Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh qua một năm tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 28 trang )

1

PHẦN MỞ ĐẦU
Bắn súng thể thao là một trong những môn thể thao đươc
lãnh đạo Ngành TDTT xác định là môn thể thao mũi nhọn hàng đầu
của thể thao thành tich cao. Cùng với sự phát triển không ngừng của
khoa học kỹ thuật, trong nhiều năm qua tại các cuộc thi đấu quốc tế
môn Bắn súng thể thao đã giành được những tấm huy chương vàng
đem lại vinh quang cho tổ quốc và nền thể thao Việt Nam. Những
gương mặt tiêu biểu của Bắn súng trong nhiều năm qua đó là: Trần
Oanh, Nguyễn Quốc Cường, Phạm Cao Sơn, Đặng Thị Đông… và
gần đây là 2 gương mặt tiêu biểu là Hoàng Xuân Vinh, Lê Thị Hoàng
Ngọc đã giúp Bắn súng tiếp cận với thế vận hội Olympic, khẳng định
rằng Bắn súng Việt nam đang ngày càng phát triển vươn ra thế giới.
Gần đây vấn đề này cũng được nhiều nhà khoa học, HLV,
các nhà chuyên môn quan tâm, các địa phương, các trung tâm mạnh
áp dụng các tiêu chuẩn cụ thể trong đánh giá trình độ VĐV trẻ.
Nhưng có thể nhận thấy các nhà huấn luyện chưa tìm ra được những
tiêu chuẩn đánh giá trình độ VĐV có đủ cơ sở khoa học. Do vậy mỗi
địa phương, mỗi HLV lại có một quan niệm, một tiêu chuẩn, một
phương pháp đánh giá khác nhau. Chưa có tác giải nào quan tâm
nghiên cứu một cách khách quan và khoa học nhằm đánh giá trình độ
tập luyện mơn Bắn súng nói chung và ở nội dung súng ngắn hơi nói
riêng.
Là giảng viên Bắn súng thuộc Bộ mơn Bắn súng – Giáo dục
quốc phịng của trường ĐHTDTT TP. Hồ Chí Minh và tham gia trực
tiếp huấn luyện đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh có điều kiện nghiên
cứu cơng trình này nên tơi chọn đề tài: “Nghiên cứu xây dựng tiêu
chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho Nam VĐV Bắn súng ngắn
hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh qua một năm tập luyện”



2

Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ
tập luyện của nam VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội bắn súng TP. Hồ
Chí Minh. Từ đó cung cấp cho các Huấn Luyện Viên những tư liệu
có cơ sở khoa học về trình độ tập luyện. Để xây dựng kế hoạch huấn
luyện một cách khoa học góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác đào
tạo VĐV Bắn súng ở TP. Hồ Chí Minh.
Để thực hiện muc đích trên đề tài nghiên cứu 3 nhiệm vụ
sau:
Nhiệm vụ nghiên cứu:
1. Xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của Nam
VĐV súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
2. Ứng dụng các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển về trình độ tập
luyện của Nam VĐVBắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng
TP. Hồ Chí Minh sau một năm tập luyện.
3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m thông qua thành tích thi đấu.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Một số nét cơ bản về sự phát triển môn bắn súng thể thao
trên thế giới và Việt Nam
1.1.1 Lịch sử và sự phát triển môn bắn súng thể thao trên thế giới.
1.1.2 Lịch sử và sự phát triển môn bắn súng thể thao ở Việt Nam.
1.2 Bắn súng TPHCM giai đoạn trước năm 2012.
1.3 Đặc điểm của môn bắn súng ngắn hơi.
1.4 Quan niệm về trình độ tập luyện.
1.5 Trình độ tập luyện của VĐV bắn súng ngắn hơi nam.
1.6 Các quan điểm về kiểm tra, đánh giá.



3

1.6.1 Khái niệm về kiểm tra và đánh giá.
1.6.2 Kiểm tra đánh giá trong TDTT.
1.6.3 Cơ sở lý luận của các phương pháp đánh giá trình độ tập luyện
VĐV bắn súng.
1.7 Ảnh hưởng của tố chất thể lực đối với Trình độ tập luyện của VĐV.
1.8 Đặc điểm tâm sinh lý của VĐV Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
1.8.1 Đặc điểm tâm lý lưa tuổi:
1.8.2 Đặc điểm sinh lý:
1.9 Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ trên đề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu:
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu:
2.1.3 Phương pháp kiểm tra sư phạm.
2.1.4. Phương pháp kiểm tra chức năng:
2.1.5 Phương pháp kiểm tra tâm lý:
2.1.6.Phương pháp toán học thống kê:
2.2. Tổ chức nghiên cứu:
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu:
2.2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:
Các tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện Nam VĐV Bắn
súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
2.2.1.2. Khách thể nghiên cứu:
14 Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ

Chí Minh.


4

2.2.2. Đơn vị - cá nhân phối hợp:
- Trường Đại học TDTT TPHCM
- Trung Tâm Huấn Luyện và Thi Đấu Thể Dục Thể Thao TP. HCM.
- Tập thể Ban huấn luyện và VĐV Bắn súng đội Bắn súng TP. HCM
2.2.3. Trang thiết bị:
- Trường bắn, súng, đạn, bia.
- Đồng hồ, lực kế, dung kế và Các dụng cụ kiểm tra test.
2.2.4. Tổ chức nghiên cứu:
Đề tài được tiến hành từ 11/2012 – 11/2014.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Nhiệm vụ 1: Xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện
của Nam VĐV súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
3.1.1 Thực trạng cơng tác kiểm tra đánh giá trình độ tập luyện của
Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí
Minh.
Bảng 3.1 Thực trạng các test đang được sử dụng đánh giá trình độ
tập luyện của VĐV bắn súng ngắn hơi 10m.
TT

Các tiêu chí
đánh giá

1 Thể lực chung

2


3

Thể lực
chun mơn

Kỹ thuật
chun môn

Các test đánh
giá

Thời điểm kiểm
Số lần kiểm tra
tra

Chạy 3000m

Kiểm tra trong Kiểm tra định
buổi tập thể lực kỳ 3 tháng/ lần

Giữ súng lâu trên Kiểm tra trong Kiểm tra định
tay đánh giá độ buổi tập chuyên kỳ 3 tháng/ lần
ổn định (phút)
mơn
Được tính bằng
thành tích đạt
Bắn tính điểm được trong tham
gia các giải thi
đấu.


3 lần/năm


5

Qua bảng 3.1 cho thấy: Các test đánh giá trình độ tập luyện
chưa đánh giá được tồn diện trình độ tập luyện, khả năng của VĐV
và cịn thiếu sót những mặt sau:
- Chưa có các test đánh giá về mặt chức năng sinh lý học VĐV.
- Chưa đánh giá được về năng lực tâm lý VĐV.
- Chưa đánh giá đúng và đủ về tình trạng thể lực chun mơn
cho VĐV
3.1.2 Xác định nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá trình độ tập
luyện cho Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP.
Hồ Chí Minh.
Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn xác định nguyên tắc lựa chọn chỉ
tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV bắn súng ngắn hơi
10m đội bắn súng TP.Hồ Chí Minh (n = 20)
Kết quả lựa chọn
Rất cần
Cần
ít cần
TT
Nội dung phỏng vấn
Số
Số
Số
%
%

%
phiếu
phiếu
phiếu
1 Nguyên tắc toàn diện
20 100
0
0
0
0
2 Nguyên tắc hợp lý
18
90
2
10
0
0
3 Nguyên tắc tiếp cận hiện đại 18
90
2
10
0
0
4 Ngun tắc tính thơng báo
18
90
2
10
0
0

Ngun tắc đảm bảo tính
5
19
95
2
10
1
5
định lượng của các chỉ tiêu
6 Nguyên tắc khả thi
20 100
0
0
0
0
7 Nguyên tắc hiệu quả kinh tế
9
45
6
30
5
25

Kết quả ở bảng 3.2 cho thấy, qua phỏng vấn về mức độ cần
thiết, có 6 nguyên tắc đều đạt từ 90% trở lên do vậy đề tài đã quyết
định sử dụng cả 6 nguyên tắc trên để làm tiêu chí cho việc lựa chọn
chỉ tiêu sử dụng trong công tác đánh giá trình độ tập luyện cho Nam
VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.



6

3.1.3. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho Nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Kết quả lựa chọn được các chỉ tiêu như sau:
Chỉ tiêu thể lực chung: Chạy 3000m, Chạy tuỳ sức 5 phút, Bật
xa tại chỗ, Nằm ngửa co gối, gập thân, thành ngồi (số lần trong 1
phút), Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần), Nằm ngửa gập bụng 1 phút
(lần), Nằm sấp gập lưng 1 phút (lần), Nhảy dây 2 phút (lần)
Chỉ tiêu thể lực chuyên môn: Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ
ổn định (phút), Đánh giá độ ổn định súng trên máy bắn laser, Giữ tạ
(phút), Khả năng thăng bằng tĩnh (giây).
Chỉ tiêu kỹ thuật chun mơn: Bắn tính điểm 60 viên, Bắn tính
độ chụm 30 viên, Bắn tính điểm 30 viên, Bắn tính điểm 60 viên trên
máy bắn laser
Chỉ tiêu hình thái: Chiều cao, Cân nặng, Chỉ số Quetelete
Chỉ tiêu về chức năng: Dung tích sống, Tần số mạch trong yên
tĩnh (lần/phút), Cảm giác lực cơ, Test PWC 170 trên xe đạp lực kế,
Công năng tim
Chỉ tiêu tâm lý: Phản xạ đơn, Phản xạ phức, Khả năng xử lý
thông tin (test soat vòng hở Landolt), Khả năng tập trung chú ý,
Tepping test, Tư duy thao tác, Trí nhớ thị giác
3.1.4 Phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu, test đánh giá trình độ tập
luyện cho Nam VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP.
Hồ Chí Minh.


Bảng 3.3: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test đánh giá trình độ
tập luyện cho nam VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội bắn súng
TP. Hồ Chí Minh

TT

1

2

3

Các chỉ
tiêu

Chỉ tiêu
thể lực
chung

Chỉ tiêu
thể lực
chun
mơn
Chỉ tiêu
kỹ thuật
chun
mơn

4

Chỉ tiêu
hình thái

5


Chỉ tiêu
chức năng

6

Chỉ tiêu
tâm lý

Các test

Chạy 3000m
Chạy tuỳ sức 5 phút
Bật xa tại chỗ
Nằm ngửa co gối, gập thân, thành ngồi
(số lần trong 1 phút)
Nằm sấp chống đẩy (lần)
Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần)
Nhảy dây 2 Phút (lần)
Nằm sấp gập lưng 1 phút(lần)
Đánh giá độ ổn định trên máy bắn laser
(giây)
Khả năng thăng bằng tĩnh (giây)
Giữ tạ (phút)
Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn
định(phút)
Bắn tính điểm 60 viên(điểm)
Bắn tính điểm 30 viên (điểm)
Bắn tính điểm 60 viên trên máy bắn
laser (điểm)

Bắn tính độ chụm 30 viên
Chiều cao
Cân nặng
Chỉ số Quelete
Dung tích sống (ml)
Tần số mạch trong yên tĩnh (lần/ phút)
Cảm giác lực cơ (kg)
Test PWC 170 trên xe đạp lực kế
Công năng tim
Phản xạ đơn
Phản xạ phức
Khả năng xử lý thông tin
Khả năng tập trung chú ý
Tepping test
Tư duy thao tác
Trí nhớ thị giác

Kết quả phỏng vấn
PV Lần 1(n=20) PV Lần 2(n=20)
Không
Không
Đồng ý
Đồng ý
đồng ý
đồng ý
SL % SL % SL % SL %
19 95
1 5 19 95 1 5
12 60
8 40 13 65 7 35

11 55
9 45 11 55 9 45
10

50

10 50 11 55

9 45

17
17
13
15

85
85
65
75

3
3
7
5

15
15
35
25


2
3
7
5

11

55

9

45 9

20
5

100
25

0 0 20 100 0 0
15 75 7 35 13 65

18

90

2

10 17 85


20
12

100
60

0
8

0 20 100 0 0
40 12 60 8 40

9

45

11 55 9

45 11 55

16
2
3
10
15
18
19
6
8
13

9
19
20
10
12
20

80
10
15
50
75
90
95
30
40
65
45
95
100
50
60
100

4
18
17
10
5
2

1
14
12
7
11
1
0
10
8
0

80
20
15
50
85
90
95
30
40
50
45
95
100
45
60
100

20
90

85
50
25
10
5
70
60
35
55
5
0
50
40
0

18
17
13
15

16
4
3
10
17
18
19
6
8
10

9
19
20
9
12
20

90
85
65
75

10
15
35
25

45 11 55

3 15

4
16
17
10
3
2
1
14
12

10
11
1
0
11
8
0

20
80
85
50
15
10
5
70
60
50
55
5
0
55
40
0


7
Từ kết quả bảng 3.3 cho ta thấy:
Các chỉ tiêu in đậm chiếm số phiếu từ 70% - 100%, là những
chỉ tiêu đã được đề tài sử dụng trong quá trình nghiên cứu đánh

giátrình độ tập luyện cho Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn
súng TP. Hồ Chí Minh.
Bảng 3.4: Kết quả xác định độ tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá
TĐTL của Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội bắn súng TP.
Hồ Chí Minh.
Lần 1
TT

Tiêu chí

N

Lần 2

X

σ

X

σ

r

P

1 Chạy 3000m

14


14.46

1.81

14.54

1.91

0.99 0.0001

2 Chống đẩy

14

40.79

5.89

41.00

5.94

1.00 0.0001

3 Nằm ngửa Gập bụng 14

42.50

7.84


42.64

7.90

1.00 0.0001

4 Nằm sấp gâp lưng

14

69.43

5.20

69.64

5.39

0.99 0.0001

5 Giữ súng

14

1.65

0.46

1.65


0.46

1.00 0.0001

6 Thăng bằng tĩnh

14

16.21

5.07

16.21

5.41

0.99 0.0001

7 Tính điểm 60 viên

14

544.79 11.91 545.07 11.89 0.99 0.0001

8 Độ chụm 30 viên

14

5.51


1.03

5.51

1.02

1.00 0.0001

3.2 Nhiệm vụ 2: Ứng dụng các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển về
trình độ tập luyện của Nam VĐVBắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn
súng TP. Hồ Chí Minh sau một năm tập luyện.
3.2.1 Ứng dụng các chỉ tiêu lựa chọn kiểm tra TĐTL của Nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh
(ban đầu và sau một năm tập luyện).


8
Bảng 3.5: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu Thể lực chung - Thể lực chuyên
môn – Kỹ thuật Chuyên môn – Chức năng – Tâm lý ban đầu của Nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
CHỈ TIÊU

TT

Chạy 3000m (phút)

1

X


x

Cv%

14.54

1.91 13.11

2

Thể lực

Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần)

41

5.94 14.48

3

chung

Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần)

42.64

7.90 18.52

Nằm sấp gập lưng 1 phút (lần)


69.64

5.39

7.73

1.65

0.46

28

Năng lực thăng bằng tĩnh (giây)

17.57

2.95 16.81

Bắn tính điểm 60 viên (điểm)

552.64 11.12 2.01

4
5

Thể lực
chun mơn

6
7

8

Kỹ thuật

định (phút)

Chun mơn Bắn tính độ chụm 30 viên (cm)
Dung tích sống (ml)

9
10

Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn

4.88

0.47

3.4

0.71 21.02

Chức năng Tần số mạch trong yên tĩnh (lần/phút) 68.21

9.62

1.79

2.63
35.7


11

Cảm giác lực cơ (kg)

1.25

0.45

12

Năng lực xử lý thơng tin (bít/giây)

1.15

0.17 14.62

Năng lực tập trung chú ý (phút)

3.12

0.10

Trí nhớ thi giác (%).

80.33

9.39 11.69

13

14

Tâm lý

3.26

Qua bảng 3.5 ta thấy trình độ tập luyện của các VĐV khơng
đồng đều, thể hiện là chỉ số Cv% > 10% của hầu hết các chỉ tiêu.


9
Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu Thể lực chung - Thể lực chuyên
môn –Kỹ thuật Chuyên môn – Chức năng – Tâm lý sau 1 năm tập
luyện của Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí
Minh.
CHỈ TIÊU

TT
1
2
3

Thể lực
chung

4
5
6
7
8

10

x

Cv%

Chạy 3000m (phút)

12.77 0.91

Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần)

47.64 6.39 14.42

Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần)

51.50 5.06

9.83

Nằm sấp gập lưng 1 phút (lần)

78.79 5.16

6.55

2.85

0.27


9.63

27.43 2.62

9.56

Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn
Thể lực
định (phút)
chuyên môn
Năng lực thăng bằng tĩnh (giây)
Kỹ thuật Bắn tính điểm 60 viên (điểm)
Chun mơn Bắn tính độ chụm 30 viên (cm)
Dung tích sống (ml)

9

X

7.16

559 10.86 1.94
3.64

0.35

3.86

0.52 13.34


Chức năng Tần số mạch trong yên tĩnh (lần/phút) 66.71 1.20

9.55
1.81

11

Cảm giác lực cơ (kg)

0.49

0.37 75.69

12

Năng lực xử lý thơng tin (bít/giây)

1.24

0.15 12.09

Năng lực tập trung chú ý (phút)

2.89

0.08

2.82

Trí nhớ thi giác (%).


84.44 8.16

9.67

13

Tâm lý

14

Qua bảng 3.6 ta thấy trình độ tập luyện của các VĐV tương đối
đồng đều, chỉ số Cv% < 10%; chỉ có Nằm sấp chống đẩy, Dung tích
sống, Cảm giác lực cơ, Năng lực xử lý thông tin là không đồng đều
Cv% > 10%.
3.2.2 Đánh giá nhịp tăng trưởng của các chỉ tiêu xác định TĐTL
của Nam VĐV súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí
Minh sau một năm tập luyện (2013):


Bảng 3.7 : Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Thể lực chung - Thể lực chuyên
môn – Chuyên môn – Chức năng – Tâm lý sau 1 năm tập luyện của Nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Ban đầu Sau 1 năm
CHỈ TIÊU

TT

Chạy 3000m (phút)


1
2
3

6
7
8

X ±

W%

t

p

14.54 ± 1.91 12.77 ± 0.91 12.98 5.62 0.001

Thể lực Nằm sấp chống đẩy 1 phút(lần)
chung Nằm ngửa gập bụng 1 phút ( lần)
Nằm sấp gập lưng 1 phút (lần)

4
5

X ±

41.00 ± 5.94 47.64 ± 6.39 14.99 12.52 0.001
42.62 ± 7.90 51.50 ± 5.06


18.8

6.43 0.001

69.64 ± 5.39 78.79 ± 5.16

12.4

8.83 0.001

Thể lực Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn 1.65 ± 0.46 2.85 ± 0.27 53.57 16.3 0.001
chuyên định (phút)
môn Năng lực thăng bằng tĩnh (giây)
17.57 ± 2.95 27.43 ± 2.62 43.81 12.9 0.001
Chuyên Bắn tính điểm 60 viên (điểm)
mơn Bắn tính độ chụm 30 viên (cm)

552.64±11.12 559 ± 10.86

1.14

9.18 0.001

29

14.2 0.001

4.88 ± 0.47

3.64 ± 0.35


Dung tích sống (ml)

3.40 ± 0.71

3.86 ± 0.52

Tần số mạch trong yên tĩnh (lần/phút)

68.21 ± 1.67 66.71 ± 1.20

2.22

11

Cảm giác lực cơ (kg)

1.25 ± 0.45

0.49 ± 0.37

86.89 6.25 0.001

12

Năng lực xử lý thơng tin (bít/giây)

1.15 ± 0.17

1.24 ± 0.15


7.48

2.39 0.001

3.12 ± 0.10

2.89 ± 0.08

8.71

6.36 0.001

80.33 ± 9.39 84.44 ± 8.16

4.99

5.24 0.001

9
10

Chức
năng

13 Tâm lý Năng lực tập trung chú ý (phút)
Trí nhớ thi giác (%).

14


12.78 5.64 0.001
4.84 0.001

18.8
20

14.99
12.98
12.4

15
10

5
0

Chạy 3000m

Nằm sấp chống Nằm ngửa gập
đẩy
bụng

Nằm sấp gập
lưng

Biểu đồ 3.1: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Thể lực chung


53.57
43.81


60
50
40
30
20

10
0
Giữ súng lâu
trên tay

Năng lực
thăng bằng tĩnh

Biểu đồ 3.2: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Thể lực chun mơn
29

30
20
1.14

10
0

Bắn tính điểm
60 viên

Bắn tính độ
chụm 30 viên


Biểu đồ 3.3: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Chun mơn
86.89
100
80

60
40

12.78
2.22

20
0
Dung tích sống

Tần số mạch
trong yên tĩnh

Cảm giác lực cơ

Biểu đồ 3.4: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Chức năng


10
7.48

8.71

9

8
7
6
5
4
3
2
1
0

4.99

Khả năng xử

thơng tin

Khả năng tập
trung chú ý

Trí nhớ thị
giác

Biểu đồ 3.5: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Tâm lý
Kết luận:
Sau 1 năm tập luyện các VĐV súng ngắn hơi Nam đội TP.
Hồ Chí Minh hầu hết các chỉ số đều tăng đáng kể. Đặc biệt ở các test
Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn định, Năng lực thăng bằng tĩnh,
Cảm giác lực cơ tăng trưởng cao . Điều đó chứng tỏ trình độ tập
luyện của VĐV đã tăng lên rõ rệt.
3.3. Nhiệm vụ 3: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập

luyện của nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m thơng qua thành
tích thi đấu.
3.3.1.Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho Nam
VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Với kết quả thu được đề tài tiến hành xây dựng tiêu chuẩn
đánh giá trình độ tập luyện lần 1 (ban đầu) và lần 2 (sau 1 năm tập
luyện) bằng phương pháp lập thang điểm thông qua việc sử dụng
thang điểm : C = 5 ± 2Z để xây dựng thang điểm cho từng chỉ tiêu.


Bảng 3.8:Tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện ban đầu
Điểm

Chạy
3000m
(phút)

Chống
đẩy
(lần)

0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4

4.5
5
5.5
6
6.5
7
7.5
8
8.5
9
9.5
10

19.30
18.83
18.35
17.88
17.40
16.92
16.45
15.97
15.49
15.02
14.54
14.06
13.59
13.11
12.63
12.16
11.68

11.20
10.73
10.25
9.78

26
28
29
31
32
34
35
37
38
40
41
42
44
45
47
48
50
51
53
54
56

Nằm
ngửa
Gập

bụng
(lần)
23
25
27
29
31
33
35
37
39
41
43
45
47
49
51
53
54
56
58
60
62

Nằm
sấp
gâp
lưng
(lần)
56

58
59
60
62
63
64
66
67
68
70
71
72
74
75
76
78
79
80
82
83

Giữ
súng
(phút)

Thăng
bằng
tĩnh
(lần)


0.49
0.61
0.72
0.84
0.95
1.07
1.18
1.30
1.41
1.53
1.65
1.76
1.88
1.99
2.11
2.22
2.34
2.45
2.57
2.68
2.80

10
11
12
12
13
14
15
15

16
17
18
18
19
20
21
21
22
23
23
24
25

Tính Độ chụm Dung
điểm 30 viên
tích
60 viên (điểm) sống
(điểm)
(ml)
525
528
530
533
536
539
542
544
547
550

553
555
558
561
564
567
569
572
575
578
580

6.05
5.93
5.82
5.70
5.58
5.47
5.35
5.23
5.11
5.00
4.88
4.76
4.64
4.53
4.41
4.29
4.17
4.06

3.94
3.82
3.71

1.61
1.79
1.97
2.15
2.33
2.51
2.69
2.86
3.04
3.22
3.40
3.58
3.76
3.94
4.11
4.29
4.47
4.65
4.83
5.01
5.19

Mạch Cảm KNXL Tập
Trí nhớ
yên
giác

TT trung
thị giác
tĩnh lực cơ (bít) chú ý
(%)
(lần) (kg)
(phút)
72
72
72
71
71
70
70
69
69
69
68
68
67
67
67
66
66
65
65
64
64

2.37
2.26

2.14
2.03
1.92
1.81
1.70
1.59
1.47
1.36
1.25
1.14
1.03
0.91
0.80
0.69
0.58
0.47
0.36
0.24
0.13

0.73
0.77
0.82
0.86
0.90
0.94
0.99
1.03
1.07
1.11

1.15
1.20
1.24
1.28
1.32
1.36
1.41
1.45
1.49
1.53
1.58

3.43
3.40
3.37
3.34
3.32
3.29
3.26
3.23
3.21
2.18
3.15
3.13
3.10
3.07
3.04
3.02
2.99
2.96

2.93
2.91
2.88

56.86
59.20
61.55
63.90
66.24
68.59
70.94
73.29
75.63
77.98
80.33
82.68
85.02
87.37
89.72
92.06
94.41
96.76
99.11
100
100


Bảng 3.9: Tiêu chuẩn đánh giá trình độ sau 1 năm tập luyện.
Điểm


Chạy
3000m
(phút)

Chống
đẩy
(lần)

0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
5.5
6
6.5
7
7.5
8
8.5
9
9.5
10


15.05
14.82
14.60
14.37
14.14
13.91
13.68
13.45
13.22
13.00
12.77
12.54
12.31
12.08
11.85
11.63
11.40
11.17
10.94
10.71
10.48

32
33
35
36
38
40
41
43

44
46
48
49
51
52
54
56
57
59
60
62
64

Nằm
ngửa
Gập
bụng
(lần)
39
40
41
43
44
45
46
48
49
50
52

53
54
55
57
58
59
60
62
63
64

Nằm sấp Giữ súng Thăngbằ Tính Độ chụm
gâp lưng (phút)
ng
điểm
30 viên
(lần)
tĩnh
60 viên
(cm)
(giây)
(điểm)
66
67
68
70
71
72
74
75

76
78
79
80
81
83
84
85
87
88
89
91
92

2.16
2.23
2.30
2.37
2.44
2.51
2.57
2.64
2.71
2.78
2.85
2.92
2.99
3.05
3.12
3.19

3.26
3.33
3.40
3.47
3.53

21
22
22
23
23
24
25
25
26
27
27
28
29
29
30
31
31
32
33
33
34

532
535

537
540
543
545
548
551
554
556
559
562
564
567
570
573
575
578
581
583
586

4.54
4.45
4.36
4.27
4.19
4.10
4.01
3.92
3.83
3.74

3.65
3.56
3.47
3.38
3.29
3.20
3.11
3.03
2.94
2.85
2.76

Dung
tích
sống
(ml)
2.58
2.70
2.83
2.96
3.09
3.22
3.35
3.48
3.61
3.74
3.86
3.99
4.12
4.25

4.38
4.51
4.64
4.77
4.89
5.02
5.15

Mạch
Cảm KNXLT
yên tĩnh giác lực
T
(lần)

(bít)
(kg)
70
69
69
69
69
68
68
68
67
67
67
66
66
66

66
65
65
65
64
64
64

1.43
1.33
1.24
1.15
1.05
0.96
0.87
0.77
0.68
0.59
0.49
0.40
0.31
0.21
0.12
0.03
0
0
0
0
0


0.87
0.91
0.94
0.98
1.02
1.06
1.09
1.13
1.17
1.21
1.24
1.28
1.32
1.36
1.39
1.43
1.47
1.51
1.54
1.58
1.62

Tập
trung
chú ý
(phút)

Trí nhớ
thị giác
(%)


3.19
3.16
3.14
3.12
3.09
3.07
3.05
3.02
3.00
2.97
2.95
2.93
2.90
2.88
2.85
2.83
2.81
2.78
2.76
2.73
2.71

64.03
66.07
68.12
70.16
72.20
74.24
76.28

78.32
80.36
82.40
84.44
86.48
88.52
90.57
92.61
94.65
96.69
98.73
100
100
100


11
3.3.2 Phân loại chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện và phân loại
trình độ tập luyện của từng Nam VĐV súng ngắn hơi 10m đội
Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Với bảng tiêu chuẩn đã lập theo thang điểm C, chúng tôi quy
ước phân loại tiêu chuẩn từng chỉ tiêu và tổng hợp 14 chỉ tiêu làm 5
mức theo quy ước được trình bày qua bảng 3.10:
Bảng 3.10: Bảng xếp loại của từng chỉ tiêu và xếp loại tổng hợp của 14
chỉ tiêu
Xếp loại

1 chỉ tiêu

14 chỉ tiêu


Kém

0-<2

0 - < 28

Yếu

2-<4

28 - < 56

TB

4-<6

56 - < 84

Khá

6 - <8

84 - <112

Tốt

8 - 10

112 - 140



Bảng 3.11: Bảng vào điểm cho từng VĐV và xếp loại ban đầu của Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m
đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
TT

Họ tên

Nằm Nằm
Thăn Tính Độ
Trí
Chạy
Dung Mạch Cảm KN Tập
Chốn ngửa sấp Giữ
g
điểm chụm
nhớ Tổng Xếp
3000
tích yên giác XLT trung
g đẩy Gập gâp súng bằng 60
30
thị điểm loại
m
sống tĩnh lực cơ T chú ý
bụng lưng
tĩnh viên viên
giác

1


Nguyễn Văn Hiệp

5

2

6.5

2

Nguyễn Ngân Lâm

5.5

2

3

Hồ Thái Tâm

5

6

4

Phan Công Minh

7


5

Trần Công Hiếu

6

Bùi Hồng Phong

7

4.5

52.5

Yếu

5.5

4

72.5

TB

8.5

2.5

73


TB

2.5

7.5

3

68

TB

7.5

5

4.5

6

76

TB

8.5

5

4.5


8.5

91

Khá

5.5

5.5

3.5

2.5

51

Yếu

5.5

5

5.5

5.5

5.5

62


TB

4

7.5

5.5

2

6

56.5

TB

3.5

6.5

3

8

3

4.5

62


TB

5

6.5

3

3.5

2.5

5

2.5

49

Yếu

8.5

7

9

2

5.5


3.5

7.5

91.5

Khá

6

6

7.5

4

3.5

6.5

6

79.5

TB

8

7.5


7.5

4.5

7.5

7.5

7

99.5

Khá

5

3

3.5

2.5

4

2.5

3

5.5


3

2.5

6

7

3.5

6.5

4.5

5.5

6

5.5

6.5

3.5

4

5.5

3.5


6.5

6.5

3.5

3

5.5

5

8

6.5

7

9

3.5

4

2.5

2.5

7


4

2

7.5

6.5

6.5

4.5

4

4

6

6

5

3

6.5

3.5

6.5


5

7

10

7

8

7

4

Phan Quốc Vương

3.5

4

0

5

4.5

3.5

4


4.5

2

3

8

Đào Văn Tuân

4.5

4.5

4

3.5

4.5

3.5

3

3.5

4

9


Lư Mỹ Long

2

2.5

5

4.5

3.5

5.5

3

2.5

3

3

5

4.5

3.5

5


4.5

5

3

11 Nguyễn Minh Hoà

1

6.5

3.5

0

3.5

3.5

3

12 Phan Xuân Chuyên

7.5

7.5

5.5


5.5

8.5

6

8

13 Trần Việt Cường

5.5

5.5

5.5

5

8

3.5

7

14 Phan Quang Vinh

6

8


7

6.5

8.5

6.5

7.5

10 Nguyễn Ngọc Toàn


Bảng 3.12: Bảng vào điểm cho từng VĐV và xếp loại sau 1 năm tập luyện của Nam VĐV Bắn súng ngắn
hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
TT

Họ tên

Nằm Nằm
Thăn Tính Độ
Chạy
Dung Mạch Cảm KN
Chốn ngửa sấp Giữ
g
điểm chụm
3000
tích yên giác XL
g đẩy Gập gâp súng bằng 60
30

m
sống tĩnh lực cơ TT
bụng lưng
tĩnh viên viên

Trí
Tập
nhớ Tổng Xếp
trung
thị điểm loại
chú ý
giác

1 Nguyễn Văn Hiệp

3.5

2.5

5.5

5.5

4.5

7

4

5.5


2.5

3.5

4.5

3

4

4

59.5

TB

2 Nguyễn Ngân Lâm

5.5

1

4.5

5

3.5

8.5


3.5

3

6

8

6

5.5

5

3

68

TB

3 Hồ Thái Tâm

6.5

6

3

7


4.5

6

6.5

6.5

4

6

6.5

7.5

8

6

84

Khá

4 Phan Công Minh

8

6.5


6.5

8

6.5

7.5

3

6.5

5.5

5

2

4

5

3.5

77.5

TB

5 Trần Công Hiếu


7

5.5

7

3.5

7

4

7.5

6

5

7.5

6.5

4.5

5

6.5

85.5


Khá

6 Bùi Hồng Phong

6.5

4.5

6

3.5

8

8.5

8

7.5

7.5

7

7

6.5

7.5


7

95

Khá

7 Phan Quốc Vương

1.5

5

2.5

7

3.5

2.5

4

2.5

2

3.5

3


8.5

3.5

2

51.5

Yếu

8 Đào Văn Tuân

3.5

4.5

4.5

5.5

4.5

4

3.5

3.5

3


3

4.5

4.5

7

5.5

67.5

TB

9 Lư Mỹ Long

3.5

2.5

4

5

3

4

3


3

1.5

3.5

6.5

5.5

3.5

6.5

55

Yếu

10 Nguyễn Ngọc Toàn

3.5

5.5

5.5

6

3


5.5

5.5

3.5

3.5

5

6

7.5

5.5

4

69.5

TB

11 Nguyễn Minh Hoà

2.5

6.5

2


0.5

4.5

4.5

4

4.5

7

3.5

6.5

1.5

6.5

2.5

58.5

TB

12 Phan Xuân Chuyên

7.5


7.5

7

5.5

8

7

8

7.5

7.5

8.5

6.5

6.5

7.5

7.5

102.5 Khá

13 Trần Việt Cường


5.5

5.5

6.5

5.5

7

7.5

7.5

8

6.5

7

4.5

4.5

4

6.5

86


Khá

14 Phan Quang Vinh

6.5

8.5

7.5

5.5

9

4

8

6.5

7

8.5

3.5

9

8.5


8

100

Khá


12
Qua bảng 3.11 và 3.12 ở trên ta thấy:
Ban đầu: Xem bảng 3.11, ta thấyphần lớn các VĐV xếp loại
trung bình (tỷ lệ 8/14) đạt 57.14%, có 3 VĐV xếp loại khá có thành
tích vượt trội hơn các VĐV cịn lại (tỷ lệ 3/14) đạt 21.43%, còn lại là
3 VĐV xếp loại yếu (tỷ lệ 3/14) đạt 21.43%.

21.43%

21.43%

Trung bình

57.14%

Khá

Yếu

Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ xếp loại Trình độ tập luyện ban đầu
Sau 1 năm tập luyện: Xem bảng 3.11, ta thấy hầu hết các
VĐV đều có sự tiến bộ hơn so với thành tích ban đầu. Có 6 VĐV

xếp loại trung bình (tỷ lệ 6/14) đạt 42.86%, 6 VĐV xếp loại khá (tỷ
lệ 6/14) đạt 42.86%, 2 VĐV xếp loại yếu (tỷ lệ 2/14) đạt 14.28%.
14.28%
42.86%

42.86%

Trung bình

Khá

Yếu

Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ xếp loại Trình độ tập luyện sau 1 năm


13
3.3.3 Kiểm nghiệm trong thực tiễn các chỉ tiêu đánh giá trình độ
tập luyện đã lựa chọn qua thành tích thi đấu.
 Qua bảng 3.6 đánh giá nhịp tăng trưởng, ta thấy phần lớn
các chỉ tiêu đều có sự tăng trưởng tốt và mang ý nghĩa thống kê, so
sánh với thành tích thi đấu các giải quốc gia năm 2013 cho thấy
thành tích thi đấu của đội tăng lên rõ rệt so với năm 2012. Cụ thể là
qua giải Vô địch trẻ Quốc gia:
- Năm 2012 thành tích của Nam VĐV bắn súng ngắn TP. Hồ
Chí Minh đạt được: 4 HCV – 2 HCB – 4 HCĐ.
- Năm 2013 thành tích của Nam VĐV bắn súng ngắn TP. Hồ
Chí Minh đạt được: 9 HCV – 2 HCB – 2 HCĐ. Xếp thứ 1 toàn đoàn.
 Qua các bảng tổng điểm xếp loại (bảng 3.11 và 3.12), đề tài
tiến hành so với bảng 3.13. Thông qua so sánh tổng điểm ban đầu

với thành tích năm 2012, tổng điểm sau 1 năm tập luyện với thành
tích năm 2013, ta thấy những VĐV có tổng điểm đánh giá trình độ
tập luyện cao thì đều là những VĐV đạt thành tích cao trong thi đấu
và ngược lại.
 Tóm lại: q trình kiểm nghiệm trong thực tiễn hệ thống các
chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của tích của Nam VĐV bắn súng
ngắn TP. Hồ Chí Minh đã khẳng định tính phù hợp và chính xác của
chúng. Tổng điểm đánh giá trình độ tập luyện càng cao thì thành tích
thi đấu càng nổi trội; ngược lại tổng điểm đánh giá trình độ tập luyện
càng thấp thì thành tích thi đấu càng kém.Điều đó nói lên thành tích
tập luyện và thành tích thi đấu có mối quan hệ hữu cơ với nhau.


Bảng 3.13: Thành tích năm 2012, 2013 của Nam VĐV bắn súng
ngắn TP. Hồ Chí Minh ở giải Vơ địch Trẻ quốc gia, Vô địch
quốc gia và quốc tế
TT

Họ và Tên

Thành tích năm
2012

Thành tích năm 2013

1

Nguyễn Văn Hiệp

HCĐ ĐĐ trẻ


2

Nguyễn Ngân Lâm

HCĐ ĐĐ trẻ

HCB ĐĐ trẻ

3

Hồ Thái Tâm

HCB ĐĐ trẻ

HCV ĐĐ trẻ, HCĐ CN
trẻ

4

Phan Công Minh

5

Trần Công Hiếu

Cấp 1

DBKT, HCV ĐĐ trẻ,
tham dự trẻ Châu Á


6

Bùi Hồng Phong

HCV CN – ĐĐtrẻ,

HCV CN – ĐĐtrẻ, HCV
CN ĐNA

7

Phan Quốc Vương

8

Đào Văn Tuân

9

Lư Mỹ Long

DBKT

HCB ĐĐ trẻ
Cấp 1
Cấp 1

10 Nguyễn Ngọc Toàn


Cấp 1

11 Nguyễn Minh Hoà
HCV CN- ĐĐ trẻ

HCV CN – ĐĐtrẻ, HCV
CN ĐNA, HCB CN VĐ

13 Trần Việt Cường

HCĐ ĐĐ trẻ

HCĐ trẻ

14 Phan Quang Vinh

HCĐ VĐ

HCV VĐ, HCV CN
ĐNA

12 Phan Xuân Chuyên


14

CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Về việc xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của
Nam VĐV súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
4.1.1. Thực trạng cơng tác kiểm tra đánh giá trình độ tập luyện

của Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí
Minh.
Thực trạng cơng tác đánh giá trình độ tập luyện của VĐV bắn
súng ngắn hơi 10m hầu hết chỉ dựa vào thành tích chun mơn mà
các em đạt được trong các kỳ kiểm tra – thi đấu chuyên môn và các
kỳ kiểm tra thể lực chung. Do chưa được nghiên cứu và chỉ dựa vào
kinh nghiệm huấn luyện của từng huấn luyện viên mà đưa ra các test
kiểm tra cho từng đợt huấn luyện. Chính vì vậy, các test kiểm tra
đánh giá trình độ tập luyện của VĐV bắn súng ngắn hơi 10m chưa
đánh giá được đúng trình độ tập luyện cho từng VĐV, chưa phát hiện
ra được đúng những VĐV cần được bồi dưỡng và đào tạo. Các test
đánh giá trình độ tập luyện chưa đánh giá được tồn diện trình độ tập
luyện, khả năng của VĐV và cịn thiếu sót những mặt sau:
- Chưa có các test đánh giá về mặt chức năng sinh lý học
VĐV.
- Chưa đánh giá được về năng lực tâm lý VĐV.
- Chưa đánh giá đúng và đủ về tình trạng thể lực chun mơn
cho VĐV
4.1.2. Lựa chọn các chỉ tiêu, test đánh giá trình độ tập luyện cho
Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí
Minh thơng qua phỏng vấn.
Thơng qua phỏng vấn đề tài đã lựa chọn được 14 chỉ tiêu đánh
giá TĐTL cho Nam VĐV súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ
Chí Minh bao gồm: 4 chỉ tiêu thể lực chung, 2 chỉ tiêu thể lực


15

chuyên môn, 2 chỉ tiêu chuyên môn, 3 chỉ tiêu chức năng, 3 chỉ tiêu
tâm lý, xem bảng 3.2.

4.2. Về việc ứng dụng các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển về trình
độ tập luyện của Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn
súng TP. Hồ Chí Minh sau một năm tập luyện.
Kiểm tra, đánh giá là một phần quan trọng không thể thiếu
trong công tác huấn luyện, thông qua kiểm tra chúng ta có thể đánh
giá được tính hợp lý và hiệu quả chương trình huấn luyện của
mình.Từ đó tìm ra được những mặt mạnh cũng như điểm yếu cần
khắc phục và cải thiện.
4.2.1 Về TĐTL của Nam VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội bắn
súng TP. Hồ Chí Minh ban đầu và sau 1 năm tập luyện.
 Về thể lực chung:
Ban đầu: nhìn chung chỉ cóNằm sấp gập lưng của các VĐV
tương đối đồng đều. Các chỉ tiêu cịn lại có sự chênh lệch lớn giữa
VĐV đạt thành tích cao nhất và VĐV đạt thành tích thấp nhất, điều
này được thể hiện qua chỉ số Cv% > 10%.
Sau 1 năm tập luyện: trình độ tập luyện của các VĐV đã có sự
thay đổi, trình độ của các VĐV đã đồng đều hơn thể hiện ở các chỉ
số Cv% < 10% chỉ còn Nằm sấp chống đẩy là thành tích của các
VĐV có sự chênh lệch lớn Cv% > 10% (13.42%).
 Về thể lực chuyên môn:
Ban đầu: thành tích của các VĐV có sự chênh lệch rất lớn, có
hệ số biến thiên Cv% > 10%.
Sau 1 năm tập luyện:thành tích của các VĐV đã có sự tiến bộ
hơn rất nhiều. Tuy nhiên thành tích giữa các VĐV vẫn có sự chênh
lệch rất lớn giữa VĐV đạt thành tích cao nhất và thấp nhất.


16

 Về kỹ thuật chun mơn:thành tích của các VĐV ban đầu

và sau 1 năm tập luyện tương đối đồng đều có Cv% < 10% và có sự
phát triển rõ rệt về thành tích của tất cả các VĐV.
 Về chức năng:
Ban đầu: thành tích của các VĐV ở chỉ tiêu dung tích sống có
sự chênh lệch lớn giữa các VĐV Cv% = 21.02% > 10%, mạch yên
tĩnh tương đối đồng đều có Cv% < 10%.
Sau 1 năm tập luyện: thành tích của các VĐV đã có sự tiến bộ
tuy nhiên dung tích sống sự chênh lệch giữa các VĐV vẫn còn lớn
Cv% = 13,34% >10%, cần chú ý huấn luyện để trình độ của VĐV
đồng đều hơn.
 Về tâm lý:
Ban đầu: các chỉ tiêu đều có chỉ số Cv%> 10%, chứng tỏ sự
chênh lệch thành tích giữa các VĐV lớn.
Sau 1 năm tập luyện: các VĐV đều tiến bộ hơn nhưng vẫn
chưa đồng đều, do đó cần chú trọng rèn luyện tâm lý cho các VĐV
yếu hơn để đạt thành tích cao hơn.
4.2.2 Về nhịp tăng trưởng của các chỉ tiêu xác định TĐTL của
Nam VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí
Minh sau 1 năm tập luyện.
 Về thể lực chung: tất cả các chỉ tiêu đều có sự tăng trưởng và
mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05, chứng tỏ chương
trình huấn luyện đã đạt hiệu quả.
 Về thể lực chun mơn: tất cả các chỉ tiêu đều có sự tăng
trưởng và mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05, chứng
tỏ hiệu quả của chương trình huấn luyện. Đặc biệt chỉ tiêu Giữ súng
lâu trên tay, Thăng bằng tĩnh và Cảm giác lực cơ có sự tăng trưởng
lớn ( W% = 53.57% - 43.81% - 86.89%).


17


 Về kỹ thuật chuyên môn: tất cả các chỉ tiêu đều có sự tăng
trưởng và mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05, chứng
tỏ hiệu quả của chương trình huấn luyện.
 Về chức năng: tất cả các chỉ tiêu đều có sự tăng trưởng và
mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05, chứng tỏ hiệu
quả của chương trình huấn luyện.
 Về tâm lý: tất cả các chỉ tiêu đều có sự tăng trưởng và mang
ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05, chứng tỏ hiệu quả của
chương trình huấn luyện.
Qua đó: ta có thể thấy rằng ở tất cả các chỉ tiêu đều có sự tăng
trưởng tốt. Điều này cũng được thể hiện qua thành tích thi đấu,
các VĐV đều đạt thành tích rất tốt, tốt hơn so với năm 2012.
4.3 Về việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của
nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m thơng qua thành tích thi đấu.
4.3.1 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho Nam
VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài tiến hành xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập
luyện lần 1 (ban đầu) và lần 2 (sau 1 năm tập luyện) bằng phương
pháp lập thang điểm thông qua việc sử dụng thang độ C (C = 5 ± 2Z)
để xây dựng thang điểm cho từng chỉ tiêu. Xu thế các bảng điểm đều
tăng dần lên theokế hoạch huấn luyện.
Thành tích kiểm tra của VĐV ở nhiều nội dung và được xác
định theo các đơn vị tính khác nhau, khi áp dụng cơng thức tính sẽ
thay thế sao cho phù hợp.
4.3.2 Phân loại đánh giá trình độ tập luyện và kiểm nghiệm trong
thực tiễn.
Theo các kết quả nghiên cứu trên cho phép chúng ta phân loại
trình độ tập luyện của các đối tượng nghiên cứu theo giá trị từng chỉ



×