Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.56 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày day:thứ 2 ngày 15 tháng 8 năm 2011
<b>TẬP ĐỌC:</b>
<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b> I.MỤC TIÊU</b>
<b> </b>1.Đọc rành mạch trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trò, Dế Mèn).
2 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghiã hiệp-bệnh vực người yếu.
3.Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn,
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
<b>- Thể hiện sự cảm thông</b>
<b>- Xác định giá trị </b>
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
-Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
-Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hồi.
<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Mở đầu:</b>
-GV giới thiệu khái quát nội dung chương
trình phân mơn Tập đọc của học kì I lớp 4.
-Yêu cầu HS mở mục lục sgk và đọc tên
các chủ điểm trong sách.
<b>*Giới thiệu: </b>Từ xa xưa cha ơng ta đã có
câu:Thương người như thể thương thân….
<b>2.Dạy – học bài mới.</b>
u cầu HS nhìn vào tranh của bài Tập
đọc và trả lời câu hỏi :
+Em có biết hai nhân vật trong bức tranh
này là ai, ở tác phẩm nào không ?:
Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trị. Dế Mèn
là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn
phiêu lưu ký của nhà văn Tơ Hoài.
<b>a)Luyện đọc.</b>
Yêu cầu HS mở sgk 3 HS đọc nối tiềp theo
3 đoạn ( 3 lượt).
+Một hôm...bay được xa.
+Tôi đến gần...ăn thịt em.
+Tơi xịe cả hai tay...của bọn nhện.
-Gọi 2 HS khác đọc tồn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
<b>b)Tìm hiẻu bài và hướng dẫn đọc diễn</b>
<b>cảm.</b>
Hỏi:-Truyện có những nhân vật chính nào?
-Lắng nghe.
-HS mở sách phần mục lục và đọc theo
yêu cầu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS mở SGK quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-3 HS đọc một lượt.
-2 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-HS trả lời cá nhân: Dế Mèn, chị Nhà
Trò, Nhện.
-Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
<b>*Đoạn 1:</b>Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Hỏi:-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hồn
cảnh như thế nào ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
<b>*Đoạn 2. </b>-Gọi 1 HS đọc đoạn.
u cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và tìm
những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu
ớt?
-Sự yếu ớt của Nhà Trị được nhìn thấy
qua con mắt của nhân vật nào?
-Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp
Nhà Trò?
<b>*Đoạn 3: </b>-Gọi 1 HS đọc đoạn.
-Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế
Mèn là người như thế nào ?
-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về
điều gì?
+Ghi ý chính của đoạn 3.
-Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn, theo
-Gọi HS đọc đoạn 3.
-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì?
-Đó chính là ý chính của bài.
-Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng.
-Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa,
em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
<b>c)Thi đọc diễn cảm.</b>
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cá nhân
một đoạn trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
<b>3.Củng cố:</b>
-Nội dung chính của bài.
<b>4.Dặn dị:</b>
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng
nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.Các em hãy
Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc – cả lớp đọc thầm.
-Nhà Trị đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê
bên tảng đá cuội.
-Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
-1 HS đọc – Cả lớp theo dõi bài s
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Dế Mèn.
-Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm
của Dế Mèn.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Dế Mèn là người có tấm lòng nghĩa
hiệp, dũng cảm, không đồng tình với
những kẻ độc ác, cậy khỏe ăn hiếp kẻ
yếu.
-Đoạn cuối bài ca ngợi tấm lòng nghĩa
hiệp của Dế Mèn.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS Hoạt động nhóm tự nêu.
-2 HS đọc.Cả lớp nhận xét để tìm ra
cách đọc hay nhất.
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng
nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu,
xóa bỏ những bất cơng.
-Tự nêu.
-HS xung phong đọc bài.
-Trả lời cá nhân
<b> ND:16/8/11</b>
<b>KỂ CHUYỆN:</b>
<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b> I.MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU</b>
-Dựa vào các tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện.
-Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp
với nội dung truyện.
-Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>
-Các tranh minh họa trong sgk.
-Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu:</b>
Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, phân
mơn kể chuyện giúp các em có kĩ năng kể lại
một câu chuyện đã được học, được nghe…
<b>2.Dạy học bài mới.</b>
<b>*Giới thiệu bài :</b>
+Hôm nay các em sẽ được kể lại câu chuyện
Sự tích hồ Ba Bể.
Ghi tựa bài.
-Tên câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và
giới thiệu:
-GV: Có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả
do thiên tai gây ra
GV kể chuyện.
-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh
hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở
lại khoan thai ở đoạn kết. ...
-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh
họa phóng to.
*Giải thích 1 số từ :Cầu phúc, Giao long, Bà
góa, Bâng quơ, Làm việc
*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS
nắm cốt truyện :
-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu miệng.
-Quan sát tranh và lắng nghe lời giới
thiệu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS trả
lời
-Mọi người đối xử với bà ra sao ?
-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong dêm?
-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều
gì?
-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
-Mẹ con bà góa đã làm gì ?
-Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào ?
<b>*Hướng dẫn HS kể.</b>
Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.
Đại diện nhóm kể trước lớp ( có thể nhiều
em trong nhóm kể theo đoạn).
-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS kể.
<b>*Hướng dẫn kể tồn bộ câu chuyện.</b>
Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyên.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay
nhất.
3.Củng cố:
Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Theo em ngồi sự giải thích sự hình thành hồ
Ba Bể, câu chuyện cịn mục đích nào khác ?
<b>*Kết luận</b>: Bất cứ ở đâu con người cũng
phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ
những người gặp khó khăn, hoạn nạn.Những
người đó sẽ được đền đáp xứng đáng, gặp
nhiều may mắn trong cuộc sống.
<b>4.Dặn dò:</b>
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
-Luôn luôn có lịng nhân ái, giúp đỡ mọi
người nếu mình có thể.
mùi hơi thối.Bà ln miệng kêu đói.
-Mọi người đều xua đuổi bà.
-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm
cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực lên.Đó
khơng phải là bà cụ mà là một con giao
long lớn.
-Bà cụ nói : Sắp có lụt và đưa cho mẹ
con bà góa mọt gói tro và hai mảnh vỏ
trấu.
-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất cả
mọi vật đều chìm nghỉm.
-Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi
khắp nơi cứu người bị nạn.
-Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con
bà góa thành hịn đảo nhỏ giữa hồ.
-HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
-3 HS thực hiện.
-Trả lời cá nhân.
Lắng nghe
<b>TỐN:</b>
<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 1)</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
-Đọc, viết được các số đến 100 000.
-HS biết làm các bài tập
<b> II.CHUẨN BỊ.</b>
-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài mới:</b>
Hỏi:Trong chương trình Tốn lớp 3, các em đã
được học đến số nào ?
-Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về
các số đến 100 000.
Ghi tựa bài.
<b>2.Dạy học bài mới.</b>
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự
làm vào vở.
Chấm chữa bài của HS.
Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên
tia số a và các dãy số b.
-Phần a:
-Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Phần b:
-Các số trong dãy số này gọi là những số trịn
gì ?
-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số
này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó
thêm 1000 đơn vị.
<b>*Bài 2:</b>
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc các số
trong bài,HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
<b>*Bài 3:</b> Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và hỏi :
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-HS tự nêu.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở
.
-1 HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-...Gọi là các số trịn chục nghìn.
-10 000 đơn vị.
-Là các số trịn nghìn.
-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau
1000 đơn vị.
-Lắng nghe.
-3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực
hiện vào vở.
-1 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời câu
hỏi của GV.
-Nhận xét – sửa sai ( nếu có ).
<b>*Bài 4:(</b> Nếu cịn thời gian)
Hỏi:-Bài tập u cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế
nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và
giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải
thích vì sao em lại tính như vậy.
-u cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.
<b>3.Củng cố:</b>
-Nêu nội dung bài vừa học.
<b>4.Dặn dò:</b>
-Hồn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-Trả lời cá nhân.
-Tính chu vi các hình.
-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính
chu vi của hình này ta lấy chiều dài
cộng chiều rộng rồi lấy kết quả nhân
với 2.
-GHIK là hình vng nên tính chu vi
của hình này ta lấy độ dài cạnh của
hình vng nhân với 4.
-HS trình bày bài làm vào vở.
-Trả lời cá nhân.
<b>ĐẠO ĐỨC:</b>
<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 1)</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
1.Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
-Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi,
kiểm tra.
2.Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người
yêu mến.
3.Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
4.Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
-Tranh vẽ tình huống trong sgk.
-Giấy bút cho các nhóm.
-Bảng phụ – bài tập.
-Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Hoạt động 1:</b> <i><b>Xử lí tình huống.</b></i>
-GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ chức
cho HS thảo luận nhóm.
-GV nêu tình huống.
+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em
làm như thế?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
-Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự
trung thực ?
-Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực
không ?
*Kết luận :Trong học tập, chúng ta cần phải trung
thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn
nhận lỗi và sửa lỗi.
<b>2.Hoạt động 2 </b>: <i><b>Sự cần thiết phải trung thực</b></i>
<i><b>trong học tập.</b></i>
-GV cho HS làm việc cả lớp.
-Trong học tập vì sao phải trung thực ?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người
khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có
tiến bộ được không?
*Kết luận: Học tập giúp ta tiến bộ. Nếu chúng ta
gian trá, giả dối, kết quả học tập là không thực chất,
chúng ta sẽ không tiến bộ được.
<b>3.Hoạt động 3:</b> <i><b>Trò chơi :”Đúng – Sai”</b></i>
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
-Hướng dẫn cách chơi :
-Quan sát tranh và hoạt động
nhóm.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe.
-Hoạt động cá nhân.
Khi GV nêu câu hỏi thì HS sẽ suy nghĩ và giơ cờ
màu: màu đỏ nếu chọn câu đúng; màu xanh nếu
chọn câu sai; màu vàng là còn lưỡng lự.
Sau mỗi câu nếu mỗi câu có HS giơ màu vàng hoặc
màu xanh thì u cầu các em giải thích vì sao em
chọn như thế.
<b>*Khẳng định kết quả</b>:
Câu hỏi tình huống 3,4,6,8,9 là dúng vì khi đó, em
đã trung thực trong học tập.
Câu hỏi tình huống 1,2,5,7 là sai vì đó là những
hành động khơng trung thực, gian trá.
*Kết luận :
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập ?
-Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta khơng
dược làm gì ?
<b>4.Hoạt động 4 :</b><i><b>Liên hệ bản thân.</b></i>
-GV nêu câu hỏi :
-Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em
-Nêu những hành vi không trung thực trong học tập
mà em đã từng biết?
-Tai sao cần phải trung thực trong học tập? Việc
không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì
?
GV chốt nội dung bài học :
Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và
được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụn dại vẫn là người ngay”.
<b>5.Củng cố:</b>
-Nêu nội dung chính của bài.
<b>6.Dặn dị:</b>
-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3
hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập
mà em biết.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-Suy nghĩ và chọn màu phù
hợp với tình huống của GV
-Tự nêu.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Trả lời cá nhân.
<b>ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3</b>
<b> I.MỤC TIÊU :</b>
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của ba bài hát đã học ở lớp 3 : Quốc ca VN, Bài ca đi
học, Cung múa hát dưới trăng.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc vận động theo bài hát.
-Hs thêm yêu quý quê hương của mình.
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
-Các bài hát ôn tập…
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.Phần mở đầu:</b>
- Giới thiệu chương trình của lớp 4.
- Cho lớp hát khởi động 1 bài hát.
<b>2.Các hoạt động:</b>
<b>a.Hoạt động 1</b> : Ôn tập ba bài hát đã học
ở lớp ba
- Cho cả lớp nghe lại ba bài hát.
- GV hát lại ba bài hát.
- Gọi từng HS hát lại 3 bài hát.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Tổ chức cho HS hát cá nhân, theo
nhóm, tổ, cả lớp.
- Nhận xét.
<b>b.Hoạt động 2 : </b>
- Cho HS lên bảng ghi lại một số kí hiệu
đã học ở lớp ba
- GV hướng dẫn cho HS thêm
- Cho HS hát lại các bài hát đã học ở lớp
3 và kết hợp các động tác phụ hoạ
- Gv hướng dẫn cho HS.
- Nhận xét.
3.Phần kết thúc:
- Cho HS lại 3 bài hát đã ôn tập.
- Dặn HS về nhà hát lại và chuẩn bị cho
tiết học sau.
- HS lắng nghe
- Cả lớp hát.
- Cả lớp nghe lại bài hát.
- HS lắng nghe
- HS hát
- HS lên bảng thực hiện
- HS hát lại
<b>ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân, chia số có đến 5 chữ số
với số có một chữ số
-Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100000
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS
làm các bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
<b>2.Bài mới :</b>
*Giới thiệu bài :
Giờ học tốn hôm nay các tiếp tục cùng
nhau ôn tập các kiến thức đã học về các
số trong phạm vi 100 000.
<b>* Hướng dẫn ôn tập:</b>
<b>*Bài 1:</b>
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn
-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau tính
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm
bài vào vở.
<b>*Bài 2a:</b>
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
trên bảng của bạn, nhận xét cả cách đặt
tính và thực hiện tính.
<b>*Bài 3:</b>
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh
của một số cặp số trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>*Bài 4:</b>
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
--3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-Tính nhẩm.
-8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
-HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các
phép tính.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-So sánh các số và điền dấu >,<,= thích
hợp.
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách so sánh, ví dụ:
Số 4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng 4 chữ
số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742.
-HS tự so sánh các số với nhau và sắp xếp
các số theo thứ tự:
a/56731; 65371; 67351;75631.
-GV hỏi : Vì sao em lại sắp xếp như
vậy ?
*Bài 5: ( Nếu còn thời gian)
GV treo bảng số liệu bài tập 5 đã vẽ
sẵn lên bảng.
-GV hỏi :
- Bác Lan mua mấy loại hàng ? đó là
những hàng gì ?
-Giá hàng và số lượng của mỗi loại
hàng là bao nhiêu?
-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ?
Em làm thế nào để tính được số tiền
ấy ?
-GV điền số 12500 đồng vào bảng rồi
yêu cầu HS làm tiếp.
-Vậy bác Lan mua tất cả bao nhiêu tiền
?
-Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua
<b>3.Cũng cố – Dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị
bài sau.
-HS trả lời cá nhân.
+Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là 5 cái bát,
2 kg đường và 2 kg thịt.
-Số tiền mua bát là:
2500 x 5 = 12 500 ( đồng)
+Số tiền mua đường là:
6400 x 2 = 12 800 ( đồng )
+Số tiền mua thịt là:
35000 x 2 = 70000 ( đồng)
+Số tiền bác Lan mua hết là:
12500 + 12800 + 70000 =95300 ( dồng)
+Số tiền bác lan còn lại là:
100 000 – 95300 = 4700 ( đồng )
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b><i>:</i>
<b>I.MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:</b>
-Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng
-Nội dung và ghi nhớ
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu.
<b> II.CHUẨN BỊ.</b>
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH
-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài.</b>
Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các em
mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết
thành câu đúng. Bài học hơm nay giúp các
em hiểu về cấu trúc tạo tiếng.
Ghi tựa bài.
<b>2. Bài mới .</b>
-u cầu HS đọc thầm và đếm xem câu
tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.
-Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng
( vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên cạnh
bàn ).
+Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.
-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh
vần.
-GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ đã
chuẩn bị.
-u cầu HS hoạt động nhóm đơi để trả
lời câu hỏi:
+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là
những bộ phận nào ?
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Cả lớp đọc thầm và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Hoạt đợng nhóm đơi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-Đại diện nhóm trả lời.
<b>*Kết luận:</b>
Tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần và
thanh.
Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của
câu thơ vào bảng.
+Hỏi:-Tiếng do những bộ phận nào tạo
thành ? Cho Ví dụ.
-Trong tiếng bộ phận nào không thể
thiếu ?
<b>*Kết luận:</b>
*Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và
thanh. Thanh ngang khơng được đánh dấu
khi viết.
Yêu cầu HS đọc phầøn ghi nhớ của bài.
<b>*Kết luận :</b> Các dấu thanh của tiếng đều
được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới
của vần.
<b>3.Luyện tập,</b>
<b>*Bài tập 1:</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện theo bàn.
<b>*Bài tập 2:</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.
-Gọi HS trả lời và giải thích.
Nhận xét – nêu đáp án đúng.
<b>4.Củng cố :</b>
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
<b>5.Dặn dò:</b>
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm
tiếp bài tập.
-Chuẩn bị cho bài sau.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe.
-2 đọc và xác định yêu cầu của bài.
-Thực hiện theo bàn.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>KHOA HỌC:</b>
<b> CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>
<b> I.MỤC TIÊU: </b>
-Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm
<b> II.CHUẨÛN BỊ:</b>
-Các hình minh họa trong sgk.
-Phiếu học tập theo nhóm.
<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Hoạt động khởi động .</b>
Giới thiệu chương trình học.
-Yêu cầu HS đọc tên SGK.
*Giới thiệu:Đây là một phân mơn mới có
tên là khoa học với nhiều chủ đề khác
nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em
những kiến thức quý báu về cuộc sống.
Ghi tựa bài.
<b>2.Hoạt động 1: </b>
Con người cần gì để sống
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm với nội
dung:
-Con người cần những gì để duy trì sự
-Yêu câøu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
<b>*Hướng dẫn HS làm việc cả lớp.</b>
Yêu cầu tất cả HS bịt mũi, ai cảm thấy
khơng chịu được nữa thì thơi và giơ tay
lên.
GV thông báo thời gian HS nhịn thở
được ít nhất và nhiều nhất.
+Em có cảm giác như thế nào ? Em có
thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
<b>*Kết luận :</b>
+Như vậy chúng ta không thể nhịn thở
được quá 3 phút.Hỏi:
-Nếu nhịn ăn hoặc uống em cảm thấy thế
nào ?
-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra
sao ?
<b>*Kết luận :</b>
Để sống và phát triển con người cần :
+Những vật chất như :Khơng khí, thức
ăn, nước uống, quần áo, đồ dùng trong
gia đình, các phương tiện đi lại...
-1 HS đọc.
-Lắng nghe
-Mở sgk và đọc các chủ đề. 1 HS đọc to.
Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Hoạt động cá nhân.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
+Những điều kiện tinh thần, văn hóa, xã
hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng
xóm, các phương tiện học tập, vui chơi,
giải trí...
<b>3.Hoạt động 2 </b>
Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có
con người cần.
Yêu cầu HS quan sát các hình trong
sgk.Hỏi:
-Con người cần những gì cho cuộc sống
hàng ngày của mình?
Để biết con người và các sinh vật khác
cần những gì cho cuộc sống của mình các
em cùng thảo luận và điền vào phiếu.
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
Hỏi:Giống như đợng vật và thực vật, con
người cần gì để duy trì sự sống.?
<b>*Kết luận :</b>
Những yếu tố mà cả thực vật và động vật
đều cần như : nước, khơng khí, ánh sáng,
thức ăn con người còn cần các điều kiện
về tinh thần, văn hóa, xã hội và những
tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện,
trường học, phương tiện giao thơng...
<b> 4.Hoạt động 3 </b>
Trị chơi :”Cuộc hành trình đến hành tinh
khác”
-Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu
cầu.Khi đi du lịch đến hành tinh khác các
em suy nghĩ xem mình nên mang theo
những thứ gì ? các em hãy viết những thứ
mình cần mang vào túi.(5 phút.)
Các nhóm trình bày trước lớp và giải
thích vì sao lại chọn những thứ đó.Nhận
xét
<b>*Hoạt động về đích :</b>
Hỏi:Con người, động vật, thực vật, đều
rất cần : khơng khí, nước, thức ăn, ánh
sáng. Ngồi ra con người còn cần các điều
kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta
phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những
điều kiện đó ?
Nhận xét
<b>5.Củng cố:</b>
-Yêu cầu đọc phần bài học sgk.
-Quan sát hình minh họa sgk.
-Thảo luận theo bàn.
-Ánh sáng, khơng khí, thức ăn.
-Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
-Các nhóm tham gia trò chơi.
-Trả lời cá nhân.
<i>-Trả lời cá nhân.</i>
<b>6.Dặn dị:</b>
-Về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày
chúng ta lấy những gì và thải ra những gì
để chuẩn bị cho bài sau.
Ngày day:thứ 4 ngày 18 tháng 8 năm 2010
<b>TẬP ĐỌC:</b>
<b>MẸ ỐM.</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU</b>
1.Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình
cảm.
2.Hiểu nội dung của bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn của bạn
nhỏ đối với mẹ.
3. Thuộc ít nhất một khổ thơ
<b>II.CHUẨN BỊ </b>
-Tranh minh họa.
-Bảng phụ viết sẳn khổ thơ 4 và 5.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ </b>
-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời
các câu hỏi của bài : Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.
-GV Nhận xét và cho điểm.
<b>2.Bài mới </b>
<b>*Giới thiệu bài.</b>
-GV treo tranh minh họa bài tập đọc
và hỏi HS : Bức tranh vẽ gì ?Ghi
tựa.
<b>*Hướng dẩn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài.</b>
-Yêu cầu HS mở sgk trang 9, sau đó
gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
-Gọi 2 HS khác đọc lại các câu thơ
sau :
-HS đọc phần chú giải của bài.
-GV đọc mẩu lần 1.( tồn bài đọc với.
<b>*Tìm hiểu bài:</b>
+Bài thơ cho chúng ta biết chuyện
gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ
đầu và trả lời câu hỏi : Em hiểu
-3 HS lên bảng đọc bài.
-Bức tranh vẽ người mẹ bị ốm và mọi người
đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ.
-HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em đọc một khổ
thơ.
-2 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi bài sgk.
-1 HS đọc.
-Theo dõi GV đọc mẫu
-Bài thơ cho chúng ta biết mẹ bạn nhỏ bị ốm,
mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, nhất là
bạn nhỏ.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Những câu thơ
những câu thơ sau muốn nói gì?
Lá trầu khơ giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy
nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa.
-Em hãy hình dung khi mẹ khơng bị
bệnh thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng
vườn sẽ như thế nào ?
*Giảng: Những câu thơ : “Lá trầu …
sớm trưa.”gợi lên hình ảnh trơng
bình thường của lá trầu. Truyện
Kiều, ruộng vườn, cánh màn khi mẹ
bệnh….
-Em hiểu : Lặng trong đời mẹ nghĩa
là thế nào ?
*Lặng trong đời mẹ có nghĩa là
những vất vả nơi ruộng đồng qua
ngày tháng để lại trong mẹ và bây
giờ đã làm mẹ ốm.
-Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3
+Sự quan tâm chăm sóc của xóm
làng đối với mẹ của bạn nhỏ được
thể hiện qua những câu thơ nào?
+Những việc làm đó cho ta biết điều
gì ?
+Những câu thơ nào trong bài bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
đối với mẹ ? Vì sao em cảm nhận
được điều đó ?
-GV Nhận xét bổ sung.
-Bài thơ muốn nói với các em điều
gì ?
*Giảng : Bài thơ thể hiện tình cảm
sâu nặng, tình làng xóm, tình máu
mủ. Vậy thương người là trước hết
phải thương yêu những người ruột
thịt trong gia đình.
<b>* HDHS đọc bài thơ.</b>
-Gọi HS đọc bài thơ
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và
tìm ra cách ngắt giọng, nhấn giọng
từng trang để đọc, ruộng vườn sớm trưa sẽ có
bóng mẹ làm lụng.
-Lắng nghe.
-HS trả lời theo hiểu biết của mình.
-HS nhắc lại.
-Đọc và suy nghĩ.
-Những câu thơ : Mẹ ơi! Cơ bác xóm làng đến
thăm : Người cho trứng, người cho cam. Và anh
y sĩ đã mang thuốc vào.
-Những việc làm đó cho thấy tình làng nghĩa
xóm rất sâu nặng, đậm đà đầy nhân ái.
-HS tiếp nối nhau trả lời.
Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối
với mình.
-Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người con với
người mẹ, tình cảm của làng xóm với người bị
bệnh. Nhưng đậm đà sâu nặng hơn vẫn là tình
cảm của người con với mẹ.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc bài.
-HS thi đọc thuộc lòng .
hợp lí.
+Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo
cặp.
-Yêu cầu HS đọc, Nhận xét , uốn
nắn, sửa sai.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
1 thơ.
-Nhận xét , cho điểm HS.
<b>3.Cũng cố-Dặn dò </b>
-Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
-Trong bài thơ em thích nhất khổ
thơ nào? Vì sao?
-GV Nhận xét tuyên dương tiết học.
-Về nhà học thuộc bài thơ và xem
trước bài mới.
<b>MỸ THUẬT:</b>
<b>VẼ TRANG TRÍ</b>
<b>MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
-HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. HS pha được màu theo
hướng dẫn.
-HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
*Giáo viên:
-Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
-Hình giới thiệu ba màu cơ bản (màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha các màu: da cam, xanh
lục, tím.
-Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
*Học sinh:
-Vở Mỹ thuật.
-Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 Giới thiệu:</b>
Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách
pha màu và các màu sắc.
Ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động 1.</b>
Quan sát, nhận xét.
+GV giới thiệu cách pha màu.
-Yêu cầu các em nhắc lại tên ba màu cơ bản.
*Giới thiệu với HS hình 2 trang 3 sgk và giải
thích cách pha màu từ ba màu cơ bản để có được
các màu cam, xanh lục, tím.
-Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
-Màu xanh lam pha với màu vàng được màu
xanh lục.
-Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím.
+Yêu cầu HS quan sát hình minh họa về màu sắc
ở ĐDDH.
Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
Tóm tắt:-Từ ba màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam,
bằng cách pha hai màu với nhau để tạo ra màu
mới sẽ được thêm ba màu khác là da cam, xanh
lục, tím….
+u cầu HS xem hình 3, trang 4 sgk để nhận ra
các cặp màu bổ túc.
*Giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
-Cho HS quan sát hình 4,5 trang 4 sgk và trả lời
câu hỏi :
-Theo em màu nóng là những màu gây cảm giác
như thế nào ?
-Màu lạnh là những màu gây cảm giác như thế
nào?
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.
-Nêu miệng: Đỏ, vàng, xanh
lam.
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát hình minh họa.
-Lắng nghe.
+Yêu cầu HS kể tên một số đồ vật, cây, hoa,
quả,... cho biết chúng có màu gì ? màu nóng hay
màu lạnh?
* Gv nhấn mạnh nội dung chính ở phần quan sát.
<b>*Hoạt động 2 : </b> Cách pha màu.
-GV làm mẫu cách pha màu bột, màu nước hoặc
màu sáp, bút dạ... trên giấy khổ lớn treo trên
bảng.
-Giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ để
các em nhận ra: các màu da cam, xanh lục, tím ở
các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách
pha màu vừa giới thiệu.
<b>*Hoạt động 3 :</b> Thực hành
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tập pha các màu:
da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp bằng màu
vẽ của mình.
-Vẽ vào phần bài tập ở vở thực hành.
Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
<b>2.Dặn dị:</b>
-Về nhà quan sát màu trong thiên nhiên và gọi
tên màu cho đúng.
-Quan sát hoa, lá và chuẩn bị một số bông hoa,
chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài học sau.
<b>3.Nhận xét tiết học.</b>
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
-Hoạt động nhóm.
-Vẽ vào vở thực hành.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>TỐN:</b>
<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP)</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân chia số có đến 5
chữ số với số có một chữ số
-Tính được giá trị của biểu thức
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
Kiểm tra những em chưa làm xong bài
tập ở lớp của tiết trước.
Nhận xét.
<b>2.Bài mới :</b>
<b>*Giới thiệu bài :</b>
<b>*Hướng dẫn ôn tập:</b>
<b>*Bài tập 1:</b>
-GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu
miệng.
*Bài tập 2:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép
chia.
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện- HS
lớp thực hiện vào bảng con.
*Bài tập 3:Yêu cầu HS:
-Xác định yêu cầu của bài tập.
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức.
-Thực hiện vào vở.
GV chấm chữa bài- nhận xét.
*Bài tập 4:
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn,
sau đó yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm đơi ; thực hiện vào vở và kiểm
tra chéo vở cho nhau.
-Lắng nghe.
-HS tính nhẩm và nêu miệng.
-HS trả lời cá nhân.
-4 HS lên bảng thực hiện – HS lớp thực
hiện vào bảng con.
-4 HS lần lượt nêu:
+Với các biểu thức chỉ có các dấu tính
cộng và trừ hoặc nhân và chia. Chúng ta
lần lượt thực hiện từ trái sang phải.
+Với các biểu thức có các dấu tính cộng,
trừ, nhân , chia chúng ta thực hiện nhân,
chia trước cộng, trừ sau.
+Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc,
-4 HS lên bảng thực hiện.HS lớp thực
hiện vào vở.
A/ 6616, B/ 3400, C/ 61860, D/
9500
-Nêu miệng.
-Thảo luận theo nhóm đơi và thực hiện
vào vở.
a. x + 875 = 9936
x = 9936 – 875
x = 9061
x – 725 = 8259
x = 8259 + 725
x = 8984
*Bài tập 5:GV gọi HS đọc đề bài.
-Xác định yêu cầu của bài :
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
+Nêu cách thực hiện.
+Thực hiện vào vở.
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày:... chiếc?
-GV chấm chữa bài cho HS.
3 Củng có – Dặn dò:;
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS làm
lại các bài tập hoặc hồn thành đối với
những em thực hiện chưa xong.
Bài tốn rút về đơn vị.
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một
ngày là:
680 : 4 = 170 ( chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7
ngày là:
170 x 7 = 1190 ( chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ:</b>
<b>MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
-Môn LS-ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết cơng lao động
của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời
Nguyễn.
-Môn LS-ĐL góp phần giáo dục HS tình u thiên nhiên, con người và đất nước VN
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Bài mới: Giới thiệu bài:</b>
<b>*Hoạt động 1</b>: Làm việc cả lớp.
-GV giới thiệu vị trí của đất nước
ta và các cư dân ở mỗi vùng.
-GV Nhận xét sửa sai.
<b>*Hoạt động 2 : </b>Làm việc theo
nhóm.
-GV phát tranh về cảnh sinh hoạt
của các dân tộc ở các vùng và
yêu cầu HS tìm hiểu và mơ tả
bức tranh đó.
-GV chốt ý chính : Mỗi dân tộc
sống trên đất nước Việt Nam có
nét văn hóa riêng song đều có
một Tổ quốc, một lịch sử Việt
Nam.
<b>*Hoạt động 3 :</b> Làm việc cả lớp.
* Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay, ông cha ta đã trải qua
hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước . Vậy em nào có thể kể
được một vài sự kiện chứng
minh điều đó ?
-GV Nhận xét sửa sai và kết hợp
giáo dục HS.
<b>*Hoạt động 4</b> : Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS cách học của
phân môn này.
<b>*Hoạt động kết thúc </b>
-GV Nhận xét dặn dò.
-Lắng nghe.
-HS lắng nghe và theo dõi
-HS quan sát bản đồ và chỉ vào bản đồ
-HS Nhận xét
-HS nhận tranh và Hoạt động nhóm báo
cáo kết quả.
-HS lắng nghe.
HS lần lượt kể.
<b>TẬP LÀM VĂN:</b>
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
<b>I.MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
-Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân vật mà
nói lên được một điều có ý nghĩa.
-HS thêm thích câu chuyện mình kể
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
-Giấy khổ to và bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
*Bài 2:Treo bảng phụ có chép sẵn bài
Hồ Ba Bể đã chuẩn bị lên bảng.
+Gọi 2 HS đọc thành tiếng.
+Hỏi :
-Bài văn có những nhân vật nào ?
-Bài văn có những sự kiện nào xảy ra
đối với nhân vật ?
-Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba
Bể ?
-Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba
Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao ?
-Theo em thế nào là kể chuyện ?
<b>*Kết luận:</b>
Bài văn hồ Ba Bể không phải là văn kể
chuyện mà là văn giới thiệu về hồ Ba Bể
như là một danh lam thắng cảnh, dịa
điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một
chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan
đến một số nhân vật.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về các câu
chuyện để minh họa cho nội dung này.
<b>*Luyện tập :</b>
+Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tự làm bài.
-gọi 2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình.
Nhận xét.
*Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS tự làm bài.
*Gợi ý:(Câu chuyện em kể có những
nhân vật: em và người phụ nữ có con
nhỏ. Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của
em đối với người phụ nữ .Sự giúp đỡ ấy
tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết thực
vì cô đang mang nặng).
*Kết luận: Trong cuộc sống cần quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của
câu chuyện các em vừa kể.
<b>3.Củng cố:</b>
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<b>4.Dặn dò:</b>
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Kể lại câu chuyện mà mình xây dựng
-2 HS đọc thành tiếng.
-Trả lời cá nhân.
- Bài văn khơng có nhân vật nào
- Bài văn khơng có sự kiện nào xảy ra.
- Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao,
chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba
Bể.
-Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện
vì có nhân vật, có cốt truỵên, có ý nghĩa
câu chuyện.Bài Hồ Ba Bể khơng phải là
văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về
hồ Ba Bể.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc.
-HS tự nêu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Suy nghĩ và làm bài.
-2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình.
-2 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở – 1 HS làm trên bảng
lớp.
-Lắng nghe.
-3 HS thực hiện.
cho người thân nghe.
ND:19/8/10
<b>TỐN:</b>
<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một
chữ.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2a, 3b
<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
KT những em chưa làm xong các bài
tập ở tiết trước.
Nhận xét.
<b>2.Bài mới </b>
<b>*Giới thiệu bài:</b>
*Giới thiệu biểu thức có chứa một
chữ.
<b>a)Biểu thức có chứa một chữ.</b>
-GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
-GV hỏi:
+Muốn biết bạn Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở ta làm thế nào?
-GV treo bảng số như phần bài hoc
SGK và hỏi : Nếu mẹ cho bạn Lan
thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở?
-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột
-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở,
nếu mẹ cho lan thêm a quyển vở thì
Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
-GV giới thiệu : 3 + a được gọi là biểu
thức có chứa một chữ.
-GV yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa một chữ gồm số, dấu
tính và một chữ.
<b>b)Giá trị của biểu thức chứa một</b>
<b>chữ.</b>
-GV hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 1
thì 3 + a = ?
-GV nêu:Khi đó ta nói 4 là một giá trị
của biểu thức 3 + a.
-GV làm tương tự với a = 2,3,4,...
-GV hỏi : Khi biết giá trị cụ thể của a,
muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a
ta làm thế nào?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được gì ?
*Luyện tập :
<b>*Bài tập 1:</b>
-GV: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và
HS lên bảng làm bài tập
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc bài tốn.
-HS hoạt động cá nhân.
Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban
đầu với số vở mẹ cho thêm.
-Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan
có tất cả 3 + 1 quyển vở.
-Nếu a = 1 thì 3 + a =3 + 1 = 4
-Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực
hiện tính.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một
giá trị của biểu thức 3 + a.
-Tính giá trị của biểu thức.
-2 HS đọc.
yêu cầu HS đọc biểu thức này.
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức 6 + b với b bằng mấy ?
-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu ?
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b
= 4 là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại của bài.
-GV hỏi : Giá trị của biểu thức 115 – c
với c = 7 là bao nhiêu ?
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a =
15 là bao nhiêu?
<b>*Bài 2:</b>
-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài
tập 2 SGK.
-GV hỏi về bảng thứ nhất : Dòng thứ
nhất trong bảng cho em biết điều gì ?
-Dịng thứ hai trong bảng này cho biết
điề gì?
-x có những giá trị cụ thể nào ?
-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125
+ x là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn
lại của bài.
<b>*Bài 3:</b>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: nêu biểu thức trong phần a?
<b>3.Củng cốù – dặn dò:</b>
-GV: Bạn nào có thể cho một ví dụ về
biểu thức có chứa một chữ.
+GV tổng kết giờ học,dặn dị về làm
bài tập nếu làm chưa xong
-Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 6
+ 4 = 10
-HS làm bài vào vở.
-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 115
– 7 = 108
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 115
– 7 = 108.
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 15 +
80 = 95.
-HS đọc bảng.
-Cho biết giá trị cụ thể của x ( hoặc y ).
-Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với
từng giá trị của x ở dịng trên.
-x có giá trị là 8, 30, 100.
-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x =
125 +8 = 133.
-2 HS lên bảng thực hiện, HS lớp thực hiện
vào vở.
HS lớp nhận xét bài cho bạn.
-1 HS đọc trước lớp.
- HS lớp thực hiện vào vở.
-HS nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>KHOA HỌC</b>:
<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy
vào ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí-cac-bơ-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
-Các hình minh họa trang 6 SGK.
-3 khung đồ như trang 7 SGKvà 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, nước, Khơng khi, phân, Nước tiểu,
Khí cacbon nic.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
-Giống như thực vật, động vật, con
người cần những gì để duy trì sự
sống? Và hơn hẳn chúng, con người
cần những gì để sống?
Nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>
*Giới thiệu bài Ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động 1 :</b>
Trong quá trình sống con người lấy
những gì và thải ra những gì
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
và thảo luận theo cặp.
+Yêu cầu: Các em hãy quan sát
hình minh họa trong trang 6 SGK và
trả lời các câu hỏi sau:
-Trong quá trình sớng của mình, cơ
thể lâùy vào và thải ra những gì?
Nhận xét – bổ sung cho HS
<b>*Kết luận</b>:Hằng ngày cơ thể người
phải lấy từ môi trường thức ăn.
Nước uống, khí ơ xy và thải ra ngồi
mơi trường phân, nước tiểu, khí
cacbơníc.
u cầu HS đọc mục: “Bạn cần
biết” và trả lời câu hỏi:
-Theo em quá trình trao đổi chất là
gì?
Nhận xét – Kết luận:
-Hằng ngày cơ thể người phải lấy
thức ăn từ môi trường xung quanh
thức ăn, nước uống, khí ơ xy và thải
ra phân, nước tiểu, khí cac-bơ-nic,
và biết được cách BVMT rất quan
trọng
<b>*Hoạt động 2 : </b>Trò chơi “ ghép
chữ vào ơ trống”
GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ.
Và yêu cầu:
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao
đổi chất giữa cơ thể người và mơi
trường.
+Đại diện các nhóm trình bày kết
-3 HS trả lời.
Lắng nghe.
- HS quan sát.
-HS quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi của
GV.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.
-HS ngồi theo nhóm.
-Thảo luận và hồn thành sơ đồ.
+Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ ghi
chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.mỗi thành viên
trong nhóm chỉ được dán 1 chữ.
quả thảo luận.
Gọi mỗi nhóm 1 HS trình bày từng
nội dung của sơ đồ.
-Nhận xét – tuyên dương.
<b>*Hoạt động 3 </b>
Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể
người với môi trường..
-GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự
trao đổi chất theo nhóm đôi.
-Gọi HS lên bảng trình bày sản
Nhận xét- Tun dương.
<b>3.Củng cố:</b>
-Nêu nội dung của bài.
<b>4.Dặn dị:</b>
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thức hiện
Ngày day:thứ 5 ngày 19 tháng 8 năm 2010
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>.
<b>LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
-Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học theo bảng mẫu ở bài tập 1.
-Nhận biết được các tiếng giống nhau ở BT2,3
-Hiểu như thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
<b>II.CHUẨN BỊ.</b>
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH
-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
-Bảng phụ cho các bài tập
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>
Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích
cấu tạo của tiếng trong các câu sau :
Ở hiền gặp lành.
Uống nước nhớ nguồn.
GV chấm một số bài tập của HS.
GV Nhận xét ghi điểm.
<b> 2.Bài mới .</b>
<b>*Giới thiệu bài.</b>
-Hỏi : Tiếng gồm mấy bộ phận ? Đó
là những bộ phận nào ?
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
<b>-Bài 1</b> :Yêu cầu HS đọc đề bài và
thảo luận nhóm.
-GV phát phiếu cho HS hoạt động
nhóm.
-GV Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Hỏi : Câu tục ngữ được viết theo
thể thơ nào? Trong câu tục ngữ, hai
tiếng nào bắc vần với nhau?
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.
Yêu cầu HS thực hiện
-Gọi HS Nhận xét và chốt lại lời
giải đúng..
*Bài tập 4:
-Qua 2 bài tập trên em hiểu thế nào
là 2 tiếng bắt vần với nhau
-Nhận xét về câu trả lời của HS và
nêu kết luận : 2 tiếng bắt vần với
nhau là 2 tiếng có phần vần giống
nhau. Giống nhau hoàn tồn hoặc
khơng giống nhau hồn tồn.
-Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca
dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần
-2 HS lên bảng làm bài.
-Tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS nhận đồ dùng học tập.
-HS làm bài trong nhóm.
-Nhận xét
-1 HS đọc trước lớp
-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát
-Hai tiếng (Ngồi – hồi) bắt vần với nhau, giống
nhau cùng có vần oai.
-2 HS đọc .
-HS tự làm bài và lên bảng giải.
-Nhận xét lời giải đúng.
-Các cặp tiếng bắt vần với nhau : loắt choắt –
thoăn thoắt, xinh xinh – nghênh nghênh.
-Các cặp có vần giống nhau hồn tồn : choắt –
thoắt.
-Các cặp cĩ vần giống nhau khơng hoàn
toànxinh xinh – nghênh nghênh.
-HS nối tiếp nhau trả lời : Hai tiếng bắt vần với
nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hồn
tồn hoặc khơng hồn tồn
-HS lắng nghe.
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
-HS thực hiện nêu và giải thích.
Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn.
-GV kiểm tra có thể gợi ý : bớt đầu
có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đi có
nghĩa là bỏ âm cuối.
Nhận xét – nêu đáp án đúng.
<b>4.Củng cố:</b>
-Tiếng có cấu tạo như thế nào? Lấy
ví dụ tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng
không đủ 3 bộ phận.
-Nhận xét tiết học.
<b>5.Dặn dò:</b>
-Về nhà xem lại bài và làm tiếp bài
tập.
-Chuẩn bị cho bài sau.
+Bỏ thêm đuôi thành chữ ú.
+Để nguyên thành chữ bút.
Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
<b>CHÍNH TẢ(Nghe – Viết)</b>
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
<b>I.MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU</b>
<b> -Nghe – viết chính và trình bày đúng bài CT; không mắc quá năm lỗi trong bài</b>
<b> -Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ; Bt2a (b)</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b> Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.</b>
<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu :</b>
-Nêu mục đích – yêu cầu của bài
<b>2.Bài mới .</b>
<b>*Giới thiệu bài.</b>
-Bài tập đọc các em vừa học có tên là
gì ?
-Lắng nghe.
Ghi tựa bài.
<b>*Hướng dẫn nghe – viết chính tả.</b>
<b>a)Trao đổi về nội dung đoạn trích.</b>
-Gọi 1 HS đọc đoạn từ : Một hơm... đến
vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
Hỏi : Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
u cầu Hs thảo luận nhóm đơi để tìm
ra các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
( Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng,
khỏe,...)
Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm
được.
<b>*Viết chính tả.</b>
GV đọc cho HS viết.
<b>*Sốt lỗi và chấm bài.</b>
-Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
-Chấm chữa bài.
Nhận xét bài viết của HS.
<b>*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của HS.
Chốt lại lời giải đúng.
+Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
+Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang
trời.
<b>*Bài 3:</b>
a)Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào
giấy nháp.
-Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải.
Nhận xét về lời giải đúng
Có thể giới thiệu về cái La bàn.
<b>3.Củng cố-Dặn dị:</b>
-Những em viết sai chính tả về nhà viết
lại.
-Chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc.
-Đoạn trích cho em biết hồn cảnh Dế Mèn
gặp Nhà Trị; Đoạn trích cho em biết hình
Đại diện nhóm trả lời.
-HS đọc; mỗi HS đọc 2 từ.
-HS nghe GV đọc và viết bài vào vở.
-HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sốt
lỗi, chữa bài.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Làm bài vào vở.
-Lắng nghe để sửa sai.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tự giải và ghi vào vở nháp.
-2 HS thực hiện.
<b>KỸ THUẬT:</b>
<b>VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(tiết 1).</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng dể cắt, khâu, thêu.
-Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ).
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
*Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
-Một số mẫu vải ( vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoa, vải kẻ, vải trắng, vải màu,..) và
chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
-Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ( kéo làm bằng inóc, kéo làm bằng hợp kim của sắt, kéo
bấm chỉ,...).
-Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến (dùng để vuốt nhọn đầu chỉ trước khi xâu
kim),phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thướt dẹt, thước dây dùng trong cắt may, đê, khuy
cài, khuy bấm.
<b> </b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu
thêu ( túi vải, khăn tay, vỏ gối...) và nêu: đây
là những sản phẩm được hồn thành từ cách
khâu, thêu trên vải. Học bài hôm nay các em
sẽ nắm được điều đó.
Ghi tựa bài.
GV hướng dãn HS quan sát, nhận xét về vật
liệu khâu, thêu.
a)Vải.
-GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a
( SGK ) với quan sát màu sắc, hoa văn, độ
dày, mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận
xét về đăc điểm của vải.
-GV nhận xét, bổ sung ( nếu HS trả lời
thiếu).
-Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu,
thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi
thơ, dày như vải sợi bông, vải sợi pha.
Không nên sử dụng vải lụa, xa tanh, vải ni
lơng...vì những loại vải này mềm, nhũn, khó
cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu.
b)Chỉ.
-Yêu cầu HS đọc nội dung b và trả lời câu
hỏi theo hình 1 (SGK ).
-GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa
đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
*Lưu ý với HS:
-Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn
chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với
độ dày và độ dai của sợi vải.
Kết luận nội dung b như SGK.
<b>*Hoạt động 2: </b>
GV hưóng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và
cách sử dụng kéo.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (sgk) và gọi
HS trả lời các câu hỏi :
+Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải ; So
sánh sự giống nhau, khác nhau giữa kéo cắt
vải và kéo cắt chỉ.
-GV sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ
sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh
cấu tạo, hình dáng của hai loại kéo.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của
GV.
1 HS đọc nội dung SGK.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn
của GV.
-1 HS đọc nội dung b SGK.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn
của GV.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ ( Kéo bấm)
trong bộ dụng cụ khâu thêu để mở rộng kiến
thức.
-Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần dược vặn
chặt vừa phải.Nếu vặn chặt quá hoặc lỏng
quá đều không cắt được vải.
-Yêu cầu HS quan sát hình 3 ( sgk ) và trả
lời câu hỏi:
-Trình bày cách cầm kéo cắt vải ?
-Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
-Yêu cầu HS cầm kéo cắt vải.
Nhận xét – sửa sai ( nếu HS thực hiện sai).
<b>*Hoạt động 3 :</b>
GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số
vật liệu và dụng cụ khác.
-Yêu cầu HS quan sát hình 6 ( SGK ) và kết
hợp quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu
cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của
chúng.
<b>3.Củng cố:</b>
Yêu cầu HS:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
<b>4.Dặn dị:</b>
-Xem lại bài và chu<b>5.Nhận xét tiết học.</b>
-Lắng nghe.
-Quan sát hình 3 sgk và trả lời câu hỏi.
-Quan sát hình 6 sgk và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn
của GV.
<i>-Trả lời cá nhân..</i>
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Ngày day:thứ 6 ngày20 tháng 8 năm 2010
<b>TẬP LÀM VĂN</b>:
<b>NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vât (ND ghi nhớ)
-Nhân biết được tính cách của những người cháu
-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2)
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
-Bảng kẻ sẵn:
Tên
truyện
Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC</b> .<b> </b>
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải
là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã học ở tiết
trước.
Nhận xét.
<b>2.Bài mới : *Giới thiệu bài:</b>
Vậy nhân vật trong truyện thuộc đối tượng
nào ? Nhân vật trong truyện có dặc điểm gì ?
Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế
nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều
đó.
Ghi tựa bài.
*Tìm hiểu ví dụ.
*Gọi HS đọc yêu cầu.
Hỏi:-Các em vừa học những câu chuyện nào ?
-Yêu câøu HS hoạt động nhóm hồn thành bài
tập.
-u cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
Hỏi:
-Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
*GV chốt
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Nhận xét. Tóm ý đúng:
- Hỏi:Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân
vật?
*GV chốt
Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành
động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
+Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về tính cách của nhân
vật trong những câu chuyện mà em đã được
nghe hoặc đọc.
<b>*Luyện tập</b>
*Bài 1:-Gọi 2 HS đọc nội dung.
-Hỏi:+Câu chuyện ba anh em có những nhân
vật nào ?
+Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba
anh em có gì khác nhau?
-u cầu học sinh đọc thầm câu chuyện và trả
+Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe
.-HS tự trả lời.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu sgk.
-Trả lời cá nhân.
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ
Ba Bể).
-Hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-1 HS đọc u cầu.
-Thảo luận nhóm đơi.
-Trả lời cá nhân nối tiếp nhau.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng cá nhân.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-2 HS đọc nội dung bài tập.
-Trả lời cá nhân.
-Câu chuyện có các nhân vật :
Ni-ki-ta, Cơ sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
-Ba anh em tuy giống nhau nhưng
hành động sau bữa ăn lại rất khác
nhau.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận.Và nối tiếp nhau trả lời.
thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét
như vậy ?
+Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+Em có đồng ý với những nhận xét của bà về
tính cách của từng cháu khơng ? Vì sao ?
Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung – Sửa sai (
nếu có).
*GV chốt
*Bài 2: Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả
lời câu hỏi:
-Nếu là người biết quan tâm đến người khác
bạn nhỏ sẽ làm gì ?
-Nếu là người khơng biết quan tâm đến người
khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
*GV kết luận về hai hướng kể chuyện.Chia
lớp thành hai nhóm yêu cầu mỗi nhóm kể
theo một hướng.
Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
<b>4.Củng cố:</b>
-u cầu ại ghi nhớ của bài văn kể chuyện.
<b>5.Dặn dò:</b>
-Học thuộc ghi nhớ.
-Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng
vào vở và kể lại cho người thân nghe.
-Luôn quan tâm đến người khác.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Thảo luận để giải quyết tình huống
và nối tiếp nhau phát biểu.
-Nêu miệng.
2HS đọc
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ:</b>
<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất
định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
-Bản đồ : Thế giới, châu lục, Việt Nam..
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu</b>: Ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động 1</b> : Làm việc cả lớp.
-Giới thiệu về bản đồ.
-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo
thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ : thế giới,
châu lục, Việt Nam,…
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát theo dõi.
-Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các bản
đồ trên bảng.
-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được
thể hiện trên bản đồ.
-GV Nhận xét bổ sung.
-GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất
theo một tỉ lệ nhất định.
<b>*Hoạt động 2 </b>: Làm việc cá nhân.
-GV cho HS quan sát tranh hình 1 và hình
2 và chỉ vị trí của hồ Hồng Kiếm, đền
Ngọc Sơn trên từng hình.
-GV cho HS đọc nội dung sgk
-Ngày nay muốn vẽ bản đồ thì chúng ta
phải làm như thế nào ?
-Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ địa lí Việt
Nam ?
-GV Nhận xét bổ sung.
<b>*Hoạt động 3</b> : Làm việc theo nhóm.
Một số yếu tố của bản đồ.
-HS dựa vào nội dung kiến thức sgk, quan
sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm.
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+Trên bản đồ người ta thường quy định
các hướng như thế nào ?
+Chỉ các hướng trên bản đồ địa lí Việt
Nam ?
+Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
+Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 và cho biết 1 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực
tế ?
+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì
-GV Nhận xét bổ sung.
-GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ
mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản
đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
<b>*Hoạt động 3</b> : Thực hành vẽ một số kí
hiệu bản đồ.
-Hoạt động nhóm đơi.
2 HS cùng thực hiện, một em vẽ kí hiệu
và em kia nêu kí hiệu đó thể hiện cái gì.
-GV tổng kết bài.
<b>2. Cũng cố.</b>
-HS tìm trên bản đồ : Bản đồ thế giới,
Việt Nam,…
-Lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.HS chỉ ra trên hình.
-HS tự trả lời.
-Vẽ theo tỉ lệ khác nhau.
-1 HS đọc sgk và cả lớp cùng trả lời câu
-HS phát biểu và HS lớp bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS tham gia trò chơi.
-Cả lớp cùng tham gia.
-Nêu miệng.
-GV cho HS nhắc lại khái niệm của bài.
-Nội dung của bài học.
<b>3.Dặn dò:</b>
-Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>TOÁN:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ, làm quen với các biểu thức có chứa 1 chữ có phép nhân.
-Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức.
-Củng cố bài tốn về thống kê số liệu.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Đề bài tốn 1a,1b,3 chép sẵn trên bảng phụ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ </b>
-KT những HS chưa hồn thành các bài
tập của tiết trước.
Nhận xét- sửa sai ( nếu có).
<b>2.Bài mới </b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>
Giờ tốn hôm nay các em sẽ tiếp tục làm
quen với biểu thức có chứa 1 chữ và
thực hiện tính giá trị của biểu thức theo
các giá trị cụ thể của chữ.
-Những HS chưa hồn thành bài tập của
tiết trước để vở lên bàn cho GV KT.
Ghi tựa bài.
<b>b. Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b>*Bài tập 1:</b>
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội
-Hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá
trị của biểu thức nào?
-Làm thế nào để tính giá trị của biểu
thức 6 x a với a = 5?
Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại
vào vở nháp.
-GV chữa bài phần a,b và yêu cầu HS
làm tiếp phần còn lại.
<b>*Bài tập 2:</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc
HS các biểu thức trong bài có đến 2
dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi
thay chữ bằng sốù chúng ta chú ý thực
hiện các phép tính cho đúng thứ tự
( thực hiện các phép tính nhân chía
trước, cộng trừ sau, thực hiện các phép
tính trong ngoặc trước, ngồi ngoặc
sau).
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài cho HS.
<b>*Bài tập 3( nếu còn thời gian)</b>
-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lên bảng,
yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cợt
thứ ba trong bảng cho biết gì?
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c
là bao nhiêu?
-Hãy giải thích vì sao ở ơ trống giá trị
của biểu thức ở cùng dịng với 8 x c lại
là 40?
*GV hướng dẫn : Số cần điền vào mỗi
ô trốùng là giá trị của biểûu thức ở
cùng dòng với ô trống khi thay giá trị
của chữ c cũng ở dịng đó.
-u cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài.
<b>*Bài tập 4:</b>
-Nhắc lại.
-HS trả lời cá nhân.
-Tính giá trị của biểu thức.
-1 HS đọc thầm.
HS trả lời cá nhân.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép
tính 6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 phần, HS
làm vào vở nháp.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên
bảng làm, HS lớp làm vào vở.
-1 HS đọc bảng số và trả lời các câu hỏi
của GV.
-Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của
biểu thức.
-Là 8 x c.
-là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5
= 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-HS thực hiện vào vở.
-2 HS nhắc lại.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi
hình vng.
-Nếu hình vng có cạnh a thì chu vi là
bao nhiêu?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình
vng là P. Ta có: P = a X 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó
thực hiện vào vở.
+Chấm chữa bài cho HS.
<b>3.Củng cố – Dặn dò:</b>
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà thực hiện tiếp nếu chưa hồn thành
các bài tập.
-Nếu hình vng có chnhj là a thì chu vi
của hình vng là a X 4.
-3 HS đọc cơng thức tính chu vi của hình
vng.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải.
A) Chu vi cuả hình vng là:
3 x 4 = 12( cm )
b) Chu vi của hình vng là:
5 x 4 = 20 (dm)