Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

GIAO AN NGU VAN 8 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.13 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày giảng: 8C 28/6/2011</b>


8A 2/7/ ÔN TậP TIếNG VIệT - LUYệN TËP
<b>I.Mơc tiªu</b>


1. KiÕn thøc.


- Củng cố kiến thức cho HS về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ,trờng t vng, t tng
hỡnh, t thng thanh.


<i>2. Kĩ năng.</i>


- Rèn kĩ năng sử dụng cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trờng từ vựng, từ tợng hình, từ
th-ợng thanh trong khi nói, viết.


3.Thái độ.


- yªu thÝch tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.


- HS: ễn tp cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ,trờng từ vựng, từ tợng hình, từ thợng thanh.
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i>1. Tỉ chøc.</i>
<i>2. KiĨm tra.</i>
3. Bµi míi


Hoạt động của thầy và trũ Ni dung



? Thế nào à từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp?


? Tìm từ ng÷ cã nghÜa rộng bao hàm
theo các nhóm từ ngữ sau đây:


a. Lúa, ngô, khoai, sắn.


b. Su hào, bắp cải, xà lách, cải.
c. Thịt, cá, rau, nớc mắm.


? Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng hơn và
sắp xếp theo cấp độ mở rộng dần đối với
các từ ngữ sau õy:


a. áo lót
b. Bàn trà.
c. Ăn.
d. Đi


<b>I. Cp khái qt của nghĩa từ ngữ.</b>
1.Lí thuyết.


- NghÜa cđa mét từ ngữ có thể rộng hơn
( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái
quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác:


+ Một từ ngữ đợc coi là nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.


Ví dụ: Từ chó đợc coi là nghĩa rộng so
với các từ: Chó săn, chó sói, chó ngao...
+ Một từ ngữ đợc coi là nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ
ngữ khác.


Ví dụ: Từ chó đợc coi là nghĩa hẹp vì
từ chó cũng nh các từ mèo, trâu, bò,
<i>ngựa... đều đợc bao hàm ttrong phạm vi</i>
nghĩ của từ gia súc.


+ Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ
ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp
đối với một từ ngữ khác.


VÝ dô: Tõ chã võa cã nghÜa réng võa
cã nghÜa hĐp.


2. <i>Lun tập.</i>
Bài tập 1.
a.Lơng thùc.
b.Rau.


c.Thùc phÈm.
<i> Bµi tËp 2.</i>


a. áo lót-> áo-> y phục ( quần áo) -> đồ

vật -> Sự vật.




b. Bµn trµ -> bµn ->....


c. ¡n -> ăn uống -> sinh hoạt....
d. Đi -> dời chỗ ->...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Tìm các động từ có cùng phạm vi
nghĩa về hoạt động của đối tợng trong
các trờng hợp sau:


a. Một con chim con liệng đến đứng
bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè
rồi vỗ cánh bay cao.( Thanh Tịnh).
b. Tơi vịng tay lên bàn chăm chỉ nhìn


thầy viết và lẩm nhẩm đánh vần
đọc...( Thanh Tịnh).


? Tìm những từ có nghĩa rộng hơn và
nghĩa hẹp hơn các từ ngữ sau rồi thể
hiện bằng sơ .


a. Học tập.
b. Cờ.


c. Giáo viên.


d. Truyện dân gian.


? Em hiĨu thÕ nµo lµ trêng tõ vùng?
? Khi sư dơng trêng tõ vùng cần lu ý


những gì?


? Nêu tác dụng cña trêng tõ vùng?


b. Viết, đánh vần, đọc...


Bµi tËp 4.


a. lao động
học tập


viÕt chÝnh t¶ làm toán làm văn
b. Thể thao




Cê g¸nh cê tíng cê vua
c. viên chức


giáo viên thầy giáo cô giáo
d. văn học dân gian


trun d©n gian


cỉ tÝch thần thoại truyÖn cêi
<b>II. Trêng tõ vùng.</b>


1. LÝ thuyÕt.


- Trờng từ vựng là tập hợp của những từ


có ít nhÊt mét nÐt chung vÒ nghÜa.


* Lu ý:


- Tuú theo ý nghĩa khái quát mà một
ttr-ờng từ vựng có thể bao hàm nhiều trttr-ờng
từ vựng nhỏ hơn.


VÝ dơ: Trêng tõ vùng tay bao gåm c¸c
trêng nhá hơn.


+ Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay,
khuỷu tay, bµn tay, ngãn tay...


+ Hoạt động của tay: Chặt, vit, nộm,
cm...


+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ,
khéo, vụng...


- Các trờng từ vựng nhỏ trong trờng từ
vựng lớn có thể thuộc nhiều tg loại khác
nhau.


VÝ dô:


+ Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay,
khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...( danh từ)
+ Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném,
cầm...( động t)



+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ,
khéo, vụng...( tÝnh tõ)


- Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu
trêng tõ vùng kh¸c nhau.


VÝ dơ.


Trờng mùi vị : Chua, cay, đắng,
Chua ngọt...
Trờng âm thanh: chua, êm dịu,
ngọt, chối tai...
- Trong khi nói, viết sử dụng cách
chuyển trờng từ vựng thờng nhằm mục
đích tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn
từ ( các biện pháp tu từ nhân hố, ẩn dụ,
so sánh...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Có bao nhiêu trờng từ vựng trong các
từ đợc in đậm ở đoạn văn sau:


Vào đêm trớc ngày khai trờng của
con, mẹ không ngủ đợc. Một ngày kia,
cịn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào
là khơng ngủ đợc. Cịn bây giờ giấc ngủ
đến với con dễ dàng nh <b>uống một ly</b>
sữa, ăn một cái kẹo. Gơng mặt thanh
thoát của con tựa nghiêng trên ngối
mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng


<b>chúm lại nh ang mỳt ko.</b>


? Từ nghe trong câu sau đây thuéc trêng
tõ vùng nµo?


Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trớc vờn sau thơm lừng.
? Các từ sau đây đều nằm tròng trờng từ
vựng động vật, em hãy xếp chúng vào
những trờng từ vựng nhỏ hơn.


gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu
rống, xé, nhai, hót, gầm, đầu, mõm, sủa,
gáy, lơn, mái, bị, đi, hú, rú, mổ, gấu,
khỉ, gặm, cá, nhấm, chim, trống, cánh,
vây, lông, nuốt.


?Tìm các từ thuộc các trờng từ vựng
sau: Hoạt động dùng lửa của ngời; trạng
thái tâm lí của ngời; trạng thái cha quyết
định dứt khốt của ngời; tính tình của
ngời; các lồi thú đã đợc thuần dỡng.


? ThÕ nµo lµ tõ tợng hình, từ tợng thanh?


? Nêu tác dụng của từ tợng hình, từ tợng
thanh?


->Phần lớn các từ tợng hình, từ tợng
thanh là từ láy.



Bµi tËp 1


- Trêng tõ vùng quan hƯ rt thÞt : MĐ,
con.


- Trờng từ vựng hoạt động của ngời:
Ngủ, uống, ăn.


- Trờng từ vựng hoạt động cuae mỗi
ng-ời: Hé mở, chúm, mút.



Bµi tập 2.


- ở câu thơ này do phép chuyển nghĩa Èn
dơ, nªn tõ nghe thuéc trêng tõ vùng
khøu giác.


<i> Bài tập 3.</i>


- Trêng tõ vùng giống loài: gà, lợn,
chim, cá, trâu, bò, khỉ, gấu.


- Trng từ vựng giống:đực, cái, trống,
mái.


- Trờng từ vựng bộ phận cơ thể của động
vật: vuốt, nanh, đầu, mõm, đuôi, vây,
lông.



- Trờng từ vựng tiếng kêu của động vật:
Kêu, rống, gầm, sủa, gáy, hí, rú.


- Trờng từ vựng hoạt động ăn của động
vật: xé, nhai, mổ, gặm, nhấm, nuốt.
<i> Bài tập 4.</i>


- Hoạt động dùng lửa của ngời: châm,
đốt, nhen, nhóm, bật, qut, vựi, qut,
thi, di...


- Trạng thái t©m lÝ cđa ngêi: vui, bn,
hên, giËn...


- Trạng thái cha quyết định dứt khoát
của ngời: lỡng lự, do dự, chần chừ...
- Tính tình của ngời: vui vẻ, cắn cảu,
hiền, dữ...


- Các lồi thú đã đợc thuần dỡng: trâu,
bị, dê, chó...


<b>III. Tõ tợng hình, từ tợng thanh.</b>
<i>1. Lí thuyết.</i>


- Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái của sự vËt.


VÝ dơ: Mãm mÐm, xéc xƯch, vật vÃ, rũ


rợi, thập thò...


- Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm
thanh của tù nhiªn cđa con ngêi.


VÝ dơ: Hu hu, ử, róc rách, sột soạt, tí
tách...


- T tợng hình, từ tợng thanh gợi đợc
hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao, thờng đợc dùng
trong văn miêu tả và tự sự.


VÝ dơ:


§êng phố bỗng rào rào chân bớc vội
Ngời ngời đi nh níc sèi lªn hÌ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Trong các từ sau, từ nào là từ tợng
hình, từ nào là từ tợng thanh: réo rắt,
dềnh dàng, dìu dặt, thập thị, mấp mơ,
sầm sập, gập ghềnh, đờ đẫn, ú ớ, rộn
ràng, thờn tht, rng rnh, l kh.


? Tìm các từ tợng hình trong đoạn thơ
sau đây và cho biết giá trị gợi cảm của
mỗi từ.


Bỏc H ú, ung dung chõm la hỳt
Trỏn mênh mơng, thanh thản một vùng



trời
Khơng gì vui bằng mắt Bác Hồ cời
Quên tuổi già, tơi mãi tuổi đôi mơi!
Ngời rực rỡ một mặt trời cách mạng
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng
Đêm tàn bay chập choạng dới chân


Ngời
( Tố Hữu)
? Trong đoạn văn sau đây, những từ nào
là từ tợng hình? Sử dụng các từ tợng
hình trong đoạn văn Nam Cao muốn gợi
tả đặc điểm no ca nhõn vt?


Anh Hoàng đi ra. Anh vẫn bớc khệnh
khạng, thong thả bởi vì ngời khí to bÐo
qu¸, võa bíc vừa bơi cánh tay kềnh
kệnh ra hai bên, những khối thịt ở bên
dới nách kềnh ra và trông tủn ngủn nh
ngắn quá. Cái dáng điệu nặng nề ấy, hồi
còn ở Hà Nội anh mặc quần áo tây cả
bộ, trông chỉ thấy là chững chạc và hơi
bệ vệ.


Vừa tỉnh dậy, rật lên trời, rÝu rÝt...


Xe điện chạy leng keng vui nh đàn con
nít
<i>Sum sê chợ Bởi, tíu tít Đồng Xuân..</i>


( Tố Hữu)
<i>2. Luyện tập.</i>


Bµi tËp 1.


- Từ tợng hình: dềnh dàng, dìu dặt, thập
thị, mấp mô, gập ghềnh, đờ đẫn, rộn
ràng, thờn thợt, rủng rỉnh, l kh.


- Từ tợng thanh: Réo rắt, sầm sập, ó í.
Bµi tËp 2.


- Từ tợng hình: Ung dung, mênh mông,
thanh thản, rực rì.


-> Các từ tợng hình trên đợc đặt trong
ngữ cảnh gắn liền với sự vật, hành động
làm cho sự vật hành động trở nên cụ thể
hơn, tác động vào nhận thức của con
ng-ời mạnh mẽ hơn.


Bµi tËp 3.


- Tõ tợng hình: Khệnh khạng, thong thả,
khềnh khệnh, tủn ngủn, nặng nề, chững
chạc, bệ vệ.


-> Sử dụng từ tợng hình trong đoạn văn
trên tác giả muốn lột tả cái béo trng
dáng điệu của nhân vật Hoµng.



4. Cđng cè.


? Thế nào là Cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ. trờng từ vựng. từ tợng hình, từ thợng
thanh?


5. Híng dÉn vỊ nhµ.


? Xem lại bài Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội; trợ từ thán từ; tình thái từ; nói q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

8A 11 /7/ ÔN TậP TIếNG VIƯT - LUN TËP
<b>I.Mơc tiªu</b>


1.KiÕn thøc.


- Củng cố kiến thức cho HS về từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội; trợ từ thán từ; tình thỏi
t; núi quỏ.


<i>2.Kĩ năng.</i>


- Rốn k nng s dng t ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội; trợ từ thán từ; tình thái từ; nói
q. trong khi nói, viết.


3.Thái .


- yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham kh¶o.



- HS: Ơn tập từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội; trợ từ thán từ; tình thái từ; nói q.
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i>1. Tỉ chøc.</i>
<i>2. KiĨm tra.</i>
3. Bµi míi


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


? Thế no l t a phng?


? Thế nào là biệt ngữ x· héi?


? Trong các từ đồng nghĩa : cọp, khái, hổ
từ nào là từ địa phơng từ nào là t ton
dõn? vỡ sao?


? Cho đoạn trích:


Ai vô thành phố
Hå ChÝ Minh
Rực rỡ tên vàng.


Tỡm v nờu rừ tỏc dng ca từ địa phơng
mà tác giả sử dụng?


? Xác định từ toàn dân tơng ứng với
những từ địa phơng đợc in đậm trong câu
sau: Chị em du nh bự nc ló.



? Trợ từ là gì?


I. <b>Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã</b>
<b>hội.</b>


1. LÝ thuyÕt.


- Từ địa phơng là từ ngữ chỉ sử dụng ử
một ( hoặc một số) địa phơng nhất
định.


VÝ dô: O (cô gái) chỉ dùng ë NghÖ
TÜnh.


HÜm ( bÐ g¸i) chØ dïng ë Thanh
Ho¸.


- Biệt ngữ xã hội chỉ đợc dùng trong
một tầng lớp xã hội nhất định.


VÝ dô: Thêi phong kiÕn vua tù xng lµ
<i>trÉm.</i>


-Khi sử dụng từ địa phơng và biệt ngữ
xã hội phải thực sự phù hợp với tình
huống giao tiếp, nhằm tăng thêm sức
biểu cảm.


2. Lun tËp.
*Bµi tËp 1.



- Khái là từ địa phơng miền Trung
Nam Bộ.


- Cọp, hổ là từ toàn dân.
*Bài tập 2.


- Tỏc gi lấy t cách là ngời miền Nam
tâm tình với đồng bào ruột thịt của
mình ở thành phố Hồ Chí Minh. Từ vơ
là từ địa phơng miền Nam, do đó dùng
từ vơ để tạo sắc thái thân mật, đầm
ấm.


*Bµi tËp 3.
- Du -> dâu.
- Bù -> bầu.


<b>II. Trợ từ, thán từ.</b>
1.Lý thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Thán từ là gì?


? Thỏn t c chia lm my loi? ú l
nhng loi no?


? Tìm trợ từ trong các câu sau:
a. Những là rày ớc mai ao.
b. Cái bạn này hay thật.



c. Mà bạn cứ nói mÃi điều mà tôi không
thích làm gì vậy.


d. ớch th l Lan đợc điểm 10.
e. Có thế tơi mới tin mọi ngời.


? Tìm và xác định ý nghĩa của trợ từ trong
cỏc cõu sau:


a. Nó hát những mấy bài liền.


b. Chớnh cỏc bn y ó giỳp Lan hc tp
tt.


c. Nó ăn mỗi bữa chỉ lng bát cơm.
d. Ngay cả bạn thân, nó cũng ít tâm sự.
e. Anh tôi toàn những lo là lo.


? Đặt câu với những thán từ sau đây: à, úi
chà, chết thật, eo ơi, ơi, trời ơi, vâng.
? Thế nào là tình thái từ?


? Tình thái từ có những chức năng gì?


? Trong gao tiếp, các trờng hợp phát ngôn
sau đây thờng bị phê phán. Em hÃy giải
thích vì sao và chữa lại cho thích hợp.


Ví dụ:



+ Trợ từ để nhấn mạnh: Những, cái,
thì, mà, là...


+ Trợ từ dùng để biểu thị thái độ đánh
giá sự vật, sự việc: có, chính, ngay,
đích, thị...


- Thán từ là những từ để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc của ngời nói hoặc dùng
để gọi đáp. Thán từ thờng đứng ở đầu
câu, có khi nó đợc tách ra thành một
câu đặc biệt.


- Thán từ đợc chia làm hai loại:


+ Thán từ dùng để biểu lộ tình cảm:
Thán từ đích thực nh ôi, ối, ái, ồ, á,
chà, eo ơi, này, hỡi ơi... thán từ đi kèm
thực từ nh trời ơi, khổ quá, cha mẹ ơi,
chết...


+ Thán từ gọi đáp nh hỡi, ơi, ê, vâng...
2. Luyện tập.


*Bµi tËp 1.


- Các từ đứng đầu trong mỗi câu đều
là trợ từ.


* Bµi tËp 2.



- Câu a, e trợ từ những dùng để nhấn
mạnh sự quá ngỡng về mức độ.


- Câu b trợ từ chính dùng để nhấn
mạnh độ chính xác, đáng tin cậy.
- Câu c trợ từ chỉ dùng để nhấn mạnh
độ chính xác, đáng tin cậy.


- Câud trợ từ ngay cả dùng để nhấn
mạnh độ chớnh xỏc, ỏng tin cy.
*Bi tp 3.


<b>III. Tình thái từ.</b>
1. Lý thuyÕt.


- Tình thái từ là những từ đợc thêm
vào câu để cấu tạo câu theo mục đích
nói( ghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và
để biểu thị sắc thái tình cảm của ngời
nói.


Ví dụ: Mời u xơi khoai đi ạ!
U bán con thật đấy ?


Từ ạ trong câu trên biểu thị thái độ
kính trọng của Tí đối với mẹ, cịn từ
đã biến cả câu thành câu ghi vấn.
- Chức năng của tình thỏi t



+ Tạo câu ghi vÊn : µ, , chứ, hả,
phỏng, chăng...


+ Tạo câu cầu khiến: đi, nào, thôi,
với...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Xác định từ loại của các từ in đậm sau
đây và giải thích vì sao:


a. - Đảng cho ta trái tim giầu
Thẳng lng mà bớc, ngẩng đầu mà bay.
- Tôi mà có nói dối ai


Thỡ trời đánh chết cây khoai giữa đồng.
- Tôi đã giúp bạn ấy nhiều rồi mà.
b. – Mà nói vậy trái tim anh đó.
Rất chân thật chia ba phần tơi đỏ


2. Luyện tập.
* Bài tập 1.
- Em chào thầy.
- Chào ơng cháu về.
- Con đã học bài rồi.


- MĐ ơi, con đi chơi một lát.
* Bài tập 2.


<b>Ngày giảng: 8C / /2011</b>



8A /7/ <b>Ôn tập phần văn nghị luận </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. <i>Kiến thức</i>: Củng cố lại và khắc sâu phơng pháp làm văn nghị luận.
2. <i>Kĩ năng</i>:Có kỹ năng vận dụng khi làm một bµi viÕt cơ thĨ.


3. <i>Thái độ:</i> u thích viết văn ngh lun.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.


- HS: Ôn tập lại phần lí thuyết văn nghị luận .


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


1. <i>Tổ chức.</i>


2. <i>Kiểm tra.</i>


3<i>. Bµi míi.</i>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
? Em hãy nêu thêm các câu hỏi về


những vấn đề tơng tự ?


? Gặp các vấn đề và câu hỏi nh trên, em
có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã


học nh miêu t, t s, biu cm khụng ?


? Để trả lời những câu hỏi nh thế, hàng
ngày em thờng gặp những kiểu văn bản
nào ?


? Em có thể đa ra 1 VD về văn bản nghị
luận mà em biết ?


->Trong i sống ta thờng gặp văn nghị
luận dới dạng các ý kin nờu ra trong


<b>I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị</b>
<b>luận</b>


1. <i>Nhu cầu nghị luận:</i>
<i>* Ví dụ.</i>


- Theo bạn, nh thế nào là một ngời b¹n
tèt ?


- Vì sao học sinh phải học thuộc bài và
làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp ?


- Bạn có nên q say mê với các trị chơi
điện tử hay “chat” trên mạng khơng ?
- Chớ nên nói chuyện riêng trong lớp. Bạn
đồng ý không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cuộc họp, các bài x· luËn, b×nh luận,


phát biểu ý kiến trên báo chí...


? Gi HS đọc văn bản “Chống nạn thất
học”


? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích
gì?


? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ?
-> Toàn thể nhân dân VN.


? Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu
ra những ý kiến nào ?


? Những ý kiến ấy đợc diễn đạt thành
những luận điểm nào ?


? Tìm các câu văn mang luận điểm đó ?


? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài
viết đã nêu ra những lý lẽ nào ?


? Những lý lẽ ấy đặt ra để trả lời các câu
hỏi nào ?


-> Tiến bộ làm sao đợc ?


-> Biết chữ để làm gì ? Vì sao phải cần
học chữ quốc ngữ ?



-> Làm cách nào để nhanh chóng biết
chữ quốc ngữ ?


->Vì sao phụ nữ càng cần phải học ?
-> Ai sẽ đắc lực giúp đỡ ?


? Để các lý lẽ ấy tăng tính thuyết phục,
bài viết đã nêu ra những dẫn chứng
nào ?


? Trong bài văn nghị luận, ngời viết phải
nêu đợc những vấn đề gì ?


? Tác giả có thể thực hiện mục đích của
mình bằng văn bản kể chuyện, biểu
cảm, miêu tả hay khơng ? Vì sao ?
-> Các văn bản trên đều khó có thể vận
dụng để thực hiện đợc mục đích trên,
khó có thể giải quyết đợc vấn đề kêu gọi
mọi ngời chống nạn thất học một cách
gọn ghẽ, chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ nh
vậy.


? Em hóy nờu nhng c im ca vn


-> Văn bản nghị luận.


- Các kiểu văn bản nghị luận thờng gặp:
Chứng minh, giải thích, xà luận, bình luận,
phê bình, hội thảo,



<i>2. Thế nào là văn bản nghị luận ? Đặc</i>
<i>điểm của văn bản nghị luận:</i>


<i>a) Ví dụ:</i>


Văn bản: Chống nạn thÊt häc ...”.


<i>b) NhËn xÐt:</i>


- Mục đích: Chống nạn thất học và nâng
cao dân trí.


*Ln ®iĨm:


- Một trong những cơng việc phải làm là
nâng cao dân trí. (Câu khảng định).


- Bổn phận của ngời dân VN là phải có
kiến thức để tham gia vào công cuộc xây
dựng nớc nhà và trớc hết phải biết đọc,
biết viết. (Câu chứa đựng ý khẳng định
một t tởng, một ý kiến.)


* Lý lÏ:


- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp
đã làm cho hầu hết ngòi dân VN mù chữ
-> lạc hậu, dốt nát.



- Phải biết đọc, biết viết quốc ngữ thì
mới có kiến thức để tham gia xây dựng
nớc nhà.


- Những điều kiện để tiến hành cơng
việc đã hội đủ và rất phong phú: góp sức
vào bình dân học vụ.


- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ.
* Dn chng:


- 95% dân số VN mù chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bản nghị luận ?


? Gi HS c vn bn?


?Đây có phải là bài văn nghị luận không
? Vì sao ?


? Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những
dịng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó ?


? Để thuyết phục, ngời viết đã đa ra
những lý lẽ, dẫn chứng nào ?


? Bài nghị luận này có nhằm giải quyết
một vấn đề trong xã hội khơng ? Em có
tán thành ý kiến của ngời viết khơng ?



? Gọi HS đọc văn bản?


? Trong những trên ý kiến nào đúng ?
Vì sao ?


?GV hớng đẫn học sinh tìm hiểu văn
bản để trả lời, lý giải cho ý kiến ?


? Xác định mục đích của văn bản ?
? Cách trình bày, diễn đạt ? (Có lý lẽ,
dẫn chứng nh thế nào).


<b>II. Lun tËp:</b>


1.<i>Bµi tËp 1:</i>


* Văn bản: Cần tạo ra thói quen tt
trong i sng xó hi.


*Đây là bài văn nghị luận vì:


- Nờu ra c vn để bàn luận và giải
quyết là một vấn đề xã hội thuộc lối
sống đạo đức.


- Để giải quyết vấn đề trên tác giả sử
dụng khá nhiều lý lẽ và dẫn chứng, lập
luận để trình bày quan điểm ca mỡnh.



*ý kin xut:


- Cần phân biệt thói quen tốt và xấu.
- Cần tạo thói quen tốt và khắc phơc thãi
quen xÊu tõ nh÷ng viƯc tëng chõng rÊt
nhá.


* Lý lÏ:


- Cã thãi quen tèt vµ thãi quen xÊu
- Cã ngời biết phân biệt rất khó.
- Thói quen thành tƯ n¹n.


- Tạo đợc thói quen tốt là rất khó.
- Nhiễm thói quen xấu thì rễ.


- Hãy tự xem lại mình để tạo nếp sống
văn minh, đẹp cho xã hội.


* DÉn chøng.


- Những biểu hiện trong cuộc sống hàng
ngày của thói quen tốt, thói quen xấu.
- Bài viết đã nhằm trúng một vấn đề
trong xã hội ta: Nhiều thói quen tốt đang
bị mờ dần, mất dần đi hoặc bị lãng
quên. Nhiều thói quen xấu mới nảy sinh
và phát triển..


- Chúng ta tán thành ý kiến đó. Cần


phối hợp nhiều hình thức, nhiều tổ chức
và tiến hành đồng bộ ở mọi nơi, mọi lúc.
Mỗi ngời cần có những hành động tự
giác, thiết thực để xây dng np sng nn
minh, lch s.


<i>2..Bài tập::</i>


* Văn bản: Hai biển hồ.


a) Đó là văn bản miêu tả 2 biển hồ ở
Paletxtin.


b) Đó là văn bản kể chuyện 2 biển hồ.
c) Đó là văn bản biểu cảm về 2 biển hồ.
d) Đó là văn bản nghị luận vỊ cc
sèng, vỊ 2 c¸ch sèng qua viƯc kĨ chun
vỊ 2 biĨn hå.


* Lý gi¶i:


- Văn bản có tả hồ, tả cuộc sống tự
nhiên của con ngơi quanh hồ nhng
không chủ yếu nhằm để tả, kể hay phát
biểu cảm tởng về hồ.


- Mục đích của văn bản: Làm sáng tỏ về
2 cách sống: cách sống cá nhân và cách
sống sẻ chia, hoà nhập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

không quan hệ, chẳng giao lu thật đáng
buồn và cht dn, cht mũn.


- Cách sống hoà nhập, sẻ chia là cách
sống mở rộng, trao, nhận làm cho tâm
hồn con ngêi trµn ngËp niỊm vui.



4. Cđng cè.


? Thế nào là văn nghị luận?


? Bi vn ngh luận cần đảm bảo những yếu tố gì?
5. Hớng dẫn về nhà.


? Tìm đoạn văn và phân tích luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng trong đoạn văn đó?


<b> </b>


<b> phân tích thơ trữ tình </b>
<b>I. Đặc trng của thơ trữ tình và một số lỗi cần tránh.</b>


Th l mt hình thái nghệ thuật đặc biệt. Hệ thống cảm xúc, tâm trạng và cách thể hiện
tình cảm, cảm xúc đợc xem nh là đặc trng của nổi bật của thơ trữ tình. Trong các tác phẩm
thuộc các thể loại nh văn xi tự sự, kịch,... cũng có cảm xúc, tâm trạng, nhng cách thể
hiện thì rất khác so với thơ trữ tình. Cảm xúc của tác giả có trong các thể loại văn học kể
trên là thứ cảm xúc đợc thể hiện một cách gián tiếp thông qua hệ thống hình tợng nhân vật,
các sự kiện xã hội và diễn biến của câu chuyện... Trái lại, trong thơ trữ tình, tác giả bộc lộ
trực tiếp cảm xúc của mình. Rõ ràng khi đọc đoạn thơ:



<i> “ Nay xa cách lòng tôi luôn tởng nhớ</i>
<i> Màu nớc xanh, cá bạc, chiếc thuyền vôi,</i>
<i> Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,</i>
<i> Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !</i>


( Quê hơng - Tế Hanh)


ngi c cm nhn c rất rõ tấm lịng và tình cảm nhớ nhung da diết của nhà thơ Tế Hanh
đối với quê hơng, nơi ông đã sinh ra, lớn lên và gắn bó một thời. ở đây nhà thơ cơng khai
và trực tiếp nói lên những tình cảm, suy nghĩ của chính mình. Khác với cách thể hiện tình
cảm trong thơ, các em hãy đọc đoạn văn sau:


“ Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
<i>-</i> <i>Cậu Vàng đi đời rồi, ơng giáo ạ !</i>


<i>-</i> <i>Cơ b¸n råi ?</i>


<i>-</i> <i>Bán rồi ! Họ vừa bắt xong.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>nớc...</i>


<i>-</i> <i>Thế nó cho bắt à ?</i>


<i>Mt lóo t nhiờn co dúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy</i>
<i>ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nh con nít. Lão hu</i>
<i>hu khóc...</i>


( Nam Cao - TrÝch L·o H¹c)


Ngời kể chuyện ở đây xng tôi, nhng tôi đây là ông giáo chứ không phải là Nam Cao.


Nhà văn hồn tồn khơng xuất hiện mà ln dấu mình đi. Trong trang sách chỉ có ơng giáo
kể lại câu chuyện. Nh thế phải qua cách kể chuyện và miêu tả của nhân vật ông giáo về nỗi
ân hận, đau khổ đến cùng cực của lão Hạc, chúng ta mới thấy đợc tấm lịng thơng cảm, thái
độ trân trọng mến yêu của Nam Cao đối với nhân vật ny.


Trong nhiều bài thơ trữ tình, nhà thơ xng bằng ta, chẳng hạn :
“Ta nghe hÌ dËy bªn lßng


<i> Mà chân muốn đạp tan phịng, hè ơi” </i>


( Khi con tó hó - Tè H÷u)


hoặc nhiều khi khơng thấy xng tơi hay ta gì cả, mà chỉ thấy một ai đó đang lẳng lặng kể, tả
và tâm sự, tâm tình, chẳng hạn :


“ Năm nay đào lại nở
<i> Không thấy ông đồ xa </i>
<i> Những ngời muôn năm cũ</i>
<i> Hồn ở đâu bây giờ” </i>


( Ơng đồ - Vũ Đình Liên ).


Trong trờng hợp nh thế, ngời xng ta hoặc khơng xng gì cũng đều là chính nhà thơ. Nghĩa
là sau câu thơ vẫn thấy hiện lên rất rõ tấm lịng và tình cảm sâu nặng của tác giả. Có những
trờng hợp nhà thơ mợn lời của một nhân vật nào đó, nhập vai vào một ai đó mà thổ lộ tâm
tình ( ngời ta gọi là trữ tình nhập vai) thì thực chất nhân vật trữ tình đó cũng chính là tác
giả. Thế Lữ mợn lời con hổ trong vờn bách thảo để dốc bầu tâm sự của chính ơng về nỗi
chán ghét cái xã hội giả dối, nghèo nàn, nhố nhăng, ngớ ngẩn đơng thời; để nói lên khát
vọng tự do, khát vọng về cái thời một đi không trở lại...Trong trờng hợp này, khi ông viết:
“Ta sống mãi trong tình thơng nỗi nhớ



<i> Thuở tung hoành hống hách những ngày xa</i>
thì ta là con hổ và cũng chính là Thế Lữ.


Phõn tích thơ trữ tình thực chất là chỉ ra tiếng lịng sâu thẳm của chính nhà thơ. Nhng
tiếng lịng ấy lại đợc thể hiện rất cô đọng và hàm xúc bằng một hình thức nghệ thuật độc
đáo - nghệ thuật ngơn từ. Tiếp xúc với một bài thơ trữ tình trớc hết là tiếp xúc với các hình
thức nghệ thuật ngơn từ này. Nhà thơ gửi lịng mình qua những con chữ, trong những con
chữ và các hình thức biểu đạt độc đáo khác. Tất cả thái độ sung sớng, hả hê của Nguyễn
Khuyến đối với tên quan tuần mất cớp đợc gửi qua chữ “lèn” trong câu thơ “ Tơi nghe kẻ
<i>c-ớp nó lèn ơng”. Tiếng kêu đau đớn, đột ngột của nhà thơ Tố Hữu trớc sự ra đi của chú bé</i>
liên lạc đợc thể hiện qua chữ Thơi rồi và hình thức gãy nhịp của câu thơ “Bỗng loè chớp đỏ
<i>- Thôi rồi, Lợm ơi !” (Lợm)... Nh thế, phân tích thơ trữ tình trớc hết phải xuất phát từ chính</i>
các hình thức nghệ thuật ngơn từ mà chỉ ra vai trò và tác dụng của chúng trong việc thể
hiện tình cảm, thái độ của nhà thơ.


Nắm chắc đặc điểm và yêu cầu trên, HS cũng sẽ tránh đợc các lỗi dễ mắc trong việc
phân tích và cảm thụ thơ trữ tình. Trong các bài phân tích, bình giảng thơ trữ tình, HS
th-ờng mắc một số lỗi sau đây:


+ Chỉ phân tích nội dung và t tởng đợc phản ánh trong bài thơ, khơng hề thấy vai trị của
hình thức nghệ thuật. Đây thực chất chỉ là diễn xuôi nội dung bài thơ ra mà thơi.


+ Có chú ý đến các hình thức nghệ thuật, nhng tách rời các hình thức nghệ thuật ấy ra
khỏi nội dung (thờng là gần đến kết bài mới nói qua một số hình thức nghệ thuật đợc nhà
thơ sử dụng trong bài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

có trong bài; phát hiện sai các hình thức nghệ thuật hoặc “bắp ép”các hình thức này phải có
vai trị tác dụng nào đó trong khi chúng chỉ là những hình thức bình thờng...



* Tóm lại, để phân tích thơ trữ tình có cơ sở khoa học, có sức thuyết phục phải cần đến
rất nhiều năng lực, nhng trớc hết ngời phân tích cần nắm đợc một số hình thức nghệ thuật
ngơn từ mà các nhà thơ thờng vận dụng để xây dựng nên tác phẩm của mình. Đây chính là
cơ sở đáng tin cậy nhất để ngời đọc mở ra đợc “cánh cửa tâm hồn”của mỗi nhà thơ ở mỗi
bài thơ.


<b>II. Mét sè yếu tố hình thức nghệ thuật cần chú ý khi phân tích thơ trữ tình</b>


c tỏc phẩm văn học trớc hết chúng ta tiếp xúc với những hình thức thể hiện cụ thể của
ngơn từ nghệ thuật. Đó là những dấu câu và cách ngắt nhịp, là vần điệu, âm hởng và
nhạc tính, là từ ngữ và hình ảnh, là câu và sự tổ chức đoạn văn, là văn bản và thể loại của
văn bản… Phân tích tác phẩm văn học khơng đợc thốt li văn bản có nghĩa là trớc hết phải
biết bám sát các hình thức biểu hiện trên của ngơn từ nghệ thuật, chỉ ra vai trị và ý nghĩa
của chúng trong việc thể hiện nội dung.


<i>1. Nhịp thơ</i>


Nhp iu cú vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với thơ trữ tình. Nó giúp nhà thơ
nâng cao khả năng biểu cảm, cảm xúc. Phân tích thơ trữ tình, khơng thể khơng chú ý phân
tích nhịp điệu. Để xác định đợc nhịp điệu của từng bài thơ, ngoài việc đọc từng câu thơ cho
ngân vang âm điệu và làm bừng sáng hình ảnh thơ, việc nắm đợc đặc điểm chung về nhịp
điệu của từng thể loại cũng là điều rất cần thiết.Thờng thờng, nhịp điệu của thơ lục bát
uyển chuyển, mềm mại thanh thốt; nhịp của thơ thất ngơn bát cú hài hòa, chặt chẽ; nhịp
của thơ tự do, thơ hiện đại rất phóng khống, phong phú.


Có lần trong một cuộc hội thảo về truyện ngắn, nhà văn Tơ Hồi đã than phiền rằng:
nhiều ngời viết văn bây giờ hình nh quên hết cả các dấu câu. Ơng thật có lý khi cho rằng
dấu câu là một hình thức của chữ, của từ . Thật ra khơng phải chỉ có dấu câu mà ngay cả
cách ngắt nhịp cũng cần đợc xem là một từ đa nghĩa, một từ đặc biệt trong vốn ngôn ngữ
chung của nhân loại. Các em đều biết rằng trong những tình huống giao tiếp thông thờng


của cuộc sống, im lặng lắm khi lại nói đợc rất nhiều: khi căm thù tột đỉnh, lúc xao xuyến
bâng khuâng, khi cô đơn buồn bã, lúc xúc động dâng trào...Những cung bậc tình cảm này
nhiều khi không thể mô tả đợc bằng chữ nghĩa. Dấu câu và sự ngắt nhịp là một trong
những phơng tiện hữu hiệu để thể hiện "sự im lặng không lời". Nhiều khi ngời ta chỉ nghĩ
đến nhiệm vụ của dấu câu là tách ý, tách đoạn của câu văn . Thực ra bên cạnh nhiệm vụ ấy,
dấu câu và sự ngắt nhịp cịn có một chức năng rất quan trọng, đó là tạo nên "ý tại ngơn
ngoại", hàm nghĩa và gợi ra những điều mà từ khơng nói hết, nhất là trong thơ. Tâm trạng
nhà thơ chi phối trực tiếp cách tổ chức, vận hành nhịp điệu của bài thơ. Với cảm xúc ào ạt,
sôi nổi, đầy hứng khởi trớc khí thế lao động sản xuất của miền Bắc thời kỳ bắt đầu xây
dựng chủ nghĩa xã hội, Tố Hữu có những câu thơ với nhịp điệu nhanh mạnh , khe khon,
linh hot v sụi ni:


Đi ta đi! Khai phá rừng hoang
Hỏi núi non cao, đâu sắt đâu vàng?
Hỏi biển khơi xa, đâu luồng cá chạy?
Sông Đà, sông Lô, sông Hồng, sông Chảy
Hỏi đâu thác nhảy, cho điện quay chiều?


(Bài ca mïa xu©n 1961)


Trớc hiện thực đổi thay ở một vùng quê, nơi mình từng hoạt động bí mật, Tố Hữu hồi
t-ởng những tháng ngày đã qua với những xúc động bồi hồi. Tâm trạng nôn nao, xao xuyến
của một ngời lâu ngày quay trở lại chốn cũ đầy kỷ niệm đã đợc ông thể hiện bằng một nhịp
điệu chậm, sâu lắng, phù hợp với sự hồi tởng và chiêm nghiệm:


Mời chín năm rồi. Hơm nay lại bớc
Đoạn đờng xa, cát bỏng lng đồi.
Ơi có phải sóng bồi thêm bãi trớc
Hay biển đau xa rút nớc xa rồi?



(MĐ T¬m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lắng, thiết tha, diễn tả một sự nuối tiếc, đau đớn đến xót xa trong lòng ngời ra đi khi phải
xa tổ quốc .


Để ngắt nhịp ngời ta thờng dùng dấu câu, nhng nhiều khi khơng có dấu câu. Trong
tr-ờng hợp này, các em cần phải thông nghĩa, hiểu ý mới ngắt nhịp đúng. Câu thơ của Tố Hữu
“Càng nhìn ta lại càng say", có em đọc" Càng nhìn / ta lại càng say "(nhịp 2/ 4), nhng
thực ra phải đọc là " Càng nhìn ta / lại càng say "( nhịp 3/ 3 ). Vì ở đây ý thơ muốn thể
hiện là : ai đó (thế giới) càng nhìn ta (Việt Nam) thì càng say lịng chứ khơng phải ta tự say
ta. Cũng nh thế câu thơ của Xuân Diệu :" Một chiếc xe đạp băng vào bóng tối ", nếu không
chú ý các em sẽ đọc thành:"Một chiếc xe đạp / băng vào bóng tối ". Nhng đúng ra phải đọc
là:"Một chiếc xe / đạp băng vào bóng tối ". ở đây, điều mà Xuân Diệu muốn nhấn mạnh là
hành động "đạp băng" chứ không phải chiếc "xe đạp". Câu thơ của Tản Đà " Non cao tuổi
<i>vẫn cha già", có em đọc : Non cao tuổi / vẫn cha già và hiểu là non dù đã cao tuổi nhng</i>
vẫn còn trẻ (cha già). Nhng thực ra ở đây cao không phải là nhiều tuổi mà cao là độ cao, là
núi cao ngất non cao những ngóng cùng trơng hoặc Non cao đã biết hay cha?. Trong
nhiều trờng hợp, sự xuống dòng tiên tục tạo nên sự gãy nhịp liên tục, đột ngột của tác giả
có một dụng ý hay đúng hơn có một ý nghĩa, một tác dụng rất sâu sắc trong việc thể hiện
nội dung. Câu thơ: "Màu tím hoa sim tím chiều hoang biền biệt" (chín chữ) đợc nhà thơ
Hữu Loan “xé” thành 6 dịng thơ:


<i>Mµu tÝm hoa sim</i>
<i> tÝm</i>


<i>chiỊu</i>


<i>hoang</i>
<i>biỊn</i>



<i>biƯt</i>


ở bài thơ này, nhiều câu thơ bị cắt ra nh thế. Cả bài thơ vỡ vụn đã thể hiện đợc nỗi đau tan
nát, tiếng khóc đứt đoạn, nghẹn tắc, hạnh phúc tan thành nhiều mảnh, đứt ra nhiều đoạn,
khơng có gì hàn gắn nổi.


Dấu câu và cách ngắt nhịp không chỉ quan trọng với thơ mà ngay cả khi đọc văn
xuôi, các em cũng cần chú ý . Thử đọc hai đoạn văn sau đây :


<i><b>Đoạn 1</b></i> : Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đờng rụng nhiều và trên khơng có
<i>những đám mây bàng bạc, lịng tơi lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu </i>
<i>tr-ờng . Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lịng tơi nh mấy</i>
<i>cành hoa tơi mỉm cời giữa bầu trời quang đãng " ( Tôi đi học - Thanh Tịnh )</i>


<i><b>Đoạn 2</b></i> : Không đợc ! Ai cho tao lơng thiện ? Làm thế nào cho mất đợc những vết
<i>mảnh chai trên mặt này ? Tao không thể là ngời lơng thiện nữa . Biết khơng ! Chỉ cịn một</i>
<i>cách ... biết khơng ! ... Chỉ cịn một cách là ... cái này ! Biết không !... Hắn rút dao ra,</i>
<i>xơng vào, Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đã văng dao tới rồi . ( Chí Phèo - Nam Cao )</i>
Đoạn văn của Thanh Tịnh 62 chữ, chỉ có 2 câu, 2 dấu chấm và 2 dấu phảy, nhịp điệu
nhẩn nha, khơng có gì gấp gáp vội vàng . Cả đoạn văn là những tiếng nói thì thầm, nhỏ nhẹ
nh lá rụng cuối thu, lãng đãng nh mây bạc lng trời...Tất cả nhằm diễn đạt một tâm trạng,
một tấm lòng đang" náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trờng" .


Đoạn văn của Nam Cao 63 chữ ( tơng đơng với đoạn trên )nhng đợc chia làm 9 câu với 5
dấu cảm thán, 4 dấu chấm lửng, 3 dấu chấm phảy, 2 dấu chấm hỏi và 2 dấu chấm khiến
nhịp điệu câu văn trở nên gấp gáp, khẩn tơng ... Cha kể đến sự cộng hởng của ngữ nghĩa do
các từ ngữ và hình ảnh, chỉ riêng nhịp điệu do hệ thống dấu câu ở trên tạo nên đã giúp Nam
Cao tái hiện rất thành công cuộc đối mặt quyết liệt và dữ dội giữa Chí Phèo và Bá Kiến .
Cả cuộc đời Chí triền miên trong cơn say, mệt mỏi và u tối . Bỗng giây phút này hắn bừng
tỉnh và sáng láng. Giây phút ấy dờng nh rất ngắn ngủi nên Chí phải nói rất nhanh, làm rất


gấp, tức khắc và quyết liệt... Chính cách chấm câu và ngắt nhịp ấy đã giúp Nam Cao diễn
tả rất thành công tâm trạng uất ức, dồn nén và tình thế gấp gáp khẩn t ơng của màn bi kịch
này.


Đọc đoạn văn của Thanh Tịnh, ai đọc nhanh, gấp và lên giọng thì hỏng . Ngợc lại khơng
thể đọc đoạn văn của Nam Cao với giọng nhỏ nhẹ, nhẩn nha đợc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hết là để đọc cho đúng, cho diễn cảm và sau đó hãy phân tích và chỉ ra ý nghĩa cũng nh tác
dụng của hình thức y trong vic biu hin ni dung.


<i>2. Vần thơ</i>


Tiếng Việt rất giàu nhạc tính. Hệ thống vần điệu và thanh điệu là những yếu tố cơ bản
tạo nên tính nhạc của tiếng Việt nói chung và ngơn từ văn học nói riêng, nhất là thơ. Vần
hiểu một cách đơn giản là một âm khơng có thanh điệu do nguyên âm hoặc nguyên âm kết
hợp với phụ âm tạo nên. Ví dụ, các tiếng lan, tan, man, tàn. đều có chung một vần an, hoặc
<i>mẹ, nhẹ, té, xẻ. có chung một vần e. Nh thế, gieo vần trong thơ là sự lặp lại các vần hoặc</i>
những vần nghe giống nhau giữa các tiếng ở những vị trí nhất định. Đó là sự phối hợp âm
thanh trong từng câu và trong cả bài; là sự cộng hởng của các âm có cùng một vần và cùng
thanh bằng hoặc thanh trắc. Ví dụ:


Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe nh non nc vng li nghỡn thu


Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thơng nh tiếng mẹ ru những ngày.


Hỡi Ngời xa của ta nay


Khúc vui xin lại so dây cùng Ngêi!



(Tè H÷u, KÝnh gưi cơ Ngun Du)


Vần của các câu đợc hiệp vần với nhau trong đoạn thơ trên là sự hài hòa trên cùng một
âm vực cao thấp, một trờng độ âm thanh phát ra. Đó là sự hài hịa có đợc từ việc phối âm
giữa các từ trong một cặp câu lục bát. Xét từng cặp câu chúng ta thấy có sự hịa âm giữa
câu câu (1) và (2), giữa câu (3) và (4), giữa câu (5) và (6) nhờ vào những âm giống nhau
giữa từ thứ 6 câu lục và từ thứ 6 câu bát. Âm giống nhau là do vần có chung thanh bằng
(trời-lời, du-ru, nay-dây) và có cùng chung phần vần (ời-ời, u-u) hoặc phần vần na ná nhau
(ay-ây). Với sự hịa âm này, các câu thơ nh níu kéo, lu giữ lấy nhau trong từng đoạn hay cả
bài thơ. Một chỉnh thể âm thanh hài hòa uyển chuyển do những vần có thanh bằng liên kết
với nhau nh tạo ra sự trầm lắng về âm điệu cũng nh hồn thơ góp phần khơng nhỏ trong việc
biểu đạt có hiệu quả tâm trạng thơng cảm, mến phục và trân trọng của Tố Hữu đối với thi
hào Nguyễn Du.


Căn cứ vào cấu trúc âm thanh - sự hòa âm của vần ngời ta chia thành vần chính và vần
thông. Vân chính là vần có âm giống nhau:


<i>Tiếng thơ ai động đất <b>trời</b></i>


<i>Nghe nh non nớc vọng <b>lời</b> nghìn thu</i>
<i> vần thông là vần có ©m na n¸ nh nhau: </i>


<i> Nh©n tình nhắm mắt, cha <b>xong</b></i>


<i>Biết ai hậu thế khóc <b>cùng</b> Tè Nh ?</i>


(Tè H÷u - KÝnh gưi cơ Ngun Du).


Căn cứ vào vị trí các từ hiệp vần với nhau để chia thành vần lng và vần chân. Vần lng là


lối gieo vần đứng giữa câu. Trong các câu thơ trên, từ thứ 6 (lời, ru, đây, cùng) của câu bát
hiệp vần với từ cuối (trời, du, nay, xong) của câu lục. Vần chân là lối hip vn cui cõu:


<i>Chẳng phải rằng ngây chẳng phải <b>đần</b>,</i>
<i>Bởi vì nhà khó hóa bần <b>thần</b>.</i>


<i>My i thy kiện mà thua mẹo,</i>
<i>Nghĩ phận thằng cùng phải biết <b>thân</b>.</i>


(NguyÔn Công Trứ - Cảnh nghèo)


Trong cách phân chia vần theo vị trí của các từ hiệp vần với nhau, lại còn có thể chia ra
thành các lo¹i:


- Vần liền (ví dụ đoạn thơ trích dẫn trên của Tố Hữu, bài thơ Thề non nớc của Tản Đà).
- Vần cách: Trời đất cho ta một cái tài,


<i> Giắt lng dành để tháng ngày <b>chơi.</b></i>


<i>Dë duyên với rợu khôn từ chén,</i>
<i>Chót nợ cùng thơ phải chuèt<b> lêi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- VÇn hỗn hợp (ví dụ Thu điếu của Nguyễn Khuyến, Cảnh nghèocủa Nguyễn Công Trứ,
<i>Tràng giang của Huy Cận).</i>


Một trong những tác dụng quan trọng của vần là tạo nên âm hởng vang ngân trong thơ,
từ đó mà diễn đạt và thể hiện nội dung. Đọc đoạn th sau:


<i>Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan</i>



<i>Đờng bạch dơng sơng trắng nắng tràn</i>
<i>Anh đinghe tiếng ngời xa vọng</i>


<i>Mt ging thơ ngâm một giọng đàn</i>


ở đây vần chính là an (tan, tràn, đàn)) nhng bên cạn đó, nhà thơ cịn sử dụng rất nhiều vần
khác (lan/ tan, dơng/ sơng, trắng/ nắng, vọng/ giọng). Trong bốn dòng thơ, hàng loạt các
vần liên tiếp xuất hiện, tạo nên một khúc nhạc ngân nga, diễn tả một niềm vui phơi phới
nh muốn hát lên của nhà thơ khi đứng trớc mùa xuân của đất nớc Ba Lan.


Bên cạnh vần điệu, tiếng Việt còn rất giàu thanh điệu. Với 6 thanh (huyền, sắc, hỏi,
<i>ngã, nặng và thanh khơng), chúng ta có thể nâng cao hoặc hạ thấp giọng nói, tạo nên sự lên</i>
bổng, xuống trầm. Ví dụ: sang là một âm tiết mang thanh không. Lần lợt thay các thanh ta
có: sáng, sảng, sạng, sẵng, sàng. Ngời ta chia 6 thanh trên làm 2 loại bổng và trầm hoặc
<i>bằng và trắc. Loại vần bằng do thanh huyền và thanh không đảm nhận, vần trắc do các</i>
thanh còn lại (sắc, nặng, hỏi, ngã) thể hiện. Nhìn chung những vần bằng thờng diễn tả sự
nhẹ nhàng bâng khuâng chơi vơi… còn vần trắc thờng diễn tả sự trúc trắc, nặng nề, khó
khăn, vấp váp… Về nguyên tắc, bình thờng trong các câu thơ, những vần bằng, trắc đan
xen nhau, phối hợp với nhau, nhng khi mô tả, khắc sâu một ấn tợng, một cảm xúc, một tâm
trạng theo một cung bậc tình cảm nào đó các nhà thơ thờng sử dụng liên tiếp một loại vần.
Những câu thơ sau dùng toàn vần bằng tạo nên một âm hởng rt c bit:


<i>- Sơng nơng theo trăng ngừng lng trời</i>
<i>Tơng t nâng lòng lên chơi vơi</i>


(Xuõn Diu)
<i>- ễ hay bun vng cõy ngụ ng</i>


<i>Vàng rơi, vàng rơi thu mênh m«ng</i>



(Bích Khê)
<i>- Mùa xn cùng em lên đồi thơng</i>


<i>Ta nh chim bay trên tầng không</i>


(Lờ Anh Xuõn)
Ngợc lại có những câu thơ, số lợng vần trắc xuất hiện rất nhiều, cũng tạo nên những âm
hởng lạ, cn c chỳ ý:


<i>- Vó câu khấp khểnh bánh xe gập ghềnh</i>


(Nguyễn Du)
<i>- Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm</i>


(Quang Dũng)
Có khi hai loại vần này lại sóng đơi nhằm diễn đạt một tâm trạng phức tp.


<i>Tài cao phận thấp chí khí uất</i>
<i>Giang hồ mê chơi quên quê hơng</i>


(Tản Đà)
Câu trên với 5 thanh trắc liên tục diễn tả một tâm trạng nh bị dồn nén, uất ức, nghẹn tắc.
Câu dới lại toàn thanh bằng vừa nh một tâm sự, buông thả, phó mặc vừa nh một tiếng thở
dài.


Có khi vần bằng, trắc đợc sử dụng nh một biện pháp chơi chữ: mỗi một câu thơ là một
loại vần do một thanh đảm nhận nh bài thơ Tình hoài của Lê Ta trong phong trào Thơ mới:


<i>Trêi buån làm gì trời rầu rầu</i>
<i>Em không yêu anh em đi ®©u</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Thơng thay cho anh, căm thay em</i>
<i>Tình hồi càng ngày càng tày đình</i>


Tạo nên nhạc tính của thơ thực ra khơng chỉ có vần và hệ thống thanh điệu mà ngay cả
các âm tiết trong mỗi tiếng cũng có những giá trị nhất định. Theo GS. Đinh Trọng Lạc: âm
<i>i gợi sự ngân dài: "Đi ta đi khai phá rừng hoang" (Tố Hữu), âm u: gợi sự u sầu, bâng</i>
khuâng: "Hoa cánh trắng dắt tay vào lỗi cũ" (Thanh Thảo). Âm a gợi sự tơi vui, bao la:
"Nhìn nhau mặt lấm cời ha ha" (Phạm Tiến Duật). Âm eo gợi êm đềm, trong trẻo: "Ao thu
<i>lạnh lẽo nớc trong veo", "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Nguyễn Khuyến). Âm r gợi</i>
sự hãi hùng, run sợ: "Rung rinh bậc cửa tre gầy" (Tố Hữu), hoặc "Những luồng run rẩy
<i>rung rinh lá" (Xuân Diệu), Âm ơi gợi sự phơi phới, mở ra: "Câu hát căng buồm cùng gió</i>
<i>khơi</i>…" và "<i>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi" (Huy Cận).</i>


Nhà văn Nguyễn Tuân đã nhận xét rất chính xác về các phụ âm mở đầu bằng <i>kh nh:</i>
<i>khú, khai, khắm, khắc nghiệt, khắt khe, khấp khểnh, khủng khiếp, khắm lằm lặm, khét</i>
<i>lèn lẹt, khai mị mị. Ơng viết: "Tơi có ấn tợng là phụ âm kh hay nhấn vào khía tiêu cực</i>
của những biểu hiện sự sống… Những từ ấy rất liên quan tới ngũ giác của ngời Việt
Nam. nhắc đến những việc, những trạng thái không đợc vừa mũi, vừa mắt, vừa tai,
khơng đợc "vừa lịng" (Chuyện nghề).


Có thể dẫn ra rất nhiều ví dụ nữa để minh hoạ cho tính nhạc của ngôn ngữ Việt trong
thơ. Song điều cần lu ý các em khi đọc, phân tích TPVH (nhất là thơ) cần hết sức chú trọng
yếu tố này. Một khi thấy âm điệu, âm hởng, nhạc điệu của câu thơ không bình thờng, có sự
chuyển đổi (dĩ nhiên là phải tạo nên đợc hiệu quả thẩm mĩ nhất định) thì hãy tập trung
phân tích chỉ ra giá trị (vai trị và tác dụng) của chúng trong việc thể hiện nội dung.


<b> 3. Từ ngữ và các biện pháp tu từ</b>


Đây là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất của hình thức chất liệu ngơn từ. Bởi vì mọi nội


dung cần thể hiện của TPVH khơng thể có cách nào khác là nhờ vào hệ thống từ ngữ này.
Các phơng tiện nh dấu câu, nhịp điệu, ngữ âm ở trên cũng chỉ có ý nghĩa khi nằm trong
một văn bản mà từ ngữ là nền tảng. Nhà văn muốn mô tả, tái hiện hiện thực phải thông qua
từ ngữ. Muốn nói đến nỗi lịng của mình, tình cảm và t tởng của mình cũng phải thơng qua
từ ngữ. Muốn đánh giá đợc nhà văn viết về những điều đó nh thế nào lại cũng phaỉ thơng
qua chữ nghĩa trong tác phẩm… "Văn học là nghệ thuật của ngơn từ" chính là nh vậy. Do
tầm quan trọng ấy mà ngời ta coi lao động của nhà văn là thứ lao động chữ nghĩa, nhà văn
là phu chữ<i>…</i> Có thể nói ngơn từ là một đặc trng quan trọng và nổi bật của văn học. Vì thế
các em cần lu ý một số điểm sau:


Thứ nhất: Phân tích TPVH khơng thể thốt li và bỏ qua yếu tố từ ngữ. Muốn phân tích
tốt từ ngữ, trớc hết phải nắm vững nghĩa của từ (nghĩa chung và nghĩa trong văn cảnh cụ
thể) sau đó ln luôn suy nghĩ để trả lời các câu hỏi:


- Tại sao tác giả dùng từ này mà không dùng từ khác?
- Tại sao từ ngữ này lại xuất hiện nhiều nh thế?


- Có bao nhiêu từ đồng nghĩa với từ ấy? Có thể thay từ ấy bằng một từ ngữ khác đợc
không?


- Trong câu ấy, đoạn ấy, những từ ngữ nào cần gây chú ý phân tích. ở đây cũng cần nhắc
em, trong một đoạn, một bài văn, bài thơ không phải từ nào, câu nào cũng đáng phân tích,
cũng có giá trị nh nhau, chính vì thế biết phát hiện những từ ngữ đáng phân tích cũng là
một năng lực, một trình độ. Trong thực tế khơng ít em rơi vào tình trạng hoặc là phân tích
tất cả, câu nào cũng phân tích, từ nào cũng khen hay, hoặc là từ ngữ đáng phân tích thì lại
bỏ qua, từ khơng đáng dùng thì say sa tán tụng. Trong trờng hợp phân tích những tác phẩm
văn học dịch phải thật thận trọng khi phân tích từ ngữ. Bởi vì những từ đợc ra ra bình giá
cha chắc đã phải là những từ mà tác giả dùng trong nguyên bản.


Thứ hai: Ngời ta nói nhiều đến việc phân tích hình ảnh trong TPVH. Bởi vì cách nói của


văn học, cách thể hiện của văn chơng là cách nói, cách viết bằng hình ảnh. Điều đó hồn
tồn đúng. Nhng hình ảnh trong tác phẩm văn học là gì, nếu khơng phải là do hệ thống từ
ngữ tạo nên. Vì thế phân tích hình ảnh thực ra là phân tích từ ngữ. Câu thơ của Nguyễn Du
tả chân dung Tú Bà:


<i>Nhác trơng nhờn nhợt màu da</i>
<i>Ăn gì to lớn đẫy đà làm sao</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

vẽ chính xác thần thái của một mụ chủ nhà chứa, bọn buôn thịt bán ngời. Ta cũng thấy rõ
thái độ của tác giả đối với loại ngời nh thế. Chữ nhờn nhợt lột tả đợc rõ nét nhất thần thái
của Tú Bà! thật khó diễn tả bằng những từ ngữ khác: vừa bóng nhẫy, vừa mai mái hay vàng
bủng chăng? Có lẽ chỉ có thể nói nh Nguyễn Cơng Hoan sau này về một bộ mặt cũng
thuộc loại Tú Bà: bộ mặt "thiếu vệ sinh". Có nhà phê bình cho rằng, đọc câu thơ ấy, ta có
cảm giác lợm giọng là vì thế. Cịn hai chữ ăn gì lại dờng nh muốn liệt mụ chủ chứa này vào
một giống lồi gì đó, khơng phải giống ngời. Bởi vì giống ngời thì ăn cơm, ăn gạo, ăn thịt,
ăn cá chứ ăn gì.


Hệ thống từ ngữ gợi hình ảnh, cảm giác trong tiếng Việt rất phong phú, đa dạng. Ví dụ:
- Gợi về tâm trạng nh: xao xuyÕn, b©ng khu©ng, ph©n v©n<i>…</i>


- Gợi về thị giác nh: la đà, lơ lửng, chấp chới.


- Gợi về thính giác nh: sầm sập, rì rào, thánh thót<i></i>
- Gợi về vị giác nh: mặn chát, chua lòm, ngọt lịm<i></i>
<i> - Gợi về xúc giác nh: lạnh ngắt, nóng bỏng, xù xì</i>


Chính do sức gợi này mà nhà văn Nguyễn Tuân tâm sự nh khuyên nhủ các nhà văn khi
cầm bút:


"Đã nghĩ kỹ rồi mới cầm bút mà viết ra. Nhng khi đã viết ra rồi, cha có nghĩa là xong


hẳn. Viết ra nhng mà đọc lại (…). Tự mình duyệt lấy lời viết của mình (…). Cặp mắt soi
xuống dòng trang vẫn là giữ vai trò cầm chịch (…). Nhng cặp mắt cha đủ để lọc hết mọi
bụi bặm vẫn còn bám theo cai tiếng vừa phát biểu của mình. Cho nên phải dùng cả cái tai
của mình nữa (…). Ngồi việc soi lắng, hình nh phải ngửi lại, nếm lại cái lời mình viết ra
kia, trớc khi bng nó ra cho ngời khác thởng thức (…). Có khi lại nh chính lịng bàn tay
mình phải sờ lại những góc cạnh câu viết của mình, xem lại có nên cứ gồ ghề chân chất nh
thế, hay là nên gọt nó trịn trĩnh đi thì nó dễ vào lỗ tai ngời tiêu thụ hơn…" (<i>Về tiếng ta </i>
<i>-Tuyển tập Nguyễn Tuân. Nxb Văn học, H. 1982).</i>


Thứ ba: Để tạo cách nói, cách viết có hình ảnh, gợi hình tợng bằng từ ngữ, các nhà văn
có thể vận dụng nhiều cách: khi thì dùng từ láy:


<i>Lng dậu phất phơ làn khói nhạt</i>
<i>Làn ao lóng lÃnh bóng trăng loe</i>


(Nguyễn Khuyến)
Hoặc


<i>Nỗi niềm chi rứa Huế ơi,</i>


<i>Mà ma xối xả trắng trời Thừa Thiên</i>


<i>(Tố Hữu)</i>
Khi thì dùng những từ ngữ tợng hình, tợng thanh:


<i>Thuyền câu thấp thoáng dờn trên vách</i>
<i>Tiếng sóng long bong vỗ trớc nhà</i>


(Nguyn Khuyến)
Ngay cả trong văn xuôi cũng vậy. Hình ảnh lão Hạc đợc Nam Cao khắc hoạ bằng một


đoạn văn ngắn với một số từ rất gợi hình tợng: "Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết
<i>nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy ra. Cái đầu lão nghẹo về một bên </i>và cái miệng
<i>móm mém của lão mếu nh con nít. Lão hu hu khóc" (Lão Hạc).</i>


Hệ thống từ ngữ chỉ màu sắc cũng đợc các nhà văn sử dụng rất hiệu quả trong việc miêu
tả hiện thực.


<i>Cỏ non xanh dợn chân trời</i>


<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa</i>


(Nguyễn Du)
hoặc:


"Lng trời ai nhuộm mà xanh ngắt"


(Nguyn Khuyến)
" Cửa son đỏ loét tùm hum nóc"


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

(Tố Hữu)
<i>- "Trông lên mặt sắt đen xì"</i>


(Nguyn Du)
Đây là đoạn văn Nguyễn Tn tả màu sắc của sơng Đà: "Mùa xn dịng <i>xanh ngọc</i>
<i>bích, chứ nớc sơng Đà khơng xanh màu xanh canh hến của sông Gâm, sông Lô. Mùa thu</i>
nớc sông Đà lừ lừ đỏ nh da mặt một ngời bầm đi vì rợu bữa, lừ lừ cái mầu đỏ giận dữ ở
một ngời bất mãn bực bội gì mỗi độ thu về" "Ngời lái đị sơng Đà" v.v…


Hệ thống tính từ chỉ màu sắc trong tiếng Việt là hết sức tinh diệu. Đã khi nào các em thử
thống kê tất cả các màu trắng, đỏ hay xanh ra trớc mặt cha ? Cứ thử đi sẽ thấy từ chỉ màu


sắc trong tiếng Việt thật kỳ lạ . Này nhé nếu là màu trắng, ta có : <i>Trắng bệch, trắng toát,</i>
<i>trắng bong, trắng tinh, trắng nõn, trắng xoá, trắng phau, trắng ngần, trắng muốt, trắng</i>
<i>ngà, trắng hếu, trắng dã, trắng ngà, trắng nhởn, trắng nhợt, trắng bóc, trắng lốp, trắng</i>
<i>lơm lốp, trắng nuột, trắng ởn, trắng phếch, trắng trẻo, trắng trong ... Nếu là màu Xanh lại</i>
có : xanh um, xanh nhạt, xanh thẫm, xanh non, xanh lợt, xanh lè, xanh lét, xanh rờn, xanh
<i>rì, xanh lam, xanh biếc, xanh lơ, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngăn ngắt, xanh rớt, xanh</i>
<i>xao ... Với màu Đỏ bạn có thể kể : đỏ au, đỏ bừng, đỏ choé, đỏ chói, đỏ chót, đỏ chon</i>
<i>chót, đỏ nọc, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hoen hoét, đỏ hỏn, đỏ hon hỏn, đỏ kè, đỏ khé, đỏ nhừ, đỏ</i>
<i>khè, đỏ loét, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lự, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ rực, đỏ tơi, đỏ ửng,</i>
<i>đỏ cạch, ... Mỗi từ trên của tiếng Việt có một sắc thái biểu cảm đơi khi rất khác nhau, ví</i>
nh <i>trắng tốt là thứ trắng chói mắt, trắng bệch là trắng mất sinh khí, trắng bong là trắng</i>
nh mơí, trắng <i>tinh là trắng nguyên chất, trắng xoá là trắng rộng khắp một vùng, trắng</i>
<i>phau là trắng sạch sẽ, trắng ngần là trắng sạch và trong, trắng muốt là trắng sạch mà trơn</i>
nhẵn, trắng ngà là trắng quý phái, trắng hếu là trắng nhô ra thô bỉ, trắng dã là chỉ màu mắt
kẻ gian giảo, trắng nhởn là trắng lố bịch ( chỉ răng hoặc mắt )... vv.


- Cầu trắng phau phau đôi ván ghép ( Hồ Xuân Hơng )


<i> - Trắng xoá tràng giang phẳng lặng tờ ( Bà HuyÖn Thanh quan )</i>
- TiÕc thay hạt gạo trắng ngần ( Ca dao )


- Rõ ràng trong ngọc trắng ngà ( Nguyễn Du )


- Bữa thấy bong bong che trắng lốp muốn tới ăn gan ( Đồ Chiểu )
- Có phải thịt da em mềm mại trắng trong ( Lâm Thị Mỹ Dạ )
- Hịn đá xanh rì lún phún rêu ( Hồ Xuân Hơng )


- Cỏ non xanh rợn chân trời ( Nguyễn Du )


- Lng trêi ai nhuém mµ xanh ng¾t ( Ngun Khun )


<i> - Xanh om cổ thụ tròn xoe tán ( Bà Huyện Thanh Quan )</i>
- Th¸ng t¸m mïa thu xanh thắm ( Tố Hữu )


- Cửa son đỏ loét tùm hum nóc ( Hồ Xuân Hơng )
- Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe ( Nguyễn Khuyến )
- Má đỏ au lên đẹp lạ thờng ( Hàn Mặc Tử )


- Đờng quê đỏ rực cờ hồng ( Tố Hữu )


<i> Thứ t Ngôn từ văn học là loại ngôn từ đã đợc chắt lọc từ ngôn ngữ đời thờng, đợc nâng</i>
cấp, sửa sang, làm cho nó càng óng ả, giàu đẹp hơn. Các biện pháp tu từ chính là những
phơng tiện quan trọng để thực hiện nhiệm vụ trang điểm cho ngơn từ văn học. Có rất nhiều
biện pháp tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ, so sánh<i>…</i> Theo GS Đinh
Trọng Lạc có tới 99 phơng tiện và biện pháp tu từ trong tiếng Việt. Tất cả những cách ấy
đều nhằm mục đích giúp ngời nói, ngời viết có nhiều cách diễn đạt hay hơn, đẹp hơn,
phong phú hơn và do vậy hiệu quả cao hơn. Phân tích các biện pháp tu từ tức là chỉ ra tính
hiệu quả của cách viết, cách nói ấy, vai trị và tác dụng của chúng trong việc miêu tả, biểu
đạt chứ không phải đơn thuần là chỉ gọi đợc tên, kiệt kê các biện pháp mà nhà văn đã dùng.
4. Không gian và thời gian trong thơ trữ tình .


Khơng gian trong thơ trữ tình là nơi tác giả - cái tơi trữ tình hoặc nhân vật trữ tình xuất
hiện để thổ lộ tấm lịng của mình trớc mọi ngời v t tri .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>xuống... rồi mênh mông, bát ngát, rộng, hẹp, thăm thẳm, mịt mù, khúc khuỷu, quanh co</i>
...vv .


Không gian thờng gắn với các địa điểm chỉ nơi chốn nh : bến đị, cây đa, mái đình,
<i>giếng nớc, núi cao, rừng thẳm, biển sâu, trời rộng, sông dài ... Nhiều địa danh riêng đã trở</i>
thành những không gian tợng trng trong văn học nh: Tiêu Tơng, Tầm Dơng, Cơ Tơ, Xích
<i>Bích, Tây Thiên, Địa ngục, Thiên đờng, Bồng lai, Tiên cảnh, cõi Phật, Suối vàng, ...</i>



Khi đọc tác phẩm văn học, các em cần chú ý xem nhà văn mô tả không gian ở đây có gì
đặc biệt, khơng gian ấy có ý nghĩa gì và nói đợc nội dung gì sâu sắc qua khơng gian đó ?
Ví dụ, khi dân gian viết :


" Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mơng bát ngát,
<i>Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông ". </i>


là tác giả dân gian đã tạo đợc một không gian đẹp, rộng mở, khác hẳn với không gian nhỏ
hẹp, trắc trở, cách ngăn trong câu ca dao này :


" Ai đa em tới chốn này


<i> Bên kia mắc núi, bên này mắc sông "</i>


Không gian trong câu ca trên là không gian của một tâm hồn thảnh thơi, đang náo nức,
rạo rực, phơi phới say sa của một ngời con gái vào tuổi dËy th× :


"Thân em nh chẽn lúa đòng đòng


<i> Phất phơ dới ngọn nắng hồng buổi mai "</i>


Cịn khơng gian dới là không gian của một tâm trạng bế tắc, một tiếng thở dài, ngao
ngán . Không gian trong tâm hồn Nguyễn Khuyến là một không gian hiu quạnh, buồn bã,
cô đơn, vắng lặng . ở đó ta gặp tồn những :" Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo - một chiếc
<i>thuyền câu bé tẻo teo "; nhà ông ở cũng chỉ là " ba gian nhà cỏ thấp le te " với cái "ngõ tối</i>
<i>đêm sâu đóm lập loè "...</i>


Khơng gian thờng gắn với điểm nhìn, điểm quan sát mô tả của tác giả . Câu thơ " <i>Trơng</i>
<i>lên mặt sắt đen sì " trong truyện Kiều của Nguyễn Du cho thấy ngời viết đứng phía dới</i>


nhìn lên. Nhà thơ Tố Hữu cho rằng nh thế, Nguyễn Du đã đứng về phía quần chúng lao
động để quan sát bọn thống trị . Cũng nh thế chữ Kìa trong câu thơ :" Kìa hội thăng bình
<i>tiếng pháo reo" của Nguyễn Khuyến cho ta thấy ơng nh đứng tách ra khỏi cái hội tây ồn</i>
ào, đầy những trị nhăng nhít do bọn thực dân bày ra mà quan sát và ngẫm nghĩ, mà căm
giận, mà đớn đau, chua xót ...


Đi liền với không gian nghệ thuật là thời gian nghệ thuật, bởi vì một hành động bao giờ
cũng diễn ra ở một địa điểm vào một thời gian nhất định . Có điều khi đọc tác phẩm văn
học ta quên đi thời gian hiện thực, nhập vào tác phẩm, sống cùng với nhân vật, cùng chứng
kiến con ngời và sự việc theo thời gian trong tác phẩm . Vì thế đang đọc giữa ban ngày mà
cứ tởng nh đêm đã khuya lắm rồi; quên hiện tại mà cứ nghĩ mình đang ở " ngày xửa ngày
<i>xa" vào "đời Vua Hùng Vơng thứ 18" hay " năm Gia Tĩnh Triều Minh" . Do đợc thể hiện</i>
bằng ngôn ngữ nghệ thuật, nên thời gian trong tác phẩm văn học đợc cảm nhận và mô tả
rất linh hoạt . Nguyễn Du đã dồn 4 mùa trong một câu thơ :" Sen tàn cúc lại nở hoa - Sầu
<i>dài ngày ngắn đông đà sang xuân " .</i>


Ngợc lại Aimatốp đã mô tả " Một ngày dài hơn thế kỉ " . Thời gian trong cuộc đời là
thời gian tuần tự, còn trong tác phẩm văn học thời gian có thể đảo ngợc quá khứ, xen lẫn
ngày hôm nay và những ngày đã xa khuất ngàn năm trớc cũng nh tởng tợng ra ngày mai
cha đến . Thời gian trong tác phẩm văn học là thời gian tâm lí, khơng trùng khít với thời
gian ngồi đời, vì thế không nên hiểu thời gian ấy một cách máy móc, cứng nhắc và áp
đặt . Khi nhà thơ viết : Hôm qua, hôm nay, ngày mai, dạo này, tháng trớc, năm sau, dạo ấy,
<i>vào một đêm hè ... thì khơng nên cố tìm xem đó là thời điểm cụ thể nào trong cuộc đời .</i>
Nếu nh Hoàng Lộc viết :


" Hôm qua cịn theo anh
Đi ra đờng quốc lộ
<i>Hơm nay đã chặt cành</i>
Đắp cho ngời dới mộ "



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thì rõ ràng khơng cần biết hơm qua và hôm nay là ngày nào, tháng nào mà chỉ biết sao sự
việc xảy ra nhanh quá, bất ngờ quá, hôm qua mới thế , hôm nay đã thế khiến ngời đọc
bàng hoàng xúc động .


Thêi gian nghệ thuật cũng mang tính tợng trng. Khi nhắc tới ngày mai thờng là tợng trng
cho tơng lai, nh khi Tè H÷u viÕt:


" Ngày mai bao lớp đời dơ


Sẽ tan nh đám mây mờ đêm nay
Em ơi tháng rộng ngày dài


Mở lòng ra đón ngày mai huy hồng ".


<i>Hồng hơn, chiều tà thờng tợng trng cho sự tàn lụi, sự kết thúc, cáo chung buồn bã .</i>
Không phải ngẫu nhiên hay do bí từ mà Nguyễn Du đã lặp lại chữ hồng hơn và hơn hồng
trong một câu thơ: " Nay hồng hơn đã lại mai hơn hồng "để khái quát cả một đời Kiều
đầy chuyện u buồn, tàn tạ . Ta có thể tìm thấy thời khắc này trong thơ Thơi Hiệu:" Q
h-ơng khuất bóng hồng hôn ", trong thơ Bà Huyện Thanh Quan:" Trời chiều bảng lảng bóng
<i>hồng hơn", trong thơ Huy Cận " Khơng khói hồng hơn cũng nhớ nhà "... Ngợc lại với</i>
<i>hồng hơn là bình minh . Bình minh, rạng đông thờng tợng trng cho cái đang lên, rạng rỡ,</i>
<i>tơi sáng . Đó là khi Hồ Chí Minh viết : "Thuyền về trời đã rạng đông - Bao la nhuốm một</i>
màu hồng đẹp tơi "; là khi Nguyễn Đình Thi viết : " Trán cháy rực nghĩ trời đất mới - Lịng
ta bát ngát ánh bình minh ". Mùa Xuân thờng tợng trng cho tuổi trẻ, sức sống, giàu sinh
<i>lực, nh khi Tố Hữu viết: </i>


"Trời hôm nay dầu xám ngắt màu đông
Ai cản đợc mùa xuân xanh tơi sáng
Ai cản đợc đàn chim quyết thắng
Sắp về đây tắm nắng xuân hồng".



Có rất nhiều cách thể hiện thời gian trong tác phẩm văn học. Không nhất thiết phải có
các từ nh <i>sáng, tra, chiều, tối hay xn, hạ, thu, đơng thì ta mới biết. Trong văn học cổ ,</i>
một chiếc lá ngô đồng rụng xuống, ấy là mùa thu đã về; một tiếng kêu khắc khoải của
chim quốc báo hiệu hè đã sang. Khi Nguyễn Du tả cảnh: " Cỏ non xanh tận chân trời
<i>-Cành lê trắng điểm một vài bơng hoa " thì ai chẳng biết đó là mùa xuân.. Khi Tố Hữu viết:</i>
" Trăng lên, trăng đứng, trăng tàn" cũng là để chỉ thời gian đang trôi đi của một đêm và đó
cũng có thể hiểu là các thời điểm của một đời ngời. Đọc câu thơ của Trần Hữu
Thung:"Cam ba lần có trái- Bởi ba lần ra hoa" chắc các em đều hiểu thế là thời gian ba
<i>năm đã trôi qua . </i>


Nh thế khơng gian và thời gian đều có rất nhiều cách thức biểu hiện khác nhau. Đấy
chính là chỗ để các nhà thơ thể hiện sự sáng tạo và những cách cảm nhận độc đáo, riêng
biệt trong tác phẩm của mình .


………
………
………
………
………
………
………
………
………


..
………
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I. Môc tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức:Củng cố lại và khắc sâu phơng pháp làm văn nghị luận chứng minh.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng khi làm một bài chứng minh.


3. Thái độ: Yêu thích văn nghị luận chứng minh.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.


- HS: Ôn tập lại phần lí thuyết văn nghị luận chứng minh .


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


1. <i>Tổ chức.</i>


2. <i>Kiểm tra.</i>
<b>3. Bµi míi.</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
? Trong đời sống, khi cần chứng tỏ ngời


kh¸c tin r»ng lêi nói của em là thật thì
em phải làm gì ?


? Vậy qua đó, em có thể cho biết thế
nào là chứng minh ?


<i>-> </i>Chứng minh là đa ra bằng chứng để
chứng tỏ một ý kiến nào đó là chân


thực.


? Giáo viên nêu một số tình huống để
học sinh thảo luận.


- Học sinh bị kiểm tra vở bài tập – nói
là qn -> chứng minh để cơ giáo và các
bạn tin là qn thật, khơng phải cha làm
mà nói dối.


? Đó là chứng minh vấn đề trong cuộc
sống. Cịn trong văn bản nghị luận, khi
ngời ta chỉ đợc sử dụng lời văn thì làm
thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào là
đúng sự thật và đáng tin cậy ?


? Gọi học sinh đọc văn bản <i>ng s</i>
<i>vp ngó? </i>


? Luận điểm cơ bản của bài chứng minh
này là gì ?


? Hóy tỡm những câu mang luận điểm
đó ?


? Để khuyên ngời ta “<i>đừng sợ vấp ngã</i>”
bài văn đã lập luận nh thế nào ?


? Các sự thật dẫn ra có đáng tin cậy
khơng ?



? Mục đích của phơng pháp lập luận
chứng minh là gì ?


-> Ngời đọc tin ở luận điểm mình nêu ra.


<b>I. Mục đích và phơng pháp chứng</b>
<b>minh:</b>


<b>- </b>Khi bị ngời khác nghi ngờ, chúng ta
cần đa ra những bằng chứng để thuyết
phục. Bằng chứng ấy có thể là nhân
chứng, vật chứng, sự việc, số liệu, …
=> Chứng minh là đa ra bằng chứng để
làm sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn
của vấn đề.


1. <i>Ph©n tích văn bản:</i> <i>Đừng sỵ vÊp</i>
<i>ng·</i>”.


* Ln điểm: Đừng sợ vấp ng·.
+ Ln ®iĨm nhá


- Đã bao lần bạn vấp ngã …
- Vậy xin bạn chớ lo thất bi.
- iu ỏng s hn l bn


* Phơng pháp lËp luËn chøng minh:


- Vấp ngã là thờng và lấy ví dụ mà ai


cũng từng trải qua để chứng minh.


- Nh÷ng ngêi nỉi tiÕng cịng tõng vÊp ng·
nhng vÊp ngà không gây trở ngại cho họ
trở thành nổi tiếng (nêu ra ví dụ về 5 danh
nhân).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng
minh là gì ?


? Gọi HS đọc văn bản <i>Không s sai</i>
<i>lm? </i>


? Bài văn nêu lên luận điểm gì?


? Tìm những câu văn mang luận điểm
nhỏ?


? §Ĩ chøng minh cho luận điểm của
mình ngêi viÕt nªu ra nh÷ng luËn cứ
nào?


? Nhn xột v nhng lun c ú?


? Phơng pháp lập luận CM của bài này
có gì kh¸c so víi bài Đừng sợ vấp
ngÃ?


? Tìm các bằng chứng và lí lẽ cần có để
chứng minh: Quê hơng em hôm nay so


với vài ba năm trớc đổi mới hơn nhiều.
? GV gợi ý HS tìm lí lẽ và dẫn chứng ?
? Vì sao có sự thay đổi đó?


? Khi muèn tạo lập văn bản, em phải
tiến hành những bớc nµo ?


-> Víi bµi văn lập luận chứng minh
cịng cã 4 bíc nh vËy.


? Tìm luận điểm mà đề nêu ra ?
? Yêu cầu của đề là gì ?


-> Phép lập luận chứng minh là dùng
những lí lẽ và dẫn chứng chân thực đã
đ-ợc thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới
(cần đợc chứng minh) là đáng tin cậy.
2.<b> Luyện tập:</b>


* <i>Bµi tËp 1: </i>


Bµi văn: <i>Không sợ sai lầm</i>.
* Luận điểm: Không sợ sai lầm.
+ Các luận điểm nhỏ:


- Mt i m khụng có sai lầm là ảo tởng.
- Sai lầm có 2 mặt: Tổn thất và đem đến
bài học.


- Thất bại là mẹ của thành công.


- Không liều lĩnh, cố ý phạm sai lầm.
- Biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm
con đờng tiến lên.


- Kh«ng sợ sai lầm míi lµm chđ sè
phËn.


* LuËn cø:


- Một ngời mà lúc nào... cũng sợ thất
bại... sẽ không đợc gì.


- Khi tiến bớc vào tơng lai... gặp trắc trở.
- Tất nhiên bạn không phải là ngời liều
lĩnh... để tiến lờn.


-> Luận cứ hiển nhiên và có sức thuyết
phục


- Phơng pháp luận luận chứng minh:
Dùng lý lẽ để chng minh.


<i>* Bài tập 2:</i>


- Cảnh và ngời quê em vài ba năm trớc.
- Cảnh và ngời quê em hiÖn nay.


+ DÉn chøng:


- Quê hơng thay đổi về các mặt: điện,


đ-ờng, trđ-ờng, trạm, nhà cửa, tiện nghi sinh
hoạt.


- Nhờ đờng lối phát triển đúng đắn của
đảng và chính sách pháp luật của nhà
n-ớc.


- Nhờ sự cần cù, sáng tạo trong lao động
của ngời dân.


<b>II. C¸c bíc lµm bµi văn lập luận</b>
<b>chứng minh.</b>


* bài: Nhân dân ta thờng nói: "Có
chí thì nên". Hãy chứng minh tính đúng
đắn của câu tục ngữ đó.


<i>1. Tìm hiểu đề, tìm ý: </i>


<i>a. Xác định u cầu chung của đề:</i>


+Ln ®iĨm: t tëng, ý chÝ qut t©m häc
tËp, rÌn lun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-> Muốn viết đợc bài văn chứng minh
ngời viết phải tìm hiểu kĩ đề bài để nắm
chắc nhiệm vụ nghị luận đặt ra trong đề
bài đó.


? Em hiĨu “chÝ” vµ nên có nghĩa là


gì?


? Mối quan hƯ gi÷a "chí" và "nên" lµ
nh thÕ nµo ?


? Câu tục ngữ khẳng định điều gỡ ?


? Muốn chứng minh thì có cách lập luận
nh thÕ nµo ?


? Một ngời có thể đạt tới kết quả, thành
công đợc không nếu không theo đuổi
một mục đích, một lý tởng tốt đẹp nào ?
? Mà trong cuộc đời, em nhận thấy
trong bất cứ việc nào cũng đều có những
mặt nào ?


? Đứng trớc khó khăn của cơng việc, em
cần xác định thái độ nh thế nào ?


? Trong thực tế đời sống, em đã gặp
những tấm gơng nào biết nêu cao ý chí
mà nhờ vậy họ đã có thành cơng ?


-> Lấy dẫn chứng từ trong đời sống và
trong thời gian, không gian khác nhau.
? Một VB nghị luận thờng gồm mấy
phần? Đó là những phần nào?


? Bài văn chứng minh có nên đi ngợc lại


quy luật chung đó khơng?


? Hãy lập dàn ý cho đề văn trên?


- GV yêu cầu HS lập dàn ý theo các ý
vừa tìm đợc.


? GV yêu cầu HS viết từng đoạn MB, TB,
KB?


? Qua các bớc tiến hành với đề văn trên,
em hãy nêu những ý cần ghi nhớ ?


của luận điểm đó.


<i>b. T×m ý:</i>


- Chí: ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc
gì tốt đẹp.


- Nên: là kết quả, là thành cơng. Câu tục
ngữ khẳng định vai trị, ý nghĩa to ln
ca "chớ" .... thnh cụng.


- Ai có các điều kiện (chí) thì sẽ thành
công (nên).


- Cõu tc ngữ khẳng định ý chí quyết
tâm học tập, rèn luyện.



<i>c. C¸ch lËp luËn: </i>Cã 2 c¸ch lËp luËn<i><b> </b></i>


- LÝ lÏ:


+ Nếu bất cứ việc gì, dù giản đơn nhất
nhng khơng có chí, khơng chun tâm,
kiên trì thì khơng làm đợc.


+ Bất kỳ một việc nào cũng đều có
thuận lợi và khó khăn (vạn sự khởi đầu
nan).


+ Nếu gặp khó khăn mà bỏ dở thì sẽ
chẳng làm đợc việc gì cả.


- DÉn chøng:


+ Một số tấm gơng biết nêu cao ý chí,
nhờ vậy mà họ thành công: Học sinh
nghèo vợt khó, vận động viên - vận
động viên khuyết tật, nhà doanh nghiệp,
nhà khoa học, ...


<i>2. LËp dµn bµi: </i>


- Ba phÇn: MB, TB, KB


- Bài văn chứng minh cũng nên có đủ ba
phần đó.



+ MB: Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề
hoài bão trong cuộc sống.


+ TB: Dùng lí lẽ và dẫn chứng ở trên
chng minh.


- KB: Sức mạnh tinh thần của con ngời
có lí tởng.


<i>3. Viết bài</i>


<i>4. Đọc lại và sửa chữa:</i>
<b>III. Luyện tËp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Vì sao Nguyên Hồng đợc đánh giá là
nhà văn của phụ nữ và trẻ em?


? Nối khổ của ngời mẹ đợc thể hiện qua
những chi tiết nào ?


? Nguyên nhân nào đã dẫn đến nỗi đau
đớn về mặt tinh thần của ngời phụ nữ ?


? Ngời phụ nữ có những đức tính cao
q nào ?


hiĨu biÕt cđa em vỊ t¸c phÈm Trong
lßng mĐ, em hÃy làm sáng tỏ ý kiến
trên.



<i>1.Giải thích: </i>


- Đề tài: Nhìn vào sự nghiệp sáng tác
của Nguyên Hồng, ngời đọc dễ nhận
thấy hai đề tài này đã xuyên suốt hầu
hết các sáng tác của nhà văn.: Những
ngày thơ ấu, Hai nhà nghề, Bỉ vỏ...
- Hồn cảnh: Gia đình và bản thân đã
ảnh hởng sâu sắc đến sáng tác của nhà
văn. Bản thân là một đứa trẻ mồ côi
sống trong sự thiếu thốn cả về vật chất
lẫn tinh thần lại cịn bị gia đình và xã
hội ghẻ lạnh .


- Nguyên Hồng đợc đánh giá là nhà văn
của phụ nữ và trẻ em khơng phải vì ơng
viết nhiều về nhân vật này. Điều quan
trọng ông viết về họ bằng tất cả tấm
lịng tài năng và tâm huyết của nhà văn
chân chính. Mỗi trang viết của ông là sự
đồng cảm mãnh liệt của ngời nghệ sỹ ,
dờng nh nghệ sỹ đã hồ nhập vào nhân
vật mà thơng cảm mà xót xa đau đớn,
hay sung sớng, hả hê.


2. <i>Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ.</i>
<i>a. Nhà văn đã thấu hiểu và đồng cảm</i>
<i>sâu sắc cho nỗi bất hạnh của ngời phụ</i>
<i>nữ </i>



- Thấu hiểu nỗi khổ về vật chất của ngời
phụ nữ. Sau khi chồng chết vì nợ nần
cùng túng quá, mẹ Hồng phải bỏ đi tha
hơng cầu thực buôn bán ngợc xuôi dể
kiếm sống . Sự vất vả, lam lũ đã khiến
ngời phụ nữ xuân sắc một thời trở nên
tiều tuỵ đáng thơng “Mẹ tôi ăn mặc rách
rới, gầy rạc đi ”


- Thấu hiểu nỗi đau đớn về tinh thần của
ngời phụ nữ : Hủ tục ép duyên đã khiến
mẹ Hồng phải chấp nhận cuộc hơn nhân
khơng tình u với ngời đàn ông gấp đôi
tuổi của mình. Vì sự yên ấm của gia
đình, ngời phụ nữ này phải sống âm
thầm nh một cái bóng bên ngời chồng
nghiện ngập. Những thành kiến xã hội
và gia đình khiến mẹ Hồng phải bỏ con
đi tha hơng cầu thực , sinh nở vụng trộm
dấu giếm.


<i>b. Nhà văn còn ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn,</i>
<i>đức tính cao quý của ngời phụ nữ</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Tìm những chi tiết thể hiện sự trọng
nghĩa tình cđa ngêi phơ n÷ ?


? Bản thân nhà văn đã phải chịu nỗi bất
hạnh nào ?



? Nhà văn đã ca ngợi tình mẫu tử nh thế
nào trong lịng bé Hồng ?


những tình cảm thiếu vắng sau bao ngày
xa cách.


<i>c. Là ngời phụ nữ trọng nghĩa tình</i>


- Du chng mn m với cha Hồng song
vốn là ngời trọng đạo nghĩa mẹ Hồng
vẫn trở về trong ngày giỗ tng nh
ngi chng ó khut.


<i>d. Nhà văn còn bênh vực, bảo vệ ngời</i>
<i>phụ nữ:</i>


- Bo v quyn bỡnh ng và tự do , cảm
thông vời mẹ Hồng khi cha đoạn tang
chồng đã tìm hạnh phúc riêng.


-> Tóm lại: Đúng nh một nhà phê bình
đã nhận xét “Cảm hứng chủ đạo bậc
nhất trong sáng tạo nghệ thuật của tác
giả Những ngày thơ ấu lại chính là niềm
cảm thơng vơ hạn đối với ngời mẹ .
Những dòng viết về mẹ là những dịng
tình cảm thiết tha của nhà văn. Không
phải ngẫu nhiên khi mở đầu tập hồi ký
Những ngày thơ ấu, nhà văn lại viết lời
đề từ ngắn gọn và kính cẩn: Kính tặng


mẹ tơi.” Có lẽ hình ảnh ngời mẹ đã trở
thành ngời mạch cảm xúc vô tận cho
sáng tác của Nguyên Hồng để rồi ơng
viết về học bằng tình cảm thiêng liêng
và thành kính nhất.


<i>2. Nguyên Hồng là nhà văn của trẻ thơ.</i>
<i>a. Nhà văn thấu hiểu và đồng cảm sâu</i>
<i>sắc cho nỗi khổ, nội bất hạnh của trẻ</i>
<i>thơ.</i>


- Nhà văn thấu hiểu nỗi thống khổ cả vật
chất lẫn tinh thần : Cả thời thơ ấu của
Hồng đợc hởng những d vị ngọt ngào thì
ít mà đau khổ thì khơng sao kể xiết : Mồ
cơi cha, thiếu bàn tay chăm sóc của mẹ,
phải ăn nhờ ở đậu ngời thân Gia đình và
xã hội đã không cho em đợc sống thực
sự của trẻ thơ ...nghĩa là đợc ăn ngon,
và sống trong tình yêu thơng đùm bọc
của cha mẹ, ngời thân. Nhà văn còn thấu
hiểu cả những tâm sự đau đớn của chú
bé khi bị bà cơ xúc phạm ...


<i>b. Nhµ văn trân trọng, ngỵi ca phÈm</i>
<i>chÊt cao q của trẻ thơ:</i>


- Tình yêu thơng mẹ sâu sắc mÃnh liệt .
Luôn nhớ nhung về mẹ . Chỉ mới nghe
bà c« hái “Hång, mµy cã muèn vào


Thanh Hoá chơi với mợ mày không,
lập tức, trong ký ức của Hồng trỗi dậy
hình ảnh ngời mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Bé Hồng đã sung sớng nh thế nào khi
đợc ở trong lòng mẹ ?


? Đề bài yêu cầu giải quyết vấn đề gì ?
? Tâm trạng của be Hồng khi nghe ngời
cô nhắc đến mẹ nh th no ?


? Nguyên nhân nào dẫn tới việc mẹ bé
Hồng phải đi tha phơng cầu thực ?


? Thỏi của bé Hồng nh thế nào trớc
những cổ tục đã đày đọa mẹ mình ?


? Niềm khao khát đợc gặp mẹ của bé
Hồng đợc miêu tả nh thế nào ?


cũng nh nỗi đau của mẹ . Trong khi xã
hội và ngời thân hùa nhau tìm cách
trừng phạt mẹ thì bé Hồng với trái tim
bao dung và nhân hậu yêu thơng mẹ sâu
nặng đã nhận thấy mẹ chỉ là nạn nhân
đáng thơng của những cổ tục phong kiến
kia . Em đã khóc cho nỗi đau của ngời
phụ nữ khát khao yêu thơng mà không
đợc trọn vẹn . Hồng căm thù những cổ
tục đó: “Giá những cổ tục kia là một vật


nh ...thơi”


- Hồng luôn khao khát đợc gặp mẹ. Nỗi
niềm thơng nhớ mẹ nung nấu tích tụ qua
bao tháng ngày đã khiến tình cảm của
đứa con dành cho mẹ nh một niềm tín
ngơng thiêng liêng thành kính. Trái tim
của Hồng nh đang rớm máu, rạn nứt vì
nhớ mẹ .Vì thế thống thấy ngời mẹ
ngồi trên xe, em đã nhận ra mẹ ,em vui
mừng cất tiếng gọi mẹ mà bấy lâu em
đã cất giấu ở trong lòng


<i>c. Sung sớng khi đợc sống trong lịng</i>
<i>mẹ</i>.


- Lịng vui sớng đợc tốt lên từ những cử
chi vội vã bối rối từ giọt nớc mắt giận
hờn, hạnh phúc tức tởi, mãn nguyện


<i>d. Nhà thơ thấu hiểu những khao khát</i>
<i>muôn đời của trẻ thơ:</i>


- Khao khát đợc sống trong tình thơng
yêu che chở của mẹ, đợc sống trong
lòng mẹ.


<b>* Đề bài:</b> Qua đoạn trích <i>Trong lòng</i>
<i>mẹ</i>, em hãy làm sáng tỏ nhận định sau:



<i>Đoạn trích trong lịng mẹ đã ghi lại</i>
<i>những rung động cực điểm của một linh</i>
<i>hồn trẻ dại</i>.


1. <i> Đau đớn xót xa đến tột cùng</i>:


- Lúc đầu khi nghe bà cô nhắc đến mẹ,
Hồng chỉ cố nuốt niềm thơng, nỗi đau
trong lịng. Nhng khi bà cơ cố ý muốn
lăng nhục mẹ một cách tàn nhẫn trắng
trợn...Hồng đã không kìm nén đợc nỗi
đau đớn, sự uất ức : “Cổ họng nghẹn ứ
lại , khóc khơng ra tiếng ”. Từ chỗ chơn
chặt kìm nén nỗi đau đớn, uất ức trong
lịng càng bừng lên dữ dội


<i>b. Căm ghét đến cao độ những cổ tục</i> .
- Cuộc đời nghiệt ngã, bất công đã tớc
đoạt của mẹ tất cả tuổi xuân, niềm vui,
hạnh phúc...Càng yêu thơng mẹ bao
nhiêu, thi nỗi căm thù xã hội càng sâu
sắc quyết liệt bấy nhiêu: “Giá những cổ
tục kia là một vật nh ... mới thôi”


<i>c. Niềm khao khát đợc gặp mẹ lên tới</i>
<i>cực điểm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Khi đợc ngồi trong lòng mẹ tâm trạng
của bé Hồng ra sao ?



đi lang thang trên phố trong sự cơ đơn
và đau khổ vì nhớ thơng mẹ. Có những
ngày chờ mẹ bên bến tầu, để rồi trở về
trong nỗi buồn bực...Nên nỗi khao khát
đợc gặp mẹ trong lòng em lên tới cực
điểm ...


<i>d. Niềm vui sớng, hạnh phúc lên tới cực</i>
<i>điểm khi đợc ở trong lòng mẹ</i>.


- Niềm sung sớng lên tới cức điểm khi
bên tai Hồng câu nói của bà cơ đã chìm
đi, chỉ cịn cảm giác ấm áp, hạnh phúc
của đứa con khi sống trong lịng mẹ.
4. Củng cố.


? ThÕ nµo lµ chøng minh? Khi nào ta cần chứng minh?
? Phép lập luận chứng minh là gì?


? Nêu những yếu tố quan trọng nhất trong phép lập luận CM?


<b>So sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>1.Kiến thức.</i>


- Củng cố kiến thức cho HS về các phép tu từ: So sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ
<i>2.Kĩ năng.</i>


- Rốn k nng nhận biết về: So sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hốn dụ


3.Thái độ.


- Có tháIđộ sử dụng các phép tu từ đúng lúc, đúng chỗ khi nói, viết.
<b>II. Chuẩn b.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.


- HS: Ôn tập lí thuyết phần : So sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i>1. Tổ chức.</i>
<i>2. KiĨm tra.</i>
3. <i>Bµi míi.</i>


Hoạt độngcủa thầy và trị Nội dung


? So sánh là gì?


? Phộp so sỏnh c cu to nh thế nào?
-> Vế A ( Sự vật đợc so sỏnh).


-> Phơng diện so sánh.
-> Từ so sánh.


-> V B ( S vt dựng so sỏnh)


? Tìm và phân tích các so sánh trong các câu thơ
sau?


a.



Trªn trêi mây trắng nh bông


di cỏnh ng bụng trng nh mây
Mấy cơ má đỏ hây hây


<b>I. So s¸nh.</b>
<i>1. Kh¸i niƯm.</i>


- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác có nét tơng
đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm
cho sự diễn đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đội bơng nh thể đội mây về làng.


b.


Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha nên ó nhn nh chụng l thng


? Nhân hoá là gì?


? có mấy kiểu nhân hoá thờng gặp?


a. a.Đoạn thơ trên xuất hiện nhiều hình
ảnh so sánh.


- C©u 1:



+ Cái cần đợc so sánh là: Mây.
+ Cái đa ra để so sánh là: Bông.
- Câu 2:


+ Cái cần đợc so sánh là: Bông.
+ Cái đa ra để so sánh là: Mây.
- Câu 4:


+ Cái cần đợc so sánh là: Đội bông
+ Cái đa ra để so sánh là: Đội mây về
làng.


* NhËn xÐt:


- Nghệ thuật so sánh giữa câu 1 và câu
2 là so sánh chéo( mây bông; bông
-mây) đến câu 4 là so sánh hợp
nhất( Đội bông - đội mây về làng) nghệ
thuật này tạo đợc một ấn tợng đậm nét,
thẩm mĩ trong lòng ngời độc giả bởi sự
tràn ngập màu trắng tinh khiết của bông
trong vụ bội thu. Trên bức tranh thơ
không chỉ đậm đặc gam màu trắng mà
còn điểm xuyến chút màu “ Đỏ hây
hây” trên đôi má những cô gái đang độ
tuổi xuân hăng say lao động. Vậy nên ở
đây có sự giao hồ giữa thiên nhiên và
con ngời, thiên nhiên tơi đẹp mà con
ngời cũng đẹp.



b.- Cái cần đợc so sánh: Nhọn
- Cái đa ra để so sánh: Chông.
* Nhận xét:


Trong bài thơ “Tre Việt Nam”, hình
tợng cây tre đã đợc Nguyễn Duy cảm
nhận và phát hiện với những đặc đIểm
nổi bật, giàu sức sống, mang ý nghĩa
biểu trng cho phẩm chất của dân tộc
Việt nam. Nhà thơ so sánh độ nhọn của
măng với độ nhọn của chơng để nói lên
tinh thần kiên cờng, gan góc của qn
dân ta trong cơng cuộc đấu tranh giết
giặc bo v t nc.


<b>II. Nhân hoá.</b>
1.Khái niệm.


- Nhõn hoỏ l gọi hoặc tả con vật, cây
cối, đồ vật… bằng nhữnh từ ngữ vốn đ
-ợc dùng để gọi hoặc tả con ngời , làm
cho thế giới loàI vật, cây cối, đồ vật…
trở lên gần gũi với con ngời, biểu thị
đ-ợc suy nghĩ, tình cảm của con ngời.
- Có 3 kiểu nhân hoá thờng gặp:
+ Dùng từ vốn gọi ngời để gọi vật.
+ Dùng từ vốn chỉ tính chất, hoạt động
của con ngời để chỉ tính chất, hoạt động
của vật.



+ Trị chuyện, xng hô với vật nh đối với
con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? HÃy chỉ ra các phép nhân hoá có trong bài thơ
sau , và nêu lên tác dụng cđa nã?


<b>Ma</b>
S¾p ma
S¾p ma


Nh÷ng con mèi
Bay ra


Mèi trỴ
Bay cao
Mèi giµ
Bay thÊp
Gµ con


Rối rít tìm nơi


ẩn nấp
Ông trời


Mặc áo giáp đen
Ra trËn


Muôn nghìn cây mía
Múa g¬m



KiÕn


Hành quân
Đầy đờng
Lá khô
Gió cuốn
Bụi bay
Cuồn cuộn
Cỏ gà rung tai
Nghe


Bôi tre
TÇn ngÇn
Gì tãc
Hàng bởi
Đu đa
BÕ lò con
Đầu tròn
Trọc lèc
Chíp


R¹ch ngang trêi
Kh« khèc


SÊm


GhÐ xuèng s©n
Khanh kh¸ch
Cêi



C©y dõa
Sải tay
Bơi


Ngän mïng t¬i
Nh¶y móa
Ma


Ma


ï ï nh xay lóa
Lép bép


Lép bép…
R¬i


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Sñi bät


Cãc nh¶y chåm chåm
Chó sủa


Cây lá hả hê
Bố em đi cày vỊ
§éi sÊm


§éi chíp


§éi c¶ trêi ma….


( Trần Đăng Khoa)



? ẩn dụ là gì?


? Có mÊy kiĨu Èn dơ thêng gỈp?


? Tìm các ẩn dụ trong các câu thơ sau và nhận
xét về hiệu quả của các ẩn dụ đó?


*a. Ngoµi kia có lẽ mênh mông quá
Gió lạnl len vào núp dới cây


( Phan Khắc Khoan)


* b. Nói non mêi mäc xanh nh níc
Tiếc chẳng ai ngời hẹn cuối thôn
( Tô Hà)


* c. Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu


( Vũ Đình Liên)


? Hoán dụlà gì?


? Có mấy kiểu hoán dụ thờng gặp?


<b>III. ẩn dơ.</b>
<i>1. Kh¸i niƯm.</i>


- ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng này


bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nét
t-ơng đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


- Cã bốn kiểu ẩn dụ thờng gặp.
+ ẩn dụ hình thức.


+ Èn dơ c¸ch thøc.
+ Èn dơ phÈm chÊt.


+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
2. Bài tập.


* a. “ Gió len” và “ núp dới cây” là hai
ẩn dụ tu từ kiểu nhân hoá gợi cái lạnh
ùa về ngập tràn khoảng khơng gian
mênh mơng. Cơn gió chất chứa cái lạnh
nhng bản thân cơn gió rất sợ cái lạnh
phải “len vào núp dới cây” để trốn tránh
cái lạnh. Cơn gió sợ cái lạnh hay con
ngời sợ nỗi cơ đơn?


* b. “ Mời mọc” là ẩn dụ tu từ kiểu
nhân hoá. Nhờ tác giả sử dụng nghệ
thuật này mà núi non trở lên có hồn
hơn, tơi đẹp hơn , có sức quyến rũ con
ngời đến chiêm ngỡng vẻ đẹp đó.


* c. “ Buồm” và “ sầu” là hai ẩn dụ tu
từ kiểu nhân hoá. Nghệ thuật này đã


làm cho những vật vô tri, vô giác nh “
giấy, mực” cũng mang nặng tâm trạng
con ngời.” Giấy”: buồn khổ quả nên
không thắm lên đợc.” Mực” sầu não
lắng đọng trong nghiên. Giấy, mực
không đợc chiếc bút lông và bàn tay
điệu nghệ của ông đồ kết hợp trở nên
bơ vơ lạc lõng . Hai câu thơ khơng chỉ
gợi cảm mà cịn gợi nỗi niềm hồi cổ
sâu sắc trong lịng tác giả.


<b>IV. Ho¸n dơ</b>
1. <i>Kh¸i niƯm</i>


- Hốn dụ là tên gọi sự vật, hiện tợng,
kháI niệm bằng tên của sự vật hiện
t-ợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi
với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Tìm và phân tích các hoán dụ có trong các câu
thơ sau?


*a. M×nh vỊ rõng nói nhí ai


Trám bùi để rụng măng mai để già.
( Tố Hữu)
* b. Chồng em áo rách em thơng.


Chång ngời áo gấm xông hơng mặc ngời


( Ca dao)


* c. Sen tàn cúc lại nở hoa


Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân.
( Nguyễn Du)


* d. Những thằng bất nghĩa xin đừng tới
Để mặc thềm ta xanh sắc rêu


( Ngun BÝnh)


* e. Mà hình đất nớc hoặc còn hoặc mất
Sắc vàng nghìn xa, sắc đỏ tơng lai.
( Chế Lan Viên)
* h. Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba Lê


Một viên gạch hồng, Bác chống lại cả
một mùa băng gi¸
( ChÕ Lan Viªn)


đựng.


+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tợng.
<i>2. Bài tập.</i>


* a. “ Rừng núi” là hoán dụ lấy vật thể
( thiên nhiên) gọi thay cho con ngời
( đồng bào Việt Bắc).



* b. “ áo rách” là hoán dụ lấy quần
áo( áo rách) để thay cho con ngời( ngời
nghèo khổ).


- “ áo gấm” cũng là hoán dụ lấy quần
áo( áo gấm) để thay cho con ngời( ngời
giàu sang, quyền q).


* c. “ Sen” là hốn dụ lấy loài hoa đặc
trng ( hoa sen) để chỉ mùa( mùa hạ).
- ( Cúc” là hốn dụ lấy lồi hoa đặc
tr-ơng ( hoa cúc) để chỉ mùa( mùa thu).
- Chỉ với hai câu thơ nhng Nguyễn Du
đã diễn đạt đợc bốn mùa chuyển tiếp
trong một năm, mùa hạ đi qua mùa thu
lại đến rồi mùa thu kết thúc, đông bớc
sang, đông tàn, xuân lại ngự trị.


*d. “ Thềm ta xanh sắc rêu” là hoán dụ
lấy tình cảnh( tình cảnh khơng có bớc
chân thăm viếng của con ngời nên lớp
rêu trớc thềm nhà không bị dấu chân
dẫm nát, h hại mà ngày càng mọc dày
hơn, xanh sắc hơn) để thay thế cho tình
cảnh ( tình cảnh cô đơn, không ngời
thăm hỏi của chủ nhà). Hoán dụ này
làm bật ý của hai câu thơ: Nhà thơ chấp
nhận cuộc sống đơn cơi, một thân một
mình chứ không thể giao thiệp, quan hệ


với những ngời bạn bất nghĩa vơ tâm.
* e. “ Sắc vàng” là hốn dụ lấy màu sắc
để chỉ chế độ( chế độ cũ)


- “ Sắc đỏ” là hoán dụ lấy màu sắc để
chỉ chế độ( chế độ mới).


* h. “ Viên gạch hồng” là hoán dụ lấy
đồ vật ( viên gạch hồng) để biểu trng
cho nghị lực thép, ý trí thép của con
ng-ời( Bác Hồ vĩ đại).


- “ Băng giá” là hoán dụ lấy hiện tợng
tiêu biểu( cái lạnh ở Pa-ri) để gọi thay
cho mùa( mùa đơng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? ThÕ nµo là so sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ?
<i>5. Hớng dẫn về nhà:</i>


? Đặt câu có sử dụng phép so sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ?


<b>T ghộp, từ láy, đạI từ, đIệp ngữ, chơI chữ</b>


<b>I.Mơc tiªu</b>
<i>1.KiÕn thøc.</i>


- Củng cố kiến thức cho HS về từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ
<i>2.Kĩ năng.</i>


- Rèn kĩ năng nhận biết sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ


3.Thái độ.


- Có thái độ sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ đúng lúc, đúng chỗ khi nói,
viết.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.


- HS: Ôn tập lí thuyết phần : từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i>1. Tỉ chøc.</i>
<i>2. KiĨm tra.</i>
3. <i>Bµi míi.</i>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


? ThÕ nµo lµ tõ ghÐp?


? Em h·y lÊy mét vµi vÝ dơ vỊ tõ
ghÐp?


? ThÕ nµo lµ tõ ghÐp chÝnh phô, cho
vÝ dô?


? Thế nào là từ ghép đẳng lập, cho ví
dụ?


I. Tõ ghÐp.


1. Kh¸i niƯm.


- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều
tiếng có ghép lại, làm thành gọi là từ ghép.
- Có hai loại từ ghép: Từ ghép đẳng lập và từ
ghép chính phụ.


+ Tõ ghÐp chÝnh phô: Là ghép các tiếng
không ngang hàng nhau. Tiếng chính làm
chỗ dùa vµ tiÕng phơ bỉ xung nghÜa cho
tiÕng chÝnh.


<i>VÝ dơ: </i>


Bót: Bót ch×, bót máy, bút bi
Ma: Ma rào, ma phùn, ma dầm


+ T ghép đẳng lập: Là ghép các tiếng có
nghĩa ngang hàng nhau, giữa các tiếng dùng
để ghép có quan hệ bình đẳng về mặt ngữ
pháp.


Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn
khái quát hơn nghĩa của các tiếng dùng để
ghép.


Có thể đảo vị trớ trc sau cỏc ting c
ghộp.


<i>Ví dụ:</i>



Quần + áo: Quần ¸o, ¸o quÇn.
Ca + h¸t: Ca h¸t, h¸t ca.
Xinh + tơi: Xinh tơi, tơi xinh.
<b>II. Từ láy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Thế nào là từ láy?


? Cú my loi t lỏy, ú l nhng loi
no, cho vớ d?


? Đại từ là g×?


? Đại từ đợc chia làm mấy ngơi?


? Đặt câu với đại từ dùng để trỏ?


? Xác định đại từ có trong ví dụ?


- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự
hị phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa
các tiếng. Phần lớn từ láy trong tiếng Việt
đ-ợc tạo ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.
<i>Ví dụ:</i>


+ KhÐo: KhÐo lÐo.


+ Đẹp : Đẹp đẽ, đèm đẹp.
+ Nhẹ: Nhẹ nhàng, nhè nhẹ…



- Cã hai lo¹i từ láy: Láy hoàn toàn và láy bộ
phận.


<i>Ví dụ:</i>


+ Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu: Xanh
xanh, vui vui


+ Lỏy tồn bộ có biến đổi thanh điệu: Đo dỏ,
trăng trắng, cỏn con, nhè nhẹ…


+ L¸y phơ âm đầu: Phất phơ, phấp phới,
chen chúc


+ Láy vần: Lao xao, lom khom, lầm rầm.
- Giá trị của từ láy: Gợi tả và biểu cảm.
- Tác dụng: Làm cho câu văn giàu hình tợng,
nhạc điệu và gợi cảm.


<b>III. Đại từ.</b>
1. <i>Khái niệm.</i>


- i t l t dựng để trỏ hay hỏi về ngời, sự
vật, hiện tợng trong một ngữ cảnh nhất định
của lời nói.


<i>VÝ dơ:</i>


Mình về với Bác ng xuụi



Tha dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ngời
- Đại từ nhân xng chia làm ba ngôi: Ngôi thứ
nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba. Và chia làm
hai số: số Ýt vµ sè nhiỊu.


- Đại từ dùng để trỏ: Tơi, tao, tớ, chúng tôi,
chúng tao, chúng tớ…


- Lúc xng hô một số danh từ chỉ ngời: Ông,
bà, cháu, chú… cũng đợc sử dụng nh đại từ
nhân xng.


<i>VÝ dô:</i>


Cháu đi liên lạc.
Vui lắm chú à
- Trỏ số lợng: Bấy, bấy nhiêu.
<i>Ví dụ:</i>


Phũ phàng chi bấy hố cơng
Ngày xanh mịn mỏi má hồng phơi pha.
- Trỏ vị trí của sự vật trong khơng gian, thời
gian: đây ,đó, kia, ấy, này, nọ…


* Đại từ dùng để hỏi:
- Hỏi về ngời, sự vt: Ai, gỡ.


- Hỏi về số lợng: Bao nhiêu, mấy


- Hỏi về không gian, thời gian: Đâu, bao giờ.


<i>Ví dụ:</i>


Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
( Ca dao)
Bao giờ cây lúa cịn bơng


Thì cịn ngọn cỏ ngồi đồng trâu ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? ThÕ nµo là điệp ngữ?


? ip ng c chia lm my loi?


? Khi sư dơng điệp ngữ cần chú ý
những gì?


? Chơi chữ là gì?


? Chi chữ thờng đợc dùng trong thể
loại văn học nào? nhân vật nào trong
chèo thờng hay sử dụng lối chơi chữ?


1.Kh¸i niệm.


- Điệp ngữ là nhắc đi nhắc lạ một từ, một
ngữ trong câu văn, đoạn văn, câu thơ, đoạn
thơ.


- ip ngữ vừa để nhấn mạnh ý vừa tạo cho
câu văn, câu thơ, đoạn văn, đoạn thơ giàu âm


điệu, giọng văn trở nên tha thiết, nhịp nhàng
hoặc hào hùng mạnh mẽ.


<i>VÝ dô:</i>


Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm ngát
Những ngả đờng bát ngát


Những dịng sơng đỏ nặng phù xa
- Các loại điệp ng.:


+ Điệp ngữ cách quÃng.
+ Điệp ngữ nối tiếp.


+ Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng)
<i>Ví dụ: </i>


Anh ó tỡm em rất lâu, rất lâu
Cô gái ở Thạch Kim, Thạch Nhn


Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều.
( Phạm Tiến Duật)
Chuyện kể từ những nỗi nhớ sâu xa


Th¬ng em, th¬ng em, th¬ng em biÕt mÊy
( Phạm Tiến Duật)
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy



Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu


Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.


* Lu ý: Điệp ngữ khác với cách nói, cách
viết lặp do nghèo nàn về vốn từ, do khơng
nắm chắc cú pháp nên nói và viết lặp, đó là
một trong những lỗi cơ bản về cõu.


<b>V. Chơi chữ.</b>
<i>1. Khái niệm.</i>


- Chi ch l cách vận dụng ngữ âm, ngữ
nghĩa của từ để tạo ra những cách hiểu bất
ngờ, thú vị.


<i>VÝ dô: </i>


Nửa đêm, giờ tí, canh ba
Vợ tơi, con gái, đàn bà, nữ nhi


-> Dùng từ gần nghĩa, đồng ngha chiI
ch.


- Các lối chơi chữ: Văn thơ trào phóng, ca
dao, chÌo cỉ ( vai hỊ) thêng sư dơng nhiều
lối chơi chữ.



- Dựng t ng ngha, trỏi ngha.
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
- Dùng lối nói lái.


Mang theo một cái phong bì
Trong đựng cái gì, đựng cái đầu tiên.
- Dùng từ động âm.


Bà già đi chợ cầu Đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn.
( Ca dao)
<i>4. Cñng cè:</i>


? Thế nào là từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ?
5. Hớng dẫn về nhà:


? Vết đoạn văn có sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ?


<b>Quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>1.KiÕn thøc.</i>


- Củng cố kiến thức cho HS về quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
<i>2.Kĩ năng.</i>


- Rèn kĩ năng nhận biết sử dụng về quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
3.Thái độ.



- Có thái độ sử dụng về quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm đúng lúc,
đúng chỗ khi nói, vit.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.


- HS: Ơn tập lí thuyết phần : Quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i>1. Tỉ chøc.</i>
<i>2. KiĨm tra.</i>
3. <i>Bµi míi.</i>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


? Quan hƯ tõ lµ gì?


? Quan hệ từ gồm có mấy loại?


? Xỏc nh quan hệ từ có trong ví dụ?


? Thế nào là từ đồng nghĩa?


<b>I.Quan hƯ tõ.</b>
1.Kh¸i niƯm.


- Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với
từ, đoạn câu với đoạn câu, câu với câu


góp phần làm cho câu trọn nghĩa, hoặc
tạo nên sự liền mạch lúc diễn đạt.


VÝ dô:


+ Cảnh đẹp nh tranh.


+ Các liệt sĩ đã hiến dâng xơng máu
cho độc lập, tự do của tổ quốc.


- Quan hƯ tõ gåm hai lo¹i: Giới từ và
liên từ.


+ Gii t l nhng t dựng để liên kết
các thành phần có quan hệ ngữ pháp
chính phụ nh: Của, bằng, với, về, để,
cho, mà, vì, do, nh, ở…


VÝ dơ:


Nªn thợ nên thầy vì có học
No ăn no mặc bởi hay làm.


+ Liên từ: Là từ để liên kết các thành
phần ngữ pháp đẳng lập nh: Và, với,
cùng, hay, hoặc, nh, mà, chứ, thì, hễ,
giá, giả sử, tuy, dù….


<b>II. Từ đồng nghĩa.</b>
1.Khái niệm.



- Từ đồng ngghĩa là từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Từ đồng nghĩa gồm có mấy loại?


? Xác định từ đồng nghĩa có trong ví
dụ?


? Xác định từ trái nghĩa có trong ví dụ?


? Xác định từ trái nghĩa có trong ví dụ?
Dùng từ trái nghĩa trong ví dụ trên có
tác dụng gì?


? Thế nào là từ đồng âm?
? Giải thích nghĩa của ví dụ ?


? Giải thích nghĩa của từ đồng âm có
trong ví dụ và cho biết nó thuộc từ loại
nào?


? chọn câu trả lời đúng nht cho cỏc cõu
sau?


* 1. Trong các câu sau câu nào sử dụng
quan hệ từ.


a. Vừa trắng lại vừa tròn.
b. Bảy nổi ba chìm.


c. Tay kẻ nặn.


d. Giữ tấm lòng son.


* 2. Trong các câu sau câu nào không sử
dụng quan hệ từ.


a. Ô tô buýt lµ phng tiƯn giao th«ng
thn tiƯn cho mäi ngêi.


+ Mïa hè- mùa hạ.
+ Quả - trái.


- Cú hai loại đồng nghĩa: Đồng nghĩa
hoàn toàn và đồng nghĩa khụng hon
ton.


+ Đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có
nghĩa tơng tự nhau, không có sắc thái ý
nghĩa khác nhau.


<i>Ví dụ:</i>


+ Nông trờng ta rộng mênh mông.
Trăng lên trăng lặn vẫn không ra ngoài
+ Cửa bồng vội mở rèm châu


Trời cao sông rộng một màu bao la.
<b>II. Tõ tr¸i nghÜa.</b>



1. <i>Kh¸i niƯm.</i>


- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngợc
nhau, xét trên cơ sở chung nào đó.


<i>VÝ dơ:</i>


+ Chóng t«i không sợ chết chính là
chúng tôi muốn sống.


+ Ngi bun cảnh có vui đâu bao giờ.
- dùng từ trái nghĩa có tác dụng tạo nên
tính cân sứng trong thơ văn, biét sử
dụng từ trái nghĩa đúng chỗ câu văn sẽ
thêm sinh động, t tởng, tình cảm trở nên
sâu sắc.


<i>VÝ dô:</i>


Dịng sơng bên lở bên bồi.
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
<b>IV. Từ đồng âm.</b>


<i>1. Kh¸i niƯm.</i>


- Từ đồng âm là những từ phát âm giống
nhau nhng nghĩa khác xa nhau không
liên quan gì đến nhau.


<i>Ví dụ: Cái cuốc, tổ quốc, chim cuốc.</i>


- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đợc đúng
nghĩa qua các từ cùng đi với nó trong
câu, nhờ hồn cảnh giao tiếp( ngữ cảnh,
hồn cảnh) mà ta có thể nhận diện đợc
nghĩa của từ đồng âm.


<i>VÝ dô:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

b. MĐ tỈng em rÊt nhiỊu quµ ttrong
ngày sinh nhật.


c. Tôi giữ mÃi bức ảnh bạn tặng tôi.
d. Sáng nay bố tôi làm việc ở nhà.


* 3. Cặp từ nào sau đây không phải là
cặp từ trái nghĩa.


a. Trẻ già.
b. Sáng tối.
c. Sang hèn.
d. Chạy - nhảy.


* 4. Gii thích nghĩa của từ “đồng”
trong những trờng hợp sau.


- Trống đồng, đồng lòng, đồng tiền.
<i>4. Củng cố:</i>


? Thế nào là quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng õm?
<i>5. Hng dn v nh.</i>



? Viết một đoạn văn ngắn trong dã cã sư dơng quan hƯ tõ?


<b>Lun tËp</b>


<b>mét sè biện pháp tu từ trong tiếng việt</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>1.Kiến thức.</i>


- Cđng cè kiÕn thøc cho HS vỊ mét sè biƯn pháp tu từ trong tiếng Việt.
<i>2.Kĩ năng.</i>


- Rốn k nng nhận biết, phân tích, sử dụng một số biện pháp tu từ trong tiếng Việt
3.Thái độ.


- Có thái độ sử dụng một số biện pháp tu từ trong tiếng Việt đúng lúc, đúng chỗ khi nói,
viết.


<b>II. Chn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.


- HS: Ôn tập lí thuyết phần : So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i>1. Tổ chức.</i>
<i>2. Kiểm tra.</i>
3. Bài míi.



Hoạt động của thầy và trị Nội dung


? Hãy phân tích giá trị nghệ thuật của biện
pháp tu từ chính đợc tác giả dùng trong
đoạn thơ sau?


Mai vÒ miÒn Nam thơng, trào nớc mắt.
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác.
Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây.
Muốn làm cây tre trung hiÕu chèn nµy.
<i> ( Viếng lăng Bác- Viễn Phơng)</i>


<b>1.Bài tập 1.</b>


Điệp từ muốn làm là nghệ thuật tu
từ chính đợc nhà thơ Viễn Phơng dùng
trong khổ thơ trên để nhấn mạnh nỗi
khát khao, mong mỏi đợc ở mãi bên
Ngời. Nỗi niềm ấy không phải chỉ của
Viễn Phơng mà còn là tình cảm của
nhân dân Miền Nam, của cả dân tộc
Việt Nam đối với Bác kính yờu.


<b>2.Bài tập 2.</b>
* So sánh tu từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Xác định và phân tích giá trị của tất cả
các biện pháp nghệ thuật đợc tác giả dùng
trong hai câu thơ sau?



Mặt trời xuống biển nh hịn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
<i> ( Huy Cn)</i>


? HÃy giải thích và phân tích tác dụng của
biện pháp nghẹ thuật chính dợc Tố Hữu sử
dụng trong đoạn thơ sau?


Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan.
Đờng Bạch Dơng sơng trắng nắng


tràn.
Anh đi, nghe tiếng ngời xa vọng.


Mt ging th ngâm, một giọng đàn.
( Tố Hữu)


? Xác định và phân tích giá trị của các
biện pháp tu t c dựng trong hai cõu th
sau?


Cánh buồm gơng to nh mảnh hồn làng.
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió.
( Quê hơng- Tế Hanh)


- Cơ sở so sánh: Xuống biển.
- Từ so s¸nh: Nh.


- Cái dùng để so sánh: Hịn lửa.
* Nhân hố tu từ.



- MỈt trêi xng.


- Sóng cài then, đêm sập cửa.
* ẩn dụ tu từ.


- Sóng đã cài then, đêm sập cửa.


-> Những lợn sóng dài chuyển động
đ-ợc hình dung nh cái then cài ngang mà
cánh cửa là mn ờm sp xung.


* Đối ngữ tơng hỗ.
- Cài then>< SËp cöa.


* Nghệ thuật đổi trật tự cú pháp: ở cả
hai câu có thể kiểm chứng nh sau:
- Mặt trời nh hịn lửa xuống biển.
- Đêm sập cửa, sóng đã ci then.
* Dựng t cựng trng ngha.


- Mặt trời- hòn lưa; BiĨn- sãng;
Cưa-then; Cµi- sËp.


* Tác dụng: Tất cả các biện pháp nghệ
thuật trên đã gíup nhà thơ vẽ lên một
bức tranh biển hồng hơn vừa rộng
lớn, tráng lệ, lung linh vừa có hồn, vừa
thi vị, gần gũi với con ngời.



<b>3.Bµi tËp 3.</b>


Điệp vần, điệp âm là biện pháp
chính đợc nhà thơ Tố Hữu sử dụng
trong đoạn thơ trên. Cụ thể nhà thơ đã
dùng nhiều từ cùng vần an ( lan, tan,
tràn) vần ơng ( đờng, dơng, sơng) vần
<i>ang </i>


( nắng, trắng) nối tiếp nhau. Tuy
nhiên, nhạc tính của đoạn thơ chủ yếu
đợc phát ra từ những vần lng kì diệu:
<i>Lan- tan, dơng-sơng, trắng- nắng. Vì</i>
vậy lời thơ khi đọc lên vanng nngân
nh một điệu đàn, một khúc hát du
d-ơng, khơi gợi tâm hòn của ngời đam
mê thởng thức nghệ thuật nhớ đến một
giọng thơ ngâm của đại thi hào Ba Lan
và một giọng đàn của Chopin chính là
hai đỉnh cao chói lọi của nền văn học
Ba Lan ln đợc thế giới ngỡng mộ, tự
hào và ca ngợi.


<b>4. Bµi tËp 4.</b>
* So s¸nh tu tõ.


- Cái đợc so sánh: Cánh buồm.
- Cơ sở so sánh: Gơng to.
- Từ so sánh: Nh.



- Cái dùng để so sánh: Mảnh hồn làng.
* n d tu t.


- Hồn làng: Chỉ linh hồn quê hơng.
* Nhân hoá tu từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Xỏc định và nêu tác dụng của biện pháp
nghệ thuật mà nhà thơ dùng trong đoạn
thơ thơ sau?


Ơi đâu phải qua đêm dài lạnh cóng.
Mặt trời lên là hết bóng mù sơng.
Ôi đâu phải qua đoạn đờng lửa bỏng.
Cuộc đời ta bỗng chốc hoá thiên đờng.
( Tố Hữu)


? Xác định tất cả các biện pháp tu từ đợc
tác giả dùng trong bài thơ sau và nêu tác
dụng của chúng đối với sức truyền cảm
lâu bền của bài thơ?


<b> Mùa xuân chín</b>


Trong làn nắng ửng: Khói mơ tan.
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trêu tà ¸o biÕc,


ợng, vơ hình. Cách cí von này đã làm
nổi bật hình ảnh cánh buồm đang tiến
thẳng ra khơi, đẹp trong vẻ cờng tráng,


khống đạt, bất ngờ.


<b>5.Bµi tËp 5.</b>


- Đêm dài: Đợc nhà thơ chỉ quãng thời
gian dài nhân dân ta phải sống dới ách
thống trị của giai cấp phong kiến và đế
quốc.


- Lạnh cóng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
nỗi khổ đau, tình trạng trì trệ khơng
phát triển dợc mà dân tộc ta phải chịu
đựng trong những chuỗi ngày sống
kiếp nô lệ.


- Mặt trời: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
ánh sáng của cách mạng và thắng lợi
của công cuộc kháng chiến chống
Pháp giải phóng dân tộc.


- Mù sơng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
những nhận thức, t tởng cũ cịn rơi rớt
lại khi cách mạng thành cơng. Chính
bóng mù sơng đã cản trở quan niệm,
quan điểm, nhận thức đúng đắn của
khơng ít ngời.


- Đoạn đờng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
một giai đoạn lịch sử.



- Lửa bỏng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
những tổn thất đau đớn về vật chất
cũng nh tinh thần do chiến tranh gây
ra cho nhân dân ta.


- Thiên đờng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
cuộc sống mới đầy hạnh phúc nơi trần
thế.


* Nh vậy, đêm dài lạnh cóng, mặt trời,
mù sơng, đoạn đờng, lửa bỏng, thiên
đờng chính là những hình ảnh ẩn dụ tu
từ. Thơng qua các hình ảnh nghệ thuật
này, nhà thơ muốn nói đến những sai
lầm về nhận thức chính trị mà khơng ít
ngời đã mắc phải trong thời gian chín
năm kháng chiến chống Pháp (
1946-1954) đồng thời nhắc lại những nỗi
khổ đau, tủi nhục, cay đắng, vất vả mà
nhân dân ta đã chịu đựng trong suốt
thời gian dài đó.


<b>6. Bµi tËp 6.</b>
* Nhân hoá tu từ.


- Sột soạt gió trêu tà ¸o biÕc.
- Bãng xu©n sang.


- Hỉn hĨn nh lêi cđa nớc mây...
* ẩn dụ tu từ.



- Trong làn nắng ửng: Khói mơ tan.
- Sóng có xanh tơi gợn tới trời.
- Khách xa gặp lúc mùa xuân chín.
* Đổi trật tự có ph¸p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Trên giàn thiên lí . Bóng xn sang.
Sóng cỏ xanh tơi gợn tới trời.
Bao cơ thôn nữ hát trên đồi


Ngày mai trong đám xuân xanh ấy.
Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi.
Tiếng ca vắt vẻo lnng chững núi.
Hổn hển nh lời của nớc mây...
Thầm thì với ai ngồi dới trúc,
Nghe ra ý vị và thơ ngõy...


Khách xa gặp lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng
- Chị ấy năn nay còn gánh thóc.


Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?
<i> ( Hàn Mặc Tử)</i>


? Phân tích giá trị nghệ thuật tu từ trong
hai câu thơ sau?


VÉn biÕt trêi xanh lµ m·i m·i
Mµ sao nghe nhãi ë trong tim.



<i> ( Viếng lăng Bác- Viễn Phơng)</i>


? Xác định và nêu tác dụng của các biện
pháp tu từ mà nhà thơ đã dùng trong hai
câu thơ sau?


ơi!Gió Lào ơi! Ngời đừng thổi nữa.


Những ruộng đói mùa, những đồng đói cỏ
<i> ( Chế Lan Viên)</i>


- Sóng cỏ xanh tơi gợn tới trời.
Bao cô thôn nữ hát trên đồi


- Ngày mai trong đám xuân xanh ấy.
Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi.
- Tiếng ca vắt vẻo lnng chững núi.
Hổn hển nh lời của nớc mây...
Thầm thì với ai ngồi dới trúc,
Nghe ra ý vị và th ngõy...


- Khách xa gặp lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng
- Chị ấy năn nay còn gánh thóc.
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?
* Câu hỏi tu từ.


- Chị ấy năn nay còn gánh thóc.


Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?


* So sánh tu từ.


- Tiếng ca vắt vẻo lnng ch÷ng nói.
Hỉn hĨn nh lêi cđa níc mây...
* Hoán dụ tu từ.


- Ngy mai trong ỏm xuân xanh ấy.
* Điệp âm.


Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?
* Tác dụng: Tất cả các biện pháp tu từ
trên đã gúp tác giả vẽ đợc một bức
tranh mùa xuân nơi thôn dã, đậm vẻ
xuân, xuân ttrong cảnh vật và xuân
trong lòng ngời.


<b>7.Bµi tËp 7.</b>


Trời xanh là hình ảnh đợc thể hiện
bằng nghệ thuật ẩn dụ tu từ, chỉ Bác
Hồ kính yêu. Bác nh trời xanh cịn mãi
trên đầu, Bác đã hố thân vào sự trờng
cửu, vĩnh hằng của thiên nhiên, đất
n-ớc và dân tộc. Mặt khác nghệ thuật
này cùng thể hiện nơic nhói đau, quặn
thắt, buồn bã, tiếc nuối, nhớ thơng da
diết của nhà thơ trớc sự ra đi của Bác.
<b>8. Bài tập 8.</b>


- Nhân hoá tu từ ở cả hai câu thơ.


- Điệp từ: Ơi, những, đói.


- ẩn dụ tu từ: Đói mùa, đói cỏ.
- Đối ngữ tơng hỗ:


Những ruộng đói mùa>< những đồng
đói cỏ.


- Đổi trật tự cú pháp ở cả hai câu thơ.
- Liệt kê: Gió, ruộng, đồng, mùa, cỏ.
* Tác dụng: Các biện pháp nghệ thuật
trên đã giúp nhà thơ bày tỏ nỗi xúc
động nghẹn ngào của mình trớc hình
ảnh làng quê bị đói khổ vì thời tiết
khắc nghiệt.


<b>9. Bµi tËp 9.</b>
* Nhân hoá tu từ.


- ánh nắng đầu tiên nhìn em...
- Bảo phải...


* So sánh tu từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Xỏc định và nêu tác dụng của các biện
pháp tu từ m nh th ó dựng trong hai
cõu th sau?


ánh nắng đầu tiên nhìn em nh cặp mắt
thiÕt tha.


B¶o ph¶i tr¶ thï, ph¶i giÕt lũ yêu ma
<i> ( Cái chÕt cđa em ¸i- TÕ Hanh)</i>


Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch


Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng.


<i> ( Lợm-Tố Hữu)</i>
? HÃy giải thích, phân tích hiệu quả nghệ
thuật của tất cả các từ láy trong đoạn thơ
trên?


? Tỡm v phõn tớch tỏc dng ca tất cả các
biện pháp tu từ đợc Tố Hữu dùng trong
đoạn thơ?


- Cái đợc so sánh: ánh nắng đầu tiên
- Cơ sở so sánh: nhìn em


- Tõ so s¸nh: Nh.


- Cái dùng để so sánh:cặp mắt thiết
tha.



* §iƯp tõ: Ph¶i.
* Èn dơ tu tõ:


- Lũ u ma đợc dùng để chỉ bọn thực
dân Pháp. Gọi bọn giặc là lũ u ma vì
giữa hai đối tợng này có điểm giồng
nhau: Bon giặc tàn bạo hung hãm nh
một lũ yờu tinh, ma qu.


* Đối ngữ tơng hỗ:
- Trả thù >< GiÕt.


* Tác dụng: Các biện pháp tu từ nói
trên đã làm cho những tia nắng mặt
trời đầu tiên vô tri, vô giác ở biển buổi
rạng đông cũng mang nặng tâm trạng ,
tâm sự của con ngời. ánh nắng của q
hơng cũng có lịng căm thù giặc Pháp
sôi sục và nhìn em bé với cặp mắt
thiết tha yêu thơng. Thôi thúc ta tìm
cách tiêu diệt bọn giặc tàn bạo hung
hãm. Chính lũ yêu tinh, ma quỷ ấy
mỗi khi càn quét vào vùng kháng
chiến vên biển thờng tìm cách đốt phá
lới đánh cá và thuyền của ng dân để
triệt phá kinh tế, nguồn sống của họ
tạo nên thảm cảnh Biển <i>đầy cá mà</i>
<i>dân lng nhn úi.</i>


<b>10. Bài tập 10.</b>



a. Đoạn thơ xuất hiện bốn từ láy: Loắt
choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh
nghênh.


* Giải thÝch:


- Loắt choắt: ( Vóc dáng) bế nhỏ.
- Xinh xinh: Có hình dáng và đờng nét
dễ coi, a nhìn.


- Thoăn thoắt: Gợi tả dáng cử động
chân, tay rất nhanh nhẹn, nhịp nhàng
liên tục.


- Nghªnh nghªnh: Đa cao lên ( đầu
hay bộ phận của đầu) và híng vỊ phÝa
cÇn chó ý.


* Tác dụng: Tác giả đã sử dụng từ láy
đúng lúc, đúng chỗ đã làm cho hình
ảnh chú bé Lợm hiện lên vừa thanh
thốt, a nhìn, vừa sống động, hồn
nhiên, nhí nhảnh, yêu đời. Vậy nên từ
vẻ đẹp ngoại hình, nhà thơ đã phát
hiện ra đợc vẻ đẹp tâm hồn của chú bé
Lợm chỉ bằng bốn từ láy. Vả lại ,
những từ láy cũng thể hiện thái độ
mến yêu, trân trọng của nhà thơ đối
với Lợm.



b. Các biện pháp tu từ đã đợc dựng
trong on th.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

HÃy giải thích và ph©n tÝch nghƯ tht cđa
c©u hái tu tõ ttrong c©u thơ sau?


Lợm ơi, còn không?


<i> (Lợm- Tè H÷u)</i>


?Xác định tất cả các biện pháp tu từ đợc
dùng trong đoạn thơ sau? Nêu tác dụng
của các biện pháp tu từ đó? Giải thích
nghĩa của các từ láy có trong đoạn thơ ?
Buồn trông cửa bể chiều hơm


Thun ai thÊp tho¸ng c¸nh bm xa xa?
Bn tr«ng ngän níc míi sa


Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ dầu dầu,


Chõn mõy mt đất một màu xanh xanh
Buồn trụng giú cun mt dunh


ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghÕ ngåi.
<i>( Trun KiỊu- Ngun Du)</i>


- Cái xắc xinh xinh


- Cái chân thoăn thoắt
- Cái đầu nghênh nghênh
- Ca lơ đội lệch


* So s¸nh tu tõ.


Måm huýt s¸o vang
Nh con chim chÝch
* Èn dô tu tõ.


- Nhảy trên đờng vàng.


-> Đờng vàng là ẩn dụ tu từ chỉ con
đ-ờng cách mạng tơi sáng, đẹp đẽ.


Các biện pháp tu từ đợc tác giả sử
dụng chính xác và độc đáo đã làm
tăng thêm vẻ đẹp ngoại hình đáng u
của chú bé Lợm.


<b>11. Bµi tËp 11.</b>


Đoạn kết thúc bài thơ Lợm nhà
thơ đã thốt lên trong đau đớn, xót xa
lẫn ngậm ngùi Lợm ơi, cịn khơng?
Đây là câu hổi tu từ gây cho ngời đọc
một ấn tợng sâu đậm về chú bé Lợm.
Lợm đã hi sinh- chết về thể xác- nhng
linh hồn bé nhỏ, thiêng liêng của em
đã hoá thân vào thiên nhiên đất nớc


mênh mơng. Lợm vẫn cịn sống mãi
trong lòng nhiều thế hệ độc gi yờu
th.


<b>12. Bài tập 12.</b>


a. Các biện pháp nghệ thuật.
* Điệp ngữ: Buồn trông.
* Câu hỏi tu tõ:


- Thun ai thÊp tho¸ng c¸nh bm xa
xa?
- Hoa trôi man mác biết là về đâu?
* Nhân hoá:


- Hoa trôi man mác
- Nội cỏ dầu dầu
- Gió cuốn mặt duềnh
- Tiếng sóng kêu
* Đổi trật tự cú pháp.


- Thuyn ai thp thoỏng cánh buồm xa
xa?
- Hoa trôi man mác biết là về đâu?
- Chân mây mặt đất một màu xanh
xanh.
- ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế
ngồi.
* Phép song hành:



- Câu lục . Miêu tả thiên nhiên.


- Câu bát. Miêu tả thân phận nàng
Kiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

?Xác định tất cả các biện pháp tu từ đợc
dùng trong đoạn thơ sau? Nêu tác dụng
của các biện pháp tu từ đó? Giải thích
nghĩa của các từ láy có trong đoạn thơ ?
Vân xem trang trọng khác vời


Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cời ngọc thốt đoan trang


M©y thua níc tãc, tut nhêng mµu da.
<i>( Trun KiỊu- Ngun Du)</i>


nhân vật Thuý Kiều. Trong chiều sâu
của lời thơ ý thơ, trong nỗi buồn của
Kiều còn chuyên chở một tiếng kêu xé
ruột, một lời tố cáo đanh thép cái xã
hội phong kiến bất công, phi nghĩa đã
cớp đoạt quyền sống, quyền hạnh
phúc của Kiều, đã xô đẩy kiều vào
ngõ cụt khơng lối thốt, vào đêm tối
mênh mụng ca cuc i.


c. Giải thích các từ láy.


- ThÊp tho¸ng: Tho¸ng hiƯn råi l¹i


mÊt, lóc râ lóc không.


- Xa xa: Hơi xa.


- Man mác: Chiếm cả một khoảng
không gian bao la nh toả ra trong
không gian vắng lặng, gợi tâm trạng
co đơn, tâm trạng lâng lâng đợm buồn.
- Dầu dầu: Héo, úa, buồn , ủ rũ, kém
t-ơi vui.


- Xanh xanh: Màu hơi xanh.


- m m: T mụ phng ting ng to
v rn.


<b>13. Bài tập 13.</b>


a. Các biện pháp tu từ
* Đối ngữ tơng hỗ:


- Khuụn trng>< Nột ngài.
- Đầy đặn >< nở nang.
- Mây >< tuyết.


- Thua >< nhờng.
- Nớc tóc >< Màu da.


* Liệt kê: Khuôn trăng, nét ngài, hoa
cời, ngọc thốt, tóc, da.



* Trờng nghĩa:


Trang trọng đầy đặn – nở nang
-đoan trang ( trờng ngghĩa về tính chất)
- Mây – tuyết( trờng nghĩa về sự vật)
- Thua- nhờng ( trờng nghĩa về hnh
ng)


- Khuôn trăng- nét ngài- hoa cời- ngọc
thốt- tóc- da ( trêng nghÜa vỊ bé phËn
c¬ thĨ con ngêi)


* §ỉi trËt tù có ph¸p.


- Khn trăng đầy đặn nét ngài nở
nang.
- Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng
màu da.
* Nhân hoá:


- Hoa cêi ngäc thèt


- M©y thua... tut nhêng
* Èn dơ:


- Khn trăng: Khuôn mặt đầy đặn
nh mặt trăng.


- Nét ngài: Chân mày đẹp nnh mày


của con bớm tằm.


- Hoa cêi ngäc thèt: MiƯng cêi t¬i nh
hoa, lêi nãi trong nh ngäc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Phân tích giá trị của nghệ thuật ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác trong hai câu thơ
cuối của đoạn thơ sau?


Mọc giữa dòng song xanh
Mét b«ng hoa tÝm biÕc


¬i con chim chiỊn chiƯn


Hãt chi mµ vang trêi
Tõng giät long lanh r¬i
Tôi đa tay tôi hứng.


<i> ( Mùa xuân nho nhỏ- Thanh Hải)</i>


? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong
đoạn thơ sau?


Em là ai? Cô gái hay nàng tiên?
Em có tuổi hay không có tuổi?
Mái tóc em đây hay là mây là suối?


nhỡn của Thuý Vân vừa dự báo đợc
t-ơng lai tốt lành của nàng trên đờng
đời.



c. Gi¶i thích từ láy.


- Trang trọng: Có những yếu tố biểu
hiện sù rÊt mùc coi träng.


- Đầy đặn: Đầy hết, không khuyết,
khơng có chỗ nào lõm.


- Nở nang: ( Thân thể, hoặc bộ phận
cơ thể) đợc phát triển một cách đầy
đặn.


<b>14. Bµi tËp 14.</b>


Trong đoạn htơ trên , cảm xúc của
nhà thơ Thanh Hải trớc cảnh mùa
xuân của thiên nhiên đợc tập trung
miêu tả ở hai câu thơ:


Tõng giät long lanh rơi
Tôi ®a tay t«i høng.


Nhà thơ đa tay hứng từng giọt âm
thanh của tiếng chim, ở đây có sự
chuyển đổi cảm giác, tiếng chim từ
chỗ là âm thanh( cảm nhận đợc bằng
thính giác) bỗng chuyển thành từng
gọt ( có hình khối, cảm nhận bằng thị
giác) rồi từng giọt ấy lại long lanh ánh


sáng và màu sắc, có thể cảm nhận đợc
bằng cả xúc giác ( tôi đa tay tôi hứng).
Vậy nên nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi
cảm giácđã giúp nhà thơ bày tỏ niềm
say mê, hứng khởi, ngất ngây của
mình trớc vể đẹp mồigị của thiên
nhiên, đất trì noi xứ Huế mộng mơ lúc
xn về.


<b>15.Bµi tËp15.</b>


Đây là khổ thơ đầu trong bài thơ
<i>ngời con gái Việt Nam . Nhà thơ viết</i>
tặng chị Lý anh dũng ( 1958) sau khi
chị Trần Thị Lý đợc cứu ra khỏi nhà tù
và đợc đa ra miền Bắc để chữa trị các
vết thơng khủng khiếp do những đòn
tra tấn của kẻ thù gây nên. Khổ thơ
gồm một loạt câu nghi vấn đều là
những câu hỏi tu từ. Nghệ thuật này
thể hiện sự ngạc nhiên, thán phục,
kính trọng của nhà thơ đối với chị
Trần Thị Lý. Mặt khác, nghệ thuật này
cịn góp phần khẳng định vể đẹp tuyệt
vời của hình tợng ngời nữ anh hùng
hiên ngang, bất khuất, dù trong hoàn
cảnh nào cũng thuỷ chung với Đảng
với cách mạng. Đó cũng chính là vẻ
đẹp chung của ngời phụ nữ Việt
nam.Vì lẽ đó đoạn thơ đã gieo vào


lòng độc giả những rung động sâu xa.
<b>16.Bài tập16.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Đơi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm dông?
Thịt da em hay là sắt là đồng?


<i> ( Ngêi con gái Việt Nam- Tố Hữu)</i>


? Nêu t¸c dơng cđa biƯn ph¸p tu tõ có
trong đoạn thơ sau?


Khi sao phong gấm rủ là?


Gi sao tan tác nh hoa giữa đờng?
Mặt sao dày gió dn sng?


Thân sao bớm chán ong chờng bấy thân
( Trun KiỊu- Ngun Du)


? Xác định và phân tích tác dụng của các
biện pháp tu từ có trong bài ca dao sau?
Trèo lên cây bởi hái hoa


Bớc xuống vờn cà hái nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc.
Em lấy chồng anh tiếc lắm thay
Ba đồng một mớ tru cay.


<b>Sao anh không hỏi những ngày còn không?</b>



Thuý Kiu từ tĩnh chuyển sang động,
từ thờng chuyển sang biến. Nguyễn
Du đã dùng bốn câu hỏi liên tiếp kết
hợp với phép điệp, lặp lại bốn từ sao:
Khi sao, giờ sao, mặt sao, thân sao.
đó là bốn câu hỏi tu từ có giá trị nghệ
thuật cao. Câu đầu tiên: Khi sao
<i>phong gấm rủ là khơi gợi lại quá khứ</i>
yên ổn, tốt đẹp của Thuý Kiều, ba câu
hỏi tu từ còn lại miêu tả thực tại phũ
phàng, tê tái của đời nàng: Tan tác nh
<i>hoa giữa đờng; Dày gió dạn sơng; </i>
<i>B-ớm chán ong chờng chính thực tại đau</i>
thơng ấy đã dằn vặt, bao vây, giày vò,
ám ảnh, và chôn vùi quá khứ êm đềm
của nàng. Mặt khác trong chiều sâu
của các câu hỏi tu từ còn cho chúng ta
thấy nỗi niềm khát khao mơ ớc, mong
mỏi cuộc sống lành mạnh, tốt đẹp của
Thuý Kiều. Nàng chính là ngời phụ nữ
có nhân cách đẹp trong đau khổ.


Bốn câu hỏi tu từ dồn dập tha
thiêt, cùng một hình thức ấy hợp lại
thành một câu hỏi lớn xoáy vào lòng
độc giả, khơi dậy lòng đồng cảm, làm
cho chúng ta vừa xót thơng vừa xúc
động ngậm ngùi cho thân phận lắm
<i>truân chuyên của nàng Kiu.</i>



<b>17.Bài tập17.</b>
* Câu hỏi tu từ.


- Sao anh không hỏi những ngày còn
không?
- Cá cắn câu biết đâu mà gỡ


Chim vào lồng biết thuở nào ra?
* So sánh.


Bây giờ em đã có chồng.
Nh chim vào lồng, nh cá cắn câu.
* ẩn dụ: - chim vào lồng


- Cá cắn câu


* Điệp ngữ: ( điệp vòng tròn)


- Bớc xuống vờn cà hái nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc
- Nh chim vào lồng, nh cá cắn câu.
Cá cắn câu biết đâu mà gỡ
* Đối ngữ:


- Trèo lên >< Bớc xuống.
- Cây bởi>< Vờn cà.
- H¸i hoa >< H¸i nơ.


- Cá cắn câu >< Chim vào lồng.
- Biết đâu mà gỡ >< Biết thuở nào ra.


- Tợng trơng: Lá trầu tợng trơng cho
cuộc hơn nhân, nó xác nhận sự lệ
thuộc của cơ gái khi đã chấp nhận hơn
nhân.


* T¸c dơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Bây giờ em đã có chồng.
Nh chim vào lồng, nh cá cắn câu.
Cá cắn câu biết đâu mà gỡ
Chim vào lồng biết thuở nào ra?


? Xác định và nêu tác dụng của các biện
pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ
sau?


Dới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tờng lửa lựu lập loè đơm bông.
<i> ( Nguyễn Du)</i>


? Xác định và nêu tác dụng của các biện
pháp tu từ đợc nhà thơ Chế Lan Viên dùng
trong đoạn thơ sau?


Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba Lê?
Một viên gạch hồng Bác chống lại cả một
mùa băng giá.
Và sơng mù thành Ln Đơn, ngơi có
nhớ?
Giọt mồ hôi Ngời nhỏ giữa đêm khuya.


( Chế Lan Viên)


quen biết một ngời con trai có thể đem
lại hạnh phúc, tình yêu cho cơ. Mặt
khác cịn thể hiện sự thèm khát tự do
của cô gái ( cô sẵn sàng làm lại cuộc
đời nếu có thể). Qua đó thấy đợc tiếng
nói đồng cảm cùng đơi lứa của tác gi
dõn gian.


<b>18.Bài tập18</b>


* Đổi trật tù có ph¸p: ë cả hai câu
thơ.


*n d: La lựu ( hoa lựu đỏ nh lửa)
* Phép điệp: Điệp phụ âm đầu l ( lửa
lựu lập loè)


* Nhân hoá : Quyên đã gọi hè.


* Tác dụng: Các biện pháp nghệ thuật
nói trên đã làm tăng tính chính xác,
tính hình tợng, tính truyền cảm, tính
hàm xúc cho lời thơ. Đặc biệt nghệ
thuật ẩn dụ tu từ khết hợp với bốn điệp
âm l đã làm cho lấp lánh sắc hoa lựu,
một du hiu c trng ca mựa hố.
<b>19.Bi tp19.</b>



* Nhân hoá, câu hỏi tu từ:


- Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba
Lê?
- Và sơng mù thành Luân Đôn,ngơi
có nhớ?
* Điệp từ: Nhớ.


* Tơng phản:


- Mt viên gạch hồng>< cả một mùa
băng giá.
* Các biện pháp nghệ thuật đợc nhà
thơ dùng đã làm bật lên nỗi gian lao,
vất vả, khó khăn, thiếu thốn, nhọc
nhằn của Bác trong chuuôĩ ngày dài ra
đi tìm hình của nớc. Mặt khác các
biện pháp nghệ thuật trên còn khắc
hoạ đợc nghị lực phi thờng, bản lĩnh
kiên cờng và tấm lòng yêu nớc thiết
tha của Bác, đồng thời khơi gợi nơi
tâm hồn độc giả nỗi niềm kính trọng,
thán phục u thơng Ngời vơ hạn.
<b>20.Bài tập 20.</b>


* NghƯ tht tơng phản:
- Tối >< sáng.


* Điệp từ: Nơi.
* Tác dụng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Xác định và nêu tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật trong hai câu thơ sau?
Nơi hầm tối là nơi sáng nhất


Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam
( D¬ng H¬ng Ly)


sẵn sàng trút lên đầu thù những thất
bại thê thảm, nhục nhã, e chề. Ngoài
ra các biện pháp nghệ thuật đó cịn
góp phần tơ điểm thêm vẻ đẹp truyền
thống của ngời phụ nữ Việt Nam: anh
hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
nhất là các bà mẹ Việt Nam anh hùng
đã cống hiến cả cuộc đời mình cho sự
nghiệp cách mạng giải phóng q
h-ơng, đất nớc.


4. Cđng cè


? Khi sư dơng c¸c biƯn pháp nghệ thuật trong thơ, văn sẽ có tác dụng gì?
5. Hớng dẫn về nhà.


? Tìm các đoạn thơ có sư dơng c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht tu tõ dĨ phân tích, giải thích?


...
...
...
...


...
...
...
...


<b>văn tự sự</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức.</i>


- Củng cố kiến thức cho HS về văn tự sự.
<i>2. Kĩ năng.</i>


- Rốn k nng vit vn t s.
3.Thỏi .


- yêu thích văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn tập lí thuyết văn tự sự.
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i>1. Tổ chức.</i>
<i>2. Kiểm tra.</i>
<i>3. Bµi míi.</i>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Em hiểu thế nào là văn tự sự?



?S việc trong văn tự sự đợc trình bày
nh thế nào?


?Nh©n vật trong văn tự sự làm nhiệm vụ
gì?


? Th no là chủ đề của bài văn tự sự?
? Dàn bài bài văn tự sự bao gồm mấy
phần, đó là những phần nào?


? Thế nào là tìm hiểu đề và cách lm bi
vn t s?


? Em hiểu thế nào là ngôi kể trong văn
tự sự?


? Kể theo ngôi thứ ba có tác dụng gì?


1. Tìm hiểu chung về văn tự sự.


- Tự sự là phơng thức trình bày một
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến
các sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một
kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.


- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc,
tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen, chê.



2. Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày
một cách cụ thể: sự việc sảy ra trong
một thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân
vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân,
diễn biến, kết quả... sự việc trong văn tự
sự đợc sắp xếp theo một trật tự, diễn
biến sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời
kể muốn biểu đạt.


- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực
hiện các sự việc và là kẻ đợc thể hiện
trong văn bản. Nhân vật chính đóng vai
trị chủ yếu trong việc thể hiện t tởng
của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt động. Nhân vật đợc
thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch,
tính nết, hình dáng, việc làm...


3. Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời viết
muốn đặt ra trong văn bản.


- Dµn bµi văn tự sự thờng gåm cã ba
phÇn.


+ PhÇn mở bài giới thiệu chung về nhân
vật và sự việc.


+ Phần thân bài kĨ diƠn biÕn cđa sù


viƯc.


+ Phần kết bài kể kết cục của sự việc.
4. Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự
<i>sự.</i>


- Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải tìm
hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu
cầu của đề bài.


- Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo
yêu cầu của đề, cụ thể là xác định: nhân
vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý
nghĩa của câu chuyện.


- Lập dàn ý là sắp xếp việc gì kể trớc,
việc gì kể sau để ngời đọc theo dõi đợc
câu chuyện và hiểu đợc ý định của ngời
viết.


- Cuèi cïng phải viết thành văn theo bố
cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
5. Ngôi kể trong văn tự sự.


- Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà ngời kể
sử dụng để kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? KĨ theo ng«i thứ nhất có tác dụng gì?


? Phn m bi cn nờu nhng vn gỡ?



? Phần thân bài cần nêu những chi tiết
nào?


- Khi tự xng là tôi kể theo ng«i thø nhÊt,
ngêi kĨ cã thĨ trùc tiÕp kĨ ra những gì
mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có
thể trực tiếp nói ra cảm tởng, ý nghĩ của
mình.


- Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị,
ng-ời kể có thể lựa chọn ngôi kể thích hợp.
- Ngời kể xng tôi trong tác phẩm không
nhất thiết phải là chính tác giả.


<b>II. Luyện tập viết văn tự sự.</b>
1. Đề 1.


Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng
cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện
ngắn tôi đi học của Thanh Tịnh.


* Dàn ý.
<i>a. Mở bài.</i>


- Tôi đi học là truyện ngắn của nhà văn
Thanh Tịnh, in trong tập quê mẹ, xuất
bản năm 1941. Đây là dịng cảm xúc trữ
tình của nhân vất tôi- tức tác giả, khi
nhớ về kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học.


- Trong cuộc đời mỗi con ngời, kỉ niệm
trong sáng của tuổi học trò, nhất là buổi
tựu trờng đầu tiên, thờng đợc ghi nhớ
mãi. Thanh Tịnh đẫ diễn tả dòng cảm
xúc ấy bằng nghệ thuật tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu cảm, với những rung
động chân thành tinh tế.


- Bài văn gợi lên trong lòng ngời đọc
những kỉ niệm đẹp đẽ, sâu sắc và sự liên
tởng thú v.


b.Thân bài.


- Khung cnh thiờn nhiờn mu thu( bu
tri, mt đất...) gợi cho tác giả nhớ lại
ngày khai trờng đầu tiên.


- Ngày đầu tiên đi học để lại ấn tợng sâu
đậm, khơng thể nào qn trong kí ức.
- Sau ba chục năm, nhớ về ngày ấy, tác
giả vẫn còn bồi hồi xúc động.


- Những hình ảnh trong quả khứ hiện
lên tơi rói trong tâm tởng ( con đờng đến
trờng, ngôi trờng, học trò cũ, học trò
mới, thầy giáo...)


- Đợc mẹ dắt tay đi học, cậu bé thấy cái
gì cũng khác lạ, tâm trạng rụt rè xen lẫn


háo hức, khát khao tìm hiểu, vừa muốn
đợc làm qen với thầy, với bạn...


- Võa ngì ngàng vừa tự tin, cậu bé bớc
vào giờ học đầu tiªn.


+ Cảm nghĩ của bản thân khi đọc tơi đi
học.


- Tôi đi học đợc viết từ cảm xúc trong
sáng, hồn nhiên và nghệ thuật miêu tả
tâm lí nhân vật tinh t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Phần kết bài cần nêu những cảm xúc
gì?


? Giỏo viờn cho hc sinh thi gian vit
bi theo dàn ý đã lập?


? Phần mở bài cần nêu những vấn đề gì?


? Phần thân bài cần nêu những vấn đề
gì?


? Tríc ngµy khai gi¶ng thêng em sẽ
chuẩn bị những gì?


? Tâm trạng của em tríc ngµy khai
tr-êng nh thÕ nµo?



? Trên đờng đến trờng em có cảm nhận
gì?


? Khi đến trờng em có cảm giác ra sao?


? C¶m nhËn cđa em lóc dù lƠ khai trêng
nh thÕ nµo?


? Phần kết bài cần nêu những vấn đề gì?
? Giáo viên cho học sinh thời gian viết
bài theo dàn ý đã lập?


? Phần mở bài cần nêu những vấn đề gì?


c. KÕt bµi.


- Bài văn làm rung động tâm hồn ngời
đọc nhiều thế hệ.


2. §Ị 2.


Em h·y kĨ l¹i những kỉ niệm sâu
sắc của ngày đầu tiên đi học.


* Dµn ý.
a. Më bµi.


- Cảm nhận chung: Trong đời học sinh,
ngày đầu tiên đi học bao giờ cũng để lại
dấu n sõu m nht.



b. Thân bài.


- Đêm trớc ngày khai trêng.


+ Em chuẩn bị đầy đủ sách vở, quần áo
mới.


+ Tâm trạng nôn nao, háo hức lạ thờng.
- Trên đờng đến trờng.


+ Tung tăng đi bên cạnh mẹ, nhìn thấy
cái gì cũng thấy đẹp đẽ, đáng yêu( bầu
trời, mặt dất, con đờng, cây cối, chim
muông...)


+ Thấy ngơi trờng thật đồ sộ, cịn mình
thì q nhỏ bé.


+ Ngại ngùng trớc chỗ đông ngời.


+ Đợc mẹ động viên nên mạnh dạn hơn
đơi chút.


- Lóc dù lƠ khai trêng.


+ TiÕng trèng vang lên giòn giÃ, thúc
giục.


+ Lần đầu tiên trong đời, em đợc dự một


buổi lễ long trng v trang ngghiờm nh
th.


+ Ngỡ ngàng và lạ lùng trớc khung cảnh
ấy.


+ Vui và tự hào vì mình ®É lµ häc sinh
líp mét.


+ Rơt rÌ lµm quen víi các bạn mới.
c. Kết bài.


- Cm xỳc ca em: Cm thấy mình đã
lớn. Tự nhủ phải chăm ngoan, học giỏi
để cha mẹ vui lịng.


3. §Ị 3.


Cha tôi ngời bạn thân thiết của tôi.
* Dàn ý.


a. Mở bài.


- Giới thiệu chung: Trong những ngời
thân, gần gũi và g¾n bã víi tôi nhất
chính là cha.


- Cha va cú cụng sinh thành, nuôi
d-ỡng, vừa là ngời bạn lớn đáng tin cậy.
b. Thân bài.



- Lóc cßn nhá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Phần thân bài cần nêu những vấn đề
gì?


? Lúc cịn nhỏ đợc cha thơng yêu chăm
sóc nh thế nào?


? Lúc đi học đợc cha quan tâm chăm
sóc nh thế nào?


? Phần kết bài cần nêu những vấn đề gì?


? Giáo viên cho học sinh thời gian viết
bài theo dàn ý đã lập?


? Phần mở bài cần nêu những vấn đề gì?


? Phần thânbài cần nêu những vấn đề
gì?


? Khi giíi thiƯu vỊ mĐ em sÏ giíi thiƯu
nh thÕ nµo?


? Khi còn nhỏ em có cảm nhận về mẹ
nh thế nào?


? Khi lớn lên cảm nhận về mẹ của em
thay đổi ra sao?



+ Tôi thờng đợc cha công kênh lên vai,
cho đi hóng mát, xem thả diều...


+ Buổi tối mùa đơng tơi thờng đợc cha ủ
ấm trong lịng, lúc đi ngủ đợc cha ôm ấp
vỗ về....


+Cha làm cho tôi rất nhiều chi bng
tre, bng lỏ, t sột....


- Lúc tôi đi häc.


+ Cha chở tôi đi học bằng chiếc xe đạp
cũ. Tôi vào lớp, cha mpới đi làm. Buổi
tra cha chờ đón trớc cổng trờng. Trên
đ-ờng về, hai cha con trị chuyện vui vẻ.
+ Cha uốn nắn cho tơi từng nét chữ. Dạy
tôi học thuộc lòng những bài th, bi
hỏt...


+ Cha dạy tôi ý thức tự lập từ rất sớm và
dạy tôi biết quan tâm tới mäi ngêi xung
quanh.


c.KÕt bµi.


- Cảm nghĩ của bản thân: Cha là trụ cột
của gia đình cả về vật chất lẫn tinh thần.
- Cha là tấm gơng sáng mẫu mực cho


tụi.


- Tôi yêu quý và tự hào về cha.
4. Đề 4.


MÑ – ngêi thầy đầu tiên của tôi.
* Dàn ý.


a. Mở bài.


- Ngày nhỏ tôi thơng bố hơn mẹ( giải
thích vì sao)


- Bố thờng xun đi cơng tác xa, mình
mẹ đảm đơng việc ni dạy các con.
b. Thân bài.


- Giíi thiƯu vỊ mĐ: Ti, tÝnh t×nh, nghỊ
nghiƯp...


- Mẹ dạy tơi nhận mặt ch cỏi, tp ỏnh
vn, tp vit.


- Mẹ bắt tôi học đi học lại nhiều lần bao
giờ thuộc mới thôi.


- Mẹ sắp xếp thời gian biểu cho tôi, giờ
nào việc nấy.


- Mẹ thờng học cùng tôi, kiểm tra nhắc


nhở liên tục.


- Tôi có lỗi mẹ phạt. Tôi còn nhỏ, không
hiểu nên buồn giận, cho là mẹ không
th-ơng mình.


- Lúc tôi kkhôn lớn, đi học xa nhà, mẹ
chăm lo cho từng li từng tí.


- Tôi hiểu lòng mẹ, rất thơng và biết ơn
mẹ.


c. Kết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Phn kt bi cần nêu những vấn đề gì?


? Giáo viên cho học sinh thời gian viết
bài theo dàn ý đã lập?


? Phần mở bài cần nêu những vấn đề gì?
? Phần thân bài cần nêu những vấn đề
gì?


? Những biểu hiện nào để chứng tỏ bản
thân em đã lớn?


? Phần kết bài cần nêu những vấn đề gì?


? Giáo viên cho học sinh thời gian viết
bài theo dàn ý đã lập?



5. §Ị 5.


Tơi thấy mình đã lớn.
* Dàn ý.


a. Më bµi.


- Giíi thiệu s lợc bản th©n: Ti, häc
sinh líp, trêng...


b. Th©n bµi.


- Những biểu hiện là mình đã lớn.


+ Đợc kết nạp vào Đoàn thanh niên
cộng sản Hå ChÝ Minh.


+ Tù rÌn luyÖn nÕp sèng kØ lt: Dëy
sím tËp thĨ dơc, tù lo cho bản thân, tự
giác học bài, lànm bài...


+ Biết giúp đỡ gia đình, hớng dẫn em
học bài...


+ Bỏ dần những thói xấu nh ham chơi,
ích kỉ.... biết quan tâm đến ngời thân
trong gia đình, gắn bó và u q mái
ấm gia đình.



c. KÕt bµi.


- Cảm nghĩ của bản thân: Tầm nhìn đợc
mở rộng, thấy khung cảnh xung quanh
khác lạ, đẹp đẽ hơn, thú vị hơn.


- Sung sớng khi đợc hồ mình vào dịng
ngời tấp nập trên đờng.


- Cảm thấy rng mỡnh ó ln.


4. Củng cố:


? Thế nào là văn bản tự sự? Ngôi kể có vai trò gì trong văn bản tự sự?
5. Hớng dẫn về nhà.


? Tp vit văn tự sự cho những đề bài sau:


- Em h·y kể về ngời bạn thân thiết nhất của mình.


- Thật hạnh phúc khi có ông ngoại thơng yêu cháu hết lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

...
...
...


5. Hớng dẫn về nhà.


? Vit thành bài văn hoàn chỉnh cho hai đề văn ở phần luyện tập?



………
………
………
………
………


………
………
………
………
………


………
………
………
………


<b>LuyÖn tập viết văn nghị luận</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:Củng cố lại và khắc sâu phơng pháp, cách viết bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết bài văn nghị luận.


3. Thỏi : Yờu thớch vn ngh lun.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.


- HS: Ôn tập lại phần lí thuyết văn nghị luận chứng minh .



<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


1. <i>Tổ chức.</i>


2. <i>Kiểm tra.</i>


3<i>. Bài mới</i>.


<b>1. Đề 1. </b>


Phân tích bài Tôi đi học của Thanh Tịnh.
* Dàn ý.


1. Mở bài.


<b>- Thanh Tịnh tên thật là Trần văn Ninh , sinh năm 1911, quê Gia Lạc Huế. Bắt đầu sáng</b>
tác từ năm 1933.


- Giọng văn Thanh Tịnh nhẹ nhàng, sâu lắng, giàu chất th¬.


- Tơi đi học là truyện ngắn in trong tập Quê Mẹ, xuất bản năm 1941. Đây là thiên hồi kí
cảm động về kỉ niệm của ngày đầu tiên đi hc.


2. Thân bài.


- Khung cnh mựa thu ( Bu tri, mặt đất....) mùa học sinh tựu trờng.
- Ngày đầu tiên đi học để lại ấn tợng sâu đậm, không bao quên.
- Sau ba chục năm, nhớ về ngày ấy, tác giả vẫn còn bồi hồi xúc động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Tâm trạng của cậu bé đợc mẹ dắt tay đi học( Thấy cái gì cũng khác lạ, bỡ ngỡ, rụt rè xen
lẫn háo hức, cảm thấy mình đã lớn...)


- Trớc mắt cậu bé là một thế giới mới mẻ, lạ lùng. Cậu vừa lo sợ phập phồng, vừa khát khao
tìm hiểu, muốn đợc làm quen với bạn, với thầy....


- Võa ngì ngµng, vêa tù tin, cËu bÐ bíc vµo giê học đầu tiên.
3.Kết bài.


- Thiờn hi kớ tụi i hc đợc viết từ cảm xúc trong sáng, hồn nhiên và nghệ thuật miêu tả
tâm lí nhân vật tinh tế.


- Thanh Tịnh nói thay chúng ta cảm giác kì diệu của buổi hoạ đầu tiên trong đời.
- Bài văn làm rung động tâm hồn ngời đọc hơn nửa thế kỉ qua.


<b>2. §Ị 2.</b>


Ph©n tÝch bài trong lòng mẹ của Nguyên Hồng
* Dàn ý.


1. Mở bµi.


- Nguyên Hồng(1918 – 1982) quê Nam Định nhng lớn lên và sinh sống chủ yếu ở Hải
Phòng, từng trải qua quãng đời cơ cực, gắn bó với tầng lớp thợ thuyền nghèo khổ.


- Ơng thấu hiểu, cảm thơng, thơng xót và q trọng ngời lao động. Ơng đợc mệnh danh là
nhà văn của lớp ngời cùng khổ.


- Trong lịng mẹ trích từ hồi kí Những ngày thơ ấu viết về tuổi thơ bất hạnh của chính nhà
văn. Đoạn văn thể hiện và khẳng định tình mẫu tử thiêng liờng khụng gỡ chia ct c.



2. Thân bài.


* Cuc i thoại giữa bà cô cay độc và bé Hồng.
+ Bà cơ:


- Giả dối, cay nghiệt và độc ác: Cố tình nói cho bé Hồng biết tình cảnh thảm thơng của
ng-ời mẹ nơi đất khách quê ngng-ời.


- Vờ hỏi bé Hồng có thích vào Thanh Hố chơi với mẹ khơng. Cố tình xốy sâu vào nỗi
đau mất cha, xa mẹ của đớa cháu bất hạnh.


+ BÐ Hång:


- Nhạy cảm, nhận ra sự giả dối và ý nghĩa cay độc trong lời nói, vẻ mặt của bà cơ.
- Phẫn uất, tủi thân, bé Hồng ồ lên khóc.


- Khơng muốn tình thơng yêu mẹ xcủa mình bị những rắp tâm tanh bẩn xúc phạm đến.
- Căm thù thái độ tàn nhẫn, đố kị, nhỏ nhen của bà cô và họ hàng bên nội đối với mẹ mình,
muốn phản kháng mãnh liệt để bo v ngi m ỏng thng.


* Cuộc gặp gỡ giữa mẹ con bé Hồng.
+ Hoàn cảnh gặp gỡ:


- Bé Hồng tan học, nhìn thấy chiếc xe kéo chạy qua, ngời phụ nữ ngồi trên xe rất giống mẹ
nên cố chạy đuổi theo, vừa chạy vừa gọi.


+ Tâm trạng bé Hồng khi gỈp mĐ.


- Cảnh hai mẹ con gặp nhau đợc tác giả miêu tả bằng ngịi bút trữ tình sâu sác. đây là một


bức tranh bằng ngôn ngữ về thế giới đầy tình thơng yêu .


- Bé Hồng sung sớng đến cực điểm khi đợc ngồi trong lòng mẹ, đợc nhìn ngắm mẹ thoả
thích, đợc trị chuyện cùng mẹ cho bõ những ngày xa cách.


- Những đau khổ, cay đắng của đứa con mồ côi dờng nh tan biến hết, chỉ còn một niềm
hạnh phúc ngập tràn tâm hồn thơ di.


3. Kết bài.


- Tình thơng yêu mẹ là nét nổi bËt trong t©m hån bÐ Hång.


- Cho dù cảnh ngộ éo le đến mấy thì tình mẫu tử cũng khơng phai nhạt.


- đoạn văn trong lòng mẹ là bài ca cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
<b>3. Đề 3.</b>


Phân tích đoạn trích tức nớc vỡ bờ ( trích trong tác phẩm tắt đèn của Ngô Tất Tố)
* Dàn bài.


1.Më bài.


- Giới thiệu vài nét về tác giả: Ngô Tất tố (1893 1954) quê Lộc Hà, Từ Sơn, Bắc Ninh.
Xuất thân nhà nho, hiểu biết khá sâu rộng về H¸n häc.


+ Ơng viết báo, viết văn, nổi tiếng với tác phẩm tắt đèn. Đợc đánh giá là nhà văn hiện thực
xuất sắc giai đoạn 1930 – 1945.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

2.Thân bài.



- on trớch tc nc v b c trích từ chơng XVIII của tác phẩm.


- Sau khi bán con, bán chó để lấy tiền nộp su, cứu chồng ra khỏi cảnh gông cùm, chị Dậu
tất bật chăm lo cho anh Dậu.


- Bọn cai lệ và ngời nhà lí trởng lại ập đến định bắt trói anh một lần nữa vì nhà anh cha
đóng suất su của ngời em trai đã chết.


- Chị Dậu van xin hết lời nhng bọn chúng vẫn không buông tha. Không thể chịu đựng đợc
hơn đợc nữa, chị Dậu đã vùng lên đánh lại chỳng bo v chng.


+ Diễn biến tâm trạng chị DËu.


- Lúc đầu chị sợ hãi, năn nỉ, cầu xin chúng rủ lòng thơng hại. Vị thế của chị là kẻ dới nên
thái độ nhũn nhặn, hạ mình: Cháu van ông, cháu xin ông...


- Sau đó chị thẳng thừng cự lại bằng lí lẽ, nâng vị thế của mình lên ngang hàng với bọn
ng-ời áp bức: Chồng tôi đau ốm, ông kkông đợc phép hành hạ.


- Cuối cùng chị giận dữ, thách thức và trừng trị thích đáng kẻ ác. Nâng vị thế lên cao hơn
hẳn đối phơng : Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem! Một lúc đánh bại hai đối thủ.
- Hành dộng phản kháng dữ dội của chị Dậu chứng minh cho quy luật có áp bức, có đấu
tranh; tức nớc vỡ bờ.


- Tuy vậy, đây chỉ là hành động bột phát chứ cha phải là hành động của ngời đẫ đợc giác
ngộ cách mạng.


- Đoạn trích ca ngợi chị Dậu, một phụ nữ nông dân đảm đang, yêu chồng, thơng con, giàu
đức hi sinh và có tinh thần quật cờng trớc cái xấu, cái ác.



3. KÕt bµi.


- Tøc níc vì bê lµ mét đoạn văn hay, tiêu biểu cho bút pháp tả thực cđa Ng« TÊt Tè.


- Nhà văn đã dành cho nhân vật chị Dậu tình cảm yêu thơng, trân trọng. Bút pháp miêu tả
sinh động đã hồn thiện hình tợng ngời phụ nữ nông dân Việt Nam đẹp ngời, đẹp nết.
- Đoạn văn làm rung động tâm hồn ngời đọc hơn nửa thế kỷ qua.


<b>4. §Ị 4.</b>


Phân tích truyện ngắn LÃo hạc của Nam Cao.
* Dµn bµi.


1. Më bµi.


- Nam Cao ( 1915 1951) tên thật là Trần Hữu tri. Quê ở làng Đại Hoàng, huyện Lí
Nhân, tỉnh Hà Nam.


- ễng vit nhiều về đề tài nông thôn và để lại cho đời những truyện ngắn xuất sắc.
- Ông đợc đánh giá là bậc thầy của truyện ngắn Việt Nam.


- Một trong những tác phẩm thể hiện cái nhìn nhân đạo sâu sắc của Nam Cao là truyện
ngắn Lão hạc, nhân vật chính là một lão nơng dân nghèo khổ, thật thà, chất phác, yêu
th-ơng con hết lòng và giàu đức hi sinh.


2. Thân bài.


* LÃo hạc một ngfời cha hết lòng vì con.


- V mt sm. Lóo dn tt cả tình yêu thơng cho đứa con con trai duy nhất.


- Thấu hiểu nỗi đau đớn của con vì nghèo mà bị phụ tình.


- Tự dằn vặt vì khơng giúp đợc con thoả nguyện, để con phẫn trí bỏ làng đi phu đồn điền
cao su.


- Thà nhịn đói chứ không muốn ăn vào số tiền dành dụm cho con.
- Vì thơng con mà đành phải bán con chó Vàng khi tn kộm.


* LÃo Hạc Một lÃo nông nghèo khổ nhng sống trong sạch và tự trọng.


- Sau trận ốm kéo dài, lão khơng cịn đợc ai th mớn nên lâm vào cảnh túng đói.


- Lão kiếm đợc gì ăn nấy, khơng thích sự thơng hại của ngời khác, không làm điều bậy bạ.
- Lão tin cậy ông giáo, nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vờn và số tiền lão để dành cho con trai.
- Buộc phải bán con chó Vàng, lão ân hận mãi, cứ trách mình c xử khơng đàng hồng với
nó.


- Lão tự nguyện chọn cái chết dữ dội để giải thoát cuộc đời bất hạnh của mình.
* Bình luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Nam Cao đã lồng vào trong tác phẩm một triết lí nhân sinh: Con ng ời chỉ xứng đáng với
danh nghĩa con ngời khi biết đồng cảm, chia sẻ và nâng niu những điều đáng thơng, đáng
quí ở ngời khác.


- Nhân vật lão Hạc có ý nghĩa lên án xã hội đơng thời thối nát, bất công, không cho những
con ngời có nhân cách cao đẹp nh lão hạc đợc sống.


3. KÕt bµi.


- Nhà văn Nam Cao đã giúp ngời đọc hiểu đợc nỗi khổ sở, bất hạnh của ngời nông dân


nghèo dới thời thực dân, phong kiến.


- Ơng kín đáo ca ngợi vẻ đẹp cao quí trong tâm hồn họ. Điều đó khẳng định cách nhìn
nhận, đánh giá đúng đắn v tin b ca nh vn.


- Hình ảnh lÃo Hạc nhắc nhở chúng ta hÃy tôn trọng những con ngời nghèo khổ nhng sống
trong sạch.


<b>5. Đề 5.</b>


Phân tích truyện cô bé bán diêm của An-déc-xen.
* Dàn bài.


1. Mở bài.


- An-ec-xen (1805 1875) là ngời Đan Mạch. Ông sinh ra và lớn lên trong một gia đình
nghèo, bản thân phải vất vả kim sng.


- Ông có năng khiếu văn chơng. Phần lớn sáng tác của ông dành cho thiếu nhi, truyện của
ông nổi tiếng khắp thế giới.


- Cô bé bán diêm là truyện ngắn viết về số phận bất hạnh của ngời nghèo trong xà hội t bản
châu Âu thế kỉ 19. Bao trùm tác phẩm là tình thơng yêu sâu sắc của nhà văn dành cho họ.
2. Thân bài.


* Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.


- ờm giao tha, mi ngi xum họp dới mái nhà ấm áp, vui vẻ chuẩn bị đón mừng năm
mới.



- Quang cảnh đẹp đẽ lã thờng: Cửa sổ mọi nhà sáng rực ánh đènvà trong phố sực nc mựi
gng quay.


- Tiết trời giá lạnh bởi những cơn gió bấc hun hút.
* Hoàn cảnh tội nghiệp của cô bÐ.


- Mồ côi mẹ, bà nội qua đời, cô bé không nơi nơng tựa.


- Cha bắt đi bán diêm. Cô bé đầu trần, chân đất, váy áo phong phanh, đi lang thang từ sán
đến tối mà không bán đợc bao diêm nào.


- Cơ bé khơng dám về nhà vì sự bị cha đánh địn và ở nhà thì cũng rét buốt chẳng khác gì ở
ngồi đờng.


- Cơ bé vừa đói vừa rét, phải ngồi nép trong góc tờng giữa hai ngôi nhà cho đỡ lạnh.
* Những ớc mơ của cô bé.


- Mơ đợc sởi ấm: Cô bé quẹt một que diêm để hơ bàn tay lạnh cóng và tởng chừng nh đợc
ngồi trớc lò sởi lửa cháy nom đến vui mắt và toả ra hơi nóng dịu dàng.


- Mơ đợc ăn ngon: Cô quẹt que diêm thứ hai. ánh lửa soi tỏ cảnh bàn tiệc trong nhà ngời ta.
Cô mơ thấy con ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa, tiến về phía mình.


- Mơ đợc ngắm cây thơng nơ-en: Quẹt que diêm thứ ba, cô bé thấy hiện ra trớc mắt một
cây thơng lớn, trang trí lộng lẫy, rực rỡ hàng ngàn ngọn nến.


- Mơ đợc gặp bà: Quẹt que diêm thứ t cháy sáng, cô bé thấy rõ bà đang mỉm cời với em.
Em cầu xin bà cho đi theo.


- Lần lợt cô bé quẹt hết bao diêm để níu kéo hình ảnh của bà và để bà cho đi theo đến một


thế giới khơng cịn đói rét và au kh.


* Cái chết bi thảm của cô bé bán diªm.


- Tất cả chỉ là ảo ảnh. Cơ bé đã chết vì đói và rét.
- Ngời đi đờng thờ ơ nhìn thi thể cứng đờ của em.


- Nhà văn khi miêu tả cái chết của cô bé bán diêm đã thể hiện rất rõ tình cảm xót th ơng vơ
hạn. Để làm giảm bớt nỗi đau, nhà văn tả cô bé chết mà đôi má vẫn hồng và đôi môi đang
mỉm cời mãn nguyện. Linh hồn của hai bà cháu đang bay lên trời...


3. KÕt bµi.


- An-đec-xen là nhà văn của tuổi thơ, nhà văn của những ngời cùng khổ. Tên tuổi của ông
đem đến vinh quang cho đất nớc Đan Mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>6. §Ị 6.</b>


Phân tích đoạn văn đánh nhau với cối xay gió ( trích trong tiểu thuyết Đơn ki-hơ-tê
của nhà văn Xec-van-téc)


* Dµn bµi.
1. Më bµi.


- Xéc-van-téc (1547 – 1616) là nhà văn nổi tiếng của đất nớc Tây Ban Nha. Ông đã để lại
cho đời nhiều tác phẩm nổi tiếng, trong đó có tiểu thuyết Đơn ki-hơ-tê.


- Đoạn đánh nhau với cối xay gió đợc trích từ tác phẩm này. Nội dung phê phán loại ngời
chuyên sống bằng ảo tởng để rồi phải nhận lấy những tht bi ờ ch trong cuc sng.



2. Thân bài.


* Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.


- Hai thy trũ ụn ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa trên đờng đi thực hiện chuyến phiêu lu diệt
ác trừ gian.


- Nhìn thấy những chiếc cối xay gió, Đơn ki-hơ-tê tởng tợng ra rằng đó là lũ khổng lồ độc
ác nên xông vào đánh. Mặc cho Xan-chơ Pan-xa giải thích và ngăn cản.


* DiƠn biÕn cc chiÕn.


- Đôn ki-hô-tê hung hăng thúc ngựa, vung giáo xông vào đánh, miệng hét lớn, chớ có chạy
trốn, lũ hèn mạt nhát gan kia...


- Gió thổi làm cánh quạt của cối xay chuyển động rồi quay tít khiến ngọn giáo gẫy tan tành
và hất cả Đôn ki-hô-tê lẫn ngựa xuống t.


- Đôn ki-hô-tê bị ngà đau nhng vẫn không tỉnh ngộ.
* Tính cách của Đôn ki-hô-tê.


- B u c bi loại truyện kiếm hiệp rẻ tiền nên lúc nào ông ta cũng mơ trở thành hiệp sĩ
diệt ác trừ gian.


- Bắt chớc các hiệp sĩ trong truyện một cách ngô nghê, đáng cời, tự trang bị cho mình bằng
các dụng cụ han rỉ từ thời tổ tiên để lại: áo giáp sắt, mũ sắt, giáo sắt, khiêm... tự phong cho
mình tớc hiệp sĩ, tởng tợng ra mình có một tình nơng quye tộc, bỏ nhà lên đờng phiêu lu,
thuê giám mã kiêm vệ sĩ. Đặt tên cho con ngựa còm già nua là chiến mã Rơt-xi-nan-te...
- Đầu óc ln tởng tợng ra những điều kì cục: Nhìn cối xay gió ra lũ ác quỷ khổng lồ, độc
ác. Khơng chịu nhìn nhận sự thật. Báo thù và hiếu chiến. Cho rằng mình đợc chúa trời giao


cho sứ mệnh vinh quang...


- Đơn ki-hơ-tê có những u điểm đáng kể nh tơn thờ cơng lí, u thơng và sẵn sàng giúp đỡ
kẻ yếu, trừng trị kẻ ác.


- Tuy vậy, lão lại có những nhợc điểm cơ bản nh lẫn lộn thực h, suy nghĩ và hành động
hoàn toàn theo suy diễn chủ quan nên làm việc nào thất bại việc ấy. Lão coi nhẹ vật chất,
căm ghét áp bức bất công, mong muốn lập lại trật tự xã hội... nhng vì phơng pháp đấu tranh
sai lầm nên cuối cùng lão chẳng giúp đợc ai. Lão tự biến mình thành trị cời, vừa ỏng
th-ng va ỏng trỏch.


* Tính cách của Xan-chô Pan-xa.


- Dối lập hồn tồn với chủ cả về hình thức lẫn bản chất: Xan-chô Pan-xa thực dụng, tỉnh
táo, đồng ý đi theo Đôn Ki-hô-tê để sau này đợc làm thống đốc một vài hịn đảo giữa biển
khơi.


- Th¬ng xãt, lo lắng khi chủ bị thơng....


- Nhân vật Xan-chô Pan-xa là hình ảnh tơng phản, tô đậm thêm tính cách của Đôn
Ki-hô-tê. Đây là dụng ý nghệ thuật của tác giả.


3. Kết bài.


- ỏnh nhau vi ci xay giú là một đoạn văn hay, hấp dẫn, tạo nên tiếng cời sảng khoái cho
ngời đọc.


- Hợp nhất hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa ta sẽ đợc bức chân dung khá
hồn thiện về tính cách con ngời, kể cả mt tớch cc ln tiờu cc.



- Tài năng của nhà văn thể hiện xuất sắc qua phơng pháp miêu tả tâm lí nhân vật và cách
dẫn dắt truyện vô cùng hÊp dÉn.


<b>7. §Ị 7 </b>


Phân tích đoạn trích chiếc lá cuối cùng của ơ hen-ri.
* Dàn ý.


1. Mở bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Phần lớn tác phẩm của ông phản ánh về cuộc sèng cđa líp ngêi nghÌo khỉ.


- Chiếc lá cuối cùng là một truyện ngắn xuất sắc, thấm đợm tình nhân ái giữa ngời với
ng-ời, ca ngợi đức hi sinh.... thơng qua đó thể hiện tinh thần nhân đạo của tỏc gi.


2. Thân bài.


* Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.


- Trong một ngôi nhà cho thuê cũ kĩ, tồi tàn ở một khu phố nhỏ phía tây công viên
Oa-sinh-tơn.


- Nhân vật: Giôn-xi, Xiu, cụ Bơ-men và một số ngời kh¸c...


- Giơn-xi là một nữ hoạ sĩ trẻ tuổi cùng bạn tên là Xiu thê căn gác xép trên sân th ợng.
Giơn-xi bị sng phổi nặng, khơng có tiền thuốc thang nên chán đời, muốn chết. Cô tự nhủ
khi chiếc lá thờng xuân cuối cùng ở bức tờng đối diện cửa sổ rụng nốt thì cơ cũng lìa đời.
Xiu hết lịng chăm sóc bạn và buồn bã kể cho cụ Bơ-men, một hoạ sĩ già thuê dới tầng hầm
nghe ý định của Giôn-xi. Cảm thơng cô gái nghèo khổ và muốn kéo cơ về với cuộc sống,
cụ Bơ-men đã bí mật vẽ chiếc lá lên tờng trong đêm ma ruyết. Nhờ vậy mà Giôn-xi lấy lại


đợc hi vọng, vợt qua cơn nguy kịch. Cịn cụ Bơ-men thì đã chết vì bị sng phổi chỉ sau đó
hai ngày.


* TÝnh c¸ch cđa Giôn-xi.


- Là một cô gái nghèo khổ, yêu thích và có năng khiếu hội hoạ, nuôi mộng trở thành hoạ
sĩ... nhng không may mắc bệnh sng phổi nặng mà không cã tiỊn mua thc.


- Bi quan, ln nghĩ đến cái chết. Nhìn những chiếc lá thờng xuân lần lợt rụng cơ cho rằng
số phận mình cũng nh những chiếc lá ấy.


- Khi nhìn thấy chiếc lá cuối cùng vẫn gan góc bám chặt trên cành ( lá vẽ) thì trong lịng cơ
bất chợt rộn lên tâm trạng u đời, ham sống. Tự trách mình khơng có nghị lực nh chiếc lá
bé nhỏ.


- Ước mơ đẹp đẽ lại cháy sáng, cơ bày tỏ với Xiu là muốn có dịp đợc vẽ vịnh Na-plơ nổi
tiếng.


- Chiếc lá cuối cùng đã giúp cơ thốt khỏi cái chết và hồi phục rất nhanh.
* Tớnh cỏch ca Xiu.


- Thơng bạn tận tình chăm sóc bạn, sẵn sàng chiều theo ý muốn của Giôn-xi.
- Buồn bÃ, lo lắng trớc tình cảnh tuyệt vọng của Giôn-xi.


- Cố gắng động viên Giôn-xi vợt qua nỗi lo sợ, ám ảnh bởi cái chết.
- Vui mừng khi bạn hồi phc.


* Tính cách cụ Bơ-men.


- Khỏt khao tr thnh hc sĩ có tên tuổi, sẽ có tác phẩm để đời nhng cha bao giờ bắt tay


vào việc.


- Nghe kĨ chun về Giô-xi, cụ Bơ-men xót thơng, nhờ Xiu dẫn lên thăm.
- Tình thơng và lòng trắc ẩn khơi dậy trong tâm hồn cụ một ý tởng sáng tạo.


- C õm thầm vẽ chiếc lá thờng xuân lên tờng trong đêm ma tuyết, với hi vọng khơi dậy
trong Giôn-xi nghị lực và tình u cuộc sống.


- Lịng nhân ái, đức hi sinh của cụ Bơ-men là nguồn cảm hứng giúp cụ tạo ra tác phẩm
tuyệt vời.


- Cái chết của cụ đã đem lại sự sống cho cô gái trẻ đáng thơng.
3. Kết bài.


- Chiếc lá cuối cùng là truyện ngắn chân thực, cảm động. Cách kể chuyện của tác giả rất
hấp dẫn.


- Tính nhân văn sâu sắc đã đem lại giá trị lâu dài cho tác phẩm.


- ý nghĩa của truyện: Nghệ thuật đích thực phải phục vụ con ngời và cuc sng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

..















<b>Các yếu tố hình thức nghệ thuật cần chú ý khi</b>
<b>Luyện tập phân tích thơ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:Củng cố lại và khắc sâu phơng pháp, cách phân tích một bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích thơ.


3. Thỏi : Yờu thớch vn phõn tớch.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.


- HS: Ôn tập lại phần lí thuyết văn phân tích.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


1. <i>Tổ chức.</i>


2. <i>Kiểm tra.</i>


3<i>. Bài mới</i>.



<b>Đề 1: Phân tích bài thơ </b><i><b>Nhớ rừng</b></i><b> của Thế lữ. </b>
1. Mở bài.


- Gii thiu v tỏc gi tác phẩm: Thế Lữ , tên thật là Nguyễn Thứ Lễ ( 1907-1989) Quê ở
Bắc Ninh. Ông đợc đánh giá là nhà thơ tiên phong của phong trào thơ mới


( 1930-1945)


- Bài thơ nhớ rừng mợn lời con hổ bị nhốt trong vờn bách thú để diễn tả tâm trạng bất bình,
phẫn uất trớc cảnh đời tù túng, tầm thờng của xã hội thực dân phong kiến và kín đáo bày tỏ
lòng yêu nớc cùng khát vọng tự do ca nhõn dõn ta.


2. Thân bài.


* Giá trị nội dung của bài thơ.


- Tõm trng ca con h trong hon cảnh bị giam cầm - khối căm hờn và niềm uất hận.
+ Đợc nhà thơ miêu tả bằng ngòi bút sắc sảo, tài hoa. Sự tơng phản găy gắt giữa bản chất,
tính cách của nhân vật trữ tình ( con hổ - chúa sơn lâm đầy oai phong) với hoàn cảnh bị
giam cầm bó buộc ( trong cũi sắt) làm nổi bật tâm trạng cay đắng, phẫn nộ tột độ.


+ Hổ cảm nhận nỗi khổ bị nhốt lâu ngày trong cũi sắt, một không gian chật hẹp, tù hÃm.
+ Thấm thía nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho lũ ngời bé nhỏ, ngạo mạn.


+ Bất bình vì bị hạ xuống ngang hàng cùng những con vật tầm thờng
+ Nhận thức sâu sắc tình cảnh bi thảm của mình.


+ Mun phá tung xiềng xích để về với cuộc sống tự do nhng không đợc nên càng căn giận
và tuyệt vọng.



- Nỗi nhớ thời oanh liệt.


+ T an i bng quỏ khứ huy hoàng để quên đi hiện tại phũ phàng.


+ Hỉ da diÕt nhí qu¸ khø oai phong lÉm liƯt của vị chúa tể, thủa còn tự do vùng vẫy gữa
núi cao rừng thẳm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Cnh vn bỏch thú qua cái nhìn khinh bỉ của chủa sơn lâm.
+ Khung cảnh đơn điệu, buồn tẻ, giả tạo…


+ Khác xa với thế giới tự nhiên, giang sơn của loài hổ.
- Hổ khát khao tự do, thả hồn về chốn đại ngàn xa thẳm.


+ Hổ luôn mơ về chốn đại ngàn hoang dã, tơng phản hoàn toàn với cảnh sống tù tỳng, cht
hp hin ti.


+ Bộc lộ nỗi tiếc nhớ cuộc sèng tù do.


+ Những hình ảnh tiêu biểu, chọn lọc, từ ngữ giàu khả năng gợi tả, gợi cảm đợc tác giả sử
dụng để thể hiện chân dung đầy uy vũ cùng cuộc sống tự do tuyệt đối của chúa sơn lâm.
+ Quá khứ tơi đẹp hào hùng không thể làm vơi bớt nỗi buồn mà càng làm tăng thêm sự bất
bình, cay đắng trớc thực tại.


+ Trong c¶nh giam cầm, hổ chỉ còn biết gửi hồn về chốn nớc non hùng vĩ, giang sơn của
<i>giống hùm thiêng ngự trị tự ngàn xa.</i>


+ Bất lực vì không thể phá tan xiỊng xÝch, trë vỊ víi cc sèng tù do nªn hổ chỉ còn biết
thốt nên lời ngậm ngùi ai oán.


-> Tâm trạng con hổ bị giam cầm cũng chính là tâm trạng chung của cả một thế hệ thanh


niên trí thức trớc hiện thực ngột ngạt, đen tối của xã hội thực dân phong kiến đơng thời khi
đất nớc, dân tộc đang trong vịng nơ lệ.


* Nét đặc sắc về ngh thut ca bi th.


- Thể thơ tám chữ phù hợp với việc thể hiện những diễn biến phức tạp của tâm trạng nhân
vật trữ tình.


- Nhp th thay i linh hoạt, lúc nhanh, lúc chậm. Âm hởng thơ lúc da diết, sâu lắng, lúc
sôi nổi hào hùng… tùy thuộc vào diễn biến tâm trạng nhân vật.


- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên và nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đạt tới trình độ điêu
luyện.


- Hình tợng nhân vật mang ý nghĩa tợng trng, thể hiện thành công chủ đề t tởng của bài thơ
và ý đồ của tác giả.


3. KÕt bµi.


- Bài thơ đợc đánh giá là một trong những tác phẩm xuất sắc của thơ mới và thơ ca Việt
Nam hiện đại.


- Nhớ rừng là đỉnh cao trong sự nghiệp sáng tác của Thế Lữ. Tên tuổi của Thể Lữ và bài
thơ nhớ rừng sống mãi trong lịng ngời đọc.


<b>Đề 2: Phân tích bài thơ ơng ca V ỡnh Liờn.</b>
1. M bi.


- Vũ Đình Liên là thi sĩ của trào lu thơ mới giai đoạn 1930 – 1945.



- Nội dung bài thơ ông đồ kể về một ông đồ già viết thuê chữ Hán bên lề đờng mỗi độ tết
đến, xuân về. Dần dần, cả ông đồ và những nét chữ đẹp đẽ, bay bớm của ơng bị chìm vào
sự lãng qn của ngời đời, để lại niềm nuối tiếc, thơng cảm khơng ngitrong lịng nh
th.


2. Thân bài.


* Hỡnh nh ụng gi trong nhng năm đắt khách.
- Hiện lên trong tâm tởng của nhà thơ.


<b>+ Ông đồ xuất hiện cùng với hoa đào nở báo hiệu mùa xuân sang: Mỗi năm</b><i>….lại</i> <i>thấy…</i>
có nghĩa là điều đó đã thành quy luật.


+ Ơng đồ già làm công việc viết thuê:
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đơng ngời qua.


Có sự tơng phản giữa giá trị của chữ nghĩa thánh hiền ( vốn chỉ ở nơi trang trọng,tôn
nghiêm) với chốn phố phờng bụi bặm, tầm thờng. Câu thơ hàm ý đạo nho đã đến lúc suy
tàn, ông đồ già giờ đây phải bán chữ để kiếm sống qua ngày.


- Nhiều ngời còn biết quý trọng chữ Hán thuê ông đồ viết và tấm tắc khen chữ ơng đẹp nh
<i>phợng múa rồng bay. Ơng đồ vui vì cịn đợc trân trọng và an ủi.</i>


* Hình ảnh ông đồ già trong những năm vắng khách.


- Buổi giao thời, tâm lí nhiều ngời hớng tới cái mới, quay lng với cái cũ, trong đó có đạo
nho. Số khách thuê viết chữ Hán mỗi năm mỗi vắng. niềm vui của ơng đị già lụi tắt dần và
cách kiếm sống của ơng càng ngày càng khó. Thủ pháp ngghệ thuật nhân hoá



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b> Mực đọng trong nghiên sầu</b>


đã thể hiện nỗi buồn sâu sắc , thấm thía của ơng đồ già và nâng hai câu thơ lên mức tuyệt
bút, làm rung động hồn ngời.


- Hình ảnh ơng đồ già tội nghiệp ngồi bó ngối lặng im giữa trời <i>ma bụi bay, trớc mặt là lá</i>
<i>vàng rơi trên giấy có khả năng gợi sự liên tởng rất lớn. Ơng đồ già chỉ cịn là chững tích</i>
của một thời tàn, hồn tồn bị lãng qn giữa dịng đời xi ngợc.


Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đờng khơng ai hay


* Hình ảnh ơng đồ trong sự hoài niệm, nuối tiếc của nhà thơ.
- Quy luật thiên nhiên vẫn lặp lại đều đặn: Năm nay đào lại nở.


- Quy luật xuất hiện của ông đồ khơng cịn nữa: Khơng thấy ơng đồ xa.


- Có thể ông đồ đã thành ngời muôn năm cũ, giống nh cả thế hệ nho học của ông đã thực
sự bị đẩy lùi vào quá khứ. Nhà thơ thơng xót, ngậm ngùi và luyến tiếc vẻ đẹp một thời của
họ.


3. KÕt bµi.


- Bài thơ ơng đồ ngắn gọn, hàm súc, đặt ra cho ngời đọc nhiều vấn đề cầm suy ngm v
nhõn tỡnh th thỏi.


- Ngôn ngữ thơ tự nhiên, giản dị, tinh tế, cổ điển.


- Hỡnh tng nhõn vật có sức biểu cảm cao, lối nhân hố, tợng trơng sắc sảo tạo cho bài thơ
một vể đẹp nghệ thuật độc đáo.



- Bài thơ khẳng định tên tuổi của Vũ Đình Liên trên thi đàn Việt Nam đầu thế kỉ XX.
<b>Đề 3: Phân tích bài thơ quê hơng của Tế Hanh.</b>


1. Më bµi.


- Tế Hanh, quê ở Quảng Ngãi, tham gia cách mạng và kháng chiến chống Pháp. Năm 1954
ông tập kết ra Bắc, hoạt động trong lĩnh vực văn học nghệ thuật. Đề tài quê hơng xuất hiện
nhiều lần trong sự ngghiệp sáng tác của Tế Hanh.


- Bµi thơ Quê hơng viết năm 1938 là nỗi nhớ, là tình yêu quê hơng tha thiết của Tế Hanh.
2. Thân bài.


* Hình ảnh quen thuộc của quê hơng yêu dấu.


- Hiện lên qua lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc nhng ẩn chứa tình cảm tự hào:
Làng tôi ở vốn lµm nghỊ chµi líi


Nớc bao vây, cách biển nửa ngày sơng.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.
Dân trai tráng trong làng đi đánh cá.


- Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá đợc miêu tả sinh động.Hình ảnh so sánh.
Chiếc thuyn nh hng nh con tun mó


Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn làng


L sỏng to nggh thut c ỏo. Bút pháp lãng nạm đem lại chất trữ tình bay bổng cho
hình tợng thơ.



- Âm hởng khoẻ khoắn, vui tơi thể hiện khí thế lao động sơi nổi và khát vọng ấm no hạnh
phúc của ngời lao động.


- Cảnh đoàn thuyền về bến đợc miêu tả tỉ mỉ, chi tiết. Niềm vui hiẹn rõ qua hình ảnh, âm
thanh và nhịp điệu thơ.


- Nổi bật lên vẫn là vẻ đẹp khoẻ khoắn của những ng dân dạn dày sóng gió đại dơng.


- Bút pháp nhân hoá mang đến cho con thuyền một tâm hồn, một cuộc ssống nh con ngời,
biến nó thành nhân vật khơng thể thiếu của q hơng


ChiÕc thun im bÕn mái trë vỊ n»m.
Nghe chÊt mi thÊm dÇn trong thí vá.


- Tất cả gắn kết, hồ hợp với nhau tạo nên bức tranh sinh hoạt, sống động, rực rỡ sắc màu,
in đậm dấu ấn trong kí ức những ngi con xa quờ.


* Cảm xúc của nhà thơ.


- Thể hiện gián tiếp qua lời kể, lời tả đầy yêu mến, tự hào về quê hơng.
- Thể hiện trực tiếp ở khổ thơ cuối


Nay xa cách lòng tôi luôn tởng nhớ
Tôi thấy nhớ cài mùi nồng mặn quá!


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Bài thơ q hơng là tấm lịng gắn bó sâu nặng của Tế Hanh với mảnh đất chôn nhau cắt
rốn.


- Hình ảnh q hơng nghèo ln hiện lên trong tâm tởng, vừa là nguồn sức mạnh vừa là lời
nhắc nhở, mời gọi những đứa con xa trở về với ci ngun.



<b>Đề 4: Phân tích bài thơ </b><i><b>Khi con tu hú</b></i><b> của Tố Hữu.</b>
1. Mở bài:


- T Hu ( 1930-2003) . Tham gia cách mạng từ thời học sinh. Sự nghiệp sáng tác suốt cả
cuộc đời. Ông đợc đánh giá là ngọn cờ đầu cảu thơ ca cách mạng Việt Nam.


- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học nớc nhà, Tố Hữu đã đợc nhà nớc tặng thởng
huân chơng Hồ Chí Minh.


- Bài thơ khi con tu hú sáng tác trong hoàn cảnh tác giả bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà
lao Thừa Phủ, mùa hè năm 1939, vì tham gia hoạt động yêu nớc chống ngoại xâm. Nội
dung bài thơ thể hiện tâm trạng bức bối trong chốn lao tù và khát vọng tự do mãnh liệt của
ngời chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi.


2. Thân bài.


* Tâm trạng của ngời thanh niên yêu nớcgiữa chèn ngôc tï.


- Tác nhân gợi nhớ là tiếng chim tu hú rộn rã báo mùa hè đến. Cảm hứng thơ dào dạt cũng
bắt nguồn từ âm thanh ấy.


- Tiếng chim gợi dậy cả một trời thơng nhớ. Hình ảnh mùa hè tời vui tràn đấýc sống hiện
lên rõ rệt, sống động trong tâm tởng ngời tù với những hình ảnh, âm thanh, màu sắc… đã
in sâu vào trí nhớ:


Lóa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần.
Vờn râm dậy tiếng ve ng©n.


Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.


Trời xanh cng rng cng cao.


Đôi con diều sáo lộn nhào tầng kh«ng.


- Bức tranh mùa hè quê hơng gắn liền với cuộc sống tự do bên ngoài song sắt nhà tù càng
thơi thúc tình cảm nhớ thơng gia đình, bạn bè, đồng chí, càng đốt cháy ngọn lửa khát vọng
tự do trong lòng ngời chiến sĩ trẻ.


- Sự tơng phản gay gắt giữa quá khứ và hiện tại đẩy thái độ bất bình, phẫn uất của ngời tù
lên cao độ:


Ngét lµm sao, chết uất thôi.


Con chim tu hú ngoài trời cứ kªu!


- Tiếng chim nh tiếng gọi thơi thúc của cuộc sống tự do , nh nhấn mạnh tình cảnh trói
buộc, tù túng của ngời chiến sĩ trong nhà tự ca bn quc.


* Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.


- Thể thơ lục bát uyển chuyển, thích hợp với việc miêu tả tâm trạng nhân vật.


- Bi thơ đợc hình thành từ sự kết hợp hài hồ giữa rung động mãnh liệt của cảm xúc với
ngghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật vừa chân thực vừa tinh tế.


3. KÕt bµi.


- Bài thơ là nỗi lịng của ngời chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi mặc dù dang phải sống trong cảnh
lao tù vẫn tràn đầy nhiệt huyết, thiết tha yêu cuộc đời tự do.



- Tầng sâu ý nghĩa của bài thơ là lời nhắc nhở mọi ngời phải vùng lên phá tung xích xiềng
nơ lệ, giành chủ quyn c lp, t do cho t nc.


<b>Đề 5: Phân tích bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh.</b>
1. Më bµi.


- Tức cảnh Pác bó sáng tác năm 1941 tại Cao Bằng, sau khi bác Hồ về nớc trực tiếp lãnh
đạo phong trào cách mạng giải phóng dân tc.


- Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tin vào tơng lai tơi sáng và ngghị lực phi thờng của Bác
trong hoàn cảnh sống và làm việc vô cùng khó khăn, gian khổ ở nơi chiến khu Việt Bắc.
2. Thân bài.


* Hoàn cảnh sống và làm việc của Bác: Đợc miêu tả bằng bút pháp tả thực tự nhiên, mộc
mạc.


- Khơng gian bó hẹp: Hang và suối. Quy luật làm việc đều đặn, nhịp nhàng
Sáng ra bờ suối, tối vào hang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Sinh hoạt vật chất thiếu thốn: Bữa ăn hàng ngày chỉ có cháo bẹ, rau măng, cực kì kham
khổ. Với tinh thần lạc quan vốn có, Bác đã chuyển hoá sự thiếu thốn thành thừa thãi, sung
tỳc


Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng.
- Điều kiện làm việc quásơ sài:


Bn ỏ chụng chờng dch s ng


Bn làm việc chỉ là một tảng đá ven suối. Chông chênh là tính từ chỉ trạng thái khơng chắc
chắn. Bàn đá chơng chênh là hình ảnh vừa có ý nghĩa tả thực vừa có ý nghĩa ẩn dụ, tợng


tr-ng cho tình thế cách mạtr-ng của nớc ta và của thế giới lúc bấy giờ.


- Bác đã dùng bàn đá chông chênh để làm một công việc trọng đại, là dịch sử Đảng để góp
phần xây dựng nền móng lí luận vững chắc cho sự nghiệp cách mạng.


* C¶m xóc của Bác( câu 4)


- Nim vui, nim t ho th hiện rõ qua từ ngữ, tiết tấu , âm hởng thơ. Bác đánh giá hiện
thực bằng nụ cời thâm thuý của bậc triết nhân


Cuộc đời cách mạng thật là sang!


- Mọi gian nan thiếu thốn đều nh tan biến trớc thái độ lạc quan tích cực của Bác. Điều thú
vị là sự nghèo nàn vật chất đã đợc Bác biến thành sự giàu sang về mặt tinh thần.


- Từ sang kết tụ vẻ đẹp nội dung t tởng của bài thơ và vẻ đẹp tâm hồn của ngời chiến sĩ
cộng sn kiờn cng H Chớ Minh.


3. Kết bài.


- Bài thơ tức cảnh Pác Bó vừa phản ánh khí phách cứng cái, t thÕ ung dung, th th¸i cđa mét
l·nh tơ cách mạng, vừa bộc lộ sự nhạy cảm, tinh tế cđa tr¸i tim thi sÜ.


- Bài thơ giúp ngời đọc hiểu thêm về một quãng đời hoạt động cách mạng đầy gian nan,
thử thách của Bác, từ đó thấm thía bài học về thái độ và quan điểm sống đúng đắn, tích
cực: lấy cống hiến cho dân, cho nớc làm thớc đo giá trị cuộc sống mỗi con ngời.


………
………
………


………
………
………
………
………


.
………


<b>§Ị thi thử</b>
<b>Đề 1:</b>


Câu 1:


Đọc câu chuyện sau và nêu suy nghÜ cđa em .


Có ngời cha mắc bệnh rất nặng. Ông gọi hai ngời con trai đến bên giờng và ân cần nhắc
nhở: “Sau khi cha qua đời,hai con cần phân chia tài sản một cách thỏa đáng, đừng vì
chuyện đó mà cãi nhau nhé!”


Hai anh em hứa sẽ làm theo lời cha . Khi cha qua đời họ phân chia tài sản làm đơi. Nhng
sau đó ngời anh cho rằng ngời em chia không công bằng và cuộc tranh cãi nổ ra.


Một ông già thông thái đã dạy cho họ cách chia công bằng nhất: Đem tất cả đồ đạc ra ca
đôi thành hai phần bằng nhau tuyệt đối. Hai anh em đã đồng ý.


Kết cục tài sản đã đợc chia công bằng tuyệt đối nhng đó chỉ là đống đồ bỏ đi.


Câu 2. Chỉ ra và phân tích giá trị biểu đạt của biện pháp tu từ đợc sử dụng trong đoạn thơ


sau :


Nhà ai mới nhỉ, tờng vôi trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Giếng vờn ai vậy, nớc khơi trong
( MĐ T¬m –<i> Tè Hữu)</i>


Câu 3 : Có ý kiến cho rằng : Chị Dậu và LÃo Hạc là những hình tợng tiêu biểu cho phẩm
chất và số phận của ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng tháng Tám.


Qua vn bn <i> Tc nớc vỡ bờ </i>” ( Ngô Tất Tố ), “<i> Lão Hạc </i>” ( Nam Cao ), em hóy lm sỏng
t nhn nh trờn.


<b>Đáp án:</b>
Câu 1


Trên đời này không tồn tại sự công bằng tuyệt đối. Nếu lúc nào cũng tìm kiếm sự cơng
bằng thì kết cục chẳng ai đợc lợi gì. Sự cơng bằng chỉ tồn tại trong trái tim chúng ta . Trong
bất cứ chuyện gì đừng nên tính tốn q chi li. Nhờng nhịn chính là tạo nên sự cơng bằng
tuyệt đối.


C©u 2
Câu 3
<i>1/ Mở bài : </i>


Hc sinh dn dt v nêu đợc vấn đề nghị luận : Chị Dậu và Lão Hạc là những hình
t-ợng tiêu biểu cho phẩm chất và số phận của ngời nông dân Việt Nam trc cỏch mng thỏng
tỏm.


<i>2/ Thân bài:</i>



<i>a. Chị Dậu và Lão Hạc là những hình tợng tiêu biểu cho phẩm chất tốt đẹp của ngời nông</i>
<i>dân Việt Nam trớc cách mạng .</i>


* ChÞ DËu :


-Là một mẫu mực vừa gần gũi vừa cao đẹp của ngời phụ nữ nơng thơn Việt Nam thời kì
tr-ớc cách mạng : Có phẩm chất của ngời phụ nữ truyền thống, có vẻ đẹp của ngời phụ nữ
hiện đại. Cụ thể :


- Là một ngời vợ giàu tình thơng : Ân cần chăm sóc ngời chồng ốm yếu giữa vụ su thuế.
- Là ngời phụ nữ cứng cỏi, dũng cảm để bảo vệ chồng .


* LÃo Hạc :


-Tiêu biểu cho phẩm chất ngời nông dân thể hiện ở.


- Là một lÃo nông chất phát, hiền lành, nhân hậu ( dẫn chứng).
- Lµ mét lÃo nông nghèo khổ mà trong sạch, giàu lòng tự trọng(dẫn chứng)


<i>b. Họ là những hình tợng tiêu biểu cho số phận đau khổ, bi thảm của ngời nông dân Việt </i>
<i>Nam trớc cách mạng :</i>


* Chị Dậu


- Số phận điêu đứng : Nghèo khổ, bị bóc lột su thuế, chồng ốm và có thể bị đánh, bị bắt
lại.


* L·o H¹c :



-Số phận đau khổ, bi thảm : Nhà nghèo, vợ chết sớm, con trai bỏ làng đi làm phu cao su,
thui thủi sống cơ đơn một mình; tai hoạ dồn dập, đau khổ vì bán cậu vàng; tạo đợc món
nào ăn món nấy, cuối cùng ăn bả chó để tự tử.


c.Bức chân dung Chị Dậu và Lão Hạc đã tô đậm giá trị hiện thực và tinh thần nhân đạo
<i>của hai tác phẩm.</i>


Nó bộc lộ cách nhìn về ngời nông dân của hai tác giả. Cả hai nhà văn đều có sự đồng cảm,
xót thơng đối với số phận bi kịch của ngời nông dân ; đau đớn, phê phán xã hội bất cơng,
tàn nhẫn. Chính xã hội ấy đã đẩy ngời nơng dân vào hồn cảnh bần cùng, bi kịch; đều có
chung một niềm tin mới về khả năng chuyển biến tốt đẹp của nhân cách con ngời. Tuy vậy,
mỗi nhà văn cũng có cách nhìn riêng : Ngơ Tất Tố có thiên hớng nhìn ngời nơng dân trên
góc độ đấu tranh giai cấp, cịn Nam Cao chủ yếu đi sâu vào phản ánh sự thức tỉnh trong
nhận thức về nhân cách một con ngời… Nam Cao đi sâu vào thế giới tâm lý của nhân vật,
cịn Ngơ Tất Tố chủ yếu miêu tả nhân vật qua hành động để bộc lộ phẩm chất…
<i>3/ Kết bài : Khẳng định lại vấn đề. </i>


<b>§Ị 2.</b>


CÂU 1 : (4 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

“ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…..”


<i>( Quê Hương – Tế Hanh)</i>


CÂU 2 : (2 điểm) Phân tích giá trị biểu đạt của các từ : già, xưa, cũ trong những câu thơ
sau :



– Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
– Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?


<i>(Trích Ơng đồ - Vũ Đình Liên)</i>
CÂU 3 : (7 điểm)


Bằng những hiểu biết về các văn bản truyện đã học ở chương trình Ngữ văn lớp 8,
em hãy chứng minh rằng văn học của dân tộc ta luôn ca ngi tỡnh yờu thng gia ngi
vi ngi.


<b>Đáp án:</b>


Cõu 1 : 4 điểm


a. Yêu cầu chung: Học sinh cảm nhận được cái hay, cái đẹp của đoạn thơ, biết cách trình
bày dưới dạng một bài văn cảm thụ ngắn.


b.Yêu cầu về nội dung: HS trình bày được các ý cơ bản sau:


- Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ: Tác giả - tác phẩm, vị trí của đoạn thơ.
- Hình ảnh con thuyền và cánh buồm được miêu tả với nhiều sáng tạo.


- So sánh con thuyền với tuấn mã cùng với các từ : “ Hăng”, “ Phẳng”, “ Vượt” đã diễn tả
khí thế dũng mãnh của con thuyền đè sóng ra khơi.



- Con thuyền cũng trẻ trung, cường tráng như những trai làng ra khơi đánh cá phấn khởi
tự tin.


- Hình ảnh “ Cánh buồm” trắng căng phồng, no gió ra khơi được so sánh với mảnh hồn
làng” sáng lên với vẻ đẹp lãng mạn với nhiều liên tưởng thú vị.


- Đó là tình q, tình u làng trong sáng của Tế Hanh.
Câu 2 : 2 điểm


<b> - Các từ già, xưa,cũ trong các câu thơ đã cho cùng một trường từ vựng,cùng chỉ một đối</b>
tượng : ông đồ


<b> - Già – cao tuổi , vẫn sống – đang tồn tại.</b>


<i><b> </b>Xưa<b>-</b></i> đã khuất - thời quá khứ trái nghĩa với nay.
Cũ - gần nghĩa với xưa, đối lập vối mới- hiện tại.


<b> - Ý nghĩa của các cách biểu đạt đó : Qua những từ này khiến cho người đọc cảm nhận</b>
được sự vô thường, biến đổi, nỗi ngậm ngùi đầy thương cảm trước một lớp người đang
tàn tạ : ông đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> 1.Yêu cầu cần đạt : </b>


a. Thể loại : Sử dụng thao tác lập luận chứng minh.HS cần thực hiện tốt các kĩ năng làm
văn nghị luận đã được học ở lớp 7 và lớp 8 : dựng đoạn, nêu và phân tích dẫn chứng,vận
dụng kết hợp đưa các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm vào bài văn nghị luận.


b. Nội dung : Văn học của dân tộc ta ln đề cao tình yêu thương giữa người với người.
- HS cần nắm vững nội dung ý nghĩa và tìm dẫn chứng phù hợp với nội dung vấn đề cần
giải quyết.



- Hệ thống các dẫn chứng tìm được sắp xếp theo từng phạm vi nội dung, tránh lan man,
trùng lặp.


- Dẫn chứng lấy trong các văn bản truyện đã học ở chương trình Ngữ văn 8,chủ yếu là
phần văn học hiện thực.


c. Về hình thức : Bài viết có bố cục chặt chẽ, đủ ba phần ; dẫn chứng chính xác ; văn viết
trong sáng, có cảm xúc ; khơng mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt ; trình bày sạch sẽ, chữ viết
rõ ràng.


2. Dàn ý tham khảo :
a) Mở bài :


- Có thể nêu mục đích của văn chương ( văn chương hướng người đọc đến với sự hiểu
biết và tình yêu thương)


- Giới thiệu vấn đề cần giải quyết.


b)Thân bài : Tình yêu thương giữa người với người thể hiện qua nhiều mối quan hệ xã
hội .


- Tình cảm xóm giềng :


+ Bà lão láng giềng với vợ chồng chị Dậu ( Tức nước vỡ bờ- Ngơ Tất Tố).
+ Ơng giáo với lão Hạc( Lão Hạc – Nam Cao).


- Tình cảm gia đình :


+ Tình cảm vợ chồng : Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng chu đáo, qn mình bảo vệ chồng


(Tức nước vỡ bờ - Ngơ Tất Tố).


+ Tình cảm cha mẹ và con cái :


• Người mẹ âu yếm đưa con đến trường ( Tôi đi học- Thanh Tịnh) ; Lão Hạc thương con
(Lão Hạc- Nam Cao).


• Con trai lão Hạc thương cha ( Lão Hạc- Nam Cao) ; bé Hồng thơng cảm, bênh vực, bảo
vệ mẹ (Trong lịng mẹ- Nguyên Hồng).


c)Kết bài : Nêu tác dụng của văn chương ( khơi dậy tình cảm nhân ái cho con người để
con người sống tốt đẹp hơn).


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×