Tải bản đầy đủ (.docx) (227 trang)

giao an van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 227 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 13/8/2011 Ngày dạy: 16/8/201 Lớp 9A,9B


Ngày dạy: 17/8/2011 Lớp 9A,9B
<b>Bài 1:</b>


<b>Kết quả cần đạt</b>


Thấy đựơc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh, sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, để càng thêm
kính yêu Bác Hồ tự nguyện học tập theo gơng Bác.


Nắm đợc các phơng châm hội thoại về lợng và chất để vận dụng trong giao
tiếp.


BiÕt sư dơng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tiết 1,2:


<b>Văn bản:</b>

<b>Phong Cách Hồ Chí Minh</b>



<b> ( </b>

Lê Anh Trà

<b>)</b>


<b>1, Mục tiêu bài d¹y : </b>


a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp học sinh thấy đợc vẻ đẹp tầm vóc lớn lao trong phong cách Hồ Chí
Minh là sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại,
thanh cao v gin d.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>



Rèn kỹ năng phân tích tìm hiểu văn bản nhật dụng kết hợp các yếu tố nghị
luận, tự sự, biểu cảm.


Vn dng cỏc bin phỏp nghệ thụât trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh văn hố, lối sống.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Tù lßng kính yêu tự hào về Bác học sinh có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện
theo gơng Bác Hồ.


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


Chuẩn bị của GV: ng/c tài liệu, soạn giáo án.
Chuẩn bị của HS : đọc bài, soạn bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)


* Kiểm tra bài soạn của học sinh.
<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>(1p)


Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc, nhà cách mang vĩ đại mà cịn là
danh nhân văn hố thế giới. Vẻ đẹp văn hố chính là nét nổi bật trong phong cách
Hồ Chí Minh. Tiết học hơm nay....


<i><b>b, D¹y néi dung bài mới:</b></i>
16


?



?
?


Trình bày xuất xứ của văn bản?


Yờu cu c to rõ ràng


GV đọc mẫu- HS đọc- HS nhận
xét


Em hiĨu thÕ nµo là Phong


I, Đọc và tìm hiĨu chung


<b>1, Xt xø</b>


Lê Anh Trà; phong cách Hồ Chí
Minh-cái vĩ đại gắn với Minh-cái giản dị trong Hồ
Chí Minh và văn hoá dân tộc Việt Nam.
<b>2, Đọc</b>


-Phong c¸ch: lèi sèng cách sinh hoạt
làm việc ứng sử tạo nên cái riêng của
một ngời hay một tầng lớp ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

?
25
?
?


?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?


cách uyên thâm Tiết chế?
VB chia lµm mÊy đoạn? Nội
dung của mỗi đoạn?


Đọc đoạn 1?


on vn khái quát vốn tri thức
văn hoá của Hồ Chí Minh ntn?
Bằng con đờng nào ngời có đợc
vốn văn hố đó?


Vì sao Bác có vốn tri thức sâu
rộng đó? (Có đợc vốn văn hố đó
là do đâu?)


( Trong cuộc đời hoạt động CM
Bác đã đi tới hơn 30 nc)



Tại sao Bác lại häc nhiÒu thø
tiÕng?


Bác đã học bằng cách nào?


( KÕt qu¶ thành thạo 12 thứ
tiếng)


Bác làm nhiều nghề là những
nghề gì? ở nớc nào?


Em có biết câu thơ nào viết vỊ
B¸c?


Tác giả nhận xét mức độ tiếp
nhận văn hoá vủa Bác nh thế
nào?


Vì sao tác giả khẳng định Bác có
trình độ kiến thức un sâu(Bác
học trong công việc lao động
mọi nơi mọi lúc)


Qua pt em cảm nhận đợc gì về
vốn tri thức nhân loại của Bác?
Điều kì lạ nhất trong phong cách
văn hố Hồ Chí Minh là gì?
Vì sao có thể nói nh vậy?(Tinh
hoa Hồng Lạc đúc nên giờ mặt


khác tinh hoa nên nhân loịa cũng
góp phần làm nên phong cách
Hồ Chí Minh)


Cách trình bày đoạn văn trên có
gì đáng chú ý?


Em cã cách nhận xét gì về cách
tiếp thu văn hoá của B¸c?


Em có thái độ nh thế nào trc
cỏch n mc v li sng ca Bỏc?


mức.


<b>3, Chia đoạn</b>


2 phần: - Từ đầu đến hiện đại
<b>-</b> Cịn lại


II, Ph©n tích văn bản.


<b>1, Nột p vn hoỏ ca H Chớ Minh</b>
+ Tiếp xúc văn hoá nhiều nớc, nhiều
vùng...ghé lại nhiều hải cảng...thăm
ChâuPhi...á...Mĩ,sống...Anh...Pháp...nói
viết nhiều thứ tiếng...làm nhiều nghề
-> Không phải là trời cho một cách tự
nhiên mà nhờ thiên tài, nhờ Bác dày
công học tập rèn luyện không ngừng


trong suốt bao nhiêu năm. Suốt cuộc đời
CM đầy gian truân đi nhiều và tiếp xúc
nhiều văn hoá nhiều nớc, nhiều dân tộc,
nhiều vùng.


-> Là cơng cụ giao tiếp quan trọng bậc
nhất để tìm hiểu giao lu văn hoá đối với
các nớc dân tộc trên thế giới


- Tù hhäc


- Làm bồi bàn, cuốc tuyết, rửa ảnh . Đời
bồi bàn lênh đênh theo sóng bể. Ngời đi
hỏi khắp bóng cờ Châu Mĩ, Châu Phi,
những đất tự do, những trời nô lệ, những
con đờng CM đang i tỡm.


( Ngời đi tìm hình của nớc- Chế Lan
Viên)


- ít có vị lÃnh tụ nào lại am hiĨu biÕt
nhiỊu vỊ c¸c dân tộc và nhân dân thế
giới sâu sắc nh Bác Hồ...uyên thâm
- Bác có ý thức học hỏi toàn diện sâu
sắc vừa tiếp thu tinh hoa vừa phê phán
tiêu cực.


* <i><b>Vốn tri thức văn hoá nhân loại sâu</b></i>
<i><b>rộng vµ phong phó.</b></i>



+ Tất cả ảnh hởng quốc tế nhào nặn với
gốc văn hố dân tộc khơng lay chuyển
đợc... nhân cách Việt Nam, lối sống
bình dị rất Việt Nam rất phơng Đông,
rất mới, rất hiện đại.


-> Hå Chí Minh kết hợp hài hoà những
phẩm chất kh¸c nhau thèng nhất một
con ngời là sự kết hợp và thống nhất hài
hòa bậc nhất trong lịch sử dân téc ViƯt
Nam.


Khơng chịu ảnh hởng một cách thụ
động


-> Kể kết hợp với bình luận.


<i><b>* Tiếp thu chọn lọc sáng tạo giữ gìn</b></i>
<i><b>bản sắc văn hoá dân tộc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?
gv


35’
?


?
?
?



?


?
?
?
?
?


?


Em học tập đợc gì qua sự tiếp thu
vốn văn hoá nhân loại của Bác?
(Đất nớc đang trên con đờng hội
nhập nhng không hoà tan) Bản
sắc văn hoá dân tộc kết tinh
những giá trị tinh thần mang tính
truyền thống của dân tộc. Trong
thời kì hội nhập hiện nay vấn đề
giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hố
dân tộc ngày càng trở nên có ý
nghĩa.


<b> </b>



<b> Tiết 2</b>



Đọc đoạn 2


Li sng ca Bỏc c biu hin
qua nhng phng din no?



Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?


Gia chn ụ thnh phn hoa ti
sao ni ở của Bác lại là gian nhà
sâu nhỏ? Có ý nghĩa gì?


ở cơng vị là chủ tịch nớc nhng
em thấy nơi ở làm việc trang
phục ăn uống của Bác có gì đặc
biệt?


Tố Hữu đã ca ngợi lối sống của
Bác qua những câu thơ nào?
(Cuộc sống 1 mình không xây
dựng gia đình cả cuộc đời Bác
chăm lo cho hạnh phúc nhân
dân)


Ngời thờng bỏ lại đĩa thịt gà mà
ăn hết mấy quả cà xứ Nghệ.
Tránh nói to mà đi rất nhẹ trong
vờn.


T¸c giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì khi giíi thiƯu lối sống
của Bác?


Nghệ thuật so sánh bình mang lại


hiệu quả gì?


Qua cỏch lp lun trờn em cm
nhn gỡ về lối sống của Bác?
Cách sống đó gợi tình cảm nào
cho chúng ta về Bác?


Nét đẹp trong lối sống của Bác
gợi cho em liên tởng đến cách
sống ?


Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ lèi sèng


-> Vẻ đẹp văn hố của HCM là sự kết
hợp hài hồ giữa truyền thống văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.


<b>2, Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí</b>
<b>Minh</b>


- Nơi ở, làm việc trang phục, ăn, uống
+ Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ...có vài
phòng tiếp khách...họp... làm việc...ngủ
+ Bộ quần áo bà ba nâu...áo trấn
thủ...đôi dép thô sơ...va li con...vài bộ
quần áo, vài vật kỉ niệm.


+ Cá kho...rau luộc, da gém...cà muối,
cháo hoa



Kể, liệt kê, bình luËn


-> Tiếp thu bản sắc dân tộc: Dân tộc
thái ở nhà sàn-> độc đáo.


Đồ đạc mộc mạc đơn sơ


- trang phục ăn uống giản dị đạm bạc
+ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bề bỉ đậm đà


Bác Hồ đó ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông thanh thản một vùng
trời


+ Nơi Bác ở dàn mây vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ
+ Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Anh dắt em vào cừi Bỏc xa...


-> Kể, liệt kê, bình, so sánh
Quả nh... “ cæ tÝch”


-> Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại với
bình dị.


* <i><b>Có lối sống giản dị m bc</b></i>


-> Thêm cảm phục th¬ng nhí vỊ Bác


hơn


- Các vị hiÒn triÕt trong cuéc sèng
Ngun Tr·i, Ngun BØnh Khiªm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

?


?
?
?


?


?
5’
?


?


3’
?


đó?


Em thấy lối sống của Bác và các
vị hiền triết có gì giống và khác
nhau?


(Va trong cả công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xà hội)



Tác giả bình luận nh thế nào khi
giới thiƯu phong c¸ch sèng cđa
B¸c?


Em hiểu nh thế nào về lối sống
khơng tự thần thánh hố khác đời
hơn đời?


Theo tác giả cách sống bình dị
của Bác là "Một quan niệm
thẩm mỹ về cuộc sống” Em hiểu
nh thế nào về nhận xét này?
Tại sao tác giả lại có thể khẳng
định rằng lối sống của Bác có
khả năng đem lại hạnh phúc
thanh cao cho tâm hồn và thể
xác?


Một lần nữc ta khẳng định thêm
điều gì về lối sống của Bác?
Nên nhận xét về nét đặc sắc nghệ
thuật của bài văn?


Văn bản đã cung cấp cho em
những hiểu biết nào về Bác?
Tìm và đọc những câu truyện kể
về lối sống giản dị của Bác?


Tìm và đọc những câu truyện


kể về lối sống giản dị của Bác?


-> Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc
mà thanh cao.


+ Giống: Không phải tự thần thánh hoa
làm cho khác đời tự tạo ra lập dị mà là
cách an dỡng tinh thần.


+ Kh¸c: C¸c nhà hiền triết ẩn dật chán
cuộc sống thực tại. Là lối sống của một
con ngời cộng sản lÃo thành, một vị chủ
tịch nớc linh hồn của dân tộc trong hai
cuộc kháng chiến.


- Nếp sống giản dị...thể xác.


-> Khụng xem mình nằm ngoài nhân
loại nh các thanh nhân siêu phàm khơng
tự đề cao mình.


-> Quan niệm thẩm mĩ, quan niệm về
cái đẹp. Với Bác sống nh thế là đẹp, mọi
ngời thấy đẹp.


-> Sự bình dị gắn với thanh cao trong
sạch tâm hồn không phải chứa đựng
toan tính vụ lợi sống thanh bạch, giản
dị. Thể xác không phải chịu ham muốn
bằn tiện.



* <i><b>Thanh cao sang träng.</b></i>


III, Tỉng kÕt ghi nhí


- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, vận
dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt tự
sự, biểu cảm, lập luận, các hình thức so
sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập.
- Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân tộc
và văn hoá thế giới nhào nặn lên cốt
cách văn hoá dân tộc HCM. Phong cách
HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh
hoạt hằng ngày, là cách di dỡng tinh
thần, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ
cao đẹp.


IV, LuyÖn tËp


<b>-</b> Đôi dép cao su
<b>-</b> Bát cháo trứng
<i><b>c</b></i>


<i><b> </b><b> Cđng cè, lun tËp:</b><b>.</b></i> (1p)


Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy
cốt cách văn hoá HCM trong nhận thức và trong hành động. Từ đó nhận ra một
vấn đề của thời kì hội nhập: thiếp thu tịnh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải
giữ gìn phát huy bản sắc văn hố dân tộc.



<b>d. H íng dÉn HS tù häc ë nhµ:</b>( 1p)
- Häc ghi nhớ, phần phân tích.


- Tỡm c mt s mu chuyn về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng: 18/8/2010
<b> Tiết 3: </b>Lớp 9A, 9B


<b>các phơng châm hội thoại</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>:


Giúp học sinh nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng
châm về chất.


- BiÕt vận dụng phơng châm này trong giao tiếp.


c. <i><b>V thỏi độ</b></i>: Có ý thức sử dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>ChuÈn bÞ của GV</i>: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
b <i>Chn bÞ cđa HS</i> : Đọc trớc bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiÓm tra s¸ch vë cđa HS



<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>(1p)


Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng đợc nói ra thành lời,nhng ngời
tham gia vào giao tiếp cầm phải tn thủ nếu khơng dù câu nói không mắc lỗi về
ngữ âm ngữ pháp giao tiếp cũng sẽ khơng thành cơng.Những quy định đó đợc thể
hiện qua các phơng châm hội thoại nào tiết học hôm nay...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
14


?


?
?


?
?
?


?


Gi HS c on i thoi


Khi An hỏi “ Học bơi ở đâu?” mà
Ba trả lời “ở dới nớc” thì câu trả
lời có đáp ứng điều m An cn bit
khụng?


Điều bạn An muốn biết là gì?


Em là Ba em sẽ trả lời ntn


T ú cú th rút ra bài học gì về
giao tiếp?


( Khi nói câu nói phải có nội dung
đúng với yêu cầu của giao tiếp
khơng nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp đòi hỏi)


Lớp 6 em đã học truyện “Lợn cới
áo mới”. Hãy kể lại chuyện đó?
Vì sao truyện này lại gây cời?
Lẽ ra anh có lợn cới và anh có áo
mới phải hỏi và trả lời ntn?


Nh vËy cÇn phải tuân thủ điều gì
khi giao tiếp?


I. Ph ơng châm về l ợng


*VD:


-Xột v hi thoi cõu núi khơng mắc
lỗi. Đây là những câu nói rút gọn đáp
ứng thông tin trả lời câu hỏi của An.
Nhng xét về nội dung (chất lợng câu
trả lời) thì câu trả lời không mang nội
dung mà An cần biết (mơ hồ cha đáp
ứng đợc yêu cầu,1 sự việc hiển nhiên.


-Một địa điểm cụ thể nào đó:bể
bơi,sơng hồ...


Tí häc b¬i ë bĨ b¬i cđa hun


-Nói mà khơng có nội dung dĩ nhiên là
1 hiện tợng khơng bình thờng trong
giao tiếp vì câu nói ra trong giao tiếp
bao giờ cũng cần truyền tải 1 nội dung
nào đó.


Trun cêi: Lỵn cới áo mới


-Cời vì các nh©n vËt nãi nhiều hơn
những gì cần nói (thừa từ cới và từ lúc
tôi mặc cái áo mới này)


-Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không?


-NÃy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.


-> Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10
?


?


?
?
?


15
?


?


?


?


?


( Núi đúng, nói đủ không thừa
không thiếu là đạt phơng châm v
lng)


Đọc truyện cời sgk


Truyện cời này phê phán điều gì?
Chi tiết nào, câu nói nào nói sai sự
thật?


Vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?


Nu khụng biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có trả lời với


thầy cơ bạn ấy nghỉ vì ốm khơng?
Nếu cha có bằng chứng cụ thể nên
nói ntn để thầy biết lí do?


Vậy ngoài việc đừng nói những
điều mà mình khơng tin là đúng sự
thật cần chú ý điều gì?


Vận dụng phơng châm về lợng để
phân tích các lỗi sau?


( Sư dụng từ ngữ trùng lặp thêm từ
ngữ mà không thêm một nội dung
nào)


Chọn từ ngữ thích hợp điền vào ô
trống?


Đọc trun cêi


Phơng châm hội thoại nào khơng
đợc tn thủ?


Vận dụng những phơng châm hội
thoại đã học để giải thích vì sao
ngời nói đôi khi phải dùng cách
diễn đạt nh vậy?


Giải thích nghĩa của các thành ngữ
và cho biết các thành ngữ đó liên


quan đến phơng châm hội thoại
nào?


( §Ịu chØ c¸ch nãi nội dung nói
không tuân thủ phơng châm vỊ
chÊt)


<i><b>dung. Nội dung của lời nói phải có</b></i>
<i><b>đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao</b></i>
<i><b>tiếp.Không thừa không thiếu</b></i>.


II. Ph ơng châm về chất


*Truyện cời


Phê phán tính nói khoác
-Quả bí to bằng cái nhà


-Cỏi ni ng to bng cái đình


*<i><b>Khơng nên nói những điều mà</b></i>
<i><b>mình khơng tin là đúng sự thật</b></i>


-> Khơng. Vì khơng đủ bằng chứng
xác thực cha có cơ sở để xác định là
đúng.


-H×nh nh bạn ấy ốm
-Em nghĩ là...



-Có lẽ bạn ấy...
*<i><b>Trong giao tiếp...</b></i>


<i><b>hay không có bằng chứng xác thực</b></i>
*<i><b>Ghi nhớ</b></i>:sgk


III.Luyện tập:


<b>Bài tập 1:</b>


a, Thừa cụm từ: “ Nuôi ở nhà” bởi vì
từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú
nuôi trong nhà


b, Tất cả các lồi chim đều có hai cánh
vì thế có hai cánh là một cụm từ thừa.
<b>Bài tập 2:</b>


a, Nãi cã s¸ch, m¸ch cã trøng


b, Nãi dèi d, Nói nhăng nói cuội
c, Nói mò e, Nói trạng


-> Phơng châm hội thoại vỊ chÊt.
<b>Bµi tËp 3:</b>


- Rồi có ni đợc khơng? ngời nói đã
khơng tn thủ phơng châm về lợng
( Hỏi một điều rất thừa)



<b>Bµi tËp 4:</b>


a, Nhằm nói cho ngời nghe biết tính
xác thực của nhận định hay thơng tin
mà mình đa ra cha đợc kiểm chứng.
b, Để nhấn mạnh hơn hay chuyển ý
dẫn ngời dẫn cần nhắc lại một nội
dung nào đó đã nói hay giả định là
mọi ngời đều biết.


<b>Bµi tËp 5:</b>


- Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt điều
bịa chuyện cho ngời khỏc.


- Ăn ốc nói mò: nói mà không có căn
cứ


- Ăn khơng nói có: Vu khống bịa đặt
- Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng
linh tinh khơng xỏc thc.


- CÃi chày cÃi cối: Cố tranh cÃi nhng
không có lí lẽ gì cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>c. Cđng cè, lun tËp:</b><b> </b></i>( 1P)


Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung. Nội dung của lời nói phải có đáp ứng
đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp.Không thừa không thiếu.



Khơng nên nói những điều mà mình khơng tin là đúng sự thật ...


<b>3, H íng dÉn HS t ù häc bµi ë nhµ:</b> ( 1P)
- Häc ghi nhí, hoµn chØnh bµi tËp 5


- Xác định các câu nói khơng tn thủ theo phơng châm về lợng, phơng châm
về chất trong một đoạn hội thoại và chữa lại cho đúng.


- Đọc bài: Các phơng châm hội thoại( Tiếp)


Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày giảng: 19/8/2010
<b> TiÕt 4: </b>Líp 9A, 9B


<b>sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht </b>


<b>trong văn bản thuyết minh</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp HS hiểu đợc vai trị của các phơng pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh, phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mi hay.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Nhn ra cỏc bin phỏp ngh thuật đợc sử dụng trong các vănbản thuyết minh
Rèn kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
tạo lập đợc văn bản thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>



HS cã ý thøc sư dơng c¸c biƯn ph¸p nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<b>2, Chuẩn bị của GV vµ HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Nghiên cứu soạn giáo án.


b <i>ChuÈn bÞ của HS</i> : Chuẩn bị bài theo yêu câu của giáo viên.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>Câu hỏi:</b> ở lớp 8 các em đã đợc học các phơng pháp thuyết minh nào?


Đáp án: Phơng pháp thuyết minh bao gồm: Nêu định nghĩa, liệt kê , so sánh,
nêu ví dụ số liệu , phân loại, phân tích.


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>(1p)


ở lớp 8 em đã học một số phơng pháp thuyết minh. Ngoài phơng pháp thuyết
minh đã học văn bản thuyết minh cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. Để
giúp các em hiểu và s/d đợc... bài học hơm nay...


<i><b>b, D¹y nội dung bài mới:</b></i>
24


?


?


Văn bản thuyết minh là gì?



Đặc điểm chủ yếu của phơng pháp


I, Tìm hiểu việc sử dụng mét sè
biƯn ph¸p nghƯ thuật trong
văn bản thuyết minh.


<b>1, Ôn tập văn b¶n thut minh</b>


- Kiểu văn bản thơng dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nằm cung cấp tri thức
khách quan về đặc điểm tính chất
nguyên nhân của các hiện tợng và sự vật
tự nhiên XH bằng phơng thức trình bày
giới thiệu giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
15’
?


?
?


thut minh là gì?


Em hÃy cho biết các phơng pháp
thuyết minh thờng dùng?


Đọc văn bản?


Vn bn trờn ó thuyt minh c
im ca i tng no?


Văn bản có cung cÊp vÒ tri thức
không?


Văn bản sử dụng các phơng pháp
thuyết minh nào? Em hÃy chỉ ra cụ
thể trong văn bản?


Ngoài phơng pháp liệt kê còn sử
dụng phơng pháp nào?


HÃy tìm yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh?


Tỏc giả tởng tợng liên tởng ntn để
gt sự kì lạ của Hạ Long?


Tại sao đá nớc và sự vật chỉ là vô


tri vô giác mà tg lại viết hoa?
( sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?)


Sử dụng biện pháp nghệ thuật đó
nhằm mục đích gì?


So sánh hai văn bản nếu bỏ hét các
yếu tố ngệ thuật trên đi VB có sinh
động hấp dẫn khơng?


Vậy ngồi phơng pháp thuyết
minh còn có sử dụng yếu tố nào
giúp cho bài văn sinh động?


Việc sử dụng các biện pháp nghệ
thuật này đợc sử dụng với mức độ
nào? Có chủ yếu khơng?


( C¸c biƯn pháp này chỉ cã t¸c
dơng phơ làm cho văn bản thêm
hấp dẫn dễ nhớ)


Đọc văn bản sgk?


Văn bản cã tÝnh chÊt thuyÕt minh
kh«ng?


TÝnh chÊt Êy thĨ hiƯn ë nhứng
điểm nào?



Em thy trong vn bn nhng
ph-ng phỏp no c s dng?


Phổ thông


Định nghĩa, vÝ dơ, liƯt kê, số liệu, so
sánh phân loại, phân tích.


<b>2, Viết văn thuyÕt minh cã sư dơng</b>
<b>mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht</b>


* Vn bn: H Long ỏ v nc


<b>-</b> Sự kì lạ của Hạ Long
- Có


- Liệt kê


Có thể thả trôi theo chiều gió, theo các
dòng chảy...có thể thong thả...


-> Phng phỏp miờu t.
- Chớnh nc lm cho ỏ...


- Nớc tạo nên sự di chuyển và di chuyển
theo mọi cách.


- Tu theo góc độ và tốc độ di chuyển
của du khách tuỳ theo cả ánh sáng rọi


vào các đảo đá mà thiên nhiên tạo nên
thế giới sống động biến hoá đến lạ lùng
- Nghệ thuật nhân hố biến chuyển từ
những vật vơ tri vơ giác thành vật sống
động có hồn.


- Văn bản sinh động hấp dẫn- vẻ đẹp
hấp dẫn kì lạ thế giới sống có hồn.


- Kh«ng


* <i><b>Muốn cho bài văn sinh động hấp</b></i>
<i><b>dẫn ngời ta vận động thêm một số biện</b></i>
<i><b>pháp nghệ thuật nh kể chuyện tự thuật</b></i>
<i><b>đối thoại theo nối ẩn dụ nhân hố</b></i>
<i><b>hoặc các hình thức vè diễn ca.</b></i>


<i><b>* Thích hợp- góp phần làm nổi bật đặc</b></i>
<i><b>điểm của đối tợng thuyết minh và gây</b></i>
<i><b>hứng thú cho ngời đọc.</b></i>


-> Chú ý không thay thế đợc bản thân
sự thuyết minh và cung cấp tri thức
khách quan chính xác về đối tợng


* <i><b>Ghi nhí: </b></i>sgk


II, Lun tËp


<b>Bµi tËp 1:</b>



- Có tính chất thuyết minh vì cung cấp
cho ngời đọc những tri thức khách quan
về loài ruồi.


Giới thiệu lồi ruồi có hệ thống có tính
chất chung về họ giống lồi, các tập tính
sinh sống sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
Cung cấp các kiến thức chung đáng tin
cậy về loài ruồi thức tỉnh ý thức giữ gìn
vệ sinh phịng bệnh ý thức diệt ruồi.
- Định nghĩa: Phân loại các loài ruồi
Số liệu, liệt kê


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

?


?
?


?


Bài thuyết minh có nét gì đặc biệt?


Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào?


Các biện pháp nghệ thuật đó có tỏc
dng gỡ?


Đọc đoạn văn



Nhn xột bin phỏp nggh thut s
dng để thuyết minh?


- VỊ h×nh thøc: Gièng VB têng tht 1
phiên toà.


- Về cấu trúc: Giống nh 1 biên bản cuộc
tranh luận về mặt pháp lí.


- Về nội dung: Giống nh 1 câu chuyện
kể về một loài ruồi.


- Kể chuyện


Nhân hoá có tình tiết
Miêu tả ẩn dụ


- Gây hứng thú cho ngời đọc vừa là
chuyện vui vừa học thêm tri thức.


<b>Bµi tËp 2:</b>


- TËp tÝnh cña chim có díi dạng một
ngộ nhận ( Định kiến ) thời thơ ấu, sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại
sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở
đây chíng là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm
đầu mối câu chun.



<i><b> </b><b>c</b><b> </b><b> </b><b>, </b><b>Cđng cè, lun tËp:</b></i>(1p)


Muốn cho bài văn sinh động hấp dẫn ngời ta vận động thêm một số biện pháp
nghệ thuật nh kể chuyện tự thuật đối thoại theo nối ẩn dụ nhân hố hoặc các hình
thức vè diễn ca…


d, h<b> íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ : </b>(1p)
- Học phần ghi nhớ, hoàn chØnh bµi tËp 2


- Chuẩn bị phần I của tiết 5


ViÕt dµn bµi chi tiết và viết phần mở bài


Ngày soạn:17/8/2010 Ngày giảng:20/8/2010
<b>Tiết5: </b>Líp 9A, 9B


<b>Lun TËp Sư Dơng Một Số Biện Pháp Nghệ Thuât </b>


<b>Trong Văn Bản Thuyết Minh.</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thøc:</b></i>


- Gióp häc sinh biÕt vËn dơng mét sè biƯn pháp nghệ thuật vào văn b¶n
thuyÕt minh.


- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dung (cái quạt, cái bút, cái
kéo, chiếc nón...)


- T¸c dơng cđa mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht trong vănbản thuyết minh.
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>



- Xỏc nh yờu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.


- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một thứ
đồ dùng.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


VËn dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>2, Chuẩn bị của GV vµ HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Nghiên cứu bài,soạn giáo án


b <i>Chuẩn bị của HS</i> : :đọc bài trớc, làm bài tập, làm phần chuẩn bị ở nhà.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ở tiết trớc các em đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh. Để giúp các em vận dụng một số biện pháp nghệ thuật đó
vào văn bản thuyt minh hụm nay....


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
5


?
33
?


?



?


?


?
?


?


Ti sao phải sử dụng yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh ?
Xác định thể loại của đề bài
trên?


Xác định các ý trong bài?


Yêu cầu HS trình bày phần dàn
bài đã làm ở nhà?


( chó ý néi dung vµ h×nh thøc)


Dựa vào các ý tìm đợc phát triển
các ý. Lu ý có sử dụng kết hợp
các biện pháp nghệ thuật đã
học...


Theo em chiếc nón có ý nghĩa
ntn trong đời sống con ngời Việt
Nam?



( Ngêi ViÖt Nam xa xứ thấy báng
dáng áo dài, chiếc nón bài
thơ...lòng thấy ấm l¹i)


Cảm nghị của em về chiếc nón?
Cho học sinh đọc phần mở bài đã
chuẩn bị bài ở nhà( Chỉ rõ biện
pháp nghệ thuật sử dng trong
ú)


Hs nhận xét-> Giáo viên chèt l¹i


<b>I/ </b>LÝ thuyÕt:


- Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động,
hấp dẫn bài thuyết minh có thể kết hợp
sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả
có tác dụng làm cho đối tợng thuyết
minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.


<b>II/ </b>LuyÖn tËp:


<b>Đề bài:</b><i><b>Thuyết minh về chiếc nón.</b></i>
* Tìm hiểu đề.


- ThĨ lo¹i: Thut minh
- Đối tợng (nd:chiếc nón)


- Phạm vi: Cấu tạo của chiếc nón


* Tìm ý


- Giới thiệu cấu tạo chiếc nón.


ý nghĩa của chiếc nón trong đời sống
đối với ngời Việt Nam.


<b>*LËp dµn ý.</b>


A, Mở bài: Chiếc nón là vật dụng rất
quen thuộc nhng độc đáo của ngời Việt
Nam.


Hình ảnh chiếc nón đã đi vào thơ ca
nhc ho rt t nhiờn.


B, Thân bài.
Cấu tạo:


+ H×nh chãp


+ Đợc khâu bằng thứ lá nón trắng
muốt.


+ Quai nón làm bằng dải lụa dài
mềm mại sặc sỡ tơ điểm thêm cho vẻ
đẹp giữ cho nón khi trũng chnh.


ý nghĩa:



- Chiếc nón làm bạn thân với tÊt c¶ mäi
ngêi, nãn quai thao võa trang trí vừa
làm duyên nón đi vào thơ ca vËt kû
niƯm, quµ nh biểu tợng của sự vẹn chọn
tình nhân nghĩa.


Nón bài thơ cùng tà áo dài góp phần
làm dáng điệu thiếu nữ Việt Nam trở lên
thớt tha.


Điệu múa nón mềm mại làm say lịng
ngời khơi dậy tình yêu quê hờng đất nớc
C, Kết bài:


- Yêu mến tự hào về một sản phẩm đậm
đà bản sắc dân tộc Việt Nam góp phần
tạo nên vẻ đẹp của ngời Việt Nam.
<b>Viết phần mở bài và thân bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

?


?
?


GV yêu cầu HS mỗi nhóm tổ viết
một ý trong phần thân bài có sử
dụng biện pháp ngghệ thuËt.


HS đọc bài chỉ ra các biện pháp
nghệ thuật đã s dng



Các bạn khác nhận xét GV nhận
xét và chữa.


dỏng cho ngời phụ nữ Việt Nam, chiếc
nón trắng đã từng đi vào ca dao:


<i>Qua đình ngả nón trơng đình</i>
<i>Đình bao nhiêu ngói thơng mỡnh by</i>
<i>nhiờu.</i>


<b>*Thân bài:</b>


- Nún c lm bằng nhiều vật liệu khác
nhau . Nhng chủ yếu vẫn là lá cọ. Chiếc
khung hình chóp, đợc dựng lên bởi bàn
tay khéo léo chuốt từng thanh tre nhỏ
rồi uốn thành vịng..., ngời phụ nữ thủ
cơng miệt mài chăm chỉ . Những chiếc
lá cọ phơi khơ trắng bóc là phẳng phiu
đợc xếp thành từng chồng khít bên nhau
bao bọc trong lớp cớc dẻo dai mềm mà
cô thợ cần mẫn khâu lên nó, từng mũi
kim thanh mỏng đều tăm tắp. Ngời khâu
nón nh muốn gửi gắm trong đó bao mơ
ớc ý nguyện của một ngời bạn mình
mến bằng nón. Có khi là những bơng
hoa u thích.


Nón có nhiều loại tuỳ theo mức độ rộng


hẹp xa trong triều đình lính tráng quân
cơ đội nón dấu chiếc non nh vành chỉ
vừa che hết đầu.


<i>Ngang lng thì thắt bao vàng</i>


<i> u đội nón dấu vai mang súng dài.</i>
Hình ảnh đó khắc chạm trên qn tam
cúc…


<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 2p)


- Đọc thêm bài sgk: chỉ rõ tác dụng của biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng
trong văn bản thuyết minh <i>Họ nhà kim</i> ( tr16)


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Hoàn chỉnh bài tập, viết đoạn kết bài thuyết minh về một đồ dùng( theo đề
bài trên )


- Đọc bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Bµi 2


Kết quả cần đạt


- Hiểu đợc nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ
toàn bộ sự sống, nhiệm vụ cấp bách của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đấu tranh
cho một thế giới hồ bình


- Nắm đợc các phơng châm hội thoại- quan hệ cách thức, lịch sự để vận dụng


- Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>§Êu tranh cho mét thÕ giíi hoµ binh</b>


( M¸c KÐt)



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vn
bn.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn k nng c, tỡm hiu v phân tích văn bản nhật dụng qua hệ thống các
luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hồ bình.


Thấy đợc nghị luận của tác giả chứng cứ cụ thể xác thực cách so sánh rõ ràng
giàu tính thuyết phục lập luận chặt chẽ.


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
b <i>ChuÈn bÞ của HS</i> : Học bài cũ, soạn bài.



<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(3p)
<i>* KiÓm tra: </i>


Câu hỏi: Phong cách Hồ Chí Minh biểu hiện ở những nét đẹp nào? Để học
tập rèn luyện theo phong cách của Bác mỗi chúng ta cần làm gì?


Đáp án: Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn
hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.


Cần hiểu sâu sắc vẻ đẹp phong cách của Bác, làm tốt 5 điều Bác dạy sống
trong sạch giản dị, có ích, làm nhiều việc tốt giúp đỡ mọi ngời.


<i>* Đặt vấn đề vào bài mới: </i>(1p)


Chiến tranh và hồ bình ln là những vấn đề đợc quan tâm hàng đầu của
nhân loại vì nó quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu ngời và nhiều
dân tộc. Trong thế kỉ XX nhân loại đã phải trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới
vô cùng khốc liệt và rất nhiều cuộc chiến tranh khác. Từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai nguy cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn đặc biệt vũ khí hạt nhân đợc phát
triển mạnh trở thành hiểm hoạ khủng khiếp nhất đe doạ toàn bộ loài ngời và tt c
s sng trờn trỏi t...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
16


?
?



?
?


Trình bày những hiểu biết của
em về tác giả?


( Nh hoạt động XH lỗi lạc)
Văn bản ra đời trong hoàn cảnh
nào?


GV đọc mẫu HS đọc-> Nhận xét.
Đoạn trích chia làm mấy đoạn?
Tìm luận điểm cơ bản chủ chốt
của văn bn?


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Tác giả tác phÈm.</b>


- Mác Két nhà văn Cô- lôm- bi-a sinh
1928 đợc nhận giải thởng nô ben văn học
năm1982


- TrÝch tõ tham ln cđa M¸c KÐt tại hội
nghị 6 nớc về vũ khí hạt nhân vào tháng
8- 1986.


<b>2, Đọc.</b>


- To rõ ràng, dứt khoát chú ý các từ phiên


âm.


<b>3, Bố cục</b>
4 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

?


?


20
?
?


?


?


?


?
?
?


Cn c vào đoạn văn đã tìm đợc
để làm rõ luận điểm trên tác giả
đã triển khai hệ thống luận cứ
nào?


( Tất cả chúng ta phải có nhiệm
vụ ngăn chặn cuộc đấu tranh hạt


nhân đấu tranh cho một thế giới
hoà bình) Đoạn 4


Văn bản xếp vào cụm văn bản
nào? phơng thức biểu đạt chính?
Đọc phần 1?


Nguy c¬ chiến tranh hạt nhân
đ-ợc tác giả làm rõ qua chøng cø
vµ lÝ lÏ nµo?


Theo em cách mở đầu của tác giả
có gì đặc biệt?


Những thời điểm và con số cụ
thể đợc nêu ra có tác dụng gì?


§Ĩ thấy rõ hơn sự tàn phá khủng
khiếp của kho vũ khí Qua những
số liêu cách tính toán của tác giả
em hình dung ntn về sức tàn phá
của vũ khí hạt nh©n?


( Cịn di hoạ đến tận bây giờ TK
XX thế giới phát minh ra nguyên
tử hạt nhân đồng thời cũng phát
minh ra vũ khí huỷ diệt giết ngời
hàng loạt một cách khủng khiếp.
ở Việt Nam là chất độc màu da
cam...)



Trong đoạn văn này tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Em hhiểu gì về sự so sánh đó?
Qua phép so sánh trên em cảm
nhận ntn về hiểm hoạ vũ khí hạt
nhân của lồi ngời?


Nguy c¬ chiÕn tranh h¹t nhân


cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.


- Luận cứ


Kho v khớ hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huy diệt cả trái đất và các hành
tinh khác trong hệ mặt trời.


- Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ
ngời (Đ2).


- ChiÕn tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lí trí của loài ngời mà còn ngợc lại lí
trí của tự nhiên phản lại sự tiến hoá (Đ3)
- Văn bản nhật dụng


Thể loại nghị luận



II, Phân tích


<b>1, Nguy cơ chiến tranh hạt nh©n</b>


+ Ngày 8-8-1986 hơn 5000 đầu hạt
nhân...bố trí khắp hành tinh...mỗi
ng-ời...trẻ con ngồi trên 4 tấn thuốc nổ. Tất
cả nổ tung làm tan biến hết...12 lần...sự
sống trái đất.


- Mở đầu bằng một câu hỏi rồi tự trả lời
bằng thời điểm hiện tạo rất cụ thể thời
gian con số cách tính tốn cụ thể đơn
giản .


-> Tác động vào nhận thức của ngời đọc.
Muốn chứng minh cho ngời đọc thấy rõ
và gây ấn tợng mạnh về nguy cơ khủng
khiếp hiểm hoạ của việc tàng trữ vũ khí
hạt nhân trên thế giới ở thời điểm hiện tại
1986.


+ Tiêu diệt...hành tinh xoay quanh mỈt
trêi


+ 4 hành tinh nữa ...ph¸ hủ thÕ gian
bằng của mặt trời.


<i><b>* Vũ khí hạt nhân có sức tàn phá khủng</b></i>
<i><b>khiếp.</b></i>



- Trong chin tranh th gii th hai đầu
tháng 8/1945 chỉ bằng hai quả bom
nguyên tử đầu tiên ném xuống 2 thành
phố lớn Hi rô si ma và Na ga xa ki. ĐQ
Mĩ đã làm hai triệu ngời Nhật thiệt mạng.
- So sánh với điển tích cổ phơng Tây thần
thoại Hi Lạp “ Thanh gơm Đa mơ clét và
dịch hạch.


-> Vị khí hạt nhân đe doạ sự sống con
ngời nh dÞch bƯnh trun nhiƠm nguy
hiĨm.


* Đe doạ trực tiếp đối với lồi ngời.


- ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt: 20 triƯu
ngêi thiƯt m¹ng mÊt 85 tØ USD


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

20’
?


?
?


?


?


?


?


?


?
?
?


nh động đất sóng thần vừa qua
đã cớp đi 155.000 mạng ngời.
<b> Tiết 2</b>


Thảm hoạ của chiến tranh hạt
nhân thật ghê gớm. Các nớc vận
tập chung vào việc chạy đua tàng
trữ phát triển vũ khí hạt nhân để
đối đầu hiểm hoạ cuc chy ua
tn kộm phi lớ.


Bằng cách nào tác giả lµm râ sù
tèn kÐm vµ tÝnh chÊt v« lí của
chiến tranh hạt nhân?


HÃy tìm những chứng cứ so sánh
cảu tác giả


- Cỏc lnh vc i sng XH 100
tỉ USD ...cứu hộ y tế giáo dục
500 triệu trẻ em nghèo phòng
bệnh 14 năm sốt rét cho 14 triệu


trẻ em Châu Phi


575 triÖu ngêi thiÕu dinh dỡng.
Tiền nông cụ cần thiết cho các
n-ớc nghèo...4 năm


Em có nhận xét gì cách đa dẫn
chứng và so sánh của tác giả?


Đoạn văn gợi cho em cảm nghĩ
gì về chiến tranh hạt nhân?


Theo dõi đoạn: Không những...
xuất phát của nã


Tác giả khẳng định tính chất vơ
lí hậu quả của chiến tranh hạt
nhân qua những câu văn?


V× sao cã thÓ nãi “ ChiÕn
tranh...” Em hiÓu ntn vỊ lÝ trÝ cđa
tù nhiªn?


Để làm rõ luận cứ này tác giả đã
đa ra những chứng cứ nào?


Em hiểu gì về sự sống trái đất từ
hình dung của tác giả?


Em có suy nghĩ gì trớc lời cảnh


báo của tác giả về nguy cơ huỷ
diệt sự sống và nền văn minh
trên trái đất một khi chiến tranh


2<b>, HËu qu¶ của cuộc chạy đua vũ trang</b>
<b>và chiến tranh hạt nhân.</b>


-> Đa ra hàng loạt dẫn chứng với so sánh
thuyết phục trong c¸c lÜnh vùc cđa cc
sèng con ngêi.


= 100 máy bay B1B...1000 tên lửa vợt đại
châu


10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt
nhân = kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX
- Đa dẫn chứng so sánh đối lập toàn diện
cụ thể dáng tin cậy trên nhiều lĩnh vực
thiết yếu và bình thờng của đời sống XH .
Đợc đối sánh với sự tốn kém chi phí cho
việc chạy đua vũ khí chuẩn bị chiến tranh
những con số biết nói so sánh bất ngờ
khiến ngời đọc phải ngạc nhiên trớc sự
thật hiển nhiên mà phi lí.


- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là
cực kì vơ lí và tốn kém nhất, đắt đỏ nhất
vô nhân đạo nhất.


* <i><b>Chạy đua vũ trang ( Chiến tranh hạt</b></i>


<i><b>nhân là) Cớp đi của thế giới những ĐK</b></i>
<i><b>để cải thiện cuộc sống.</b></i>


- Chiến tranh hạt nhân không những đi
ngợc lại lí trí con ngời mà còn còn đi
ng-ợc lại lí trí của tự nhiên nữa.


Lí trí của tự nhiên là qui luật của tự nhiên
lo gíc tất yếu của tự nhiên vì chiến tranh
hạt nhân phản tiến hoá qui lt cđa tù
nhiªn.


+ Trải qua 380 triệu năm con bớm mới
bay đợc.


+ 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở
con, ngời mới hat...mới chết vì yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15
?


?


?
?


5
?
?



3
?


hạt nhân nổ ra?


( Quỏ trình hành thành sự sống
và văn minh nhân loại phải trải
qua hàng triệu năm còn huỷ diệt
trái đất chỉ diễn ra troing nháy
mắt, chỉ cần một tích tắc, một cái
bấm nút một cái trái đất bị huỷ
diệt hoàn toàn.


Thái độ của tác giả sau khi cảnh
báo hiểm hoạ chiến tranh hạt
nhân và chạy đua vũ trang là gì?
Có ý kiến cho rằng thái độ đó là
bức thơng điệp mà tác giả muốn
gửi gắm đến mọi ngời. Em có
nhất trí khơng? tại sao?


( Việt Nam ta phản đối hành
động của Mĩ viện cớ để xâm lợc
hoặc lạm quyền can thiệp sâu
vào các nớc khác: I rắc, I ran,
CHND Triều Tiên.


Để kết thúc lời kêu gọi của mình
tác giả nên ra lời đề nghị nào?
Em hiểu ntn về lời đề nghị này?



Theo em tÝnh thut phơc vµ hÊp
dÉn của văn bản này là ở yếu tố
nào?


Từ văn bản này em nhận thức
đ-ợc điều gì sâu sắc về thảm hoạ
chiến tranh hạt nhân?


Tỡm hiu thái độ của nhà văn với
chiến tranh và hồ bình của nhân
loại ?


ràng về tính chất phản tiến hố, phản tự
nhiên của chhiến tranh hạt nhân. Nếu nổ
ra sẽ đẩy lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất
phát ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của
qúa trình tiến hố sự sống trong tự nhiên.
<i><b>* Chiến tranh hạt nhân đẩy lùi sự tiến</b></i>
<i><b>hoá trở lại điểm xuất phát tiêu huỷ mọi</b></i>
<i><b>sự sống trên trái đất.</b></i>


<b>3, NhiƯm vơ cđa chóng ta:</b>


+ Chúng ta ...cố gắng chống lại...đem
tiếng nói...tham gia...địi hỏi thế giới
khơng có vũ khí...cuộc sống hồ bình,
cơng bằng.


-> Có thái độ tích cực đấu tranh ngăn


chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế
giới hồ bình: Đoàn kết xiết chặt đội ngũ
phản đối ngăn chặn chạy đua vũ trang.
* <b>Đoàn kết ngăn chăn nguy cơ chiến</b>
<b>tranh hạt nhân, cho một thế giới hồ</b>
<b>bình.</b>


- Mở nhà băng lu giữ trí nhớ tồn tại đợc
cả sau thảm hoạ hạt nhân để nhân loại các
thời đại sau biết đến cuộc sống của chúng
ta.


Lời đề nghị đầy ấn tợng chứng tỏ một lần
nữa sự rùng rợn của thảm hoạ hạt nhân.
Tác giả nhấn mạnh nhân loại cần giữ gìn
kí ức của mình. Lịch sử sẽ lên án những
thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân.


III, Tæng kÕt ghi nhớ


-Lập luận chặt chẽ, chứng cứ cụ thể, xác
thực, sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo,
giàu sức thuyết phục.


- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
toàn nhân loại và sự phi lí của cuộc chạy
đua vũ trang. Lời kêu gọi đấu tranh vì
một thế giới hồ bình, khơng có chiến
tranh.



IV, Lun tËp


- Văn bản thể hiện những suy nghĩ
nghiêm túc, đầy trách nhiệm của G.G
Mác – két đối với hồ bình nhân loại.


<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 3p)


? Vì sao nhan đề của văn bản đặt tên “ Đấu tranh cho thế giới hồ bình” ?
? Em dự định sẽ làm gì để tham gia vào phong trào đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tham gia các phong trào dân tộc.
<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhà: </b></i>(1p)
- Học ghi nhớ, học phần phân tích.


- Su tầm tranh, ảnh bài viết về thảm hoạ hạt nhân.
- Soạn bài: Tuyên bố...trẻ em


- Chú ý các phần: Nhiệm vụ- cơ hội thách thức.


Ngày soạn: 22.8.2010 Ngày giảng: 25.8.2010
<b>Tiết 8: </b>Lớp 9A, 9B


<b>các phơng châm hội thoại(tiếp)</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


Giỳp hc sinh nắm đợc nội dung phơng pháp , phơng châm quan hệ phơng


châm cách thức, phơng châm lịch sự.


b. <i><b>VÒ kỹ năng:</b></i>


- Nhn bit v phõn tớch c cỏch s dụng các phơng châm hội thoại.


- Rèn kỹ năng vận dụng những phơng châm này trong hoạt động giao tiếp
một cách hiệu quả.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp trong hoạt động giao
tiếp mt cỏch hiu qu.


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>ChuÈn bị của GV</i>: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
b <i>Chn bÞ cđa HS</i> : Häc bµi cị, vµ lµm bµi tËp


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(5p)
* Kiểm tra bài


<b>Câu hỏi:</b> Thế nào là phơng châm về lợng? Phơng châm về chất?


<b>ỏp ỏn:</b> Phơng châm về lợng, khi giao tiếp cần nói cho có đủ nội dung của
lời nói, phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp không thiếu, không thừa


Phơng châm về chất: khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình khơng tin là
đúng hay khơng có bằng chứng xác thực.



<b>* Đặt vấn đề vào bài mới:(1p)</b>


Các em đã tìm hiểu thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về chất.
Ngồi ra cịn có phơng châm nào khác. Tiết hc hụm nay...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
<b> </b>


6
?


?


?
?


Đọc câu thành ngữ


Thnh ng ny dùng để chỉ tình
huống hội thoại ntn?


Em thư tởng tợng điều gì sẽ
xảy ra nếu xuất hiện những tình
huống hội thoại nh vậy?


Qua vic phõn tớch trờn em rút
ra bài học gì trong giao tiếp?
Muốn biết một câu nói có tuân
thủ theo phơng châm quan


hệ( Nói đúng vào đề tài giao
tiếp) hay không cần biết thực


I, Ph ¬ng châm quan hệ:


VD: ông nói gà bà nói vịt


- Tỡnh huống hội thoại: Mỗi ngời nói một
đằng khơng khớp nhau, không hiểu
nhau( Mỗi ngời nói một đề tài khác nhau)
- Ngời nói và ngời nghe khơng hiểu nhau,
con ngời khơng thể giao tiếp với nhau đợc.
Những hoạt động của XH sẽ rối loạn.


* <i><b>Trong giao tiếp cần nói đúng vào đề tài</b></i>
<i><b>giao tiếp tránh nói lạc đề.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

?
10’
?
?
?


?


?


?


?



6’
?
?
?


sự ngời nói muốn nói điều gì
qua câu đó.


Theo em chđ nhµ có tuân thủ
phơng châm quan hệ không?
Đọc câu thành ngữ?


Hai cõu thnh ng dựng chỉ
cách nói ntn?


Những cách nói đó ảnh hởng
ntn trong giao tiếp?


( Ngêi nghe kh«ng hiểu hoặc
hiểu sai lạc ý của ngêi nãi,
ng-êi nghe bÞ øc chÕ kh«ng cã
thiƯn c¶m víi ngêi nghe)


Qua đó có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?




Cã thĨ nãi c©u sau theo mÊy


c¸ch?


Vậy để ngời nghe không hiểu
lầm phải núi nh th no?


Nh vậy trong giao tiếp cần phải
tuân thủ điều gì?


( Để tuân thủ phơng châm này
ngời nói phải nắm vững các qui
tắc, ngữ âm, ngữ pháp và có
vốn từ ngữ phong phú)


Đọc truyện ngắn Ngời ăn
xin?


Em ó học hội thoại. Hãy xác
định vai XH.


TruyÖn cã mÊy lỵt lêi?


Vì sao ơng lão ăn xin và cậu bé
trong truyện đều cảm thấy
mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cái gì đó?


( Trong giao tiếp dù địa vị XH
hồn cảnh khác nhau, ngời nói


huống giao tiếp rất bình thờng và tự nhiên.


Sở dĩ nh vậy là vì ngời nghe hiểu và đáp lại
câu nói theo hàm ý ( Nghĩa phải thông qua
suy luận mới biết đợc ) -> Vn tuõn th
ph-ng chõm quan h.


II, Ph ơng châm cách thức.


VD: Dây cà ra dây muống-> Chỉ cách nói
rờm rµ.


- Lúng búng nh ngậm hột thị: Cách nói ấp
úng không thành lời, không rành mạch.
-> Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận khơng đúng nội dung truyền đạt
rõ ràng điều đó làm cho ngời giao tiếp,
ng-ời nhận đạt kết quả mong muốn.


* <i><b>Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn</b></i>
<i><b>rành mạch.</b></i>


- Chỳ ý tạo mối quan hệ tốt với ngời đối
thoại.


VD: Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ơng ấy


Có hai cách- Ơng ấy bổ nghĩa cho truyện
ngắn tôi đồng ý với những nhận định của
một ngời nào đó với truyện ngắn của ơng
ấy.



Có thể chọn một trong những cách sau tuỳ
theo ý muốn diễn đạt.


- Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về TN.


- Tôi đồng ý với những nhận định về TN
mà ông ST


- Tôi đồng ý với những nhận định của các
bạn về TN.


- Nếu không có lí do đặc biệt khơng nên
nói những câu mà ngời nghe có thể hiểu
theo nhiều cách bởi vì câu nói nh vậy khiến
ngời nói và ngời nghe có thể hiểu theo
nhiều cách bởi vì câu nói nh vậy khiến ngời
nói và ngời nghe không hiểu nhau gây trở
ngại rất lớn trong giao tip.


* <i><b>Tránh nói mơ hồ.</b></i>


III, Ph ơng châm lịch sự


- Vai trên


- Vai dới: Địa vị hoàn cảnh khác nhau.
- Hai lợt lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

?


15
?
?


?


?


?


phi chỳ ý cách nói tơn trọng
đối với ngời ú)


Em rút ra bài học gì?


Qua nhng cõu tc ng ca dao
đó cha ơng ta khun dạy
chúng ta điều gì?


T×m câu tục ngữ ca dao có nội
dung tơng tự?


Phộp tu từ từ vựng nào đã học
có liên quan trực tiếp ti phng
chõm lch s. Cho VD?


Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
ô trống?



Vn dng phng châm hội
thoại để giải thích...?


* <i><b>Trong giao tiếp cần tế nhị tôn trọng </b></i>
<i><b>ng-ời khác, chú ý khiêm tốn không tự nhấn</b></i>
<i><b>mạnh cái tôi quá mức, quan tâm đến ngời</b></i>
<i><b>khác không làm phơng hại đến thể diện,</b></i>
<i><b>đến lĩnh vực riêng t của ngời khác...</b></i>


* Ghi nhí : sgk


IV , Lun tËp.


<b>Bµi tËp 1:</b>


-> Khẳng định vai trị của ngông ngữ trong
đời sống khuyên chúng ta trong giao tiếp
nên dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.


Chim không kêu tiếng rảnh rang
Ngời không nói tiếng dịu dàng rễ nghe
<b>Bài tập2:</b>


- Nói giảm nói tránh
Bác viết cha đợc hay
<b>Bài tập 3:</b>


a, Nãi m¸t d, Nãi leo



b, Nói hớt e, Núi ra u ra a
c, Núi múc


->Phơng châm lịch sự a,b,c,d.
->Cách thức e


<b>Bài tập 4:</b>


-> Khi ngi núi chuẩn bị hỏi một vấn đề
không đúng vào đề tài mà hai ngời đang
trao đổi tránh để ngời nghe hiểu là mình
khơng tn thủ phơng châm quan hệ.


-> Ngời nghe đã dùng cách diễn đạt đó.
<i><b>c. Củng cố, luyện tập: </b></i>( 1p)


* Trong giao tiếp cần tế nhị tôn trọng ngời khác, chú ý khiêm tốn không tự nhấn
mạnh cái tôi quá mức, quan tâm đến ngời khác không làm phơng hại đến thể diện,
đến lĩnh vực riêng t của ngời khác...


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)
- Häc ghi nhớ và làm bài tập 5.


- Tìm một số VD về việc không tuân thủ phơng châm hội thoại và sửa lại.
- Chuẩn bị bài sau: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


Ngày soạn: 23.8.2010 Ngày dạy: 26.8.2010
<b>Tiết 9: </b>Líp 9A, 9B


<b>sư dơng yếu tố miêu tả trong văn bản</b>



<b> thuyết minh</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh. Hiểu vai trò của
yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


- Quan sát các sự vật hiện tợng, sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp


- Rèn kỹ năng sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết
minh.


c. <i><b>V thỏi :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chn bÞ cđa GV</i>: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài cị, vµ lµm bµi tËp


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cò </b></i>(2p)
* <i><b>KiĨm tra bµi</b></i> :


Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)</b>


ở bài trớc các em biết rằng việc s/d thích hợp các biện pháp nghệ thuật trong


văn bản thuyết minh góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tợng và gây hứng thú
cho ngời đọc. Ngoài biện pháp nghệ thuật đó ra trong VB thuyết minh cịn có thể
sử dụng yếu tố miêu tả. Vậy yếu tố miêu tả có tác dụng ntn? Tiết học hơm nay...


<i><b>b, D¹y néi dung bài mới:</b></i>
25


?


?


?


?


?


?


?


Đọc văn bản.


Nhan ca văn bản có ý
ngha gỡ? Hóy gii thớch nhan
ca vn bn?


Văn b¶n gåm mÊy đoạn tìm
gianh giới các đoạn?



Tỡm những câu trong bài
thuyết minh về đặc điểm tiêu
biểu của cây chuối?


ChØ ra nh÷ng câu văn có yếu
tố miêu tả về cây chuối.


Cho bit tỏc dng ca nhng
yu t miờu t ú?


Tại sao tác giả không miêu tả
các loại chuối khác mà chỉ
tập chung miêu tả chuối trứng
cuốc?


Nu b ht cỏc yu t miờu tả
đi thì bài văn có cịn sinh
động? là bài văn TM nữa
khơng? Vì sao? Nếu có các
yếu tố miêu tả thì văn bản đó
ntn?


Qua pt em rót ra kết luận gì
về tác dụng của yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh?


I, Tìm yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh


<b>Vn bn:</b> Cõy chuối trong đời sống Việt


Nam


- Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật
chất và tinh thần của ngời Việt Nam từ trớc
tới nay.,


- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc
ni trồng và chăm sóc, sử dụng có hiu qu
- Cỏc giỏ tr ca cõy chui


3 đoạn:


+ T đầu -> con đàn cháu lũ
+ Tiếp -> ngày nay


+ Còn lại


- Hầu nh ở nông thôn nhà nào cũng trồng
chuối


- Cây chuối...vô tận
- Ngời phụ nữ...quả


- Quả chuối là một món ăn ngon
- nào chuối hơng...hấp dẫn
- Mỗi cây ...có một buồng chuối
- Có buồng...trăm quả. Quả chuối
+ Miêu tả


Đi khắp VN...núi rừng


Có một...trứng cuốc
Chuối xanh...món gỏi


-> Lm cho đối tợng cây chuối đợc nổi bật
gây ấn tợng mạnh giúp ngời đọc hình dung
đợc đặc điểm của cây chuối thân, quả , lá.
-> Là đặc điểm rất riêng biệt khỏc vi cỏc
loi chui khỏc.


Vẫn còn là bài văn thuyết minh v×:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

?


?
?


15’
?


?


?


Nhng trong bài văn thuyết
minh câu nào đoạn nào cũng
sử dụng yếu tố miêu tả có đợc
khơng? Vì sao?


ở văn bản theo yêu cầu chung
của bài văn thuyết minh bài


văn trên đã hồn chỉnh cha?
Em có thể bổ sung những gì?
Cho biết cơng dụng của thân
lá nõn bắp?


( Cùng với các biện pháp NT
V B T M có thể sử dụng yếu
tố miêu tả-> bài văn sinh
động hấp dẫn ít khơ khan, lá
chuối khơ gói bánh gai,gói
hàng. Nhng chỉ là phụ trợ
chứ không thay thế đợc nh sự
TM.


Em hÃy bổ xung yếu tố miêu
tả vào các tri tiết thuyÕt minh
sau?( Qu¶ chuèi chín vàng
vừa bắt mắt vừa dạy lên một
mùi thơm ngào ngạt)


HÃy chỉ ra yÕu tè miªu tả
trong đoạn văn?


Xỏc nh cõu miêu tả trong
văn bản?


-> Không mà chỉ nên kết hợp tự nhiên. Vì
miêu tả ở đây cần thiết song chỉ đóng vai trị
phụ trợ cịn lạm dụng miêu tả sẽ làm lu mờ
nội dung tri thức thuyết minh trong bài.


- Ngoài việc thuyết minh rõ ràng mạch lạc
các đặc điểm giá trị của đối tợng cần vận
dụng biện pháp miêu tả làm cho đối tợng
hiện lên cụ thể gần gũi dễ cm nhn.


-> Cha vì đây là một đoạn trích cha thuyết
minh một cách toàn diện các mặt


Phân loại chuối


- Phân loại chuối: Thân, lá, nõn, bắp, củ...
- Thân chuối non: Thái ghém ăn sống...
- Hoa: ăn sống, xào, nộm


Qu xanh chữa bệnh vị thuốc đơng y
- Lá chuối tơi: gói bánh


* Ghi nhí : sgk


II, Lun tËp


<b>Bµi tập 1:</b>


Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn nnh
một cái cột trụ mọng nớc gợi cảm gây cảm
giác mát mẻ dễ chịu


Lá chuối xanh rờn


Lá chuối khô: Lót ổ nằm vừa mềm mại vừa


thoảng thoảng mùi thơm dân dÃ.


Bắp chuối màu phơn phít hång ®ung đa
trong gió.


<b>Bài tập 2:</b>


Tách là loại chén uống nớc của Tây có hai
tai


- Chén của ta không có tai
Khi mời ai uống ...rất nóng
<b>Bài tập 3:</b>


Qua sông hồng...mợt mà. Những con thuyền
thúng nhỏ mang ...dân ca


Lõn c trang trớ cơng phu...mua lân với các
động tác...chạy quanh.


<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Để thuyết minh cho cụ thể sinh động hấp dẫn bài thuyết minh có thể kết hợp sử
dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có t/d làm cho đối tợng thuyết minh đợc nổi
bật gây ấn tợng.


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Häc ghi nhí. TiÕp tục tìm câu miêu tả trong bài tập 3.



- Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị tiết luyện tập ở nhà: viết đoạn văn.




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TiÕt 10: </b>Líp 9A, 9B


<b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả </b>
<b>trong văn bản thuyết minh</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


- Giúp HS nắm chắc hơn vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn luyn k nng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Viết đoạn văn, bài
văn thuyết minh sinh ng, hp dn.


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>ChuÈn bị của GV</i>: Nghiên cứu bài,soạn giáo án


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> : Đọc bài trớc và chuẩn bị phần I


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* KiĨm tra bµi


<b>Câu hỏi:</b> ú tố miêu tả có vai trị tác dụng ntn trong bài văn thuyết minh?
<b>Đáp án: </b>Để thuyết minh cụ thể sinh động hấp dẫn bài văn thuyết minh có thể
kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối t ợng
thuýêt minh đợc nổi bật gây ấn tợng


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới:(1p)</b>


Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là yếu tố cũng quan trọng
song các em rèn kĩ năng và vận dụng yếu tố đó vào trong bài văn thuyết minh ntn.
Tiết hoc hơm nay...


<i><b>b, D¹y nội dung bài mới:</b></i>
5


?
?


4
?


?
25
?


GV kiểm tra việc chuẩn bị bài
ở nhµ cđa HS



Đề bài thuộc thể loại nào?
Thuyết minh về đối tợng nào?
Thuyết minh trong phạm vi
nào? ( Cuộc sống của ngời làm
ruộng con trâu trong việc đồng
áng trong cuộc sống làng q)
Tìm ý cho đề bài trên? Vai trị
vị trí của con trâu trong đời
sống Việt Nam?


Vấn đề này c trỡnh by bng
nhng ý no?


Mở bài giới thiệu hình ¶nh con
tr©u ntn?


Sắp xếp ý tìm đợc theo trình tự
hợp lớ


( Con trâu và trẻ chăn trâu việc
chăn nuôi châu)


<b> bài:</b> <i><b>Con trâu ở làng quê Việt Nam</b></i>
<b>I, Tìm hiu </b>


- Thể loại: Thuyết minh
- Đối tợng: Con trâu


- Phạm vi: Con trâu ( ở làng quê Việt Nam)



<b>II, Tìm ý</b>


- Con trâu lµ søc kÐo chđ u cđa nghỊ
n«ng


- Con trâu là tài sản lớn nhât
-... trong lễ hội đình làng


- ...là nguồn cung cấp thịt da, đồ
may đối với tuổi thơ.


<b>III, LËp dµn ý</b>


<b>A, Mở bài</b>: Giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng Việt Nam


<b>B, Thân bài:</b> - Con trâu trong nghề làm
ruộng là sức kéo để cày bừa, kéo xe trục
lúa


- Con trâu trong lễ hội đình đám


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

?
?


?


?


?



?


?


Kết bài có nội dung gì?


Viết đoạn më bµi võa cã néi
dung thuyÕt minh, võa có yếu
tố miêu tả con trâu ở làng quê
Việt Nam?


Më bµi võa cã yÕu tè thuyÕt
minh võa có yếu tố miêu tả?
( Cần vËn dông yÕu tè thuyết
minh phù hợp )


Mỗi tổ làm một ý -> Trình bày
các bạn nhận xét. Chỉ ra yếu tố
thuyết minh và miêu tả?


Tổ 3 viết ln ®iĨm con trâu
trong việc làm ruộng


Tổ 4 viết luận điểm: Con trâu
trong lễ hội


Tổ 1 viết luận điểm: Con trâu
với tuổi thơ ở nông thôn?



- Con trâu là tài sản lớn nhât của ngời nông
dân Việt Nam.


<b>C, Kết bài:</b> Con trâu trong tình cảm của
ngời nông dân


<b>Viết bài:</b>


- Gỵi ý: Cã thĨ më bµi b»ng nhiỊu c¸ch
giíi thiƯu


+ ở Việt Nam đến bất cứ miền quê nào đều
thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng
Việt Nam


+ Cã thÓ mở bài bằng cách nêu câu tục ngữ
ca dao về trâu:


Con trâu là đầu cơ nghiệp
Trâu ơi ta bảo trâu này...


Hoặc bắt đầu bằng cách tả cảnh trẻ em
chăn trâu, cho trâu tắm ao, ăn cỏ...


VD: Bao i nay hỡnh nh con trâu lầm lũi
kéo cầy trên đồng ruộng là hình ảnh rất
quen thuộc gần gũi đối với ngời Việt Nam,
vì thế đơi khi con trâu đã trở thành ngời
bạn tâm tình của ngời dân Việt Nam: Trâu
ơi...



* Ngn gèc cđa tr©u.


Trâu là động vật thuộc họ bị phân bộ nhai
lại nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp thú
có vú. Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu
rừng thuần hố thuộc nhóm trâu đầm lầy.
* Con trâu trong việc làm ruộng.


Con trâu không chỉ nuôi chủ yếu để kéo
cày lực kéo trung bình trên ruộng từ 70 đến
75 kg bằng 0,36-> 0,40 mã lực. Trâu loại A
cày một ngày 3- 4 so rung


* Con trâu trong lễ hội


Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe trục lúa
mà còn lµ mét trong nh÷ng vËt tÕ thần
trong lễ hội đâm tr©u ë T©y Nguyên. Là
nhân vật chính trong lễ hội chọi trâu ở Đồ
Đôn.


* Con trâu với tuổi thơ ở nông th«n.


Khơng ai sinh ra và lớn lên ở các làng q
Việt Nam mà lại khơng có tuổi thơ gắn bó
với con trâu. Thủa còn nhỏ đa cơm cho cha
đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu đợc thả
lỏng say xa gặm cỏ một cách ngon lành,
lớn lên một chút, cỡi trên lng trâu trong


những buổi chiều đi chăn thả trở về thú vị
biết bao! Con trâu hiển lành ngoan ngỗn
để lại trong kí ức tuổi thơ bao kỉ niệm ngọt
ngào.


<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

minh là cung cấp những thông tin chính xác, những đặc điểm, lợi ích… của đối t
-ợng.


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ở nhà: </b></i>(1p)
- Hoàn chỉnh phần kết bài.


- Lựa chọn một đề văn thuyết minh để luyện tìm ý và lập dàn ý. Viết đoạn
văn thuyết minh đề đó có sử dụng yếu tố miêu tả.


Ơn tp tit sau vit bi.


Ngày soạn:27.8.2010 Ngày giảng: 30.8.2010 Lớp 9A, 9B
31.8.2010 Líp 9A, 9B


<b>Bµi 3</b>


<b>Kết quả cần đạt</b>


- Hiểu đợc tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh
thế giới hiện nay sự qan tâm của cộng đồng quốc tế.


- Nắm đợc mối quan hệ giữa phơng châm hơi thoại và tình huống giao tiếp.
Làm tốt bài tập làm văn số 1. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố


miêu tả để làm bi hp dn.


<b>Tiết 11,12: </b>Văn bản:


<b>Tuyờn b th gii về sự sống còn, quyền đợc bảo</b>


<b>vệ và phát triển ca tr em</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


- Giúp học sinh thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, phần nào
thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ chăm sóc trẻ em.


- Thấy đợc đặc điểm hình thức của văn bản.
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


HS thấy đợc bảo vệ quyền lợi chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một
trong những nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và cộng
đồng quốc tế. Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng, nhà nớc ta về vấn đề đợc
nêu trong văn bản.


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Soạn giáo án, tham khao lt gi¸o dơc
b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài cũ. Trả lêi c©u hái sgk.



<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* <i>KiÓm tra bµi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Đáp án: </b>Đe doạ tồn thể loài ngời và sự sống trên trái đất. Cuộc chạy đua vũ
trang vô cùng tốn kém đã cớp đi của thế giới nhiều điều kiện đẻ phát triển, để loại
trừ nạn đói, nạn thất nghiệp học, khắc phục bệnh tật cho hàng triệu con ngời. Đấu
tranh cho hồ bình ngăn chặn và xoá bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ
thiết thực và cấp bách của toàn thể loài ngời.


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)</b>


Mấy chục năm cuối thế kỷ XX trẻ em VN cũng nh trẻ em trên thế giới đang
đứng trớc nhng thuận lợi to lớn về sự chăm sóc và ni dỡng giáo dục. Nhng đồng
thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hởng xấu đến
tơng lai phát triển của trẻ em, để giúp các em hiểu đợc vn bn...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
20


?


?
?
?
?


?



10
?
?
?
?
?


Cho biết xuất xứ của văn bản?


c mch lc rừ rng khỳc trit
giỏo viờn - H đọc – nhận xét
Em hiểu thế nào l ch A pỏc
thai?


Văn bản thuộc văn bản nào? phát
triển sử dụng là chủ yếu?


Văn bản chia làm mấy phần nội
dung của mỗi phần?


Em có nhận xét gì về bố cục của
văn bản?


Đọc phần I


Mc ớch vic tham dự hội nghị
cấp cao thế giới trẻ em là gì?
Tại sao tác giả kêu gọi bảo đảm
cho trẻ em một tơng lai tốt đẹp
hơn?



Theo tác giả, trẻ em phải đợc
quan tâm ntn?


Theo em sự quan tâm đó có
chính đảng khơng? Vì sao?


Từ đó tác giả khẳng nh iu
gỡ?


I, Đọc và tìm hiêu chung


<b>1, Xuất xứ.</b>


- Trích tuyên bố hội nghị cấp cao về thế
giới trẻ em trong VN và các văn kiện
quốc tế về qun trỴ em ngày
30.9.1990.


<b>2,Đọc.</b>


- Ch phõn bit chng tc cc oan
v tàn bạo tồn tại từ 1962 ở Nam Phi...
- Tị nạn: lánh đi nơi khác tránh nguy
him.


- Giải trừ quân bị: giảm bớt hoặc hạn
chế vũ khí văn bản nhật dụng.


- Văn bản nhật dụng.



Ptbđ: Nghị luận chính trị xà hội.
<b>3, Phân đoạn.</b>


4 phần


+ Phần 1-2: Lêi kªu gäi...


+ Sự thách thức. Thực tế con số trẻ em.
+ Cơ hội: Đk thuận lợi để chăm sóc trẻ
em.


+ NhiƯm vơ: X§ nhiƯm vơ cơ bản cụ
thể của từng quốc gia.


-> Rõ ràng mạch lạc liên kết hợp lý chặt
chẽ.


II, Phân tích.


<b>1, Lêi kªu gäi :</b>


* Cùng cam kết, ra lời kêu gọi khẩn
thiết toàn cầu: Hãy bảo đảm cho trẻ em
một tơng lai tốt đẹp hơn.


Trẻ em trong trắng dễ bị tổn thơng
phụ thuộc, hiểu biết, ham hoạt động,
đầy ớc vọng.



+ Sống vui tơi thanh bình chơi...ham
phát triển...đợc trởng thành...mở rộng.
-> Chính đáng vì trẻ em là chủ nhân
t-ơng lai của đất nớc, trẻ em hôm nay thế
giới ngày mai.


* <b>Khẳng định quyền đợc sống phát</b>
<b>triển của trẻ em trên toàn thế giới và</b>
<b>kêu gọi nhân loại hãy quan tâm n</b>
<b>vn ny.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

10
?


?


?
?


?


?


15
?


?


?



Đọc phần 2?


Phần này cã mÊy môc ?


Văn bản đã nêu ra những thực tế
gì về cuộc sống của trẻ em trên
thế giới?


Theo hiểu biết của em nỗi bất
hạnh nào là lớn nhất đối với trẻ
em?


Vậy những nỗ bất hạnh đó của
trẻ em có thể giải thoát bằng
cách nào?


(Buôn bán trẻ em, mắc căn bệnh
HIV sớm phạm tộ sau động đất
sóng thần)


Tuyên bố cho rằng những bất
hạnh của trẻ em là sự thách thức
mà những nhà lãnh đạo chính
phủ phải đáp ứng. Em hiểu nh
thế nào là sự thách thức đối với
các nhà chính trị ?


Từ đó em hiểu tổ chức liên hợp
quốc tế đã có thái độ nh thế nào
trớc những nỗi bất hạnh của tr


em trờn th gii?


<b>Tiết 2</b>


Đọc đoạn 3


Ch ra nhng thun lợi trong việc
cải thiện cuộc sống của trẻ em?
Những thuận lợi đó có ý nghĩa
nh thế nào?


Những cơ hội ấy xuất hiện ở việt
nam nh thế nao? Để nớc ta có thể
tham gia tích cực vào việc thực
hiện tuyên bố về quyền trẻ em?
(Chính trị ổn định, kỹ thuật tăng
trởng hợp tác quóc tế ngày càng
mở rng)


Nêu việc làm mà em biÕt thĨ
hiƯn sù quan tâm của Đảng chính


(3-7)


- Cuộc sống cực khổ nhiều mặ của trẻ
em.


+ Nn nhõn của chiến tranh bạo nạn
phân biệt chủng tộc chế độ a-pác-thai sự
xâm lợc chiếm đóng thơn tính của nớc
ngồi.



+ Chịu đựng thảm hoạ đói nghèo khủng
hoảng kinh tế nạn đói vô gia c, dịch
bệnh, mù chữ, môi trờng xuống cấp.
4000 em chết do suy dinh dỡng do
bệnh.


-> Nạn nhân của chiến tranh
- Loại bỏ.


+ Chiến tranh
+ Bạo lùc
+ §ãi nghÌo


- Châu phi: trẻ em đói nghèo chết đói,
nạn nhân chất độc màu da cam, nạn
nhân của chiến tranh, cuộc khủng bố ở
Nga.


- Thách thức là những khó khăn trớc
mắt cần phải chú ý vợt qua.


- Cỏc nh lónh o chính trị là những
ngời ở cơng vị lãnh đạo các quốc gia.
- Họ quyết tâm vợt qua những khó khăn
trong sự nghiệp vì trẻ em.


<b>* Nhận thức rõ thực trạng đáng báo</b>
<b>động về cuộc sống khó khăn bất hạnh</b>
<b>của tồn thế giới.</b>



-> Quan t©m gióp con ngêi vợt qua
những bất hạnh này.


<b>3, Cơ hội.</b>


+ Các nớc...có đủ phơng tiện kiến thức
bảo vệ sinh mệnh của trẻ em loại trừ
phần lớn khổ đau của các em, công ớc
quốc tế quyền trẻ em tạo mọi cơ
hội...trẻ em thực sự đợc tơn trọng khơng
khí chính trị tạo sự hợp tác đoàn kết
quốc tế đẩy nền kinh tế phát triển.


- Tăng cờng phúc lợi trẻ em...u tiên.
- Nớc ta có đủ phơng tiện kiến thức
thông tin y tế trờng học để bảo vệ sinh
mệnh của trẻ em.


Trẻ em nớc ta đợc chăm sóc tơn
trọng.


(MÇm non trờng học bệnh viện nhi, nhà
văn hoá thiếu nhi, tiêm phòng, trại hè
nhà hát nhà XB dành cho trẻ em).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

20’
?


?



?


?


?
?


?


5’
?


?


quyền địa phơng nơi em ở đối
với trẻ em.


Phần nhiệm vụ có mấy nội dung
đó là nội dung nào?


Những nhiệm vụ cụ thể đợc nêu
ra trong bản tuyên bố là gì?


Em có nhận xét gì về nhiệm vụ
đợc nêu trên?


Em thấy các mục ý của phần 3
có gì đặc biệt?



Biện pháp nghệ thuật đó giúp em
cảm nhận nh thế nào về tính chất
của nhiệm vụ?


Tác giả đã nêu ra nhng bin
phỏp c th no?


Vì sao phải khôi phục tăng trởng
kinh tế?


Liên hệ thực tế các quốc gia có
những việc làm cụ thể nào trong
lĩnh vực này?


Theo em c¸c biƯn pháp nêu ở
mục 17 có quan trọng không?
Vì sao?


Em có nhận xÐt g× vỊ bố cục
cách trình bầy các ý trong văn
bản?


Qua vn bn em nhn thc nh th
no về tầm quan trọng của vấn
đề bảo vệ chăm sóc trẻ em sự
quan tâm của cộng đồng quốc tế
đối với vấn đề này?


<b>4.NhiƯm vơ</b> :



10 – 15 nhiÖm vơ cơ thĨ


2 16 – 17 biện pháp để thực
hiện nhiệm vụ.


-Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh
d-ỡng.


-Trẻ em tàn tật hoàn cảnh sống đặc biệt
phải đợc quan tâm.


- Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ.
- Đảm bảo trẻ học hết bậc học giáo dục
cơ sở.


- Ngời mẹ đảm bảo an tồn khi mang
thai.


- Cho trỴ biết rõ nguồn gốc lai lịch... các
em sống có trách nhiƯm.


- Tồn diện cụ thể về tất cả các mặt vật
chất tinh thần sức khoẻ chế độ dinh
d-ỡng phát triển giáo dục từ đối tợng quan
tâm hàng đầu đến củng cố giáo dục xây
dựng môi trờng xã hội. Từ bảo đảm
quyền bình đẳng nam nữ đến khi trẻ em
tham gia sinh hoạt văn hoá xã hội.


- ý và lời dứt khoát mạnh mẽ rõ ràng.


<b>* Là nhiệm vụ cụ thể toàn diện cấp</b>
<b>thiết của cộng đồng quốc tế và từng</b>
<b>quốc gia.</b>


+ Cấp bách : Bảo đảm khơi phục tăng
trởng phát triển kinh tế.


+ Các nớc có lỗ lực phối hợp hành động
hợp tác quốc tế


-> ảnh hởng đến số phận trẻ em.


- Hội nghị các nớc phát triển trên thế
giới họp tại TôKiô bàn cách xố nợ,
hỗn nợ tăng viện trợ nhân đạo cho các
nớc Nam á bị nạn động đất sóng thần 5
tỉ USD .


- Rất phát triển vì nó là sự phối hợp
đồng bộ giữa các nớc quốc tế.


* <i><b>Cần sự nỗ lực liên tục sự phối hợp</b></i>
<i><b>đồng bộ giữa các nớc, sự hợp tác quốc</b></i>
<i><b>tế.</b></i>


III, Tổng kết ghi nhớ.


- Trình bày mạch lạc rõ ràng, bố cục
hợp lý các phÇn kÕt cÊu chặt chẽ. Sử
dụng phơng pháp nêu số liệu, phân tích


khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3
?


Phỏt biểu ý kiến của em về sự
quan tâm chăm sóc của chính
quyền địa phơng các tổ chức XH
nơi em ở.


- Vấn đề đó đợc sự quan tâm thích đáng
nhiệm vụ có tính chất cụ thể tồn diện.


IV, Lun tËp :


<i><b> c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 2p)


* Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.


* Phát biểu ý kiến của em về sự quan tâm chăm sóc của chính quyền địa
ph-ơng các tổ chức XH nơi em ở.


- Chăm sóc chu đáo….


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Tìm hiểu thực tế về sự quan tâm chăm sóc trẻ em của chính quyền địa
ph-ơng.



- Su tầm tranh ảnh, bài viết về cuộc sống của trẻ em và những sự quan tâm
cảu các cấp, ngành… đối với trẻ em.


- Học bài, soạn bài chuyện ngời con gái Nam Xơng.


Ngày soạn: 3.9.2010 Ngày giảng: 6.9.2010
<b>Tiết 13 </b>Líp 9A, 9B


<b> Các phơng châm hội thoại ( Tiếp)</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


- Giúp học sinh nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các phơng châm hội
thoại và tình huống giao tiếp.


- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc
trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau các phơng châm hội thoại
có khi khơng đợc tn thủ.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


ỏnh giỏ c hiu qu din t những trờng hợp tuân thủ ( hoạc không tuân
thủ) các phơng châm hội thoại trong tình huống giao tiếp cụ thể.


- Lựa chọn đúng phơng châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Cã ý thøc sư dơng các phơng châm hội thoại trong tình huống giao tiếp.


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Soạn giáo ¸n.


b <i>ChuÈn bị của HS</i> : Học bài cũ. Làm bài tập


<b>3. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* KiĨm tra bµi


<b>Câu hỏi:</b> Em đã đợc học những phơng châm hội thoại nào? Th no l phng
chõm lch s ? Cho vớ d.


<b>Đáp án: </b>


+ Phơng châm quan hệ.
+ Phơng châm cách thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tiết trớc các em đã tìm hiểu phơng châm hội thoại. Để giao tiếp thành cơng
ngời nói khơng chỉ cần nắm vững các phơng châm hội thoại mà cịn phải XD rõ
những đặc điểm của tình huống giao tiếp. Tiết học hơm nay giúp các em ...


<i><b>b, D¹y nội dung bài mới:</b></i>
10


?
?


?



?
?


18
?
?


?
?
?
?


?


Đọc truyện


Nhõn vt chàng rể có tuân thủ
đúng phơng châm hơị thoại
khơng? Vì sao em nhận xét nh
vậy?


Câu hỏi ấy đợc sử dụng có đúng
lúc đúng chỗ khơng?


Em h·y t×m nhng tình huông
kiểu nh trên?


Theo em cân chú ý điều gì khi sử
dụng các phơng châm hội thoại?
( Những yếu tố trên ảnh hởng


đến giá trị giao tiếp của lời nói,
nói chung đến việc tuân thủ
ph-ơng châm hội thoại nói riêng.
Chú ý tình huống giao tiếp)


Nhắc lại các phơng châm hội
thoại đã học?


Xem lại tất cả các VD đã học em
cho biết các tình huống nào,
ph-ơng châm hội thoại nào khơng
đ-ợc tuân thủ?


Đọc đoạn đối thoại sgk
Chú ý từ ngữ in đậm


An muốn biết thông tin nào?
Câu trả lời của Ba có đáp ứng
nhu cầu thông tin nh An mong
muốn hay không?


Phơng châm nào không c tuõn
th?


Vì sao ngời nói không tuân thủ
phơng châm ấy?


Tìm những tình huống tơng tự
nh trên?



I, Quan hệ giữa ph ơng châm hôi
thoại và các t×nh hng giao
tiÕp.


* Trun cêi:
-> Kh«ng.


Trong tình huống giao tiếp khác có thể
coi là lịch sự thể hiện sự quan tâm đối
với ngời khác.


Trong tinh huống này ngời đợc hỏi bị
chàng ngốc gọi xuống từ trên cây cao
lúc mà ngời đó đang tập chung làm
việc. Rõ ràng chàng ngốc đã làm một
việc quấy rối gây phiền hà cho ngời
khác.


<b>VÝ dô:</b> Bác nông dân làm việc vất vả...
gọi lên bờ.


Hỏi: Bác làm việc có mệt không.


* <i><b>Vic võn dng cỏc phơng châm hội</b></i>
<i><b>thoại cần phù hợp với đặc điểm của</b></i>
<i><b>tình huống giao tiếp (nói với ai? nói</b></i>
<i><b>khi nào ? Nói ở đâu ? Nói để làm gì?)</b></i>
-> Có thể vì một câu nói thích hợp trong
tình huống này nhng lại không thích
hợp trong tình huống khác.



II, Nh÷ng tr ờng hợp không
tuân thủ ph ơng châm hội
thoại.


- Phơng châm về lợng, chất, quan hệ.
- Cách thức, lịch sự.


-> Cú tỡnh hung trong phng chõm lịch
sự là đợc tn thủ. Cịn lại đều khơng
tn thủ phơng châm hội thoại.


- M¸y bay đầu tiên chế tạo vào năm
nào?


Không


- Phng châm về lợng (không cungcấp
đợc lợng thông tin nh An mong muốn)
Vì ngời nói khơng biết chính xác chiếc
máy bay đầu tiên chế tạo vào năm nào.
Để tuân thủ phơng châm về chất ngi
núi tr li chung chung.


- Bạn có biết nhà cô giáo chủ nhiêm ở
đâu không?


- ở khu bệnh viện


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

?


?


?
?


?


?
?


?


?


15
?


?


Nguyên nhân nào khiến ngời nói
không tuân thủ phơng châm hội
thoại?


Khi bỏc s núi vi mt ngi mc
bnh nan y về tình trạng sức
khoẻ của bệnh nhân đó. Phơng
châm hội thoại nào khơng đợc
tn thủ?


Vì sao bác sĩ phải làm nh vậy?


Việc nói dối của bác sĩ có chấp
nhận đợc khơng? Tại sao?


Có thể tìm những tình huống
khác mà phơng châm đó cũng
khơng đợc tn thủ?


( Khi nhận xét hình thức tuổi tác,
đánh giá học lực, hạnh kim,
nng khiu...)


Qua phân tích em rút ra bài học
gì?


Khi nãi “ TiÒn bạc chỉ là tiền
bạc thì có phải ngời nói không
tuân thủ phơng châm về lợng hay
không?


Phải hiểu ý nghÜa cđa c©u này
ntn?


Việc không tuân thủ phơng châm
hội thoại còn bắt nguồn từ phơng
châm nào?


Đọc truyện


Câu trả lời cđa «ng bè không
tuân thủ phơng châm hội yhoại


nào?


Thỏi của lời nói, của Chân,
tay ... đã vi phạm phơng châm
nào trong giao tiếp?


- Không tuân thủ phơng châm về chất.
-> Khơng nói thật về cơ thể cũng nh căn
bệnh vì có thể khiến cho bệnh nhân
hoảng sợ tuyệt vọng. Bác sĩ có thể động
viên nếu cố gắng thì có thể vợt qua đợc
hiểm nghèo.


-> Có thể chấp nhận đợc vì đó là việc
làm nhân đạo và cần thiết có lợi cho
bệnh nhân, có thể lạc quan hơn có nghị
lực hơn.


VD: Ngời chiến sĩ không may xa vào
tay địch không thể vì tuân thủ phơng
châm về chất mà khai thật hết tất cả
những gì mình biết về đồng đội về bí
mật của n v.


* <i><b>Ngời nói phải yêu tiên cho một </b></i>
<i><b>ph-ơng châm hội thoại hoặc một yêu cầu</b></i>
<i><b>khác quan trọng h¬n.</b></i>


-> NÕu xÐt nghÜa hiĨn ng«n( Têng
minh) thì câu không tuân thủ phơng


châm về lợng vì không cho ngời nghe
thêm mọtt thông tin nào. Song xét hàm
ý (hàm ẩn) vẫn có nội dung tuân thủ
ph-ơng châm về lợng.


- Tin bc ch l phng tin sống chứ
khơng phải là mục đích ci cùng của
con ngời-> răn dậy ngời ta không nên
chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ
khác quan trọng hơn thiêng liêng hơn.
* <i><b>Ngời nói muốn gây một sự chú ý đẻ</b></i>
<i><b>ngời nghe hiểu câu nói theo một hàm</b></i>
<i><b>ý nào đó.</b></i>


* Ghi nhí: sgk


III, Lun tËp:


<b>Bµi tËp 1:</b>


- Khơng tn thủ phơng châm cách thức
một đứa bé sẽ không thể nhận biết đợc
tuyển tập chun ngắn Nam Cao để nhờ
đó mà tìm đợc quả bóng. Cách nói của
ơng bố với cậu bé là khơng đúng.


<b>Bµi tËp 2:</b>


- Thái độ của các vị khách bt ho vi
ch nh.



- Phong cách lich sự- không thích hợp
với tình huống giao tiếp.


- Cỏc v khỏch khụng chào hỏi nói ngay
lời lẽ giận giữ nặng nề. Khơng có lý do
chính đáng.


<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Có thể vì một câu nói thích hợp trong tình huống này nhng lại không thích
hợp trong tình huống khác.


<i><b> d. H</b><b> ớng dẫn HS tự học ở nhà: </b></i>(1p)


- Tìm trong truyện dân gian mét sè vÝ dơ vỊ viƯc vËn dơng hc vi phạm
ph-ơng châm hội thoại tròn các tình huống cụ thể và rút ra nhận xét cho bản thân.


- Hc ghi nhớ, làm bài tập 2 hoàn chỉnh, chú ý tình huống giao tiếp, ơn tập
ngơi số ít, số nhiều đã học ( lớp 7)




Ngày soạn: 1.9.2010 Ngày giảng: 8.9.2010 Lớp 9A
<b>Tiết 14, 15 : </b>9.9.2010 Líp 9B


<b>ViÕt bµi tập làm văn số 1</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>



Giúp học sinh viết đợc một văn bản thuyết minh trong đó có sử dụng yếu t
miờu t.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng thu nhập tài liƯu hƯ thèng chän läc tµi liƯu vµ viÕt bµi thuyÕt
minh.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Có ý thức tự giác khi làm bài.
<b>2, Đề bài và đáp án:</b>


<i><b>a, Đề bài:</b></i>


Giới thiệu cây lúa Việt Nam
<i><b>b, Đáp án biểu điểm:</b></i>


A. Mở bài:


- Đất nớc Việt Nam- cái nôi của nền văn minh lúa nớc. Cây lúa gắn bó với
con ngời từ lâu.


B. Thân bài:


- Lỳa l cõy lng thực chính ơm mầm từ hạt thóc ngâm nớc ủ mầm, gieo
xuống bùn- cây mọc non sau làm đất mạ cắm xuống đồng – xanh tơi tốt.


- Lúa đợc phát triển theo ba giai đoạn chính- Mạ non: Mảnh mai yếu ớt -> lúa


xanh non – Trởng thành -> ba tháng lúa chín


- Lúa có thể 1 vụ, 2 vụ chính đe nguồn thu lớn cịn xuất khẩu
- Cánh đồng 5 tấn Thái bình- Đồng Tháp Mời- Sơng Cửu Long
C. Kết bài:


Thế kỉ XXI Việt Nam đã đi vào cơng nghiệp hố, hiện đại hố hình ảnh cây
lúa, giá tr vn l v trớ s 1.


Lúa là biểu tợng cđa c¸c níc trong khèi ASEAN nh mét b¸u vËt cao q.
<b>BiĨu ®iĨm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Điểm trung bình: Đủ bố cục. Trình bày tơng đối đủ các ý. Đã vận dụng các
phơng pháp, biện pháp thuyết minh song cha nhuần nhuyễn cịn mắc 3- 4 lỗi chính
tả


- Điểm yếu: Bố cục 3 phần cha rõ ràng. Các ý sơ sài, cha giới thiệu đủ về đối
tợng ( nguồn gốc vị trí). Cha vận dụng phơng pháp cũng nh biện pháp nghệ thuật
trong bài. Mắc nhiều lỗi diễn đạt và lỗi chính tả.


<i><b>c, H</b><b> ớng dẫn HS tự học nh.</b></i>(1p)
- Xem li tp lm vn.


- Soạn bài: Chuyện ngời con gái Nam Xơng.


<b>Nhận bàn giao từ đ/c Trần Thị Hà Giang</b>


Ngày soạn: 9.9.2011 Ngày dạy: 12 ;13.9.2011 Lớp 9C
<b>Bài 4</b>



Kết quả cần đạt


Qua truyện Ngời con gái Nam Xơng thấy đợc đức tính truyền thống và ssó
phận oan trái của ngời phụ nự Việt Nam dới chế độ phong kiến. Những thành
công về nghệ thuật, kể chuyện của tác giả.


Hiểu đợc tiếng việt có một hệ thống từ ngữ xng hơ rất phong phú, tinh tế, giàu
sắc thái biểu cảm. Biết sử dụng từ ngữ xng hơ một cách thích hợp trong giao
tiếp.Nắm đợc cách dẫn trực tiếp, gián tiếp.


Nắm đợc các tình huống và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.


<b>TiÕt 16+ 17</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

( Ngun D÷ )


<b> 1, Mục tiêu bài d¹y : </b>


a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn ngời phụ nữ
Việt Nam- qua nhân vật Vũ Nơng.


Cảm nhận đợc giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của
Nguyễn Dữ trong tác phẩm.


b. <i><b>VÒ kỹ năng:</b></i>


Rốn k nng: Tỡm hiu nhng thnh cụng v nghệ thuật của tác giả: Nghệ


thuật xây dựng truyện, xây dựng nhân vật sự sáng tạo trong việc kết hợp yếu tố kỳ
ảo, tình tiết có thực, tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.


- Đọc – hiểu và kể đợc truyện.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
b <i>Chn bÞ cđa HS</i> : Häc bài cũ. Soạn bài.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* KiÓm tra bµi :


<b>Câu hỏi:</b> Qua bản tuyên bố...em nhận thức ntn về tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này.
<b> Đáp án: </b>Bảo vệ quyền lợi chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong
những vấn đề quan trọng cấp bách có ý nghĩa tồn cầu. Bản tuyên bố...ngày 30
tháng 9/ 1990 đã khẳng định điều ấy và cam kết thực hiện những nhiệm vụ có tính
chất tồn diện vì sự sống cịn, phát triển của trẻ em vì tơng lai của nhân loại


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Truyện truyền kì là loại văn xi tự sự có nguồn
gốc từ VHTQ thịnh hành từ đời Đờng, các nhà văn nớc ta về sau đã tiếp nhận thể
loại này để viết những tác phẩm, phản ánh cuộc sống của con ngời đất nớc mình.


<i><b>b, D¹y néi dung bài mới:</b></i>


25


?


?


?


?


Hot ng ca thy


<i>Trình bầy những hiểu biết cđa</i>
<i>em vỊ t¸c gi?</i>


(Đó là cách phản kháng của
ng-ời tri thức tâm huyết đơng thng-ời)
<i>Qua văn bản em hiểu nh thế</i>
<i>nào về tác phẩm truyền kỳ mạn</i>
<i>lục?</i>


<i>Cho biÕt vÞ trÝ của văn bản?</i>
(truyện có nguån gèc tõ một
truyện dân gian trong kho tàng
truyện cổ tích Việt Nam)


Giáo viên học sinh
đọc-giáo viên nhận xét.


<i>C©u trun xoay quanh nhân</i>
<i>vật chính nào? HÃy kể tóm tắt</i>
<i>truyện?</i>



Xoay quanh nhân vật chính Vũ
Nơng:


Hot ng ca trũ


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Tác giả tác phẩm</b>


- Sống ở thế kỉ XVI là ngời học rông tài
cao.


-> Sau khi hng cng ụng lm quan 1
năm rồi cáo quan về ở ẩn ở một vùng núi
Thanh Hố.


+ Truyền kì mạn lục: Tập sách gồm 20
truyện ghi lại những truyện lạ lùng kì quái.
- Truyền kì: Là những truyện thần kì với
yếu tố tiên phật, ma quủi vốn đợc lu truyền
rộng rãi trong dân gian.


ChuyÖn ngêi con gái Nam Xơng là thứ 16
trong 20 truyện của tác giả.


<b>2, Đọc, tắm tắt</b>


- Chỳ ý phõn bit li k với lời đối thoại
của các nhân vật.





Vị N¬ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

?


15’
?
?
?
?
?
?


?
?
?


+ TRíc khi lÊy chång.
+ Míi lÊy chång.
+ Chång đi lính.
+ Chồng trở về.
+ Bị nghi oan.
+ Kết thúc.


<i>Tìm bè cơc cđa văn bản cho</i>
<i>biết néi dung chÝnh cña từng</i>
<i>phần.</i>



Chú ý đoạn 1:


<i>Nhõn vt Vũ Nơng đợc giới</i>
<i>thiệu ntn?</i>


<i>Qua c¸ch giíi thiệu trên em</i>
<i>thấy Vũ Nơng là ngêi ntn?</i>
<i>Khi míi lÊy chång nµng c sư</i>
<i>víi chång ntn?</i>


<i>Em nhận xét gì cách c sử đó</i>
<i>của Vũ Nơng?</i>


<i>Trong buổi chia tay với chồng</i>
<i>nàng đã có cử chỉ lời nói nào?</i>
<i>Qua lời dặn dị đó ta hiểu thên</i>
<i>tính cách và nguyện ớc của</i>
<i>nàng ntn?</i>


<i>Trong h¬n 1 năm xa chång</i>
<i>nµng sèng nh thÕ nµo?</i>


<i>Nµng c sư víi mĐ chång ntn?</i>
<i>§äc lêi cuèi cïng cđa mĐ</i>
<i>chång nãi víi Vị Nơng?</i>


Lời trăng trối của bà giúp


tâm hồn dịu dàng sâu sắc chân



mị nết na, lấy chồng là chàng Trơng nhà
giàu ít học tính ĐNTS phải đi lính Vũ
N-ơng một tay quán xuyến việc nhà, sinh con
chăm sóc mệ chồng, mai táng mẹ chồng,
một lòng chung thuỷ chờ chồng


Khi trở về nghe câu nói của con nghi ngờ
vợ, Vũ Nơng bị oan nhng không thể minh
oan đã tự tử ở bến Hoàng Giang- đợc Linh
Phi cứu giúp.


- ở dới thuỷ cung Vũ Nơng gặp Phan Lang
ngời cùng làng Phan Lang đợc Linh Phi
giúp trở về trần gian Vũ Nơng gửi chiếc
thoa vàng nhắn chồng giải oan cho mình.
Vũ Nơng đợc giải oan nhng không trở về
tràn gian.


<b>3, Bè côc.</b>


3 phÇn


+ Đầu -> cha mẹ đẻ mình. Cuộc hơn nhân
giữa TS- VN sự xa cách vì chiến tranh
phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa
cỏch.


+ Đoạn 2: Qua năm sau...qua rồi. Nỗi oan
khuất của Vũ Nơng. Cái chết bi thảm của
nàng.



on cũn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang
và Vũ Nơng trong động Linh Phi. Vũ Nơng
đợc giải oan.


II, Ph©n tÝch.


<b>1, Nh©n vËt Vị N ¬ng</b>.


+ Ngời con gái...Nam Xơng...tính thuỳ mị
nết na...t dung tốt đẹp.


* Là ngời phụ nữ đẹp ngời, đẹp nết, xinh
đẹp nết na.


+ Giữ gìn khn phép...khơng thất hoà
* <i><b>C sử với chồng đúng mực nhờng nhịn,</b></i>
<i><b>hiền thục.</b></i>


+ Rót rợu...chàng đi...thiếp chẳng dám
mong...chốn phong hầu...về...bình yên.
-> Lời dặn dị đậm đà tình nghĩa của ngời
vợ hiền khi chồng phải đi xa.


Không mong vinh hiển áo gấm phong hầu
chỉ mong chồng đợc bình an trở về.


Thơng cảm với gian nan nguy hiểm mà
chồng phải chịu đựng, khắc khoải nhớ
nhung



* <i><b>§»m th¾m thiÕt tha</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

G
20’
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
G


thật ln mong mỏi một hạnh
phúc trọn vẹn, một con ngời
nh thế đáng lẽ ra phải đợc hởng
hạnh phúc trọn vẹn vậy mà...
<b>Tiết 2: </b>


<i>Khi Trơng Sinh trở về điều gì</i>
<i>khiến anh ta nghi ngờ vợ?</i>
<i>Lời nói ngây thơ của Đản đã</i>
<i>tác động ntn đến TS?</i>


<i>T¹i sao câu nói của trẻ lại gây</i>


<i>nghi ngờ sâu sắc nh vËy?</i>


<i>Từ đó em có suy nghĩ gì về</i>
<i>nghệ thuật kể chuyện của tác</i>
<i>giả?</i>


<i>Tin lời con trẻ mối nghi ngờ</i>
<i>ngày càng sâu. Trơng Sinh đã</i>
<i>sử sự ntn?</i>


<i>HËu qu¶ ra sao?</i>


<i>Chi tiết nào mở ra khả năng</i>
<i>tránh đợc thảm kịch?</i>


<i>Khi bị oan nh thế Vũ Nơng đã</i>
<i>làm gì?</i>


Trong những lời nói của Vũ
N-ơng lời nào bày tỏ tình cảm gắn
bó vợ chồng, lời nào đau nhất,
gợi thơng cảm nhất cho ngời
đọc?


( Kể cả nỗi đau khổ chờ chồng
đến thành hố đá trớc đây cũng
khơng cịn có thể làm lại đợc
nữa)


<i>Qua những lời nói đó em cảm</i>


<i>nhận đợc điều đáng quí nào</i>
<i>trong tâm hồn ngời phụ nữ</i>
<i>phải chịu oan trái?</i>


<i>Cuèi cïng Vò Nơng chọn cái</i>
<i>chết. Lời than của Vũ Nơng có</i>
<i>ý nghĩa gì?</i>


<i>Theo em cái chết của Vũ Nơng</i>
<i>nói với ta điều gì?</i>


( õy l hnh động quyết kiệt
cuối cùng để bảo tồn danh dự
có nỗi tuyệt vọng đắng cay
nh-ng cũnh-ng có sự chỉ đạo của lí trí)
Lời tố cáo thói ghen tng ích
kỉ sự hồ đồ, vũ phu, luật lệ
phong kiến hà khắc, ngời đàn
ông đa nghi...


* <i><b>Là ngời vợ thuỷ chung yêu chồng tha</b></i>
<i><b>thiết, ngời vợ đảm đang- nng dõu hiu</b></i>
<i><b>tho.</b></i>


<b>2, Nỗi oan khuất của Vũ N ơng</b>


- Trơng Sinh thăm mộ mẹ cùng đứa con
nhỏ. “ Ô hay...ơng...cha có ngời đàn ơng
dêm nào cũng đến...”



-> Nghi ngờ lịng chung thuỷ của vợ câu
phản ánh đúng ý nghĩ ngây thơ của trẻ em
“ Đi hỏi già về hỏi trẻ” Giống nh một câu
đố giấu đi lời giải-> ngời cha nghi ngờ.
-> Tài kể chuyện khéo thắt nút, mở nút
khiến câu chuyện đột ngột căng thẳng ><
xuất hiện Trơng Sinh vốn tính hay ghen +
Lời kể của bé Đản rất thất nên khơng đủ
bình tĩnh để phán đốn phân tích.


- Bỏ ngồi tai lời phân trần của vợ không
tin cả những nhân chứng bênh vực cho
nàng, cũng nhất quyết không nói ra dun
cớ để cho vợ mình có cơ hội minh oan.
Tr-ơng Sinh la um lên mắng nhiếc vợ mình
đuổi đi.


Vị N¬ng tù vÉn.


- GiÊu kh«ng kĨ lêi con nãi.


Phân trần chồng hiểu rõ nỗi oan Vũ Nơng
nói đến thân phận mình, tình nghĩa vợ
chồng khẳng định tấm lòng chung thuỷ
trong trắng cầu xin đừng nghi oan hết lịng
tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình
đang có nguy cơ tan vỡ.


ThiÕp së dÜ...



Đau đớn thất vọng khi khơng hiểu sao bị
đối sử bất cơng, khơng có quyền đợc tự bảo
vệ hạnh phúc gia đình, niềm khao khát của
cả đời nàng đã tan vỡ. Tình u khơng cịn.
* <i><b>Dẫn đến cái chết vơ lí bi thảm đáng </b></i>
<i><b>th-ơng tâm hồn nhiều khát vọng hạnh phúc</b></i>
<i><b>sâu sắc chân thật dễ tổn thợng..</b></i>


-> Lêi than nh mét lêi nguyền xin thần
sông chứng giám nỗi oan khuất và tiết sạch
giá trong của nàng.


- Khng nh nhân cách trong sạch ngay
thẳng cao thợng.


- Số phận của ngời phụ nữ trọng xã hội
phong kiến trơ trọi cô độc bị đầy đoạ
không có hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

15’
?
?
?


?
?
?


?
?



?


5’
?


?


<i>Hãy tóm tắt phần truyện kể về</i>
<i>việc Vũ Nơng đợc giải oan?</i>
<i>Cách kể chuyện có gì khác </i>
<i>th-ờng?</i>


<i>Tuy vËy trun vÉn cã u tè sù</i>
<i>kiƯn chi tiết có thực em có nhất</i>
<i>trí không?</i>


<i>Việc đan xen yếu tố này có tác</i>
<i>dụng gì?</i>


<i>on cui truyn nhõn vt Vũ</i>
<i>Nơng đợc miêu tả ntn? Nàng</i>
<i>đã nói những lời nào?</i>


<i>ý nghĩa của những yếu tố kì ảo</i>
<i>đó?</i>


( Ngời tốt dù có trải qua bao
oan khuất, cuối cùng đợc minh
oan)



<i>Cuối cùng Vũ Nơng có trở về</i>
<i>nhân gian khơng? Vì sao?</i>
<i>Hình ảnh nàng khi trở về trong</i>
<i>ảo mộng c miờu t ntn?</i>


<i>Việc nàng không trë vỊ sèng</i>
<i>víi chång con mà quay lại thuỷ</i>
<i>cung có ý nghĩa gì?</i>


<i>Nờu nột c sc v ngh thut</i>
<i>ca truyn?</i>


<i>Giá trị của nội dung?</i>


<i>Qua truyện em thấy tác giả bày</i>
<i>tỏ thái độ gì</i> <i>?</i>


- Bầy tỏ niềm thơng cảm của tác giả đối với
số phn oan nghit ca ngi ph n.


- Phê phán thói ghen tuông mù quáng, ngợi
ca ngời phụ nữ tiết hạnh.


<b>3, Vũ n ơng đ ợc giải oan.</b>


- Phan Lang nằm mộng...lạc vào động
rùa...gặp Vũ Nơng...hình ảnh Vũ Nơng
ngồi kiệu hoa.



-> Sư dơng nhiỊu u tè kú ¶o.


- Yếu tố thực về địa danh thời điểm lịch sử
nhân vật lịch sử (bến đị Hồng Giang, Trần
Thiên Bình, ải Chi Lăng. Sự kiện lịch sử
quân Minh xâm lợc nớc ta.


-> Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh mơ hồ
trở nên gần với cuộc sống thc lm tng
tin cy.


- Ngồi kiệu hoa.


- Tôi bị chông ruồng rẫy...nhà nói hộ.


* <i><b>Hon thin thờm nột p vốn có của Vũ</b></i>
<i><b>Nơng là ngời bao dung, vị tha.</b></i>


-> Dù ở thế giới khác vẫn nặng tình với
cuộc đời quan tâm đến trồng con khao khát
đợc phục hồi danh dự. Tạo nên kết thúc có
hậu cho câu chuyện.


<i><b>* Ước mơ ngàn đời của nhân dân về sự</b></i>
<i><b>công bằng trong cuộc đời.</b></i>


-> Khơng. Vì thực tế khi con ngời đã mất
thì khơng thể sống trở lại đợc mà chỉ là aỏ
mộng...



Vũ Nơng trở lại dơng thế rực rỡ uy nghi
nhng chỉ thấp thống giữa dịng sơng lúc ẩn
lúc hiện với lời tạ từ ngậm ngùi. Tất cả chỉ
ảo ảnh là một phút an ủi cho ngời bạc phân.
Hạnh phúc không thể làm lại đợc nữa.
Tr-ơng sinh phải trả giá cho hạnh phúc phũ
phàng của mình. Tính bi kịch của chuyện
vẫn tiềm ẩn ngay trong lung linh kỳ ảo.
<i>-> Khẳng định niềm thơng cảm của tác giả</i>
<i>với số phận bi thảm của ngời phụ nữ trong</i>
<i>xã hội phong kiến.</i>


III, Tỉng kÕt ghi nhí .


<i>- Kết cấu độc đáo sáng tạo, diễn biến tâm</i>
<i>lý nhân vật đợc khắc hoạ dõ nét. Xây dựng</i>
<i>tình huống chuyện đặc sắc. Sử dụng yếu tố</i>
<i>kỷ ảo hoang đờng.</i>


<i>Qua câu chuyện kể về cuộc đời và cái chết</i>
<i>thơng tâm của Vũ Nơng đac thẻ hiện niềm</i>
<i>cảm thơng đối với số phận oan nghiệt của</i>
<i>ngơi phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong</i>
<i>kiến. Đồng thời khẳng định vẻ đẹp tinh</i>
<i>thân của họ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? - Bầy tỏ niềm thơng cảm của tác giả đối vớisố phận oan nghiệt của ngời phụ nữ.
- Phê phán thói ghen tng mù qng, ngợi
ca ngời phụ nữ tiết hạnh.



<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 3p)


- Qua câu chuyện kể về cuộc đời và cái chết thơng tâm của Vũ Nơng đợc thể
hiện niềm cảm thơng đối với số phận oan nghiệt của ngơi phụ nữ Việt Nam dới
chế độ phong kiến. Đồng thời khẳng định vẻ p tinh thõn ca h.


- Đọc lại một đoạn em thích và cho biết vì sao ?
<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Học bài theo phần phân tích trên lớp. Nắm đợc nội dung, nghệ thuật và ý
nghĩa của truyện.


- So¹n bài: <i>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</i>


Yờu cu tr li câu hỏi trong sgk, tóm tắt đợc nội dung đoạn trích.


Ngµy soạn: 11.9.2011 Ngày giảng: 14.9.2011 Lớp 9C
<b>Tiết 18</b>


<b>Xng hô trong hội thoại</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


Giỳp hc sinh hiểu đợc sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ
thống các từ ngữ xng hụ trong ting Vit.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>



Rèn kỹ năng sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô trong giao tiếp.


Thy đợc mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hơ trong văn bản.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


HiĨu râ mèi quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống
giao tiếp.


<b>2, Chuẩn bị của GV vµ HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Soạn giáo án, tham khảo tài liÖu
b <i>ChuÈn bị của HS</i> : Học bài cũ. Làm bài tập


<b>3. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(4p)
* Kiểm tra bài:


<b>Câu hỏi:</b> Việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại có thể bắt nguồn từ
những phơng châm nào?


<b>Đáp án: </b>Ngời nói vô ý vụng về thiếu văn hoá giao tiếp.


Ngời nói phải u tiên cho một phơng châm hội thoại hoặc một yêu cầu khách
quan.


<b>* t vn vo bi mi: </b>(1p) Sự phong phú tinh tế và giàu hình ảnh giầu sắc
thái biểu cảm của hệ thống các phơng tiện xng hô là một đặc điểm nổi bật của
KT xng hô và kỹ năng sử dụng những phơng tiện xng hô là phần rất quan trọng
để giúp các em hiểu. Hụm nay....



<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


24’


?


<i>Hoạt động của thầy</i>


<i>Trong cuéc sèng chóng ta thơng</i>
<i>gặp những từ ngữ xng hô nào?</i>
<i>Xng hô với bạn bè ngời lớn tuổi,</i>
<i>ngời ít tuổi hơn?</i>


(Có cả những danh từ chØ ngêi


<i>Hoạt động của trò</i>


I/ Tõ ngữ x ng hô và sử dụng từ
ngữ x ng h«.


T«i, chóng t«i, chóng tao, chóng tí
-> ë ng«i thø nhÊt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

?
G
?
?


?



?


?


?
G


?


?


15’
?
G


những danh từ chỉ quan hệ họ
hàng dùng để xng hô nhiều sắc
thái khác.


<i>Em có nhận xét gì về từ ngữ xng</i>
<i>hô trong hội tho¹i?</i>


<i>Em thử nhớ xem trong giao tiếp</i>
<i>đã bao giờ gặp tinh huống không</i>
<i>biết xng hô nh thế nào cha?</i>
<i>Em đã học tiếng anh từ để xng</i>
<i>(Tự chỉ mình) để hỏi ngời nghe</i>
<i>sử dụng nh thế nào?</i>



<i>So sánh tiếng việt </i>–<i> Tiếng anh</i>
<i>từ xng hô ngôn ngữ nào tinh tế</i>
<i>và giàu sắc thái biểu cảm hơn?</i>
<i>Đọc đoạn trích sách giáo khoa.</i>
<i>Xác định các từ ngữ xng hơ trong</i>
<i>2 đoạn trích trên?</i>


<i>Phân tích sự thay đổi về cách </i>
<i>x-ng hô của dế choắt và dế mèn</i>
<i>trong 2 đoạn trích? </i>


Dế mèm không ngạo mạn hách
dịch vì đã nhận ra tội ác của
mình cịn dế choắt hết mặc cảm
hèn kém sợ hãi.


<i>Hãy giải thích sự thay đổi đó?</i>


<i>Khi sư dơng tõ ng÷ sng hô cần</i>
<i>chú ý điều gì ?</i>


Gi hc sinh đọc yêu cầu của bài
tập một.


<i>Em thấy lời mời có sự nhầm lẫn</i>
<i>trong các dùng từ nh thế nào?Vì</i>
<i>sao có sự nhầm lẫn đó?</i>


Do khơng phân biệt đợc nên ó
cú s nhm ln



Ngôi thứ 3 : Anh chú bác, cô gì mợ, ông
cháu em con...-> có thể xuồng xà cã thĨ
th©n mËt cã thĨ sang träng.


* <i><b>TiÕng viƯt cã mét hƯ thèng xng h«</b></i>
<i><b>phong phó</b></i>


xng hơ với bố mẹ và thầy cơ giáo ở
tr-ờng mình, trớc mặt các bạn trong giờ
chơi giờ học xng hô với em họ cháu họ
đã nhiều tuổi.


* Tinh tế
I (ai)- số đơn


We ( Guy) – số phức
You (u) số đơn và số phức
I lo ve you (ai lp u)
-> Ting vit


* <i><b>giàu sắc thái biểu cảm</b></i>
* Đoạn trích:


a, Dế Choắt nói với Dế Mèn: anh – em
DÕ MÌn nãi víi DÕ Cho¾t : Ta – Chóng
mµy.


b, Dế Mèn nói với Dế Choắt: Tơi – anh
Dế Choắt nói với Dế Mèn : Tơi – anh


<b>Đoạn a</b> : sự xng hô của 2 nhân vật rất
khác nhau. Xng hô bất bình đẳng của
một kẻ ở vị thế yếu cảm thấy mình thấp
hèn cần nhờ vả ngời khác và một kẻ ở vị
thế mạnh kiêu căng và hách dịch.


<b>Đoạn b.</b> Sự xng hô thay đổi hẳn xng hơ
bình đẳng khơng ai thấy mình thấp hơn
hay cao hơn ngời đối thoại,


- Có sự thay đổi xng hơ nh vậy vì tình
huống giao tiếp thay đổi vị thế của 2
nhân vật khơng cịn nh đoạn a. Dế choắt
khơng cịn coi mình đàn em cần nhờ vả
nơng tựa dế mèn nữa mà nói với dế
mèm nh lời chăn chối với t cách là 2
ngời bạn.


* <i><b>Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và</b></i>
<i><b>các đặc điểm khác của tinh huống</b></i>
<i><b>giao tiếp để xng hơ cho thích hợp.</b></i>
* Ghi nhớ : sgk


II/ Lun tËp :


<b>Bµi tËp 1:</b>


Chóng ta – Chóng em


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

?



?


?
?
G


?
?


<i>Giải thích các văn bản trong</i>
<i>khoa học nhiều khi tác giả chỉ là</i>
<i>một ngời nhng vẫn xng là chúng</i>
<i>tôi?</i>


<i>Phân tích từ xng hô mà cậu bé</i>
<i>nói với mẹ mình và với xứ giả?</i>
<i>Cách xng hô nh vậy nhầm thể</i>
<i>hiện điều gì ?</i>


<i>Phõn tớch cỏch dựng từ xng hơ</i>
<i>và thái độ của ngời nói trong câu</i>
<i>chuyện sau?</i>


Là bài học sâu sắc về t tởng(tôn
x trọng đạo) rất đáng để noi theo.
<i>Việc dung từ trong cầu nói của</i>
<i>Bác có gì đặc biệt?</i>


<i>Chó ý so s¸ch trớc năm 1945...</i>


<i>có xng hô nh vậy không?</i>


<b>Bài tập 2 :</b>


Nhầm tăng thêm tính khác quan cho
những ln ®iĨm khoa học trong văn
bản. Ngoài ra việc xng hô này còn thể
hiện sự khiêm tốn của tác giả.


Chú ý : Khi trong tình huống viết bài
bút chiến tranh luận khi cần nhấn mạnh
ý kiến riêng của cá nhân thì dùng tôi
thích hợp hơn.


<b>Bài tËp 3 :</b>


Đứa bé gọi mẹ của mình theo cách gọi
thơng thờng. Nhng xng hơ với sứ giả thì
sử dụng những từ nh ta - ông. Cách xng
hô - >Thánh Gióng là một đứa trẻ khác
thờng.


<b>Bµi tËp 4 :</b>


Vị tớng tuy trở thành một nhân vật nổi
tiếng có quyền cao chức trọng nhng vẫn
gọi thầy của mình là thầy xng con thể
hiện thái độ kính cẩn và lịng biết ơn
của vị tớng với thầy giáo của mình.
<b>Bài tập 5: </b>



- Trớc năm 1945 : Vua xng hô là trẫm.
Với Bác xng hô là tôi gọi dân chúng là
đồng bào -> ngời nghe cảm giác gần gũi
thân thiết với ngời nói đánh dấu bớc
ngoặc trong quan hệ giữa lãnh tụ và
nhân dân


<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Tiếng việt có một hệ thống xng hơ phong phú xng hô với bố mẹ và thầy cô
giáo ở trờng mình, trớc mặt các bạn trong giờ chơi giờ học xng hô với em họ cháu
họ đã nhiều tuổi.


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)
- Làm bài tập 6 theo gợi ý trên lớp.
- Đọc bài: Cách dẫn trực tiếp...


- Tìm hiểu các ví dơ vµ néi dung bµi häc.


Ngày soạn: 12.9.2011 Ngày giảng: 15.9.2011 Lớp 9C
<b>Tiết 19:</b>


<b>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

b. <i><b>VÒ kỹ năng:</b></i>



Rốn k nng trớch dn cỏch dn trc tip và cách dẫn gián tiếp trong văn bản,
nhận ra đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


c. <i><b>Về thỏi :</b></i>


Sử dụng cách dẫn lời hoặc ý nghĩ: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
một cách phù hợp.


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
b <i>Chn bÞ cđa HS</i> : Häc bµi cị. Lµm bµi tËp


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cò </b></i>(3p)
* Kiểm tra bài :


<b>Câu hỏi:</b> Nhận xét gì về từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ ngữ xng hô?


<b>Đáp án: </b>Tiếng việt có một hệ thống từ ngữ xng hô rất phong phú, tinh tế và
giàu sắc thái biểu cảm.


Ngi núi cn c vo i tng v đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xng hơ
cho thích hợp.


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Trong giao tiếp có những lúc ta phải dẫn lại lời ý
của ngời khác hoặc của chính chúng ta. Có những cỏch dn no. Tit hc hụm
nay...



<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


12
?
?


?


?


?


?


12
?
?


Hot ng ca thy


Đọc đoạn trích
- Chú ý từ in ®Ëm.


<i>Trong hai đoạn trích phần in</i>
<i>đậm nào đợc nói ra thành lời?</i>
<i>Phần in đậm nào là ý nghĩ của</i>
<i>nhân vật?</i>


<i>Vì sao em khẳng định nh vậy?</i>
<i>Các thành phần in đậm đợc tách</i>


<i>ra khỏi phần đứng trớc nó bằng</i>
<i>những dấu gì?</i>


<i>Trong hai đoạn trích trên có thể</i>
<i>thay đổi vị trí giữa bộ phận in</i>
<i>đậm với bộ phận trớc đó đợc</i>
<i>khơng?</i>


<i>Nếu đợc thì 2 bộ phận ấy đợc</i>
<i>ngăn cách với nhau bằng iu</i>
<i>gỡ?</i>


<i>Gọi bộ phận in đậm trong đoạn</i>
<i>trích là lêi dÉn trùc tiÕp</i>


<i>Em hiÓu thÕ nào là cách dẫn</i>
<i>trực tiếp?</i>


Đọc đoạn trích


<i>Phần in đậm trong đoạn trích lµ</i>
<i>lêi nãi hay ý nghÜa?</i>


<i>Dấu hiệu nào cho biết điều đó?</i>
Nó đợc ngăn cách bằng dấu hiệu


Hoạt động của trị


I, C¸ch dÉn trùc tiÕp



* VÝ dơ:


a, Là lời nói: Vì trớc đó có từ nói trong
phần lời của ngời dẫn.


b, Là ý nghĩ: Trớc đó có từ ngữ


a: Nó đợc tách ra khỏi câu đứng trớc bằng
dấu hai chm v du ngoc kộp


b: Dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép.


- Cú thể thay đổi vị trí hai bộ phận


- Ngăn cách dấu ngoặc kép, dấu gạch
ngang hoặc xuèng dßng sau dÊu hai chÊm
Lêi dÉn trùc tiÕp- Lêi ngêi dÉn


* <i><b>Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên vẹn</b></i>
<i><b>lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân</b></i>
<i><b>vật. Lời dẫn trực tiế</b></i>p <i><b>đợc đặt trong dấu</b></i>
<i><b>ngoặc kép</b></i>


II, C¸ch dÉn gián tiếp


a, Lời nói


Là nội dung của lời khuyên có từ khuyên
trong phần lời của ngời dẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

G
?
?
?


G
?


15
?


?


?


nào không? Giữa phần in đậm lời
của ngời dẫn.


<i>on trớch trong bộ phận in đậm</i>
<i>là lời nói hay ý nghĩ? Tại sao?</i>
<i>Giữa bộ phận in đậm và bộ phận</i>
<i>đứng trớc cú t gỡ?</i>


<i>Có thể thay từ rằng bằng từ nào?</i>
<i>Cách trình bầy của 2 VD trên</i>
<i>gọi là lời dẫn gián tiếp. Vậy thế</i>
<i>nào là lời dẫn gián tiếp?</i>


(Li dẫn gián tiếp tuy không bắt


buộc nhng từ ngữ phải đảm bảo
đúng ý. Có thể dùng từ rằng, từ
phía trớc là lời dẫn)


<i>Có thể chuyển đổi lời dẫn trực</i>
<i>tiếp thành lời dẫn gián tiếp đợc</i>
<i>không? Khi chuyển phải chú ý</i>
<i>điều gì?</i>


<i>T×m lêi dÉn trong những đoạn</i>
<i>trích sau?</i>


<i>V cho biết đó là lời nói hay ý</i>
<i>nghĩ đợc dẫn?</i>


<i>Viết 1 đoạn văn nghị luận có liên</i>
<i>quan đến một trong 3 ý kin di</i>
<i>õy?</i>


<i>HÃy thuật lại lời nhân vật Vũ </i>
<i>N-ơng trong đoạn trích sau đây</i>
<i>theo cách gián tiếp?</i>


Rằng


b, ý ngh trớc đó có từ “ hiểu”


- Giữa ý nghĩ đợc dẫn và phần lời của
ng-ời dẫn có từ “rằng”



- Tõ “lµ”


<i><b>* Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý</b></i>
<i><b>nghĩ của ngời hay nhân vật có điều</b></i>
<i><b>chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp</b></i>
<i><b>khơng đặt trong dấu ngoặc kép.</b></i>


VD: Nam nãi: “ Ngµy mai chúng ta nghỉ
học nhé


-> Nam nói là: ngày mai bạn ấy nghỉ học
Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép


Thay đổi từ xng hơ chi thích hợp
Lợc bỏ các tình thỏi t


<i><b>Có thể thêm từ: rằng, là trớc lời dÉn.</b></i>
* Ghi nhí: sgk


II, Lun tËp


<b>Bµi tËp 1:</b>


a, “A! LÃo già...


Là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó
-> Lời dẫn trực tiếp


b, Cái vờn là ý nghĩ của nhân vật ( lÃo
tự bảo rằng...) lời dẫn trùc tiÕp



<b>Bµi tËp 2:</b>


a, Trong” Báo cáo chính trị tại đại hội đại
biểu lần II của Đảng”- Chủ tịch Hồ Chí
Minh nên rõ “ Chúng ta phải...”


b, Gián tiếp. Trong “báo cáo...” Chủ tịch
Hồ Chí Minh khẳng định rằng chúng ta
phải...


<b>Bµi tËp 3:</b>


Vũ Nơng nhân đó cũng đa gửi một chiếc
hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng
Trơng rằng. Nếu chàng Trơng cịn nhớ
chút tình xa nghĩa cũ thì xin lập một đàn
giải oan ở bến sông đốt cây đèn thần
chiếu xuống nớc Vũ Nơng sẽ trở về.
<i><b>c. Củng cố, luyện tp: </b></i>( 1p)


Củng cố: cách sử dụng cho phù hợp.


Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân
vật.


Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hay nhân vật có điều
chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp khơng đặt trong dấu ngoặc kép.


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)



- Học ghi nhớ, nắm đợc nội dung của bài.
- Đọc bài: Sự phát triển của từ vựng.


Ngµy soạn: 12 .9.2011 Ngày gi¶ng: 15.9. 2011. Líp 9C
<b>TiÕt 20</b>

<b>: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>1, Mục tiêu bài d¹y : </b>
a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp học sinh ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản t s.


Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lợng khác nhau, phù hợp
với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn k nng túm tt vn bn t s theo các mục đích khác nhau.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Học sinh ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:
b <i>ChuÈn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cò </b></i>(1p)



* KiĨm tra bµi ( khån kiĨm tra)


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>ở lớp 8 các em đã học thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
Lên lớp 9 trong tiết học này để rèn luyện kỹ năng thực hành cơ trị ta đi tìm hiểu:
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.


<i><b>b, D¹y néi dung bài mới:</b></i>


10
?
?


?
G


?


?


18


Hot ng ca thy


Đọc tình huống


<i>Cụ thể trong từng tình huống yêu</i>
<i>cầu tóm tắt ntn? Có giống nhau</i>
<i>không ? V× sao?</i>


<i>Mục đích tóm tắt của các tình</i>


<i>huống trên là gì?</i>


( Giúp ngời đọc, ngời nghe dễ
nắm đợc nội dung chính của một
câu chuyện làm nổi bật các sự
việc và nhân vật chính)


<i>Qua ba tình huống trên em hÃy</i>
<i>nên vai trò của việc tóm tắt văn</i>
<i>bản tự sự?</i>


<i>HÃy nêu những tình huống khác</i>
<i>trong cuộc sống cần vận dụng kỹ</i>
<i>năng tóm tắt văn bản tù sù?</i>


Hoạt động của trị


I, sù cÇn thiÕt cđa viƯc tóm tăt
văn bản tự sự.


- C 3 tỡnh hung đều phải tóm tắt văn
bản.


a. Kể lại diễn biến bộ phim cùng tên với
1 tác phẩm đã học để ngời không đi
xem nắm đợc. Ngời kể phải bám sát
nhân vật chính là cốt truyện trong phim.
b.Ngời đọc phải trực tiếp đọc tác phẩm
trớc khi học do đó khi đã tóm tắt đợc tác
phẩm ngời đọc sẽ có hứng thú hơn trong


phần đọc- Phân tích


c, KĨ tãm tắt tác phẩm văn học mà
mình thích: Ngời kể phải trung thực với
cốt truyện, khách quan víi nh©n vật,
hạn chế những thêm thắt không cần
thiết.


<i><b>* Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời</b></i>
<i><b>văn của mình trình bày một cách</b></i>
<i><b>ngắn gọn nội dung chính ( Bao gồm</b></i>
<i><b>sự việc tiêu biểu và nhân vật quan</b></i>
<i><b>trọng của văn bản đó).</b></i>


-> Trong thực tế không phải lúc nào
chúng ta cũng có điều kiện trực tiếp
xem phim hay đọc trọn vẹn đợc TPVH.
Vì vậy tóm tắt văn bản là một nhu cầu
tất yếu do cuộc sống đặt ra.


- Con kể lại vắn tắt cho mẹ nghe về một
thành tích nào đó của trờng ( con).
- Chú bộ đội kể lại một trận đánh .
- Ngời đi đờng kể lại cho nhau nghe
một vụ tai nạn giáo thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

?
?
?
?


?


?
?


?


?
?


15
?


Đọc lại các sù viƯc nh©n vËt
chÝnh trong sgk


<i>Các sự việc chính đó đợc nêu đã</i>
<i>đầy đủ cha?</i>


<i>Cã thªm sù viƯc quan träng</i>
<i>kh«ng?</i>


<i>Tại sao đó lại lại là sự việc quan</i>
<i>trọng cần phải nên?</i>


<i>Các sự việc nêu trên đã hợp lí</i>
<i>cha?</i>


<i>Có gì cần thay đổi khơng?</i>
<i>Vì sao phải bỏ cụm từ đó?</i>



<i>Trên cơ sở đã bổ sung sắp xếp</i>
<i>hợp lí các sự việc nhân vật. Em</i>
<i>hãy viết VB tóm tắt khoảng 20</i>
<i>dòng?</i>


<i>Nhận xét cách tóm tắt của bạn</i>
<i>và so sánh với VB gốc Tóm tắt</i>
<i>đã ngắn gọn cha?</i>


(TS lập đàn giải oan. VN trở về
ngồi trên kiệu hoa lúc ẩn lúc
hiện)


<i>Em có nhận xét gì về cách tóm</i>
<i>tắt này?</i>


<i>Qua ú em rút ra kết luận gì khi</i>
<i>tóm tắt VB tự sự?</i>


Viết VB tóm tắt một VB tự sự đã
học trong chơng trình ngữ văn
lớp 8( Lão Hạc)


- Nêu 7 sự việc khá đầy đủ.


-> Thiếu sự việc rất quan trọng đó là sau
khi vợ trẫm mình tự vẫn một đêm Trơng
Sinh cùng con trai ngồi ban đêm đứa
con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó


chính là ngời hay tới ban đêm.


- ChÝnh sù viƯc nµy lµm cho chµng hiĨu
ra sù viƯc vợ mình bị oan. NghÜa lµ
chµng biÕt sù thËt tõ tríc khi gỈp Phan
Lang.


- Sù viƯc thø 7 cha hỵp lÝ.


- Phải sửa lại: Giữ ngun sự việc 1-> 6
thêm sự việc bằng từ ngữ: Một đêm
- Sự việc 8: Cuối bỏ cụm từ “ Biết vợ bị
oan”


-> Sö dụng thừa. TS biết vợ bị oan khi
nghe con kể.


- Xa có chàng Trơng Sinh vừa cới vợ
song đã phải đầu quân đi lính để lại mẹ
già và ngời vợ trẻ bạng mang dạ chửa.
Mẹ TS ốm chết, Vũ Nơng lo ma chay
chu tất. Giặc tan TS trở về nghe lời con
nhỏ nghi là vợ mình khơng chung thuỷ>
Vũ Nơng bị oan bèn gieo mình xuống
sơng tự vẫn. Sau khi vợ trẫm mình tự
vẫn , Một đêm TS cùng con ngồi bên
đèn...TS đã hiểu ra sự việc, nhng tất cả
đã muộn...


- Ngắn hơn nhng vẫn đủ các nhân vật


chính xa có chàng TS vừa cới vợ xong
phải đi lính. Giặc tan TS trở về nghe lời
con nhỏ nghi là vợ không chung thuỷ,
mắng nhiếc đuổi đi. VN bị oan gieo
mình xuống sông tự vẫn. Một đem TS
cùng con ngồi bên đèn, đứâ con nhỏ chỉ
vào bóng trên tờng và nói đó chính là
ngời hay tới đêm đêm, lúc đố chàng mới
hiểu vợ mình bị oan. Phan Lang tình cờ
gặp lại VN dới thuỷ cung. Khi Phan
Lang trở về VN gửi chiếc hoa vàng
cùng li nhn cho TS


- Ngắn gọn hơn


- VB sau ngn gọn hơn đủ sự việc nhân
vật.


<b>* Văn bản tóm tắt phải nêu đợc một</b>
<b>cách ngắn gọn nhng đầy đủ các nhân</b>
<b>vật, sự việc chính phù hợp với VB đợc</b>
<b>tóm tắt.</b>


II, Luyên tập


<b>Bài tập 1:</b> Tác phẩm LÃo Hạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

?


<i>Tóm tắt miƯng vỊ mét câu</i>


<i>chuyện xảy ra trong cuộc sống?</i>


Lóo Hc nh lm thuê mớn, lần hồi
kiếm ăn qua ngày, có ngời bạn thân
thiết nhất là cậu vàng. Nhng chẳng may
lão ốm, sức khoẻ giảm sút, không kiếm
ra tiền, trận bão xoá sạch hoa màu, lão
cùng đờng. gạt nớc mắt lão bán con
Vàng. lão nhờ ông giáo- đứng tên mảnh
vờn sau này giao lại cho con trai.


<b>Bài tập 2:</b>


Yêu cầu phải có sự việc nhân vËt.


<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội
dung chính ( Bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng của văn bản đó).
<i><b> d. H</b><b> ớng dẫn HS tự học ở nhà: </b></i>(1p)


- Häc bµi, hoµn chØnh bµi tập.


- Chuẩn bị bài sau: Sự phát triển của từ vùng.


Ngày soạn: 13.9.2011 Ngày giảng: 19.9.2011 Lớp 9C
<b> Bài 5 </b>Kết quả cần đạt


Hiểu đợc một trong những cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng việt là
pt của nghĩa từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.



Qua truyện cũ trong phủ chúa Trịnh “ Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua
chúa. Sự nhũng nhiễu của quan lại.


Hồng Lê nhất thống trí cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng
dân tộc Nguyễn Huệ, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận bi thảm của lũ vua
quan phản nớc. hại dân.


Hiểu đợc việc tạo từ ngữ mới và mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài cũng là
những cách quan trọng để pt từ vựng tiếng việt.


<b>TiÕt 21</b>


<b>Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


Giỳp học sinh nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không phát triển, sự phát
triển của từ vựng trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều ngha trờn
c s ngha gc.


Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng : Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ trong văn bản.
Phân biệt các phơng thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phÐp tu tõ Èn dơ,
ho¸n dơ.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chn bÞ cđa GV</i>: Đọc bài soạn giáo án, tham khảo tài liệu nâng cao.
b <i>ChuÈn bị của HS</i> : Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gi¸n tiÕp.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* KiĨm tra bµi :


<b>Câu hỏi:</b> Thế nào là cách dẫn trực tiếp và c¸ch dÉn gi¸n tiÕp?


<b>Đáp án: </b> Dẫn trực tiếp nhắc lại ngơn ngữ văn lời nói hay ý nghĩ của ngời
hoặc nhân vật đợc đặt trong dấu ngoặc kép.


Dẫn gián tiếp thuật lại lờ nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật có điều chỉnh
cho thích hợp và không đặt trong dấu ngoặc kép.


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Ngôn ngữ là một hiện tợng xã hội. Nó khơng ngừng
biến đổi theo sự vận động của xã hội. Sự phát triển của từ vựng nh th no. Bi
hc hụm nay...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


23
?
?


?



?


Hot ng ca thy


Đọc ví dụ (vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác)


<i>Từ kinh tế trong bìa thơ này có</i>
<i>nghĩa là gì?</i>


<i>Ngy nay chỳng ta cú th hiu t</i>
<i>ny theo nghĩa nh cụ Phan Bội</i>
<i>Châu đã dùng hay khơng?</i>


<i>Qua đó em có nhận xét gì v</i>
<i>ngha ca t?</i>


(Mỗi khi xuất hiện sự vật hiện
t-ợng mới trong xà hội con ngời có
nhu cầu gọi tên sự vật hiện tợng


Hot ng ca trũ


<b>I</b>. S bin đổi và phát triển nghĩa
của từ ngữ.


* Ví dụ: <i><b>Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế</b></i>
-> là hình thức nói tắt của kinh bang tế
thế có nghĩa là trị nớc cứu đời. Nói cách
khác là kinh tế thế dân là trị đời cứu dân.


-> Ngời ta không còn dùng từ kinh tế
theo nghĩa nh vậy nữa mà theo nghĩa toàn
bộ hoạt động của con ngời trong lao động
sản xuất trao đổi phơng pháp và sử dụng
của cải vật chất làm ra.


-> Nghĩa của từ khơng phải bất biến, nó
có thể thay đổi theo thời gian. Có những
nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa mới
đợc hình thành.


<i><b>* Cïng với sự phát triển của xà hội từ</b></i>
<i><b>vựng của ngôn ngữ không ngừng phát</b></i>
<i><b>triển.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

?


?
?


?


?
?


G


?


?


?
15
?


ú, t vng li biến đổi...)
Đọc ví dụ 2:


<i>Xác định nghĩa của từ xuân</i>“ ”
<i>trong ví dụ?</i>


<i>Từ xuân 2 có đợc hiểu theo</i>
<i>ngha th nht khụng?</i>


<i>Từ xuân nào lµ nghÜa gèc từ</i>
<i>xuân nào là nghĩa chuyển?</i>


<i>Giải thích nghÜa cña tõ tay</i>
<i>trong câu thơ?</i>


<i>Nghĩa nào là nghÜa gèc nghÜa</i>
<i>nµo lµ nghÜa chun?</i>


<i>Qua ph©n tÝch có những cách</i>
<i>phát triển tiếng việt là cách nào?</i>
(hầu hết các tõ ng÷ míi hình
thành chỉ có một nghĩa qua quá
trình phát triĨn tõ ng÷ cã thªm
nghÜa míi)


<i>Trong câu thơ từ xn 2 đợc tác</i>


<i>giả sử dụng biện pháp nghệ thuật</i>
<i>nào?</i>


<i>Tay 2 sư dơng biện pháp nghệ</i>
<i>thuật nào?</i>


<i>Có phơng thức phát triển nào</i>
<i>của từ vựng?</i>


Đọc ghi nhớ:


<i>T chõn trong cỏc câu sau ở câu</i>
<i>nào là nghĩa gốc ở câu nào đợc</i>
<i>dùng theo phơng thức ẩn dụ? </i>
<i>Ph-ơng thức hoán dụ?</i>


<i>Dựa vào định nghĩa em hãy nhận</i>


hạ, thời tiết ấm dần lên thờng đợc coi là
mở đầu của năm.


Xu©n 2: Ti trẻ.
Xuân 1: Nghĩa gốc.
Xuân 2: Nghĩa chuyển.


b, Tay: B phn phía trên của cơ thể con
ngời từ vai đến các ngón dùng để cầm
nắm.


Tay 2: Ngời chuyên hoạt động hay dạy


một mơn, một nghề nào đó.


NghÜa 1: NghÜa gèc.
NghÜa 2: Nghĩa chuyển.


<i><b>* Một trong những cách phát triển của</b></i>
<i><b>từ vựng tiếng việt là phát triển ngôn ngữ</b></i>
<i><b>của từ trên cơ së nghÜa gèc cđa chóng</b></i>


Xn 2: ẩn dụ-> phơng thức ẩn dụ hình
thức gọi tên sự vật này bằng tên sự vật
hình thức khác có nét tơng đồng.


-> Phơng thức hốn dụ (lấy tên bộ phân
để chỉ tồn thể)


-> Có quan hệ tơng cân.


<i><b>* Có 2 phơng thức chủ yếu phát triển</b></i>
<i><b>của từ ngữ: phơng thức ẩn dụ và phơng</b></i>
<i><b>thức hoán dụ.</b></i>


* Ghi nhớ: sgk
<b>II, </b> Luyện tập


<b>Bài tËp 1:</b>


a, Chân đợc dùng với nghĩa gốc: một bộ
phận của cơ thể ngời



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

?


?


?


G


G


?


<i>xét về nghĩa của từ trà trong</i>
<i>những cách dùng nh trà a ti sô...</i>
<i>Dựa vào những cách dùng nh:</i>
<i>đồng hồ điện, đồng hồ nớc, đồng</i>
<i>hồ xăng hãy nêu nghĩa chuyển</i>
<i>của từ đồng hồ?</i>


<i>Hãy tìm ví dụ để chứng minh</i>
<i>rằng các từ hội chứng ngân</i>
<i>hàng, sốt, vừa là những từ nhiu</i>
<i>ngha?</i>


Ví dụ: lạm phát thÊt nghiƯp lµ
héi chøng của tình trạng suy thái
kinh tế.


( Hoc l tp hp các dữ liệu liên
quan tới một lĩnh vực đợc tổ


chức để tra cứu sử dụng nh ngân
hàng giữ liệu)


Ví dụ: cơn sốt đất.
Cơn sốt hàng điện tử.


d, Nghĩa chuyển: phơng thức ẩn dụ.
<b>Bài tập 2:</b>


Ngha chuyn: l sản phẩm từ thực vật
đ-ợc chế biến thành dạng khơ dùng để pha
nớc uống. Phơng thức ẩn dụ.


<b>Bµi tËp 3:</b>


- Đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng
thức ẩn dụ chỉ những khí cụ dùng để đo
bề ngồi giống đồng hồ. ở đây từ đồng hồ
chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ.
<b>Bài tập 4:</b>


a, Hội chứng có nghĩa gốc tập hợp nhiều
triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
Ví dụ: hội chứng viêm đờng hơ hấp cấp
rất phức tạp. Cịn nghĩa chuyển là tập hợp
nhiều hiện tợng sự biểu hiện 1 tình trạng
1 vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều
nơi.


b, Ngân hàng: nghĩa gốc là tổ chức kinh


tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và
quản lý các nhiệm vụ tiền tệ, tín dụng.
Ví dụ: Ngân hàng phát triển nông thôn.
Nghĩa chuyển: kho lu trữ những thành
phần bộ phận của cơ thể sử dụng khi cần
nh ngân hàng máu.


c, Sốt: nghĩa gốc là nhiệt độ cơ thể lên
quá mức bình thờng. Nghĩa chuyển ở
trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu khiến
hàng trở nên khan hiếm giá tăng nhanh.
<i><b>c. Củng cố, luyện tập: </b></i>( 1p)


Cã 2 phơng thức chủ yếu phát triển của từ ngữ: phơng thức ẩn dụ và phơng thức
hoán dụ...


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)
- Học bài phần ghi nhớ ghi nhớ.


- hoàn thành các bµi tËp vµo vë bµi tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Yêu cầu soạn bài trả lời các câu hỏi sgk, tóm tắt đợc đoạn trích.


Ngµy soạn: 17.9.2011 Ngày giảng: 20.9. 2011. Líp 9C
<b>TiÕt 22:</b>


<b>Chun cị trong phđ chóa Trịnh.</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>



a<i><b>. Về kiến thøc:</b></i>


Bớc đầu làm quen với thể loại tuỳ bút thời kì trung đại.


Giúp học sinh thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của
quan lại thời Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.


Thấy đợc đực điểm nghệ thuật độc đáo của truyện.
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Bớc đầu nhận biết đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa và đánh giá đợc
giá trị nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.


Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Có thái độ đúng đắn về sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê- Trịnh và thái độ
phê phán của tác gi.


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


Đọc bài soạn giáo án, tham khảo tài liệu nâng cao.


b <i>ChuÈn bị của HS</i> : Học bài cũ , trả lời c©u hái theo sgk.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* KiÓm tra bµi



<b>Câu hỏi:</b> Vì sao Vũ Nơng phải chịu oan khuất? Từ đó em cảm nhận đợc điều
gì về thân phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến?


<b>Đáp án: </b> Do TS tính vốn đa nghi, lời nói của đứa trẻ ngây thơ chứa đầy dữ
kiện đáng ngờ, cách sử sự hồ đồ độc đốn khơng đủ bình tĩnh để phán đốn phân
tích bỏ ngồi tai lời phân trần trở thành kẻ vũ phu, tàn bạo, dẫn đến cái chết oan
nghiệt của VN -> Tố cáo XH phong kiến trọng quyền uy của kẻ giàu và ngời đàn
ơng trong gia đình-> Số phận oan nghiệt.


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Phạm Đình Hổ là một nhà nho sống trong thời chế
độ phong kiến đã khủng hoảng trần trọng nên có t tởng muốn ẩn củ và sáng tác
những tác phẩm văn chơng khảo cửu về nhiều lĩnh vực. Đặc sắc nhất là tuỳ bút
văn xuôi ghi lại một cách sinh động hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nớc ta,
m tit hc hụm nay....


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


10


Hot động của thầy Hoạt động của trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

?
G


?
G


?


?



?


23’
?
?
?
gv


<i>Tr×nh bày những hiểu biÕt cđa</i>
<i>em vỊ t¸c phÈm?</i>


(Thơ văn của ông chủ yếu là Ký
thác tâm sự bất đắc chí của một
nho sĩ sinh không gặp thời)


<i>Hãy nêu xuất xứ của văn bản?</i>
(Cung cấp nhiều kiến thức về văn
hoá truyền thống phong tục địa lí
xã hội lịch sử.


<i>Em hiĨu g× vỊ thĨ lo¹i t bót?</i>


Văn bản cần thể hiện giọng c
nh th no?


Văn bản chia làm mấy phần? nêu
nội dung cá phần?


Tác giả viết vỊ sù viƯc chÝnh


nµo?


Truyện trong phủ chúa Trịnh có
liên quan đến nhân vật nào?
Em biết gì về nhân vật này?
(Khơng những thế còn phế con
trởng, lập con thứ gây rất nhiều
biến động các vơng tử tranh
giành quyền lực đánh giết lẫn
nhau. TV mất năm 1782 ngụi
16 nm)


<b>1, Tác giả, tác phẩm.</b>


- Sinh ra trong một gia đình khoa bảng,
sống vào thời phong kiến khủng hoảng
trầm trọng, nên có thời gian muốn ẩn củ
sáng tác văn chơng khảo cứu về nhiu
lnh vc.


- Vũ Trung tuỳ bút viết đầu thÕ kØ XIX
gåm 88 mÈu chuyÖn nhá.


Ghi chép sự việc con ngời theo cảm hứng
chủ quan khơng gị bó theo hệ thống kết
cấu nhng tuân theo t tởng cảm xúc chủ
đạo, bộc lộ cảm xúc suy nghĩ, nhận thức
đánh giá của tác giả về con ngời cuộc
sống.



- Chun cị “ ghi chÐp”cc sèng sinh
ho¹t ë phđ chóa (1742- 1782)


<b>2, đọc</b>


- Giọng bình thản chậm rãi hơi buồn hàm
ý phê phán kín đáo.


<b>3, Bè cơc:</b>
2 phÇn.


- Phần đầu -> đến Triệu bt thng.
Cuc sng xa hoa ca Thnh Vng.


- Đoạn còn lại: Thủ đoạn...của bọn quan
lại.


II, Phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

?


?


?
?


?


?



?


?
?
?


?


Đọc từ đầu đến Triệu bất thờng
Tác giả xoáy ngịi bút của mình
vào những nhân vật nào, sự việc
nào?


TrÞnh Sâm có thú vui gì?


Thỳ vui c din t qua hỡnh nh
chi tit no?


Em có nhận xét gì về cách miêu
tả của tác giả?


Em hình dung cảnh tợng ăn chơi
nh thÕ nµo?


Mục đích của các cuộc vui chơi
đó là gì?


( Mục đích của chúng cớp đoạt
của quí trong thiên hạ tô điểm
cho cuộc sống xa hoa)



Em cã nhËn xét gì về thú ăn chơi
của chúa Trịnh?


( Là chúa mà không lo việc nớc
chỉ lo ăn chơi)


Chỳa cũn cú thú vui nào khác?
Để thực hiện thú vui đó chúa ó
lm gỡ?


So sánh cách miêu tả của tác giả
ở đoạn văn này với đoạn trên?
Em hiểu Trâu cầm dị thú cổ
mộc quái hạch là gì?


Tỏc gi miêu tả cây đa to...cơ
binh mới khiêng nổi nhằm mục
đích gỡ?


Để thoả mÃn thú chơi cây cảnh
chúa Trịnh thực hiện bằng cách
nào?


<i>Thớch chi ốn đuốc...XD đình đài liên</i>
<i>miên...mỗi tháng 3, 4 lần...ra cung...binh</i>
<i>lính hầu quanh hồ... nội thần...bịt</i>
<i>khăn...mặc áo đàn bà...bày bỏch</i>
<i>hoỏ...bỏn...</i>



<i>Quanh hồ...mua bán...nhạc công...hoà</i>
<i>nhạc</i>


-> <i><b>T rt t m k lng sinh ng</b></i>


-> XD nhiều cung đình đài các nơi để
thoả ý “thích” chơi đèn đuốc, ngắm cảnh
đẹp ý thích đó khơng biết bao nhiêu cho
vừa vì XD rất tốn kém.


- Cuộc dạo chơi diễn ra thờng xuyên, huy
động rất đơng ngời hầu hạ đặt nhiều trị
giải trí lố lăng tốn kém.


<i><b>* Xa hoa tèn kÐm vµo trò giải trí lố lăng</b></i>
<i><b>xô bồ thiếu văn hoá.</b></i>


<i><b>* xa x vụ </b></i>


-> Thú chơi cây cảnh


+ Bao nhiêu trâu cầm dị thú cổ mộc quái
thạch. chậu hoa cây cảnh...tha hồ lấy cây
đa to từ B¾c chë qua sông đem về...cơ
binh mới khiêng nổi...núi non bộ ...nh bể
đầu non


-> Miêu tả tỉ mỉ công phu chân thực
khách quan liƯt kª.



-> Chim q thú lạ, cây sống lâu năm,
phiến đá có hình thù kỡ l


-> Tô đậm tính chất xa hoa tốn kém cđa
chóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

?
?


?


?
?


?


?


?
?


?
?


Em có suy nghĩ gì về cách hởng
thụ đó của chúa?


Từ thú chơi đèn đuốc đến chơi
cây cảnh em hiểu thêm gì về
cách sống của chúa Trịnh?



Đọc câu “ Mỗi đêm...” em hình
dung đó là một cảnh tợng nh thế
nào?


Em hiĨu c©u “ Kẻ thức giả...bất
thờng hàm ý gì?


Lch s ó chng minh dự đoán
này nh thế nào?


( sau khi Trịnh Sâm qua đời đã
xảy ra loạn kiêu binh. Triều đình
Lê - Trịnh cứ thế càng suy vong)


Ai là kẻ tiếp tay phục vụ đắc lực
nhất cho thói ăn chơi vơ độ của
chúa trnh?


HÃy tìm những chi tiÕt kĨ vỊ
nh÷ng thủ đoạn của bän quan
l¹i?


Tác giả đã phơi bày thủ đoạn của
chúng bằng cách nào?


Vì sao chúng có thể làm nh vậy?
( Chúng giúp cha đắc lực trong
việc bày trò ăn chơi hởng lạc)
Thực chất của những hành động


đó là gì?


Thủ đoạn này đã gây tai hoạ nh
thế nào cho dân lành?


chính đáng. Đó là sự chiếm đoạt.
<i><b>* Ăn chơi bng quyn lc</b></i>


-> Chỉ lo ăn chơi xa xỉ không lo việc
n-ớc, ăn chơi bằng quyền lực thiếu văn hoá,
hết sức tham lam.


<i><b>* Cp ca dõn tho mãn thú vui.</b></i>
-> Rùng rợn bí hiểm ma quái âm thanh
gợi cảm giác ghê rợn tang tóc đau thơng.
-> Câu văn thể hhiện thái độ dự đoán của
tác giả trớc cảnh xa hoa, nhng ghê rợn
một cái gì khơng bình thờng tan tác đau
thơng chứ không phải là cảnh đẹp yên
bình phồn thịnh


- Triệu bất táng là điều xấu, điềm chẳng
lành, báo trức sự suy vong tất yếu của
triều đại Lê- Trịnh chỉ mải lo chuyện
h-ởng lạc trên xơng máu cảu nhân dân quả
đúng nh thế.


-> Thái độ của tác giả phê phán khơng
đồng tình chế độ phong kiến.



<b>2, Thủ đoạn của bọn quan hầu cận.</b>
+ Doạ dẫm...dị xem...có chậu hoa cây
cảnh, chim tốt khiếu hay biên
ngay...phụng thủ đêm...trèo...lấy đi...buộc
tơị...doạ lấy tiền


-> sử dụng hình ảnh so sánh đối lập
- Bọn hầu cận trong phủ chúa rất sùng ái.
-> Lợi dụng quyền uy của chúa ỷ thế vào
nhà chúa mà hoành hành tác oai tác quái.
Vừa n cp va la lng.


-> Ngời dân bị cớp tới hai lần bằng không
thì cũng phải huỷ bỏ của quí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

?


?


3’
?
?


2’
?


Từ đó em nhận ra sự thật nào
trong phủ chúa Trịnh?


( Bọn quan lại vừa vơ vét để ních


đầy túi tham vừa đợc tiếng mẫu
cán trong việc nhà chúa)


Tác giả kết thúc bài tuỳ bút bằng
cách ghi lại 1 sự việc có thực xảy
ra trong nhà mình nhằm mục
đích gì? Thể hiện thái độ gì ?
Nêu giá trị đặc sắc nghệ thuật
của đoạn trích?


Tuỳ bút có gì khác với thể truyện
khác đã hc?


Qua truyện em hiểu thêm gì về
cuộc sống của vua chúa quan lại
phong kiến?


-> Vua nào t«i Êy tham lam lộng hành
mặc sức vơ vét của dân.


<i><b>* Vừa ăn cíp võa la làng, hành vi</b></i>
<i><b>ngang ngợc tham lam tàn bạo vô lí bất</b></i>
<i><b>công.</b></i>


-> Tránh tai vạ


Tng tớnh thuyt phục kín đoa bộc lộ thái
độ lên án phê phán chế độ phong kiến.
<i><b>- Lột tả bản chất của bọn quan lại.</b></i>



III, Tỉng kÕt ghi nhí.


Ghi chép cụ thể, chân thực sinh động,
khách quan, giàu chất trữ tình, lựa chọn
sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản
chất sự việc, con ngời.


- Cuéc sèng xa hoa cđa vua chóa vµ sù
nhịng nhiƠu cđa bän quan l¹i.


IV, Lun tËp.


Chi tiết gây ấn tợng mạnh về đời sống cơ
cực của nhân dân thời loạn lạc đói kém.
<i><b>c. Củng cố, luyện tập: </b></i>( 1p)


Qua truyện em hiểu thêm gì về cuộc sống của vua chúa quan lại phong kiến?
Chi tiết gây ấn tợng mạnh về đời sống cơ cực của nhân dân thời loạn lạc đói kém.
Văn bản đã ghi chép cụ thể, chân thực sinh động, giàu chất trữ tình hơn ở các loại
ghi chép khác về cuộc sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan
lại.


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Về nhà các em học bài nắm đợc nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản.
- Tóm tắt, soạn văn bản : Hồng Lê nhất thống chí.


- Khi tãm t¾t chú ý các từ chú thích.


Ngày soạn: 17 /9/2010 Ngày giảng: 21.9.2911 - Lớp 9C



<b>Tiết 23+ 24:</b>


<b>Hoàng lê nhất thống chí ( Hồi 14)</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh sự thảm bại của bọn xâm lợc
và số phận của lũ vua quan phản dân hại nớc. Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ
thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực sinh động.


HiĨu biÕt chung vỊ phong trào Tây Sơn và ngời anh hùng dân tộc Quang
Trung Nguyễn Huệ.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


- Quan sỏt cỏc sự việc kể trong đoạn trích trên lợc đồ.


- RÌn kỹ năng tìm hiểu về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật
kết hợp miêu tả ch©n thùc.


- Liên hệ với văn bản có liên quan nh : Hịch tớng sĩ...
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Tự hào về ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân
Thanh, có thái độ khinh ghét bọn ngời tham lam độc ác, xa xỉ…


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc bài soạn giáo án, tham khảo tài liệu nâng cao.


Lợc đồ: Phong trào Tây Sơn ( Lịch sử lớp 8)


b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài cũ, soạn bài.


<b>3. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* Kiểm tra bài


<b>Câu hỏi:</b> Phân tích thói ăn chơi xa xỉ của bọn vua quan?


<b>Đáp án: </b> Cho XD nhiều cung điện đình đài ở các nơi để thoả ý thích cuộc
dạo chơi của chúa diễn ra thờng xuyên , huy động rất đông ngời hầu hạ các nội
thần, quan hộ giả nhạc cơng bày đặt nhiều trị giải trí lố lăng và tốn kém. Việc tìm
thu vật phụng thủ thực chất là cỡng đoạt những của quí trong thiên hạ và tơ điểm
cho nơi ở của vua chúa. Thói ăn chơi xa xỉ vô độ ăn chơi bằng quyền lực cớp của
dân thoả mãn thú vui của mình.


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Hồng Lê nhất thống chí đợc viết trong một thời
gian dài là một tiểu thuyết lịch sử theo kết cấu chơng hồi, tam quốc chí nha đề
bằng chữ Hán nghĩa là chép chuyện vua Lê Thống nhất đất nớc gồm 17 hồi.
Hồi thứ 14 có nội dung nh th no? ...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


15
?
G


?



Hot động của thầy
<i>Trình bày hiểu biết của em về tác</i>
<i>giả?</i>


( Ngơ Chí viết 7 hồi đầu. Ngơ Du
viết 7 hồi cuối. 3 hồi còn lại do
ngời khác viết đầu triều Nguyễn)
<i>Thể Chí có đặc điểm gì?</i>


( Khi kÕt håi thêng là câu: Muốn
biết việc ra sao, thế nào xin xem


Hot ng ca trũ


I, c v tỡm hiu chung


<b>1, Tác giả t¸c phÈm</b>


<i><b>- Một nhóm tác giả thuộc dịng họ Ngơ</b></i>
<i><b>Thì: Ngơ Thì Chí; Ngơ Thì Du; Ngơ Thì</b></i>
<i><b>Chí em ruột Ngơ Thì Nhậm tuyệt đối</b></i>
<i><b>trung thành với nhà Lê</b></i>. Ngơ Thì Du học
giỏi nhng khơng đỗ đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

G


?


?
G



?


håi sau sÏ râ)


Tác phẩm miêu tả tình hình Việt
Nam khoảng 30 năm cuối thế kỉ
18từ khi chúa Trịnh Sâm chết
1782 đến đầu thế kỉ 19 khi Gia
Long Nguyễn ánh đánh bại nhà
Tây Sơn thống nhất đất nớc 1802
<i>Cho biết vị trí của đoạn trích?</i>


<i>Yêu cầu đọc văn bản nh thế nào</i>
<i>cho phù hợp?</i>


( Ngày 30 tháng chạp hẹn 7 tết
sẽ thắng giặc mở tiệc ăn mừng ở
Thăng Long. Đội quân Quang
Trung đánh đến đâu thắng đến
đấy, khiến quân Thanh đại bại.
Ngày 03 tết Quang Trung đã tiến
quân vào Thăng Long. Tớng
Thanh là Tôn Sĩ Nghị đã vội vã
chạy tháo về nớc. Vua Lê Chiêu
Thống cùng gđ chạy chốn theo.


<i>T×m bè cục của đoạn trích, chia</i>
<i>làm mấy phÇn? néi dung cđa</i>
<i>tõng phần?</i>



<i><b>việc.</b></i>


<i><b>+ Hoàng Lê: Tác phẩm viết bằng chữ</b></i>
<i><b>Hán. Gồm 17 hồi đầu mỗi hồi là hai câu</b></i>
<i><b>thơ 7 tiếng mỗi câu tóm tắt mét sù kiƯn</b></i>
<i><b>chđ u sÏ kĨ trong håi.</b></i>


- Cho đến nay trong lịch sử văn học Việt
Nam cha có tác phẩm nào tái hiện một
cách chân thực sinh động của giai đoạn
lịch sử nh tác phẩm này. Là tác phẩm có
tính chất qui mô lớn nhất và đạt thành
công xuất sắc nhất về nghệ thuật.


<i><b>- Lµ håi 14. ViÕt sù kiÖn vua Quang</b></i>
<i><b>Trung đai phá quân Thanh.</b></i>


<b>2, §äc tãm t¾t.</b>


- Ngữ điệu phù hợp với nhân vật, lời kể,
tả trận đánh giọng khẩn trơng phấn chấn.
Quân Thanh kéo vào Thăng Long, tớn
Tây Sơn là Ngô Văn Sở..quân về vùng núi
Tam Điệp, Quang Trung lên ngôi vua ở
Phú Xuân, tự xuất đốc đạo binh nhằm
ngày 25 tháng chạp năm 1788 tiến ra Bắc
dẹp Thanh. Dọc đờng vủa cho tuyển thêm
lính mở duyệt binh lớn. CVhia quân
thanh đạo chỉ dụ tớng lính mở tiệc khao


qn.


<b>3, Bè cơc</b>.


Đoạn trích miêu tả chiến th¾ng lÉy lõng
cđa vua Quang Trung, sù th¶m bại của
quân tớng nhà Thanh, và số phận lũ vua
quan phản nớc hại dân.


3 phÇn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến mậu thân 1788 đợc
tin báo quân Thanh đã chiếm Thăng
Long. Bắc Bình Vơng Nguyễn Huệ lên
ngôi (vua) Hoàng đế thân chinh cầm quân
đi dẹp giặc.


+ Đoạn 2: Tiếp đến rồi kéo vào thành:
Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng
lẫy lừng của vua Quang Trung.


+ Đoạn 3: Còn lại: Sự đại bại của quân
t-ớng nhà Thanh và tình trạng thảm hại ca
vua Lờ Chiờu Thng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

25
?


?



?


?


?


10
?


?


?
?


Đọc thầm lại ®o¹n 1:


<i>Nhận đợc tin cấp báo Nguyễn</i>
<i>Huệ có thái độ gì?</i>


<i>Phản ứng đó cho thấy đặc điểm</i>
<i>nào trong con ngời Bắc Bình </i>
<i>V-ơng?</i>


<i>Sau đó ơng đã làm những việc</i>
<i>gì?</i>


<i>Em có nhận xét gì việc làm trong</i>
<i>hơn một tháng của Nguyễn Huệ?</i>
<i>Việc Bắc Bình Vơng nghe lời </i>
<i>t-ớng sĩ lên ngôi lấy hiệu Quang</i>


<i>Trung tự mình đốc xuất đại binh</i>
<i>ra bắc cho thấy thêm điều gì ở vị</i>
<i>vua này?</i>


<i>Qua hành động. CM ơng là ngời</i>
<i>có phẩm chất gì?</i>


<b>TiÕt 2</b>



Chú ý đọc thầm lại đoạn QT dặn
tớng sĩ


<i>Em hiĨu g× vỊ t tởng tình cảm</i>
<i>của QT qua lêi chØ dô quân sĩ</i>
<i>của ông?</i>


<i>Li d lớnh cú tỏc động tới tớng</i>
<i>sĩ nh thế nào?</i>


Qua việc làm đó em cịn cảm
<i>nhận điều gì về anh hùng</i>
<i>Nguyễn Huệ?</i>


<i>ViÖc QT dïng Ng« Th× NhËm</i>
<i>chđ mu rút quân khỏi Thăng</i>
<i>Long, tha téi cho Ngô Văn Sở</i>
<i>cho thấy năng lực nào ở vị vua</i>
<i>này?</i>


<b>1, Hình ¶nh ng êi anh hùng áo vải</b>


<b>Nguyễn Huệ</b>.


<i>+ Gin lm họp tớng sĩ...định thân chinh</i>
<i>cầm quân đi ngay.</i>


- Mất cả một vùng đất đai rộng lớn mà
không nao núng.


<i><b>-> Ngay thẳng cơng trực căm ghép bọn</b></i>
<i><b>xâm lợc và kẻ bán níc cÇu vinh</b></i>.


+ <i>Tế cáo trời đất</i>


<i>+ Lên ngơi Hồng Đế đốc xuất đại binh</i>
<i>ra bắc hỏi ngời cống ở huyện La</i>
<i>Sơn...kén lính...mở cuộc duyệt binh lớn.</i>
-> Làm đợc nhiều việc lớn có kế hoạch
hành quân đánh giặc, kế hoạch đối phó
với nhà Thanh sao cho chiến thắng.


- Biết nghe lẽ phải có ý chí quyết tâm
đánh duổi quân xâm lợc, bình tĩnh.


- Mét ngêi chØ huy qu©n sù cùc k× sâu
săc, sắc sảo nhà chính trị có nhÃn quan
nhạy bÐn tù tin.


<b>* Con ngời bình tĩnh hành động nhanh,</b>
<b>kịp thời mạnh mẽ quyết đoán trớc biến</b>
<b>cố lớn.</b>



- Sáng suốt phân tích tình hình ta địch ý
thức cao về chủ quyền đất nớc.


- Hiểu rõ dã tâm của phong kiến phơng
Bắc. Tự hào về công lao đánh đuổi giặc
ngoại xâm của cha ơng. Tin tởng ở chính
nghĩa của cuộc hành binh diệt Thanh này.
- Có thể xem nh là một bài hịch ngắn gọn
ý tứ phong phú sâu xa có tác động kích
thích lịng u nớc truyền thống quật
c-ờng của dân tộc.


* <i><b>Trí tuệ sáng suốt nhạy bén mu lợc</b></i>
<i><b>trong việc nhận định tình hình.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

?


?


?


G


?


?


?
?



?


<i>Mới khởi binh đánh giặc cha</i>
<i>dành đợc một tấc đất nào vật mà</i>
<i>QT nói ntn?</i>


<i>ý muốn lâu dài tranh chuyện</i>
<i>binh đao với Phơng Bắc để phúc</i>
<i>cho dân, cho thấy thêm khả năng</i>
<i>nào của vị vua nay?</i>


<i>Sự việc khao quân ngày 30 tháng</i>
<i>chạp cũng là lời ha hẹn đón năm</i>
<i>mới ở Thăng Long 7 tết cho thấy</i>
<i>năng lực đặc biệt nào của vua</i>
<i>QT?</i>


Theo dõi phần tiếp theo của văn
bản cho biết. Nếu hình dung
cuộc tiến công của QT vào
Thăng Long bằng một sơ đồ
quan hệ giữa những trận thắng
thì sơ đồ đó sẽ nh thế nào?


<i>Hãy tóm tắt 2 trận đánh ở Phú</i>
<i>Xuyên và Hạ Hồi?</i>


<i>Có gì đặc biệt trong cách đánh</i>
<i>của QT ở hai trận đánh này?</i>


<i>Trận Ngọc Hồi diễn ra ntn?</i>
(Mũi chính, mũi phụ, cách
đánh:)


<i>Kết quả trận đánh ntn?</i>


<i>Trận Ngọc Hồi đã tỏ ra sức</i>
<i>mạnh toàn diện của quân Tây</i>
<i>Sơn ntn?</i>


<i>Các trận đánh ấy đã khẳng định</i>
<i>tài năng quân sự nào của vua</i>
<i>QT?</i>


(phân tích thời gian hành quân và
các trận đánh?)


( Cã s¸ch nãi vua QT sư dơng
biƯn ph¸p c¸ng vâng hai ngời
khiêng một ngời nghỉ luân phiên


<b>* Thut phơc qu©n sÜ.</b>


<b>* Trong việc sét đốn và dùng ngời.</b>
Phơng lợc tiến đánh đã có tính sẵn.


-> Mới khởi binh mà nói chắc nh đinh
đóng cột tính sẵn kế hoạch ngoại giao khi
chiến thắng với một nớc lớn.



<b>* ý trÝ quyết trắng và tầm nhìn xa</b>
<b>trông rộng.</b>


Năng lực tiên đoán chính xác của một
nhà quân sự có tài.


-> Quang Trung là vị vua yêu nớc sáng
suốt có tài cầm quân.


-> Phú Xuyên-> Hạ Hồi-> Ngọc Hồi->
Thăng Long.


+ <i>Phỳ Xuyờn: thấy bóng quân Tây</i>
<i>Sơn..nghi binh...quân Thanh...vây</i>
<i>kín...bắc loa gọi...địch xin hàng.</i>


<b>* Bí mật bất ngờ đảm bảo thắng lợi mà</b>
<b>khơng gây tử vong.</b>


Mũi chính: Vua Quang Trung đốc thúc.
+ Dùng ván ghép che trớc...quân lính theo
sau. Các mũi phụ bao vây đờng rút của
quân Thanh cho voi dày đạc.


- Quân Thanh bỏ chạy toán loạn dày xéo
lên nhau mà chết. Sầm Nghi Đống tự tử
thắt cổ chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

?



?


G
?


25’
?


?


?
?


đi suốt đêm (t) còn vợt mức hai
ngày hơn 100cây số đi bộ trong
ba ngày)


<i>Hình ảnh vua QT trong chiến</i>
<i>trận đợc miêu tả ntn?</i>


<i>Em hãy phân tích hành ảnh vua</i>
<i>QT trong trận đánh đồn Ngọc</i>
<i>Hồi?</i>


( Có sách cịn ghi vào đến Thăng
Long tấm áo bào đỏ của vua sạm
đen khói sỳng)


<i>Tại sao vốn trung thành với nhà</i>
<i>Lê không có cảm tình với Tây</i>


<i>Sơn mà tác giả vẫn viết về QT và</i>
<i>chiến công một cách cảm tình và</i>
<i>đầy hào høng nh vËy?</i>


<i>Tôn Sĩ Nghị đem quân giúp Lê</i>
<i>Chiêu Thống nhng mục đích</i>
<i>chính cuả y là gì?</i>


<i>Trong khi quân Tây Sơn chiếm</i>
<i>đóng nh vũ bão thì cuộc sống</i>
<i>của tớng lĩnh nhà Thanh c</i>
<i>miờu t ntn?</i>


<i>Điều này báo trớc số phận của</i>
<i>chúng ra sao?</i>


<i>Trong sè nh÷ng chi tiÕt kĨ vỊ</i>
<i>cc th¸o chạy của tớng sĩ nhà</i>
<i>Thanh chi tiết nào hài hớc nhất?</i>
<i>chi tiết nào bi thảm nhất?</i>


<i>Nếu lí giải nguyên nhân thất bại</i>
<i>mau chóng và thảm bại của</i>
<i>quân Thanh em sÏ gi¶i thÝch</i>
<i>ntn?</i>


<i>Qua đó em có nhận xét ntn về</i>


hành quân vừa đánh giặc mà định 7 tết ăn
lễ tất niên hành quân xa liên tục nhng cơ


nào đội ấy vẫn chỉnh tề tài tổ chức của
ngời cầm qn.


<b>* Lµ bËc kú tµi trong viƯc dïng binh bÝ</b>
<b>mËt thÇn tèc bÊt ngê.</b>


- Là tổng chỉ huy chiến dịch hoặch định
phơng lợc tiến đánh tổ chức quân sự. tự
mình cỡi ngựa đi đốc thúc xơng pha tên
đạn bầy mu tính kế. Đội qn vừa hành
qn cấp tốc khơng nghỉ ngơi nhng dới sự
lãnh đạo tài tình vừa có những trận đánh
đẹp.


+ Khói toả mù vua Quang Trung cỡi voi
i c thỳc.


<i><b>* Đợc phác hoạ thật lẫm liệt oai hùng</b></i>
<i><b>hiếm có trong lịch sử.</b></i>


-> Tác giả tôn trọng sự thật lịch sử ý thức
dân tộc ở những ngời tri thøc. Hä hiĨu sù
thËt vua Lª yÕu câng r¾n cắn gà nhà.
Chiến công lẫy lõng cđa Quang Trung lµ
niỊm tù hµo lín lao cđa cả dân tộc.


-> Vit thc , hay v xỳc ng là thế.
<b>2, Hình ảnh bọn c ớp n ớc và bán n ớc </b>.
<i><b>a, Sự thảm bại của quân tớng nhà</b></i>
<i><b>Thanh.</b></i>



- Nh»m lợi ích riêng không muốn tốn
nhiều xơng mau, chiếm nớc Nam.


- Chăm chú việc yến tiệc vui mừng không
lo việc bất trắc.


-> Phải chịu thảm bại.


<i>+ Tụn S Nghị sợ mất mật...ngựa khơng</i>
<i>đóng n, ngời khơng có áo giáp chuồn</i>
<i>trớc...quân sợ tan tác bỏ chạy tranh nhau</i>
<i>qua cầu...xô đẩy...chết...sông...không chả</i>
<i>đợc.</i>


Do chủ quan khinh địch.


Chiến đấu khơng vì mục ớch chớnh
ngha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

?
?


?


?
?
?
G



?


5
?


<i>Tông Sĩ Nghị?</i>


<i>Vua tôi Lê Chiêu Thống đã có</i>
<i>những hành động gì khi nghe tin</i>
<i>Ngọc Hồi thất thủ?</i>


<i>Đó là hài kịch hay bi kịch? Vì</i>
<i>sao em xác định nh th?</i>


<i>Em có nhận xét gì về lối văn trần</i>
<i>thuật ở ®©y?</i>


<i>Các biện pháp đó giúp em hiểu</i>
<i>gì về số phận thảm bại của bọn</i>
<i>vua tôi?</i>


( Khi chạy sang tàu phải cạo đầu
tết tóc ăn mặc giống nh ngời
Mãn Thanh cuối cùng gửi nắm
x-ơng tàu nơi đất khách quê ngời.)
<i>Ngòi bút miêu tả của tác giả</i>
<i>trong hai cuộc tháo chạy có gì</i>
<i>khác biệt. Hãy giải thích sự khác</i>
<i>biệt đó?</i>



<i>V× sao cã thÓ coi VB là tiểu</i>
<i>thuyết trong lịch sử?</i>


<i>Hồi 14 mang lại cho em ấn tợng</i>
<i>gì?</i>


<b>* L tờn tng bt ti kiêu căng tự mãn</b>
<b>chủ quan kinh địch thất bại ê trề thảm</b>
<b>bại.</b>


<i><b>b, Sè phËn thảm hại của bọn vua tôi</b></i>
<i><b>phản nớc hại dân.</b></i>


- Vi vã bỏ cung điện đẻ chạy chốn.
+ Đa Thái hậu ra...chạy...cớp thuyền đêm
ngày đi gấp...khơng giám nghỉ.


-> Hài kịch vì vua khơng cịn ra vua mà
trở thành kẻ cớp đờng.


-> Kể chuyện xen kẽ miêu tả một cách
sinh động cụ thể gây ấn tợng mạnh.


-> Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng bù
nhìn. Từ xa-> nay cha có kẻ vua chúa nào
lại đê hèn nh vậy.


* <i><b>Vì lợi ích riêng mà đem cả vận mệnh</b></i>
<i><b>dân tộc đặt tay vào kẻ thù xâm lợc phải</b></i>
<i><b>chịu chung</b></i> <i><b>số phận bị thảm của kẻ</b></i>


<i><b>vong quốc.</b></i>


-> Gièng: t¶ thùc víi tri tiết cụ thể.


-> Khác: âm hởng nhịp điệu nhanh mạnh
hối hả khách quan nhng hàm chứa hả hê
sung sớng của ngời thắng trận trớc kẻ bại
trận. ở đoạn văn dới.


Nhịp điệu chậm hơn tác giả dừng lại miêu
tả tỉ mỉ những dòng nớc mắt thơng cảm
của ngời thổ hào, nớc mắt tủi hổ của vua
tôi Lê Chiêu Thống. Âm hởng có phần
chua sốt ngậm ngùi là cực thần của nhà
Lê...


III, Tổng kết ghi nhớ:


- <i>Cú liên quan đến sự thật lịch sử ghi</i>
<i>chép theo lối tiểu thuyết chơng hồi.</i>
<i>Những nhân vật lịch sử nh hình tợng văn</i>
<i>học trân thc khỏch quan.</i>


<i>Hình tợng anh hùng Nguyễn Huệ- sự thất</i>
<i>bại thảm hại của kẻ thù.</i>


IV, Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

?
3



<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Qua trun em hiĨu thªm gì về hình tợng anh hùng Nguyễn Huệ ?


L bc kỳ tài trong việc dùng binh bí mật thần tốc bất ngờ. Là tổng chỉ huy chiến
dịch hoặch định phơng lợc tiến đánh tổ chức quân sự, thật oai phong lẫm liệt…
Ngoài ra văn bản đã ghi chép cụ thể, chân thực sinh động về cuộc sống xa hoa của
vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại đã vì lợi ích riêng mà đem cả vận
mệnh dân tộc đặt tay vào kẻ thù xâm lợc phải chịu chung số phận bị thảm của kẻ
vong quốc.


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Về nhà các em học bài nắm đợc nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản.
- Soạn Truyện Kiều của Nguyễn Du. Yêu cầu học đọc, tóm tắt tác phẩm trớc.
<i>_____________________________________________________</i>
Ngày soạn: 19/9/2011 Ngày giảng: 22/9/2011. Lớp 9C
<b>Tiết 25: </b>


<b>Sự Phát triển của từ vựng </b>

(tiếp)



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thức: </b></i>


Giỳp hc sinh nắm đợc hiện tợng phát triển của từ vựng của ngôn ngữ bằng
cách tăng số lợng từ ngữ nhờ: + To thờm t ng mi.


+ Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>



Nhn bit t ng mi đợc tạo ra và những từ ngữ mợn của tiếng nớc ngoài
Rèn kỹ năng phát triển của từ vựng của ngôn ngữ bằng cách tăng số lợng từ
ngữ .


c. <i><b>Về thái độ: </b></i>


Có thái độ sử dụng từ ngữ đúng mực, nhằm phát triển vốn từ cho bản thân
nh-ng khơnh-ng lạm dụnh-ng.


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc bài ng/c soạn gi¸o ¸n.
b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Đọc trớc bài và nghiên cøu bµi.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* KiĨm tra bµi:


<b>Câu hỏi:</b> em có nhận xét gì về sự biến đổi phát triển nghĩa của từ ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b> * Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Tiết trớc các em đã tìm hiểu sự phát triển của
Tiếng Việt trong qua 2 phơng châm ẩn dụ và hốn dụ. Ngồi ra 2 cách đó từ vựng
tiếng việt cịn có sự phát triển nào khỏc. Tit hc hụm nay...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


13
?



?


?


G


?


?


?


Hot động của thầy


<i>Trong thời gian gần đây có những từ</i>
<i>ngữ nào mới đợc cấu tạo trên cơ sở</i>
<i>các từ: Điện thoại, kinh tế, di động,</i>
<i>sở hữu tri thức, đặc khu, trí tuệ?</i>
<i>Em hãy giải thích những từ ngữ mới</i>
<i>cấu tạo đó?</i>


<i>Em hiểu đặc khu kinh tế là gì? Sở hữ</i>
<i>trí tuệ là gì?</i>


Trong tiếng Việt có những từ đợc cấu
tạo theo mơ hình X + tặc.


<i>Hãy tìm những từ ngữ mới XH theo</i>
<i>cấu tạo mô hình đó và gii thớch</i>
<i>ngha cỏc t ú?</i>



+ Hải tặc: Chuyên cớp trên biển
+ Giặc tặc: Kẻ gian mạnh trộm cắp
+ Gia tặc: Kẻ cắp trong nhà.


<i>Theo em pht trin từ vựng cịn có</i>
<i>cách nào?</i> ( Ngoài sự phát triển về
nghĩa từ vựng còn phát triển bng
cỏch no?


<i>Có phải 1 từ ngữ mới XH thì mang</i>
<i>mét vá ng÷ âm mới hoàn toàn</i>
<i>không?</i>


Hot động của trò
I, Tạo từ ngữ mới:


* Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo ngời đợc sử dụng trong
vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
+ KT tri thức. Nền KT dựa chủ yếu vào
việc sản xuất lu thông phân phối các sản
phẩm có hàm lợng tri thức cao.


+ Đăc khu KT: khu vực dành riêng để thu
hút vốn và công nghệ nớc ngồi với
những chính sách u đãi.


+ Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại đợc


pháp luật bảo vệ nh quyền tg, quyền đối
với sáng chế giải pháp hữu ích kiểu dáng
cơng nghiệp.


+ Lâm tặc: Kẻ cớp tài nguyên rừng.
Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật để thâm nhập
trái phép vào dữ liệu trêm náy tính của
ngời khác để khai thác hoặc phá hoại.
+ Không tặc: là những kẻ cớp trên máy
bay.


+ Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.
<b>* Tạo từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ</b>
<b>tăng lên cũng là một cách để phát triển</b>
<b>từ vựng tiếng Việt.</b>


-> Rất ít khi một từ ngữ mới mang một
vỏ ngữ âm mới hồn tồn mà (khơng)
th-ờng đợc hình thành trên cơ sở những yếu
tố đã có sẵn theo hai phơng thức cơ bản
ghép láy.


GhÐp lµ cã sức sản sinh cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

10
?


?


?



?


G


?
15
?


?


?


Đọc đoạn trích sgk


<i>Tìm những từ Hán Việt trong hai</i>
<i>đoạn trích sau?</i>


<i>Ting việt dùng những từ ngữ nào chỉ</i>
<i>để khái niệm sau?</i>


<i>Nh÷ng từ này có nguồn gốc từ đâu?</i>


<i>Nh vậy ngoài cách thức phát triển từ</i>
<i>ngữ bằng cách cấu tạo thêm từ ngữ</i>
<i>mới, từ vựng còn phát triển bằng</i>
<i>cách nào?</i>


( ở tài liệu chuyên môn dành cho
những ngời đọc có trình độ cao, từ


m-ợn đợc viết nguyên dạng hoặc đợc
phiên âm có...gạch nối)


LÊy ví dụ CM?


<i>Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra</i>
<i>những từ mới nh kiểu X + tặc?</i>


<i>Tỡm 5 t ngữ mới đợc dùng gần đây</i>
<i>và giải thích nghĩa của các từ ngữ</i>
<i>đó?</i>


<i>Dựa vào những kiến thức đã học về</i>
<i>từ mợn, từ Hán Việt lớp 6, lớp 7 hãy</i>
<i>chỉ ra từ sau đây đâu là từ mợn?</i>


II, M ỵn tõ ng÷ cđa tiÕng n íc
ngoµi.


VD:


a, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội đạp
thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử giai
nhân.


b, Bạc mệnh, duyên phận, thần linh,
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh
bạch, ngọc.


AIDS: Bệnh mất khả năng miễn dịch gây


tử vong.


Ma két tinh: Nghiên cứu một cách lớn.
-> Do TV cha có từ ngữ chỉ khái niệm
trên nên phải mợn tiếng nớc ngoài.


<b>* Mn t ngữ của tiếng nớc ngoài là</b>
<b>một cách để phát triển từ vựng.</b>


Bé phËn quan trọng nhất của từ mợn, từ
trong TV là từ mợn tiếng Hán.


-> Viết nguyên dạng: Marketing (T.Anh)
Phiên ©m trong tµi liƯu chuyên môn:
Marketing


Phiên âm thông thờng: Ma – kÐt- tinh
* Ghi nhí(sgk)


III, Lun tËp.


<b>Bµi tËp 1:</b>


X+Trêng: ChiÕn trờng, công trờng, nông
trờng, ngữ trờng, thơng trờng.


X + hoá: Ô xi hoá, lÃo hoá, cơ giới hoá...
<b>Bài tập 2:</b>


- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi khéo léo.


- Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình
tại chỗ .


- Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thờng bán trong
hàng quán nhỏ, tạm bợ. Ngoài ra: Công
nghệ cao, công viên nớc.


<b>Bài tập 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Châu Âu: Xà phòng, rađiô, ô xi. cà phê.
<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Tạo từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ
vựng tiếng Việt. Rất ít khi một từ ngữ mới mang một vỏ ngữ âm mới hồn tồn
mà (khơng) thờng đợc hình thành trên cơ sở những yếu tố đã có sẵn theo hai
ph-ơng thức cơ bản ghép láy, ngoài ra mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài cũng là một
cách để phát triển từ vựng.


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Làm bài tập 4 ( cần chú ý ngôn ngữ không thể không thay đổi, thế giới tự
nhiên luôn thay đổi. Vậy từ vựng ngơn ngữ khơng thay đổi thì có đáp ng c nhu
cu gt khụng?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn: 23/9/2011. Ngày giảng: 26/9/2011. Líp 9C
<b>Bµi 5 + 6</b>


Kết quả cần đạt


Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn


Du, trên cơ sở hiểu nội dung cốt truyện giá trị cơ bản của tác phẩm.


Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du tài miêu tả thiên
nhiên biện pháp nghệ thuật ớc lệ.


Nắm đợc khái niệm và đặc điểm cơ bản của thuật ngữ nâng cao năng lực sử
dụng thuật ngữ trong các văn bản khoa học công nghệ.


Giúp HS đánh giá bài làm số 1 của mình.
<b>Tiết 26:</b>


Trun KiỊu cđa Nguyễn Du



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiÕn thøc:</b></i>


- Giúp học sinh nắm đợc nét chủ yếu về cuộc đời con ngời sự nghiệp văn học
của Nguyễn Du.


- Bớc đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học Trung Đại.
- Nắm đợc cốt truyện những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
Truyện Kiều. Từ đó thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác ca vn hc dõn tc.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


- Rốn k năng cảm thụ truyện thơ Nôm dài trung đại.


- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn
học trung đại.



c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


HS thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc đáng trân trọng, gìn giữ
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc bài ng/c soạn giáo án, Su tầm tác phẩm <i><b>Truyện</b></i>
<i><b>Kiều</b></i>.


b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài, đọc kĩ phần tóm tắt.


<b>3. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* KiĨm tra bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Đáp án: </b>Có hành động mạnh mẽ quyết đốn trớc biến cố lớn, có trí tuệ sáng
suốt nhạy bén mu lợc trong việc nhận định tình hình. Có trí quyết tâm nhìn xa
trơng rộng.


Cã tµi dïng binh nh thêng


Oai phong lÉm liÖt trong chiÕn trËn


<b> * Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Đỉnh cao nhất của trung đại văn học Việt Nam từ
thế kỉ X đến thế kỉ XIX là đại thi hào Nguyễn Du- Danh nhân văn hoá thế
giới...Truyện Kiều, giá trị tác phẩm ntn tiết học hôm nay...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
23


?



gv


?


?
gv


Nguyn Du sinh ra và sống trong
thời đại có gì đặ biệt? (TK nào?
Có gì đáng chú ý? )


( Diệt Nguyễn, diệt Trịnh Kiêm
đại phá quân Thanh nhng rồi
nhanh chóng thất bại nhà Tây Sơn)


Thời đại đó có tác động gì đến
Nguyễn Du và tác phẩm truyện
Kiều?


Ông sinh ra trong một gia đình nh
thế nào?


(Cha đỗ tiến sĩ từng làm tể tớng có
tiếng giỏi văn chơng. Mẹ Trần Thị
Tần ngời đẹp nổi tiếng kinh Bắc
các anh đều học giỏi đỗ đạt lm
quan to.)


I, Giới thiệu tác giả tác phẩm



<b>1, Thi i</b>


- Cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19. XH Việt
Nam khủng hoảng sâu sắc ( giai cấp
thống trị thối nát tham lam tàn bạo các
tập đoàn phong kiến Lê- Trịnh Nguyễn
chém giết lẫn nhau. Phong trào nông
dân nổ ra liên tục đỉnh cao là phong trào
Tây Sơn.


- Triều Nguyễn đợc thiết lập


- Vơng Triều phong kiến cuối cùng
- Một phen thay đổi Sơn Hà.


M¶nh thân chiếc lá biết là về đâu.


-> Nú thay i binh thiên động địa ấy
đã tác động mạnh tới tình cảm nhận
thức của nhân dân để ơng hớng ngịi bút
vào hiện thực.


Tr¶i qua mét cc bĨ d©u


Những điều trơng thấy mà đau đớn lịng
<b>2, Gia đình</b>


Gia đình đại q tộc nhiều đời làm quan
có truyền thống về văn học.



- Ông thừa hởng sự giàu sang phú quý
có điều kiện học hnàh đặc biệt thừa
h-ởng truyền thống văn chơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

?
gv


?
gv


?
15’


Hãy nêu nét chính về tiểu sử đại
thi hào Nguyễn Du?


( Nh vậy từ một cậu ấm thế ra
vọng tộc. Từ một viên quan phủ
đày lòng hăng hái phải dơi vào
tình cảnh sống nhờ 10 năm
Nguyễn Du ngơ ngác buồn chán
hoang mang bi phẫn)


Em có nhận xét gì về cuộc đời
Nguyễn Du?


Trong những biến đông giữ dội
của lịch sử sống lu lạc tiếp xúc với
nhiều cảnh đời con ngời số phận


khác nhau... ảnh hởng lớn đến
sáng tác của nhà thơ. Đợc coi là
một trong 5 ngơi giỏi nhất nc
Nam)


HÃy nêu những sáng tác chính của
Nguyễn Du?


Mồ côi cha lúc 9 tuổi, mồ côi mẹ năm
12 tuổi.


Hon cnh gia đình có tác động lớn đến
cuộc đời của Nguyễn Du.


+ Khi Thăng Long bị.


ễng lu lc ra đất Bắc quê vợ là Thái
Bình 11 năm. Tây Sơn tấn công ra Bắc
năm 1786 ơng phị Lê chống lại Tây
Sơn nhng không thành.


Năm 1786 định vào Nam theo Nguyễn


ánh nhng bị bắt giam 3 tháng rồi thả.
+ 1796 đến 1802 ở ẩn quê nhà.


+ 1802 NguyÔn ánh lên ngôi-Nguyễn
Du ra làm quan.


+ 1802 làm quan tri huyện Bắc Hà.


+ 1813 đi sứ Trung Quốc. 1820 chuẩn
bị đi sứ lần 2. Bị ốm và mất tại Huế.
-> Gặp nhiều gian chuân gắn bó sâu sắc
trớc biến cố lịch sử.


<b>* Có hiĨu biÕt s©u réng vèn sèng</b>
<b>phong phó. Lµ ngêi có trái tim giàu</b>
<b>lòng yêu thơng cảm thông sâu sắc với</b>
<b>những ngời cùng khổ với nỗi đau của</b>
<b>nhân dân.</b>


=> T gia đình thời đại cuộc đời đã kết
tinh ở Nguyễn Du một thiên tài kiệt
xuất với sự nghiệp văn học có giá trị
lớn. Ông là đại thi hào của dân tộc Việt
Nam là danh nhân văn hố thế giới. có
đóng góp to lớn đối với sự phát triển của
văn học Vit Nam.


<b>4, Sự nghiệp</b>


Chữ nôm: Truyện Kiều
Chữ Hán: Có 3 tập thơ.


II, Tác phẩm truyện Kiều.


<b>1, Nguồn gốc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

?



?


gv


?


?


Nêu nguồn gốc của truyện Kiều?
(TK là kiệt tác số một cho đến nay
chúng ta vẫn cha xác định đợc
chính xác thời điểm tác giả viết và
cha tìm thấy bản thảo. TK đợc in
nhiều lần phiên âm quốc ngữ dịch
ra nhiều thứ tiếng.)


Em h·y tãm t¾t ng¾n gän truyện
kiều?


Phần 3. Đoàn tụ


Kim trng tr li tỡm kiều không
gặp hay tin Kiều đã bán mình
chuộc cha. Kết duyên với Thuý
Vân mà không quên Kiều nhờ gặp
Giác Dun mà hai ngời đã đồn
tụ.


Qua viƯc tãm t¾t tác phẩm em thấy
Truyện Kiều có giá trị gì?



( Một ngày lạ thói sai nha


Làm cho khốc hại chẳng qua vì
tiền)


(Theo Hoài Thanh TK Là một bản
án, mét tiÕng kªu thơng, một ớc
mơ một cái nhìn bế t¾c”


Đau đớn thay phận đàn bà
Thơng thay cùng một kiếp ngời...
Giá trị nghệ thuật thể hiện ở điểm
nào?


Trun cđa Thanh T©m tài nhân Trung
Quốc nhng phần sáng tạo của Nguyễn
Du là rất lớn.


Là tác phẩm văn xuôi thơ viết băng chữ
nôm.


-> Xuất bản 33 lần chữ nôm gần 81 lần
chữ quốc ngữ dịch 20 thứ tiếng.


<b>2, Tóm tắt</b>


Phn 1: <i><b>Gp g và đính ớc</b></i>.


- Thân thế tài sắc chị em Thuý Kiều.


- Cảnh chơi hội đạp thanh gặp gỡ Kim
Trọng Kim-Kiều ch ng ớnh c th
nguyn.


Phần 2: <i><b>Gia biến và lu l¹c</b></i>


- Kim trọng về Liễu Dơng chịu tang chú
gđ Kiều mắc oan Kiều bán mình chuộc
cha và em, theo MGS đến Lâm Tri biết
mình bị lừa rút dao định t t. Kiu
lu ngng bớch.


<b>3, Giá trị truyện Kiều</b>
<i><b>a, Giá trị nội dung:</b></i>


+ Giỏ tr hin thc: L bc tranh hiện
thực về XHPK bất công đồi bại trà đạp
lên quyền sống của con ngời.


- Số phận bi thảm của ngời phụ nữ đức
hạnh tài hoa trong XHPK.


+ Giá trị nhân đạo: lên án chế độ phong
kiến ngời đạo.


- Cảm thơng trớc số phận bị thảm của
con ngời. Khẳng định đề cao tài năng
nhân phẩm và ớc vọng giấc mơ chân
chính của con ngi.



<i><b>b, Giá trị nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngôn ng÷ kĨ chun cã 3 h×nh
thøc.


Trùc tiÕp
Gi¸n tiÕp
Nöa trùc tiÕp


( Nhân vật xuất hiện với cả con
ngời HĐ và con ngơi hành động và
con ngơi cảm nghĩ) Nghệ thuật
miêu tả thiên nhiên đa dạng bên
cạnh những bức tranh trân thực
sinh động là bức tranh tả cảnh ngụ
tình.


thÈm mÜ.


- NT tự sự có bớc phát triển vợt bậc từ
NT dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiờn
con ngi...


Râu hùm hầm Ðn mµy ngµi
Cá non xanh tËn tr©n trêi


Cảnh lê trắng điểm một vài bông hoa
Dới trăng quyên đã gọi hè
Đấu tờng lửa lựu lập lóc đảm bơng
Long lanh ỏy nc in tri



Thành xây khói biếc non xây bóng vàng


<i><b>c. Củng cè, luyÖn tËp: </b></i>( 1p)


“Truyện Kiều” là bức tranh hiện thực về XHPK bất công đồi bại trà đạp lên quyền
sống của con ngời. Số phận bi thảm của ngời phụ nữ đức hạnh tài hoa trong
XHPK, lên án chế độ phong kiến. Cảm thơng trớc số phận bị thảm của con ngời.
Khẳng định đề cao tài năng nhân phẩm và ớc vọng giấc mơ chân chính của con
ngời.


- Là kết tinh thành tựu NT văn học dân tộc trên tất cả các phơng diện ngoại ngữ
và thể loại. TK đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ NT không chỉ biểu đạt biểu cảm mà cịn
thẩm mĩ. NT tự sự có bớc phát triển vợt bậc từ NT dẫn chuyện đến miêu tả thiên
nhiên con ngời...


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Học nội dung bài nắm đợc nội dung và giá trị nghệ thuật của <i><b>Truyện Kiều</b></i>.
- Soạn, tóm tắt: ch em Thuý Kiu.


Ngày soạn: 23/9/2011 Ngày giảng: 27/9/2011. Lớp 9C
<b>TiÕt 27:</b>


<b>CHÞ em thuý kiÒu (</b>

Nguyễn Du)
<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. V kiến thức: </b></i>Giúp học sinh thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật với bút


pháp nghệ thuật tợng trng, ớc lệ của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về
nhan sắc tài năng tính cách số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ
thuật cổ điển.


b. <i><b>VÒ kü năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Rốn k nng vn dng bi học để miêu tả nhân vật.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Cảm nhận đợc cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều và trân trọng ca ngợi vẻ
đẹp của con ngời.


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc bài ng/c soạn giáo ¸n.
b <i>ChuÈn bị của HS</i> : Học bài cũ soạn bài mới.


<b>3. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi:</b> Em hÃy nêu giá trị nội dung nghệ thuật cuat trun kiỊu


<b>Đáp án: </b> Là bức tranh hiện thực về xã hội bất công tàn bạo trà đạp lên quyền
sống của con ngời. Số phận ngời phụ nữ đức hạnh tìa hoa trong xã hội phong kiến.
Giá trị nhân đạo. Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo cảm thơng trớc số phận
bi kịch của con ngời khẳng định đề cao tài năng nhân phảm và ớc mơ khát vọng
chân chính của con ngời.


<b> * Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Mở đầu truyện Kiều sau 6 câu triết lý về tài mệnh


ghét nhau trời xanh đánh ghen ngời đẹp. Sau 8 câu kể về gia thế viên ngoại họ
V-ơng. Nguyễn Du đã vẽ 2 bức chân dung chị em Thuý Kiều...


<i><b>b, D¹y nội dung bài mới:</b></i>
10


?
?
?


25


?


Đoạn trích nằm ë vÞ trÝ nào
trong tác phẩm?


Vn bn cn c vi ging ntn?
on trớch chia lm my phn?
nờu ni dung cỏc phn?


Tác giả giới thiệu chị em Thuý
Kiểu ntn?


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Vị trí của đoạn trích.</b>
Nằm ở phần gặp gỡ và đính ớc
<b>2, Đọc</b>



Trang träng râ rµng 4/3, 3/3.
<b>3, Bè côc</b>


- 4 câu đầu: Giới thiệu khái quất hai chị em
- 4 câu tiếp: Gợi tả vể đẹp Thuý Vân.


- 12 câu tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp Thuý
Kiều.


- 4 c©u ci: NhËn xÐt chung vỊ cc sèng
cđa hai chÞ em.


II, Ph©n tÝch.


<b>1, Vẻ đẹp chung của hai chị em Thuý</b>
<b>Kiều</b>.


Đầu lòng hai ả tố nga


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

?


?
?
?
?


?


?



?


?


?
?


?


Câu thơ đầu tiên gieo vào lòng
em ấn tợng gì? Tố nga là gì?
Theo quan niệm của ngời xa
mai , tuyt cú ve p ntn?


Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?


Qua cõu th em hỡnh dung ch
em Thuý Kiều có vẻ đẹp ntn?
Câu 4 giúp em hiểu thêm điều
gì về vẻ đẹp của hai chị em?


Câu thơ nào giới thiệu vẻ đẹp
khái quát về Thuý Vân?


Câu “trang trọng” giúp em cảm
nhận gì đầu tiên về vẻ đẹp
Thuý Vân?


Tác giả đã sử dụng những từ


ngữ biểu cảm để miêu tả theo
em là những từ ngữ nào?


Hãy miêu tả nét đẹp của Thuý
Vân bằng lời văn của em?


Em có nhận xét ntn về vẻ đẹp
của Thuý Vân?


Em dự đoán xem với vẻ đẹp nh
thế cuộc đời của Thuý Vân sẽ
ntn?


Dựa vào đâu mà em biết?( TN
bằng lòng nhờng v p cho
TV...)


Mỗi ngời một vẻ mời phân vẹn mời


- L ngi con gỏi p ct cỏch thanh tao,
tao nhó


Mai: mảnh rẻ thanh tao.


Tuyết: Trắng: Thanh khiết tinh thần


-> c l-> Chn hai hình ảnh mĩ lệ trong
TN để ngầm so sánh với hai ngời thiếu nữ
<b>* Duyên dáng trong trắng thanh tao,</b>
-> Khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng


của mỗi ngời. Song có chung một điểm.
* <i><b>hồn mĩ.</b></i>


<b>2, Vẻ đẹp của Thuý Vân.</b>
Trang trọng…


Khuân trăng đầy đặn…ngài nở nang
Hoa cời ngọc thốt…


M©y thua níc tãc tut nhõng…da


-Trang trọng: Vẻ đẹp cao sang q phái
đoan trang.


-> íc lƯ so s¸nh.


Với ht thiên nhiên những thứ cao đẹp nhất
trên đời: Trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc.
-> Đầy đặn, đoan trang, nở nang, ngọc thốt
-> Khuân mặt tròn chịa đầy đặn nh mặt
trăng. Lông mày sắc nét đậm nh con ngà,
miệng cời tơi thắm nh hoa, giọng nói trong
trẻo thốt ra từ hàm răng trắng nh ngọc.
Mái tóc đen óng nhẹ hơn mây. Nàn da
trắng mịn màng hơn tuyết.


<b>* §oan trang, phóc hËu, q ph¸i.</b>


-> Cuộc sống bình lặng, suôn sẻ. Chân
dung mang tính cách và số phận, vẻ đẹp tạo


sự hoà hợp êm đềm với xung quanh mây
thua tuyết nhờng chỉ đến mức ấy thôi nghĩa
là vẫn ở trong vòng trời đất vẫn trong qui
luật của thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

?


?


?


?


?


?


?


?
?


?


Tác giả giới thiệu TK qua
những hình ảnh nào (về nhan
sắc?)


So sánh với cách tả Thuý Vân
có ®iĨm nµo gièng, ®iĨm nào


khác?


( trong đoạn th¬ tg sư dụng
biện pháp nghệ thuật nào?)
so sánh: càng, so bề, phần hơn
Tác giả không tả tỉ mỉ nh Vân
mà chØ tËp chung miêu tả bộ
phận nào trên khuân mặt Kiều?
Đôi mắt của TK miêu tả ntn?


Vỡ sao tác giả chỉ tập chung
vào miêu tả đôi mắt?


( đôi mắt là cửa sổ của tâm
hồn, đơi mắt biết nói)


Câu thơ “ Một hai nghiêng nớc,
nghiêng thành” tác giả đã sử
dụng điển cố. Theo em sử dụng
nh vậy nhằm mục đích gì?
Có ý kiến cho rằng vẻ đẹp của
Kiều là vẻ đẹp khó tả em có
nhất trí khơng? Vì sao?


Em khái quát vẻ đẹp của Kiều
bằng 1 câu văn ngắn gọn?
Với vẻ đẹp ấy số phận của Kiều
có giống số phận của Vân
khơng? Vì sao?



Câu thơ nào giúp em tiên đốn?
( câu thơ sắc...khẳng định sắc


* <b>Nhan s¾c.</b>


Sắc sảo mặn mà
tài sắc hơn.




-> im ging: hai chân dung là biện pháp
lệ lấy hình ảnh thiên nhiên để nổi bật vẻ
đẹp cảu con ngời.


-> Điểm khác: Tả Kiều gấp 3 số câu tả
Vân, biện pháp song đơi và địn bẩy dùng
Vân để làm nổi bật Kiều.


- Miêu tả đôi mt:


Nàn thu thuỷ nét xuân sơn


-> ụi mt trong sỏng long lanh linh hoạt
nh nàn nớc mùa thu xanh êm ả, đơi mày
xinh tơi nh núi mùa xn.


-> Vì đó là sự thể hiện tinh anh của tâm
hồn và trí tuệ. Cái sắc xảo của trí tuệ, cái
mặn mà của tâm hồn đều liên quan đến đôi
mắt.



-> Cực tả vẻ đẹp của Thuý Kiều nhan sắc
về Kiều là đệ nhất trên thế gian.


-> Với vẻ đẹp của TK thì ngời đọc (khơng
thể tởng tợng) tha hồ tởng tợng theo ý cảu
mình, ngời đọc thấy trìu tợng hơn chỉ biết
là rất đẹp.


<b>* Lộng lẫy đằm thắm khó tả có sức cuốn</b>
<b>hút mạnh mẽ</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

?


?
?


?
?


?


3’
?


?
?


đẹp của Kiều đến mức độc nhất
vô nhị không ai có thể sánh


nổi)


Kiểu khơng chỉ có nhan sắc
tuyệt vời mà còn là ngời con
gái tài hoa. Nguyễn Du đã giới
thiệu tài năng của Kiều ntn?
TK có những tài năng nào? tài
năng ấy có đợc do đâu?


Em cã nhËn xÐt g× về tài năng
của TK?


TK c bit cú s trng ti gì?
( cung đàn buồn bã sầu thơng
lâm li. Não nùng quyến rũ nh
định mệnh dai dẳng bam lấy
đời Kiều)


So s¸nh 2 bøc chân dung bức
chân dung nào nổi bật hơn?
Miêu tả TV trớc Tk tác giả có
dụng ý g×?


( ND đã tìm mọi biện pháp
nghệ thuật tô điểm cho chân
dung TK trọn vẹn tài sắc, mặt
nào cũng dồi dào, phong phỳ
sc so hn ngi.


Đọc 4 câu cuèi



Bốn câu cuối giúp em hiểu gì
về nếp sống cảu hai chị em?
Qua đoạn trích em học tập đợc
gì về nghệ thuật miêu tả nhân
vật của Nguyễn Du?


Đoạn trích để lại cho em ấn
t-ợng gì?


C¶m nhËn cđa em ch©n dung
TK


mức làm NT tạo hoá đố kị ghen ghột.


<b>*Tài năng:</b>


...ti nh ho hai




...pha ngh thi ho mựi ca ngõm




Cung thơng lầu bậc
...hồ cầm một ch


ơng



-> Do thông minh trời phú không phải cố
gắng rèn luyện kỳ công.


<b>* Toàn diện.</b>


-> Ti n ó l s trng m năng khiếu
còn vợt lên trên mọi ngời.


Cực tả cái tài của Kiều cũng là để ngợi ca
cái tâm của nàng cung đàn bạc mệnh mà
Kiều tự sáng tác chính là ghi lại tiếng lòng
của một trái tim đa sầu, đa cảm.


<b>* Siªu tut.</b>


-TV miêu tả trớc để làm nổi bật Thuý
Kiều, nghệ thuật đòn bảy 4 câu tả Vân, 12
câu TK để cực tả vẻ đẹp của Kiều.Vẻ đẹp
của Vân là vẻ đẹp ngoại hình cịn Kiều là
cả nhan sắc tài năng tâm hồn.


- Phong lu quí phái êm đềm đoan chính kín
đáo gia phong nền nã.


III, Tỉng kÕt ghi nhí


- Bót pháp nghệ thuật ớc lệ từ ngữ tinh tế
giàu giá trị biểu cảm.


- Chân dung chị em TK hoàn h¶o tut mÜ.



IV, Lun tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

thua...
<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Nguyễn Du đã vẽ 2 bức chân dung chị em Thuý Kiều thật hồn hảo tuyệt mĩ
khơng gì sánh bằng khơng chỉ về sắc mà cịn vẹn tồn về tài đức. Một bút pháp
nghệ thuật ớc lệ từ ngữ tinh tế và giàu giá trị biểu cảm…


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Học nội dung bài nắm đợc nội dung và giá trị nghệ thuật của đoạn trích. Học
thuộc lịng một số câu.


- Soạn, tóm tắt: “Cảnh ngày xuân” đặc biệt chú ý câu 4.


Ngày soạn:25/9/2011 Ngày giảng: 28/9/2011. Lớp 9C
<b>Tiết 28</b>


<b>cảnh ngày xuân</b>



( Nguyễn Du)
<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp học sinh thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du kết


hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày
xuân với những đặc điểm riêng tác giả miêu tả cảnh mà nói lên tâm trng ca
nhõn vt.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


B sung kin thc c – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân
tích đợc các chi tiết miêu tả cảnh tự nhiên. Cảm nhận đợc tâm hồn trẻ trung của
nhân vật trong ngày xuân.


Rèn kỹ năng : Vận dụng bài học để vit bi vn t cnh.
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


Trân trọng và tự hào về những giá trị nghệ thuật trong văn chơng.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc bài ng/c soạn giáo án.


b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài chị em Thuý Kiều, soạn bài theo câu hỏi.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* KiĨm tra bµi :


<b>Câu hỏi:</b> Em hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp tài năng của Thuý Kiều?
<b>Đáp án: </b> Thuý Kiều có vẻ đẹp lộng lẫy đằm thắm khó tả, có sức cuốn hút
mạnh mẽ. tài năng do thông minh trời phú toàn diện siêu tuyệt( vẻ đẹp của Kiều
làm cho tạo hoá phải ghen ghét, các vẻ đẹp khác phải đố kị. Vẻ đẹp của Kiều là cả
nhan sắc, tài hoa tâm hồn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

nµng Tè nga diƠm lƯ lµ bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng ba tuyệt vời mà cô trò
ta sẽ đi tìm hiểu hôm nay.


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
8


?


?


?


?


10
?


?


?


Cho biết vị trí của đoạn trích?


GV c on u. Gi H c->
nhn xột.


Đoạn trích chia làm mấy phần?
Nêu nội dung từng phần?


Em cã nhËn xÐt g× về trình tự


miêu tả của tác giả trong đoạn
trích? tg?


Đọc 4 câu thơ đầu


Hai câu đầu gợi tả điều gì?


(n dụ nhân hố-hình ảnh mùa
xuân thật đặc trng thời gian trôi
nhanh cảm giỏc nuúi tic (t) cú
60 ngy...


Hình ảnh cánh én đa thoi gợi cho
em liên tởng g× vỊ (t) và cảm
xúc?


V p ca mùa xuân trong
tháng 3 c c c t trong hỡnh
nh no?


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Vị trí của đoạn trích</b>


- Nằm ở phần đầu của tác phẩm (sau khi
giới thiệu gia cảnh Viên Ngoại gợi tả
chân dung hai chị em. Đoạn này tả cảnh
ngày xuân trong tiết thanh minh hai chị
em Kiều đi chơi xuân.



<b>2, Đọc</b>


- Chậm r·i, khoan thai, tình cảm trong
sáng.


<b>3, Bố cục.</b>


4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân


8 cõu tip: k/c l hội trong tiết thanh minh
6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều trở về.
-> Trình tự thời gian của cuộc du xuân
Từ khái quát đến cụ thể-> vẽ bức tranh
ngày xuân.


II, Phân tích.


<b>1, Khung cảnh ngày xuân</b>
-> Ngày xuân...


Vừa giíi thiƯu thêi gian võa giíi thiƯu
kh«ng gian cña mïa xuân. Ngày xuân
thấm thoát tr«i mau tiÕt trêi bíc sang
th¸ng 3 th¸ng cuèi cïng của màu xuân
nhng cánh én vẫn rộn ràng bay liệng nh
thoi đa giữ bầu trời trong sáng.


-> (t) trôi nhanh cảm xúc nuối tiếc



<i>Cá non xanh tËn ch©n trêi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

?


?


8’
?


?


?


?


?


?


Em hãy phân tích những chi tiết
gợi tả đặc điểm riêng biệt của
mùa xn? (Đờng nét, hình ảnh,
màu sắc, khí trời, cảnh vật)


Em có nhận xét gì về bút pháp
NT miếu tả của Nguỹân Du?
Cảnh miêu tả đó khắc hoạ bức
tranh mùa xuân nh thế nào?
(Chữ “điểm” làm cho cảnh vật
sinh động có hồn thể hiện tâm


hồn nhạy cảm tha thiết với vẻ
đẹp thiên nhiên


LƠ g×? Héi g×?


Khung cảnh lệ hội đợc miêu tả
qua hình ảnh nào?


ở đây ngghệ thuật miêu tả của
tác giả có gì đặc biệt?


Em hãy tìm phân tích từ ngữ
hình ảnh đó?


Những từ ngữ ấy gợi lên khơng
khí và hoạt động của lệ hội nh
thế nào?


NghƯ tht Èn dơ cã ý nghĩa gì?
Em cảm nhận ntn về bức tranh lễ


bụng hoa lê trắng. Màu sắc có sự hài hồ,
tới mức tuyệt diệu, cảnh vật mới mẻ tinh
khơi khơng gian thống đạt trong trẻo bát
ngát giàu hình ảnh nhạc điệu chọn lọc chi
tiết ớc lệ cổ điển.


<b>* Mới mẻ tinh khôi giàu sức sống và</b>
<b>khoáng đạt trong trẻo nhẹ nhàng</b>
<b>thanh khiết.</b>



<b>2, Khung c¶nh lƠ héi trong tiết thanh</b>
<b>minh.</b>


-> Ngày lễ thanh minh, lễ tảo mộ đi viếng
mộ, quét tớc sửa sang phần mộ của ngời
thân (3/3/hàng năm)


- Hi p thanh: Đi chơi xuân ở chốn
đồng quê


<i>Gần xa nô nức yến anh</i>
<i>Chị em sắm sửa...chơi xuân</i>
<i> Dập dìu tài tử giai nhân</i>
<i>Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.</i>
<i> Ngổn ngâng...</i>


-> 1 loạt từ ghép là danh từ, động từ.
DT: Yếu anh, chị em tài tử giai nhân, gợi
tả sự đông vui nhiều ngời cùng đến hội
ĐT: Sắm sửa dập dìu gợi tả sự rộng ràng
náo nhiệt của ngày hội.


TT: gÇn xa nô nức-> Tâm trạng ngời đi
hội.


-> Nghệ thuật ẩn dụ nô nức yến anh
gợi hình ảnh từng đoàn ngời nhộn nhịp đi
chơi xuân nh chim én, chim oanh bay rÝu
rÝt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

?


gv


?


7’


?


?


?


hội trong tiết thanh minh đó?
Qua buổi du xuân tác giả khắc
hoạ hình ảnh một lễ hội truyền
thống từ xa xa, em hãy nêu cảm
nhận về lễ hội đó?


(Vì là truyền thống văn hố tâm
linh của các dân tộc phơng Đông
một trong những phong tục cổ
truyền lâu đời không hồn tồn
mang tính chất mê tín lạc hậu)


Cảnh tợng cuối lễ hội đợc gợi tả
bằng những chi tiết thời gian
khụng gian no?



Cảnh vật không khí mùa xuân ë
6 c©u cuèi cã gì khác so với 4
câu đầu? Vì sao?


( Không khí nhộn nhịp rộn ràng
không còn nữa, tất cả đang nhạt
dần, lắng dần)


Từ tà tà, thanh thanh, nao nao
chỉ có tác dụng miểu tả cảnh vật
hay cong béc lé t©m trạng con
ngời?


Cảm nhận của em về khung cảnh
thiên nhiên, tâm trạng con ngời
trong 6 câu thơ cuèi?


-> Gợi tả cảnh sinh động


<b>* Đông vui nhộn nhịp náo nức.</b>
-> Truyền thống văn hoá lễ hội xa xa
Tiết thanh minh mọi ngời sắm sửa lế vật
để đi tảo mộ, sắm sửa áo quần để vui hội
đạp thanh, ngời ta rắc thoi vàng vó, đốt
tiền giấy hàng mũ để tởng nhớ ngời thân
đã mất.


-> Ta cần yêu quí trân trọng vẻ đẹp giá trị
truyền thống của văn hoá dân tc.



<b>3, Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.</b>
<i>Tà tà bóng ngả về tây</i>


<i>Chị em thơ thẩn...về</i>
<i> Bớc dần...</i>


<i>Phong cảnh...thanh thanh</i>
<i> nao nao dòng nớc</i>
<i>Dịp cầu nho nhỏ...</i>


-> Thời gian: ChiĨu tèi. Kh«ng gian: khe
níc, con ngêi


Điểm chung: Vẫn mang nét thanh dịu của
mùa xuân, nắng nhạt khe nớc nhỏ, nhịp
cầu nhỏ, mọi chuyển động nhỏ đều nhẹ
nhàng. Mặt trời từ từ ngả, bớc chân thơ
thẩn, dịng nớc.


Kh¸c: (t) không gian--- sáng- chiều


---- vµo héi – tan
héi


-> Gợi tả tâm trạng bâng khuâng xao
xuyến về một ngày vui đang còn mà là sự
linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện.
Dòng nớc nao nao nh báo trớc Kiều gặp
mộ Đạm Tiên gặp Kim Trọng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

3’
?


?
2’
?


H·y nêu những thành công trong
nghệ thuật miêu tả thiên nhiên
của Nguyễn Du?


Nội dung đoạn trích?


Đọc thuộc lòng bài thơ?


<i><b>trạng bâng khu©ng xao xun.</b></i>


III. Tỉng kÕt


- Miêu tả theo trình tự thời gian kết hợp
không gian , kết hợp tả cảnh để bộc lộ
tâm trạng. Từ ngữ giàu chất tạo hình sáng
tạo độc đáo.


- Bức tranh thiên nhiên lễ hội nùa xuân
t-ơi đẹp trong sáng mới mẻ giàu sức sống.


VI. LuyÖn tËp



<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Bức tranh thiên nhiên lễ hội nùa xuân tơi đẹp trong sáng mới mẻ giàu sức sống đã
đợc Nguyễn Du khắc hoạ rất rõ nét. Miêu tả theo trình tự thời gian kết hợp không
gian , kết hợp tả cảnh để bộc lộ tâm trạng. Từ ngữ giàu chất tạo hình sáng tạo độc
đáo.


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)



<b>-</b> Häc thuéc phân tích bài thơ, học ghi nhớ.


<b>-</b> Chun b bi sau : ƠN tập lại tồn bộ truyện Trung đại đã học
trong chơng trình lớp 9.




Ngày soạn : 26/9/2011 Ngày giảng: 29/9/2011. Lớp 9C
<b>Tiết 29:</b>


<b>Thuật ngữ</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp HS cảm nhận đợc thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>



Rèn kỹ năng sử dụng chính xác các thuật ngữ.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Có thái độ trân trọng gìn giữ và sử dụng tốt thuật ngữ.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc bài ng/c soạn giáo ¸n.
b <i>ChuÈn bị của HS</i> : Học bài cũ làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(5p)


* Kiểm tra bài Câu hỏi: Ngoài sự phát triển về nghĩa từ vựng còn có
cách phát triển nào khác? Tìm mô hình có khă năng tạo từ ngữ mơi x+?


Đáp án: Tạo từ ngữ mới làm cho vốn từ tăng lên
Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.


VD: x+ hố - Cơng nghiệp hố, ơ xi hố
- Hiện đại hoá


<b> * Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Thuật ngữ là một lớp từ vựng đặc biệt của một
ngơn ngữ có đặc điểm nh thế nào? Khi sử dụng cần lu ý điều gì. Tiết học hơm nay
cơ trũ ta...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
13


?


?



?


?
?


?


So sánh hai cách giải thích sau
đây về nghÜa cđa tõ níc vµ tõ
muèi?


T


Theo em cách gt nào thơng dụng,
ai cũng có thể hhiểu đợc? Vì
sao?


Cách giải thích nào u càu phải
có kiến thức chun mơn về Hố
học mới giải thích đợc?


( Nếu khơng có kiến thức về
chun mơn về lĩnh vực có liên
quan thì ngời tiếp nhận khơng
thể hiểu đợc cách giải thích này)
Đọc những định nghĩa sgk?
Định nghĩa này thuộc bộ môn
nào?



Những từ ngữ này thờng đợc
dùng trong loại văn bản nào?
(Có khi sử dụng một bản tin


I, ThuËt ng÷ là gì?


* VD: (sgk)


- Cỏch 1: nờu c tớnh bờn ngoài của sự
vật (dạng lỏng) hay rắn, màu sắc mùi vị
nh thế nào? Có từ đâu hay từ đâu mà có?
- Cách 2: Thể hiện đặc tính bên trong của
sự vật (đợc cấu tạo từ những yếu tố nào?
Quan hệ giữa các yếu tố đó ra sao?


-> Cách 1 vì giải thích hình thành trên cơ
sơ kinh nghiệm có tính chất cảm tính.
-> Cách 2 vì đặc tính này khơng thể nhận
biết đợc qua kinh nghiệm và cảm tính mà
phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết khoa
học qua việc tác động vào sự vật bộc lộ
nhứng đặc tính của nó.


Nh vậy


-> Cách 1: Giải thích từ ngữ thông dụng
-> Cách 2: Giải thích nghĩa của thuật ngữ
-> Thạch nhũ: Địa lí.


Ba dơ: Hoá học


ẩn dụ: Ngữ văn


Phân số thập số: To¸n häc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

?


10’
?
?


?


?


15’
?


phóng sự, bài bình luận trên báo)
Những từ ngữ trên đợc gọi là
thuật ngữ. vậy thế no l thut
ng?


Thử tìm xem những thuật ngữ ở
mục 1,2 còn có nghĩa nào khác?
Em rút ra kết luận gì qua các
tr-ờng hợp này?


(Thut ng bao giờ cũng thể hiện
chặt chẽ các khái niệm không có
hiện tợng đồng âm đa nghĩa,


đồng nghĩa, có tính chính xác, hệ
thống, quốc tế)


Trong hai VD tõ muèi nµo cã sắc
thái biểu cảm?


T phõn tớch VD trờn em rỳt ra
c điểm gì của thuật ngữ?


Vận dụng kiến thức đã học ở các
mơn: Ngữ văn, lịch sử, Địa lí...để
tìm thuật ngữ thích hợp với mỗi ơ
trống? Và thuộc lĩnh vực nào?


Trong đoạn điểm tựa cú c


<b>* Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị</b>
<b>khái niệm khoa học công nghệ thờng </b>
<b>đ-ợc dïng trong c¸c văn bản khoa học</b>
<b>công nghệ.</b>


II. Đặc điểm của thuật ngữ


-> Không có nghĩa nào khác hay không
có cách giải thích nào khác nữa.


<i><b>* Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm,</b></i>
<i><b>mỗi khái niệm chỉ đợc biểu thị một</b></i>
<i><b>thuật ngữ.</b></i>



VD: ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tợng này
bàng tên sự vật hiện tợng khác có nét
t-ơng đồng với nó.


-> Thuật ngữ của ngơn ngữ mà khái niệm
mang tính khoa học đợc mọi ngời cơng
nhận và sử dụng.


a, Thuật ngữ: Không có tính biểu cảm,
không gợi lên những ý nghĩa bóng bẩy >
Muối là muối chứ không phải là một thứ
nào khác.


b, Là một từ thông thờng chỉ tình cảm sâu
đậm cảu con ngời.


<i><b>* Thuật ngữ không có tính biểu cảm.</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> sgk


III, Luyện tËp


<b>Bµi tËp 1:</b>


- Lùc: VËt lÝ Thụ phấn: Sinh học
- Xâm thực: Địa lí Lu lợng: Địa lí
- Hiện tợng ho¸ häc: Ho¸ häc


- Träng lùc: VËt lÝ


- Trêng tõ vựng: Ngữ văn


- Khí áp: Địa lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

?


?


?


dùng nh một thuật ngữ vật lí hay
không? Có ý nghĩa g×?


Hãy cho biết trong hai câu sau
đây trờng hợp nào hỗn hợp đợc
dùng nh một thuật ngữ? Trờng
hợp nào...một từ thông thờng?
Căn cứ vào cách xác định của
sinh học Hãy định nghĩa thuật
ngữ cá có gì khác nhau giữa
thuật ngữ này và cách hiểu thông
thờng?


- Điểm tựa là một thuật ngữ vật lí có
nghĩa là điểm cố định của một địn bẩy
thơng qua đó lực tác động đợc truyền tới
lực cản. Nhng trong điểm tựa này nó
khơng đợc dùng nh một thuật ngữ ở đây
điểm tựa làm chỗ dựa chính.


<b>Bµi tËp 3:</b>



-> Trong trờng hợp a từ hỗn hợp đợc dùng
nh một thuật ngữ.


-> Trờng hợp b từ hỗn hợp đợc dùng nh
mt t thụng thng.


VD: Thức ăn hỗn hợp.
<b>Bài tập 4:</b>


Cá là ĐV có xơng, sống ở dới nớc, bơi
bằng vây, thở bàng mang. Theo cách hiểu
thông thờng của ngời Việt (qua c¸ch gäi
c¸ voi...) c¸ kh«ng nhÊt thiÕt ph¶i thë
b»ng mang.




<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ thờng đợc dùng
trong các văn bản khoa học công nghệ.


Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm, mỗi khái niệm chỉ đợc biểu thị một thuật
ngữ.


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)
- Hoµn chØnh bµi tËp 5.



- Chú ý 2 thuật ngữ đó đợc dùng trong 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt.
_________________________________________________


Ngày soạn : 27/9/2011 Ngày giảng: 30/9 Lớp 9C
<b>Tiết 30: </b>


<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>
<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

b. <i><b>VÒ kü năng:</b></i>


Rốn k nng t cha bi vn ca mỡnh t iu chnh sai sút.
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


Nghiêm túc, khách quan khi chữa bài của mình và của bạn.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Chấm bài (chữa) tổng hợp lỗi sai cơ bản nhất cho HS.
b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Xem lại lí thuyết đã học, đề bài.


<b>3. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>
<b>a, Trả bài:</b>


<b>1, Hc sinh nhc li bi;</b>
Gii thiệu cây lúa Việt Nam
Tìm hiểu đề:



ThĨ lo¹i: Thut minh (có sử dụng biện pháp nghệ thuật)
Đối tợng: Cây lúa


Phạm vi: Việt Nam
<b>Dàn bài: </b>


A. Mở bài:


- Đất nớc Việt Nam- cái nôi của nền văn minh lúa nớc. Cây lúa gắn bó với
con ngời từ lâu.


B. Thân bài:


- Lỳa là cây lơng thực chính ơm mầm từ hạt thóc ngâm nớc ủ mầm, gieo
xuống bùn- cây mọc non sau làm đất mạ cắm xuống đồng – xanh tơi tốt.


- Lúa đợc phát triển theo ba giai đoạn chính- Mạ non: Mảnh mai yếu ớt -> lúa
xanh non – Trởng thành -> ba tháng lúa chín


- Lúa có thể 1 vụ, 2 vụ chính đe nguồn thu lớn cịn xuất khẩu
- Cánh đồng 5 tấn Thái bình- Đồng Tháp Mời- Sông Cửu Long
C. Kết bài:


Thế kỉ XXI Việt Nam đã đi vào cơng nghiệp hố, hiện đại hố hình ảnh cây
lúa, giá trị vẫn là vị trí số 1.


Lóa là biểu tợng của các nớc trong khối ASEAN nh mét b¸u vËt cao quÝ.
<b>2, NhËn xÐt chung</b>


* u điểm: Đại đa số HS của hai lớp đã xác định đứng yêu cầu thể loại đối


t-ợng thuyết minh.


Bµi viết có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ.


ó thuyết minh đợc đối tợng đặc điểm các giai đoạn phát triển của cây lúa
một cách sâu sắc.


Mét sè bµi kết hợp tất cả các biện pháp nghệ thuật nh Tuấn Anh, Xuân,
H-ơng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

* Nhợc điểm:


Một số em (9B) làm cho có bài cha chịu khó suy nghĩ dẫn tới bài quá sơ sài.
Nhiều bài dừng lại thuyết minh mà cha sử dụng biện pháp nghƯ tht.


(lớp 9A có bài sử dụng q nhiều biện pháp nghệ thuật hoặc có bài chỉ dừng
lại nói về qui trình làm ra cây lúa. Cha nêu vai trị ý nghĩa của nó, cha nêu đặc
điểm giai đoạn, liờn h m rng.


Một vài bài sử dụng từ ngữ lặp từ thừa không cần thiết làm cho bài văn có
nhiều từ nói.


Còn viết tắt và sai một số lỗi chính tả.
<b>3, Chữa một số lỗi sai cơ bản.</b>


<b>Lỗi sai</b>


* Một dịp em và bố về quê bố em bảo,
thế cây đang ở cạnh con là cây gì em
boả bố là cây lúa thế cây lúa để làm gì


em bảo bố là cây lúa thế cây lúa để làm
ra gạo ra thóc mà ăn mà ni sống bản
thân và bố m em ó núi th...


* Khi bắt đầu trổ rồi thì phải tích cực
bón phân mà có phải chỉ có mấy cây
đâu chứ ngời ta trồng lúa phải trên vài
héc ta Êy.


* Các bạn có biết cây gì gắn bó với tất
cả ngời nơng dân khơng và loại cây đó
đem lại cho chúng tá những lợi ích gì?
Thật là dễ trả lời phải vậy khơng, đó
chính là cây lúa đấy các bạn ạ.


<b>Sưa l¹i</b>


* Bất cứ ở một vùng quê nào ta luôn
luôn bắt gặp một hình ảnh hết sức quen
thuộc đó là đồng lúa bát ngát xanh.
Không biết tự bao giờ cây lúa đã đợc
trồng và trở thành cây lơng thực chủ
yếu cảu Việt nam ta.


* Lóa không trồng một vài khóm, vài
mảnh mà trồng trên một diƯn tÝch réng
lín


Việt Nam đất nớc ta ơi



Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
-> Cây lúa là một cây vô cùng quen
thuộc với ngời dân Việt Nam. Đi đến
đâu ta cũng có thể nhìn thấy những
cánh đồng lúa xanh ngát cánh cò bay.


* <b>Lỗi chính tả</b>


- chở thành l¬ng thùc -> Trë thành lơng thực
- a truộng -> a chuéng


- ThÞ chêng -> thÞ trêng
- suÊt khÈu -> xuất khẩu


<b> b. Công bố điểm: </b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Đọc bài: Miêu tả trong văn tự sự. Viết trớc đoạn văn của bài tập 2.
<b>Thực hiện điều chỉnh phân phối chơng trình</b>
<b>Theo hớng dẫn và công văn số 5842/bgddt- vp ngµy 01/9/2011 </b>


<b>của Bộ giáo dục và đào tạo.</b>


Ngµy soạn: 1/10/2011 Ngày giảng: 3; 4/10/2011Líp 9C




<b> Bµi 6 +7</b>



Kết quả cần đạt


- Ôn tập, hệ thống lại cho HS về các văn bản nhật dụng, để HS hệ thống lại
và ghi nhớ nội dung các văn bản nhật dụng.


- Nắm đợc định hớng chính để trau dồi vốn từ.


- Viết đợc bài văn tự sự kết hợp miêu tả cảnh vật con ngời sự việc.
<b>Tiết 31-32</b> <b> </b>


<b> ôn tập các văn bản nhật dụng </b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>a. VÒ kiÕn thøc</b><b> : </b></i>


- Giúp HS hệ thống lại và ôn tập những nội dung cơ bản của các văn bản
nhật dụng đã hc trong chng trỡnh lp 9.


b<i><b>. Về Kỹ năng</b><b> : </b></i>


- Rỡn kĩ năng tổng hợp và ghi nhớ nội dung các văn bản nhật dụng.
- <i><b>c. Về thái độ</b><b> : </b></i>


Cã ý thøc häc tËp, gìn giữ và tôn trọng các văn bản nhật dụng.
<b>2. Chuẩn bị:</b>


a.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


b.Phần trò: Học bài cũ ôn tập lại các văn bản nhật dụng.
<b>3. TIến trình bài dạy:</b>



<i><b>a.Kiểm tra bài cũ:3</b></i>
<b>*</b><i>Kiểm tra vở soạn của HS.</i>
<i>Giới thiệu bài:</i>


Trong chng trỡnh Ngữ văn lớp 9 các em đã đợc học một số văn bản nhật dụng.
Để hệ thống lại và ghi nhớ các kiến thức về tác phẩm thuộc kiểu văn bản nhật
dụng, hôm nay cô cùng các em ôn tập li cỏc tỏc phm ú...


<i><b>b.Dạy nội dung bài mới:</b></i>


?


G
?


Hot ng ca GV


Văn bản nhật dụng có phải là khái
niệm thể loại không ?


Tức là văn bản nhật dụng có thể sư
dơng mäi thĨ lo¹i, mọi kiểu văn
bản.


Nhng c điểm chủ yếu cần lu ý
của khái niệm này là gỡ ?


Hot ng ca hs



<b>I/ Văn bản nhật dụng:</b>
1)Khái niệm :


-Không phải là khái niệm thể loại
-Không chỉ kiểu văn b¶n


-chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính
cập nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

?
G


?


G


?


?
G


?


?


G


Văn bản nhật dụng thờng có đề tài
nh thế nào ?



Tất cả các vấn đề này thờng xuyên
đựơc đài báo đề cập, là nội dung
chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ
thị của Đảng và Nhà nớc, của
nhiều thông báo, công bố của các
tổ chức xã hội.


Chøc năng của văn b¶n nhËt
dơng ?


Đây là vấn đề, những hiện tợng
gần gũi, bức thiết đối với cuộc
sống trớc mắt của con ngời và
cộng đồng.


Em hiểu thế nào là tính cập nhật ?
Tính cập nhật này thể hiện rõ nhất
ở chức năng và đề tài, cập nhật gắn
với cuộc sống bức thiết hàng ngày
song tính bức thiết phải gắn với
những vấn đề có bản của cộng
đồng, cái thờng nhật phải gắn với
những vấn đề lâu dài của sự phát
triển lịch sử, xã hội


TÝnh cËp nhËt vµ tÝnh thời sự có
liên quan gì với nhau ?


Chng hn : vấn đề môi trờng , dân
số, bảo vệ di sản văn hoá chống


chiến tranh hạt nhân, giáo dục trẻ
em, chống hút thuốc lá ... đều là
những vấn đề nóng bỏng của hơm
nay nhng đâu phải giải quyết triệt
để trong ngày một, ngày hai.


Những văn bản đã học có phải chỉ
có tính thời sự nhất thời hay khơng
? vì sao ?


Từng văn bản đã học có phải
khơng có thể loại hay khơng ? vì
sao ?


Văn có hay thì mới làm cho ngời
đọc thấm thía về tính chất thời sự


2)Đề tài : rất phong phú nh thiên
nhiên, môi trờng, văn hoá, giáo dục,
chính trị – xã hội, thể thao, đạo đức,
nếp sống ....


3)Chức năng : bàn luận, thuyết minh,
tờng thuật, miêu tả, đánh giá ... những
vấn đề, những hiện tợng của đời sống
con ngời và xã hội .


4)Tính cập nhật : là tính thời sự kịp
thời, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc
sống hàng ngày, cuộc sống hiện tại


gắn với những vấn đề c bn ca cng
ng xó hi.


đcác văn bản nhật dụng trong chơng
trình vừa có tính cập nhật vừa có tính
lâu dài của sự phát triển lịch sử xà hội


đ không vì nó vừa cã tÝnh cËp nhật
vừa có tính lâu dài của sự phát triển
lịch sử x· héi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

?
G


nóng hổi của chính vấn đề đợc đặt
ra và còn giúp cho vấn đề bồi
d-ỡng, rèn luyện khơng ít kiến thức,
kỹ năng đặc thù mơn ngữ văn.
Học văn bản nhật dụng để làm gì ?
Học văn bản nhật dụng không chỉ
để mở rộng hiểu biết tồn diện mà
cịn tạo điều kiện để hồ nhập với
cuộc sống xã hội.


Trong chơng trình Ngữ văn lớp 9
các em đã đợc học những văn bản
nào ?


Gäi HS tr¶ lêi và hoàn thiện bảng
tổng hợp dới đây.



minh, nghị luận, điều hành ... nghĩa là
văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi
thể loại, mọi kiểu văn bản.


-Hc vn bn nht dụng để thực hiện
nguyên tắc giúp học sinh hoà nhập với
cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng
cách giữa nhà trờng và xã hội.


II. <b>Các văn bản nhật dụng đã học</b>
<b>trong ch ơng trình Ngữ văn lớp 9:</b>
- Phong cách Hồ Chí Minh


-
-


<i><b>ST</b></i>


<i><b>T</b></i> <i><b>Tªn tác giả</b></i> <i><b>Tên tác phẩm</b></i> <i><b>Giá trị nghệ thuật Giá trị nội dung</b></i>
1 Lê Anh Trà <i><b>Phong cách Hồ</b></i>


<i><b>Chí Minh</b></i> Kết hợp kể,liệt kê


và bình luận chọn
lọc chi tiết tiêu biểu
sử dụng nghệ thuật
so sánh, đối lập có
hiệu quả



Vẻ đẹp trong phong
cách HCM là sự kết
hợp hài hoà giữa
truyền thống văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn
hoá nhân loại, giữa
thanh cao và giản dị


2 <sub>Ga-bri-en </sub>


Gác-xi-a
Mác-két (nhà văn
Cơ- lơm- bi-a )


<i><b>§Êu tranh cho </b></i>
<i><b>mét thế giới </b></i>
<i><b>hoà bình.</b></i>


Lun im ỳng
n lập luận chặ
chẽ, chứng cớ
phong phú, xác
thực.


- Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đe dọa loài
người và sự sống trên
trái đất - đấu tranh cho
một thế giới hịa bình
là nhiệm vụ cấp bách


của toàn thể loài người
3 <sub>Trích " Tuyên </sub>


bố của hội
nghị cấp cao
thế giới về trẻ
em họp ngày
30/9/1990 tại
trụ sở Liên
hợp quốc ở
Niu Óoc”


<i><b>Tuyên bố thế</b></i>
<i><b>giới về sự sống</b></i>
<i><b>còn quyền đợc</b></i>
<i><b>bảo vệ và phát</b></i>
<i><b>triển của trẻ</b></i>


<i><b>em.</b></i>


Bố cục mạnh lạc
hợp lý các ý có mối
quan hệ chặt chẽ.


Bảo vệ quyền lợi chăm
lo đến sự phát triển của
trẻ em là một nhiệm vụ
có ý nghĩa quan trọng
hàng đầu của từng
quốc gia và cộng đồng


quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

?


?


?


cầu của văn bản nhật dụng : vừa có
tính cập nhật vừa có tính lâu dài
khơng ? có giá trị văn học khơng ?
Cần nắm đợc điều gì về nội dung
và khái niệm của các văn bản nhật
dụng ?


Trong chơng trình và sgk ngồi
những văn bản chính thức học cịn
có một số văn bản đọc thêm Qua
bảng hệ thống trên em có nhận xét
gì về hình thức biểu đạt của văn
bản nhật dụng ?


Chứng minh sự kết hợp giữa các
thể loại 1 cách cụ thể trong các
văn bản nhật dụng đã học ?


-Tất cả các văn bản trên đều đạt đợc
yêu cầu của văn bản nhật dụng vừa có
tính cập nhật vừa có ý nghĩa lâu dài,
những văn bản này khơng có hoặc ít có


giá trị văn học


<i><b>*Tính cập nhật về nội dung là tiêu</b></i>
<i><b>chuẩn hàng đầu của văn bản nhật</b></i>
<i><b>dụng. điều đó địi hỏi lúc học văn bản</b></i>
<i><b>nhật dụng, nhất thit phi liờn h vi</b></i>
<i><b>thc tin cuc sng.</b></i>


<i><b>-Văn bản nhật dụng có thể sử dụng </b></i>
<i><b>tất cả mọi thể loại, kiểu loại văn bản</b></i>
<i><b>-Văn bản nhật dụng không phải là </b></i>
<i><b>khái niệm thể loại.</b></i>


đ<i><b> một số văn bản nhật dụng có giá trị</b></i>
<i><b>nh 1 tác phẩm văn học.</b></i>


<b>III. Luyện tập:</b>


Cng giống nh các văn bản tác phẩm
văn học, văn bản nhật dụng thờng
không chỉ dùng 1 phơng thức biểu đạt
mà kết hợp nhiều phơng thúc để tăng
sức thuyết phục. Vì vậy ta có thể xem 1
số văn bản nhật dụng có giá trị nh một
tác phẩm văn học qua đó ta có thể vận
dụng và củng cố những kiến thức và kỹ
năng đã đợc học và luyện tập ở các
phần khác trong mơn tập làm văn và
tiếng Việt.



<b>c. Cđng cố, luyện tập:5</b>


? Chúng ta còn cần phải căn cứ vào điều nào trong thực tế nữa ?


Vy qua cỏc phơng pháp học đó em hãy cho biết kết quả học văn bản nhật dụng
của bản thân ? có gì thay đổi trong cách học ở mỗi lớp khơng ?


Kết hợp xem tranh ảnh, nghe và xem các chong trình thời sự, khoa học trên ti vi,
đài sách báo hàng ngày.


<b>d. H ớng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà:2</b>’
- Ôn tập lại các văn bản nhật dụng đã ôn tập.


- Soạn:Kiều ở lầu Ngng Bích. Trả lời các câu hỏi trong sgk


Ngày soạn : .10.2011 Ngày giảng: .10.2011 Lớp 9C
<b>Tiết 33: </b>


<b>Miêu tả trong văn bản tự sự</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


Giỳp HS thấy đợc vai trò cảu yếu tố miêu tả hành động sự việc cảnh vật và
con ngời trong văn bản tự sự. Nắm đợc vai trò vàtác dụng của miờu t trong vn
bn t s.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


- Phỏt hiện và phân tích đợc tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.



- Rèn kỹ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong một văn bản- Kết
hợp kể và tả khi làm văn tự sự.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


- Phát hiện và phân tích đợc tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả phù hợp trong văn tự sự.


<b>2, ChuÈn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc bài, bảng phụ đọc tài liệu Thuý Kiều.
b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài, Viết trớc đoạn văn của bài tập 2.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)


<i><b>* KiĨm tra bµi</b></i> : KiĨm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS


<b>* t vấn đề vào bài mới: </b>ở lớp 8 các em đã tìm hiểu vai trị ý nghĩa của yếu
tố miêu tả trong văn bản tự sự. Ngồi ra nó có vai trị gì, có tác dụng ntn tiết học
hơm nay cơ trị ta đi tìm hiểu...


<i><b>b, D¹y néi dung bµi míi:</b></i>


25’
?


?


?



?
?


?


Hot ng ca GV


Đọc đoạn trích


HÃy cho biết đoạn trích kĨ vỊ sù
viƯc g×?


Sù viƯc Êy diƠn ra ntn?


(Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử quân
Thanh đại bại)


Chỉ ra các tri tiết miêu tả trong
đoạn trích (miêu tả là làm dõ hơn
tính chất cảnh vật con ngời hành
động của con ngời)


Chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện
đối tợng nào?


Kể lại nội dung trên có bạn nêu ra
các sự việc (sgk) theo em các sự
việc chính đó nêu đã đầy đủ cha?
Hãy nối các sự việc đó thành một


đoạn văn.


Hoạt động của HS
I, <b>Tìm hiểu yếu tố miờu t trong vn </b>
<b>bn t s</b>


* Đoạn trích.


K chuyện Quang Trung chỉ huy tớng sĩ
đánh đồn Ngọc Hồi.


- Quang trung cho ghép ván lại cứu 10
ngời khiêng một bức tiến sát đồn Ngọc
Hồi.


- Quân Thanh bắn ra không trúng ngời
nào cả sau đó phhun lửa. Quân của vua
Quang trung khiêng ván nhất tề xông
lên mà đánh. Quân Thanh chống đỡ
khơng nổi.


- Chi tiÕt miªu tả.
- Cứ ghép lại...dấp nớc
- Nhân gió bấc...hại mình


- Chán lung tung thây...máu chảy thành
suối.


-> Lm ni bt hỡnh nh Quang trung
trong trận đánh, sự chiến thắng cảu


quân Tây Sơn và sự đại bại của quân
Thanh.


_ 4 sự việc chính
- Nêu đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

?


?


?
?


?


?


?


15’
?
?


Theo em nếu chỉ kể sự việc diễn ra
nh thế thì nhân vật Quang Trung
có nổi bật khơng? Trận đánh có
sinh động không? Tại sao?


Vậy so sánh đoạn văn và đoạn
trích em thấy sinh động hơn nhờ


yếu tố nào? Vì sao?


(Hay là quân Thanh đại bại. đại
bại một cách thảm hại nhất nhờ
yếu tố miêu tả: xỏc chy...sui)


Từ nội dung trên đây em hÃy cho
biết ngời kể cần phải làm gì?


Yếu tố miêu tả có vai trò nh nào
trong văn tự sự?


(T s l mt trong những phơng
thức chủ đạo mà các nhà văn
th-ờng sử dụng để phản ánh tái hiện
hiện thực đời sống). Lấy hình thức
kể để trình bầy diễn biến các sự
việc nhng trong tự sự theo em đơn
thuần chỉ kể-tả-kể-tả khơng?


Có bạn cho rằng chỗ nào cũng cần
sử dụng yếu tố miêu tả thì cậu
chuyện mới hay mới sinh động, ý
kiến em thế nào?


Trong văn bản tự sự thờng có
những (yếu tố) dạng miêu tả nào?
Khi đợc sử dụng trong văn bản tự
sự phơng thức miêu tả đợc tri phối
bởi mục đích kể chuyện hay tất cả


các dạng miờu t tn ti c lp?


Đọc yêu cầu bài tập 1


Tìm yếu tố tả ngời tả cảnh trong 2
đoạn trÝch chÞ em Th KiỊu vµ


-> Câu chuyện sẽ không sinh động vì
chỉ đơn giản là kể lại các sự việc tức là
mới trả lời việc gì, chứ cha trả lời câu
hỏi việc đó diễn ra ntn và khơng làm rõ
hình ảnh Quang trung trong trận đánh.
-> Trong văn bản tự sự đoạn trích đã kể
lại trận đánh của Quang Trung sinh
động cụ thể hơn nhờ các yếu tố miêu tả.
Các chi tiết đó đã làm rõ hơn cảnh vật
con ngời trong trận đánh. VD: từ việc
Quang Trung chuẩn bị tấm ván cho trận
đánh nếu khơng có yếu tố miêu tả thì ác
em khơng thể biết Quang trung làm tấm
ván đó ntn. Chính nhờ yếu tố miêu tả
(cứ ghép...) hình dung lợi thế trong vic
tin quõn ỏnh gic


* <i><b>Trong văn b¶n tù sù cần miêu tả.</b></i>
<i><b>Miêu t¶ cơ thĨ chi tiÕt vỊ c¶nh vật</b></i>
<i><b>nhân vật và sự việc.</b></i>


<i><b>-> ...cú tỏc dng lm cho câu chuyện</b></i>
<i><b>trở lên hấp dẫn gợi cảm sinh động.</b></i>


-> Không chỉ đơn thuần hết kể rồi đến
tả lại đến kể mà cần đan xen giữa kể và
tả một cách hài hồ hợp lý. Ngồi ra có
thể kết hợp các phơng thức khác nh biểu
cảm thuyết minh nghị luận.


-> Tự sự đóng vai trị chính, vai trị chủ
đạo cịn yếu tố miêu tả chỉ là bổ trợ nếu
lạm dụng nhiều yếu tố miêu tả thì bài
văn sẽ lạc đề. Tuy nhiên trong các
ph-ơng thức nh miêu tả biểu cảm... miêu tả
đợc sử dụng nhiều nhất, phổ biến nhất
và cũng có vai trị hỗ trợ cho tự sự nhiều
nhât. Tất cả các tác phẩm văn học trên
thế giói cũng nh Việt Nam đã chứng
minh điều đó.


T¶ c¶nh: thiên nhiên sinh hoạt.


T ngi: hỡnh dỏng tớnh tỡnh hot động
nội tâm.


Tả vật: đồ vật cây cối.


VD: trong tù sù cÇn có đoạn tả cảnh
thiên nhiên song không cần tả theo trình
tự ngoài trong xa gần, mà chỉ chọn hình
ảnh tiêu biểu.


+ K mt nhân vật thì khơng cần nổi bật


đặc điểm ngoại hình nội tâm tính cách
mà chỉ chọn một số nét tiêu biểu. Tức là
tự sự đóng vai trị chủ đạo miêu tả và
các phơng thức khác đóng vai trị bổ trợ.


II, Lun tËp:


<b>Bµi tËp 1:</b>


+ Tả ngời: khn trăng đày đặn nét ngài
nở nang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

?


cảnh ngày xuân. Phân tích gia strị
của yếu tố miêu tả đó?


(Nguyễn Du đã tả Thuý Kiều và
Thuý Vân khác nhau tả khuôn mặt
dọng nói tiếng cời còn Kiều chỉ
tập chung vào tả đoi mắt-> Ngơid
đọc hình dung vẻ đẹp của mỗi
ng-ời là khác nhau)


Viết đoạn văn kể về chị em Kiều
đi chơi xuân vào chiều thanh
minht rong đó có dan xen yếu tố
miêu tả?


(Sư dơng ng«i kĨ noµ? Sù việc


chính là gì? Yếu tố miêu tả ntn?)


Hoa ghen....


-> Vẻ đẹp đoan trang phúc hậu quý phái
của Vân và lộng lẫy đằm thắm có sức
quấn hút mạnh mẽ của Kiều.


+ Tả cảnh: Cỏ non xanh tân trân trời...
-> Mới mẻ tinh khơi giàu sức sống
khống đạt trong trẻo nhẹ nhàng tinh
khiết.


<b>Bµi tËp 2;</b>


Trong tiết thanh minh hại chi em Thuý
Kiều sắm sửa quần áo đẻ đi chơi xuân.
Cuộc vui rồi cũng đến hồi kết thúc. Chi
em Kiều trở về. Đây là cảnh chiều xuân
đẹp nhng thoáng buồn, cảnh có nắng
chiều tà có dáng ngời bâng khuâng bịn
rịn. Thời gian cứ chầm chậm trôi thoe
b-ớc chân ngời khơng khí lễ hội khơng
cịn nữa cảnh vật thiên nhiên nh đang đi
vào lịng ngời.


<i><b>c. Cđng cè, luyÖn tËp: </b></i>( 1p)


Trong văn bản tự sự cần miêu tả. Miêu tả cụ thể chi tiết về cảnh vật nhân vật và sự
việc -> có tác dụng làm cho câu chuyện trở lên hấp dẫn gợi cảm sinh động. Không


chỉ đơn thuần hết kể rồi đến tả lại đến kể mà cần đan xen giữa kể và tả một cách
hài hồ hợp lý. Ngồi ra có thể kết hợp các phơng thức khác nh biểu cảm thuyết
minh nghị luận.


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)
- Gợi ý làm bài tập 3 khác bài tập 2


- ThuyÕt minh cã xen yÕu tè miªu tả-> Cần chú ý.


Ngày soạn: .10.2011 Ngày dạy: .10.2011 Líp 9C


<b>Tiết 34, 35:</b>


<b>Viết bài tập làm văn số 2</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


Giỳp hc sinh biết tận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài
văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật con ngời hành động.


b. <i><b>VÒ kỹ năng:</b></i>


Rốn k nng din t trỡnh by.
c. <i><b>V thỏi độ:</b></i>



HS có ý thức khi viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con ngời,
hành động.


<b>2, Đề - đáp án, biểu điểm:</b>
<i><b>a, Đề bài:</b></i>


Tởng tợng 20 năm sau vào một ngày hè em về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th
cho bạn hồi ấy k li bui thm trng y xỳc ng y.


<i><b>b, Đáp án biểu điểm:</b></i>
<b>* Đáp án:</b>


A. Mở bài : Đầu th : Địa điểm, ngày tháng năm viết th


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

B. Thân bài :


<b>-</b> Lý do tr li thm trng. Thăm trờng vào buổi nào? Đi với ai?
( có thể thăm vào buổi chiều hè đi với đồng nghiệp )


<b>-</b> Đến trờng gặp ai? Thầy cô giáo cũ


<b>-</b> Quang cảnh trờng : ngơi trờng rêu phong cũ phịng học vốn khang
trang có thêm dãy nhà ba tầng mới đủ phịng chức năng.


<b>-</b> Nhớ lại cảnh ngày xa mình học ngôi trờng đã khác : cây phợng
cây bàng giờ đã to tán rộp cả sân trờng. Các thầy cơ giáo cũ
khơng cịn nhiều ( Thầy cô đã nghỉ hu ) nhiều thầy cơ giáo mới.
<b>-</b> Vào thăm phịng học cũ nhớ lại tit hc, nhng k nim vui bun


chợt ùa về trò chơi buổi sinh hoạt.



<b>-</b> Ln lt hỡnh nh tng khuụn mặt ở từng chỗ ngồi hiện ra trong
tâm trí đem lại sự xúc động.


B. KÕt bµi


<b>-</b> Lời chúc, hỏi thăm sức khoẻ gia đình bạn bè cũ


<b>-</b> Høa hĐn tỉ chøc häp líp. Kû niệm 20 năm ngày ra trờng vào
tháng sau


<b>-</b> Ký ghi rõ họ tên
<b>* Biểu điểm:</b>


- Điểm khá giỏi :


B cc rừ ràng ( hình thức là một bức th ) Phải tởng tợng mình đã trởng thành
đóng vai một ngời có vị trí cơng việc nào đó trở lại thăm trờng.


<b>-</b> LËp luËn râ rµng


<b>-</b> Kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả ( cảnh vật con ngời hành
động)


<b>-</b> Thể hiện suy nghĩ tình cảm thực trong sáng
<b>-</b> Diễn đạt gãy gọn trong sáng dùng từ chính xác
<b>-</b> Hạn chế tối đa lỗi sai chính tả ngữ pháp (1-3 lỗi)
- Điểm trung bình:


<b>-</b> Bố cục rõ ràng. Trình bày đợc một số ý cơ bản song cha đầy đủ


<b>-</b> Biết kết hợp yểu tố miêu tả nhng cịn vụng


<b>-</b> Đơi chỗ diễn đạt cha rõ ràng cha thể hiện đợc rõ ràng tình cảm
của mình ở một s ch vn cũn nờu chung chung


<b>-</b> Còn mắc 3-4 lỗi chính tả
- Điểm yếu kém:


<b>-</b> Bố cục cha rõ ràng. Bài sơ sài, các ý lộn cha theo trình tự lập luận.
Cha biết kết hợp các yếu tố miêu tả


<b>-</b> Cha thể hiện rõ tình cảm cđa m×nh


<b>-</b> Diễn đạt lủng củng, mắc nhiều lỗi lặp từ, sai dấu câu
<b>-</b> Còn mắc nhiều lỗi lặp từ chính tả


( Giáo viên căn cứ vào bài viết của học sinh, dựa vào biểu điểm để đánh
giá bài làm của các em chi phù hợp)


<b>c, H íng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ:</b>


<b>-</b> Xem lại đề bài tìm hiu tỡm ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Ngày soạn: 07.10.2011 Ngày giảng: 10.10.2011 Lớp 9C


<b>TiÕt 36: </b>


<b>trau dồi vốn từ</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp HS hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn
từ trớc hết phải rèn luyện để biết đợc đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng.


Ngoµi ra mn trau dồi vốn từ cần phải biết cách làm tăng vốn từ.
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn k nng nhn bit y chính xác nghĩa và cách dùng từ.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Hs cã ý thøc trau dåi vèn tõ mét c¸ch tÝch cực.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc nghiên cứu soạn bài.


b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài cũ: Sự phát triển từ vựng- Thuật ngữ. Đọc
trớc bài 1 lÇn.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p)
* KiĨm tra bµi


<b>Câu hỏi:</b> Nhận định nào nói đúng đặc điểm của thuật ng:


A, Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
B, Thuật ngữ không có tính biểu cảm.


C, Cả A và B đều đúng


D, Cả A và B đều sai


<b>Đáp án:</b> Chọn cả A và B đều đúng.


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính
xác và sinh động những suy nghĩ tình cảm cảm xúc của mình ngời nói phải biết rõ
những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Do đó việc trau dồi vốn từ rất
quan trọng. Nhngn quan trong tnn tiết học hơm nay....


<i><b>b, D¹y néi dung bµi míi:</b></i>


13’
?


?
G


?
?


Hoạt động của GV


Đọc ý kiến của Phạm Văn Đồng.
Qua ý kiến đó tác giả muốn nói
điều gì? (Tiếng Việt có khả năng
đáp ứng nhu cầu giao tiếp cuar con
ngời khơng? Tại sao?)


Mn ph¸t huy tốtt khả năng của
Tiếng Việt môic chúng ta phải làm


gì? Vì sao?


(Vỡ ú l cỏch th hin gi gin sự
trong sáng của Tiếng Việt có hiệu
quả nhất thể hiện lịng tự hào dân
tộc ý thức giữ gìn bản sắc vản hố
dân tộc thơng qua lời ăn tiếng nói
hàng ngày.)


Từ ý kiến đó em rút ra nhận xét gì
về việc sử dụng tốt Tiếng Việt?
Xác định lỗi diễn đạt trong các câu


Hoạt động của hs


I, Rèn luyện để nắm vững nghĩa
của từ và cách dùng từ.


-> Tiếng việt là một ngơn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn
đạt của ngời việt vì Tiếng việt rất giu
p luụn luụn phỏt trin.


- Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng
việt mỗi các nhân phải không ngừng
trau dồi ngôn ngữ của mình và trớc hết
là trau dåi vèn tõ. BiÕt sư dơng nhn
nhun tiÕng viƯt trong nãi , viÕt.


<i><b>* Mn sư dơng tèt tiÕng ViƯt trớc hết</b></i>


<i><b>cần trau dồi vốn từ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

?


?


?


?
?
G


10
?
?
?
?


15
?


?


?


sau? Vì sao?


Vì vậy câu b nên dùng từ nào thay
cho từ (Dự đoán)?



Cõu c sai t no? Thay t no cho
ỳng.


Vì sao có những lỗi này. Vì tiếng
ta nghèo Hay vì ngêi viÕt kh«ng
biÕt dïng tiÕng ‘ta”?


Nh vậy đẻ biết dùng tiếng ta cần
phải làm gì?


VËy ngoµi viƯc mn trau dồi vốn
từ chúng ta cần làm ntn?


(T vng ca mt ngôn ngữ không
phải là chia đèu cho tất cả ác thành
viên trong cơng đồng mà ngơn ngữ
đó ai học hỏi đợc nhiều hơn thì
ng-ời đó nắm đợc vốn từ nhiu hn)


Đọc ý kiến sách giao khoa.


Nh vn Tụ Hoi đã nói về vấn đề
gì? Có liên quan đến việc trau dồi
vốn từ ntn?


Em hãy so sánh hình thức trau dồi
vốn từ đã nêu trong 2 vd trên với
hình thức trau dồi vốn từ của
Nguyễn Du em thấy có gì khác?
Qua câu truyện của Tơ Hồi em


rút ra bài học gì?


Chọn cách giải thích đúng.


xác định nghĩa của yu t Hỏn
Vit?


Sửa lỗi dùng tõ trong c©u sau.


b, Sai từ “dự đốn” đốn biết trớc tình
hình sự việc nào đó có thể xảy ra trong
tng li.


> Thay bằng từ phỏng đoán, ớc đoán,
-ớc tÝnh.


c, Sai từ đẩy mạnhvì đẩy mạnh là đẩy
nhanh lên. Nói về qui mô phải là mở
rộng hay thu hẹp chứ không thể là
nhanh hay chậm đợc.


Vì ngời viết khơng biết dùng chính xác
nghĩa cách dùng từ mà mà sử dụng.
không phải do tiếng ta nghèo mà do
ng-ời viết đã không biết sử dụng tiếng ta.
- Muốn biết dùng tiếng ta thì trớc hết
phải nắm đợc đầy đủ và chính xác nghĩa
của từ và cách dùng từ .


* <i><b>Rèn luyện để nắm đợc đầy đủ và</b></i>


<i><b>chính xác nghĩa của từ và cách dùng</b></i>
<i><b>từ là việc rất quan trọng để trau dồi</b></i>
<i><b>vốn từ</b></i>.


-> Từ đó đặt ra yêu cầu rèn luyện để
biết thêm những từ mà mình cha biết
làm tăng vốn từ nhiều hơn. Các nhà văn
lớn cảu thế giới và Việt nam và cả XH
phong kiến lịch sử VN mà tiêu biểu là
Nguyễn Du là tấm gơng sáng về trau
dồi vốn từ bằng cách hỏi từ ngữ cảu
nhân dân mình.


II, Rèn luyện để làm tăng vốn
từ.


* VD:


-> Nhà văn phân tích q trình trau rồi
vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du-cách
học lời ăn tiếng nói của Nguyễn Du.
-> Trau dồi thông qua quá trình rèn
luyện đẻ biết đầy đủ chính xác.


* <i><b>Rèn luyện để biết thêm nhng từ cha</b></i>
<i><b>biết làm tăng vốn từ là việc thờng</b></i>
<i><b>xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ</b></i> <i><b>: (sgk)</b></i>


III, Luyện tập:



<b>Bài tập 1:</b>


- Hậu quả: kết quả xấu.


- Đoạt: chiếm đợc phần thắng.


- Tinh tó: sao trªn trêi. (Nói khái quát)
<b>Bài tập 2:</b>


Dứt: không còn gì.


Tuyt chng: mt hẳn nòi giống.
Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
<b>Bài tập 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

?


?


?


?


Bình luận ý kiến sau đây?


Da theo ý kiến trên hãy nêu cách
em sẽ thực hiện để làm tăng vốn
từ?



Cho c¸c tõ ngữ: phơng tiện cứu
giúp...hÃy chän tõ ng÷ thích hợp
với mỗi chỗ trống trong các c©u
sau?


Phân biệt nghĩa của các từ ngữ sau
và đặt câu với mỗi từ ngữ đó?


b, Thµnh lËp-> thiÕt lËp quan hƯ ngo¹i
giao.


c, Cảm xúc-> cảm động.
<b>Bài tập 4:</b>


Tiếng Việt của chúng ta là một ngơn
ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó đợc
thể hiện trớc hết qua ngôn ngữ của
những ngời nơng dân. Mn gìn giữ sự
trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ
dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của
họ.


<b>Bµi tËp 5:</b>


Chú ý quan sát lắng nghe lời nói hàng
ngày của những ngời xung quanh và
trên các phơng tiện thông tin i chỳng
nh phỏt thanh truyn hỡnh.


Đọc sách báo nhất là những tác phẩm


văn học mẫu mùc cđa nh÷ng nhà văn
nổi tiếng.


Ghi chộp nhng t mi ó nghe đợc đọc
đợc gặp những từ ngữ khó khơng tự gii
thớch c thỡ tra cu t in.


<b>Bài tập 6:</b>
a, Điểm yÕu.


b, Mục đích cuối cùng.
c, Láu táu, đè đạt.
d, Láu tỏu.


e, Hoảng loạn.
<b>Bài tập 7:</b>


+ Nhun bút là tiền trả cho ngời viết
một tác phẩm. Thù lao trả công để bù
đắp vào lđ đã bỏ ra.


-> Thï lao réng h¬n nghÜa cđa nhn
bót nhiỊu.


+ Tay tr¾ng: kh«ng cã chót vốn liếng
của cải gì.


+ Trắng tay bị mất hết tiền bạc của cải
không còn thứ gì.



<i><b> c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


* Muốn sử dụng tốt tiếng Việt trớc hết cần trau dồi vốn từ. Trớc hết phải rèn
luyện để nắm đợc đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất
quan trọng để trau dồi vốn từ. Rèn luyện để biết thêm nhng từ cha biết làm tăng
vốn từ là việc thờng xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> ớng dẫn HS tự học ở nhà: </b></i>(1p)
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 8,9 ở nhà.
- Học ghi nhớ nắm đợc nội dung bài.


- Chuẩn bị bài sau: Soạn bài Kiều ở lầu Ngng Bích.


_____________________________________________________
Ngày soạn:8.10.2010 Ngày giảng:11.10.2011 Lớp 9C


<b>Bài 8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Qua đoạn trích thấy đợc thái độ căm ghét của tác giả với bản chất xấu xa của
kẻ buôn ngời và tài năng nghệ thuật trong việc khắc họa tính cách nhân vật phản
diện


Nắm đợc cốt truyện Lục Vân Tiên. Qua đoạn thơ biểu hiện đợc khát vọng cứu
đời giúp ngời của tác giả và phẩm chất của ngời 2 nhân vật : Lục Vân Tiên và
Kiều Nguyệt Nga. Thấy đợc đặc trng phơng thức khắc họa tính cách nhân vật của
Nguyễn Đình Chiểu.


Hiêu đợc vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.


<b>Tiết 37</b>:


<b>KiỊu ë lÇu ngng bích</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiÕn thøc:</b></i>


Qua tâm trạng cô đơn buồn tủi ta thấy đợc nỗi niềm thơng nhớ của Kiều, cảm
nhận đợc tấm lòng chung thuỷ hiếu thảo của nàng.


Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật hiểu đợc tấm lòng nhân đạo
của Nguyễn Du, khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn bn ngời đau đớn xót xa trớc
thực trạng con ngi b h thp ch p.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn kỹ năng cảm nhận nghệ thuật đặc sắc tả cảnh ngụ tình trong đoạn trích.
Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn bn ngời đau đớn xót xa trớc thực trạng
con ngời bị hạ thấp chà đạp.


Cảm nhận đợc sự cảm thơng của tác giả qua đoạn trích.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc bài ng/c soạn giáo án.
b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài trả lời câu hỏi phần tìm hiểu



<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bµi cị </b></i>(5p)


* Câu hỏi: Qua đoạn trích Cảnh ngày xuân, em hÃy nêu giá trị nội dung
và nghệ thuật của đoạn trích này ?


*ỏp ỏn: Là bức tranh thiên nhiên, lễ hội ngày xuân tơi đẹp, trong sáng,
gợi lên qua từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình...


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt làm nhục, bị Tú
Bà mắng nhiếc. Kiều không chịu tiếp khách, cuộc sống lầu xanh, nàng định tự tử.
Tú Bà sợ mất vốn dụ dỗ mụ giả vờ chăm sóc thuốc thang hứa hẹ gả cho ngời tử tế
đa Kiều ra lầu Ngng Bích thực chát là giam lỏng. ở đây Kiều đã bộc lộ tâm trạng
của mình. Tâm trạng đó ntn? Tiết học hơm nay...


<i><b>b, D¹y néi dung bµi míi:</b></i>


5’
?
?


Hoạt động của GV


Cho biết vị trí của đoạn trích?
Từ câu 1033 đến câu 10545)
GV đọc mẫu


Gọi HS c nhn xột


Hot ng ca hs



I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Vị trí đoạn trích</b>


- Thuộc phần 2 của tác phẩm: Gia biến và
lu lạc. Gồm 22 câu thơ.


<b>2, Đọc</b>


Giọng trầm buồn
<b>3, Bố cục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

?


28
?


?


?
?
?
?


?
?


?
?



?


?


Nêu bố cục ®o¹n trÝch?


(gồm mấy phần giới hạn và nội
dung các phần đó)


Em h·y t×m hiĨu cảnh thiên
nhiên trong 6 câu thơ đầu?
(Đặc điểm không gian, thời
gian


Khung cảnh thiên nhiên có thể
cho thÊy KiỊu ®ang ë trong
hoàn cảnh ntn? Từ ngữ nào góp
phần diễn tả hoàn cảnh và tâm
trạng ấy?


B bng mõy sm ốn khuya
Nửa tỉnh nửa cảnh nh chia tấm
lòng


Qua từ ngữ đó em hình dung
tâm trạng của Kiều ntn?


Một bức tranh thiên nhiên đợc
chấm phá bằng những nét bút


tài hoa để làm nổi bật tâm trạng
của Kiều.


Nhí Kim Trong nàng nhớ
những gì?


Thuý Kiều đã hình dung tng
nh nhng gỡ?


Nỗi nhớ của hai câu tiếp theo
có sắc thái gì khác?


Qua li độc thoại đó em hiểu gì
về vẻ đẹp tâm hồn của Kiều?


Nỗi nhớ cha mẹ đợc Kiều ghi
lại trong 4 cõu th tip theo?


Em có nhận xét gì về cách sủ


của Kiều.


- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ Kim Trọng, cha mẹ
cảu nàng.


- 8 câu cuối: Tâm trạng đau buồn âu lo của
Kiều thể hiện qua cách nhìn cảu cảnh vật.


II, Ph©n tÝch:



<b>1, Hồn cảnh cô đơn tội nghiệp của</b>
<b>Kiều.</b>


- Nhng thùc chÊt lµ giam láng


Không gian mênh mông hoang vắng rộn
ngợp lầu Ngng Bích chơi vơi mênh mang
giữa trời nớc chỉ nhìn thấy những dẫy núi
xa hay cồn cát bay mờ mịt


- Trơ trọi, non xa, trăng gần cát bụi


-> Khung cảnh thiên nhiên mênh mông
vắng lặng heo hút không một bầu bạn,
khơng cả bóng ngời. Từ lầu cao ngớc mắt
xa trông nàng chỉ thấy trong tầm mắt dáng
núi xa và mảng trăng gần. Bức tranh đẹp
nhng “ Ngời buồn cảnh có vui đâu bao
giờ”. Nhìn xuống mặt đất thì cảnh vật bốn
bề xa trông bát ngát cảnh thiên nhiên dẫu
nên thơ thống đãng cũng khơng làm cho
nàng ngi ngoai u sầu.


* <i><b>Tâm trạng cô đơn trơ trọi đau đớn tủi</b></i>
<i><b>nhục cho thân phận mình.</b></i>


-> Mây sớm đèn khuya gợi thời gian tuần
hồn khép kín (t) không gian giam hãm
con ngời sớm và khuya ngày và đêm Kiều
thui thủi làm bạn mây sớm đèn khuya hon


cnh cụ n ti nghip.


<b>2, Tâm trạng nhớ Kim Trọng th ¬ng nhí</b>
<b>cha mĐ:</b>


Tởng ngời dới nguyệt chén đồng
Tin sơng luống những rày công mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ


TÊm son gét rưa bao giê cho phai


-> Tëng nhí vỊ lêi íc hĐn trăm năm lời thề
nguyền hôm nào nh vẫn còn đây mà nay
mỗi ngời mỗi ngả. Nàng xót xa âmn hận
nh một kẻ phụ tình.


-> Hai câu tiếp Thuý Kiều độc thoại với
chính mìng bằng lời lẽ chân thực thiết tha.
* <i><b>Tấm lòng thuỷ chung son sắt của Thuý</b></i>
<i><b>Kiều với Kim Trọng</b></i>


Cµng nhớ ngời yêu nàng càng thấm thía
tình cảnh bơ vơ của mình nơi chân trời góc
bể.


Xót ngời tựa cửa hôm mai
...quạt nång Êp l¹nh


Sân lai biết mấy nắng ma
Có khi gốc tử đã vừa ngi ụm



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

?


?


?


?


?
?
?


3
?
?
3


dụng từ ngữ trong đoạn thơ?


Ti sao tg lại sử dụng nhiều
điển cố nói lên nỗi nhớ của TK
đối với cha mẹ?


Qua cách sử dụng ngôn ngữ
sáng tạo của Nguyễn Du em
cảm nhận điều gì về nỗi nhớ
cảu TK đối với cha mẹ?


Việc nhớ thơng những ngời


thân trong cảnh của mình cũng
rất bi đát đã giúp em cảm nhận
đợc vẻ đẹp gì của TK?


Có ý kiến cho rằng trong đoạn
thơ này TK đã nhớ ngời yêu
tr-ớc nhớ cha mẹ sau. Đó là nét
đặc sắc về dụng ý của Nguyễn
Du em có đồng ý không?


Tâm trạng của Kiều đợc thể
hiện qua hình ảnh nào?


Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả của Nguyễn Du?
Có ý kiến cho rằng ở đoạn thơ
này tác giả đã dùng hình ảnh
thiên nhiên để miêu tả nội tâm
nhân vật. ý kiến em thế nào?
( Có thể nói cảnh đợc nhìn qua
tâm trạng cảnh từ xa đến gần,
màu sắc từ nhạt đến đậm, âm
thanh từ tĩnh đến động, nỗi
buồn từ man mác mông lung
đến lo âu kinh sợ, ngọn
sóng...tiếng gió...cảnh tợngt hật
hãi hùng nh báo trớc giông bão
của số phận sẽ nổi lên vùi dập
Kiều)



Em học tập đợc gì về nghệ
thuật của đoạn trích?


Sư dụng nhiều từ ngữ mang phong cách tực
ngữ Việt Nam: Rày trông mai chờ, cách
mấy nắng ma.


-> Là hình ảnh tiêu biểu nói về đạo làm
con phải có hiếu với cha mẹ. Đã có tích lão
lai tử ngời nớc Sở thờ cha mẹ rất có hiếu.
-> Nàng hình dung cha mẹ vẫn sớm hơm
tựa cửa ngóng trơng tin tc nng.


* <i><b>Xót thơng day dứt khôn nguôi vì không</b></i>
<i><b>thể phơng dìng song th©n.</b></i>


-> Nỗi nhớ đó sự lo âu đó chính là vẻ đẹp
trong nhân cách của nàng. Nàng luôn thuỷ
chung hiếu thảo vị tha quan tâm đến ngời
thân cịn hơn cả bản thân mình.


-> Đối với ngời u Kiều vẫn coi là kẻ lỗi
hẹn, bạc tình. Nguyễn Du đã ngợi ca mối
tình tự do khi chớm nở, sau này Kiều lâm
nạ tình u dang dở ơng cũng là ngời thông
cảm với những đổ vỡ tan nát của mối tình
mà trái tim Kiều lúc nào cũng nh chảy máu
vì đau thơng và hối hận. Mặt khác đối với
cha mẹ Kiều đã bán mình chuộc cha ơn
sinh thàn đã có phần đền đáp-> Nên


Nguyễn Du... cực kì tinh tế


<b>3, T©m tr¹ng bn lo cđa KiỊu.</b>
Buồn trông....


Hoa trôi...


-> Điệp ngữ buồn trông


Mỗi hình ảnh là một ẩn dụ biểu hiện tâm
trạng của Thuý Kiều


-> Cánh buồm thoáng xa xa trong buổi
chiều tà gợi nên ở nàng nỗi buồn da diết về
quê nhà. Một cánh hoa trơi man mác giữa
dịng nớc mêng mông là nỗi buồn phận
lênh đênh vơ định của nàng. Một màu xanh
mù xa tít tắp là một nỗi bi thơng vô vọng
kéo dài. Và thiên nhiên dữ dội gợi lên tâm
trạng hãi hùng lo sợ trớc những tai hoạ nh
lúc nào cũng ập xuống đầu nng.


* <i><b> Buồn trông là điệp khúc của đoạn</b></i>
<i><b>thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng</b></i>
<i><b>Kiều.</b></i>


III, Tổng kÕt - ghi nhí


- Miêu tả nội tâm nhân vật: diễn biến tâm
trạng đợc thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại


và tả cảnh ngụ tình đặc sắc. Lựa chọn từ
ngữ và sử dụng các biện pháp tu từ.


- Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn
buồn tủi, tấm lòng thuỷ chung hiếu thảo
của Kiều.


IV, LuyÖn tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

th-?


Nội dung cảu đoạn trích?


on th đã thể hiện giá trị
nhân đạo sâu sắc. Em hãy
chứng minh?


ơng về ngời con gái tài sắc bạc mệnh. Một
thái độ yêu thơng, một tấm lịng nhân hậu
cảm thơng chia sẻ của nhà thơ với nỗi đau
của Thuý Kiều.


<i><b>c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Qua cách miêu tả nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình của tác giả chúng ta cảm
nhận đợc cảnh ngộ cô đơn buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung hiếu thảo của Kiều…


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)



- Học bài nắm đợc nội dung, nghệ thuật của đoạn trích, thuc lũng mt
s cõu hay.


Soạn bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.


Ngày soạn: 8/10/2011 Ngày giảng: 12+13 /10/2011Líp 9C
<b>TiÕt 38+ 39</b>:


Lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga
( Nguyễn Đình Chiểu)


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


Giỳp HS nắm đợc cốt truyện và những điểm cơ bản về tác giả tác phẩm. Qua
đoạn trích hiểu đợc khát vọng cứu ngời giúp đời cảu tác giả và phẩm chất của hai
nhân vật: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


Khát vọng cứu ngời giúp đời của tác giả và phẩm chất của 2 nhân vật Lục
Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn k nng c hiu on trích truyện thơ, tìm hiểu đặc trng phơng thức
khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.


Nhận diện và hiểu đợc tác dụng của các từ địa phơng. cảm nhận đợc vẻ đẹp
của hình tợng nhân vật lí tởng đã khắc hoạ trong đoạn trích.



c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng nhân vật lí tởng đã khắc hoạ trong đoạn
trích.


Có ý thức và tự giác giúp đỡ ngời khác khi gặp hoạn nạn khó khăn.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a. <i>Chn bÞ cđa GV</i>: : Đọc nghiên cứu soạn bài.
b. <i>Chn bÞ cđa HS</i> : Häc bài cũ soạn bài mới


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cò </b></i>(5p)


<b>Câu hỏi:</b> Nêu cảm nhận của em về 8 câu thơ cuối trong đoạn trích Kiều ở
lầu ngng bích.


<b>ỏp án:</b> Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du đã trọn cách biểu hiện tình
trong cảnh ấy, cảnh tỏng tình này. Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà bên bờ biển từ
cánh buồm thấp thoáng cánh hoa...đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều:
Sự cô đơn thân phận lênh đênh vô định, nỗi buồn tha hơng lòng thơng nhớ ngời
yêu và cả sự bàng hồng lo sợ->Ngụ tình đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

cha thất sáng. Nguyễn Đình Chiểu- nhà thơ yêu nớc vĩ đại của nhân dân miền
Nam ở thế kỉ 19 là một trong nhng ngơi sao nh thế..


<i><b>b, D¹y nội dung bài mới:</b></i>


15
?


gv


?


20
?
?


?
?
?
?


?
?
?


Hot ng ca GV


Trình bày hiểu biết của em về tác
giả?


(26 tui tn tt ng cụng danh tắt
ngẽn lối, đờng tình dun trắc trở,
ơng khơng gục ngã trớc số phận
ngẩng cao đầu mà sống- sống có
ích đến hơi thở cuối cùng)


Dù bị bệnh tật mù lồ khó khăn
ơng vẫn giữ vững lập trờng, làm


quân s cho lãnh tụ nghĩa quân, viết
văn thơ khích lệ tinh thần chiến
đấu ca ngha s)


HÃy nêu tên một số tác phẩm của
Nguyễn Đình Chiểu mà em biết?
( Là nhà thơ mở đầu cho phong
trào văn thơ yêu nớc cuèi thÕ kØ
19)


Tác phẩm đợc sáng tác theo thể
thơ nào? Có kết cấu ra sao?


KĨ tãm t¾t ng¾n gọn truyện Lục
Vân Tiên?


HÃy kể một số nhân vật ai là nhân
vật chính?


Võn Tiờn đợc giới thiệu ntn?


Trong truyện Vân Tiên có hành
động nào làm ta nhớ mãi?


Sau khi đánh tan bọn cớp cứu
Nguyệt Nga, Lục Vân Tiên trả lời
thế nào khi Nguyệt Nga có ý định
trả ơn?


Trong tác phẩm em thấy có nhân


vật nào có hành động hào hiệp
giống Vân Tiên?


Em có suy nghĩ gì về hành động
cảu Vân Tiên, Hớn Minh?


gt hành động của Vân Tiên, Hớn


Hoạt động ca hs


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Giới thiệu tác giả tác phẩm</b>
* <b>Thân thế.</b>


Sinh 1822-1888 hc gii tỳ tài, mở
trờng dạy học, làm thuốc.


- Can đảm ghé vai ba trọng trách: Thầy
giáo, một thầy thuốc và một nhà thơ.
- Cơng vị nào cũng làm hết mình và nêu
tấm gơng sáng cho đời.


* <b>Cuộc đời có nhiều đau khổ, có nghị</b>
<b>lực, có nhân cách cao cả, có lịng u</b>
<b>nớc và tinh thần bất khuất chống</b>
<b>ngoại xâm.</b>


<b>* Sù nghiệp văn chơng</b>.



- Chy gic- Vn t nggha s cn guộc
* <b>Lu lại cho đời một sự nghiệp văn</b>
<b>chơng đồ sộ, một giá trị tinh thn quớ</b>
<b>bỏu.</b>


<b>2, Tác phẩm</b>
<i><b>a, Tóm tắt</b><b>:</b></i>


- Thơ nôm lục bát kÕt cÊu ch¬ng håi
gåm 2082 câu


4 phần:


+ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
+ Lục Vân Tiên gặp nạn đợc ngời và
thần giúp đỡ.


+ Kiều Nguyệt Nga gặp nạn đợc phật bà
nhân dõn cu giỳp.


+ Vân Tiên- Nguyệt Nga gặp nhau.
<i><b>b, Giá trị tác phẩm.</b></i>


Vân Tiên, Nguyệt Nga, Hớn Minh
+ Lục Vân Tiên


-> Khôi ngô tuấn tú tài kiêm văn võ
-> Đánh tan bän cíp


Vân Tiên nghe nói liền cời


Làm ơn há dễ trông ngời trả ơn
-> Hớn Minh bẻ giị cậu con cơng tử
-> hành động hào hiệp nụ cời vơ t của
con ngời khơng tính tốn thiệt hơn làm
việc không cần trả ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

?
?
?


?
?
?
?


?
?


?
G


?
?


G
?


G


Minh và một số nhân vật khác tác


giả đề cao điều gì?


Trong truyện, Vân Tiên và Kiểu
Nguyệt Nga gặp những nạn nào?
Những nạn đó do ai gây ra và gay
ra vì lí do gì?


Mỗi lần gặp nạn đợc ai cứu giúp?
Mỗi khi đợc cứu giúp Vân Tiên có
ý định trả ơn, nhng ngi ny tr
li ra sao?


Tìm hiểu các nhân vật trên tác giả
muốn gỉ gắm điều qua nhân vật
thiện- ác?


Kết thúc truyện Nguyệt Nga- Vân
Tiên có kết quả ra sao?


Mẹ con Võ Thế Loan trả giá ntn?
Truyện kết thúc với số phận của
các nhân vật nh vậy có thoả đáng
khơng? tại sao?


Kết thúc đó giống kết thúc chuyện
nào các em đã học?


Qua truyện em thấy tác giả sáng
tác truyện nhằm mục đích gì?
Trong truyện em thấy nhân vật có


điểm nào giống tác giả?


(ở thời đại đó chế độ phong kiến
khủng hoảng nghiêm trọng kỷ
c-ơng trật tự XH lỏng lẻo đạo đức
suy vị. Một tác phẩm nh thế đapó
ứng đợc nguyện vọng của nhân
dân)


Cã ý kiÕn cho r»ng truyện Lục
Vân Tiên là thiên tự truyện em cã
nhÊt trÝ kh«ng?


Em có nhận xét gì về cách sử dụng
ngôn ngữ? Cách miêu tả ngôn ngữ
cử chỉ hành động của nhõn vt
trong tỏc phm?


( Tính cách nhân vật thờng bộc lộ
qua việc làm, lời nói cảu chỉ)


Truyn đợc sáng tác trong hàon
cảnh nào?


( Dù vậy đây vẫn làm tác phẩm
đ-ợc lu truyền rộng rãi khắp lục tỉnh
và miền Nam Bộ dới hình thức
sinh hoạt dân gian nói thơ, kể
chuyện, hát Vân Tiên. Truyện đợc
in lại nhiều lần, phiên âm chữ



+ Vân Tiên


- Lang bm Mẹ mất Tiểu đồng
Thầy bói lấy mù mắt


HÕt tiền


Trịnh hâm đẩy xuống sông Ng ông
Cha con vô công Bỏ vào hang Thần núi
+ Kiểu Nguyệt Nga


Bố con T. S ;Công giặc ô qua; Phật bà
Kẻ ác Tù tö bµ l·o
Ngêi thiƯn
Ngđ rằng lòng lÃo chẳng mơ
Dốc lòng nhân nghĩa hả chờ trả ơn.
<b>* Xem trọng tình nghĩa giữa con ngời</b>
<b>với con ngời. Đồng thời phê phán cái</b>
<b>xấu xa trong XH</b>.


- Nguyệt Nga- Vân Tiên đợc hởng hạnh
phúc. Vân Tiên sáng mt.


Trịnh Hâm : Chìm thuyền chết


Mẹ con Võ Thế Loan bị bỏ vào hang
th-ơng Tòng


-> Tho ỏng


K ỏc-> tr ác


Ngời lơng thiện đợc đền bù xứng đáng,
đợc hởng hạnh phúc.


Trun cỉ tÝch


<b>* Khát vọng của nhân dân hớng tới lẽ</b>
<b>công bằng và những điều tốt đẹp</b>
<b>trong cuộc đời=> Truyền dạy đạo lí</b>
<b>làm ngời.</b>


- §i thi, mĐ mÊt, èm, mï m¾t
bÞ béi íc.


-> Một tác phẩm vừa ra đời đợ nhân dân
Nam Bộ tiếp nhận nồng nhiệt


* <b>Gi¸ trị nghệ thuật</b>


-> Đúng 1 phần không phải là tất cả
* <b>Ngôn ngữ giản dị</b>


<b>* Miờu t hnh ng c chỉ của nhân</b>
<b>vật nhiều hơn miêu tả nội tâm nhân</b>
<b>vật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

?


?



?
20’
?


?
?
?
?


?
?


quốc ngữ đợc dịch ra tiếng
Pháp...không kém gì truyện Kiều
của Nguyn Du)


GV c- HS c


Tìm hiểu cách phân đoạn cho biết
nội dung của mỗi đoạn?


TiÕt 2:



Trun kÕt cÊu theo kiĨu th«ng
th-ờng cua các loại truyền thống xa
ntn?


Kiu kt cu ú có tác dụng gì?
( ở hiền thì gặp lành, cái thhiện


bao giờ cũng thắng cái ác. Chính
nghĩa thắng gian tà)


Trong đoạn trích tác giả giới thiệu
Vân Tiên với những đặc điểm nào
nổi bật?


Trên đờng đi thi Vân Tiên gặp
chuyện gì?


Trớc cảnh đó VT có lời nói, hành
động gì?


Em phân tích hành động cảu Vân
Tiên. Nhận xét gì về lực lợng hai
bên?


Mặc dù lực lợng không cân bằng
nhng VT vẫn hành động ntn?
Khi đánh cớp VT c so sỏnh vi
hỡnh nh no?


( Đó là cái tài của bậc anh hùng và
sức mạnh bênh vực kẻ yếu chiến
thắng những thế lực bạo tµn)


Qua hành động đó em có nhận xét
gì về nhân vật Lục Vân Tiên?
Sau khi đánh tan bn cp VT cú
hnh ng no?



<b>3, Đọc tìm - hiểu chó thÝch.</b>


- Giọng đọc phù hợp câu thơ kể chuyện,
tả trận đánh- lời nói của nhân vật


<b>4, Bè cơc.</b>


2 phÇn


+ 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan
bọn cớp cứu Kiều Nguyệt Nga.


+ Cßn lại: Cuộc trò chuyện Vân
Tiên-Nguyệt Nga.


II, Phân tích.


- Kt cấu ớc lệ khuôn mẫu ngời tốt
th-ờng gặp nhiều gian truân trắc trở trên
đ-ờng đời, bị kẻ xấu hãm hại lừa lọc.
Nh-ng họ vẫn đợc phù trợ cu maNh-ng (con Nh-
ng-ời thần linh)-> Tai qua nạn khỏi đền đáp
xứng đáng còn kẻ xấu bị trừng phạt.
- Phản ánh chân thhực cuộc đời đầy rẫy
sự bất công vơ lí vừa nói lên khát vọng
ngàn đời cảu nhân dõn ta.


<b>1, Nhân vật Lục Vân Tiên:</b>



- Chng trai 16 tuổi vừa dời trờng học
b-ớc vào đời đầy hăm hở muốn lập công
danh, mong thử tài năng giúp ngời.
<i>- Gặp bọn cớp đờng</i>


<i> ghÐ l¹i</i>


<i> bẻ cây làm gậy...xông vô</i>
<i> Kêu rằng:...</i>
<i> Chớ quen....hại dân</i>


-> Dng cảm một mình tay khơng trong
khi bọn cớp đờng gơm giáo đầy đủ
thanh thế lẫy lừng. Vì khơng nghĩ gì
đến tính mạng hiểm nguy một mình chủ
động làm gậy xông vào diệt trừ đảng
hung đồ.


<i>....Tả đột hữu xung</i>
<i> Khác...Triệu Tử....</i>


-> Triệu Tử Long- Tam Quốc- Vẻ đẹp
cảu ngời dũng tớng hình mẫu lí tởng
không mấy ai không thán phục. Hành
động của Lục Vân Tiên chứng tỏ cái
đức cảu con ngời” Vì nghĩa vong thân”
( Vì việc nghĩa qn thân mình)


<b>* Lµ ngêi anh hïng hµo hiƯp sả thân</b>
<b>vì nghĩa.</b>



<i>hỏi...</i>


<i> Vân Tiên...động lòng</i>
<i> ỏp rng...</i>


<i>Tiểu th con gái nhà ai</i>
<i> Tªn hä...</i>


<i> Phận gái...đến đây</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

?
?


?


10’
?


?


?


?
G


?


5’
?



Cử chỉ đó có bình thờng khơng?
Đoạn sau từ chối lời mời, từ chối
nhận trâm vàng của nàng chỉ cùng
nhau xớng hoạ một bài thơ rồi
thanh thản ra đi khơng hề vấn
v-ơng)


Em có nhận xét gì về hành động
của Vân Tiên?


“Hình ảnh của LVT là một hình
ảnh đẹp hình ảnh lý tởng mà
Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm niềm
tin và mong ớc của mình”


Nhân vật Kiều Nguyệt Nga đợc
giới thiệu nh thế nào?


Nguyệt Nga đã giãi bầy Vân Tiên
nh thế nào?


Em cã nh©n xét gì về cách xng hô
nói năng của Kiều Nguyệt Nga?


Qua cách c sử đó em cảm nhận
đ-ợc điều gì ở Kiều Nguyệt Nga?
Đối với ngời làm ơn LVT nàng c
sử ra sao?



Theo em t¹i sao NguyÖt Nga lại
báo ơn nh thế?


(Bi th cuối cùng nàng đã tự
nguyện gắn bó cuộc đời với chàng
trai khẳng khái hào hiệp đó và
giám liều mình để giữ trọn ân tình
thuỷ trung với chàng.


Qua đó em có nhận xét gì về nhân
vật Kiều Nguyệt Nga?


“Nét đẹp tâm hồn đó đã làm cho
hình ảnh Kiều Nguyệt Nga chinh
phục đợc tình cảm yêu mến của
nhân dân. Những con ngời đó cũng
rất xem trọng ơn nghĩa.


Em cã nhân xét gì về nghệ thuật
của đoạn trích?


Giá trị của ®o¹n trÝch?


tạ ơn của hai cơ gái, từ chối lời mời về
thăm nhà để cho nàng đền đáp.


-> Đối với Vân Tiên làm việc nghĩa là
một bổn phận một lẽ tự nhiên, con ngời
trọng nghĩa khinh tài ấy không coi đó là
cơng trạng. Đó chỉ là cách c xử <b>mang</b>


<b>tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh</b>
<b>hùng hảo hỏn.</b>


<b>2, Nhân vật Kiều Nguyệt Nga.</b>
- Qua lời dÃy bày cđa nµng


<i> Tha...KiỊu Ngut Nga</i>
<i> Quê...Tây Xuyên</i>


<i> Cha...chi phủ...Hà Khê</i>
<i> Sai...đem th về</i>


<i> Qua t...ngåi</i>
<i> TiƯn thiÕp l¹y...tha</i>


- Cách xng hơ qn tử- tiện thiếp khiêm
nhờng- cách nói năng văn vẻ dịu dàng
mực thớc. Cách trình bày vấn đề rõ
dàng khúc triết vừa đáp ứng những điều
thăm hỏi ân cần cảu Vân Tiên vừa thể
hiện chân thành niềm cảm kớch xỳc
ng ca mỡnh.


<b>* Là một cô gái khuê các thuỳ mị nết</b>
<b>na có học thức.</b>


<i>Hà Khê...gần</i>
<i> Xin theo...đền ơn</i>
<i> Của tiền bạc vàng</i>



<i> Gẫm câu báo đức thù công...</i>
Lấy chi cho phí tấm lịng cùng ngơi.
-> Nguyệt Nga là ngời chịu ơn lại là
một cái ơn trọng khơng chỉ là cứu mạng
mà cịn cứu cả cuộc đời trong trắng của
nàng. Điều đó cịn gì q trọng hơn cả
tính mạng của nàng, nàng rất áy náy
băn khoăn tìm cách trả ơn chàng dù
hiểu rằng có đền đáp đến mấy cũng là
chha đủ.


<b>* Là ngời con gái rất mực đằm thắm</b>
<b>ân tình.</b>


III, Tỉng kÕt ghi nhí.


- Ng«n ngữ mộc mạc bình dị gần với lời
nói thông dụng.


- Khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của hai
nhân vật Vân Tiên tài ba dũng cảm
trọng nghĩa khinh tài, Nguyt Nga hin
hu nt na õn tỡnh.


IV, Luyện tập.


Vân Tiên đầy phẫn lộ


Tên cớp hống hách kiêu căng



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

4


Phân biệt sắc thai riêng từng lời
thoại của mỗi nhân vật qua đoạn
trích?


Tiờn thỡ li lẽ mềm mỏng xúc động
chân thành.


<i><b> c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 2p)


Với ngôn ngữ mộc mạc bình dị gần với lời nói thơng dụng, văn bản đã khắc
hoạ phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật Vân Tiên tài ba dũng cảm trọng nghĩa
khinh tài và Nguyệt Nga hiền hậu nết na ân tình…


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Học thuộc đoạn trích phân tích tác phẩm-học ghi nhớ.
- Nắm nét cơ bản về tác giả tác phẩm và giá trị tác phẩm.
- Soạn: Lục Vân Tiên gặp nạn.


_____________________________________________


Ngày soạn: 10/10/2011 Ngày giảng: 13 /10/2011 Líp 9C
<b>TiÕt 40 : </b>


Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự





<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thøc:</b></i>


Giúp học sinh hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội
tâm với ngoại hỡnh trong khi k chuyn.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn
tự sự.


c. <i><b>V thỏi :</b></i>


HS chú ý vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại
hình trong khi kể chuyện.


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Đọc nghiên cứu soạn bài.
b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài cũ soạn bài mới


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(4p)
<i>* KiÓm tra bài</i> :


Câu hỏi: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?



ỏp ỏn: Trong văn bản tự sự miêu tả cụ thể chi tiết về cảnh vật nhân vật và
sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở lên hấp dẫn gợi cảm sinh động. Làm
bìa tập 5


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>ở chơng trìng ngữ văn 8 các em đã đợc học đến
yếu tố miêu tả đối với tả ngời chỉ dùng lại miêu tả ngoại hình . Ngữ văn 9 tiếp tục
miêu tả nhng có nâng cao và phát triển hơn đó là miêu tả nội tâm. Vậy thế nào là
miêu tả nội tâm, tiết học hôm hay... ( 1p)


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

23
?
?
gv
?
?
G
?
?
G
?
?
?
?


Đọc đoạn trích Kiều ë lÇu Ngng
BÝch? (sgk- tang 93)


Tìm câu thơ tả cảnh và những câu


thơ miêu tả tâm trạng cđa Th
KiỊu?


(Đối tợng của miêu tả, hồn cảnh
ngoại hình là những cảnh vật và
con ngời với chân dung hình dáng,
hành động, ngôn ngữ...là những
điều quan sát đợc trực tiếp còn đối
tợng miêu tả nội tâm là những suy
nghĩ tình cảm diễn biến tâm trạng
nhân vật-> Những gì khơng quan
sát đợc 1 cách trực tiếp t bờn
ngoi.


Dấu hhiệu nào cho thấy đoạn đầu
là tả cảnh và đoạn sau là miêu tả
nội tâm?


Những câu thơ tả c¶nh cã mèi
quan hƯ ntn víi viƯc thĨ hiƯn néi
t©m nh©n vËt?


( Nh vËy nÕu kh«ng cã miêu tả
ngoại cảnh thì ta không thể biết
đ-ợc tâm trạng của Kiều qua ngoại
cảnh ấy)


Vậy em hiÓu thÕ nào là miêu tả
nội tâm?



Miờu t ni tõm cú tỏc dng nh th
no đối với việc khắc hoạ nhân vật
trong văn bản tự s?


( Miêu tả nội tâm là bớc tiến của
nghệ thuật, những tác phẩm VH
dân gian, nhìn chung không có
miêu tả nội tâm chủ yếu tự bộc lộ
mình qua..)


Gi HS c on vn.


Đoạn văn miêu tả nét mặt ai trong
hoàn cảnh nµo?


Tâm trạng của nhân vật vui hay
đau khổ. Dựa vào những từ ngữ
nào để em khẳng định điều đó?
Tác giả có trực tiếp miêu tả sự au
kh ú khụng?


So sánh với cách miêu tả tâm trạng
của Thuý KiÒu trong đoạn trích


I, Tìm hiểu yÕu tè miªu tả nội
tâm trong văn bản tự sự


* Đoạn trích.


+ Miêu tả ngoại cảnh.



Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông


Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia
Hoặc: <i>Buån tr«ng ngän cửa bể chiều</i>
<i>hôm</i>


...


<i>ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi</i>
+ Những câu thơ miêu tả nội tâm
<i>Bên trời góc bể....</i>


<i>Cú khi gốc tử đã vừa ngời ôm.</i>


-> Đoạn đầu đơn thuần là tả cảnh. Song
đoạn sau tập chung miêu tả những suy
nghĩ của nàng Kiều. Nghĩ thầm về thân
phận cô đơn bơ vơ nơi đất khách nghĩ
về cha mẹ chốn quê nhà ai chăm sóc
phụng dỡng lúc tuổi già.


-> Miêu tả hoàn cảnh ngoại hình và
miêu tả nội tâm có mối quan hệ với
nhau. Từ việc miêu tả hồn cảnh ngoại
hình mà ngời viết cho thấy đợc tâm
trạng bên trong của Kiều. Từ nhìn cánh
buồm xa nàng bộc lộ nỗi buồn nhớ quê


nhà...tiếng sóng nh dự báo tai hoạ lúc
nào cũng có thể ập xuống đầu nàng.
-> Đoạn sau là miêu tả nội tâm.


<b>* Miªu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b>
<b>là tái hiện những cảm xúc và diễn</b>
<b>biến tâm trạng của nhân vật.</b>


-> Nhõn vt l yu t quan trọng nhất
của tác phẩm tự sự. để XD nhân vật nhà
văn thờng miêu tả ngoại hình và nội
tâm. Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ
“chân dung tinh thần” của nhân vật tái
hiện những trăn trở dằn vặt dung động
tinh tế trong tình cảm t tởng của nhân
vật. Vì thế miêu tả


*....<b>làm cho nhõn vt sinh ng</b>
on vn (sgk)


-> Miêu tả nét mặt LÃo Hạc
-> Phải bán cậu Vàng.


-> au khổ đến tọt cùng qua chi tiết
miêu tả : Cời nh mếu...vết nhăn xô
lại...ép cho nớc mắt chảy ra...mếu nh
con nít.


-> Miêu tả sự đau đớn , đau khổ qua nét
mặt, c ch ca nhõn vt.



-> Miêu tả qua cảnh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

?


15
?


?


Kiều ở lầu Ngng Bích?


Qua phân tÝch em rót ra bài học
gì?


Thut li on trích Mã Giám Sinh
mua Kiều bằng văn xi có thể
chú ý miêu tả nội tâm của Kiều?
Ghi lại tâm trạng của em sau khi
để xảy ra một chuyện có lỗi đối
với bạn?


( §äc cho HS nghe một vụ cÃi lộn
T liệu ngữ văn 9)


tâm trạng của nhân vật tôi


<b>* Có thể miêu tả nội tâm trực tiếp</b>
<b>bằng cách diễn tả những ý nghĩ cảm</b>
<b>xúc của nhân vật có khi miêu tả nội</b>


<b>tâm gián tiếp bằng cách miêu tả nhân</b>
<b>vật nét mặt....của nhân vật.</b>


II, Luyện tập


<b>Bài tập 1:</b>


- Ngôi kể : Ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ
3( Nên ngôi thứ 3 chú ý là Kiều không
thể là MÃ Giám Sinh)


<b>Bài tập 2:</b>


- Ngôi kể: Ngôi 1, xng tôi


- Sự việc chính: gây ra 1 chuyện có
lỗi-> Bộc lộ tâm trạng của mình.


- Kết hợp miêu tả yếu tố néi t©m.


- Tham khảo văn bản: bai học đờng đời
đầu tiên (sgk ngữ văn 9)


<i><b> c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những cảm xúc và diễn biến
tâm trạng của nhân vật. Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự sự. để
XD nhân vật nhà văn thờng miêu tả ngoại hình và nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm
khắc hoạ “chân dung tinh thần” của nhân vật tái hiện những trăn trở dằn vặt dung
động tinh tế trong tình cảm t tởng của nhân vật. Vì thế miêu tả làm cho nhân vật


sinh động.


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)
- Hoµn thiƯn bµi tËp 3


- Lµm bài tập và học phần ghi nhớ.


- Chuẩn bị bài mới soạn bài: Ôn tập lại các tác phẩm truyện trung i ó hc
trongchng trỡnh Ng vn 9.


Ngày soạn: 14 .10.2011 Ngày giảng 17 .10.2011 Líp 9C
<b>Bµi 9+ 10</b>


<b>Kết quả cần đạt</b>


Qua bài ôn tập giúp HS ôn tập, hệ thống lại và ghi nhớ nội dung cơ bản của
các tác phẩm truyện trung đại.


Biết đợc một vài tác giả đang sống và sáng tác văn học ở địa phơng. Su tầm
và chép lại một số tác phẩm hay viết về địa phơng đợc sáng tác trong những năn
gần đây. Bớc đầu có thái độ q trọng và tự hào về văn học địa phơng.


Củng cố kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9: Từ đơn và từ phức,
thành ngữ, ngghĩa của từ...trờng từ vựng.


Thông qua giờ trả bài củng cố kĩ năng làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả, nhận ra đợc những u điểm, khuyết điểm trong bài. Biết sửa lỗi về diễn
đạt và chính tả.



<b>TiÕt 41 : </b>

<b> </b>



ôn tập truyện trung đại
<b>1.Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>a. VÒ kiÕn thøc</b><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

b<i><b>. Về Kỹ năng</b><b> : </b></i>


- Rỡn kĩ năng tổng hợp và ghi nhớ nội dung các tác phẩm truyện trung đại.
- <i><b>c. Về thái độ</b><b> : </b></i>


Có ý thức học tập, gìn giữ và tơn trong các tác phẩm truyện trung đại.
<b>2. Chuẩn bị:</b>


a.PhÇn thÇy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


b.Phần trị: Học bài cũ ơn tập lại các tác phẩm truyện trung đại.
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(5p)


* Kiểm tra bài : Câu hỏi: ý nào nói đúng nhất bản chất của con ngời Vân Tiên
trong lời nói và thái độ của chàng với Kiều Nguyệt Nga.


A, Chính trực hào hiệp C, Từ tâm nhân hậu
B, Trọng nghĩa khinh tài D, Cả A, B, C đều đúng.


Đáp án: Cả A, B, C đều đúng vì thấy hai cơ gái cha hết hãi hùng chàng an


ủi ân cần hỏi han khi nghe họ muốn lạy tạ ơn Lục Vân Tiên vội gạt đi có phần câu
lệ của lễ giáo phong kiến không muốn nhận từ chối lời mời của Nguyệt Nga.


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>


Trong chơng trình Ngữ văn lớp 9 các em đã đợc học một số tác phẩm truyện
trung đại. Để hệ thống lại và ghi nhớ các kiến thức về tác phẩm truyện trung
đại, hôm nay cô cùng các em ôn tập lại các tác phẩm ú...


<i><b>b.Dạy nội dung bài mới:</b></i>


?


?


?


?


?


?
gv


( K ti phm, nh gian ngoan sảo
quyệt đã phủi sạch tay, không mảy
may cắn rứt lng tõm)


Vì sao Trịnh Hâm lại hÃm hại Vân
Tiên?



Khi Võn Tiên Tử trực đến trờng thi
gặp Trịnh Hâm Bùi Kiệm họ kết bạn
với nhau cùng vào quán rợu xớng
họa thơ phú thấy Vân Tiên tài cao
Trịnh Hâm ghen ghét đố kị đã biến
hắn trở thành một kẻ độc ác nhẫn
tâm ngay cả khi Vân Tiên đã khơng
cịn có thể đe doạ đến bớc đờng
cơng danh của hắn.


Có ý kiến cho rằng hành động của
hắn khơng chỉ bất nhân mà cịn bội
nghĩa. ý kiến em thế nào?


(và hắn cũng đã từng hứa hẹn “
Ng-ời lành lỡ bỏ ngNg-ời đau sao đành”)


Qua phân tích em có nhận xét gì về
hành động đó?


(Chỉ 8 dịng thơ để kể về 1 tội ác tày
trời, đã lọt tả tâm địa của một kẻ bất
nghĩa , bt nhõn)


Qua hình tợng nhân vật Trịnh Hâm.
Nguyễn Đình Chiểu muốn nói điều


hắn từng trà rợu, làm thơ với nhau lại
<i>n vầy lửa..</i>



<i> ễng hơ bụng...mụ hơ mặt mày.</i>
-> Câu thơ mộc mạc không đẽo gọt
trau chuốt chỉ kể lại sự việc một cách
tự nhiên nh nó đã xảy ra gợi tả mối
chân tình của gia đình ơng Ng đối với
ngời bị nạn.


- Cả nhà dờng nh nhốn nháo hối hả lo
chạy chữa cho để cứu sống Vân Tiên
bằng mọi cách dân dã chẳng thầy thợ
thuốc thang gì mà rất mực ân cần chu
đáo. Đó là tình ngời tự nhiên hơng hậu
vơ t nhất cảm động nhất.


<b>* Tình cảm tự nhiên, tình cảm </b>
<b>th-ơng xót rất mực ân cần chu đáo.</b>
-> Yêu quí bênh vực con ngời nghĩa
hiệp nh Vân Tiên.


- Tin vào nhân nghĩa của những ngời
lao động bình thờng nh gia đình ơng
chài




...<i>Ng¬i ë cïng ta</i>


<i> Hôm mai hẩm hút với già cho vui</i>.
-> Lời của ngời nghèo mộc mạc chân


thật ông sẵn sàng cu mang chàng dù
chỉ là chia sẻ cuộc sống đói nghèo rau
tơng nhng đầm ấm tình ngời.


<i>....lòng lÃo chẳng mơ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

?


?


?


?


?
?


?
?


?
?


gì về cuộc sống con ngời?


Theo dõi đoạn tiÕp theo em thÊy
®iỊu gì- chuyển sang phần2....


Khi b xụ xung nc Võn Tiờn c
ai cu giỳp?



HÃy tìm những chi tiÕt kÓ về việc
ông chài cứu giúp Lục Vân Tiên?


Cỏch sử dụng từ ngữ có gì đáng chú
ý?


Em hãy phân tích việc làm của ơng
ng để thấy đợc tấm lịng của ơng?
(Ơng ng và cả gia đình đã coi trọng
tính mạng của con ngời sẵn lòng
cứu giúp khi hoạn nạn)


Qua việc làm đó em cảm nhận đợc
gì về tình cảm của gia đình ơng ng?
Khi để Vân Tiên đợc Giao Long và
ông trài cứu giúp tác giả thể hiện
tình cảm nh thế noà đối với ngời
nghĩa hiệp và ngời lao động bình
th-ờng?


Khơng chỉ đợc cứu giúp, Vân Tiên
cịn đợc cu mang. Theo dõi phần
văn bản tiếp theo cho biết ai là ngời
có ý định cu mang Vân Tiên?


Em có suy nghĩ gì về lời nói này?
Vân Tiên tỏ ý e ngại, ng ơng đã nói
lời nào với chàng?



Câu nói đó giống với câu nói của
nhân vật nào trong chuyện?


Từ lời nói đó em cảm nhận đợc điều
tốt đẹp nào ở con ngời này?


(Hoàn toàn đối lập với tính ích kỷ
nhỏ nhen đến đoọc ác của Trịnh
Hâm)


Để giữ Vân Tiên ở lại ông đã gợi lên
cảnh vui thú của cuộc sống chài lới,
cuộc sống đó đợc miêu tả nh thế
nào?


Bức tranh lao động đợc trình bày
bằng những nét nào? Em hãy phân
tích.


<i> Làm ơn há dễ trông ng</i>“ <i>ời trả ơn</i>”
<b>* Là ngời lơng thiện có tấm lịng bao</b>
<b>dung, nhân ái hào hiệp thấy việc</b>
<b>nghĩa thì làm khơng tính tốn hơn</b>
<b>thiệt , không chờ đợi báo đáp.</b>




<i>Rày roi mai vinh vui bầy</i>


<i>Ngy kia hng gió đêm này chơi trăng</i>


<i> ...Thong thả làm ăn</i>


<i> ...Câu dầm</i>
<i> Nghêu ngao...</i>
<i> Thung dung</i>


-> Cã cảnh thanh cao phóng khoáng:
roi, vịnh, gió trăng, thuyền. COn ngời
hoà trong cảnh ấy tự do phóng khoáng
miệt mài trài lới hứng giío chơi trăng
nghêu ngao...


-> Li núi ca ụng Ng về cuộc sống
của mình cũng chính là tiếng lịng của
Nguyễn Đình Chiểu những khát vọng
về một cuộc sống tốt đẹp về một lối
sống đáng mơ ớc đối với con ngơi.
Cảm xúc chủ quan cuả nhà thơ làm
cho cuộc sống của ngời dân chài bình
thờng trên sơng nớc có vẻ thi vị hoá.
<b>* Cuộc sống trong sạch tự do giữa</b>
<b>thiên nhiên lạc quan ung dung</b>
<b>thanh thản.</b>


-> Con ngời đầy ắp niềm vui bởi con
ngời lao động tự do làm chủ mình có
thể ứng phó với mọi tình thế., cuộc
sống hồn tồn xa lạ với những toan
tính nhỏ nhen ích kỉ mu danh chục lợi
sẵn sàng trà đạp lên cả đạo đức nhân


nghĩa.


III, Tỉng kÕt ghi nhí.


- Đoạn thơ giàu cảm xúc khống đạt
ngơn ngữ bình dị dân dã.


- Sự đối lập thiện ác- nhân cách cao cả
toan tính thấp hèn.


IV, Lun tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

?


?
?
?
?


?


?


?


?


?
?



Đoạn thơ đã nói lên thai độ tình cảm
của tác giả với nhân dân lao động
nh thế nào?


(Cuéc sèng Êy trë nªn th¬ méng h¬n
nhng cèt nâi cđa nã th× vÉn trung
thùc)


ấn tợng của em về cuộc sống đó?
(Cuộc sống ngồi vịng danh lợi ô
trọc cuộc sống tự do phóng khống
giữa đất trời cao rộng hồ nhập bầu
bạn với thiên nhiên thảnh thơi giữa
sông nớc tranh gió)


Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của
đoạn trích?


Néi dung ®o¹n trÝch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

?


<i><b> c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Đoạn thơ giàu cảm xúc khống đạt ngơn ngữ bình dị dân dã.
Sự đối lập thiện ác- nhân cách cao cả toan tính thấp hèn.


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


- Học thuộc và phân tích bài thơ.


- Soạn bài: Đồng chí.


Ngày soạn: .10.2010 Ngày giảng .10.2010. Lớp 9 A,B
<b>Tiết 42 : </b>


<b> Chơng trình địa phơng phần văn</b>





<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp học sinh bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm
vững đợc những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 vit v a phng mỡnh.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn kỹ năng bớc đầu biết cách su tầm tìm hiểu về tác giả tác phẩm văn học
địa phơng.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phơng.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>ChuÈn bị của GV</i>: Đọc nghiên cứu soạn bài.Tìm hiểu su tầm tác giả
b <i>Chuẩn bị của HS</i> : Học bài cũ, tìm hiểu su tầm tác giả, tác phẩm.



<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bµi cị </b></i>(3p)
* <i><b>KiĨm tra bµi</b></i> :


Câu hỏi: Qua đoạn trích em cảm nhận đợc gì tấm lịng nhân đức của ơng
chài? Qua đó nói lên thái độ tình cảm của ấtc giả đối với nhân dân lao động ntn?


Đáp án: Chăm sóc Vân Tiên ân cần chu đáo
Bao dung nhân ái, hào hiệp


Cuộc sống phóng khống trong sạch ngồi vịng danh lợi thảnh thơi giữa
sơng nớc gió trăng. Vì thế đầy niềm vui bởi con ngời lao động tự do, tự làm chủ
mình có thể ứng phó với mọi tình thế.


<b> * Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Để bổ sung vốn hiểu biết của em về văn học địa
phơng, giúp các em tìm hiểu một số tác phẩm tiêu biểu ở địa phơng mình. Bài học
hơm nay....


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


GV yờu cu HS tp th theo tổ các bản thống kê về tác giả, tác phẩm văn học
ở địa phơng mà các em đã làm, các sáng tác mà HS đã su tầm chọn lựa đợc.


- Từng tổ tiến hành bổ xung vào một bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn
học địa phơng mà các bạn trong tổ mình đã thống kê đợc và những tác phẩm đã su
tầm đợc


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Giáo viên dựa vào bảng thống kê đó và t liệu cảu mình để hình thành một
bảng thống kê đầy đủ.



STT Họ và tên Bút danh Năm


sinh, mất


Tác phẩm chính


1 Đinh Văn Ân 1931 Tiếng khèn tiễn đa


2 Cầm Biên 1920 Hạn khuống- ánh hồng


Điện Biên


3 SA Viết Sọi Sa Pong


Ba


Trong lặng lẽ phiêng côn


4 Lò Văn Cậy 1928 Nghịa ải sáng- êm soi gơng


5 Lò Văn E 1933 Luống tả lng- Hai lìi


liỊm


6 Hång Lan Quª tôi Hát Lót xa nay


7 Đỗ Xuân Đài Chùm thơ thảo nguyên


8 Lò Xuân Thơng Cây ban trên nơng



9 Hoàng Nó Xanh Hơng khau cả


10 Phớ Vn KHõm Cht c mu da cam


11 Lò Văn Sôm Nghĩ về Đảng


12 Hà Thu Phố núi tình yêu


13 Vũ Hoàng Linh Tiểu đoàn quân Sơn La


Cỏc t chn mt bn c bi vit giới thiệu cảm nghĩ về một tác phẩm viết
về địa phơng hoặc đọc một sáng tác của mình.


Sau khi häc sinh trình bày GV giới thiệu t liệu cảu mình.
Thành phố bình minh


Thành phố của tôi
Giữa bạt ngàn mây núi
Ngút ngàn xanh xa


Những dòng sông cuộn chảy
Sông Đà sông MÃ băng băng


Những dòng sông hợi niềm thơng nhớ
Vạn xóm làng trï phó ven s«ng


Nơi hội tụ của nhng ngơi con i m t
Thnh ph binh minh


Cao nguyên lộng gió


Trăn trở cao nguyªn


<i><b> c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Mỗi địa phơng đều có những nhà văn, nhà thơ, song có khi chúng ta lại
khơng để ý hay khơng biết. Vì vậy chúng ta cầnchú ý và su tầm để bổ sung vốn
kiến thức cho bản thân…


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>-</b> Soạn bài: <i><b>Đồng chí.</b></i>


Ngày soạn: /10/2010 Ngày giảng: /10/2010 Líp 9 A,B
<b>TiÕt 43: </b>


<b> Tæng kÕt tõ vùng</b>





<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ
lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghiã của từ, từ nhiều nghĩa và hiện
t-ợng chuyn ngha cu t.)


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>



Rốn k nng lm bài tập để nhận diện và vận dụng khái niệm hiện tợng đã
học sử dụng nói viết hợp lí.


c. <i><b>Về thỏi :</b></i>


Có ý thức gìn giữ và sử dụng tốt vốn từ vựng.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chn bÞ cđa GV</i>: Đọc nghiên cứu soạn bài.


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> : Häc bài cũ, Đọc bài theo nội dung yêu cầu


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi tËp :


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Trong tiết học hôm nay cơ trị ta sẽ tiến hành tổng
kết từ vựng để giúp các em hệ thống nhớ lại kiến thức đã học. Đồng thời biết
sử dụng kiến thức đó trong giao tiếp. Đặc biệt trong tiếp nhận và phân tích văn
bản.


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
10


?
?


?


?



Th no là từ đơn từ phức? Cho
VD?


Ph©n biƯt lo¹i tõ phøc? (Cã mấy
loại? mỗi loại cho ví dụ)


Gồm:


+ Từ láy (Hoà phối â, t)
+ Tõ ghÐp (ghÐp l¹i)


Trong những từ sau đây từ nào là
từ ghép, từ nào là từ láy?


(Nhng t ghộp nói trên có các
yếu tố cấu tạo giống nhau 1 phần
về vỏ ngữ âm nhng chúng đợc coi
là từ ghép vỡ)


Trong các từ láy sau từ nào có sự
giảm nghĩa từ nào có sự tăng nghĩa
so với nghĩa của yếu tè gèc?


I, Từ đơn và từ phức.


1,


Từ đơn: Từ ch gm mt ting: nh,
cõy



Từ phức: Tì hai hoặc nhiều tiếng:
Quần áo, câu lạc bộ, XHCN.


+Từ láy: Gồm những từ phức coa quan
hệ láy âm giữa các tiếng: nho nhỏ và
xào xạc.


+T ghộp: Gm nhiu t phức đợc tạo
ra bằng cách ghép các tiếng có quan
hệ với nhau về nghĩa.


+Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tơi tốt, bèo bọt, cỏ cây, đa đón,
nhờng nhịn, rơi rụng, mong muốn.
+Từ láy: nho nhỏ, gt gự, lnh lựng,
xa xụi, lỏnh.


-> Giữa các yếu tè cã mèi quan hƯ ng÷
nghÜa víi nhau. Sù gièng nhau về ngữ
âm ở đây có tính chất ngẫu nhiªn.
2,


- Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: “
trăng trắng”. đềm đẹp, nho nhỏ,lành
lạnh, xôm xốp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

10
?



?


?


?


10
?
?


?


10
?


Thế nào là thành ngữ?


(Nghĩa của thành ngữ có thĨ b¾t
ngn trùc tiÕp tõ nghÜa ®en cảu
các từ tạo nên nó thờng thông qua
một sè phÐp chuyÓn nghÜa nh Èn
dơ so s¸nh)


Trong những tổ hợp từ sau đây tổ
hợp từ nào là thành ngữ ? Tổ hợp
từ nào là tục ngữ? Và giải thích
nghĩa của mỗi thành ngữ tục ngữ
đó?


Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ


động vật và hai thành ngữ có yếu
tố chỉ thc vt?


Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng
thành ngữ trong văn chơng?


Thế nào là nghĩa của từ?


Chn cỏch ỳng trong những cách
hiểu sau.


Cách giải thích nào trong hai cách
giải thích sau là đúng? Vì sao?
-> Để giải thích cho một từ chỉ đặc
điểm tính chất. Độ lợng- tính từ)


Tr×nh bày khái niệm vÒ tõ nhiÒu
nghÜa và hiện tợng chuyển nghÜa
cđa tõ?


( Cịn nghĩa chuyển là nghĩa đợc
hình thành trên cơ sở ca ngha


II, Thành ngữ


1, Thnh ng l cụm từ có cấu tạo cố
định biểu thị một ỹ nghĩa hoàn chỉnh
(khái niệm)


VD: Mẹ trịn con vng


Già kén kẹn hom
Mèo mả gà đồng
Vắt cổ chày ra mỡ


2,a, Tục ngữ: Hồn cảnh mơi trờng xã
hội có ảnh hởng quan trọng đến tính
cách đạo đức con ngời.


B, Thành ngữ Làm việc không đến nơi
đến chốn bỏ dở thiếu trách nhiệm.
c, Tục ngữ: Muốn giữ gìn thức ăn với
chó thì phải treo lên với mèo thì phảI
đậy lại.


d, Thành ngữ: Tham lam đợc cá này
muốn cái khác hơn.


e. Thành ngữ: Sự thơng cảm thơng xót
giả dối nhằm đánh lừa ngời khác.
3. VD: <i>Chó cắn áo rách</i>: Đã khốn khổ
lại cịn gặp thêm tai hoạ.


+ <i>Anh ấy vừa bị mất trộm nay lại bị </i>
<i>cháy nhà đúng là chó cắn áo rách.</i>
<i>+ Mèo mù vớ cá rán: một sự may mắn</i>
<i>tình cờ do hoàn cảnh đem lại.</i>


<i> Ngời nách thớc kẻ tay dao</i>
<i> Đầu trâu mặt ngụa ào ào nh sôi</i>
(NguyÔn Du)


<i> Thân em vừa trắng lại vừa tròn</i>
<i> Bảy nổi ba chìm víi níc non</i>
(Hå Xu©n H¬ng)


III, NghÜa cđa tõ.


1. Nghĩa của từ là nội dung sự vật tính
chất hoạt động quan hệ mà từ biểu thị.
2. Chọn cách a vì b cha hợp lý. C có sự
nhầm lẫn giữa nghĩa gốc và nghĩa
chuyển d sai vì nghĩa của từ mẹ và
nghĩa của từ bà có phần nghĩa chung
là ngời phụ nữ.


3. Cách giới thiệu b là đúng. Cách giới
thiệu a vi phạm 1 nguyên tắc quan
trọng phải tuân thủ khi giới thiệu
nghĩa của từ vì đã dùng cụm từ có
nghĩa thực thể (đức tính rộng lợng dễ
thơng cảm với ngời có sai lầm và đẽ
tha thứ-cụm danh từ).


IV, Tõ nhiỊu nghÜa vµ hiƯn t -
ỵng chun nghÜa cđa tõ.


1, Tõ cã thĨ cã mét nghÜa hay nhiÒu
nghÜa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

?



gèc)


Trong hai câu thơ từ “hoa” trong
thềm hoa, lệ hoa”đợc dùng theo
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?


nghĩa trong đó từ nhiều nghĩa có nghĩa
gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở
đẻ hình thành các nghĩa khác.


2, Theo nghĩa chuyển tuy nhiên không
thể coi đây là hiện tợng chuyển nghĩa
làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa
chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa
chuyển lâm thời nó cha làm thay đổi
nghĩa của từ cha thể đa vào từ điển.




<i><b> c. Cđng cè, lun tËp: </b></i>( 1p)


Chúng ta có một vốn từ vựng khá phong phú. Chúng ta phải biết gìn giữ,
đồng thời biết sử dụng kiến thức đó trong giao tiếp. Đặc biệt trong tiếp nhận và
phân tích văn bản...


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhà: </b></i>(1p)


<b>-</b> Ôn tập lại tất cả nội dung các kiến thức từ vựng
<b>-</b> Đọc trớc bài tổng kết từ vựng (tiếp theo)



____________________________________________


Ngày soạn: / 10/2010 Ngày giảng: /10/2010 Líp 9A,B
<b>TiÕt 44: </b>


<b> Tỉng kÕt vỊ tõ vùng ( tiÕp)</b>





<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ
lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghiã của từ, từ nhiều nghĩa và hin
t-ng chuyn ngha cu t.)


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn k năng làm bài tập để nhận diện và vận dụng khái niệm hiện tợng đã
học sử dụng nói viết hợp lớ.


c. <i><b>V thỏi :</b></i>


Có ý thức gìn giữ và sử dụng tốt vốn từ vựng.
<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>ChuÈn bị của GV</i>: Đọc nghiên cứu soạn bài.


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> : Học bài cũ, Đọc bài theo nội dung yêu cÇu



<b>3. TiÕn trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi tËp :


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>Trong tiết học trớc các em đã đợc hệ thống lại các
kiến thức nh từ đơn, từ phức, thành ngữ…tiết hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ơn
phần cịn lại của từ vựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

7’
?
?


?


8’
?


?


?
?
10’
?


?
?


5’


Thế nào là từ đồng âm?



Phân biệt hiện tợng từ nhiều nghĩa
và từ đồng âm?


Trong 2 trờng hợp trờng hợp nào
có hiện tợng nhiều nghĩa trờng hợp
nào có hiện tợng đồng âm?


Thế nào là từ đồng nghĩa?(Một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ khác nhau)


Chọn cách đúng trong cỏch biu
hin sau?


(VD: Từ chết-từ trần-hi sinh không
thể thay thế cho nhau trong những
trờng hợp sử dụng).


Đọc bài tập 3.


Hóy cho biết dựa trên cơ sở nào từ
“Xuân” có thể thay cho từ “Tuổi”?
Việc thay từ cho câu trên cú tỏc
dng din t nh th no?


Nêu khái niƯm tõ kh¸i nghÜa?
(Mét tõ nhiÕu nghÜa cã thĨ thc
nhiÕu cặp từ trái nghĩa khác nhau)
Cho biết trong các cặp từ sau cặp


từ nào có quan hệ tráI nghĩa?
Xếp những cặp từ trái nghĩa thành
2 nhóm


(Thờng không có khả năng kết hợp
với rất,hỏi,khí,lắm)


(Chú ý khi soạn phải soạn l¹i
->sai)


V. Từ đồng âm


1. Từ đồng âm là những từ giống nhau
về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau
không liên quan gỡ n nhau.


-> Khác hình thức từ nhiều nghĩa ở chỗ:
Một từ có chøa nhiÒu nÐt nghÜa kh¸c
nhau.


2.


a. Từ nhiều nghĩa. Nghĩa cảu “lá” trong
lá phổi có thể coi là kết quả chuyển
nghĩa của từ “lá” trong “lá xa xành”
b. Có hhiện tợng từ đồng âm vì hai từ có
vỏ ngữ âm giống nhau, nhng nghĩa
khơng có mối liên hệ nào cả.


VI. Từ đồng nghĩa.



1.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau


VD: Máy bay, tàu bay, phi cơ
¡n, chÐn, nhËu…


2.


Chọn cách d vì a đồng nghĩa là hiện
t-ợng phổ quát của ngôn ngữ nhân loại,
nói cách khác khơng có ngơn ngữ nào
trên thế giới khơng có hiện tợng đồng
âm.


b. §ång nghÜa cã thĨ lµ quan hệ giữa
hai ba hoặc nhiều h¬n 3 tõ.


c. Khơng phảI các từ đồng nghĩa bao
giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống
nhau.


3. Xuân là từ chỉ một mùa trong năm
khoảng thời gian tơng ứng với 1 tuổi có
thể coi đây là trờng hợp lấy bộ phận để
thay thế cho toàn thể. Một ht chuyển
nghĩa theo phơng thức hoán dụ.


Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của
tác giả. Ngoài ra dùng từ này còn là để


tránh lặp từ tuổi tác.


VII. Tõ tr¸i nghÜa


1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngợc nhau xét trên 1 cơ sở chung nào
đó.


2.Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa
xấu-đẹp, xa-gần, rng-hp.


3.Sống-chết, chẵn-lẻ, nông-sâu,
giàu-nghèo


(Trái nghĩa thang độ,hai từ trái nghĩa
này biểu thị 2 kháI niệm,khẳng định cái
này nghĩa là phủ định cái kia…)


-Già-trẻ, yêu-ghét, cao-thấp, nơng-sâu,
chiến tranh- hồ bình-> trái nghĩa lỡng
phân biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau
và loại trừ nhau có khả năng kết hợp
đ-ợc với từ chỉ mức độ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Thế nào là cấp độ khái quát củanghĩa từ ngữ?
( Một từ có nghĩa rộng với từ ngữ
này đồng thời có nghĩa hẹp với
một số từ ngữ khác)


1.Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn


hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ
khác.Một từ dợc coi là nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Đợc coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
của từ ngữ đó đợc bao hàm trong phạm
vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác.


10’


Kh¸i niƯm trêng tõ vùng?


Vận dụng kiến thức để phân tích
sự độc đáo trong cách dùng từ ở
đoạn sau?


IX. Tr êng tõ vựng .


1. Là tập hợp của những từ có ít nhÊt
mét nÐt chung vỊ nghÜa.


VD: Tay cã bµn tay, cỉ tay, ngón tay
Hình dáng cảu tay: To, nhỏ, mỏng , dày
2. Tắm và bể cùng nằm trong một
trờng từ vựng nớc nói chung


Nơi chứa nớc: Bể, ao, hồ, sông.


Công dụng của nớc: Tắm, tới, rửa, uống.
Hình thức cđa níc: Xanh trong, xanh


biÕc…


Tính chất cảu nớc: Mềm mại, mát mẻ
-> Làm cho câu văn có hình ảnh sinh
động có giá trị tố cáo mạnh mẽ.


<i><b> c. Cñng cè, luyÖn tËp: </b></i>( 1p)


Chúng ta có một vốn từ vựng khá phong phú. Chúng ta phải biết gìn giữ,
đồng thời biết sử dụng kiến thức đó trong giao tiếp. Đặc biệt trong tiếp nhận và
phân tích văn bản...


<i><b> </b></i>


<i><b> d. H</b><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>(1p)


<b>-</b> Ôn tập nắm chắc kiến thức về từ vựng Tiếng Việt
<b>-</b> Xem sơ đồ gt nghĩa của các từ ngữ trong sơ đồ.
<b>-</b> Đọc bài: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)


_______________________________________________


Ngµy so¹n: /10/2010 Ngày giảng: /10/2010 Lớp 9A,B
<b>Tiết 45 : </b>


<b> Trả bài tập làm văn số 2</b>





<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


Giúp học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả nhận
ra đợc những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi vit loi bi ny.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn k nng tìm hhiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.
c. <i><b>Về thỏi :</b></i>


Có ý thức sửa chữa những lỗi mắc phải của mình và của bạn.
<b>2. Trả bài: </b>


? <sub>Nhc li ni dung bi?</sub> <b>I, </b>


Đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

?


?


?


?


?
?


?



Xác định thể loại đối tợng phạm
vi yêu cầu của ?


Mở bài có nội dung gì?


Nội dung chính của bức th?
Lý do trở lại thăm trờng ®I víi
ai?Vµo thêi gian nµo?


Khi đến trờng quang cảnh giời ra
sao? Có thay đổi khơng? Thay
đổi ntn?


Nhìn lại ngôi trờng những kỉ
niệm nào ùa về trong tâm trí?
Tâm trạng lúc đó ra sao?


Ci th cã néi dung g×?


*Tìm hiu .


- Thể loại: Văn tự sự.


Đối tợng: kể lại buổi thăm trờng cũ với
bạn bè.


Phạm vi: 20 năm sau vào ngày hè.
<b>II, </b>Lập dàn ý


<b>A, Mở bài: </b>


Đầu th


Địa điểm ngày tháng năm viết th.


Lý do viết th hỏi thăm tin tức thông báo
tình hình.


<b>B, Thân bài:</b>


Nội dung chính của bức th.


-Lý do trở lịa thăm trờng nhân 1 chuyến
công tác hoặc về thăm ông bà.


-Thm vo mt chiu cùng một bạn đồng
nghiệp.


-Quang cảnh trờng: khang trang, khắc xa
nhiều có nhiều phịng học mới, đử phịng
chức năng, hay cây to toả bóng mát cả
sân trờng.


-Thầy cơ giáo cũ đã nghỉ hu nhiều,
nhiêug giáo viên trẻ mới về.


-Nhớ lại kỷ niệm buồn vui của tuổi học
trò gắn với mái trờng thân thơng trong
cuộc sống và suốt 4 năm học. Tởng tợng
39 khuôn mặt của lớp 9a hiện ra cảm
thấy bâng khuâng xao xuyến, xúc


động…Thấy buồn nhớ tiếc ao ớc đợc
quay trở lại tuổi học trò vơ t hồn nhiên
tinh nghịch.


<b>C, KÕt bµi:</b>
(Ci th)


Lêi chóc, lời hứa hẹ, lời thăm hỏi.
Ký ghi rõ họ tên.


III, NhËn xÐt chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

đúng thể loại phạm vi yêu cầu của đề.
Biết kể chuyện dới dạng một bức th, bố
cục dõ ràng, xỏc nh ni dung chớnh ca
bi.


-Bớc đầu biÕt kÕt hỵp sư dơng u tè
miªu tả.


-Bài viết thể hiện dõ tình cảm của mình
khi thăm trờng cũ sau 20 năm xa cách
biết tởng tợng (bâng khuâng xao xuyến
buồn nhớ)


-Trỡnh by sch p theo bố cục 3 phần.
2, Nhợc điểm:


-Trình bày về mặt hình thức là một bức
th song phần mở đầu cha nêu đợc sự việc


cần kể mà ch yu l hi thm.


<b>Lỗi sai</b> <b>Sửa lỗi</b>


Lời x ng hô: tao - mày


Li din t: nhng hàng cây phợng
đang nở hoa đỏ thắm nh những chiếc
khăn đỏ mà ngày xa chúng mình
qng.


Chóng nã 39 con ngêi.
Lan kÝnh mÕn!


DiƠn da, Dªu phong, t¸n déng, bớc
chân da, nghỉ hu dồi


Cậu- tớ, bạn- mình.


Nhng hng phợng nở hoa đỏ rực cả một
góc trời. (Phợng đỏ thấy lửa hồng).


->Những bông hoa đỏ rực nh ngọn lửa
nến hồng lung linh trong gió ún cho
chỳng tụi.


- Các ban 39 khuôn mặt.
Lan thân mến.


Diễn ra, Rêu phong, tán rộng, bớc chân


ra, nghỉ hu rồi.


IV. Công bố điểm


V. Đọc một số bài kh¸




Líp 9A: Ngun Thị Thu Trang Lớp 9B: Hoàng ThÞ Tun.
<i><b>c, H</b><b> íng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ:</b></i> ( 1p)


-VỊ nhµ tự chữa lỗi mà mình mắc phải ở cuối bài.
- Những bài yếu và thiếu viết lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn : Ngày dạy: Líp 9A,B
<b>Bµi 10, 11</b>


<b>Kết quả cần đạt</b>


- Pháp và tình đồng chí đồng đội của họ đợc thể hiện trong bài thơ đồng chí.
Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời kháng chiấn chống.


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hiên ngang dũng cảm của ngời lính láI xe Trờng Sơn
thời chống Mĩ và sự độc đáo của hình ảnh ngơn từ giọng điệu trong bài Tiểu đội
xe khơng kính. Qua ơn tập kiểm tra nắm đợc những kiến thức cơ bản về truyện
trung đại. Thể loại chủ yếu, tác phẩm tiêu biểu, giá trị nội dung thành tựu nghệ
thuật và thể hiện năng lực diễn đạt cần có.


-Tiếp tục củng cố kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9.
-Hiểu đợc vai trò của yếu tố nghệ thuật trong văn bản tự sự.


Tiết 46 :


<b> §ång chÝ</b>



<b> (Chính Hữu)</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


- Mét sè hiĨu biÕt vỊ hiƯn thùc những năm đầu của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp cđa d©n téc ta.


- Giúp học sinh cảm nhận đợc lí tởng cao đẹp, vẻ đẹp chân thực giản dị của
tình đồng chí, đồng đội keo sơn làm nên sức mạnh tinh thần và hình ảnh ngời lính
cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.


- Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: ngơn ngữ thơ bình dị, biểu cảm,
chi tiết chân thực hình ảnh gợi cảm và cụ ỳc giu ý ngha biu tng.


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>


Rốn kỹ năng đọc diễn cảm thơ hiện đại, thấy đợc mạch cảm xúc trong bài
thơ, rèn năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật các hình ảnh trong
một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.


c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Tự hào và noi gơng các chiến sĩ cách mạng, học tập tình đồng đội keo sơn,
tinh thần chiến đấu quả cảm khơng ngại gian khó, qn mình vì tổ quốc.



<b>2, Chn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chuẩn bị của GV</i>: Soạn bài, su tầm tranh ảnh, t liệu về hình ảnh anh bộ đội
Cụ Hồ trong thời kì kháng chiến chống Pháp.


b <i>ChuÈn bÞ của HS</i> : Soạn bài theo yêu cầu.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(3p)
* Kiểm tra bài soạn của HS


<b>* t vấn đề vào bài mới: </b>Từ sau Cm tháng 8 năm 1945 trong văn học hiện
đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, đơng đội của ngời chiến
sĩ CM anh bộ đội cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng
góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: ng chớ.


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>
7


? Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả?


(Tác phẩm cđa «ng ca ngợi tình


I. Đọc và tìm hiểu chung


<b>1. Tỏc giả tác phẩm.</b>
-Là nhà thơ quân đội


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

?



?
?


12’
?
?
?


?


?
?


?
?


?


cảm của ngời lính đồng chí đồng
đội tình quê hơng gắn bó tuyền
tuyến-hậu phơng)


Bài thơ đợc sáng tác trong hoàn
cảnh nào?


(Bài thơ in trong tập “đầu súng
trăng treo”. Bài thơ đợc phổ nhạc.



Giáo viên đọc mẫu
Gọi học sinh đọc


T×m hiĨu bè cơc cđa bài thơ nội
dung của mỗi phần?


Đọc 6 câu đầu


Mở đầu bài thơ tác giả giới thiệu
quê hơng anh nh thế nào?


Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch giíi
thiƯu cđa tác giả?


Hỡnh nh nc mn ng chua t
cy lờn si đá nói lên điều gì về
nguồn gốc và suất thân của anh và
tơi?


Từ đó tình đơng chí đợc cắt nghĩa
ntn? (Cở sở ấy là gì?)


Tình đồng chí đợc miêu tả ntn?
Vì sao từ những ngời xa lạ ở khắp
mọi miền của tổ quốc họ lại trở
nên thõn thit?


Lời thơ súngGợi cảnh tợng nh
thÕ nµo?



Em có cảm nhận gì về chi tiết
(Đêm rét chung chăn thành đôi
chi kỷ)?


Từ đó em cảm nhận ntn về tỡnh
ng chớ?


Tại sao câu thơ thứ 7 lại chỉ có 2


về ngời lính) và hai cuộc kháng chiến


-Đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật năm 2000 sáng tác năm
1948


( Ti ni ụng phải nằm điều trị bệnh, bài thơ
thể hiện tình cảm tha thiết sâu sắc của tác
giả với những ngời đồng chí đồng đội của
mình.


<b>2.§äc:</b>


Nhịp thơ chậm diễn tả tình cảm, cảm xúc
đ-ợc lắng động dồn nén


<b>3.Bè côc:</b>


3phÇn:


+6 dịng đầu: Cơ sở của tình đồng chí



+10 dịng tiếp theo: Biểu hiện sức mạnh
của tình đồng chí


+3 câu cuối: Biểu tợng của tình đồng chí


II. Ph©n tÝch


<b>1.Cơ sở hình thành tình đồng chí</b>
Quê hơng anh…nớc mặn đòng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá


-> gt nh một lời trị chuyện tâm tình, địa
ph-ơng vùng biển quanh năm ngập mặn. Trung
du đất bạc màu khô cằn sỏi đá


-> Đều là nông dân trên các miền quê
nghèo khó của Việt Nam tập hợp lại thành
đội qn CM


-Tình đồng chí đồng đội bắt nguồn sâu xa
từ sự tơng đồng về cảnh ngộ xuất thân
ngghèo khó. Là cơ sở cùng chung giai cấp
xuất thân cảu những ngời lính CM. Điều đó
cùng với mục đích lý tởng chung khiến họ
từ mọi phơng trời xa lạ tập hợp lại trong
hàng ngũ quân đội CM và trở lên thân quen
với nhau


Anh…tôi đôi ngời xa lạ


Tự…chẳng hẹn quen nhau
Súng bên sung đầu sát bên đầu


-> Tình đồng chí là tình cảm gắn bó, tình
cảm mới gắn bó chúng ta làm cho chúng ta
từ những ngời xa lạ->quen thân thiết trong
nhiệm vụ chiến đấu chung.


Đội ngũ sát cánh trùng điệp trong đấu tranh
tình đồng chí gắn ghép con ngời thành một
sức mạnh to lớn trong đấu tranh.


-Tình đồng chí đồng đội nảy nở và thành
bền chặt trong sự chan hồ chia sẻ mọi gian
lao cũng nh niềm vui. Đó là mối tình tri kỷ
của những ngời bạn chí cốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

?


8’
?


?


?


?
?


?


?


5’
?
?


tiếng đồng chí và dấu chấm cảm?
Điều đó có gì đặc biệt?


(Nội dung biểu hiện chủ đề linh
hồn của bài thơ giản dị mộc mạc
mà rất đỗi thiêng liêng cảm động
khẳng định ca ngợi tình cảm cách
mạng mới mẻ)


Em hãy tìm những hình ảnh biểu
hiện tỡnh ng chớ?


Em có nhận xét gì về hình ảnh mà
tác giả sử dụng?


T mc k cú phi chng t
ng-ời lính rất vơ tâm vơ tình vơ trách
nhiệm với gia đình. ý kiến em
ntn?


Tất cả những hình ảnh đó giúp em
hiểu điều gì về biểu hiện của tình
đơng chí?



Tình đồng chí đồng đội còn đợc
thể hiện ở sự chia sẻ những khó
khăn chiến đấu, em hãy chứng
minh?


Tác dụng của nghệ thuật đó?
Tất cả những khó khăn thiếu thốn
đó, ngời lính phải trải qua vậy
điều gì giúp họ vợt qua những
gian khổ ấy?


3 dòng cuối gợi ra cnảh tợng ntn?
Cảnh tợng đó phản ánh hiện thực
ntn?


C©u thơ đầu súng trăng treo gợi


nh niềm vui.


->Cõu th chỉ có một từ với 2 tiếng và dấu
chấm than tạo một nốt nhấn vang lên nh
một sự phát hiện một lời khẳng định đồng
thời lại nh một cái bản nề gắn kết đoạn đầu
với đoạn 2. 6 câu thơ ở trớc 2 tiếng ấy là cội
nguồn và sự hình thành của tình đồng chí
keo sơn giữa những ngời đồng đội. 10 câu
tiếp là biểu hiện cụ thể cảm động của tình
đồng chí.


<b>2, Những biểu hiện của tình đồng chí</b>


Ruộng nơng…gửi bạn…


Gian nhàmặc kệ gió
…Nhí ngêi ra lÝnh
Tôi anh:Cơn ấm lạnh
Sốtđầm mồ hôi


Anhrách vai
Quầnmảnh v¸

Ch©n…


->Hình ảnh gần gũi thân quen gắn bó thân
thiết với ngời dân vật quý giá nhất gắn bó
máu thịt khơng dễ từ bỏ đợc.->Là sự cảm
thơng sâu xa.


->Khơng: Thể hiện tình cảm lớn lao đi đánh
giặc cứu nớc theo cụ hồ kháng chiến. Tình
cảm lớn đó đã chiến thắng tình cảm nhỏ.
->Gợi tình cảm vui tếu táo hóm hỉnh lạc
quan của chiến sĩ trẻ.


->GiÕng níc gốc đa hình ảnh nhân hoá
hoán dụ chỉ quan hệ nỗi nhớ của ngời hậu
phơng.


*Là sự cảm thông sâu xa những tâm t nỗi
lòng của nhau.



->S chia gian lao thiếu thốn của cuộc đời
ngời lính, bệnh sôt rét hành hạ ngời lính.
Song nổi bật vẻ đẹp của anh bộ đội là nụ cời
của ngời lính, bút pháp tả chân thực trong
thời kỳ gian khổ khốc liệt nhất, những năm
đầu của cuộc kháng chiến chống pháp vũ
khí trang bị quan trang quân dụng thuc
men thiu thn.


->Diễn tả sự gắn bó chia sẻ sự gièng nhau
mäi c¶nh ngé cđa ngêi lÝnh.


*Cïng nhau chia sẻ những gian lao thiếu
thốn tình cảm sâu sắc thắm thiết.


(Đó chính là thĨ hiƯn søc mạnh làm lên
chiến thắng của ngêi lÝnh)


3<b>, Biểu t ợng của tình đồng chí đồng đội</b>
-Cảnh rừng đêm giá rét ngời lính bồng đợi
gác dới chiến hào. Từ đó nhìn lên trăng treo
đầu ngọn súng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

?


?


4
?



?


cho em liên tởng nào?


(Phõn tớch v p v ý ngha ca
hỡnh nh trong cõu th y?


Đầu súng trăng treo còn có nhịp
điệu nh nhịp lắc của một cái gì lơ
lửng chông chênh trong sù b¸t
ng¸t…


NhËn xÐt vỊ nghƯ thuật của bài
thơ? Nội dung của bài thơ?


Ti sao tỏc gi li t tờn nhan ố
ca bài thơ là đồng chí?


->3 hình ảnh gắn kết với nhau: Ngời lính,
súng và vầng trăng. Ngời lính phục kích chờ
giặc đứng bên nhau. Sức mạnh của tình
đồng đội giúp họ vợt lên tất cả những khắc
nghiệt cảu thời tiết và mọi gian khổ thiếu
thốn. Tình đồng chí sởi ấm lịng họ trong
cảnh rừng hoang sơng muối.


-Hình ảnh cịn mang ý nghĩa biểu tợng liên
tởng phong phú. Súng và trăng, gần và xa,
thực tại và mơ mộng chất chiến đấu, chất
chữ tình, chiến sĩ và thi sĩ.



*Là bức tranh đẹp về đơng chí đồng đội của
ngời lính-biểu tợng đẹp về cuộc đời chiến
sĩ.


III. Tỉng kÕt ghi nhí.


Chi tiết hình ảnh ngơn ngữ bình dị chân
thành, thấm đợm chất dân gian. Bút pháp tả
thực kết hợp với lãng mạn hài hoà tạo nên
h/ả thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tợng.


Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp
của các chiến sĩ trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp gian khổ.


IV. Lun tËp.


Đồng chí là cùng chí hớng cùn lý tởng bản
chất cách mạng của tình đơng đội thể hiện
sâu sắc tình đồng đội.


<i><b>c. Cđng cè luyÖn tËp: </b></i>( 4p)


? Tại sao tác giả lại đặt tên nhan đè của bài thơ là đồng chí?


- Đồng chí là cùng chí hớng cùng lý tởng bản chất cách mạng của tình
đồng đội thể hiện sâu sắc tình đồng đội keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh
thần của những ngời chiến sĩ trong bài thơ…



<b> d. H</b><i><b> íng dÉn HS tù häc ë nhµ: </b></i>( 1p)


<b>-</b> Học thuộc lòng, phân tích bài thơ, học phần ghi nhí


<b>-</b> Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về ba câu thơ cuối
<b>-</b> Soạn bài: Bài thơ v tiu i xe khụng kớnh


Ngày soạn : Ngày giảng : Líp 9A,B
TiÕt 47 :


<b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>



(Ph¹m TiÕn Dt)
<b>1, Mơc tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


- Giỳp học sinh cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc xe
khơng kính cùng hình ảnh những ngời lái xe Trờng Sơn hiên ngang dũng cảm sơi
nổi, hóm hỉnh, trẻ trung trong bài thơ.


- Thấy đợc hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc đợc phản ánh trong
tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thơ hiện đại.


- Phân tích đợc vẻ đẹp hình tợng ngời chiến sĩ lái xe Trờng Sơn trong bài thơ.
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


Qua tinh thần lạc quan hiên ngang, dũng cảm và tràn đầy niềm tin của các


chiến sĩ cách mạng, từ đó học tập và nêu cao tinh thn ca cỏc chin s.


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>ChuÈn bị của GV</i>: Nghiên cứu, soạn giáo án ĐT, máy chiếu, su tầm tranh
ảnh, t liệu về hình ảnh các chiÕn sÜ trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ.


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> : Soạn bài, học bài theo yêu cầu.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(4p)


<b>*</b> <b>Cõu hi:</b> Qua bi thơ em cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng
chiến chống Pháp?


<b>* Trả lời:</b> Vẻ đẹp bình dị mà cao cả xuất thân từ nông dân bỏ lại những gì
q giá thân thiết của cuộc sống ra đi vì nghĩa lớn.


Trải qua gian lao thiếu thốn tột cùng nhng càng làm nổi bật vẻ đẹp cảu anh
bộ đội. Đẹp nhất ở họ là tình đồng chí đồng đội sâu sắc thân thiết.


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>


Cuối năm 1961 đầu năm 1970 ở Việt Nam xuất hiện một lớp nhà thơ trẻ tài
năng nổi lên nh nhà thơ Phạm Tiến Duật - một nhà thơ chiến sĩ - nhà thơ của
những chàng lái xe dũng cảm và vui tính, những cơ thanh niên xung phong
xinh xắn dũng cảm trên nẻo đờng Trờng Sn y bom n...


<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>





6’
?


gv


?


?


<i>Qua chuẩn bị bài ở nhà, Em hãy nêu những</i>
<i>nét cơ bản nhất về tác giả Phạm Tiến Duật?</i>
Phạm Tiến Duật sinh 1941 quê ở huyện
Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. Sau khi tốt nghiệp
trờng Đại học S phạm Hà Nội, năm 1964,
ông gia nhập quân đội và hoạt động trên
tuyến đờng Trờng Sơn và trở thành một
trong những gơng mặt tiêu biểu của thế hệ
các nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ cứu nớc.
Ơng chiến đấu ở binh đồn vận tải Trờng
Sơn có phong cách sôi nổi hồn nhiên sâu
sắc. Vì thế thơ ơng tập trung thể hiện h/ả
thế hệ trẻ trong cuộc k/c chống Mĩ qua các
hình tợng ngời lính hay cơ thanh niên xung
phong…


<i>Về sự nghiệp văn chơng ơng có những đóng</i>
<i>góp và thành công nh thế nào ?</i>



Đã đạt giải nhất của thi thơ của tuần báo
văn ngh 1969.


-> Từ giải thởng mà Phạm Tiến Duật nổi lên
nh một cây bút thơ tiêu biểu của lớp các nhà
thơ trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ.


Th của ơng có giọng điệu sôi nổi, trẻ
trung, hồn nhiên, tinh nghịch mà sâu sắc.
Để thấy rõ đợc điều này chúng ta cùng đọc
bài thơ của ông:


<i>Theo em với bài thơ này khi đọc chúng ta</i>
<i>cần chú ý đọc ntn?</i>


I. Đọc và tìm hiểu chung


<b>1. Tác giả tác phẩm : </b>


<b>- Phạm Tiến Duật (1941- 2007), là</b>
<b>nhà thơ trẻ trởng thành trong</b>
<b>kháng chiến chống Mĩ.</b>


<b>- Bi th:</b> <i><b>Tiểu đội xe khơng kính</b></i>
nằm trong chùm thơ đạt giải nhất
cuộc thi của báo Văn nghệ năm
<b>1969</b> và <b>in trong tập thơ</b> “<i><b>Vầng</b></i>
<i><b>trăng quầng lửa</b></i>”


<b>2. §äc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

?
?


?


12’
?
?


?


?
?
?


GV đọc mẫu - 2 khổ đầu.
HS đọc – nhận xét


<i>Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ gì ?</i>
<i>Nhan đề bài thơ có gì khác lạ?</i>


<i>Em thÊy trong bài thơ có hình ảnh nào nổi</i>
<i>bật ?</i>


Mt hỡnh nh nổi bật trong bài thơ là những
chiếc xe khơng kính. Vậy những chiếc xe
đó nổi bật nh thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu :



<i>Hình ảnh chiếc xe đợc giới thiệu ntn?</i>
<i>Tác giả lí giải vì sao xe khơng kính?</i>
-> Ngun nhân thực do bom n


Câu thơ gần văn xuôigiọng thản nhiên
càng gây chú ý về sự khác lạ cảu nó.


<i> Em có nhận xét gì về giọng điệu cách miêu</i>
<i>tả của tác giả?</i>


-> Chic xe khơng kính của Phạm Tiến
Duật là một hình ảnh thực, thực đến trần
trụi ngay cả việc giải thích nguyên nhân
cũng rất thực, nhng lại đợc tả với giọng rất
hồn nhiên, vui đùa pha chút ngang tàng.
Đặc biệt là cách sử dụng một loạt từ phủ
định: <b>không</b> và động từ mạnh <b>giật , rung</b>
thật độc đáo.


(Xa nay thêng th× h×nh ảnh xe cộ tàu thuyền
nếu đa vào thơ thì mỹ lệ hoá, mang ý nghĩa
tợng trng hơn là tả thực)


<i>n tợng của em về chiếc xe đó ntn?</i>


<i>Câu thơ nào đã lí giải ngun nhân về tình</i>
<i>trạng của những chiếc xe đó ?</i>


<i>Nhận xét gì về nghệ thuật đợc sử dụng</i>
<i>trong câu thơ? Tác dụng của nó ?</i>



- Tg đã cho chúng ta biết tình trạng của
những chiếc xe đó là do sự thực của chiến
tranh, bom đạn đã làm cho những chiếc xe
nh bị biến dạng đi. và với biện pháp nghệ
thuật nhân hoá <i>họp thành tiu i </i>phi


tại., tinh thần dũng cảm của tuổi trẻ.
<b>3. Thể thơ :</b> Tự do.


II. Ph©n tÝch.


-> Nhan đề bài thơ tởng nh có chỗ
thừa nhng lại thu hút ngời đọc ở cái
vẻ lạ độc đáo của nó. Thể hiện chất
thơ đã vút lên từ trong cuộc sống
chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh.
- Nhan đề đã làm rõ hình ảnh tồn
bài với những chiếc xe khơng kính.
H/ả này là một phát hiện thú vị của
tg, điều đó cũng cho thấy sự am
hiểu, gắn bó với cuộc sốg hiện thực
trong chiến tranh trên tuyến đờng
Trờng Sơn. Đây là h/ả nổi bật trong
tồn bài.


T¸c gi¶ mn nãi vỊ chÊt th¬ cđa
hiƯn thùc Êy, chÊt thơ của tuổi trẻ
hiên ngang dũng cảm.



<b>1, Hình ảnh những chiếc xe không</b>
<b>kính:</b>


<i>Không kính không phải vì xe không</i>
<i>có kính</i>


<i>Bom giËt bom rung…kÝnh vì</i>


<b>* Một hình ảnh độc đáo - …</b>
<i>Những chiếc xe từ trong bom rơi</i>
<i> … họp thành tiểu đội</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

?
?


?
?
?


?


17’
?


?
?


chăng tg không chỉ đơn thuần là nói về
những chiếc xe mà gián tiếp nói về con ngời
trong chiến tranh.



<i>Những chiếc xe đó cịn đợc miêu tả ở điểm</i>
<i>nào khác</i> <i>?</i>


<i>Cách miêu tả có gì đáng chú ý ?</i>


-> Tác giả vẫn tiếp tục sử dụng các từ khủ
định <b>không</b> nh : không đèn, không mui và
chỉ có một thứ <b>có</b> đó là <b>có xớc</b> cái có ở đây
lại là cái khơng nên có ở xe và cái có ở đây
cũng lại là vì bom đạn chiến tranh. Đến đây
thì chúng ta đã cảm nhận đợc một cách đầy
đủ hơn về những chiếc xe Trờng Sơn và sự
ác liệt của chiến tranh cũng đã đậm nét hơn.
<i>Vậy em có nhận xét gì về hình ảnh những</i>
<i>chiếc xe đó</i> <i>?</i>


<i>Theo em sự khốc liệt của chiến tranh có</i>
<i>làm ảnh hởng đến những chiếc xe không</i> <i>?</i>
<i>Câu thơ nào chứng minh iu ú ?</i>


<i>Với tình trạng nh vậy vì sao xe vẫn chạy</i>
<i>bình thờng ?</i>


Hỡnh ảnh những chiếc xe khơng kính độc
đáo ấy mặc dù bị biến dạng trần trụi nhng
nó khơng làm ảnh hởng đến chức năng của
xe mà nó vẫn hoạt động bình thờng bởi
<i>trong xe có một trái tim</i>. Cái <b>có</b> ở đây chỉ có
một nhng đã lớn hơn tất cả những cái


<b>không</b> của chiếc xe.


<i>Em thấy có gì đặc sắc về nghệ thuật trong</i>
<i>hình ảnh thơ trên ? Tác dụng của biện pháp</i>
<i>nghệ thuật đó là gì ?</i>


Với cách miêu tả hình ảnh hốn dụ tg đã lý
giải vì sao những chiếc xe đầy vết tích của
bom đạn đó <b>Vẫn băng ra chiến tr ờng</b> vì
miền Nam thân yêu. Quả thực tg khơng chỉ
đơn thuần là nói về những chiếc xe mà qua
đó muốn nói về con ngời về những chiến sĩ
ngồi trong những chiếc xe đó. Vậy hình ảnh
những chiến sĩ lái xe đợc nói đến trong bài
thơ ntn ? chúng ta cùng tìm hiểu sang phần
2:


<i>Hình ảnh ngời lái xe đợc miêu tả trong t thế</i>
<i>nào?</i>


<i>Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ</i>
<i>trong những câu thơ ú ?</i>


<i>Điệp từ nhìn có tác dụng gì?</i>


<i>Em hÃy phân tÝch t thÕ cđa ngêi lÝnh l¸i xe?</i>


<i> …..khơng có đèn,</i>
<i>Khơng có mui xe…thùng…</i> <i><b>cú xc</b></i>



<b>-> - những chiếc xe trần trụi,</b>
<b>biến d¹ng do sù khèc liƯt cđa</b>
<b>chiÕn tranh - …</b>


<i>Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc:</i>


<i>Chỉ cần trong xe có</i> <i> một trái tim</i>


- Hình ảnh <i>trong xe cã mét tr¸i tim</i>
tøc ngêi chiÕn sÜ.


* <b>… -</b> <b>Vẫn băng ra chiến trờng</b>


<b>2. Hình ảnh những chiến sÜ l¸i xe.</b>
<i> </i>


<i> Ung dung… ngåi</i>


<i> Nhìn đất, nhìn trời,nhìn thẳng</i>
<i> Nhìn thấy gió…xoa mắt đắng</i>
<i>Nhìn thấy con đờng chạy thẳng vào</i>
<i>tim</i>


<i> Thấy sao trờicánh chim</i>
<i>Nh sa ùa vào buồng lái.</i>


- Sử dụng điệp từ tạo nhịp thơ dồn
dập, khoẻ khoắn, vui t¬i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

?



Gv


?


?


?
?
Gv


?


- Câu thơ diễn tả đợc tốc độ chiếc xe đang
lao nhanh qua cửa khơng kính khơng chỉ có
mặt đất mà cả bầu trời và sao, cánh chim
nh ùa cả vào buồng lái họ nh hoà nhập vào
thiên nhiên.Tác giả đã diễn tả một cách cụ
thể và gợi cảm những ấn tợng và cảm giác
của ngời lái xe. Họ luôn ở t thế ung dung,
hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn gian
khổ, bất chấp mọi hoàn cảnh, làm chủ hoàn
cảnh, họ chỉ thấy <i>con đờng</i> <i>chạy thẳng vào</i>
<i>tim. </i>Đó là con đờng hớng tới miền Nam,
con đờng đầy nhiệt huyết đầy hy vọng dẫn
tới hồ bình, độc lập, hình ảnh con đờng đã
đợc hình tợng hố.


<i>Trên những chiếc xe khơng kính đó ngời</i>
<i>lính lái xe đã có những gì ?</i>



Cái khơng có đã đổi thành cái có, mà cái có
ở đây chính là sự khó khăn gian khổ.


<i>Mặc dù vậy thái độ của chiến sĩ ra sao ?</i>
- Ngày nắng ngập trong bụi, ngày ma buồng
lái nh ngoài trời, mặc dù thời tiết khắc
nghiệt nhng họ vẫn cời, vẫn vơ t khơng hề
bận tâm.


G<i>iäng ®iƯu và cấu trúc ngữ pháp của đoạn</i>
<i>thơ có gì chú ý ?</i>


<i>Cách nói ừ thì có tác dụng ntn?</i>“ ”


- Đó là kiểu ngơn ngữ của lái xe ngơn ngữ
văn xi đời thờng, nó đã vào thơ làm cho
thơ mang giọng điệu mới mẻ trẻ trung rất
ngang tàng đùa tếu tinh nghịch hài hớc.
-> Sự nguy hiểm biến thành thân mật giữa
con ngời với thiên nhiên. Hình ảnh thơ rất
thực mà hết sức độc đáo, cách diễn tả vừa
mộc mạc cụ thể vừa giàu sức gợi hình, gợi
cảm nhất là ở những câu thơ văn xuôi. Ngời
độc có cảm giác nhà thơ đã hố thân vào
ngời lính lái xe để thể hiện ấn tợng cảm xúc
khi ngồi trong buồng lái.


<i>Theo em hai khổ thơ đã làm sáng lên vẻ đẹp</i>
<i>phẩm chất gì cuả ngời lái xe?</i>



Trong bài Đồng chí của Chính Hữu có câu
thơ đã nói rất cụ thể về tình đồng chí qua
những câu thơ nh:


<i>Súng bên súng, đầu sát bên đầu</i>
<i>Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ</i>
<i>Hay: Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay</i>


<b>* T thế ung dung hiên ngang </b>


<i>Không có kính, õ th× cã bơi</i>
<i>bơi phun tãc</i> <i>ng</i>


<i>…</i> <i>…</i> <i>êi già</i>


<i> ..phì phèo</i>
<i>....mặt lấm cời ha ha.</i>
<i>Không có kính, ừ thì ớt áo</i>
<i>Ma tuônxối nh ngoài trời</i>
<i>Cha cần thay lái trăm cây số nữa</i>
<i>Ma ngừng, gí lùa khô mau thôi</i>


-> Khơng có kính nên có bụi, gió ùa
vào mắt đắng, rồi ma tn nh ngồi
trời đó nh một điều hiển nhiên bình
thờng khơng có gì cả.


<b>*Thái độ bất chấp khó khăn gian</b>
<b>khổ nguy hiểm và tinh thần dũng</b>


<b>cảm</b>.


- <i>Gặp bè bạn suốt dọc đờng đi tới</i>
<i>Bắt tay qua cửa kính v ri.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

?


?


Gv


?


?


?


?


4p
?


<i>Vậy ở bài thơ này có câu thơ nào biểu hiện</i>
<i>về tình đ/c không ? Nếu có thì là câu nào ?</i>


<i>Trong nhng hình ảnh đó em thích nhất</i>
<i>hình ảnh nào? Vì sao?</i>


- Hình ảnh các chiến sĩ bắt tay nhau qua ơ
của kính vỡ nó thể hiện tình đ/c đồng đội


thật thân tình. Và hình ảnh <i>bếp Hồng Cầm</i>
kiểu bếp dã chiến của bộ đội ta đặt dới lòng
đất khi đun không bị địch phát hiện là do
anh hùng nuôi quân Hoàng Cầm sáng tạo
ra, rồi ăn <i>chung bát đũa</i>, và hình ảnh những
chiếc <i>võng mắc chông chênh trên đờng xe</i>
<i>chạy </i>


<i>Tất cả những cái đó gợi cho em cảm nhận</i>
<i>về tinh thần và cuộc sống sinh hoạt của các</i>
<i>chiến sĩ nh thế nào ?</i>


<i>Cụm từ Lại đi đ“</i> <i>’’</i> <i>ợc lặp lại nh thế nhằm</i>
<i>mục đích gì ?</i>


<i>Cuối cùng trở lại tả hình dáng chiếc xe và</i>
<i>câu kết chỉ cần“</i> <i>…trái tim câu thơ đã thể”</i>
<i>hiện ?</i>


Hình ảnh những chiếc xe khơng kính khơng
đèn, khơng chỉ có thế mà cịn khơng có
nhiều thứ khác, đó là cuộc sống thiếu thốn
gian khổ vơ cùng, nhng tất cả vẫn tiến lên
phía trớc. Đơn giản vì trong xe <i>có một trái</i>
<i>tim</i> của những ngời chiến sĩ lái xe anh hùng,
với ý chí quyết tâm giải phóng miền Nam
thống nhất tổ quốc.





<i>C¶m nghÜ cđa em về thế hệ trẻ thời kháng</i>
<i>chiến chống Mĩ?</i>


khỏi quỏt lại những nét độc đáo về nội
dung và ngt chúng ta chuyển sang phần III:
<i>Bài thơ đã có những thành công nào về</i>
<i>nghệ thuật?</i>


<i>Vâng .... chông chênh..</i>
<i>Lại đi. Lại đi...</i>


-> <b>Nim lạc quan, ấm áp tình</b>
<b>đồng chí đồng đội cùng chia sẻ,</b>
<b>gắn bó. </b>


- Sinh hoạt khẩn trơng, tạm thời
giây phút nghỉ ngơi hiếm có nhng
vẫn đàng hoàng.


- Sự lặp đi lặp lại hàng ngày trong
cuộc sống sinh hoạt cuả các chiến sĩ
-> Khó khăn nguy hiểm ngày càng
tăng cấp ác liệt nhng nhiệm vụ chiến
đấu vẫn là trên hết mà trớc hết là
miền Nam ruột thịt. Khơng có khó
khăn nào, kẻ thù nào ngăn nổi bớc ta
đi.


<b>* ý chí chiến đấu vì giải phóng</b>
<b>miền Nam thống nhất tổ quốc.</b>


-> Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
gắn liền với sự hi sinh gian khổ của
những cô gái thanh niên xung
phong.


- Thế hệ trẻ Việt Nam, thế hệ thanh
niên anh hùng sống đẹp ý thức sâu
sắc về trách nhiệm của tuổi trẻ trớc
vận mệnh của đất nớc trong gian
khổ hi sinh vẫn phơi phới niềm tin.


III. Tỉng kÕt - ghi nhí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

?


3p
?


<i>Nội dung ý nghĩa của bài thơ là gì ?</i>


<i>Em hÃy tìm những bài thơ, câu thơ hay bài</i>
<i>hát nói về Trờng Sơn thời kì kháng chiến ? </i>
- Bài thơ: Trờng ca Trờng Sơn (Nguyễn Anh
Nông)


IV. Luyện tập


<i>Xẻ dọc trờng sơn đi cứu nớc</i>
<i>Mà lòng phơi phới dậy t¬ng lai </i>
( Tố Hữu)


<i> Đờng Trờng Sơn ta qua tr¸i tim sao</i>
<i>giơc gi·</i>


<i>Hành qn đi lớp lớp nh dóngơng </i>
<i>n-ớcchảy dạt dào. </i>(Hồng Hà)
<i>Ta vợt trên triền núi cao Trờng Sơn</i>
<i>Đá mòn mà đơi gót khơng mịn..</i>


<i><b>c. Cđng cè, lun tËp</b></i>: ( 1p)


Qua bài thơ chúng ta thấy đợc sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của ngời chiến
sĩ cách mạng – những ngời đồng chí đợc thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh,
ngơn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, và giàu sức biểu cảm.


- Cho HS nghe bài hát : Trên đỉnh Trờng Sơn ta hát – Nhạc sĩ Huy Du
<i><b>d. H</b><b> ớng dẫn HS tự học nh</b></i>: (1p)


- Học thuộc lòng bài th¬.


- Nắm đợc nội dung ý nghĩa của bài thơ.


So sánh để thấy đợc vẻ đẹp độc đáo của hình tợng ngời chiến sĩ trong bài
thơ “<i>Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</i>” “ ” ?


- Học phần ghi nhớ và ôn tập cho tiết kiểm tra về truyện Trung đại, ơn tập
truyện: <i><b>Truyền kì mạn lục ; Truyện Kiều</b></i>.


Ngµy soạn : . Ngày gi¶ng : ………….
TiÕt 48 :



<b>Kiểm tra về truyện trung đại</b>





<b>1, Mục tiêu bài kiểm tra : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thỏi :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>ChuÈn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cò </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>




A.Phần chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Qua bi kiểm tra đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kiến thức và
năng lực diễn đạt.



<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Ra đề, đáp án, biểu điểm
2.Phần trị: Ơn tập theo u cầu


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lªn líp :


<b> I. ổ n định tổ chức.</b>
<b>II. Đề kiểm tra</b>


PhÇn I: Trắc nghiệm:(3 điểm)


c k cỏc cõu hi sau v trả lời bằng cách viết thêm vào phần để trống
hoặc khoanh trũn vo ch cỏi ỳng nht.


<b>1. Truyền kì mạn lơc cđa Ngun D÷ gåm mÊy trun?</b>
A. 20 truyÖn C. 30 truyÖn
B. 25 truyÖn D. 35 truyÖn
<b>2. Đề tài của Truyền kì mạn lục lµ:</b>“ ”


A. Có truyện tố cáo chế độ phong kiến suy thối, vạch mặt bọn tham quan,
tham ơ, hơn qn bạo chúa, đứng về phía những ngời áp bức lao động.


B. Có truyện nói đến tình u và hạnh phúc lứa đơi, tình nghĩa vợ chồng.
C. Có truyện đề cập đến cuộc sống và những hoài bão lý tởng của kẻ sĩ trớc
thời cuộc.


D. Cả ba phơng án trên (A, B, C) đều đúng.
<b>3. Truyền kì mạn lục đ</b>“ ” <b>ợc viết bằng chữ:</b>



A. Chữ nôm B. Chữ Hán C. Chữ quốc ngữ
D. Cả ba phng ỏn (A, B, C) u ỳng.


<b>4. Giá trị nội dung của Chuyện ng</b> <b>ời con gái Nam Xơng lµ:</b>”


A. Câu chuyện kể về cái chết oan ức của Vũ Nơng đã tố cáo chế độ phong
kiến suy tàn, quan niệm hẹp hòi hà khắc đã làm cho những ngời phụ nữ xinh đẹp
nết na không thể sống một cuộc sống bình thờng mà phải chết oan uổng.


B. Câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc hồ thuận.


C. Câu chuyện kể về một ngời vợ không chung thuỷ khi chồng đi xa
D. Câu chuyện kể về chiến tranh phi nghĩa.


<b>5. Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du gồm:</b>
A. Thơ chữ Hán có 3 tập gồm 243 bài


B. Thơ chữ nôm xuất sắc nhất là cuốn Đoạn trờng tân thanh tục gọi là
Truyện Kiều


C. C 2 phng ỏn (A, B) đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Cảnh trớc lầu Ngng Bích đợc miêu tả ntn?


<b>A.</b> Đó là một cảnh thiên nhiên rộng lớn, đẹp và đầy sức sống


<b>B.</b> Đó là một cảnh thiên nhiên mênh mông đẹp nhng hoang vu
trống vắng khơng có bóng dáng con ngời.


<b>C.</b> Cảnh thiên nhiên đẹp bình dị tuy hoang sơ vắng vẻ nhng vẫn


tràn đầy sức sống


<b>Câu 9: Trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích có một đoạn đặc tả tâm</b>
<b>trạng của Th Kiều đó là từ nào?</b>


A. BÏ bµng B. T×nh. C. Tấm lòng
<b>Câu 10: Trong đoạn trích từ bẽ bàng có nghĩa là gì?</b>


<b>A.</b> Thn thựng, tủi thân
<b>B.</b> Đau đớn uất ức.
<b>C.</b> Xấu hổ tủi thẹn


<b>Câu 11: Câu thơ Bẽ bàng mây sớm đèn khuya Có thể hiểu ntn?</b>“ ”
A. Kiều cảm thấy bẽ bàng khi nhìn thấy “mây sớm đèn khuya”
B. Kiều cảm thấy bẽ bàng từ lúc “Mây sớm” đến khi “Đèn khuya”
Kiều chỉ còn biết làm bạn với “Mây sớm ốn khuya


<b>Câu 12: Cảm giác và tâm trạng của Thuý Kiều thể hiện ở 6 câu đầu</b>
<b>ntn?</b>


A. Cụ n, ti thẹn B. Đau đớn uất ức
C. Tiếc nuối âm thầm D. Tất cả các ý trên.


PhÇn II: Tù luËn(7 §iĨm)


<b>Câu 1</b>: Nêu nét chính về thời đại, gia đìng, cuc i Nguyn Du?


<b>Câu 2:</b> Cảm nhận cảu em về số phận và phẩm chất cảu ngời phụ nữ Việt
Nam qua hai nhân vật Vũ Thị Thiết và Thuý KiỊu?



<b>III. đáp án và biểu điểm.</b>
Phần I: Trắc nghiệm.


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp
án


A D B A C C A B A B B D


Mỗi câu đúng 0,25 im
<b>Phn II: T lun.</b>


- Số phận bi kịch: đau khỉ oan kht


Bi kịch điển hình của ngời phụ nữ (Thuý Kiều) Bi kịch tình yêu tan vỡ và bi
kịch nhân phẩm bị trà đạp. Bị coi là món hàng mua bán trao đổi. Làm gáI lầu xanh
tiếp khách


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất hiếu thảo thuỷ chung son sắt. Khát vọng tự do,
giai phóng nhân phẩm


III. <b>H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ</b>.


- Son bi: on thuyn ỏnh cỏ.


Ngày soạn : .. Ngày giảng : ..
Tiết 49 :


<b>Tæng kÕt tõ vùng</b>




(<b>Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng…trau dåi vèn tõ</b>)
<b>1, Mơc tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. V kin thc:</b></i>
b. <i><b>V kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, ChuÈn bÞ cđa GV vµ HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. TiÕn trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những
kiến thức về từ vựng đã học (lớp 9) Sự phát triển của từ vựng- từ mợn, từ hán việt.


Thuật ngữ là biện ngữ xã hội. Các hình thức trau dồi vốn từ.
Luyện tập để củng cố các nội dung kiến thức đã hc


<b>II. Chuẩn bị:</b>



1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Học bàicũ, chuẩn bị theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra
<b>II, Dạy bài míi:</b>


* G<b>iới thiệu bài : </b> Tiết học này các em tiếp tục tổng kết từ vựng với một số
đạon văn, kiến thức đã học ở lớp 6, 7, lp 9


<b>* Nội dung bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

?


?


?


Khái quát lại có mấy cách phát triển
nghĩa của từ vựng?


(Vn từ của một ngôn ngữ không
ngừng phát triển từ vựng Tiếng Việt
phát triển chủ yếu qua hình thức đã
nêu trên)



Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những
cách phát triển từ vựng đã đợc nêu ở
sơ đồ trên?


KT: trị nớc cứu đời. KT: hoạt động
sản xuất lu thơng: rừng phịng h,
th trng tin t. Xuõn:


Ngày xuân em hÃy còn dài


Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
(ẩn dụ)


Cú th có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ
phát triển theo cách phát triển số
l-ợng từ ngữ khơng thay đổi? Vì sao?
(Số lợng của sự vật, hiện tợng mới là
vô hạn. Do đó nếu cứ ứng với mỗi
sự vật hiện tợng khái niệm mới lại
phải có thêm một từ ngữ mới thì số
lợng các từ ngữ q lớn)


1. <b>Ph©n tÝch nghÜa cđa tõ</b>:


+ Ph¸t triĨn tõ míi dùa trên cơ sở
nghĩa gốc


+ Nghĩa chun
- Theo 2 ph¬ng thøc.


+Ph¬ng thøc Èn dơ
+ Ph¬ng thøc hoán dụ
- Phân tích số lợng từ ngữ
+ Tạo từ mới


+ Mợn từ ngữ tiếng nớc ngoài


2.<b>Ví dụ</b>: Phát triển tõ vùng b»ng c¸ch
ph¸t triĨn nghÜa (da) chuét (con)
chuét (bé phÉn cđa m¸y vi tÝnh.


- Ph¸t triĨn tõ vùng b»ng cách tăng số
lợng từ ngữ + tạo thêm từ ngữ mới.
Theo mô hình X +học Văn học,
toán học, hoá học


- Tay: ra tay, tay buôn ngời
+ Mợn tiếng nớc ngoài
Intơnét. Côta, SARS
3. <b>Không</b>


Nu khụng có sự phát triển thì nói
chung mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa và
để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày
càng tăng của ngời bản ngữ thì số
l-ợng các từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều
lần.


Đó chỉ là ggiả định khơng xảy ra đối
với bất kì ngơn ngữ nào trên thế giới.


Nói cách khác mọi ngôn ngữ của
nhân loại đều phát triển từ vựng theo
tất cả các cách thức đã nêu trong sơ
các cách pt từ vựng


Ph¸t triĨn nghÜa
cđa tõ


Ph¸t triĨn số l ợng
từ ngữ


Tạo từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

?
?


?


?


?
?


?


Thế nào là từ mợn?


Bộ phận từ mỵn lín nhÊt lµ tiÕng
nµo?



Ngoµi bé phận mợn lớn là Tiếng
Hán ra tiếng Việt còn mợn ngôn ngữ
nào kh¸c?


(Các từ đã đợc Việt hố thì viết nh
từ thuần Việt. Đối với nhứng từ mợn
cha đợc Việt hố hồn toàn nhất là
những từ trên 2 tiếng ta nên dùng
gạch nối các tiếng với nhau)


Chọn nhận định đúng trong các
nhận định sau? Vì sao chọn nhận
định đó? Hãy giải thích?


(Ta cũng không thể chọn d vì nhu
cầu giao tiếp của ngời Việt cũng nh
tất cả các dân tộc khác trên thế giới
phát triển không ngừng. Từ vựng
Tiếng Việt phải luôn đợc bổ sung để
đáp ứng nhu cầu đó. Sự vay mợn từ
ngữ là tất yếu)


Vì sao em chọn đáp án c?


Theo cảm nhận của em thì những từ
mợn nh săm lốpcó gì khác so với
từ mợn a xít, da điô?


( Mỗi từ đợc cấu tạo bởi nhiều âm
tiết và mỗi âm tiết trong từ chỉ có


những chức năng cấu tạo vỏ âm
thanh cho từ chứ khơng có nghĩa gì)


Em hiĨu thÕ nµo là từ Hán ViƯt?
Cho vÝ dơ?


(Phần lớn các từ Hán Việt có hai
tiếng trở lên. Các tiếng dùng để cấu
tạo Hán Việt gọi là yếu tố Hán Vệt.
Có rất nhiều yếu tố Hán Việt đa
nghĩa hoặc đồng âm)


đồ trên


II. Tõ m ỵn


1.<b>Khái niệm</b>: Là những từ có nguồn
gốc nớc ngồi để biểu thị những sự
vật hiện tợng đặc điểm mà tiếng Việt
cha có từ ngữ thích hợp để biểu thị
Tiếng Hán: (gồm từ gốc Hán và từ
Hán Việt)


VD: Sứ giả, tráng sĩ, nhi đồng, phu
nhân


-TiÕng Ph¸p, Anh, Nga


VD: MÝt tinh, xà phòng, ti vi, X«
ViÕt, Sa lông, búp bê, ngôi sao, sổ


điểm.


- khi s dụng từ mợn cần phải chọn
lọc phảI dùng đúng lúc đúng chỗ
tránh sử dụng một cách tuỳ tiện làm
mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt
2.


Chọn nhận định c vì a nêu cha đủ vay
mợn từ ngữ cảu ngơn ngữ khác để làm
giàu cho vốn từ cảu mình là qui luật
chung đơío với tất cả các ngơn ngữ
trên thế giới. Nói cách khác là khơng
có ngơn ngữ nào trên thế giới khơng
có từ vay mợn.


(b) nói khơng chính xác và vay mợn
từ ngữ là xuất phát từ nhu cầu giao
tiếp của ngời bản ngữ dớu sự tác động
của sự phát triển về kinh tế, chính trị
xã hội của cộng đồng cũng nh sự giao
lu về nhiều mặt của cộng đồng đó với
cộng đồng nói những ngơn ngữ khác.
-> c Để trao đổi thơng tin t tởng tình
cảm đầy đủ nhất-> đã thoả mãn nhu
cầu.


3. Săm, lốp, ga, phanh…là từ vay mợn
nhng nay đã đợc việt hố hồn tồn về
âm về nghĩa và cách dùng những từ


này khơng khác gì những từ đợc coi là
thuần việt nh bàn, ghế, trâu, bị…khi
đó những từ axit… là từ vay mợn còn
giữ nhiều nét ngoại lai cha đợc việt
hố hồn tồn.


III. Tõ h¸n viƯt


<b>1,Kh¸i niƯm:</b>


Là từ vay mợn tiếng hán nhng đợc
phát âm và dùng theo cách của ngời
việt.


VD: Quốc gia-cố đô…


Cần hết sức lu ý tìm hiểu kỹ nghĩa của
yếu tố hán việt. Có hiểu đúng nghĩa
của yếu tố hán việt mới nắm đợc
nghĩa của từ hán việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

?


?


?


?


?



?


Từ ghép Hán Việt có sắc tháI ntn?
VD: Tử thi – x¸c chÕt


Thỉ hut – ra m¸u.


Chọn quan niệm đúng trong những
quan niệm sau?


(Cũng không thể chọn d vì việc
dùng nhiều từ Hán Việt trong nhiều
trờng hợp là cần thiết. Vấn đề là
không đợc lạm dng)


Nhắc lại thế nào là thuật ngữ, biệt
ngữ xà hội?


( Mỗi thuật ngữ chhỉ bbiểu hiện một
khái niệm là ngợc lại- 1 thuật ngữ
không có tính biểu cảm)


( Kh«ng dïng trong lÜnh vùc giao
tiÕp cã tÝnh chÊt nghi thøc nh VB
khoa häc. VB hµnh chÝnh)


Thảo luận về vai trò của thuật ngữ
trong đời sống hiện nay?



Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xÃ
hội?


Giới sinh viên: Ngỗng, phao, trúng
tủ


Cú nhng hỡnh thc no để trau dồi
vốn từ? Liên hệ kinh nghiệm bản
thân?


Gi¶i thÝch nghÜa c¶u c¸c tõ B¸ch


Quèc gia=>tõ ghÐp h¸n phơ.


-Sắc thái trang trọng thể hiện thái độ
tơn kớnh: phu nhõn-v.


Toạ sắc thái trang nhà tránh cảm giác
thô tục ghê sợ.


2,


-Chn cỏch hiu b khụng th chn a
vì trên thực tế hán việt chiếm một tỉ lệ
lớn. Khơng thể chọn c vì tuy có nguồn
gốc từ một nghĩa khác nhng khi đợc
tiếng việt vay mợn thì từ hán việt trở
thành một bộ phận quan trọng ca
ting vit.



IV. Thuật ngữ và biệt ngữ cña
x héi<b>·</b>


1.Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị
khái niệm khoa học công nghệ thờng
đợc dùng trong các văn bản khoa học.
VD: Bazơ, ẩn dụ, ngôn ngữ học.


Biệt ngữ xã hội là những từ chỉ dùng
trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD: Gậy, ngỗng, phao (học sinh và
sinh viên)


=>NÕu dïng biÖ ng÷ x· héi sÏ g©y
khã hiĨu. Cã thĨ dïng trong tác phẩm
văn học.


2. Chỳng ta ang sng trong thi i
khoa học công nghệ phát triển hết sức
mạnh mẽ to lớn có ảnh hởng lớn đối
với đời sống con ngời. Trình độ dân trí
của ngời Việt Nam cũng khơng ngừng
đợc nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và
nhận thức của mọi ngời về vấn đề
khoa học công nghệ tăng cha từng
thấy->thuật ngữ càng quan trong hơn.
3.


TÇng líp quý téc thêi phong kiến:
hoàng tử, bệ hạ



Tầng lớp t sản trớc cách mạng tháng
8: cậu-mợ


Gii kinh doanh: vo cu, múm, sập
tiệm, chát (đắt) bèo (giá rẻ)


Giới thơng nhân: sịn, sành điệu, tinh
vi, đào mỏ…


V. Trau Dåi tõ


1. Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính
xác nghĩa của từ, cách dùng từ là việc
làm quan trọng để trau rồi vốn từ.
Biết thêm những từ cha biết làm tăng
vốn từ.


2. Bách khoa toàn th: từ điển bách
khoa ghi đầy đủ tri thức của các
ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

?


?


khoa toµn th…?


- Hậu duệ: Con cháu cảu nhng ngi
ó cht.



Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau?


hàng hoá nớc ngoài trên thị trờng nớc
mình.


3.


a. Sai t béo bổ : Từ này chỉ tính chất
cũng nhiều chất bổ dỡng cho cơ
thể=>để mang lại nhiều lợi nhuận.
b. Đạm bạc : có nghĩa có ít thức ăn
tồn thứ rẻ tiền chỉ đủ ở mức tối
thiểu=>tệ bạc.


c. Tấp nập: gợi tả quang cảnh đông
ngời qua lại không ngớt=>tới tấp


III. <b>H ớng dẫn học sinh làm bài bài và học bài ở nhà</b>
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học


- Hoàn chỉnh bài tập 2 ý còn lại


Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 50 :


<b>nghị luận trong văn bản tự sự</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. Về kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>ChuÈn bÞ cña HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiÓm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dy ni dung bi mi:</b></i>


A. Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn đạt</b>: Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là nghị luận trong văn
bản tự sự. Vai trò và ý ngghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


LuyÖn tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn
văn tự sự có sử dơng u tè nghÞ ln.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.



2.Phần trò: Học bàicũ, chuẩn bị theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra
<b>II, Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>* Nội dung bµi míi:</b>


?
?


?


?


?
?


?


?
?


?


Nhắc lại các phơng thức biểu đạt
đã học?



Em h·y so sánh sự khác nhau giữa
văn nghị luận và các thể loại văn
thông dụng khác?


(Đặc trng của nghị luận là sự chặt
chẽ rõ ràng và có sức thuyết phục
cao)


Thế nào là nghị luận?


( Mặc dù có những điểm kh¸c
nhau nh thÕ nhng nghÞ ln vÉn
xt hiƯn trong VB tù sù cịng nh
trong VB nghÞ ln vÉn xt hiện
yếu tố miêu tả tự sự biểu cảm và
thuyết minh (líp 8)


Đọc đoạn trích và cho biết đoạn
trích đó thuộc kiểu VB nào?


Chia nhãm th¶o luËn tr¶ lêi các
câu hỏi trong sgk?


Lời kể trong đoạn trích là lời của
ai?


Ông giáo đang thut phơc ai?
Thut phơc vỊ ®iỊu g×?



Để đi đến kết luận ấy ơng giáo đa
ra luận điểm nào?


Ơng phát triển vấn đề đó ntn?
Để làm rõ luận điểm ấy ơng đã đa
mấy lí lẽ? Đó là những lí lẽ nào?
(Tức là cảm thấy mình là ngời khổ
nhất trên đời này rồi- dửng dng vô
cảm với nỗi khổ của ngời khác ,
một cách cũng hồn nhiên tất yếu
cũng xuất phát từ một qui luật tự
nhiên khác)


- Mối quan hệ b/c ht, bản tính tốt
của con ngời đã bị khuất lấp sau
những lời nói hành động ích kỉ, tàn
nhẫn.


Sau khi đa ra những luận cứ để
làm sáng rõ luận điểm, ông kết
thúc vấn đề ntn?


(Trong đó có cả hành thiện của


I. YÕu tè nghÞ luËn trong văn
bản tự sự.


- Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh,
nghÞ luËn.



+ Miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh
- Dùng hình ảnh cảm xúc để tái hiện hiện
thực cơ sở cho t duy hình tợng, tởng tợng
và h cấu.


+ NghÞ ln


-Dùng lí lẽ lơ gíc để phán đốn nhằm làm
sáng tỏ ý kiến một quan điểm, một t tởng
nào ú.


-T duy luân lí, khoa học lô gíc


->L nờu cỏc lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ
một quan điểm, t tởng (luận điểm )nào đó


II. T×m hiĨu yÕu tè nghÞ luận
trong văn bản tự sự


->Văn bản tự sự.


a. Ông gi¸o


-Suy nghĩ nội tâm của nhân vật ơng giáo
nh một cuộc đối thoại ngầm. Ông đối
thoại với chính mình thuyết phục chính
mình rằng vợ mình vợ mình không ác
đểu chỉ buồn chứ nỡ không nỡ giận.
+ Nêu vấn đề: Nếu ta không cố và tìm
hiểu những ngời sung quanh thì ta ln


có cớ để tàn nhẫn độc ác với họ.


+ Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là
ngời ác nhng sở dĩ thị tức nên ích kỉ tàn
nhẫn là vị thị đã quá khổ.


1. Khi ngời ta đau chân thì chỉ nghĩ đến
cái chân đau (chỉ nghĩ đến nỗi đau của
bản thân- ích kỉ một cách hồn nhiên tất
yếu xuất phát từ qui luật tự nhiên)


2. Khi ngời ta khổ quá thì ngời ta khơng
cịn nghĩ đến ai đợc nữa.


3. Vì các bản tÝnh tèt c¶u ngêi ta bị
những nỗi lo lắng buồn ®au Ých kØ che lÊp
mÊt


+ Kết thúc vấn đề: Khi đã tự thuyết phục
đợc mình ơng chỉ buồn chứ khơng nỡ
giận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

?
?


?
?


?



?


?
?


?
?


con ngêi)


VỊ hình thức các câu trong đoạn
văn nên thờng là loại câu gì?


Tt c cỏc c im ni dung hỡnh
thc cỏch lập luận vừa nêu có phù
hợp với tính cách của ông giáo? Vì
sao?


Đoạn b là cuộc đối thoại của ai với
ai?


Cuộc đối thoại này về hình thức có
gì đặc biệt? Ai là quan toà, ai là bị
cáo?


( Điều quan trọng là phải trình bày
lí lẽ dẫn chứng sao có sức thuyết
phục mỗi bên đều có lập luận của
mình.



Kiều đã lập luận ntn? Cách dùng
kiểu câu của Kiều có gì đáng chú
ý?


Hoạn Th trong cơn hồn lạc phách
xiêu ấy vẫn biện minh cho mình
một đoạn lập luận thật xuất sắc.
Hoạn Th đã đa ra mấy lập luận?
Cách lập luận đó ra sao?


Em cã nhËn xét gì về cách lập luận
của Hoạn Th?


Vi cỏch lp luận trên Hoạn Th đã
đa Kiều vào tình thế ntn?


(Cuộc đối thoại Kiều và Hoạn Th
đợc diễn tả dới hình thức nghị
luận, hình thức này phù hợp vi
mt phiờn to)


Tất cả những lí lẽ luận điểm cách
lập luận mà nhân vật đa ra là yếu
tố nghị luận.


Em thấy yếu tố nghị luận này có
tác dụng gì trong Vb tự sự. Trong
đoạn trích này?


C th trong tng đoạn trích?


(Nam Cao- Nguyễn Du khơng thể
khơng dùng yếu tố nghị luận để tơ
đậm tính cách nhân vật mà mình
muốn khỏc ho)


thiện


-Những từ câu mang tính chất nghị luận
Câu hô ứng thể hiện các phán đoán dới
dạng nếu thì; sở dĩlà vì


Cõu khng nh: Ngn gn, khỳc trit,
- Phù hợp


-Là ngời có học thức hiểu biết giàu lịng
thơng ngời, luôn suy nghĩ trăn trở dằn vặt
về cách sống, cách nhìn ngời, nhìn đời.
b.


->Cuộc đối thoại Kiều và Hoạn Th
-Nh mt phiờn to


Kiều: Quan toà, Hoạn Th: bị cáo
* Thuý KiÒu


-Sau câu chào mỉa mai là lời đay nghiến
xa nay đàn bà có mấy ngời ghê gớm cay
nghiệt nh mụ và xa nay càng cay nghiệt
càng oan trái nhiều



-Câu khẳng định: Càng…càng
* Hoạn th: 4 lập luận


-Tôi là đàn bà ghen tng chuyện thờng
tình.


-Tơi đối sử tốt với cô: khi cho ra gái Việt
kinh- trốn không bắt (kể cụng)


-Tôi cô chung chồng chẳng gì ai nhờng
ai


-Dù sao tôi cũng trót gây đau khổ cho cô
bây giời chØ biÕt tr«ng cậy vào lòng
khoan dung của c«.


-Lớp lang đầy đủ từ lẽ chung - tình riêng,
tội mình- lợng ngời, lý lẽ sắc bén tình lí
đầy đủ.


Kiều công nhận tài của Hoạn Th “Khôn
ngoan đều mực nói năng phảI lời”


Nhờ cách lập luận này mà Hoạn Th đã
đặt Kiều vào tình thế khó sử.


T« đậm tính cách nhân vật


Khc ho nhng suy ngh trn trở về lí
t-ởng về cuộc đời về yêu ghét buồn vui nh


Ông giáo trong truyện Lão Hạc.


-Hoặc để khắc hoạ kiểu nhân vật với
cách nói khúc triết gẫy gọn của Hoạn Th
trong truyện Kiều -> Làm cho truyện có
tính triết lí sâu sắc, chủ đề đợc khắc sâu 1
cách ý vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

?


?


?
?


?


?


?


Em rút ra kết luận gì về dấu hiệu
và đặc điểm của yếu tố nghị luận
trong VB tự sự?


( Nghị luận trong tự sự thờng gắn
với khơng khí tranh luận tức là địi
hỏi phải có đối tợng giao tiếp ngay
cả trong độc thoại, ngời độc thoại
cũng trong trạng tháI phân thân để


tự m x vn t tranh lun vi
bn thõn.


Trong đoạn trích văn nghị luận
th-ờng dùng những loại từ và câu
nào?


Tại sao lại sử dụng các từ và các
câu nh thế?


Vậy có thể sử dụng yếu tố ngghị
luận ë tÊt c¶ các câu, các đoạn
trong bài văn tự sự hay không? tại
sao?


Cần tránh lạm dụng nghị luận lý
thuyết dài dòng nặng nề


Em đã học văn bản nghị luận hãy
so sánh với yếu tố nghị luận trong
VB tự sự có gì khác?


(Cần phân biệt sự khác nhau giữa
lập luận trong văn bản nghị luận
để có cách sử dụng hợp lý, có hiệu
quả)


Tóm tắt nội dung lý lẽ của lời lập
luận của hoạn th để làm sáng tỏ lời
khen của nàng Kiều?



thoại (Dối thoại với ngời hoặc với chính
mình) trong đó ngời viết thờng nêu
những nhận xét, phán đoán các lí lẽ
nhằm thuyết phục ngời nghe, ngời đọc về
một vấn đè, một quan điểm t tởng nào
đó.


* Trong văn bản TS để ngời đọc phải suy
nghĩ về một vấn đề nào đó. Ngời viết
ng-ời kể và nhân vật…dẫn chứng.


-Câu phủ định, khẳng định cặp quan hệ
từ.


-LËp ln theo híng liƯt kê: Trớc hết
-Lập luận tổng hợp lý: Tóm lại


- Lp luận tạo sự tơng phản đối ý: Trái lại
-> Thể hiện tính chất nghị luận chặt chẽ
ngắn gọn


* Nội dung đó…triết lí


-> Khơng chỉ đan xen làm nổi bật sự việc
con ngời. C/C vào tính chất nhân vật
hoàn cảnh giao tiếp quan hệ giữa các
nhân vật tham gia vào giao tiếp để lựa
chọn cho phù hợp.



YÕu tố nghị luận phải kết hợp một cách
tự nhiên hài hoà với lời kể, viết ngắn gọn
sâu sắc.


VB nghị luận ngời viết tập trung đa ra
các luận điểm luận cứ một cách đầy đủ
có hệ thống và hết sức chặt chẽ. Các nội
dung ý lớn, ý nhỏ phải gắn bó và phụ
thuộc vào nhau trong tồn bài. Cịn nghị
luận trong VB tự sự chỉ là yếu tố đơn lẻ
biệt lập trong một tình huống cụ thể, một
sự việc hay một nhân vật cụ thể nào đó
của câu chuyện.


Mục đích xuất hiện yếu tố nghị luận
trong VB tự sự chỉ là để làm nổi bật sự
việc con ngời.


III. Lun tËp


<b>Bµi tËp 2:</b>


-Ghen tng: Tính chung cảu đàn bà.
-Kể cơng ơn của mình với Kiều
-Là nạn nhân của chế độ đa thê


Nhận tội lỗi về mình mong đợc tha thứ
làm cho Kiều khó xử phải “tha ra thì
cũng may đời…



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Häc néi dung ghi nhớ nắm kiến thức yếu tố nghị luận trong văn bản
tự sự.


- Hoàn trình bài tập 1 ý 2.
- Đọc bài (tập làm thơ 8 chữ).


<b>Bài 11,12</b>


<b>Kt quả cần đạt</b>


- Thấy và hiểu đợc sự thống nhất giữa cảm hứng thiên nhiên vũ trụ, cảm
hứng lao động của tác giả tạo nên hình ảnh đẹp tráng lệ giàu màu sắc lãng mạng
của “Đoàn thuyền đánh cá”


- Tiếp tục củng cố kiến thức đã học từ lớp 6 đén lớp 9.


- Hoạt động ngữ văn: nắm đợc khái niệm đặc điểm miêu tả biểu hiện t
t-ởng của thể thơ 8 chữ.


- Thấy đợc u nhợc điểm trong bi kim tra vn 1 tit.


Ngày soạn : Ngày giảng : .
Tiết 51-52 :


<b>Đoàn thuyền đánh cá</b>



<b> (Huy CËn)</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. V kin thc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, ChuÈn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh thấy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm
hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những
hình ảnh đẹp tráng lệ giàu màu sắc lãng mạng trong bài thơ.


RÌn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghƯ tht.
<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Học bàicũ, chuẩn bị theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp



<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>
Vở soạn của học sinh.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>* Nội dung bài mới:</b>


?


?


?
?


?


?


?


?


Nêu những nét cơ bản về tác giả
Huy Cận?


Huy Cận (1919-2005) quª ë Hà
tĩnh. Trớc CM tháng 8 thơ của ông
ảo n·o” “mét khèi sầu thiên cổ.
Sau CM tháng 8 1945 thơ ông tràn


đầy niềm lạc quan tình yêu cc
sèng míi.


Nêu hồn cảnh sáng tác bài thơ?
->Khơng khí hào hứng phấn chấn
tin tởng bao chùm trong đời sống xã
hội và ở khắp nơi dấy lên phong trào
phát triển sản xuất xây dựng đất
n-ớc. Chuyến…nửa cuối năm 1958 đã
giúp nhà thơ thấy rõ khơng khí lao
động ấy.


Bài thơ cần thể hiện giọng đọc ntn?
Bài thơ đợc triển khai theo trình tự
của Chuyến ra khơi của đồn thuyền
đánh cá. Dựa vào trình tự ấy em hãy
tìm bố cục của bài thơ?


Hãy nêu không gian đợc miêu tả
trong bài thơ?


(Có thể nói đếm nhịp cho thời gian
và cơng việc của ĐTĐC là nhịp tuần
hồn của TN vũ trụ)


Hình ảnh ngời lao động và công việc
của họ đợc miêu tả trong không
gian nào?


Bằng biện pháp nghệ thuật gì tác giả


làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của
con ngời lao động trớc thiên nhiên
vũ trụ?


Sự hài hoà giữa con ngời lao động
và thiên nhiên vũ trụ còn thể hiện
ntn?


(Đến lúc sao mờ tức là đêm tàn thì
cũng là lúc kéo lới kp tri sỏng.


I. Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Tác giả tác phẩm</b>


Huy Cn nổi tiếng trong phong trào thơ
mới. Là nhà thơ tiu biu nn th hin i
Vit Nam.


Sáng tác năm 1958 trong chuyến đi thực tế
ở Quảng Ninh.


(Lỳc ny đất nớc đã kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Miền Bắc đợc giải phóng đã đi vào xây
dựng cuộc sống mới.


<b>2, §äc</b>


Đọc phấn chấn hào hứng nhịp 4/3, 2/2/3,


giọng tình cảm chậm rãi nắng đọng.


<b>3, Bè cơc</b>
3 phÇn


-2 khổ đầu: cảnh lên đờng và tâm trạng
náo nức của con ngời.


-4 khổ tiếp: cảnh hoạt động của đoàn
thuyền đánh cá giữa khung cảnh thiên
nhiên.


-Khổ cuối: cảnh đoàn thuyền đánh cá trở
về trong buổi bình minh lên.


II. Ph©n tích


<b>1, Cảnh lên đ ờng và tâm trạng náo nức</b>
<b>của con ng êi </b>


-Kh«ng gian réng lín bao la: mặt trời, biển
trăng, sao, mây, gió.


-Thi gian nhp tun hồn của vũ trụ từ lúc
hồng hơn đến lúc bình minh.


-Thêi gian cđa mét chun ra kh¬i võa trë
vỊ.


<b>2, Hình ảnh con ng ời lao động trong sự</b>


<b>hài hoà với thiên nhiên vũ trụ.</b>


Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lớt giữa mây cao với biển bằng
Đoàn thuyền chạy đua cùngmặt trời
->Nhà thơ đã sử dụng thủ pháp phóng đại
cùng với liên tởng mạnh bạo bất ngờ để
sáng tạo về hình ảnh ngời lao ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

?


?
?


?


?


?
?


?


Bình minh lên ĐT trở về. Vẫn phơi
phới chạy đua cùng mặt trời)


Trong khung cnh TN đó hình ảnh
con ngời hiện lên ntn?



Cảnh biển vào đêm đợc tác giả miêu
tả có gì đặc sắc?


Theo em cảnh đó có gì đặc sắc?
(Là một bức tranh lộng lẫy và hoành
tráng về cảnh thiên nhiên trên biển
cảnh trọn màu sắc trạng thái cho
cảnh vật thật độc đáo)


Tìm những hình ảnh miêu tả cảnh
thuyền đánh cá trờn bin?


Nêu nhận xét của em về cách miêu
tả của nhà thơ phân tích hình ảnh
đăc s¾c?


(hay nói cách khác con thuyền nhỏ
bé đã trở thành con thuyền khổng lồ
hoà nhập với thiên nhiên)


Cảnh đánh cá trên biển tiếp tục đợc
miêu tả ra sao?


Có ý kiến cho rằng “thực tế là công
việc vất vả nặng nề hồn cảnh làm
việc đầy thử thách nhng dới ngịi bút
của Huy Cận tất cả đã hiện lên với
vẻ đẹp “lãng mạng”. Em hãy chứng
minh”?



(Những hình ảnh đợc sáng tạo nh
trên đã làm giàu thêm cách nhìn
cuốc sống giữa thiên nhiên và con
ngời)


Tác giả đã miêu tả ntn vẻ đẹp của
loài cá?


đoàn thuyền đánh cá và đây là công việc
diễn ra thờng xuyên đều đặn nh đã quen
thuộc. Con thuyền ra khơi có gió láI, trăng
làm buồm, gõ thuyền đuổi cá vào lới cũng
theo nhịp trăng sao.


*Con ngời lao động thể hiện nièm tin,
niềm vui trớc cuộc sống mới.


<b>3. Vẻ đẹp của hình ảnh thiên nhiên và</b>
<b>lao động</b>


<i><b>a.Cảnh biển vào đêm</b></i>


Mặt trời xuống biển nh hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa


-> Trong hình ảnh liên tởng này vũ trụ nh
một ngôi nhà lớn với màn đêm buông
xuống là tấm cửa khổng lồ với những lợn
sóng là then cửa



“Mặt trời cuối ngày đợc ví nh hịn lửa”
Khiến cho cảnh hồng hơn trở lên rực rỡ
và huy hồng chứ không gợi ảm đạm.
* Vừa rộng lớn lộng lẫy lại vừa gần gũi với
con ngời


<i><b>b.Cảnh thuyền đánh cá trên biển.</b></i>
Thuyền ta lái gió…buồm trăng
Lớt giữa mây cao…biển bằng
…dặm xa dò bụng biển
……lới vây giăng.


->Cũng là vụ trụ bao là vô cùng vô tận
nh-ng khi đối ặt với vũ trụ ấy con nh-ngời khơnh-ng
cịn cảm giác bé nhỏ cơ đơn mà ngợc lại
họ đã tự nâng mình lên ngang tầm với
thiên nhiên vũ trụ trong t thế của ngời
chiến thắng.


-Ta hát bài ca gọi cá vµo


Gõ thuyền đã có nhịp tăng cao
-Sao mờ kéo lới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng


-> Đó là âm thanh tiếng hát gọi cá hoà
trong nhịp gõ thuyền. Tác giả khơng khắc
hoạ những hình ảnh, những động tác lao
động mà ngời đọc vẫn hình dung đợc tồn
bộ khơng khí lao động với niềm say mê


hào hứng. Công việc lao động của ngời
đánh cá nặng nhọc đã thành bài ca lao
động đầy niềm vui nhịp nhàng cùng thiên
nhiên


* Niềm vui phới phới khoẻ khoắn, hoà hợp
với thiên nhiên chinh phục thiên nhiên
bằng công việc lao động của mình.


<i><b>c.Hình ảnh đẹp lộng lẫy và rực rỡ của cá</b></i>
<i><b>trên biển.</b></i>


- Cá thu…nh đàn thoi


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

?


?


?
?


?
?


T¹i sao tác giả lại chú ý và miêu tả
hình ảnh các loài cá. Dụng ý của tác
giả?


Bài thơ có nhiều từ hát cả bài nh
một khúc ca. Đây là khúc ca gì và


tác giả làm thay lời của ai?


Em cã nhËn xÐt gì về âm hởng
giọng điệu của bài thơ?


Cỏc yu t th th vn nhp đã góp
phần tạo nên âm hởng của bài thơ
ntn?


Nêu nét đặc sắc về thiên nhiên của
bài thơ?


Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ngời lao động em có nhân xét gì về
cái nhìn và cảm xúc của tác giả trớc
thiên nhiên và con ngời lao ng.


- Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi


-> Nhng hình ảnh đợc sáng tạo bằng liên
tởng tởng tợng, bay bổng từ sự quan sát
hiện thực. Trí tởng tợng nối dài chắp cánh
cho hiện thực trở lên kì ảo, làm giàu thêm
cái đẹp vốn có trong tự nhiên.


* Có vẻ đẹp của tranh Sơn mài lung linh
huyền ảo.


->Là một khúc ca-một tràng khúc về lao
động về thiên nhiên đất nớc giàu đẹp tác


giả làm thay lời của những con ngời lao
động trong cuộc xây dựng đất nớc.


->Bài thơ tạo đợc âm hởng vừa khoẻ khoắn
sơi nổi lại vừa phơi phới bay bổng.


-C¸ch gieo vần có nhiều biến hoá linh hoạt
vần trắc xen lẫn vần bằng, vần liền với vần
cách vần trắc tạo nên sức mạnh


->Là khúc hát say mê hào hứng phơi phíi.


III. Tỉng kÕt vµ ghi nhí


-Sự liên tởng tợng phong phú độc đáo có
âm hởng khoẻ khoắn hào hứng lạc quan.
-Sự hài hoà giữa thiên nhiên và con ngời
lao động bộc lộ niềm vui niềm tự hào của
nhà thơ trớc t nc v cuc sng.


IV. Luyện tập


Viết đoạn văn phân tÝch khỉ th¬ 1.
*Cđng cè


III. <b>H íng dÉn häc sinh lµm bµi vµ häc bµi ë nhµ</b>.


- Học theo phần phân tích bài thơ
- Soạn bài (bếp lửa).



Ngày soạn : . Ngày giảng :
Tiết 53:


<b>Tổng kết về từ vựng</b>



(từ tợng thanh,từ tợng hình, một số phép tu từ từ vựng)


<b>1, Mục tiêu bài d¹y : </b>
a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiÓm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy ni dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thc
v t vng ó hc t lp 6->9.


Đó là: từ tợng thanh, từ tợng hình một số phép tu từ từ vựng so sánh ẩn dụ
nhân hoá ẩn dụ nói quá hoán dụ nói giảm nói tránh, điệp ngữ chơi chữ.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Xem lại toàn bộ nội dung theo sự hớng dẫn và yêu cầu
của giáo viên.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>
Không kiểm tra


<b>II, Dạy bài mới:</b>


Tit hc 53 cụ trũ ta tip tc đi tiếp tổng kết về từ vựng với các đơn vị kiến
thức: từ tợng thanh, từ tợng hình, một số phép tu từ vựng…


 <b>Néi dung bµi míi:</b>


?


?
?


?
?


ThÕ nµo lµ từ tợng thanh từ tợng hình?


Tìm những tên loài vật là từ tợng


thanh?


Xỏc nh từ tợng hình và giá trị sử
dụng của chúng trong đoạn trích?


Nhắc lại phép tu từ từ vựng đã học?
VD: Thân em nh ớt trên cây


Cµng tơi ngoài vỏ càng cay trong
lòng?


VD: Bn tr«ng con nhƯn răng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chê mèi ai.


I. Tõ t ỵng thanh Tõ t ỵng hình


1.Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm
thanh của từ tự nhiên và con ngời.
VD: ồn ào, lật dật.


-Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh
dáng vẻ trạng thái của sự vật


VD: lc l, lo o.
2.


Mèo: meo meo, bò, tắc kÌ
Chã: g©u g©u…


3.Lốm đốm, lê thê, lống thống, lồ


lộ, có tác dụng mơ tả hình ảnh đám
mây một cách cụ thể và sống động.


II. Mét sè phÐp tu tõ tõ vùng


1.


*So sánh: đối chiếu sụ vật sự việc này
với sự vật sự việc khác có nét tơng
đồng.


*ẩn dụ: gọi tên sự vật này bằng tên sự
vật khác có nét tơng đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho
sự diễn đạt .


*Nhân hoá: gợi tả con vật cây cối
bằng những từ ngữ vốn dùng để gi t
con ngi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

?


?
?


?


?


Thế nào là nói quá?



VD: bao giờ trạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ di nc thỡ ta ly mỡnh.


Điệp ngữ là gì?
Thế nào là chơi chữ?
Ngả lng cho thế gian ngồi


Rồi ra mang tiÕng con ngêi bÊt trong
(ph¶n)


Vận dụng kiến thức đã học về một số
phép tu từ từ vựng để phân tích nét
nghệ thuật độc đáo của những câu thơ
sau (trích từ truyện kiều)


(B»ng lêi nãi quá Nguyễn Du cực tả
sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ
của T Kiều và T. Sinh)


Vn dng mt s kiến thức đã học về
một số phép tu từ để phân tích nét
nghệ thuật độc đáo trong những câu,
đoạn sau?


e.ẩn dụ tu từ: Mặt trời ở câu 2 chỉ em
bé trên lng mẹ. ẩn dụ thể hiện sự gắn
bó của đứa con với mẹ nguồn sống
nguồn nuôi dỡng niềm tin của mẹ vào
ngay mai.



gịi.


*Nói q: là biện pháp tu từ phóng đại
quy mơ tính chất của sự vật hiện tợng
đợc miêu tả hoặc nhấn mạnh gây ấn
t-ợng tăng sức biểu cảm.


*Nói giảm nói tránh: là một biện pháp
tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển
chuyển tránh gây cảm giác đau buồn
ghê sợ nặng nề tránh thô tục thiếu lịch
sự.


*Điệp ngữ: biện pháp lặp lại từ ngữ ẩê
làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.
*Chơi chữ: lợi dung đặc sắc về âm về
nghĩa của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí
dỏm hài hớc->câu văn hấp dẫn thú vị.
2.


a, ẩn dụ tu từ “hoa, cánh” dùng để
chỉ Kiều và cuộc đời của nàng. “cây
lá” dùng để chỉ gia đình Kiều và c/s
của họ. ý nói Kiều bán mình để cứu
gia đình.


b.Phép so sanh tu từ: So sánh tiếng
đàn của Thuý kiều với tiếng hạc, suối,
gió thoảng, trời đổ ma.



c.Phép nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp
đến mức hoa…


Th Kiều khơng chỉ đẹp mà cịn có
tài…Nhờ biện pháp nói q Nguyễn
Du đã thể hiện đầy ấn tợng một nhân
vật tài sắc vẹn toàn.


d.Phép nói quá: Gác quan âm nơi TK
bị H Th bắt ra chép kinh rất gần với
phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy
cùng ở khu vờn nhà Hoạn Th gần
nhau trong gang tấc nhng giờ đây 2
ngời cách trở “gấp 10 quan san”


e.PhÐp chơi chữ tài và tai
3.


a.ip ng (cũn) v dựng t đa nghĩa
say sa vừa đợc hiểu là tràng trai vì
uống nhiều rợi mà say. Vừa đợc hiểu
là chàng trai say đắm vì tình nhờ cách
đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm
của mình mạnh mẽ mà kín đáo.


b. Nãi quá: Sự lớn mạnh của nghĩa
quân Lam Sơn.


c.So sánh: miêu tả sắc nét và sinh


động âm thanh của tiếng suối, cảnh
rừng dới đêm trăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

* <b>Cñng cè </b>


III. <b>H ớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà</b>
- Ôn tập lại tất cả các phép tu từ đã hệ thống lại.


- Lấy vị dụ mỗi loại.


- Hoàn chỉnh các bài tập ở trong vở.


Ngày soạn : . Ngày giảng :
Tiết 54 :


<b>Tập làm thơ tám chữ</b>



<b>1, Mục tiêu bài d¹y : </b>
a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


A.PhÇn chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh nắm đợc đặc điểm khả năng miêu tả biểu
hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.


Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo sự hứng thú
trong học tập rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Học bài cũ, chuẩn bị theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b> Câu hỏi:</b> Trình bày sự hiểu biết của em về cách làm thơ 7 chữ
<b>Đáp án:</b> Mỗi dòng 7 tiếng.


-TiÕng 7 cđa dßng 1 dßng 2 dßng 4 vầng bằng
-Đề tài phong phú không bắt buộc.



<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài : </b> ở lớp 6,7 các em đợc tập làm thơ 4 chữ năm chữ lục bát.
Vởy thơ 8 chữ có cấu toạ ntn. Để giúp các em biết nhận diện và thực hành về
thể thơ 8 ch. Tit hc hụm nay


<b>* Nội dung bài mới:</b>


? Đọc các đoạn thơ trong sgk?


Suy nghĩ vµ nhËn xÐt vỊ số chữ
trong mỗi dòng ở đoạn thơ sau?


I. Nhận diện thể thơ 8 chữ


1.


Mỗi dòng có số chữ là 8
Đợc chia thành nhiều khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

?
?


?
?


?


?



?


?


?


?


?


Tìm nh÷ng ch÷ cã chøc năng gieo
vần ở mỗi đoạn?


Vn dụng kiến thức về vần chân,
vần lng, vần liền, vần gián cách để
nhận xét về cách gieo vần của từng
đoạn?


Cách ngắt nhịp của mỗi đoạn thơ
trên có gì ỏng chỳ ý?


Qua tìm hiểu các đoạn thơ trên em
rút ra kết luận gì về thể thơ 8 chữ?


on thơ trích trong bài Tháp đổ
của Tố Hữu. Hãy in vo ch trng
ca cỏc dũng th?


Đoạn thơ trÝch trong bµi Vội vàng
của Xuân Diệu. HÃy điền vào chỗ


trống cuối các dòng thơ một trong
c¸c tõ


Đoạn thơ bị chép sai ở câu thứ ba.
Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do sai?
Tìm những từ đúng thanh đúng vần
để điền vào chỗ trống trong khổ thơ
sau?


Khổ thơ còn thiếu một câu. Hãy làm
thêm câu cuối sao cho đúng vần,
hợp với nội dung cảm xúc từ ba câu
trớc?


Mỗi nhóm tổ cử đại diện đọc và
bình trớc lớp bài thơ đã chhuẩn bị?
Cả lớp nhận xét, đánh giá bài thơ đã
đợc học


Nhận xét: Thể thơ, cách gieo vần?
(Cây ổi năm nay chín chẳng đúng
mùa


Nó ngang trái nh đời anh ngang trái
Nó thay đổi nh lịng ngời con gái…)
Khi đánh tôi cha quay mặt khóc
thầm


theo từng cặp: tan-ngàn, mối-gội,
bừng-rừng, gắt-mặt.



b.Gieo vần chân liªn tiÕp vỊ nghe,
häc-nhäc, bµ-xa.


c.Gieo vần chân nhng lại dãn
cách:ngát-hát, non-son, ng-ng,
tiờn-nhiờn.


Đoạn a: 2/3/3, 3/2/3, 3/2/3, 3/3/2
Đoạn b: 5/2, 4/4, 3/5


Đoạn c: 3/5


*Thể thơ mỗi dòng có 8 chữ ngắt nhịp
đa dạng, gồm nhiều đoạn dài chia
thành các khổ (mỗi khổ 4 dòng). Có
nhiều cách gieo vần phổ biến là vần
chân.


II. Luyện tập nhận diện thể
thơ 8 chữ


1. Dây đàn ca hát
Của ngày qua
Hơng bát ngát
Với muôn hoa
2. Tôi cũng mất
Vẫn tuần hoàn
Cả đất trời.



3. Cảm nhận bằng vần thanh điệu
Sai từ rộn rà phải mang thanh bằng
và hiệp vần với chữ gơng ở cuối câu
thơ trên.


III. Thực hành làm thơ 8 chữ


1.T in vo chỗ trống ở ô thứ 3 phải
mang thanh bằng. Từ chỗ trống ở
dịng 4 có khn âm a để hiệp vần với
chữ xa cuối dòng thữ 2 và mang thanh
bng. (mt vnbay qua)


2.


->Câu thơ phải có 8 chữ và chữ cuối
phải có khuôn âm ơng hoặc a mang
thanh bằng.


Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn
x-ơng


Thoang thoảng hơng bay dÞu ngät
quanh ta.


3. Tôi nhớ mÃi
Tôi nhớ mÃi nụ cời rất tơi


Lu dấu một thời mời tám đôi mơi
Khi tôi chợt nhận ra mình khờ dại


Thì trời ơi ngời ấy đã xa rồi.
TơI nhớ mãi ánh mắt bồi hồi
Níu lại thời gian đang lặng lẽ trơi
Khi tơi nhận ra giữa cuộc đời


Có khoảng khắc đã trở thành vĩnh
cửu.


T«i nhí m·i tiÕng nãi víi ai


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Phơ tư xa nay trọng hiếu tình thân


Khụng cú ũn roi lm sao tụi nhớ Là lúc dại khờ ngây ngô điên dại*Ngời ấy là cha tơi
Ngời đàn ơng tóc đã hoa dâm ấy
Rất thơng tôi và cũng rất giống tôi
Là ngời tôi yêu q nhất trên đời
Đó chính là ngời đã sinh ra tơi.
Tơi vẫn nhớ thời thơ ấu dại dột
Vì mải chơi nên quên cả học bài
Xấu hổ lắm chẳng hé môi với ai
Những lần cha tơi đánh địn quấn đít
Lớn khơn nên tôi dần dần hiểu biết.


III. <b>H ớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà</b>
- Nắm đợc đặc điểm của thể thơ 8 chữ.


- Nhận diện đợc thể thơ đó.


- Sáng tác một bài thơ với chủ đề t chn.



Ngày soạn : . Ngày giảng : ..
Tiết 55 :


<b>Trả bài kiểm tra văn</b>


<b>1, Mục tiêu bài d¹y : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


A.PhÇn chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh qua bài viết củng cố lại nhận thức về các
truyện trung đại đã học. Học sinh nhận rõ đợc u nhợc điểm trong bài viết cảu
mình để có ý thức sửa cha khc phc


Rèn kĩ năng sửa chữa lại bài viết cảu bản thân nhận xét bài làm của bạn


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Chấm bài tổng hợp lỗi sai cơ bản


2.Phần trò: Xem lại kiến thức của phn vn hc trung i


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>
Không


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Gii thiu bài </b>Tiết trớc các em làm bài kiểm tra văn phần trung đại 1 tiết.
Hôm nay cô trả bài cho các em để thấy rõ u nhợc điểm trong bài vit.


<b>* Nội dung bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

II. Đáp án


Phần I: Trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp
án


A D B A C C A B A B B D


§iĨm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25


<b>PhÇn II: Tù luận</b>


<b>Câu 1</b>(3 điểm)


-Thi i: y bin ng cui th k 18 đầu thế kỉ 19 Lê Trịnh suy tàn.Tây
Sơn thành cơng và thất bại. Nhà Nguyễn khơi phục chính quyền và thống nhất đất
nớc.


- Gia đình: gia đình quan lại q tộc danh vọng có truyền thống văn học
- Cuộc đời: Nguyễn Du tên Tố Nh, hiệu Thanh Hiên, quê Tiên Điền- Nghi
Xuân Hà Tĩnh. Cuộc đời lắm đỗi long đong, thơng minh tài trí, trung thành với
nhà Lê.Thời niên thiếu sống và học hành sung sớng ở Thăng long và ẩn dật ở
nhiều nơi. Miễn cỡng làm quan với nhà nguyễn. Đã từng đi xứ. Đại thi hoà dan tộc
Nguyễn Du là nhà thơ thiên tài vĩ đại. Đỉnh cao của văn học chung đại Việt Nam.


<b>Câu 2:</b>


*Số phận bi kịch


-Đau khổ oan khuất (Vũ Nơng)


-Bi kịch điển hình của ngời phụ nữ (thuý Kiều) Hội tụ đủ những đau khổ
của ngời phụ nữ trong xã hội xa mà 2 bi kịch lớn nhất là bi kịch tình yêu tan vỡ và
bi kịch nhân phẩm bị trà đạp.


*Vẻ đẹp của ngời phụ nữ.


-Vẻ đẹp của nhan sắc tài năng (Thuý Kiều)


-Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất: hiếu thao rthuỷ chung son sắt.


Khát vọng tự do công lý chính nghĩa


<b>III.NhËn xÐt chung</b>


Ưu điểm: đại đa số các em hiểu đều xác định đợc nội dung đề yêu cầu phần
trắc nghiệm 12 câu chọn đáp án đợc 85% chính xác.


Phần tự luận cơ bản nắm đợc một số nội dung cơ bản về thời đại gia đình và
cuộc đời nguyễn Du.


Khái quát đợc số phận và vẻ đẹp của ngời phụ nữ qua 2 nhân vật Kiều và
Vũ Nơng.


Trình bày rõ ràng sạch đẹp. Có bài làm tốt Hồng Tùng, lê Hơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Cịn điền đáp án đúng theo cảm tính hoặc nhìn bài của bạn.


Phàn tự luận: có một số bài trả lời câu 1 lan man không nêu đúng trọng tâm
yêu cầu của đề bài.


Câu 2: đi vào phân tích 2 nhân vật Thuý Kiều và Vũ Nơng mà không nêu
nét kháI quát nh phần đáp án đã nêu.


Một bài làm trong 1 tiết cha chú trọng viết qua loa, nội dung cha sõu cha
t yờu cu.


Trình bày cẩu thả.
<b>IV.Công bố ®iĨm</b>


III. H íng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bài tập ở nhà



Xem lại bài kiểm tra tự chữa lỗi trong bài viết


<b>Bài 12</b>


<b>Kt qu cn t</b>


- Cảm nhận đợc những cảm xúc chân thành của nhân vật chữ tình ngời
cháu về ngời bà giàu lịng u thơng.


- Cảm nhận đợc tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc Tà ÔI
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc qua khúc hát du ngọt ngào tha thiết
của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm.


- Qua bài thơ ánh trăng hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng từ đó
thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao tình nghĩa của Nguyễn Duy. Biết
rút ra bài học về cách sống cho mình


- Vận dụng kiến thức đã học về từ vựng để phân tích các hiện tợng ngơn
ngữ trong thực tiến giao tiếp và trong văn chơng.


- BiÕt ®a yếu tố nghị luận vào trong bài văn tự sự một cách hợp lí.
Ngày soạn : .. Ngày giảng :
Tiết 56,57 :


<b>BÕp löa</b>



<b> (</b>

Bằng Việt

)



<b>Hng dn c thờm</b>




<b>Khúc hát du những em bé lớn trên lng mẹ</b>
<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>ChuÈn bÞ cña GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


A.PhÇn chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Cảm nhận đợc những cảm xúc chân thành của nhân vật
trữ tình của ngời cháu về ngời bà giàu lịng u thơng.


Cảm nhận đợc tình u thơng con và ớc vọng của ngời mẹ tà ôi trong cuộc
kháng chiến chống mĩ cứu nớc.


Thấy đợc nt diễn tả cảm xúc thong qua lời tởng kết hợp với miêu tả tự sự bình
luận của tác giả trong bài thơ.



<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo.
2.Phần trò: Chuẩn bị bài theo yờu cu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cò</b>


<b>1.Câu hỏi</b>: Qua bức tranh về thiên nhiên và con ngời lao động trong bài thơ
em có nhận xét gì về cái nhìn và cảm xúc của tác giả trớc thiên nhiên đất nớc và
con ngời lao động?


<b>2.Đáp án</b>: Một cái nhìn mới mẻ liên tởng táo bạo thể hiện sự hài hoà giữa
thiên nhiên và con ngời lao động bộc lộ niềm tự hào của nhà thơ đất nớc con ngi
v cuc sng.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Gii thiu bài: </b>Nhớ về tuổi thơ của mình, nhà thơ xứ Đa-ghe xtan Ra xun
gam ra tốp đã nhớ đến ngời mẹ thân yêu với những việc làm trở đi trở lại trong
một ngày vào sáng sớm, ban tra và buôit tối trong cả 4 mùa xn-hạ-thu-đơng.
Đó là: đi lấy nớc đa nơi và nhóm lửa. Mẹ của nhà thơ đã làm những việc ấy nh
giữ gìn nâng nu những gì quý giá nhất của cuộc đời mình. Với bằng Việt cây
vậy nhớ về kn tuổi thơ là nhớ hình ảnh bếp lửa gắn với ngời bà. tại sao hình
ảnh đó lại lu giữ mãi trong nhà thơ. Tiết học hôm nay


<b>* </b>Nội dung bài mới:



?


?
?


?


Trình bày hay nêu nét khái quát về
tác giả Bằng Việt?


Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh
nào?


Theo em cn thể hiện giọng đọc
ntn?


GV đọc đoạn đầu


HS đọc tiếp-> Nhận xét cách đọc?


Theo em bài thơ là lời của nhân vật
nào? nói về ai, nói về vấn điều gì?


*

<b>Bài:bếp lửa</b>


I.Đọc và tìm hiểu chung


<b>1.Tác giả tác phẩm</b>


-Bng Vit thuc th h nh th trởng
thành trong thời kỳ kháng chiến


chống Mĩ cứu nớc. Thơ ông trong trẻo
mợt mà, khai thác kỷ niệm và mơ gần
gũi với bạn đọc.


-Sáng tác khi đang học tại liên Xơ
(Tởng là sinh viên và bắt đầu đến với
thơ)


<b>2.§äc</b>


-Giọng đọc nhỏ nhẹ tâm tình có chỗ
nh kể lể. Nhấn mạnh t mang tớnh
biu cm.


VD: Ôi kỳ


-Ngt nhịp đúng chỗ: 3/4, 4/4…3/5
<b>3. Bố cục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

?


?
?
?
?


?


?
?


?
?


?


Dựa vào mạch tâm trạng cảu nhân
vật trữ tình, em hÃy nêu bố cục của
bài thơ? (Có thể chia làm mấy phần?
Giới hạn và nội dung của mỗi phần)


Trong kí ức đầu tiên của ngời cháu
là hình ảnh nào?


HÃy tìm câu thơ miêu tả hình ảnh
bếp lửa?


Cỏch s dng t ngữ của tác giả có
gì đáng chú ý?


Hình ảnh “bếp lửa chờn vờn sơng
sớm” và hình ảnh bếp lửa ấp ui nồng
đợm gợi cho em sự liên tởng gì?


T¹i sao trong kÝ øc cña ngêi cháu
nhớ về một hình ảnh đầu tiên lại là
hình ảnh bếp lửa mà không phải là
hình ảnh khác?


(Cho nên nhớ về bếp lửa là ngời
cháu ó nh v b)



Vì sao nỗi nhớ thơng bà lại gợi lên
từ bếp lửa?


K t ú hỡnh nh bp la cứ cháy
trong những kỉ niệm của tình bà
cháu


Theo em kỉ niệm đó đợc nhắc li
nhng cõu th no?


Tuổi thơ của tác giả gắn với sự kiện
nào?


Trong kí ức của ngời cháu theo em
kỉ niệm tuổi thơ nhớ nhất là gì?


4 phần


+ Ba dòng đầu khổ tơ đầu Hình ảnh
bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tởng
cảm xúc vỊ bµ.


+ Bèn khỉ th¬ tiÕp theo: Håi tởng
những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và
hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp
lửa.


+ Kh thơ 6: Suy ngẫm về bà và cuộc
đời bà.



+ Khổ cuối: Ngời cháu đã trởng thành
đi xa nhng không nguôi nh v b.


II. Phân tích


<b>1.Những hồi t ởng về bà và tình bà</b>
<b>cháu</b>


-> Hình ảnh bếp lửa


Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm
……….ấp iu nồng đợm


=> Điệp ngữ ( một bếp lửa đợc nhắc
lại hai lần


Sư dơng tõ l¸y chên vên, Êp iu


- Ngọn lửa chờn vờn sơng sớm là
ngọn lửa thật trong lòng bếp bập bùng
nhen lên mỗi sớm mai hay “bếp lửa
chờn vờn…” là hình ảnh quen trong
mỗi gia đình tự bao đời. “ấp iu” gợi
đến bàn tay kiên nhẫn khéo léo và tấm
lịng chi chít của ngời nhóm lửa lại rất
chính xác với cơng việc nhóm bếp cụ
thể.



->Lửa là ánh sáng, lửa là hơi ấm. Bếp
lửa lặng thầm nuôi dỡng mọi gia đình,
ni dỡng cả sự sống này. nép mình
trong góc nhà xó bếp có gì mộc mạc
khiêm nhờng hơn bếp lửa. Nhng cũng
có gì cao q thiêng liêng hơn. Suốt
ngày, suốt tháng, suốt năm bếp lửa cứ
lụi cụi hy sinh tần tảo.


-> Bếp lửa của bà là bếp lửa của một
cuộc đời đã trải qua ma nắng nghèo
khổ vất v.


* Từ hình ảnh thân thơng ấm áp về
bếp lửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

?


?


?


?


?
?


?


?



?


?


Gợi tả thời thơ ấu bên bà với gian
khổ thiếu thốn nhọc nhằn.


(Trong khoảng khắc của em hồi ức
hồi niệm đã xố đi cái khoảng cách
mấy chục năm trời)


KØ niƯm vỊ bµ vµ những năm tháng
tuổi thơtheo em hình ảnh bếp lửa
có ý nghÜa víi tuổi thơ của ngời
cháu?


Bếp lửa quê hơng, bếp lửa của tình
bà cháu lạu gợi thêm một sự liên
t-ởng khác- Sự xuất hiện của nhân vật
nào?


Tìm những câu th¬ nãi vỊ tiÕng
chim tu hú?


Tại sao trong hồi ức về ngời bà về
bếp lửa lại gắn với tiếng tu hú kêu?
Theo em tiÕng chim tu hó cã ý
nghÜa gì?



Em hÃy phân tích hình ảnh bếp ửa
trong bài thơ?


(Tm lòng đùm bọc ấp iu ngọn lửa
ấy đã thành kỷ niệm ấm lòng, thành
niềm tin thiêng liêng kỳ diệu nâng
bớc ngời cháu trên chặng đờng dài
kỳ diệu)


Hình ảnh bếp lửa nhắc bao nhiêu
lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là
ngời cháu nhớ đến bà và ngợc lại
khi nhớ bà nhớ ngay đến hình nh
bp la?


Hình ảnh bếp lửa mang ý nghĩa gì?


Vì sao tác giả lại viết Ôi kì lạbếp
lửa?


->Trong ký c ca ngời cháu chỉ còn
lu lại những khốn khổ lơng tâm: Đói
mịn, đói mỏi…Bởi thế mùi khói từ
những năm đầu đời vẫn còn nguyên
chẳng thể tiêu tan.


Mùi khói của qua khứ làm cay sống
mũi hiện tại hay là nhơ thơng từ hiện
tại đã làm sống dậy ngọn khói từng
hun nhèm mắt cháu của mấy chục


năm xa.


* Bếp lửa hiện diện nh tình bà ấm áp,
nh chỗ dựa tình thần sự cu mang đùm
bọc của bà.


-> Tiếng chim tu hú
Tu hú kêu…cánh đồng xa


sao mµ tha thiÕt thÕ




..tu hú ơi..ở cùng bà


Kờu tri hoi trờn nhng cỏnh ng xa.
-> tiếng chim gợi lên không gian
mênh mông mà buồn vắng. Tiếng
chim tu hú lạc lõng chơ vơ côi cút nh
khao khát đợc tre trở ấp iu. Tiếng
chim quen thuộc của những cánh
đồng quê mỗi độ vào hè.


Khi con Tu hó gäi bÇy


Lúa chiêm đơng chhín trái cây ngọt
dần


TiÕng chim tu hó nh khắc khoải một
điều gì da diÕt l¾m khiÕn lòng ngời


trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong.
*Vắng vể và nhớ mong


<b>2.Suy nghĩ về bà và hình ảnh bếp</b>
<b>lửa</b>.


->Hỡnh nh b luụn gn với hình ảnh
bếp lửa, ngọn lửa. Bà là ngời nhóm
lửa giữ cho ngọn lửa luôn ấm nồng
toả sáng tần tảo đức hi sinh chăm lo
cho mọi ngời cảu bà.


BÕp löa tay bµ nhãm là nhóm lên
niềm tin yêu thơng, niềm vui sởi ấm
san sẻ


-Ngi chỏu ó i xa nhng vẫn không
quên ngọn lửa của bà.


-10 lần nhắc đến bếp lửa và cùng hiện
diện bếp lửa là hình ảnh bà, ngời phụ
nữ Việt Nam muôn thủa với vẻ đẹp
tần tảo nhẫn lại đầy yêu thơng.


*Bếp lửa là tình bà ấm nóng là tay bà
chăm chút với khó khăn gian khổ suốt
đời bà.


*Nhãm lªn niÒm vui sù sống niềm
yêu thơng chi chút dành cho con cháu


và mọi ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

?


?


?


?


?


?
?


?


Vì sao ở hai câu dới tác giả dùng từ
ngọn lửabếp löa. “ngän löa” ở
đây có nghĩa là gì?


(Ngi chỏu chng bao giờ quên bếp
lửa bởi đó là cội nguồn, bởi cuộc đời
cháu đã đợc nhen lên từ ngọn la ấy)
Em hãy chỉ ra yếu tố tự sự kết hợp
giữa biểu cảm với miêu tả tự sự,
bình luận trong bài thơ và nêu tác
dụng của sự kết hợp ấy?


Bài thơ đã chứa đựng một ý nghĩa


triết lí thầm kín, triết lí ấy là gì?


NÐt nỉi bËt vỊ nghệ thuật của bài
thơ?


Nêu giá trị nội dung của bài thơ?


Trình bày hiĨu biÕt c¶u em về tác
giả?


Bi thơ đợc sáng tác trong hoàn
cảnh nào?


Với bài thơ này cần thể hiện giọng
đọc ntn?


cịn chính là đợc nhen nhóm lên từ
ngọn lửa trong lòng bà- ngọn lửa của
sức sống, lòng yêu thơng niềm tin.
*Bà là ngời truyền lửa- ngọn lửa của
sự sống niềm tin cho các thế hệ nối
tiếp.


Và đứa cháu hiếu thảo giờ đây đã đi
xa nơi bếp lửa của bà đã biết đến ngọn
khói trăm miền đã vui với ngọn lửa
trăm nhà cháu đã đi xa đến với những
chân trời hạnh phúc nhng trong lòng
cháu chỉ nhớ về ngọn khói đã làm
nhèm mắt cháu.



Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống muĩ còn cay
-Lên bốn tuổi…


Tám năm ròng…..
-Giờ cháu đã đi xa…
Sm mai ny


Ôi kì lạ- Thiêng liêng


-Nhng gỡ l thõn thit nht ca tuổi
thơ mỗi ngời đều có sức toả sáng nâng
đỡ con ngời suốt hành trình dài rộng
cuộc đời. Tình yêu thơng và lịng biết
ơn bà chính là một biểu hiện cụ thể
của tình u thơng sự gắn bó với gia
đình q hơng và đó cũng là sự khởi
đầu của tình yêu con ngời, tình yêu
quê hơng đất nc.


III. Tổng kết ghi nhớ.


-Sáng tạo bếp lửa vừa thực, vừa mang
ý nghĩa bt kết hợp miêu tả biểu cảm tự
sự và bình luận.


Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp
với cảm xúc hồi tởng.



Gi li k nim y xúc động về ngời
bà và tình bà cháu đồng thời thể hiện
lịng kính u trân trọng và biết ơn
của ngời cháu đối với bà.


IV. LuyÖn tËp


* Bµi<b>: Khúc hát du</b>
<b>những em bé lớn trên lng</b>
<b>mẹ (Hớng dẫn học thêm)</b>


I. Đọc và tìm hiểu chung


<b>1. Tác giả, tác phẩm.</b>


-Thuộc thế hệ các nhà thơ trởng thành
trong kháng chiến chống Mĩ.


Vit năm 1972 (những năm kháng
chiến ác liệt, chiến đấu chống Mĩ cứu
nớc cả hai miền Nam, Bắc.


<b>2.§äc</b>


Giäng tha thiÕt ngät ngµo-> Ngêi
nghe nh mét lêi ru nhĐ nhµng


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

?


?



?


?


?


?


Từng lời ru trực tiếp của ngời mẹ
đ-ợc ngắt nhịp đều đặn ở giữa dòng
thơ. Theo em cách lặp đI lặp lại,
cách ngắt nhịp nh thế có tác dụng
tạo nhịp điệu ntn cho lời ru?


Ngời mẹ Tà ôi hiện lên qua các đoạn
thơ ntn? (Ngời đợc miêu tả trong
cơng việc gì? Hồn cảnh nào?)


Từ những hình ảnh chi tiết đó cho
em thấy cơng việc của ngời mẹ ntn?


Em hiểu ntn về hai câu thơ trên?
Phân tích tình cảm của ngời mẹ đối
với con ở câu thơ thứ hai?


Qua các khúc hát ru, em cảm nhận
tình cảm của ngời mẹ đối với con
ntn?



(Nh vậy qua ba khúc hát ru tình cảm
khát vọng của …càng lớn rộng,
càng hồ cùng cơng cuộc kháng
chiến gian khổ anh dũng của quê
h-ơng đất nớc)


Em hiểu ntn về những ớc mong ý
chí của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ đợc thể hiện
trong các khúc hát ru?


Nhận xét về ý nghĩa của yếu tố tự sự
trong bài thơ đối với việc thể hin


<b>3.Bố cục</b>


Bài thơ chia làm 3 khúc
Mỗi khúc có 2 khæ


-> Cách lặp đI lặp lại, cách ngắt nhịp
nh thế đã tạo nên âm điệu dìu dặt vấn
vơng của lời ru. Giọng điệu trữ tình đã
thể hiện một cách đặc sắc tình cảm
thiết tha trìu mến của ngời mẹ.


II. Ph©n tÝch


<b>1.Hình ảnh ng ời mẹ Tà Ôi</b>
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ i



Nhịp chày nghiêng giấc ngđ em
nghiªng


Må hôi mẹ rơi áo em nóng hổ
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối


MĐ ®ang tỉa bắp trên núi Ka lủi
Lng nói…to lng mĐ…nhá


Mẹ đang chuyển lán …đạp rừng
Mẹ đụi em đI để giàng trận cuối.
* Ngời mẹ ấy bền bỉ quyết tâm trong
công việc lao động kháng chiến thờng
ngày. Thắm thiết yêu con nặng tình
thơng bn làng q hơng bộ đội và
khao khát đất nớc đợc độc lập tự do.
- Hình ảnh mặt trời ở câu thơ sau đã
đợc chuyển nghĩa đợc trng hoá. Con
là mặt trời của mẹ, con là nguồn hạnh
phúc ấm áp vừa gần gũi vừa thiêng
liêng của đời mẹ chính con đã góp
phần sởi ấm lịng tin yờu ý chhớ ca
m trong cuc sng.


<b>2.Tình cảm íc väng cđa ng êi mĐ</b>
<b>qua khóc h¸t ru</b>


-Nguyễn Khoa Điềm không để ngời


mẹ trực tiếp nói mẹ mơ với cụm từ
Con mơ cho mẹ, ngời mẹ đã gửi chọn
niềm mong mỏi vào giấc mơ con. Mẹ
mong con mình ngủ ngoan và có
những giấc mơ đẹp.


-Đoạn 1,2 Tình thơng con gắn với tình
thơng bộ đội, tình thơng buôn làng
quê hơng gian khổ


->Gắn với tình yêu đất nớc đang anh
dũng kháng chiến->Mong ớc con trở
thành ngời lính chiến đấu.


*Tình u quê hơng đất nớc thiết tha
ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và
khát vọng thống nhất nớc nhà của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ.


III. Tỉng kÕt ghi nhí (sgk)
IV. Lun tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

? cuộc sống của ngời dân…Trị Thiên? thêm cuộc sống gian khổ, sự bền bỉdẻo dai vừa sx, vừa nuôi quân vừa
tham gia chiến đấu…


* Cñng cè


III. <b>H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhà</b>
- Nắm vững bài thơ Bếp lửa



- Đọc và soạn bài: ánh trăng.


Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 58 :


<b>ánh trăng</b>



<b> (Nguyễn Duy)</b>
<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>ChuÈn bÞ cña GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bµi cị </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bi mi: </b>
<i><b>b, Dy ni dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị



<b>I.Mc tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng.
Từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao tình nghĩa của Nguyễn Duy
và biết rút ra bài học về cách sống cho mình


Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố
cục giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trị: Đọc bài, soạn bài theo các câu hỏi sgk


B.PhÇn thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>1.Cõu hi</b>: Hai khổ thơ cuối của bài thơ “Bếp lửa” nói lên nội dung gì?
A.Tự suy ngẫm của nhân vật trữ tình về ngời bà và hình ảnh bếp lửa.
B.Nói lên nỗi khổ cực mà ngời bà phải chịu đựng trong một thời gian dài.
C.Nói lên niềm vui của ngời cháu mỗi khi bà nấu nồi cơm gạo mới.


D. Nãi lªn một thói quen của nhân vật trữ tình.
<b>2.Đáp án</b>: A


<b>II, Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

li ta bng giật mình tự ăn năn, trách chính lịng ta. Bài thơ ánh trăng của
Nguyễn Duy đợc khơi nguồn từ mọi cảm hứng ntn. Hơm nay…


<b>* Néi dung bµi míi:</b>



?


?
?


?


?


?
?


?


?
?


Hãy trình bày cơ bản về tác giả?
(Tác giả có phong cách thơ độc
đáo nhất là thể thơ lục bát. Ông
hiện đang sống tại Thành Phố Hồ
Chí Minh)


Nêu xuất xứ của bài thơ?
Nêu cách đọc của bài thơ?
GV đọc 3 khổ đầu


Gọi HS đọc tip-> Nhn xột?



Tìm bố cục của bài thơ và cho biết
nội dung của mỗi phần?


Đọc thầm hai khổ thơ đầu


Vng trăng đợc miêu tả qua những
hình ảnh nào?


Theo em vầng trăng tri kỉ đó đợc
miêu tả vào những thời điểm nào?
Vì sao khi ở rừng trăng lại thành
tri kỷ.


Em cã nhận xét gì về nghệ thuật?
Nghệ thuật nhân hoá có tác dụng
gì?


(Khú khn gian kh ca cuc sng
ni nỳi rng trăng đã đến với tình
cảm chân thành)


Hình ảnh trăng trong q khứ cịn
mang vẻ đẹp nào?


Tại sao khi đó con ngời lại có tình
nghĩa với trăng? Trăng có tình
nghĩa với mỡnh?


I. Đọc và tìm hiểu chung



<b>1.tác giả tác phẩm.</b>


-Là nhà thơ- chiến sĩ trởng thành trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ.


-Sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí
Minh


<b>2.Đọc</b>


3 khổ ®Çu: Giäng kĨ


-Khổ 4 Nhấn giọng thể hiện sự bất ng
t ngt.


-Khổ 5,6 Giọng thiết tha trầm lặng cảm
xúc suy t lỈng lÏ


<b>3.Bè cơc</b>


3 phần


+Hai khổ đầu: Vầng trăng trong hoài
niệm


+Ba khổ giữa: Vầng trăng trong hiện tại
+ Khổ cuối: Vầng trăng trong suy tởng


II. Phân tích



<b>1. hai khổ thơ đầu.</b>


Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông…bể


Chiến tranhrừng
Vầng trăngtri kỉ
->Hồi nhỏ ở quê biển
Khi lớn là ngời lính


->Vng trng thành tri kỉ là vầng trăng
bạn bè, thân thích đối vi con ngi.


ánh trăng gắn víi nh÷ng kØ niệm trong
sáng thời thơ ấu tại quê nhà. ánh trăng
gắn với những kØ niƯm kh«ng thể nào
quên của cuộc chiến tranh ác liệt của
ng-ời lính ở rừng sâu.


->Nghệ thuật nhân hoá


->Khc hoạ vẻ đẹp tình nghĩa huỷ chung
của trăng đối với những ngời lính trong
những năn kháng chiến


-Tình bạn giữa trăng và ngời lính gắn bó
sâu nặng đằm thắm nh những ngời bạn tri
âm tri kỉ trăng nh hiểu đợc tình cảm của
con ngời.



Trần trụi với thiên nhiên
Hồn nhiêncây cỏ
Vầng trăng tình ngời.


-> Vỡ con ngi khi ú sng giản dị thanh
cao chân thật trong sự hoà hợp với thiên
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

?


?
?


?


?


?


?


?


?


?


Hai khỉ th¬ đầu vằng trăng hiện
lên trong hoài niệm của nhà thơ
ntn?



Tác giả khắc hoạ vầng trăng ở thời
điểm nào?


Ti sao vng trăng vốn nghĩa tình
thuỷ trung thì nay lại “vầng trăng
đi qua ngõ nh ngời dng qua đờng”
(Chính vì sự lãng qn ấy đã phá
vỡ tình bạn)


Em cã nhËn xÐt g×vỊ từ ngữ ở khổ
4?


(Trăng vẫn tràn đầy vẹn nguyên
thuỷ chung víi ngêi b¹n xa)


Đối diện với trăng con ngời cảm
nhận đợc điều gì?


(Cảm xúc trào dâng xuc động với
những kỷ niệm về những tháng
năm gian lao của ngời lính đã tình
gắn bó với thiên nhiên đất nớc)
Hình ảnh đồng, bể, sơng, rừng lặp
lại gợi tả điều gì?


(Kỷ niệm quá khứ tốt đẹp khi cuộc
sống còn nghèo nàn gian lao con
ngời với thiên nhiên trăng là tri kỷ
tình nghĩa)



Vầng trăng ở khổ thơ cuối đợc thể
hiện ntn?


H×nh ảnh vầng trăng tròn vành
vạnh có ý nghĩa gì?


Có ý kiÕn cho r»ng vâng trăng
trong khổ thơ cuối có ý nghĩa biểu
tợng mang chiều sâu t tởng triết lý
của tác giả. ý kiến em thế nào?


Em cảm nhận ntn về cái giật mình
của tác giả?


(Lóng quờn quỏ khứ tốt đẹp là con
ngời phản bội lại chính bản thõn


bầu bạn của ngời lính trong gian lao cđa
cc chiÕn tranh


* Trăng và ngời lính nh có sự đồng cảm
sẻ chia, tình nghĩa bền vững mãi mãi
<b>2.Ba khổ thơ tiếp</b>


Tõ håi vỊ thµnh phè


Vầng trăng…nh ngời dng qua đờng


->Vì cuộc sống nơi thành phố đầy tiện


nghi ngời lính đã quen với vật chất cao
sang ánh điện của gơng mà lãng quên
trăng lãng quên đi những ngày tháng
gian khổ những năm tháng chiến tranh ác
liệt quên đi t/c chân thành cao đẹp


Thình lình- vội- đột ngột (ĐT)


-> Sự xuất hiện đột ngột của trang trong
bối cảnh đèn điện tắt.Vầng trăng bất ngờ
mà tự nhiên gợi lại bao kỉ niệm tình
nghĩa


Ngửa mặt…nhìn mặt
…cái gì rửng rng
Nh là đồng là bể
…sông…rừng


->ánh trăng đã đánh thức những kỉ niệm
quá khứ đánh thức lại tình bạn năm xa,
đánh thức những gì con ngời đã quên.
->Tả những kỉ niệm quá khứ gần gũi thân
quen gắn bó sâu sắc. Hình ảnh vầng
trăng là thiên nhiên những nới anh đã đI
qua, những nới anh đã sốn đã gắn thậm
chí đã để lại mọt phàn máu thịt.Những
năm tháng của cuộc đời vụt lên- vụt giễu
qua lời hồi tởng của anh ngửa mặt ngắm
vầng trăng.



<b>3.Khỉ th¬ ci</b>


Trăng cứ tròn vành vạch
KÓ chi ngêi vô tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình


->Ngoi nghĩa đen trăng còn tợng trng
cho quá khứ đẹp đẽ vẹn nguyên chẳng
thể phai mờ.Trăng không thay đổi vẫn
tràn đầy vẹn nguyên thế mà bị con ngời
lãng quên.


->Hình ảnh vầng trăng thể hiện trong
chiều sâu suy tởng mang tính triết lí sâu
sắc nhc nh ngi c thỏI sng õn
cn thu chung.


*Trăng là ngời bạn, là nhân chứng nghĩa
tình mà nghiêm khắc.


Đang nhắc nhở nhà thơ và mỗi chúng ta
con ngời có thể vô tình có thể lÃng quên,
nhng thhiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì
luôn tràn đầy


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

?
?
?



?


mình)


Nờu nét đặc sắc về nghệ thuật của
bài thơ?


ý nghÜa khái quát sâu sắc của bài
thơ là gì?


Ch đề này có liên quan gì đến
đạo lý lẽ sống của dân tộc Việt
Nam ta?


HÃy diễn tả dòng cảm nghĩ trong
bài thơ thành bài tâm sự ngắn?


Git mỡnh để con ngời tự hồn
thiện mình


->Con ngời nên trân trọng giữ gìn vẻ đẹp
và những giá trị truyền thống.


III. Tỉng kết ghi nhớ


-Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh
giàu tÝnh biĨu c¶m


-Từ một câu chuyện riêng bài thơ là lời
nhắc nhở thấm thía về tháI độ tình cảm


những gian lao cảu cuộc đời ngời lính.
Gợi nhắc củng cố ngời đọc thái độ sống
“uống nớc nhớ nguồn”


IV. Lun tËp


Gỵi ý: Chú ý hình ảnh vầng trăng ở các
thời điểm có kể xen miêu tả, biểu cảm.
* <b>Cđng cè</b>


III. <b>H íng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ</b>
-Học thuộc lòng phân tích bài thơ


-Hoàn trỉnh bài tập phần luyện tập
-Soạn bài: Làng


Ngày soạn : . Ngày giảng : .
Tiết 59 :


<b>Tỉng kÕt vỊ tõ vùng</b>



<b>(lun tËp tỉng hỵp)</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. V kin thc:</b></i>
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, ChuÈn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng
đã học để phần tích những hiện tợng ngơn ngữ trong thc tin giao tip, nht l
trong vn chng


Rèn kĩ năng giảI bài tập về biện pháp tu từ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ, xem trớc các bài tp


B.Phần thể hiện khi lên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>1.Cõu hi</b>: Từ “ Ngọn” trong câu thơ nào sau đây đợc dùng với ngghĩa gốc?
A.Lá bàng đã đỏ ngọn cây


B.Giờ cháu đã đi xa có ngọn khói trăm tàu
C. Một ngọn la cha nim tin dai dng



D.Nghe ngọn gió phơng này chun sang ph¬ng Êy
<b>2.Đáp án</b>: A


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài: </b>Một số tiết trớc các em đã tổng kết từ vựng với các nội dung
từ tợngt hanh, từ tợng hình, biện pháp tu từ từ vựng. Tiết học hôm nay chúng ta
sẽ tiến hành luyện tập tổng hợp phần từ vựng.


<b>* </b>Néi dung bµi míi:


?


?


?


?


?


?


So sánh hai dị bản của câu ca dao
và cho biết trong trờng hợp này,
gật đầu hay gật gù thể hiện thích
hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? Vì
sao?



NhËn xÐt c¸ch hiĨu nghÜa tõ ngữ
của ngời vợ trong truyện cời sau
đây?


Đọc đoạn th¬


Trong các từ: vai miệng, chân tay,
đầu ở đoạn thơ từ nào đợc dùng
theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo
nghĩa chuyển?


Vận dụng kiến thức đã học về
tr-ờng từ vựng để phân tích cái hay
trong cách dùng từ ở bài thơ sau?


( Nhờ nghệ thuật dùng từ nh đã
phân tích, bài thơ xây dựng đợc
những hình ảnh gây ấn tợng mạnh
với ngời đọc qua đó thể hiện độc
đáo một tình tình yêu mãnh liệt và
cháy bỏng)


Các sự vật và hiện tợng trên đợc
đặt tên theo những cách nào?


(Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật
hiện tợng đó hay dùng từ ngữ có
sẵn theo một nội dung mới?


Tìm 5 VD về sự vật hiện tợng đợc


gọi tên theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng?


1.


-Gật đầu: Cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu
lên ngay thờng để chào hỏi hay để tỏ sự
đồng ý.


-Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần biểu thị
thái độ đồng tình tán thởng.


-> Gật gù thể hiện hơn ý nghĩa cần biểu
đạt tuy món ăn rất đạm bạc nhng đôI vợ
chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ
biết chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc
sống


2. Ngời vợ không hiểu nghĩa của cách
nói chỉ có một ch©n sót.


-Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng
chỉ có một ngời giỏi ghi bàn thơi


3.


->Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc:
Miệng, chân, tay


->Những từ đợc dùng theo nghĩa


chuyển: Vai(Hoán dụ), Đầu (ẩn dụ)
4.


Các từ (áo), đỏ, (ccay) xanh, (ánh) hồng
lửa cháy tro tạo thành 2 trờng từ vựng.
Trờng từ vựng chỉ màu sắc và trờng từ
vựng chỉ lửa và chỉ những sự vật hiện
t-ợng có quan hệ liên tởng với lửa. Các từ
thuộc trờng từ vựng lại có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Màu đỏ của cơ gái thắp
lên trong mắt của chàng trai và bao
ng-ời khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả
trong con ngừơi anh làm anh say đắm
ngất ngây (đến mức có thể cháy thành
tro) và lan cả không gian, làm không
gian cũng biến sắc ( cây xanh nh cũng
ánh theo hồng)


5. Các sự vật hiện tợng đó đợc gọi tên
theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một
nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự
vật hiện tợng đợc gọi tờn


- Cà tím: Quả cà tròn màu tím hoặc ẵ
tím trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

? Truyện cời phê phán điều gì?(Phê phán thói thích dùng từ nớc
ngoài của một số ngời)


- Chè móc câu: Chè búp ngọn cánh săn


nhỏ và cong nh hình móc câu.


6. S vụ lí của thói thích dùng chữ,
dùng từ nớc ngồi khơng đúng chỗ.
Thay vì dùng từ “bác sĩ” kẻ sắp chết
cái nết không chừa- Cứ một mực đòi
dùng từ “đốc tờ”


III.<b>H íng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ở nhà</b>
- Ôn tập phần lí thuyết của các phép tu từ từ vựng


- Hoµn chØnh bµi tËp ë nhµ


- Đọc trớc chng trỡnh a phng phn Ting Vit.


Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 60 :


<b>LuyÖn tËp viÕt đoạn văn tự sự</b>



<b>Có sử dụng yếu tố nghị luận</b>


<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. V kin thc:</b></i>
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, ChuÈn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:



b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh biết cách đa các yếu tố nghị luận vào bi
vn t s mt cỏch hp lớ


Rèn kĩ năng viết bài văn tự sự có yếu tố ngghị luận
<b>II. Chuẩn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trị: Học bài cũ, làm bài tập


B.PhÇn thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>1.Câu hỏi: </b>Yêu tố nghị luận trong văn bản tự sự thể hiện nh thÕ nµo?


<b>2.Đáp án</b>: Trong văn bản tự sự để ngời đọc ngời nghe phải suy nghĩ về một
vấn đề nào đó ngời viết, ngời kể và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu nên
các ý kiến, nhạn xét cùng những lí lẽ dẫn chứng. Nội dung đó thờng đợc biểu đạt


bằng hình thhức lập luận làm cho cõu chuyn thờm phn trit lớ.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>* </b>Nội dung bài mới:


?


?


?


?


?


?
?


?


?
?


Đọc đoạn văn sgk


Trong đoạn văn trên yếu tố nghị luận
thể hiện ở những câu văn nào?


Yếu tố nghị luận này có vai trò ntn


trong việc làm nổi bật nội dung của
đoạn văn?


Bài học rút ra từ câu chuyện này là
gì?


(Yu tố nghị luận chủ yếu đợc thể
hiện ở trong câu trả lời của ngời bạn
đợc cứu và câu kết của văn bản)


Gọi HS đọc yêu cầu.


Bµi tập này nêu những yêu cầu gì?


Buổi sinh hoạt lớp diÔn ra ntn?


Thời gian địa điểm ai là ngời điều
khiển? Khơng khí của buổi sinh hoạt
ra sao?


Nội dung của buổi sinh hoạt là gì?
Em hãy phát biểu về vấn đề gì?


Tại sao lại phải phát biểu về vấn đề
đó?


(Có phải bao che khuyết điểm cho
bạn mới là ngời tốt? Không ! Bạn
Nam đẫ nêu cao tinh thần đấu tranh
giúp bạn nhận ra lỗi. Đó mới là con


ngi ỏng quớ, ỏng tt)


Yêu cầu học sinh viết đoạn văn,


GV yờu cu HS c-> Hng dn phõn
tớch ỏnh giỏ.


Đọc đoạn văn.


câu cuối tác giả đã lồng ghép các
yếu tố nghị luận vào đoạn văn ntn?
Viết đoạn văn kể những việc làm hoặc
những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc
của ngời bà kính yêu đã làm cho em
cảm động. (Có sử dụng yếu tố nghị
luận trong đoạn văn )


I. Thùc hµnh tìm hiểu yếu tố
nghị luận trong đoạn văn tự
sự.


*Đoạn văn


-Nhng iu viết lên cát sẽ mau
chóng xố nhồ theo thời gian nhng
khơng ai có thể xố đợc những điều
tốt đẹp trong cuộc sống…lòng ngời”
-Vậy mỗi chúng ta hãy học những
cách viết, những nỗi đau buồn lên đá.
->Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc,


giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo
dục rất cao.


-Bµi häc về sự bao dung, lòng nhân ái,
biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân
tình.


->ó l on vn t s phải có nhân
vật sự việc làm nịng cốt từ đó mới kết
hợp lồng ghép yếu tố khác đợc.


II.Thùc hµnh viÕt đoạn văn tự
sự có sử dông yÕu tè nghị
luận.


<b>*Bài tập</b>


-Vit on vnphỏt biu ý kin CM
Namngi tt. Phi có lí lẽ của mình
CM cho ý kiến đúng hoặc thuyết phục
ngời đọc ngời nghe: Các bạn.


-TiÕt 5 ngµy thø 7
-Phòng học lớp 9A


-Bạn lớp trởng điều khiển


-Không khí buổi sinh hoạt lớp sôi nổi
-> Cả lớp tranh luận xem Nam có phải
là ngời bạn tốt.



Nam vn l ngi ớt nói lại khơng mấy
chịu thanh minh cho mình. Một lần
Nam mách cô về việc (tự ý) của các
bạn tự ý bỏ học đi đá bóng. Một số
bạn trong lớp đã hiểu nhầm . Tơi thiết
nghĩ bạn Nam nói với cơ là một việc
nên làm. Có nh vậy Nam mới giúp các
bạn nhận ra khuyết điểm.


2.


*Lêi nhËn xÐt suy nghĩ của tác giả
-Ngời ta bảo: con h tại mẹ


*Thụng qua lời dạy của bà: dạy con…
những câu trên đã nêu ý kiến nhận xét
có lập luận chặt chẽ nêu nên một chân
lí qua câu tục ngữ rồi từ đó suy ra kết
luận tất yếu bằng nhận xét phán đoán.
Bà: +bà nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

?
?
?
?


Ngêi em kĨ lµ ai?


Ngời đó đã để lại một việc làm lời nói


hay suy nghĩ din ra trong hon cnh
no?


Nội dung cụ thể là gì?


Suy nghĩ bài học rút ra từ câu chuyện?


-Li núi: Mt lần nói dối…
-Từ cuộc đời- lời dăn dạy của bà
-Yếu tố nghị luận: Về nguyên tắc giáo
dục.


III. <b>H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhà</b>
- Ôn tập yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


- Hoµn chhØnh bµi tËp 2


- Chý ý: Trong quá trình kể cần làm nổi bật hình tợng bà kết hợp
yếu tố nghị luận qua lời dăn dạy của bà vµ suy nghÜ cđa ngêi kĨ.


<b>Bµi 13</b>


Kết quả cần đạt


- Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thống nhất với lịng u nớc tinh thần
kháng chiến của nhân vật Ơnh Hai. Qua đó thể hiện tinh thần yêu nớc của nhân
dân ta.


- Nghệ thuật xây dựng tình huống tâm lí miêu tả sinh động diễn biến tâm
trạng ngôn ngữ nhân vật



- Hiểu đợc sự khác biệt giữa phơng ngữ học sinh sử dụng với các phơng ngữ
khác với ngôn ngữ toàn dân, thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật hoạt động trạng
thái đặc điểm tính chất.


- Hiểu đợc tác dụng yếu tố đối thoại độc thoại nội tâm trong VB tự sự.
Luyện nói kể lại một câu chuyện trong đó kết hợp miêu tả nội tâm v ngh lun
cú i thoi c thoi


Ngày soạn : .. Ngày giảng : ..
Tiết 61, 62 :


<b>Lµng</b>



<b> (Kim Lân)</b>
<b>1, Mục tiêu bài d¹y : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh cm nhận đợc tình yêu làng quê thắm
thiết thống nhất với lòng yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ơng Hai
trong truyện. Qua đó thấy đợc một biểu hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta trong thời kháng chiến chống Pháp.


Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện xây dựng tình hung
tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tãc phẩm tự sự đặc biệt là phân
tích tâm lí nhân vật


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trị: Học bài cũ, soạn bài.


B.PhÇn thĨ hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>1.Câu hỏi: </b>Giá trị nội dung, nghệ thuật của VB ánh trăng?


<b>2. Đáp án</b>: Giọng điẹu tâm tình tự nhiên hình ảnh giàu tính biuể cảm, bài
thơ nh một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời ngời
lính, gắn bó vơéi thiên nhiên đất nớc bình dị hiền hậu. Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc
củng cố ở ngời đọc thái độ sống uống nớc nhớ nguồn õn ngha thu chung cựng
quỏ kh.



<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiệu bài: </b>Trong những năm kháng chiến chống Pháp.
Tình yêu làng, yêu nớc của ngời dân thể hiện rất đặc sắc cảm
động. Cịn tình yêu ở ông Hai đối với làng quê đất nớc ra
sao


<b>*Nội dung bài mới:</b>


?
?


?


?


Trình bày hiểu biết cảu em về tác
giả?


Truyn ngn ra đời trong hoàn
cảnh nào?


GV đọc


HS đọc, HS tóm tt-> Giỏo viờn
nhn xột.


Theo em đoạn trích chia làm mấy
phần ? Nội dung các phần?



I. Đọc và tìm hiểu chung


<b>1.Tác giả tác phẩm.</b>


-Là nhà văn có sở trờng về truyện ngắn
am hiểu gắn bó với nông thôn, với ngời
nông dân.


-Viết thời kì đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp.


<b>2.Đọc và tóm tắt</b>


ễng Hai Thu định ở lại cùng làng du
kích và đám thanh niên trẻ tuổi chiến
đấu giữu làng.Nhng vì hồn cảnh gia
đình ơng cùng vợ con rời làng đi tản c.ở
nơi tản c ông luôn nhớ về làng, kể
chuyện khoe làng của mình. Rồi một
hơm ơng nghe tin cả làng chợ Dầu theo
giặc làm Việt gian.Ông đau khổ…rồi
ông chủ tịch cải chính tin làng ơng
khơng theo giặc


Ơng sung sớng khoe nhà bị đốt…
<b>3.Bố cục</b>


2phÇn



+từ đầu đến đơi phần: Diễn biến tâm
trạng của ơng Hai khi nghe tin làng theo
giặc.


+Cßn lại: Diễn biến tâm trạng của ông
khi nghe tin cải chÝnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Gv
?
?


Tríc khi nghe tin dữ Ông Hai
đang ở đâu? tâm trạng của ông lúc
này ntn?


Ông Hai có phản ứng ntn khi nghe
tin làng chợ Dầu theo giặc?


Em hÃy phân tích cử chỉ của ông?



Tõm trng của ơng cịn đợc miêu
tả ntn?


V× sao ông lại có tâm trạng nh
vậy?


(ễng c ng sự hắt hủi khinh bỉ
của mọi ngời dành cho đứa trẻ
làng Việt gian)


C¶m nghÜ cùc nhơc thĨ hiƯn ở
đoạn văn nào?


Vỡ sao ụng cm thy cc nhục?
ở đoạn văn này ngôn ngữ nào đã
đợc sử dụng để nhân vật tự bộc lộ
tiếng nói của mình?


Nhân vật ông Hai đã bộc lộ tâm
trạng ntn qua những độc thoại của
mình?


Theo dõi đoạn truyện của ơng Hai
với vợ, qua đó phân tích thái độ
của ơng Hai?


Trớc cảnh bế tắc đó tác giả miêu
tả những ngy tip theo ca ễng
Hai ntn?



Tác giả diễn tả rất cụ thể nỗi ám
ảnh rất nạng nề biến thành sự sợ
hÃi thờng xuyên trong ông Hai
cùng nỗi đau xít tủi hổ trớc cái tin
làng mình theo giặc.


Đoạn tiếp theo có ý kiến cho rằng
ở đây tâm lÝ cđa «ng cã sù m©u
thuÉn, Em cã nhÊt trÝ không? Vì
sao?


Trong lỳc dn nộn b tc ụng chỳt
ni lũng cảu mình vào đứa con. Vì
sao ơng khơng sang gian bác Thứ
nói chuyện nh mọi khi?


<b>1.DiƠn biÕn tâm trạng của Ông Hai</b>
<b>khi nghe tin làng theo giặc</b>


-Trong phũng thông tin…vui vẻ náo nức
+Quay phắt lại, lập bập hỏi…cổ ngẹn
đắng…da mặt tê rân rân…lặng đi


Không thở đợc…giọng lạc hẳn đi…
->Ông sững sờ ngạc nhiên cao độ đến
hốt hoảng, đến ngẹn giọng lạc giọng đến
khó thở khi nghe tin dữ dội đột ngột
Tin động trời mà trớc đó ơng khơng thể
tin, khơng thể ngờ lại có thể xảy ra nh


thế.


+Cúi gằm mặt xuống…lảng chỗ khác
*Tin dữ dội đến với ông quá đột
ngột.q bất ngờ. Ơng sững sờ khơng thể
tin vào iu ú.


+Nằm vật


Từ lúc ấy trong tâm trí ông Hai chỉ còn
cái tin dữ ấy xâm chiếm thành nỗi ám
ảnh day dứt, ông tủi thân nhìn con nớc
mắt giàn dụa


-Chao ôi cùc nhơc cha…b¸n níc


-> Vì nếu làng ơng theo Tây thật, ơng sẽ
trở thành kẻ lạc lồi với bàn dân thhiên
hạ và giống nịi. Ơng ngĩ tới sự tẩy chay
của mọi ngời nghĩ đến tơng lai cha biết
sinh sống làm ăn ntn.


->Kiểu ngôn ngữ đối thoại
*Cây đắng, tủi nhục, uất hận


-> Trò chuyện với bà vợ trong gian nhà
tháI độ ông vừa bực bội vừađau đớn cố
kìm nén ông gắt bà vô cớ, trằn trọc thở
dài rồi lo lắng đến mức chân tay nhũn ra,
rốc thơt lắng nghe không nhúc nhích,


nằm im…


+Khơng bớc chân ra bên ngồi…quang
quẩn ở nhà…nghe ngóng …để ý… chột
dạ…nơm nớp…lủi góc nhà…nín thít.
-Cứ thống nghe những tiếng Tây, Việt
gian, Cam nhông …là ông lủi ra một góc
nhà nín thít…thơi lại chuyện ấy rồi.
-Nhất trí


->Lúc muốn quay về nhng lại phản đối
dứt khoát chọn cách theo cách của ơng:
Làng thì u thật nhng theo Tây thì phải
thù. Khơng thể dứt bỏ tình u với làng
-> Đau xót tủi hổ. đẩy vào tình trạng bế
tắc tuyệt vọng


-> mang tiÕng con ngêi cđa lµng theo
giặc-> Đau xót không có sự chia sẻ
*Đau khỉ bn tđi không biết chia sẻ
cúng ai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

?
?
?


?


?



?
?
?


?


?


?


?


Đọc đoạn đối thoại giữa hai cha
con?


Ơng đã trị chuyện với con những
gì?


C¶m xóc cđa ông khi trò chuyện
với con ntn?


->Nớc mắt giàn ra lời tâm tình thổ
lộ của ông víi con lµ tiếng lòng
sâu thẳm của ông


Trong on em thấy câu nào là
cho em cảm động nhất? Vì sao?


Qua đó em cảm nhận đợc điều gì
về tấm lịng ca ụng vi lng quờ


t nc?


(Tình yêu sâu nặng với làng
quê..tấm lòng thuỷ chung với
CM.Tấm lòng biết ơn chân thành
bền vững thiêng liêng)


Em hÃy tóm tắt tâm trạng của Ông
Hai khi nghe tin c¶i chÝnh?


Thái độ và việc làm của ông ra
sao?


Từ chi tiết trên em có suy nghĩa gì
về thái độ hành động tâm trạng
của Ơng Hai ?


Vì sao ơng không thấy buồn mà
lại vui khi nhà của ông bị đốt cháy
hết , đốt nhẵn, ơng cịn kể rành rọt
tỉ mỉ nh chính ơng vừa tham gia
trận đánh?


Em nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật của
truyện ngắn?


Giá trị nội dung?


Cú nhng bi th hay bài ca dao
nào viết về tình cảm quê hơng t



<b>n</b>


<b> ớc của ông Hai</b>
Hỏi: +Con là con ai
+Nhµ con ë ®©u


+ Cã thích về làng chợ Dầu không?
+Con ủng hộ ai


-> Ông vẫn nhói đau vẫn yêu nối lòng
sâu sa bền chặt chân thành.


on văn chân tình cảm động thể hiện
tâm trạng buồn bã đau khổ nh ng quyết
tâm trung thành với CM, Với cụ Hồ.
+ủng hộ cụ Hồ


+Anh em đồng chí biết cho bố con ông
+Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét soi cho bố
con ơng.


->ThĨ hiƯn ý chÝ qut t©m cđa ông với
quê hơng với kháng chiến cụ Hồ, tự nh
giÃi bày nỗi lòng cảu mành tự minh oan
cho chính mình


*Yêu làng, gắn liền lòng yêu nớc, yêu
lÃnh tụ sâu nặng bền vững thiêng liêng.
->Chính là những suy nghĩ lời lẽ chân


thành rất mực mộc mạc của ngời nông
dân nghèo Bắc Bộ.


-ễng chủ tịch làng Dầu cải chính lại tin
đó.Mọi ngời mừng cho ơng.


Thái độ: Hồ hởi, vui vẻ.


NÐt mỈt têi vui rạng rỡ hẳn lên


Hnh ng: Chia quà cho con công
khai, Nhà ông bị Tây đốt.


=>Niềm vui sớng tràn ngập chống ngợp
tâm trí ơng. Khẳng định thêm ông là
ng-ời yêu làng, yêu nớc tha thiết, niềm tin
của ông vào kháng chiến và Bác Hồ
khiến ngời đọc cảm động.


->Ông Hai là một ngời nơng dân bình
th-ờng nhng biết hi sinh cái riêng vì kháng
chiến, điều đó cho thấy cuộc kháng
chiến chống Pháp đã đi sâu vào tiềm
thức của ngời dân để trở thành cuộc
kháng chiến tồn dân.


III. Tỉng kÕt ghi nhí


-Xây dựng cốt truyện tâm lí, miêu tả tâm
lí, nhân vật sâu sắc tinh tế, ngôn ngữ sinh


động giàu tính khẩu khí, cá tính nhân
vật.


-Thể hiện chân thực sinh động một tình
cảm bền chặt sâu sắc là tình yêu làng
quê hơng thống nhất và lòng yêu nớc
tinh thần kháng chiến qua tâm trạng của
ơng Hai.


IV. Lun tËp


-Ca dao về tình u q hơng đất nớc
-Nhớ con sơng q hơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

nớc? quen khoe làng của mình.Tình yêu làng
phải đặt trong tình yêu nớc thống nhất
với tinh thần kháng chiến khi đất nớc
đang bị xâm lợc cả dân tộc đang tiến
hành cuộc kháng chiến.


<b>III. h íng dÉn HS học bài và làm bài tập ở nhà</b>
<b>-</b> Học phần phân tích- học ghi nhớ.


<b>-</b> Soạn văn bản: Lặng lẽ Sa Pa.


Ngày soạn : .. Ngày giảng :
Tiết 63 :


<b>Chơng trình địa phơng phần tiếng việt</b>




<b>1, Mơc tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


b. <i><b>V kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, ChuÈn bÞ cđa GV vµ HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. TiÕn trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh hiểu đợc sự phong phú của các phơng ngữ
trên các vựng min t nc


Rèn kĩ năng tìm các từ ngữ phơng ngữ khác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài c, chun b bi nh



B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>*Giới thiệu bài: </b>
*<b>Nội dung bài mới:</b>


?


?


HÃy tìm trong phơng ngữ em
đang sư dơng hc 1 trong
phong ngữ mà em biết những
từ ngữ:


-Chỉ sù vËt hiÖn tợng không


<b>Bài tập 1:</b>
->Nghệ Tĩnh


+Chẻo: một loại nớc chấm
+Tắc: Một loại quả họ quýt
+Nuộc chạt: Mối dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

?



?


?


?


?


?
?


?


cã tªn. gäi trong các phơng
ngữ khác và trong nghĩa toàn
dân?


Giống về nghĩa nhng khác về
âm với nh÷ng tõ ng÷ trong
các phơng ngữ khác nhau
hoặc trong nghĩa toàn dân?


Giống về âm nhng khác về
nghĩa với những từ ngữ tong
các phơng ngữ hoặc trong
ngôn ngữ toàn dân?


Cho bit vỡ sao nhng TN a
phng nh ở bài tập 1a khơng
có từ ngữ tơng đơng trong


ph-ơng ngữ khác và trong nghĩa
toàn dân?


Sự xuất hiện những từ ngữ đó
thể hiện tính đa dạng về ĐK
tự nhiên và đ/s xã hội trên các
vùng miền của đất nớc ta ntn?


Quan s¸t 2 b¶ng mÉu ë bài
tập 1 và cho biết những từ ngữ
nàocoi nghĩa toàn dân?


Đọc đoạn trích.


Ch ra nhng từ ngữ địa
ph-ơng có trong đoạn trích?
Những từ ngữ địa phơng đó
thuộc phơng ngữ nào?


Việc sử dụng từ ngữ địa
ph-ơng đó có tác dụng gì?


b.MiỊn B¾c MiỊn Nam MiỊn Trung
bè mĐ ba, tÝa, m¸ ba bä, m¹ mơ
Mị nãn


Giả vờ Giả đò
Ghiền Nghiện
Vào vơ



C¸i b¸t c¸i chÐn C¸i t«
Võng mÌ


Thun ghe
Qu¶ døa Quả thơm
Nón Nón (cả mò)


Hòm (đựng đồ đạc) Hòm (Quan tài)
Sơng (hơi nức) Sơng (Gánh)
Trái (bên trái) Trái(quả)
Bắp (bắp chân) Bắp (ngơ)


Ná (c¸i ná cña nã) Nỏ: Không, chẳng
<b>Bài tập 2:</b>


-> Cú những từ ngữ địa phơng nh trong
mục 1a vì có những sự vật hiện tợng xuất
hiện ở địa phơng này nhng không xuất
hiện ở địa phơng khác. Điều đó cho thấy
Việt Nam là một đất nớc có sự khác biệt
giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên,
đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán. Tuy
nhiên sự khác biệt đó khơng lớn, bằng
chứng là những từ thuộc nhóm này khơng
nhiều.


->Một số từ ngữ địa phơng trong phần này
có thể chuyển thành từ ngữ tồn dân. Vì
những sự vật hiện tợng mà những từ ngữ
này họi tên vốn chỉ xuất hiện ở một địa


ph-ơng . Nhng sau đó phổ biến dần dn trờn
c nc.


VD: Sỗu riêng, chôm chôm
<b>Bài tập 3:</b>


->Phng ng c ly lm chun ca Ting
Vit


(Từ toàn dân là phơng ngữ Bắc Bộ)


Trong nhng phng ng Bc cú ting H
Ni. Phần lớn các ngôn ngữ trên thế giới
đều lấy phơng ngữ có tiếng thủ đô lm
chun ton dõn.


<b>Bài tập 4:</b>


-Chi, dứa, nờ, tui, răng, mụ


->Thuộc phơng ngữ miền Trung: Quảng
Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

? Theo em có nên dùng từ địaphơng hay khơng? của tác phẩm.-Trong giao tiếp phần lớn là hoàn cảnh
giao tiếp có tính chất nghi thức khơng nên
dùng từ ngữ địa phơng.


-> Chỉ nên dùng từ ngữ địa phơng trong
khi giao tiếp ở phạm vi địa phơng, gia đình
bạn bè nói cùng phơng ngữ.



* <b>Cđng cè</b>


<b>III. H íng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ</b>
-Ôn tập hoàn chỉnh các bài tập.


-Su tầm thêm các từ ngữ địa phơng
-Đọc bi: ễn tp ting vit.


Ngày soạn : .. Ngày giảng :.
Tiết 64 :


<b>đối thoại, độc thoại và độc thoi ni tõm</b>


<b>trong vn bn t s</b>

<b></b>



<b>1, Mục tiêu bài d¹y : </b>
a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi



<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>




A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh hiểu thế nào là đối thoại độc thoại, thế
nào là độc thoại nội tâm đồng thời thấy đợc tác dụng của chúng trong văn bản tự
sự.


Rèn kỹ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng nh khi
viết văn tự sự.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Chuẩn bị bài ở nhà


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>*Giới thiƯu bµi: </b>


Để khắc hoạ nhân vật nhà văn thờng chú ý miêu tả những phơng diện nào:


Ph-ơng diện ngơn ngữ với hai hình thức đối thoại và độc thoại. Vởy đối thoại độc
thoại trong văn bản tự sự th hin ntn


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

?
?
?


?
?
?


?


?


?
?


?


Trong ba câu đầu của ®o¹n trÝch ai
nãi víi ai?


Tham gia cđa trun Ýt nhÊt ph¶i
cã mÊy ngêi?


Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một
cuộc trị chuyện trao đổi qua lại?


Đó là đối thoại. Vậy em hiểu thế


nào là đối thoại trong văn bản tự
sự? Có dấu hiệu no?


Câu hà nắng gớm về nào Ông
Hai nói với ai?


Đây có phải là một câu đối?


(Thực ra ỗng lão chỉ nói với chính
mình một câu bâng quơ, đánh
trống lảng đi tìm cách thối lui)
Trong đoạn trích cịn có câu nào
khơng? hãy dẫn ra câu đó?


->Thể hiện tâm trạng dằn vặt và
đau đớn của ông khi nghe tin làng
theo giặc.


Những câu nh “Chúng nó cũng là
trẻ con làng Việt gian đấy ?”
chúng cũng bị hắt hủi rẻ rúng đấy
? Khốn nạn bằng ấy tuổi đầu…Là
những câu ai hỏi ai?


T¹i sao những câu này không có
gạch đầu dòng nh những câu nêu ở
điểm a, b?


Các hình thức diễn đạt trên có tác
dụng ntn trong việc thể hiện diễn


biến câu chuyện và thái độ của
những ngời tản c trong buổi tra
Ông Hai gặp họ?


Chúng đã giúp nhà văn thể hiện
thành cơng những diễn biến tâm lí
của Ơng Hai ntn?


I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại và
độc thoại và độc thoại ni
tõm trong vn bn t s.


*Đoạn trích.


->2 ngời phụ nữ tản c ®ang nãi
chun víi nhau.


-Ýt nhất phải có 2 ngời phụ nữ tham
gia.


-Cú 2 lt lời qua lại. ND nói của mỗi
ngời đều hớng tới ngời tiếp chuyện và
hình thức thể hiện trong đoạn văn
bằng 2 gạch đầu dòng (2 lợt lời qua
lại)


+Sao bảo
+ấy thế mà


*i thoi l hỡnh thc i ỏp gia 2


hoặc nhiều ngời. Thể hiện bằng gạch
đầu dòng ở lời trao và lời đáp.


->Câu nói trống khơng của ơng Hai.
->Khơng phải là đối thoại. ND ơng
nói không hớng tới một ngời tiếp
truyện cụ thể nào cả cũng chảng liên
quan gì đến chủ đề mà hai ngời đàn
bà tản c đang trao đổi. Hơn nữa sau
câu nói to của ơng chẳng ai đáp lại.
-Ơng lão nắm chặt 2 tay mà rít lên:
chúng bay ăn miếng cơm hay ăn
miếng gì vào mồm mà đi làm cái
giống Việt gian bán nớc nhc nhó
th ny.


->Đây là những câu ông Hai nói với
chính mình không thành lời mà âm
thâm diễn ra trong suy nghĩ tâm trạng
của ông Hai.


->Là những câu ông Hai hái hcÝnh
m×nh.


-Những câu này khơng diễn ra thành
lời mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy
nghĩ và tình cảm của ơng Hai. Chúng
thể hiện tâm trạng dằn vặt đau đớn
của ông Hai trong những phút giây
lắng nghe tin làng chợ dầu theo giặc.


->Vì khơng thốt ra thnàh lời chỉ nghĩ
thầm nên khơng có gạch đầu dịng.
->Là những câu độc thoại nội tâm.
->Các hình thức độc thoại tạo cho câu
chuyện có khơng khí nh cuộc sống
thật thể hiện thái độ căm giận của
những ngời tản c đối với dân làng chợ
Dầu tạo tình huống để đi sâu vào nội
tâm nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

?


?
?


?


?


Gọi hình thức ở câu đó là hình
thhức độc thoại và độc thoại nội
tâm. Em thấy hình thc ny cú gỡ
khỏc vi hỡnh thc i thoi?


Trong đoạn trích em thấy nhân vật
bà Hai có mấy lợt lời?


Ông Hai có mấy lợt lời?


Vì sao Ông Hai bỏ lợt lêi mét?



Em cã nhËn xÐt gì về lợt lời 2,3
của Ông Hai?


Yờu cu HS xỏc ng ni dung bài
tập


nghe tin làng trợ Dẫu theo giặc cái
làng mà ông luôn lấy làm tự hào và
hãnh diện->làm cho câu chuyện sinh
động hơn.


*Độc thoại: Lời của một ngời nào đó
nói với chính mình hoặc nói với ai đó
trong tởng tợng. Khi độc thoại phía
tr-ớc có dấu gạch đầu dịng. Khi khơng
thành lời khơng có gạch đầu dòng.
Tr-ờng hợp sau gọi là độc thoại nội tâm.


II. Lun tËp:


<b>Bài tập 1:</b>
Bà 2 có 2 lợt lời
1.Này thầy nó ạ
2.Thầy nó ngủ rồi à.
3.Tơi thấy ngời ta đồn…
Ơng 2 có 2 lợt lời


2.G×?
3.BiÕt råi.



->Thể hiện tâm trạng chán trờng đến
mức khơng muốn nói đến các chuyện
đang làm ông đau lịng ơng ấy nữa
(Chợ Dầu theo giặc)


-Lợt 2,3 ông Hai đều trả lời cộc lócc
thể hiện sự miễn cỡng bất đắc dĩ của
ơng Hai khi buộc phải trả lời Bà
Hai->làm nổi bật tâm trạng buồn bã đau
khổ và thất vọng của ông Hai trong
các đêm khi nghe tin làng theo giặc.
<b>Bài tập 2:</b>


Gợi ý: Viết ĐV sử dụng hình thức đối
thoại độc thoại và độc thoại nội tâm.


III. <b>H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ</b>
- Häc ghi nhí hoµn chØnh bµi tËp 2


- Chuẩn bị cho tiết luyện nói.


Ngày soạn : . Ngày giảng : .
Tiết 65 :


<b>LuyÖn nãi: tù sự kết hợp với nghị luận </b>


<b>và miêu tả nội tâm.</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thøc:</b></i>



b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(3p)
* KiÓm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dy ni dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giúp học sinh biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể
lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi
kể có kết hợp miêu tả nội tâm nghị luận có đối thoại và độc thoại


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Lập dàn ý bài tập ở nhà.


B. Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>



Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Gii thiu bi: </b>Nói và ngghe là một trong những hoạt động diễn ra thờng
xuyên một kĩ năng đợc vận dụng khá nhiều có vai trị ý nghĩa quan trọng để
giúp các em rèn kĩ năng vào luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận miêu tả nội
tâm. Tiết học hôm nay…


<b>* Néi dung bµi häc:</b>
Gv


?


?


Gv


?


Các nhóm đã lập đề cơng ở nhà
cho nên các nhóm chao đổi để có
một đề cơng nói thống nhất hợp lí.
Mỗi nhóm cử đại diện của mình
lên bảng trình bày trớc lớp bài nói
cảu mình. u cầu cả lớp theo dõi
và chuẩn bị nhận xét.


Yêu cầu nhận xét nội dung trình
bày có đúng đủ, sát với yờu cu


ca khụng?


Đọc yêu cầu.


Nhúm 2 lờn trình bầy sau khi đã
hội ý thống nhất.


Lu ý: Cã nhiều lí do chứng tỏ nam
là ngời bạn tốt (Yêu cầu lập luận
chặt chẽ, có sức thuyết phục thực
sự)


Nam có kÕt qu¶ ht cao


Từ trớc đến nay ngghiêm túc kỉ
luật cao


Luôn giúp đỡ bạn bè vô t.


Tổ 3 lập đề cơng bài 3. Sau đó đại


<b>§Ị 1:</b>


u cầu của đề 1: Đã gây cho bạn
chuyện gì? hay khi nào? ở đâu? hậu quả
ra sao?


-Sau khi gây tâm trạng của em ntn?
(ân hận day dứt, khổ tâm nhng khó nói
lời xin lỗi. Vì sao có tâm trạng đó? Có


thể là khơng đủ can đảm phải hạ mình,
cảm thấy xấu hổ mất mặt) Một tâm
trạng phức tập khó khăn biết sai nhng
khơng đủ can đảm nói lời xin lỗi.


-Sau đó em s s ntn


-Rút ra bài học kinh nghiệm.
<b>Đề 2:</b>


Gi ý: Giới thiệu buổi sinh hoạt lớp:
Ngày giờ địa điểm.


-Néi dung buæi sinh ho¹t: Giíi thiƯu
kh¸i qu¸t


-Bình xét kết quả hạnh kiểm trong tuần
ý kiến của tổ bạn Nam phê bình Nam
Vì một vài lí do nhỏ nào đó mà Nam
mới vi phạm.


Em đa ra ý kiến bác bỏ khẳng định
Nam là ngời bạn tốt.


VD: Có thể là khơng làm bài tập đi học
muộn vì phải gip đỡ bạn trong lớp hoặc
trong trờng hợp gia đình khó khăn cho
nên mới vơ tình mắc khuyết điểm.
Khẳng định Nam l ngi bn tt.



<b>Đề 3:</b>


Đóng vai Trơng Sinh kể lại câu chuyện
theo ngôi thứ nhất. Xng tôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

diện lên trình bầy cần lu ý: Ngôi
kể chuyển sang ngôi thứ nhất.
Yêu cầu nói: Nói theo trình tự.
-Mở đầu : nói vào nội dung gì. kết
thúc.


-Kĩ năng nãi: Tù nhiªn rõ ràng,
mạch lạc


-T th: Ngay ngắn nghiêm túc,
đàng hoàng tự tin, hớng vào ngời
nghe thu hút họ vào nội dung cần
nói.


Yêu cầu ngời nghe chú ý trật tự
nghe để nhận xét.


bày tỏ niềm ân hận (Vd tại sao sự hồ đồ
thói ghen tuông trong con ngời mình
lúc bấy giờ nó lại lớn nh vậy? Giá nh
mình nói với nàng đó là lời của con…
Điều có thể đã trở thành khơng thể. Tất
cả là thói ghen tng gia trởng mà xã
hội phong kiến đã cho mình quyền đợc
tự quyết định định.



Đêm đêm nhìn vào chiếc bóng trên
t-ờng lại làm mình thêm đau đớn ân hận
xót xa. Nàng hãy tha thứ cho mình->
Học sinh nhận xét


GV tỉng kết nhắc nhở lỗi cần tránh
trong việc nói trớc tập thĨ líp.


III. <b>H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ</b>.


- Hoàn chỉnh bài tập. Rèn kĩ năng nãi ë nhµ.
- Ôn tập văn bản tự sự.


- Chuẩn bị cho bài viết số 3


<b> </b>


<b>Bµi 13, 14:</b>


Kết quả cần đạt


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp bình dị của các nhân vật trong truyện ngắn từ đó
ngắn từ đó thấu hiểu t tởng của tác phẩm nhng đặc sắc nghệ thuật trong việc xây
dựng tình huống miêu tả nhân vật


- Củng cố một số nội dung của phần TV đã học ở kỳ I các phơng châm hội
thoại xng hô trong hội thoại.


- Viết đợc bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả ni tõm v ngh lun



Ngày soạn . Ngày giảng..
Tiết 66,67 :


<b>Lặng lẽ sa pa</b>



<b>1, Mục tiêu bài d¹y : </b>
a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiÓm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy ni dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện chủ yếu là nhân vật
thanh niên trong công việc thầm lặng trong cách sống và những suy nghĩ tình cảm
trong quan hệ với mọi ngời


- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện từ đó hiểu đợc niềm hạnh


phúc của con ngời trong lao động


- RÌn kü năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm miêu tả nhân
vật, ếc tranh thiên nhiên


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ , soạn bài.


B. Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Cõu hi:</b> Nhõn vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân li
cho em n tng gỡ?


<b>Trả lời: </b>Là ngời yêu làng, yêu nớc gắn liền với lòng yêu lÃnh tụ sâu sắc bền
vững thiêng liêng.


Tỏc gi miờu t tõm lớ nhân vật sâu sắc, tâm lí tinh tế, ngơn ngữ sinh động.
<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Giíi thiƯu bµi: </b>(1p’)


Từ những cuộc gặp gỡ với những con ngời lặng lẽ bình thờng đang làm việc
miệt mài cho đất nớc ở Sa Pa- Nơi nghỉ mát kỳ thú nhng cũng là nơi sống làm
việc của những con ngời lao động với phẩm chất trong sáng cao đẹp qua một
chuyến đi, ngỡ là chuyến đi chơi th giãn, nhà văn Nguyễn Thành Long đã viết
thành một chuyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.



<b>* Nội dung bài học:</b>
?


?


?


Trình bày hiểu biết của em về tác
giả?


(Cú phong cỏch vn xi nhẹ
nhàng, tình cảm giàu chất thơ,
ánh lên vẻ đẹp con ngời mang ý
nghĩa sâu sắc)


Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh
nào?


GV nêu yêu cầu đọc và đọc đoạn
đầu. Gọi HS đọc và tóm tắt
truyện ngn?


I.Đọc và tìm hiểu chung


<b>1.Tác giả tác phẩm.</b>


-Là cây bút chuyên viết về truyện ngắn
và bút kí.



-Viết năm 1970. KÕt qu¶ của những
chuyến đi Lào Cai.


2<b>.Đọc và tóm tắt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

?
?


?
?
?
?


?
?


?
?


?
?
?


?


Truyện xuất hiện những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?


Trong truyn s xuất hiện của
anh thanh niên có gì đặc biệt?


Em hãy tìm những chi tiết nói về
hồn cảnh sống của anh thanh
niên?


Em cã nhËn xÐt gì về hoàn cảnh
sống của anh?


Cụng vic ca anh c bộc bạcg
ntn?


Cơng việc đó gợi cho em suy
nghĩ gì?


Khi nói về cuộc sống cảu anh có
ngời bảo anh là ngời cô độc nhất
thế gian, anh đã tâm sự ntn?
Qua đó em hãy lý giải điều gì
giúp anh vợt lên đợc hồn cảnh
sống đặc biệt nh vậy?


(Khi đợc biết là một lần phát
hiện kịp thời một đám mây khơ
mà anh góp phần vào chiến thắng
của không quân ta bắn rơi nhiều
máy bay Mĩ, Anh thấy mình tự
hạnh phỳc.


Theo em gian khổ nhất của anh
có phải là công việc hay không?
Vì sao?



Thế nhng em thấy cuộc sống của
anh thanh niªn cã buồn tẻ
không?


(Cm phc, cm ng mt cuc
sng tinh thần phong phú, một
tấm lòng say mê khoa học kĩ
thuật.


Ngoài việc đọc sách anh thanh
niên cịn có thú vui nào khác?
Em học tập đợc điều gì ở anh qua
chi tiết này?


Thái độ của anh đối với bác lái
xe?


Qua cuộc đối thoại của câu
chuyện của ngời thanh niên t k


II. Phân tích


4 nhân vật: Bác lái xe, ông hoạ sĩ, cô kĩ
s, anh thanh niên là nhân vật chính
<b>1.Nhân vật anh thanh niên</b>


- Không xuÊt hiÖn ngay tõ đầu câu
chuyện mà chhỉ hiện ra trong cuộc gặp
gỡ chốc lát của nhân vật kia.



-> Sự xuất hiện trong chốc lát gây ấn
t-ợng mạnh.


+Hai mi bảy tuổi…ở đỉnh n Sơn…
sống một mình…bốn bề cây cỏ….mây
núi…


*Hồn cảnh sống thật đặc biệt


+ Đo gió…ma…nắng tính mây…đo
chấn động…nửa đêm gió tuyết.


*Cơng việc địi hỏi phải tỉ mỉ chính xác
và có tinh thần trách nhiệm cao.


->Công việc thầm lặng gian khổ nửa
đêm đúng giờ ốp thhì dù ma gió tuyết
giá lạnh thế nào cũng phải trở dậy ra
ngồi để làm cơng việc


+Ta với công việc là đôi…công việc
gian khổ cất…buồn đến chết.


->ý thức đợc cơng việc của mình làm
và lịng u nghề. Thấy đợc cơng việc
thầm lặng ấy là có ích cho xã hội.


*Suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công
việc đó đối với cuộc sống của con ngời.



->Khơng mà là sự cô đơn vắng vẻ
quanh năm khơng một bóng ngời, một
mình trên đỉnh cao.


->Cuộc sống khơng cơ đơn buồn tẻ vì
anh có một nguồn vui khác nữa ngồi
cơng việc


+Đọc sách- mà anh thấy nh lúc nào
cũng có ngời bạn để trị chuyện.


->Chứng kiến thái độ mừng quýnh lân
với cuốn sách bác lái xe ma h, ta cm
phc, cm ng.


+Trồng hoanuôi gà.


*L ngi sng ngn np yờu i.


-Cởi mở chân thành quí trong tình cảm
của mọi ngời


-Biếu củ tam thất cho bác lái xe
-Tặng hoa cho cô kĩ s


-Thức ăn tra cho ba ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

?
?



?


?


?


?


?
?


ta hiểu đợc thêm gì về đức tính
của anh thanh niên?


Khi ông hoạ sĩ muốn vẽ chân
dung anh, anh có thái độ ntn?
Qua chi tiết này em hiểu thêm
điều gì về anh?


(Chỉ bằng một số chi tiết và chỉ
có xuất hiện trong khoảng khắc
của truyện tác giả đã phác hoạ
đ-ợc chân dung nhân vật chính với
những nét đẹp của chàng trai có
nét tính cách hồ hởi để say mê
công việc sống có lí tởng cao
đẹp, có tâm hồn trong sáng, một
nghị lực sống mạnh mẽ.



Khi đợc trực tiếp tiếp xúc với nha
thanh niên, ông hoạ sĩ có hành
động và suy nghĩ ntn?


( Ngêi kĨ chun hình nh nhập
vào vai nhân vật có cái nhìn suy
nghĩ của nhân vật này, về con
ng-ời, về nghƯ tht.


Qua đó nhân vật để lại cho em ấn
tợng gì?


Cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh
thanh niên có tác động ntn đến
cơ kĩ s?


(Đó là sự bừng dậy của những
tình cảm lớn lao cao đẹp khi ngời
ta gặp đợc những ánh sáng đẹp
đẽ toả ra từ cuộc sống, từ tâm
hồn của ngời khác)


Có ý kiến cho rằng qua lời kể
của bác lái xe ngời đọc đợc kích
thích sự chú ý chờ đón sự xuất
hiện của anh thanh niên. Em có
đồng ý với ý kiến ú khụng? Vỡ
sao?


Nêu cảm nhận cđa em vỊ nhân


vật này?


Em cú nhn xột gỡ v dng ý ca
tỏc giả khi xây dựng nhân vật
anh thanh niên qua sự nhìn nhận
đánh giá của nhân vật khác?


chun víi mäi ngêi.


+Tõ chèi…giíi thiƯu ngêi kh¸c.


*Khiêm tốn giản dị thành thực cảm
thấy cơng việc và đóng góp của mình
chỉ là nhỏ bé thơi. Đại diện cho đội ngũ
tri thức mới dang hi sinh và âm thầm
cống hiến tuổi xuân chất xám và hạnh
phúc cá nhân của mình cho đất nớc,
cho dân tộc kể cả những nơi tởng chừng
nh lặng lẽ hoang vu chập chùng mây
tuyết nh Sa Pa giá băng. Họ là những
tấm gơng đi trớc sáng ngời. Họ đã cống
hiến và tiếp tục cống hiến với một lẽ
sống cao đẹp, một tâm hồn tơi thắm,
một bản lĩnh kiên cờng đáng khõm
phc.


<b>2.Một số nhân vật phụ khác.</b>
<b>a.Nhân vật ông hoạ sĩ.</b>


-ễng xúc động bối dối bắt gặp một điều


thật ra ông vẫn oa ớc đợc biết một nét
thôi cũng đủ để khẳng định một tâm
hồn khơi gợi sáng tác.


Bằng một ngời từng trải nghề nghiệp và
niềm khao khát của ngời nghệ sĩ đi tìm
đối tợng của nghệ thuật ông thấy nhọc
quá-> Làm cho nhân vật chính thêm
sáng đẹp và chứa đựng chiều sâu t tởng.
*Yêu nghệ thuật ham tìm hiểu khám
phá tinh t trong giao tip.


<i><b>b.Các nhân vật khác.</b></i>
<b>*Cô kĩ s</b>


+Bng hoàng…hiểu thêm cuộc sống,
một mình dũng cảm tuyệt đẹp của ngời
thanh niên về cái thế giới những ngời
nh anh.


Và quan trọng hơn nữa về con đờng cô
đã lựa chọn, cô đang đi tới. Giúp cô
đánh giá đúng hơn mối tình nhạt nhẽo
mà cơ đã từ bỏ và n tâm quyết định
của mình.


<b>* B¸c l¸i xe</b>


-> Nhất trí qua lời kể của bác ta biết
đ-ợc nững nét sơ lđ-ợc về nhân vật chính,


Nỗi thèm đợc gặp ngi cu anh


*sống vui vẻ hay giúp ngời khác


=>Hỡnh ảnh anh thanh niên hiện ra
càng rõ nét và đẹp hơn. Là thủ pháp
nghệ thuật mà tác giả sử dụng thành
công trong việc xây dựng nhân vật
chính ca truyn.


-Ông kĩ s vờn rau


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

?


?
?


?


?


?


?
?


Ngoi ra tác phẩm cịn có những
nhân vật không đợc xuất hiện
trực tiếp mà chỉ đợc giới thiệu
gián tiếp nhng cũng góp phần thể


hiện đợc chủ đề. Tác phẩm đó là
ai?


Em thấy họ có những đặc điểm
chung gì?


Em cã nhËn xÐt g× về tên các
nhân vật trong truyện. Tại sao tác
giả lại gọi họ nh vậy?


Qua câu chuyện về anh thanh
niên tác giả(ca ngợi phẩm chất)
gợi ra cho ngời đọc một vấn đề
khác là vấn đề gỡ?


(Dù Sa Pa gió lạnh nhng ngời nh
anh vẫn lặng lẽ làm việc gắn bó
với xà hội bằng bầu nhiệt huyÕt
lu«n nãng báng)


Nêu nét đặc sắc về nghệ thut
ca chuyn?


(Chất thơ đi liền với hội hoạ)


Nêu cảm xúc c¶u em sau khi häc
xong trun?


Giải thích tại sao tác giả lại đặt
tên truyện là “Lặng lẽ Sa Pa”?


Trong truyện có những đoạn nào
tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp?


*Những con ngời miệt mài lao động
khoa học vì lợi ích của đất nớc vì cuộc
sống cảu mọi ngời.


->Họ đều hi sinh quyền lợi riêng, qn
mình vì cơng việc chung.


-Các nhân vật đều khơng có tên kể cả
nhân vật chính. Họ có thể là lái xe, bộ
đội, hoạ sĩ, kĩ s, là dụng ý nghệ thuật
của tác giả muốn nói về những ngời vô
danh lặng lẽ say mê cống hiến đủ lứa
tuổi nghành nghề …


-Gợi ý nghĩa niền vui của lao động tự
giác đối với con ngời dù trong bất cứ
hoàn cảnh nào vẫn tìm thấy ý nghĩa
chân chính của công việc trong cuộc
sống của mình. Qua hình ảnh anh thanh
niên tác giả cúng ca ngợi phẩm chất của
những tri thức có lẽ sống cao đẹp, yêu
đời tự giác làm việc tận tuỵ ở mọi miền
đất nớc.


III.Tỉng kÕt ghi nhí


-Cốt truyện đơn giản lời văn chau chuốt


trong sáng giàu chất thơ. Khơng có tình
tiết li kì phức tạp các nhân vật đều là
những nhân vật vô danh, có đoạn tả
cảnh giàu chất thơ. Chất thơ còn ở tâm
hồn các nhân vật với suy nghĩ và cảm
xúc.


-Ca ngợi những con ngời lao động lặng
lẽ âm thầm mà bình dị cống hiến cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


IV. LuyÖn tËp


-Ca ngợi con ngời lao động âm thầm
lặng lẽ. Trong cái im lặng cảu Sa Pa mà
chỉ nghe tên ngời ta đã nghĩ đến chuyện
nghỉ ngơi. Có những con ngời làm việc
và lo nghĩ cho đất nớc.


-Đoạn kết thúc, khung cảnh thiên nhiên
Sa Pa đẹp nh một bức tranh.


III.Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bài tập ở nhà.
- Học bài kết hợp với sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Viết bài tập làm văn số 3</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thøc:</b></i>



b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiÓm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy ni dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>:


- Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành một bài
văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận


- Rèn kĩ năng diễn đạt và trinhg bày.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu ra đề bài và đáp án biểu điểm.


2.Phần trị: Ơn tập lí thuyết. Nghiên cứu các đề bài trong sgk của
tiết vit bi.



B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.</b>


<b> n định tổ chức</b>
<b>II.Đề bài:</b>


Nhân ngày 20/11 em hãy kể cho các bạn ngghe một kỉ niệm đáng nhớ của
mình và thầy cơ giáo cũ.


<b>II.Đáp án và biểu điểm.</b>
<b>1,Đáp án: </b>Dàn ý của đề trên.


<b>A.Mở bài</b>: Giới thiệu tình huống kể câu chuyện nhân ngày 20/11
<b>B.Thân bài:</b> Nội dung kỷ niệm đáng nhớ của mình và thầy giáo cũ.
+Thời gian địa điểm diễn ra câu chuyện.


+DiƠn biÕn c©u chuyÖn


+Chi tiết nào làm em xúc động nhất


+Trong câu chuyện có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố ngghị luận.
+Kết thúc câu chuyện (kỉ niệm đáng nh)


<b>C.Kết bài:</b> Tình cảm của em bé khi kể lại c©u chun


Hứa với thầy cơ sẽ học tập chăm chỉ rèn luyện đạo đức trở thành con ngoan
trò giỏi, xứng ỏng vi cụng n dy bo ca thy cụ.



<b>2.Biểu điểm.</b>
<i><b>+Điểm khá giỏi:</b></i>


Bài viết có bố cục rõ ràng


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Trong quá trình kể có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm nghị luận (yếu tố nghị
luận bớc đầu triết lí sâu sắc)


Din t lu loỏt mch lc rừ rng.
Khụng mc li dựng t chớnh t.
<i><b>+im trung bỡnh:</b></i>


Bớc đầu viết bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bµi trong bµi viÕt.


Kể đợc kỉ niệm sâu sắc với thầy cơ. Tuy nhiên đơi chỗ cịn rờm rà cha mch
lc.


Có vận dụng yếu tố miêu tả nội tâm nhng cha rõ ràng còn vụng
Mắc lỗi dùng từ sai một số chính tả.


<i><b>+Điểm yếu</b></i>


Cha trỡnh by bi lm ca mỡnh theo bố cục ba phần
Kể kỉ niệm vắn tắt ngắn gọn cha đầy đủ sự việc


Cha biết kết hợp vận dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
Diễn đạt lủng củng cha mạch lạc, mắc rất nhiều lỗi chính tả.
Chữ viết trong bài làm cẩu thả.


<b>III.H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhà</b>.



- Xem lại nội dung kiÕn thhøc cđa kiĨu bµi nµy.
- Đọc trớc bài: Ngời kể chuỵên trong văn tự sự.


Ngày soạn .. Ngày giảng.
Tiết 70:


<b>Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ nng
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>ChuÈn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


A.PhÇn chuÈn bÞ



<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>:


- Giúp Hs hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện. Vai trò và mối
quan hệ giữa ngời kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trị: Học bài cũ , đọc trớc ở nhà


B.PhÇn thĨ hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>
<b>II, Dạy bài mới:</b>
<b>*Giới thiƯu bµi: </b>


ở lớp 6 các em đã tìm hiểu có những ngơi kể nào? Ngơi thứ nhất và ngơi thứ
ba.


Để giúp các em tìm hiểu cụ thể kỹ hơn một số hình thức ngời kể ngơi kể và ý
ngghĩa tác dụng của các hình thức đó. Hơm nay.


<b>* Nội dung bài học:</b>


?
?


?


?



?


?


?


?


Đọc đoạn trích sgk?


Đoạn trích kể về ai và về sự việc
gì?


ở đây ai là ngời kể về các nhân
vật và sự việc trên?


(Cú phi l 1 trong 3 nhõn vt ú
khụng?)


Những dấu hiệu nào cho ta biết ở
đây các nhân vật không phải là
ngời kĨ chun?


Chun kĨ theo ngôi thứ mấy?
Vì sao ngêi kĨ l¹i hiểu theo là
ngôi thứ 3?


Những câu Những ngời con gái
sắp xa ta Là nhận xét của


ng-ời nào nói về ai?


(Lu ý câu nhận xét thứ 2 ngời kể
chuyện nh nhập vào nhân vật anh
thanh niªn)


Nngời kể chuyện căn cứ vào đâu
để có thể nhận xét về tâm trạng
cảm xúc hành động của các nhân
vật?


Nh vậy trong đoạn văn trên ngời
kể không hề xuất hiện nhng ta
vẫn cảm nhận đợc điều gì?


Qua t×m hiĨu em thÊy trong VB
tù sù cã mÊy h×nh thøc kĨ
chun?


I.Vai trß cđa ng êi kĨ chun
trong văn bản tự sự.


<b>*Đoạn trích.</b>


-Kể về phút chia tay giữa ngời bạn hoạ sĩ
gì, cô gái và anh thanh niên.


-Ngi kể không xuất hiện, không phải là
một trong 3 nhân vật đợc nói tới.



-Các nhân vật đều trở thành đối tợng
miêu tả một cách khác quan.


+Anh thanh niên vừa vào kêu lên
+Cô kĩ s mặt đỏ ng


+Bỗng nhà hoạ sĩ quay lại


->Ngụi k theo ngụi th 3. Nếu ngời kể
là một trong 3 nhân vật trên thì ngơi kể
và lời văn phải thay đổi hoặc là “Xng tôi”
hoặc là xng tên một trong 3 nhân vật đó
để kể lại câu chuyện đó. Ngời kể chuyện
ở đây là vô nhân xng không xuất hiện
trong câu chuyện.


-Lµ nhËn xÐt cđa ngêi kĨ chuyện về anh
thanh niên và suy nghĩ cảu anh ta.


->Qua đó để nói hộ suy nghĩ và tình cảm
cảu anh ta. Nhng vẫn là câu trần thuật
của ngời kể chuyện, Câu nói đó vang lên
khơng chỉ nói hộ anh thanh niên mà là
tiếng lịng cảu rất nhiều ngời trong tình
huống đó. Nếu đó là câu nói trực tiếp của
anh thanh niên thì tính khách quan sẽ bị
hạn chế rất nhiều.


-Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu
chuyện đối tợng dợc miêu tả ngôi kể


điểm nhìn và lời văn. Có thể nhận xét:
Ngời kể chuyện dờng nh thấy hết và biết
tất cả mọi việc mọi ngời, mọi hành động
tâm t tình cảm của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

ng-?


?


?


?


?


Em hiểu ntn về ngôi kể thứ 3?
(Ngời kể chuyện là ngời đứng ra
kể câu chuyện trong tác phẩm
xuất hiện nhiều hình thức khác
nhau, ngơi kể khác nhau. Đó là
những ngơi nào?)


Ngời kể chuyện trình bày sự việc
gắn với những điểm nhìn nào đó.
Điểm nhìn là vị trí quan sát của
ngời kể .


(Không nên đánh đồng ngời kể
chuyện với tác giả ngay cả khi
ngời kể chuyện xng tụi)



Ngời kể chuyện có vai trò ntn?


Đọc yêu cầu bài tập?


So với đoạn trích ở mục I cách kể
chuyện đoạn trích này có gì
khác?


(Ngời kể chuyện ở đây là ai?)
Ngôi kể này có u điểm gì và hạn
chế gì so với ngôi kể của đoạn
trên?


Chọn 1 trong 3 nhân vật kể lại
câu chuyÖn?


ời kể chuyện giấu mình, nhng có mặt
khắp nơi trong văn bản. Ngời kể này
d-ờng nh biết hết mọi việc, mọi hành động
tâm t tình cm ca cỏc nhõn vt.


+Vô nhân xng


+Nhập vào vai mét nh©n vật trong
truyện.


+Khi thì ở ngôi thứ nhất
+Khi thì ở ngôi thứ 3
Có ba loại điểm nhìn:



+im nhỡn bên trong thông qua đôi mắt
của nhân vật.


+ Điểm nhìn bên ngoài, quan sát bên
ngoài khái qu¸t.


+Điểm nhìn thấu suốt có mặt ở khắp mọi
nơi, thấy mọi hoạt động…


*Ngời kể chuyện có vai trị dẫn dắt ngời
đọc đi vào câu chuyện, giới thiệu nhân
vật, tình huống tả ngời và tả cảnh vật đa
ra nhận xét đánh giá về những điều đợc
kể.


II.Lun tËp


<b>Bµi tËp 1:</b>


a.Ngời kể chuyện trong đoạn văn là nhân
vật “tôi” (Ngôi thứ nhất- chú bé Hống,
trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ mình
sau những ngày xa cách)


-Ngời giúp kể dễ đi sâu vào tâm t tình
cảm, miêu tả đợc nhiều diễn biến tâm lí
tinh vi phức tạp đang diễn ra trong tâm
hồn nhân vật “tôi”.



-Hạn chế trong việc miêu tả baio quát các
đối tợng khách quan sinh động khó tạo ra
cái nhìn nhiều chiều dễ gây sự đơn điệu
trong giọng văn trần thuật.


b.VD: Nghe tiếng chàng ta kêu to…
Tôi cũng thấy giật mình bâng khng…
cuộc chia tay của chúng tơi đã đến rồi
?...


<b>III.H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ</b>.


<b>-</b> Häc bµi, hoµn chỉnh bài tập phần b.


<b>-</b> Chú ý ngôi kể thứ nhất phù hợp với lời văn.


<b>Bài 14, 15:</b>


<b>Kt qu cn đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

ông Sáu trong truyện Chiếc lợc ngà. Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
Đặc biệt là nhân vật trẻ em.


- Củng cố một số nội dung của phần Tiếng việt đã học ở học kì I: Các phơng
châm hội thoại, xng hơ trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.


- Nắm đợc những kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ, truyện hiện đại vừa học
trong chơng trình lớp 9. Vận dụng những hiểu biết ấy cùng với kiến thức và kĩ
năng làm văn Tiếng Việt để giải quyết những câu hỏi và bài tập kiểm tra tại lớp.
Ngày soạn ………… Ngày giảng……….


Tiết 71,72:


<b>Chiếc lợc ngà</b>



(

Nguyễn Quang Sáng

)
<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ nng
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>ChuÈn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>


A.PhÇn chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>:


- Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le
của cha con ông Sáu trong truyện.



- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc biệt là bé Thu. Nghệ thuật
xây dựng tình huống bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật
đáng chú ý trong truyện ngắn.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án


2.Phần trò: Học bài cũ , soạn bài theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Cõu hi:</b> Qua truyn Lng l Sa Pa, anh thanh niên đã để lại cho em ấn tợng
gì sâu sắc?


<b>Trả lời:</b>Là ngời có hồn cảnh sống đặc biệt, cơng việc thầm lặng nhng anh
có ý thức có tinh thần trách nhiệm cao, suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc
đối với cuộc sống cuả mọi ngời.


Anh sống ngăn nắp yêu đời cởi mở chân thành q trọng tình cảm của mọi
ngời, khao khát gặp gỡ trị chuyện với mọi ngời.khêm tốn giản dị.


<b>II, D¹y bµi míi:</b>


<b>*Giới thiệu bài: </b>Năm 1966 tại chiến trờng Nam bộ trong thời kháng chiến


chống Mĩ đang diễn ra quyết liệt. Trong hồn cảnh đó tác phẩm lại tập chung
viết về tình yêu ngời, tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh vì tình
đồng chí của những ngời cán bộ CM, tình cảm đó thể hiện ntn


<b>* Nội dung bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

?
Gv


?
?
Gv


?


?


?
gv


?
?


Trình bµy ý hiĨu cđa em về tác
giả?


ễng viết nhiều thể loại truyện
ngắn, tiểu thuyết, kịch bản phim
đề tài chính là cuộc chiến đấu của
nhân dân Nam Bộ. Có tác phẩm đã


chuyển thể thành phim: Đất lửa,
Cánh đồng hoang, Mùa gió chớng.
Văn bản đợc viết trong hồn cảnh
nào?


Gọi học sinh đọc
Tóm tắt tác phẩm?


ở khu căn cứ ơng dồn hết tình cảm
u q nhớ thơng đứa con vào
việc làm Chiếc lợc ngà để tặng cô
con gái bé bỏng. Trong một trận
càn Ông Sáu đã hi sinh. Trớc lúc
nhắm mắt ơng cịn kịp trao cây lợc
cho ngời bạn.


Tình huống nào bộc lộ sâu sắc và
cảm động tình cha con của ông
Sáu và bé Thu?


(Truyện đã thể hiện tình cha con
sâu sắc của hai cha con ơng Sáu
trong hai tình huống. Nừu nh tình
huống thứ nhất bộc lộ tình cảm
mãnh liệt của bé Thu đối với cha
thì tình huống thứ hai lại biểu lộ
tình cảm sâu sắc của ngời cha i
vi a con.


Diễn biến tâm lí và tình cảm của


bé Thu trong đoạn trích có thể chia
làm mấy giai đoạn? Đó là những
giai đoạn nào?


Gp ba lần đầu bé Thu có phản
ứng ntn? Em hãy tìm những chi
tiết đó?


(Gặp lại con sau nhiều năm xa
cách với bao nỗi nhớ thơng nên
ơng Sáu khơng kìm đợc nỗi nhớ
thơng)


Những cử chỉ “Bé trịn mắt nhìn…
thét” đó là cử chỉ ntn Lý gii thỏi
ú?


Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu
hiện cảm xúc gì của bé Thu trong


<b>1.Tác giả tác phẩm.</b>


-Là nhà văn Nam Bé næi tiÕng với
truyện ngắn và tiểu thuyết.


-Vit nm 1966 khi tỏc giả hoạt động ở
chiến trờng Nam Bộ


<b>2.§äc:</b>



Chú ý giọng kể đối thoại các nhân vật.
Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi
đến khi con gái lên 8 tuổi ơng mới có
dịp về thăm nhà thăm con. Bé Thu
khơng nhận cha vì sẹo trên mặt ba em
khơng cịn giống ngời trong ảnh chụp
mà em biết. Em đối xử với ba nh ngời
xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra, tình cha con
thức dậy mãnh liệt trong em thì lúc Ơng
Sáu phải ra i.


2<b>.Tình huống</b>


+Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa
cách nhng thật chớ trêu bé Thu không
nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết
thì ông Sáu lại phải ra đi.


+ khu cn c ễng Sỏu dn hết tất cả
tình yêu thơng và mong nhớ đứa con
vào việc làm chiếc lợc ngà để tặng con
nhng ông đã hi sinh khi cha kịp trao
món quà ấy cho con gỏi.


<b>II.</b>Phân tích<b>.</b>


<b>1.Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé</b>
<b>Thu trong lần cha về thăm nhà.</b>


2 Giai đoạn:



+Thỏi hành động của bé Thu trớc
khi nhận ông Sáu là cha.


+Thái độ hành động cảu bé Thu khi
nhận ra ngời cha.


a.Thái độ và hành động của bé Thu trớc
khi nhận ơng Sáu là cha.


+Giật mình trịn mắt nhìn…ngơ ngác lạ
lùng… …lạ chớp mắt…mặt tái kêu thét.
->Ngạc nhiên cầu cứu , quá ngạc nhiên
bất ngờ->Phù hợp với tâm lí hành động
của trẻ con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

?
?


?


?


?
?
?


?


?



?


?
?
?


lóc nµy?


Trong hai ngày tiếp theo thái độ và
tình cảm của bé Thu đối với anh
Sáu diễn biến ntn?


Em thấy phản ứng cảu bé Thu khi
mời ơng Sáu vào ăn cơm có gì đặc
biệt? Bình thờng là cách nói đợc
dùng trong quan hệ nào?


Bằng cách nói ấy bé Thu muốn tỏ
thái độ ntn đối với mọi ngời?


Theo dâi tiÕp em thÊy chit iết nào
làm em buồn cời nhất ? Vì sao?


Trong bữa cơm bé Thu có phản
ứng gì?


Phn ng ú cho thấy thái độ của
bé Thu đối với ông Sáu ntn?



Theo em sự ơng ngạch của bé Thu
có gì đáng trách khơng?


(Phản ứng tâm lí của em là hồn
tồn tự nhiên chứng tỏ em có cá
tính mạnh mẽ, tình cảm của em
sâu sắc chân thật. Em chỉ u ba
khi tin chắc đó chính là ba. Trong
cái cứng đầu cảu em còn ẩn chúa
cả sự kiêu hãnh trẻ thơ về tình yêu
dành cho ba.


<b>TiÕt 2</b>


Theo dõi đoạn truyện kể về nhân
vật bé Thu trong lúc nhận cha. Vẻ
mặt của bé Thu đợc miêu tả ntn?
Vẻ mặt ấy biểu lộ nội tâm ntn?
Bé Thu phản ứng ntn khi nghe
tiếng ông Sáu “Thội ba i nghe
con?


Lần này bé Thu kêu thét lên nhng
không phải là gọi má mà gọi ba.
Em c¶m nhËn ntn về tiếng kêu
này?


Ngời kể chuyện bình luận Tiếng
kêu của nó Em có suy nghĩ gì
về lời bình luận này?



C ch Nhanh nh mt con sóc đã
diễn tả lịng u q ba ntn của bé
Thu?


Vì sao bộ Thu li cú s thay i
ú?


+Vô ăn cơmcơm chín rồi


+Con kêu rồi mà ngời ta không nghe
->Nói trống không với ông Sáu
-Quan hệ ngang bằng suồng sÃ


*Khụng chp nhận ơng Sáu là Ba. Ngời
cha càng vồ vập thì bé Thu lại càng tỏ
ra ngờ vực lảng tránh. Ông Sáu càng
muốn làm quen gần con thì đứa con
càng tỏ ra lạnh nhạt xa cách.


-Nhất định không chịu nhờ ông giỳp
cht nc ni cm to ang sụi.


+Cơm sôi rồi chắt nớc giùm cái.
+Cơm sôi rồi nhÃo bây giờ.


+Hắt trøng…c¬m v·i tung tÐo…ngåi
im cúi gằm xuốngqua sông.


*Cự tuyệt một cách quyết liệt trớc tình


cảm của ông Sáu.


->Khụng. Trong hon cnh trc tr ca
chin tranh Thu cond quá bé nhỏ để có
thẻ hiểu đợc những tình thế khắc nghiệt
éo le của đời sống ngời lớn cũng khơng
chuẩn bị cho nó đón nhận những khả
năng bất thờng nên nó không tin vào
ông Sáu là ba nó chỉ vid trên mặt có vết
sẹo khác với hình ba mà nó đợc biết .
b.Thái độ và hành động của bé thu khi
nhận ra ngời cha.


+ Đôi mi dìa cong..khơng bao giờ chớp
đơi mắt to hơnnhìn ngơ ngỏc khụng l
lựngngh ngi sõu sa.


*Trong sáng thang bằng không còn lo
lắng sợ hÃi nữa.


+kờu thột lên…ba..chạy…phăng…thét
lên ơm chặt cổ…nói…hơn ba, hơn
tóc… …cổ vai…vết xẹo. Xiết chặt cổ
dạng 2 chân rồi ôm chặt lấy baụi
vai run run


->Không còn là tiếng kêu biểu lộ sự sợ
hÃi mà là tiếng nói của tình yêu thơng
ruột thịt



-Núi đúng tâm trạng của bé thu.


-Cho thấy sự am hiểu và đồng cảm sâu
sắc của tác giả đối với nhân vật yờu
quý ca mỡnh.


-hồn nhiên nồng thắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

?
?
?


?


Gv


?


?
?
?
?
?


?


Vỡ sao tác giả lại để bà ngoại giải
thích mà khơng phải là ngời khác?
Vì sao bé Thu khơng giãi bày ấm
ức với má mình trớc đó?



Vậy thái độ và hành động của bé
Thu trong đoạn này có gì khác
tr-ớc?


(Chứng kiến những biểu hiện tình
cảm ấy trong cảnh ngộ cha con
ông Sáu phải chia tay có ngời
khơng cầm đợc nớc mắt)


Qua đó em có nhận xét ntn về tính
cách cảu bé Thu và nghệ thuật
miêu tả nhân vật cảu tác giả?


(Tình cảm, hoàn cảnh tâm trạng
của ông Sáu trong chuyến về phép
3 ngày: Đầu tiên là sự ngạc nhiên,
buồn khi cảm thấy đứa con sợ hãi
và bỏ chạy vỗ về mông tiếng gọi
ba. Không nén bực giận ỏnh
mng con)


Tình cảm trong buổi chia tay ntn?
(Qua thử thách ông Sáu vẫn là một
ngời cha hạnh phúc)


Tỡnh cảm của ông Sáu đối với con
gái sau chuyến về phép diễn biến
ntn?



Tìm những chi tiết sự việc đó?
Việc anh dồn hết tâm lực để làm
chiếc lợc bằng ngà chứng t iu
gỡ?


Chi tiết ông Sáu trớc khi hi sinh cố
gửi chiếc lợc ngà kỉ niệm cho ông
ba nói lên điều gì?


Qua đây có thể suy ngẫm xảy ra
điều g× vỊ chiÕn tranh vµ cc
sèng con ngêi?


Truyện có gì đặc sắc về nghệ thuật
(Kể theo lời trần thuật của nhân
vật nào? Cách chọn đó có gì đặc


-Kỳ l n khú hiu rt cm ng


-Bà ngoại t×m hiĨu do vết thoẹ dài
không giống hình chụp với má.


->Bà ngoại


Không nói với má vì đang giận má bao
bố là khách.


- Nghe bà nói bé ân hận hối tiếc và nó
nằm im lăn lén thë dµi nh ngêi lín
trong gêi phót chia tay vói cha.



*Tình yêu và nôic mong nhí rån nÐn
bÊy l©u nay bïng ra thật mạnh mẽ và
hối hả cuống quýt có xen lÉn c¶ sù hèi
hËn.


->Chúng ta có cảm giác ràng ngời kể
chuyện nh có ai nắm lấy trái tim mình.
*Tình cảm sâu sắc mạnh mẽ nhng cũng
rất dứt khoát rành rọt-cứng cỏi đến múc
tởng nh ơng ngạnh nhng Thu vẫn là đứa
trẻ hồn nhiên ngây thơ.


Tác giả am hiểu tâm lý trẻ em diễn tả
sinh động với tấm lòng yêu mn chõn
trng nhng tỡnh cm tr th.


<b>2.Tình cảm cha con sâu nặng ở ông</b>
<b>Sáu</b>


-Trong buổi chia tay
-Đau khổ bất lực


->Sung sớng cảm động hạnh phúc
nghẹn ngào khi con thay đổi thái độ.
-Ơng Sáu bị đặt trong 1 hồn cảnh hết
sức éo le mà anh không ngờ và không
biết tìm cách nào để giả toả nếu nh
khơng có chuyện bất ngờ sẩy ra.



Day dứt ám ảnh ông suốt nhiều ngày
sau khi chia tay với gia đình.


-Ơng đánh con khi nóng giận


+Ca răng lợc thận trọng tỉ mỉ cố công
khắc nét chữ.


-Lm dịu nỗi ân hận cha đựng bao tình
cảm yêu mến nhơ thơng mong đợi của
ngời cha đối với đứa con xa cách.


*Tình cha con thắm thhiết và sâu nặng.
-Nhứng đau thơng mất mát éo le mà
chiến tranh gây ra- cho bao nhiêu con
ngời, bao nhiêu gia đình.


<b>III.</b>Tỉng kÕt ghi nhí<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

?


?


biƯt?)


Câu chuyện để lại cho em ấn tợng
gì sâu sắc?


ViÕt l¹i đoạn truyện kể về cuộc
gặp gỡ cuối cùng cảu hai cha con


theo hồi tởng của nhân vật?


tả tâm lí tính cách nh©n vËt.


-Diễn tả tình cảm cha con thắm thiết
sâu nặng của cha con ông Sáu. Khẳng
định ca ngợi tình cha con thiêng liêng
nh một giá trị nhân bản sâu sắc nó càng
cao đẹp trong cảnh ngộ khó khăn.


<b>IV.</b>Lun tËp


Gợi ý: Nếu chọn vai kể là nhân vật bé
Thu thì nên dùng lối hồi tởng (Sau
nhiều năm Thu đã lớn lên, Thu hồi tởng
lại cuộc gặp gỡ cuối cùng với ngời cha)


<b> III.Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ</b>.


- Tóm tắt truyện- phân tích truyện
- Hoàn chỉnh phần luyện tập theo gợi ý
-Tóm tắt truyện cố hơngvà soạn bài.


Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 73 :


<b>ôn tập tiếng việt</b>



<b>(các phơng châm hội thoại cách dẫn gián tiếp)</b>




<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bµi cị </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>




A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>:


Giỳp hc sinh nắm vững một số nội dung phần tiếng Việt đã học ở học kì I:
Phơng châm hội thoại…


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

1.PhÇn thÇy: Nghiên bài, soạn giáo án



2.Phần trò: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Các câu tục ngữ sau phù hợp với phơng châm hội thoại nào trong
giao tiếp?


1.Nói có sách, mách có chứng.
2.Biết thhì tha thớt


Không biết thì dựa cột mà nghe


A.Phơng châm về lợng C.Phơng châm về quan hệ
B.Phơng châm về chất D.Phơng châm lịch sự
<b>Trả lời:</b> Đáp án B/


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Giới thiệu bài: </b> Để củng cố phần tiếng Việt trong học kì I tiết học hôm nay
cô trò ta sẽ đi ôn tập Tiếng Việt


<b>* Néi dung bµi häc:</b>
?


Gv


?



?


?


Gv


Cã 5 néi dung vỊ ph¬ng châm
hội thoại em hÃy nhắc lại khái
niệm phơng châm về lợng phơng
châm về chất,quan hệ,cách
thức,và lịch sự ?


-> Phơng châm hội thoại khi giao
tiếp cần tế nhị và tôn trọng ngời
khác (phơng châm lịch sự)


Hóy k mt tỡnh hung giao tip
trong đó có một hoặc một số
ph-ơng châm hội thoại no ú khụng
c tuõn th


Ôn lại các xng hô thông dơng
trong tiÕng viƯt và cách dùng
chúng


Trong tiếng việt xng hô thờng
tuân thủ phơng châm “xng hô tôn
khiêm” em hiểu phơng châm đó
ntn? Cho ví dụ minh hoạ?



(VÝ dơ: cách xng hô của chị Dậu
với tên cai lệ lúc van nài hắn tha
cho chồng mình cũng thể hiện
nh trên)


I.Các ph ơng châm hội thoại .


<b>1.Phng chõm v lng</b>: Khi nói cho có
nội dung, nội dung của lời nói phải đáp
ứng đungd yêu cầu của cuộc giao tiếp.
Không thiếu, không thừa.


<b>2.Phơng châm về chất:</b> Khi giao tiếp
đừng nói những điều mà mình khơng tin
là đúng hay không có bằng chứng xác
thực.


<b>3.Phơng châm về quan hệ: </b>Khi giao
tiếp cần nói đúng ti giao tip trỏnh
núi lc .


<b>4.Phơng châm về cách thøc:</b> Khi giao
tiÕp cÇn nãi ngắn gọn rành mạch tránh
nói mơ hồ.


<b>*Tình huống.</b>


Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi một bạn
học sinh đang mải nhìn qua cửa sổ:



Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh:


Tha thầy “Sãng” lµ bµi thơ của Xuân
Quỳnh.


II.X ng hô trong hội thoạ i.


1.Ting Vit cú mt h thống từ ngữ xng
hô rất phong phú tinh tế và giàu sắc thái
biểu cảm. Ngời nói cần căn cứ vào đối
t-ợng và đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp để xng hơ cho thích hợp.


->Khi xng hơ ngời nói tự xng mình một
cách khiêm nhờng và gọi ngời đối thoại
một cách tơn kính. Đây khơng chỉ là
ph-ơng châm xng hô riêng trong tiếng việt
mà còn là phơng châm xng hô trong
nhiu ngụn ng phng ụng.


-Những từ ngữ xng hô thời trớc: bệ hạ,
bần tăng: nhà s nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

?


Gv


?



?


Gv


Tho luận vấn đề: vì sao trong
tiếng việt khi giao tiếp ngời nói
phải hết sức chú ý đến sự lựa
chon từ ngữ xng hô?


(hầu nh khơng có từ ngữ xng hơ
trung hồn vì thế nếu không chú
ý để lựa chọn đợc t ngữ xng hơ
thích hợp thì sẽ không đạt đợc
kết quat giao tip)


HÃy phân biệt cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gi¸n tiÕp?


Hãy chuyển những lời đối thoại
trong đoạn trích thành lời dẫn
gián tiếp. Phân tích những thay
đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián
tiếp so với lời đối thoại.


(Những thay đổi từ ngữ đáng chú
ý. Từ xng hô trong lời đối thoại:
tôi (ngôi 1) công chúa (ngôi thứ
2)->nhà vua ngôi thứ 3


Trong tiếng việt để xng hơ có thể dùng


khơng chỉ các đại từ xng hơ mà cịn có
thể dùng các danh từ chỉ quan hệ thân
thuộc danh từ chỉ chức vụ nghề nghiệp
tên riêng. Mỗi phơng tiện xng hô đều thể
hiện tính chất của tình huống giao tiếp
thân mật hay xã giao và mối quan hệ
giữa ngời nói với ngời nghe.


III,C¸ch dÉn trùc tiÕp và cách
dẫn gián tiếp


1.Dn trc tip tc l nhăc lại nguyên văn
lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật
đợc đặt trong dấu ngoặc kép.


-Dẫn gián tiếp tức là thuật lại lời nói hay
ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật có điều
chỉnh cho thích hợp và khơng đặt trong
dấu ngoặc kép.


2.


Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiết là
quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem
binh ra trống cự thì khả năng thắng hơn
thua ntn


Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong
nớc trống khơng lịng ngời tan dã qn
Thanh ở xa tới khơng biết tình hình qn


ta yếu hay mạnh khơng hiểu dõ thế nên
đánh nên giữ ra sao. Vua Quang Trung ra
Bắc không qua 10 ngày quân Thanh sẽ bị
dẹp tan


<b>III. H íng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ</b>
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra Tiếng việt


Ngày soạn .. Ngày giảng.
Tiết 74:


<b>KiĨm tra tiÕng viƯt</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. Về kiến thức:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, ChuÈn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>:


-Trờn c sở ôn tập học sinh năm vững các nội dung phần tiếng việt để làm tốt
bìa kiểm tra 1 tiết tại lớp.


- Qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá đợc kết quả họct ập của học sinh về chi
thức kỹ năng thái độ để có định hớng giúp học sinh khắc phục những điểm cịn
yếu.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Ra đề đáp án biểu điểm-soạn giáo án
2.Phần trị: ơn tập theo nội dung u cầu.


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lªn líp


<b>I. ổn định tổ chức</b>

<b>a.</b>

<b>Ma trn </b> :




ND Trắc <b>Nhận biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
nghiệm Tù ln Tr¾c nghiƯm Tù ln Tr¾c nghiƯm Tù ln


Tỉng cộng


<b>10</b>



<b>B. Đề bài:</b>


<b>Phn 1: trc nghim khỏch quan </b>(mi ý trả lờo đúng 0,5 đ)
<b>Câu 1:</b> Hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúng trong các câu sau:
<b>Câu 1.1:</b> Thế nào là phơng châm về chất trong hội thoại?


A.Khi giao tiÕp, cÇn chó ý nãi rành mạch rõ ràng, tránh nói mơ hồ


B.Khi giao tip đừng nói những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng
có bằng chứng xác thức.


C.Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác
D.Khi giao tiếp, cần nói cho đúng nội dung, nội dung của lời nói phải đáp
ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

A: Ngời nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp.


B: Ngời nói phải u tiên cho một phơng châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác
quan trọng hơn.


C: Ngi nói muốn gây một sự chú ý để ngời nghe hiểu câu nói theo một hàm
ý nào đó.


D: Ngời nói nắm đợc các đặc điểm của tình huống giao tiếp.


<b>Câu 1.3:</b> Câu trả lời trong đoạn hội thoai sau đã không tuân thủ theo phơng
châm hội thoại nào?


Lan hái B×nh:



- Cậu có biết trờng đại học Bach Khoa ở đâu không?
- Thì ở Hà Nội chứ ở õu?


A.Phơng châm về lợng C.Phơng châm lịch sự


B.Phơng châm về chất D.Phơng châm về cách thức.


<b>Cõu 1.4:</b> Trong nhng câu hỏi sau câu hỏi nào không liên quan đến đặc điểm
của tình huống giao tiếp ?


A: Nãi víi ai?
B: Nói khi nào?


C: Có nên nói quá không?
D: Nói ở ®©u


<b>C©u 2:</b>


Các phơng châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống
giao tiếp đúng hay sai?


A: §óng B: Sai
<b>C©u 3 : </b>điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.


<b>Thut ng</b> là những từ ngữ biểu thị ..., công nghệ, thờng
đợc dựng trong cỏc vn bn ...


<b>Phần II.Tự luận: </b>
<b>Câu 1:</b>



Cho biết cách nói nào trong số những cách nói sau có sử dụng phép nói quá:
Cha ăn đã hết, đẹp tuyệt vời , một tấc đến trời, khơng một ai có mặt, một chữ
bẻ đơi khơng biết, ngỏy nh sm.


<b>Câu 2:</b>


Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều. Nêu nhận xét
về cách xng hô nói năng của MÃ Giám Sinh và bà mối.


III.Đáp án:


<b>Phần I:Trắc nghiệm khách quan 0,5 điểm / 1 c©u</b>


C©u1.1 C©u1.2 C©u1.3 C©u1.4 C©u2


B <sub>D</sub> <sub>D</sub> <sub>C</sub> <sub>B</sub>


<b>C©u 3: </b>


<b>Thuật ngữ</b> là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thờng
đ-ợc dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.


<b> Phần II: Tự luận</b>
<b> Câu 1:</b>


Những cách nói có sử dụng phép nãi qu¸


Cha ăn đã hết Một chữ bẻ đôi không biết
Một tấc đến trời Ngáy nh sấm



<b>C©u 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Cách xng hô nói năng của bà mối trong đoạn trích là c¸ch nãi cđa ngời
chuyên nghề mối lái: Đa đẩy, vòng vo, nhún nhờng.


Cách nói năng của MÃ Giám Sinh là cách nói vừa trịnh thợng vô lễ vừa lơn
lẹo khi mặc cả. (4 điểm)


<b>AMa trn </b> :




</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Tổng cộng


<b>10</b>


Phần I: Trắc nghiƯm:(3 ®iĨm)


Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách viết thêm vào phần để trống
hoặc khoanh tròn vo ch cỏi ỳng nht.


<b>1. Truyền kì mạn lục của Ngun D÷ gåm mÊy trun?</b>
A. 20 truyÖn C. 30 truyÖn
B. 25 truyÖn D. 35 truyện
<b>2. Đề tài của Truyền kì mạn lục là:</b>


A. Có truyện tố cáo chế độ phong kiến suy thối, vạch mặt bọn tham quan,
tham ô, hôn quân bạo chúa, đứng về phía những ngời áp bức lao động.


B. Có truyện nói đến tình u và hạnh phúc lứa đơi, tình nghĩa vợ chồng.


C. Có truyện đề cập đến cuộc sống và những hoài bão lý tởng của kẻ sĩ trớc
thời cuộc.


D. Cả ba phơng án trên (A, B, C) đều đúng.
<b>3. Truyền kì mạn lục đ</b>“ ” <b>ợc viết bằng chữ:</b>


A. Chữ nôm B. Chữ Hán C. Chữ quốc ngữ
D. Cả ba phơng án (A, B, C) u ỳng.


<b>4. Giá trị nội dung của Chuyện ng</b> <b>ời con gái Nam Xơng là:</b>


A. Cõu chuyện kể về cái chết oan ức của Vũ Nơng đã tố cáo chế độ phong
kiến suy tàn, quan niệm hẹp hòi hà khắc đã làm cho những ngời phụ nữ xinh đẹp
nết na không thể sống một cuộc sống bình thờng mà phải chết oan uổng.


B. Câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc hồ thuận.


C. C©u chun kể về một ngời vợ không chung thuỷ khi chồng ®i xa
D. C©u chun kĨ vỊ chiÕn tranh phi nghÜa.


<b>5. Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du gồm:</b>
A. Thơ chữ Hán có 3 tập gồm 243 bài


B. Thơ chữ nôm xuất sắc nhất là cuốn Đoạn trờng tân thanh tơc gäi lµ
“Trun KiỊu”


C. Cả 2 phơng án (A, B) u ỳng.


<b>Câu 6: Phần trích MÃ Giám Sinh mua Kiều kể lại việc gì?</b>



A. Gia ỡng Kiu bị vu vạ, Vơng Ông và Vơng Quan bị bắt giữ, bị
đánh đập dã man, nhà cửa bị sai nha lục soát vơ vét hết của cải


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

D. Cả 3 phơng án( A, B, C) đều đúng.


<b>C©u 7: Tâm trạng của Thuý Kiều khi gặp MÃ Giám Sinh ntn?</b>
A. Kiều vô cùng đau xót, ngại ngùng, e lệ.


B. Kiều vô cùng hạnh phúc khi gặp đợc một ngời đàn ơng giàu có.
C. Kiều căm thù mã Giám Sinh


D. Kiều ốn giận gia đình và căm thù xã hội phonng kiến.
<b>Câu 8: Nhớ lại đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích và trả lời câu hỏi:</b>
Cảnh trớc lầu Ngng Bích đợc miêu tả ntn?


<b>D.</b> Đó là một cảnh thiên nhiên rộng lớn, đẹp và đầy sức sống


<b>E.</b> Đó là một cảnh thiên nhiên mênh mông đẹp nhng hoang vu
trống vắng khơng có bóng dáng con ngời.


<b>F.</b> Cảnh thiên nhiên đẹp bình dị tuy hoang sơ vắng vẻ nhng vẫn
tràn đầy sức sống


<b>Câu 9: Trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích có một đoạn đặc tả tâm</b>
<b>trạng của Th Kiều đó là từ nào?</b>


A. BÏ bµng B. T×nh. C. Tấm lòng
<b>Câu 10: Trong đoạn trích từ bẽ bàng có nghĩa là gì?</b>


<b>D.</b> Thn thựng, tủi thân


<b>E.</b> Đau đớn uất ức.
<b>F.</b> Xấu hổ tủi thẹn


<b>Câu 11: Câu thơ Bẽ bàng mây sớm đèn khuya Có thể hiểu ntn?</b>“ ”
C. Kiều cảm thấy bẽ bàng khi nhìn thấy “mây sớm đèn khuya”
D. Kiều cảm thấy bẽ bàng từ lúc “Mây sớm” đến khi “Đèn khuya”
Kiều chỉ còn biết làm bạn với “Mây sớm ốn khuya


<b>Câu 12: Cảm giác và tâm trạng của Thuý Kiều thể hiện ở 6 câu đầu</b>
<b>ntn?</b>


A. Cụ n, ti thẹn B. Đau đớn uất ức
C. Tiếc nuối âm thầm D. Tất cả các ý trên.


PhÇn II: Tù luËn(7 §iĨm)


<b>Câu 1</b>: Nêu nét chính về thời đại, gia đìng, cuc i Nguyn Du?


<b>Câu 2:</b> Cảm nhận cảu em về số phận và phẩm chất cảu ngời phụ nữ Việt
Nam qua hai nhân vật Vũ Thị Thiết và Thuý KiỊu?


<b>III. đáp án và biểu điểm.</b>
Phần I: Trắc nghiệm.


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp
án


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Mi câu đúng 0,25 điểm


<b>Phần II: Tự luận.</b>


- Sè phËn bi kịch: đau khổ oan khuất


Bi kch i hỡnh ca ngi phụ nữ (Thuý Kiều) Bi kịch tình yêu tan vỡ và bi
kịch nhân phẩm bị trà đạp. Bị coi là món hàng mua bán trao đổi. Làm gáI lầu xanh
tiếp khách


- Vẻ đẹp: Vẻ đẹp nhan sắc tài năng (Thuý Kiều)


Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất hiếu thảo thuỷ chung son sắt. Khát vọng tự do,
giai phóng nhân phẩm


<b>III. Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ</b>.


- Ơn tập kim tra vn 1 tit


Ngày soạn . Ngày giảng.
Tiết 75 :


<b>Kiểm tra về thơ v truyn hin i</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bµi cị </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mi: </b>
<i><b>b, Dy ni dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cần đạt</b>:


-Trên cơ sở tự ôn tập học sinh nắm vững các bài thơ truyện hiện đậi đã học.
- Qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá đợc kết quả học tập của học sinh về tri
thức kĩ năng thái độ để có định hớng giúp học sinh khắc phục những điểm yếu


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Ra đề kiểm tra đáp án biểu điểm
2.Phần trị: Ơn tp theo ni dung yờu cu


B.Phần thể hiện khi lên líp


<b>I.</b>


<b> ổ n định tổ chức</b>
<b>II.Đề bi</b>



Phần 1: Trắc nghiệm khách quan


<b>Cõu 1:</b> Bi th ng chí viết theo thể thơ nào?
A: Tứ tuyệt đờng luật


B: Thất ngôn bát cú đờng luật
C: Tự do


D: Lơc b¸t


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

A: Là những ngời cùng một giống nòi
B: Là những ngời cùng một thời đại
C: Là những ngời theo một tôn giáo
D: Là những ngời cùng trí hớng chính trị
<b>Câu 3:</b> Nội dung chính của câu thơ sau là gì?
Quê hơng anh nớc mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cầy lên sỏi đá


A: Miêu tả các vùng đất khác nhau của nớc ta
B: Nói lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên với nớc ta
C: Nói lên sự đối lập giữa các vùng miền đất nớc ta
D: Nói lên hồn cảnh xuất thân của những ngời lính


<b>Câu 4: </b>Từ “Đồng chí” đợc tách thành một câu riêng. Điều đó có ý nghĩa gì?
A: Là sự phát hiện lời khẳng định tình cảm của những ngời lính trong 6
câu thơ đầu


B: Nâng cao ý thơ của đoạn trớc và mở ra ý thơ của đoạn sau
C: Tạo nên sự độc đáo trong giọng điệu của bài thơ



D: Cả A,B,C đều sai


<b>Câu 5:</b> Bài thơ tiểu đội xe khơng kính đợc sáng tác trong thời điểm nào?
A: Trớc cách mạng tháng 8


B: Trong kháng chiến chống Pháp
C: Trong kháng chiến chống Mĩ
D: Sau đại thắng năm 1975


<b>Câu 6:</b> Bài thơ có sự kết hợp giữa các phơng thức biểu đạt nào?
A: Biểu cảm,thuyết minh,miêu tả


B: BiĨu c¶m,tù sự,miêu tả
C: Miêu tả,tự sự,thuyết minh
D: Biểu cảm,miêu tả,thuyết minh


<b>Cõu 7:</b> Có ngới cho rằng giống nh bài thơ đồng chí,bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính cũng khai thác cái đẹp và chất thơ trong cái bình dị bình thờng của đời
sống chiến tranh.Đúng hay sai?


A: §óng B: Sai


<b>Câu 8:</b> Hai câu thơ sau có sự kết hợp giữa các phơng thức biểu đạt nào?
Khơng có kính khơng phải vì xe khơng kính


Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
A: Biểu cảm và tự sự


B: Biểu cảm và lập luận


C: Tự sự và nghị luận
D: Miêu tả và tự sự


<b>Cõu 9:</b> ỏnh trăng đợc viết cùng thể thơ với bài thơ nào sau đây?
A: Cảnh khuya


B: Đập đá ở Côn Lôn
C: Lợm


D: Đêm nay Bác không ngủ


<b>Cõu 10:</b> B cc ca bi th cú c im gỡ?


A: Bài thơ miêu tả vầng trăng từ lúc mọc cho đén lúc lặn


B: Bi th nh một câu chuyện nhỏ đợc kể theo trình tự thời gian
C: Bài thơ nh một vở kịch có nhiều mâu thuẫn xung đột


D: Cả A,B,C đều đúng


<b>Câu 11:</b> Bài thơ đề cập đến hai khoảng thời gian “Hồi nhỏ,hồi chiến tranh”
và “Hồi về thành phố”.Em có nhận xét gì về những sự việc xảy ra trong hai
khoảng thi gian ú


A: Giống nhau
B: Trái ngợc nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

B: Biết đợc giá trị của ngời nào đó
C: Ngời bạn có hiểu biết rộng
D: Biết ơn ngời khác đã giúp mình


<b>III.Đáp án và biểu điểm</b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


C D D A,b,c C B A B D B B A


PhÇn 2: Tù luận


<b>Câu 1:(3 điểm)</b>


ễng Hai Thu nh li lng cựng đám thanh niên trẻ chiến đấu nhng vì hồn
cảnh gia đình ơng phải đi tản c.ở nơi tản c ơng ln nhớ về làng kể chuyện khoe
làng của mình.Rồi một hôm nghe cả làng Dầu theo giặc làm Việt gian ông đau
khổ…Rồi ông chủ tịch cải chính làng Dầu không theo gic ụng sung sng khoe
nh b t.


<b>Câu 2:(4 điểm)</b>


Tỡm dẫn chứng pt và nêu đợc các ý cơ bản sau:
-Là ngời có hồn cảnh sống đặc biệt


-Cã ý thøc sâu sắc về công việc và nhận thấy công việc cã ý thøc cho mäi
ng-êi.


-Sống ngăn nắp yêu đời


-Cởi mở chân thành với mọi ngời khao khát đợc trò chuyện
->Là con ngời đang ngày đêm âm thầm cống hiến cho đất n<b>ớc.</b>
<b>IV</b> .<b>H ớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà</b>
- Ôn tập và soạn bài: Cố Hơng



- ChuÈn bÞ kiĨm tra 15 phót


<b>Bài 15,16:</b>


<b>Kết quả cần đạt</b>


- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin trong sáng vào sự
xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới qua “Cố hơng”. Thấy đợc vị trí của hình tợng
nhân vật “Tôi”. Tác dụng của sự kết hợp nhiều phơng thức biểu điểm.


- Tiếp tục thực hiện tốt yêu cầu ôn tp Tp lm vn ó nờu bi 15


Ngày soạn Ngày giảng..
Tiết 76.77.78 :


<b>Cè h¬ng</b>



(

Lỗ Tấn

)
<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>


a<i><b>. V kin thc:</b></i>
b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, ChuÈn bị của GV và HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>3. TiÕn trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)


* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bi mi:</b></i>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>:


- Giỳp hc sinh thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc của xã hội cũ và niềm tin
trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới xã hội mới.


Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố hơng. Việc sử dụng thành
công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu. Việc kết hợp nhuần nhuyễn
các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ soạn bài mới


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra 3 vở soạn của học sinh
<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Gii thiu bi: </b> Ni nh quê hơng xa vời từng là đề tài cho bao nhà thơ Cổ
kim nhng khi có dịp trở lại quê cũ (Cố hơng) Sau nhièu năm xa cách thhì


khơng phải ai cũng vui mừng hài lòng. Sau nhiều năm đi xa Nhân vật tôi trong
Cố hơng của nhà văn Lỗ Tấn trở về quê nhà bùi ngùi một nỗi buồn tờ tỏi vỡ
cnh quờ, ngi quờ


<b>* Nội dung bài học:</b>
?


?
?


?


?


Trình bày hiểu biết của em về
tác giả?


Gii thiu đôi nét về tác
phẩm?


Kể lại chuyến về thăm quê
làn cuối của nhân vật “Tơi”
để bán nhà đa cả gia đình đi
sống ở nơi khác?


H·y tãm t¾t ngắn gọn nội
dung của truyện?


Tìm bố cục của truyện căn cứ
vào rtình tự thời gian chuyến


về thăm quê của nhân vật tôi?


I.Đọc và tòm hiểu chung


<b>1.Tác giả tác phẩm</b>


-L chin s cng sn kiờn nh sm có t
tởng văn học tiến bộ.


Cơng trình nghiên cứu và tác phẩm văn
chơng của Lỗ Tấn rất đa dạng và đồ sộ
-Là một truyện ngắn có yếu tố hồi kí.
<b>2.Đọc v túm tt</b>


-Giọng điệu trầm buồn hơi buùi ngùi khi
tả, kĨ.


->Tơi trở về q sau hơn 20 năm xa cách,
làng xóm tiêu điều sơ xác, hình ảnh q
cũ hiện lên trong kí ức làm “tôi” thấy
khơng vui về thăm chuyến này. Tơi có ý
định từ giã làng quê lần cuối, chuyển nhà
đi nơi khác. “Tôi” nhớ đến bạn cũ thủa
nhỏ là nhuận thổ sau hơn 20 năm xa
cách. Nhuận thổ thay đổi nhiều. “Tôi”
buồn bã rồi rời quê với niềm băn khoăn
không biết tơng lai của cháu Hồng,
Thuỷ sinh sau này ra sao.


<b>3.Bè cơc</b>



3 phÇn


-Từ đầu đến: đang làm ăn sinh sống
Tôi trờn ng v quờ


-Tiếp -> sạch trơn nh quét: Những ngày ở
quê


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

?
?


?


?


?
?
?
?


?


?


?
?


Trong truyện có mấy nhân vật
chính?



Nhân vËt nµo lµ nhân vật
trung tâm? Vì sao?


Theo em có thể đồng nhất
nhân vật “Tôi” với tác giả đợc
không?


Tâm trạng, cảm xúc suy nghĩ
về cố hơng của Tôi đợc thể
hiện trong chuyến về thăm từ
biệt quê ntn?


TiÕt 2


Nh©n vËt “t«i” trë về quê
trong hoàn cảnh nào?Vào thời
điểm nào?


Cảnh làng trong con mắt của
ngời trở về sau 20 năm xa
c¸ch hiƯn ra ntn?


Cảnh đó giự báo một cuộc
sống ntn dang diễn ra nơi cố
hơng?


Trong c¶nh Êy, tiếng nói nào
vang lên trong néi t©m ngêi
trë vỊ?



Em đọc đợc cảm giác nào của
nhân vật từ tiếng vọng nội
tâm này? từ đó em cảm nhân
gì về tình cảm của ngời trở về
cố hơng?


(Nỗi buồn tiếc sót xa sau 20
năm trở về quê cũcó sự đổi
khác. Trớc kia đẹp không
ngôn ngữ nào tả đợc)


Chuyến về thăm quê của nhân
vật “tơi” có gì đặc biệt?


(Chứng tỏ cuộc sống nơi q
này một nghèo khó khiến
nhiều gia đình đều phải rời
làng đi nơi khác để tìm cách
sinh sống)


Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ
tht kĨ chun trong phần
chuyện này?


T ú hình ảnh cố hơng đã
hiện lên ntn trong con mắt và


II<b>.</b> Ph©n tÝch



2 nh©n vËt: NhuËn Thổ và Tôi


-Tụi vỡ Nhun Th khụng phi l u mối
của tồn bộ câu chuyện. Mặc dù đã có
địa vị rất quan trọng, gần nh mọi sự thay
đổi của làng quê đều tập trung ở nhân vật
này. Nhng NT không xuất hiện ở phần
đầu chỉĩúât hiện trong suy t cảm nghĩ của
nhân vật tôi.


-Tên là Tấn- Không ít chi tiết trong tác
phẩm là sự việc có thực trong cuộc đời
Lỗ Tấn.


Không nên đồng nhất nhân vật Tôi với
tác giả. Tôi là nhân vật văn học. Kết quả
sáng tạo h cấu nghệ thuật của tác giả
3 đoạn:


+Trên đờng về quê
+Những ngy quờ
+Trờn ng ri quờ


<b>1.Nhân vật Tôi trên đ</b> <b> ờng về thăm</b>
<b>quê</b>


-Thi tit đang độ giữa đông, âm u giá
lạnh xa hai ngàn dm


-20 năm từ biệt



+ xa gần thấp thoáng mấy thôn xóm
tiêu điều hoang v¾ng n»m im dới vòm
trời màu vàng uá




*Tàn tạ nghèo khổ
->Đánh giá


A! đây thật có phải làng cũ mà 20 năm
trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong
kí ức không?


->Ngạc nhiên chua xãt


*Tâm trạng buồn thơng cảm u q đến
độ xót xa cho sự nghèo khổ của làng q
mình.


->Đó là cảnh thần tiên đẹp tràn đầy sức
ấn tợng giờ đây tiêu điều, trời u ám
quạnh hiu, cảnh thê lơng


-Để từ giã lần cuối. Vĩnh biệt ngôi nhà
yêu dấu, từ giã làng cũ thân yêu đem gia
đình đến nơi tôi đang làm ăn sinh sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

?
?


?
?


?


?
?
?


?


?
?


?
?
?


?


tấm lòng ngời về thăm quê?
Đọc thầm đoạn 2


Khi tr về q nhân vật tơi đã
gặp những cảnh gì?


Cảnh đó gợi cảm giác ntn
trong nhân vật “tôi”?


ở quê tác giả gp nhng ai ú


l nhng con ngi ntn?


(Nỗi buồn của ngời sắp phải
từ dà nơi mình sinh ralớn lên
từng g¾n bã niỊm vui nỗi
buồn trong cuộc sống mà cha
hẹn ngày gặp lại)


Ngoi ra cũn gp nhun Th
mi quan h ca nhân vật tôi
với Nhuận Thổ đợc kể trong
thời điểm nào?


Trong ký øc cđa nh©n vËt tôi
hình ảnh nghệ thuật xa gắn
với cảnh tợng nào?


Ti sao nhân vật tơi gọi đó là
một cảnh tợng thần tiên.
Khi đó con ngời Nhuận Thổ
hiện lên với những biểu hiện
cụ thể nào về hình dáng trang
phục tính tình hiểu biết?
Chi tiết “Tơi” khóc và Nhuận
Thổ cũng khóc khi chia tay đã
nói gì tình bạn khi xa của hai
ngời?


Từ đó hình ảnh một ngời bạn
ntn hiện lên trong tâm trí


nhân vật “Tơi”?


Nhng trong quan sát của ngời
rở về thăm quê sau 20 năm xa
cách Nhuận Thổ đã thay đổi
ntn?


Dấu hiệu cho thấy sự thay đổi
kỳ lạ nhất ở Nhuận Thổ?
Tác giả dùng biện pháp nghệ
thuật nào để làm nổi bật sự
khác biệt đó?


Nguyên nhân nào khiến
Nhuận Thổ thay đổi nh vậy?
Từ đó em hiểu gì về thực
trạng xã hội phong kiến Trung
Quốc?


->Thấy hụt hẫng thơng cảm buồn se lại,
thấy thất vọng trớc sự thõy i cu quờ
h-ng.


<b>2.Những ngày ở quê</b>


-Sỏng tinh m, trên mái ngói mấy cọng
tranh khơ phất phơ trớc gió…gia đìng
dọn đi rồi…cảnh hiu quạnh


*C¶nh hoang vắng hiu quạnh gợi cảm


giác buồn.


-Mẹ, thím hai Dơng, Nhuận Thỉ


-Ngêi mĐ r¹ng rì nÐt mỈt Èn nỗi buồn
thầm kín.


+Nhuận Thổ thời quá khứ.
+Nhuận Thổ thời hiện tại


-Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ
lửng trên nền trời xanh đậm.


->Đó là cảnh tợng sáng sủa dấu hiệu của
cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi
làng quê giờ chỉ còn trong giấc mơ.


+Khuõn mt trũn chĩnh nớc da bánh mật
+Đầu đội mũ lông chiên cổ đeo vòng
bạc…bẫy chim…kể chuyện lạ…thân
nhau.


-Gắn bó thân thiện bình đẳng


*Nhn Thổ lúc còn nhỏ khôi ngô khoẻ
mạnh hồn nhiªn hiĨu biÕt nhanh nhẹn
gần gũi và tình cảm.


+Cao gp hai, da vàng sạm, mắt viền đỏ
húp lên, mũ rách tơm, tay nặng nề thơ


kệch nứt nẻ…


Dáng điệu cung kính chào rành mạch
-Thay đổi toàn diện theo chiều hớng xấu
đi thay đổi từ diện mạo…


-> Hồi ức đối chiếu


*Thay đổi tính nết tự ti và tham lam
-Nguyên nhân là do xã hội phong kiến
đông con nhà nghèo chỗ nào cũng hỏi
tiền không luật lệ gì cả mất mùa thuế
nặng lính tráng trộm cớp-quan lại thanh
hào đầy đoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

?


?
?


?


?
?
?
?
?


(Tình trạng mụ mẫm, thái độ
cam chịu chấp nhận số phận


của nhân vật nói riêng của
ng-ời nơng dân Trung Quốc nói
chung. Đó là điều nguy hiểm
nhất, điều nguy hiểm trăn trở
đau xót nhất của nhà văn)
Nêu cảm nhận của em về
nhân vật Nhuân Th sau 20
nm?


(Nhuận Thổ là nhân vật điển
hình của ngời nông dân Trung
Quốc với cc sèng nghÌo
khỉ an phận )đau thơng cùng
tình trạng t tởng mu muội của
dân chóng trong x· héi thực
dân phong kiến đầu thế kỉ XX
Tiết 3


Ngoi Nhuận Thổ còn nhân
vật nào cũng đợc kể từ hai
thời điểm xa và nay?


Trong kÝ øc nhân vật Tôi
chị Hai Dơng là nàng Tây thi
đậu phụ. Cách gäi ©y cã ý
nghÜa g×?


H·y t×m chi tiÕt vỊ nhân vật
này?



(B dng, li núi, hnh ng)


Em cú nhn xét gì về sự thay
đổi này?


Theo em sự thay đổi nào ở
con ngời này là lớn nhất? Vì
sao?


Những thay đổi đó là tạo ra
một con ngời ntn?


Nhận xét bút pháp nghệ thuật
đợc sử dụng?


Qua hai con ngời Nhuận Thổ
và Hai Dơng qua sự thay đổi
ngời kể muốn giúp ta hiểu gì
về cuộc sống đang diễn ra nơi
cố hơng của ông?


(Con ngời cảnh vật thay đổi
do sự xa sút về kinh tế, tình
cảnh đói nghèo của nơng dân)
(Tác giả chỉ ra những mặt tiêu
cực nằm ngay trong tâm hồn
tính cách bản thõn ngi lao


Sau 20 năm



*L ngời nông dân già nua nghèo khổ
đần độn mụ mẫm cam chịu số phận


Trong Nhậm Thổ có 1 điều duy nhất
không thay đổi->Nét phm cht ca ngi
nụng dõn.


Chị Hai Dơng


-Bc l tỡnh cm thân thiện đối với ngời
phụ nữ láng giềng đã từng làm một ngời
đẹp nhất


+Xoa phấn lờng quyền không cao ngời
phụ nữ khá đẹp mâu thuẫn với ngời đàn
bà trên dới năm mơi lỡng quyền nhơ ra
mơi mỏng dính chân nhỏ xíu giống hệt
chiếc compa tiếu tuỵ xấu xí khác hẳn xa
do dấu ấn của thời gian và vất vả của
cuộc đời hằn sâu trên vóc dáng


*Thay đổi toàn diện cả hình dáng tính
nết.


->Sự thay đổi về tính tình vì đó là biểu
hiện suy thoái cuat lối sống đạo đức ở
làng quê


*Xấu xí tham lam đến độ trơ chẽn lu
manh mất hết vẻ lơng thiện cuat ngời nhà


quê


-Nghệ thuật đối chiếu so sánh làm nổi rõ
cảnh và ngời ở quê trong quá khứ và hiện
tại


*Cuéc sống quẩn quanh và bế tắc nghèo
khổ khiến làng quê ngày một tàn tạ con
ngời ngày một khổ sở hèn kém và bất
l-ơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

?


?
?
?
?


?


?
?
?
?
?
?


?
?



ng)


Chng kin sự thay đổi đó
tâm trạng của nhân vật tôi
ntn?


(Là đoạn độc thoại nội tâm
khi gặp Hai Dơng trầm ngâm
im lặng gặp Nhuận Thổ tiếng
nhớ buồn thơng)


Nhân vật “Tơi” cùng gia đình
rời xa quê trong thời điểm
nào?


Việc lựa chọn thời điểm ấy
nhằm mục đích gì?


Khi rời xa q tâm trạng nhân
vật “tơi” đợc miêu tả ntn?
Vì sao nhân vật tơi lại có tâm
trạng ấy?


(Ngỉn ngang víi bao suy t
trăn trở


Khi với Cố hơng nhân vật tôi
mong ớc điều gì?


Em tởng tợng cuộc sống míi


trong mong íc cđa nhân vật
tôi ntn?


Trong niềm hi vọng của nhân
vật tôi xuất hiện một cảnh
t-ợng ntn?


Qua hỡnh ảnh đó ớc mơ nào
của nhân vật tôi đơch bộc lộ?
ý nghĩa cuối cùng của nhân
vật tơi là gì?


Em hiểu ý nghĩ này ntn?
Vì sao khi mong mỏi và hi
vọng cuộc đổi mới cho cố
h-ơng nhân vật tôi lại nghĩ đến
con đờng đi mãi sẽ thành?
(Con đờng đi lên cho tất cả
hình ảnh của tơng lai, đổi mới
đó là niềm tin hi vọng của
nhà văn về một ngày mai tơi
sáng đối với cả dân tộc)


Những phơng thức biểu đạt
nổi bật nào đợc sử dụng trong
đoạn cuối văn bản?


Từ đó nhân vật tơi đã bộc lộ t
tởng tình cảm nào với “cố
h-ng?



(Đó là một biểu hiện của một
tình yêu quê mới mẻ và mÃnh


nguyờn nhõn v lờn ỏn cỏc th lc đã tạo
nên thực trạng đáng buồn ấy.


*Buồn bã xót xa trớc cảnh thay đổi theo
chiều hớng lụi tàn của quê hơng trớc tình
trạng tinh thần lạc hậu mụ mẫm của dõn
chỳng


<b>3.Trên đ ờng rời quê</b>


-Buổi chiều khi hoàng hôn buông xuống
-Bố cục đầu cuối tơng xứng bộc lộ tâm
trạng đầy suy t


-Không một chót lu lun…V« cïng
ngét ng¹t


->Vì cố hơng khơng cịn trong lành đẹp
đã ấm áp nh xa bây giờ chỉ còn là xơ xác
nghèo hèn xa lạ từ cảnh vật đến con ngời
+Mơ ớc…không phải cách bức nhau
không vất vả chạy vạy…Không muốn
khốn khổ đần độn…Không muốn tàn
nhẫn…Phải sống một cuộc đời mới


*Làng quê tơi đẹp



Con ngêi tư tÕ th©n thiƯn


-Một cánh đồng cát…màu xanh biếc
*ớc mong yên bình ấm no cho làng quê
+Trên mặt đất vốn làm gì có đờng ngời ta
đi mãi thì thành đờng thôi


-Cũng nh con đờng trên mặt đất.Mọi thứ
trong cuộc sống không tự có sẵn nhng
nếu muốn bằng cố gắng và kiên trì sẽ coa
tất cả


-Ơng muốn thức tỉnh ngời dân làng mình
khơng chịu cuộc sống nghèo hèn áp bức
Tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đờng đến ấm
no hạnh phúc cho quê hơng


BiÓu cảm nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

?


?


?


liệt)


Nhn xột c sc ngh thut
ca vn bn?



Nội dung cơ bản của truyện?


Tỡm từ thhích hợp trong tác
phẩm để điền theo bảng mẫu?


III


. Tỉng kÕt ghi nhí


-Bố cục chặt chẽ sử dụng sinh động
những thủ pháp nghệ thuật (Hồi ức hiện
tại đối chiếu đầu cuối tơng ứng).Nghệ
thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân
vật.Kết hợp các phơng thức biểu cảm (Tự
sự miêu tả,nghị luận,biểu cảm)


-Thuật lại chuyến về quê của nhân vật tôi
những dung cảm trớc sự đổi thay của
làng quê,tác giả ,phê phán xã hôi phong
kiến,lễ giáo phong kiến.


<b>IV.LuyÖn tËp</b>:<b> </b>


Sự thay đổi của Nhuận Thổ


Lúc còn thơ: 20 năm sau:
Hình dáng Động tác
Giọng nói Thái độ tính cách



III.<b>H íng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ</b>
-Tãm tắt truyện- phân tích nội dung nghệ thuật, học ghi nhớ.
-Hoàn chỉnh phần luyện tập


- c túm tt vn bn: Nhng a tr.


Ngày soạn .. Ngày giảng..
Tiết 79 :


<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ nng
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>ChuÈn bÞ cđa GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, KiĨm tra bµi cị </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn đạt</b>: Giúp học sinh ôn lại các kiểu kiến thức và kĩ năng đợ
thể hiện trong bài kiểm tra. Thấy đợc u điểm vf hạn chế trong bài làm của mình có
phơng hớng khắc phục và sửa chữa


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án trên cơ sở chấm điểm tổng
hợp lỗi sai cơ bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

B.Phần thể hiện khi lên líp


<b>I.ổn định tổ chức</b>
<b>II.Trả bài.</b>


?


?


?


?
?


Nhắc lại nội dung yêu cầu của
đề bài?



Đề bài thuộc thể loại nào? Nội
dung yêu cầu của đề?


Đối với đề bài trên. Mở bài giới
thiệu ý no?


Phần thân bài có nội dung gì?
Kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm
và nghị luận ở chỗ nào?


I.Đề bài:


Nhõn ngày 20/11 kể cho các bạn nghe về
một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy
cơ giáo cũ


*Tìm hiểu đề
-Thể loại: Tự sự


-Nội dung: Kể một kỉ niệm đáng nhớ
giữa mình và thầy cơ giáo cũ.


II.LËp dàn ý


<b>1.Mở bài</b>


Giới thiệu tình huống


Nhõn ngy 20/11 k cho các bạn nghe kỉ


niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cụ giỏo
c.


<b>2.Thân bài:</b>


ú l k nim gỡ, xy ra vo thời điểm
nào? Đáng nhớ ở chỗ nào?Có yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận là việc tái
hiện lại những tình cảm, nỗi xúc động
khi kể lại câu chuyện và những suy ngh
chõn thc v tỡnh thy trũ.


<b>3.Kết bài:</b>


Cảm xúc tình cảm cđa em
<b>III. NhËn xÐt chung</b>


<i><b>*u ®iĨm:</b></i>


-Xác định đợc u cầu của bài


-Bố cục rõ ràng. Kể đợc kỉ niệm đáng nhớ với thầy cô giáo cũ
-Bớc đầu biết kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
Bài viết sch p, khoa hc.


<i><b>*Nhợc điểm.</b></i>


-Cũn mt s bi cu hc sinh bỏ qua khâu tìm hiểu đề mà khi viết bài yếu tố
tự sự cịn ít chủ yếu phát biểu cảm nghĩ. Song cảm nghĩ sơ sài cha gây ấn tợng



-Đặc biệt diễn đạt lủng củng, Viết lan man. Trong khi kể cha biết kết hợp yếu
tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


-Bài viết sơ sài. Viết phần mở bài cha đợc hoặc giữa phần mở bài và kết bài
khập khiễng. Cịn mắc lỗi diễn đạt, sai lỗi chính t.


<b>IV.Ch a một số lỗi sai cơ bản .</b>


Kỉ niệm luôn ẩn hiện trong đầu-> Kỉ niệm luôn khắc sâu


Mt ngày thật đặc biệt. Đó là ngày 20/11, ngày dành cho các thầy cơ giáo.
Ngày đó là ngày vui và lớn nhất dành cho các thầy cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

(Ngµy hội của các thầy cô)
Dủ nhau ->Rủ nhau


Dữ chúng tôi -> Giữ chúng tôi
Chong nhà -> Trong nhà
<b>V. Công bố điểm</b>


Đọc một số bài khá


<b>III. Hớng dẫn HS học bài vµ lµm bµi tËp ë nhµ</b>
- Tự sửa lỗi bài của mình


- Bài yếu yêu cầu viết lại
- Ôn tập tập làm văn


Ngày soạn : .. Ngày giảng : ..
Tiết 80 :



<b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>



<b>1, Mục tiêu bài dạy : </b>
a<i><b>. VÒ kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>V thỏi :</b></i>


<b>2, Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a <i>ChuÈn bÞ cña GV</i>:


b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bµi cị </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: </b>
<i><b>b, Dạy nội dung bài mới:</b></i>




A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp học sinh một lần nữa ôn lịa những kiến thức c bn
v Ting Vit hc k.


Củng cố kỹ năng làm bài kt trắc nghiệm và tự luận


Thấy dõ u điểm và hạn chế trong bài làm của học sinh
<b>II,Phần chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: soạn giáo án qua ht chấm bài tổng hợp điểm tổng hợp
lỗi sai cơ bản.


2.Phn trũ: Xem li bi


B.Phần thể hiện khi lên líp


<b>I.ổn định tổ chức</b>
<b>II.Trả bài.</b>


1.Đề bài: Giáo viện yêu cầu học sinh nhắc lịa đề bài
*Đáp án cụ thể


<b>PhÇn I: Phần trắc nghiệm</b>


1 2 3 4 5 6 7 8


B A B D A C D Ko cã


<b>PhÇn II: tù luËn</b>
C©u 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

C©u 2:


Lêi dÉn trùc tiÕp


-hái tên rằng: MÃ Giám Sinh



-hỏi quê rằng: Huyện Lâm Thanh cũng gần
Rằng Mua ngọccho vừa


->Cách xng hô
Câu 3:


Nờu c giỏ trị của tác phẩm


Có trích dẫn lời nhận định nào đó về tác phẩm đó và đặt trong dấu ngoặc kép.
2.Nhận xét chung


*Ưu điểm: Đọc kỹ đề hiểu nội dung của đề


Phần trắc nghiệm làm chuẩn xác. Phần tự luân nắm trăc kiến thức về lý
thuyết nên làm đúng và làm tơng đối tốt câu 1,2


Trình bày khoa học ch vit p dừ rng
*Nhc im:


-trong phần tự luận phân tích cách xng hô nói năng của bà mối cha chuẩn xác
hoặc sơ sài.


-Trỡnh by on vn cú li dn trực tiếp là yếu nhất. Ctr lớp 9 phải có lời
nhận định của tác giả nào đó về tác phẩm. Nhng đại đa số bài viết dừng lịa trcíh
dẫn tên tác phẩm hoặc nhắc lại câu nói của ơng hai…cha có độ sâu sắc.


-Số lợng dịng của đoạn văn đạt u cầu. Song trình bày nội dung cịn yếu.
-Trình bày cảu thả (đầu dịng cha viết hoa, tên riờng khụng vit hoa)



3.Công bố điểm


Lớp 9a: 7,5->8=4 Líp 9d: 8:3


7=8 7:4
6,5=20 5,6:15
Yếu:9
4.Tuyên d ơng một số bµi lµm tèt


<b>III. H ớng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà</b>
- Tự chữa bài kiểm tra da vo ỏp ỏn


- Ôn lại toàn bộ nội dung KT về từ vựng TV
- Đọc bài Tập làm thơ 8 chữ.


Ngày soạn : . Ngày giảng : ..
Tiết 81 :


<b>Trả bài kiểm tra văn</b>



<b>1, Mục tiêu bài d¹y : </b>
a<i><b>. VỊ kiÕn thøc:</b></i>


b. <i><b>Về kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng
c. <i><b>Về thái độ:</b></i>


<b>2, Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>
a <i>Chn bÞ cđa GV</i>:



b <i>Chn bÞ cđa HS</i> :


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>a, Kiểm tra bài cũ </b></i>(3p)
* KiĨm tra bµi


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×