Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuyen sinh vao 10 chuyen Quang Ngai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.03 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>S</b>

<b>Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2012- 2013 </b>



<b>QUẢNG NGÃI</b>

<b>Môn thi: Ngữ văn (Hệ chuyên)</b>



<b> Thời gian : 150 phút</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>



<b>Câu 1. ( 2 điểm)</b>



Tóm tắt và nêu ý nghĩa chính phần kết thúc

<i>“ Chuyện người con gái Nam Xương”</i>

của


Nguyễn Dữ (từ “

<i>Hôm sau, Linh Phi lấy cái túi bằng lụa tía…” </i>

đến hết).



<b>Câu 2. (3 điểm)</b>



a. Phân tích phép tu từ trong đoạn thơ sau:


“ Sấm cũng bớt bất ngờ


Trên hàng cây đứng tuổi”.



<i>(Sang thu- </i>

Hữu Thỉnh

<i>)</i>



b. Viết đoạn văn ngắn ( Khoảng 10- 12 câu) trình bày suy nghĩ của em về sự tự tin, trong


đó sử dụng ít nhất một thành phần tình thái, một thành phần phụ chú. (Gạch chân các thành


phần đó).



<b>Câu 3. ( 5 điểm )</b>



Vẻ đẹp hình ảnh người lính qua các đoạn thơ sau:


- “Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh


Sốt run người vừng trán ướt mồ hơi


Áo anh rách vai




Quần tơi có vài mảnh vá


Miệng cười buốt giá


Chân không giày



Thương nhau tay nắm lấy bàn tay


Đêm nay rừng hoang sương muối


Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới


Đầu súng trăng treo.”



(

<i>Trích Đồng chí- Chính Hữu)</i>


- “ Khơng có kính, ừ thì có bụi



Bụi phun tóc trắng như người già



Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc


Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha



Khơng có kính, ừ thì ướt áo


Mưa tn mưa xối như ngoài trời


Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa


Mưa ngừng gió lùa khơ mau thơi


Những chiếc xe từ trong bom rơi


Đã về đây họp thành tiểu đội


Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới


Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi”



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2010- 2011</b>
<b>QUẢNG NGÃI</b> <b> Môn thi: Ngữ văn (Hệ chuyên)</b>


<b> Thời gian : 150 phút</b>



ĐỀ CHÍNH THỨC


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>Câu 1. ( 2 điểm)</b>


Ý1. HS tóm tắt những ý sau: <b>(1điểm)</b>


- Khi Phan Lang từ động Linh Phi trở về, Vũ Nương gửi chiếc hoa vàng với lời dặn lập đàn giải oan
- Trương Sinh lập đàn giải oan ở bến Hoàng Giang. Vũ Nương ngồi trên chiếc kiệu hoa, đứng giữa
dòng, lúc ẩn lúc hiện.


- Vũ Nương nói: “… Da tạ tình chàng, thiếp chẳng trở về nhân gian được nữa.” rồi bóng nàng khuất
dần.


Ý 2. Ý nghĩa của phần kết thúc. <b>(1 điểm</b>)


- Truyện kết thúc có hậu, thể hiện được ước mong của con người về sự cơng bằng trong cuộc đời;
người tốt có gặp nhiều oan khuất, cuối cùng sẽ được minh oan, được trả lại thanh danh và phẩm giá
- Cách kết thúc này mang tính bi kịch tiềm ẩn trong cái lung linh kì ảo, vì Vũ Nương khơng thể về
nhân gian được nữa.


- Khẳng định niềm cảm thương của tác giả đối với số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến.


<b>Câu 2. (3 điểm)</b>


<b>a.</b> Phân tích biện pháp tu từ. <b>(1 điểm)</b>


- Chỉ ra tu từ ẩn dụ. (sấm bớt bất ngờ, hàng cây đứng tuổi)



<i>-</i> Phân tích:


+ Lúc sang thu cũng bớt đi tiếng sấm bất ngờ. Cũng có thể hiểu: hàng cây khơng cịn giật mình vì
tiếng sấm


+ Ẩn dụ: sấm- những tác-động bất thường của ngoại cảnh, cuộc đời.


Hàng cây đứng tuổi- người từng trải, vững vàng, chín chắn, kinh nghiệm.


<b>b.</b> Viết được đoạn văn .<b> (2 điểm)</b>


- Có nội dung tập trung vào chủ đề: Sự tự tin


- Đảm bảo độ dài theo yêu cầu của đề, diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ, khơng sai lỗi chính tả, dùng từ
đặt câu


- Đoạn văn có sử dungjits nhất một thành phần tình thái, một thành phần phụ chú- gạch chân dưới
thành phần đó


- Khơng mắc lỗi diễn đạt


 <b>Cho điểm :</b>


- <b>Điểm 2:</b> Đảm bảo các yêu cầu của đề.


- <b>Điểm 1.5:</b> Đảm bảo tương đối các yêu cầu của đề, đoạn văn có sử dụng được các thành phần
tình thái, phụ chú nhưng chưa hợp lí.


- <b>Điểm 1.0:</b> Đảm bảo tương đối các yêu cầu trên,song diễn đạt cịn lủng củng, đơi chỗ sai chính


tả, sử dụng các thành phần tình thái, phụ chú một cách gượng ép hoặc thiếu một trong hai
thành phần.


- <b>Điểm 0.5:</b> Đoạn văn sơ sài, không sử dụng các thành phần tình thái, phụ chú, sai nhiều lỗi
dùng từ, đặt câu …


- <b>Điểm 0:</b> Bài khơng viết được gì hoặc viết vài câu tối thiểu.


<b>Câu 3. ( 5 điểm )</b>


<b>I.</b> <b>Yêu cầu chung:</b>


1. Bài viết phải đúng kiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3.</b> Bài viết thể hiện kĩ năng viết văn: diễn đạt trơi chảy, mạch lạc có cảm xúc, khơng mắc lỗi chính
tả, dùng từ đặt câu.


<b>4.</b> Khuyến khích bài viết sáng tạo


<b>II. Yêu cầu cụ thể</b>


Có thể có nhiều cách trình bày, xây dựng luận điểm, song cần phải đáp ứng được các nội dung cơ
bản sau:


1. Vài nét về tác giả, tác phẩm: Chính Hữu, Phạm Tiến Duật; hồn cảnh ra đời, vị trí đoạn trích; giới
thiệu hình ảnh người lính qua các đoạn trích.


2. Những nét chung về hình ảnh người lính trong các đoạn thơ:
- Mục đích lí tưởng: Vì độc lập tự do, vì nền hịa bình của tổ quốc.



- Lạc quan u đời, tình đồng chí, đồng đội sâu sắc, niềm tin vào sự tất thắng của cuộc kháng chiến.
3. Những nét riêng:


- Hoàn cảnh sáng tác khác nhau: <i><b>Đồng chí</b></i> : Thời kì kháng chiếng chống Pháp;<i><b> Bài thơ về tiểu </b></i>


<i><b>đội xe khơng kính</b></i>: thời kháng chiến chống Mĩ. Không gian thể hiện cũng khác nhau: núi rừng Việt


Bắc, đường Trường Sơn.


- Vẻ đẹp hình ảnh người lính thời chống Pháp trong đoạn trích “ <i><b>Đồng chí”</b></i>


+ Cùng nhau chia sẻ những gian nan, thiếu thốn của cuộc đời người lính (dẫn thơ và phân tích)
+ Tình đồng chí đồng đội gắn bó, chia sẻ, tinh thần lạc quan (dẫn thơ và phân tích)


+ Sức mạnh và niềm tin của tìn đồng chí (Thương nhau tay nắm lấy bàn tay)


+ Kết tinh hình ảnh người lính và tình đồng chí mang tính biểu tượng trong đoạn ở cuối bài (chú ý
phân tích câu thơ cuối).


- Vẻ đẹp hình ảnh người lính thời chống Mĩ trong đoạn trích <b>“</b><i><b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng </b></i>
<i><b>kính”</b></i>


+ Những người lính lái xe khơng kính: ung dung tự tại (dẫn chứng và phân tích)
+ Dũng cảm, bất chấp khó khăn, coi thường gian khổ (dẫn chứng và phân tích)
+ Tinh thần lạc quan, yêu đời, vui vẻ, trẻ trung (dẫn chứng và phân tích)


+ Tình đồng chí, đồng đội bình dị, chan hịa, thắm thiết (dẫn chứng và phân tích)
4. Nghệ thuật


- Cùng chung đề tài nhưng mỗi tác giả có cách thể hiện khác nhau:



+ Vẻ đẹp hình ảnh người lính trong bài thơ <i><b>Đồng chí</b></i> (đoạn trích) được thể hiện qua những chi tiết
chân thực, ngơn ngữ giản dị, hình ảnh gợi cảm, cô, đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.


+ Vẻ đẹp hình ảnh người lính trong bài thơ <b>“</b><i><b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” </b></i>(đoạn trích)
được thể hiện qua hiện thực sinh động; ngôn ngữ và giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên, khỏa
khoắn; hình ảnh độc đáo: những chiếc xe khơng kính.


5. Đánh giá chung:


- Vẻ đẹp người lính qua cuộc kháng chiến: thể hiện nhân vật trung tâm của thời đại một cách cao
đẹp- anh bộ đội cụ Hồ


- Nét độc đáo trong cách thể hiện của hai tác giả.


- Suy nghĩ về vẻ đẹp phẩm chất của thế hệ cha anh và liên hệ bản thân


<b>* Cách cho điểm:</b>


- Điểm 5: Bài làm trình bày nhưng yêu cầu trên; biết phân tích so sánh, diễn đạt tốt, có sức thuyết phục
- Điểm 4: Bài àm đảm bảo cơ bản các yêu cầu trên, song đơi chỗ chưa thật thuyết phục, cịn vài lỗi


chính tả, dùng từ…


- Điểm 3: Bài làm đảm bảo tương đối các yêu cầu trên, phân tích, so sánh cịn chung chung, mắc lỗi
diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu.


- Điểm 2: Bài làm có nội dung song kĩ năng nghị luận chưa tốt, nhiều chỗ lan man, mắc nhiều lỗi diễn
đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu.



</div>

<!--links-->

×