Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 449 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUN: 1</b> Ngày soạn: 17/8/2012
Ngày giảng: Lớp 9B: 20/8/2012
<b>Bài 1</b>
<i><b>Tiết 1. Văn bản: </b></i>
<b>Phong cách hồ chí minh</b>
<i>(Trích) - Lê Anh </i>
<b>Trà-I. Mục tiêu</b>
<b> 1. KiÕn thøc: Gióp hs:</b>
- Thấy rõ vẻ đẹp VH trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
đó là sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình
dị. Từ lịng kính u, tự hào về Bác Hồ hs có ý thức tu dỡng học tập rốn luyn theo gng
Bỏc.
<b> 2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
<b> 3. Giáo dục</b>
-Lòng kính yêu Bác
- Học tập rèn luyện theo gơng Bác.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b> 1. Thầy: Soạn bài, n/c 1 số t liệu về Bác</b>
<b> 2. Trò: Xem trớc bài, stầm một số tranh ảnh, bài hát về Bác.</b>
<b> 1. n nh (2p)</b>
<b> 2. Bài mới</b>
<b> * Vµo bµi: (2p)</b>
HCM không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà cịn là danh nhân văn hố TG. Bởi vậy
<i>pcách sống và làm việc của Bác không chỉ là pcách sông và làm việc của ngời anh hùng </i>
<i>dân tọc vĩ đại mà còn là của một nhà VH lớn, 1 con ngời của nền VH tơng lai. Bài học hơm</i>
<i>nay giúp chúng ta hiểu rõ điều đó.</i>
H
G
?
H
?
H
?
H
G
G
G
H
G
?
H
?
H
Chú ý vào phần chú thích trong SGK
Nêu yêu cầu để hs trả lời
Phong c¸ch nghÜa là gì?
Trả lời theo SGK
Bộ chính trị?
Dựa vào SGK
Di dỡng tinh thần?
Dựa vào SGK
Gthớch thờm: -Bt giỏc: mt cỏch ngẫu nhiên ko dự
định trc.
- Đạm bạc: sơ sài, giản dị ko cầu kì bày vẽ
Hớng dẫn đọc: châm rãi, khúc triết, bình tĩnh
Đọc mẫu 1 đoạn
Đọc các đoạn cịn lại
Nhận xét cách đọc
Xác định kiểu loại văn bản?
Văn bản nhật dụng
VB đợc chia làm mấy phần? ND của từng phần?
Bố cục 2 phần:
-P1: Từ đầu đến hiện đại: Sự tiếp thu tinh hoa VH
nhõn loi ca HCM
- P2: Còn lại: Lối sống của HCM
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung </b>
<b>(20p)</b>
<b>1. Tìm hiểu chung</b>
<b>2. Đọc</b>
<b>II. Phân tích</b>
H
?
H
G
?
H
?
?
H
G
Đọc đoạn 1
Nêu 1 vài hiểu biết của em về Chủ tịch HCM?
Nêu
Nhận xét, bổ sung thêm.
Vốn tri thức văn hoá nhân loại của HCM ntn?
Nói, viết thành thạo nhiều thứ tiếng nớc ngoài nh Anh,
Pháp, Nga, TQ, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá khác
trên TG
Qua đây em hÃy rút ra nhËn xÐt vỊ vèn tri thøc VH
cđa Chđ tÞch HCM?
Bằng những con đờng nào, Ng có đợc vốn VH ấy?
-Đi nhiều, có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với văn hoá
nhiều nớc, nhiều dtộc nhiều vùng khác nhau, ghé
nhiều hải cảng, sống dài ngày ở Pháp, Anh .
- Có ý thức tồn diện, học hỏi sâu sắc đến mức uyên
thâm, vừa tiếp thu vừa phê phán những tiêu cực của
CNTB
- Học trong công việc, lao động mọi nơi, mọi lúc
Điều kì lạ nhất trong phong cách HCM là gì?
Nói cách khác, chỗ độc đáo là sự kết hợp hài hoà
những phcách khác nhau thng nht trong 1 con
ngi.
<b>phong cách văn hoá HCM </b>
<b>(16p) </b>
Chủ tịch HCM có một vốn
tri thức văn hoá hết sức sâu
rộng.
- Nhng nh hng quc t
sâu đậm đã nhào nặn với cái
gốc VH dân tộc trở thành
một nhân cách rất VN
- Truyền thống và hiện đại
thống nhất hài hoà làm nên
phong cách HCM
<b> 3. Cñng cè (3p)</b>
- Hãy nêu con đờng hình thành nhân cách VH HCM?
<b> 4. Hớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Đọc kĩ đoạn văn 2 của VB.
- Xem và chuẩn bị một số tranh ảnh, bài hát về HCM.
**********************************************
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: Lớp 9B: 20/8/2013
<b>Bài 1</b>
<i><b>Tiết 2. Văn bản: </b></i>
<b>Phong cách hồ chí minh</b>
<i>(Trích) - Lê Anh </i>
<b>Trà-I. Mục tiêu</b>
<b> 1. Kiến thức: Giúp hs:</b>
- Thấy rõ vẻ đẹp VH trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình
dị. Từ lịng kính u, tự hào về Bác Hồ hs có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện theo gng
Bỏc.
<b> 2. Kĩ năng</b>
-Lòng kính yêu Bác
- Häc tËp rÌn luyện theo gơng Bác.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b> 1. Thầy: Soạn bài, n/c 1 số t liệu về Bác</b>
<b> 2. Trò: Xem trớc bài, stầm một số tranh ảnh, bài hát về Bác.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
KiÓm tra sù chuÈn bị bài ở nhà của học sinh
<b> 2. Bµi míi</b>
?
?
H
?
H
?
H
G
?
H
?
?
H
?
?
H
G
?
H
?
Pcách sống của Bác đợc tg kể và bỡnh lun trờn nhng
mt no?
Mặc, ăn ở, tính chất riªng
Lối sống của bác đợc thể hiện cụ thể qua những chi tiết
nào?
Hđộng nhóm
(chia lớp làm 3 nhóm): mỗi nhóm tìm những chi tiết về
các phơng diện trong lối sống của Bác và nhận xét.
Nơi Bác ở c gii thiu ntn?
Quan sát và nhận xét về h/a nhà sàn của Bác trong
SGK?
Tự rút ra nhận xét
Trang phơc cđa B¸c?
- áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp ( cái quạt cọ,
cái đồng hồ báo thức, cái radio)
Rót ra nhËn xÐt vỊ trang phơc?
C¸c món ăn?
Ăn: cá kho, rau luộc, da ghém, cà muối, ch¸o hoa
- Bác sống 1 mình, suốt đời lo cho dân cho nớc ( Tơi chỉ
có một ham muốn)
- Liên hệ với bài Đức tính giản dị của Bác Hồ ( văn7)
Có ý kiến cho rằng Bác sống một lối sống khắc khổ của
nhà tu hành? Có đúng khơng? Vì sao?
Chia lớp làm 4 nhóm hđg
Rút ra ý kiến của mình
Nhận xét, kết luận lại vấn đề
Rót ra nhËn xÐt vỊ lèi sèng cđa b¸c?
Lối sống của Bác đợc so sánh với các vị tiền bối ntn?
Ng. Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
Phân tích hai câu thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm
ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là gì?
- Giống các vị danh nho: ko tự thần thánh hóa, tự làm
cho khác đời,…
-Kh¸c: lèi sèng cđa ngời c.sĩ lÃo thành, 1 vị chủ tịch
n-ớc, linh hồn của dân tộc.
<b>2. Lối sống của Chủ tịch </b>
<b>HCM (10p)</b>
- ở: ngôi nhà sàn độc đáo,
đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục: giản dị
- Món ăn: đạm bạc với
những món ăn dân tộc
<b>3. ý nghÜa phong c¸ch </b>
<b>HCM (13p)</b>
?
?
H
?
H
H
?
H
Nêu cảm nhận của em về nét đẹp trong p.cách VH
HCM?
Để làm nổi bật những vẻ đẹp và p.cách HCM tác giả đã
sử dng bin phỏp NT gỡ?
-Kết hợp giữa kể, ptích, bình luËn
-Chọn lọc, đối lập (vĩ nhân mà hết sức giản dị, am hiểu
mọi nền văn học)
- DÉn chøng th¬ cổ, từ HV
Qua bài học em rút ra ND gi?
Trả lời
Kquát lại nội dung bài học
Đọc phần ghi nhớ
Qua bài học em rút ra bài học gì cho bản thân?
Tự rút ra bài học cho bản thân
K li nhng cõu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp
của Bác?
Cã thể kể một số câu thơ, mẩu chuyện ca ngợi B¸c
<sub>Đây là 1 cách sống có VH</sub>
trở thành 1 quan điểm thẩm
mĩ: cái đẹp là sự giản dị tự
nhiên.
<b>III. Tỉng kÕt (7p)</b>
<b>1. NghƯ tht</b>
<b>2. Néi dung</b>
<b>IV. Lun tËp (5p)</b>
<b> 3. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Nêu ND và NT của văn bản Phong cách HCM?
- Học bài cũ, nắm ND và NT cña VB.
- Soạn trớc bài mới: Các phơng châm hội thoại
*****************************************
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: Lớp 9B: 23/8/2012
<i><b>Tiết 3. Tiếng Việt:</b></i>
<b>Các phơng châm hội thoại</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b> 1. KiÕn thøc: Gióp hs:</b>
- Củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8
- Nắm đợc các phơng châm hội thoại học ở lớp 9
<b> 2. kĩ năng</b>
-Biết vận dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp XH
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
- Sử dụng đúng phơng châm hội thoại đạt hiệu quả trong giao tiếp
<b>II. Chuẩn bị của thầy- trò</b>
<b> 1. Thầy: G.án, SGK, bảng phụ</b>
<b> 2. Trò: Soạn trớc bài ở nhà</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>b. Bµi míi</b>
<i> ở lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về hội thoại với vai trong hội thoại và lợt lời </i>
<i>trong hội thoại. Hơm nay trong chơng trình lớp 9, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về hội thoại qua </i>
<i>tiết : Các phơng châm hội thoại</i>
H
?
H
?
H
H
?
H
?
H
?
H
?
G
H
H
?
H
?
Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “ở dới
n-ớc” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An cần biết
không?
-Câu trả lời của Ba không làm cho An thoả mãn vì nó
mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học bơi ở đâu (địa
điểm)
Vậy để giúp ngời nghe hiểu thì ngời nói cần chú ý
điều gì?
-Ngời nói cần chú ý xem ngời nghe hỏi về cái gì, ntn,
ở đâu, ko nên nói ít hơn những gì mà gtiếp địi hỏi
Đọc vớ d 2
Vì sao câu chuyện này lại gây cời?
- Gây cời vì các nvật nói nhiều hơn những gì cần nói
- Câu hỏi thừa từ cới
- Cõu ỏp tha ngữ: từ lúc tôi mặc cái áo mới này
Lẽ ra anh có “ lợn cới” và anh có “ áo mới” phải hỏi
và trả lời ntn để ngời nghe đủ biết đợc điều cần hỏi và
trả lời?
- B¸c có thấy con lợn nào chạy qua đây ko?
- NÃy giờ tôi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây
cả
Mun hi v ỏp cho chun mc cta cn chỳ ý iu
gi?
Không hỏi thừa và trả lời thừa
Qua ptích VD, phơng châm về lợng y/c chúng ta điều
gi?
Kq lại kiến thức
Đọc ghi nhớ trong SGK
Đọc VD trong SGK
Truyện cời này phê phán điều gì?
-Phê phán tính nói kho¸c l¸c
Từ sự phê phán trên, em rút ra đợc bi hc gỡ trong
giao tip?
Kq lại kiến thức
Đọc ghi nhớ trong SGK
Nu ko biết chắc bạn ốm thì có nên nói Tha cô bạn
ấy ốm k? Nên nói ntn?
Không nên nói nh vậy. Chỉ có thể nói: Tha thầy hình
nh (có lẽ) bạn ấy ốm
<b>I. Phơng châm về lợng </b>
<b>(10p)</b>
<b>1. Ví dụ</b>
<b>2. Bài học</b>
- Khi giao tiếp cần nhớ nói
cho đúng, đủ, khơng thừa,
khụng thiu
* Ghi nhớ (SGK)
<b>II. Phơng châm về chất </b>
<b>(10p)</b>
<b>1. VÝ dơ</b>
<b>2. Bµi häc</b>
- Khơng nói những điều mà
mình khơng tin là đúng hoặc
khơng có bằng chứng xác
thực.
H
G
?
G
H
G
?
H
?
H
G
?
Đọc yêu cầu
Y/c hs làm nhanh trong 3p, gọi lên bảng chữa
Phân tích lỗi trong câu a và b dựa vào phơng châm về
lợng?
Hng nhúm theo hỡnh thức tổ, tg 5p
- Tổ 1: Câu a,b
- Tæ 2: Câu c,d
Thảo luận và trả lời
Gi đại diện trớc lớp làm bài, gv so sánh và nhận xét
Các từ ngữ trên đều chỉ những cách nói liờn quan n
phng chõm hi thoi no?
Phơng châm về chÊt
Trong truyện, ngời giao tiếp đã vi phạm phơng châm
hội thoại nào?
Hđộng nhóm trong 4p
Chia lớp là 2 nhóm lớn
Nhóm 1: trả lời câu a
Nhóm 2: trả lời câu b
Giải nghĩa các thành ngữ?
<b>III. Luyện tập (20p)</b>
<b>1. Bài 1</b>
a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
Vì hàm chứa nghĩa thú nuôi
ở nhà rồi
b. Tha cm t cú hai
cỏnh. Vì tất cả lồi chim
<b>2. Bµi 2</b>
a. Nói có căn cứ chắc chắn
là: nói có s¸ch m¸ch cã
chøng
b. Nói sai sự thật 1 cách cố ý
nhằm che giấu điều gì đó là
nói dối
c. Nói 1 cách hú hoạ ko có
căn cứ là nói mò
d. nói nhảm nhí vu vơ là nói
nhăng nói cuội
e. Nói trạng
<b>3. Bài 3</b>
- Truyn tha cõu Ri cú
nuụi c ko?
- Vi phạm phơng châm về
l-ợng
<b>4. Bài 4</b>
a. S dng trong trng hp
ngi núi có ý thức tơn trọng
phơng châm về chất. Ngời
nói muốn đa ra bằng chứng
thuyết phục ngời nghe vì
điều nói là đúng nhng cha
ktra nên phải dùng từ ngữ
chên xen
b. Ngời nói có ý thức ôn
trọng phơng châm về lợng,
ko nhắc lại điều đã đợc trình
bày
<b>5. Bµi 5</b>
- Ăn đơm nói đặt: vu khống
bịa đặt
- ¡n èc nãi mß: nãi vu v¬ ko
cã b»ng chøng
?
H
Các thành ngữ trên ó vi phm phng chõm hi thoi
no?
- Phơng châm vÒ chÊt
- Cãi chày cãi cối: ngoan cố
ko chịu thừa nhận sự thật đã
có bằng chứng
- Khua m«i móa mÐp: ba hoa
kho¸c l¸c
- Nãi da nãi cht: nãi lăng
nhăng nhảm nhí
- Ha hu ha vn: ha hn
1 cách vơ trách nhiệm, có
màu sắc của sự lừa đảo.
<b> 3. Cñng cè (2p) </b>
- Trong phơng châm hội thoại, phơng châm về lợng chất yêu cầu điều gi?
<b> 4. Híng dÉn häc bµi ë nhµ (1p)</b>
- Lµm nèt các bài tập trong SGK
- Soạn trớc bài mới: Sử dụng một số biƯn ph¸p NT trong VB TM.
**************************************
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: Lớp 9B: 23/8/2012
<i><b>Tiết 4. Tập làm văn:</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b> 1. Kiến thức: Giúp hs</b>
- Hiểu việc vận dụng một số biện pháp NT trong VB TM làm cho VB TM thêm sinh
động hấp dẫn
- Cñng cè kiÕn thøc về VB TM
<b> 2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng sử dụng mét sè biƯn ph¸p NT trong VB TM
<b> 3. Gi¸o dơc </b>
- Tình cảm u bộ mơn, nói và viết đạt hiu qu
<b>II. Chun b</b>
<b> 1. Thầy: Giáo án, SGK</b>
<b> 2. Trò: Soạn trớc bài ở nhà</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cị: (2p)</b>
- KiĨm tra sự chuẩn bị của hs
<b> 2. Bài míi</b>
<i><b>Lêi vµo bµi: (1p)</b></i>
<i> Văn TM chúng ta đã đợc tìm hiểu ở chơng trình văn lớp 8. Hơm nay chúng ta </i>
<i>tiếp tục học kiểu VB này với một số yêu cầu cao hơn đó là sử dụng một số biện pháp nghệ </i>
<i>thuật trong văn bản thuyết minh </i>
G
?
Tríc khi t×m hiĨu nội dung bài học, chúng ta
nhắc lại kiến thức cũ.
Văn bản thuyết minh là gì?
H
?
H
?
H
G
H
?
H
G
?
G
H
G
?
H
?
L kiu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của
các hiện tợng và sự việc trong tự nhiên và xã
hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu, giải
thích.
Văn bản thuyết minh viết ra nhằm mục đích
gì?
Cung cấp tri thức khái qt về sự việc, hiện
t-ợng, vấn đề,… đợc chọn làm đối tợng để
thuyết minh.
Kể tên các phơng pháp thuyết minh thờng
dựng ó hc?
Định nghĩa, giải thích, nêu vd, liệt kê, dùng
số liệu, phân loại, so sánh,
Đọc mẫu 1 đoạn
c, yêu cầu đọc bình tĩnh, to, rõ ràng
Văn bản này thuyết minh về vấn đề gì?
Văn bản thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long
Đây là một vấn đề khó vì đối tợng thuyết
minh rất trừu tợng ( giống nh trí tuệ, tâm hồn,
tình cảm, cảm xúc), ngồi việc thuyết minh
còn phải truyền đạt đợc cảm xúc và sự thích
thú tới ngời đọc
Để sinh động, ngồi những phơng pháp
thuyết minh đã có mà chúng ta đã học, tác giả
còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật, đó là
những biện pháp nghệ thuật nào, gạch chân
từng dẫn chứng cụ thể?
Cho học sinh hoạt động nhóm (7’)
Chia lớp làm 4 nhóm, tìm các biện pháp nghệ
thuật mà tác giả sử dụng trong văn bản. Ghi
ra giấy nháp và cử đại diện nhóm lên bng
vit
Thảo luận và rút ra yêu cầu cần thiết
Nhận xÐt vµ kÕt ln:
- Miêu tả: Chính nớc làm cho đá sống dậy,
làm cho đá vốn bất động…
- Tởng tợng: Nớc tạo nên sự di chuyển, liên
t-ởng những cuộc dạo chơi, khả năng dạo chơi
của nớc với đá
- Nhân hóa: gọi đá là thập loại chúng sinh,
thế giới ngời bằng đá, bọn ngời đá
- Triết lí: Thế gian này chẳng có gì là vơ tri cả
cho đến cả đá
Qua các biện pháp nghệ thuật vừa tìm đợc
chúng ta thấy tác giả đã trình bày đợc sự kì lạ
của Hạ Long cha?
Sự kì lạ của Hạ Long đã đợc thể hiện rõ qua
các biện pháp nghệ thuật
<b>2. ViÕt VB TM sư dơng mét sè biƯn </b>
<b>ph¸p NT</b>
a. Đọc văn bản: Hạ Long đá và nớc
b. NhËn xÐt
* Để sinh động tác giả sd 1số bin
phỏp NT:
- Miêu tả
- Tởng tợng, liên tởng
- Nhân hoá
- Triết lí
G
H
?
?
?
?
?
?
?
Qua tỡm hiu vớ dụ ta đã rút ra bài học gì?
Đọc phần ghi nh trong SGK
Lu ý: Không nên lạm dụng các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh mà phải
sử dụng một cách hợp lí nhất
c vn bn: Ngc Hong xử tội ruồi xanh
Bài văn có tính chất thuyết minh khơng?
Tính chất ấy thể hiện ở những đặc điểm nào?
- Con l Rui Xanh..
- Bên ngoài ruồi mang 6 triệu
Nhng phng phỏp thuyết minh nào đợc sử
dụng?
Bài văn thuyết minh có gì đặc biệt?
Các biên pháp thuyết minh nào đợc sử dng?
Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật?
Đọc bài tập 2
Nhận xét về biện pháp nghệ thuật đợc tác giả
sử dụng để thuyết minh?
<b>II- Lun tËp (18p)</b>
<b>Bµi 1:</b>
- Bài văn đã cung cấp cho ng đọc
những tri thức kq v loi rui
-Những p2<sub> TM: gthích, phân loại, liệt </sub>
kê, nêu số liệu, ĐN
-Bài văn TM đbiệt:
+ Hình thức: giống 1 VB tờng thuật 1
phiên toà
+ Cấu trúc: giống biên bản một cuộc
tranh luận về mặt pháp lí
+ ND: giống 1 câu chuyện kể về loài
ruồi
- Biện pháp NT: Nhân hoá, kể chuyện,
mtả. tự thuật
-Tỏc dụng: làm cho VB sinh động, hấp
dẫn, thú vị, gây hng thỳ, cung cp
thờm tri thc
<b>Bài 2</b>
- Đvăn nói vỊ tËp tÝnh cđa chim có díi
d¹ng sù ngé nhËn trẻ thơ, sau mới có
dịp nhận thức lại sự nhÇm lÉn
- Bp NT: lÊy sù ngé nhËn håi nhá làm
đầu mối câu chuyện
<b> 3. Củng cố, luyÖn tËp (3p)</b>
- Để giúp VB TM thêm sinh động, hấp dẫn ngời ta thg làm gì?
- Để vận dụng các bp NT vào VB TM cần lu ý điều gì?
<b> 4. Híng dÉn häc ë nhµ (1p) </b>
- Làm lại các bài tập vào vë bµi tËp
- Lập dàn ý cho đề bài: TM về chiếc nón
****************************************
Ngµy soạn: 22/8/2012
Ngay giảng: Lớp 9B: 25/8/2012
<i><b>Tiết 5. Tập làm văn:</b></i>
<b>I, Mơc tiªu</b>
<b> 1. VỊ kiÕn thøc: Gióp hs:</b>
- ¤n tËp, cđng cè, hƯ thèng ho¸ c¸c kiÕn thøc về VBTM nâng cao hông qua việc kết
hợp với c¸c bp nt
- BiÕt vËn dông 1 sè bp nt trong VBTM.
<b> 2. Về kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh
<b>II, Chuẩn bị của thầy, trò</b>
<b> 1. Thầy: n/c bài soạn</b>
<b> 2. Trò: học bài, chuẩn bị dàn ý ở nhà</b>
<b>III, Tiến trình bài dạy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Cõu hi: bi vn sinh động hấp dẫn chúng ta phải làm gì?</b>
<b>Đáp án: Muốn để bài văn TM sinh động, hấp dẫn ngời ta vận dụng thêm 1 số bp nt nh kể </b>
chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hố hoặc các hình thức vè, diễn ca…
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>* Vµo bµi:(1p)</b>
ở tiết trớc, chúng ta đã biết cách làm bài văn TM sinh động hấp dẫn bằng việc sử dụng các
bp nt. Để thành thạo hơn trong việc sd và viết văn. hôm nay chúng ta cùng đi luyện tập
Yêu cầu về nội dung: VBTM phải nêu đợc
công dụng cấu tạo, chủng loại, lịch sử của
đồ dùng trên
Về hình thức: phải biết vận dụng một số
biện pháp nghệ thuật để giúp cho VBTM
sinh ng, hp dn
Nhóm 1: Đề bài 1
Nhóm 2: §Ị bµi 2
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
Xem lại bài chuẩn bị của mình để trình bày
u cầu nhóm 1 trình bày dàn ý chi tiết ca
mỡnh.
Nhóm 2 nhận xét, bổ sung
Tổng hợp khái quát cụ thÓ
Gợi ý: Sử dụng biện pháp nghệ thuật nh để
cho quạt tự thuật, phỏng vấn quạt, gặp một
<b>I- Chuẩn bị ở nhà</b>
Đề bài 1: Thuyết minh cái quạt
Đề bài 2: Thuyết minh cái nón
- Lập dàn ý chi tiết
- Viết phần mở bài
<b>II- Luyện tập trên lớp (35p)</b>
1. Đề bài 1: Thuyết minh về cái quạt
a. Mở bài: Giới thiệu chung về cái quạt
b. Thân bài:
- Quạt lµ mét dơng cơ ntn
- Họ nhà quạt đơng đúc và nhiều loại,
mỗi loại có cấu tạo và cơng dụng riêng
ntn
- Từ khi hình thành quạt biến đổi ntn cho
n ngy nay
- Cách bảo quản quạt
- Tác dụng của quạt:
c. Kết bài:
Cm ngh chung v cỏi qut trong i
sng con ng
nhà su tầm qu¹t
u cầu nhóm 1 đọc phần MB đã viết sẵn ở
nhà.
Nhãm 2 nhËn xÐt
Bổ sung hoàn chỉnh cho phần mở bài
Có thể gợi ý đọc 1 vài mở bài mẫu để học
sinh tham khảo.
Y/c thực hành nh đề bài 1
Nhóm 2 trình bày
2, §Ị sè 2: Thut minh vỊ chiÕc nãn
- MB: GthiƯu chung vỊ chiÕc nãn
- TB:
+ Lịch sử chiếc nón
+ Quy trình làm ra chiếc nón
+ Giá trị KT, VH, NT của chiếc nón
- KB: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong
đ/s hiện tai
* Viết phần mở bài:
<b> 3. Củng cố, luyện tËp (3p)</b>
- Để bài văn TM sinh động, hấp dẫn chúng ta phải làm gi?
<b> 4. Hớng dẫn học bài (1p)</b>
- Ôn lại lí thuyÕt
- Viết nốt phần thân và kết của 2 đề văn trên
- Soạn trớc bài mới: Đấu tranh cho một TG hoà bình
*****************************************
<b>TUN : 2</b>
Ngày soạn: /8/010
Ngày giảng: Lớp 9B: /8/010
<i><b>Tiết 6. Văn bản: </b></i>
<b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình</b>
<i>- G. G. </i>
<b>Market-I. Mơc tiªu</b>
<b> 1. KiÕn thøc: Gióp hs</b>
- Hiểu đợc những vấn đề chung của VB nh tác giả, tác phẩm, thể loại, bố cục
<b> 2. Kĩ năng</b>
- Đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận chính trị xã hội
<b> 3. Thái độ</b>
- GD tinh thần yêu chuộng hoà bình, đoàn kết giữa các dân tộc, biết phê phán chiến
tranh
<b>II. Chuẩn bị của thầy- trò</b>
<b> 1. Thầy: Giáo án, bảng phụ</b>
<b> 2. Trò: Xem trớc bài. tìm hiểu thêm trên sách báo , tivi</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Cõu hi: Vẻ đẹp của phong cách HCM là gì?</b>
<b>Đáp án: Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn hố dân </b>
tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại, vĩ đại và giản dị
<b>Lêi vµo bµi (2p)</b>
Trong chiến tranh TG lần thứ 2, những ngày đấu tháng 8/ 1945 chỉ với hai quả bom nguyên
tử đầu tiên ném xuống hai TP Hirrôxima và Nagaxaki đế quốc Mĩ đã làm 2 triệu ngời Nhật
thiệt mạng và còn di hoạ đến bây giờ. TKỉ XX Tg phát minh ra nguyên tử hạt nhân đồng
thời cũng phát minh ra những vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp đang đe doạ sự sống
và con ngời trên Tg. Đấu tranh cho 1 Tg hồ bình ln là nhiệm vụ vẻ vang và khó khăn
<b>I- Đọc và tìm hiểu chung ( 18p)</b>
? Qua phần soạn bài ở nhà, em hÃy
nêu những hiểu biết của mình về tác
giả?
? VB trên ra đời trong h/c nào?
G: Chú ý vào phần chú thích
? Giải nghĩa từ thanh gơm
Damoclet?
? UNICEF là gì?
- Giải thích từ hành tinh: Là những
thiên thể quay xung quanh mặt trời
và ko tự phát ra a/s, chúng chỉ phản
xạ a/s của mặt trời chiếu vµo
- Hớng dẫn đọc: đọc rõ ràng, dứt
khốt, đanh thép, chú ý các từ phiên
âm, viết tắt, các con số.
- Đọc mẫu một đoạn
Nhận xét cách đọc
? Xác định thể loại của VB?
? Xác định kiểu loại của VB?
? VB có thể chia làm mấy đoạn? ND
của từng đoạn?
<b>1. Tác giả, tác phẩm</b>
<i><sub> Gabrien Gacxia Market sinh năm 1928. Là nhà </sub></i>
<i>văn nổi tiếng của Colombia</i>
ễng c nhận giải Nobel văn học năm 1982
<i><sub> VB trích trong bản tham luận đọc tại cuộc họp </sub></i>
<i>mặt của 6 nguyờn th quc gia</i>
- Dựa vào phần chú thích trong sgk
- Dựa vào phần chú thích trong sgk
<b>2. Đọc</b>
- Đọc các đoạn còn lại
- VB nhật dụng
- Nghị luận chính trị XH
* Bố cục: 3 phần:
+ T u tt đẹp hơn: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ trái đất.
+ TiÕp xt ph¸t cđa nã: Chøng lÝ cho sù nguy
hiĨm vµ phi lÝ cđa chiÕn tranh hạt nhân
+ Cũn li: Nhim v ca chỳng ta về đề nghị của
tg?
? Để hoàn thành một bài văn NL p’
có đầy đủ y/tố nào?
- Treo b¶ng phụ:
? Luận điểm mà tác giả nêu và tìm
cách giải quyết trong VB là gi?
A. Nguy cơ khủng khiếp của c/tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn Tg
B. Đấu tranh chống lại và xoá bỏ
nguy cơ này vì 1 Tg hoà bình là
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại
C. Cả A và B
<b>II- Phân tích (15p)</b>
+ Hệ thống lđ này có một loạt các
luận cứ, luận chứng rõ ràng, cụ thể.
Ta sẽ đi tìm hiểu các lđ, lcứ này
? Chú ý vào đoạn 1 và nxét cách mở
đầu của tác giả?
? Tìm những chi tiết nói về sự nguy
hại của c/tr hạt nhân?
? Nêu tác dụng của những thời điểm
và những con số?
? Trong đoạn văn tgiả sử dụng biện
pháp NT gì?
? Qua ú em thấy chiến tranh hạt
nhân có nguy hại gì cho c/s con ng?
<sub>Nguy cơ c/tr hạt nhân cũng nh </sub>
động đất, sóng thần vừa qua trong 1p
có thể biến những dải đất bờ biển tơi
đẹp của 5 quốc gia Nam á thành
đống hoang tàn, cớp đi 155000 ng
trong khoảnh khắc. Ta hình dung
cảnh tận thế tiềm tàng trong các bệ
phóng
<b>1. HiĨm häa chiÕn tranh hạt nhân</b>
- M u bng mt cõu hi tu từ rồi tự trả lời bằng 1
thời điểm htại rất cụ thể với những con số, cách tính
tốn cụ thể đơn giản
- 5000 đầu đạn hạt nhân tg đơng 4 tấn thuốc nổ/ng,
12 lần biến mất của mọi sự sống trên trái đất + tất
- Tgiả muốn C/m cho ngời đọc thấy ấn tợng mạnh
về nguy cơ khủng khiếp của tàng trữ vũ khí hạt
nhõn.
- So sánh với thanh gơng Damoclet và bệnh dịch
h¹ch
<i><sub> Kho vũ khí hạt nhân có sức tàn phá hết sức </sub></i>
<i>khủng khiếp, huỷ diệt cả trái đất trong hệ mặt trời</i>
<b> 3. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- ChiÕn tranh hạt nhân đem lại những hiểm hoạ gì?
<b> 4. Híng dÉn häc bµi ë nhµ (2p)</b>
- Đọc kĩ các đoạn văn tiếp theo trong Vb
- Trả lời các câu hỏi trong phấn đọc hiểu trong sgk
- Soạn tiếp tiết 2: Đấu tranh cho một thế giới hồ bình
Ngày soạn: /8/2012
Ngày giảng: lớp 9B: 24/8/2012
<i><b>Tiết 7. Văn bản: </b></i>
<b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình</b>
<i>- G. G. </i>
<b>Market-I. Mục tiêu</b>
<b> 1. KiÕn thøc: Gióp hs:</b>
- Hiểu đợc ND đặt ra trong Vb: Nguy cơ c/tr hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên
trái đất và nhiệm vụ cấp bách của tồn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh
co 1 Tg hồ bình. Đặc sắc về Nt của Vb: NL chính trị Xh với lí lẽ rõ ràng, toàn diện, cụ thể
đầy sức thuyt phc
<b> 2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận cứ trong văn NL c/tri XH
<b> 3. Thái độ </b>
- u chuộng hồ bình, đấu tranh chống c/tranh, t/h đoàn kết giữa các dân tộc trên Tg
<b>II. Chuẩn b ca thy- trũ</b>
<b> 1. Thầy: N/c soạn, bảng phụ</b>
<b> 2. Trò: Tranh ảnh, tài liệu liên quan </b>
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị (5p)</b>
<b> 2. Bài mới</b>
<b>Vào bài: Gv nhắc lại kiến thức tiết tríc</b>
? Để làm rõ l/cứ này, tác giả đa ra dẫn
chứng so sánh trong các lĩnh vực nào?
? ở mỗi lvực sự s2<sub> t/hiện cụ thể ntn?</sub>
G: Nxét bổ sung và hồn thiện sau đó
đa lên bảng phụ h thng s2
<b>2. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến </b>
<b>tranh hạt nhân và hậu quả của nó(15p)</b>
- Đọc đoạn văn 2
- Lĩnh vực XH, y tế, tiếp tế thực phẩm, gd
Lần lợt trả lời
st
t Cỏc lnh vc đời sống xã hội Chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt nhân
1
2
3
4
5
- 100 tỉ USD để gq’ vấn đề cấp bách, cứu
trợ y tế, gd cho 500tr trẻ em nghèo thên
Tg ( c/trình UNICEF năm 1981)
- Kinh phÝ cho chơng trình phòng bệnh
- Năm 85 (theo tính toán của FAO) 557tr
ngời thiếu dinh dỡng
- Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc
nghèo trong 4 năm
- Xoá nạn mù chữ cho toàn Tg
- Gn bng chi phớ cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc B1B và 7000 tên lửa vợt đại
châu ( chứa đầu đạn hạt nhân)
- Bằng giá 10 chiếc tàu sân bay Nimit mang
vũ khí hạt nhân của Mĩ dự định sx từ 1986
-2000
- Gần bằng kinh phí sản xuất 149 tên lửa
MX
- B»ng tiỊn 27 tªn lưa MX
- Bằng tiền đóng hai tàu ngầm mang vũ khí
hạt nhân
? Qua b¶ng thống kê so sánh trên, em
có thể rút ra kết luận gi?
? Trong đoạn văn tác giả sử dụng NT
gì? tác dụng?
? Đoạn ko những đi ngc l¹i lÝ trÝ cđa
con ngêi… cđa nã”. H·y nhËn xét
cách nói trên?
? Em hiu ntn v lớ trớ của tự nhiên?
? Tác giả đa ra những chứng cứ gỡ
so sỏnh?
? Qua đây em rút ra nhận xét gì?
? Tìm những dẫn chứng thực tế về diễn
biến hoà bình trên Tg?
<i><sub>Cuc chy ua v trang c/bị cho c/tr hạt nhân </sub></i>
<i>đã và đang cớp đi của Tg nhiều đ/k để cải thiện </i>
<i>c/s con ng, nhất là trẻ em và các nớc nghèo</i>
- Nt so sánh, lập luận chặt chẽ. Td: Có sức thuyết
phục cao, những con số trên đều là những con số
biết nói. Những so sánh ngạc nhiên nhng thật phi
lí ( 2 chiếc tàu ngầm = xố nạn mù chữ toàn tg)
- Suy nghĩ và trả lời
- LÝ trÝ của tự nhiên là quy luật của tự nhiên, lôgic
tất yếu của tự nhiên
- Dẫn chứng:
+ 380tr năm con bớm mới có thể bay
+ 180tr năm bông hồng mới nở
<i><sub>Nếu chiến tranh hạt nhân nổ ra, nó sẽ ®Èy lïi </sub></i>
<i>sù tiÕn ho¸ trë vỊ ®iĨm xt ph¸t ban đầu</i>
- Mĩ can thiệp vào các nớc Iran, Irăc, cuộc chạy
đua vũ khí hạt nhân của các nớc phơng Tây,
CHDCND Triều Tiên
? Thỏi ca tg sau khi cảnh báo hiểm
hoạ c/tr hạt nhân ntn?
? Market cã ý kiến gì? ý kiến ấy có
phải là không tëng ko?
? Chúng ta phải làm gì để đấu tranh
cho 1 Tg ho bỡnh
? Nêu những nét chính về Nt của văn
<b>3. Nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh (10p)</b>
<i><sub> Phải đoàn kết , xiết chặt vòng tay giữa các dân</sub></i>
<i>tộc trên Tg</i>
<i><sub> Đấu tranh co một tg hoà bình</sub></i>
bản?
? Nêu nội dung của văn bản?
N/xét và khái quát lại toàn bộ k.thức
? Hóy xác định l/đ, l/cứ, l/chứng của
VB nay?
<b>1. NghÖ thuËt</b>
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ rành
mạch đầy sức thuyết phục, cách s2<sub> bằng dẫn </sub>
chứng toàn diện, tập trung, lời văn đầy nhiệt tình
<b>2. Nội dung</b>
- Nguy cơ c/tr đang đe doạ toàn thể loài ng và cớp
đi toàn bộ sự sống trên trái đất. Cuộc chạy đua vũ
trang vô cùng tốn kém đã cớp đi của tg nhiều đ/k
để phát triển. đấu tranh cho hồ bình, ngăn chặn
và xố bỏ nguy cơ c/tr hạt nhân là nhiệm vụ thiết
thân và cấp bách của tồn thể lồi ngời
<i><b>* Ghi nhí (sgk)</b></i>
§äc ghi nhí trong sgk
<b>VI- Lun tËp (5p)</b>
- 2 ln điểm
- 4 luận cứ
- Luận chứng là những con sè cơ thĨ tg ®a ra
<b> 3. Cđng cè, luyÖn tËp (3p)</b>
- HÃy phát biểu cảm nghĩ của em sau khi häc xong VB cđa Market?
<b> 4. Híng dÉn häc bµi ë nhµ (2p)</b>
- Nắm ND và NT của VB
- Häc bµi cị
- Soạn trớc bài mới: Các phơng châm hội thoại
***********************************************
Ngày soạn: 24/8/010
Ngày giảng: Lớp 9C: 27/8/010
<i><b>Tiết 8. Tiếng Việt:</b></i>
<b>các phơng châm hội thoại</b>
<i>( Tiếp theo)</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b> 1. Kiến thøc</b>
- Giúp học sinh nắm đợc hệ thống các phơng châm hội thoại trong giao tiếp qua hai
bài: bài 1 và bài 2
<b> 2. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp XH
- GD hs biết vận dụng những phơng châm này tron giao tiếp và viết văn đạt hiệu quả
<b>II. Chuẩn bị của thầy - trị</b>
<b> 1. ThÇy: N/c bài soạn, bảng phụ</b>
<b> 2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Câu hỏi: Em hiểu thế nào là phơng châm về lơng, phơng châm vÒ chÊt?</b>
<b>Đáp án: - Phơng châm về lợng là khi giao tiếp cần nói cho có ND, ND của lời nói phải đáp </b>
ứng đúng y/c của cuộc gtiếp, ko thừa, ko thiếu.
- Phơng châm về chất: khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình ko tin là đúng
hay ko có bằng chứng xác thực
<b> 2. bµi míi: </b>
<i>* Vµo bài (1p)</i>
Tìm hiểu thành ngữ Ông nói gà, bà nói
vịt
? Thnh ng trờn dựng ch tỡnh hung
hi thoi no?
? Hâụ quả của tình huống trên là gì?
? Từ tình huống trên, em rút ra bài học
Khái quát lại k/thức
* Đa ra tình huống nh sau:
1. Khách: Nóng quá!
Chủ: Mất điện rồi.
2. Cô gái: Anh ơi! Quả khế chín rồi!
Chàng trai: Cành cây cao lắm
? Trong 2 tình huống trên, ngời tham gia
hội thoại có vi phạm phơng châm quan
hệ k?
? Thnh ngữ “ Dây cà ra dây muống”, “
lúng búng nh ngậm hột thị” dùng để chỉ
những cách nói ntn?
? Những cách nói đó ảnh hởng ntn đến
giao tiếp?
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong
khi giao tiếp?
? Có mấy cách hiểu câu sau đây: “ Tôi
đồng ý với những nhận định về truyn
ngn ca ụng y?
? Có thể thay câu trên bằng cách nói nào
khác giúp ngời nghe dễ hiểu hơn?
? Nh vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều
gì?
G: Chốt lại y/c của phơng châm cách
thức
Y/c hs c truyện trong sgk
? Trong truyện, tại sao cả ông lão ăn xin
và cậu bé đều cảm thấy nh mình ó nhn
t ngi kia 1 cỏi gỡ ú?
<b>I- Phơng châm quan hƯ (5p)</b>
<b>1. VÝ dơ</b>
- Mỗi ngời nói một đằng, ko khớp nhau, ko hiểu
nhau
- Ngời nói và ngời nghe ko hiểu nhau nên hoạt
động giao tiếp trở nên rối loạn
<b>2. Bµi häc</b>
<i>- Khi giao tiếp phải nói đúng vào đề tài đang </i>
<i>gtiếp, tránh nói lạc đề</i>
<i><b>* Ghi nhí (sgk)</b></i>
- §äc ghi nhí trong sgk
- Ko vi phạm vì ngời nghe vẫn hiểu và đáp lại
<b>II- Phơng chõm cỏch thc (6p)</b>
<b>1. Ví dụ 1:</b>
- Thành ngữ 1: chỉ cách nói dài dòng, rờm rà
- Thành ngữ 2: chỉ cách nói ấp úng ko thành lời,
ko rành mạch
- Ngời nghe ko hiểu hoặc hiểu sai ý của ngêi
nãi. Ngêi nghe bÞ øc chÕ, ko cã thiƯn cảm với
ngời nói
<i><b>*Nhận xét:</b></i>
- Khi giao tiếp cần nói gắn gọn, rành mạch
<b>2. Ví dụ 2:</b>
Thảo luận và trả lêi: Cã 2 c¸ch:
- Cách 1: Ơng ấy bổ nghĩa cho nhận định thì:
Tơi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn
- Cách 2: Ông ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn: Tôi
đồng ý với những nhận định của ngời nào đó về
truyện ngắn của ông ấy
<sub>Tôi đồng ý với những nhận định về truyện </sub>
ngắn mà ông ấy sáng tác
<sub>Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn </sub>
về truyện ngắn của ơng ấy
<i><b>* NhËn xÐt:</b></i>
<i>- Khi giao tiÕp ko nªn nói những câu mà ngời </i>
<i>nghe hiểu theo nhiều cách</i>
<i><b>*, Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<b>III- Phơng châm lịch sự (6p)</b>
<b>1. Ví dụ</b>
Đọc trun
? Qua VD trªn, em rót ra điều gì?
G: k/q lại kiến thức
? Qua những câu tục ngữ ca dao, ông
cha ta khuyên dạy điều gì?
? Tìm những câu tục ngữ ca dao có nội
dung t¬ng tù?
G: Cho lớp Hđộng nhóm: chia lớp làm 2
? Phép tu từ nào liên quan trực tiếp đén
phơng châm lịch sự
? Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
? Các từ ngữ trên liên quan đến phơng
châm hội thoại nào?sw
? Giải thích vì sao ngời nói đơi khi phải
dùng những cách nói nh ở a,b,c?
? Gi¶i thÝch thành ngữ?
?Tìm những phơng châm hội thoại liên
quan?
<i>- Khi giao tiếp, dù địa vị xã hội và hoàn cảnh </i>
<i>của ng đối thoại ntn cũng phải chú ý tế nhị và </i>
<i>tơn trọng họ</i>
<i><b>* Ghi nhí (sgk)</b></i>
§äc ghi nhí
<b>IV- Lun tËp (17p)</b>
<b>Bµi 1:</b>
- Suy nghĩ lựa chọn ngơn ngữ khi giao tiếp
Hđộng nhóm theo y/c của gv và c i din trỡnh
by:
- Một điều nhịn chín điều lành
-Chim khôn hót tiếng rảnh rang
Ngời khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời
<b>Bài 2:</b>
- Biện pháp nói giảm nói tránh
<b>Bài 3: </b>
a. Nói mát
b. Nói Hớt
c. Nói móc
d. Nói leo
e. Núi ra u ra a
- Phơng châm l/sự: a,b,c,d
- Phơng châm cách thức: e
<b>Bài 4:</b>
a. Khi ng nói c/bị hỏi 1 vấn đề ko đúng vào đề
tài mà 2 ng trao đổi ( tuân thủ phơng chõm quan
h)
b. Khi ngời nói muốn ngầm xin lỗi trớc ngời
nghe về những điều mình sắp nói ( phơng châm
ls)
c. Khi ngời nói muốn nhắc nhở ngời nghe phải
tôn trọng phơng châm lịch sự
<b>Bài 5:</b>
- Núi băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa xói thơ bạo
- Nói nh đấm vào tai: Nói mạnh trái ý ngời khỏc,
khú tip thu
- Điều nặng tiếng nhẹ: Nói trách móc, ch× chiÕt
- Nưa óp nưa më: Nãi mËp mê, ko hÕt ý
- Mồm hoa mép giải: lắm lời đanh đá nói át ngời
khác
- Đánh trống lảng: lảng ra né tránh ko muốn
tham dự 1 vc nào, ko muốn đề cập đến 1 vấn đè
nào đó mà ngời đối thoại đang trao đổ
- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy: nói ko khéo,
thơ kệch, thiếu tế nhị
+ Phơng châm quan hệ: g
<b> 3. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
<b> - Khi giao tiếp cần tuân thủ những phơng châm hội thoại nào?</b>
<b> 4. Hớng dẫn häc bµi ë nhµ (2p)</b>
- Hoc 3 ghi nhí trong sgk
- Lµm bµi tËp 6,7 trong sgk
- So¹n tiÕt tiếp theo: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VB TM
*************************************************
Ngày soạn: 25/8/010
Ngày giảng: lớp 9C: 27/8/010
<i><b>Bài 2 - tiết 9. Tập làm văn :</b></i>
<b>I. Mục tiêu </b>
<b> 1. KiÕn thøc</b>
- Giúp học sinh nhận thức đợc vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh, yếu tố
miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh, thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Gd tinh thần say mê mơn học khi nói, viết đạt hiệu quả giao tiếp
<i><b> 1. ThÇy: - Soạn giáo án. </b></i>
<i><b> 2. Trò : - Chuẩn bị theo yêu cầu.</b></i>
<b>III. tiến trình bài dạy</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b>
<i>Câu hỏi: </i>
văn bản thuyết minh đợc sinh động, hấp dẫn thì khi viết văn bản thuyết minh ngời ta
phải làm gì ?
<i>Đáp án:</i>
Mun cho vn bn thuyt minh c sinh động, hấp dẫn ngời ta vận dụng thêm một số biện
pháp nghệ thuật nh: kế chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hố hoặc các hình
thức vè, diễn ca.
Vào bài: (1') Để văn bản thuyết minh cụ thể, sinh động, hấp dẫn ngoài việc vận
dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật ra thì yếu tố miêu tả cũng có tác dụng làm cho đối
tợng thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn tợng. Vậy, sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh nh thế nào ? Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
G
?
?
G
?
G
?
Đọc mẫu một đoạn
Học sinh đọc văn bản.
Em hãy giải thích nhan đề văn bản ?
(Đối tợng thuyết minh)
Tìm những câu trong bài thuyết minh về
đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ?
Cho Hs hoạt động nhóm: Chia lớp làm
nhiều nhóm nhỏ, 3 bàn 1 nhóm thực
hiện theo y/c của câu hỏi. Viết vào giấy
và Gv tổng hp, nhn xột b sung hon
chnh:
Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả
cây chuối ?
Cho H hot ng nhóm nh trên
Em hãy cho biết tác dụng của yếu tố
miêu tả đó? (Nếu khơng có những yếu
tố miêu tả đó ngời đọc có hình dung đợc
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>thuyết minh: (20p).</b>
1. Tìm hiểu văn bản: "Cây chuối trong đời
sống Việt Nam".
-Nhấn mạnh: + Vai trò, tác dụng của cây
chuối với đời sống vật chất và tinh thần
của con ngời VN từ xa đến nay.
+ Thái độ đúng đắn của con ngời trong
việc ni trồng, chăm sóc và sử dng cú
hiu qu giỏ tr cõy chui.
- Đặc điểm của c©y chuèi:
+ Hầu nh nhà nào cũng trồng chuối.
+ Cây chuối rất a nớc…con đàn cháu lũ.
+ Phụ nữ nào … hoa, quả.
+ Quả chuối là một … thơm hấp dẫn
+ Mỗi cây chuối đều… cả nghìn quả
+ Quả chuối chín… da dẻ mịn màng
- Ỹu tè miªu tả:
+ Đi khắp VN, nơi đâu núi rừng. Bên
những khe suối vô tận
+ Khi quả chín ...vị ngọt ngào và hơng hấp
dẫn. Có một loại chuối .. vỏ trứng cuốc
+ Không thiếu những buồng chuối gốc
cây.
G
?
?
kh«ng ?).
Nh vậy, văn bản trên ngồi việc nêu lên
những đặc điểm cơ bản của cây chuối
nh: Nơi nào cũng có, a nớc, dễ trồng,
phát triển nhanh, đem lại nhiều lợi ích
về thức ăn, thức dụng cho con ngời ...,
tác giả còn sử dụng thêm những câu văn
miêu tả về cây chuối: "... những cây
chuối thân mềm vơn lên nh những trụ
cột nhẵn bóng, toả ra vịm tán lá xanh
mớt che rợp từ vờn tợc đến núi rừng ";
"...chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô
tận " ; "loại chuối nào khi quả đã chín
cũng đều cho ta vị ngọt ngào và hơng
thơm hấp dẫn" ; chuối trứng quốc " khi
chín vỏ chuối có vệt lốm đốm nh vỏ
trứng quốc"...
Nhờ có những câu văn miêu tả, cây
chuối trong cuộc sống của nhân dân ta
hiện lên cụ thể, sinh động, ngời đọc cảm
nhận đợc ngay một cách dễ dàng và
thích thú về đối tợng thuyết minh.
Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh,
bài này có thể bổ sung những gì ?
Em h·y cho biÕt thêm 1 số công dụng
nữa của chuối ?
->Yu t miờu tả làm cho bài viết cụ thể,
sinh động, hấp dẫn, đối tợng thuyết minh
đợc nổi bật, gây ấn tợng.
* ThuyÕt minh:
- Phân loại chuối: Chuối tây: thân cao, màu
trắng, quả ngắn; Chuối hột: thân cao màu
tím sẫm, quả ngắn, trong ruột có hột;
Chuối tiêu: thân thấp, màu sẫm, quả dài;
Chuối ngự: thân cao, màu sẫm, quả nhỏ;
Chuối rừng: thân to cao, màu sẫm, quả nhỏ
- Tác dụng của các bộ phận: Thân: nhiều
lớp bẹ, dễ dàng bóc phơi khơ, tớc lấy sợi;
Lá: gói bánh, thức ăn, xôi…; Nõn chuối:
dùng để ăn rất mát; Hoa: màu hồng, nhiều
lớp bẹ; Gốc, củ, rễ, quả,…
* Miêu tả: thân tròn mát rợi, mọng nớc.
Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc. Củ chuối có
thể gọt vỏ để thấy 1 màu trắng mỡ màng
nh màu củ đậu đã bóc vỏ.
-> Bỉ sung c«ng dơng cđa các bộ phận cây
chuối:
?
G
G
?
G
Vy bài văn thuyết minh thêm sinh
động , hấp dẫn chúng ta có thể sử dụng
yếu tố nào khi thuyết minh và tác dụng
của nó ?
Giáo viên khái quát lại nội dung c bn,
hc sinh c ghi nh.
<i>* Giáo viên chuyển ý.</i>
Yêu cầu: Bổ sung yếu tố miêu tả vào
- Học sinh chuẩn bị 5 phút giáo viên
gọi học sinh trình bày.
GV nhận xét, sửa lỗi.
- Hc sinh c vn bn.
Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn?
Gi H c on vn
Chỉ ra những câu miêu tả trong văn
+ Lỏ chuối: tơi gói giị, gói bánh... khơ
dùng để gói bánh gai (khơng thể thiếu).
+ Nõn chuối: cũng chế biến thành món ăn.
+ Bắp chuối: là món ăn a thích của ngời
dân Việt Nam, có thể chế biến thành món
ăn: nộm, xào, nấu, chua...
+…
<b>2. Bµi häc</b>
<i>- Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động,</i>
<i>hấp dẫn, bài htuyết minh có thể sử dụng</i>
<i>yếu tố miêu tả. Nó có tác dụng làm cho</i>
<i>đối tợng thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn </i>
<i>* Ghi nhí: (SGK 25).</i>
<b>II. Lun tËp: (15p).</b>
<b>Bµi 1 (26):</b>
- Thân thẳng đứng , tròn nh những chiếc
cột nhà màu sơn xanh.
- Lá chuối tơi bản to, mỏng nh những chiếc
quạt phẩy nhẹ theo làn gió. Trong những
ngày nắng nóng đứng dới những chiếc quạt
ấy thật mát.
- Sau mấy tháng chắt lọc dinh dỡng, tăng
diệp lục cho cây, những chiếc lá già mệt
nhọc héo úa dần rồi khô lại, lá chuối khơ
gói bánh gai thơm phức, dùng để lót ổ thỡ
tht ờm ỏi
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt vừa dậy
lên một múi thơm ngọt ngào, quyến rũ.
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa
trong gió chiều trông giống nh một búp lửa
thiên nhiên kì diệu
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh
một bức th còn phong kín đang chờ gió mở
ra.
<b>Bài 2</b>
- Yếu tố miêu tả:
+ Tách là loại chén uống nớc của Tây, nó
có tai
?
G
bản ?
* Củng cố: Giáo viên nhắc lại kiến thức
cơ bản bài học
<b>Bài 3 (26): </b>
Vn bn: "Trũ chơi ngày xn".
Câu 1: Lân đợc trang trí cơng phu...
C©u 2: Những ngời tham gia chia làm hai
phe.
Cõu 3: Hai tớng của từng bên đều mặc
trang phục ngày xa lộng lẫy ...
C©u 4: Sau hiÖu lÖnh, nh÷ng con thun
lao vun vót.
<b> 3. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
<b>-</b> Để văn TM sinh động, cụ thể chúng ta phải làm gì?
<b>-</b> Tác dụng của yếu tố miêu tả trong VB TM?
<b> 4. Híng dÉn häc bµi cị, chn bị bài mới: (2)</b>
- Nắm đợc tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Làm bài tập 2.
- Chuẩn bị bài : " Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh "
************************************
Ngày soạn: 25/8/2012
Ngày giảng: lớp 9B: 28/8/2012
<i><b>Bài 2 - Tiết 10. Tập làm văn: </b></i>
<b>I. Mục tiªu </b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>
- TiÕp tơc «n tËp, cđng cè về văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết hợp
với miêu tả
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong bài văn thuyết
minh. Kĩ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trớc tập thể; nói lu lốt các ý trong đề thuyết
minh.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Gd tinh thÇn yêu môn học, có ý thức chẩn bị bài ở nhà, thực hành trên lớp
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b> 1. Thầy: - Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học. </b></i>
<b> 1. KiÓm tra bài cũ: (4)</b>
Câu hỏi:
Trong bài thuyết minh, yếu tố miêu tả có tác dụng gì ? Em hÃy lấy dẫn chứng ?
Đáp án:
- Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động, hấp dẫn bài thuyết minh có thể kết hợp sử
dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tợng thuyết minh đợc nổi bật,
gây ấn tợng.
- HS lÊy dÉn chøng:...
<b> 2. Bµi míi : </b>
Vào bài: '(1’) Giờ học trớc chúng ta đã biết trong văn bản thuyết minh, nếu sử dụng
yếu tố miêu tả thì bài thuyết minh sẽ cụ thể, sinh động, hấp dẫn và có tác dụng làm cho đối
tợng thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn tợng. Để giúp các em có kĩ năng sử dụng yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh, giờ học hôm nay chúng ta cùng luyện tập.
?
?
?
G
?
HS đọc đề bài trong sách giáo khoa
Xác định thể loại cho đề bài trên ?
Vấn đề thuyết minh ? Đối tợng cụ thể
hay trừu tợng ? Phạm vi ? (xác định vấn
đề, đối tợng, phạm vi thuyết minh).
Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam”
bao gồm những ý gì ? ( Có thể hiểu đề
<i>bài thuyết minh muốn trình bày con</i>
<i>trâu trong đời sống làng quê Việt Nam</i>
<i>không ?)</i>
ở đây cần chú ý mấy chữ “ở làng quê
Việt Nam”. Đó là cuộc sống của ngời
làm ruộng, con trâu trong việc đồng
áng, con trâu trong cuộc sống làng quê.
Phần mở bài cần trình bày những vn
gỡ ?
<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>
<b>Đề bài:</b>
Con trõu làng quê Việt Nam.
<b>II. Thể hiện trên lớp (35p)</b>
<b>1. Tìm hiểu đề: </b>
- ThĨ lo¹i: Thut minh có sử dụng biện
pháp miêu tả.
Vấn đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam
-vấn đề cụ thể, phạm vi rộng.
-> Đề bài muốn trình bày con trâu trong
đời sống làng quê Việt Nam. Vậy nên phải
trình bày vị trí, vai trị của con trâu trong
đời sống ngời nông dân, trong nghề nơng
của ngời Việt Nam.
<b>2. LËp dµn ý:</b>
<i>A. Më bµi:</i>
<i>- Giới thiệu chung về con trâu trên đồng</i>
<i>ruộng Việt Nam:</i>
<i>+ Trâu đợc ni ở đâu? - Trong các gia</i>
<i>đình nơng dân VN.</i>
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Nội dung đầu tên em sẽ thuyết minh về
con trâu là gì?
giỳp ngi c bit rừ nguồn gốc, đặc
tính của con trâu ở Việt Nam, em sẽ vận
dụng những kiến thức nào vào việc giới
thiệu con trâu ?
Em sÏ vËn dơng nh thÕ nµo ? -> HS...
Theo em, phần này có cần sử dụng yếu
tố miêu tả không ? Vì sao ?
Sau khi hon thnh lun điểm trên, em
sẽ giới thiệu cho ngời đọc đặc điểm nổi
bật nào của trâu ?
Em sẽ giúp ngời đọc hiểu đợc những tác
dụng của con trâu trong nghề lm
ruụng.
Luận điểm thứ 3 em sẽ thuyết minh là
gì?
Cú nhng lễ hội nào liên quan đến con
trâu?
Cã nªn sư dơng yếu tố miêu tả vào phần
văn bản này không ? NÕu cã, em sư
dơng nh thÕ nµo ?
ở một số vùng, miền trâu cũn c dựng
lm gỡ ?
Thịt trâu là món ăn nh thÕ nµo ?
Da và sừng trâu dùng để làm gỡ ?
Trẻ em ở nông thôn gắn bó với trâu nh
<i>cày bừa, làm thức ăn, làm nhân vật chính</i>
<i>trong các lễ hội (chọi trâu), là biểu tợng</i>
<i>cho Seagam 22.</i>
<i>B. Thân bài:</i>
<i>1. Ngun gc, c tớnh:</i>
->Vận dụng những kiến thức về trâu trong
văn bản thuyết minh khoa học.
<i>- Nguồn gốc: Trâu Việt Nam có nguồn gốc</i>
<i>từ trâu rừng thuần hoá, thuộc nhóm trâu</i>
<i>đầm lầy.</i>
<i>- Đặc tính: Thuộc họ bò, phân bộ nhai lại,</i>
<i>nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp thú có</i>
<i>vú, lông màu xám...</i>
<i>->Khụng cn, vỡ phn ny cung cp nhng</i>
<i>kin thức khoa học cơ bản về nguồn gốc và</i>
<i>đặc tính ca trõu Vit Nam.</i>
<i>2. Con trâu trong nghề làm ruộng:</i>
<i>- Là sức cày, sức bừa quan trọng mỗi khi</i>
<i>mùa vụ đến: lực kéo trung bình trên ruộng</i>
<i>70 </i>–<i> 75 kg bằng 0,36 </i>–<i> 0,4 mã lực.</i>
<i>- Con ngời còn tận dụng sức kéo để kéo xe,</i>
<i>trục lụa, nguồn cung cấp phân bón,...</i>
<i>3. Con trâu trong lễ hội, đình đám:</i>
<i>- Lễ hội đâm trâu (Tây Nguyên).</i>
<i>- Lễ hội chọi trâu (Đồ Sơn, Phú Thọ).</i>
->Nên sử dụng yếu tố miêu tả vào việc
miêu tả cụ thể một trận đấu chọi trâu.
<i>- Là vật dụng để thờ cúng ở một số vùng</i>
<i>miền.</i>
<i>4. Con trâu là nguồn cung cấp thịt, da.</i>
<i>- Thịt trâu là món ăn bổ dỡng, cung cấp</i>
<i>nhiều đạm.</i>
<i>- Da trâu dùng trong thuộc da, để làm</i>
<i>hàng da.</i>
?
?
?
G
?
?
thế nào ?
Nguồn thức ăn của con trâu nh thÕ nµo?
Phần kết bài, em sẽ đề cập đến vấn gỡ
?
Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1: viết đoạn văn mở bài
Nhóm 2: Viết đoạn văn thân bài "Con
trâu trong nghỊ lµm rng"
Nhãm 3: ViÕt đoạn vănthân bài "Con
trâu với tuổi thơ ở nông thôn"
Nhóm 4: Viết phần kết bài
Các nhóm viết bài (8') - trình bày
GV nhËn xÐt - sưa ch÷a, bỉ sung
Em hãy viết phần mở bài có sử dụng
yếu tố miêu tả cho đề bài trên ?
ViÕt đoạn văn: Con trâu trong nghề làm
ruộng.
<i>5. Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.</i>
<i>- Là con vật ăn giả làm thật, ở nông thôn</i>
<i>trẻ em (từ 6 </i><i> 7 tuổi) có thể giúp cha mẹ</i>
<i>chăn trâu với những trò chơi: thổi sáo trên</i>
<i>lng trâu, thả diều...</i>
<i>- Thc ăn của trâu đơn giản, rẻ tiền, dễ</i>
<i>kiếm.</i>
<i>C. KÕt bµi:</i>
<i>- Vai trị của con trâu trong đời sống hiện</i>
<i>tại và tơng lai vad t/c của ngời nông dân</i>
<i>với con trõu</i>
<b>3. Viết các đoạn văn:</b>
* Nhóm 1:
" Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày víi ta
Cấy cày bấy nghiệp nơng gia
Ta đây trâu đấy ai mà quản cơng
Bao giờ cây lúa cịn bơng
Thì cịn ngọn cỏ trên đồng trâu ăn”
Không phải tự nhiên con ngời lại có cách
gọi trâu, nói chuyện với trâu trìu mến, thân
thơng nh vậy. Không khó khăn lắm, nếu
chịu để ý quan sát, chúng ta sẽ thấy bất kì
Con tr©u là ngời bạn tõ xa xa của ngời
nông dân Việt Nam, giúp họ sức kéo, sức
cày đem lại những mùa vàng bội thu. làm
nhân vật chính trong các lễ hội (chọi trâu),
là biểu tợng cho Seagam 22.
* Nhãm 2:
Từ xa xa, nhân dân ta đã có câu ca dao:
“Trên đồng cạn, dới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy con trâu đi bừa”
Cày bừa là công việc mà trâu phải đảm
nhận, mỗi năm sau mùa gặt trâu lại giúp
con ngời lật tung đồng đây đó khắp nơi.
Theo tính tốn: một con trâu thờng có lực
kéo trung bình trên ruộng 70 – 75 kg bằng
0,36 – 0,40 mã lực. Trâu loại A một ngày
cày 3 – 4 sào, loại B 2 – 3 sào, loại C 1,5
– 2 sào Bắc Bộ...
?
?
Viết đoạn văn con tr©u víi ti thơ ở
nông thôn ? Có sử dụng yếi tố miêu tả.
Viết đoạn văn cho phần kết bài?
chuyn phân bón từ nhà ra ruộng. Một con
trâu trởng thành có sức kéo ở đờng xấu tải
trọng 400 – 500 kg, đờng tốt 700 – 800
kg và trên đờng nhựa với bánh xe hơi kéo
trên 1 tấn.
* Nhãm 3:
Nếu nh những cơng việc khác thì phải cần
đến cơng sức của ngời lớn, nhng việc chăn
trâu thì trẻ em 6 – 8 tuổi có thể đảm
nhiệm việc chăn trâu giúp bố mẹ. Trẻ em
chăn trâu tụ tập thành hội với những trò
chơi gắn liền với kỉ niệm tuổi ấu thơ nh:
thả diều, thổi sáo. Những chiếc sáo diều tự
chế tạo bằng chất liệu đơn giản nhng đợc
thổi vào nó là cả một khát vọng tuổi thơ.
Có thể nói đây là một thế giới riêng của
những cô cậu “kĩ s” chăn nuôi trâu...
- Việc chăn nuôi trâu so với vật nuôi khác
cũng thật đơn giản, thức ăn chính là cỏ mà
khơng phải băm hay nấu...
* Nhãm 4:
Ngày nay khi xã hội phát triển, nơng
nghiệp đã đi vào cơ khí hố nhng công việc
Con trâu sẽ mãi là ngời bạn gắn bó gần gũi
và khơng thể thiếu đợc trong mỗi gia đình
nơng dân VN. Nó cịn là biểu tợng cho dân
tộc VN trong nhiều kì hội họp nh một vật
chứng cho sức sống bền bỉ , tiềm tàng của
con ngời VN...
<b> 3. Cñng cè - dặn dò (3)</b>
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
<b> 4. Hớng dÉn häc ë nhµ: (2’)</b>
- Nắm vững đặc điểm của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh..
- Viết bài theo dàn bài đã lập.
- Chuẩn bị bài: " Tuyên bố thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em".
<b>TUN: 3</b>
Ngày soạn: 29/8/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 31/8/2010
<i><b>Bài 3 - Tiết 11.</b></i> <i><b>Văn bản</b></i> <i><b>:</b></i>
<b>tuyờn b th giới về sự sống còn, quyền đợc Bảo vệ và</b>
<b>phát trin ca tr em</b>
<b>1. Mục tiêu bài học: </b>
<b>a. KiÕn thøc</b>
- Gióp häc sinh:
+ Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
+ Hiểu đợc tầm quan trọng và quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Häc sinh cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Cm nhn c s quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ, chăm sóc của cộng đồng.
<b>2. Chuẩn bị:</b>
<i><b>a. Thầy: - Soạn giáo án , chuẩn bị đồ dùng dạy học</b></i>
<i><b>b. Trò : - Học bài cũ , chuẩn bị bài mi.</b></i>
3.
<b><sub>Tiến trình bài dạy</sub></b>
<b>a. Kiểm tra bµi cị:(5') </b>
Câu hỏi: Thơng điệp nào đã đợc gửi tới chúng ta qua văn bản: “Đấu tranh cho một thế giới
hồ bình”. Qua văn bản này, em học tập đợc điều gì về cách viết văn nghị luận của tác giả ?
Đáp án:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể loài ngời và sự sống trên trái đất. Cuộc
chạy đua vũ trang vô cùng tốn kém đã cớp đi của thế giới nhiều điều kiện để phát triển. Để
loại trừ nạn đói, nạn thất học và khắc phục nhiều bệnh tật cho hàng trăm triệu con ngời, đấu
tranh cho hồ bình, ngăn chặn và xoá bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ thiết
thực và cấp bách của toàn thể loài ngời.
- Học tập cách lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong phú, xác thực, cụ thể.
<b>b. Dạy bài mới : </b>
(1') “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”. Để ngày mai có một thế giới tốt đẹp thì
ngay từ bây giờ vấn đề trẻ em đang đặt ra một cách cấp bách, bởi bên cạnh những trẻ em
đ-ợc hởng các quyền lợi của mình thì cịn nhiều trẻ em lang thang, cơ nhỡ bị bóc lột sức lao
động, bị làm tổn hại đến nhân phẩm. Vấn đề này đang là hồi chng báo động trên tồn thế
giới và đợc các quốc gia quan tâm. Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em đã đ a
ra một loạt tuyên bố. Chúng ta cùng tìm hiểu văn bn ny
?
?
?
?
G
G
VB có nguồn gốc từ đâu?
Em hiểu thế nào là tuyên bố?
Thế nào là hiểm họa ?
Tị nạn là gì?
B sung thờm: Tng trng: phỏt trin theo
h-ng tốt đẹp, tiến bộ
Vơ gia c: khơng gia đình, nhà
Trong mấy chục năm cuối TK XX, trên toàn
thế giới có những thuận lợi và khó khăn trong
lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em:
Thun li: KH-KT phỏt trin, tính cộng đồng
hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới đợc
củng cố, mở rộng. Song bên cạnh đó có khơng
ít khó khăn, nhiều vấn đề cấp bách đợc đặt ra:
Sự phân hoá rõ về mức sống, giữa các nớc
giàu và nớc nghèo...Vì thế, Hi ngh cp cao
<b>I.Đọc và tìm hiểu chung (20p)</b>
<b>1. Tìm hiểu chung</b>
<i>-Trích từ Tuyên ngôn của Hội nghị</i>
<i>cấp cao thÕ gíi vỊ trỴ em họp tại</i>
<i>Liên hợp quèc(Niu Oãc) ngµy</i>
<i>30/9/1990.</i>
->Tuyên bố là thông báo rộng rãi,
khẳng định về nội dung nào đó mà
ngời tuyên bố đề cập
g
?
?
?
?
?
?
về quyền trẻ em họp tại Liên hợp quốc đã
tuyên bố về quyền đợc bảo vệ và phát triển
của trẻ em.
VB là lời tuyên bố của HN cấp cao thế giới
về TE, nó mang tính cơng vụ hành chính, hiến
pháp, cơng lệnh cao, khi đọc cần đọc giọng
mạch lạc, rõ ràng
GV đọc mẫu, học sinh đọc tiếp đến hết - nhận
xét phần đọc ca HS
Văn bản này thuộc kiểu loại VB gì?
VB đc chia làm mấy phần? Nội dung của từng
phần?
Em hÃy nhận xét về bố cục của bản tuyên bố?
Gi H c mc 1-2 trong SGK
Nêu nội dung và ý nghĩa của mơc 1?
Mục 1 ngồi nêu mục đích cịn nêu lí do tại
sao phải họp hội nghị cấp cao TG
Nªu néi dung vµ ý nghÜa cđa mơc 2?
H·y nhËn xÐt vỊ 2 mục này?
<b>2.Đọc văn bản</b>
->Vn bn nhật dụng đợc viết dới
dạng VB nghị luận chính trị XH
- 4 phần
+Phần 1: Lí do của bản tuyên bố
+Phần 2: Thực trạng trẻ em trên thế
giới trớc các nhà lãnh đạo chính trị
các nớc
+Phần 3: Những điều kiện thuận lợi
để thc hin nhim v
+Phần 4: Những nhiệm vụ cụ thể
- Rõ ràng, mạch lạc, liên kết các
phần chặt chẽ
<b>II.Phân tích VB:</b>
<b>1.Mở đầu(15)</b>
<i>- Mc 1: Giới thiệu mục đích và</i>
<i>nhiệm vụ của hội nghị cấp cao TG</i>
<i>- Mục 2: Khái quát đặc điểm và y/c</i>
<i>của trẻ em, khẳng định quyền đợc</i>
<i>sống, đợc phát triển trong hịa bình</i>
<i>hạnh phúc của trẻ em</i>
- Hai mục này làm nhiệm vụ nêu
vấn đề gọn và rõ, có tính chất k/định
<b>c. Cđng cè, dỈn dß (3p)</b>
- Hãy tóm tắt VB “ Tun bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ
em”
<b>d. Híng dÉn häc bµi cị (2p)</b>
- Đọc lại các phần trong VB
**************************************
Ngày soạn: 29/8/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 31/8/2010
<i><b>Bài 3 - Tiết 12.</b></i> <i><b>Văn bản</b><b>:</b></i>
<b>tuyờn b th gii v s sống còn, quyền đợc Bảo vệ</b>
<b>và phát triển của trẻ em</b>
<b>1. Mục tiêu bài học: </b>
<b>a. Kiến thøc</b>
- Gióp häc sinh:
+ Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
+ Hiểu đợc tầm quan trọng và quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
bảo v, chm súc tr em.
- Học sinh cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VB nhật dụng – nghi luận chính trị XH
<b>c. Thái độ</b>
- Cảm nhận đợc sự quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ, chăm sóc của cộng đồng.
<b>2. Chuẩn bị:</b>
<i><b>a. Thầy: - Soạn giáo án , chuẩn bị đồ dùng dạy học</b></i>
<i><b>b. Trò : - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới.</b></i>
3.
<b><sub>TiÕn tr×nh bài dạy</sub></b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ:(2') </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
G
?
?
GV dẫn dắt vào bài
HS c t mc 3 - 7
Nêu vai trò và vị trò của mục 3 và 7?
Trong mục 4,5,6 đã nêu lên những tình
trạng của trẻ em trên thế giới hiện nay
ntn?
<b>2.Sù th¸ch thøc (10p)</b>
Mục 3 có vai trị chuyển đoạn,
chuyển ý giới hạn vấn đề. Mục 7 là
kết luận cho phần sự thách thức:
nhận trách nhiệm cho những thách
thức là các nhà lãnh đạo chính trị
các nớc, những nguyên thủ quốc
gia.
<i>- Trẻ em trở thành nạn nhân của</i>
<i>chiến tranh và bạo lực, ph©n biƯt</i>
<i>chđng téc, xâm lợc, tha hơng, bị</i>
?
G
?
G
?
?
g
G
?
G
Ngoài những thực trạng trên của trẻ em,
có thể nêu thêm những hiểm họa mà trẻ
em trên thế giới hiện nay gặp ph¶i?
Tóm lại, những khó khăn trên mà trẻ em
đang gặp là sự thách thức rất lớn đối với
các nớc trên thế giới
Em hãy tóm tắt những điều kiện thuận lợi
để cộng đồng quốc tế đẩy mạnh chăm sóc
và bảo vệ tr em?
Cho H thảo luận
Nhận xét và bổ sung
Em hÃy trình bày những suy nghĩ về điều
kiện của nớc ta hiện tại trong việc chăm
sóc và bảo vệ trẻ em?
Cho H thảo luận theo bàn và đa ra ý kiÕn
Tỉng hỵp ý kiÕn
Gọi H đọc mục 10 – 17
Trên cơ sở các cơ hội đã trình bày ở trớc,
em hãy nêu nhiệm vụ mà VB đề ra trên cơ
<i>bÖnh tật, mù chữ, ô nhiễm môi </i>
<i>tr-ờng.</i>
<i>- Chết vì nhiều nguyên nhân</i>
Thảo luận và trả lời:
- Nn buụn bỏn trẻ em, trẻ em mắc
AIDS, trẻ sớm phạm tội, bị bóc lột
sức lao động, lạm dụng tình dục,
nạn nhõn ca thiờn tai,
<b>3.Những cơ hội (10p)</b>
<i>- Sự đoàn kết, liên kết giữa các</i>
<i>- Cải thiện của bầu trời thể giới:</i>
<i>Giải trừ quân bị, tài nguyên đợc</i>
<i>chuyển sang phục vụ mục tiêu kinh</i>
<i>tế, tăng cờng phúc lợi xã hội</i>
-> Nớc ta có đủ phơng tiện và kinh
tế ( thông tin, y tế, trờng học..) để
bảo vệ sinh mệnh của TE.
-TE nớc ta đợc chăm sóc và tơn
trọng (các lớp học mầm non, phổ
cập tiểu học trên phạm vi cả nc,
bệnh viện nhi, nhà văn hoá thiếu
nhi, các chiến dịch tiêm phịng, trại
hè...)
- Chính trị ổn định, kinh tế tăng
tr-ởng đều, hợp tác quc t ngy cng
m rng.
?
?
?
?
G
?
sở tình trạng thùc tÕ c/s cđa trỴ em?
Cho H hđộng nhóm liệt kê những nhiệm
vụ cụ thể (5’)
NhËn xÐt tỉng hỵp:
Em h·y nhận xét về ý và lời trong phần
này?
Nêu nh÷ng dÉn chøng vỊ 1 sè viÖc làm
của các nớc trên cơ sở những nhiƯm vơ
trªn?
Nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
Qua bản tuyên bố em nhận thức ntn về
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm
sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế với vấn đề này?
- Y/c hs đọc ghi nhớ
Hđộng nhóm và trả lời:
<i>- Tăng cớng sức khỏe và chế độ</i>
<i>- Quan tâm đến trẻ em tàn tật có</i>
<i>hồn cảnh đặc biệt khó khăn</i>
<i>- Đảm bảo bình đẳng nam, nữ</i>
<i>trong trẻ em.</i>
<i>- Xãa n¹n mï chữ ở trẻ em</i>
<i>- Bo v b m mang thai, sinh đẻ,</i>
<i>kế hoạch hóa gia đình</i>
<i>- Giáo dục trẻ em trong một mơi </i>
<i>tr-ờng giữa gia đình và XH, nhà trtr-ờng.</i>
<i>- Đảm bảo vấn đề kinh tế trong các</i>
<i>nớc</i>
<i>- Ph¬ng hớng thực hiện nhiệm vụ</i>
ý và lời dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng
- ng h nn nhõn thiờn tai, c bit
l tr em
- Phổ cập giáo dục THCS, THPT
- Giảm ®i tØ lƯ sinh con , níc VN
gi¶m tØ lƯ sinh con thứ 3
- Viện trợ các nớc nghèo, các nớc
gặp thiên tai
<b>III.Tổng kết (5')</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
- Vn bản nghị luận xã hội mạch
lạc, rõ ràng, liên kết chặt chẽ, luận
cứ đầy đủ, toàn diện.
<b>2. Néi dung</b>
-Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của TE là một trong
những nv quan trọng, cấp bách, có
ý nghĩa tồn cầu.
Phát biểu ý kiến của em về sự quan tâm
chăm sóc của Đảng, nhà nớc, các tổ chức
XH đối với TE hiện nay?
+Tỉ chøc c¸c bi héi hÌ, vui
ch¬i...
<b>c. Cđng cố , luyện tập (3p)</b>
- Bản tuyên bố viết ra có tác dụng gì?
- Nêu ND và NT của VB?
<b>d. Hớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
-Nắm chắc ND và NT của VB
- Học bài cũ
- Soạn trớc bài mới: Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)
************************************************
Ngày soạn: 1/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 4/9/2010
<i><b>Bµi 3 - TiÕt 13. TiÕng ViƯt: </b></i>
<b>1.Mục tiêu bài học</b>:<b><sub> </sub></b>
a. KiÕn thøc: -Gióp häc sinh:
+ Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
+ Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi
tình huống giao tiếp, và những lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại đôi khi không
đ-ợc tuõn th
b. Kĩ năng
-Rốn luyn k nng vn dụng kiến thức đã học để làm các bài tập cụ thể trong bài và
vận dụng hiệu quả trong giao tiếp.
c. Gi¸o dơc
- Học sinh có ý thức tn thủ đúng các phơng châm hội thoại đã học để giao tip t
<b>2.Chuẩn bị</b>
<i><b> a.Thầy: soạn giáo án, tham khảo tài liệu</b></i>
<i><b> b.Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b></i>
<b>3.Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (4p)</b>
Câu hỏi: Thế nào là phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức?
Đáp án:
<b>b. Bài mới</b>
(1') Trong quan hệ giao tiếp ngoài việc tuân thủ các phơng châm về lợng, chất, quan hệ,
cách thức, lịch sự thì phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp (Nói với ai, nói khi
nào, nói ở đâu, nói để làm gì) cũng là điều cần lu ý trong giao tiếp. Vậy các phơng châm đó
nh thế nào? Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu.
G
?
?
?
?
?
G
G
Treo b¶ng phơ ghi truyÖn cêi "Chào
hỏi"
Câu truyện trên là cuộc hội thoại giữa
những nhân vật nào? Có mấy lợt lời?
Nhõn vt chng r có tn thủ đúng
ph-ơng châm lịch sự khơng? Vì sao?
Những câu hỏi ấy có sử dụng đúng lúc,
đúng chỗ khơng?
Cũng câu hỏi đó, theo em hỏi trong
tr-ờng hợp nào thì đợc coi là lịch sự?
Em rót ra bài học gì qua câu truyện
trên?
Gi H c ghi nh
<i>Chuyn ý:</i>
<i>Nguyên nhân nào khiÕn cho ngêi nãi</i>
<i>kh«ng tuân thủ những phơng châm hội</i>
<i>thoại khi giao tiếp. Chúng ta cïng t×m</i>
<i>hiĨu...</i>
Tìm hiểu VD 1, phần này hđộng nhóm,
<b>I.Quan hệ giữa ph ơng châm hội</b>
<b>thoại với tình huống giao tiếp (9p)</b>
1.Ví dụ:
Đọc VD trên bảng phụ
-> Hai nh©n vËt: chµng rĨ vµ ngêi
hµng xãm
Cã hai lỵt lêi.
-> Câu hỏi có tn thủ phơng châm
lịch sự vì nó thể hiện sự quan tâm
đến ngời khác
-> Sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ
vì ngời đợc hỏi đang trên cây nên
phải vất vả trèo xuống để trả lời
-> Cũng câu hỏi đó, trong trờng hợp
một ngời nào đó đang làm việc mà
ngời giao tiếp có thể hỏi trực tiếp.
VD: Ngời kia đang đứng chặt dới gốc
<b>2. Bµi häc</b>
<i>- Việc vận dụng các phơng châm hội</i>
<i>thoại cần phù hợp với đặc điểm của</i>
<i>tình huống giao tiếp (Nói với ai? Nói</i>
<i>khi nào? Nói ở đâu ? Nói để làm</i>
<i>gì?)</i>
* Ghi nhí ( SGK)
G
?
?
G
?
?
?
?
?
?
chia lớp là 4 nhóm phát phiếu học tập
Treo bảng phụ ghi lại tất cả các cuộc
hội thoại, VD mà tiết trớc đã học
H đọc các đoạn hội thoại
Trong các cuộc hội thoại trên phơng
châm hội thoại nào không đợc tuân
thủ?
Qua các tình huống đã vi phạm phơng
châm hội thoại đợc học, em hãy cho
biết nguyên nhân nào khiến các tình
huống ấy vi phạm phơng châm hội
thoại?
HS đọc ví dụ 2
Câu trả lời của Ba có đáp ứng u cầu
của An khơng?
Phơng châm hội thoại nào đã không
đ-ợc tuân thủ?
Theo em, vì sao Ba không tuân thủ
ph-ơng châm héi tho¹i Êy?
Tìm những tình huống tơng tự
H nêu để gv góp ý, nhận xét
Giả sử, có ngời bị mắc bệnh ung th đến
giai đoạn cuối, sắp chết thì bác sĩ có
nên nói thật cho ngời bệnh đó biết
khơng?
Nh vậy ngời Bác sĩ đã không tuân thủ
phơng châm hội thoại nào?
Việc nói dối của bác sĩ có đợc chấp
nhận đợc khơng? Vì sao?
-> Chỉ có phơng châm lịch sự là đợc
tuân thủ, các tình huống cịn lại
khơng đợc tn thủ
<i><b>- Ngêi nói vô ý, vụng về, thiếu văn</b></i>
<i><b>hoá giao tiếp.</b></i>
<b>-> Cõu trả lời của Ba không đáp ứng</b>
những thông tin nh An mong muốn.
-> Phơng châm về lợng ( Ko cung
cấp lợng thông tin đúng nh An mong
- > câu trả lời của Ba chung chung vì
(có thể) Ba không biết chính xác
chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới
đợc chế tạo vào năm nào, để tn thủ
phơng châm về chất (khơng nói điều
mà khơng có bằng chứng xác thực)
tức là Ba phải u tiên cho một phơng
châm hội thoại khác quan trọng hơn.
->Bác sĩ có thể khơng nói sự thật về
tình trạng sức khỏe của bệnh nhân,
chẳng hạn thay vì nói thật về căn
bệnh đó là đã ở giai đoạn cuối khơng
chữa đợc, bác sĩ có thể động viên là
nên cố gắng thì bệnh nhân có thể vợt
qua đợc hiểm nghèo.
-> Đó là ngời nói khơng tn thủ
ph-ơng châm về chất vì đã nói điều mà
mình tin là đúng.
-> Có. Vì đó là việc làm nhân đạo và
cần thiết vì nhờ đó mà bệnh nhân có
thể lạc quan hơn, có nghị lực hơn để
sống phần đời cịn lại. Nh vậy khơng
phải sự nói dối nào cũng đáng bị lên
án và trê trách.
?
G
?
G
?
?
G
?
?
?
G
Nêu một số trờng hợp tơng tự?
Trong trờng hợp ngời bác sĩ và trong
tr-ờng hợp ngời này nói ngời nói không
tuân thủ phơng châm về chất vì phơng
châm u tiên cho yêu cầu khác cao hơn.
Qua VD2- VD3, em thấy một nguyên
nhân nào nữa mµ khiÕn ngêi nói vi
phạm phơng châm hội thoại?
Núi chung, trong bất kì tình huống giao
tiếp nào mà có 1 y/c nào đó quan trọng
hơn, cao hơn yêu cầu tuân thủ phơng
châm hội thoại thì phơng châm hội
thoại có thể khơng đợc tuân thủ
Khi nói “ Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì
có phải ngời nói khơng tuân thủ phơng
châm về lợng hay không?
Vậy theo em, phải hiểu câu nói này nh
thế nào?
Câu này có ý răn dạy ngời ta không nên
chạy theo đồng tiền mà quên đi những
thứ quan trọng thiêng liêng trong cuộc
sống nh: Tình nghĩa, tình ngời... Nh
vậy, theo câu nói này thì "Tiền rất quan
trọng nhng khơng phải là tất c"
Em hÃy tìm những cách nói tơng tự?
Qua VD4, theo em v× sao ngời nói lại
không tuân thủ phơng châm hội thoại?
Túm lại, trong một số trờng hợp ngời
tham gia hội thoại ko tuân thủ phơng
châm hội thoại vì nhiều nguyên nhân
có thể chấp nhận đợc và ko thể chấp
nhận đợc
Khái quát lại ND bài học
-HS đọc ghi nhớ
<i><b>ChuyÓn ý</b></i>
chiến sĩ bị địch bắt, bị tra tấn rã man
nhng không khai sự thật về đồng đội
của mình.
- Nhận xét về hình thức của
ngời i thoi
<i><b>- Ngời nói phải u tiên cho một </b></i>
<i><b>ph-ơng châm hội thoại hoặc một yêu</b></i>
<i><b>cầu khác quan träng h¬n.</b></i>
-> Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền
<b>bạc” nếu xét về nghĩa tờng minh thì</b>
câu nói này khơng tuân thủ phơng
châm về lợng, bởi vì nó dờng nh
khơng cho ngời nghe thêm một thông
tin nào. Xét về hàm ý thì câu này có
ND của nó, là vẫn đảm bảo tuân thủ
->Phải hiểu nghĩa của câu này là: tiền
bạc chỉ là phơng tiện để sống, chứ
không phải là mục đích cuối cùng
của con ngời. Răn dạy không nên
chạy theo tiền bạc
-> VD: - ChiÕn tranh lµ chiÕn tranh.
- Nã vÉn lµ nã.
<i><b> - Ngời nói muốn gây một sự chú ý,</b></i>
<i><b>để ngời nghe hiểu câu nói theo một</b></i>
<i><b>hàm ý nào đó.</b></i>
?
G
?
G
HS đọc BT
Câu trả lời của ông bố không tuân thủ
phơng châm hội thoại nào? phân tích để
làm rõ sự vi phạm này?
Cần lu ý là đối với ngời khác thì có thể
HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi
phạm phơng châm nào trong giao tiếp?
Việc không tuân thủ phơng châm ấy có
chính đáng khơng? Vì sao?
->Thái độ của các vị khách (Chân, Tay,
Tai, Mắt) là bất hồ với chủ nhà. Lời
nói của Chân, Tay không tuân thủ
ph-ơng châm lịch sự. Việc không tn thủ
đó là khơng phù hợp với tình huống
giao tiếp. Theo nghi thức giao tiếp
thông thờng đến nhà ai trớc hết ta phải
chào hỏi, sau đó mới đề cập chuyện
cũng đợc. Trong trờng hợp này các vị
khách không chào hỏi gì cả mà nói
ngay với chủ nhà lời lẽ giận giữ nặng
nề trong khi nh ta biết qua câu chuyện
này sự giận dữ và nói năng nặng nề nh
vậy là khơng có lí do chính đáng.
<b>Bµi tËp 1 (38)</b>
- Ơng bố khơng tn thủ phơng châm
cách thức. Vì: một đứa trẻ 5 tuổi
không thể biết đợc “Tuyển tập truyện
ngắn Nam Cao” để nhờ đó mà khơng
<b>Bµi tËp 2 (38)</b>
- Thái độ và lời nói của Chân, Tay,
Tai, Mắt đã vi phm phng chõm lch
s.
- Vì: Không thích hợp với t×nh hng
giao tiÕp theo nghi thøc giao tiÕp.
<b>c. Cđng cè, dặn dò (2p)</b>
- Những tình huống nào không phải tuân thủ các phơng châm hội thoại?
<b>d.H ớng dẫn học bài cị (2p)</b>
- Häc thc ghi nhí: (SGK - 36,37)
- Tìm những trờng hợp khơng tn thủ phơng châm hội thoại trong đời sống hàng ngày.
- Chuẩn bị viết bài TLV số 1: Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ
thuật và miêu tả.
****************************************
Ngày soạn: 01/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 3/9/2010
<i><b> Văn thuyết minh</b></i>
- HS viết bài văn thuyết minh, bố cục 3 phần theo yêu cầu kết hợp giữa lập luận và miêu tả.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày on vn, bi vn
- Trọng tâm: HS viết bài hoàn chÝnh
<b>2 ChuÈn bÞ</b>
<b>a.Thầy: Ra đề, đáp án, biểu điểm, soạn giáo án.</b>
<b>b.Trị: Ơn lại lí thuyết và chuẩn bị viết bài số1</b>
<b>3: Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.</b>
<b> ổ n định tổ chức (1p)</b>
<b>b. Dạy bài mới: (44')</b>
<b>*§Ị bài:</b>
Cây lúa Việt Nam
<b>*.Dàn ý, biểu điểm</b>
<b>A.Mở bài: (2 điểm)</b>
- Giới thiệu chung về cây lúa và ý nghĩa của nó trong đời sống con ngời Vit nam
<b>B.Thõn bi: (6 im)</b>
Cần kết hợp yếu tố miêu tả, thuyết minh, biểu cảm. Khi thuyết minh cần theo trình tự
sau:
- Trình bày cấu tạo của cây lúa
- V trí, vai trị của cây lúa trong đời sống con ngời Việt nam
- Giá trị kinh tế của cây lúa
- Giá trị văn hoá của cây lúa trong đời sống dõn tc Vit Nam:
+ L hi, th cỳng
+ Văn hoá Èm thùc
- Giá trị nghệ thuật trong đời sống ngời Vit Nam:
+ Sõn khu, in nh, hi ho
+ Âm nhạc, văn học
<i><b>*Lu ý: Khi s dng nhng yu t miờu tả, nên kết hợp với hình ảnh cây lúa có trong thơ</b></i>
ca để có bài viết sinh động
<b>C.KÕt bµi: (2 điểm)</b>
- Tình cảm của ngời dân Việt Nam với cây lúa, cảm nghĩ của riêng em
<b>c. Củng cố - luyện tËp</b>
<b>d.Híng dÉn häc bµi cị (1p)</b>
- Chn bị bài: " Chuyện ngời con gái Nam Xơng"
*************************************
Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 7/9/2010
<i><b>(Trích Truyền kì mạn lục) </b></i>
<i><b>Nguyễn Dữ</b></i>
<b>1.Mục tiêu bài dạy: </b>
a. KiÕn thøc: - Gióp HS:
+ Nắm đợc những nét khái quát về xuất xứ của tác giả, tp, đọc, tìm hiểu thể loại, bố
cục.
+ Tóm tắt đợc tồn bộ VB
+ Tích hợp với tiếng Việt, tập làm văn
<b>b. Kĩ năng</b>
- Tóm tắt Vb từ sự, đọc VB tự sự
<b>c. Thái độ</b>
- HS biết cảm thơng trớc số phận oan trái của ngời phụ nữ, từ đó có ý thức đấu tranh
địi quyền bình đẳng về giới đối với phụ nữ ở khắp mọi nơi.
<b>2.ChuÈn bÞ</b>
<b>a.</b>
<b> Thầy : Đọc SGK, SGV, soạn bài, chuẩn bị đồ dùng dạy học.</b>
<b>b.</b>
<b> Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên.</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
<b>Cõu hi: Trỡnh by ni dung chính của VB “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc</b>
bảo về và phát triển của TE”? Là học sinh, em sẽ làm gì để có đợc những quyền ấy?
<b>Đáp án: Bảo vệ quyền lợi, chăm sóc, sự phát triển của TE là một trong những vấn đề quan</b>
trọng cấp bách có ý nghĩa tồn cầu.
* Là học sinh, em sẽ tuyên truyền cho mọi ngời thấy đợc những quyền ấy của trẻ em.
Đồng thời, em cũng sẽ đấu tranh đến cùng để để địi lại những quyền ấy.
<b>b. Bµi míi</b>
(2') Từ thế kỉ XVI, nền văn học Trung đại VN đã bắt đầu xuất hiện thể loại văn xuôi,
truyện ngắn, tùy bút. Một trong những tác phẩm đó là tập truyện ngắn “Truyền kì mạn
lục” của Nguyễn Dữ. Ngay từ khi mới ra đời đến nay, áng văn chơng này đã đợc mọi
ng-ời đánh giá là “Thiên cổ kì bút”- Cây bút kì diệu truyền tới tới ngàn đng-ời. Truyện ngắn
“Chuyện ngời con gái Nam Xơng” là tác phẩm thứ 16 trong số 20 truyện của tập đó.
Nhà nho Nguyễn Dữ khơi nguồn từ một truyện cổ tích vốn có cốt truyện sơ sài mang tên
là “Vợ chàng Trơng” rồi bổ sung chi tiết, xây dựng nhân vật, gọt giũa lời văn sáng tạo
nên một áng văn chơng bác học c sc kỡ ti.
?
G
?
?
?
G
Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả Nguyễn Dữ?
Hin cha rừ c thể năm sinh, năm mất
của Nguyễn Dữ nhng theo các tài liệu
để lại, có thể đốn định ơng sống vào
khoảng nửa đầu thế kỉ XVI, là học trò
giỏi của Tuyết Giang phu tử Nguyễn
Bỉnh Khiêm. Chế độ PK nhà hậu Lê,
sau một thế kỉ phát triển rữc rỡ cuối thế
kỉ XV đến đây đã bắt đầu lâm vào
khủng hoảng: Chính sự suy yếu, các tập
đồn PK Lê, Mạc, Trịnh tranh giành
quyền lực, gây nên loạn lạc liên miên,
chán nản trớc thời cuộc lại chịu ảnh
h-ởng của thầy học, sau khi đỗ Hơng
cống, Nguyễn Dữ chỉ làm quan có một
năm rồi cáo quan về sống ẩn dật ở núi
rừng Thanh Hố. Đó là cách phản
kháng của ngời trí thức tõm huyt ng
thi.
Trình bày những hiểu biết của em về tác
phẩm Truyền kì mạn lục?
Đặc điểm của truyền kì mạn lục?
Nêu vị trí của truyện "Chuyện ngời con
gái Nam Xơng"?
Trun nµy cã nguån gèc tõ truyÖn
dgian Vợ chàng Trơng
Y/c H chú ý vào phần chú thích
Đeo ấn phong hầu, mặc áo gấm là gì?
<b>I.Đọc và tìm hiểu chung: (33')</b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm:</b>
- Nguyn Dữ quê ở Thanh Miện, Hải
<i><b>D-ơng, sống ở thế kỉ XVI. Là ngời học rộng,</b></i>
<i><b>tài cao, đã từng làm quan, sau đó cáo</b></i>
<i><b>quan về sống gần gũi với nhân dân, viết</b></i>
<i><b>sách.</b></i>
- "Truyền kì mạn lục": Ghi chép tản mạn
về những điều kì lạ vẫn đợc lu truyền, gồm
20 truyện đề tài phong phú.
-> Viết bàng chữ Hán, ng.gốc là truyện cổ
dân gian, truyền thuyết lịch sử, dã sử.
Nhân vật chính là ngời phụ nữ bình thờng
có phẩm chất tốt đẹp
- "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" là
<i><b>truyện thứ 16 trong tác phẩm.</b></i>
G
?
?
?
?
?
Cỏ Ngu Mĩ là ntn?
Ngựa Hồ gầm gió Bấc, Chim Việt đậu
cành Nam là gì?
Hng dẫn đọc: Rõ ràng, rành mạch,
phân biệt lời kể với lời đối thoại
- GV đọc mẫu - HS đọc bài và nhận xét
Em hãy tóm tắt ngắn gọn truyn ny?
Nhn xột
VB thuộc thể loại gì?
VB có thể chia thành mấy phần? Giới
hạn và nội dung từng phần?
Ngoi cách phân đoạn nh trên, có thể
chia làm 2 hay 4 on cng c nhng
<b>2.Đọc và tóm tắt văn b¶n:</b>
-> HS tóm tắt truyện ...HS khác nhận xét.
Nàng Vũ Nơng đẹp ngời, đẹp nết, đợc
tràng Trơng Sinh cới làm vợ. Gia đình êm
ấm hạnh phúc thì chàng Trơng phải rời gia
đình đi lính. Khi chồng đi ra trận, Vũ
N-ơng ở nhà hết lòng yêu thN-ơng, chăm sóc
mẹ chồng lúc ốm đau, khi bà mất đã lo ma
chay tơm tất.
Khi hết trận trở về Trơng Sinh đau buồn vì
mẹ đã qua đời, lại nghe thấy đứa con
không nhận cha mà lại ngây ngơ nói là
"cha Đản đêm nào cũng về với Đản" máu
ghen nổi lên, ngờ vợ phản bội, mắng nhiếc
vợ thậm tệ. Vũ Nơng khơng thể minh oan
đợc bèn trẫm mình xuống sông tự vẫn,
nh-ng đợc Linh Phi cứu giúp và sốnh-ng dới Thuỷ
Cung.
Chàng Trơng biết vợ bị oan và vẫn còn
-> Trun trun k×
=> Bè cơc: 3 phÇn
- Phần 1: Từ đầu đến “Nh lo liệu cho cha
mẹ mình.-> Cuộc hơn nhân giữa Vũ Nơng
và Trơng Sinh, sự xa cách do chiến tranh
và những phẩm hạnh của nàng trong xa
cách.
-Phần 2: “Qua năm sau..” đến “Nhng
chuyện đã trót qua rồi”: nỗi oan khuất và
cái chết bi thảm của Vũ Nơng.
G
?
G
khi t×m hiĨu n/vËt Vị N¬ng là quan
trọng nhất, cần khai thác kĩ.
Em hãy tìm đại ý của truyện?
Tp cũng thể hiện ớc mơ ngàn đời của
-> Câu chuyện về số phận oan nghiệt của
ngời phụ nữ có nhan sắc, đức hanh ở chế
độ p/k, chỉ vì lời nói ngây thơ của đứa trẻ
con mà phải kết liễu đời mình để giãi bày
tấm lịng trong sạch.
<b>c. Cđng cè, dỈn dò (3p)</b>
- HÃy tóm tắt Vb Ngời con gái Nam Xơng?
<b>d. Hớng dẫn học bài ở nhà (2)</b>
- Đọc lại toàn bộ văn bản
- Tr li cỏc cõu hi phần đọc hiểu trong sgk
- Chuẩn bị bài mới: Ngời con gái Nam Xơng
**************************************
Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 7/9/2010
<b>Bài 4 - Tiết 17:văn bản: </b>
(Trích Truyền kì mạn lục)
<i><b> Nguyễn Dữ</b></i>
<b>1.Mục tiêu bài dạy: </b>
<b> a. KiÕn thøc : - Gióp HS:</b>
+ Thấy đợc sự thành cơng về nghệ thuật của tác giả trong việc dựng truyện, dựng
nhân vật kết hợp với tự sự, trữ tình và kịch, sự kết hợp yếu tố kì ảo với những tình tiết có
thật tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyn truyn kỡ
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn luyn k nng cm thụ, phân tích nhân vật truyện truyền kì.
<b>c. Thái độ</b>
- HS biết cảm thơng trớc số phận oan trái của ngời phụ nữ, từ đó có ý thức đấu tranh
địi quyền bình đẳng về giới đối với phụ nữ ở khắp mọi nơi.
<b>2.ChuÈn bÞ</b>
<b>a.</b>
<b> Thầy : Đọc SGK, SGV, soạn bài, chuẩn bị đồ dùng dạy học.</b>
<b>b.</b>
<b> Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên.</b>
<b>3. tiến trình bài dạy:</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ: (3')</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs
<b>b. Bài mới</b>
Gv nhắc lại kiến thức tiết tríc
Ngay từ đầu truyện, Vũ Nơng đợc giới
thiệu ntn?
Em cã nhận xét gì về cách giới thiệu
nhân vật?
Khi là vợ chàng Trơng, nàng tỏ ra là
ngời vợ ntn?
Trong bui chia tay với chồng, nàng đã
nói những gì? Qua lời nói đó ta hiểu
thêm điều gì về tính cách và nguyện c
ca nng?
Tìm biện pháp NT mµ Tg sư dụng
trong đvăn Vũ N¬ng tiƠn chång. Td
của chúng?
Tóm lại, qua những chi tiết trên ta thấy
Vũ Nơng là một ngời vợ ntn?
<b>II. Phân tích</b>
<b>1. Nhân vật Vũ N ơng- ng ời con gái</b>
<b>Nam X ơng (22p)</b>
<i><b>- Tính tình thùy mị, nết na, t dung tốt</b></i>
<i><b>đẹp.</b></i>
-> Giới thiệu tính trớc, nhan sắc sau
nhằm nhấn mạnh đức hạnh là nét nổi
bật
-> Nàng giữ gìn khuôn phÐp , kh«ng
tõng lóc nào vợ chồng phải bất hòa
-> Chng i chuyn này … bay bổng”
-> Lời dặn đậm đà tình nghĩa của ngời
vợ hiền khi tiễn chồng đi xa.
ChØ mong chồng bình an trở về, thông
cảm trớc gian nan nguy hiểm mà chồng
phải trải qua. Khắc khoải nhớ nhung ứa
hai hµng lƯ
Trong hơn một năm xa chồng, nàng đã
sống ntn?
Những h/a “ bớm lợn đầy vờn” – mùa
xuân tơi vui, “ Mây che kín núi” –
cảnh mùa đông ảm đạm là những h/a
-ớc lệ, mợn cảnh thiên nhiên để chỉ sự
trôi chảy của thời gian.
Khi chồng đi lính, nàng đã lo lắng cho
Lời dặn dò của bà mẹ chồng giúp ta
hiểu thêm điều gì về nàng?
Qua tt c những việc làm của Vũ
N-ơng, em hãy rút ra nhận xét về nàng?
Từ đó em có cảm nghĩ gì v nng?
Nỗi oan của Vũ nơng là gì?
Nêu nguyên nhân của nỗi oan này?
V Nng ó lm gỡ trc mi nghi ng
ny?
Tìm hiểu và phân tích 3 lời thoại, nhận
xét tính cách của Vũ Nơng?
Cho H hot ng nhúm: (5) Chia lớp
là 3 nhóm thảo luận và rút ra ý kiến
riêng ( Mỗi nhóm 1 lời thoại)
NhËn xÐt vµ tỉng hợp:
- Lần thứ 1: mở đầu chân thành, hết
lòng hàn gắn hạnh phúc.
- Lần thứ 2: Lời tuyệt vọng cam chịu
hoàn cảnh, số phận
- Ln th 3: Li th ai oán, phẫn uất
quyết lấy cái chết để chứng minh sự
oan khuất và trong sạch, vơ tội của
mình.
Ngun nhân dẫn đến cái chết của Vũ
Nơng?
<i><b>gia đình.</b></i>
-> Thđy chung, yêu chồng tha thiết, nỗi
buồn cứ dài theo năm tháng.
-> Khi mĐ chång èm: thc thang, lƠ
b¸i, lÊy lêi ngät ngào khéo léo khuyên
lơn.
Khi m chng cht, nng ht sc thơng
tiếc lo ma chay lễ tế nh với cha mẹ đẻ
mình
<i><b>- Là ngời con dâu hiếu thảo, ngời mẹ</b></i>
<i><b>hiền đảm đang tháo vát</b></i>
<i><b>-> Là ngời phụ nữ đẹp ngời đẹp nt,</b></i>
<i><b>c hnh vn ton.</b></i>
-> Quý trọng, thơng mến, lo lắng cho
nàng
<i><b>* Nỗi oan của Vũ Nơng:</b></i>
<i><b>- Nng b chng nghi ngờ thất tiết</b></i>
-> Tg dẫn dắt câu chuyện rất tự nhiên
khéo léo và hợ lí: Câu nói của 1 đứa trẻ
con ko sai nên Trơng Sinh tin là đúng.
<i><b>- Nàng thanh minh, biện bạch cố</b></i>
<i><b>gắng giải tỏa mối nghi ngờ này.</b></i>
H th¶o ln theo y/c cđa Gv
Cái chết của nàng có ý nghĩa gì?
Hóy túm tắt phần truyện kể về việc Vũ
Nơng đợc giải oan.
C¸ch kể chuyện ở đoạn này có gì khác
thờng?
Mt ngời có p/chất tốt đẹp và khát
khao hp gđình nh Vũ Nơng lại từ chối
c/s nhân gian. Chi tit ny núi lờn iu
gỡ?
Tóm lại, ta có thể khái quát về con
ng-ời, tâm hồn, tính cách và số phận của
Vũ Nơng ntn?
Em có nhận xét gì về tính cách của
L ngi tiờu biu ca h/a n ông giàu
có gia trởng coi thờng ngời phụ nữ
trong XHPK
Cách c xử hồ đồ, độc đoán, vũ phu, thô
bạo, tàn nhẫn
Chi tiÕt c¸i bãng xt hiƯn mÊy lÇn
trong trun? ý nghÜa cđa h/a ấy?
-> Nguyên nhân trực tiếp: Câu nói ngây
ngô của bé Đản.
Nguyên nhân khác:
+ Cuc hôn nhân giữa Trơng sinh và
Vũ Nơng ko bình đẳng ( Cới bằng 100
lạng vàng, lời nói của Vũ Nơng: Thiếp
là con nhà kẻ khó, nơng tựa nhà giàu)
+ Tính cách của Trơng Sinh
+ X· héi PK
-> Tố cáo XHPK xem trọng quyền uy
của kẻ giàu và ngời đàn ông trong gia
đình, t/c của tác giả.
H tãm t¾t theo y/c
<i><b>- Nàng đợc cứu và đợc giải oan, nhng</b></i>
<i><b>không trở về sinh sống ở nhân gian.</b></i>
-> Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo
-> Hiện thực c/s áp bức, bất công.
Trong c/s ấy, con ngời nhỏ bé, đức hạnh
ko thể tự bảo vệ đợc hp chính đáng của
mình
<i><b>=> Vũ Nơng là ngời phụ nữ xinh đẹp,</b></i>
<i><b>đức hạnh mà vô cùng bất hạnh, là</b></i>
<i><b>nạn nhân thê thảm của chế độ phong</b></i>
<i><b>kiến phụ quyền</b></i>
<b>2. Nh©n vËt Tr ¬ng Sinh (6p)</b>
<i><b>- Là anh chồng đa nghi độc đốn, cố</b></i>
<i><b>chấp, nơng nổi và ngu xuẩn.</b></i>
-> Xt hiƯn 2 lần:
+ Lần 1: Là bằng chứng không thể chối
cÃi về sự h hỏng của vợ
H/a cái bóng trở thành đầu mối, điểm
nút của câu chuyện
Nêu giá trị NT của tác phẩm?
Khái quát giá trị ND của VB?
Khỏi quát lại toàn bộ kiến thức
Gọi H đọc ghi nhớ trong SGK
HÃy kể lại truyện Ngời con gái Nam
Xơng theo c¸ch cđa em?
<b>III. Tỉng kÕt (5p)</b>
<b>1. NghƯ tht</b>
- Cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện có
nút thắt, mở, những lời tự bạch, yếu tố
kì ảo hoang đờng, cách kết thúc truyện
có hậu nh trong truyện cổ tích.
<b>2. Néi dung</b>
- Qua câu chuyện về c/đ và cái chết
th-ơng tâm của Vũ Nth-ơng, tg thể hiện niềm
thơng cảm đối với số phận oan nghiệt
của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ
pk, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền
thống của họ.
* Ghi nhí: SGK
<b>IV. Lun tËp (5’)</b>
<b>c. Cđng cè, dỈn dò (2p)</b>
- Nêu nội dung và nghệ thuật của Vb?
<b>d. Híng dÉn häc bµi ë nhµ (2p)</b>
- Học phần ghi nhớ để nắm toàn bộ ND và NT của VB
- Tóm tắt lại tồn bộ tác phẩm
- So¹n tríc tiÕt mới: Xng hô trong hội thoại
****************************************
Ngày soạn: 7/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 10/9/2010
<i><b>Bài 4 - Tiết 18. Tiếng ViƯt </b></i>
<b>1.Mơc tiêu bàidạy: </b>
a. KiÕn thøc:Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc sự phong phú, đa dạng của hệ thống các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô vi tỡnh hung giao
tip.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn luyn k nng sử dụng hệ thống từ ngữ xng hô trong hội thoi
<b>c. Thỏi </b>
- ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ x ng hô và biết sử
<b>2.Chuẩn bị</b>
<b>a.</b>
<b> Thầy : SGK + SGV + Soạn bài</b>
<b>b.</b>
<b> Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> a.Kiểm tra bài cũ (5)</b>
<b>Câu hỏi: Việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những</b>
mối quan hệ nào? Lấy VD?
<b>Đáp án: Việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những</b>
mqh:
- Ngời nói vô ý vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp
- Ngi núi phi u tiờn cho một phơng châm hội thoại và yêu cầu khác quan trọng hơn
- Ngời nói muốn gây một sự chú ý, để ngời nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào
đó.
<b>VD: Một bạn viết xấu để tuân thủ phơng châm về chất lẽ ra ý kia phải nói là: Chữ</b>
bạn rất xấu thay vào đó là ý nói chữ bạn cha đẹp
<b>b. Bµi míi</b>
*Giíi thiƯu bµi: (2’)
Hội thoại phải xng hơ thể hiện ngời giao tiếp có văn hố hay ko. Trong TV với một
hệ thống từ ngữ xng hô rất phong phú tinh tế, giàu sức biểu cảm, ý giao tiếp căn cứ vào đối
tợng và các đặc điểm của tình huống của ngời giao tiếp để xng hơ cho thích hợp
?
?
?
?
Trong TV, chóng ta thêng gỈp mét
sè từ ngữ xng hô ntn?
T ú em hãy cho biết cách sử
dụng những từ ngữ xng hơ đó ra
sao?
H·y ss tõ ng÷ xhô của TV với từ
ngữ xhô trong tiến Anh?
T ú em có nhận xét gì về các từ
<b>I- Tõ ng÷ x ng hô & việc sử dụng từ ngữ </b>
<b>x</b>
<b> ng hô</b>
<b>1. Từ ngữ x ng hô (8p)</b>
- Cỏc từ ngữ thờng dùng để xhơ: Tơi, tao,
tớ, mình, ctơi, ctao, họ, anh, em, chú, bác,
cơ, gì, ơng, bà...
+ Ng«i thứ nhất: Tôi, tao, ctôi, ctao
+ Ngôi thứ 2: Mày, cậu, mi, cmày
+ Ngôi thứ 3: nó, hắn, cnó, họ
- Dùng suồng sÃ: Mày, tao
- Dùng thân mật: Anh, em, chÞ…
- Trang träng: Quý cô, quý bà, quý ông,
quývị.
VD: So sánh: TV T.A
- Từ để xhơ (tự chỉ mình) -Từ để xhơ(tự
chỉ mình)
?
?
?
?
?
G
G
?
G
ngữ dùng để xng hơ trong TV?
Trong thực tế em có gặp phải tình
huống nào mà khó xng hơ ko?
Gọi (H) c VD.
Tìm từ ngữ xng h« trong 2 đoạn
trích trên?
Gthớch ti sao li cú sự thay đổi
trong cách xng hô của dế Choắt &
dế Mèn trong 2 đoạn trích trên?
Có sự thay đổi cách xhơ nh vậy là
do đâu?
Qua ph©n tÝch em rút ra bài học gì
về việc sử dụng từ ngữ xh« trong
TV?
Rút nội dung chính. Cho (H) đọc
ghi nhớ.
Gäi (H) cho biÕt YC BT1.
Lêi nãi trên có sự nhầm lẫn trong
cách dùng từ ntn?
Vỡ sao lại có sự nhầm lẫn đó?
. Điều đáng chú ý là dùng từ (cta)
thay vì (c.em, ctơi) trong tình
huống này làm cho ngời đọc, ngời
nghe có thể hiểu lễ thành hôn này
là của cô học viên với vị giáo s
VN.
Trong c¸c VB khoa häc, nhiỊu khi
<i><b>*TiÕng ViƯt cã 1 hƯ thèng tõ ng÷ xng hô</b></i>
<i><b>phong phú, đa dạng, tinh tế giàu sắc thái</b></i>
<i><b>biểu cảm.</b></i>
- Xhô với bố, mẹ, thầy cô giáo ở trờng, trớc
mặt bạn bè.
- Xhô với anh em họ nhiều tuổi hoặc ít tuổi.
- VD: Em họ nhiều tuổi hơn mình
<b>2. Sử dụng từ ngữ x ng hô (8p)</b>
<b>a. Ví dụ</b>
a- Em anh (Dế choắt nói với dế Mèn).
Chú mày ta (Mèn nói với Choắt)
b- Tôi – anh (MÌn Choắt và
Choắt-Mèn)
ở đoạn (a): Cách xhơ bất bình đẳng của
1 kẻ có vị thế yếu (dế Choắt) cần nhờ vả 1
kẻ có vị thế mạnh, hách dịch (dế Mèn).
ở đoạn (b) xhơ 1 cách bình đẳng tơi –
anh.
Do tình huống gtiếp thay đổi cách
xhô cũng th/dổi.
+ Dế Choắt ko coi mình là đàn em, cần nhờ
vả, nơng tựa dế Mèn nữa (dế Choắt sắp
chết) nên dế Choắt khuyên dế Mèn với t
cách nh 1 ngời bạn.
<i><b>* Khi giao tiếp cần căn cứ vào đối tợng &</b></i>
<i><b>đặc điểm của tình huống giao tiếp.</b></i>
<i><b>* Ghi nhí: SGK.</b></i>
<b>II- Lun tËp(17p)</b>
<b>1- BT1:</b>
- Lời nói trên có sự nhầm lẫn trong cách
dùng tõ “cta” thay v× “chóng em” –
“chóng t«i”.
- Do ngời học viên châu âu chịu ảnh hởng
của tiếng mẹ đẻ – có 2 ngơi “ngơi gộp” và
“ngơi trừ”.
+ Ngơi gộp: tức chỉ 1 nhóm ít nhất là 2
ng-ời trong đó có cả ngng-ời nói và ngng-ời nghe
(ctơi).
+ Ngơi trừ: Tức chỉ 1 nhóm ít nhất là 2 ngời
trong đó có ngời nói nhng ko có ngời nghe
( c.tơi, c.em)
G
?
?
G
?
?
?
tgi¶ chØ lµ 1 ngêi nhng vẫn xng
(ctôi) lại ko xng (tôi) vì sao?
Hớng dẫn học sinh làm bài.
P/tớch t xhô mà cậu bé dùng để
nói với mẹ mình và nói với sứ giả.
Cách xhơ nh vậy nhằm thể hiện
P/tích cách xhơ & th/độ của ngời
nói trong câu chuyện?
Liên hệ cho học sinh cách trở
thành ngời có tấm lòng " tơn s
trọng đạo"
P/tích t/động của việc dùng từ ngữ
xhơ trong câu nói của Bác?
Các từ ngữ xhơ trong đ.trích đợc ai
dùng và dùng với ai? Phân tích vị
thế XH, thái độ tính cách của từng
nhân vật qua cách xhô của họ?
Nhận xét sự thay đổi cách xhơ của
Chị Dậu & giải thích lí do tại sao
lại có sự thay đổi đó?
- Việc dùng (ctơi) thay cho (tơi) trong các
VB KH nhằm tăng thêm tính kh/quan cho
những l/điểm KH trong VB. Có nghĩa là
l/điểm đó trớc đây đợc nhiều ngời công
nhận.
- Tuy nhiên với những tình huống nhất
định, khi viết bút chiết tranh luận, khi cần
nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân dùng
<b>3- BT3:</b>
- Trong trun thut “ Th¸nh Giãng” cËu
bÐ gọi mẹ theo cách gọi thông thờng. Tuy
nhiên khi xhô với sứ giả cậu gọi ông &
xng ta. Cách xhô này cho thấy TG là 1
ngời khác thờng.
<b>4- BT4:</b>
- truyện kể trên, vị tớng đã trở thành 1
ngời quyền cao chức trọng nhng vẫn gọi
thầy giáo cũ của mình 1 cách kính trọng
“thầy” xng “em”.
- Thầy giáo hoảng hốt gọi danh tớng là
“ngài” nhng danh tớng vẫn ko th/đổi cách
xhô.
-> Cách xhô nh vậy thể hiện tinh thần “tôn
s trọng đạo” của vị tớng rất đợc ngời đời
biểu dơng & học tập.
<b>5- BT5:</b>
- Trớc năm 1945 đất nớc ta là 1 đất nớc PK
ngời đứng đầu Nhà nớc là Vua. Vua ko bao
giờ xng với dân chúng là “tôi” mà xng là
- Việc Bác, ngời đứng đầu 1 Nhà nớc
VNDCCH mới xng là “tôi” và gọi dân
chúng là “đồng bào” tạo cho ngời nghe
cảm giác gần gũi thân thiết với ngời nói.
Cách xhơ nh vậy đánh dấu 1 bớc th/đổi
trong qhệ mới giữa L/tụ và đông đảo
q/chúng ND trong 1 nớc dân chủ.
<b>6- BT 6:</b>
- C¸c từ ngữ xhô trong đ.trích là của n/vật
cai lệ & n/vật Chị Dậu. Cai lệ là 1 kẻ bề
trên của CD, có quyền lực nên xhô rất trịch
thợng, hách dịch, hèng h¸ch.
- Cịn CD là 1 ngời bị áp bức, lúc đầu chị
xhô với cai lệ = th/độ nhẫn nhục, mềm
mỏng, chịu đựng (nhà cháu-Ơ).
nhng sau đó lại xhơ (tơi-Ơ) rồi (bà-mày).
-> Cách xhô nh vậy thể hiện sự thay đổi
thái độ – Thái độ “Sấm sét ra tay” khing
bỉ căm phẫn của CD đối với “kẻ bề trên”.
Đồng thời toát lên vẻ đẹp của PNVN “thà
chết đứng còn hơn sống quỳ”.
G Liên hệ trong văn học... kháng gan dạ của CD trong lúc bị kẻ thùgiày xéo, hành hạ tàn nhẫn khi bị dồn vào
bớc đờng cùng.
“Con giun xÐo m·i còng qu»n”
<b>c. Củng cố, dặn dò(3p)</b>
- Nhận xét về từ ngữ xng hô trong hội thoại?
- Sử dụng từ ngữ xng hô cần lu ý điều gì?
<b>d. H ớng dẫn học bài (2p)</b>
- Lµm bµi tËp 7 trong sgk
- Häc bµi cị, học thuộc phần ghi nhớ
- Soạn trớc bài mới: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
******************************************
Ngày soạn: 7/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 10/9/2010
<i><b>Tiết 19. Tiếng Việt: </b></i>
a. KiÕn thøc: Gióp HS
- Giúp H nắm đợc 2 cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩa: cách dẫn trực tip v cỏch dn
giỏn tip.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn k năng trích dẫn khi viết văn bản
<b>c. Thái độ</b>
- Nói và viết thích hợp đạt hiệu quả giao tiếp.
<b>2.Chuẩn bị</b>
<b>a.</b>
<b> Thầy : SGK + SGV và soạn bài</b>
<b>b.</b>
<b> Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
a.Kiểm tra bài cũ (4p)
<b> Câu hỏi:</b>
Từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ ngữ xng hô ntn?
<b>Đáp án:</b>
<b>-</b> TV cú 1 hệ thống từ ngữ xng hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm
<b>-</b> Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và đặc điểm khác của tỡnh hung giao tip xng
hô cho thích hợp
<b>II.Bài mới</b>
<i><b>*Gii thiệu bài: Ngời ta có thể dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của một ngời hay một nhân</b></i>
vật. Lời nói là ý nghĩ đã đc nói ra hay là “Lời bên ngồi”, ý nghĩ là “lời bên trong”. Hay
cịn gọi là lời dẫn trực tiếp, gián tiếp
G
?
?
Gọi (H) đọc VD.
Trong đoạn trích a, bé phËn in
®Ëm lµ lêi nãi hay ý nghÜ của
n/v?
Trong đoạn trích b, bé phËn in
®Ëm là lời nói hay ý nghĩ?
<b>I- Cách dẫn trực tiếp (10p)</b>
<b>1. Ví dụ</b>
-> Phần in đậm là lời nói
?
?
?
G
?
G
?
G
G
?
Vì sao em biết đấy là lời nói hay ý
nghĩ?
Vậy lời nói ở đoạn a và ý nghĩ ở
đoạn b đợc ngăn cách với bộ phận
trc nó bằng dấu gì?
Trong cả 2 đtrích có thể thay đổi
vị trí giữa bộ phận in đậm với bộ
phận trớc nó đợc ko? Nếu đợc thì
2 bộ phận ấy ngăn cách với nhau
bng du gỡ?
Những cách trích dẫn các bộ phận
in ®Ëm trong 2 VD a,b trên là
cách dÉn trùc tiÕp
Qua P.tÝch VD, em h·y cho biết
thế nào là cách dẫn trực tiếp?
Nhắc lại nguyên văn tức là nhắc
lại 1 cách chính xác ko thiếu 1 chi
tiết nào ý nghĩ hay còn gọi là lời
nói bên trong
Có ý nghĩa cho rằng ý nghĩ và lời
nói tuy giống nhau về ND nhng
khác nhau về t/d thực tế. Em có
đồng ý với ý kiến trên ko? Vì sao?
Lấy ví dụ minh họa?
Cho H hoạt động nhóm ( 3’): chia
lớp làm 3, phát phiếu học tập
Thu phiếu và nhận xét
ChuyÓn ý.
Gọi (H) đọc VD.
H·y cho biÕt phần in đậm trong
đtrích (a) là lời nói hay ý nghĩ ?
Vì sao?
Nú đợc ngăn cách với bộ phận
đứng trớc bằng dấu gì?
Có thể thay thế từ đứng trớc bộ
phận in đậm bằng từ khác đợc ko?
Nừu đợc thì thay bằng từ gì ở đầu
đtrích b?
V× sao 2 đoạn trÝch nµy ko có
dấu?
Cách dẫn nh trên là cách dẫn gián
tiếp
Em hiểu thế nào là cách dẫn GT?
- Vì trớc bộ phận in đậm ở đoạn a là từ nói,
đoạn b là từ nghĩ
- Đoạn a: dấu 2 chấm
- Đoạn b: dÊu ngc kÐp
- Có thế thay đổi vị trí đợc và giữa 2 bộ phận
đợc ngăn cách bằng dấu ngoặc kép hoặc dấu
gạch ngang.
<b>2. Bµi häc</b>
<i><b>Dẫn tr/tiếp, tức là nhắc lại nguyên văn lời</b></i>
<i><b>nói hay ý nghĩ của ngời hoặc n/vật LDTT</b></i>
<i><b>đợc đặt trong dấu ngoặc kép.</b></i>
Hđộng nhóm và trả lời:
- Lời nói bên trong rất đúng đắn nhng khi trở
thành tiếng thì nó ko thích hợp, mất đi tính
đúng đắn, nghiêm túc. Nh vậy ý nghĩ và lời
nói tuy giống nhau về ND nhng khác nhau về
hình thức, t/d thực tế, có trờng hợp ý nghĩ
trong đầu và lời nói ko hồn tồn đồng nhất.
<b>II- Cách dẫn gián tiếp (CDGT) (10p)</b>
- Phần in đậm ở VD a là lời nói vì trớc đó có
từ khuyên
- Ko cã dÊu
- Thay b»ng tõ “ lµ”
- Vì đoạn văn này đợc điều chỉnh cho thích
hợp, ko cịn ngun vẹn nữa.
<b>2. Bµi häc</b>
?
G
G
?
?
G
?
?
Nh vËy cã mÊy c¸ch dÉn lêi nãi
hay ý nghĩ của ngời hoặc n/vật?
Khái quát ND bài học?
Gi H đọc ghi nhớ
Đa bài tập nhanh:
Em h·y so s¸nh sự giống và khác
nhau giữa lời dẫn trực tiếp và lời
dẫn gián tiếp?
HÃy nêu YC BT1?
HD cho (H) giải BT.
Vit 1 đ.văn NL có ND liên quan
đến 1 trong 3 ý? (trích dẫn ý kiến
theo 2 cách) dẫn TT & dn GT.
Thuật lại lời n/vật Vũ Nơng trong
đtrích theo cách GT?
* Cã 2 c¸ch.
* Ghi nhí (SGK).
* Giống: đều nêu ý nghĩ của ngời hay n/v
* Khác:
- Trực tiếp: nhắc lại nguyên văn và đặt trong
dấu “ .”
- Gián tiếp: thuật lại có điều chỉnh ko đặt
trong dấu “ .”
<b>III- LuyÖn tËp(16p)</b>
- YC tìm lời dẫn trong đ.trích, cho biết đó là
lời nói hay ý nghĩ? Là LDTT hay LDGT.
Cách dẫn trong câu a,b đều là dẫn TT.
+ Trong đ.trích (a) phần lời dẫn bắt đầu từ “A
bảo già” Đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho
con chó.
+ Trong câu (b) lời dẫn bắt đầu từ “Cái vờn
là” đó là ý nghĩ của nhân vật (lão tự bảo
rằng).
<b>2- BT2:</b>
a- Dẫn TT: Trong “ Báo cáo cbị tại ĐHĐB
toàn quốc lần thứ 2 của Đảng” CT Hồ Chí
Minh nêu rõ: “Cta phải 1 DT anh hùng”.
- GT: Trong “Báo cáo II của Đảng” Ct Hồ
Chí Minh k/định rằng: “ Cta phải”
b- Dẫn TT: Trong cuốn sách “ HCT, hình ảnh
của DT, tinh hoa của thời đại” Đ/c Phạm Văn
Đồng viết: “Giản dị”
- Dẫn GT: Trong cuốn sách: “HCT” đ/c Phạm
Văn Đồng khẳng định rằng (là) HCT là ngời
giản dị trong cuộc sống
c- Dẫn TT: Trong cuốn sách: “ TV.” Ông
đặng Thai Mai khẳng định “Ngời VN.”
- GT: Trong cuốn sách: “TV.” Ông Đặng Thai
Mai khẳng định rằng ngời VN Hiện nay
<b>3- BT3:</b>
- Hôm sau, Linh Phi lấy 1 cái túi = lơa tÝa. ®a
Phan ra khái níc. Vị N¬ng cịng đa gửi 1
chiếc hoa vàng và dặn Phan về nói với chàng
Trơng rằng nếu còn nhớ chút tình xa nghĩa cũ
tôi sẽ trở về.
<b>c. Củng cố, luyện tập (3p)</b>
- Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập vào vở
- Soạn trớc bài mới: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
Ngày soạn: 8/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 11/9/2010
<i><b>Tiết 20. Tập làm văn:</b></i>
<b>Luyện Tập Tóm Tắt Văn B¶n Tù Sù</b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>a. Kiến thức</b>
Giúp học sinh ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
<b>b. Kĩ năng</b>
Rèn luyện tóm tắt kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự
<b>c. Thái độ</b>
-Tự tin trình bày 1 vấn đề trớc nhiều ngời
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a.Thầy: Xem lại văn tự sự, soạn giáo án.
b.Trò: Ôn lại KT tóm tắt VB tự sự ở lớp 8.
<b>3. Tiến trình bài dạy </b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ</b>
Kết hợp khi học bài míi
<b>b. Bµi míi:</b>
*Giới thiệu bài: ở lớp 8 các em đã học thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Lên lớp 9
trong tiết học này để rèn luyện kỹ năng thực hành cơ trị ta đi tìm hiu: Luyn tp túm tt
vn bn t s.
?
?
?
Đọc tình huống
Tìm điểm chung nhất cho cả 3 tình
huống trên?
Phân tích những điểm khác nhau của
3 tình tuống trên và rút ra nhận xét về
sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự
sự?
H thải luận và trả lời
Bổ sung và nhận xét
<b>I, sự cần thiết của việc tóm tăt</b>
<b>văn bản tự sù. (10p)</b>
<b>1. Mét sè t×nh hng</b>
- Cả 3 tình huống đều phải tóm tắt văn bản.
a. Tình huống 1: Kể lại diễn biến bộ phim
cùng tên với 1 tác phẩm đã học để ngời không
đi xem nắm đợc. Ngời kể phải bám sát nhân
vật chính là cốt truyn trong phim.
?
?
?
G
?
G
?
?
?
Qua ba tình huống trên em hÃy nên
vai trò của viƯc tãm t¾t văn bản tự
sự?
Y/c khi tóm tắt VB tự sự?
HÃy nêu những tình huống khác
trong cuéc sèng cÇn vËn dụng kỹ
năng tóm tắt văn bản tù sù?
Lu ý: Việc tóm tắt VBTS ko chỉ cần
thiết trong VH mà còn cần thiết trong
c/s hàng ngày. TT VBTS l 1 hng
cú tớnh ph cp cao.
Nêu các bớc tóm tắt 1 VBTS?
Gọi H lại các sự việc nhân vËt chÝnh
trong sgk
Các sự việc chính đó đợc nêu đã đầy
đủ cha?
Tại sao đó lại lại là sự việc quan
trọng?
Các sự việc nêu trên đã hợp lí cha?
Có cần thay đổi gì khơng?
tác phẩm trớc khi học do đó khi đã tóm tắt
đ-ợc tác phẩm ngời đọc sẽ có hứng thú hơn
trong phần đọc- Phõn tớch
c. Tình huống 3: Kể tóm tắt tác phẩm văn
học mà mình thích: Ngời kể phải trung thực
với cốt truyện, khách quan với nhân vật, hạn
chế những thêm thắt không cần thiết.
<b>2. Bài học</b>
<i><b>* Túm tt vn bản tự sự là dùng lời văn của</b></i>
<i><b>mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung</b></i>
<i><b>chính ( Bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân</b></i>
<i><b>vật quan trọng của văn bản đó).</b></i>
<i><b>- Tóm tắt làm nổi bật các sự kiện và nhân</b></i>
<i><b>vật chính đầy đủ, hợp lí và ngắn gọn</b></i>
-> Trong thực tế khơng phải lúc nào chúng ta
- Chú bộ đội kể lại một trận đánh .
- Ngời đi đờng kể lại cho nhau nghe một vụ
tai nạn giáo thông.
<b>II, Thùc hành tóm tắt văn b¶n</b>
<b>tù sù.(18p)</b>
- Cã 3 bíc:
+ Đọc kĩ, tìm hiểu chủ đề tác phẩm
+ Xác định ND chính
+ S¾p xếp ND chính theo 1 trình tự hợp lí.
Viết VB tóm tắt bằng lời văn của mình.
- Nờu 7 s việc khá đầy đủ.
-> Thiếu sự việc rất quan trọng đó là sau khi
vợ trẫm mình tự vẫn một đêm Trơng Sinh
cùng con trai ngồi ban đêm đứa con chỉ chiếc
bóng trên tờng và nói đó chính là ngời hay tới
ban đêm.
- ChÝnh sù việc này làm cho chàng hiểu ra sự
việc vợ mình bị oan. Nghĩa là chàng biết sự
thật từ trớc khi gặp Phan Lang.
- Sự việc thứ 7 cha hợp lí.
- Phải sửa lại: Giữ nguyên sự việc 1-> 6 thêm
sự việc bằng từ ngữ: Một đêm
?
?
?
?
?
Trên cơ sở đã bổ sung sắp xếp hợp lí
các sự việc nhân vật. Em hãy viết VB
tóm tắt khoảng 20 dịng?
(TS lập đàn giải oan. VN trở về ngồi
trên kiệu hoa lúc ẩn lúc hiện)
Em cã nhËn xét gì về cách tóm tắt
này?
Qua ú em rỳt ra kt luận gì khi tóm
tắt VB tự sự?
Gọi H đọc ghi nhớ
Viết VB tóm tắt một VB tự sự đã học
trong chơng trình ngữ văn lớp 8( Lão
Hạc)
Tãm t¾t miƯng vỊ mét câu chuyện
xảy ra trong cuộc sống?
chung thu> Vũ Nơng bị oan bèn gieo mình
xuống sơng tự vẫn. Sau khi vợ trẫm mình tự
vẫn , Một đêm TS cùng con ngồi bên đèn...TS
đã hiểu ra sự việc, nhng tất cả đã muộn...
- VB sau ngắn gọn hơn đủ sự việc nhân vật.
<i><b>* Văn bản tóm tắt phải nêu đợc một cách</b></i>
<i><b>ngắn gọn nhng đầy đủ các nhân vật, sự việc</b></i>
<i><b>chính phù hợp với VB đợc tóm tắt.</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ ( SGK)</b></i>
<b>II, Luyên tập (13p)</b>
<b>Bài tập 1: Tác phẩm LÃo Hạc</b>
Lóo Hc l ngi nơng dân nghèo có một ngời
con trai duy nhất đến tuổi lập gia đình. Vì
nghèo khơng đủ tiền (nộp su) cới vợ con trai
phẫn trí đi phu đồn điền cao s
Lão Hạc ở nhà làm thuê mớn, lần hồi kiếm ăn
qua ngày, có ngời bạn thân thiết nhất là cậu
vàng. Nhng chẳng may lão ốm, sức khoẻ
giảm sút, không kiếm ra tiền, trận bão xoá
sạch hoa màu, lão cùng đờng. gạt nớc mắt lão
bán con Vàng. lão nhờ ông giáo- đứng tên
mảnh vờn sau này giao li cho con trai.
<b>Bài tập 2:</b>
Yêu cầu phải có sự viƯc nh©n vËt.
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Hãy nêu mục đích và u cầu của việc tóm tắt VB tự sự?
<b>d. H ớng dẫn học bài(2p)</b>
- Lµm tiÕp bµi tập 3 trong sgk
- Học bài cũ
- Soạn trớc bài mới: Sự phát triển của từ vựng
Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 14/9/2010
<b>a. KiÕn thøc</b>
- Giúp học sinh nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển, sự phát
triển của từ vựng trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở
nghĩa gốc.
- Hai ph¬ng thøc chđ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
<b>b. kĩ năng</b>
- Rốn k nng m rng vn t theo cách phát triển từ vựng
<b>c. Thái độ</b>
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a. Thầy: Đọc bài soạn giáo án, tham khảo tài liệu nâng cao.
b. Trò: Học bài: Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Câu hỏi: Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?</b>
<b>ỏp án: Dẫn trực tiếp nhắc lại ngôn ngữ văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân</b>
vật đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
Dẫn gián tiếp thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật có điều chỉnh cho
thích hợp và khơng đặt trong dấu ngoặc kép.
<b> b. Bµi míi:</b>
<i>* Vào bài: Ngơn ngữ là một hiện tợng xã hội. Nó khơng ngừng biến đổi theo sự vận</i>
động của xã hội. Sự phát triển của từ vựng nh thế nào. Bài học hơm nay...
?
?
?
G
?
?
G
?
?
§äc ví dụ (Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác)
Từ “kinh tÕ” trong b×a thơ này có
nghĩa là gì?
Ngày nay chúng ta cßn dïng tõ với
nghĩa trên nữa ko?
Nghĩa này chuyển từ nghĩa réng sang
Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa
của từ?
Qua ph©n tÝch VD, em nhËn xÐt g× vỊ
viƯc chun nghÜa cđa tõ?
(Mỗi khi xuất hiện sự vật hiện tợng
mới trong xã hội con ngời có nhu cầu
gọi tên sự vật hiện tợng đó, từ vựng lại
biến đổi...)
§äc vÝ dơ 2:
Xác định nghĩa của từ “xn” trong ví
dụ?
Tõ xu©n nào là nghĩa gốc từ xuân nào
là nghĩa chuyển?
<b>I. Sự biến đổi và phát triển</b>
<b>nghĩa của từ ngữ. (15p)</b>
<b>1. VÝ dô: </b>
-> là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế có
nghĩa là trị nớc cứu đời. Nói cách khác là kinh
tế thế dân là trị đời cứu dân.
-> Ngời ta khơng cịn dùng từ kinh tế theo
nghĩa nh vậy nữa mà theo nghĩa toàn bộ hoạt
động của con ngời trong lao động sản xuất
trao đổi phơng pháp và sử dụng của cải vật
chất làm ra.
-> Nghĩa của từ không phải bất biến, nó có thể
thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị
mất đi và có những nghĩa mới c hỡnh thnh.
<b>2. Bi hc</b>
<i><b>- Do nhu cầu phát triển của xà hội, từ vựng</b></i>
<i><b>của ngôn ngữ không ngừng phát triÓn </b></i>
a, Xuân: Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ,
thời tiết ấm dần lên thờng đợc coi là mở đầu
của năm.
Xu©n 2: Ti trẻ.
Xuân 1: Nghĩa gốc.
Xuân 2: Nghĩa chuyển.
?
?
?
?
?
G
?
?
Hin tợng chuyển nghĩa trên đợc tiến
hành theo phơng thức nào?
Gi¶i thích nghĩa của từ tay trong câu
thơ?
Nghĩa nào là nghĩa gèc nghÜa nµo lµ
nghÜa chun?
Hiện tợng chuyển nghĩa đợc tiến hành
theo phơng thức nào?
Qua ph©n tÝch có những cách phát
triển tiếng việt là cách nào?
Hầu hết các từ ngữ mới hình thành chỉ
có một nghĩa qua quá trình phát triển
từ ngữ có thêm nghĩa mới
Đọc ghi nhớ:
T chân trong các câu sau ở câu nào là
nghĩa gốc ở câu nào đợc dùng theo
ph-ơng thức ẩn dụ? Phph-ơng thức hoán dụ?
Dựa vào định nghĩa em hãy nhận xét
về nghĩa của từ trà trong những cách
dùng nh trà a ti sô...
Dựa vào những cách dùng nh: đồng hồ
điện, đồng hồ nớc, đồng hồ xăng hãy
nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ?
Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các
từ hội chứng ngân hàng, sốt, vừa là
những từ nhiều nghĩa?
VÝ dô: lạm phát thất nghiệp là hội
chứng của tình trạng suy th¸i kinh tÕ.
( Hoặc là tập hợp các dữ liệu liên quan
tới một lĩnh vực đợc tổ chức để tra cứu
sử dụng nh ngân hàng giữ liệu)
Ví dụ: cơn sốt đất.
Cơn sốt hàng điện tử.
b, Tay: Bộ phận phía trên của cơ thể con ngời
từ vai đến các ngón dùng để cầm nắm.
Tay 2: Ngời chuyên hoạt động hay dạy một
mơn, một nghề nào đó.
NghÜa 1: NghÜa gèc.
NghÜa 2: NghÜa chun.
-> Phơng thức hốn dụ (lấy tên bộ phân để chỉ
tồn thể) Có quan hệ tơng cân.
<i><b>* Mét trong những cách phát triển của từ</b></i>
<i><b>vựng tiếng việt là phát triển ngôn ngữ của từ</b></i>
<i><b>trên cơ sở nghĩa gốc của chúng</b></i>
<i><b>* Có 2 phơng thức chủ yếu phát triển của từ</b></i>
<i><b>ngữ: phơng thức ẩn dụ và phơng thức hoán</b></i>
<i><b>dụ.</b></i>
* Ghi nhớ: sgk
<b>II, Luyện tËp(18p)</b>
<b>Bµi tËp 1:</b>
a, Chân đợc dùng với nghĩa gốc: một b phn
ca c th ngi
b, Nghĩa chuyển: phơng thức hoán dơ
c, NghÜa chun: ph¬ng thøc Èn dơ
d, NghÜa chun: ph¬ng thøc Èn dơ.
<b>Bµi tËp 2:</b>
Nghĩa chuyển: là sản phẩm từ thực vật đợc chế
biến thành dạng khô dùng để pha nớc uống.
Phơng thức ẩn dụ.
<b>Bµi tËp 3:</b>
- Đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức
ẩn dụ chỉ những khí cụ dùng để đo bề ngoài
giống đồng hồ. ở đây từ đồng hồ chuyển nghĩa
theo phơng thức ẩn dụ.
<b>Bµi tËp 4: </b>
a, Héi chøng cã nghÜa gèc tËp hỵp nhiỊu triƯu
chøng cïng xt hiƯn cđa bƯnh.
Ví dụ: hội chứng viêm đờng hô hấp cấp rất
phức tạp. Còn nghĩa chuyển là tập hợp nhiều
hiện tợng sự biểu hiện 1 tình trạng 1 vấn đề xã
hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
b, Ngân hàng: nghĩa gốc là tổ chức kinh tế
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản
lý các nhiệm vụ tiền tệ, tín dụng.
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Nªu nhËn xét về sự chuyển biến nghĩa của từ và phơng thøc chun nghÜa cđa tõ?
<b>d. H íng dÉn häc bµi (2p)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ trong sgk (56)
- Làm các bài tập còn lại 5,6,7 trong sgk
- Soạn trớc bài mới : Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
************************************
Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 14/9/2010
<i><b>Tiết 22. Văn bản:</b></i>
<b>a. Kiến thức:</b>
Giỳp hc sinh thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại
thời Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
Bớc đầu nhận biết đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa và đánh giá đợc giá trị
nghệ thuật của những dòng ghi chộp y tớnh hin thc ny.
<b>b. Kĩ năng</b>
- c, phõn tích thể loại văn bản tuỳ bút trung đại
<b>c. Thái </b>
- Phê phán cuộc sống xa hoa của chúa Trịnh Sâm
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a.Thầy: Đọc bài soạn giáo án, tham khảo tài liệu nâng cao.
b.Trò: Học bài cũ , trả lời câu hỏi.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Cõu hi: Vỡ sao Vũ Nơng phải chịu oan khuất? Từ đó em cảm nhận đợc điều gì về</b>
thân phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến?
<b>Đáp án: Do TS tính vốn đa nghi, lời nói của đứa trẻ ngây thơ chứa đầy dữ kiện đáng</b>
ngờ, cách sử sự hồ đồ độc đốn khơng đủ bình tĩnh để phán đốn phân tích bỏ ngồi tai lời
phân trần trở thành kẻ vũ phu, tàn bạo, dẫn đến cái chết oan nghiệt của VN -> Tố cáo XH
phong kiến trọng quyền uy của kẻ giàu và ngời đàn ụng trong gia ỡnh-> S phn oan
nghit.
<b> b. Dạy bài míi:</b>
<i>* Vào bài: Phạm Đình Hổ là một nhà nho sống trong thời chế độ phong kiến đã</i>
khủng hoảng trần trọng nên có t tởng muốn ẩn củ và sáng tác những tác phẩm văn chơng
khảo cửu về nhiều lĩnh vực. Đặc sắc nhất là tuỳ bút văn xuôi ghi lại một cách sinh động hấp
dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nớc ta, mà tiết học hụm nay....
?
?
?
G
Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả?
(Th văn của ông chủ yếu là Ký
thác tâm sự bất đắc chí của một
nho sĩ sinh khơng gặp thời)
H·y nªu xt xø của văn bản?
Em hiểu gì về thể loại tuỳ bút?
- Giọng bình thản chËm r·i h¬i
<i><b>I, </b></i>
<i><b> Đọc và tìm hiểu chung</b></i>
<b>1, Tác giả, tác phẩm. (7p)</b>
<i><b>- Phạm Đình Hổ ( 1768- 1839) quê ở</b></i>
<i><b>Hải Dơng. ¤ng s¸ng t¸c ë nhiỊu lÜnh</b></i>
<i><b>vùc</b></i>
G
?
?
?
G
?
?
?
?
?
?
?
buồn hàm ý phê phán kín đáo.
Có giá trị văn chơng, cung cấp
nhiều kiến thức về văn hoá truyền
Giải nghĩa một số từ khó:
Nội thần nghĩa là gì?
Hỗ tụng đại thần là gì?
Giải nghĩa từ Cổ mộc quái thạch?
Hoạn quan: là những ngời đàn ơng
bị thiến giúp việc cho vua, hồng
hậu, phi tn trong cung.
Cung giám: là nơi ở và làm việc
của các hoạn quan
Văn bản chia làm mấy phần? nêu
nội dung các phần?
c t u n Triu bất thờng
Tìm những chi tiết miêu tả c/s của
Thịnh Vơng Trnh Sõm
Qua tất cả các chi tiết trên, em hÃy
rút ra nhận xét về c/s của Thịnh
V-ơng Trịnh Sâm?
HÃy nhận xét về nghệ thuật miêu tả
trong đoạn văn?
on văn “ Mỗi khi đêm thanh
Lịch sử đã chứng minh dự đoán
này nh thế nào?
nhận thức đánh giá của tác giả về con
ngời cuộc sống.
- Chun cị “ ghi chÐp”cc sèng sinh
ho¹t ë phđ chóa (1742- 1782)
Dựa và chú thích để trả lời
<b>2, đọc(7p)</b>
Bố cục: 2 phần.
- Phần đầu -> đến Triệu bất thờng.
Cuộc sống xa hoa của Thịnh Vơng.
- Đoạn cịn lại: Thủ đoạn...của bọn quan
lại.
<b>II, Ph©n tÝch.</b>
<b>1, Cc sống của Thịnh V ơng Trịnh</b>
<b>Sâm (8p)</b>
-> Cho xõy dng nhiều cung điện, đình
đài để thỏa ý, thích chơi đèn đuốc,
- Du thuyền dạo chơi huy động nhiều
ngời hầu h
- Cớp đoạt những của quý trong thiên hạ
nh chim quý, cây cổ thụ,mang về tô
điểm cho phủ chúa, miêu tả việc khiêng
cây đa cổ thụ
<i><b>- Trnh Sõm sng c/s ăn chơi xa đọa,</b></i>
<i><b>lố lăng, tốn kém, ỷ quyền thế cớp đoạt</b></i>
<i><b>những của quý trong thiên hạ trang trí</b></i>
<i><b>cho ph ca mỡnh.</b></i>
-> Miêu tả tØ mØ c«ng phu chân thực
khách quan liệt kê.
-> Cảnh đợc miêu tả chân thực, nhng
âm thanh gợi cảm giác rùng rợn bí hiểm
ma quái ghê rợn có 1 cái gì đó tang tóc
đau thơng.
<i><b>- Cảnh vật trong phủ chúa là điềm</b></i>
<i><b>xấu, điềm gở, chẳng lành, báo trớc sự</b></i>
<i><b>suy vong của triều đại</b></i>
h-?
?
( sau khi Trịnh Sâm qua đời đã xảy
ra loạn kiêu binh. Triều đình Lê
-Trịnh cứ thế càng suy vong)
Thái độ của tác giả đợc thể hiện
ntn qua đoạn văn?
H·y t×m những chi tiết kể về những
thủ đoạn của bọn thái giám?
Vì sao chúng có thể làm nh vậy?
( Chóng dùa vµo qun lùc cđa
chóa TrÞnh)
Thủ đoạn này đã gây tai hoạ nh thế
nào cho dân lành?
Từ đó em nhận ra sự thật nào trong
phủ chúa Trịnh?
( Bọn quan lại vừa vơ vét để ních
đầy túi tham vừa đợc tiếng mẫu cán
trong việc nhà chúa)
Trớc sự tham lam vô độ đó của vua
tơi chúa Trịnh thì nhân dân có c/s
ntn?
Tác giả kết thúc bài tuỳ bút bằng
cách ghi lại 1 sự việc có thực xảy
ra trong nhà mình nhằm mục đích
gì?
Nêu giá trị đặc sắc nghệ thuật của
đoạn trích?
Qua trun em hiĨu thêm gì về
cuộc sèng cđa vua chóa quan l¹i
phong kiÕn?
Viết một đoạn văn trình bày những
nhận thức về đất nớc trong thời kì
Lê- Trịnh cuối thế kỉ XVIII?
Hớng dẫn học sinh viết
ởng lạc trên xơng máu của nhân dân quả
đúng nh thế.
-> Thái độ của tác giả phê phán khơng
đồng tình chế độ phong kiến.
<b>2, Những hành động của bọn quan</b>
<b>thái giám. (5p)</b>
+ Doạ dẫm...dị xem...có chậu hoa cây
cảnh, chim tốt khiếu hay biên
ngay...phụng thủ đêm...trèo...lấy
đi...buộc tơị...doạ lấy tiền
-> Bän ho¹n quan thõa giã bẻ măng, ỷ
<i><b>thế vào chúa mà hoành hành tác oai,</b></i>
<i><b>tác quái vơ vét cho đầy túi tham</b></i>
-> Lợi dơng qun uy cđa chóa û thÕ
vµo nhµ chóa mµ hoành hành tác oai tác
quái. Vừa ăn cớp vừa la làng. Ngời dân
bị cớp tới hai lần bằng không thì cũng
phải huỷ bỏ của quí.
- Nhà giàu...vu ...giấu vật cung
phụng...bỏcủakêu..
van...đập...phá...cây cảnh...tránh tai vạ
-> Vua nào tôi ấy tham lam lộng hành
mặc sức vơ vét của dân.
<i><b>-> Những ngời dân phải sống c/s khốn</b></i>
<i><b>khổ, gặp nhiều điều tai vạ</b></i>
-> Lm cho câu chuyện thêm chân thực.
<b>III, Tỉng kÕt (5p)</b>
<b>1. NghƯ tht</b>
Ghi chép cụ thể, chân thực sinh động,
giàu chất trữ tình hơn ở các loại ghi
chép khác.
<b>2. Néi dung</b>
- Cc sèng xa hoa cđa vua chóa vµ sù
nhịng nhiƠu cđa bän quan l¹i.
* Ghi nhí (sgk)
<b>IV, Lun tËp. (3p)</b>
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của VB?
<b>d. Hng dn hc bi(2p)</b>
- Lập bảng so sánh về sự sống và khác nhau giữa các thể loại bút kí, tuỳ bút, tự sự
- Hoàn thiện phần bài tập
- Soạn trớc bài mới: Hoàng Lê nhất thống chí
******************************************
<i><b>Tiết 23. Văn bản:</b></i>
<i><b> ( Hồi 14) _ Ngô Văn Gia Phái _</b></i>
<b>1.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>a. KiÕn thøc</b>
- Giúp học sinh nắm đợc những nét khái quát về xuất xứ của tác phẩm, tác giả, đọc,
tìm hiểu thể loại, bố cục
<b>b. KÜ năng</b>
-Rốn k nng c, túm tt tiu thuyt chng hi
<b>c. Thỏi </b>
- Ca ngợi ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ, lên án bọn bán nớc và bè lũ cớp nớc
<b>2. Chuẩn bị:</b>
<b>a. Thầy: Đọc bài soạn giáo án, tham khảo tài liệu nâng cao.</b>
<b>b. Trò: Học bài cũ, soạn bài.</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Câu hỏi: Phân tích thói ăn chơi xa xỉ của bän vua quan chóa TrÞnh?</b>
<b>Đáp án: Cho XD nhiều cung điện đình đài ở các nơi để thoả ý thích cuộc dạo chơi</b>
của chúa diễn ra thờng xuyên , huy động rất đông ngời hầu hạ các nội thần, quan hộ giả
nhạc cơng bày đặt nhiều trị giải trí lố lăng và tốn kém. Việc tìm thu vật phụng thủ thực
chất là cỡng đoạt những của quí trong thiên hạ và tô điểm cho nơi ở của vua chúa. Thói ăn
chơi xa xỉ vơ độ ăn chơi bằng quyền lực cớp của dân thoả mãn thú vui của mình.
<b> b. Bµi míi:</b>
<b>Giới thiệu bài: (2p) Hồng Lê nhất thống chí đợc viết trong một thời gian dài là một</b>
tiểu thuyết lịch sử theo kết cấu chơng hồi, tam quốc chí nhan đề bằng chữ Hán nghĩa
là chép chuyện vua Lê Thống nhất đất nớc gồm 17 hồi. Hồi thứ 14 có nội dung nh
thế nào? ...
?
G
?
Trình bày hiểu biết của em về tác
giả?
( Ngô Chí viết 7 hồi đầu. Ngô Du
viết 7 hồi cuối. 3 hồi còn lại do
ng-ời khác viết đầu triều Nguyễn)
Nêu vài nét về tác phẩm và cho
biết vị trí của đoạn trích?
Tác phẩm miêu tả tình hình ViƯt
<b>I, đọc và tìm hiểu chung</b>
<b>1, Tác giả tác phm (12p)</b>
<i><b>-Dòng họ Ngô Thì ở làng Tả- Thanh</b></i>
<i><b>Oai- Hà Tây, có hai tác giả chính là Ngô</b></i>
<i><b>Thì Chí và Ngô Thì Du.</b></i>
G
?
G
?
?
G
G
?
G
?
Nam khoảng 30 năm cuối thế kỉ 18
từ khi chúa Trịnh Sâm chết 1782
đến đầu thế kỉ 19 khi Gia Long
Nguyễn ánh đánh bại nhà Tây Sơn
thống nhất đất nớc 1802
Nêu đặc điểm của tác phẩm?
Gi¶i thích từ khó:
Phú Xuân là nơi nào?
Ngôi chí tôn nghĩa là gì?
B sung: c suất đại binh: chỉ
huy, cổ vũ đoàn quân lớn
Yêu cầu đọc: Ngữ điệu phù hợp
với nhân vật, lời kể, tả trận đánh
giọng khẩn trơng phấn chấn.
Đọc mẫu 1 đoạn, gọi H đọc tiếp,
nhận xét cách đọc của H
H·y kể tóm tắt đoạn trích 1 cách
thật ngắn gọn?
( Ngy 30 tháng chạp hẹn 7 tết sẽ
thắng giặc mở tiệc ăn mừng ở
Thăng Long. Đội quân Quang
Trung đánh đến đâu thắng đến đấy,
khiến quân Thanh đại bại. Ngày 03
tết Quang Trung đã tiến quân vào
Thăng Long. Tớng Thanh là Tôn Sĩ
Nghị đã vội vã chạy tháo về nớc.
Vua Lê Chiêu Thống cùng gđ chạy
chốn theo.
T×m bè cục của đoạn trích, chia
làm mấy phần? nội dung của từng
phần?
<i><b>Trung dại phá quân Thanh</b></i>
- Cho n nay trong lch sử văn học Việt
Nam cha có tác phẩm nào tái hiện một
cách chân thực sinh động của giai đoạn
lịch sử nh tác phẩm này. Là tác phẩm có
tính chất qui mô lớn nhất và đạt thành
công xuất sắc nhất về nghệ thuật.
- ViÕt về những sự kiện lịch sử, là loại tiểu
thuyết lịch sử, viết theo thể chơng hồi, mỗi
đầu hồi là hai câu thơ 7 tiếng tóm tắt các
sự kiện kể trong hồi, kết thúc hồi là câu:
Muốn biết việc ấy thế nµo, xem håi sau sÏ
râ.
Dựa vào chú thích để trả lời
<b>2, §äc. (21p)</b>
Quân Thanh kéo vào Thăng Long, tớng
Tây Sơn là Ngô Văn Sở..quân về vùng núi
Tam Điệp, Quang Trung lên ngôi vua ở
Phú Xuân, tự xuất đốc đạo binh nhằm
ngày 25 tháng chạp năm 1788 tiến ra Bắc
dẹp Thanh. Dọc đờng vừa cho tuyển thêm
* Bè cơc: 3 phÇn:
qn Thanh đã chiếm Thăng Long. Bắc
Bình Vơng Nguyễn Huệ lên ngơi (vua)
Hồng đế thân chinh cầm quân i dp
gic.
+ Đoạn 2: TiÕp råi kÐo vµo thµnh:
Cuéc hµnh quân thần tốc và chiến thắng
lẫy lừng của vua Quang Trung.
+ Đoạn 3: Còn lại: Sự đại bại của quân
t-ớng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của
vua Lê Chiêu Thống.
<b>c.Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- H·y tãm t¾t håi thứ 14 của VB Hoàng Lê nhất thống chí
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Đọc kĩ lại toàn bộ VB.
- Phân tích h/a Nguyễn Huệ cùng bè lũ bán nớc và cớp nớc
- Chuẩn bị tiết sau: Hoàng Lê nhất thống chí (tiếp)
****************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng: lớp 9C:
<i><b>Tiết 24. Văn bản:</b></i>
<i> ( Hồi 14) - Ngô Văn Gia </i>
<b>Phái-1.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>a. KiÕn thøc</b>
- Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn
Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của lũ
vua quan phản dân hại nớc. Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần
thuật kết hợp miêu t chõn thc sinh ng
<b>b. Kĩ năng</b>
-Rốn k nng c, tóm tắt và phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chơng hồi qua việc
kể, miêu tả lời nói, hành động
<b>c. Thỏi </b>
- Ca ngợi ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ, lên án bọn bán nớc và bè lũ cớp níc
<b>2. Chn bÞ:</b>
2. Trò: Học bài cũ, soạn bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs
<b> b. Bài mới:</b>
<b>* Li vo bài: Tiết trớc các em đã đợc đọc, tóm tắt VB “ Hồng Lê nhất thống chí” ,</b>
đã phần nào thấy đợc phẩm chất anh hùng, sáng suốt của ngời anh hùng áo vải Nguyễn
Huệ. Tiết này cô và các em sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu VB này.
?
?
?
?
G
Nh©n vËt ë håi thø 14 lµ ai?
Trong khoảng thời gian ko dài từ
20/11 -> 30/12/1788, khi nhận đợc
tin cấp báo của đô đốc Nguyễn
Văn Tuyết, Nguyễn Huệ đã có thái
độ và quyết định gì?
Qua tất cả những việc làm đó
Phân tích lời phủ dụ của Quang
Trung trong buổi duyệt binh ở
Nghệ An; với bọn Sở- Lân, Ngơ
Thì Nhậm; với Nguyễn Thiếp?
Qua đó rút ra nhận xét về phẩm
chất của vua Quang Trung?
Y/c H hoạt động nhóm, chia lớp
làm 3 nhóm:
- Nhãm1: P.tÝch lêi phđ dơ ë NghƯ
An
- Nhãm 2: P.tÝch lêi nãi víi bän
<b>II. Ph©n tÝch</b>
<b>1. Hình ảnh Quang Trung- Nguyễn Huệ</b>
- nh kộo quõn ra Bắc nhng lại nghe lời
quần thần lên ngơi hồng đế, đốc suất đại
binh ra Bắc, gặp gỡ, hỏi ý kiến Nguyễn
Thiếp, tuyển mộ quân lính và mở cuộc
duyệt binh lớn ở Nghệ An, phủ dụ tớng sĩ,
định kế hoạch đánh giặc,…
<i><b>-> Bắc Bình Vơng Tây Sơn là con ngời</b></i>
G
?
?
G
?
?
?
?
Së- L©n, Ngô Thì Nhậm
- Nhóm 3: Ph©n tÝch cuéc trò
chuyện với Nguyễn Thiếp
Nhận xét và bổ sung
Qua tất cả các chi tiết trên, em rút
ra những n.xét gì về nh÷ng p/c cđa
vua Quang Trung?
Hãy tìm những dẫn chứng và phân
tích cách điều binh khiển tớng và
k.quả ở các trận Hà Hồi, Ngọc
Hồi- Đống Đa trong cuộc đại phá
quân Thanh của QT?
Đa các chi tiết đó lên bảng phụ,
kết hợp sử dụng bản đồ trận Ngọc
Hồi- Đống Đa để diễn giải cho H
hiểu
Qua các chi tiết trên, em hãy n.xét
về tài dùng binh, tài chỉ huy chiến
đấu giành chiến thắng của QT?
Hình ảnh vua QT trong chin trn
c miờu t ntn?
Qua đoạn văn tả vỊ QT trong chiÕn
trËn, em h·y rót ra mét nhËn xét
khái quát về vị vua này?
Tại sao vèn trung thµnh víi vua
truyền thống của dân tộc, kích động tinh
thần quân sĩ làm cho họ phấn khích sẵn
sàng quyết tâm c/đấu. ( QT sáng suốt
trong việc nhận định thời cuộc)
- N2: Lời với bọn Sở - Lân: Hiểu tớng sĩ,
năng lực của bề tôi, độ lợng, cơng minh,
- N3: Trß chun víi Ngun ThiÕp: tÝnh
to¸n tríc sau, s¸ng st, mu lỵc trong viƯc
dïng ngêi
<i><b>-> Quang Trung là nhà lãnh đạo chính</b></i>
<i><b>trị, qn sự, ngoại giao có trí tuệ, sáng</b></i>
<i><b>suốt, sâu sắc, tâm lí, mu lợc, có tầm nhìn</b></i>
<i><b>xa trơng rộng</b></i>
- Hành binh thần tốc: 25/1 ở Huế, 1 tuần
sau ra đến Tam Điệp, đêm 30 ra Thăng
Long ( tất cả đều đi bộ). Từ Tam Điệp ra
vừa hành quân, vừa đánh giặc, kế hoạch là
mùng 7 ăn tết nhng thực tế vợt 2 ngày.
Đánh thắng ở hà Hồi, Ngọc Hồi, chiến
đấu dũng cảm, quân đội nghiêm minh
- Lµ bậc kì tài trong viÖc dïng binh: bÝ
mËt, thÇn tèc, bÊt ngê
- Trận Hà Hồi, Ngọc Hồi: hình ảnh lẫm
liệt, mạnh mẽ, đẹp đẽ, khí thế chiến trận
hừng hực sục sơi.
?
?
?
?
?
?
?
Lª, ko có thiện cảm với nhà Tây
Sơn mà tác giả vẫn viết về QT và
những chiến công của ông một
cách cảm tình và đầy hào hứng nh
vậy?
Quõn xõm lợc nhà Thanh c
miờu t ntn?
Nhận xét về hình ảnh thua trận của
quân Thanh?
HÃy tìm những chi tiết về tổng chỉ
huy quân Thanh khi thua trËn vµ
nhËn xÐt?
Qua những chi tiết trên, em nxet gì
về Tôn Sĩ Nghị?
Vua tôi Lê Chiêu Thống lâm vào
Em hÃy nhËn xÐt giäng ®iƯu của
đoạn văn m.tả về vua tôi Lê Chiêu
Thống?
Vì sao có thể coi VB là tiểu thuyết
trong lịch sử?
- Tác giả tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức
dân tộc, họ thấy rõ ông vua nhà Lê hèn
yếu, nh÷ng trang viÕt ch©n thùc cã màu
sắc sử thi
<b>2. Hình ảnh bọn c ớp n ớc và bán n ớc </b>
<b>a. Quân t ớng nhµ Thanh</b>
- Khơng đề phịng, khi qn Tây Sơn tấn
cơng thì hoảng loạn, giày xéo lên nhau mà
bỏ chạy…
<i><b>-> Qu©n sĩ hèn nhát, thất bại thảm hại</b></i>
- Ch chm lo yến tiệc, khi quân Tây Sơn
đến thì sợ mất mật, ngựa ko kịp đóng yên,
ngời ko kịp mặc áo giáp… b chy thc
mng
<i><b>-> Tôn Sĩ Nghị mu cầu lợi riêng, bất tài</b></i>
<b>b. Vua tôi Lê Chiêu Thống</b>
<i><b>-> Chu đựng nỗi nhục nhã của kẻ đi</b></i>
<i><b>cầu cạnh, van xin, chịu chung số phận</b></i>
<i><b>của kẻ vong quốc.</b></i>
- Ch©n thùc, cơ thÓ nhng cã chút ngậm
ngùi thơng cảm khách quan.
<b>III, Tổng kÕt (4p)</b>
<b>1. NghÖ thuËt</b>
? Håi 14 mang lại cho em hiểu biết
gì?
<b>2. Nội dung</b>
Hình tợng anh hùng Nguyễn Huệ- sự thất
bạo thảm hại của kẻ thù.
<b>IV, Luyện tập: (3p)</b>
Đọc bài đọc thêm
<b>c.Củng cố, luyện tập (3p)</b>
- Qua hình ảnh Quang Trung- Nguyễn Huệ, em có ấn tợng ntn về ngời anh hùng này?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Học bài cũ, nắm nội dung bài học
- Soạn trớc bài mới: Sự phát triển cña tõ vùng (tiÕp theo)
************************************
Ngày soạn: 15/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 18/9/2010
<i><b>Tiết 25. Tiếng Việt:</b></i>
<b>S Phát triển của từ vựng (tiếp)</b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>a. KiÕn thøc:</b>
Giúp học sinh nắm đợc hiện tợng phát triển của từ vựng của ngôn ngữ bằng cách tăng
số lợng t ng nh:
+ Tạo thêm từ ngữ mới.
+ Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.
<b>b. Kĩ năng</b>
-Rốn k nng m rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới
<b>c. Thái độ</b>
- Gd ý thức nói, viết, giao tiếp đúng, hiệu quả
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a. Thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo án.
b. Trò: Học tiết 1 của bài này đọc bài tiết 2.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.KiĨm tra bµi cị (5p)</b>
<b>Câu hỏi: em có nhận xét gì về sự biến đổi phát triển nghĩa của t ng.</b>
<b>Đáp án: Cùng với sự phát triển của từ vựng nghĩa cũng không ngừng phát triển. Một</b>
trong những cách phát triển từ vựng tiếng việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở
nghĩa gốc của chúng.
<b>Giới thiệu bài: Tiết trớc các em đã tìm hiểu sự phát triển của Tiếng Việt trong qua 2</b>
phơng châm ẩn dụ và hốn dụ. Ngồi ra 2 cách đó từ vựng tiếng việt cịn có sự phát
triển nào khác. Tiết học hôm nay...
?
?
G
?
G
Trong thời gian gần đây có những
từ ngữ nào mới đợc cấu tạo trên cơ
sở các từ: Điện thoại, kinh tế, di
động, sở hữu tri thức, đặc khu, trí
Hãy tìm và xđ nghĩa của những từ
ngữ đợc cấu tạo theo mụ hỡnh X +
tc?
+ Hải tặc: Chuyên cớp trên biển
+ Gian tặc: Kẻ gian mạnh trộm cắp
+ Gia tặc: Kẻ cắp trong nhà.
Trên cơ sở më réng vèn tõ cña 2
mÉu, em h·y rót ra nhËn xÐt về
cách tạo từ ngữ mới?
K/q kin thc v gi H c
Đọc đoạn trích sgk
Tìm những tõ H¸n ViƯt trong hai
đoạn trích sau?
<b>I, Tạo từ ngữ mới (10p)</b>
<b>1. VÝ dô</b>
* Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ
mang theo ngời đợc sử dụng trong vùng phủ
sóng của cơ sở cho thuê bao.
+ KT tri thøc: nỊn KT dùa chđ u vµo việc sản
xuất lu thông phân phối các sản phẩm có hàm
lợng tri thức cao.
+ c khu KT: khu vc dnh riêng để thu hút
vốn và cơng nghệ nớc ngồi với những chính
sách u đãi.
+ Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm
do hoạt động trí tuệ mang lại đợc pháp luật bảo
vệ nh quyền tg, quyền đối với sáng chế gii
phỏp hu ớch kiu dỏng cụng nghip.
+ Lâm tặc: Kẻ cớp tài nguyên rừng.
+ Tin tc: K dựng k thuật để thâm nhập trái
phép vào dữ liệu trêm náy tính của ngời khác
để khai thác hoặc phá hoại.
+ Kh«ng tặc: là những kẻ cớp trên máy bay.
+ Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.
<b>2. Bài học</b>
<i><b>- To t ng mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên</b></i>
<i><b>cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng</b></i>
<i><b>việt.</b></i>
<i><b>* Ghi nhí ( SGK)</b></i>
<b>II, M ợn từ ngữ của tiếng n ớc ngoài. (10p)</b>
<b>1. VÝ dô</b>
a, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội đạp thanh,
yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
?
G
?
?
?
?
?
?
Nh vËy, chóng ta cã thĨ ph¸t triĨn
tõ vùng b»ng c¸ch mợn của tiếng
Hán
Ting vit dùng những từ ngữ nào
chỉ để khái niệm a,b?
Nh÷ng tõ này có nguồn gốc từ đâu?
Nh vậy ngoài cách thức phát triển
từ ngữ bằng cách cấu tạo thêm từ
ngữ míi, tõ vùng còn phát triển
bằng cách nào?
K/q kin thc v gi hs c
Ngoài những từ ngữ trên, em có thể
tìm thêm 1 số từ ngữ mợn của tiếng
nớc ngoài?
Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra
những từ mới nh kiểu X + tặc?
Tỡm 5 t ngữ mới đợc dùng gần đây
và giải thích nghĩa của các từ ngữ
đó?
Dựa vào những kiến thức đã học về
từ mợn, từ Hán Việt lớp 6, lớp 7
hãy chỉ ra từ sau đây đâu l t
m-n?
giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
- AIDS: Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử
vong.
- Ma két tinh: Nghiên cứu một cách lớn.
<b>2. Bài häc</b>
<b>- Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài là một</b>
<b>cách để phát triển từ vựng.</b>
* Ghi nhí(sgk)
- Radio, Internet, …
<b>III, Lun tập. (15p)</b>
<b>Bài tập 1:</b>
- X+Trờng: Chiến trờng, công trờng, nông
tr-ờng, ngữ trtr-ờng, thơng trờng.
- X + hoá: Ô xi hoá, lÃo hoá, cơ giới hoá...
<b>Bài tập 2:</b>
- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi khéo léo.
- Cầu trun h×nh: H×nh thøc trun h×nh tại
chỗ .
- Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thờng bán trong hàng
quán nhỏ, tạm bợ. Ngoài ra: Đờng cao tốc,
công viên nớc.
<b>Bài tập 3:</b>
Tiếng Hán: MÃng xà, biên phòng tham ô, tỉ
th.
?
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Để phát triển từ vựng, ngoài phát triển nghĩa còn có cách nào khác?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Về học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập
- Soạn trớc bài mới: Truyện Kiều của Nguyễn Du
**************************************************
Ngày soạn: 19/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 21/9/2010
<i><b>Tiết 26. Văn b¶n:</b></i>
<b>1.Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>a. Kiến thức </b>
- Giúp học sinh nắm đợc nét chủ yếu về cuộc đời con ngời sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du.
- Nắm đợc cốt truyện những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.
Từ đố thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc.
<b> b. kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng khái qt hố và trình bày nội dung dựa vào sgk kể tóm tắt truyện Kiều
<b> c. Thái độ</b>
- KÝnh träng vµ ngìng mộ bậc thi hào vh dân tộc
<b>2. Chuẩn bị:</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Câu hỏi: Qua đoạn trích tác phẩm em cảm nhận hình ảnh ngêi anh hïng d©n téc</b>
Quang Trung Ngun H ntn?
<b>Đáp án: Có hành động mạnh mẽ quyết đốn trớc biến cố lớn, có trí tuệ sáng suốt nhạy</b>
bén mu lợc trong việc nhận định tình hình. Có trí quyết tâm nhìn xa trơng rộng.
Cã tµi dïng binh nh thêng
Oai phong lÉm liƯt trong chiÕn trËn
<b>b. Bµi míi:</b>
<i>Giíi thiƯu bµi: (1p)</i>
Đỉnh cao nhất của trung đại văn hoạc Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX là đại thi
hào Nguyễn Du- Danh nhân văn hoá thế giới...Truyện Kiều, giá trị tác phẩm ntn tiết học
hôm nay...
?
g
v
?
?
Nguyễn Du sinh ra và sống trong
thời đại có gì đặ biệt? (TK nào? Có
gì đáng chú ý? )
( Diệt Nguyễn, diệt Trịnh Kiêm đại
phá quân Thanh nhng rồi nhanh
chóng thất bại nhà Tây Sơn)
Thời đại đó có tác động gì đến
Nguyễn Du và tác phẩm truyện
Kiều?
Ơng sinh ra trong một gia đình nh
thế nào?
(Cha đỗ tiến sĩ từng làm tể tớng có
<i><b>I, nguyễn du</b></i>
<b>1, Thời đại (4p)</b>
- Cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19. XH Việt
- Triều Nguyễn đợc thiết lập
- Vơng Triều phong kiến cuối cùng
- Một phen thay đổi Sơn H.
Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu.
-> Nú thay đổi binh thiên động địa ấy đã
tác động mạnh tới tình cảm nhận thức của
nhân dân để ơng hớng ngịi bỳt vo hin
thc.
<i>Trải qua một cuộc bể dâu</i>
<i>Nhng iu trụng thấy mà đau đớn lịng</i>
<b>2, Gia đình (3p)</b>
- Gia đình đại quý tộc nhiều đời làm quan
có truyền thống về văn học.
g
v
?
g
v
?
g
v
tiếng giỏi văn chơng. Mẹ Trần Thị
Tần ngời đẹp nổi tiếng kinh Bắc các
anh đều học giỏi đỗ đạt làm quan
to.)
Hãy nêu nét chính về tiểu sử đại thi
hào Nguyễn Du?
( Nh vËy tõ mét cËu Êm thÕ ra väng
téc. Tõ mét viên quan phủ đầy lòng
hăng hái phải rơi vào tình cảnh sống
nhờ 10 năm Nguyễn Du ngơ ngác
buồn ch¸n hoang mang bi phÉn)
Em có nhận xét gì về cuộc đời
Nguyễn Du?
Trong những biến đông giữ dội của
lịch sử sống lu lạc tiếp xúc với nhiều
cảnh đời con ngời số phận khác
nhau... ảnh hởng lớn đến sáng tác
truyÒn thèng văn chơng.
<b>3, Cuc i (7p)</b>
<i><b>- Nguyễn Du ( 1765- 1820) tên chữ là Tố</b></i>
<i><b>Nh, hiệu là Thanh Hiªn. Quª ở Tiên</b></i>
<i><b>Điền- Nghi Xuân- Hà Tĩnh.</b></i>
Mồ côi cha lúc 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 12
tuổi.
Hon cnh gia đình có tác động lớn đến
cuộc đời của Nguyễn Du.
+ Khi Thăng Long bị chiếm đóng
Ơng lu lạc ra đất Bắc quê vợ là Thái Bình
11 năm. Tây Sơn tấn công ra Bắc năm
1786 ơng phị Lê chống lại Tây Sơn nhng
khơng thành.
Năm 1786 định vào Nam theo Nguyễn
ánh nhng bị bắt giam 3 tháng rồi thả.
+ 1796 đến 1802 n quờ nh.
+ 1802 Nguyễn ánh lên ngôi-Nguyễn Du
ra làm quan.
+ 1802 làm quan tri huyện Bắc Hà.
+ 1813 đi sứ Trung Quốc. 1820 chuẩn bị đi
sứ lần 2. Bị ốm và mất tại Huế.
-> Gặp nhiều gian chuân gắn bó sâu sắc
tr-ớc biến cố lịch sử.
<i><b>* Có hiểu biết sâu rộng vốn sống phong</b></i>
<i><b>phú. Là ngời có trái tim giàu lịng u </b></i>
<i><b>th-ơng cảm thơng sâu sắc với những ngời</b></i>
<i><b>cùng khổ với nỗi đau của nhân dân.</b></i>
=> Từ gia đình thời đại cuộc đời đã kết
tinh ở Nguyễn Du một thiên tài kiệt xuất
với sự nghiệp văn học có giá trị lớn. Ơng là
đại thi hào của dân tộc Việt Nam là danh
nhân văn hố thế giới. có đóng góp to lớn
đối với sự phát triển của văn học Việt
Nam.
?
?
G
?
g
v
?
HÃy nêu những sáng tác chính của
Nguyễn Du?
Nờu ngun gc của truyện Kiều?
(TK là kiệt tác số một cho đến nay
chúng ta vẫn cha xác định đợc chính
xác thời điểm tác giả viết và cha tìm
thấy bản thảo. TK đợc in nhiều lần
phiên âm quốc ngữ dịch ra nhiều thứ
tiếng.)
Em h·y tãm t¾t ng¾n gän trun
kiỊu?
Kim trọng trở lại tìm kiều khơng
gặp hay tin Kiều đã bán mình chuộc
cha. Kết duyên với Thuý Vân mà
không quên Kiều nhờ gặp Giác
Duyên mà hai ngời ó on t.
Qua việc tóm tắt tác phẩm em thấy
Truyện Kiều có giá trị gì?
( Một ngày lạ thói sai nha
Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền)
(Theo Hoài Thanh TK Là một bản
án, một tiếng kêu thơng, một ớc mơ
một cái nhìn bế tắc
Đau đớn thay phận đàn bà
Thơng thay cùng mt kip ngi...
Giá trị nghệ thuật thể hiện ở điểm
nào?
Chữ nôm: Truyện Kiều
Chữ Hán: Có 3 tập thơ.
<i><b>II, trun KiỊu.</b></i>
<b>1, Ngn gèc. (5p)</b>
<i><b>- Dùa theo cèt truyÖn Kim Vân Kiều</b></i>
<i><b>Truyện của Thanh Tâm tài nhân Trung</b></i>
<i><b>Quốc nhng phần sáng tạo của Nguyễn</b></i>
<i><b>Du là rất lớn.</b></i>
Là tác phẩm văn xuôi thơ viết băng chữ
nôm.
-> Xuất bản 33 lần chữ nôm gần 81 lần
chữ quốc ngữ dịch 20 thø tiÕng.
<b>2, Tãm t¾t (5p)</b>
<i>Phần 1: Gặp gỡ và đính c</i>
- Thân thế tài sắc chị em Thuý Kiều.
- Cảnh chơi hội đạp thanh gặp gỡ Kim
Trọng Kim-Kiều chủ động đính ớc thề
nguyện.
<i><b>PhÇn 2: Gia biến và lu lạc</b></i>
- Kim trng v Liu Dơng chịu tang chú
gđ Kiều mắc oan Kiều bán mình chuộc cha
và em, theo MGS đến Lâm Tri biết mình bị
lừa rút dao định tự tử. Kiều lu ngng
bớch.
<i><b>Phần 3. Đoàn tụ</b></i>
<b>3, Giá trị truyện Kiều (8p)</b>
<i><b>a, Giá trị nội dung</b></i>
<i><b>+ Giá trị hiện thực: Là bức tranh hiện thực</b></i>
về XHPK bất công đồi bại trà đạp lên
quyền sống của con ngời.
- Số phận bi thảm của ngời phụ nữ đức
hạnh tài hoa trong XHPK.
<i><b>+ Giá trị nhân đạo: lên án chế độ phong</b></i>
kiến ngời đạo.
G
?
G
Ngôn ngữ kể chuyện có 3 hình thức.
Trùc tiÕp
Gi¸n tiÕp
Nöa trùc tiÕp
( Nhân vật xuất hiện với cả con ngời
HĐ và con ngơi hành động và con
ngơi cảm nghĩ) Nghệ thuật miêu tả
thiên nhiên đa dạng bên cạnh những
bức tranh trân thực sinh động là bức
tranh tả cảnh ng tỡnh.
con ngời.
<i><b>b, Giá trị nghệ thuật</b></i>
- Kt tinh thnh tựu NT văn học dân tộc
trên tất cả các phơng diện ngoại ngữ và
thể loại. TK đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ NT
không chỉ biểu đạt biểu cảm mà cịn thẩm
mĩ.
- NT tự sự có bớc phát triển vợt bậc từ NT
dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiên con
Râu hùm hầm én mày ngài
Cá non xanh tËn tr©n trêi
Cảnh lê trắng điểm một vài bông hoa
Dới trăng quyên đã gọi hè
Đấu tờng lửa lựu lập lóc đảm bơng
Long lanh đáy nớc in tri
Thành xây khói biếc non xây bóng vàng
* Ghi nhí (sgk)
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Hãy rút ra nhận định của em về Nguyễn Du và kiệt tác truyện Kiều?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Tóm tắt lại truyện Kiều, nắm các giá trị ND và NT của Vb
- Đọc trớc các đoạn trích Chị em Thuý Kiều và Cảnh ngày xuân.
**************************************
Ngày soạn : 19/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 21/9/2010
<i><b>Tiết 27:Văn bản</b></i>
<b>1.Mc tiờu cn t:</b>
- Giúp học sinh thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những
nét riêng về nhan sắc tài năng tính cách số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ
thuật ớc lệ cổ điển.
-Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con
ngời.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng cỏch so sỏnh i chiu
<b>c. Thỏi </b>
- Yêu mến văn häc cỉ, kÝnh träng Ngun Du, tù hµo vỊ VH dân tộc
<b>2. Chuẩn bị:</b>
<b>a.Thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo án.</b>
<b>b. Trò: Học bài cũ soạn bìa mới.</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Câu hỏi: Em hÃy nêu giá trÞ néi dung cđa trun kiỊu?</b>
<b>Đáp án: Là bức tranh hiện thực về xã hội bất công tàn bạo trà đạp lên quyền sống của</b>
con ngời. Số phận ngời phụ nữ đức hạnh tìa hoa trong xã hội phong kiến. Giá trị nhân đạo.
Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo cảm thơng trớc số phận bi kịch của con ngời khẳng
định đề cao tài năng nhân phảm và ớc mơ khát vọng chân chính của con ngời.
<b>b. Bµi míi:</b>
<b>Giới thiệu bài: (1’) Mở đầu truyện Kiều sau 6 câu triết lý về tài mệnh ghét nhau trời</b>
xanh đánh ghen ngơi đẹp. Sau 8 câu kể về gia thế viên ngoại họ vơng. Nguyễn Du ó
v 2 bc chõn dung ch em Thuý Kiu...
?
G
?
?
?
Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong
tác phẩm?
Giải thích từ khó:
Tố Nga nghĩa là gì?
Nghiêng nớc, nghiêng thành là
gì?
Em hiểu 1 thiên bạc mệnh là gì?
<b>I, Đọc và tìm hiểu chung (10p ) </b>
<b>1, Vị trí của đoạn trích.</b>
<i><b>- Nm phn gặp gỡ và đính ớc</b></i>
G
G
G
?
?
?
?
?
?
?
?
Bỉ sung: ả, cô là tiÕng miÒn
Trung
Nêu y/c đọc: giọng vui tơi, trân
trọng, trong sáng, nhịp nhàng
Đọc mẫu 1 lần, gọi H c v
nhn xột
Đoạn trÝch chia lµm mÊy phần?
Nội dung các phần?
Tác giả giíi thiƯu chÞ em Thuý
KiÒu ntn?
Câu thơ đầu tiên gieo vào lịng
em ấn tợng gì? Tố nga là gì?
Theo quan niệm của ngời xa
mai , tuyt cú ve p ntn?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?
Qua 4 cõu th u em hình dung
chị em Th Kiều có vẻ đẹp ntn?
Nh÷ng câu thơ nào giới thiệu về
Thuý Vân?
HÃy phân tích bút pháp miêu tả
Thúy Vân của Nguyễn Du?
<b>2, Đọc</b>
Bố cục: 4 phÇn
- 4 câu đầu: Giới thiệu chung hai chị em
- 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân.
- 12 câu tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều.
- 4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của
hai ch em.
<b>II, Phân tích.</b>
<b>1, Giới thiệu chung hai chị em.(4)</b>
Đầu lòng hai ả tố nga
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
Mai cèt c¸ch tuyết tinh thần
Mỗi ngời một vẻ mời phân vẹn mời
- Là ngời con gái đẹp cốt cách thanh tao, tao
nhã
Mai: mảnh rẻ thanh tao.
Tuyết: Trắng: Thanh khiết tinh thần
-> c lệ-> Chọn hai hình ảnh mĩ lệ trong TN để
ngầm so sánh với hai ngời thiếu nữ
<i><b>- Cả hai chị em đều xinh đẹp, hoàn hảo,</b></i>
<i><b>trong trắng cao quý, mỗi ngời có 1 vẻ đẹp</b></i>
<i><b>khác nhau nhng đều đạt đến mức hoàn mĩ</b></i>
<b>2, Vẻ đẹp của Thuý Vân. (5p)</b>
Trang träng kh¸c vêi
Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cời ngọc thốt đoan trang
Mây thua nớc tóc tuyết nhờng màu da
- Vẻ đẹp trang trọng: Vẻ p cao sang quớ phỏi
oan trang.
?
?
?
?
?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì khi tả Thúy Vân?
Qua những hình tợng trên, em có
nhận xét ntn về vẻ đẹp của Thuý
Vân?
Qua đây, em dự đoán xem với vẻ
đẹp nh thế cuộc đời của Thuý
Vân sẽ ntn?
Hai c©u thơ đầu có tác dụng gì?
Khi gợi tả nhan sắc của Thúy
Kiều, tg cũng sử dụng hình tợng
NT ớc lệ, theo em có những điểm
nào giống, điểm nào khác so với
tả Thúy Vân?
Vỡ sao tỏc gi ch tp chung vào
miêu tả đôi mắt?
( đôi mắt là cửa sổ ca tõm hn,
ụi mt bit núi)
Câu thơ Một hai nghiªng níc,
tuyết, ngọc ví với khn mặt: Khn mặt trịn
chịa đầy đặn nh mặt trăng. Lông mày sắc nét
đậm nh con ngà, miệng cời tơi thắm nh hoa,
giọng nói trong trẻo thốt ra từ hàm răng trắng
nh ngọc. Mái tóc đen óng nhẹ hơn mây. Nàn da
trắng mịn màng hơn tuyết.
- NT: íc lƯ, so s¸nh, Èn dơ
<i><b>- Thúy Vân là cơ gái có vẻ đeph trang trọng,</b></i>
<i><b>đoan trang, phúc hậu tạo sự hòa hợp êm đềm</b></i>
<i><b>với xung quanh</b></i>
-> Cuộc sống bình lặng, sn sẻ. Chân dung
mang tính cách và số phận, vẻ đẹp tạo sự hoà
- Có ý so sánh rất rõ, vẻ đẹp của Kiều ko chỉ có
sắc mà cịn có tài, tài sắc vẹn toàn hơn hẳn
Thúy Vân
-> Điểm giống: hai chân dung đều dùng biện
pháp ớc lệ lấy hình ảnh thiên nhiên để nổi bật
vẻ đẹp của con ngời.
-> Điểm khác: Tả Kiều gấp 3 số câu tả Vân,
biện pháp song đơi và địn bẩy dùng Vân để
làm nổi bật Kiều. Tg tập trung gợi tả vẻ đẹp đôi
mắt: trong sáng long lanh linh hoạt nh nàn nớc
mùa thu xanh êm ả, đôi mày xinh tơi nh núi
mùa xuân.
?
?
?
?
G
?
?
?
G
?
nghiêng thành” tác giả đã sử
dụng điển cố. Theo em sử dụng
nh vậy nhằm mục đích gì?
Qua những chi tiết trên, em có
n.xét gì về vẻ đẹp của Thúy
Kiều?
Qua mta vẻ đẹp của Thúy Kiều,
em có thể tiên đốn gì về c/đ của
nàng?
( câu thơ sắc...khẳng định sắc
đẹp của Kiều đến mức độc nhất
vơ nhị khơng ai có thể sánh nổi)
Kiều khơng chỉ có nhan sắc tuyệt
vời mà còn là ngời con gái tài
hoa. Nguyễn Du đã giới thiệu và
ca ngợi tài năng của Kiều ntn?
Em cã nhËn xÐt g× về tài năng
của TK?
V đẹp của Kiều là vẻ đẹp tài sắc
vẹn toàn, cái gì cũng vợt trội đến
mức siêu quần, đến mức làm cho
vt k hn ghen
Đọc 4 câu cuối
Bốn câu cuối giúp em hiểu gì về
nếp sống của hai chÞ em?
Qua đoạn trích em học tập đợc gì
về nghệ thuật miêu tả nhân vật
của Nguyễn Du?
Đoạn trích để lại cho em ấn tợng
-> Cực tả vẻ đẹp của Thuý Kiều, nhan sắc của
Kiều là đệ nhất trên thế gian.
<i><b>-Đây là một vẻ đẹp mặn mà , lộng lẫy, có sức</b></i>
<i><b>cuốn hút mạnh mẽ, ko gì có thể sánh nổi.</b></i>
-> Hồng nhan đa truân, hồng nhan bạc mệnh,
Kiều chịu nhiều nỗi bất hạnh khốn khó vì vẻ
đẹp của Kiều là phi thờng khơng tạo nên sự hài
hồ êm đềm với NT và đến mức làm NT tạo
hoá đố kị ghen ghét.
- Tài năng: làm thơ, vẽ tranh, ca hát, chơi đàn,
sáng tác bài ca môn nào cũng giỏi. đặc biệt là
tài đánh đàn và năng khiếu sáng tác bi ca õm
nhc
<i><b>- Tài năng toàn diện, lí tởng.</b></i>
<b>4. Nếp sống th ờng ngày của hai chị em</b>
<i><b>- Np sng của hai chị em thật phong lu quý</b></i>
<i><b>phái, êm đềm, kín đáo, gia phong.</b></i>
<b>III, Tỉng kÕt (5p)</b>
<b>1. </b>
<b> Nghệ thuật</b>
- Bút pháp nghệ thuật ớc lệ từ ngữ tinh tế giàu
giá trị biểu cảm.
<b>2. Nội dung</b>
?
?
?
gì?
Cảm nhận của em ch©n dung
TK?
Đẹp, lộng lẫy đằm thắm khó tả, hoa phải thua...
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- HÃy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của VB?
<b>d. H íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tập ở nhà (2p)</b>
-Học phần phân tích chú ý miêu t¶ Th KiỊu.
-Soạn: “cảnh ngày xn” đặc biệt chú ý cõu 4.
Ngày soạn: 22/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 24/9/2010
<i><b>Tiết 28. Văn bản:</b></i>
<b> ( Nguyễn Du)</b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>a. KiÕn thøc:</b>
Giúp học sinh thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du kết hợp bút
pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc
điểm riêng tác giả miêu tả cảnh mà nói lên tâm trạng của nhân vật.
Vận dụng bài học để viết bài văn tả cảnh
<b>b. Kĩ năng</b>
- Quan sát tởng tợng trong khi làm văn miêu tả, phân tích h/a giàu chất tạo hình để tả
cảnh thiên nhiờn
<b>c. Thỏi </b>
- Tình cảm yêu mến thơ cổ, kính trọng Nguyễn Du
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a. Thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo án.
b. Trò: Học bài chị em Thuý Kiều, soạn bài theo câu hỏi.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bµi cị (5p)</b>
<b>Câu hỏi: Em hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp, tài năng của Thuý Kiều?</b>
<b>Đáp án: Thuý Kiều có vẻ đẹp lộng lẫy đằm thắm khó tả, có sức cuốn hút mạnh mẽ.</b>
tài năng do thơng minh trời phú tồn diện siêu tuyệt( vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hoá phải
ghen ghét, các vẻ đẹp khác phải đố kị. Vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài hoa tâm hn.
<b>b. Bài mới:</b>
?
G
G
?
?
?
?
Cho biết vị trí của đoạn trích?
Giúp H giải thích từ khó:
Thiều quang nghĩa là gì?
Thanh minh là gì?
Nờu y/c c: chm rói, khoan thai,
t/c trong sáng
GV đọc đoạn đầu. Gọi H đọc->
nhận xột.
Đoạn trích chia làm mấy phần?
Nêu nội dung từng phần?
Em cã nhËn xÐt g× vỊ tr×nh tự
miêu tả của tác giả trong đoạn
Đọc 4 câu thơ đầu
Hai câu đầu gợi tả điều gì?
(h/a én đa thoi là ẩn dụ nhân hố
-hình ảnh mùa xuân thật đặc trng
thời gian trôi nhanh cảm giác nuối
tiếc (t) có 60 ngày...
Vẻ đẹp của mùa xuân trong tháng
3 đợc đợc đặc tả qua những chi
tit in hỡnh no?
<b>I, Đọc và tìm hiểu chung (10p)</b>
<b>1, Vị trí của đoạn trích</b>
<i><b>- Nằm ở phần đầu của tác phẩm (sau khi giới</b></i>
thiệu gia cảnh Viên Ngoại gợi tả chân dung
hai chị em. Đoạn này tả cảnh ngày xuân trong
tiết thanh minh hai chị em Kiều đi chơi xuân.
Dựa vào chú thích trả lời
<b>2, Đọc</b>
- Bố cục : 3 phần:
- P1: 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xu©n
- P2: 8 c©u tiÕp: k/c lÔ héi trong tiÕt thanh
minh
- P3: 6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều trở về.
-> Trình tự thời gian của cuộc du xuân
T khỏi quát đến cụ thể-> vẽ bức tranh ngày
xuân.
<b>II, Ph©n tÝch.</b>
<b>1, Khung cảnh ngày xuân (6p)</b>
-> Ngày xuân...
Va gii thiu thi gian vừa giới thiệu không
gian của mùa xuân. H/a con én đa thoi là ẩn
dụ giúp ngời đọc hình dung thời gian trôi rất
nhanh, đã qua tháng 2 sang tháng 3.
Cá non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
?
?
?
?
?
Em cú nhn xột gì về cách dùng từ
ngữ và bút pháp NT miếu tả của
Nguyễn Du khi tả mùa xuân?
(Chữ “điểm” làm cho cảnh vật
sinh động có hồn thể hiện tâm hồn
nhạy cảm tha thiết vi v p
thiờn nhiờn
Qua đây, em hÃy nhận xét về bức
tranh mùa xuân này?
Đọc 8 câu tiếp
Nội dung lễ và hội trong tiết thanh
minh?
Khung cảnh lệ hội đợc miêu tả
qua hình ảnh nào?
Thống kê những từ ghép là danh
từ, động từ, tính từ để thấy đợc
khơng khí lễ hội?
trắng. Màu sắc có sự hài hồ, tới mức tuyệt
diệu, cảnh vật mới mẻ tinh khơi khơng gian
- NT: tõ ngữ ẩn dụ, nhân hãa, bót ph¸p Nt
miêu tả tinh tế.
<i><b>- Khung cnh mựa xuõn mi mẻ tinh khơi,</b></i>
<i><b>giàu sức sống và khống đạt trong trẻo nhẹ</b></i>
<i><b>nhàng thanh khiết, sinh động.</b></i>
<b>2, Khung c¶nh lƠ héi trong tiết thanh minh.</b>
<b>(9p)</b>
-> Ngày lễ thanh minh: lễ tảo mộ ®i viÕng mé,
qt tíc sưa sang phÇn mé của ngời thân
(3/3/hàng năm)
- Hội đạp thanh: Đi chơi xuân ở chốn đồng
quê
<i><b>- LÔ t¶o mé</b></i>
<i><b>- Hội chơi xuân ở chốn đồng quê</b></i>
Gần xa nô nức yn anh
Chị em sắm sửa...chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.
Ngổn ngang...
Thảo luận và trả lời:
DT: Yu anh, ch em, tài tử, giai nhân: gợi tả
sự đông vui nhiều ngời cựng n hi
ĐT: Sắm sửa, dập dìu: gợi tả sự rộng ràng náo
nhiệt của ngày hội.
?
?
?
?
?
?
Em hÃy nhËn xÐt vỊ kh«ng khÝ cđa
lƠ héi
Qua buổi du xuân của 2 chị em
Kiều, tác giả đã khắc hoạ điều gì?
(Vì là truyền thống văn hoá tâm
linh của các dân tộc phơng Đông
một trong những phong tục cổ
truyền lâu đời khơng hồn tồn
mang tính chất mê tín lạc hậu)
Cảnh tợng cuối lễ hội đợc gợi tả
bằng những chi tiết thời gian và
không gian nào?
Qua những h/a về ko gian và tg ấy,
em hình dung 1 cảnh tợng ntn khi
chị em Kiều về?
Tìm những từ láy và nhËn xÐt ý
nghÜa cña nã?
C¶m nhËn cđa em về tâm trạng
con ngời trong 6 câu thơ cuối?
HÃy nêu những thành công trong
nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của
Nguyễn Du?
->Tiết thanh minh là truyền thống văn hoá lễ
hội tâm linh từ xa xa ở phơng Đông.
Tit thanh minh mi ngi sm sa l vật để đi
tảo mộ, sắm sửa áo quần để vui hội đạp thanh,
ngời ta rắc thoi vàng vó, đốt tiền giấy hàng
mũ để tởng nhớ ngời thân đã mất.
-> Ta cần yêu quí trân trọng vẻ đẹp giá trị
truyền thống của vn hoỏ dõn tc.
<b>3, Cảnh chị em Kiều du xuân trë vỊ. (4p)</b>
<i><b>- Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa</b></i>
<i><b>xuân nhng không khí đang nặng dần</b></i>
-> T t, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ: Gợi
tả tâm trạng bâng khuâng xao xuyến về một
ngày vui đang còn mà là sự linh cảm về điều
sắp xảy ra đã xuất hiện. Dòng nớc nao nao nh
báo trớc Kiều gặp mộ Đạm Tiên, gặp Kim
Trọng.
<i><b>- T©m trạng ngời bâng khuâng, xao xuyến,</b></i>
<i><b>luyến tiếc</b></i>
<b>III. Tổng kết (3p)</b>
<b>1. NghƯ tht</b>
- Miêu tả theo trình tự thời gian kết hợp không
gian , kết hợp tả cảnh để bộc lộ tâm trạng. Từ
ngữ giàu chất tạo hình sáng tạo độc đáo.
<b>2. Néi dung</b>
- Bức tranh thiên nhiên lễ hội nùa xuân tơi đẹp
trong sáng mới mẻ giàu sức sống.
?
?
?
Nội dung đoạn trích?
Đọc thuộc lòng bài thơ?
<b>c. Củng cố, luyện tập (3p)</b>
- Nêu giá trị ND và NT của đoạn trích?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Đọc thuộc bài thơ, năm ND và NT của VB
- Soạn trớc bài mới : Thuật ngữ
***********************************
Ngày soạn: 22/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 24/9/2010
<i><b>TiÕt 29. TiÕng ViÖt:</b></i>
<b>a. KiÕn thøc:</b>
Giúp HS cảm nhận đợc thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
Biết sử dụng chính xỏc cỏc thut ng ú.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn k nng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói,viết.
<b>c. Thái độ</b>
- Gd ý thøc sư dơng thuật ngữ hiệu quả
<b>2.Chuẩn bị:</b>
a.Thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo án.
b. Trò: Học bài cũ làm bài tập
<b>Câu hỏi: Ngoài sự phát triển về nghĩa từ vựng còn có cách phát triển nào khác? Tìm</b>
mô hình có khă năng tạo từ ngữ mơi x+?
<b>Đáp án: Tạo từ ngữ mới làm cho vốn từ tăng lên</b>
Mợn từ ngữ của tiÕng níc ngoµi.
VD: x+ hố--- Cơng nghiệp hố, ơ xi hố
---Hiện đại hố
<b>b. Bµi míi:</b>
<b>Giới thiệu bài: Thuật ngữ là một lớp từ vựng đặc biệt của một ngơn ngữ có đặc</b>
điểm nh thế nào? Khi sử dụng cần lu ý điều gì. Tiết học hụm nay cụ trũ ta..
?
?
?
G
?
?
G
So sánh hai cách giải thích trong
2 vÝ dô?
Theo em cách gt nào thông dụng,
ai cũng có thể hiểu đợc? Vì sao?
Cách giải thích nào u cầu phải
có kiến thức chun mơn về Hố
học mới giải thớch c?
Cách giải thích thø 1 lµ gthich
nghÜa cđa tõ ng÷ thông thờng,
cách gthich thứ 2 là cách gthich
nghÜa cđa tht ng÷
Em đã học các định nghĩa này ở
bộ môn nào?
Những từ ngữ này thờng đợc
dùng trong loại văn bản nào?
(Có khi đợc sử dụng trong một
bản tin phóng sự, bài bình luận
Những từ ngữ trên đợc gọi là
<i><b>I , Thuật ngữ là gì? (11p)</b></i>
<b>1. Ví dụ</b>
- Cỏch 1: nêu đặc tính bên ngồi của sự vật
(dạng lỏng) hay rắn, màu sắc mùi vị nh thế
nào? Có từ đâu hay từ đâu mà có?
- Cách 2: Thể hiện đặc tính bên trong của sự
vật (đợc cấu tạo từ những yếu tố nào? Quan hệ
giữa các yếu t ú ra sao?
-> Cách 1 vì giải thích hình thành trên cơ sơ
kinh nghiệm có tính chất cảm tính.
-> Cách 2 vì đặc tính này khơng thể nhận biết
đợc qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua
nghiên cứu bằng lí thuyết khoa học qua việc
tác động vào sự vt bc l nhng c tớnh ca
nú.
-> Thạch nhũ: Địa lí.
Ba zơ: Hoá học
ẩn dụ: Ngữ văn
Phân số thập số: Toán học.
G
?
?
?
?
G
?
?
thuật ngữ.
Vậy em hiĨu thÕ nµo là thuật
ngữ?
HÃy lấy 1 sè VD vÒ thuật ngữ
trong bộ môn văn, toán?
Nhận xét
Những thuật ngữ ở mục 1,2 còn
có nghĩa nào khác?
Trong 2 trờng hợp, từ muối nào
(Thuật ngữ bao giờ cũng thể hiện
chặt chẽ các khái niệm khơng có
hiện tợng đồng âm đa nghĩa,
đồng nghĩa, có tính chính xác, hệ
thống, quốc tế)
Hãy rút ra đặc điểm của thuật
ngữ?
Vận dụng kiến thức đã học ở các
mơn: Ngữ văn, lịch sử, Địa lí...để
tìm thuật ngữ thích hợp với mỗi ô
trống? Và thuộc lĩnh vực nào?
Trong đoạn điểm tựa có đợc dùng
nh một thuật ngữ vật lí hay
khơng? Có ý nghĩa gì?
<i><b>2. Bµi häc</b></i>
<i><b>* Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái</b></i>
<i><b>niệm khoa học công nghệ thờng đợc dùng</b></i>
<i><b>trong các văn bản khoa học cơng nghệ.</b></i>
<i><b>* Ghi nhí ( SGK)</b></i>
- Tù lấy VD
<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ (10 ) </b>
<i><b> VÝ dô</b></i>
-> Không có nghĩa nào khác hay khơng có
cách giải thích nào khác nữa. chỉ có 1 nghĩa
- Muối ở trờng hợp b có sắc thái biểu cảm. Đây
là 1 AAD chỉ về 1 tgian hàn vi, gian khổ mà
những ngời cùng cảnh ngộ gắn bó với nhau, cu
mang giúp ln nhau
- Trờng hợp a là thuật ngữ.
<i><b>*Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm,</b></i>
<i><b>mỗi khái niệm chỉ biểu thị bằng 1 thuật ngữ.</b></i>
<i><b>Thuật ngữ không có tính biểu cảm.</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ: sgk</b></i>
<b>III, Luyện tập (15p)</b>
<b>Bài tập 1:</b>
- Lùc: VËt lÝ Thô phấn: Sinh học
- Xâm thực: Địa lí Lu lợng: Địa lí
- Hiện tợng hoá học: Hoá học
- Trọng lực: Vật lí
- Trờng từ vựng: Ngữ văn
- Khí áp: Địa lí
- Di chỉ: Lịch sử
- Đơn chất: Hoá học
<b>Bài tập 2:</b>
?
?
?
Hóy cho biết trong hai câu sau
đây trờng hợp nào hỗn hợp đợc
dùng nh một thuật ngữ? Trờng
hợp nào...một từ thông thờng?
Căn cứ vào cách xác định của
sinh học Hãy định nghĩa thuật
ngữ cá có gì khác nhau giữa thuật
ngữ này và cách hiểu thông
th-ờng?
điểm tựa này nó khơng đợc dùng nh một thuật
ngữ ở đây điểm tựa làm chỗ dựa chính.
<b>Bµi tËp 3:</b>
-> Trong trờng hợp a từ hỗn hợp đợc dùng nh
một thuật ngữ.
-> Trờng hợp b từ hỗn hợp đợc dùng nh một từ
VD: Thức ăn hỗ hợp
<b>Bài tập 4:</b>
Cá là ĐV có xơng, sống ở dới nớc, bơi bằng
vây, thở bàng mang. Theo cách hiểu thông
th-ờng của ngời Việt (qua cách gọi cá voi...) cá
không nhất thiết phải thở bằng mang.
c. Cđng cè, lun tËp (2’)
- Thế nào là thuật ngữ? Thuật ngữ có những đặc điểm gì?
d. Hớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà (2’)
- Hoµn chØnh bµi tËp 5
- Chú ý 2 thuật ngữ đó đợc dùng trong 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt
- Tiết sau : Trả bài tập làm văn s 1
Ngày soạn : 23/9/2010
Ngày trả: lớp 9C: 25/9/2010
<i><b>Tiết 30:</b></i>
<b> a. KiÕn thøc </b>
Giúp HS đánh giá bài tập làm văn rút kinh nghiệm sửa chữa những lỗi sai sót về các
mặt ý tứ bố cục câu văn từ ngữ và chớnh t
<b>b. Kĩ năng</b>
- ỏnh giỏ cỏc u, nhc im của một bài viết cụ thể về các mặt
<b>c. Thái </b>
- ý thức sửa chữa những khuyết điểm của bài, rút kinh nghiệm các bài viết sau
<b>2 Chuẩn bị:</b>
<b> a. Thầy: Chấm bài (chữa) tổng hợp lỗi sai cơ bản nhất cho HS.</b>
b. Trị: Xem lại lí thuyết đã học
<b>3. T iến trình bài dạy</b>
<b>a. ổn định tổ chức</b>
<b>b. Trả bài:</b>
<b>1, Học sinh nhắc lại đề bài;</b>
Giới thiệu cây lúa Việt Nam
Tìm hiểu :
Thể loại: Thuyết minh (có sử dụng biện pháp nghệ thuật)
Đối tợng: Cây lúa
Phạm vi: Việt Nam
<b>Dàn bài: </b>
A. Mở bài:
B. Thân bài:
- Lỳa l cõy lng thực chính ơm mầm từ hạt thóc ngâm nớc ủ mầm, gieo xuống
bùn-cây mọc non sau làm đất mạ cắm xuống đồng – xanh tơi tốt.
- Lúa đợc phát triển theo ba giai đoạn chính- Mạ non: Mảnh mai yếu ớt -> lúa xanh
non – Trởng thành -> ba tháng lúa chín
- Lúa có thể 1 vụ, 2 vụ chính đe nguồn thu lớn cịn xuất khẩu
- Cánh đồng 5 tấn Thái bình- Đồng Tháp Mời- Sơng Cửu Long
C. Kết bài:
Thế kỉ XXI Việt Nam đã đi vào công nghiệp hố, hiện đại hố hình ảnh cây lúa, giá tr
vn l v trớ s 1.
Lúa là biểu tợng của c¸c níc trong khèi ASEAN nh mét b¸u vËt cao quÝ.
<b>2, NhËn xÐt chung</b>
* u điểm: Đại đa số HS đã xác định đứng yêu cầu thể loại đối tợng thuyết minh.
Đã thuyết minh đợc đối tợng đặc điểm các giai đoạn phát triển của cây lúa một cách
sâu sắc. Bài viết có tiến bộ về cách trình bày: Bố cục rõ ràng, sạch đẹp, lỗi chính tả gim
nhiu.
* Nhợc điểm:
Một số em làm cho có bài cha chịu khó suy nghĩ dẫn tới bài quá sơ sài. Nhiều bài dừng
lại thuyết minh mà cha sử dụng biện pháp nghệ thuật.
Còn viết tắt và sai một số lỗi chính tả.
<b>c. Củng cố</b>
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh có tác dụng gi?
<b>d. H íng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bài ở nhà</b>
Tiếp tục sửa lỗi sai trong bài viết của mình
Bài yếu yêu cầu viết lại
Soạn trớc tiết : MÃ Giám Sinh mua Kiều
***************************************
Ngày soạn: 25/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 28/9/2010
<i><b>Tiết 31. Văn bản: </b></i>
<b>1.Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>a. Kiến thức</b>
- Giúp hs nắm đợc vị trí đoạn trích, đọc Vb và hiểu bố cục của Vb. Thấy đợc 1 phần
chân dung MGS
<b>b. Kĩ năng</b>
<b>c. Thỏi </b>
- Cảm thơng cho số phận nàng Kiều, lên án xà hội phong kiến
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a. Thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
b. Trò: Học bài cũ soạn bài.
<b> 3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (4p)</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs
<b>b. Bµi míi:</b>
<b>Giới thiệu bài: (2’) Lâu nay ngâm ngợi Kiều các cụ thờng cha chú ý đến đoạn Mã</b>
Giám Sinh mua Kiều. Có lần một nhà phê bình văn học đã đem cảm nhận này nói với
một cụ giáo và hỏi: tại sao nh vây? Cụ già trả lời: Cái đoạn thằng Mã Giám Sinh mà
anh vừa nhắc tới đọc ghê ghê là. Nó gớm và tức lắm tôi thờng lớt qua vậy thôi. Vậy
tại sao đọc đoạn Mã Giám Sinh các cụ xa lại có chủ kiến nh vy. Tit hc hụm nay...
?
G
?
?
G
G
?
?
?
G
?
G
Đoạn trích n»m ë phÇn nào của tác
phẩm?
Giúp H giải thích từ khó
Viến khách là gì?
MÃ Giám Sinh?
Hng dn đọc: Thơ lục bát ngắt nhip
2/2 hoặc 4/4 có chỗ ngắt 2/4.
GV đọc một đoạn
Nhận xét.
Xác định bố cc VB?
Tìm những chi tiết miêu tả dáng vẻ của
MÃ Giám Sinh?
Qua những chi tiết này, em có nhận xét
gì về dáng vẻ của ngời này?
ó nhiu tui (40t) m vẫn a làm dáng
Em cã nhËn xÐt gì về từ nhẵn nhụi?
Từ đây chúng ta có thể tiên đoán rằng
con ngời này lố lăng, nhiều tuổi nhng
<b>I- Đọc và tìm hiểu chung</b>
<b>1, Vị trí đoạn trích. (7p)</b>
<i><b>- Đoạn trích nằm ở phần 2 của tác phẩm.</b></i>
Gia đình Kiều bị tên bán tơ vụ vạ Vơng ơng
và Vơng Quan bị bắt giữ bị đánh đạp dã
man nhà cửa bị sai nha lục soát vơ vét hết
mọi của cải. Thuý Kiều quyết định bán
mình để lấy tiền cứu cha và gia đình thốt
khỏi tai hoạ. Đợc mụ mối mách mối Mó
Giỏm Sinh tỡm n mua Kiu.
Dựa vào chú thích trả lêi
<b>2, §äc (20p)</b>
- HS đọc tiếp
- Bố cục 3 phần:
P1: 6 câu đầu: Kiều nhờ bà mối tìm ngời
mua lấy danh nghĩa hỏi nàng làm vợ lẽ.
P2: 24 câu tiếp: MGS đến mua Kiều
P3: Cịn lại: Những qđ sau cuộc ngã giá
<b>II, Phân tích</b>
<b>1, Chân dung MÃ Giám Sinh (7p)</b>
-Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao
<i><b>- Dỏng v: đứng tuổi mà vẫn a chải chuốt</b></i>
<i><b>bóng bẩy, thiếu đứng đắn.</b></i>
không đáng tôn trọng
<b>c. Củng cố, luyện tập (3p)</b>
- HÃy tìm những chi tiết miêu tả dáng vẻ của MGS và nhận xét về dáng vẻ ấy?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Trả lời tiếp các câu hỏi trong sgk
- Soạn tiÕp tiÕt 2 cđa VB “ MGS mua kiỊu”
*********************************************
Ngày soạn: 25/9/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 28/9/2010
<i><b>Tiết 31. Văn bản: </b></i>
<b>MÃ gi¸m sinh mua kiỊu</b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>a. Kiến thức</b>
Giúp HS hiểu đợc qua cuộc thơng lợng mua bán Kiều biết về một loại ngời mới xuất
hiện trong xã hội phong kiến suy tàn. Dó là bọn bn bán thân xác ngời phụ nữ. Hiểu đợc
tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn bn ngời, đau đớn
xót xa trớc thực trạng con ngời bị hạ thấp, bị trà đạp.
Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tính cỏch qua din mao c
ch.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn k năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật
<b>c. Thái độ</b>
- Cảm thơng cho số phận nàng Kiều, lên án xà hội phong kiến
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a. Thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
b. Trò: Học bài cũ soạn bài.
<b> 3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bµi cị (5p)</b>
Câu hỏi: Vì sao Kiều quyết định bán mình chuộc cha? Quyết định ấy dẫn đến
những điều gì trong c/đ Kiều?
<b>Đáp án: Vì đó là quyết định duy nhất để cứu cha và em trai đang bị gơng cùm, để </b>
làm trịn chữ hiếu. Quyết định đó đã bắt đầu cho những bất hạnh liên tiếp dồn dập ập xuống
đầu nàng, nàng phải trải qua 15 năm lu lạc đầy đau khổ
<b>b. Bài mới</b>
? Nguyễn Du miêu tả lời nói của MÃ
Giám Sinh ntn?
<b>II- Phân tích</b>
<b>1. Chân dung MÃ Giám Sinh (tiếp) (12p)</b>
- Hỏi tên rằng MÃ Giám Sinh
?
?
?
?
G
?
?
?
Em nhận xét gì về cách giới thiệu tên,
quê quán?
Nhận xét về cách xng hô của MGS?
Qua tất cả các chi tiết trên, em hÃy
rút ra nhận xét về lời nói của MGS?
Tìm những chi tiÕt miªu tả hành vi
của MGS?
Em hiểu cách ngåi nµy ntn?
(Ghế trên trong cuộc hỏi cới xin đối
với những ngời đáng kính ( bố, mẹ,
chú...ngời lớn tuổi> vậy mà MGS
một kẻ đi hỏi vợ bậc con cháu lại
dành ghế trên ngồi tút s sng)
Qua đây, em rút ra n.xét gì về hµnh vi
cđa MGS?
Ngịi bút miêu tả của Nguyễn Du tiếp
tục lột tả bản chất của MGS qua cuộc
mua bán. Khi tận mắt quan sát và tiếp
cận Thuý Kiều. MGS có cử chỉ hành
động lời nói nào?
Em hãy phân tích giá trị của những
cử chỉ hành động lời nói của MGS
Qua những chi tiết này đã bộc lộ tính
cách gì của MGS?
- Tên ko rõ ràng ( Chỉ biết họ mà ko biết tên),
quê cũng ko cụ thể ( ko biết chính xác địa
điểm)
<i><b> “Tríc thÇy sau tí lao xao”</b></i>
-> Lao xao là âm thanh hỗn độn vang lên từ
nhiều phía. Hình ảnh: Trớc:...gợi cảnh nhốn
nháo cả thầy lẫn trị khơng ai nhờng ai. Qua
đó khiến ngời đọc đặt câu hỏi về mối quan hệ
chủ tớ không phân minh khác hẳn chủ tớ của
một chàng trai lịch sự ho hoa phong nhó.
<i><b>- Lời nói: nói năng cộc lốc, vô lễ thiếu văn</b></i>
<i><b>hóa giao tiếp. </b></i>
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Ngi tút nh l nhảy tót lên ngồi nó giống với
kiểu ngồi vắt nóc rất đặc biệt của Tú Bà.
Nếu nh đoạn thơ giới thiệu về lai lịch và
ngoại hình của nhân vật đều tạo nên cho
chúng ta cảm giác mơ hồ nghi ngờ khó hiểu
về một con ngời già mà làm nh trẻ tề chỉnh
sang trọng mà làm nh trai lơ đàng điếm, có
<i><b>- Hành vi: thô lỗ, chân tớng của kẻ vô học.</b></i>
Đắn đo cân sắc, cân tài.
Ðp cung...ngut...th¬
...mét a
R»ng mua ngäc
SÝnh nghi...bao nhiªu
Cò kè...bớt một thêm hai
- Lời noi thì ra vẻ lịch sự nhng giả dối xảo
quyệt kiĨu con bu«n
- Hành động thì bất nhân, bất nhân trong thái
độ đối xử với Kiều nh một đồ vật đem bán
cân đong đo đếm cả nhan sắc và tài hoa “
Đắn đo cân sắc cân tài”. Bất nhân trong tâm lí
lạnh lùng vơ cảm trớc gia cảnh của Kiều và
tâm lí mãn nguyện, hợm lĩnh. “Tiền...sẵn có
việc gì chẳng xong”. bản chất trong hành
động mặc cả keo kiệt đê tiện
?
G
?
?
?
?
?
?
?
Từ cò kè và câu thơ “cò kè...” đã
khép lại đoạn trích song đã bộc lộ rõ
nhất chân tớng của MGS. Đó là chân
tớng của một con buôn lu manh, bất
nhân. Hắn là 1 tay buôn ngời thành
thạo, sành sỏi, đầy mánh lới ( 1000
lạng vàng -> 400 lạng)
Tãm l¹i ta cã thĨ kh¸i quát ntn về
nhân vật MGS?
Nhõn vt Th Kiều trong đoạn trích
đợc miêu tả ntn?
Miªu t¶ Th KiỊu Ngun Du có
trực tiếp miêu tả tâm trạng của nàng
không? Vì sao?
Qua ú em hỡnh dung c tâm trạng
của Kiều trong cảnh ngộ này là tâm
trạng gì?
V× sao Kiều lại có tâm trạng ấy?
Tm lũng nhõn o của Nguyễn Du
đợc thể hiện ntn qua đoạn trích?
Nêu nét giỏ tr c sc ngh thut ca
on trớch?
Giá trị nội dung của đoạn trích?
-> Cò kè là mặc cả đi, mặc cả lại một cách
bủn xỉn khi mua mét mãn hàng. Vậy mà
MGS đi hỏi vợ mà lại cò kè -> Chúng ta hình
dung không phải là cuộc vấn danh mà là cuộc
mua bán đa đẩy món hàng.
<i><b>-> Bản chất MGS là kẻ giả dối, vô học, bất</b></i>
<i><b>nhân, vì tiền một cách thô bỉ, ghê tởm.</b></i>
<b>2, Hình ảnh Thuý Kiều. (14p)</b>
Nỗi mình...nỗi nhà
Thêm hoa một bớc...lệ hoa mấy hàng
Ngại ngùng...
Nhìn bóng thẹn.gơng mặt dày
-> Không miêu tả trực tiếp tâm trạng của
nàng, nỗi mình là mối tình cùng chàng Kim
từ nay lỗi hẹn, nỗi nhà là cảnh ngộ gia biến bị
vu oan giáo hoạ. Nguyễn Du miêu tả bớc
chân miễn cỡng mặt tủi hổ và giọt nớc mắt
lặng lẽ của nµng.
<i><b>- Buồn rầu, tủi hổ, sợng sùng, cơ độc trong</b></i>
<i><b>cảnh ngang trái.</b></i>
-> Vì nàng là món hàng đem bán càng tội
nghiệp hơn khi nàng ý thức đợc nhân phẩm là
món hàng. Kiều buồn rầu tủi nhục sợng sùng
trong bớc đi ngại ngùng ê chề trong cảm giác
thẹn. Kiều đau buồn trớc cảnh ngang trái. đau
khi nghĩ tình duyên bị dang dở. Uất vì nỗi
nhà bị vu oan giáo hoạ.
- Thái độ khinh bỉ căn ghét sâu sắc bọn buôn
ngời qua cách miêu tả mỉa mai châm biếm
nhân vật MGS. Tố cáo thế lực trà đạp lên con
ngời.
- Tố cáo xã hội đồng tiền. Đồng tiền biến
nhan sắc thành món hàng tủi nhục, biến kẻ
táng tận lơng tâm thành kẻ mãn nguyện tự
đắc.
III, Tæng kết (5)
<b>1. Nghệ thuật</b>
- Khắc hoạ tính cách nhân vật qua dáng vẻ cử
chỉ.
<b>2. Nội dung</b>
?
?
So sánh ngghệ thuật miêu tả nhân vật
của Nguyễn Du?
IV, Luyện tập. (4P)
=> So s¸nh kh¸c nhau
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Đọc thuộc lòng đoạn trích?
- Nêu giá trị ND và NT cđa VB?
<b>d. H íng dÉn häc bµi ë nhµ (2p)</b>
- Học bài cũ
- Nắm ND va NT của VB
- Chuẩn bị bài mới: Miêu tả trong VB tự sự
*********************************************
Ngày soạn: 29/9/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 02/10/2010
<i><b>Tiết 33. Tập làm văn: </b></i>
<b>1.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>a. Kiến thức:</b>
Giúp HS thấy đợc vai trò của yếu tố miêu tả hành động sự việc cảnh vật và con ngời
trong văn bản tự sự
Rèn kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong một văn bản
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng phân tích và sử dụng các yếu tố miêu tả trong VB t s
<b>c. Thỏi :</b>
- Tinh thần yêu môn häc.
<b>2. ChuÈn bÞ:</b>
a. Thầy<b> : Đọc bài, bảng phụ đọc tài liệu Thuý Kiều</b>
b. Trò: Học bài, Viết trớc đoạn văn của bài tập 2.
Câu hỏi: Nêu sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự?
Trả lời: Tóm tắt VBTS là một cách làm giúp ngời đọc, ngời nghe nắm đợc ND chính
của VB đó. VB tóm tắt phải nêu đợc 1 cách ngắn gọn nhng đầy đủ các n/v và sự kiện chính,
phù hợp với VB đợc tóm tắt.
<b>b. Bµi míi:</b>
<i>Giới thiệu bài: (1p) ở lớp 8 các em đã tìm hiểu vai trị ý nghĩa của yếu tố miêu tả</i>
trong văn bản tự sự. Ngồi ra nó có vai trị gì, có tác dụng ntn tiết học hơm nay cơ
trị ta đi tìm hiểu...
?
?
?
?
?
?
?
?
§äc đoạn trích
HÃy cho biết đoạn trích kể về sự
việc gì?
Sự viƯc Êy diƠn ra ntn?
(Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử quân
Thanh đại bại)
Chỉ ra các tri tiết miêu tả trong
đoạn trích (miêu tả là làm rõ hơn
tính chất cảnh vật con ngời hành
động của con ngời)
Chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện
đối tợng nào?
Kể lại nội dung trên có bạn nêu ra
các sự việc (sgk) theo em các sự
việc chính đó nêu đã đầy đủ cha?
Hãy nối các sự việc đó thành một
đoạn văn.
Theo em nếu chỉ kể sự việc diễn ra
nh thế thì nhân vật Quang Trung
có nổi bật không? Trận đánh có
sinh động khơng? Tại sao?
Vậy so sánh đoạn văn và đoạn
trích em thấy sinh động hơn nhờ
yếu tố nào? Vì sao?
(Hay là quân Thanh đại bại. đại
bại một cách thảm hại nhất nhờ
yếu tố miêu t: xỏc chy...sui)
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn</b>
<b>bản tự sự (19p)</b>
<b>1. Đoạn trích.</b>
K chuyn Quang Trung chỉ huy tớng sĩ
đánh đồn Ngọc Hồi.
- Quang trung cho ghép ván lại cứu 10
ngời khiêng một bức tiến sát đồn Ngọc
Hồi.
- Quân Thanh bắn ra không trúng ngời
nào cả sau đó phun lửa. Quân của vua
Quang trung khiêng ván nhất tề xông
lên mà đánh. Quân Thanh chống
khụng ni.
- Chi tiết miêu tả:
- Cứ ghép lại...dấp nớc
- Nhân gió bấc...hại mình
- Quõn Thanh chng ko nổi...máu chảy
thành suối, quân Thanh đại bại.
-> Làm nổi bật hình ảnh Quang trung
trong trận đánh, sự chiến thắng của
quân Tây Sơn và sự đại bại của quân
Thanh.
- Nêu đầy đủ.
Quang Trung cho ghép ván lại cứ 10
ng-ời khênh một bức tiến sát đông Ngọc
Hồi. Quân Thanh bắn ra khơng trúng
ngời nào cả sau đó phun lửa. Quân của
vua Quang Trung khiêng ván nhất tề
xông lên mà đánh. Quân Thanh chống
đỡ không nổi. Sầm Nghi Đống thắt cổ
tự tử. Quân Thanh đại bại
-> Câu chuyện sẽ khơng sinh động vì
chỉ đơn giản là kể lại các sự việc tức là
mới trả lời việc gì, chứ cha trả lời câu
hỏi việc đó diễn ra ntn và khơng làm rõ
hình ảnh Quang Trung trong trn ỏnh.
?
?
?
G
?
Vậy, yếu tố miêu tả có vai trò nh
nào trong văn tự sự?
K/q li kiến thức, gọi H c ghi
Đọc yêu cầu bµi tËp 1
Tìm yếu tố tả ngời tả cảnh trong 2
đoạn trích chị em Thuý Kiều và
cảnh ngày xn. Phân tích giá trị
của yếu tố miêu tả đó?
(Nguyễn Du đã tả Thuý Kiều và
Thuý Vân khác nhau tả khn mặt
giọng nói tiếng cời còn Kiều chỉ
tập chung vào tả đơi mắt-> Ngơì
đọc hình dung vẻ đẹp của mỗi
ng-ời là khác nhau)
Viết đoạn văn kể về chị em Kiều
đi chơi xuân vào chiều thanh minh
trong đó có đan xen yếu tố miêu
tả?
(Sư dơng ng«i kĨ nào? Sự việc
chính là gì? Yếu tố miêu tả ntn?)
con ngi trong trn ỏnh. VD: từ việc
Quang Trung chuẩn bị tấm ván cho trận
đánh nếu khơng có yếu tố miêu tả thì
em khơng thể biết Quang Trung làm
tấm ván đó ntn. Chính nhờ yếu tố miêu
tả (cứ ghép...) hình dung lợi thế trong
<b>2. Bµi häc</b>
<i><b>* Trong văn bản tự sự, miêu tả về</b></i>
<i><b>cảnh vật nhân vật và sự việ có tác</b></i>
<i><b>dụng làm cho câu chuyện trở lên hấp</b></i>
<i><b>dẫn gợi cảm sinh động.</b></i>
* Ghi nhí : SGK
<b>II, Lun tËp: (15p)</b>
<b>Bµi tËp 1:</b>
+ Tả ngời: khn trăng đầy đặn nét ngài
nở nang.
Hoa cêi ngäc thèt ®oan trang
KiỊu: làn thu thủ nét xuân sơn.
Hoa ghen....
-> V p oan trang phúc hậu quý phái
của Vân và lộng lẫy đằm thắm có sức
quấn hút mạnh mẽ của Kiều.
+ Tả cảnh: Cỏ non xanh tân trân trời...
-> Mới mẻ tinh khôi giàu sức sống
khoáng đạt trong trẻo nhẹ nhàng tinh
khiết.
<b>Bµi tËp 2;</b>
Trong tiết thanh minh hai chi em Thuý
Kiều sắm sửa quần áo để đi chơi xuân.
Cuộc vui rồi cũng đến hồi kết thúc. Chị
em Kiều trở về. Đây là cảnh chiều xuân
đẹp nhng thoáng buồn, cảnh có nắng
chiều tà có dáng ngời bâng khuâng bịn
rịn. Thời gian cứ chầm chậm trôi theo
bớc chân ngời khơng khí lễ hội khơng
cịn nữa cảnh vật thiên nhiên nh đang đi
vào lịng ngời.
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong VB tự sự có tác dụng gì?
<b>d. H ớng dẫn học sinh học bµi vµ lµm bµi ë nhµ (2p)</b>
<b> - Gợi ý bài tập 3 khác bài tập 2 -> Thuyết minh có xen yếu tố miêu tả-> Cần chú ý</b>
- Đọc lại tất cả các VB tự sự đã học
- TiÕt sau: ViÕt bµi TLV sè 2
***************************************************
Ngày soạn : 29/9/2010
<i><b>Tiết 34, 35. Tập làm văn:</b></i>
<b>1, Mc tiờu cn t : </b>
a. Kiến thức
- Giúp học sinh biết tận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự
sự kết hợp với miêu tả cảnh vật con ngời hành động.
b. Kĩ năng
Rốn k nng din t trỡnh by
<b>c. Thái độ</b>
- TÝch cùc tù gi¸c trong häc tËp
<b>2. ChuÈn bÞ</b>
<b> a. T hầy : ra đề bài + đáp án biểu điểm</b>
b. T<b> rò : Ôn tập lý thuyết + văn viết</b>
<b>3. Tiến trình bài dy</b>
<b>a. n nh t chc</b>
<b>b. Đề bài:</b>
Tởng tợng 20 năm sau vào một ngày hè em về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho
bạn hồi ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xỳc ng y.
<b>Đáp án biểu điểm</b>
<b>1. Đáp án</b>
A. Mở bài : Đầu th : Địa điểm, ngày tháng năm viết th
Lý do viết th : đã lâu khơng biết tin tức gì viết hỏi thăm sức
khoẻ kể lại buổi thăm trờng vào ngày hè sau 20 nm xa cỏch.
B. Thân bài :
<b>-</b> Lý do trở lại thăm trờng. Thăm trờng vào buổi nào? Đi với ai? ( có thể thăm
vào buổi chiều hè đi vi ng nghip )
<b>-</b> Đến trờng gặp ai? Thầy cô gi¸o cị
<b>-</b> Quang cảnh trờng : ngơi trờng rêu phong cũ phịng học vốn khang trang có
thêm dãy nhà ba tầng mới đủ phòng chức năng.
<b>-</b> Nhớ lại cảnh ngày xa mình học ngơi trờng đã khác : cây phợng cây bàng giờ
đã to tán rộp cả sân trờng. Các thầy cơ giáo cũ khơng cịn nhiều ( Thầy cơ ó
ngh hu ) nhiu thy cụ giỏo mi.
<b>-</b> Vào thăm phòng học cũ nhớ lại tiết học, những kỷ niệm vui buồn chợt ùa về
trò chơi buổi sinh hoạt.
<b>-</b> Ln lợt hình ảnh từng khn mặt ở từng chỗ ngồi hiện ra trong tâm trí đem lại
sự xúc động.
C.KÕt bµi
<b>-</b> Lời chúc, hỏi thăm sức khoẻ gia đình bạn bè cũ
<b>-</b> Høa hẹn tổ chức họp lớp. Kỷ niệm 20 năm ngày ra trờng vào tháng sau
<b>-</b> Ký ghi rõ họ tên
<b>2. BiĨu ®iĨm</b>
* Điểm khá giỏi : Bố cục rõ ràng ( hình thức là một bức th ) Phải tởng tợng mình đã
tr-ởng thành đóng vai một ngời có vị trí cơng việc nào đó trở lại thăm trờng.
<b>-</b> LËp luËn râ rµng
<b>-</b> Kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả ( cảnh vật con ngời hành động)
<b>-</b> Thể hiện suy nghĩ tình cảm thực trong sáng
* Điểm trung bình
<b>-</b> B cc rừ rng. Trỡnh bày đợc một số ý cơ bản song cha đầy đủ
<b>-</b> Biết kết hợp yểu tố miêu tả nhng còn vụng
<b>-</b> Đôi chỗ diễn đạt cha rõ ràng cha thể hiện đợc rõ ràng tình cảm của mình ở
một số ch vn cũn nờu chung chung
<b>-</b> Còn mắc 3-4 lỗi chính tả
* Điểm yếu kém
<b>-</b> Bố cục cha rõ ràng. Bài sơ sài, các ý lộn cha theo trình tự lập luận. Cha biết kết
hợp các yếu tố miêu tả
<b>-</b> Cha thể hiện rõ tình cảm của mình
<b>-</b> Din t lủng củng, mắc nhiều lỗi lặp từ, sai dấu câu
<b>-</b> Cịn mắc nhiều lỗi lặp từ chính tả
( Giáo viên căn cứ vào bài viết của học sinh, dựa vào biểu điểm để đánh giá bài
<b>c. Củng cố, dặn dò </b>
- Về nhà luyện viết lại bài với đề bài trờn
- Hc bi c
- Chuẩn bị bài mới: Trau dåi vèn tõ vùng
****************************************
Ngày soạn: 2/10/2010
Ngày gi¶ng: Líp 9C: 5/10/2010
<i><b>TiÕt 33. TiÕng ViƯt: </b></i>
1.Mục tiêu cần đạt:
<b>a. Kiến thức</b>
- Giúp HS hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ,
tr-ớc hết phải rèn luyện để biết đợc đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng.
- Ngoµi ra muốn trau dồi vốn từ cần phải biết cách làm tăng vốn từ.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hoá vèn tõ trong giao tiÕp vµ viÕt
<b>c. Thái độ</b>
- ý thức tự giác trong học tập, giao tiếp t hiu qu
<b>2. Chun b:</b>
a. Thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
<b>a. Kiểm tra bài cũ (4p</b>
Câu hỏi: Nhận định nào nói đúng đặc điểm của thuật ngữ:
A, Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
B, Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.
C, Cả A và B đều đúng
D, Cả A và B đều sai
<b>Đáp án: Chọn cả A và B đều đúng.</b>
<b>b. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: (1’) Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh</b>
động những suy nghĩ tình cảm cảm xúc của mình ngời nói phải biết rõ những từ mà
mình dùng và có vốn từ phong phú. Do đó việc trau dồi vốn từ rất quan trọng. Nhngn
quan trong tnn tiết học hôm nay...
?
?
?
?
?
Đọc ý kiến của Phạm Văn Đồng.
Tiếng Việt có khả năng đáp ứng
nhu cầu giao tiếp của con ngời
không? Tại sao?
Muèn ph¸t huy tèt khả năng của
Tiếng Việt mỗi chúng ta phải làm
gì? Vì sao?
(Vỡ ú l cỏch th hiện giữ gìn sự
trong sáng của Tiếng Việt có hiệu
quả nhất thể hiện lòng tự hào dân
tộc ý thức giữ gìn bản sắc văn hố
dân tộc thơng qua lời ăn tiếng nói
hàng ngày.)
Từ ý kiến đó em rút ra nhận xét gì
về việc sử dụng tốt Tiếng Việt?
Đọc VD2
Xác định li din t trong cỏc cõu
sau?
Vì sao có những lỗi này. Vì tiếng
ta nghèo Hay vì ngời viết không
biết dïng tiÕng ‘ta”?
Nh vậy để biết dùng tiếng ta, c.ta
<b>I, Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ</b>
<b>và cách dùng từ.(8’)</b>
<b>1. VÝ dô</b>
-> Tiếng việt là một ngôn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt
của ngời việt vì Tiếng việt rất giàu p
luụn luụn phỏt trin.
- Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng
Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau
dồi ngôn ngữ của mình và trớc hết là trau
dồi vèn tõ. BiÕt sö dơng nhn nhun
tiÕng viƯt trong nãi , viÕt.
<b>2. Bµi häc</b>
<i><b>* Mn sư dơng tèt tiÕng viƯt tríc hÕt</b></i>
<i><b>cÇn trau dåi vèn tõ.</b></i>
a, Mắc lỗi dùng từ: Thừa từ “đẹp” và đã
dùng “thắng cảnh”-> là cảnh đẹp là đủ.
b, Sai từ “dự đoán” đoán biết trớc tình
-> Thay bằng từ phỏng đoán, ớc đoán, ớc
tính.
c, Sai từ đẩy mạnhvì đẩy mạnh là đẩy
nhanh lên. Nói về qui mơ phải là mở rộng
hay thu hẹp chứ khơng thể là nhanh hay
chậm đợc.
- Vì ngời viết khơng biết dùng chính xác
nghĩa cách dùng từ mà mà sử dụng.
không phải do tiếng ta nghèo mà do ngời
viết đã không biết sử dng ting ta.
?
?
?
?
?
?
?
?
cần phải làm gì?
Đọc ghi nhớ
Đọc ý kiến sách giao khoa.
Nh vn Tụ Hoi ó nói về vấn đề
gì? Có liên quan đến việc trau di
vn t ntn?
Qua câu truyện của Tô Hoài em rút
ra bài học gì?
Chn cỏch gii thớch ỳng.
xỏc nh nghĩa của yếu t Hỏn
Vit?
Sửa lỗi dùng từ trong câu sau.
Bình luận ý kiến sau đây?
Da theo ý kin trên hãy nêu cách
em sẽ thực hiện để làm tăng vốn
từ?
<i><b>chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ</b></i>
<i><b>là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.</b></i>
<b>II, Rèn luyện để làm tăng vốn từ. (5p)</b>
<b>1. Ví dụ</b>
-> Nhà văn phân tích q trình trau rồi
vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du-cách
học lời ăn tiếng nói của Nguyễn Du.
<b>2. Bài học</b>
<i><b>* Rèn luyện để biết thêm nhng từ cha</b></i>
<i><b>biết làm tăng vốn từ là việc thờng xuyên</b></i>
<i><b>phải làm để trau dồi vốn từ.</b></i>
<i><b>* Ghi nhí:</b></i>
<b>III, Lun tËp: (20’)</b>
<b>Bµi tËp 1:</b>
- HËu qu¶: kÕt qu¶ xÊu.
- Đoạt: chiếm đợc phần thng.
- Tinh tú: sao trên trời. (Nói khái quát)
<b>Bài tập 2:</b>
Dứt: không còn gì.
Tuyt chng: mt hn nũi ging.
Tuyt giao: cắt đứt giao thiệp.
a, Im lặng->yên tĩnh vắng lặng (từ này để
nói với ngời.
b, Thµnh lËp-> thiÕt lËp quan hƯ ngo¹i
giao.
c, Cảm xúc-> cảm động.
<b>Bài tập 4:</b>
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ
trong sáng và giàu đẹp. Điều đó đợc thể
hiện trớc hết qua ngôn ngữ của những
ng-ời nông dân. Muôn gìn giữ sự trong sáng
và giàu đẹp của ngơn ngữ dân tộc phải
học tập lời ăn tiếng nói của họ.
<b>Bµi tËp 5:</b>
Chú ý quan sát lắng nghe lời nói hàng
ngày của những ngời xung quanh và trên
các phơng tiện thông tin đại chỳng nh
phỏt thanh truyn hỡnh.
Đọc sách báo nhất là những tác phẩm văn
học mẫu mùc cđa nh÷ng nhà văn nổi
tiếng.
Ghi chộp nhng t mới đã nghe đợc đọc
<b>Bµi tËp 6:</b>
a, §iĨm u.
b, Mục đích cuối cùng.
c, Láu táu, đề đạt.
d, Láu táu.
?
?
Cho c¸c từ ngữ: phơng tiƯn cøu
gióp...h·y chän từ ngữ thích hợp
với mỗi chỗ trống trong các câu
sau?
Phõn bit ngha của các từ ngữ sau
và đặt câu với mỗi từ ngữ đó?
+ Nhuận bút là tiền trả cho ngời viết một
tác phẩm. Thù lao trả công để bù đắp vào
lđ đã bỏ ra.
-> Thï lao réng h¬n nghÜa cđa nhn bút
nhiều.
+ Tay trắng: không có chút vốn liếng của
+ Trắng tay bị mất hết tiền bạc của cải
không còn thø g×.
<b> c. Củng cố, luyện tập (3p)</b>
- Trau dồi vốn từ để làm gì?
- Làm gì để trau dồi vốn từ?
<b> d. H íng dÉn häc sinh häc bµi, lµm bµi tËp ë nhµ (2p)</b>
- Lµm bµi tËp 8,9.
- Häc ghi nhí.
- Chuẩn bị bài mới: KiỊu ë lÇu Ngng BÝch
******************************************
Ngày soạn: 3/10/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 5/10/2010
<i><b>Tiết 37. Văn bản </b></i>
<b>1.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>a. Kiến thức</b>
Qua tâm trạng cô đơn buồn tủi ta thấy đợc nỗi niềm thơng nhớ của Kiều, cảm nhận
đ-ợc tấm lòng chung thuỷ hiếu thảo của nàng.
Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật hiểu đợc tấm lòng nhân đạo của Nguyễn
Du, khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn bn ngời đau đớn xót xa trớc thực trạng con ngời bị
hạ thấp chà đạp.
Nghệ thuật đặc sắc tả cảnh ngụ tình trong đoạn trích.
<b>b. Kĩ năng</b>
Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh TN, độc thoại nội
tâm, NT sử dụng điệp từ, điệp cấu trúc câu
<b>c. Thái độ</b>
<b> T/c yêu mến văn thơ cổ, xót xa trớc những số phận éo le của nàng Kiều, cảm thông</b>
cho nàng, yêu mÕn, kÝnh träng Ngun Du
<b>2. Chn bÞ:</b>
b. Trò: Học bài trả lời câu hỏi phần tìm hiÓu
<b> 3. TiÕn trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (3p)</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhµ cđa HS
<b>b. Bµi míi:</b>
<b>Giới thiệu bài: (2’) Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt làm nhục, bị Tú Bà mắng</b>
nhiếc. Kiều không chịu tiếp khách, cuộc sống lầu xanh, nàng định tự tử. Tú Bà sợ
mất vốn dụ dỗ mụ giả vờ chăm sóc thuốc thang hứa hẹn gả cho ngời tử tế đa Kiều ra
lầu Ngng Bích thực chất là giam lỏng. ở đây Kiều đã bộc lộ tâm trạng của mình. Tâm
trạng đó ntn? Tiết học hơm nay...
?
G
G
?
?
?
Cho biết vị trí của đoạn trích?
Từ câu 1033 đến câu 10545)
Giải nghĩa từ khóa xn?
Em hiểu thế nào là Xuân lai?
GV hớng dẫn đọc: Giọng chm
bun
G c mu
Gi HS c
Nhn xột
Nêu bố cục đoạn trích?
Tìm những chi tiết miêu tả cảnh
thiên nhiên trớc lầu Ngng Bích qua
cái nhìn của Kiều?
Qua những chi tiết trên, em h·y
nhËn xÐt về cảnh thiên nhiên trớc
lầu Ngng Bích?
-> Khung cnh thiên nhiên mênh
mông vắng lặng heo hút không một
bầu bạn, không cả bóng ngời. Từ
lầu cao ngớc mắt xa trông nàng chỉ
thấy trong tầm mắt dáng núi xa và
mảng trăng gần. Bức tranh đẹp
nh-ng “ Ngời buồn cảnh có vui đâu
bao giờ”. Nhìn xuống mặt đất thì
cảnh vật bốn bề xa trông bát ngát
cảnh thiên nhiên dẫu nên thơ
thoáng đãng cũng không làm cho
nàng nguôi ngoai u su.
<b>I, Đọc và tìm hiểu chung (7)</b>
<b>1, Vị trí đoạn trích </b>
<i><b>- Thuộc phần 2 của tác phẩm: Gia</b></i>
<i><b>biến và lu lạc. Gồm 22 câu thơ.</b></i>
- Dựa vào chú thích trả lời
<b>2, Đọc</b>
Bố cục: 3 phần
- 6 câu đầu: Cảnh lầu Ngng Bích
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ Kim Trọng,
- 8 câu cuối: Tâm trạng đau buồn
âu lo cđa KiỊu thĨ hiƯn qua cách
nhìn của cảnh vật.
<b>II, Phân tích</b>
<b>1. Cảnh thiên nhiên. (8p)</b>
- Vẻ non xa tẫm trăng gần ở chung
- Cát vàng cån nä… dỈm kia
- Mây sớm, đèn khuya
?
G
?
?
G
?
?
?
?
?
?
Kiều có 1 tâm trạng ntn trớc khung
cảnh thiên nhiên đó?
Một bức tranh thiên nhiên đợc
chấm phá bằng những nét bút tài
hoa để làm nổi bật tâm trạng của
Kiều.
C¶m xóc cđa em tríc sè phận này
của Kiều ntn?
Trong tâm trạng của Kiều lúc này
ntn? Nµng nhí tíi ai?
Kiều nhớ Kim Trọng vì cảm thấy
rằng Trọng đang ngày đêm nhớ
mình, chờ tin mà uổng cơng vơ ích.
Nàng cảm thấy có tội vì đã mắc nợ
chàng, phụ lời thề đêm trăng ->
Tấm lịng son sắc ko bao giờ qn.
Em nhận xét gì về nỗi nhớ của Kiều
với ngời yêu?
Nỗi nhớ cha mẹ đợc Kiều ghi lại
trong những câu th no?
Em có nhận xét gì về cách sử dụng
từ ngữ trong đoạn thơ?
Ti sao tg li s dng nhiu điển cố
nói lên nỗi nhớ của TK đối với cha
mẹ?
Qua cách sử dụng ngôn ngữ sáng
tạo của Nguyễn Du em cảm nhận
đ-ợc điều gì về nỗi nhớ của TK đối
với cha mẹ?
Việc nhớ thơng những ngời thân
trong cảnh của mình cũng rất bi đát
<i><b>- Tâm trạng cô đơn trơ trọi đau</b></i>
<i><b>đớn tủi nhục cho thân phận mình.</b></i>
-> Mây sớm đèn khuya gợi thời
gian tuần hồn khép kín (t) khơng
gian giam hãm con ngời sớm và
khuya ngày và đêm Kiều thui thủi
làm bạn mây sớm đèn khuya hồn
cảnh cơ đơn ti nghip.
- Xót xa, thơng cảm
<b>2, Tâm tr¹ng cđa Thóy KiỊu</b>
<b>(15p)</b>
<b>a. 8 c©u tiÕp</b>
Tởng ngời dới nguyệt chén đồng
Tin sơng luống những rày công mai
chờ
-> Tëng nhí vỊ lêi ớc hẹn trăm
năm lời thề nguyền hôm nào nh vẫn
<i><b>- Cho dù ko cịn đền đáp đợc tình</b></i>
<i><b>u, Kiều vẫn nặng lòng với</b></i>
<i><b>chàng Kim, vẫn nhớ nhung da</b></i>
<i><b>diết, mãnh liệt</b></i>
Xãt ngêi tùa cưa h«m mai
...qu¹t nång Êp l¹nh
Sân lai biết mấy nắng ma
Có khi gốc tử đã vừa ngời ơm
-> Sư dơng c¸c thi liƯu ®iĨn cè
Trung Qc: qu¹t nồng, ấp lạnh,
sân lai, gèc tư.
-> Là hình ảnh tiêu biểu nói về đạo
làm con phải có hiếu với cha mẹ.
Đã có tích lão lai tử ngời nớc Sở thờ
cha m rt cú hiu.
<i><b>- Kiều cảm thấy xót thơng khi nhớ</b></i>
<i><b>tới cha mẹ già nơi quê hơng đang</b></i>
<i><b>ngóng chờ con, ko có ai chăm sóc</b></i>
<i><b>phụng dỡng</b></i>
?
?
?
?
G
?
?
?
ó giỳp em cảm nhận đợc vẻ đẹp gì
của TK?
Có ý kiến cho rằng trong đoạn thơ
này TK đã nhớ ngời yêu trớc nhớ
cha mẹ sau. Đó là nét đặc sắc về
dụng ý của Nguyễn Du em có đồng
ý không?
Tâm trạng của Kiều đợc thể hiện
qua hỡnh nh no?
Trong đoạn thơ này, tg sử dụng biện
pháp NT gì? tác dụng?
Phân tích mối quan hƯ gi÷a các
hình ảnh với tâm trạng của Thúy
Kiều?
( Có thể nói cảnh đợc nhìn qua tâm
trạng, cảnh từ xa đến gần, màu sắc
từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh
đến động, nỗi buồn từ man mác
mông lung đến lo âu kinh sợ, ngọn
sóng...tiếng gió...cảnh tợng thật hãi
hùng nh báo trớc giông bão của số
phận sẽ nổi lên vùi dập Kiều)
Em học tập đợc gì về ngh thut
ca on trớch?
cả bản thân m×nh.
-> Đối với ngời yêu Kiều vẫn coi là
kẻ lỗi hẹn, bạc tình. Nguyễn Du đã
ngợi ca mối tình tự do khi chớm nở,
sau này Kiều lâm nạn tình yêu dang
dở ông cũng là ngời thông cảm với
những đổ vỡ tan nát của mối tình
mà trái tim Kiều lúc nào cũng nh
chảy máu vì đau thơng và hối hận.
Mặt khác đối với cha mẹ Kiều đã
bán mình chuộc cha ơn sinh thành
đã có phần đền đáp-> Nên Nguyễn
Du... cực kì tinh tế
<b>b. 8 c©u cuối</b>
Buồn trông....
Hoa trôi...
-> Điệp ngữ buồn trông. Tác dụng
nhấn mạnh nỗi buồn của Kiều càng
lúc càng dâng lên hòa với cảnh vật
Mỗi hình ảnh là một Èn dơ biĨu
hiƯn t©m tr¹ng cđa Th KiỊu
-> Cánh buồm thống xa xa trong
buổi chiều tà gợi nên ở nàng nỗi
buồn da diết về quê nhà. Một cánh
hoa trôi man mác giữa dịng nớc
mêng mơng là nỗi buồn phận lênh
đênh vô định của nàng. Một màu
xanh mù xa tít tắp là một nỗi bi
th-ơng vô vọng kéo dài. Và thiên
nhiên dữ dội gợi lên tâm trạng hãi
hùng lo sợ trớc những tai hoạ nh lúc
nào cũng ập xuống đầu nàng.
-> “ Buån tr«ng” là điệp khúc của
đoạn thơ và cũng là điệp khúc của
tâm trạng.
<b>III, Tổng kết (4)</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
- Miêu tả nội tâm nhân vật, tả cảnh
ngụ tình.
<b>2. Nội dung</b>
- Cnh ngộ cơ đơn buồn tủi tấm lịn
thuỷ chung hiếu thảo của Kiều.
<b>IV, Luyện tập (4’)</b>
Néi dung của đoạn trích?
on th ó th hiện giá trị nhân
đạo sâu sc. Em hóy chng minh?
chia sẻ của nhà thơ với nỗi đau của
Thuý Kiều.
c. Cđng cè, lun tËp (3p)
- Phát biểu cảm nghĩ của em về bức tranh tâm cảnh, mặc cảm cô đơn của Kiều trớc
cảnh biển trời bát ngát?
<b> d. H íng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ (2p)</b>
- Học bài thơ
- Nắm ND và NT của VB
- Soạn bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 8/10/2010
<i><b>Tiết 38. Văn bản:</b></i>
<b>Lục vân tiên cøu kiỊu ngut nga</b>
<b>( Nguyễn Đình Chiểu)</b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>a. KiÕn thøc:</b>
Giúp HS nắm đợc cốt truyện và những điểm cơ bản về tác giả tác phẩm. Kể đợc tóm
tắt cốt truyện LVT để có thể học tt hai on trớch
<b>b. Kĩ năng</b>
c, tỡm hiu cuc i, s nghip tỏc gi
<b>c. Thỏi </b>
Yêu mến, trân trọng c/đ Nguyễn Đình Chiểu
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a. Thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
<b> b. Trò: Học bài cũ soạn bài mới</b>
<b> 3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
Câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về 8 câu thơ cuối trong đoạn trÝch KiỊu ë lÇu Ngng
BÝch.
<b>Đáp án: Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du đã trọn cách biểu hiện tình trong </b>
cảnh ấy, cảnh trong tình này. Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà bên bờ biển từ cánh buồm
thấp thoáng cánh hoa...đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều: Sự cô đơn thân phận
lênh đênh vơ định, nỗi buồn tha hơng lịng thơng nhớ ngời yêu và cả sự bàng hoàng lo
sợ->Ngụ tình đặc sắc.
<b>b. Bµi míi:</b>
<i>Giới thiệu bài: (1p) Cố thủ tớng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình Chiểu.</i>
Trên trời có những vì sao, có ánh sáng khác thờng nhng thoạt nhìn thì cha thấy sáng.
Nguyễn Đình Chiểu- nhà thơ yêu nớc vĩ đại của nhân dân miền Nam ở thế kỉ 19 là
một trong nhng ngơi sao nh thế..
?
G
?
Trình bày hiểu biết của em về cuộc
đời tác giả?
(26 tuổi tàn tật đờng công danh tắt
nghẽn lối, đờng tình dun trắc trở,
ơng không gục ngã trớc số phận
ngẩng cao đầu mà sống- sống có
ích đến hơi thở cuối cùng)
Dù bị bệnh tật mù lồ nhng ơng
vẫn giữ vững lập trờng, làm quân s
Từ cuộc đời của NĐC, em có nhận
xét gì về con ngời của ơng?
<b>I, Tác giả, tác phẩm</b>
<b>1, Tác giả (10p)</b>
<i><b>* Cuộc đời:</b></i>
<i><b>- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888), quê</b></i>
<i><b>nội ở Thừa Thiên Huế, quê ngoại ở Gia</b></i>
<i><b>Định. học giỏi đỗ tú tài, mở trờng dạy</b></i>
<i><b>học, làm thuốc.</b></i>
- Can đảm ghé vai ba trọng trách: Thầy
giáo, một thầy thuốc và một nhà thơ.
- Cơng vị nào cũng làm hết mình và nêu
tấm gơng sáng cho đời.
<i><b>- Là tấm gơng sáng ngời về nghị lực</b></i>
<i><b>sống và cống hiến cho đời.</b></i>
?
G
?
?
?
?
Trong c/đ của mình, NĐC đã để lại
sự nghiệp văn học ntn?
( Là nhà thơ mở đầu cho phong
trào văn thơ yêu nớc cuối thế kỉ 19.
Thơ văn của ông là thơ văn chiến
đấu chống cái xấu, cái ác, chống
quân xâm lợc, chứa đựng tinh thn
nhõn o cao c.
Nêu những nét chung nhÊt vỊ
trun LVT?
Nêu đặc điểm của thể loại?
KÓ tãm t¾t ng¾n gän trun Lục
Vân Tiên?
HÃy kể một số nhân vật ai là nhân
vật chính?
Võn Tiờn c gii thiu ntn?
Trong truyện Vân Tiên có hành
động nào làm ta nhớ mãi?
Sau khi đánh tan bọn cớp cứu
Nguyệt Nga, Lục Vân Tiên trả lời
thế nào khi Nguyệt Nga có ý định
trả ơn?
Trong tác phẩm em thấy có nhân
vật nào có hành động hào hiệp
giống Vân Tiên?
Em có suy nghĩ gì về hành động
của Vân Tiên, Hớn Minh?
Gthiệu hành động của Vân Tiên,
Hớn Minh và một số nhân vật khác
tác giả đề cao điều gì?
Trong truyện, Vân Tiên và Kiều
Nguyệt Nga gặp những nạn nào?
Những nạn đó do ai gây ra và gây
ra vì lí do gì?
Mỗi lần gặp nạn đợc ai cứu giúp?
Mỗi khi đợc cứu giúp Vân Tiên có
ý định trả ơn, những ngi ny tr
<i><b>thần bất khuất chống ngoại xâm.</b></i>
<i><b>* Sù nghiƯp:</b></i>
<i><b>- Chữ nơm: Truyện Lục Vân Tiên, Ng</b></i>
<i><b>tiều y thuật vấn đáp, Văn tế nghĩa sĩ</b></i>
<i><b>Cần Giuộc,… và rất nhiều bài thơ</b></i>
<i><b>khác.</b></i>
<b>2, Tác phẩm (24p)</b>
<i><b>- Đợc sáng tác đầu những năm 50 của</b></i>
<i><b>thế kỉ XIX, gồm 2082 câu thơ lục bát</b></i>
<i><b>- TruyÖn mang tÝnh chÊt trun kĨ,</b></i>
<i><b>t/c¸ch n/v béc lé qua lêi nãi, cö chỉ,</b></i>
<i><b>việc làm.</b></i>
<i><b>a, Tóm tắt</b></i>
4 phÇn:
+ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
+ Lục Vân Tiên gặp nạn đợc ngời và thần
giúp đỡ.
+ Kiều Nguyệt Nga gặp nạn đợc phật bà
quan ân cứu giúp.
+ Vân Tiên- Nguyệt Nga gặp nhau.
<b>* Giá trị nội dung</b>
Vân Tiên, Nguyệt Nga, Hớn Minh
+ Lục Vân Tiên
-> Khôi ngô tuấn tú tài kiêm văn võ
-> §¸nh tan bän cíp
Vân Tiên nghe nói liền cời
Làm ơn há dễ trông ngời trả ơn
-> Hớn Minh bẻ giò cậu con c«ng tư
-> Hành động hào hiệp nụ cời vơ t của
con ngời khơng tính tốn thiệt hơn làm
việc khụng cn tr n.
<i><b>- Đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn sàng</b></i>
<i><b>cứu khốn phò nguy, làm việc nghĩa vô</b></i>
<i><b>t.</b></i>
+ Vân Tiªn
- Lang băm Mẹ mất Tiểu đồng
Thầy bói lấy mù mắt
HÕt tiỊn
TrÞnh hâm đẩy xuống sông Ng ông
Cha con vô công Bỏ vào hang Thần núi
+ Kiều Nguyệt Nga
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Tìm hiểu các nhân vật trên tác giả
muốn gửi gắm điều gì qua các
nhân vật thiện- ác?
Kết thúc truyện Nguyệt Nga- Vân
Tiên cã kÕt qu¶ ra sao?
Mẹ con Võ Thế Loan trả giá ntn?
Truyện kết thúc với số phận của
các nhân vật nh vậy có thoả đáng
khơng? tại sao?
Kết thúc đó giống kết thúc chuyện
Qua truyện em thấy tác giả sáng
tác truyện nhằm mc ớch gỡ?
Trong truyện em thấy nhân vật có
điểm nào giống tác giả?
( thi i ú chế độ phong kiến
khủng hoảng nghiêm trọng kỷ
c-ơng trật tự XH lỏng lẻo đạo đức
suy vị. Một tác phẩm nh thế đáp
ứng đợc nguyện vọng của nhân
dân)
Cã ý kiÕn cho rằng truyện Lục Vân
Tiên là thiên tự truyện em cã nhÊt
trÝ kh«ng?
Em có nhận xét gì về cách sử dụng
ngôn ngữ? Cách miêu tả ngôn ngữ
cử chỉ hành động của nhõn vt
trong tỏc phm?
( Tính cách nhân vËt thêng béc lé
qua viƯc lµm, lêi nãi cư chØ)
Truyện đợc sáng tác trong hoàn
cảnh nào?
( Dù vậy đây vẫn làm tác phẩm đợc
lu truyền rộng rãi khắp lục tỉnh và
miền Nam Bộ dới hình thức sinh
hoạt dân gian nói thơ, kể chuyện,
hát Vân Tiên. Truyện đợc in lại
nhiều lần, phiên âm chữ quốc ngữ
đợc dịch ra tiếng Pháp...khơng kém
gì truyện Kiều của Nguyễn Du)
Kẻ ác Tự tư bµ l·o
Ngêi thiÖn
Nhủ rằng lòng lÃo chẳng mơ
Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn.
<i><b>- Xem trọng tình nghĩa giữa con ngời</b></i>
<i><b>với con ngời. Đồng thời phê phán c¸i</b></i>
<i><b>xÊu xa trong XH.</b></i>
- Nguyệt Nga- Vân Tiên đợc hởng hnh
phỳc. Võn Tiờn sỏng mt.
Trịnh Hâm : Chìm thuyền chết
Mẹ con Võ Thế Loan bị bỏ vào hang
th-ơng Tòng
-> Thoả đáng
Kẻ ác-> trả ác
Ngời lơng thiện đợc đền bù xứng đáng,
Trun cỉ tÝch
<i><b>* Khát vọng của nhân dân hớng tới lẽ</b></i>
<i><b>công bằng và những điều tốt đẹp trong</b></i>
<i><b>cuộc đời=> Truyền dạy đạo lí làm ngời.</b></i>
- Đi thi, mẹ mất, ốm, mù mắt
bÞ béi íc.
-> Một tác phẩm vừa ra đời đợc nhân dân
Nam B tip nhn nng nhit
<b>* Giá trị nghệ thuật</b>
-> Đúng 1 phần không phải là tất cả
<i><b>* Ngôn ngữ giản dÞ</b></i>
<i><b>* Miêu tả hành động cử chỉ của nhân</b></i>
<i><b>vật nhiều hơn miêu tả nội tâm nhân</b></i>
<i><b>vật.</b></i>
- Tác giả bị mù ngời khác ghi lại vì thế
nhiều khi ngôn ngữ cha đợc gọt rũa trau
truốt, đôi chỗ cịn gị ép.
<b> c. Cđng cè, luyÖn tËp (3p)</b>
- HÃy nêu giá trị ND và NT của tác phẩm Lục Vân Tiên?
<b> d. H íng dÉn häc bµi ë nhµ (2p)</b>
- N¾m ND vµ NT cđa VB
- Soạn trớc đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều NguyÖt Nga”
*********************************
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 8/10/2010
<i><b>Tiết 39. Văn bản:</b></i>
<b>( Trớch: Truyn Lc Võn Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu- </b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>a. KiÕn thøc:</b>
-Qua đoạn trích hiểu đợc khát vọng cứu ngời giúp đời của tác giả và phẩm chất của
hai nhân vật: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
- Tìm hiểu đặc trng phơng thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
<b>b. Kĩ năng</b>
Đọc truyện thơ nôm, phân tích cách kể chuyện và xây dựng nhân vật
<b>c. Thỏi </b>
Học tập tinh thần hào hiệp vì nghĩa cứu giúp những ngời gặp khó khăn nguy hiểm
a. Thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
<b> b. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới</b>
<b> 3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> a. KiĨm tra bµi cị (3p)</b>
KiĨm tra vë so¹n của hs
<b>a. Bài mới</b>
<b>b.</b>
?
G
?
G
G
?
?
?
HÃy nêu vị trí của đoạn trÝch?
Cïng H gi¶i nghÜa tõ míi
Gi¶i nghÜa chó thÝch 7
ThÕ nµo lµ KiÕn ng·i bÊt vi?
Lu ý: những từ NĐC dùng thuộc từ
Y/c đọc: đọc với giọng phù hợp, chú ý
chuyển giọng từ kể chuyện sang tả
trận đánh, lời của 2 n/v chính.
Đọc, gọi H đọc lại – N.xét
Nêu bố cục của VB?
Trên đờng đi thi Vân Tiên gặp chuyện
gì? Trớc cảnh đó VT có lời nói, hành
động gì?
Em nhận xét gì về hành động đó của
<b>II, </b>
<b> Đọc và tìm hiểu chung . </b> (6)
<b>1. Vị trí đoạn trích</b>
<i><b>- Nm phn u tỏc phm</b></i>
Da vào chú thích để trả lời.
<b>2. §äc</b>
- Bè cơc: 2 phần:
+ P1: 16 cõu u: LVT ỏnh cp
+ P2: còn lại: LVT và KNN trò chuyện
<b>1, Nhõn vt Lục Vân Tiên (14p)</b>
- Gặp bọn cớp đờng
ghÐ l¹i
bẻ cây làm gậy...xông vô
Kªu r»ng:...
Chớ quen....hại dân
?
G
?
?
?
G
?
?
?
?
Vân Tiên?
Kt qu trn ỏnh ra sao? H/a LVT
đ-ợc so sánh với hình ảnh no?
( Đó là cái tài của bậc anh hùng và sức
mạnh bênh vực kẻ yếu chiến thắng
những thế lực bạo tàn)
Qua hnh ng ú em cú nhn xột gì
về nhân vật Lục Vân Tiên?
Hình ảnh LVT cho ta hiểu tác giả liên
tởng đến n/v nào trong truyện cổ tích?
Sau khi đánh tan bọn cớp VT có hành
động nào?
Em có nhận xét gì về hành động của
Vân Tiên?
“Hình ảnh của LVT là một hình ảnh
đẹp hình ảnh lý tởng mà Nguyễn Đình
Chiểu gửi gắm niềm tin và mong ớc
của mình”
Vậy quan niệm về ngời anh hùng của
NĐC ntn? đợc t/h qua câu thơ nào?
H·y n.xÐt vÒ NT XD nh©n vËt?
Khi đơc LVT cứu, Nguyệt Nga đã giãi
bầy Vân Tiờn nh th no?
Em có nhân xét gì về cách xng hô nói
năng của Kiều Nguyệt Nga?
Qua cỏch c xử đó em cảm nhận đợc
bọn cớp đờng gơm giáo đầy đủ thanh thế lẫy
lừng. Vì khơng nghĩ gì đến tính mạng hiểm
nguy một mình chủ động cầm gậy xơng vào
diệt trừ đảng hung đồ.
....Tả đột hữu xung
Khác...Triệu Tử....
-> Quân cớp 4 phía vỡ tan, trở tay ko kịp. H/a
LVT đc ví với Triệu Tử Long- Tam Quốc- Vẻ
đẹp của ngời dũng tớng hình mẫu lí tởng
khơng mấy ai không thán phục. Hành động
của Lục Vân Tiên chứng tỏ cái đức của con
ngời” Vì nghĩa vong thân” ( Vì việc nghĩa
quên thân mình)
<i><b>* Lµ ngêi anh hïng hµo hiƯp, dũng cảm,</b></i>
<i><b>dám chống lại cái ác.</b></i>
- Th¹ch Sanh cøu c«ng chóa Qnh Nga
hái...
Vân Tiên...động lòng
Đáp rằng...
TiÓu th con gái nhà ai
Phn gỏi...n đây
- Vân Tiên tìm cách an ủi họ ân cần hỏi han
khi nghe họ nói muốn lạy tạ ơn. Vân Tiên gạt
đi ngay, có phần câu lệ của lễ giáo phong kiến
không muốn lạy tạ ơn của hai cô gái, từ chối
lời mời về thăm nhà để cho nàng đền đáp.
<i><b>-> Đối với Vân Tiên làm việc nghĩa là một</b></i>
<i><b>bổn phận một lẽ tự nhiên, con ngời trọng</b></i>
<i><b>nghĩa khinh tài ấy khơng coi đó là cơng</b></i>
<i><b>trạng. Đó chỉ là cách c xử mang tinh thần</b></i>
<i><b>nghĩa hiệp của các bậc anh hùng hảo hán.</b></i>
- “Nhớ câu … anh hùng.” -> việc làm nhân
nghĩa là bổn phận, lẽ tự nhiên của con ngời, là
lí tởng sống của những ngời anh hùng hiệp sĩ,
các hảo hán thời PK
- NT miêu tả hành động, ngôn ngữ n/v khắc
họa ấn tợng sâu sắc về p/c tốt đẹp của n/v
<b>2, Nhân vật Kiều Nguyệt Nga. (10p)</b>
Tha...KiỊu Ngut Nga
Quê...Tây Xuyên
Cha...chi phủ...Hà Khê
Sai...®em th vỊ
Qua t...ngåi
TiƯn thiÕp l¹y...tha
?
?
?
?
?
?
?
điều gì ở Kiều Nguyệt Nga?
Đối với ngời làm ơn LVT nàng c xử ra
sao?
Theo em tại sao Nguyệt Nga lại báo
ơn nh thế?
(Bi th cui cựng nng ó tự nguyện
gắn bó cuộc đời với chàng trai khẳng
khái hào hiệp đó và giám liều mình để
giữ trọn ân tình thuỷ trung với chàng.
Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật
“Nét đẹp tâm hồn đó đã làm cho hình
ảnh Kiều Nguyệt Nga chinh phục đợc
tình cảm yêu mến của nhân dân.
Những con ngời đó cũng rất xem
trọng ơn nghĩa.
Em cã nh©n xÐt gì về nghệ thuật của
đoạn trích?
Giá trị của đoạn trích?
Phân biệt sắc thai riêng từng lời thoại
của mỗi nhân vật qua đoạn trích?
<i><b>* L mt cụ gỏi khuờ cỏc, thu mị, nết na có</b></i>
<i><b>học thức trong một gia đình giàu có.</b></i>
Hà Khê...gần
Xin theo...đền ơn
Của tiền bạc vàng
Gẫm câu báo đức thù cơng...
Lấy chi cho phí tấm lịng cùng ngơi.
-> Nguyệt Nga là ngời chịu ơn lại là một cái
ơn trọng khơng chỉ là cứu mạng mà cịn cứu
cả cuộc đời trong trắng của nàng. Điều đó cịn
gì q trọng hơn cả tính mạng của nàng, nàng
<b>III, Tỉng kÕt (5’)</b>
<b>1. NghƯ tht</b>
- Ng«n ngữ mộc mạc bình dị gần với lời nói
thông dụng.
<b>2. Néi dung</b>
- Khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật
Vân Tiên tài ba dũng cảm trọng nghĩa khinh
tài, Nguyệt Nga hiền hậu nết na ân tình.
<b>IV, Lun tËp. (5)</b>
Vân Tiên đầy phẫn lộ
Tên cớp hống hách kiêu căng
i thoại với Kiều Nguyệt Nga- Vân Tiên thì
lời lẽ mềm mỏng xúc động chân thành.
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Nêu những nhận xét của em về LVT và KNG?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Đọc thuộc đoạn trích
Ngày soạn: 6/10/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 9/10/2010
<i><b>Tiết 40. Tập làm văn: </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>1.Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>a. KiÕn thøc: </b>
Giúp học sinh hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với
ngoại hình trong khi k chuyn.
<b>b. Kĩ năng</b>
Rốn k nng kt hp k chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.
<b>c. Thái độ</b>
Yêu môn học, cảm nhận đợc nội tâm của nhân vật và con ngời
<b>2 Chuẩn b:</b>
<b>a. Thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.</b>
<b>b. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
Câu hỏi: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
<b>ỏp ỏn: Trong văn bản tự sự miêu tả cụ thể chi tiết về cảnh vật nhân vật và sự việc</b>
có tác dụng làm cho câu chuyện trở lên hấp dẫn gợi cm sinh ng.
<b>b. B ài mới:</b>
?
gv
?
?
?
?
?
?
Đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngng
Bích? (sgk- tang 93)
Tìm câu thơ tả cảnh và những câu
thơ miêu tả tâm trạng của Thuý
Kiều?
Chia lớp làm 2 nhóm HĐ trong 5p
Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu
là tả cảnh và đoạn sau là miêu tả
nội tâm?
Những câu thơ tả cảnh có mèi
quan hƯ ntn víi viƯc thĨ hiƯn néi
t©m nh©n vËt?
( Nh vËy nÕu không có miêu tả
ngoại cảnh thì ta không thể biết
đ-ợc tâm trạng của Kiều qua ngoại
cảnh ấy)
Vậy em hiểu thế nào là miêu tả
nội tâm?
Miờu tả nội tâm có tác dụng nh
thế nào đối với việc khắc hoạ
nhân vật trong văn bản tự sự?
( Miêu tả nội tâm là bớc tiến của
nghệ thuật, những tác phẩm VH
dân gian, nhìn chung khơng có
miêu tả nội tâm chủ yếu tự bộc l
mỡnh qua..)
Gi HS c on vn.
Đoạn văn miêu tả nét mặt ai trong
hoàn cảnh nào?
Tõm trng của nhân vật vui hay
đau khổ. Dựa vào những từ ngữ
nào để em khẳng định điều đó?
So s¸nh víi c¸ch miêu tả tâm
trạng cđa Th KiỊu trong đoạn
<b>I, Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong</b>
<b>văn bản tự sự (19)</b>
<b>1. Thế nào là miêu tả nội tâm trong</b>
<b>VBTS?</b>
+N1: Miêu tả ngoại cảnh.
Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia
Hoặc: Buån tr«ng ngän cửa bể chiều
hôm
...
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
+N2: Những câu thơ miêu tả nội tâm
Bên trời góc bĨ....
Có khi gốc tử đã vừa ngời ơm.
-> Đoạn đầu đơn thuần là tả cảnh gồm cảnh
sắc thiên nhiên có thể quan sát đợc. Song
đoạn sau tập chung miêu tả những suy nghĩ
của nàng Kiều. Nghĩ thầm về thân phận cô
đơn bơ vơ nơi đất khách nghĩ về cha mẹ chốn
quê nhà ai chăm sóc phụng dỡng lúc tuổi già.
-> Miêu tả hồn cảnh ngoại hình và miêu tả
nội tâm có mối quan hệ với nhau. Từ việc
miêu tả hoàn cảnh ngoại hình mà ngời viết
cho thấy đợc tâm trạng bên trong của Kiều.
Từ nhìn cánh buồm xa nàng bộc lộ nỗi buồn
nhớ quê nhà...tiếng sóng nh dự báo tai hoạ
lúc nào cũng có thể ập xuống đầu nàng.
<i><b>- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái</b></i>
<i><b>hiện những cảm xúc và diễn biến tâm trạng</b></i>
<i><b>của nhân vật.</b></i>
-> Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác
phẩm tự sự. để XD nhân vật nhà văn thờng
miêu tả ngoại hình và nội tâm. Miêu tả nội
tâm nhằm khắc hoạ “chân dung tinh thần”
của nhân vật tái hiện những trăn trở dằn vặt
dung động tinh tế trong tình cảm t tởng của
nhân vật. Vì thế miêu tả
*....làm cho nhân vật sinh động
<b>2. Cách miêu tả nội tâm nhân vật trong</b>
<b>VBTS</b>
Đoạn văn (sgk)
-> Miêu tả nét mặt LÃo Hạc
-> Phải bán cậu Vàng.
-> đau khổ đến tột cùng qua chi tiết miêu tả :
Cời nh mếu...vết nhăn xô lại...ép cho nớc mắt
chảy ra...mếu nh con nít.
?
?
?
?
?
trÝch KiỊu ë lÇu Ngng Bích?
Qua phân tích em rút ra bài học gì
trong cách miêu tả nội tâm n/v?
Thuật lại đoạn trích MÃ Giám
Sinh mua Kiều bằng văn xuôi có
thể chú ý miêu tả néi t©m cđa
KiỊu?
Ghi lại tâm trạng của em sau khi
( §äc cho HS nghe mét vơ c·i lén
T liệu ngữ văn 9)
cử chỉ của nhân vật.
-> Miêu tả trực tiếp những tâm trạng cđa
KiỊu.
<i><b>* Cã thĨ miêu tả nội tâm trùc tiÕp b»ng</b></i>
<i><b>c¸ch diễn tả những ý nghÜ c¶m xóc của</b></i>
<i><b>nhân vật có khi miêu tả nội tâm gián tiếp</b></i>
<i><b>bằng cách miêu tả nhân vật nét mặt....của</b></i>
<i><b>nhân vật.</b></i>
* Ghi nhí: SGK
<b>II, Lun tËp (15’)</b>
<b>Bµi tËp 1:</b>
- Ng«i kĨ : Ng«i thø nhÊt hc ng«i thø
3( NÕu ng«i thø 3 chó ý là Kiều không thể là
MÃ Giám Sinh)
<b>Bài tập 2:</b>
- Ngôi kể: Ngôi 1, xng tôi
- Sự việc chính: gây ra 1 chuyện có lỗi-> Bộc
- Kết hợp miêu tả yếu tố nội tâm.
- Tham kho văn bản: bài học đờng đời đầu
tiên (sgk ngữ văn 9)
c. Cđng cè, lun tËp (3p)
- Xác định vai trò của miêu tả nội tâm trong VB tự sự?
d. H<b> ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Hoàn thành các bài tập còn lại
- Học phần ghi nhớ
- Soạn trớc tiết mới: Lục Vân Tiên gặp nạn
*********************************************
Ngày soạn: 9/10/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 11/10/2010
<i><b>Tiết 41. Văn bản:</b></i>
<b>1.Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ nhận
biết đợc thái độ tình cảm và lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những ngời dân lao động bình
Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết v ngh thut ngụn t trong on
trớch.
<b>b. Kĩ năng</b>
Rốn k năng đọc, kể, tả, phân tích lời kể tả
<b>c. Thái độ : Biết sống nhân nghĩa, thanh bạch, cứu giúp ngời gặp khó khăn trong c/s.</b>
Biết lên án sự tráo tr, bo ngc trong xh.
<b>2 Chuẩn bị:</b>
a. Thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
b. Trò: Học bài cũ soạn bài mới
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra 15 phót</b>
Câu 1. ý nào nói đúng nhất bản chất của con ngời Vân Tiên trong lời nói và
<b>thái độ của chàng với Kiều Nguyệt Nga? Vì sao?</b>
A, Chính trực hào hiệp C, Từ tâm nhân hậu
B, Trọng nghĩa khinh tài D, Cả A, B, C đều đúng.
<b>Câu 2. Trong đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngng Bích” vì sao Nguyễn Du lại để Th </b>
<b>Kiều nhớ về Kim trọng trớc, nhớ về cha mẹ sau?</b>
<b>Đáp án: Câu 1: Cả A, B, C đều đúng vì thấy hai cô gái cha hết hãi hùng chàng an ủi</b>
Câu 2: Vì đối với ngời yêu Kiều vẫn coi là kẻ lỗi hẹn, bạc tình. Nguyễn Du đã
ngợi ca mối tình tự do khi chớm nở, sau này Kiều lâm nạn tình u dang dở ơng cũng là
ngời thông cảm với những đổ vỡ tan nát của mối tình mà trái tim Kiều lúc nào cũng nh
chảy máu vì đau thơng và hối hận. Mặt khác đối với cha mẹ Kiều đã bán mình chuộc cha
ơn sinh thành đã có phần đền đáp-> Nên Nguyễn Du... cực kì tinh tế
<b>b. Bµi míi:</b>
<b>* Giới thiệu bài: (1’) Đang bơ vơ nơi đất khách quê ngời, tiền hết thầy thì lồ với một</b>
tiền đồng bất ngờ gặp Trịnh Hâm- Một trong những ngời bạn mới quen ở kinh đã đỗ cử
nhân đang trên đờng về. Vân Tiên có nhờ giúp đỡ. Trịnh hâm nhận lời hứa đa chàng về
Đông Thành. Nhng sự việc kết cục nh thế nào...
<b>* Néi dung bài mới:</b>
?
?
?
G
?
?
Cho biết đoạn trích nằm ở vị trí nào
trong tác phẩm?
Hớng dẫn H giải thích từ khó:
Giao long nghĩa là gì?
Hiểu thế nào là Kinh luân?
Gv hớng dẫn đọc: Giọng phù hợp
với lời nói Vân Tiên, Phân biệt lời
ông Ng.
GV đọc mẫu.
Gọi HS đọc - nhn xột
Cho biết đoạn trích chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?
Đọc 8 câu đầu?
Hóy tỡm chi tit kể về hành động tội
ác của Trịnh Hâm?
<b>I, đọc và tìm hiểu chung (5’)</b>
<b>1, Vị trí đoạn trích.</b>
Phần 2 của tác phẩm
Dựa vào SGK tr li
<b>2, Đọc</b>
- Bố cục: 2 phần:
+ P1: 8 câu đầu: Hành động tội ác của
Trịnh Hâm.
+ P2: Còn lại: Việc làm nhân đức của
ơng Ng
<b>II, Ph©n tÝch</b>
?
?
g
v
?
?
?
?
G
Phân tích tâm địa độc ác của Trịnh
Hâm? Tại sao hắn lại chọn thời
điểm là đêm tối? Kêu lên nhằm mục
đích gì?
Em có nhận xét gì về hành động tội
ác của Trịnh Hâm?
( Kẻ tội phạm, nhờ gian ngoan xảo
quyệt đã phủi sạch tay, khơng mảy
may cắn rứt lơng tâm)
V× sao Trịnh Hâm lại hÃm hại Vân
Tiên?
Khi Võn Tiờn, T trực đến trờng thi
gặp Trịnh Hâm, Bùi Kiệm họ kết
bạn với nhau cùng vào quán rợu
x-ớng họa thơ phú thấy Vân Tiên tài
cao Trịnh Hâm ghen ghét đố kị đã
biến hắn trở thành một kẻ độc ác
nhẫn tâm ngay cả khi Vân Tiên đã
khơng cịn có thể đe doạ đến bớc
đ-ờng cơng danh của hắn.
Có ý kiến cho rằng hành động của
hắn khơng chỉ bất nhân mà cịn bội
nghĩa. ý kiến em thế nào?
(và hắn cũng đã từng hứa hẹn “
Ng-ời lành lỡ bỏ ngNg-ời đau sao đành”)
Qua phân tích em có nhận xét gì về
hành động đó của TH?
(Chỉ 8 dòng thơ để kể về 1 tội ác tày
trời, đã lột tả tâm địa của một kẻ bất
nghĩa , bất nhõn)
Qua hình tợng nhân vật Trịnh Hâm,
Nguyễn Đình Chiểu muốn nói điều
Theo dõi đoạn tiếp theo em thấy
điều gì- chuyển sang phần2....
Khi b xô xuống nớc Vân Tiên đợc
ai cứu giúp?
H·y tìm những chi tiết kể về việc
ông chài cứu giúp Lục Vân Tiên?
Đêm khuya...
Trịnh Hâm...ra tay
Vân Tiên bị xô xuống ...
Trịnh Hâm giả....kêu trời.
-> Mi ngi ngủ yên trên thuyền giữa
khoảng trời nớc mênh mông, ngời bị du
ngã bất ngờ không kịp kêu, đến lúc
khơng ai cứu đợc mới la lối om sịm kể lể
bịa đặt để che lấp tội ác của mình.
<i><b>* Hành động có toan tính có âm mu, kế</b></i>
<i><b>hoạch, sắp đặt kĩ lỡng, chặt chẽ.</b></i>
-> Vì tính đố kị, ghen ghét tài năng lo
cho con đờng tiến thân tơng lai của mình.
-> Độc ác bất nhân vì hắn đang tâm hãm
Bất nghĩa vì Vân Tiên từng là bạn của
hắn từng trà rợu, làm thơ với nhau lại đã
có lần nhờ cậy “Tình trớc ngãi sau- có
th-ơng xin khá giúp nhau phen nầy”
<i><b>* Hành động độc ác bất nhân, bất</b></i>
<i><b>nghĩa.</b></i>
-> Nguyễn Đình Chiểu đã thành cơng ở
cách sắp xếp các tình tiết hợp lí diễn biến
hành động nhanh gọn lời thơ vẫn giữ đợc
vẻ mộc mạc giản dị vốn có của tác phẩm.
-> Hành động tội ác âm mu đê hèn của 1
loại ngời trong XH tàn nhẫn xảo quyệt,
xuất phát từ tính đố kị nhỏ nhen. Trịnh
Hâm trở thành nhân vật khá tiêu biểu cho
cái ác trong truyện Lục Vân Tiên.
<b>2, Nh÷ng tÊm lòng nhân ái. (6p)</b>
<b>-</b> Giao long
<b>-</b> Ông chài giúp
Giao long: Vân Tiên là hiền đức mà bị
hãm hại.
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Em hãy phân tích việc làm của ơng
ng để thấy đợc tấm lịng của ơng?
(Ơng ng và cả gia đình đã coi trọng
tính mạng của con ngời sẵn lịng
cứu giúp khi hoạn nạn)
Qua việc làm đó em cảm nhận đợc
gì về tình cảm của gia đình ơng ng?
Khi để Vân Tiên đợc Giao Long và
ông chài cứu giúp tác giả thể hiện
tình cảm nh thế nào đối với ngời
nghĩa hiệp và ngời lao động bình
th-ờng?
Sau khi Vân Tiên tỉnh lại, ơng chài
đã đề nghị điều gì?
Em cã suy nghÜ g× vỊ lêi nãi nµy?
Vân Tiên tỏ ý e ngại, ng ơng đã nói
lời nào với chàng?
Từ lời nói trên, em cảm nhận đợc
điều tốt đẹp nào ở con ngời ơng
chài?
(Hồn tồn đối lập với tính ích kỷ
nhỏ nhen đến độc ác của Trịnh
Hâm)
Để giữ Vân Tiên ở lại ông đã gợi lên
cảnh vui thú của cuộc sống chài lới,
cuộc sống đó đợc miêu tả nh thế
nào?
Đoạn thơ đã nói lên thái độ tình
cảm của tác giả với nhân dân lao
động nh thế nào?
(Cuéc sèng Êy trở nên thơ méng
h¬n nhng cèt nâi cđa nã th× vÉn
trung thùc)
Em có ấn tợng ntn về cuộc sống đó?
(Cuộc sống ngồi vịng danh lợi ơ
trọc cuộc sống tự do phóng khống
giữa đất trời cao rộng hoà nhập bầu
bạn với thiên nhiên thảnh thơi giữa
Ông hơ bụng...mụ hơ mặt mày.
- Cả nhà dờng nh nhốn nháo hối hả lo
chạy chữa để cứu sống Vân Tiên bằng
mọi cách dân dã chẳng thầy thợ thuốc
thang gì mà rất mực ân cần chu đáo. Đó
là tình ngời tự nhiên nồng hậu vơ t nhất
cảm động nhất.
<i><b>* Tình cảm tự nhiên, tình cảm thơng</b></i>
<i><b>xót rất mực ân cần chu đáo.</b></i>
-> Yªu quÝ bªnh vùc con ngời nghĩa hiệp
nh Vân Tiên.
- Tin vo nhõn ngha ca những ngời lao
động bình thờng nh gia đình ơng chài
...Ng¬i ë cïng ta
Hơm mai hẩm hút với già cho vui.
-> Lời của ngời nghèo mộc mạc chân
thật ông sẵn sàng cu mang chàng dù chỉ
là chia sẻ cuộc sống đói nghèo rau tơng
nhng đầm ấm tình ngời.
....lòng lÃo chẳng mơ
Dc lũng nhân nghĩa há ngời trả ơn.
<i><b>* Là ngời lơng thiện có tấm lịng bao</b></i>
<i><b>dung, nhân ái hào hiệp thấy việc nghĩa</b></i>
<i><b>thì làm khơng tính toán hơn thiệt ,</b></i>
<i><b>không chờ đợi báo đáp.</b></i>
Rµy roi mai vinh vui bÇy
Ngày kia hứng gió đêm này chơi trăng
...Thong thả lm n
...Câu dầm
Nghªu ngao...
Thung dung
-> Lời nói của ơng Ng về cuộc sống của
mình cũng chính là tiếng lịng của
Nguyễn Đình Chiểu những khát vọng về
một cuộc sống tốt đẹp về một lối sống
đáng mơ ớc đối với con ngơi. Cảm xúc
chủ quan cuả nhà thơ làm cho cuộc sống
của ngời dân chài bình thờng trên sơng
n-ớc có vẻ thi vị hoá.
?
?
?
Nêu nét đặc sắc về nghệ thut ca
on trớch?
Nội dung đoạn trích.
Trình bày cảm nhận của em về đoạn
thơ nào mà em cho là hay
<b>III, Tổng kÕt. </b>(4’)
<b>1. NghÖ thuËt</b>
- Đoạn thơ giàu cảm xúc khống đạt
ngơn ngữ bình dị dân dã.
<b>2. Néi dung</b>
- Sự đối lập thiện ác- nhân cách cao c
toan tớnh thp hốn.
<b>IV, Luyện tập</b> (3)
- Đoạn cuộc sống Ng: ý tứ phóng khoáng
sâu xa lời lẽ thanh thoát uyÓn chuyÓn....
c. Cđng cè, lun tËp (2p)
- Nêu những nét chính vỊ ND vµ NT cđa VB?
d. H<b> íng dÉn häc bµi ë nhµ(2p)</b>
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Nắm nd và nt cña VB
- Soạn trớc tiết mới: Chơng trình địa phơng (phần văn)
***********************************
Ngày soạn: 9/10/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 11/10/2010
<i><b>TiÕt 42</b></i><b>: </b>
<b> Chơng trình địa phơng phần văn</b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt: </b>
- Giúp học sinh bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm vững
đợc những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phơng mình.
- Bớc đầu biết cách su tầm tìm hiểu về tác giả tác phẩm văn học địa phơng.
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của a phng.
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a. Thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.Tìm hiểu su tầm tác giả
<b>a.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
Cõu hi: Qua đoạn trích em cảm nhận đợc gì tấm lịng nhân đức của ơng chài? Qua
đó nói lên thái độ tình cảm của tác giả đối với nhân dân lao động ntn?
Cuộc sống phóng khống trong sạch ngồi vịng danh lợi thảnh thơi giữa sơng nớc
gió trăng. Vì thế đầy niềm vui bởi con ngời lao động tự do, tự làm chủ mình có thể ứng phó
với mọi tình thế.
<b>b. </b>
<b> Bµi míi:</b>
<b>Giới thiệu bài: Để bổ sung vốn hiểu biết của em về văn học địa phơng, giúp các</b>
em tìm hiểu một số tác phẩm tiêu biểu ở địa phơng mình. Bài học hơm nay....
<b> Néi dung bµi míi:</b>
GV yêu cầu HS tập thể theo tổ các bản thống kê về tác giả, tác phẩm văn học ở địa ph
-ơng mà các em đã làm, các sáng tác mà HS đã su tầm chọn lựa đợc.
- Từng tổ tiến hành bổ xung vào một bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học địa
phơng mà các bạn trong tổ mình đã thống kê đợc và những tác phẩm đã su tầm đợc
- Các tổ lần lợt cử một đại diện đọc trớc lớp bảng thống kê của tổ mình và danh sách
các tác phẩm đã su tầm đợc
- Giáo viên dựa vào bảng thống kê đó và t liệu của mình để hình thành mt bng thng
kờ y .
ST
T
Họ và tên Bút danh Năm
sinh,
mất
Tác phẩm chính
1 Đinh Văn Ân 1931 Tiếng khèn tiễn đa
2 Cầm Biên 1920 Hạn khuống- ánh hồng
Điện Biên
3 SA Viết Sọi Sa fong
Ba
Trong lặng lẽ phiêng côn
4 Lò Văn Cậy 1928 Nghịa ải sán êm soi
g-ơng
5 Lò Văn E 1933 Luống t¶ lng- Hai lìi
liỊm
6 Hồng Lan Quê tôi Hát Lót xa nay
7 Đỗ Xuân Đài Chùm thơ thảo nguyên
8 Lò Xuân Thơng Cây ban trên nơng
9 Hoàng Nó Xanh Hơng khau cả
10 Phớ Vn KHõm Cht c mu da cam
11 Lò Văn Sôm Nghĩ về Đảng
12 Hà Thu Phố núi tình yêu
13 Vũ Hoàng Linh Tiểu đoàn quân Sơn La
Cỏc t chn mt bn đọc bài viết giới thiệu cảm nghĩ về một tác phẩm viết về địa
phơng hoặc đọc một sáng tác của mỡnh.
Sau khi học sinh trình bày GV giới thiệu t liệu của mình.
Thành phố bình minh
Những dòng sông cuộn chảy
Sông Đà sông MÃ băng băng
Những dòng sông hợi niềm thơng nhớ
Vạn xóm làng trù phú ven sông
Ni hội tụ của nhng ngơi con đi mở đất
Thành phố binh minh
Cao nguyên lộng gió
Trăn trở cao nguyên
<b>c. Củng cố, luyÖn tËp (3p)</b>
- Hãy nhận xét về những tác phẩm của địa phơng mình.
<b>d. H ớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà (2p)</b>
<b>-</b> Tìm hiểu thêm tác giả tác phẩm ở địa phơng.
<b>-</b> Tham khao tạp trí văn nghệ Sơn La
<b>-</b> So¹n tríc tiết: Tổng kết về từ vựng
Ngày soạn: 11/10/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 14/10/2010
<b> Tiết 43: </b>
<i><b> ( Từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa )</b></i>
<b>1. Mục tiêu bài học:</b>
<b>a. KiÕn thøc: Gióp häc sinh: </b>
- Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6
đến lớp 9 (Từ đơn và từ phức, từ ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều ngha v hin tg chuyn ngha
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác và hiệu quả.
- Trọng tâm ôn tập về cấu tạo từ, từ ngữ.
<b>c. Thái độ</b>
- Gd hs ý thøc sư dơng tõ chÝnh xác trong nói, viết
<b>2. Chuẩn bi</b>
<i><b>a. Thầy: soạn giáo án, tham khảo tài liệu.</b></i>
<i><b>b. Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (5)</b>
<b>Câu hỏi: §Ĩ cã vèn tõ phong phó chóng ta cÇn trau dåi vèn tõ ntn?</b>
<b>Trả lời: </b>Muốn sử dụng tốt tiếng Việt trớc hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm đợc
đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để biết thêm những từ ngữ cha biết làm tăng vốn từ là việc thờng xun phải làm
để trau dồi vốn từ.
<b>b. Bµi míi</b>
(1’) Trong chơng trình ngữ văn từ lớp 6-9 chúng ta đã đợc học các loại từ: Từ đơn,
từ phức, từ nhiều nghĩa. để củng cố lại những kiến thức thuộc những loại từ này, giờ học
hôm nay…
câu
? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức? <b>1. Từ đơn: Là những từ do một tiếng</b>tạo thành
<b>2. Từ phức: là những từ do 2 tiếng</b>
trở nên tạo thành. Từ phức có từ ghép
và từ láy
? Trong những từ: ngặt nghèo, nho
nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc,
t-ơi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi,
cỏ cây, đa đón, nhờng nhịn, rơi
rụng, mong muốn, lấp lánh. Từ
nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
- Từ ghép: ngặt nghèo, bó buộc, tơi
tốt, bọt bèo, cỏ cây, đa đón, nhờng
nhịn.
- Tõ l¸y: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng,
xa xôi, lấp lánh.
g
v <i>Những tõ ghÐp nãi trên có cácyếu tố cấu tạo khác nhau một</i>
<i>phần về vỏ ngữ âm nhng chúng </i>
<i>đ-ợc coi là từ ghép vì giữa các yếu</i>
<i>tố có mqh ngữ nghĩa với nhau. Sự</i>
<i>khác nhau ngữ âm có tÝnh chÊt</i>
? XĐ từ láy giảm nghĩa và từ láy
tăng nghĩa so với nghĩa gốc trong
các từ đã cho SGK?
- Từ láy giảm nghĩa: Trăng trắng,
đèm đẹp, nho nhỏ, lành lnh, xụm
xp.
- Từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh,
sát sàn sạt, nhấp nhô.
<b>II. Thành ngữ (10)</b>
? Thế nào là thành ngữ? <b>1. Khái niệm thành ngữ</b>
- L loại cụm từ có cấu tạo cố định
biểu thị một ý nghĩa, hoàn cảnh.
? Nghĩa của thành ngữ đợc hiểu
ntn? - NghÜa cđa thµnh ng÷ cã thĨ bắtnguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các
các tạo nên nó nhng thông thờng qua
một số phÐp chun nghÜa: ¢D, so
sánh.
? Vai trò của thành ngữ trong câu? - Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong
câu hay làm phụ ngữ trong cụm DT,
cụm ĐT.
? Đặc điểm của thành ngữ? - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có
<b>* Bài 1 (123)</b>
? XĐ tổ hợp từ là thành ngữ và tổ
hp từ là tục ngữ trong các câu đã
cho trong SGK 123?
* Tơc ng÷:
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì
<i>rạng: Hồn cảnh mơi trờng xã hội có</i>
ảnh hởng quan trọng đến tính cách,
đạo đức con ngời.
c. Chó treo mèo đậy: muốn giữ gìn
thức ăn với chó phải treo lên cao còn
với mèo phải đậy cẩn thận.
* Thành ngữ:
b. ỏnh trng b dùi: làm việc
không đến nơi không đến chốn bỏ
dở, thiếu trách nhiệm.
e. Nớc mắt cá sấu: sự thơng cảm xót
xa giả dối, đánh lừa mọi ngời.
d. Đợc voi đòi tiên: tham lam c cỏi
ny ũi cỏi khỏc cao hn.
<b>*Bài 2 (123)</b>
? Tìm 2 thành ngữ chỉ ĐV, 2 thành
ng ch TV cho biết nghĩa và đặt
câu với 2 thành ngữ đó?
* Thành ngữ có yếu tố chỉ ĐV - TV:
a. Thành ngữ chỉ ĐV:
- iu h li sơn: dụ đối phơng ra
khỏi nơi mà đối phơng khơng có u
thế để dễ bề chinh phục, dễ bề đánh
thắng.
VD: Công an dùng kế điệu hổ li sơn
để bt tờn cp.
- Cà cuống lộn ngợc: làm điều trái
khoáy, không hợp sở trờng khả năng
nên vất vả.
VD: Phải biết mình chứ, khơng thể
làm càn, cà cuống lộn ngợc đợc.
- Chó cắn áo rách: Chỉ hoàn cảnh
khốn cùng ( áo rách là hình ảnh n
d)
b. Thành ngữ chỉ TV
- Chanh chua, khế cũng chua: Cùng
ghê gớm nh nhau chẳng thua kém gì
VD: Một lng vèc kÐm g× nhau, cho
biÕt chanh chua khÕ cịng chua.
<i>- Cây cao bóng cả: Chỉ ngời già có</i>
kinh nghiệm nhiỊu.
? T×m 2 VD vỊ viƯc sư dơng thµnh
ngữ trong văn chơng? <i><sub>Bó chi cá chậu chim lồng...</sub>Một đời đợc mấy anh hùng</i>
(Truyện kiều – Nguyễn Du)
- Cá chậu chim lồng: cảnh tù túng bó
buộc.
<i>Th©n em võa trắng lại vừa tròn</i>
<i>Bảy nổi ba chìm với nớc non</i>
<i>( Bánh trôi nớc – HXH)</i>
- Bảy nổi ba chìm: sống lênh đênh
gian truân, lận đận.
<b>III. NghÜa cđa tõ (8’)</b>
? ThÕ nµo lµ nghÜa cđa tõ? <b>1. Kh¸i niƯm nghÜa cđa tõ: </b>
- Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
? Chọn cách đúng trong nhng
cách hiểu trong SGK?
<b>2. Bài tập:</b>
* Chọn cách a
- Không thể chọn cách b, vì nghÜa
cđa tõ mĐ chØ kh¸c nghÜa của bố ở
phần nghĩa ngời phụ nữ.
- Ko thÓ chän cách vì trong 2 câu
này nghĩa của từ mẹ trong Mẹ em rất
<i>hiền là nghĩa gốc còn nghĩa của tõ</i>
mÑ trong “ thÊt bại là mẹ thành
<i>công là nghĩa chuyển. </i>
- Không thể chọn d, vì nghĩa của từ
<i>mẹ và nghĩa của từ bà có phần nghĩa</i>
trung là ngời phụ nữ.
? Chn cỏch gii thớch ỳng trong 2
cách trong SGK và lí giải? * Cách giải thích b là đúng
- Cách giải thích a: vi phạm vào
ngtắc quan trọng phải tuân thủ khi
giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng 1
cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính
rộng lợng, dễ thơng cảm với ngời có
sai lầm, dễ tha thứ, cụm danh từ) để
giải thích cho một cụm từ chỉ đặc
điểm tính chất (độ lợng tính từ)
*Chun ý <b>IV. Tõ nhiỊu nghÜa vµ hiƯn t ỵng</b>
<b>chun nghÜa cđa tõ: (7')</b>
? Nhắc lại khái niệm từ nhiều nghĩa
và hiện tỵng chun nghĩa của
từ?
- Hiện tợng có nhiều nghĩa là hiện
t-ợng khái quát của chuyển nghĩa.
<b>2. Hiện t ợng chun nghÜa cđa tõ</b>
<i><b>- NghÜa gèc lµ nghÜa xt hiƯn từ</b></i>
<i><b>đầu làm căn cứ hình thành nghĩa</b></i>
<i><b>khác.</b></i>
<i><b>- Nghĩa chun lµ nghÜa hình</b></i>
<i><b>thành trên cơ sở nghĩa gốc.</b></i>
? XĐ tõ hoa trong “thÒm hoa và
lệ hoa
<i><b>Nỗi mình thêm tức nỗi nhà</b></i>
<i>Thềm hoa một bớc lệ hoa mấy</i>
<i>hàng</i>
Đợc dùng theo nghĩa gốc hay
nghĩa chuyển? Có thể coi đây là
hiện tợng chuyển nghĩa làm xuất
hiện nhiều nghĩa có ®c ko? V×
- Từ hoa trong “thềm hoa”, “lệ hoa”
đợc dùng theo nghĩa chuyển. Tuy
nhiên không thể coi là hiên tg
chuyển nghĩa làm xuất hiện nghĩa
mới vì nghĩa chuyển này của hoa chỉ
là lâm thời nó cha làm thay đổi nghĩa
của từ, cha thể đa vào từ in.
? Tìm thêm ví dơ vỊ hiƯn tỵng
chuyển nghĩa của từ? VD: từ “chân” bộ phận cơ thể dớicùng dùng để đi đứng, là nghĩa gốc
- Các từ : chân trời, chân tóc…là
nghĩa chuyển.
<b> </b>
c. Cñng cè, luyÖn tËp (3p)
- Thế nào là từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa?
d. H<b> ớng dẫn học bài ở nhà (1p)</b>
- Ôn lại những kiến thức về từ vựng
- Làm các bài tập còn lại
- So¹n tiÕp tiÕt: Tỉng kÕt tõ vùng
******************************************
Ngày soạn: 11/10/2010
<b>1. Mục tiêu bài học</b>:<b><sub> </sub></b>
<b>a. Kiến thøc: Gióp häc sinh: </b>
- Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6
đến lớp 9 ( Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, tr ờng
<i>từ vựng ).</i>
- Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác và hiệu quả.
- Trọng tâm ơn tập về cấu tạo từ, từ ngữ.
<b>c. Thái độ</b>
- ý thøc tù giác, tích cực trong học tập
<b>2. Chuẩn bi</b>
<b>a. Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.</b>
<b>b. Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu.</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (2)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
- Giáo viên kiểm tra xác suất và nhËn xÐt.
<b>b. Bµi míi</b>
(1’) Ngồi những kiến thức chúng ta đã ơn tập ở giờ học tr ớc, giờ học hơm nay cơ
trị chúng ta cùng ôn lại kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái
quát nghĩa của từ ngữ, trờng từ vựng.
<b>V. Từ đồng âm (8’)</b>
? Thế nào là từ đồng âm? <b>1. Khái niệm</b>
? Phân biệt hiện tợng từ nhiều nghĩa
với hiện tợng đồng âm?
? Trong 2 trờng hợp a. và b. đã cho
trong SGK trờng hợp nào có hiện
tợng từ nhiều nghĩa và trờng hợp
nào có hiện tợng đồng âm ? Vì
sao?
a. Hiện tợng từ nhiều nghĩa vì nghĩa của
từ trong lá phổi có thể có là khái quát
chuyển nghĩa của từ lá trong lá xa cành.
b. Hiện tg đồng âm bởi vì có 2 vỏ nghĩa
khác nhau nhng nghĩa của từ đờng trong
“đờng ra trận” trong “ngọt nh đờng”
khơng có mối quan hệ nào cả. Hồn tồn
ko có cơ sở để cho rằng nghĩa này đợc
hình thành trên cơ sở nghĩa kia.
<b>VI. Từ đồng nghĩa (10’)</b>
? Thế nào là từ đồng nghĩa? <b>1. Khái niệm</b>
? Lấy ví dụ về từ đồng nghĩa? <sub>VD: Hi sinh, tử trận, tạ thế, toi, nghẻo</sub><sub>…</sub>
cùng cú ngha l cht.
? Chọn cách hiểu nào trong 4 cách
hiểu SGK đa ra?
<b>2. Bài tập</b>
<i>* Bài 1:</i>
- Chn cỏch hiểu d. Các từ đồng nghĩa
với nhau có thể khơng thay thế nhau đợc
trong trờng hợp sử dụng.
?
- Ko thể chọn b, vì đồng nghĩa có
thể là mqh giữa 2,3 và nhiều hơn 3
từ.
- Ko thể chọn c, vì ko phải đồng
nghĩa thì các từ cũng phải hoàn
toàn khác nhau.
?
Học sinh đọc
"Khi ngời ta đã ngồi 70 tuổi xn
<i>thì tuổi tác càng cao sức khoẻ</i>
<i>càng thấp".</i>
(Di chúc- Hồ Chí Minh)
Cho biết dựa trên cơ sở nào từ
<i>xuân có thể thay thế từ tuổi? Việc</i>
thay từ trong câu trên có tác dụng
diễn đạt ntn?
- Xuân chỉ một mùa trong năm, khoảng
thời gian tơng ứng với một tuổi. Có thể
coi đây là trờng hợp lấy bộ phận để thay
thế cho toàn thể một hình thức chuyển
nghĩa theo phơng thức HĐ.
- Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của
Hồ Chí Minh. Ngồi ra dùng từ này cịn
để tránh lặp lại với tuổi tác ở sau làm cho
câu văn hay hơn, đi vào lịng ngời hơn.
<b>VII. Tõ tr¸i nghĩa (10)</b>
? Thế nào là từ trái nghĩa <b>1. Khái niệm</b>
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ng]ợc nhau.
? Trong những cặp từ trong SGK cặp
từ nào là trái nghĩa?
<b>2. Bài tập:</b>
* Bài 2:
Nhng cp t cú qh trái nghĩa: xấu-đẹp,
xa-gần; rộng-hẹp...
gv <i>Lu ý : cũng nh từ đồng nghĩa, trái</i>
<i>nghĩa là một khái niệm thuộc về</i>
<i>mqh giữa các từ. Khi nói 1 từ nào</i>
<i>đó là từ trái nghĩa thì ta phải đặt</i>
<i>nó trong mqh với một từ nào đó.</i>
<i>Ko phải bất kì từ nào bản thân nó</i>
<i>cũng là từ trái nghĩa.</i>
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Bµi 3:
- Cùng nhóm với sống- chết có chẵn-lẻ,
<i>chiến tranh-hồ bình (thờng gọi là trái</i>
nghĩa lỡng phân hai từ trái nghĩa ko phải
biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại
trừ nhau, khẳng định cái này nghĩa là
loại trừ cái kia) phủ định cái kia, thờng
ko có khả năng kết hợp đc với từ chỉ mức
độ: rất, quá lắm…
phải là phủ định cái kia, có khả năng kết
hợp đc với những từ chỉ mức độ: rất hơi,
<i>quá lắm.</i>
<b>VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ</b>
<b>ngữ (13’)</b>
<b>1. Khái niệm</b>
? Thế nào là cấp độ khái quát của từ
ng÷? - NghÜa cđa mét tõ ng÷ cã thĨ réng hơn (khái quát hơn) và hẹp hơn (ít khái quát
hơn) nghĩa của từ khác.
GV Từ chim có nghÜa réng h¬n tõ tu
<i>hú, sáo.</i> - Một từ ngữ có thể coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi nghĩa của một số từ .
- Một từ ngữ đc coi là bao hàm trong
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ
ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp
đối với từ ngữ khác.
VD: Tõ cá cã nghĩa rộng hơn từ cỏ mật, cỏ gấu nhng lại cã nghÜa hĐp h¬n tõ
<i>thùc vËt</i>
<b>2. Sơ đồ</b>
<b>IX.Tr êng tõ vựng (5) </b>
1. Trờng từ vựng là tập hợp những từ
VD: Trờng từ vựng đồ dùng học tập: sách
bút, thớc, vở, phấn bảng….
Tõ
Từ n T phc
Từ ghép Từ láy
Ghép ĐL Ghép CP Láy hoàn
toàn Láy bộ phận
Láy Láy
Hc sinh đọc phần 2 trong
SGK126 2. T.g dïng hai tõ cùng trờng từ vựng là <i>tắm và bể việc sử dụng các từ này làm</i>
tăng gtrị biểu cảm của câu nói, làm cho
câu nói có sức tố cáo m¹nh mÏ.
<b>c. Cđng cè, lun tËp (2p)</b>
- Thế nào là từ đồng âm, từ trái nghĩa?
<b>d. H ớng dẫn học bi nh (1')</b>
- Ôn lại kiến thức về từ vựng.
- Chuẩn bị giờ trả bài TLV số 2.
*************************************
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày trả : líp 9C: 15/10/2010
<i><b>TiÕt 45: </b></i>
<b>1. Mục tiêu bµi häc</b>:<b><sub> </sub></b>
<b>a. KiÕn thøc: Gióp häc sinh: </b>
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: ý tứ, bố cục, câu văn,
từ ngữ, chính tả.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn k nng diễn đạt sửa chữa lỗi sai.
<b>c. Thái đô</b>
- Häc sinh có thức thức tạo lập văn bản theo yêu cầu.
<b>2. Chuẩn bi</b>
<b>a. Thầy: chấm + thống kê điểm + tìm lỗi trong bài viết của HS</b>
<b>b. Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b>
<b>3. Tiến trình trả bài</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh)</b>
<b>b. Trả bài </b>
(1’) Tiết 15 +16 các em đã thực hành viết bài tập làm văn số 2 tự sự có yếu tố
miêu tả, để sửa chữa những thiếu xót về cách dùng, từ đặt câu, cách dựng đoạn văn…. giờ
học hôm nay cô sẽ trả bài viết số 2 để các em nhn ra thiu xút v khc phc.
<b>* Đề bài (2’)</b>
? Nhắc lại đề bài tập làm văn số 2? <i><b>Tởng tợng 20 năm sau vào một ngày</b></i>
<i><b>hè, em về thăm trờng cũ. Hãy viết th</b></i>
<i><b>cho một ngời bạn học hồi ấy kể lại</b></i>
<i><b>buổi thăm trờng đầy xúc động.</b></i>
<b>I. Tìm hiểu đề (3’)</b>
? Dựa vào những từ ngữ gạch chân
trong đề bài hãy xác định thể loại,
nội dung của bài?
- ThĨ lo¹i: viết th tự sự.
- ND: kể về buổi thăm trờng vào một
ngày hè sau 20 năm xa cách.
- Yờu cu: tởng tợng đã trởng thành có
một vị trí cơng việc nào đó.
<b>II. LËp dµn ý (12')</b>
<i><b>A. Më bµi</b></i>
? Phần mở bài em sẽ đề cập đến
+ Giới thiệu hoàn cảnh lí do về thăm
tr-ờng cũ và vị trí của mình khi viết th
cho bạn.
+ Cảm xúc của tôi.
<i><b>B. Thân bài</b></i>
? Cn trin khai nhng ni dung no?
Vi mi nội dung cần đợc làm sáng
tỏ ra sao?
- Miêu tả cảnh ngôi trờng và những
thay đổi (chú ý gắn với cảnh mùa hè)
? <sub>Chó ý c¸c yếu tố miêu tả.</sub>
+ So với trí tởng tợng khác với thực tế
ntn?
+ Cây cối ra sao?
+ Cảnh thiên nhiên ntn?
- Tâm trạng của bản thân trớc cảnh cũ
trờng xa:
+ Trực tiếp xúc động ntn?
+ Kỉ niệm gợi về là gỡ?
- Gặp ai? Bác bảo vệ hay học sinh học
hè?
- Kết thúc buổi thăm ntn?
<i><b>C. Kết bài</b></i>
? Phần kết bài em sẽ trình bày những
gì? - Suy nghĩ về ngôi trờng. - Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp.
- Kết thúc th.
<b>III. Nhận xét u khuýêt điểm của bài</b>
<b>viết (6)</b>
gv - Nm c đặc điểm của thể loại viết
th tự sự.
- Bè côc 3 phần rõ ràng.
- Làm nổi bật quang cảnh ngôi trờng
sau 20 năm.
- Bài viết có tính nghệ thuật và hµm
xóc.
- Mét sè bµi ý thøc cha cao cha biÕt
kĨ chun kÕt hỵp víi viÕt th.
- Diễn đạt dùng từ ng t cõu cũn
ti ngha.
- Trí tởng tợng liên tởng quá phong
phú.
- Bài viết còn gợng ép.
- Din t, dựng từ cha hay, chữ viết
sai chính tả nhiều, chữ viết cu th.
<i><b>*Ưu điểm</b></i>
<i><b>* Tồn tại</b></i>
G Giúp H sửa lỗi:
- Chớnh t: l-n; b-v; l-d,
- Din t:
- Trình bày không khoa học
<b>IV Sửa lỗi</b>
G Đọc 1 số bài khá, 1 bài TB, 1 bài
Yếu <b>V. Đọc bài</b>
G Trả bài cho hs.
H: c li bi v t sa chữa
* Kết quả: Điểm khá:
TB:
YÕu:
<b>c. H íng dÉn häc bµi ë nhµ (1')</b>
- Nắm đợc VBTS có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Đọc kĩ, chữa lỗi bài viết, lập lại dàn bài cho đề trên vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bi : ng chớ
****************************************************
Ngày soạn: 16/ 10/2010
Ngày giảng: lớp 9C: 19/10/2010
<i><b> TiÕt 46 - V¡N B¶N: </b></i>
<b>a. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>
- Cảm nhận đợc vẻ chân thực giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh ngời lính
cách mạng đợc biểu hiện trong thơ.
- Nắm đợc đặc sắc NT trong thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm cơ ỳc, giu ý ngha
biu tng.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và pt các chi tiết NT, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ
giàu cảm hứng hiện thực và không thiếu chất bay bổng.
- Tình u thơ văn hiện đại
- Khâm phục, kính trong những ngời bộ đội trong kháng chiên chông Pháp
- Tự hào về lịch sử dựng nờc và cứu nớc của dõn tc
<b>2. Chuẩn bị</b>
<i><b>a. Thầy: soạn giáo án, tham khảo tài liệu</b></i>
<i><b>b. Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (2)</b>
- Kiểm tra vở soạn của HS
- Lớp phó học tập báo cáo
- GV kiểm tra xác xuất, báo cáo
<b>b. Bài mới</b>
(1’):Trong cuộc kháng chiến chống Pháp đầy gian khổ của dân tộc ta, tình đồng chí
đã tiếp thêm sức mạnh để các chiến sĩ chống lại những gian khổ vợt lên trên hoàn cảnh
đánh thắng kẻ thù. Tình cảm đó, dới ngịi bút của Chính Hữu đợc thể hiện ntn. Giờ học
hôm nay chúng ta cùng tỡm hiu.
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung (8)</b>
? Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả Chính Hữu? <i><b>- Chính Hữu tên thật là Trần Đình</b><b>Đắc, sinh năm 1926. Quê ở Can </b></i>
<i><b>Lộc-Hà Tĩnh. Ông làm thơ từ năm 1947,</b></i>
<i><b>hầu nh chỉ viết về ngời lÝnh vµ chiÕn</b></i>
<i><b>tranh.</b></i>
Gv Từ ngời lính trung đồn thủ đơ trở
thành nhà thơ quân đội. Năm 2000
đợc tặng giải thởng HCM về
VHNT. Thơ ông hầu nh chỉ viết về
ngời lính trong hai cuộc kháng
chiến đặc biệt là những tình cảm
cao đẹp của ngời lính nh: tình
đồng chí, đồng đội, q hơng, sự
gắn bó giữa tiền tuyến và hậu
ph-ơng, ... Tập thơ "Đầu súng trăng
<i>treo" (1966) là tác phẩm chính của</i>
ơng. Thơ ơng khơng nhiều nhng có
những bài đặc sắc, cảm xúc dồn
nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn
lọc, hàm súc.
? Bài thơ đợc ra đời trong hoàn cảnh
nào? có vị trí ntn trong sự nghiệp
sáng tác của ơng?
- Hồn cảnh sáng tác: Chính Hữu cùng
HS giải nghĩa cỏc t : ng chớ, tri
<i>k?</i>
<i><b>chiến chống Pháp.</b></i>
Dựa vào chú thích trong sgk
<b>2. Đọc văn bản</b>
gv
?
c vi ging hi chm để diễn tả
đc những tình cảm, cảm xúc đc
lắng lại, dồn nén.
Đọc mẫu và gọi H đọc lại
Nhận xét cách đọc của H
Xác định bố cục của văn bản? Nội
dung cđa tõng phÇn? 3 PhÇn
- Phần 1: 6 dòng đầu: Cơ sở của tình
đồng chí.
- Phần 2: 11 câu tiếp: Những biểu hiện
và sức mạnh của tình đồng chớ
- Phần 3: 3 câu cuối: H/a hai ngời lính
trong phiên canh gác
? Em hóy ch ra phng thc biu t
của VB này? - Tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm
* Chuyển ý <b>II. Phân tích (20)</b>
Nhc li nội dung phần 1 <b>1. Cơ sở hình thành tình đồng chí (6p)</b>
? Hình ảnh xuất thân của những
ng-ời lính đợc giới thiệu ntn? <i>Q hơng anh...chuaLàng tơi nghèo..đá</i>
<i>…đơi ngời xa lạ</i>
<i>…chẳng ...quen nhau</i>
?
?
Em cã nhËn xÐt g× về cách sử dụng
biện pháp nghệ thuật trong những
câu thơ trªn?
Hình ảnh “Nớc mặn đồng chua và
<i>đất cày lên sỏi đá gợi cho em nghĩ</i>
đến những miền quê nào?
- Sử dụng thành ngữ Nớc mặn đồng
<i>chua và đất cày lên sỏi đá xây dựng</i>
những câu thơ sóng đôi, đôi ứng với
nhau từng cặp một, từng câu.
- Hình ảnh Nớc mặn đồng chua chỉ
những miền quê vùng chiêm chũng hoặc
ven biển nghèo khó.
Hình ảnh đất cày lên sỏi đá liên tởng tới
những vùng đồi núi, trung du nghốo
khú.
=> những thành ngữ này nói về những
miền quê nghèo khó, lam lũ, vất vả.
?
GV
Duyên cớ nào khiến những ngời xa
- H u l nhng ngời nơng dân
trên các miền q nghèo khó, dù
đó là miền xuôi Nớc mặn đồng
<i>chua hay miền ngợc Đất cày lên</i>
<i>sỏi đá, đó là cơ sở cùng chung giai</i>
cấp xuất thân của ngời lính. Chính
điều đó cùng mục đích lí tởng
chung đã khiến họ từ những phơng
trời xa lạ tập trung lại trong hàng
ngũ quân đội và trở nên thân quen
với nhau.
- Vì lí tởng độc lập tự do của dân tộc, vì
đất nớc đang trong cảnh chiến tranh.
? Từ đó, cơ sở của tình đồng chí đc
những ngời lính cịn đợc din t
qua những câu thơ nào? <i>Súng bên...bên đầu<sub>Đêm réttri kỉ</sub></i>
? Lời thơ sóng bªn sóng bªn sóng
<i>đầu sát bên đầu gợi hình ảnh ntn?</i> - Gợi hình ảnh đội ngũ đoàn quân sátcánh trùng điệp.
? Em hãy phân tích nội dung 2 câu
thơ trên để làm toát lên cái hay cái
độc đáo?
- Với câu thơ “súng bên súng bên súng
<i>đầu sát bên đầu ” cho ta thấy đc tình</i>
đồng chí nảy sinh từ việc cùng chung
nhiệm vụ, sát cánh bên nhau trong chiến
đấu.
- Câu thơ sau Đêm rét chung chăn thành
<i>đơi tri kỉ thì tình đồng chí đồng đội nảy</i>
sinh và bền chặt trong sự chan hoà, chia
sẻ mọi gian lao cũng nh niềm vui, do đó
mối tình tri kỉ của những ngời bạn chí
cốt mà tác giả đã biểu hiện bằng một
hình ảnh cụ thể, giản dị, mà hết sức cụ
thể gợi cảm: Đêm rét chung chăn thành
<i>đôi tri kỉ </i>
<i><b>=> Tình đồng chí nảy nở từ cùng</b></i>
<i><b>chung nhiệm vụ và lí tởng cao đẹp, sát</b></i>
<i><b>cánh bên nhau trong chiến đấu trong</b></i>
<i><b>sự chia sẻ mọi gian lao niềm vui.</b></i>
? Tại sao câu thơ thứ 7 lại chie có 2
tiếng? Phân tích vẻ đẹp của câu
thơ này?
Sau câu thơ này, nhà thơ hạ một dịng
đặc biệt với 2 tiếng “đồng chí”. Câu thơ
chỉ có 1 từ với 2 tiếng và dấu ! tạo nốt
nhấn, nó vang lên lên một sự phát hiện,
1 lời khẳng định đồng thời lại nh một 1
<i>Chuyển ý</i> <b>2. Những biểu hiện của tình đồng chí</b>
<b>(10p)</b>
? Nh÷ng ngêi lính ra đi kháng chiến
li sau lng nhng gỡ? <i><sub>Gian nhà khơng…lung lay</sub>Ruộng nơng…mặc…</i>
<i>Giếng nớc...đi lính</i>
? Em hãy pt những gtrị biểu cảm
qua những từ ngữ hình ảnh này? - Với ngời nd “ruộng…nơng” là những<sub>thứ gần gũi, gắn bó máu thịt, vậy mà khi</sub>
Đảng gọi, Tổ quốc cần họ sẵn sàng “bỏ
mặc” hai chữ “mặc kệ” nói lên đợc cái
dứt khốt mạnh mẽ có dáng dấp “trợng
phu” nhng những ngời lính nd ấy vẫn
gắn bó nặng lịng với làng q thân u.
Họ ko hề vơ tình, nếu ko đã chẳng thể
cảm nhận tình nhớ nhung của quê hơng.
? Hình ảnh “Giếng nớc gốc đa” gợi
cho em điểu gì? - Phép nhân hoá diễn tả tình cảm conngời 1 cách gián tiếp kín đáo qua các sự
vật quen thuộc về làng quê VN trong ca
dao.
? Tõ sù phân tích trên, h·y rót ra
trong những ngày đầu cuộc kháng
chin c tỏc gi miờu t ntn? <i>St run ngi...m hụiỏo anh rỏch vai</i>
<i>quần tôi ..vài mảnh vá</i>
<i>Miệng cời buốt giá</i>
<i>Chân không giày</i>
<i>Thơng nhaubàn tay</i>
? Em cã nhËn xét gì về cách x©y
dựng những câu thơ của t.g? và
những hình ảnh đợc miêu tả trong
những câu thơ trên?
- Tác giả đã xây dựng những câu thơ đối
xứng nhau, sóng đơi trong tng cp,
tng ụi.
- miêu tả rất thật, không tô vẽ, không
c-ờng điệu. Đây là điểm mới trong việc
miêu tả ngời lính của Chính Hữu.
? Em hình dung gì về cuộc sèng cña
ngêi lÝnh? - cuéc sèng cña ngêi lÝnh rÊt gian khỉ,thiÕu thèn tét cïng... nhng ta vÉn thÊy
s¸ng ngêi lên nụ cời lạc quan của họ.
? Câu thơ " Thơng nhau tay nắm lấy
<i>bn tay" đặt ở vị trí cuối đoạn</i>
nhằm mục đích gì?
- Nhằm lí giải sức mạnh nào đó đã giúp
họ vợt qua mọi gian lao, thử thách ấy.
Đây là câu thơ hay nhất diễn tả sự chia
sẻ thầm lặng của những ngời lính đó là
sự cảm thơng, sự xiết chặt lại để tiếp
thêm sức mạnh cùng đứng vững trong
gian khó.
Trong c/s chiến đấu, tình đ/c còn
đợc thể hiện ntn? <i><b>- Đ/c là cùng nhau sẻ chia những gian</b><b>lao thiếu thốn của c/đ ngời lính.</b></i>
<i>Chun ý</i> <b>3. 3 câu thơ cuối: (5p)</b>
Đọc thầm 3 câu thơ cuối.
?
?
Cú ý kin cho rằng" Ba câu thơ
cuối tạo nên một bức tranh đẹp".
Hãy hình dung và miêu tả bức
tranh đó?
H×nh ảnh " Đầu súng trăng treo"
ngoài ý miêu tả thực còn có ý
nghĩa gì?
- Trong cỏi vắng lặng của rừng hoang
s-ơng muối, những ngời lính phục kích
chờ giặc, đứng sát bên nhau. Sức mạnh
của tình đồng đội đã sởi ấm họ. Vầng
trăng trên cao nh treo ngay trên mũi
súng của họ.
- Có ý nghĩa tợng trơng, đó là biểu tợng
đẹp về cuộc đời ngời chiến sĩ. Họ chiến
đấu cho quê hơng, cho vầng trăng mãi
toả sáng.
GV Trong bức tranh nổi lên nền cảnh
rừng đêm giá rét là 3 hình ảnh gắn
bó với nhau: ngời lính, khẩu súng,
<i>vầng trăng. Trong cảnh “Rừng</i>
hoang..” những ngời lính phục
kích chờ giặc đứng bên nhau. Sức
mạnh của tinh thần đồng đôị đã
giúp họ vợt lên tất cả những khắc
nghiệt của thời tiết và gian khổ
thiếu thốn. Tình đồng chí đã sởi
ấm họ giữa cảnh rừng hoang, mùa
đơng, sơng muối rét buốt.
Ngời lính trong cảnh phục kích
giặc giữa rừng khuya cịn có một
ngời bạn nữa, đó là vầng trăng
“đầu súng trăng treo” là hình ảnh
biểu tợng, đc gợi ra bởi những liên
tởng phong phú. Súng và trăng là
gần và xa, hiện thực và mơ mộng,
chất chiến đấu và chất trữ tình,
chiến sĩ và thi sĩ.. đó là các mặt bổ
sung cho nhau hoà vào với nhau
trong cuộc đời ngời lính CM, xa
hơn nó cũng có thể xem là biểu
t-ợng cho thơ ca kháng chiến nền
thơ ca kết hợp chất hiện thực và
chất cảm hứng lãng mạn.
? Bài thơ Đồng chí khơng chỉ ca
ngợi tình đồng chí mà qua đó cịn
khắc sâu chân dung và phong cách
anh bộ đội cụ Hồ một cách chân
thực, sâu sắc và cảm động. Đó là
phẩm chất gì?
- Đó là anh bộ đội xuất thân từ nơng dân
nghèo.
- Vì nghĩa lớn sẵn sàng bỏ lại tất cả
ruộng nơng, làng quê gia đình, ra đi
đánh giặc nhng vẫn không nguôi nhớ
làng, nhớ gia đình thân yêu, giếng nớc
- Vợt qua những gian khổ thiếu thốn vẫn
lạc quan yêu đời, vui đời vệ quốc.
- Đẹp nhất là tình đồng đội đồng chí sâu
nặng.
- KÕt tinh biĨu tỵng là hình ảnh Đầu
súng trăng treo
? Em hóy t nhan cho 3 cõu th
cuối? => Hình ảnh Đầu súng trăng treo
<i>Chuyển ý</i> <b>III. Tổng kết(5)</b>
?
?
Trình bày khái quát giá trị NT của
bài thơ?
Học xong bài thơ em cảm nhận
đ-ợc điều gì sâu sắc?
<b>1. Nghệ thuật</b>
- T ngữ, hình ảnh chân thực, gợi tả, cơ
<b>2. Néi dung</b>
- Ca ngợi tình đồng chí, đồng đội gắn bó
keo sơn, cảm nhận đợc vẻ đẹp bìn dị mà
cao cả của ngời lính cách mạng.
HS đọc ghi nhớ SGK <i><b>* Ghi nhớ: (SGK )</b></i>
? Vì sao bài thơ viết về tình đồng
đơị của những ngời lính lại đc đặt
tên là Đồng chí?
<b>IV. Lun tËp: (5')</b>
- Đồng chí là cùng chung trí hớng lí
t-ởng. Đây cũng là cách xng hơ của
những ngời trong cùng đồn thể. Vì vậy
tình đồng chí là biểu hiện của CM của
đồng đội và biểu hiện sâu sắc của đồng
đội.
<b>c. Cđng cè, lun tập (2p)</b>
- Nêu nội dung và NT của bài thơ?
<b>d. H íng dÉn häc bµi vµ lµm bµi (1’)</b>
- Học thuộc lòng bài thơ + ghi nhớ , nắm đợc nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kớnh.
*********************************************************
Ngày soạn: 17/10/2010
<i><b>Tiết 47 - Văn bản: </b></i>
<b>1. Mục tiêu bài học</b>:<b><sub> </sub></b>
a. Kiến thøc: Gióp häc sinh:
-C ảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh
những ngời lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng trong giọng điệu ngôn ngữ của bài thơ.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng đọc thơ tự do, phân tích h/a, ngụn ng th
<b>c. Thỏi </b>
- Yêu và kính trọng những ngời lính Trờng Sơn khi xa
- Tự hào về những trang sử vẻ vang của dân tộc
<b>2. Chuẩn bị</b>
<i><b>a. Thầy: soạn giáo án, tham khảo tài liệu</b></i>
<i><b>b. Trò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu.</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (2)</b>
- Kiểm tra vở soạn của HS
- Lớp phó học tập báo cáo.
- GV kiểm tra xác xuất, báo cáo
<b>2. Dạy bài mới</b>
(1’) Chiến tranh có sức hủy diệt tàn phá cực kì to lớn. Trong chiến tranh, mọi vật
đều có thể biến dạng, hình ảnh những chiếc xe dới ngòi bút của Phạm Tiến Duật đã trở
thành biểu tợng độc đáo. Qua biểu tợng đó là hình tợng những chiến sĩ lái xe trên tuyn
-ng Tr-ng Sn .
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung (10)</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm</b>
?
?
?
G
Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả Phạm Tiến Duật?
(HS trả lời theo SGK)
Bài thơ có xuất xứ ntn?
Bp Hong Cm l gỡ?
Tiu i: 12 ngi
Chông chênh: đu đa, ko vững chắc
<i><b>- Phạm Tiến Duật sinh năm 1941,</b></i>
<i><b>quê ở Thanh Ba - Phú Thọ. Là nhà</b></i>
<i><b>thơ trẻ tiêu biểu những năm kháng</b></i>
<i><b>chiến chống Mĩ</b></i>
<i><b>- Bài thơ đợc trích trong tập Vầng</b></i>
<i><b>trăng qung la</b></i>
Dựa vào chú thích trả lời
<b>2. c vn bn</b>
? Y/c đọc: giọng vui tơi khỏe khoắn,
ngang tàng, nghịch ngợm, dứt khoát
- GV đọc mẫu
- HS đọc bài nhận xét.
- Bài thơ sáng tạo hình ảnh độc
đáo: Những chiếc xe không kính
qua đó làm nổi bật hình ảnh ngời lái
xe trên tuyến đg Trờng Sơn hiên
ngang, dũng cảm, trẻ trung, sôi nổi.
Khi đi pt chúng ta sẽ pt theo 2 hỡnh
nh trờn.
<i>thơ cho thấy rõ hơn cách nhìn, khai</i>
thác hiện thực của t.g: không phải chỉ
<i>*Chun ý</i> <b>II. Phân tích </b>
<b>1. Hình ảnh những chiếc xe không</b>
<b>kính (8)</b>
? Tìm những từ ngữ nói về hình ảnh
những chiếc xe không kính? <i><sub>Bom giậtrung kính vỡ</sub>Ko có kÝnh…ko cã kÝnh</i>
<i>….</i>
<i>Ko có kính…ko có đèn</i>
<i>Ko có mui xe…có xớc</i>
? Có gì đặc biệt trong việc sử dng
ngôn ngữ trong câu thơ miêu tả về
hình ¶nh nh÷ng chiÕc xe ko kÝnh?
- Giọng thơ rất gần với lời nói, 2 câu
đầu đọc lên nghe nh văn xi, tởng
chừng rất khó chấp nhận trong một bài
thơ nhng chính nó lại làm nên độc đáo
của bài thơ: tạo nên chất giọng ngang
? Hình tợng những chiếc xe ko kÝnh
bình thờng hay bất bình thờng? - Ko bình thờng trong cấu tạo và đờithờng.
- Bình thờng trong chiến tranh ở Trờng
Sơn.
? Em hãy pt sự độc đáo của hình ảnh
những chiếc xe ko kính? - Trong bài thơ nổi bật lên hình ảnh:những chiếc xe ko kính vẫn băng ra
chiến trờng. Xa nay những hình ảnh xe
cộ, tàu thuyền nếu đa vào thơ ca thì
đ-ợc “mĩ lệ hố” “lãng mạn hố” thờng
mang nghĩa tợng trng (VD: con tàu
trong “Tiếng hát con tàu” của Chế Lan
Viên, đoàn thuyền đánh cá của Huy
Cận). Nay những chiếc xe ko kính của
PTD là hình ảnh thực đến trần trụi. Tác
giả giải thích nguyên nhân cũng rất
thực “Bom ...đi rồi. Cái hình ảnh thực
này đợc diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần
với văn xuôi lại có giọng thản nhiên
“Xe khơng kính.. kính vỡ đi rồi” càng
gây chú ý về vẻ lạ của nó.
gi¶i thÝch ë đầu bài thơ gợi cho em
nhng cm nhn ntn? <i><b>l dấu ấn của chiến tranh ác liệt mà</b><b>ngời lính phải đối mặt </b></i>
GV Những chiếc xe của ngời lính Trờng
Sơn ko phải chỉ đơn thuần là ko có
kính mà “ko cú... Cú xc
? Hình tợng những chiếc xe ko kÝnh lµ
hình tợng độc đáo vì sao? - Là độc đáo vì chỉ xuất hiện trongchiến tranh trên tuyến đờng Trờng Sơn,
ko chỉ có 1,2 chiếc mà hàng ngàn,
hàng vạn chiếc ngày đêm nối đuôi
nhau vợt qua ma bom bão đạn làm
những chiếc xe ấy
<i><b>- Biến dạng đến trần trụi.</b></i>
GV <i>Hơn nữa ko có..xớc chỉ tiếc rằng từ</i>
<i>xớc đợc dùng quá nhẹ lẽ ra thùng xe</i>
<i>ko chỉ xớc mà là vỡ là bay...</i>
? Yếu tố nào tạo nên hình tợng độc
đáo về những chiếc xe này? - Hình ảnh những chiếc xe ko kính vốnko hiếm trong chiến tranh nhng phải có
hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng
và tinh nghịch của ngời lính Trờng Sơn
nh PTD mới nhìn ra đc và đa nó thành
hình tợng độc đáo thời chống Mĩ.
? Giới thiệu những chiếc xe ko kính
t.g nh»m làm nổi bật hình ảnh nào
- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trờng
Sơn.
GV <i>Vậy hình ảnh những chiến sĩ lái xe</i>
<i>Trờng Sơn nh thÕ nµo? Chóng ta</i>
<i>cùng tìm hiểu </i> <b>2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe Tr - </b>
<b>ờng Sơn (12p)</b>
? T thế của những chiến sĩ lái xe ko
kính đợc t.g miêu tả qua những từ
ngữ hình ảnh nào? <i><sub>Nhìn đất..trời…thẳng</sub>Ung dung…ta ngồi</i>
? Em hình dung gì về t thế của những
chiến sĩ lái xe khơng kính? Động từ “nhìn” giúp ngời đọc hình<sub>dung đợc</sub><sub></sub>
<i><b>- T thế ung dung, hiên ngang, tự tin,</b></i>
<i><b>bình tĩnh và thanh thản </b></i>
? Bốn câu thơ tiếp theo là 4 câu thơ tả
thực đến từng chi tiết, ý kiến của em
ntn?
em hiểu gì về tâm hồn ngời lính? tợng cảm giác của ngời lái xe ko kính.
Qua khung cửa ko có kính chim cũng
nh sa ùa vào buồng lái, gió rát mặt
thành “Gió xoa mắt đắng”. sự nguy
hiểm này đã biến thành sự thân mật, thi
<i><b>- T©m hån ngêi lÝnh không hề khô</b></i>
<i><b>cằn mà lÃng mạn đầy chất thơ.</b></i>
? 2 kh thơ tiếp theo nói về những
khó khăn gì của ngời lính? Thái độ
của họ trớc những khó khăn đó ra
sao?
<i>Ko có kính..có bụi</i>
<i>Buitóc trắng</i>
<i>Cha cần rửa phì phèo..</i>
<i>Nhìn nhau..cời haha</i>
<i>Ko có kính...ớt áo</i>
<i>Ma tuôn..xối...</i>
<i>Cha...thay.</i>
<i>...Gió...khô..</i>
? Em có nx gì về giọng điệu và cấu
trỳc 2 kh th trờn? - Giọng ngang tàng, coi thờng, bấtchấp khó khăn, cấu trúc lặp lại: ừ thì,
<i>cha cần nh một sự thừa nhận ngẫu</i>
nhiên, 1 chấp nhận chủ động ca ngi
lỏi xe
? Em nhận xét gì về ngôn ngữ giäng
điệu của những lời thơ trên? - Ngôn ngữ giọng điệu ấy diễn tả chínhxác nét tính cách bất chấp khó khăn,
coi thờng gian khổ, hiểm nguy của
ng-ời lính lái xe Trờng sơn đó là
- Giäng ®iƯu ngang tàng bất chấp khó
<i><b>khăn, nguy hiểm.</b></i>
? <sub>Hai hình ảnh “phì phèo… Nhìn</sub>
<i>nhau..cời.. giúp chúng ta thấy đc nét</i>
tính cách đáng yêu nào của ngời
lính?
- Ko chØ gan d¹ dịng c¶m bÊt chấp
gian nguy mà ngời lái xe còn là
<i><b>-Họ là những chàng trai trẻ sôi nổi,</b></i>
<i><b>nhộn nhip, lạc quan</b></i>
GV - Ko có kính, bụi đờng nhuộm trắng
mái tóc xanh của ngời lính nhng
ng-ời lái xe vẫn phì phèo và cng-ời ha ha
cái lấm bụi ko làm họ bận tâm mà
trái lại là cái cớ để chọc vui cời. Nụ
cời ha ha thể hiện sự sảng khoái cời
hết cỡ. Thái độ lạc quan của họ
khâm phục biết bao.
Xe ko kÝnh khi trêi ma ngêi l¸i bị ớt
<i>bởi ma tuôn, ma xèi. Ngêi l¸i xe</i>
? Hai khỉ th¬ tiÕp t.g tiÕp tơc giíi
thiƯu cs của ngời lái xe. Những chi
tiết nào làm em chú ý?
<i>Bắt tay qua .. kính vỡ..</i>
<i>Bếp..dựng giữa trời..</i>
<i>Chung bỏt.. gđ...</i>
<i>Võng mắc chơng ...</i>
? Những chi tiết đó đã khắc hoạ một
lái xe, đó là nét đẹp nào? <i><b>liêng nh anh em ruột thịt</b></i>
GV Khi hành quân các anh chào hỏi
động viên nhau trong cảnh ngộ độc
đáo “Bắt tay” lúc nghỉ ngơi gặp gỡ
các anh vui vầy trong ko khí đồn
kết chia sẻ ngọt bùi. Chung bát đĩa,
<i>chung võng...gđ đấy.</i>
? Hình ảnh chung bát đĩa giúp em liên
tởng đến câu thơ nào trong bài
Đồng chí của Chính Hữu? Điểm
chung gặp nhau ở những câu thơ đó
- Liên tg đến Đêm rét.. điểm gặp nhau
ở 2 câu này là tình đồng chí gắn bó keo
sơn, tình đồng đội nh anh em một nhà.
* HS đọc khổ cuối
? Khổ thơ cuối xd sự đối lập giữa 2
phơng diện, đó là phơng diện nào? - sự đối lập giữa 2 phơng diện vật chấtvà tinh thần: vẻ bên ngoài và vẻ bên
trong của chiếc xe, chiếc xe bị bom
đạn Mĩ làm cho biến dạng đến trần trụi
“ko có kính” nhng kì lạ là những chiếc
xe ấy vẫn băng băng ra tiền tuyến và
t.g đã lí giải “Chỉ cần trong.. trái tim"
? Câu thơ cuối ca bi th cho ta bit
thêm phẩm chất gì về ngời chiến sĩ
lái xe không kính?
<i><b>- ý chớ chin u vì miền nam, vì tình</b></i>
<i><b>yêu tổ quốc nồng nhiệt.</b></i>
? Em hãy so sánh hình ảnh ngời lính
trong KCCPháp qua bài Đồng chí và
hình ảnh ngời lính trong KCCMĩ
qua bài bài thơ về tiểu đội xe ko
<i>kính?</i>
- Tuy có điểm khác nhau về thời gian,
nhng có nhiều nét tơng đồng: Khó
khăn gian khổ nhng tốt lên niềm tin
lạc quan vào chiến thắng, lịng u
n-ớc, sự hi sinh.
<i>* Chun ý</i> <b>III. Tỉng kÕt : (4')</b>
? Khái quát gtrị NT bài th¬? <b>1. NghƯ tht</b>
- Giọng nghịch ngợm ngang tàng, hình
ảnh độc đáo.
? Nêu Nd của bài thơ? <b>2. Nội dung</b>- Hình ảnh ngời lính lái xe trong kcc
Mĩ với t thế hiên ngang tinh thần lạc
quan dũng cảm bất chấp nguy hiểm và
ý chí chiến đấu giải phóng min nam.
<b>IV. Luyn tp (5')</b>
?
?
Phát biểu cảm nghĩ của em về thế
hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ
qua bài thơ này?
Su tầm những bài thơ, câu thơ viết
về ngời lÝnh?
- HS
- HS ...
<b>3. Cđng cè ,lun tËp (2p)</b>
- Nªu ND và NT của bài thơ?
<b>4. H ớng dẫn học vµ lµm bµi ë nhµ (1’)</b>
- Học thuộc bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Tập pt hình ảnh ngời lính trong khổ 3, 4
- Chuẩn bị Kiểm tra về truỵên trung đại
Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày gi¶ng: líp 9B: 18/10/2011
<b>1. Mục tiêu bài học</b>:
<b> a. Kiến thức</b>
- Các cách phát triển của tử vựng tiếng Việt.
- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
<b> b. Kỹ năng:</b>
- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chớnh xỏc trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b> c. Thỏi </b>
- Tích cực tự giác học tập, ôn luyện kiÕn thøc
<b>2. PhÇn chuÈn bi</b>
<b> a. ThÇy: soạn giáo án, tham khảo tài liệu</b>
<b> b. Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (3)</b>
<b>Cõu hi: Gii ngha v đặt câu với các từ ngữ sau:</b>
a. Màn trời chiếu đất
b. Bữa cơm bữa cháo
c. Cch n gi
<b>Đáp án:</b>
a. Mn tri chiu t: Cnh sống không nhà cửa, dãi dầu, khổ cực.
VD:
<i>Xiết Lao ăn tuyết nằm sơng</i>
<i>Màn trời chiếu đất dặm trờng lao đao</i>
b. Bữa cơm bữa cháo: Thiếu đói khơng đủ ăn:
VD: Tơi để đất ko, không làm màu cho nên bây giờ giáp hạt khơng có gì ăn bố con bữa
<i>cơm bữa cháo.</i>
c. Cạch đến già: Kiên quyết từ bỏ không bao giờ lặp lại
VD: Tôi đã bao lần ném bay thớc, đồ nghề xuống ao, định bụng cạch đến già không làm
<b>b. Bµi míi</b>
(1) Để giúp các em nhớ lại những kiến thức về sự phát triển của từ vựng, từ mợn,
từ Hán Việt, thuật ngữ, và biệt ngữ xà hội, các hình thức trau dồi vốn từ, giờ học hôm nay
<b>I. Sự phát triển của từ vựng (6)</b>
? Vì sao phải phát triển từ vựng? - Do nhu cầu phát triĨn cđa x· héi, tõ
vùng TV cũng không ngừng phát
triển.
Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ
- Cã hai c¸ch: ( ẩn dụ và hoán dụ)
Phát triển số lợng từ
(tạo từ ngữ mới, mợn ngôn ngữ nớc
ngoài).
? <sub>Có mÊy c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng?</sub>
? Tìm dẫn chứng minh họa cho những
cách phát triển của từ vựng đã đợc
nêu trong sơ đồ trên? - Cách phát triển nghĩa của từ: (da)
chuột, (con) chut, (mt b phn ca
mỏy tớnh)
- Cách tăng slg tõ ng÷:
hộ, sách đỏ, thị trờng tiền t, tin kh
thi.
+ Mợn tiếng nớc ngoài: Internet.
? Có thể có ngôn ngữ mà sự phát triển
chỉ là phát triển theo số lợng từ ngữ
hay khụng? Vỡ sao? - Nếu ko có sự phát triển nghĩa thì nói
chung, với mọi từ ngữ chỉ có một
nghĩa và để đáp ứng nhu cầu giao tiếp
ngày càng tăng của ngời bản ngữ thì
slg từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều lần.
Đó chỉ là một giả định, ko xảy ra với
bất cứ một ngôn ngữ nào trên thế giới.
Cách nói khác với mọi ngơn ngữ của
nhân loại đều phát triển từ vựng theo
tất cả những cách hình thức nêu trong
s .
<b>II. Từ m ợn (10)</b>
<i>1. Khái niệm</i>
? Thế nào là từ mợn?
? Chn nhn định đúng trong những
nhận định trong SGK?
<i>2.VÝ dô</i>
c. Tiếng Việt vay mợn nhiều từ ngữ
GV - Ko thể chọn a, vì vay mợn từ ngữ
của ngôn ngữ khác để làm giàu cho
vốn từ ngữ của mình là qui luật chung
đối với tất cả ngơn ngữ trên thế giới,
nói cách khác là ko có ngơn ngữ nào
trên thế giới là ko có từ vay mợn.
- Ko thể chọn b, vì việc vay mợn từ
ngữ là việc xuất phát từ nhu cầu giao
tiếp của ngời bản ngữ dới sự tác động
của sự phát triển kinh tế, chính trị, xã
hội của cộng đồng bản ngữ cũng nh
sự giao lu nhiều mặt của cộng đồng
đó với cộng đồng khác.
- Ko thể chọn d, vì nhu cầu giao tiếp
của ngời Việt cũng nh tất cả các dân
tộc khác trên thế giới phát triển ko
ngừng. Từ mợn TV phải luôn đc bổ
sung để đáp ứng nhu cầu đó. Một
cách thức quan trọng để bổ sung vốn
từ ngữ đã biết là vay mợn từ ngữ của
ngôn ngữ khác. Đặc biệt khi sự giao
l-u giữa các ngôn ngữ khác ngày càng
phát triển, ngời việt chúng ta phải tiếp
thu tinh hoa văn hoá thế giới để làm
giàu cho văn hố của dân tộc mình thì
sự vay mợn của dân tộc là tất yếu.
ghÕ, tr©u bß
- Những từ: axit, rađiơ, vitamin … là
những từ vay mợn cịn giữ nét ngoại
lai, nói cách khác cha Việt hố hồn
tồn. Những từ đợc cấu tạo bởi nhiều
âm tiết và những âm tiết trong từ chỉ
có chức năng cấu tạo vỏ âm thanh cho
từ chứ khơng có nghĩa gì.
<b>III. Từ Hán - Việt (8)</b>
? Thế nào là từ Hán- ViƯt? <i>1. Kh¸i niƯm</i>
- Từ Hán - Việt là những từ có gốc
Hán đợc gọi theo ngời Việt.
? Chọn quan niệm đúng trong những
quan niêm đã cho trong SGK 136? - Chọn b.
hs - Ko thể chọn a. vì trên thực tế từ Hán
Việt chiếm một tỉ lệ rất lớn. Ngoài từ
H-V(đc vay mợn từ tiếng Hán khoảng
thế kỉ VIII trở về trớc và nay đã đc
Việt hố hồn tồn: xe, ngựa, buồng,
chém, chìm…..)và từ gốc Hán đc Việt
vay mợn vài thế kỉ gần đây từ các
ph-ơng ngữ của tiếng Hán: xì dầu, quẩy,
- Ko thĨ chän c, v× tuy cã ngn gèc
tõ một ngôn ngữ khác nhng khi đc TV
vay mợn thì tõ HV trë thµnh mét bé
phËn quan träng cđa TV.
- Ko thể chọn d, vì việc dùng từ ngữ
HV trong những trờng hợp là cần thiết
vấn đề là ko đc lạm dụng nghĩa là ta
ko nên dùng trong những trờng hợp
ko nhất thiết phải dùng, chẳng hạn ko
nên nói: đi hà nội bằng phi cơ thay
cho đi hà nội bằng máy bay.
<b>III. Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội</b>
(6)
? Thế nào là thuật ngữ và biệt ngữ xÃ
hội? 1. Khái niệm- Thuật ngữ:
- Biệt ngữ xà hội:
? Thảo luận vỊ vai trß cđa tht ng÷
trong đời sống ngày nay? 2. Chúng ta sống trong thời đại khoahọc, công nghệ phát triển hết sức
mạnh mẽ và có ảnh hởng lớn đối với
cuộc sống. Trình độ dân trí của ngời
VN ko ngừng nâng cao. Nhu cầu giao
tiếp và nhận thức của con ngời về
? Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xÃ
hi? - Ngng (im 2), ghi ụng (điểm 3),gậy (điểm 1) ... đợc dùng đối tợng học
sinh.
1. Ơn lại các hình thức trau dồi vốn từ
? Có những cách nào để trau dồi vốn
từ? - Nắm đúng, đầy đủ nghĩa của từ ngữ
đã biết.
-RÌn lun, häc hỏi thêm những tõ
ng÷ míi.
2.
? Giải thích nghĩa của các từ ngữ? - Bách khoa toàn th: từ điển bách
khoa ghi đầy đủ các tri thức của các
ngành khoa hc.
- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ
sản xuÊt trong níc, chống sự cạnh
tranh của hàng hoá nớc ngoài trên thị
- D tho: Tho ra để thông qua (ĐT),
bản thảo để đa thông qua (DT)
- Đại sứ qn: Cơ quan đại diện chính
thức và tồn diện của một nớc ở nớc
ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn
quyền đứng đầu.
- Hậu duệ: con cháu ngời đã chết.
- Khẩu khí: khí phách con ngời tốt ra
từ lời nói.
- M«i sinh: m«i trêng sèng cña sinh
vËt.
? Sửa lỗi dùng trong những câu đã cho
ở bài tập 3
3.
a. Sai từ “béo bổ” từ này chỉ tính chất
cung cấp nhiều chất bổ dỡng cho cơ
thể, có thể sửa lại là “béo bở” với
nghĩa là dễ mang lại nhiều lợi nhuận.
b. Dùng sai từ đạm bạc từ ngày có
nghĩa là ít có thức ăn tồn thứ rẻ tiền,
chỉ đủ ở mức tối thiểu. Chẳng hạn
“bữa ăn đạm bạc” có thể thay bằng “tệ
c. Dùng sai từ “tấp nập” gợi khung
cảnh đông ngời qua lại, khơng ngớt.
Có thể thay bằng “tới tấp” nghĩa là
liên tiếp dồn dập cái này cha qua cái.
<b>c. Củng cố, luyện tập (2p)</b>
- ThÕ nµo lµ tõ mợn, từ Hán Việt?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhµ (1’)</b>
- Ơn lại tồn bộ kiến thức về từ vựng đã học
- Chuẩn bị bài : Nghị luận trong văn bản tự sự
<i> </i>
Ngày soạn: 18/10/2010
<i><b> TiÕt 50. Tập làm văn:</b></i>
<b>a. Kin thc</b>
- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luậ trong văn tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phõn tớch được cỏc yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
<b> c. Thái độ</b>
- Biết sử dụng những yếu tố tự sự trong nói viết để khắc hoạ các nhân vật
<b>2. Chuẩn bi</b>
<b> a. Thầy: soạn giáo án, tham khảo tài liệu</b>
<b> b. Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (2)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Lớp phó học tập báo cáo
- Giáo viên kiểm tra xác xuất và nx
<b>b. Dạy bài mới </b>
<i> * Vào bài :(1p) Có thể nói phơng thức biểu đạt tự sự là bức tranh gần gũi với một cuộc </i>
sống. Vì thế mà tự sự gần nh có tất cả các phơng thức biểu đạt nh: miêu tả, biểu cảm. Vậy
thì nghị luận trong văn bản tự sự đợc thể hiện ntn? Bài học hôm nay chúng ta cựng tỡm
hiu.
<b>I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong</b>
<b>văn bản tự sự (26)</b>
? Qua ú em hiu th nào là nghị luận?
Căn cứ vào định nghĩa đó em hãy chỉ
ra những câu chữ thể hiện rõ tính chất
nghị luận trong 2 đoạn trích trên?
(GV chia đơi bảng phụ mỗi bên ghi
và pt một đoạn trích)
- Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng để
bảo vệ một quan điểm t tởng (luận
điểm) nào đó.
* VÝ dơ :
? <sub>Lời kể trong đoạn trích là lời của ai?</sub> a. Đoạn trích a.<sub>- Đây là suy nghÜ néi tâm của Ông</sub>
Giáo trong trun L·o H¹c (Nam
Cao).
? Ngêi Êy ®ang thut phơc ai ®iỊu g×?
- Nh 1 cuộc đối thoại ngầm, Ơng
Giáo đối thoại với chính mình, thuyết
phục chính mình rằng: vợ mình khơng
ác để " chỉ buồn chứ khong nỡ giận".
? Để đi đến kết luận ấy, Ông Giáo đã đa
? Vấn đề đợc đa ra để lập luận là gì? - Nêu vấn đề: " Nếu ta không
<i>cố….tàn nhẫn và độc ác với họ</i>"
? Từ vấn đề đó t.g phát triển nó nh thế
nào ? - Phát triển vấn đề: Vợ tôi ko phải là
ngời ác, nhng sở dĩ thị trở nên ích kỉ,
tàn nhẫn là vì thị đã quá khổ, Vì sao
vậy?
+ Khi ngời ta đau chân thì chỉ nghĩ
đến cái chân đau (từ 1 qui luật tự
nhiên)
+ Khi ngời ta q khổ thì ngời ta ko
cịn nghĩ đến ai đợc nữa (Nh qui luận
tự nhiên mà thơi)
+ Vì bản tính tốt của ngời ta bị lỗi lo
lắng buồn đau ích kỉ che lấp mất.
? Tác giả đi đến kết thúc vấn đề ra sao? - Kết thúc vấn đề: “tôi biết<i>…ko nỡ</i>
<i>giËn”</i>
? Em cã nx g× về hình thức đoạn văn
trên? - Về hình thức đoạn văn trên chứa rất
nhiu t, câu mang tính chất nghị
luận. Đó là các câu hơ ứng thể hiện
các phán đốn dới dạng nếu<i>…thì,</i> <i>vì</i>
<i>thế….cho nên</i>, sở dĩ<i>….là vì</i>; khi A<i>…</i>
<i>thì B…</i>các câu văn trong đoạn trích
đều là những câu khẳng định ngắn
gọn, khúc chiết nh diễn đạt những
chân lí.
GV <i>Tất cả các đặc điểm nội dung hình</i>
<i>thức và cách lập luận vừa nêu lên đều</i>
<i>rất phù hợp với tính cách của Ông</i>
<i>Giáo trong Lão Hạc - 1 ng</i>“ ” <i>ời có học</i>
<i>thức, hiểu biết, giàu lịng thơng ngời</i>
<i>ln suy nghĩ trăn trở, dằn vặt về</i>
<i>cách sống cỏch nhỡn i, nhỡn ngi.</i>
b. Đoạn trích b.
? Chỉ ra điểm khác biệt giữa đoạn trích
a v on trớch b? Trong đoạn trích “TK báo ân báo
ốn” có thể thấy đợc cuộc đối thoại
giữa Kiều và Hoạn Th đợc diễn ra dới
nhiều hình thức nghị luận. Hình thức
này rất phù hợp với một phiên tồ.
Tr-ớc toà án điều quan trọng là ngời ta
phải trình bày lí lẽ, nhân chứng vật
chứng…..sao cho thuyết phục. Trong
phiên toà này Kiều là quan toà buộc
tội còn Hoạn Th là bị cáo. Mỗi bên
đều có lập luận của mình.
? Sau câu chào mỉa mai, Kiều đã nói
với Hoạn Th nh thế nào? ( chú ý yếu
và xa nay càng cay nghiệt thì càng
chuốc lấy ốn trái điều đó đc K khẳng
định qua câu: “Càng cay nghiệt lắm
? Hoạn Th đã nói nh thế nào mà Kiều
phải khen " Khơn ngoan đến mực nói
<i>năng phải lời"? Hãy tóm tắt lí lẽ trong</i>
lời nói của Hoạn Th để làm rõ nhận
xÐt cđa KiỊu? - Ho¹n Th trong cơn hoảng loạn hồn
xiêu phách lạc ấy vẫn biện minh cho
mình lập luận xuất sắc.
- Trong 8 dòng thơ, Hoạn Th nêu 4
luận điểm:
+Th 1: Tôi là phận đàn bà nên ghen
tuông là chuyện thờng tình (nêu 1 lẽ
<i>thờng)</i>
+ Thứ 2: Tơi cũng đối xử rất tốt khi
cô ở gác viết kinh, khi cô trốn khỏi
nhà tôi, tôi chẳng đuổi theo (kể công)
+ Thứ 3: tôi và cô trong cảnh chồng
chung không ai nhờng ai.
+ Thứ 4: Nhng dù sao tơi cũng trót
gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ
biết khoan dung độ lợng của cô (nhận
<i>tội và tông bốc Kiều)</i>
GV Với lập luận trên K phải công nhận
<i> Tha ra thì cũng may i,</i>
<i>Làm ra thì cũng ra ngời nhỏ nhen</i>
? Tác dơng cđa viƯc dïng lÝ lÏ, lËp ln
trong đoạn trích trên? - Thể hiện sự thông minh, khôn ngoan
của nhân vật. Giúp cho ngời đọc (ngời
nghe) phải cảm phục, làm cho cõu
chuyn thờm lớ thỳ.
?
GV
Trong văn nghÞ luËn ngêi ta thờng
dùng những loại từ, loại câu nào? Vì
sao lại dùng các loại từ và c©u nh
thÕ?
Trong 2 đoạn trích trên đã sử dụng
yếu tố nghị luận trong văn bản tự s.
- C¸c tõ: t¹i sao, thËt vËy, tríc hÕt,
<i>sau cïng.</i>
- Câu: miêu tả, trần thuật, khẳng
<i>định, phủ định, câu ghép có cặp từ hơ</i>
<i>ứng….</i>
? Qua việc tìm hiểu 2 VD trên, hãy rút
ra dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận
<i><b>đợc diễn đạt bằng hình thức lập</b></i>
<i><b>luận, làm cho câu chuyện thêm</b></i>
<i><b>phần lí thú.</b></i>
GV Nghị luận trong văn bản tự sự thực
chất là cuộc đối thoại với các nx,
phán đoán, các lĩ lẽ nhằm thuyết phục
ngời nghe ngời đọc
Học sinh đọc ghi nhớ <i>* Ghi nhớ (SGK - 138)</i>
<b>II. Luyện tập (10’)</b>
? Lời văn trong đoạn trích (a), là lời của
ai? Ngêi Êy ®ang thuyÕt phục ai?
Thuyết phục điều gì?
<b>Bài 1 (139)</b>
- Lời văn trong đoạn trích a là lời
ông giáo.
- Ngêi Êy ®ang thut phơc chÝnh
Hc sinh c yờu cu bi tp
Làm bài.
<b>Bµi 2 (139)</b>
- Hoạn Th đã lập luận: nêu 1 lẽ bình
thờng: Tơi phận đàn bà ghen tng là
chuỵên bình thờng. Sau đó kể cơng đã
đối xử tốt với Kiều tiếp đến đa Kiều
vào cảnh chồng chung. Cuối cùng là
lời nhận tội và tâng bốc Kiều
<b>c. Cñng cè, luyÖn tËp (2p)</b>
- Nêu đặc điểm của nghị luận trong VB tự sự
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (1')</b>
- Nắm đợc ND cơ bản của lập luận trong văn bản tự sự.
- Chuẩn bị bài: Đoàn thuyền ỏnh cỏ
Ngày soạn: 23/10/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 26/10/2010
<b>1. Mơc tiªu bµi häc</b>:<b><sub> </sub></b>
<b> a. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>
- Thấy và hiểu đợc sự thống nhất giữa cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao
động của tác giả đã tạo nên hình ảnh đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích nghệ thuật (hình ảnh ngơn ngữ, âm điệu) vừa cổ
điển vừa hiện đại trong bài thơ.
<b>c. Thái độ</b>
- Bồi dỡng cho học sinh tình yêu quê hơng, yêu lao động, yêu cuộc sống mới.
<b>2. Chuẩn bi</b>
<i><b>a. ThÇy: soạn giáo án, tham khảo tài liệu</b></i>
<i><b>b. Trò: Học bài cũ và chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (3)</b>
- KiĨm tra vë so¹n cđa HS.
- Líp phã häc tËp báo cáo.
- GV kiểm tra xác xuất, báo cáo.
<b>b. Bài míi</b>
(1’) Năm 1958 khi đất nớc đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp, miền Bắc giải phóng đi vào thời kì xây dựng cuộc sống mới khơng khí hào hùng,
<b>I. §äc và tìm hiểu chung (10)</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm</b>
?
GV
Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ
Huy Cận?
Tập thơ nổi tiếng của Huy Cận là tập "
<i>Lửa thiêng"</i>
ễng tham gia cách mạng từ trớc 1945
và đợc nhà nớc trao tặng giải thởng
HCM về VHNT năm 1996
<i><b>- Huy Cận (1919- 2005), tên đầy</b></i>
<i><b>đủ là Cù Huy Cận. Quê ở Ân </b></i>
<i><b>Phú-Quang Vụ- Hà Tĩnh. Là nhà thơ</b></i>
<i><b>nổi tiếng trong phong trào Thơ</b></i>
<i><b>mới. (Thơ sau CM tràn đầy niềm tin</b></i>
vui niềm tin yêu cuộc sống)
?
G
Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Năm 1958 là thời kì miền Bắc giải
phóng đi vào XD c/s mới, khơng khí
hào hứng phấn chấn bao trùm trong đ/s
xh và ở khắp nơi dấy lên phong trào
G
?
G
phát triển SX, XD đất nớc. Hàng loạt
các nhà văn, nhà thơ cũng đã lên đờng
thâm nhậm thực tế ở nhiều nơi, trong
đó có Huy Cận.
Gióp H gi¶i thích các từ khó:
Giải nghĩa về các loại cá: cá bạc, cá
thu, cá nhụ, cá chim,..
Bổ sung: Kéo xoắn tay: là kéo nhanh
mạnh, liền tay
- Dựa theo phần chú thích
<i>* Chuyển ý</i> <b>2. Đọc văn b¶n</b>
G Nêu yêu cầu đọc: - Giọng phấn chấn,
hào hứng
Đọc mẫu, gọi H đọc và nhận xét.
? Đọc bài thơ em có thể khái quát cảm
hứng bao trùm của “Đồn thuyền đánh
cá” là gì? Từ đâu mà ta có thể nhận ra
cảm hứng ấy?
- Hai cảm hứng bao trùm và hoà
quyện thống nhất với nhau trong
bài thơ của Huy Cận: cảm hứng
<i>thiên nhiên, vũ trụ (cảm hứng thờng</i>
gặp và phổ biến làm nên bản sắc thơ
Huy Cận từ trớc CM T 8) và cảm
<i>hứng về lao động, về những ngời lao</i>
<i>động mới trong xây dựng tổ quốc.</i>
- Công việc lao động đánh cá của
ng dân Quảng Ninh trên biển Hạ
Long đợc miêu tả trong sự thống
nhất hoà quyện với thiên nhiên, biển
trời, trăng sao bát ngát, kì vĩ bay
bổng.
- Cảm hứng ấy thống nhất tạo nên
vẻ đẹp riêng của bài thơ và thể hiện
trong cả bài, trong từng khổ, từng
dòng.
<b>3. Bố cục </b>
? Xác định bố cục của BT và ND chính
tõng phÇn? 3 phÇn:
+ Phần 1: Khổ 1,2: Cảnh ra khơi.
+ Phần 2: khổ 3,4,5,6: cảnh đoàn
thuyền đánh cá trên biển.
+ Phần 3: khổ cuối: cảnh đồn
thuyền đánh cá trở về.
? Thêi gian vµ ko gian trong bài thơ đc
<i>* Chuyển ý</i> <b>II. Ph©n tÝch</b>
<b>1. Cảnh đồn thuyền đánh cá ra</b>
<b>khơi (29’)</b>
? Cảnh đoàn thuyền đánh cá đợc tác giả
miêu tả qua những câu thơ nào? <i>Sóng cài then đêm sập cửu sập cửaMặt trời xuống biển nh hịn lửa</i>
<i>Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi</i>
<i>Câu hát căng buồm cùng gió khơi</i>
? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời
điểm nào trong ngày? - Vào buổi xế chiều - khi mặt trờiđang lặn về hớng Tây và màn đêm
đang dần buông xuống
?
Hai câu thơ đầu tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thut gỡ?
Em hÃy hình dung lại bức tranh thiên
nhiên qua cách miêu tả của tác giả?
- ẩn dụ: Mặt trời- hòn lửa
- So sánh: Mặt trời xuống biển nh
hßn lưa.
- Nhân hố: Sóng cài then, đêm sập
cửa.
- Mặt trời đc ví nh hịn lửa chìm
xuống đáy biển, con sóng đợc ví nh
then cài cửa. Trong hình ảnh liên
t-ởng này, vũ trụ nh một ngôi nhà lớn,
với màn đêm buông xuống là tấm
cửa khổng lồ với những lợn sóng là
then cài. Chi tiết “mặt trời xuống
<i>biển” có thể gây sự thắc mắc cho</i>
ngời đọc vì thơ tả cảnh đoàn thuyền
đánh cá ở miền Bắc mà ở bờ biển
n-ớc ta từ vùng Tây Nam thờng chỉ
thấy cảnh mặt trời mọc chứ ko thấy
mặt trời lặn xuống. Thực ra hình
ảnh “Mặt trời xuống biển” là nhìn từ
?
GV
?
Các biện pháp NT trên có tác dụng gì
trong viƯc thĨ hiƯn cảnh hoàng hôn
trên biển?
Mt trời đợc ví nh hòn lửa khổng lồ
đang từ từ chìm xuống đáy đại dơng và
màn đêm ập xuống. Vũ trụ nh một
ngôi nhà lớn có tấm cửa khổng lồ là
màn đêm và then cửa là những lợn
sóng. Qua đó ta cảm nhận đợc:
Thời khắc chuyển giao của vũ trụ đó có
ý nghĩa nh thế nào?
<i><b>- Cảnh hồng hơn trên biển thật</b></i>
<i><b>rực rỡ, độc đáo, kì vĩ.</b></i>
- Vũ trụ bớc vào thời khắc nghỉ ngơi
sau một ngày lao động mệt mỏi.
? Trong cảnh thiên nhiên đó hình ảnh
con thuyền đánh cá đợc khắc họa ntn? <i>Câu hát căng buồm cùng gió khơiĐồn thuyền đánh cá lại ra khơi</i>
? Từ “lại” trong câu thơ trên có ý nghĩa
động.
?
GV
Nội dung ở 2 câu thơ đầu và 2 câu thơ
cuối của khổ 1 có gì đặc biệt?
<i>- Khi mà mọi ngời trên bờ vào đêm th</i>
<i>giãn vũ trụ bao trùm vẻ mênh mang</i>
<i>huyền bí đầy thử thách, thì những ng</i>
<i>dân Hạ Long lại bắt đầu 1 đêm làm</i>
<i>việc vất vả nhng hăng say lấp lánh</i>
<i>niềm vui. Những ng dân ko ngần ngại e</i>
<i>sợ. Xa kia, khi đất nc chìm đắm trong</i>
<i>bóng đen xâm lợc con ngời thờng rợn</i>
<i>ngợp, hãi hùng trớc cảnh bao la, rộng</i>
<i>lớn của vũ trụ. Ngày nay đất nc đc</i>
<i>giải phóng con ngời đc làm chủ thì vũ</i>
<i>trụ, thiên nhiên trở thành nơi đi tới để</i>
<i>thử thách để khai phá.</i>
- 2 sự việc tơng phản nhau: 2 câu
thơ đầu là cảnh thiên nhiên vũ trụ
b-ớc vào thời khắc nghỉ ngơi. 2 câu
thơ cuối là cảnh lên đờng bắt đầu
? Em hiÓu hình ảnh Câu hát căng buồm
l th no? - Cỏch viết khoa trơng khơng thực tếnhng nó có sức gợi tả đặc biệt. Giúp
ngời đọc hình dung đc: đó là những
chàng trai vừa chèo thuyền, đa
thuyền ra khơi, vừa cất cao tiếng
hát. Tiếng hát vang khoẻ, vang xa,
bay cao cùng với gió, hồ với gió
thổi căng cánh buồm. Đó là tiếng
hát chan chứa niềm vui của ngời
dân lao động đợc làm chủ thiên
nhiên, đất nớc mình cơng việc mà
mình u thích gắn bó suốt đời.
? Em có nx gì về nhịp điệu trong khổ thơ
đầu? tác dụng? - Nhịp nhanh mạnh nh một quyếtđịnh dứt khoát. Đoàn ng dân ào
xuống đẩy thuyền ra khơi và cất cao
tiếng hát khởi hành. Nhà thơ ko ghi
âm mà dùng nhịp điệu, tiết tấu ngữ
âm và miêu tả bằng ẩn dụ “Câu hát
<i>căng buồm” nên ngời đọc ngời</i>
nghe, nghe văng vẳng tiếng hát
thấm thía hịa đồng khúc hát thả lới,
lùa cá đánh cá ngân vang, nối tiếp 4
khổ thơ sau.
? Hình ảnh lãng mạn đó giúp em cảm
<i><b>- Ra khơi trong niềm lạc quan, vui</b></i>
<i><b>tơi, phấn khởi, hào hùng.</b></i>
GV <i>Hình ảnh cánh buồm no gió còn tợng</i>
<i>trng cho khí thế phơi phới đi lên trong</i>
<i>công cuéc x©y dùng CNXH ë miỊn</i>
<i>B¾c.</i>
Học sinh đọc thầm khổ 2
GV Con đờng ra khơi ngập tràn tiếng hát.
? Vậy họ hát về những gì? <i>...cá bạc biển ụng.</i>
<i>Cỏ thu...nh on thoi</i>
<i>...dệt biển ...sáng</i>
<i>...dệt lới ta...cá ơi!</i>
này là gì? <i>đồn thoi), cách nói cờng điệu ( </i>
<i>đêm ngày dệt biển ...sáng)</i>
? Lời hát đó thể hiện điều gì? - Ngợi ca niềm say mê của những
ng dân, tinh thần lạc quan và sức
mạnh của họ.
GV
GV
Khúc ca say mê của ngời đánh cá. Một
khúc ca gọi cá vào lới thật vui vẻ, rộn
ràng. lời mời gọi cuối khổ thơ thật thân
thiết. Khổ thơ cho thấy lời thơ miêu tả
thật chính xác nhng ko tẻ nhạt, lời vẫn
bay bổng trong tởng tợng.
Nội dung lời hát thể hiện ớc mơ bắt đc
thật nhiều hải sản, cá tơm, trong hình
thức diễn đạt thật lãng mạn: đàn cá bơi
<i>ngang, dọc trên biển nh đan dệt, hãy</i>
<i>dệt vào tấm lới của chúng ta. Nh vậy: </i>
<i>Nh vậy, với sự giàu có của biển khơi,</i>
<i>cùng với tinh thần lạc quan phấn khởi</i>
<i>vui tơi, khoẻ khoắn của những ng dân</i>
<i>sẽ hứu hẹn một chuyến ra khơi đánh cá</i>
<i>thu đợc nhiều thắng lợi. Vậy cảnh</i>
<i>đoàn thuyền đánh cá trên biển cũng</i>
<i>nh khi trở về đợc tác giả miêu tả nh thế</i>
<i>nào? Tiết sau chúng ta cựng tỡm hiu</i>
<i>tip.</i>
<i><b>- Ngợi ca sự giàu có của biĨn kh¬i.</b></i>
<b>c. Cđng cè, lun tËp (2p)</b>
- Nêu vẻ đẹp của biển qua hai khổ thơ đầu?
<b>d. H ớng dẫn hc bi nh (1p)</b>
- học thuộc lòng bài thơ
- Trả lời tiếp các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị tiếp tiết 2 của bài thơ
*************************************************
Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 26/10/2010
<b>1. Mục tiêu bài học</b>:<b><sub> </sub></b>
<b> a. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>
- Thấy và hiểu đợc sự thống nhất giữa cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao
động của tác giả đã tạo nên hình ảnh đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lóng mn trong bi th
<i>on thuyn ỏnh cỏ.</i>
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích nghệ thuật (hình ảnh ngơn ngữ, âm điệu) vừa cổ
điển vừa hiện đại trong bài thơ.
<b>c. Thái độ</b>
- Bồi dỡng cho học sinh tình yêu quê hơng, yêu lao động, yêu cuộc sống mới.
<b>2. Chuẩn bi</b>
<i><b>b. Trß: Học bài cũ và chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cị (4’)</b>
<b>Câu hỏi: Đọc thuộc lịng bài thơ. Phân tích cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi?</b>
<b>Đáp án: Hs đọc thuộc lịng</b>
Đồn thuyền đánh cá ra khơi trong cảnh hồng hôn rực rỡ với tinh thần lạc quan, tự tin
phấn chấn, hào hùng sẽ hứa hẹn một chuyến đi ỏnh cỏ thnh cụng
<b>b. Bài mới</b>
HS chú ý những khổ thơ 3,
<b>II. Phân tích ( tiếp theo)</b>
1. Cnh on thuyn đánh cá ra khơi
<b>2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển:</b>
(25')
? Con thuyền đánh cá đc t.g miêu tả
ntn? <i>Thuyền..lái gió..trăngLớt giữa mây..bằng</i>
<i>Ra đậu...dị bụng biển</i>
<i>Dàn đan...vây giăng</i>
qua cách miêu tả của nhà thơ trong
khổ thơ 3? <i><b>- Cảnh nh mét bøc tranh lạng mạn hào</b><b>hùng</b></i>
G - Con thun vèn nhá bÐ tríc biĨn
bao la đã trở thành con thuyền kì vĩ
khổng lồ hoà nhập với kích thớc
rộng của thiên nhiên vũ trụ. Con
thuyền mợn gió trời để lái, lấy ánh
trăng làm buồm thì quả thật là lãng
mạn bay bổng. Thế mà con thuyền
ấy lại có nghĩa vụ “dị bụng biển” để
xem nơi nào nhiều cá để đến đó kéo
mẻ lới đầy “dàn đan..vây giăng”
? Huyền ảo và lãng mạn hơn cả là
những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của
những loài cá. Em hãy tìm những
câu thơ đó?
<i>Cá thu...nh đồn thoi</i>
<i>Cá nhụ..chim..dé</i>
<i>Cá song…đen hồng</i>
<i>Cái đi..quẫy…ch</i>
<i> Đêm thở: sao lùa nớc Hạ Long</i>
? Những câu thơ trên tác giả đã sử
dơng biƯn ph¸p nghƯ tht gì? tác
dụng?
-T.g s dng bin phỏp NT lit kê, sử dụng
tính từ chỉ màu sắc -> giúp ngời đọc hình
dung sự giàu có của biển q hơng. ngồi ra
những hình ảnh này cịn có vẻ đẹp của bức
tranh sơn mài lung linh huyền ảo đợc sáng
tạo bằng liên tởng, tởng tợng phong phú từ
sự quan sát hiện thực. Hình ảnh cá trên biển
lấp lánh phản chiếu ánh trăng sao càng trở
nên rực rỡ khi phản chiếu ánh sáng của bình
minh. Trí tởng tợng đã nối dài chắp cánh
cho hiện thực bay bổng trở nên kì ảo, làm
giàu thêm cái đẹp vốn có của thiên nhiên.
<i><b>- Vẻ đẹp lung linh huyền ảo của những</b></i>
<i><b>lồi cá.</b></i>
? Cơng việc đánh cá trên bin c
miêu tả qua những từ ngữ nào? <i>Ta hát..gọi cá vào</i>
<i>Gõ thuyền...trăng cao</i>
<i>...sao mờ...sáng</i>
<i>………đón nắng hồng.</i>
?
GV
Qua hình ảnh thơ trên, công việc
đánh cá nặng nhọc của ngời lao
động đã đợc tác giả miêu tả ntn?
<i>Liên tởng đến bài " Quê hơng " của</i>
<i>nhà thơ Tế Hanh mà các em đã đợc</i>
<i>học ở lớp 8, chúng ta biết những </i>
<i>ng-ời làm nghề đánh bắt cá rất mệt</i>
<i>nhọc, họ vất vả, vật lộn nên có "làn</i>
<i>da đen rám nắng, cả thân hình nồng</i>
<i>thở vị xa xăm", đó là cơng viêc hết</i>
<i>sức vất vả, nhng ở đây qua cách</i>
<i>miêu tả của tác giả chúng ta lại</i>
<i>hình dung cơng việc đánh bắt cá ở</i>
<i>đây rất nhẹ nhàng, bởi họ đơc tự do</i>
<i>lao động và hởng thành quả lao</i>
<i>động của mình, nên cơng việc dù có</i>
<i>vất vả đến đâu họ cũng cảm thấy</i>
<i>nhẹ tựa lông hồng.</i>
- Bút pháp lãng mạn và trí tởng tợng phong
phú của nhà thơ đã làm giàu thêm cách nhìn
cuộc sống, biểu hiện niềm say sa hào hứng
và những ớc mơ bay bổng của con ngời hoà
hợp và chinh phục tự nhiên bằng cơng việc
lao động của mình. Trong thực tế, cơng việc
đánh cá khơng hề đơn giản, để có đợc mẻ
l-ới “xoăn tay” không phải là dễ, mà ngời lao
động phải có kinh nghiệm bỏ cơng lao sức
? Những từ ngữ nào miêu tả hành
động cụ thể của ngời đánh cá? Nó
có t.d ntn trong việc miêu tả công
việc đánh cá của những ng dân?
- Những từ “kéo lới” “kéo xoăn tay” miêu tả
động tác của ngời đánh cá, qua những từ
ngữ này, phần nào công việc của ngời đánh
cá đợc tái hiện.
? Dới ngòi bút của tác giả công việc
đánh cá trên biển đợc cảm nhận
ntn?
<i><b>- Công việc lao động nặng nhọc của ngời</b></i>
<i><b>đánh cá đã thành bài ca đầy niềm tin, nhịp</b></i>
<i><b>nhàng cùng thiên nhiên.</b></i>
<i>Chuyển ý</i> 3. Đoàn thuyền đánh cá trở về (13’)
? Cảnh đoàn thuyền đánh cá đợc miêu
tả ntn? <i>Câu hát... căng..gió khơiĐồn thuyền...trời</i>
<i>Mặt trời đội biển...</i>
<i>Mắt cá huy hồng....</i>
? Em hóy ch ra cỏi logic, hp lớ trong
vòng tuần hoàn của vũ trụ ở khổ thơ
cuối và đầu?
- khổ thơ đầu, kết thúc một ngày “Mặt trời
<i>xuống.. hòn lửa” là lúc bắt đầu một công</i>
việc lao động của ngời dân chài. đến khổ
thơ cuối kết thúc một chuyến đi đánh cá
cũng là lúc “Mặt trời...màu mới”. Nói về sự
tuần hồn của vũ trụ qua hình ảnh mặt trời:
xuống - đội; hịn lửa - màu mới...
? Mở đầu khổ thơ 7 vẫn là câu hát
<i>căng buồm nh mở đầu bài thơ, nhng</i>
có gì khác trong câu hát tâm tình
của ngời đánh cá trên đờng trở về?
- Câu thơ đợc lặp lại gần nh nguyên vẹn, chỉ
khác ở khổ thơ đầu: “cùng gió khơi. đến khổ
cuối “với gió khơi.” nhng đều là những câu
hát chắc, khỏe, tràn đầy niềm vui. Ngời và
cảnh vật nh đợc miêu tả trong một sự thống
nhất, thể hiện niềm vui của ngời lao động.
? Hình ảnh " Đồn thuyền chạy đua
cïng mỈt trời" là hình ảnh nh thế
nào? Nó có tác dụng g×?
- Hình ảnh khơng có thực, đợc xây dựng
theo lối khoa trơng, để diễn tả: Nhịp sống và
lao động khẩn trơng, hùng tráng.
?
GV
Phân tích hình ảnh khổ thơ cuối bài
để thấy đợc tâm tình của ngời lao
động?
Nhịp sống và lao động khẩn trơng
- Ngời lao động khẩn trơng chạy đua, thử
sức với mặt trời để hoàn thành một chuyến
đi tốt đẹp. Cảnh mặt trời mọc điểm tô sắc
mới, chạy đua với con ngời.
đó hồn tồn phù hợp, bởi khi miền
Bắc vừa đợc tự do, con ngời đang
tranh thủ từng giờ, từng phút để xây
dựng XHCN.
vẻ đẹp của thành quả lao động, niềm vui của
con ngời. Mắt cá long lanh, óng ánh dới mặt
trời nh mn triệu những mặt trời nhỏ trên
mặt trời góp thêm ánh sáng và vẻ đẹp vào
bình minh.
? Qua sù ph©n tích trên, em nx gì về
nhng h/a cui bi thơ? <i><b>- Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh đoàn</b><b>thuyền đánh cá trở về trong ánh bình</b></i>
<i><b>minh rực rỡ với một thành quả lao động</b></i>
<i><b>chói lọi, tng bừng.</b></i>
*Chun ý <b>III.Tỉng kết (5)</b>
? HÃy nêu giá trị Nt của bài thơ? <b>1. Nghệ thuật</b>
<i><b>- Âm hởng khoẻ khoắn sôi nổi, hào hùng,</b></i>
<i><b>lạc quan. Cách gieo vần có nhiều biến hóa</b></i>
<i><b>linh hoạt.</b></i>
GV <i> Vừa phơi phới bay bổng, góp phần</i>
<i>tạo nên âm hởng ấy là: Các yếu tố</i>
<i>lời thơ, nhịp điệu, vần.. là lời thơ</i>
<i>dõng dạc, điệu thơ nh khúc hát say</i>
<i>mê, hào hứng, phơi phới. </i>
<i>Các vần trắc xen lẫn bằng, vần liền</i>
<i>xen với vần cách. Các vần trắc tạo</i>
<i>sức dội, sức mạnh, các vần b»ng</i>
<i>t¹o sù vang xa, bay bỉng.</i>
? Qua những bức tranh về thiên nhiên
và con ngời trong bài thơ, em có nx
gì về cái nhìn và cảm xúc của t.g
tr-ớc thiên nhiên, đất nc, con ngời lao
động?
<b>2. Néi dung</b>
<i><b>- Nhiều hình ảnh tráng lệ thể hiện sự hài</b></i>
<i><b>hồ giữa thiên nhiên và con ngời lao động,</b></i>
GV <i>Theo hành trình chuyến xa khơi của</i>
<i>đồn thuyền đánh cá, bài thơ khác</i>
<i>hoạ hình ảnh tráng lệ về thiên nhiên</i>
<i>vũ trụ và ngời lao động, thể hiện sự</i>
<i>hài hoà giữa thiên nhiên và con </i>
<i>ng-ời, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của</i>
<i>nhà thơ trớc đất nc, cuộc sống. Bài</i>
<i>thơ có nhiều sáng tạo trong xây</i>
<i>dựng hình ảnh bằng liên tởng, tởng</i>
<i>tợng phong phú, độc đáo, có âm </i>
<i>h-ởng khoẻ khoắn, hào hùng, lạc</i>
<i>quan, phóng túng.</i>
- HS đọc ghi nhớ <i><b>* Ghi nhớ (SGK - 142)</b></i>
<b>IV. Lun tập: (5')</b>
Đọc thuộc lịng những đoạn thơ em
thÝch.
<b>c. Cđng cè, lun tËp (2p)</b>
- Phân tích cảnh đánh cá trên biển?
<b>d. H ớng dẫn học ở nhà (1’)</b>
- Häc thuộc bài thơ và ghi nhớ.
- Tp phõn tớch mt số hình ảnh đẹp trong bài thơ.
Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 29/10/2010
<b>1. Mục tiêu bài học</b>:<b> </b>
<b>a. KiÕn thøc</b>
Giúp học sinh học nắm vững hơn và biết sử dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp
6-9 (Từ tợng thanh, tợng hình, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn
dụ, nói q, nói giảm nói tránh, điệp từ, chi ch)
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn k nng s dng t trong văn bản viết và trong giao tiếp
<b>c. Thái độ</b>
- Tự giác, tích cực ôn tập kiến thức
<b>2. Phần chuẩn bi</b>
<b>a</b>
<b> . Thầy : soạn giáo án, tham khảo tài liệu</b>
<i><b>b. Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> õu hỏi : Giải nghĩa và đặt câu với những cụm từ: bách khoa toàn th, bảo hộ mậu dịch?</b>
<b>Đáp án:</b>
+ Bách khoa toàn th: từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức con ngời
VD: Khi trong tay có sẵn cuốn “bách khoa tồn th thì cịn sợ gỡ?
+ Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuất trong nớc chống lại sự cạnh tranh của hàng
hoá nớc ngoài trên thị trờng nớc mình.
VD: Nhờ có chính sách bảo hộ mậu dịch mà hàng hoá trong nớc không bị cạnh tranh của
hàng hoá nớc ngoài.
<b>b. Bài mới</b>
nói quá...mà các em đã học cũng giúp cho câu nói, lời văn của ngời sử dụng thêm phần sinh
động, giàu hình ảnh, nhạc điệu...giờ học hơm nay…
?
?
?
G
ThÕ nào là từ tợng thanh? Lấy
VD?
VD: ào ào, róc rách, tí tách,
lanh lảnh, hu hu, ha ha,
VD: l¾c l, lom khom, rũ rợi,
lênh khênh, nhấp nhô,
Tên các loài vật là từ tợng
thanh?
Phát phiếu häc tËp, cho H h®
nhãm trong 5p
Thu phiÕu, nhËn xÐt
<b>I. Từ t ợng thanh và từ t ợng hình (10')</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
<i><b>- Từ tợng thanh là những từ mô phỏng</b></i>
<i><b>âm thanh của thiên nhiên, con ngời.</b></i>
<i><b>- Từ tợng hình là những từ mô phỏng</b></i>
<i><b>hình ảnh của thiên nhiên, con ngời. </b></i>
<b>2. Bài tập</b>
<b>1. Bài tập 1: </b>
Tên những loài vật là từ tợng thanh: mèo,
bò, tắc kè, tu hú, cuốc, ve, bê, nghé, chim
trích, quạ, bìm bịp, chim cu,
G
? - HS đọc mục 3 (SGK 147)<sub>XĐ các từ tợng hình trong on</sub>
vn ó cho?
<b>2. Bài tập 2: Các từ tợng hình:</b>
- Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
- Những từ này có tác dụng mơ tả hình ảnh
đám mây một cách cụ thể, sinh động.
<b>II. Một số phép tu từ từ vựng: (29')</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
?
G
ThÕ nµo lµ phÐp tu tõ so s¸nh?
LÊy vÝ dơ?
Cã 2 c¸ch so s¸nh: So sánh
ngang bằng và so sánh không
ngang bằng.
Từ ngữ so sánh: nh, hơn, kém,
ko bằng
<b> a. So sỏnh: L i chiếu sự vật hiện tợng</b>
<i><b>này với sự vật, hiện tợng khác có nét tơng</b></i>
<i><b>đồng để làm tăng sức gợi hình gi cm</b></i>
<i><b>cho s din t.</b></i>
* Ví dụ:
- Cô giáo nh mẹ hiền.
- Lan cao hơn Nga.
?
G
Nhắc lại khái niệm ẩn dụ? Lấy
ví dụ?
Tác dụng: tạo liên tởng mới
mẻ, thú vÞ
<b>b. ẩn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tợng này</b>
<i><b>bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nét </b></i>
<i><b>t-ơng đồng.</b></i>
* VÝ dơ:
- MỈt trêi xng biĨn nh hòn lửa
- Về thăm nhà Bác làng Sen
Có hàng dâm bụt thắp lên lửa hồng.
?
G
Thế nào là nhân hoá? Lấy vÝ
dơ?
Có 3 cách nhân hóa: Trị
chuyện xng hô với vật nh với
ngời; Dùng những từ vốn chỉ
hđ, t/c của ngời để chỉ hđ, t/c
của vật; Dùng những từ vốn gọi
ngời để gọi vật
<b>c. Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, đồ vật,</b>
<i><b>cây cối bằng những từ ngữ để tả hoặc</b></i>
<i><b>nói về con ngời.</b></i>
* VÝ dơ:
- Sóng đã cài then, đêm sập cửa
- Dế mèn phiêu lu kí
?
G
Ho¸n dơ kh¸c Èn dơ ntn? LÊy
vÝ dơ?
Có 4 kiểu HD: Lấy bộ phận để
gọi toàn thể; Lấy cái cụ thể để
gọi cái trừu tợng; Lấy dấu hiệu
sự vật để gọi sự vật; Lấy vật
chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng
<b>d. Ho¸n dơ: Gäi tªn sù vËt, hiƯn tợng</b>
<i><b>này bằng tên sù vËt hiÖn tợng khác có</b></i>
<i><b>quan hệ gần gũi.</b></i>
* Ví dụ
- áo nâu liền với áo xanh
Cụng nhõn cựng với thị thành đứng lên
- Bàn tay ta làm nên tất cả
quá? Lấy ví dụ? <i><b>quy mô, mức độ, tính chất của sự vật,</b></i>
<i><b>hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh</b></i>
<i><b>tăng sức biểu cảm.</b></i>
* VÝ dô
- Con giận bằng con ba ba
Đêm nằm nó gáy cả nhà thất kinh
- Lỗ mũi mời tám gánh lông
Chồng yêu, chồng bảo: Tơ hồng trời cho.
? Thế nào là nói giảm nãi tr¸nh?
Lấy ví dụ? <b>g. Nói giảm nói tránh: Là biện pháp tu</b><i><b>từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển</b></i>
<i><b>chuyển, tránh gây cảm xúc quá đau</b></i>
<i><b>buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục,</b></i>
<i><b>thiếu lịch sự.</b></i>
* VÝ dô
- Cái áo này không đợc hợp với bạn lắm.
- Bác ấy đã đi đợc bao lâu rồi?
ThÕ nµo là điệp ngữ? Lấy vÝ
dụ? <b>h. Điệp ngữ: Là việc lặp đi, lặp lại nhiều</b><i><b>lần từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý,</b></i>
<i><b>gây ấn tợng mạnh </b></i>
* VÝ dô:
- Trên đờng hành quân xa
………….
Nghe gọi về tuổi thơ
?
G
Thế nào là chơi chữ? Lấy ví
dụ?
- Tác dụng: Tạo cách hiểu bất
ngờ thú vị, thể hiện sự dí dỏm,
thông minh hài hớc.
<b>i. Chi ch: Lợi dụng những đặc điểm về</b>
<i><b>âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí</b></i>
* Ví dụ:
- Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
răng chẳng còn
- Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là nói non
G
? Gọi H đọc- Cho H hđ nhóm: 5pPhân tích nét nghệ thuật độc
đáo của những câu thơ sau?
a.
<i>Thµ rằng liều một thân con,</i>
<i>Hoa dù rà cánh lá còn xanh</i>
<i>cây</i>
b.
<i>Trong nh tiếng hạc bay qua</i>
<i>Đục nh tiếng suối míi xa nưa</i>
<i>vêi</i>
<i>tiếng khoan nh gió thoảng</i>
<i>ngồi</i>
<i>Tiếng mau sầm sập nh trời đổ</i>
<i>ma</i>
c. Làn thu thủy, nét xuân sơn
<i>Hoa ghen thua thắm, liễu hờn</i>
<i>kém xanh</i>
<i>Một hai nghiêng nớc nghiêng</i>
<i>thành</i>
<i> Sắc đành đòi một, tài đành</i>
<b>2. Bµi tËp:</b>
<b>1. Bài tập 1: Phân tích nét nghệ thuật độc</b>
đáo của những câu thơ sau:
<i><b>a. Phép ẩn dụ: “hoa, cánh” dùng chỉ Kiều</b></i>
và cuộc đời nàng, từ “cây, lá” dùng để chỉ
gia đình Kiều và cuộc sống của họ. ý nói
K đã quyết định bán mình để cứu gia đình,
để cho gia đình nàng đợc tồn vẹn.
<i><b>b. PhÐp so s¸nh</b></i>
<i>ho¹ hai</i>
d. Gác kinh viện sách đơi nơi
<i>quan san</i>
e. Cã tµi mµ cËy chi tài
<i>Chữ tài đi với chữ tai một vần</i>
cảnh mất níc mÊt thµnh.
<i><b>d. Phép nói q: Gác quan âm, nơi K bị</b></i>
Hoạn Th bắt ra chép kinh, rất gần phòng
đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở hoa
viên nhà Hoạn Th gần nhau trong gang tấc,
nhng giờ đây 2 ngời đã trở nên gấp 10
quan san bằng lối nói quá, Ng Du cực tả
<i>sự cách xa giữa thân phận và cảnh ngộ</i>
<i>của TK và Thúc Sinh.</i>
<i><b>e. Phép chơi chữ : Nguyễn Du đã lợi dụng</b></i>
đặc sắc về mặt ngữ âm “ Tài – Tai” để
phần nào nói về c/đ Kiều: kề cận bên tài
<i>năng vẹn tồn ấy là tai họa có thể ập đén</i>
<i>bất kể lúc nào.</i>
G Gọi H đọc- Chia lớp 3 nhóm hđ
trong 5p <b>2. Bài tập 2: Phân tích nét NT độc đáo</b>trong những câu (đoạn) đã cho:
<i>a.</i>
<i>Cßn trêi cßn níc cßn non</i>
<i> Còn cô bán rợu anh còn say </i>
<i>s-a</i>
a. Phộp tu từ điệp ngữ (còn) và dùng từ đa
nghĩa (say sa).Say sa đợc hiểu là chàng
trai vì uống rợu mà say vừa đợc hiểu là
chàng trai đắm say vì tình. Nhờ cách nói
<i>đó mà chàng trai thể hiện tình cảm của</i>
<i>mình 1 cách mạnh mẽ mà kín đáo.</i>
<i>b.</i>
<i>Gơm mài đá, đá núi cũng mịn</i>
<i>Voi uống nớc, nớc sơng phải</i>
<i>c¹n</i>
<i>b. Tác giả dùng phép nói quá để nói về sự</i>
<i>việc lớn mạnh của quân Lam Sơn.</i>
c. TiÕng suèi trong nh tiếng hát
<i>xa</i>
<i>Trăng lồng cổ thụ bóng lồng</i>
<i>hoa</i>
<i>Cảnh khuya nh vẽ ngời cha ngủ</i>
<i>Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.</i>
<i>c. Nh phép so sánh mà nhà thơ đã miêu</i>
<i>tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng</i>
<i>suối, cảnh rừng đêm trăng (trắng sáng</i>
khiến cảnh vật hiện rõ đờng nét).
d.
<i>Ngêi ngắm trăng soi ngoài cửa</i>
<i>sổ</i>
<i>Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà</i>
<i>thơ</i>
<i>d. Phép nhân hoá: Nhà thơ đã nhân hoá</i>
trăng, biến trăng thành ngời bạn tri âm, tri
kỉ..(trăng nhòm.) nhờ phép nhân hoá mà
<i>thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống</i>
<i>động hơn, có hồn hơn, và gắn bó với con</i>
<i>ngời hơn.</i>
e.
<i>Mặt trời của bắp thì nằm trên</i>
<i>đồi</i>
<i>Mặt trời của mẹ con nằm trên</i>
<i>lng</i>
<i>e. Phép ẩn dụ: từ mặt trời trong câu thơ thứ</i>
2 chỉ em bé trên lng mẹ, ẩn dụ này thể
<i>hiện sự gắn bó của đứa trẻ với ngời mẹ, đó</i>
<i>là nguồn sống, nguồn ni dỡng niềm tin</i>
? Tìm 1 số câu thơ đoạn thơ có
sử dụng các biện pháp tu từ ? 4. <i>Hàng bởi đung đa</i>
<i>Bế lũ con</i>
<i>Đầu tròn trọc lốc</i>
(Trần Đăng Khoa)
<i> Chó bÐ lo¾t cho¾t</i>
<i> Cái xắc xinh xinh</i>
<i> Nh con chim chích</i>
<i> Nhảy trên đờng vàng</i>
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (1’)</b>
- Ơn lại các khái niệm đã ơn.
- Tập đặt câu với các phép tu từ đã học.
- Chuẩn bị "Tập làm thơ tám chữ" Làm trớc những bài thơ về đề tài môi trờng
***************************************************
Ngày soạn: 27/10/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 29/10/2010
<i><b>Tiết 54. Tập làm văn: </b> </i>
<b>1. Mục tiêu bài học</b>:<b><sub> </sub></b>
a. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:
- Nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.
<b>b. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ khi tập làm thơ 8 chữ
<b>c. Thái độ</b>
- Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong hoạt
động rèn luyện thêm năng lực cảm nhân thơ ca.
<b>2. PhÇn chuÈn bi</b>
<i><b>a. Thầy: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học.</b></i>
<i><b>b. Trò: Chuẩn bị theo yờu cu</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (4)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Lớp phó học tập báo cáo
- Giáo viên kiểm tra xác xuất và nhận xét.
<b>b. Dạy bài mới</b>
(1’) ở chơng trình ngữ văn 6,7 các em đã học làm thơ 4,5,7 chữ. Thơ 8 chữ có đặc
điểm ntn? Làm thơ 8 chữ có gì khác các thể loại thơ 4,5,7 chữ. Bài học hơm nay cơ sẽ giúp
<b>I. Nhân diện thể thơ 8 chữ (10’)</b>
? HS đọc các đoạn thơNhận xét về số lợng chữ mỗi
dòng ở các đoạn thơ trên? <i>1. Mỗi dịng thơ đều có 8 chữ</i>
? Tìm những chữ cú chc nng
gieo vần các những đoạn nx cách
gieo vần trong từng đoạn?
<i>2. Gieo vần</i>
- Đoạn a.: vần chân liên tiếp chuyển
đổi theo từng cặp: tan- ngàn (B- vần),
<i>mới - gội (T), bừng- rừng (B- vần); gắt</i>
<i>- mật (T).</i>
- Đoạn b: vần chân liên tiếp
(vỊ-nghe), (häc-nhäc), (bµ-xa).
? NhËn xÐt cách nhắt nhịp trong
mỗi đoạn thơ? <i>3. Ngắt nhịp</i>- Đoạn a 2/3/3
3/2/3
3/2/3
3/3/2
...
- Đoạn b
3/3/2
4/2/2
2/2/2/2/
- Đoạn c
3/3/2
3/2/3
3/3/2
? Em đã học những bài thơ 8 chữ
nµo? <i> Nhí rõng ( ThÕ L÷)</i>
? Em cã nx g× vỊ sè c©u, sè chữ
trong mỗi dòng thơ, khổ thơ, bài
thơ?
- Mi dũng th có 8 chữ mỗi khổ thơ 4
dịng và hơn tuỳ thuộc vào mục đích
ngời viết, mỗi bài có số dịng ko hạn
định.
? Qua t×m hiĨu em có nx chung ntn
về thể thơ 8 chữ?
(th th 8 chữ có đặc điểm gì)
- Là thể thơ mỗi dịng có 8 chữ, có
cách nhắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ
theo thể 8 chữ có thể gồm nhiều đoạn
dài (số câu ko hạn định), có thể đc chia
thành nhiều khổ (mỗi khổ 4 dịng hoặc
hơn), có nhiều cách gieo vần nhng phổ
biến là vần chân (đc gieo lờn tip hoc
giỏn tip).
<b>II. Luyên tập nhận diện thể thơ 8ch÷</b>
(13’)
- HS đọc đoạn trích “Tháp đổ”
cđa Tè Hữu 1. a) ... ca hát
b) ....muôn sao
c) ... bát ngát
d) ... ngày qua
c hon chnh li bi th <i> Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát</i>
<i> Những sắc vị nhạt của ngày qua</i>
<i>Nâng đón lấy màu xanh hơng bát ngát</i>
<i>Của ngày mai muôn thủa v ới muụn</i>
<i>hoa</i>
- HS c on th trong bi vi
vàng của Xuân DiƯu
? Hãy điền vào chỗ trống cuối các
dịng thơ một trong các từ: cũng
mất, đất trời, tuần hoàn sao cho
đúng vần
2.
a) cũng mất
b) đất trời
c) tuần hoàn
?
- HS đọc đoạn thơ trong bài “tựa
tờng” của Huy Cận
Đoạn thơ đã bị chép sai ở câu thứ
3 hãy chỉ ra chỗ sai lí do và tìm
cách sửa lại cho đúng?
3.
- Câu thơ thứ 3 bị chép sai ở từ rộn rã,
âm tiết của câu thơ này phải mang
thanh bằng và hiệp vần với chữ “gơng”
ở cuối câu trên chép lại đúng là
<i>Giê nµo nøc cđa 1 thời trẻ dại!</i>
<i><b>tr-ờng</b></i>
<i>Rơng nho nhá víi linh hån b»ng</i>
<i>ngäc...</i>
<b>III.Thực hành làm thơ 8 chữ (13’)</b>
-HS đọc đoạn trích “tra hè” của
Anh Th¬
? Những từ đc điền vào chỗ trống
phải đảm bảo yêu cầu gì
hs -Từ điền vào chỗ trống ở cuối
dòng thứ 4 phải mang thanh bằng
-Từ điền vào chỗ trống ở cuối
dịng thứ 4 phải có khn âm (a)
để hiệp vần với “xa” ở cuối dòng
thơ thứ 2 mang thanh bằng
<i>Trời trong biếc ko qua mây gợn bóng</i>
<i>Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa</i>
<i>Hoa lựu nở đầy một vờn đỏ nắng</i>
<i>Lũ bớm vàng lơ đãng lứơt bay qua</i>
? Tỡm nhng t thớch hp in vo
chỗ trống
-HS c on thơ trong phần 2.III
? Hãy thêm 1 câu cuối sao cho
đúng vần, hợp với nd, cảm xúc từ
? Câu thơ thêm vào phải đảm bảo
yêu cầu gì
-Phải đúng vần, phải phù hợp với
nd, cảm xúc từ 3 câu trớc đến cây
thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối
phải có khn âm (ơng) và (a)
mang thanh bằng
<i>Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ</i>
<i>Nhí n«n nao tiÕng trèng bi tùu </i>
<i>tr-êng</i>
<i>Con đờng nhỏ tiếng nói cời rộn rã</i>
<i>Nghe trong lịng phơi phới những ngy</i>
<i>qua</i>
3.Làm 1 bài thơ tám chữ với nd và vần
nhịp từ chọn
-HS chuẩn bị 3 và trình bày trớc
lp 4.Mi nhóm cử đại diện lên trình bàybài thơ đã chuẩn b
-GV hng dn hc sinh nx ỏnh
giá
-Thể thơ
-Vần và cách gieo vÇn
-Kết cấu bài thơ, nd, cảm xúc
-chủ đề và ý nghĩa của bài thơ
<b>c. Củng cố, luyện tập (3p)</b>
- Nhắc lại những đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (1’)</b>
- Tập làm thơ 8 chữ, tự chọn chủ đề và vần nhịp
- Chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra truyện trung đại
<i> ***************************************************</i>
Ngµy tr¶: Líp 9C: 30/10/2010
<i><b>TiÕt 55</b>:</i>
<b>1. Mục tiêu bài häc</b>:<b> Gióp häc sinh häc </b>
-Nhận ra u nhợc điểm của bài viết kiểm tra văn bản: truyện trung đại
-Biết phơng hớng học khắc phục, sửa chữa các lỗi trong bài viết của mình
<b>2. Phần chuẩn bi</b>
<i><b>a.ThÇy: ChÊm bài thống kê lỗi sai</b></i>
<i><b>b.Trũ: xem li cỏc bi ó học trong phạm vi kiểm tra</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình trả bài</b>
<b>b. Dạy bài mới</b>
(1’) Chúng ta đã học phần văn học trung đại VN. Để đánh giá quá trình học tập phần
này các em đã có bài kiểm tra 45’. Cơ đã chấm xong bài cho các em, giờ học hôm nay, cô
sẽ trả bài để các em thấy đc u nhợc điểm của bài kiểm tra của mình. Từ đó các em biết cách
khắc phục và tự chữa lỗi bài kiểm tra.
<b>Đề bài ( 24')</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm (3,5 điểm )</b>
<i>Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong những câu sau đây.</i>
<b>Câu 1: " Chuyện ngời con gái Nam Xơng " có nguồn gốc từ đâu?</b>
A. D· sư C. Trun thut
B. LÞch sư D. Trun cỉ tÝch
<b>C©u 2: Nhân vật chính trong " Chuyện ngời con gái Nam Xơng" là ai?</b>
A. Vị ThÞ ThiÕt C. Tr¬ng Sinh
B. Linh Phi D. Bé Đản
<b>Câu 3: Phẩm chất nào không có ở Vị N¬ng?</b>
A. Ngời vợ thuỷ chung C. Có sức phản kháng mạnh mẽ
B. Ngời con dâu hiếu thảo D. Ngời mẹ yêu thơng con hết mực
Câu 4: Nhận xét nào đúng về một cuộc dạo chơi của Chúa Trịnh?
A. Bày đặt cầu kì, tốn kém, lãng phí. C. Nhiều ngời hầu hạ
B. Bắt chớc, lỗ mãng D. Chuẩn bị tỉ mỉ
<b>Câu 5: Xếp theo đúng thứ tự các sự việc đợc kể trong Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh?</b>
Nội dung sự việc Đáp án
A. Tổ chức cuộc hành quân thần tốc, giành thắng lợi
B. Sắp xếp quân tiền, hậu, tả, hữu, trung hợp lí.
C. Giữ đợc bí mật tuyệt đối.
<b>Câu 7: Nhận xét nào đúng về giá trị nội dung của Truyện Kiều?</b>
A. Giá trị nhân đạo sâu sắc. C. Giá trị hiện thực và nhân đaọ sâu sắc
B. Giá trị hiện thực lớn lao D.Giá trị hiện thực và yêu thơng con ngời
<b>Câu 8: Nguyễn Du đã dùng bút pháp gì để tả chị em Thuý Kiều?</b>
A. Bút pháp tả thực C. Bót ph¸p íc lƯ
B. Bót ph¸p tù sù D. Bút pháp lÃng mạn
<b>Câu 9: Truyện Lục Vân Tiên có kết thúc nh thế nào?</b>
A. Cã hËu C. Dang dë
B. Khơng có hậu D. Đầu cuối tơng ứng
<b>Câu 10: Nguyệt Nga mời Vân Tiên qua Hà Khê với mục đích gì?</b>
A. Cho Vân Tiên biết mặt cha mình C. Giúp Vân Tiên tìm thầy giỏi
B. Giới thiệu Vân Tiên với gia đình mình D. Đền ơn Vân Tiên đã cứu mình
<b>Câu 11: Tại sao Trịnh Hâm lại "giả tiếng kêu trời" sau khi hãm hại Vân Tiên?</b>
A. Để mọi ngời không nghi ngờ. C. Để không áy náy
B. Để mọi ngời cứu Vân Tiên D. Kêu theo phản ứng tự nhiên
<b>B. Phần tự luận</b>
Cm nhn v p của ngời phụ nữ qua tác phẩm: “Chuyện ngời con gỏi Nam Xng v tỏc
phm Truyn Kiu"?
<b>III. Đáp án, biểu điểm</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm: (3,5 điểm)</b>
Từ câu 1 đến câu 11 (trừ câu 5) mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm (2,5 điểm)
C©u 1 2 3 4 6 7 8 9 10 11
Đáp
án D A C A A C C A D A
C©u 5: 1 ®iĨm
Néi dung sù việc Đáp án
A. Bà cung nhân sai chặt c©y quý. 4
B. Chúa su tầm vật lạ 2
C. Bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng 3
D. Chúa đi chơi. 1
<b>B. Phần tự luận (6,5 điểm)</b>
<i>Yờu cu học sinh chỉ ra đợc những nội dung cơ bản:</i>
- Vẻ đẹp của Thuý Kiều: Tài sắc vẹn tồn của bậc giai nhân tuyệt thế (có dẫn chứng và pt
0.5đ)
- Vẻ đẹp của Vũ Nơng: Đức hạnh, nết na, thuỷ chung, son sắc (Có dẫn chứng và pt 0.5đ)
- Khẳng định 2 nv này tập trung nét đẹp của ngời phụ nữ Việt Nam (1đ)
- Dới chế độ PK cuộc sống của họ bị trà đạp (1đ)
- Sự trân trọng ngợi ca của tác giả (1đ)
<b>3. NhËn xÐt: (9')</b>
- Ưu điểm: nhìn chung các em có ý thức làm bài, phần trắc nghiệm đa số các em xác định
đúng phần tự luận nhiều em đã viết đc bài văn có bố cục 3 phần, nêu đc những nd cơ bản
mà yêu cầu của bài đặt ra
- Nhợc điểm: có số ít cha làm đúng trắc nghiệm phần tự luận cha viết thành bài văn 3 phần.
Bài viết cha thể hiện đc nd cơ bản theo yêu cầu của đề đặt ra, ý lộn xộn, ko rừ rng
<b>4. Trả bài gọi điểm (5)</b>
- HS nhn bi, tự kiểm tra, sửa chữa sau đó trau đổi bài với bạn bên cạnh để so sánh, đối
chiếu
- GV gọi điểm
<b>3.H ớng dẫn học bài ở nhà (1)</b>
- Xem lại phần văn học trung đại.
- Chuẩn bị bài: Bp la
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
*****************************************************
Ngày soạn:31/10/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 2/11/2010
<i><b>Tiết 56. Văn b¶n</b></i>
<b>1.Mục tiêu bài học</b>:<b><sub> </sub></b>
<b>a. KiÕn thøc: Gióp häc sinh häc </b>
-Cảm nhận đc những cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình ngời cháu và hình ảnh ngời
bà giàu tình thơng, giàu đức hy sinh trong bài “Bếp lửa”.
-Thấy đc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình
luận của t.g trong bài thơ
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn k nng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc, tâm trạng trong thơ trữ tình thể 8 tiếng
<b>c. Thái độ</b>
- Yªu mến và nhớ về quê hơng cội nguồn
- Kớnh trng và yêu quý những ngời thân trong gia đình
<b>2. Chuẩn bi</b>
<i><b>a.Thầy: SGK +SGV+ Soạn bài</b></i>
<i><b>b.Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b></i>
Đọc thuộc lòng diễn cảm 4 khổ thơ cuối của phần 2 trong bài “Đoàn thuyền đánh
cá” chỉ ra gtrị nội dung của 4 khổ thơ trờn
<b> Đáp án</b>
-Học thuộc lòng 4 khổ thơ
-Giá trị nội dung
+Niềm vui phơi phới vẻ đẹp khỏe khoắn của ngời lao động làm chủ thiên nhiên đất nc
làm chủ cơng việc của mình
+Công việc lao động nặng nhọc của ngời đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui nhịp
nhàng cùng thiên nhiên
<b>b. Bµi míi</b>
<i>*Giới thiệu bài mới: (1’) Trong bài “Tiếng gà tra” của Xuân Quỳnh (đã học ở lớp7) anh</i>
lính trẻ trên đg hành quân nghe tiếng gà tra lại chợt nhớ tới bà mình khum khum soi trứng
và mắng yêu cháu đừng nhìn gà đẻ mà lang mặt. Tình cảm bà cháu là thật cảm động. Một
thanh niên khác đang du học tại Liên Xơ lại nhớ về bà mình khi đang hàng ngày sử dụng
bếp điện, bếp ga hiện đại chợt nhớ cái bếp củi lửa ấm áp tình bà cháu tui th xa. Hụm nay
cụ v cỏc em
<b>I.Đọc và tìm hiểu chung (7p)</b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm</b>
? Trình bầy hiểu biết của em về nhà
thơ Bằng Việt
<i><b>-Bng Vit tên đầy đủ là Nguyễn</b></i>
<i><b>Bằng Việt, sinh năm 1941, quê ở</b></i>
<i><b>Thạch Thất- Hà Tây.</b></i>
g
v Thơ ông trong trẻo, mợt mà, khaithác những khái niệm và mơ ớc của
tuổi trẻ nên gần gũi với bạn đọc trẻ
tuổi, nhất là nhà trờng. Ông là nhà
thơ thuộc thế hệ trởng thành trong
thời kì chống Mĩ cứu nớc
? Bµi thơ sáng tác trong hoàn cảnh
no <i><b>- Bi th c sáng tác năm 1963 in</b><b>trong tập Hơng cây-Bếp lửa</b></i>
g
v Bài thơ đợc sáng tác khi tác giảđang là sinh viên học ngành luật ở
Liên Xơ.
Gióp H gi¶i thÝch tõ khã
Gi¶i nghÜa cđa từ đinh ninh và
<i>chiến khu?</i> Dựa vào chú thích trong SGK
*Chuyển ý <b>2.Đọc</b>
G Nờu y/c đọc: Giọng tình cảm và
GV đọc mẫu, gọi H đọc
NXet
HS đọc bài
? Bài thơ là lời của nv nào? Nói v ai
kính yêu và những suy ngẫm về bà
? Dựa vào mạch cảm xúc tìm bố cục
bài thơ
Phần 1: Hình ảnh bÕp lưa kh¬i
ngn cho dòng hồi tởng cảm xúc
về bà
Phn 2:Hi tng v k niệm tuổi thơ
sống bên bà và những suy ngẫm về
bà và cuộc đời bà
Phần 3:Ngời cháu đã trởng thành,
đi xa nhng ko nguôi nhớ về bà
Hãy XĐ thể loại của BT?
4 phần
-Phần 1: khổ thơ đâu
-Phần 2: 4 khổ tiếp
Thể thơ 8 chữ
<b>II.Phân tích</b>
<b>1.Kh th th nht (5p)</b>
? H/a bếp lửa đợc hình dung trong trí
nhí cđa t¸c gi¶ ntn? -Mét bÕp lưa chên vên...-Mét bÕp lưa Êp iu...
Cháu thơng bàma
? Em hÃy chỉ ra biện pháp NT trong
3 câu thơ mở đầu? Điệp ngữ, từ láy tợng hình (chờn vờn)
? Những biện pháp NT có tác dụng
gì?
Hình ảnh đầu tiên hiện lên trong trí
nhớ t.g là hình ảnh bếp lửa ở làng
quê VN từ thời ấu thơ. chờn vờn
là từ láy tợng hình vừa giúp chúng
ta hình dung làn sơng sớm đang
bay nhè nhẹ vừa gợi cái mờ nhoà
của hình ảnh kí ức theo thời gian.
Từ ấp iu gợi cảm giác ấm áp thân
quen
<i><b>- S hi tng c bắt đầu từ hình</b></i>
<i><b>ảnh thân thơng, ấm áp về bếp lửa.</b></i>
?
G
Côm tõ “ BiÕt mÊy n¾ng ma” có
hàm ý gì?
Tình bà cháu gắn liền với bếp lửa,
bền bỉ sâu nặng
Cho thất c/đ vÊt v¶, lo toan cđa bµ
cịng nh lòng thơng bà bền bỉ trong
tâm hồn ngời cháu.
<b>2. Bốn khổ thơ tiếp (10p)</b>
? Từ hình ảnh quen thuộc bÕp löa,
nhà thơ đã gợi lại kỉ niệm thời thơ
ấu bên ngời bà. Em hãy tìm những
chi tiết nói lên điều đó?
...4 tuổi...quen…khói
Năm ấy…đói mịn đói mỏi
Bố đi đánh xe...ngựa gầy
...khói...nhèm mắt cháu
Nghĩ lại…sống mũi…cay
? Nhớ lại qk t.g nhớ lại những tháng
năm nào? Hình ảnh chi tiết nào ám
ảnh mãi trong tâm trí nhà thơ đến
nỗi bây giờ mỗi lần nghĩ lại anh
khói nhiều cay, khét vì củi ớt, vì sơng
nhiều và lạnh. Hình ảnh bếp lửa và
khói cùng với hình ảnh ngời bà hiện
lên trong nỗi nhớ thơng ngậm ngùi
của ngời thanh niên 22 tuổi đang học
tập trên đất khách quê ngời
? Qua nh÷ng câu thơ trên, em hình
dung ntn về tuổi thơ của t.g? <i><b>-Ti th¬ nhiỊu gian khỉ, thiÕu thèn</b><b>nhäc nh»n</b></i>
? Bài thơ xuất hiện hình ảnh loài
chim no? Tìm những câu thơ xuất
hiện h/a đó?
<i>- Tu hó kêu bà...nhớ ko bà?</i>
<i> </i>
<i> Tu hỳ i... cùng bà</i>
<i> Kêu chi hoài...đồng xa?</i>
? Tiếng tu hú vang vọng trong trí nhớ
t.g giúp em hiểu đợc nỗi niềm nào
của ngời cháu?
Hình ảnh chi tiết chợt đến trong hồi
ức của nv trữ tình là âm thanh tiếng tu
hú. Tiếng chim tu hú báo hiệu mùa hè
? Nhớ về bà, nhớ về bếp lửa nhà thơ
nhớ vỊ kØ niƯm của những năm
tháng nào?
Nm gic t...chỏy ri
Lng xúm...lm li
n b...lu tranh
Bà dặn cháu đinh ninh
Bố ởbình yên
? on th dn trc tip 1 vi li dặn
cháu của bà nhằm mục đích gì?
Làm trọn nhiệm vụ của ngời hậu
phơng để ngời đi công tác đc yên
lòng lời dặn trực tiếp của bà khi
cháu viết th cho bố ko chỉ giúp
chúng ta hình dung rõ ràng giọng
nói, tiếng nói tình cảm và suy nghĩ
của bà mà còn làm sáng lên phẩm
chất của ngời bà, ngời mẹ VN yêu
nc, đầy lòng hy sinh, kiên cờng
nhóm la gi la
? Sự kiên trì nhóm lửa giữ lửa đc thể
hiện qua những câu thơ nào ...sớm ..chiều..bà nhen<sub>Một ngọn lửa</sub><sub></sub><sub>ủ sẵn</sub>
Một ngọn lửa..dai dẳng
Từ hình ảnh bếp lửa xuất hiện điệp
ngữ Một ngọn lửa là cã dơng ý
NT g×?
Từ hình ảnh bếp lửa cụ thể, tĩnh tại
và tơng đối khái quát, theo mạch cảm
xúc, chuyển thành hình ảnh ngọn lửa
trìu tợng hơn chủ quan hơn, nhiều ý
<i><b>-Ngän lưa niỊm tin dai dẳng và bền</b></i>
<i><b>chặt vào tơng lai cuộc kháng chiến</b></i>
G
v ý thơ mở rộng và đào sâu 1 cách tựnhiên và hợp lí
? Bà ko chỉ nhóm bếp lửa mà cịn
nhóm cả tâm tình của đứa cháu
nhỏ. Hãy tìm những chi tiết nói lên
điều đó?
<i>Nhóm bếp lửa…đợm</i>
<i>Nhóm….u thơng..bùi</i>
<i>Nhóm xơi gạo...chung vui</i>
<i>Nhóm…tâm tình tuổi nhỏ</i>
<i>Ơi kì lạ và thiêng liêng…</i>
Đoạn thơ trên sử dụng bp Nt gì?
Tác dụng? Điệp từ nhóm trong 4 câu thơ. Td t/hnhững ý nghĩa khác nhau: ở ý nghĩa
cụ thể: Khi thì nhóm bếp lửa ấp iu
nồng đợm để sởi ấm cho bà cháu qua
cái lạnh buốt của sơng sớm đến câu
thơ tiếp theo đã vừa nhóm bếp luộc
khoai, luộc sắn cho đứa cháu ăn đỡ
đói lịng mà nh còn đem đến đứa cháu
cái ngọt bùi của sắn, của niềm yêu
thơng vô hạn của bà. Câu thơ tiếp
theo thì lòng bà mở rộng hơn cùng
? Vì sao t.g đi đến lời khẳng định “Ơi
kì lbp la !
Đúng vậy vì bÕp löa thËt giản dị,
bình thờng và phổ biến trong mọi gđ
VN nhng nó cũng thật cao quí kì diệu
và thiêng liêng vì nó luôn gắn bó với
bà-ngời giữ lửa nhóm lửa, truyền lửa,
ngời tạo nên tuổi thơ của cháu.
<i><b>Ngn lửa thời kỉ niệm thiêng</b></i>
<i><b>liêng, kì diệu nâng bớc cháu trên</b></i>
<i><b>khắp chặng đờng đời</b></i>
*Chun ý <b>3. Khỉ th¬ ci (5p)</b>
?
G
-HS đọc khổ cuối
Trë vỊ hiƯn t¹i t.g mn nói gì với
bà? câu thơ kết bài có ý nghĩa g×
C/s đủ đầy, niềm vui dễ dàng khiến
ta có thể quên mất những điều bình
thờng mà thiêng liêng, kì diệu nh
bếp lửa của bà. <i><b>1 phần ko thể thiếu trong đời sống</b></i>
<i><b>tinh thần của cháu</b></i>
<b>III.Tæng kết (4p)</b>
? Khái quát giá trị NT của bài thơ <b>1. NghƯ tht</b>
-Sáng tác hình ảnh bếp lửa vừa thực,
vừa mang ý nghĩa biểu tợng; kết hợp
miêu tả biểu cảm, tự sự và bình luận:
giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp
với cảm xúc hồi tởng của suy ngẫm
? Bài thơ chứa đựng một ý nghĩa triết
lí thầm kín đó là gì? <b>2. Nội dung</b>-Những gì mà thân thiết nhất của một
tuổi thơ mỗi ngời đều có sức toả sáng,
nâng đỡ con ngời suốt hành trình dài
rộng của cuộc đời. Tình yêu thơng
biết ơn chính là biểu hiện cụ thể của
tình u thơng sự gắn bó với gđ, q
hơng và đó cũng là sự khởi nguồn của
tình u con ngời, u đất nc
<b>c. Cđng cè, lun tËp (2p)</b>
- Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Nắm ND và NT của bài thơ
- Chuẩn bị bài : Khúc hát ru những em bé trên lng mẹ.
********************************************
Ngày soạn: 31/10/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 2/11/2010
( Hớng dẫn đọc thêm) Nguyễn Khoa Điềm
<b>1.Môc tiêu bài học</b>:<b><sub> </sub></b>
<b>a. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
-Cảm nhận đc tình yêu thơng con và ớc vọng của bà mẹ ngời dân tộc Tà ôi trong cc
kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu nc qua “Khóc h¸t ru những em bé lớn trên lng mẹ của Nguyễn
Khoa Điềm
-Ging điệu bài thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua khúc hát ru cùng bố
cục đặc sắc của bi th
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn k nng c, phõn tớch bố cục và hình ảnh trong thơ
<b>c. Thái độ</b>
- Tr©n trọng những tình cảm ngời mẹ dành cho con
- Biết ơn những ngời nuôi dỡng và dạy dỗ
<b>2. Chuẩn bi</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa và nêu nội dung bài thơ?</b>
<b>Đáp án: Hs đọc thuộc lòng</b>
-Những gì mà thân thiết nhất của một tuổi thơ mỗi ngời đều có sức toả sáng, nâng đỡ con
ngời suốt hành trình dài rộng của cuộc đời. Tình yêu thơng biết ơn chính là biểu hiện cụ thể
của tình u thơng sự gắn bó với gđ, q hơng và đó cũng là sự khởi nguồn của tình u
con ngời, u đất nc
<b>b. Bµi míi</b>
<i>* Lời vào bài(1p) Tiết trớc các em đã đợc tìm hiểu b.t Bếp lửa, phần nào đã thấy đợc tình </i>
cảm của bà và cháu, tiết này cô và các em sẽ cùng đi tìm hiểu t/c của một ngời mẹ Tà ơi vi
a con v cỏch mng:
?
?
G
G
?
HÃy nêu vài nét về tác giả?
Nờu hon cnh ra i ca bi th?
Giỳp H giải thích từ khó:
Giải nghĩa của từ Akay và Ka-Li?
-Nêu y/c đọc: giọng tha thiết ngọt
ngào
- Đọc mẫu- nhận xét
Xác định thể loại của bt?
Nªu bè cục của bài thơ và nội
dung từng phần?
<b>I.Đọc và tìm hiểu chung (10p)</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm</b>
<i><b>- Nguyễn Khoa Điềm sinh năm 1943.</b></i>
<i><b>Quê ở Thừa Thiên Huế</b></i>
<i><b>- Bi th c sáng tác năm 1971</b></i>
- Dựa vào chú thích trong sgk
<b>2. Đọc </b>
H đọc tiếp
- Thể thơ 8 chữ
- Bè côc: Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn gồm
<b>II.Phân tích</b>
<b>1.Hình ảnh bà mẹ Tà ôi (12p)</b>
? ở khúc hát thứ 1 hình ảnh bà mẹ
T ễi hin ra qua cụng vic gì? <i>Mẹ giã gạo....ni bộ đội<sub>..Chày nghiêng…nghiêng</sub></i>
<i>Mồ hơi...rơi má em…</i>
<i>Vai mẹ gầy...làn gối</i>
<i>Lng đa nôi…tim hát…</i>
<i><b>-Mẹ giã gạo góp phần nuụi b i</b></i>
<i><b>khỏng chin</b></i>
? Những câu thơ này giúp em hình
dung ntn về bà mẹ Tà Ôi và công
việc đang làm?
Nhng cõu th trờn giỳp ngi đọc hình
dung đc 1 ngời mẹ đang địu đứa con
lên lng để giã gạo (1công việc vất vả,
nặng nhọc) Đứa bé trên lng đang ngủ
say ko hề biết đến sự vất vả của mẹ.
Công việc mẹ làm mang một ý nghĩa
hết sức lớn lao
? Em h·y pt nh÷ng tõ ng÷ chØ H§
hình dung đc sự vận động của tồn cơ
thể ngời mẹ khi giã gạo
? C«ng viƯc của ngời mẹ Tà ôi làm
gi cho em suy ngh gì? đây là cơng việc bình thờng nhng lạimang ý nghĩa lớn lao, cao đẹp của một
HĐ yêu nc của một ngời dân bình
th-ờng góp thêm phần làm nên thắng lợi
to lớn cho tồn dân tộc.
? Sau c«ng viƯc già gạo ngời mẹ dân
tộc Tà Ôi lại tiếp tục làm công việc
gì?
Mẹ tỉa bắp trên núi...
Lng núi...to, lng mẹ...
mt trời…bắp..trênđồi
Mặt trời…mẹ…trên lng
? Em hiểu công việc tỉa bắp nghĩa là
gì? Tỉa bắp ở đây có thể hiểu theo 2 cách:tỉa những bắp ngô đã đến độ đc mang
về để dùng và hiểu theo cách 2 là vun
trồng, xới bón, tỉa cây cho cây mau
lớn, năng suất cao. Dù hiểu theo cách
nào thì cũng cú ngha l
<i><b>-Làm công việc LĐSX của ngời dân</b></i>
<i><b>ở chiếnkhu</b></i>
? <sub>Câu thơ Lng nói</sub><sub>…</sub><sub>mĐ nhá” ®c</sub>
hiĨu ntn?
Thể hiện sự chịu đựng gian khổ của
ngời mẹ giữa rừng núi mênh mông
heo hút. Hình ảnh lng núi đc t.g so
sánh với lng mẹ sự đối lập nhau nh
vậy đã cho chúng ta sự vất vả trong
cụng vic ca ngi m
? Tại sao đang nói về công việc tỉa
bắp ngời mẹ lại ví: mặt trời của
bắp ....trên lng
T s liờn h s cn as mặt trời của
bắp nhà thơ đã liên tởng tình mẫu tử.
Hình ảnh mặt trời ở câu thơ sau đã đc
chuyển nghĩa đc trừu tợng hoá. Con là
mặt trời của mẹ, còn là nguồn hạnh
phúc ấm áp gần gũi vừa thiêng liêng
cuộc đời mẹ. Con đã góp phần sởi ấm
lòng tin yêu, ý chí của mẹ trong cs.
Mặt trời con cứ trẻ trung, cứ ngày một
rực rỡ trên thế gian này
? Không chỉ làm những cơng tác ở
hậu phơng, ng mẹ Tà Ơi cịn làm
gì để cuộc k/c đến thắng lợi?
<i>Mẹ..chuyển lán…rừng</i>
gì với cơng việc trong 2 đọan thơ
trớc?
ở đoạn thơ thứ 1 ngời mẹ Tà Ơi làm
cơng việc giã gaọ ni qn, đoạn thứ
2 thì cơng việc của bà mẹ là trực tiếp
sản xuất để tạo ra lơng thực thì đoạn 3
ngời mẹ trực tiếp tham gia kháng
chiến. Mẹ cùng các anh trai ,chị gái
Mẹ làm tất cả những cv đó với niềm
tin phơi phới vào sự thắng lợi của cuộc
kháng chiến toàn dân tộc. Niềm tin bất
diệt đó đã làm nên sức mạnh phi thờng
cho bà mẹ Tà Ơi nói riêng và tồn thể
dân tộc nói chung
<i><b>lòng tin vào thắng lợi</b></i>
? Tóm lại, qua cả 3 đoạn thơ ta thấy
hiện lên chân dung tinh thần của
ng mẹ Tà Ôi- Ngời mÑ VN ntn?
<i><b>->Qua cả 3 đoạn thơ hiện lên ngời</b></i>
<i><b>mẹ chiến khu bền bỉ, quýêt tâm trong</b></i>
<i><b>công việc lao động, kháng chiến </b></i>
<b>2.Những khúc hát và khát väng cđa</b>
<b>ng</b>
<b> êi mĐ (8p)</b>
? Gắn với cv ngời mẹ mơ ớc điều gì? <i>-Con mơ...gạo trắng ngần</i>
<i>Mai sauln...lỳn sõu</i>
<i>-Con m cho mlờn u</i>
<i>Mai saulnkal</i>
<i>-Con mơ...Bác Hồ</i>
<i>mai sau...tự do</i>
? Có gì khác giữa mẹ mơ và con
m cho mẹ”? NKĐ ko để ngời mẹ trực tiếp nói mẹmơ, mẹ ớc điều này điều kia. Với cụm
từ “Con mơ cho mẹ” ngời mẹ đã gửi
trọn niềm mong mỏi vào giấc mơ của
đứa con. Mẹ mong con mình ngủ
ngoan và có những giấc mơ đẹp. Cũng
với cụm từ này, giọng điệu của lời ru
càng thêm tha thiết tin tởng. Câu cuối
vừa là nỗi mong ớc vừa là niềm tin t
ho ca m
? Gắn với cv tình cảm của ngêi mÑ
đc bộ lộ ở những phơng diện nào? <i>Mẹ thơng A-kay…bộ đội<sub>Mẹ thơng… làng đói</sub></i>
<i>...thơng đất nớc</i>
? Em h·y pt sự phát triển tình cảm
ca ngi m qua 3 khúc hát ru? ở đoạn 1,2 tình thơng con gắn liền vớithơng bộ đội, tình thơng bn làng,
q hơng gian khổ. Bởi vậy mẹ ớc
mong con mau lớn khôn để trởng
thành chàng trai cờng tráng, mạnh mẽ
trong LĐSX. ở đoạn 3 tình thơng con
gắn với quê hơng đất nc đang anh
dũng kháng chiến. Bởi vậy, mẹ mong
-ớc con trởng thành ngời lính chiến đấu
vì ĐLTD thiêng liêng mong ớc con đc
làm ngời dân một nc hồ bình. Nh thế
qua 3 khúc hát ru tình ảm khát vọng
của ngời mẹ ngày càng rộng lớn. Ngày
càng hồ cùng cơng cuộc kháng chiến
anh dũng của quê hơng điều đó thể
hiện bố cục đặc sắc của bài thơ:
Khúc hát 1: khúc hát của ngời mẹ
th-ơng con, thth-ơng b i
Khúc hát 2: khúc hát của ngời mẹ
th-ơng con thth-ơng dân làng
Khỳc hỏt 3: khỳc hỏt ca ngi m
th-ng con thth-ng t nc
? Em thấy tình yêu con của ngời mẹ
gắn với tình cảm gì
Từ hình ảnh, tấm lòng của ngời mẹ
?
?
Nêu giá trị nghệ thuật của bài thơ?
Nêu nội dung của văn bản?
<b>III.Tổng kÕt (5p)</b>
<b>1. NghƯ tht</b>
- Giọng điệu ngọt ngào trìu mến kết
hợp với phơng thức biểu đạt tự sự, trữ
tình
<b>2. Néi dung</b>
- Trong gian lao vất vả của c/s ở chiến
khu, ngời mẹ càng dành cho con tình
yêu thơng thắm thiết, càng ớc mong
con mau lớn khôn, khoẻ mạnh,trở
thành công dân của một đất nớc tự do
<i><b>*Ghi nhớ SGK 155</b></i>
<b>c. Củng cố, luyện tập (3p)</b>
- Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
<b>d.H ớng dẫn học bài ở nhà (1p)</b>
- Đọc thuộc lòng bài th¬
- Tìm bài hát đã đc phổ nhạc từ bài th trờn.
- Son trc bi mi: ỏnh trng
*****************************************************
Ngày soạn: 2/11/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 5/11/2010
<i><b>Tiết 58. văn bản : </b></i>
<b>a. Kiến thøc: Gióp häc sinh: </b>
- Qua bài thơ “ánh trăng” hiểu đc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía
cảm xúc ân tình với qúa khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy, biết rút ra bài học về
cách sống cho mình
- Cảm nhận đc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục,
giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh bài thơ
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ 5 tiếng, cảm nhận và phân tích hình ảnh, biểu t ợng
trong thơ.
<b>c. Thái độ:</b>
- Gd tình yêu quê hơng đất nớc, sống ân nghĩa, thuỷ chung.
<b>2. Chuẩn bi</b>
<i><b>b.Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Câu hỏi: Đọc thuộc lòng diễn cảm khúc hát ru thứ nhất trong bài thơ Khúc hát ru</b>
những em bé lớn trên lng mẹ và phân tích hình ảnh bà mẹ trong bài thơ
-Đáp án
+HS đọc thuộc lòng
+Hình ảnh bà mẹ Tà ơi trong bài thơ: là hình ảnh ngời cơng dân u nc với việc làm
thiết thực phục vụ cho cuộc chiến đấu chống Mĩ: mẹ giã gạo góp ni bộ đội kháng chiến;
làm cơng việc LĐSX của ngời dân ở chiến khu ;cùng các anh chị em gái tham gia kháng
chiến bảo vệ căn cứ, di chuyển lực lợng để kháng chiến lâu dài với tinh thần quyết tâm với
lòng tin vào thắng lợi
<b>b. Bµi míi</b>
<i><b>*Giới thiệu bài mới (1p): Trăng ln là đề tài mn thủa đc các nhà thơ từ cổ chí kim láy</b></i>
<b>I.§äc và tìm hiểu chung (7p)</b>
<b>1.Tác giả tác phẩm</b>
?
G
Trình bày nh÷ng hiĨu biÕt cđa em
về nhà thơ Nguyễn Duy?
ễng thuc th h nh th quân đội
trởng thành trong cuộc k/c chống
Mĩ.
- Th¬ ông giàu chất triết lí, có chiều
sâu nội tâm
- Tp chính: Cát Trắng (1973), ánh
Trăng ( 1984), Mẹ và em ( 1987),…
<i><b>-Ngun Duy tªn thËt lµ Ngun</b></i>
<i><b>Duy Nhuệ. Sinh năm 1948, quª ë</b></i>
<i><b>Thanh Hãa </b></i>
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? <i><b>-Sáng tác năm 1978 tại TP. HCM in</b></i>
<i><b>trong tập ánh Trăng.</b></i>
gv Sáng tác sau khi giải phóngmiền
Nam 3 năm khi ông đang ở TP
HCM. Tên bài thơ ánh trăng cũng là
tên tập thơ Nguyễn Duy đã đc tặng
giải A của hội nhà văn VN 1984
G
? Gi¶i thích từ khóEm hiểu thế nào là Buyn- đinh,
<i>Ng-ời dng? </i>
Trả lời dựa theo câu hỏi trong SGK
<b>2.Đọc</b>
gv Cn đọc đúng ngữ điệu để cảm
nhận tâm trạng ca nh th
-Ba khổ thơ đầu: giọng kể-nhịp thơ
trôi chảy b×nh thêng
-Khổ thơ thứ 4: Giọng thơ đột ngột
cất cao, ngỡ ngàng với bớc ngoặt
trong sự việc của sự xuất hiện của
vầng trăng
-Khæ 5.6: Giäng tha thiÕt råi lắng
cùng cảm xúc và suy t lặng lẽ
GV đọc mẫu HS đọc và nx
vµ néi dung từng phần? -Phần 1: Cảm nghĩ về vầng trăng quá
-Phần 2: Cảm nghĩ về vầng trăng hiện
tại
-Phần 3: suy t của tác giả
*Chuyển ý <b>II.Phân tích </b>
<b>1.Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ</b>
<b>(7p)</b>
? Trong kí ức nhà thơ, vầng trăng xuất
hiện vào những thời điểm nào của
c/? - Hi nhỏ ở quê- Khi đã là ngời lính
? Vầng trăng gắn với năm tháng tuổi
thơ đợc miêu tả trong không gian
nào? - Đồng, sông, bể
? Em nhận xét gì về ko gian này? - Anhas trăng trải rộng trong ko gian
mênh mông vô tận
G Liờn h những đêm trăng vi tui
th, tt Trung thu.
? Nhà thơ sư dơng bp Nt g× khi kĨ vỊ
vầng trăng tuổi thơ? Tác dụng? - Điệp từ “ Với”, cách gieo vần “ông”-> Diễn tả niềm sung sớng hả hê của
tuổi thơ đợc ngụp lặn trong vẻ đẹp kì
thú của thiên nhiên.
? Khi đã thành ngời lính tham gia
chiến tranh ở rừng, em liên tởng gì
đến c/đ ngời lính?
- ¸c liƯt, d÷ déi
- C/s gian khỉ thiÕu thèn
G DÉu tác giả ko nói trực tiếp về c/đ
ngi lớnh nhng câu thơ giàu sức gợi
tả về 1 c/s lao động đầy gian khổ,
ác liệt dữ dội, mất mát hi sinh:
Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
- Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
..
Chân không giày
- Ko có kính ko phải vì xe ko có
Bom giật, bom rung
? Trong cuộc chiến đấu gian khổ, ác
liệt đó, t/c của tác giả với vầng
trăng ntn?
- Trở thành tri kỉ
?
?
Nói trăng là tri kỉ, tác giả sử dụng
biện pháp tu từ nào? Tác dụng?
Trong quá khứ vầng trăng có vị trí
ntn trong nhà thơ?
- Nhõn húa. -> Vng trng nh mt
ng-ời bạn thân thiết, gần gũi, thấu hiểu
nhau. Giữa trăng và ngời có mối giao
cảm đặc biệt.
<i><b>- Suốt thời thơ ấu và quãng thời gian</b></i>
<i><b>đi bộ đội, vầng trăng đã gắn bó thân</b></i>
<i><b>thiết nh tri kỉ với tác giả</b></i>
? Trong VH, có nhà thơ nào cũng coi
vầng trăng nh ngời bạn? - Hồ Chí Minh: Ngời ngắm trăng
Trăng nhòm khe cưa….
? ë khỉ 2, tác giả lí giải thêm mối
giao cảm gắn bó với trăng là vì đâu? - Ngời và trăng sống giản dị, tự nhiênchân thành, gần gòi, ko cã khoảng
cách nh cỏ cây, hoa lá.
? ở thời điểm này, suy nghĩ và t/c của
tình nghĩa
? Nhìn vào mạch cảm xóc, ta hiĨu
vÇng trăng trong quá khứ mang ý
nghĩa biểu tợng nào?
- Trăng là biểu tợng cho thiên nhiên
đất nớc và quá khứ chan hịa tình
nghĩa.
*chuyển ý: sau tuổi thơ và chiến
tranh là cs ở các đô thị hiện đại
-HS đọc phần tiếp
<b>2.Cảm nghĩ về vầng trăng hiện đại</b>
<b>(7p)</b>
? C/s hiện đại đợc kể qua những chi
tiết nào? - ánh điện, cửa gơng, thành phố
? õy là 1 c/s ntn? - Đầy đủ, tiện nghi, khép kín trong
căn hộ hiện đại, xa rời thiên nhiên
? Nhờ đâu mà con ngời có đợc c/s nh
vậy? - Nhờ thành quả của Cách mạng, củacuộc chiến đấu anh dũng kiên cờng
của bao thế hệ cha ông.
? Trong c/s đầy đủ ấy, t/c con ngời
dành cho vầng trăng có sự thay đổi
ntn?
ThÕ nµo lµ ngêi dng?
- Nh ngêi dng
- Lµ ngời hoàn toàn xa lạ ko hề quen
biết.
<i><b>- Trở về hiện tại, tác giả lại coi ngời</b></i>
<i><b>bạn trăng tình nghĩa thủa nào thành</b></i>
<i><b>ngời dng</b></i>
? Tác giả sử dụng biện pháp NT gì?
Tác dung? - Nt: Nhân hóa, so sánh-> ThÊy râ sù hê hững, thờ ơ, lạnh
nhạt của con ngời với vầng trăng tri
kỉ.
? Vỡ sao lại có sự thay đổi này?
Ph¸t phiÕu häc tËp, thảo luận theo
nhóm
Quá khứ Hiện tại
Ko
gian Làng quê,biển cả, rừng
núi
Thành phố
Thời
gian Hồichiến tranhnhỏ, Công chức
Điề
u
kiện
sống
nghèo khổ,
hòa nhËp víi
thiªn nhiªn
đầy đủ chật
hẹp, cách
biệt với
thiên nhiên
Tình
cảm Tri kỉ, tìnhnghĩa Ngời dng,vơ tình
? Từ sự đối lập này em có nhận xét gì
về t/c của con ngời với sự thay đổi
của mơi trờng sống?
- Đó là sự lãng quên đáng sợ của
con ngời, hiện tợng này thờng
xuyên xảy ra.
<i><b>- Khi c/s đầy đủ ngời ta dễ quên đi</b></i>
<i><b>quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn</b></i>
<i><b>gian khổ.</b></i>
gv Sự xuất hiện đột ngột của vầng
trăng đã gợi cho t.g những tình cảm
suy nghĩ ntn? Chúng ta chuyển sang
pt 2 khổ thơ cuối
§äc khổ 4 <b>3. Vầng trăng trong suy t (7p)</b>
? Có tình huống nào xảy ra? <b>- Mất điện trong đêm</b>
? Tình huống này khiến n/v trữ tình
- Véi bËt tung
?
G
Nhận xét về cách sử dụng từ?
Đây là khoảnh khắc tạo ra bớc
ngoặt trong mạch cảm xúc của nhà
thơ.
- Động từ mạnh: diễn tả sự khẩn
- Tõ l¸y “ §ét ngét” nhÊn m¹nh sù
xt hiƯn bÊt ngê tríc cảm xúc ngỡ
ngàng.
? Vì sao tác giả ko viÕt “ Ngưa mỈt
lên nhìn trăng” - Nhìn trăng là nhìn ngắm, cảm nhậnvẻ đẹp của vầng trăng
- Nhìn mặt: cuộc đối mặt giữa 2 ngời
?
G
Trong cuộc đối mặt này, nhà thơ
nhận thấy tâm trạng mình ntn?
Điệp ngữ “ nh là” so sánh diễn tả
cảm xúc trào dâng tha thiết hớng về
quá khứ nơi nhà thơ từng đi qua,
từng gắn bó, thậm chí để lại một
phần máu thịt.
<i><b>- Gặp lại vầng trăng tác giả rất cảm</b></i>
<i><b>động gợi lại bao nhiêu h/a của q</b></i>
<i><b>khứ tốt đẹp.</b></i>
§äc khỉ ci
? ë khỉ cuối tác giả sử dụng bp nt gì? - Đối lập:
Trăng Ngời
-Tròn vành vạnh
- Im phăng phắc - Vô tình- Giật mình
- ẩn dụ, nhân hóa
? Hình ảnh trăng im phăng phắc có ý
nghĩa gì? - Nghiêm khắc nhắc nhở, ko vui, sựtrách móc trong im lặng
? Em hiĨu ntn vỊ cái giật mình của
tỏc giả? - giật mình theo phản xạ tâm lí- Giật mình tự vấn lơng tâm trớc thái
độ vơ tình với quá khứ, lối sống bạc
bẽo.
? Tãm l¹i, khỉ th¬ ci cho ta biết
điều gì? <i><b>- Vầng trăng nh nhắc nhở: Con ngời</b><b>có thể vô tình, lÃng quên nhng thiên</b></i>
<i><b>nhiên, tình nghĩa , quá khứ vẫn tròn</b></i>
<i><b>đầy bÊt diÖt</b></i>
G ánh trăng ko chỉ là câu chuyện của
riêng nhà thơ một ngời mà có ý
nghĩa với cả một thế hệ (thế hệ từng
trải qua những tháng năm dài gian
khổ trong chiến tranh, từng gắn bó
với thiên nhiên sống với nhân dân
tình nghĩa, giờ đây sống trong hồ
ánh trăng nằm trong mạch cảm xúc
“uống nc nhớ nguồn” gợi lên đạo lí
sống chung thuỷ đã trở thành truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta
<b>III.Tæng kÕt (5p)</b>
? Em cã nx gì về kết cấu giọng điệu
bài thơ <b>1. Nghệ thuật</b>-Có sự kết hợp hài hoà tự nhiên giữa
tự sự và trữ tình
nga, khi trm lng
? Nhng yu tố ấy có t.d ntn đối với
việc thể hiện chủ đề và tạo nên sức
truyền cảm của tác phẩm
<b>2. Néi dung</b>
Kết cấu giọng điệu của bài thơ có t.d
làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân
thật, chân thành, sức truyền cảm sâu
sắc cho t.p gây ấn tợng mạnh ở ngi
c
? Đọc diễn cảm bài thơ? <i><b>*Ghi nhớ SGK 157</b></i><b>IV.Luyện tËp (3p)</b>
<b>c. Cđng cè, Lun tËp (2p)</b>
- Nªu néi dung và nghệ thuật của bài thơ?
<b>d.H ớng dẫn học bài ở nhà(1p)</b>
-Học thuộc lòng diễn cảm bài thơ +ghi nhớ+ nội dung chính bài thơ
-Làm bài tập 2 phần luỵên tập
-Chuẩn bị bài: tổng kết về từ vựng (tiếp)
*****************************************
Ngày soạn: 3/11/2010
Ngày giảng: Lớp 9C: 5/11/2010
<i><b>TiÕt 59. TiÕng ViƯt:</b></i>
<i><b>(lun tËp tổng hợp)</b></i>
<b>1.Mục tiêu bài học</b>:<b><sub> </sub></b>
a. Kin thc: Giúp học sinh học biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đẫ học để phân
tích những hình tợng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong vn chng
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn luyn k nng s dng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ
- Tích cực tự giác trong ôn luyện kiến thức
<b>2. Chuẩn bi</b>
<i><b>a.Thầy: soạn giáo án, tham khảo tài liệu</b></i>
<i><b>b.Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bµi cị (3p)</b>
<b>b. Bµi míi</b>
<i><b>*Giới thiệu bài mới (1’): các em đã đc học những kiến thức từ vựng và qua những giờ ôn</b></i>
tập các em đã đc củng cố lại những kiến thức này. Để giúp các em biết vận dụng những
kiến thức này vào trong giao tiếp và sử dụng trong văn chng, gi hc hụm nay.
<b>I. Bài tập</b>
<b>1.Bài tập 1 (6p)</b>
<i>Râu tôm nấu với ruột bầu</i>
<i>Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon</i>
<i>Râu tôm nấu với ruột bầu</i>
<i>Chồng chan vợ húp gËt gï khen ngon</i>
? Cho biÕt trong trờng hợp này gËt gï thĨ
hiện thích hợp ý nghĩa cần biểu đạt? Vì sao -Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩnglên ngay thờng để chào hỏi hay tỏ
sự đồng ý
-Gật gù: gật nhẹ, nhiều lần để đồng
ý tán thởng
-Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt: tuy món ăn đạm
bạc nhng đối với đôi vợ chồng
nghèo vẫn rất ngon miệng vì họ biết
sẻ chia những niềm vui đơn sơ trong
cuộc sng
<b>2. Bài tập 2 (6)</b>
? Em giải thích ntn về cách hiểu của ngời vợ
trong chuyn ci -Ngi vợ ko hiểu ý của cách nói:“chỉ có 1 chân sút” cách nói này có
nghĩa là cả đội bóng chỉ có một
ng-ời ghi bàn giỏi
-HS đọc bài <b>3. Bài tập 3 (6’)</b>
? Những từ ngữ nào dùng theo nghĩa gốc -Từ: gốc miệng chân tay
? Xác định những từ dùng theo nghĩa chuyển
theo ph¬ng thøc chun nghĩa nào -Từ :vai (HD), đầu (AD)
<b>4. Bài tập 4 ( 9’) </b>
<i>áo đỏ em đi giữa phố đông</i>
<i>cây xanh cũng ánh theo hồng</i>
<i>em đi lửa thắp trong bao mắt</i>
<i>anh đứng thành tro em biết ko?</i>
<i>-NT đó có tác dụng ntn?</i>
-Các từ (áo) đỏ (cây) xanh hồng, lửa
cháy, tro tạo thành 2 trờng từ vựng:
trờng từ vựng chỉ màu sắc, và trờng
từ vựng chỉ lửa và những sự vật hiện
tg có liên quan đến lửa. Các từ
thuộc 2 trờng có mqh chặt chẽ với
nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lên
trong mắt chàng trai và bao ngời
khác. Ngọn lửa đó lan toả trong con
ngời anh làm anh say đắm ngất
ngây (đến mức ko thể cháy thành
tro) và lan toả cả ko gian, làm ko
gian cũng biến sắc (cây xanh, hồng)
-Nhờ NT dùng từ nh đã pt, bài thơ
đã xây dựng đc hình ảnh gây ấn
t-ợng mạnh với ngời đọc, qua đó thể
hiện độc đoá một TY mạnh mẽ
cháy bỏng
<b>5.Bài tập 5 (8’)</b>
-HS đọc đoạn trích
? Các sự vật hiện tg trên đc đặt tên theo hình
? Tìm 5 VD về những sv hiện tợng đc gọi tên
theo cách dựa vo c im riờng bit ca
chỳng
-Cà tím: quả cà tròn màu tím hoặc
nửa tím nửa trắng
-Cỏ kim: cỏ cnh nhit đới đuôi dài
và nhọn nh kiếm
-Chuột đồng: chuột sống ở đồng
ruộng ở hang thơng phá hoại mùa
màng
-Da bë: qu¶ da chín màu vàng nhạt,
thịt bở, có bột trắng
-Ong ruồi: ong mËt nhá nh ruåi
-GÊu chã: gÊu nhá mỈt gièng mỈt
chã
<b>c. Cđng cè, lun tËp (4p)</b>
- Nêu lại tồn bộ những kiến thức từ vựng mà các em đã học
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (2p)</b>
- Lµm hoµn thiƯn các bài tập vào vở
- Học bài cũ
- Soạn trớc bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sư dơng u tè nghÞ ln
************************************************
Ngày soạn: 4/11/2010
<b>a. KiÕn thøc: Gióp học sinh học </b>
-Biết đa các yếu tố nghị luận vào trong văn tự sự một cách hợp lí, hệ thống hóa kiến thức về
văn tự sự
<b>b. Kĩ năng</b>
-Rốn k năng viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận
<b>c. Thái độ</b>
- RÌn lun ý thøc tù häc nh÷ng kiến thức cũ
<b>2. Chuẩn bi</b>
<i><b>a.Thầy: soạn giáo án, tham khảo tài liệu</b></i>
<i><b>b.Trò: Chuẩn bị theo yêu cầu</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (3p)</b>
<b> Câu hỏi: Yếu tố nghị luận trong văn tự sự có vai trò ntn? </b>
<b> Đáp án</b>
-Trong VBTS ngi c, ngi nghe phi suy nghĩ về 1 vấn đề nào đó, ngời viết (ngời kể)
và nv có khi nghị luận bằng cách nêu các ý kiến nx cùng những lí lẽ và dẫn chứng. ND đó
<i><b>Tiết 61. Văn bản: </b></i>
<b> (Kim Lân)</b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>a. Kiến thức :Giúp học sinh nắm đợc những nét khái quát về tác giả, hoàn cảnh ra đời</b>
của tác phẩm, tìm hiểu chú thích và bố cục của tác phm.
- Phân tích tình huống truyện
<b>b. Kĩ năng</b>
- Rốn kĩ năng đọc và tóm tắt văn bản tự sự
<b>c. Thái độ </b>
- Kính trọng và yêu mến Kim Lân, hiểu đợc ý nghĩa của truyện
a. Thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
b. Trò: Học bài cũ, soạn bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
<b>Câu hỏi: Giá trị nội dung, nghệ thuật của VB ánh trăng?</b>
ỏp ỏn: Giọng điệu tâm tình tự nhiên hình ảnh giàu tính biểu cảm, bài thơ nh một
lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời ngời lính, gắn bó với
thiên nhiên đất nớc bình dị hiền hậu. Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc củng cố ở ngời đọc thái
độ sống uống nớc nhớ nguồn ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ.
<b>b. Bµi míi:</b>
<b>Giới thiệu bài: (1p) Mỗi ngời dân VN đều vơ cùng gắn bó với làng q của mình, nơi</b>
mình sinh ra và sống cả c/đ. Ko có gì khổ bằng phải bỏ làng đi tha hơng cầu thực, t/c đó
đã đợc nhà văn Kim Lân t/h 1 cách độc đáo trong 1 hoàn cảnh đặc biệt: kháng chiến
chống Pháp. Vậy t/c y c t/h ntn .
? Trình bày hiĨu biÕt cđa em về tác
giả?
- Kim Lân là nhà văn có sở trờng về
truyện ngắn. Là ngời am hiểu và gắn
bó với nông thôn và ngời nông dân.
<b>I.Đọc và tìm hiểu chung (25p)</b>
<b>1.Tác giả tác phẩm.</b>
?
?
?
G
G
?
G
?
G
?
?
G
Truyện ngắn “ Làng” ra đời trong
hồn cảnh nào?
Gióp H gi¶i thÝch tõ khã:
Em hiĨu thÕ nào là Tản c?
Thế nào là Việt gian?
B sung: Vạt: mảnh, vùng, khoảng
đất. Gồng: gánh 1 đầu có hàng, 1
đầu ko có gì ( dùng tay chặn lên đòn
gánh). Liếp: phên. Ghét thậm: ghét
lắm. Vỡn: vẫn.
GV nêu y/c đọc: chú ý những từ ngữ
G đọc mẫu, gọi H đọc và nhận xét.
Hãy kể tóm tắt tác phẩm HS?
Giáo viên nhn xột.
Theo em đoạn trích chia làm mấy
phần ? Nội dung các phần?
Nhc li 1 s chi tit t/h t/y làng quê
rất đặc biệt ở ông Hai trong phần
đầu.
Để khắc họa nổi bật chủ đề của
truyện, tính cách của n/v, Kim Lân
đã đặt n/v chính vào tình huống
truyện ntn?
Tình huống truyện ấy có tác dụng
gì?
Sự phát triển của câu chuyên sẽ bám
theo tình huống này
<i><b>-VB Lng đợc viết trong thời kì đầu của</b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến chống Pháp.</b></i>
<b>2.§äc </b>
Ơng Hai Thu định ở lại cùng làng du kích
và đám thanh niên trẻ tuổi chiến đấu giữ
làng. Nhng vì hồn cảnh gia đình ơng
cùng vợ con rời làng đi tản c. ở nơi tản c
ông luôn nhớ về làng, kể chuyện khoe
làng của mình. Rồi một hơm ơng nghe tin
cả làng chợ Dầu theo giặc làm Việt gian.
Ông đau khổ vơ cùng rồi ơng chủ tịch cải
chính tin làng ơng khơng theo giặc
Ơng sung sớng khoe nhà bị đốt với chủ
nhà.
Bè cơc: 3 phÇn
+ P1: từ đầu -> Ko nhúc nhích: Tâm trạng
của ơng Hai khi nghe tin làng theo giặc.
+ P2: Tiếp -> đôi phần: Tâm trạng xấu hổ,
đau khổ buồn bực của ông trong tgian
nghe tin làng theo giặc.
+P3: Cßn lại: Diễn biến tâm trạng của
ông khi nghe tin cải chÝnh.
<b>II.Ph©n tÝch.</b>
<b>1. Tìm hiểu tình huống truyện (10p)</b>
<i><b>- Tác giả đặt nhân vật ơng Hai vào 1</b></i>
<i><b>tình huống gay cấn để bộc lộ sâu sắc</b></i>
<i><b>tình cảm, t/y làng, yêu nớc của ông: Đó</b></i>
- Nó tạo thêm 1 nút thắt của câu chuyện
gây ra một mâu thuẫn giằng xé tâm trí
ơng lão tạo đ/k thể hiện tâm trạng và
phẩm chất, t/c của nhân vật chân thực, sâu
sắc góp phần giải phóng chủ đề của tp:
p/ánh và ca ngợi t/y làng, yêu nớc chân
thành giản dị của ngời nông dân VN
trong cuộc k/c chống Pháp
<b>c. Cđng cè, lun tËp (3p)</b>
- Kể tóm tắt lại truyện Làng của Kim Lân?
<b>d. H ớng dẫn học bài ở nhà (1p)</b>
- Đọc kĩ lại văn bản