Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

GA GDCD6 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.44 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 Ngày soạn: 15/8/2011
Tiết: 1


<b>BÀI 1: </b> <b> TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện
thân thể và ý nghĩacủa nó.


2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức
khoẻ của bản thân và của người khác.


3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai.


<b>C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, ...


2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định: ( 2 phút )



- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).


II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề:(2 phút) Cha ơng ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn
vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng
cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.


2. Triển khai bài:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ1:( 5 phút) GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá</b>


nhân lẫn nhau.


GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.


<b>* HĐ2( 10 phút): Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b>
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.


GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa
hè vừa qua?.


GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?


GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người
khơng? Vì sao?.


<b>* HĐ3: ( 7 phút) Thảo luận nhóm.</b>



GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND:
-Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.


HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung sau đó GV chốt lại.


GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.


<b>* HĐ4: ( 5 phút)Tìm hiểu vai trị của sức khoẻ.</b>
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập?
Lao động? Vui chơi giải trí?.


1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể?.


Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ
gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ,
thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi
thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh,
không hút thuốc lá và dùng các chất kích
thích khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ
chọn điều uớc nào? Vì sao?.


- Giàu có nhưng SK yếu, ăn khơng ngon ngũ không
yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh
mà uống sâm nhung ).



- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu
luôn.


- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động
hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.


GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn
luyện tốt SK? ( có thể cho HS sắm vai ).


<b>* HĐ5:( 5 phút): Luyện tập.</b>


- GV.Yêu càu HS làm BT a, SGK trang5


- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu
bia?.


- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao
động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan,
vui tươi hạnh phúc.


<b>3. Cách rèn luyện SK.</b>


- Ăn uống điều độ , đủ chất dinh dưỡng
- Luyện tập thể dục thường xuyên
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh


<b>IV. Cũng cố: (2 phút).</b>


- Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút).</b>



- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5
- Xem trước bài 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 2 Ngày soạn: 19/8/2011
Tiết: 2


<b>BÀI 2: </b> SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (T1)
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng,
kiên trì và ý nghĩa của nó.


2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.


3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, cơng việc có
ích đã đề ra.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.


<b>C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>



I. Ổn định: ( 2 phút )


- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút):


1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.


2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?.
III. Bài mới.(tiêt1)


1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

2. Triển khai bài:



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ1:(15 phút) Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình</b>


thành khái niệm..


GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.


Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ
tiếng nước ngồi?.


GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong q trình tự
học?.


GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?.
Gv: Thế nào là siêng năng?



Gv: u cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong
học tập và trong lao động?.


Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?


Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?


Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
<b>* HĐ2: ( 10 phút) Thảo luận nhóm.</b>


GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã
thành công xuất sắc trong sự nghiệp.


1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?


- Siêng năng là đức tính của con người,
biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài,
làm việc thường xuyên đều đặn.


* Trái với SN là: lười biếng, sống dựa
dẫm, ỉ lại ăn bám...


- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù
có gặp khó khăn gian khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.


4. Khi nào thì cần phải SNKT?.


HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung sau đó GV chốt lại.


<b> HĐ3: ( 7 phút) Luyện tập.</b>


GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:


Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn đang ngồi
ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd điện tử. Nếu
em là Tuấn em sẽ làm gì?


( Cho hs chơi sắm vai )
<b>IV. Cũng cố: (2 phút).</b>


- Yêu cầu Hs khái qt nd tồn bài.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút).</b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 3 Ngày soạn: 24/8/2011
Tiết: 3


<b>BÀI 2: </b> SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (T2):
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.



2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán
những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.


3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.


<b>C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...


2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định: ( 2 phút )


- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút):
1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

2. Triển khai bài:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ1:(20 phút) Tìm biểu hiện của SNKT.</b>



GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.


2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.


3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động
xã hội khác.


HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác
Hồ.


Gv: Vì sao phải SNKT?.


Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và
kết quả của cơng việc đó?.


Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán
của bản thân và hậu quả của công việc đó?.


<b>* HĐ2:( 12 phút) Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.</b>
<b>Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.</b>


Làm bt 3 SBT.


Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?.


<b>2. Ý nghĩa: </b>



- Siêng năng, kiên trì giúp con người
thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống.


<b>3. cách rèn luyện:</b>


- Phải cần cù tự giác làm việc khơng ngại
khó ngại khổ, cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút).</b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 4 Ngày soạn: 3/9/2011
Tiết: 4


<b>BÀI 3: </b> TIẾT KIỆM
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.


3. Thái độ: Học sinh thường xun có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ
dùng, dụng cụ học tập, lao động..).


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy.
- Thảo luận nhóm.


- Giải quyết vấn đề.


<b>C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút )


- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút):
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?


2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề:(1 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

2. Triển khai bài:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ1:(10 phút) Phân tích truyện đọc SGK .</b>


GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.


Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng
tiền khơng? Vì sao?.


GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến


nhà Thảo?.


GV. Qua câu truyện trên đơi lúc em thấy mình giống
Hà hay Thảo?.


Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
<b>* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nd bài học.</b>
Gv: Thế nào là tiết kiệm?


Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.


Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?


* HĐ3:( 6 phút) Cách thực hành tiết kiệm


Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.


- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.


1. Thế nào là tiết kiệm?


- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp
lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của
mình và của người khác.


* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí,
keo kiệt, hà tiện...



<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao
động của mình và của người khác.


- Làm giàu cho bản thân gia đình và đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét,
chốt lại.


Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua địi?


<b>* HĐ4: ( 6 phút) Luyện tập</b>


GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)


- Biết kiềm chế những ham muốn thấp
hèn.


- Xa lánh lối sống đua địi, ăn chơi hoang
phí.


- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí
thời gian.



- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học
tập, lao động.


- Sử dụng điện nước hợp lí.
<b>IV. Cũng cố: (2 phút).</b>


- u cầu Hs khái qt nd tồn bài.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút).</b>


- Học bài


- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuần 5 Ngày soạn: 8/9/2011
Tiết: 5


<b>BÀI 4: </b> LỄ ĐỘ
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.


2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của
mình.


3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những
người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.


<b>B. Phương pháp:</b>



- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.


<b>C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút )


- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút):


1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo
vào lớp các em cần phải làm gì?.


2. Triển khai bài:



<b> Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ1:(10 phút) Tìm hiểu truyện đọc SGK v</b>


GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.


Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?



GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?.
<b>* HĐ2: ( 12 phút) Phân tích nội dung bài học</b>
<b>Gv: Thế nào là lễ độ?</b>


* Thảo luận nhóm.


GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường,
ở nhà, ở nơi cơng cộng...


HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung sau đó GV chốt lại.


Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu khơng cần phải lễ
độ, em có đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.


Gv; trái với lễ độ là gì?


Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép
lạ" ( sbt)


Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?


<b>HĐ3: ( 10 phút) Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính</b>


<b>1. Lễ độ là gì?</b>


Là cách cư xử đúng mực của mỗi người


trong khi giao tiếp với người khác.


<b>* Biểu hiện;</b>


- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở
đối với người khác.


- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vơ lễ, hổn láo, thiếu
văn hóa..


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Giúp cho quan hệ giữa con người với
con người tốt đẹp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b
sgk/13.


Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống
có lễ độ


Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.


Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố đức
tính này.


HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.


- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử


có văn hố.


- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân
và có cách điều chỉnh phù hợp.


- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.


<b>IV. Cũng cố: (2 phút).</b>


- Yêu cầu Hs khái quát nd tồn bài.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút).</b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 6 Ngày soạn: 16/9/2011
Tiết: 6


<b>BÀI 5: </b> TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng
kỉ luật.


2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn
trọng kỉ luật.


3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy


- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".


2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (3 phút): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:


- Trong nhà trường khơng có tiếng trống quy định giờ vồ học, giờ chơi....
- Trong cuộc họp khơng có người chủ toạ.


- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông...

2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1:( 8 phút) Khai thác nội dung truyện đọc SGK.</b>


GV: Gọi HS đọc truyện.



GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn trọng kỉ
luật của Bác?.


<b>* HĐ2:( 13 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.</b>
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình có
những quy định chung nào?.


Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tơn trọng kỉ luật?


Gv: Trái với tơn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.


* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tơn trọng kỉ luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường


Nhóm 2: Gia đình


Nhóm 3, 4: Nơi cơng cộng.


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
( gv chuẩn bị ở bảng phụ).


Gv: Nêu lợi ích của việc tơn trọng kỉ luật?.


Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gị bó, mất tự do
khơng? Vì sao?.


Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu



<b>1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?</b>
Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung của
tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi
nơi, mọi lúc.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* HĐ3: ( 5 phút)Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.</b>
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ
luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức,
kỉ luật và pháp luật.


<b>* HĐ4:( 5 phút) Luyện tập.</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.


<b>BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tơn</b>
trọng kỉ luật:


1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sơng có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương


Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.



<b>3. Cách rèn luyện:</b>


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần 7 Ngày soạn: 20/9/2011
Tiết: 7


<b>BÀI 6: </b> <b> BIẾT ƠN </b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết</b>
ơn và ý nghĩa của nó.


<b>2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lịng biết ơn.</b>
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo,
những người đã giúp đỡ mình....


<b>3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ cơng ơn của người khác đối với mình. Có thái độ khơng</b>
đồng tình, phê phán những hành vi vơ ơn, bội nghĩa...


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy


- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trị chơi
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?


a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.


c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.


e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (3 phút):


Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày
10-3 ( al); ngày 8-10-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...



Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có cơng dựng nước; Nhớ công lao
những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.


Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như
một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy.


2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 7 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>


<b>GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?.</b>
<b>Hs: - Rèn viết tay phải.</b>


- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".


Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với
thầy?


<b>Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.</b>
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.


- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và
mong có dịp được đến thăm thầy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm </b>


nhỏ-theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em


* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
( gv chuẩn bị ở bảng phụ).


<b>Gv: Trái với biết ơn là gì? </b>


<b>Gv: Em thử đốn xem điều gì có thể xảy ra đ/v những</b>
người vơ ơn, bội nghĩa?.


<b>Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn?</b>
( ông bà, cha mẹ, Thầy cơ giáo, những người đã giúp đỡ
mình, các anh hùng liệt sỹ...)


<b>Hs: Tự trả lời.</b>


<b>Gv: Treo ảnh cho HS quan sát...</b>
<b>Gv: Vì sao phải biết ơn?.</b>


<b>* HĐ3: ( 10 phút) Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện lòng</b>
biết ơn.


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1
sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu)


Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lịng biết ơn?


<b>BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về</b>
lịng biết ơn?.



1. Ăn cháo đá bát


2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn


5. Mẹ già ở tấm lều tranh


Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn


Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.


<b>Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?</b>


( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế"
( sbt/19) cho cả lớp nghe)


<b> Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân</b>
trọng, tình cảm và những việc làm
đền ơn đáp nghĩa đối với những
người đã giúp đỡ mình, những người
có cơng với dân tộc, đất nước.


<b>2. Ý nghĩa của sự biết ơn:</b>



- Biết ơn là một trong những nét
đẹp truyền thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành
mạnh giữa con người với con người.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn
của người khác đối với mình.


- Làm những việc thể hiện sự biết ơn
như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ,
tặng quà, tham gia qun góp, ủng
hộ....


- Phê phán sự vơ ơn, bội nghĩa diễn
ra trong cuộc sống hằng ngày.


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tiết: 8


<b>BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN </b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trị của thiên nhiên đối với</b>
cuộc sống của con người.



<b>2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi</b>
trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.


<b>3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà</b>
hợp với thiên nhiên.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trị chơi
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.


2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn?
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề (2 phút):


GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài


2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>


<b>GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên nhiên?</b>
Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của
thiên nhiên?


<b>* HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.</b>
Gv: Thiên nhiên là gì?.


Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà
em biết?


Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hồ hợp với thiên
nhiên?


<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm</b>
nhỏ- theo bàn).


* Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để
bảo vệ thiên nhiên.


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
<b>Gv: Thiên nhiên có vai trị ntn đối với cuộc sống của con</b>
người?



<b>1. Thiên nhiên là gì?</b>


Thiên nhiên là: những gì tồn tại
xung quanh con người mà khơng phải
do con người tạo ra.


Bao gồm: Khơng khí, bầu trời, sơng
suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật,
khoáng sản...


* Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên là sự gắn bó, rung động
trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu
quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ví dụ:


<b>Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22.</b>


<b>Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên</b>
nhiên, bảo vệ thiên nhiên?


<b>Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì?</b>


<b>* HĐ3: ( 7 phút) tổ chức trò chơi.</b>
"Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
Hs: vẽ theo nhóm.


Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm.



- Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc
sống của con người:


+ Nó là yếu tố quan trọng để phát triển
kinh tế.


+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân
dân.


-> Là tài sản chung vô giá của dân tộc
và nhân loại.


<b>3. Trách nhiệm của học sinh:</b>
- Phải bảo vệ thiên nhiên.


- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.


- Kịp thời phản ánh, phê phán những
việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên.


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


- Học bài, làm bài tập b SGK/22.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết: 9 KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>B. Hình thức:</b>


- Tự luận
- Trắc nghiệm.


2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
<b>MA TRẬN</b>
<b> Cấp độ</b>


<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


QUAN HỆ
VỚI BẢN


THÂN


- Biết biểu
hiện của
tiết kiệm.
<i><b>(câu 4)</b></i>


TSĐ: 0,5
TL: 5%
TSĐ: 0,5
TL: 100%
QUAN HỆ
VỚI NGƯỜI
KHÁC
- Trình
bày
được
KN, ý
nghĩa
của biết
ơn.
<i><b>(câu 1)</b></i>
- Cho
được VD
về Lễ độ.


<i><b>(câu 2)</b></i>
TSĐ: 4
TL: 40%
TSĐ: 3
TL: 75%
TSĐ: 1
TL: 25%
QUAN HỆ
VỚI THIÊN
NHIÊN



- Biết các
thành phần
của thiên
nhiên.
<i><b>(câu 2)</b></i>
- Biết
hành
động để
bảo vệ
thiên
nhiên.
<i><b>(câu 3)</b></i>
TSĐ: 2,5
TL: 25%
TSĐ: 0,5
TL: 20%
TSĐ: 2
TL: 80%
QUAN HỆ
VỚI CÔNG
VIỆC


- Biết biểu
hiện của
tôn trọng
kỉ luật.
- Biết biểu
hiện trái
với siêng
năng, kiên


trì.


<i><b>(Câu 1, 3)</b></i>


- Hiểu ý
nghĩa của
Siêng
năng kiên
trì.<i><b> (câu </b></i>
<i><b>4)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)</b>


<b>* Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước ý trả lời đúng trong các câu sau đây</b><i>.</i>
1. Theo em, hành vi nào sau đây có ý thức kỉ luật?


a. Chú ý theo dõi thầy giáo giảng bài. b. Đọc truyện trong giờ học.


c. Quay cóp trong giờ kiểm tra. d. Cười lớn tiếng trong bệnh viện.
2. Thiên nhiên bao gồm:


a. Khơng khí, bầu trời.


b. Khơng khí, bầu trời, sơng suối.
c. Sơng suối,rừng cây .


d. Khơng khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, núi đồi, động - thực vật…
3. Biểu hiện nào sau đây trái với siwwng năng kiên trì?



a. Cần cù tự giác b. Làm việc khi người khác nhắc nhở.
c. Miệt mài làm việc d. Làm việc thường xuyên, đều đặn
4. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách:


a. Hợp lí của cải vật chất
b. Đúng mức thời gian, sức lực


c. Hợp lí, đúng mức về của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình.
d. Hợp lí về thời gian, sức lực của mình


5. Hãy điền từ thích hợp vào ơ trống với những từ cho sẵn: <i><b>(gia đình, cộng đồng , nhà trường)</b></i>


<b>khi viết về ý nghĩa của tôn trọng kỷ luật.</b>


<i>- Mọi người tơn trọng kỷ luật thì cuộc sống ……. ………nhà trường và xã hội sẽ có nề </i>
<i>nếp, kỷ cương </i>


<i>- Tôn trọng kỷ luật không những bảo vệ lợi ích của……….…….mà cịn bảo đảm lợi ích </i>
<i>của bản thân.</i>


<b>II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)</b>


<b>Câu 1 (3 điểm): Thế nào là biết ơn? Ý nghĩa của biết ơn là gì?</b>
<b>Câu 2 (1 điểm): Nêu hai ví dụ thể hiện đức tính lễ độ. </b>


<b>Câu 3 (2 điểm): Hãy kể hai việc làm thể hiện việc biết bảo vệ thiên nhiên của bản thân em.</b>
<b>Câu 4 (1 điểm): Vì sao chúng ta cần rèn luyện đức tính siêng năng kiên trì?</b>


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM )</b>



Câu 1 2 3 4


Trả lời a d b d


5. - …………..gia đình………
-………cộng đồng………
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM )</b>


<b>Câu 1 : (3đ) </b>


<b>* Thế nào là biết ơn (2đ): Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc </b>
làm đền ơn, đáp nghĩa đối với những người đã giứp đỡ mình, với những người có cơng với dân tộc,
đất nước.


<b>* Ý nghĩa : (1đ): Biết ơn sẽ tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.</b>
<b>Câu 2: (2đ): HS tự cho VD</b>


<b>Câu 3: (2 đ):</b>


- Không vứt rác trong lớp học, sân trường hoặc sông suối...
- Trồng cây xanh trong sân trường, không chặt phá rừng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tiết: 10


BÀI 8: <b> SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hồ với mọi</b>
người, vai trị và sự cần thiết của cách sống đó.



<b>2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.</b>


<b>3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hồ với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ</b>
bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...</b>
<b>2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.</b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề (3 phút):


GV kể chuyện "hai anh em sinh đơi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người khơng ai giúp đỡ
người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.


2 Triển khai bài:




<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 8 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>


<b>GV: Bác đã quan tâm đến những ai?</b>
Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già?


Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi người?
việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?


<b>* HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.</b>
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người?


GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hồ
với mọi người?.


Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm
được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để
thể hiện là mình biết sống chan hoà?.


Gv: Trái với sống chan hoà là gì?


Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt..


Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi
ích gì?.


Gv: Học sinh cần sống chan hồ với những ai? Vì sao?.


<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm</b>
nhỏ- theo bàn).


* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hồ
và khơng biết sống chan hoà với mọi người của bản thân


<b>1. Thế nào là sống chan hoà với</b>
<b>mọi người?</b>


Sống chan hoà là sống vui vẽ,
hoà hợp với mọi người và sẵn sàng
tham gia vào những hoạt động
chung có ích.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Sống chan hoà sẽ được mọi
người quý mến, giúp đỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

em?.


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
<b>* HĐ3: ( 14 phút) luyện tập.</b>


Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc,
nói tục..., Em có thái độ ntn?


- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.



- Khơng quan tâm vì khơng liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
<b>Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25.</b>


Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy cần học
tập, rèn luyện ntn?


<b>Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" SBT</b>


GDCD 6/ 21 <b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Thành thật, thương u, tơn
trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết
điểm giúp nhau khắc phục.


- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che
khuyết điểm cho nhau.


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Yêu cầu HS khái quát nội dung tồn bài.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b>


- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tiết: 11


BÀI 9: <b> LỊCH SỰ, TẾ NHỊ </b>



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong</b>
cuộc sống.


<b>2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày.</b>
<b>3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự,</b>
tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


1. Thế nào là sống chan hồ với mọi người?.
2. Vì sao phải sống chan hồ? Nêu ví dụ?.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề (2 phút):



Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu tình huống sgk.</b>


<b>GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.</b>


<b>GV: Em có nhận xát gì về cách chào của các bạn trong</b>
tình huống?


Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào
trong những cách sau:


- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.
-... ngay lúc đó.


- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như khơng có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.


- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs tự
liên hệ...


Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện?
<b>* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.</b>
Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.


GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.



Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.


Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở những điểm
nào?. Nêu ví dụ?.


<b>1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế nhị của
em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?.


Gv: Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.


<b>* HĐ3: ( 12 phút) Luyện tập.</b>


Gv: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói về lịch
sự tế nhị?


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.


Gv: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế nhị?
<b>Gv: Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật có lỗi"</b>
SBT GDCD 6/ 23,24


<b>2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:</b>


- Thể hiện sự hiểu biết những phép
tắc, quy định chung của xã hội.



- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung quanh.
- Thể hiện trình độ văn hố, đạo đức của
mỗi người.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Biết tự kiểm soát bản thân trong giao
tiếp, ứng xử.


- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của
mình phù hợp với chuẩn mực xã hội.
<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Thế nồa là lịch sự, tế nhị?.
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết: 12


BÀI 10: <b> TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG </b>
<b>TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 1)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích</b>
cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.


<b>2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.</b>


<b>3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội.</b>
<b>B. Phương pháp:</b>



- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...</b>
<b>2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.</b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.


2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1số biểu hiện cụ thể
<b>III. Bài mới.</b>


<b>1. Đặt vấn đề (2 phút): </b>


Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới.
<b>2 Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu truyện đọc sgk.</b>


<b>Gv: Gọi hs đọc truyện.</b>


<b>GV: Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì? </b>
Gv: Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm gì?


Gv: động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như vậy?.
Gv: Em học tập được những gì ở bạn Chi?.


<b>* HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.</b>
Gv: Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội mà em biết?.


Gv: Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể
và hoạt động xã hội?


Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích cực của
em?


Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác của em?
GV: Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương lai?.


Gv: Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ của
mình?. ( Hs thảo luận theo nhóm)


Gv: Theo em chúng ta cần phải làm gì?


<b>1. Khái niệm:</b>


- Tích cực là ln ln cố gắng, vượt
khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn
luyện.


- Tự giác là chủ động làm việc, học
tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát,
không do áp lực bên ngồi.



<b>2. Làm thế nào để có tính tích cực,</b>
<b>tự giác?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Gv: Hãy nêu mqh giữa tích cực và tự giác?.
<b>* HĐ3: ( 10 phút) Luyện tập.</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31


<b>Gv: Đọc truyện " Chuyện trực nhật" SBT GDCD 6/ 25</b>


HĐ tập thể HĐ xã hội.


- Không ngại khó hoặc lẫn tránh
những việc chung.


- Tham gia tích cực vào các hoạt động
của trường, lớp, địa phương tổ chức...


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


- Học bài


- Xem trước nội dung còn lại của bài, Tổ 2 chuẩn bị đồ chơi sám vai theo nội dung bài tập b
sgk/31.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tiết: 13



BÀI 10: <b> TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG </b>
<b>TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 2)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác.</b>


<b>2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người tích cực, tự giác.</b>
<b>3. Thái độ: HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động khác.</b>


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?.
2. Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của em?.


<b>III. Bài mới.</b>



<b>1. Đặt vấn đề (2 phút): </b>


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
<b>2 Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 20 phút)Tìm những biểu hiện thể hiện tính tích</b>


cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
Gv: Hoạt động tập thể là gì? Hãy nêu một số nd của hoạt
động tập thể?.


Gv: Hoạt động xã hội là gì? Nêu một số nd về hoạt động
xã hội?.


<b>Gv: Khi được lớp trưởng phân công phụ trách tập văn</b>
nghệ cho lớp em sẽ làm gì?.


Gv: Theo kế hoạch của tổ sản xuất, thứ bảy cả tổ đi tham
quan một cơ sở sản xuất tiên tiến nhằm học tập kĩ năng
vận hành quy trình sản xuất mới. Nam ngại không muốn
đi, báo cáo ốm. Sau đó ít lâu, tổ sản xuất áp dụng cơng
nghệ mới vào sản xuất.


- Em thử đốn xem điều gì sẽ đến với Nam.


* Hoạt động tập thể: là những hoạt
động do tập thể cơng đồn, chi đội,
lớp, trường,....tổ chức.



- Nội dung: Các hoạt động học tập,
văn hoá, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể
dục thể thao...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nếu em là Nam, trước tình thế ấy em sẽ xử sự ntn?.
Gv: Tích cực, tự giác mang lại những lợi ích gì?


Gv: Hãy kể những việc thể hiện tính tích cực, tự giác và
kết quả của cơng việc đó?.


<b>* HĐ2: ( 12 phút) Luyện tập.</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, đ sgk/31
Bài tập 1,2,3 sbt/29


Tổ chức trò chơi " đố tài".


- Cách chơi: các nhóm xây dựng kịch bản, tạo tình huống
( Tích cực và chưa tích cực, tự giác) rồi đố các nhóm
khác.


+ Từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác quan sát,
giải quyết.


<b>3. Lợi ích của việc tích cực, tự giác</b>
<b>trong hoạt động tập thể, hoạt động</b>
<b>xã hội.</b>


- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của


bản thân.


- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể
lành mạnh, thân ái.


- Được mọi người tơn trọng, q mến.


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội?
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


- Học bài


- xem trước bài 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tiết: 14


<b>Bài 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (T1)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Xác định đúng mục đích học tập


- Hiểu ý nghĩa cảu việc xác định đúng mục đích học tập cau hs và sự cần thiết phải xây dựng
kế hoạch học tập


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cach hợp lí
<b>3. Thái độ:</b>


-Hs có ý chí nghị lực, có tính tự giác trong q trình học tập khiêm tốn học hỏi thầy cô, bạn
bè và những người xung quanh.


<b>B. Phương pháp: </b>


<b>-</b> Kích thích tư duy
<b>-</b> Giải quyết vấn đề
<b>-</b> Thảo luận nhóm


- Đóng vai, xử lí tình huống
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1.Giáo viên:


- SGK, SGV, SBT GDCD 6.
- Tranh ảnh, bảng phụ, giấy khổ to,bút dạ


2. Học sinh:


- Những câu chuyện về gương vượt khó trong học tập
- Đồ dùng chơi sắm vai


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút).


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>



1. Hãy nêu những việc làm cụ thể của mình trong việc tích cực tham gia hoạt động tập thể
và hoạt động xã hội ?


2. Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể và hoạt động xã hội ?
<b>III.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HĐ1:Giới thiệu bài:


GV: Đưa ra các TH:


<b>-</b>Người công nhân lđ trong các nhà máy phấn đấu
đạt năng suất cao để làm gì? (Làm ra nhiều sản
phẩm cho đất nước đồng thời đem lại thu nhập
cho bản thân)


<b>-</b> Người nông dân lam lũ một nắng hai sương lam
lũ cấy cày mong một mùa gặt bội thu


<b>-</b>Người HS:chuyên cần học tập để trở thành người
có năng lực, có ích cho xh


? Những người nói trên khi làm việc họ nhằm đạt
mục đích gì?


GV: Cuộc sống và cơng việc ciủa mỗi con người
rất phức tạp đa dạng.Mỗi cá nhân, mỗi thế hệ có
mục đích khac nhau, mục đích trước tiên của hs là
học tập, rèn luyện tốt trở thành con ngoan trị giỏi.
<b>HĐ2:Phân tích truyện đọc để thấy được mục đích</b>


học tập của mỗi cá nhân.


HS: Đọc truyện và thảo luận theo nội dung câu hỏi
1. Hãy nêu những biểu hiện vượt khó trong học


tập của bạn TBTú?


2. Vì sao bạn Tú đạt được nhiều thành tích như


<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vậy?


3. Để thực hịên ước mơ trở thành nhà toán học
bạn Tú đã suy nghĩ và học tập như thế nào?
HS: làm việc theo nhóm


GV: nhận xét và bổ sung


bạn Tú đã tự học, rèn luyện, kiên trì vượt khó
khăn để học tốt khơng phụ lịng cha mẹ, thầy cơ
GV: Bạn Tú học tập và rèn luyện để làm gì?
HS: Để đạt được mục đích học tập của mình là
thành nhà toán học


GV: Việc học đối với mỗi người rất quan trọng vì
nthế địi hỏi bản thân mỗi người cần xác định
đúng mđ học tập củ mình. Cần có ước mơ vươn
tư và xác định đúng mđ học tập và có thái độ
học tập đúng đắn



GV: Qua tấm gương bạn Tú em học tập được điều
gì?


HS: Phát biểu các nhân
GV: Nhấn mạnh


GV: để chuẩn bị cho t2 các em tập làm điều tra
ngắn về mđ học tập của các bạn trong lớp(nói rõ
ước mơ của mình)


* Qua tấm gương bạn Tú các em cần xác
định đúng mđ học tập cho bản thân và cần
có ý chí vươn lên trong cuộc sống cũng
như trong học tập, phải có kế hoạch và
biến ước mơ thành hiện thực.


<b>IV. Cũng cố:</b>


HS nói về những ước mơ cử mình
<b>V. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tiết: 15


BÀI 11: <b> MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (T2)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định đúng mục đích học</b>
tập.



<b>2. Kĩ năng: HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn, biết xây dựng, điều chỉnh kế hoạch</b>
học tập, lao động một cách hợp lí nhất.


<b>3. Thái độ: HS biết tự giác, chủ động trong học tập và có ý chí, nghị lực vươn lên trong học</b>
tập và trong cuộc sống.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Gương hs vượt khó trong học tập.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


1. Hãy nêu những mục đích học tập đúng đắn của học sinh?.
2 . Yêu cầu Hs làm bài tập a sgk/33.


<b>III. Bài mới.</b>


<b>1. Đặt vấn đề (1 phút): </b>


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
<b>2 Triển khai bài:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 12 phút)Tìm hiểu ý nghĩa của việc xác định</b>


đúng mục đích học tập.


Gv: Yêu cầu hs kể một số tấm gương xác định mục đích
học tập đúng đắn?.


Gv: Kể cho hs nghe "câu chuyện điểm 10" sbt/26
- đọc truyện: " Học để hiểu biết" sbt/34.


GV. Vì sao phải xác định mục đích học
tập?


GV. Việc học tập tốt đem lại lợi ích gì
cho bản thân, gia đình và xã hội?


<b>*HĐ2</b>: ( 10 phút)Xác định những biện pháp
để thực hiện mục đích học tập.


* <b>HS thảo luận theo nhóm</b>


ND: Đêí thực hiện được mục đích học
tập cần phải học tập như thế nào?.
Hs: Thảo luận, trình băy, nhận xĩt=> GV chốt lại


GV. Cho HS làm bài tập( gv chuẩn bị ở
bảng phụ)


GV. Trong học tập chúng ta cần làm,


cần tránh những việc gì?




<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Xác định đúng đắn mục đích học tập
" Vì tương lai của bản thân gắn liền
với tương lai của dân tộc" thì sẽ học
tập tốt.


- Ứng dụng được kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>*HĐ4: Luyện tập( 10 phút)</b>


GV. Yêu cầu HS làm bài tập d(sgk)


GV. Hãy kể một tấm gương kiên trì,
vượt khó trong học tập?.


(Nguyễn Ngọc Kí, Mạc Đỉnh Chi; Lê
Thanh Phong ( cùng một lúc học 3 trường đại học);
Bác Hồ; ...)


GV. Yêu cầu HS tìm những câu ca dao, tục
ngữ, danh ngơn nói về việc học.


<b>Gv: </b>HD học sinh làm các bài tập: d, đ sbt/28
Bài tập 1,2,3 sbt/33



- Tránh lối học vẹt, học lệch các
môn....


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Theo em cần làm gì để đạt được mục đích học tập?.
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tiết: 16


<b>NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>chủ đề: PHÒNG CHỐNG MA TUÝ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.</b>


<b>2. Kĩ năng: HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. </b>


<b>3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat</b>
động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình.
2. Học sinh: Các tài liệu về phịng chống ma t.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


Trả bài kiểm tra học kì, nhận xét rút kinh nghiệm.
<b>III. Bài mới.</b>


<b>1. Đặt vấn đề (2 phút): ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước</b>
trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phịng chống ma
t. Vậy MT có những tác hại gì, cách phịng chống nó ra sao?.


<b>2 Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý,</b>


nghiện MT.


Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt.
Gv: MT là gì? Có mấy loại?.


Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?.


<b>* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của</b>
nghiện MT



Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác hại gì
cho bản thân?.


Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội?.


<b>1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? </b>
* Ma tuý: ....


* Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của
con người vào các chất Ma tuý,
làm cho con người khơng thể qn
và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu,
đau đớn, vật vã, thèm muốn khi
thiếu nó)


<b>2. Tác hại của nghiện MT: </b>


* Đối với bản thân người nghiện:
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.


- Gây tai biến khi tiêm chích,
nhiễm khuẩn.


- Gây rối loạn thần kinh, hệ thống
tim mạch, hô hấp, ...


=> Sức khoẻ bị suy yếu, khơng
cịn khả năng lao động.



Nhân cách suy thoái.
* Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:


- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số
con nghiện trở thành những tội
phạm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?


<b>* HĐ3: ( 12 phút) Tìm hiểu cách cai nghiện và cách</b>
phịng chống MT.


Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT?
Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?


Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phịng chống
MT?


Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết
về MT.


<b>MT:</b>


- Thiếu hiểu biết về tác hại của
MT.


- Lười biếng, thích ăn chơi.


- CS gia đình gặp bế tắc.


- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích
động, lơi kéo.


- Do tập qn, thói quen của địa
phương.


- Do cơng tác phòng chống chưa
tốt.


- Do sự mở của, giao lưu quốc tế.
<b>3. Trách nhiệm của HS:</b>


- Thực hiện 5 không với MT.
- Tuyên truyền khuyên bảo mọi
người tránh xa MT.


- Lỡ nghiện phải cai ngay....


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b>


MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống?
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tiết: 17


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số</b>
kiến thức đã học.


<b>2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. </b>
<b>3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.</b>
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6.
2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


1. Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?.


2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về việc học và giải thích?.
<b>III. Bài mới.</b>


<b>1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv nêu lí do của tiết học</b>
<b>2 Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 23 phút) Ôn lại nội dung các bài đã</b>



học( Phần lí thuyết).


Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các phẩm chất
đạo đức của 11 bài đã học.


Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể?...


Gv: u cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực
đạo đức đã học


HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các
chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác
hại của việc vi phạm chuẩn mực.


* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách
lập bảng như sau:


Tt Tên bài Khái


niệm Ý nghĩa Cách rènluyện


<b>I. Nội dung các phẩm chất đạo đức</b>
<b>đã học:</b>


1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2. Siêng năng, kiên trì.


3. Tiết kiệm.
4. Lễ độ.



5. Tôn trọng kĩ luật.
6. Biết ơn.


7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với
thiên nhiên.


8. Sống chan hồ với mọi người.
9. Lịch sự, tế nhị.


10. Tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội.


11. Mục đích học tập của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>* HĐ2:(10 phút) Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc</b>
thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và
mọi người xung quanh.


Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể
trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).


Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài
tập và sách tham khảo khác.


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b>


Gv cho HS hệ thgống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


- Học kĩ bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tiết: 18


KIỂM TRA HỌC KÌ I
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>B. Hình thức: Tự luận khách quan.</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ HAI CHIỀU</b>
<b> Mức độ </b>


<b> tư duy</b>


<b>Chủ đề (nội dung)</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b>


Chủ đề 1:
Quan hệ với bản thân


- Nêu được thế nào
là tiết kiệm.(câu 1)


- Trình bày được cách
tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể của
bản thân.(câu 2)


<i>TSĐ: 2điểm</i>


<i>TL: 20%</i>


<i>Đ: 1 đ</i>
<i>TL: 50%</i>


<i>Đ: 1 đ</i>
<i>TL: 50%</i>
Chủ đề 2:


Quan hệ với người khác


-Nêu được thế nào là
biết ơn.


- Nêu được ý nghĩa
của lòng biết ơn.(câu
8)


- Hiểu đươc ý nghĩa
của việc sống chan
hòa với mọi người.
(câu 3)


<i>TSĐ: 3 đ</i>


<i>TL: 30%</i> <i>Đ: 2 đTL: 67%</i> <i>TL: 33%Đ: 1 đ</i>


Chủ đề 3:


Quan hệ với cơng việc


- Trình bày được thế
nào là mục đích học
tập của học sinh.
- Phân biệt được mục
đích học tâp đúng và
mục đích học tập sai.
(câu 4)


- Hoc sinh biết tôn
trọng kỉ luật và tôn
trọng những người
biết chấp hành tốt kỉ
luật.(câu 6)
<i>TSĐ: 3đ</i>
<i>TL: 30%</i>
<i>Đ: 2đ</i>
<i>TL: 67%</i>
<i>Đ: 1đ</i>
<i>TL: 33%</i>
Chủ đề 4:


Quan hệ với cộng đồng
đất nước, nhân loại.


-Nêu được thế nào là
tích cực tự giác trong
hoạt động tâp thể và
trong hoạt động xã


hội. (câu 7)


<i>TSĐ: 1đ</i>
<i>TL: 10%</i>


<i>Đ: 1đ</i>
<i>TL: 100%</i>
Chủ đề 5:


Quan hệ với mơi trường
tự nhiên.


- Trình bày được mơt
số biện pháp cần làm
để bảo vệ môi trường.
(câu 5)


<i>TSĐ: 1đ</i>


<i>TL: 10%</i> <i>Đ: 1đTL: 100%</i>


<i><b>TSĐ: 10đ</b></i>
<i><b>TL: 100%</b></i>


<i><b>Đ: 4 đ</b></i>
<i><b>TL: 40%</b></i>


<i><b>Đ: 4 đ</b></i>
<i><b>TL: 40%</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Câu 1 (1 điểm): Thế nào là tiết kiệm?</b>


<b>Câu 2 (1 điểm): Em hãy kể bốn việc làm thể hiện tốt việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản</b>
thân.


<b>Câu 3 (1 điểm): Sống chan hòa với mọi người sẽ đem lại những lợi ích gì?</b>


<b>Câu 4 (2 điểm): Mục đích học tập đúng đắn của học sinh là gì? Em phải làm gì để có thể học tập</b>
tốt?


<b>Câu 5 (1 điểm): Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên?.</b>
<b>Câu 6 (1 điểm): Thái độ tôn trọng kỉ luật được thể hiện như thế nào?</b>


<b>Câu 7 (1 điểm): Nêu một số biểu hiện của tính tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.</b>
<b>Câu 8 (2 điểm): Biết ơn là gì? Ý nghĩa của lịng biết ơn.</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b> <b>ĐIỂM</b>


1


- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời


gian, sức lực của mình và của người khác. 1,0


TĐ:1,0
2



- Giữ vệ sinh cá nhân,


- Ăn uống , sinh hoạt điều độ, đảm bảo vệ sinh, đúng giờ giấc
- Luyện tập TDTT thường xuyên


- Phòng bệnh cho bản thân


0,25
0,25
0,25
0,25
TĐ:1,0
3


- Đối với bản thân: được mọi người quý mến, giúp đỡ.


- Đối với xã hội: Sống chan hịa góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã
hội tốt đep.


.


0,5
0,5
TĐ:1,0


4


- Mục đích học tập đúng đắn của học sinh là:


+ Học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.


+ Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lâp
nghiệp và góp phần xây dựng quê hương, đất nước.


- Chỉ có xác định đúng đắn muc đích học tâp(vì tương lai của bản thân gắn
liền với tương lai của dân tơc) thì mới có thể học tập tốt.


1,0


1,0
TĐ:2,0


5


- Trồng và chăm sóc cây xanh.


- Khai thác rừng có kế hoach, kết hơp giữa khai thác và trồng rừng.


- Bảo vệ các lồi động vật, khơng đánh bắt hải sản bằng phương pháp hủy
diệt...


(chỉ cần nêu đươc hai biên pháp)


0,5
0,5


TĐ:1,0
6


- Thái độ tôn trọng kỉ luật thể hiện: vui vẻ, tự nguyên khi nhận sự phân công
của tâp thể cũng như khi thực hiện các qui định chung.



1,0
TĐ: 1,0


7


- Một số biểu hiện của tính tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt
động xã hội:


+ Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
+ Hứng thú, nhiệt tình.


+ Làm tốt các nhiệm vụ được giao.
+ Không đợi ai nhắc nhở, kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

8


đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, với những người có cơng
với dân tộc, đất nước.


<b>- Biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.</b> 1,0
TĐ: 2,0


<b>TỔNG ĐIỂM</b> <b>10,0</b>


<b>ĐIỂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tuần 20 Ngày soạn: 02/01/2012
Tiết: 19



Bài 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T1)
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp</b>
Quốc.


<b>2. Kĩ năng: HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng</b>
quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình


<b>3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy</b>
giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


1. ma tuý là gì nêu các tác hại của tệ nạn nghiện ma tuý?.
<b>III. Bài mới.</b>



<b>1. Đặt vấn đề (2 phút): </b>


Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không
công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung cơng
ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài.


<b>2 Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu truyện đọc sgk</b>


Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội"
Gv: Tết ở làng trẻ em SOS hà Nội diễn ra ntn?. Có gì
khác thường?.


Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng
SOS Hà Nội?.


<b>* HĐ2: ( 12 phút) Giới thiệu khái quát về công ước</b>
LHQ.


Gv cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu:


- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ thông
qua ngày 20/11/1989. VN kí cơng ước vào ngày
26/1/1990. là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn cơng
ước 20/2/1990. Cơng ước có hiệu lực từ ngày 2/9/1990.
Sau đó nhà nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và
giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999,
công ước về quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành viên.


Cơng ước gồm có lời mở đầu và 3 phần( 54 điều)


Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai ban
hành?.


Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu và phân
biệt 4 nhóm quyền.




<b>1. Giới thiệu khái quát về công ước:</b>
- Năm 1989 công ước LHQ về quyền
trẻ em ra đời.


- Năm 1990 Việt nam kí và phê chuẩn
cơng ước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>* HĐ3: ( 10 phút)luyện tập</b>


Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em"


Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập sbt/
35,36


quyền được sống và được đáp ứng các
nhu cầu cơ bản để tồn tại như được
nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.
<b>* Nhóm quyền bảo vệ: Là những</b>
quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi
hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi,


bị bóc lột và xâm hại.


<b>* nhóm quyền phát triển: Là những</b>
quyền được đáp ứng các nhu cầu cho
sự phát triển một cách toàn diện như
học tập, vui chơi giải trí, tham gia các
hoạt động văn hố, nghệ thuật..


<b>* Nhóm quyền tham gia: Là những</b>
quyền được tham gia vào các cơng
việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của
trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện
vọng của mình...


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tuần 21 Ngày soạn: 08/01/2012
Tiết: 20


Bài 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T2)
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: HS thấy được ý nghĩa của công ước LHQ đối với sự phát triển của trẻ em</b>
<b>2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn chặn những việc</b>
làm vi phạm quyền trẻ em.



<b>3. Thái độ: HS biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho</b>
mình.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo cơng ước LHQ?.


2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?.
<b>III. Bài mới.</b>


<b>1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới</b>
<b>2 Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 10 phút) Thảo luận nhóm để rút ra ý nghĩa của</b>



cơng ước đối với cuộc sống của trẻ em


Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình huống sau:
- Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với người vợ trước
của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập những người con
riêng của chồng và không cho con đi học.


Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?. Em sẽ làm gì nếu
được chứng kiến sự việc đó?.


Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước LHQ; một số
vấn dề liên quan đến quyền lợi của trẻ em ( Hỏi đáp về
quyền trẻ em)


Gv: Cơng ước LHQ có ý nghĩa gì đối với trẻ em và toàn
xã hội?.


<b>* HĐ2: ( 12 phút) Thảo luận giúp Hs rút ra bổn phận của</b>
mình đối với cơng ước.


Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình huống ở bài tập
d, đ sgk/38.


Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại.


Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo
quyền của mình?.


<b>* HĐ3: (10 phút) Luyện tập</b>



Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,e,g sgk/38; Các bài tập
sbt nâng cao.




<b>2. Ý nghĩa của công ước LHQ: </b>
- Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế đối với trẻ em.


- Công ước LHQ là điều kiện cần thiết
để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn
diện.


<b>3. Bổn phận của trẻ em: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Gv yêu cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tuần 22 Ngày soạn: 16/01/2012
Tiết: 21


Bài 13: CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T1)
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định</b>
của pháp luật.


<b>2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến thức, rèn luyện</b>


phẩm chất, đạo đức trở thành người cơng dân có ích cho đất nước.


<b>3. Thái độ: HS có tình cảm với quê hương, đất nước và tự hào là công dân nước</b>
CHXHCNVN và ý thức được trách nhiệm của người công dân với tổ quốc.


B. Phương pháp:
Kích thích tư duy
Giải quyết vấn đề
Thảo luận nhóm
Tổ chức trò chơi....


<b>C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD6; </b>
<b>Học sinh: Xem trước nội dung bài học.</b>
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


<b>I. Ổn định: (2 phút)</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)</b>


Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp sau:
- Thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ


- Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề: ( 2 phút) GV có thể cho hs xem tranh, sau đó đặt câu hỏi. Em thử đoán xem,
những ai trong bức tranh trên là công dân Việt Nam? GV cho hs tự do tranh luận, GV không kết luận
rồi hỏi tiếp vậy công dân là gì? Những ai được xem là cơng dân nước CHXHCN Việt Nam. GV dẫn


dắt vào bài...


3. Triển khai bài:


<b>* Hoạt động của GV và HS</b> <b>* Nội dung kiến thức</b>


<b>*HĐ1:GV cung cấp những thông tin cần thiết giúp HS </b>
hiểu khái niệm về công dân


- GV:Dưới chế độ phong kiến dân là thần dân, phải thờ
vua, vâng lời quan, dân khơng có quyền


Dưới thời thuộc Pháp, Mỹ, dân ta bị chúng coi là"
dân bảo hộ"


Khi nhà nước được độc lập, dân chủ người dân
mới có địa vị là cơng dân.


- GV. Có người cho rằng CD là chỉ những người làm
việc trong các nhà máy, xí nghiệp và phải từ 18 tuổi trở
lên.


? Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?.
- GV. Các em có phải là một cơng dân khơng?.
- GV. Cơng dân là gì?


<b>*HĐ2: Thảo luận, giúp HS nhận biết căn cứ để xác </b>
định công dân của mỗi nước và cơng dân Việt Nam là
những ai.



<b>1. Tìm hiểu vấn đề:</b>


<b>2. Nội dung bài học:</b>


- Công dân nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

HS. Thể hiện tình huống.


GV.Nêu câu hỏi cho HS thảo luận


- Theo em, bạn A- li- a nói như vậy có đúng khơng? Vì
sao?


HS. Trả lời, nhận xét, bổ sung.
GV. Chốt lại.


GV. Cho HS nghiên cứu một số tư liệu( gv chuẩn bị ở
bảng phụ)


<b>GV.Chia HS thành các nhóm nhỏ, thảo luận theo nội </b>
dung( gv chuẩn bị ở phiếu học tập)


HS. Thảo luận, trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


GV. Kết luận ( ý đúng là a, b, c, g, h)


GV. Người nước ngoài đến Việt Nam cơng tác, có
<b>được coi là CD Việt Nam khơng? Vì sao?.</b>



GV. (Có thể trình bày ĐK để nhập QT Việt Nam)
GV. Căn cứ để xác định công dân của mỗi nước là
<b>gì?</b>


GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp lý, xác định
mối quan hệ giữa một người dân cụ thể với một nhà
nước, thể hiện sự thuộc về một nhà nước nhất định của
một người dân.


+ Là ĐK bắt buộc ( phải có) để 1 người dân được
hưởng các quyền và nghĩa vụ của công dân và được
nhà nước bảo hộ.


+ một người dân mang QT nước nào thì được hưởng
các quyền và nghĩa vụ CD theo PL nước đó quy định.
+ Là căn cứ để phân biệt CD của nước này với CD của
nước khác và những người khơng phải là CD.


GV. Hỏi một vài HS: Em có phải là CD Việt Nam
không?.


GV. Hiện nay, ở nước ta ngồi CD Việt Nam ra cịn có
những ai?.( CD nước ngồi và người khơng có QT)
GV. Cho HS làm bài tập a SGK.( gv chuẩn bị BT ở
bảng phụ).


HS. Làm bài, nhận xét. GV kết luận.


GV. Ở nước VN, những ai có quyền có QT?



GV. Theo em những ai là cơng dân nước cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam?


<b>*HĐ3: Luyện tập,cũng cố.</b>
GV. Cho HS chơi trị hái hoa


GV. Chia HS thành các nhóm nhỏ, nhóm cử đại diện
lên hái hoa( ở cây hoa gv đã chuẩn bị trước).


- Quốc tịch là căn cứ để xâc định cơng
dđn của mỗi nước.


- Ơí nước CHXHCN Việt Nam, mỗi
cá nhân đều có quyền có QT, mọi dân
tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN
đều có quyền có QT Việt Nam.


* Cơng dân nước cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt nam là người có quốc tịch
Việt Nam


<b>IV. Cũng cố: (2 Phút)</b>


GV yêu cầu HS khái quát nội dung tồn bài.
<b>V. Dặn dị: ( 2 Phút)</b>


1. Về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tuần 23 Ngày soạn: 20/01/2012


Tiết: 22


Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T2)
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định</b>
của pháp luật.


<b>2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến thức, rèn luyện</b>
phẩm chất, đạo đức trở thành người cơng dân có ích cho đất nước.


<b>3. Thái độ: HS có tình cảm với quê hương, đất nước và tự hào là công dân nước</b>
CHXHCNVN và ý thức được trách nhiệm của người cơng dân với tổ quốc.


B. Phương pháp:


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. tình huống...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Công dân là gì?. Những ai là CD nước CHXHCN Việt Nam?.


<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới

2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 10 phút) Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của CD</b>


đối với nhà nước.


Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ.
Gv: Nêu các quyền và nghĩa vụ của CD mà em biết?.
Gv: Theo em trẻ em có những quyền và bổn phận gì?.
Gv: Vì sao CD phải thực hiện đúng quyền và làm trịn
nghĩa vụ của mình?.


Gv: Hãy nêu các quyền và nghĩa vụ của nhà nước đối với
CD?.


<b>* HĐ2: ( 10 phút) Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm</b>
của CD đối với nhà nước.


Gv: Gọi Hs đọc truyện sgk.


Gv: Em học tập được gì qua câu chuyện trên?.


Gv: Theo em HS cần có trách nhiệm gì đối với tổ quốc
VN?.


Gv: Nêu một vài tấm gương thực hiện tốt bổn phận của


mình đối với đất nước?.


<b>* HĐ3: (10 phút) Luyện tập</b>
Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk


<b>2. Mối quan hệ giữa nhà nước và</b>
<b>cơng dân: </b>


- CD Việt Nam có quyền và nghĩa vụ
đối với nhà nước VN.


- Nhà nước bảo vệ và đảm bảo việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
CD theo quy định của PL.


<b>3. Bổn phận của trẻ em: </b>


- Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến
thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để
trở thành người cơng dân hữu ích cho
đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Gv yêu cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b>


- Học bài


- Làm bài tập d,đ sgk.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tuần 24 Ngày soạn: 26/01/2012
Tiết: 23


BÀI 14: <b> THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thơng. Nắm được tính</b>
chất nguy hiểm và ngun nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với
đời sống của con người.


<b>2. Kĩ năng: HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thơng.</b>
<b>3. Thái độ: HS có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tồn giao thơng.</b>
B. Phương pháp:


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.



2. Nêu một số quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước mà em biết?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút): Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai
thì ti nạn giao thơng là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại
khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó...


2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 10 phút) Tìm hiểu tình hình tai nạn giao</b>


thơng hiện nay.


Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai
nạn giao thơng sgk.


- Đọc phần thơng tin sự kiện ở sgk.


Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thơng ở trong
nước và ở địa phương?.


Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao
thông?.


<b>* HĐ2: ( 14 phút) Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy</b>
định về đi đường.


Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn
khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn khi đi đường


chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu
giao thông)


Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng
loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thông đưa ra?.


<b>1. Tình hình tai nạn giao thông hiện</b>
<b>nay:</b>


- Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai
nạn giao thơng có người chết và bị thương
ngày càng tăng.


<b>* Nguyên nhân:</b>


<b>- Do ý thức của một số người tham gia</b>
giao thông chưa tốt.


- Phương tiện tham gia giao thơng ngày
càng nhiều.


- Dân số tăng nhanh.


- Sự quản lí của nhà nước về giao thơng
cịn hạn chế.


<b>2. Một số quy định về đi đường: </b>
<b>a. Các loại tín hiệu giao thông: </b>


- Hiệu lệnh của người điều khiển giao


thơng.


- Tín hiệu đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của
các loại đèn đó?.


Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết và
nêu ý nghĩa của nó?.


Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo
vệ.


<b>* HĐ3: Luyện tập ( 8 phút).</b>


Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40.
Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống.


hiện điều cấm.


+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác,
viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề
phòng.


+ Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh
lam- Báo điều phải thi hành.


+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông)
nền xanh lam- Báo những định hướng cần
thiết hoặc những điều có ích khác.



+ Biển báo phụ: Hình chữ nhật (
vuông)-thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các
biển báo khác.


- Vạch kẻ đường.


- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Gv yêu cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b>


- Học bài, xem trước nội dung còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tuần 25 Ngày soạn: 02/02/2012
Tiết: 24


BÀI 14: <b> THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG (T2)</b>
.A. Mục tiêu bài học:


<b>1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Quy định đối với</b>
người đi bộ đi xe đạp và xe máy.


<b>2. Kĩ năng: HS biết tự giác chấp hành trật tự an tồn giao thơng.</b>


<b>3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an tồn giao thơng. Biết phản đối</b>
những việc làm vi phạm an tồn giao thơng.



B. Phương pháp:


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?.
2. Nêu các loại tín hiệu giao thơng mà em biết?.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 12 phút) Tìm hiểu các quy tắc về đi đường.</b>


Gv: Để hạn chế tai nạn giao thơng, người đi đường
cần phải làm gì?.


Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau:



Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh
võng và đã vướng phải quang ghánh của bác bán rau
đi giữa lòng đường.


Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?.
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào?.


Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm trong
bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).


HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình huống.


Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định
nào?.


<b>2. Một số quy định về đi đường: </b>
<b>a. Các loại tín hiệu giao thơng: </b>
<b>b. Quy định về đi đường:</b>


<b>- Người đi bộ:</b>


+ đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép
đường.


+ đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu
giao thơng.


Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có
người lớn dẫn dắt; Khơng mang vấc đồ


cồng kềnh đi ngang trên đường.


<b>- Người đi xe đạp:</b>


+ Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai
tay hoặc đi xe bằng 1 bánh.


+ Không được dang hàng ngang quá 2 xe.
+ Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những
điều kiện nào?.


Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải
tuân theo những quy định gì?.


<b>* HĐ2: ( 12 phút) tìm hiểu trách nhiệm của HS.</b>
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn
khi đi đường?.


<b>* HĐ3:(8 phút) Luyện tập.</b>


Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.


đạp người lớn.


( Đường kính bánh xe quá 0,65 m).
- Người đi xe máy, xe mơ tơ:
- Quy định về an tồn đường sắt:


<b>3. Trách nhiệm của HS: </b>


- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo
hiệu và cá quy định về an tồn giao thơng.
- Đi về bên phải theo chiều đi của mình.
- Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường,
tránh và vượt nhau.


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Gv yêu cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b>


- Học bài, làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tuần 26 Ngày soạn: 09/02/2012
Tiết: 25


BÀI 15: <b> QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T1) </b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập.</b>


<b>2. Kĩ năng: HS biết phân biệt đúng sai trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập.</b>
<b>3. Thái độ: HS yêu thích việc học.</b>


B. Phương pháp:


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.


- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?.


2. Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham gia giao thông?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút): Học tập là quyền và nghĩa vụ của cơng dân, vậy nội dung đó được thể
hiện như thế nào. GV dẫn dắt vào bài.


2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: ( 8 phút) HD học sinh phân tích truyện đọc</b>


sgk.


gv: Gọi HS đọc truyện sgk.


HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây như


thế nào?.


2. Ngày nay Cơ Tơ có sự thay đổi gì?.


3. Gia đình, nhà trường và xã hội đã có những việc
làm gì cho trẻ em ở đây?.


<b>* HĐ2: ( 8 phút) tìm hiểu sự cần thiết của việc học.</b>
Gv: Vì sao chúng ta phải học tập?.


Gv: Nếu khơng học những nguy cơ gì có thể xảy ra?.


<b>* HĐ3:(10 phút) Tìm hiểu những quy định về</b>
<b>quyền và nghĩa vụ học tập .</b>


Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận:
ND: An và khoa tranh luận với nhau.


An nói, học tập là quyền của mình , muốn học hay
không là quyền của mỗi người không ai được ép buộc
mình học.


- Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào cả vì
tồn là các bạn nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó phải
học ở các lớp riêng hoặc không được đi học mới
đúng.


Em hãy nêu suy nghĩ của mìnhvề ý kiến của An và


<b>1. Vì sao phải học tập?.</b>



- Việc học đối với mỗi người là vô cùng
quan trọng.


- Học để có kiến thức, hiểu biết, được phát
triển tồn diện.


- Học để trở thành người có ích cho gia
đình và xã hội.


<b>2. Quyền và nghĩa vụ học tập</b>
<b>a. Quyền học tập:</b>


- Mọi công dân đều có quyền học tập,
không hạn chế về trình độ, độ tuổi.


- được học bằng nhiều hình thức.


- Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp với
điều kiện, sở thích của mình.


b. Nghĩa vụ học tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Gv: Theo em những ai có quyền học tập?.
Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết?
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.


Gv: Công dân phải có những nghĩa vụ gì trong học
tập?.



<b>* HĐ4:( 6 phút) Luyện tập.</b>


Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/42.


phải hồn thành bậc THCS.


- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em
hoàn thành nghĩa vụ học tập.


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Nêu nội dung về quyền và nghĩa vụ học tập của CD?.
<b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tuần 27 Ngày soạn: 15/02/2012
Tiết: 26


BÀI 15: <b> QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T2) </b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. Trách nhiệm của nhà</b>
nước đối với việc học của công dân.


<b>2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập có phương pháp</b>
học tập tốt để đạt kết quả cao trong học tập.


<b>3. Thái độ: HS yêu thích việc học, tự giác và sáng tạo trong q trình học tập.</b>
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy


- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. một số gương vượt khó trong học
tập.


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Tại sao nói học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân?.


2. Hãy kể một số hình thức học tập và các bậc học hiện nay ở nước ta?.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: (10 phút) HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm</b>


của nhà nước về giáo dục.


Gv: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung bài
tập d sgk/42.



Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung.
Gv: chốt lại.


Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể hiện sự
quan tâm đến ngành giáo dục?.


Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để cơng dân
thực hiện tốt quyền học tập?.


<b>* HĐ2: (10 phút) Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong</b>
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.


Gv: Chia lớp thành 2 nhóm.


- Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học tập.
- Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt trong học
tập.


HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm mình.
Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc học
ngày một tốt hơn?.


<b>3. trách nhiệm của nhà nước:</b>


- Nhà nước thực hiện công bằng trong
giáo dục.


- Tạo điều kiện để mọi công dân được học
tập:



+ Mở mang hệ thống trường lớp.
+ Miễn phí cho học sinh tiểu học.
+ Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó khăn.


<b>4. Trách nhiệm của học sinh:</b>


- Cần biết phê phán và tránh xa những
biểu hiện chưa tốt trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>* HĐ3:( 10 phút) Luyện tập.</b>


Gv: HD học sinh làm các bài còn lại sgk/42, 43.
Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống.


Đọc truyện và giới thiệu một số gương về học tập.
( sbt/47)


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Nhà nước và công dân cần có những trách nhiệm gì trong học tập.
<b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b>


- Học bài,


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tuần 28 Ngày soạn: 22/02/2012
Tiết: 27


KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>A. Mục tiêu: </b>



- Đánh giá kết quả hs đã lĩnh hội qua các chương bài đã học
- Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức


- Rèn luyện kỉ năng viết
<b>B. Hình thức: Tự luận khách quan </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định


2. Kiẻm tra bài cũ: "Không"
3. Phát đề KT:


<b>MA TRẬN ĐỀ HAI CHIỀU</b>
<b> Mức độ </b>


<b> tư duy</b>


<b>Chủ đề (nội dung)</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b>


Công ước LHQ về
quyền trẻ em


-Nêu được thời gian ra
đời của CƯLHQ về
quyền trẻ em. (c1)
- Nêu được các nhóm
quyền của trẻ em theo


CƯLHQ. (c2)


<i>TSĐ: 2 đ</i>
<i>TL: 20%</i>


<i>Đ: 2 đ</i>
<i>TL: 100%</i>
Công dân nước


CHXHXN VN Hiểu được bổn phận của trẻ em VN (c3)
<i>TSĐ: 2đ</i>


<i>TL: 20%</i>


<i>Đ: 2đ</i>


<i>TL: 100%</i>


Thực hiện trật tự ATGT - Nêu được các nguyênnhân dẫn đến TNGT
(c4)


- Trình bày được quy
định của PL đối với
người đi bộ. (c5)
- Biết phải làm gì để
tham gia giao thơng
an tồn. (6)


<i>TSĐ: 4đ</i>
<i>TL: 40%</i>



<i>Đ: 2đ</i>
<i>TL: 50%</i>


<i>Đ: 2đ</i>
<i>TL: 50%</i>
Quyền và nghĩa vụ


học tập


- Nêu được nghĩa vụ
học tập của CD (c7)


- Hiểu được ý nghĩa
của việc học tập. (c8)
<i>TSĐ: 2đ</i>


<i>TL: 20%</i>


<i>Đ: 1đ</i>
<i>TL: 50%</i>


<i>Đ: 1đ</i>
<i>TL: 50%</i>


<i><b>TSĐ: 10đ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Câu 1 (1 điểm): Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời vào ngày, tháng, năm nào? Việt</b>
Nam là nước thứ mấy trên Thế giới kí và phê chuẩn cơng ước này?



<b>Câu 2 (1 điểm): Kể tên các nhóm quyền của trẻ em theo Công ước Liên Hợp Quốc.</b>
<b>Câu 3 (2 điểm): Trẻ em Việt Nam có bổn phận gì?</b>


<b>Câu 4 (2 điểm): Em hãy nêu bốn nguyên nhân có thể dẫn đến tai nạn giao thơng.</b>


<b>Câu 5 (1 điểm): Trình bày những quy định của pháp luật Việt Nam đối với người đi bộ.</b>
<b>Câu 6 (1 điểm): Chúng ta cần phải làm gì để tham gia giao thơng an tồn?</b>


<b>Câu 7 (1 điểm): Cơng dân phải có nghĩa vụ học tập như thế nào?</b>
<b>Câu 8 (1 điểm): Vì sao chúng ta cần phải học tập?</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b> <b>ĐIỂM</b>


1


CƯLHQ về quyền TE ra đời vào 20/11/1989; VN là nước thứ 2 trên TG kí và
phê chuẩn cơng ước này.


1,0
TĐ:1,0
2


- Nhóm quyền sống cịn
- Nhóm quyền bảo vệ
- Nhóm quyền phát triển
- Nhóm quyền tham gia.


0,25


0,25
0,25
0,25
TĐ:1,0
3


- Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để
trở thành người cơng dân hữu ích cho đất nước.


- Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày một phồn thịnh hơn.
.


1,5
0,5
TĐ:2,0
4


<b>- Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt.</b>
- Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.


- Dân số tăng nhanh.


- Sự quản lí của nhà nước về giao thơng cịn hạn chế.


0,5
0,5
0,5
0,5
TĐ:2,0
5



- đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường.


- đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu giao thơng. 0,50,5
TĐ:1,0
6


- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và các quy định về an tồn giao
thơng.


- Đi về bên phải theo chiều đi của mình.


0,5
0,5
TĐ: 1,0
7


- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến
18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.


- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.


0, 5
0, 5
TĐ: 1,0
8


- Học để có kiến thức, hiểu biết, được phát triển tồn diện.


- Học để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. 0, 50, 5


TĐ:1,0


<b>TỔNG ĐIỂM</b> <b>10,0</b>


<b>ĐIỂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Bài 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHOẺ </b>
<b> DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM (T1)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu những qui định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tín mạng, thân thể, sức
khoẻ và nhân phẩm


- Hiểu đó là tài sản q giá nhất của con người cần giữ gìn bảo vệ


<b>2. Thái độ: Có thái độ q trọng tín mạng, sức khoẻ danh dự nhân phẩm của người khác</b>
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ xâm hại thân thể, danh dự nhân phảm
- Không xâm hại đến người khác


<b>II. Phương pháp: </b>


- Xử lí tình huống, thảo luận nhóm, tổ chức trị chơi
- Sắm vai



<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
- SGK,SGV GDCD 6


- Sổ tay pháp luật và một số tài liệu liên quan khác, hiến pháp 1992, BLHS 1999
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới: (Tiết 1)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ 1: khai thác nội dung truyện đọc</b>


GV: gọi hs đọc truyện


HS: đọc và thảo luận theo nội dung câu hỏi gợi ý
sgk


? Qua truyện đọc trên theo em đối với con
<b>người thì cái gì quan trọng nhất? Vì sao?</b>
HS: trả lời


- Đó là sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
GV: Giới thiệu điều 93 Bộ luật hình sự


" Tội giết người bị phạt tù từ 12 đến 20 năm tù, tù
chung thân hoặc tử hình"


<b>HĐ 2: Tìm hiểu về quyền được pháp luật bảo hộ</b>
về thân thể, tín mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân


phẩm


GV: Chia hs thành từng nhóm thảo luận , giải
quyết TH


<b>Tình huống1: Nam và Tuấn ngồi cạnh nhau, một</b>
hơm Nam bị nất một chiếc bút máy vừa mới mua
rất đẹp. Tìm mãi không thấy Nam đỗ tội cho
Tuấn lấy bút của mình.Hai bên to tiếng, tức q
tuấn xơng vào đánh Nam chảy máu.Cơ giáo đã
mời hai bạn lên phịng HĐ dể kỉ luật


<b>Hỏi: Nhận xét cách cư xử của hai bạn?Nếu là</b>
<b>một trong hai bạn em sẽ cư xử ntn?</b>


<b>Nếu em là bạn cùng lớp với hai bạn em sẽ làm</b>
<b>gì? </b>


HS: Làm việc theo nhóm sau đó đại diện nhóm
trình bày kết qủa thảo luận


GV: Yêu cầu hs kể một vài trường hợp vi phạm
tự do thân thể, xâm phạm tính mạng, sức khoẻ
danh dự, nhân phẩm người khác và xử lí theo pl.


<b> I.Tìm hiểu truyện đọc:</b>
"Một bài học"





<b> II. Nội dung bài học:</b>


a.Đối với con người tính mạng, sức khoẻ danh
dự và nhân phẩm là quí giá nhất.


Mọi việc làm xâm hại đến thân thể, tính
mạng của người khác đều là phạm tội và đều
xử phạt nghiêm khắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV: Giới thiêu Đ 104, 121, 122 BLHS 1999
<b>HĐ3: HS tự nghien cứu nội dung bài học nhằm</b>
nắm được nội dung trọng tâm của bài.


HS: Đọc sgk(phần nội dung bài học)
GV: Nêu câu hỏi:


<b>- Em hiểu bảo hộ là gì?</b>
HS: Trả lời


Bao hộ có nghĩa là che chở


GV: giới hiệu Đ71- Hiến Pháp 1992:


"Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân
thể, được pl bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh
dự và nhân phẩm. Khơng ai bị bắt, nếu khơng có
qut định của tồ án nhân dân, quyết định hoặc
phê chuẩn của VKSND, trừ trường hợp phạm tội
quả tang. Việc bắt và giam giữ người phải đúng
pl. Nghiêm cấm mọi hình thức truy bức, nhục


hình, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người
khác"


GV: Những qui định của pl có ý nghĩa ntn?
HS: NN ta thực sự coi trọng con người


GV: giải đáp những thắc mắc của hs và kết luận
t1


<b> c. Pháp luật nước ta quy định:</b>


- Cơng dân có quyề bất khả xâm phạm về thân
thể.không ai được xâm phạm tới thân thể người
khác. Việc bắt giữ người khác phaỉ theo qui
định của pl


- CD có quyền được pl bảo hộ về tính mạng,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. Điều đó có
nghĩa là mọi người phải tơn trọng tính mạng,
sức khoẻ,danh dự của người khác.


- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng sức
khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác đều
bị pl trừng trị nghiêm khắc.


<b>4. Củng cố: </b>


- Nêu những trường hợp xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm ở địa phương mà
em biết?



- Vì sao phải tơn trọng danh dự, nhân phẩm, tính mạng, thân thể của người khác?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học kĩ nội dung bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tuần 30 Ngày soạn: 06/03/2012
Tiết: 29


<b>Bài 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHOẺ </b>
<b> DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM (T2)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu những qui định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tín mạng, thân thể, sức
khoẻ và nhân phẩm


- Hiểu đó là tài sản q giá nhất của con người cần giữ gìn bảo vệ


<b>2. Thái độ: Có thái độ q trọng tín mạng, sức khoẻ danh dự nhân phẩm của người khác</b>
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ xâm hại thân thể, danh dự nhân phảm
- Không xâm hại đến người khác


<b>II. Phương pháp: </b>


- Xử lí tình huống, thảo luận nhóm, tổ chức trị chơi
- Sắm vai



<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
- SGK,SGV GDCD 6


- Sổ tay pháp luật và một số tài liệu liên quan khác, hiến pháp 1992, BLHS 1999
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới: (Tiết 1)


<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Hình thành kỉ năng nhận biết và ứng xử các</b>


tình huống liên quan


GV: Nêu tình huống bài tập b(sgk)
HS: đọc tình huống


GV: Nêu câu hỏi:


- Trong tình huống trên ai vi phạm pháp luật và vi
phạm điều gì?


- Theo em Hải có những cách ứng xử nào?
HS: thảo luận và trả lời


+ Tuấn vi phạm pl đã chửi và rủ người đánh Hải
xâm phạm danh dự, thân thể và sức khoẻ


+ Anh trai Tuấn sai: vì khơng can ngăn em mà tiếp


tay cho Tuấn.


GV: nhận xét các cách ứng xử


- Trong các cách ứng xử của các nhóm theo em
cách nào là đúng nhất? vì sao?


GV:kết luận:


<b>Khi tính mạng thân thể, danh dự và nhân phẩm bị</b>
<b>xâm hại thì cần phải biết phản kháng và thơng</b>
<b>báo tìm sự giúp đỡ của người có trách nhiệm.</b>
GV: vậy chúng ta cần có trách nhiệm gì đối với
quyền đựoc pl bảo hộ về tính mạng, tính mạng, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm ?


<b>HĐ2: Rèn luyện kỉ năng ứng xử để thực hiện các</b>


c.Trách nhiệm của công dân:


- Chúng ta phải biết tơn trọng tính mạng,
thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
của người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV: Yêu cầu hs lấy vd về xâm phạm quyền được pl
bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
HS: lấy vd


GV: nêu một vài hành vi để hs nhận xét ứng xử
+ đánh bạn



+ Xúc phạm bạn
+ Gây gỗ bạn


HS: có thể sắm vai và rèn luyện cách ứng xử


GV: nhận xét cách ứng xử và cho điểm nhóm nào có
cách ứng xử tốt


GV: Tổ chức trị chơi đến trung tâm tư vấn


GV: Chuẩn bị các câu hỏi vào mảnh giấy nhỏ, sau đó
mời 1 bạn làm luật sư để trả lời những câu hỏi mà các
nhóm bốc thăm được.Nhóm nào tiến hành tốt thì
chấm điểm. Cho điểm luật sư xuất sắc nhất.


<b>HĐ3: Luyện tập</b>
<b>4. Củng cố :</b>


- Cơng dân có trách nhiệm gì đối với quyền được pl bảo hộ về tính mạng sức khoẻ, danh
dự…?


- Tìm những hình vi vi phạm về quyền bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Tuần 31 Ngày soạn: 12/03/2012
Tiết:30


<b>Bài 17:</b> <b>QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở</b>




<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp hs: </b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của</b>
công dân được qui định trong Hiến pháp nhà nước ta


<b>2. Kĩ năng: Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm về chỗ ở cuả công dân, biết bảo vệ chỗ ở</b>
của mình, khơng xâm phạm đến chỗ ở của người khác, phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật
xâm phạm đến chổ ở của người khác


<b>4. Thái độ: Có ý thức tơn trọng chỗ ở người khác,có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn và</b>
bảo vệ chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác


<b>II. Phương pháp:</b>


- Giải quyết tình huống
- Thảo luận nhóm
- Sắm vai


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
- SGK,SGV GDCD 6
- Sổ tay kiến thức pluật
- Bộ luật hình sự 1999
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Tìm những hành vi xâm hại và khơng xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân


phẩm của người khác.


- Cơng dân cần có trách nhiệm ntn đối với quyền được bảo vệ tính mạng, sức khoẻ danh dự,
nhân phẩm?


3. Bài mới:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Đọc và thảo luận tình huống</b>


GV: Gọi hs đọc tình huống sgk
HS: đọc


GV: Nêu câu hỏi:


? Gia đình bà Hịa đã xảy ra chuyện gì? trước sự
việc như vậy bà Hồ suy nghĩ và hành độnh ntn?
Bà Hoà hành động như vậy đúng hay sai? Vì
sao?


? Theo em bà Hồ nên làm gì để xác địnhđược
nhà T lấy trộm tài sản của mình mà khơng vi
phạm pl?


HS: thảo luận trả lời(dựa vào tình huống)


GV: Gợi ý: Bà nên quan sát, theo dõi và báo cáo
với chính quyền địa phương


GV: Nhận xét và bổ sung


GV: goi hs đọc tình huống 2


? Theo em 2 anh cơng an có vi phạm về quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá khơng?Vì
sao?


HS: Trả lời


? Việc làm của 2 anh cơng an khơng hề vi phạm pl
vì đây là lúc 2 anh làm nhiệm vụ


GV: Giới thiệu Đ73- hiến pháp 1992,
Điều 124 BLHS 1999


<b>I.Tìm hiểu tình huống:</b>
*Tình huống 1: (sgk)


* Tình huống 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học</b>


Mục tiêu: Nắm vững nội dung cơ bản của quyền
bất khả xâm phạm về chỗ ở


GV: Chia lớp thành 4 nhóm tiến hành thảo luận
Câu hỏi thảo luận:


N1:Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân?



N2:Những hành vi ntn là vi phạm về quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?


(GV: Gợi ý vd: lục lọi khám xét nhà người khác
khi khơng có sự địng ý)


N3:Người vi phạm về chỗ ở cuả người khác sẽ bị
pháp luật xử phạt ntn?


N4: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả
xâm phạm về chổ ở của cơng dân ?


HS: các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình
bày


GV: Nhận xét và ghi bảng
<b>HĐ4: </b>


Luyện tập


Gv: tổ chức hs đóng vai theo tình huống


TH: Bố mẹ em đi vắng, em ở nhà một mình đang
học b thì có người gõ cửa muốn vào nhà để
kiểm tra đồng hồ điện


TH2:Nhà hàng xóm khơng có ai ở nhà nhưng lại
thấy khói bốc lên ở trong nhà.Em sẽ làm gì?
HS: Sắm vai xử lí tình huống



GV: Hướng dẫn hs làm bài tập trắc nghiệm
GV: Chiếu lên máy


HS: làm việc cá nhân


ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người
khác trừ trường hợp pháp luật cho phép.."
<b>II. Nội dung bài học:</b>


<b>1. Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về</b>
<b>chỗ ở của công dân?</b>


- là một trong những quyền cơ bản của công
dân được qui định trong HP của nhà
nước(Đ73)


<b>2. Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về</b>
<b>chỗ ở:</b>


Cơng dân có quyền được các cơ quan nhà
nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai
được tự ý xâm phạm chỗ ở của người khác nếu
không được người ấy đồng ý, trừ trường hợp
pháp luật cho phép.


3.Trách nhiệm của công dân:


-Tôn trọng chỗ ở cuả người khác, tự bảo vệ chỗ
ở của mình.



-Phê phán tố cáo người làm trái pháp luật, xâm
phạm chỗ ở của người khác.


<b>III. Bài tập:</b>


<b>4. Củng cố:</b>


1. Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?


2.Em hãy lựa chọn cách trả lời trong các tình huống sau:


a. Cơng dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng
b. Không ai tự ý vào chỗ ở của người khác.


c. Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, khơng cần tơn trọng chỗ ở của người khác
d. Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở cần phản đối và tố cáo


<b>5. Dặn dị:</b>


- Làm bài tập cịn lại sgk
- Tìm hiểu bài 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tuần 32 Ngày soạn: 20/03/2012
Tiết:31


<b>Bài 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ </b>
<b> BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Hs hiểUBND và nắm được những nội dung cơ bản của quyền này, quyền này</b>


được qui đụnh trong pl nhà nước ta


<b>2. Thái độ: HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền này</b>


<b>3. Kĩ năng: Phân biệt đựoc đâu làhành vi vi phạm pl và đâu là hành vi thể hiện việc thực</b>
hiện tốt quyền này, tố cáo nhưnữGV: hnàh vi sai trái pl xâm phạm về bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín


<b>II. Phương pháp:</b>


- Phân tích xử lí tùnh huống
- Thảo luận nhóm, tổ chức trị chơi
<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


HP1992, Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN, Bộ luật tố tụng hình sự
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định:


2. Bài củ:Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân là gì? Nêu vd?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1:Giới thiệu bài:</b>


GV: Khi nhặt được thư của người khác em sẽ
<b>làm gì?</b>


<b>HĐ2: Thảo luận ,phân tích tình huống</b>
HS: Đọc TH sgk



GV: ? Theo em Phượng có thể đọc thư của
<b>Hiền mà không có ý kiến của HĐND có được</b>
<b>khơng? Vì sao?</b>


<b>- Em có đồng ý với giải pháp của P là đọc xong</b>
<b>rồi dán lại đưa cho HĐND không?</b>


<b>- Nếu là Loan E sẽ làm ntn?</b>


HS: làm việc theo nhóm nhỏ và trả lời.


GV: Giớ thiệu Điều 73 HP 1992(gv sử dụng bảng
phụ)


<b>Điều 73 -HP1992</b>


"… Thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân
được đảm bảo an tồn và bí mật.


…Việc bóc mở thư tín, điện tín của cơng dân phải
do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định
của pháp luật"


<b>HĐ3 Thảo luận nhóm tìm hiểu về quyền đảm bảo</b>
bí mật thư tin, điện thoại, điện tín


HS: Đọc Điều 125 BLHS 1999(t58-sgk) và thảo
luận:



<b>? Thế nào là quyền đảm bảo bí mật ,thư tín,</b>
<b>điện thoại, điện tín của công dân?</b>


<b>? Những hành vi nào là vi phạm pl về bí mật</b>
<b>thư tín, điện thoại, điện tín? ( Bóc mở thư của</b>
<b>người khác, nghe trộm điện thoại..)</b>


<b>? Người vi phạm sẽ bị pl xử lí ntn?</b>


<b>I. Tình huống: sgk</b>


<b>II. Nội dung bài học:</b>


1.Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại,
điện tín:


Là một trong những quyền cơ bản của công
dân và được qui định trong HP của nhà nước
ta (Điều 73)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>bóc thư hoặc nghe trộm điện thọai người khác</b>
<b>em sẽ làm gì?</b>


HS: Các nhóm thảo luận và đại diện trình bày
GV: Nhận xét và kết luận những nội dung chính
<b>HĐ3: Luyện tập:</b>


Bài tập: Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp
sau:



a. Bố mẹ xem thư của em mà không hỏi ý kiến
của em?


b.Nếu bố mẹ đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì?
HS: Ghi cách ứng xử ra giấy và tbày


<b>III. Bài tập:</b>
- Bài tập ứng xử:


<b>4. Củng cố: </b>


- Thế nào là quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?


- Là hs em sẽ làm gì để đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình và của người
khác?


<b>5. Hướng dẫn học tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tuần 33 + 34 Ngày soạn: 01/04/2012
Tiết 32 + 33: <b> </b> <b> THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA</b>


<b>GIÁO DỤC TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>- Qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc các quy tắc để bảo đảm an tồn giao thơng.</b>
- Học sinh nhận biết đuợc hành vi và thái độ nào vi phạm giao thông và các biện pháp xử lý.
- Trên cơ sở đó học sinh có ý thức thực hiện trật tự an tồn giao thơng.


- Học sinh tìm hiểu các tình huống vi phạm giao thơng và nhận biết các hành vi đúng và sai.
- Học sinh hiểu đợc các quy tắc về giao thông đồng bộ, đuờng.



- Trên cơ sở đó học sinh nhận biết những hành vi sai phạm.
<b>II. Phương pháp: </b>


Thảo luận, phân tích tình huống.
<b>III. Chuẩn bị: </b>


Giáo viên và học sinh tìm hiểu thêm về các qui định khác về an toàn giao thơng.
<b>IV. tiến trình:</b>


<b>1. ổn định: Nắm sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Đặt vấn đề: Tiết truớc chúng ta tìm hiểu các quy tắc về bảo đảm an tồn giao thơng hơm</b>
nay chúng ta tìm hiểu các quy tắc chung về giao thông đờng bo.


<b>a) Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin, tình huống</b>
<b>SGK</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc phần thơng tin tình
huống.


Em hãy cho biết Hùng vi phạm những quy định nào
về an tồn giao thơng.


- Theo em, em của Hùng có bị vi phạm khơng?
Học sinh nhận xét tình huống 2.


Để hiểu rõ chúng ta đi học bài 2.



Nguời tham gia giao thông phải nh thế nào?


Hệ thống báo hiệu đờng bộ gồm những hệ thống
nào? Vì sao phải tuân theo các quy định ấy.


<b>b) Hoạt động 2:</b>


Giáo viên cho học sinh đọc một số quy định cụ thể
SGK.


- Đối chiếu với tình huống khi Hùng đã vi phạm.
Theo quy định về an tồn đờng sắt thì tuấn đã vi
phạm, việc lấy đá ở đờng tàu gây nguy hiểm về tính
mạng của Tuấn vì tàu có thể chạy ngay bất cứ lúc
nào, nếu đã bị lấy đi sẽ gây nguy hiểm cho các đồn
tàu đang chạy.


<b>I. Tình huống, t liệu:</b>


- Hùng vi phạm vì: chưa đủ tuổi lái xe
mơ tơ.


- Mang theo ô khi đi xe.


- Em của Hùng cũng vi phạm ngồi sau xe
mà che ô - Anh đi xe máy không ngăn cản.


<b>II. Nội dung bài học:</b>



<b>1/ Quy tắc chung về giao thông đuờng</b>
<b>bộ:</b>


Nguời tham gia giao thông phải đi bên
phải theo chiều của mình, đi đúng phần
đu-ờng qui định, chấp hành hệ thống báo hiệu
đuờng bộ.


<b>2/ Một số quy định cụ thể:</b>
SGK


<b>3/ Một số quy định cụ thể về an tồn</b>
<b>giao thơng đuờng sắt.</b>


(SGK)
<b>4. Củng cố: </b>


- Cho học sinh làm bài tập 1 SGK, bài tập 2 SGK, bài 3 SGK.
- Học sinh làm bài tập - học sinh nhận xét.


<b>5. dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tiết 34 <b> </b> <b> </b>


<b> ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Củng cố lại kiến trúc và kỉ năng đã được học trong học kì 2, bước đầu vận dụnh vào kiến
thức và thực tiễn:



<b>II. Phương pháp:</b>
Hỏi đáp thảo luận
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ơn tập
3. Bài mới:


<b>Hệ thống hố chương trình qua hệ thống câu hỏi:</b>


1. Nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em? mỗi nhóm quyền cần thiết ntn đối với cuộc sống của
trẻ em?


2 .Điều kiện để có quốc tịch VN? Đk để xác định công dân một nước?


3. Các loại đèn tín hiệu giao thơng? Qui định đối với người đi bộ, xe đạp..?Trách nhiệm của hs với
vấn đề ATGT?


4. Quyền và nghĩa vụ học tập? Vì sao chúng ta phải học tập?Những qui định về quyền và nghĩa vụ
học tập?


5 .Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?Vì sao
cần tơn trọng danh dự, nhân phẩm của người khác? lấy VD về hành vi xâm phạm tính mạng, sức
khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác?


6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?VD?


7. Tại sao pluật qui định quyền bảo đảm an tồn bí mật, thư tín, điện thoại, điện tính của công dân?



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tuần 36 Ngày soạn: 03/05/2012
Tiết: 35


KIỂM TRA HỌC KÌ II
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
<b>2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.</b>
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>B. Hình thức: Tự luận khách quan.</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ HAI CHIỀU</b>
<b> Mức độ </b>


<b> tư duy</b>


<b>Chủ đề (nội dung)</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


Chủ đề 1:
Quyền trẻ em: quyền và
nghĩa vụ công dân trong


gia đình.


- Nêu được tên bốn
nhóm quyền theo


CƯLHQ về quyền
trẻ.( câu 1)


- Ý nghĩa của


CƯLHQ về quyền trẻ
em.( câu 6)


<i>TSĐ: 2,5điểm</i>
<i>TL: 25%</i>


<i>Đ: 1,5 đ</i>
<i>TL: 60%</i>


<i>Đ: 1 đ</i>
<i>TL: 40%</i>
Chủ đề 2:


Nhà nước CHXHCN
Việt Nam- Quyền và
nghĩa vụ cơng dân trong
quản lí nhà nước.


- Thế nào là công
dân, căn cứ để xác
định công dân của
một nước. Thế nào là
công dân của nước
CHXHCN Việt Nam.
<i>TSĐ: 1điểm</i>



<i>TL: 10%</i>


<i>Đ: 1 đ</i>
<i>TL: 100%</i>
Chủ đề 3:


Quyền và nghĩa vụ của
công dân về


TT,ATXH,BVMT và
TNTN.


- Nêu được nguyên
nhân phổ biến của tai
nạn giao thông.(câu
3)


- Vận dụng những nội
dung đã học vào việc
thực hiện TTATGT
đối với bản thân khi
đi đường.( câu 4)
<i>TSĐ: 3đ</i>
<i>TL: 30%</i>
<i>Đ: 2đ</i>
<i>TL:67%</i>
<i>Đ: 1đ</i>
<i>TL: 33%</i>
<i> </i>Chủ đề 4:



Quyền và nghĩa vụ của
công dân về văn hóa,
giáo dục và kinh tế.
.


- Trình bày được
nghĩa vụ học tập của
cơng dân nói chung
và trẻ em nói riêng.
(câu 5)


<i>TSĐ: 1,5đ</i>
<i>TL: 15%</i>


<i>Đ: 1,5 đ</i>
<i>TL: 100%</i>
Chủ đề 5:.


Các quyền tự do dân
chủ cơ bản của công


dân.


- Nêu được nội dung
cơ bản của quyền bất
khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân.
(câu 8)



- Hiểu đươc ý nghĩa
của quyền được pháp
luật bảo hộ về tính
mạng thân thể, sức
khỏe, danh dự và
nhân phẩm.( câu 7)
<i>TSĐ: 2đ</i>


<i>TL: 20%</i>


<i>Đ: 1 đ</i>
<i>TL: 50%</i>


<i>Đ: 1 đ</i>
<i>TL: 50%</i>


<i><b>TSĐ: 10đ</b></i>
<i><b>TL: 100%</b></i>


<i><b>Đ: 4 đ</b></i>
<i><b>TL: 40%</b></i>


<i><b>Đ: 4 đ</b></i>
<i><b>TL: 40%</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Câu 1 (1,5 điểm): Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em gồm có mấy nhóm quyền? Hãy kể tên.</b>
<b>Câu 2 (1 điểm): Căn cứ để xác định cơng dân của một nước là gì? Thế nào là cơng dân của nước</b>
cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?


<b>Câu 3 (2điểm): Hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn giao thông?</b>



<b>Câu 4 (1điểm): Là học sinh em phải làm gì để đảm bảo an tồn giao thơng khi đi đường?</b>
<b>Câu 5 (1,5điểm):Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân được thể hiện như thế nào?</b>


<b>Câu 6 (1 điểm): Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời có ý nghĩa như thế nào đói với trẻ</b>
em?


Câu 7 (1 điểm): Trình bày ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm.


<b>Câu 8 (1 điểm): Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b> <b>ĐIỂM</b>


1


- Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em gồm có 4 nhóm quyền:
+ Nhóm quyền sống cịn.


+ Nhóm quyền bảo vệ.
+ Nhóm quyền phát triển.
+ Nhóm quyền tham gia.


0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
TĐ:1,5


2


- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mqh giữa
nhà nước và cơng dân nước đó.


- Cơng dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam là người có quốc tịch
Việt Nam.


0,5
0,5
TĐ:1,0


3


- Ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt.
- Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
- Dân số tăng nhanh.


- Sự quản lí của nhà nước về giao thơng cịn hạn chế..


0,5
0,5
0,5
0,5
TĐ:2,0
4


- Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và các qui định về an tồn giao
thơng.



- Đi về bên phải , tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, tránh và vượt nhau...
0,5
0,5
TĐ:1,0


5


- Mọi cơng dân có thể học không hạn chế,từ bậc tiểu học, trung học, đại học ,
sau đai học; có thể học bất kì ngành nghè nào phù hợp với bản thân, có thể
học bằng nhiều hình thức...


- Cơng dân từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học,
từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.


0,75
0,75
TĐ:1,5
6


- Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do đó
được phát triển đầy đù.


1,0
TĐ: 1,0
7


- Là quyền quan trọng nhất,đáng quí nhất của mỗi cơng dân vì nó gắn liền với
mỗi con người nhờ quyền đó mà mỗi cơng dân có thể sống tự do, bình an. 1,0


TĐ: 1,0


8


- Cơng dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ
ở . không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu khơng được người đó
đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

TĐ: 1,0


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×