Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.32 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TU N 27

<b>Ầ</b>



<i><b> </b></i>

<i><b>Ngày soạn : 20/3/2021</b></i>


<i><b>Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021</b></i>



<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 131: Luyện tập</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> :


1.Kiến thức:


- Củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều)
2.Kĩ năng:


- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ:


Có ý thức làm bài tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ.2p</b>


- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 2,


3 của tiết học trước.


? Hãy nêu quy tắc và cơng thức tính vận
tốc, cách viết đơn vị của vận tốc?


- GV chữa bài, nhận xét.


<b> B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm
các bài tập về tính vận tốc.


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1: 5p</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.


? Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta
làm như thế nào ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét HS vừa đọc bài trước lớp.


<b>Bài 2: 8p</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và
hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chú ý


ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận
xét.


- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.


- 1 HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe.
- Lấy quãng đường nó có thể chạy chia
cho thời gian cần để đà điểu chạy hết
quãng đường đó.


- HS cả lớp làm bài, 1 HS đọc bài làm
trước lớp .


<b>Bài giải</b>


Vận tốc của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)


<i>Đáp số : 1050 m/phút</i>
- Bài tập cho quãng đường và thời gian,
yêu cầu chúng ta tính vận tốc.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


S 130km 147km 210km 1014km



t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút


v 32,5km/giờ 49km/giờ 35m/giây 78m/phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét cho HS.


<b>Bài 3: 8p</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
? Đề bài cho biết những gì ?
? Đề bài u cầu chúng ta tính gì ?
? Để tính được vận tốc của ơ tơ chúng ta
phải biết những gì ?


+ Vậy để giải bài toán chúng ta cần:
Tính quãng đường đi bằng ơ tơ.
Tính vận tốc ô tô.


+ GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét HS. Yêu cầu 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.


<b>Bài 4: 8p</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.



? Để tính được vận tốc của ca nô ta làm
thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


? Vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa
là thế nào ?


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố dặn dò: 2p </b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn lại cách tính vận
tốc, tính khoảng thời gian


- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc
lại đề bài


+ Quãng đường AB dài 24km.
Đi từ A được 5km thì lên ơ tơ.
Ơ tơ đi nửa giờ thì đến nơi.
+ Tính vận tốc của ơ tơ.


+ Để tính được vận tốc của ô tô cần biết


quãng đường đi và thời gian đi bằng ơ tơ của
người đó.


+ HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc bài trước lớp để chữa bài.


<b>Bài giải</b>


Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 - 5 = 20 (km)


Thời gian đi bằng ô tô là:
1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay 2


1
giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)


<i>Đáp số : 40 km/giờ</i>
- 1 HS đọc bài toán cho HS cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt.


- Để tính được vận tốc ca nơ chúng ta cần
+ Tính thời gian ca nơ đi.


+ Tính vận tốc của ca nô.


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.



<b>Bài giải</b>


Thời gan ca nô đi được 30 km là:
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút


1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nơ đó là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)


<i>Đáp số : 24km/giờ</i>
- 1 HS nhận xét, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nghĩa là thơng thường mỗi giờ ca nô chạy
được 24km.


- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Tiết 53:Tranh làng Hồ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức
tranh.


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh
<i>lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp.</i>



- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá
truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét cổ
truyền thống của văn hố dân tộc.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


- Đọc diễn cảm toàn bài.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


-Biết và trân trọng giữu gìn những bản sắc dân tộc


<b>* QTE</b>: Quyền được tự hào về truyền thống văn hoá dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Tranh minh học trang 88 SGK. Tranh Đông Hồ


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y V H C CH Y UẠ</b> <b>À Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ:3p</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm
<i>thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung</i>
bài.


- Nhận xét HS.


<b> B. Dạy - học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và các tranh
làng Hồ.


- Giới thiệu: Dòng tranh làng Hồ là 1 nét văn
hoá của DT. Chúng ta cùng tìm hiểu về dịng
tranh này qua bài tập đọc Tranh làng Hồ.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> </b><i><b>a) Luyện đọc</b></i>


- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GV sửa phát âm.


- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu.


<i><b> b) Tìm hiểu bài: 12p</b></i>


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc
thầm bài và trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu
hỏi trong SGK.


? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài
trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt
Nam?


<i><b>- Giảng</b></i>: Làng Hồ là một làng nghề truyền
thống, chuyên khắc, vẽ tranh dân gian. Những


nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế
tục và phát huy nghề truyền thống của làng.
? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc


- 3 HS nối tiếp nhau dọc bài và lần lượt
trả lời câu hỏi theo SGK.


- Nhận xét.


- Quan sát trên máy chiếu
- Lắng nghe


- 1 HS đọc bài.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS luyện đọc theo bàn.


- Đại diện 3 cặp đọc nối tiếp đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


- Đọc thầm bài, trao đổi, trả lời câu hỏi
SGK.


- Tranh vẽ lợn, gà, chuột...trên máy
chiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

biệt?



? Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự
đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?


<b>* QTE</b>: ? Tại sao tác giả biết ơn những người
nghệ sĩ dân gian làng Hồ?


? Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội
dung chính của bài?


- Màu đen khơng pha bằng thuốc mà
luyện bằng bột than của của rơm nếp,
cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng
điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ
nếp " nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn
".


+Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt,
chăn nuôi lắm, rất có dun, kĩ thuật
đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự
sáng tạo góp phần vào kho tàng màu
sắc của dân tộc trong hội hoạ.


+ Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống
một cái nhìn thuần phác, lành mạnh,
hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh
làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắn
với cuộc sống của người dân Việt
Nam.


<b>* Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian</b>


<b>đã tạo ra những vật phẩm văn hoá</b>
<b>truyền thống của dân tộc và nhắn</b>
<b>nhủ mọi người hãy biết quý trọng,</b>
<b>giữ gìn những nét cổ truyền thống</b>
<b>của văn hoá dân tộc.</b>


<i><b>Kết luận</b></i>: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên
những bức tranh có nội dung sinh động, vui tươi gắn liền với cuộc sống của người dân
Việt Nam. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Màu sắc không phải pha bằng
thuốc mà bằng chất liệu thiên nhiên. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt
Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng: Những
<i>nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.</i>


<b> </b><i><b>c) Đọc diễn cảm: 10p</b></i>


- GV nêu giọng đọc tồn bài.


- Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn. Đọc mẫu.
- GV nhận xét.


- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét từng HS.


<b> C. Củng cố dặn dò: 2p</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Đất nước


- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn và nêu


cách đọc đoạn.


- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nêu cách đọc.
- Vài HS đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Ngày soạn : 21/3</b></i>


Giảng :Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021



<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 132: Quãng đường</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> <b> : </b>


1. Kiến thức


- Biết cách tính quãng đường đi của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng :


- Vận dụng để giải bài tốn về tính qng đường của chuyển động đều.
3. Thái độ :


Có ý thức làm bài tập


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


VBT, bảng phụ


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 3,
4 của tiết học trước.


- GV chữa bài.


<b> B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2p</b>


- Trong tiết học này chúng ta cùng tìm cách
tính qng đường của một chuyển động
đều.


<b>2. Hình thành cách tính qng đường của</b>
<b>một chuyển động đều. 12p</b>


<i><b> A, Bài tốn 1</b></i>


- GV dán băng giấy có đề tốn 1, yêu cầu
HS đọc đề bài.


? Em hiểu câu: Vận tốc ơ tơ 42,5km/giờ như
thế nào ?


? Ơ tơ đi trong thời gian bao lâu ?



? Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi
trong 4 giờ, em hãy tính qng đường của ơ
tơ đi được.


- GV u cầu HS trình bày bài tốn.
? 42,5km/giờ là chuyển động của ơ tơ ?
? 4 giờ là gì của chuyển động của ơ tơ?
? Trong bài tốn , để tính qng đường của
ơ tơ đã đi được chúng ta làm thế nào ?
- GV khẳng định : Đó chính là quy tắc tính
qng đường, muốn tính quãng đường ta lấy
vận tốc nhân với thời gian.


- GV nêu : Biết quãng đường là s, vận tốc là
v, thời gian là t, hãy viết cơng thức tính
quãng đường.


<i><b> </b><b>B, Bài toán 2</b></i>


- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng,


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi
nhận xét.


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.


- 2 HS đọc trước lớp.


- Tức là mỗi giờ ơ tơ đi được 42,5km.
+ Ơ tơ đi trong 4 giờ.



+ Quãng đường ô tô đi được là:
42,5 x 4 = 170 (km)
- 1 HS trình bày lời giải của bài tốn.


+ Là vận tốc/ qng đường ơ tô đi trong 1
giờ.


+ Là thời gian ô tô đã đi.


+ Chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
- HS nhắc lại quy tắc.


<i> s = v x t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

yêu cầu HS đọc.


- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn.


? Muốn tính qng đường của người đó ta
làm như thế nào ?


? Vận tốc của người đi xe đạp được tính
theo đơn vị nào ?


? Vởy thời gian đi phải tính theo đơn vị nào
cho phù hợp ?


- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc các em nhớ
đổi thời gian thành đơn vị giờ, có thể viết


sẵn số đo thời gian dưới dạng số thập phân
hoặc phân số đều được.


- GV nhận xét.


<b>3. Luyện tập – thực hành: 15p</b>
<b>Bài 1: 5p</b>


- GV mời 1 HS đọc đề tốn.
- GV u cầu HS tóm tắt đề tốn.


? Để tính được qng đường ca nơ đã đi
như thế nào chúng ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài làm trước
lớp để chữa bài, sau đó nhận xét.


<b>Bài 2: 5p</b>


- GV mời 1 HS đọc đề tốn.
- GV u cầu HS tóm tắt đề tốn.
- GV hướng dẫn giải:


- Để tính được quãng đường người đó đi
được bằng xe đạp chúng ta phải làm như thế
nào?


? Em có nhận xét gì về đơn vị của vận tốc
và đơn vị của thời gian trong bài tập trên ?


? Vởy ta phải đổi các đơn vị như thế nào
cho phù hợp?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp:
Vận tốc : 12km/giờ


Thời gian : 2 giờ 30 phút
Quãng đường : ....?km


- Muốn tính quãng đường của người đó đi
xe đạp chúng ta lấy vận tốc nhân với thời
gian.


+ Vận tốc của người đi xe đạp được tính
theo đơn vị km/giờ.


+ Thời gian phải tính bằng đơn vị giờ.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Quãng đường người đó đi được là:


12 x 2,5 = 30 (km)


<i>Đáp số : 30km</i>


- 1 HS đọc đề bài trươc lớp, HS cả lớp đọc
thầm


- 1 HS tóm tắt:
Vận tốc : 15,2km/giờ
Thời gian : 3 giờ
Quãng đường : ....km?


- Để tính được quãng đường ca nô đã đi
chúng ta lấy vận tốc của ca nô nhân với thời
gian đã đi theo vận tốc đó.


- HS làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Quãng đường ca nô đã đi được là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)


<i>Đáp số : 45,6km</i>
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS tóm tắt:


Vận tốc : 12,6km/giờ
Thời gian : 15 giờ
Quãng đường : ....?


- Để tính được quãng đường người đó đã đi
chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+ Vận tốc tính theo đơn vị km/giờ cịn thời


gian tính theo đơn vị phút.


+ Có thể đổi 15 phút ra đơn vị giờ, giữ
nguyên đơn vị của vận tốc, cũng có thể đổi
đơn vị vận tốc thành km/phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Cách 1</i>


15 phút = 0,25 giờ


Quãng đường người đó đi được là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)


<i>Đáp số : 3,25km</i>


- GV nhận xét và cho điểm HS yêu cầu HS
cả lớp đối chiếu tự kiểm tra bài làm của
mình.


<b>Bài 3: 5p</b>


- GV mời 1 HS đọc đề tốn.
- GV u cầu HS tóm tắt đề tốn.


? Để tính được quãng đường AB chúng ta
phải biết những gì ?


? Vởy trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.



- GV chữa bài.


C<b>. Củng cố – dặn dò: 2p</b>


? Hãy nêu lại quy tắc và cơng thức tính
qng đường?


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


1giờ = 60 phút


Nếu tính vận tốc theo đơn vị km/phút thì
vận tốc của người đi xe đạp là:


12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường người đó đi được là:


0,21 x 15 = 3,15 (km)


<i>Đáp số : 3,25km</i>
- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.


- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS tóm tắt:


- Để tính được qng đường AB chúng ta
phải biết vận tốc và thời gian xe máy đi từ


A đến B.


+ Chúng ta cần tính thời gian xe máy đã đi.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút


2 giờ 40 phút = 3
8


giờ
Quãng đường từ A đến B là:


42 x 3
8


= 112 (km)


<i>Đáp số : 112km</i>
- 1 HS nhận xét, nếu sai thì sửa lại cho
đúng.


- HS theo dõi GV chữa bài, tự đỗi chiếu để
kiểm tra bài của mình.


- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>CHÍNH TẢ ( NHỚ VIẾT)</b>


<b>Tiết 27:Cửa sông</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> :


<i><b>-Kiến thức: </b></i>Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn thơ từ Nơi biển tìm về với đất... đến hết trong
bài thơ Cửa sơng.


-<i><b>Kỹ năng</b></i><b>:</b> Làm đúng bài tập chính tả ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước
ngồi.


-<i><b>Thái độ</b></i> : giữ vở sạch,viết chữ đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>


Bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ : 3p</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết trên
bảng lớp. HS viết vào vở các từ ngữ là tên
người, tên địa lí nước ngồi.


- Nhận xét từng HS.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2p</b>



- Giờ chính tả hôm nay các em nhớ viết lại 4
khổ thơ cuối cùng trong bài thơ Cửa sơng và
làm bài tập chính tả.


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả.: 15p</b>


<i><b> a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.</b></i>


- Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.


? Cửa sơng là địa điểm đặc biệt như thế nào?


<i><b> b) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viét
chính tả.


- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên.
- GV hướng dẫn cách trình bày.


?Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cách trình bày
mỗi khổ thơ như thế nào?


<i><b> c)Viết chính tả</b></i>


<i><b> d) Soát lỗi, chấm bài.</b></i>


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 15p</b>
<b>Bài 2: Tìm tên riêng và cho biết cách viết </b>


<b>tên các tên riêng đó.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và 2 đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút
chì gạch chân dưới các tên riêng đó.


- Gọi HS phát biểu.


- Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài của HS.
- Kết luận lời giải đúng


- Đọc và viết các từ: Ơ-gien Pô-chi-ê,
Pi-e Đờ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi- ca - gô


- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng đoạn
thơ.


- Cửa sơng là nơi biển tìm về với đất, nơi
nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào
đẻ trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi,
nơi tiễn người ra biển.


- HS nêu các từ ngữ khó.


- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra
cách trình bày đoạn thơ.


- Đoạn thơ có 4 khổ thơ. Lùi vào 1 ơ, rồi


mới viết chữ đầu mỗi dịng thơ. Giữa các
khổ thơ để cách một dòng.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm
vào vở.




2 HS nối tiếp nêu các tên riêng và giải
thích cách viết các tên riêng có trong bài.
- Nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn
đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.


<b>Tên riêng</b> <b>Giải thích cách viết</b>


* Tên người: Crit-xtơ-phơ-rơ; Cơ-lơm-bơ;
<i>A-mê-gi-gơ. Ve-xpu-xi, ét-man Hin-la-ro; </i>
<i>Ten-sinh No-rơ-gay.</i>


* Tên địa lí: I-t-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca,
<i>Ê-vơ-rét; Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân</i>


Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó. Các tiếng trong một
bộ phận của tên riêng được ngăn cách
bằng dấu gạch nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> C. Củng cố - Dặn dò : 2p</b>



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Tiết27: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


- Chọn được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tơn sư trọng đạo của
người dân Việt Nam hoặc kỉ niệm với thầy, cô giáo.


- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
2. Kĩ năng:


- Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.


3. Thái độ: thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài. Bảng phụ viết sẵn gợi ý 4.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y V H C CH Y UẠ</b> <b>À Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đ.kết của dân tộc.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét.


<b> B. Dạy – học bài mới: 32</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b></i>


<b>a) Tìm hiểu đề bài. 3p</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài yêu cầu gì?


- GV dùng phấn màu gạch chân dới các từ: trong
<i>cuộc sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niện, thầy giáo, cơ</i>
<i>giáo, lịng biết ơn.</i>


- Giảng: Câu chuyện mà các em kể là những câu
chuyện có thật. Nhân vật trong truyện là người
khác hay chính là em. Khi kể, em nhớ nêu cảm
nghĩ của mình về truyền thống tơn sư trọng đạo
của người Việt Nam hay tình cảm của em đối với


thầy, cô giáo như thế nào?


- Gọi Hs đọc gợi ý trong SGK.- Treo bảng phụ .
- GV yêu cầu HS hãy giới thiệu về câu chuyện em
định kể.


<b>b) Kể trong nhóm: 12p</b>


- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS, yêu cầu
các em kể lại câu chuyện mình chọn.


- 2 HS kể chuyện.


- Nhận xét.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc
lớp. Mỗi HS đọc 1 đề bài:


- Trả lời
- Lắng nghe.


- 5 Hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 1 Hs đọc gợi ý.


- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu
- Hoạt động trong nhóm



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>+Câu chuyện em kể xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào?</i>
<i>+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?</i>


<i>+ Câu chuyện bắt đầu như thế nào?</i>
<i>+ Diễn biến của câu chuyện ra sao?</i>
<i>+ Em có cảm nghĩ gì qua câu chuyện?</i>


<b>c) Kể trước lớp: 18p</b>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.


- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện để tạo khơng khí
sơi nổi, hào hứng ở lớp học.


<b> C. Củng cố – Dặn dò: 3p</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà xem tranh, chuẩn bị bài sau.


- 5 đến 7 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.




<i><b>---Ngày soạn : 22/3</b></i>


<i><b> Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021</b></i>




<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 133: Luyện tập</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> :


1. Kiến thức:


<i><b>-</b></i> Củng cố lại cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng:


<i><b>- </b></i>Rèn kĩ năng tính quãng đường và vận dụng giải toán trong thực tiễn.
3. Thái độ:


<i><b>-</b></i> HS có ý thức tự giác học và làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng nội dung của bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 3
của tiết học trớc.


- GV chữa bài, nhận xét HS.



<b> B. Dạy học bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài(1p)</b></i>


<i>- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm</i>
các bài tập về tính quãng đường.


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b>Bài 1: Tính độ dài quãng đường với đơn vị </b>
<b>là km. (8p)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi: bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên làm bài, lớp theo dõi nhận
xét.


- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vào chỗ trống.


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài


tập


v 32,5km/giờ 210km/giờ 36km/giờ


t 4 giờ 7phút 40 phút


s 130km 1,47km 24km


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
lớp.


- GV nhận xét HS.


<b>Bài 2(8p)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
lớp.


- GV nhận xét HS.


<b>Bài 3(9p)</b>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS tóm tắt đề bài.


? Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của


ong mật và thời gian bay mà bài toán cho ?
? Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì mới
thống nhất ?


- GV chỉnh sửa ý kiến của HS cho chính xác,
sau đó u cầu cả lớp làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS.


<b>Bài 4(8p)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhắc HS chuyển
đổi đơn vị đo của vận tốc và thời gian cho phù
hợp rồi làm bài.


- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì
sửa lại cho đúng.


- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc lại đề
SGK.


- 1HS tóm tắt bài tốn.


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
bài tập.


<b>Bài giải</b>


Thời gian ô tô đi từ A đến B là:


12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút


= 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường từ A đến B dài là:


46 x 4,75 = 218,5 (km)


<i>Đáp số : 218,5 km.</i>
- 1 HS nhận xét.


- 1 HS đọc đề tốn trước lớp.
- 1 HS tóm tắt sau đó trả lời :


- Đơn vị chưa thống nhất, vận tốc bay
của ong mật tính theo đơn vị km/giờ
nhưng thời gian bay lại tính theo vị
phút.


- Có hai cách tính theo đơn vị phút.
+ Đổi thời gian bay 15 phút = 0,25
giờ.


+ Đổi vận tốc:


8km/giờ = 8 : 60 = 15
2


km/phút.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở


bài tập.


<b>Bài giải</b>


Quãng đường ong mật bay trong 15
phút là:


8 x 0,25 = 2 (km)


<i>Đáp số : 2km</i>
- 1 HS nhận xét.


- HS đọc đề bài.


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


<i><b>Bài giả</b><b> </b></i><b>i</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV nhận xét HS.


<i><b> </b></i><b>C. Củng cố - dặn dò: 2p</b>


- Củng cố. GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn lại và làm các bài tập trong
SGK.


là :


14 x 75 = 1050 (m)


<i> Đáp số : 1050 (m)</i>
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<i><b>Tiết53: </b></i>

<b>Mở rộng vốn từ: Truyền thống</b>



<b>I. </b>


<b> M C TIÊUỤ</b> :


1. Kiến thức:


- Mở rộng và hệ thống vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
- Tích cực hố vốn từ bằng cách sử dụng chúng.


2. Kĩ năng


- Sử dụng vốn từ vào trong cách giao tiếp , bài tập hàng ngày.
3. Thái độ: Có lịng biết ơn kính trọng thầy cơ giáo.


* <b>QTE : </b>Quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo.
-Bổn phận phải biết ơn,lễ phép kính trọng thầy cơ giáo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.



- Mỗi câu tục ngữ, ca dao, thơ ở bài 2 viết vào một mảnh giấy nhỏ.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn viết về tấm gơng
hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ
ngữ để liên kết câu.


- Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để chỉ rõ
những từ ngữ được thay thế.


- Nhận xét.


<b> B. Dạy – học bài mới: 32</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


<i><b>2.. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<b>Bài 1: Minh họa truyền thồng nêu dưới</b>
<b>đây bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.</b>


<b>15p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và bài làm mẫu.
- u cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận và


hồn thành bài tập. GV giao cho mỗi nhóm
làm một ý trong bài.


- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét, kết luận các câu tực ngữ, ca dao
đúng.


a) u nước
c) Đồn kết


<b>Bài 2: Điền những chữ cịn thiếu vào ô</b>
<b>trống. 15p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- 2 HS đọc đoạn văn.
- 3 HS trả lời yêu cầu.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.


- 4 HS trong nhóm cùng trao đổi, thảo luận
viết kết quả thảo luận vào phiếu của nhóm
mình.


- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp
nhận xét, bổ sung.



- Viết vào vở: Mỗi truyền thống 4 câu:
b) Lao động cần cù:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò
chơi hái hoa dân chủ theo hướng dẫn sau:
+ Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm
một câu ca dao hoặc câu thơ.


+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ.


+ Tìm chữ cịn thiếu và ghi vào ô chữ.
+ Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được nhận
một phần thưởng


+ Trả lời đúng ơ hình chữ S là người đạt
giải cao nhất.


- Tổ chức cho HS chơi.


<b> C. Củng cố – Dặn dò: 3p</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc câu cá dao, tục
ngữ trong bài và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- Nghe GV hớng dẫn.


- Giải các câu tục ngữ, ca dao, thơ.



Ơ chữ hình chữ S: <i><b>Uống nước nhớ nguồn</b></i>


- Chuẩn bị bài sau


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 54: Đất nước</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trơi chảy, đọc diễn cảm tồn bài thơ, ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: đất nước, hơi may, cha bao giờ khuất....


2. Kĩ năng:


- Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình
yêu thiết tha của tác giả đối với đất nớc, với truyền thống bất khuất của dân tộc.


<i><b>- Học thuộc bài thơ.</b></i>


3. Thái độ:


- HS biết tự hào về đất nước, u đất nước mình.


<b>*QTE</b><i><b>: </b></i>cho hs hiểu có quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh
anh dũng của nhân dân.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Tranh minh hoạ trang 94 SGK. Bảng phụ ghi sẵn dòng thơ, đoạn thơ cần luyện đọc.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b> <b>. </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Tranh làng
<i>Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.</i>


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét HS.


<b> B. Dạy - học bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:(2p)</b></i>


- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:Em
<i>có nhận xét gì về cảnh vật và màu sắc trong</i>
<i>tranh?</i>


<i>- <b>Giới thiệu:</b></i> Bức tranh gợi cho ta nghĩ đến
cuộc sống vui vẻ, tự do, ấm no, hạnh phúc.
Đó cũng chính là miềm vui cảm xúc của nhà


- 2 HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi theo


SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thơ Nguyễn Đình Thi...


<i><b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>


<b> a) Luyện đọc(10p)</b>


<b>- </b>Gọi 1 học sinh đọc toàn bài


- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
trong bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc tồn bài.


- GV đọc mẫu


<b> b) Tìm hiểu bài.(12p)</b>


- Tổ chức cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi
trong SGK theo nhóm.


? Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong
<i>khổ thơ nào?</i>


- <i><b>Giảng</b></i>: Đây là những câu thơ viết về mùa
Hà Nội năm 1946. Năm những người con của
Thủ đô từ biệt Hà Nội đi kháng chiến, để lại
phố phường trong tay giặc....



? Nêu những hình ảnh đẹp và vui về mùa thu
mới trong khổ thơ thứ ba?


? Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
kháng chiến?


? Nêu 1,2 câu thơ nói lên lịng tự hào về đất
nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân
tộc trong khổ thơ thứ 4,5?


? Em hãy nêu nội dung chính của bài?


<b> </b>


<b> c) Đọc diễn cảm và học thuộc lịng (8p)</b>
<b>- </b>Giáo viên nêu giọng đọc chung tồn bài
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Yêu
cầu HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3,4.
+ Treo bảng phụ có đoạn thơ.


+ Đọc mẫu, yêu cầu HS theo dõi tìm cách
đọc.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét HS



- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng bài thơ theo
hình thức nối tiếp.


- 1 hs đọc bài


- Mỗi HS đọc một khổ thơ.
- HS luyện đọc theo bàn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi.


- HS thảo luận nhóm, đọc thầm, trả lời câu
hỏi.


+ Những ngày thu đẹp:sáng mát trong,
<i>gió thổi mùa thu hương cốm mới...đầu</i>
<i>không ngoảnh lại.</i>


- Lắng nghe.


+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất
đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo
<i>mới, trời thu trong biếc. Cảnh đất nước</i>
trong mùa thu mới còn rất vui: rừng tre
<i>phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.</i>
<i>+Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá</i>
làm cho trời đất cũng thay áo cũng nói
c-ười như con ngc-ười để thể hiện niềm vui...
trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng


chiến.


+ Lòng tự hào về đất nước tự do được thể
hiện qua các điệp từ, điệp ngữ: đây,
<i>những, của chúng ta. Lòng tự hào về</i>
truyền thống: cha bao giờ khuất, rì rầm
<i>trong tiếng đất, vọng nói về.</i>


<i><b>+ Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào</b></i>
<i><b>về đất nước tự do, tình yêu thiết tha của</b></i>
<i><b>tác giả đối với đất nước, với truyền thống</b></i>
<i><b>bất khuất của dân tộc.</b></i>


- 5 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và tìm cách
đọc.


+ Theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn
giọng.


- Lớp luyện đọc cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét HS.


<b>C. Củng cố - Dặn dò: 3p</b>


? Dựa vào tranh minh hoạ và bài thơ em hãy
tả lại cảnh đất nước tự do bằng lời của mình.?
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và luyện
đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.


- Học thuộc bài thơ.


- Mỗi HS đọc thuộc 1 khổ.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS tả về đất nước.


- Chuẩn bị bài sau.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>Bài 12: em u hồ bình( Tiết 2 )</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b> 1.Kiến thức: </b><i>Giúp HS hiểu:</i>


- Giá trị của hồ bình, trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có trách nhiệm trong
tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình.


- Sự cần thiết phải u chuộng hồ bình.


<b> 2. Thái độ.</b>


- HS ngày càng thêm yêu hoà bình.


- HS biết quý trọng và ủng hộ các hoạt động đấu tranh cho hồ bình, ghét chiến tranh phi
nghĩa.



<b> 3. hành vi.</b>


- HS tích cực tham gia các hoạt động hồ bình do nhà trường, địa phương tổ chức, lên án
những kẻ phá hoại hồ bình, gây chiến tranh.


<b>* QTE</b>: trẻ em cú quyền được sống trong hũa bỡnh.


<b>*KNS</b>: kĩ năng xác định giỏ trị ( yêu TQVN). Kĩ năng tỡm kiếm thụng tin về đất nước và
con người VN. Kĩ năng hợp tác nhóm. Kĩ năng trỡnh bày những hiểu biết về đất nước, con
người VN.


<b>II. ĐỒ DÙNG-DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh về cuộc sống cuả trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh và về các
hoạt động chống chiến tranh của thiếu nhi và trẻ em nhân dân Việt nam và thế giới.
- Mơ hình cây hồ bình (HĐ 2,3 tiết 2 ).


- Băng dính, giấy, bút dạ bảng.


<b>III.C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y V H C CH Y UẠ</b> <b>À Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: 10p</b></i>


<b>Triễn lãm về chủ đề :em u hồ bình</b>


-u cầu học sinh trình bày kết quả đã sưu tập
và làm việc ở nhà.



-Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà học sinh tìm
được để chia lớp thành các góc:


Đó là:


-Góc tranh vẽ chủ đề hồ bình.
-Góc hình ảnh.


-Góc báo chí.


- Các HS trưng bày kết quả đã làm ở
nhà.


- HS lắng nghe hướng dẫn và làm việc
theo hướng dẫn của giáo viên.


- Đại diện các nhóm giới thiệu về góc
của mình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Góc âm nhạc.


-ở mỗi góc, GV chọn 3 học sinh làm việc phụ
trách: Nhận các sản phẩm và trình bày trong góc
cho đẹp nhất, giáo viên phát giấy rô-ki, bút,
băng dính, hồ cho mỗi góc.


-Các học sinh khác sẽ đưa sản phẩm đã sưu tầm
được đến các nhóm, các góc để trưng bày.
+ Góc tranh vẽ chủ đề vì hồ bình: trưng bày


tồn bộ tranh đã vẽ ở nhà.


+ Góc hình ảnh: HS mang những hình ảnh sưu
tầm được đến trưng bày.


+ Góc báo chí: HS mang những bài báo, bài viết
đã sưu tầm đến trưng bày.


+ Góc âm nhạc:HS mang nhưng bài hát sưu tầm
được tới trưng bày (hoặc chỉ viết tên bài hát rồi
sau đó sẽ hát).


- Sau khi học sinh đã hoàn thành sản phẩm GV
mời các HS trưởng góc giới thiệu về các sản
phẩm ở góc của mình.


-Yêu cầu học sinh sau giờ học đến từng góc để
quan sát theo dõi tốt hơn.


+ Góc hình ảnh: Giới thiệu một số hình
ảnh u hồ bình.


+ Góc báo chí: đọc cho cả lớp nghe
một bài viết hoặc bài báo hay.


+ Góc âm nhạc: Mời 1-2 bạn lên hát
bài hát sưu tầm được (hoặc bắt nhịp
cho cả lớp hát).


- Các HS khác lắng nghe, theo dõi và


cùng tham gia.


- HS lắng nghe.


<i><b>Hoạt động 2: 10p</b></i>


<b>Vẽ cây hoà bình</b>


-u cầu học sinh làm việc theo nhóm:


+ u cầu các nhóm khác quan sát hình vẽ trên
bảng (Gv treo bảng) và giới thiệu: Chúng ta sẽ
xây dựng gốc rễ cho cây hồ bình bằng cách
gắn các việc làm, hoạt động để giữ gìn, bảo vệ
hồ bình.


+ Phát cho học sinh các băng giấy nhỏ để ghi
các ý kiến vào đó.


+ Yêu cầu các nhóm kể tên những hoạt động và
việc làm mà con người cần làm để giữ gìn và
bảo vệ hồ bình và ghi các ý kiến vào băng
giấy.


-Yêu cầu học sinh lên gắn các băng giấy vào rễ
cây.


? Để giữ gìn và bảo vệ nền hồ bình chúng ta
cần phải làm gì?



? Là HS, Em có thể làm gì?


+ HS quan sát hình vẽ trên bảng.


+ HS thảo luận: Kể những việc làm và
hoạt động cần làm để giữ gìn hồ bình.
Chẳng hạn:


+ Đấu tranh chống chiến tranh.
+ Phản đối chiến tranh.


+ Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè.
+ Giao lưu với các bạn bè thế giới.
+ Ký tên phản đối chiến tranh xâm
lược.


+ Gửi quà ủng hộ trẻ em và nhân dân
các vùng có chiến tranh.


..


- HS ghi các ý này vào các băng giấy.
- Lần lượt các nhóm lên gắn băng giấy.
- Hs đọc các ý gắng ở rễ cây.


- HS nhìn qua các việc làm, hoạt động
và chọn các việc làm, hoạt động phù
hợp.


<i><b>Hoạt động 3: 10p</b></i>



<b>Vẽ cây hồ bình</b> (tiếp)
- GV phát các miếng giấy trị cho các nhóm


và u cầu các nhóm tiếp tục làm việc để
thêm hoa, quả cho cây hồ bình bằng cách kể
ra các kết quả có được khi cuộc sống hồ
bình.


- HS các nhóm tiếp tục làm việc, lắng
nghe hướng dẫn và làm việc theo nhóm.
Chẳng hạn:


 Trẻ em được đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-u cầu học sinh gắn lên vịm cây hồ bình.
-u cầu học sinh nhắc lại: Những kết quả có
được khi cuộc sống hồ bình.


 Mọi gia đình đều có cuộc sống no


đủ


 Thế giới được sống yên ấm.
 Mọi đất nước được phát triển.
 Khơng có chiến tranh.


 Khơng có người chết.
 Khơng có người bị thương.
 Trẻ em không bị mồ côi.


 Trẻ em không bị tàn tật.


- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả.
-1 HS nhắc lại các kết quả của cả lớp.


<b>Củng cố , dặn dị :2p</b>


? Trẻ em chúng ta có cần gìn giữ hồ bình khơng? chúng ta làm gì để gìn giữ bảo vệ hồ
bình?


-GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có trách nhiệm tham gia vào
các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả năng của mình.


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
các em còn chưa cố gắng.


<b>KHOA HỌC</b>



<b>Tiết 53: Cây con mọc lên từ hạt</b>



<b>I. M C TIÊU:Ụ</b>


1.Kiến thức:


- Quan sát và mô tả được cấu tạo của hạt.


- Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt dựa vào thực tế đã gieo hạt.
2. Kĩ năng:


+Nêu quá trình phát triển của cây thành hạt.


3. Thái độ:


- Có ý thức BV thiên nhiên


*<i><b>GDMT: </b></i>Giáo dục yêu quý thiên nhiên, tìm hiểu thiên nhiên có nhiều điều thú vị qua đó
có ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: dạy GADT</b>


- HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.
- GV chuẩn bị: Ngâm hạt lạc qua một đêm.


- Các cốc hạt lạc: khô, âm, để nơi quá lạnh, để nơi quá nóng, đủ các điều kiện nảy mầm.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y V H C CH Y U.Ạ</b> <b>À Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động khởi động (5p)</b>


<i>- Kiểm tra bài cũ:2p</i>


+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài 52.


+ Nhận xét HS.
2. Bài mới.


<i>- Giới thiệu bài: 2p</i>


? Theo em cây con mọc lên từ đâu?



- Nêu: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có


- 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hoa. Từ hoa sẽ có hạt. Cây con có thể mọc lên
từ hạt hay từ thân, rễ, lá của cây mẹ nh trong
thực tế các em thấy...


<b>Hoạt động 1(8p)</b>
<b>Cấu tạo của hạt</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
theo hướng dẫn:


+ Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua
đêm.


+ GV đi giúp đỡ từng nhóm.


+ Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy.


- Kết luận: Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngồi
cùng là vở hạt...phần hai bên chính là chất
dinh dưỡng của hạt.


- GV yêu cầu làm bài 2: Em hãy đọc kỹ bài
tập 2 và tìm xem mỗi thơng tin trong khung
chữ tương ứng với hình nào?



- Kết luận: ( chỉ vào từng hình minh hoạ).


- HS hoạt động nhóm theo định hớng
của GV.


+ 6 HS thành lập 1 nhóm.


+ Nhận đồ dùng và quan sát hạt mà GV
phát.


+ 2 HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào
từng bộ của hạt.


- Quan sát, lắng nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài.


- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ
tìm thơng tin cho một hình.


2.b 5.c


3.a 6.d


4.e


- Quan sát, lắng nghe.


Đây là quá trình mọc thành cây. Đầu tiên khi gieo hạt. Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt


nứt ra để rễ mầm nhú ta cắm xuống đất, xung quanh rễ mầm mọc ra rất nhiều rễ con...
Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn.


<b>Hoạt động 2(9p)</b>


<b>Quá trình phát triển thành cây của hạt</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
theo đinh hướng sau:


+ Chia nhóm 6 HS.


+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 7 trang
109, SGK và nói về sự phát triển của hạt
mư-ớp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi
mọc thành cây, ra hoa, kết quả.


+ GV đi giúp đỡ từng nhóm.


+ Gợi ý HS: Thảo luận và ghi ra giấy kết quả
thảo luận về thông tin của từng hình vẽ


- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét.


- Hoạt động trong nhóm theo sự hớng
dẫn của GV.


- 7 HS đại diện cho các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.



+ Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt.
....


+ Hình h: Hạt mướp khi quả mướp đã già, khi vỏ chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ
mướp ta được rất nhiều hạt màu cánh gián, có thể đem gieo trồng.


<b>Hoạt động 3(9p)</b>
<b>Điều kiện nảy mầm của hạt</b>


- GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà nh
thế nào?


- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt


- HS trừng bày sản phẩm của mình trớc
mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

của mình theo câu hỏi gợi ý sau:


+ Tên hạt được gieo. Số hạt được gieo. Số
ngày gieo hạt. Cách gieo hạt. Kết quả gieo hạt.
- Gọi HS trình bày và giới thiệu trước lớp.
- GV đưa ra 4 cốc ươm hạt của mình có ghi rõ
các điều kiện ươm hạt.


Cốc 1: Đất khô.


Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường.
Cốc 3: Đặt ở dới bóng đèn.



Cốc 4: Đặt vào trong tủ lạnh


- Yêu cầu 4 HS lên bảng quan sát và nêu nhận
xét về sự phát triển của hạt trong từng cốc.
? Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em
có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt?
- <b>Kết luận:</b> Điều kiện để hạt nảy mầm là có
độ ẩm và nhiệt độ thích hợp...Ngồi ra muốn
cây sinh trưởng phát triển tốt, ta cũng cần lưu
ý chọn những hạt giống tốt để gieo hạt.


<b>Hoạt động kết thúc(2p)</b>


- Củng cố nội dung bài.Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về những
loại cây nào mà có cây con khơng mọc lên từ
hạt.


- 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu hạt mình
gieo trồng.


- 4 HS lên bảng quan sát và đa ra nhận
xét:


- Hạt nảy mầm được khi có độ ẩm và
nhiệt độ phù hợp.


- Lắng nghe.



<i><b>Ngày soạn : 23/3</b></i>


<i><b> Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021</b></i>



<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 134: Thời gian</b>



<b>I. M C TIÊU:Ụ</b>


1. Kiến thức:


- Hình thành cách tính thời gian của một chuyện động đều.
2. Kĩ năng:


- Vận dụng để giải bài tốn về tính thời gian của chuyển động đều.
3. Thái độ:


- Có ý thức làm bài tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


VBT, bảng phụ


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 3,
4 của tiết học trớc.



- Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận
tốc, quãng đường của một chuyển động.
- GV chữa bài, nhận xét HS.


<b> B. Dạy học bài mới: 32</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


<i><b>2. Hình thành cách tính qng đường của</b></i>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi
nhận xét.


- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>một chuyển động đều.13p</b></i>


<b>a, Bài tốn 1</b>


- GV dán băng giấy có đề toán 1, yêu cầu
HS đọc đề bài.


- GV hướng dẫn học sinh


- GV yêu cầu HS trình bày bài tốn.
? 42,5km/giờ là chuyển động của ơ tơ ?
? 170km là gì của chuyển động của ơ tơ.
? Trong bài tốn , để tính thời gian của ơ tơ


chúng ta làm thế nào ?


- GV khẳng định : Đó chính là quy tắc tính
thời gian, muốn tính thời gian ta lấy quãng
đờng chia cho vận tốc.


- GV nêu : Biết quãng đường là s, vận tốc
là v, thời gian là t, hãy viết cơng thức tính
thời gian.


<b>b, Bài tốn 2</b>


- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng,
yêu cầu HS đọc.


- HD nh VD 1


- GV nhận xét bài làm của HS.


<i><b>3. Luyện tập </b></i>


<b>Bài 1: 5p</b>


- GV mời 1 HS đọc đề toán và hỏi : Bài tập
yêu cầu các em làm gì ?


- GV mời 1 HS nhắc lại cách tính thời gian
- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS đọc trước lớp.



+ Là vận tốc/ ô tô đi đợc trong 1 giờ.
+ Là quãng đờng ô tô đã đi đợc.


+ Chúng ta lấy quãng đường ô tô đã đi được
chia cho vận tốc của ô tô.


- HS nhắc lại quy tắc.


- HS cả lớp viết ra giấy nháp và nêu:
<i>t = s : v</i>


- 2 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.


- 1 HS lên bảng l, lớp làm bài vào vở bài
tập.


<b>Bài giải</b>


Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = 6


7


(giờ)


6
7


giờ = 6



1
1


giờ = 1 giờ 10 phút
<i>Đáp số : 1 giờ 10 phút</i>
- Theo dõi nhận xét của GV.


- HS nêu


- 1 HS nêu trớc lớp. HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.


s (km) 35 10,35 108,5 81


v (km/giờ) 14 4,6 62 36


t (giờ) 2,5 2,25 1,75 2.25


- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 2: 8p</b>


- GV mời 1 HS đọc đề tốn.


- GV u cầu HS tóm tắt từng phần của bài.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng



a, Thời gian của ngời đi xe đạp đó là :
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)


1,75 giờ = 1 giờ 45 phút


- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.


- 1 HS đọc đề bài trớc lớp


- 1 HS tóm tắt phần a, 1 HS tóm tắt phần b.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Đáp số : 1 giờ 45 phút</i>
- GV mời HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS.


<b>Bài 3: 8p</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi hướng dẫn phân tích đề tốn:
- GV yêu cầu HS làm bài


0,25 giờ = 15 phút



<i>Đáp số : 15 phút</i>
- 1 HS nhận xét..


- Theo dõi GV chữa bài, tự đối chiếu để
kiểm tra bài của mình.


- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Thời gian máy bay bay là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Thời gian máy bay tới nơi là:


8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút


<i>Đáp số : 11 giờ 15 phút</i>
- GV gọi 1 HS đọc bài trước lớp để chữa


bài.


- GV nhận xét HS


<b> C. Củng cố - dặn dò: 3p</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời
gian của một chuyển động.



- GV nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét đối
chiếu bài của mình.


- 1 HS nhắc lại cả quy tắc và công thức.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Tiết 53: Ôn tập về tả cây cối</b>



<b>I. M C TIÊU:Ụ</b> <i>Giúp HS:</i>


1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát,
các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối.


2. Kĩ năng:


- Thực hành viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.
3. Thái độ:


-HS yêu thiên nhiên,yêu quê hương đất nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



Bảng phụ.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại của bài văn
tả đồ vật.


- Nhận xét ý thức học bài của HS.


<b>B. Dạy học bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài(1p)</b></i>


- Để chuẩn bị cho bài viết văn tả cây cối, tiết
học hôm nay chúng ta cùng ôn tập các kiến
thức về thể loại văn này.


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<b>Bài 1(9p)</b>


- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các


- 3 HS nối tiếp hau đọc đoạn văn đã viết
lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

câu hỏi cuối bài.



- Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi.


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc.
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự
nào?


<i>Cịn có thể tả cây chuối theo trình tự nào</i>
<i>nữa?</i>


b) Cây chuối được tả theo cảm nhận của các
giác quan nào?


<i>Cịn có thể quan sát cây cối bằng những giác</i>
<i>quan nào?</i>


c)Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả sử
<i>dụng để tả cây chuối.</i>


- <i><b>Kết luận:</b></i> Tác giả đã nhân hoá cây chuối
bằng cách gắn nó những từ ngữ chỉ đặc điểm,
phẩm chất của con người: đĩnh đạc, thành
<i>mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng; chỉ hoạt động</i>
của con người: đánh động cho mọi người
<i>biết, đa, dành để mặc; chỉ những bộ phận</i>
đặc trưng của người: cổ, nách.


<i>- Treo bảng phụ có ghi sẵn các kiến thức về</i>
văn tả cây cối và yêu cầu HS đọc.



<b>Bài 2(17p)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây
để tả? Hãy giới thiệu cho các bạn được biết.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


Nhắc HS:


+ Đoạn văn phải có đủ 3 phần: mở đoạn, thân
đoạn, kết đoạn.


- Gọi HS làm ra bảng nhóm treo lên bảng lớp,
đọc đoạn văn. GV cùng HS nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu.


- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3p</b>


- Củng cố nội dung. Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và
chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.


- HS trả lời câu hỏi.


a) Tả theo từng thời kì phát triển của cây
<i>cây chuối con <b></b> cây chuối to <b></b> cây chuối</i>
<i>mẹ.</i>


Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b) Theo ấn tợng của thị giác: thấy hình
<i>dáng của cây, lá, hoa.</i>


Cịn có thể quan sát bằng xúc giác, thị
giác, khứu giác.


c) Các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh
<i>lơ, dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra</i>
<i>như những cái quạt lớn, cái hoa thập thò,</i>
<i>hoe hoe đỏ như mầm lửa ...cây chuối mẹ</i>
<i>khẽ khàng ngả hoa.</i>


- Lắng nghe


- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.


- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về
bộ phận của cây mình định tả.


- 2 HS viết vào bảng nhóm. HS cả lớp
viết vào vở bài tập.



- 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình.


- 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của
mình.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>Tiết 54: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> <b>: </b><i>Giúp HS:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hiểu thế nnào là liên kết câu bằng từ nối.
2. Kĩ năng:


- Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
3. Thái độ:


- có ý thức làm bài tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài 1, phần Nhận xét
- Đoạn văn Qua những mùa hoa viết vào bảng nhóm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>



- Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở
bài 2 trang 91-92 SGK.


- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- Nhận xét HS.


<b> B. Dạy - học bài mới: 32</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu bài</b></i>


<b>Bài 1: Mỗi TN in đậm dưới đây có tác dụng</b>
<b>gì? 4p</b>


- u cầu HS đọc u cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.


? Mỗi từ ngữ đợc in đậm trong đoạn văn có tác
dụng gì?


- <b>Kết luận:</b> Cụm từ vì vậy ở vị trí nêu trên có tác
dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau.
Nó đợc gọi là từ nối.


<b>Bài 2: tìm thêm những TN mà em biết có t/d</b>
<b>giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên. 4p</b>


- GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà
em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở
đoạn văn trên.



- <b>Kết luận:</b> Những từ ngữ mà các em vừa tìm có
tác dụng nối các câu trong bài.


<i><b>3. Ghi nhớ: 2p</b></i>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Gọi HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ


<i><b>4. Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1: Tìm TN có t/d nối trong các đoạn văn</b>
<b>sau. 6p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những
<i>mùa hoa.</i>


- Yêu cầu HS tự làm 3 đoạn đầu của bài tập.
- Gọi HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng lớp,
giải thích bài làm của mình, HS khác nhận xét bổ


-3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm
vụ của tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS thảo luận theo cặp



+Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé
với từ chú mèo trong câu 1.


+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu
1 với câu 2.


- Lắng nghe.


- Nối tiếp nhau trả lời


<i>nhiên, mặc dù, nhng, thậm chí, cuối</i>
<i>cùng...</i>


- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài
ngay tại lớp.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
trớc lớp.


- HS tự làm bài. 2 HS làm bài vào
bảng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sung.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài


<b>Bài 2: Sửa lại đoạn văn cho đúng. 8p</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện.
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
- Ghi bảng các từ thay thế HS tìm đợc.


- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay
từ dùng sai.


? Cậu bé trong truyện là ngời nh thế nào? Vì sao
em biết?


<b> C. Củng cố - dặn dò: 2p</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS ghi nhớ cách liên kết các câu trogn bài
bằng từ nối và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài cá nhân.


- Nối tiếp nhau phát biểu.
+ Dùng từ nối là từ nhưng sai.


+ Thay từ nhưng bằng các từ: vậy
<i>thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.</i>
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Cậu bé trong truyện rất láu lỉnh. Sổ
liên lạc của cậu ghi lời nhận xét của


thầy cơ, chắc là khơng hay, cần chữ
kí xác nhận của bố. Khi bố cậu trả
lời có thể viết đợc trong bóng tối,
cậu đề nghị bố tắt đén kí vào sổ liên
lạc của cậu.


<b>KHOA HỌC</b>



<b>Tiết 54:Cây con có thể mọc lên</b>


<b>từ một số bộ phận của cây mẹ</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> :


1. Kiến thức;


- Quan sát và tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Biết một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
2. Kĩ năng:


- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
3. Thái độ:


- u thích thiên nhiên, có thái độ BVMT


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Dạy trên GADT</b>


- GV chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây....
- Thùng giấy có đựng sẵn đất.


<b>III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U.Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>hoạt động khởi động – 5p</b>


<i>- Kiểm tra bài cũ: 5p</i>


+ GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu
hỏi về nội dung bài 53.


+ Nhận xét HS.
2. Bài mới.


- Giới thiệu bài: 2p


? Em đã tìm hiểu xem những loại cây con
nào không mọc lên từ hạt. Hãy giới thiệu
cho cả lớp cùng biết?


+ Nhận xét, khen ngợi HS.


- Nêu: Tiết học hôm nay các em cùng tìm
hiểu về cây con mọc lên từ một bộ phận của
cây mẹ.


- 3 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Thực hành tách một hạt lạc và nêu
cấu tạo của hạt.


+ HS 2: Mô tả quá trình hạt mọc thành cây
+ HS 3: Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.


- Tiếp nối nhau giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> Hoạt động 1 – 10p</b>


<b>Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
theo hướng dẫn:


+ Chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS, chia thân
cây, củ cho từng nhóm.


+ u cầu HS quan sát và tìm xem chồi có
thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ.
- Nhận xét, khen ngợi HS.


? Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
? Người ta trồng hành bằng cách nào?
- Nhận xét, khen ngợi HS.


- Yêu cầu HS chỉ vào từng hình minh họa
trang 110, SGK. và trình bày theo yêu cầu.
+ Tên cây hoặc củ đợc minh họa.


+ Vị trí của chồi có thể mọc ra từ cây củ đó.
- Gọi HS trình bày.


- Nhận xét HS trình bày.


- Hoạt động trong nhóm theo định hướng


của GV.


+ Nhận thân cây, các loại củ để quan sát
thảo luận trả lời câu hỏi và ghi ra giấy.
+ HS đại diện cho các nhóm lên trình bày,
HS chỉ rõ vào vật thật nơi chồi mọc ra.
+ Người ta trồng mía bằng cách chặt lấy
ngọn mía khi thu hoạch, lên luống
đất...Dùng tro, trấu, hoặc đất tơi xốp phủ
lên trên.


+ Ngời ta trồng hành bằng cách tách củ
hành thành các nhánh, đặt xuống đất tơi
xốp...


- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập.
- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.


<i><b>Kết luận: Trong tự nhiên cũng nh trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên</b></i>
<i><b>từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ.</b></i>


<b>Hoạt động 2 - 9p</b>


<b>Cuộc thi: Người làm vườn giỏi</b>


- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo
cặp về cách trồng một số loại cây có cây
con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- GV đi giúp đỡ hướng dẫn HS.



- Gọi HS trình bày.


- Nhận xét, khen ngợi HS.


- Nêu: Nghe các bạn mô tả cách trồng nh
vậy các em có trồng cây đợc khơng? chúng
ta cùng thực hành trồng cây.


- HS thảo luận theo cặp trao đổi, thảo luận
về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày.


<b>Hoạt động 3 - 8</b>
<b>Thực hành: trồng cây</b>


- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ ở vườn trờng.


- Phát thân cây, lá, rễ cây cho HS theo nhóm. Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng cây.
- Yêu cầu HS đi rửa sạch tay bằng xà phòng sau khi đã trồng cây xong.


- Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp.


<b>Hoạt động kết thúc :2p</b>


- Nhận xét tiết học- dặn dị
- Về thực hành như bài học



<b>---ĐỊA LÍ</b>




<b>Tiết 27:</b>

<b>Châu Mĩ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1.Kiến thức :


- Xác định và mơ tả sơ lợc đợc vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc
trên bản đồ thế giới.


- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu đợc chúng thuộc khu vực nào của
châu Mĩ ( Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).


2. Kĩ năng :


- Nêu tên và chỉ trên lược đồ một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ.
3. Thái độ :


- Có ý thức giữu gìn và BVMT


<b>* BVMT: </b>Hs thấy được ý thức giữ gìn MT và biết tuyên truyền mọi người cùng thực hiện<b>.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. Lược đồ các châu lục và đại dương trên GADT


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y V H C CH Y UẠ</b> <b>À Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới : 7p</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.



- GV giới thiệu:


? Em có biết nhà thám hiểm Crít-tốp
Cơ-lơm-bơ đã tìm ra vùng đất mới nào khơng?
+ Trong bài học hơm này chúng ta cùng tìm
hiểu về châu Mĩ.


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Dân số châu phi theo số liệu năm 2004 là
bao nhiêu ngời. Họ chủ yếu có màu da thế
nào?


+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so
với kinh tế châu âu và châu á?


+ Em biết gì về đất nước Ai Cập?


+ HS: Crít-tốp Cơ-lơm-bơ đã tìm ra châu
Mĩ năm 1492 sau nhiều tháng ngày lênh
đênh trên biển.


<b>Hoạt động 1 - 5p</b>
<b>Vị trí và giới hạn châu mĩ</b>


- GV đa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp
quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu đơng
và bán cầu tây.



- GV u cầu HS xem hình 1, trang 1103
SGK, tìm châu Mĩ và các châu lục, đại
dương tiếp giáp với châu Mĩ. Các bộ phận
của châu Mĩ.


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả Địa
cầu và nêu vị trí địa lí của châu Mĩ.


- GV yêu cầ HS mở SGK trang 104, đọc
bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số
các châu lục trên thế giới, cho biết châu Mĩ
có diện tích là bao nhiêu triệu km2


- HS lên bảng tìm trên quả Địa Cầu, sau đó
chỉ ranh giới và giới hạn cảu hai bán cầu:
bán cầu Đông và bán cầu Tây.


- HS làm việc cá nhân, mở SGK và tìm vị
trí châu Mĩ, giới hạn theo các phía đơng,
bắc, tây, nam của châu Mĩ.


- 3 HS lần lợt lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất
ý kiến


- HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và
tìm hiều diện tích Châu Mĩ. Sau đó 1 HS
nêu ý kiến trớc lớp.



+ Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2<sub>,</sub>


đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu á.


- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung
<i>Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2<sub>, đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế</sub></i>
<i>giới.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thiên nhiên châu Mĩ</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
để thực hiện yêu cầu sau:


- HS chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng trao
đổi, xem lợc đồ, xem ảnh và học thành bài
tập.


Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lợc đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết ảnh đó được
chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng


ảnh minh hoạ Vị trí Mơ tả đặc điểm thiên nhiên


<i>a. Núi An-đét ( Pê-ru) ...</i>


- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc, gợi ý
để các em biết cách mô tả thiên nhiên các
vùng.


- GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.



- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.


<b>* BVMT: </b>? Qua bài tập trên, em có nhận
xét gì về thiên nhiên châu Mĩ?


- HS làm việc theo nhóm, nêu câu hỏi nhờ
GV giúp đỡ khi có khó khăn.


- Mỗi bức tranh do một nhóm báo cáo, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và
phong phú


- GV kết luận: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có
<i>những cảnh đẹp khác nhau.</i>


<b>Hoạt động 3 - 7p</b>
<b>Địa hình châu Mĩ</b>


- GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu
cầu HS quan sát lược đồ để mơ tả địa hình
của châu Mĩ cho bạn bên cạnh theo dõi.
? Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào?
Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ tây sang
đơng?


? Kể tên và vị trí của?
+ Các dãy núi lớn
+ Các đồng bằng lớn


+ Các cao nguyên lớn


- GV gọi HS tiếp nối nhau trình bày về địa
hình của Châu Mĩ trớc lớp.


- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh
nhau vừa chỉ lược đồ vừa mơ tả cho nhau
nghe.


Ví dụ: Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây,
thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần
ở phía đơng. Các dãy núi lớn đều tập trung
ở phía tây...Ngồi ra, ven đại tây dương
cũng có những đồng bằng nhỏ, hẹp. Phía
đơng là các cao nguyên có độ cao từ 500
đến 2000 mét như cao nguyên Bra-xin...
2 HS trình bày, một HS nêu địa hình Bắc
Mĩ, 1 HS nêu địa hình Nam Mĩ.


- HS trả lời.


<b>Hoạt động 4 - 8p</b>
<b>Khí hậu châu Mĩ</b>


-GV yêu cầu HS lần lợt trả lời các câu hỏi:
? Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí
hậu nào?


? Em hãy chỉ trên lợc đồ từng đới khí hậu
trên?



- GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại
các đới khí hậu của Bắc Mĩ.


? Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dơn đối
với khí hậu của châu Mĩ.


- HS nghe, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các
đới khí hâu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Một HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi:




Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc
Băng Dương .




Qua vịng cực Bắc xuống phía Nam, khu
vực Bắc Mĩ có khí hậu ơn đới.




Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên đờng
Xích đạo có khí hậu nhiệt đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

của Trái Đất.


- GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ


<i>có đủ các đới khí hậu từ hàn đới, ơn đới đến nhiệt đới. Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới </i>
<i>A-ma-dơn là khu rừng lớn nhất thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết khí hậu,</i>
<i>khơng chỉ của châu Mĩ mà còn của cả thế giới.</i>


<b>Củng cố - dặn dò :2p</b>


? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ
rất đa dạng và phong phú?


- Một vài HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.


- GV tổng kết bài: Vì địa hình phức tạp, sơng ngịi dày đặc, có cả ba đới khí hậu thiên
nhiên châu Mĩ đa dạng, phong phú, mỗi vùng, mỗi miền lại có những cảnh đẹp khác nhau.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM


<b>LẮP GHÉP VÒNG ĐU QUAY(Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1/ Kiến thức: - Biết được cách lắp ghép tạo thành mơ hình vịng đu quay trong bộ lắp ghép
cơ khí .


2/ Kĩ năng: - Rèn khả năng thực hành và làm việc nhóm
- Rèn kĩ năng tư duy


3/ Thái độ: - Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung, đồn kết với bạn bè trong hoạt
động nhóm.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Phòng học đa năng: Bộ thiết bị lắp ghép cơ khí.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ( 5')


+ Tiết trước học bài gì?


+ Theo em, thang cuốn dùng để làm gì
trong thực tế?


- GV- Hs nhận xét.
2. Bài mới: (35')


* Giới thiệu bài: Lắp ghép vòng đu quay
* Thực hành


HĐ kết nối: - GV yêu cầu học sinh nêu lại
tên bài học.


+ Theo con, vịng đu quay dùng để làm gì?
+ Các em đã từng thấy vịng đu quay
thường có ở đâu?


GV chốt: Đu quay thường hay thấy ở trong
công viên, các khu trung tâm giải trí, hội
chợ và có nhiều loại phân theo quy mơ độ


lớn.


- GV cho HS quan sát mơ hình và hỏi:
+ Mơ hình vẽ hình gì?


+ Theo con, vịng đu quay ở mơ hình này
cấu tạo cơ bản và hoạt động như thế nào?


<i><b>HĐ trải nghiệm</b></i>:Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ: 20'


Hoạt động học
HS trả lời


HS lắng nghe và thực hiện
- HS xem rồi trả lời câu hỏi:


+ Vòng đu quay là một trò chơi, dùng để
ngồi lên rồi xoay vịng trịn


+ Vịng đu quay thường ở trong cơng viên,
khu vui chơi


+ HS trả lời (vòng đu quay).


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV cho HS quan sát các bước lắp ghép
trên màn hình và yêu cầu:


+ Để lắp ghép được mơ hình vịng đu quay
gồm bao nhiêu bước?



GV yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng rồi mở sách
hướng dẫn để lắp ghép:


- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành
viên của nhóm phối hợp thực hiện: Nhóm
trưởng lấy đồ dùng rồi phân cơng các thành
viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn nhặt các
chi tiết theo các bước để vào khay, 1 bạn
nhặt các chi tiết đã chọn lắp ghép theo các
bước trong mơ hình.


* GV : u cầu học sinh quan sát mơ hình
đã lắp ghép nhận xét xem đã lắp đúng
chưa?


+ Các chi tiết đã đầy đủ và logic với nhau
chưa?


- Vận hành và thử nghiệm mơ hình xe ủi.
3. Tổng kết( 2')


- Yêu cầu HS tháo các chi tiết lắp ghép và
bỏ vào hộp đựng theo chi tiết như ban đầu.
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.


HS trả lời



- HS thực hành lắp ghép


- HS vận hành thử nghiệm mơ hình vịng đu
quay. Nếu đúng thì báo cáo giáo viên, cịn
chưa đúng thì tiến hành chỉnh sửa.




<i><b>---Ngày soạn : 24/3</b></i>


<i><b>Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021</b></i>



<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 135: Luyện tập</b>



<b>I. M C TIÊU:Ụ</b>


1.Kiến thức


- Củng cố cách tính thời gian một chuyển động.
2. Kĩ năng:


- Giải các bài tốn về tính thời gian của chuyển động.
3. Thái độ:


- Có ý thức làm bài tập


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 2,
3 của tiết học trớc.


- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và
cơng thức tính qng đường, vận tốc, thời


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

gian của một chuyển động.
- GV chữa bài, nhận xét HS.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>. 2p


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b>Bài 1: 8p</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi:
bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?



- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.


<b>Bài 2: 8p</b>


- GV u cầu HS đọc đề bài tốn.


? Để tính đợc thời gian con ốc sên bò hết
quãng đờng 1,08m chúng ta làm thế nào ?
? Vận tốc của ốc sên đang đợc tính theo
đơn vị nào ? Quãng đờng của ốc sên bị
tính theo đơn vị nào ?


+ Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò
quãng đờng em cần đổi đơn vị cho phù
hợp.


- GV mời HS nhận xét bài bạn trên bảng
lớp.


- GV nhận xét HS.


<b>Bài 3: 10p</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán và yêu cầu HS
tự làm bài.


- GV mời 1 HS đứng tại chỗ và đọc bài làm
để chữa bài.



- GV nhận xét HS.


<b>Bài 4: 8p</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán và yêu cầu HS
tự làm bài.


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.


- HS bài tập cho biết quãng đường và vận
tốc của chuyện động, yêu cầu chúng ta tính
thời gian chuyển động và điền vào ô trống
trong bảng cho phù hợp


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập
- 1 HS nhận xét, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề toán trớc lớp, HS cả lớp đọc
lại đề bài


+ Chúng ta lấy quãng đường đó chia cho vận
tốc của ốc sên.


+ Vận tốc của ốc sên đang đợc tính theo đơn
vị là cm/phút. Cịn qng đờng ốc sên bị lại
tính theo đơn vị mét.


+ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>



1,08m = 108cm


Thời gian để ốc sên bị hết qng đờng đó là:
108 : 12 = 9 (phút)


Đáp số : 9 phút


- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.


- 1 HS đọc đề toán trớc lớp.


<b>Bài giải</b>


Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường
đó là:


72 : 96 = 3/4 (giờ)
3/4 giờ = 45 phút


<i>Đáp số : 45 phút</i>
- 1 HS đọc bài làm, HS theo dõi để kiểm tra
bài mình.


- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc
bài làm của mình trước lớp để chữa bài.


<i><b>Bài giả</b></i><b>i</b><i><b> </b></i>



420m/phút = 0,42km/phút


Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường đó
là:


10,5 : 0,24 = 25 (phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV mời 1 HS đứng tại chỗ và đọc bài làm
để chữa bài.


- GV nhận xét HS.


<i><b> </b></i><b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn lại và làm các bài tập
trong SGK.


- 1 HS đọc bài làm, HS theo dõi để kiểm tra
bài mình.


- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.


<b>SINH HOẠT</b>



<b>Tuần 27</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 27.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 28.


II. LÊN LỚP


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1.Các tổ trưởng báo cáo.
2.Lớp trưởng sinh hoạt.
3.GV chủ nhiệm nhận xét


<b>1. Lớp tự sinh hoạt:</b>


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.


<b>2. GV nhận xét lớp:</b>


- Về nề nếp: đi học đúng giờ, ra vào lớp
nghiêm túc.


- Xếp hàng ra vào lớp có tiến bộ.


- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đã biết kiểm tra và
cho các bạn làm bài trên bảng lớp.


- Ngoan ngỗn lễ phép.
- Ơn luyện tốt



- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
- Vệ sinh sân trường sạch


- Đồng diễn thể dục tương đối nghiêm túc
3.Kế hoạch tuần 28


- Tiếp tục duy trì những kết quả đã đạt được.


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên
góp ý.


- Lớp phó học tập nhận xét về học
tập.


- Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động
Đội


- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu
- Lớp nhận nhiệm vụ


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b> Tả cây cối ( Kiểm tra viết )</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thực hành viết bài văn tả cây cối.



- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.


- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh để miêu
tả cây. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


Kiểm tra giấy bút của HS.


<b>2. Thực hành viết: 32p</b>


- Gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.


- Nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em
hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.


- HS viết bài.


<b>3. Củng cố- dặn dò: 2p</b>


- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị ơn tập giữa kì 2.


<b></b>


<b>---LỊCH SỬ</b>




<b> Lễ kí hiệp định Pa- ri</b>



<b>I. M C TIÊU:Ụ</b> <i>Sau bài học HS nêu được:</i>


1. Kiến thức:


- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam – Bắc, ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp
định Pa-ri.


- Những điều khoản chính trong Hiệp định Pa-ri.
2. Kĩ năng: Trình bày tóm tắt nội dung của hiệp định


3. Thái độ: có lịng biết ơn đối với những người đã đấu tranh bảo vệ dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y V H C CH Y UẠ</b> <b>À Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới : 5p</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét.


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Mĩ có âm mu gì khi ném bom huỷ diệt Hà


Nội và các vùng phụ cận?


+ Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972 của
nhân dân Hà Nội.


+ Tại sao ngày 30/12/1972, Tổng thống Mĩ
buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
- GV giới thiệu bài: Một tháng sau ngày tồn thắng trận “ Điện Biên Phủ trên khơng”,
<i>trên đờng Clê-be giữa thủ đô Pa-ri tráng lệ, cờ đỏ sao vàng kiêu hãnh đón chào một sự</i>
<i>kiện lịch sử quan trong của Việt Nam: Lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại</i>
<i>hồ bình ở Việt Nam. Trong giờ học lịch sử hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện</i>
<i>lịch sử quan trọng này.</i>


<b>Hoạt động 1 – 15p</b>


<b>Vì sao mĩ buộc phải kí hiệp định pa-ri?</b>
<b>Khung cảnh lễ kí hiệp định pa-ri</b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để
trả lời các câu hỏi sau:


? Hiệp định Pa-ri kí ở đâu? vào ngày
nào?


- HS đọc SGK và rút ra câu trả lời:


+ Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri, thủ đơ của
nước Pháp vào ngày 27/1/1973.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Vì sao từ thế lật lọng khơng muốn kí


Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến
tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam?


? Em hãy mô tả sơ lợc khung cảnh lễn kí
Hiệp định Pa-ri.


- GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó
tổ chức cho HS liên hệ với hồn cảnh kí
kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.


? Hồn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì
với hồn cảnh của Pháp năm 1954?
- GV nêu: Giống như năm 1954, Việt
<i>Nam lại tiến đến mặt trận ngoại giao</i>
<i>với t thế của người chiến thắng trên</i>
<i>chiến trường. Bước lại vết chân của</i>
<i>Pháp... Chúng ta cùng tìm hiểu về</i>
<i>những nội dung chủ yếu của Hiệp định.</i>


chiến trờng cả hai miền Nam – Bắc. Âm mưu
kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của
chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp
định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại
hồ bình ở Việt Nam.


+ HS mơ tả nh SGK.


- 2 HS lần lượt nêu ý kiến về hai vấn đề trên.



+ Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại
nặng nề trên chiến trờng Việt Nam.


<b>Hoạt động 2 – 8p</b>


<b>Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định pa-ri</b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau:
? Trình bày nội dung chủ yếu nhất của
Hiệp định Pa-ri?


? Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy
Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
? Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với
lịch sử dân tộc ta?


- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.


- Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc SGK và
thảo luận để giải quyết vấn đề GV đa ra.


+ Hiệp định Pa-ri quy định:




Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống


nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.




Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh
ra khỏi Việt Nam.




Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.




Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết
th-ơng ở Việt Nam.


+ Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã
thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến
tranh ở Việt Nam; công nhận hồ bình và độc
lập dân tộc, tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
+ Hiệp định Pa-ri đánh dấu bước phát triển mới
của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc
phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách
mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù.
Đó là thuận lợi rất lớn....


- 3 nhóm HS cử đại diện lân lượt trình bày về
các vấn đề trên.


<b>Củng cố – dặn dò : 3p</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Có đợc thành cơng của Hiệp định Pa-ri, nhân dân ta đã phải đổ bao nhiêu xơng máu
trong 18 năm gian khổ hi sinh, kiên cường chiến đấu. Hiệp định Pa-ri đánh dấu một bớc
thắng lợi quan trọng có ý nghĩa chiến lược: Nhân dân ta đánh cho “Mĩ cút” để tiếp tục sẽ
đánh cho “ nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước Bác Hồ đã
chúc nhân dân trong Tết 1969 :


<i>Vì độc lập, vì tự do</i>


<i>Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào</i>
<i>Tiến lên chiến sĩ đồng bào</i>
<i>Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn!</i>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


Văn hố giao thơng



Bài 7: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở,…



<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức, kĩ năng: HS biết phát hiện kịp thời những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún,
tìm cách báo cho người đi đường biết bằng nhiều cách như: giăng dây, cắm cọc hoặc đặt
các cành cây vào những chỗ nguy hiểm đó. Sau đó báo ngay cho người có trách nhiệm giải
quyết.


* Giáo dục: HS có ý thức trách nhiệm với an tồn giao thơng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Tài liệu văn hố giao thơng



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Khi gặp tai nạn xảy ra (5’)</b></i>


- 2HS TLCH: Khi gặp tai nạn trên đường, em cần phải làm gì? Tại sao? GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở (1’)</b></i>
<i><b>2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Làm sao đây? (8’)</b></i>


<i>Mục tiêu: HS biết phát hiện kịp thời những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, tìm cách báo</i>
cho người đi đường biết bằng những tín hiệu để lại trước những chỗ nguy hiểm hoặc báo
cho những người có trách nhiệm để giải quyết.


<i>Cách tiến hành:</i>


1. GV đọc truyện: Làm sao đây?/28.


2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/29. Đại diện nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


3. GV: Khi các em đang đi trên đường, nếu phát hiện những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt
lún, các em cần báo ngay cho những người có trách nhiệm để giải quyết hoặc để lại những
tín hiệu trước những chỗ nguy hiểm như: giăng dây, cắm cọc hoặc đặt các cành cây để
người đi đường biết.


4. HS đọc ghi nhớ sgk/29



<i><b>3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (10’)</b></i>


<i>Mục tiêu:</i>HS biết phát hiện kịp thời những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, tìm cách báo


cho người đi đường biết bằng những tín hiệu để lại trước những chỗ nguy hiểm hoặc báo
cho những người có trách nhiệm để giải quyết.


<i>Cách tiến hành:</i>


<i><b>Bài 1: Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp sau</b></i>


1. Các nhóm đọc tình huống sgk/29 - 30 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, thảo luận về
cách xử lý trong trường hợp phát hiện những đoạn đường sạt lở hoặc sụt lún


2. Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tìm cách xử lý để báo cho người đi đường nhận ra những chỗ nguy hiểm cần tránh và báo
ngay cho những người có trách nhiệm kịp thời xử lí, tránh để xảy ra tai nạn đáng tiếc.


<i><b>Bài 2: Em hãy nêu những suy nghĩ của mình khi nhìn thấy hành động của các nhân </b></i>
<i><b>vật trong hình dưới đây</b></i>


1. Các nhóm quan sát hình sgk/30, chú ý những hành động của từng nhân vật có trong
hình, nhận xét và nêu suy nghĩ của mình khi nhìn thấy hành động của từng nhân vật.
2. Đại diện nhóm báo cáo. Cả lớp và GV nhận xét.


3. GV: Hành động của các bạn trong hình rất đáng khen, ở những đoạn đường nguy hiểm,
có nhiều khúc cua, sạt lở, các bạn giăng dây và đặt biển báo nguy hiểm để người đi đường
biết.



<i><b>4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: Thảo luận tình huống (10’)</b></i>


<i>Mục tiêu:</i>HS không nên bỏ mặc người bị tai nạn mà phải tìm cách giúp đỡ người bị tai


nạn cho dù mình khơng quen biết người đó.
<i>Cách tiến hành:</i>


1. GV phát phiếu tình huống sgk/30 cho các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu.
Các nhóm thảo luận: Hà và Trang nên làm gì trong tình huống này.


2. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.


3. GV: Hà và Trang có thể đặt những vật dễ nhìn thấy như cành cây trước hố sâu đó để
báo cho người đi đường biết để tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, kịp thời báo cáo cho những
người có trách nhiệm để có hướng xử lí.


4. HS đọc ghi nhớ sgk/31


- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tun dương.


<i><b>5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’)</b></i>


- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm với an tồn
giao thông.


- Chuẩn bị bài Không ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy.


<i><b>6. Nhận xét tiết học: (1’)</b></i>


- GV đánh giá tình hình, thái độ học tập của HS.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×