Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.31 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 2</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 11/ 09/ 2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm </b></i>
<i><b>2020</b></i>


TOÁN


TIẾT 6: LUYỆN TẬP
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


- Biết đọc, viết các số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.


2. Kĩ năng: Giải bài tốn về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh bước đầu hình thành và phát triển tư duy .
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>
- Yêu cầu HS chữa bài 4.


+ Các phân số như thế nào là các phân
số thập phân?



+ Nêu cách chuyển một phân số thành
phân số thập phân?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Để củng cố kiến thức về phân số thập
phân. Hôm nay, các em học tiết luyện
tập .


<b>2. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- GV kẻ tia số lên bảng yêu cầu HS làm
bài (giải thích tại sao lại điền phân số
thập phân đó?)


- u cầu đọc tất cả các phân số thập
phân trên tia số đó.


+ Các phân số đó là các phân số gì các
em đã học?


* Gv chốt: Củng cố kỹ năng viết các
phân số thập phân trên tia số


<b>Bài 2: </b>



- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài


- GV gợi ý: Cần nhân các mẫu số với
bao nhiêu để có mẫu số là 10; 100;
1000…?


- 1 HS làm bảng lớp


- Vài HS đứng tại chỗ trả lời.
- 2HS nêu


- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe.


.


- Lắng nghe


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS nhắc lại: viết phân số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm


- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vở.


- HS đọc: Một phần mười; hai phần
mười;…; chín phần mười.


+ Đó chính là các các phân số thập


phân.


<b>Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV yêu cầu HS nêu cách chuyển một
phân số thành phân số thập phân?


- Yêu cầu HS làm bài
- GV giúp HS lúng túng .


- GV chữa bài cho HS, chốt kết quả và
cách làm đúng.


* Gv chốt: Củng cố kỹ năng đưa phân
số về phân số thập phân


<b>Bài 3: </b>


+ u cầu bài tập 3 có gì khác với bài
tập số 2?


- Yêu cầu HS làm bài; chữa; giải thích
cách làm.


+ Thế nào là phân số thập phân?


* Gv chốt: Củng cố kỹ năng đưa phân
số về phân số thập phân có mẫu số là
100



<b>Bài 4: </b>


- Yêu cầu HS đọc đầu bài.


- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, giải
thích cách làm.


+ Muốn so sánh hai phân số thập phân
ta làm thế nào?


<b>Bài 5: </b>


<b>- Yêu cầu hs đọc bài toán</b>
<b>+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?</b>
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài, chữa.


* Gv chốt: Củng cố kỹ năng giải tốn
về tìm phân số của một số.


- HS nêu cách chuyển


- HS tự làm bài, trao đổi cặp để kiểm tra
cách làm và kết quả.


- Vài HS nêu nhận xét bài bạn.
- HS chữa bài vào vở.


- Kết quả là:



11 55 15 375 31 62


; ;


2 10 4 100 5 10
<b>Bài 3:</b>


+ Các phân số thập phân đó phải có mẫu
số bằng 100.


- HS làm vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra
kết quả của bạn.


- Kết quả là:


24 50 9
100 100 100
- Hs trả lời.


- HS nêu
<b>Bài 4: </b>


- HS đọc đề bài.


- HS tự làm bài,1 HS làm trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, chữa bài.


- Kết quả là:
10



7
<10


9


; 100


50
10


5
;
100


87
100


92





; 100
29
10


8


- HS nêu.


<b>Bài 5: </b>


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS nêu.


- HS làm vào vở. 1HS làm trên bảng.
HS khác nhận xét.


Bài giải:


Số học sinh giỏi toán của lớp đó là:
30 x 10 9


3


( học sinh )


Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó
là: 30 x 10 6


2




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Nêu cách chuyển 1 phân số về phân
số thập phân.



- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong
VBT.


- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Phép cộng
<i>và phép trừ 2 phân số </i>


: 6 học sinh giỏi Tiếng Việt
- 2- 3hs nêu.


- Lắng nghe, ghi nh.



---Tp c


TIT 3: Nghìn<b>năM VN HIN</b>
<b>I. MC TIấU: </b>


<b>1. Kin thức: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức của bảng thống kê.</b>
- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài.


- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu. </b>
<b>3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.</b>


<b>* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị nghìn năm văn hiến của dân tộc. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- Tranh Văn Miếu Quốc Tử Giám


- Bảng thống kê trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


+ Em hãy kể tên những sự vật trong bài
có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
+ Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình
u tha thiết của tác giả đối với quê
hương?


- GV nhận xét đánh giá
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<i>- ƯDCNTT: Đưa tranh Văn Miếu Quốc</i>
Tử Giám.


+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?


+ Em biết gì về di tích lịch sử này?


- Giới thiệu: Đất nước của chúng ta có


một nền văn hố lâu đời. Quốc Tử Giám


+ Những sự vật đó là : lúa, nắng xoan,
lá mít, chuối, đu đủ…


+ Phải là người có tình u q hương
tha thiết mới viết được bài văn hay như
vậy


- Quan sát và trả lời câu hỏi.


+ Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử
Giám.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

là một chứng tích hùng hồn về nền văn
hiến đó. Hơm nay, cơ và các em sẽ đến
thăm Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng
ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc “Nghìn
năm văn hiến”.


<b>2. Luyện đọc </b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài


+ Theo em bài có thể chia mấy đoạn?
- GV thống nhất cách chia đoạn.


- Yêu cầu HS đọc theo đoạn. Theo 3 lần.
+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.


+ Lần 3: GV nhận xét.


- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu tồn bài.


<b>3. Tìm hiểu bài </b>


- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Đến Văn Miếu, khách nước ngồi
ngạc nhiên vì điều gì ?


+ Đoạn 1 ý nói gì?


- Đọc thầm đoạn 2 + 3 và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy đọc thầm bảng thống kê và
cho biết: Triều đại nào tổ chức nhiều
khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ
nhiều nhất? nhiều trạng nguyên nhất?
+ Ngày nay, trong Văn Miếu, cịn có
chứng tích gì về một nền văn hiến lâu
đời?


+ Ý của đoạn 2 và 3 có nội dung gì?
- u cầu HS nêu nội dung chính của
bài.


- 1hs đọc tồn bài


+ Bài có thể chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1: Từ đầu … tiến sĩ



. Đoạn 2: Tiếp theo … bảng thống kê
. Đoạn 3: Còn lại


- Hs đọc nối tiếp


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi
phát âm.


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải
nghĩa từ.


+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn.


- HS đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.
- Lắng nghe.


- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi


+ Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở
khoa thi tiến sĩ năm 1075, mở sớm hơn
Châu Âu hơn nửa thế kỷ. Bằng tiến sĩ
đầu tiên ở Châu Âu mới được cấp từ
năm 1130.


<i><b>1. Sự ngạc nhiên của khách nước</b></i>
<i><b>ngoài khi đến văn miếu Quốc Tử</b></i>
<i><b>Giám.</b></i>


- Hs đọc thầm và phân tích bảng thống


kê:


+ Triều Hậu Lê – 34 khoa thi; triều đại
có nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn: 588
tiến sĩ; triều đại có nhiều trạng nguyên
nhất : triều Mạc, 13 trạng ngun.


+ Cịn có 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306
vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm
thi 1779.


<i><b>2. Những bằng chứng về nền văn hiến</b></i>
<i><b>lâu đời của nước ta.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* GDQTE: Bài văn giúp em hiểu điều
<i>gì về truyền thống văn hố Việt Nam?</i>


<i>+ Em cần làm gì để giữ gìn, tiếp nối nền</i>
<i>văn hiến lâu đời của nước ta?</i>


<b>4. Luyện đọc diễn cảm.</b>
+ Nêu giọng đọc của cả bài?


- GV mời 3 em đọc lại toàn bài.


- GV uốn nắn sửa chữa cho những em
còn yếu.


- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 2:
bảng số liệu thống kê.



- Thi đọc diễn cảm bảng thống kê.
- GV và hS cùng nhận xét đánh giá.
<b>C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) </b>


+ Bài tập đọc ngày hơm nay muốn nói
lên điều gì?


- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc
bài, đọc trước bài sau: “Sắc màu em
<i>yêu”</i>


+ Người Việt Nam coi trọng việc học;
<i>Việt Nam mở khoa thi tiến sĩ sớm hơn</i>
<i>Châu Âu; Việt Nam có nền Văn hiến lâu</i>
<i>đời; Tự hào về nền văn hiến của đát</i>
<i>nước.</i>


- Hs nêu.


+ Đọc rõ ràng, rành mạch, tuần tự từng
mục của bảng thống kê, thể hiện sự trân
trọng tự hào.


- 3 HS đọc bài, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi và nhận xét giọng đọc,
cách ngắt nghỉ của bạn.


- 2, 3 em đọc


- Lớp nhận xét.


- 2- 3 hs nêu.


- HS lắng nghe; ghi nhớ.




<b>---BUỔI CHIỀU: </b>


<b>PHTN</b>


<b>Tiết 1. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hs nắm được các thiết bị của phòng học, chức năng của các bộ thiết bị, vị trí đặt
các bộ thiết bị.


- GD tính cẩn thận, sự đam mê tìm tịi khám phá khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Các bộ thiết bị của phịng học trải nghiệm.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định (3’)</b>


- GV y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình.



<b>2. Giới thiệu vị trí đặt các bộ thiết bị của phòng</b>
<b>học (10’)</b>


- Gv giới thiệu vị trí đặt các bộ thiết bị.


- Y/c HS sau khi nghe xong thảo luận nhóm, đại diện


- Hs thực hiện


- Các nhóm Hs lắng nghe,
quan sát, ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

các nhóm trình bày lại.
- GV nhận xét, tun dương


<b>3. Giới thiệu tên gọi, công dụng, chức năng của</b>
<b>từng bộ thiết bị (20’)</b>


- GV giới thiệu lần lượt tên gọi, chức năng, công dụng
của các bộ thiết bị, kết hợp cho HS quan sát (bộ toán
học, bộ đo dung tích, mơ hình giải phẫu người, các bộ
robots, …)


- T/c cho học sinh thảo luận trong nhóm, sau đó nhắc
lại.


- Lưu ý cho HS cách sử dụng các bộ thiết bị trong mỗi
tiết học để đảm bảo các chi tiết không bị hỏng, bị mất.
- GV nhận xét, tuyên dương.



<b>4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau (2’)</b>


bày


- Lớp theo dõi


- Hs thực hiện - Nhóm
khác nhận xét, BS


- Các nhóm thực hiện



<b>---Chính tả (Nghe - viết)</b>


<b>TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Nghe - viết đúng; trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến</b>
<b>2. Kĩ năng: Nắm được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn BT3.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)



- Viết: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo,
cây cọ, kì lạ, ngô nghê.


- Nhắc lại quy tắc viết chính tả c/k, g/gh,
ng/ngh?


- GV nhận xét.
<b>II. Bài mới</b> ( 30’)


<b>1. Giới thiệu bài </b>


- Lương Ngọc Quyến là một người có tấm
lịng trung với nước, sẵn sàng hi sinh cho đất
nước. Để thấy rõ về con người đó, hơm nay
các em sẽ viết chính tả bài Lương Ngọc
Quyến.


<b>2. Hướng dẫn nghe - viết.</b>


- GV đọc bài chính tả trong SGK .
+ Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?


- 2 HS lên bảng đọc - viết.


- 2 HS nêu, lớp nhận xét - bổ
sung


- Hs lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Ơng được giải thốt khỏi nhà lao khi nào?


- Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết
sai: mưu, kht, xích sắt, giải thốt, chỉ huy.
- GV đọc rõ từng câu cho HS viết.


- Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai
tư thế; cầm bút sai.


- GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .
- Chấm chữa bài:


+ GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm


- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp .




<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b>Bài 2</b>


- Nêu yêu cầu của bài tập.


- Cho cả lớp đọc thầm từng câu văn- viết ra
nháp phần vần của từng tiếng in đậm SGK.
- Cho HS nêu kết quả.


- GV chữa bài tập.



<b>Bài 3</b>


- Y/c học sinh kẻ vào vở mơ hình và điền
từng tiếng theo mẫu.


- Y/c Hs chỉ ra vị trí các âm trong mơ hình
cấu tạo vần,


- Gv chốt lại phần vần các tiếng đều có âm
chính, ngồi ra 1 số tiếng cịn có âm cuối và
âm đệm.


+ Vậy bộ phận quan trọng không thể thiếu
trong tiếng là gì?


- u cầu Hs phải ghi nhớ mơ hình cấu tạo
vần.


<b>C. Củng cố, dặn dị </b>( 5’)


+ Tiếng gồm những bộ phận nào? Nêu cấu
tạo của vần?


- Nhận xét tiết học, biểu dương những em HS


+ 30/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa
Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh
đạo bùng nổ



- HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS viết bài chính tả.


- HS sốt lỗi .


- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để sốt lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra
lề vở.


- HS lắng nghe.


<b>Bài 2</b>
- 1 HS nêu


- HS đọc thầm từng câu văn và
viết ra giấy nháp.


- HS lên bảng thi trình bày kết
quả.


* Đáp án:


a) Trạng - ang b) Làng - ang
nguyên - uyên mộ - ô
hiền - iên trạch- ạch
<b>Bài 3</b>


- Hs thực hiện yêu cầu


- Ba em nối tiếp nhau chỉ ra phần


vần của tiếng và vị trí của âm
trong vần.


- HS trả lời được đó là âm chính
và thanh.


+ Là bộ phận âm chính.


- 2 hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

học tập tốt.


- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ mơ
hình vần. Chuẩn bị bài: Thư gửi học sinh.


---


Lịch sử


TIẾT 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS biết những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Biết được nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế
nào.


<b>2. Kĩ năng:Trình bày được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của</b>
Nguyễn Trường Tộ.



<b>3. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Hình trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


+ Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của
Trương Định khi nhận được lệnh vua?


+ Em có suy nghĩ như thế nào trước việc
Trương Định không tuân lệnh vua quyết tâm ở
lại cùng nhân dân chống Pháp?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


+ Nêu bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX?
- Giới thiệu: Một số người có tinh thần yêu
nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để
tránh hoạ xâm lăng trong đó có Nguyễn
Trường Tộ. Để hiểu thêm về Nguyễn TRường
Tộ thì cơ và các em cùng tìm hiểu bài học


ngày hôm nay.


- Ghi tên bài.
<b>2. Giảng bài mới:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>
+ Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu?
+ Ông là người như thế nào?
+ Năm 1860, ơng làm gì?


- HS trả lời


- HS lắng nghe.


- Thảo luận theo cặp đôi và trả
lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Sau khi về nước Nguyễn Trường Tộ đã làm
gì?


- GVKL: Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho
yêu nước, hiểu biết hơn người và có lịng
mong muốn đổi mới đất nước.


<b>b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo 3 nhóm,
trả lời câu hỏi trong phiếu BT:


+ Nhóm 1: Những đề nghị canh tân đất nước


của Nguyễn Trường Tộ là gì?


+ Nhóm 2: Những đề nghị đó có được triều
đình thực hiện khơng? Vì sao?


+ Nhóm 3: Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn
Trường Tộ.


<b>- GV tiểu kết: Trước họa xâm lăng, bên cạnh</b>
những người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí
đứng lên chống Pháp như: Trương Định,
Nguyễn Trung Trực,... còn có những người đề
nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu,
nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ.


<b>C. Củng cố, dặn dị </b>( 5’)


+ Bài học hơm nay giúp em hiểu thêm về điều
gì?


- GV nêu một số đánh giá của người đời sau
về vua Tự Đức và Nguyễn Trường Tộ.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về chuẩn bị bài “Cuộc phản cơng ở


sự giàu có văn minh của họ để
tìm cách đưa đất nước thốt khỏi
đói nghèo, lạc hậu.



+ Trình lên vua Tự Đức rất nhiều
bản kế hoạch bày tỏ sự mong
muốn đổi mới đất nước.


- Lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận trước lớp. HS
khác nhận xét, bổ sung( nếu
thiếu hoặc sai).


+ Mở rộng quan hệ ngoại giao,
buôn bán với nhiều nước, thuê
chuyên gia nước ngoài, mở
trường dạy, đúc súng, sử dụng
máy móc…


+ Triều đình bình luận không
thống nhất, vua Tự Đức cho
rằng: không cần nghe theo
Nguyễn Trường Tộ, vua quan
bảo thủ.


+ Nguyễn Trường Tộ có lịng
u nước, muốn canh tân để đất
nước phát triển.



Khâm phục tinh thần yêu nước
của Nguyễn Trường Tộ.


- Lắng nghe


- 2 HS trả lời.


+ Về Nguyễn Trường Tộ và
những đề nghị canh tân đất nước
của ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>kinh thành Huế ”.</i>


<i><b>Ngày soạn: 11/ 09/ 2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2020</b></i>
Tốn


<b>TIẾT 2: ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số.
2. Kĩ năng: Giúp Hs củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân
số.


3. Thái độ: Giáo dục HS u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- SGK; bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


- Hs lên bảng làm bài tập 4 VBT


+ Nêu cách chuyển từ phân số sang
phân số thập phân.


- GV nhận xét HS.
<b>B. Bài mới</b> ( 30’)


<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Để củng cố kiến thức về các phép tính
của phân số, hơm nay các em tiếp tục
ôn tập về phép cộng và phép trừ hai
phân số.


- Ghi bảng


<b>2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ</b>
<b>hai phân số.</b>


- GV đưa ra 2 VD( SGK ) Y/c HS tính.


3
7+
5
7 ;


10
15 <i>−</i>
3
15


- Y/c HS nêu cách cộng trừ hai phân số
cùng mẫu số.


- GV chốt lại và ghi bảng.


- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính:


7
9+
3
10 <i>;</i>
7
8<i>−</i>
7


9 và yêu cầu HS tính


- GV tổ chức cho HS chữa bài và nêu


- 1 HS lên bảng.
- Hs dưới lớp trả lời
- Lắng nghe.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.



- HS làm việc cá nhân vào nháp
- 2 HS làm bảng lớp.


3
7+


5
7=


3+5


7 =
8
7


10<sub>15</sub> <i>−</i> 3


15=
10<i>−</i>3


15 =


7
15


- 2HS nêu lại.


- 2 HS lên bảng thực hiện tính, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.



7
9+
3
10=
70
90+
27
90=


70+27


90 =
97
90
7
8<i>−</i>
7
9=
63
72<i>−</i>
56
72=


63<i>−</i>56


72 =


7
72 .



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lại cách cộng trừ.


- GV chốt lại và ghi bảng như SGK.
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1. Tính</b>


- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS tự làm bài và chữa
bài.


- Lưu ý kết quả phải rút gọn về phân số
tối giản.


+ Muốn cộng, trừ hai phân số cùng
mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế
nào?


<b>Bài 2. Tính</b>


- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS trao đổi cặp tìm cách
làm.


- GV lưu ý HS : Các số tự nhiên có thể
coi là phân số có mẫu số là 1, từ đó quy
đồng được mẫu số chung rồi tính.


- GV chữa bài cho HS.


<b>Bài 3</b>


- Yêu cầu HS đọc bài toán


+ Bài cho biết gì? Bài yêu cầu gì?


+ Muốn tìm PS chỉ số bóng vàng em
cần tìm gì trước?


+ Làm như thế nào để tìm được phân số
chỉ số bóng vàng?


- u cầu HS làm bài
- GV chữa bài cho HS.


+ Cịn cách làm khác khơng? Làm ntn?
+ Cách làm nào nhanh gọn hơn?


<b>C. Củng cố, dặn dò </b>( 5’)


- HS nhắc lại cách thực hiện cộng trừ
phân số cùng mẫu hoặc khác mẫu số.


<b>Bài 1</b>


- HS đọc lệnh đề. Lớp đọc thầm


- HS tự làm bài. 2 HS làm bảng nhóm.


- Lớp nhận xét, chữa bài.


* Đáp án:


a) 18


5
)
;
12
13
)
;
40
9
)
;
56
83
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>

<b>Bài 2</b>


- HS nêu yêu cầu bài


- HS tự làm bài theo cặp và chữa bài.
- 3 HS làm bảng nhóm.



- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Lớp nhận xét, chữa bài.


a) 3 + 5


17
5
2
15
5
2




b) 1 - 15


4
15
11
15
15
11
1
15
5
6
1
3
1


5
2















<b>Bài 3</b>


- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm. HS
nêu


- HS nêu. Lớp bổ sung.
- HS nêu


- HS tự làm bài. Vài HS đọc bài
- Lớp nhận xét, chữa bài.


Bài giải



PS chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:
6
5
3
1
2
1



(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:


6
1
6
5
1  


(số bóng trong hộp)
Đáp số: 6


1


số bóng trong hộp màu vàng
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận xét chung tiết học. Giao BTVN


- Cbị bài: Phép nhân và chia 2 phân số. - Lắng nghe, ghi nhớ.




<b>---luyÖn tõ và câu</b>


<b>Bài 3: Mở rộng vốn từ </b><i><b>: Tổ quốc</b></i>


<b>I/ Mục đích yêu cầu.</b>


KT:-HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
KN:-Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ Tổ quốc.


TĐ: u Tổ qc, tự ho v t quc mỡnh.


<b>II/ Đồ dùng dạy học.</b>


-Bỳt d, một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 2,3
HS có từ điển.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>


<b>Phương pháp dạy học</b> <b>Néi dung</b>


A. KiĨm tra: (3’)


Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh?
đặt câu với từ tìm c?


- 2H nêu miệng.


- Lớp và GV nhận xÐt.


B. Bµi míi:


1- Giới thiệu bài (1)


Để nói về tổ quốc Việt Nam chúng ta thơng
dùng từ ngữ ntn? Chúng ta häc bµi


2- Hướng dẫn HS làm bài tập : (34’)
Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
3- 4 HS đọc lại bài <i>th gửi các, Việt Nam thân</i>
<i>yêu</i>.


? Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - 1H - -
HS trao đổi theo bàn.


- Nêu ý kiến, lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2. 2 HS đọc đề bài.


-GV chia líp thµnh nhãm 4 và yêu cầu 4
nhóm viết ra giấy to.


- Đại diện nhóm đọc kết quả.


- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.


Bài tập 3. -2 HS đọc kĩ yêu cầu của bài và
dùng từ điển để tìm thêm những từ chứa tiếng
quốc



- H sử dụng từ điển, trao đổi làm bài tập vào
phiếu A4<sub>.</sub>


- 4H đại diện nhóm trình bày bài.
- Lớp và GV nhận xét.


- H viÕt vµo vë 5 - 7 tiÕng ch÷ chøa tiÕng
quèc.


Bài 4. 2 HS đọc yêu cầu.


- H khá, giỏi đặt câu với một trong các từ ngữ
nói vê Tổ quốc, quê hơng.


- GV nhËn xÐt tiÕt häc vµ híng dÉn vỊ nhµ.
C. Cđng cố, dặn dò: (2)


- GV hệ thống bài


xanh xanh, xanh l¬...


- Huệ có chiếc áo màu xanh lơ rất
đẹp.




Më réng vèn tõ : Tỉ qc


*Bài1: Tìm từ đồng nghĩa với từ


Tổ quốc:


+ nước nhà - non sông
+ đất nước - quê hương


*Bài2: Tìm thêm từ đồng nghĩa với
từ Tổ quốc.


+ Đất nớc, quốc gia, giang sơn,
quê hơng


*Bài3: Tìm từ cã chøa tiÕng
“qc” cã nghÜa lµ níc:


Qc gia ; qc héi ; qc hiƯu ;
qc phßng ; quốc kì


* Bài 4: Đặt câu với một trong các
thành ngữ:


*VD : - Quê hơng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-GV nhận xét tiết học, biểu dơng những em
học tốt.


-Y/c HS về nhà làm bài tập lại và chuẩn bị
bài sau.


Lng nghe




---K chuyn


TIT 2: K CHUYN NGHE - ĐÃ ĐỌC
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.


- Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.


2. Kĩ năng:HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời
câu hỏi của bạn về câu chuyện.


3. Thái độ:Có ý thức trong việc tìm đọc sách


<b>* TTHCM:</b> Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao


- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta,
trong đó có danh nhân Hồ Chí Minh (câu chuyện trong màn kịch <i>Người công dân </i>
<i>số Một</i>).


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh minh họa truyện SGK.


- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng ( ƯDPHTM)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


+ Kể lại câu chuyện: Lý Tự Trọng
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Tuần trước qua lời kể của cô, các em đã
biết về cuộc đời và khí phách của anh hùng
Lý Tự Trọng. Trong tiết kể chuyện hôm
nay, các em sẽ kể những chuyện mình tự
sưu tầm được về các anh hùng, danh nhân
khác của đất nước.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<b>a. Tìm hiểu đề bài.</b>


- Mời 01 HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu gì?


- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
<i>Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc</i>
<i>về một anh hùng , danh nhân của nước ta.</i>
+ Những người như thế nào thì được gọi là
anh hùng, danh nhân?


- HS kể lại câu chuyện Lý Tự


Trọng và trả lời câu hỏi .


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS đọc đề bài .
- HS nêu .


- HS chú ý những từ ngữ GV gạch
chân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK .
- GV nhắc HS:


+ Một số truyện được nêu trong gợi ý 1 là
những truyện các em đã học.


+ HS lớp 5, Các em cần tìm các truyện
ngồi SGK. Khơng tìm được, mới kể 1 câu
chuyện đã học.


<i>* GDTTHCM: Kể được một câu chuyện đã</i>
<i>nghe, đã đọc về Bác Hồ, biết được Bác là</i>
<i>người có tinh thần yêu nước nồng nàn.</i>
- Cho HS lần lượt nêu tên câu chuyện các
em sẽ kể. Nói rõ đó là truyện về anh hùng
hoặc danh nhân nào?


<b>b. Kể trong nhóm</b>



- Chia 2 bàn làm 1 nhóm.
- GV quan sát, nhắc nhở HS.


- Gợi ý cho HS trao đổi nội dung truyện
+ Bạn thích hành động nào của nhân vật?
+ Bạn thích chi tiết nào? Vì sao?


+ Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì?
+ Tại sao bạn kể câu chuyện này?…..


<b>c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện</b>


- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Tổ chức bình chọn:


+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn có giọng kể hấp dẫn nhất?
- Tuyên dương HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò </b>( 5’)


+ Các câu chuyện con vừa kể có nội dung
gì?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe.


Chuẩn bị trước bài và gợi ý trong SGK.
(bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia về 1 người có việc làm tốt góp phần xây
dựng quê hương).


+ Danh nhân: là người có danh
tiếng, có cơng trạng với đất nước,
tên tuổi được đời sau ghi nhớ.
- 04 HS đọc nối tiếp gợi ý 1, 2, 3
SGK.


- HS lắng nghe.


- HS lần lượt nêu tên câu chuyện
mà mình đã chọn.


- Kể trong nhóm, nhận xét - bổ
sung cho bạn.


- HS thi kể.


- HS nhận xét, đánh giá bạn kể.


- Hs phát biểu
- Hs lắng nghe.


---


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Toán



TIẾT 8: ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân, chia hai phân số.


2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy sáng tạo
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


-Bảng phụ


- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng.<b>(ƯDPHTM)</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


+ Nêu cách thực hiện phép cộng, phép
trừ 2 phân số cùng mẫu số?


+ Nêu cách thực hiện phép cộng và
phép trừ 2 phân số khác mẫu số?
- Nhận xét, sửa chữa.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Hôm nay các em tiếp tục ôn tập phép
nhân và phép chia phân số.



- Ghi bảng


<b>2. Hướng dẫn ôn tập phép nhân và </b>
<b>phép chia hai phân số.</b>


<b>a Phép nhân hai phân số.</b>


- GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực
hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.
Vd : 9


5
7
2


<i>x</i>
.


- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực
hiện phép tính ở trên bảng, các HS
khác làm vào vở nháp, rồi chữa bài .
- Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép
nhân 2 phân số.


<b>b. Phép chia hai phân số.</b>
- Làm tương tự như phép nhân.
Vd : 8


3


:
5
4


.


- Yêu cầu HS thực hiện phép tính rồi
nêu cách thực hiện phép chia 2 phân
số.


- HS nêu


- Lắng nghe.


- 63


10
9
7


5
2
9
5
7
2






<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


.


+ Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân
với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.


- 15


32
3
8
5
4
8
3
:
5
4



 <i>x</i>


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Thực hành.</b>
<b>Bài 1:</b>



- GV yêu cầu HS làm 2 phép tính đầu
phần a.


+ Các phép tính phần b có gì khác so
với các phép tính ở phần a?


- GV yêu cầu HS làm bài chữa.


- Chốt: <i>Củng cố nhân, chia một số tự</i>
<i>nhiên cho 1 phân số và chia 1 phân số</i>
<i>cho 1 số tự nhiên. </i>


<b>Bài 2: Tính.</b>


- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu .


a) 4


3
2
3
2
5
5
3
3
6
10
5
9


6
5
10
9



<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm .


- Gọi đại diện 3 HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét sửa chữa .


- Chốt: Củng cố kỹ năng tính nhanh
<i>bằng cách rút gọn </i>


<b>Bài 3: </b>


- Đọc đầu bài.


+ Bài tốn cho biết gì? hỏi gì?
- Tóm tắt:



Tấm bìa có a : 2
1


m


b: 3
1


m
Chia 3 phần bằng nhau.
S1 phần...? m


+ Làm thế nào để tính được diện tích 1
phần?


- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét sửa


- Chốt: Củng cố kỹ năng giải tốn tính
<i>diện tích hình chữ nhật liên quan đến</i>


<b>Bài 1 </b>


- HS làm vào vở. 2 HS làm trên bảng.
HS khác nhận xét.


+ Số tự nhiên chia phân số; phân số chia
số tự nhiên.



3 4 12 2
,


10 9 90 5
<i>a</i> <i>x</i>  


6 3 14
, :


5 7 5


<i>b</i> 


<b>Bài 2</b>


- HS theo dõi .


- HS thảo luận .


- Đại diện HS lên bảng trình bày
b)
6
25 :
21
20=
6
25<i>×</i>
20
21=



6<i>×</i>20
25<i>×</i>21=


3<i>×</i>2<i>×</i>5<i>×</i>4
5<i>×</i>5<i>×</i>3<i>×</i>7=


8
35


c) 40<sub>7</sub> <i>×</i>14


5 =


40<i>×</i>14
7<i>×</i>5 =


5<i>×</i>8<i>×</i>2<i>×</i>7
7<i>×</i>5 =16


<b>Bài 3</b>


- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm.
- HS nêu.


- HS đọc lại đề bài.


- HS nêu cách làm.


- HS làm vào vở. 1 HS làm trên bảng HS
khác nhận xét.



Bài giải:


Diện tích tấm bìa là:


6
1
3
1
2
1



(m2<sub>)</sub>
Diện tích một phần là:


18
1
3
:
6
1


(m2<sub>)</sub>


Đáp số: 18


1



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>nhân chia phân số.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò </b>( 5’)


* ƯDPHTM: Câu hỏi Đúng/ Sai.
<i>- Em hãy lựa chọn phương án cho</i>
<i>phép tính sau:</i>


5
4 :


3
7 =


5<i>x</i>3
4<i>x</i>7 =


15
28


a. Đúng
b. Sai
( Đáp án: b)


- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
nhân, chia hai phân số .


- Nhận xét chung tiết học



- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Hỗn số


- Hs sử dụng máy tính bảng. Lựa chọn
<b>phương án và gửi cho Gv.</b>


- 2 hs nhắc lại.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


---
<b>Tập đọc</b>


TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
tha thiết.


- Hiểu đúng nội dung bài đọc: Tình cảm quê hương, đất nước với những sắc màu,
những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.


- HTL khổ thơ em thích trong bài thơ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc
lịng khổ thơ em thích).


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: Yêu tất cả các sắc màu Việt Nam


<b>* GDBVMT: </b><i>Giáo dục HS có ý thức u q bảo vệ những vẻ đẹp của MT thiên</i>
<i>nhiên. </i>



* QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ ghi đoạn truyện đọc


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước
ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?


+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền
văn hiến Việt Nam ?


- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra
bài.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


+ Vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ
từ năm 1705 , mở sớm hơn châu Au
hơn nửa thế kỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Treo tranh minh họa



<i>- Giới thiệu: Đất nước Việt Nam thân</i>
yêu của chúng ta có biết bao sắc màu
tươi đẹp. Có màu đỏ của lá cờ Tổ quốc,
màu vàng của cánh đồng lúa chín, màu
xanh của cánh rừng bạt ngàn,...Màu sắc
nào cũng đáng u, đáng q. Đó cũng
chính là thơng điệp mà nhà thơ Phạm
Đình Ân muốn gởi đến chúng ta qua
bài :”Sắc màu em yêu” .


- Ghi tên bài học lên bảng.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a. Luyện đọc </b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn theo khổ.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp.
+ Lần 1: GV sửa lỗi phát âm


+ Lần 2: Gv cho hs giải nghĩa các từ
+ Lần 3. Gọi HS nhận xét, động viên
HS đọc tiến bộ.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu tồn bài.



<b>b. Tìm hiểu bài </b>


+ Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?


+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh
nào?


+ Mỗi sắc màu đều gắn với những hình
ảnh rất đỗi thân thuộc đối với những
bạn nhỏ. Tại sao với mỗi màu sắc ấy,
bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình
ảnh cụ thể ấy?


- Hs quan sát.


- Hs lắng nghe.


- 1 hs đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp đoạn.


+ Lần 1: Đọc nối tiếp đoạn. Sửa phát
âm.


+ Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn. Đọc phần
giải nghĩa trong SGK.


+ Lần 3: Đọc nối tiếp đoạn


- Luyện đọc nhóm. 1 vài nhóm đọc
trước lớp.



- Lắng nghe.


+ Bạn yêu tất cả những sắc màu VN.
Màu đỏ( Màu máu, màu cờ,..); Màu
xanh (Đồng băng, rừng núi,..); Màu
vàng ( Lúa chín, hoa cúc,...); ...


+ Màu đỏ: sự hi sinh của ơng cha; Màu
xanh: cuộc sống thanh bình; Màu vàng:
Trù phú, đầm ấm; Màu trắng: trang
giấy học trị, mái tóc bà đã bạc trắng vì
những năm tháng vất vả; Màu đen: than
là nguồn tài nguyên quý giá; Màu nâu:
áo mẹ sờn bạc vì mưa nắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Hãy nêu nội dung của bài thơ ?


- Gv ghi nội dung chính lên bảng.
<b>* QTE: Qua tìm hiểu nội dung bài em</b>
<i>thấy trẻ em có quyền gì?</i>


<b>c. Đọc diễn cảm</b>


* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
+ Nêu giọng đọc của cả bài?


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn
bài.



- Y/c HS đọc với giọng nhẹ nhàng, chú
ý nhấn giọng ở những từ chỉ sự vật,
cảnh, con người mà bạn nhỏ yêu quý.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV và HS nxét đánh giá bình chọn
bạn đọc hay


* Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng:


- GV hdẫn HS đọc thuộc những khổ thơ
mình thích.


- Cho HS thi đọc thuộc lịng.


- GV nhận xét và khen những HS thuộc
bài và đọc hay.


<b>C. Củng cố, dặn dị </b>( 5’)


+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm
của bạn nhỏ đối với đất nước?


<b>* GDBVMT: Cảnh vật thiên nhiên và</b>
<i>con người Việt Nam rất đẹp. Em cần</i>
<i>làm gì trước cảnh đẹp đó? </i>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng cả bài
thơ và đọc trước bài “Lịng dân”.



* Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
với những sắc màu, những con người,
sự vật xung quanh mình. Qua đó thể
hiện tình u quê hương, đất nước tha
thiết của bạn nhỏ.


- 2- 3 hs nêu lại nội dung.


+ Quyền được tham gia và bày tỏ ý
<i>kiến, tình cảm của mình.</i>


+ Giọng nhẹ nhàng, dàn trải, thiết tha…


- HS lớp theo dõi và nhận xét
- HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc trước tổ.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.


- HS kết hợp đọc và học thuộc lòng bài
thơ.


- Hs lắng nghe.


+ Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
với những sắc màu, những con người
và sự vật xung quanh nói lên tình u
của bạn đối với đất nước, quê hương.
- HS thảo luận nêu ý kiến.



- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.


---
<b>Tập làm văn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1. Kiến thức: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài Rừng trưa, Chiều tối
(BT1)


- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước
viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh.
3. Thái độ:HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.
<b>* GDBVMT: GD ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.</b>
<b>* QTE: Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.


- HS: Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong
ngày.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


- Gọi 2 HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi


chiều trong ngày.


- Nhận xét HS.


- Kiểm tra việc chuẩn bị dàn ý bài văn
miêu tả một buổi chiều trong ngày của
HS


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết TLV trước, các em đã trình
bày dàn ý của bài tả cảnh 1 buổi trong
ngày. Trong tiết hôm nay, sau khi tìm
hiểu hai bài văn hay, các em sẽ chuyển 1
phần trong bài dàn ý thành 1 đoạn văn
hoàn chỉnh


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>


- Đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.


- Y/c trình bày theo các câu hỏi đã gợi ý.
- Nhận xét, khen ngợi những HS tìm
được hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ
ràng, cảm nhận được cái hay của bài văn.


- 2, 3 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả


lớp theo dõi và nhận xét.


- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
bài của các thành viên.


- Hs lắng nghe


<b>Bài 1:</b>


- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận làm bài theo hướng dẫn.


- Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi học
sinh nêu một hình ảnh mà mình thích.
VD:


+ Hình ảnh những thân cây tràm vỏ
trắng vươn lên trời, chẳng khác gì
những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ
phất phơ. Tác giả đã quan sát rất kĩ để
so sánh cây tràm thân trắng như cây
nến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>* GDBVMT: Qua phân tích những hình</b>
<i>ảnh đẹp mà các em đã cảm nhận được </i>
<i>thì theo các em chúng ta cần phải làm gì</i>
<i>để bảo vệ chúng?</i>


<b>Bài 2:</b>



- Đọc yêu cầu của bài tập.


- Y/c giới thiệu cảnh mình định tả.
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi 2 HS đã làm bài vào giấy khổ to
dán bài lên bảng, đọc bài. GV cùng HS
sửa chữa thật kĩ về lỗi dùng từ, diễn đạt
cho từng HS.


- GV chấm 1 số bài đánh giá cao những
bài viết sáng tạo, có ý riêng, khơng sáo
rỗng.


<b>C. Củng cố, dặn dò </b>( 5’)


+ Đoạn văn con vừa viết thuộc thể loại
văn gì?


<b>*GDQTE: Qua bài học ngày hơm nay</b>
<i>các em thấy các em có quyền gì?</i>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương
những em viết và trình bày tốt.


- Y/c HS về nhà quan sát một cơn mưa
và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị
cho giờ sau.( Nếu khơng có mưa thì nhớ



ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi
hương lá tràm bị hun nóng dưới ánh
mặt trời. Tác giả đã quan sát rất tinh
tế để thấy là tràm bắt đầu ngả sang
màu úa giữa đám lá xanh rờn, dưới
nắng mặt trời, lá tràm thơm ngát.
+ Trong những bụi cây đã thấp thống
… vịm xanh rậm rạp. Tác giả đã quan
sát thật kĩ để thấy được bóng tối đến
rất nhanh: Thấp thoáng trong bụi cây,
lan ra thảm cỏ, lốm đốm trên những
cành lá vàng.


+ Bóng tối như bức màn mỏng… mọi
vật. Tác giả đã so sánh bóng tối với
bức màn mỏng, thứ bụi xốp.


- HS nêu ý kiến. Ví dụ:


+ Phải có ý thức yêu quý và bảo vệ
<i>thiên nhiên.</i>


<i>+Phải tuyên truyền nhắc nhở mọi</i>
<i>người cùng tham gia bảo vệ thiên</i>
<i>nhiên.</i>


<i>+ Phải vứt rác đúng nơi qui định;</i>
<i>trồng nhiều cây xanh;....</i>


<b>Bài 2</b>



- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 đến 4 HS.


- 2 HS làm bài vào giấy khổ to. Các
học sinh làm bài vào vở.


- HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo
dõi, sửa chữa bài cho bạn.


+ Thuộc thể loại văn tả cảnh.


<i><b>+ Quyền tự hào về quê hương, đất </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

lại những trận mưa trước kia.)



<b>---HĐNG</b>


<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>BÀI 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ. </b>
<b> </b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
2. Kĩ năng: Biết cách quan sát, giảm tốc độ khi đi qua ngã ba, ngã tư.



3. Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy
định.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Tranh, ảnh, giấy khổ to


- Tranh ảnh sưu tầm về người đi xe đạp đi sai quy định.
- Sách văn hóa giao thơng lớp 5.


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Trải nghiệm (5’) </b>


- Bạn nào đã được tự đi xe đạp trên
đường ?


- Vậy khi đi xe đạp trên đường đi qua ngã
ba, ngã tư, em đã làm gì?


- Vậy chúng ta cùng đọc mẩu chuyện sau
và xem bạn nhỏ trong truyện đi xe đạp qua
ngã ba, ngã tư thế nào?


<b>2. Hoạt động cơ bản: (10p)</b>
- Gọi 1 HS đọc truyện trong SGK


- T/C cho HS đọc câu chuyện theo cặp đơi
- HĐ nhóm: 4



- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để trả
lời các câu hỏi:


1. Minh cảm thấy thế nào khi được bố mẹ
cho đạp xe 1 mình về nhà bà ngoại?


2. Tại sao Minh suýt bị xe máy đụng phải?
3. Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư em cần
lưu ý điều gì?


- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:


Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư phải thực
giơ tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an
toàn.


- Gọi HS đọc ghi nhớ


<b>3. Hoạt động thực hành: (15’) </b>


<b>- Trả lời theo ý kiến cá nhân</b>


- Trả lời theo sự trải nghiệm của
mình?


(Có hoặc khơng)



- Trả lời tùy theo sự trải nghiệm của
mình có thể đúng hoặc sai


- Quan sát + lắng nghe


- 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm
- Lắng nghe yêu cầu


- Thảo luận nhóm 4


- Đại diện các nhóm trình bày
- Bổ sung


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong sách t/5.</b>
- GV phát giấy to, cho HS thảo luận nhóm
đơi để viết lại các lời giải thích lí do cho
mỗi hình.


- GV cho các nhóm trình bày và bổ sung
và chốt ý:


<i><b>Kết luận: Khi đi xe đạp trên đường, qua</b></i>
ngã ba, ngã tư muốn rẽ chúng ta phải quan
<i>sát và giơ tay ra hiệu xin đường để đảm</i>
<i>bảo an toàn. </i>


- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
<b>4. Hoạt động ứng dụng: ( 5’)</b>



Trò chơi “ An toàn qua ngã tư đường”
- Tổ chức cho HS hoạt động tại sân trường.
* Chuẩn bị: Sân trường vẽ ngã tư đường, 4
xe đạp, bìa làm đèn giao thông


* Cách chơi: GV giới thiệu như SGK
- Tổ chức cho HS chơi


- GV nhận xét tổng kết trò chơi
<b>5. Tổng kêt, dặn dò: (3’) </b>


<b>- Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ. </b>


- GV liên hệ giáo dục khi tham gia giao
thông.


- Nhận xét tiết học


- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 2 (5’)
- Lắng nghe và nhắc lại


H1: Sai ( Bạn nhỏ không giơ tay
xin đường và không quan sát đèn
đỏ )


H4 : Sai ( Bạn nhỏ không quan sát
và không xin ra hiệu xin đường).
H5: Sai ( Các bạn không quan sát ra


hiệu xin đường khi đang đi ở ngã
tư).


- 2HS đọc ghi nhớ


- Theo dõi


- HS tham gia trò chơi
- HS nêu


- Lắng nghe
<b></b>


<b>---KĨ THUẬT</b>


<b>BAI 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt)</b>
<b>I. Yeu cầu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.
- Khuy đính tương đối chắc chắn.


Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu, khuy đính chắc chắn.
2.Kỹ năng: Biết cách đính khuy 2 lỗ


3. Thái độ- Giáo dục tính cẩn thận
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Mẫu đính khuy hai lỗ.


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
<b>2. Bài mới: Đính khuy hai lỗ</b>
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài: (2’)


- Yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu cần
đạt của tiết học.


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành: (23’)</b>
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.


- Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần
lưu ý khi đính khuy hai lỗ.


- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và
việc chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành
của HS.


- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi
em đính 2 khuy trong thời gian khoảng 20
phút sau đó kiểm tra lại sản phẩm.


- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu cần đạt của
sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện
cho đúng



- Quan sát, uốn nắn cho những HS thực
hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc
những em còn lúng túng.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét, đánh giá</b>
<i><b>sản phẩm: (5’)</b></i>


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các yêu cầu của sản phẩm.


- Cử 2, 3 em đánh giá sản phẩm của bạn
theo các yêu cầu đã nêu.


- Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành
của HS. Tuyên dương HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


<b>- GV gọi 1 HS nhắc lại ghi nhớ SGK</b>
- Giáo dục HS tính cẩn thận


<i>* Dặn dò: Xem trước bài sau. Thêu dấu</i>
nhân.


Nhận xét tiết học


- 1 HS lên bảng nêu.


- HS lắng nghe.



- 1 HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ
- HS chú ý quan sát và trả lời.


- HS lắng nghe và thực hành đính khuy
hai lỗ


- Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở
cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng
- HS thực hành theo hướng dẫn của
GV.


- HS nhận xét, đánh giá sản phẩm theo
yêu cầu.


Dựa vào đó đánh giá sản phẩm


- 1 hs đọc ghi nhớ
Hs lắng nghe và ghi nhớ


<i><b>Ngày soạn: 12/ 09/ 2020 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2020</b></i>
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Kiến thức: Giúp HS biết đọc, biết viết hỗn số. Biết hỗn số có phần nguyên và
phần phân số.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết hỗn số.
3. Thái độ: Tự giác hoàn thành nhiệm vụ
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- Bảng phụ.


- Bộ đồ dùng học toán.


<b>* UDPHTM : Hs biết dùng bộ đồ dùng trong phịng học để tìm các hỗn số</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


- Yêu cầu HS tính 4
3


x 5
4


; 3 : 3
1


+ Nêu cách thực hiện nhân, chia phân số.
- Nhận xét .


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<i>- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.</i>
- Ghi tên bài.


<b>2. Giới thiệu về hỗn số</b>


- Gắn 2 hình trịn và 4


3


hình trịn lên bảng.
+ Có mấy hình trịn và mấy phần hình trịn?


- GV nói và viết: Trước tiên ta viết số 2 sau


đó viết 4
3


, ta viết gọn là: 24
3


hình tròn.


- GV nêu: 4


3
2


gọi là hỗn số
- GV giới thiệu hỗn số 24


3


có phần nguyên là
2, phần phân số là 4



3


, phần phân số của hỗn
số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.


- GV đọc: hai ba phần tư.
- GV hướng dẫn cách đọc.


- GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số .
- GV cho HS nhận biết một số hỗn số khác
+ Hỗn số gồm những phần nào?


+ Khi đọc (viết) hỗn số thì đọc (viết) ntn?


- 2 em lên bảng làm bài.


- 2 em nêu cách thực hiện nhân,
chia phân số.


- Hs lắng nghe.


- HS quan sát.


- HS nêu: có 2 hình trịn và 4
3
hình trịn.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Nhiều HS nhắc lại.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Nhiều HS đọc.


- Hs lắng nghe, viết ra nháp.
- Hs đọc hỗn số


+ Hỗn số gồm 2 phần là phần
nguyên và phần phân số

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1. </b>


- Đọc yêu cầu bài tập.


- Cho HS nhìn hình vẽ, GV hướng dẫn mẫu
cách viết và đọc hỗn số.


- Gọi 1 số Hs lần lượt viết và đọc hỗn số .
- Nhận xét sửa chữa.


+ Bài tập 1 giúp các em nắm được điều gì?
<b>Bài 2. </b>


- Nêu yêu cầu bài tập.


- Cho HS thảo luận theo cặp .


- Gọi HS lên điền hỗn số thích hợp vào chổ
chấm .



<i>- Cho HS đọc các phân số.</i>
- Nhận xét sửa chữa


- Gv chốt: Củng cố kỹ năng viết hỗn số trên
tia số.


<b>PHTN: </b>Xếp và tìm các hỗn số trong bộ đồ
dùng


<b>C. Củng cố, dặn dò </b>( 5’)


+ Hỗn số có cấu tạo như thế nào?
+ Nêu cách đọc, viết hỗn số?


- Nhận xét tiết học. Về nhà làm BT1, 2, 3
VBT. Chuẩn bị bài: Hỗn số ( tiếp theo)


đọc (viết) phần phân số.
<b>Bài 1. </b>


- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.


- 3 HS lên bảng thực hiện. Lớp
làm vở ô ly.


+ Cách đọc, viết hỗn số.
<b>Bài 2. </b>



- 1 HS nêu.


- Từng cặp thảo luận.


- 1 số HS lên bảng điền vào chỗ
trống.


- HS đọc.


+ Hỗn số gồm 2 phần là phần
nguyên và phần phân số

.



+ Ta đọc (viết) phần nguyên rồi
đọc (viết) phần phân số.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


---
<b>Luyện từ và câu</b>


TIẾT 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước .


- Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm
thích hợp.


2. Kĩ năng: Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.



3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, tự hào, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của
Tiếng Việt.


* <b>QTE</b>: - <i>Quyền được có cha mẹ và được sống trong mơi trường gia đình.</i>
<i> - Bổn phận phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. </i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Từ điển HS; bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


- 3 HS lên bảng, đặt 1 câu có từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc.


+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Nhận xét


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Để giúp các em khắc sâu kiến thức về
từ đồng nghĩa, bài học hôm nay sẽ đưa
ra một số bài tập để các em luyện tập.
Sau đó, các em vận dụng những hiểu
biết về từ đồng nghĩa để viết đoạn văn
sao cho sinh động, hấp dẫn.


- Ghi tên bài.



<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- GV giao việc.


+ Các em đọc đoạn văn đã cho.


+ Tìm những từ đồng nghĩa có trong
đoạn văn đó. Em nhớ dùng viết chì gạch
dưới những từ đồng nghĩa trong SGK.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


+ Các từ đồng nghĩa trên là loại từ đồng
nghĩa nào?


<b>* GDQ - BP của trẻ em: Tất cả các từ</b>
<i>nói trên đều chỉ người đàn bà có con, </i>
<i>trong quan hệ với con. Đọc âm khác </i>
<i>nhau nhưng nghĩa giống nhau Như </i>
<i>vậy mỗi trẻ em đều có quyền có cha mẹ</i>
<i>và được sống trong mơi trường gia </i>
<i>đình. Bên cạnh đó, bổn phận của mỗi </i>
<i>trẻ em là phải ngoan ngoãn, vâng lời </i>
<i>cha mẹ. </i>



<b>Bài 2</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- GV giao việc:


- 3 hs lên bảng.


- 2 HS trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.


- Lắng nghe.


<b>Bài 1.</b>


- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS nhận việc.


- HS làm bài cá nhân, mỗi em dùng viết
chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong
đoạn văn.


- Một số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.


- Đáp án: những từ đồng nghĩa là: mẹ, u,
<i><b>bu, bầm, bủ, mạ.</b></i>


+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn.


- Lắng nghe.



<b>Bài 2</b>
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Các em đọc các từ đã cho.


+ Các em xếp các từ đã cho ấy thành
từng nhóm từ đồng nghĩa.


- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


+ Các từ đồng nghĩa ở mỗi nhóm thuộc
loại từ đồng nghĩa nào?


<b>Bài 3</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- GV giao việc: các em viết một đoạn
văn khoảng 5 câu, trong đó có dùng một
số từ đã nêu ở bài tập 2.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
và khen những HS viết đoạn văn hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò </b>( 5’)


+ Bài hôm nay luyện tập về loại từ


nào?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.


- Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ:
<i>Nhân dân.</i>


- Làm việc theo nhóm; hồn thành phiếu
bài tập.


- 3 nhóm báo cáo kết quả.


Nhóm1 Nhóm 2 Nhóm 3
Bao la,


mênh
mơng, bát
ngát, thênh
thang


Lung linh,
long lanh,
lóng lánh,
lấp loáng,
lấp lánh.


Vắng vẻ,
hưu quạnh,


vắng teo,
vắng ngắt,
hiu hắt.
+ Từ Đồng nghĩa hoàn toàn
<b>Bài 3</b>


- HS đọc đề.


- HS tự làm bài và đọc bài chữa bài. Lớp
sửa theo bài đúng.


+ Lần lượt chọn các từ sau để điền vào
chỗ trống: điên cuồng, nhô lên, sáng
<i>rực, gầm vang, hối hả.</i>


+ Từ đồng nghĩa.
- Lắng nghe, ghi nhớ.


---
<b>HĐNG</b>


<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>BÀI 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ. </b>
<b> </b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
2. Kĩ năng: Biết cách quan sát, giảm tốc độ khi đi qua ngã ba, ngã tư.



3. Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy
định.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Tranh, ảnh, giấy khổ to


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Sách văn hóa giao thơng lớp 5.


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Trải nghiệm (5’) </b>


- Bạn nào đã được tự đi xe đạp trên
đường ?


- Vậy khi đi xe đạp trên đường đi qua ngã
ba, ngã tư, em đã làm gì?


- Vậy chúng ta cùng đọc mẩu chuyện sau
và xem bạn nhỏ trong truyện đi xe đạp qua
ngã ba, ngã tư thế nào?


<b>2. Hoạt động cơ bản: (10p)</b>
- Gọi 1 HS đọc truyện trong SGK


- T/C cho HS đọc câu chuyện theo cặp đơi
- HĐ nhóm: 4



- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để trả
lời các câu hỏi:


1. Minh cảm thấy thế nào khi được bố mẹ
cho đạp xe 1 mình về nhà bà ngoại?


2. Tại sao Minh suýt bị xe máy đụng phải?
3. Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư em cần
lưu ý điều gì?


- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:


Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư phải thực
giơ tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an
toàn.


- Gọi HS đọc ghi nhớ


<b>3. Hoạt động thực hành: (15’) </b>


<b>- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong sách t/5.</b>
- GV phát giấy to, cho HS thảo luận nhóm
đơi để viết lại các lời giải thích lí do cho
mỗi hình.


- GV cho các nhóm trình bày và bổ sung
và chốt ý:



<i><b>Kết luận: Khi đi xe đạp trên đường, qua</b></i>
ngã ba, ngã tư muốn rẽ chúng ta phải quan
<i>sát và giơ tay ra hiệu xin đường để đảm</i>
<i>bảo an toàn. </i>


- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
<b>4. Hoạt động ứng dụng: ( 5’)</b>


<b>- Trả lời theo ý kiến cá nhân</b>


- Trả lời theo sự trải nghiệm của
mình?


(Có hoặc khơng)


- Trả lời tùy theo sự trải nghiệm của
mình có thể đúng hoặc sai


- Quan sát + lắng nghe


- 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm
- Lắng nghe yêu cầu


- Thảo luận nhóm 4


- Đại diện các nhóm trình bày
- Bổ sung


- Lắng nghe



- Đọc lại phần ghi nhớ
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 2 (5’)
- Lắng nghe và nhắc lại


H1: Sai ( Bạn nhỏ không giơ tay
xin đường và không quan sát đèn
đỏ )


H4 : Sai ( Bạn nhỏ không quan sát
và không xin ra hiệu xin đường).
H5: Sai ( Các bạn không quan sát ra
hiệu xin đường khi đang đi ở ngã
tư).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Trị chơi “ An tồn qua ngã tư đường”
- Tổ chức cho HS hoạt động tại sân trường.
* Chuẩn bị: Sân trường vẽ ngã tư đường, 4
xe đạp, bìa làm đèn giao thông


* Cách chơi: GV giới thiệu như SGK
- Tổ chức cho HS chơi


- GV nhận xét tổng kết trò chơi
<b>5. Tổng kêt, dặn dò: (3’) </b>


<b>- Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ. </b>


- GV liên hệ giáo dục khi tham gia giao


thông.


- Nhận xét tiết học


- Theo dõi


- HS tham gia trò chơi
- HS nêu


- Lắng nghe
<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: 12/ 09/ 2020 ---Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 09 năm 2020</b></i>
<b>Toán</b>


TIẾT 10:<b> HỖN SỐ (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện cộng, trừ, nhân, chia phân số.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Bảng phụ.


- Bộ đồ dùng toán 5.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: </b>



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


- Yêu cầu HS viết 3 hỗn số bất kì rồi
đọc và chỉ ra từng phần trong hỗn số.
+ Nêu cấu tạo, cách đọc, cách viết hỗn
số?


- GV nhận xét HS.


<b> B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên
bảng.


<b>2. Hướng dẫn HS chuyển 1 hỗn số</b>
<b>thành 1 phân số</b>


- GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình như
SGK


- GV giúp HS dựa vào hình vẽ để viết
hỗn số.


- 1 HS lên bảng làm bài
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.



- HS quan sát .


- 2 8
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Từ 28
5


có thể chuyển thành phân số
nào ?


- GV ghi bảng : 28
5


= ? .
- Giúp HS tự chuyển 2 8


5


thành 8
21


rồi
nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân
số.


<b>3. Luyện tập </b>
<b>Bài 1:</b>



- Nêu yêu cầu bài tập.


- GV yêu cầu HS chuyển 2 hỗn số đầu
- Yêu cầu HS làm bài - chữa.


- Chốt: Củng cố kỹ năng chuyển hỗn số
về phân số


<b>Bài 2</b>:


+ Bài 2 có mấy yêu cầu, là những yêu
cầu nào?


- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.


a) 2 3 .


20
3
13
3
7
3
1
4
3
1






- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
- GV chốt bài làm đúng cho HS.


+ Muốn cộng, trừ hai hỗn số ta làm
ntn?


- Chốt: Củng cố kỹ năng thực hiện
phép cộng, trừ hỗn số


<b>Bài 3:</b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò </b>( 5’)


+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân


- Cho HS tự viết:
28


5



= 2+8
5


= 8
5
8
2<i>x</i> 


= 8
21


; viết gọn là :
28


5


= 8
5
8
2<i>x</i> 


= 8
21


.
- HS nêu như SGK .


<b>Bài 1:</b>
- 1 HS nêu .



- HS làm vào vở. 2 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét.


- Đáp án: 2 3
7
3
1




; 4 5 ;
22
5
2

34
1
= 4
13
;
9 7
68
7
5


; 1010
3



= 10
103
<b>Bài 2</b>


- HS nêu yêu cầu của đề bài


- Hs quan sát.


- HS tự làm vào vở.
- 2 HS chữa bảng.
- Đáp án: b)


2 3 103


9 5


7 7  7
c)


3 7 28


10 4


10 10 5
- Hs nêu.


- Lắng nghe.


<b>Bài 3:</b>
- HS nêu



- HS nghe GV hướng dẫn.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


- HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV
chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

số.


- Nhận xét chung tiết học.


- Dặn hs về nhà làm bài 1, 2, 3 VBT.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


---


<b>Tập làm văn</b>


TIẾT 4:<b> LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Dựa vào bài nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu
thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là
những kết quả có tính so sánh.)


2. Kĩ năng: HS biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp,


biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.


- Trình bày trên bảng thống kê khoa học, sạch đẹp.
3. Thái độ:u thích mơn học.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Thu thập, xử lí thơng tin


- Hợp tác (cùng tìm kiếm số lượng thơng tin).
- Thuyết trình kết quả tự tin.


- Xác định giá trị.
<b>III. CHUẨN BỊ: </b>


- Bảng thống kê số liệu trong bài.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


- Y/c HS đọc đoạn văn tả cảnh trong ngày
đã hoàn chỉnh.


- Nhận xét HS.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>



- Qua bài học Nghìn năm văn hiến, các em
đã biết như thế nào là số liệu thống kê,
cách đọc một bảng thống kê. Tiết tập làn
văn hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng
của số liệu thống kê. Các em sẽ luyện tập
thống kê các số liệu đơn gỉan và trình bày
kết quả theo biểu bảng.


- Ghi tên bài.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>


- Y/c đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc bảng thống kê.


- 3 HS đọc bài, lớp nhận xét đánh
giá.


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ
năm 1075 đến năm 1919?


+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng
nguyên của từng triều đại?


+ Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia


còn lại đến ngày nay?


+ Các số liệu thống kê được trình bày dưới
những hình thức nào?


+ Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng
gì?


- Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ
tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức
thuyết phục cho nhận xét về truyền thống
văn hiến lâu đời của nước ta


<b>Bài 2:</b>


- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2.


- GV: Các em có nhiệm vụ thống kê HS
từng tổ trong lớp theo 4 yêu cầu sau:


a. Số học sinh trong tổ
b. Số học sinh nữ .
c. Số học sinh nam
d. Số học sinh khá, giỏi.


<b>* KNS: GV giúp HS hình thành được KN </b>
<i>thu thập, xử lí thơng tin)</i>


- GV cho HS làm bài, GV chia lớp thành 6
nhóm và phát phiếu cho các nhóm .



- GV cho HS trình bày kết quả .


- GV nhận xét và khen các em các nhóm
+ Nêu tác dụng của bảng thống kê ?
<b>C. Củng cố, dặn dò </b>( 5’)


- GV nhận xét tiết học .


- Ghi nhớ cách lập bảng thống kê


-Tiếp tục bài tập quan sát một cơn mưa để
tiết sau học .


+ Từ năm 1075 đến năm 1919 số
khoa thi: 185 số tiến sĩ: 2896


+ 6 học sinh nối tiếp nhau đọc bảng
thống kê


+ Số bia: 82, số tiến sĩ: 1006
+ Trên bảng số liệu, nêu số liệu...
+ Giúp người đọc tìm thơng tin dễ
dàng, dễ so sánh số liệu giữa các
triều đại


- HS lắng nghe.


<b>Bài 2:</b>



- HS nêu yêu cầu bài tập 2, cả lớp
đọc thầm.


- HS nhận việc.


<i>- HS tự hình thành kĩ năng Hợp tác</i>
<i>- cùng tìm kiếm số lượng thơng tin</i>
<i>để hồn thành bản báo cáo</i>


- Đại diện nhóm lên dán phiếu kết
quả bài làm .


- Lớp nhận xét


+ Giúp ta thấy rõ kết quả , đặc biệt
là kết quả có tính so sánh .


- Lắng nghe, ghi nhớ.


---
<b>Địa lý</b>


TIẾT 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình,
khống sản nước ta.


- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ
(lược đồ). Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ


than, sắt, a- pa- tit, bơ- xit, dầu mỏ.


2. Kĩ năng: Biết sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự
nhiên của nước ta hiện nay.


3. Thái độ: Có ý thức sử dụng năng lượng có hiệu quả.


<b>* GDSDTKNL: GDHS biết bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, khoáng sản và sử dụng</b>
<i>nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.</i>


<b>* GDBVMT: Bảo vệ biển đảo quê hương.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Bản đồ địa lí VN, quả địa cầu
- Bản đồ khống sản VN


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: </b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>.( 5’)


+ Chỉ vị trí nước ta trên lược đồ Việt Nam; trên
quả địa cầu.


+ Phần đất liền nước ta giáp với những nước
nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki- lơ- mét
vng?


- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<i><b>- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.</b></i>
- Ghi tên bài.


<b>2. Giảng bài:</b>
<b>a. Địa hình.</b>


<b>* HĐ 1: Làm việc cá nhân.</b>


- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan
sát hình 1- SGK rồi trả lời các nội dung sau:
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên
lược đồ H.1.


+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi
chính ở nước ta, trong đó dãy núi nào có
hướng tây bắc- đơng nam? Những núi nào có
hình cánh cung?




+ Kể tên và chỉ trên lược đó các đồng bằng lớn
ở nước ta ?


- Bước 2:


- Hs thực hiện yêu cầu của gv.



- HS lắng nghe.


- HS đọc mục 1 và quan sát
H.1-SGK rồi trả lời.


+ Dùng que chỉ khoanh vào
từng vùng trên lược đồ.


+ Các dãy núi hình cánh cung:
Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đơng Triều; các dãy núi có
hướng tây bắc đơng nam: Hồng
Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam
Bộ, duyên hải miền Trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình
nước ta.


- Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta 3/4
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp, diện tích là đồng bằng và phần lớn là
đồng bằng châu thổ do phù sa của sơng ngồi
bồi đắp.


<b>* GDBVMT: </b>


<b>- GV cho HS xem những hình ảnh và con số </b>
<i>thống kê để hs biết hiện nay thiên tai lụt lội, </i>


<i>hạn hán xảy ra thường xuyên nên đồi núi, </i>
<i>đồng bằng bị sạt lở nhiều, do nhân dân ta </i>
<i>không biết gìn giữ lượng nước đầu nguồn. </i>
<i>Muốn tránh đi những thiên tai đáng tiết xảy ra</i>
<i>khơng cịn cách nào tốt hơn là phải bảo vệ </i>
<i>rừng, bảo vệ nguồn nước đầu nguồn.</i>


<b>b. Khống sản </b>


<b>*HĐ2: Làm việc theo nhóm.</b>


- Bước1: GV treo lược đồ một số khoáng sản
VN và yêu cầu HS trả lời:


+ Kể tên một số loại khống sản nước ta .


+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a- pa- tit,
bô-xit, dầu mỏ.


- Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


- Kết luận: Nước ta có nhiều loại khống sản
như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng,
thiếc, a- pa- tit, bô- xit.


<b>* GDSDTKNL: Hiện nay do nhu cầu sử dụng</b>
<i>và quá ham lợi nhuận nên một số khu công </i>
<i>nghiệp khai thác và chế biến khốn sản khai </i>
<i>thác rất bừa bãi và khơng có cách xử lí rác </i>


<i>thải nên ảnh hưởng xấu rất lớn tới MTTN vì </i>
<i>vậy chúng ta cùng chung tay kêu gọi mọi </i>
<i>người phải biết khai thác và sử dụng tiết kiệm </i>
<i>các tài nguyên thiên nhiên, góp phần bảo vệ </i>
<i>MT thiên nhiên.</i>


<b>* HĐ3: Làm việc cả lớp.</b>


- GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN


- HS lắng nghe.


- Hs xem những hình ảnh về
thiên tai, lụt lội, hạn hán.


- Nghe gv giảng. Từ đó


- HS quan sát lược đồ và trả lời.
+ Nước ta có nhiều loại khống
sản như dầu mỏ, khí tự nhiên,
bơ- xit, sắt, a- pa- tit … than đá
là loại khoáng sản chiếm nhiều
nhất.


- HS lên bảng chỉ trên lược đồ,
chỉ đến vị trí nào thì nêu tên vị
trí đó.


- Đại diện các nhóm HS trả lời .
HS khác bổ sung .



- HS nghe .


- HS lắng nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

và bản đồ Khoáng sản VN.


- GV gọi từng cặp HS lên bảng. GV đưa ra với
mỗi cặp 1 yêu cầu.


+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ .
+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a- pa- tit.


- KL: Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu
cho nhiều ngành CN. Chúng ta cần khai thác
khoáng sản một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm
và có hiệu quả.


- Gọi HS đọc ghi nhớ trang 71 SGK
<b>C. Củng cố, dặn dò </b>( 5’)


<b>* GDBVMT và TKNL:</b>


+ Em làm gì để tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên?


+ Kể tên một số mỏ, công ty than ở Quảng
Ninh mà em biết?



+ Việc khai thác than những năm gần đây có
ảnh hưởng gì đến môi trường thiên nhiên?
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau:
<i>Khí hậu.</i>


thì được các bạn trong lớp hoan
hơ.


- HS lắng nghe


- 2, 3 hs đọc ghi nhớ.


+ Không sử dụng lãng phí...
+ Mỏ than Vàng Danh; mỏ Núi
Béo; cơng ty than Đông Bắc;
mỏ Mạo Khê; mỏ Hồng Thái;
mỏ Nam Mẫu;...


- Hs nêu.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<b>SINH HOẠT TUẦN 2</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giáo viên nắm lại tình hình lớp trong tuần qua, từ đó đề ra biện pháp giúp học
sinh, tập thể phát huy những ưu điểm và khắc phục khuyết điểm của mình trong
tuần qua.



- Phát động phong trào thi đua vở sạch chữ đẹp.
- Học sinh tự nhận xét tuần.


- Rèn kĩ năng tự quản.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Sổ theo dõi thi đua các tổ.
<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Đánh giá các hoạt động tuần 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

...
.………...………
+ Vệ sinh:...
...
.………...………
* GV nhận xét:


+ Học tập:...
...
.………...………
<b> + Trật tự:...</b>
...
.………...………
+ Vệ sinh:...
...
.………...………


<b>2. Công tác tuần tới: </b>


- Nền nếp: Tiếp tục thực hiện tốt nền nếp do trường, lớp và đội đề ra.
- TD- Vệ sinh:


+Thực hiện tốt công tác trực nhật lớp.
+ Không ăn quà, vứt rác bừa bãi.


+ Thực hiện đầy đủ các buổi hoạt động giữa giờ, HĐ ngoại khoá và các bài TDục
tự giác, tác phong nhanh nhẹn, ý thức kỷ luật tốt. Tham gia tiếng trống sạch
trường. Thực hiện tốt lao động chuyên.


+ Thực hiện tốt ATGT; đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe
đạp điện.


- Học tập:


+ Lập thời gian biểu phù hợp. Thực hiện tốt giờ truy bài.


+ Tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Mỗi tiết học mỗi em giơ tay
phát biểu ý kiến ít nhất 3 lần. Các em học khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu.


+ Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Giữ gìn sách vở sạch, khơng quăn
mép, không xé sách vở. Tiếp tục luyện chữ viết.


<b>3. Kết thúc:</b>


- Dặn dò HS ngày nghỉ giúp bố mẹ và chuẩn bị bài cho tuần 3.


<b>An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ</b>


<b>BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNGBỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường
bộ.


- Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có).


<b>III.Hoạt động dạyvàhọc:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:3P</b>


<b>- GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:</b>


+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác dụng
gì?


+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào?
+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng
cách?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu: Ghi bảng</b>


<i><b>2.2. Các hoạt động</b></i>


- HS lắng nghe trả lời:


+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy
cơ chấn thương sọ não...


+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy,
xe đạp điện và xe đạp...


+ Nhiều HS trả lời.


- Lắng nghe
<b>Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu </b>


<i><b>hỏi (5 – 7P).</b></i>


<b>* Bước 1: Xem tranh</b>


- Cho học sinh xem tranh ở trang trước
bài học và hỏi:


+ Khi đi từ nhà đến trường, em thường
gặp các biển báo hiệu có hình dạng và
màu sắc như thế nào?


<b>* Bước 2: Thảo luận nhóm</b>


- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo
luận về ý nghĩa của từng biển báo.



- Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả
lời.


<b>* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh</b>
<b>các loại biển báo:</b>


<b>* Thực hành trò chơi</b>


- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.


- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và
2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa
của biển báo.


- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và
nhanh hơn sẽ chiếnthắng.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa các</b>


- HS quan sát tranh
- HS trả lời


- Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa
biển báo:


1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;
2. Biển báo “Cấm đi ngược
chiều”;



Biển báo “Cấm đi xe đạp”;


3.Biển báo nguy hiểm “Giao
nhau với đường sắt khơng có rào
chắn”:


4. Biển báo “Ðường dành cho xe
thô sơ và người đi bộ”;


5. Biển báo “Nơi đỗxe”;


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>biển báo thường gặp (5 – 7p)</b></i>


<i><b>- </b></i>Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?
- Biển báo hiệu đường bộ được chia làm
mấy nhóm?


* GV nhận xét và bổ sung:
4nhómbiểnbáochínhvà


1nhómbiểnphụ.4nhómbiểnbáochínhcóhìn
h dạngvàýnghĩanhưsau:


<b>1</b>. Nhóm biển báo cấm:


2. Nhóm biển báo nguy hiểm:
3. Nhómbiển hiệu lệnh:


4. Nhóm biển chỉ dẫn:



- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông
tin cụ thể cho người tham gia giao
thông, hướng dẫn mọi người chấp
hành luật giao thông đường bộ


-


Biểnbáohiệuđườngbộđượcchialà
m 5 nhóm:


<b>1</b>. Nhóm biển báo cấm:


2. Nhóm biển báo nguy hiểm:
3. Nhómbiển hiệu lệnh:


4. Nhóm biển chỉ dẫn:
5. Nhóm biển báo phụ:


<b>Hoạt động 3: Góc vui học (5P)</b>
<b>*Bước1:Thảo luận nhóm</b>


Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem
biển báo và giải thích ý nghĩa của các
biển báo.


<b>*Bước 2: GV giảithích</b>
A: Biển “Dừng lại”


B: Biển (Khơng thơng dụng) thay bằng


biển Giao nhau với đường sắt có rào
chắn.


- HS suy nghĩ nêu ý kiến.


C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ
em đơng người”


D: Biển “Cầu vượt qua đường”
E: Biển “Cấm đi ngược chiều”
F: Biển “Đường đi bộ<b>”</b>


- Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một
số biển báo thường gặp.


- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những
biển báo nào? Biển báo đó có tác dụng gì?


- HS xem video
- Nhiều HS trả lời
<b>2.3. Ghi nhớ và dặn dò:3P</b>


- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội
dung Ghinhớ


- GV nhấn mạnh giảng thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Dặn dò: <i>Dặn về nhà</i> báo hiệu đường bộ.


<b>2.4. Bài tập về nhà:2P</b>



- Yêu cầu học sinh khi tham gia giao thông
cần chấp hành đúng các quy định của biển
báo hiệu đường bộ để đảm báo an toàn.


- Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật giao
thông đường bộ 2008 nêu các hình thức xử lí
và hậu quả có thể xảy ra nếu không thực hiện
theo hiệu lệnh của một số biển báo hiệu
đường bộ khi tham gia giao thông.


- HS thực hiện ngay sau tiết học
khi đi học về. Và báo cáo vào tiết
học sau.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×