BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: KINH TẾ VĨ MƠ
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: TC/TCGNB ngày.......tháng.......năm
201
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
Ninh Bình, năm 2018
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI NĨI ĐẦU
Kinh tế vĩ mơ là mơn học trong nội dung chương trình đào tạo nghề Kế
tốn doanh nghiệp. Mơn học nghiên cứu những kiến thức cơ bản về kinh tế
học nói chung và kinh tế vĩ mơ nói riêng.
Kinh tế học vĩ mơ bắt nguồn từ các học thuyết kinh tế chính trị. Nó kế
thừa hệ thống tri thức của mơn kinh tế chính trị. Kinh tế học vĩ mơ hình thành
từ những nỗ lực tách các quan điểm chính trị ra khỏi các vấn đề kinh tế. Các
nhà nghiên cứu kinh tế học vĩ mơ phát triển các mơ hình để giải thích mối
quan hệ giữa các yếu tố như thu nhập quốc gia, sản lượng, tiêu dùng, thất
nghiệp, lạm phát, tiết kiệm, đầu tư, bn bán đa quốc gia và tài chính đa quốc
gia. Các mơ hình này và các dự báo do chúng đưa ra được cả chính phủ lẫn
các tập đồn lớn sử dụng để giúp họ phát triển và đánh giá các chính sách kinh
tế và các chiến lược quản trị.
Nội dung mơn học gồm 6 chương do nhóm giáo viên thuộc tổ bộ mơn
Kế tốn doanh nghiệp biên soạn:
Chương 1: Khái qt kinh tế học và kinh tế học vĩ mơ
Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khố
Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Chương 5: Tổng cung và chu kỳ kinh doanh
Chương 6: Thất nghiệp và lạm phát.
Giáo trình Kinh tế vĩ mơ đã được Hội đồng thẩm định Trường Cao
đẳng Cơ giới Ninh Bình xét duyệt.
Tuy nhiên trong q trình biên soạn khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết, rất mong được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình
ngày càng hồn thiện hơn.
Tham gia biên soạn: Đinh Thị Như Quỳnh
Cao Thị Kim Cúc
Nguyễn Thị Nhung
1
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU
......................................................................................................
1
1. Khái niệm về kinh tế học và những đặc trưng của kinh tế học
....................
5
1. 1. Khái niệm về kinh tế học
...........................................................................
5
1.2. Những đặc trưng của kinh tế học
................................................................
7
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu mơn học
............................................
7
2.1. Đối tượng nghiên cứu kinh tế học vĩ mơ
....................................................
7
2.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học
...........................................................
8
3. Tổ chức kinh tế của một nền kinh tế hỗn hợp
..............................................
8
3.1. Ba chức năng cơ bản của một nền kinh tế
..................................................
8
3.2. Tổ chức kinh tế một nền kinh tế hốn hợp
...................................................
9
4. Một số khái niệm liên quan cơ bản
..............................................................
10
4.1. Yếu tố sản xuất
...........................................................................................
10
4.2. Giới hạn khả năng sản xuất
.......................................................................
11
4.3. Chi phí cơ hội
...............................................................................................
12
4.4. Một số khái niệm khác
................................................................................
13
5. Hệ thống kinh tế vĩ mơ
..................................................................................
14
5.1. Tổng cung (AS)
............................................................................................
14
5.2. Tổng cầu (AD)
.............................................................................................
16
5.3. Cân bằng tổng cung và tổng cầu
................................................................
17
6. Mục tiêu và các cơng cụ trong kinh tế vĩ mơ
................................................
18
6.1. Các mục tiêu kinh tế vĩ mơ
..........................................................................
18
6.2. Các chính sách kinh tế vĩ mơ chủ yếu
........................................................
19
1. Tổng sản phẩm quốc dân, thước đo thành tựu của nền kinh tế
..................
24
1.1. Các khái niệm cơ bản
..................................................................................
24
1.2. Biến danh nghĩa và biến thực tế
.................................................................
26
1.3. Mối quan hệ giữa GDP, GNP và các chỉ tiêu
..............................................
27
2. Các phương pháp xác định GDP
.....................................................................
28
2.1. Vịng chu chuyển kinh tế vĩ mơ
..................................................................
28
2.2. Ba phương pháp xác định GDP
...................................................................
30
2.3. Một số chỉ tiêu
.............................................................................................
33
3. Các đồng nhất thức kinh tế vĩ mơ cơ bản
.....................................................
35
3.1. Trong nền kinh tế giản đơn
........................................................................
35
3.2. Trong nền kinh tế đóng (có sự tham gia của Chính phủ)
...........................
35
3.3. Trong nền kinh tế mở có (quan hệ ngoại thương)
....................................
36
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
........................................................................................
36
1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng của nền kinh tế
.......................................
39
1.1. Tổng cầu trong nền kinh tế
.........................................................................
39
2
1.2. Cách xây dựng hàm tổng cầu và xác định sản lượng cân bằng của nền
kinh tế
..................................................................................................................
49
2. Chính sách tài khóa
..........................................................................................
53
2.1. Khái niệm
.....................................................................................................
53
2.2. Cách thức và tác động của chính sách tài khóa
..........................................
54
2.3. Vấn đề thâm hụt ngân sách và các biện pháp tài trợ
..................................
56
1. Chức năng của tiền tệ
....................................................................................
63
1.1. Định nghĩa
....................................................................................................
63
1.2. Chức năng của tiền tệ
.................................................................................
64
1.3. Các loại tiền tệ
............................................................................................
65
2. Thị trường tiền tệ
..........................................................................................
66
2.1. Cầu tiền
......................................................................................................
66
2.2. Cung tiền
.....................................................................................................
69
2.3. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ
............................................................
73
2.4. Ngân hàng trung ương và vai trị kiểm sốt tiền tệ
....................................
74
3. Mơ hình IS LM
..............................................................................................
76
3.1. Đường IS
......................................................................................................
76
3.2. Đường LM
...................................................................................................
77
3.3. Sự kết hợp của đường ISLM
.....................................................................
79
4. Sự kết hợp của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
.............................
80
4.1. Chính sách tiền tệ
........................................................................................
80
4.2. Sự phối hợp giữa chính sách tài khố và chính sách tiền tệ
......................
81
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
........................................................................................
82
1. Thị trường lao động
........................................................................................
63
1.1. Cầu lao động (Dn)
.......................................................................................
63
1.2. Cung lao động (Sn)
......................................................................................
64
1.3. Sự cân bằng của thị trường lao động
.........................................................
64
2. Tổng cung và các mơ hình tổng cung
.............................................................
66
2.1. Tổng cung
.....................................................................................................
66
2.2. Các mơ hình tổng cung
.................................................................................
67
2.3. Q trình điều chỉnh của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn
.............
70
3. Chu kỳ kinh doanh
..........................................................................................
71
3.1. Định nghĩa
....................................................................................................
71
3.2. Cơ chế của chu kỳ kinh doanh
....................................................................
74
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
........................................................................................
74
1. Thất nghiệp
.....................................................................................................
76
1.1. Khái niệm
.....................................................................................................
76
1.2. Phân loại thất nghiệp
..................................................................................
77
1.3. Phân tích thị trường lao động
......................................................................
82
2. Lạm phát
.........................................................................................................
85
2.1. Khái niệm
.....................................................................................................
85
2.2. Phân loại lạm phát
.......................................................................................
86
3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
...................................................
88
3
3.1. Đường Phillips
.............................................................................................
88
3.2. Trường hợp lạm phát cầu kéo
.....................................................................
92
3.3. Trường hợp lạm phát do chi phí đẩy
..........................................................
93
3.4. Trường hợp lạm phát dự kiến
....................................................................
93
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Kinh tế vĩ mơ
Mã mơn học: MH 11
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Vị trí: Mơn học được bố trí giảng dạy sau khi học xong các mơn học
chung;
Tính chất: Là mơn học cơ sở;
Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Mơn học nghiên cứu những kiến thức
cơ bản về về kinh tế học nói chung và kinh tế vĩ mơ nói riêng để giải thích
mối quan hệ giữa các yếu tố như thu nhập quốc gia, sản lượng, tiêu
dùng, thất nghiệp, lạm phát, tiết kiệm, đầu tư, buôn bán đa quốc gia và tài
chính đa quốc gia.
Mục tiêu của mơn học:
Về kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về kinh tế học nói chung và
kinh tế vĩ mơ nói riêng;
+ Trình bày nội dung ý nghĩa tổng sản phẩm quốc dân, tổng sản phẩm
quốc nội;
+ Trình bày được các chính sách vĩ mơ của Chính phủ;
+ Trình bày được vai trị của Chính phủ trong việc kiểm sốt tiền tệ;
+ Trình bày được nguồn gốc và ngun nhân gây ra thất nghiệp và lạm
phát.
Về kỹ năng:
+ Phân biệt tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân
(GNP);
4
+ Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế;
+ Phân tích tác động của chính sách vĩ mơ đối với nền kinh tế;
+ Phân tích tác động của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế;
+ Phân tích các yếu tố dẫn đến thất nghiệp và lạm phát;
+ Ứng dụng ngun lý kinh tế để so sánh và phân tích tác động của các
chính sách vĩ mơ đối với nền kinh tế.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có phẩm chất đạo đức, kỷ luật tốt, có ý thức tự rèn luyện để nâng cao
trình độ.
Nội dung của mơn học:
CHƯƠNG 1
KHÁI QT VỀ KINH TẾ HỌC VÀ KINH TẾ VĨ MƠ HỌC
Mã chương: KTVM01
Giới thiệu:
Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế học nói
chung và kinh tế vĩ mơ nói riêng và mơ tả một cách khái qt các hoạt động
của các tác nhân trong nền kinh tế.
Mục tiêu:
Trình bày được các kiến thức cơ bản về kinh tế học nói chung và kinh
tế vĩ mơ nói riêng;
Mơ tả một cách khái qt các hoạt động của các tác nhân trong nền
kinh tế;
Thu thập được các kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mơ, cơ chế vận
hành của một nền kinh tế;
Nghiêm túc, tập trung nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Khái niệm về kinh tế học và những đặc trưng của kinh tế học
1. 1. Khái niệm về kinh tế học
Kinh tế học là gì?
5
Kinh tế học là mơn khoa học xã hội, nghiên cứu xem việc lựa chọn cách sử
dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hố cần thiết
và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội.
Nguồn lực có tính khan hiếm là nguồn lực ln có giới hạn, khơng đủ để
sản xuất ra sản phẩm theo nhu cầu địi hỏi của con người. Vì vậy xã hội ln
phải lựa chọn xem nên sử dụng nguồn lực đó vào việc gì? sử dụng như thế
nào và sử dụng cho ai? để đạt hiệu quả cao nhất thoả mãn nhu cầu và mong
muốn của mọi người.
Theo phạm vi nghiên cứu, kinh tế học được chia thành 2 phân ngành đó là
kinh tế học vi mơ và kinh tế học vĩ mơ.
+ Kinh tế học vi mơ nghiên cứu sự hoạt động của các tế bào trong nền
kinh tế là các doanh nghiệp hoặc hộ gia đình, nghiên cứu những yếu tố quyết
định đến giá cả trong các thị trường riêng lẻ.
+ Kinh tế học vĩ mơ nghiên cứu tồn bộ tổng thể rộng lớn của nền kinh tế
như tăng trưởng kinh tế, sự biến động của giá cả, việc làm, cán cân thanh
tốn…
* Mối quan hệ giữa kinh tế học vi mơ và kinh tế học vĩ mơ
+ Cả hai mơn học này đều là những nội dung quan trọng cuả kinh tế học,
khơng thể chia cắt mà bổ sung cho nhau tạo thành một hệ thống kiến thức
của kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
+ Kinh tế học vĩ mơ, tạo hành lang, tạo mơi trường, tạo điều kiện cho
kinh tế học vi mơ phát triển. Thực tế đã chứng minh rằng, kết quả của kinh
tế học vĩ mơ phụ thuộc vào các hành vi của kinh tế học vi mơ, kinh tế quốc
dân phụ thuộc vào sự phát triển của các doanh nghiệp.
Theo cách tiếp cận kinh tế học được chia ra làm 2 loại đó là kinh tế học
thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
+ Kinh tế học thực chứng là mơ tả và phân tích các sự kiện, những mối
quan hệ trong nền kinh tế. Nói cách khác là nó giải thích sự hoạt động của
nền kinh tế một cách khách quan, khoa học.
+ Kinh tế học chuẩn tắc lại đề cập đến mặt đạo lý và được giải quyết
bằng sự lựa chọn nghĩa là nó đưa ra quan điểm đánh giá hoặc lựa chọn cách
thức giải quyết các vấn đề kinh tế.
6
Kinh tế học thực chứng là để trả lời câu hỏi là bao nhiêu? là gì? là như thế
nào? cịn kinh tế học chuẩn tắc là để trả lời câu hỏi “Nên làm cái gì”. Nghiên
cứu kinh tế học thường được bắt nguồn từ kinh tế học thực chứng rồi
chuyển sang kinh tế học thực chứng.
1.2. Những đặc trưng của kinh tế học
Kinh tế học là khoa học nghiên cứu sự khan hiếm của các nguồn lực.
Đây là đặc trưng cơ bản gắn liền với tiền đề nghiên cứu và phát triển kinh tế
học. Khơng thể sản xuất một hàng hố nào đó thoả mãn đầy đủ nhu cầu của
con người được, vì nhu cầu thì đa dạng phong phú mà nguồn lực thì hữu hạn
do đó cần phải cân đối lựa chọn.
Nghiên cứu kinh tế học dựa trên các giả thiết hợp lý. Đặc trưng này
thể hiện ở chỗ, khi phân tích hoặc lý giải một sự kiện kinh tế nào đó, cần
phải dựa trên các giả thiết hợp lý nhất định và diễn biến của sự kiện kinh tế
này. Tuy nhiên tính hợp lý chỉ mang tính chất tương đối vì nó phụ thuộc vào
điều kiện mơi trường của sự kiện kinh tế.
Kinh tế học là một mơn học nghiên cứu mặt lượng. Với đặc trưng
này kinh tế học thể hiện kết quả nghiên cứu kinh tế bằng các con số có tầm
quan trọng đặc biệt, khi phân tích kết quả của các hoạt động nếu chỉ nhận
định nó tăng lên hay giảm đi thì chưa đủ mà phải thấy được sự biến đổi của
nó như thế nào là bao nhiêu.
Nghiên cứu kinh tế học mang tính tồn diện và tổng hợp tức là khi xem
xét các hoạt động và sự kiện kinh tế phải đặt nó trong mối liên hệ với các
hoạt động, sự kiện kinh tế của một nước, thậm chí trên phương diện nền
kinh tế thế giới.
Kết quả nghiên cứu của kinh tế học chỉ được xác định ở mức trung bình.
Vì các kết quả này phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác nhau và khơng
thể xác định được chính xác các yếu tố này.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu mơn học
2.1. Đối tượng nghiên cứu kinh tế học vĩ mơ
Nghiên cứu sự lựa chọn của mối quốc gia về những vấn đề kinh tế
xã hội cơ bản như: Tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá hối
đoái, cán cân thanh toán...
7
Kinh tế học vĩ mơ cung cấp kiến thức và cơng cụ phân tích một cách
khách quan tạo cơ sở để chính phủ mỗi nước có sự lựa chọn đúng đắn trong
hoạch định các chính sách kinh tế.
Giải thích ngun nhân của nền kinh tế đạt được những thành cơng
hay thất bại và những chính sách để nâng cao sự thành cơng của mỗi nền kinh
tế.
2.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học
Khi nghiên cứu các hiện tượng kinh tế các nhà kinh tế thường dùng
phương pháp quan sát. Vì các hiện tượng kinh tế hết sức phức tạp, thường
xun biến động, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan.
Phương pháp thu thập số liệu phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu.
Tiến hành phân tích với các phương pháp phân tích thích hợp. Mỗi sự
kiện kinh tế, mỗi một chỉ tiêu kinh tế sẽ có cách phân tích khác nhau, có thể
dùng phương pháp phân tích này hay phương pháp phân tích khác hoặc kết
hợp một số phương pháp phân tích ..
Rút ra kết luận đối chiếu với thực tế, phát hiện ra những điểm bất
hợp lý, đề ra các giả thiết mới rồi lại kiểm nghiệm bằng thực tế.
3. Tổ chức kinh tế của một nền kinh tế hỗn hợp
3.1. Ba chức năng cơ bản của một nền kinh tế
Tất cả nền kinh tế quốc dân, trong mọi giai đoạn phát triển đều phải
thực hiện ba chức năng cơ bản sau:
Quyết định sản xuất cái gì? Cơ sở của chức năng này là sự khan hiếm
các nguồn lực so với nhu cầu xã hội. Nhiệm vụ chủ yếu của bất kỳ nền kinh
tế nào cũng cần phải giải quyết là giảm đến mức tối thiểu sự lãng phí trong
việc sản xuất ra những sản phẩm khơng cần thiết và tăng cường đến mức tối
đa những sản phẩm cần thiết.
Quyết định sản xuất như thế nào? Việc giải quyết đúng vấn đề này
đồng nghĩa với việc sử dụng số lượng đầu vào ít nhất để sản xuất ra số
lượng sản phẩm đầu ra nhất định.
Quyết định sản xuất cho ai? địi hỏi phải xác định rõ ai sẽ được
hưởng lợi từ những hàng hố và dịch vụ của đất nước (hay sản phẩm quốc
dân được phân chia cho các hộ gia đình khác nhau như thế nào?)
8
Tóm lại: Ba vấn đề nêu trên là những chức năng mà bất kỳ nền kinh tế
nào cũng phải thực hiện, bất kể hình thức hay trình độ phát triển của nó như
thế nào. Tất cả các chức năng này đều mang tính lựa chọn vì các nguồn lực
sản xuất ra các sản phẩm này đều khan hiếm.
* Cơ sở cho việc lựa chọn này
Tồn tại các cách sử dụng khác nhau các nguồn lực trong việcc sản
xuất ra các sản phẩm khác nhau .
Tồn tại các phương pháp khác nhau để sản xuất ra những sản phẩm
cụ thể.
Tồn tại các phương pháp khác nhau để phân phối hàng hố và thu
nhập cho các thành viên trong xã hội.
3.2. Tổ chức kinh tế một nền kinh tế hốn hợp
Các hệ thống kinh tế khác nhau có những cách tổ chức kinh tế khác
nhau để thực hiện ba chức năng cơ bản của một nền kinh tế. Lịch sử phát
triển của xã hội lồi người cho thấy có các kiểu tổ chức sau:
Nền kinh tế tập qn truyền thống: Kiểu tổ chức này tồn tại dưới
thời cơng xã ngun thuỷ. Trong xã hội này, các vấn đề kinh tế cơ bản là sản
xuất cái gì? sản xuất như thế nào? phân phối cho ai? được quyết định theo
tập qn truyền thống từ thế hệ trước sang thế hệ sau. Tự cung, tự cấp, c ần
cái gì thì sản xuất cái đó bằng tư liệu sản xuất của chính mình khơng cần trao
đổi.
Nền kinh tế chỉ huy (Kế hoạch hố tập trung): là nền kinh tế trong đó
Chính phủ ra mọi quyết định về sản xuất và phân phối. Ba chức năng cơ bản
của một nền kinh tế đều được thực hiện theo kế hoạch tập trung thống nhất
của Nhà nước.
Nền kinh tế thị trường địi hỏi giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản:
sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? đều thơng qua hoạt
động của cung cầu trên thị trường, quan hệ cạnh tranh, giá cả thị trường.
Trong kinh tế thị trường, giá cả thị trường có vai trị quyết định trong q trình
lựa chọn và ra quyết định, giá cả thị trường do quan hệ cung cầu quyết định
và phản ánh quan hệ cung cầu và cạnh tranh trên thị trường.
Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế kết hợp các nhân tố thị trường, chỉ
huy và truyền thống. Trong nền kinh tế hỗn hợp các thể cơng và tư nhân đều
9
có vai trị kiểm sốt nền kinh tế, thơng qua bàn tay vơ hình của thị trường để
xác định được sản lượng, giá cả… trong nhiều lĩnh vực và thơng qua bàn tay
hữu hình của Nhà nước để điều chỉnh các chính sách thuế, tài chính, thu
nhập , luật pháp...
Mơ hình kinh tế hỗn hợp của từng nước có thể khác nhau, tuỳ thuộc
vào mức độ can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế và thị trường.
* Các tác nhân chia nền kinh tế hỗn hợp thành 4 nhóm sau:
Người tiêu dùng cuối cùng: là tất cả các cá nhân và hộ gia đình, họ
mua hàng hố và dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của họ với thu nhập
hạn chế.
Các doanh nghiệp là người sản xuất ra hàng hố và dịch vụ để cung cấp
cho xã hội, mục đích của họ khi thực hiện ba chức năng cơ bản của nền kinh
tế là thu được lợi nhuận cao nhất trong giới hạn nguồn lực cao nhất của
mình.
Chính phủ vừa là người sản xuất vừa là người tiêu dùng nhiều hàng hố
và dịch vụ nhất. Ngồi các nhiệm vụ chủ yếu về an ninh, giáo dục, quốc
phịng. Chính phủ cịn cung cấp các dịch vụ khác cho ngành đường sắt, đường
hàng khơng, thơng tin liên lạc, điện lực và chính phủ sở hữu nhiều doanh
nghiệp.
Vai trị của Chính phủ được thực hiện thơng qua ba chức năng cơ bản đó
là: Chức năng hiệu quả, chức năng cơng bằng và chức năng ổn định.
Người nước ngồi: Các cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ nước ngồi
tác động đến các hoạt động kinh tế thơng qua việc mua bán hàng hố, dịch vụ,
vay mượn, viện trợ và đầu tư nước ngồi.
4. Một số khái niệm liên quan cơ bản
4.1. Yếu tố sản xuất
Nhìn chung, cái mà con người có là các yếu tố sản xuất cịn cái mà con
người cần lại là sản phẩm và hàng hố. Q trình biến đổi các yếu tố sản
xuất thành những thứ mà con người cần gọi là q trình sản xuất.
Vậy yếu tố sản xuất là các đầu vào của q trình sản xuất và được phân
chia thành 3 nhóm như sau:
Đất đai: là tặng vật của thiên nhiên cho q trình sản xuất bao gồm
đất canh tác, đất ở, đất xây dựng. Thu nhập từ đất là tiền th đất.
10
Lao động: là năng lực của con người được sử dụng theo một mức độ
nhất định trong q trình sản xuất. Người ta đo lường lao động bằng thời gian
trong q trình sản xuất. Thu nhập từ lao động là tiền lương.
Vốn: là phương tiện của q trình sản xuất. Thu nhập từ vốn là tiền
lãi.
Hiện nay người ta cho rằng trình độ quản lý, cơng nghệ cũng là đầu vào
của q trình sản xuất.
4.2. Giới hạn khả năng sản xuất
Khi xem xét một nền kinh tế với các yếu tố sản xuất và trình độ cơng
nghệ cho trước. Khi quyết định sản xuất cái gì và như thế nào nền kinh tế
này phải quyết định xem các yếu tố hạn chế này được phân phối như thế nào
giữa hàng nghìn, hàng vạn loại hàng hố khác nhau có thể sản xuất được. Để
đơn giản giả sử có hai loại hàng hố được sản xuất là Máy tính và Ơ tơ. Bảng
1 trình bày một số khả năng lựa chọn các tổ hợp Máy tính và Ơ tơ khi sử dụng
hết các yếu tố sản xuất với trình độ cơng nghệ hiện có.
Bảng 1: Những khả năng sản xuất thay thế khác nhau
Khả năng
Máy tính (nghìn chiếc)
Ơtơ (nghìn chiếc)
A
B
C
D
E
F
1.000
900
750
550
300
0
0
10
20
30
40
50
Biểu diễn những khả năng này trên đồ thị và nối những điểm này lại ta
được đường giới hạn khả năng sản xuất.
Máy
tính
N
A
B
11
M
C
D E
F
Ơtơ
Hình 1: Đường giới hạn khả năng sản xuất
Phương án lựa chọn A là phương án tồn bộ nguồn lực chỉ sản xuất Ơ
tơ, tại đây số Máy tính được sản xuất ra là nhiều nhất, tại phương án F tồn
bộ nguồn lực được tập trung vào sản xuất Ơ tơ cịn Máy tính bằng 0. Dọc
theo đường cong từ phương án A đến phương án F thì Máy tính giảm đi và
Ơtơ tăng lên.
Phương án A, B, C, D, E, F là những phương án có hiệu quả vì sử dụng
hết nguồn lực và tại đó muốn tăng một đơn vị đầu ra là Máy tính thì phải cắt
giảm đi những đơn vị đầu ra khác là Ơ tơ. Phương án M là phương án sản
xuất khơng có hiệu quả vì chưa sử dụng hết nguồn lực. Phương án N là
phương án khơng thể đạt được của nền kinh tế vì xã hội khơng có nguồn lực.
Vậy đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường biểu diễn tập
hợp tất cả phương án sản xuất có hiệu quả; phương án sản xuất có hiệu quả
là phương án mà tại đó muốn tăng một đơn vị sản phẩm đầu ra nào đó thì
buộc phải cắt giảm những đơn vị đầu ra khác.
4.3. Chi phí cơ hội
Trong một giới hạn nguồn lực, tại một thời điểm có thể có nhiều phương
án lựa chọn đó là các cơ hội có thể có. Khi chúng ta lựa chọn một phương án
nào đó và tiến hành thực hiện theo phương án đó thì sẽ có các phương án
khác, cơ hội khác bị bỏ qua. Trong các cơ hội cơ hội nào mang lại thu nhập
lớn nhất, cơ hội đó chính là chi phí cơ hội của phương án đã lựa chọn.
12
Vậy chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một
số sự lựa chọn kinh tế khác.
4.4. Một số khái niệm khác
4.4.1. Quy luật khan hiếm
Nội dung quy luật: Mọi hoạt động của con người, trong đó có hoạt động
kinh tế đều sử dụng các nguồn lực. Các nguồn lực đều khan hiếm, có giới
hạn đặc biệt là các nguồn lực tự nhiên khó hoặc khơng thể tái sinh.
Ngun nhân:
+ Do dân số tăng dẫn tới nhu cầu sử dụng nguồn lực tăng;
+ Do sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu mới, các tác nhân trong nền kinh
tế phải cải tiến, thay đổi phương thức hành động vì vậy nhu cầu sử dụng
nguồn lực tăng.
4.4.2. Quy luật lợi suất giảm dần
Đây là quy luật phản ánh mối quan hệ giữa đầu vào của q trình sản xuất
với đầu ra mà nó góp phần tạo ra
Nội dung quy luật:
Khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm đi, khi ta liên tiếp bỏ thêm
những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi vào một số lượng cố định
của một đầu ra khác.
4.4.3. Quy luật chi phí cơ hội ngày một tăng
Nội dung quy luật:
Quy luật này nói rằng: Để có thêm một số lượng bằng nhau về một mặt
hàng, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác.
Quy luật này thường được minh hoạ thơng qua đường giới hạn khả năng
sản xuất. Tuy nhiên, quy luật này chỉ đúng khi nguồn lực được sử dụng hết
và có hiệu quả nghĩa là nền kinh tế nằm trên đường giới hạn khả năng sản
xuất. Một nền kinh tế mà nguồn lực khơng sử dụng hết, thì chi phí cơ hội
của xã hội để sản xt ra thêm sản phẩm có thể gần như bằng khơng.
4.4.4. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là mối quan tâm duy nhất của kinh tế học nói chung và
kinh tế học vĩ mơ nói riêng.
13
Hiệu quả kinh té hiểu một cách khái qt là khơng lãng phí hoặc sử dụng
các nguồn lực của nền kinh tế một cách tiết kiệm nhất để thoả mãn nhu cầu
và sự mong muốn của mọi người.
5. Hệ thống kinh tế vĩ mơ
Có nhiều cách mơ tả hoạt động của nền kinh tế. Theo cách tiếp cận hệ
thống, nền kinh tế được xem như là một hệ thống gọi là hệ thống kinh tế vĩ
mơ. Hệ thống này như P.A.Samuelson mơ tả được đặc trưng bởi ba yếu tố:
Đầu vào, đầu ra và hộp đen kinh tế vĩ mơ.
Các yếu tố đầu vào bao gồm:
+ Những tác động từ bên ngồi: Thời tiết, dân số, chiến tranh ...
+ Những chính sách từ chính sách của Chính phủ: Cơng cụ của Nhà
nước nhằm điều chỉnh hộp đen kinh tế vĩ mơ hướng vào các mục tiêu đã định
trước.
Các yếu tố đầu ra của nền kinh tế: sản lượng sản xuất, việc làm, giá
cả, xuất nhập khẩu...là các yếu tố đo lường kết quả của hộp đen kinh tế vĩ
mơ trong từng thời kỳ.
Hộp đen kinh tế vĩ mơ: đây là yếu tố trung tâm của hệ thống được coi là
nền kinh tế vĩ mơ. Hoạt động của hộp đen như thế nào sẽ quyết định đến các
biến số đầu ra. Hai lực lượng chủ yếu quyết định đến hộp đen kinh tế vĩ mơ
là tổng cung và tổng cầu.
5.1. Tổng cung (AS)
Khái niệm: Tổng cung là tổng sản phẩm quốc dân mà các hãng kinh
doanh sẽ sản xuất và bán ra trong từng thời kỳ tương ứng với mức giá cả
chung và khả năng sản xuất.
Mức sản lượng tiềm năng: là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có
thể sản xuất ra trong điều kiện tồn dụng nhân cơng mà khơng gây nên lạm
phát.
Sản lượng tiềm năng phụ thuộc vào các yếu tố sản xuất đặc biệt là các
yếu tố lao động.
Đường tổng cung: là đường biểu diễn mối quan hệ giữa sản lượng
sản xuất ra và mức giá cả chung khi mọi biến số khác được giữ nguyên. Như
vậy tổng cung là một hàm của giá.
Phân biệt đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cung dài hạn
14
+ Đường tổng cung dài hạn: là đường song song với trục tung và cắt
trục hồnh tại mức sản lượng tiềm năng.
P
ASLR
AS
Do các nhân
tố ngồi giá
Giá thay đổi
Q
Hình 3: Mơ hình đường tổng cung
Tại sao đường tổng cung dài hạn lại là đường thẳng đứng?
Vì trong dài hạn, chi phí đầu vào đã được điều chỉnh, các doanh nghiệp
khơng cịn động lực để tăng sản lượng. Giá cả sẽ tăng lên nhanh chóng để đáp
ứng sự thay đổi của mức cầu. Nên đường tổng cung dài hạn là đường thẳng
đứng.
+ Đường tổng cung ngắn hạn: ban đầu tương đối nằm ngang khi vượt
qua mức sản lượng tiềm năng đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc
ngược lên.
Tại sao đường tổng cung ngắn hạn lại là đường có độ dốc ngược lên?
Vì trong ngắn hạn, nhiều khoản chi của các hãng sản xuất kinh doanh
là cố định như tiền cơng, tiền th nhà, đất. Nếu tăng giá lên một chút thì lợi
nhuận trên một đơn vị sản phẩm sẽ tăng lên, các hãng tăng cường mở rộng
15
khả năng sản xuất dẫn đến đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc
ngược lên.
Đường tổng cung ngắn hạn phụ thuộc vào giá cả và chi phí;
Sự dịch chuyển của đường tổng cung;
+ Nếu mức giá đầu vào tăng dẫn đến chi phí sản xuất tăng khả năng
sản xuất bị thu hẹp làm cho đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
+ Nếu mức giá đầu vào giảm dẫn đến chi phí sản xuất giảm, các doanh
nghiệp sẽ mở rộng khả năng sản xuất làm cho đường tổng cung dịch chuyển
sang phải.
5.2. Tổng cầu (AD)
Khái niệm: Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hố và dịch vụ mà các tác
nhân trong nền kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua ứng với từng mức giá cả
chung, thu nhập và các biến số khác khơng đổi.
Tổng cầu bao gồm chi tiêu của các hộ gia đình, chi tiêu của các doanh
nghiệp và chi tiêu của chính phủ, xuất khẩu rịng...và rất nhiều các biến số
quyết định đến mức sản lượng. Khi các nhân tố này thay đổi sẽ làm cho tổng
cầu thay đổi.
P
AD
P1
P2
Q1
Q2
Q
Hình 2: Mơ hình đường tổng cầu
Đường tổng cầu: là đường biểu diễn mối quan hệ giữa tổng sản phẩm
và mức giá cả chung mà các tác nhân trong nền kinh tế sử dụng.
+ Trục tung biểu thị mức giá cả chung
+ Trục hồnh biểu thị mức sản lượng
16
Đường tổng cầu là đường có độ dốc nghiêng xuống
Tại sao đường tổng cầu lại có độ dốc nghiêng xuống?
Điều này có nghĩa là khi mức giá cả chung giảm, thu nhập thực tế của dân
chúng tăng lên dẫn đến khối lượng chi tiêu của tồn bộ nền kinh tế tăng lên,
dẫn đến tiêu dùng tăng, làm cho tổng cầu tăng.
Tổng cầu phụ thuộc vào giá cả và thu nhập của dân chúng và các chính
sách thuế, chi tiêu của chính phủ.
Sự dịch chuyển của đường tổng cầu:
+ Khi giá giảm dẫn đến tổng cầu tăng làm cho đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải.
+ Khi giá tăng dẫn đến tổng cầu giảm làm cho đường tổng cầu dịch
chuyển sang trái.
5.3. Cân bằng tổng cung và tổng cầu
Nếu ghép hai mặt của nền kinh tế mặt cung và mặt cầu lại với nhau
bằng cách đưa hai đồ thị AD AS vào một hệ trục toạ độ, ta thấy hai đường
đó cắt nhau tại điểm E. Điểm E gọi là điểm cân bằng của nền kinh tế.
Điểm cân bằng là điểm tại đó khối lượng hàng hố hoặc dịch vụ mà
các doanh nghiệp sản xuất và bán ra đúng bằng khối lượng hàng hố và dịch
vụ mà nền kinh tế có nhu cầu sử dụng.
Tại điểm cân bằng tổng cung bằng tổng cầu hay tồn bộ nhu cầu của
nền kinh tế được các doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ.
P
AD
AS
E
Po
Qo
17
Q
Hình 4: Mơ hình cân bằng tổng cung và tổng cầu
6. Mục tiêu và các cơng cụ trong kinh tế vĩ mơ
6.1. Các mục tiêu kinh tế vĩ mơ
Thành tựu kinh tế vĩ mơ của một đất nước thường được đánh giá theo 3
dấu hiệu chủ yếu: ổn định, tăng trưởng và cơng bằng xã hội.
Sự ổn định kinh tế là kết quả của việc giải quyết tốt những vấn đề
kinh tế cấp bách như lạm phát, suy thối, thất nghiệp trong thời gian ngắn.
Tăng trưởng kinh tế địi hỏi giải quyết tốt những vấn đề kinh tế dài
hạn hơn có liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
Cơng bằng trong xã hội vừa là vấn đề xã hội vừa là vấn đề kinh tế.
Để đạt được sự ổn định, tăng trưởng và cơng bằng các chính sách kinh tế
vĩ mơ phải hướng tới các mục tiêu cụ thể sau:
a. Mục tiêu sản lượng
Đạt được sản lượng thực tế cao tương ứng với mức sản lượng tiềm
năng;
Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững.
b. Mục tiêu việc làm
Tạo được nhiều việc làm tốt;
Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức thất nghiệp tự nhiên.
c. Mục tiêu ổn định giá cả
Hạ thấp và kiểm sốt được lạm phát trong điều kiện thị trường tự do.
d. Mục tiêu kinh tế đối ngoại
Ổn định tỷ giá hối đối;
Cân bằng cán cân thương mại.
e. Mục tiêu phân phối cơng bằng: thơng qua chính sách phân phối lần đầu và
phân phối lại của nền kinh tế.
Nghiên cứu các mục tiêu trên đây chúng ta cần lưu ý:
Những mục tiêu trên đây thể hiện trạng thái lý tưởng, trong đó sản
lượng đạt ở mức tồn dụng nhân cơng, lạm phát thấp, cán cân thanh tốn cân
bằng và tỷ giá hối đối khơng đổi. Trong thực tế, các chính sách kinh tế vĩ mơ
chỉ có thể tối thiểu hố các sai lệnh thực tế với trạng thái lý tưởng.
18
Các mục tiêu trên thường bổ sung cho nhau, trong chừng mực chúng
hướng vào việc đảm bảo sản lượng của nền kinh tế. Song trong một số
trường hợp có thể xuất hiện những xung đột, mâu thuẫn cục bộ. Chẳng hạn
như các mục tiêu a và e, b và c, b và d. Lúc đó các nhà hoạch định chính sách
cần phải lực chọn thứ tự ưu tiên và đơi khi phải chấp nhận sự “hy sinh” nào
đó trong một thời gian ngắn.
Về mặt dài hạn, thứ tự ưu tiên giải quyết các mục tiêu trên đây cũng
khác nhau giữa các nước. Ở các nước đang phát triển tăng trưởng thường có
vị trí ưu tiên số 1. Tuy nhiên, nhiều nước đã thành cơng trong việc giải quyết
đồng thời các mục tiêu kinh tế nêu trên trong q trình phát triển của mình.
6.2. Các chính sách kinh tế vĩ mơ chủ yếu
Để đạt đước các mục tiêu kinh tế nêu trên, Nhà nước có thể sử dụng
nhiều cơng cụ chính sách khác nhau. Mối chính sách lại có một cơng cụ riêng
biệt. Dưới đây là một số chính sách kinh tế vĩ mơ chủ yếu mà các Chính phủ
ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển thường sử dụng trong lịch sử
lâu dài và đa dạng của họ.
6.2.1. Chính sách tài khố
Chính sách tài khố nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của chính phủ
để hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm mong muốn.
Chính sách tài khố có hai cơng cụ chủ yếu là chi tiêu của chính phủ và
thuế. Chi tiêu của chính phủ có ảnh hưởng trực tiếp tới quy mơ chi tiêu cơng
cộng, do đó có thể tác động trực tiếp tới tổng cầu và sản lượng. Thuế làm
giảm các khoản thu nhập, do đó làm giảm chi tiêu của khu vực tư nhân, từ đó
cũng tác động tới tổng cầu và sản lượng. Thuế khố cũng có thể tác động đến
đầu tư tư nhân và sản lượng về mặt dài hạn.
Trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm, chính sách tài khố có thể tác
động đến sản lượng thực tế và lạm phát, phù hợp với các mục tiêu ổn định
kinh tế.
Về mặt dài hạn, chính sách tài khố có thể tác động điều chỉnh cơ cấu kinh
tế, giúp cho sự tăng trưởng và phát triển lâu dài.
6.2.2. Chính sách tiền tệ
Chủ yếu nhằm tác động đến đầu tư tư nhân, hướng nền kinh tế vào
mức sản lượng và việc làm mong muốn.
19
Chính sách tiền tệ có hai cơng cụ chủ yếu là lượng cung về tiền và lãi
suất. Khi Ngân hàng Trung ương thay đổi lượng cung về tiền, lãi suất sẽ tăng
hoặc giảm, tác động đến đầu tư tư nhân, do vậy ảnh hưởng đến tổng cầu và
sản lượng.
Chính sách tiền tệ có tác động quan trọng đến GNP thực tế về mặt
ngắn hạn, song do tác động đến đầu tư, nên nó cũng ảnh hưởng lớn đến đến
GNP tiềm năng về mặt dài hạn.
6.2.3. Chính sách kinh tế đối ngoại
Chính sách kinh tế đối ngoại trong các nước thị trường mở là nhằm ổn
định tỷ giá hối đối và giữ cho thâm hụt cán cân thanh tốn ở mức có thể chấp
nhận được.
Chính sách này bao gồm các biện pháp giữ cho thị trường hối đối cân
bằng, các quy định về hàng rào thuế quan bảo hộ mậu dịch và cả các biện
pháp tài chính về tiền tệ khác, tác động vào hoạt động xuất khẩu.
Trên đây là tập hợp các chính sách và cơng cụ chính sách chủ yếu mang
sắc thái lý thuyết phù hợp với nền kinh tế thị trường đã phát triển. Trong thực
tế, biểu hiện và sự vận động các chính sách này rất đa dạng, đặc biệt là ở các
nước đang phát triển. Tuy nhiên, đó là đối tượng nghiên cứu của mơn học lý
thuyết phát triển. Trong các chương sau, chúng ta sẽ trở lại thảo luận sâu hơn
về cơ chế tác động của chính sách này trong một nền kinh tế thị trường mang
tính chất tiêu biểu.
6.2.4. Chính sách thu nhập
Chính sách thu nhập bao gồm hàng loạt các biện pháp (cơng cụ) mà
Chính phủ sử dụng nhằm tác động trực tiếp đến tiền cơng, giá cả để kiềm
chế lạm phát.
Chính sách này sử dụng nhiều loại cơng cụ, từ các cơng cụ có tính chất
cứng rắn như giá cả, lương, những chỉ dẫn chung để ấn định tiền cơng giá
cả, những quy tắc pháp lý ràng buộc sự thay đổi giá cả và tiền lương…đến
những cơng cụ mềm dẻo hơn như việc hướng dẫn, khuyến khích bằng thuế
thu nhập.
20
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài 1: Câu hỏi đúng/ sai
1. Kinh tế học là mơn khoa học giúp chúng ta hiểu về nền kinh tế và các
thành viên kinh tế. Vì vậy kinh tế học giúp chúng ta trả lời tất cả các
câu hỏi.
2. Ba vấn đề kinh tế cơ bản là sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và
sản xuất cho ai là vấn đề của riêng nền kinh tế thị trường.
3. Tác động của sự cải tiến cơng nghệ sẽ đẩy đường giới hạn năng lực
sản xuất ra ngồi.
4. Chi phí cơ hội là tất cả cơ hội bị mất khi đưa ra sự lựa chọn kinh tế.
5. Để có thêm một lượng hàng hố nào đó, xã hội phải hy sinh một lượng
hàng hố khác.
6. Nếu khơng có các cơ hội khác nhau thì khơng có chi phí cơ hội.
7. Tất cả các thành viên kinh tế đều có hạn về ngân sách.
8. Vì có tình trạng khan hiếm nên các đơn vị phải lựa chọn kỹ các quyết
định của mình.
Máy
ảnh
80
Bài 2 : Hình dưới đây mơ tả đường giới hạn khả năng sản xuất về đồng
hồ và máy ảnh.
60
40
20
100
21
200
300
400
Đồng hồ
a. Hãy xem xét trong số kết hợp của hai loại hàng hố dưới đây, điểm nào là
điểm có hiệu quả, khơng hiệu quả và khơng thể đạt được.
1. 60 máy ảnh và 200 đồng hồ
2. 60 máy ảnh và 80 đồng hồ
3. 300 đồng hồ và 40 máy ảnh
4. 300 đồng hồ và 35 máy ảnh
5. 200 đồng hồ và 80 máy ảnh.
b. Giả sử nền kinh tế đang sản xuất được 300 đồng hồ và 40 máy ảnh nhưng
lại muốn sản xuất thêm 20 máy ảnh nữa. Trên đường giới hạn khả năng sản
xuất, xác định số lượng đồng hồ bị cắt giảm để có thể sản xuất thêm 20 máy
ảnh.
c. Nếu muốn tiếp tục sản xuất thêm 20 máy ảnh nữa (tổng 80 máy ảnh) thì
phải hy sinh thêm bao nhiêu đồng hồ nữa thì mới sản xuất được số máy ảnh.
d. Có thể rút ra kết luận gì khi so sánh kết quả trả lời ở câu b và c.
Bài 3:
Minh, Mai, Lan dự kiến đi TPHCM. Nếu đi tầu hoả mất 12h và đi máy
bay mất 1h. Giá vé máy bay là 1.500.000 đồng và giá vé tàu hoả là 620.000
đồng. Tất cả ba người đều phải nghỉ làm khi đi, Minh kiếm được 60.000đ/1h,
Mai kiếm được 80.000đ/1h và Lan kiếm được 100.000đ/1h.
Hãy tính chi phí cơ hội của việc đi máy bay và tàu hoả cho mỗi người.
Giả sử cả ba người đều có hành vi tối ưu, họ sẽ lựa chọn phương tiện giao
thơng nào.
Bài 4:
Nêu lên tác động của mỗi sự kiện dưới đây đến tổng mức cầu và tổng
mức cung của nền kinh tế
a. Tăng thuế sử dụng đất.
b. Giảm thuế thu nhập.
22