Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Giáo trình Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.59 KB, 50 trang )

1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: VẼ ĐIỆN
NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-… ngày…….tháng….năm .........
………… của……………………………….

Ninh Bình, năm 2019


2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


3
LỜI GIỚI THIỆU
Vẽ điện là một trong những mô đun được biên soạn dựa trên chương trình
khung, chương trình dạy nghề do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hôi và Tổng
cục dạy nghề ban hành dành cho hệ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề Điện cơng
nghiệp.
Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã
được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất, trong mỗi bài đều có ví dụ và


bài tập áp dụng để làm sáng tỏ lý thuyết.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm giảng dạy, tham
khảo đồng nghiệp và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp với nội dung
chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn
với nhu cầu thực tế.
Mô đun này được thiết kế gồm:
Bài mở đầu: Khái quát chung về bản vẽ điện
Bài 1: Vẽ các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện
Bài 2: Vẽ sơ đồ điện
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo
nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý
kiến của các thầy, cơ giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện
hơn.
……….…., ngày…….tháng…... năm……
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Cao Thị Hằng


4
MỤC LỤC
BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN ..................................................... 6

1. Khái quát chung về bản vẽ điện ....................................................................... 6
2. Quy ước trình bày bản vẽ điện ......................................................................... 6
3. Các tiêu chuẩn bản vẽ điện ............................................................................ 10
BÀI 1: VẼ CÁC KÍ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN ............................... 12

1. Vẽ các kí hiệu phịng ốc và mặt bằng xây dựng ............................................ 12
2. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng............................................ 14
3. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ điện cơng nghiệp ......................................... 20

4. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện .............................................. 27
5. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ điện tử ......................................................... 34
6. Ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện ............................................................ 41
BÀI 2: VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN ............................................................................................................. 44

1. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí ...................................................................... 44
2. Vẽ sơ đồ nối dây............................................................................................. 46
3. Vẽ sơ đồ đơn tuyến ........................................................................................ 47
4. Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trự vật tư ................................ 47


5
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Vẽ điện
Mã mơ đun: MĐ 15
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun vẽ điện là mơ đun được bố trí sau khi học xong mơn học An
tồn lao động và học song song với mơn học, mô đun: Vẽ kỹ thuật, Mạch điện, Vật
liệu điện, Khí cụ điện, và học trước các mơn học, mơ đun chun mơn nghề.
- Tính chất: Là mơ đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Vẽ điện là một trong những mô đun cơ sở thuộc nhóm nghề Điện – Điện tử
dân dụng và cơng nghiệp. Mơ đun này có ý nghĩa bổ trợ cần thiết cho các mô đun/
môn học chuyên môn khác như: Máy điện, Cung cấp điện, Kỹ thuật lắp đặt điện,
Trang bị điện1;Trang bị điện 2...
Sau khi học tập mô đun này, học viên có đủ kiến thức cơ sở để đọc, phân tích
và thực hiện các bản vẽ, sơ đồ điện chuyên ngành
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được khái quát về vẽ điện.

+ Trình bày được nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật tư
- Về kỹ năng:
+ Vẽ và nhận dạng được các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên
sơ đồ điện.
+ Thực hiện được bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước.
+ Vẽ và đọc được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ
đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến...
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng tư duy và nghiêm túc trong công việc.
Nội dung của mô đun:


6
BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN
Giới thiệu:
Vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề
nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện cơng nghiệp nói riêng. Để
thực hiện được một bản vẽ thì khơng thể bỏ qua các cơng cụ cũng như những qui
ước mang tính qui phạm của ngành nghề.
Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những
tiêu chuẩn hiện hành.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái quát về vẽ điện
- Vận dụng đúng quy ước trình bày bản vẽ điện;
- Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong cơng việc.
Nội dung chính:
1. Khái qt chung về bản vẽ điện
Bản vẽ điện là một trong những phần khơng thể thiếu trong hoạt động nghề
nghiệp nói chung và của người thợ điện cơng nghiệp nói riêng. Bản vẽ điện là một
phương tiện thông tin kỹ thuật, là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để thực thi và chỉ

đạo sản xuất, được thực hiện bằng các phương pháp khoa học, chính xác theo qui
tắc thống nhất của tiếu chuẩn Nhà nước, Quốc tế
2. Quy ước trình bày bản vẽ điện
2.1.Vật liệu, dụng cụ vẽ
a. Vật liệu vẽ
 Giấy vẽ
Giấy dùng để vẽ các bản vẽ kĩ thuật gọi là giấy vẽ (giấy crơki). Đó là loại giấy
dầy hơi cứng có mặt phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ bằng chì hoặc bằng mực đều
phải dùng mặt phải của giấy vẽ. Giấy này dùng để vẽ các bản vẽ phác, thường là
giấy kẻ li hay giấy kẻ ô vuông.
Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây:
- Giấy vẽ tinh.
- Giấy bóng mờ.
- Giấy kẻ ơ li.
 Bút chì
Bút chì dựng để vẽ các bản vẽ kĩ thuật là bút chì đen. Bút chì đen có loại cứng,
kí hiệu bằng chữ H và loại mềm kí hiệu bằng chữ B.
Hệ số càng lớn thì bút chì có độ cứng hoặc độ mềm càng lớn.
- H: loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những
đường có yêu cầu độ sắc nét cao.
- HB: loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa
phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ.


7
- B: loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những
đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn
bản vẽ.
Trong vẽ kĩ thuật thường dùng loại bút chì có độ cứng là H và 2H để vẽ nét
mảnh và dùng bút chì co kớ hiệu HB, B để vẽ nét đậm hoặc để viết chữ.

b. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng
 Ván vẽ
Làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn, hai biên trái và phải ván vẽ
thường nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị cong. Mặt biên trái ván phải phẳng và
nhẵn để trượt thước chữ T 1 cách dễ dàng.
 Thước chữ T
Làm bằng gỗ hay chất dẻo nó gồm có thân ngang máng và đầu T, mép trượt
của đầu T vng góc với mép trên của thân ngang.
Thước chữ T dùng để vạch các đường thẳng nằm ngang. Khi vạch, bút chì
được vạch theo mép của thân ngang. Để vẽ các đường nằm ngang song song với
nhau ta có thể trượt mép của đầu thước T dọc theo biên trái của ván vẽ.
 Êke
Êke vẽ kỹ thuật thường là 1 bộ gồm 2 chiếc, một chiếc có hình tam giỏc vuụng
cõn và 1 chiếc có hình nửa tam giỏc đều. Êke làm bằng gỗ máng hay chất dẻo.
 Hộp Compa
Hộp Compa vẽ kỹ thuật thường có các dụng cụ sau: Compa quay đường trũn,
compa đo, bút kẻ mực.
2.2. Khổ giấy
Theo TCVN 2- 74 qui định gồm có các khổ giấy sau:
44
24
22
12
11
Kí hiệu khổ giấy vẽ
Kích thứơc (mm)
1189
594
594
297

297
841
841
420
420
210
A0
A1
A2
A3
A4
Kí hiệu khổ giấy
2.3. Khung tên
Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ


10

10

10

10

8
Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bỡnh
Lớp:

KHOA ĐIỆN


Người vẽ:

Tên bản vẽ

Tỉ Lệ:

Ngày vẽ:

10

Số:
Ngày k.tra:

40

70

40

Hình 1.4: nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ
giấy a2, a3, a4

10

220

10

10


Trường cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bỡnh
KHOA ĐIỆN
t. hiện

h. dẫn

Bài tập tổng
hợp
Duyệt

Tên bản vẽ

30

Tỉ Lệ:

Số:

25

25

25

30

Hình 1.5: nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ
khổ giấy a1, a0

2.4. Chữ viết trong bản vẽ

Có các khổ quy định theo chiều cao h (mm) của chữ in hoa như sau: 2,5; 3,5;
5;7;10;14.
Chữ viết trong bản vẽ điện được qui ước như sau:
- Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750.


9
- Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5 (mm).
- Chiều cao:
 Chữ hoa = h;
 Chữ thường có nét sổ (h, g, b, l...) = h; 5
 Chữ thường khơng có nét sổ (a,e,m...) = 7 h;
5
- Chiều rộng:
2
8
4
1
 Chữ hoa và số = 7 h; 6
 Ngoại trõ 4A, M = 7 h; số 1 = 7 h; w = 7 h, J = 7 h, I = 7 h;
3
 Chữ thường = 7 h;
1 chữ j, l, r = 7 h;
 Ngoại trõ w,m = h;
 Bề rộng nét chữ, số = 7 h;
2.5. Đường nét
TT Tên nét vẽ
Cách vẽ
Chiều rộng Công dụng
(mm)

1
Nét liền đậm
B (0,8-1,5)
Đường bao thấy, giao
(Nét liền cơ bản )
tuyến thấy, đường bao
mặt cắt rời đường ren
thấy, đường đỉnh ren
thấy
2
Nét liền mảnh
b/3
Đường gióng, Đường
gióng kích thước, đường
gạch gạch, tâm ngắn,
bao của mặt cắt chập.
3
Nét lượn sóng
b/3
Đường cắt lỡa, đường
giới hạn của hình chiếu
hoặc hình cắt khi khụng
dựng đường trục làm
giới hạn
4
Nét đứt
-----b/2
Đường bao khuất, cạnh
khuất.
5

Nét chấm gạch
b/3
Đường trục, đường tâm,
mảnh
đường chia.
2.6. Cách ghi kích thước
a. Quy định chung
- Đơn vị đo chiều dài là mm, không cần ghi thứ nguyên này sau con số kích
thứơc.
- Con số kích thước được ghi là con số thực của vật thể, không phụ thuộc vào
tỷ lệ của bản vẽ.
- Số lượng các kích thước ghi vừa đủ để xác định độ lớn của vật thể, mỗi kích
thước chỉ được ghi 1 lần.


10
- Kích thước được ghi bằng 3 thành phần: Đường gióng kích thước, đường kích
thước và con số kích thước.
- Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vng góc với đường bao.
- Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao,
cách đường bao từ 710mm.
- Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường
gióng, mũi tên phải nhọn và thon.
b. Các trường hợp thường gặp
- Chiều dài đoạn thẳng song song, ghi kích thước từ nhỏ đến lớn.
- Đường vòng và cung tròn: Trước số đo kích thước đường kính của đường
trịn có kí hiệu ; Kích thước của cung trịn có bán kính kí hiệu R.
- Hình cầu: Kích thước được ghi như trên và cộng thêm chữ (cầu) trước kí
hiệu  hoặc R hình vng, mép vát.
* Cách gấp bản vẽ

Các bản vẽ khi thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để
thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng.
Các bản vẽ lớn hơn A4, cần gấp về khổ giấy này để thuận tiện lưu trữ, di
chuyển đến công trường... Khi gấp phải đưa khung tên ra ngồi để khi sử dụng
khơng bị lúng túng và khơng mất thời gian để tìm kiếm.
3. Các tiêu chuẩn bản vẽ điện
3.1. Tiêu chuẩn Việt Nam
Bản vẽ kĩ thuật được thực hiện bằng các phương pháp biểu diễn chính xác thể
hiện 1 cách đúng đắn hình dạng và kích thước theo những qui tắc đó được quy định
thống nhất trong những Tiêu chuẩn Nhà Nước về bản vẽ. Những Tiêu chuẩn Nhà
Nước về bản vẽ bao gồm Tiêu chuẩn và cách trình bày bản vẽ, về các hình biểu
diễn, về các kí hiệu và các quy ước…cần thiết cho việc lập bản vẽ kĩ thuật.
Những Tiêu chuẩn Nhà Nước trên đây là những văn bản kĩ thuật do cơ quan
thẩm quyền của Nhà nước - Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành. Việc
áp dụng những tiêu chuẩn vào thực tiễn sản xuất có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh
tế quốc dân.
Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký
hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể
hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ
thuật ngữ tiếng Việt.
3.2. Tiêu chuẩn quốc tế ( IEC - International Electrotechnical Commission)
IEC là ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế, được thành lập năm 1906 nhằm thúc
đẩy sự hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực điện – điện tử.
IEC có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều tổ chức tiêu chuẩn hóa và
chuyên môn quốc tế như: ISO, CENELEC,… Đặc biệt, giữa IEC và ISO đã thiết
lập thỏa thuận về phạm vi hoạt động của mỗi tổ chức. Theo đó, phạm vi hoạt động
của IEC bao gồm các tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực điện – điện tử. Trong IEC, ký


11

tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và
sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc.
Tháng 4/2002, Việt Nam đã tham gia IEC với tư cách là thành viên liên kết.
Đến cuối năm 2011, Việt Nam đã đăng kí và được chấp nhận là thành viên P (thành
viên tham gia) của bốn Ban kĩ thuật IEC và thành viên O (thành viên quan sát) của
Ban Kĩ thuật IEC.


12
BÀI 1: VẼ CÁC KÍ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN
Mã bài: MĐ15_B01
Giới thiệu:
Trong bản vẽ điện, tất cả các thiết bị, khí cụ điện đều được thể hiện dưới dạng
những ký hiệu qui ước (theo một tiêu chuẩn nào đó). Việc nắm bắt, vận dụng và
khai thác chính xác các ký hiệu để hồn thành một bản vẽ là yêu cầu cơ bản, tối
thiểu mang tính tiên quyết đối với người thợ cũng như cán bộ kỹ thuật công tác
trong ngành điện - điện tử.
Để làm được điều đó thì việc nhận dạng, tìm hiểu, vẽ chính xác các ký hiệu
qui ước là một yêu cầu trọng tâm. Nó là tiền đề cho việc phân tích, tiếp thu và thực
hiện các sơ đồ mạch điện, điện tử dân dụng và công nghiệp.
Mục tiêu:
- Vẽ được các ký hiệu như: ký hiệu mặt bằng, ký hiệu điện, ký hiệu điện tử;
- Phân biệt được các dạng ký hiệu khi được thể hiện trên những dạng sơ đồ
khác nhau như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đơn tuyến;
- Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong cơng việc.
Nội dung chính:
1. Vẽ các kí hiệu phịng ốc và mặt bằng xây dựng
Các chi tiết của một căn phòng, một mặt bằng xây dựng thường dùng trong vẽ
điện được thể hiện trong bảng 2.1.
Bảng 2.1

ST
Tên gọi
Ký hiệu
Ghi chú
T
5
1. Tường nhà

2.

Cửa ra vào 1 cánh

3.

Cửa ra vào 2 cánh

4.

Cửa gấp, cửa kéo

5.

Cửa lùa 1 cánh, 2
cánh

6.

Cửa sổ đơn không
mở



13
7.

Cửa sổ kép không
mở

8.

Cửa sổ đơn bản lề
bên trái mở ra
ngoài

9.

Cửa sổ đơn bản lề
bên phải mở vào
trong

10. Cửa sổ đơn quay

11. Cầu thang 1 cánh

12. Cầu thang 2 cánh

13. Cầu thang 3 cánh

14. Bếp đun than củi:
Khơng ống
khói

-

Có ống khói

- Cầu
thang
được thể hiện
bởi
hình
chiếu bằng.
- Bao
gồm:
cánh,
bậc
thang và chổ
nghĩ.
- Hướng đi lên
thể hiện bằng
đường
gãy
khúc: chấm
tròn ở bậc
đầu tiên, mũi
tên ở bậc cuối
cùng.


14
15. Bếp hơi:
Hai ngọn

-

Bốn ngọn

16. Phịng tắm riêng
từng người:
Sát tường
Khơng
tường

sát

17. Bồn tắm

18. Phòng tắm hoa sen

19. Hồ nước

20. Sàn nước

21. Chậu rửa mặt

22. Hố xí

2. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng
2.1. Nguồn điện
Các dạng nguồn điện và các ký hiệu liên quan được qui định trong TCVN
1613-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.2):



15
Bảng 2.2
STT
Tên gọi
1. Dòng điện 1 chiều

Ký hiêu
DC;

2.

Dòng điện 1 chiều 2
đường dây có điện
áp U

3.

Dịng điện AC sine

4.

Dây trung tính

5.

Mạng điện 3 pha 4
3 + N
dây
Dịng điện xoay m, f, U
chiều có số pha m,

tần số f và điện áp U
Các dây pha của A/L1; B/L2; C/L3
mạng điện 3 pha

6.

7.

8.

Hai dây dẫn không
nối nhau về điện
9. Hai dây dẫn nối
nhau về điện
10. Nối đất
11. Nối vỏ máy, nối
mass
12. Dây nối hình sao
13. Dây nối hình sao có
dây trung tính
14. Dây quấn 3 pha nối
hình sao kép
Khơng

trung tính đưa ra
ngồi
Có dây trung
tính đưa ra ngồi
15. Dây quấn 3 pha nối
hình tam giác

16. Dây quấn 3 pha nối

Ghi chú

2

U

AC;

N, O

Thường dùng màu:
A – vàng; B –
xanh;
C – đỏ


16
hình tam giác kép
17. Dây quấn 3 pha nối
hình tam giác hở
18. Dây quấn 6 pha nối
thành 2 hình sao
ngược
-Khơng có dây
trung tính đưa ra
ngồi
-Có dây trung tính
đưa ra ngồi

19. Dây quấn 2 pha 4
dây
-Khơng có dây
trung tính
-Có dây trung tính
2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện
Các dạng đèn điện và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được qui
định trong TCVN 1613-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.3):
Bảng 2.3
STT
Tên gọi
Ký hiêu
Trên sơ đồ ngun lý
Trên sơ đồ vị trí
1.
Lị điện trở
2.

Lị hồ quang

3.
4.

Lị cảm ứng
Lị điện phân

5.

Máy điện phân
bằng từ


6.

Chng điện

7.
8.

Quạt trần, quạt
treo tường
Đèn sợi đốt

9.

Đèn huỳnh quang

(6 - 8)
(8 - 10)

(3 - 4)


17
10.
11.
12.

Đèn nung sáng có
chụp
Đèn chiếu sâu có

chụp tráng men
Đèn có bóng tráng
gương

13. $

Đèn thủy ngân có
áp lực cao

14.

Đèn chống nước
và bụi
Đèn chống nổ
khơng chụp
Đèn chống nổ có
chụp
Đèn chống hóa
chất ăn mòn
Đèn chiếu nghiêng

15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.

22.

23.

Đèn đặt sát tường
hoặc sát trần
Đèn chiếu sáng
cục bộ
Đèn chiếu sáng
cục bộ và có máy
giảm áp.
Đèn chùm huỳnh
quang
Đèn tín hiệu

2.3. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ
Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạng gia dụng và các thiết bị liên quan
dùng trong chiếu sáng được qui định trong TCVN 1615-75, TCVN 1623-75;
thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.4):
Bảng 2.4
Ký hiêu
STT
Tên gọi
Trên sơ đồ nguyên lý
Trên sơ đồ vị trí


18
1.

Cầu dao 1 pha


2.

Cầu dao 1 pha 2
ngã (cầu dao đảo 1
pha)
Cầu dao 3 pha

3.

4.

Cầu dao 3 pha 2
ngã (cầu dao đảo 3
pha)

5.

Công tắc 2 cực:

6.

Công tắc 3 cực:

7.

Công tắc xoay 4
cực:

8.


Ổ cắm điện
-Kiểu thường.
-Kiểu kín

9.

Ổ cắm điện có cực
thứ 3 nối đất

10.

Ổ cắm điện 3 cực

11.

Aptomat 1 pha

12.

Aptomat 3 pha

13.

Cầu chì

14.

Nút bấm
-Thường mở.
-Thường đóng.



19
15.

Hộp số quạt trần

16.

Bảng, tủ điều khiển

17.

Bảng phân phối
điện

18.

Tủ phân phối
(động lực và ánh
sáng)
Hộp nối dây

19.
20.
21.

Bảng chiếu sáng
làm việc
Bảng chiếu sáng sự

cố

2.4. Các loại thiết bị đo lường
Các thiết bị thường dùng cho trong bảng 2.5
Bảng 2.5
STT
Tên gọi
Ký hiêu
1. Am pe kế
A
2.

Volt kế

3.

Ohm kế

4.

Cos kế

5.

Pha kế

6.

Tần số kế


7.

Watt kế

V



cos



Hz

W

Ghi chú


20
8.

VAr kế
VAr

Điện kế
Wh

kWh


3. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp
3.1 Các loại máy điện
Các loại máy điện quay và máy biến áp, cuộn kháng được qui ước theo TCVN
1614-75 và TCVN 1619-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.6):
Bảng 2.6
STT
Tên gọi
Ký hiêu
Trên sơ đồ nguyên lý
Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ
đơn tuyến
8
1. Máy biến áp cách ly 1
pha

2.

Máy biến áp tự ngẫu

3.

Biến áp tự ngẫu hai
dây quấn một lõi sắt
từ
Máy biến áp Y/Y 3
pha 1 võ

4.

5.


6.

Máy biến áp Y/Y 3
pha 1 võ, thứ cấp có
dây trung tính
Máy biến áp /Y 3
pha 1 võ

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y


Y


Y



21
7.

Máy biến áp /Y 3
pha 1 võ, thứ cấp có
dây trung tính

8.

Máy biến áp Y/Y 3
pha tổ hợp

9.

Máy biến áp /Y 3
pha tổ hợp


Y

10. Cuộn cảm, cuộn
kháng không lõi
11. Cuộn cảm, cuộn
kháng có lõi sắt từ
12. Cuộn cảm có lõi ferit
13. Cuộn cảm, cuộn
kháng kép
14. Cuộn cảm thay đổi

được thông số bằng
tiếp xúc trượt
15. Cuộn cảm có thơng
số biến thiên liên tục
16. Động cơ khơng đồng
bộ 3 pha rotor lồng
sóc

Dây quấn stator

Roto


Y


22
17. Động cơ không đồng
bộ 3 pha rotor dây
quấn

18. Máy điện đồng bộ

~

19. Máy điện một chiều
kích từ độc lập
20. Máy điện một chiều
kích từ song song


21. Máy điện một chiều
kích từ nối tiếp
22. Máy điện một chiều
kích từ hổn hợp

23. Động cơ đẩy

24. Động cơ 1 pha kiểu
điện dung

25. Động cơ 1 pha khởi
động bằng nội trở



+


23
26. Động cơ 1 pha khởi
động bằng vòng ngắn
mạch

3.2. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển
Các loại khí cụ điện dùng trong điều khiển điện công nghiệp được qui ước
theo TCVN 1615-75 và TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau
(bảng 2.7):
Bảng 2.7
STT
Tên gọi

Ký hiêu
Ghi chú
1. Cuộn dây rơle, công
tắc tơ, khởi động từ.
- Trên cùng 1 sơ đồ
a. Ký hiệu chung.
chỉ sử dụng 1 dạng
ký hiệu thống
I
b. Cuộn dây rơle
nhất.
dòng.
I>
c. Cuộn dây rơle quá
dòng.
U
d. Cuộn dây rơle áp
U<
e. Cuộn dây rơle kém
áp.
200
f. Cuộn dây rơle có
điện trở 200.
2. Rơle, cơng tắc tơ,
khởi động từ có 2
cuộn dây
3.

Cuộn dây rơle điện tử
có ghi độ trì hỗn thời

gian ở cuộn dây:
a. Có chậm trễ khi
hút vào.
b. Có chậm trễ khi
nhả ra.
c. Chậm trễ khi hút
vào và nhả ra.


24
4.

Phần tử đốt nóng của
rơ le nhiệt

5.

Cuộn dây rơle so lệch

6.

Cuộn dây rơle khơng
,làm việc với dịng
AC
Nút ấn khơng tự giữ.
a. Thường mở.
b. Thường kín.

7.


8.

Nút ấn tự giữ
a. Thường mở.
b. Thường kín.
c. Đổi nối

9.

Nút bấm liên động

10. Cơng tắc hành trình
a. Thường mở.
b. Thường đóng.
c. Liên động.

- Bng tay ra sẽ trở
về trạng thái ban
đầu.

- Tự giữ trạng thái
tác
động
khi
buông tay ra.


25
11. Tiếp điểm của rơle
điện

a. Thường hở:
b. Thường kín:

- Dùng cho các loại
rơle, trõ rơle nhiệt
và rơle thời gian.

c. Đổi nối

12. Tiếp điểm của khí cụ
điện:
a. Thường hở
b. Thường kín

13. Tiếp điểm có bộ phận
dập tia lửa(hồ quang):
a. Thường hở
b. Thường kín

14. Tiếp điểm thường hở
của rơ le thời gian:
a. Đóng muộn:
b. Cắt muộn
c. Đóng, cắt muộn

15. Tiếp điểm thường kín
của rơ le thời gian:
a. Đóng muộn:
b. Cắt muộn
c. Đóng, cắt muộn


- Dùng cho công tắc
tơ, khởi động từ,
bộ khống chế động
lực


×