Tải bản đầy đủ (.docx) (271 trang)

giao an van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 271 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :



Ngày giảng

: Bài 1 - TiÕt 1



<b> CỉNG TR¦êNG Më RA</b>



_ Theo Lý Lan _



I <b>- Mục tiêu cần đạt :</b>


- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng , đẹp đẽ của cha mẹ đối với con
cái.


- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con ngời .
<b>II - Chun b:</b>


- GV : Đọc tài liệu tham kh¶o
GV nghiên cứu soạn bài:
- HS: Đọc trớc bài


<b>III Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1 - n nh tổ chức :</b></i>
:<i><b>2 - Kiểm tra :</b></i>


? ở lớp 6 các em đã đợc học nhng vn bn nht dng no?


(Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử ...)


<i><b>3 - Bài mới :</b></i>



Ngày khai trờng hàng năm đã trở thành ngày hội của tồn dân. Bởi ngày đó bắt đầu
một năm học mới với bao mơ ớc, bao điều mong đợi trớc mắt các em. Khơng khí ngày
khai trờng thật náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Còn các bậc làm cha làm mẹ thì sao ?
Họ có những tâm trạng gì trong ngày ấy ? Bài Cổng trờng mở ra mà chúng ta học hôm nay
sẽ giúp chúng ta hiểu đợc điều đó.


<b> Hoạt động của Thầy - Trò </b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
? Đọc phần chú thích dấu (*).


? Em h·y nêu xuất xứ của văn bản Cổng
trờng mở ra ?


GV : Hớng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ, thiết
tha, chậm rãi.


GV đọc văn bản - HS đọc- GV nhận xét.
? Trong 10 chú thích, có từ nào là từ HV ?
Từ đó đợc giải nghĩa nh thế nào ? ( can
đảm: có tinh thần mạnh mẽ, khơng sợ gian
khổ, nguy hiểm, khó khăn )


GV: Híng dÉn tãm t¾t văn bản : Em hÃy
tóm tắt nội dung của văn bản Cổng trờng
mở ra bằng 1 vài câu ngắn gọn ? (văn bản
viết về cái gì ? việc gì ? )


? Truyện có những nhân vật nào ? Ai là
nhân vật chính ? ( ngời mẹ và đứa con-


ng-ời mẹ là nhân vật chính ) –Vì sao ?


? Em có thể chia văn bản này thành mấy
phần ? Mỗi phàn từ đâu đến đâu ? ý của
từng phần ?


<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản </b>


? HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc
diễn tả điều gì ?


? Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy ngời
mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ?
? Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng của
ngời mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Điều
đó đợc biểu hiện bằng những chi tiết nào
trong bài ? (Con thanh thản, nhẹ nhàng, vơ
t : Đêm nay con cũng có niềm vui háo hức.
Giấc ngủ đến với con dễ dàng nh uống 1 li
sữa, ăn 1 cái kẹo.- Mẹ thao thức, hồi hộp,
suy nghĩ triền miên : ... )


<b>I . Giíi thiệu chung</b>


<b>1.Tác giả</b>


<b> 2.Văn bản</b>


- Là văn bản nhật dụng viết về nhà trờng.
- Đây là bài kí của tg Lý Lan trích từ báo
Yêu trẻ số 166 Thành phè Hå ChÝ Minh"


1.9.200


<b>3 §äc </b>
<b>4 Chó thÝch</b>


Tóm tắt : Bài văn viết về tâm trạng của
ngời mẹ trong đêm không ngủ trớc ngày
khai trờng lần đầu tiên của con


<b>5 Bè cơc</b>


- Bè cơc: 2 phÇn


+ Tõ đầu -> bớc vào : Nỗi lòng của mẹ
+Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.
<b>II Tìm hiểu văn bản</b>:


<i><b>1/ Nỗi lòng của mẹ:</b></i>


- Đêm trớc ngày con vào lớp 1.
* Tâm trạng của mẹ :


- Mẹ không ngủ đợc


- Hôm nay mẹ không tập trung đợc vào
việc gì cả.


- MĐ lªn giêng tr»n träc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ


con ?


(Đây là tâm trạng khác thờng không gièng
nhau)


? Để diễn tả đợc tâm trạng của 2 mẹ con,
tác giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt nào
?


? Theo em vì sao ngời mẹ lại trằn trọc
không ngủ đợc ?


( Vừa trăn trở suy nghĩ về con , vừa bâng
khuâng nhớ về ngày khai trờng năm xa của
mình .


? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trờng
năm xa đã để lại ấn tợng sâu đậm trong
tâm hồn ngời mẹ ?


( Dấu ấn sâu đậm : Cứ nhắm mắt lại là
d-ờng nh vang bên tai tiếng đọc bài trầm
bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào cuối thu ... Mẹ
tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con
đ-ờng làng dài và hẹp ” )


? Trong đêm khơng ngủ, ngời mẹ đã làm gì
cho con ?


? Qua những việc làm đó em cảm nhận


đ-ợc điều gì về ngời mẹ ?


GV: Ngời mẹ nào mà chẳng yêu con, quên
mình vì con, chỉ mong con khơn lớn thành
đạt. Đó là đức hi sinh, là vẻ đẹp giản dị mà
lớn lao của tình mẫu tử trong cách sống
của ngời mẹ Việt Nam.


? Trong đêm không ngủ ngời mẹ đã sống
lại những kỉ niệm quá khứ nào ?


(ngày đầu tiên bà ngoại đa mẹ đến trờng)
? Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm q
khứ đó ?


- Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà
ngoại đi tới trờng và nỗi chơi vơi hốt
hoảng, khi cổng trờng đóng lại.


? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
? Những tình cảm q khứ ấy đã nói lên
đ-ợc tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ?
( Nhớ thơng bà ngoại và nhớ mái trờng
x-a )


? Trong đêm khơng ngủ, ngời mẹ đã chăm
sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ
niệm thân thơng về bà ngoại và mái trờng
xa. Tất cả những điều đó đã cho em hình


dung về một ngời mẹ nh thế nào ?


Th¶o luËn :


? Cã ph¶i ngêi mẹ đang nói trực tiếp với
con không ? hay ngời mẹ đang tâm sự với
ai ? ( Đang nói với chính mình ) Cách
viết này có tác dụng gì ?


Gv : Qua tâm trạng của ngời mẹ trong bài
văn chúng ta hiểu rằng ngời mẹ ấy nhớ
những kỷ niệm xa, không chỉ để sống lại
tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà cịn muốn ghi
vào lòng con những kỷ niệm đẹp ấy. Để rồi
bất cứ 1 ngày nào đó trong đời, khi nhớ lại,
lịng con lại rạo rực những cảm giác bâng


>Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm
-làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp,
suy nghĩ triền miên của ngi m.


* Những việc làm của mẹ :


- Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn
thận, Lợm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con.


->Yêu thơng con, hết lòng vì con
.



* Kỉ niệm quá khứ :


-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc
vừa phức tạp, vừa vui sớng, vừa lo sợ .


=> Là ngời mẹ biết yêu thơng ngời thân,
biết ơn trêng häc, tin tëng ë t¬ng lai cđa
con .


-> Dùng ngơn ngữ độc thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khu©ng, xao xun cđa ngày đầu tiên cắp
sách tới trờng .


? Ngoi những cảm xúc tâm trạng ấy,
trong đêm không ngủ ngời mẹ còn nghĩ
đến điều gì ?


? Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ ?
( ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong
giáo dục sẽ ảnh hởng đến cả 1 thế hệ mai
sau và sai lầm 1 li có thể đa thế hệ ấy đi
chệch cả hàng dặm sau này.” )


? Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ?
( Khơng đợc phép sai lầm trong giáo dục.
Vì giáo dục quyết định tơng lai của đất
n-ớc )



Th¶o luËn:


?Trong đoạn kết ngời mẹ đã nói với con :
‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này
là của con, bớc qua cánh cổng trờng là 1
thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì ?


( Tri thức, tình cảm, t tởng, đạo lớ, tỡnh
bn, tỡnh thy trũ )


? Câu nói này có ý nghÜa g× ?


GV: Một thế giới kì diệu mà nhà trờng đã
mở ra cho chúng ta là bao điều mới mẻ
rộng lớn về tri thức văn hoá, tri thức cuộc
sống, dạy dỗ bồi đắp cho chúng ta những
t tởng, Tình cảm đẹp về đạo lí làm ngời, về
tình bạn, tình thầy trị, về tấm lịng u
th-ơng con ngời để khơng ngừng vơn lên, để
phát triển thể lực, phẩm chất toàn diện của
con ngời, chuẩn bị cho ngày mai lập
nghiệp.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết luyện tập </b>


? Văn bản Cổng trờng mở ra đợc biểu đạt
bằng những phơng thức nào?
?Ph-ơng thức nào là chính ? – Sự kết hợp này
có tác dụng gì ?



? Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng
nhân vật có gì đáng chú ý ?


? Bµi văn cho em hiểu thêm gì về ngời mẹ
và nhà trêng ?


? Văn bản này đã cho em bài học gì ?
? Học sinh đọc ghi nhớ


? Quan sát tranh ( SGK ) - Bức tranh minh
họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ?
? Hãy nhớ và viết thành đoạn văn về kỉ
niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trờng
đầu tiên của mình ?


<i><b>2 / C¶m nghÜ cđa mẹ:</b></i>


- Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới
kì diƯu sÏ më ra.


=>Khẳng định vai trị to lớn của giáo dục
và tin tởng ở sự nghiệp giáo dục của nớc
nhà.


<b>III: Tỉng kÕt</b>
<b>1. NghƯ tht:</b>


Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và
biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng,


đôn hậu trong tâm hồn ngời mẹ .


- Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với
nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực
tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức,
sử dụng ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất
trữ tình.


<b>2. Néi dung</b>:


Văn bản cho ta thấy những tình cảm
thiêng liêng ,đẹp đẽ của cha mẹ đối với
con cái.


Vai trò lớn lao của nhà trừng đối với cuộc
đời mỗi con ngời.


* <i>Ghi nhí</i> : sgk-9
<b>IV: Lun tËp</b>:<b> </b>
<b> 4 Cđng cè</b>:


§äc diƠn cảm một đoạn văn
<b>5 Dặn dò</b>:


Học bài


Chuẩn bị bài sau
<b> Ngày soạn :</b>
<b> Ngày dạy :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Mẹ T«i</b>



<i> _ Et- mơn-đơ-đơ A-mi-xi _</i>
<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


- Cảm nhận đợc tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Khơng
đợc chà đạp lên tình cảm đó .


- Gi¸o dục tình cảm yêu thơng và kính trọng cha mẹ .
<b>II- Chuẩn bị:</b>


<b>1 GV: Đọc tài liệu tham khảo </b>
<b>2 HS: Đọc trớc bài </b>


<b>III - Tiến trình tổ chức :</b>
<i><b>1 - </b></i>


<i><b> ổ</b><b> n định tổ chức</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra:</b></i>


? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản Cổng trờng mở ra là gì ?
<b> </b>3<b> </b><i><b> - Bài mới:</b></i>


Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng
liêng và cao cả . Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức hết đợc điều đó. Chỉ đến khi mắc
những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài Mẹ tôi sẽ cho ta một bài học nh thế.


<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung </b>


? Đọc chú thích


? Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả ?
? Tác giả thờng viết về đề tài


? Em hãy nêu xuất xuất xứ của văn bản Mẹ tôi
GV: Hớng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết,
thể hiện đợc những tâm t tình cảm buồn
khổ của ngời cha trớc lỗi lầm của con và sự
trân trọng của ơng với vợ mình. Khi đọc lời
khun: Dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện thái
độ nghiêm khắc .


GV đọc - HS đọc - Nhận xét .
GV gọi hs đọc chú thích.


? Trong 10 ®iỊu chó thÝch, tõ nào là từ láy,
từ nào là từ Hán Việt ? ( Từ láy:3,4-Từ HV:
những từ còn lại ) .


? Ta có thể chia văn bản làm mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý nghĩa của từng
phần ?


Th¶o luËn :


- Văn bản là 1 bức th của ngời bố gửi cho
con nhng tại sao tác giả lại lấy nhan đề “Mẹ
tôi” ? ( Nhan đề là của tác giả đặt cho đoạn
trích . Tuy ngời mẹ không xuất hiện trực


tiếp trong câu chuyện, nhng lại là tiêu điểm
mà các nhân vật và chi tiết đều hớng tới để
làm sáng tỏ ).


<b>Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản</b>


? Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri
cơ đã mắc lỗi gì ?


? Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri
c«?


? Tìm những chi tiết nói về thái độ ca ngi
b i vi En ri cụ ?


- Sự hỗn láo của con nh một nhát dao đâm
vào tim bố vËy !.


-… Bố không nén đợc cơn tức giận đối với


con .


- Con mà xúc phạm đến mẹ con


? Để diễn tả đợc tâm trạng của ngời bố, tác
giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt nào


<i><b>I .</b></i>


<i><b> </b></i><b> Giíi thiƯu chung</b><i><b> :</b><b> </b></i>


<b>1 . Tác giả:</b><i> ( 1846- 1908 )</i>


- Là nhà văn ý.


- Thng vit v ti thiu nhi v nhà
tr-ờng về những tấm lịng nhân hậu.


<b>2 / T¸c phẩm:</b>


- Là văn bản nhật dụng viết về ngời mẹ
- In trong tập truyện : Những tấm lòng
cao cả


<b>3.Đọc</b> :


<b>4. Chú thích :</b>


<b>5.Bố cục : 2 phần</b>


+ Đoạn đầu : Lí do bố viết th
+Còn lại : Nội dung bức th


<b>II.Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1 / </b></i><b>Lỗi lầm của En ri cô :</b>
- Vô lễ với mẹ trớc mặt cô gi¸o


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Phơng thức biểu cảm đợc diễn đạt thông
qua những kiểu câu nào


? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật


đó?


? Những chi tiết trên đã thể hiện đợc thái độ
gì của ngời bố ?


? Em có đồng tình với ngời bố không ?
( hstự bộc lộ )


? Trong th ngời bố đã gợi lại những việc
làm, những tình cảm của mẹ dành cho En ri
cơ. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói
về ngời mẹ ?


- Mẹ đã phải thức suốt đêm ... , quằn quại vì
nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể
mất con.


- Ngời mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc
để tránh cho con 1 giờ đau đớn, ngời mẹ có
thể đi xin ăn để ni con, có thể hi sinh tính
mạng để cứu sống con


? Khi nói về hình ảnh ngời mẹ tác giả đã sử
dụng phơng thức biểu đạt nào? Phơng thức
đó có tác dụng gì ?


? Qua lêi kể của ngời cha, em cảm nhận
đ-ợc điều g× vỊ ngêi mĐ ?


GV : Ngời mẹ của En ri cô cũng nh bao


ng-ời mẹ khác trên thế gian này đã u thơng,
chăm sóc ni dạy con cái bằng tất cả tấm
lòng, sức lực, sẵn sàng hi sinh tất cả hạnh
phúc và cuộc sống của mình cho con cái.
Tình mẫu tử của con ngời thật thiêng liêng,
cao cả.


? Tiếp sau những lời ngợi ca về ngời mẹ,
tác giả đã phân tích mối quan hệ ruột thịt,
gắn bó sâu nặng giữa 2 mẹ con En ri cô
(hs đọc đoạn văn 3,4-sgk-10 ).


? Ngời bố đã khuyên En ri cơ những gì ?
- Khơng bao giờ đợc thốt ra những lời nói
nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ,...


- Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc
hơn ấy xố đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa
trên trán con .


? Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu
văn ở đoạn này ? Tác dụng của cách dùng
đó ?


? Qua bøc th , em thÊy bè cđa En ri c« lµ
ngêi nh thÕ nµo ?


? Tại sao ngời cha khơng nói trực tiếp với
con mà lại viết th ? ( tình cảm sâu sắc thờng
tế nhị và kín đáo, nhiều khi khơng nói trực


tiếp đợc. Viết th tức là chỉ nói riêng cho
ng-ời mắc lỗi biết, vừa giữ đợc kín đáo, vừa
khơng làm ngời mắc lỗi mất lịng tự trọng. Đây
chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình,
ở trờng và ngồi xã hội .


<b>Hoạt động 3: Tổng kết, luyện tập </b>


?Văn bản này đợc biểu đạt bằng những
ph-ơng thức nào ?


Ph¬ng thøc nµo lµ chÝnh ?


? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt câu
văn của tác giả ?


? Nhà văn đã gửi tới chúng ta thông điệp


-> Phơng thức biểu cảm đợc diễn đạt
bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn
làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh
động, dễ đi vào lòng ngời .


=>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn v
tc gin .


<b>3/ Hình ảnh ng ời mẹ:</b>


=>Phơng thức tự sự kết hợp với miêu tả
làm nổi bật tình cảm của ngời mẹ.



.=> Là ngời mẹ hết lòng yêu thơng con,
sẵn sàng quên mình vì con.


<b>4 / Lời khuyên của bè:</b>


-> Sư dơng c©u cầu khiến làm cho lời
văn trở nên rõ ràng, dứt khoát .


=>Là ngời bố nghiêm khắc nhng đầy
tình thơng yêu sâu sắc .


<b>III: Tổng kết </b>
<b>1 Nghệ thuật</b>:<b> </b>


- Viết th để biểu cảm ( tự s- miờu
t-biu cm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

gì ?


? Đọc phÇn ghi nhí


? Văn bản này đã cho ta hiểu thêm gì về tác
giả ?


? Sau khi học xong văn bản này, em rút ra
đợc bài học gì ? Liên hệ với bản thân xem
em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến
bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này
gợi cho em điều gì ?



.


<b>2 Néi dung:</b>


<i><b>*</b></i><b> Ghi nhí : </b><i><b>sgk-12.</b></i>
<i><b> </b></i><b>IV: Lun tËp:</b>


<b>4 Củng cố:</b>


<i><b> GV KháI quát nội dung chính:</b></i>


<i><b>Chuẩn bị bµi sau: VỊ häc bµi vµ lµm bµi tËp</b></i>


<b>*- Rót kinh nghiƯm </b>


<b> Tuần 1</b>



Ngày soạn :


Ngày dạy :
<b>Bµi 1 - TiÕt 3</b>


<b>Từ ghép</b>



<b>I- Mục tiêu bài học :</b>


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
- Hiểu đợc ý nghĩa của các loại từ ghép .


<b>II ChuÈn bÞ :</b>



- GV: Bảng phụ .
- HS: Đọc trớc bài
<b>III - Tiến trình tổ chức :</b>
<i><b>1 </b></i><b>- ổn định tổ chức :</b>
<i><b> 2 - </b></i><b>Kiểm tra :</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS


<i><b>3 </b></i><b>- Bµi míi</b><i><b> :</b></i>


? Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức? Từ phức đợc phân loại nh thế nào ?


( Hoa, lá, quả; hoa hồng, hoa quả, xanh xanh. Từ phức đợc phân thành hai loại : Từ ghép
và từ láy ) Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từ ghép .


<b> Hoạt động của thầy trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Hình thành kiến thức</b>
<b>mới </b>


§äc VD1


? Chú ý các từ : Bà ngoại, thơm phức .
? Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng chính ?


? 2 tõ nµy cã quan hƯ víi nhau nh thÕ
nµo ?



? Em cã nhËn xÐt g× vỊ trËt tù cđa
nh÷ng tiÕng chÝnh trong nh÷ng tõ Êy ?
? Theo em tõ ghÐp chÝnh phụ có cấu
tạo nh thế nào ?


? Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính
Bà, thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm
lừng, thơm ngát )


? HS c Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm
bổng, quần áo .


? C¸c tiÕng trong 2 tõ ghÐp trên có
phân ra thµnh tiÕng chÝnh, tiếng phụ
không ? Vậy 2 tiếng này có quan hƯ
víi nhau nh thÕ nµo ?


( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp )
? Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa
của từ có thay đổi khơng ?


<b>I- Các loại từ ghép:</b>
<b>1 Ví dụ1:</b>


Bà ngoại


Th¬m phøc Nhãm 1
t.chÝnh



<b>2 NhËn xÐt:</b>


Tiếng phụ bổi sung nghĩa cho tiếng chính
=> quan hệ chính phụ => Từ ghép chính phụ
-Tiếng chính đứng trớc


- Cã tiÕng chÝnh vµ tiÕng phơ, tiÕng phơ bỉ
sung nghÜa cho tiÕng chÝnh .


<b>*VÝ dơ2 :</b> TrÇm bỉng


Quần áo Nhóm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Từ ghép đẳng lập có cấu tạo nh thế
nào?


? Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các
sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn
ghế, sách vở, mũ nón ... )


? So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở
điểm nào ?


* So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập:


- Gièng : §Ịu cã quan hƯ víi nhau vỊ
nghÜa



- Kh¸c : +Tõ ghÐp chÝnh phơ: cã quan
hƯ chÝnh phơ


+Từ ghép đẳng lập: có quan hệ bình
đẳng


? §äc ghi nhí


Từ ghép đợc phân loại nh thế nào ?
-Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào
là từ ghép đẳng lập ?


? So s¸nh nghÜa cña tõ bà ngoại với
nghĩa của từ bà?


? NghÜa cña tõ th¬m phøc víi nghÜa
cđa tiÕng th¬m ?


? Tõ ghÐp chÝnh phơ cã nghÜa nh thÕ
nµo ?


? So s¸nh nghÜa cđa tõ quần áo với
nghĩa của mỗi tiếng quần và áo ?


? Trầm bổng với trầm vµ bỉng ?


? Từ ghép đẳng lập có nghĩa nh thế nào
?


Hs đọc ghi nhớ 2 .



<b>Hoạt động 2: Luyn tp </b>


GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt


? Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ
?


? Vì sao em lại xếp nh vậy ?
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
? Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính
phụ ?


GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
? Điền thêm tiếng để tạo từ ghộp ng
lp ?


Gọi hs trả lời
? Trả lời tại sao ?


- Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
(khơng phân ra tiếng chính, tiếng phụ )


<b>3. Ghi nhí 1: SGK ( 14 )</b>
<i><b>II - </b></i><b>NghÜa cđa tõ ghÐp</b><i><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>1</b></i><b>. NghÜa cña tõ ghÐp chÝnh phô : </b>
- VÝ dô :


- NhËn xÐt:



+ Bµ : chØ ngêi phơ n÷ cao tuæi ->nghÜa
réng .


Bà ngoại : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ
-> nghĩa hẹp


+ Th¬m : cã mïi nh h¬ng của hoa, dễ chịu
-> nghĩa rộng .


Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn
-> nghĩa hẹp


- Hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính
chất phân nghĩa .


<i><b>2 - </b></i><b>Nghĩa của từ ghép đẳng lập : </b>
- Vớ d:


- Nhận xét:


+ Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp
nghĩa, có nghĩa khái quát hơn.


Quần, áo : chỉ riêng từng loại .


+ Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp,
lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái
quát.



Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại .
- Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái
quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó .


* <i>Ghi nhí 2 </i>: SGK (14 )


<i><b>III - Lun tËp :</b></i>
<i><b>* Bµi 1</b></i>( 15 ) :


- Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lới, cây
cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi .


- Tõ ghÐp chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy,
nhà ăn, nụ cời .


<i><b>* Bài 2 </b>( </i>15 ):


- Bút mực ( bi, máy, chì )
- Thớc kẻ (vẽ, may, đo độ )


<i><b>* Bµi 3: </b>( 15 )</i>


- Núi rừng ( sơng, đồi )


- MỈt mịi ( mày, )


*Bài 5 : ( 15 )
- Không phải vì :


Hoa hồng là một loài hoa nh : Hoa huệ, hoa



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhng không


phải là hoa hồng nh : Hoa giấy, hoa chuèi…


<b> 4 Cñng cè: </b>


Thế nào là từ ghép đẳng lập từ ghép chính phụ?
Học bài, chuẩn bị bài sau


<b>* - Rót kinh nghiƯm : </b>


Tuần 1:



Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b> Bµi 1 - TiÕt 4 </b>


<b> </b> LI£N KếT TRONG VĂN BảN
<b>I - Mục tiêu bài học </b>


- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy
cần đợc thể hiện trên cả 2 mặt : Hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa.


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu XD đợc những văn bản có tính


liªn kÕt .


<b>II - Chuẩn bị :</b>


GV: Bảng phụ
HS : Đọc trớc bài .
<b>III. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>1 - ổn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2 - Kiểm tra :</b></i>


<i><b>3 - Bµi míi :</b></i>


- Văn bản là gì ? ( Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất,
có liên kết mạch lạc, v/dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thc hin mc ớch g/tip )


- Tính chất của văn bản là gì ? ( thống nhất, mạch lạc )


Chúng ta sẽ không hiểu đợc một cách cụ thể về văn bản, cũng nh khó có thể tạo lập
đ-ợc những văn bản tốt, nếu chúng ta khơng tìm hiểu kĩ 1 trong những tính chất quan trọng
nhất của nó là liên kết.


<b> Hoạt động của Thầy-Trò</b> <b> Nội dung khiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới </b>


GV : Gọi hs đọc 2 đoạn văn ( đoạn văn
trong Văn bản : Mẹ tôi-sgk-10 và đoạn văn
sgk-17 )


? So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào có thể hiểu
rõ hơn ngời bố muốn nói gì ?


? Nếu En Ri Cô cha hiĨu ý bè th× h·y cho
biÕt v× sao ? ( vì giữa các câu còn cha có sự
liên kết )



? GV: liªn : liỊn; kÕt : nèi, bc; liªn kÕt:
nèi liỊn nhau g¾n bã víi nhau


? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc thì
nó phải có tính chất gì ? ( liên kết ) -Thế
nào là liên kết ?


? GV : liên kết là 1 trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản


* BT1 : Tụi n trng. Em Thu b ngó .


? ở đây nêu mấy thông tin ? Những thông


tin này nh thÕ nµo víi nhau ? ( 2 th«ng
tin ? không liên quan với nhau )


? Em hóy sa lại câu văn để 2 thông tin
này gắn kết với nhau ? ( Trên đờng tới
tr-ờng, tôi thấy em Thu bị ngã . )


HS đọc VD ( sgk - 18 )


Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất
hợp lí ? Vì sao ?


( cha cã sù nèi kÕt víi nhau - v× cha có tính
liên kết )



<b>I / Liên kết và ph ơng tiện liên kết trong</b>
<b>văn bản : </b>


<i><b> 1 / Tính liên kết của văn bản :</b></i>


- Ví dụ :


- Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn
không có mối quan hệ gì với nhau


- Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn
trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm
cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu


<i><b>2 - Ph</b><b> ơng tiện liên kết trong văn bản</b><b> :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Làm thế nào để xoá bỏ đợc s bt hp lớ
ú ?


? Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau
cha ? Vì sao ?


? GV : Những từ : còn bây giờ, con là
những từ, tổ hợp từ đợc sử dụng làm phơng
tiện liên kt trong on vn


? So sánh đoạn văn khi cha dùng phơng tiện
liên kết và khi dùng phơng tiện liên kết ?
cha dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi
dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu


? Một văn bản muốn có tính liên kết trớc
hết phải có điều kiện gì ? Cùng với điều
kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử
dụng các phơng tiện gì ?


? HS đọc ghi nhớ<b> .</b>


<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>


? Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo
thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có
tính liờn kt cht ch?


? Vì sao lại sắp xếp nh vậy?


(sắp xếp nh vậy thì đoạn văn mới rõ rµng,
dƠ hiĨu.)


? Các câu văn dới đây đã có tính liên kết
cha ? Vì sao ?


? Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống?
“ Đêm nay mẹ khơng ngủ đợc. Ngày mai
là ngày khai trờng lớp 1 của con.” Có ý
kiến cho rằng: Sự liên kết giữa 2 câu trên
hình nh khơng chặt chẽ, vậy mà chúng vẫn
đợc đặt cạnh nhau trong Văn bản : Cổng
trờng mở ra. Em hãy giải thích tại sao ?


- Thêm cụm từ : còn bây giờ



- Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con


Mun tạo đợc tính liên kết trong văn bản
cần phải sử dụng những phơng tiện liên
kết về hình thức và nội dung.


*<i>Ghi nhí </i>: SGK ( 18 )
<b>II - Lun tËp :</b>
<i><b> * Bµi 1 </b></i>( SGK-18 ) :


Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3


<i><b>* Bµi 2</b></i>( 19 ) :


- Đoạn văn cha có tính liên kết.


- Vỡ ch đúng về hình thức ngơn ngữ song
khơng cùng nói về mt ni dung.


<i><b>* Bài 3</b></i>( 19 ) :


Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế
là.


<i><b>* Bµi 4</b></i>( 19 ) :


Nếu tách riêng 2 câu văn thì có vẻ rời rạc
nhng nếu đọc tiếp câu 3 thì ta thấy câu 3
kết nối 2 câu trên thành 1 thể thống nhất


làm đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ .


<i><b> 4 Cñng cè: Néi dung chÝnh </b></i>


<i><b>5 Dặn dò: Về học bài và làm bài tập </b></i>
<b>* - Rót kinh nghiƯm : </b>


<b> TuÇn 2.</b>
<b> </b>


Ngày soạn:


Ngày dạy :
<b> Bµi 2 - TiÕt 5</b>


<b> Đọc- hiểuVăn bản :</b>


<b> Cc chia tay cđa nh÷ng</b>


<b> con bóp bª</b>



<i><b> _ Kh¸nh Hoài _</b></i>
<b>I - Mục tiêu bài học</b>


- Thy c nhng tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm
nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những ngời bạn nhỏ chẳng may rơi vào những hồn cảnh
gia đình bất hạnh. Biết thơng cảm và chia sẻ với những ngời bạn ấy .


- Thấy đợc cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động .
<b>II - Chuẩn bị :</b>



- GV :nghiªn cứu soạn bài:
- HS: chuẩn bị bài ở nhà:
<b>III - TiÕn tr×nh </b>


<i><b>1 - ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2 - Kiểm tra :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3<i><b> - Bµi míi :</b></i>


Gia đình hạnh phúc, êm ấm là mơ ớc của tất cả chúng ta . Thế nhng điều mơ ớc
t-ởng chừng đơn giản đó đơi khi ở đâu đó vẫn khơng thể thực hiện đợc. Một khi hạnh phúc
mất đi ngời ta càng thấm thía nỗi đau đớn khi phải chia li, cách xa với những ngời thân yêu
ruột thịt, luôn gần gũi với chúng ta hàng ngày. Văn bản “ Cuộc chia tay của những con
búp bê ” sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về tình anh em .


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu chung </b>


? Dùa vµo chú thích *, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác phÈm ?


GV: Hớng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng,
xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại .
GV đọc- HS đọc bài


§äc chó thÝch .


GV : Híng dÉn tãm tắt


? Đây là truyện ngắn khá hoàn chỉnh : có


cốt truyện và nhân vật, có sự việc và chi
tiết, có mở đầu và kết thúc. Vậy theo em
câu chuyện này có những tình tiết chính
nào ?


? Vn bản có thể chia làm mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng
phần ?


? Em hãy cho biết, truyện viết về ai, về
việc gì ? Ai là nhân vật chính ? Vì sao ?
<b> Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản </b>
HS theo dõi phần đầu Văn bản


? Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia
đồ chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hơn:
Thuỷ phải theo mẹ về q ngoại- Thành ở
lại với bố )


? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng
của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : Thôi, 2
đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi ?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật miêu
tả tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này ?
? Đó là tâm trạng gì ?


? Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh
em Thành- Thuỷ ?



- Thuỷ : vá áo cho anh, bắt con vƯ sÜ g¸c
cho anh .


- Thành : chiều nào cũng đi đón em,
nh-ờng đồ chơi cho em.


? Những chi tiết trên cho em thấy đợc
tình cảm của 2 anh em nh thế nào ?


? Việc chia búp bê diễn ra nh thế nào ?
- Thành : lấy 2 con búp bê đặt sang 2
phớa.


- Thuỷ tru tréo lên giận dữ ...


? Lời nói và hành động của Thuỷ có gì


<b>I - Giới thiệu chung:</b>


- Là văn bản nhật dụng viết về qun trỴ
em.


- Truyện ngắn đợc trao giải nhì trong cuộc
thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại
Thuỵ Điển 1992 của tg Khánh Hồi.


1. §äc :


2.Tõ khã : sgk
3. Tãm t¾t :



- Hai anh em Thành, Thuỷ chia đồ chơi
theo yêu cầu của mẹ. Chúng nhờng nhau
đồ chơi và chúng không chịu nổi đau đớn
khi phải chia rẽ 2 con búp bê.


- Hai anh em đến trờng chào cô giáo, chia
tay cô và các bạn. Tình cảm thầy trị, bạn
bè lu luyến xúc động.


- Hai anh em chia tay nhau, em theo mÑ về
quê còn anh ở lại với bố .


4. Bố cục : 3 phần .


+ Từ đầu -> nh vậy : chia búp bê
+ Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học
+ Còn lại : anh em chia tay


* Chủ đề :Truyện viết về cuộc chia tay đau
đớn, cảm động của 2 anh em Thành và
Thuỷ, khi cha mẹ li hôn .


<b>II. Tìm hiểu văn bản : </b>
<i><b>1 - Chia búp bê :</b></i>


* Tâm trạng của 2 anh em Thành - Thuỷ :
- Thuû: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt
vọng, buồn thăm th¼m, mi sng mọng vì
khóc nhiều .



- Thành : cắn chặt môi , nớc mắt tuôn ra
nh suối .


> S dng 1 loạt các động từ - tính từ kết
hợp với phép so sánh làm nổi rõ tâm trạng
của nhân vật.


=> Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và
bất lc.


* Tình cảm của 2 anh em :


=> Tình cảm ythg gắn bó và ln quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau .


* Chia búp bê :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mâu thuẫn ?


( Thu rất giận dữ không muốn chia rẽ
búp bê nhng em lại rất thơng Thành, sợ
khơng có con Vệ Sĩ canh giấc ngủ cho
anh nên em rất bối rối sau khi đã chu tréo
lên giận dữ )


? Theo em có cách nào giải quyết đợc
mâu thuẫn đó khơng ? ( gđ Thành - Thuỷ
phải đoàn tụ, hai anh em không phải chia
tay nhau )



? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của
Thuỷ với lớp học làm cô giáo bàng hoàn ?
? Chi tiết nào khiến em cảm động nhất? vì
sao ?


? Em hãy gt vì sao khi dắt Thuỷ ra khỏi
trờng, tâm trạng Thành lại “ kinh ngạc
thấy mọi ngời vẫn đi lại bình thờng và
nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật ” ?
( Thành thấy kinh ngạc là vì trong khi
mọi việc đều diễn ra bình thờng thì anh
em Thành - Thuỷ lại phải chịu đựng sự
mất mát đổ vỡ quá lớn )


? Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn
biến tâm lí nhân vật của tác giả ? Cách
miêu tả đó có tác dụng gì ?


? Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách giải
quyết nh thế nào ?


- Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ?


- GV : Xây dựng chi tiết kết thúc chuyện
nh thế, nhà văn muốn nhắn gửi với mọi
ngời rằng : Cuộc chia tay của các em nhỏ
là rất vơ lí, là khơng nên có, khơng nờn


nó xảy ra. ý tởng ấy nhắc nhở nh÷ng



ng-ời làm cha làm mẹ hãy sống vì con cái, cố
gắng giữ gìn tổ ấm gia đình đừng để nó
tan vỡ .


-Trong truyện, búp bê có chia tay khơng ?
Tại sao tác giả lại đặt tên truyện là
“ Cuộc chia tay của những con búp bê ” ?
( Tên truyện gợi tình huống: những con
búp bê cũng nh anh em Thành Thuỷ rất
ngây thơ, trong sáng và khơng có tội tình
gì, thế mà đành phải chia tay )


Th¶o ln:


- Câu chuyện đợc kể theo ngơi thứ mấ ?
Việc lựa chọn này có tác dụng gì ?


<b>Hoạt động 3:Tổng kết </b>–<b>Luyện tập:</b>
? Văn bản đợc viết bằng phơng thức nào ?
? Phơng thức nào là chính ? Tác dụng của
các phơng thức đó ?


? Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài
muốn gửi đến chúng ta thơng điệp gì ?
? Văn bản này đã cho em hiểu thêm gì về
tác giả ?


? Sau khi học xong văn bản, em rút ra đợc
bài học gì ?



Hs ghi nhí sgk .


GV : Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy
cảm động của hai em nhỏ trong truyện
khiến ngời đọc thấm thía rằng : Hạnh
phúc gia đình vơ cùng q giá, mọi ngời


<i><b>2 - Chia tay líp häc :</b></i>


- Em khơng đợc đi học nữa


- C« Tâm sửng sốt . Trời ơi ! , cô Tâm
tái mặt và nớc mắt giàn giụa


.=> Gợi sự cảm thông, xót thơng cho hoàn
cảnh bất hạnh của Thuỷ .


.


-> Miêu tả diễn biến tâm lí chính xác


làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm và sù
thÊt väng, b¬ v¬.


<i><b>3 - Anh em chia tay :</b></i>


- Thuỷ : Đặt con Em nhỏ quăng tay vào
con vệ sĩ .



=> Tình anh em không thể chia lìa .


<b>III.Tỉng kÕt:</b>
1.NghƯ tht:


- Kể theo ngơi thứ nhất- giúp tác giả thể
hiện đợc 1 cách sâu sắc những suy nghĩ,
tình cảm và tâm trạng của nhân vật .


Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm
miêu tả qua so sánh và sử dụng 1 loạt ĐT
-TT làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật


2.Néi dung:


Tác giả là ngời yêu mến trẻ em, luôn
mong muốn trẻ em đợc hạnh phúc .


- Chúng ta cần phải biết trân trọng giữ gìn
hạnh phúc gia đình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, khơng nên
vì bất cứ lí do gì mà làm tan vỡ hạnh phúc
gia đình .


HS quan s¸t 2 bøc tranh trong sgk :
Hai bøc tranh trong SGK minh hoạ cho sự
việc gì trong truyện ? Em hÃy miêu tả lại


s vic ú ? <i><b>IV. Luyn tp : </b></i>



<i><b> 4. Cđng cè:</b></i>
<i><b> GV hƯ thống bài:</b></i>


<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


<i><b> Hớng dẫn học bài :</b></i>
<b> *- Rót kinh nghiƯm : </b>
Ngày soạn :


Ngày giảng :

TCT : 7



Bài 2 - Tiết
<b>Tập làm văn : </b>


<b> </b> <b>Bố cục trong văn bản</b>
<b>A - Mục tiêu bài häc :</b>


- Thấy đợc tầm quan trọng của bố cục trong vn bn .


- Bớc đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí .
- Có ý thức xd bố cục khi viết văn .


<b>B - Chuẩn bị :</b>


- Đồ dùng : Bảng phụ
- Những điều cần lu ý :


GV cần thờng xuyên cho học sinh thÊy viƯc XD bè cơc tríc khi t¹o lËp văn bản
Tiếng Việt là hết sức cần thiết .



<b>C - Tiến trình tổ chứ các hđ dạy và học :</b>
<i><b>I - ổn định tổ chức :</b></i>


<i><b>II - KiÓm tra</b></i>:


? LK là gì ? Làm thế nào để văn bản có tính LK ?
u cầu :


- LK là sự nối liền các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho
văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu .


- Muốn tạo đợc tính LK trong văn bản cần phải sử dụng đợc những phơng tiện Lk về
hình thức và nội dung .


<i><b>III - Bµi míi :</b></i>


Các em học lịch sử hẳn cịn nhớ trận chiến trên sơng Bạch Đằng của Ngô Quyền với
việc lợi dụng nớc thuỷ triều và cách bố trí các đạo quân, cánh quân theo thế trận rồi dùng
các thuyền nhỏ để dụ địch vào thế trận và phản công, mang lại chiến thắng Bạch Đằng
vang dội . Nếu khơng có sự sắp xếp thế trận nh vậy có thể dẫn đến kết quả nh vậy khơng ?
vì sao ?


Trong việc tạo lập văn bản cũng cần phải bố trí sắp xếp các phần, các đoạn theo trình tự
hợp lí . Để hiểu và làm đợc việc này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài : Bố cục trong văn
bản


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


- Cã 1 b¹n viÕt giÊy xin phÐp nghØ häc,


b¹n sắp xếp các ý nh sau :


GV : Treo bng phụ - hs đọc


- Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn, Họ
và tên - địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa,
Nơi viết, ngày ..., Kí tên .


- Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trên?
GV : Treo bảng phụ - hs đọc


- Em có nhận xét gì về nội dung và trình
tự lá đơn ? ( trình tự hợp lí )


GV : Sự sắp đặt nội dung các phần trong


<b>I - Bố cục và những yêu cầu về bố cục</b>
<b>trong văn bản :</b>


<i><b>1 - Bố cục của văn bản :</b></i>


VD :


- Trình tự lá đơn lộn xộn
- Trình tự hợp lí :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

văn bản theo 1 trình tự hợp lí đợc gọi là
bố cục .


- Em hiểu bố cục là gì ?



- HS c on vn 1- SGK ( 29 )


- So sánh văn bản ếch ngồi đáy giếng ở
SGK Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì
giống và khác nhau ?


H : Gièng : cïng néi dung .


Khác : về hình thức diễn đạt.- Đoạn
văn trong sgk có bố cục 2 phần, các ý sắp
xếp lộn xộn, khơng ăn nhập với nhau nên
rất khó hiểu .


Còn đoạn văn trong sgk- ngữ văn 6 có
bố cục 3 phần, các ý đợc sắp xếp 1 cách
rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.


HS đọc đoạn văn 2 – SGK ( 29 )


- So sánh văn bản Lợn cới áo mới ở sgk
Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì
giống và khác nhau ?


- Theo em nªn s¾p xÕp bè cục 2 câu
chuyện trên nh thế nào ?


( sắp xếp bè côc 3 phần nh trong sách
Ngữ văn 6 )



- Mục đích giao tiếp của 2 câu chuyện
trên là gì ? ( Phê phán những thói h, tật
xấu của con ngời : thói kiêu căng, tự phụ
và thói khoe của 1 cách lố bịch. )


- Theo em đoạn văn nào dƠ tiÕp nhËn
h¬n?


H : VB trong sgk


- Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí
thì cần phải có những điều kiện gì ?


- Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần MB, TB,
KB trong văn bản miêu tả và tự sự ?
- Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi phần
khơng ? vì sao ? ( Mỗi phần đều có những
nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng )


- Bè côc văn bản thờng có mấy phần ?
Đó là những phần nào ?


HS đọc ghi nhớ


Hs đọc yêu cầu BT1-sgk-30


- H·y ghi l¹i bè cơc cđa trun “ Cc
chia tay cđa nh÷ng con bóp bª ”


do viết đơn,lời hứa, cám ơn, nơiviết, ngày


viết đơn, kí tên


* Bè cơc : Lµ sù bè trÝ , sắp xếp các phần,
các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành
mạch và hợp lí .


<i><b>2 - Những yêu cầu về bố cục trong văn</b></i>
<i><b>bản :</b></i>


- Ví dụ : + Đoạn văn1 sgk ( 29 )


+ Đoạn văn 2 sgk


- Các điều kiện để có một bố cục rành
mạch, hợp lí :


+ Nội dung các phần, các đọan phải thống
nhất chặt chẽ với nhau và phải có sự phân
biệt rạch rịi .


+ Trình tự sắp đặt phải đạt đợc mc ớch
giao tip .


<i><b>3 - Các phần của bố cục :</b></i>


- Văn bản miêu tả :


+ MB : Tả khái quát giới thiệu
cảnh .



+ TB : T¶ chi tiÕt
+ KB : Nêu cảm nghĩ
- Văn bản tự sự :


+ MB : Giíi thiƯu chung vỊ nh©n vËt
vµ sù viƯc


+TB : KĨ diƠn biÕn sù viƯc
+ KB : Kết cục của sự việc


- Bố cục của văn bản: 3 phần : MB, TB,
KB.


*<i> Ghi nhớ</i> : SGK ( 30 )


<i><b>III -</b></i><b> Lun tËp</b><i><b> :</b></i>
<i><b>* Bµi 1: HS nêu VD :</b></i>


- Biết sắp xÕp c¸c ý cho rành mạch
=>hiệu quả cao.


- Không biết sắp xÕp cho hỵp lí
=>không hiểu .


<i><b> * Bài 2:</b></i>


<i><b>Bố cục </b></i>văn bản Cuộc chia tay của
những con búp bê ” :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Bố cục ấy đã rành mạch và hợp lí cha?


- Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố
cục khác đợc không? ( câu chuyện này có
thể kể theo 1 bố cục khác - Ôn tập ngữ
văn 7 - 15 )


Hs đọc yêu cầu bài tập 3 - (sgk 30,31).
- Bố cục trên đây đã rành mạch và hợp lí
cha ? Vì sao ?


- Theo em có thể bổ sung thêm điều gì ?


việc chia tay.


- TB : + H/c gđ, t/c 2 anh em


+ Chia đồ chơi và chia búp bê .
+ Hai anh em chia tay


- KB : + Búp bê không chia tay


<i><b>3 - Bài 3 :</b></i>


Bố cục ... cha rành mạch, hợp lí vì :


- Các ®iĨm 1,2,3 ë TB míi chØ kĨ l¹i viƯc
häc tèt chø cha phải là trình bày khái
niệm học tốt . Và điểm 4 không ph¶i nãi
vỊ häc tËp .


=>TB : 1. KN häc tËp trªn líp


2. KN häc tËp ë nhµ


3. KN häc tËp trong cuéc sèng vµ
tham khảo tài liệu


4. Kết quả học tập đã đạt đợc nhờ
những KN trên .


5. Mong nhận đợc sự đóng góp ý
kiến của các bạn .


<b> D - Rót kinh nghiƯm :</b>


Ngày soạn :


Ngày giảng : TCT: 8
Bµi 3 - Tiết 4


<b>Tập làm văn : </b>


<b> </b>M¹ch lạc trong văn bản
<b>A - Mục tiêu bài học :</b>


<b> </b> - Thấy rõ hơn vai trò của bố cục và mạch lạc trong văn bản .


- BiÕt XD bè côc khi viÕt văn bản .
- Tập viết văn rõ ràng, mạch lạc .
<b>B - Chuẩn bị :</b>


- Đồ dùng ,bảng phụ .


- Những điều cÇn lu ý :


Khơng để lẫn lộn khái niệm mạch lạc với các khái niệm có liên quan nh liên kết hay bố
cục .


<b>C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :</b>
<i><b>I - ổn định tổ chức :</b></i>


<i><b>II - KiÓm tra :</b></i>


- Bố cục là gì ? Bố cục gồm có những phần nào ? Nội dung từng phần ?


- Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì ?
* Yêu cầu : Trả lời dựa vào phần ghi nhớ


<i><b>III - Bài míi :</b></i>


Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia, nhng văn bản cần phải đảm bảo
tính liên kết . Vậy làm thế nào để văn bản vẫn đợc phân chia rành mạch mà lại không mất
đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để giải thích vấn đề này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài
: Mạch lạc ...


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


GV: Mạch lạc trong đơng y vốn có nghĩa
là mạch máu trong cơ thể .


- Em hiĨu m¹ch l¹c trong văn bản cã
nghÜa nh thÕ nµo ?



H : Trôi chảy thành dòng, thành mạch,
làm cho các phần của văn bản thống nhất
lại


-Vậy mạch lạc trong văn bản là gì ?


<b>I - Mạch lạc và những yêu cầu về mạch</b>
<b>lạc trong văn bản:</b>


<i><b>1 - Mạch lạc trong văn bản :</b></i>


- L s tip ni cỏc câu, các ý theo 1 trình
tự hợp lí trên 1 ý chủ đạo thống nhất .
=> văn bản cần phải mạch lạc .


<i><b>2 - Các điều kiện để văn bản có tính</b></i>
<i><b>mạch lạc :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Chủ đề của truyện là gì ?


- Chủ đề ấy có xuyên suốt các chi tiết, sự
việc để trơi chảy thành dịng, thành mạch
qua các phần, các đoạn của truyện
không?


- Các từ ngữ trong truyện có góp phần tạo
ra cái dịng mạch xun suốt ấy không ?
- Các cảnh trong những thời gian, không
gian khác nhau có góp phần làm cho dịng
mạch ấy trơi chảy liên tục và thống nhất


trong 1 chủ đề không ?


GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu tố làm
cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác là chủ
đề đã xuyên suốt, thấm sâu vào các yếu tố
đó


- Một văn bản có tính mạch lạc là văn bản
nh thế nào ?


Hs c ghi nh


Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi .


- Xỏc nh ch ca vn bản ?


- Các từ ngữ, sự việc trong văn bản có
phục vụ cho chủ đề ấy không ?


- Văn bản này đã có tính mạch lạc cha ?
HS đọc văn bản Lão nông và các con .
- Em hãy xác định chủ đề của văn bản ?
- Chủ đề này có xuyên suốt bài thơ
không? Hãy ch ra s xuyờn sut ú ?


- Văn bản này có tính mạch lạc cha ?


Bản Cuộc chia tay của những con búp
bê ?



+ Ch : Cuc chia tay của 2 anh em
Thành –Thuỷ khi cha mẹ li hơn .


=> xuyªn st


+ Từ ngữ : Chia tay, chia đồ chơi, chia rẽ,
xa cách, khóc ...


+ C¸c sự việc : Trong hiện tại - qúa khứ, ở
nhà - ở trờng .


=> Thống nhất


- Văn bản có tính mạch lạc là :


+ Cỏc phn, cỏc on , các câu trong văn
bản đều nói về một đề tài, biểu hiện 1 chủ
đề chung xuyên suốt.


+ Các phần, các đoạn, các câu trong văn
bản đợc tiếp nối theo một trình tự rõ ràng,
hợp lí làm cho chủ đề liền mạch .


* <i>Ghi nhí</i> : SGK ( 32 )
<b>II - Luyện tập :</b>


<i><b>* Bài 1a :</b></i> Tính mạch lạc trong văn bản
Mẹ tôi


- Ch : ca ngi hỡnh nh ngi m



- Các từ ngữ: mẹ, con, ngµy khai trêng,
vë, bót, thíc...


- Sự việc : ERC thiếu lễ độ với mẹ
Bố viết th cảnh báo ERC


Hình ảnh ngời mẹ hi sinh v×
con


-> Các từ ngữ, sự việc đều phục v cho
ch .


=> Văn bản có tính mạch lạc


<i><b>2- Bµi 1b :</b></i>


Lão nơng và các con
- Chủ đề : Lao động là vàng


- Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm cho
các phần liền mạch với nhau :


+ 2 câu đầu - MB : nêu chủ đề


+ Đoạn giữa ( Kho vàng chôn dới đất .
Kho vàng do sức lđ của con ngời làm
nên : lúa tốt ) - TB: p/triển ý ở chủ đề
+ 4 câu cuối - Kết bài : Nhấn mạnh chủ
đề để khc sõu .



=> văn bản có tính mạch lạc


<i><b> * Cñng cè :</b></i>


- GV hệ thống lại kiến thức : Mạch lạc trong văn bản và các điều
kiện để văn bản có tính mạch lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày giảng : Bài 3 - tiÕt 3 TCT : 9
<b> Văn bản : </b>


<b> Nh</b>

<b>ữ</b>

<b>ng câu hát về tình cảm Gia đình </b>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b> </b> - HiĨu kh¸i niƯm ca dao - d©n ca


- Nắm đợc ND, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của ca dao - dân ca qua
những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.


- Thuộc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và biết thêm 1 số bài ca dao thuộc chủ đề
này.


<b>B-ChÈn bÞ:</b>
- §å dïng:


- Nh÷ng ®iỊu cÇn lu ý:


Ca dao dân ca diễn tả đời sống tâm hồn, tình cảm của 1 số kiểu nhân vật trữ tình:
Ng-ời mẹ, ngNg-ời vợ,ngNg-ời con... trong gia đình; chàng trai, cơ gái trong quan hệ tình bạn, tình
u; ngời dân thờng, ngời thợ, ngời phụ nữ... trong quan hệ xã hội.



<b>C- Tiến trình tổ chức Dạy - Học:</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>


? Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê muốn gửi tới chúng ta điều g×? (Ghi
nhí- SGK- 27 )


? NT kể chuyện của tác giả Khánh Hồi có gì đáng chú ý? (Dùng ngơi kể thứ nhất
chân thật, cảm động. Các sự việc kể theo trình tự thời gian kết hợp với không gian và rất
phù hợp với trẻ em. )


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim lên miệng” là thơ ca trữ tình dân gian. Ca
dao-dân ca VN là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những ngời LĐ. Tâm
hồn tình cảm con ngời bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa đối với những ngời
ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca dao- dân ca VN vô cùng phong
phú. Trong đó 4 bài ca dao của văn bản Những câu hát về tình cảm gia đình là tiêu biểu,
vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh tế về ngôn ngữ NT.


<b> Hoạt động của Thầy-Trò</b> <b> Nội dung kiến thức </b>


HS đọc khái niệm trong SGK.


G :Hớng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu
mến, thể hiện đợc niềm yêu thơng quí
mến đối với ngời thân.



GV đọc- HS đọc - nhận xét.
GV giải nghĩa từ khó. .
HS đọc bài 1


- Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em
lại khẳng định nh vậy?


H : Lµ lêi mĐ ru con, nãi víi con.- Dùa
vµo ND và cách dùng từ : con ơi


- Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình
cảm gì?


- Cơng lao to lớn ấy đợc diễn tả bằng hình
ảnh nào? Hãy PT ý nghĩa của hình ảnh
ấy ?


G : Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to
lớn, mênh mông vĩnh hằng đợc chọn làm
biểu tợng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhng
không phải là giáo huấn khô khan mà rất
cụ thể, sinh động.


- Cï lao chÝn ch÷ cã ý nghĩa khái quát
điều gì ?


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


- Ca dao - d©n ca: SGK (35 )
<b>II. Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>


* Đọc


* Chú thích : sgk
* Tìm hiểu văn bản :


<i><b>1/ Bài1: </b></i>Là lêi mĐ ru con, nãi víi con
C«ng cha nh nói ngÊt trêi


NghÜa mĐ nh n íc ë ngoài biển Đg


Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.


-> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và
nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn phận
chăm sóc vµ phơng dìng cha mĐ.


Cơng cha - Núi ngấtt trời
Nghĩa mẹ - Nớc biển đông


-> Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen
thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa s/động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao cã g×
hay?


H : Dùng ngơn ngữ : Ngời đọc nh thấy
đ-ợc lời ru nh dòng sữa của mẹ truyền vào
máu thịt, cơ thể ngời con.



HS đọc bài 2.


- Bµi nµy lµ lêi cđa ai, nãi víi ai? (Đây có
thể là lời của ngời con gái đi lấy chồng
xa, nhớ về mẹ ở nơi quê nhà)


- Phõn tích các hình ảnh thời gian, khơng
gian, hành động và nỗi niềm của nhân vật
để thấy rõ tâm trạng của nhân vật trữ
tình?


G :- Thời gian: chiều chiều (Thời gian ớc
lệ )-> là thời gian gợi nhớ, gợi thơng đối
với ngời ở xa q - vì đó là thời điểm trở
về sum họp của gia đình . Chim về tổ, con
ngời về nhà


- Không gian: ngõ sau-> nơi vắng lặng
heo hút, gợi cảnh ngộ cô đơn.


- Hành động: Ra đứng-> gợi nỗi niềm
buồn nhớ. Nỗi nhớ đợc khắc sâu qua cụm
từ “ruột đau chín chiều”-> cách nói ớc lệ
đặc tả... - nhóm từ chuyển nỗi đau tình
cảm thành nỗi đau thân thể.)


G : Đó là nỗi buồn về thân phận của ngời
con gái khi lấy chồng xa quê : Sự bất bình
đẳng nam-nữ trong xã hội pk xa kia đó là
hủ tục “ Tam tịng,,



G : Giải thích “ Tam tịng,,
HS c bi 3


- Đây là lời của ai, nói với ai? (Là lời của
cháu con nói với ông bà)


- Nét độc đáo trong cách diên tả là gì?
G : Hình ảnh Đơn sơ diễn tả tình cảm đối
với ông bà đợc ví nh những nuột lạt buộc
trên mái nhà, vừa nhiều, vừa bền chặt,
vững chãi. Cụm từ “ngó lên” thể hiện sự
trân trọng, tơn kínhcủa cháu con đối với
ơng bà.


-Lêi ca bao nhiªu … bÊy nhiêu có sức
diễn tả nỗi nhớ ntn ?


- Hóy c nhng bi ca dao cú hỡnh nh


so sánh Bao nhiêu bấy nhiêu,,


H : - Qua đình ngả nón trơng đình…


- Qua cầu dừng bớc trông cầu


Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu
- Bài ca dao diễn tả nội dung gì ?


Đọc bài 4



- Đây lµ lêi cđa ai, nãi víi ai?


H : Lêi của ông bà, cô bác nói với con
cháu -lời của cha mĐ nãi víi con - lêi cđa
anh em rt thịt tâm sự với nhau


- Tỡnh cm anh em thân thơng trong bài 4
đợc diễn tả nh thế nào?


G : 2 câu đầu nh 1 định nghĩa về anh em,
phân biệt anh em với ngời xa. Từ phân
định “nào phải” làm rõ nghĩa cõu 1. T


- Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru
khiến cho nd chải chuốt, ngọt ngào.


<i><b>2-Bài 2</b></i>:


Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều


- Thời gian : Chiều chiều
- Không gian : Ngõ sau
- Hành động : Ra đứng


-> Cách nói ớc lệ đặc tả tâm trạng thơng
nhớ, xót xa và nỗi buồn sâu lắng, âm
thầm không biết chia sẻ cùng ai khi nghĩ
về mẹ ở nơi quê nhà.



.


<i><b>3 - Bµi 3:</b></i>


Ngó lên nuột lạt mái nhà


Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nh
- Nỗi nhớ - Nuộc lạt


-> Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm sâu
lắng, rộng lớn, da diết.


Bao nhiêu bấy nhiêu,, ->Nôĩ nhớ th


-ờng xuyên,liên tục và bền chặt


- Diễn tả nỗi nhớ thơng và sự tơn kính đối
với ông bà, tổ tiên


<i><b>4-Bµi 4 :</b></i>


Anh em nào phải ngời xa


Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân
Yêu nhau nh thể tay chân
Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

khng định “cùng” trong “cùng chung
bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng


huyết thống, sống chung dới 1 mái nhà,
cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định
“cùng” trong “cùng thân” là kết quả của
cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh
so sánh


- Bài ca dao nhắn nhủ chúng ta điều gì?
- 4 bài ca dao trên cùng hớng về chủ đề
gì?


- Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập đến
những tình cảm của ai, đối với ai?


- Những biện pháp nghệ thuật nào đợc cả
4 bài ca dao sử dụng?


HS đọc ghi nhớ.


- Su tầm những bài ca dao có nội dung nói
về tình cảm gđ ?


> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó,keo
sơn, không thể chia cắt


=> Bµi ca lµ tiÕng hát tình cảm về tình
anh em yêu thơng gắn bó đem lại hạnh
phúc cho nhau


- Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc giản
dị, hình ảnh so sánh quen thuộc, gần gũi.


* <i>Ghi nhớ</i>: sgk (36 )


<i><b>* LuyÖn tËp:</b></i>


1 - Công cha nh nui Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.


<i><b> IV- Híng dÉn häc bµi:</b></i>


<b> D - Rót kinh nghiệm: </b>


Ngày soạn:


Ngày giảng: Bµi 3 - TiÕt 3 TCT : 10
<b>Văn bản : </b>


<b> </b>

<b> </b>

<i><b> </b></i>

<b> Những câu hát về tình yêu</b>


<b> Quê hơng - đất nớc - con ngời </b>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


- Cảm nhận đợc tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trớc
vẻ đẹp quê hơng, đất nớc và con ngời.


- Hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phơng thức diễn đạt trong ca dao về tình
yêu quê hơng, đất nớc, con ngi.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ
HS : Soạn trớc bài
Những điều cần lu ý:


- Khái niệm về ca dao, dân ca.
<b>C- Tiến trình tổ chức:</b>


<i><b>I- ổn đinh tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra: </b></i>


? ThÕ nµo là ca dao - dân ca? Phân tích bài 1,4?
-Yêu cÇu:


+ Bài 1: Có sử dụng hình ảnh so sánh ví von quen thuộc để nói lên cơng cha, nghĩa
mẹ thật vơ cùng to lớn. Qua đó để nhắc nhở con cái phải có nghĩa vụ chăm sóc và phụng
d-ỡng cha mẹ.


+ Bài 4: Sử dụng hình ảnh so sánh để diễn tả sự gắn bó gần gũi của tình anh em. Qua
đó nhắc nhở anh em phải biết đoàn kết, nơng tựa vào nhau để cha mẹ vui lịng.


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời cũng là chủ đề
lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này
rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phơng. Tiết
học này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời


<b> Hoạt động của thầy- trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV : Hớng dẫn đọc : giọng ấm áp, tơi vui,


biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.


GV đọc- HS đọc - nhận xét.
HS đọc chú thích.


Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1
- Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến
nào : a,b,c,d – sgk-39 ?


H : b- Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu
hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của
cơ gái.


c- Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong
ca dao- dân ca.


- Những địa danh nào đợc nhắc tới trong
lời đối đáp ?


- Vì sao, chàng trai, cơ gái lại dùng những
địa danh với những đặc điểm từng địa danh
nh vậy để hỏi - đáp?


G : Hỏi - đáp về... là hình thức để đơi bên
thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí,
lịch sử của đất nớc. Những địa danh mà
câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa
danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên
vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu.
Hs đọc bài ca dao



- Cảnh đợc nói tới trong bài ca dao thuộc
địa danh nào? ( HN )


- Hà Nội đựơc nhắc đến với những danh
lam thắng cảnh nào?


- ở đây vẻ đẹp của Hà Nội dợc nhắc tới là


vẻ đẹp của truyền thống lịch sử hay vẻ đẹp
của truyền thống văn hố? Vì sao?


H : Âm vang truyền thống lịch sử : Truyền
thuyết Hồ Gơm


- Khi nào ngời ta nói Rủ nhau,,?


H : Th©n thiÕt, cïng chung mèi quan t©m
- Cụm từ rủ nhau trong bài có ý nghĩa
gì ? - nêu nhận xét của em về cách tả cảnh
của bài 2?


G : Bi ca gi nhiu hn t, đi vào chiêm
ngỡng cảnh vật với 1 thái độ trang trọng,
tôn nghiêm. Tả đợc nét đẹp của cảnh vật
và cũng lấy ra đợc những nét có ý nghĩa
lịch sử.


- Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài:
Hỏi ai gây dựng nên...?



- Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì ?


* Đọc :
* Chú thích :


* Tìm hiểu văn bản :


<i><b>1- Bài 1</b></i>:


+ Phn u : Lời ngời hỏi (Phần đối)


- ở đâu năm cửa nàng ơi


Sông nào sáu khúc...


+ Phn sau : Li ngi ỏp ( Phần đáp )
- Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi
Sông Lục đầu sáu khỳc...


- Cỏc a danh : Nm ca ụ, sụng Lc


Đầu, sông Thơng, núi Tản Viên Là


nhỡng nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc
đa dạng


=> Gi truyn thng lch s, văn hóa dt
=>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về
kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm


tự hào, tình yêu đối với quê hơng đất,
n-ớc giàu đẹp.


<i><b>2-Bµi 2:</b></i>


Rđ nhau xem c¶nh KiÕm Hå,
Xem cầu Thê Húc,...


Đài Nghiên, Tháp Bút....
Hỏi ai gây dựng nên non nớc này?
- Hồ Gơm, Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài
nghiên, Tháp bút =>Kết hợp không gian
thiên tạo và nhân tạo trở thành một bức
tranh thơ mộng và thiêng


- Rđ nhau : Ph¶n ánh không khí tấp
nập,khách tham quan HN


-> Bài ca gợi nhiều hơn tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Bài 3 giới thiệu với chúng ta cảnh ở đâu?
- Em có nhận xét gì vỊ c¶nh trÝ xø


Huế và nghệ thuật tả cảnh bài CD3 ?
H :Tuy tả cảnh nhng gợi vẫn nhiều hơn tả.
phác hoạ đờng vào xứ Huế có cảnh sắc
“non xanh, nớc biếc,,. Gợi nên cảnh trí ấy
đẹp nh tranh hoạ đồ. “Đờng vô” cụm từ
gợi sự chú ý cảnh đẹp vào xứ Huế. Đó là
con đờng “quanh quanh” nh 1 nét vẽ sống


động đặc tả sự quần tụ của núi sơng đợc
tạo hố bao quanh.


- Em hÃy tích từ Ai và chỉ ra những tình
cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gửi:
Ai vô xứ Huế thì vô... ?


HS c 2 cõu th u bi 4.


- Hai dịng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ
? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý
nghĩa gì ?


G : Hai dịng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt
về từ ngữ :


+ Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp từ, đảo
ngữ ở đây nh muốn thể hiện, đứng ở phía
nào nhìn, ngắm cũng thấy cánh đồng rộng
lớn mênh mông.


+ Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả đảo lại
nhóm từ “mênh mông... – bát ngát...” để
thể hiện cảm xúc dạt dào trớc không gian
bao la.)


HS đọc 2 câu cuối.


- Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu
cuối bài ?



G : Hỡnh nh so sánh cô gái dới ánh nắng
ban mai đợc miêu tả nh “chẽn lúa đòng
đòng”là lúa mới trổ bơng, hạt cịn ngậm
sữa, gợi sự....


- Bµi 4 lµ lêi cđa ai? Ngêi ấy muốn biểu
hiện tình cảm gì?


H : Lời của cô gái đi thăm đồng bày tỏ
tình yêu ruộng đồng. Cũng có thể là lời
của chàng trai muốn bày tỏ tình cảm với
cơ gỏi


truyền thống lịch sử, văn hoá.


- Cõu hi tu từ - khẳng định công lao xây
dựng non nớc của cha ông và nhắc nhở
các thế hệ con cháu phải biết tiếp tục giữ
gìn và phát huy.


=>Yêu mến, tự hào và muốn đợc đến
thăm Hà Nội, thăm Hồ Gơm.


<i><b>3- Bµi 3:</b></i>


Đờng vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ
Ai vô xứ Huế thì vơ...



- Gợi nhiều hơn tả=> Gợi vẻ đẹp tơi mát,
nên thơ.


> Đại từ phiếm chỉ “ ai ,, trong lời mời,
lời nhắn gửi. Ân chứa niềm tự hào và thể
hiện tình yêu đối với cảnh đẹp xứ Huế.


<i><b>4 - Bµi 4:</b></i>


Đứng bên ni đồng, ngó bên tê
đồng...


Đứng bên tê địng, ngó bên ni
đồng...


-> Dịng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với
những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối
xứng


Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ
đẹp trù phú của cánh đồng.




Th©n em nh chÏn lóa....


PhÊt phơ dới ngọn nắng hồng....
- Hình so sánh


Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức sống


đang xuân của cơ thơn nữ đi thăm đồng.
=>Tình u ruộng đồng và tình u con
ngời.


<i><b>* Ghi nhí</b></i>: SGK (40)


<i><b>* Lun tËp: </b></i>
<b>IV</b><i><b>- Híng dÉn häc bµi:</b></i>


<b>D - Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn :


Ngày giảng : Bµi 3 - TiÕt 3 TCT : 11
<b>TiÕng viÖt</b>

:

<b>Từ láy</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ.
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử
dụng tốt từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Đồ dùng: Bảng phụ
- Những điều cần lu ý:


Không đợc lẫn lộn từ ghép và từ láy: máu mủ, râu ria, thiên nhiên, hồng hơn...
<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>



<i><b> I- ổn định tổ chức </b></i>:


<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>


? Tõ phøc gồm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghÐp?


(Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.


<i><b>III- Bµi míi</b></i>:


<i><b> Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của chúng.</b></i>
<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những từ
in đậm.


- Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu
xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau,
khỏc nhau?


- Dựa vào kết quả phân tích trên, hÃy phân
loại các từ láy ở mục 1? Cho VD?


HS c ví dụ – sgk (42 ).


- Vì sao các từ láy im đậm khơng nói đợc
là: bật bật, thăm thẳm ?


GV : Thực chất đây là những từ láy tồn


bộ nhng có sự biến đổi thanh điệu và phụ
âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho
nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm
- Từ láy đợc phân loại nh thế nào?


- Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu đợc tạo thành do đặc điểm gì về
âm thanh ?


- Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có
đặc điểm gì chung về âm thanh và về
nghĩa ?


a. LÝ nhÝ, li ti, ti hí. (là những từ láy có
khuôn vần i )


b. NhÊp nh«, phËp phång, bËp bỊnh.


(Đây là nhóm từ láy bộ phận, có tiếng gốc
đứng sau, tiếng đứng trớc lặp lại phụ âm
đầu của tiếng đứng sau)


- SS nghiã của các từ láy : mềm mại, đo
đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc:
mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng?


H : mềm mại: từ láy mang sắc thái biểu
cảm. Mềm gợi cảm giác dễ chịu, nhẹ
nhàng, uyển chun.



H : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức
độ của màu đỏ


Tõ l¸y cã nghÜa nh thế nào?


<b>I- Các loại từ láy:</b>


*<i> VD:</i>


- Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn tiếng.
- Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu.
- Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần.
*Từ láy: có 2 loại


- Lỏy ton b: m m, xinh xinh, đo
đỏ


- L¸y bé phËn:


+ L¸y bé phËn phơ âm đầu: mếu máo,
ngơ ngác


+ Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi
VD : Bật bật


Thăm thẳm => Không tạo ra sự hòa
phối về âm thanh


* <i>Ghi nhớ 1</i>: SGK (42)
<b>II- NghÜa cđa tõ l¸y:</b>


* NghÜa cđa tõ l¸y:


- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu:
=> mô phỏng ©m thanh.


- LÝ nhÝ, li ti, ti hÝ: gợi tả những hình
dáng âm thanh nhỏ bé.


- Nhp nhụ, php phng, bập bềnh: Biểu
thị một trạng thái vận động khi nhô lên,
khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi
nổi, khi chìm.


.- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu
cảm, sắc thái giảm nhẹ.


- Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn.
* <i>Ghi nhớ 2</i>: SGK (42)
<b>III-Luyện tập:</b>


<i><b>1- Bµi 1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2


- Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản
đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay của
những con búp bê):


+ Tìm các từ láy trong đoạn văn?



+ Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy toàn bộ
và từ láy bé phËn?


- Điền các tiếng láy vào trớc hoặc sau các
tiếng gốc để tạo từ láy?


- Chän tõ hÝch hỵp điền vào chỗ trống?


chiêm chiếp


- Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tởi, lặng lẽ,
rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề.


<i><b>2- Bài 2:</b></i>


- Lấp ló, nho nhá, nhøc nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.


<i><b>3- Bài 3: </b></i>


a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con.


b, Làm xong cơng việc nó thở phào nhẹ
nhõm nh trút đựơc gánh nặng.


<i><b> IV - Híng dÉn häc bµi:</b></i>


<b> D - Rút kinh nghiệm :</b>Ngày soạn:


Ngày giảng : <b> </b> TCT : 12


<b> Bµi 3 - Tiêt 4</b>


<b> </b>

quá trình tạo lập văn bản Vi

t

bi Tp lm


vn s 1 nh



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>:


- Nắm đợc các bớc của q trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một
cách có phơng pháp và có hiệu quả hơn.


- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã đợc học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn
bản.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ
- Những điều cần lu ý:


Nhỡn từ góc độ tập làm văn thì học liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản xét tới cùng,
cũng là để HS có thể học đợc về tạo lập văn bản


<b>C- Tiến trình tổ chức hđ dạy và học:</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>


? Thế nào là một văn bản cã tÝnh m¹ch l¹c? Cho VD?
? Yêu cầu: trả lời nh phần ghi nhí SGK (32)


<i><b>III- Bµi míi</b></i>



<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


* Tình huống 1: Em đợc nhà trờng khen
thởng về thành tích học tập. Tan học, em
muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui
cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã
cố gắng nh thế nào để có kết quả học tập
tốt nh hơm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và
tự hào về đứa con u q của mẹ lắm
- Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho
mẹ bằng cách nào? ( Kể )


- Em sÏ x©y dùng vb nãi hay vb viết?
- Văn bản nói ấy có nội dung gì ? Nói cho
ai nghe ? Để làm gì ?




-* Tỡnh hung 2: Vừa qua em đợc nhà
tr-ờng khen thởng vì có nhiều thành tích
trong học tập. Em hãy viết th cho bạn để
bạn cùng chia sẻ niềm vui với em.


- Để tạo lập 1 văn bản (bức th), em cần
xác định rõ những vấn đề gì?


<b>I- Các bớc tạo lập văn bản :</b>


<i><b>1/ Định hớng văn bản : </b></i>



* Xây dựng văn bản nói:


- Ni dung : Giải thích lí do đạt kquả tốt
trong học tập


- §èi tỵng : Nãi cho mĐ nghe


- Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa
con ngoan ngoãn, hc gii ca mỡnh.


* Văn bản viết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải
xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn
giao tiếp có hiệu quả, trớc hết phải định
hớng văn bản về nội dung, đối tợng, mục
đích.


- Để giúp mẹ hiểu đợc những điều em
muốn nói thì em cần phải làm gì?


Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk
- Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì?
H : Tất cả các yêu cầu trên


* GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp
em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp
ngời nghe (ngời đọc) dễ hiểu hơn.



- Chỉ có ý và dàn bài mà cha viết thành
văn thì đã tạo đợc 1 văn bản cha? Hãy cho
biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt
đựơc những u cầu gì?


- Trong sản xuất, bao giờ cũng có những
bớc kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn
bản cũng là 1 loại sản phẩm cần đợc kiểm
tra sau khi hồn thành khơng?


NÕu cã thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo
những tiêu chuẩn cụ thể nào?


- Để có 1 văn bản, ngời tạo lập văn bản
cần phải thực hiện những bớc nào?


HS c ghi nhớ.


HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK
HS đọc yêu cầu trong sgk.


- Theo em, bạn ấy làm nh thế đã phù hợp
cha ? cần phải điều chỉnh lại nh thế


nµo ?


H : Bạn A mới chỉ nêu thành tích học tập
của mình mà cha chú ý tới việc rút ra kinh
nghiệm từ thực tế để giúp các bạn học tập
tốt hơn



GV : Bạn xác định không đúng đối tợng
giao tiếp. Báo cáo này đợc trình bày với
hs chứ khơng phải với thầy cơ giáo


b¹n


b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn
vui vì sự tiến bộ của mình


c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về
niềm vui đợc khen thởng


d , Hình thức : - Viết nh thế nào? Nói về
q trình phấn đấu.


<i><b>2- Xây dựng bố cục văn bản: ( Tìm ý,</b></i>
<i><b>sắp xếp ý )</b></i>


* Bè cơc: 3 phÇn


- MB : Giíi thiƯu bi lƠ khen thëng cđa
nhµ trêng.


- TB : Lí do em đợc khen thởng.
- KB : Nêu cảm nghĩ.


<i><b>3- Diễn t thnh bi vn:</b></i>


- Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác,


mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.


<i><b>4- Kiểm tra văn bản:</b></i>


- ó t yờu cu cha.
- Cn sửa chữa gì.
* <i>Ghi nhớ:</i> SGK (46)
<b>II-Luyện tập:</b>


<i><b>1- Bµi 1</b></i>:


<i><b>2- Bµi 2: </b></i>


- Bạn A xác định cha đúng


- Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp
các bạn khác học tập tốt hơn.


- Xng tôi
<b> </b>

<b>Bài viết tập làm văn số 1</b>



<b> Tự sự - Miêu tả</b>


V - Híng dÉn häc bµi :


- Häc thuéc ghi nhí. -Lµm bµi tËp 3,4.
- Đọc trớc bài: Đại từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>(T tiết 1 đến tiết 13 không dạy do đang tham gia hc lp bi dng QLGD</b></i>
<i><b>ti huyn)</b></i>



<b>Ngày soạn: 11/9/2011</b>
Ngày giảng: 13/9/2011


<b>Tiết: 13</b>
<b> </b>


<b>Văn bản : </b>

<b>Những câu hát than th©n</b>



<b> </b>

_ Ca dao _


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc</b>


- HS Nắm đợc nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao về chủ đề than thân:


+ Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của ngời nông dân, ngời phụ nữ trong
xã hội phong kiến.


+ Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kin.


+ Sử dụng hình ảnh ẩn dụ: con cò, con kiến, con tằm, con hạc, con cuèc.


<b>2. Kỹ năng</b>


- HS rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh


<b>3. Thái độ</b>



- Giáo dục tình u thương con người cho học sinh
<b>B-ChuÈn bÞ :</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ
- Những điều cần lu ý:


Ni dung cảm xúc của những bài ca dao này rất đa dạng, chứa đựng ý nghĩa nhân
đạo và dân chủ sâu sc


<b>C- Tiến trình tổ chức các hđ dạy - học:</b>


<b>Hot động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


? Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời? Tình cảm
chung đợc thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca
dao này ?


* Yêu cầu: Trả lời nh phần ghi nhớ SGK(4O)


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn tìm hiểu chung
(5 phút)


- ThÕ nµo là ca dao- dân ca?



- Ch ca 3 bi ca dao này là gì?


- Ca dao- d©n ca thc kiểu văn bản nào?
(Tự sự, miêu tả hay biểu cảm)


<b>Hot động 3</b>: Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu văn bản (30 phút)


HS đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót xa.
HS đọc chú thích - chú ý: chú thích 1,3,7
- Cuộc đời lận đận vất vả của con cò đợc
diễn tả nh thế nào?


HS : Ngời nông dân đã mợn hình ảnh con
cị để nói lên nỗi khổ cực trong cuộc
sống. Những ngậm ngùi chua xót nh phải
lặn lội bờ sơng, bờ ao, phải đi ăn đêm bị
chết rũ trên cây và bị áp bức bóc lột.
- 2 câu đầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Hãy chỉ ra những hình ảnh đối
lập đó và nêu tác dụng của nú ?


<b>I- Giới thiệu chung:</b>


<b>II- Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>
* Đọc :


* Chú thích :



* Tìm hiểu văn bản :


<i><b>1- Bài 1:</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV đọc 2 câu cuối


- Em có nhận xét gì về nghệ thuật đợc sử
dụng ở 2 câu cuối ? Tác dụng của biện
pháp nghệ thuật đó ?


- Từ hình ảnh con cò em liên tởng đến
hạng ngời nào trong xã hội xa ?


- Ngoài nội nung than thân bài ca dao còn
có nội dung nào khác ?


- Bài 2 nói về những con vật nào ?


- Em hóy hỡnh dung về cuộc đời của con
tằm, cái kiến qua lời ca ?


HS :+ Con tằm suốt đời chỉ ăn lá dâu ,
cuối đời phải hả tơ cho ngời


+ KiÕn lµ loµi vËt nhá bé , cần ít thức
ăn nhất nhng ngµy ngµy vÉn cần mẫn
kiếm mồi



- Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì
giống nhau ?


- Theo em con tằm cái kiến là hình ảnh
của ai mà dân gian tỏ lòng thơng cảm?
Theo em trong bài ca dao này con hạc có
ý nghĩa gì ?


HS: +Lánh : Tìm nơi ẩn náu


+ Đờng mây : Từ ớc lệ chỉ không gian
phóng khoáng, nhàn tản


- Có thể hình dung ntn về nỗi khỉ cđa con
qc trong bµi ca dao ?


HS:+ Quốc giữa trời : Gợi hình ảnh của
sinh vật nhỏ nhoi ,cô độc giã không gian
rộng lớn


+ Kêu ra máu : đau thơng , khắc khoải ,
tut väng


- Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó ?


-Em hiĨu cơm tõ “th¬ng thay” nh thế
nào?HÃy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm
từ này ?



Đọc bài 3 - Bài 3 nói vỊ ai?


- Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc
biệt?


GV : gt trái bần : tròn, dẹt, có vị chua
chát => tầm thờng


- Từ hình ảnh so sánh Thân em nh trái
bần trôi ,, em hiểu gì về thân phận ngời
phụ nữ trong xà hội xa?


GV : Hình ảnh so sánh trái bần gợi sự
liên tởng đến thân phận ngời nghèo khó.
“Gió dập sóng dồi” xô đẩy, quăng quật
trên sông nớc mênh mông không biết “tấp
vào đâu”.


- Cụm “thân em,, gợi cho em suy nghĩ
gì ?- Qua đây em thấy cuộc đời ngời phụ


- Sự đối lập giữa con cị và hồn cảnh :
1 mình > < nớc non


Thân cò > < Thác ghềnh
Lên th¸c > < xng ghỊnh


-> Sử dụng hình ảnh đối lập - Tô đậm
hình ảnh con cị khó nhọc, vất vả, cay


đắng trớc quá nhiều khó khăn, ngang trái
Ai làm cho bể kia đầy


Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
-> Câu hỏi tu từ. - Khẳng định tội ác của
xã hội phong kiến.


- Bµi ca dao là tiếng kêu thơng cho thân
phận bé mọm cơ cực của ngời nông dân
=>Tố cáo xà hội phong kiến tàn ác, bất
công.


<i><b>2 - Bài 2:</b></i>


Thng thay thõn phn con tằm...
... lũ kiến tí ti ...
... hạc lánh đờng mây...
... con cuốc giữa trời ....
* 4 câu thơ đầu :


Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ
kiến nhỏ bé suốt đời ngợc xuôi , làm lụng
vất vả nhng hởng thụ ít


-> Tợng trng cho con ngời nhỏ nhoi, yếu
đuối,cựơc đời khó nhọc, vt v nhng chu
ng v hy sinh


* 4 câu thơ tiÕp :
Th¬ng thay ...


Th¬ng thay ...


- Hạc : Cuộc đời phiờu bt,ln n


- Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng


=> Mợn hình ảnh con có, con quốc để nói
tới tiêng kêu thơng về nỗi oan trái không
đợc lẽ công bằng soi tỏ


-> Điệp từ đợc lặp lại 4 lần - Tơ đậm mối
thơng cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng
nhiều bề của ngời lao động.


<i><b>3- Bµi 3:</b></i>


Thân em nh trái bần tr«i


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nữ trong xã hội phong kiến nh thế nào?
GV : Cuộc đời ngời phụ nữ trong xã hội
phong kiến cũ phải chịu nhiều đau khổ,
đắng cay. Họ hồn tồn lệ thuộc vào hồn
cảnh, họ khơng có quyền tự mình quyết
định cuộc đời mình, xã hội phong kiến
ln nhấn chìm họ.


- Ba bài ca dao trên có điểm chung gì về
nội dung vµ nghƯ tht?


- Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay đắng,


th-ơng cảm


Bài ca là lời của ngời phụ nữ than thân
cho thân phận bé mọn,chìm nổi ,trơi
dạt ,vơ định


* <i>Ghi nhí:</i> SGK(49)
* Lun tËp:


- Con cị lặn lội bờ ao...
- Con cị đi đón cơn .


<i><b>Hoạt động IV: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút):</b></i>
<i><b>- Học thuộc lòng các bài ca dao đã học</b></i>
<i><b>- Chuẩn bị bài mới</b></i>


<i><b>*Rót kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Ngày soạn: 12/9/2011</b>
Ngày giảng: 14/9/2011


<b>Tiết: 14</b>


<b>Văn bản</b>

<b>: </b>

<b> </b>

Những câu hát châm biếm


<b>A - Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc</b>


- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao có nội dung châm biếm.


- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật: Ẩn dụ, so sánh.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tình yêu thương với những con người nghèo kh.
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ


- Những điều cần lu ý: Về nghệ thuật có cách diễn tả riêng thể hiện ở hình ảnh và ngôn
ngữ.


<b>C- Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phỳt)</b></i>
<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>


? Đọc thuộc lòng những câu hát than thân? HÃy nêu hiểu biết của em về 1 bài ca dao
mµ em thÝch?



? Những bài ca dao về chủ đề than thân có điểm gì chung về nội dung - nghệ thuật?


<i><b>III- Bµi míi.</b></i>


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn tìm hiu chung
(5 phỳt)


- Thế nào là ca dao - dân ca ?


- Nội dung của ca dao thờng hớng về
những chủ đề nào?


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
văn bản (30 phút)


HS đọc chú thích SGK


Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1
từ 6h tối ; canh 5 n 5h sỏng


<b>I- Giới thiệu chung:</b>


<b>II- Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>


<i>* Đọc</i>


<i><b>* Chú thích :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật
nào ? Để làm gì ?


- Bc chõn dung ca chú tôi hiện lên ntn?
- Theo em “ hay ,, đợc dùng với nghĩa nào
sau đây Am hiểu. Ham thích .Thờng
xun


=> HiĨu theo 3 nghĩa


- Thực chất những điều ớc của chú tôi là
côi gì ?


- Ngy ma khụng phi i làm
đêm dài để đợc ngủ nhiều


- Em cã nhËn xÐt g× về những thứ hay và
những điều ớc của chú tôi ?


- Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là
ngời nh thế nào ?


- Bài này châm biếm hạng ngời nµo trong
XH ?


- Dân gian đặt “ chú tơi,, cạnh “ cơ yếm
đào,, ngầm ý gì ?


- Chú tơi đối lập với cô yếm đào -> Cái


xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn mạnh sự
mỉa mai, giễu cợt


- Nếu cần khuyên bảo nhân vật chú tôi
bằng thành ngữ thì em dùng câu nào ?
- Tay lµm hµm nhai tay quai, tay quai
miệng trễ


- Bài 2 nhại lại lêi cđa ai? Nãi víi ai?
HS : Nh¹i l¹i lêi của thầy bói nói với ngời
đi xem bói


- Thy bói đã phán gì ?


- Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?
HS : Thầy nói rõ ràng và khẳng định nh
đinh đóng cột nhng đó lại là những sự hiển
nhiên, do đó lời phán trở thành vơ nghĩa,
nực cời -> đây là kiểu...


- ThÇy bãi trong bµi ca dao lµ ngêi nh thÕ
nµo ?


- Em có nhận xét gì về cô gái ?


Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?


Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
- Bài ca này phê phán hiện tợng gì trong


XH ?


Hs däc bµi ca dao


- Bµi ca dao kĨ vỊ sù viƯc g×?


- Những con vật nào đợc giới thiệu trong
bài ca dao? ( cò con, cà cuống, chim ri,


chào mào, chim chích)


- Mỗi con vật trong bài tợng trng cho ai là
những hạng ngời nào trong xà hội?


HS : Mỗi con vật tợng trng cho một hạng
ngời trong xà hội:


+ Cò: Ngời nôg dân


+Cà cuống: Hạng chức sắc trong làng nh
lí trëng


<i><b>a, Bµi 1</b>:</i>




Chú tôi : hay tửu hay tăm
hay nớc chè đặc
hay ngủ tra
Ước : ngày ma



đêm thừa trống canh


Những điều hay và ớc đều bất bình
th-ờng


-> Giới thiệu nhân vật bằng cách nói
ng-ợc để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú
tơi”


=> Là ngời đàn ơng vơ tích sự, lời biếng,
thích ăn chơi hởng thụ.


-> Ch©m biÕm, chÕ giƠu những hạng
ng-ời nghiện ngập và lng-ời biếng


<i><b>b, Bài 2</b></i>:


Sè c« chẳng giàu thì nghèo ...
Số cô cã mĐ cã cha ...


Sè c« cã vỵ cã chång ...


Sinh con đầu lịng chẳng gái thì trai
- Đây là kiểu núi da nc ụi, khụng cú
ý ngha tiờn oỏn


=>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá.



- Cô gái xem bói là ngêi Ýt hiĨu biÕt , mï
qu¸ng


-> Nghệ thuật phóng đại gây cời - để lật
tẩy chân dung và bản chất lừa bịp của
thầy.


> Phª phán, châm biếm những kẻ hành
nghề bói toán và những ngời mê tín


<i><b>c, Bài 3</b></i>:


Con cò chết rũ trên cây,


Cò con mở lịch xem ngày làm ma.
Cà cuống...


- Đám ma cò


- Nhng nhõn vật đến sự
- cò con : xem lịch
- cà cuống :uống rợu
- chim ri : lấy phần
- chim chích : rao mõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Chim ri, chµo mµo :Tay sai nh cai lệ,
tuần làng


+Chim chích: mõ đi rao viƯc lµng



- Cơng việc cụ thể quanh đám ma cị là gì?
- Việc chọn các con vật để miêu tả, “đóng
vai” nh thế lí thú ở điểm nào?


- Hành động của những nhân vật đó gợi
lên một cảnh tợng ntn?


- việc chọn các con vật để đóng vai các
nhân vật, ám chỉ những con ngời chuyên đi
đục khoét, ở các làng xã ngày xa, những
hình ảnh này có tác dụng gì?


HS : Không phù hợp với đám ma. Cuộc
đánh chén vui vẻ, chia chác diễn ra trong
cảnh mất mát tang tóc của gia đình ngời
chết. Cái chết thơng tâm của con cò trở
thành dịp cho cuộc đánh chén, chia chác
vô li om sũm kia


- Bài này phê phán, châm biếm g× ?


- Bài 4 giới thiệu, miêu tả với chúng ta
nhân vật nào ?(Miêu tả chân dung cậu cai)
- Chân dung cậu cai đợc miêu tả nh thế
nào ?


- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
nhân vật của tác giả dân gian


- Qua lời miêu tả, nhân vật cậu cai hiện lên


là ngời nh thế nào ?


GV: Cậu cai buông áo em ra
Để em đi chợ kẻo mà chợ tra.


Thi kỡ trc tip xỳc vi hạng ngời cai đội,
nhân dân phải chịu sách nhiễu của chúng.
Vì vậy họ rất hiểu và coi thờng hạng ngời
này. Đây là bức tranh biếm hoạ thể hiện
thái độ mỉa mai, khinh ghét pha chút thơng
hại của nhân dân đối với cậu cai.


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ thuật châm
biếm của bài ca dao?


- 4 bµi ca dao có điểm chung gì vỊ néi
dung - nghƯ tht?


HS đọc ghi nhớ sgk


- Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca
dao trong văn bản, em đồng ý với ý kiến
nào


giíi con ngêi - gièng trun ngơ ng«n.
- mét ngµy héi


-> Phê phán kín đáo, sâu sắc.


=> Phê phán, châm biếm hủ tục ma chay


ở nông thôn ngµy xa.


d, Bµi 4:



Cậu cai nón dấu lơng gà,
Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai.
Ba năm đợc một chuyến sai,
áo ngắn đi mợn, quần dài đi thuê.


-> Đặc tả (chân dung nhân vật qua trang
phục, cơng việc), phóng đại.


=> Cậu cai là ngời làm tôi tớ cho quan,
nhng lại hay ra oai, sách nhiễu để bắt nạt
dân quê.


-> nghÖ thuật châm biếm có tác dụng lên
án tố cáo mạnh mÏ.


<i><b>* Ghi nhí:</b></i> SGK( 53)


<i><b>* Lun tËp:</b></i>
<i><b>Bµi 1 (53) </b></i>:


Đồng ý với ý kiến c : cả 4 bài đều có nội
dung và nghệ thuật châm biếm.


<b>Hoạt động IV</b>: Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút)



<b>-</b> Học thuộc lòng các bài ca dao đã học


<b>-</b> Chuẩn bị bài mới
<i><b>*Rót kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: 13/9/2011
Ngày giảng: 15/9/2011


<b>TiÕt : 15</b>
<b> Tiếng Việt</b>

<b>: </b>

Đại từ



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
<b>* Kiến thức:</b>


- Nắm đợc thế nào là đại từ.


- Nắm đợc các loại đại từ tiếng Việt.
<b> * Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng đại từ phù hợp.


<b>* Giáo dục</b> HS có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


<b> * -Những điều cần lu ý: </b>
Đại tõ cã 3 tÝnh chÊt sau:


+ Dùng để trỏ và hỏi về sự vật, tính chất, số lợng.



+ Cã t¸c dơng thay thÕ cho Danh từ, Động từ, Tớnh t. Đại từ thay thế cho từ


loi no thì có vai trị cú pháp giống nh loại từ đó.


+ Đại từ không đứng làm bộ phận trung tâm để tạo cụm từ.
- <b>* Đồ dùng</b>: Bảng phụ. Kiến thức lớp 5


<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc:</b>


<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<b>I- ổn định tổ chức:</b>
<b>II- Kiểm tra:</b>


- ? Đọc đoạn văn: “Hằng năm, cứ vào cuối thu...Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đờng làng dài và hẹp”.


- ? Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả?


- ? Xác định từ loại của các từ: Nắm, dẫn, đi, con đờng, dài, hẹp.
ĐT ĐT ĐT DT TT TT


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


- Từ “ tơi” ở trong đoạn văn trên có phải là danh từ khơng? vì sao? (Từ “ tơi” khơng phải là
danh từ vì nó khơng phải là từ dùng để gọi tên ngời, sự vật)


- Vậy từ “ tôi” thuộc từ loại gì ? (Tơi là đại từ). Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đại từ.
<b> Hoạt động của thầy- trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>



<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS xác định
khái niệm đại từ (10 phút)


*GV: Treo b¶ng phơ cã 4 ví dụ
Đọc đoạn văn a.


- on văn đợc trích trong văn bản nào?
Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai?
Đọc đoạn văn b.


- Đoạn văn đợc trích từ văn bản “con gà
trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn
văn b chỉ con vật nào?


- Nhờ đâu mà em biết đợc nghĩa của 2 từ
“nó” trong 2 đoạn văn này?


- Dựa vào văn cảnh cụ thể
Đọc đoạn văn c.


- on vn trớch t vn bn no? Tỏc giả?
Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ
đâu mà em hiểu đợc nghĩa của từ “thế”?
Đọc ví dụ d. Từ “ ai” trong bài ca dao này
dùng để làm gì?


*GV: những từ nó, thế, ai là đại từ.
- Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?



- Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì trong
c©u?


<b>I- Thế nào là đại từ:</b>
* VD 1 :


a, Nã1 : em tôi ->trỏ ngời.


b, Nó2 : con gà trống-> trá vËt.


c, Thế : liệu mà đem chia đồ chơi ra đi
-> trỏ hoạt động.


d, Ai : dùng để hỏi.


- Đại từ : dùng để trỏ ngời, sự vật, hđ,
tính chất...đợc nói đến trong 1 ngữ cảnh
nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
* VD 2:


a, Nã/ l¹i khÐo tay n÷a . -> CN


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Tìm đại từ trong VD đ? Từ “tôi” ở đây
giữ vai trũ NP gỡ trong cõu ?


- Đại từ thờng giữ chức vụ NP gì trong câu
?


GV: mc I cỏc em cần nắm đợc KN về



đại từ và chức năng NP của đại từ.
HS đọc ghi nhớ 1


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu các
loại đại từ (10 phút)


- Các đại từ ở VD a trỏ gì ?
- Các đại từ ở VD b trỏ gì ?
- Các đại từ ở VD c trỏ gì ?
- GV: Đây là các đại từ để trỏ.


- Đại từ để trỏ đợc phân thành mấy tiểu
loại ? Đó là những tiểu loại nào?


- Các đại từ ở VD a hỏi về gì ?


- Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ?
(Bạn bao nhiêu tuổi rồi ? Bạn học lớp
mấy?)


- Các đại từ ở VD c hi v gỡ ?


(Sao bạn không học bài? Bài nµy lµm thÕ
nµo?)


GV: Đó là những đại từ để hỏi.


- Đại từ để hỏi đợc phân thành những loại
nhỏ nào?



Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết
đại từ đợc phân loại nh thế nào?


GV : Treo bảng phụ : Sơ đồ hệ thống phân
loại đại từ.


GV khái quát lại kiến thức theo sơ đồ và
khẳng định đó chính là ghi nhớ 2,3


<b>Hoạt động 4</b>: Hướng dẫn luyện tập (15
phút)


Gv : Trong chơng trình cũ, các từ: này, kia,
đó, nọ đợc coi là đại từ chỉ định. Nhng
trong chơng trình mới, các từ này đợc xếp
thành từ loại riêng- các em đã học ở lớp 6
rồi. Vậy tên mới của nó là gì? (Trợ từ)
Treo bảng phụ: i t xng hụ


GV giải thích: ngôi- số ; hs lên điền vào


c, Vừa nghe thấy thế, em tôi...->phụ ngữ
của ĐT


d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.-> CN
đ, - Tôi/ rất ngại học.


- Ngời học kém nhất lớp là tôi.
Đại từ: -> CN-VN.



*i từ có thể đảm nhiệm các vai trị NP
nh : CN,VN, trong câu hay phụ ngữ của
DT, ĐT, TT.


*Ghi nhớ1: SGK(55)
<b>II- Các loại đại từ:</b><i><b> 2 loại</b></i>
<i><b> </b></i><b>I - Đại từ để trỏ:</b>


<i><b>* VD 2:</b></i>


a, T«i, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, mày,
chúng mày, nó, hắn, họ, chúng nó...
->Trỏ ngời, sự vật


b, Bấy, bấy nhiêu->Trỏ số lợng


c, Vậy, thế -> trỏ hđ, tính chất, sự việc
- Trỏ ngời, sự vật (đại từ xng hô)
- Trỏ số lợng


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.


<i><b>2- Đại từ để hỏi:</b></i>
<b>* VD 3:</b>


a, Ai, g× : hái vỊ sù vËt.


b, Bao nhiêu, mấy : hỏi về số lợng


c, Sao, th nào : hỏi về hoạt động, tính


chất, sự việc.


- Hái vỊ ngêi, sù vËt
- Hái vỊ sè lỵng


- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
*<i>Ghi nhớ 2,3</i>: SGK(56)


<b>III- Luyện tập:</b>
<i><b>* Bài 1:</b></i>


a, Bng i t xng hụ


Ngôi - sè Sè Ýt Sè nhiỊu


Sè1:ngêi


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b¶ng


- Trong văn tự sự, ngời kể thờng dùng đại
từ xng hô ở ngôi nào? (1,3 )


GV gäi hs tr¶ lêi


- Dựa vào đâu để em xác định đợc “mình”
ở câu trên là trỏ ngời đối thoại ? ( dựa vào
văn cảnh cụ thể )


Hs đọc sgk và tìm những ví dụ tơng tự.
* Chú ý: Khi xng hô, 1 số DT chỉ ngời nh


ông, bà, cha, mẹ, chú, bác...cũng đợc sử
dụng nh đại từ xng hô.




Gọi 4 hs lên bảng đặt câu
HS đọc ví dụ trong sgk.


- Dựa vào các ví dụ vừa đọc, hãy đặt câu
với mỗi từ : ai, sao, bao nhiêu để trỏ
chung?


- Đại từ ta ở đây trỏ ai? (trỏ chung)


Sè2: ngêi


đối thoại Cậu,bạn,mày Cáccậu,cácbạn,chúng mày


Sè3:ngêi


svËt nãi tíi Hắn,nó,ho,y Chúng nó,bọnhọ,bọn hắn


b, Mình 1->Trỏ ngời nãi (ng«i 1)


Mình2,3 ->Trỏ ngời đối thoại (ngơi 2


<i><b>2-Bµi 2:</b></i>


A - Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à


ở đồn Mang Cá


Thích hơn ở nhà - > đại từ


B - §i häc vỊ Lan xng bÕp hái mÑ:
DT


- Mẹ ơi<i>! </i>Cơm chín cha? Con đói q rồi.


<i>§T ĐT</i>


<i><b>3-Bài 3:</b></i>


<i>- </i>Trong t thi đua vừa qua, lớp ta bị cờ


xanh. H«m Êy ai cũng buồn.
- Tôi biết làm sao bây giờ.


- Lớp mình có bao nhiêu bạn là có bấy
nhiêu tính tình khác nhau.


<i><b>Hot ng V: Hớng dẫn học bµi </b>ở nhà (5 phút)</i>


- Häc thuéc 3 ghi nhí


- Làm các BT còn lại


- Đọc bài đọc thêm và đọc trớc bài: Từ Hán Việt


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>



<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> </b>


<b> *********************************************</b>


<b>Ngày soạn : 13/9/2011</b>


<b>Ngày giảng : 15/9/2011 </b>


<i><b>Tiết: 16</b></i>
<b>Tập làm văn: </b><i><b> </b></i><b> </b>


LuyÖn tËp tạo lập Văn bản


<b>A - Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen
hơn nữa với các bớc của quá trình tạo lập văn bản.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tạo lập 1 văn bản tơng đối đơn giản gần gũi với đời sống và công việc học tập
của cỏc em.



<b>3. Giáo dục</b> HS ý thức tiến hành các bớc tạo lập văn bản.
<b>B- Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Hớng dẫn HS tạo lập văn bản 1 cách đúng phơng pháp, đúng quy trình, chất lợng
đợc nâng cao hơn


<b>*- Đồ dùng: </b>Bảng phơ


<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<b>I- ổn định tổ chức:</b>
<b>II- Kiểm tra:</b>


- ? §Ĩ làm nên 1 văn bản, ngời tạo lập văn bản cần thực hiện những gì?
Y/c: 1- Định hớng chính xác


2- Tìm ý- lập dàn ý
3- Viết các đoạn văn


4- KiĨm tra, sưa ch÷a văn bản
<b>III- Bài mới:</b>


Để nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản thông thờng, đơn giản. Bài hôm nay sẽ giúp
chúng ta luyện tập về tạo lập văn bản.


<b> Hoạt động của thầy- trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề


bài và các bước tạo lập văn bản ( 10 phút)


HS đọc đề bài trong sgk


- Dựa vào những kiến thức đã đợc học ở
bài trớc, em hãy xác định yêu cầu của đề
bài?


- Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm gì?
- Việc định hớng ở đề này có những nhiệm
vụ cụ thể nào?


+ Nội dung viết về những vấn đề gì?


+ Đối tợng là ai?
+ Mục đích là gì?


- Bíc thø 2 của việc tạo lập văn bản là gì?
Nhiệm vụ của bớc 2 là gì?


- Nu vit v nhng cnh sc thiên nhiên
VN thì viết những gì? Viết nh thế nào?
- Mùa xn có những đặc điểm gì về khí
hậu, cây cối, chim mng ?


- Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc?
- Mùa thu có những đặc điểm gì?
- KB nêu vấn đề gì? Viết gì?


- Sau khi đã xây dựng đợc bố cục thì


chúng ta phải tiếp tục cơng việc gì?


- Sau khi đã viết xong văn bản chúng ta
phải làm gỡ ?


Đọc bài tham khảo sgk (60)
- Hs viết đoạn mở đầu bức th ?


<b>Hot ng 3</b>: hng dn HS luyn tp (25
phỳt)


<b>I - Đề bài:</b>


<b> * Y/c của đề bài:</b>
- Kiểu văn bản: viết th
- Về tạo lập văn bản: 4 bớc
- Độ dài văn bản: 1000 chữ


<b>II- Xác lập các bớc để tạo lập văn bản:</b>
<i><b> 1- Định hớng cho văn bản:</b></i>


<b>* Néi dung:</b>


- Trun thèng lÞch sư
- Danh lam thắng cảnh
- Phong tục tËp qu¸n
<b>*Đối tợng</b>:


- Bn đồng trang lứa ở nớc ngoài.
<b>* Mục đích</b>:



- Giớ thiệu về vẻ đẹp của đất nớc
mình.-> Để bạn hiểu về đất nớc VN.


<b>2- X©y dùng bè cơc:</b>


<b>( Rành mạch, hợp lí, đúng định hớng.)</b>
a, MB:


- Giới thiệu chung về cảnh sắc thiªn
nhiªn


b, TB:


- Tả cảnh sắc từng mùa:


<b>* Mùa xuân</b>: Khí hậu hơi lạnh, cây cối


đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm ngát,
chim muông hót líu lo.


<b> * Mïa hÌ:</b> Nắng vàng chói chang rực
rỡ. Hoa phợng nở rực trêi...


<b>* Mïa thu</b>: gió thu se lạnh, thơm mùi


hơng cốm mới...


<b> * Mùa đông</b>: Thơm mùi ngô nớng...
c, KB:



- Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nớc.
Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ.


<i><b>3- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục</b></i>


thµnh những câu văn, đoạn văn chính xác,
trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ
với nhau


<i><b>4- Kim tra sa cha văn bản.</b></i>
<b>III- Luyện cách diễn đạt:</b>


MB: Anna th©n mÕn <b>!</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Với bạn đó là nớc Nga vĩ đại cịn với mình
là đất nớc Việt Nam thân u. Bạn có biết
khơng? Đất nớc mình nằm ở vùng nhiệt
đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ,
thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp
riêng độc đáo, bạn ạ.


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)</b></i>


- Hoµn thành văn bản.


- Đọc bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm ( Chú ý những bài ca dao đã học )<i><b> </b></i>


<i><b> *Rót kinh nghiƯm:</b></i>



<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>Ngµy soạn : 18/9/2011 </b></i>


<i><b>Ngày giảng : 20/9/2011 </b></i>


<i>TiÕt: 17 </i>


<b>Văn bản: </b>

<b> </b>

S«ng nói níc Nam



Phò giá về kinh (

Trần Quang Khải)


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu đợc khí phách và khát vọng của dân tộc ta thời
xa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống ngoại xâm, khẳng định
sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất nớc.


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đờng luật.


- Tích hợp nội dung “học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh” qua việc
liên hệ với nội dung Bản tuyên ngôn độc lập của Bác Hồ. ( phn II.2 ca bi dy)


<b>2. Kỹ năng:</b>


<b> </b>- Rèn HS kỹ năng tìm hiểu , phân tích thơ trữ tình trung đại. Kỹ năng đọc - hiểu


văn bản thơ trữ tình TĐ.


<b>3. Thái độ:</b>


<b> - </b>Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn và gìn giữ những gì mà
cha ơng để lại.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


<b> * Những điều cần lu ý: </b>


Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn


<b>* Đồ dùng: </b>Bảng phụ chép phần phiên âm.


<b>C- Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động I. ổn định tổ chức, Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
<b> I- ổn định tổ chức</b>


<b>II- KiÓm tra:</b>


- Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm? Nêu hiểu biết của em về 1 bài ca
dao em thÝch ?


* Y/c: - Đọc rõ ràng, diễn cảm


- Trả lời nh đã phân tích trong bài.
<b>III- Bài mới:</b>



<i><b>Đất nớc ta trải qua bốn nghìn năm dựng nớc và giữ nớc, bao triều đại đi qua là</b></i>
<i><b>bấy nhiêu triều đại đứng lên đấu tranh chống ngoại xâm giữ nớc. Truyền thống ấy đã</b></i>
<i><b>đợc phản ánh trong các tác phẩm văn học, đặc biệt là văn học Lí Trần. Hai văn bản mà</b></i>
<i><b>chúng ta đợc học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều đó.</b></i>


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hớng dẫn tìm hiểu bài thơ
Nam quốc sơn hà (20 phút)


<b>Hoạt động 2.1</b>: Hớng dẫn tìm hiểu
chung (5 phút)


HS đọc chú thớch sgk (63).


GV: Đây là bài thơ thần, bài thơ không


<b>I - Sông núi nớc Nam ( Nam quốc sơn hà</b>
<b>):</b>


<b>1-Giới thiệu chung:</b>
<b> * Tác giả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

có tên nhng nhiều ngời đặt tên là “Nam
quốc sơn hà” (Sông núi nớc Nam)


- Em cã nhËn xÐt gì về số câu, số chữ
trong câu, cách hiệp vần ?


<b>Hoạt động 2.2</b>: Hớng dẫn tìm hiểu tác


phẩm (15 phút)


Hớng dẫn đọc: dõng dạc, trang nghiêm
thể hiện đợc khí phách hào hùng của bài
thơ, nhịp 4/3.


HS đọc chú thích trên bảng phụ.


- Sông núi nớc Nam đợc coi là bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên của nớc ta viết
bằng thơ. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ?
- Sơng núi nớc Nam là 1 bài thơ thiên về
biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội dung
biểu ý đó đợc thể hiện theo 1 bố cục nh
thế nào? Hãy nhận xét bố cục và biểu ý
đó?


- 2 câu đầu: nớc Nam là của ngời Nam.
Điều đó đợc sách trời định sẵn, rõ ràng.
- 2 câu cuối: kẻ thù không đợc xâm
phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc
phải thất bi thm hi.


-> Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. Biểu ý râ
rµng)


HS đọc 2 câu đầu.
- 2 câu đầu ý nói gì?


GV : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí


khách quan, tất yếu, có giá trị nh lời
tuyên ngơn. Nó là quyền độc lập và tự
quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá
của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền
thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị
mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn
gọn của nớc Đại Việt hùng cờng ở thế kỷ
XI.


- Nói nh vậy là để nhằm mục đích
gì ? Ngời viết đã bộc lộ tình cảm gì trong
2 câu thơ này?


Hs đọc 2 câu thơ cuối


2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền
thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta
và nêu lên 1 nguyên lí có t/ chất hệ quả
đối với 2 câu thơ trên)


- Nói nh vậy để nhằm mục đích gì?


- Ngoµi biĨu ý S«ng nói níc Nam có
biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu
có thì thuộc trạng thái nào?


GV : Ngoi biu ý cịn có biểu cảm rất
sâu sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài
thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tởng bảo vệ
quyền độc lập và kiên quyết chống ngoại


xâm. - ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu
hiện cảm xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá
trong lời nói, ngời đọc phải suy nghĩ,


- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt (Đờng
luật).-Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng.


<i><b>2- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>* i ý</b></i>: tuyờn ngụn c lp l li tuyên bố
về chủ quyền của đất nớc và khẳng định
không 1 thế lực nào đợc xâm phạm.


<i><b>*Bè cơc</b></i>: 2 phÇn


<i><b>a, Hai câu đầu:</b></i>


Nam quc sn h Nam đế c
Tiệt nhân định phận tại thiên th


-> Nớc Nam là của ngời Nam, điều đó đã
đợc sách trời định sẵn, rõ ràng.


=>Khẳng định chủ quyền đất nớc. Thể
hiện tình yêu nớc, niềm tự hào dân tộc


<i><b>b,Hai c©u cuèi:</b></i>


Nh hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại h.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nghiền ngẫm mới thấy ý tởng đó.


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ thĨ th¬, giọng
điệu, nhịp thơ? Tác dụng?


GV: Bi thơ của Lý Thờng Kiệt là kết
tinh ý chí độc lập đã ăn sâu trong máu
thịt của Dân tộc Việt Nam từ nghìn đời
nay, nó có 1 sức mạnh kì diệu mỗi khi
Tổ Quốc bị xâm lăng giày xéo thì nó trỗi
dậy chiến đấu với 1 niềm tin lớn khơng
gì lay chuyển nổi. Bài thơ là lời kêu gọi,
truyền hịch, truyền niềm tin, niềm phấn
khởi cho quân ta; đồng thời cũng là lời
cảnh báo gieo sự hoang mang, hoảng hốt
tới qn thù.


? Em có cịn biết bản tun ngôn độc lập
nào của Việt Nam nữa không? Nội dung
của nó là gì?


GV giới thiệu qua Tác phẩm Tun ngơn
độc lập của Chủ tịch Hồ CHí Minh.
HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 3</b>: Hớng dẫn tìm hiểu tác
phẩm Phò giá về Kinh (17 phút)


<b>Hoạt động 3.1</b>: Hớng dẫn tìm hiểu


chung (5 phút)


HS đọc chú thích sgk (66).
- Tỏc gi bi th l ai?


- Bài thơ viết vào thời gian nào?


- Em có nhận xét gì về số câu, số chữ
trong câu, cách hiệp vần? So sánh với thể
thơ thất ngôn...?


<b>Hot ng 3.2</b>: Hng dn tỡm hiểu tác
phẩm (12 phút)


Hớng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, hào
hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3.


HS đọc chú thích ở bảng phụ.
- Bài thơ đề cập đến vấn đề gì ?
- Bài thơ có bố cục nh thế nào ?


- Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu cuối
khác nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu nói về
hào khÝ chiÕn th¾ng. 2 c©u sau nãi về
khát vọng thái bình của dân tộc)


- Đọc 2 câu đầu.


- Hai cõu u nờu ý gỡ ? (2 câu đầu của
bài thơ nói về 2 chiến thắng. Chiến thắng


Chơng Dơng sau nhng đợc nói trớc chiến
thắng Hàm Tử, để làm sống lại khơng
khí của chiến trờng. Hai câu thơ nh 1 ghi
chép cảnh chiến trờng kinh thiên động
địa)


- Em có nhận xét gì về lời thơ của tác
giả ? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời thơ
rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ gân
guốc làm sống dậy 1 khơng khí trận mạc
nh có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa
hí, quân reo!)


- Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục
đích gì?


- Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm
gì?


=> Đây là lời cảnh báo hành động xâm lợc
của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của
dân tộc Việt Nam.


-> Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt,
nhịp 4/3, giọng thơ đanh thép, hùng hồn,
dõng dạc biểu thị ý chí và sức mạnh Việt
Nam.


- Bản tuyên ngôn của Chủ tÞch Hå CHÝ
Minh khai sinh ra nớc Việt Nam dân chủ


cộng hoà ngày 2/9/1945.


* <i>Ghi nhớ : (</i> sgk 65 )


<b>II- Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh</b>
<b>s):</b>


<i><b>1- Giới thiệu tác giả - tác phẩm .</b></i>


- Tác giả: Trần Quang Khải
- Bài thơ viết năm 1285


Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đờng luật)
-Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 tiếng.


<i><b>2- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>* Đọc </b></i>


<i><b>* Chú thÝch : </b></i>


<i><b>* Đại ý</b></i>: Bài thơ nói về 2 chiến thắng giặc
Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý thức
XD nớc sau khi có thái bình.


<i><b>* Bè cơc:</b></i> 2 phÇn


<i><b>a,Hai câu đầu</b></i>: Hào khí chiến thắng
ot sỏo Chng Dng ,


Cầm Hồ Hàm Tư quan.



-> Nói về thắng lợi của 2 trận đánh ở
Ch-ơng DCh-ơng và Hàm Tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

HS c 2 cõu cui.


- ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là lời


ng viờn, phỏt trin t nc trong hồ
bình. Nh vậy thái bình vừa là thành quả
chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức. Đó
là chiến lợc giữ nớc lâu bền)


- Hai câu cuối đã bộc lộ đợc tình cảm
gì ?


HS đọc ghi nhớ – sgk (68 )


- Em có nhận xét gì về cách biểu ý của
bài thơ?


HS : Bi th c biu ý 1 cách rõ ràng,
diễn đạt ý tởng trực tiếp, khơng hình ảnh
hoa mĩ, cảm xúc trữ tình đợc nén kín
trong ý tởng. 2 câu đầu là niềm tự hào
mãnh liệt trớc chiến thắng, 2 câu sau là
niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn
đời của đất nớc


- Cách biểu ý và biểu cảm của bài Phò


giá về kinh và bài Sơng núi nớc Nam có
gì giống nhau ? (Nhận xét 2 bài thơ Sông
núi nớc Nam và Phò giá về kinh: - Hai
bài thơ đều thể hiện 1 chân lí lớn lao và


thiêng liêng đó là : Nớc Việt Nam là của


ngời Việt Nam, không ai đợc xõm phm,


nếu xâm phạm sẽ bị thất bại (bài 1).
- bài 2 là ngợi ca khí thế hào hïng cña


dân tộc qua chiến đấu và khát vọng Xõy


dựng phát triển đất nớc trong hồ bình.


-Hai bài thơ đều là thể Đờng luật. Một
theo thể thất ngôn tứ tuyệt, 1 theo thể
ngũ ngôn tứ tuyệt. Cả 2 bài thơ đều diễn
đạt ngắn gọn, xúc tích, cảm xúc và ý
t-ởng hồ làm một


- Em có biết 2 Văn bản đợc coi là tuyên
ngôn độc lập lần thứ 2 và 3 của dõn tc


Vit Nam ta tên là gì ? Do ai viết và xuất


hiện bao giờ ?


=> Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân


tộc trong cuộc chiến chống quân
Mông-Nguyên xâm lợc.


- Thể hiện niềm tự hào d©n téc.


<i><b>b, Hai c©u cuèi :</b></i> Kh¸t väng thái bình
thịnh trị của dân tộc.


Thái bình tu trí lực,
V¹n cỉ thư giang san.


-> Nói về việc xây dựng đất nớc trong thời
bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền vững
muôn đời của đất nớc.


=> Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền
vững muôn đời của đất nớc.


<i><b>* Ghi nhí: sgk(68)</b></i>
<i><b>III- Tỉng kÕt: </b></i>


<i><b>* Lun tập:</b></i>


- Tuyên ngôn lần thứ 2: Cáo bình Ngô của
Nguyễn Tr·i (TK XV)


- Tuyên ngôn lần thứ 3: Tuyên ngôn độc
lập của Hồ Chí Minh (2.9.1945)


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà (3 phút)</b></i>


<i><b>IV- Hớng dẫn học bài:</b></i>


- Häc thuéc lßng 2 bài thơ (phiên âm, dịch thơ).
- Häc thuéc 2 ghi nhí.


- Soạn bài: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng..., Bài ca Cơn Sơn.


<i><b>*Rót kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 19/9/2011


<i><b>Ngày giang : 21/9/2011 </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>TiÕt: 18 </b></i><b>TiÕng ViÖt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết dùng từ Hán Việt trong công việc viết văn biểu cảm và trong giao tiếp.
<b>3. Thái độ:</b>



- Cã ý thøc sư dơng tõ H¸n viƯt trong giao tiếp và làm bài.
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:


Dạy cho HS hiểu đợc cấu tạo của từ ghép Hán Việt qua sự so sánh với từ ghép thuần Việt.
<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động I. ổn định tổ chức, Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II- KiÓm tra :</b></i>


- Thế nào là đại từ? Đại từ thờng giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? VD?
- Đại từ đợc phân loại nh thế nào? Cho VD?


Yêu cầu: trả lời dựa vào phần ghi nhớ sgk.


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Tõ: Nam quốc, sơn hà là từ thuần Việt hay là từ muợn? Mợn của nớc nào?


bi t mn Lp 6, chúng ta đã biết: bộ phận từ mợn quan trọng nhất trong tiếng Việt là


từ mợn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. ở bài này chúng ta s tỡm hiu v n v


cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.



<b> Hoạt động của thầy- trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động II</b>: Hớng dẫn tìm hiểu đơn vị
cấu tạo từ Hán việt ( 15 phỳt)


Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà.
- Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là
gì ?


- Ting no cú th dựng nh một từ đơn đặt
câu (dùng độc lập), tiếng nào không dựng
c ?


- VD: so sánh quốc với nớc, sơn với núi,
hà với sông?


- Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nớc.
- Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc
- Có thể nói: trèo núi ,khong thể nói: trèo
sơn.


- Có thể nói: Lội xuống sông, không nói
lội xuống hà.


GV kt lun: õy l cỏc yu tố Hán Việt.
- Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt?
- Các yếu tố Hán Việt đợc dùng nh thế nào
?


- TiÕng thiªn trong thiªn th cã nghÜa là trời.


Tiếng thiên trong các từ Hán Việt bên có
nghĩa là gì ?


GV Kt lun: õy l yu t Hỏn Việt đồng
âm


- HS đọc ghi nhớ 1.


<b>Hoạt động III</b>: Hớng dẫn tìm hiểu Từ
ghép Hán việt ( 8 phỳt)


- Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn


<b>I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:</b>


1- Nam: ph¬ng Nam, quốc: nớc, sơn:
núi, hà: sông.


- Ting “ Nam” có thể dùng độc lập:
ph-ơng Nam, ngời miền Nam.


- Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng
độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ ghép:
Nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn hà,
giang sơn.


- Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo từ
Hán Việt.


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không


đ-ợc dùng độc lập nh từ mà chỉ dùng để tạo
từ ghép.


2- Thiªn th : trêi


- Thiªn niên kỉ, thiên lí mÃ: nghìn


- Thiờn : di, di (Lí Cơng Uẩn thiên đơ
về Thăng Long)


- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
nh-ng nh-nghĩa khác xa nhau.


* Ghi nhí 1: sgk (69)
<b>II- Tõ ghÐp H¸n ViÖt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh s)
thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
- Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng
thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì
về trật tự của các tiếng ?


- Các từ: thiên th (trong bài Nam quốc sơn
hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm
(trong bài Mẹ tơi) thuộc loại từ ghép gì ?
Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ?
- Từ ghép Hán Việt đợc phân loại nh thế
nào?


- Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố


trong từ ghép chính phụ Hán Việt ?


HS : Đọc ghi nhí 1,2.


<b>Hoạt động IV</b>: Hớng dẫn Luyện tập ( 15
phút)


- Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt
đồng âm trong các từ ngữ sau ?


- Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các
yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, c, bại (đã đợc
giải nghĩa ở bài Nam quốc sơn hà)


- Xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân , đại
thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh ,hậu
đãi, phịng hoả vào nhóm thích hợp ?


đẳng lập.


2. a ¸i quèc Tõ ghÐp chÝnh


phụ, yếu tố


thủ môn, chính đứng trớc,


chiến thắng yếu tố phụ đứng sau


-> TrËt tù gièng tõ ghÐp thn ViƯt.
b. thiªn th



th¹ch m·


tái phạm từ ghép chính phụ
có yếu tố phụ đứng trớc yếu tố chính
đứng sau


-> TrËt tù kh¸c tõ ghÐp thn ViƯt.
*<i> Ghi nhí 2: sgk (70)</i>


<b>III- Lun tËp:</b>
<i><b>1 - Bài 1:</b></i>


- Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản cđa c©y
Hoa 2: phån hoa, bãng bÈy


- Phi 1: bay


Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật
Phi 3: vợ thứ của vua, xÕp díi hoµng
hËu


- Tham 1: ham mn


Tham 2: dù vµo, tham dù vµo


- Gia 1: nhµ( cã 4 yÕu tè H¸n Việt là
nhà: thất, gia, trạch, ốc)


Gia 2: thêm vào



<i><b>2 - Bài 2:</b></i>


- Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ, quốc
huy, quốc ca.


- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ, sơn
trang, sơn dơng.


- C: c trú, an c, định c, du c, du canh du
c


- Bại: thất bại, chiến bại, đại bại, bại
vong


<i><b>3 - Bµi 3:</b></i>


- Từ có yếu tố chính đứng trớc: Hữu ích,
phát thanh, bảo mật, phịng hoả


- Từ có yếu tố phụ đứng trớc: Thi nhân,
đại thắng, tân binh, hậu đãi.


<b>Hoạt động 5</b><i><b>: Hớng dẫn học bài ở nhà (2 phút)</b></i>
<i><b> IV- Hớng dẫn học bài:</b></i>


- Häc thuéc ghi nhớ 1,2. Làm BT còn lại.
- Đọc bài: Từ ghép Hán Việt (Tiếp - bài 6).


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>



<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>Ngày soạn : 25/9/2011 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: 27/9/2011 </b></i>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>
<b>A- Mục tiêu bài häc:</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở Lớp 6.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả và tự sự.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục HS có thái độ thơng yêu với ngời thân và mọi ngi.
<b>B- Chun b :</b>


- Đồ dùng: bảng phụ viết những câu sai ngữ pháp.


- Những điều cần lu ý: GV chốt lại cho HS những kiến thức và kĩ năng về tự sự,
miêu tả.



<b>C- Tiến trình tổ chức:</b>


<b>Hot ng I. ổn định tổ chức, Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>


- Để tạo lập đựơc 1 văn bản, ngời viết cần thực hiện những bớc nào?


Yêu cầu: 4 bớc: định hớng văn bản, lập dàn ý, viết các đoạn văn, kiểm tra và sửa chữa văn
bản.


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


<i><b>Đề 1: </b></i>Kể cho bố mẹ nghe một chuyện lí thú mà em đã gặp ở trờng.


<i><b>Đề 2: </b></i>Miêu tả cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè.


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động II</b>: Hớng dẫn HS ơn lại lí thuyết
( 15 phút)


- Thế nào là tự sự ? Mục đích của tự sự là gì
?


- Văn miêu tả là loại văn nh thế nào ? Miêu
tả để làm gì ?


-Tự sự và miêu tả là 2 kiểu văn bản đã học ở


Lớp 6. Tại sao lên Lớp 7 vẫn cần ôn lại ?


<b>Hoạt động III</b>: GV trả bài (20 phút)
GV đọc 1 bài làm của HS về văn tự sự.
Gọi HS nhận xét:


- Ngôi kể đã phù hợp cha ?


- Nội dung bài viết có phù hợp với u cầu
của đề bài khơng ?


GV chốt lại những kiến thức cơ bản về văn
tự sự : tự sự – mục đích của tự sự.


Gv : đọc 2 bài làm về văn miêu tả: 1 bài khá
và 1 bài yếu.


Gäi : HS nhËn xÐt về bài khá và bài yếu.
GV chốt lại những kiến thức về văn miêu tả


<b>I- Ôn lí thuyết:</b>


<i><b>1- Tự sự (kĨ chun):</b></i>


là phơng thức trình bày 1 chuỗi các sự
việc. Sự việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện
1 ý nghĩa.


* Mục đích: tự sự giúp ngời kể, giải


thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu
vấn đề và bày tỏ thái độ khen chờ.


<i><b>2- Văn miêu tả:</b></i>


l loi vn giỳp ngi c hỡnh dung ra
những đặc điểm, tính chất nổi bật của 1
sự vật, sự việc, con ngời, phong cảnh...
làm cho những vật, việc, ngời, cảnh đó
nh hiện lên trớc mắt ngời đọc.


<i><b>* Văn tự sự và miêu tả:</b></i>


- Trong tự sự có miêu tả và ngợc lại.
-Trong biểu c¶m cã yÕu tè tự sự và
miêu tả và ngợc lại. Muốn viết văn
biểu cảm tốt phải thành thạo về văn tự
sự và miêu tả.


<b>II- Trả bài:</b>


<i><b>1- Hớng dẫn sửa lỗi và kiểu bài:</b></i>


- Ng«i kĨ: ng«i thø nhÊt.


- Nội dung: Một câu chuyện cm ng.


<i><b>2- Đọc </b></i><i><b> so sánh và nhận xét:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-- Văn miêu tả là loại văn nh thế no ? mc


ớch lm gỡ ?


GV trả bài cho HS:


HS trao đổi bài cho nhau, đọc bài của nhau,
cùng sửa chữa các lỗi cho nhau.


GV nhËn xÐt bµi lµm của HS.


GV công bố kết quả cụ thể.


c 2 bi làm tốt để HS học tập- GV động
viên khích lệ HS để các em cố gắng ở bài
sau.


<i><b>3- Trả bài, đọc, trao đổi, rút KN:</b></i>
<i><b>4- Nhận xét chung:</b></i>


- Một số em cha tìm hiểu kĩ đề, nên bài
làm lạc đề.


- Chuyện kể cha có những yếu tố khiến
ngời đọc cảm ng.


- Bố cục cha rõ ràng và thiếu chặt chẽ.
- Truyện còn thiên về kể, cha biết kết
hợp với miêu tả và biểu cảm.


<i><b>5- Công bố kết quả:</b></i>



Tổng số :


- Giỏi: - Trung bình:
- Khá : - yÕu:


<b>Hoạt động 4</b><i><b>: Hớng dẫn học bài ở nhà (5 phút)</b></i>
<i><b> IV- Hớng dẫn học bài:</b></i>


- HS tự sửa những lỗi trong bài viết của mình.
- Đọc bài: tìm hiểu chung về văn biểu cảm.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> *************************************************</b>


<i><b>Ngày soạn: 26/9/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Nghỉ đi thực tế lớp Bồi dưỡng CBQL tại Huyện </b></i>
<b> </b>


<b>TiÕt: 20 Tập làm văn</b>


<b>Tìm hiểu chung về văn biểu cảm</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Kiến thức</b>


- HS Hiểu đợc văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con ngời.


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng nh phõn bit cỏc yu t ú
trong vn bn.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Bớc đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để viết kiểu văn bản ny.
<b>3. Thỏi </b>


- Giáo dục HS tình cảm trong sáng, nhân ái, vị tha, cao thợng, tinh tế.
<b>B- Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Những điều cần lu ý: Những tình cảm trong văn bản biểu cảm phải là những tình
cảm đẹp: nhân ái, vị tha, cao thợng, tinh tế. Nó góp phần nâng cao phẩm giá con ngời và
làm phong phú tâm hồn con ngời.


<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động I. ổn định tổ chức, Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiĨm tra :</b></i>
<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Đọc 1 bài ca dao mà em thích. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó?


Tình cảm đợc gửi gắm trong bài ca dao đó chính là biểu cảm.Vậy thế nào là biểu cảm và


biểu cảm có những đặc điểm gì -> bài mới .


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò</b> <b> Nội dung kiến thức </b>


<b>Hoạt động II</b>. Hớng dẫn HS tìm hiểu về
nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm (20
phút)


GV: Gi¶i nghÜa của các yếu tố:


+ nhu: cần phải có, cầu: mong muèn
-> nhu cÇu: mong muèn cã.


+ Biểu: thể hiện ra bên ngoài, cảm: rung
động và mến phục


-> biểu cảm: rung động đợc biểu hiện bằng
lời văn, thơ.


GV nhấn mạnh: nhu cầu biểu cảm là mong
muốn đợc bày tỏ những rung động của
mình thành lời văn, lời thơ.


- Trong cuộc sống, có khi nào các em xúc
động trớc cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 cử
chỉ cao thợng của cha mẹ, thầy cô, bạn
bè ?


GV nhấn mạnh: là con ngời ai cũng có
những phút xúc động nh vậy. Nhờ nó mà


các nhà văn, nhà thơ đã viết nên những tác
phẩm hay, gợi ra đợc sự đồng cảm của ngời
đọc.


Văn biểu cảm chỉ là 1 trong vô vàn những
cách biểu cảm của con ngời, cịn có những
cách biểu cảm khác nh ca hát, vẽ tranh, gẩy
đàn...


Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk (71)


- Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm
xúc gì ?


- Ngi ta th l tình cảm để làm gì?


(Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia
sẻ , gợi sự đồng cảm)


- Khi nào con ngời cần thấy phải làm văn
biểu cảm ? (Khi có những tình cảm tốt đẹp
chất chứa, muốn biểu hiện cho ngời khác
cảm nhận thì ngời ta có nhu cầu biểu cảm)
- Thế nào là văn biểu cảm ?


- Ngêi ta thêng biĨu c¶m bằng những
ph-ơng tiện nào ?


GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình.
Bao gồm các thể loại văn học nh: thơ trữ


tình, ca dao trữ tình, tuỳ bót...


HS đọc 2 đoạn văn.


- 2 đoạn văn trên biểu đạt những nội dung


<b>I- Nhu cÇu biểu cảm và văn biểu</b>
<b>cảm:</b>


<i><b>1- Nhu cầu biểu cảm của con ngêi</b></i>


* VD 1: 2 c©u ca dao sgk –71


- Câu 1: thổ lộ tình cảm thơng cảm, xót
xa cho những cảnh đời oan trái.


- Câu 2: thể hiện cảm xúc vui sớng,
hạnh phúc nh chẽn lúa địng địng phơi
mình tự do dới ánh nắng ban mai.


- Văn biểu cảm: là văn bản viết ra nhằm
biểu đạt tình cảm, cảm xúc...


- C¸c thĨ loại văn biểu cảm: th, thơ, văn.


<i><b>2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm:</b></i>


*VD 2: 2 đoạn văn sgk 72


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

g× ?



- GV: trong th tõ, nhật kí , ngời ta thờng
biểu cảm theo lối này.


- Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
Cả 2 đoạn đều khơng kể 1 chuyện gì hồn
chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm.
Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện
pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tởng, gợi
ra những cảm xúc sâu sắc.


-> Văn biểu cảm kh¸c tù sù và miêu tả
thông thờng.


- Cú ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm
xúc thấm nhuần t tởng nhân văn. Qua 2
đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó
khơng?


.


- Em có nhận xét gì về phơng thức biểu đạt
tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên ?


GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm khác
nhau.


Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp.



on 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm
khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát
trong tâm hồn, trong t tởng. Tiếng hát của
cô gái biến thành tiếng hát của quê hơng,
đất nớc, của ruộng vờn, của nơi chôn rau
cắt rn.


- Em hÃy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên
tởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn
trên ?


- GV khẳng định: văn biểu cảm chỉ nhằm
cho ngời đọc biết đợc, cảm đợc tình cảm
của ngời viết. Tình cảm là nội dung thông
tin chủ yếu của văn biểu cảm.


- Văn biểu cảm là gì ?


- Vn biu cm c thể hiện qua những thể
loại nào ?


- T×nh cảm trong văn biĨu c¶m thêng có
tính chất nh thế nào ?


- Văn biĨu c¶m cã những cách biểu hiện
nào?


- So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn nào
là văn biểu cảm? vì sao?



- HÃy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn
văn ấy?


<b>Hot ng III:</b> Hớng dẫn luyện tập (22
phút)


- H·y chØ ra néi dung biểu cảm trong bài
thơ Sông núi níc Nam vµ Phò giá về
kinh ?


lại những kØ niƯm xa.


- Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn bó với
q hơng, đất nớc.


=> là những tình cảm p thm nhun t
tng nhõn vn


- Đoạn 1: là biểu c¶m trùc tiÕp


-> ngời viết gọi tên đối tợng biểu cảm,
nói thẳng tình cảm của mình (cách này
thờng gặp trong th từ, nhật kí, văn chính
luận)


- Đoạn 2 : là biểu cảm gián tiếp-> tác
giả khơng nói trực tiếp mà gián tiếp thể
hiện tình yêu quê hơng đất nớc (đây là
cách biểu cảm thờng gặp trong tác


phẩm văn hc).


-Đoạn 1: Thơng nhớ ôi, xiết bao mong
nhớ, các KN.


- Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên tởng.


*<i> Ghi nhí</i>: sgk-73
<b>II- Lun tËp:</b>
<i><b>1- Bµi 1:</b></i>


- Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã biến
hoa hải đờng thành tình cảm.


- Nội dung biểu cảm của đoạn văn:
+ Hải đờng rộ lên hàng trăm đoá hoa ở
đầu cành phơi phới nh 1 lời chào hạnh
phúc.


+ Hải đờng có màu đỏ thắm rất quí, hân
hoan, say đắm.


+ Hoa hải đờng rực rỡ, nồng nàn nhng
khơng có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh
hoa khum khum nh muốn phong lại cái
nụ cời má lúm đồng tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì
cả 2 bài đều trực tiếp nêu t tởng, tình
cảm, không thông qua 1 phơng tiện


trung gian nh miêu tả, kể chuyện nào
cả.


<b>Hoạt động 4</b><i><b>: Hớng dẫn học bài ở nhà (3 phút)</b></i>
<i><b>V - Hớng dẫn học bài:</b></i>


- Häc thuéc ghi nhí sgk-73
- Làm BT 3,4-74.


- Đọc bài: Đặc điểm của văn biểu cảm


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b> ***************************************************</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 26/9/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Nghỉ đi thực tế lớp Bồi dưỡng QLGD tại Huyện </b></i>
<b>TiÕt 21</b>


<b>Văn bản : </b>

<b>Côn Sơn ca</b>


<i>(tự học có hớng dẫn)</i>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Cảm nhận đợc sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn trong đoạn
thơ trích Bài ca Cơn Sơn.


- TiÕp tơc t×m hiĨu thĨ th¬ lục bát.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận thơ lục bỏt.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục tình u thiên nhiên, lịng tự hào truyền thống văn hóa ca dõn tc
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm, giải thích nghĩa và bản dịch thơ.
- Những điều cần lu ý:


Trong vn xi việc miêu tả thờng phải có nhiều chi tiết hơn và ở mỗi chi tiết cũng phải
tỉ mỉ, cụ thể hơn. Còn trong thơ cái gọi là miêu tả thờng ít chi tiết và chi tiết thiên về gợi tả,
tức là dùng những chi tiết đơn sơ nhng có sức gợi lớn đối với trí tởng tợng, niềm cảm xúc,
óc suy ngẫm của ngời đọc.


<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kim tra:</b></i>



- Đọc thuộc lòng bài thơ Sông núi nớc Nam. Bài thơ biểu hiện những cảm xúc gì?


- Yờu cầu: Khẳng định chủ quyền đất nớc và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền. Thể hiện
niềm tự hào về chủ quyền dân tộc.


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Phong cảnh non sông đất nớc ta thời Lê cách chúng ta đời nay hàng 5 thế kỉ đã hiện ra
trong cảm nhận của một ông quan anh hùng thời ấy nh thế nào? Bạn đã hành hơng về
Côn Sơn Kiếp Bạc cha? Chắc phong cảnh những nơi ấy giờ đây phải khác xa nhiều lắm.
Bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu bài thơ đó.


<b>Hoạt động của thầy </b>–<b> trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn Tìm hiểu chung ( 7
phút)


<i><b>I- Giíi thiƯu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Dùa vµo chó thích*, em hÃy nêu một vài nét
về tác giả ?


- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn HS đọc thêm (28
phút)


- Hớng dẫn đọc: giọng êm ái, ung dung, chậm
rãi.



- Xác định nhân vật trữ tình? (ta ).


- Xác định đối tợng trữ tình? (cảnh vt Cụn
Sn)


- Bài thơ miêu tả cảnh gì? (cảnh vật Côn Sơn
và con ngời giữa cảnh vật Côn Sơn)


- Cnh vật Côn Sơn đợc giới thiệu qua những
câu thơ nào?


- Tác giả miêu tả những nét tiêu biểu nào của
cảnh?


- Có gì độc đáo trong cách tả suối, tả đá? (Tả
suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu rêu)
- Cách tả đó gợi cảnh tợng thiên nhiên nh thế
nào ?


- Hình ảnh thơng mọc nh nêm và bóng trúc
râm gợi tả nét đặc sắc nào của rừng Côn Sơn?
(Rừng Cơn Sơn nhiều thơng, trúc nên thống
mát)


- Trong quan niƯm ngời xa, thông và trúc là
loại cây gợi sự thanh cao. Vậy thông và trúc
Côn Sơn gợi cảm giác về một thiên nhiên nh
thế nào ?


- Nhng li th gii thiệu cảnh vật Côn Sơn


cho ta thấy những vẻ đẹp no ca th gii to
vt?


- Bài thơ có ý nghĩa g× ?


- Tác giả say sa ca ngợi cảnh trí Cơn Sơn.
Điều đó cho em hiểu gì về tác giả Nguyễn
Trãi? (Tác giả là ngời yêu và hiểu thiên nhiên
Côn Sơn, là ngời quý trọng những giá trị của
thiên nhiên)


- GV: Đối với Nguyễn Trãi, Cơn Sơn là vùng
đất gắn bó với nhiều kỉ niệm từ thuở ấu thơ
đến lúc tuổi già. Nơi đây có núi non hùng vĩ,
cây cối tốt tơi, sơn thuỷ hữu tình. Mỗi hịn đá,
gốc cây, ngọn suối, đất nớc và mây trời Cơn
Sơn đều gắn bó với Nguyễn Trãi. Vì thế bài
Cơn Sơn ca là tiếng nói cất lên từ trái tim sâu
nặng, da diết của Nguyễn Trãi.


- Hồ vào cảnh vật Cơn Sơn là một con ngời.
Con ngời ấy nhân danh ta. Hãy tập hợp những
lời thơ về ta trong tơng quan với suối, đá,
thông, trúc?


- Em cã nhận xét gì về cách dùng từ của tác
giả ?


Đại từ ta lặp lại 5 lần có tác dụng gì ?
- GV: Ngoài điệp từ tác giả còn sử dụng...


- Bài thơ cho ta thấy con ngời nhân danh ta
có những nhu cầu, sở thích gì? (Đợc sống hoà
hợp với thiên nhiên. Tìm kiếm sự thanh cao,
t-ơi mát cho tâm hồn)


- Bài thơ cho ta hiểu thêm gì về Nguyễn TrÃi?


anh hùng dân tộc, là danh nhân văn ho¸
thÕ giíi.


2- T¸c phÈm: s¸ng t¸c trong thêi kì
Nguyễn TrÃi về quê sống ẩn dật ở Côn Sơn
(quê ngoại trang ấp của ông ngoại Trần
Nguyên Đán)


<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>1- Cảnh vËt CS:</b></i>


Côn Sơn suối chảy rì rầm...
Cơn Sơn có đá rêu phơi....


Trong rõng th«ng mäc nh nªm...
Trong rõng cã bãng tróc r©m....


=> Gợi một thiên nhiên lâu đời, nguyờn
thu.


Gợi cảm giác thanh cao, m¸t mẻ, trong
lành.



Gi v p ngn xa, thanh cao, yên tĩnh.
=> Ca ngợi vẻ đẹp Côn Sơn.


<i><b>2- Con ngêi giữa cảnh vật Côn Sơn:</b></i>


Ta nghe nh ting đàn cầm bên tai
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm


Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn
-> Điệp từ “ ta” nhấn mạnh sự có mặt của
“ta” ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

(Tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc thi nhân)
- Qua đó bài thơ muốn ca ngợi điều gì ?
- GV bình: bình giảng – 41


- Bài thơ có giá trị gì về nội dung? (Bài ca về
cảnh đẹp Cơn Sơn. Bài ca về niềm vui sống
thanh thản của con ngời giữa thiên nhiên tơi
đẹp).


- Qua bµi th¬ em hiĨu thêm gì về tác giả?
(Yêu quí TN, tâm hồn thanh cao giàu cảm xúc
nhân cách trong sạch).


- Em xp bi thơ này vào kiểu văn bản nào?
Em hiểu gì về đặc điểm của văn biểu cảm?
(Biểu cảm: là phơng thức bộc lộ cảm xúc tâm


hồn trớc đời sống. Văn biểu cảm có thể viết
bằng thơ)


- HS đọc ghi nhớ.


- Bài thơ đã bộc lộ đựơc những cảm xúc gì ?
- Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ ?
- Cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi
trong hai câu thơ:


Cơn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
và của Hồ Chí Minh trong câu thơ:
Tiếng suối trong nh ting hỏt xa


(Cảnh khuya) có gì giống và khác nhau ?


=> Ca ngợi sức sống thanh cao, hoà hợp
giữa con ngời với thiên nhiên đẹp trong
lành.


<i><b>* Ghi nhí :SGK </b></i>–<i><b>81</b></i>
<i><b>C- Tỉng kÕt:</b></i>


- Cảm xúc về cái đẹp, cái nên thơ của quê
hơng, lòng yêu quê hơng, cảm xúc về cuộc
sống thanh thản trong sự hoà hợp với thiên
nhiên.


- Bè côc:



Theo mạch cảm xúc gắn với hoạt động của
nhân vật.


<b>Lun tËp:</b>
<i><b> Bµi 1(81):</b></i>


- Cả hai bài thơ đều là sản phẩm của tâm
hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hồ
nhập với thiên nhiên. Cả hai bài thơ cùng
nghe tiếng suối mà nh nghe nhạc trời. Mặc
dù một bên nhạc trời là đàn cầm còn một
bên là tiếng hát. Đàn cầm và tiếng hát
khác nhau nhng đều thể hiện âm thanh.


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ, c bi c thờm.


- Soạn bài: Sau phút chia li (Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong phần Đọc-Hiểu văn
bản).


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày dạy: 04/10/2011


<b>Tit 22</b>: Hng dn c thờm:


<b>bui chiu ng ở phủ thiên trờng trông xa.</b>



<b>Trần Nhân Tông</b>
<b>* Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc</b>


Giúp học sinh cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng
- Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và th th lc bỏt ....


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn luyn k năng đọc, cảm nhận thơ cổ
<b>3. Thái độ</b>


- Gi¸o dơc tình yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc.
<b>* Tiến trình lên lớp:</b>


<b>Hot ng 1: A. ổn định lớp </b>–<b> kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


Bài cũ: Giáo viên kiểm tra nội dung – nghệ thuật của 2 tác phẩm chữ Hán đã học
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu bài (35 phút)</b>
(Tự hc cú hng dn)


? Trình bày hiĨu biÕt cđa em về tác giả
Trần Nhân Tông


? Em hÃy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài
thơ



? Ch ca bi th l gỡ?


Hc sinh c bài thơ: bản phiên âm, dịch
thơ, dịch nghĩa


? Hai c©u thơ đầu giới thiệu cho ta cảnh
gì? (Cảnh tợng chung của phủ Thiên
Tr-ờng?) Đợc thể hiện qua từ ngữ nµo?


? Em hiểu “nửa nh ...khơng?” có nghĩa là
gì? Tác dụng của việc sử dụng từ đó


? Trong bài thơ, cảnh vật đợc miêu tả vào
thời điểm nào trong ngày v gm nhng
chi tit gỡ?


* Hai câu cuối


? Cảm nhận của về bài thơ và tâm trạng
của tác giả ở bài thơ?


1. Tác giả: Trần Nhân Tông (1258
1308). Quê ở Thiên Trờng (Nam Định)
- Là 1 ông vua yêu nớc anh hùng, tấm
lòng nhân ¸i.


- Tªn ti cđa ông gắn liền với những
chiến công hiển hách của nhân dân trong
cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên


Mông lần 2, 3


- Là 1 nhà văn hóa, 1 nhà thơ tiêu biểu của
thời Trần


2. Tác phẩm


- Thiên trờng vÃn vọng bài thơ chữ Hán
viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt §êng
lt.


3. Chủ đề: Bài thơ gợi tả cảnh xóm thơn,
đồng quê vào một buổi chiều ở phủ Thiên
Trờng qua cái nhìn và cảm xúc của tác giả.
<b>II. Phân tích</b>


* Hai câu đầu:


- Thời điểm: buổi chiều sắp tối


- Cảnh chung: xóm trớc, thôn sau bắt đầu
chìm dần vào sơng khói:


+ Thôn hậu, thôn tiền sự liên kết cân
+ Bán vô, bán hữu xứng hài hòa




Cảnh gợi nhiều hơn tả:



+ Lng quờ ph m sng khúi ờm m,


bình yên, nên thơ cảnh tĩnh


+ m thanh: ting sỏo mc ng


+ Cnh: n trõu ni uụi nhau v thụn,


cánh cò trắng bay liệng dào dạt sức sống


ly động tả tĩnh  1 bức tranh đồng quê
hoàn hảo.


Tâm trạng của tác giả: Đây là một cảnh
chiều ở thôn quê đợc phác họa rất đơn sơ


nhng đậm đà sắc quê, hồn quê  tác giả là vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động 3</b>: Hớng dẫn học ở nh: (5
phỳt)


- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài mới


nhiờn, yờu quờ hng t nc, gn bú mỏu


thịt với quê hơng dân dà của mình Bình


dị, dân dÃ, hồn nhiên là cốt cách hồn thơ
của ông vua anh hùng, thi sỹ này.



<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 03/10/2011


<i><b>Ngày giảng: 05/10/2011 </b></i>


<b>TiÕt 23</b>
<b> TiÕng ViÖt : </b>


<b>Từ Hán Việt (</b>

<b>tip</b>

<b>)</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Hiểu đựơc các sắc thái ý nghĩa riêng của từ HV


- Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ Hán việt trong nói và viết


<b>3. Thái độ</b>



- Có thái độ đúng mực khi sử dụng từ Hán việt
<b>B- ChuÈn bị:</b>


- Đồ dùng: bảng phụ
- Những điều cần lu ý:


Sự đối lập về mặt sắc thái giữa từ HV và từ thuần việt chỉ có tính chất tơng đối.
<b>C-Tiến trình tổ chức:</b>


<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


- Từ ghép Hỏn việt đợc phân loại nh thế no? cho VD?


- Y/c: phân làm 2 loại:


+ Từ ghép ng lp. VD: sơn hà, xâm phạm


+ Từ ghép Chớnh ph. VD: ái quốc, chiến thắng. Thiên th, thạch mÃ.


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b>trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS cách sử dụng từ
Hán Vit (15 phỳt)


- Hs c VD a.



- Giải nghĩa các tõ in ®Ëm ?


- Tại sao các câu văn dới đây dùng các từ HV
(in đậm) mà không dùng các từ thuần việt có
nghĩa tơng tự (ghi trong ngoặc đơn) ?


- Hs c vd b.


- Giải nghĩa các từ in ®Ëm ?


- Các từ HV trên tạo đợc sắc thái gì cho đoạn
văn ?


- Khi nãi viÕt, trong nhiỊu trêng hợp, ngời ta
dùng từ HV mà không dùng các từ thn ViƯt


<i><b>I- Sư dơng tõ HV:</b></i>


<i><b>1- Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu</b></i>
<i><b>cảmảm:</b></i>


<i>* VD a:</i>


- Phụ nữ: đàn bà->trang trọng


- Từ trần: chết ; mai táng: chôn ->thể
hiện thỏi tụn kớnh.


- Tử thi: xác chết ->tạo sắc thái tao nhÃ,


tránh gây cảm giác ghê sợ.


<i>*VD b<b>:</b></i> sgk- 82


- Kinh đơ: nơi đóng đơ của nhà vua


- Yết kiến: gặp gỡ ngời bề trên với t cách
là kh¸ch.


- Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xng hơ
trong XHPK


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

có nghĩa tơng tự để làm gì ?


- Theo em, trong mỗi cặp câu dới đây, câu nào
có cách diễn đạt hay hơn ? vì sao ? (câu sau
diễn đạt hay hơn- vì nó phù hợp với h.c giao
tiếp)


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV trong
2 cặp câu ở VD ab sgk ?( dùng không đúng,
không cần thiết. Nó làm câu văn kém trong
sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp)


- Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ thuần Việt
– Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải
quyết nh thế nào ? (khi cần tạo sắc thái biểu
cảm thì dùng từ Hán Việt, nhng không nên lạm
dụng)



- Hs đọc Ghi nhớ .


- Phân nhóm để hs chuẩn bị bài.


- Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống:


- Tại sao ngời VN thích dùng từ Hán Việt để
đặt tên ngời, tên địa lớ ?


- Đọc đv, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần
tạo sắc thái cổ xa ?


- Nhận xét về viƯc dïng tõ H¸n ViƯt ?


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn Luyện tập (20 phút)


khÝ XH xa


* Ghi nhí : sgk 82


<i><b>2- Không nên lạm dụng từ Hán Việt:</b></i>


* VD a,b: sgk (82).


<i><b>* Ghi nhí</b>: sgk </i>–<i>83.</i>


<i><b>II- Lun tËp </b></i>
<i><b>1- Bµi 1: (83)</b></i>


<i><b>2- Bài 2: (83)</b></i>


- Vì tõ H¸n ViƯt mang sắc thái trang
trọng.


- VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long,
Hải Dơng, Trêng S¬n, Cưu Long =>
mang sắc thái trang trọng.


<i><b>3- Bài 3: (84)</b></i>


- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc
tuyệt trần.


<i><b>4- Bài 4: (84)</b></i>


- Dùng từ Hán Việt là không phù hợp,
phải thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ =
giữ gìn, mĩ lệ = đẹp đẽ.


<b>Hoạt động 4:</b> Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
- Học thuộc Ghi nhớ


- Làm những BT còn lại.
- Đọc bµi: Quan hƯ tõ.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> *****************************************</b>
<b> </b>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 4/10/2011


<i><b>Ngày giảng:</b></i> 6/10/2011<i><b> </b></i>


<b>TiÕt 24</b>
<b> </b>


<b> Tập làm văn : </b>


<b>Đặc điểm của văn biểu cảm.</b>



<b>Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Hiểu đợc các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.


- Hiểu đợc đặc điểm của phơng thức biểu cảm là thờng mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời để
bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tợng đợc miêu tả.
- Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm.


- Nắm đợc các bớc làm bài văn biểu cảm.


<b>2. Kỹ năng</b>



- Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tình u, lịng trung thc
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng:


- Những điều cần lu ý:


Cần phân biệt văn biểu cảm với các phơng thức biểu đạt gần gũi nh miêu tả.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>


<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<i><b>I- ổn nh t chc: </b></i>
<i><b>II- Kim tra :</b></i>


-Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biểu cảm bao gồm những thể loại nào?


-Tỡnh cm c th hin trong vn biu cm là những tình cảm nh thế nào? Ngời ta
biểu cảm bng nhng cỏch no?


Y/c: trả lời dựa vào Ghi nhớ sgk –73


<i><b>III- Bµi míi : </b></i>


ở lớp 6, các em đã học về văn miêu tả. Vậy em hãy nhắc lại thế nào là văn miêu tả?
Văn miêu tả có nhiệm vụ tái hiện cảnh, ngời, vật, việc 1 cách đầy đủ, sinh động để


ngời nghe, ngời đọc nh thấy đợc nó đang ở trớc mắt. Cịn văn biểu cảm lại có nhiệm vụ
truyền đợc cảm xúc, tình cảm và sự đánh giá, nhận xét của ngời nói, ngời viết tới ngời
nghe, ngời đọc để họ đồng cảm với những suy nghĩ và tình cảm của ngời nói, ngời viết. Để


làm đợcnhiệm vụ đó thì văn biểu cảm phải có những đặc điểm gì ?


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm
của văn bản biểu cảm (10 phút)


- Hs đọc bài văn: Tấm gơng.


- Bài văn đã nêu lên đợc những p/chất gì của
tấm gơng ?


- Ngời viết nêu ra những phẩm chất của tấm
g-ơng để nhằm mục đích gì ?


-Gv: Mục đích của tác giả khơng phải là miêu
tả tấm gơng mà chỉ mợn tấm gơng để biểu đạt
tình cảm của mình....


- Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã
làm nh thế nào ?


- Gv kÕt luËn:


- Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần MB và
KB có quan hệ với nhau nh thế nào? Phần TB


đã nêu lên những phẩm chất gì? những ý đó
liên quan đến chủ đề bài văn nh thế nào?


- Gv: Nội dung bài văn là biểu dơng tính trung
thực. Hai ví dụ về Mạc Đĩnh Chi và Trơng Chi
là ví dụ về 1 ngời đáng trọng và 1 ngời đáng
thơng, nhng nếu soi gơng thì gơng cũng khơng
vì tình cảm mà nói sai sự thật.


- Bài văn biểu cảm thêng cã bè cơc mÊy


<b>I- Tìm hiểu đặc điểm của vn biu cm:</b>


<i>1- Bài văn: Tấm gơng</i>


a<i>. Nêu phẩm chất cđa tÊm g¬ng:</i>


- Trung thùc, kh¸ch quan, ghÐt thói xu
nịnh, dối trá.


- Giỳp con ngi thy đợc sự thật có thể đó
là sự thật đau buồn, cay đắng.


* Nhằm biểu đạt tình cảm:
- Biểu dơng ngời trung thực.
- Phê phán kẻ dối trá.


=> Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu
đạt 1 tình cảm chủ yếu.



b<i>. Để biểu đạt tình cảm đó,</i> tác giả bài văn
đã mợn hình ảnh tấm gơng làm điểm tựa.
Vì tấm gơng luôn phản chiếu trung thành
mọi vật xung quanh. Nói với gơng, ca
ngợi gơng là gián tiếp ca ngợi ngời trung
thực.


=> Để biểu đạt tình cảm ấy, ngời viết có
thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tợng
trng để gửi gắm tình cảm...


<i>c. Bè cơc: 3 phÇn</i>


- MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm gơng
- TB: Nói về đức tính của tấm gơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

phÇn ?


- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài
văn có rõ ràng, chân thực khơng? Điều đó có ý
nghĩa nh thế nào đối với giá trị của bài văn ?
- Gv chốt lại:


- Hs đọc đoạn văn.


- Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm ở
đây đợc biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Em
dựa vào du hiu no a ra nhn xột ú?


-Văn biểu cảm có những đcđiểm gì ?



<b>Hot ng 3</b>: Hng dn tìm hiểu đề văn biểu
cảm và các bước làm (15 phút)


- HS đọc kĩ 5 đề văn trong sgk – 88


- Em hãy chỉ ra đối tợng biểu cảm và tình cảm
cần biểu hiện trong 5 đề đó?


- Em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ?
- GV kết luận:


- Xác định đối tợng biểu cảm của đề văn bên?
- Em hình dung và hiểu nh thế nào v i tng
y?


- Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần?
- MB cần nêu gì ?


- TB nêu những ý g× ?


- Em h·y h×nh dung nơ cêi cđa mẹ?


- Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cời không?
Đó là những lúc nào?


- KB cần nêu gì ?


- Em sẽ viết nh thế nào để bày tỏ đợc lịng biết
ơn, niềm u thơng và kính trọng đối với mẹ?


- Để làm 1 bài văn biểu cảm cần tiến hành qua
những bớc nào? Thơng thờng em có làm nh
vậy không?


- Gọi hs đọc Ghi nhớ sgk -88


<b>Hoạt động 4</b>: Hướng dẫn Luyện tập (10 phỳt)
- Hs đọc bài văn.


- Bài văn thể hiện tình cảm gì?


- Vic miờu t hoa phợng đóng vai trị gì trong
bài văn biểu cảm ny?


- Vì sao tác giả gọi hoa phợng là hoa học trò?


=> Bài văn biểu cảm thờng có bố cục 3
phần nh mọi bài văn khác.


<i>d. Tỡnh cm v s đánh giá của tác giả</i> rõ
ràng chân thực, không thể bác bỏ. Hình
ảnh tấm gơng có sức khêu gợi, to nờn giỏ
tr ca bi vn.


=> Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong
sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới
có giá trị.


<i>2- </i>Đoạn văn<i> của Nguyên Hồng:</i>



- Th hiện tình cảm cơ đơn, cầu mong sự
giúp đỡ và cảm thông -> biểu hiện trực
tiếp (tiếng kêu, lời than, câu hi biu cm)
* Ghi nh: sgk (86)


<i><b>II- Đề văn biểu cảm và các bớc làm bài</b></i>
<i><b>văn biểu cảm :</b></i>


<i><b>1- Đề văn biểu cảm :</b></i>


- i tng biu cm: Dũng sụng quê
h-ơng, đêm trăng trung thu, nụ cời của mẹ,
tuổi thơ, lồi cây.


- Tình cảm cần biểu hiện: Nêu những tình
cảm chân thật của mình đối với dịng sơng
q hơng, đêm trăng trung thu...


=> Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra
đối tợng biểu cảm và định hớng tình cm
cho bi vn.


<i><b>2- Các bớc làm bài văn biểu cảm :</b></i>


Đề bài : cảm nghĩ về nụ cời của mẹ


<i><b>a, Tỡm hiu v tỡm ý</b></i>


- Đối tợng biểu cảm : nơ cêi cđa mĐ



<i><b>b, LËp dµn ý:</b></i>


* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cời của
mẹ. Nụ cời ấm lũng.


* TB : Nêu những biểu hiện, sắc thái nụ
c-ời của mẹ.


- Nụ cời vui thơng yêu
- Nụ cời khuyến khích
- Nụ cời an ủi.


- Những khi vắng nụ cời của mẹ


* KB: Lòng yêu thơng và kính trọng mĐ


<i><b>c, ViÕt bµi:</b></i>
<i><b>d, Sưa bµi:</b></i>


<i><b>* Ghi nhí : sgk </b></i>–<i><b>88</b></i>
<i><b>II- Luyện tập:</b></i>


<i><b>1.Bài văn: Hoa học trò.</b></i>


<b>a- </b>Thể hiện tình cảm bn nhí khi xa


tr-êng, xa b¹n lóc nghØ hÌ.


- Mợn hình ảnh hoa phợng để biểu đạt
tình cảm. Hoa phợng là hình ảnh n d


t-ng trng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- HÃy tìm mạch ý của bài văn?


- Bi vn ny biu cm trc tiếp hay gián tiếp?
- Hs đọc bài văn.


- Bài văn biểu đạt tình cảm gì ?


- Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn
thích hợp?


- H·y nêu lên dàn ý của bài văn ?


- Chỉ ra phơng thức biểu cảm của bài văn?


diết.


<b>b- </b>Mch ý ca bài văn chính là sắc đỏ của


hoa phỵng cháy lên trong nỗi buồn nhớ
của học trò lúc chia tay.


<b>c- </b>Dùng hoa phợng để nói lên lịng ngời là


biĨu cảm gián tiếp.


2. <i>a, Bi vn biu t tỡnh cm tự hào và</i>
<i>yêu tha thiết quê hơng.</i>



- Nhan đề: quê hơng An Giang
- Đề văn: cảm nghĩ về quê hơng
b<i>, Dn bi:</i>


* MB: GT tình yêu quê hơng An Giang
* TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hơng
- Tình yêu quª tõ thđa bÐ


- Tình u q hơng trong chiến u v
nhng tm gng yờu nc


* KB: Tình yêu quê hơng với nhận thức
của ngời từng trải, trởng thành.


c<i>, Phng thức biểu cảm</i> : Vừa biểu cảm
trực tiếp nỗi lịng mình vừa biểu cảm gián
tiếp khi nói đến thiên nhiên tơi đẹp và con
ngời anh hùng của quê hơng.


<i><b>Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)</b></i>


- Häc thc ghi nhí
- Lµm nèt bµi lun tËp.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>



<b>Ngµy so¹n: 4/10/2011 </b>
<b>Ngày dạy : 6/10/2011 </b>


<b>TiÕt 25</b>
<b> Đọc hiểu văn bản: </b>


<b> </b>

<b> Bánh trôi Nớc.</b>



<i><b> </b></i>

<i> (Hồ Xuân Hơng)</i>


<b>I /Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kin thc</b>


Hiểu đợc thái độ đề cao và khẳng định giá trị của phụ nữ trong thơ Hồ Xuân Hơng
-Thấy đợc vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ trong bài
thơ này.


<b>2. Kỹ nng</b>


- Rèn kĩ năng cảm nhận thơ tứ tuyệt Đờng luËt.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tình yêu thương thân phận của người phụ trong XH cũ.
<b> II/ ChuÈn bÞ :</b>


GV:Đọc tài liệu tham khảo: Thơ Hồ Xuân Hơng, Bảng phụ.


HS c k phn chỳ thớch. Hiu đợc tính đa nghĩa trong thơ nói chung và trong th


H Xuõn Hng núi riờng.


<b>III/ - Tiến trình lên lớp </b>


<b>Hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<i><b> </b></i><b>1.</b><i><b> ổn định tổ chức: </b></i>
<b> 2. Kiểm tra : </b>


?Đọc thuộc lịng bài thơ: Cơn Sơn ca. Nêu cảm nhận của em về bài thơ đó?


<i><b> 3. Bµi míi : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

mệnh danh là chúa của thơ nôm. Tuy cuộc đời gặp nhiều éo le ngang trái, nhng những
tác phẩm thơ ca của bà vẫn thấm đẫm tình thơng con ngời, ngời sáng niềm tin yêu và
trân trọng đối với con ngời, trớc hết là đối với ngời phụ nữ.


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. (5 pht)</b>


? Đọc phần chú thích*?


Hs c chỳ thớch về Tác giả - tác phẩm
? Nêu hiểu biết của em v tỏc gi?


? Trình bày hiểu biết của em về văn bản?


?-Về thể thơ, bài thơ này giống với những bài
thơ nào vừa học? vì sao.



Gv- Hng dn c: giọng vừa dịu, vừa mạnh,
vừa ngậm ngùi.


- GV đọc-hs đọc trên bảng phụ.,nhận xét.
- GV giải thích từ khó.


? Bài thơ có nhan đề “Bánh trơi nớc”. Vậy em
hiểu th no l bỏnh trụi nc ?


Bánh trôi nớc (SGK)


? Có ý kiến cho rằng bài thơ có tính đa nghĩa.
Vậy thế nào là tính đa nghĩa trong thơ?


? Bài thơ có mấy nghĩa, đó là những nghĩa gì?
Bài thơ có 2 nghĩa:


+ Nói về bánh trơi nớc khi đang đợc luộc chín.
(nghĩa thực)


+ Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của
ngời phụ nữ trong xã hội cũ.( nghĩa tợng trng)
<b>Hoạt động 3: Đọc- hiểu văn bản. (30 phỳt)</b>
? Với nghĩa thứ nhất bánh trôi nớc đã đợc miêu
tả nh thế nào?


? Em h·y miªu tả lại cái bánh trôi dựa theo lời
thơ của tác giả?


Chú ý các từ ngữ: trắng, tròn, chìm, nổi, rắn


nát, lòng son.


(- Bỏnh cú màu trắng của bột, bánh đợc nặn
thành viên trịn.


- NÕu nhµo bét mµ nhiỊu níc quá thì nhÃo (nát),
ít nớc quá thì rắn (cứng).


- Khi đun sơi nớc để luộc bánh chín thì nổi lên,
bánh cha chín thì chìm.


- Nhân bánh đợc làm bằng mật hoặc đờng phên
nên khi chín thờng có màu đỏ nh son)


? Tác giả đã dùng bút pháp nào trong khi miêu
tả bánh trơi?


?Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách miêu tả, quan sát
chiếc bánh trôi của tác giả ?


? Vi ngha th 2, v p, phm chất cao q và
thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ đợc gợi lên
nh thế nào?


? Tìm những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp và phẩm
chất cao quí cũng nh thân phận của ngời phụ
nữ?


? Vẻ đẹp về hình dáng ? về thân phận ,về phẩm
chất?



Chó ý các cụm từ: ba chìm, rắn nát mặc dầu,
giữ tÊm lßng son.


? Em có nhận xét gì về hình dáng số phận và
phẩm chất của của ngời phụ nữ đợc miêu tả?
? ở đây biện pháp nào đã đợc sử dụng? Tỏc


<i><b>I- </b></i><b>Giới thiệu chung :</b>


<b>1- Tác giả:</b> Hồ Xuân Hơng<i>.</i>


- B l ngi cú hc, cú ti lm thơ, cuộc
đời bà gặp nhiều bi kịch.


- Bà đợc mệnh danh là bà chúa th
Nụm.


<i><b>2- </b></i><b>Văn bản:</b> Bài thơ nằm trong chùm
thơ vịnh vật, vịnh cảnh


- L bi th tr tỡnh c sắc, nổi tiếng,
tiêu biểu cho t tởng nghệ thuật của bà.
-Thể thơ: thất ngơn tứ tuyệt.


<b>3 .§äc.</b>


<b>4.Tõ khã.</b>


<b> II/ Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1.Miêu tả bánh trôi nớc</b><i><b> :</b></i>


=> Bút pháp tả thực


- Tỏc gi miêu tả chiếc bánh trôi rất
giống với chiếc bánh trụi ngoi i.


<i><b>2- </b></i>


<i><b> </b></i><b>Bánh trôi nớc thể hiƯn phÈm chÊt</b><i><b> , </b></i>
<b>th©n phËn ng êi phơ n÷ </b><i><b>:</b></i>


- Vừa trắng lại vừa trịn ->Về hình thức
thì xinh đẹp.


- Bảy nổi ba chìm ->Về số phận thì
chìm nổi, bấp bênh trớc cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

dụng của biện pháp đó?


? Tại sao ngời phụ nữ lại phải chịu những bất
hạnh đó?ai gây lên cho họ?


? VËy ngoài ý nghĩa tả thực bài thơ còn mang
những ý nghĩa gì? Theo em ý nghĩa nào là cơ
bản,là nghĩa chính làm nên giá trị của bài thơ?
?Hình ảnh chiếc bánh trôi trở thành hình ảnh
mang ý nghĩa gì?


- Gv: Qua ngũi bỳt ti tình của Hồ Xuân Hơng,


cái bánh trôi nớc không đơn thuần chỉ là cái
bánh bình thờng mà cịn trở thành 1 ẩn dụ thể
hiện cuộc đời và số phận của ngời phụ nữ trong
xã hội phong kiến.


- Gv: Bài thơ Bánh trơi nớc đã cho ta thấy hình
thể xinh đẹp, phẩm chất trong trắng son sắt,
cùng thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ VN
xa 1 cách sâu sắc. Với bài thơ này, nữ sĩ Hồ
Xuân Hơng đã 2 lần hố thân, vừa làm chiếc
bánh trơi, vừa nhân danh ngời phụ nữ để tự sự
với bạn đọc, truyền tới bạn đọc những tình cảm
trong sáng, nhân đạo. Bánh trôi nớc đúng là 1
áng văn chơng đa nghĩa độc đáo.


<b>Hoạt động 4:Tổng kết luyện tập. (5 phỳt)</b>
? Em hãy nhận xét những thành công về nghệ
thuật ca bi th?


? nội dung chính của bài thơ là g×?.


- Hs đọc ghi nhớ.


? Hãy ghi lại những câu hát than thân đã học ở
bài 4 (kể cả phần đọc thêm) bắt đầu bằng 2 từ
“Thân em” ?


-Biện pháp đối lập cho thấy số phận bất
hạnh của ngời phụ nữ đẹp ,nết na trong
xã hội phong kiến.



=> Nghĩa thứ 2 là chính, nghĩa thứ nhất
chỉ là phơng tiện để chuyển tải nghĩa
sau. Và chính nghĩa sau đã làm nên giá
trị của bài thơ.


<b>III/ Tỉng kÕt:</b>
<b>1.NghƯ tht:</b>


+ẩn dụ, điệp từ ,phép đối. Sử dụng
nhiều tính t,ng t.


+Phơng thức miêu tả kết hợp tự sự và
biểu cảm cao..


<b> 2.Nội dung:</b>


+ Miêu tả thực bánh trôi nớc.


+Phản ánh số phËn ngêi phơ n÷ trong
x· héi cị.


<i>* Ghi nhí</i> : sgk –95
<b>IV/ LuyÖn tËp:</b>


- Thân em nh tấm lụa đào...
- Thân em nh hạt ma sa...
- Thân em nh hạt ma rào.


Hạt sa xuống giếng hạt ... vờn hoa.


- Thân em nh giếng giữa đàng. Ngời
khôn rửa mặt, ngời phàm ...


- Th©n em nh miÕng cau khô.


Ngời thanh tham mỏng, ngời thô tham
dày.


<b>Hot ng 5: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)</b>


- Học thuộc lòng bài thơ, thuộc Ghi nhớ
- Soạn bài: Qua ốo ngang


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Ngày soạn: 5/10/2011 </b>
<b>Ngày giảng: 7/10/2011 </b>


<b>Bµi 7 - TiÕt 26</b>


<b> Hớng dẫn đọc thêm:</b>


<b> Sau phót chia ly</b>



<i><b> (TrÝch chinh phơ ng©m khúc -Đặng Trần Côn)</b></i>


<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Cảm nhận đợc nỗi sầu chia li và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cảm nhận đợc
niềm hạnh phúc khát khao lứa đôi của ngời phụ nữ cùng với giá trị nghệ thuật ngôn từ
trong đoạn th.


- Thể song thất lục bát tạo thành ca khúc nội tâm có sức diễn tả nỗi day dứt buồn thơng
kéo dài trong lòng ngời.


<b>2. K nng</b>


- Rốn kĩ năng đọc cảm thụ những giá trị nội dung và nghệ thuật của thể loại ngam
khúc:


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục lòng thương cảm với số phận của người phụ trong XH phong kiến
<b>II/ ChuÈn bÞ </b>


- <b>GV</b> : Nghiên cứu tài liệu, Soạn bài ,Bảng phụ:.


- <b>HS:</b> Đọc và trả lời câu hỏi


<b>III/ Tiến trình lên lớp</b>


<b>Hot ng 1: n nh lp, kim tra bài cũ: (5 phút)</b>


<b>1</b><i><b>- </b></i><b>ổn định tổ chức</b>:
<b>2-</b> <b>Kiểm tra</b><i><b> : </b></i>



Nêu hiểu biết của em về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật? đọc một bài thơ tiêu
biểu của thể loại này?


<b>3- Bµi míi : </b>


Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai chả phải chứng kiến và chẳng từng phải chia
tay.Hội ngộ rồi chia ly cuộc đời vẫn thế. Chúng ta phải chia tay biết bao ngời :bạn bè
,anh em ,họ hàng..Trong những cuộc chia tay đó ai mà chẳng buồn ,nhất là đối ngời
thân,ngời vợ chia tiễn chồng ra trận.Tâm trạng đó đã đợc Đặng trần Cơn diễn tả ntn bài
học hơm nay cơ trị mình cùng tìm hiểu :


<b> Hoạt động của thầy và trò </b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung (5 phỳt)</b>


?HS đọc sgk ( 91-92).


- GV: khái quát lại 1 vài nét chính về tác giả -
tác phẩm: Thời đại Đặng Trần Côn sống và
sáng tác Chinh phụ ngâm khúc là thời đại bắt
đầu có các cuộc khởi nghĩa nông dân (1737,
1739, 1740). Cuộc chiến tranh đợc nói trong
tác phẩm là chiến tranh đàn áp nơng dân khởi
nghĩa.


? Chinh phơ ng©m khúc là gì ?


? Em hiểu thế nào về thể thơ song thất lục
bát? (về số câu, số chữ trong các câu và cách
hiệp vần trong 1 khỉ th¬)



- GV: Tác phẩm dài 408 câu đã thể hiện mn
vàn đợt sóng tình cảm của ngi chinh ph -
ng-i v cú chng ra trn.


Đoạn trích thể hiện tình cảm 2 vợ chồng trong
ngày ®Çu chia li.


- GV hớng dẫn đọc: chậm chậm, đều đều, buồn
buồn, ngắt nhịp 3/4(3/2/2), 3/3, 4/4 .GV đọc
mẫu ,hsinh đọc ,GV nxét đánh giá.


- Hs đọc chú thích.


? Chàng và thiếp ở đây là chỉ ai?Từ Hán Việt
này tạo sắc thái gì cho khúc ngâm?


- Vn bn này đợc biểu đạt bằng phơng thức
nào? Vì sao? (Văn bản biểu cảm - Vì nó đã
diễn tả đợc nỗi nhớ nhung của lòng ngời)
- Nỗi nhớ ấy là của ai? Nỗi nhớ ấy diễn ra
trong hon cnh no?


(Nỗi nhớ của ngời vợ có chồng đi chiến trận -
Hoàn cảnh có chiến tranh)


-Ni nh ấy đợc diễn tả qua mấy khúc ngâm?


<i><b>I- </b></i><b>Giíi thiệu chung</b><i><b>:</b></i><b> </b>
<b> 1.Tác giả: </b>



-Đặng Trần Côn quê ở Thanh Xuân
Hà Nội ,ông sống vào khoảng đầu thế kỉ
XVIII .


<b>2 Văn bản:</b>


Chinh phụ ngâm khúc do ông sáng tác
(Khoảng 1741-1742) bằng chữ Hán, theo
thể thơ tự do cổ điển.


- Đoàn Thị Điểm dÞch sang tiÕng ViƯt
(viÕt bằng chữ nôm) theo thể song thất lục
bát.


- Chinh phụ ngâm khúc: Là khúc ngâm
của ngời vợ có chồng ra trận.


- Song thất lục bát: sgk 92


<b>3. Đọc:</b>


<b>4. Chú thích :</b>


<b>5. </b>


<b> Bố cục:</b>


<i> 3 đoạn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Em hÃy chỉ ra giới hạn và nội dung từng đoạn?


- Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải của lòng
ngời trớc thực tế chia li phũ phàng.


- Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong cách
trở núi sông.


- Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thơng tríc bao
c¶nh vËt.


<b>Hoạt động 3: Đọc- hiểu văn bản. (25 phỳt)</b>
- HS đọc khúc ngâm thứ nhất.


? Cuộc chia tay đợc nói tới qua câu thơ nào ?
Chàng thì đi cõi xa ma gió


ThiÕp th× vỊ bng cị chiÕu chăn


? Cỏch xng hụ chng thip cú ý ngha gỡ?
(Cách xng hô thắm thiết của vợ chồng thời
phong kiến. Thể hiện tình cảm ở độ nồng nàn
hạnh phúc)


? ở đây tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Em


hãy chỉ ra các phép đối lập đó và nêu tác dụng
của nó?


- Gv: Cách nói chàng thì đi, thiếp thì về muốn
diễn tả nỗi sầu đôi ngả. Ngời chinh phụ thơng
chồng phải đi vào cõi xa ma gió, cịn nàng thì


trở về với bổn phận của ngời vợ trong cảnh lẻ
loi chăn gối.


? ấn tợng đầu tiên về sự cách ngn c th


hiện bằng hình ảnh nào ?


Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh


? Em hÃy hình dung xem cảnh tợng này nh thế
nào ? (Không gian bao la vô tận. Gợi rõ thân
phận nhỏ bé và cảm giác trống trải của lòng
ngời)


? Tác dụng của hình ảnh đó trong việc diễn tả
nỗi lòng li biệt ?


? Qua 4 câu thơ đầu, nỗi sầu chia li của ngời
vợ đã đợc gợi tả nh thế nào ? (Qua 4 câu đầu
thực tế chia li và nỗi sầu chia li đã đợc gợi tả
rất ấn tợng. Mây biếc, núi xanh là thiên nhiên
trong đoạn thơ gợi cho ngời đọc 1 cảm giác
bâng khuâng, man mác, thăm thẳm của cảnh li
biệt. Hình ảnh tn màu mây biếc đã góp phần
tạo nên cái mênh mơng của nỗi su ngang tm
v tr)


?ý nghĩa của 4 câu thơ đầu là gì ?


- Hs c khỳc ngõm th 2



- Gv: Hàm Dơng, Tiêu Tơng là những
địa danh của Trung Quốc cách xa nhau đến
hàng ngàn dặm, nó mang ý nghĩa tợng trng cho
sự xa cách.


? Qua 4 câu khổ thứ 2, nỗi sầu đó đựơc gợi tả
thêm nh thế nào ?


(Tiếp tục diễn tả nỗi sầu chia li trong độ tăng
trởng: ở khổ trên mới nói đến sự cách ngăn, ở
khổ này sự cách ngăn đã là mấy trùng. Có điều
sự chia li ở đây là chia li về cuộc sống, về thể
xác cịn tình cảm, tâm hồn vẫn gắn bú thit
tha)


? Em hÃy cho biết tác giả tiếp tục sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?


Cỏc phép đối cịn ngảnh lại-hãy trơng sang
trong 2 câu 7 chữ, cách điệp và đảo vị trí của 2
địa danh Hàm Dơng-Tiêu Tơng


lßng ngêi tríc thùc tÕ chia li phũ phàng.
- Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong
cách trở núi sông.


- Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thơng trớc
bao cảnh vật.



<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1</b>


<b> </b><i><b>- </b></i><b> Khúc ngâm thứ nhất:</b>


-> Sử dụng hình ảnh tơng phản đối lp gi
ni trng tri cụ n.




-> Hình ảnh chỉ sự xa cách về không gian
vời vợi, thăm thẳm.


=>Phn ánh cuộc chia li phũ phàng, đồng
thời biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị
chia cắt.


<i><b>2- </b></i>


<i><b> </b></i><b>Khóc ng©m thø 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? ý nghĩa của bpháp đó trong việc gợi tả nỗi
sầu chia li?


- Gv: Nỗi sầu chia li đợc gợi tả rất đặc sắc
trong các cụm từ đối nghĩa: ngảnh lại-trông
sang và cách đảo ngữ của 2 địa danh: Hàm
D-ơng-Tiêu Tơng đã làm cho nỗi đau tăng thêm.
Các câu thơ trở nên thống thiết, ai oán , não


nùng)


? Đó chính là tình cảm ntn,của ai?
- Hs đọc khúc ngâm thứ 3.


? Nỗi sầu đó đợc tiếp tục nâng cao trong khổ
cuối nh thế nào?


(Khổ cuối tiếp tục gợi tả nỗi sầu chia li oái
oăm, nghịch chớng theo độ tăng trởng đã đến
cực độ. ở khổ trên, cịn có địa danh Hàm
D-ơng- Tiêu Tơng để có ý niệm về sự xa cách.
Nhng ở khổ cuối thì xa cách đã tới độ hoàn
toàn mất hút vào ngàn dâu)


? ở khúc ngâm này tác giả dùng nghệ thuật nào
để diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình?
? Các điệp từ cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ và
cách nói về ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu
có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ?
?Khúc ngâm thứ 3 cho ta thấy đợc tâm trạng
gì của ngời vợ trẻ ?


<b>Hoạt động 4: Tổng kết </b>–<b>Luyện tập</b>: (5 phỳt)
? Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?


? Cho biết nội dung chính của bài thơ.?
? ý nghĩa của bài thơ chinh phụ ngâm khúc.
- Gv: Đoạn ngâm khúc về cuộc chia tay của đôi
vợ chồng trẻ trong tác phẩm Chinh phụ ngâm


cho ta thấy: nỗi sầu chia li của ngời chinh phụ
lúc tiễn chồng ra trận đã nh nhuốm cả vào mây,
trời, núi non, cảnh vật, cây cối. Nỗi sầu này
vừa có ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa,
vừa thể hiện niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi
của ngời phụ nữ. Đoạn thơ có giá trị nhân đạo,
nhân văn thấm thía.


- Hs c Ghi nh .


? - HÃy phân tích màu xanh trong đoạn thơ
bằng cách:


+ Ghi cỏc t chỉ màu xanh ?


+ Phân biệt sự khác nhau trong các màu xanh
đó ?


bn th¬ng, nhung nhí cø tăng dần.


=> Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa của tình
vợ nhớ chồng trong xa xôi cách trở.


<i><b>3- </b></i>


<i><b> </b></i><b>Khóc ng©m thø 3:</b>


-> Sử dụng điệp ngữ, đảo ngữ, câu hỏi tu
từ diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận trở
thành 1 khối sầu thơng, trĩu nặng trong


tõm hn ngi chinh ph


=> Thể hiện tâm trạng vô vọng của ngời
vợ trẻ.


<b>III/ Tổng kết:</b>


<b>1.Nghệ thuật</b>:Đối, ®iƯp ng÷.


<b>2.Nội dung</b>: -Nỗi sầu chia ly của ngời
chinh phụ sau lúc tiễn chồng ra trận.
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa và thể hiện
khát khao hạnh phúc lứa đơi của ngời phụ
nữ.


<i><b>* </b></i>Ghi nhí : sgk –93


<b>VI/</b>


<b> Lun tËp:</b>


<i>a- Xanh</i>: xanh xanh, xanh ng¾t.


<i>b- Xanh</i>: mµu xanh bình thờng; xanh
xanh: xanh nhạt; xanh ngắt: xanh đậm.


<b>HOt ng 5</b>: Hng dn hc nhà ( 5 phút)
- Häc thc phÇn Ghi nhí , thuộc bài thơ


- Soạn bài: Quan h t



<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Ngày so¹n : 5/10/2011 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> Bµi 7 TiÕt 27</b>


<b>Quan hệ từ </b>



<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kin thc</b>


- Nm đợc thế nào là quan hệ từ.


- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kĩ năng vận dụng ,phát hiện và thấy đợc giá trị biểu hiện của từ loại này.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức sử dụng quan hệ t trong núi v vit
<b>II- Chuẩn bị </b>



<b>- GV:</b> Đồ dùng: Bảng phụ
Soạn bài.


<b>-HS:</b> Đọc trớc bài.


<b>III- Tiến trình lên lớp:</b>


<b>Hot ng 1: n định lớp , kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>


<b>1- ổn định tổ chức: </b>
<b> 2- Kim tra : </b>


Đọc 2 câu thơ đầu bài thơ Côn Sơn Ca của Nguyễn TrÃi?


Côn Sơn suối chảy rì rầm


Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai


Tìm đại từ có trong 2 câu thơ trên? Đại từ “ ta” là đại từ gì?


<i><b>3- Bµi míi : </b></i>


<b> Hoạt động của thầy và trò </b> <b> Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. (20</b>


<b>phút)</b>


Hs đọc VD trờn bng ph.



? Những từ nào có tác dụng nối(liên kết) các từ
các ngữ trong các câu trên?


? Nhng từ đó gọi là từ loại gì?
- Gọi là quan hệ từ


? Xác định quan hệ từ có trong những câu trên?
? Các quan hệ từ đó liên kết những từ ngữ hay
những câu nào với nhau ?


?Nªu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
(Của: quan hệ sở hữu,)


? Thế nào là quan hệ từ?


* Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý
nghĩa quan hệ nh sở hữu, so sánh, nhân quả...
giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu
trong đoạn văn


Lấy ví dụ về quan hệ từ.
? Hs đọc VD trên bảng phụ?.


? Trong các câu đó, trờng hợp nào bắt buộc
phải có quan hệ từ? Trờng hợp nào khơng bắt
buộc phải có? Vì sao?


? Sư dơng quan hƯ từ trong khi nói, viết nh thế
nào cho phù hợp ?



*- Có trờng hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ .
Đó là những trờng hợp nếu khơng có quan hệ từ
thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa.
- Có trờng hợp không bắt buộc dùng quan hệ
từ .=> Có 1 số quan hệ từ đợc dùng thành cặp.
Em đọc phần ghi nhớ.


Em h·y lÊy vÝ dô?


*VD: - NÕu trời ma thì tôi nghỉ học.
- Vì trời ma nên tôi không đi học.
- Tuy trời ma nhng tôi vẫn ®i häc.


<b>I- ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ</b><i><b> :</b></i>
<b>1.VD:</b>


<b> 2.NhËn xÐt:</b>


<b>-nh</b> : quan hƯ so s¸nh,


-<b> bëi - nên</b>: quan hệ nhân quả,


- <b>nhng</b>: quan hệ tơng ph¶n,


-<b>và</b>: quan hệ tơng đồng)


<b>3.Ghi nhí: SGK.</b>


<b>II- Sư dơng quan hƯ tõ :</b>
<b>1.VD: sgk </b>–<b>97</b>



<b>2.NhËn xÐt:</b>


- Bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h.
- Không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e,
i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Hễ trời ma thì tôi không đi học.
- Sở dĩ tôi không đi học là v× trêi ma.


Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với
các quan hệ từ sau đây? Đặt câu với mỗi cặp
quan hệ từ đó?


<b>Hoạt động 3: Luyện tập. (15 phỳt)</b>
? Đọc nêu yêu cầu bài tập 1?


Đọc đoạn đầu văn bản Cổng trờng mở ra từ
“Vào đêm trớc ngày khai trờng của con -> ngày
mai thức dậy cho kịp gi .


-? Tìm các quan hệ từ có trong đoạn văn


? Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống?
GV cho học sinh làm theo nhóm tơng ứng vói
mỗi câu là 1 nhóm:


? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3.
Gv hớng dẫn làm theo nhãm.



Gv híng dÉn hs lµm bµi tËp 4.


Viết 1 đoạn văn ngắn có dùng quan hệ từ ?
Gạch dới các quan hệ từ trong đv đó ?


<b>III- Luyện tập </b>
<b>1- Bài 1 (98 ): </b>


- Của, còn, víi, nh, cđa, vµ, nh
- Mµ , nhng, cđa, nhng, nh.
<b>2- Bµi 2 (98 ): </b>


Víi, vµ , víi, víi, nếu, thì, và
<b>3- Bài 3 (98 ): </b>


Câu đúng b, d, g, i, k, l
<b>4- Bài 4 ( 99 ): </b>


Nguyễn Trãi là ngời có cơng lớn trong việc
phụ tá vua Lê Lợi cầm quân ỏnh thng


giặc Minh xâm lợc TK XV. <i><b>Nhng</b></i> khi hoµ


bình trở lại, đất nớc đi vào công cuộc xây
dựng <b>và</b> phát triển <i><b>thì</b></i> ơng bị ghen ghột,


nghi ngờ <i><b>bởi</b></i> những kẻ xấu xa.


<b>Hot động 4: hướng dẫn học ở nhà ( 5 phút)</b>



-Học thuộc ghi nhớ 1,2 sgk (97-98) -Làm BT 4, 5 ( 99 ).
-c bi: T ng ngha.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Ngày soạn: 5/10/2011 </b>
<b>Ngµy gi¶ng: 7/10/2011 </b>


<b> Bµi 7- TiÕt 28.</b>


<b> </b>

<b>LuyÖn tËp Cách làm văn bản biểu cảm </b>



<b> I/ Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kin thc</b>


- Cng c kin thức về văn biểu cảm và các đặc điểm của nó.


- Luyện các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kĩ năng suy nghĩ tởng tởngvà các xúc cảm trớc một đề văn biểu cảm.
<b>3. Thái độ</b>


- Thông qua việc viết cảm nhận một lồi cây để giáo dục tình u thiên nhiên của học sinh


<b> II/ Chuẩn bị </b>


<b>- GV</b>:Đồ dùng: bảng phụ,soạn bài.


<b>-HS:</b> Đọc trớc bài.


<b> III/ Tiến trình lên lớp:</b>


<b>Hot động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
<i><b> 1. </b></i><b>ổn định tổ chức:</b>


<b> 2.KiÓm tra</b><i><b> : </b></i>


? Nêu các bớc làm 1 bài văn biểu cảm? Yêu cầu của bài văn biểu cảm là gì?
Khi làm văn em đã thực hiện 4 bớc cha ? đảm bảo đợc yêu cầu cha?


Y/c : 4 bớc: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.
<b> </b>


<b> 3.- Bµi míi :</b>


<b> Hoạt động của thầy và trò </b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 2: Chuẩn bị (10 phút)</b>


Hs đọc đề bi.


? Đề yêu cầu viết về điều gì?


? Tình cảm cần biểu hiện là tình cảm gì



<i><b>I- Chuẩn bị ở nhà:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Em yờu cõy gì? Vì sao em u cây đó hơn
các cây khác?


? MB cần phải làm gì?


? Em sẽ giới thiệu những gì về cây phợng?
? Phần thân bài em phải trình bày mấy ý? Là
những ý nào?


? Em hóy hình dung xem cây phợng có đặc
điểm gì?


? Cây phợng có tác dụng gì đối với đời
sống con ngi?


? Đối với bản th©n em, c©y phợng có tác
dụng gì?


? Phn kết luận ta phải đảm bảo yêu cầu gì?
? Em có những tình cảm gì đối với cây
ph-ng?


Đọc tham khảo về cây đa.


<b>Hot ng 3: Thc hành (25 phút)</b>
Hs viết bài văn dựa vào dàn ý va lp


? Em hÃy viết phần mở bài cho bài văn này?



?Viết phần thân bài ?


? Em viết phần kết luận cho bài văn?


- Em yêu cây phợng vĩ.


Vì nó gắn bó với tuổi học trò.


<i><b>2- Lập dàn ý:</b></i>
<b>a, MB: </b>


- Giới thiệu chung về cây phợng.


- Lí do yêu thích: cây phợng gắn bã víi ti
häc trß.


<b>b,TB: </b>


- Tả đặc điểm của cây phợng qua 4 mùa
xuân, hạ, thu, đông. ->Tả những đặc điểm
gợi cảm.


- Tác dụng của cây phợng đối với đời sống
con ngời: Tạo bóng mát, cung cấp ơxi, hút
cácboníc làm sạch khơng khí.


- Tác dụng của cây phợng đối với em: là
ng-ời bạn chia sẻ với em mọi nỗi buồn vui của
tuổi học trò. Màu hoa đỏ rực rỡ gợi nhớ


mùa hè, gợi những sự chia tay.


<b>c, KB:</b>


Tình cảm của em đối với cây phợng. Nhớ
phợng, nhớ lũ bạn cùng lớp khi nghỉ hè.
<b>II- Thc hnh trờn lp:</b>


<i><b>Viết bài văn:</b></i>


Trng tụi có trồng rất nhiều các lồi cây,
cây nào cũng đẹp, cây nào cũng mát. Nhng
cây tơi thích là cây phợng mọc sừng sững
giữa sân trờng. Tôi không biết bác đợc
trồng từ lúc nào. Tôi chỉ biết rằng khi tôi
cắp sách tới trờng, bác đã già, già lắm.
Nhìn từ xa, cây phợng nh một ngời khổng
lồ với mái tóc màu xanh. Vỏ cây xù xì nổi
lên những u cục. Nhng có ai biết rằng trong
lớp vỏ xù xì đó, dịng nhựa mát lành đang
cuồn cuộn chảy đi nuôi cây. Mùa xuân về,
cây đâm chồi, nảy lộc. Lá phợng giống lá
me, mỏng, ngon lành nh những hạt cốm
non. Những cành cây mập mạp nh hàng
trăm cánh tay đa ra, đón ánh sáng mặt trời
để sởi ấm cho mình.


Rồi những tiếng ve râm ran đầu tiên của
mùa hạ cất lên, cây bắt đầu trổ hoa. Khi cha
muốn khoe vẻ đẹp của mình hoa e lệ ẩn


mình trong lớp đài hoa xanh mỡ màng.
Từng nụ, từng nụ uống sơng đêm và tắm
nắng mai rồi từ từ hé nở. Hoa phợng có năm
cánh mợt nh nhung, tồn một màu đỏ thắm.
Mỗi lần hoa phợng nở lòng chúng tôi rộn
lên bao cảm xúc, vừa vui lại vừa buồn. Vui
vì sắp đợc nghỉ hè, cịn buồn vì phải xa ngôi
trờng, xa bạn bè thân yêu.


<b>Hoạt động 4</b>: Hớng dẫn học ở nhà (5 phút)
- Tiếp tục hoàn thnh bi vn trờn


- Chuẩn bị tuần sau viết bài sè 2


Chuẩn bị các đề: lồi hoa tơi u, lồi cây tơi u


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b> </b>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 10/10/2011


<i><b>Ngày giảng: 12/10/2011 </b></i>


<b>Tiết: 29 Văn bản : Qua đèo ngang</b>
<b> ( Bà Huyện Thanh Quan )</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


1. kiÕn thøc



- HS Hình dung đợc cảnh Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của Bà huyện Thanh Quan lúc
qua đèo.


- Bớc đầu hiểu đợc thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.
2. Kỹ năng


- Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ Thất ngôn bát cú đờng luật
3. Thái độ


- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời.
<b>B- Chuẩn b:</b>


- Đồ dùng:


Bảng phụ chép bài thơ, bố cục bài thơ.
- Những điều cần lu ý:


GV cần coi trọng việc giúp học sinh sơ bộ nhận biết thể thơ thất ngôn bát cú Đ ờng luật
để từ đó nhận dạng đợc th th ca tỏc phm.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy vµ häc :</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II- KiÓm tra :</b></i>


- Bài thơ bánh trôi nớc có những nội dung g×?


- Trong hai nội dung đó, nội dung nào đóng vai trị quan trọng quyết định giá trị bài thơ?



<i><b>III- Bµi míi :</b></i>


Các em ạ! Đèo Ngang là một địa danh nổi tiếng trên đất nớc ta. Nhà thơ Phạm Tiến
Duật đã từng viết 1 câu thơ rất dí dỏm và bất ngờ:


Bao nhiêu ngời làm thơ về Đèo Ngang
Mà không biết con đèo chạy dọc.


Đúng là có biết bao ngời làm thơ về Đèo Ngang nh Cao Bá Quát có bài Lên núi Hồnh
Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hồnh Sơn, Nguyễn Thợng Hiền có bài Mùa xn
trơng núi Hồnh Sơn... Nhng tựu trung, đợc nhiều ngời biết và yêu thích nhất vẫn là bài
Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài thơ nh một bút kí thơ đậm chất trữ tình.
Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ.


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức : </b>
<b>Hoạt động 2</b>: Hớng dẫn tìm hiểu chung ( 5


phút)


- Dựa vào phần chó thÝch trong sgk , em h·y
nªu 1 vµi nÐt vỊ tác giả bài thơ Qua Đèo
Ngang?


- GV: B huyn Thanh Quan là ngời học rộng,
tài cao; bà cùng Đoàn thị Điểm và Hồ Xuân
H-ơng là 3 nhà thơ nữ có tiếng nhất ở TK 18-19.
Thơ của bà còn lu lại 6 bài nh: Thăng Long
thành hồi cổ, Chiều hơm nhớ nhà, Chùa Trấn
Bắc. Đó là những bài thơ Nơm đặc sắc và nổi


tiếng của bà sau bài Qua Đèo Ngang.


Thơ bà thờng viết nhiều về thiên nhiên vào lúc
trời chiều, gợi lên cảm giác vắng lỈng, bn
bn.


Đối với bà, cái đẹp là dĩ vãng. Hiện tại vắng vẻ
hiu quạnh chỉ là cái bóng mờ mờ của dĩ vãng
mà thơi. Chính vì vậy mà ngời ta gọi:


- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


- GV: Nh chúng ta đã biết Bà huyện Thanh
Quan quê ở Thăng Long, bà là ngời Đàng ngoài
thuộc chúa Trịnh. Nhng mệnh trời đã chuyển về
họ Nguyễn. Lúc đó bà đợc chỳa Nguyn mi


<i><b>I- Giới thiệu chung :</b></i>


<i><b>1- Tác giả</b></i>: Tên thật là Nguyễn Thị Hinh
(TK 19).


- Bút danh là Bà huyện Thanh Quan.


- Đề tài thờng viết về thiên nhiên vào lúc
trời chiều.


- Bà là một nhà thơ hoài cổ - hoài thơng
rất điển hình .



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

vo cung Phú Xuân - Huế làm chức cung chung
giáo tập để dạy công chúa và cung phi. Trên
đ-ờng vào kinh đơ phị vua mới, khi qua Đèo
Ngang bà đã dừng chân ngắm cảnh và sáng tác
bài thơ Qua đèo Ngang. Bài thơ in trong “Hợp
tuyển thơ văn Việt Nam” tập III (1963 )


<b>Hoạt động 3</b>: Hớng dẫn đọc và phân tích bài
thơ (30 phút)


- Hớng dẫn đọc: Bài thơ thể hiện tâm trạng
buồn, cô đơn. Khi đọc các em cần đọc chậm,
buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và 2/2/3. Càng về cuối
giọng đọc càng chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng:
trời, non, nớc, đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta
với ta đọc nh tiếng thầm thì mình nói với mình.
- GV đọc - 2 hs đọc - Gv nhận xét.


- Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích: 1, 2
(102 ), 4, 5 (103 ).


- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy
cho biết bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ nào?
- Thế nào là thơ thất ngôn bát cú Đờng luật? Hs
đọc sgk (102 ).


- GV: Giới thiệu bố cục bài thơ thất ngôn b¸t
có.


Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố


cục đã chia.


- Hs đọc 2 câu đề.


- Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu?


- Bc tới là từ loại gì? Nó chỉ hành động của ai?
(Bớc tới là ĐT chỉ hành động của nhân vật trữ
tình tức nhà thơ khi thấy con đèo và tiếp cận
con đèo).


- Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời điểm bóng
xế tà, đó là thời điểm nào trong ngày? (Đây là
lúc trời đã về chiều, là lúc chuyển giao giữa
ngày và đêm. Đó là thời khắc của ngày tàn, lúc
này chỉ còn những tia nắng yếu ớt và màn đêm
đang dần bng xuống).


- Thời điểm đó đã gợi tả đợc tâm trạng gì của
tác giả?


- Gv: Thời điểm ấy khơng còn là thời điểm của
vui tơi, rạng rỡ mà đã xiêu xiêu về phía hồi
niệm mơ màng. Thời điểm ấy rất phù hợp với
tâm trạng của ngời lữ khách xa nhà. Thời gian,
không gian đợc miêu tả ở đây nh là 1 yếu tố
nghệ thuật bộc lộ tâm trạng. Điều này đã đựơc
thể hiện rất rõ trong ca dao:


Chiều chiều ra đứng ngõ sau,


Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.


- Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên của đèo
Ngang?


- Thiên nhiên Đèo Ngang đợc gợi tả qua những
từ ngữ nào? (Cỏ, cây, đá, lá, hoa) Đây là phép
liệt kê gây ấn tợng về số lợng bề bộn, dày đặc
của cảnh vật.


- Từ chen thuộc từ loại gì, nó đợc dùng ở đây
với nghĩa nh thế nào? (ĐT - Chen: chen chúc
nhau, lẫn vào nhau, không có hàng lối, khơng
có trật tự )


- Điệp từ chen đợc lặp lại 2 lần cùng với phép
liệt kê có sức gợi tả 1 cảnh tợng thiên nhiên cằn
cỗi, tha thớt, thiếu sức sống hay cảnh tợng thiên


<i><b>-</b></i>Bài thơ đợc sáng tác trên đờng vào kinh


HuÕ nhËn chøc.


<i><b>II- §äc - Hiểu bài thơ:</b></i>


<i><b>* Thể thơ: </b></i>Thất ngôn bát cú Đờng luật:
sgk (102 ).


<i><b>*Bố cục</b></i>: 4 phần (Bảng phụ )



<i><b>1-Hai câu đề</b></i>


B íc tíi §Ìo Ngang, bãng xÕ tµ,


-> Thời gian gợi buồn, gợi nhớ, gợi sự cô
đơn.




Cỏ cõy <i><b>chen</b></i> ỏ, lỏ <i><b>chen</b></i> hoa.


-> Phép liệt kê,


Điệp từ gợi cảnh tợng thiên nhiên xanh
tơi, rậm rạp, đầy sức sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

nhiên xanh tơi, rậm rạp, đầy sức sèng ?


- Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về cảnh
đèo Ngang là cảm nhận về 1 khung cảnh ngút
ngàn, hoang sơ, vắng vẻ hay là cảm nhận về 1
khung cnh s xỏc tiờu iu?


- Thiên nhiên là vậy, còn sự sống của con ngời
nơi đây thì sao Ta cïng t×m hiĨu tiÕp:


- HS đọc 2 câu thực.


- Ngời ta vẫn thờng nói là trên núi nhng ở đây
tác giả lại viết là dới núi, vì sao tác giả lại viết


nh vậy?


- Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có thêm nét
gì mới? (ĐÃ xuất hiện hình ảnh con ngời và sự
sống của con ngời)


- 2 từ: lom khom, lác đác là từ ghép hay từ láy?
2 từ láy này có sức gợi tả nh thế nào?


(Từ láy- Lom khom gợi hình dáng vất vả của
ngời tiều phu. Lác đác gợi sự tha thớt, ít ỏi của
những qn chợ ).


- Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu thơ
này? (VN đợc đảo lên trớc CN và phụ ngữ sau
của cụm DT đợc đảo lên trớc)


- Đảo ngữ đợc sử dụng ở 2 câu thơ này có tác
dụng gì? (nhấn mạnh thêm cái ấn tợng về hình
dáng vất vả của ngời tiều phu và sự tha thớt, hiu
quạnh của lều chợ )


- ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy em hãy


chỉ ra những biểu hiện của phép đối và tác dụng
của nó? (đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc
câu-Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.)


- Hai câu thực đã tả về sự sống của con ngời ở
đèo ngang, đó là sự sống nh thế nào (Đơng vui,


tấp nập hay tha thớt, vắng vẻ)?


- GV: Bốn câu thơ đầu là bức tranh phong cảnh
thiên nhiên ở Đèo Ngang : núi đèo bát ngát
xanh tơi và đâu đó thấp thống sự sống của con
ngời nhng còn tha thớt hoang sơ. Cảnh đợc nhìn
vào lúc chiều tà, tác giả đang trong cảnh ngộ
phải xa nhà, mang tâm trạng cô đơn nên cảnh
vật cũng buồn và hoang vắng. Đây là cảnh hiện
thực khách quan hay là cảnh tâm trạng ? Lời
giải đáp cho câu hỏi này nằm ở 2 câu luận.
- Đọc 2 câu luận:


- Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà thơ đã
nghe thấy âm thanh gì? (âm thanh của tiếng
chim quốc và chim đB)


- Gv: ở đây các em cần lu ý 2 điển tích: Chim
quốc đợc lu truyền là hồn vua Thục đế mất nớc
nêu đau lịng kêu khóc đến nhỏ máu ra mà chết
biến thành con chim quốc. Chim đa đa là nhắc
tới tích: Bá Di, Thúc Tề - là 2 bề tơi của nhà
Th-ơng, thà chết đói chứ khơng chịu sống với nhà
Chu, khơng ăn thóc nhà Chu nên đã chết hố
thành chim đa đa. Hai điển tích này không xa lạ
đối với các nhà thơ trung đại. Tiếng chim ở đây
cũng là yếu tố nghệ thuật có tác dụng gợi tả tâm
trạng và nỗi lòng nhân vật trữ tình.


- Nhà thơ đã mợn tiếng chim để bày tỏ lịng


mình, đây là hình thức biểu đạt trực tiếp hay
gián tiếp?


- Cách biểu đạt gián tiếp thơng qua âm thanh


<i><b>2- Hai c©u thùc:</b></i>


Lom khom dới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sụng, ch my nh.


-> Từ láy (gợi hình),


Đảo ngữ,


Đối


=> Sự sống của con ngời đã xuất hiện
nhng còn tha thớt, vắng vẻ.


<i><b>3- Hai câu luận</b></i>


Nhớ nớc đau lòng, con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng, cái gia gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

của tiếng chim, là sử dụng biện pháp tu từ gì?
Tác dụng của biện pháp tu từ đó? (ẩn dụ tợng
tr-ng - để bộc lộ chiều sâu tình cảm)


- Vậy theo em tiếng chim quốc và chim đa đa
kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi cảm giác vui


tơi, phấn khỏi hay gợi nỗi buồn khổ?


- Hai tõ: quèc2<sub>, gia</sub>2<sub> ngoµi nghÜa chØ chim quèc</sub>


và chim đa đa, cịn có nghĩa: quốc nớc, gia
-nhà, đây là 2 từ Hán Việt đa nghĩa và đồng
nghĩa. Cách dùng từ đa nghĩa và đồng nghĩa
trong thơ văn chính là phép tu từ chơi chữ.
- Theo em chơi chữ có tác dụng gì? (Chơi chữ
tạo cách hiểu bất ngờ và tạo sự hấp dẫn thú vị
cho câu thơ )


- 2 câu luận còn sử dụng phép đối, em hãy chỉ
ra phép đối và tác dụng của nó ? (Đối: thanh, từ
loại, nghĩa - Làm cho câu thơ cân đối, nhịp
nhàng).


- Những biện pháp nghệ thuật trên đã góp phần
bộc lộ trạng thái cm xỳc gỡ ca nh th ?


- Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có tâm trạng
buồn nh vậy?


- Gv: Nh đã giới thiệu ở phần đầu, Bà huyện
Thanh Quan là ngời Đàng Ngoài thuộc Lê
Trịnh, nhng nay lại thuộc triều Nguyễn ở Đàng
Trong. Vì vậy trong tâm t của bà khơng khỏi
khơng ngầm lắng sự thơng nhớ và nối tiếc triều
Lê, một triều đại vàng son đã qua và là sự phủ
định chính quyền nhà Nguyễn bấy giờ. Từ cảnh


trớc mắt quay về cảnh đã qua, từ hiện thực trở
về quá khứ. Đó là hiện thân tiếng lịng ngời lữ
khách đi đờng l loi, nhiu t s. ú chớnh l
c im:


Nỗi nhớ thơng này không chỉ riêng bà mà nó
còn là nỗi nhớ thơng cđa nh÷ng ngêi dân xứ
Đàng Ngoài. Đó là:


- Gv: các em ạ! Từ cảm nhận nhà thơ trực tiếp
bộc lộ nỗi niềm qua 2 câu kết. Bây giờ chúng ta
đi t×m hiĨu:


-Hs đọc 2 câu kết.


- Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non, nớc gợi
cho ta ấn tợng về 1 không gian nh thế nào?
- Câu dới tả gì? Tình riêng là gì? (Tình riêng là
chỉ tình cảm sâu kín, đó khơng phải là tình u
đơi lứa mà là tình yêu quê hơng, đất nớc của tác
giả)


- Tại sao tác giả lại dùng từ mảnh? (Mảnh: nhỏ
bé, u ít, máng manh)


- Ta víi ta lµ chØ ai với ai? nó thuộc từ loại gì?
(Đại từ - chỉ m×nh víi m×nh, chØ cã 1 m×nh ta
biÕt, 1 m×nh ta hay)


- Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la cịn câu dới


lại nói về con ngời nhỏ bé, yếu đuối, cơ đơn.
Hai hình ảnh này nh thế nào với nhau? Nó có
tác dụng gì? (Hình ảnh đối lập làm nổi rõ tâm
trạng buồn, lẻ loi, cô đơn, khơng có ngời sẻ
chia)


- Gv: Nếu ở 2 câu đề là “bớc tới”, thì 2 câu kết
là sự “dừng chân”. Đây là cách kết cấu đầu cuối
tơng ứng.


- Theo em, 2 câu kt ó din t c tõm trng gỡ


vừa là hình ảnh ẩn dụ tợng trng-


Gợi nỗi buồn khổ,


khắc khoải, triền miên không dứt.


Chơi chữ ,


Đối (thanh, từ loại, nghĩa)


=> Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc nhớ nớc
và thơng nhà da diết.


- Hoài cổ, hoài thơng (của bà)


- Nỗi nhớ thơng có tính chất lịch sử.


<i><b>4- Hai câu kÕt:</b></i>



Dừng chân đứng lại, trời, non, nớc
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
-> Gợi khơng gian bao la rng ln.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

của nhà thơ?


- Gv: Từ chỗ cảm nhận vẻ đẹp hoang vắng của
thiên nhiên, nhà thơ quay trở về thực tại của cõi
lòng. Đứng trớc trời, nớc mênh mông, trớc cảnh
bể dâu của cuộc đời, con ngời thấy nhỏ bé, cô
đơn, quay lại chỉ có mình với mình, với mảnh
tình riêng đơn lẻ, nhỏ nhoi, trống vắng mờnh
mụng.


- Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình? Đó là cảnh gì,
tình gì ? (Ghi nhớ )


- Bài thơ đợc biểu đạt bằng phơng thức nào?
thông qua những biện pháp tu từ gì? (Miêu tả
để biểu cảm: tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép
đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ)


- Gv: Các biện pháp tu từ này chúng ta sẽ đợc
học ở các bài sau.


- Em học tập đợc gì về cách viết văn của tác
giả? Chúng ta hãy học tập và vận dụng cách viết
này vào bài viết tập làm văn số 2.



- Bài thơ đã cho em hiu gỡ v b huyn Thanh
Quan?


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta ?


=> Diễn tả sự cô đơn tuyệt đối của con
ngời trớc thiên nhiên hoang vắng, rộng
lớn.


<i>* Ghi nhớ</i>: sgk (104 ).
- Miêu tả để biểu cảm


- Bà huyện Thanh Quan là ngời nặng
lòng với gia đình và đất nớc, yêu thiên
nhiên, yêu đất nớc.


<i>* LuyÖn tËp</i>:


1- Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta: Đọc
2 câu cuối, ta thấy nhà thơ nh muốn đối
lập giữa trời, non ,nớc và ta với ta. Một
mình tác giả cô đơn, quạnh quẽ giữa trái
đất bao la, núi non trùng điệp và sóng
n-ớc mênh mơng, bát ngát. Ba chữ ấy đọc
lên nh 1 khối cô đơn lạnh lùng, nh có thể
cảm giác đợc sự cơ đơn đến lạnh ngời.
Đó là 1 mảnh tình riêng trong 1 khơng
gian chiều tà.



<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phút)</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nh.
- Son bi: Bn n chi nh.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 12/10/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng:14/10/2011</b></i>.<i><b> </b></i>


<b>Tiết PPCT: 30 Văn bản</b>:

<b>Bạn Đến chơi nhà</b>


(Nguyễn Khuyến)


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. KiÕn thøc</b>


- HS Cảm nhận đợc tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động
của Nguyễn Khuyến với bạn.


- Hình dung đợc bức tranh quê đậm đà hơng sắc Việt Nam và nụ cời húm hnh, thõn mt
nhng ý t sõu xa.


<b>2. Kỹ năng</b>



- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ thất ngơn bát cú (đã đợc Việt hố) theo bố
cục.


<b>3. Thỏi </b>


- Giáo dục HS tình cảm bạn bè chân thành, trong sáng.
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Tranh ảnh ao làng, căn nhà Nguyễn Khuyến.
- Những điều cần lu ý:


Việc giảng dạy bài thơ vẫn phải tiếp tục theo hớng hiểu tác phẩm thông qua thể loại.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>I- n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


- Đọc thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang? Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là cảnh
gì, tình gì (Trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk-104 ).


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Tình bạn là 1 trong những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học Việt Nam.
Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là 1 bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn
và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng và thơ Đờng luật nói
chung.


<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>Hoạt động 2</b>: Hớng dẫn tìm hiểu chung ( 5
phút)


- Dùa vµo chó thÝch*, em h·y giíi thiệu 1
vài nét về tác giả?


- Tại sao ngời ta lại gọi ông là Tam Nguyên
Yên Đổ?


- Em hÃy nêu xuất xứ của bài thơ ?


- Gv: Đây là bài thơ hay nhất đợc truyền
tụng về chủ đề tình bạn của Nguyễn
Khuyến.


<b>Hoạt động 3</b>: Hớng dẫn đọc và phân tích
văn bản ( 30 phút)


- Hd đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Đọc
chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh nh thấp
thống 1 nụ cời.


- Gi¶i nghĩa từ khó:


nớc cả: nớc đầy, nớc lớn;


kh«n: Kh«ng thĨ, khã, e r»ng khã;
rèn: cuèng, c¸nh hoa bao bäc.


- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Vì sao?


- Gv: Theo bố cục của thể thơ thất ngôn bát
cú thì 2 câu đề thờng gồm phá đề và thực đề.
Nhng ở bài này tác giả chỉ dùng 1 câu đề,
câu 2 đã chuyển sang phần thực. Phần thực
và luận cũng khơng rạch rịi. Câu 7 là phần
kết nhng lại gắn với phần luận. Vì vậy phần
kết chỉ có câu 8. Qua cấu trúc nh vậy, ta thấy
Nguyễn Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ
thất ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo
cho bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản lĩnh
cao tay của nhà thơ.


Chóng ta t×m hiĨu bài thơ theo bố cục: 1 6
-1


- Hs c cõu m u.


- Cách mở đầu bài thơ của Nguyễn Khuyến
có gì thú vị?


- Cõu th ó th hin đợc tâm trạng gì của
nhà thơ?


- Gv: câu thơ cho biết 2 ngời ít gặp nhau (đã
bấy lâu), Nguyễn Khuyến gọi bạn là bác
(cách xng hô vừa có ý tơn trọng vừa có ý
thân mật). Câu thơ không chỉ là 1 thông báo
bạn đến chơi nhà mà còn là 1 tiếng reo vui,
đầy hồ hởi, phấn khởi khi đã bao lâu mới
đ-ợc bạn đến thăm. Thời gian này Nguyễn



<i><b>I- Giíi thiƯu chung:</b></i>


<i><b>1- Tác giả:</b></i> Nguyễn Khuyến
(1835-1909 ), đợc gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
- Quê xã Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam.
- Là ngời thông minh, học giỏi, thi đỗ đầu
cả 3 kì: Hơng, Hội, Đình.


- Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
- Thơ ông đằm thắm và trong trẻo tỡnh
ng-i.


<i><b>2- Tác phẩm</b></i>:


Bài thơ in trong Hợp tuyển thơ văn Việt
Nam-Tập 4 (1963 ).


<i><b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>1- Câu mở đầu:</b></i>


ó by lõu nay, bỏc n nh,


-> Cách mở đầu tự nhiên nh lời nói thêng
ngµy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Khuyến đã cáo quan về ở ẩn, chính vì vậy
ơng rất vui mừng khi có bạn tới thăm.



- Hs đọc câu 2.


- Câu 2 thể hiện mong muốn gì của tác giả?
- Tại sao vừa gặp bạn, tác giả đã nhắc ngay
tới chợ ? (bởi chỉ có chợ mới có đầy đủ các
thứ tiếp bạn nhng trẻ thì đi vắng, chợ lại xa,
mà mình thì già cả rồi không đi xa đợc)
- Hs đọc câu 3, 4, 5, 6.


- Chợ thì xa mà ngời đi chợ thì khơng có,
vậy tác giả định tiếp khách bằng những thứ
gì ? (cá, gà, cải, cà, bầu, mớp)


- Em có nhận xét gì về những thứ mà tác giả
nêu ra? (đây là những thứ sản vật có trong
ao, trong vờn nhng lại cha dùng đợc- có đấy
mà lại nh khơng )


- Hãy giải thích tính chất “có đấy mà lại nh
không” của những sản vật đợc kể và tả trong
bài? (có cá, có gà, nghĩa là có thực phẩm
nh-ng cũnh-ng bằnh-ng khơnh-ng vì ao sâu nớc cả, vờn
rộng rào tha, khơng đánh bắt đợc. Có cải, cà,
bầu, mớp nghĩa là có rau quả, nhng cũng
bằng khơng vì đều là những thứ chửa ra cây,
vừa mới nụ, vừa rụng rốn hoặc đơng ra hoa,
cha thể thu hái đợc)


- C¸ch nãi lÊp löng ë đây có thể tạo ra 2
cách hiểu: a. Đó là sự thật của hoàn cảnh. b.


Đó là cách nói vui về cái sự không có gì. Em
hiểu theo cách nào ?


- Nu hiểu theo cách 1 thì chủ nhân là ngời
nh thế nào? Tình cảm của ơng đối với bạn ra
sao?


- NÕu hiểu theo cách 2 thì chủ nhân là ngời
có hoàn cảnh sống nh thế nào? tính cách của
ông ra sao? Tình cảm mà ông dành cho bạn
là tình cảm nh thÕ nµo?


- Hs đọc câu 7.


- Em hiĨu ý cđa câu thơ nh thế nào ?


- Cú ý kin cho rằng: nên hiểu câu 7 riêng
trầu khơng thì có, ý kiến của em thế nào?
(không thể hiểu nh vậy vì khơng đúng với
mạch lạc của tứ thơ. Mặc dù trầu không là
tên đầy đủ của thứ lá này nhng xét trong
mạch thơ thì chỉ có thể hiểu là trầu khơng
cũng khơng có nốt. Có nh vậy thì mới hiểu
nổi cái thanh đạm, nghèo túng của ông quan
thanh liêm về ở n)


- Qua đây ta hiểu chủ nhân là ngời nh thÕ
nµo?


Tình bạn của họ ra sao?


- Hs đọc câu 8.


- Chi tiết ngôn từ nào trong câu 8 đáng chú
ý?


- Ta với ta là chỉ ai với ai? Nó có ý nghĩa gì?
- Theo em có gì khác nhau trong cụm từ “Ta
với ta” ở bài này so với bài Qua đèo Ngang?
(Trong Bạn đến chơi nhà, từ ta ở vị trí trớc và
sau là 2 từ đồng âm. Trong bài Qua đèo
Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ là 1 từ. Một bên
chỉ sự hoà hợp của 2 con ngời trong 1 tình
bạn chan hồ vui vẻ. Một bên chỉ s ho hp


<i><b>2- Sáu câu tiếp theo:</b></i>


Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.


-> Mong mun tip bn ng hong, chu
ỏo.


Ao sâu nớc cả, khôn chài <i><b>cá,</b></i>


Vờn rộng rào tha, khó đuổi <i><b>gà.</b></i>


<b> </b><i><b>Cải</b></i> chửa ra cây<b>, </b><i><b>cà</b></i> mới nụ,


<i><b>Bu</b></i> va rng rốn, <i><b>mớp</b></i> đơng hoa.


-> Mọi thứ sản vật của gia ỡnh cú y m


li nh khụng.


- Đó là sự thật của hoàn cảnh.


=> Ch nhõn l ngi tht th, cht phác.
Tình cảm đối với bạn chân thật, khụng
khỏch sỏo.


- Đó là cách nói vui.


=> Hon cnh nghèo khó. Tính cách hóm
hỉnh, u đời; u bạn bằng tỡnh cm dõn
dó, cht phỏc.


Đầu trò tiếp khách, trầu không có,


-> Lễ nghi tiÕp kh¸ch tèi thiĨu cịng
kh«ng cã.


=> Chủ nhân là ngời trọng tình nghĩa hơn
vật chất và tin ở sự cao cả của tình bạn.
Tình bạn sâu sắc, trong sáng. Vì nó đợc
xây dựng trên những nhu cầu tinh thần.


<i><b>3- C©u kÕt:</b></i>


Bác đến chơi đây, ta với ta !


-> Chỉ quan hệ gắn bó, hoà hợp, không
tách rời.



=> NiỊm h©n hoan, tin tëng ë tình bạn
trong sáng, thiêng liêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

trong 1 néi t©m buån)


- Câu 8 đã thể hiện đợc tỡnh cm gỡ ca tỏc
gi?


- Bài thơ cho em hiểu gì về Nguyễn Khuyến
và tình bạn của ông


- Bi th đã diễn tả đợc tâm t gì của tác giả
về khi bạn đến chơi nhà?


- Bài thơ đợc viết theo phơng thức biểu đạt
nào?


- Ngôn từ ở bài Bạn đến chơi nhà có gì khác
với ngơn từ ở đoạn thơ Sau phút chia li đã
học?


dã, trong sáng; đối với bạn thì chân thành,
ấm áp, bền chặt dựa trên giá trị tinh thần.


<i>* Ghi nhí:</i> sgk (105 ).


- Bài thơ đã diễn tả đợc niềm hân hoan và
tinh thần tự tin, phấn chấn của Nguyễn
Khuyến khi bạn đến chơi nhà. Đó là


những cảm xúc chân thành, hồn nhiên của
tình cảm bạn bè.


- Miªu tả - tự sự - biểu cảm thông qua hệ
thống ngôn từ thuần Việt trong sáng, tù
nhiªn, dƠ hiĨu.


<i>* Lun tËp:</i>


- So sánh ngơn ngữ thơ ở bài Bạn đến chơi
nhà với ngôn ngữ thơ dịch Chinh phụ
ngâm ta thấy có sự khác nhau giữa 2
phong cách ngôn ngữ:


+ Chinh phụ ngâm là ngôn ngữ bác học.
+ Bạn đến chơi nhà là ngôn ngữ đời
th-ờng.


Nhng cả 2 bên đều đạt đến độ kết tinh, rất
hay, rất hấp dẫn.


<b>Hoạt động 4</b>: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phút)
- Hoc thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Xa ngắm thắc núi L.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>


<b> </b>
<i><b>Ngµy soạn:</b></i> 11/10/2011


<i><b>Ngày giảng:</b></i> 13/10/2011<i><b> </b></i>
<b> </b>


<b>TiÕt PPCT: 31, 32 Tập làm văn : </b>


<b> ViÕt bµi tËp lµm văn số 2 - Văn biểu cảm</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố và ôn lại các kiến thức về văn biểu cảm
<b>2. Kỹ năng</b>


- Tip tc rốn kĩ năng viết văn biểu cảm.
<b>3. Thái độ</b>


- Qua bài viết HS tự bộc lộ đợc cảm xúc, tình cảm, sự đánh giá của mình về đối tợng biểu
cảm.


<b>B- ChuÈn bị:</b>
- Đồ dùng:


- Những điều cần lu ý:


Gv gợi ý để HS chọn các loại cây gần gũi với đời sống thờng ngày, cũng có thể viết về cây


cảnh, cây hoa mà HS u thích.


<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: ổn định tổ chức (2 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Làm bài (85 phút)</b></i>


Để làm 1 bài văn biểu cảm, chúng ta cần phải tiến hành qua những bớc nào?
Em đã thực hiện đầy đủ các bớc đó cha ?


Bây giờ chúng ta vận dụng 4 bớc đó vào viết bài TLV số 2 về văn biểu cảm.
<b>1. Ma trận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng


ThÊp cao


TN TL TN TL TN TL


Tìm hiểu chung về văn


biểu cảm. 2 1 2 1


Đặc điểm của văn biểu


c¶m. 1 0.5 2 1 3 1.5



Tự sự, miêu tả trong văn


biểu cảm . 1 0,5 1 0,5


Thùc hµnh viÕt bµi 1


7 1 7


Tæng 3


1.5 3 1.5 1 7 7 10


<b>2. Đề bài</b>


<b> Trắc nghiệm:</b>


Tr li cõu hi bng cỏch khoanh tròn trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Thế nào l mt vn bn biu cm?


A. Đợc viết bằng thơ


B. Kể lại một câu chuyện cảm động


C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ngời về thế giới xung quanh và khơi gợi
sự đồng cảm ở ngời đọc.


D. Bàn luận về một hiện tợng trong đời sống
Câu 2: Dịng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm?


A. Sư dơng biĨu c¶m trùc tiÕp


B. Sử dụng biểu cảm gián tiếp


C. S dng cỏc bin pháp miêu tả, tự sự để khơi gợi tình cảm, cảm xúc.
D. Cả 3 phơng án trên


Câu 3: Văn biểu cảm thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tập trung miêu tả một đặc điểm


B. Tập trung bàn luận một vấn đề


C. Tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu
D. Tập trung thuyết minh một vấn đề


Câu 4: Đọc văn bản <i> Hoa học trò, </i>cho biết dòng nào sau đây nêu đúng nhất tình cảm của tác giả
trong văn bản?


A. Tâm trạng học trò khi phải xa trờng vào mùa hoa
B. Tình cảm với trờng lớp, bạn bè mỗi khi hè đến
C. Nỗi buồn nhớ màu hoa phng


D. Tình yêu gắn bó với màu hoa phợng


Câu 5. Để làm một bài văn biểu cảm cần phải tiÕn hµnh theo mÊy bíc?


A. Ba bíc. B. Bốn bớc


C. Năm bớc. D. Sáu bớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

B. Chỉ giữ vai trò khơi gợi cảm xúc trong văn biểu cảm
C. Cả A và B



<b> Tự luận: </b>


Cảm nghĩ về loài cây em yêu.


<b>Đáp án</b>- <b>Thang im.</b>


<b>1. Tr</b>¾c nghiƯm


1 2 3 4 5 6


C D C A ¢ B


2. Tù luËn


<b>Yêu cầu .</b>


<b>a</b>. Mở bài: 1điểm.


- Giới thiệu lồi cây em u thích: cây gì, ở đâu ?
- Nêu lí do chính vì sao em u thích cây đó.


<b>b</b>. Thân bài: 5 điểm.


- Các đặc điểm gợi cảm của cây:
+ Trong cuộc sống con người.
+ Trong cuộc sống của em.


- Tình cảm của em đối với cây đó biểu hiện như thế nào?



<b>c</b>. Kết bài: 1 điểm.


- Khái qt tình cảm của em đối với lồi cây đó.


<b>Thang ®iĨm</b>


<b>*</b>. Điểm 6,7.


- Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc.
- Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học.


- Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu
loát.


- Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật.


<b>*</b> Điểm 4,5.


- Đảm bảo các yêu cầu trên.


- Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt.


<b>*</b>Điểm 2,3.


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu.
- Bố cục rõ ràng.


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng, cịn sai lỗi chính tả.



<b>*</b> Điểm 1.


- Khơng rõ bố cục.
- Nội dung sơ sài.


- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu.


<b>*</b> Điểm 0.


- Khơng làm bài.


<b>Hoạt động 3</b>: Gv thu bài và nhận xét ý thức làm bài của học sinh. (2 phút)
<b>Hoạt động 4</b><i><b>: Hng dn hc nh (1 phỳt)</b></i>


- Ôn lại lí thuyết về văn biểu cảm.
- Đọc bài: Cách làm bài văn biểu cảm.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b> </b>
<i><b>Ngày soạn: 17/10/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng:</b></i>.19/10/2011<i><b> </b></i>
<b> </b>


<b>TiÕt: 33</b>


<b>TiÕng ViÖt</b>: Chữa lỗi về quan hệ từ



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc</b>


- học sinh Thấy rõ các lỗi thờng gặp về quan hệ từ.


- Thông qua luyện tập nâng cao khả năng sử dụng quan hệ tõ.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng nhận biết và sữa các lỗi về quan hệ từ hay gặp


<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong nói v vit
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dụ.
- Những điều cần lu ý:


Bi dng cho hc sinh ý thức thận trọng trong việc sử dụng quan hệ từ. Để cho học
sinh phát hiện đợc lỗi sai ca bn thõn.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hot ng 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>



- Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có dùng quan hệ từ và cho bit ý ngha ca quan h t
ú ?


- Đặt c©u cã dïng quan hƯ tõ ? Em h·y thư bá quan hƯ tõ vµ nhËn xÐt ý nghÜa cđa câu ?
Khi nói viết phải dùng quan hệ từ nh thế nào ?


Yêu cầu: trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk ( 97, 98 ).


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Khi nói viết, đặc biệt là khi viết, chúng ta vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ. Lỗi
về quan hệ từ rất đa dạng, các lỗi về quan hệ từ làm cho câu văn sai khơng rõ ý, rối rắm,
khó hiểu. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết những lỗi sai đó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn tìm hiểu các lỗi về
quan hệ từ (15 phút)


- Hs đọc vd.


- Hai câu em vừa đọc đã rõ nghĩa cha? Vì
sao? (cha rõ nghĩa, vì thiếu quan hệ từ )
- Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?
Hãy chữa lại cho đúng?


- Hs đọc 2 câu vừa sửa.


- So với 2 câu trớc, em thấy 2 câu này nh thế
nào? Vì sao? (2 câu sau rõ nghĩa hơn, vì 2


câu này đã có thêm quan hệ từ )


- Gv: Trong trờng hợp này, chóng ta ph¶i
dïng quan hƯ từ, có nh vâỵ thì câu văn mới rõ
ràng, mạch lạc và dễ hiểu.


- Hs c vớ d.


- Em hóy chỉ ra các quan hệ từ đợc dùng ở 2
câu này?


- Các quan hệ từ và, để trong 2 VD trên, có
diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ
phận trong câu khơng? Vì sao? Nên thay từ


<i><b>và</b></i>, <i><b>để</b></i> õy bng quan h t gỡ?


(Không - Vì:


+ Quan hệ từ <i><b>và</b></i>: chỉ ý ngang bằng, tơng
đồng. Còn quan hệ gia 2 v cõu õy li l


<i><b>I- Các lỗi vỊ quan hƯ tõ:</b></i>
<i><b>1- ThiÕu quan hƯ tõ:</b></i>


- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ


khác. -> Đừng nên nhìn hình thức <b>mà</b> đánh


gi¸ kẻ khác.



- Cõu tc ng ny ch ỳng xó hi xa, cịn
ngày nay thì khơng đúng. -> Câu tục ngữ


này chỉ đúng <b>với</b> xã hội xa, còn <b>với</b> ngày


nay thì khơng đúng.


<i><b>2- Dïng quan hƯ tõ không thích hợp:</b></i>


- Nhà em ở xa trờng <b>và</b> bao giê em còng


đến trờng đúng giờ. -> Nhà em ở xa trờng


<i><b>nhng</b></i> bao giờ em cũng đến trờng đúng giờ.


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân <i><b></b></i> nú


diệt sâu phá hoại mùa màng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

quan hệ tơng phản cho nên dùng quan hệ từ


<i><b>và</b></i> ở đây là không phù hợp. v× vËy ta ph¶i


thay quan hệ từ <i><b>nhng</b></i> mới diễn đạt đúng ý


nghÜa.


+ Quan hệ từ <i><b>để</b></i>: có ý nghĩa ch mc ớch ca



sự việc. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây lại
là quan hệ nhân - quả. Cho nªn dïng quan hƯ


từ <i><b>để</b></i> ở đây l khụng phự hp. Trong trng


hợp này ta phải thay quan hƯ tõ <i><b>v×,</b></i> cã nh vËy


thì mới diễn đạt đợc đúng ý nghĩa của câu )
- Hs đọc ví dụ.


- Em hãy xác định CN-VN của 2 câu trên?
- Em có nhận xét gì về cấu trúc ngữ pháp của
2 câu trên? Vì sao 2 câu trên thiếu CN? (2
câu trên thiếu CN vì các quan hệ từ qua, về đã
biến CN thành TN)


- Hãy chữa lại để cho câu văn đợc hồn
chỉnh?


- Hs ®oc vÝ dơ.


- Các câu in đậm trên sai ở đâu? Vì sao?
(sai ở chỗ: a- dùng quan hệ từ không những
ở vế thứ 2 khơng có tác dụng LK. Vì quan hệ
từ không những ở vế thứ nhất phải đi kèm với
mà còn ở vế thứ 2 để tạo thành cặp sóng đơi
mới có tác dụng LK. b- thiếu quan hệ từ nối
2 vế câu nên 2 vế câu cha có sự LK)


- Hãy chữa lại cho đúng ?



- Qua việc sửa lỗi về quan hệ từ, em thấy cần
phải tránh những lỗi nào ?


- Hs c 2 cõu văn.


- Hai câu văn trên đã rõ nghĩa cha? Vì sao?
(cha rõ – vì dùng thiếu quan hệ từ )


- Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể thêm
hoặc bớt 1 vài từ khác) để hoàn chỉnh các câu
trên?


- Hs đọc 3 câu văn. Chú ý các quan hệ từ in
đậm.


- Em có nhận xét gì về việc dùng các quan hệ
từ (in ®Ëm) trong các câu văn trên? (dùng
quan hệ từ không thích hợp về nghÜa)


- Thay c¸c quan hƯ tõ dïng sai trong c¸c câu
trên bằng những quan hệ từ thích hợp?


<b>Hot ng 3</b>: Hướng dẫ Luyện tập (20 phút)


- Hs đọc 3 câu vn.


- Em có nhận xét gì về 3 câu văn trên? (dùng
thừa quan hệ từ)



- Chữa lại các câu văn sao cho hoàn chỉnh?


nó diệt sâu phá hoại mùa mµng.


<i><b>3- Thõa quan hƯ tõ :</b></i>


- Qua câu ca dao “Công cha nh núi Thái
Sơn, Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy
ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ
đối với con cái. -> Công cha nh núi... chảy
ra / cho ta thấy...


- Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội
dung đồng thời hình thức / có thể làm thấp
giá trị nội dung. ->Hình thức / có thể làm
tăng... đồng thời hình thức / có thể làm...
<b>4- Dùng quan hệ từ mà khơng có tác</b>
<b>dụng LK</b>:


- Nam lµ häc sinh giái toµn diện. <i><b>Không</b></i>


<i><b>những giỏi về môn toán, không những</b></i>
<i><b>giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen</b></i>


<i><b>Nam</b></i>.-> Không những... mà còn...


<i><b>- Nó thích tự sự với mẹ,</b></i> <i><b>không thích tự sự</b></i>
<i><b>với chị</b></i>.-> Nó thích... ,nh ng kh«ng...


<i>* Ghi nhí</i>: sgk (107 ).



<i><b>II- Lun tËp:</b></i>
<i><b>1- Bµi 1 (107 ):</b></i>


- Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến
cuối. ->Nó... nghe kể chuyện từ đầu...
- Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng.
-> Con xin báo... để cha mẹ mừng.


<i><b>2- Bµi 2 (107 ):</b></i>


- Ngµy nay, chóng ta cịng cã quan niƯm


<b>với</b> (<b>nh)</b> cha ơng ta ngày xa, lấy đạo đức...


- <b>Tuy (Dù)</b> nớc sơn có đẹp đến mấy mà
chất...


- Khơng nên chỉ đánh giá con ngời <b>bằng</b>


<b>(về)</b> hình thức bên ngồi mà nên đánh giá


con ngời <b>bằng (về)</b> những hành ng, c


chỉ...


<i><b>3- Bài 3 (108 ):</b></i>


- Bản thân em còn nhiỊu thiÕu sãt, em høa
sÏ tÝch cùc sưa ch÷a.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Bài thơ này đã nói lên tình cảm của BH...


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 5 phút)</b>


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4, 5.
- Đọc bài: Từ đồng nghĩa.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> </b>
<i><b>Ngày soạn: 18/10/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 20/10/2011 </b></i>
<b> Tiết: 34</b>
<b> Văn bản: </b>


Xa ngắm thác núi l <b>(Vọng l sơn bộc bố)</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác núi L trong con mắt tác giả.



- Tình yêu thiên nhiên say đắm, tâm hồn hào phóng, trí tởng tợng mãnh liệt của nhà thơ Lí
Bạch.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ nng phõn tớch th Ch Hỏn


<b>3. Thỏi </b>


- Bớc đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa từng chữ) trong
việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ Hán Việt.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm.
- Những điều cần lu ý:


Khi dạy gv cần phải giới thiệu cho hs cảnh thác nớc ở sgk hoặc tranh vẽ.
<b>C- Tiến trình tỉ chøc d¹y-häc:</b>


<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà và nêu những nét đặc sắc về ND v NT<b> </b>ca bi


thơ ? (dựa vào ghi nhớ ).
III- Bµi míi:



Thơ Đờng là một thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đờng (TK VII- TK X), là 1 trong


những thành tựu tiêu biểu nhất của văn học Trung Quốc, đồng thời cũng là thành tựu của


thơ ca nhân loại. Nói đến thơ Đờng TQ, ngời ta khơng thể khơng nghĩ đến Lí Bạch, ông là
một trong số những nhà thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đờng luật. Ngời đời gọi ông là
Tiên thơ, thơ của ông thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng khống. Bài thơ Xa ngắm thác núi
L là 1 trong những bài tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ơng.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn tìm hiểu chung ( 5
phút)


- Dựa vào chú thích*, em hÃy nêu 1 vài nét về
tác giả bài thơ Xa ngắm thác núi L?


- Vì sao ngời ta lại gọi ông là Tiên thơ ?
- Thơ ông biểu hiện 1 tâm hồn tù do, phãng
kho¸ng.


- Ơng thờng viết về đề tài: chiến tranh, thiên
nhiên, tình yêu, tình bạn


- Bài thơ Xa ngắm thác núi L thuộc đề tài nào?
- Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ?


<i><b>I- Giíi thiƯu chung:</b></i>


<i><b>1- Tác giả: </b></i>Lí Bạch (701-762 ).



- L nh th ni tiếng của TQ đời Đờng.
- Đợc mệnh danh là “Tiên th(ụng tiờn
lm th).


<i><b>2- Tác phẩm</b></i>:


Xa ngắm thác núi L là bài thơ tiêu biểu
viết về thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn đọc và phân tích ( 30
phỳt)


- Hd c:


+ Đọc nguyên bản phiên âm: yêu cầu chính xác
từng chữ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca.
Nhịp 4/3 - 2/2/3.


Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải, nghi, lạc.
+ Đọc bản dịch nghĩa và bản dịch thơ: chậm
rÃi, rõ ràng, nhịp 4/3.


- Giải nghĩa từ : väng, l s¬n, béc bè.


- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào ? Giống thể
thơ của bài thơ nào ó hc ?


-Nam quốc sơn hà



- Cn c vo nhan đề bài thơ và câu thứ 2 (chú
ý nghĩa của 2 chữ vọng và dao), xác định vị trí
đứng ngắm thác nớc của tác giả? Vị trí đó có
lợi thế nh thế nào trong việc phát hiện những
đặc điểm của thác nớc? (vọng: trông từ xa ;
dao: xa ).


-Điểm nhìn đó khơng cho phép khắc hoạ cảnh
vật 1 cách chi tiết, tỉ mỉ nhng lại có lợi thế là dễ
phát hiện đợc vẻ đẹp của toàn cảnh. Để làm nổi
bật đợc sắc thái hùng vĩ của thác nớc núi L,
cách chọn điểm nhìn đó l ti u.


- Bài thơ miêu tả cảnh gì ?


- Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện của
thác núi L đợc miêu tả trong lời thơ nào (ở cả 3
bản: phiên õm, dch ngha, dch th)?


- Nhật <i><b>chiếu</b></i> Hơng Lô <i><b>sinh</b></i> tử yên,


- Mặt trời <i><b>chiếu</b></i> núi Hơng Lô, <i><b>sinh</b></i> làn khói tía


- Nắng <i><b>rọi</b></i> Hơng Lô khói tía bay,


- Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của dÃy L
Sơn là Hơng Lô? (vì núi cao có mây mù che
phủ, trông xa nh chiếc lò hồng nên gọi là Hơng
Lô)



- Câu thơ thứ nhất miêu tả cái gì? (Câu thứ nhất
phác ra cái phông nền của bức tranh toàn cảnh
thác núi L.


- Ngn nỳi Hng Lụ c miờu t nh thế nào?
(Nhà thơ miêu tả thác nớc vào lúc mặt trời
chiếu rọi ánh sáng. Thác nớc đổ mạnh, tung
bọt, toả hơi nớc nh sơng khói phản quang dới
ánh nắng toả ra, hắt ra 1 màu tím rực rỡ, kì ảo)
- Trong thơ Lí Bạch, Hơng Lô đợc khám phá ở
sự tác động qua lại của các tác giả vũ trụ. Điều
đó đợc thực hiện bằng các chi tiết miêu tả hđ
t-ơng tác của mặt trời và núi. Đó là chi tiết ngơn
từ nào? Các chi tiết đó gợi tả 1 cảnh tợng nh th
no?


- Nhật <i><b>chiếu</b></i> Hơng Lô <i><b>sinh</b></i> tử yên,


- Mặt trời <i><b>chiếu</b></i> núi Hơng Lô, <i><b>sinh</b></i> làn khói tía


- Nắng <i><b>rọi</b></i> Hơng Lô khói tía bay,


-> Miêu tả khái quát hình ảnh ngọn núi Hơng
Lô.


-GV: Trc Lớ Bch trên 300nămnhà s Tuệ Viễn
đã từng tả :khí bao trùm trên đỉnh Hơng Lơ mịt
mù nh khói(Câu văn của Tuệ Viễn khơng có
ánh sáng mặt trời ,chỉ là một so sánh thông
th-ờng ) .Cái mới mà Lí Bạch đem tới cho vẻ đẹp


của Hơng Lơ là miêu tả nó dới những tia nắng
của mặt trời .Và làn hơi nớc ,phản quang ánh


<b>II- §äc - HiĨu văn bản:</b>


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.


- V trí đứng ngắm thác của nhà thơ: Đây
là cảnh vật đợc nhìn ngắm từ xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

sáng mặt trời đã chuyển thành một màu tím vừa
rực rỡ vừa kì ảo (Bản dich thơ cũng khơng có
sinh –hơi nớc nh khói đã có từ trớc ,với động
từ sinh dờng nh khi ánh mặt trời xuất hiện thì
mọi vất mới sinh sôi nảy nở trở nên sống
động )


GV:Mối quan hệ giữa 4 câu thơ trong 1 bài thơ
tuyệt cú rất đa dang,không phải bao giờ cũng
triển khai theo hớg 1-1-1-1hay 2-2 nh ta thờng
thấy .ở đây là 1-3 .Câu thứ nhất tạo phông nền
làm cho từng vẻ đẹp của thác nớc đợc miêu tả
trong 3 câu sau vừa nh có cơ sở hợp lí vừa thêm
lung linh huyền ảo.Đọc 3 câu thơ còn lại
- Trên nền cảnh núi rực rỡ hùng vĩ đó, 1 thác
n-ớc hiện ra khác nào 1 dịng sơng treo trn-ớc mặt.
Lời thơ nào (ở trong 3 bản) đã tạo nên hình ảnh
này? - Dao khan bc b qui tin xuyờn.


- Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông phía tr -



ớc.


- Xa trông dòng thác tr ớc sông này.


- Bản dịch thơ không dịch đợc chữ nào của
nguyên tác? (quải)


- Dựa vào nghĩa của các từ quải và tiền xuyên,
hãy cho biết câu 2 tả cảnh thác nớc từ vị trí
nào? Cảnh thác từ trên đỉnh cao đợc miêu tả
nh thế nào? (Tả cảnh thác nớc từ trên đỉnh cao
tuôn trào, đổ ầm ầm xuống núi biến thành dải
lụa trắng rủ xuống yên lặng và bất động đợc
treo giữa khoảng vách núi và dòng sụng)


- Nghĩa của câu thơ này là gì?


- Trong các bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ,
lời nào diễn tả søc m·nh liƯt cđa th¸c nói


<i><b>L?-Phi</b></i> lu <i><b>trùc</b></i> h¸ tam thiªn xÝch,


- Thác chảy nh <i><b>bay</b></i> đổ <i><b>thng</b></i> xung ba nghỡn


thớc


- Nớc <i><b>bay</b><b>thẳng</b></i> xuống ba nghìn thớc,


- Chữ nào trong lời thơ này đợc viết với sự táo


bạo của trí tởng tợng? Câu thơ tả thác nứơc ở
phơng diện nào? Nó gợi cho ta điều gì?


- Con số ba nghìn thớc có phải là con số chính
xác khơng? Cách nói đó có tác dụng gì?


(chỉ là con số ớc phỏng hàm ý rất cao-làm tăng
thêm độ nhanh, sức mạnh, thế đổ của dịng
thác).


- “Níc bay th¼ng xng ba ngh×n thíc” là 1
cảnh tợng nh thế nào? (cảnh tợng mÃnh liệt kì
ảo của thiên nhiên)


- Cnh tng mãnh liệt kì ảo kích thích trí tởng
tợng của nhà thơ, để ông viết tiếp lời thơ hết
sức ấn tợng. ú l li th no?


- Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên.


- Ngỡ là sông Ngân rơi tự chín tầng mây.


- T ởng dải Ngân Hà tuột khái m©y.


- Hai ĐT nghi, lạc gợi cho ngời đọc ảo giác gì ?
- Lời thơ gợi cảnh tợng nh thế nào? (con thác
treo đứng trớc mặt khác nào nh con sông Ngân
Hà từ trên trời rơi xuống. Đây cũng là một... )


- Gv: Nghệ thuật so sánh, phóng đại ở đây cũng



nh phép cờng điệu, phóng đại ở 2 câu trên có vẻ
nh vơ lí. Song đặt trong vn cnh, ngi c vn


-> ĐT chiếu (chiếu sáng, soi sáng), sinh
(làm nảy sinh, sinh ra) - Gợi 1 cảnh tợng
hùng vĩ, rực rì, léng lÉy, hun ảo nh
thần thoạicủa núi Hơng Lô


-Qui (treo): nói quá - biến động
thành tĩnh, tiền xuyên (dòng sơng
phía trớc) – hình ảnh


->dùng để so sỏnh vi dũng thỏc nhỡn
t xa.


=> Đứng xa trông dòng thác giống nh 1
dòng sông treo trớc mặt.


-> Phi (bay) - nói quá,
trực (thẳng).


Miờu t từ thế tĩnh chuyn sang th
ng.


Gợi tả sức sống m·nh liƯt cđa th¸c níc.


-> Nghi (ngờ), lạc (rơi xuống) – so
sánh, phóng đại, từ ngữ gợi hình, gợi
cảm, gợi sự huyền ảo của vẻ đẹp thác


n-ớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

cảm thấy chân thật, tự nhiên. Vì ngọn núi HL
có mây mù bao phủ nên nhìn từ xa có cảm giác
dịng nớc nh 1 dải lụa treo lơ lửng vắt từ trong
mây, từ trên đỉnh trời mà trải xuống, chảy
xuống. Do đó thi sĩ LB mới ngỡ rằng sơng
Ngân Hà - một dịng sơng đầy sao sáng trong
huyền thoại cổ xa đang tuột khỏi mây, chảy
xuống trần gian. Nhiều ngời coi câu cuối bài
thơ này là câu danh cú (câu thơ, câu văn nổi
tiếng) bởi nó đã huyền thoại hố 1 hình ảnh tạo
vật ở trần gian và ngợc lại nó trn gian hoỏ 1
hỡnh nh ca huyn thoi)


- Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình.


-i tng miờu t của bài thơ là gì ?Thái độ
của nhà thơ nh th no ?


-Trân trọng ,ngợi ca .


-Nh th ó lm nổi bật những đặc điểm gì của
thác nớc ?


-TÝnh chÊt mÜ lƯ, hïng vÜ ,k× diƯu .


-Điều đó nói lên những gì trong tâm hồn ,tính
cách nhà thơ ?



-Vừa nói lên tình u thiên nhiên say đắm ,vừa
thể hiện tính cách hào phóng mạnh mẽ của nhà
thơ .


<b>Lun tËp tỉng kÕt</b>


1.Em đọc đợc những nội dung nổi bật nào đợc
phản ánh trong văn bản Xa ngắm thác núi L ?
-Cảnh tợng thiên nhiên tráng lệ huyền ảo
-Tình ngời say đắm với thiên nhiên


2 .Cách tả cảnh ,tả tình của nhà thơ Lí Bạch có
gì đặc sắc để chúng ta học tập khi làm văn
miêu tả và biểu cảm ?


-Tả cảnh bằng trí tởng tợng mÃnh liệt táo bạo
,tạo ra các hình ảnh thơ phi thờng .


-Thụng qua cnh để tả tình .
-Tình khi tả cảnh là tình đắm say
3- Hs c ghi nh.


<i><b>2- Tình cảm của nhà thơ trớc thác núi</b></i>
<i><b>L:</b></i>


- i tng tỏc gi miờu t là thắng cảnh
của quê hơng đợc tác giả trân trọng, tơn
vinh.


- Thể hiện tình u TN say đắm và tính


cách hào phóng của nhà thơ .


* <i><b>Ghi nhí</b></i>: sgk (112 )


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 5 phút)</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ (3 bản ), học thuộc ghi nhớ.
- Xem từ đồng nghĩa


<i><b>*Rót kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


Ngày soạn : 18/10/2011
Ngày giảng: 20/10/2011


<b>Tit PPCT 35</b> TiÕng viÖt


<b> TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


I.MỤC TIÊU :


1. Kiến thức<i> :</i> <i>giúp HS: </i>


- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hồn
tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.



- Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>2. Kĩ năng</i>: Phân biệt được những nét nghĩa khu biệt tinh tế giữa các từ đồng nghĩa để sử
dụng từ đồng nghĩa trong nói, viết có hiệu quả.


<i>3. Tư tưởng</i> : Ý thức sử dụng từ đồng nghĩa trong nói, viết có hiệu quả.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :


GV: Đọc kỹ SGV, SHS soạn bài giảng , bảng phụ
HS: Xem nội dung bài, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động 1</b>: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
1. Ổn định tình hình lớp :


2. Kiểm tra bài c


Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
(Trả lời dùa vµo ghi nhí-sgk-107 ).


3. Bài mới:


<i>a. Giới thiệu: GV đọc cho Hs nghe câu ca dao châm biếm:</i>


Đi tu phật bắt ăn chay


Thịt chó ăn được thịt cầy thì khơng


Chỉ cho HS cách châm biếm dí dỏm khi dùng hai từ “Chó” và “Cầy” 2 từ có ý nghĩa
chung 1 con vật để đả kích những kẻ tu khơng thành tâm. Đó là hiện tượng chơi chữ bằng


từ đồng nghĩa. Vậy từ đồng nghĩa là gì? Nó có những loại nào? Chúng ta cùng đi vào bài
học hôm nay ”Từ đồng nghĩa”.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG


<b>Hoạt động 2</b> : Hướng dẫn tìm hiểu Từ đồng
nghĩa (10 phút)


I. Khái niệm từ đồng nghĩa
- Treo bảng phụ , Cho HS đọc lại bản dịch “Xa


ngắm thác n Lư”, tìm từ đồng nghĩa với mỗi
từ “rọi, trông” ? + “Rọi” – chiếu


+ “Trông” – nhìn


-Nếu tách khỏi ngữ cảnh, với nghĩa trên thì cịn
có từ đồng nghĩa hoặc cùng nghĩa nào với rọi,
trông ?


-Rọi : chiếu, soi


-Trơng :Ngó, nhịm, nhìn ,liếc …


GV nói ngồi các nghĩa trên Của từ Trơng , thì
từ Trơng cịn có một số nét nghĩa khác như
SGK, hãy tìm các từ dồng nghĩa với mỗi nghĩa
trên ( Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm để tìm
và trình bày



-Trơng1: coi sóc, giữ gìn cho n ổn (nhóm 1):
chăm sóc , trơng coi , săn sóc ...


-Trơng2:mong có từ : hy vọng, trơng mong ,
trơng ngóng , mong dợi ... (nhóm 2)


1-Ví dụ: Văn bản “Xa ngắm thác núi Lư”
- Rọi – chiếu ánh sáng vào vật


- Trơng – nhìn để nhận biết


-> Hai từ này có nghĩa gần giống nhau
-Rọi : chiếu, soi


-Trơng :Ngó, nhịm, nhìn…


*Trơng1: coi sóc, giữ gìn cho n ổn
(chăm sóc , trơng coi , săn sóc )...


-Trơng 2:mong, (hy vọng, trơng mong)


- Từ việc tìm hiểu các ví dụ . Em có nhận xét gì
về nghĩa của các từ trên ?


- Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau




Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau



- Vậy Thế nào là từ đồng nghĩa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
- Một từ nhiều nghĩa sẽ thuộc vào nhiều nhóm


từ đồng nghĩa khác nhau


từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa sẽ thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
Giáo viên treo bài tập 1. Áp dụng Tìm từ Hán


Việt đồng nghĩa
- Gan dạ = dũng cảm
- Nhà thơ = thi sĩ
- Mổ xẻ = phẫu thuật
- Của cải = tài sản


- Nước ngoài = ngoại quốc
- Chó biển = hải cẩu


- Địi hỏi = u cầu
- Năm học = niên khóa
- Lồi người = nhân loại
- Thay mặt = đại diện


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn tìm hiểu các loại từ
đồng nghĩa ( 10 phút)



II. Các loại từ đồng nghĩa
Giáo viên treo bảng phụ


- Cho HS đọc các cặp ví dụ trong mục (1 và 2)
Theo em nghĩa của từ trái và từ quả có giống
nhau không ?


-quả, trái ( giống nhau về nghĩa )


Ta Có thể nói quả xồi, trái mơ được khơng ?
Được (quả xoài, trái mơ )


(trái xoài, quả mơ )


1/VD:


(quả xoài, trái mơ )
(trái xoài, quả mơ )


- Từ: “quả” “trái” nghĩa hồn tồn giống
nhau


-Hai từ đồng nghĩa này có sắc thái ý nghĩa như
thế nào ?


-Sắc thái ý nghĩa giống nhau hoàn toàn




Từ đồng nghĩa hoàn toàn


- Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có gì giống,


khác nhau về nghĩa ?


- Bỏ mạng và “hi sinh” giống: là “chết” khác
nhau về sắc thái ý nghĩa. Bỏ mạng là cái chết
khơng có ý nghĩa , thường dùng cho kẻ xâm
lược , kẻ xấu ...hi sinh là nói đến cái chết có ý
nghĩa


-Hai từ này có thể thay thế cho nhau được
không ?


-Không thể đựoc


Vậy theo em những người chết vì lợi ích của
nhân dân , của dân tộc mình dùng từ gì?
-Dùng từ hi sinh


- Bỏ mạng và “hi sinh”
+giốùng: là “chết”


+khác nhau về sắc thái ý nghĩa


- “Bỏ mạng”: chết vô nghĩa (khinh bỉ)
- “Hi sinh” chết vì lí tưởng cao cả (kính
trọng)





Từ đồng nghĩa khác nhau về sắc thái
biểu cảm


- Qua ví dụ này em thấy có Có mấy loại từ
đồng nghĩa? -Hai loại …


-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


GV nêu bài tập để học sinh áp dụng


Khi có một người bạn của bo mình dến chơi,


2/ Ghi nhớ sgk : Có 2 loại từ đồng
nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
nhà đang dọn cơm trưa , em sẽ dùng từ như thế


nào để mời người ấy ăn cơm cùng gia dình mà
khơng dùng từ “ ăn” ?


-HS phát biểu ( dùng từ xơi , dùng – không thể
sd từ “ Chén nốc , quất ”


-Liên hệ bài tập 3SGK, về nhà các em làm


và Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
( Có sắc thái ý nghĩa khác nhau)


Hoạt động 4 : HD học sinh tìm hiểu cách sử


dụng từ đồng nghĩa ( 5 phút)


- Trong các ví dụ ở trên các từ đồng nghĩa “
Trái –quả”


, “ Hi sinh –bỏ mạng”cặp từ nào dùng thay thế
cho nhau được , cặp từ đồng nghĩa nào khơng ?
Vì sao?


-Trái = quả (thay được vì sắc thái ý nghĩa của
nó giống nhau )


-Hi sinh –Bỏ mạng


(Khơng thay được , vì sắc thái nghĩa khác nhau
– tình cảm , cảm xúc không giống nhau)


III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1/VD:


-Trái = quả (thay được )


-Hi sinh –Bỏ mạng (Không thay được , vì
sắc thái nghĩa khác nhau )


- Có phải các từ đồng nghĩa lúc nào cũng đều
thay thế cho nhau được ?


-Không phải từ đồng nghĩa nào cũng thay thế
cho nhau được



- Theo em tại sao trong “Chinh phụ ngâm
khúc” sao không lấy Sau phút chia tay mà lại
dùng Sau phút chia li?


- “Chia tay” và “chia li” điều đó có nghĩa là
“rời nhau, mỗi người đi một nơi” nhưng “chia
li” mang sắc thái cổ xưa diễn tả được cái cảnh
ngộ sầu bi của người chinh phụ.


- Vậy theo em ta nên sử dụng từ đồng nghĩa
như thế nào cho dúng ?


Đây chính là nội dung ghi nhớ SGK


Treo bảng phụ có bài tập để học sinh thực hành
1


- HS chia nhóm lên bảng tìm từ Hán việt đồng
nghĩa tương ứng


2/ Ghi nhớ : sgk


- Cần phải lựa chọn từ đồng nghĩa phù
hợp với ngữ cảnh , phù hợp với sắc thái
biểu cảm , với thực tế khách quan


Hoạt động 5: Hướng dẫn Luyện tập (13 phút) IV. Luyện tập
B tập2: - GV gọi 1 HS đọc các từ gốc ấn Âu



cho sẵn trong SGK


- Máy thu thành = ra-đi-ô
- Xe hơi = ôtô


- Sinh tố = vitamin
- Dương cầm = Pi-a-nô


Mỗi một HS nêu từ đồng nghĩa Ấn –Âu tương
ứng


Bài 2: Từ Ấn –Âu đồng nghĩa
Máy thu thanh – Radio


Sinh tố – vitamin
Xe hơi – ô tô


Dương cầm – piano


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
với “heo” “hổ”…. Là gì?


Heo = lợn; hịm = rương; thìa = muỗng; mi =
vá.


từ tồn dân
Heo – lợn
Hổ – cọp
Má – mẹ …



-Tìm sắc thái ý nghĩa của các từ đồng nghĩa ? <sub>-Cho :Người trao vật ở ngụi thứ cao hơn</sub>Bài 5:


hoặc ngang bằng với người nhận


-Biếu : Người trao vật ở ngơi thứ thấp và
tỏ thái độ kính trọng người nhận


-Tặng : Người trao không phân biệt ngôi
thứ, vật trao mang sắc thái tinh thần để
khen ngợi khuyến khích bày tỏ yêu mến .
-Thế mào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?


- Đọc lại 3 ghi nhớ SGK.


<b>Hoạt động 6</b>: Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phỳt)
-Làm các bài tập còn lại


-Chuẩn bị bài :Cách lập ý của bài văn biểu cảm


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> </b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 19/10/2011


<i><b>Ngày giảng:</b></i> 21/10/2011<i><b> </b></i>



<b>Tiết PPCT: 36 Tập làm văn</b>:


Cách lập ý của bài văn biểu cảm
<b>A- Mục tiêu bài häc:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm
vi, kỹ năng làm văn biểu cảm.


- TiÕp xóc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.


<b>2. K nng</b>


- Rốn k nng lp ý qua các cách khác nhau


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tình u thiên nhiên, đất nước, con người
<b>B- Chn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép đoạn văn.
- Những điều cần lu ý:


Cái khó là mỗi đoạn văn đều có 1 t tởng và tình cảm sâu sắc. Muốn làm văn hay, hs
cần tập trung suy nghĩ theo hớng tốt p, giu tớnh nhõn vn.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>



<b>Hot ng 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tố chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Thế nào là văn biểu cảm? (là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá


của con ngời đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lịng đ<i><b>ồng cảm nơi ngời đọc.</b></i>


<i><b>III</b></i>- Bµi míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Những cách lập ý thường gặp
của bài văn biểu cảm ( 20 phút)


- Hs đọc đoạn văn về Cây tre Việt nam


-ThÐp Míi.


- đoạn văn nói về vấn đề gì?


- Cây tre đã gắn bó với đời sống của ngời
dân Việt nam bởi những cơng dụng của nó
nh thế nào?


- Để thể hiện sự gắn bó “cịn mãi” của tre,
đoạn văn đã nhắc đến gì ở tơng lai?


- Nh vậy ngời viết đã bày tỏ tình cảm đối


với sự vật bằng cách nào? (Bày tỏ tình cảm
đối với sự vật bằng cách: liên hệ
hiện tại với tơng lai)


- Hs đọc đoạn văn: Ngời ham chơi.
- Đoạn văn nói về vấn đề gì?


- Nhân vật tôi đã say mê con gà đất nh thế
nào?


- Việc hồi tởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc
gì cho tác giả?


- ở đoạn văn này nhân vật tôi đã bày tỏ cảm


xúc đối với sự vật bằng cách nào ? (Bày tỏ
cảm xúc bằng cách hồi tởng quá khứ và suy
nghĩ về hiện tại)


- Hs đọc đoạn văn.


- Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ?


- Để bày tỏ tình cảm u mến cơ giáo, tác
giả đã tởng tợng và gợi lại những kỉ niệm gì
về cơ?


- Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với cơ
giáo bằng cách nào? (Tởng tợng tình
huống, hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm)



- Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng Cú tột Bắc.
- Việc liên tởng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ
quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ quốc đã giúp
tác giả thể hiện tình cảm gì?


-Tác giả đã thể hiện tình yêu đất nớc và bày
tỏ khát vọng thống nhất đất nớc bằng cách
nào? (liên tởng, mong ớc)


- Gv: Tởng tợng tình huống, hứa hẹn, mong
ớc cũng là 1 cách bày tỏ tình cảm đối với
con ngời và sự vật.


- Hs đọc đoạn văn.


- Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối tợng
nào?


- Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm gì của u?
Tác giả miêu tả bóng dáng và khn mặt
của u để làm gì? Vậy tác giả đã biểu cảm
gì?


- Để miêu tả và biểu cảm đợc nh vậy thì tác
giả phải làm gì? (Q.sát và suy ngẫm).


- Gv: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm hiểu những
cách lập ý cho bài văn biểu cảm.



- §Ĩ tạo lập ý cho bài văn biểu cảm và khơi
nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, thì ngời
viết cần phải làm gì?


<b>Hot ng 3</b>: Hng dn luyn tp ( 15
phỳt)


<i><b>I- Những cách lập ý thờng gặp của bài văn</b></i>
<i><b>biểu cảm:</b></i>


<i><b>1- Liên hệ hiện tại với tơng lai:</b></i>


* Đoạn văn: Cây tre Vit nam - Thép Mới.


- Đoạn văn nói về cây tre Vit nam trªn bíc


đ-ờng đi tới tơng lai của đất nớc.


- Công dụng: nứa tre còn mÃi, chia bùi sẻ ngọt,
vui hạnh phúc, hoà bình.


- Tơng lai: Ngày mai ... nhng ... tre xanh vẫn là
bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre
sẽ càng tơi những cổng chào thắng lợi. Những
chiếc đu tre vÉn dín lªn bay bỉng. TiÕng s¸o
diỊu tre cao vút mÃi.


<i><b>2- Hồi tởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại:</b></i>


* Đoạn văn: Ngời ham chơi - HPNT



- v nói về sự say mê con gà đất của nhân vật
tơi.


- Hố thân thành con gà trống để dõng dạc cất
lên điệu nhạc sớm mai.


- Gợi lên những cảm xúc: những con gà đất lần
lợt vỡ dọc theo tuổi thơ mãi để lại trong tơi 1 nỗi
gì sâu thẳm, giống nh 1 linh hn.


<i><b>3- Tởng tợng tình huống, hứa hẹn, mong ớc:</b></i>


* Đoạn văn: trích trong Những tấm lòng cao c¶


-ét mơn đơ đơ A mi xi.


- Đoạn văn nói về tình cảm yêu mến cô giáo của
tác giả.


- on văn đã tởng tợng và gợi lại những kỉ
niệm về cơ giáo: Tìm gặp cơ giữa đám học trị,
nghe tiếng cơ giảng bài, thấy cô mệt nhọc, đau
đớn, yêu thơng, thất vọng, lo lắng, sung sớng...
* Đoạn văn: Mõm Lũng Cú tột Bắc-Nguyễn
Tuân


- Việc liên tởng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ
quốc tới Cà Mau, cực Nam của Tổ quốc, tác giả
đã thể hiện tình yêu đất nớc 1 cách sâu sắc và


bày tỏ khát vọng thống nhất đất nc.


<i><b>4- Quan sát, suy ngẫm:</b></i>


* Đoạn văn: Trích trong Cỏ dại của Tô Hoài.
- Miêu tả và biểu cảm về u.


- Miêu tả: Gợi tả bóng dáng và khn mặt của u
đã già.


- Biểu cảm: Tác giả đã biểu lộ lịng thơng cảm
và hối hận vì mình đã thờ ơ, vơ tình với u.


* Ghi nhí: sgk (121 ).


<i><b>II- Lun tËp:</b></i>


<i><b>1- Tìm hiểu đề và tìm ý.</b></i>
<i><b>2-Lập dàn bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Lập dàn ý cho đề: Cảm xúc về vờn nhà.
- Em hãy nêu các bớc làm 1 bài văn biểu
cảm? (4 bớc: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn
ý, viết bài, đọc và sửa bài)


- MB cần phải làm gì?
- TB cần tả những gì?
- KB cần nêu cảm xúc gì?


nhà.



b- TB: Miờu t vn và lai lịch của vờn.
- Vờn và cuộc sống vui, buồn của gia đình.
- Vờn và lao động của cha mẹ.


- Vên qua bèn mïa.


c- KB: C¶m xóc vỊ vên nhµ.


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 5 phút)</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, lập dàn ý đề bài: Cảm nghĩ về ngời thân.
- Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con ngời


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<b> </b>


<i><b>Ngày soạn: 24/10/2011 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: 26/10/2011</b></i>.<i><b> </b></i>
<b> </b>


<b>Tiết PPCT: 37 Văn bản</b>:


Cảm nghĩ trong đêm thanh tnh



<b> (Lí Bạch)</b>
<b>A- Mục tiêu bµi häc:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Thấy đợc tình cảm sâu nặng của nhà thơ đối với quê hơng.


- Thấy đợc 1 số đặc điểm NT của bài thơ: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị,
tình cảm giao hồ.


- Bớc đầu nhận biết bố cục thờng gặp 2/2 trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng
của nó.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích thơ Đường luật


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tình yêu quê hương
<b>B- ChuÈn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố Hỏn vit.


- Những điều cần lu ý:


Trong 4 bài tuyệt cú ở sgk thì 3 bài thất ngơn đều là thơ Đờng luật, cịn bài này là ngũ
ngơn c th.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>



<b>Hot ng 1: n định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


§äc thuéc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Xa ngắm thác núi L và nêu cảm nhận
của em về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (Trả lời dựa vµo ghi nhí-sgk-112).


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


“Vọng nguyệt hồi hơng”- Trơng trăng nhớ q - Là 1 đề tài phổ biến trong thơ cổ TQ.
Vầng trăng đã trở thành biểu tợng truyền thống quen thuộc. Xa quê trăng càng sáng, càng
tròn, càng gợi nỗi nhớ quê. Bản thân hình ảnh vầng trăng 1 mình trên bầu trời cao thăm
thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. Trăng mùa thu, lại càng có
sức gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh đã chọn đề tài ấy
nh-ng vẫn manh-ng lại cho nh-ngời đọc cả nh-nghìn năm nay biết bao runh-ng cảm sâu xa.


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn tỡm hiểu chung ( 5 phỳt)
- Chúng ta đã đợc làm quen với nhà thơ Lí Bạch
qua bài thơ Xa ngắm thác núi L. Vậy em hãy nhắc
lại 1 vài nét về tác giả Lí Bạch?


<i><b>I- Giíi thiƯu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Vì sao Lí Bạch lại đợc mệnh danh là “Tiên thơ”
(Làm thơ rất nhanh và rất hay)



Gv: Lí Bạch thờng viết về đề tài:


- Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thuộc đề
tài nào?


- Gv: nªu xuÊt xứ của bài thơ:


<b>Hot ng 3</b>: Hng dn c v phân tích tác
phẩm ( 30 phút)


- Hd đọc: Giọng chậm, buồn để thể hiện đợc tình
cảm nhớ quê của tác giả, nhịp 2/3.


- Gv: Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ).
- Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích.


- Dựa vào số câu, số tiếng trong bản phiên âm và
bản dịch thơ, em hãy cho biết bài thơ đợc viết theo
thể thơ nào? Bài thơ có vần khơng? Vần ở đâu?
(câu 2,4).


- Ta đã gặp thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ở bài thơ
nào? (Phò giá về kinh - Trần Quang Khải)


- Gv: Bài Phò giá về kinh của Trần Quang Khải) là
thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đờng luật, còn bài Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh là thể thơ ngũ ngôn tứ
tuyệt cổ thể. Cổ thể là thể thơ xuất hiện trớc đời
Đờng, khơng gị bó về niêm luật nh thơ Đờng,
không cần có đối và khơng hạn định số câu.



Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bè côc
2/2.


- Hs đọc 2 câu đầu ở bản phiên âm và bản dịch
thơ.


- Hai c©u đầu tả cảnh gì, ở đâu? (tả cảnh ánh
trăng, ở đầu giờng: sµng tiỊn, ngut)


- Cảnh ánh trăng đợc miêu tả qua những từ ngữ
nào? (minh, quang, sơng)


- Em cã nhËn xÐt gì về cách sử dụng từ ngữ của
tác giả?


- Nhng từ đó đã gợi tả ánh trăng nh thế nào?
- Gv: Chữ “sàng” cho thấy trăng sáng đầu giờng,
nghĩa là nhà thơ đang nằm trên giờng thao thức
không ngủ đợc. Chữ “nghi”: ngỡ là, tởng là và chữ
“sơng” đã xuất hiện 1 cách tự nhiên, hợp lí. Vì
trăng q sáng trở thành màu trắng giống nh sơng
là điều có thật. Nói về điều đó nhà thơ Tiêu Cơng
đã viết: Dạ nguyệt tự thu sơng (trăng đêm giống
nh sơng). ở Tiêu Cơng là so sánh, đối chiếu, cịn
với Lí Bạch thì đó lại là khoảnh khắc suy nghĩ của
con ngời.


- Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy vẻ đẹp của trăng
nh thế nào?



- Gv: Đêm càng về khuya càng trở nên yên tĩnh,
không gian bốn bề vắng lặng, nhà thơ chợt tỉnh
giấc thấy mình nằm dới ánh trăng. Hình nh trăng
đã đánh thức thi nhân dậy. Thật chủ động, trăng
đến khơi gợi 1 nguồn thơ và trăng là chất liu to
nờn ngun th do dt.


- Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh hay vừa tả
cảnh, vừa tả t×nh?


- Gv:Từ “nghi” chỉ trạng thái của nhân vật trữ tình,
ẩn chứa tình cảm của thi nhân, vừa tả trạng thái
bâng khuâng, ngỡ ngàng, vừa tả cử chỉ của ngời
đang nằm trên giờng “cúi đầu” xuống nhìn mặt
đất, nhìn vào mơng lung, nhớ đất, nhớ ngời. ú
chớnh l t tỡnh.


- Đề tài: chiến tranh, thiên nhiên, tình
yêu, tình bạn.


<i><b>2- Tác phẩm:</b></i> Bài thơ do Tơng Nh
dÞch, in trong thơ Đờng -Tập II
(1987).


<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể.


<i><b>1- Hai câu thơ đầu:</b></i>



- Sng tin minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thợng sơng.
- Đầu giờng ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sơng.


-> Sử dụng 1 loạt các từ ngữ gợi tả
ánh trăng rất sáng giống nh sơng trên
mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ giữa bản
dịch thơ và bản phiên âm (Bản dịch thơ đã đa
thêm 2 từ: rọi và phủ vào, làm cho ngời đọc có
cảm giác 2 câu thơ chỉ tả cảnh và ý vị trữ tình của
chủ thể có phn m nht i.


- Gv: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa tả tình, còn
2 câu cuối thì sao?


- Hs đọc 2 câu thơ cuối (Bản phiên âm và dch
th).


- Hai câu cuối tả cảnh hay tả tình?


- Cnh và tình đợc tả thơng qua những từ ngữ nào?
(cảnh: minh nguyệt, tình: t cố hơng)


- Cử đầu và đê đầu là chỉ hành động của ai? (chỉ
hành động của nhân vật trữ tình)



- Hai hành động này nh thế nào với nhau? (đối
nhau)


- Đối có tác dụng gì? (làm cho câu thơ cân đối,
nhịp nhàng)


- Em có nhận xét gì về cách sd từ ngữ của tác giả?
Việc sử dụng 1 loạt ĐT nh vậy có tác dụng gì?
- Gv: Nếu ở 2 câu thơ trên, nhà thơ tả ngoại cảnh
trớc, nội tâm sau, thì đến đây cảnh và tình, cử chỉ
và tâm trạng hài hồ đan xen khơng thể tách bạch.
Hành động ngẩng đầu xuất hiện nh 1 động tác tất


yếu để kiểm nghiệm sơng hay trăng? ánh mắt nhà


thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu
trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đến chỗ thấy đợc cả
vầng trăng xa. Và khi thấy đợc vầng trăng cũng
đơn côi lạnh lẽo nh mình, lập tức nhà thơ lại cúi
đầu, khơng phải để nhìn sơng. nhìn ánh trăng 1
lần nữa, mà để nhớ về quê hơng, nghĩ về quê xa.
- Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi nỗi nhớ
quê? (Dựa vào chú thích - sgk-124).


- Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh), vậy cảm nghĩ mà tác giả
muốn thể hiện trong bài thơ là cảm nghĩ gì ?


- Gv: Trong cái đêm thanh tĩnh ấy, trăng rất sáng,
rất đẹp nhng lịng ngời khơng thể vui với trăng đợc


mà trái lại dù ngẩng đầu nhìn trăng, hay cúi đầu
nhìn đất thì nỗi nhớ quê vẫn khắc khoải trong
lòng.


Đỗ Phủ đã từng viết:
“Lộ tòng kim dạ bạch
Nguyệt thị cố hơng minh”
(Sơng từ đêm nay trắng xoá
Trăng là ánh sáng của quê nhà)


- Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đáng chú
ý?


- Bài thơ đợc biểu đạt bằng phơng thức nào?
- Sự kết hợp này đợc thể hiện nh thế nào trong bài
thơ?


- Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi L và Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh, em hiểu thêm gì về tâm hồn
và tài năng của Lí Bạch?


- Em hãy chỉ ra các động từ có trong bài thơ? Và


chØ ra vai trò liên kết ý thơ của nó? Tìm Ch ng


cho các Đon th ấy? Chúng bị lợc bỏ nhằm mục


ớch gỡ?


<i><b>2- Hai câu thơ cuối:</b></i>



- Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu t cố hơng.


- Ngng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hơng.
-> Phép đối,


- Sử dụng 1 loạt ĐT chỉ hoạt động,
trạng thái, tính chất của sự vật - Gợi
tả tõm trng bun, nh quờ hng.


=> Tình yêu và nỗi nhớ quê da diết.


<i>*Ghi nhớ</i>: sgk (124 ).


- Từ ngữ giản dị, tinh luyện.
- Miêu tả kết hợp với biểu c¶m.


- Cảnh trăng sáng trong đêm thanh
tĩnh gợi tỡnh yờu quờ.


- Lí Bạch:


+ Yêu thiên nhiên, gần gũi với thiên
nhiên.


+ Nặng tình với quê hơng và yêu quê
hơng tha thiÕt.



+ Có tài làm thơ, thơ hay, ngắn gọn,
cơ đúc, lời ít, ý nhiều.


<i>* Lun tËp:</i>


- Động từ: Nghi, cử, vọng, đê, t (ngỡ,
ngẩng, nhìn, cúi, nhớ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

tỉnh lợc. Đó là điều tạo nên sự thống
nhất, liền mạch của các câu thơ, bài
thơ.


<i><b>Hot ng 4: Hng dón hc nh ( 5 phỳt)</b></i>


- Học thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>Ngày soạn: 25/10/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 27/10/2011 </b></i><b> </b>
<b>TiÕt PPCT: 38 Văn bản:</b>


Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê


<b> (Hạ Tri Chơng)</b>
<b>A- Mục tiêu bài häc:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp HS thấy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hơng sâu nặng của nhà


thơ.


- Bớc đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Luyện đọc và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt Đờng luật.


<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Giáo dục tình yêu đối với đất nước, quờ hng.</b>


<b>B- Chuẩn bị: </b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố Hán Việt.
- Những điều cần lu ý:


Khi giảng bài này cần so sánh với bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh để làm nổi bật chỗ
giống nhau cũng nh chỗ khác nhau giữa 2 bài.


<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y-häc:</b>


<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Bài thơ
đợc viết theo thể thơ nào? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ đó



<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Xa quê nhớ quê là chủ đề quen thuộc trong thơ cổ trung đại phơng Đông. ở bài Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh thì nỗi nhớ quê đợc thể hiện qua nỗi sầu xa xứ. Còn ở bài Ngẫu nhiên
viết nhân buổi mới về quê thì tình quê lại đợc thể hiện ngay lúc vừa mới đặt chân tới quê
nhà. Đó chính là tình huống tạo nên tính độc đáo của bài thơ.


<i><b>Hoạt động của thầy - trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu chung ( 5 phỳt)
- Dựa vào phần chú thích, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác giả Hạ Tri Chơng?


- Bi th c sáng tác theo thể thơ nào?
- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


- Gv: Hạ Tri Trơng đỗ tiến sĩ năm 36 tuổi và
làm quan 50 năm dới triều vua Đờng Huyền
Tông. Đến năm 86 tuổi mới cáo quan nghỉ
h-u, trở về quê hơng. Vừa đặt chân tới làng thì
gặp 1 sự việc bất ngờ khiến ông xúc động.
Thế là ông ngẫu hứng viết bài thơ này


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn đọc – Hiểu văn bản


<i><b>I- Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1- Tác giả:</b></i> Hạ Tri Chơng (659-744).
- Là 1 trong những thi sĩ lớn của thời
Đ-ờng.



- 965 ông đỗ tiến sĩ và là đại quan của
triều Đờng.


- Thơ của ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi
cảm. biểu lộ 1 trái tim nhân hậu đáng
u.


<i><b>2- T¸c phÈm:</b></i>


- Bài thơ đợc viết khi ơng cáo quan về
quê nghỉ hu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

( 30 phút)


- Hd đọc: giọng chậm, buồn, câu 3 đọc giọng
hơi ngạc nhiên, câu 4 giọng hỏi, cao hơn và
hơi nhấn mạnh thêm 1 chút ở các tiếng: nào,
chơi.


- Chó thÝch yÕu tè HV (b¶ng phơ).


- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em
hãy cho biết bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ
nào ?


- Gv: Phân tích bài thơ theo bố cục 2/2.
- Hs đọc 2 câu đầu.


- Hai câu thơ đầu là tả hay kể? Kể và tả về ai,


về những vấn đề gì? (Kể và tả về bản thân)
- Em hiểu thế nào là giọng quê? (là chất quê,
hồn quê biểu hiện trong giọng nói của con
ngời)


- Giọng quê không đổi điều đó có ý nghĩa
gì ? (vẫn giữ đợc bản sắc quê hơng, không
thay đổi)


- Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng ở
đây? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
(Đối giữa các vế trong câu gọi là tiểu đối
-Vừa làm cho câu văn cân đối, nhịp nhàng,
vừa khái quát đợc quãng đời xa quê và làm
nổi bật sự thay đổi về vóc dáng và tuổi tác,
đồng thời bớc đầu hé lộ tình cảm quê hơng
của nhà thơ)


- Em có nhận xét gì về các hình ảnh, chi tiết
đợc kể và tả ở đây? Tác dụng của nó?


- Xa quê lâu, ở con ngời nhà thơ, cái gì thay
đổi theo thời gian, cái gì khơng đổi? (Mái tóc
đã thay đổi theo thời gian, cịn giọng q thì
khơng thay đổi)


- Sự đổi và khơng đổi đó có ý nghĩa gì?


- Gv: Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn câu 2 là
miêu tả để biểu cảm. Đây là phơng thức bộc


lộ tình cảm 1 cách gián tiếp. Ngơn từ và hình
ảnh cứ nhẹ nhàng cất lên 1 cách thấm thía
biết bao cảm xúc, nghe nh đằng sau có tiếng
thở dài. Nhà thơ nhìn thấy q hơng, cất tiếng
nói theo giọng của quê hơng, rồi tự ngắm
mình, thấy mình thay đổi nhiều quá trớc quê
hơng, làng xóm.


- Hs đọc 2 câu cui.


- Hai câu này là kể hay tả? Kể việc g×?


- Khi vừa về đến làng hình ảnh đầu tiên mà
tác giả gặp là ai? Vì sao tác giả lại kể về bọn
trẻ con? (Bọn trẻ là ngời làng, là sự sống của
làng, là hình ảnh tơng lai của làng, chúng
chân thật, hồn nhiên)


- Với tác giả, ấn tợng rõ nhất của bọn trẻ là
gì? (thấy lạ không chào mà lại hỏi)


- Ti sao với tác giả đó là ấn tợng rõ nhất?
- Tác giả kể chuyện khi mới về làng để nhằm
mục đích gì?


- Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT
của bài thơ?


- Hs đọc ghi nhớ.



- §äc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ


<i>*Thể thơ:</i> Thất ngôn tứ tuyệt.


<i><b>1- Hai câu thơ đầu (Khai-Thừa):</b></i>


- Thiu tiu li gia, lão đại hồi,
Hơng âm vô cải, mấn mao tồi.
- Khi đi trẻ, lúc về già,


Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.


->Sử dụng từ trái nghĩa và hình ảnh đối


-> Sư dơng hình ảnh chi tiết vừa chân
thực, vừa tợng trng -> Làm nổi bật tình
cảm gắn bó với quê hơng.


=> Khng định sự bền bỉ của tình cảm
con ngời đối với quờ hng.


<i><b>2- Hai câu cuối (Chuyển - Hợp):</b></i>


- Nhi ng tơng kiến, bất tơng thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
- Trẻ con nhìn lạ khơng chào


Hái rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
-> Kể chuyện khi về tới làng quê.



-> Hỡnh nh bọn trẻ gợi nhớ thời niên
thiếu và gợi bản sắc tốt đẹp của quê
h-ơng. -> Gợi nỗi buồn vì xa quê quá lâu,
thành ra xa lạ với q.


=> BiĨu hiƯn t×nh cảm quê hơng th¾m
thiÕt, bỊn bØ.


<i>*Ghi nhí</i>: sgk (128 ).


<i>* Lun tËp:</i>


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 5 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Soạn bài: Bài ca nhà tranh bị giã thu ph¸.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> </b>
<i><b>Ngày soạn: 25/10/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng:</b></i> 27/10/2011<i><b> </b></i>


<b>TiÕt PPCT: 39 Tiếng Việt: </b>

Từ trái nghĩa



<b>A- Mục tiêu bài häc:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp HS Củng cố nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa.
- Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.


<b>2. Kỹ nng</b>


- Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiÕp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng từ trỏi ngha trong núi v vit
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.
- Những điều cần lu ý:


Gv cần làm cho học sinh thấy rõ ích lợi của việc học tập, nắm vững các cặp từ trái nghĩa.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hot động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Anh em nh chân với tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.


(Ca dao)



- Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc? Vì sao? (đồng nghĩ với đùm bọc là che chở- vì 2 từ
này có nghĩa nh nhau).


- Từ lành- rách có phải là cặp từ đồng nghĩa khơng? Vì sao? (khơng - vì nghĩa của 2 từ này
khơng giống nhau)


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Cặp từ rách - lành khơng phải là từ đồng nghĩa mà là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái
nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa nh thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài hơm nay


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn tìm hiểu khái
niệm từ trái nghĩa ( 10 phút)


- Đọc bản dịch thơ bài: cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê của Trần Trọng San.


- Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2
bản dịch thơ đó?


-Vì sao em biết đó là những cặp từ trái
nghĩa? (vì chúng có nghĩa trái ngợc nhau)
- Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở,
tiêu chí nào?


- T×m tõ tr¸i nghÜa víi tõ già trong trờng


hợp rau già, cau già?


<i><b>I- Thế nào là từ trái nghĩa:</b></i>


* Ví dụ:
- Ngẩng - cúi


-> trái nghĩa về hoạt động của đầu.
- Trẻ - già


-> trái nghĩa về tuổi tác của ngời.
- Đi - trở lại


-> trái nghĩa về sự di chuyển.


=> Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa
trái ngợc nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Nh vËy tõ giµ lµ tõ nh thÕ nµo (tõ giµ lµ tõ
cã 1 nghÜa hay lµ tõ cã nhiỊu nghÜa)?


- Em cã thĨ rót ra kÕt ln g× vỊ tõ nhiÒu
nghÜa ?


- Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn việc sử sụng từ
trái nghĩa ( 10 phút)


- Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các


từ trái nghĩa có tác dụng gì?


- Tìm 1 sè thµnh ng÷ cã sư dơng từ trái
nghĩa và nêu tác dụng cđa viƯc dïng tõ tr¸i
nghÜa Êy?


(Trên thực tế con trạch dài hơn con lơn, con
thờn bơn mồm lệch hơn con trai. Nhng ngời
ta muốn lấy chuyện lơn chê trạch và thờn
bơn chê trai để nói những ngời khơng biết
mình mà còn hay chê ngời khác)


- Từ trái nghĩa thờng hay đợc sử dụng ở
đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác
dụng gì? (ghi nhớ 2 ).


- Hs đọc 2 ghi nhớ.


<b>Hoạt động 4</b>: Hướng dẫn luyện tập ( 15
phút)


Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ.


- Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca
dao, tục ngữ vừa đọc?


- Vì sao em biết đó là những cặp từ trỏi
ngha?


- Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong


các cụm từ sau đây?


- Vỡ sao, em lại chọn những từ đó là từ trái
nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều nghĩa,
mà từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc nhiều
cặp t trỏi ngha khỏc nhau)


- Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành
ngữ sau?


- Cỏc t trỏi ngha trong các câu thành ngữ
trên đợc dùng để làm gì? Nó có tác dụng
nh thế nào? (Đợc dùng để tạo phép tơng
phản, gây ấn tợng mạnh, làm cho lời nói
thêm sinh ng)


- HÃy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm
quê hơng, có sử dụng từ trái nghĩa?


- Gạch chân díi c¸c tõ tr¸i nghÜa?


=> Tõ nhiỊu nghÜa, cã thÓ thuéc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.


* Ghi nhớ: sgk (128).


<i><b>II- Sư dơng tõ tr¸i nghÜa:</b></i>


* VÝ dơ:



- Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần
biểu hiện tâm t trĩu nặng tình cảm quê
h-ơng của nhà thơ.


- Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, làm
nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2
thi im khỏc nhau.


- Lơn ngắn lại chê trạch dài,


Thn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
-> Tạo sự tơng phản để lên án, phê phán
những kẻ khơng biết mình mà còn hay
chê bai ngời khác.


=> Từ trái nghĩa đợc sử dụng trong thể
đối, tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn
tợng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh
động.


* Ghi nhí 1,2: sgk (128 )


<i><b>III- Lun tập:</b></i>
<i><b>1- Bài 1 (129 ):</b></i>


- Lành rách - Ngắn - dài
- Giàu nghÌo - S¸ng – tèi


<i><b>2- Bµi 2 (129</b></i> ):



cá <i><b>tơi</b></i> cá ơn
- <i><b>Tơi</b></i>


hoa <i><b>t¬i</b></i>– hoa hÐo




¨n <i><b>u</b></i> - ¨n kh


- <i><b>Ỹu</b></i>


häc lùc <i><b>yÕu</b></i> – häc lùc giái




chữ <i><b>xấu </b></i>– chữ đẹp


- <i><b>XÊu</b></i>


đất <i><b>xấu</b></i> - đất tốt


<i><b>3- Bµi 3 (129 ):</b></i>


- Chân cứng đá mềm.
- Có đi có lại.


- Gần nhà xa ngõ.
- Mắt nhắm mắt mở.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Vô thởng vô phạt.


- Bên trọng bên khinh.


<i><b>4- Bài 4 (129 ):</b></i>


Quê hơng em ở vùng lòng hồ sông Đà,


vo <i><b>cui</b></i> mựa thu, <i><b>u</b></i> mựa ụng, thng


có những ngày ma rả rích. ông em kÓ


rằng: <i><b>xa kia </b></i>nơi đây là 1 vùng đồi núi


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nhng <i><b>ngày nay,</b></i> ở nơi đây,


con ngi ó bin <i><b>nhng i nỳi hoang</b></i>


<i><b>vu, cằn cỗi </b></i>thành <i><b>những cánh rừng</b></i>
<i><b>xanh tơi, b¸t ng¸t</b></i>.


<i><b>Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà ( 5 phút )</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp những phần bài tập cha làm hết.
- Đọc trớc bài: Từ đồng âm.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<b> </b>



<i><b>Ngày soạn: 26/10/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 28/10/2011 </b></i>


<b>TiÕt PPCT: 40 Tập làm văn : </b>


Luyện nói Văn biểu cảm


về sự vật con ngời



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Giỳp HS cng c k năng nói theo chủ đề biểu cảm.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- RÌn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý văn biểu c¶m.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục tình u thương sự vật, con người
<b>B- ChuÈn bÞ</b>:


- Đồ dùng: Bảng phụ: Chép 4 đề bài.
- Những điều cần lu ý:


Gv cần cho hs thấy đợc văn nói khác với văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung
khơng q nhiều chi tiết.



<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y - häc:</b>


<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


Luyện nói là gì? (Luyện nói trớc lớp là luyện văn nói).


Vậy văn nói khác văn viết ở chỗ nào? (Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn khơng dài,
nội dung không quá nhiều chi tiết. Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng diễn đạt trớc
tập thể lớp).


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn HS chuẩn bị
( 5 phút)


- Hs đọc 4 đề bài (bảng phụ).


- Mỗi em chọn 1 trong 4 đề trên, lập
dàn bài tập nói ở nhà theo tinh thần 1
bài phát biểu trớc lớp.


- Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào?
- Văn biểu cảm về sự vật, con ngời địi
hỏi phải chú ý đến những v.đề gì?



<i><b>I- Chuẩn bị:</b></i>
<i><b>1- Đề bài:</b></i>


- 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo,
những “ngời lái đị” đa thế hệ trẻ “cập
bến” tơng lai.


- §Ị 2: Cảm nghĩ về tình bạn.


- 3: Cm ngh v sách vở mình đọc
và học hàng ngày.


- Đề 4: Cảm nghĩ về một món quà mà
em đã đợc nhận thời th u.


<i><b>2- Yêu cầu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Khi viết văn biểu cảm cần vận dụng
những hình thức biểu cảm nào?


<b>Hot động 3</b>: Hướng dẫn học sinh
luyện nói ( 30 phút)


- Hs chia tổ, nhóm, phát biểu theo dàn
bài đã chuẩn bị, sau đó cử đại diện lên
nói trớc lớp.


- Khi bạn trình bày, các em lắng nghe
để bổ sung, sửa chữa.



Cuèi giê thầy gi¸o yêu cầu tất cả


những HS bị điểm kém làm lại bài,
hôm sau phải nộp cả bài cũ lẫn bài mới
cho thy.


Sáng hôm sau, em ung dung nộp cả bài


cũ lẫn bài mới cho thy...


- Gv: Mun ngi nghe hiểu thì ngời nói
phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý
1, ý 2...Muốn truyền đợc cảm xúc cho
ngời nghe thì: Tình cảm phải chân
thành, từ ngữ phải chính xác trong
sáng, bài nói phải mạch lạc và đảm bảo
tính liên kết chặt chẽ.


tố tự sự và miêu tả. Cần vận dụng yếu
tố hồi tởng, tởng tợng, liên tởng để biểu
cảm.


- TËp vËn dông hình thức biểu cảm nh:
so sánh, lời trùng điệp, hình thức cảm
thán.


<i><b>II- Thực hành</b></i>:


<i><b>1- Gợi ý</b></i>: Mẫu chung của bài nói



<i>a- Mở đầu:</i>


- Kính tha thy giáo và các bạn!


Tt cả những ai đã từng cắp sách tới
tr-ờng đều có những kỉ niệm sâu sắc về
mái trờng, về thầy cô, bè bạn. Một
trong những kỉ niệm sâu sắc nhất để lại
cho em nhiều suy nghĩ và tình cảm là
hình ảnh về cơ giáo Mai ngời lái đò đa
thế hệ trẻ cập bến tơng lai.


<i>b- Néi dung của câu chuyện, kỉ niệm:</i>


- Một lần cô Mai trả bài TLV, em bị
điểm kém. Nhận bài, em vò nhàu rồi bỏ
vào trong cặp.


Ti hụm ú, va làm bài em vừa vuốt
tờ giấy kiểm tra cho phẳng, nhng vuốt
mãi mà tờ giấy vẫn còn nhăn nhúm.
Em nghĩ ra sáng kiến lấy bàn là là cho
phẳng...


<i>c- Kết thúc</i>: Em xin đợc ngừng lời ở
đây. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú
ý lắng nghe!


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 5 phút )</b></i>



- Chọn một trong 4 đề viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Đọc bài: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> </b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 30/10/2011


<i><b>Ngày giảng:</b></i> 02/11/2011<i><b> </b></i>


<b>TiÕt PPCT: 41 Đọc thêm văn bản: </b>


Bài ca nhà tranh bị gió thu phá



<b> ( Đỗ Phủ )</b>


<b>A- Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kin thc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Khỏt vọng nhân đạo cao cả của nhà thơ: Vợt lên bất hạnh của mình để mong ớc có đợc
mái nhà che chở cho ngời nghèo trong thiên hạ.


<b>2. Kỹ năng</b>



- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bản dịch thơ trữ tình - tự sự.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục tình yêu thương con người, những người bất hạnh
<b>C- TiÕn trình tổ chức dạy - học:</b>


<b>Hot ng 1: n nh lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>


<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (bản phiên âm và bản
dịch thơ). Nêu những nét nổi bật về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (ghi nhớ -128 )


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch C Dị là 3 nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời Đờng. Nếu Lí Bạch
là nhà thơ lãng mạn vĩ đại, là “Tiên thi” thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại, là “Thi sử
thi thánh “ (ông thánh làm thơ ). Cuộc đời của ông long đong khốn khổ, chết vì nghèo đói,
bệnh tật. Ơng đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, buồn đau, nuốt tiếng khóc nhng
lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là 1 bài thơ nh
thế.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu chung ( 5 phút)
- Dùa vào chú thích, em hÃy nêu 1 vài nét về
tác giả bài thơ?



- Gv: ễng l nh th giu lũng yêu nớc,
th-ơng dân, lo đời, ghét cờng quyền bạo ngợc.
Tính hiện thực và tinh thần nhân đạo dào dạt
trong hơn 1400 bài thơ để lại, phản ánh tâm
hồn cao đẹp của 1 “nhà thơ dân đen”. Cuộc
đời của Đỗ Phủ trải qua nhiều bất hạnh:
Công danh lận đận, con chết, lu lạc tha
h-ơng, càng cuối đời càng nghèo đói, cơm
không đủ ăn, ốm đau không thuốc thang
cơm cháo, nằm chết trên 1 chiếc thuyền rách
nát nơi quê hơng.


- Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
- Gv: Bài thơ ... đợc xếp vào trong số 100 bài
thơ hay nhất của Đỗ Phủ. Ông viết bài thơ
này vào những năm cuối đời mình. 760 hay
761 đợc bạn bè giúp đỡ, Đỗ Phủ dựng đợc 1
cái nhà tranh bên cạnh khe Cán Hoa ở phía
Tây Thành Đơ, tỉnh Phú Xun nhng cha
đ-ợc bao lâu thì căn nhà đã bị gió ma thu phá
nát. Đỗ Phủ buồn rầu xúc cảm viết bài thơ
này.


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dãn đọc thêm ( 25
phút )


- Hd đọc: Giọng vừa kể vừa tả bộc lộ cảm
xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của nhà thơ.
Đọc 3 khổ đầu với giọng tơi sáng, phấn chấn
hơn ở khổ thơ cuối.



- Gi¶i thÝch tõ khã: chó thÝch 1-sgk.


- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em
hãy cho biết bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào?


- Nhắc lại sự hiểu biết của em về thể thơ cổ
thể?


- Bài thơ có bao nhiêu câu, chia thành mấy


phần, mấy đoạn? ý của từng phần, từng


đoạn? (có 2 c¸ch chia:


<i><b>I- Giíi thiƯu chung:</b></i>


<i><b>1- Tác giả:</b></i> Đỗ Phủ (712-770 ).
- Là nhà thơ nổi tiếng đời Đờng.
- L danh nhõn vn hoỏ th gii.


- Là nhà thơ lớn nhất trong lịch sử thơ ca
cổ điển TQ.


- Th ông phản ánh chân thực sâu sắc XH
đơng thời nên đợc mệnh danh là “Thi sử
-thi thánh” (ông thánh làm thơ).


<i><b>2- T¸c phÈm:</b></i>



- Bài thơ đợc viết vào những nm cui i
(760 hoc 761).


<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


* Thể thơ: Thơ tự do cổ thể (ra đời trớc đời
Đờng: vần, nhịp, câu, chữ đều khá tự do,
phóng khống).


* Bè cơc: 2 phÇn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

2 phÇn: 3 khỉ đầu và 1 khổ cuối.
4 đoạn: 4 khổ )


- Gv: Đây là bài thơ vừa trữ tình vừa tự sự,
rất đặc trng của Đỗ Phủ. Bây giờ chúng ta đi
tìm hiểu bài thơ theo bố cục 2 đoạn.


- Hs đọc khổ thơ đầu, khổ thơ em vừa đọc tả
cảnh gì?


- Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh thời
tiết nh thÕ nµo?


- Hình ảnh nhà bị phá đợc miêu tả tập
246trung ở chi tiết nào?


- Những mảnh tranh bị gió cuốn bay đợc
miêu tả cụ thể trong những câu thơ nào?


- Hình ảnh những mảnh tranh bị gió cuốn
bay đi nh thế gợi lên 1 cảnh tợng nh thế nào?
- Một căn nhà không chống chọi nổi với gió
thu, thì đó là 1 căn nhà nh thế nào? Chủ
nhân là ngời giàu hay nghèo ? (nhà đơn sơ,
không chắc chắn - chủ nhà là ngời nghèo
khó)


- Em hãy hình dung tâm trạng của chủ nhân
ngôi nhà đang bị phá lúc này? (khi nhà bị
gió thu phá, chủ nhân rất lo lắng, rất tiếc
nh-ng đành bó tay bất lực)


- Gv: 5 câu thơ đầu tả cảnh gió làm tốc mái
nhà. Tài nghệ của nhà thơ là ở chỗ không
biểu lộ tình cảm, ý nghĩ 1 cách trừu tợng mà
gửi tình ý vào việc miêu tả 1 cách khách
quan. Đoạn thơ gợi cho ta thấy rõ 1 ơng già
gầy gị mặc bộ quần áo cũ mỏng manh, rách
rới, chống gậy đứng ngoài ngơi nhà, mắt
chăm chăm nhìn gió thu gào thét đang cuốn
đi những lớp tranh của mái nhà mình rồi thổi
bay qua sang bên kia sơng, rơi vãi lung tung
khắp nơi; và tâm trạng lo âu, sốt ruột cùng
nỗi ai oán phẫn nộ trớc cảnh cuồng phong
phá nát nhà mình. Đọc đến đây chúng ta
khơng thể khơng thơng cảm xót xa cho hồn
cảnh của ơng già ấy.


- Hs đọc khổ 2



- Khổ 2 miêu tả cảnh gì?


- Cnh tr con cớp giật tranh đợc miêu tả qua
câu thơ nào?


- Trong ma giã, trỴ con tranh nhau cíp giËt
tõng m¶nh tranh ngay tríc mặt chủ nhà,
cảnh tợng này gợi cho ta thấy cuộc sống XH
thời Đỗ Phủ nh thÕ nµo?


- Ta có nên trách lũ trẻ con thôn Nam
không? Vì sao? (khơng - vì bọn chúng là
những đứa trẻ đói nghèo, thất học nờn mi
c-p git nh vy)


- Câu thơ nào thể hiện nỗi đau bất lực của
nhà thơ?


- Hai câu thơ, gợi cho ta thấy hình ảnh ông
già Đỗ Phủ là ngêi nh thÕ nµo?


- Gv: Khổ 2 vừa kể việc, vừa bộc lộ nỗi xót
xa, đau đớn trớc 1 XH loạn lạc, đảo điên:
Nếu nhà thơ quả không quá khốn cùng thì
dẫu cuồng phong cuốn mất mái nhà tranh
cũng không cháy bỏng cả ruột gan nh th v


+ Đ2: Trẻ con cớp tranh, nhà thơ bất lùc,
Êm øc.



+ Đ3: Đêm ma, rét, nhà dột, nằm suốt ờm
khụng ng.


- 5 câu cuối:


+ Đ4: Mơ ớc của nhà thơ.


<i><b>1- Ba khổ thơ đầu:</b></i>


<i><b>a- Khổ 1: Cảnh nhà bị giã thu ph¸</b></i>




Tháng tám, thu cao, gió thét già
Cn mÊt ba líp tranh nhµ ta.


Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rõng xa,
M¶nh thÊp bay lộn vào mơng sa.


-> Hình ảnh miêu tả - gợi 1 cảnh tợng tan
tác, tiêu điều.


<i><b>b- Khổ 2: Cảnh trẻ con cíp giËt tranh.</b></i>


Nì nhÌ tríc mặt xô cớp giật,
Cắp tranh đi tuèt vµo luü tre.


-> Gợi cuộc sống khốn khổ, đáng thơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

nếu lũ trẻ không khốn cùng cũng không mạo
hiểm lao vào giữa cơn cuồng phong để nhặt
nhạnh những tấm tranh chẳng có giá trị là
bao nh thế.


- Hs c kh 3


- Khổ thơ miêu tả cảnh gì?


- Hai câu thơ gợi cho ta 1 không gian nh thế
nào?


- Những chi tiết này gợi cho em liên tởng tíi
1 XH nh thÕ nµo?


- Hai câu thơ: “Mền vải... lót nát” diễn tả ý
gì? (Tấm chăn cũ khơng cịn giữ đợc hơi ấm,
nay bị bọn trẻ do ma lạnh khó ngủ đạp cho
rách thêm).


- Cảnh tợng này cho thấy cuộc sống của gia
đình Đỗ Phủ nh thế nào?


- Cơn loạn: Nói về sự biến An Lộc Sơn - Sử
T Minh xảy ra 755 - 763 dẫn đến tình hỡnh
XH ri lon.


- Hai câu thơ này có sử dụng biện pháp NT
gì?



sử dụng câu hỏi tu từ có tác dơng g×?


- Gv: Qua 3 khổ với 18 câu thơ, tác giả vừa
kể, vừa tả về 1 trận gió ma mùa thu tàn phá
căn nhà của mình, vừa ẩn dụ về bức tranh
XH đầy li loạn thời kì trung Đờng bấy giờ.
Từ đó nhà thơ cất lên tiếng nói xót xa cho
thân phận mình nói riêng, cho kiếp ngời nói
chung trớc thiên tai và những tai ơng do con
ngời gây ra. Mỗi dòng thơ nh 1 dịng nớc
mắt cứ tn ra, tn ra mãi.


- Hs đọc khổ 4


- Khỉ 4 nãi về điều gì?
- Nhà thơ có ớc nguyện gì?


- c nhà to vững chắc để làm gì?


- Vì sao Đỗ Phủ lại ớc nhà cho kẻ sĩ nghèo
ngoài thiên hạ? (vì họ là những ngời có tài,
có đức nhng phải chịu nghèo khổ)


- Từ ớc vọng của nhà thơ, ta nhận thấy thực
trạng của cuộc sống XH thời đó nh thế nào?
- Câu thơ nào cực tả ớc vọng của nhà thơ ?
- Nhà thơ có ớc vọng gì? Em có nhận xét gì
về ớc vọng đó? (Ước vọng đẹp đẽ, cao cả
nhng chua xót)



- Lêi than của nhà thơ có ý nghĩa gì?


- Gv: 2 cõu kết thể hiện tấm lòng vị tha và
tinh thần nhân đạo rất đáng quí của Đỗ Phủ.
Mơ ớc ấy tuy mang màu sắc ảo tởng, lãng
mạn nhng rất chân thực, nó bắt nguồn từ
cuộc sống có thực và bản tính nhân đạo của
1 thi sĩ ln gắn bó với đời, ln quan tâm
và mong muốn cho nhân dân đợc ấm no
hạnh phúc.


- Bài thơ đợc biểu đạt bằng những phơng
thức nào?


Ph¬ng thøc nµo lµ chÝnh?


- Bài thơ đã biểu cảm đợc những vấn đề gì?
- Giải thích tại sao văn bản này lại có tên là
bài ca nhà tranh bị gió thu phá?


<i><b>c- Khổ 3: Cảnh nhà thơ ớt lạnh trong</b></i>
<i><b>đêm</b></i>


Giây lát, gió lặng, mây tối mực,Trời thu
mịt mịt đêm đen đặc.


-> Gợi 1 khơng gian lạnh lẽo bị bóng tối
dày đặc bao phủ.



Liên tởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, đói
khổ.


Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt,
Con nằm xấu nết đạp lót nát


=> Gia đình nghèo khổ, túng bấn, khơng
có lối thốt.


Từ trải <i><b>cơn loạn</b></i> ít ngủ nghê


Đêm dài ớt át sao cho chót?


-> Cõu hỏi tu từ vừa giãi bày nỗi đắng cay
của nhà thơ, vừa ngầm lên án giai cấp
thống trị hèn kém để xảy ra nạn binh đao
khiến nhân dân đói khổ lầm than.


<i><b>2- Khỉ 4: Ước nguyện của nhà thơ.</b></i>


c c nh rng mn nghìn gian,
Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo


=> XH đói nghèo, khổ cực, khơng có sự
cơng bng.


Than ôi! Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng
trớc mắt


Riờng lu ta nỏt, chu cht rét cũng đợc!


-> Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung.
=> Phê phán thực trạng XH bế tắc, bất
cơng.


* Ghi nhí: sgk (134 )


- Miêu tả, tự sự và biểu cảm.


- Nói lên nỗi thống khổ của bản thân và
bộc lộ khát vọng cao c¶.


* Lun tËp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

đau khổ của cuộc đời hiện tại để hớng tới
1 tơng lai tơi sáng. Đỗ Phủ đích thực là
nhà thơ hiện thực mang tâm hồn lãng mạn
cao q, xứng đáng đợc ngời đời tơn là bậc
“Thi thánh”.


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 5 phỳt )</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ, thuộc ghi nhớ.


- Ôn tập phần ngữ văn: Từ bài 4 -> bài 10 - TiÕt sau kiĨm tra.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>



<b>TiÕt PPCT: 42</b>


<i><b>Ngµy soạn:</b></i> 01/11/2011


<i><b>Ngày giảng:</b></i> 03/11/2011<i><b> </b></i>


<b>Kiểm tra Văn</b>




<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Phm vi kim tra: Cỏc văn bản trữ tình dân gian và trung đại từ bài 4 -> bài 10.


- Nội dung kiểm tra: Các vấn đề cơ bản về nội dung t tởng và ngh thut trong cỏc vn bn
ó hc.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn kỹ năng phân tích – tổng hợp; kỹ năng viết on vn.
<b>3. Thỏi </b>


- Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc;
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- GV: Ra - ỏp án
- HS: Ơn phần Văn


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp (2 phút)</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:</b></i>
<b>Hoạt động 2: Tổ chức kiểm tra ( 43 phút)</b>
<i><b>III- Tiến hành kiểm tra:</b></i>


<b>1. Ma trËn:</b>


Chủ đề


Các cấp độ t duy


§iĨm


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng


ThÊp cao


TN TL TN TL TN TL


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

0,5 0,5


Văn học dân gian. 1


0,5 1 0,5 1 3 3 4


Văn học trung đại. 2


1 1 0,5 1 4 4 5,5



Tæng 4


2 3 4 1 4 8 10


<b> 2. §Ị: </b>


<b>A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)</b>


1<i><b>. Khoanh trũn vo ch cỏi đứng trớc nhận định đúng nhất trong các câu sau.</b></i>
<b>Câu 1</b>: Văn bản “Cổng trờng mở ra” viết về nội dung:


A. Tả quang cảnh ngày khai trờng.


B. Bn v vai trò của nhà trờng trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trờng.


D. Tái hiện lại tâm t của ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng vào lớp một của con.
<b>Câu 2</b>: Bài ca dao “ Công cha nh núi ngất trời” là lời:


A. Cña ngêi con nói với cha mẹ.
B. Của ông bà nói với cháu
C. Cđa ngêi mĐ nãi víi con.
D. Cđa ngêi cha nãi víi con.


<b>Câu 3:</b> Bài thơ “Sơng núi nớc Nam” đợc làm theo thể thơ:
A. Thất ngôn bát cú Đờng luật.


B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đờng luật.
C. Thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật


D. Song thất lục bát.


<b>Câu 4</b>: Nội dung chính của bài thơ Bánh trôi nớc là:
A. Phản ánh số phận ngời phụ nữ trong x· héi cò.


B. Lên án quan niệm “cha mẹ đặt đâu con ngồi đó”
C. Miêu tả cách làm bánh trơi nc.


D. Nỗi buồn tủi của con ngời trong xà hội cò.


<b>2. </b><i><b>Trong những nhận xét sau, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai ? ( Điền chữ</b></i> <i><b>Đúng </b></i>
<i><b>hoặc Sai vào sau nhận định)</b></i>


A. Bài thơ “Qua đèo Ngang” và”Bạn đến chơi nhà” đều viết bằng thể thơ Thất ngôn bát
cú Đờng luật.


B. Hai bài thơ trên đã diễn tả tình bạn thân thiết, gắn bó giữa những tâm hồn tri âm.
C. Hai bài thơ đều kết thúc với ba từ “ta với ta” nhng nội dung thể hiện của mỗi bài lại
khác nhau.


D. Cả hai bài thơ đều có cách nói giản dị, dân dã, dí dỏm.


<i><b>3. Nối cụm từ cột A với cụm từ cột B cho phù hợp giữa địa danh và đặc diểm đợc nói </b></i>
<i><b>đến trong bài ca dao: ở</b></i> đâu năm ca...


<b>A</b> <b>B</b>


1. Sông Lục Đầu
2. Núi Đức Thánh Tản
3. Nớc sông Thơng


4. Tỉnh Lạng


5. Thnh H Ni


a. Có thành tiên xây.


b. Sáu khúc nớc chảy xuôi một dòng.
c. Thắt cổ bång cã th¸nh sinh.


d. Bên đục bên trong.
<b>B. Tự luận: (7đ)</b>


<b>Câu 1: (3đ)</b> Chép những câu ca dao – dân ca mà em nhớ bắt đầu bằng chữ “thân em”.
Câu ca nào làm em xúc động nhất ? Vì sao ?


<b>Câu 2: (4đ)</b> Có bạn cho rằng: “ta với ta” trong hai bài thơ “ Qua đèo Ngang” và “Bạn đến
chơi nhà” hồn tồn chẳng khác gì nhau. Em có tán thành ý kiến đó khơng ? Vì sao ?


<b>3. Híng dÉn chÊm:</b>


<b>A. Trắc nghiệm KQ: (3</b>đ) <i><b>Mỗi câu đúng cho 0,5 đ.</b></i>


C©u 1 2 3 4 5 6


Đáp án D C B A A-Đúng; B. Sai; C. §óng;


D. Sai


Nèi: 1-b, 2-c,
3-d, 4-a.


<b>A. Tù ln: (7®)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Chép lại chính xác nh SGK bài ca Thân em nh trái bần trôi... và một bài bất kỳ
ngoài chơng trình có chữ thân em. (2®)


- Nêu đợc cảm nhận ngắn gọn về nội dung và NT của một bài để thể hiện ấn tợng ca


mình. (1đ)


<b>Cõu 2: ( 4)</b> HS trỡnh by c các ý cơ bản sau:


- Hai bài thơ đều kết thúc bằng cụm từ “ta với ta”, hai cụm từ giống nhau về hình


thức, nhng khác nhau về nội dung ý nghĩa biểu đạt. (1đ)


- Giải thích đợc nội dung ý nghĩa của hai cụ từ trong từng bài: ở bài“Bạn đến chơi


nhà” có ý nghĩa chỉ hai ngời – chủ và khách – hai ngời bạn; ở bài “Qua đèo
ngang” có ý nghĩa chỉ một nguời – chủ thể trữ tình của bài thơ. (1đ)


- Nếui “Bạn đến chơi nhà” cụm từ này cho thấy sự thấu hiểu, cảm thơng và gắn bó


thân thiết giữa gai ngời mbạn tri kỷ, thì ở bài thơ “Qua đèo Ngang cụm từ này thể
hiện sự cô đơn khơng thể xẻ chia của nhân vật trữ tình. (2đ)


<b>Hoạt động 3: Thu bài ( 1 phút)</b>
<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà</b>
- Soạn bài: Rằm tháng riêng, Cnh khuya.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>



<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Tiết PPCT: 43</b>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 01/11/2011


<i><b>Ngày giảng:</b></i> 03/11/2011<i><b> </b></i>


<b>Tiếng Việt:</b> T ng õm


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thøc</b>


- Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ đồng âm, biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng từ đồng âm
<b>3. Thái độ</b>


- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc gây khó hiểu do hiện tng ng õm
<b>B- Chun b:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép vÝ dơ vµ bµi tËp.


- Những điều cần lu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
<b>C- Tiến trình tổ chức:</b>



<b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


- Thế nào là từ trái nghĩa? Đặt câu cã tõ tr¸i nghÜa?


- Từ trái nghĩa đợc dùng để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Cho ví dụ minh
hoạ? (Dựa vào ghi nh 2 - sgk - 128 ).


<i><b>III- Bài mới: </b></i>


Đọc đoạn thơ của Đỗ Phủ:


Tranh bay sang sông trải khắp bờ.


Mảnh <i><b>cao</b></i> treo tót ngọn rừng xa,


Mảnh <i><b>thấp</b></i> quay lộn vào mơng sa.


- Tỡm cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ trên? Vì sao em biết đó là cặp từ trái nghĩa? (cao
- thấp. Vì 2 từ này có nghĩa trái ngợc nhau)


- Từ cao trong câu: Mua cao về dán nhọt. giống và khác từ cao trong đoạn thơ của Đỗ
Phủ ở chỗ nào (giống về âm nhng khác về nghĩa). Những từ phát âm giống nhau nhng
nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm).


Bi hụm nay sẽ giúp chúng ta củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là từ</b>


<b>đồng âm</b> ( 10 phút)


- Hs đọc ví dụ - Bảng phụ.


- Gi¶i thÝch nghÜa của các từ lồng?
- Hai từ lồng này giống nhau và khác
nhau ở chỗ nào? (Giống về âm thanh
và khác vỊ nghÜa).


- Gv: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng
âm.


- Em hiểu thế nào là từ đồng âm ?
- Hs đọc ghi nhớ 1-sgk-135.


<b>Hoạt động 3</b>: <b>Hớng dẫn sử dụng từ</b>
<b>đồng âm</b> (10 phút)


- Nhờ đâu mà em phân biệt đợc nghĩa
của các từ lồng trong 2 ví dụ trên?
(Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với
các từ khác ở trong câu - Tức là dựa
vào ngữ cảnh)


- Câu: “Đem cá về kho.” Nếu tách khỏi
ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?
- Gv: Nh vậy là từ kho đợc hiểu với 2
nghĩa hoàn toàn khác nhau.


- Để tránh những hiện tợng hiểu lầm do


từ đồng âm gây ra, khi sử dụng từ đồng
âm chúng ta cần chú ý gì?


- Hs đọc ghi nhớ 2 - sgk-136.
- Hs đọc ghi nhớ 1, 2.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập</b>
( 18 phút)


- Đọc đoạn dịch thơ Bài ca nhà tranh...
-Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu,
cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè,
tuốt, mơi.


- Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ
và giải thích mối liên quan giữa các
nghĩa đó?


- Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho
biết nghĩa của từ đó?


- Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau
(ở mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm)?


<i><b>I- Thế nào là từ đồng âm:</b></i>


* VÝ dô: sgk (135 )


- Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên
với sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.


- Lồng 2: Chỉ đồ vật thờng đan tha
bằng tre nứa để nhốt chim.


*Ghi nhớ 1:Từ đồng âm: Là n từ giống
nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xa
nhau, không liên quan gì với nhau.


<i><b>II- Sử dụng từ đồng âm:</b></i>


*VÝ dơ: Đem cá về kho.


- Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản.
(Đem cá về kho của xí nghiệp. Đem cá
cất vào kho.)


- Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn
mặn. (Đem cá về kho tơng. Mẹ tôi kho
cá bằng nồi đất rất ngon.)


* Ghi nhí 2:


Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến
ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ
đợc dùng với nghĩa nớc đôi do hiện
t-ợng đồng âm.


<i><b>III- Lun tËp:</b></i>
<i><b>1- Bµi 1 (136 ):</b></i>


- Thu: mïa thu, giã thu (chØ thêi


tiÕt-nghÜa trong bài thơ )


+ Thu: thu hoạch, thu hái (gặt hái, thu
nhËn)


+ Thu: thu ng©n, thu q (Thu tiỊn )
+ Thu: thu nhận (tiếp thu và dung nạp)
- Cao: thu cao (gió thu mạnh - nghĩa
trong bài thơ)


+ Cao: cao cấp (bậc trên)


+ Cao: cao hứng (hứng thú mạnh hơn
lúc thờng)


+ Cao: cao nguyên (nơi đất cao hn
ng bng)


<i><b>2- Bài 2 (136 ):</b></i>


a- Các nghĩa khác nhau của DT cổ:
- Cái cổ: phần giữa đầu và thân.


- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
- Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai.
- Cao cổ: cất tiÕng lªn.


b- Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ kính: xa cũ



- Cổ động: cổ vũ, động viên
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá


<i><b>3- Bµi 3 (136 ):</b></i>


- Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ):
Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái bàn
đi chỗ khác.


- Sâu (danh từ ) sõu (ng t ):


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Năm (danh từ ) năm (số từ ):
Có một năm anh Ba về quê năm lần.


<i><b>Hot ng 5: Hng dn học ở nhà ( 2 phút)</b></i>


- Häc thuéc ghi nhí, làm bài 4 (136 ).


- Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm-> nay, tiết sau kiểm tra.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> Tiết PPCT: 44</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 2/11/2011


<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i> 4/11/2011<i><b> </b></i>



Tập làm văn:


<b> C¸c yÕu tè tù sù, miêu tả trong văn biểu cảm</b>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp HS Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và cã ý thøc vËn
dơng chóng.


- Luyện tập vận dụng hai yếu tố đó.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
<b>3. Thái độ</b>


- Cã ý thøc sư dơng c¸c yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:


Yếu tố miêu tả có tác dụng khêu gợi sức cảm thụ và tởng tợng.
<b>C- Tiến trình tổ chøc d¹y-häc:</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>



Đọc bài văn hoàn chỉnh đã làm ở nhà về 1 trong 4 đề (sgk-129, 130 )


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Trong văn biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trị rất q.trong. Mối quan hệ này
đợc hình thành trên cơ sở của sự tác động qua lại tất yếu giữa các phơng thức biểu đạt. Hơn
nữa mọi cảm xúc của con ngời đều hớng về cuộc sống. Đó là những sự việc, những hình
ảnh, những cảnh đời. Nếu khơng kể lại, khơng tả lại thì làm sao giúp ngời khác hiểu đợc
cảm xúc của mình. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 yếu tố tự sự và miêu tả trong văn
biểu cảm.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu yếu tố tự sự</b>
<b>và miêu tả trong văn biểu cảm</b> ( 20
phút)


- Hs đọc Bài ca nhà tranh...


- Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả
trong bài thơ, và nêu ý nghĩa của chúng
đối với bài thơ?


- Gv: Bài ca nhà tranh...là 1 bài thơ
biểu cảm nhng tác giả đã dùng khá
nhiều yếu tố tự sự và miêu tả nh cảnh
gió phá mái nhà, cảnh trẻ con cớp
tranh, cảnh nhà ma ớt lạnh trong đêm



<i><b>I- Tù sự và miêu tả trong văn biểu</b></i>
<i><b>cảm:</b></i>


<i><b>1- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá:</b></i>


- Đoạn 1: 2 câu đầu: Tự sự ; 3 câu sau:
Miêu tả -> Có vai trò tạo nên bối cảnh
chung.


- Đoạn 2:Tự sự kết hợp với biểu cảm
(kể lại chuyện trẻ con cớp tranh, cảm
thấy uất ức vì già yếu không làm gì
đ-ợc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

ti mt. Nhng cnh ny ó trở thành
cái nền hiện thực để từ đó bay lên ớc
mơ cao thợng của nhà thơ.


- Hs đọc đoạn văn của Duy Khán.
- Giải thích: Thúng câu (thuyền câu
hình trịn, đan bằng tre), sắn thuyền
(thứ cây có nhựa và sơ, dùng sát vào
thuyền nan để cho nớc không thấm
vào)


- Em hÃy chỉ ra các yếu tố miêu tả, tự
sự và biểu cảm của tác giả trong đoạn
văn?


- Nu khụng cú yếu tố miêu tả và tự sự


thì yếu tố biểu cảm có bộc lộ đợc hay
khơng?


- Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong
niềm hồi tởng. Hãy cho biết tình cảm
đã chi phối tự sự và miêu tả nh thế
nào?


- Gv: Đoạn văn của Duy Khán cũng là
đoạn văn biểu cảm và tác giả đã dùng
khá nhiều yếu tố tự sự và miêu tả. Để
nói lên đợc sự thông cảm sâu sắc và
tình thơng yêu đối với ngời cha. Duy
Khán đã tập trung tả và kể ngón chân,
bàn chân và cả cuộc đời của ngời cha
đi làm ăn vất vả bằng đôi chân ấy. Nhà
văn đã miêu tả, tự sự trong niềm hồi
t-ởng về cuộc đời vất vả, lam lũ của ngời
cha. Tình cảm ấy đã chi phối mạnh
khiến cho yếu tố tự sự và miêu tả ở đây
đầy xúc động và gợi cảm. Nh vậy là:
- Muốn biểu cảm thì ta phải làm gì?
- Tự sự và miêu tả có vai trị gì trong
bài văn biểu cảm?


- Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>
( 18 phút)



- KÓ lại nội dung bài thơ Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ bằng
bài văn xuôi biểu cảm?




2 câu cuối biểu cảm thân phận cam
chịu.


- Đoạn 4: Biểu cảm nêu lên tình cảm
cao thợng, vị tha.


<i><b>2- Đoạn văn của Duy Khán:</b></i>


- Miêu tả: Bàn chân bố


- Tự sự: Bố ngâm chân nớc muối, bố đi
sớm về khuya.


- Biu cm: Thng cuộc đời vất vả, lam
lũ của bố


-> Niềm hồi tởng đã chi phối việc miêu
tả và tự sự. Miêu tả trong hồi tởng,
không phải miêu tả trực tiếp, góp phần
khêu gợi cảm xúc cho ngi c.


=> Miêu tả và tự sự góp phần làm tăng
thêm giá trị biểu cảm cho đoạn văn.
*Ghi nhớ: sgk (138 )



<i><b>II- Lun tËp:</b></i>


Trêi ma, mét c¬n gió thu thổi mạnh
cuộn mất ba lớp tranh trên mái nhà của
Đỗ Phủ.


Nhng mnh tranh bay tung toé khắp
nơi, mảnh thì treo trên ngọn cây xa,
mảnh thì bay lộn vào mơng sa. Thấy
vậy, trẻ con xô đến cớp giật lấy tranh
mang vào sau luỹ tre. Mặc cho nhà thơ
kêu gào rát cổ, ơng đành quay về, trong
lịng đầy ấm ức, nhng cũng lại thông
cảm với bọn trẻ, chúng quá nghèo nên
mới nh thế.


Trận gió lặng yên thì đêm buông
xuống tối nh mực, một đêm đen dày
đặc nỗi buồn. Nhà thơ nằm xuống đắp
cái mền vải cũ nát nên lạnh nh cắt. Đã
thế lũ con còn đạp nát cái lót. Đầu


gi-ờng thì nhà giột, ma nặng hạt đều đều


không dứt. Nhà thơ không sao ngủ đợc
vì ma lạnh và lâu nay lại cịn mất ngủ
vì suy nghĩ sau cơn loạn li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

gió ma nữa.


Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà ( 2 phút)


- Häc thc ghi nhí, lµm bµi tËp 2 (138).
- Chuẩn bị bài biểu cảm về ngời thân.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Tiết PPCT: 45</b>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 7/11/2011


<i><b>Ngày giảng:</b></i> 9/11/2011<i><b> </b></i>


<b>Văn bản:</b>Cảnh khuya Rằm tháng giêng


<i><b> (Hå ChÝ Minh</b></i><b>)</b>
<b>A- Mơc tiªu bµi häc:</b>


<b>1. KiÕn thøc</b>


- Giúp HS Cảm nhận và phân tích đợc tình u thiên nhiên gắn liền với lịng yêu nớc,
phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ.


- Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai bài thơ.
<b>2. Kỹ năng</b>



- Rèn kỹ năng phân tích thơ Thất ngơn tứ tuyệt
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục lịng kính u đối với lãnh tụ Hồ Chí Minh.
<b>B- Chun b:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ giải nghĩa yếu tố Hán Việt.
- Những điều cần lu ý:


Hai bài có những điểm giống nhau nh cùng đợc HCM sáng tác ở Việt Bắc trong
những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, cùng viết về cảnh trăng đẹp và đều là
thơ tứ tuyệt.


<b>C- TiÕn trinh tæ chøc d¹y-häc:</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 3 phút)</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiÓm ta: KiÓm tra sự chuẩn bị bài của học sinh</b></i>
<i><b>III- Bài mới:</b></i>


Sinh thời Bác Hồ cha bao giờ tự nhận mình là 1 nhà thơ, song sự nghiệp thơ văn của Ngời
để lại, lại chứng tỏ Ngời là 1 nhà thơ lớn của dân tộc. Hai bài thơ ta học hôm nay sẽ giúp ta
hiểu đợc tài năng và nét đẹp tâm hồn của Ngời.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dãn tìm hiểu</b>
<b>chung</b> ( 7 phút)



- Hs đọc chú thích* - sgk.


- Nêu những hiểu biết của em về tác
giả và tác phẩm?


<b>Hot ng 3: Hớng dẫn tìm hiểu 2</b>
<b>bài thơ</b> ( 30 phút)


<b>Hoạt động 3.1: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
<b>bài thơ Cảnh khuya</b> ( 15 phút)


- Hớng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh
thản và sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ
cha ngủ; nhịp3/4 - 4/3 - 2/5.


- Gi¶i thÝch tõ khã.


- Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc
miêu tả cảnh gì ?


- Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm
khuya đợc miêu tả thông qua những sự


<b>I</b><i><b>- Giíi thiƯu chung: </b></i>
<i><b> sgk (141, 142 )</b></i>


<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>A- Cảnh khuya:</b></i>


<i><b>a- Hai câu đầu: </b></i>Cảnh rừng Việt Bắc


vào lúc đêm khuya.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

vật nào? ( suối, trăng, cổ thụ, hoa)
- Suối đợc miêu tả với đặc điểm gì?
(suối trong nh tiếng hát xa)


- Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình
ảnh so sánh đặc sắc: tiếng suối là âm
thanh của TN với tiếng hát là âm thanh
của con ngời)


- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó
? (Làm cho tiếng suối của rừng Việt
Bắc trở nên gần gũi với con ng hơn và
mang sức sống trẻ trung hơn)


- ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp


nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó?


- Hai câu thơ đầu đã tạo đợc 1 vẻ đẹp
TN nh thế nào?


- Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN
vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt
Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng,
tiếng suối chảy róc rách trong đêm
khuya nghe nh tiếng hát từ xa vẳng lại.


Thơ xa thờng so sánh tiếng suối với
tiếng đàn: Côn Sơn suối chảy rì rầm, Ta
nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
(Ng.Trãi). Còn ở đây Bác lại so sánh
tiếng suối với tiếng hát xa - đó là âm
thanh của loài ngời, thật gần gũi và
đồng cảm biết bao. Hình ảnh trăng
lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp
thoáng đan xen, hồ nhập trong tán lá
cây đung đa trớc gió ngàn, ánh trăng
tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của
cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả
hoà quyện với nhau tạo nên 1 khung
cảnh TN thơ mộng.


- Hs đọc 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ
em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm trạng?
Đó là tâm trạng gì, của ai?


- Bác cha ngủ là vì cảnh đẹp của TN
hay là vì lí do gì khác? (Bác cha ngủ
khơng phải để thởng ngoạn cảnh đẹp
của TN mà là vì lo việc nớc )


- Hai câu thơ có sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì ? Tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật đó?


- Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác?
- Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh


ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình
cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những
năm tháng đầu cuộc kháng chiến
chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ
chúng ta vô cùng cảm mến và trân
trọng tình yêu TN , tấm lòng yêu nớc,
tinh thần trách nhiệm lớn lao của Ngời
đối với việc dân, việc nớc.


<b>Hoạt động 3.2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
<b>bài thơ Rằm tháng giêng</b> ( 15 phút)


-> Hình ảnh so sánh đặc sắc –


-> Điệp từ - Tạo bức tranh toàn cảnh
sống động.


=> Gợi vẻ p TN trong tro, ti sỏng.


<i><b>b- Hai câu thơ cuối</b></i>: Tâm trạng vì nớc
vì dân của Bác.


Cảnh khuya nh vÏ ngêi cha ngñ,
Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.


-> Miờu tả theo lối ớc lệ của thơ cổ
điển: cảnh đẹp nh tranh vẽ - Làm cho
cảnh trở nên sống động và đậm nét.
Điệp từ cha ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi
lo nớc nhà của Bác và thể hiện rõ cốt


cách của nhà thơ Cách Mạng.


=> Bác là ngời yêu nớc, yêu TN và có
tinh thần trách nhiệm đối với nớc, với
dân.




</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Hd đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp:
4/3 - 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2.
- Giải thích từ khó: Ngun tiêu là đêm
rằm tháng riêng đầu tiên của 1 năm
mới.


- Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là
những nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh
rằm tháng riêng và hình ảnh con ngời
giữa đêm rằm tháng giêng)


- Hs đọc 2 câu thơ đầu


- Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì?
- Nguyệt chính viên có nghĩa là gì?
(Trăng trịn nhất).


- Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ
ngữ? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó?


- Hai c©u đầu gợi cho ta 1 cảnh tợng


nh thế nµo?


- Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh
bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật
trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy,
toả sáng xuống khắp trời đất. Câu thứ 2
vẽ ra 1 không gian xa rộng, bát ngát
nh khơng có giới hạn với con sơng, mặt
nớc tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên
văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân
đợc lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ
đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn
ngập cả trời đất. Cách miêu tả kớong
gian ở đây giống nh trong thơ cổ phơng
Đông, chú ý đến toàn cảnh và sự hoà
hợp, thống nhất của các bộ phận trong
cái tồn thể, khơng miêu tả tỉ mỉ, chi
tiết các đờng nét.


- Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì
trong lịng tác giả?


- Hs đọc 2 câu kết


- Hai câu em vừa đọc tả gì?


- Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng
của khói sóng vừa kín đáo vừa yên
tĩnh.



- Em hiểu nh thế nào về chi tiết: đàm
quân sự? (Bàn công việc kháng chiến
chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân
tộc).


- Hai câu kết đã cho ta thấy đợc cơng
việc gì của Bác? Qua đó em hiểu thêm
gì về Bác?


- Hai bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ
nào? Em hãy nêu những nét đặc sắc về
Nội dung và Nghệ thuật của 2 bài thơ?
Hs đọc ghi nhớ.


- Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya
thể hiện tình u Thiên nhiên, yêu nớc,
mối lo âu và tinh thần trách nhiệm đối
với sự nghiệp của nớc thì bài Nguyên
tiêu vừa nối tiếp vừa nâng cao những
cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thể
hiện rõ hơn tinh thần chủ động, phong


<i><b>a- Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm</b></i>
<i><b>tháng giờng.</b></i>


Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,


Sụng xuõn nc ln mu tri thờm xuõn;


-> S dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp
và sức sống mùa xuân đang tràn ngập
cả đất trời.


=> Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát
ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và sức
sống của mùa xuân trong đêm rằm
tháng riêng.


-> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với
vẻ đẹp của TN.


<i><b>b- Hai câu kết: Hình ảnh con ngời</b></i>
<i><b>giữa đêm rằm tháng giêng.</b></i>


Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền.
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy th.
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang
bàn vic nc.


Thể hiện tinh thần yêu nớc, thơng dân
và phong thái ung dung, lạc quan của
Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

thỏi ung dung, lạc quan, niềm tin vững
chắc ở sự nghiệp Cách mạng của vị
lãnh tụ, ngời chiến sĩ - ngời nghệ sĩ Hồ
Chí Minh. Bài thơ vừa mang âm điệu


cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại,
khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm
tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm
sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng.
- Tìm đọc và chép lại một số bài thơ,
câu thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc
cảnh Thiên nhiên?


<i><b>* LuyÖn tËp</b></i>:


Đi thuyền trên sông Đáy.
Dòng sông lặng ngắt nh tờ


Sao đa thuyền chạy, th. chờ trăng theo
Bốn bề phong cảnh vắng teo


Ch nghe cót két tiếng chèo thuyền nan
Lịng riêng riêng những bàn hồn
Lo sao khơi phục giang san Tiên Rồng
Thuyền về trời đã rạng đông


Bao la nhuốm một màu hồng đẹp tơi.
(Hồ Chí Minh )
<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà (5 phút)</b>


- Häc thuéc lßng 2 bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Tiếng gà tra.


- TiÕt sau kiĨm tra phÇn TiÕng ViƯt



- Ơn các bài: Từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng
âm.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> TiÕt PPCT: 46</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 08/11/2011


<i><b>Ngày giảng:</b></i> 10/11/2011<i><b> </b></i>


<b> KiÓm tra : </b>Tiếng Việt
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Phm vi kiểm tra: Từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ
đồng âm.


- Nội dung kiểm tra: Tìm các từ loại trên có trong đoạn văn, đoạn thơ trích trong văn bản
đã hc.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn k nng nhn bit v s dụng các loại từ trên.
<b>3. Thái độ</b>



- Gi¸o dơc ý thức làm bài nghiêm túc.
<b>B- Chuẩn bị:</b>


GV: Ra - Đáp án


HS: Ơn tập phần tiếng Việt
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: ổn định lớp (2 phút)</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tổ chức làm bài ( 43 phút)</b>


<b>Ma trận:</b>


CHỦ ĐỀ Cấp độ tư duy ĐIỂM


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

TN TL TN TL Thấp Cao
Kkái niệm từ


HV,từ trái nghĩa,
từ láy, từ đồng
nghĩa


5

2.5


5



2.5
Quan hệ từ, Từ


ghép


2
1


<sub>2</sub>


1
Thực hành viết


đoạn văn sử dụng
QHT


<sub> 1 </sub>


6.5
1


6.
Tổng


5



2.5



2


1


1


6,5
8


10
<b>ĐỀ BÀI: </b>


<b>I. Trắc nghiệm</b><i><b>:</b> (3.5đ) Khoanh tròn chữ cái đầu của câu trả lời đúng.</i>


1: T n o l t Hán Vi t trong các t sau ?ừ à à ừ ệ ừ
A. Thiết tha


C. Lương tâm


B. Buồn phiền
D. Dịu dàng
2. T n o sau ây trái ngh a v i t r ng l n ?ừ à đ ĩ ớ ừ ộ ớ


A. Chật hẹp
C. Bao la


B. Bát ngát
D. Mênh mông
3. T n o sau ây không ph i l t láy ?ừ à đ ả à ừ



A. Dễ dàng
C. Nhẹ nhàng


B. Đông đủ
D. Gần gũi


4. T Hán Vi t n o ừ ệ à đồng ngh a v i t núi sông ?ĩ ớ ừ


A. Tổ quốc
C. Giang sơn


B. Sơn hà
D. Cả A và B


5. Trong nh ng câu sau, câu n o dùng quan h t khơng thích h p ?ữ à ệ ừ ợ


A. Tôi tặng anh Nam quyển sách này
C. Bố tặng mẹ nhiều quà trong ngày 8/3


B. Nó cũng ham đọc sách như tôi
D. Trời mưa to và tôi vẫn tới trường


<b>6. Khái niệm nào không đứng trong các khái niệm sau?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

C. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.
D. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.


<b>7. Hãy sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại:</b>


"Bộ trưởng, đêm ngày, nhà báo, quần áo, hiệu trưởng, phố phường, nhà cửa, ăn cơm"


Từ ghép chính phụ ……….……….
Từ ghép đẳng lập: ………..……….


<b>II. Tự luận: (6.5 đ)</b>


Viết một đoạn văn khoảng 5 - 8 câu về "chủ đề học tập, " có sử dụng quan hệ từ và
các cặp quan hệ từ đã học ( nếu … thì ..; tuy… nhưng …; vì… nên…). Gạch dưới các
quan hệ từ trong đoạn văn.


<b>* Đáp án +biểu điểm:</b>


<b>I/ Trắc nghiệm: </b>Mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm


1 2 3 4 5 6


C A B B D B


Câu 7: (1đ)


Ghép Đ - L: Đêm ngày, quần áo, phố phường, nhà cửa (0.5đ)
Ghép C - P: Bộ trưởng, nhà báo, hiệu trưởng, ăn cơm (0.5đ)


<b>II/ Phần tự luận: (6.5đ)</b>


- HS viết đoạn văn trong đó có sử dụng các cặp quan hệ từ đã học
- u cầu trình bày sạch đẹp, có ND


<b>Hoạt động 3: Thu bài; nhận xét ý thức làm bài </b>
<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà</b>



-§äc tríc bài: Thành ngữ.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Ngày soạn: 8/11/2011 Tiết PPCT: 47</b>
Ngày dạy: 10/11/2011


<b>Tập làm văn: </b>Trả bài tập làm văn số 2 Văn biểu cảm


<b>A-Mục tiêu bài häc:</b>
<b>1. KiÕn thøc</b>


-Hs tự đánh giá đợc năng lực viết văn biểu cảm của m và tự biết sửa lỗi trong bài viết
-Củng cố kiến thức về văn biểu cảm v k nng liờn kt vn biu cm.


2. Kỹ năng


- Rèn kỹ năng nhận biết lỗi và cách sữa lỗi trong bài làm
3. Thái độ


- Giáo dục thái độ nghiêm tỳc trong lm v sa bi lm
<b>B-Chun b:</b>


-Đồ dùng: Bảng phô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


ThÕ nµo là văn biểu cảm ? (Ghi nhớ-sgk-73 ).


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần ? (Bài văn biểu cảm thờng có bố cục 3 phần
nh mọi bài văn khác). Bây giờ chúng ta cùng k.tra lại xem bài TLV số 2 về văn biểu cảm
của chúng ta đã theo đúng bố cục đó cha.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Nhận xét kết quả làm</b>


<b>bµi</b> ( 30 phót)


-Em hãy nhắc lại đề bài và cho biết đối
tợng biểu cảm của đề này là gì ? Tình
cảm cần thể hiện là gì ?


-Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về
nội dung và hình thức để các em phát
huy trong các bài viết sau.


-Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để
các em sửa chữa và rút kinh nghiệm
cho bài viết số 3.



<b>Hoạt động 3: Công bố kết quả</b> (5
phút)


-Gv công bố kết quả cho hs.
-Hs đọc bài khá và bài yếu-kém.


-Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi
cho nhau để nhận xột.


-Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc
phía dới bài làm.


-Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng
từ và lỗi về chính tả.


-Gv chép câu văn lên b¶ng.


-Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi,
rồi nêu cách sửa chữa.


<i><b>*Đề bài: Loài cây em yêu.</b></i>
<i><b>I-Nhận xét và đánh giá chung:</b></i>
<i><b>1-Ưu điểm:</b></i>


-Về nd: Nhìn chung các em đã nắm
đ-ợc cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ
đợc đúng kiểu bài, đúng đối tợng; trong
bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu
cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần
đã có sự liên kết với nhau.



-Về hình thức: Trình bày tơng đối rõ
ràng, sạch sẽ, câu văn lu lốt, khơng
mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cỏch dựng
t.


<i><b>2-Nhợc điểm:</b></i>


-V ni dung: Cũn 1 s em cha đọc kĩ
đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm
về 1 loài cây với miêu tả một loài cây:
Bài viết còn nặng về tả các đặc điểm
của cây mà cha chú trọng tới yếu tố
biểu cảm qua 1 vài đặc điểm nổi bật
của cây. Bài viết còn lan man cha có sự
chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ
cảm xúc.


-Về hình thức: Một số bài trình bày cịn
bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc
nhiều lỗi chính tả; diễn đạt cha lu lốt,
câu văn cũn sai ng phỏp, dựng t cha
chớnh xỏc.


<i><b>3-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2: 0 - §iĨm 5-6: 10
-§iĨm 3-4: 1 -§iĨm 7-8: 5


<i><b>4-§äc 2 bài khá và 2 bài kém:</b></i>


<i><b>II_Trả bài và chữa bài:</b></i>


<i><b>1-Chữa lỗi về dùng từ:</b></i>
<i><b>2-Chữa lỗi về chính tả:</b></i>


<b>Hot ng 4: Hớng dẫn học bài ở nhà ( 5 phút)</b>
-Ôn li nhng kin thc v vn biu cm.


-Chuẩn bị tuần sau viết bài số 3 -Đề bài: Cảm nghĩ về ngời thân.
<b> </b>


<b>Tiết PPCT: 48</b>
Ngày soạn: 09/11/2011


Ngày dạy: 11/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>1. Kiến thức:</b>


-Hiu c đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ng.
-Tng thờm vn t ng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rốn luyn k năng vận dụng thành ngữ trong nói và viết.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng thành ngữ trong hoạt ng giao tip.
<b>B-Chun b:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.



-Nhng iu cn ;u ý: Gv nên khuyến khích và giúp đỡ hs tăng thêm vốn thành ngữ, luyện
tập sử dụng thành ngữ với nhiu hỡnh thc.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hot ng 1: n định lớp, kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)</b>
<b>I-ổn định tổ chức:</b>


<b>II-KiĨm tra:</b>


Đặt câu có từ đồng âm ? Vì sao em biết đó là từ đồng âm ?


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Trong tiếng Việt có 1 khối lợng khá lớn thành ngữ. Có 1 số thành ngữ đợc hình thành
trên những câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích) rất thú vị. Bây giờ chúng ta
cùng đi tìm hiểu về thành ngữ.


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>thành ngữ:</b> ( 15 phút)


-Hs đọc câu ca dao - Chú ý cụm từ “lên
thác xuống ghềnh”.


-Em có nhận xét gì về cấu tạo của cụm từ
“lên thác, xuống ghềnh” trong câu ca dao
+Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này


bằng những từ khác đợc khơng: Có thể
thay bằng “Vợt thác qua ghềnh” đợc
khơng?


Vì sao ? (Khơng thể thay đổi từ đợc - Vì
nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở nên
lỏng lẻo).


+Có thể thay đổi vị trí của các từ trong
cụm từ đợc khơng: Có thể thay bằng
“Xuống ghềnh, lên thác” đợc khơng ? Vì
sao ? (Khơng thay đổi vị trí đợc - Vì đây
là 1 cụm từ có tính cố định)


-Từ nhận xét trên, em rút ra đợc kết luận
gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ lên
thác, xuống ghềnh ?


-Gv giải thích: Thác là chỗ dịng nớc chảy
vợt qua 1 vách đá cao nằm chắn ngang
dịng sơng, dịng suối. Ghềnh là chỗ dịng
sơng, dịng suối bị thu hẹp và nơng có đá
lởm chởm nằm chắn ngang dòng nớc
chảy xiết.


-Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có
nghĩa là gì ? (Nói về sự vất vả khi điều
khiển thuyền bè ở nơi nớc chảy xiết có đá
lởm chởm rất nguy him).



-Tại sao lại nói lên thác, xuống ghềnh ?
-Nhanh nh chớp có nghĩa là gì ? Tại sao
lại nói nhanh nh chíp ?


-Chớp có tốc độ rất cao nh tốc độ của ánh
sáng 300.000 km/s.


-Gv: Côm từ lên thác, xuống ghềnh,
nhanh nh chớp là thành ngữ.


-Vy em hiểu thế nào là thành ngữ ?
Nghĩa của thành ngữ đợc hiểu nh th


<i><b>I-Thế nào là thành ngữ:</b></i>


<i><b>1-Cấu tạo của cụm từ Lên thác xuống</b></i>


<i><b>ghềnh :</b></i>


->Đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên là
chặt chẽ về thứ tự và nội dung ý nghĩa.
<b>2-Giải nghĩa cụm từ lên thác, xng</b>“
<b>ghỊnh : </b>”


Tr¶i qua nhiỊu gian nan, nguy hiĨm.
->Nghi· bãng (hµm Èn, hình tợng, ẩn
dụ).


- Nhanh nh chp: Chỉ hoạt động diễn ra
mau lẹ, rất nhanh. ->Nghĩa so sánh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

nµo ?


-Hs đọc chú ý.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn việc sử dụng</b>
<b>thành ngữ</b> ( 7 phút)


-Hs đọc ví dụ.


-Xác định chức vụ ngữ pháp của 2 thành
ngữ: Bảy nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn ?
-Em hãy Phân tích cái hay của việc dùng
các thành ngữ trong 2 câu trên: So sánh
bảy nổi ba chìm với long đong, phiêu bạt;
tắt lửa tối đèn với khó khăn, hoạn nạn ?
-Thành ngữ thờng giữ chức vụ gì trong
câu ?-Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập</b>: (15
phút)


-Hs đọc các đoạn văn, on th.


-Tìm và giải thÝch nghÜa cđa c¸c thành
ngữ trong những câu trên ?


-Da vào các truyện truyền thuyết, ngụ
ngôn đã học, hãy giải nghĩa các thành


ngữ: Con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy
giếng, thầy bói xem voi ?


<i><b>II-Sư dơng thành ngữ:</b></i>


<i><b>1-Vai trò ngữ pháp của thành ngữ:</b></i>


-Thân em / vừa trắng lại vừa tròn


<i><b>By ni ba chỡm </b></i>vi nc non.->là VN
-Anh / đã nghĩ thg em nh thế thì hay là
anh / đào giúp em 1 cái ngách sang nhà
anh, phòng khi <i><b>tắt lửa tối đèn </b></i>có đứa
nào bắt nạt thì em chạy sang...


->Phơ ngữ của cụm DT (khi )


<i><b>2-Tác dụng: </b></i>


Có tính hình tợng, biểu cảm.


<i>*Ghi nhớ 2: sgk (144 ).</i>


<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<b>1-Bài 1 (145 ):</b>


a-Sơn hào hải vị, nem công chả phợng:
Món ăn ở trên nói, díi biĨn, q hiÕm
sang träng.



b-Khoẻ nh voi: rất khoẻ ->cách nói
phóng đại- nói q.


-Tứ cố vơ thân: sống đơn độc, khơng họ
hàng thân thích, khơng nơi nơng tựa.
c-Da mồi tóc sơng: chỉ ng già da có
nhiều nốt màu nâu, đen nh đồi mồi, túc
bc nh sng.


<i>2-Bài 2 (145 ):</i>


-Con Rồng cháu Tiên: chỉ dßng dâi cao
quÝ.


-ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn
hẹp, nơng cạn.


-ThÇy bãi xem voi: chØ sù nhËn thøc
phiÕn diƯn, chØ thÊy bé phËn mµ không
thấy toàn thể.


<b>Hot ng 5: Hng dn hc nh</b> ( 3 phút)
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3, 4 (145 ).
-Đọc bài: Điệp ngữ.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>



Tiết PPCT: 49
Ngày soạn: 14/11/2011


Ngày dạy: 16/11/2011


Trả bài kiểm tra văn và tiếng Việt
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


-ễn tp cng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại.


-Ôn tập củng cố kiến thức về đại từ, qh từ, từ HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
<b>2. Kỹ năng</b>


-Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu.
3. Thái độ


- Giáo dục thái độ nghiêm túc trong làm và sửa bài làm
<b>B-Chuẩn bị:</b> Bài kiểm tra của hs ó chm cha.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hot ng 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Đọc thuộc lòng 1 văn bản thơ trung đại ? Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản thơ đó?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>



Em hãy kể tên các văn bản trung đại đã học từ bài 5-> bài 10 và cho biết tác giả của các
văn bản đó là ai ?. Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem lai bài k.tra của chúng ta làm đã đúng
ch-a ?


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Nhận xét kết quả làm </b>


<b>bµi</b> ( 30 phót)


-Gv chỉ ra những cố gắng của hs để các
em phát huy trong n bài k.tra sau.


-Gv chỉ rõ n hạn chế của hs để các em
khắc phục, sửa chữa trong các bi k.tra
sau.


-Gv công bố kết quả cho hs.


-Gv cha bài- công bố đáp án đúng cho
hs chữa vào bài.


-Gv đa ra những nhận xét chung, xác
đáng giúp học sinh nhận ra những u
điểm và nhợc điểm của mình để phát
huy và khắc phục.


-Gv đọc kết quả.



<b>Hoạt động 3: Sửa bài viết</b> (5 phút)
-Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm cho
hs để các em sửa vào bài lm ca mỡnh.


<i><b>I-Bài kiểm tra văn:</b></i>
<i><b>1-Nhận xét chung:</b></i>


a-u im: Nhỡn chung các em đã xđ
đợc yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời
đúng theo yêu cầu. Một số bài làm tơng
đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ,
khơng mắc lỗi c.tả.


b-Nhợc điểm: Bên cạnh đó vẫn cịn có
em cha học bài, cha xđ đợc u cầu của
đề bài, trả lời cha đúng với yêu cầu của
đề bài. Vẫn cịn có bài trình bày cịn
bẩn, gạch xố nhiều, chữ viết cẩu thả,
sai nhiu li c.t, khụng th c c.


<i><b>2-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2: -§iĨm 5-6:
-§iĨm 3-4: -Điểm 7-8:


<i><b>3-Chữa bài:</b></i>


Phần tự luận: Câu 1: 1b, 2c, 3d, 4c, 5b.


<i><b>II-Bµi kiĨm tra tiÕng ViƯt:</b></i>


<i><b>1-NhËn xÐt chung:</b></i>


a-Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời
đúng phần trắc nghiệm và phần tự luận
viết đv, có 1 vài em làm tơng đối tốt.
b-Nhợc điểm: Vẫn còn 1 vài em cha
nắm vững kiến thức nên trả lời phần
trắc nghiệm cha chính xác và phần tự
luận thì cha viết đợc đv mà mới ci vit
c cõu vn.


<i><b>2-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2: -§iĨm 5-6:
-§iĨm 3-4: -Điểm 7-8:


<i><b>3-Chữa bài:</b></i>


Phần trắc nghiệm:.


Câu 1:1c, 2b, 3a, 4b, 5a, 6d.
C©u 2: 1b, 2a.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học nh ( 5 phỳt)</b>


-Đọc bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> Tiết PPCT: 50</b>


<i>Ngày soạn: 15/11/2011</i>
<i>Ngày dạy: 18/11/2011</i>


Cách làm bài văn biểu cảm
về tác phẩm văn học
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>2. Kỹ năng</b>


-Tp trỡnh by cm ngh v mt s tác phẩm đã hoc trong chơng trình.
<b>3. Thái độ</b>


- Gi¸o dục tình yêu; niềm say mê một tác phẩm văn học
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


<b>C-Tiến trình tổ chức day-học:</b>


<b>Hot ng 1: ổn định lớp; Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Các em đã đợc học và biết cách làm bài văn biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự. Hôm nay
chúng ta sẽ học cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm bài</b>
<b>văn biểu cảm về tác phẩm văn học</b>
<i><b>(20 phút)</b></i>


-Hs đọc bài văn.


-Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy
đọc liền mạch bài ca dao đó ?


-Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình
bằng cách nào ? Hãy chỉ ra các yếu tố
đó trong bài văn ?


-Gv: Chú ý đây là bài văn hồi tởng.
Nhà văn hồi tởng lại cảm xúc của
mình khi đọc bài ca dao và những ấn
tợng do bài ca dao gợi lên. Cảnh minh
hoạ nói ở đây là minh hoạ trong sgk
thời trớc. Tranh minh hoạ vẽ ng đàn
ông mặc áo dài, đội khăn (nhng ta vẫn
có thể tởng tợng lời trong bài ca dao là
lời của cô gái nhớ đến ngời yêu... ).
Bài cảm nghĩ có 4 đoạn, mỗi đoạn nói


về 2 câu lục bát trong bài. Vậy:


-Bíc 1, tác giả cảm nhận nh thế nào về
2 câu đầu?


-Bớc 2, tác giả cảm nhận về 2 câu tiếp
theo nh thế nào ?


-Bớc 3, tác giả cảm nhận về điều gì ?
-Bớc 4, là cảm nhận gì ?


-Gv: Đây là bài văn phát biểu cảm
nghĩ về tác phẩm văn học.


-Vậy em hiểu thế nào là phát biểu cảm
nghĩ về tác phẩm văn học ?


-Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm
văn học thêng cã bè côc mÊy phÇn,
nhiƯm vơ cđa tõng phÇn là gì ?


-Hs c ghi nh.


-Gv: trong quá trình nêu cảm nghĩ,
phải bám sát các chi tiết, hình ảnh , có
dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu. Tránh tình
trạng nêu cảm nghĩ chung2<sub>. Để cảm</sub>
nghĩ về tác phẩm thêm sâu sắc, có thể
liên hệ tới hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm; liên hệ so sánh với những tác


phẩm khác cùng chủ đề (có thể cùng
tác giả hoặc khác tác giả ). Cảm nghĩ
phải sâu sắc, chân thành. Tránh tình
trạng bắt chớc 1 cách sống sợng, sáo
mòn, giả tạo.


-Hs đọc bài th Cnh khuya.


<i><b>I-Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác</b></i>
<i><b>phẩm văn học:</b></i>


<i><b>1-Bài văn: Cảm nghĩ về bài ca dao §ªm qua ra</b></i>“


<i><b>đứng bờ ao .</b></i>”


-Ngời viết tỏ ra xúc động trớc cảnh và nhân vật
trong bài ca dao: Đứng ở bờ ao nhìn trời, nhìn đất
nhìn sao và có n cảm tởng riêng.


-Tác giả đã phát biểu cảm nghĩ của mình về bài ca
dao bằng cách: Tởng tợng, liên tởng, suy ngẫm về
nhứng hình ảnh chi tiết trong bài ca dao.


-Bài văn chia ra làm 4 bớc:


+Bc 1: Cm nhận của tác giả về 2 câu đầu: Một
ng đàn ông, thậm chí là ng quen nhớ quê. ->Đây
là cách giả định, cụ thể hoá, đặt m vào trong cảnh
để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc. Nếu tởng tợng là
cô gỏi thỡ li khỏc.



+Bớc 2: Cảnh ngóng trông và tiếng kêu, tiếng nấc
của ngời trông ngóng.


+Bc 3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà, con sông
chia cắt, con sông nhớ thơng đối với Ngu Lang,
Chc N.


+Bớc 4 : Cảm nghĩ về 2 câu cuối, về sông Tào
Khê.


<i>*Ghi nhớ: sgk (147 ).</i>


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bài 1 (148 ):</b></i> Cảm nghĩ về bài Cảnh khuya của
Hồ Chí Minh.


Cảm xúc của ngời viết bắt nguồn:


-Từ 1 so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu 1 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- viết đợc cảm nghĩ về bài thơ này
thì cảm nghĩ của ngời viết phải bắt
nguồn từ đâu , từ cái gì ?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyn tp</b>
(18 phỳt)


-Từ sự hài hoà giữa cảnh và ngời (câu 3 ).


-Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu 4)


<i><b>2-Bi 2 (148 ):</b></i> Dn ý bi phát biểu cảm nghĩ về
bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
a-MB: -Giới thiệu tác phẩm (Thể loại, đề tài, tác
giả )


-giới thiệu ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
-Nêu cảm nhận chung về tác phẩm: Nỗi ngạc
nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau bao nhiêu
năm xa quê nay mi tr v thm quờ nh.


b-TB: Nêu cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi ra.
-Tởng tợng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu.


- Suy ngẫm về 2 câu thơ cuèi.


c-KB: Khẳng định lại tình yêu quê hơng da diết
của nhà thơ.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà ( 2 phút)</b>
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài 2.


<i><b>*Rót kinh nghiÖm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<b> TiÕt PPCT: 51,52</b>



<b>NS: 15/11/2011</b>
<b>ND: 17/11/2011</b>


Viết bài tập làm văn số 3
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biểu c¶m cho häc sinh.


-Hs viết đợc bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con ngời và năng lực tự
sự, miêu tả cùng cách viết văn biu cm.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn k nng vit bi vn biểu cảm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tình yêu thơng con ngi; ng loi.
<b>B-Chun b:</b>


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hot ng 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 3 phút)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Em hãy nhắc lại các bớc làm văn biểu cảm ? (4 bớc: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài,


viết bài, sửa bài ). Bây giờ chúng ta vận dụng 4 bớc đó vào viết bài TLV số 3.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức làm bài</b> (85 phút)


<b>A.</b> Ma tr nậ


CHỦ ĐỀ


CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY


ĐIỂM
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Thấp cao


TN TL TN TL TN TL


Tìm hiểu chung về văn
biểu cảm.


1
0.5


1
0.


5
Đặc điểm của văn biểu


cảm.



1

0.5


<sub>1 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Đề văn biểu cảm và cách
làm bài văn biểu cảm


1

0.5


1

0.5


2

1
Tự sự, miêu tả trong văn


biểu cảm .


1
0.5


1
0,5





2 <sub>1</sub>


Thực hành viết bài 1


7
1
7
Tổng 4


2


2
1


1


7
7


10


<b>Đề bài</b>
<b>I- Trắc nghiệm: (3đ)</b>


Câu 1. Điền từ hoặc cum từ vào chỗ trống cho đúng với định nghĩa về văn biểu cảm?
Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt………..., cảm xúc,
sự…………...của con người đối với thế giới xung quanh



và…………...lòng đồng cảm nơi người đọc.


Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 2. Đề bài nào sau đây không phải là đề văn biểu cảm


A. Những suy nghĩ của em sau khi đọc xong văn bản<i> Hoa học trò</i>


B. Vui buồn tuổi học trị


C. Cảm nghĩ về tình cảm của tác giả với văn bản <i> Hoa học trò</i>


D. Phân tích để làm rõ chủ đề văn bản <i>Hoa học trị</i>


Câu 3. Dịng nào nói đúng về văn biểu cảm?


A. Chỉ thể hiện cảm xúc, khơng có yếu tố tự sự , miêu tả
B. Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp và gián tiếp
C. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp


D. Khơng có lý lẽ, lập luận


Câu 4<i>. </i>Chọn các bước làm bài văn biểu cảm?


A. Tìm hiểu đề và tìm ý -> lập dàn bài -> viết bài văn ->sửa bài
B. Tìm hiểu đề và tìm ý -> lập dàn bài-> sửa bài -> viết bài văn
C. Viết bài văn -> lập dàn bài -> Tìm hiểu đề và tìm ý -> sửa bài
D. Tìm hiểu đề và tìm ý -> viết bài văn -> lập dàn bài -> sửa bài
Câu 5. Ý kiến nào dưới đây không đúng?



A. Văn biểu cảm miêu tả đặc điểm của đối tượng để khơi gợi, bộc lộ cảm xúc cá
nhân với đối tượng


B. Văn bản biểu cảm có dùng yếu tố tự sự để làm cơ sở bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ về
sự việc, để lại ấn tượng sâu sắc.


C. Văn biểu cảm không dùng tự sự , miêu tả


Câu 6. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm phải tuân theo nguyên tắc nào?
A. Tự sự nhằm mục đích kể chuyện thật đầy đủ


B. Miêu tả phải chân thật, chi tiết, tỉ mỉ


C. Tự sự và miêu tả cần phải kết hợp chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau
D. Tự sự và miêu tả cần khơi gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối.


<b>II. Tự luận: (7đ)</b>


Cảm nghĩ về một người thân trong gia đình mà em yêu mến


<b>B. Đáp án – Thang điểm.</b>


Câu 1: tình c m, ánh giá, khêu g iả đ ợ


<b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>1.Mở bài: (1điểm) </b>


- Giới thiệu người thân của em là ai? Quan hệ với em như thế nào?



<b>2.Thân bài: (5điểm)</b>


- Hồi tưởng lại những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ.


- Nêu lên sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui
chơi.


- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, lịng mong
muốn của mình.


<b>3.Kết bài: (1điểm)</b>


- Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em về người thân.
- Những hứa hẹn, mong ước của em về người đó.


<b>C. Yêu cầu và cách tính điểm</b>


Điểm 6,7:


- Đảm bảo nội dung theo dàn ý trên, sâu sắc, liên hệ mở rộng.
- Tình cảm trong sáng, chân thực, hình thành trên cơ sở văn bản.
- Bố cục ba phần, trình bày khoa học.


- Vận dụng các cách biểu cảm linh hoạt, phù hợp.


- Trình bày sạch, chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ý
tưởng sáng tạo…


<b>Điểm 4,5:</b>



- Đảm bảo các yêu cầu trên.


- Còn vi phạm vài lỗi dựng từ, đặt câu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sâu sắc như trên.


<b>Điểm 2,3:</b>


- Nội dung đầy đủ.
- Bố cục rừ ràng.


- Diễn đạt đơi chỗ cịn lủng củng , chưa hay cịn sai chính tả.


<b>Điểm 1,2:</b>


- Khơng rõ bố cục.
- Nội dung sơ sài.


-Mắc các lỗi khác: diễn đạt, dùng từ, đặt câu..


<b> Điểm 0:</b>


Không làm bài.


<b>Hoạt động 3</b>: Tổ chức thu bài; hớng dẫn học ở nhà ( 2 phút)
-Gv nhận xét ý thc lm bi ca hs.


-Thu bài làm của hs.


-Ôn lí thuyết văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


-Đọc bài: Luyện nói về phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.



<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


Tiết PPCT: 53
Ngày soạn: 21/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>Văn bản</b></i>: Tiếng gà tra
<i><b>(Xuân Quỳnh )</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Cm nhn đợc vẻ đẹp vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của n kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm
bà cháu đợc thể hiện trong bài.


-Thấy đợc Nghệ thuật biẻu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua chi tit t nhiờn, bỡnh


dị.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn k năng phân tích một bài thơ hiện đại
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tình yêu thơng bà cháu;
<b>B-Chuẩn bị:</b>



-Đồ dùng:


-Nhng điều cần lu ý: Bài thơ đã đợc gợi ra từ những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà của
chớnh tỏc gi.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hot ng 1: n định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


Đọc thuộc lịng bài thơ Rằm tháng giêng và Cảnh khuya, Nêu nét đặc sắc về Nội dung và
Nghệ thuật của 2 bài thơ đó ?


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Xn Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc nhất của nền thơ hiện đại Việt Nam. Thơ Xuân Quỳnh
thờng hớng về những hình ảnh, sự việc bình dị, gần gũi trong đời sống thờng nhật của gia
đình. Bài thơ Tiếng gà tra là một bài thơ nh thế.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
<b>chung</b> ( 7 phỳt)


-Dựa vào phần chú thích, em hÃy nêu 1
vài nét về tác giả Xuân Quỳnh ?



-Gv: Trc khi tr thành nhà thơ, Xuân
Quỳnh là 1 diễn viên múa. Xuân
Quỳnh qua đời trong 1 tai nạn giao
thơng, khi tài năng đang chín trong sự
tiếc thơng vô hạn của bạn bè và ngời
đọc. Các tập thơ chính: Chồi biếc, Hoa
dọc chiến hào, Gió lào cát trắng, lời du
trên mặt đất, Sân ga chiều em đi...
-Bài thơ đợc sác tác trong hoàn cảnh
nào ?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc và phân</b>


<b>tÝch</b> ( 30 phót)


-Hd đọc: Giọng vui tơi, bồi hồi; phân
biệt lời mắng yêu của bà với lời kể, tả
trữ tình của nhà thơ-trong vai anh bộ
đội đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê;
nhịp3/2, 2/3.


-Gi¶i nghÜa tõ khã.


-Cảm hứng của tác giả trong bài thơ
đ-ợc khơi gợi từ sự việc gì ? (đđ-ợc khêu
gợi từ tiếng gà tra, đó là “tiếng gà ai
nhảy , cc... cc tỏc cc ta.


-Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến
nh thế nào ? (diễn biến từ nghe tiếng gà


tra mà cảm thÊy x«n xao trong lòng,
vui lên và quên đi những nỗi khủng
khiếp của chiến tranh).


-Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ,
em có thĨ chia bµi thơ thành mấy


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1-Tỏc giả:</b></i>Xuân Quỳnh (1942-1988 ).
-Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ
Hiện đại Việt Nam.


-Thờng viết về điều bình dị trong đời
sống gia đình, thể hiện 1 trái tim giàu
lòng nhân ái, khát khao tình yêu và
hạnh phúc.


<i><b>2-Tác phẩm</b></i>: Bài thơ đợc viết vào
những năm đầu của cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc.


<i><b>II-§äc và tìm hiểu bài thơ:</b></i>


*Bố cục: 3 phần.


-Khổ 1: Tiếng gà tra thức dạy tình cảm
làng quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

phần?



-Hs đọc khổ thơ đầu.


-Khổ thơ đầu kể chuyện gì ? (Kể
chuyện anh bộ đội trên đg hành quân,
khi dừng chân nghỉ bên 1 xóm nhỏ ven
đờng, ngời chiến sĩ bỗng nghe tiếng gà
nhảy ổ vang lên: ... ).


-Tại sao trong vô vàn âm thanh của
làng quê, tâm trí của tác giả chỉ bị ám
ảnh bởi tiếng gà tra ? (Tiếng gà là âm
thanh của làng quê, gợi cảm giác gần
gũi, thân thg, giúp con ng vơi đi nỗi vất
vả. Do đó tiếng gà tra dễ tạo thành Kỹ
niệm khó quên của con ngời).


-Đờng hành quân xa là đờng ra trận,
với ngời ra trận tiếng gà tra gợi cảm
giác mới lạ nào ?


-ở 3 câu thơ này tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó ?


-Nh vậy con ng ở đây khơng chỉ nghe
tiếng gà bằng thính giác, mà cịn nghe
bằng cả cảm xúc tâm hồn. Khi con
ng-ời nghe đợc bằng tâm hồn thì ngng-ời đó
phải là ngời có tình cảm nh thế nào đối


với làng xóm, quê hơng?


-Gv: Bài thơ ra đời trong những ngày
cả nớc chống Mĩ sôi sục và quyết liệt.
Đoạn mở đầu này kể về 1 sự việc đời
thờng, thơ mộng, góp phần làm dịu bớt
khó khăn nóng bức của chiến tranh, mở
ra 1 không gian thanh bình sâu lắng,
giúp cho những ngời lính, những bạn
đọc thuở ấy nh chúng ta ngày nay đợc
chút th giãn yên tĩnh trong cõi lịng để
lắng sâu, suy cảm.


-2 khỉ ci: Nh÷ng suy nghĩ từ tiếng
gà tra


<i><b>1-Khổ thơ đầu:</b></i>




Nghe xao động nắng tra
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.


->Sư dơng ®iƯp tõ – DiƠn t¶ sù båi
håi, xao xun cđa t©m hồn.


=>Thể hiện tình làng quê thắm thiết,
sâu nặng.



-Hs đọc 5 khổ thơ tiếp. Năm khổ thơ
em vừa đọc, kể gì ? (Kể về những kỷ
niệm tuổi thơ đợc tiếng gà khơi dậy).
-Những hình ảnh và kỷ niệm gì trong
tuổi thơ đã đợc gợi lại từ tiếng gà tra ?
(Hình ảnh những con gà mái với những
quả trứng hồng; lời bà mắng cháu khi
nhìn gà đẻ và nỗi lo lắng thơ dại của
đứa cháu nhỏ; hình ảnh bà chắt chiu
nuôi gà để mua quần áo mới cho cháu
và niềm vui sớng hạnh phúc của ngời
cháu khi c qun ỏo mi).


-Hình ảnh ngời con gà mái và những
quả trứng hồng hiện lên qua những chi
tiết nào ?


-Những sắc màu của gà và trứng đã gợi
tả vẻ đẹp nào trong cuộc sống làng quê
?


-Em cã nhËn xÐt gì về Nghệ thuật miêu
tả của tác giả ở đoạn thơ này ?


-ip t ny c lp li trong on
th cú sc biu hin tỡnh cm gỡ ca


<i><b>2-Năm khổ thơ tiÕp theo:</b></i>


æ rơm hồng những trứng



Này con gà mái mơ


Khắp mình hoa đốm trắng
Này con gà mái vàng
Lơng óng nh màu nắng


->Sử dụng những từ ngữ gợi hình ảnh,
màu sắc – Gợi tả vẻ đẹp tơi sáng, đầm
ấm, hiền hoà, bình dị.


Sử dụng điệp từ – Biểu hiện tình cảm
nồng hậu, gần gũi, thân thg, gắn bó của
con ng với gia đình, làng quê.


Cã tiÕng bà vẫn mắng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

con ng với làng quê ?


-Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em
những cảm nghĩ gì về tình bà cháu ?
-Gv c kh 4.


-Hình ảnh ngời bà chắt chiu từng quả
trứng, gợi cho em cảm nghĩ gì về ngời
bà ?


-Hs c khổ 5.


-Nỗi lo của ngời bà trong khổ thơ này,


gợi trong em những cảm nghĩ gì ?
-Trong Kỷ niệm tuổi thơ của ngời
cháu, hình ảnh ng bà hiện lên với
những đức tính cao quí nào ?


-Những chắt chiu lo toan của ngời bà
đợc bù lại bằng niềm vui của cháu, chi
tiết niềm vui đợc quần áo mới gợi cho
em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà
cháu ?


-Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói,
cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thờng,
nh-ng tại sao tình cảm ấy lại thành Kỷ
niệm không phai mờ trong tâm hồn
ng-ời cháu ? (Bởi đó là tình cảm, gia đình,
ruột thịt, là tình cảm quê hơng, cội
nguồn không thể thiếu đợc trong mỗi
con ngời).


-Gv: Càng về cuối Kỷ niệm tuổi thơ
càng da diết cảm động. Qua những
dòng thơ êm nhẹ, thánh thót nh những
nốt nhạc trong veo, hình ảnh ngời bà
hiện lên đẹp nh 1 bà tiên vậy.


-Hs đọc 2 khổ thơ cuối – hai khổ thơ
cuối gợi cho em điều gì ? (Gợi suy t
của con ng về hạnh phúc, về cuộc
chiến đấu hôm nay).



-Vì sao con ng có thể nghĩ rằng: Tiếng
gà tra - Mang bao nhiêu hạnh phúc ?
(Tiếng gà tra la hình ảnh của cuộc sống
ấm no, bình yên).


-Trong Gic ng hồng những trứng”,
ngời chấu mơ thấy những gì ? (Mơ
thấy những điều tốt lành, hạnh phúc).
-Gv đọc khổ thơ cuối.


-Từ vì đợc lặp lại liên tiếp ở khổ cuối,
điều đó có ý nghĩa gì ?


-Bài thơ cho em hiểu gì về ng cháu ?
-Gv: Từ những Kỷ niệm tuổi thơ thấm
đẫm tình bà cháu, cảm hứng thơ mở
rộng hớng tới tình yêu đất nớc nhắc
nhở, giục giã những ngời chiến sĩ
(trong đó có nhà thơ) hãy cầm chắc tay
súng, tiến lên chống kẻ thù xâm lợc,
bảo vệ gia đình, làng xóm, q hơng và
nền Độc lập của TQ.


-Bài th c biu t bng phng thc
no ?


(miêu tả, tự sự và biểu cảm)


Tay bµ khum soi trng


Dµnh từng quả chắt chiu


->Bà là ngời chịu thơng, chịu khó chắt
chiu từng niềm vui nho nhỏ trong cuộc
sống còn nhiều vÊt v¶, lo toan.


Khi gió mùa đơng tới
Bà lo n g toi...


->Nỗi lo vì cuéc sèng cßn nhiều khó
khăn Thể hiện tình yêu thơng thầm
lặng của ngời bà.


=>Bà là ngời nghèo khổ nhng chịu
th-ơng, chịu khó, hết lòng hy sinh vì con
cháu.


Ôi cái quần chéo go...
Cái áo cánh trúc bâu
Đi qua nghe sột soạt


->Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ,
ấm áp tình bà cháu.


<i><b>3-Hai khổ thơ cuối:</b></i>


Chỏu chin đấu hơm nay
Vì lịng u Tổ quốc
Vì....



ỉ trøng hông tuổi thơ.


->ip t Gúp phn biu hin ý chí
chiến đấu mạnh mẽ vì Tổ Quốc, vì nhân
dân (trong đó có cả những ngời thân và
những Kỷ niệm êm đềm của tuổi thơ).
=>Cháu là ng yêu quê hơng, đất nớc
rộng lớn, sâu sắc và cao cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

-Bài thơ đợc viết theo thể 5 tiếng, nhng
có những chỗ biến đổi khá linh hoạt.
em có nhận xét gì về cách gieo vần, về
số câu (dòng) thơ trong mỗi khổ ?
(biến đổi để phù hợp với tình cảm của
nhân vật trữ tình trong bài thơ).


-Câu thơ “Tiếng gà tra” đợc lặp lại
nhiều lần trong bài ở những vị trí nào
và có tác dụng ra sao ? (Đợc lặp lại 4
lần, mở đầu cho 4 đoạn thơ, đem lại
hiệu quả Nghệ thuật cao: Mỗi lần nhắc
lại, lại mở ra 1 hình ảnh trong Kỷ niệm
thời thơ ấu, nó vừa nh sợi dây Liên kết
các hình ảnh ấy, lại vừa nh điểm nhịp
cho dòng cảm xúc của nhân vật trữ
tình. Tiếng gà tra đã gọi ngời chiến sĩ
về với tuổi thơ mở ra trong ngời chiến
sĩ những tình cảm mới mẻ trong cuộc
chiến đấu hơm nay, khi tình cảm gia
đình đã làm sâu sắc thêm tình quê


h-ơng, đất nớc).


-Hs đọc ghi nhớ.


-Em hãy chọn đọc thuộc lịng 1 đoạn
thơ khoảng 10 dịng ?


<i>*Ghi nhí: sgk (151 ).</i>
<i>*LuyÖn tËp:</i>


<b>Hoạt động 4: Hớng dãn học ở nhà (3 phút)</b>
-Học thuộc long bài thơ, học thuộc ghi nh.


-Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm.<b> </b>
<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<b> </b>


<b>Tiết PPCT: 54</b>
<b>Ngày soạn: 22/11/2011</b>


<b>Ngày dạy: 24/11/2011 </b>


<b>Tiếng Việt</b>: <sub>Điệp ngữ</sub>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>



-Hiu c th nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ.
-Biết s dng ip ng khi cn thit.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn luyện kỹ năng tìm và sử dụng Điệp ngữ
<b>3. Thái </b>


- Có ý thức sử dụng điệp ngữ trong khi nói và viết.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-Những điều cần lu ý: Cần phân biệt điệp ngữ với sự lặp lại từ ngữ không cần thiết làm câu
văn rờm rà, không có g.trị.


<b>C-Tiển trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hot ng 1: n định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


Đọc 5 câu thành ngữ, vì sao em biết đó là thành ngữ ? (Thành ngữ là loại cụm từ cố định,
biểu thị 1 ý nghĩa hồn chỉnh).


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngơn ngữ ít ỏi ta thờng lặp
lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý khơng thanh thốt. Đó là hiện tợng lặp
lại vơ ý thức, nó khác với hiện tợng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên n ấn tợng


mới mẻ có tính chất tăng tiến. Đó là biện pháp tu từ điệp ngữ.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Điệp ngữ và</b>
<b>tác dụng của điệp ngữ (</b> 15 phút )
-Hs đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối
bài thơ Tiếng gà tra.


-Những từ ngữ nào đợc lặp đi lặp lại
trong 2 khổ thơ này ?


-Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay
cố ý ? Lặp lại nh vậy để nhằm mục
đích gì ?


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các dạng điệp</b>


<b>ng÷</b> ( 10 phót )


-Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Sử dụng
điệp ngữ có tác dụng gì ? –Hs đọc ghi
nhớ.


-Gv: Điệp ngữ đợc dùng nhiều trong
thơ ca, văn xuôi nghệ thuật và văn
chính luận.


-So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu
của bài Tiếng gà tra với điệp ngữ trong


2 đoạn dới đây, tìm đặc điểm của mỗi
dạng: +Các từ ngữ đợc lặp lại trong bài
thơ Tiếng gà tra đứng liền nhau (nối
tiếp nhau) hay đứng cách quãng với
nhau ? Đứng cách quãng nh vậy thì gọi
là:


+ Các từ ngữ đợc lặp lại trong ví dụ a
đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay
đứng cách quãng với nhau ? Đứng nối
tiếp nhau thì gọi là điệp ngữ:


+ Các từ ngữ đợc lặp lại trong ví dụ b
đứng ở những vị trí nào trong câu thơ ?
Đứng ở cuối câu trên và đầu câu dới thì
gọi là điệp ngữ:


-Điệp ngữ có những dạng nào ?
-Hs đọc ghi nhớ 1,2.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập</b>
( 13 phỳt)


-Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích
sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn


<i><b>I-Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ:</b></i>


*Ví dụ:



a- Nghe xao ng nng tra
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ


->Từ nghe đợc lặp lại 3 lần - nhấn mạnh cảm
giác khi nghe tiếng gà tra.


b-Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u Tổ quốc


. . . . . . . . . . . .
Vì tiếng gà cục tác...


->T vỡ c lp li 4 lần – nhấn mạnh nguyên
nhân chiến đấu của ngời chin s.


c-Cụm từ: Tiếng gà tra -> lặp lại 4 lần ở đầu 4
khổ thơ - Nó gợi ra những kỷ niệm của tuổi thơ
tác giả.


<i>*Ghi nhớ: sgk (152 ).</i>


<i><b>II-Các dạng điệp ngữ:</b></i>


-Điệp ngữ trong bài Tiếng gà tra là điệp ngữ cách
quÃng.


<i><b>a-Điệp ngữ nối tiếp.</b></i>


<i><b>b-Điệp ngữ chuyển tiếp</b></i>(Điệp ngữ vòng).



<i>*Ghi nhớ 2 : sgk (152 ).</i>


<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (153 ):</b></i>


-Một Dân tộc đã gan góc2<sub>, Dân tộc đó phi c</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

mạnh điều gì ?


-Vỡ sao em biết đó là điệp ngữ ?


-Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và
nói rõ đấy là những dạng điệp ngữ gì ?
-Điệp ngữ thờng có những dạng nào ?
-Theo em, trong đoạn văn sau đây, việc
lặp đi, lặp lại 1 số từ ngữ có tác dụng
biểu cảm hay khơng ?


-Em hÃy chữa lại đoạn văn trên cho lu
loát hơn ?


Việt Nam trong chiến đấu chống ngoại xâm và
nhấn mạnh quyền đợc hởng tự do, Độc lập của
Dân tộc ta.


-§i cÊy2<sub>, tr«ng</sub>8<sub> ->NhÊn mạnh nỗi lo âu, trông</sub>
mong cho thời tiết thuận lợi của ngời nông dân.


<i><b>2-Bài 2 (153 ):</b></i>



-Xa nhau... xa nhau ->Điệp ngữ cách quÃng.
-Một giấc mơ. Một giấc mơ ->chuyển tiếp.


<i><b>3-Bài 3 (153 ):</b></i>


a-Các từ ngữ đợc lặp lại trong đoạn văn khơng có
tác dụng biểu cảm. Có thể lợc bỏ các từ ngữ
trùng lặp khơng cần thiết.


b-Phía sau nhà em có 1 mảnh vờn, trồng rất
nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa thợc dợc, hoa đồng
tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quốc
tế Phụ Nữ, em hái hoa ở vờn nhà để tặng mẹ,
tặng chị em.


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà (2 phút)</b>


-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 4 (153 ). Đọc trớc bài: Chơi chữ.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<b> </b>


<b>Tiết PPCT: 55 - 56</b>
<b>Ngày soạn: 22/11/2011</b>



Ngày dạy: 24-25/11/2011


Luyện nói phát biểu cảm nghĩ
về tác phẩm văn học


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


-Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tp văn học.


-Luyện tập phát biểu miệng trớc tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn học.
2. Kỹ năng


- Rốn k nng núi phỏt biu cm ngh v tỏc phm vn hc.
3. Thỏi


- Giáo dục lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng:


<b>C-Tiến trình tổ chøc d¹y-häc:</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


ThÕ nµo lµ phát biểu cảm nghĩ về 1 tác phẩm văn học? Nêu dàn ý của bài phát biểu cảm
nghĩ về tác phẩm văn học? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-147 ).



III-Bài míi:


Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta trình bày vấn đề một cách có bài bản, có sửa chữa, uốn
nắn, có sự theo dói đánh giá của ngời khác.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS chuẩn</b>


<b>bÞ</b> ( 40 phót)


-Em h·y nêu các bớc làm 1 bài văn
nói chung ?


-Gv: có 2 cách lập ý: cách 1: Đọc bài
thơ, ta thấy Bác Hồ là 1 thi sĩ, 1 nghệ
sĩ có tâm hồn dào dạt trớc Thiên nhiên


<i><b>I-Chuẩn bị:</b></i>


Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya
của Chđ tÞch Hå ChÝ Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

nên Bác đã vẽ ra 1 bức tranh rừng
khuya có trăng sáng thật đẹp và nên
thơ. Nhng Bác còn là 1 con ngời yêu
nớc vĩ đại nên bài thơ trĩu nặng 1 tấm
lòng lo lắng cho dân, cho nc. Cách 2:
Đọc bài thơ, ta thấy hiện lên 1 bức


tranh Thiên nhiên đẹp và 1 tấm lòng
yêu nớc, yêu dân. Từ đó thấy đợc vẻ
đẹp cao q của con ngời Bỏc, ca hn
th Bỏc.


-Dàn ý của bài Phát biểu cảm nghĩ về
Tác phẩm văn học gồm mấy phần ?
-Phần MB cần nêu gì ? Cảm nghĩ
chung của bài thơ Cảnh khuya là gì ?
-TB cần nêu gì ? Cần phát biểu cảm
nghĩ ở những khía cạnh nào của bài
thơ ?


-KB cn phải làm gì ? Em có tình cảm
gì đối với tác giả bài thơ này ?


<b>HÕt tiÕt 55 chuyÓn tiÕt 56</b>


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn thực hành</b>
<b>trên lớp</b> ( 40 phút)


-Cho hs th¶o ln trong tỉ, nhãm -15
phót


-Các tổ, nhóm cử đại diện lên trình
bày phần chuẩn bị của mình.


-Hs nhận xét, đánh giá - Gv sửa chữa,
uốn nắn.



<i><b>2-LËp dµn bµi:</b></i>


a-MB: Nêu cảm nghĩ chung khái quát về bài thơ
(là bài tả cảnh Thiên nhiên rất hay qua đó đã bộc
lộ đợc tấm lịng u nớc, thơng dân của Bác).
b-TB: Phát biểu cảm nghĩ về Nội dung và Nghệ
thuật của bài thơ.


-Về âm thanh của tiếng suối: Tiếng suối đợc so
sánh với tiếng hát xa-


-VÒ hình ảnh ánh trăng lồng vào cây, hoa: Điệp từ


lng--V tấm lòng lo lắng của Bác đối với nớc nhà.
c-KB: Tình cảm của em đối với bài thơ, đối với
tác giả bài thơ (Đọc bài thơ, em vô cùng cảm
mến, trân trọng tình u Thiên nhiên và tấm lịng
u nớc và tinh thần trách nhiệm lớn lao của Ngời
đối với dõn, vi nc).


<i><b>3-Chuẩn bị đoạn văn nói: </b></i>sgk (154 ).


<i><b>II-Thực hành nói trên lớp:</b></i>


Yêu cầu: trình bày rõ ràng, mạch lạc, giọnh nói tự
nhiên, có cảm xúc.


<b>Hot ng 4: Hng dẫn học ở nhà ( 5 phút)</b>



-ViÕt bµi nãi thµnh bài văn hoàn chỉnh dài khoảng 1 trang giấy.
-Đọc trớc bài: Ôn tập vă biểu cảm.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b> Tiết PPCT: 57</b>
NS: 28/11/2011


ND: 30/11/2011


<b>Văn bản: </b>Một thứ quà của lúa non
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thøc</b>


-Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong 1 thứ quà độc đáo và giản dị của
Dân tộc.


-Thấy và chỉ ra đợc sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam.
<b>2. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục lòng yêu quý những sản vật của quê hơng t nc.
<b>B-Chun b:</b>



-Đồ dùng: Tranh ảnh về cốm.


-Nhng iu cn lu ý: Tuỳ bút khơng có cốt truyện, nhng đều có cảm hứng chủ đạo, dù
mạch cảm xúc có thể vận động khá tự do, linh hoạt.


<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y-häc:</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


Đọc thuộc long bài thơ Tiếng gà tra va nêu những nét đặc sắc về Nội dung, Nghệ thuật của
bài thơ ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-151 ).


<i><b>III-Bài mới:</b> </i>Việt Nam đất nớc ta ơi !


Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.


Trên mảnh đất Việt Nam, cây lúa-hạt gạo đã trở thành 1 biểu tợng cho vẻ đẹp kì diệu của
mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con ngời. Bằng 1 tình yêu đằm thắm, nhà văn Nguyễn
Đình Thi trong tác phẩm Bài ca Hắc Hải đã ca ngợi đồng lúa đất trời Việt Nam trong 2 câu
thơ rất truyền cảm trên. Trớc Nguyễn Đình Thi có 1 nhà văn, bằng thiên tuỳ bút văn xuôi
cũng đã giành tình u và biết bao ngơn từ đẹp nh thơ để ca ngợi cây lúa Việt Nam. Đó là
Thạch Lam với bài Một thứ quà của lúa non: Cốm. Bây giờ chúng ta cùng thởng thức cốm
vòng-đặc sản Hà Nội qua bài văn.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>


<b>chung ( 5 phỳt)</b>


-Dựa vào chú thích, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác giả, tác phẩm ?


-Vn bn Một thứ quà của lúa non:
Cốm là 1 bài tuỳ bút trữ tình. Vậy tuỳ
bút là gì ? –Hs đọc sgk (161).


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc, tìm</b>
<b>hiểu tác phẩm (30 phút)</b>


-Hd đọc: Đọc với giọng tình cảm thiết
tha, trầm lắng, chậm.


-Giải thích từ khó: 3,4,5,6,11,13,14,15.
-Bài tuỳ bút nói về đối tợng nào? (Một
thứ quà của lúa non ).


-Để nói về đối tợng ấy, tác giả đã sử
dụng những phơng thức biểu đạt nào,
phơng thức nào là chủ yếu ? (Miêu tả,
th.minh, biểu cảm, bình luận- nổi bật
nhất vẫn là biểu cảm)


-Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ?
Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
-Hs đọc đoạn 1-Nội dung của Đ1 là gì?
-Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm đợc
trình bày trong mấy đoạn văn ngắn ?


Mỗi đoạn nói gì ? (2 đoạn: Đ1 nói về
cội nguồn của cốm, Đ2 nói về nơi có
cốm nổi tiếng).


-Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê,
điều đó đợc gợi tả bằng những câu văn
nào ?


-Tác giả đã dùng cảm giác và tởng
t-ợng để miêu tả cội nguồn của cốm, hãy
nêu td của cách miêu tả này ?


-T¹i sao cốm gắn với tên làng Vòng ?
(Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm.
Cốm Vòng dẻo thơm và ngon nhất).
-Hình ảnh :


có ý nghĩa gì ?
-Chi tiết:


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả:</b></i> sgk (161 ).


<i><b>2-Tác phẩm</b></i>: sgk (161 ).


<i><b>3-Tuỳ bút:</b></i> sgk (161 ).


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu tác phẩm:</b></i>


<i>*Bố cục:</i> 3 đoạn



-Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc
của cốm.


-Tiếp->nhũn nhặn: Cảm nghĩ về gía trị của cốm.
-Còn lại: C¶m nghÜ vỊ sù thëng thøc cèm


<i><b>1-C¶m nghÜ vỊ ngn gốc của cốm</b></i>:
-Các bạn có ngửi thấy... lúa non không.
-Trong cái vỏ xanh kia... ngàn hoa cỏ.
-Dới ánh nắng... trong sạch của trời.


->Miêu tả bằng cảm giác và tởng tợng Vừa gợi
hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh tế trong cảm
thụ cốm của tác giả.


-Cụ hng cm xinh xinh, áo quần gọn ghẽ với cái
đòn gánh 2 đầu vút cong lên nh chiếc thuyền
rồng.


->Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ngời làm ra cốm.
-Đến mùa cốm, con ngời Hà Nội 36 phố phờng
vẫn thờng ngóng trơng cơ hàng cốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

cã ý nghÜa g× ?


-Qua đoạn văn trên, đã cho ta thấy đợc
những cảm xúc gì của tác giả ?


-Gv: Nhà văn viết “Cốm là quà của lúa


non”. Nhng qua đoạn 1 của thiên tuỳ
bút, chúng ta hiểu rằng cốm là báu vật
hoà quyện hơng trời, sữa lúa và tài
năng, tâm hồn ngời nông dân Việt
Nam-ngời nghệ sĩ chân lấm, tay bùn
Việt Nam. Nếu ai đợc đọc thêm bài
“Cốm” của nhà văn Nguyễn Tuân viết
1973, sẽ cảm nhận rõ thêm qúa trình
vật vã, gian khổ của hạt lúa non để
thành hạt cốm. Nhng hẹn dịp khác, bây
giờ chúng ta hãy trở về với Thạch
Lam.


-Hs đọc Đ2- Đ2 nói về cảm nghĩ gì ?
-Đ2 đợc viết theo phơng thức bình
luận, lời bình luận thứ nhất:


Câu văn gợi cho em cách hiểu mới mẻ
nào về cốm ? Vì sao ? (Vì nó kết tinh
hơng vị thanh khiết của đồng quê. Do
đó cốm là quà quê nhng là thức quà
thiêng liêng).


-Lêi b×nh thø 2:


-Tác giả bình luận về v.đề gì ?


-Sự hồ hợp tơng xứng của hồng cốm
đợc phân tích trên những phơng diện
nào ? (Hoà hợp tơng xứng về màu sắc


và hơng vị)


-Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu
thêm cốm cịn có gía trị gì nữa ?


-Qua đó tác giả muốn truyền tới ng
đọc tình cảm và thái độ gì trong ứng sử
với thức quà Dân tộc là cốm ? (Trân
trọng và giữ gìn cốm nh 1 vẻ đẹp văn
hố Dân tộc ).


-Gv: Nếu ở Đ1, ngịi bút nhà văn vừa
miêu tả, vừa biểu cảm thì đến Đ2 này
vẫn vừa miêu tả, vừa biểu cảm, nhng
bổ xung thêm yếu tố bình luận. Tuỳ
bút là nh thế, ngòi bút nhà văn vừa
ngẫu hứng trôi theo cảm xúc nhng vẫn
lắng sâu những suy luận, triết lí, thơ và
văn xi hài hoà, mạch văn thơng
thống mà vẫn tập trung vào chủ đề.
-Hs đọc Đ3 - Đoạn văn em vừa đọc núi
v cm ngh gỡ ?


-Đoạn văn bàn về việc thởng thức cốm
trên những phơng diện nào ? (ăn và
mua cốm).


-Tác giả hớng dẫn cách ăn cốm nh thế
nào ? Vì sao khi ăn cốm phải ăn chót
Ýt, thong th¶, ngÉm nghÜ ?



-Tác giả đã ngẫm nghĩ đợc những gì
khi thởng thức cốm ?


-Tác giả đã thể hiện cách thởng thức
cốm bằng những giác quan nào ?
-Cách cảm thụ đó có td gì ?


-Tác giả đã thuyết phục ngời mua cốm


=>Yêu quí, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp
đẽ, giàu sắc thái văn hoá Dân tc ca cm.


<i><b>2-Cảm nghĩ về giá trị của cốm:</b></i>


-Cm l thức quà riêng biệt của đất nớc, là thức
dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh,
mang hơng vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và
thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam.


->Cốm là quà tặng của đồng quê cho con ngời,
cốm là đặc sản của DT.


-Hồng cốm tốt đôi... Một thứ thanh đạm, 1 thứ
ngọt sắc, 2 vị nâng đỡ nhau để hp đợc lâu bền.
->Tác giả bình luận về vấn đề dùng cốm để làm
quà sêu tết.


=>Cốm góp phần làm cho nhân duyên của con
ngời thêm tốt đẹp – giá trị tinh thần, giá trị văn


hố.


<i><b>3-C¶m nghÜ vỊ sù thëng thøc cèm:</b></i>


-ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm
nghĩ. ->ăn nh thế mới cảm hết đợc các thứ hơng
vị đồng quê kết tinh ở cốm.


-ThÊy thu l¹i cả trong hg vị ấy, cái mùi thơm của
lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ... trên hồ.


-> Cm th bằng khiếu giác, xúc giác, thị giác.
=>Khơi gợi cảm giác của ngời đọc về cốm, thể
hiện sự tinh tế sâu sắc của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

b»ng nh÷ng lÝ lÏ nµo ?


-Những lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái
độ nh thế nào đối với thứ quà của lúa
non ?


-Gv: Tuy cha đợc ăn cốm nhng đọc văn
Thạch Lam, chúng ta nh đang đợc
th-ởng thức thứ quà thanh khiết, thanh
cao, quà của lúa non, quà của bàn tay
Lao động. Ngôn ngữ Tiếng Việt rất
tinh tế, tài hoa trong thiên tuỳ bút. Văn
Thạch Lam còn là 1 loại cốm dịu dàng,
thanh đậm của tâm hồn ngời nghệ sĩ
Việt Nam, những giọt sữa tinh khiết


của Tiếng Việt chúng ta.


-Bài văn có gía trị gì về Nội dung và
Nghệ thuật ?


-Hs c ghi nh.


-Qua bài văn, em hiểu thêm gì về tác
giả Thạch Lam ?


-Su tầm 1 sè c©u th¬, ca dao nãi về
cốm ?


<i>*Ghi nhớ:</i> sgk (163 ).


-Thạch Lam: là ngời sành cốm, có tình cảm tinh
tế và sâu sắc về cốm.


<i>*Luyện tập:</i>


Đêm giăng chày đập vang thôn bản
Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn.
(Thôi Hữu)
Già gạo thì ốm, già cốm thì khoẻ.
(Tơc ng÷)


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phút)</b></i>


-Häc thuéc ghi nhí, chän học thuộc lòng 1 đoạn văn khoảng 5-6 dòng.
-Soạn bài: Sài Gòn tôi yêu.



<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Tiết PPCT: 58</b>
NS: 29/11/2011


ND: 01/12/2011


Trả bài tập làm văn số 3
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. KiÕn thøc</b>


-Hs tự đánh giá đợc tiến bộ của bản thân ở bài viết số 3 về văn biểu cảm thẻ hiện qua
những u điểm , nhợc điểm của bài vit.


<b>2. Kỹ năng</b>


-Bit bỏm sỏt yờu cu ra, bit vận dụng các phơng thức tự sự, miêu tả và biểu cảm phù
hợp với yêu cầu của đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Có thái độ đúng đắn trong qua trình tạo lp mt vn bn
<b>B-Chun b: </b>


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> häc: </b>



<b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


- Em hãy nhắc lại đề bài của bài viết số 3 ?


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Nhận xét bài làm của HS</b>
<b>( 20 phút)</b>


-Nêu các bớc làm 1 bài văn biẻu cảm?
-Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ?
-Đề văn trên thuộc thể loại nào ?
-Đối tợng cần biểu cảm là gỡ ?


-Trong số những ngời thân của em, em
có tình cảm với ngời nào nhất ?


-Em s biểu hiện tình cảm với ng đó
bằng cách nào ?


-Em sẽ chọn những đặc điểm nào của
ngời đó để biểu cảm, vì sao em lại chọn
những đặc điểm ấy ?


-Để diễn đạt đợc những tình cảm của em
về ngời thân, em sẽ sử dụng những


ph-ơng thức biểu đạt nào, phph-ơng thức nào là
chính ?


-Bµi viÕt cđa em cã nh÷ng yếu tố trên
không ?


-Bc th 2 của bài TLV là gì ? Dựa vào
đâu để lập dn ý ?


-Phần MB và KB cần nêu gì ? Phần TB
cần nêu gì ?


-Bi vit ca em ó cú đủ 3 phần
MB-TB- KB cha ?


-Bớc thứ 3 là gì ? Dựa vào đâu để viết
thành bài văn ?


-Sau khi viết xong bài văn, em sẽ làm
gì ? Em có thực hiện bớc này không ?
-Gv chỉ ra những điểm mạnh của HS về
nội dung và hình thức để các em phát
huy trong các bài viết sau.


-Gv chỉ ra những điểm yếu của HS để
các em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho
bài viết số 3.


<b>Hoạt động 3: Trả bài; chữa im; Ghi</b>



I-Nhận xét chung:
1. Phần trắc nghiệm:
2. Phần tự luận:


*Tỡm hiểu đề và tìm ý:
-Thể loại: biểu cảm.
-Đối tợng: ngời thân.


*Những đặc điểm của ngời thân:


-Miêu tả đôi bàn tay thơ ráp, sần sùi, có
nhiều vết chai, vì phải làm nhiều cơng
việc nặng nhọc để ni sống gia đình.
-Miêu tả những nếp nhăn trên khn mặt
của mẹ vì phải lo toan gánh vác gia đình.
-Tự sự: Kể về sự hi sinh thầm lặng của
mẹ cho gia đình mà khơng h kờu ca,
phn nn.


-Biểu cảm: thơng cảm xót xa cho nỗi vất
vả, nhọc nhằn của mẹ.


*Lập dàn ý:


3*Viết thành bài văn:


4*Đọc và sửa chữa bài viết:


<i><b>1-Ưu ®iĨm:</b></i>



-Về nội dung: Nhìn chung các em đã
nắm đợc cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã
xác định đợc đúng kiểu bài, đúng đối
t-ợng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và
tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa
các phần đã có sự liên kết với nhau.
-Về hình thức: Trình bày tơng đối rõ
ràng, sạch sẽ, câu văn lu lốt, khơng mắc
lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cỏch dựng
t.


<i><b>2-Nhợc điểm:</b></i>


-V ni dung: Cũn 1 s em cha đọc kĩ đề
bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm với
miêu tả, với tự sự: Bài viết còn nặng về
tả các đặc điểm của ngời thân mà cha
chú trọng tới yếu tố biểu cảm qua 1 vài
đặc điểm nổi bật của ngời thân. Bài viết
cịn lan man cha có sự chọn lọc các chi
tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc.


-Về hình thức: Một số bài trình bày cịn
bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, cịn mắc
những lỗi chính tả; diễn đạt cha lu lốt,
câu văn cịn sai ngữ pháp, dùng t cha
chớnh xỏc.


<i><b>3-Kết quả:</b></i>



-Điểm 1-2: - §iĨm 5-6:
-§iĨm 3-4: -Điểm 7-8:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>điểm ( 15 phút)</b>


-Gv cụng bố kết quả cho hs.
-Hs đọc bài khá và bài yếu-kém.


-Gv trả bài cho HS tự xem và trao đổi
cho nhau để nhận xột.


-Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc
phía dới bài làm.


-Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ
và lỗi về chính tả.


-Gv chép câu văn lên b¶ng.


-Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi,
rồi nờu cỏch sa cha.


<i><b>II_Trả bài và chữa bài:</b></i>
<i><b>1-Chữa lỗi về dùng từ:</b></i>
<i><b>2-Chữa lỗi về c.tả:</b></i>


<b>Hot ng 4: Hng dn hc ở nhà ( 5 phút )</b>
-Tiếp tục ôn lại những kiến thức về văn biểu cảm.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>



<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<b> TiÕt PPCT: 59</b>


<b>NS: 29/11/2011</b>
<b>ND: 01/12/2011</b>


<i><b>TiÕng ViƯt:</b></i> Ch¬i chữ
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Hiu c th no l chơi chữ và hiểu đợc 1 số lối chơi chữ thờng dùng.
-Bớc đầu cảm thụ đợc cái hay của phép chi ch.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn k nng nhn bit v sử dụng phép chơi chữ trong nói và viết
<b>3. Thái độ</b>


- Có thái độ sử dụng đúng mực phép chơi ch trong giao tip.
<b>B-Chun b:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dô.


-Những điều cần lu ý: Làm cho hs phân biệt dợc tác dụng tích cực và tác dụng tiêu cực của
chơi chữ. Chơi chữ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh chơi chữ với dụng ý xấu,
đùa giỡn 1 cách vơ ý thức, thiếu văn hố.



<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y-häc:</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


§äc 1 đoạn văn, đoạn thơ có dùng điệp ngữ và cho biết thế nào là điệp ngữ ? Tác dụng của
điệp ngữ ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ ).


III-Bài mới:


ở dân tộc nào, ngơn ngữ nào cũng có hiện tợng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ
khác nhau, hiện tợng chơi chữ đợc biểu hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng
ta hiểu về hiện tợng này.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu khái</b>
<b>niệm Chơi chữ ( 10 phút)</b>


-Hs đọc vd (Bảng phụ).


-Trong bµi ca dao cã mÊy từ lợi ? (3 từ ).
-Em hÃy giải thích nghĩa của từ lợi ở dòng
thơ thứ 2 ?


-T li dịng thơ thứ 4 có nghĩa là gì? -Hai
từ lợi này có gì giống và khác nhau ? Chúng


là từ đồng âm hay là từ đồng nghĩa ?


-Khi đọc đến câu 3 thì em hiểu lời của thầy
bói nh thế nào ? Và khi đọc đến câu 4, em
có hiểu nh thế nữa khơng ? Vì sao?


<i><b>I-ThÕ nµo lµ chơi chữ:</b></i>


*Ví dụ 1: sgk (163 ).
-Lợi 1: ích lợi, lỵi léc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

-Gv: ở đây bà già hổi chuyện lợi lộc, thầy
bói chiều theo ý bà mà trả lời bằng cách cố ý
dùng từ lợi nhng theo 1 nghĩa khác, khơng
liên quan gì với từ lợi trớc. Hai từ đồng âm
này đã tạo nên chất hài hớc cho bài ca dao.
Tiếng cời bật ra sau khi hiểu đợc hàm ý của
tác giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng
làm gì nữa.


-Hs đọc ví dụ 2 – Chú ý từ co mau.
-Em hãy giải nghĩa câu đố trên ?


- ở 2 ví dụ trên có sử dụng biện pháp tu từ
chơi chữ, vậy em hiểu thế nào là chơi chữ ?
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu các lối</b>
<b>chơi chữ ( 7 phút)</b>


-Hs đọc vớ d (Bng ph).



-Từ ranh tớng ở VD1 gần âm với từ nào ?
-ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú Mỡ
có phần nào giống nhau ?


-Cỏ i-ci đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3 có
mối liên hệ gì về mặt âm thanh ?


-Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ?
-Ngồi nghĩa đó ra cịn nghĩa nào khác?
-Ta thờng gặp những lối chơi chữ nào ?
-Chơi chữ thờng đợc sử dụng ở đâu ?


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập (20</b>
<b>phút)</b>


-Đọc bài thơ của Lê Q Đơn và cho biết tác
giả đã dựng n t ng no chi ch ?


-Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các
sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải
là chơi chữ không ?


-Su tầm 1 số cách chơi chữ trong sách b¸o ?


*Ví dụ 2: Trên trời rớt xuống co mau
là gì ? (Câu đố )


-Co mau: mo cau ->nãi l¸i.


<i>*Ghi nhớ 1: sgk (164 ).</i>



<i><b>II-Các lối chơi chữ:</b></i>


*Ví dụ:


(1) Ranh tớng: danh tớng->gần âm.
(2) Giống nhau ở phụ âm m->điệp õm.
(3) Cỏ i-ci ỏ, mốo cỏi-mỏi kốo
->núi lỏi


(4) Sầu riêng:


-Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có
gai trông nh mít.


-Chỉ trạng thái tình cảm buồn, trái với
vui chung.


->t đồng âm, từ trái nghĩa.


<i>*Ghi nhí 2: sgk (165 ).</i>


<i><b>III-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (165 ):</b></i>


-Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (lồi
rắn) – Rắn (cứng đầu, khó bảo).


-Liu điu (rắn nớc), rắn (rắn thờng), hổ
lửa (rắn có nọc độc), mai gầm (cạp


nong, rắn độc), ráo (rắn ráo, rất hung
dữ và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn)
trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc).


<i><b>2-Bµi 2 (165 ):</b></i>


Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau:
-Thịt, mỡ ; dị,nem, chả: Thuộc nhóm
thức ăn liên quan đến chất liệu thịt.
->chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng
âm.


-Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ
cây cối, thuộc họ tre. -> t ng õm, t
gn ngha.


=>Tạo sự liên tởng ngữ nghĩa lí thú.


<i><b>3-Bài 3 (166 ):</b></i>


<i><b>Trăng </b></i>bao nhiêu tuổi <i><b>trăng già</b></i>


<i><b>Núi</b></i> bao nhiêu tuổi gọi là <i><b>núi non</b></i>.


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà ( 3 phút )</b>
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4 (166 ).


-§äc bµi: Chn mùc sư dơng tõ.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>



<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<b> Tiết PPCT: 60</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Làm thơ lục bát
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Hiu c lut th lục bát và phân biệt đợc thơ lục bát với văn vần 6/8.
<b>2. Kỹ năng</b>


-Rèn kĩ năng phân tích luật thơ lục bát và biết làm thơ lục bát đúng luật.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tình yêu đối với 1 th th ca dõn tc
<b>B-Chun b:</b>


-Đồ dùng: Chép bài ca dao Anh đi anh nhớ quê nhà.


-Nhng iu cn lu ý: Tiết học làm thơ lục bát này coi nh 1 tiết sinh hoạt ngữ văn, thời
gian rất hạn chế, nếu GV thu xếp để HS có thời gian nhiều hơn thì sẽ có hiệu quả hơn.
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>



Nªu hiĨu biết của em về thể thơ lục bát (số tiếng, số câu, vần) ?


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống ngời VN. Song trong thực tế, có
nhiều em vẫn cha nắm đợc thể thơ này. Điều đó ảnh hởng đến năng lực cảm thụ thơ lục
bát, cũng nh s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đối với hs
chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu luật thơ lục</b>
<b>bát ( 15 phỳt )</b>


-Hs c bi ca dao (Bng ph).


-Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy
tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ?


-K s v in các kí hiệu: B, T, V
ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên
vào các ơ ?


-Gv: C¸c tiÕng cã thanh hun, ngang
gäi lµ tiÕng b»ng (B ); các tiếng có
thanh sắc, hỏi, ngÃ, nặng là tiếng trắc
(T ); Vần (V ).


-Nhn xét tơng quan thanh điệu giữa


tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ?
-Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu,
số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí
vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng,
trầm và cách ngắt nhịp trong câu) ?


-So sánh luật B-T trong bài ca dao Con


cũ m đi ăn đêm với luật thơ lục bát ?
(Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2
là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành
thanh B.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập (20</b>
<b>phút )</b>


-Em hãy đọc 1 bài ca dao đợc s.tác
theo thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ
lục bát trong bài ca dao đó ?


-Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em rút
ra kết luận gì ?


<i><b>I-Luật thơ lục bát:</b></i>


*Bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà.


a-Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8. Vì
thế gọi là lục bát.



b-Điền các kí hiệu B, T, V:
Anh đi anh nhớ quê nhà
B B B T B BV


Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm t¬ng.
T B B T T BV B BV
Nhớ ai dÃi nắng dầm sơng


T B T T B BV
Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao.
T B T T B BV B B


c-Tơng quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 trong câu
8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh
ngang và ngợc lại.


d-Luật thơ lục bát:
-Số câu: không giới hạn.


-Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8
tiếng.


-Vn: ting 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và
tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và
cứ nh thế tiếp tục cho đến hết.


-LuËt B-T: tiÕng thø 2 thêng cã thanh B vµ tiÕng
thø 4 thờng là thanh T, các tiếng 1,2,5,7 không bắt
buộc theo luật B-T.



-Cách ngắt nhịp: thờng là nhịp chẵn có khi nhịp
lẻ: +Câu lục: 2/2/2 3/3.


+Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5.
*Ghi nhớ: sgk (156 ).


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (157 ):</b></i>


-Em ơi đi häc trêng xa


Cố học cho giỏi nh là mẹ mong.
-Anh ơi phấn đấu cho bền


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
-Làm thơ lục bát theo mơ hình ca dao.
Điền nối tiếp cho thành bài và đúng
luật ?


-Cho biết vì sao em điền các từ đó (về
ý và về vần) ?


-Hs đọc các câu lục bát.


-Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ?
Hãy sửa lại cho đúng lut ?


-Đại diện nhóm lên trình bày - nhận
xét chéo



-Gv kết luận và cho điểm theo nhãm.


-Ngồi vờn ríu rít tiếng chim
Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài.


->Các từ đã điền vào, đảm bảo về mặt ý và mặt
vần.


<i><b>2-Bµi 2 (157 ):</b></i>


Các câu lục bát này sai vần:
-Vờn em cây q đủ lồi


Cã cam, cã qt, cã bßng, cã na.->xoµi
-ThiÕu nhi lµ ti häc hµnh


Chg em ph.đấu tiến lên hg đầu.->nhanh
(trở thành đoàn viên)



Tổ chức trò chơi tập làm thơ lục bát
Mỗi tổ làm 1 câu nối tiếp nhau ,đọc to
trong khoảng thời gian 1 phút 1 câu


Đổi vị trí giữa các tổ chọn đề tài khác
1.Những câu thơ lục bát sau có sai luật
hay khơng? thử giải thích ?


2.Làm tiếp câu bát từ những câu lục đã
cho dới đây



a.Sông Hồng chảy về biển đơng
b.Hồ Tây vắng bóng sâm cầm
c.Chợ nào sánh với đồng Xuân ?
d. Mùa xuân em i trng cõy


3.Làm trở lại câu lục từ những câu bát
dới đây


a.Hồ Gơm xanh thẳm hàng cây ven bờ
b.Gió xuân ấm áp đang về với ta


c.Quờ hơng chùm khế ngọt lành đó em
d.Tóc thày bạc trắng ,tóc em xanh rì .
4.Tập sáng tác 1-2 câu thơ lục bát bắt
đầu bằng mơ típ Thân em


Thân em mới thật đáng thơng
Trợt cả ba trờng biết tớnh sao õy


3.Bài tập 3


Ví dụ


Canh Dần xuân mới sắp về


Chúng mình sắp nghỉ học kì vui sao
Bõ bao ngày những ớc ao


Ai thăm lăng Bác ,ai về Cố Đô


Bài tập 4


Đọc tham khảo các đoạn thơ lục bát trong SGK
trang 157-158


<b>bài tập bổ trợ </b>


1.Những câu thơ lục b¸t sau cã sai luật hay
không? thử giải thích ?


a.Tò vò mày nuôi con nhện ,
Về sau nó lớn ,nó quện nhau đi .
Tò vò ngồi khóc tỉ ti :


-Nhện ơi nhện hỡi nhện đi đằng nào ?
(ca dao)


b.Mồ hôi mà đổ xuống đồng ,


Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nơng .
(ca dao)


c.Mai cèt cách tuyết tinh thần


Mỗi ngời một vẻ mời phân ven mời .


Trả lời


Không sai luật mà theo luật thơ lục bát biến thể
a,b



c,cõu 6 cú nhp th hi đặc biệt 3/3
<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phút )</b>


-Hs đọc bài đọc thêm (sgk-157-158).


-Gv: Muốn làm thơ lục bát cho hay, vợt qua trình độ vè thì câu thơ phải có hình ảnh và có
hồn.


-Tập sáng tác những bài thơ lục bát (4,6,8 câu) về đề tài gia đình, nhà trờng, ớc mơ.-Chuẩn
bị bài: Ơn tập văn biểu cảm.


<i><b>*Rót kinh nghiƯm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>TiÕt PPCT: 61</b>


<i><b>Ngày soạn: 05/12/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 07/12/2011</b></i>
<i><b>Tiếng Việt: </b></i>Chuẩn mực sử dụng từ


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc</b>


-Nm c cỏc yờu cu trong việc sử dụng từ.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng từ trong khi nói và viết



<b>3. Thái độ</b>


-Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cu th khi núi, vit.
<b>B-Chun b:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>Hot ng 1: n nh lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>


Giải nghĩa và Phõn tớch lối chơi chữ ở 2 câu đố sau:


-Có con mà chẳng có cha
Có lỡi, khơng miệng, đó là vật chi ?


-Hoa nào không có lẳng lơ
Mà ngời gọi bớm ỡm ờ lắm thay.


(Là hoa gì ?)


(Con dao: chi ch ng âm, Hoa bớm: chơi chữ đồng âm).


<i><b>III-Bài mới:</b></i>Khi nói viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các


em nắm đợc những yờu cầu trong việc sử dụng từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát


hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh những sai


sót.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng từ đúng</b>
<b>âm, đúng chính tả (7 phút)</b>


-Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.


-Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc,
dùng đã đúng chỗ cha, có phù hợp với n từ
ngữ xung quanh khơng ? Vì sao ? (Vì: Dùi là
đồ dùng để tạo lỗ thủng, với nghĩa ấy thì từ
dùi không thể kết hợp với các từ trong câu văn
đã cho. Từ tập tẹ và từ khoảng khắc nh vậy).
-Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải
sửa lại nh thế nào cho đúng ?


-ViÖc viÕt sai âm, sai chớnh tả này là do nhng


nguyờn nhân nào ?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng từ đúng</b>
<b>nghĩa ( 7 phút)</b>


Nếu dùng sai chớnh tả thì sẽ dẫn đến tình


trạng gì ? (người đọc, người nghe sẽ không


hiểu đợc ý của người viết).



-Qua 3 ví dụ trªn, em rót ra bài học gì về việc


dùng từ khi nói, viết ?


-Hs đọc vớ dụ, chú ý các từ in đậm.


-Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết đợc
dùng ở trong các ngữ cảnh trên đã đúng cha,


<i><b>I-Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:</b></i>


<i>*VÝ dơ: sgk (166 ).</i>


-dïi -> vïi
-tËp tĐ -> bập bẹ


-khoảng khắc -> khoảnh khắc


(->Là nhng từ dùng sai âm, sai chớnh tả.


Là do ảnh hởng của việc phát âm tiếng a


phng hoc khụng nh hỡnh thc ch viết
của từ, hoặc liên tởng khơng đúng).


=>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng
chớnh tả.


<i><b>II-Sử dụng từ đúng nghĩa:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

có phù hợp không ? Vì sao?


(Vì: sáng sủa cã 4 nghÜa: 1 cã nghĩa ánh sáng


thiên nhiên chiÕu vào, gây cảm giác thích thú;


2.có ngha nét lộ vẻ thụng minh; 3.cách diễn


t rừ rng, mch lc; 4.tt đẹp, có nghĩa triển


vọng. ë c©u 1 cã lÏ người viÕt dïng s¸ng sđa


víi nghÜa thø 4, tuy nhiªn dïng nh vËy lµ


khơng phù hợp với ý định thụng báo, tức là


dùng cha ỳng ngha).


-Em hÃy tìm nhng từ gần nghĩa víi tõ s¸ng


sủa để thay thế nó ? (tơi đẹp).


-Cao cả là cao q đến mức khơng cịn có thể
hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp cha


với đc im của câu tục ngữ cha ? Từ nào có


thể thay thế cho từ này ? (quí báu, sâu sắc).
-Gv: Lơng tâm lµ yÕu tè néi t©m gióp con



người có thể tự đánh giá hành vi của mỡnh về


mặt đạo đức; biết là nhận rõ đợc ng, sự vật


hay 1 điều gì đó hoặc có khả năng làm đợc
việc gì đó.


-Vậy có thể nói biết lơng tâm đợc khơng ? Có
thể nói có lơng tâm hay vô lơng tâm đợc
không ?


-Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên đợc
dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ?
-Từ 3 ví dụ trên, em rút ra bài học gì cho việc
dùng từ ?


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn sử dụng từ đúng</b>
<b>tính chất ngữ pháp của từ (7 phút)</b>


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-N từ in đậm trong n câu trên dùng sai nh thế
nào? Vì sao lại dùng sai nh vậy ? (Dùng sai về
tính chất ngữ pháp của từ – Là do không
nắm đợc đặc điểm ngữ pháp của từ )


-Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ?


-Khi nói, viết cần phải dùng từ nh thế nào ?


<b>Hoạt động 5: Hớng dãn sử dụng từ đúng</b>
<b>sắc thái biểu cảm, hợp phong cách (7 phút)</b>
-Hs đọc ví dụ, chú ý các t in m.


-Các từ in đậm trong các câu trên sai nh thế
nào? (dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp
với phong cách)


- Hóy tỡm các từ thích hợp thay cho các từ
đó ?


-Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ?
<b>Hoạt động 6</b>: <b>Khơng lạm dụng từ địa </b>
<b>ph-ơng, từ Hán Việt ( 7 phút)</b>


-Gv đa ra tình huống: Một ngời dân Nghệ An
ra Hà Nội thăm bà con, bị lạc đờng, muốn hỏi
đờng, ngời đó hỏi: Cháu ơi, đờng ni là đờng đi
mơ ? Cậu bé đợc hỏi trả lời: Cháu không hiểu
bác muốn hỏi gì ?


-Tại sao cậu bé lại khơng hiểu câu hỏi trên ?
(Vì câu hỏi có dùng những từ địa phơng).
-ở bài từ Hán Việt (bài 6) chúng ta đã rút ra
đ-ợc bài học: Khi nói, viết khơng nên lạm dụng


->Dùng từ không đúng nghĩa là do không
nắm đợc nghĩa của từ hoặc không phân
biệt đợc các từ đồng nghĩa.



=>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.


<i><b>III-Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp</b></i>
<i><b>của từ:</b></i>


<i>*VÝ dụ: sgk.</i>


-Hào quang -> hào nhoáng.


- Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn
mặc thật giản dị.


-Thảm hại -> thảm bại


-Gi to phn vinh -> phồn vinh giả tạo
=>Việc dùng từ phải đúng tính chất ngữ
pháp.


<i><b>IV-Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm,</b></i>
<i><b>hợp phong cách</b></i>:


*VÝ dô: sgk


-Lãnh đạo -> cầm đầu
-Chú hổ -> nó


=>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu
cảm, hợp với tình huống giao tiếp.


<i><b>V-Khơng lạm dụng từ địa phơng, từ Hán</b></i>


<i><b>Việt:</b></i>


=> Không lạm dụng từ địa phơng, từ Hán
Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

tõ H¸n ViƯt. V× sao ? (vì lạm dụng từ Hán
Việt sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên,
thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp)


-Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ?
-Khi sử dụng từ chúng ta cần chú ý gì ?


<i><b>Hot động 7: Hớng dẫn học bài ở nhà ( 5 phút)</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, đọc bài: luyện tập sử dụng t.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Tiết PPCT: 62</b>
NS: 06/12/2011


ND: 08/12/2011


<i><b>Tập làm văn: Ôn tập văn biểu cảm</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>



<b>1. Kiến thức</b>


Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm.


-Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
<b>2. Kỹ năng</b>


-Cỏch lp ý v lp dn bi cho một đề văn biểu cảm.
-Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.


<b>3. Thái độ</b>


- Gi¸o dơc ý thøc sư dơng văn biểu cảm trong khi nói và viết.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép đoạn văn.
-Những điều cần lu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<b>Hot ng 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh
giá của con ngời đối với sự vật xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ngời đọc).


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>



Các em đã học 1 số văn bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảm. Nh vậy các em
đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và đã đợc rèn luyện kỹ năng về cách làm
kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, hệ thống hoá lại 1 số vấn đề
quan trọng về văn biểu cảm.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân biệt Sự khác</b>
<b>nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm ( 10</b>
<b>phút )</b>


-Hs đọc lại các đoạn văn, bài văn về Hoa hải đờng
(bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn
bản biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì
? (Bài Hoa hải đờng, tác giả miêu tả chỉ nhằm đa
ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi.
Trong đó tác giả dùng phép so sánh: “cánh hoa
khum khum nh muốn phong lại cái nụ cời má lúm
đồng tiền” và nhớ lại 1 Kỷ niệm lần đầu từ Nam
ra Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đờng ở
núi Ngũ Lĩnh. Bài Hoa học trò đợc tác giả miêu tả
cây hoa phợng vì ý nghĩa của nó gắn liền với học
sinh, với trong lớp. Tác giả mợn hình ảnh hoa phg
nở, hoa phg rơi để nói đến cái mùa hè thiếu vắng
và chia phôi qua cảm xúc của m.Tác giả đã dùng


<i><b>I-Sù khác nhau giữa văn miêu tả</b></i>
<i><b>và văn biểu cảm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

hình thức lặp lại và nh.hoá để đặc tả cái buồn
trống vắng nơi sân trong “Hoa phợng rơi... Hoa
phợng múa. Hoa phợng khóc. Hoa phợng mơ, hoa
phợng nhớ.”


-Gv: Bài Hoa hải đờng là văn miêu tả, còn bài
Hoa học trò là văn biểu cm.


-Qua 2 bài văn trên, em hÃy cho biết văn miêu tả
và văn biểu cảm khác nhau ở chỗ nào ?


<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Sự khác nhau giữa văn tự sự và</b></i>
<i><b>văn biểu cảm (10 phút)</b></i>


-Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các yếu
tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài Kẹo
mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi
vo tóc dắt lên địn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo
mầm và đến nay mỗi khi có lời dao: “Ai tóc rối
đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến
mẹ đã chết và chị đã đi lấy chng).


-HÃy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm
nào ?


<b>Hot ng 4: Vai trũ v nhim v của tự sự và</b>
<b>miêu tả trong văn biểu cảm ( 5 phút)</b>


-Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trị
gì ? Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm nh thế


nào ? Nêu ví dụ?


(VÝ dơ bµi Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ
tóc rối, kĐo mÇm).


<b>Hoạt động 5: Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn:</b>
<b>Cảm nghĩ về mùa xuân ( 5 phút)</b>


-Em hãy nêu các bớc làm 1 bài văn biểu cảm ?
-Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? (Đối tợng
biểu cảm: Mùa xuân và tình cảm cần biểu hiện:
cảm xúc của mình đối với mùa xuân).


-Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảmảm ?
(MB: giới thiệu đối tợng biểu cảm; TB: miêu tả 1
vài đặc điểm tiêu biểu của đối tợng để biểu cảm;
KB: Khẳng định lại cảm xúc của mình về đối
t-ợng đó).


<b>Hoạt động 6: Bài văn biểu cảm thờng sử dng</b>
<b>cỏc bin phỏp tu t ( 5 phỳt)</b>


-Bài văn biểu cảm thờng sử dụng những biện pháp
tu từ nào ?


-Ngi ta nói ngơn ngữ văn biểu cảm gần với thơ,
em có đồng ý khơng ? Vì sao ?


cảm, miêu tả đối tợng nhằm mợn
những đặc điểm, phẩm chất của nó


mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của


mình. Do đặc điểm này mà văn


biĨu c¶m thêng sư dụng biện pháp
tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá.


<i><b>2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và</b></i>
<i><b>văn biểu cảm</b></i>


-Vn tự sự nhằm kể lại 1 câu
chuyện (1 sự việc) có đầu, có đi,
có ngun nhân, diễn biến, kết quả.
Còn văn biểu cảm, tự sự chỉ làm
nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự
sự trong văn biểu cảm thờng nhớ
lại n sự việc trong quá khứ, những
sự việc để lại ấn tợng sâu đậm, chứ
không cần đi sâu vào nguyên nhõn,
kt qu.


<i><b>3-Vai trò và nhiệm vụ của tự sự</b></i>
<i><b>và miêu tả trong văn biểu cảm:</b></i>


-T s và miêu tả trong văn biểu
cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho
tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm
mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình
cảm, cảm xúc của con ngời nảy


sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.


<i><b>4-Tìm ý và lập dàn bài cho đề</b></i>
<i><b>văn: Cảm nghĩ về mùa xuân.</b></i>


a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em
mùa xuân là mùa đẹp nhất.


b-TB:


*ý nghĩa của mùa xuân đối với con
ng:


-Mùa xuân mang lại sức sông mới
-Mùa xuân đánh dấu bớc đi của đất
nớc, con ngời.


*Cảm nghĩ của em về mùa xuân:
-Mùa đơm hoa kết trái


-Mùa sinh sôi vạn vật.
-Mùa thêm 1 tuổi đời.


c-KB: Khẳng định lại cảm nghĩ của
em về mùa xuân.


<i><b>5-Bµi văn biểu cảm thêng sư</b></i>
<i><b>dơng c¸c biƯn ph¸p tu tõ:</b></i>


-so s¸nh, Èn dơ, nhân hoá, điệp


ngữ.


-Ngụn ngữ văn biểu cảm gần với
thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm
nh thơ.Trong cách biểu cảm trực
tiếp, ngời viết sử dụng ngôi thứ
nhất (tôi, em, chúng em), trực tiếp
bộc lộ cảm xúc của mình bằng lời
than, lời nhắn, lời hơ... Trong cách
biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong
các hình ảnh.


<b>Hoạt động 7: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phỳt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


Ngày soạn: 06/12/2011
Ngày dạy: 08/12/2011


<i><b>Tiết PPCT: 63 Văn bản: Mùa xuân của tôi</b></i>


<i>(Vũ Bằng)</i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thøc</b>



-Cảm nhận đợc nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuâm Hà Nội và Miền Bắc đợc tái hiện
trong bài tuỳ bút.


-Thấy đợc tình quê hơng đất nớc thiết tha, sâu nặng của tác giả đợc thể hiện qua ngịi bút
tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình nh.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn k nng phõn tớch tỏc phm biểu cảm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức, tình yêu quê hơng đất nớc, truyền thống văn hóa của quê hơng.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Những điều cần lu ý: Bài Mùa xuân của tôi (tên bài là do ng biên soạn đặt) là đoạn đầu
bài tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, mở đầu cho nỗi nhớ thơng suốt 12
thỏng ca tỏc gi.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp , kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


Em hãy nêu nét đặc sắc về Nội dung và Nghệ thuật của văn bản Sài Gịn tơi u ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Chúng ta đã từng biết và cảm thơng với tấm lịng của ngời sống xa quê hơng, trĩu nặng


tình quê trong thơ Đờng của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chơng. ở Việt Nam có 1 nghệ sĩ do
hồn cảnh riêng và u cầu công tác cách mạng phải xa rời quê hơng Miền Bắc vào sống ở
Miền Nam mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng
tr-ớc cách mạng tháng 8.1945. Tấm lòng của Vũ Bằng đối với quê hơng đã đợc gửi gắm
trong Tác phẩm “Thơng nhớ 12” mà đoạn trích Mùa xn của tơi là tiêu biểu.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung ( 5</b>
<b>phỳt )</b>


-Dựa vào phần chú thích, em hÃy giới thiệu 1
vài nét về tác giả Vũ Bằng ?


-Em hÃy nêu xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác
của t¸c phÈm ?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu văn</b>
<b>bản ( 30 phút )</b>


-Hớng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm
mại, hơi buồn se sắt.


-Gi¶i nghÜa tõ khã.


-Văn bản đợc viết theo thể loại nào ?


-Bµi văn viết về cảnh sắc và không khí mùa
xuân ở đâu ? Hoàn cảnh và tâm trạng của tác
giả khi viết bài này nh thÕ nµo ?



-Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Mỗi
đoạn từ đâu đến đâu, Nội dung của mỗi đoạn l


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1-Tác giả: </b></i>Vũ Bằng (1913-1984), quê
Hà Nội.


-Có së trong vỊ trun ngắn, tuỳ bút,
bút kí.


<i><b>2-Tác phÈm:</b></i> -TrÝch tõ thiªn tuỳ bút
Tháng giêng mơ về trăng non rÐt
ngät”, trong tËp t bót-bót kÝ “Th¬ng
nhí mời hai của Văn Bản.


-Tỏc phm vit trong hon cnh đất nớc
bị chia cắt, tác giả sống trong vùng
kiểm soát của Mĩ-nguỵ, xa cách quê
h-ơng t Bc.


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>*Thể loại:</i> KÝ-tuú bót mang tÝnh chÊt
håi kÝ.


<i>*Chủ đề:</i> Bài văn viết về cảnh sắc và
khơng khí mùa xuân ở Hà Nội và Miền
Bắc qua nỗi nhớ thơng da diết của 1


ng-ời xa quê đang sống ở Sài Gòn trong
vùng kiểm sốt của Mĩ-nguỵ, khi đất
n-ớc cịn bị chia cắt.


<i>*Bè cục: 3 phần</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

gì ?


-Em có nhËn xÐt g× vỊ sù liªn kết giữa các
đoạn ?


(Bài văn có sự liên kết chặt chẽ theo dòng cảm
xúc hồi tởng của tác giả)


-Hs c on1 (t u->mờ luyn mựa xuõn)
-Bin pháp Nghệ thuật nào đã đợc sử dụng ở
đoạn này ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ?


-Đoạn văn bình luận trên đã bộc lộ đợc thái độ,
tình cảm gì của tác giả đối với mùa xuân quê
h-ơng ?


-Gv: Yêu mến mùa xuân, yêu mến tháng giêng,
tháng đầu tiên của mùa xuân, mùa đầu của tình
yêu, hạnh phúc và tuổi trẻ, đất trời và lịng ngời.
Nhng đó cha phải là lí do cơ bản khiến tác giả
“mê luyến mùa xn”. Vậy lí do gì sâu kín hơn
– Hs đọc đoạn 2



-Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và khơng khí
mùa xn đất Bắc, mùa xn Hà Nội ?


-Đoạn văn có sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào, tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật đó ?


-Những dấu hiệu điển hình nào đã tạo nên cảnh
sắc mùa xuân đất Bắc ? (ma riêu riêu, gió lành
lạnh)


-Những dấu hiệu điển hình nào tạo nên khơng
khí mùa xn đất Bắc ? (Tiếng nhạn, tiếng
chống chèo, câu hát huê tình)


-Những dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xn đất
Bắc nh thế nào ?


-ở đoạn văn tiếp theo, tác giả đã gọi mùa xuân
đất Bắc- mùa xuân Hà Nội là “Cái mùa xn
thần thánh của tơi”, điều đó có ý nghĩa gì ?
-Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.” đã diễn tả
sức mạnh nào của mùa xuân ? (Mùa xuân có
sức khơi gợi sinh lực cho mn lồi)


-Sức mạnh nào của mùa xuân đợc diễn tả trong
câu văn: “Nhang trầm...liên hoan” ? (Mùa xuân
có sức mạnh khơi dậy và lu giữ các năng lực
tinh thần cao quí của con ngời)



-ở 2 đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào ? Tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật đó ?


-Em có nhận xét gì về giọng điệu, dấu câu và
ngôn ngữ của đoạn văn này ? (Giọng điệu vừa
sôi nổi vừa êm ái, thiết tha, câu dài đợc ngắt
nhịp bằng những dấu phẩy, ngôn ngữ mềm mại
chau chuốt, giàu chất trữ tình đã góp phần quan
trọng tạo nên sức truyền cảm của đoạn văn)
-Qua đoạn văn, tác giả đã cảm nhận đợc những
điều kì diệu nào của mùa xuân ?


-Đoạn văn đã thể hiện đợc cảm xúc, tình cảm gì
của tác giả ?


-Hs quan sát bức tranh minh hoạ trong sgk.
-Em cảm nhận đợc gì về mùa xn, từ hình ảnh
minh hoạ đó ?


-Hs đọc phần 3.


-Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên mùa xuân
sau rằm tháng giêng đợc miêu tả qua những chi
tiết nào ?


quy luật tình cảm của con ngời đối với
mùa xuân.


- ->liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc và


khơng khí mùa xn đất Bc-mựa xuõn
H Ni.


-Còn lại:Cảm nhận về cảnh sắc mùa
xuân sau rằm tháng giêng.


1-Tỡnh cm ca con ngời đối với mùa
xuân:


-Ai bảo đợc non đừng thơng nớc, bớm
đừng thơng hoa, trăng đừng thơng gió;
ai cấm đợc...


->Sử dụng điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu
câu- Nhấn mạnh tình cảm của con ngời
đối với mùa xn.


=>ThĨ hiƯn sự nâng niu, trân trọng,
th-ơng nhớ, thuỷ chung với mïa xu©n.


<i><b>2-Cảnh sắc và khơng khí mùa xn</b></i>
<i><b>đất Bắc-mùa xuân Hà Nội:</b></i>


-Mùa xuân của tôi-Mùa xuân Bắc Việt,
mùa xuân của Hà Nội... có ma riêu riêu,
gió lành lạnh, có..., có câu hát h tình
của cơ gái đẹp nh thơ mộng...


->Sử dụng điệp từ, phép liệt kê và dấu
chấm lửng ở cuối câu – Nhấn mạnh


các dấu hiệu điển hình của mùa xuân
đất Bắc-mùa xuân Hà Nội.


=>Gợi 1 bức tranh xuân với khơng khí
và cảnh sắc hài hồ, tạo nên 1 s sng
riờng ca mựa xuõn t Bc.


-Cái mùa xuân thần thánh của tôi.


=>Tỏc gi cm nhận đợc sức mạnh
thiêng liêng kì diệu của mùa xuân đất
Bắc.


-Nhựa sống ở trong ng căng lên nh máu
căng lên trong lộc của loài nai, nh ...
-Nhang trầm, đèn nến... mở hội liên
hoan.


->Hình ảnh so sánh mới mẻ – Diễn tả
sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa
xuân


=>Mùa xuân đã khơi năng năng lực
sống cho mn lồi, khơi dậy n năng
lực tinh thần cao quí của con ngời và
khơi dậy tình yêu cuộc sống, yêu quê
h-ơng.


=>Thơng nhớ mùa xuân đất Bắc.



<i><b>3-C¶m nhËn vỊ mïa xu©n sau rằm</b></i>
<i><b>tháng giêng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

-Em cú nhn xét gì về nghệ thuật miêu tả của
tác giả ở đoạn văn này ? Tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật đó ?


- §èi víi thiên nhiên, tác giả là ngời nh thÕ
nµo?


-Bài văn có những nét đặc sắc gì về ni dung v
ngh thut ?


-Hs c ghi nh.


-Viết đoạn văn diễn tả cảm xúc của em về một
mùa trong năm ở quê hơng em ?


xác.


->S dng 1 lot nhng t ngữ gợi tả kết
hợp với hình ảnh so sánh - Miêu tả sự
thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và
khơng khí mùa xn


=>ThĨ hiƯn sù tinh tÕ, nhạy cảm trớc
thiên nhiên của tác giả.


<i>*Ghi nhớ: sgk (178 ).</i>
<i>*Luyện tập:</i>



<i><b>Hot ng 4: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phút )</b></i>


-Häc thuéc ghi nhớ, tiếp tục làm bài luyện tập trên.
-Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình.


<b>Ngy son: 07/12/2011</b>
<b>Ngày dạy: 09/12/2011</b>
<b>Tiết PPCT: 64</b>


<i><b>Bài 15-Tiết 1</b></i>
<i><b>HDĐT</b></i>


<i><b>Văn bản: Sài Gòn tôi yêu</b></i>
<b>A-Mục tiêu bµi häc: </b>


<b>1. KiÕn thøc</b>


-Cảm nhận đợc nét đẹp riêng của Sài Gịn với Thiên Nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là
phong cách con ngời Sài Gòn.


-Nắm đợc biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ th, nhiu mt ca tỏc gi
v Si Gũn.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm biểu cảm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức, tình yêu quê hơng đất nớc, truyền thống văn hóa của quê hơng.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Những điều cần lu ý: Bài tuỳ bút này là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút kí “Nhớ...Sài
Gịn” của Minh Hơng. Bài văn nêu những nét chung về Sài Gòn và chủ yếu là để nói tới
tình u mến của tỏc gi i vi thnh ph.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> häc: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


-Trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm, em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc thuộc lịng
đoạn đó ? Đoạn em vừa đọc nói về vấn đề gì ?


-Nêu những nét đặc sắc về Nội Dung và Nghệ Thuật của văn bản Một thứ quà của lúa non:
Cốm ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Sài Gịn ngày xa là hịn ngọc của Đơng Nam á, nay là thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên
vàng, là thành phố trẻ lớn nhất miền Nam, vừa kỉ niệm 300 năm tuổi... đã hiện lên 1 cách
vừa khái quát, vừa cụ thể trong tình yêu của 1 ngời từng sống ở nơi đây hơn nửa Thế Kỷ
nh thế nào? Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ đến thăm Sài Gòn qua những trang tuỳ bút của
Minh Hơng


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hớng dẫn chung ( 5 phút )


-Gv: Giới thiệu 1 vài nét về tác giả Minh
H-ơng.


-Nhớ Sài Gòn, tập I: viết về những nét đẹp
riêng đầy ấn tợng của SG trên những phơng
diện: Thiên nhiên, khí hậu-thời tiết và cuộc
sống sinh hoạt của ngời thành phố Sài Gòn.
Nhân dịp Kĩ Niệm 300 năm Sài Gòn, tác giả
cho ra tiếp tập II, lần này tác giả chú ý đến
sự hình thành các cộng đồng dân c, các xóm
nghề, vờn xa, những bến, những ch c
chng.


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả:</b></i> Minh Hơng


-Quờ Qun Nam đã vào sinh sống ở Sài Gòn
trớc 1945.


-Thêng viÕt các thể loại: bút kí, tuỳ bút, tạp
văn, phóng sự với những nhận xét tinh tế, dí
dỏm và sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

-Hớng dẫn đọc:giọng hồ hởi, phấn khởi, vui
tơi, sôi động, chú ý các từ ngữ địa phơng.
-Giảt nghĩa từ khó.


<b>Hoạt động 3</b>: hớng dẫn phân tích bài ( 30
phút)



-Bài văn đợc viết theo thể loại nào ?


-Bài bút kí Sài Gịn tơi u đã thể hiện đợc
tình cảm gì của tác giả, qua những phng
din no ?


-Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác
giả, hÃy tìm bố cục của bài văn ?


-Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản
này ? (Bố cục khá mạch lạc theo cảm xúc
của ng viết trớc những mặt khác nhau của
thành phố Sài Gòn).


-HS c 1 ca phn 1. Ni dung của đoạn
này là gì ?


-ở đoạn này tác giả đã so sánh Sài Gòn với ai
và với những cái gì ? Câu văn nào đã nói lên
điều đó?


-Em có nhận xét gì về các phép so sánh đó ?
Tác dụng của các phép so sánh ấy là gì ?
-Đoạn văn đã cho ta thấy đợc tình cảm gì
của tác giả đối với Sài Gòn ?


-Hs đọc đoạn 2, Nội Dung của đoạn 2 là gì ?
-Thời tiết của Sài Gịn đợc miêu tả qua n chi
tiết nào ?



-ở đoạn này tác giả đã sử dụng những phơng
thức biểu đạt nào , nó tác dng gỡ ?


-Tác giả có cảm nhận gì về thời tiết và khí
hậu của Sài Gòn ?


-Cuc sng của Sài Gòn đợc ghi lại qua
những câu văn nào ? Từ đó em có cảm nhận
gì về cuộc sống của Sài Gịn ? (Cuộc sống
khẩn trơng, sôi động và đa dạng của thành
phố trong những thi im khỏc nhau)


-Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và
câu văn của tác giả ,ở đoạn 2 này ? Tác dụng
?


-on vn ó cho ta thấy đợc tình cảm gì
của tác giả đối với Sài Gòn ?


-C dân Sài Gịn có đặc điểm gì ? Đặc điểm
đó đợc thể hiện thơng qua hình ảnh nào ?
(Sài Gịn bao giờ cũng giang 2 cánh tay mở
rộng mà đón những ngời từ trăm nẻo đất nớc
kéo đến.)


-Phong cách bản địa của ngời Sài Gòn đợc
khái quát qua những chi tiết nào ? (Họ ăn
nói tự nhiên hề hà, dễ dãi, ít dàn dựng, tính
tốn, chân thành, bộc trực)



-Phong cách ở đây đợc hiểu là cách sng


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>*Tu bỳt: </i>L 1 th bút kí thiên về biểu cảm,
trữ tình viết về cảnh vật, con ngời, cuộc sống
mà nhà văn đã trải qua hoặc chứng kiến.


<i>*Chủ đề: </i>Bài tuỳ bút thể hiện tình cảm yêu
mến và những ấn tợng bao quát chung của
tác giả về thành phố Sài Gòn trên các phơng
diện chính: Tự Nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc
sống sinh hoạt của thành phố, c dân và
phong cách con ngời Sài Gịn.


<i>*Bè cơc: 3 phÇn</i>


- ->hä hàng: Những ấn tợng bao quát về Sài
Gòn.


- ->hơn năm triệu: Đặc điểm c dân và phong
cách ngời Sài Gòn.


-Cũn lại: tình yêu của tác giả i vi Si
Gũn.


<i><b>1-Những ấn tác giả chung bao quát về Sài</b></i>
<i><b>Gòn:</b></i>


<i>* Thành phố 300 năm vẫn trỴ:</i>



-Sài Gịn vẫn trẻ. Tơi thì đơng già. Ba trăm
năm so với năm ngàn năm tuổi của đất nớc...
còn xuân chán. Sài Gịn cứ trẻ hồi nh 1 cây
tơ đang độ nõn nà...


->Các so sánh khá đa dạng và bất ngờ - Có
tác dụng tơ đậm cái trẻ trung của Sài Gịn.
=>Thể hiện tình cảm nồng nhiệt của tác gi
i vi Si Gũn.


<i>* Thời tiết và nhịp sống của <b>Sài Gòn</b>:</i>


-Sớm: nắng ngọt ngào


-Chiu lng giú nh thng, di những cây
m-a nhiệt đới bất ngờ


-Trêi ®ang ui ui buồn bÃ, bỗng nhiên trong
vắt lại nh thuỷ tinh.


->Miờu t kết hợp với biểu cảm – Làm cho
câu văn có hồn và gợi cảm xúc cho ngời đọc.
=>Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi nhanh
chóng của thời tiết.


-Tơi u cả đêm khuya tha thớt tiếng ồn. Tôi
yêu phố phờng náo động, dập dìu xe cộ...
Yêu cả cái tính lặng của buổi sáng tinh
s-ơng...



->Sử dụng điệp từ, điệp cấu trúc câu – Nhấn
mạnh không khí ồn ào, sôi động của Sài
Gịn.


=>Thể hiện 1 tình u chân thành da diết của
tác gi i vi Si Gũn.


<i><b>2-Đặc điểm c dân và phong cách ngời SG:</b></i>


<i>*Đặc điểm c dân </i>Sài Gòn<i>:</i>


-Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

riêng, vậy em có nhận xét gì về cách sống
này ?


-Ngi Si Gũn bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các
cô gái, em hãy tìm đoạn văn diễn tả vẻ đẹp
này ? (Các cơ gái thị thành...thơ ngây)


-Đoạn văn đã nói đến những nét đẹp riêng
nào của các cô gái ?


-Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp
chung nào của ngời Sài Gịn ?


-Vẻ đẹp của ngời Sài Gịn đợc nói đến ở đây
là vẻ đẹp truyền thống. Vì sao tác giả lại tìm
kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó ?



-Hs đọc đoạn văn.


-Đoạn văn trên khiến em liên tởng tới bài
văn nào, của ai, đã học ở lớp 6 ? (Liên tởng
tới hồi kí- tự truyện:Lao xao của Duy Khán)
-Đoạn văn đã đặt ra vấn đề gì ?


-“Thành phố hiếm hoi dần chim chóc. Thì có
ngời.” Câu văn dự báo với chúng ta điều gì ?
(Dự báo về những khó khăn và nguy cơ phá
hoại mơi sinh vì tốc độ Công nghiệp hoá
ngày càng tăng nhanh, khiến cho đất chật ng
đơng, khơng khí ơ nhiễm càng nặng nề).
-Những lời nói nào trong văn bản biểu hiện
trực tiếp tình u của tác giả đối với Sài Gòn
?


-Trong những câu văn đó những ngơn từ nào
đợc lặp đi, lặp lại ? S lp li ú cú ý ngha
gỡ ?


-Yêu Sài Gòn, tác giả cảm thấy <i>thơng mến</i>


<i>bao nhiêu cho không thấy uổng công hoài</i>


<i>của</i>...Từ đây, em hiểu tình cảm của tác giả


dnh cho Si Gũn l tỡnh cm nh thế nào ?
-Bài văn đã đem lại cho em những hiểu biết


mới nào về cuộc sống và con ngời Sài Gịn ?
Do đâu mà bài văn có sức truyền cảm ?
-HS đọc ghi nhớ.


-Em hãy tìm những bài viết về vẻ đẹp và đặc
sắc của quê hơng em ?


-Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng.


<i>*Phong cách các cô gái </i>Sài Gòn<i>:</i>


-Nột p riờng: Nột p trang phc, nột p
dỏng vẻ, nét đẹp xã giao.


-Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh,lễ độ, tự
tin.


->Các vẻ đẹp truyền thống là g.trị bền vững
mang bản sắc riêng – Tác giả coi trọng gía
trị truyền thống.


<i>*Thành phố ít chim, đơng ngời:</i>


-B¶o vƯ chim, b¶o vƯ Thiªn nhiªn, lªn án
những kẻ vô trách nhiệm, phá hoại Thiên
nhiên, môi trờng.


<i><b>3-Tình yêu với Sài Gòn:</b></i>


-Tụi yờu Si Gịn da diết nh ngời đàn ơng...


-Vậy đó mà tơi yêu Sài Gòn và yêu...


->Sử dụng điệp từ – Nhấn mạnh Sài Gịn có
nhiều điểm đáng u.


=>u q Sài Gịn đến độ hết lịng, muốn
đ-ợc đóng góp sức mình cho Sài Gòn và mong
mọi ng hãy đến, hãy yêu Sài Gịn.


<i>*Ghi nhí: sgk (173 ).</i>
<i>*Lun tËp:</i>


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà (5 phút )</b></i>
<i><b>- Chuẩn bị bài tip theo: Luyn tp s dng t</b></i>
<i><b>*Rỳt kinh nghim:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


Ngày soạn: 12/12/2011
Ngày dạy: 14/12/2011
<b>Tiết PPCT: 65</b>


<i><b>Tiếng Việt: Luyện tập sử dụng từ</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Cng c vic s dụng từ đúng chính tả, đúng nghĩa, đúng sắc thái biểu cảm.


<b>2. Kỹ năng </b>


-Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực.
<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

-§å dïng: B¶ng phơ chøp vÝ dơ.


-Những điều cần lu ý: Khơng nên để hs học bài một cách thụ động vì đây là bài học mang
tính chất thực hành tổng hợp.


<b>C-TiÕn trình tổ chức dạy - học: </b>


<i><b>Hot ng 1: n định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


Khi sư dơng tõ cÇn phải chú ý những gì ? (Ghi nhớ 167 ).
<b>III-Bµi míi: </b>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn thực hành ( 35 phút )
-Đọc các bài Tập làm văn của em từ đầu năm đến
nay. Ghi lại những từ em đã dùng sai (về âm, về
chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ pháp và về sắc
thái biểu cảm ) và nêu cách sửa chữa ?


-Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra những từ
dùng sai ? (Căn cứ vào kiến thức về chuẩn mực sử


dụng từ để tìm các từ ó dựng sai).


-Gv hớng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng sai theo
từng loại.


-Hs tìm và sửa lỗi.


-c bi TLV của bạn cùng lớp; nhận xét về các
trờng hợp dùng từ khơng đúng nghĩa, khơng đúng
tính chất ngữ pháp, khơng đúng sắc thái biểu cảm
và khơng hợp với tình huống giao tip trong bi
lm ca bn ?


-Cách làm nh bài tập 1.


-Thảo luận với bạn về việc chỉ ra lỗi dùng từ và
việc sửa lỗi.


-Vit on vn t 8->10 cõu (chủ đề tự chọn).
-Hs đọc đoạn văn – Các bạn nhận xét về cách sử
dụng từ và sửa lại các lỗi sai sót.


-Ơn lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm đến
nay, về phần tiếng Việt.


-Xem l¹i các bài tập ở phần luyện tập cuối mỗi
bài.


<i><b>I-Thực hành lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (179 ):</b></i>



a-Sử dụng từ không đúng âm, đúng
c.tả:


-<i><b>Da đình</b></i> em có rất nhiều ngời: Ơng b,


cha mẹ, anh chị em và cả <i><b>cô gì</b></i>, chú bác


nữa.


-> gia ỡnh, cụ dỡ.


b-Dựng t khụng ỳng ngha:


-Trờng của em ngày càng <i><b>trong sáng</b></i>.


-> khang trang.


c-S dng t khụng đúng tính chất ngữ
pháp của câu:


-Nói năng của bạn thật là khó hiểu.
->Cách nói năng của bạn thật là khó
hiểu. (Bạn nói năng thật khó hiểu.)
d-Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu
cảmảm, không hợp phong cách:


-Bọn giặc đã <i><b>hi sinh</b></i> rất nhiều.->bỏ
mạng.



e-Không lạm dụng từ địa phng, t
Hỏn Vit:


-Bạn <i><b>ni</b></i>, bạn đi <i><b>mô</b></i> ? ->này, đâu.


-Bác nông dân cùng <i><b>phu nhân</b></i> đi thăm


ng. ->Bác nơng dân cùng vợ đi...


<i><b>2-Bµi 2 (179 ):</b></i>


<i><b>3-Bµi 3: </b></i>


<i><b>II-Hớng dẫn ơn tập học kì I:</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phút )</b></i>


-Xem l¹i bài ôn tập phần tiếng Việt.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Tiết PPCT: 66</b>


Ôn tập tác phẩm trữ tình


A-Mục tiêu bài häc:



<b>1. KiÕn thøc </b>


-Hs bớc đầu nắm đợc khái niệm trữ tình và một số đặc điểm Nghệ Thuật phổ biến của Tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình.


-Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã đ ợc cung cấp và
rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lu ý cách tiếp cận 1 Tỏc phm tr tỡnh.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn k nng ơn tập các tác phẩm trữ tình
<b>3. Thái độ</b>


- Gi¸o dục ý thức quý trọng các tác phẩm trữ tình
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Gv cn nhấn mạnh đến những vấn đề có ý nghĩa chung nhất, tránh
cho hs đi vào những chi tiết vụn vặt.


<b>C-TiÕn trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<i><b>Hot ng 1: n định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Nêu những nét đặc sắc về Nội Dung và Nghệ thuật của văn bản Mùa xn của tơi ? (Ghi
nhớ- sgk- 178).



<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã đợc học một số Tác phẩm trữ tình. Bài hơm nay chúng
ta sẽ củng cố hệ thống hố lại những kiến thức đó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn ôn tập ( 35 phút )
-Hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm sau:


-Hãy sắp xếp lại tên Tác phẩm khớp với Nội
dung t tng, tỡnh cm c biu hin ?


<i><b>I-Nội dung ôn tập:</b></i>


<i><b>1-Tên tác giả và tác phẩm:</b></i>


-Cm ngh trong đêm thanh tĩnh: Lớ
Bch.


-Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.
-Tiếng gà tra: Xuân Quỳnh.


-Cảnh khuya: Hồ Chí Minh.


-Ngu nhiờn vit... : Hạ Tri Chơng.
-Bạn đến chơi nhà: Nguyễn Khuyến.
-Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tông
-Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ.



<i><b>2-Sắp xếp tên Tác phẩm khớp với Nội</b></i>
<i><b>dung t tởng, tình cảm đợc biểu hiện:</b></i>


-Bài ca Cơn Sơn: Nhân cách thanh cao
và sự giao hoà tuyệt đối với Thiờn
Nhiờn,


-Cảnh khuya: Tình yêu Thiên nhiên,
lòng yêu nớc sâu nặng và phong thái
ung dung lạc quan.


-Cm ngh trong...: Tình cảm quê hơng
sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh
vắng.


-Bài ca nhà...: Tinh thần nhân đạo và
lòng vị tha cao cả.


-Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thơng quá
khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm
lặng giữa núi đèo hoang sơ.


-Sông núi...: ý thức Độc lập tự chủ và
quan tâm tiờu dit ch.


-Ngẫu nhiên...: Tình cảm quê hơng
chân thành pha chót xãt xa lóc míi trë
vỊ quª.



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

-Hãy sắp xếp lại để tên Tác phẩm (hoặc đoạn
trích) khớp với thể th ?


-HÃy nêu những ý kiến em cho là không chính
xác ?


-Qua những bài tập trên, em rút ra bài học gì về
thơ trữ tình ?


-Hs c ghi nh.


hng qua những Kĩ niệm đẹp của tuổi
thơ.


<i><b>3-S¾p xÕp lại tên Tác phẩm (hoặc</b></i>
<i><b>đoạn trích) khớp với thể thơ:</b></i>


-Sau phút chia li: Song thất lục bát.
-Qua Đèo Ngang: Biểu Cảm.


-Bài ca Côn Sơn: Lục bát.
-Tiếng gà tra: Thơ 5 chữ.


-Cm ngh trong ờm thanh tnh: tht
ngụn t tuyt.


-Sông núi nớc Nam: Thất ngôn tứ tuyệt.


<i><b>4-Những ý kiÕn em cho là không</b></i>
<i><b>chính xác:</b></i>



a-ó l th thỡ nht thit chỉ đợc dùng
phơng thức biểu cảm.


e-Thơ trữ tình chỉ đợc dùng lối nói trực
tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i-Thơ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay
và 1 h thng nhõn vt a dng.


k-Thơ trữ tình phải có 1 lËp ln chỈt
chÏ.


<i>*Ghi nhí: sgk (182 ).</i>


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phút )</b></i>


-ChuÈn bÞ bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.
Ngày soạn: 13/12/2011


Ngày dạy: 15/12/2011
<b>Tiết PPCT: 67</b>


Ôn tập tác phẩm trữ tình ( tiếp)


A-Mục tiêu bài học:


<b>1. Kiến thức </b>


-Hs bc u nắm đợc khái niệm trữ tình và một số đặc điểm Nghệ thuật phổ biến của Tác
phẩm trữ tình, thơ tr tỡnh.



<b>2. Kỹ năng</b>


-Cng c nhng kin thc c bn và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã đ ợc cung cấp và
rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lu ý cách tiếp cận 1 Tác phẩm trữ tình.


<b>3. Thái độ</b>


- Gi¸o dơc ý thøc q träng c¸c tác phẩm trữ tình
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Gv cần nhấn mạnh đến những vấn đề có ý nghĩa chung nhất, tránh
cho hs đi vào những chi tit vn vt.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<i><b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Nêu những nét đặc sắc về Nội dung và Nghệ thuật của văn bản Mùa xuân của tơi ? (Ghi
nhớ- sgk- 178).


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã đợc học một số Tác phẩm trữ tình. Bài hơm nay chúng
ta sẽ củng cố hệ thống hố lại những kiến thức đó.



<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn luyện tập ( 35 phút)
-Đọc những câu thơ của Nguyễn Trãi. Em
hãy nói rõ Nội dung trữ tình và hình thức


<i><b>I. -Néi dung «n tËp:</b></i>
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

thể hiện của những câu thơ đó ?


-So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê
h-ơng và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài
thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên
viết... ?


-So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong
Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm
tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh đợc miêu tả
và tình cảm đợc thể hiện ?


-Gv:Dù cảnh vật, tình cảm đợc thể hiện
trong 2 bài có nhiều điểm khác nhau song ở
cả 2 bài, mối quan hệ giữa cảnh và tình đều
rất hồ quyện.


-Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16. Hãy
lựa chọn nhng cõu m em cho l ỳng?



<i><b>những câu thơ của Ngun Tr·i lµ: </b></i>


-Suốt ngày ôm nỗi u t


Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên.
-Bui một tấc lòng u ái cũ


ờm ngy cun cun nc triu đông.


->Kể và tả để biểu cảm trực tiếp (câu 1) ;
Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm giao tiếp và
tơ đậm thêm cho tình cảm đợc biểu hiện ở
câu trên (câu 2)


=>Đây cha phải là “tiếng thơ xé lòng” nhng
đã thấm đợm 1 nỗi lo buồn sâu lắng, có tính
chất thờng trực (Suốt ngày...Đêm...; Đêm
ngày...).


<i><b>2- So sánh tình huống thể hiện tình yêu</b></i>
<i><b>q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2</b></i>
<i><b>bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên</b></i>
<i><b>viết... :</b></i>


-Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Là tình
cảm quê hơng đợc biểu hiện lúc xa quê- là
biểu cảm trực tiếp và tình cảm đó đợc thể
hiện 1 cách nhẹ nhàng, sâu lắng.


-Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Là


tình cảm đợc biểu hiện lúc mới đặt chân về
quê- là biểu cảm giao tiếp và tình cảm đó
đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi.


<i><b>3-So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong</b></i>
<i><b>Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm</b></i>
<i><b>tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh đợc miêu tả</b></i>
<i><b>và tình cảm đợc th hin:</b></i>


-Cảnh vật có những yếu tố giống nhau: Đêm
khuya, trăng, thuyền, dòng sông.


-Nhng màu sắc khác nhau:


+ờm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và
chìm trong u tối.


+Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy
có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng.
-Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình:


+Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức
khơng ngủ, vì nỗi buồn xa xứ.


+Rằm tháng giêng: là ngời chiến sĩ vừa hoàn
thành 1 công việc trọng đại đối với sự
nghiệp Cách mạng.


<i><b>4-Những câu mà em cho là đúng:</b></i>



<i><b>III-Tiến hành hoạt động:</b></i>Tuỳ bút khơng có
cốt truyện và có thể khơng có nhân vật.
c-Tuỳ bút sử dụng nhiều phơng thức (tự sự,
miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận)
nhng biểu cảm là phơng thức chủ yếu.


e-T bót cã n u tè gÇn víi tù sù nhng chủ
yếu thuộc loại trữ tình.


<i><b>Hot ng 3</b></i>: hng dn học ở nhà ( 5 phút )


<i>-</i>Häc thuéc ghi nhí, làm tiếp n bài còn lại.


-Chuẩn bị bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Tiết PPCT: 68</b>


Ôn tập tiếng việt
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. KiÕn thøc</b>


-Củng cố hệ thống hoá lại những kiến thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố
Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.



<b>2. Kỹ năng</b>


-Rốn k nng tng hp v gii ngha t, sử dụng từ để nói, viết.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tỡnh yờu i vi ting Vit
<b>B-Chun b: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý:


<b>C-Tin trỡnh t chc dy </b>–<b> học: </b>
<i><b>Hoạt động 1: ổn định lớp ( 5 phút )</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


III-Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn ôn tập ( 35
phút )


-Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk vào vở và tìm
vd điền vào các ơ trống ?


-Lập bảng so sánh quan hệ từ với
danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và


chức nng ?


-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ?
Bạch (bạch cầu): trắng


Bỏn (bc tng bỏn thõn): mt na
Cụ (cụ độc): một mình


C (c tró): n¬i ë


Cửu (cửu chơng): chín
Dạ (dạ hơng, dạ hội): đêm
Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn
Điền (điền chủ, công điền): nông
Hà (sơn hà): sông


HËu (hËu vệ): sau


Hồi (hồi hơng, thu hồi): về
Hữu (hữu ích): có


Lực (nhân lực): sức


Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ
nguyệt (nguyệt thực): trăng


-Th no l t ng ngha ?
T ng ngha cú my loi ?


<i><b>I-Ôn tập phần tiếng Việt:</b></i>



<i><b>1-V s đồ và tìm ví dụ điền vào ơ trống:</b></i>


<i><b>2-Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ,</b></i>
<i><b>động từ, tính </b></i>từ về ý nghĩa và chức năng:


ý nghÜa vµ


chức năng Danh từ,động t,
tớnh t


Quan hệ từ


ý nghĩa


Chức năng


Biu thị
ngời, sự
vật, hoạt
động, tính
chất.


Cã khả
năng làm
thành phần
của cụm


từ, của



câu.


Biểu thị ý
nghĩa q.hệ


Liên kết
các thành
phần của
cụm từ,
của câu.


<i><b>3-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt:</b></i>


Nhật (nhật kí): ngày
Quốc (quốc ca): nớc
Tam (tam giác): ba
Tâm (yên tâm): lòng, dạ
Thảo (thảo nguyên): cỏ
Thiên (thiên niên kỉ): trời
Thiết (thiết giáp): thít lại


Thiu (thiu niờn, thiu thi): cha


Thôn (thôn dÃ, thôn nữ): khu vực sân ở
nông thôn
Th (th viện): sách


Tin (tin đạo): trớc
Tiểu (tiểu đội): nhỏ
Tiếu (tiếu lâm ): cời


Vấn (vấn ỏp): hi


<i><b>II-Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo):</b></i>


<i><b>1-T đồng nghĩa:</b></i> là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Tại sao lại có h.tợng từ đồng nghĩa ?
-Thế nào là từ trái nghĩa ?


-Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái
nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thớc,
khối lợng), thắng, chăm chỉ ?


-Thế nào là từ đồng âm ?


Phân biệt từ đồng âm với t nhiu
ngha ?


-Thế nào là thành ngữ ?


Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì
trong câu ?


-Tỡm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa
với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ?


-Hãy thay thế từ in đậm trong các câu
sau đây bằng những thành ngữ có ý
ngha tng ng ?



-Thế nào là điệp ngữ ?
Điệp ngữ có mấy dạng ?


-Thế nào là chơi chữ ?


H·y t×m 1 sè vÝ dô về các lối chơi
chữ ?


+Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái.


+Tõ Đồng nghĩa không hoàn toàn:hi sinh, bỏ
mạng


-Vỡ 1 sự vật, hiện tợng có nhiều tên gọi khác
nhau, nên cú hin tng ng ngha.


<i><b>2-Từ trái nghĩa:</b></i> là những từ có nghĩa trái ngợc
nhau. VD: cời khóc


<i><b>3-T ng nghĩa, trái nghĩa:</b></i>


-BÐ – to, nhá – to, nỈng – nhẹ, dài ngắn,
lớn bé, nhiều ít.


-Thắng thua, thắng bại.
-Chăm chỉ lời biếng.


<i><b>4-T đồng âm:</b></i> là những từ giống nhau về âm
thanh nhng nghĩa khác xa nhau, không liên quan


gì với nhau.


<i><b>5-Thành ngữ:</b></i> là loại cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh, ngắn gọn, hàm súc,
có tính hình tợng cao.


Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ
nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhng thờng thơng
qua 1 số phép chuyển nghĩa nh ẩn dụ, so sánh...
VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp,
nơng cạn.


-Thành ngữ có thể làm Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu
hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động
từ,...


<i><b>6-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với</b></i>
<i><b>thành ngữ Hán Vit:</b></i>


-Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng.
-Bán tín bán nghi: nưa tin nưa ngê.


-Kim chi ngäc diƯp: cµnh vµng lá ngọc.


-Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao
găm.


<i><b>7-Thay th nhng t in đậm thành những</b></i>
<i><b>thành ngữ có ý nghĩa tơng đơng:</b></i>



-Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng
không mông quạnh.


-Phải cố gắng đến cùng: còn nớc còn tát.


-Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành
động sai trái của con cái: con dại cái mang


-Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì:
giàu nứt đố đổ vách.


<i><b>8-Điệp ngữ:</b></i> là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ
hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
-Điệp ngữ có nhiu dng:


+Điệp ngữ cách quÃng
+Điệp ngữ nối tiếp


+Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)


<i><b>9-Chi ch:</b></i> l li dng c sc về âm, về nghĩa
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc,... làm
câu văn hấp dẫn và thú v.


-Ví dụ:


Hoa nào không phải lẳng lơ
Mà ngời gọi bớm ỡm ờ lắm thay.


(là hoa gì ?)


Có con mà chẳng có cha


Cú li, khụng miệng, đố là vật chi ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

-Häc thuéc nội dung phần ôn tập trên.
-Làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


Ngày soạn : 26/12/2011
Ngày d¹y : 28/12/2011
<b>TiÕt PPCT 69</b>


Chơng trình địa phơng (Phần tiếng Việt)
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. KiÕn thøc </b>


-Giúp học sinh khắc phục đợc một số lỗi chính tả do ảnh hng ca cỏch phỏt õm a
ph-ng.


<b>2. Kỹ năng</b>


-Rốn k năng viết đúng chính tả.
<b>3. Thái độ</b>



- giáo dục ý thức sử dụng từ địa phơng đúng lúc, đúng chỗ.
<b>B-Chuẩn b: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Nhng iu cn lu ý: Phng pháp khắc phục các lỗi chính tả là đọc nhiều cho quen mặt
chữ và luyện viết nhiều để không quên cách viết đúng.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>Hoạt động 1: ổn định lớp ( 5 Phút)</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


<i><b>III-Bài mới:</b></i> Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hởng của
cách phát âm địa phơng nh ở lớp 6.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Tổ chức luyện tập ( 35
phút )


-GV: ë bµi nµy chóng ta cÇn:


-Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc
văn xi có độ dài khoảng 100 chữ.


-Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ
âm đầu: sơng, xanh,núi, trăng, xây,
xuân, Nội, riêu, lnh lnh, trng chốo,


li, xa.


-Nhớ viết một đoạn (bài) thơ hoặc


<i><b>I-Nội dung luyện tập:</b></i>


-Vit ỳng cỏc ting cú ph âm đầu dễ mắc lỗi,
vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.


<i><b>II-Mét sè hình thức luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh</b></i>
<i><b>dễ mắc lỗi:</b></i>


<i><b>a-Nghe </b></i><i><b> viết hai đoạn văn trong bài Mùa</b></i>
<i><b>xuân của tôi (Vũ Bằng):</b></i>


Tơi u sơng xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai
nh trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ớc
mơ, nhng yêu nhất mùa xn khơng phải là vì thế.
Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa
xuân của Hà Nội – là mùa xuân có ma riêu riêu,
gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh,
có tiếng trống chèo vọng lại từ những thơn xóm
xa xa, có câu hát h tình của cơ gái đẹp nh thơ
mộng...


<i><b>b-Nhí </b></i>–<i><b> viÕt bài thơ Cảnh khuya (Hå ChÝ</b></i>
<i><b>Minh):</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ?
-Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối,
trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, ni,
nc.


-Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1
vần vào chỗ trống ?


-Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần
dễ mắc lỗi vào chỗ trống ?


-Tỡm tờn cỏc s vật, hoạt động, trạng
thái, đặc điểm, tính chất ?


-Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và
đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ
chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ?
-Đặt câu phân biệt những từ chứa
những tiếng dễ lẫn ?


Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.


<i><b>2-Làm các bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>a-Điền vào chỗ trống:</b></i>


-Điền x hoặc xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.


-Điền dấu hỏi hc ng·: tiĨu sư, tiƠu trõ, tiĨu
thut, tn tiƠu.



-Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung
sc, trung thnh, chung thu, trung i.


-Điền các tiếng mÃnh hoặc mảnh vào chỗ thích
hợp: mỏng m¶nh, dịng m·nh, m·nh liệt, mảnh
trăng.


<i><b>b-Tìm từ theo yêu cầu:</b></i>


-Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá
chuối, c¸ chim, c¸ chuồn, cá chầy; cá trắm, cá
trôi, cá trê


-Tỡm cỏc từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng
có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học
hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ
ngàng, nghễng ngãng.


-Không thật vì đợc tạo ra 1 cách khơng tự nhiên:
giả ngơ giả ngọng.


-Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ dao
găm, ném đá giấu tay.


-Dïng cư chØ ¸nh mắt làm giấu hiệu:


<i><b>c-Đặt câu:</b></i>


-Đặt câu với từ: giành, dµnh.



+Nhân dân chiến đấu gian khổ mới giành đợc Độc
lập.


+Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học.
-Đặt câu vi cỏc t: tt, tc.


+Nó hay đi ngang về tắt.


+Những bài văn cổ thờng hay dùng cụm từ Sơn
hà xà t¾c”.


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phỳt )</b></i>


-Lập sổ tay chính tả: viết những câu văn, câu thơ có chứa những từ dễ lẫn.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i>Ngy soạn: 26/12/2011</i>
<i>Ngày dạy</i>: ..../12/2011


<i><b>Tiết 70-71</b></i> <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<i><b>A</b>. Mục tiêu:</i>


<i><b>Giúp HS.</b></i>
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>



- Nắm lại các kiến thức trọng tâm đã học.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Giáo dục HS tính sáng tạo, cẩn thận khi làm bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


a.GV: ra đề ,đáp án ,biểu điểm


<i><b>b.HS: Xem li kin thc vn biu cm</b></i>,ôn bài


<b>C. Tieỏn trình:</b>


.1. Ổn định tổ chức:
.2. Kiểm tra


<b>§Ị bµi</b>


<b>Theo đề chung của phịng gd&đt nh xn</b>
<b>3.Cuỷng coỏ :</b>Nhận xét giờ làm bài


GV thu bài, HS nộp bài.


<b>4.. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Xem lại kiến thức ó hc.
Chun b bi HK II.


<b>Ngày soạn: 26/12/2011 </b>


<b>Ngày dạy: 29/12/2011</b>


<b> </b>
<b>TiÕt: 72</b>


Trả bài kiểm tra học kỳ
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Giỳp hs t ỏnh giá đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mình về các
ph-ơng diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Ôn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh
giá mới.


<b>3. Thái độ</b>


- Có thái độ đúng đắn khi nhận ra lỗi sai trong bài kiểm tra học kỳ.
<b>B- Chuẩn bị: </b>


- §å dùng :


- Những điều cần lu ý:


<b>C-Tin trỡnh tổ chức dạy - học: </b>
<b>I- ổn định tổ chức: </b>


<b>II- KiĨm tra: </b>


<b>III- Bµi míi: </b>


1- Híng dÉn HS nhận xét và sửa lỗi phần trắc nghiệm


<i><b>2- Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận:</b></i>


- HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái quát của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- GV nhËn xÐt bµi lµm cđa hs về các mặt:
+ Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản.


+ Nng lc v kt qu vn dụng các kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề trong đề bài.
+ Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không.


+ Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thờng.
- HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm.


- GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe.
- HS góp ý kiến nhận xét về các bài va c.


<i><b>3.Sửa chữa</b></i>


<i><b>Học sinh nào sai, thiếu phần nào thì rút kinh nghiêm và sửa chữa .</b></i>


Kết quả kiểm tra: §iĨm <3:


§iĨm tõ 3,5 -> 4,5:
§iĨm 5,6:



§iĨm tõ 6,5 -> 7:
Điểm 8,9:


<i><b>IV- Hớng dẫn học bài ở nhà: </b></i>


- Chuẩn bị các nội dung cho học kỳ II.


<b>Tiết: 73</b>


<b>Ngày soạn: 10/01/2012</b>
<b>Ngày dạy:12/01/2012</b>


<i><b>Bi 18 Vn bn: Tc ng v thiờn nhiờn </b></i>
<i><b>v lao ng sn xut</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kin thc</b>


-Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ.


-Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận)
của những câu tục ngữ trong bài.


<b>2. K nng</b>


- Rốn k nng phõn tớch một văn bản tục ngữ


<b>3. Thái độ</b>



- Giáo dục tình yêu với những câu tục ngữ của nhân dân ta
<b>B-ChuÈn bị: </b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Phõn bit tục ngữ với thành ngữ: Thành ngữ là những cụm từ cố định
cịn tục ngữ thờng là câu hồn chỉnh; tục ngữ với ca dao:.Tục ngữ là câu nói diễn đạt Kinh
nghiệm còn ca dao là lời thơ biểu hiện Tác Giả nội tâm của con ngời.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động 1: ổn định lớp ( 5 phỳt)</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>
<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số
lợng khá lớn. Nó đợc ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có
rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn tìm hiểu


chung ( 5 phút)


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

-Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú


thích* sgk.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn tìm hiểu
(30 phỳt)


-Hớng dẫn đọc: giọng điệu chậm
rãi, rõ ràng, chú ý các vần lng,
ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc
phép đối giữa 2 câu.


-Gi¶i thÝch tõ khã.


-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong
bài thành mấy nhốm ? Mỗi nhóm
gồm những câu nào ? Gọi tên từng
nhóm đó ? (2 nhóm: Nói về thiên
nhiên (câi1->4), nói về Lao động
sản xuất (câu 5->8).


-Hs đọc 4 câu tục ngữ đầu. Bốn
câu này có điểm chung gì ?


-Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi
vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm
tháng năm ngắn và ngày tháng
m-ời cũng ngắn).


-Cõu tc ng cú s dng các biện
pháp Nghệ Thuật nào, tác dụng
của các biện pháp Nghệ Thuật đó


là gì ?


-ở nớc ta, tháng năm thuộc mùa
nào, tháng mời thuộc mùa nào và
từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý
nghĩa gì ?


-Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa câu
tục ngữ này là gì ? (Sử dụng
th.gian trong cuộc sống sao cho
hợp lí).


-Bài học đó đợc áp dụng nh thế
nào trong thực tế ?


(lịch làm việc mùa hè khác mùa
đông).


-Hs đọc câu 2.


-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của
mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là
gì ? (Đêm có nhiều sao thì ngày
hơm sau sẽ nắng, đêm khơng có
sao thì ngày hơm sau sẽ ma).
-Em có nhận xét gì về cấu tạo của
2 vế câu ? Tác dụng của cách cấu
tạo đó là gì ?


-Kinh nghiệm đợc đúc kết từ hiện


tợng này là gì ?


-Trong thực tế đời sống kinh
nghiệm này đợc áp dụng nh thế
nào ? (Biết thời tiết để chủ động
bố trí cơng việc ngày hơm sau).
-Hs đọc câu 3.


-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải
nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ?
(Khi chân trời xuất hiện sắc vàng
màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà
cửa cẩn thận).


-Kinh nghiệm đợc đúc kết từ hiện
tợng “ráng mỡ gà” là gì ?


-D©n gian kh«ng chØ trông ráng


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>1-Tục ngữ về thiên nhiên: câu 1->4</b></i>
<i><b>a-Câu 1: </b></i>


ờm thỏng nm cha nằm đã sáng, Ngày tháng mời
cha cời đã tối.


->Cách nói thậm xng - Nhấn mạnh đặc điểm của
đêm tháng năm và ngày tháng mời; gây ấn tợng
độc đáo khó quên.



Sử dụng phép đối xứng giữa 2 vế câu – Làm nổi
bật tính chất trái ngợc của mùa đơng và mùa hè;
làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ
thuộc, dễ nhớ.


=>Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đơng đêm
dài, ngày ngắn.


<i><b>b-C©u 2: </b></i>


Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma.


->Hai v i xứng – Nhấn mạnh sự khác biệt về
sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về ma, nắng và làm
cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ
nhớ.


=>Tr«ng sao đoán thời tiết ma, nắng.


<i><b>c-Câu 3:</b></i>


Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

oỏn bão, mà còn xem chuồn
chuồn để báo bão. Câu tục ngữ
nào đúc kết kinh nghiệm này ?
(Tháng 7 heo may, chuồn chuồn
bay thì bão).



-Hiện nay khoa học đã cho phép
con ngời dự báo bão khá chính
xác. Vậy Kinh Nghiệm “trơng
ráng đốn bão” của dân gian cịn
có tác dụng không ? (ở vùng sâu,
vùng xa, phơng tiện thông tin hạn
chế thì kinh nghiệm đốn bão của
dân gian vẫn cịn cú tỏc dng).
-Hs c cõu 4.


-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến
bò ra n vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ
còn lụt)


-Kinh nghim no đợc rút ra từ
hiện tợng này ?


-Dân gian đã trơng kiến đốn lụt,
điều này cho thấy đặc điểm nào
của Kinh nghiệm dân gian ?
(Quan sát tỉ mỉ những biểu hiện
nhỏ nhất trong tự nhiên, từ đó rút
ra đợc những nhận xét to lớn,
chính xác).


-Bài học thực tiễn từ Kinh nghiệm
dân gian này là gì ? (Phải đề
phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch).
-Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục
ngữ này có điểm chung là gì ?


-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng
vế và giải nghĩa cả câu ? (Một
mảnh đất nhỏ bằng một lợng vàng
lớn).


-Em có nhận xét gì về hình thức
cấu tạo của câu tục ngữ này ? Tác
dụng của cách cấu tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm nào đợc đúc kết từ
câu tục ngữ này ?


-Hs đọc câu 6.


-ở đâu thứ tự nhất, nhị, tam, xác
định tầm q.trọng hay lợi ích của
việc nuôi cá, làm vờn, trồng lúa ?
(chỉ thứ tự lợi ích của các nghề
đó).


-Kinh nghiệm sản xuất đợc rút ra
từ đây là kinh nghiệm gì ? (Ni
cá có lãi nhất, rồi mới đến làm
v-ờn và trồng lúa).


-Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
-Trong thực tế, bài học này đợc áp
dụng nh thế nào ? (Nghề nuôi
tôm, cá ở nớc ta ngày càng đợc
đầu t phát triển, thu lợi nhuộn
lớn).



-Hs đọc câu 7.


-NghÜa của câu tục ngữ là gì ?


<i><b>d-Câu 4:</b></i>


Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
=>Trông kiến đoán lụt.


<i><b>2-Tc ng v lao ng sn xut:</b></i>
<i><b>a-Cõu 5:</b></i>


Tấc đất, tấc vàng.


->Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin
nhanh, gọn; nêu bật đợc gía trị của đất, làm cho
câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Đất quý nh vng.


<i><b>b-Câu 6:</b></i>


Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.


=>Muốn làm giàu thì phải phát triển thuỷ sản.


<i><b>c-Câu 7:</b></i>


Nhất nớc, nhì phân, tam cần, tứ giống.



->Sử dụng phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa
nhấn mạnh vai trß cđa tõng yÕu tè trong nghỊ
trång lóa.


=>Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nớc,
phân, cần, giống trong đó quan trọng hàng đầu là
nớc.


<i><b>d-C©u 8:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

(Thø nhÊt lµ níc, thø 2 là phân,
thứ 3 là chuyên cần, thø t lµ
gièng).


-Câu tục ngữ nói đến những vấn
đề gì ? (Nói đến các yếu tố của
nghề trồng lúa).


-Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp
Nghệ thuật gì, tác dụng của biện
pháp Nghệ thuật đó ?


-Kinh nghiệm trồng trọt đợc đúc
kết từ câu tục ngữ này là gì ?
-Bài học từ kinh nghiệm này là
gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm
bảo đủ 4 yếu tố trên có nh vậy thì
lúa mới tốt).


-Hs đọc câu 8.



-ý nghĩa của câu tục ngữ này là
gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là
đất canh tác).


-Hình thức diễn đạt của câu tục
ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng
của hình thức đó ?


-C©u tục ngữ cho ta kinh nghiệm
gì ?


-Kinh nghim ny i vào thực tế
nông nghiệp ở nớc ta nh thế nào ?
(Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải
tạo đất sau mỗi thời vụ).


-Hs đọc ghi nhớ.


-Su tầm những câu tục ngữ nói về
thiên nhiên và Lao động sản xuất.


->Sử dụng câu rút gọn và phép đối xứng – Nhấn
mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thơng tin nhanh, gọn
lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.


=>Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ
và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng
hàng đầu.



<b>*Ghi nhí: sgk (5 ).</b>
<b>*LuyÖn tËp:</b>


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phỳt)


-Học thuộc lòng văn bản, nắm đợc Nội Dung, Ngh Thut ca tng cõu, hc thuc ghi
nh.


-Soạn bài: Tục ngữ về con ngời và xà hội.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<b>Tiết: 74</b>


<b>Ngày soạn: 10/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 12/1/2012</b>


<i><b>Chng trỡnh a phng</b></i>
<i><b>( Phn vn v tập làm văn )</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Hs nắm đợc yêu cầu và cách thức su tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phơng theo chủ đề và
bớc đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.



-Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng quê hơng mình.


<b>2. Kỹ năng</b>


-Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Có tinh thần sưu tầm các câu ca dao, tc ng ca a phng
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý: Bài tập này vừa có tính chất văn vừa có tính chất tập làm văn. Về
văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1
văn bản su tầm.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy học: </b>


<i><b>Hot động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phỳt)</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


-Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân ca, dân
ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con ngời).
-Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó ?
(Tục ngữ là n câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh, thể hiện n kinh
nghiệm của nhân dân về các mặt Tự Nhiên, Sản Xuất, Xã Hội, đợc nhân dân vận dụng vào
đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày).


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>



Su tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phơng có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn
thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lợm, có tri thức hiểu biết về đ.phg và có ý thức
rèn luyện tính khoa học.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn cách su tầm
( 35 phỳt)


-Gv hớng dẫn hs cách su tầm:
+Tìm hỏi ngời địa phơng.
+Chép lại từ sách báo.


+Tìm ca dao, tục ngữ viết v a
ph-ng.


-Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục
ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ
cái đầu câu ?


-Hs thành lập nhóm biên tập.


-Tc ngữ, ca dao địa phơng em có
những đặc sc gỡ ?


<i><b>1-Cách su tầm:</b></i>


<i><b>2-Chộp nhng cõu ca dao, tc ngữ đã su tầm </b></i>
<i><b>đ-ợc:</b></i>



a-Ca dao:


-Bnh Lục đồng trắng nớc trong veo ,
Vất vả quanh năm vẫn đói nghèo .
-Bình Lục đồng trắng nớc trong
Cơm gạo thì ít rêu ,rong thì nhiều .
-Khắp nơi đi gặt lúa mùa


La Sơn đi vớt rau dừa về ăn .
-Tái Kênh ngời lắm của giầu
Trai thì hoạt bát ,gái thì đảm ang .


-Trai cầu Tái ,gái Cầu Châu (Thịnh Châu)
Thị chùa Dầu còn đâu hơn nữa ?


-Nghe n inh Xỏ
Ngon cá đầm Chiềng
Muốn ăn mà chẳng có tiền


Hái ngời quân tử có phiền hay không ?
-Một vùng sông rẽ ngà ba


Tiếng con gà gáy nghe ba huyện cùng .
b-Tục ngữ:


Đậu Đầm ,bún Tái ,gái chợ Sông .
-Nhất ngon là cá đầm Chiềng ,
Muốn ăn mà chẳng có tiền mà mua .



<i><b>3-Thành lập nhóm biên tập:</b></i>


<i><b>4-Tho lun v những đặc sắc của tục ngữ, ca</b></i>
<i><b>dao địa phơng mình:</b></i>


<i><b>5-Phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao nói về</b></i>
<i><b>địa phơng em mà em yêu thích ?</b></i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phỳt)


-Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao vừa su tầm đợc.
-Tiếp tục su tầm thêm tục ngữ, ca dao địa phơng.


<i><b>*Rót kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Tiết: 75</b>


<b>Ngày soạn: 11/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 13/1/2012</b>


<i><b>Tập làm văn:</b><b>Tìm hiểu chung về văn nghị luận</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kin thc</b>


-Bớc đầu làm quen với kiểu văn bản nghÞ luËn.


-Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
-Nắm đợc đặc điểm chung ca vn ngh lun.



<b>2. K nng</b>


-Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận.


<b>3. Thỏi </b>


- Giỏo dc tỡnh yờu với quê hương, con người qua các văn bản nghị lun
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Vn Bản nghị luận là 1 trong những kiểu văn bản quan trong trong
đời sống Xã Hội của con ngời có vai trò rèn luyện t duy, năng lực biểu đạt những quan
niệm, t tởng sâu sắc trớc đời sống.


<b>C-TiÕn trình tổ chức dạy học: </b>


<i><b>Hot ng 1: n nh lớp; kiểm tra bài cũ (5 phỳt)</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>
<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn tìm hiểu chung
( 35 phỳt)


-Trong đời sống em có thờng gặp các vấn
đề và câu hỏi kiểu nh dới đây khơng: Vì


sao em đi học ? Vì sao con ngời cần phải
có bạn ? Theo em nh thế nào là sống đẹp ?
Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay
hại ? (Trong đời sống ta vẫn thờng gặp
những vấn đề nh đã nêu ra).


-Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tơng
tự ?


-Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có
thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học
nh kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay
khơng ? Hãy giải thích vì sao ?
(Khơng-Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,
phải sử dụng khái niệm mới phù hợp).
-Để trả lời những câu hỏi nh thế, hàng
ngày trên báo chí, qua đài phát thanh,
truyền hình, em thờng gặp những kiểu văn
bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản
mà em biết ?


-Trong đời sống ta thờng gặp văn nghị
luận dới những dạng nào ?


-Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Bác Hồ viét bài này để nhằm mục ớch
gỡ ?


<i><b>I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:</b></i>
<i><b>1-Nhu cầu nghị luận:</b></i>



Ti sao hc phi i ụi vi hnh ?


Tại sao nói Lao động là q nhất trong cuộc
sống ? Tại sao nói Thiên nhiên là bạn tốt ca
con ngi ?


-Kiểu văn bản nghị luận nh:


Nờu gng sáng trong học tập và Lao động.
Nêu sự kiện xảy ra có liên quan đến đời sống.
Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sử
dụng đất, nhà.


=>Trong đời sống, ta thờng gặp văn nghị luận
dới dạng cá ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các
bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kin
trờn bỏo chớ,...


<i><b>2-Thế nào là văn nghị luận:</b></i>


*Văn bản: Chống n¹n thÊt häc.


a-Mục đích: Bác nói với dân về “1 trong
những công việc cần phải làm ngay trong lúc
này là nâng cao dân trí...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

-Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra
những ý kiến nào ? Những ý kiến ấy đợc
diễn đạt thành những luận điểm nào ?


-Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã
nêu lên những lí lẽ nào ? Hãy liệt kê
những lí lẽ ấy ?


-Tác giả có thể thực hiện mục đích của
mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm
khơng ? Vì sao ? (Vấn đề này khơng thể
thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu
cảm. Vì những kiểu văn bản này không
thể diễn đạt đợc mục đích của ngời viết).
-Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng
kiểu văn bản nào ?


-Em hiĨu thÕ nµo lµ văn nghị luận ?


-Gv: Nhng t tng, quan điểm trong bài
văn nghị luận phải hớng tới giải quyết
những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới
có ý nghĩa.


-Hs đọc ghi nhớ.


+Mäi ngêi ViƯt Nam ph¶i hiĨu biÕt qun lợi
và bổn phận của mình.


+Có kiến thức mới có thể tham gia vào công
việc Xây dựng nớc nhà.


b-Lí lẽ:



-Tình trạng thất học, lạc hậu trớc Cách mạng
tháng 8 do Đế Quốc gây nên.


-iu kin trc ht cn phi cú l nhân dân
phải biết đọc, biết viết mới thanh toán đợc nạn
dốt nát, lạc hậu.


-Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện
đợc vì nhân dân ta rất yêu nớc và hiếu học.
c-Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Phải dùng văn nghị luận.


=>Văn nghị luận: là văn đợc viết ra nhằm xác
lập cho ngời đọc, ngời nghe 1 t tởng, quan
điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có
luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết
phục..


*Ghi nhí: sgk (9 ).


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi ở nhà: (5 phút)</b></i>


-Häc thc ghi nhớ, làm bài 3 (10 ).


-Đọc bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>
<b>Tiết: 76</b>


<b>Ngày soạn: 12/01/2012</b>
<b>Ngày dạy: 14/01/2012</b>


<i><b>Tập làm văn:</b><b>Tìm hiểu chung về văn nghị luận</b></i>


Tiếp
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc </b>


-Bớc đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.


-Hiu c nhu cu ngh lun trong i sống là rất phổ biến và cần thiết.
-Nắm đợc đặc im chung ca vn ngh lun.


<b>2. K nng</b>


-Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận.


<b>3. Thỏi </b>


- Cú thỏi ỳng n khi s dng vn ngh lun.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dïng:


-Những điều cần lu ý: Văn Bản nghị luận là 1 trong những kiểu văn bản quan trong trong


đời sống XH của con ngời có vai trị rèn luyện t duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, t
tởng sõu sc trc i sng.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy häc: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phỳt)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận?</b></i>
<i><b>III-Bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dãn luyện tập ( 35 phỳt)
-Hs đọc bài văn. : Cần tạo ra thói quen tt
trong i sng xó hi.


-Đây có phải là bài văn nghị luận không ?
Vì sao ?


-Tỏc gi xut ý kiến gì ? Những dịng câu
nào thể hiện ý kiến đó ?


-Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra
những lí lẽ và dẫn chứng nào ?


-Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn
chứng mà tác giả đa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đa ra
rất thuyết phục, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể).
-Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn
đề có trong thực tế hay khơng ?



-Em h·y tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?


-Hs c văn bản: Hai biển hồ.


-Văn bản em vừa đọc là vn bn t s hay
ngh lun ?


I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bi vn: Cn to ra thúi quen tt trong</b></i>
<i><b>i sng xó hi.</b></i>


a-Đây là bài văn nghÞ ln.


Vì ngay nhan đề của bài đã có tính chất nghị
luận.


b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen
tốt nh dậy sớm, luôn đúng hẹn, ln đọc
sách,... bỏ thói quen xấu nh hay cáu giận,
mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...


-Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói
quen tốt rất khó. Nhng mỗi ngời, mỗi gia
đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp
sống đẹp, văn minh cho XH.


-DÉn chøng: thãi quen g¹t tµn bõa b·i ra


nhà, thói quen vứt rác bừa bÃi...


c-Bi ngh lun giải quyết vấn đề rất thực tế,
cho nên mọi ngời rt tỏn thnh.


<i><b>2-Bố cục: 3 phần.</b></i>


-MB: Tác giả nêu thói quen tèt vµ xÊu, nãi
qua vµi nÐt vỊ thãi quen tèt.


-TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ.
-KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó,
nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để
tạo nếp sng vn minh.


<i><b>3-Văn bản: Hai biển hồ.</b></i>


-L vn bn t sự để nghị luận. Hai cái hồ
có ý nghĩa tợng trng, từ đó mà nghĩ đến 2
cách sống của con ngời.


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà ( 5 phỳt )</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 (10 ).
-Đọc bài: Tục ngữ về con ngời và xà hội


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>Tiết: 77</b>



<b>Ngày soạn: 8/1/2011</b>
<b>Ngày dạy: 10/1/2011</b>


<i><b>Văn bản: Tục ngữ về con ngời và xà hội</b></i>
<b>A-Mục tiêu bµi häc: </b>


-Hiểu nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng)
của những câu tục ngữ trong bài.


-Rèn kĩ năng phân tích nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng
vào đời sống.


<b>B-ChuÈn bÞ: </b>
-§å dïng:


-Những điều cần lu ý: Tri thức trong tục ngữ vì dựa theo kinh nghiệm nên khơng phải lúc
nào cũng đúng; thậm chí có n kinh nghiệm đã lc hu.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<i><b>Hot ng 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


Đọc thuộc lịng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục ngữ
đã cho ta những kinh nghiệm gì ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>



Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những
kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm
xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những Kinh nghiệm XH mà cha ông ta để lại
qua tục ngữ.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn tìm hiu
chung


-Thế nào là tục ngữ ?


<i><b>Hot ng 3</b></i>: Hớng dẫn phân tích
-Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt
nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối
-Giải thích từ khó.


-Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm ? (3 nhóm: Tục ngữ
về phẩm chất con ngời (câu1->3), Tục
ngữ về học tập tu dỡng (câu4->6), Tục
ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7->9).
-Vì sao lại xếp 3 nhóm trên vào 1 văn
bản ? (Vì chúng đều là Kinh nghiệm
và bài học của dân gian về con ngời
và XH).


-Hs đọc câu 1->3. Ba câu em vừa đọc
có chung nội dung gì ?



-Câu tục ngữ có sử dụng những biện
pháp tu từ gì ? Tác dụng của các biện
pháp tu từ đó ?


-Gv: Một mặt ngời là cách nói hốn
dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của
là của cải vật chất, mời mặt của ý nói
đến số của cải rt nhiu.


-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?


-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
-Câu tục ngữ này có thĨ øng dơng


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>
<i><b>II-§äc </b></i><i><b> Hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>1-Tục ngữ về phẩm chất con ngời (câu 1->3 ):</b></i>
<i><b>a-Câu 1:</b></i>


Một mặt ngời bằng mêi mỈt cđa.


->Nhân hố - Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ
và nhịp điệu.


So sánh, đối lập – Khẳng định sự quí giá của
ng-ời so với của.


=>Ngêi quÝ h¬n cđa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

trong những trờng hợp nào ? (Phê
phán những trờng hợp coi của hơn
ng-ời hay an ủi động viên những trờng
hợp “của đi thay ngời”).


-Gv: Câu tục ngữ nói về triết lí sống
của nhân dân ta là đặt con ngời lên
trên mọi thứ của cải. Ngồi ra nó cịn
phản ánh 1 hiện thực là ngời xa ớc
mong có nhiều con cháu dể tăng cờng
sức Lao động.


-Hs đọc câu 2.


-Em hãy giải thích “góc con ngời” là
nh thế nào? Tại sao “cái răng cái tóc
là góc con ngời” ? (Góc tức là 1 phần
của vẻ đẹp. So với tồn bộ con ngời
thì răng và tóc chỉ là những chi tiết rất
nhỏ, nhng chính những chi tiết nhỏ
nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con ngời).
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?


-Câu tục ngữ đợc ứng dụng trong
những trờng hợp nào ? (khuyên nhủ,
nhắc nhở con ngời phải biết giữ gìn
răng, tóc cho sạch đẹp và thể hiện
cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm
con ngời của nhân dân ta).



-Các từ: Đói-sạch, rách-thơm đợc
dùng với nghĩa nh thế nào ? (Đói-rách
là cách nói khái quát về cuộc sống
khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ
phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con
ngời cần phải giữ gìn).


-Câu tục ngữ có nghĩa là gì ? (Nghĩa
đen: dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ,
dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, thơm
tho. Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu
thốn vẫn phải sống trong sạch, khơng
vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội
lỗi).


-Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc
biệt ? tác dụng của hình thức ny l gỡ
?


-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?


-Trong dân gian cịn có những câu tục
ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ
này ? (Chết trong còn hơn sống đục,
Giấy rách phải giữ lấy lề).


-Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này có
chung nội dung gì ?


-Em có nhận xét gì về cách dùng từ


trong câu 4? Tác dụng của cách dùng
từ đó ?


-C©u tơc ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về
sự tØ mØ c«ng phu trong viƯc häc
hµnh).


-Bµi häc rút ra từ câu tục ngữ này là
gì?


-Hs c cõu 5.


-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?


-Núi nh vy nhm mc ớch gỡ ?


<i><b>b-Câu 2:</b></i>


Cái răng cái tóc là góc con ngời.


=>Khuyên mọi ngêi h·y gi÷ g×n h×nh thøc bên
ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên
ngoài thể hiện phần nào tính cách bên trong.


<i><b>c-Câu 3:</b></i>


Đói cho sạch, rách cho thơm.


->Cú vn, cú i lm cho câu tục ngữ cân đối,
dễ thuộc, dễ nhớ.



=>Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì
nghèo khổ mà bán rẻ lơng tâm, đạo c.


<i><b>2-Tục ngữ về học tập, tu dỡng (4-6):</b></i>
<i><b>a-Câu 4:</b></i>


Học ăn, học nói, học gói, học mở.


->Điệp từ Vừa nêu cụ thể n điều cần thiết mà
con ngời phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trọng
của viÖc häc.


=>Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn.


<i><b>b-C©u 5:</b></i>


Khơng thầy đố mày làm nên.


->Khơng có thầy dạy bảo sẽ khơng làm đợc việc
gì thành cơng.


=>Khẳng định vai trị và cơng ơn của thầy.


<i><b>c-C©u 6:</b></i>


Học thầy không tày học bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
-Mục đích của cách nói đó là gì ?


-Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ
xung cho nhau ? Vì sao ? (Hai câu tục
ngữ trên nói về 2 vấn đề khác nhau: 1
câu nhấn mạnh vai trò của ngời thầy,
1 câu nói về tầm quan trọng của việc
học bạn. Để cạnh nhau mới đầu tởng
mâu thuẫn nhng thực ra chúng bổ
xung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh
quan niệm đúng đắn của ngời xa:
trong học tập vai trò của thầy và bạn
đều hết sức quan trọng).


-Hs đọc câu 7,8,9.


-Gi¶i nghÜa tõ : Thơng ngời, thơng
thân ? (Thơng ngời: tình thơng dành
cho ngời khác; thơng thân: tình thơng
dành cho bản thân).


-Ngha ca cõu tc ng l gì ? (Thơng
mình thế nào thì thơng ngời thế ấy).
-Hai tiếng “thơng ngời” đặt trớc
“th-ơng thân”, đặt nh vậy để nhằm mục
đích gì ?


-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
-Hs đọc câu 8.


-Gi¶i nghÜa tõ : qu¶, cây, kẻ trồng
cây ?



(Qu l hoa quả; cây là cây trồng sinh
ra hoa quả; kẻ trồng cây là ngời trồng
trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết
trái).


-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Nghĩa
đen: hoa quả ta dùng đều do công sức
ngời trồng mà có, đó là điều nên ghi
nhớ. Nghĩa bóng: ... ).


-Câu tục ngữ đợc sd trong những hoàn
cảnh nào ? (Thể hiện tình cảm của
con cháu đối với ơng bà, cha mẹ hoặc
tình cảm của học trị đối với thầy cơ
giáo. Cao hơn nữa là lịng biết ơn của
nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ
đã chiến đấu hi sinh dể bảo vệ đất
n-ớc).


-Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ
khơng làm thành rừng núi; nhiều cây
gộp lại thành rừng rậm, núi cao).
-Câu tục ngữ cho ta bài học kinh
nghiệm gì ?


-Về hình thức những câu tục ngữ này
có gì đặc biệt ? Chín câu tục ngữ
trong bài đã cho ta hiểu gì về quan
điểm của ngời xa ?



-Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ
trên ?


<i><b>3-Tơc ng÷ vỊ q.hƯ øng xử ( 7 ->9):</b></i>
<i><b>a-Câu 7:</b></i>


Thơng ngời nh thể thơng thân.


->Nhn mnh i tợng cần sự đồng cảm, thơng
yêu.


=>Hãy c xử với nhau bằng lịng nhân ái và đức vị
tha.


<i><b>b-C©u 8:</b></i>


Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


=>Khi c hng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ
đến cơng ơn của ngời đã gây dựng nên thành quả
đó.


<i><b>c-C©u 9:</b></i> Mét cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.


=>Chia rẽ thì yếu, đồn kết thì mạnh; 1 ngời
không thể làm nên việc lớn, nhiều ngời hợp sức lại
sẽ giải quyết đợc nhiều khó khăn trở ngại dù là to


lớn.


*Ghi nhớ: sgk (13 ).
*Luyện tập: câu 1.
-Đồng nghĩa, gần nghĩa:
+Ngời sống đống vàng.
+Ngi l hoa t.


-Trái nghĩa:


+Hợm của, khinh ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Hớng dẫn học ở nhà


<i><b>IV-Híng dẫn học bài: </b></i>-Học thuộc lòng bài tục ngữ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.


<b>Tiết: 78</b>


<b>Ngày soạn: 10/1/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12/1/2011</b>


<i><b>Tiếng Việt: Câu rút gọn</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hs nm c cỏch rỳt gn câu, hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn.
-Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hoàn cnh giao tip.
<b>B-Chun b: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.



-Nhng iu cn lu ý: Câu rút gọn có thể làm cho văn bản trở nên cộc lốc, khiếm nhã. Vì
vậy, khi thực hiện thao tác này cần phải tính đến tình huống giao tiếp cụ thể để tránh
những tác dụng tiêu cực mà câu rút gọn có thể gây ra.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: ổn định lớp</b>


<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>


Đặt một câu đơn bình thờng và phân tích cấu trúc câu ?


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


Câu thờng có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN).


Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành
phần phụ. Đó là câu rút gọn Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này


<b>Hot ng ca thy-trũ</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn tìm hiểu khỏi
nim


-Hs c vớ d (Bng ph).


-Cấu tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác
nhau?



(Câu b có thêm từ chóng ta).


-Từ chúng ta đóng vai trị gì trong
câu?(làm CN)


-Nh vËy 2 câu này khác nhau ở chỗ
nào ? (Câu a vắng CN, câu b có CN).
-Tìm những từ ngữ cã thĨ lµm CN
trong c©u a ? (Chóng ta, chóng em,
ngêi ta, ngêi ViƯt Nam).


-Theo em, vì sao CN trong câu a đợc
l-ợc bỏ ? Ll-ợc bỏ CN nhằm làm cho câu
gọn hơn, nhng vẫn có thể hiểu đợc).
-Hs đọc ví dụ.


-Trong những câu in đậm dới đây,
thành phần nào của câu đợc lợc bỏ ?
Vì sao ?


-Thêm những từ ngữ thích hợp vào các
câu in đậm để chúng đợc đầy đủ nghĩa
?


-Tại sao có thẻ lợc nh vậy ? (Làm cho
câu gọn hơn, nhng vẫn đảm bảo lợng
thơng tin truyền đạt).


<i><b>I-ThÕ nµo lµ rót gọn gọn:</b></i>



*Ví dụ1:


a-Học ăn, học nói, học gói, học mở.


b-Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở


*Ví dụ2:


a, Hai ba ngêi ®i theo nã. <i><b>Råi ba bèn ngêi, sáu</b></i>


<i><b>bảy ngời. </b></i>->lợc CN.


->Rồi ba bốn ngời, sáu bảy ngời / đuổi theo nó.
b, -Bao giừ cậu đi Hà Nội ?


<i><b>-Ngày mai. </b></i>->lợc cả CN và VN.
->Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

-Th nào là câu rút gọn ? (Câu rút
gọn: là câu đã đợc lợc bỏ 1 số thành
phần của câu, nhng ngời đọc, ngời
nghe vẫn hiểu).


-Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ?
(làm cho câu gọn hơn, thông tin
nhanh, tránh lặp từ ).


-Hs đọc ghi nhớ1.


-Hs đọc ví dụ (bảng ph).



-Những câu in đậm thiếu thành phần
nào ? (thiếu CN).


-Có nên rút gọn câu nh vậy không ?
Vì sao ? (Không nên rút gọn nh vậy, vì
rút gän nh vËy sÏ làm cho câu khã
hiĨu ).


-Hs đọc ví dụ.


-Em có nhận xét gì về câu trả lời của
ngời con ? (Câu trả lời của ngời con
cha đợc lễ phép)


-Ta cần thêm những từ ngữ nào vào
câu rút gọn dới đây để thể hiện thái độ
lễ phép ? (ạ, mẹ ạ).


-Khi rút gọn câu cần chú ý gì ?
-Hs đọc ghi nhớ2.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn luyện tập
Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là
câu rút gọn ?


-Những thành phần nào của câu đợc
rút gọn ? Rút gọn nh vậy để làm gì ?
-Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ
trên ? (Câu b: chúng ta, câu c: ngời).


-Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dóy 1
phn.


-HÃy tìm câu rút gọn trong các ví dụ
dới đây ?


-Khôi phục những thành phần câu rút
gọn ?


-Cho biết vì sao trong thơ, ca dao
th-ờng có nhiều câu rút gọn nh vậy ?


<i><b>II-Cách dùng câu rút gọn:</b></i>


*Ví dụ:


1, Sáng chủ nhật, trong em tổ chức cắm trại. S©n


trong thật đơng vui. <i><b>Chạy loăng quăng. Nhỏy</b></i>


<i><b>dây. Chơi kéo co. </b></i>


->Thiu CN lm cho cõu khó hiểu.
2, -Mẹ ơi, hơm nay con đợc điểm 10.


-Con ngoan quá ! Bài nào đợc điểm 10 thế ?
<i><b>-Bài kiểm tra toỏn.</b></i>


<i>*Ghi nhớ2: sgk (16 ).</i>



<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (16 ):</b></i>


b-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


c-Nuụi ln n cm nm, nuụi tm ăn cơm đứng.
->Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gn, thụng
tin nhanh.


<i><b>2-Bài 2 (16 ):</b></i>


a-Tôi bớc tới...


Tụi thấy cỏ cây...lom khom...lác đác...
Tôi nh con quốc... con gia gia...


Tôi dừng chân...


Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...


->Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN
và VN chỉ có thành phần phụ ng÷.


b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ).


-Ngời ta đồn rằng... Quan tớng cỡi ngựa... Ngời ta
ban khen... Ngời ta ban cho... Quan tớng đánh
giặc... Quan tớng xông vào... Quan tớng tr v gi
m...



->Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức
biểu cảm.


<i><b>Hot ng 4</b></i>: Hng dn hc nhà


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3,4 (17,18 ).
-c bi: Cõu c bit.


<b>Tiết: 79</b>


<b>Ngày soạn: 15/1/2011</b>
<b>Ngày dạy: 17/1/2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Giúp hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng
với nhau.


-Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phô.


-Những điều cần lu ý: ở bài này hs phải tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản nghị
luận, do đó cần cho HS hiểu luận điểm, luận c v lp lun.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>



<i><b>Hoạt động 1: ổn đinh lớp; kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


ThÕ nµo là văn nghị luận ? (ghi nhớ sgk 9 ).


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn tìm hiểu luận
điểm; luận cứ; lập luận


-Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Theo em ý chính của bài viết là gì ?
-ý chính đó đợc thể hiện dới dạng nào
?


-Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý
chính?


-ý chính đó đóng vai trị gì trong bài
văn nghị luận ?


-Muốn có sức thuyết phục thì ý chính
phải đạt c yờu cu gỡ ?


-Gv: Trong văn nghị luận ngời ta gọi
ý chính là luận điểm.



-Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ?
-Ngời viết triển khai luận điểm bằng
cách nào ?


-Em hÃy chỉ ra các luận cứ trong văn
bản Chèng n¹n thÊt häc ?


-Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò nh thế
nào trong bài văn nghị luận ? (Luận
điểm thờng mang tính khái quát cao,
VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt
giàu và đẹp, Non sơng gấm vóc. Vì
thế:


-Gv: Có thể tạm so sánh luận điểm
nh xơng sống, luận cứ nh xơng sờn,
xơng các chi, còn lập luận nh da thịt,
mạch máu của bài văn nghị luận.
-Muốn có sức thuyết phục thì lí lẽ và
dẫn chứng cần phải đảm bảo những
yêu cầu gì ?


-Luận điểm và luận cứ thờng đợc diễn
đạt dới những hình thức nào và có
tính chất gì ?


-Em h·y chØ ra trình tự lập luận của
văn bản Chống nạn thất häc



-Gv:Tóm lại: trớc hết tác giả nêu lí do
vì sao phải chống nạn thất học và
chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ
rồi mới nêu t tởng chống nạn thất
học. Nhng chỉ nêu t tởng thì cha trọn
vẹn. Ngời ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn
thất học bằng cách nào ? Phn tip


<i><b>I-Luận điểm, luận cứ và lËp ln:</b></i>
<i><b>1-Ln ®iĨm:</b></i>


*V.Bản: Chống nạn thất học ->ý chính.
-Đợc trình bày dới dạng nhan đề.
-Các câu văn cụ thể hoá ý chính:
+Mọi ngời VN...


+Những ngời đã biết chữ...
+Những ngời cha biết chữ...


-ý chính thể hiện t tởng của bài văn nghị luận.
-Muốn th.phục ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có
tính phổ biến (v.đề đợc nhiều ngời quan tâm).
=>Luận điểm: ghi nhớ (sgk-19 ).


<i>2-LuËn cø:</i>


-Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, dẫn chứng cụ thể
làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt
tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức thuyết phục.
-Luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học:


+Do chính sách ngu dân...


+Nay nớc độc lập rồi...


-Muốn cho ngời đọc hiểu và tin, cần phải có hệ
thống luận cứ cụ thể, sinh động, chặt chẽ.


-Muốn có tính th.phục thì luận cứ phải chân thật,
đúng đắn và tiêu biểu.


=>LuËn cø: ghi nhí (sgk-19 ).


<i><b>3-LËp luËn:</b></i>


-Luận điểm và luận cứ thờng đợc diễn đạt thành n
lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần đợc lựa chọn,
sắp xếp, trình bày 1 cách hợp lí để làm rõ luận
điểm.


-Trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học:
+Nêu lí lẽ, dẫn chứng: Pháp thực hiện chính sách
ngu dân nên n.dân VN bị thất học. Nay độc lập
muốn tiến bộ phải cấp tốc nâng cao dân trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

theo của bài viết sẽ giải quyết việc
đó. Cách sắp xếp nh trên chính là lập
luận. Lập luận nh vậy là chặt chẽ.
-Vậy em hiểu lập luận là gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.



-Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt
trong đời sống xã hi (bi 18 ).


-Cho biết luận điểm ?
-Luận cứ ?


-Và cách lập luận trong bài ?


-Nhận xét về sức thuyết phục của bài
văn ấy ?


=>Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ).
*Ghi nhí: sgk (19 ).


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>


Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã
hội.


-Luận điểm: chính là nhan đề.
-Luận cứ:


+Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu.
+Luận cứ 2: Có ngời biết phân biệt tốt và xấu,
nh-ng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa.
+Luận cứ 3: Tạo đợc thói quen tốt là rất khó. Nhng
nhiễm thói quen xấu thỡ d.


-Lập luận:



+Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt.
+Hút thuốc lá,... là thó quen xấu.


+Một thói quen xÊu ta thg gặp hằng ngày... rất
nguy hiểm.


+Cho nên mỗi ng... cho xà hội.


-Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm
mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiƯn
t¹i.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn học ở nhà


<i>IV-Cđng cè:</i> Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.
<b>V-Hớng dẫn học bài: </b>


-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.


-Đọc bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.


<b>Tiết: 80</b>


<b>Ngày soạn: 15/1/2011</b>
<b>Ngày dạy: 17/1/2011</b>


<i><b>Tập làm văn:</b></i>


<i><b> Đề văn nghị luận </b></i>



và việc lập ý cho bài văn nghị luận
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Giỳp hs lm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn
nghị luận.


-Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lp ý cho bi ngh lun.
<b>B-Chun b: </b>


-Đồ dùng: Bảng phô.


-Những điều cần lu ý: Lập ý là xác định Nội dung cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt
đầu sau khi tìm hiểu đề, đó là việc xác định vấn đề, luận điểm, luận cứ và cách lp lun
cho bi lm.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<i><b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>I-ổn nh t chc: </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>


-Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ?
-Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ?


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>Hot động 2</b></i>: hớng dẫn tìm hiểu đề
văn nghị luận:



-Hs đọc đề bài (bảng phụ ).


-Các đề văn nêu trên có thể xem là đề
bài, đầu đề đợc không ? Nếu dùng
làm đề bài cho bài văn sắp viết có đợc
khơng?


-Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề
trên là văn nghị luận ? (Nội dung: Căn
cứ vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm,
1 vấn đề lí luận).


-Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì
đối với việc làm văn ? (có ý nghĩa
định hớng cho bài viết nh lời khuyên,
lơì tranh luận, lời giải thích,... chuẩn
bị cho ngời viết 1 thái độ, 1 giọng
điệu).


-Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu
hay cụm từ mang t tởng, quan điểm
hay 1 vấn đề cần làm sáng tỏ. Nh vậy
tất cả các đề trên đều là đề văn ngh
lun, i b phn l n yờu cu.


-Đề văn nghị luận có ND và tính chất
gì ?


-Hs c bi.



- bài nêu lên vấn đề gì ? (Đề nêu
lên 1 t tởng, 1 thái độ phê phán đối
với bệnh tự phụ).


-Đối tợng và phạm vi nghị luận ở đây
là gì ? (Là lời nói, hoạt động có tính
chất tự phụ của 1 con ngời).


-Khuynh hớng t tởng của đề là khẳng
định hay phủ định ? (Khẳng định
“Chớ nên tự phụ”).


-Đề này đòi hỏi ngời viết phải làm gì?
(Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập
luận để phê phán bệnh tự phụ).


-Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ?


-Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý
kiến thể hiện 1 t tởng, 1 thái độ đối
với thói tự phụ. Em có tán thành với ý
kiến đó khơng ?


-Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm
của mình và lập luận cho luận điểm
đó?. Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi
với luận điểm của đề bài để mở rộng
suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính
bằng các luận điểm phụ.



-Gv: §Ĩ lËp ln cho t tởng chớ nên tự
phụ, thông thờng ng ta nêu câu hỏi:
Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên
tự phụ ? Tự phụ có hại nh thế nào ? Tự
phụ có hại cho ai ?


-Hóy lit kờ những điều có hại do tự
phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng quan
trọng nhất để phục vụ mọi ngời ?


<i><b>I-Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b></i>


<i><b>1-Nội dung và tính chất ca vn ngh lun:</b></i>


*Đề văn: sgk (21 ).


Vớ d: Đề 1,2 là nhận định n q.điểm, luận điểm;
đề 3,7 là lời kêu gọi mang 1 t tởng, 1 ý tởng.


* Ghi nhí1: (sgk -23 ).


<i><b>2-Tìm hiểu đề văn nghị lun:</b></i>


a-Đề bài: Chớ nên tự phụ.


b-Yờu cu của việc tìm hiểu đề: Ghi nhớ2 (sgk
-23 ).


<i><b>II-Lập ý cho bài văn nghị luận:</b></i>



*Đề bài: Chớ nên tự phụ.


<i><b>1-Xác lập luận điểm:</b></i>


-Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu của con ngời
mà hs chúng ta dễ mắc phải.


-Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhng rất khó sửa.


-Tự phụ trong học tập thì làm cho học tập kém đi,
sai lệch đi.


-Tự phụ trong giao tiếp với mọi ngời, với bạn bè
thì sẽ hạn chế nhiều mặt.


<i><b>2-Tìm luận cứ:</b></i>


-T ph l cn bnh tự đề cao mình, coi thờng ý
kiến của ngời khác.


-Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự
phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của ngời khác, làm cho
mình ngày càng co mình lại, khơng tiến bộ đợc.
-Bệnh tự phụ thờng đợc biểu hiện ở sự coi thờng ý
kiến của ngời khác, tự cho ý kiến của mình là
đúng, là tuyệt dẫn đến thái độ khắt khe với ngời,
để dễ dãi đối với mình.


<i><b>3-X©y dùng lËp ln:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

-Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự
phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc đi từ
đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng
việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với thái độ
chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và
coi thờng ng khác không ? Hay bắt
đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì,
rồi suy ra tác hại của nó ?


-Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải
quyết đề ny ?


-Em hÃy nêu cách lập ý cho bài nghị
luận ?


-Hs đọc ghi nhớ.


-Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài:
Sách là ngời bạn lớn của con ngời ?


giái.


-Ngời mắc bệnh tự phụ thờng có thái độ khơng
bình thờng hay đề cao ý kiến, t tởng của mình, coi
thờng xem nhẹ ý kiến của ngời khác.


-Không nên nhầm lẫn giữa lòng tự trọng và lòng tự
phụ. Tự trọng là có thái độ giữ gìn nhân cách đúng
đắn của mình, khơng để cho ngời khác chê bơi,
nhạo báng 1 cách khơng đúng đắn với mình.



Tự phụ thì khác hẳn, đó là thái độ tự cho mình
hơn hẳn ngời khác, tự tạo ra khoảng cách giữa
mình và bè bạn.


Đến 1 lúc nào đó bệnh tự phụ sẽ bị cô lập và mất
dần đi sự tiến bộ đã có.


*Ghi nhí3: sgk (23 )


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>


<i><b>1-Xác định luận điểm:</b></i>


-Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách
đáp úng nhu cầu hởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu
cầu phát triển trí tuệ tân hồn.


-Ta phải coi “sách là ngời bạn lớn của con ngời” vì
trên lĩnh vực văn hố, t tởng khơng có gì thay thế
đợc sách.


<i><b>2-T×m luËn cø:</b></i>


-S¸ch më mang trÝ t-gióp ta kh¸m phá những
điều bí ẩn của thế giới xung quanh, đa ta vào tìm
hiểu Tác Giả cực lớn là thiên hà và Tác Giả cực
nhỏ nh hạt vật chất.


-Sách đa ta ngợc thời gian về với những biến cố


Lịch sử xa xa và hớng về ngày mai.


-Sách cho ta n phút th giÃn thoải mái.


<i><b>3-Xây dựng lập luận:</b></i>


Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ngời.
Phải biết nâng niu, trân trọng và chọn những cuốn
sách hay để đọc.




<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
<i><b>IV-Hớng dẫn học bài: </b></i>


-Häc thuéc ghi nhí, làm tiếp bài luyện tập.


-Đọc bài:Bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận.


<b>Tiết: 81</b>


<b>Ngày soạn: 17/01/2011</b>
<b>Ngày dạy: 19/01/2011</b>


<i><b>Văn bản: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta</b></i>
<i><b>(Hồ Chí Minh)</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hiu c tinh thn yêu nớc là 1 truyền thống qúi báu của Dân Tộc ta. Nắm đợc Nghệ


thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn.


-Nhớ đợc câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sỏnh trong bi.
<b>B-Chun b: </b>


-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý: Đây là bài đầu tiên trong cụm Văn Bản nghị luận của chơng trình
ngữ văn 7. Vì vậy GV cần nhắc lại k.niệm về văn nghị luận trớc khi đi vào tìm hiểu Văn
Bản này.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> häc: </b>


<i><b>Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con ngời và xã hội ? Nêu những nét đặc sắc về Nội dung,
Nghệ Thuật của bài tục ngữ ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Chúng ta đã biết văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho ngời đọc, ngời nghe 1 t tởng,
quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng
thuyết phục. Những t tởng, quan điểm trong bài nghị luận phải hớng tới giải quyết những
vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa, có tác dụng. Trong kho tàng văn nghị
luận Việt Nam, bài Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta của chủ tịch Hồ Chí Minh đã đợc
đánh giá là 1 trong những áng văn nghị luận kiểu chứng minh tiêu biểu, mẫu mực nhất.
áng văn ấy đã làm sáng tỏ 1 chân lí: Dân tộc Việt Nam nồng nàn yêu nớc.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>Hoạt động 2</b>: hớng dẫn tìm hiểu chung
-Em đã đợc biết về tác giả Hồ Chí
Minh qua bài thơ nào ? Em hãy giới
thiệu 1 vài nét về tác giả Hồ Chí
Minh ?


-Dùa vµo chó thích *, em hÃy nêu xuất
xứ của Văn Bản ?


-Hd đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt
khoát nhng vẫn thể hiện tình cảm. Lu ý
các Động Từ:lớt, nhấn, quá; các quan
hệ từ: từ, đến; các hình ảnh so sánh cần
đọc với giọng phù hợp.


-Giải thích từ khó: Quyên: kêu gọi,
động viên đóng góp, ủng hộ tiền bạc,
của cải, vật chất 1 cách tự nguyện để
làm 1 việc gì đó có ý nghĩa. Nồng nàn:
tình cảm, cảm xúc sơi nổi, m.mẽ, dâng
trào.


-Bài văn nghị luận về v.đề gì ? (Lòng
yêu nớc của n.dân ta).


-Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt
thâu tóm Nội Dung vấn đề nghị luận
trong bài ? (Dân ta cú mt lũng nng
nn yờu nc).



-Tìm bố cục bài văn ?


và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong
bài ?


-Hs đọc đoạn 1. Đoạn 1 nêu gì ?


-Ngay ở phần Mở Bài, Hồ Chí Minh
trong cơng vị chủ tịch nớc đã thay mặt
toàn Đảng toàn dân ta khẳng định 1
chân lí, đó là chân lí gì?


-Em cã nhËn xÐt g× về cách viết câu
văn của tác giả ?


-Gv: Li vn ngn gn, va phn ánh
Lịch Sử, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu
cảm xúc về Lịch Sử, về đạo lí của Dân
Tộc.


-Em cã nhËn xét gì về cách nêu luận
điểm của tác giả Hồ ChÝ Minh ?


-Lòng yêu nớc của nhân dân ta đợc
nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? Vì sao ?
(Vì đặc điểm Lịch Sử của Dân Tộc ta
luôn phải chống ngoại xâm nên cần
đến lòng yêu nớc).



-Em h·y t×m n h×nh ảnh nổi bật nhất
trong đoạn này ?


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả: </b></i>


<i><b>2-Tác phẩm: </b></i>Bài văn trích trong Báo cáo chính
trị của chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội lần thứ
II, tháng 2.1951 của Đảng Lao Động Việt Nam.


<i><b>II-Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn bản:</b></i>


*Bố cục: 3 phần.


-M Bài (Đ1): Nhận định chg về lòng yêu nớc.
-Thân Bài (Đ2,3): Chứng minh những biểu hiện
của lịng u nớc


-KÕt Bµi (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta.
*Dàn ý theo trình tù lËp luËn:


-Xác định lập luận: Đoạn 1.
-Luận cứ: on 2,3.


-Xây dựng lập luận: Đoạn 4.


<i><b>1-Nhn nh chung v lũng yờu nc:</b></i>


-Dân ta có 1 lòng nồng nà yêu nớc. Đó là truyền
thôngd quí báu của ta.



->Câu văn ngắn gọn.


Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính
thuyết phục cao.


*Truyền thống chống ngoại xâm:


-Nó kết thành 1 làn sống vô cùng mạnh mẽ, to
lớn, nó lớt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nó
nhấn chìm tất cả lũ bán nớc và lũ cớp nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả ? Nêu tác dụng của cách dùng
từ đó ?


-Gv: Văn nghị luận dễ khô khan, nhng
văn của Bác không khô khan. Dùng
hình ảnh làn sóng để giới thiệu tác
dụng to lớn của tinh thần yêu nớc, vừa
có tác dụng ca ngợi 1 truyền thống quí
báu của Dân Tộc, vừa phát hiện ra 1
nguyên nhân quan trọng giúp dân ta
chiến thắng ngoại xâm, vừa kích thích
sự suy nghĩ, tìm hiểu của ngời đọc,
ng-ời nghe. Cả Nội Dung và Nghệ Thuật
cuả phần mở đầu này mới hấp dẫn làm
sao.


-Hs đọc đoạn 2,3. Hai đoạn này có


nhiệm vụ gì ?


-Để làm rõ lịng yêu nớc, tác giả đã đa
ra những chứng cớ cụ thể nào ? (Lòng
yêu nớc trong qúa khứ của Lịch sử Dân
Tộc và lòng yêu nớc ngày nay của
đồng bào ta).


- Lòng yêu nớc trong qúa khứ đợc xác
nhận bằng những chứng cớ Lịch Sử nào
?


-Trớc khi đa ra dẫn chứng, tác giả đã
khẳng định điều gì ? Vì sao tác giả lại
khẳng định nh vậy ? ( Vì đây là các
thời đại gắn liền với các chiến công
hiển hách trong Lịch Sử chống ngoại
xâm của Dân Tộc).


-Em có nhận xét gì về cách đa dẫn
chứng của tác giả ở đoạn văn này ?
-Các dẫn chứng đợc đa ra ở đây có ý
nghĩa gì ?


-Lịch Sử Dân tộc Anh Hùng mang
truyền thống yêu nớc từ ngàn xa đợc
nối tiếp theo dòng chảy của thời gian,
của mạch nguồn sức sống Dân Tộc đợc
biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển
đoạn. Đó là câu nào ?



-Em có nhận xét gì về câu văn chuyển
ý này?


- Chứng Minh lòng yêu nớc của
đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đa ra
những dẫn chứng nào ?


-Các dẫn chứng đợc đa ra theo cách
nào ?


-Dẫn chứng đợc trình bày theo kiểu câu
có mơ hình chung nào ? Cấu trúc dẫn
chứng ấy có quan hệ với nhau nh thế
nào ? (Mơ hình Liên Kết: Từ ... đến
-Cùng Liên Kết để làm sáng tỏ chủ đề
đoạn văn: Lòng yêu nớc của đồng bào
ta trong kháng chiến chống Thực Dân
Pháp).


-Các dẫn chứng đợc đa ra ở đây có ý
nghĩa gì ?


-Hs đọc đoạn 4. on em va c nờu
gỡ ?


-Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so


<i><b>2-Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu</b></i>
<i><b>nớc:</b></i>



*Lòng yêu nớc trong qúa khứ của Lịch Sử D©n
Téc:


-Thời đại Bà Trng, Bà Triệu,..., Quang Trung,...
-Chúng ta có quyền tự hào vì những trang Lịch
Sử vẻ vang.


->Dẫn chứng tiêu biểu, đợc liệt kê theo trình tự
thời gian Lịch S.


=>Ca ngợi ngợi chiến công hiển hách trong Lịch
Sử chống ngoại xâm của Dân Tộc.


*Lũng yờu nc ngy nay ca đồng bào ta:


-Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ
tiên ta ngày trớc.


->Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ.
-Từ các cụ già ... đến các cháu...


-Từ những chiến sĩ..., đến những công chức...
-Từ những nam nữ công nhân..., cho đến ...
->Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa tồn diện.


=>Cảm phục, ngỡng mộ lịng u nớc của đồng
bào ta trong cuộc kháng chiến chống Thực Dân
Pháp.



<i><b>3-NhiƯm vơ cđa chóng ta:</b></i>


-Tinh thần u nớc nh các thứ của q.
->Hình ảnh so sánh độc đáo dễ hiểu.


=>Đề cao tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
-Lòng yêu nớc đợc tồn tại dới 2 dạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

sánh ? Hình ảnh so sánh đó có tác dụng
gì ?


-Hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì ?
-Theo nh lập luận của tác giả tì lòng
yêu nớc đợc tồn tại dới dạng nào ?
-Em hiểu nh thế nào về lòng yêu nớc
đ-ợc trng bày và lòng yêu nớc đđ-ợc cất
giấu kín đáo ?


-Trong khi bàn về bổn phận của chúng
ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nớc
nh thế nào ? Câu văn nào nói lên điều
đó ?


-Em cã nhËn xét gì về cách lập luận
của tác giả ?


-Gv: Kt thúc bài viết Báo cáo chính trị
thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với
ngời sẽ vận dụng vào thực tế cơng tác
của mình. Và chúng ta ngày nay, khi


đọc Văn Bản này càng hiểu rõ để suy
ngẫm sâu thêm về tấm lịng, trí tuệ và
tài năng của Bác, làm theo lời Bác dạy:
Phát huy tinh thần yêu nớc trong công
việc cụ thể hằng ngày, trong việc học
tập, lao động và ứng xử với mọi ngời.
-Nêu những nét đặc sắc về Nội Dung
và Nghệ Thuật của Văn Bản?


-Qua bài văn em hiểu thêm gì về chủ
tịch Hồ Chí Minh ? (Chúng ta hiểu
thêm và kính trọng tấm lịng của Hồ
Chí Minh đối với dân, với nớc; hiểu
thêm về tài năng và trí tuệ của Ngời
trong văn chơng kể cả thơ ca và văn
xuôi).


-Viết đoạn văn theo lối liệt kê khoảng
4,5 câu có sử dụng mơ hình liên kết
“từ...đến” ?


+Có khi đợc cất giấu kín đáo... ->khơng
nhìn thấy. =>Cả 2 đều đáng q.


-Ph¶i ra sức giải thích tuyên truyền...


=>Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng yêu nớc
của mọi ngời.


->a hỡnh nh diễn đạt lí lẽ – Dễ hiểu, dễ đi


vào lịng ngời.


*Ghi nhí: sgk (27 ).


*Lun tËp:


<i><b>Hoạt động 3: IV-Hớng dẫn học bài ở nhà</b></i>


-Học thuộc lòng đoạn 2, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
<b>Tiết: 82</b>


<b>Ng y soạn: 22/1/2011</b>
<b>Ng y giảng: 24/1/2011 </b>


<b>Ting Vit: </b>Cõu c bit


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hs nắm đợc khái niệm về câu đặc biệt, hiểu đợc tác dụng của câu đặc biệt.
-Biết sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói và viết cụ thể.


<b>B-Chn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Nhng iu cn lu ý: Cn phân biệt câu đơn đặc biệt với câu rút gọn. Câu đặc biệt khơng
thể có Chủ Ngữ, Vị Ngữ.


<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y </b>–<b> häc: </b>



<i><b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Đặt 1 câu rút gọn ? Câu đó đợc rút gọn thành phần nào? Em hãy khôi phục thành phần
đợc rút gọn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Nắng. Gió. Đây có phải là câu rút gọn khơng ? Vì sao ? Đây khơng phải là câu rút gọn
mà là câu đặc biệt.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn tìm hiểu khái
niệm câu đặc biệt


-Hs đọc VD (bảng phụ).


-Câu in đậm có c.tạo nh thế nào ? Hãy
thảo luận với bạn và lựa chọn 1 câu
trả lời đúng:


a.Đó là 1 cõu bỡnh thng, cú Ch
ng-V ng.


b.Đó là 1 c©u rót gän, lỵc bá Chủ
ngữ-Vị ngữ.


c.Đó là câu không có Chủ ngữ-Vị


ngữ.


-Gv: Câu in đậm là câu đặc biệt.
-Em hiểu thế nào là câu đặc biệt ?


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Tìm hiểu tác dụng của
câu đặc biệt.


-Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi
đánh dấu X vào ơ thích hợp ?


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Hớng dẫn Luyện tập
-Câu đặc biệt thờng đợc dùng để lm
gỡ ?


-Hs c ghi nh 1,2.
-Hs c cỏc .v.


-Tìm câu đ.biệt và câu rút gọn ?


-Vỡ sao em bit ú là câu rút gọn ?
-Mỗi câu đặc biệt và rút gọn em vừa
tìm đợc trong bài tập trên có tác dụng
gì ?


-Câu đặc biệt có những tác dụng gì ?
-Viết đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu,
tả cảnh quê hơng em, trong đó có 1
vài câu đặc biệt ?



<i><b>I-Thế nào là cõu c bit:</b></i>


*Ví dụ: Ôi, em Thuỷ !


->.Đó là câu không có Chủ ngữ-Vị ngữ.


*Cõu c bit: l loi cõu khơng cấu tạo theo mơ
hình Chủ ngữ-Vị ngữ.


<i><b>II-Tác dụng của câu đặc biệt:</b></i>


*VÝ dô:


-Một đêm mùa xuân. ->xác định thời gian, nơi
chốn.


-TiÕng reo. TiÕng vỗ tay. ->liệt kê, thông báo về sự
tồn tại của vật chất, hiện tợng.


-Trời ơi ! ->bộc lộ cảm xúc.


-Sn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! Hỏi-đáp.
-Chị An ơi !


*T¸c dơng: sgk (29 ).
*Ghi nhí 1,2: sgk (28-29 ).


<i><b>III-Bµi míi: Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (29 ):</b></i>



a- Câu đặc biệt: khơng có.
-Câu rút gọn: câu 2,3,5.
b-Câu đặc biệt: câu 2.
-Câu rút gọn: khơng có.
c-Câu đặc biệt: câu 4.
-Câu rút gọn: khơng có.
d-Câu đặc biệt: Lá ơi !


-C©u rót gän: HÃy kể chuyện... đi !
Bình thờng... đâu.


<i><b>2-Bài 2 (29 ):</b></i>


b-Xỏc định thời gian (3 câu),
bộc lộ cảm xúc (câu 4).


c-Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện
t-ợng


d-Gi ỏp.


<i><b>3-Bài 3 (29 ):</b></i>


Quờ em ở vùng lòng Hồ. Để đến đợc trong học,
chúng em phải đi thuyền. Vào những ngày ma rét,
chúng em không thể đến trong đợc vì sóng to, đi
trên sơng rất nguy hiểm. Những hôm nh vậy, đứng
trên bờ, chúng em thầm gọi: Gió ơi ! Đừng thổi
nữa. Ma ơi ! Hãy tạnh đi.



<i><b>Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
<i><b>IV-Hớng dn hc bi: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>Tiết: 83</b>


<b>Ngày soạn: 22/1/2011</b>
<b>Ngày giảng: 24/1/2011 </b>


<b>Tập làm văn:</b>


Bố cục và phơng pháp lập luận
trong bài văn nghị luận


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Biết cách lập bố cục và lập luận và lập luận trong bài văn nghị luận.


-Nm c mi quan hệ giữa bố cục và phơng pháp lập luận ca bi vn ngh lun.
<b>B-Chun b: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Nhng điều cần lu ý: Khái niệm lập luận là mới, cần đợc gv lu ý.
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>


<i><b>Hoạt động 1: ổn định lớp; kiểm ra bài cũ</b></i>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>



Em hÃy trình bày cách lập ý của bài văn nghị ln ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Khơng biết lập luận thì khơng làm đợc bài văn nghị luận. Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta
biết cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn tìm hiểu mối
quan hệ giữa bố cục và lập luận.


-Hs đọc bài văn “Tinh thần yêu...”.
-Bài văn gồm mấy phần ? Nội dung
của mỗi phần là gì ?


-PhÇn Më bài gồm mấy câu ? Nhiệm
vụ của từng câu là gì ?


-Phần Thân bài có nhiệm vụ gì ? Gồm
mấy câu ? Chia làm mấy đoạn ? Mỗi
đoạn nêu gì?


Mối đoạn gồm mấy c©u ? NhiƯm vụ
của từng câu trong đoạn ?


-Phần Kết bài gồm mấy câu ? Nhiệm
vụ của từng câu trong đoạn ?


-Gv: Bi văn gồm 16 câu. Phân tích 1


cách tổng thể và chặt chẽ, ta thấy: Để
xác định đợc nhiệm vụ mọi ngời trên
cơ sở hiểu sâu sắc và tự nguyện, tác
giả đã dùng tới 16 câu: trong đó có 1
câu nêu vấn đề và 15 câu là những
cách làm rõ vấn đề. Đó chính là bố cục
và lập luận.


-Bè côc của bài văn nghị luËn gåm
mÊy phÇn ?


-Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết các
phơng pháp lập luận đợc sử dụng trong
bài văn ?


<i><b>I-Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:</b></i>
<i><b>1-B.văn Tinh thần yêu... :</b></i>“ ” gồm 3 phần.
a-Mở bài (Đặt vấn đề): 3 câu.


-Câu 1: nêu vấn đề trực tiếp.


-Câu 2: khẳng định gía trị của vấn đề.


-Câu 3: so sánh mở rộng và xác định phạm vi
biểu hiện nổi bật của vấn đề trong các cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nớc.


b-Thân bài (Giải quyết vấn đề): Cách mạng
truyền thống yêu nớcAnh hùng trong Lịch sử dõn
tc ta (8 cõu).



*Trong quá khứ: 3 câu.


-Câu 1: giới thiệu khái quát và chuyển ý.


-Cõu 2: lit kờ dn chứng, xác định tình cảm, thái
độ.


-Câu 3: xác định tình cảm, thái độ và ghi nhớ
cơng ơn.


*Trong cc kh¸ng chiÕn chống Pháp hiện tại: 5
câu.


-Câu 1: khái quát và chuyển ý.


-Câu 2,3,4: liệt kê dẫn chứng theo các bình diện,
các mặt khác nhau. Kết nối dẫn chứng bằng cặp
quan hệ từ: từ... đến.


-Câu 5: khái quát nhận định đánh giá.
c-Kết bi (Kt thỳc vn ): 5 cõu.


-Câu 1: So sánh, khái quát gía trị của tinh thần
yêu nớc.


-Câu 2,3: Hai biểu hiện khác nhau của lòng yêu
nớc.


-Cõu 4,5: xỏc nh trách nhiệm và bổn phận của


chúng ta.


=>Bè cơc cđa bµi văn nghị luận: sgk (31)


<i><b>2-các phơng pháp lập luận trong bài văn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- xỏc định luận điểm trong từng
phần và mối quan hệ giữa các phần,
ngời ta thờng sử dụng các phơng pháp
lập luận nào ?


-Gv: Có thể nói mối quan hệ giữa bố
cục và lập luận đã tạo thành 1 mạng lới
Liên kết trong Văn Bản nghị luận,
trong đó phơng pháp lập luận là chất
keo gắn bó các phần, các ý của bố
cục .


-Hs đọc ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn luyện tập
-Hs đọc bài văn”Học cơ bản...”.
-Bài văn nêu t tởng gì ?


-T tởng ấy đợc thể hiện bằng nhng
lun im no ?


-Tìm những câu mang luận điểm ?


-Bài văn có bố cục mấy phần ?



-Hóy cho biết cách lập luận đợc sử
dụng ở trong bài ?


-Câu mở đầu đối lập nhiều ngời và ít
ai, là dùng phép lập luận gì ? (suy luận
tơng phản).


-Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng đóng
vai trị gì trong bi ? (l dn chng
lp lun).


-HÃy chỉ ra đâu là nguyên nhân, đâu
là kết quả ở đoạn kết ? (thầy giỏi là
nguyên nhân, trò giỏi là kết quả).


u cú lũng yờu nc).


-Hng ngang 4: là suy luận tơng đồng (từ truyền
thống suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy
lòng yêu nớc. đây là mục đích của bài văn nghị
luận).


-Hàng dọc 1: suy luận tơng đồng theo thời gian
(có lòng nồng nàn yêu nớc-trong quá khứ-đến
hiện tại-bổn phn ca chỳng ta).


=>Phơng pháp lập luận: sgk (31 ).
*Ghi nhớ: sgk (31 ).



<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


Bài văn Học cơ bản...


a-Bi văn nêu lên 1 t tởng: Muốn thành tài thì
trong học tập phải chú ý đến hc c bn.


-Luận điểm: Học cơ bản mí có thể trở thành tài
lớn. ->Luận điểm chính.


-Nhng cõu mang lun im (luận điểm phụ):
+ở đời có nhiều ngời đi học, nhng ít ai biết học
thành tài.


+Nếu không cố công luyện tập thì khơng vẽ đúng
đợc đâu.


+Chỉ có thầy giỏi mới đào to c trũ gii.
b*B cc: 3 phn.


-MB: đoạn 1.
-TB: đoạn 2.
-KB: đoạn 3.


*Cỏch lp lun đợc sử dụng trong bài là: Câu
chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, tập trung vào
vào câu: Ngời xa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo
đợc trị giỏi, quả khơng sai.


Để lập luận Chứng minh cho luận điểm nêu ở


nhan đề và phần Mở bài, tác giả kể ra 1 câu
chuyện, từ đó mà rút ra Kết luận.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Hớng dẫn học ở nhà


<i><b>V-Híng dÉn học bài: </b></i>


-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.


-Đọc bài: Luyện tập về phơng pháp lập luận trong văn nghị luận.
<b>Tiết: 84</b>


<b>Ngày soạn: 24/1/2011</b>
<b>Ngày giảng: 26/1/2011 </b>


<b>Tập làm văn:</b>


Luyện tập về phơng pháp lập luận
trong văn nghị luận


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Khắc sâu kiến thức về khái niệm lập luận.
-Rèn kĩ năng lập luận trong văn nghị luận.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Nhng điều cần lu ý: Lập luận trong đời sống thờng mang tính cảm tính, tính hàm ẩn,
khơng tờng minh; cịn lập luận trong văn nghị luận địi hỏi có tính lớ lun cht ch v tng


minh.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> häc: </b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: ổn định lớp; kiểm tra bài cũ</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

-Bè cục của bài văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ?
-Trong văn nghị luận thờng có những phơng pháp lập luận nào ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn tìm hiểu lập
luận trong đời sống


-Gv: lập luận là đa ra luận cứ nhằm
dẫn dắt ngời nghe, ngời đọc...


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-Trong những câu trên, bộ phận nào là
luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể
hiện t tởng (ý định quan điểm) của
ngời nói ?


-Mối quan hệ của luận cứ đối với kết
luận nh thế nào ?



-Vị trí của luận cứ và Kết luận có thể
thay đổi cho nhau khơng ?


-H·y bỉ sung ln cø cho c¸c kÕt ln
sau ?


-ViÕt tiÕp kÕt ln cho c¸c ln cø sau
nh»m thĨ hiƯn t tëng, quan ®iĨm cđa
ngêi nãi ?


-Gv: Trong đời sống, hình thức biểu
hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận
điểm (KL) thờng nằm trong 1 c.trúc
câu nhất định. Mỗi l.cứ có thể có 1
hoặc nhiều l.điểm (KL) hoặc ngợc lại.
Có thể mơ hìh hố nh sau: Nếu A
thì B (B1, B2...)


NÕu A (A1, B...) th× B


LuËn cứ + Luận điểm =1
câu


-Gv: Lun im trong văn nghị luận là
những Kết luận có tính kết quả, có ý
nghĩa phổ biến đối với Xã Hội.


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-H·y so s¸nh c¸c KÕt ln ë mục I.2


với các luận điểm ở mục II ? (Chống
nạn thất học là luận điểm có tính kết
qủa cao, có ý nghĩa phổ biến với XH.
Còn Em rất yêu trong em chØ lµ KÕt
ln vỊ 1 sù viƯc, mang ý nghĩa nhỏ
hẹp).


-Trong văn nghị luận, luận điểm có
tác dơng g× ?


-Gv: Về hình thức: Lập luận trong đời
sống hằng ngày thờng đợc diễn đạt
d-ới hình thức 1 câu. Còn lập luận trong
văn nghị luận thờng đợc diễn đạt dới
hình thức 1 tập hợp câu.


Về ND ý nghĩa: Trong đời sống, lập
luận thờng mang tính cảm tính, tính
hàm ẩn, không tờng minh. Còn lập
luận trong văn nghị luận đòi hỏi có
tính lí luận chặt chẽ và tờng minh.
Do luận điểm có tầm quan trong
nên phơng pháp lập luận trong văn
nghị luận đòi hỏi phải có tính khoa
học chặt chẽ. Nó phải...


<i><b>I-Lập luận trong i sng:</b></i>
<i><b>1-Vớ d:</b></i>


a-Hôn nay trời ma, chúng ta không đi ...



Luận cứ - Kết luận (quan hệ nhân quả).
b-Em rất thích đọc sách, vì qua sách....


KÕt luËn -Luận cứ (quan hệ nhân quả)
c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi.


Luận cứ - Kết luận (quan hệ nhân quả).
->Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận.


<i><b>2-Bæ sung luËn cø cho kÕt luËn:</b></i>


a-Em rất yêu trờng em, vì từ nơi đây em đã học
đ-ợc nhiều điều bổ ích.


b-Nãi dèi có hại, vì nói dối sÏ lµm cho ngêi ta
không tin mình nữa.


c-Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc th«i.


<i><b>3-Bỉ sung kÕt ln cho ln cø:</b></i>


a-Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến th viện chơi đi.
b-Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở cịn nhiều q,
phải học thơi (chng bit hc cỏi gỡ trc).


c-Nhiều bạn nói năng thật khã nghe, ai cịng khã
chÞu (hä cø tëng nh thÕ là hay lắm).


d-Cỏc bn ó ln ri, lm anh lm chị chúng nó


phải gơng mẫu chứ.


e-Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì
đến việc học hành.


<i><b>II-LËp ln trong văn nghị luận</b></i>
<i><b>1-So sánh:</b></i>


-Giống: Đều là những kết luận.


-Khỏc: mục I.2 là lời nói giao tiếp hàng ngày
th-ờng mang tính cá nhân và có ý nghĩa nhỏ hẹp. Còn
ở mục II là luận điểm trong văn nghị luận thờng
mang tính khái qt cao và có ý nghĩa phổ biến
đối với XH.


*Tác dụng của luận điểm:
-Là cơ sở để triển khai luận cứ.
-Là Kết luận của luận điểm.


<i><b>2-LËp luận cho luận điểm: Sách là ngời bạn lớn</b></i>
<i><b>của con ngêi.</b></i>


-Sách là phơng tiện mở mang trí tuệ, khám phá
Tác Giả và cuộc sống. Bạn và ngời thân cùng nhau
học tập. Vai trò của sách giống nh vai trò của bạn.
-Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất cứ ai và ở
đâu cũng cần có sách để thoả mãn nhu cầu cần
thiết trong học tập, rèn luyện, giải trí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

-Em h·y lËp ln cho ln ®iĨm: Sách


là ngời bạn lớn của con ngời ? bạn lớn cđa con ngêi.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hớng dẫn học ở nhà


<i><b>IV-Híng dẫn học bài: </b></i>


-Làm bài tập 3 (34 ).


-Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
<b>Tiết: 85</b>


<b>Soạn: </b>
<b>Giảng: </b>


<b>Vn bn: </b>S giu đẹp của Tiếng Việt
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hiểu đợc trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự p.tích, chứng minh của
tác giảiả.


-Nắm đợc những đ.điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng
cứ tồn diện, văn phong có tính kh.học.


<b>B-Chn bị: </b>
-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: .trớch ny tập chung nói về đặc tính đẹp và hay của TV> Bài văn
rất chặt chẽ trong lập luận và có bố cục rõ ràng, hợp lí. Bài văn gần với văn phong kh.học


hơn là văn phong NT.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Đọc thuộc lòng đoạn 1,2 VăN BảN Tinh thần yêu nớc của n.dân ta. Nêu những đ.điểm
nổi bật vè ND, NT của văn bản ?


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


Chúng ta là ngời VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ-tiếng nói của tồn dân-tiếng Việt-để
suy nghĩ, nói năng, g.tiếp. Nhng đã mấy ai biết tiếng nói VN có những đ.điểm, những g.trị
gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận 1 cách thích thú vẻ đẹp, sự độc
đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu VăN BảN Sự giàu đẹp của TV
của Đặng Thai Mai.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Dùa vµo phÇn c.thÝch *, em hÃy
g.thiệu 1 vài nét về tác giả ?


-Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ?
-Hd đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc,
nhấn mạnh những câu in nghiờng
(m-kt).


-Giải thích từ khó: Nhân chứng là
ng-ời làm chứng, ngng-ời có mặt, tai nghe,


mắt thấy sự việc xáy ra.


-Tác giảiả đà dùng phình thức nào để
tạo lập văn bản ? Vì sao em x.định
nh vậy ? (Phình thức nghị luận, vì văn
bản này chủ yếu là dùng lí lẽ và
d.chứng).


-MễC đíCH của văn bản nghị luận
này là gì ? (K.đ sự giàu đẹp của TV
để mọi ngời tự hào và tin tởng vào
t-ơng lai ca TV).


-Em hÃy tìm bố cục của bài và nêu ý
chính của mối đoạn ?


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


<b>1-Tác giả: </b>Đặng Thai Mai (1902-1984), qur
Thanh Chơng- Nghệ An.


-Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà
h.đ XH có uy tÝn.


<b>2-T¸c phÈm:</b> TrÝch trong bµi n.cøu “TV, 1 biĨu
hiƯn hïng hån cđa søc sèng DT.


<i><b>II-Đọc </b></i><i><b> Hểu văn bản:</b></i>


-Phình thức nghị luận.



-Bố cục: 2 phÇn.


-Đoạn 1,2 (MB): Nhận định chung về p.chất giàu
đẹp của TV.


-Đoạn 3:


+TB: CM cỏi p, cỏi hay ca TV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

-Hs đọc đoạn 1,2. Hai đoạn này nêu
gì?


-C©u văn nào nêu ý kq về p.chất của
TV ?


-Trong nhận xét đó, tác giả đã phát
hiện ph.chất TV trên những ph.diện
nào ? (1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng
hay).


-T.chất giải thích của đ.v này đợc thể
hiện bằng 1 cụm từ lặp lại đó là cụm
từ nào?


-Vẻ đẹp của TV đợc giải thích trên
những yếu tố nào ?


-Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận
xét TV là 1 thứ tiếng hay ?



-ĐV này LK 3 câu với 3 ND: Câu 1
nêu nhận xét kq về p.chất của TV, câu
2 giải thích cái đẹp của TV và câu 3
giải thích cái hay của TV. Qua đó em
có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả ? Cách lập luận đó có t.dụng
gì ?


-Hs đọc đoạn 3. ý chính của đoạn 3 là
gì ? Khi CM cái hay, cái đẹp của TV,
tác giả đã lập luận bằng những luận
điểm phụ nào ?


-Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã
dựa trên những đặc sắc nào trong
c.tạo của nó ?


-Chất nhạc của TV đợc xác lập trên
các chứng cớ nào trong đ.s và trong
kh.học ?


-ở đây tác giả cha có dịp đa ra những
d.c sinh động về sự giàu chất nhạc
của TV. Em hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca
dao giàu chất nhạc ? (Chú bé loắt
choắt... nghênh nghênh).


-Tính uyển chuyển trong câu kéo TV
đợc tác giả xác nhận trên chứng cớ


đ.s nào ?


-Hãy giúp tác giả đa ra 1 d.c để CM
cho câu TV rất uyển chuyển ? (Ngời
sống đống vàng. Đứng bên ni
đồng...).


-Em có nhận xét gì về cách nghị luận
của tác giả về vẻ đẹp của TV ?


-Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết:
Tác giả đã quan niệm nh thế nào về 1
thứ tiếng hay ?


-Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác


<i><b>1-Nhận định chung về p.chất giàu đẹp của TV:</b></i>


-TV có những đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ
tiếng hay.


->Nhận xétét k.quát về ph.chất của TV (luận
đề-luận điểm chính).


-Nãi thÕ cã nghÜa lµ nãi r»ng:


->Cụm từ lặp lại có tính chất giải thích.
-Nhịp điệu: hài hoà về âm hởng thanh điệu.
-Cú pháp: tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu.
->Giải thích cái đẹp của TV.



-Đủ kh.năng để diễn đạt t tởng, tình cảm của ngi
VN.


-Thoả mÃn cho yêu cầu của đ.s v.hoá nc nhà qua
các thời kì LS.


->Giải thích cái hay của TV.


=>Cỏch lp luận ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý kq
đến ý cụ thể – Làm cho ngời đọc, ngời nghe dễ
theo dõi, dễ hiểu.


<i><b>2-Chứng minh cái đẹp, cái hay của tiếng Việt:</b></i>


a-Tiếng Việt đẹp nh thế nào :
*Trong c.tạo của nó:


-Giµu chất nhạc:


+Ngời ngoại quốc nhận xét: TV là 1 thứ tiéng giàu
chất nhạc.


+H.thống ng.âm và phụ âm khá ph.phú... giàu
thanh điệu... giàu hình tợng ngữ âm.


->Những chứng cớ trong đ.s và trong XH.
-Rất uyển chuyển trong c©u kÐo:


Một giáo sĩ nc ngồi: TV nh 1 thứ tiếng “đẹp” và


“rất rành mạch...uyển chuyển...ngon lành trong
những câu tục ngữ ”


->Chứng cớ từ đời sống.


=>Cách lập luận kết hợp chứng cớ kh.học và đời
sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc.


b-TiÕng ViƯt hay nh thÕ nµo:


-Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩ giữa
ngời với ngời.


-Tho¶ mÃn yêu cầu của đ.s văn hoá ngày càng
phức tạp.


-Di do v c.tạo từ ngữ... về hình thức diễn đạt.
-Từ vựng... tăng lên mỗi ngày 1 nhiều.


-Ngữ pháp... uyển chuyển, c.xác hơn.
-Không ngừng đặt ra những từ mới...


=>Cách lập luận dùng lí lẽ và các chứng cớ kh.học,
có sức thuyết phục ngời đọc ở sự c.xác kh.học
nh-ng thiếu d.c cụ thể.


*Ghi nhí: sgk (37 ).


-Tác giả là nhà văn kh.học am hiểu TV, trân trọng
những g.trị của TV, yêu tiếng mẹ đẻ, có tinh thần


DT, tin tởng vào tơng lai TV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

nhận các khả năng hay đó của TV ?
-Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các
khả năng đó của TV bằng 1 vài d.c cụ
thể trong ngơn ngữ văn học hoặc đ.s ?
(Các màu xanh khác nhau trong đ.v tả
nc biển Cô Tô của Nguyễn Tuân. Sắc
thái khác nhau của các đại từ ta trong
thơ BHTQ và th Ng.Khuyn).


-Nhận xét lập luận của tác giả về TV
hay trong đ.v này ?


-Bài nghị luận này mang lại cho em
những hiểu biết sâu sắc nào về TV ?
-ở VăN BảN này, NT nghị luận của
tác giả có gì nổi bật ?


-VăN BảN này cho thấy tác giả là
ng-ời nh thÕ nµo ?


-Tìm d.c thể hiện sự giàu đẹp của TV
về ngữ âm và từ vựng trong các bài
văn, thơ đã học hoặc đọc thêm ở các
lớp 6,7?


Ai làm cho bể kia đầy


Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.



=>2 câu ca dao là lời thn thở, thể hiện 1 nỗi lo lắng
u buồn về h.cảnh sống. Các từ đầy, gầy là những
âm bình, mang âm hëng lo ©u, than v·n vỊ 1
h.c¶nh sèng.


<i><b>IV-Híng dẫn học bài: </b></i>


-Học thuộc phần ghi nhớ.


-Soạn bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ.


<b>Tiết: 86</b>
<b>Soạn: </b>
<b>Giảng: </b>


<b>Tiếng Việt: </b>Thêm trạng ngữ cho câu
<b>A-Mục tiêu bµi häc: </b>


-Nắm đợc khái niệm trạng ngữ trong câu.
-Ơn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.
<b>B-Chuẩn b: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Nhng iu cn lu ý: Thờm trạng ngữ cho câu có thể xem là 1 cách mở rộng câu. Có thể
xem TN theo các ND mà chúng biểu thị. Các câu hỏi thờng đợc dùng để xđịnh và phân
loại TN là: ở đâu, khi nào, vì sao, để làm gì, bằng gì, nh thế nào, với đ.k gì ?


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>


<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Đặt 1 câu đ.biệt và cho biết t.d của câu đ.biệt đó ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc đ.trích (bảng phụ).
-Đoạn văn có mấy câu ?


-Xác định nòng cốt câu của các cõu
1,2,6 ?


-Các từ ngữ còn lại là thành phần gì


<i><b>I-Đặc điểm của trạng ngữ:</b></i>


*Ví dụ:


-Cõu 1,2: <i>Di búng tre xanh, ó t lõu i</i>, ngi


dân cày VN / dựng nhà,..., khai hoang. Tre / ăn ở


vi ngi, <i>i i kiếp kiếp</i>. ->Bỗ xung thơng tin về


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

cđa câu ? Các TN nµy bỉ xung cho
câu những ND gì ?



-Có thể chuyển các TN nói trên sang
những v.trí nào trong câu ?


-V ND (ý nghĩa) TN đợc thêm vào
câu để làm gì ?


-Về hình thức TN có thể đứng ở những
v.trí nào trong câu ?


-Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân.
Hãy cho biết câu văn nào cụm từ mùa
xuân là TN. Trong những câu còn lại,
cụm từ mũa xn đóng vai trị gì ?


-Hs đọc đoạn văn.


-Tìm trạng ngữ trong các đ.trích sau
và cho biết ý nghĩa của các TN đó ?


-Câu 6: Cối xay tre nặng nề quay /, <i>từ ngàn đời</i>


<i>nay</i>, xay n¾m thãc.->Th.gian.


-Bèp bèp, nã bị hai cái tát.->cách thức diễn ra sự
việc.


-Nó bị điểm kém, vì lời học.->ngnhân


- khụng b điểm kém, nó phải chăm


học.->m.đích.


-Nó đến trờng bằng xe đạp.->ph.tiện.
*Ghi nhớ: sgk (39 ).


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (39 ):</b></i>


b-Mùa xuân, cây gạo / gọi đến bao...
->TN th.gian.


a-Mïa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa
xuân của HN-/ là ...->CN.


c-Tự nhiên... : Ai cũng chuộng <i>mùa xuân</i>. ->Phụ


ngữ.


d-Mùa xuân ! Mỗi khi... ->Câu đ.biệt.


<i><b>2-Bài 12 (40 ):</b></i>


a-Nh báo tríc...tinh khiÕt ->TN n¬i chốn, cách
thức.


-Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt thóc... tơi ->TN
nơi chốn.


-Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia ->TN nơi chốn.
-Câu 4: Dới ánh nắng ->TN nơi chốn.



b-Với khả năng thích ứng... trên đây
->TN cách thức.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài: </b></i>


-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài 3 (40 ).


-Chuẩn bị bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo).


<b>Tiết: 87</b>
<b>Soạn: </b>
<b> Giảng: </b>


<b>Tập làm văn: </b>Tìm hiểu chung về phép lập luận
chứng minh


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Giỳp hs nm c m.ớch, t.chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
-Rèn khả năng nhận diện và p.tích 1 đề bài, 1 VăN BảN nghị luận chứng minh.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-§å dïng: B¶ng phơ.


-Những điều cần lu ý: Trong văn nghị luận, CM là cách sd lí lẽ, d.c để chứng tỏ 1nhận
định, luận điểm nào đó là đúng đắn. CM là khái niệm gần nh tơng đồng với các khái niệm
nh luận chứng, lập luận, chỉ cái cách vận dụng lí lẽ, d.c nhằm k.đ 1 điểm nào đó là đúng
đắn.



<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Trong văn nghị luận ngời ta thờng sử dụng những ph.pháp lập luận nào ? (Suy luận nhân
quả, suy luận tơng đồng, tơng phản...).


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

-HÃy nêu ví dụ và cho biết: Trong đ.s
khi nào ngêi ta cÇn CM ?


-Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói
của mình là thật, em phải làm nh thế
nào ?


-Thế nào là CM trong đời sống ?
-Trong văn bản nghị luận, ngời ta chỉ
s.dụng lời văn (không dùng nhân
chứng, vật chứng) thì làm thế nào để
chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự
thật và đáng tin cậy ?


-Gv: Những d.c trong văn nghị luận
phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi
đa vào bài văn phải đợc lựa chọn,
p.tích. Dẫn chứng trong văn chơng


cũng rất đa dạng đó là những số liệu
cụ thể, những câu chuyện, sự việc có
thật. Và d.c chỉ có g.trị khi có xuất xứ
rõ ràng và đợc thừa nhận.


-Luẩn điểm cơ bản của bài văn này là
gì ? Hãy tìm những câu văn mang
luận điểm đó ?


-Để khuyên ngời ta “đừng sợ vấp
ngã”, Bài văn đã lập luận nh thế nào ?
-Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy
khơng ? Vì sao ? (Rất đáng tin cây, vì
đây đều là những ngời nổi tiếng, đợc
nhiều ngời biết n).


-Em hiểu thế nào là phép lập luận CM
trong văn nghÞ ln ?


<i><b>1-Trong đời sống: </b></i>Có những trờng hợp ta cần xác
nhận 1 sự thật nào đó. VD: Khi cần xác nhận CM
về t cách công dân, ta đa ra giấy chứng minh th.
Khi cần xác định, CM về ngày sinh của mình, ta
đa ra giấy khai sinh.


-Đa ra những bằng chứng để thuyết phục, bằng
chứng ấy có thể là ngời (nhân chứng), vật (vật
chứng), s vic, s liu...


=>Ghi nhớ: sgk (42 ).



<i><b>2-Trong văn bản nghÞ ln:</b></i>


Ngời ta chỉ dùng lí lẽ, d.c (thay bằng vật chứng,
nhân chứng) để k.đ 1 nhận định, 1 luận im no
ú l ỳng n.


<i><b>3-Bài văn nghị luận:</b></i> Đừng sợ vÊp ng·.


-Luận điểm: Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề
nhớ... không sao đâu. Và khi kết bài, tác giả nhắc
lại 1 lần nữa luận điểm: Vậy xin bạn chớ lo sợ thất
bại. Điều đáng lo sợ hơn là bạn...hết mình.


-Lập luận: Mọi ngời ai cũng từng vấp ngã, ngay
những tên tuổi lừng lẫy cũng từng bị vấp ngã oan
trái. Tiếp đó tác giả lấy d.c 5 danh nhân từ
Oan-Đít-xnây đến En ri cơ, Ca ru xơ là những ngời đã
từng vấp ngã, những vấp ngã không gây trở ngại
cho họ trở thành nổi tiếng.


=>Ghi nhí: sgk (42 ).


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>-Häc thc ghi nhí, lµm tiÕp phần bài tập còn lại.
-Chuẩn bị bài sau: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.


<b>Tiết: 88</b>
<b>Soạn: </b>
<b> Giảng: </b>



<b>Tập làm văn: </b>Tìm hiểu chung về phép lËp luËn
chøng minh


<b> Tiếp </b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Giỳp hs nm c m.ớch, t.chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
-Rèn khả năng nhận diện và p.tích 1 đề bài, 1 VăN BảN nghị luận chứng minh.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-§å dïng: B¶ng phơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

nh luận chứng, lập luận, chỉ cái cách vận dụng lí lẽ, d.c nhằm k.đ 1 điểm nào đó là đúng
đắn.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Trong văn nghị luận ngời ta thờng sử dụng những ph.pháp lập luận nào ? (Suy luận nhân
quả, suy luận tơng đồng, tơng phản...).


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức


Hs đọc bài văn. Khơng sợ sai lầm
-Bài văn nêu lên luận điểm gì ?



-Hãy tìm những câu mang luận điểm đó ?


-Để chứng minh luận điểm của mình, ngời
viết đã nêu ra những luận cứ nào? những
luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục
khơng ?


-Cách lập luận CM của bài này có gì khác
so với bài Đừng vấp ngà ?


<b> I-Mc ớch v ph.phỏp chứng minh:</b>
<b>II-Luyện tập</b><i><b>: </b></i>Bài văn Không sợ sai lầm
a-Luận điểm: Không sợ sai lầm.


-Bạn ơi, nếu bạn muốn sống một đời mà
không phạm chút sai lầm nào... hèn nhát
tr-ớc cuộc đời.


-Một ngời mà lúc nào cũng sợ thất
bại...không bao giờ có thể tự lập đợc.


-Một ngời mà không chịu mất gì thì sẽ
khơng đợc gì ?


-Khi tiếp bớc vào tơng lai, bạn làm sao tránh
đợc sai lầm.


b-LuËn cø:


-Bạn sợ sặc nc thì bạn khơng biết bơi, bạn sợ


nói sai thì bạn khơng nói đợc ngoại ngữ.
-Một ngời khơng chịu mất gì thì sẽ khơng
đ-ợc gì.


-Tác giả cịn nêu nhiều luận cứ và p.tích sai
lầm cũng có 2 mặt, nó đem lại tổn thất nhng
lại đem đến bài học cho đời... Thất bại là mẹ
thành công.


c-Cách lập luận CM ở bài này khác với bài
Đừng sợ vấp ngã: Bài Không sợ sai lầm ngời
viết dùng lí lẽ để CM, cịn bài Đừng sợ vấp
ngã chủ yếu dùng d.c để CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>Tiết: 89</b>


<b>Soạn: 18/2/2012 </b>
<b>Giảng: 20/2/2012 </b>


<i><b>Tiếng Việt: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thøc </b>


-Nắm đợc công dụng của Trạng ngữ: bổ xung những thơng tin tình huống và liên kết các
câu , các đoạn trong bài. Nắm đợc tác dụng của việc tách Trạng ngữ thành câu riêng: nhấn
mạnh ý, chuyển ý hoc bc l cm xỳc.


2. Kỹ năng



- Rốn k nng tách trạng ngữ thành câu riêng
3. Thái độ


- Gi¸o dơc HS có ý thức sử dụng Trạng ngữ trong khi nói hoặc viết.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Những điều cần lu ý: Về cấu tạo Trạng ngữ có thể là Danh từ, Động từ, Tính từ nhng
th-ờng là cụm Danh từ, cụm Động từ.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy häc: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


-Về ý nghĩa, Trạng ngữ đợc thêm vào câu để làm gì ? Cho Ví dụ ?


-Về hình thức, Trạng ngữ có thể đứng ở những vị trí nào trong câu ? Cho Ví dụ ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu cơng dụng của
trạng ngữ ( 15 phút)


-Hs đọc Vớ d (bng ph).



-Tìm Trạng ngữ trong đoạn văn a của nhà
văn Vũ Bằng ?


-Tìm trạng ngữ ở đoạn băn b ?


-Trạng ngữ không phải là thành phần bắt
buộc của câu, nhng vì sao trong các câu văn
trên, ta không nên hoặc không thể lợc bớt
Trạng ngữ ? (Vì khi nói, viết nếu sử dụng
các Trạng ngữ hợp lí sẽ làm cho ý tởng câu
văn đợc thể hiện sâu sắc, biểu cảm hơn).
-Em có nhận xét gì về cấu tạo của các
Trạng ngữ trên ?


( cụm Danh từ, cụm Động từ, cụm Tính từ).
-Trạng ngữ ở trong các đoạn văn trên có
cơng dụng gì? (a.Trạng ngữ bổ xung thêm
thơng tin cho câu văn miêu tả đợc đầy đủ
hơn, làm cho câu văn cụ thể hơn, biểu
cảmảm hơn. b.Nếu khơng có Trạng ngữ thì
câu văn sẽ thiếu cụ thể và khó hiểu).


-Trong văn nghị luận, em phải sắp xếp luận
cứ theo những trình tự nhất định (thời gian,
khơng gian, ngun nhân-kết quả...).Trạng
ngữ có vai trị gì trong việc thể hiện trình tự
lập luận ấy ? (nối kết các câu văn, on
vn).



<i><b>I-Công dụng của trạng ngữ:</b></i>
<i><b>1-Ví dụ:</b></i>


a-Thng thng, vo khong ú
-Sỏng dy


-Trên dàn thiên lí


-Ch độ 8,9 giờ sáng, trên bầu trời trong
trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

-Trạng ngữ có những công dơng g× ?


<b>Hoạt động 3</b>: Tách trạng ngữ thành câu
riêng ( 10 phút)


-Hs đọc ví dụ.


-T×m Trạng ngữ ở đoạn văn ?


-Cõu gch chõn cú gỡ đặc biệt ? (là Trạng
ngữ đợc tách thành câu riêng nhn mnh
ý).


-Việc tách Trạng ngữ thành câu riêng nh
trên có tác dụng gì ?


<b>Hot động 4</b>: Hớng dẫn luyện tập ( 10
phỳt)



-Hs c on vn.


-Tìm Trạng ngữ và nêu công dụng của
Trạng ngữ và nêu công dụng của Trạng ngữ
trong đoạn trích ?


-Chỉ ra các trờng hợp tách Trạng ngữ thành
câu riêng trong các chuỗi câu dới đây. Nêu
tác dụng của những câu do Trạng ngữ tạo
thành ?


*Ghi nhớ1: sgk (46 ).


<i><b>II-Tách </b></i>Trạng ngữ<i><b> thành câu riêng:</b></i>


<i><b>1-Ví dụ:</b></i> Ngời Việt Nam ngày nay có lí do


đầy đủ và vững chắc <i>để tự hào với tiếng nói</i>


<i>của mình</i>. <i><b>Và để tin tởng hơn nữa vào tơng</b></i>
<i><b>lai của nó</b></i>.


*Ghi nhí 2: sgk (47).


<i><b>III-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (47 ):</b></i>


a-ở loại bài thứ nhất
-ở loại bài thứ hai



b-Lần đầu tiên chập chững bớc đi, lần đầu
tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi bóng bàn.


->Tác dụng: bổ xung những thông tin tình
huống, vừa có tác dụng Liên kết các luận cứ
trong mạch lập luận của bài văn, vừa giúp cho
bài văn rõ ràng, dễ hiểu.


<i><b>2-Bài 2 (47 ):</b></i>


a-Nm 72. ->Tách Trạng ngữ có tác dụng
nhấn mạnh tới thời điểm hi sinh của nhân vật
đợc nói đến trong câu đứng trớc.


b-Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng
lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn. ->Làm
nổi bật thơng tin ở nịng cốt câu (Bốn ngời
lính đều cúi đầu, tóc xỗ gối.).Nếu không
tách Trạng ngữ ra thành câu riêng, thông tin ở
nịng cốt câu có thể bị thơng tin ở Trạng ngữ
lấn át (Bởi ở vị trí cuối câu, Trạng ngữ có u
thế đợc nhấn mạnh về thông tin). Sau nữa
việc tách câu nh vậy cịn có tác dụng nhấn
mạnh sự tơng đồng của thông tin mà Trạng
ngữ biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu.
<b>Hoạt động 5</b>: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phút)


-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 3 (48).


-Đọc bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu b ng.


<b>Tit: 90</b>


<b>Ngày soạn: 21/2/2012</b>
<b>Ngày giảng: 23/2/2012</b>


<b>Kiểm tra tiếng Việt</b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Bit cng c và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học về: Trạng ngữ, câu rút gọn, câu
đặc biệt và phép so sỏnh.


<b>2. Kỹ năng</b>


-Rốn k nng trỡnh by bi rừ ràng, mạch lạc.
<b>3. Thái độ</b>


- Rèn thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép bi,


-Những điều cần lu ý: Chú ý cách làm bài rõ ràng, mạch lạc, kho học, không sai lỗi chính
tả.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy học: </b>


<b>Hot ng 1: n định lớp, kiểm tra bài cũ ( 2 phút)</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức kiểm tra ( 40 phút):</b></i>


<i><b>Ma trËn</b></i>


<b> Mức độ câu hỏi</b> <b> Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số</b>


Hình thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Nội
dung
kiểm
tra


Rút gọn câu Câu 1,


3 Câu 6 Câu 2 3 1


Câu đặc biệt Câu 2,


7, 9


Câu 8 Câu 1 Câu 3 4 2


Thêm trạng


ngữ cho câu Câu 4,5 Câu 10,11, 12 5 0


Tổng



Số câu 5 4 3 2 1 12 3


Số điểm 1.25 1 0.75 4 3 3 7


<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm: (3 đ)</b>


<i>A. Chọn <b>một</b> câu trả lời đúng nhất trong các phương án sau đây: (mỗi câu 0.25 đ)</i>


1. Câu rút gọn là câu: A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ. B. Chỉ có thể vắng vị ngữ.


C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ. D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
2. Trong các câu dưới đây, câu nào là câu đặc biệt?


A.Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó. B. Ối trời đất ơi!
C. Nhưng cũng có khi cất giấu trong rương, trong hịm. D. Tất cả đều đúng.


3. Câu “Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo
kiểu nhà hiền triết ẩn dật.”đã được lược bỏ thành phần nào?


A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ C. Chủ ngữ và vị ngữ. D. Trạng ngữ.


4. Về ý nghĩa, trạng ngữ trong câu “Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích
ứng với hồn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.” có tác dụng
gì?


A. Xác định ngun nhân. B. Xác định nơi chốn. C. Xác định phương tiện. D. Xác định mục đích
5. Về ý nghĩa, trạng ngữ trong câu “Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ nhuần thấm cái hương thơm của
lá, như báo trước mùa về của một thức q thanh nhã và thanh khiết.” có tác dụng gì?



A. Xác định thời gian. B. Xác định nơi chốn. C. Xác định mục đích. D. Xác định phương tiện.
6. Ta thường gặp nhiều câu rút gọn trong: A. Văn xuôi. B. Truyện ngắn. C. Thơ, ca dao. D. Tùy bút.
7. Trong ví dụ sau có mấy câu đặc biệt? “Sớm. Chúng tơi tụ hội ở góc sân. Tồn chuyện trẻ con. Râm ran.”


A. Bốn câu. B. Hai câu. C. Ba câu. D. Khơng có câu nào.


8. Câu đặc biệt <i>(in đậm)</i> sau đây có tác dụng gì? “Đồn người nhốn nháo lên. <b>Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.</b>”
A. Gọi đáp. B. Bộc lộ cảm xúc.


C. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc. D. Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật,
hiện tượng.


9. Trong các câu sau, câu nào <i>không phải là câu đặc biệt?</i>


A. Một đêm mùa hạ. B. Hoa sim! C. Mùa xuân đã về! D. Mẹ ơi!


B<i>. Nối hai cột A và B sao cho phù hợp:(mỗi câu 0.25 đ)</i> Hãy ghép trạng ngữ với kiểu loại tương ứng:


A B


10. Dịu dàng, cô ấy khẽ ngồi sát mép ván. a.Trạng ngữ chỉ điều kiện, giả
thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

d. Trạng ngữ chỉ mục đích.


<b>II.Phần tự luận:(7 đ)</b>


1.Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu ví dụ và phân tích. (2 đ)



2.Hãy tìm các câu rút gọn trong đoạn trích sau đây. Cho biết thành phần câu nào đã được rút
gọn và vì sao tác giả dùng các câu rút gọn như vậy. (2 đ)


“Cụ bá cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lắm; người ta bảo cụ hơn người cũng bởi cái cười:


- Cái anh này nói mới hay! Ai làm gì anh mà anh phải chết! Đời người chứ có phải con ngóe đâu?
Lại say rồi phải khơng?


Rồi, đổi giọng cụ thân mật hỏi:


- Về bao giờ thế? Sao không vào tôi chơi? Đi vào nhà uống nước.
Thấy Chí Phèo khơng nhúc nhích, cụ tiếp ln:


- Nào đứng lên đi. Cứ vào đây uống nước đã. Có cái gì, ta nói chuyện tử tế với nhau.” (Nam Cao)
3. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 5 đến 10 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc
biệt. Gạch chân dưới những câu đặc biệt đó và phân tích tác dụng của chúng. ( 3 đ)


<b>ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM </b>
<b>I.Phần trắc nghiệm: (3đ)</b>


1.C (0.25) 2.B (0.25) 3.A (0.25) 4.C (0.25) 5.A (0.25) 6.C (0.25) 7.C
(0.25) 8.D (0.25) 9.C (0.25) 10.b (0.25) 11.a (0.25) 12.d (0.25)


<b>II.Phần tự luận: (7đ)</b>


1. - Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn: (1 đ)


+ Câu đặc biệt: không cấu tạo theo mơ hình C-V, thường dùng để xác định thời gian,
nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn; liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật,
hiện tượng; bộc lộ cảm xúc; gọi đáp.



+ Câu rút gọn: cấu tạo theo mơ hình C-V nhưng đã dược lược bỏ một số thành phần
câu nhằm làm cho câu gọn hơn, thông tin được nhanh, tránh lặp từ ngữ; ngụ ý hành động, đặc
điểm nói trong câu là của chung mọi người.


- Nêu ví dụ và phân tích. (1 đ)


2. - Các câu rút gọn có trong đoạn trích: Lại say rồi phải khơng? Về bao giờ thế? Sao không vào tôi chơi?
Đi vào nhà uống nước. Nào đứng lên đi. Cứ vào đây uống nước đã. (1 đ)


- Tác giả đã lược bỏ thành phần chủ ngữ trong những câu trên nhằm làm cho câu gọn hơn,
thông tin được nhanh, tránh lặp từ ngữ. (1 đ)


3. - Đoạn văn viết đúng chủ đề và thể loại (tả cảnh quê hương em), trong đó có một vài câu đặc biệt,
diễn đạt tương đối trôi chảy, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu: 2 đ.


- Gạch chân dưới những câu đặc biệt có trong đoạn văn và phân tích tác dụng của chúng:1 đ.


<b>Hoạt động 3</b>: Tổ chức thu bài, hướng dẫn học ở nhà ( 3 phút)
- Gv nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hs vµ thu bµi.


-Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.


<b>TiÕt: 91</b>


<b>Ngày so¹n: 21/2/2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Tập làm văn:</b>


<b>ễn tp, luyn tp v phộp lp lun chng minh</b>



<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để
việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.


<b>2. Kỹ năng</b>


-Bớc đầu nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm bài văn lập luận chứng minh, những
điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục thái độ nghiêm tỳc khi lm bi vn chng minh
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: B¶ng phơ.


-Những điều cần lu ý: Tiết học này địi hỏi gv phải đa đến cho hs những hiểu biết về cách


lamg bài, nhng đó là những hiểu biết về cách làm bài đã đợc dặt trong mối liờn hệ với


những kiến thức lí thuyết tơng ứng và với những mẫu mực trực quan sinh động.


<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>



<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


ThÕ nµo lµ phÐp lËp ln chøng minh ? C¸c lÝ lÏ, b»ng chøng trong phÐp lập luận Chứng
minh cần phải nh thế nào ?


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2:</b> Các bớc làm bìa văn
chứng minh ( 15 phút )


-Hs đọc đề bài.


-Em hãy nhắc lại qui trình làm một bài
văn nói chung ? (4 bớc: tìm hiểu đề và
tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc v sa
cha).


-Đề bài trên thuộc kiểu bài gì ?
-Nội dung cần chứng minh là gì ?
-Ta có thể chứng minh câu tục ngữ trên
bằng những cách nào ?


-Hs c dn bài trong sgk.


-Dµn bµi cđa bµi lËp ln chøng minh
gåm những phần nào ? Nhiệm vụ của
từng phần là gì ?



-Hs đọc 3 cách Mở bài trong sgk.


-GV đọc 2 đoạn Chứng minh phần
Thân bài trong sách Bồi dỡng năng lực
làm văn 7 (48-50).


-Hs đọc 3 cách Kết bài trong sgk.
-Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3</b>: Hớng dẫn luyn tp ( 20
phỳt )


<i><b>I-Các bớc làm bài văn lập luËn chøng</b></i>
<i><b>minh:</b></i>


*Đề bài: Nhân dân ta thờng nói: “Có
chí thì nên”. Hãy chứng minh tính
đúng đắn của câu tục ngữ đó.


<i><b>1-Tìm hiểu đề và tìm ý:</b></i>


-KiĨu bµi: Chøng minh.


-Nội dung: Ngời nào có lí tởng, có hồi
bão, có nghị lực vững vàng, ngời đó s
thnh cụng trong cuc sng.


-Phơng pháp Chøng minh: Cã 2 cách
lập luận



+Nêu dẫn chứng xác thực (Đừng sợ vấp
ngÃ).


+Nêu lí lẽ (không sợ sai lầm).


<i><b>2-Lập dàn bài:</b></i>


a-M bài: Nêu luận điểm cần đợc
Chứng minh.


b-Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để
chứng tỏ luận điểm là ỳng n.


C-Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm.


<i><b>3-Viết bài:</b></i> Viết từng đoạn Më
bµi->KÕt bµi.


a-Cã thĨ chän 1 trong 3 cách Mở bài
trong sgk.


b-Thân bài:


-Viết đoạn phân tích lí lẽ.


-Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu.
C-Kết bài: Có thể chọn 1 trong 3 cách
Kết bài trong sgk.



<i><b>4-Đọc và sửa chữa bài: </b></i>


*Ghi nhớ: sgk (50 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

-Hs c 2 bi.


-Em sẽ làm theo các bớc nh thÕ nµo ?


- Hai đề này có gì giống và khác so với
đề văn đã làm mẫu ở trên ?


1-Để thực hiện các đề bài trên đây em
sẽ thực hin cỏc bc nh sau:


a-Về qui trình các bứớc làm bài: 4 bớc.
b-Về cách lập luận:


-Hệ thống luận điểm phải sắp xếp theo
một trật tự hợp lí.


-Các ln ®iĨm cã thĨ sắp xếp theo
nhiều cách: theo trình tự thời gian
(tr-ớc-sau), theo trình tự không gian.


2-Hai đề trên có ý nghĩa tơng tự là
khuyên nhủ con ngời phải bền lịng
vững chí khi làm việc, nhất là việc to
lớn có ảnh hởng đến sự nghiệp.


Tuy nhiên ở 2 đề này cũng có sự khác


nhau:


-Khi Chứng minh câu: “Có cơng mài
sắt, có ngày nên kim” cần nhấn mạnh
vào chiều thuận: hễ có lịng quan tâm
thì việc khó nh mài sắt thành kim cũng
có thể làm đợc.


-Nhng Chứng minh bài : “Khơng có
việc gì khó” ta phải chú ý cả 2 chiều
thuận nghịch. Nếu lịng khơng bền thì
khơng thể làm nên việc, cịn đã quan
tâm thì có thể “Đào núi lấp biển” vẫn
có thể làm đợc.


<b>Hoạt động 4</b>: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phút )
-Học thuộc òng ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập lập luận chng minh.


<b>Tiết: 92</b>


<b>Ngy soạn: 22/2/2012</b>


<b>Ngy giảng: 24/2/2012</b>


<i><b>Tập làm văn: Luyện tập lập luận chứng minh</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức </b>



-Củng cố những hiểu biết về cách làm bài lập luận chứng minh.


Vn dng c nhng hiểu biết đó vào việc làm 1 bài văn chứng minh cho 1 nhận định, 1 ý
kiến về 1 vấn Xó hi gn gi, quen thuc.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: B¶ng phơ.


-Những điều cần lu ý: Gv cần tìm cách đặt hs vào tình huống, ở đó các em đóng vai trò 1
ngời phải thuyết phục ngời khác tin vào điều mình đang cố gắng chứng minh.


<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc: </b>


<b>1. Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chc: </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>


-Nêu các bớc làm một bài văn lập luận chứng minh ?
-Nêu dàn ý của bài văn lËp ln chøng minh ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hớng dẫn học sinh cỏc


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Hs c bi.



-Đè bài trên thuộc kiĨu bµi nµo ?


-Đề bài u cầu chứng minh vn
gỡ ?


-Em hiểu ăn quả nhớ kẻ trồng cây và
uống nớc nhớ nguồn là gì ?


-Yờu câu lập luận Chứng minh ở đây
đòi hỏi phải làm nh thế nào ? (Đa ra và
Phân tích những chứng cớ thích hợp để
cho ngời đọc hoạc ngời nghe thấy rõ
điều nêu ở đề bài là đúng đắn, là có
thật).


-Më bài cho bài chứng minh cần làm
gì ?


( +Dn dt vào đề:
+Chép câu trích:
+Chuyển ý: ).


-Phần Thân bài cần phải thực hiện
những nhiệm vụ gì ? (+Giải thích câu
tục ng÷:


+Chøng minh theo tr×nh tù thêi
gian:


Ngµy xa:


Ngày nay:
-Kết bài cần làm gì ?


(+Tng kt ỏnh giỏ chung:
+Rỳt ra bài học:


+Nªu suy nghÜ: ).


<b>Hoạt động 3:</b> Hớng dẫn viết bài và
trình bày ( 20 phút )


-Chia 2 nhóm: Nhóm 1 viết phần Mở
bài và phần giải thích 2 câu tục ngữ ;
nhóm 2 viết phần chứng minh theo
trình tự thời gian và phần Kết bài.
-Lần lợt các nhóm lên trình bày phần
đã chuẩn bị của nhóm mình.


-Các nhóm nhận xét, đánh giá phần
trình bày của nhóm mình và của nhóm
bạn.


-Gv nhË xÐt chung và cho điểm theo
nhóm.


nhớ kể trồng cây, Uống níc nhí ngn”.


<i><b>I-Chuẩn bị ở nhà:</b></i>
<i><b>1-Tìm hiểu đề:</b></i>



-KiĨu bµi : Chøng minh.


-Nội dung: Lòng biết ơn những ngời đã tạo ra
thành quả để mình đợc hởng. Phải nhớ về cội
nguồn. Đó là một đạo lí sống đẹp đẽ của ngời
Việt Nam.


<i><b>2-LËp dµn ý:</b></i>


<i>a-Më bµi:</i>


Để tỏ lòng biết ơn những ai đã đem đến cuộc
sống ổn định, yên vui, tục ngữ xa có câu:


Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Uống nớc nhí ngn”.


Đạo lí cao đẹp đó đang ngi sỏng trờn bu tri
nhõn ngha.


<i>b-Thân bài:</i>


H ăn trái cây thì phải ghi nhớ cơng lao và cơng
ơn của ngời trồng cây... Cũng nh có đợc dịng nớc
mát phải nhớ ơn nơi xuất hiện dòng nớc.


Hai câu tục ngữ cùng gíao dục ngời đời phải
nghĩ đến công lao những ai đã đem lại cho mình
cuộc sống n vui, hạnh phúc...



*Dùng lí lẽ để diễn giải Nội dung vấn đề chứng
minh.


-Những biểu hiện c th trong i sng:
+L hi trong lng.


+Ngày giỗ, ngày thợng thọ,...


+Ngày thơng binh liƯt sÜ, ngµy nhµ giáoViệt
Nam,...


+Phong trào thanh niên tình nguyện.


-Suy ngh v lịng biết ơn, đền ơn: Xây nhà tình
nghĩa, Xây dựng quĩ xố đói giảm nghèo, chăm
sóc mẹ Việt Nam anh hùng,...


<i>c-KÕt Bµi:</i>


-Nói chung, nhớ ơn ngời đã đem lại hạnh phúc,
đem lại cuộc sống tốt đẹp cho ta là đạo lí... Đó là
bài học mn đời... Chúng ta hãy phát huy truyền
thống tốt đẹp đó của cha ơng...


<i><b>3-ViÕt thµnh bµi văn:</b></i>
<i><b>4-Đọc và sửa chữa bài:</b></i>
<i><b>II-Thực hành trên lớp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

-Về nhà viết hoàn chỉnh bài văn trên.



-Chuẩn bị viết bài TLV số 5 Văn lập luận chứng minh.


<b>Tiết: 93</b>


<b>Ngy soạn: 25/2/2012</b>


<b>Ngy giảng: 27/2/2012</b>


<b>Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ</b>
<b>(Phạm Văn Đồng)</b>


<b>A-Mục tiêu bµi häc:</b>
<b>1. KiÕn thøc </b>


-Cảm nhận đợc 1 trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị
trong lối sống, trong qh với mọi ngời, trong việc làm và lời nói, bài viết.


-Nhận ra và hiểu đợc Nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là việc nêu dẫn
chứng cụ thể, tồn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.
<b>2. Kỹ năng</b>


-Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục lịng u kính đối với lãnh tụ H Chớ Minh kớnh yờu.
<b>B-Chun b: </b>


-Đồ dùng: Tranh ảnh về chủ tịch Hồ Chí Minh và thủ tớng Phạm Văn Đồng.


-Những điều cần lu ý: Đây là bài viết nghị luận Chứng minh. Thao tác nghị luận chủ yếu là


dùng dẫn chứng và sắp xếp các dẫn chứng ấy theo 1 hệ thống lập luận hợp lí.


<b>C-Tiến trình tổ chøc d¹y häc: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Bài nghị luận Sự giàu đẹp của Tiếng Việt đã đem lại cho em những hiểu biết sâu sắc nào
về Tiếng Việt ? Nghệ thuật nghị luận của tác giả có gì nổi bật ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Chúng ta nhất là thanh thiếu niên Việt Nam đã từng đợc nghe nhiều ngời kể chuyện về
chủ tịch Hồ Chí Minh, về những kỹ niệm đợc gặp Bác Hồ, đợc làm việc bên Bác, học tập ở
Bác biết bao điều bổ ích. Văn Bản Đức tính giản dị của Bác Hồ sẽ giúp chúng ta hiểu thêm
về Bác kính u.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2:</b> Hớng dẫn tìm hiểu chung ( 5
phỳt )


-Dựa và phần chú thích*, em hÃy nêu 1 vài nét
về tác giả Phạm Văn Đồng ?


-Nêu xuất xứ của văn bản ?


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>



<i><b>1-Tác giả: </b></i>Phạm Văn §ång (1906-2000)


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>Hoạt động 3:</b> Hớng dẫn đọc và hiểu văn bản
( 30 phút )


-Hd đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, sơi nổi, lu ý
những câu cảm.


-Gi¶i thÝch tõ khã.


-Trong văn bản này, tác giả đã kết hợp các
kiểu nghị luận Chứng minh, giải thích, bình
luận. Theo em kiểu nghị luận nào là chính ?
-Vấn đề mà tác giả nghị luận là gì (Đối
tợng-Đề tài nghị luận-Luận điểm chính) ?


-Tác giả đã Chứng minh ở những phơng diện
nào trong đời sống và con ngời của Bác ? (Đợc
biểu hiện trong cách ăn ở, sinh hoạt, cách ứng
xử và trong lời nói, bài viết).


-ở bài này tác giả đã lập luận theo trình tự
nào ? (Từ nhận xét kết quả đến những biểu
hiện cụ thể).


-Dùa vµo trình tự lập luận, em hÃy nêu bố cục
của bài văn ?


-Gv: Vỡ l on trớch nờn vn bn này không


đủ 3 phần nh trong bố cục thông thờng của bài
văn nghị luận. Bài chỉ có 2 phần Mở bài và
Thân bài.


-Hs đọc Đ1,2-ý chính của đoạn này là gì ?
-ở phần mở đầu, câu văn nào nêu nhận xét
chung ? Đây có phải là câu văn nêu luận điểm
chính của bài khơng ?


-Từ “với” biểu thị quan hệ gì giữa 2 vế câu ?
Tác dụng của sự đối lập đó l gỡ ?


-Câu văn nêu luận điểm chính của bài cho ta
hiểu gì về Bác ?


-Cõu no l cõu gii thích nhận xét chung ấy ?
-Đức tính giản dị của Bác đợc tác giả nhận
định bằng những từ nào ?


-Lêi gi¶i thích này có tác dụng gì ?


-Li nhn nh ú đã thể hiện thái độ gì của
tác giả ?


-Em cã nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả ở đoạn văn này ?


-Gv: Nh vy l phm cht va vĩ đại vừa giản
dị của chủ tịch Hồ Chí Minh luôn hớng về
n.dân, gắn bó với hạnh phúc của nhân dân. Sự


trong sáng, thanh bạch của Bác vừa bắt nguồn
từ nhân dân vừa bổ xung nâng cao cuộc đời và
phẩm giá làm ngời trong sáng, thanh bạch.
-Hs đọc Đ3,4,5-ý chính của 3 đoạn này là gì ?
-Đ3 Chứng minh sự giản dị của Bác ở mặt
nào ?


-ở Đ3, tác giả đã đề cập tới 2 phơng diện trong
lối sống giản dị của Bác. Đó là những phơng
diện nào ? (Giản dị trong sinh hoạt, làm việc
và giản dị trong quan hệ với mọi ngời).


-Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị của Bác, tác
giả đã đa ra những chứng cớ nào ?


-Em cã nhận xét gì về các dẫn chứng mà tác
giả đa ra ở đây ?


-Các dẫn chứng trªn cho ta hiĨu thêm gì về


<i><b>II-Đọc-Hiểu văn bản:</b></i>


-Thể loại: Nghị luận chøng minh.


-Bè cơc: 2 phÇn.


+Mở bài (Đ1,2): Nêu nhận xét chung về
đức tính giản dị của Bác.


+Thân bài (Đ3,4,5): Trình bày những


biểu hiện cụ thể về đức tính gin d ca
Bỏc


(Chứng minh sự giản dị của Bác).


<i><b>1-Nhn xột chung về đức tính giản dị</b></i>
<i><b>của Bác:</b></i>


-Điều rất quan trọng... là sự nhất quán
giữa đời hoạt động chính trị lay trời
chuyển đất với đời sống vô cùng giản dị
và khiêm tốn của Hồ Chủ Tịch


->Sử dụng quan hệ từ đối lập có tỏc dng
b xung cho nhau.


=>Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi
thờng vừa là ngời bình thờng, rất gần gũi
thân thơng với mọi ngời.


-Rất lạ lùng... là trong 60 năm của cuộc


i y súng gió... <i>trong sáng, thanh</i>


<i>bạch, tuyệt đẹp</i>.


->Giải thích và nhấn mạnh thêm nét đặc
trng về “sự nhất quán” trong cuộc đời và
phong cách sống của Bác.



=>Ngợi ca cuộc đời và phong cách sống
cao đẹp ca Bỏc.


->Cách lập luận ngắn gọn, sâu sắc.


<i><b>2-Chứng minh sự giản dị của Bác:</b></i>


<i>a-Giản dị trong lối sống:</i>


* Trong sinh hoạt, làm việc:
-Bữa cơm chỉ có vài ba món...


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Bác ?


-Phơng diện thứ 2 trong lối sống giản dị của
Bác là gì ?


- thuyt phc bn c v sự giản dị của Bác
trong quan hệ với mọi ngời, tác giả đã đa ra
những dẫn chứng cụ thể nào ?


-Em có nhận xét gì về cách nêu dẫn chứng ở
đây ?


-Nhng dn chng nờu ra õy cú ý nghĩa gì ?
-Gv: Tiếp theo, tác giả giải thích cội nguồn,
đối chiếu đức tính giản dị của Bác bằng lí lẽ dễ
hiểu mà sâu sắc: Bác sống giản dị không phải
là theo lối sống khắc khổ của các nhà tu hành,
cũng không phải kiểu của các nhà hiền triết ẩn


dật. Sống giản dị về đời sống vật chất bởi vì
Bác Hồ có đời sống tinh thần phong phú. Đó
là cuộc sống của ngời làm cách mạng, vì 1 lí
tởng cao đẹp. Có thể nói phong cỏch sng gin
d ca Bỏc H:


-Đây có phải là câu văn sơ kết đoạn văn không
? Tác dụng của nó là gì ?


-Câu văn sơ kết đoạn văn có ý nghÜa g× ?


-Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và
viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào
của Bác ?


-Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ?
-Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác
đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ? (Vì
muốn cho quần chúng hiểu đợc, nhớ đợc, làm
đợc).


-Những lời nói và viết của Bác có tác dụng gì ?
-Tác giả đã bình luận nh thế nào về tác dụng
của lối nói giản dị mà sâu sc ca Bỏc ?


-Lời bình luận này có ý nghĩa g× ?


-Văn Bản này cho em hiểu biết thêm gì về Bác
? (Cùng với nhiều phẩm chất cao quí khác,
giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ. Giản dị


trong đời sống, trong qh với mọi ngời, Bác Hồ
cũng giản dị trong lời nói và bài viết. ở Bác đời
sống v.chất giản dị hoà hợp với đời sống tinh
thần phong phú, với t tởng và tình cảm cao
đẹp).


-Em học tập đợc gì về cách nghị luận của tác
giả ? (Nghị luận của tác giả giàu sức thuyết
phục. Vì: Luận điểm rõ ràng, mạch lạc, dẫn
chứng toàn diện, phong phú, xác thực; xen
giữa dẫn chứng là giải thích, bình luận nhẹ
nhàng, sâu sắc).


-Hs đọc ghi nhớ.


-Qua Văn Bản, em hiểu gì về tình cảm của tác
giả đối với Bác ?


-T×m mét sè vÝ dơ chøng minh sù giản dị trong
thơ văn của Bác ?


=>Bác là ngời giản dị trong sinh ho¹t
cịng nh trong c«ng viƯc.


*Trong quan hệ với mọi ngời:
-Viết th cho 1 ng chớ.


-Nói chuyện với các cháu Miền Nam.
-Đi thăm nhà tập thể của cá nhân.
->Liệt kê những dẫn chứng tiêu biĨu.


=>ThĨ hiƯn sù quan t©m, trân trọng và
yêu quí tất cả mọi ngời.


-ú là đời sống thực sự văn minh mà Bác
Hồ nêu gơng sáng trong thế giới ngày
nay.


->Câu văn sơ kết đoạn văn, vừa có gía trị
khái quát nhấn mạnh luận điểm, vừa rút
ra bài học thiết thùc.


=>Khẳng định lối sống giản dị của Bác
và bày tỏ tỡnh cm quớ trng i vi Bỏc.


<i>b-Giản dị trong cách nãi vµ viÕt:</i>


-Khơng có gì q hơn Độc lập tự do.
-Nớc Việt Nam là 1, Dân tộc Việt Nam
là 1, Sơng có thể cạn, núi có thể mịn,
song chân lí ấy khơng bao giờ thay đổi.
->Đây là những câu nói nổi tiếng của
Bác, mọi ngời dân đều biết.


=>Cã søc tËp hợp, lôi cuốn, cảm hoá
lòng ngời.


-Nhng chõn lớ gin d m sâu sắc..., đó
là chủ nghĩa anh hùng cách mạng.


->Lêi b×nh luËn võa ngợi ca sức mạnh


phi thờng của lối nói giản dị mà sâu sắc
của Bác, vừa sơ kết khái quát luận điểm.


*Ghi nhớ: sgk (55).


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

*Lun tËp:


-Tơi nói đồng bào nghe rõ khơng ?
(Tun ngơn độc lập).


-S¸ng ra bê suèi, tèi vào hang,... (Tức
cảnh Pác Bã).


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà ( 5 phỳt )</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ.


-Soạn bài: ý nghĩa văn chơng.


<b>Tiết 94</b>


<b>Ngày soạn: 28/2/2012 </b>
<b>Ngày dạy: 02/3/2012</b>


<i><b>Ting Vit: Chuyn i cõu ch ng </b></i>
<i><b>thnh cõu b ng</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài häc:</b>
<b>1. KiÕn thøc </b>



-Nắm đợc khái niệm câu chủ động, câu bị động.


-Nắm đợc mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
<b>2. Kỹ năng</b>


-Rèn kĩ năng sử dụng câu chủ động, câu bị động linh hoạt trong nói, viết.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục HS có ý thức sử dụng câu chủ động và bị ng trong khi núi v vit
<b>B-Chun b: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b>Hot ng 1; ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I. ổn định lớp</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


Tr¹ng ngữ có những công dụng gì ?


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


<b>Hot ng của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu câu chủ động và câu
bị động ( 10 phút )


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).



-Xác định Chủ ngữ của các câu bên ? Chủ ngữ
của câu a là ai ? Thực hiện hoạt động gì ?
H-ớng vào ai ?


-Chủ ngữ của câu b là ai ? Hoạt động của ngời
khác hớng về Chủ ngữ đó là gì ?


-Nªu ý nghĩa của Chủ ngữ trong các câu trên,
khác nhau nh thÕ nµo ?


-Gv: câu a là câu chủ động, câu b là câu bị
động.


-Em hiểu thế nào là câu chủ động, thế nào là


<i><b>I-Câu chủ động và câu bị động:</b></i>


*VÝ dô:


a-Mọi ngời / yêu mến em. ->Chủ ngữ biểu
thị ngời thực hiện 1 hoạt động hớng đến
ngời khác (hay Chủ ngữ biểu thị chủ thể
của hoạt động)


b-Em / đợc mọi ngời yêu mến. ->Chủ ngữ
biểu thị ngời đợc hoạt động của ngời khác
hớng đến (hay Chủ ngữ biểu thị đối tợng
của hoạt động).



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

câu bị động ?


<b>Hoạt động 3</b>: Mục đích của việc chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động ( 10 phút)
-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ
có dấu ba chấm trong đ.v ?


-Giải thích vì sao em lại chọn cách viết nh vậy
? (Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong
đoạn đợc tốt hơn. Câu đi trớc đã nói về
Thuỷ-thơng qua Chủ ngữ em tơi, vì vậy sẽ là hợp lí
và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói
về Thuỷ-thông qua Chủ ngữ em.).


-Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động và ngợc lại, nhằm mục đích gì ?


<b>Hoạt động 4</b>: Hớng dẫn Luyện tập (15 phút)
-Tìm câu bị động trong các đoạn trích di
õy ?


- Giải thích vì sao tác giả chän c¸ch viÕt nh
vËy ?


<i><b>II-Mục đích của việc chuyển đổi câu</b></i>
<i><b>chủ động thành câu bị động:</b></i>


*VÝ dô:



-Chọn câu b. Em đợc mọi ngời yêu mến.


*Ghi nhí 2: sgk (58 ).


<i><b>III-Lun tËp:</b></i>


*Các câu bị động:


-Có khi (các thứ của quí) đợc trng bày
trong tủ kính, trong bình pha lê.


-Tác giả “Mấy vần thơ ” liền đợc tôn làm
đơng thời đệ nhất.


*Trong các VD trên đây, tác giả chọn câu
bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã
dùng trớc đó, đồng thời tạo liên kết tốt
hơn giữa các câu trong đoạn.


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn học bài ở nhà ( 5 phút )</b>


-Học thuộc 2 ghi nhớ; đặt 5 câu chủ động, 5 câu bị động.


-Chuẩn bị bài sau: Chuyển đổi câu ch ng thnh cõu b ng (Tip theo).


<b>Tiết: 95,96</b>


<b>Ngày soạn: 28/2/2012</b>
<b>Ngày dạy: 01/3/2012</b>



<i><b>Tập làm văn: Viết bài tập làm văn số 5 </b></i>
<b> ( Tại lớp )</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thức</b>


-ễn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng nh về các kiến thức văn và tiếng
Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc làm 1 bài văn lập
luận chứng minh cụ thể.


-Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân để có phơng hớng phấn đấu
phát huy u điểm và sửa chữa nhợc im.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rốn k nng vit mt bi ngh lun chng minh.
<b>3. Thỏi </b>


- Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Tập bài giấy in kiểm tra cho HS
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - häc: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>



<b>Hoạt động 2: Bài mới: </b>
<b>1. Ma trận:</b>


Chủ đề Các cấp độ t duy Điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

TN TL TN TL TN TL


Văn học dân gian. 2 1 1


0,5 1 3 4 4,5


Các tác phẩm nghị luận. 2 1 1


0,5 1 4 4 5,5


Tæng 4 2 3 4 1 4 8


10
<b>2. Đề KT:</b>


<b>A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)</b>


<b>1. Khoanh trũn vo ch cỏi ng trc nhận định đúng trong các câu sau</b>.
<b>Câi 1:</b> Tục ngữ l mt th loi ca b phn vn hc:


A. Văn nhọc dấn gian.
B. Văn học viết.


C. Văn học kháng chiến chống Pháp.
D. Văn học chống Mỹ.



<b>Cõu 2:</b> Cõu no sau đây không phẩi là tục ngữ ?
A. Khoai đất lạ, mạ đất quen.


B. Chớp đơng nhay nháy gà gáy thì ma.
C. Mt nng hai sng.


D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vÃi phân.


<b>Cõu 3</b>: Cõu tc ng n qu nh kẻ trồng cây” dùng cách diễn đạt bằng biện pháp tu từ:
A. So sánh; B. ẩn dụ; C. Chơi chữ; D. Nhân hoá.


<b>Câu 4:</b> Bài văn “Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta” đợc viết trong thời kỳ:
A. Kháng chiến chống Mỹ.


B. Kháng chiến chjống Pháp.
C. Xây dựng CNXH ở miền bắc.
D. Những năm đầu thế kỷ XX.


<b>2. Ngi c, ngi nghe cịn biết đợc sự giản dị của Bác Hồ thơng qua chính các tác</b>
<b>phẩm văn học do ngời sáng tác. Điều đó đúng hay sai ?</b>


A. §óng; B. Sai.


3. Nối nội dung cột A với nội dung cột B để đợc một nhận định đúng.


A B


1.Dới hình thức nhận xét, khuyên nhủ, tục
ngữ về con ngời và XH truyền đạt rất


nhiu bi hc b ớch .


a.Về cách nhìn nhận các quan hệ giữa
con ngời với thế giới tự nhiên.


b.Về cách nhìn nhận con ngời trong cách
học, cách sống và cách ứng xử hàng ngày.
c.Về cách nhận biết các hiện tợng thời
tiết.


d.V cỏch khai thc tt cỏc điều kiện,
hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của ci vt
cht.


<b>B . Tự luận: (7đ)</b>


<b>Câu 1: (3đ)</b> Nêu cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật câu tục ngữ Đói cho


sạch rách cho thơm.


<b>Câu 2:(4đ)</b> Em hÃy chứng minh nhân dân Việt Nam có truyền thống Uống nớc nhớ


nguồn, ăn quả nhớ kẻ trång c©y”.


<b>3. Híng dÉn chÊm:</b>


<i><b>A. TNKQ: (3đ) </b></i>Mỗi câu trả lời đúng ch 0,5 đ.


C©u 1.1 1.2 1.3 1.4 2 3



Đáp án A C B B Đúng 1-b


<b>B.Tự luận: (7đ). </b>


<b>Câu 1: (2đ)</b> HS trình bày bằng nhiều cách khác nhau, miễn là đủ các ý cơ bản sau:


- C¶m nhận nội dung: Câu tục ngữ khuyên con ngời một điều sau sắc: dù khó khăn,


vt v, nghốo kh đến đâu cũng phải giữ lấy lơng tâm, nhân phẩm của mình đẹp đẽ,
khơng vì nghèo khổ mà làm chuyện trấi lơng tâm, đạo đức. (1,5đ)


- Về nghệ thuật: dùng cách diễn đạt ẩn dụ, dùng hình ảnh cụ thể để nói đến một điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>C©u 2: (5đ)</b>


Mở bài: (1đ)


- Dn vn 2 cõu tc ngữ muốn đề cập: Truyền thống nhớ ơn của nhân dân Việt
Nam với những ngời có ơn với mình ( 1)


Thân bài: (3đ)


- Giải thích ngắn gọn nội dung 2 câu tục ngữ ( 0.5đ)


- Chng minh truyn thng tốt đẹp này của nhân dân Việt nam qua các dẫn chứng: (2đ)
+ Truyền thống cúng ông bà tổ tiên


+ Truyền thống qua các lễ hội
+ Truyền thống tôn s trng o



+ Nhớ ơn các anh hùng Liệt sỹ ( ngày thơng binh Liệt sỹ 27/7)
+ Nhớ ơn Đảng, Bác Hồ...


- Liên hệ với bản thân (0.5đ)
Kết bài: (1đ)


- Khẳng định lại tính đúng đắn của 2 câu tục ngữ; mở rộng vấn đề cần chứng minh ( 1đ)


<i><b>III-Cñng cố: </b></i>


-Giáo viên nhận xét ý thức làm bài của häc sinh.
-Thu bµi.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi ë nhµ: </b></i>


-TiÕp tơc ôn lí thuyết về văn lập luận chứng minh.


-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.


<b>Tiết: 97</b>


<b>Ngày soạn: 3/3/2012</b>
<b>Ngày dạy: 5/3/2012</b>


<i><b>Văn bản: ý nghĩa văn chơng</b></i>
<i><b>(Hoài Thanh)</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thức</b>



-Hiu c quan nim ca Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và cơng dụng của
văn chơng trong lịch sử lồi ngời.


-Hiểu đợc phần nào trong cách nghị luận văn chơng của Hoài Thanh.
2. Kỹ năng


-Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận chứng minh.
3. Thái độ


- Giáo dục lòng yêu quý đối vi vn chng
<b>B-Chun b: </b>


-Đồ dùng:


<b>C-Tiến trình tổ chức d¹y - häc: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


Trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ, luận đề đợc triển khai thành mấy luận điểm,
đó là những luận điểm nào ? (2 luận điểm: Giản dị trong lối sống và giản dị trong nói,
viết).


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Chúng ta đã đợc học những áng văn chơng nh: cổ tích, ca dao, thơ, truyện,... Chúng ta
đến với văn chơng một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhng mấy ai đã
suy ngẫm về ý nghĩa của văn chơng đối với bản thân ta cũng nh với mọi ngời. Vậy văn


ch-ơng có ý nghĩa gì ? Đọc văn chch-ơng chúng ta thu lợm đợc những gì ? Muốn giải đáp những
câu hỏi mang tính lí luận sâu rộng rất thú vị ấy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài ý
nghĩa văn chơng của Hồi Thanh-một nhà phê bình văn học có tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>Hoạt động 2</b>: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung
( 7 phỳt )


-Dựa vào chú thích*, em hÃy nêu hiểu biết
của mình về tác giả Hoài Thanh ?


-Em hÃy nêu xuất xứ của Văn Bản ?


-GV: Bi Tinh thn yờu nc của n.dân ta là
vă chính luận bàn về vấn đề chính trị XH.
Cịn bài ý nghĩa văn chơng là thuộc thể
nghị luận văn chơng, bàn về v.đề thuộc văn
chơng. Vì là đoạn trích trong 1 bài nghị
luận dài nên Văn Bản chúng ta học không
đầy đủ 3 phần hoàn chỉnh.


-Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, rành
mạch, biểu lộ cảm xúc.


-Ta cã thÓ chia bài văn thành mấy phần, ý
của từng phần là gì ?


<b>Hoạt động 3</b>: Hớng dẫn đọc – Hiểu vn
bn ( 30 phỳt)


-Hs c on 1,2,3,4.



-ở đoạn 1, tác giả đi tìm ý nghĩa văn chơng
bắt đầu từ câu chuyện gì ? Đây có phải là
dẫn chứng không ?


-Vậy đâu là câu văn nêu lí lẽ ? (Tiếng khóc
ấy, nhịp đau thơng ấy chính là nguồn gốc
của thi ca).


-Câu chuyện này cho thấy tác giả muốn cắt
nghĩa nguån gèc cña văn chơng nh thế
nào ?


-Từ câu chuyện ấy tác giả đi đến kết luận gì
? Đây có phải là luận điểm khơng ?


-Em có nhận xét gì về vị trí của luận điểm
trong đoạn văn ? Vị trí ấy cho thấy luận
điểm đã đợc trình by theo cỏch no ?


-Em hiểu luận điểm này nh thÕ nµo ?


-GV: Câu chuyện có lí lẽ là một chuyện
hoang đờng, song không phải là khơng có ý
nghĩa. Đây chính là lí lẽ để chuyển tiếp đến
luận điểm.


-Để làm rõ hơn nguồn gốc tình cảm nhân ái
của văn chơng, tác giả nêu tiếp 1 nhận định
về vai trị tình cảm trong sáng tạo văn


ch-ơng, đó là những câu văn nào ?


-Em hiểu nhận định này nh thế nào ?


-Hãy tìm 1 số Tác phẩm văn chơng đã học
để chứng minh cho quan niệm văn chơng
nhân ái của Hoài Thanh ? (VD: về ca dao
có Những câu hát về tình cảm gia đình, về
tình yêu quê hơng đất nớc...).


-Gv: Đọc văn chơng, ta thấy có những bài
xuất phát từ tình thơng ngời nh : Chiều
chiều ra đứng ngõ sau..., nhng cũng có
những bài xuất phát từ tình cảm đả kích
châm biếm nh : Số cơ chẳng giàu thì...
Thảo luận:


Từ thực tế đó, em có suy nghĩ gì về quan
điểm văn chơng của Hồi Thanh ? Vì sao?
(Đúng nhng cha tồn diện. Vì có thứ văn
chơng thơng ngời nhng cũng có thứ văn
ch-ơng châm biếm đả kích).


-HS đọc đoạn 5,6,7,8.


-Hồi Thanh đã bn v cụng dng ca vn


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1-Tác giả:</b></i> Hoài Thanh (1909-1982).


-Là nhà phê bình văn học xuất sắc.


<i><b>2-Tỏc phm:</b></i> Viết 1936, in trong sách
"Văn chơng và hoạt động".


<i><b>II-§äc-HiĨu văn bản:</b></i>


*Bố cục: 2 phần.


-Đ1,2,3,4: Nguồn gốc của văn chơng.
-Đ5,6,7,8: Công dụng của văn chơng.
1-Nguồn gốc của văn chơng:


-Chuyện con chim bị thơng-Tiếng khóc
của thi sĩ . ->Dẫn chứng thực tế


=>văn chơng xuất hiện khi con ngời có
cảm xúc mÃnh liệt.


-Nguồn gốc cốt yếu của văn chơng là
lòng thơng ngời và rộng ra thơng cả
muôn vật, muôn loài.


->Lun im cuối đoạn-Thể hiện
cách trình bày theo lối qui nạp từ c
th n khỏi quỏt.


=>Nhân ái là nguồn gốc chính của văn
chơng.



-vn chng s l hỡnh dung ca s sng
muụn hình vạn trạng. Chẳng những thế
văn chơng cịn sáng tạo ra sự sống.
Vậy thì, hoặc hình dung sự sống,
hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc
của văn chơng đều là tình cảm, là lòng
vị tha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

chơng đối với con ngời bằng những câu văn
nào ?


-ë c©u thø nhÊt, t¸c giả nhấn mạnh công
dụng nào của văn chơng ? (Khơi dậy những
cảm xúc cao thỵng cđa con ngêi).


-ở câu thứ 2, tác giả đã cho thấy công dụng
nào của văn chơng ? (Rèn luyên, mở rộng
thế giới tình cảm của con ngời).


-Kết hợp lại, Hoài Thanh đã cho ta thấy
công dụng lạ lùng nào của văn chơng đối
với con ngời ?


-Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ tht nghị luận
của tác giả ?


-Tip theo, Hoi Thanh ginh 2 câu văn để
nói về cơng dụng xã hội của văn chơng, đó
là 2 câu văn nào ?



-Câu 1, tác giả muốn ta tin vào sức mạnh
nào của văn chơng ? (văn chơng làm đẹp và
hay những thứ bình thơng).


-C©u 2, tác giả muốn ta cảm nhận sức mạnh
nào của văn chơng ? (Các thi nhân, văn
nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại).
-Hai câu văn trên, cho ta hiểu thêm gì về ý
nghĩa của văn chơng ?


-Gv: Rừ rng văn chơng đã bồi đắp cho
chúng ta biết bao tình cảm trong sáng, hớng
ta tới những điều đúng, những điều tốt và
những cái đẹp. văn chơng góp phần tôn
vinh cuộc sống của con ngời. Có nhà lí luận
nói: chức năng của văn chơng là hớng con
ngời tới những điều chân, thiện, mĩ. Hoài
Thanh tuy khơng dùng những từ mang tính
kết quả nh thế, nhng qua lí lẽ giản dị, kết
hợp với cảm xúc nhẹ nhàng và lời văn giàu
hình ảnh, cũng đã nói đợc khá đầy đủ công
dụng, hiệu quả, tác dụng của văn chơng.
Nói khác đi bài viết của Hoài Thanh là
những lời đẹp, những ý hay ca ngợi văn
ch-ơng, tôn vinh tài hoa và công lao của các
văn nghệ sĩ.


-Bài văn đã cho em hiểu biết thêm gì về ý
nghĩa của v.chg ? Em học tập đợc gì về
cách nghị luận của tỏc gi ?



-Qua Văn Bản này, em hiểu thêm gì về tác
giả Hoài Thanh ?


-Hoi Thanh viết: "văn chơng gây cho ta
những tình cảm ta khơng có, luyện những
tình cảm ta sẵn có". Hãy dựa vào kiến thức
văn học đã có, giải thích và tìm dẫn chứng
để chứng minh cho câu nói đó ?




<i><b>2-Công dụng của văn chơng:</b></i>


-Một ngời hằng ngày chỉ... hay sao ?
-văn chơng gây cho ta... nghìn lần.
=>văn chơng làm giàu tình cảm con
ngời.


->Nhg thuật nghị luận giàu cảm xúc
nên có sức lơi cuốn ngời đọc.


-Cã kỴ nãi... míi hay.


-Nếu pho lịch sử... đến bực nào.


=>văn chơng làm đẹp, làm giàu cho
cuộc sống.


*Ghi nhí: sgk (63 ).



-Hồi Thanh là ngời am hiểu văn
ch-ơng, có quan điểm rõ ràng, xác đáng về
văn chơng, trân trọng đề cao văn
ch-ơng.


*LuyÖn tËp:


Bớc vào đời khơng phải chúng ta đã
sẵn có tất cả những kiến thức, những
tình cảm của ngời đời, nhất là cuộc
sống con ngời ở các thời đại xa xa.
Nh-ng nhờ có học truyện cổ tích, ca dao.
tục ngữ mà ta hình dung đợc cuộc đời
đầy vất vả gian truân của ngời xa. Từ
đó chúng ta đợc tiếp nhận những t
t-ởng, tình cảm mới thơng yêu những
ngời lao động có những thân phận đầy
đắng cay". Vì vậy có thể nói xoá bỏ
văn chơng đi thì cũng xố bỏ hết
những dấu vết lich sử, loài ngời sẽ
nghèo nàn về tâm linh đến mức nào.
<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nh ( 3 phỳt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

-Soạn bài: Ôn tập văn nghị luận.


<b>Ngày soạn: 6/3/2012 </b>
<b>Ngày dạy: 8/3/2012</b>
<b>Tiết: 98</b>



<i><b>Kiểm tra văn</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Kim tra các văn bản đã học trong học kì I, bao gồm các bài tục ngữ và bốn văn bản
chứng minh.


<b>2. Kỹ năng</b>


-Rốn k nng trỡnh by sch s, rừ rng, ỳng yờu cu.
<b>3. Thỏi </b>


- Giáo dục tinh thần làm bài nghiêm túc.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


<b>Hoạt động 2: Tổ chức làm bài kiểm tra</b>
<i><b>III-Bài mới: </b></i>


MA TRËN



<b>Mức độ</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận</b>
<b>dụng</b>


<b>thấp</b>


<b>Vận</b>
<b>dụng</b>


<b> cao</b>


<b>Tổng số</b>


<b>Lĩnh vực nội dung</b> TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


1.Tục ngữ C1-C2 C3-C4 C1 4 1


2.Tinh thần yêu nước


của nhân dân ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

3.Sự giàu đẹp của tiếng


việt


C11 C10 2


4.Đức tính giản dị của
Bác Hồ



C5


C12 C3 2 1


5.Ý nghĩa văn chương C8-C9 2


6. Tởng hợp


<b>Tổng số câu</b> 6 6 2 1 12 3


<b>Tổng số điểm</b> 1.5 1.5 4.0 3.0 3.0 7.0


<b> </b>
<b> ĐỀ KIỂM TRA </b>


<b> I / Phần Trắc Nghiệm</b><i><b>: ( 3đ )</b></i>


<b>Câu 1</b>: <b>Nhận xét nào sau đây không đúng với câu tục ngữ?</b>


<b>A</b>.Là một thể loại văn học dân gian.


<b>B</b>.Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh


<b>C</b>.Là kho tàng của nhân dân về mọi mặt.


<b>D.</b>Là những câu nói giãi bày đời sống tình cảm phong phú của nhân dân


<b>Câu 2:Câu nào sau đây là câu tục ngữ ?</b>


<b> A. </b>Đói cho sạch, Rách cho thơm.<b> B</b>. No cơm ấm áo. <b>C</b>. Đói cơm rách áo. <b>D</b>. Khố rách


áo ôm


<b>Câu 3</b>: <b>Các câu Tục ngữ trong bài </b><i><b>Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất</b></i><b> được hiểu </b>
<b>theo nghĩa nào</b>?


<b> A.</b> Nghĩa đen. <b>B</b>. Nghĩa bóng. <b>C</b>. Cả A và B đều đúng.<b> D</b>. Cả A và B
đều sai.


<b>Câu 4</b>: <b>Nội dung hai câu Tục ngữ </b><i><b>“Không thầy đố mày làm nên</b></i><b>” và “</b><i><b>Học thầy khơng tày </b></i>
<i><b>học bạn</b></i><b>”</b>. <b>Có mối quan hệ với nhau như thế nào?</b>


<b>A.</b> Hoàn toàn giống nhau <b>B</b>.Hoàn toàn trái ngược nhau


<b> C. </b>Gần giống nhau.<b> D</b>.Bổ sung ý nghĩa cho nhau.


<b>Câu 5</b>: <b>Văn bản</b><i><b> Đức tính giản dị của Bác Hồ </b></i><b>của tác giả nào?</b>


<b> A</b>.Tác giả Phạm Văn Đồng <b>B</b>.Tác giả Hoài Thanh
<b>C.</b>Tác giả Đặng Thai Mai <b>D</b>.Tác gi¶ Hå ChÝ Minh


<b>Câu 6</b>: <b>Bài “</b><i><b>Tinh thần yêu nước của Nhân dân ta”</b></i><b> được viết trong thời kỳ nào?</b>


<b> A</b>. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp<b> B</b>. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.


<b>C</b>. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. <b>D</b>. Sau năm 1975.


<b>Câu 7</b>: <b>Bài </b><i><b>“Tinh thần yêu nước của Nhân dân ta”</b></i><b> đề cập những sắc thái nào của tình yêu nước?</b>


<b>A</b>. Luôn luôn sôi nổi, mạnh mẽ.<b> B</b>. Ln tiềm tàng, kín đáo.



<b>C</b>. Luôn luôn biểu lộ rõ ràng, đầy đủ. <b>D</b>. Khi thì tìm tàng kín đáo, lúc lại biểu lộ rõ ràng,
đầy đủ.


<b>Câu 8</b>: <b>Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếâu của văn chương là gì ? </b>


A. Cuộc sống lao đông của con người
B. Tình yêu lao động của con người


C. Lòng yêu thương và rộng ra thương cả mn vật, mn lồi
D. Do lực lượng thần thánh tạo ra


<b>Câu 9</b>: <b>Trong văn bản Ý nghĩa của văn chương tác giả đã khẳng định văn chương có cơng </b>
<b>dụng nào sau đây?</b>


<b>A</b>.Văn chương gây cho ta những tình cảm ta khơng có.


<b> B</b>.Văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có.


<b>C</b>.Văn chương giúp chúng ta có thể sống trong một thế giới ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b> Câu 10: Luận cứ nào không được sử dụng để chứng minh Tiếng việt là </b><i><b>“ Một thứ tiếng khá</b></i>
<i><b>đẹp</b></i><b>”.</b>


<b>A</b>.Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú, giàu thanh điệu.


<b>B</b>.Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng về mặt cú pháp.


<b>C</b>.Thỏa mản nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩ của người Việt Nam.


<b> D</b>.Từ vựng dồi dào giá trị Thơ, Nhạc, Họa



<b>Câu 11</b>: <b>Dẫn chứng trong bài </b><i><b>“Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” </b></i><b>có tính chất gì?</b>


<b>A</b>. Cụ thể. <b>B</b>. .Tồn diện. <b>C</b>. Chính xác<b> D</b>. Phong phú


<b>Câu 12</b>: <b>Bài </b><i><b>“Đức tính giản dị của Bác Hồ”</b></i><b> đề cập đến sự giản dị của Bác Hồ ở phương diện</b>
<b>nào?</b>


<b>A</b>. Bữa ăn, nhà ở, đồ dùng. <b>B. </b>Quan hệ với mọi người


<b> C</b>. Cơng việc, lời nói, bài viết.<b> D</b>. Tất cả<b> </b>đều đúng.<b> </b>.


<b>II/ Phần Tự Luận</b><i><b>: ( 7đ )</b></i>


<b>Câu 1</b>: Nêu ý nghĩa nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ <i><b>“ Người sống đống vàng”</b></i>
( 2đ)


<b>Câu 2</b>: Nêu nội dung, nghệ thuật văn bản <b>“</b><i><b>Tinh thần yêu nước của nhân dân ta</b></i><b>”. </b>


( 2đ )


<b>Câu 3</b>: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về văn bản <i><b>“Đức tính giản dị của Bác Hồ”</b></i>


(3đ)


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>



<b>Trả lời</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>D</b>


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN:</b>
<b>Câu 1:</b>


<b> - </b>Nội dung: Khẳng định con người là quí giá hơn cả của cải, phải coi trọng con người.
- Nghệ thuật: So sánh


<b>Câu 2:</b>


- Bằng những dẫn chứng cụ thể phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân tộc và cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, bài văn đã làm sáng tỏ một chân lý. “Dân ta có một
lịng nồng nàn u nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta”.


- Bài văn là một mẫu mực về lập luận bố cục và cách dẫn chứng cụ thể nghị luận.


<b>Câu 3:</b>


- Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ, giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người,
trong lời nói và bài viết.


- Ở Bác sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao
đẹp.


- Bài văn vừa có những chứng từ cụ thể và nhận xét sâu sắc, vừa thắm đượm tình cảm chân
thành.


<b>Hoạt động 3</b>: Thu bài; nhận xét ý thức làm bài của HS
<b>Hoạt động 4</b>: Hớng dẫn học bài ở nhà



</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>Ngµy soạn: 6/3/2012 </b>
<b>Ngày dạy: 8/3/2012</b>
<b>Tiết: 99</b>


<i><b>Ting Vit: Chuyn i cõu ch ng </b></i>
<i><b>thnh cõu b ng (tip)</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài häc: </b>
<b>1. KiÕn thøc</b>


-Nắm đợc các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
<b>2. Kỹ năng</b>


-Thực hành đợc thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức sử dụng câu chủ động và câu bị động trong khi nói và viết.
<b>B-Chuẩn b: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - häc: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


-Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Cho ví dụ ?



-Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc lại nhằm mục đích gì ?
III-Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hớng dẫn cách chuyển
đổi câu chủ động thành câu bị động
-Hs đọc ví dụ.


-Hai câu a,b giống nhau ở nội dung
hay hình thức ? Vì sao ? (Giống nhau
về ND, vì cùng miêu tả 1 sự việc).
-Về hình thức 2 câu này giống nhau
hay khác nhau ? Khác ở chỗ nào ?
(Về hình thức 2 câu này khác nhau:
câu a có dùng từ "đợc", câu b không
dùng từ "đợc").


-Hai câu này là câu chủ động hay bị
động ? (Câu bị động).


-C©u c cã cïng néi dung miêu tả với
câu a và câu b không ? (có ).


-Câu c là câu chủ động hay câu bị
động? (câu chủ đông).


-Em hãy chuyển câu chủ động (câu c)
thành câu bị động ?



-Gv: Nh vậy là từ 1 câu chủ động, ta
có thể chuyển đổi thành nhiều câu bị
động khác nhau vầ hình thức nhng
vẫn giống nhau về ND.


-Theo em, có mấy cách chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động ? Đó
là những cách nào ? Nêu qui tắc
chuyển đổi của từng cách ?


-Hs đọc ví dụ 2.


-Những câu em vừa đọc có phải là
câu bị động khơng ? Vì sao ? Về hình
thức nó giống câu bị động ở chỗ nào
-Gv: 2 câu này tuy có dùng từ bị và
đ-ợc nhng khơng phải là câu bị động.
Vì ta không thể chuyển đổi thành:
Giải nhất đợc bạn em trong kì thi hs
giỏi. Đau bị tay.


<i><b>I-Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:</b></i>


*VÝ dô:


a-Cánh màm điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã đợc hạ
xuống từ hơm "hố vàng".


b-Cánh màm điều treo ở đầu bàn thờ ơng vải đã hạ
xuống từ hơm "hố vàng".



c-Ngời ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông
vải xuống từ hôm "hoá vàng".


d-Cánh màm điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã đợc
ngời ta hạ xuống từ hơm "hố vàng".


*Ghi nhí 1: sgk (64 ).


*VÝ dơ:


a-Bạn em đợc giải nhất trong kì thi hs giỏi.
b-Tay em bị đau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

-Có phải câu nào có từ bị, đợc cũng là
câu bị động không ?


<b>Hoạt động 3:</b> Hớng dẫn luyện tập.
-Chuyển đổi mỗi câu chủ động dới
đây thành hai câu bị động theo hai
kiểu khác nhau ?


-Có mấy cách chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động, đó là những
cách nào ?


-Chuyển đổi mỗi câu chủ động cho
d-ới đây thành hai câu bị động- một câu
dùng từ đợc, một câu dùng từ bị ?
-Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng


từ đợc với câu dùng từ bị có gì khác
nhau ?


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (65 ):</b></i>


a-Một nhà s vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ TK XIII.
-Ngôi chùa ấy đợc (một nhà s vô danh) xây từ TK
XIII.


-Ng«i chùa ấy xây từ TK XIII.


b-Ngời ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.


-Tt c cỏc cỏnh cửa chùa đợc (ngời ta) làm bằng gỗ
lim.


-Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
c-Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
-Con ngựa bạch đợc (chàng kị sĩ) bên gốc đào.
-Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.


d-Ngời ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
-Một lá cờ đại đợc (ngời ta) dựng ở giữa sân.
-Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.


<i><b>2-Bµi 2 (65 ):</b></i>


a-Thầy giáo phê bình em.
-Em bị thầy giáo phê bình.


-Em đợc thầy giáo phê bình.
b-Ngời ta đã phá ngơi nhà ấy đi.
-Ngôi nhà ấy bị ngời ta phá đi.
-Ngôi nhà ấy đợc ngời ta phá đi.


c-Trào lu đơ thị hố đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành
thị với nông thôn.


-Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lu
đơ thị hố.


-Sự khác biệt giữa thành thị với nơng thơn đã đợc trào
lu đơ thị hố.


-Câu bị động dùng từ đợc có hàm ý đánh giá tích cực
về sự việc đợc nói đến trong câu.


-Câu bị động dùng từ bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về
sự việc đợc nói đến trong câu.


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà: </b></i>


-Häc thc ghi nhí, lµm bµi tËp 3 (65 ).


-Chuẩn bị bài sau: Dùng cụm chủ v m rng cõu.
<b>Ngy son: 7/3/2012</b>


<b>Ngày dạy: 9/3/2012</b>
<b>Tiết: 100</b>



<i><b>Tập làm văn: </b></i><b>Luyện tập viết đoạn văn chứng minh</b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Cng c chc chn hn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
-Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.
<b>2. Kỹ năng</b>


-Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh.
<b>3. Thái độ</b>


- Gi¸o dục ý thức làm bài văn chứng minh.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: bảng phụ


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b>Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Em h·y nêu dàn ý của bài lập luận chứng minh ?
III-Bài míi:


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2:</b> Ôn tập lý thuyết


-Gv: hớng dẫn hs qui trình xõy
dng mt on vn.


<i><b>I-Qui trình xây dựng một đoạn văn chứng minh:</b></i>


-Xỏc nh lun im cho on vn chứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>Hoạt động 3.</b> Hớng dẫn cách viết
1 đoạn văn


-Gv hớng dẫn hs cách viết một
đoạn văn với một đề tài đã
cho-Chọn đề 3 sgk (65 ). Hs đọc đề
bài.


-Để viết đợc đoạn văn này, điều
đầu tiên chúng ta phải làm gì ?
(Xây dựng luận điểm cho đoạn
văn).


-VËy luận điểm của đoạn văn này
là gì ?


-Em d nh sẽ triển khai đoạn văn
theo cách nào ? (Triển khai theo
cách diễn dịch).


-Thế nào là diễn dịch ? (Nêu luận
điểm trớc rồi mới dùng dẫn chứng
và lí lẽ để chứng minh)



-§Ĩ chøng minh cho luận điểm
trên, em cần bao nhiêu lụân cứ giải
thích, bao nhiêu luận cứ thực tế ?
(Cần 2 luận cứ giải thích và 4 luận
cứ thực tế).


-Đó là những luận cứ nào ?


-Gv híng dÉn hs cách viết đoạn
văn.


-Luận điểm nêu ở đầu đoạn.
-Hai luận cứ giải thích.


-Bốn luận cứ thực tế.


-Câu kết luận cho đoạn văn chứng
minh.


-Hs c đoạn văn đã chun b
nh.


-Các nhóm thảo luËn vµ nhËn xÐt.


-Dự định số luận cứ triển khai:
+Bao nhiêu luận cứ giải thích.
+Bao nhiêu luận cứ thực tế.
-Triển khai đv thành bài văn.



-Chó ý liªn kÕt vỊ néi dung và hình thức.


<i><b>II-Cỏch vit mt on vn vi mt bi ó cho:</b></i>


*Đề 3: Chứng minh rằng "văn chơng luyện những
tình cảm ta sẵn có".


-Luận điểm: Văn chơng luyện cho ta những tình
cảm ta sẵn có.


+Luận cứ giải thích: Văn chơng có nội dung tình
cảm.


Văn chơng có tác dơng trun c¶m.


+Luận cứ thực tế: Ta tìm đợc tình cảm thực tế qua
các bài văn đã học:


Cæng trêng më ra: Nhớ lại tình cảm ngày đầu tiên
đi học.


Mẹ tôi: Nhớ lại những lỗi lầm với mẹ.


Một thứ quà của lúa non: Cốm: Nhớ lại một lần ăn
cốm.


Mùa xuân của tôi: Nhớ lại một ngày tết của quê
h-ơng.


<i><b>*Viết đoạn văn:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

-Gv khái quát lại qui trình viết văn.


<i><b>Hot ng 4: Hng dn hc bi nh:</b></i>


- Vit đoạn văn chứng minh theo đề 4 (65 ).


-ChuÈn bÞ bài sau: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
<b>Ngày soạn: 10/3/2012</b>


<i><b>Ngày dạy: 12/3/2012 </b></i>
<b>Tiết: 101</b>


<i><b>ôn tập văn nghị luận</b></i>
<b> A-Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Nm c lun điểm cơ bản và các phơng pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
-Chỉ ra đợc những nét riêng biệt đặc sắc trong Nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận
đã học.


-Nắm đợc đặc trng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
<b>2. Kỹ năng</b>


-Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và Pháp tích văn bản
nghị luận.


<b>3. Thái độ</b>



- Có thái độ nghiêm túc, đúng đắn với văn nghị luận
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-§å dïng: Bảng phụ


-Những điều cần lu ý: Cần so sánh văn nghị luận với các loại khác thuộc loại hình tự sự và
trữ tình.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - học:</b>


<b>Hot ng 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Nêu những nét đặc sắc về Nội dung và nghệ thuật của văn bản ý nghĩa văn chơng ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Em đã đợc học những Văn Bản nghị luận nào ? (Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta, Sự
giàu đẹp của Tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chơng). Hôm nay,
chúng ta sẽ củng cố, hệ thống hoá lại những kiến thức đã học về 4 Văn Bản nghị luận trên.
<b>Hoạt động 2: Hệ thống lại các văn bản nghị luận đã học</b>


<i><b>1-Hệ thống các Văn Bản</b></i> nghị luận đã học ở lớp 7 (câu 1,2):
Tờn bi-Tỏc gi- Kiu


bài Luận điểm Nghệ thuật


Tinh thần yêu nớc của



nhân d©n ta – Hå ChÝ


Minh- CM


Sự giàu đẹp của tiếng
Việt-Đặng Thai
Mai-Chng minh+Gii thớch


Đức tính giản dị của Bác
Hồ-Phạm Văn
Đồng-CM+GThích+BLuận.


-Dân ta có 1 lòng nồng
nàn yêu nớc. Đó là 1
truyền thống quí báu của
ta.


-Lịch sử chống ngoại
xâm.


-Kháng chiÕn chèng
Ph¸p.


-TV có những đặc sắc
của một thứ tiếng đẹp,
một thứ tiếng hay.


-Sự giản dị thể hiện trong
mọi phơng diện của đời


sống: Bữa ăn, đồ dùng,
căn nhà, lối sống, trong
qh với mọi ngời, trong
lời ăn tiếng nói, bài viết.
-Thể hiện i sng t tng
phong phỳ.


-Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.


-Dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu
biểu và s¾p xÕp theo trình tự thời
gian Lịch sử, khoa học, hợp lí.
-Bố cục mạch lạc, kết hợp Chứng
minh với giải thích ngắn gọn.


-Lun c xỏc ỏng, ton din, cht
ch.


-Kết hợp Chứng minh với giải thích
và bình luận ngắn gọn.


-Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy
sức thuyết phục.


-Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt
huyết, cảm xúc.


-Kết hợp Chứng minh với giải thích
và bình luận ngắn gọn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

ý nghĩa Văn chơng-Hoài
Thanh-CM+GT+BL


-Nguồn gốc cốt yếu của
văn chơng là lòng thơng
ngời, thơng cả muôn vật,
muôn loài.


-Văn chơng hình dung ra
sự sống và sáng tạo ra sự
sống.


-Văn chơng gây cho ta
những tình cảm ta không
có, luyện những tình cảm
ta sẵn cã.


<b>Hoạt động 3: Hệ thống, so sánh đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn nghị luận và</b>
<b>văn trữ tình.</b>


<i><b>3-a.Bảng hệ thống, so sánh đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn nghị luận và văn</b></i>
<i><b>trữ tình (câu 3a):</b></i>


ThĨ lo¹i Yừu tố Tên bài


Tuyện kí -Cốt truyện
-Nh©n vËt


-Nh©n vËt kĨ chun



-Bài học đờng đời đầu tiờn.
-Bui hc cui cựng.


-Cây tre Việt Nam.
Trữ tình -Tâm trạng, cảm xúc


-Hình ảnh, vần, nhịp, nhân
vật trữ tình


-Ca dao-dân ca.


-Ma, Lợm, Đêm nay Bác không ngủ.
-Nam quốc..., Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ.
Nghị luận -Luận đề, luận điểm, luận


cứ -Tinh thần yêu nớc..., Sự giàu đẹp..., Đức tínhgiản dị, ý nghĩa văn chơng.


Gv: Những yếu tố neu trong câu hỏi này chỉ là 1 phần trong những yếu tố đặc trng của mỗi
thể loại. Mặt khác, trong thực tế, mỗi Văn Bản có thể không chứa đựng đầy đủ các yếu tố
chung của thể loại. Các thể loại cũng có sự thâm nhập lẫn nhau, thậm chí có những thể loại
ranh giới giữa 2 thể loại. Sự phân biệt các loại hình tự sự, trữ tình, nghị luận cũng khơng
thể là tuyệt đối. Trong các thể tự sự cũng không hiếm các yếu tố trữ tình và cả nghị luận
nữa. Ngợc lại, trong văn nghị luận cũng thờng thấy có sd phình thức biểu cảm và có khi cả
miêu tả, kể chuyện. Xác định 1 Văn Bản thuộc loại hình nào là dựa vào hình thức đợc sử
dụng trong đó.


b.Ph©n biƯt sù khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình:


+Các thể loại tự sự nh truyện, kí chủ yếu dùng phình thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sự
vật, hiện tợng, con ngời, c©u chun.



+Các thể loại trữ tình nh thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng hình thức biểu cảm để biểu
hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần. Các thể tự sự và trữ tình đều tập
trung XD các hình tợng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau nh nhân vật, hiện tợng
thiên nhiên, đồ vật,...


+Khác với các thể loại tự sự, trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phình thức lập luận bằng
lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến t tởng nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe về mặt
nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm xúc, nhng điều cốt yếu là lập luận với hệ
thống các luận điểm, luận cứ, xác đáng.


c.Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt.


-Qua các bài tập trên, em rút ra bài học gì ? *Ghi nhớ: sgk (67 ).
<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà</b>


<i><b>-</b></i> Học bài theo nội dung đã ụn tp.


-Soạn bài: Sống chết mặc bay.


<b>Ngày soạn: 12/3/2012</b>
<b>Ngày dạy: 15/3/2012</b>
<b>TiÕt: 102</b>


<i><b>Tiếng Việt: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×