Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.47 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ 30 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN : NƯỚC VÀ </b>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần;
Tên chủ đề nhánh 3: Các mùa trong năm
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
Đón trẻ vào lớp,
trao đổi với phụ
huynh về tình trẻ
- Hướng dẫn trẻ cất
đồ dùng cá nhân
-Biết được tình hình sức
khỏe của trẻ, những yêu cầu
nguyện vọng của phụ huynh
- Tạo mối quan hệ giữa GV
và phụ huynh, giữa cô và
trẻ
Rèn kỹ năng tự lập, gọn
gàng, ngăn lắp
- Mở cửa thơng thống
phịng học
- Nước uống, khăn
mặt, tranh ảnh
- Nội dung trò chuyện
với trẻ
- Sổ tay,bút viết
- Kiểm tra các ngăn tủ
để tư trang của trẻ
<b>Chơi</b>
Hướng trẻ vào góc
chơi
Trị chuyện với trẻ
về chủ đề
Điểm danh trẻ tới
lớp
- Trẻ chơi theo ý thích
trong các góc
- Cho trẻ chơi với “ Lịch
của bé”
- Cho trẻ xem tranh trò
chuyện về chủ đề
- Theo dõi trẻ đến lớp
- Chuẩn bị đồ dùng, đồ
chơi
-Bảng : Lịch của bé
treo ở góc lớp.
- Sổ theo dõi trẻ
<b>Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
Tập bài tập thể dục
sáng
-Trẻ được tắm nắng và phát
triển thể lực cho trẻ
- Trẻ tập tốt các động tác
phát triển chung
- Giáo dục trẻ ý thức rèn
luyện thân thể để có sức
khỏe tốt
- Sân tập
- Đĩa nhạc
-Kiểm tra sức khoẻ trẻ
Từ ngày 29/03/2021 đến ngày 16 tháng 04 năm 2021
Từ ngày 12/04 đến ngày 16 tháng 04 năm 2021
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ ân cần, nhắc trẻ chào ơng bà, bố,
mẹ.
- Trị chuyện trao đổi với phụ huynh về tình
hình sức khỏe của trẻ
- Hướng dẫn và nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân
vào nơi quy định
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông, bà,
chào cô giáo
-Trẻ tự cất đồ dùng cá nhân vào
đúng nơi quy định
- Quan sát trẻ chơi trong các góc
- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định
- Cô gợi ý trẻ quan sát và về thời gian, thời
tiết trong ngày, gắn ký hiệu lên bảng
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề
- Điểm danh trẻ
- Trẻ chơi cùng bạn trong góc
- Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định
-Trẻ gắn lịch, và ký hiệu thời tiết
trong ngày
- Trẻ có mặt “ Dạ” cơ
<b>1. ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng gót chân, đi </b>
bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy chậm,
chạy nhanh
3.Trọng động
- Tập các động tác: Tay, Chân, Bụng Bật theo
nhạc bài hát
<i><b>4. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà </b></i>
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
-Trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài hát “
Hạt mưa xinh, bốn mùa bé yêu”
thực hiện các động tác theo hiệu
lệnh của cô
-Trẻ tập cùng cô các động tác phát
triển chung
-Đi nhẹ nhàng
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
<i><b>Góc chơi đóng vai:</b></i>
Chơi: Nấu ăn, uống,
tắm rửa giặt; Cửa
hàng bán giải khát,
nước lọc
- Trẻ biết chơi theo
nhóm, chơi cùng nhau.
-Trẻ biết nhập vai thể
hiện hành động chơi
- Bộ đồ dùng đồ chơi
nấu ăn, bán hàng
<i><b> Góc chơi xây dựng</b></i>
Xây bể bơi, xây tháp
nước, xây đài phun
nước, công viên
- Trẻ biết phối hợp cùng
nhau, biết lắp ghép tạo bể
cá,...
- Đồ chơi lắp ghép,
gạch, dụng cụ xây
dựng, thảm cỏ,
câycối
<i><b>Góc nghệ thuật</b></i>
<i><b>-Tạo hình : Nặn, vẽ, </b></i>
cắt dán, tô màu tranh
các mùa trong năm
- Âm nhạc: Hát,
múa, vận động các
bài hát về chủ đề.
- Trẻ biết cách vẽ, xé,
dán,tô màu
- Phát triển trí sáng tạo và
sự tượng tưởng của trẻ.
- Trẻ mạnh dạn, tự nhiên
- Mơ hình
- Bút sáp, giấy vẽ,
tranh để trẻ tô màu,
-Trang phục, dụng cụ
âm nhạc
<i><b>Góc học tập : </b></i>
<i>+ Xem sách tranh </i>
truyện, kể chuyện
theo tranh về chủ đề
“Các hiện tượng tự
nhiên”.
+ Làm sách về các
mùa trong năm
.+ Xem lịch và giờ
trên đồng hồ.
- Trẻ biết cách giở sách
cẩn thận, khơng nhàu nát
và biết cách giữ gìn sách
vở
- Biết chọn và sắp xếp
tranh ảnh thể hiện đặc
trưng của bốn mùa
- biết xem và nói giờ trên
đồng hồ
- Một số tranh ảnh về
chủ đề
- Tranh lơ tơ
- Giấy, bút chì,...
- Đồng hồ số cho trẻ
<i><b>Góc thiên nhiên- </b></i>
<i><b>Khoa học: Tưới và </b></i>
chăm sóc cây. Làm
thí nghiệm về sự hịa
tan, sự bay hơi,
ngưng tụ của hơi
nước
- Trẻ biết cách chăm sóc
cây như tưới cây, nhổ cỏ,
lau lá....
- Chơi và khám phá đất,
cát, nước,...
- Khăn lau, bình tưới.
- Cát, sỏi, nước,...
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
<b>1.Ổn định</b>
- Cho trẻ nghe hát, vận động theo bài “ Bốn mùa bé
yêu” và trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
<b>2. Nội dung </b>
<i>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</i>
+ Cô hỏi trẻ về tên góc, dung chơi trong từng góc
- Cơ giới thiệu nội dung chơi ở các góc
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu hỏi: Con
thích chơi ở góc chơi nào? Con hãy về góc chơi nhé!
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho hợp lí.
- Góc Pv cho trẻ phân vai chơi, góc xd cho trẻ bầu
nhóm trưởng
- Góc khoa học cơ hướng dẫn trẻ làm thí nghiệm
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau, không
tranh giành đồ chơi
<i>2.2. Q trình trẻ chơi</i>
<b>- Cơ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở.Động viên </b>
khuyến khích trẻ, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi cần
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi
<i>2.3. Nhận xét góc chơi</i>
- Cho trẻ đi tham quan góc chơi XD
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức bảo vệ đồ dùng </b>
đồ chơi
- Nhận xét, tun dương
- Hát vận động
- Trị chuyện
- Nói tên góc chơi . Nội
dung chơi trong từng góc
- QS và lắng nghe
- Tự chọn góc hoạt động
Phân vai chơi
- Trẻ chơi trong các góc
-Tham quan các góc chơi và
nói nên nhận xét của mình
- Quan sát và lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Hoạt động có </b></i>
<i><b>chủ đích </b></i>
Nhặt lá cây
trên sân; xếp
hình bằng lá
cây
- Trẻ biết nhặt các lá cây rụng
trên sân vào rổ sau đó xếp lá tạo
thành hình mà trẻ thích
- Rèn kỹ năng quan sát, sự khóe
léo của đơi bàn tay, phát triển trí
toỏng tượng
- Trẻ có ý thức bảo vệ môi
trường
- Địa điểm
- Trang phục cô và
trẻ
- Rổ con cho trẻ
- 4-5 tấm bìa các
tơng
- Băng dính hai mặt,
keo hồ dán
- Chơi trải
nghiệm vật nào
nổi, vật nào
chìm.
- Trẻ biết được vật chìm, nổi khi
thả vào nước, giải thích được hiện
tượng nổi – chìm
- Trẻ nới được “Những vật ở trên
mặt nước gọi là vật nổi, vật chìm
xuống dưới mặt nước gọi là vật
chìm”.
- Biết chơi các trị chơi với cát,
nước, đong nước vào chai
- Trẻ có kỹ năng quan sát, nhận
xét, phán đoán, khéo léo, ...
- Tiết kiệm nước trong sinh hoạt.
- Địa điểm chơi
- Nước, cốc nhựa,
- Một số vật bằng
gỗ, sỏi, đá, sắt,
nhựa..
<b>HOẠT ĐỘNG</b> <b> </b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
<b>Hoạt động của trẻ</b>
* Giới thiệu buổi đi dạo
<i><b> - Hơm nay chúng mình cùng dạo chơi sân trường</b></i>
nhặt lá rụng trên sân và xếp hình mà con thích nhé
- Khi ra sân các con nhớ phải đi theo hàng không
được xô đẩy nhau
- Cô cho trẻ dạo quanh sân trường vừa đi vừa hát: đi
chơi đi chơi
- Con thấy sân trường có gì đây nhỉ? Lá cây có màu
gì? Lá cây khi cịn ở trên cây có màu gì? Khi lá
rụng xuống có màu gì?
- Chúng mình cùng nhặt những chiếc lá này để vào
rổ, rồi sau đó chơi xếp hình mà con thích
- Cơ cho trẻ nhặt lá để vào rổ sau đó cho trẻ xếp
hình từ lá
- Cơ giúp đỡ trẻ khi trẻ gặp khó khăn
- Vậy để sân trường ln sạch đẹp thì các con phải
làm gì?
- Các con phải biết giữ gìn vệ sinh không được vứt
rác bừa bãi mà phải vứt rác vào đâu?
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe sau đó vừa đi
vừa hát
- Trẻ nói theo ý hiểu
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Cơ có các vật: Gạch, cát, sỏi, đá, một số đồ chơi
bằng nhựa, gỗ.
- Các con hãy đoán xem khi thả những vật này vào
- Cho trẻ thả vật vào nước, cơ gợi trẻ giải thích hiện
tượng nổi và chìm
- Cơ kết luận : Những vật làm bằng nhựa, gỗ thì nổi,
vật làm bằng sắt, ilốc, thì chìm.
- Cho trẻ đong nước bằng các vật: Chai, lọ, cốc, bát
- Lắng nghe
- Trẻ phán đoán
- Trẻ thả vào nước và phán
đoán
- Trẻ thả các vật vào trong
nước, và quan sát
-Trẻ đong nước.
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
Trị chơi vận động:
“ Trời nắng , trời
mưa ”
- Trẻ biết chơi trò chơi,
hứng thú chơi
- Rèn phản xạ nhanh, kỹ
năng tập trung chú ý lắng
nghe cho trẻ.
- Giáo dục ý thức tổ chức.
.
- Địa điểm chơi.
<b>- Một cái trống lắc</b>
- Dùng thẻ bài đánh
dấu ở các vị trí nhất
định trong lớp, qui
ước đó là "gốc cây".
Số "gốc cây" ít hơn
số trẻ.
<i><b>- TCVĐ:“ Gieo hạt </b></i>
<i>nảy mầm” ; “ Thổi </i>
bóng bóng’
- TC dân gian:
“Rồng rắn lên mây;
oẳn tù tì”; “ Thả đỉa
Trẻ nắm được luật chơi,
cách chơi và hứng thú
chơi trò chơi
Địa điểm chơi.
Chơi tự do - Trẻ chơi đoàn và chia sẻ
với các bạn.
- Đảm bảo an toàn cho
bản thân.
- Đồ chơi ngoài sân
sach sẽ , an toàn.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Ổn định: Tập trung trẻ </b>
<b>2.Giới thiệu: Trò chơi: “ Trời nắng, trời mưa”</b>
<b>3.Hướng dẫn</b>
<i><b>- Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "Trời mưa" trẻ phải </b></i>
trốn vào gốc cây. Ai khơng tìm được phải ra ngoài
1 lần chơi
<i><b>- Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát "Trời nắng trời </b></i>
<b>4. Củng cố: Hỏi trẻ tên trò chơi</b>
- Giáo dục trẻ có ý thức tổ chức khi chơi.
<b>5. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương</b>
- Trẻ đứng xung quanh cô
- Lắng nghe
- Nghe cô phổ biến luật chơi và
cách chơi
- Trẻ chơi
Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Hướng dẫn luật chơi, cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng thú
của trẻ
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi ngoài
trời. Hướng dẫn trẻ chơi an tồn.
- Cơ bao qt trẻ chơi
Trẻ chơi tự do với các thiết bị,
đồ chơi ngoài trời.
-Trẻ chơi đoàn kết, biết nhường
nhịn nhau
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
Vệ sinh - Rèn thói quen vệ sinh
trước, trong và sau khi ăn
- Nước sạch, Khăn mặt
sạch,
- Ăn trưa, ăn quà
chiều
- Trẻ ăn ngon miệng, -
Tạo khơng khí vui vẻ
trong bữa ăn
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ
- Giáo dục trẻ một số
hành vi văn mình khi ăn
như: ngồi ngay ngắn,
khơng nói chuyện to,
khơng làm rơi vãi, ho
hoặc hắt hơi phải che
miệng,... biết mời cô và
các bạn khi bắt đầu ăn,
cầm thìa tay phải, tự xúc
ăn
- Hướng dẫn trẻ kê bàn
ghế
- Bát, thìa, cốc cho
từng trẻ
- Đĩa để cơm rơi, khăn
ẩm(lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6 khăn
sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ</b>
Ngủ trưa
- Trẻ được ngủ đúng giờ,
ngủ sâu, ngủ đủ giấc
- Rèn cho trẻ biết nằm
ngay ngắn khi ngủ
- Đảm bảo an toàn cho
trẻ khi ngủ
-Kê giường, chải chiếu
- Chuẩn bị phòng ngủ
cho trẻ sạch sẽ, yên
tĩnh, thoáng mát về
mùa hè
- Giảm ánh sáng bằng
cách che rèm cửa sổ
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
- Cô cho trẻ làm vệ sinh cá nhân
+ Thực hiện 6 bước rửa tay,
+ Lau mặt
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
<b>1.Trước khi ăn </b>
- Cho 4-6 trẻ ngồi một bàn có lối đi quanh bàn dễ
dàng.
- Cơ giáo chia cơm ra từng bát cho trẻ ăn ngay khi
cịn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục dinh dưỡng
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn
<b>2.Trong khi ăn</b>
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen văn
minh khi ăn
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát, thìa vào
nơi quy định
-Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay, uống nước.
- Trẻ ngồi vào bàn ăn
- Quan sát và lắng nghe
- Mời cô, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
-Trẻ ăn xong lau miệng,rửa tay,
-Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
1.Trước khi ngủ : Hướng dẫn trẻ lấy gối, Cho trẻ
nằm theo thành 2 dãy
- Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những bài hát ru êm
dịu để trẻ dễ ngủ.
<b>2. Trong khi trẻ ngủ</b>
<b>- Cơ có mặt theo dõi sửa lại tư thế ngủ cho trẻ) </b>
khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình huống có
thể xảy ra
<b>3.Sau khi ngủ</b>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất gối, vào </b></i>
đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
-Trẻ cất gối, cất chiếu, vào đúng
nơi quy định, vệ sinh, lau mặt
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Tổ chức cho trẻ
chơi với phần mềm
Kidsmart.
- Trẻ biết cách sử dụng
máy tính. Trẻ biết chọn
các trò chơi và biết cách
chơi
- GD trẻ tiết kiệm điện ( tắt
máy khi không sử dụng)
- Phịng máy tính sạch
sẽ, an tồn
- Hoạt động góc
theo ý thích của trẻ
- Hoạt động theo ý thích
- Rèn trẻ biết cất đồ
dùng, đồ chơi gọn gàng,
đúng nơi quy định
- Một số đồ dùng, đồ
chơi
- Nguyên liệu , học liệu
trong các góc
<b>Trả trẻ</b>
Vệ sinh- trả trẻ
- Tạo cho trẻ tâm trạng
hào hứng, vui vẻ , có
những ấn tượng tốt với
lớp, với cô với bạn để
hơm sau trẻ lại thích đến
trường
- Trẻ được vệ sinh sạch
sẽ khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng đồ
dùng cá nhân của mình
và biết chào hỏi cô giáo,
bạn bè, bố mẹ lễ phép
- Trao đổi tình hình của
trẻ
- Bảng bé ngoan, cờ đỏ
( Phiếu bé ngoan)
- Tư trang, đồ dùng cá
nhân của trẻ
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô giới thiệu và hướng dẫn trẻ cách mở máy, cách
sử dụng chuột, cách di chuột, cách chọn các biểu
tượng chơi
+ Cho trẻ thực hiện
- Cô nhận xét tuyên dương
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
- Cơ cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc, trong góc
âm nhạc ơn bài hát về chủ đề. Cơ quan sát và giúp đỡ
trẻ khi cần.
- Góc học tập - sách cho trẻ xem tranh ảnh kể chuyện
“ Sự tích ngày và đêm”.
- Trẻ chọn góc chơi theo ý
thích
- Chơi cùng bạn trong các góc
- Trẻ chơi xong cất đồ dùng
đồ chơi đúng nơi quy định
- Cơ trị chuyện với trẻ, khuyến khích trẻ nêu các
gương tốt trong ngày ( trong tuần), tạo cho trẻ tâm
trạng hào hứng, vui vẻ, cô cho trẻ cắm cờ đỏ lên
bảng bé ngoan ( Cuối ngày), cuối tuần cô tặng trẻ bé
ngoan
- Cô Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: lau mặt, rửa
tay, sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gang, sạch sẽ.
Trong thời gian chờ đợi bố mẹ đến đón, cơ nên cho
trẻ chơi tự do với một số đồ chơi dễ cất hoặc cho trẻ
cùng nhau xem truyện tranh…
- Khi bố mẹ đến đón, cơ hướng dẫn trẻ tự cất đồ
chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào cô giáo,
chào các bạn trước khi ra về.
- Cơ trao đổi với, gia đình một số thông tin cần thiết
trong ngày về cá nhân trẻ.
- Trò chuyện và nêu gương
việc tốt của bạn và của mình,
trẻ ngoan được cắm cờ (cuối
- Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa
tay, lau mặt
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình. Trẻ chào cơ giáo, bạn
bè, bố mẹ lễ phép trước khi ra
về.
<b> Thứ 2 ngày 12 tháng 04 năm 2021</b>
<b>Tên hoạt động : Thể dục</b>
VĐCB: Chạy thay đổi tốc độ, đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh
TCVĐ: Ném bóng vào rổ
<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi ‘ Trời nắng, trời mưa”</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết tên vận động, hiểu các hướng theo hiệu lệnh của cô và chạy đổi hướng
dích dắc theo hiệu lệnh.
<i> 2. Kỹ năng</i>
- Rèn luyện cho trẻ phát triển tốt về kỹ năng vận động cơ bản của đôi chân và khả
năng định hướng trong không gian
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục bé có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Một số vật chuẩn tạo đường dích dắc như: ngôi nhà, cột đèn
<b>- 8- 10 quả bóng; 4 rổ </b>
- 2-3 đoạn nhạc có tiết tấu khác nhau
<b>2. Địa điểm tổ chức: Sân trường.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>
- Cho trẻ chơi trò chơi : Trời nắng trời mưa
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Bạn thỏ khi gặp trời mưa đã chạy nhanh về nhà
đấy, để có một sức khẻo tốt và chạy nhanh như thỏ
hơm nay chúng mình cùng cơ tập thể dục nhé
<b>3. Hướng dẫn</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động. </b>
- Cho trẻ đi vòng tròn quanh sân tập, đi kết hợp các
kiểu đi thường, đi bằng gót chân, đia bằng mũi bàn
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe
Đội hình vịng trịn.
hiệu lệnh của cô
<b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động.</b>
<i><b>3.2.1. Bài tập PTTC. </b></i>
Trẻ đứng 3 hàng ngang theo tổ.
- Động tác tay: Tay đưa ra trước lên cao.
+ Động tác chân: Ngồi khuỵu gối, tay đưa cao ra
trước.
+ Động tác bụng ngồi duỗi chân quay người sang 2
bên.
+ Động tác bật: Bật tách, khép chân.
<b>3.2.2. Vận động cơ bản.</b>
- Cô giới thiệu tên bài tập: Chạy thay đổi tốc độ,
hướng dích theo hiệu lệnh.
- Cơ quy ước với trẻ về hiệu lệnh “ Chạy nhanh đến
ngôi nhà”; “ Chạy chậm đến cột đèn”,
- Cô làm mẫu lần 1
- Cô làm mẫu lần 2 kết hợp giải thích
+ TTCB: Cơ đứng trước vạch xuất phát.
+ Khi có hiệu lệnh cơ sẽ chạy thay đổi tốc độ nhanh
chậm đổi hướng dích dắc đến các vật chuẩn theo
quy ước “ Chạy nhanh đến ngôi nhà”; “ Chạy chậm
đến cột đèn”, Cứ như vậy cho đến hết.
- Cho 1-2 trẻ làm thử- Cô nhận xét.
- Cô cho trẻ tập, lần đầu cô đưa ra hiệu lệnh chậm.
Sau đó cơ nâng dần mức độ cho trẻ thực hiện nhanh
theo hiệu lệnh của cô.
- Cô cho trẻ thi đua theo tổ bằng cách cho trẻ đi
nhanh, chậm theo nhạc vào rừng hái quả .
<b>2.3.Trò chơi vận động: “Ném bóng vào rổ”.</b>
- Cơ giới thiệu bóng tích hợp hỏi trẻ màu sắc, hình
dạng quả bóng. Cho trẻ đếm số bóng.
- Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được ném một quả bóng.
- Cách chơi: Cơ chia hai đội chơi (đứng hai hàng
dọc), lần lượt mỗi bạn ném một quả bóng sao cho
trúng vào rổ. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ
mũi chân Đi khom lưng
- Đội hình 3 hàng ngang
-Trẻ tập các động tác theo cô
mỗi động tác tập 2 lần, 8 nhịp.
- Bật theo nhịp xắc xô
- Trẻ đứng 2 hàng quay mặt vào
nhau
- Chú ý lắng nghe
- Chú ý, quan sát.
- 1-2 trẻ làm thử.
- Trẻ thực hiện vận động.
-Tập thi đua theo hai tổ.
- Trò chuyện về quả bóng, đếm
số quả bóng
đội đó chiến thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần
- Nhận xét trẻ chơi.
<i><b>3. Hồi tĩnh</b></i>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng.
- Hỏi trẻ tên bài tập, tên trò chơi
- GD trẻ thường xuyên tập thể dục
<b>5.Kết thúc </b>
- Nhận xét - tuyên dương.
- Chuyển hoạt động khác
- Trẻ chơi.trò chơi
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
- Nhắc lại tên bài tập, tên trò
chơi
<b> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
Hoạt động bổ trợ: Trò chơi ‘ gạch bỏ hành vi gây nguy hiểm”; Đọc vè không
<i>chơi những vật nguy hiểm</i>
<i> 1. Mục đích- yêu cầu</i>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ nhận biết một số việc làm có thể gây nguy hiểm đối với bản thân và người
xung quanh; nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm và cách phòng tránh các đồ
dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Trẻ rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, phân biệt hành vi đúng sai
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Các thiết bị điện tử
- Bài tập gạch bỏ hành vi sai;
- Hình các đồ vật nguy hiểm/ không nguy hiểm sưu tầm từ họa báo
- Rổ, hồ dán, bút màu. Bảng phân loại đồ dùng
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỠNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định, gây hứng thú</b>
<b>-</b> Cô và trẻ đọc bài vè:
<i>Nghe vẻ nghe ve</i>
<i>Nghe vè tơi nói:</i>
<i>Đồ vật sắc nhọn</i>
<i>Như kéo, như dao</i>
<i>Sử dụng làm sao</i>
<i>Để không chảy máu</i>
<i>Đồ điện quanh bé</i>
<i>Đồ dùng gây bỏng</i>
<i>Có rất là nhiều!</i>
<i>Phích nước, nồi đun</i>
<i>Lò than, lò nướng.</i>
<i>Vì vậy hãy nhớ!</i>
<i>Tránh xa xa nào.</i>
<i>Chớ có sờ vào !</i>
<i>Kẻo gây nguy hiểm </i>
<i>Cho bản thân mình!</i>
- Tại sao các con không lên nghịch dao?
- Dao là vật sắc nhọn dễ gây chảy máu tay chân
khi sử dụng không khéo
<b>2.</b> <b>Giới thiệu bài</b>
<b>- Hôm nay cô cùng các con biết và không làm </b>
những việc nguy hiểm
- Đọc vè cùng cô
<b>3.</b> <b>Hướng dẫn</b>
<b>3.1 Hoạt động 1: Bé khám phá về một số đồ dùng</b>
đồ chơi nguy hiểm và hành vi đúng/sai
<i> Xem video1 bạn đang cầm bút để chơi đùa với bạn</i>
- Bạn nhỏ trong video gặp phải tai nạn gì?
- Vì sao?
- Cô cho trẻ nhận xét chiếc đầu bút.
- Vậy hằng ngày các con lấy bút vẽ hay viết xong
chú ý không được dùng bút để đùa nghịch, dùng
xong con cho vào hộp cất vì bút có thể chọc vào
mắt bạn, vào người bạn
- Cô cho trẻ nhận biết một số đồ dùng gây nguy
hiểm trên powerpoint
<i>* Nhóm đồ vật sắc nhọn (hình em bé gọt táo và các</i>
<i>đồ vật như dao, kéo, bút chì, tăm)</i>
- Hình ảnh gì?
- Bạn làm như vậy có đúng khơng?
- Theo các con đã được phép sử dụng dao chưa?
- Vậy dao nếu khơng sử dụng đúng cách có thể gây
nguy hiểm gì?
<i>* Nhóm đồ vật sử dụng điện ( hình ảnh em nhỏ</i>
<i>nghịch quạt, coi điện thoại khi cắm sạt, nghịch ổ</i>
<i>điện)</i>
- Các bạn nhìn xem cơ có cái gì đây?
- Bạn nào có thể giúp cơ lên bật quạt nào? (cho trẻ
lên thực hiện)
- Trong lúc quạt đang quay nếu các con thị tay vào
quạt thì điều gì sẽ xảy ra.
- Vậy các con có biết tắt quạt và bật ở chỗ nào
khơng?
- Khi sử dụng cần chú ý gì?
- Cơ giáo dục trẻ
<i>* Nhóm đồ vật gây bỏng: phích nước nóng, bếp ga,</i>
<i>bật lửa</i>
- Ngồi những đồ dùng trên thì cịn có những đồ
dùng nào gây nguy hiểm nữa?
- Đồ dùng đó gây guy hiểm như thế nào?
- Cơ thể các con rất dễ bị tổn thương. Các vật hàng
ngày mà ta sử dụng không đúng cách, sử dụng sai
- Xem video
- Trẻ thảo luận, trả lời
- Trẻ lắng nghe và quan sát
tranh
- Trẻ thảo luận, trả lời
- Trẻ quan sát
- Trả lời
- Trẻ thực hành bật quạt
- Trẻ quan sát
- Trả lời
- Lắng nghe cô
- Trẻ trả lời thưo ý hiểu
có thể gây ta bị thương, thậm chí ảnh hưởng đến tính
mạng nữa đấy
* Mở rộng: Cơ cho trẻ nêu thêm các đồ dùng, một
số hành vi có thể gây nguy hiểm mà trẻ biết. Cho trẻ
xem lại hình ảnh nguy hiểm như đánh nhau, tắm
sơng, hồ, cắm ổ điện, sờ vào đường dây điện, chơi
gần khu vực bếp ga, …
* Giáo dục: Cô khái quat tất cả các nhóm đồ vật có
thể gây nguy hiểm cho bản thân như: đồ sắt nhọn,
đồ điện, đồ gây bỏng...Vì vậy phải chú ý tránh xa
những đồ vật nguy hiểm khi chưa đến tuổi sử dụng.
<b> 2. Hoạt động 2: Trò chơi Gạch bỏ hành vi sai có</b>
thể nguy hiểm.
- Cơ giới thiệu trị chơi
* Cách chơi: Trẻ tự lấy rổ đồ dùng. Mỗi bạn có một
tờ tranh về các hành vi đúng/ sai. Trẻ chọn những
hành vi sai có thể gây nguy hiểm và gạch bỏ. Trong
vịng một đoạn nhạc ngắn trẻ hồn thành bài và giơ
tranh lên
- Trẻ cùng nhau quan sát và nhận xét lẫn nhau. Chú
ý nhận xét về cách sử dụng bút màu của bạn
<b>3. Hoạt động 3: </b>Lập bảng phân loại đồ vật nguy
hiểm/ không nguy hiểm
- Cho trẻ chia thành 2 nhóm lấy đồ dùng về nhóm
của mình. Cùng thảo luận để dán các đồ vật thành 2
nhóm: nguy hiểm/ khơng nguy hiểm. Trong vịng
một bản nhạc đội nào dán nhiều và dán chính xác sẽ
là đội chiến thằng
- Cơ quan sát trẻ trang trí thêm cho bảng phân loại
thêm đẹp
- Cho trẻ nhận xét kết quả của hai đội
* Kết thúc: Trẻ đọc bài vè ( tự sáng tác)
<b>-</b> Trẻ nêu thêm các đồ chơi có
thể gây nguy hiểm mà trẻ
biết
- Quan sát và lắng nghe
<b>-</b> Trẻ lắng nghe
- Trẻ nghe cô phổ biến cách
chơi
- Trẻ tự lấy đồ dùng và làm
theo yêu cầu
- Trẻ quan sát lẫn nhau
- Trẻ lên lấy đồ dùng và cùng
nhau cắt dán vào bảng
<i>Thứ 4 ngày 14 tháng 04 năm 2021</i>
<b>Tên hoạt động: Tạo hình: Nặn cầu vồng</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát vận động “ Cho tôi đi làm mưa với”; Đọc thơ; Cầu vồng</b>
<b>I : Mục đích – yêu cầu : </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết chọn nhiều màu sắc và sử dụng các kĩ năng cơ bản để nặn thành cầu
vồng
- Trẻ biết sắp xếp bố cục giữa các màu sắc với nhau tạo thành sản phẩm nặn hoàn
chỉnh.
.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng cắt đất, làm mềm đất, lăn dọc, uốn cong, xoay tròn và ấn dẹt…
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của các hiện tượng tự nhiên, biết giữ gìn sản
phẩm của mình và của bạn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Sản phẩm nặn cầu vồng của cô ( 2 mẫu).
- Bàn trưng bày sản phẩm, nhạc nền.
- Bàn ghế, giá vẽ.
- Đất nặn, bảng, khay đựng sản phẩm, đĩa, khăn lau tay.
2. <b>Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
1. <b>1. Ổn định- Gây hứng thú:</b>
- Cho cả lớp hát bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với” trò
chuyện về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài học.
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát nhắc đến hiện tượng gì?
+ Khi kết thúc cơn mưa rào thường hay xuất hiện gì
nào?
- Khi mưa rào vừa tạnh thì thường hay xuất hiện cầu
vồng đấy, cơ có hình ảnh cầu vồng sau mưa rất đẹp
các con cùng quan sát nhé.
- Cho trẻ quan sát hình ảnh cầu vồng trên máy chiếu:
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
+ Các con thấy cầu vồng này có đặc điểm gì? ( đẹp,
rực rỡ)
+ Nó có hình dạng như thế nào đây? (Cong cong)
<b>2. Giới thiệu bài :</b>
- Các con ạ! Vẻ đẹp cầu vồng không chỉ được thể
<b>2.Nội dung:</b>
<b>2.1.Quan sát mẫu nặn và đàm thoại (03 mẫu):</b>
Bây giờ các con cùng quan sát các sản phẩm tạo hình
của cơ (Quan sát mẫu nặn cầu vồng (mẫu 01):
+ Cơ có gì đây? (Cầu vồng)
+ Cầu vồng này được tạo thành từ chất liệu gì?
+ Ai có nhận xét gì về mẫu nặn cầu vồng này? (Màu
sắc, hình dáng,…)
+ Có những màu gì? Các con đếm cùng cơ xem có
bao nhiêu màu? ( cho trẻ đếm)
+ Màu sắc của cầu vồng được sắp xếp như thế nào?
+ Cịn hình dáng của cầu vồng thì sao?(Cong cong)
=> Đây là Cầu vồng được làm từ đất nặn với dáng
hình cong cong, và rất nhiều màu sắc rực rỡ, các màu
được sắp xếp cạnh nhau, gồm các màu đỏ, màu cam,
màu vàng, màu xanh lá cây, màu xanh lam, xanh
nước biển, và màu tím nữa đấy.
* Hỏi ý tưởng trẻ:
+ Con ơi, con muốn nặn chiếc cầu vồng như thế nào?
+ Con sẽ sử dụng những màu gì để nặn cầu vồng?
Con sẽ sử dụng màu gì trước?
+ Để nặn được cầu vồng đầu tiên con sẽ làm gì? Sau
đó con làm gì? ( Cô hỏi nhiều trẻ về ý định nặn của
trẻ)
- Các con vừa được quan sát những mẫu nặn cầu
vồng đa sắc màu rực rỡ, bây giờ chúng mình cùng
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Đất nặn
- Trẻ trả lời
- Trẻ đếm
-Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời
-Trẻ nêu ý tưởng nặn của
mình
nặn cầu vồng cho riêng mình nhé. Bạn nào thực hiện
xong rồi để bức tranh đẹp thêm nặn thêm những đám
mây xung quanh cho đẹp nhé
<b>2.2. Trẻ thực hiện:</b>
- Cơ cho trẻ ngồi theo nhóm để nặn, cơ mở nhạc nhỏ
khi trẻ tạo hình.
- Cơ đến từng bàn quan sát trẻ nặn, giúp đỡ, gợi ý
những trẻ còn lúng túng, nhắc nhở trẻ sắp xếp bố cục
1 cách hài hòa, gợi mở ý tưởng sáng tạo của trẻ.
<b>2.3. Trưng bày và nhận xét sản phẩm:</b>
- Cô cho trẻ lên trưng bày sản phẩm.
- Cho trẻ nhận xét về các mẫu nặn:
+ Con thích sản phẩm của nào nhất?
+ Vì sao con thích?
- Cơ nhận xét chung, khen ngợi những bài nặn đẹp,
động viên, nhắc nhở những trẻ làm chưa xong, hoặc
chưa đẹp
- Giáo dục: các con ạ, thiên nhiên quanh ta có rất
nhiều điều kỳ lạ và đẹp mắt. Vì vậy chúng mình cùng
nhau khám phá để biết và cảm nhận được những điều
kỳ lạ đó nhé. Hơm nay cơ thấy các con nặn rất đẹp,
chúng mình hãy giữ gìn những sản phẩm này để cùng
trưng bày và khoe với mọi người về bài của mình
<b>3. Kết thúc :</b>
- Cho trẻ đọc thơ: “Cầu vồng”đi ra ngoài.
-Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trưng bày, nhận xét sản
phẩm sản phẩm
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ đọc thơ và ra ngoài
<b> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i> Thứ 5 ngày 15 tháng 04 năm 2021</i>
<b> Tên hoạt động: KPKH “Tìm hiểu về hiện tượng thời tiết và các mùa trong</b>
năm”.
<b>Hoạt động bổ trợ: Vận động bài“Bé yêu biển”; Trò chơi; vẽ, tô màu tranh; Giải</b>
<i>câu đố.</i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nhận biết một năm có 4 mùa: Xn, hạ, thu, đơng; biết được thứ tự các mùa
trong năm
- Biết một số đặc điểm nổi bật của từng mùa như thời tiết, cảnh vật, các hoạt động
đặc trưng của con người gắn liền với từng mùa .
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng quan sát và đàm thoại. Phát triển ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc cho
trẻ .
<b>3. Thái độ </b>
- Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết của từng mùa, giáo dục trẻ
cách chăm sóc sức khỏe bản thân phù hợp với thời tiết.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Tranh lô tô trang phục các mùa, bảng gài để trẻ chơi trị chơi.
- Tranh cho trẻ vẽ, tơ màu. Bút chì, sáp màu.
- Nhạc các bài hát có trong chủ đề
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong phòng học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ </b>
<b>1. 1. Ổn định.</b>
- Gọi trẻ đến bên cơ và chơi trị chơi “ Bốn mùa”:
- Cơ nói : Mùa hè
Mùa đông
Mùa thu
Mùa xn
- Cơ hỏi: Các con vừa chơi trị chơi gì?
- Một năm có mấy mùa ? đó là những mùa nào?
<b>2. Giới thiệu bài. ( Slide 2)</b>
- Cơ nói: Khí hậu của nước ta chia làm 2 miền rõ
rệt:
- Trẻ chơi trị chơi
- Nóng bức,…
- Lạnh lẽo,…
- Lá rụng
- Đẹp quá,…
- Bốn mùa
- Trẻ trả lời về các mùa trong
năm mà trẻ biết.
+ Miền Nam thời tiết khí hậu chỉ có 2 mùa mưa và
nắng .
+ Miền Bắc nơi cô và các con đang ở thì thời tiết
một năm có 4 mùa đó là mùa xuân, mùa hè, mùa
thu, mùa đơng. Mỗi mùa lại có một đặc trưng về
thời tiết khác nhau. Hôm nay cô và các con sẽ cùng
đi tìm hiểu về 4 mùa trong năm ở miền Bắc nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh, trò chuyện</b>
<i><b>* Mùa xuân: ( Slide 3 đến slide 7)</b></i>
- Các con ơi: 1 năm mới bắt đầu bằng mùa gì?
-Thời tiết mùa xuân như thế nào? Nhìn lên bầu trời
có gì ?( Thời tiết ấm áp hơn mùa đơng, Có những
hơm có nắng ấm hay còn gọi là nắng xuân, trời rất
đẹp, mọi người cùng nhau đi du xn, có hơm có
mưa phùn thời tiết ẩm ướt.)
+Mưa phùn hay cịn gọi là mưa gì ? Đố các con biết
tại sao gọi là mưa phùn (Vì mưa rất nhẹ, hơi có gió
nhẹ mang theo hơi ẩm)
+ Khi mùa xuân đến chúng mình thấy cây cỏ, hoa lá
có những thay đổi gì?
+ Các con biết những loài hoa nào chỉ nở vào mùa
xuân?
+ Mùa xn có ngày gì đặc biệt?( Tết, lễ hội)
+ Có lễ hội gì?( Hội đền Hùng, hội chùa Quỳnh, hội
đền sinh,…)
- Bác Hồ đã dạy
“Mùa xuân là tết trồng cây, để cho đất nước
<i>càng ngày càng xuân”.</i>
- Thực hiện lời dạy của Bác đầu xuân năm mới mọi
người thường làm gì?
- Vì sao tết trồng cây lại tổ chức vào mùa xuân?
Cần làm gì để cây phát triển và xanh tươi?(Mùa
xuân thời tiết ấm áp, có mưa phùn làm cho cây cối
dễ phát triển)
- Mùa xuân là mùa đầu tiên trong một năm, khi mùa
- Mùa Xuân.
- 3-4 trẻ trả lời theo hiểu biết
của bản thân
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Thời tiết ấm áp, có nắng ấm,
- Cịn gọi là mưa bụi, mưa bay.
Vì mưa rất nhỏ, trơng như bụi.
- Cây cối xanh tốt, đâm chồi
nảy lộc, trăm hoa đua nở..
- Hoa đào,…
- Có tết nguyên đán,…
- Trẻ nói theo ý hiểu.
- Trồng cây.
-Mùa xuân thời tiết ấm áp, có
mưa phùn làm cho cây cối dễ
phát triển
xuân đến thời tiết ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc,
muôn hoa đua nở. Nhưng vì mùa xn có mưa phùn
ẩm ướt nên rất dễ mắc các bệnh ngồi da, chúng
mình phải vệ sinh cơ thể, quần áo, đồ dùng cá nhân
luôn sạch sẽ nhé!
<i><b>* Mùa hè: ( Slide 8 đến slide 16)</b></i>
- Chào mùa xuân chúng mình cùng đi du lịch ra
biển nào.
- Bé đi biển vào mùa nào?
- Giải thích từ: Mùa hè hay còn gọi là mùa hạ.
+ Bầu trời mùa hè như thế nào?Thời tiết mùa hè
như thế nào?
+ Vậy trang phục của mùa hè như thế nào?
( quần áo ngắn, mỏng,mát, khi ra ngoài trời đầu đội
mũ nón, che ơ,…
+ Có những loại quả nào có trong mùa hè?
- Cơ giải thích: Vì mùa hè có nhiều nắng và ánh
sáng nên cây hấp thu ánh sáng và cho nhiều quả
ngọt đấy!
+ Hoa gì thường nở vào mùa hè? Con gì hay kêu
vào mùa hè? Con gì kêu vào mùa hè?
+ Vì mùa hè nắng nóng nên thường có hiện tượng
tự nhiên gì sảy ra?
+ Mưa mùa hè thường có gì?( Chúng mình cùng
xem clips nhé!)
+ Mưa mùa hè có hiện tượng gì?( Mưa rất to, có
sấm chớp).
- Mùa hè có mưa rào, mưa giơng, có bão.
+ Khi đi dưới mưa con phải làm gì?
+ Mưa kéo dài gây nên hiện tượng gì?( lũ lụt)
+ Nắng kéo dài thì gây nên hiện tượng gì?(hạn hán).
+ Khi bị hạn hán đất đai và cây cối như thế nào?
* Cơ nói: Mùa hè mang đến nhiều ích lợi như có đủ
ánh sáng cho cây cối xanh tốt có nhiều hoa thơm
quả ngọt, nhưng mùa hè lại có mưa giơng, mưa rào,
có hiện tượng thiên tai bão lũ sảy ra. Bây giờ các
Hát và vận động “Bé Yêu
Biển”.
- Bé đi biển vào mùa hè
- Lắng nghe.
- Có nắng chói chang, thời tiết
nóng bức.
- Quần áo ngắn, mỏng,mát, khi
ra ngoài trời đầu đội mũ nón,
che ơ,…
- Quả vải, na, nhãn, xoài.
-Nghe
- Hoa phượng, hoa bằng lăng,
hoa sen, con ve kêu gọi mùa hè.
-Trẻ quan sát và nhận xét.
-Mưa to có sấm chớp.
- Mặc áo mưa, đội mũ.
- Lũ lụt
- Hạn hán
con sẽ cùng xem 1 phóng sự về hiện tượng bão
trong mùa hè nhé!
+ Con có nhận xét gì khi xem thời sự về bão vừa
rồi? ( Khi có bão, lũ lụt gây thiệt hại cho con người
và tài sản)
+ Để hạn chế được thiên tai bão lũ các con phải làm
gì?
- Giáo dục trẻ không chặt cây phá rừng, không vứt
rác bừa bãi ra môi trường để bảo vệ môi trường
xanh - sạch - đẹp, phòng tránh thiên tai, bão lũ.
+ Khi mùa hè đến các con được làm gì: (nghỉ hè, đi
thăm quan, nghỉ mát, tắm biển…)
<i><b>* Mùa thu ( Slide 17 đến slide 18)</b></i>
- Tạm biệt mùa hè với cái nóng oi ả chúng mình
cùng đến với mùa tiếp theo đó là mùa gì?
+ Mùa thu là mùa thứ mấy trong một năm? Cơ giải
thích: mùa xuân là mùa thứ nhất, mùa hè là mùa thứ
hai, mùa thu là mùa thứ ba.
+ Thời tiết mùa thu như thế nào ?
+ Bầu trời mùa thu ra sao? (trời cao, trong xanh, khí
hậu mát mẻ, gió thổi nhè nhẹ, buổi tối trời đầy sao,
trăng tròn và soi sáng cho các bé vui chơi đấy…..
+ Mùa thu có những ngày hội gì cho các bạn nhỏ?
( Ngày hội đến trường và ngày hội trăng rằm)
+ Ngày hội trăng rằm con được làm gì? (rước đèn,
phá cỗ vui đêm trung thu…)
+ Ngày hội đến trường của bé vào ngày nào?
Sau thời kỳ nghỉ hè các bạn nhỏ lại đến trường học,
năm học mới bắt đầu.
+ Khi mùa thu đến cây cối thế nào chúng mình
cùng quan sát nhé!
- Điều gì sảy ra với cây cối khi mùa thu đến? Lá
vàng, rụng rất nhiều…
<i><b> * Mùa đông ( Slide 19 đến slide 22)</b></i>
- Cơ cho trẻ nghe tiếng gió và nói
- Các con hãy lắng nghe xem tiếng gì lạ thế?
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Trẻ nói lên cảm nhận của
mình
-Trẻ nói theo ý hiểu
-Trẻ lắng nghe
- Được nghỉ hè, đi thăm quan,
nghỉ mát, tắm biển…
- Mùa thu.
- Trẻ nói theo ý hiểu.
- Mát hơn mùa hè, có gió heo
may, thời tiết xe lạnh.
- Nói theo ý hiểu.
- Ngày tết trung thu, ngày hội
đến trường.
-Rước đèn, phá cỗ vui đêm
trung thu…
-Ngày 5/9 hàng năm.
-Lá vàng, rụng rất nhiều
- Tiếng gió bấc thổi về thời tiết rất lạnh, mùa gì
đang đến nhỉ? Mùa đơng là mùa thứ mấy của năm?
+ Thời tiết của mùa đơng có giống với các mùa
khác khơng?
+ Mùa đơng có hiện tượng tự nhiên gì?
+Tiết trời như thế nào?
- Mùa đơng ở vùng cao cịn rét hơn chúng ta có nơi
có tuyết rơi trắng xóa, có sương mù.
+ Mùa đông các con cần phải mặc quần áo ra sao?
(Quần áo ấm mùa đơng,áo khốc, áo len mũ len, đi
giày tất …khi ngủ phải đắp chăn ấm)
+ Cây cối mùa đông thế nào? (cây khô, trụi lá, hoa
cỏ xơ xác…)
(Cô cho trẻ xem tranh ảnh về mùa đông)
<b>3.2. Hoạt động 2: Thứ tự các mùa.( Slide 23)</b>
- Chúng mình vừa tìm hiểu mấy mùa? Đó là những
mùa nào?
- Cơ cùng các con sắp xếp theo thứ tự các mùa
trong năm gắn liền với số từ 1 đến 4 nhé!
+ Số mấy đây? Số 1 là mùa gì?
+ Số mấy đây? Số 2 là mùa gì?
+ Số mấy đây? Số 3 là mùa gì?
+ Số mấy đây? Số 4 là mùa gì?
<b>3.3. Hoạt động 3:Trị chơi luyện tập( Slide 24)</b>
<i>* Trò chơi 1: Ai thông minh. </i>
Cô đọc câu đố các con nghe và đốn đó là mùa nào
nhé!
“Mùa gì ấm áp
<i> Mưa phùn nhẹ bay</i>
<i> Khắp chốn cỏ cây</i>
<i> Đâm chồi nảy lộc”.</i>
+ Là mùa gì? mùa Xuân tiết trời như thế nào?
“Mùa gì nóng bức
<i> Trời nắng chang chang </i>
<i> Đi học đi làm </i>
<i> Phải đội mũ nón”</i>
- Mùa đơng, mùa thứ tư.
- Khơng
- Có gió bấc
- Rất lạnh, rét cóng tay,…
- Quan sát tranh
- Quần áo ấm
- Quan sát và trò chuyện.
- Một năm có 4 mùa, đó là mùa
xuân, mùa hè, mùa thu, mùa
-Bắt đầu là mùa xuân.
- Số 1; Mùa Xuân
- Số 2; Mùa hè,
- Số 3; Mùa thu,
- Số 4; Mùa đông
-Lắng nghe
- Là mùa xuân. Mùa xuân ấm
áp, có mưa phùn, cây cối đâm
chồi nảy lộc.
+ Là mùa gì? Mùa hè tiết trời như thế nào?
“Mùa gì đón ánh trăng rằm
<i> Rước đèn, phá cỗ chị Hằng xuống chơi?”</i>
+ Là mùa gì? Mùa thu tiết trời như thế nào?
“Mùa gì rét buốt
<i>Gió bấc thổi tràn</i>
<i>Đi học, đi làm</i>
<i>Phải lo mặc ấm”</i>
+ Là mùa gì? Mùa đông tiết trời như thế nào?
- Mùa đông và mùa hè có điểm gì khác nhau đặc
<i>* Trò chơi 2:Thi xem ai giỏi</i>
<b>- Thời tiết các mùa khác nhau, lúc nóng bức, lúc </b>
lạnh lẽo, chúng mình chọn trang phục phù hợp với
mùa, qua trị chơi: Thi xem ai giỏi nhé!
- Luật chơi: Thời gian chơi là một bản nhạc, chọn
đúng trang phục mùa theo yêu cầu. Đội nào chọn
được nhiều trang phục đội đó thắng.
- Cách chơi:
+ Cơ chia trẻ thành hai đội: Đội mùa hè và đội mùa
đông
+ Khi chơi các con nhảy bật liên tục vào vòng, chọn
trang phục gắn lên bảng ( Mỗi lượt chơi chỉ được
chọn một trang phục) sau đó chạy về cuối hàng, bạn
tiếp theo lên chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi
+ Yêu cầu đội mùa hè chọn trang phục xuân –hè
+ Đội mùa đông chọn trang phục Thu – Đông.
- Cô nhận xét trẻ chơi
<b>4. Củng cố- Giáo dục ( Slide 25)</b>
- Hơm nay chúng mình được tìm hiểu gì?
- Giáo dục: Thời tiết các mùa khác nhau lên các con
phải chọn trang phục phù hợp theo mùa và phòng
- Là mùa hè. Mùa hè nóng bức,
có mưa rào, mưa giơng,…
- Lắng nghe
- Là mùa thu. Mùa thu mát mẻ,
có gió heo may trời xe lạnh, cây
lá vàng, rụng lá
- Lắng nghe
- Là mùa đông. Mùa đông lạnh
lẽo, rét mướt, có gió bấc thổi,
cây trụi lá.
- Mùa đơng thì rét, mùa hè thì
nóng.
- Trẻ lắng nghe giới thiệu trò
chơi, hướng dẫn luật chơi, cách
chơi.
-Trẻ hai đội đứng thành hai
hàng dọc
- Trẻ chơi
-Trẻ quan sát và lắng nghe
tránh các bệnh do thời tiết các con có đồng ý
khơng?
<b>5. Kết thúc. </b>
- Nhận xét- tuyên dương
- Chuyển hoạt động
<b>-</b> Lắng nghe
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i> Thứ 6 ngày 16 tháng 04 năm 2021</i>
<b> Tên hoạt động: Văn học : Chuyện kể “ Sự tích ngày và đêm”</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : Câu đố.</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết tên chuyện, hiểu nội dung câu chuyện, biết được nhân vật, tính cách của
các nhân vật trong chuyện, trình tự câu chuyện.
- Qua câu chuyện trẻ biết được ban ngày, ban đêm, mặt trăng, mặt trời.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn trẻ kể diễn cảm, kể rõ lời, biết thể hiện cử chỉ điệu bộ khi kể, phát triển vốn
từ.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ biết thương yêu, đoàn kết giúp đỡ nhau.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Các thiết bị điện tử
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện. Nhạc bài hát “ Cháu vẽ ông mặt trời”
<b>2. Địa điểm tổ chức : Trong lớp</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định .</b>
- Đọc câu đố
“Sớm, chiều gương mặt hiền hòa
<i> Giữa trưa bộ mặt chói lòa gắt gay</i>
<i> Dậy đằng đông, ngủ đằng tây </i>
<i> Hôm nào vắng mặt, trời mây tối mù”.</i>
Là gì ?
<i> “Đêm rằm tròn vành vạnh</i>
<i> Tỏa ánh vàng khắp nơi</i>
Là gì ?
<i> “Con gì mào đỏ</i>
<i> Gáy ò ó o</i>
- Trẻ ngồi quanh cô.
- Lắng nghe.
- Mặt trời
<i> Từ sáng tinh mơ</i>
<i> Gọi người thức dậy”. là con gì?</i>
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Các con có biết mặt trời, mặt trăng và gà trống
cùng xuất hiện trong câu chuyện gì khơng ?
-Để biết câu trả lời các con cùng nghe cơ kể chuyện
“ Sự tích ngày và đêm” nhé !
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Kể chuyện diễn cảm</b></i>
<i>* Cô kể lần 1: Kết hợp với lời nói, cử chỉ, điệu bộ </i>
minh hoạ.
+ Các con thấy ngày và đêm có khác nhau khơng +
Cảnh vật và con người lúc đó ra sao ?
- Giảng nội dung: Câu chuyện đã giải thích cho
chúng ta thấy tại sao lại có ngày và đêm. Ngày cho
ánh sáng, đêm cho bóng tối.Ngày thì mọi người làm
việc, đêm mọi người được nghỉ ngơi.
<i>* Cô kể lần 2: Kết hợp tranh minh họa.</i>
- Trong câu truyện có những nhân vật nào? Cho trẻ
đọc tên chuyện.
* Cô cho trẻ xem câu chuyện qua video
<i><b>3.2. Hoạt động 3: Đàm thoại – giảng giải</b></i>
- Cô vừa cho các con xem hình ảnh về câu chuyện
gì ? Trong truyện có những nhân vật nào?
- Kể trích dẫn: “Ngày xửa ngày xưa, Mặt Trăng,
Mặt Trời và Gà Trống cùng sống với nhau trên trời”
- Mặt trăng thích cái gì của Gà trống?
- Khi gà trống khơng đổi thái độ của Măt trăng thế
nào ?
- Khi bị rơi mũ gà trống đã đi đâu để tìm ?
- Lúc này mặt đất thế nào? Gà trống có tìm thấy mũ
- Con gà trống
- Lắng nghe.
- Quan sát và lắng nghe.
-Trả lời theo ý hiểu
- Quan sát và lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe.
- Có gà trống, mặt trời và mặt
trăng.
-Sự tích ngày và đêm. Có gà
trống, mặt trời và mặt trăng
-Lắng nghe.
- Mặt Trăng thích cái mũ đỏ
của Gà Trống
- Mặt Trăng liền giật mũ của
Gà Trống và vứt xuống đất
- Gà Trống vội bay xuống mặt
đất để nhặt mũ.
- Mặt trời đã làm gì?
- Điều gì đã sảy ra khi mặt trời vén mây nhìn
- Nhờ đâu mà Gà trống nhìn thấy chiếc mũ đỏ của
mình ?
- Sau khi tìm thấy mũ thì Gà trống có bay lên trời
được nữa không ?
- Khi Gà trống không về trời được gà đã nhờ ai giúp
đỡ ?
-Mặt trời đã nói gì với Gà trống ?
- Nghe lời của Mặt trời, mỗi sáng thức dậy Gà trống
làm gì nào ?
- Cịn Mặt trăng thì cảm thấy như thế nào ?
- Mặt trăng xấu hổ và hối hận nên đã làm gì?
- Và từ đó người ta gọi lúc Mặt Trăng tỏa những tia
sáng dịu dàng, yếu ớt gọi là đêm.
- Qua câu chuyện này các con nhận ra điều gì ? Và
biết được vì sao có ngày và đêm?
- Câu chuyện đã kể lại sự việc diễn ra giữa mặt
trăng, mặt trời và gà trống:
+ Ban ngày có gì? Mặt trời xuất hiện khi nào?
+ Mặt trăng xuất hiện khi nào?
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện</b></i>
- Cơ đóng vai người dẫn truyện, trẻ đóng vai là các
nhận vật trong truyện.
- Cơ cho trẻ về các nhóm sử dụng tranh ảnh tập kể
chuyện
Trống khơng tìm thấy mũ. Gà
trống gọi mặt trời.
-Mặt Trời vội vén màn mây
nhìn xuống dưới đất
-Những tia nắng rực rỡ tỏa sáng
khắp nơi.
-Nhờ có ánh nắng Mặt Trời
chiếu xuống,
- Gà trống mệt quá và không
bay về trời được nữa
-Nhờ mặt trời.
<i>- Gà Trống ơi! Bạn hãy ở lại </i>
dưới mặt đất vậy. Buổi sáng
sớm bạn hãy gọi “Ị ó o…! Mặt
trời ơi!”, tơi sẽ thức dậy và trị
- Gáy ị ó ó...
-Mặt Trăng cảm thấy rất hối
hận và xấu hổ
-Mặt Trăng cứ đợi đến khi Mặt
Trời lặn xuống phía bên kia
rặng núi, Gà Trống lên chuồng
đi ngủ mới dám xuất hiện.
- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
-Mặt trời, xuất hiện khi có tiếng
gà trống gáy.
-Ban đêm, khi mặt trời lặn và
gà đi ngủ.
- Sau đó mỗi nhóm một trẻ lên kể lại chuyện
<b>4. Củng cố</b>
- Củng cố: các con vừa được học câu chuyện gì?
Qua câu chuyện này con thấy được điều gì?
- Bạn bè phaỉ biết đoàn kết giúp đỡ nhau.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét giờ học.
- Chuyển hoạt động
- Kể theo nhóm
- Cá nhân trẻ kể.
- Sự tích ngày và đêm.
- Quan sát và lắng nghe.
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>