thần thánh
B. Ngời chủ tối cao của đất nớc


C. Ngời tự quyết định mọi chính sách và cơng việc
D. Cả ba ý trên


<b>2. ở Trung Quốc, vua đợc coi là gì?</b>
A. Pha-ra-on


B. En-xi
C. Thiªn tư
D. Tỉng thèng


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

B. Thiªn kiªn kû II TCN
C. Thiªn kiªn kû III TCN
D. Thiªn kiªn kû IV TCN


<b>4. C dân đầu tiên phát minh ra chữ viết lµ ngêi cđa níc nµo?</b>
A. Ai CËp, Lìng Hµ


B. Ên Độ
C. Trung Hoa
D. La M , Hy Lạp<b>Ã</b>


<b>5. Hệ quả xà hội của công cụ bằng kim loại nh thế nào?</b>
A. Sự xuất hiện t hữu


B. Gia ỡnh ph h thay thế cho thị tộc
C. X hội phân chia thành giai cấp<b>ã</b>
D. Cả ba ý trên.



<b>6. L·nh chóa - nông nô là hai giai cấp chính của x hội nào?Ã</b>
A. X hội chiếm hữu nô lệ<b>Ã</b>


B. X héi phong kiÕn<b>·</b>
C. X héi t<b>·</b> b¶n chđ nghÜa
D. X héi nguyªn thủ<b>·</b>


<b>7. Xã hội phơng Đông cổ đại gồm các tầng lớp nào?</b>
A. Nông dân cụng xó


B. Quý tộc
C. Nô lệ


D. Cả ba tầng lớp trên


<b>8. Những biểu hiện của mầm mống kinh tế t b¶n chđ nghÜa díi triỊu</b>
<b> Minh?</b>


A. Sù xt hiƯn cđa c«ng trêng thđ c«ng


B. Thơng nghiệp phát triển, thành thị đợc mở rộng
C. Sự xuất hiện hình thức bao mua trong nơng nghiệp
D. Cả ba ý trờn


<b>9. Đền Pac-tê-nông là thành tựu văn hoá ầo nớc nào?</b>
A. Ai Cập


B. Lỡng Hà
C. La MÃ


D. Hy Lạp


<b>10. ở Trung Quốc, Phật giáo thịnh hành nhất là vào thời nào?</b>
A. Thời Tần


B. Thời Hán
C. Thời Đờng
D. Thời Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

A. Văn học
B. Nghệ thuật
C. Khoa học
D. Kĩ thuËt


<b>12. Yếu tố văn học truyền thống của ấn Độ có ảnh hởng rõ rệt nhất đến</b>
<b>những quốc gia nào?</b>


A. Trung Quốc
B. Đông Nam á
C. Hy Lạp
D. La MÃ


<b>13. ý nghĩa của phong trào văn hoá Phục Hng ?</b>
A. Lên án nghiêm khắc giáo hội Ki-tô


B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>IV. Đề kiểm tra 1 tiết (học kì II)</b>
<b>Đề 1</b>



Cõu 1: Nguyờn nhõn và hậu quả của việc đất nớc bị chia cắt cỏc th k
XVI - XVIII


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Câu 2: Đất nớc ta thống nhất lại trong hoàn cảnh nào? Đánh giá công lao


của phong trào Tây Sơn


...
...
...
...
...
...
...
Câu 3: Những u điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn ở nửa đầu thÕ kØ


XIX?


...
...


...
...
...
...
Câu 4: H y khoanh tròn vào chữ tr<b>ã</b> ớc các câu trả lời đúng:


<b>1. Nguyên nhân của sự chia cắt đất nớc từ đầu thế kỉ XVI là?</b>
A. Vua Lê chỉ lo ăn chơi sa đoạ


B. Quan lại, địa chủ chỉ lo hạch sách, hoành hành nhân dân
C. Quan lại tranh chấp quyền hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>2. Các đô thị ở Việt Nam, thời phong kiến, phát triển ở thế kỷ?</b>
A. X


B. XV


C. XVII - XVIII
D. XIX


<b>3. Vai trò của phong trào Tây Sơn chong sự nghiệp thống nhất đất nớc ?</b>
A. Bớc đầu đợc hoàn thành


B. Hoàn thành trọn vẹn việc thống nhất đất nớc
C. Tạo cơ sở cho việc thống nhất đất nớc


D. Khơng có vai trị gì trong việc thống nhất đất nớc
<b>4. ở các thế kỷ XVI - XVIII nớc ta tồn tại cỏc tụn giỏo:</b>


A. Nho giáo


B. Phật giáo
C. Đạo giáo
D. Cả ba tôn giáo


<b>5. Ch quc ng ra i vo th kỷ?</b>
A. X


B. XV
C. XVII
D. XIX


<b>6. Chính sách ngoại thơng của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỷ XIX là?</b>
A. Đúng đắn


B. Tơng đối đúng đắn
C. Không đúng đắn
D. Sai lầm


<b>7. So với các triều đại phong kiến trớc đó, bộ máy Nhà nớc trung </b>
<b>-ơng tập quyn ca nh Nguyn:</b>


A. Qui củ hơn
B. Hà khắc hơn
C. Lỏng lẻo hơn
D. Cồng kềnh hơn


<b>Đề kiểm tra học kì II lớp 10 môn lịch sử theo SGK chơng</b>
<b>trình chuẩn</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (</b><i><b>4 điểm</b></i><b>)</b>



Cõu 1 (2 im): H y khoanh tròn vào chữ đứng tr<b>ã</b> ớc câu trả lời mà em cho là
đúng:


<b>1. Cuộc đấu tranh thống nhất Đức và I-ta-li-a thực chất là?</b>
A. Cuộc cách mạng cụng nghip


B. Cuộc cách mạng t sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

D. Cuộc cách mạng lật đổ chế độ nơ lệ


<b>2. Níc đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp là:</b>
A. Pháp


B. §øc
C. Anh
D. MÜ


<b>3. Cách mạng công nghiệp ở Pháp đợc bt u t ngnh no?</b>
A. Nụng nghip


B. Công nghiệp nặng
C. Thơng nghiệp
D. Công nghiệp nhẹ


<b>4. Tuyờn ngụn ca ng Cng sản ra đời vào thời gian nào?</b>
A. Tháng 1 - 1847


B. Th¸ng 11 - 1847
C. Th¸ng 2 - 1848


D. Th¸ng 10 - 1848


Câu 2 (1 điểm): Nối nội dung ở cột bên trái với nội dung tơng ứng ở cột bên phải
cho đúng:


A. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ
B. Cách mạng t sản Pháp


C. Cuộc đấu tranh thống nhất Đức
D. Cuộc đấu tranh thống nhất I-ta-li-a


1. ThÕ kØ XVI
2. ThÕ kØ XVII
3. ThÕ kØ XVIII
4. ThÕ kØ XIX
5. ThÕ kØ XX
<b>PhÇn II: Tù luËn (</b><i><b>6 ®iĨm</b></i><b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Câu 5 (3 điểm): Trình bày kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Hng dn chm v ỏp ỏn </b>


<b>Môn Lịch sử - Học kì II, lớp 10</b>
<b>Đề 1</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (</b><i><b>4 điểm</b></i><b>)</b>
Câu 1 (2 điểm):


1. ý ỳng l B (0,5 điểm)


2. ý đúng là C (0,5điểm)
3. ý đúng là D (0,5điểm)
4. ý đúng là C (0,5điểm)


Câu 2 (1 điểm): Nối a-3, b-3, c-4, d-4 (mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)


Câu 3 (1 điểm): Điền theo thứ tự: Quân phiệt (0,5 điểm), đặc điểm (0,25 điểm),
<i>đế quốc Đức (0,25 im).</i>


<b>Phần II: Tự luận (</b><i><b>6 điểm</b></i><b>)</b>
Câu 4 (3 điểm):


Nớc Anh:


- Thời kì này, Anh tăng cờng mở rộng hệ thống thuộc địa, đặc biệt ở châu
á và châu Phi (0,5 điểm).


- Trớc chiến tranh thế giới thứ nhất, thuộc địa của Anh rải hầu khắp địa
cầu, chiếm 1/4 diện tích lục địa... “Mặt trời khơng bao giờ lặn” trên đất nớc Anh
(1 điểm).


Níc Ph¸p:


- Pháp là nớc đứng thứ hai (sau Anh) về xuất cảng t bản, nhng hình thức
khác Anh ở chỗ phần lớn số vốn đem cho các nớc vay với l i suất nặng (0,5<b>ã</b>
điểm).


- Năm 1908, 38 tỉ Phơ-răng đợc xuất khẩu trong khi chỉ có 9,5 tỉ đầu t
vào cơng nghiệp trong nớc, cịn đâu là cho vay nặng l i... (1 điểm).<b>ã</b>



C©u 5 (3 điểm):


- Giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh (0,5 điểm)
- Thành lập một Nhà níc míi (0,5 ®iĨm)


- Mở đờng cho kinh tế t bản chủ nghĩa... (0,5 điểm)
- Đó là một cuộc cỏch mng t sn... (0,5 im)


- Thúc đẩy phong trào cách mạng chống phong kiến ở Châu âu... (1 điểm)


<b>Đề kiểm tra học kì II lớp 10 môn lịch sử</b>
<b>Đề 2</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (</b><i><b>4 điểm</b></i><b>):</b>


H y khoanh tròn vào chữ đứng tr<b>ã</b> ớc câu trả lời mà em cho là đúng (câu 1-4)
<b>Câu 1 (</b><i><b>0,5 điểm</b></i><b>): Đặc điểm của đế quốc Pháp là ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

B. Thực dân
C. Độc quyền


D. Phỏt trin khụng u


<b>Cõu 2 (</b><i><b>0,5 điểm</b></i><b>): Hợp chủng quốc Mĩ đợc thành lập vào thời gian nào?</b>
A. Tháng 9-1774


B. Th¸ng 5-1775
C. Th¸ng 7-1776
D. Th¸ng 10-1777



<b>Câu 3 (</b><i><b>0,5 điểm</b></i><b>): Cuộc đấu tranh thống nhất Đức và I-ta-li-a thc cht l</b>
gỡ?


A. Cuộc cách mạng công nghiệp
B. Cuộc cách mạng t sản


C. Cuc cỏch mng x hi chủ nghĩa<b>ã</b>
D. Cuộc cách mạng lật đổ chế độ nô l


<b>Câu 4 (</b><i><b>0,5 điểm</b></i><b>): Nớc đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp là gì ?</b>
A. Pháp


B. Đức
C. Anh
D. Mĩ


<b>Cõu 5 (</b><i><b>1 điểm</b></i><b>): Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tơng ứng ở</b>
<b>cột bên phải cho đúng:</b>


A. Cách mạng pháp bùng nổ


B. Hin phỏp nc M c thông qua
C. Phát minh ra máy hơi nớc


D. Thiết lập nền cộng hoà thứ nhất ở Pháp
E. Hiến pháp nớc Pháp đợc thông qua


1. Năm 1787
2. Năm 1789
3. Năm 1792


4. Năm 1784
<b>Câu 6 (</b><i><b>1 điểm</b></i><b>): Điền vào chỗ... cho đúng với nhận định của Lê-nin về ý</b>
<b>nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri:</b>


“Công x Pa-ri chỉ tồn tại 72 ngày, nh<b>ã</b> ng đó là “một kinh
nghiệm ... có ý nghĩa ..., một bớc tiến
nhất định của ... trên thế giới”. (Lờ-nin).


<b>Phần II: Tự luận (</b><i><b>6 điểm</b></i><b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Câu 8 (</b><i><b>3 điểm</b></i><b>): Tại sao nói: Công xà Pari là một Nhà nớc kiểu mới </b>
<b>-Nhà nớc vô sản, do dân và vì dân?</b>



...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Hng dn chm v ỏp ỏn </b>


<b>Môn lịch sử - học kì II</b>
<b>Đề II</b>


<b>Phn I: Trc nghim khách quan (</b><i><b>4 điểm</b></i><b>)</b>
Câu 1: ý đúng là A (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Câu 3: ý đúng là B (0,5điểm)
Câu 4: ý ỳng l C(0,5im)


Câu 5 (1 điểm): Nối B-1; A-2; D-3; C-4


Câu 6 (1 điểm): Điền theo thứ tự: Lịch sử, vô cùng to lớn, cách mạng vô sản
<b>Phần II: Tự luận (</b><i><b>6 điểm</b></i><b>)</b>


Cõu 7 (3 im): ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp 1789:


- Đ lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế...<b>ã</b>


- Hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng t sản...
- Giai cấp t sản l nh đạo cách mạng...<b>ã</b>


- Quần chúng nhân dân đóng vai trị quyết định...


- Cách mạng Pháp đ mở ra thời đại mới - thời đại thắng lợi và củng cố<b>ã</b>
của chủ nghĩa t bản ở các nớc tiên tiến thời bấy giờ.


C©u 8 (3 điểm): Nói Công x Pa-ri - Nhà n<b>Ã</b> ớc kiểu mới - Nhà nớc vô sản, do dân
và vì dân vì:


- Ngy 28/3/1871, mt Chớnh ph cỏch mng c bầu ra...
- Cơ quan cao nhất của Nhà nớc mới là Hội đồng công x ...<b>ã</b>
- Chịu trách nhiệm trớc dân...


- Công x tách nhà thờ ra khỏi những hoạt động...<b>ã</b>
- Cơng x cịn thi hành nhiều chính sách tiến bộ khác...<b>ã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

B. một số đề kiểm tra theo chơng trình nâng cao
M<b>ơn lịch sử lớp 10</b>


<b>I. Đề kiểm tra 15 phút (học kỳ I):</b>
<b>Đề 1: (Không kể thời gian chép đề)</b>


H y nêu những điểm giống nhau về đời sống kinh tế, văn hố, tín ng<b>ã</b> ỡng
của c dân: Chăm-pa và Phù Nam cổ.


...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Đề 2: (Khụng k thi gian giao )</b>


Câu 1: H y điền vào chỗ... thời gian xuất hiện của:<b>Ã</b>


- Vn c: ...
- Ngời tối cổ: ...
- Ngời hiện đại (ngời tinh khôn): ...
Câu 2: H y gạch nối Ng<b>ã</b> ời tố cổ với những công cụ lao động, đặc điểm cơ thể,
chỗ ở đúng trong thực tế.


Đồ đá cũ
Đồ đá mới



Trán thấp, bợt ra đằng sau
Ngời tối cổ Trán cao, bằng phẳng


ở chủ yếu trong hang động, núi đá
ở chủ yếu trong lều, trại


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>1. Cơ sở để các nhà khảo cổ học coi thời đại đồ đá mới là một cuộc cách</b>
<b> mạng là gì?</b>


A. Từ săn bắn, hái lợm con ngời đ tiến tới trồng trọt, chăn nuôi<b>ã</b>
B. Con ngời đ biết dùng đồ trang sức<b>ã</b>


C. Con ngời đ biết mài đá để làm công cụ sản xuất<b>ã</b>
D. Cả ba ý trên đều đúng


<b>2. T hữu đã làm xuất hiện xã hội nào?</b>
A. Bầy ngời nguyên thuỷ


B. X héi cã giai cÊp<b>·</b>
C. ThÞ téc


D. Bộ lạc


<b>II. Đề kiểm tra 1 tiết (học kì I)</b>


Câu 1: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghÜa nh thÕ nµo?


...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
Câu 2: C dân phơng Đơng thời cổ đại đ có những đóng góp gì v mt vn hoỏ<b>ó</b>


cho nhân loại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

...
...
Cõu 3: Những điểm nổi bật của văn hoá đời Đờng - Tống ở Trung Quốc?
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Câu 4: H y kể khoanh tròn vào chữ tr<b>ã</b> ớc câu trả lời mà em cho là đúng:
<b>1. Trong xã hội cổ đại phơng Đông, nền kinh t ch yu l gỡ?</b>



A. Thơng nghiệp
B. Nông nghiệp
C. C«ng nghiƯp
D. Thđ c«ng nghiƯp


<b>2. Các quốc gia cổ đại xut hin sm nht õu?</b>
A. Phng ụng


B. Phơng Tây


C. Cả phơng Đông và phơng Tây
D. Em không biết


<b>3. Cỏc quốc gia cổ đại phơng Đơng đợc hình thành vào khoảng:</b>
A. Thiên niên kỉ V đến thiên niên kỉ IV TCN


B. Thiên niên kỉ IV đến thiên niên kỉ III TCN
C. Thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN
D. Thiên niên kỉ II đến thiên niên kỉ I TCN


<b>4. Chữ viết đầu tiên của ngời phơng Đông cổ i l:</b>
A. Ch tng hỡnh


B. Chữ tợng ý
C. Chữ Nôm
D. Chữ Hán


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

A. Nông dân công xÃ
B. Nô lệ



C. Phong kiến
D. Thị dân


<b>6. Nền kinh tế chủ yếu của c dân vùng Địa Trung Hải là:</b>
A. Nông nghiệp


B. Thủ công nghiệp và Thơng nghiệp
C. Công nghiệp


D. Cả bốn ngành trên


<b>7. Cuộc khởi nghĩa Spac-ta-cut nổ ra vào thời gian nào?</b>
A. Năm 73 TCN


B. Năm 71 TCN
C. Năm 74 TCN
D. Năm 70 TCN


<b>8. Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hoá Phục Hng là?</b>
A. Sự xuất hiện quan hệ t bản chủ nghĩa


B. Giai cấp t sản muốn phá bỏ hệ t tởng của giáo hội thiên chúa
C. Giai cấp t sản muốn có hệ t tởng và nền văn hoá riêng của mình
D. Cả ba ý trên.


<b>III. Đề kiĨm tra häc k× I</b>


Câu 1: H y giải thích thị quốc ở ph<b>ã</b> ơng Tây cổ đại là gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Câu 2: Nêu những thành tựu văn hoá lớn của Hy Lạp và Rô Ma cổ đại


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Câu 3: Tại sao nói: Văn hố Phục Hng là “cuộc cách mng tin b v i, m


đ-ờng cho sự phát triển cao hơn của văn hoá châu Âu và văn hoá của loài
ngời?



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cõu 4: H y khoanh tròn vào tr<b>ã</b> ớc câu trả lời mà em cho là đúng



<b>1. X· héi cã giai cÊp vµ Nhµ níc xuất hiện đầu tiên ở nơI nào?</b>
A. Châu á và châu Phi


B. Châu Mĩ
C. Châu âu


D. Cả bốn châu lục trªn


<b>2. Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất õu?</b>
A. Phng ụng


B. Phơng Tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

D. Em kh«ng biÕt


<b>3. Các quốc gia cổ đại phơng Đơng đợc hình thành vào khoảng thời</b>
<b>gian nào?</b>


A. Thiên niên kỉ V đến thiên niên kỉ IV TCN
B. Thiên niên kỉ IV đến thiên niên kỉ III TCN
C. Thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN
D. Thiên niên kỉ II đến thiên niên kỉ I TCN
<b>4. ở Ai Cập vua đợc gọi là gì?</b>


A. En-xi
B. Pha-ra-on
C. Thiªn tư
D. Tỉng thèng



<b>5. Chữ viết đầu tiên của ngời phơng Đông cổ đại là chữ loại nào?</b>
A. Chữ tng hỡnh


B. Chữ tợng ý
C. Chữ Nôm
D. Chữ Hán


<b>6. Thi phong kiến, nhân dân Trung Quốc đã phát minh thành tựu gì?</b>
A. Giấy, kĩ thuật in


B. La bµn
C. Thc sóng


D. Cả bốn thành tựu trên


<b>7. Nền kinh tế chủ yếu của c dân vùng Địa TrungHải ?</b>
A. Nông nghiệp


B. Thủ công nghiệp và thơng nghiệp
C. Công nghiệp


D. Cả bốn ngành trên


<b>8. Cuộc khởi nghĩa Spac-ta-cut nổ ra vào thời gian nào?</b>
A. Năm 73 TCN


B. Năm 71 TCN
C. Năm 74 TCN
D. Năm 70 TCN



<b>9. Trong xà hội chiếm hữu nô lệ, lực lợng sản xuất chính là giai cấp nào?</b>
A. Nô lệ


B. Nông dân công xÃ
C. Chủ nô


D. Thơng nhân


<b>10. Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hoá Phục Hng ?</b>
A. Sù xt hiƯn quan hƯ t b¶n chđ nghÜa


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

D. Cả ba ý trên.


<b>IV. Đề kiểm tra 1 tiÕt (häc k× II)</b>


Câu 1: Vì sao khẳng định ngời tối cổ đ sinh sống trên đất Việt Nam?<b>ã</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
Câu 2: H y kể tên, địa bàn phân bố của những nền văn hố lớn cuối thời kỳ<b>ã</b>


nguyªn thủ ë ViÖt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

...
...
...
...
Câu 3: Những chuyển biến về kinh tế, x hội đ<b>ã</b> a đến sự ra đời Nhà nớc Văn


Lang


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
Câu 4: H y khoanh tròn vào chữ tr<b>ã</b> ớc câu trả lời mà em cho là ỳng.


<b>1. Nền kinh tế chủ yếu của nớc Văn Lang - Âu Lạc ?</b>
A. Thơng nghiệp


B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Thủ công nghiệp


<b>2. Đứng đầu nhà nớc Văn Lang ?</b>
A. Bồ chính


B. Lạc Hầu
C. Lạc tớng
D. Vua Hùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

B. Nông nghiệp phát triển
C. Thơng nghiệp phát triển


D. Sự phân hoá các giai tầng trong x hội<b>Ã</b>


<b>4. Nguyên nhân của việc Nhà nớc ra đời sớm ở nc ta ?</b>
A. Nụng nghip phỏt trin


B. Thơng nghiệp phát triển



C. Sự phân hoá các giai tầng x hội sâu sắc<b>Ã</b>
D. Do yêu cầu chống ngoại xâm và lũ lơt


<b>5. Chính quyền đơ hộ phơng Bắc bắt dân ta thay đổi phong tục theo</b>
<b> ngời Hán nhm mc ớch gỡ?</b>


A. Giúp dân Việt sống văn minh hơn
B. Để dân Hán hoà hợp với dânViệt
C. Đồng hoá dân Việt


D. Dễ cai trị


<b>6. Cỏc cuc u tranh ginh lại độc lập của nhân dân ba quận Giao</b>
<b> Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam từ thế kỷ I đến thế kỷ V phản ánh đIều gì?</b>


A. Mọi nơi nhân dân ta đều không chịu khuất phục
B. Cuộc khởi nghĩa nổ ra mọi nơi


C. Các cuộc khởi nghĩa huy động đợc mọi thành phần trong x hội tham<b>ã</b>
gia


D. Cả ba ý kiến trên đều đúng


<b>7. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trng nổ ra vào năm và địa điểm nào?</b>
A. Năm 40 tại Hát Môn (Phúc Thọ, H Tõy)


B. Năm 43 tại Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Tây)
C. Năm 40 tại Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh)
D. Năm 43 tại Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh)



<b>8. Cuc khởi nghĩa Hai Bà Trng, Bà Triệu thể hiện đIều gì?</b>
A. Phụ nữ Việt Nam có một truyền thống anh hùng, bất khuất
B. Lịch sử nớc ta có truyền thống bình quyền giữa nam và nữ
C. ở thời điểm đó, ngời phụ nữ rất đợc đề cao


D. Cả ba ý kiến trên đều đúng


<b>9. ý nghÜa lín lao nhÊt cđa chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là gì?</b>


A. Đánh dÊu sù th¾ng lợi của nhân dân ta trong cuéc kháng chiến
chống quân Nam Hán


B. Khng nh truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta
C. Là mốc mở ra thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dan tộc
D. Khẳng định tài năng quân sự của ơng cha ta.


<b>V. đề kiểm tra học kì II</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
Câu 3: Nêu tóm tắt những thành tựu nổi bật về kinh tế của nớc ta tõ thÕ kØ X


đến giữa thế kỉ XIX


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

...
Câu 4: H y nối tên các chiến thắng, cuộc khởi nghĩa, kháng chiến với năm diễn<b>Ã</b>


ra:


Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng 981
Kháng chiến chống tống thời Tiền Lê 938


Kháng chiến chống Tống thời Lý Thế kỉ XII
Cuộc kháng chiến chống xâm lợc Mông Nguyên 1075-1077


Khởi nghĩa Lam S¬n 1789


Kháng chiến chống quân Thanh Đầu thế kỉ XV
Câu 5: Điền các cụm từ: phục lại quốc thống, vũ cơng cao cả, uy thanh lẫm liệt
vào chỗ... để hồn chỉnh đoạn viết của nhà sử học Ngô Thời Sĩ nhận xét về ý
nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng (938):


“Trận thắng lợi trên sông Bạch Đằng là cơ sở sau này cho
việc ... Những chiến công các đời Đinh, Lê, Lý, Trần vẫn còn nhờ
vào ... để lấy lại. Trận Bạch Đằng này là ..., vang dội đến
ngàn thu, há phải chỉ lừng lẫy ở một thời bấy giờ mà thôi đâu”


Câu 6: H y khoanh tròn vào chữ tr<b>ã</b> ớc câu trả lời mà em cho là đúng
<b>1. Nhà nớc phong kiến Việt Nam đợc xõy dng theo ch no?</b>



A. Cộng hoà
B. Dân chủ


C. Quân chủ lập hiến


D. Quân chủ chuyên chế, trung ¬ng tËp qun
<b>2. NỊn kinh tÕ ViƯt Nam thêi phong kiến là một nớc:</b>


A. nông nghiệp
B. thơng nghiệp
C. công nghiệp
D. thđ c«ng nghiƯp


<b>3. Để phát triển nơng nghiệp, các Nhà nớc phong kiến Việt Nam đặc</b>
<b> biệt quan tõm ti Iu gỡ?</b>


A. Phát triển công nghiệp
B. Phát triĨn nghỊ thđ c«ng


C. Đắp đê điều, đào kênh rạch, mơng máng
D. Khai phá đất hoang


<b>4. ThÞ tø thêi phong kiến phát triển mạnh ở thế kỉ?</b>
A. X


B. XV


C. XVII - XVIII
D. XIX



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96></div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>đáp án bài kiểm tra học sinh lớp 10 môn lịch sử</b>


<b>I. §Ị kiĨm tra 15 phót (häc k× I):</b>
<b>§Ị 1: H y nêu những điểm giống nhau...Ã</b>


Tr li c cỏc ý chính sau:


- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp trồng lúa (2 điểm)
- Thủ công nghiệp rất phát trin. Dn chng... (2 im)


- ở nhà sàn (1 điểm)


- Nghệ thuật kiến thức đền, tháp phát triển... (2 điểm)


- Nghệ thuật ca, múa nhạc rất phát triển. Dẫn chứng... (2 điểm)
Và 1 điểm trình bày


<b>Đề 2:</b>


Câu 1: H y điền vào chỗ... thời gian xuất hiện của: (3 điểm)<b>Ã</b>
- Vợn cổ: Khoảng 6 triệu năm trớc đây


- Ngời tối cổ: Khoảng 4 triệu năm trớc đây


- Ngi hin i (ngời tinh khôn): Khoảng 4 vạn năm trớc đây
Câu 2: Gạch nối... (3 điểm)


Đồ đá cũ
Đồ đá mới



Trán thấp, bợt ra đằng sau
Ngời tối cổ Trán cao, bằng phẳng


ở chủ yếu trong hang động, núi đá
ở chủ yếu trong lều, tri


Câu 3: Đáp án là


1. Chữ D (2 điểm)
2. Chữ B (2 điểm)


<b>II. Đề kiểm tra 1 tiết (học kì I):</b>


Câu 1: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại cã ý nghÜa... (2 ®iĨm)


Đây thực sự là cuộc cách mạng trong sản xuất. Sự xuất hiện công cụ bằng
kim loại hơn hẳn bất cứ công cụ bằng đá nào; nó làm cho con ngời có thể làm đợc
những việc trớc đó cha thể làm đợc. Lần đầu tiên trên chặng đờng dài của lịch sử
lồi ngời, con ngời có thể làm ra một lợng sản phẩm thừa, và đó là nguyên nhân
sâu xa của sự xuất hiện t hữu và giai cấp.


Câu 2: C dân phơng Đông thời cổ đại... (2 điểm)
- Sáng tạo ra chữ viết. Dẫn chứng


- Thiên văn, toán học, y học, văn học, sử học đ phát triển; Là những ng<b>ã</b> ời
đầu tiên sáng tạo ra các chữ số, biết làm lịch, tính đợc số Pi. Dẫn chứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Th¬ ca Trung Quèc cã bíc nh¶y vọt. Thời Đờng thịnh nhất là thơ.
Trong 2000 nhà thơ còn lu tên tuổi, Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch C Dị là những thi


nhân u tú nhất.


- Pht giáo thịnh hành, nhiều chùa, tợng Phật đợc xây đắp, kinh kệ đợc
in nhiều.


- Nho giáo đợc phát triển thêm về lý luận.
Câu 4: (4,5 điểm)


Câu trả lời đúng là:
1. Chữ B (0,5 điểm)
2. Chữ A (0,5 điểm)
3. Chữ B (0,5 im)
4. Ch A (0,5 im)


5. Chữ tợng hình (0,5 ®iĨm)
6. Ch÷ A (0,5 ®iĨm)


7. Ch÷ B (0,5 ®iĨm)
8. Ch÷ A (0,5 điểm)
9. Chữ D (0,5 điểm)
<b>III. Đề kiểm tra học kì I</b>


Câu 1: H y giải thích thị quốc... (1 ®iĨm)<b>·</b>


Ven bờ bắc Địa Trung hải, đồi nói chia cắt đất đai thành nhiều vùng
nhỏ. Mỗi vùng hình thành một nớc. Nớc thì nhỏ, nghề bn bán phát triển nên
dân c sống tập trung ở thành thị. Thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân
vận động, nhà hát và quan trọng là bến cảng. Cho nên, ngời ta cịn gọi nớc đó là
Thị quốc (thành thị quc gia).



Câu 2: Nêu những thành tựu văn hoá... (2 điểm)
- Sáng tạo ra lịch, chữ viết, số La m ”<b>·</b>


- Phát hiện những định lí, định đề tốn học có giá trị khái quát cao và
cho đến nhiều thế kỉ sau vẫn là những thành phần căn bản của tốn học. Ví
dụ...


- Văn học: Nhiều bản anh hùng ca ra đời, kịch hát ra đời và đạt tới trình
độ hồn thiện. Ví dụ...


- Nghệ thuật: Nhiều tợng đài làm cho ngời đời sau bàng hồng và khâm
phục. Ví dụ... Các cơng trình kiến trúc cũng đạt đến tuyệt mĩ. Vớ d...


Câu 3: Tại sao nói... (2 điểm)


- Đánh bại hệ t tởng lỗi thời của phong kiến và Giáo hội, Thiên chúa
giáo, góp phần giải phóng t tởng, tình cảm con ngời khỏi sự kìm kẹp và trãi
bc cđa Gi¸o héi. Chđ nghÜa nh©n văn ngày càng chi phối văn học, nghệ
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Câu 4: 5 điểm


Cõu tr lời đúng là:
1. Chữ A (0,5 điểm)
2. Chữ A (0,5 điểm)
3. Chữ B (0,5 điểm)
4. Chữ B (0,5 điểm)
5. Chữ A (0,5 điểm)
6. Chữ D (0,5 điểm)
7. Chữ B (0,5 điểm)


8. Chữ A (0,5 điểm)
9. Chữ A (0,5 điểm)
10. Chữ D (0,5 điểm)
<b>Đề kiểm tra 1 tiết (học kì II)</b>


Câu 1: Vì sao khẳng định... (1,5 điểm)


Các nhà khảo cổ học đ tìm thấy dấu tích của ng<b>ã</b> ời tối cổ có niên đại cách
đây 30-40 vạn năm: một số răng và xơng động vật ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm
Hai (Lạng Sơn). Núi Đọ, Quan Yên, Núi Nuông (Thanh Hố), Hang Gịn, Dầu
Giây (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phớc) v.v... cũng tìm thấy nhiều cơng cụ đá ghè
đẽo rất thô sơ.


Câu 2: H y kể tên, địa bàn... (2 im)<b>ó</b>


- Từ đầu thiên niên kỉ thứ II TCN ở lu vực sông Hồng hình thành nền
văn hoá Phùng Nguyên.


- Cïng thêi gian này, tại vùng châu thỉ s«ng M (Thanh Hoá) hình<b>Ã</b>
thành nền văn hoá Hoa Lộc.


- Cách ngày nay 3000 - 4000 năm ở vùng Nam Trung Bộ hình thành
nên văn hoá Sa Huỳnh.


- các tỉnh miền Nam, thời gian này, hình thành nền văn hố óc Eo.
Tóm lại, cách đây khoảng 4000 năm, ở Việt Nam đ hình thành các nền<b>ã</b>
văn hố lớn, phân bổ ở các khu vực khác nhau làm tiền đề cho x hội nguyên<b>ã</b>
thuỷ chuyển sang giai on cao hn.


Câu 3: Những chuyển biến... (2 điểm)


- Kinh tÕ:


+ Số công cụ bằng đồng thau ngày càng nhiều. Ví dụ... Ngồi ra ngời ta
cịn biết rèn sắt.


+ C dân đ khai phá và biến vùng châu thổ sông Hồng, sông M , sông<b>ã</b> <b>ã</b>
Cả thành cánh đồng màu mỡ, có nền nơng nghiệp lúa nớc dùng cày với sứckéo
của trâu, bò.


+ Nghề làm gốm, đúc đồng phát triển. Phân công lao động giữa nông
nghiệp và thủ công nghip hỡnh thnh.<b>ó</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Bắt đầu có hiện tợng phân hoá giàu nghèo và ngày càng trở nên sâu sắc.
Biểu hiện ở các khu mộ táng...


Câu 4: (4,5 ®iĨm)


Câu trả lời đúng là:
1. Chữ C (0,5 điểm)
2. Chữ D (0,5 điểm)
3. Chữ A (0,5 điểm)
4. Chữ D (0,5 điểm)
5. Chữ C (0,5 điểm)
6. Chữ D (0,5 điểm)
7. Chữ A (0,5 điểm)
8. Chữ D (0,5 điểm)
9. Chữ C (0,5 điểm)
<b>V. Đề kiểm tra học kì II</b>


Câu 1: Từ th k X n th k XIX... (1 im)



Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê Sơ, Mạc, Trịnh - Nguyễn, Tây Sơn,
Nguyễn.


Cõu 2: V s ... (2 im)


Câu 3: Nêu tóm tắt... (2 điểm)


- Tng bc m rng v quản lí đất đai chặt chẽ.


- Hình thành hệ thống đê sơng, nhiều cơng trình thuỷ lợi.


- Ngoµi trång lóa còn trồng nhiều cây lơng thực, cây công nghiệp, rau
quả.


- Mở rộng và phát triển các nghề thủ công. Dẫn chứng...
- Thơng nghiệp phát triển: Chợ, một số thị tứ, ụ th.
Cõu 4: H y ni... (1,5 im)<b>ó</b>


Vua



Các bộ

Đài, viện...



Tỉnh



Phủ

Huyện

Châu



Các xÃ
thôn



Các xÃ
thôn


Các xÃ
thôn


... ...


... ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng 981
Kháng chiến chống tống thời Tiền Lê 938


Kháng chiến chống Tống thời Lý Thế kỉ XII
Cuộc kháng chiến chống xâm lợc Mông Nguyên 1075-1077


Khởi nghĩa Lam Sơn 1789


Kháng chiến chống quân Thanh Đầu thế kỉ XV
Câu 5: Điền các cụm từ... (1 điểm)


Lần lợt điền các cụm từ sau: phục lại quốc thống, uy thanh lẫm liệt, vũ
<i>công cao cả.</i>


Câu 6: (2,5 ®iĨm)


Câu trả lời đúng là:
1. Chữ D (0,5 điểm)
2. Chữ A (0,5 điểm)
3. Chữ C (0,5 điểm)


4. Chữ C (0,5 điểm)
5. Chữ D (0,5 điểm)


<b>Một số đề kiểm tra cuối năm học</b>


<b>đề 1</b>
<b>Phần i. trắc nghiệm khách quan</b>


<i>Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa đứng trớc câu trả li ỳng</i>


<i><b>Câu 1 (0,5 điểm) Các quốc gia cổ Đông Nam </b><b>á</b><b> hình thành và phát triển trong khoảng</b></i>
<i><b>thời gian nào?</b></i>


Hóy khoanh trũn vo ch in hoa ng trớc câu trả lời đúng


A. Khoảng đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.


B. Khoảng những thế kỉ tiếp giáp trớc Công nguyên.
C. Khoảng từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.


D. Khoảng những thế kỉ tiếp giáp trớc và sau Công nguyên.


<i><b>Cõu 2 (0,5 im) Vng quc Lào thịnh đạt vào thời gian nào?</b></i>
A. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII


B. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII
C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
D. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

A. phát hiện ra con đờng buôn bán mới giữa phơng Đông và phơng Tây


B. phát hiện ra châu Đại dơng


C. phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới.
D. phát hiện ra châu úc


<i><b> Câu 4 (0,5 điểm) </b><b>ý</b><b> nghĩa to lớn nhất của phong trào văn hố Phục hng là</b></i>
A. khơi phục đợc những giá trị xa xa và phát huy tất cả giá trị văn hoá nhân
loại bị Giáo hội Thiên Chúa và chế độ phong kiến vùi dập.


B. đánh bại hệ t tởng lỗi thời của phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa, góp
phần quan trọng giải phóng t tởng tình cảm con ngời khỏi sự kìm hãm và
trói buộc của Giáo hội.


C. đề cao giá trị con ngời nhng cũng ủng hộ sự bóc lột để làm giàu của giai
cấp t sản.


<i><b> Câu 5 (1 điểm) Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các Lãnh địa phong kiến</b></i>
<i><b>Tây Âu đợc biểu hiện cụ thể nh thế nào?</b></i>


A. Mỗi lãnh địa đều có một khu vực đất đai rộng lớn, trong đó có ruộng đất, ao,
hồ, rừng rú, sông đầm, bãi hoang... để cho nông nô sản xuất


B. Tất cả những vật phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều
đợc làm ra trong lãnh địa


C. Nông nô không chỉ sản xuất lơng thực, thực phẩm mà còn dệt vải, làm giày
dép, đóng đồ đạc...nên khơng cần mua bán gì ở bên ngồi


D. Ngời nơng nơ bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa, nếu ai bỏ
trốn sẽ bị trừng phạt hết sức dã man.



<b>PhÇn II. Tù luận</b>
<i><b>Câu 6 (7 điểm)</b></i>


Trình bày và phân tích những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nớc Văn Lang
………
………


………
………


………
………


………
………


………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

………
………


………
………


………
………



<b>đáp án và biểu điểm 1</b>




<b>---phần i. trắc nghiệm khách quan</b>


<i><b>Câu 1 (0,5 điểm) Các quốc gia cổ Đông Nam á hình thành và phát triển trong khoảng</b></i>
thời gian tõ...


Câu trả lời đúng là:


A. Khoảng đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.


<i><b>Câu 2 (0,5 điểm) Vơng quốc Lào thịnh đạt vào thời gian nào?</b></i>
Câu trả lời đúng là:


A. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII


<i><b>Câu 3 (0,5 điểm) Kết quả của những cuộc phát kiến lớn về địa lí ở thế kỉ XV khơng</b></i>
những đạt đợc mong muốn đề ra ban đầu, mà còn đạt đợc cả kết quả to lớn ngồi mong
muốn. Đó là...


Câu trả lời đúng là:


C. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới.


<i><b> Câu 4 (0,5 điểm) ý nghĩa to lớn nhất của phong trào văn hoá phục hng là...</b></i>
Câu trả lời đúng là:



B. Đã đánh bại hệ t tởng lỗi thời của phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa, góp
phần quan trọng giải phóng t tởng tình cảm con ngời khỏi sự kìm hãm và
trói buộc của Giáo hội.


<i><b>Câu 5 (1 điểm) Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây</b></i>
Âu đợc biểu hiện cụ thể ở...


Những câu trả lời đúng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

C. Nông nô không chỉ sản xuất lơng thực, thực phẩm mà còn dệt vải, làm giày
dép, đóng đồ đạc...nên khơng cần mua bán gì bờn ngoi


<b>phần ii. tự luận</b>
<i><b>Câu 6 (7 ®iĨm)</b></i>


Trình bày và phân tích những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nớc Văn Lang


Bài làm cần nêu và phân tích đợc các điều kiện sau:


1. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế 4 điểm


+ Thuật luyện kim phát triển: đồng thau và sau đó là sắt; phân tích tác dụng của cơng cụ
bằng đồng, bằng sắt đối với sản xuất - so với công cụ bằng đá. Sản xuất nông nghiệp phát
triển.


+ Cùng với sự phát triển của nghề nông, các nghề thủ công (gốm, đúc đồng...) phát
triển, sự phân công lao động trong xã hội giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp đã hình
thành.


2. Nh÷ng chun biÕn x· héi 2 ®iĨm



Xã hội phân hoá giàu nghèo ngày càng sâu sắc: Từ thời Phùng Nguyên (bắt đầu thời
đại đồng thau) bắt đầu có hiện tợng phân hố giàu nghèo; đến thời Đơng Sơn sự phân hố
đó trở nên sâu sc hn.


3. Do yêu cầu của công cuộc chống ngoại xâm cùng với yêu cầu bảo vệ nền sản xuất nông
nghiệp trồng lúa nớc (Chống hạn hán, lũ lơt) 1 ®iĨm


Ba điều kiện trên đã dẫn đến sự ra đời của nhà nớc Văn Lang


<b> 2</b>


<b>Phần i. trắc nghiệm khách quan</b>


<i><b>Hóy khoanh tròn một chữ in hoa đứng trớc câu trả lời ỳng</b></i>


<i><b>Câu 1 (0,5 điểm) </b></i>


Xó hi cổ đại phơng Đông bao gồm những giai cấp nào?
A. Ch nụ- nụ l


B. Quí tộc- nông dân công xÃ- nô lệ
C. Chủ nô- nông dân công xÃ- nô lệ
D. Quí tộc- chủ nô- nô lệ


<i><b>Câu 2 (0,5 ®iÓm)</b></i>


Thuật luyện kim ở nớc ta ra đời ở thời kì nào?
A. Văn hố Hồ Bình- Bắc Sơn



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b> Câu 3 (0,5 điểm)</b></i>


<i><b> Các triều đại phơng Bắc chia đất Âu Lạc cũ thành quận, huyện nhằm mục đích gì?</b></i>
A. Để bóc lột về kinh tế đợc nhiều hơn


B. Để đồng hoá dân tộc ta
C. Để xoá bỏ nớc ta
D. Để truyền bá Nho giỏo


<i><b> Câu 4 (0,5 điểm)</b></i>


<i><b> Cỏc quốc gia cổ đại trên đất nớc Việt Nam gồm có các quốc gia nào?</b></i>
A. Văn Lang, Âu Lạc, Lan Xang, Cham Pa, Phự Nam.


B. Văn Lang, Âu Lạc, Cham Pa, Phù Nam.


C. Văn Lang, Âu Lạc, Cham Pa, Chân Lạp, Phù Nam.


D. Văn Lang, Âu Lạc, Lan Xang, Chân Lạp, Cham Pa, Phù Nam
<i><b>Câu 5 (1 ®iÓm)</b></i>


<i><b> Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ở thế kỉ XV ?</b></i>


A. Do sù phát triển nhanh chóng của lực lợng sản xuất làm cho nhu cầu về hơng liệu, vàng
bạc, thị trờng ngày càng tăng


B. Do khoa hc- k thut lỳc ny ó có những bớc tiến quan trọng


C. Do con đờng bn bán qua Tây á và Địa Trung Hải lại do ngời A Rập độc chiếm


D. Do nhu cầu muốn tìm ra những miền đất mới, dân tộc mới.


<b>phÇn ii. tự luận</b>
<i><b>Câu 6 (7 điểm)</b></i>


Trỡnh by và phân tích nét chính về những cơng lao của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử
dân tộc


………


………
………


………
………


………
………


………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

………
………


………
………



………
………


………


………
………


………
………


………
………


………
………


………


………
………


………
………


………
………


………
………



<b>đáp án và biểu điểm đề 2</b>
<b>phần i. trc nghim khỏch quan</b>


<i><b>Câu 1 (0,5 điểm) </b></i>


Xã hội cổ đại phơng Đông bao gồm những giai cấp...


Câu trả lời đúng là:


B. Quí tộc- nông dân công xÃ- nô lệ
<i><b>Câu 2 (0,5 ®iĨm)</b></i>


Thuật luyện kim ở nớc ta ra đời ở thời kì...


Câu trả lời đúng là:
B. Văn hoá Phùng Nguyên
<i><b> Câu 3 (0,5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Câu trả lời đúng là:
C. Để xố bỏ nớc ta


<i><b> C©u 4 (0,5 ®iĨm)</b></i>


Các quốc gia cổ đại trên đất nớc Việt Nam gồm có...


Câu trả li ỳng l:


B. Văn Lang, Âu Lạc, Cham Pa, Phù Nam.
<i><b>Câu 5 (1 điểm)</b></i>



Nguyờn nhõn ca các cuộc phát kiến địa lí ở thế kỉ XV là...


Những câu trả lời đúng là:


A. Do sự phát triển nhanh chóng của lực lợng sản xuất làm cho nhu cầu về hơng liệu, vàng
bạc, thị trờng ngày càng tăng


C. Do con ng buụn bỏn qua Tõy á và Địa Trung Hải lại do ngời A Rập độc chiếm
<b>phần ii. tự luận</b>


<i><b>C©u 6 (7 ®iĨm)</b></i>


Trình bầy và phân tích nét chính về những công lao của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử
dân tộc


Bài làm cần nêu đợc những ý chính sau:


1. Năm 1771, cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ và phát triển nhanh chóng và đã
đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn. Sau đó nghĩa quân tiến ra Bắc, lần lợt đánh đổ hai tập
đoàn phong kiến Trịnh- Lê (1786- 1788). Kết thúc thời kì đất nớc bị chia cắt từ cuộc chiến
tranh Trịnh- Nguyễn sự nghiệp thống nhất đất nớc bớc đầu đợc hoàn thành.
<i><b>2,5 điểm</b></i>


2. Tiến hành thắng lợi cuộc kháng chiến chống Xiêm (1785)


Sau khi chính quyền chúa Nguyễn bị lật đổ, một ngời cháu của chúa Nguyễn là Nguyễn
ánh đã cầu cứu quân Xiêm. Vua Xiêm cử 5 vạn quân thủy bộ tiến sang nớc ta theo sự chỉ
đ-ờng của Nguyễn ánh....Năm 1785, Nguyễn Huệ đã tổ chức trận Rạch Gầm- Xoài Mút,
đánh tan tành quân xâm lợc. 2 điểm



3. TiÕn hành thắng lợi cuộc kháng chiến chống Thanh (1789)


Lê Chiêu Thống cầu cứu quân Thanh...nhà Thanh sai tớng đem 29 vạn quân sang xâm
l-ợc nớc ta...Quân Tây Sơn đang đóng ở kinh thành Thăng Long đã tạm rút về mạn nam Ninh
Bình...Nguyễn Huệ lên ngơi Hoàng đế và tiến quân ra Bắc...Đúng vào lúc giao thừa tết Kỉ
Dậu (1789) quân ta tiến công địch với chiến thắng vang dội Ngọc Hồi- Đống Đa. Quân
Thanh đại bại. Nền độc lập của dân tộc đợc giữ vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>



</div>

<!--links-->

×