Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------

TRẦN ANH TUẤN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------

TRẦN ANH TUẤN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Phạm Bảo Khánh

PGS.TS Trịnh Thị Hoa Mai
Hà Nội – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Phạm Bảo Khánh, không sao chép các
cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng
đƣợc công bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.

Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2021
Tác giả

Trần Anh Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, học viên xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn của mình đến
giáo viên hƣớng dẫn trực tiếp là TS. Ph




hánh, cô đã cho học viên nhiều

kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng làm việc, hƣớng dẫn và rèn luyện học viên trong
suốt thời gian thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó học viên xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các Cán
bộ và các Thầy, Cơ trong khoa Tài chính – ngân hàng. Các Thầy, Cô không chỉ
trang bị cho học viên những kiến thức chuyên ngành quý báu trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng, mà cịn tạo điều kiện và lời khuyên tình giúp đỡ học viên trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng học viên xin đƣợc cảm ơn lãnh đạo Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt
nam – Chi nhánh Thành Công đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn
thành khóa học, các bạn đồng nghiệp, bạn bè và ngƣời thân đã luôn chia sẻ, giúp đỡ
hỗ trợ học viên trong thời gian hồn thành khóa học.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i
DANH MỤC ẢNG ..................................................................................................ii
DANH MỤC IỂU ĐỒ ........................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM ............................................... 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM ............................................ 9
1.2.1. Rủi ro tín dụng của NHTM ............................................................................... 9
1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .................................................................. 19

1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại trong và
ngoài nƣớc ................................................................................................................. 32
1.3.1 Kinh nghiệm của các ngân hàng thƣơng mại Thái Lan ................................... 33
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation
(HSBC) ...................................................................................................................... 35
1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng CitiBank ...................... 39
1.3.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Quân đội - MB .......................................................................................................... 41
1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam ................................................................................................................... 42
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 43
Chƣơng 2. QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 44
2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 44
2.1.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 44
2.1.2. Bố cục luận văn ............................................................................................... 45
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................................... 46
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 46
2.2.2. Xử lý thông tin thứ cấp ................................................................................... 46
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................... 48


Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................ 49
3.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ................................ 49
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam (Vietcombank - VCB) .................................................................. 49
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .................... 52
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam ....................................................................................................... 53
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam ... 56

3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ... 56
3.2.2. Mơ hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam ................................................................................................................... 58
3.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam ................................................................................................................... 59
3.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tại ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam... 77
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 77
3.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 84
3.3.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của
Vietcombank ............................................................................................................. 87
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................... 91
Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .. 92
4.1 Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam trong thời gian tới ............................................................................................. 92
4.1.1. Bối cảnh nền kinh tế - xã hội hiện nay ............................................................ 92
4.1.2. Định hƣớng phát triển của Vietcombank giai đoạn 2018 - 2023 .................... 94
4.1.3. Nhiệm vụ trọng tâm của Vietcombank ........................................................... 95
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam ....................................................................................................... 98


4.2.1. Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát nội bộ và giám sát chặt kết quả thực hiện
kiến nghị kiểm tra, kiểm toán và giám sát từ xa đối với các Chi nhánh, Công ty con
trong hệ thống Vietcombank ..................................................................................... 98
4.2.2. Tiếp tục nâng cao năng lực quản trị rủi ro thông qua việc triển khai các dự án,
sáng kiến chuyển đổi thuộc chƣơng trình Basel II .................................................. 101
4.2.3. Phối hợp giữa quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tác nghiệp, chủ động
nhận diện và ứng phó rủi ro tín dụng ...................................................................... 102
4.2.4. Hồn thiện hệ thống thơng tin ....................................................................... 104

4.2.5. Tiếp tục xây dựng và hồn thiện hệ thống công nghệ thông tin ................... 106
4.2.6. Đẩy mạnh công tác quản trị nhân lực và tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ...... 106
Tiểu kết chƣơng 4 .................................................................................................. 109
ẾT LUẬN ............................................................................................................ 110
TÀI LIỆU THAM
PHỤ LỤC

HẢO .................................................................................... 111


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1

DN

Doanh nghiệp

2

KH

Khách hàng

3

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


4

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

5

QLRR

Quản lý rủi ro

6

RRTD

Rủi ro tín dụng

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


9

VCI

Trung tâm thơng tin tín dụng Vietcombank

i


DANH MỤC BẢNG

STT

ảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4


Nội dung
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản
Hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu các năm 2016 2019
Doanh số mua bán ngoại tệ các năm 2016 - 2019
Diễn biến tình hình rủi ro tín dụng các năm 2016 2019

Trang
53
56
56
57

Hƣớng dẫn tính tốn một số chỉ tiêu phân tích tài
5

Bảng 3.5

chính trong chấm điểm xếp hạng tín dụng doanh

65

nghiệp của Vietcombank
6

Bảng 3.6

Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm
xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Vietcombank


66

Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
7

Bảng 3.7

chấm điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của

66

Vietcombank
Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11


12

Bảng 3.12 Phân loại nợ theo điều 6 - QĐ 493/2005/QĐ-NHNN

72

13

Bảng 3.13 Phân loại nợ theo điều 7 - QĐ 493/2005/QĐ-NHNN

72

14

Bảng 3.14 Tỷ lệ trích dự phịng cụ thể

75

15

Bảng 3.15

Vietcombank
Các chỉ tiêu tài chính chấm điểm xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp của Vietcombank tại VCI
Các chỉ tiêu chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng cá nhân của Vietcombank
Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng nội bộ cá nhân
Vietcombank


Tổng tài sản tính trong tỷ lệ an tồn vốn và tỷ lệ an
toàn vốn

ii

67
69
70
71

79


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1 Tăng trƣởng tổng tài sản các năm 2016 - 2019

54

2


Biểu đồ 3.2 Diễn biến tỷ lệ ROA - ROE các năm 2016 - 2019

55

3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 4.1 Các ngành bị ảnh hƣởng nặng bởi COVID-19

5

Biểu đồ 4.2

Diễn biến Tỷ lệ nợ quá hạn, Tỷ lệ nợ xấu và Tỷ lệ
trích lập dự phòng RRTD các năm 2016 – 2019
Tỷ lệ tăng nợ xấu mới của 16 TCTD niêm yết theo
Quý

iii

58
93
93


DANH MỤC HÌNH


STT

Hình

1

Hình 1.1

2

Hình 3.1

3

Hình 3.2

Nội dung

Trang

Các bƣớc của quy trình quản trị RRTD

25

Cơ cấu tổ chức của Vietcombank

52

Mơ hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại

Vietcombank

iv

59


MỞ ĐẦU
1, Tính cấp thiết của đề tài
Với xu hƣớng tồn cầu hóa và hội nhập thế giới mạnh mẽ, hoạt động kinh
doanh ngân hàng là một trong những lĩnh vực rất nhạy cảm đồng thời phải mở cửa
theo các cam kết quốc tế. Trong tiến trình vƣơn ra thế giới, có khơng ít cơ hội và
thách thức đối với hoạt động của các NHTM ở Việt Nam cũng nhƣ đối với Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
Hoạt động tín dụng đóng vai trị rất quan trọng và mang lại nhiều lợi nhuận
cho các NHTM ở Việt Nam. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động
mang lại thu nhập chủ yếu đối với NHTM thế nên chất lƣợng tín dụng có ảnh
hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiện nay chất
lƣợng tín dụng trong hệ thống NHTM Việt Nam đang bị đánh giá ở mức thấp, điều
này thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống cao. Tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam có xu
hƣớng tăng từ cuối năm 2007 và trở nên trầm trọng hơn từ cuối năm 2011. Mặc dù
kết quả xử lý nợ xấu giai đoạn 2014 -2017 đƣợc cải thiện theo hƣớng rất tích cực,
nhƣng thực trạng nợ xấu của các ngân hàng Việt Nam vẫn cịn đáng quan ngại. Có
nhiều ngun nhân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong đó nguyên nhân quan trọng
nhất xuất phát từ chất lƣợng hoạt động quản lý RRTD chƣa thực sự hiệu quả. Trƣớc
yêu cầu nâng cao an toàn trong kinh doanh của hệ thống NHTM, việc phát hiện
đƣợc RRTD cũng nhƣ tăng cƣờng quản lý RRTD trở nên hết sức bức thiết. Trong
giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, kinh tế có những bƣớc phát triển nhanh chóng,
hoạt động tín dụng càng đƣợc gia tăng mạnh mẽ, thì song song với đó là rủi ro tín
dụng ngày càng phức tạp hơn về ngun nhân, hình thức và phạm vi tác động. Do

đó, với mục tiêu bảo đảm an tồn tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập
kinh tế quốc tế thành công, NHTM phải có hệ thống quản trị rủi ro tín dụng NH phù
hợp với tình hình hiện tại.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của RRTD đối với hoạt động kinh doanh,
thời gian qua Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam đã có những biện pháp

1


tích cực trong hoạt động quản trị RRTD. Nhƣng mà, cơng tác quản trị RRTD vẫn
cịn những bất cập tồn tại nhƣ tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu vẫn duy trì ở mức
cao. Năm 2018 của cả hệ thống ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam thì tỷ lệ nợ quá
hạn là 1,56%, tỷ lệ nợ xấu là 0,97%. Những bất cập này có nguyên nhân từ vấn đề
quản trị RRTD tại ngân hàng, đòi hỏi thời gian tới hệ thống ngân hàng nói chung và
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam nói riêng cần phải tăng cƣờng quản lý
RRTD hơn nữa.
Từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu:
o

Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng

TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank)
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
o

Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về quản trị RRTD;


o

Đánh giá đƣợc thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thƣơng Việt Nam;
o

Đƣa ra một số định hƣớng và giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản trị

RRTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Căn cứ mục tiêu tác giả hƣớng tới, luận văn sẽ tập trung làm rõ các vấn đề sau:
Câu hỏi 1: Quản trị RRTD doanh nghiệp là gì?
Câu hỏi 2: Thực trạng quản lý RRTD tại Vietcombank trong những năm qua
nhƣ thế nào?
Câu hỏi 3: Những giải pháp nào nhằm góp phần hồn thiện cơng tác quản trị
RRTD tại Vietcombank?
4. Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về quản trị RRTD tại Ngân hàng
thƣơng mại;

2


Ph m vi nghiên cứu:
- Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
- Về thời gian: sử dụng số liệu giai đoạn 2017-2019
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu và phân tích khả năng quản trị
RRTD tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Luận văn sử dụng các dữ liệu mang tính chất
tổng hợp từ nhiều kênh thơng tin khác nhau. Trong đó, dữ liệu thứ cấp thu thập từ
các nguồn giáo trình, sách, báo, internet, đặc biệt là từ các báo cáo tổng kết hoạt
động, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, các văn bản pháp lý quy định về quản trị RRTD,
hoạt động tín dụng của NHNN.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu: Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng
hợp và so sánh trong q trình xử lý dữ liệu, tài liệu
Luận văn so sánh số liệu, các thơng tin nhằm đánh giá tính hợp lý hoặc
khơng hợp lý của các thông tin trong các báo cáo tài chính của ngân hàng, cũng nhƣ
các thơng tin thu thập đƣợc. Trên cơ sở các số liệu đã thu thập đƣợc, tiến hành phân
tích, đánh giá, so sánh để thấy đƣợc thực trạng công tác quản lý RRTD đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng, những điểm đã đạt đƣợc, những điểm còn
hạn chế và nguyên nhân hạn chế. Từ đó có những giải pháp thích hợp để hồn thiện
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng.
Ngoài ra sử dụng các biểu đồ để làm nổi bật nội dung cần phân tích.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng.
Cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro
tín dụng của NHTM
Chƣơng 2: Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu

3


Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam


4


Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tăng cƣờng quản trị RRTD trong NHTM không phải là chủ đề quá mới tuy
nhiên lại gắn liền với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế thị trƣờng. Chủ đề
này trở thành vấn đề nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc:
Các nghiên cứu trong nước:
- Nguyễn Thị Thùy Linh (2020 , Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam”: Luận án đã hệ thống hóa các
bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân
hàng thƣơng mại trên thế giới và Việt Nam nhƣ ngân hàng Citibank, Ngân hàng
TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam, từ đó tác giả đúc rút một số bài học kinh nghiệm
có giá trị tham khảo để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam. Tác giả đã sử dụng những kiến thức lý
luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng và năng lực QTRRTD tiệm cận với thông lệ
quốc tế và quy định hiện hành ở Việt Nam hiện nay để phân tích, đánh giá một cách
tồn diện, đầy đủ và có hệ thống thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam trong giai đoạn 2014 - 2019. Với phƣơng
pháp sử dụng mơ hình kinh tế lƣợng, mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố cấu thành
năng lực QTRRTD tại NHTMCP Kỹ thƣơng Việt Nam đã đƣợc phân tích rõ. Một
số đề xuất đã đƣợc đƣa ra với mục tiêu đến năm 2030 nhƣ: Nâng cao năng lực quản
trị điều hành phù hợp với thông lệ quốc tế và chuẩn mực Basel; Nâng cao năng lực
xây dựng và vận hành công cụ đo lƣờng rủi ro tín dụng; Hồn thiện tuyến phịng thủ
cuối cùng trong mơ hình ba tuyến phịng thủ nhằm nâng cao năng lực kiểm sốt rủi
ro tín dụng; Nâng cao năng lực xử lý rủi ro tín dụng, áp dụng các công cụ phân tán

rủi ro nhƣ các cơng cụ phái sinh, bảo hiểm tín dụng…
- Nguyễn Thị Gấm (2018), Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại
các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”: Luận án đƣa ra khái niệm về Quản trị rủi ro

5


tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam theo phạm
vi nghiên cứu với những thuộc tính đặc thù và thuộc tính chung vốn có của rủi ro tín
dụng. Tác giả đã nghiên cứu thực trạng của các NHTM Việt Nam giai đoạn 20122017 gồm 7 NHTM nhà nƣớc và 28 NHTM cổ phần và đƣa ra nhận xét thời gian
qua, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của các NHTM Việt Nam đã gia tăng
mức độ quan tâm đến quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp, khơng ngừng
hồn thiện các quy định nội bộ, thƣờng xuyên chỉ đạo quyết liệt theo chỉ đạo của
Ngân hàng nhà nƣớc và triển khai cụ thể của từng NHTM. Từ những lập luận và
phân tích thực trạng, trên cơ sở định hƣớng tái cơ cấu các Ngân hàng thƣơng mại
giai đoạn 2 của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Luận án đã đề xuất
các nhóm giải pháp và kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc nhằm tăng
cƣờng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp.
- Lê Thị Hạnh (2016 , Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam theo tiêu chuẩn Basel II”: Luận án nghiên cứu quản trị rủi ro rín
dụng tại Ngân hàng Vietcombank theo tiêu chuẩn Basel II với mục tiêu đƣa ra gợi ý
cho nhà quản trị ngân hàng trong chiến lƣợc quản trị RRTD. Để đạt đƣợc mục tiêu
nghiên cứu, luận án đã sử dụng kết hợp cả phƣơng pháp nghiên cứu định tính,
nghiên cứu định lƣợng cùng với phƣơng pháp thống kê, phân tích. Nghiên cứu đã
tổng quan làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của NHTM theo tiêu chuẩn Basel II. Nghiên cứu đã phân tích đánh giá thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng trên cơ sở tham chiếu với các tiêu chuẩn của Basel II
bằng số liệu thu thập đƣợc từ các báo cáo ngân hàng và dữ liệu thu đƣợc từ khảo
sát.
- Nguyễn Quang Hiện (2016 , Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng

mại cổ phần Quân đội”: Tác giả đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân
hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ƣớc Basel II. Tác giả đã
đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

6


Quân đội giai đoạn 2011-2015 cùng các nguyên nhân của những tồn tại trong công
tác quản trị.
- Nguyễn Cảnh Hiệp (2014 , Quản lý rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển của Ngân
hàng phát triển Việt Nam”: Luận án đã khái quát về quản lý rủi ro tín dụng đầu tƣ
phát triển của Ngân hàng phát triển cũng nhƣ đã tìm hiểu những kinh nghiệm về
quản lý rủi ro tín dụng của một số quốc gia trên thế giới. Trên cơ sở phân tích thực
trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam,
tác giả đã đƣa ra các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam…
- Nguyễn Đức Tú (2012 , Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam”: Tác giả Nguyễn Đức Tú đã làm rõ sự cần thiết về
việc quản lý rủi ro tín dụng cũng nhƣ các cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng. Luận án
đã chỉ ra nội dung quản lý rủi ro tín dụng bao gồm: nhận biết rủi ro tín dụng, đo
lƣờng rủi ro tín dụng, ứng phó rủi ro tín dụng và kiểm sốt rủi ro tín dụng. Tác giả
đã tìm hiểu kinh nghiệm của các ngân hàng nhƣ: Ngân hàng CitiBank Hoa Kỳ,
Ngân hàng phát triển Hàn Quốc, Ngân hàng ING Bank Hà Lan, Ngân hàng Nova
Scotia Canada…, qua đó đúc rút các bài học kinh nghiệm.
- Nguyễn Thị Thu Đông (2012 , Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập”: Các cơ sở ý
luận về chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng đã
đƣợc tác giả Thu Đơng là rõ. Tác giả đã thông qua chỉ tiêu quan trọng - tỷ lệ nợ xấu
của ngân hàng để làm rõ cũng nhƣ đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của

Vietcombank.
- Ngô Thị Thanh Trà (2010 , Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn”: Luận văn đã thực
hiện nghiên cứu thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gịn, tập trung vào các tiêu chí về cơ cấu nợ,
phân loại nợ và các công cụ sử dụng trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng. Tác giả
cũng đã chỉ ra một số giải pháp cơ bản để hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh…

7


- Lê Thị Huyền Diệu (2010 , Luận cứ khoa học về xác định mơ hình quản lý
rủi ro tín dụng tại hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”: Tác giả đã tập trung
vào nghiên cứu về rủi ro tín dụng, nguyên nhân cũng nhƣ các dấu hiệu, chỉ tiêu
nhằm phản ánh rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Trên cơ sở
hệ thống hóa một cách rõ ràng các nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng, luận
án đƣa ra các mơ hình quản trị rủi ro và các điều kiện áp dụng. Tác giá phân tích
việc áp dụng các mơ hình quản trị rủi ro trên ba nội dung: mơ hình tổ chức quản trị
rủi ro, mơ hình đo lƣờng rủi ro và mơ hình kiểm sốt rủi ro. Từ đó, đề xuất lựa chọn
mơ hình áp dụng thích hợp với Việt Nam.
Các nghiên cứu nước ngoài:
- Joel Basis, Quản trị rủi ro trong ngân hàng”: đã nhấn mạnh các khái niệm, lý
luận chung về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng nói chung
đồng thời cũng đƣa ra các mơ hình đánh giá rủi ro.
- Shelagh Heffernan (2005 , Ngân hàng hiện đại”: Cuốn sách đã nhấn mạnh các
nội dung về rủi ro tín dụng và kỹ thuật quản lý rủi ro tín dụng, các quy định quốc tế
về quản trị rủi ro tín dụng.
Ngồi những cơng trình trên, trên thế giới có rất nhiều cơng trình nghiên cứu
khác đi sâu vào rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng ở các Ngân hàng thƣơng
mại… Dƣới những góc độ và mức độ khác nhau, các cơng trình nghiên cứu khác về

quản lý RRTD ở Việt Nam cũng đƣợc công bố, đăng tải trên các sách, báo, tạp chí
khác nhau, trong các đề tài khoa học, …
Mặc dù có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đề cập đến các vấn đề về
RRTD và đã đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể giúp các NHTM trong đó có
Vietcombank về vấn đề tăng cƣờng hoạt động quản lý RRTD. Tuy nhiên, các cơng
trình này chỉ phân tích, đánh giá RRTD cho tồn bộ hệ thống Vietcombank, hoặc
cho các chi nhánh của các NHTM khác, và chƣa có cơng trình nào nghiên cứu độc
lập về công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam tại
Chi nhánh Thành Công.

8


1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng t i NHTM
1.2.1. Khái niệm về cấp tín dụng và phân biệt cấp tín dụng với cho vay.
Cấp tín dụng theo Khoản 14 Điều 4 Luật các TCTD năm 2010 "là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân thỏa thuận sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép
sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín
dụng khác. Cho vay theo Khoản 16 Điều 4 Luật các TCTD năm 2010 là hình thức
cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”. Nhƣ vậy cho vay chỉ là 1
nghiệp vụ cấp tín dụng. Trong nghiệp vụ tín dụng cịn nhiều nghiệp vụ khác nữa
bao gồm bảo lãnh, quản lý dịng tiền, thẻ tín dụng, bao thanh tốn, tài trợ thƣơng
mại: chiết khấu kỳ phiếu, hối phiếu, lệnh phiếu, các nghiệp vụ liên quan đến mở,
thanh toán L/C cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu...
Cho vay chỉ là một nghiệp vụ nằm trong hoạt động tín dụng, nhƣng ln là
một nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Các ngân hàng khi thẩm định tín dụng
thƣờng yêu cầu khách hành phải có tài sản thế chấp cũng là hợp lý. Và thế chấp

cũng chỉ là một trong các biện pháp để bảo đảm tín dụng (ngồi thế chấp thì các
ngân hàng có thể áp dụng nhiều biện pháp bảo đảm khác nhƣ cầm cố, đặt cọc, bảo
lãnh, tín chấp...). Dù tín dụng có một hàm nghĩa là tín nhiệm nhƣng sự tín nhiệm
này là chƣa đủ để bảo đảm chó giao dịch tín dụng đó. Bởi hoạt động tín dụng là một
hoạt động luôn chứa đựng rất nhiều rủi ro. Ngay cả sự tín nhiệm đƣợc bảo đảm
bằng tín chấp thì cũng phải có một tổ chức có uy tín đứng ra tín chấp. Nhƣ vậy, việc
áp dụng các biện pháp bảo đảm tín dụng là cần thiết và quan trọng.
1.2.2. Rủi ro tín dụng của NHTM
1.2.2.1. Khái niệm và phân loại
Theo thống kê và nghiên cứu cho thấy, RRTD chiếm đến 70% tổng rủi ro
hoạt động ngân hàng. Mặc dù trong giai đoạn hiện tại đã có sự chuyển dịch trong cơ
cấu lợi nhuận của ngân hàng. Do đó, tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng đang

9


có triều hƣớng giảm xuống và thu nhập từ các dịch vụ khác có xu hƣớng tăng lên
nhƣng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn đang chiếm tỷ lệ cao trong toàn
bộ thu nhập ngân hàng. Các chuyên gia cho rằng các khoản cho vay bị giảm giá trị
hay không thể thu hồi là biểu hiện của RRTD. Do đặc thù vốn chủ sở hữu của ngân
hàng so với tổng giá trị của tài sản là chiểm tỉ trọng rất nhỏ nên chỉ cần một tỷ lệ
nhỏ trong danh mục cho vay không đƣợc xử lý phù hợp thì hồn tồn có thể đẩy
một ngân hàng tới nguy cơ phá sản. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro,
theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận đƣợc là bản chất ngân hàng. P. Volker, cựu
chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cho rằng: “Nếu ngân hàng khơng có những
khoản vay tồi thì đó khơng phải là hoạt động kinh doanh”.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD:
Trong tài liệu Financial Institutions Management – A Modern Perpective”,
A. Saunder và H. Lange định nghĩa RRTD là: “Khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính

mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả về số
lượng và thời hạn”.
Theo cuốn Risk Management in Banking của Joel Bessis thì: “RRTD là
những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc làm giảm sút chất lượng tín
dụng của các khoản vay”.
Theo quan điểm của Uỷ ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng, RRTD
đƣợc định nghĩa là những rủi ro khi khách hàng vay hay đối tác không thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng tín dụng.
Ở Việt Nam, theo điều 2.1, chƣơng I, quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử
lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD thì: “RRTD trong hoạt động ngân
hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD
do khách hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết”

10


Nhƣ vậy, RRTD là khả năng xảy ra tổn thất khi khách hàng sai hẹn hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết với biểu hiện là ngân
hàng sẽ không thu đƣợc lãi đúng hạn, không thu đƣợc vốn đúng hạn, không thu đủ
lãi, không thu đủ vốn.
Trong hoạt động tín dụng, khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ tín dụng thì đó
mới chỉ là một giao dịch chƣa hồn thành. Giao dịch tín dụng chỉ đƣợc coi là hoàn
thành khi ngân hàng thu hồi đƣợc khoản tín dụng gồm cả gốc và lãi. RRTD ln
tiềm ẩn và có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù
chƣa quá hạn nhƣng vẫn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ
quá hạn thấp cũng chƣa thể nói RRTD thấp, nguy cơ RRTD sẽ cao nếu danh mục
đầu tƣ tập trung vào một nhóm khách hàng hoặc một ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi
ro. Vì vậy, ngân hàng khơng thể loại trừ khả năng rủi ro, ln chủ động phịng

ngừa, ngăn chặn và hạn chế tối đa những thiệt hại tổn thất khi rủi ro xảy ra.
* Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào tính chất của rủi ro, RRTD bao gồm:
- Rủi ro sai hẹn: Đó là rủi ro khi ngƣời vay sai hẹn trong việc thực hiện
nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng đã ký kết bao gồm gốc và/hoặc lãi vay.
- Rủi ro mất vốn: Đó là RRTD mà ngƣời vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ
trả nợ theo hợp đồng bao gồm cả gốc và/hoặc lãi vay
Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro, RRTD bao gồm
- Rủi ro khách quan: Là những loại rủi ro mà ngun nhân gây ra nó vƣợt
q tầm kiểm sốt của ngƣời vay và ngƣời cho vay. Ví dụ nhƣ: Do các nguyên nhân
khách quan gây ra nhƣ thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, khủng hoảng kinh tế, lạm
phát, những thay đổi chính sách ở tầm vĩ mơ…
- Rủi ro chủ quan: Đó là những rủi ro do các nguyên nhân thuộc về chủ quan
của ngƣời cho vay và ngƣời vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay.
1.2.2.2. Đặc điểm của RRTD
RRTD có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất: RRTD mang tính chất gián tiếp

11


Đặc điểm này bắt nguồn từ mối quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao
quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian đã định dó đó những phát
sinh về thiệt hại, thất thoát về vốn xảy ra thì bắt nguồn từ quá trình sử dụng vốn của
khách hàng.
Biểu hiện đặc điểm này là khi ngân hàng thƣờng nắm bắt khơng kịp thời
thơng tin về sự khó khăn, thất bại của khách hàng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của họ điều đó dễ dàng gây ra RRTD.
Xuất phát từ đặc điểm này, ngân hàng muốn quản trị RRTD
cần nghiên cứu thông tin về khách hàng, tập trung phân tích thiết lập hệ

thống thơng tin theo dõi các dấu hiệu rủi ro tiềm tàng, và mối quan hệ giữa cán bộ
tín dụng và khách hàng vay vốn phải đƣợc minh bạch.
Thứ hai, RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp
Đặc điểm này đƣợc thể hiện ở sự đa dạng, phức tạp về nguyên nhân, hình
thức, hậu quả của RRTD trong thực tế. Đó là điều khơng thể tránh khỏi về RRTD,
do đặc trƣng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ.
Đặc điểm này là hệ quả của đặc điểm thứ nhất vì mối quan hệ gián tiếp với RRTD,
từ nguyên nhân về bản chất và hậu quả của RRTD từ đó mới đƣa ra đƣợc các biện
pháp xử lý phù hợp
Thứ ba, RRTD có tính tất yếu ln tồn tại và gắn liền với hoạt động của
NHTM.
Kinh doanh ngân hàng thực chất là quản lý rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt
lợi nhuận tƣơng ứng. Bất kỳ một khoản cấp tín dụng nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi
ro đối với NHTM. Do đó, trong q trình cấp tín dụng, ngân hàng cần nghiêm túc
đánh giá và xác định quy mô khoản vay cho phù hợp, chủ động đƣa ra các phƣơng
án đối phó với rủi ro tiểm ẩn.
1.2.2.3. Ngun nhân RRTD
RRTD tổn tại trong q trình cấp tín dụng của ngân hàng, trên thực tế qua
việc khách hàng không đủ khả năng trả đƣợc nợ hoặc trả nợ khơng đúng hạn cho
ngân hàng. Rủi ro này có ngun nhân tồn tại từ nhiều phía: từ phía ngƣời cho vay,
từ phía ngƣời đi vay và từ mơi trƣờng bên ngoài. Cụ thể nhƣ sau:

12


Những nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng
- Chính sách tín dụng khơng hợp lý, q tập trung hay đặt mục tiêu quá cao vào
lợi nhuận dẫn đến cho lĩnh vực cho vay quá mạo hiểm hoặc đầu tƣ nguồn vốn quá
nhiều chủ yếu vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó. Quy trình về
tín dụng vẫn cịn tồn tại nhiều bất cập chƣa phù hợp với tình hình thực tế.

- Do phân tích thị trƣờng cịn yếu, cập nhật thơng tin khơng đầy đủ hoặc phân
tích thơng tin khơng chính xác, kịp thời dẫn đến công tác cho vay hoặc đầu tƣ
không hợp lý.
- Do cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, mong muốn vƣợt hơn các ngân
hàng khác nên mở rộng cho vay và đầu tƣ mạo hiểm bỏ qua các tiêu chuẩn điều
kiện trong cho vay, không chú ý đến chất lƣợng tín dụng.
- Do trình độ của CBNV, sự nghiêm túc, chuyên nghiệp của CBNV: Sự yếu kém
về trình độ, chun mơn và kiến thức thực tế, chƣa kể đến đạo đức nghề nghiệp và ý
thức tuân thủ của các bộ tín dụng.
- Quy trình định giá tài sản khơng chính xác, khơng thực hiện đầy đủ các thủ tục
pháp lý cần thiết; hoặc tài sản đảm bảo không đáp ứng đƣợc các yêu cầu cần thiết
của tài sản đảm bảo là: dễ tiêu thụ, dễ chuyển nhƣợng…
Các ngun nhân thuộc về phía khách hàng
- Q trình sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích, hiệu quả khơng cao.
- Do kinh doanh không hiệu quả dẫn đến nguồn tiền trả nợ ngân hàng bị ảnh hƣởng.
- Chủ doanh nghiệp thiếu năng lực trong công tác quản lý và kinh doanh.
Các nguyên nhân khác liên quan đến môi trường bên ngồi
- Đó là những ngun nhân vƣợt q tầm kiểm sốt của ngƣời vay lẫn ngƣời cho
vay trong đó bao gồm các nhân tố khách quan gây nên nhƣ môi trƣờng kinh tế, môi
trƣờng tự nhiên, môi trƣờng xã hội (Ví dụ nhƣ do hạn hán, lũ lụt, dịch bệnh, hỏa
hoạn… ; những ảnh hƣởng vĩ mô nhƣ là khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm
phát, mất cân bằng cán cân thanh tốn quốc tế…, thay đổi chính xác ở tầm vĩ mơ
vƣợt q tầm kiểm sốt của cả ngân hàng và khách hàng.
Nhƣ vây, có nhiều nguyên nhân dẫn đến RRTD với mức độ tác động của
từng nguyên nhân đến RRTD của mỗi ngân hàng là khác nhau. Trong giai đoạn có
13


những biến động phức tạp về kinh tế, các NHTM cần nghiên cứu nghiêm túc để
phát hiện đƣợc các nguyên nhân ảnh hƣởng đến RRTD từ đó đƣa ra các biện pháp

cụ thể để phòng ngừa RRTD, nhằm nâng cao quản trị hoạt động tín dụng nói riêng,
hoạt động kinh doanh nói chung.
1.2.2.4. Dấu hiệu nhận iết rủi ro t n dụng
Rủi ro tín dụng ẩn chứa trong những khoản vay có vấn đề và biểu hiện dƣới
nhiều hình thức khác nhau. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động tín dụng, tại các ngân
hàng đã rút ra một số dấu liệu cơ bản để giúp cho các cán bộ tín dụng nhận biết,
phán đốn và sớm có những biện pháp kịp thời để ngăn chặn những rủi ro thực sự
có thể xảy ra. Có các dấu hiệu cơ bản sau:
Nợ uá h n
Đây là một khoản tín dụng đƣợc cấp ra nhƣng không thể thu hồi hạn do một số
nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau.
Là một trung gian tài chính giữa bên thừa vốn với bên thiếu vốn trong nền
kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển, nên tính ổn định và
chất lƣợng hoạt động của ngân hàng có ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của các
doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Trong nhiều yếu tố ảnh hƣởng tới
hoạt động của Ngân hàng thì nợ quá hạn nhân tố gốc rễ gây ra rủi ro cho Ngân
hàng. Do vậy, để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng thì Ngân hàng phải giữ
cho tỉ lệ nợ quá hạn ở mức hợp lý, và có thể, khơng để phát sinh nợ q hạn.
Nợ q hạn có nhiều loại, tuy nhiên, nếu dựa vào khả năng thu hồi thì ta có thể
chia nợ q hạn ra thành hai loại là nợ quá hạn có khả năng thu hồi và nợ q hạn
khơng có khả năng thu hồi.
Nợ quá hạn có khả năng thu hồi là những khoản nợ đến hạn thanh tốn, vì
nhiều lý do khác nhau khách hàng chƣa có khả năng thanh tốn, nhƣng các phân
tích chủ quan của Ngân hàng cho thấy có thể thu hồi đƣợc nợ.
Nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi là nợ quá hạn không thể thu hồi sau khi
phân tích các khả năng thu hồi. Trong trƣờng hợp này, các Ngân hàng đƣợc phép
trích quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp.
L i tr
14



×