Tải bản đầy đủ (.docx) (261 trang)

giao an ngu van 6 chuan kt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 261 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:12/8/2011
Ngy ging:15/8/2011


<b>Tit 1</b> Vn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN


(truyền thuyết)
<i><b>I/M</b></i>


<i><b> ục tiêu cần đạt:</b><b> Giúp hs</b></i>
-Hiểu thế nào là truyền thuyết


-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết
tưởng tượng kì ảo


-HS kể tóm tắt được câu chuyện


-GDHS thái độ yêu quý người dân Việt
<i><b>II/ Trọng tâm kiến thức- kỹ năng</b></i>


1. Kiến thức


-Định nghĩa truyền thuyết


-Các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện như nguồn gớc LLQ và AC,sự sinh
nở của AC


- Giải thích nguồn gớc của dân tộc ta .
2. Kĩ năng:


- Tóm tắt được văn bản
- Kể diễn cảm được truyện


3. Chuẩn bị:


- GV:Giáo án,tài liệu.


- HS :Đồ dung học tập, bài soạn.
<i><b>III/ Các bước lên lớp:</b></i>


1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs


3. bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1:Gv giới thiệu bài</b>


- Gv gọi hs đọc chú thích*


<i><b>? Em hiểu thế nào về truyền thuyết?</b></i>


- Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng
<b>Hđ2:Hướng dẫn hs đọc - tìm hiểu văn bản</b>


- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk


<i><b>? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? </b></i>
<i><b>nêu rõ ND của từng phần</b></i>


- Hs xác định các phần trong văn bản- gvkl



<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>I/K/N về truyền thuyết</b>


-Là câu chuyện truyền miệng
có liên quan đến lịch sử
-Thường có yếu tớ kì ảo
thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Truyện được chia làm 3 phần:
1.Từ đầu đến Long Trang
2.Tiếp đến lên đường
3. Còn lại


<i><b>? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? </b></i>
<i><b>Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc </b></i>
<i><b>Long Quân?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới
nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ.
thần luôn giúp dân lành.


<i><b>? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết)</b></i>
<b>- Hstl- gvkl:</b>


Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích
hoa thơm cỏ lạ.



<i><b>? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần </b></i>
<i><b>đó</b></i>


- Hstl- gvkl và ghi bảng


<i><b>? Em có nhận xét gì về việc kết dun của Lạc </b></i>
<i><b>Long Quân và Âu Cơ?</b></i>


- Hstl-gvkl:


Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự
kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên
nhiên. sự kết hợp của hai giớng nịi xinh đẹp và tài
giỏi.


?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ?
<b>- Hstl: </b>


Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không
cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi.


<i><b>? Sự trưởng thành của những người con đó có ý </b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ,
thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bớ
<i><b>?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs </b></i>
<i><b>thảo luận nhóm)</b></i>



(Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý


sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi
là đồng bào.


<i><b>? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay </b></i>
<i><b>nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau </b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>


<b>1, Nguồn gốc của Lạc Long</b>
<b>Quân và Âu Cơ</b>


-Lạc Long Quân con thần
Long Nữ


- Âu Cơ con thần Nơng
<b>-> Cả hai đều có nguồn gớc </b>
cao q


<b>2/Cuộc tình dun kì lạ</b>


-Sự kết hợp những gì tớt đẹp
nhất


-Đẻ một bọc trứng nở một
trăm người con, tất cả đều
hồng hào, khoẻ mạnh.


<b>- Bọc trứng là biểu tượng </b>


của đồng bào.


<b>3/ Ý nghĩa của truyện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>- Hstl-gvkl:</b>


Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các
phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau.
<i><b>? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam?</b></i>
<b>- Hstl:</b>


+ Giải thích, suy tơn nguồn gốc cao quý, thiêng
liêng của cộng đồng ngời Việt. Từ bao đời ngời Việt
tin vào tính xác thực của những điều “truyền
thuyết” về sự tích tổ tiên và tự hào về nguồn gốc,
giòng giống tiên Rồng rất cao quý, linh thiêng của
mình


+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở mọi miền đất
nớc. Ngời Việt Nam, dù miền xuôi hay miền ngợc,
dù ở đồng bằng, miền núi hay ven biển, trong nớc
hay nớc ngoài đều có chung cội nguồn, đều là con
mẹ Âu Cơ ( đồng bào – cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng u, đồn kết.


<i><b>? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết </b></i>
<i><b>tưởng tựng, kì ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn?</b></i>
(gv cho hs thảo luận nhóm- khăn trải bàn)
<b>- Hstl-gvkl:</b>



Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết khơng có thật, được
tác giả dân gian sáng tạo, tơ đậm tính chất kì lạ, lớn
lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc.


Thần kì hố tin u, tơn vinh tổ tiên dân tộc, làm
tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.


<b>Hđ3:Thực hiện phần tổng kết</b>
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
<b>Hđ4:Thực hiện phần luyện tập</b>


?liệt kê các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện
<i><b>? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự</b></i>


- Giải thích nguồn gốc
Con Rồng Cháu Tiên
- dân tộc Việt Nam ở


khắp mọi miền đất
nước đều là anh em
một nhà .


<b>III/Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7</b>


<b>IV/Luyện tập</b>


Trun “Qu¶ trøng në ra
trăm con ngời Dân tộc
Mờng, Trun “ Qu¶ bầu


mẹ Dân tộc Khơmú
<i><b>4/ Cng c:</b></i>


- Nờu khỏi niệm truyền thuyết.
- Nêu ý nghĩa của chuyện.


<i><b>5/ Hướng dẫn về nhà: Hs học bài, chuẩn bị bài bánh chưng, bỏnh dy.</b></i>
Ngày soạn: 13/8/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tit 2</b> vn bản: Hớng dẫn đọc thêm


bánh chng bánh dầy

.


<i><b>I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:</b></i>


-Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện
-Kể tóm tắt được câu chuyện.


-GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động.
<i><b>II/ Trọng tâm kiến thức- kĩ năng</b></i>


1. Kiến thức


- Tục làm bánh chưng bánh dầy có nguồn gớc từ thời Hùng Vương


- Lang Liêu được chọn lối ngôi chính là việc đề cao sự lao động chân chính đề
cao nghề nông


và sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta


- Các chi tiết tưởng tượng kì ảo giúp câu chuyện trở nên hấp dẫn hơn.


2. Kĩ năng


-Tóm tắt được văn bản


- biết được các chi tiết tưởng tượng kí ảo trong truyện
3. Chuẩn bị:


- GV: bài giảng
- HS: bài soạn
<i><b>IIIcác bước lên lớp</b></i>


1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:


<i><b> Thế nào là truyền thuyết?</b></i>


<i><b>Hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Chái Tiên?</b></i>
<i><b>(Đáp án tiết 1)</b></i>


<b> 3.</b> bài m iớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1 : Giới thiệu bài</b>


<b>Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản</b>


- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết
<i><b>? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội </b></i>
<i><b>dung của các đoạn ntn?</b></i>



<b>- Hstl-gvkl:</b>


Truyện chia làm 3 đoạn
Đ1: từ đầu đến chứng giám
Đ2: tiếp đến hình trịn
Đ3: cịn lại


<i><b>? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngơi?</b></i>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đọc- hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Hstl-gvkl:</b>


Vua cha đã già, cần phải có người nới ngơi để chăm
lo đời sớng cho dân tình.


<i><b>? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn </b></i>
<i><b>và ý định ra sao?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, khơng
nhất thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn
người nới ngơi dó là giải được câu đố để thử tài-
nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối
ngôi ta.


<i><b>? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>



Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người
lên rừng, kẻ x́ng bể đi tìm sơn hào hải vị.


<i><b>? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện </b></i>
<i><b>dân gian?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình h́ng độc
đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức
của mình.


<i><b>? ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và </b></i>
<i><b>làm bằng cách nào?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Lang Liêu là người được nới ngơi vì chàng đã được
báo mộng và làm ra hai thứ bánh đẻ cúng Tiên
Vương từ hạt gạo nếp.


- Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này
<i><b>? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý </b></i>
<i><b>nghĩa ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm)</b></i>


Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người
dân ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề
cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý
trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nơng.



<i><b>? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


Bánh hình vng là tượng đất, hình trịn là tượng
trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản
phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được
tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã
đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng
do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương


- Vua đã già ḿn có người
nới ngơi


- Người nới ngôi phải nối
được chí vua cha


⇒ Thử tài giải đố vua hùng
<b>2/ Cuộc thi tài giải đố</b>
- Tất cả các lang đều tham
gia giải đớ với nhiều hình
thức khác nhau.


<b>⇒</b> Bộc lộ phẩm chất đạo
đức của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh,
hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình.
- Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biét ơn
người sinh thành



<i><b>? Truyện cịn có ý nghĩa gì nữa?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


Truyện cịn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh
chưng ,bánh dày trong ngày tết.


<b>Hđ3:Thực hiện tổng kết.</b>


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13.
<b>Hđ4: Thực hiện phần luyện tập</b>


<i><b>? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong </b></i>
<i><b>truyện?</b></i>


- HS tự tìm các chi tiết mà các em thích.


- Giải thích tục làm bánh
chưng, bánh dày trong ngày
tết.


<b>II/Tổng Kết: Ghi nhớ </b>
sgk/13


<b>III/Luyện Tập : </b>


Chỉ các chi tiết em thích.


<i><b>4/ Củng cố: nội dung bài học</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn: 15/8/11
Ngày giảng:20/8/11


Tiết 3 <b>TỪ- CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:</b></i>
- Khái niệm về từ


- Đơn vị cấu tạo từ(tiếng)


- Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức)
- Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt.
<i><b>II/ Trọng tâm kiến thức kỹ năng</b></i>
1. kiến thức


-Khái niệm về từ, các loại từ TV xét theo cấu tạo ngữ pháp
2. kỹ năng


- Xác định được từ đơn, từ phức
- biết sử dụng từ thích hợp
3. Chuẩn bị


- GV: bài giảng, bảng phụ
- HS: bài soạn,giấy tôki
<i><b>III. Các bước lên lớp</b></i>


1. Ổn định lớp học


2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bánh chưng,
<i><b>bánh dày</b></i>



<i><b>(Đáp án tiết 2)</b></i>
<b>3. </b>bài m iớ


Các hoạt động của thầy và trị
<b>Hđ1; Gv giới thiệu bài</b>


<b>Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk


<i><b>? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, </b></i>
<i><b>bao nhiêu tiếng?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra
thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và
có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng
bằng một dấu chéo.


<i><b>? Tiếng và từ có gì khác nhau?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl</b>


Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là
đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu.


<i><b>? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì?</b></i>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Từ là gì?</b>



Ví dụ: sgk


Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- Hstl-gvkl:</b>


Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể
do một hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa.
- Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào
bảng kẻ sẵn


- Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên
bảng thực hiện


<i><b>? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?</b></i>
- Hstl-gvkl và ghi bảng:


<i><b>? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


Giớng: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng)
Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng
tạo thành nghĩa nên từ


Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ
phận của tiếng.


- Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk
<b>Hđ3: Thực hiện phần luyện tập</b>



- Gv cho hs thực hiện bài tập 1


- Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 3


<i><b>? Từ thút thít miêu tả tiếng gì?</b></i>


Hs làm nhanh theo nhóm-> trình bày


<b>II/Từ đơn, từ phức</b>


Từ đơn:là từ chỉ có một
tiếng có nghĩa.


Từ phức: là từ có hai hoặc
hơn hai tiếng ghép lại tạo
nên nghĩa(từ ghép, từ láy)


*Ghi nhớ: sgk/14.
<b>III/ Luyện tập : </b>


<b>1/ Xác định cấu tạo từ:</b>
- Nguồn gốc, Con cháu: Từ
ghép


- Nguồn gốc= Cội nguồn=Tổ
tiên.


- Con cháu, anh chị, ông bà,


cơ dì, chú bác....


2/Sắp xếp các tiếng trong
<b>từ ghép chỉ quan hệ thân </b>
<b>thuộc</b>


<b>3/ Điền từ:</b>


- Cách chế biến: rán,
nướng...


- Chất liệu: nếp, tẻ...
- Tính chất: dẻo, xớp...
- Hình dáng: khúc, gới...
<b>4/ Xác định từ loại:</b>


Thút thít: miêu tả tiếng khóc
<b>5/ Tìm từ láy</b>


<i><b>4/ Củng cố: Nội dung bài học.</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Dặn hs học bài cũ, làm bài tập số 5, chuẩn bị bài:giao tiếp, văn bản và </b></i>
<i><b>phương thức biểu đạt.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 16/8/11
Ngày giảng:20/8/11


Tiết 4 <b>GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs</b></i>



- Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học.


- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu
đạt.


- GDHS ý thức giao tiếp, và sử dụng giao tiếp đúng tư cách
<b>II/ Trọng tâm kiến thức kỹ năng</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- khi giao tiếp cần có văn bản


- Có 6 kiểu văn bản ứng với 6 mục đích giao tiếp khác nhau
2. Kỹ năng


- biết sử dụng văn bản khi biao tiếp


- nắn được các kiểu băn bản có những mục đích giao tiếp khác nhau
3. Chuẩn bị


- gv: bài giảng
-hs: bài soạn


<b>III/ Các bước lên lớp</b>
1.Ổn định lớp học


2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ? Từ tiếng việt có cấu tạo
<i><b>ntn?</b></i>



<i><b> Cho ví dụ về từ đơn, từ phức? (Đáp Án tiết 3)</b></i>
<b>3.</b> bài m i.ớ


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.</b>
<i><b>? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng </b></i>
<i><b>nào đó cho người khác biết thì em sẽ làm gì?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl</b>


Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người
khác nghe hoặc đọc để họ có thể hiểu được nguyện
vọng đó.


<i><b>? Phương thức nói- viết đó ntn?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


Có thể nói (viết) một tiếng( chữ) hoặc một hay
nhiều câu nhưng phải có ý nghĩa để người


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Văn bản và mục đích </b>
<b>giao tiếp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nghe(đọc) có thể hiểu được.


<i><b>? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởng tình cảm</b></i>
<i><b>hay nguyện vọng em phải diễn đạt ntn?</b></i>



<b>- Hstl-gvkl:</b>


Nói hay viết phải có đàu có ći. Nghĩa là phải
diễn đạt đầy đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy
phải tạo lập văn bản một cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ
- Gv gọi hs đọc mục c


<i><b>? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca dao </b></i>
<i><b>được sáng tác ra để làm gì? với chủ đề ntn? Đã </b></i>
<i><b>biểu đạt ý trọn vẹn ý chưa? Đó có phải là văn bản </b></i>
<i><b>không?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để


khuyên nhủ mọi người về sự vững vàng trong ý chí,
không giao động trước sự tác động của người khác.
Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ ràng, đầy đủ về tư
tưởng của nhân dân. Nó là một văn bản.


<i><b>? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trước trường</b></i>
<i><b>có phải là một văn bản khơng? Vì sao?</b></i>


<b>- Hstl:</b>


Đó cũng là một văn bản, vì nó có nội dung diễn đạt
rõ ràng(văn bản nói)



<i><b>? Em hãy nêu các kiểu văn bản và phương thức </b></i>
<i><b>biểu đạt của từng kiểu văn bản</b></i>


- Hs dựa vào sgk trả lời- gvkl và ghi bảng
- Gv cho hs nhắc lại theo ghi nhớ trong sgk
<b>Hđ3: Thực hiện phần luyện tập</b>


- Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và cho hs
xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
- Gv cho hs thảo luận nhóm


- Đại diện các nhóm trả lời.
- Gvkl và ghi bảng.


- Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên và
xác định kiểu văn bản


- Nói hay viết phải đầy đủ,
mạch lạc, đúng nghĩa.


⇒ Nói hay viết đều được
coi là văn bản(văn bản nói
và văn bản viết)


<b>II/Kiểu văn bản và phương</b>
<b>thức biểu đạt của văn bản.</b>
- Tự sự


- Miêu tả
- Biểu cảm


- Nghị luận
- Thuyết minh.


- Hành chính công vụ
*Ghi nhớ: sgk/17.
<b>II/ Luyện tập</b>


<b>1, Xác định kiểu văn bản </b>
<b>và phương thức biểu đạt</b>
- Hành chính công vụ
-Tự sự


- Miêu tả
-Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận


<b>2/Văn bản Con Rồng Cháu</b>
<b>Tiên thuộc kiểu văn bản, tự </b>
sự kết hợp với miêu tả
<b>4/ Củng Cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn:20/8/11
Ngày giảng: 22/8/11


<b>Tiết 5: </b> Văn Bản: THÁNH GIÓNG


<b>A/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của


<i>Thánh Gióng.</i>


<b>B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về
đề tài giữ nước.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha
ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.


- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn
bản.


- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự
thời gian


<b>3.chuẩn bị: </b>


- gv: bài giảng, tranh minh họa
- hs : bài soạn


C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp học.


2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào được gọi là văn bản?



<i><b> Hãy kể tên các loại văn bản thường gặp?</b></i>
<i><b> 3.Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản</b>


- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết
- Gv hướng dẫn hs tim hiểu nội dung bài học
<i><b>? Em có nhận xét gì về việc mẹ Gióng thụ thai </b></i>
<i><b>Gióng? Em hãy chỉ ra chi tiết kì lạ đó?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đọc- hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Mẹ Gióng thụ thai từ một vết chân lạ ngoài đồng. về
nhà bà mang thai Gióng 12 tháng.


<i><b>? Việc Gióng được sinh ra ntn? Em có nhận xét gì </b></i>
<i><b>về sự ra đời đó của Gióng?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Gióng đã ba tuổi mà vẫn khơng biết đứng, biết ngồi,
biết cười, biết nói. Cứ đặt đâu thì nằm đấy. Sự ra đời
đó của Gióng hết sức kì lạ.



<i><b>? Điều kì lạ nào khác đã xảy ra với Gióng?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


Khi nghe sứ giả đi tìm người đánh giặc thì Gióng
bổng cất tiếng nói và từ đó lớn nhanh như thổi, và
tiếng nói đầu tiên đó của Gióng là xin đi đánh giặc.
<i><b>? Để ni Gióng bà con đã làm gì? Việc làm của bà </b></i>
<i><b>con có ý nghĩa ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Bà con đã góp gạo để ni cậu bé Gióng. Chi tiết đó
có ý nghĩa nói lên tinh thần đồn kết của nhân dân ta,
đồng thời mong ḿn có một người anh hùng cứu
nước. Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của
tồn dân tộc.


<i><b>? Việc Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi đi</b></i>
<i><b>đánh giặc đã giúp em hiểu gì về người dân xưa?</b></i>
<b>- Hstl- gvkl:</b>


Các chi tiết đó giúp ta hiểu được những thành tựu
khoa học, kỹ thuật chuẩn bị cho cuộc chiến đấu
chớng giặc ngoại xâm.


<i><b>? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc còn mang ý </b></i>
<i><b>nghĩa ntn? </b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm trả lời- gvkl:


Gióng nhổ tre đánh giặc cịn chứng tỏ không những
đánh giặc bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí thô sơ nhất
như gậy gộc, cỏ cây thiên nhiên.


<i><b>? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời? chi</b></i>
<i><b>tiết đó có ý nghĩa ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình
ảnh của Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống
mãi của người dân Văn Lang.


<i><b>? Theo em truyện có ý nghĩa ntn?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


- Mẹ Gióng thụ thai từ bàn
chân lạ ngoài đồng, mang
thai 12 tháng.


- Gióng đã ba tuổi mà
chẳng biết gì cả.


-> Ra đời kỳ lạ
<b>2/ Hình tượng Gióng</b>
- Khi gặp sứ giả, gióng lớn
nhanh.



- cất tiếng xin đi đánh giặc.


- Bà con góp gạo ni
Gióng.


-> Sức mạnh của người
anh hùng và tinh thần đoàn
kết của dân tộc.


- Roi sắt, áo giáp sắt, nhợa
sắt là thành tựu văn hoá kỹ
thuật của nhân dân.


-> Hình tượng Gióng là
biểu tượng tớt đẹp và phi
thường của người dân Văn
Lang mơ ước về người anh
hùng dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Truyện biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất
nước. đồng thời thể hiện ước mơ về người anh hùng
cứu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời
xưa.


<b>Hđ3: Thực hiện tổng kết</b>


- Gv gọi hs đọc lại ghi nhớ sgk.


<b>Hđ4: Thực hiện phần luyện tập.gv hướng dẫn hs </b>
- Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập theo sgk



<b>II/ Tổng kết:Ghi nhớ </b>
sgk/23.


<b>III/ Luyện tập : </b>


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: gv cho hs kể tóm tắt lại nội dung câu truyện Thánh Gióng.


<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: gv dặn hs học bài , và chuẩn bị bài <i><b>từ mượn</b></i>.


_________________________________________________________
Ngày soạn: 21/8/11


Ngày giảng:23/8/11


<b> Tiết 6 </b> TỪ MƯỢN
<b>A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được thế nào là từ mượn


- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hồn cảnh giao
tiếp.


<b>B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm từ mượn.


- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt.



- Vai trò của từ mượn trng hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.


- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
<b>3. Chuẩn bị</b>


- GV: bài giảng
-HS: bài soạn


<i><b>C/ Các bước lên Lớp:</b></i>


1Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> kể tóm tắt được truyện Thánh Gióng?(</b><b>đáp án tiết5)</b></i>
3. bài mới


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Giới thiệu bài</b>


Gv giới thiệu trực tiếp


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk



<i><b>? Em hiểu nghĩa của từ"</b><b> trượng" và"</b><b>tráng sĩ"</b><b> là ntn?</b></i>
- Gv gợi ý hs xem lại chú thích bài Tháng Gióng
- Gv giảng thêm


Trượng có nghĩa là rất cao, tráng sĩ là cường tráng,
mạnh mẽ và làm việc lớn. các từ này có nguồn gớc từ
tiếng Hán( Trung Quốc)


- Gv cho hs đọc phần 3 sgk/24


<i><b>?Trong các từ đó từ nào có nguồn gốc từ tiếng Hán?</b></i>
<b>- Hstl- gvkl</b>


Các từ mượn tiếng hán là: sứ giả, giang sơn, gan.
những từ còn lại mượn ở các nước ấn Âu. Trong sớ đó
một sớ từ đã được viẹt hố ở mức cao như: ti vi, xà
phòng, mít tinh, ga bơm.


<i><b>? Em có nhận xét gì cách viết các từ ra-đi-ơ, </b></i>
<i><b>in-tơ-nét.</b></i>


<i><b>- Gv cho hs thảo luận nhóm.</b></i>
<b>- Hstl:</b>


Khi viết giữa các tiếng đó có dấu gạch ngang.
<i><b>? Em hiểu thế nào là từ thuần Việt ? thế nào là từ </b></i>
<i><b>mượn?</b></i>


<b>- Hstl- gvkl và ghi bảng:</b>



- Gv gọi hs đọc đoạn trích của Bác Hồ(sgk/24)
<i><b>? Em có nhận xét gì về ý kiến của Bác?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


Ngơn ngữ ta khơng có thì cần phải mượn đó là mặt
tích cực để làm giàu ngôn ngữ cho dân tộc. Cịn
những từ có sẵn của mình có thể dùng được mà không
dùng lại đi mượn ngôn ngữ của nước khác thì đó là sự
tiêu cực, càng làm cho ngôn ngữ bị pha tạp mà thôi.
<i><b>? Vậy em hiểu gì về nguyên tắc mượn từ?</b></i>


- Hstl theo ghi nhớ sgk


<b>Hđ3: gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong </b>
sgk


- Gv gọi hs lên làm bài tập 1 trong sgk
- Gv sửa lại vàănhcs hs ghi vào vở


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Từ thuần việt và từ </b>
<b>mượn.</b>


- Mượn từ tiếng Hán.


- Mượn từ các nước Ấn
Âu.



Từ mượn là ngôn ngữ
mượn từ các nước


khác(Hán, ấn Âu)


<b> Từ thuần Việt là từ do </b>
nhân dân ta sáng tác
*Ghi nhớ sgk/25


<b>II/ Nguyên tắc mượn từ. </b>
- Mượn từ để làm giàu
ngơn ngữ


-Cần giữ gìn sự trong sáng
của tiếng việt.


*Ghi nhớ sgk/25
<b>III/ Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: xác định từ </b>
mượn


a, Vô cùng, ngạc
nhiên(Hán)


b, Gia nhân (Hán)
c, Pốp, In tơ nét (Anh)
<b>Bài tập 2 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài tập 2 gv cho hs thảo luận nhóm


Bài tập 3 gv cho hs làm bài tập nhanh


<i><b>C/ Củng cố</b></i>: gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát.


<i><b>D/ Dặn dò</b></i>: hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>tìm hiểu chung về văn tự sự</b></i>


Ngày soạn:25/8/11
Ngày giảng:27-28/8/11


<b>Tiết 7-8</b> <b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Đặc điểm của văn bản tự sự
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết được văn bản tự sự.


- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể
3. chuẩn bị:


Gv: bài giảng
Hs: bài soạn



<i><b> C/ Các bước lên lớp</b><b> </b></i>:


<b>Tiết 7</b> 1Ổn định lớp học
2.Kiểm tra bài cũ:


? <i><b>Văn bản là gì?</b></i>


<i><b> Hãy nêu tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt tương ứng</b></i>
<i><b> 3. bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1</b>: Gv giới thiệu bài.


<b>Hđ2</b>:Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của
phương thức tự sự.


<i><b>? Hằng ngày em có bao giờ kể chuyện cho người khác </b></i>
<i><b>nghe hoặc nghe người khác nghe khơng? nếu có thì kể </b></i>
<i><b>những</b><b>chuyện gì?</b></i>


<b>- Hstl</b>:


Kể chuyện văn học, kể chuyện đời thường.


<i><b>? Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể chuyện </b></i>
<i><b>người ta muốn biết điều gì?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>



Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, về sự vật, sự việc
để giải thích, khen chê.


người kể thường thông báo, giải thích cho người khác biết.
cịn người nghe thì tìm hiểu và biết về thơng tin đó.


<i><b>? Theo em tự sự có ý nghĩa ntn?</b></i>


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Ýnghĩa của phương thức tự </b>
<b>sự</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>- Hstl-gvkl</b>:


Tự sự là giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen chê.


<b>Tiết 8</b>


<i><b>? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, vậy theo em </b></i>
<i><b>văn bản này cho ta biết về điều gì?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Truyện Thánh Gióng cho ta biết về nhân vật thời đại của
người, vật, việc làm của nhân vật, diễn biến, kết quả, ý nghĩa
của sự vật.


<i><b>? Theo em truyện kể về ai, ở thời đại nào, sự việc của </b></i>


<i><b>truyện diễn biến ra sao? kết quả thế nào, có ý nghĩa gì?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.


<i><b>? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của </b></i>
<i><b>truyện?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Ra đời kỳ lạ- tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc-lớn nhanh-ra
trận-thắng giặc- bay về trời- vua phong danh hiệu.


<i><b>? Từ đó em rút ra đặc điểm chung gì cho bài văn tự sự?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Tự sự là một chuỗi các sự việc, cuối cùng dẫn đến kết thúc.
- Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk


<b>Hđ3</b>: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs đọc truyện ông già và thần chết


<i><b>? Truyện có những sự việc nào?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl và ghi bảng</b>


Các sự việc có liên quan với nhau ntn?


<i><b>? Truyện có ý nghĩa ntn?</b></i>



- Gv gọi hs đọc truyện sa bẫy


<i><b>? Truyện kể lại ntn?</b></i>


- Gv cho hs kể lại, nhận xét và ghi bảng


độ khen chê.


<b>II/ Đặc điểm chung của phương</b>
<b>thức tự sự</b>


Ví dụ: Truyện Thánh Gióng




⇒ Chuổi các sự việc đến kết
thúc


*Ghi nhớ: SGK/28


<b>III/Luyện tập</b>


<b>1/ Ông già và thần chết</b>


-Đẵn củi mang về- vì xa nên kiệt
sức-than thở ḿn chết-thần chết
xuất hiện- ông sợ hãi - nhờ thần
chết mang bó củi về.


việc này- việc khác- kết thúc.


⇒ Ý nghĩa: Con người ḿn
thốt khỏi cực nhọc nhưng rất coi
trọng sự sớng của mình.


<b>2/ Sa bẫy là văn bản tự sự</b>


- Bé Mây cùng mèo con nướng cá
bẫy chuột


- Tin chuột sẽ sa bẫy
- Mơ, xẻo thịt chuột.


- Sáng, bé Mây thấy mèo sa bẫy


<i><b>C/ Củng cố</b></i>:<i><b> </b></i> Gv củng cố lại nội dung bài học


<i><b>D/Dặn dò</b></i>: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>Sơn Tinh- Thuỷ Tinh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ngày giảng:


<b>Tuần 3</b>


Tiết 9 Văn bản: SƠN TINH- THUỶ TINH


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt</b></i>:Giúp hs


- Hiểu được truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở vùng châu
thổ đồng bằng Bắc Bộ thời các Vua Hùng dựnh nước và khát vọng của người Việt Cổ trong việc
giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sớng của mình.



-Hs kể tóm tắt được nội dung câu chuyện.


- GD HS có ý thức trồng cây gây rừng để chớng xói mịn nhằm hạn chế những thiệt hại do thiên
tai lũ lụt gây ra.


<i><b>B/ Các bước lên Lớp</b></i>:


- Ổn định lớp học.


- Kiểm tra bài cũ: <i><b>?Em hiểu thế nào là tự sự?Hãy kể lại câu chuyện Thánh </b></i>
<i><b>Gióng? (Đáp án tiết 7,8)</b></i>


<b>- </b>Ti n trình d y- h c bài m iế ạ ọ ớ


Hoạt động của thầy và trò


<b>Hđ1</b>: Gv giới thiệu bài mới


<b>Hđ2</b>: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản.


- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết bài
- Gv gọi 1 hs đọc phần chú thích sgk.


- Gv chuyển sang phần tìm hiểu nội dung bài học


<i><b>? Theo em truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được chia làm </b></i>
<i><b>mấy phần? Mỗi phần được thể hiện nội dung gì?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:



Truyện được chia làm 3 phần như sau:
P1, Từ đầu đến một đôi: Vua Hùng kén rể


P2, Tiếp đến rút quân: Cuộc giao tranh của hai vị thần
P3, Còn lại: Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm
- Gv chuyển sang tìm hiểu chân dung hai vị thần


<i><b>? Theo em nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được tác giả </b></i>
<i><b>giới thiệu ntn? Em hãy tìm những chi tiết đó?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl và ghi bảng</b>


<i><b>? Qua đó em hiểu gì về tài năng của hai vị thần này?</b></i>


<b>- Hstl</b>:


Tài năng của hai vị thần hết sức kỳ lạ và phi thường


<i><b>? Em hãy nêu nhận xét của mình về cách miêu tả nhân vật</b></i>
<i><b>của tác giả dân gian?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Tác giả dân gian ít miêu tả đến chi tiết thừa, tả tài năng để
dẫn dắt người đọc đén nội dung chính của truyện là cuộc


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đọc- Hiểu văn bản.</b>


<b>1/ Chân dung Sơn Tinh- Thuỷ </b>


<b>Tinh.</b>


- Sơn Tinh là chúa vùng non cao,
có tài vẫy tay.


- Thuỷ Tinh là chúa vùng nước
thẳm, có tài hơ mưa gọi gió.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tranh tài của hai vị thần.


<i><b>? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cuộc giao tranh của </b></i>
<i><b>hai vị thần?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Vì cả hai cùng một lúc đến cầu hôn con gái Vua Hùng( Mị
Nương)


<i><b>? Em có suy nghĩ gì về sính lễ vua hùng đặt ra?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Sính lễ thật là kì lạ và khó kiếm, nhất là đới với thuỷ tinh. Vì
các vật này nếu có thì chỉ có ở vùng trên cạn mà thôi.


<i><b>? Em hãy cho biết cuộc tranh tài của hai vị thần diễn ra </b></i>
<i><b>ntn</b></i>?


<b>- Hstl-gvkl</b>:



Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đánh nhau rịng rã mấy tháng trời,
ći cùng sức Thuỷ Tinh đã kiệt mà sức Sơn Tinh vẫn vững
vàng.


<i><b>? Theo em chi tiết"</b><b> nước sông dâng lên bao nhiêu đồi núi </b></i>
<i><b>cao lên bấy nhiêu"</b><b> phản ánh điều gì?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


- Gv gợi ý để hs trả lời được các ý sau:


Chi tiết đó phản ánh ước mơ chiến thắng thiên tai( lũ lụt) của
người dân Việt Cổ thời xưa.


<i><b>? Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa tượng trưng </b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Sơn Tinh tượng trưng cho người dân đắp đe trị thuỷ trong
công cuộc chinh phục thiên nhiên. Thuỷ Tinh tượng trưng
cho lũ lụt hàng năm ở lưu vực Sông Hồng.


<b>Hđ3</b>: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/ 34.


<b>Hđ4</b>: Thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs kể lại câu chuyện.


<b>2/ Cuộc giao tranh giữa hai vị </b>


<b>thần</b>


- Cùng đến cầu hôn.


<b> </b>⇒Xứng đáng làm rể Vua
Hùng.


- Vua ra điều kiện sính lễ hết sức
độc đáo.


- Sơn Tinh lấy được Mị Nương,
Thuỷ Tinh tức giận đánh Sơn
Tinh


- Hàng năm thuỷ tinh dâng nước
đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.


<b>⇒</b> Ước mơ chiến thắng thiên tai
của người Việt Cổ.


<b>3/ Ý nghĩa tượng trưng</b>.


- Sơn Tinh: tinh thần đắp đê của
nhân dân.


- Thuỷ Tinh: thiên tai lũ lụt.
- Ước mơ chiến thắng thiên
nhiên


<b>II/ Tổng kết</b>: Ghi nhơsgk/34.



<b>III/ Luyện tập:</b>


<i><b>C/ Củng Cố</b><b> </b></i>: Em hãy chỉ ra các sự việc chính của truyện.?
Truyện có ý nghĩa gì?


<i><b>D/ Dặn Dị</b><b> </b></i>: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>nghĩa của từ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 10 <b>NGHĨA CỦA TỪ</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt</b></i>: Giúp hs
-Hiểu được thế nào là nghĩa của từ.


-Định hướng cho hs cách giải nghĩa của từ.


- Rèn kỹ năng giải nghĩa và cách sử dụng từ đúng.
- GDHS ý thức và kỹ năng sử dụng từ chính xác.


<i><b>B/ Các bước lên lớp</b></i>:


-Ổn định lớp học.


- Kiểm tra bài cũ: <i><b>? Em hiểu thế nào là từ mượn? Hãy nêu các nguyên tắc </b></i>
<i><b>mượn </b></i> <i><b>từ?(Đáp án tiết 6)</b></i>


- Ti n trình d y- h c bài m iế ạ ọ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1</b>: Gv giới thiệu bài



<b>Hđ2</b>: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc phần 1.


<i><b>? Em hãy cho biết mỗi chú thích gồm mấy bộ phận? Là </b></i>
<i><b>những bộ phận nào?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận:
Phần từ để giải thích ( hình thức)


Phần nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ (nội dung)


<i><b>? Bộ phận nào thuộc nghĩa của từ?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Bộ phận nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ chính là
nghĩa của từ.


<i><b>? Vậy nghĩa của từ đứng ở vị trí nào?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Nghĩa của từ đứng sau dấu hai chấm. Theo mơ hình nghĩa
của từ thuộc phần nội dung.


<i><b>? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?</b></i>


<b>- Hstl</b>:



Nghĩa của từ là phần nội dung mà từ biểu thị.
- Gv cho hs đọc lại phần 1


<i><b>? Em hãy chỉ ra cách giải nghĩa của các từ đó?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Tập quán: Khái niệm mà từ đưa ra
Lẫm liệt: Đồng nghĩa.


Nao núng: Trái nghĩa.


- Gv cho hs tìm hiểu một sớ chú thích ở sgk và cho các em
xác định các cách giải nghĩa của từ đó.


- Từ đó gv rút ra kl theo sgk, và cho hs đọc phần ghi nhớ.


<b>Hđ3</b>:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập


<b>Bài tập 2</b>: Gv cho hs làm bài tập nhanh, thu ba bài làm
nhanh nhất để chấm


<b>Bài tập 3</b>: gv hướng dẫn hs điền từ.
- Hs điiền từ- gv nhận xét và ghi bảng.


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Thế nào là nghĩa của từ</b>.


- Nội dung là phần nêu sự vật,


tính chất, hành động, quan hệ.


- Nghĩa của từ thường đứng sau
dấu hai chấm.


*Ghi nhớ sgk/35


<b>II/Cách giải nghĩa của từ.</b>


- Nêu khái niệm mà từ biểu thị.
- Dùng từ đồng nghĩa.


- Dùng từ trái nghĩa.
*Ghi nhớ sgk/35.


<b>III/Luyện tập </b>:


<b>Bài tập 2:</b> Bài tập nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài tập 4</b>: gv hướng dẫn cho hs giải nghĩa của từ.sau đó gv
giảng thêm.


Giếng là hớ đào thẳng đứng, sâu vào lịng đất, để lấy nước.
Rung Rinh là chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
Hèn Nhát là thiếu can đảm đến mức hèn nhát đáng khinh bỉ


<b>Bài tập 5</b>: gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ "mất".


- Trung gian.
- Trung niên



<b>Bài tập 4</b>:<b> </b> Giải nghĩa của từ.
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu
vào lòng đất, để lấy nước.


- Rung rinh: chuyển động qua lại
nhẹ nhàng liên tiếp.


- Hèn nhát: thiếu can đảm.


<b>Bài tập 5</b>: giải nghĩa từ


-"Mất"(theo cách giải nghĩa của
nụ): không biết ở đâu.


-" Mất"(hiểu theo nghĩa thơng
thường)là khơng cịn được sở
hữu, khơng thuộc về mình.


<i><b>C/ Củng Cố</b></i>: Nội dung bài học.


<i><b>D/ Dặn Dị</b></i>:Gv dặn hs học bài và làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị bài <i><b>nhân vật và sự việc trong văn tự sự</b></i>.


___________________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>Tiết 11, 12</b> <b>SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>.



<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt</b></i>: Giúp hs


- Hiểu hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.


- Ý nghĩa của sự việc tự sự và nhân vật trong văn tự sự" sự việc có quan hệ với nhau và với nhân
vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, diễn biến, nhân vật, nguyên
nhân, kết quả". Nhân vật vừa là người vừa là sự việc, hành động, vừa là người được nói tứi.


<i><b>B/ Các bước lên lớp</b></i>:


Tiết 11 -Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Em hãy nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự?( đáp án tiết 7,8)</b></i>


<b>- </b>Ti n trình d y- h c bài m iế ạ ọ ớ


Hoạt động của thầy và trò


<b>Hđ1</b>: Gv giới thiệu bài trực tiếp


<b>Hđ2</b>: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài học


<i><b>? Theo em truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh có những sự việc </b></i>
<i><b>nào? Em hãy kể lại chuỗi sự việc đó theo trật tự?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


Đại diện các nhóm trình bày- gvkl



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Các chuỗi sự việc đó là:
1. Vua Hùng kén rể


2. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3.Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
4. Sơn Tinh lấy được Mị Nương.


5. Thuỷ Tinh tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.


6. Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thuỷ Tinh thua đành rút
quân về.


7. Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều
thua.


<i><b>? Trong các sự việc đó thì sự việc nào là khởi đầu, sự việc </b></i>
<i><b>nào là phát triển, cao trào và sự việc nào là kết thúc?</b></i>


- Hs có nhiều ý kiến trả lời, gv kl chung lại:


Sự việc bắt đầu(1), phát triển (2,3), cao trào(4,5,6), và kết
thúc là sự việc(7)


<i><b>? Có thể bớt đi sự việc nào khơng? Vì sao?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Khơng thể bớt sự việc nào vì nếu bớt đi một trong những sự
việc trên thì sẽ khơng có tính liên tục và sự việc sau đó khơng


được giải thích rõ ràng.


<i><b>? Theo em các sự việc liên kết với nhau theo quan hệ nào? </b></i>
<i><b>Có thể thay đổi trật tự trước sau được hay không?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa, sự việc
trước giải thích cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng
định cho sự chiến thắng của sưn tinh.


<i><b>? Nếu kể chuyện mà chỉ có trần trụi 7 sự việc trên thì câu </b></i>


<b>chuyện có hấp dẫn khơng? Vì sao?</b>
<b>- Hstl- gvkl</b>:


Nếu chỉ kể như vậy câu chuyện sẽ khô khan, không lôi cuốn
được người nghe vì thiếu hấp dẫn. truyện hay cần có sự việc
cụ thể, chi tiết và phải nêu rõ được các yếu tố sau:


Nhân vật, sự việc xảy ra, thời điểm, diễn biến, nguyên nhân,
kết quả.


<b> Tiết 12.</b>


- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về nhân vật trong văn tự sự.


<i><b>? Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh là ai? </b></i>
<i><b>Có nhân vật phụ khơng? Nhân vật phụ có cần xuất hiện </b></i>
<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>



<b>- Hstl-gvkl</b>:


Nhân vật chính là Sơn Tinh Thuỷ Tinh. Nhân vật phụ là Vua
Hùng và Mị Nương, những nhân vật này là cơ sở nẩy sinh cốt
truyện nên cũng rất cần thiết và không thể bỏ qua được.


<i><b>? Nhân vật trong văn tự sự có vai trị ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


- Trình bày đầy đủ các sự việc


- Sự việc được sắp xếp theo một
trật tự có ý nghĩa.


- Sự việc phải chi tiết, cụ thể và
phải nêu rõ:


+ Nhân vật(người làm)
+ Thời gian xảy ra khi nào.
+ Địa điểm xảy ra.


+ Diễn biến như thế nào.
+ Do đâu mà sự việc lại xảy ra.
+ Kết quả ra sao.


<b>II/ Nhân vật trong văn tự sự</b>.<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nhân vật là người thực hiện sự việc và là người được nói tới.



<i><b>? Nhân vật được nói tới là nhân vật nào?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Nhân vật được nói tới là nhân vật được gọi tên, đặt tên, giới
thiệu lai lịch, tính tình, tài năng,kể các việc làm, hành động, ý
nghĩa, lời nói, được tả chân dung, trang phục,và dáng điệu.


<i><b>? Vậy em hiểu nhân vật trong văn tự sự là ntn</b>?</i>
- Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.


<b>Hđ4</b>:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.


<b>Bài tập 1</b>: Gv yêu cầu hs chỉ ra các sự việc mà các nhân vật
trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh đã làm.


<b>Bài tập 2</b>: Gv yêu cầu hs kể chuyện và uốn nắn cách kể của
các em


- Nhân vật thường được:
+ Gọi tên, đặt tên.


+ Giới thiệu lai lịch, tính tình,
tài năng.


+ Kể việc làm, hành động, ý
nghĩa, lời nói.


+Tả chân dung, trang phục,


dáng điệu.


* Ghi nhớ: sgk/38.


<b>III/ Luyện tập</b>


Bài tập 1:Các sự việc mà các
nhân vật trong truyện Sơn Tinh
Thuỷ Tinh đã làm:


- Hùng Vương: kén rể cho con
gái.


- Mị Nương: đi lấy chồng.
- Sơn Tinh: bớc từng quả đồi,
dời từng ngọn núi ngăn dịng
nước lũ, cưới Mị Nương làm vợ.
- Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi gió,
dâng <b>nước đánh Sơn Tinh.</b>
<b>Bài</b> tập 2: Hs kể chuyện.


<i><b>C/ Củng cố</b></i>: Gv củng cố lại nội dung bài học.


<i><b>D/ Dặn dò</b></i>:<i><b> </b></i> Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>sự tích Hồ Gươm</b></i>.


Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tuần 4



<b>Tiết 13</b> văn bản <b>SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b>


(<i><b>Truyền thuyết- Hướng dẫn đọc thêm</b></i>)


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt</b></i>: Giúp hs


- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một sớ hình ảnh trong truyện sự tích Hồ
Gươm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GDHS biết tơn kính cha ơng mình và di tích lịch sử của nước nhà.


<i><b>B/ Các bướclên lớp</b></i>:
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa như thế nào?Hãy kể tóm tắt câu chuyện </b></i>
<i><b>ấy?</b></i>


<i><b>(Đáp án tiết 9)</b></i>


- <b>Tiến trình dạy- học bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1</b>: Gv giới thiệu vào bài.


<b>Hđ2</b>: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản


- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết bài
- Gv gọi hs đọc phần chú thích trong sgk


<i><b>? Theo em văn bản được chia làm mấy phần? nôi dung </b></i>


<i><b>của các phần ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Văn bản được chia lam 2 phần


P1, Từ đầu đến đất nước: Long Quân cho nghĩa quân mượn
gươm thần để đánh giặc.


P2, Còn lại: Long Quân đòi lại gươm sau khi nghĩa quân đã
dẹp yên giặc.


<i><b>? Theo em Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần </b></i>
<i><b>trong hoàn cảnh nào?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Giặc Minh xâm lược nước ta, chúng làm nhiều điều bạo
nhược, nhân dân căm giận đến tân xương tuỷ. Ở Lam


Sơn(Thanh Hoá) nghĩa quân nổi dậy chống lại chúng, nhưng
thế lực yếu nên nhiều lần bị thua. Long quân thấy vậy quyết
định cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc.


<i><b>? Em hãy chỉ ra những chi tiết kì lạ khi Long Quân cho </b></i>
<i><b>nghĩa quân mượn gươm thần?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Lê Thận(một ngư dân) bắt được lưỡi gươm ở dưới nước, sau


đó gia nhập nghĩa quân. Lê Lợi khi bị giặc đánh lại thấy
chuôi gươm nạm ngọc trên ngọn đa ở trên rừng. lấy chi tra
vào gươm thì vừa như in.


<i><b>? Em có suy nghĩ gì về cách Long Quân cho nghĩa quân </b></i>
<i><b>mượn gươm thần?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


<b>- Hstl- Gv nhận xét và kết luận:</b>


Việc được gươm ở dưới nước, trên cạn có ý nghĩa việc đánh
giặc cứu nước diễn ra ở khắp mọi nơi, từ miền sông nước
đến vùng rừng núi. Các bộ phận của thanh gươm rời nhau
nhưng khi lắp vào thì vừa như in. điều đó có ý nghĩa là
nguyện vọng nhất trí đồng lịng của cả dân tộc


<i><b>? Gươm thần có sức mạnh ntn đối với nghĩa quân?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Nhờ gươm thần nghĩa quân đã đánh đuổi được giặc ngoại
xâm. Lê Lợi đã lên ngôi và dời đô về Thăng Long.


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đoc- Hiểu văn bản</b>


<b>1/ Long Quân cho nghĩa quân </b>
<b>mượn gươm thần</b>



- Giặc minh xâm lược nước ta,
nhân dân chống lại không nổi.
- Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần.


- Lê Thận nhận gươm ở dưới
nước


- Lê Lợi nhận chuôi gươm ở trên
rừng.


<b>- </b> Tra lưỡi vào chuôi vừa như in.


<b>⇒</b> Nhất trí đồng lòng đánh giặc
ngoại xâm của dân tộc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>? Việc dời đô và trả gươm cho Long Quân ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Nhà vua dạo chơi hồ tả vọng, Long Quân sai rùa vàng lên
đòi gươm khi thuyền ra giữa hồ. Rồng Vàng nhô đầu lên,
gươm thần động đậy. Rùa tiến đến bên thuyền Vua , Vua
trao lại gươm, Rùa đớp lấy và lặn xuống.


<i><b>? Việc đó đã để lại sự tích lịch sử ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Đó là di tích hồ gươm hay hồ Hồn Kiếm.



<i><b>? Em có suy nghĩ gì về tên hồ?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


<i><b>? Sự tích Hồ Gươm có ý nghĩa ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Truyện ca ngợi tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn. Lê Lợi là vị chủ tướng của nghĩa quân. Đức Long Quân
là biểu tương cho tổ tiên, hồn thiêng của dân tộc.


Truyền thuyết đã suy tôn Lê Lợi, gây thanh thế cho cuộc
khởi nghĩa và củng cố uy thế cho nhà Lê sau cuộc khởi nghĩa
Truyện cịn giải thích nguồn gớc tên hồ.


<i><b>? Việc giải thích tên hồ có ý nghĩa ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


Tên hồ đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của
nghĩa quân Lam Sơn đối với giặc minh. đồng thời phản ánh
tình cảm u hồ bình đã thành truyền thớng của dân tộc.
Tên hồ đã có ý nghĩa cảnh giác răn đe đối với giặc ngoại
xâm.


<b>Hđ3</b>: Thực hiện tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/43



<b>Hđ4</b>: Thực hiện phần luyện tập
- Gv hướng dẫn hs thực hiện theo sgk


- Nghĩa quân đuổi được giặc
ngoại xâm.


- Lê Lợi lên ngôi.


- Rùa nhận gươm và lặn xuống
nước.


<b>⇒</b> Trả gươm tại Hồ Hoàn Kiếm.


<b>3/ Ý nghĩa sự tích Hồ Gươm</b>


- Ca ngợi tính chính nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Đề cao suy tôn Lê Lợi và triều
đại nhà Lê.


- Giải thích nguồn gốc tên hồ


<b>II/ Tổng kết</b>: Ghi nhớ sgk/43.


<b>III/ Luyện tập:</b>


<i><b>C/ Củng cố</b></i>:<i><b> </b></i> Gv củng cố lại nội dung bài học


<i><b>D/ Dặn dò</b></i>: Gv dặn hs học bài



Chuẩn bị bài <i><b>chủ đề và dàn bài trong văn tự sự.</b></i>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 14</b> <b>CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt</b></i>: Giúp hs


- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
- Tập viết phần mở bài cho bài văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>?Thế nào gọi là nhân vật trong văn tự sự?Có những kiểu nhân vật nào trong </b></i>
<i><b>văn </b></i> <i><b>tự sự? (đáp án tiết 11, 12)</b></i>


- <b>Tiến trình dạy- học bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>.


<b>Hđ1</b>:Gv giới thiệu bài.


<b>Hđ2</b>: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
- Gv gọi hs đọc văn bản sgk


<i><b>? Việc Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho em bé bị gãy chân là con </b></i>
<i><b>nhà nghèo đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:



Đó là thái độ hết lòng cứu chữa người bệnh của thầy Tuệ
Tĩnh. Một người có phẩm chất đạo đức cao cả.


<i><b>? Việc hết lòng cứu chữa cho người bệnh đã được thể hiện</b></i>
<i><b>ở phần thân bài ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Tuệ Tĩnh đã làm hai việc:


Từ chới chữa cho người nhà giàu vì bệnh ông ta nhẹ hơn.
Chữa cho con trai người nơng dân trước vì bệnh nguy hiểm
hơn.


Chứng tỏ là bệnh ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trước, không
màng trả ơn.


<i><b>? Theo em văn bản muốn thể hiện vấn đề gì?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.
đại diện nhóm trả lời- gv kl:


Hết lịng thương yêu cứu giúp người bệnh.
Giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.


- Gv cho hs đọc các đề bài trong sgk.


<i><b>? Em có nhận xét gì về tên đề bài văn?</b></i>



<b>- Hstl-gvkl</b>:


Cả ba đề bài đều thích hợp. Hai đề bài sau đã đưa ra chủ đề
khá sát"tấm lịng" nhấn mạnh đến khía cạnh tình cảm của
Tuệ Tĩnh. Còn "y đức"là đạo đức nghề nghiệp. Nhan đề
( 1)nêu tình h́ng buộc phải lựa chọn qua đó thể hiện phẩm
chất cao đẹp của danh y Tuệ Tĩnh.


<i><b>? Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>.


<i><b>? Dựa vào bài văn sgk em hãy cho biết các phần mở bài, </b></i>
<i><b>thân bài và kết bài thực hiện yêu cầu gì của bài văn tự sự?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>.


- Gv cho hs đọc lại ghi nhớ sgk để chốt lại ý bài học


<b>Hđ3</b>:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Gv gọi hs đọc văn bản sgk


<i><b>? Chủ đề của truyện là gì? Em hãy chỉ ra các phần của </b></i>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Chủ đề trong văn tự sự</b>


- Hết lòng thương yêu cứu giúp
người bệnh.



- Giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.


<b>⇒</b> Chủ đề trong văn tự sự là vấn
đề chủ yếu(ý chính)


<b>II/ Dàn bài tự sự:</b>


- Mở bài: Giới thiệu chung về
nhân vật và sự việc


- Thân bài: Diễn biến của sự việc.
- Kết bài: Kết cục sự việc.


* Ghi nhớ sgk/45.


<b>III/Luyện tập</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>văn bản?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl ghi bảng</b>


- Gv gợi ý để hs thực hiện bài tập 2


Mở bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu tình h́ng
Kết bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu sự việc tiếp diễn.
Mở bài truỵện Sự tích Hồ Gươm: Nêu tình h́ng nhưng
dẫn giải dài


Kết bài truyện Sự tích Hồ Gươm: Nêu sự việc kết thúc.



dàn ý.


- Chủ đề: tên cận thần tham lam.
- Dàn ý:


+ Mở bài: Câu 1.
+ Kết bài: Câu ći.


+Thân bài: Các câu cịn lại.


<b>Bài tập 2</b>: Đánh giá cách mở bài
và kết bài.


<i><b>C/ Củng cố</b></i>:<i><b> </b></i> Củng cố lại nội dung bài học.


<i><b>D/ Dặn dò</b></i>: Dặn hs học bài .


Chuẩn bị bài <i><b>tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn:10/9/2011
Ngày giảng:12/9/2011


<b>Tiết 15,16</b>

<b>TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
<b>B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được biểu đạt trong


đề)


- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài
văn tự sự.


- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài
<b>3. chuẩn bị</b>


-gv: bài giảng
-hs: bài soạn


<i><b>C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b></i>


<b> </b> 1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:


Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự? Dàn bài trong bài văn
<i><b>tự sự gồm </b></i> <i><b>mấy phần? Nội dung của các phần ntn? (Đáp án tiết </b></i>
<i><b>14)</b></i>


<b>3.</b> bài m iớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài</b>



<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề tìm ý</b>


- Gv gọi hs đọc các đề trong sgk gv ghi vắn tắt lên
bảng phụ cho hs theo dõi


<i><b>? Em hiểu tự sự có nghĩa là gì? Vậy đề a, b từ nào</b></i>
<i><b>giúp ta hiểu điều đó?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Tự sự có nghĩa là kể chuyện. Vậy ở đề a,b từ"kể
một câu chuyện", "kể chuyện" giúp ta hiểu được đề
văn của văn tự sự.


<i><b>? Vậy các đề cịn lại khơng có từ "</b><b>kể chuyện" thì có </b></i>
<i><b>phải là đề văn tự sự khơng? Vì sao?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Mặc dù các đề đó khơng có từ"kể chuyện"song nó
cũng là đề bài văn tự sự bởi vì đề đó chỉ ra đề tài
của câu chuyện tức là chỉ nêu ra một nội dung trực
tiếp của câu chuyện. Cách ra đề kiểu này sẽ cho
phép Hs có thể tự sự được tự do hơn.


<i><b>?Em hãy chỉ ra từ trọng tâm của mỗi đề trên</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm- yêu cầu hs chỉ ra được
những từ trọng tâm của mỗi đề



- Gvkl và giảng thêm:


Đề 1 có hai điểm cần chú ý:"chuyện em thích"và
"bằng lời văn của em". Chuyện em thích có nghĩa là
các em dược tự do lựa chọn, khơng bắt buộc. Cịn
<i>bằng lời văn của em nghĩa là các em khơng sao </i>
chép một văn bản có sẵn mà phải tự nghĩ ra.


Đề 2 thì chú ý đến "người bạn tốt"kể một sự việc để
cho thấy cái tốt của một người bạn.


Đề 5 chú ý đến"quê em"nơi thân thiết nhất đã sinh ra
em, và"đổi mới" là những sự thay đổi khác trước, tốt
hơn trước.


<i><b>? Theo em, trong các đề đó đề nào nghiêng về kể </b></i>
<i><b>việc, kể người và tường thuật.</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đề1: Kể người hoặc sự việc.
Đề 2: Kể về người


Đề 3,5,6: Tường thuật sự việc
Đề 4: Kể về việc.


<i><b>? Em có nhận xét gì về đề văn tự sự?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đề văn tự sự thật đa dạng, có đề nghiêng về kể


người, có đề nghiêng về kể vật, kể việc...


<i><b>? Để hiểu được đề văn tự sự em phải làm gì?</b></i>
<b>- Hstl- Gvkl và ghi bảng.</b>


Từ nội dung trên gv cho hs tự phân tích đề 3,4.


- Tự sự là kể chuyện, tường
thuật, tường trình, thuật lại...


- Nêu nội dung trực tiếp của
câu chuyện.


+Kể người hoặc việc
+ Thuật lại sự việc.


- >Đề tự sự đa dạng vì vậy
cần tìm hiểu kỹ lời văn của
đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs cách làm bài văn tự sự </b>
- Gv Chép đề lên bảng


<i><b>? Em hãy chỉ ra các từ trọng tâm của đề và thử </b></i>
<i><b>phân tích đề đó?</b></i>


- Hs dựa vào tiết trước và chỉ ra được nội dung cần
diễn đạt. - - Gv nhắc nhở thêm sau đó kết luận và
ghi bảng.



<i><b>? Làm thế nào để em có thể lập được ý cho đề bài </b></i>
<i><b>trên?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Xác định câu chuyện định kể, nhân vật trong truyện,
sự việc diễn ra. Nhất là cần chỉ ra được chủ đề của
truyện.


<i><b>? Một bài văn tự sự gồm có mấy phần? nơi dung </b></i>
<i><b>của các phần ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


<i><b>? Vậy em hiểu cách làm bài văn tự sự là ntn?</b></i>
- Hstl- Gv chốt lại theo ghi nhớ sgk


GV cho hs đọc lại theo ghi nhớ sgk


<b>Hđ4: gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập </b>
theo sgk.


- GV gọi hs lên bảng trình bày- gv kl và ghi
bảng.


VD:văn bản Thánh Gióng


<i>-MB: giới thiệu nhân vật TG đánh giặc Ân vào thời </i>
<i>Hùng Vương thứ 6</i>



<i>-TB:</i>


<i>+ TG ra đời kì lạ</i>
<i>+câu nói đầu tiên kí lạ</i>
<i>+lớn lên kì lạ</i>


<i>+ đánh tan giặc Ân càng kì lạ</i>
<i>+ bay lên trời càng kì lạ hơn nữa</i>


<i>+ dấu tích chiến cơng cịn in trên q hương</i>


<i>-KB: Vua nhớ công ơn phong làm Phù Đổng Thiên </i>
<i>Vương và lập đền thờ ngay tại quê nhà.</i>


<i>em thích bằng lời văn của </i>
<i>em.</i>


<b>a/ Tìm hiểu đề: Tìm ra yêu </b>
cầu cần thực hiện cho bài
văn tự sự.


- thể loại: tự sự ( kể)
- nội dung:một câu


chuyện em thích
- hình thức: bằng lời


văn của em
<b>b/ Lập ý : </b>



- Xác định chuyện kể.


- Nhân vật trong câu chuyện.
- Diễn biến của chuyện.
<b>c/ Dàn ý:theo bố cục 3 </b>
<b>phần</b>


-Sắp xếp các ý
.- Trình tự trước sau.


* Ghi nhớ: SGK/48
<b>III/ Luyện tập:</b>


-Lập dàn ý cho đề bài trên
MB:Giới thiệu nhân vật và
sự việc.


TB: Kể diễn biến của sự việc
theo trình tự trước sau


KB: Nêu ý nghĩa của truyện.


<i><b>4/ Củng cố</b><b> :</b><b> Gv củng cố lại toàn bộ nội dung bài học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày soạn:15/9/2011
ngày giảng:17/9/2011


<b> Tiết 17,18.</b> <b>BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b>(văn tự sự)</b>



<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b></i>


- Kiểm tra sự nhận thức của hs về thể văn tự sự
- Hs hiểu đề và thực hiện được bài văn tự sự.


- Bài viết phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo các phần của bài văn tự sự.
- Có ý thức tự giác khi làm bài.


<i><b>B/ Các bước lên lớp</b></i>:
- Ổn định lớp học.


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
- Tiến hành bài kiểm tra


<b>Hđ1</b>: Gv phát đề cho học sinh.


<b>I.</b> <b>Tr c nghi m (1 )ă</b> <b>ê</b> <b>đ</b>


c k câu h i và khoanh tron vào đap an đung nh t:


Đọ i o â


<i><b>1.</b></i> <i>M c ich c a v n b n t s la gi?u đ</i> <i>u</i> <i>ă</i> <i>a ư ư</i>


A. Bày t tình c m, c m xuc B. Nêu y ki n bàn lu no a a ế â


C. Trình bày di n bi n s vi c D. Tai hi n l i hi n t ng s ê ế ư ê ê ạ ê ươ ư
v t.â



<b>2.</b><i>Nhân v t chinh trong v n t s co vai tro gi?â</i> <i>ă ư ư</i>


A. K l i v n b n B. Th hi n t t ng c a v n b nê ạ ă a ê ê ư ươ u ă a
C. Làm cho v n b n sinh đ ng D.Miêu t l i n i dung.ă a ô a ạ ô


<b>II. T lu nư â</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2. Em hãy kể một câu chuyện ( truyền thuyết hay cổ tích) mà em thích bằng lời văn của
em.


<b>Hđ2</b>: Gv giám sát hs làm bài


Hs thực hiện bài làm vào giấy kiểm tra.


<b>Hđ3</b>: Gv thu bài làm của hs
Hs nạp bài


<b>Hđ4</b>: Gv nhận xét tiết kiểm tra.


<i><b>4 / Dặn dò</b></i>: Dặn hs chuẩn bị bài <i><b>từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ</b></i>
<i><b> </b></i>

Đ

AP AN VA BI U I M

Ê Đ Ê



I. Tr c nghi m:(1đ) m i câu đung 0,5đă ê ô


Câu 1 2


ap an


Đ C B



II. T lu n (9đ)ư â
1. Câu 1 (3đ)


Trình bày đ c 7 s vi c trong v n b n S n Tinh- Th y Tinh.ươ ư ê ă a ơ u


<b>2.</b> Câu 2( 6đ)


đ t đi m t i đa là bài:ạ ê ô


<b>-</b> đung th lo i truy n truy n thuy , c tich.ê ạ ê ê ế ô


<b>-</b> Đung ph ng th c bi u đ t t sươ ư ê ạ ư ư


<b>-</b> K co sang t oê ạ


<b>-</b> Nêu đ c y ngh a c a truy nươ i u ê


<b>-</b> V n vi t bi u c mă ế ê a


<b>-</b> M c d i 5 l i.ă ướ ô


Cac bài ch a đ t đ c yêu c u trên GV c n c vào bài cho đi m c th . ư ạ ươ â ă ư ê u ê


………..
Ngày soạn: 17/9/2001


Ngày giảng:19/9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.


- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.


- Biết đặt câu có từ dượcdùng với nghĩa gốc, từ dượcdùng với nghĩa chuyển.
<i>Lưu ý: Học sinh đã học về từ nhiều nghĩa ở Tiểu học.</i>


<b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Từ nhiều nghĩa.


- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.


- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3.chuẩn bị: GV: bài giảng, bảng phụ


HS: bài soạn:
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp học


2. Kiểm tra:nghĩa của từ là gì?có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? ví dụ?
3. bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài </b>



Hs lắng nghe.


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học</b>


- Gv cho hs đọc đoạn thơ của vũ quần phương
<i><b>? Em hiểu gì về nghĩa của từ"</b><b> chân"</b><b>.</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


<i>Chân là bộ phận cơ thể của con người, con vật dùng</i>
để đi , đứng.


<i>Chân còn là bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, </i>
tiếp giáp và bám chặt vào với mặt nền.


<i><b>? Em hãy tìm một số từ ngữ khác có nhiều nghĩa </b></i>
<i><b>như từ chân ở trên?</b></i>


- Hstl-Gv có thể đưa ra một số từ và giải thích thêm
cho hs hiểu:


VD: Chẳng hạn: Từ bàn


- Bộ phận dưới cùng của chân(bàn chân)
- Dùng để đồ dùng(mặt bàn)


- Trao đổi bàn bạc(bàn luận)


<i><b>? Em có nhận xét gì về nghĩa của những từ đó?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Từ có nhiều nghĩa


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Từ nhiều nghĩa:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>? Những từ nào chỉ có một nghĩa?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Chẳng hạn:


<i>Bút: Dùng để viết.</i>
<i>Sách: Dùng để đọc.</i>


<i><b>? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ?</b></i>
<b>- Hstl:</b>


Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.


- Gvkl và chuyển sang tìm hiểu hiện tượng chuyển
nghĩa của từ


<i><b>? Qua nghĩa những từ chân ở trên em hiểu nghĩa </b></i>
<i><b>nào xuất hiện đầu tiên?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>



Nghĩa xuất hiện đầu tiên của từ chân là: Dùng để đi
<i>đứng. nghĩa đó người ta gọi là nghĩa gớc. Cịn chân </i>
là bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp và
bám chặt vào với mặt nền là nghĩa được hình thành
từ nghĩa gớc, người ta gọi đó là nghĩa chuyển


<b>- Gv giảng thêm:</b>


Hiện tượng có nhiều nghĩa trong một từ người ta gọi
là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


<i><b>? Trong một câu cụ thể thì một từ thường được </b></i>
<i><b>dùng với mấy nghĩa?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Trong một câu cụ thể thì một từ chỉ được hiểu theo
một nghĩa cụ thể mà thôi.


<i><b>? Trong bài "</b><b>những cái chân"</b><b> từ"</b><b> chân"</b><b> được hiểu </b></i>
<i><b>theo mấy nghĩa?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và giảng thêm cho hs hiểu rõ hơn.</b>
Từ"chân" được dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn
được hiểu theo nghĩa gớc nên mới có những liên
tưởng thú vị" kiềng có ba chân"mà chẳng bao giờ đi
cả, cịn"võng trường sơn khơng có chân"mà lại đi
khắp nước. Vậy trong một sớ trường hợp từ có thể
được hiểu đồng thời cả hai nghĩa.



- Gvkl lại và cho hs đọc ghi nhớ trong sgk


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập </b>
trong sgk


Bài Tập 1: Gv cho hs tìm từ nhiều nghĩa là bộ phận
cơ thể con người.


- Hs tìm và gv ghi bảng.


- Có từ chỉ có một nghĩa.


<b>-></b> Từ có thể có một hay


nhiều nghĩa.


<b>II/Hiện tượng chuyển </b>
<b>nghĩa của từ</b>


- Nghĩa xuất hiện ban đầu là
nghĩa gớc.


- Nghĩa được hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc là nghĩa
chuyển


<b>-></b> Hiện tượng chuyển nghĩa


của từ.



*Chý ý


- Trong một câu từ được
hiểu theo một nghĩa


- Có những trường hợp( câu
văn, câu thơ)từ được đồng
thời hiểu cả hai nghĩa.
*Ghi Nhớ: sgk/56.
<b>III/ Luyện tập : </b>


<b>Bài Tập1:Tìm từ có nhiều </b>
nghĩa là bộ phận cơ thể con
người


-Đầu: đau đầu, đầu sông,
<i>đầu nhà, đầu hè...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bài Tập 2 hs tìm từ chỉ cây cối được chuyển nghĩa </b>
để tạo từ chỉ bộ phận cơ thể con người.


- Hs tìm gv nhận xét và ghi bảng


<b>Bài Tập 3: Tìm từ chỉ sự chuyển nghĩa thành hoạt </b>
động


- Gv cho hs thảo luận nhóm


- Gv nhận xét bài thảo luận của hs.



<i>anh chị, tay bầu bí...</i>


Mũi: mũi tẹt, mĩu kim, mũi
<i>chỉ, mũi cà mau...</i>


<b>Bài Tập 2: Tìm từ chỉ bộ </b>
phận cây cối được chuyển
nghĩa để tạo từ chỉ bộ phận
cơ thể con người:


- Lá: lá phổi, lá lách...
- Quả: quả thận, quả tim...
<b>Bài Tập 3:</b>


Hs thảo luận


<i><b>4/ Củng Cố</b></i>: Gv khái quát lại nội dung bài học


<i><b>5/ Dặn Dò</b></i>: Dặn hs học bài, làm bài tập số 4
Chuẩn bị bài <i><b>đoạn văn và lời văn tự sự</b></i>


Ngày soạn:17/9/2011
Ngày giảng:20/9/2011


<b> Tiết 20</b> <b>LỜI VĂN- ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn bản tự sự.



- Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo
lập văn bản.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc.


- Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm x́ng
dịng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiẻu văn
bản tự sự.


- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
3. chuẩn bị: GV: bài soạn,sơ đồ


HS: bài soạn


<b>C. </b><i><b>Các bước lên lớp:</b></i>
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? nêu đặc điểm của nhân vật trong văn bản tự sự?</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b>



Gv hướng dẫn hs tìm hiểu lời văn giới thiệu nhân
vật


<i><b>? Trong đoạn trích tác giả đã giới thiệu nhân vật </b></i>
<i><b>nào? Giới thiệu về điều gì? Mục đích của đoạn đối</b></i>
<i><b>thoại?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Đoạn1 giới thiệu về nhân vật Mị Nương, con gái
của Vua Hùng, có nết đẹp tuyệt vời, nhằm mục đích
để mọi người cùng biết.


Đoạn 2 giới thiệu về nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh
những vị thần của sơng núi có những tài năng khác
nhau.


<i><b>? Nhờ đâu ta có thể nhận biết được tác giả đang </b></i>
<i><b>giới thiệu về nhân vật, ngơi kể?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Nhờ từ"có" và"là"- ngôi kể thứ ba.


<i><b>? Kể về nhân vật cần giới thiệu những đặc điểm </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>-</b> <b>Gvkl và ghi bảng sau khi hstl:</b>
- Gv gọi hs đọc đoạn văn 3 trong sgk.



<i><b>? Đoạn văn đó dùng để kể người hay việc? Tác giả</b></i>
<i><b>đã dùng những từ nào để kể hành động nhân vật?</b></i>
- Gv cho hs thảo luận nhóm


- Hs đại diện nhóm trình bày, gv nhận xét và kết
luận:


Đoạn văn kể về hoạt động của nhân vật, khi kể đã
dùng các từ ngữ chỉ hành động như: đến, lấy, đùng
<i>đùng...</i>


<i><b>? Các hoạt động đó được kể theo thứ tự nào?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


Kể theo thứ tự trước sau từ nguyên nhân đến trận
đánh.


<b>Bước 3: Tìm hiểu về đoạn văn.</b>
- Gv gọi hs đọc lại cả ba đoạn văn.


<i><b>? Em hãy nêu ý chính của mỗi đoạn văn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<i><b>? Để dẫn đến ý chính ấy người kể đã dẫn dắt từng </b></i>
<i><b>bước bằng cách kể các ý phụ ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


<b>Ghi bảng</b>



<b>I/ Lời văn giới thiệu nhân </b>
<b>vật</b>


- Dùng từ"có""là" để giới
thiệu nhân vật(ngơi kể thứ
ba)




<b>-> Kể người có thể giới </b>


thiệu họ tên, lai lịch, quan
hệ, tính tình, tài năng, ý
nghĩa nhân vật.


<b>II/ Lời văn kể sự việc.</b>


<b>-</b> Dùng từ ngữ chỉ hành
động, việc làm, kết quả và
sự thay đổi do các hành
động đó đem lại.


-kể theo thứ tự: trước


sau,nguyên nhân- kết quả…
<b>III/ Đoạn văn : </b>


- Đ1: Vua Hùng kén rể
- Đ2: Sơn Tinh- Thủy Tinh


đến cầu hôn.


Đ3: Thủy Tinh dâng nước
đánh Sơn Tinh.


<b>-></b>Mỗi đoạn phải có câu chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Mỗi đoạn đều có câu chủ đề, các câu khác diễn đạt
ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giải thích cho ý
chính, làm cho ý nổi lên.


Từ đó gv khái quát lại phần kiến thức đã học và
cho hs đọc ghi nhớ sgk.


<b>Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.</b>
<b>Bài tập2:</b>


- Gv gọi hs đọc trong sgk và xác định câu văn đúng
sai? Giải thích vì sao?


- Gvkl và ghi bảng:


Bài tập 3: Gv cho hs đọc câu văn giới thiệu nhân
vật Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ.


Viết câu văn giới thiệu chính mình.
- Gv hướng dẫn- hs viết bài.


* Ghi nhớ sgk/59.



<b>IV/ Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 2: Xác định câu văn </b>
đúng sai.


Câu 2 là câu đúng vì được
viết theo trình tự trước sau.
<b>Bài tập 3: Viết câu văn giới </b>
thiệu nhân vật.


Hs tự viết.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Nội dung bài học


<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: Hs học bài, chuẩn bị bài <i><b>Thạ</b></i>


Ngày soạn:20/9/2011
Ngày giảng:24/9/2011




<b>Tiết 21, 22</b>

<b>THẠNH SANH</b>



<i><b>(Truyện cổ tích</b></i>)
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung
của truyện.


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và
nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể
loại.


- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân
vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.


- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
3. Chuẩn bị


-GV: bài giảng- sơ đồ
- HS: bài soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> 1.Ổn định lớp học</b>


2. Kiểm tra bài cũ:? Tóm tắt truyền thuyết Hồ Gươm và cho biết ý nghĩa
<i><b>của truyện?</b></i>


<i><b> 3. bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài</b>



<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu truyện cổ tích</b>
- Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk/53 (bài Sọ
Dừa)


<i><b>? Em hiểu thế nào là truyện cổ tích?</b></i>
- Hs dựa vào chú thích để trả lời


Gv nhắc lại và dặn hs về nhà học thuộc phần chú
thích đó.


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản.</b>


- Gv hướng dẫn hs cách đọc, gv đọc mẫu đoạn đầu
sau đó gọi 2 Hs đọc tiếp đến hết bài.


<i><b>? Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần?</b></i>
- Hstl-gvkl:


Văn bản chia làm 4 phần.


P1: Từ đầu đến mọi phép thần thông.
P2: Tiếp đến phong cho làm quận cơng.
P3:Tiếp đến hóa kiếp làm bọ hung.
P4: Cịn lại


<i><b>? Em hãy tìm một số chi tiết kể về sự ra đời và lớn </b></i>
<i><b>lên của Thạch Sanh( bình thường và khác </b></i>


<i><b>thường)</b></i>



- Hstl-Gv giảng thêm và kl:


Thạch Sanh ra đời trong một gia đình nơng dân tớt
bụng sớng bằng nghề đớn củi.( ra đời bình thường)
Sự ra đời của Thạch Sanh là do ngọc hoàng sai thái
tử xuống đầu thai làm con. Bà mẹ mang thai nhiều
năm mới sinh ra Thạch Sanh. Thạch Sanh được
thiên thần dạy cho đủ các món


võ nghệ và mọi phép thần thông(đây là sự ra đời
khác thường)


<i><b>? Sự ra đời của Thạch Sanh có ý nghĩa ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Thạch Sanh là con nhà nơng dân bình thường. Cuộc
đời và số phận gần gũi với nhân dân.


Sự ra đời và lớn lên khác thường có ý nghĩa tơ đậm


<b>Ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>* Khái niệm truyện cổ tích</b>
( Hs học phần chú thích
sgk/53)


* Bớ cục: 4 phần



<b>II/ Đọc- Hiểu văn bản</b>
<b>1/ Sự ra đời và lớn lên của </b>
<b>Thạch Sanh.</b>


- Ra đời trong một gia đình
nơng dân bình thường.


- Ngọc Hồng sai thái tử đầu
thai xuống làm con


Thạch Sanh ra đời vừa
bình thường vừa kì lạ.


- Cuộc đời gần gũi với nhân
dân.


- Sự khác thường sẽ lập
được nhiều chiến công.


<b>-> Con người bình thường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tính chất kì lạ, đẹp đẽ của nhân vật lý tưởng, làm
tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Dân gian quan
niệm rằng nhân vật lớn lên và ra đời kì lạ như vậy sẽ
lập được chiến cơng. Và những con người bình
thường cũng là những con người có khả năng, phẩm
chất kì lạ, khác thường.


<i><b>4. Củng cố: kq nội dung</b></i>



<i><b>5. Hướng dẫn học tập: tìm hiểu những thử thách</b></i>
mà TS gặp phải


Tiết 22.


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: tốm tắt truyện TS</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>? Cuộc sống của Thạch Sanh đã có những thử </b></i>
<i><b>thách ntn trước khi lấy được công chúa.</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Mẹ con Lý Thông lừa cho Thạch Sanh đi canh miếu
thờ với mục đích thế mạng thay cho Lý Thông.
Sau khi Thạch Sanh giết được Chằn Tinh lại bị mẹ
con Lý Thông hù dọa : đó là vật báu của Vua ni.
Khi x́ng hang cứu Công Chúa lại bị Lý Thông lấp
miệng hang. Rồi lại bị hồn của Chằn Tinh, Đại
Bàng báo thù. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.


<i><b>? Sau khi kết hôn với Cơng Chúa Thạch Sanh cịn</b></i>
<i><b>gặp những thử thách nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Hồng tử 18 nước chư hầu trước kia bị Cơng Chúa
từ hôn lấy làm tức giận, hội họp binh lính kéo đến


đánh Thạch Sanh. Nhưng Thạch Sanh đã vượt qua
tất cả nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của các
phép thần thơng, biến hóa.


<i><b>? Qua những thử thách đó Thạch Sanh đã bộc lộ </b></i>
<i><b>những phẩm chất quý giá nào.</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<i><b>? Em hãy chỉ ra những nét đối lập giữa Thạch </b></i>
<i><b>Sanh và Lý Thơng? Em có nhận xét gì về nét đối </b></i>
<i><b>lập này.</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


năng phẩm chất kì lạ, khác
thường.


<b>2/ Những thử thách mà </b>
<b>Thạch Sanh phải trải qua</b>
- Mẹ con Lý Thông lừa.
- Mẹ con Lý Thông cướp
công.


- Lý Thông lấp miệng hang.
- Hồn đại bàng, hồn chằn
tinh báo thù.


-> Trước khi lấy cơng
chúa.



- Hồng Tử 18 nước kéo
đánh.


Thử thách gay go, ác liệt
->sau khi lấy công chúa.


<b>=></b>Thạch Sanh là người


thật thà, chất phát, dũng
cảm, tài năng, lịng nhân đạo
và u hịa bình.


<b>3/ Sự đối lập giữa Lý </b>
<b>Thông và Thạch Sanh.</b>
- Thạch Sanh thật thà và có
lịng vị tha(thiện)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Lý Thông và Thạch Sanh đối lập nhau về nét tính
cách và hành động. Đây là đặc điểm của thể loại
truyện cổ tích về việc xây dựng nhân vật. Thạch
Sanh thì thật thà, có lịng vị tha cao cả (tha cho mẹ
con Lý Thông về quê làm ăn). Cịn Lý Thơng thì
gian ác, xảo trá, ích kỉ.


<i><b>? Em có nhận xét gì về những chi tiét thần kì của </b></i>
<i><b>Thạch Sanh?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm



- Hs đại diện nhóm trả lời sau khi đã thảo luận và
gckl:


Tiếng đàn giúp nhân dân giải oan, giải thoát. Tiếng
đàn thể hiện sự công lý trong xã hội.


Niêu cơm thần kì: Cứ ăn hết lại đầy, niêu cơm
tượng trưng cho tấm lịng nhân đạo, tư tưởng u
hịa bình của nhân dân ta.


Cung tên vàng: Thể hiện việc đấu tranh chống cái
ác, bảo vệ chân lý, và người bị hại.


<i><b>? Việc Thạch Sanh lên ngôi giúp ta hiểu được </b></i>
<i><b>điều gì ở nhân dân ta?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Việc Thạch Sanh lên ngôi là phần thưởng lớn lao,
xứng đáng với những khó khăn, thử thách của nhân
vật đã trải qua và với phẩm chất tài năng của nhân
vật. những cái mà người lao động trong xã hội cũ
khơng bao giờ có, ći cùng đều được trao cho nhân
vật. Mẹ con Lý Thông ở ác nên bị trừng trị chết biến
thành con bọ hung để đời đời chịu sự nhơ bẩn. Cách
kết thúc có hậu ấy thể hiện công lý xã hội


<b>Hđ4: Thực hiện phần tổng kết.</b>



<i><b>? Qua câu chuyện em hiểu được nội dung và nghệ</b></i>
<i><b>thuật của truyện ntn?</b></i>


<b>-</b> Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời:


<b>? Vẽ sơ đồ tư duy về những thử thách mà TS gặp </b>
<i><b>phải</b></i>


<b>Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập </b>
trong sgk


- Gv đưa tranh trực quan lên bảng.


<i><b>? Em hãy nêu cảm nghĩ của em về bức tranh?</b></i>
- Hs có nhiều cách diễn đạt suy nghĩ của mình về
bức tranh.


<b>-></b> Đới lập về tính cách và
hành động.


<b>4/ Ý nghĩa:</b>


- Ước mơ công lý của nhân
dân ta. (tiếng đàn)


- Tấm lòng nhân đạo, tư
tưởng u hịa bình.( niêu
cơm)


- đấu tranh chống cái


ác( cung tên vàng)


<b>III/ Tổng kết : Ghi nhớ </b>
sgk/67.




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Gv nhận xét và khuyến khích để hs có những cảm
nhận tớt hơn nữa về bài học được thể hiện qua bức
tranh.


<i><b>? Em hãy kể diễn cảm câu chuyện bằng lời văn </b></i>
<i><b>của em?</b></i>


- Gv cho hs kể và uốn nắn hs cách kể diễn cảm hơn.


<i><b>4/ Củng cố:</b></i> Nội dung bài học.


<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>chữa lỗi dùng từ</b></i>.


Ngày soạn: 23/9/2011
Ngày giảng:26/9/2011


<b> Tiết 23.</b>

<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>



<b>A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.


- Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.


<b>B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
- Cách chữa lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
- Dùng từ chính xác khi nói, viết.


3. Chuẩn bị:


Gv: bài giảng
Hs: bài tập


<i><b>C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

2. Kiểm tra bài cũ:Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ? Cho ví dụ


BT 3
<i><b>3. bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện nội dung bài học</b>
<b>Bước1: Gv hướng dẫn hs sửa lỗi lặp từ</b>



<i><b>? Em hiểu gì về việc lặp từ ở ví dụ a,b sgk?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Ở ví dụ a từ "tre" lặp lại 7 lần, từ"giữ" lập lại 4 lần,
từ"anh hùng" lặp lại 2 lần. Tất cả đều nhằm nhấn
mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ.
Ở ví dụ b truyện dân gian lặp lại 2 lần đây là lỗi
dùng từ. Sự lặp lại đó tạo cho câu văn có sự diễn đạt
nhàm chán.


Từ đó gv cho hs lên bảng sửa lại từ đó


<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs sửa lỗi dùng từ gần âm</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk


<i><b>? Theo em từ nào trong các câu dùng không </b></i>
<i><b>đúng?.</b></i>


- Hstl-Gvkl và ghi bảng:


<i><b>? Em hãy giải nghĩa các từ đó?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Tham quan là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết
hoặc học tập kinh nghiệm.


Mấp máy là cử động nhẹ và liên tiếp.


<i><b>? Nguyên nhân nào dẫn đế mắc lỗi dùng từ?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>



:


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.</b>
- Hs thực hiện các bài tập Sgk-Gv nhận xét và ghi
bảng:


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Lặp từ:</b>


- Lặp từ nhằm nhấn mạnh ý.


- Lặp từ do lỗi.


<b>II/ Lẫn lộn từ gần âm:</b>


- thăm quan- tham quan.
- nhấp nháy- mấp máy.


<b>-> Không hiểu nghĩa của từ</b>


hoặc nhớ khơng chính xác.
<b>III/ Luyện tập:</b>


<b>Bài tập1:Tìm từ lặp.</b>


a, Ai cũng lấy làm, Bạn Lan.
b, Câu chuyện ấy, Những
nhân vật ấy.



c, Lớn lên.


<b>Bài tập 2: Tìm từ sai và từ </b>
thay thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Bàng quang- Bàng quan
- Thủ tục- Hủ tục


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Gv củng cớ lại nội dung bài học.


<i><b>5/ Dặn dị</b></i>: Hs học bài và làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị bài <i><b>em bé thông minh</b></i>.


Ngày soạn:23/9/2011
Ngày trả bài:28/9/2011


<b>Tiết 24.</b>

<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>



<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt</b></i>

:



- Hs hiểu được yêu cầu cần thực hiện của đề bài.


- Nhận biết lỗi mắc phải của mình trong bài viết.


- Rèn kĩ năng viết cho bài sau.



<i><b>B/ Các bước lên lớp</b></i>



- Ổn định lớp học



-

<b>Tiến hành tiết trả bài</b>




<b>Hđ1</b>

: Gv cho hs nhắc lại đề bài viết số1


- Hs nhắc lại- gv ghi lên bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hđ2</b>

: Gv nhận xét bài làm của hs.



<b>Về ưu điểm</b>

:



- Hs trình bày được khá đầy đủ yêu cầu của thể loại tự sự.


- Xác định được câu chuyện yêu thích để kể.



- Kể có sự sáng tạo(dùng lời kể của mình để kể)



- Khi kể đã kể theo trình tự trước sau tương đới đầy đủ.



<b>về khuyết điểm</b>

:



- Phần dẫn dắt vào đề chưa rõ ràng.



- Còn sử dụng ngơn ngữ nói khi hành văn.



- Viết sai lỗi chính tả, viết tắt nhiều, nhất là cách viết tên riêng.


- Phần khác hs chưa xác định được đề, thể loại ở một sớ ít hs.


- Lời văn cịn mờ nhạt, chưa rõ ràng.



<b>Hđ3</b>

: - Gv đọc bài viết của hs( bài tốt, yếu)


- Cho hs lên bảng sửa lỗi bài viết



- Phát bài cho hs và ghi điểm vào sổ.



4/ Củng cố: nhắc lại thể loại văn Tự sự,cách làm bài văn tự sự




<i><b>5/ Dặn Dò</b></i>

<i><b> </b></i>

:

Gv dặn hs về nhà tập viết đoạn văn kể chuyện và chuẩn bị


bài

<b>em bé thông mi</b>



Ngày soạn:27/9/2011
Ngày giảng: 1/10/2011


<b>Tiết 25-26 Văn bản:</b> <b>EM BÉ THÔNG MINH</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện
cổ tích Em bé thông minh.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm
<i>Em bé thông minh</i>


- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã
vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.


- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một
truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu truyện cổ tích.



<b>3. chuẩn bị: </b>


- Gv: bài giảng- một số câu chuyện dân gian


- Hs: soạn bài, sưu tầm những mẩu chuyện dân gian
<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


<b> </b> <b>1- Ổn định lớp học</b>


2- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Tóm tắt truyện Thạch Sanh và cho biết ý nghĩa của truyện?</b></i>
<b>3-</b> bài m iớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài.</b>


Hs chú ý lắng nghe.


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản</b>
<b>-</b> Gv hướng dẫn cách đọc , gv đọc mẫu sau đó


gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
<b>-</b> Hs tìm hiểu chú thích( sgk)
<b>-</b> <b>Tóm tắt truyện( 2 hs tóm tắt)</b>


<i><b>? Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn? </b></i>
<i><b>Hãy nêu rõ các đoạn?.</b></i>



<b>- Hstl-Gvkl: </b>


Văn bản chia làm 4 đoạn
Đ1: Từ đầu <b> về tâu vua</b>


Đ2: Tiếp <b></b> ăn mừng với nhâu rồi.


Đ3: Tiếp <b></b> ban thưởng rất hậu.


Đ4: Còn lại.


- Gv tiếp tục hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung các
câu hỏi sgk.


<i><b>? Trong văn bản, tác giả dân gian đã dùng rất </b></i>
<i><b>nhiều kiểu câu đố để thử tài nhân vật? Việc dùng </b></i>
<i><b>câu đố như vậy có phổ biến trong các câu chuyện </b></i>
<i><b>cổ tích khơng? Em hãy nêu tác dụng của hình </b></i>
<i><b>thức này?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Dùng câu đớ để thử tài nhân vật là rất phổ biến
trong truyện cổ dân gian nói chung và truyện cổ tích
nói riêng. Cách dùng câu đớ thường có tác dụng:
Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm
chất.


Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.



<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Đọc- hiểu chung.</b>
<b>* Chú thích</b>


<b>* Bố cục: 4 đoạn</b>


<b>II/ Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1/ Tác dụng của câu đố.</b>


- Dùng câu đố để thử tài
nhân vật.


- Bộc lộ tài năng, phẩm chất.
- Tạo tình h́ng phát triển
câu chuyện.


- Gây hứng thú cho người
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Gây hứng thú hồi hộp cho người nghe.
<b>4. củng cố: kq nội dung</b>


<b>5. Hướng dẫn học tập:</b>


tìm hiểu sự thông minh mưu trí của
em bé


<b>TIẾT 26</b>



<b>1.</b> Ổn định tổ chức


<b>2.</b> kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh
<b>3.</b> Bài mới


<i><b>? Sự thông minh của em bé được thử thách qua </b></i>
<i><b>mấy lần?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Sự thử thách của em bé được trải qua 4 lần:
Lần1 đáp lại câu đố của viên quan.


Lần 2 đáp lại thử thách của nhà vua với dân làng
Lần 3 cũng những thử thách của nhà vua.


Lần 4 câu đố thử thách của sứ thần nước ngồi.
<i><b>? Theo em tính chất của các lần câu đố ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Tính chất của câu đớ ối oăm và có chiều tăng dần.
Điều đó thể hiện ở chính nội dung, u cầu của câu
đớ. Mặt khác nó cịn bộc lộ ở những đối tượng,
thành phần phải giải đớ, được thử thách nhưng bất
lực bó tay. Từ đây nét thông minh của em được bộc
lộ rõ nét hơn.


<i><b>? Tài trí của em được so sánh ntn với các đối </b></i>
<i><b>tượng ra sao?</b></i>



<b>- Hstl-gvkl:</b>


Lần1: Với chính cha của cậu bé.
Lần 2: Với dân làng.


Lần 3: Với Vua.


Lần 4: Với Vua, quan, đại thần, sứ giả.
<b> Tiết 26.</b>


<i><b>? Qua mỗi lần thử thách em bé đã dùng những </b></i>
<i><b>cách gì để giải những câu đố ối oăm đó? Theo </b></i>
<i><b>em những cách ấy lý thú ở chỗ nào?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Lần1: Đố lại viên quan.


Lần 2: Để vua tự nói ra điều vơ lý, phi lý mà vua


2/ Sự thơng minh, mưu trí
<b>của em bé.</b>


Thử thách qua bốn lần:
- Lần1: Viên quan.
- Lần 2,3: Với Vua.


- Lần 4: Sứ thần nước ngoài.



->Thử thách tăng dần, và
cậu bé lần lượt giải được
một cách dễ dàng, chứng tỏ
em tài trí hơn người.


<b>3/ Cách giải đố của em bé.</b>


- Đố lại viên quan
- Đố lại vua


- Dùng kinh nghiệm đời
sống dân gian.


<b></b>Không dựa vào sách vở
mà dựa vào kiến thức đời
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

đố.


Lần 3: Cũng bằng cách đố lại.


Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian.


Cách giải đố của cậu bé ta thấy cậu bé đẩy thế bí về
phía người ra câu đố, nghĩa là lấy gậy ông đập lưng
ông. Những lời giải đố của cậu bé đều không dựa
vào sách vở, mà dựa vào kiến thức đời sống. Đồng
thời làm cho người ra câu đố, người chứng kiến và
người nghe ngạc nhiên vì sự bất ngờ, giản dị và hồn
nhiên của những lời giải.



<i><b>? Theo em truyện có ý nghĩa ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Truỵện đã đề cao sự thông minh. Một em bé nông
thôn nhờ trí thông minh mà được phong làm quan
trạng, được vua xây cho dinh thự ở bên Hồng Cung
để vua tiện hỏi han.


<i><b>? Qua sự thơng minh của em bé ta hiểu được điều </b></i>
<i><b>gì ở người nông dân?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Truyện đề cao kinh nghiệm sống của nhân dân ta.
Cuộc đấu trí của em bé xoay quanh chuyện đường
cày, bước chân con ngựa, con trâu, con chim sẻ, con
ớc, con kiến càng. Đó là sự thông minh được đúc
kết từ đời sống và luôn được vận dụng trong đời
sớng thực tế.


Truyện có ý nghĩa hài hước, mua vui. từ câu đố của
viên quan, vua, sứ thần nước ngoài đến những lời
giải đáp của em bé đề tạo ra các tình h́ng bất ngờ,
thú vị, nội dung, yêu cầu phần đố đã đem lại tiêng
cười vui vẻ.


<b>Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết</b>
- Gv hướng dẫn hs đọc ghi nhớ sgk/74.



<b>Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập </b>
theo sgk.


? vẽ sơ đồ thể hiện sự thông minh của em bé


<b>4/ Ý nghĩa:</b>


- Đề cao trí thông minh.


- Đề cao kinh nghiệm sống
của nhân dân ta.


- Thể hiện sự hài hước mua
vui.


<b>III/ Tổng kết: Ghi nhớ </b>
sgk/74.


<b>IV/ Luyện tập</b>


<i><b>4/ Củng cố</b></i>:<i><b> </b></i> Gv củng cố lại phần nội dung và nghệ thuật của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn:1/10/2011
Ngày giảng:3/10/2011


<b> Tiết 27.</b> <b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b> (tiếp theo)


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.


- Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa


- Cách chữa lỗi do dùng tư không đúng nghĩa.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.


- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
3. chuẩn bị:


- GV: bài giảng, một số lỗi dùng từ của học sinh trong bài kiểm tra
-HS: bài soạn


C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ:?Trong khi nói và viết chúng ta thường hay mắc phải
<i><b>những lỗi dùng từ nào? BT 2</b></i>


3- bài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học</b>


- Gv gọi hs đọc các ví dụ sgk.


<i><b>? Em hãy tìm những từ dùng sai và giải nghĩa các</b></i>
<i><b>từ đó?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng.</b>


<i><b>? Với ngữ cảnh của câu thì những từ đó dùng có </b></i>
<i><b>đúng khơng? Vì sao? </b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


<i><b>? Vậy cần thay những từ đó bằng những từ nào?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Yếu điểm = Nhược điểm.
Đề bạt = Bầu.


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Dùng từ không đúng </b>
<b>nghĩa.</b>


ví dụ: sgk


a, Yếu điểm: Điểm quan
trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Chứng thực = Chứng kiến.


<i><b>? Em hãy giải nghĩa các từ vừa thay thế?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


- Gv nhận xét sau khi đã nghe đại diện các nhóm
trình bày.


Nhược điểm là diểm cịn yếu kém


Bầu là chọn để giữ một chức vụ nào đó.


Chứng kiến là trơng thấy tận mắt sự việc nào đó.
<i><b>? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ</b></i>
<i><b>sai?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập.</b>
<i><b>? Nêu những từ kết hợp đúng trong bài tập1.</b></i>
- Gv cho hs thực hiện vào vở và gọi 1 hs lên bảng
trình bày.


- Gv nhận xét bài làm của hs và sửa lại cho đúng rồi
ghi bảng.


<i><b>? Em hãy chọn từ đúng để điền vào chỗ trống?</b></i>
Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh- chọn ba bài
nhanh nhất để chấm.


- Gv yêu cầu hs phải điền đúng như sau:
a, Khinh khỉnh.



b, Khẩn trương.
c, Băn khoăn.


Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết.


- Gv kiểm tra bài viết của hs sau đó nhận xét.


<b></b> Dùng từ sai với ngữ cảnh


nên từ không đúng nghĩa.


<b>-> Lỗi dùng sai từ là do </b>
không hiểu nghĩa của từ.
- Cần thay cho đúng


+ Yếu điểm = Nhược điểm.
+ Đề bạt = Bầu.


+ Chứng thực = Chứng kiến.


II/ Luyện tập<b> : </b>


<b>Bài tập1: Xác định các từ </b>
đúng.


- Bản tuyên ngôn.
-Tương lai xán lạn.
- Bôn ba hải ngoại.
- Bức tranh thủy mặc.
- Nói năng tùy tiện.


<b>Bài tập 2: Chọn từ đúng </b>
điền vào chỗ trống:
a, Khinh khỉnh.
b, Khẩn trương.
c, Băn khoăn.


<b>Bài tập 4: chính tả nghe- </b>
chép.


Gv đọc chính tả cho hs viết.
<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài cũ và chuẩn bị bài kiểm tra văn học.</b></i>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> Tiết 28</b> <b>KIỂM TRA VĂN HỌC</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b></i>


- Hs nhớ và trình bày được các kiến thức đã lĩnh hội được trong văn học thời gian
qua.


- Làm quen với dạng đề trắc nghiệm
- Có ý thức tự giác khi làm bài.
<i><b>B/ Các bước lên lớp</b><b> :</b><b> </b></i>


- Ổn định lớp học


- Kiểm tra sự chuẩn bị tiết kiểm tra của hs như giấy bút.


- Tiến hành tiết kiểm tra.


<b>Hđ1: Gv phát đề cho hs.</b>
<b>Hđ2: Gv giám sát hs làm bài</b>


Đề Bài



I/ Phần trắc nghiệm:(2đ)


Hs Đọc kĩ và khoanh trịn vào chữ cái có ý trả lời đúng nhất.
Câu1<b> , Truyền thuyết là gì?</b>


A/ Câu chuyện hoang đường.


B/ Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện,
nhân vật lịch sử của một dân tộc.


C/ Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một
hay nhiều nhân vật lịch sử.


D/ Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.


<b> Câu 2 , Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc </b>
Việt thời kì Vua Hùng dựng nước.


A/ Chống giặc ngoại xâm. B/ Đấu tranh, chinh phục thiên
nhiên.


C/ Lao động sản xuất và sáng tạo văn học. D/ Giữ gìn ngơi vua.



<b>Câu 3, Truyền thuyết thánh gióng khơng nhằm giải thích hiện tượng nào sau</b>
đây:


A/ Tre đằng ngà có màu vàng óng. B/ Có nhiều hồ ao để lại.
C/ Thánh Gióng bay về trời. D/ Có một làng được gọi là
Làng Gióng.


<b>Câu 4, Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng là: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Câu 5, Nguyên nhân chính nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và </b>
Thủy Tinh


A/ Vua Hùng kén rể. B/ Vua Hùng không công bằng trong việc
đặt ra sính lễ


C/ Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh. D/ Thủy Tinh không lấy được Mị Nương
làm vợ


<b>Câu 6, Truyện Sơn Tinh Thủy Tinh phản ánh hện thực và ước mơ của người</b>
Việt Cổ trong cơng cuộc gì?


A/ Dưng nước. B/ Đấu tranh chống thiên tai.


C/ Giữ nước. D/ Xây dựng văn hóa dân tộc.


<b>Câu 7, Ai là người cho Nghĩa Quân Lam Sơn mượn gươm thần?</b>


A/ Long Vương. B/ Long Nữ.


C/ Long Quân. D/ Không phải ba nhân vật trên


<b>Câu 8, Việc Lê Lợi trả gươm có ý nghĩa gì?</b>


A/ Ḿn cuộc sớng thanh bình cho đất nước.
B/ Khơng ḿn nợ nần


C/ Không cần đến thanh gươm nữa.


D/ Lê Lợi đã tìm được chủ nhân đích thực của thanh gươm thần.
II/ Phần tự luận:(8đ)


<b>Câu1, Nêu ý nghĩa truyện Sự Tích Hồ Gươm.(3đ)</b>


<b>Câu 2, Truyện Thạch Sanh có những chi tiết kì lạ nào? Hãy nêu rõ và cho </b>
biết các chi tiết đó thể hiện ước mơ gì của người xơa?(5đ)


<b>Đáp Án Và Cách Cho Điểm</b>
I/ Phần trắc nghiệm(2đ)


Hs Trả lời đúng một câu được 0,25đ.


<b>Câu 1:B</b> Câu2: C. <b>Câu3:C. </b> <b>Câu4:A,</b>
<b>Câu5:D. </b> <b>Câu6: B.</b> <b>Câu7: C. </b> <b>Câu8: A.</b>
II/Phần tự luận(8đ)


<b>Câu1(3đ)HS trình bày được ghi nhớ của truyện Sự Tích Hồ Gươm hoặc các </b>
ý sau:


- Ca ngợi tính chính nghĩa của cuộc Khởi Nghĩa Lam Sơn.
- Đề cao suy tôn Lê Lợi và Triều đại nhà Lê



- Giải thích nguồn gốc tên hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh vừa bình thường vừa khác thường: Ước
mơ về người bình thường cũng là người có phẩm chất và tài năng khác lạ.


- Cung tên vàng: Đấu tranh chống cái ác, bảo vệ người bị hại.
- Tiếng đàn thần: Niềm tin về đạo đức và công lý xã hội.


- Niêu cơm thần kì: Thể hiện tấm lịng nhân đạo và tư tưởng u hịa bình.
4. Củng cớ


Nhận xét giời kiểm tra
Thu bài 100%


5. Hướng dẫn học tập


Chuẩn bị tiết luyện nói: về bản thân, gia đình mình( Lập dàn bài ở nhà)


………..


Ngày soạn: 3/10/2011
Ngày giảng:8/10/2011


<b> Tiết 29</b> <b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Lập dàn bài nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.
- Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện.



<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lập dàn bài kể chuyện.


- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự
hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.


- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật trực tiếp.
3. chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- hs: dàn bài chuẩn bị
C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1. Ổn định lớp học


2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn của hs
3. bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs kể chuyện về bản thân và gia </b>
đình


<i><b>? Em hãy giới thiệu vè bản thân mình để cả lớp </b></i>
<i><b>được biết?</b></i>



- Gv hướng dẫn các em khi giới thiệu về bản thân cần
chú ý các điểm sau:


Lời chào và lý do giới thiệu.
Giới thiệu về tên tuổi và sở thích.
Gia đình có mấy người.


Bản thân là con thứ mấy trong gia đình.
Cơng việc hàng ngày của bản thân là làm gì.
Bản thân có nguyện vọng ntn?


Sau cùng là lời cám ơn mọi người đã chú ý lắng
nghe.


<i><b>? Em hãy kể về gia đình em?</b></i>


- Gv gợi ý cho hs trình bày được các ý sau:


- Gv gọi hs dựa vào đó để kể về gia đình mình trước
lớp


<b>Ghi bảng</b>


I/ Kể chuyện về bản thân


- Lời chào và lý do giới
thiệu.


- Giới thiệu về tên tuổi và sở


thích.


- Gia đình có mấy người.
- Bản thân là con thứ mấy
trong gia đình.


- Cơng việc hàng ngày của
bản thân là làm gì.


- Bản thân có nguyện vọng
ntn?


- Sau cùng là lời cám ơn
mọi người đã chú ý lắng
nghe.


II/ Kể về gia đình mình
- Lời chào, lý do kể.
- Giới thiệu chung về gia
đình.


- Lần lượt kể về từng người
trong gia đình, và sở thích
của từng người.


- Tình cảm của mình đới với
gia đình.


4/ <i><b>Củng cố</b></i>: Nội dung tiết học
5/ <i><b>Dặn dò</b></i>: GV dặn hs về nhà tập kể



Chuẩn bị bài cây bút thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn:3/10/2011
Ngày giảng:8/10/2011


<b>Tiết 30,31</b> văn bản:

<b>CÂY BÚT THẦN</b>


(<i><b>Truyện cổ tích Trung Quốc</b></i>)
<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của
truyện Cây bút thần.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ
thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.


- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tớ thần kì về kiểu nhân vật
thông minh, tài giỏi.


- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đới lập giữa các nhân vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>


<b> - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh tài </b>
giỏi.


- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kể lại câu chuyện.



<b>3. chuẩn bị: </b>
- Gv bài giảng
- Hs bài soạn


C<b>/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


<b>Tiết 30 1- Ổn định lớp học</b>



2- Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt vb em bé thông minh và cho biết ý nghĩa
<i><b>của truyện?</b></i>


<b>3- </b> bài m iớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học</b>
- Gv hướng dẫn hs đọc bài. gv đọc mẫu đoạn đầu
gọi 3 hs đọc tiếp đến hết.


- Gv gọi hs đọc chú thích 1,3,4,7,8 sgk
<i><b>? tóm tắt văn bản?</b></i>


<i><b>? Em hãy cho biết văn bản có thể được chia làm </b></i>


<b>Ghi bảng</b>
I/ Đọc- tìm hiểu chung
* chú thích



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>mấy phần?Nội dung của các phần ntn?</b></i>
<b>- Hstl- Gvlk :</b>


Văn bản được chia làm 5 phần:


P1: Từ đầu  Làm lạ: Mã Lương học vẽ và nhận


được bút thần.


P2: Tiếp  Vẽ cho thùng: Mã Lương vẽ cho người


nghèo.


P3: Tiếp  Phóng như bay: Mã Lương dùng bút thần


chớng lại tên địa chủ.


P4: Tiếp  Sóng hung dữ: Mã Lương dùng bút thần


chống lại tên vua tham lam độc ác.


P5: Còn lại: Những truyền tụng về Mã Lương và
cây bút thần.


<i><b>? Nguyên nhân nào dẫn đến việc Mã Lương vẽ </b></i>
<i><b>giỏi như vậy?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


Mã Lương là người say mê, cần cù, chăm chỉ cùng


với sự thông minh và năng khiếu sẵn có của em.
Ngồi ra em cịn được thần cho bút thần bằng vàng
để vẽ được những con vật có khả năng như thật.
Với cây bút bằng vàng đã tơ đậm thần kì hóa tài vẽ
của Mã Lương. Mặt khác đây cũng là phần thưởng
xứng đáng cho người say mê, có tâm, có tài, có chí,
khổ công học tập như Mã Lương.


<i><b>? Hai yếu tố trên có mối quan hệ ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đây là hai mối quan hệ đồng nhất với nhau. thần
cho Mã Lương bút vẽ chứ khơng phải vật gì khác vì
Mã Lương là người say mê học vẽ, và cũng chỉ có
mã lương mới được nhận chứ khơng phải ai khác


<b>4. củng cố: kq nội dung bài học</b>


<b>5. Hướng dẫn học tập: tìm hiểu ML dùng bút </b>
thần để làm gì?


<b>Tiết 31.</b>



<b>Ngày day: 11/10/2011</b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>


<b>2. kiểm tra: tóm tắt vb cây bút thần? Cho biết </b>


* bớ cục: 5 phần



<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản</b>
1/ Nguyên nhân Mã Lương
<b>vẽ giỏi.</b>


- Mã Lương say mê, chăm
chỉvà thông minhNguyên


nhân trực tiếp.


- Được ban thưởng bút
thầnThần kỳ- gián tiếp.


-> Sự ban thưởng xứng
đáng cho người say mê, có
tâm, có tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>nguyên nhân nào khiến ML vẽ giỏi?</b>
<b>3. bài mới :</b>


<i><b>? Mã Lương đã dùng bút thần để vẽ cho người </b></i>
<i><b>nghèo những gì? Những vật đó có ý nghĩa ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Mã Lương dùng cây bút thần vẽ cho tất cả người
nghèo trong làng nào cày, nào cuốc, nào thùng, nào
đèn. đó là những vật dụng cần thiết trong cuộc sớng
của người dân nghèo. Những vật dụng đó giúp họ
sản xuất, sinh hoạt... Để tạo ra thóc gạo, nhà cửa,
của cải vật chất và tinh thần.



<i><b>? Việc em vẽ cho người dân là bắt buộc hay tự </b></i>
<i><b>nguyện?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.
Hs cần đưa ra được các ý sau:


Mã Lương vẽ cho người nghèo với tinh thần tự
nguyện.


<i><b>? Đối với tên địa chủ và tên vua Mã Lương đã </b></i>
<i><b>dùng bút thần để làm gì? Em hãy chỉ ra các chi </b></i>
<i><b>tiết đó?</b></i>


- Hs liệt kê được các chi tiết đó trong sgk và nêu ý
kiến của bản thân về việc Mã Lương dùng bút thần
vẽ cho tên địa chủ và tên vua độc ác.


Gvkl: Với bọn địa chủ và tên vua Mã Lương đã
dùng bút thần để vẽ lại những gì trái ngược.


<i><b>? Trước tình cảnh đó thì những tình huống và thử</b></i>
<i><b>thách được diễn ra thế nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Mã Lương đã trải qua nhiều thử thách, các thử thách
đó ngày càng phức tạp hơn. Lúc đầu Mã Lương
trừng trị kẻ ác để thoát khỏi nơi giam cầm, đến chỗ
chủ động, diệt kẻ ác lớn nhất để trừ họa cho mọi
người. Mã Lương như người được trao sứ mệnh


vung bút thần để tiêu diệt kẻ ác , thực hiện công lý.
Để tiêu diệt kẻ ác chỉ có sự khẳng khái dũng cảm,
và với cây bút thần khơng thơi thì chưa đủ mà cần
phải có sự mưu trí dũng cảm của con người.
<i><b>? Theo em những chi tiết tưởng tượng nào được </b></i>
<i><b>coi là lý thú và gợi cảm hơn cả?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.


- Hs Cần trình bày được các ý sau:


<b>a/ Vẽ cho người dân nghèo.</b>
- Mã Lương vẽ cày, cuốc,
thúng, đèn.


- Vẽ cho tất cả người dân
nghèo trong làng.




Vẽ phương tiện và vật dụng
cần thiết trong đời sống, sinh
hoạt của người dân.


<b>-></b> Vẽ một cách tự nguyện.


<b>b/ Với tên địa chủ và nhà </b>
<b>vua.</b>


- Với tên địa chủ Mã Lương


không vẽ gì hết nên đã bị
giam vào ngục tới


- Với vua em vẽ ngược lại và
cuối cùng giết chết vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Đó là việc mã lương nhận phần thưởng


Bút thần có khả năng kì diệu, khi chỉ ở tay Mã
Lương.


Bút thần thực hiện công lý của nhân dân, giúp đỡ
người nghèo và trừng trị kẻ ác.


<i><b>? Theo em truyện cây bút thần có ý nghĩa ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng.</b>


Trong quá trình thực hiện việc này gv liên hệ thực
tế.


<i><b>? Nhân vật Mã Lương có phổ biến trong truyện cổ</b></i>
<i><b>tích khơng? Em hãy kể một vài truyện có kiểu </b></i>
<i><b>nhân vật như vậy mà em biết?</b></i>


- Hs thảo luận nhóm


Đại diện nhóm trình bày – gvkl


<b>Hđ3: Thực hiện tổng kết nội dung bài học</b>
<b>-</b> Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk.



<b>Hđ4: Thực hiện phần luyện tập gv gọi hs kể lại </b>
đoạn1,2.


- Gv nhận xét và uốn nắn cách kể của hs sau khi các
em đã kể.


<i><b>? vẽ sơ đồ tư duy việc ML dùng bút thần ntn?</b></i>


<b>3/ Ý nghĩa của truyện.</b>
- Quan niện về công lý xã
hội.


- Tài năng phục vụ nhân dân.
- Nghệ thuật chính nghĩa.
- Khả năng kỳ diệu của con
người.


<b> * ghi nhớ: sgk/85.</b>


<b>III/ Luyện tập : </b>


<i><b>4/ Củng cố:</b></i> Gv củng cố lại nội dung bài học.
5<i><b>/ Dặn dò</b></i>: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>danh </b></i>


Ngày soạn:10/10/2011
Ngày giảng:17 /10/2011


<b>Tiết 32.</b> <b>DANH TỪ</b>



<b>A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được các đặc điểm của danh từ.


- Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
<i>Lưu ý : Học sinh đã học về danh từ ở Tiểu học.</i>


<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm danh từ:


+ Nghĩa khái quát của danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> - Nhận biết danh từ trong văn bản.</b>


- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.


<b>3.chuẩn bị:</b>
<b>- gv: bài giảng</b>
<b>-hs: bài tập</b>


<i><b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b></i>
1- Ổn định lớp học.


2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện cây bút thần? (Đáp
<i><b>án tiết 31)</b></i>


<b>3 - </b>bài m i.ớ



<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học</b>
<b>Bước1: gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của </b>
danh từ.


- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk


<i><b>? Em hãy chỉ ra danh từ trong cụm từ"</b><b> ba con trâu</b></i>
<i><b>ấy"</b><b>. Ngồi danh từ thì cụm từ cịn có từ nào khác?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


"Trâu" hoặc "con trâu" là danh từ. Ngồi ra cịn có
các từ "ba"(đứng trước) từ "ấy"(đứng sau) để tạo
thành cụm danh từ.


<i><b>? Theo em danh từ thường giữ chức vụ gì trong </b></i>
<i><b>câu? Em hãy cho ví dụ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Danh từ thường giữ chức vụ chủ ngữ trong câu. Khi
làm vị ngữ thường có từ "là" đứng trước.


Ví dụ: Lan đang học bài.


Thủ Đô của nước ta là Hà Nội.



<i><b>? Em hãy láy thêm một số ví dụ về danh từ chỉ </b></i>
<i><b>người, hiện tượng khái niệm?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Chẳng hạn: Lan,. Hoa, Huệ(danh từ chỉ người).
Nắng, Mưa(danh từ chỉ hiện tượng). Ngày,
Đêm(danh từ chỉ khái niệm.


Từ việc phân tích ở trên gv kl và cho hs đọc ghi nhớ
sgk


<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu danh từ chỉ đơn </b>
vị và danh từ chỉ sự vật


- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk.


<b>Ghi Bảng</b>


I/ Đặc điểm của danh từ:
<b>Ví dụ: sgk.</b>


- Danh từ là những từ chỉ
người, vật, hiện tượng, khái
niệm.


- Danh từ thường kết hợp
với một số từ khác để tạo
cụm danh từ.



- Thường giữ chức vụ chủ
ngữ và khi làm vị ngữ
thường kết hợp với từ là
đứng trước.


* Ghi nhớ:sgk/86.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>? Em có nhận xét gì về nghĩa các từ in đậm với </b></i>
<i><b>các từ đứng sau nó?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


:


<i><b>? Em hãy thay thế các từ in đậm bằng các từ khác </b></i>
<i><b>rồi nhận xét? Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo </b></i>
<i><b>lường thay đổi, trường hợp nào không thay đổi? </b></i>
<i><b>Vì sao?</b></i>


<b>- Hstl-Gv giảng:</b>


Nếu thay con bằng chú, viên bằng ông thì đơn vị
tính đếm đo lường không thay đổi. Vì đó là những
từ chỉ đơn vị tự nhiên. nhưng nếu thay từ thúng
bằng từ rá, tạ bằng cân thì đơn vị tính đếm đo lường
sẽ thay đổi vì đó là những danh từ chỉ đơn vị qui
ước.


<i><b>? Em hiểu thế nào về đặc điểm của danh từ, và thế</b></i>
<i><b>nào là danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vậ?.</b></i>


- Gv hướng dẫn hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời
<b>Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập </b>
trong sgk.


- Gv cho hs làm bài tập vào vở và gọi một hs lên
bảng làm


- Gv nhận xét bài làm của hs sau đó ghi bảng


- Danh từ đứng trước (từ in
đậm) là danh từ chỉ đơn vị
- Danh từ đứng sau (từ in
đậm) là danh từ chỉ vật.


<b>Ví dụ: chú, ông</b>danh từ chỉ


đơn vị tự nhiên.


Ví dụ: thúng, rádanh từ chỉ


đơn vị ước chừng.


cân, tạ:danh từ chỉ đơn vị


chính xác.


* Ghi nhớ: sgk/86,87.
<b>III/ Luyện tập:</b>


<b>Bài tập1: Em hãy liệt kê các</b>


danh từ chỉ vật và đặt câu.
Mẫu: ông-ông em đã già rồi.
<b>Bài tập 2: Tìm một sớ danh </b>
từ chỉ đơn vị.


- Đứng trước danh từ chỉ
người.


Vd: ông, bà, cô, bác...
- Đứng trước đồ vật:


Vd: Cái, bức, tấm, quyển...


<i><b>4/ Củng cố</b></i>:<i><b> </b></i> Gv củng cố nội dung bài học.


<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: Gv dặn hs học bài và làm bài tập 3,4.


Chuẩn bị bài <i><b>lời kể và ngôi kể trong văn tự sự</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết 33</b> <b>LỜI KỂ VÀ NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn bản tự sự (ngôi
thứ nhất và ngôi thứ ba).


- Biết cách lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự.
<b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.


- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
- Đăc điểm riêng của mỗi ngôi kể.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc - hiểu văn bản tự sự.


<b>3. Chuẩn bị</b>
-gv : bài giảng
- hs : bài tập


<b>C-CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: <i><b>? hãy kể về gia đình em cho các bạn cùng lớp nghe ?</b></i>


3 -<b>bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học</b>
<b>Bước1: Tìm hiểu về ngơi kể trong văn bản tự sự.</b>
- Gv gọi hs đọc đoạn văn sgk.


<i><b>? Đoạn văn kể về nhân vật nào? Người kể ở đây </b></i>


<i><b>có xuất hiện khơng?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đoạn văn kể về em bé thông minh nhưng người kể
ở đây khơng xuất hiện mà giấu mình đi nhưng lại
biết tất cả mọi chuyện ở mọi nơi (Cung Vua, Công
quán).


<i><b>? Em thấy cách kể này ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Cách kể tự do, những gì xảy ra với nhân vật ở khắp
mọi nơi. Cách kể này người ta gọi là cách kể thứ ba.
- Gv gọi hs đọc đoạn văn thứ 2 trong sgk.


<i><b>? Từ"</b><b>tôi"</b><b> trong đoạn văn giúp ta hiểu được người </b></i>
<i><b>đang kể là ai? Người đó có xuất hiện không?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Ngôi kể trong văn tự sự.</b>


- người kể khơng xuất hiện
mà có mặt ở khắp nơi.


<b></b>


kể theo ngôi thứ ba.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Người xưng "tôi" để kể trong đoạn văn này chính là
Dế Mèn. Người đó kể tất cả những gì về chính
mình. Cách kể đó thuộc ngơi thứ nhất.


<i><b>? Em hiểu thế nào là ngơi kể và có mấy ngơi kể?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


<b>Bước 2: Tìm hiểu về vai trị của ngơi kể.</b>


<i><b>? Em hãy nêu nhận xét của mình về cách kể ở </b></i>
<i><b>đoạn văn 1 và đoạn văn 2?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<i><b>? Em hãy thay đổi vị trí ngơi kể trong hai đoạn </b></i>
<i><b>văn?</b></i>


- Gv gợi ý cho hs đổi cách kể trong hai đoạn văn đó.
Đoạn 1 kể thành ngôi thứ nhất, đoạn 2 thành ngôi kể
thứ ba.


Từ đó gv nhắc lại nội dung bài học một cách khái
quát theo ghi nhớ sgk


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập gv cho hs </b>
thực hiện theo nhóm học tập.


? HS Vẽ sơ đồ nội dung bài học



<b></b>


kể theo ngôi thứ nhất.


<b>=></b> Ngôi kể là vị trí giao
tiếp mà người kể sử dụng để
kể chuyện.


<b>II/ Vai trị của ngơi kể . </b>
- ngơi kể thứ ba, người kể
dấu mình đi và kể tự do
- ngơi kể thứ nhất chỉ kể
những gì mình biết.
* ghi nhớ: sgk/ 89.
<b>III/ Luyện tập</b>


<b>Bài tập1, thay"tơi"</b> thành"Dế
<i><b>Mèn"</b></i>


<b>Bài tập 2, thay"</b><i><b>tôi" vào các </b></i>
từ"chàng"


<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cớ lại nội dung bài học</b></i>


<i><b>5/ Dặn dị: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài ông lão đánh cá và con cá vàng.</b></i>
_______________________________________________________


Ngày soạn: 14/10/2011
Ngày giảng:17/10/2011



<b>Tiết 34,35.</b> văn bản:

<b>ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG</b>



<i><b>(Hướng dẫn đọc thêm</b></i>) - <i><b>Truyện cổ tích A-pu- Skin</b></i>
<b>-A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Thấy được những nét chính về nghệ thuật và một số chi tiết nghệ thuật tiêu
biểu trong truyện


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất
hiện của các yếu tố tưởng tượng, hoang đường.


<b>2. Kỹ năng:</b>


<b> - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.</b>
- Phân tích các sự kiện trong truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>3. chuẩn bị</b>


-gv: bài giảng- sơ đồ tư duy
- hs: bài soạn


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1- Ổn định lớp học



2- Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện cây bút thần ?
<b>3-</b> bài m iớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài và giới thiệu về tác giả.</b>
<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản.</b>
- Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu đoạn đầu
của văn bản.


- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết văn bản.
- hs tóm tắt văn bản


<i><b>? Theo em truyện có những nhân vật nào? </b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Truyện có các nhân vật như: Ơng lão đánh cá, bà vợ
ơng lão, con cá vàng và biển cả.


<i><b>? Nhân vật ông lão đánh cá được tác giả giới </b></i>
<i><b>thiệu qua cuộc sống ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>
:


<i><b>? Trong q trình đánh cá ơng lão đã gặp điều gì?</b></i>
<i><b>Và ơng đã làm gì đối với con cá vàng?</b></i>


<b>- Hstl-Gv nhận xét và kl:</b>



Ông lão bắt được cá vàng , với lời van xin của cá
ơng lão đã thả cá ra.


<i><b>? Qua đó em hiểu ơng lão là người ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Ơng lão là người nhân hậu, làm việc nghĩa mà
khơng địi sự trả ơn.


<i><b>? Câu chuyện đó đã đến tai mụ vợ, mụ đã bắt ơng </b></i>
<i><b>làm gì? Việc làm đó của ông giúp ta hiểu ông là </b></i>
<i><b>người ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gv giảng và kl:</b>


Ông đem câu chuyện về kể lại cho mụ vợ nghe.Mụ
bắt ông phải đi gặp con cá vàng và bắt nó phải đền
ơn. Hết lần này đến lần khác cá vàng đều thực hiện
theo yêu cầu của ông và đến lần thứ năm do yêu cầu


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/Đọc- Tìm hiểu chung</b>
<b>*chú thích</b>


- tác giả
- tác phẩm


( xem chú thích* sgk)
*Tóm tắt



<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>


<b>1/ Nhân vật ông lão.</b>


- Sống trong túp lều bên bờ
biển


- Làm nghề đánh cá.


<b></b>


Cuộc sớng nghèo khó.


- Ơng bắt được cá vàng. Ơng
thả cá ra và khơng địi sự trả
ơn


<b></b>


Ông là người nhân hậu,
giúp người bị nạn mà khơng
địi sự trả ơn


- Ơng kể chuyện cho mụ vợ
nghe.


- Mụ bắt ông đi gặp cá vàng
để bắt cá đền ơn(5 lần)


<b></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

của mụ vợ không chính đáng nên cá vàng đã không
đáp ứng được và để cảnh trở về ban đầu. Việc ông
lão làm theo ý mụ vợ đồng nghĩa với việc người
nông dân bắt tay với chế độ chuyên chính của Nga
Hoàng lúc bấy giờ.


<b>4.củng cố: kq nội dung</b>
<b>5.hướng dẫn học tập: </b>


hs đi tìm hiểu về mụ vợ và thái độ của biển
cả.


<b>Tiết 35</b>



<b>Ngày dạy : 18/10/2011</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>


<b>2. kiểm tra : tóm tắt văn bản: ơlđcvccv</b>
<b>3. bài mới</b>


<b>-</b> Gv tiếp tục hướng dẫn hs đi tìm hiểu về mụ
vợ và thái độ của biển cả.


<i><b>? Em hãy cho biết mụ vợ ơng lão đã có những địi </b></i>
<i><b>hỏi nào? Và những địi hỏi đó của mụ vợ khiến </b></i>
<i><b>biển cả có những thái độ ra sao?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>



<i><b>? Em có nhận xét gì về những địi hỏi của mụ vợ </b></i>
<i><b>ơng lão và thái độ của biển cả?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Địi hỏi của mụ vợ ơng lão ngày càng tăng dần, thái
độ của biển cả ngày càng dữ dội hơn.


<i><b>? Mụ vợ đó có những quan hệ nào với ông lão?</b></i>
- Gv cho hs thực hiện nhóm.


Đại diện nhóm trình bày được các ý sau:
Quan hệ vợ chồng.


Quan hệ ân nhân.


<b>2/ Những đòi hỏi của mụ </b>
<b>vợ và thái độ của biển cả.</b>
a, Đòi hỏi của mụ vợ.
- Lần1: Đòi máng lợn
- Lần 2: Đòi nhà rộng, đẹp.


<b></b>


<b> Đòi về vật chất.</b>


- Lần 3: Đòi làm nhất phẩm
phu nhân.


<b></b>



Đòi danh vọng.


- Lần 4: Làm nữ hồng.


<b></b>


Địi quyền uy.


- Lần 5: Làm Long Vương
ngự trên mặt biển.


<b></b>


Ảo tưởng.


=> Đòi hỏi của mụ vợ
ngày càng tăng dần. Mụ là
kẻ tham lam.


b, Thái độ của biển cả.
- Lần1: Sóng êm ả
- Lần 2: Nổi sóng xanh
- Lần 3: Sóng dữ dội.
- Lần 4: Sóng mù mịt.
- Lần 5: Sóng ầm ầm.


->Sóng dữ dội hơn theo
chiều tăng tiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>? Mụ vợ có thái độ ntn đối với ơng lão?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Mụ luôn quát mắng, dọa nạt ông lão.
Xưng hô hỗn láo: mày, tao.


Thậm chí cịn đánh đập và đuổi ơng đi


<i><b>? Qua đó em có nhận xét gì về thái độ của mụ vợ </b></i>
<i><b>với ơng lão?</b></i>


<b>- Hstl-Gv giảng thêm:</b>


Ơng lão là chồng của bà, song bà có cách xưng hô
bất nhã, thái độ hỗn láo. Hơn nữa ông lão là ân nhân
của mụ, nhờ ơng mà mụ có tất cả song mụ lại tỏ ra
thiếu tôn trọng, coi thường ông. Mụ là người vong
ân bội nghĩa.


<i><b>? Qua đó em hiểu được ý nghĩa câu chuyện ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng.</b>


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết trong sgk</b>
- Hs đọc ghi nhớ sgk.


<b>Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập sgk?</b>
Em hãy kể tóm tắt câu chuyện.


- Quan hệ vợ chồng.
- Quan hệ ân nhân.





Luôn quát mắng và đánh
đuổi ông lão.


<b>=></b> Mụ là người tệ bạc,


vong ân bội nghĩa.


4/ Ý nghĩa của câu chuyện.
- Nghệ thuật đối lập, tâng
tiến.


- Ca ngợi những con người
biết trọng ân nghĩa.


- Phê phán kẻ vong ân bội
nghĩa.


*Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/96.
<b>III/ Luyện tập: </b>


Vẽ sơ đồ tư duy về nhân vật
ông lão trong truyện


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Gv củng cố lại nội dung bài học.


<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>thứ tự kể trong văn tự sự</b></i>.



____________________________________________________
Ngày soạn:15/10/2011


Ngày giảng:22/10/2011


<b>Tiết 36</b>

<b>THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự.
- Kể “xuôi”, kể “ngược” theo nhu cầu thể hiện.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “xuôi”, kể “ ngược”
- Điều kiện cần có khi kể “ngược”


<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.
<b>3. chuẩn bị: </b>


- gv bài giảng
- hs : bài tập


<i><b>C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b></i>
1-Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ:ngơi kể là gì ? ngơi kể có vai trị gì trong văn tự sự ?


<i><b>3- bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiể thứ tự kể trong văn </b>
tự sự.


- Gv gọi hs tóm tắt lại truyện cây bút thần.
<i><b>? Em hãy nêu các sự việc của truyện cây bút </b></i>
<i><b>thần?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Truyện có các sự việc như sau:
- Giới thiệu nhân vật Mã Lương.
- Sự say mê học vẽ của em.
- Em được ban bút thần.
-Em vẽ cho người nghèo.
-Mã Lương với tên địa chủ.
- Mã Lương với nhà vua.


-Mã Lương dùng bút thần để giết vua.
- Sự truyền tụng về Mã Lương.


<i><b>? Theo em sự việc trong truyện được kể theo thứ </b></i>
<i><b>tự nào?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm- đại diện nhóm trình
bày- gvkl:



Truyện được kể theo thứ tự trước sau( kể tự nhiên)
<i><b>? Thứ tự kể trong truyện có ý nghĩa ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


<i><b>Truyện có ý nghĩa đề cao tài năng của Mã Lương </b></i>
<i><b>với cây bút thần.</b></i>


- Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk.


<i><b>? Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài văn đã </b></i>
<i><b>diễn ra ntn? Bài văn có cách kể ra sao?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Ngỗ mồ côi cha mẹ, không người rèn cặp nên trở
nên lêu lỏng, hư hỏng, bị mọi người xa lánh.
Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa mọi người, làm
họ mất lòng tin.


<b>Ghi bảng</b>


I/ Thứ tự kể trong văn tự
<b>sự</b>


<b>1. Truyện: cây bút thần</b>


<b></b>



Truyện được kể theo thứ tự
trước sau


(kể tự nhiên- kể xuôi)


<b>2. Truyện: câu chuyện của </b>
<b>Ngỗ . </b>


<b></b>


Kể từ hậu quả đến nguyên
nhân


(kể ngược)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Khi Ngỗ bị chó dại cắn thật, kêu cứu thì khơng ai
đến cứu.


cách kể đó bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược về kể
nguyên nhân. Cách kể đó gọi là kể ngược.


<i><b>? Cách kể đó tạo ý nghĩa gì cho câu chuyện?</b></i>
- Hstl-Gvkl:


<i><b>Cách kể đó cho ta thấy nổi bật ý nghĩa của một bài</b></i>
<i><b>học nhớ đời.</b></i>


<i><b>? Qua phân tích em hiểu thế nào là thứ tự kể </b></i>
<i><b>trong văn tự sự?</b></i>



- Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.</b>
<i><b>? Câu chuyện kể theo thứ tự nào? kể theo ngơi </b></i>
<i><b>thứ mấy, ́u tố hồi tưởng đóng vai trị gì?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


Lập dàn bài cho bài tập 2.


<b>-</b> (Gv hướng dẫn cho hs tự làm dàn ý.)
<b>Các sự việc trong truyện : “ôlđcvccv”</b>
<i>-vợ chồng ông lão sống trong túp lều nát</i>
<i>- ông lão bắt được cá vàng</i>


<i>-cá van xin thả ra và hứa đền ơn</i>
<i>-mụ vợ địi trả ơn (5 lần)</i>


<i>-vợ chờng ơng lão trở lại cuộc sống nghèo khổ</i>
->truyện được kể theo thứ tự trước sau


<b>* Ghi nhớ: sgk/98.</b>
<b>II/ Luyện tập:</b>


<b>Bài tập1: Xác định ngơi kể, </b>
thứ tự kể và vai trị ngơi kể.
- Kể theo hồi tưởng.


- Kể theo ngôi thứ nhất.
- Tạo tình cảm giữa tơi và
liên.



<b>Bài tập 2: Lập dàn ý </b>
<b>Kiểm tra 15 phút:</b>


<b>Đề : em hãy nêu các sự việc </b>
<i>trong truyện “ ông lão đánh </i>
<i>cá và con cá vàng”và cho </i>
<i>biết truyện được kể theo </i>
<i>thứ tự nào? </i>


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Gv củng cố lại nơi dung bài học


<i><b>5/ Dặn dị</b></i>: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>viết số 2</b></i>


Ngày soạn:17/10/2011
Ngày giảng: /10/2011


<b> Tiết 37,38</b> <b>BÀI VIẾT SỐ 2</b>
<i><b>A</b><b>/ Mục tiêu cần đạt: </b></i>


- Hs kể được câu chuyện đời thường


- Biết cách trìng bày một bài văn có đầy đủ ba phần.
- Có ý thức trình bày rõ ràng, sạch đẹp.


- Gdhs ý thức tự giác khi làm bài.
<i><b>B/ Các bước lên lớp:</b></i>


1- Ổn định lớp học



2- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3- Tiến trình kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Đề bài: em hãy kể một việc làm tốt của em.
<b>Hđ2: Gv giám sát hs làm bài.</b>


<b>Hđ3: Gv thu bài, hs nộp bài.</b>


<b>Hđ4 Gv nhận xét tiết làm bài kiểm tra.</b>


<i><b>4/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà chuẩn bị bài ếch ngồi đáy giếng</b></i>
PHẦN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


- Hs có thể chọn cho mình một việc làm tớt để kể. khi kể chuyện cần thực hiện đầy
đủ các bước như sau:


<b>Về nội dung</b>
+ Mở bài: (1đ)


-Giới thiệu chung về việc làm tớt của mình.
+ Thân bài: (7đ)


- Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào? ở đâu.(1đ)
- Nguyên nhân dẫn đến việc làm tốt.(1đ)


- Diễn biến việc làm tốt của em.(Hs phải kể được theo trình tự nhất định) (4đ)
- Kết quả của việc làm ra sao(1đ)


+ Kết bài:(1đ)



Nêu cảm tưởng của bản thân về việc làm tốt của mình.(1đ)


Về hình thức trình bày: Bài viết phải trình bày rõ ràng, sạch đẹp, ít mắc
lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.(1đ)


Ngày soạn:22/10/2011
Ngày giảng:26/10/2011


<b>Tiết 39</b> văn bản: <b>ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG</b>


(Truyện ngụ ngơn)
<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.


- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.


- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện lồi vật để nói chuyện con
người, ẩn bài học triết lí; tình h́ng bất ngờ, hài hước, độc đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.


- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình h́ng, hồn cảnh thực tế.


- Kể lại được truyện.


<b>3. chuẩn bị: </b>


<i><b>- gv: bài giảng- tranh minh họa</b></i>
<i><b>- hs: bài soạn</b></i>


<i><b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b></i>
1 - Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của hs
3- bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng nghe</b>
- Gv gọi hs đọc chú thích* sgk.


<i><b>? Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn?</b></i>
- Hs dựa vào chú thích ở sgk để trả lời


- Gv yêu cầu hs về nhà học thuộc chú thích*sgk.
<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung văn bản.</b>
- Gv hướng dẫn hs cách đọc, sau đó đọc mẫu đoạn
đầu rồi gọi hs đọc


- Gv hướng dẫn hs đi tìm hình ảnh của ếch ngồi đáy
giếng.


<i><b>? Theo em vì sao ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu </b></i>
<i><b>chỉ bé bằng chiếc vung mà nó thì oai như một vị </b></i>


<i><b>chúa tể?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Vì ếch sớng lâu ngày trong giếng, mà xung quanh
nó tồn là những lồi vật nhỏ bé, mỗi khi nó kêu thì
vang động cả giếng, khiến các lồi hoảng sợ.


<i><b>? Mơi trường sống của ếch giúp em hiểu được </b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Mơi trường ếch sớng q nhỏ bé, tầm nhìn thế giới
và sự vật xung quanh của nó rất hạn hẹp. Mặt khác
ếch quá chủ quan, kiêu ngạo và đó là thói quen
thành bệnh của nó.


<i><b>? Vì đâu ếch bị con trâu đi qua giẫm bẹp? </b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và liên hệ thực tế.</b>


Lần đầu ếch ra khỏi miệng giếng, quen thói nhìn
trời chả thèm để ý đến cảnh vật xung quanh.
- Gv hướng dẫn hs xác định nội dung bài học


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đọc- tìm hiểu chung</b>
<b>*chú thích</b>


<b>-k/n truyện ngụ ngôn</b>


(Xem chú thích * sgk.)


<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1/ Hình ảnh ếch ngồi đáy </b>
<b>giếng</b>


- Ếch sống lâu ngày trong
giếng.


- Xung quanh là những lồi
vật nhỏ bé.


->Mơi trường sớng của ếch
hạn hẹp, nhỏ bé. mặt khác,
ếch chủ quan, kiêu ngạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>? Theo em truyện nêu lên bài học gì? hãy nêu ý </b></i>
<i><b>nghĩa của bài học đó?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận- đại diện nhóm trình bày-
gvkl và ghi bảng:


- Gv chuyển hoạt động tổng kết.
<b>Hđ3: Thực hiện tổng kết</b>


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/101.
<b>Hđ4: Thực hiện phần luyện tập</b>


- Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập theo
sgk.



- Hs kể lại được câu chuyện vừa học.


- Cần mở rộng sự hiểu biết
dù cho sớng ở mơi trường,
hạn hẹp, khó khăn.


- Không được chủ quan,
kiêu ngạo, coi thường người
khác


* Ghi nhớ: sgk/101.
<b>IV/ Luyện tập:</b>


Kể tóm tắt câu chuyện.
<i><b>4/ Củng cố: Nội dung bài học.</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài thầy bói xem voi.</b></i>


_____________________________________________________________


Ngày soạn:25/10/2011
Ngày giảng: 29/10/2011


<b>Tiết 40 văn bản: THẦY BÓI XEM VOI</b>


(Truyện ngụ ngôn)
<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi.


- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.


- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.
<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình h́ng, hồn cảnh thực tế.
- Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi


<b>3. chuẩn bị:</b>


<i>-gv: bài giảng- tranh minh họa</i>
<i>-hs: bài soạn.</i>


C-CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1 - Ổn định lớp học
2 - Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là truyện ngụ ngôn? Truyện ếch ngồi đáy giếng giúp
<i><b>em rút ra được bài học gì cho bản thân? (Đáp án tiết 39)</b></i>


3-bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.</b>
- Gv hứơng dẫn hs cách đọc bài- Gv đọc mẫu đoạn
đầu - Gọi hs đọc tiếp đến hết


- gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích
- gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu bớ cục


- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu việc xem voi và thái độ
c̉ các ơng thầy bói


<i><b>? Theo em truyện có mấy nhân vật? Các nhân vật </b></i>
<i><b>này có đặc điểm ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Truyện có năm nhân vật, các nhân vật này đều bị
mù cả hai mắt, và họ hoàn tồn chưa biết gì về con
voi.


<i><b>? Các thầy bói xem voi bằng cách nào? Họ đã </b></i>
<i><b>miêu tả con voi ra sao?</b></i>


- HS chỉ ra được đặc thù của voi qua cách miêu tả
của các ơng thầy bói.


-Các thầy đều dùng tay để sờ, mỗi thầy sờ một bộ
phận của voi và phán về voi theo các bộ phận mà
các thầy đã sờ được.



<i><b>? Cách tả về voi của các thầy có gì đặc biệt?</b></i>
-Các thầy tả bằng hình thức ví von, và dùng các từ
láy để tả hình thù của voi làm cho câu chuyện trở
nên sinh động và có tác dụng tơ đậm cái sai lầm của
các thầy.


<i><b>? Thái độ của các thầy ntn khi tả về voi? Và khi </b></i>
<i><b>không được mọi người chấp nhận?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Tất cả các thầy đều chưa tả được đầy đủ hình thù về


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đọc- tìm hiểu chung</b>
<b>* Chú thích</b>


<b>* Bố cục : ( sơ đồ)</b>


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản</b>
<b>1/ Việc xem voi và thái độ </b>
<b>của các ơng thầy bói</b>


- Các thầy bị mù cả hai mắt.


- Các thầy dùng tay để sờ
vào một bộ phận của con
voi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

con voi , thế nhưng ai cũng cho rằng là đúng nhất
nên dẫn đến họ đã tranh cãi nhau và cuối cùng họ đã
đánh nhau.


<i><b>? Sai lầm của các thầy là gì? Truyện muốn nói </b></i>
<i><b>đến các ơng thầy bói mù với tính chất nào</b></i>


-Các thầy chỉ sờ một bộ phận mà đã phán tưởng đó
là tồn bộ con voi. Truyện khơng nói lên cái mù thể
chất mà ḿn nói lên cái mù về nhận thức, cái mù
về phương pháp nhận thức của các thầy bói.


<i><b>? Từ câu chuyện đó các em rút ra được bài học </b></i>
<i><b>giáo dục ntn?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày- gvkl và ghi bảng:


Sự vật, hiện tượng, rộng lớn gồm nhiều mặt, nhiều
khía cạnh khác nhau. Nếu chỉ biết một mặt, một
khía cạnh mà đã cho rằng đó là tồn bộ sự vật thì sẽ
sai lầm. Ḿn kết luận đúng về sự vật thì phải xem
xét một cách tồn diện. phải có cách xem xét sự vật
phù hợp với sự vật đó và phải phù hợp với hồn
cảnh.


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết.</b>
<i><b>? Em hãy nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật</b></i>
<i><b>về truyện?</b></i>



<i><b>? Em hãy kể lại câu chuyện đó?</b></i>


- Gv gợi ý để cho hs có cách kể đúng với văn bản
- vẽ sơ đồ tư duy về việc xem voi của các thầy bói


- Phán theo bộ phận mà cho
đó là hình thù con voi.


-> Các thầy mù về nhận
thức


<b>2/ Bài học : </b>


- Đánh giá sự vật phải được
xem xét một cách toàn diện.
- Xem xét sự vật phải phù
hợp trong mọi hoàn cảnh,
điều kiện.


<b> * Ghi nhớ sgk/103.</b>


<b>IV/ Luyện tập : </b>


Kể câu chuyện một cách
diễn cảm


<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cớ lại nội dung bài học.</b></i>


<i><b>5/ Dặn dị</b><b> :</b><b> Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài danh từ( tiếp the</b></i>



Ngày soạn: 25/10/2011
Ngày giản :29/10/2011


<b> Tiết 41 DANH TỪ</b> (tiếp)
<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được định nghĩa của danh từ.


<i>Lưu ý : Học sinh đã học về danh từ riêng và quy tắc viết hoa danh từ riêng ở </i>
tiểu học.


<b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc


<b>3. chuẩn bị: </b>
-gv: bài giảng
- hs: bài soạn


<b>C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ:Danh từ là gì? Nêu đặc điểm của danh từ
3- bài mới.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe</b>
<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học</b>


<b>Bước1: Tìm hiểu danh từ chung và danh từ riêng.</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk.


<i><b>? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy</b></i>
<i><b>xác định danh từ chung trong ví dụ đó?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


Các danh từ đó có ý nghĩa ntn? em có nhận xét gì về
cách viết các danh từ đó?


- Hstl- Gvkl:


Các danh từ đó dùng để gọi tên các sự vật và không
viết hoa


.


<i><b>? Em hãy chỉ ra các danh từ riêng trong câu và </b></i>
<i><b>nhận xét về cách viết ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về cách viết </b>
danh từ riêng



- Gv giảng sau khi hs chỉ ra được các danh từ riêng.
Cách viết các danh từ riêng là tên riêng, tên địa lý
nước ngoài đã được phiên âm qua âm Hán Việt
được viết như tên riêng, tên địa lý Việt Nam.
Chẳng hạn: Lỗ Tấn, Mao Trạch Đơng...


Cịn nếu phiên âm trực tiếp khơng qua âm Hán Việt
thì viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó. Nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì
giữa các tiếng sẽ dùng dấu gạch ngang giữa các


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Danh từ riêng và danh </b>
<b>từ chung.</b>


Ví dụ:sgk.


- vua, công ơn, tráng sĩ, đền
thờ, làng, xã, huyện


<b></b>


Dùng để gọi tên sự vật và
không viết hoa.


=><b> Danh từ chung.</b>


- Phù Đổng Thiên Vương,
Gióng.



<b></b>


Tên riêng của người.
- Gia Lâm, Hà Nội.


<b></b>


Tên địa lý.


=> Danh từ riêng, được
viết hoa.


<b>II/ Cách viết danh từ</b>
- Tên riêng, tên địa lý nước
ngoài được phiên âm qua âm
Hán Việt viết như tên riêng,
tên địa lý Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

tiếng đó.


Chẳng hạn: A- lếch- xan- đrơ Xéc- ghê- ê- vích Pu-
skin.


<i><b>? Em hãy khái quát lại danh từ chung và danh từ </b></i>
<i><b>riêng? Quy tắc viết các loại danh từ đó?</b></i>


- Hstl theo ghi nhớ sgk/109.


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập </b>


trong sgk.


- Gv cho hs thực hiện bài tập1 bằng hình thức làm
bài tập nhanh để chấm điểm


- Gvkl và ghi lên bảng sau khi hs đã thực hiện được


- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 2 bằng cách xác định
từ loại


- Hs thực hiện- Gv nhận xét và ghi bảng:


* Ghi nhớ: sgk/109
<b>III/ Luyện tập:</b>


<b>Bài tập1: Xác định danh từ </b>
chung và danh từ riêng:
- ngày xưa, miền, đất, nước,
thần, nòi, rồng, con trai,tên.


<b></b>


Danh từ chung.


- Lạc Việt, Bắc Bộ, Long
Nữ, Lạc Long Quân


<b></b>


Danh từ riêng



<b>Bài tập 2: Xác định loại </b>
danh từ:


- Các từ in đậm là danh từ
riêng.


- Các chữ cái đầu mỗi tiếng
đều được viết hoa.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Gv khái niệm lại nội dung bài học


<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: Gv nhắc hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>luyện nói kể chuyện</b></i>.


_______________________________________________________


Ngày soạn:27/10/2011
Ngày trả bài:31/10/2011


<b> Tiết 42</b>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs</b></i>


- Nắm được yêu cầu của đề bài


- Nhận biết cách làm bài đúng đặc trưng của thể loại.
- GDHS ý thức sửa lỗi bài viết.


<b>B/ Chuẩn bị :</b>


- gv : bài kiểm tra của hs đã chấm chữa


<i><b>C/Các bước lên lớp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv ghi bảng (tiết 28)</b>
Gv nêu đáp án của đề bài (theo đáp án tiết 28)
<b>Hđ2: Gv nhận xét bài làm của hs</b>


+ Về ưu điểm:


- Hs xác định được yêu cầu của đề bài
- Bước đầu làm quen với trắc nghiệm tốt


- Hiểu được các chi tiết kỳ ảo trong truyện Thạch Sanh và trình bày được khá đầy
đủ : Trường, Mây, Huyền...


+ Về khuyết điểm


- Một số hs chưa nêu được ý nghĩa của truyện sự tích hồ gươm : Vũ, Thuận,
Thêu...


- Nhiều bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều : Mạnh, Thuận, Vũ, L.Ninh....
- Trình bày chưa sạch đẹp : Túc, Vũ, Lã Ninh...


<b>Hđ3: Gv trả bài cho hs và gọi tên ghi điểm vào sổ điểm</b>
<b>3/Dặn dò: Gv yêu cầu hs về nhà thực hiện lại bài kiểm tra.</b>
Chuẩn bị tớt bài luyện nói văn kể chuyện.


...
Ngày soạn:29/10/2011


Ngày giảng: 2/11/2011



Tiết 43

<b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể
và ngôi kể trong văn tự sự.


- Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân,


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân
trước lớp.


3. Chuẩn bi:
-gv bài giảng


- Hs: dàn bài luyện nói một lần về thăm quê


<b>C/CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1- Ổn định lớp học.
2- Kiểm tra bài cũ :



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

3- bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Hs hướng dẫn hs tìm hiểu đề và tập làm dàn ý.</b>
- Gv tập trung cho hs tìm hiểu đề 1. các đề 2,3,4
cho hs tham khảo.


<b>Bước1: Gv cho hs xác định đề</b>


<i><b>? Em hãy cho biết đề u cầu vấn đề gì? đề có giới</b></i>
<i><b>hạn không?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đề yêu cầu kể chuyến về thăm quê. Đề khơng có
giới hạn.


<b>Bước 2: gv gợi ý để hs lập dàn bài</b>


- Gv yêu cầu hs dựa vào đó để lập dàn bài theo
nhóm học tập.


- Gv nhận xét, kết luận rồi ghi bảng:


<b>Hđ3: Thực hiện phần kể chuyện bằng miệng</b>
- Gv cho hs tập trung kể chuyện


- Hs kể câu chuyện mà em biết bằng khả năng chính


của bản thân các em.


Cả lớp chú ý nghe và nhận xét cách kể của các em.
<i><b>? Kể chuyện bằng miệng ta phải chú ý đến điểm </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


- Gv cho Hs thảo luận nhóm- sau đó trình bày -
gvkl:


Kể phải lưu loát.


Phải tạo được sự chú ý của người nghe.


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Lập dàn bài:</b>


<i><b>Đề bài</b><b> :</b><b> Em hãy kể lại một </b></i>
lần được về thăm quê
<b>+ Mở bài: </b>


- Thời gian, lý do về thăm
quê.


<b>+ Thân bài:</b>


- Tâm trạng chung khi về
thăm quê


- Quang cảnh làng quê
- Cảnh gặp gỡ họ hàng.


- Thăm mộ tổ tiên, gặp lại
bạn bè.


- Cuộc xum vầy dưới mái
nhà người thân.


<b>+ Kết bài:</b>


- Chia tay, cảm xúc về quê
hương.


<b>II/ Luyện tập : </b>
Thực hiện kể miệng
- Kể lưu loát


- Tạo sự chú ý cho người
nghe.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Nội dung bài học.


<i><b>5/ Dặn dò</b>: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài <b>cụm danh từ</b></i>


Ngày soạn:3/11/2011
Ngày giảng:5/11/2011


<b> Tiết 44</b> <b>CỤM DANH TỪ</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>


- Nắm được đặc điểm của cụm danh từ.



<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nghĩa của cụm danh từ.


- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.


<b>3. chuẩn bị </b>
<b>- GV: Giao án</b>
<b>-HS: bài tập</b>


C- <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ởn định tổ chức</b>


<b>2. kiểm tra bài cũ: Danh từ là gì? Nêu đặc điểm của danh từ diêng, danh từ chung?</b>
<b>3. </b>bài m iớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1</b>: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe.


<b>Hđ2</b>: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm cụm danh
từ


- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk.



<i><b>? Em hãy chỉ ra các danh từ trong ví dụ ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


ngày, vợ chồng, túp lều là danh từ.


<i><b>? Những từ nào được đi kèm với những từ đó?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


ngày( xưa); hai, ông lão đánh cá( vợ chồng); một,
nát trên bờ biển( túp lều)


<i><b>? Những từ đi kèm với danh từ có ý nghĩa ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Những từ đi kèm với danh từ để tạo thành cụm danh
từ.


<i><b>? Em hãy so sánh nghĩa của danh từ và cụm danh </b></i>
<i><b>từ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Nghĩa của cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn nghĩa
của danh từ. Khi số lượng của phụ ngữ đi kèm với
danh từ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm
danh từ đó càng đầy đủ hơn. Nhưng hoạt động trong


câu của cụm danh từ và danh từ lại giống nhau.


<b>Hđ3</b>: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về cấu tạo cụm danh
từ.


- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk


<i><b>? Em hãy xác định cụm danh từ trong ví dụ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>:


<i><b>? Em hãy liệt kê các từ ngữ phụ thuộc đứng trước </b></i>
<i><b>và đứng sau của danh từ. Và sắp xếp chúng thành </b></i>
<i><b>loại?</b></i>


- <b>Hstl-Gvkl</b> và cho hs thực hiện vào mơ hình cụm


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đặc điểm của cụm danh từ</b>.<b> </b>


Ví dụ: sgk


- Ngày xưa.


- Hai vợ chồng ông lão đánh cá.
- Một túp lều nát trên bờ biển.


<b></b>


Danh từ kết hợp với một ssố phụ từ khác


để tạo thành cụm danh từ.


=> Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn
danh từ. Nhưng trong câu cụm danh từ
hoạt động giống như danh từ.


II<b>/ Cấu tạo cụm danh từ</b>.
Ví dụ: sgk


- Làng ấy.


- Ba thúng gạo nếp.
- Ba con trâu đực.
- Ba con trâu ấy.
- Chín con.
- Năm sau.
- Cả làng.


<i><b> Mơ hình cụm danh từ</b></i>


P. trước P.T tâm P. sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
ba


ba


làng


thúng gạo
con trâu



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

danh từ.


- Gv kẻ mơ hình cụm danh từ lên bảng và cho hs lên
thực hiện theo yêu cầu.


<i><b>?Em hãy cho biết cụm danh từ có cấu tạo ntn</b></i>?


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Cụm danh từ có ba phần:


Phần trung tâm do danh từ đảm nhiệm.


Phần phụ trước thường do số từ chỉ số lượng đảm
nhiệm.


Phần phụ sau do các phụ ngữ đảm nhiệm


<b>Hđ4</b>: Thực hiện phần luyện tập


<b>Bài tập1</b>:


- Gv cho hs thực hiện bài tập1 bằng cách làm nhanh
và chọn ba bài làm nhanh và đúng nhất để ghi điểm.
- HS thực hiện- gv nhận xét và ghi lên bảng.


<b>Bài tập 2</b>: GV cho hs tự điền vào mơ hình cụm danh
từ



ba
chín
cả


tất cả những


con trâu
con


năm
làng
con trâu


ấy

sau
đực ấý


<b>=></b> Cụm danh từ có cấu tạo ba phần:
Phần trước, phần trung tâm và phần sau.


<b>III/ Luyện tập</b>


<b>Bài tập1</b>: Xác định cụm danh từ.
- Một người chồng thật xứng đáng.
- Một lưỡi búa của cha để lại.


- Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều
phép lạ.



<b>Bài tập 2</b>: Gv gọi hs điền vào mơ hình
cụm danh từ.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Gv củng cố lại nội dung bài học.


<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>Chân- Tay- Tai- Mắt- Miệng</b></i>.


Ngày soạn:3/11/2011
Ngày giảng: 5/11/2011


<b> Tiết 45</b>

<b>CHÂN- TAY- TAI- MẮT- MIỆNG</b>


<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản Chân,tay,tai,mắt,miệng.
<i>- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản Chân,tay,tai,mắt,miệng.
- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học
về sự đoàn kết.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.


- Kể lại được truyện.


<i><b>3.chuẩn bị:</b></i>
<i><b>- gv: bài soạn</b></i>
<i><b>- hs bài tập</b></i>



<i><b>C CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b></i>
<i><b>:</b></i>


1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ:Kể diễn cảm truyện “ thầy bói xem voi” và cho biết ý nghĩa của
truyện?


<b>3- </b> bài m i.ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1</b>: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe.


- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích


<b>Hđ2</b>: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản.
- GV hướng dẫn hs đọc bài- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp đến
hết.


<i><b>? Em hãy chỉ ra các việc làm của các nhân vật trong </b></i>
<i><b>truyện? Em có nhận xét gì về các việc làm đó?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Chân để đi, Tay để làm, Tai để nghe, Mắt để nhìn, Miệng để
nhai. Mỗi nhân vật đều có những việc làm khác nhau.


<i><b>? Vì sao các nhân vật đó lại so bì với lão Miệng?</b></i>



<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Vì các nhân vật đó cho rằng họ phải làm việc quanh năm, mà
chẳng được ăn ́ng gì. Cịn lão Miệng thì lại được hưởng
thụ tất cả.


<i><b>? Từ những so bì đó dẫn đến hậu quả gì? vì sao?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Từ việc so bì đó tất cả đề bủn rủn, tê liệt khó hoạt động
được. Vì các nhân vật đó cũng được hưởng thành quả một
cách gián tiếp qua lão Miệng.


<i><b>? Về sau các nhân vật ở đây đã có suy nghĩ và việc làm </b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt, bác Tai ći cùng đã hiểu được
vai trị của lão Miệng là rất cần thiết. chính nhờ lão Miệng


<b>Ghi bảng.</b>
<b>I/ Đọc- tìm hiểu chung</b>
<b>* chú thích</b>


<b>II/ Đọc hiểu văn bản</b>
<b>1/ Các nhân vật:</b>


- Chân: đi.


- Tay: làm.
- Tai: nghe.
- Mắt: nhìn.


<b></b>


Phải làm việc một cách trực tiếp
- Lão Miệng:nhai.


<b></b>


Được hưởng thụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

mà họ không bị mệt vì bản thân họ cũng được hưởng thành
quả gián tiếp qua nhân vật lão Miệng


<i><b>? Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì cho bản </b></i>
<i><b>thân nói riêng và mọi người nói chung?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>:


<b>Hđ3</b>: Gv khái quát lại nội dung bài học và cho hs đọc ghi
nhớ trong sgk.


<b>Hđ4:</b> Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk.


<i><b>? Thế nào gọi là truyện ngụ ngôn? Kể tên các truyện ngụ </b></i>
<i><b>ngôn mà em đã học?</b></i>


- Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời.



<b>2/ Bài học giáo dục</b>


- Cá nhân không thể tồn tại nếu
tách rời cộng đồng.


- Mỗi người hãy sớng vì nhau.
- Phải tơn trọng công sức của
nhau


* Ghi nhớ: sgk/116.


<b>III/ Luyện tập: </b>


- Ơn lại khái niệm truyện ngụ
ngơn.


- Kể các câu chuyện ngụ ngôn đã
học


<i><b>5/ Củng cố</b></i>: Gv củng cớ lại nội dung bài học.


<i><b>5/ Dặn dị</b></i>: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài <i><b>kiểm tra tiếng Việt</b></i>.


________________________________________________________


Ngày soạn:4/11/2011


Ngày kiểm tra:7/11/2011



<b> Tiết 46</b> <b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt: </b></i>


- Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức đã học của hs từ đầu năm học đến nay.
- Biết vận dụng kiến thức vào thực tế trong khi làm bài.


- GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài.
<b>B/ Trọng tâm kiến thức kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-biết xác định những đáp án đúng phần trắc nghiệm
-biết vẽ sơ đồ từ loại,tìm và xác định được từ loại đã học
<i><b>C/ Các bước lên lớp</b></i>


1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3- Tiến trình kiểm tra.


Hđ1: Gv phát đề cho hs.
Hđ2: Gv giám sát hs làm bài.


Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.


<i><b>4/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà thực hiện lại bài kiểm ra vào vở.</b></i>
Học lại kiến thức tiếng việt.


* Ma trận đè kiểm tra


M C Ư ĐÔ



CÂU


NH N BI TÂ Ê THÔNG HI UÊ V N D NG TH PÂ U Â V N D NG CAOÂ U


T ,ngh a c a tư i u ư


0,5đ


Ngh a c a ti u ư 0,5đ
Ngh a g c, ngh a i ô i


chuy nê


0,5đ
L i dung tô ư 0,5đ


C u t o tâ ạ ư 1,5đ


Danh tư 3đ


Danh tư 0,5đ 1,5đ


Danh tư 1,5đ


T NGÔ 0,5đ 3,5đ 1,5đ 4,5đ


PHẦN ĐỀ BÀI
I/ Phần trắc nghiệm:(2đ)



<b>Câu1/ Hãy sắp xếp cột A với nội dung ở cột B để có một khái niệm đúng.</b>
A B Đáp


<b>án(1+....)</b>
1. Từ.


2. Nghĩa của từ.


a. Là nghĩa được hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

.


3. Nghĩa gốc.
4. Nghĩa chuyển.


để đặt câu.


c. Là nghĩa xuất hiện ban đầu,
làm cơ sở để hình thành các
nghĩa khác.


d. Là nội dung (sự việc, tính
chất, hoạt động, quan hệ...mà từ
biểu thị)


<b>Câu 2/ Từ có thể có một hay nhiều nghĩa</b>


A. đúng. B. sai.



<b>Câu 3/ Bạn Lan là một "tay" bóng chuyền xuất sắc của lớp.</b>
từ" tay" trong câu trên thuộc:


A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển.


<b>Câu 4/ Gạch chân dưới từ KHÔNG đúng trong câu sau.</b>


- Những yếu tớ kì ảo tạo nên giá trị tản mạn trong truyện cổ tích.
- Đô vật là những người có thân hình lực lượng.


<b>II/ Phần tự luận:(8đ)</b>


<b>Câu1/ Vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng việt(1đ)</b>


<b>Câu 2/ Tìm ba danh từ chỉ vật mà em biết và đặt câu với các danh từ đó.(3đ)</b>
<b>Câu 3/ Thế nào là danh từ chỉ đưn vị? hãy tìm 5 danh từ chỉ đơn vị qui ước chính </b>
xác và 5 danh từ chỉ đơn vị ước chừng.(2đ)


<b>Câu 4/ Xác định danh từ chung và danh từ riêng trong câu văn sau:</b>


" Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một
vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân.(2đ).


<b>PHẦN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I/ Phần trắc nghiệm:(2đ)</b>


Hs nối đúng mỗi khái niệm và xác định đúng các ý của mỗi câu được 0,25đ.
<b>Câu1: 1+b; 2+d; 3+c; 4+a.</b>


<b>Câu2: A; </b> <b>Câu3: B; </b> <b>Câu4: Tản mạn; lực lượng.</b>


<b>II/ Phần tự luận: (8đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>



Từ đơn Từ phức




Từ ghép Từ láy




Láy âm Láy vần


<b>Câu2/ Tìm được mỗi một danh từ chỉ vật và đặt được câu cho mỗi danh từ đó (1đ)</b>
<b>Câu 3/ - Nêu dược khái niệm danh từ chỉ đơn vị(1đ)</b>


- Tìm 5 danh từ chỉ đơn vị chính xác(0,5đ)
- Tìm 5 danh từ chỉ đơn vị ước chừng(0,5đ)
<b>Câu4/ </b>


- Xác định được các danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nươc, vị, thần, nòi
rồng, con trai, thần.(1đ)


- Xác định được các danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long
Quân.(1đ)


______________________________________________________


Ngày soạn:5/11/2011


Ngày giảng:8/112011


<b> Tiết 47</b> <b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Có ý thức sửa lỗi sai trong bài làm.
- Nắm được cách làm bài.


<b>B/ Chuẩn bi: </b>


Gv: bài kiểm tra của hs đã chấm chữa
<i><b>C/ Các bước lên lớp</b></i>


1- Ổn định lớp học
2- kiểm tra: khơng


3- Tiến trình trả bài kiểm tra


<b>Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài viết số 2(tiết 37,38) gv ghi lên bảng.</b>
<b>Hđ2: Gv cho hs tìm hiểu đề, tìm ý.</b>


Gv nêu đáp án( tiết 37,38)


<b>Hđ3: Gv nhận xét bài làm kiểm tra của hs</b>
+ Về ưu điểm:


- Hs xác định được yêu cầu của đề bài ( việc làm tớt)
- Bài viết có ba phần rõ ràng



- Kể được theo trình tự thời gian không gian nguyên nhân diễn biếnkết quả.


- Các câu chuyện kể đều có giá trị nhân đạo cao.


- một sớ bài viết có sáng tạo: Trung Hiếu, Mây, Điệp, Trường….
+ Về khuyết điểm:


- nhiều bài viết thiếu sáng tạo: Tuấn, Vũ, Thảo…
- Hs viết sai lỗi chính tả nhiều: Thuận, Vũ, Lã Ninh...
- Một số câu dùng từ thiếu chính xác.


- Một sớ bài cịn dùng từ địa phương khi hành văn
- Sử dụng dấu ngắt câu chưa phù hợp.


<b>Hđ4: Gv phát bài cho hs và ghi điểm.</b>


<i><b>4/ Củng cố: Gv nh ắc lại phương pháp viết bài văn tự sự</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Gv nhắc hs về nhà tự sửa lỗi chính tả và cách dùng từ đặt câu.</b></i>


Ngày soạn:10/11/2011
Ngày giảng:12/11/2011


<b>Tiết 48</b>

<b> LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ </b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường.



- Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhân vật và sự việc được kể trong chuyện đời thường.


- Chủ đề, dàn bài , ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Làm bài văn kể chuyện đời thường.
<b>3. Chuẩn bị:</b>


- GV: bài giảng


-HS: dàn bài kể về ông,bà của em


<b>C - CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ:Kểm tra sự chuẩn bị của hs
3-bài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs làm quen với các đề trong </b>
sgk.



- Gv gọi hs đọc các đề bài trong sgk
- Hs đọc đề.


<i><b>? Các đề có phạm vi yêu cầu như thế nào?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đề kể chuyện đời thường về người thật, việc thật.
Nói kể chuyện đời thường, người thật, việc thật là
nói về chất liệu làm văn. Không yêu cầu viết tên
thật, địa chỉ thật của nhân vật, vì như vậy dễ gây ra
thắc mắc không cần thiết. HS nên kể phiếm chỉ hoặc
dùng tên tác giả, không được dùng tên thật.


- Gv chia lớp thành nhóm học tập để lập dàn ý.
- HSthảo luận nhóm- Đại diện nhóm trình bày-
Gvkl:


- Gv lưu ý hs về các phần mở bài, thân bài và kết
bài.


+ Về thân bài, có thể nêu câu hỏi: ? Ý thích của
ông em và ông yêu các cháu đã đủ chưa? Em nào có
đề xuất gì khác? Nhắc đến một người thân mà nhắc
đến ý thích của người ấy co thích hợp khơng? Ý
thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó
với người khác khơng?


+ Về bài tham khảo, gv cho hs đọc và hỏi


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Đề bài (sgk)</b>


-> yêu cầu : Kể về người
thật, việc thật


<b>II/ Lập dàn bài</b>


Gv cho hs tham khảo đề sgk:
Kể về ông bà của em.


<b>1. MB: giới thiệu chung </b>
về ông em


<b>2. TB :</b>


<b>-</b> ý thích của ông em
+ ông thích trồng cây
xương rồng


+ cháu thắc mắc ông giải
thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>? Bài làm đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về </b></i>
<i><b>người ông?</b></i>


<i><b>? Những chi tiết và việc làm ấy có vẽ ra được một </b></i>
<i><b>người già có tính khí riêng hay khơng? Vì sao em </b></i>
<i><b>nhận ra là người già?Cách thương cháu của ơng </b></i>
<i><b>có gì đáng chú ý?</b></i>



- Gv cho hs thảo luận và sau đó kết luận lại:
Kể chuyện về một nhân vật là kể được đặc điểm
nhân vât, hợp với lứa tuổi, có tính khí, ý thích riêng,
có chi tiết việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa .


cho gia đình


<b>3. KB: Nêu tình cảm, ý </b>
nghĩ của em đối với ông


<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.</b></i>


<i><b>5 / Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết số 3</b></i>


……….


Ngày soạn:10/11/2011
Ngày giảng:12/11/2011


<b> Tiết 49, 50</b> <b>BÀI VIẾT SỐ 3</b>


(văn tự sự)
<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt: </b></i>


- Hs kể được câu chuyện về người thật, việc thật một cách có ý nghĩa.
- Bài viết phải rõ ràng, mạch lạc. có bớ cục ba phần rõ rệt: mb, tb, kb
- GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra.


<i><b>B/ Các bước lên lớp</b></i>
1- Ổn định lớp học



2- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3- Tiến trình kiểm tra.


<b>Hđ1: Gv chép đề lên bảng</b>
<b>Hđ2: Gv giám sát hs làm bài.</b>


<b>Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.</b>


<i><b>4-Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài: treo biển- lợn cưới áo mới.</b></i>
Đề bài: Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ của em.


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


Hs có nhiều câu chuyện để kể, và có nhiều cách kể khác nhau.
1* về nội dung cần làm rõ các ý sau:


Mở bài:(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Thời gian xảy ra kỉ niệm là vào khi nào?(0,5đ)
- Kỉ niệm ở đâu?(0,5đ)


- Nguyên nhân dẫn đến kỉ niệm đáng nhớ đó.(1đ)
- Diễn biến kỉ niệm đó(4đ)


- Kết quả ra sao?(1đ)
Kết bài:(1đ)


- Nêu cảm xúc của bản thân về kỉ niệm đó.(1đ)



2 * Về hình thức: bài viết phải rõ ràng, bớ cục mạch lạc, lới kể lưu lốt, sử
dụng câu từ tương đối phù hợp với ngữ cảnh câu chuyện, viết ít sai lỗi chính tả.


………..


Ngày soạn:12/11/2011
Ngày giảng:16/11/2011


<b>Tiết 51</b> <b>TREO BIỂN</b>


<b> LỢN CƯỚI, ÁO MỚI</b>


(<i><b>Truyện cười)</b></i>


<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Có hiểu biết bước đầu về chuyện cười.


- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Treo biển, Lơn cưới, áo
<i>mới.</i>


- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện.
<b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm truyện cười.


- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong
tác phẩm Treo biển , Lơn cưới, áo mới.



<i>.</i>
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản truyện cười Treo biển, Lơn cưới, áo mới.
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.


- Kể lại câu chuyện.
<b>3 Chuẩn bị: </b>


-GV: bài giảng, tranh minh họa
-HS: bài soạn, sơ đồ tư duy


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Kiểm tra bài cũ:? Truyện kể đời thường là những câu chuyện kể về vấn
<i><b>đề gì? Và thường có mấy phần? (Đáp án tiết 48)</b></i>


<b>- </b>Ti n trình d y- h c bài m i.ế ạ ọ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe</b>
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * sgk
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * sgk
<i><b>? Em hiểu truyện cười là gì?</b></i>


<b>- HSTL theo chú thích sgk.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản.</b>
- Gv hướng dẫn hs cách đọc truyện cười.


- GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung truyện treo


biển


- Gv đọc mẫu truyện treo biển- gọi hs đọc lại làn
nữa.


<i><b>? Tấm biển treo ở cửa hàng có nội dung ntn?</b></i>
Biển đề: ở đây có bán cá tươi


<i><b>? Theo em tấm biển treo ở cửa hàng có mấy ́u </b></i>
<i><b>tố? Em có nhận xét gì các ́u tố ấy?</b></i>


<i>-> Bốn yếu tố đó có quan hệ mật thiết với nhau, </i>
<i>tạo nên ý nghĩa thông báo trọn vẹn, đó là nội dung</i>
<i>rất cần thiết cho biển quảng cáo.</i>


<i><b>? Có mấy người góp ý về biển treo đó. Em có </b></i>
<i><b>nhận xét gì về các ́u tố được ý kiến đó?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl: </b>


Có bớn vị khách đến góp ý bỏ bớt các yếu tớ, thoạt
đầu có lý, song họ chưa nghĩ đến chức năng của
từng yếu tố và mối quan hệ giữa các yếu tố với
nhau. Mỗi người đều lấy sự hiện diện của mình ở
cửa hàng và sự trực tiếp được nhìn, được ngửi thay
cho việc thông báo gián tiếp vốn là chức năng và
đặc điểm của ngôn ngữ trong giao tiếp. Vì vậy mỗi
người chỉ quan tâm đến một số thành phần của câu
quảng cáo mà họ cho là quan trọng và không thấy
được ý nghĩa và tầm quan trọng của các thành phần
khác.



<i><b>? Trước sự góp ý đấy, chủ nhà hàng đã có cách </b></i>
<i><b>xử lý ntn?</b></i>


- Hstl-Gvkl:


Nhà hàng lần lượt bỏ đi các yếu tố và rồi cất luôn
biển.


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ khái niệm về truyện cười</b>
(chú thích sgk/ 124)


II/ Đọc - hiểu văn bản.
<b>1/ Truyện treo biển.</b>


- Biển: Ở đây có bán cá tươi.
+ Địa điểm: Ở đây.


+ Hoạt động: Có bán.
+ Mặt hàng: Cá.
+ Chất lượng: Tươi


<b></b>


Bốn yếu tố, có ý nghĩa thơng
báo trọn vẹn của một biển
quảng cáo.



- Bớn vị khách góp ý về biển
quảng cáo.


<b></b>


Mỗi người chỉ quan tâm đến
một yếu tố, không hiểu được
ý nghĩa và tầm quan trọng.


-Nhà hàng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>? Em có nhận xét gì về việc làm đó của nhà </b></i>
<i><b>hàng.</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Nhà hàng khơng có suy nghĩ gì mà chỉ hành động
theo sự góp ý của người khác.


<i><b>? Truyện giúp ta hiểu điều gì? </b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm và đưa ra được các ý.
Phê phán những người làm việc thiếu chủ kiến,
thiếu suy nghĩ trước khi hành động.


- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu truyện lợn cưới, áo
mới.


<i><b>? Em hiểu thế nào về tính khoe của? </b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>



Khoe của là thói thích tỏ ra, trưng ra của cải cho
người khác biết mình là giàu. đây là thói xấu
thường thấy ở những người mới giàu, thích học
đòi.


<i><b>? Anh đi tìm lợn khoe của trong tình huống nào?</b></i>
<i><b>Lẽ ra anh phải hỏi thế nào?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận- đại diện nhóm trình bày
- Gv nhận xét và kết luận:


Anh khoe của khi nhà đang cóviệc lớn(đám cưới)
và chính anh ta là nhân vật chính, lẽ ra anh chỉ cần
hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy chạy qua đây
khơng.


<i><b>? Anh áo mới thích khoe của đến mức độ nào? </b></i>
<i><b>Điệu bộ của anh ta ra sao?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


anh ta đứng từ sáng đến chiều, ra vẻ bực tức vì chả
thấy ai hỏi, ai khen cả. Đến khi trả lời người hỏi
anh lại còn giơ cả vạt áo ra để khoe.


<i><b>? Truyện đã gây cười ở điểm nào? Cười về việc gì</b></i>
<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện tổng kết.</b>


<i><b>? Qua hai câu chụên em hiểu được điều gì? </b></i>


- Hstl theo hai ghi nhớ trong sgk/126,128.
<b>Hđ4: Gv hướng dẫn luyện tập theo sgk.</b>
Vẽ sơ đồ tư duy về nội dung câu chuyện


<b></b>


Nhà hàng thiếu chủ kiến,
thiếu suy nghĩ khi hành động.


=> Phê phán người thiếu
chủ kiến khi làm việc.


<b>2/ Truyện lợn cưới, áo mới.</b>
( Hướng dẫn đọc thêm)


- Khoe con lợn để chuẩn bị
làm đám cưới.


- Khoe chiếc áo mới may.


<b></b>


Của không đáng để khoe.


=> Phê phán thói hay khoe
của một sớ người mới vừa
giàu lên.


* Ghi nhớ: sgk/126,128.
<b>IV/ Luyện tập:</b>



Kể chuyện cười mà em biết


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Gv củng cớ nội dung bài học


<i><b>5/ Dặn dị</b></i>: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>số từ và lượng từ</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ngày giảng:19/2011


<b> TIếT 52</b>

<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
- Biết cách dùng sớ từ, lượng từ trong khi nói và viết.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm số từ và lượng từ :


- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ :
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng sớ từ và lượng từ khi nói, viết.
<b>3. Chuẩn bị:</b>



- GV: bài giảng
-HS: bài tập


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1- Ổn định lớp học
2- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Trình bày cấu tạo của cụm danh từ? Cho ví dụ?</b></i>
3- bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài</b>
học


<b>Bước1: Tìm hiểu về đặc điểm của số từ.</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ 1a, 1b trong sgk


<i><b>? Em hãy cho biết các từ in đậm bổ sung ý </b></i>
<i><b>nghĩa cho từ nào?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa về số lượng
cho các danh từ: chàng, ván, cơm nếp, nệp
<i><b>bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, một đôi.</b></i>
<i><b>? Từ"</b><b> đôi"</b><b> trong"</b><b> một đôi"</b><b> có phải là số từ </b></i>
<i><b>khơng? vì sao?</b></i>



<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Từ" đơi"(một đơi) khơng phải là sớ từ vì nó


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Số từ</b>
Ví dụ: SGK


- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của
danh từ chỉ đơn vị.


<i><b>? Vậy em hiểu thế nào là số từ?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng.</b>


<i><b>? Số từ đứng ở vị trí nào thì gọi là số từ chỉ </b></i>
<i><b>số lượng và số từ chỉ số thứ tự?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>
<i><b>? Em hiểu thế nào là số từ? </b></i>


<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về lượng </b>
từ.


- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk.



<i><b>? Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và </b></i>
<i><b>khác so với số từ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Tất cả đều đứng trước danh từ. số từ chỉ số
lượng hoặc số từ chỉ số thứ tự của sự vật.
Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
<i><b>? Em hiểu thế nào là lượng từ? </b></i>


- Hstl theo ghi nhớ sgk/129.


<i><b>? Em hãy xếp các từ in đậm vào mơ hình </b></i>
<i><b>cụm danh từ? </b></i>


- Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh.
- Gvkl và kẻ bảng.


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập </b>
theo sgk


<i><b>? Hãy chỉ ra số từ trong bài thơ?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận theo nhóm học tập.


thứ tự của sự vật.


- Số từ đứng trước danh từ là số từ
chỉ số lượng



- Số từ đứng sau danh từ là số từ
chỉ số thứ tự


* ghi nhớ( sgk)
<b>II/ Lượng từ:</b>
Ví dụ:SGK


- Đều đứng trước danh từ.


- Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều
của sự vật.


* Ghi nhớ: SGK/129.
<i><b> </b></i>Mơ hình c m danh tu ư


P.Trước P.T.T P.sau


t2 t1 T1 T2 s1 s2


các hoàng


tử


những kẻ thua


trận
cả mấy


vạn



tướng
lĩnh,
quân

<b>III/ Luyện tập</b>


<b>Bài tập1: Xác định số từ.</b>
- một, hai, ba, năm( canh)


<i><b></b></i>


<i>Số tờ chỉ số lượng.</i>
-(canh) bốn, năm


<i><b></b></i>


<i>Số từ chỉ số thứ tự</i>


<b>Bài tập 2: Xác định ý nghĩa của số </b>
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>? Các từ in đậm trong bài tập 2 có ý nghĩa </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu điểm giớng và
khác nhau giữa từ từng và từ mỗi.


- Gv đọc chính tả cho hs viết


<i><b></b></i>



<i>Dùng chỉ số nhiều, rất nhiều.</i>
<b>Bài tập 3:Xác định điểm giống và </b>
khác nhau của "từng- mỗi"


- Giống: tách ra từng sự vật, từng
cá thể


- Khác:


+ Từng: Mang ý nghĩa lần lượt
theo trình tự, hết cá thể này đến cá
thể khác.


+ Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh,
tách riêng từng cá thể, không mang
ý nghĩa lần lượt.


<b>Bài tập 4: Chính tả: nghe- viết</b>
Viết đúng các chữ l/n và các vần
<i><b>ay-ai.</b></i>


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Gv củng cớ nội dung bài học


<i><b>5/ Dặn dị</b></i>: Gv dặn hs về nhà học bài,


Chuẩn bị bài <i><b>kể chuyện tưởng tượng</b></i>.


...



Ngày soạn:16/11/2011
Ngày giảng:19/11/2011


<b> Tiết 53</b> KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
<b>A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng.


- Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự.
<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
3. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-HS: bài tập


C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b> 1 </b>- Ổn định lớp học
2 - Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Thế nào là kể truyện đời thường? Cho ví dụ?</b></i>
<b> 3- B</b>ài m iớ



<b>Hoạt động của thấy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.</b>
- Gv gọi hs tóm tắt lại truyện chân, tay, tai, mắt,
miệng.


hstóm tắt


<i><b>? Theo em truyện đã được người xưa tưởng tượng</b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Các bộ phận trong cơ thể con người được người xưa
tưởng tượng thành các nhân vật riêng biệt, có nhà
riêng. và được gọi bằng cô, cậu, bác, lão.


<i><b>? Cách tưởng tượng như vậy giúp ta hiểu được </b></i>
<i><b>câu chuyện như thế nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Cách mượn các bộ phận cơ thể để làm nhân vật kể
chuyện như vậy làm cho người đọc dễ cảm nhận
hơn. Và cuốn hút sự chú ý của người nghe.


- Gv gọi hs đọc truyện lục súc tranh cơng



<i><b>? Em có suy nghĩ gì về cách kể chuyện. Trong câu</b></i>
<i><b>chuyện người ta tưởng tượng ra những gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Câu chuyện kể về sáu con súc vật nói tiếng người.
Sáu con cùng kể cơng kể khổ.


<i><b>? Sự tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Người xưa dựa vào sự thật của cuộc sống và công
việc của mỗi giống vật.


<i><b>? Cách kể tưởng tượng như vậy nhằm mục đích </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Cách kể như vậy nhằm mục đích thể hiện tư tưởng.


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Tìm hiểu chung về kể </b>
<b>chuyện tưởng tượng.</b>


<b>1/ Chuyện Chân, Tay, Tai, </b>
<b>Mắt, Miệng</b>


- Các bộ phận cơ thể như các


nhân vật so bì nhau.


- Được gọi bằng câu, cơ,
bác, lão.


<b>2/ Truyện lục súc tranh </b>
<b>công.</b>


- Sáu con súc vật ni trong
nhà chúng kể cơng trạng.
- Chúng nói tiếng người.


<b></b>


Dựa vào sự việc trong cuộc
sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Các giớng vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho
con người khơng nên so bì nhau


<i><b>? Em hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Kể </b></i>
<i><b>chuyện tưởng tượng có tác dụng ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng các ý chính:</b>


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập.</b>
- Gv cho hs thảo luận nhóm bài tập 1.


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình- cả lớp
nhận xét.



- Gv chốt lại các ý của bài và ghi bảng


- Kể những câu chuyện
khơng có sẵn trong sách vở,
mà tự tưởng tượng ra.


- Dựa vào điều có thật trong
cuộc sớng, làm cho ý nghĩa
thêm nổi bật.


* Ghi nhớ: sgk/ 133.
<b>II/ Luyện tập: </b>


Lập dàn ý cho đề bài sau:
- Em hãy tưởng tượng về
những đổi thay của trường
sau 10 năm


Gợi ý.


Những đổi thay cơ bản:
- Về chính bản thân em.
- Về thầy cô.


- Về phòng học.
- Về quang cảnh.


<i><b>C/ Củng cố</b></i>: Gv củng cớ lại nội dung bài học



<i><b>D/ Dặn dị</b></i>: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>ôn tập truyện dân gian</b></i>.


………
Ngày soạn:19/11/2011


Ngày giảng: /11/2011


<b> Tiết 54,55</b>

<b>ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN</b>


<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu đặc điểm thể loại của các chuyện dân gian đã học.
<b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngôn.


- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dan gian đã học.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>3.Chuẩn bị:</b>
-GV: bài giảng


-HS: ôn các văn bản truyện dân gian
<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


<b>Tiết 54</b>



1 -Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ:Sự chuẩn bị của hs
3- bài mới


<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs lần lượt thực hiện các yêu cầu của bài học</b>


<b>Câu1: Gv cho hs ôn lại khái niệm về các thể loại truyện dân gian đã học.</b>


Hs lần lượt trình bày miệng trước lớp các định nghiã về các thể loại truyện
dân gian


- Truyền thuyết
- Truyện cổ tích.
- Truyện ngụ ngôn.
- Truyện cười.


- Gv nhận xét cách thực hiện của hs và nhắc hs về nhà học lại một cách chính xác
hơn.


<b>Câu 2 : Gv cho hs kể lại một trong các câu chuyện dân gian đã học.</b>
- Hs kể được câu chuyện dân gian- gv nhận xét .


<b>Câu 3: Từ khái niện đó gv cho hs nhắc lại các truyện theo thể loại mà các em đã </b>
học.


- Gv gọi 1 hs lên bảng thực hiện và nhắc cả lớp thực hiện vào vở.


- Hs c n th c hi n đ c n i dung m t cach đ y đ nh sauâ ư ê ươ ô ô â u ư



<b>Truyền thuyết</b>
1. Con Rồng, Cháu
Tiên.


2. Bánh chưng,
bánh giầy


3. Thánh gióng.
4. Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.


5. Sự tích Hồ
Gươm.


<b>Truyện cổ tích</b>
1.Sọ Dừa.


2. Thạch sanh.
3. Em bé thơng
minh.


4. Cây bút thần.
5. Ông lão đánh cá
và con cá vàng.


<b>Truyện ngụ ngơn</b>
1. Ếch ngồi đáy
giếng.



2. Thầy bói xem
voi.


3. Đeo nhạc cho
mèo.


4. Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng.


<b>Truyện cười</b>
1. Treo biển.
2. Lợn cưới, áo
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 55</b>



<b>Ngày dạy: /11/2011</b>


<b>1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. kiểm tra: kiểm tra 15 phút</b>
<b>3. bài mới</b>


<b>Câu 4: Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học:</b>
<b>Truyền thuyết</b> <b>Truyện cổ tích</b> <b>Truyện ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>
- Là truyện kể về


các nhân vật và sự
kiện lịch sử trong
q khứ.



- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử,
cớt lõi sự thật lịch
sử.


- Người kể, người
nghe tin câu
chuyện như là có
thật, dù truyện có
nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ
và cách đánh giá
của nhân dân đối
với các sự kiện và
nhân vật lịch sử


- Là truyện kể về
cuộc đời, số phận
của một số kiểu
nhân vật quen
thuộc( người mồ
côi, người mang
lốt xấu xí, người
em út, người dũng
sĩ...)


- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.


- Người kể, người
nghe khơng tin câu
chuyện là có thật.


- Thể hiện ước mơ
niềm tin của nhân
dân về chiến thắng
cuối cùng của lẽ
phải, của cái thiện.


- Là truyện kể
mượn chuyện về
loài vật, đồ vật
hoặc về chính con
người để nói bóng
gió chuyện con
người.


- Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý.


- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy người ta trong
cuộc sống.


- Là truyện kể về
những hiện tượng
đáng cười trong
cuộc sống để


những hiện tượng
này phơi bày ra và
người đọc( người
nghe) phát hiện
thấy.


- Có yếu tố gây
cười.


- Nhằm gây cười,
mua vui hoặc phê
phán, châm biếm
những thói hư tật
xấu trong xã hội,
từ đó hướng người
ta tới cái tớt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Gv hướng dẫn hs chỉ ra được điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ
tích.


- Hs thực hiện- gv củng cố lại những nét cơ bản như sau:
+ Giống nhau:


Đều có yếu tớ tưởng tượng kì ảo.


Có nhiều chi tiết( mơ típ) giớng nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những
tài năng phi thường...


+ Khác nhau:



Truyền thuyết: Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của
nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. Còn truyện cổ tích kể về
cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân
về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.


Truyền thuyết được cả người kể và người nghe tin là những câu chuyện có thật
(mặc dù trong đó có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo). Còn truyện cổ tích được cả
người kể lẫn người nghe coi là những câu chuyện khơng có thật (mặc dù trong đó
có những yếu tớ thực tế)


So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười.


- Gv cho hs chỉ ra được điểm giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện
cười với các ý sau đây:


+ Giống nhau:


Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử sai
trái với điều truyện ḿn răn dạy người ta. Vì thế những truyện ngụ ngơn như thầy
bói xem voi, đeo nhạc cho mèo giống như truyện cười, cũng thường gây cười.


+ Khác nhau: Mục đích của truyện cười là gây cười để mua vui hoặc phê
phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười. Còn mục đích
của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó
trong cuộc sống.


<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Ngày soạn : 25/11/2011
Ngày trả bài :28/11/2011



<b> Tiết 56</b> <b>TRẢ BÀI KIÊM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt :giúp học sinh</b></i>


- Hiểu được nội dung cần diển đạt của bài kiểm tra
- Nhận biết lỗi làm bài của bản thân


- GDHS ý thức làm bài tốt hơn cho lần sau.
<i><b>B/ Các bước lên lớp:</b></i>


- Ổn định lớp học


- Tiến trình trả bài kiểm tra


<b>Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài (tiết 46)</b>


<b>Hđ2: Gv cho hs tìm hiểu ý cần diễn đạt của đề bài.</b>
Gv nêu đáp án ( tiết 46)


Hđ3: Gv nhận xét bài làm của hs
+ Về ưu điểm:


- Hầu hết hs đều nắm được bài.


- Tìm được danh từ và đặt câu cho danh từ đó.
- Xác định được danh từ chung và danh từ riêng
- Biết cách viết danh từ riêng.


- Một sớ bài làm tớt, trình bày sạch sẽ : Doanh,Tâm,


Hiền,Huyền,Mây…


+ Về khuyết điểm:


- Phần nêu khái niệm hs trình bày cịn chưa rõ ràng, còn mơ hồ.
- Chưa nêu được danh từ chỉ đơn vị ước chừng.


- Trình bày cịn chưa đẹp, cịn tẩy xố nhiều: Vũ, Giang, Tuấn….
<b>Hđ4: Gv phát bài cho hs và ghi điểm vào sổ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Ngày soạn:26/11/2011
Ngày giảng:30/11/2011




<b> Tiết 57</b>

<b>CHỈ TỪ</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nhận biết, nắm đươc ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm chỉ từ:


- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận diện được chỉ từ.


- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
<b>3.Chuẩn bị</b>


- GV: Bài giảng
- HS: bài tập


<b>C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1- Ổn định lớp học.


2- Kiểm tra bài cũ:Xác định cấu tạo của cụm danh từ sau:


Tất cả/ những/ hs/ 6ª1 /chăm ngoan/ ấy.
<b>3- </b>bài m iớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe.</b>
<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài </b>
học.


<b>Bước1: Tìm hiểu về chỉ từ</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk


<i><b>? Theo em những từ"</b><b> ấy, này, nọ"</b><b> bổ sung ý </b></i>
<i><b>nghĩa cho từ nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>



Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho các danh từ"
<b>Viên Quan, làng, nhà"</b>


<i><b>? Chúng có tác dụng gì trong cụm từ đó?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Các từ đó có tác dụng định vị sự vật không
gian, nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Chỉ từ là gì?</b>


Ví dụ: sgk


- ấy, này, nọ: bổ sung ý nghĩa cho
các danh từ.


- Định vị không gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Chẳng hạn: ông vua/ ông vua nọ.


Những cụm từ có chỉ từ thường có ý nghĩa cụ
thể hơn, xác định một cách rõ hơn trong không
gian.


<i><b>? Em hãy so sánh</b></i>
<i><b>- viên quan ấy/ hồi ấy.</b></i>
<i><b>- nhà nọ/ đêm nọ.</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl</b>



Giống: Cùng là chỉ từ đi kèm, cùng định vị sự
vật.


Khác: Một bên định vị về không gian, một bên
định vị về thời gian.


<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về hoạt </b>
động của chỉ từ trong câu.


<i><b>? Theo em chỉ từ (I) có tác dụng như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.


Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Gv nhận xét và kết luận:


Các từ " ấy, nọ, kia" ở phần( I )làm nhiệm vụ
phụ ngữ sau cho cụm danh từ.


<i><b>? Em hãy xác định vai trò của phụ ngữ trong </b></i>
<i><b>câu?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Câu a, từ đó: làm chủ ngữ của câu.
Câu b, từ đấy: làm trạng ngữ của câu.
<i><b>? Em hiểu thế nào là chỉ từ?</b></i>



<b>-</b> <b>Hstl theo sgk, phần ghi nhớ.</b>


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong </b>
sgk


- Gv lần lượt cho hs thực hiện các bài tập đó
trên bảng, ở vở.


- Gv nhận xét và kết luận và cho ghi bảng:


-> Chỉ từ trong câu.
* ghi nhớ 1( sgk -137)


<b>II/ Hoạt động của chỉ từ trong </b>
<b>câu:</b>


- Phụ sau cho cụm danh từ


- Làm chủ ngữ trong câu.
Vd: đó là một điều chắc chắn.
- Làm trạng ngữ trong câu.
Vd: từ đấy, nước ta chăm
<i>nghề....bánh giầy.</i>


* Ghi nhớ2: SGK/ 138.
<b>III/ Luyện tập:</b>


<b>Bài tập1: </b>


Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa,


chức vụ của nó.


a, hai thứ bánh ấy.


- Định vị sự vật trong không
gian.


- Làm phụ ngữ sau trong cụm
danh từ.


b, đấy, đây:


- Định vị sự vật trong không
gian.


- Làm chủ ngữ.
c, nay:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Hs làm theo nhóm- trình bày-> GV nhận xét


Hs làm theo nhóm- trình bày-> GV nhận xét


d, đó:


- Định vị sự vật về thời gian.
- Làm trạng ngữ.


<b>Bài tập 2:Có thể thay thế như </b>
sau:



a, Đến chân Núi Sóc=đến đấy.
b, Làng bị lửa thiêu cháy= làng
ấy.


<b>Bài tập 3:</b>


Không thay được. Điều này cho
thấy chỉ từ có vai trị rất quan
trọng.


Chúng Có thể chỉ ra những sự
vật, thời điểm khó gọi thành tên,
giúp người nghe, người đọc định
vị được các sự vật, thời điểm ấy
trong chuỗi sự vật hay trong dòng
thời gian vô tận


<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học.</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng.</b></i>


………..


Ngày soạn:1/12/2011
Ngày giảng:3/12/2011


<b> Tiết 58</b>

<b>LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>


<b>A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Hiểu rõ vai trò của tưởng tưởng trong kể chuyện.
- Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tự xây dựng được bài kể chuyên tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.


3.

<b>Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- HS: dàn bài chuẩn bị
<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1- Ổn định lớp học.


2- Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện tưởng tượng là gì? Cho ví dụ?
3- bài mới.


Hoạt động của thầy và trò
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài mới.</b>
<b>Bước1: Gv cho hs ơn lại khái niệm kể chuyện </b>
tưởng tượng.


<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu một sớ bài tập.</b>


<i><b>? Bài văn kể chuyện gồm mấy phần, nội dung </b></i>
<i><b>của các phần ntn? Em hãy thực hiện cho đề bài </b></i>
<i><b>văn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Bài văn kể chuyện tưởng tượng gồm ba phần
<i><b>? Sau 10 năm tuổi em sẽ là bao nhiêu? Khi đó </b></i>
<i><b>em là người ntn?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Sau 10 năm nữa tuổi em sắp xỉ gần gấp đơi tuổi
bây giờ. Lúc đó có thể em đã thành đạt về một lĩnh
vực nào đó trong xã hội.


<i><b>? Khi trở lại trường cũ gặp lại thầy cơ, bạn bè </b></i>
<i><b>em sẽ có cảm tưởng ntn? </b></i>


Cảnh gặp mặt sẽ rất vui vẻ, kể cho nhau nghe
nhiều câu chuyện. thầy cô đã già đi nhiều, tóc đã
bạc, nhiều thầy cơ đã về hưu. Bạn bè cũng khác
xưa nhiều lắm...


<i><b>? Cảnh phòng ốc ntn?</b></i>


Phòng học có thể khang trang hơn, có thể có nhiều
phịng đã bị thay thế bằng những phịng khác..., có
thể có nhiều nhà cao tầng mọc lên thay thế cho
những phịng học dột nát trước đây. Sân trường có


nhiều bóng mát hơn.


? Trước sự thay đổi như thế em có suy nghĩ gì?
- Hstl:


Xao xuyến, khơng ḿn rời đi.
<b>Hđ3: Thực hiện luyện kể</b>


- Gv cho hs thực hiện bài tự kể của mình


- Hs kể chuyện- gv nhận xét và ́n nắn cách kể.


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Ơn lại nội dung kể chuyện</b>
<b>tưởng tượng.</b>


<b>II/ Luyện tập:</b>


Đề bài: em hãy tưởng tượng
sự thay đổi của trường em sau
10 năm.


dàn bài


+ Mở bài: Nêu lí do về thăm
trường cũ.


+ Thân bài:



- Chuẩn bị đến thăm trường
-Tâm trạng lúc bấy giờ.
- Đến trường.


- Quang cảnh chung.


- Cảnh gặp thầy cơ, bạn bè.


<b>-</b> Sự thay đổi của trường
( phịng học, hàng cây
+ Kết bài:


- Cảnh chia tay.


- Tâm trạng lúc chia tay.
<b>III/ Luyện kể</b>


Đề bài: Mượn lời một đồ
vật(con vật) gần gũi với em để
kể chuyện tình cảm giữa em
với đồ vật( con vật) đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: Gv dặn hs học bài, tập tưởng tượng và chuẩn bị bài <i><b>con hổ có nghĩa.</b></i>


Ngày soạn:1/12/2011
Ngày giảng:3/12/2011


<b>Tiết 59</b> <b>Văn bản: </b> Hướng dẫn đọc thêm


<b>CON HỞ CĨ NGHĨA</b>




<i><b> ( Truyện Trung đại Việt Nam)</b></i>
<i><b>A</b></i><b> – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyện trung đại.


- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa.


- Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm thể loại truyện trung đại.


- Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa.


- Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ
thuật nhân hóa.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.


- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa”.
- Kể lại được truyện.


<i><b>3. Chuẩn bị</b></i>


<i> -Gv: bài giảng</i>


<i> - Hs: bài soạn</i>
<i><b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b></i>


<i><b> 1- Ổn định lớp học.</b></i>


2- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở soạn của hs
3 -<b>bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài - hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học</b>
- Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản


- Gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
<i><b>? Câu chuyện có mấy con hổ.? Chúng thực </b></i>
<i><b>hiện việc làm nào? </b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Có hai con hổ thực hiện việc nghĩa


<i><b>? Con hổ thứ nhất có hành động ntn đối với bà</b></i>
<i><b>Đỡ Trần? Bà có sợ hổ khơng? Vì sao?</b></i>


- Hstl-Gvkl:


Con hổ đến và cõng bà đến một khu rừng rậm,


<b>Ghi bảng</b>



<b>I/ Sơ lược tác giả, tác phẩm:</b>
(Xem chú thích* sgk)
<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>


<b>1/ Con hổ với bà Đỡ Trần</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

bà rất sợ hổ ăn thịt mình vì lồi hổ là lồi ăn thịt
người.


<i><b>? Con hổ có ăn thịt bà đỡ Trần khơng?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Con hổ không ăn thịt bà mà đưa bà đến nơi một
con hổ khác( con hổ cái) đang đau đẻ để nhờ bà
đỡ.


<i><b>? Sau khi được bà đỡ giúp hổ đã làm gì? Qua </b></i>
<i><b>chi tiết đó ta hiểu được gì ở con hổ và đạo lý ở </b></i>
<i><b>đời?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Hổ đã trả cho bà một cục bạc để bà sớng qua
năm đói khổ. Đó là lịng biết ơn của con hổ đới
với người đã cứu giúp nó trong lúc hoạn nạn.
Câu chuyện nhằm khuyên ta phải biết ơn người
cứu giúp mình.


<i><b>? Con hổ thứ hai đã có hành động ntn? Bằng </b></i>


<i><b>cách nào bác Tiều Phu giúp được con hổ. So </b></i>
<i><b>với truyện trước tình huống truyện này có gì </b></i>
<i><b>khác?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Con hổ bị hóc xương. bác tiều phu đã thò tay vào
trong miệng hổ để móc xương. Truyện có tình
h́ng gay go hơn truyện trước và cách ứng xử
của bác Tiều Phu táo tợn hơn bà Đỡ Trần và
cũng nhiệt tình hơn.


<i><b>? Con hổ đã làm gì để tỏ lịng biết ơn? Việc con</b></i>
<i><b>hổ trả ơn đối với bác Tiều Phu đã thể hiện </b></i>
<i><b>phẩm chất gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Khi bác cịn sớng hổ đem nai đến. Khi bác chết
hổ đem dê, lợn đến cúng vào các dịp giỗ bác. Đó
là tấm lịng thuỷ chung bền vững đối với ân nhân
đã cứu sống mình.


<i><b>? Việc trả ơn của hai con hổ ta thấy thế nào?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Con hổ thứ nhất trả ơn một lần, còn con hổ thứ
hai đền ơn một cách thường xun lúc ân nhân
cịn sớng và cả khi đã chết.



<i><b>? Em có suy nghĩ gì về bút pháp nghệ thuật </b></i>
<i><b>của tác giả?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm- Đại diện nhóm


một khu rừng rậm.


- Nhờ bà đỡ đẻ cho con hổ cái.


<b></b>


Hổ trả cho bà một cục bạc.


<b>=> Lịng biết ơn đới với người</b>


đã cứu sớng mình.


<b>2/ Con hổ với bác Tiều Phu</b>


- Con hổ bị hóc xương.


- Bác thị tay vào miệng hổ để
móc xương ra.


<b></b>


Đem nai đến khi bác cịn sớng.
Đem dê, lợn đến khi bác mất
trong những dịp giỗ bác.



<b>=> Đền ơn một cách thường </b>


xuyên hơn. Thể hiện tấm lịng
chung thuỷ, bền vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

trình bày
<b>- Gv kl:</b>


Bút pháp nghệ thuật nhân hoá nhằm giáo huấn
con người.


Phải biết sớng có ân nghĩa.


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết</b>
- Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/144.


<b>Hđ4: Thực hiện luyện tập</b>


- Gv cho hs đọc diễn cảm lại câu chuyện


<b>III/ Luyện tập</b>


Đọc diễn cảm câu chuyện.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Gv củng cố lại nội dung câu chuyện


<i><b>5/ Dặn dò</b></i>: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài <i><b>động từ</b></i>.


___________________________________________________________



Ngày soạn:3/12/2011
Ngày giảng:5/12/2011


<b> Tiết 60</b> <b>ĐỘNG TỪ</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được các đặc điểm của động từ.
- Nắm được các loại động từ.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm động từ:


+ Ý nghĩa khái quát của động từ.


+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ,chức vụ
ngữ pháp của động từ).


- Các loại động từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết động từ trong câu.


- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.


<b>3. Chuẩn bị: </b>
<b> - Gv: bài giảng</b>


- Hs: bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

2- Kiểm tra bài cũ:Danh từ là gì? Nêu đặc điểm của danh từ?
3- bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe.</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.</b>
<b>Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm động </b>
từ


- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk


<i><b>? Em hãy chỉ ra các động từ trong ví dụ?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Các từ chỉ hành động trạng thái của vật, việc là: đi,
<i>đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, có, xem, cười, bảo, </i>
<i>bán, đề.</i>


<i><b>? Em hãy thử so sánh sự kết hợp của các từ ngữ </b></i>
<i><b>đi kèm của danh từ và động từ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang,
hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn... để tạo thành cụm động
từ.



Danh từ kết hợp với số, lượng từ để tạo cụm danh
từ.


<i><b>? Theo em trong câu động từ thường giữ chức vụ</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Động từ thường giữ chức vụ vị ngữ trong câu.
<i><b>? Em hãy tìm một số động từ khác và đặt câu với </b></i>
<i><b>động từ đó?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.
Mẫu: Em đang học bài.


<i><b> Em vẫn chú ý nghe cô giảng bài.</b></i>


<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các loại động </b>
từ.


- Gv cho hs đọc ví dụ và thực hiện bài tập
- Hs thực hiện - Gvkl và ghi bảng.


<i><b>? Em hiểu thế nào là động từ? Có các loại động </b></i>
<i><b>từ nào?</b></i>


<i><b>* Chú ý: động từ chỉ hành động trạng thái gồm 2</b></i>
<i><b>loại nhỏ:</b></i>


<b>Ghi bảng</b>



<b>I/ Đặc điểm của động từ</b>
Ví dụ: Sgk


- Từ chỉ hành động, trạng
thái.


- Kết hợp với một số phụ ngữ
để tạo thành cụm động từ.


- Động từ làm vị ngữ trong
câu


<b>II/ Các loại động từ:</b>
Ví dụ: Sgk


- Động từ tình thái: thường
đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Vd: dám(dám làm),


toan( chạy), đừng( đi),
định( mua)...


- Động từ hành động, trạng
thái: khơng địi hỏi động từ
khác đi kèm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>- Động từ chỉ hành động trả lời cho câu hỏi: làm </b></i>
gì?



<b>- Động từ chỉ trạng thái( trả lời cho câu hỏi: </b>
Làm sao? Thế nào?)


- Hs đọc ghi nhớ sgk/146.


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập theo </b>
sgk-gv ghi bảng.


- Gv cho hs đọc văn bản lợn cưới, áo mới và tìm
các động từ có trong văn bản


- Gv cho hs đọc đoạn trích sgk.


<i><b>? Em hãy cho biết giữa từ "</b><b>đưa"</b><b> và từ"</b><b> cầm"</b><b> có ý </b></i>
<i><b>nghĩa ntn?</b></i>


- Gv đọc đoạn trích trong bài treo biển cho hs viết-
gv kiểm tra bài viết của hs và nhận xét.


học....


* Ghi nhớ: Sgk/ 146.


<b>III/ Luyện tập:</b>


<b>Bài tập1: Tìm động từ và chỉ </b>
ra các loại động từ.


- Động từ tình thái: hay, chả,
chợt, có liền.



- Động từ chỉ hành động:
khoe, may, đem, mặc, đén,
hỏng, khen, thấy, hỏi, tất
tưởi, chạy, giở ra, bảo, mặc.
- Động từ chỉ trạng thái: tức,
tức tối.


<b>Bài tập 2 : Chỉ ra sự đới lập </b>
của động từ.


- Đưa: Đem của mình cho
người khác.


- Cầm: Lấy của người khác
về mình.


<b>Bài tập 3: Chính tả ( nghe- </b>
chép)


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: Gv củng cố nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn:5 /12/2011
Ngày giảng:7/12/2011




Tiết 61 <b>CỤM ĐỘNG TỪ</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Nắm được đặc điểm của cụm động từ.


<i>Lưu ý: Học sinh đã học về động từ ở Tiểu học</i>
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nghĩa của cụm động từ.


- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng cụm động từ.


<b>3. chuẩn bị:</b>


<b> - Gv: baig giảng</b>
<b> - Hs: bài tập</b>


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1- Ổn định lớp học
2- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Em hãy nêu đặc điểm của động từ và chức năng cú pháp của động từ?</b></i>
<i><b>(Đáp án tiết 60)</b></i>


<b>3- </b> bài m iớ



<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học</b>
<b>Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của </b>
cụm động từ


- Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk


<i><b>? Em hãy chỉ ra các từ in đậm trong sgk bổ sung</b></i>
<i><b> ý nghĩa cho từ nào? </b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Các từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho các động từ
đi kèm


Đã (đi) nhiều nơi.


<i> Cũng (ra) những câu đố oái oăm</i>
<i> Để (hỏi) mọi người.</i>


<i><b>? Em hãy nhắc lại đặc điểm của động từ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Hstl đặc điểm của động từ đã học ở tiết 60.
Động từ kết hợp với một số phụ ngữ đi kèm để
tạo cụm động từ.


<i><b>? Em hiểu thế nào là cụm động từ?</b></i>


<b>- Hstl- Gvkl::</b>


Cụm động từ là do một tổ hợp gồm nhiều từ do
động từ và một số phụ ngữ khác đi kèm.


<i><b>? Hoạt động và ý nghĩa của cụm động từ trong </b></i>
<i><b>câu ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


<b>Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu về cấu tạo của cụm </b>
động từ.


- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các ví dụ trong sgk và
kẻ mơ hình cụm động từ.


- Gv cho hs xác định cụm động từ trong câu rồi
cho hs điền vào mơ hình


- Gvkl nhận xét và sửa lỗi cho hs ghi vào vở.


<i><b>? Em hãy cho biết nội dung ý nghĩa của các phần</b></i>
<i><b>của cụm động từ?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Phần trung tâm của cụm động từ thường do động
từ đảm nhiệm.


Phần trước có ý nghĩa của các phụ ngữ chỉ không


gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khẳng định hay phủ
định.


Phần sau là những từ đối tượng, địa điểm,
hướng...


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần bài tập trong sgk</b>
Bài tập 2, 3 gv cho hs thực hiện theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày gvkl và ghi bảng.


<b>-</b> Cụm động từ do một tổ hợp gồm
nhiều từ do động từ và một số phụ ngữ
khác đi kèm.


<b>-</b> Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ
hơn và cấu tạo phức tạp hơn động từ
.


- Hoạt động trong câu của cụm động từ
giống động từ


II/ Cấu tạo cụm động từ.


Mơ hình cụm động từ
<b>P. trước P. T . </b>


<b>T</b>


<b> P Sau</b>
đã



cũng
để


đi
ra
hỏi


nhiều nơi.


những câu đớ ối oăm.
mọi người.


- Phần trung tâm : thường do động từ đảm
nhiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Bài tập 3 gv hướng dẫn hs viết đoạn văn ngắn có
sử dụng động từ.


.


- Phần sau: Là những từ chỉ đối tượng,
địa điểm, hướng.


*Ghi nhớ: Sgk/ 148.
III/ Luyện tập:


<b>Bài tập1,2:</b> Xac đ nh c m đ ng t và đi n ị u ơ ư ê
vào mơ hình c m đ ng t .u ô ư



<b>P.trước P.T.T</b> <b> P. sau</b>
đang


ḿn
đành
để có
thì giờ


đùa nghịch
yêu thương
kén


tìm cách giữ
đi hỏi


ở sau nhà


Mị Nương hết mực.
cho con một người
chồng


sứ thần ở công quán
ý kiến em bé thông
minh nọ


<b>Bài tập 3: Viết đoạn văn có sử dụng động</b>
từ.


4/ Củng cố: Gv củng cớ lại phần kiến thức đã học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày soạn:7/12/2011
Ngày giảng:10/12/2011


<b> Tiết 62 Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm</b>

<b>MẸ HIỀN DẠY CON</b>



( Theo truyện Liệt Nữ- Trung Quốc)
<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con.


- Hiểu cách viết truyện gần với viết kí, viết sử ở thời trung đại.
<b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
- Những sự việc chính trong truyện.
- Ý nghĩa của truyện.


- Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép nghệ
thuật) ở thời trung đại.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con.
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được truyện.


3. Chuẩn bị:



- GV: bài giảng- tư liệu
- HS: bài soạn


C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ:Tóm tắt truyện: Con hổ có nghĩa và nêu ý nghĩa
của truyện?


<i><b> 3-bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe.</b>
<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội </b>
dung bài học.


Gv hướng dẫn hs cách đọc - Gv đọc
bài và gọi hs đọc tiếp đến hết.


<i><b>? Theo em truyện được kể theo thứ tự</b></i>
<i><b>nào? Kể theo ngôi thứ mấy? Và lời kể</b></i>
<i><b>trong truyện ntn? nhân vật trong </b></i>
<i><b>truyện là ai?</b></i>


<b>Ghi bảng</b>
I/ Đọc- tìm hiểu chung
* Chú thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>- Hstl-gvkl:</b>



Truyện được kể theo thứ tự tự nhiên.
Kể theo ngôi thứ ba ( người kể dấu mặt
đi) lời kể trong truyện ngắn gọn và súc
tích. Nhân vật trong truyện là thầy
Mạnh Tử và mẹ thầy Mạnh Tử.


<i><b>? Truyện có mấy sự việc? Các sự việc </b></i>
<i><b>diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của các</b></i>
<i><b>sự việc đó ra sao?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm và cho đại
diện nhóm lên trình bày vào mơ hình
trên bảng.


<i><b>? Em có nhận xét gì về các sự việc </b></i>
<i><b>này?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


1/Sự việc và ý nghĩa sự việc


<b>Sự </b>
<b>việc</b>


Con Mẹ Ý
<b>nghĩa</b>
1 Bắt chước


đào, chơn,


lăn, khóc
Dọn nhà
đến gần
chợ.
Tạo cho
con môi
trường
sống
phù hợp
và thuận
lợi cho
việc phát
triển tốt
về đời
sống
2 Bắt chước


buôn bán
đảo điên.


Dọn nhà
đến gần
trường.
3 Bắt chước


học tập lễ
phép.


Mẹ yên
tâm và nói


chỗ này là
nơi con ta
ở được
4 Con hỏi


việc hàng
xóm giết
lợn.
Mẹ nói
giết lợn
cho con
ăn và mua
về cho
con ăn
thật
Dạy con
biết thật
thà


5 Con bỏ
học về
nhà chơi.
Cắt tấm
vải đang
dệt trên
khung
Dạy con
biết
chuyên
cần



<b>-></b> Sự việc đơn giản nhưng giàu ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Các sự việc này tưởng chừng rất đơn
giản nhưng lại gây được sự xúc động
lớn vì các chi tiết giàu ý nghĩa và phù
hợp với tâm lý tuổi nhỏ.


<i><b>? Em có nhận xét gì về việc làm của </b></i>
<i><b>bà mẹ? Qua đó em có suy nghĩ gì về </b></i>
<i><b>phương pháp dạy con của mẹ thầy </b></i>
<i><b>Mạnh Tử?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Mẹ là người hiểu, tâm lý cho con và
đồng thời mẹ có cách dạy con rất
nghiêm khắc


? qua phương pháp dạy con của mẹ
Mạnh Tử em có nhận xét ntn về bà?


<b>Hđ3: Gv hướng các em tìm ý khái quát</b>
nội dung bài học để rút ra ý tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk.


<b>Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần </b>
luyện tập trong sgk.


- Gv cho hs viết đoạn văn - Cho hs đọc


trước lớp- Gv nhận xét và uốn nắm
cách viết của hs


- Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học


2/ Phương pháp dạy con của mẹ thầy
<b>Mạnh Tử.</b>


- Mẹ rất yêu thương con.
- Mẹ không nuông chiều con.


- Phương pháp dạy con rất nghiêm khắc.


<b>-></b> Mẹ là tấm gương sáng về tình thương


con và có cách dạy con rất khéo.


* Ghi nhớ: sgk/153.
III/ Luyện tập:


Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về việc
mẹ thầy mạnh tử dạy con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Ngày soạn:7/12/2011
Ngày giảng: 10/12/2011


<b> Tiết:63 </b>

<b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>



<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Nắm được các đặc điểm của tính từ và cụm tính từ.
- Nắm được các loại tính từ.


<i>Lưu ý : Học sinh đã học về tính từ ở Tiểu học.</i>
<b>II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm tính từ :


+ Ý nghĩa khái quát của tính từ.


+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ
pháp của tính từ).


- Các loại tính từ.
- Cụm tính từ :


+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ.
+ Nghĩa của cụm tính từ.


+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết tính từ trong văn bản.


- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết.


3. Chuẩn bị



-GV: bài giảng
- HS bài tập


C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: ?Nêu đặc điểm cấu tạo của cụm động từ?
<i><b> Cho ví dụ phân tích?</b></i>


<i><b> 3- bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>HĐ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của </b>
tính từ và cấu tạo cụm tính từ.


<b>Bước1: Tìm hiểu đặc điểm của tính từ.</b>
- Gv cho hs đọc ví dụ sgk


<i><b>? Em hãy tìm những từ chỉ tính chất, đặc điểm</b></i>
<i><b>của sự vật, sợ việc trong câu?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Từ chỉ đặc điểm sự vật: bé, oai.


Từ chỉ tính chất, màu sắc: vàng hoe, vàng lịm,
vàng ối, vàng tươi.



<i><b>? Em hãy so sánh khả năng kết hợp với các từ </b></i>
<i><b>xung quanh của động và tính từ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Động từ và tính từ đều có khả năng kết hợp với
các từ chỉ thời gian và sự tiếp diễn tương tự(đã,
sẽ, đang, cũng, vẫn.) nhưng với các từ ( hãy,
đừng, chớ) thì sự kết hợp của tính từ bị hạn chế.
<i><b>? Em hãy so sánh chức vụ ngữ pháp ở trong </b></i>
<i><b>câu của động từ và tính từ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


<i><b>Tính từ và động từ đều có khả năng làm chủ </b></i>
<i>ngữ trong câu. Song đối với tính từ làm vị ngữ </i>
<i>thì bị hạn chế hơn so với động từ.</i>


<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các loại tính </b>
từ.


<i><b>? trong các tính từ vừa tìm được ở ví dụ tính từ</b></i>
<i><b>nào có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ và </b></i>
<i><b>những từ nào không thể kết hợp được?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


<b>Bước 3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo cụm </b>
tính từ.


- GV cho hs đọc ví dụ trong sgk.



<i><b>? Em hãy xác định cụm tính từ trong câu?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đã rất yên tĩnh.
<i> Nhỏ lại.</i>


<i> Sáng vằng vặc ở trên khơng.</i>


<i><b>? Dựa vào đặc điểm của cụm tính từ, em hãy </b></i>
<i><b>điền vào mơ hình của cụm tính từ?</b></i>


I/ Đặc điểm của tính từ.
Ví dụ: sgk


- bé, oai: <b></b> Từ chỉ đặc điểm sự


vật


- vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,
vàng tươi: <b></b> Từ chỉ tính chất màu


sắc.


<b>-></b> Tính từ.


- Tính từ kết hợp được với: đã,
sẽ, đang, vẫn, cũng. Nhưng kết
hợp với: hãy, đừng, chớ lại bị
hạn chế.



- Tính từ làm chủ ngữ khi làm
vị ngữ bị hạn chế hơn so với
động từ


* Ghi nhớ: sgk/154.


II/ Các loại tính từ


- Tính từ chỉ đặc điểm tương đới
có thể kết hợp được với những
từ chỉ mức độ


- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
không thể kết hợp với các từ chỉ
mức độ.


* Ghi nhớ: sgk/154.
III/ Cấu tạo cụm tính từ
<i><b>Ví dụ: Sgk</b></i>


- mơ hình cụm tính từ.
<b> P </b>
<b>trước</b>
<b> P. </b>
<b>T.T</b>
<b> P. </b>
<b>sau</b>
đã rất yên



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Hs điền vào mơ hình cụm tính từ- GV nhận xét
và sửa lại cho đúng với mơ hình cụm tính từ.
<i><b>? Em hãy nêu ý nghĩa của các phần trong cụm</b></i>
<i><b>tính từ?</b></i>


Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong </b>
sgk


<i><b>? Hãy xác định cụm tính từ và điền vào mơ </b></i>
<i><b>hình.</b></i>


- GV cho hs thực hiện bài tập 1 và 2 theo nhóm
học tập.


- Đại diện các nhóm trình bày- gv kết luận và
ghi bảng


<i><b>? Việc dùng các tính từ và phụ từ so sánh có </b></i>
<i><b>tác dụng phê bình và so sánh ntn?</b></i>


<i><b>? Em có suy nghĩ gì về cách dùng động từ và </b></i>
<i><b>tính từ trong những lần ơng lão ra biển gặp cá </b></i>
<i><b>vàng?</b></i>


nhỏ lại


sáng vằng vặc
ở trên


khơng
- cụm tính từ có cấu tạo 3 phần
+trung tâm: do tính từ đảm
nhiện


+ phụ trước biểu thị quan hệ
thời gian, sự tiếp diễn tương
tự,múc độ, tính chất…


+ phụ sau: biểu thị vị trí, sự so
sánh, múc độ, nguyên nhân, tính
chất…


* Ghi nhớ: Sgk/155.
IV/ Luyện tập:


<b>Bài tập1,2</b>: xac đ nh c m tinh t ị u ư
và đi n vào mơ hìnhê


<b>P.trước P.T.T</b> <b>P.sau</b>
sun


sun


như con
đĩa
chần


chẫn



như cái
đòn càn
bè bè như quạt


thóc
tun tủn như chổi


sể cùn
sừng


sửng


như cột
đình
- từ ngữ gợi hình, gợi cảm( từ
láy).


- từ ngữ so sánh tầm thường.
- nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
<b>Bài tập 3: so sánh cách dùng từ </b>
và tính từ


- gợn sóng êm ả.
- nổi sóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b></b>


mạnh mẽ và giữ dội hơn
4/ <i><b>Củng cố</b></i>: GV củng cố khái quát lại nội dung bài học.



5/ <i><b>Dặn dò</b></i>:<i><b> </b></i> GV dặn hs học bài và về chuẩn bị bài <i><b>thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng</b></i>.
Ngày soạn:10/12/2011


Ngày giảng:14/12/2011


<b> Tiết 64</b> <b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt: </b></i>


- Hs hiểu được yêu cầu cần thực hiện của đề bài.
- Củng cố lại được thể loại của bài văn.


- Nhận biết lỗi thường mắc của bản thân và có ý thức cho bài viết lần sau.
- Rèn kĩ năng cách viết văn của các em.


<i><b>B/ Các bước lên lớp:</b></i>


1- Ổn định lớp học.


2- Tiến trình trả bài kiểm tra


<b>Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề và ghi đề bài lên bảng ( tiết 49,50)</b>
<b>Hđ2: Gv cho hs xác định đề và tìm hiểu đề bài, tìm ý của bài văn.</b>


sau khi hs tìm hiểu đề, tìm ý gv nhận xét và nêu đáp án của bài (đáp án tiết 49,
50)


<b>Hđ3: gv nhận xét bài làm kiểm tra của hs.</b>
<b>Bước1:</b>



<i><b>+ Nêu ưu điểm bài viết của hs:</b></i>


- Hs xác định được kỉ niệm đáng nhớ của bản thân để kể.


- Kể được theo trình tự nhất định. có ngun nhân, kết quả của sự việc.
- Thực hiện đầy đủ ba phần của bài viết tập làm văn.


- Có ý thức trình bày bài viết sạch sẽ, nhiều bài viết có cảm xúc.
- Có nhiều bài đạt điểm 7,8: Trường, Lan Anh, Hiền, Doanh…
<b>Bước 2:</b>


<i><b>+ Về khuyết điểm: </b></i>


- Nhiều bài viết còn sai lỗi chính tả: ( lỗi chữ viết, lỗi dùng từ, đặt câu)
- Nhiều bài chữ viết khó đọc: Thuận, Thêu, Túc…


- Một sớ có lới diễn đạt rườm rà, bài viết lủng củng, chưa trọng tâm.
<b>Hđ4: Gv đọc bài viết của hs( tốt, yếu) : Trường, Thuận</b>


Gv cho hs sửa lỗi bài viết.


<b>Hđ5: Gv trả bài cho hs và ghi điểm vào sổ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Ngày soạn: 13/12/2011
Ngày giảng:16/12/2011
<b>Tiết 65:</b> văn bản:


<b>THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG</b>


(<i><b>Hồ Nguyên Trừng)</b></i>



<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.


- Hiểu nét đặc sắc của tình huống gay cấn của truyện.
- Hiểu thêm cách viết truyện trung đại.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh.


- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự
việc.


- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.


- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện.
- Kể lại được truyện.


<b>3. Chuẩn bị:</b>


- Gv: bài giảng- tư liệu
-Hs: bài soạn


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy kể lại truyện: “ Mẹ hiền dạy con”


<i><b> và cho biết phương pháp dạy con của mẹ Mạnh Tử?</b></i>
<i><b> 3- bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu </b>


bài-- Gv hướng dẫn hs cách đọc bài


- Gv đọc mẫu rồi gọi 2 hs đọc tiếp đến hết.


Giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm theo phần
chú thích trong sgk.


<b>Ghi bảng</b>
I/Đọc – Tìm hiểu chung
* chú thích


- Tác giả :


+ Hồ Nguyên Trừng(
1374-1446)con Hồ Quý Ly


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.</b>


<i><b>? Theo em văn bản có thể được chia làm mấy </b></i>
<i><b>phần? Nội dung của các phần ntn?</b></i>



<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Văn bản được chia làm 3 phần:


<i><b>? Em hãy chỉ ra những chi tiết nói về Thái y </b></i>
<i><b>lệnh. Qua đó cho ta biết ông là người ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Ông đem hết của cải ra mua thuốc, tích trữ lúa
gạo, nuôi người bệnh, làm nhà cho người bệnh ở.
Cứu sống hơn ngàn người trong những năm đói
kém, bệnh dịch.


<i><b>? Trong lần thử thách Thái y lệnh đã làm ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Thái y lệnh đã quyết tâm chữa bệnh cho người dân
có bệnh hiểm nghèo, sau đó mới chữa bệnh cho
người nhà vua.


<i><b>? Điều đó giúp ta hiểu được gì ở thái y lệnh?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Thái y lệnh là người có tâm, có đức để cứu chữa
người bệnh.


<i><b>? Qua cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa Thái y </b></i>
<i><b>lệnh và quan Trung sứ giúp em hiểu được gì ở vị</b></i>
<i><b>lương y này?</b></i>



<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đây là một tình h́ng thử thách gay go đới với y
đức và bản lĩnh của Thái y lệnh, thái độ và lời nói
của quan Trung sứ đã đặt Thái y lệnh trước những


dưới triều nhà Minh( TQ)
- Tác phẩm :văn bản trích
trong tập Nam Ông mộng lục
* Bố cục : 3 phần


- P1: Từ đầu<b></b> Trọng vọng: Giới


thiệu tung tích, chức vụ công
đức của bậc lương y.


- P2: Tiếp<b></b>Mong mỏi: Thử


thách trong nghề của bậc
lương y.


- P3: Còn lại: Niềm hạnh phúc
của bậc lương y.


<b>II/ Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nhân vật Thái y lệnh.</b>


- Đem hết của cải ra mua
thuốc.



- Tích trữ gạo ni người
bệnh.


- Cứu sớng hàng nghìn người.


<b></b>


Là người có phẩm chất tớt
đẹp.


- Chữa bệnh cho dân nghèo có
bệnh hiểm nguy trước.


- Chữa bệnh cho người nhà
Vua ( bị sớt) sau


<b></b>


Là người có tâm, có đức.


- Tình h́ng gay go khi gặp
quan trung sứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

mâu thuẫn quyết liệt, cần có sự lựa chọn và giải
pháp đúng đắn nhất.


<i><b>? Thái y lệnh đã có qút định ntn và ơng đã suy</b></i>
<i><b>nghĩ ra sao?em có nhận xét ntn về ơng ?</b></i>



- Gv cho hs thảo luận nhóm.


Đại diện nhóm trình bày ý kiến- Gvkl:


Quyền uy không thắng nổi y đức, tính mệnh của
mình đặt trước tính mệnh của người dân thường
đang lâm bệnh nguy kịch. Ngoài y đức và bản lĩnh
ở thái y lệnh cịn có sức mạnh của trí tuệ trong
phép ứng xử.


<i><b>? Trước cách ứng xử của thái y lệnh, Trần Anh </b></i>
<i><b>Vương đã có thái độ ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Lúc đầu Trần Anh Vương tức giận nhưng khi
nghe Thái y lệnh tường trình thì khen ngợi về y
đức của Thái y lệnh. Thái y lệnh đã lấy tấm lòng
chân chính để bày giải điều hay lẽ phải, từ đó đã
thuyết phục được nhà vua.


<i><b>? qua câu chuyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm</b></i>
<i><b>lòng em có thể rút ra bài học cho những người </b></i>
<i><b>làm nghề y như thế nào ?</b></i>


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết</b>
Gv cho hs đọc phần ghi nhớ sgk/ 165.
<b>Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập</b>


? Em hãy trình bày cảm nhận của mình về y đức


của Thái y lệnh?


- Hs tự trình bày suy nghĩ của bản thân, sau đó gv
nhận xét.


<b>-> Thái y lệnh là người có </b>
phẩm chất tớt đẹp và biết cách
ứng xử phù hợp với từng đối
tượng.


<b>2/ Bài học về y đức:</b>


- Chữa bệnh để cứu người.
- Lương y như từ mẫu.


* Ghi nhớ: sgk/ 165.
<b>III/ Luyện tập: </b>


trình bày cảm nhận của em về
y đức của thái y lệnh.


<i><b>4/Củng cố</b></i>: Gv khái quát lại toàn bộ nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày soạn:15/12/2011
Ngày giảng:19/12/2011


<b> Tiết 66</b>

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về tiếng việt.


- Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp.
<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi
dùng từ, từ loại và cụm từ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu,
viết đoạn văn.


<b>3. chuẩn bị: </b>


<i><b> - GV: bài giảng- sơ đồ</b></i>
- HS: bài tập


<b>C-CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của hs
3- Tiến trình tiết ôn tập.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv lần lượt khái quát lại </b>
nội dung tiếng việt.


<b>Bước1: Khái quát về từ.</b>



<i><b>? Em hãy cho biết từ là gì? và </b></i>
<i><b>cho biết có mấy loại từ đã học?</b></i>
- Hstl-Gvkl và cho hs lên vẽ lược
đồ.


<b>Bước 2: Khái quát nghĩa của từ</b>
<i><b>? Em hãy vẽ lược đồ về nghĩa </b></i>
<i><b>của từ và cho biết thế nào là </b></i>
<i><b>nghĩa của từ?</b></i>


<i><b>? Có những loại nghĩâ nào và </b></i>
<i><b>nêu rõ khái niệm về các loại </b></i>


<b>Ghi bảng </b>
<b>1/ Cấu tạo từ</b>


TỪ


Từ đơn Từ phức


Từ ghép Từ láy


<b>2/ Nghĩa của từ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>nghĩa đó?</b></i>


<b>-</b> Gv cho hs lên thực hiện-


gvkl và sửa lại cho đúng.
<b>Bước 3: Phân loại từ tiếng việt.</b>
<i><b>? Theo nguồn gốc của từ thì từ </b></i>
<i><b>có những loại nào? Nêu các loại</b></i>
<i><b>từ đó?</b></i>


<b>-</b> Hstl-Gvkl và ghi đúng lên
bảng.


<b>Bước 4: Lỗi thường mắc khi </b>
dùng từ.


Trong khi dùng từ ta thường mắc
phải những lỗi nào?


<b>-</b> Hstl-Gvkl:


<b>Bước 5: Từ loại và cụm từ:</b>
- Gv cho hs thực hiện theo nhóm
học tập về từ loại và cụm từ
- Gv yêu cầu hs nêu được các từ
loại và cụm từ một cách khái quát
bằng cách điền vào lược đồ.
- Gv nhận xét và ghi lên bảng
- Sau đó gv cho hs nêu điểm
giống và khác nhau của ba loại
cụm từ.


<b>Hđ2: Khái quát về từ loại</b>
<b>Bước1: Danh từ</b>



<i><b>? Có mấy loại danh từ và vẽ </b></i>
<i><b>lược đồ về các loại danh từ đó?</b></i>
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến của mình.


- Gv nhận xét và kết luận:




Nghĩa gốc Nghĩa chuyển


<b>3/ Phân loai từ</b>


<b>PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC </b>


<b> </b>


Từ thuần Việt Từ mượn



Tiếng Hán Ngôn ngữ khác


Từ gốc Hán Từ Hán Việt
<b>4/ Lỗi dùng từ.</b>


<b>LỖI DÙNG TỪ</b>





Lặp từ Lẫn lộn giữa Dùng từ không
các từ gần âm đúng nghĩa



<b>5/ Từ loại và cụm từ</b>


<b>TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ</b>







Danh từ Động từ Tính từ Số từ Lượng từ Chỉ
từ




Cụm DT Cụm ĐT Cụm TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Bước 2: Động từ</b>


<i><b>? Nêu các loại dộng từ đã học </b></i>
<i><b>và vẻ lược đồ cho các loại động </b></i>
<i><b>từ đó?</b></i>


- Hsth-Gvkl:



<b>Bước 3: Tính từ</b>


- Gv khái quát lại tính từ và vẻ
lược đồ.


- Cho hs nêu lại khái niệm về tính
từ


Danh từ chỉ sự vật Danh từ chỉ đơn vị




Đơn vị tự nhiên Đơn vị quy ước



Ước chừng Chính xác


b, ĐỘNG TỪ


Động từ tình thái Động từ trạng thái,
hành động


c, TÍNH TỪ


Tính từ chỉ mức độ Tính từ chỉ mức độ
tương đối tuyệt đối



<i><b>4/ Củng cố</b></i>:<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

ngày soạn:


ngày kiểm tra: Tuần 18


tiết 67, 68 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Ngày soạn:15/12/2011
Ngày giảng:19/12/2011


<b> Tiết 69</b> <b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN- THI KỂ CHUYỆN</b>


<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b></i>


- Tạo không khí lôi cuốn hs tham gia các hoạt động ngữ văn một cách tích cực.
- Rèn kĩ năng kể chuyện cho hs.


- GDHS biết yêu thích văn học, say mê kể chuyện.
<i><b>B/ Các bước lên lớp:</b></i>


1- Ổn định lớp học
2- Tiến trình tiết học.


3- Bài mới: Gv giới thiệu bài.
*. Yêu cầu:


- Hình thức kể: Lưu lốt, diễn cảm, khơng đọc thuộc, tự nhiên, đúng vai
nhân vật



- Nội dung: những câu chuyện đã học mà em thích: đúng cốt truyện,đầy đủ
các sự việc


<b> 1. Hoạt động nhóm:</b>


Gv chia thành các nhóm học tập: mỗi nhóm chọn kể những câu chuyện em
thích


- từng học sinh trong nhóm kể
- Nhóm nhận xét


2. Đại diện các nhóm lên trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b> 3. Gv tổng kết buổi kể chuyện của các em</b>
<i><b>4/ Củng cố:</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài chương trình địa phương( phần văn và tập </b></i>
<i><b>làm văn).</b></i>


Ngày soạn:


Ngày giảng: <b>Tuần 19</b>


<b>Tiết 70,71</b> <b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<i><b>( Phần văn và tập làm văn)</b></i>
<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs</b></i>


- Nắm được một số truyện kể dân gian, hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương nơi mình
sinh sớng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Rèn kĩ năng kể chuyện văn học dân gian, và biết sưu tập các truyện dân gian ở các vùng miền,
nhất là ở ngay địa phương mình.


- GDHS ý thức hoạt động các trò chơi dân gian lành mạnh, có tác dụng gd đến lứa tuổi của các
em.


<i><b>B/ Các bước lên lớp</b></i>


<b>Tiết 70</b> - Ổn định lớp học


- Kiểm tra bài cũ:


? Em hãy kể tên các loại từ đã học và nêu đặc điểm của động từ?( Đáp án tiết 68)
<b>- Tiến trình tiết học</b>


<b>Hđ1</b>: Gv nêu mục đích yêu cầu, nội dung và ý nghĩa của bài học chương trình địa phương.
- Chương trình địa phương bậc trung học cơ sở nhằm liên hệ chặt chẽ những kiến thức đã học
được với những hiểu biết về quê hương và văn học, văn hoá quê hương. khai thác, bổ sung và
phát huy vốn hiểu biết về văn học địa phương, làm phong phú và sáng tỏ hơn cho chương trình
chính khố.


- Gắn kết những kiến thức đã học được trong nhà trường với những vấn đề đang đặt ra cho toàn
bộ cộng đồng ( dân tộc và nhân loại) cũng như cho mỗi địa phương, nơi em đang sinh sống.
- Từ đó giúp hs hiểu biết và hồ nhập hơn với mơi trường mà mình đang sớng, có ý thức tìm
hiểu, góp phần giữ gìn và bảo vệ các giá trị văn hoá (tinh thần, vật chất) của quê hương. cũng từ
đó gd lịng tự hào về q hương, xứ sở của mình.


<b>Hđ2:</b> Gv hướng dẫn hs trao đổi nhóm. gv chia nhóm để hoạt động theo các vấn đề đã nêu ở phần
chuẩn bị bài ở nhà.



- HS thảo luận nhóm sưu tầm về những câu chuyện đã học có liên quan đến địa phương nơi mình
đang sinh sớng.


<b> Tiết 71.</b>


<b>Hđ3</b>:Gv cho hs đại diện nhóm lên trình bày kết quả trao đổi của các em
- HS kể lại được câu chuyện (hoặc trò chơi) dân gian ở địa phương mình.
- GV có thể cho hs diễn lại các trị chơi đó theo các cách cảm nhận của hs.


- GV có thể cho hs đọc diễn cảm hoặc giới thiệu các trò chơi dân gian mà em biết.


<b>Hđ4</b>: Gv nhận xét cách trình bày của hs và có kết luận cụ thể.


<i><b>C/ Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà tập kể chuyện.</b></i>


Sưu tầm thêm một số truyện và trị chơi dân gian của một sớ địa phương khác mà em
biết.


Chuẩn bị tài liệu cho chương trình học kỳ 2.


ngày soạn:
ngày trả bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Ngày soạn:1/1/2012
Ngày giảng:4/1/2012


<b>Tiết 73,74</b> Văn bản

<b>BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>




( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)


<b>( Tơ Hồi)</b>


<b>A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.


- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
đoạn trích.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột
kiêu ngạo.


- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Văn bản truyện hiện đại có yếu tớ tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.


- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu
tả.


<i><b>3.Chuẩn bị: </b></i>



<i><b> -GV: bài giảng- tranh, ảnh chân dung t/g</b></i>
<i><b> - HS: bài soạn</b></i>


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


<b>Tiết 73</b>

<b> 1- Ổn định lớp học</b>


2- Kiểm tra :sự chuẩn bị sách học kỳ 2 của hs
3- Tiến trình dạy- học bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm</b>
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk


<b>Ghi bảng</b>
I/ Đọc- Tìm hiểu chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>? Em hiểu gì về nhà văn Tơ Hồi-tác phẩm có </b></i>
<i><b>điều gì đặc biệt?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl theo những nét cơ bản ở phần chú </b>
thích và hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tơ
Hồi và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.


<b>Hđ2:Gv hướng dẫn hs dọc hiểu văn bản.</b>


- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết.
<i><b>? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật </b></i>
<i><b>nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>



Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn.
Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó
là cách kể theo ngơi thứ nhất.


<i><b>? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét </b></i>
<i><b>ngoại hình và hành động ntn? Qua đó em có </b></i>
<i><b>nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn</b></i>
<i><b>văn của Tơ Hồi?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đơi càng mẫm bóng, v́t nhọn hoắt, đầu nổi từng
tảng rất bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi
liềm máy, râu dài và ́n cong... Đó là những nét
miêu tả về ngoại hình của Dế Mèn có vể rất đổi
cường tráng.


Ngồi ra Mèn cịn có hành động đáng chú ý: Co
cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách
bộ thì cả người rung rinh một màu nâu mỡ bóng.
<i><b>? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật
các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả
ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ
vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của
Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả
những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính


nết, trong nhận thức và hành động của một chàng
dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng
tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem
thường mọi người xung quanh.


<i><b>? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế </b></i>
<i><b>Mèn?</b></i>


+ Tên thật là Ngũn Sen
ơng sinh năm 1920 quê ở
Hoài Đức- Hà Tây ( HN)
+ Ông s/t nhiêu thể loại
phong phú đa dạng và rất
thành công khi viết cho
thiếu nhi


<b>-</b> Tác phẩm:


+ vb thuộc chương I của
truyện DMPLK


+ tóm tắt t/p, đoạn trích
<b>II/ Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1/ Hình ảnh Dế Mèn:</b>


- Càng mẫm bóng. -> Ngoại
- V́t nhọn hoắt. hình cường
- Đầu nổi từng tảng. tráng.
- Răng đen nhánh.
-Râu dài và uốn cong.


- Co cẳng đạp


phanh phách. Hành động
- Người rung mạnh mẽ.
rinh mỡ bóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh
của mình, ln xem thường mọi người và là kẻ
hung hăng xốc nổi.


<b>4.Củng cố: kq nội dung</b>


<b>5.Hướng dẫn học bài: xem tiếp phần 2</b>
………


<b>Tiết 74</b>



<b>1.</b> <b>Ởn định tổ chức</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra: tóm tắt nội dung văn bản và cho</b>


<b>biết h/a Dế Mèn hiện lên dưới ngòi bút </b>
<b>miêu tả của t/g ntn?</b>


<b>3.</b> <b>Bài mới:</b>


<b>? Dưới cái nhìn của DM DC hiện lên là người </b>
<b>ntn?</b>



<b>Hstl- Gv kl</b>


<i><b>? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu,
bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách
xưng hơ thì Mèn ln tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc
trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày"


<i><b>? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế </b></i>
<i><b>Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ </b></i>
<i><b>của mèn trước cái chết của Dế Choắt?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau
đó thì chui tọt vào hang, n trí với nơi ẩn nấp kiên
cớ của mình. Khi nghe chị Cớc mổ vào đầu Dế
Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cớc bay
đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang.
Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn
mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về
bài học đường đời đầu tiên


<i><b>? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu </b></i>
<i><b>tiên của Dế Mèn?</b></i>


Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt"


ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng


………


<b>2/ Bài học đường đời:</b>
- Dế Choắt:


+ Người gầy gò , dài lêu
nghêu như một gã nghiện
thuốc phiện


+ cánh ngắn củn đến giữa
lưng


+ đôi càng bè bè, nặng nề
+ râu ria cụt ngủn


+ mặt mũi ngẩn ngơ


-> Dế Choắt là người xấu xí
và yếu đuối


-DM Tỏ ra coi thường Dế
Choắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình
đấy" đó là bài học thấm thía ở đời


<i><b>? để xd thành công nhân vật trong truyện t/g đã </b></i>
<i><b>sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?-> ghi </b></i>


<i><b>nhớ</b></i>


<i><b> ( miêu tả và thủ pháp nhân hóa)</b></i>


<b>Hđ3: Gv cho hs khái quát nội dung bài học</b>
<b>Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập </b>
- Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai


mổ DC-> Chị Cớc đi rồi
mới mon men bị ra


-> Dế Choắt chết. -> Mèn ân
hận và rút ra bài học đường
đời đầu tiên.


<b>* Ghi nhớ gk/11.</b>
<b>III / Luyện tập:</b>


Hs đọc phân vai truyện bài
học đường đời đầu tiên.
<i><b>4/ Củng cố</b><b> :</b><b> Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ.</b></i>
Ngày soạn:4/1/2012


Ngày giảng: 7/1/2012


<b> Tiết 75 : </b>

<b>PHÓ TỪ</b>



<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Nắm được các đặc điểm của phó từ
- Nắm được các loại phó từ.


<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm phó từ :


+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.


+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ
pháp của phó từ).


- Các loại phó từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết phó từ trong văn bản
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
<b>3. Chuẩn bị:</b>


-GV: Giáo án
-HS: bài chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bài học đường
<i><b>đời đầu tiên?</b></i>



<i><b>(Đáp án tiết 73, 74)</b></i>
3- Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về </b>
phó từ


- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk


<i><b>? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ </b></i>
<i><b>sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc </b></i>
<i><b>loại từ nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng.</b>


<i><b>? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm </b></i>
<i><b>từ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ.
<i><b>? Em hiểu phó từ là gì?</b></i>


<b>- Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.</b>


<i><b>? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của </b></i>
<i><b>phó từ?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định


và điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào
bảng phân loại


- Gvkl và ghi lên bảng.


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Phó từ là gì:</b>
<b>Ví dụ: SGK</b>


- đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa
thấy)


<b></b>


Động từ.


- thật(lỗi lạc) <b></b> Tính từ.


- được(bóng mỡ soi gương)


<b></b>


Cụm tính từ.


- to(ra), rất( bướng) <b></b> tính từ.


<b>-> Phó từ thường đứng </b>
trước hoặc sau động từ, cụm
động từ, tính từ, cụm tính từ
->bổ sung ý nghĩa cho động


từ, tính từ, hoặc cụm động
từ, cụm tính từ đó.


* Ghi nhớ: SGK/12
<b>II/ Các loại phó từ</b>


<b>Ý nghĩa</b> <b>Trước Sau</b>


- Chỉ quan
hệ thời
gian


đã,
đang
- Chỉ mức


độ


thật,
rất.


lắm,
quá
- Chỉ sự


tiếp diễn t.
tự.


cũng,
vẫn.


- Chỉ sự


phủ định


không,
chưa.
- Chỉ kết


quả và
hướng.


vào,
ra
- Chỉ sự


cầu khiến.


đừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>? Em hiểu gì về ý nghĩa và cơng dụng của phó </b></i>
<i><b>từ?có những loại phó từ nào?</b></i>


- Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời


<b>Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong </b>
SGK


- Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa
của nó



- Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập


Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác
định phó từ trong câu văn.


năng


<b>-> Có hai loại phó từ:</b>
- Phó từ đứng trước động,
tính từ: Bổ sung một số ý
nghĩa liên quan đến hành
động, trang thái, đặc điểm,
tính chất nêu ở động từ hoặc
tính từ.


- Phó từ đứng sau động từ,
tính từ thường bổ sung ý
nghĩa chỉ mức độ, khả năng
và hướng.


* Ghi nhớ: sgk/14.
<b>III/ Luyện tập:</b>


<b>Bài tập1: Xác định phó từ và</b>
ý nghĩa của phó từ đó


a, đã<b></b> quan hệ thời gian.


b, khơng <b></b>phủ định.



còn<b></b> sự tiếp diễn tương tự.


c,- đều <b></b> chỉ sự tiếp diễn


tương tự.


- đương, sắp<b></b> quan hệ thời


gian.


- lại <b> chỉ sự tiếp diễn tương </b>


tự


- ra <b></b> kết quả và hướng.


- đã<b></b> quan hệ thời gian.


- được<b></b> chỉ kết quả.


<b>Bài tập 2: Thuật lại sự việc </b>
Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến
cái chết thảm thương của Dế
Choắt bằng đoạn văn ngắn
và chỉ ra các phó từ đã được
dùng.


<i><b>4. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học</b></i>
<i><b>5. Dặn dò</b><b> :</b><b> BTVN: 3,4</b></i>



Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>


Ngày soạn:6/1/2012


Ngày giảng: 9/1/2012


Tiết 76

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.
- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng văn miêu tả khi nói và viết.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Mục đích của miêu tả
- Cách thức miêu tả.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận diện được đoạn văn , bài văn miêu tả.


- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả,
xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn
miêu tả.


<b>3. Chuẩn bị:</b>
<i><b>-GV: bài soạn</b></i>



<i><b>- HS: bìa chuẩn bị trước</b></i>
<i><b>C CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b></i>


1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ


nào? Cho ví dụ minh hoạ? (Đáp án tiết 75)


<b> 3- </b> bài m iớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài hoc- hs lắng nghe</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả </b>
trong sgk


- Gv cho 3 hs đọc 3 tình h́ng trong sgk.


<i><b>? Làm thế nào để người khác thực hiện được các</b></i>
<i><b>tình huống đó?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.


- Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc


<b>Ghi bảng</b>



<b>I/ Thế nào là văn miêu tả:</b>
- Tình huống1: Chỉ đường
cho khách về nhà em.
- Tình huống 2: Em muốn
mua một chiếc áo trong cửa
hàng có nhiều áo.


- Tình huống 3: Giúp người
khác hiểu thế nào là lực sĩ.


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

điểm chính của cảnh vật và con người.


Từ ba tình h́ng trên gv cho hs tìm ra những tình
h́ng tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo
luận.


<i><b>? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn </b></i>
<i><b>văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh </b></i>
<i><b>động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế


Mèn " bởi tôi ăn uống  bà con hàng xóm"


Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gị  như hang
tơi"



<i><b>? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế </b></i>
<i><b>Choắt có những đặc điểm gì nổi bật?</b></i>


Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường
tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngơng cuồng.
cịn chàng Dế Choắt thì ớm yếu, gầy gị, hiền lành
và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ)


<i><b>? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?</b></i>
Hs trả lời theo ghi nhớ sgk


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập</b>
<b>Bài tập1:</b>


<i><b>? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em </b></i>
<i><b>hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, </b></i>
<i><b>con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn</b></i>
<i><b>văn( thơ) ở trên?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


<b>Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của </b>
Dế Mèn


- Ngoại hình cường tráng
- Tính tình xớc nổi.


<b>Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt:</b>
- Gầy gị, ớm yếu



- Bẩn thỉu.


<b></b>


Đặc điểm nổi bật của hai con
dế.


<b>-> Miêu tả là tái hiện lại sự </b>
vật, sự việc , phong cảnh, con
người.


=>Trong văn miêu tả yếu tố
quan sát là quan trọng nhất
* Ghi nhớ: SGK/ 16.


<b>II/ Luyện tập : </b>


<b>Bài tập1:</b>


<b>Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn </b>
vào độ tuổi thanh niên cường
tráng


- Những đặc điểm nổi bật: To
khoẻ và mạnh mẽ.


<b>Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú</b>
bé liên lạc



- Đặc điểm nổi bật: Một chú
bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn
nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng </b>
về khuôn mặt của mẹ em


- Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm
nổi bật của mẹ mình


ào, huyên náo...


<b>Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi </b>
bật khuôn mặt mẹ em.


- Sáng và đẹp.


- Hiền hậu và nghiêm nghị.
- Vui vẻ và lo âu, trăn trở
<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sông nước Cà Mau.</b></i>
______________________________________________________


Ngày soạn:9/1/2012
Ngày giảng:11/1/2011


<b> Tiết 77 </b> <b>Văn bản</b>

<b>SƠNG NƯỚC CÀ MAU</b>



<i><b>(Đồn Giỏi)</b></i>




<b>A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.


- Hiểu và cản nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sơng nước
Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đới với vùng đất này.


- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.


- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tớ miêu tả kết hợp thuyết
minh.


- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.


- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận
dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.


<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b> - GV: bài giảng, tranh minh họa, ảnh chân dung t/g, tư liệu</b>


- HS: bài soạn, tư liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

1- Ổn định lớp học
2- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>?Tóm tắt bv BHĐĐĐT và Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản bài</b></i>
<i><b> học đường đời đầu tiên của Tơ Hồi?</b></i>


<i><b>(Đáp án tiết 73,74)</b></i>
3- Tiến trình dạy- học bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe</b>


<b>Hđ2: Gv giới thiệu sơ lược về tác giả và tác phẩm.</b>
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk


<i><b>? Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Đoàn </b></i>
<i><b>Giỏi và tác phẩm sông nước Cà Mau?</b></i>


<b>-</b> Hs dựa vào phần chú thích * sgk để trả lời


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn </b>
bản


Gv hướng dẫn hs cách đọc, sau đó đọc mẫu và gọi
hs đọc tiếp đến hết bài.


<i><b>? Theo em bài văn tả cảnh gì? trình tự tả ntn? </b></i>
<i><b>Hãy nêu bố cục của bài văn?</b></i>



<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Bài văn tả cảnh sông nước Cà Mau. Tác giả đã ý
chung, ý khái quát về thiên nhiên đến hoạt động
của con người Cà Mau.


Bài văn được chia làm ba đoạn


<i><b>? Em hãy cho biết ấn tượng ban đầu của sông </b></i>
<i><b>nước Cà Mau được tác giả thể hiện qua những </b></i>
<i><b>chi tiết nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Vùng sơng nước Cà Mau có sơng ngịi, kênh rạch
chằng chịt, tiếng rì rào của rừng và biển nơi Cà
Mau. Đó là cảm nhận của tác giả qua thính giác.
<i><b>? Em có suy nghĩ gì về cách đặt tên cho các vùng</b></i>
<i><b>của sông nước Cà Mau?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Sơ lược tác giả, tác phẩm:</b>
* Chú thích


- Tác giả:


+Đoàn Giỏi (1925- 1989) quê


ở Tiền Giang


+ Sáng tác từ t/k k/c chống
Pháp


+ T/p thường viết về đề tài
thiên nhiên và con người Nam
Bộ


- Tác phẩm: Vb SNCM trích
từ chương XVIII truyện Đất
rừng phương Nam


-* Bố cục: 3 đoạn


<b>Đoạn1: Từ đầu</b> Đơn điệu: Ấn


tượng chung về sông nước Cà
Mau


<b>Đoạn 2: Tiếp</b> Ban mai: Cảnh


sơng nước Cà Mau


<b>Đoạn 3: Cịn lại: Con người </b>
vùng sông nước Cà Mau.


<b>II/ Đọc- hiểu văn bản : </b>


<b>1/ Ấn tượng ban đầu:</b>



- Nhiều sơng ngịi, kênh rạch.
- Tiếng rì rào của rừng và
biển.


<b>-> Cảm nhận qua thị giác, </b>
thính giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Đó là cách đặt tên rất thực tế, phù hợp với đặc
điểm của từng vùng ở Cà Mau.


<i><b>? Qua cách miêu tả em hiểu được gì ở tác giả?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Đó là người rất hiểu về địa lý vùng sông nước Cà
Mau, hiểu được đời sống của con người vùng đất
Cà Mau. Tác giả đã sử dungj biện pháp nghệ thuật
liệt kê để giới thiệu về vùng sông nước này.


<i><b>? Tác giả miêu tả con sông Năm Căn ntn? Em </b></i>
<i><b>hãy chỉ ra những chi tiết đó?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Sông Năm Căn, nước ầm ầm đổ về biển ngày đêm
như thác. Những đầu sóng trắng rộng hơn ngàn
thước. Rừng đước dựng cao ngất như hai dãy
trường thành vơ tận.


<i><b>? Em hiểu đoạn trích đó tác giả đã sử dụng nghệ</b></i>


<i><b>thuật nào để miêu tả?t/d của việc sử dụng đó?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Tác giả đã sử dụng nghệ thuật so sánh nhằm mục
đích làm nổi bật vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ của sông
Năm Căn.


<i><b>? Theo em đoạn cuối của truyện tác giả đã miêu </b></i>
<i><b>tả cảnh gì? Cảnh ấy được miêu tả ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


<b>Hđ4: Thực hiện tổng kết</b>


<b>-</b> Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ


thuật của bài và cho Hs đọc ghi nhớ sgk/ 23.


<b>Hđ5: Thực hiện phần luyện tập </b>


- Gv cho hs phát biểu cảm nghĩ của mình về cảnh
sông nước Cà Mau


- Kênh ba khía


- Rạch mái dầm.  Liệt kê các
- Kênh bọ mắt địa danh
- Sông Năm Căn


<b>-> Các địa danh được gọi </b>


theo đặc điểm của vùng sông
nước Cà Mau.


- Sông Năm Căn đổ ầm
ầm như thác.


- Rừng đước cao ngất như -> so
hai dãy trường thành. sánh
- Sóng rộng hơn ngàn


thước


<b>-> Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ </b>
của vùng sông nước Cà Mau.
<b>3/ Cảnh chợ Năm Căn.</b>
- Chợ nằm sát bên bờ sông.
- Cảnh ồn ào, đông vui và
nhộn nhịp.


- Sự đa dạng về màu sắc, tiếng
nói của người bán hàng.


<b></b>


Quan sát kĩ lưỡng, vừa chú ý
đến cả hình khới, màu sắc, âm
thanh.


<b>-> Hoạt động của con người </b>
Năm Căn thật đông vui, nhộn


nhịp.


* Ghi nhớ: SGK/23.
<b>III/ Luyện tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài so sánh.</b></i>


………


Ngày soạn: 12 /1 / 2012
Ngày giảng: /1/2012


<b>Tiết 78 </b>

<b>SO SÁNH</b>



<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một sớ
câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh.


<i>Lưu ý : Học sinh đã học về so sánh ở Tiểu học.</i>
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Cấu tạo của phép tu từ so sánh
- Các kiểu so sánh thường gặp.
<b>2. Kỹ năng:</b>



- Nhận diện được phép so sánh.


- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra
được tác dụng của các kiểu so sánh đó.


<b>3. Chuẩn bị:</b>


<i><b> - GV: bài giảng</b></i>
- HS: bài tập


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp học: kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b>(Đáp án tiết 77)</b></i>
<b> 3. bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về</b>
khái niệm của so sánh.


- GV gọi hs đọc ví dụ trong sgk.
<i><b>? Em hãy tìm những tập hợp từ </b></i>
<i><b>chứa hình ảnh so sánh trong các</b></i>
<i><b>câu , sự vật nào được so sánh với</b></i>
<i><b>nhau?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>



<i><b>? Sự so sánh các sự vật, sự việc </b></i>
<i><b>với nhau như vậy để làm gì?</b></i>
<b>- Hstl-gvkl:</b>


Sự so sánh đó để làm tăng thêm
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.


<i><b>? Vậy em hiểu so sánh là gì?</b></i>
<b>- Hstl- Gvkl và cho hs học </b>


theo ghi nhớ trong sgk/24.
<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu </b>
cấu tạo của phép so sánh.


- Gv kẻ mơ hình của phép so sánh
lên bảng và cho hs tự điền vào mơ
hình của các ví dụ đã tìm được
trong phần 1.


- Hs điền mơ hình và gvkl lại.


<i><b>? Qua các ví dụ trên em có nhận </b></i>
<i><b>xét gì về cấu tạo của phép so </b></i>
<i><b>sánh?</b></i>


<b>- Hstl-Gv ghi bảng</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ So sánh là gì?</b>



Ví dụ: SGK


- Trẻ em = Búp trên cành.


- Rừng đước cao ngất = Dãy trường thành


<b></b>


Nét tương đồng.


-> So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật
khác dựa trên nét tương đồng.


<b>=> So sánh để tăng thêm sức gợi hình, gợi </b>
cảm.


* Ghi nhớ1: SGK/ 24.


<b>II/ Cấu tạo của phép so sánh.</b>
<i><b>Vế A(Sự </b></i>
<i><b>vật được</b></i>
<i><b>so sánh)</b></i>
<i><b>Phương </b></i>
<i><b>diện so </b></i>
<i><b>sánh.</b></i>
<i><b>Từ so </b></i>
<i><b>sánh.</b></i>
<i><b>Vế B(Sự </b></i>
<i><b>vật dùng </b></i>


<i><b>để so </b></i>
<i><b>sánh).</b></i>
Rừng
đước
dựng lên
cao ngất
như bức
trường
thành


Trẻ em như búp trên


cành


Cha ơng chí lớn Trường


sơn


Mẹ lịng bao


la
Cửu
Long
Con
người
không
chịu
khuất
phục



như tre mọc


thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần </b>
luyện tập trong sgk.


<b>Bài tập1: Tìm phép so sánh</b>
- Gv cho hs tìm một sớ phép so
sánh.


- Hs thực hiện - Gv nhận xét và
ghi bảng.


<b>Bài tập 2: Điền thêm từ.</b>
- Gv cho Hs thực hiện bài tập
nhanh- chọn ba bài làm nhanh
nhất và đúng nhất để ghi điểm.
- Sau đó gv nhận xét và ghi bảng.
<b>Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs </b>
viết.


Hs viết chính tả- Gv kiểm tra và
sửa lỗi cho hs.


- Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh.
- Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh.
- Phương diện so sánh và từ so sánh.


+ Cấu tạo đó đơi khi được biến đổi( phương


diện so sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt)
+ Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho
nhau


* ghi nhớ 2(sgk)
<b>III/ Luyện tập</b>


<b>Bài tập1: Tìm một sớ phép so sánh</b>


- So sánh đồng loại( người với người): Thầy
thuốc như mẹ hiền.


- So sánh đồng loại(vật với vật): Sơng ngịi,
kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng
nhện.


- So sánh khác loại(vật với người): Cá nước
bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như
người bơi ếch.


- So sánh cái cụ thể và cái trìu tượng: sự
nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên,
đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh
chóng.


<b>Bài tập 2: Điền từ</b>


- Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ
như trâu...



- Đen như bồ hóng; Đen như than; Đen như
cột nhà cháy.


- Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như
ngà...


<b>Bài tập 4: Chính tả đọc- viết</b>
<i><b>4/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học.</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: GV dặn hs học bài và làm bài tập 3.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Ngày soạn: 15 / 1/ 2012
Ngày giảng: /18 / 1 /2012


<b>Tiết 79, 80.</b> <b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT</b>


<b>TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát,
tưởng tượng, nhận xét, so sánh.


- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.


- Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng,
so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i>-GV: bài soạn</i>


<i>-HS: sự chuẩn bị ở nhà</i>
<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1.Ổn định lớp học
2.Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là văn miêu tả?


<i> Trong văn Miêu tả năng lực quan trong nhất là gì?</i>
<b> 3.bài mới</b>


<b>TIẾT 79</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các đoạn văn để </b>
nhận biết vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh,
nhận xét trong văn miêu tả.



<b>Bước1: Gv gọi hs đọc ba đoạn văn trong sgk</b>
<b>Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu cách quan sát, tưởng </b>
tượng, so sánh và nhận xét


<i><b>? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn</b></i>
<i><b>văn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


- Sau đó gv chia lớp thành ba nhóm học tập để thảo
luận các câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn.


- Đại diện các mhóm trình bày- Gv cho các nhóm
khác nhận xét và chốt lại các ý đúng- Bổ sung thêm
các ý cịn thiếu.


<i><b>? Em có nhận xét gì về năng lực viết của tác giả?</b></i>
- Hstl-Gvkl:


Trước hết người viết đã chọn được cho mình một vị
trí quan sát tốt, để quan sát được các đối tượng cần
miêu tả. Sau đó người viết biết tưởng tượng, so sánh
cảnh được miêu tả đó với các sự vật có nét tương
đồng để làm cho đoạn văn có sức gợi cảm. Đồng
thời người viết cũng đã đưa ra được những nhận xét
phù hợp với sự vật được miêu tả.


- Gv cho hs đọc đoạn trích trong tác phẩm sơng
nước Cà Mau của Đồn Giỏi đã được lược bớt đi


các biện pháp tu từ.


<i><b>? Em hãy so sánh đoạn văn 2 mục1 và đoạn văn </b></i>
<i><b>vừa đọc để chỉ ra sự khác biệt và vai trò của các từ</b></i>
<i><b>được lược bớt?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Quan sát, tưởng tượng, </b>
<b>so sánh và nhận xét trong </b>
<b>văn miêu tả.</b>


Ví dụ: SGK


Đ1: Ngoại hình Dế Choắt.
Đ2: Cảnh sơng nước Cà
Mau.


Đ3: Cảnh sắc mùa xuân.


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Những từ bỏ đi đều là hình ảnh so sánh, liên tưởng
khá thú vị. Khơng có những hình ảnh so sánh ấy,
đoạn văn mất đi sự sinh động, hấp dẫn. Các từ đó
chính là trí tưởng tượng phong phú của người viết.
<i><b>? Em có nhận xét gì về quan sát, tưởng tượng, so </b></i>
<i><b>sánh và nhận xét trong văn miêu tả?</b></i>



- Gv cho hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.
- Gvkl và ghi những ý chính, ý cơ bản lên bảng.
- Gv tích hợp với phần tiếng việt- so sánh là gì?
<b>4. Củng cố: kq nội dung</b>


<b>5. Hướng dẫn học tập</b>
BTVN: 1,2,3,4


<b>Tiết 80</b>



<b>Ngày soạn: 15/1/2012</b>
<b>Ngày giảng: /1/2012</b>


<b>1.</b> <b>ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số</b>


<b>2.</b> <b>kiểm tra bài cũ: tại sao khi làm văn miêu tả </b>


ta phải quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận
xét?


<b>3.</b> <b>Bài mới:</b>


<b>Hđ2: G v hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập </b>
trong sgk


<b>Bài tập1: Gv cho hs điền từ vào chỗ trống bằng </b>
hình thức thực hiện bài tập nhanh.


- Gv thu ba bài làm nhanh nhất chấm, sau đó cho hs


nhận xét và gvkl ghi bảng:


<i><b>? Em có nhận xét gì về cách quan sát và lựa chọn </b></i>
<i><b>những hình ảnh của tác giả để miêu tả cảnh Hồ </b></i>
<i><b>Gươm?</b></i>


<b>=>Để làm nổi bật đặc điểm</b>
của sự vật trong văn miêu tả
cần phải biết quan sát đặc
điểm của sự vật, sau đó
tưởng tượng để có cách so
sánh.


* Ghi nhớ: sgk/ 28.


<b>II/ Luyện tập : </b>


<b>Bài tập1: Điền từ và nhận </b>
xét


(1) gương bầu dục; (2) cong
cong; (3) lấp ló; (4) cổ kính;
(5) xanh um.


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Hstl-Gvkl và ghi bảng


<i><b>? Em có nhận xét gì về những từ vừa điền vào </b></i>
<i><b>trong dấu ngoặc đơn?</b></i>



- Hstl-Gvkl và ghi bảng.


<b>Bài tập 2: </b>


<i><b>? Em hãy chỉ ra những từ chỉ đặc điểm và tính </b></i>
<i><b>cách ương bướng, kiêu căng của Dế Mèn?</b></i>
<i><b>? Những hình ảnh đó làm nổi bật điều gì?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bản</b>


<b>Bài tập 3:</b>


Gv hướng dẫn cho hs thực hiện bài tập 3 bằng cách
chỉ ra những đặc điểm nổi bật của căn phòng đang ở
<b>Bài tập 4: Gv gợi ý cho hs thực hiện theo sgk để </b>
liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật


Chẳng hạn:


- Mặt trời như một chiếc mâm lửa.


- Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của
em bé sau một giấc ngủ dài.


- Những hàng cây như những bức tường thành cao
vút.


<b>-> Những từ ngữ trong dấu </b>
ngoặc đơn đều là những từ
ngữ chỉ tính chất của Hồ


Gươm. Nếu thay những từ
đó bằng những từ khác thì
khơng hợp với đặc điểm của
hồ.


<b>Bài tập 2: Xác định những </b>
đặc điểm tính chất của Dế
Mèn


- Rung rinh; bóng mỡ soi
gương được.


- Nổi từng tảng rất bướng.
- Răng đen nhánh; nhai
ngoàm ngoạp


- Râu dài; rất đổi hùng dũng.
- Trịnh trọng; khoan thai.
<b>-> Ngoại hình đẹp, cường </b>
tráng, tính tình ương bướng,
kiêu căng.


<b>Bài tập 3: Tìm đặc điểm </b>
ngơi nhà


( căn phịng) em đang ở.
<b>Bài tập 4: Tìm chi tiết liên </b>
tưởng so sánh.


<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Ngày soạn: 25 / 1 / 2012
Ngày giảng: 1 / 2 /2012


<b>Tiết 81 -82</b> <b>văn bản</b> <b>BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>


<i><b>( Tạ Duy Anh)</b></i>


<b> A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể truyện và miêu tả tâm lí
nhân vật trong tác phẩm.


- Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đới với lịng
ghen ghét, đớ kị.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Tình cảm của người em đối với người anh.


- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuậy
kể chuyện.


- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Đọc - hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với
miêu tả tâm lí nhân vật.



- Kể tóm tắt câu chuyện trong đoạn văn ngắn.
3. Chuẩn bị:


- GV: bài giảng, tư liêu, ảnh chân dung t/g
- HS: bài soạn


C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số


2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của hs


<b> 3</b>- Ti n trình d y- h c bài m iế ạ ọ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những nét cơ bản </b>
nhất về tác giả và tác phẩm


- Gv gọi hs đọc phần chú thích* Sgk


<i><b>? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về tác </b></i>
<i><b>giả Tạ Duy Anh và tác phẩm bức tranh của em </b></i>
<i><b>gái tôi?</b></i>


- Hstl- Gvkl vài nét cơ bản trong sgk
<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản.</b>



- GVhướng dẫn hs cách đọc- Gv đọc mẫu đoạn đầu
- Gv gọi HS đọc tiếp đến hết bài


- Gv cho hs tóm tắt lại tồn bộ nội dung câu truyện
<i><b>? Theo em nhân vật chính trong truyện là ai?Vì </b></i>
<i><b>sao em lại cho đó là nhân vật chính?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


Đại diện các nhóm trình bày - Gv cho các nhóm
khác nhận xét


- Gvkl lại các ý cơ bản và ghi bảng.


Cả hai nhân vật đều là nhân vật chính vì cả hai nhân
vật đều hiển diện trong truyện. Nhưng nếu xét về
vai trò của từng nhân vật đối với việc thể hiện chủ
đề của tác phẩm thì có thể nhân vật người anh có vị
trí quan trọng hơn. Rõ ràng truyện không nhằm về
việc khẳng định ca ngợi những nét phẩm chất tốt
đẹp của người em gái mà chủ yếu muốn hướng
người đọc tới sự thức tỉnh của nhân vật người anh
qua việc trình bày những diễn biến tâm trạng của
nhân vật này trong suốt truyện. Như vậy nhân vật
người anh được coi là trung tâm. Việc xác định
nhân vật chính và nhân vật trung tâm cũng là để


<b>Ghi bảng</b>
I/ Đọc – Tìm hiểu chung
*chú thích



- Tác giả:


+ Tạ Duy Anh sinh năm
1959 quê ở Chương Mỹ- Hà
Tây( Hà Nội)


+là nhà văn trẻ


- Tác phẩm: BTCEGT là
truyện ngắn được giải nhì do
báo Tiền Phong tổ chức
* Tóm tắt truyện


<b>II/ Đọc - hiểu văn bản</b>


<b>1/ Ngôi kể và vai kể</b>


- Cả hai nhân vật đều là
nhân vật chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

nhận thức đúng nội dung, chủ đề của tác phẩm.
<i><b>? Theo em truyện được kể theo lời của nhân vật </b></i>
<i><b>nào? Cách kể như vậy có tác dụng gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Truyện được kể từ ngôi thứ nhất bằng lời của nhân
vật người anh. Cách kể này có thể miêu tả tâm trạng
của nhân vật một cách tự nhiên. Mặt khác nhân vật


người em cũng được thể hiện ra một cách nhìn và sự
biến đổi thái độ của người anh để đén cuối truyện
mới bộc lộ đầy đủ vẻ đẹp tâm hồn lịng nhân hậu và
tình cảm trong sáng. Cách kể từ ngơi thứ nhất cịn
giúp cho nhân vật kể chuyện tự soi xét tình cảm, ý
nghĩa của mình để vượt lên, do đó chủ đề tác phẩm
càng có ý nghĩa về sự tự đánh giá, tự nhận thức, một
phẩm chất rất cần thiết trong sự hoàn thiện nhân
cách của mỗi con người.


- Truyện được kể theo ngôi
thứ nhất


<b></b>


Miêu Tả nhân vật một cách
tự nhiên.


<b>=> Giúp nhân vật tự soi xét</b>
tình cảm, ý nghĩa của mình.


<i><b>4/ Dặn dị: Gv dặn hs đọc lại truyện và chuẩn bị phần còn lại </b></i>
5/ hướng dẫn học tập: tìm hiểu 2 nhân vật trong truyện


………
<b>Tiết 82</b>


Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / / 2012



1- Ổn định lớp học.
2- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Truyện bức tranh của em gái tôi được kể theo ngơi thứ mấy? </b></i>
<i><b>Cách kể đó có tác dụng ntn?( Đáp án tiết 81)</b></i>


3- Tiến trình dạy- học bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ1: Gv tiếp tục hướng dẫn hs tìm hiểu bài học.</b>
<i><b>? Theo em diễn biến tâm trạng của người anh qua</b></i>
<i><b>các thời điểm được tác giả miêu tả ntn?</b></i>


Gv: Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ yếu ở đời
sống tâm trạng. theo dõi truyện, con thấy tâm trạng
ngời anh diễn biến qua các thời điểm nào?


Hs 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc vẽ.
Khi tài năng hội hoạ của em đợc phát hiện. Khi lén
xem những bức tranh. Khi tranh của em đoạt giải.
Khi đứng trớc bức tranh của em trong phòng trng
bày.


- Hstl-Gvkl:


Thoạt đầu khi thấy em gái thích vẽ và mày mò tự
chế tạo màu vẽ, người anh chỉ coi đó là một trị


<b>Ghi bảng</b>
<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>


<b>1/ Diễn biến tâm trạng và </b>
<b>thái độ của người anh</b>
- Lúc đầu cho đó là trị
nghịch ngợm của trẻ con và
khơng cần để ý đến.


->có thái độ kẻ cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

nghịch ngợm của trẻ em và nhìn bằng cái nhìn kẻ
cả, khơng cần để ý đến mèo con đã vẽ những gì
(Đặt tên cho em và theo dõi em gái chế màu vẽ)
Khi tài năng hội hoạ của cô em gái được phát
hiện. Cả bố, mẹ, chú Tiến Lê đều ngạc nhiên vui
sướng thì riêng người anh lại cảm thấy buồn, cậu ta
thất vọng vì khơng tìm thấy ở mình một tài năng
nào và tự cảm thấy mình bị cả nhà lãng qn. Từ đó
nảy sinh thái độ khó chịu, hay gắt gỏng với em gái
và không thể thân với em gái như trước nữa. Với sự
tự ti về bản thân người anh đã lén xem những bức
tranh của em gái và thầm cảm phục về tài năng của
em gái mình.


<i><b>? Em thử giải thích tâm trạng của người anh khi </b></i>
<i><b>đứng trước bức tranh trong phòng triển lãm?</b></i>
Khi đứng trước bức tranh, người anh rất bất ngờ vì
bức tranh của em gái lại vẽ về chính mình. Sau đó
cậu hãnh diện vì cậu thấy mình hiện ra với những
nét đẹp trong bức tranh của em gái và hơn nữa cậu
bé còn thấy xấu hổ khi tự nhân ra những nét yếu
kém của mình, thấy mình không xứng đáng được


như trong bức tranh của cô em gái.


<i><b>? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?</b></i>
tác giả đã miêu tả theo diễn biến tâm lí của nhân
vật.


<i><b>? Em có nhận xét gì về người anh của Kiều Phương?</b></i>
Từ đó người anh đã hiểu ra rằng, bức chân dung về
mình được vẽ nên bằng tâm hồn và lòng nhân hậu
của cô em gái.


<i><b>? Tác giả đã quan sát và miêu tả cô em gái qua </b></i>
<i><b>những phương diện nào?</b></i>


- Gv gợi ý cho hs chỉ ra được các chi tiét sau:
Tác giả đã tập trung miêu tả ngoại hình( Tập trung
tả nét mặt) cử chỉ và hành động( Sự tò mò và hiếu
động, việc tự chế màu vẽ và say mê vẽ tranh) thái
độ quan hệ với người anh.


<i><b>? Theo em nhân vật kiều phương được tác giả thể </b></i>
<i><b>hiện qua những nét tính cách và phẩm chất nào?</b></i>
Kiều Phương là nhân vật hồn nhiên, hiếu động, có
tài năng hội hoạ, tình cảm trong sáng và lịng nhân
hậu. mặc dù có tài năng và được đánh giá cao, được
mọi người quan tâm nhưng Kiều Phương vẫn khơng


thấy buồn và thất vọng vì
bản thân mình khơng hề có
chút tài năng nào.



-> Nảy sinh thái độ khó
chịu, hay gắt gỏng và khơng
thể thân thiện với em được
nữa.


- khi xem trộm những bức
tranh của em, người anh nén
tiếng thở dài nhưng vẫn
công nhận tài năng của em
- Khi tranh của em đoạt
giải,người anh cố lảng tránh
em


-> không vui trước thành
công của em.


- khi đứng trước bức tranh
người anh cảm thấy vừa bất
ngờ, hãnh diện và xấu hổ


<b></b>


Miêu tả theo diễn biến tâm
lí nhân vật


<b>=> Người anh hiểu được </b>
bức chân dung của mình
được vẽ nên bằng tâm hồn
và lịng nhân hậu của cơ em


gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

hề mất đi sự hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ và
nhất là vẫn dành cho anh trai những tình cảm thật
tốt đẹp, thể hiện ở bức tranh "anh trai tôi". Người
anh soi vào bức tranh ấy cũng tức là soi vào tâm
hồn trong sáng và nhân hậu của em gái


<i><b>? Từ đó em hiểu được ý nghĩa tư tưởng của truyện là ntn? </b></i>
<i><b>Từ đó rút ra được bài học và thái độ ứng xử trước tài năng</b></i>
<i><b>hay thành cơng của người khác điều gì?</b></i>


Trước thành công hay tài năng của người khác, mỗi
người cần vượt qua mặc cảm, tự ty để có được sự
trân trọng và niềm vui thực sự chân thành .Lòng
nhân hậu và sự độ lượng có thể giúp cho con người
tự vượt lên bản thân mình.


<b>Hđ2; Thực hiện tổng kết</b>


- Gv khái quát lại nội dung và nghệ thuật của truyện
<b>Hđ3:Thực hiện phần luyện tập </b>


Gv cho hs kể tóm tắt lại câu truyện


? vẽ sơ đồ tư duy về diễn biến tâm lý nhân vật
người anh


- Hồn nhiên, hiếu động.
- Tài năng hội hoạ



- Tình cảm trong sáng và
lịng nhân hậu


<b>-> Tâm hồn trong sáng và </b>
lòng nhân hậu đã giúp người
anh tự nhận ra những hạn
chế của bản thân.


* ghi nhớ: sgk/ 35.
<b>III/ Luyện tập</b>


<b>-</b> tóm tắt truyện


<b>-</b> vẽ sơ đồ diễn biến tâm


lý nhân vật người anh.
<i><b>4/ Củng cố: Nội dung bài học </b></i>


<i><b>5 / Dặn dò: Hs học bài </b></i>


Chuẩn bị bài luyện nói quan sát,tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu t
Ngày soạn:2/2/2012


Ngày giảng:6/2/2012


<b>Tiết 83,84 LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b>


<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>



<i><b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


- Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói.
- Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.


- Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Những yêu cầu cần đạt đới với việc luyện nói.


- Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả,


- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một
đối tượng cụ thể.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sắp xếp các ý theo một trinh tự hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung,
tác phong tự nhiên.


<i><b>3.Chuẩn bị: </b></i>


<i><b> - Gv: bài soạn</b></i>



<i><b> - Hs: lập dàn bài ở nhà </b></i>
<b>C – CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


<b>Tiết 83</b>

<b>1- Ổn định lớp học</b>
2- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Muốn viết được một bài văn miêu tả hay chúng ta phải làm nth?</b></i>
3- Tiến trình dạy- học bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.</b>
<b>Bước1: </b>


- Gv nêu vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc
luyện nói.


- Gv có thể gọi hs nói về một sớ vấn đề đơn giản để
từ đó nhận xét kĩ năng nói của hs.


<b>Bước 2:</b>


- Gv nêu yêu cầu của giờ học. chú ý những quy
định của việc luyện nói đã nêu ở trên


<b>Bước 3:</b>


- Gv chia lớp học làm 4 nhóm và cho hs thảo luận
nhóm bài tâp sớ1.



<b>Hđ2: Gv cho hs thực hành luyện nói.</b>
<b>Bước1:</b>


- Gv cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.


- Hs nhận xét bài làm của nhóm bạn


- Gvkl các ý cơ bản và ghi bảng các ý chính của bài
tập.


<b>4.</b> <b>củng cố: nhấn mạnh yêu cầu của giờ luyện </b>


nói


<b>5.</b> <b>hướng dẫn học tập: chuẩn bị BT 2, 3,4</b>


………
<b>Tiết 84:</b>


<b>Ngày dạy: 8/2/2012</b>


<b>1. ổn định tổ chức: kt sĩ số</b>


<b>2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>Bài tập1:</b>



- Hình ảnh Kiều Phương là
một hình ảnh đẹp. Các nhận
xét và miêu tả về Kiều
Phương đã làm sáng lên tài
năng và đặc biệt là vẻ đẹp
của một tâm hồn trong sáng,
tấm lòng vị tha và nhân hậu.
- Người anh trai của Kiều
Phương cũng là người có
phẩm chất tớt đẹp, biết hới
hận và nhận ra được tấm
lòng cao đẹp của người em
gái.


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Gv tiếp tục cho hs thực hành luyện nói


- Gv cho hs thảo luận bài tập 2:( các nhóm nói trong
nhóm- trình bày)


<i><b>Kể cho các bạn nghe về anh, chị, em của mình.</b></i>
- Hs tự kể về người thân của mình.


- Gv chú ý cách kể của hs, nhất là cách sử dụng các
phương pháp tưởng tưởng, so sánh và nhận xét về
các đặc điểm của các nhân vật hs tả.


- Gv nhắc nhở thêm cho các em về cách tả người.
đồng thời cũng cần tôn trọng cách kể của hs.


- Gv chuyển bài tập 3:


- Gv cho hs thảo luận nhóm học tập
- Đại diện nhóm trình bày.


- Gvkl và ghi bảng


- Gv cho hs tự thực hiện bài tập 4


<b>Bài Tập 3: lập dàn ý cho </b>
<i><b>một đêm trăng sáng.</b></i>


mở bài: giới thiệu chung về
cảnh đêm trăng.


thân bài:


- đó là đêm trăng ntn?


- đêm trăng đó có gì đặc sắc,
tiêu biểu.


- bầu trời ntn? đêm trăng ra
sao, vầng trăng, cây cới có gì
đáng chú ý, nhà cửa, làng
mạc ntn?


- để miêu tả được cảnh đẹp
của đêm trăng cần so sánh
những hình ảnh ấy ntn?


kết bài: nêu cảm nhận của
em về đêm trăng.


<b>Bài tập 4: </b>


<b>4/ Củng cố</b>: Nội dung bài học


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.</b></i>
Chuẩn bị bài vượt thác.


Ngày soạn:4/2/2012


Ngày giảng:6/2/2012


<b> Tiết 85</b> <b>Văn bản</b>

<b>VƯỢT THÁC</b>



<i><b>( Võ Quảng)</b></i>
<b>A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong Vượt thác.
<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Tình cảm của tác giả đới với cảnh vật quê hương, người lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên
nhiên.



- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn
trích.


<b>3. Chuẩn bị</b>


-GV: bài giảng, ảnh chân dung t/g, tư liệu tham khảo
- HS: bài soạn


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1 - Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: ( Gv kiểm tra vở soạn của hs)
3- Tiến trình dạy- học bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và tác </b>
phẩm


- Gv gọi hs đọc chú thích * sgk


<i><b>? Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác </b></i>
<i><b>phẩm?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Võ Quảng (1.3.1920) tại Đại Hoà, Đại Lộc, Quảng
Nam. Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.



Bài vượt thác trích từ truyện quê ngoại


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung tác phẩm</b>
- Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu đoạn đầu.
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết.


<i><b>? Dựa vào trình tự miêu tả của tác giả em hãy chỉ </b></i>
<i><b>ra bố cục của bài văn? Nội dung của các đoạn </b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Bài văn có bớ cục ba phần:


Đ1: Từ đầu Nhiều thác nước: Cảnh dịng sơng và


hai bên bờ.


Đ2: Tiếp Thác Cổ Cò: Cảnh vượt thác của dượng


Hương Thư.


Đ3: Còn lại: Cảnh sau vượt thác.


<i><b>? Em hãy cho biết cảnh của dịng sơng và hai bên </b></i>
<i><b>bờ đã thay đổi ntn theo từng chặng của con </b></i>


<i><b>thuyền?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>



Ở vùng đồng bằng cảnh con sông êm đềm, thuyền
bè tấp nập. Hai bên bờ sông rộng rãi không thay đổi.


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đọc –Tìm hiểu chung</b>
* chú thích


- Tác giả:


+Võ Quảng sinh 1920 quê ở
Quảng Nam


+ Là nhà văn chuyên viết
cho thiếu nhi


- Tác phẩm: Bài vượt thác
trích từ truyện quê
ngoại


* Bố cục: 3 phần


- Đ1: Từ đầu Nhiều thác


nước: Cảnh dịng sơng và
hai bên bờ.


- Đ2: Tiếp Thác Cổ Cò:


Cảnh vượt thác của dượng


Hương Thư.


- Đ3: Còn lại: Cảnh sau vượt
thác.


<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1/ Cảnh dịng sơng và hai </b>
<b>bên bờ</b>


- Sơng êm đềm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

sau qua vượt thác dữ lại mở ra một vùng đồng bằng.
<i><b>? Theo em vị trí quan sát để miêu tả của người kể </b></i>
<i><b>chuyện trong bài là vị trí nào? Vị trí ấy có thích </b></i>
<i><b>hợp khơng? vì sao?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Vị trí quan sát là trên một chiếc thuyền, dọc theo bờ
sông. Vị trí ấy rất thích hợp khi miêu tả theo trình tự
khơng gian trên cuộc hành trình vượt thác.


<i><b>? Qua những chi tiết trên em hãy cho biết tác giả </b></i>
<i><b>đã sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá ( Thuyền nhớ
rừng, nhớ núi, dáng trầm ngâm lặng nhìn x́ng
nước)



<i><b>? Cảnh con thuyền vượt thác được tác giả miêu tả </b></i>
<i><b>ntn? Em hãy chỉ ra các chi tiết đó?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Thác nước rất dữ dội (nước từ trên cao phóng x́ng
hai vách đá... chảy đứt đuôi rắn, chiếc sào bị cong
lại, thuyền vùng vằng cứ chực tụt xuống).


<i><b>? Với cảnh vượt thác như vậy nhân vật dượng </b></i>
<i><b>Hương Thư hiện lên ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc,
đánh trần đứng sau tay lái, co người phóng sào
x́ng nước. Giống như lực sĩ của Trường Sơn oai
linh hùng vĩ.


<i><b>? Em có nhân xét gì về cách miêu tả của tác giả về</b></i>
<i><b>hình ảnh dượng Hương Thư? ? Theo em ở đoạn </b></i>
<i><b>trích này tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Dượng là người có vóc dáng khoẻ mạnh, dám đới
đầu với dịng thác dữ để điều khiển con thuyền và là
người quan trọng nhất trong ba người. Đó là những
con người có tư thế dũng mãnh, hào hùng trước
cảnh hung dữ của thiên nhiên.



Hstl:
So sánh


<i><b>? Em hãy so sánh cây cổ thụ ở đoạn đầu và đoạn </b></i>
<i><b>cuối để cho biết tác giả đã sử dụng cách chuyển </b></i>
<i><b>nghĩa nào? Nêu ý nghĩa của từng trường hợp?</b></i>


<b></b>


<b> Miêu tả theo trình tự khơng </b>
gian trên cuộc hành trình
vượt thác.


<b></b>


Nhân hố và miêu tả tinh
tế.


(- Thuyền nhớ rừng, nhớ
núi.


- Dáng trầm ngâm)
- Thác nước dữ dội.
- Sông quanh co.
- Núi cao sừng sững


<b></b>


Cảnh thiên nhiên hùng vĩ


<b>=> Vẻ đẹp hùng vĩ của </b>
thiên nhiên trên Sông Thu
Bồn.


<b>2/ Nhân vật dượng Hương </b>
<b>Thư</b>


- Như pho tượng đồng đúc.
- Co người phóng sào.
- Giớng như lực sĩ của
trường sơn oai linh hùng vĩ


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>- Hstl-Gvkl:</b>


<i>Đoạn đầu: Nhân hố hình ảnh cây cổ thụ (Đứng </i>
<i>trầm ngâm...) Nhằm làm sinh động sự vật</i>


<i>Đoạn cuối: Nhân hoá và so sánh với con người </i>
<i>(trông xa như những cụ già vung tay...về phía </i>
<i>trước) Làm nổi bật hình ảnh phần trước.</i>


<i><b>? Em hãy nêu những nét khái quát về nội dung và</b></i>
<i><b>nghệ thuật của bài?</b></i>


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết.</b>
- Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời cho câu hỏi.
<b>Hđ4: Thực hiện phần luyện tập</b>



- Gv hướng dẫn hs so sánh cách miêu tả trong bài
sông nước Cà Mau và bài vượt thác.


* Ghi nhớ: sgk/ 41.


<b>IV/ Luyện tập : </b>


<i><b>4/ Củng cố: Nội dung bài học</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài So Sánh tiếp theo.</b></i>


______________________________________________________


Ngày soạn:6/2/2012
Ngày giảng:11/2/2012


<b> Tiết 86 </b> <i><b>SO SÁNH (Tiếp)</b></i>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh
đúng, so sánh sai.


- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
<b>3. Chuẩn bị:</b>



- GV: bài giảng
<i><b>- HS: bài tập</b></i>


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1- Ổn định lớp học
2- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? So sánh là gì?nêu cấu tạo của phép so sánh? Cho ví dụ </b></i>
<i><b>minh họa?</b></i>


3- Tiến trình dạy- học bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các kiểu so sánh</b>
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk


<i><b>? Em hãy chỉ ra các trường hợp so sánh của khổ </b></i>
<i><b>thơ? trong trường hợp đó từ so sánh là từ nào?</b></i>
- Hstl-Gv nhận xét và kết luận:


<i>- Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức vì chúng con.</i>
<i>mẹ là ngọn gió của con.</i>


-Từ so sánh trong các câu trên là: chẳng bằng và là.
<i><b>? Dựa vào ví dụ đó em hãy cho biết co những kiểu</b></i>
<i><b>so sánh nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>



<i><b>? Em hãy cho một ví dụ có kiểu so sánh ngang </b></i>
<i><b>bằng và không ngang bằng?</b></i>


- Hs đưa ra ví dụ và gv nhận xét.


<i><b>? Để chỉ ý ngang bằng và không ngang bằng </b></i>
<i><b>người ta thường dùng những từ nào khác?lấy ví </b></i>
<i><b>dụ minh họa</b></i>


- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
- Gv chuyển sang phần 2


- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác dụng của phép so
sánh.


Gv đưa đoạn trích lên bảng phụ - gọi hs đọc


<i><b>? Theo em đoạn văn tác giả miêu tả về vấn đề gì?</b></i>
- Hstl-Gvkl:


Đoạn văn miêu tả về chiếc lá rơi.


<i><b>? Hãy tìm các từ và kiểu so sánh trong đoạn văn </b></i>
<i><b>trên?</b></i>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Các kiểu so sánh</b>
<i><b>Ví dụ: SGK</b></i>


- Chẳng bằng: so sánh hơn


kém.


- Là: so sánh ngang bằng


<b></b>


So sánh ngang bằng: như,
<i><b>tựa như, dường như, giống,</b></i>
<i><b>bao nhiêu...bấy nhiêu, ...</b></i>


<b></b>


So sánh không ngang bằng:
<i><b>chưa bằng, chẳng bằng, </b></i>
<i><b>hơn...</b></i>


<b>* Ghi nhớ: sgk/42.</b>


<b>II/ Tác dụng của phép so </b>
<b>sánh</b>


<i><b>Ví dụ: SGK</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Gv cho hs thảo luận nhóm học tập


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm
mình


- Các nhóm khác nhận xét và gvkl:
<i><b>Tựa, như là kiểu so sánh ngang bằng.</b></i>


<i><b>Không bằng là kiểu so sánh hơn kém.</b></i>


<i><b>? Theo em việc tác giả sử dụng phép so sánh trong</b></i>
<i><b>đoạn văn có tác dụng gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Việc so sánh đó giúp người đọc, người nghe hình
dung được những cách rụng khác nhau của lá. Tạo
hình ảnh cụ thể sinh động, đồng thời tạo nên lới nói
hàm súc, cô đọng.


<b>-</b> Gv cho hs khái quát lại bằng khái niệm trong


sgk


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập </b>
trong sgk.


<b>Bài tập1: Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập</b>
- Đại diện các nhóm trình bày.


- Gvkl và ghi bảng:


<b>Bài tập 3: Gv cho hs viết đoạn văn trong đó có sử </b>
dụng phép so sánh (hai kiểu đã học)


- Gv đưa vídụ lên bảng bằng đoạn trích viết sẵn


<b></b>



Tạo hình ảnh cụ thể, sinh
động


(Đối với sự vật, sự việc).
Đồng thời tạo lới nói hàm
súc, cơ đọng


(Đới với tư tưởng tình cảm
của tác giả)


* Ghi nhớ: sgk/42.
<b>II/ Luyện tập</b>


<b>Bài tập1: Chỉ ra phép so </b>
sánh và kiểu so sánh. phân
tích tác dụng của kiểu so
sánh.


a, Nước gương trong = Tâm
hồn là buổi trưa hè


-> So sánh ngang bằng
b, Con đi trăm núi = Chưa
<i><b>bằng nỗi tái tê lòng bầm; </b></i>
Con đi đánh giặc = chưa
<i><b>bằng khó nhọc đời bầm</b></i>
-> So sánh hơn kém


c, Như nằm trong giấc mộng


->So sánh ngang bằng


ấm hơn ngọn lửa hồng
-> So sánh không ngang
bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

dày dạn trận mạc.
<i><b>4/ Củng cố: Nội dung bài học</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò</b><b> :</b><b> Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài chương trình địa phương- phần tiếng Việt.</b></i>


………


Ngày soạn:6/2/2012
Ngày giảng:10/2/2012


<b> Tiết 87</b> <b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


(Phần tiếng Việt)
<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa
phương.


- Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa
phương.


3. Chuẩn bị:
- GV: bài giảng
- HS: bài chuẩn bị


C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tác dụng của phép so sánh?( Đáp
<i><b>án tiết 86)</b></i>


3- Tiến trình dạy- học bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng </b>
nghe


<b>hđ2: hs hướng dẫn hs viết đúng các phụ </b>
âm dễ mắc lỗi.


<b>Bứơc1: Gv đọc chính tả cho hs viết một </b>
đoạn trong bài vượt thác (đến Phường
Rạch Hoà Phước)


<b>Bước 2: Gv kiểm tra và ghi các từ hs </b>
viết sai lên bảng cho hs khác sửa lỗi



<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Viết đúng phụ âm</b>
- Viết chính tả


- Sửa lỗi chính tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Hs sữa lỗi theo hướng dẫn của gv
<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs xác định vần để </b>
điền vào chỗ trống.


- Gv cho hs thực hiện phần bài tập bằng
cách điền phần vần vào để có từ đúng.


<b>Hđ4: Gv hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả.</b>
- Gv đưa đoạn trích (đồ dùng trực quan)
- Hs sửa lỗi chính tả


- Gvkl:


<b>II/ Tìm vần thích hợp điền vào chỗ </b>
<b>trống.</b>


<i><b>Ví dụ:</b></i>


- Bó buộc, chẫu chuộc, dưa chuột, bị
chuột rút.


- Tan tác, ngan ngát, ngang ngược, xây
xước, ngược xuôi.



- Vượt thác, rừng đước, căn dặn, cắn
răng, lên đàng, đánh đàn, đàng hồng.
<b>III/ Sửa lỗi chính tả</b>


- Cho đoạn văn sau em hãy sửa lỗi chính
tả cho đúng


" Chíng để tôn vin buổi học cuối cùn
này mà thầy đã vậng bộ y phụt đẹp
<b>nhứt, và bây giờ tôi hiểu vì sao các cụ </b>
già trong làn lại đến ngồi ở cúi lớp học.
Điều đó như muống nói rằng các cụ tiết
đã không lui tới ngôi trườn này thường
<b>xuyêng hơn. Dườn như đó cũng là một </b>
cách để tạ ơn thầy giáo.


<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò</b><b> :</b><b> Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài phương pháp tả cảnh.</b></i>


………


Ngày soạn:6/2/2012
Ngày giảng:11/2/2012


<b> Tiết 88</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>


<b> VIẾT BÀI SỐ 5 (Ở NHÀ)</b>
<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh.
- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Yêu cầu của bài văn tả cảnh.


- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả
cảnh.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát cảnh vật.


- Trình bày những điểu đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí.
3. Chuẩn bị:


- GV: bài giảng
-HS: bài chuẩn bị


C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3- Tiến trình dạy- học bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội </b>
dung bài học



- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk/
45, 46.


- Gv chia nhóm học tập để hs thảo
luận nhóm trong thời gian 10 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Gv cho các nhóm khác nhận xét sau
đó kết luận lại và ghi bảng


<i><b>? Qua bài văn luỹ làng , theo em bài </b></i>
<i><b>văn đó có các phần như thế nào? </b></i>
<i><b>Nêu nội dung chính của các phần?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


<b>Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện </b>
tập trong sgk


<b>Bài tập1: Để tả quang cảnh lớp học </b>
trong giờ viết tập làm văn cần chú ý


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Phương pháp viết bài văntả cảnh</b>
<i><b>Ví dụ: SGK.</b></i>


- Đoạn a: Miêu tả cảnh vượt thác


Dáng vẻ, thái độ của nhân vật phản ánh
cảnh sắc ở khúc sơng có nhiều thác dữ.
- Đoạn b: Miêu tả con sơng năm căn. tác


giả trình bày những điều quan sát được
theo một trình tự nhất định (nước, thuyền,
cá, rừng đước, cây đước).


- Đoạn c: Luỹ làng


Đ1: Giới thiệu khái quát luỹ làng (từ đầu


của luỹ)


Đ2: Miêu tả các tầng lớp của luỹ làng (tiếp


không rõ)


Đ3: Cảm nghĩ của tác giả về hình ảnh
mầm măng (cịn lại)


<b>Bài văn tả cảnh gồm ba phần</b>
<i><b>Phần mở bài: Nêu khái quát cảnh định tả.</b></i>
<i><b>Phần thân bài: Miêu tả đặc điểm, tính </b></i>
chất của cảnh.


<i><b>Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân </b></i>
về cảnh được tả.


<b>II/ Luyện tập</b>


<b>Bài tập1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ</b>
tập làm văn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

những hình ảnh tiêu biểu, cụ thể nào?
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


- Gv gợi ý để các em thực hiện theo
trình tự: trước, trong , lúc gần hết giờ
và lúc hết giờ làm bài.


<i><b>? Dựa vào đó em hãy cho biết trình </b></i>
<i><b>tự bài văn đó là trình tự nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Miêu tả theo trình tự thời gian và
trình tự khơng gian.


- Gv cho hs viết phần mở bài và phần
kết bài cho đề bài trên.


<b>Hđ3: Gv ra đề cho hs về nhà viết bài.</b>


dàn ý và nội dung của các bài đã soạn sẵn
ở nhà.


+ Trong giờ làm văn:


- Lúc chép đề: Miêu tả thái độ của hs khi
gv đọc đề (vui mừng hay thất vọng)
- Lúc làm bài: Tả theo trình tự thời gian:
Dáng vẻ hs làm bài (cắm cúi làm, vẻ mặt
hân hoan phấn khởi, hay nhìn ra cửa sổ,


cắn bút, nhìn lén bài làm của bạn)


Hành động, cử chỉ của thầy cơ (đi lại, ngồi
nhìn xuống, nhắc nhở hs khi không


nghiêm túc)
- Lúc gần hết giờ:


Miêu tả sự vội vã của hs.


Gv nhắc nhở hs những điều cần thiết
- Lúc hết giờ:


Miêu tả thái độ của hs (hớn hở, buồn rầu,
phân vân)


<b>b, Trình tự miêu tả:</b>
- Trình tự thời gian
- Trình tự không gian.


<b>c, Viết phần mở bài và kết bài</b>
<b>III/ Viết bài số 5</b>


<i><b>Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh sân </b></i>
trường trong giờ ra chơi.


<i><b>4/ Củng cố: Nội dung bài học</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Dặn hs về nhà viết bài và nạp bài vào tiết văn kế tiếp</b></i>
Chuẩn bị bài : Buổi học cuối cùn



Ngày soạn:11/2/2012


Ngày giảng: 13/2/2012


<b>Tiết 89,90</b> <b>văn bản</b>

<b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>



<i><b>(An- phơng-xơ Đơ- đê)</b></i>



<i><b>A-MỨC ĐỢ CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>- Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản Buổi học cuối cùng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i><b>B- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<i><b>- Hiểu được cốt truyện</b></i>


<i><b>-Trình bày diễn biến tâm lý nhân vật Ph.răng và thầy giáo</b></i>


<i><b>- Nghệ thuật : phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm </b></i>
lý nhân vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, hành động và ngoại hình


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<i><b>- Đọc diễn cảm: giọng đọc phù hợp với diễn biến tâm lý nhân vật</b></i>
- Kĩ năng phân tích truyện nước ngoài


<i><b>3. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b>a- GV:</b></i>



<i><b>+ bài gảng, tư liệu về t/g, tác phẩm</b></i>


<i><b>+ Phương pháp: giảng bình, vấn đáp,nêu vấn đề, hoạt động nhóm</b></i>
<i><b>+kỹ thuật: động não,khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy</b></i>


<i><b>b-HS: bài soạn, tư liệu</b></i>
<i><b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b></i>


<b>Tiết 89</b> 1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ:Sự chuẩn bị của hs)
3- Tiến trình dạy- học bài mới.
HDD1: giới thiệu bài


-Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng sự chú ý của HS
-Phương pháp: Thuyết minh


-Thời gian : 1 phút


<i>Giới thiệu: tình yêu nước là một thứ t/c đặc biệt mà ít ai để ý đến ,chỉ khi đất nước </i>
<i>đứng trước nguy cơ bị giặc xâm lược tinh yêu ấy ở mỗi con người mới được bộc </i>
<i>lộ rõ nhất. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em thấy được tình yêu nước </i>
<i>của người dân An-đát( Pháp) được cụ thể bằng tình yêu tiếng mẹ đẻ trrong bài </i>
<i>buổi học cuối cùng.</i>


HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản:


-Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về t/g, t/p
-PP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt ddoonhj nhóm


-KT: khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy.


- Thời gian: 8 phút


<b>Hoạt động của thầy và tr</b>


- Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk/54.
( Phương pháp: hoạt động nhóm


<b>Kỹ thuật: “ Khăn phủ bàn”</b>


<i>- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 4HS; phát giấy</i>
<i>toki,bút; nêu yêu cầu thực hiện kỹ thuật “khăn phủ</i>
<i>bàn”( phân công nhiệm vụ các thành viên,làm việc cá nhân</i>
<i>đồng loạt, tích cực -> thống nhất ý kiến trong nhóm) </i>


<i>- GV nêu câu hỏi: Hãy giới thiệu một vài nét về tác giả ?</i>
<i>- HS ghi ý kiến cá nhân vào “riềm khăn” (nhắc lại yêu</i>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đọc –tìm hiểu chung</b>


* Chú thích
- Tác giả:


+ An- phông-xơ Đô- đê


<i><b> ( 1840- 1897) là nhà văn Pháp</b></i>
<i><b>+Là t/g của nhiều truyện ngắn </b></i>
<i><b>nổi tiếng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i>cầu tất cả HS tham gia, đờng loạt ghi ý kiến).</i>


<i>- Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến, thư ký ghi ý kiến vào</i>
<i>phần trung tâm “khăn phủ bàn”, có thể trang trí phần trình</i>
<i>bày của nhóm cho sinh động và hấp dẫn. Dán kết quả lên</i>
<i>tường lớp cho các nhóm khác cùng quan sát.</i>


<i>- Các nhóm cùng quan sát kết quả của nhau sung ý kiến</i>


<b>Hđ2</b>: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản.
- Gv hướng dẫn hs cách đọc.


- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi 2 hs đọc tiếp đến hết.
? Tóm tắt nội dung vb


<i><b>? Theo em truyện có thể được chia làm mấy đoạn? Nội </b></i>
<i><b>dung của các đoạn ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Truyện được chia làm 3 phần


Phần1( Từ đầu Vắng mặt con):Quang cảnh trước buổi học
qua sự quan sát của Phrăng.


Phần2(Tiếp Cuối cùng này): Diễn biến của buổi học.
Phần 3(Còn lại): Cảnh kết thúc.


<i><b>? Theo em truyện được kể theo lời nhân vật nào? Kể theo </b></i>


<i><b>ngôi thứ mấy?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Truyện được kể theo lời của nhân vật Phrăng(nhân vật chính
của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất.


- Gv nhắc lại để hs nhớ lại tác dụng của ngôi kể này.
<i><b>? Truyện diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian, địa điểm </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Truyện diễn ra tại làng An dát, sau chiến tranh Pháp- Phổ
(1870-1871)


<i><b>* Tóm Tắt vb</b></i>
* Bớ cục: 3 phần


<b>II/ Đọc - hiểu văn bản</b>:


<b>1/ Quang cảnh buổi học cuối </b>
<b>cùng:</b>


- Nhiều người xem bảng cáo thị.


- Lớp học yên tĩnh.


- Thầy không quở mắng như mọi
khi.



<b>-> Buổi học khác lạ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>? Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào gây cho </b></i>
<i><b>em nhiều ấn tượng nhất?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl</b>:


truyện có nhân vật Phrăng và thầy giáo Ha- men. Thầy Ha-
men là người gây nhiều ấn tượng nhất.


<i><b>? Vào buổi sáng diễn ra buổi học cuối cùng chú bé Phrăng</b></i>
<i><b>đã thấy có gì khác lạ trên đường?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Buổi sáng hơm đó chú đã thấy có nhiều người đứng xem
bảng dán cáo thị tại uỷ ban xã.


<i><b>? Khơng khí buổi học có gì khác so với những buổi học </b></i>
<i><b>trước. Điều đó khiến cho Phrăng có những cảm nhận ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Lớp học yên tĩnh, trang nghiêm Phrăng dù đến muộn cũng
không bị thầy quở mắng mà lại rất dịu dàng.


Tất cả như muốn báo hiệu một điều nghiêm trọng khác
thường của buổi học.



4. Củng cớ: kq nội dung bài học
5. Hướn dẫn học bài:


Tìm hiểu 2 nhân vật: Ph.răng và thầy Ha- men


<b>Tiết 90</b>


<b>Ngày dạy: 15/2/2012</b>


<b>1.</b> <b>Ởn định tổ chức</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra: </b>tóm tắt nội dung truyện : Buổi học cuối


cùng và cho biết trước khi buổi học cuối cùng diễn ra
cậu bé Ph.răng thấy có điều gì bất thường?


<b>3.</b> <b>Bài mới</b>


<i><b>? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của Phrăng</b></i>
<i><b>trong buổi học cuối cùng này?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Phrăng định trốn học vì đã trễ giờ và sợ thầy hỏi bài. Thế
nhưng cuối cùng em đã cưỡng lại ý định ấy và đến lớp học.
<i><b>? Khi vào lớp tâm trạng của Phrăng diễn ra ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Khi biết đây là buổi học ći cùng của tiếng Pháp, cậu cảm


thấy chống váng, sững sờ và cậu hiểu ra nguyên nhân của
mọi sự khác lạ trong buổi sáng nay.


<i><b>? Em thấy ý thức của Phrăng trong buổi học cuối cùng này</b></i>
<i><b>có gì khác?</b></i>


- <b>Hstl:</b>


Cậu ńi tiếc và ân hận vì thời gian qua đã bỏ phí. Hôm nay
cậu chăm chú nghe giảng và cảm thấy rất dễ hiểu.


<i><b>? Theo em tại sao Phrăng lại có tâm trạng như thế trong </b></i>
<i><b>buổi học cuối cùng này? Để làm nổi bật tâm trạng của </b></i>
<i><b>Phrăng tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?</b></i>


- Phrăng có ý định trớn học vì trể
giờ và sợ thầy hỏi bài.


- Khi biết đây là buổi học ći
cùng, Phrăng chống váng, giận
mình vì thời gian qua đã bỏ phí
việc học.


- Ńi tiếc, ân hận.


- Chăm chú nghe giảng và dễ
hiểu.


<b></b>



<b>Miêu tả </b> diễn biến tâm lý của
Ph.răng em đã hiểu ý nghĩa
thiêng liêng của việc học tiếng
Pháp (tiếng mẹ đẻ) và tha thiết
muốn học nhưng khơng cịn cơ
hội nữa.


<b>2/ Nhân vật thầy Ha- men.</b>


- Trang phục: mặc áo rơ đanh
gốt, đội mũ len có thêu ren.


- Thái độ: dịu dàng, nhiệt tình,
kiên nhẫn và nói bằng tiếng
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>-Hstl-Gvkl</b>:


Tác giả đã miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật. Tâm trạng của
Phrăng lúc này là hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc
học tiếng Pháp (Thứ ngôn ngữ của dân tộc mình)và tha thiết
ḿn học nhưng khơng cịn điều kiện nữa.


<i><b>? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả thầy Ha- men trong </b></i>
<i><b>buổi học cuối cùng? (về ngoại hình, hành động và cử chỉ)</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Thầy Ha men trong buổi học cuối cùng hiện lên với những
nét khác thường như thầy mặc áo rơ đanh gớt, mũ lụa đen có


thêu. Thứ trang phục mà thầy chỉ dành để mặc cho ngày phát
thưởng hay những ngày lễ lớn.


Thái độ của thầy hôm nay cũng dịu dàng, hành động khác
thường, nói bằng tiếng pháp, kiên nhẫn giảng giải cho hs và
viết bằng chữ Rơng.


<i><b>? Vì sao thầy lại nói bằng tiếng Pháp trong buổi học cuối </b></i>
<i><b>cùng này và lại giảng kĩ như vậy? Điều đó thể hiện vấn đề </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl</b>:


Tiếng Pháp là ngôn ngữ của nước Pháp, là thứ tiếng của một
dân tộc, một đất nước. Cho nên chỉ trong chốc lát nữa thứ
tiếng này được thay thế bằng một thứ tiếng khác. Vì vậy thầy
cảm thấy buồn, trong buổi học này thầy nói bằng tiếng Pháp
chứng tỏ thái độ yêu quý và giữ gìn trau dồi tiếng mẹ đẻ là
cần thiết, là thiêng liêng.


- Gv liên hệ thực tế và tiếng việt, gdhs thái độ yêu q ngơn
ngữ của dân tộc mình.


<i><b>? Em có suy nghĩ gì về lời nói của thầy Ha- men trong </b></i>
<i><b>đoạn cuối của truyện?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày và nhân xét.



<b>- Gvkl</b>:


Thầy Ha- men nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý và giữ
gìn tiếng nói dân tộc. Nhất là khi đất nước rơi vào vịng nơ
lệ.


<i><b>? Trong buổi học này các nhân vật khác được tác giả miêu </b></i>
<i><b>tả ntn?</b></i>


Họ đều tham gia học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi và
đọc bài một cách chăm chú.


Cụ Hô- de đeo kính lên và nâng cuốn sách vở lòng bằng hai
tay, đánh vần từng chữ theo bọn trẻ, giọng cụ run run và xúc
động.


<i><b>? Qua đó ta hiểu được gì ở các nhân vật này?</b></i>
Họ là những người yêu tiếng Pháp, yêu nước Pháp.


<b>Hđ3</b>: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết
- Gv cho hs đọc phần ghi nhớ trong sgk/55.


<b>Hđ4</b>: Thực hiện phần luyện tập
- Gv yêu cầu hs kể tóm tắt truyện.


? vẽ sơ đồ diễn biến tâm trang nhân vật Ph.răng trong buổi


<b>3/ Các nhân vật khác</b>


- Tham gia lớp học một cách đầy


đủ, sớm hơn mọi khi.


- Cụ Hô- de nâng ćn sách vở
lịng và đánh vần theo bọn trẻ,
giọng run run.


-> Họ là những người yêu nước
Pháp, yêu tiếng Pháp.


*Ghi nhớ: sgk/55.


<b>III/ Luyện tập</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

học cuối cùng?


<i><b>4/ Củng cố: Nội dung bài học.</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài nhân hố.</b></i>


Ngày soạn:15/2/2012
Ngày giảng:18/2/2012


<b>Tiết 91</b>

<b>NHÂN HỐ</b>



<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Biết vận dụng kiến thức về nhân hoá vào việc đọc – hiểu văn bản và viết
bài văn miêu tả.


Lưu ý: Học sinh đã học về nhân hoá ở Tiểu học.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.
- Tác dụng của phép nhân hoá.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết các bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá.
- Sử dụng được phép nhân hố trong nói và viết.


<b>3. Chuẩn bị: </b>


-GV: bài giảng,bảng phụ


+ phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình
+ Kỹ thuật: động não , sơ đồ tư duy


- HS: bài tập,gấy toki


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1 .Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới: giới thiệu bài
Hđ1


<i><b> - Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs</b></i>
<i><b> - Phương pháp Nêu vấn đề,, thuyết thình</b></i>



<i><b> - T/gian: 1 phút</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học</b>
-Mục tiêu: HS nắm được k/n nhân hóa, các kiểu
nhân hóa.


- Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm
- Kỹ thuật: động não,


- Thời gian:( 15 phút)


<b>Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về </b>
phép nhân hoá


- Gv cho hs theo dõi đoạn trích trong sgk


<i><b>? Em hãy cho biết bầu trời được tác giả gọi ntn? </b></i>
<i><b>Cách gọi đó có tác dụng gì</b></i>


Bầu trời được gọi là ơng. có tác dụng làm cho bầu
trời gần gũi với con người hơn.


<i><b>? Em hãy chỉ ra các hoạt động của các sự vật nêu </b></i>
<i><b>trong đoạn trích</b></i>


Trời- mặc áo giáp đen/ Mía- múa gươm/ Kiến- hành
qn.



<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Nhân hố là gì?</b>
<i><b>Ví dụ: SGK</b></i>


Trời= ơng  Gọi
Trời-mặc áo, ra trận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b>? Cách miêu tả như vậy có ý nghĩa gì? Hành động</b></i>
<i><b>đó thường là của ai?</b></i>


<i><b>?so sánh cách nói trong đoạn thơ với cách nói sau</b></i>
<i><b>( GV treo bảng phụ)</b></i>


Tất cả hành động đó là của con người, cách nói như
vậy sẽ tạo nên tính biểu cảm trong câu thơ.


<i><b>? Vậy em hiểu thế nào là nhân hố?</b></i>


<b>Bước2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về các kiểu nhân </b>
hoá.


- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk


<i><b>? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ được </b></i>
<i><b>dùng với mục đích gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.</b>


-Mục tiêu: HS vận dụng được k/n nhân hóa, các
kiểu nhân hóa vào làm bài tập.


) - Phương pháp: , hoạt động nhóm ,hoạt động cá
nhân


- Kỹ thuật: động não,
- Thời gian:( 12 phút


<b>Bài tâp1: Gv cho hs xác định phép nhân hoá, kiểu </b>
nhân hoá và nêu tác dụng.


<b>-</b> Hs thực hiện và gvkl ghi bảng:


<b>Bài tập 2: Gv cho hs so sánh cách diễn đạt với bài </b>
tập1.


- Gv hướng dẫn để hs tự nhận biết ra cách nhân hoá
sẽ làm cho đoạn văn sinh động và hấp dẫn hơn


<b>-</b> hs thảo luận nhóm-> trình bày


<b>BT3: - hs thảo luận nhóm-> trình bày</b>


- cách 1: sử dụng phép nhân hóa , so sánh để miêu
tả


-> Sử dụng trong văn miêu tả


- Cách 2: Khơng sử dụng phép nhân hóa , so sánh


-> Sử dụng trong văn thuyết minh


<b>Bài tâp4: Tìm phép nhân hoá và kiểu nhân hoá</b>
<b>Kiểm tra 15 phút( BT số 4)</b>


<b>-> Tả, gọi con vât, cây cối, </b>
đồ vật...bằng từ để tả, gọi
người.


- t/d: giúp cho các sự vật đó
gần gũi với con người.


* ghi nhớ 1( sgk)


<b>II/ Các kiểu nhân hố.</b>
<i><b>Ví dụ: SGK</b></i>


a, Dùng từ gọi người để gọi
vật


b, Dùng từ chỉ hành động,
tính chất của người để chỉ
hành động, tính chất của vật
c, Nói chuyện, xưng hơ với
vật như với người.


<b>-> Có ba kiểu nhân hố.</b>
* ghi nhớ 2( sgk)


<b>III/ Luyện tập : </b>



<b>Bài tập1: Xác định phép, </b>
kiểu và tác dụng của nhân
hoá.


- Tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe
em


<b></b>


Dùng từ gọi người để gọi
vật.


- Bến cảng đông vui, tíu tít,


bận rộn<b></b> Chỉ hành động, tính


chất của người để chỉ hành
động, tính chất của vật
<b>-> Có tác dụng làm cho </b>
quang cảnh bến cảng sống
động hơn, người đọc dễ hình
dung được cảnh nhộn nhịp,
bận rộn của các phương tiện
có trên cảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Bài tập 5: Gv hướng dẫn cho hs tự viết đoạn văn </b>
trong đó có sử dụng phép nhân hố


diễn đạt



<b>Bài tập 4: Tìm phép nhân </b>
hố và kiểu nhân hố:


a, - Núi ơi<b></b> Trị chuyện, xưng


hơ với vật như với người.


- Núi che, thấy<b></b> Dùng từ chỉ


hoạt động, tính chất của
người để chỉ vật.


b, Cua cá tấp nập, cò, sếu,


vạc... cãi cọ om sòm<b></b> Dùng


từ chỉ tính chất của người để
chỉ vật.


c, Chòm cổ thụ dáng mãnh
liệt đứng trầm ngâm lặng


nhìn x́ng nước<b></b> Dùng từ


chỉ hành động, tính chất của
người để chỉ vật


d, Cây: Bị thương, thân



mình, vết thương, cục máu<b></b>


Dùng từ chỉ tính chất, hành
động của người để chỉ vật
<b>-> Làm cho sự vật được </b>
miêu tả trở nên gần gũi, sống
động hơn.


<i><b>4/ Củng cố: GVvẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học</b></i>
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học


- Phương pháp: thuyết trình
- Kỹ thuật:sơ đồ tư duy
- Thời gian:( 2 phút)


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài , làm bài tập 5.</b></i>
Chuẩn bị bài phương pháp tả người
Ngày soạn:15/2/2012


Ngày giảng:18/2/2012


<b> Tiết 92</b>

<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>



<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và
lời văn trong bài văn tả người.


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.


- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước
tập thể lớp.


<b>3. Chuẩn bị: </b>


- GV: bài soạn,bảng phụ


+ phương pháp:thuyết trình, pháp vấn,thảo luận
+ kỹ thuật:động não


<b>C - CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức


2. kiểm tra : ( 5phut)nêu phương pháp làm bài văn tả cảnh?
3. bài mới: giới thiệu bài


<i> Hđ1:</i>


<i> - Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs</i>
<i> - Phương pháp : thuyết thình</i>


<i> - T/gian: 1 phút</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn, bài </b>


văn tả người.


<i>-Mục tiêu: HS nắm được phương pháp viết bài </i>
<i>văn tả người</i>


<i>- Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm</i>
<i>- Kỹ thuật: động não, pháp vấn</i>


<i>- Thời gian:( 20 phút)</i>


<b>-</b> Gv cho hs thảo luận theo nhóm học tập


( 5 phút)


- Đại diện các nhóm trình bày két quả- các
nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét.
<b>- Gvkl và ghi bảng:</b>


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Phương pháp viết đoạn văn, </b>
<b>bài văn tả người</b>


<b>Đoạn1:</b>


Tả dượng Hương Thư trong cảnh
vượt thác (Tả người trong tư thế
làm việc)


<b>Đoạn2:</b>



Tả Cai Tứ: mặt lông mày mắt


mũi râu miệng răng


=>Quan sát khn mặt và tả theo
trình tự


<b>Đoạn 3: </b>


Tả người trong tư thế làm
việc(đấu vật)


gồm ba phần


<i><b>Mở bài: Giới thiệu nhân vật miêu</b></i>
tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập</b>
- Mục đích: củng cố và áp dụng kiến thức vừa
học


- Phương pháp: , hoạt động nhóm ,hoạt động cá
nhân


- Kỹ thuật: động não, khăn phủ bàn
- Thời gian:( 15 phút)


<b>Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu khi tả :</b>
- cụ già cao tuổi



-em bé 4-5 tuổi


- cô giáo đang say sưa giảng bài
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<b>Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống</b>


<i><b>Kết bài: Nêu cảm nghĩ về nhân </b></i>
vật


-Muốn tả người cần:


+ Xác định đối tượng cần tả
+quan sát lựa chọn những chi tiết
tiêu biểu


+trình bày theo một trình tự
-Bớ cục: 3 phần


+ MB: giới thiệu người được tả
+ TB: Miêu tả chi tiết đối tượng
+ KB: Nhận xét hoặc nêu cảm
nghĩ về đối tượng được tả
* Ghi nhớ: sgk/61.


<b>II/ Luyện tập:</b>


<b>Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu </b>
khi miêu tả.



<i><b>a, Tả em bé chừng 4- 5 tuổi</b></i>
- Khuôn mặt bụ bẫm, dễ thương.
- Mắt tròn, đen như hai hạt nhãn.
- Miệng chúm chím, mái tóc
mềm mại, bàn tay xinh xắn.
- Nước da trắng hồng, dáng
người mập mạp.


- Nói năng ngộ nghĩnh...
<i><b>b, Tả cụ già cao tuổi</b></i>


- Dáng người hơi cịng, mắt mờ
có nhiều nếp nhăn.


- Mái tóc bạc phơ, giọng nói run
run, da đồi mồi.


- Bước đi chậm chạp, tay chớng
gậy


- Nói câu nào chắc như đinh
đóng cột


<b>Bài tập 3:</b>


Điền từ vào chỗ trống


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

2. Vị thần...
<i><b>4/ Củng cố</b><b> :</b><b> Nội dung bài học</b></i>



<b>Hđ4</b>


GV:vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học
<i>- Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>


<i>- Kỹ thuật:sơ đờ tư duy</i>
<i>- Thời gian:( 2 phút)</i>


<i><b>Hđ5</b></i>


<i><b>5/ Dặn dị</b><b> :</b><b> Gv dặn hs học bài, làm bài tập 2.</b></i>
Chuẩn bị bài đêm nay Bác không ngủ.


Ngày soạn:17/2/2012


Ngày giảng: 20/2/2012


<b> Tiết 93,94 </b> <b>Văn bản</b>: <b>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>


<b> ( Minh Huệ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Cảm nhận được tình yêu thương lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân
cơng và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ.


- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của
bài thơ.


- Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh.


<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.


- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp
nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.


- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết
hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của
Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc
của người chiến sĩ.


<b>3. Chuẩn bị: </b>


- GV: bài giảng, sơ đồ tư duy


+ Phương pháp: thuyết trình, giảng bình, nhóm
+ Kỹ thuật: động não, khăn phủ bàn,sơ đồ tư duy
- HS: bài soạn, sơ đồ tư duy…


<b>C – CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra: : ( 5 phút) : tóm tắt truyện: Buổi học ći cùng và nêu ý nghĩa của
truyện?



3. Bài mới:


<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe</b>


<i> - Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs</i>
<i> - Phương pháp : thuyết thình</i>


<i> - T/gian: 1 phút</i>
<b>Tiết 93</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác giả và tác phẩm</b>
- Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk/54.


-Phương pháp: hoạt động nhóm
<i><b> -Kỹ thuật: “ Khăn phủ bàn”</b></i>
<i><b>- Thời gian: (15 phút)</b></i>


<i>- Chia lớp thành 9 nhóm, mỗi nhóm 4HS; phát</i>
<i>giấy toki,bút; nêu yêu cầu thực hiện kỹ thuật “khăn</i>
<i>phủ bàn”( phân công nhiệm vụ các thành viên,làm</i>
<i>việc cá nhân đờng loạt, tích cực -> thống nhất ý kiến</i>
<i>trong nhóm) </i>


<b>ghi bảng</b>


<b>I/ Đọc – Tìm hiểu chung</b>
<b>*Chú thích:</b>



<b>-</b> Tác giả:


+ Tên khai sinh là Nguyễn
Thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i>- GV nêu câu hỏi: Hãy giới thiệu một vài nét về</i>
tác giả ?


<i>- HS ghi ý kiến cá nhân vào “riềm khăn” (nhắc</i>
<i>lại yêu cầu tất cả HS tham gia, đồng loạt ghi ý kiến).</i>


<b>- Gv giới thiệu thêm về tác giả Minh Huệ</b>
Nhà thơ Minh Huệ sinh ngày 3/10/1927 và mất
ngày 1/10/2003. Ông đã từng tham gia việt minh
năm 1945 và cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở
Nghệ An. Ơng đã có nhiều tác phẩm nổi tiếng và đã
nhận nhiều giải thưởng nhất là giải thưởng Nhà
nước về Văn học nghệ thuật năm 2007


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản .</b>


<i>- Mục đích: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật bài </i>
<i>thơ</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp phân tích ,giảng bình, đọc</i>
<i>diễn cảm</i>


<i>- thời gian: (Tiết 93- 20 phút- Tiết 94 -20 phút)</i>
- Gv hướng dẫn hs cách đọc bài thơ- và giới thiệu


về thể thơ


- Gv đọc mẫu đoạn đầu của bài thơ.
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết bài.


<i><b>? Em hãy cho biết bài thơ kể lại chuyện gì? Hãy </b></i>
<i><b>tóm tắt lại diễn biến của câu chuyện đó?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Bài thơ kể về một đêm Bác không ngủ trên đường
đi chiến dịch thời kỳ kháng chiến chống Pháp
( Trong chiến dịch Biên Giới năm 1950)


<i><b>? Theo em trong truyện có mấy nhân vật? Đó là </b></i>
<i><b>những nhân vật nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Bài thơ có hai nhân vật chính. đó là anh bộ đội và
Bác Hồ.


<i><b>? Bài thơ kể về hai lần anh đội viên thức dậy thấy </b></i>
<i><b>bác không ngủ? Em hãy so sánh tâm trạng và cảm</b></i>
<i><b>nghĩ của anh trong hai lần đó?để diễn tả tâm </b></i>
<i><b>trạng của anh đội viên t/ g đã sử dụng những biện</b></i>
<i><b>pháp nghệ thuật gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>



Khi lần đàu chợt thức dậy, anh ngạc nhiên vì trời
khuya rồi mà Bác vẫn ngồi trầm ngâm bên bếp lửa.
từ ngạc nhiên đến xúc động khi anh hiểu rằng Bác


+ Ông được nhận giải
thưởng văn học nghệ thuật
năm 2007


- Tác phẩm: sáng tác dựa
trên sự kiện có thực trong
chiến dịch Biên giới 1950
* Bố cục: 3 phần


-p1: 9 khổ thơ đầu
- p2 :6 khổ thơ tiếp
- p3 khổ ći


<b>II/ Đọc -hiểu văn bản</b>


<b>1/ Cái nhìn và tâm trạng </b>
<b>của anh đội viên đối với </b>
<b>Bác</b>


- Lần đầu thức dậy đã khuya
nhưng Bác vẫn ngồi trầm
ngâm bên bếp lửa,bác đi đốt
lửa, rém chăn cho mọi
người.


- Bóng Bác cao lồng lộng


ấm hơn ngọn lửa hồng.


<b></b>


So sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

vẫn ngồi đốt lửa, sửa ấm cho các chiến sĩ. Niềm xúc
động càng lớn khi anh được chứng kiến cảnh Bác
Hồ đi dém chăn cho các chiến sĩ với những bước đi
nhẹ nhàng để khơng làm họ giật mình. Lúc này anh
cảm nhận sự lớn lao mà gần gũi của vị lãnh tụ qua
hình ảnh so sánh:"Bóng Bác cao lồng lộng/ ấm hơn
ngọn lửa hồng". Hình ảnh Bác hiện ra qua cái nhìn
đầy xúc động của anh chiến sĩ đang trong tâm trạng
lâng lâng, mơ màng. Hình ảnh Bác vừa lớn lao vĩ
đại nhưng lại hết sức gần gũi, sưởi ấm cả lòng anh
hơn ngọn lửa hồng.


- Lần thứ ba thức dậy anh thấy trời sắp sáng mà Bác
vẫn ngồi đinh ninh. Sự lo lắng của anh trở thành hốt
hoảng và lần này anh nằng nặc mời Bác ngủ. Nhưng
khi nhận được câu trả lời của Bác " Bác ngủ khơng
an lịng..." đã làm cho anh đội viên một lần nữa
thật sâu xa, thấm thía tấm lịng mênh mơng của Bác
đới với nhân dân. được tiếp cận, thấu hiểu tình
thương và đạo đức của Bác anh đội viên như lớn
thêm về tâm hồn và tình cảm.


<i><b>? Qua diễn biến tâm trạng của anh đội viên, em </b></i>
<i><b>hiểu bài thơ đã thể hiện điều gì ở người chiến sĩ </b></i>


<i><b>này?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>
Hđ4


<b>4.</b> <b>Củng cố: kq nội dung bài hoc </b>


- Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>


<i>- Thời gian:( 1 phút)</i>
<b>Hđ5</b>


<b>5.</b> <b>Hướng dẫn học tập: tiết 94</b>


<b>Tiết 94</b>


<b>Ngày dạy: 22/2/2012</b>
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra: ( 4 phút): đọc thuộc lòng 5 khổ đầu
bài thơ? Cho biết tâm trạng của anh đội viên trong
đêm không ngủ?


sức gần gũi.


- Lần thứ ba thức dậy Bác
vẫn ngồi đinh ninh .


- Anh vội mời Bác ngủ vì


anh lo cho sức khoẻ của
Bác.


-Nghệ thuật: nhân hóa,đảo
trật tự câu


<b>-> Cảm nhận tấm lịng </b>
mênh mơng của Bác đới với
bộ đội và dân cơng.


<i><b>Tóm lại: Tình cảm của anh </b></i>
đội viên cũng là tình cảm
của anh bộ đội và nhân dân
đới với Bác Hồ. Đó là lịng
kính yêu vừa thiêng liêng,
vừa gần gũi, là lòng biết ơn
và niềm hạnh phúc được
nhận tình yêu thương và sự
chăm sóc của Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

3. Bài mới:


<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe</b>


<i> - Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs</i>
<i> - Phương pháp : thuyết trình</i>


<i> - T/gian: 1 phút</i>
<b>Hđ2:</b>



- Mục đích: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật bài
<i>thơ</i>


<i>- Phương pháp:vấn đáp phân tích ,giảng bình, đọc </i>
<i>diễn cảm </i>


<i>- thời gian (20 phút)</i>


<i><b>? Theo em hình ảnh Bác Hồ qua cái nhìn của anh</b></i>
<i><b>đội viên đã được miêu tả qua những phương diện </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


(Hình dáng, tư thế, cử chỉ, hành động và lời nói.)
<i><b>? Em hãy tìm các chi tiết miêu tả những phương </b></i>
<i><b>diện đó? Và cho biết các chi tiết đó thể hiện tâm </b></i>
<i><b>trạng Bác ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<i><b>? Cách trả lời của Bác khi anh đội viên nằng nặc </b></i>
<i><b>mời Bác ngủ đã giúp em hiểu điều gì ở Bác?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


" Chú cứ việc ngủ ngon<i><b></b>làm sao cho khỏi ướt" đã bộc</i>


<i>lộ nỗi lòng lo lắng của Bác đối với bộ đội và nhân </i>
<i>dân.</i>


<i><b>? Qua các chi tiết đó em cảm nhận được hình </b></i>
<i><b>tượng Bác ntn? Đoạn trích đã được tác giả sử </b></i>


<i><b>dụng nghệ thuật gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


Tác giả đã sử dụng nhiều từ láy, cùng với thể thơ
năm chữ để bộc lộ sự vĩ đại mà gần gũi của Bác đối
với bộ đội và nhân dân


<i><b>? Em có suy nghĩ gì về khổ thơ cuối của bài thơ?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Cái đêm bác không ngủ trong bài chỉ là một lần
trong vô vàn cái đêm Bác không ngủ. Bởi lẽ Bác
đang lo lắng cho vận mệnh dân tộc"chưa ngủ vì lo
nỗi nước nhà". Và thương bộ đội và dân cơng là lẽ
thường tình của Bác mà mọi người dân đều hiểu
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/67.


<b>Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập</b>
<i>- Mục tiêu:; Hs khắc sâu kiến thức đã học</i>


- Hình dáng, tư thế
+ Lặng yên bên bếp lửa
+ Vẻ mật trầm ngâm
+Ngồi đinh ninh.
+ Râu im phăng phắc


<b></b>


Chiều sâu tâm trạng của


Bác.


- Hành động cử chỉ
+ Đốt lửa sưởi
+ Đi dém chăn,


+ Bước nhẹ nhàng(Sợ cháu
mình giật thột.)


<b></b>


Thể hiện tình yêu thương
sâu sắc và sự chăm sóc ân
cần, tỉ mĩ của Bác đới với
chiến sĩ.


-Lời nói:


+ chú cứ việc ngủ ngon
+ Bác ngủ khơng an lịng
+ Bác thương đồn dân
cơng.


<b></b>


Bộc lộ nỗi lịng lo lắng của
Bác đối với bộ đội và nhân
dân.


<b>=> Bác giản dị, gần gũi, </b>


chân thực mà hết sức lớn lao
thể hiện lịng u thương sâu
nặng, sự chăm sóc ân cần,
chu đáo của bác đối với
chiến sĩ và đồng bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i>- Phương pháp: đọc diễn cảm,kq hóa</i>
<i>- Kỹ thuật: Bản đờ tư duy</i>


<i>- Thời gian : (15 phút)</i>


- Gv yêu cầu hs đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu của
bài thơ.


<b>III/ Luyện tập:</b>


Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài
học


Đọc thuộc lòng năm khổ thơ
đầu.


<b>Hđ4:</b>


<i><b>4/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học</b></i>
<i>- Mục tiêu:; Hs khắc sâu kiến thức</i>


<i>- Phương pháp: Thuyết trình</i>
<i>- Kỹ thuật: Bản đờ tư duy</i>
<i>- Thời gian : (2 phút)</i>



<b>Hđ5:</b>


<i><b>5/ Dặn dò: Gv dặn hs học thuộc bài( bài học và bài thơ)</b></i>
Chuẩn bị bài ẩn dụ.


_________________________________________________________


Ngày soạn:20/2/2012
Ngày giảng:25/2/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu được tác dụng của ẩn dụ.


- Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài
văn miêu tả.


<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của phép ẩn dụ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép
tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.



- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.


<b>3. Chuẩn bi</b>


-GV: bài giảng,bảng phụ


+ phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình
+ Kỹ thuật: động não , sơ đồ tư duy


- HS: bài tập,gấy toki


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1 .Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra: Nhân hóa là gì?các kiểu nhân hóa? Cho ví dụ minh họa?
3. Bài mới: giới thiệu bài


Hđ1


<i><b> - Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs</b></i>
<i><b> - Phương pháp Nêu vấn đề,, thuyết thình</b></i>


<i><b> - T/gian: 1 phút</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học</b>
-Mục tiêu: HS nắm được k/n ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm



- Kỹ thuật: động não,
- Thời gian:( 15 phút)


<b>Bước1: Tìm hiểu khái niệm về ẩn dụ.</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk


<i><b>? Cụm từ "</b><b> người cha trong khổ thơ nói về ai? Giải</b></i>
<i><b>thích vì sao có thể nói như vậy?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Người cha chỉ Bác Hồ vì bác và cha có những phẩm
chất giớng nhau (tuổi tác, tóc bạc, sự chăm sóc)
<i><b>? Em hiểu ẩn dụ là gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng.</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Ẩn dụ là gì?</b>
Ví dụ: SGK


Người cha= Bác Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b>? Ẩn dụ có tác dụng như thế nào?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<i><b>? Theo em cách nói này có gì giống và khác so với</b></i>
<i><b>so sánh?</b></i>



- Gv cho hs thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trả lời- gv nhận xét và kết luận.
Giớng: đều có nét tương đồng.


Khác: ẩn dụ là so sánh ngầm mà ẩn đi vế A, phương
diện so sánh mà chỉ còn lại vế B.


<b>Bước 2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk


<i><b>? Em hãy cho biết các từ in đậm trong đoạn thơ </b></i>
<i><b>được dùng để chỉ hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì </b></i>
<i><b>sao có thể ví như vậy?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Lửa hồng- chỉ màu đỏ.
Thắp- chỉ sự nở hoa.


Vì chúng có sự tương đồng về hình thức(màu) và sự
thực hiện (cách thức)


- Gv gọi hs đọc đoạn văn sgk


<i><b>? Các từ in đậm trong đoạn văn có gì đặc biệt so </b></i>
<i><b>với cách nói thơng thường?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày


- Gvkl lại:


Giịn tan= dùng nêu đặc điểm của bánh. đây là sự
cảm nhận của vị giác.


<i><b>? Nắng có thể dùng vị giác để cảm nhận được </b></i>
<i><b>không?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận, việc sử
dụng tè giịn tan để nói về nắng là sự chuyển đổi
cảm giác. Cách nói như thế này gọi là ẩn dụ chuyển
đổi cảm giác.


<i><b>? Em hiểu có mấy kiểu ẩn dụ?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<b>Hđ3: Thực hiện phần luyện tập.</b>


-Mục tiêu: HS vận dụng được k/n ẩn dụ, các kiểu
Ẩn dụ vào làm bài tập.


- Phương pháp: , hoạt động nhóm ,hoạt động cá
nhân


-T/d: Làm cho câu văn, câu
thơ có tính hàm súc, gợi
hình, gợi cảm.



* ghi nhớ 1( sgk)
<b>II/ Các kiểu ẩn dụ:</b>
<i><b>Ví dụ: SGK</b></i>


- Lửa hồng= màu đỏ Ẩn dụ
hình thức.


- Thắp= chỉ sự nở hoaẨn dụ


cách thức


- Người cha= Bác HồẨn dụ


phẩm chất.


- Nắng giòn tanẨn dụ
chuyển đổi cảm giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Kỹ thuật: động não,
- Thời gian:( 12 phút


- Gv lần lượt cho hs thực hiện các bài tập trong sgk?
<b>Bài tập1: Gv hướng dẫn cho hs so sánh đặc điểm và</b>
tác dụng của ba cách diễn đạt


( hs hoạt động nhóm-> trình bày)
- Hsth-Gvkl và ghi bảng:


<b>Bài tập 2: </b>



<i><b>? Hãy tìm các ẩn dụ và nêu lên nét tương đồng </b></i>
<i><b>giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh với </b></i>
<i><b>nhau?</b></i>


- Hstl-Gvkl và ghi bảng:


<b>Bài tập 3: Chỉ ra các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác</b>
- Gv hướng dẫn cho hs thực hiện


<b>Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết.</b>


<b>Bài tập1: So sánh đặc điểm </b>
và tác dụng của ba cách diễn
đạt.


- Cách1: Bình thường.
- Cách 2: Có sử dụng hình


ảnh so sánhCó hình ảnh.


- Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ


Hàm súc cao hơn.


<b>Bài tập 2:Tìm các ẩn dụ và </b>
nêu lên nét tương đồng giữa
các sự vật, hiện tượng được
so sánh với nhau.


a, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây


Có nét tương đồng về cách
thức.


- Ăn quả: Chỉ sự hưởng thụ
thành quả lao động.


- Kẻ trồng cây: Người gây
dựng nên thành quả lao
động.


b, Gần mực thì đen, gần đèn


thì sáng Có nét tương đồng


về phẩm chất.


- Mực- đen: Tương đồng cái
xấu.


- Đèn- sáng: Tương đồng cái
tớt,hay, tiến bộ.


c, Thuyền về có nhớ bến
chăng


 Ẩn dụ về phẩm chất.
- Thuyền: Chỉ người đi xa.
- Bến: Chỉ người ở lại.
d, Mặt trời= Bác Hồ Ẩn dụ
phẩm chất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

đổi cảm giác:


a, chảy; b, chảy; c, mỏng; d,
ướt.


<b>Bài tập 4: Chính tả: nghe - </b>
viết


<i><b>4/ Củng cố</b><b> :</b><b> gv củng cố lại nội dung bài học.</b></i>


- Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
- Phương pháp: thuyết trình


- Kỹ thuật:sơ đồ tư duy
- Thời gian: 2 phút


<i><b>5/ Dặn dò: gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện nói về văn miêu tả.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Ngày giảng:25/2/2012


<b> Tiết 96</b>

<b>LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Củng cố phương pháp làm bài văn tả người: lập dàn ý, dựa vào dàn ý để
phát triển thành bài nói.


- Rèn kĩ năng nói theo dàn bài.



<b>B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Phương pháp làm một bài văn tả người.


- Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã
chuẩn bị.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc,
biểu cảm.


- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin.
<b>3. Chuẩn bị</b>


- Gv: bài giảng
-Hs: bài chuẩn bị


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. kiểm tra: sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài- học sinh lắng nghe</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện nội dung bài học.</b>
<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong </b>


sgk


<b>Bước1: Gv cho hs ôn lại khái niệm về văn miêu tả</b>
<b>Bước 2: Gv cho hs thực hiện các bài tập trong sgk</b>
- Gv chia lớp thành ba nhóm học tập và cho hs thảo
luận nhóm.


* Nhóm 1: Thực hiện bài tập 1-> văn tả cảnh
* Nhóm 2: Thực hiện bài tập 2-> văn tả người
* Nhóm 3: Thực hiện bài tập 3


- Sau khi thảo luận đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Gv gợi ý để các nhóm có thể trình bày được theo
các ý sau:


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Ôn tập nội dung</b>
<b>II/ Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Bài tập1:</b>


Thứ tự: không gian, thời gian, sự việc.


Tiếng chim gù biểu thị sự xúc động của buổi học.
<b>Bài tập 2:</b>


Thầy Ha- men là người tận tuỵ với cơng việc, tận
tâm với học trị, rất nghiêm khắc.



Thầy dạy môn tiếng Pháp


Trong buổi học cuối cùng thầy ăn vận sang trọng
bằng bộ trang phục đẹp nhất mà chỉ dùng vào những
ngày quan trọng


khác với ngày thường thầy không quở mắng Phrăng
khi đến lớp muộn, mà thầy nhẹ nhàng kiên trì giảng
giải


Kết thúc buổi học nét mặt thầy tái nhợt, lời nói ngọt
ngào, cầm viên phấn với sự dằn mạnh"nước Pháp
<i><b>muôn năm"</b></i>


<b>Bài tập 3:</b>


<i><b>Mở bài: Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh gặp gỡ </b></i>
thầy.


<i><b>Thân bài: Miêu tả chi tiết về thầy(khuôn mặt, ngoại</b></i>
hình, lời nói, cử chỉ, thái độ...)


Cảm xúc của thầy khi gặp lại trò cũ
<i><b>Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về thầy.</b></i>


<b>Bài tập 2: Tả lại bằng miệng</b>
hình ảnh thầy giáo Ha- men
trong buổi học cuối cùng.



<b>Bài tập 3: Làm dàn ý cho đề</b>
bài sau:


Nhân ngày 20-11 em theo
mẹ đến chúc mừng thầy giáo
cũ của mẹ nay đẫ về hưu.
Em hãy tả lại hình ảnh thầy
trong giây phút xúc động đó.


<i><b>4/ Củng cố: Gv nhận xét về tiết học và yêu cầu hs cần có cách diễn đạt rõ ràng </b></i>
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Ngày soạn: 25/2/2012
Ngày kiểm tra: 27/2/2012


<b> Tiết 97</b>

<b>KIỂM TRA VĂN HỌC</b>



<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Khái quát lại kiến thức đã học về văn học từ đầu học kỳ II đến nay.
- Kiểm tra sự lĩnh hội, tiếp thu kiến thức của hs .


- Rèn kĩ năng nhận biết và khái quát văn học
- GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài
<i><b>B/ Phương tiện- tài liệu</b></i>


<b>-</b> GV: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm


<b>-</b> Hs: giấy ,bút



<i><b>C/ Các bước lên lớp</b></i>


1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra: sự chuẩn bị bài của hs
3- Tiến hành tiết kiểm tra


<b>Hđ1: Gv phát đề cho hs.</b>
<b>Hđ2: Gv giám sát hs làm bài</b>


<b> Ma trận đề kiểm tra</b>


CÂU


NH N BI TÂ Ê THÔNG


HI UÊ


V N D NGÂ U
TH PÂ


V N D NGÂ U
CAO
Bài h c đ ng ọ ươ


đ i đ u tiênơ â


1 1


B c tranh c a ư u


em gai tôi


4


êm nay Bac
Đ


không ngu


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>PHẦN ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN</b>
<i><b>Đề bài:</b></i>


<i><b>Câu1: Đoạn trích bài học đường đời đầu tiên của Tơ Hồi kể về việc gì? </b></i>
Qua cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã rút ra được bài học gì cho bản thân mình?
(2đ)


<i><b>Câu2: Em hãy viết đoạn văn ngắn miêu tả tâm trạng của người anh trai khi </b></i>
đứng trước bức tranh " anh trai tôi"được giải nhất của cô em gái(truyện bức tranh
<i><b>của em gái tôi)(4đ)</b></i>


<i><b>Câu3: Chép lại 4 khổ thơ đầu bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh </b></i>
Huệ và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ ?(4đ)


<i><b>Đáp án</b></i>


<i><b>Câu1: (2đ)</b></i>


Hs cần thực hiện đầy đủ các ý sau



- Đoạn trích bài học đường đời đầu tiên của Tơ Hồi kể về tính kiêu căng xốc nổi
của anh chàng Dế Mèn dẫn đến cái chết của Dế Choắt.(1đ)


- Qua cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn ân hận lắm và rút ra cho mình bài học đường
đời đầu tiên:


" Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ có óc mà khơng biết nghĩ thì sớm muộn gì
cũng mang vạ vào mình đấy".(1đ)


<i><b>Câu2:(4đ)</b></i>


HS có nhiều cách viết về tâm trạng của người anh trai khi đứng trước bức
tranh" anh trai tôi" được giải nhất của cô em gái. nhưng cần thể hiện được các ý
sau:


- Ngỡ ngàng(1đ)
- Hãnh diện(2đ)
- Xấu hổ(1đ)
<i><b>Câu3:(4đ) </b></i>


Hs chép đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ đêm nay Bác không ngủ (2đ). đúng
mỗi khổ được (0,5đ) chép sai 4 từ trừ (0,5đ)


Hs nêu được giá trị nội dung và nghệ thuật được (2đ.)
+ Về nội dung:


- Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác đối với bộ đội và
nhân dân.(0,5đ)



- Tình cảm kính yêu, cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác.(0,5đ)
<i><b>+ Về nghệ thuật:</b></i>


- Thể thơ 5 chữ, có nhiều vần liền thích hợp với lối kể chuyện (0,5đ)


- Kết hợp miêu tả, biểu cảm, nhiều chi tiết giản dị, chân thực và cảm động.(0,5đ).
<b>Hđ3: Gv thu bài về nhà chấm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

_________________________________________________________


Ngày soạn:26/2/2012
Ngày trả bài:29/2/2012


Tiết 98

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA</b>



(Văn tả cảnh)



<i><b>A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs</b></i>


- Hiểu được nội dung cần đạt (đáp án của đề bài)
- Nhận ra ưu khuyết điểm của bài viết.


- Có ý thức sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
- Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh.
B/ Phương tiện- tài liệu


GV: bài kiểm tra đã chấm chữa
HS: bài kiểm tra đã làm lại ở nhà
<i><b>C/ Các bước lên lớp</b></i>



1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra : sự chuẩn bị của hs
3- Tiến trình trả bài


<b>Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv ghi lên bảng (tiết 88)</b>
<b>Hđ2: Gv yêu cầu hs xác định đề, tìm ý.</b>


Gv nêu đáp án (tiết 88)


<b>Hđ3: Gv nhận xét bài làm kiểm tra của hs</b>


<i><b>+ Về ưu điểm: Đa số các em nắm được đề bài và xác định đúng thể loại văn miêu </b></i>
tả.


Phần lớn các em có lới diễn đạt rõ ràng, từ miêu tả sâu sắc.
Trình bày sạch sẽ, có cách hành văn tớt.


Một số bài viết tương đối tốt: Trường ,Điệp, Nam, Mây, Hiền...
<i><b>+ Về khuyết điểm: </b></i>


- Một số bài diễn đạt cịn lủng củng. thiếu lơ gíc
- Sử dụng từ ngữ miêu tả còn tuỳ tiện.


-- Yếu tớ miêu tả cịn ít, thiên về kể các sự việc
- Viết sai lỗi chính tả nhiều (lỗi dùng từ, lỗi đặt câu)
- Một số bài viết kém: Lã Ninh, Thuận, Huy


- Một sớ bài viết lạc đề: TúB, Sốt



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>Hđ5: Gv phát bài cho hs và ghi điểm vào sổ.</b>


<i><b>4 / Dặn dò: Gv dặn hs đọc và sửa lỗi bài viết của mình và chuẩn bị bài Lượm</b></i>


Ngày soạn:1/3/2012
Ngày giảng:3/3/2012


Tiết 99 Văn bản:

<b>LƯỢM</b>



(Tố Hữu)
<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm.
- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ.
- Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh
của nhân vật Lượm.


- Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm
xúc.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bớn chữ có sự


kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại).


- Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tớ tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hốn dụ và những
lời đối thoại trong bài thơ.


<b>3. Chuẩn bị</b>


- GV: bài giảng, sơ đồ tư duy


+ Phương pháp: thuyết trình, giảng bình, nhóm
+ Kỹ thuật: động não, khăn phủ bàn,sơ đồ tư duy
- HS: bài soạn, sơ đồ tư duy…


<b>C – CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1 - Ổn định lớp học


2 - Kiểm tra bài cũ:? Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của
<i><b>bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ? (Đáp án tiết 94)</b></i>


3 - Tiến trình dạy- bài mới
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i> - Phương pháp : thuyết thình</i>


<i> - Kỹ thuật: sơ đồ tư duy, khăn phủ bàn</i>
<i> - T/gian: 1 phút</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>



<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả, tác </b>
phẩm.


- Gv gọi hs đọc phần chú thích* sgk/75
<i>-Phương pháp: hoạt động nhóm</i>


<i><b> -Kỹ thuật: “ Khăn phủ bàn”</b></i>
<i><b>- Thời gian: ( 5 phút)</b></i>


<i>- Chia lớp thành 9 nhóm, mỗi nhóm 4HS; phát</i>
<i>giấy toki,bút; nêu yêu cầu thực hiện kỹ thuật “khăn</i>
<i>phủ bàn”( phân công nhiệm vụ các thành viên,làm</i>
<i>việc cá nhân đồng loạt, tích cực -> thống nhất ý</i>
<i>kiến trong nhóm) </i>


<i>- GV nêu câu hỏi: Hãy giới thiệu một vài nét</i>
về tác giả ?


<i>- HS ghi ý kiến cá nhân vào “riềm khăn” (nhắc lại</i>
<i>yêu cầu tất cả HS tham gia, đồng loạt ghi ý kiến</i>
- Hs thực hiện- Gv khái quát lại vài nét như sau:
Tố Hữu sinh ngày 4/10/1920 và mất ngày


19/12/2002 tại Hà Nội. Ông là nhà thơ cách mạng,
đã từng bị bắt giam ở các nhà lao Miền Trung và
Tây Nguyên trong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp. Từng đã làm hiệu trưởng trường Nguyễn Ái
Quốc. Tố Hữu được nhân giải thưởng Hồ Chí
Minh về Văn học- Nghệ thuật (đợt 1- 1996)
- Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu đoạn


đầu.


- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết.


<i><b>? Theo em bài thơ kể, tả về Lượm qua những sự </b></i>
<i><b>việc nào? bằng lời của ai? Dựa vào trình tự ấy </b></i>
<i><b>em hãy nêu bố cục của bài thơ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Bài thơ kể, tả về Lượm bằng lời của tác giả. bài
thơ được chia làm ba phần tương ứng với ba sự
việc sau:


<i>Đ1: 5 khổ thơ đầu: Hình ảnh Lượm trong cuộc </i>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ Đọc- Tìm hiểu chung</b>
( Chú thích* sgk/ 75)
- Tác giả:


+ Tớ Hữu ( 1920- 2002)
+ Ông là nhà thơ cách mạng
+Ông được nhận giải thưởng
HCM về văn học nghệ thuật
1996.


- Tác phẩm: sáng tác 1949
trong thời kỳ k/c chống Pháp



* bố cục: 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i>gặp gỡ tình cờ của hai chú cháu.</i>


<i>Đ2: Tiếp Giữa đờng: Câu chuyện chuyến đi liên </i>


<i>lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm.</i>
<i>Đ3: Cịn lại: Hình ảnh Lượm sống mãi.</i>
<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản</b>
<i>- Mục đích: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật </i>
<i>bài thơ</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp phân tích ,giảng bình, </i>
<i>đọc diễn cảm</i>


<i>- thời gian: (30 phút)</i>


- Gv gọi hs đọc lại đoạn đầu.


<i><b>? Em hãy cho biết nhân vật Lượm được tác giả </b></i>
<i><b>miêu tả qua những phương diện nào?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Nhân vật Lượm đã được tác giả miêu tả qua những
phương diện như trang phục, cử chỉ, lời nói và
hình dáng.


<i><b>? Em hãy chỉ ra trang phục của Lượm và nêu </b></i>
<i><b>nhận xét về trang phục đó?</b></i>



<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Xắc xinh xinh/ Ca lơ đội lệch. Đó là những trang
phục hết sức ngộ nghĩnh, thể hiện sự hiếu động
của tuổi thơ và cũng là trang phục của người chiến
sĩ thời kháng chiến chớng Pháp.


<i><b>? Hình dáng của Lượm được miêu tả ra sao? </b></i>
<i><b>Em hãy chỉ ra những chi tiết đó? Em có nhận </b></i>
<i><b>xét gì về nghệ thuật tả Lượm ở đây?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng</b>


<i><b>? Lượm có cử chỉ và hành động, lời nói ra sao? </b></i>
<i><b>Những chi tiết đó thể hiện điều gì?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Mồm ht sáo/ Như con chim chích/ Cười híp mí.
Cháu đi liên lac /vui lắm chú à!


Thể hiện sự hồn nhiên, dễ thương, lời nói chân
chất, mộc mạc.


<i><b>? qua đó em có nhận xét gì về nhân vật Lượm và</b></i>
<i><b>nghệ thuật tác giả sử dụng trong đoạn thơ?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<b>1/ Hình ảnh Lượm qua cuộc </b>


<b>gặp gỡ của hai chú cháu:</b>


- Trang phục


+ Cái xắc xinh xinh Miêu tả,
+ Ca lô đội lệch Từ láy
<b></b>Xinh xắn, ngộ nghĩnh thể hiện sự
hiếu động.


- Hình dáng


+Bé loắt choắt Từ láy
+ Chân thoăn thoắt


+ Đầu nghênh nghênh


<b> Nhỏ bé, nhanh nhẹn, khẻo mạnh </b>
và tinh nghịch.


- Cử chỉ, hành động, lời nói
+Mồm huýt sáo vang So sánh
+ Như con chim chích


+Cười híp mí


<b></b>


Lời nói và hành động rất dễ
thương



<b>=> Với cách sử dụng từ láy </b>
và phép so sánh, nhịp thơ
nhanh đã làm nổi bạt hình ảnh
Lượm- Một em bé liên lạc-
hồn nhiên ,nhanh nhẹn và
trong sáng.


<b>2/ Sự hi sinh của Lượm</b>
- Vụt qua mặt trận


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<i><b>? Hình ảnh Lượm khi đi làm nhiệm vụ ntn?</b></i>
-Hstl-Gvkl:


Lượm làm nhiệm vụ liên lạc trong chiến tranh đầy
nguy hiểm. Vì thư đề thượng khẩn nên lượm phải
đi rất nhanh, em đã bất chấp tất cả khó khăn, nguy
hiểm để hoàn thành nhiệm vụ.


<i><b>? Sự hi sinh của Lượm được tác giả kể lại ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Bỗng loè chớp đỏ/ thôi rồi Lượm ơi! tác giả như
đang chứng kiến cái giây phút đau đớn ấy nên đã
thốt lên lời đau đớn, tiếc thương.


<i><b>? Khi nghe tin Lượm hi sinh nhà thơ đã có cảm </b></i>
<i><b>xúc ntn?</b></i>


- Hstl-Gvkl và ghi bảng:



<i><b>? Em hiểu gì về khổ thơ:"</b><b> cháu nằm trên </b></i>
<i><b>lúa...hồn bay giữa đồng"</b><b>?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và kết luận:


Lượm hi sinh ở lứa tuổi thiếu niên, hồn nhiên
nhưng nhà thơ không dừng lại ở nỗi đau. Ông cảm
nhận được sự hi sinh của Lượm có vẻ thiêng liêng
cao cả như thiên thần nhỏ bé yên nghỉ giữa đồng
quê. Linh hồn ấy như hoá thân vào thiên nhiên, đất
nước.


<i><b>? Đoạn cuối của bài thơ được tác giả diễn tả lại </b></i>
<i><b>hình ảnh của Lượm với câu hỏi tu từ? Em có </b></i>
<i><b>suy nghĩ gì về cách diễn đạt đó?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Tác giả thể hiện sự đau xót, ngỡ ngàng như khơng
muốn tin rằng lượm đã hi sinh. Hai khổ cuối lặp
lại hình ảnh Lượm như ḿn khẳng định Lượm
cịn sớng mãi trong lịng mọi người dân chúng ta.
Gv khái quát lại nội dung bài học và hướng dẫn
hs thực hiện phần tổng kết.


- Hs đọc ghi nhớ trong sgk/77



<b>Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập </b>
trong sgk


yêu cầu hs đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu của bài
thơ.


? vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học


<b></b>


Lượm dũng cảm, nhanh nhẹn,
quyết tâm hoàn thành nhiệm
vụ.


- Sự hy sinh của Lượm
+ Bỗng loè chớp đỏ
+ Thôi rồi, Lượm ơi


<b></b>


Sự tiếc thương, trân trọng.


+ Ra thế/ Lượm ơi<b></b> Diễn tả


nỗi đau xót của nhà thơ.


<b>=> Lượm hi sinh anh dũng ở</b>
lứa tuổi thiếu niên. Linh hồn
em như hố thân vào thiên
nhiên, đất nước.



<b>3/ Hình ảnh Lượm sống </b>
<b>mãi:</b>


- Hai khổ thơ đầu được lặp lại
như không muốn tin rằng
Lượm đã hi sinh.


- Khẳng định Lượm cịn sớng
mãi.


* Ghi nhớ: sgk/ 77
<b>III/ Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b> Hđ5</b>


<i><b>4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.</b></i>
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
- Phương pháp: thuyết trình


- Kỹ thuật:sơ đồ tư duy
- Thời gian: 1 phút


<b>Hđ6</b>


<i><b>5 / Dặn dò: Dặn hs học thuộc lòng bài thơ, nội dung bài học </b></i>
Chuẩn bị bài mưa của Trần Đăng Khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Ngày soạn:1/3/2012
Ngày giảng:3/3/2012



Tiết 100 Văn bản:

<b>MƯA</b>



(Tự học có hướng dẫn)


- Trần Đăng
<b>Khoa-A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được
miêu tả trong bài thơ.


- Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú,
sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn
mưa.


- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do.
- Đọc - hiểu bài thơ có yếu tớ miêu tả.


- Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hố, ẩn dụ trong bài
thơ.


- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam


sau khi học xong văn bản.


3 chuẩn bị:
<i><b>3. Chuẩn bị</b></i>


- GV: bài giảng, sơ đồ tư duy


+ Phương pháp: thuyết trình, giảng bình, nhóm, đọc diễn cảm
+ Kỹ thuật: động não, khăn phủ bàn,sơ đồ tư duy


- HS: bài soạn, sơ đồ tư duy…
<b>C – CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1 - Ổn định lớp học


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i><b> Em hãy phân tích 5 khổ thơ đầu của bài thơ?</b></i>
<i><b> (Đáp án tiết 99)</b></i>


3 - Tiến trình dạy- bài mới
<b>Hđ1: Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe</b>


<i> - Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs</i>
<i> - Phương pháp : thuyết trình</i>


<i> - T/gian: 1 phút</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả, tác </b>
phẩm.



<i>- mục tiêu: hs tự n/c tìm hiểu về t/g, t/p</i>
<i>-Phương pháp: hoạt động nhóm</i>


<i><b> -Kỹ thuật: “ Khăn phủ bàn”</b></i>
<i><b>- Thời gian: ( 10 phút)</b></i>


<i>- Chia lớp thành 9 nhóm, mỗi nhóm 4HS; phát</i>
<i>giấy toki,bút; nêu yêu cầu thực hiện kỹ thuật “khăn</i>
<i>phủ bàn”( phân công nhiệm vụ các thành viên,làm</i>
<i>việc cá nhân đờng loạt, tích cực -> thống nhất ý</i>
<i>kiến trong nhóm) </i>


<i>- GV nêu câu hỏi: Hãy giới thiệu một vài nét</i>
về tác giả ?


<i>- HS ghi ý kiến cá nhân vào “riềm khăn” (nhắc lại</i>
<i>yêu cầu tất cả HS tham gia, đồng loạt ghi ý kiến</i>
- Gv hướng dẫn hs đọc mẫu, sau gọi hs đọc tiếp.
<i><b>? Theo em bài thơ tả cơn mưa ở vùng nào? Bài </b></i>
<i><b>thơ được chia làm mấy phần?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Bài thơ tả cơn mưa vùng Bắc Bộ và được chia làm
hai phần đó là cảnh trước cơn mưa và cảnh sau
cơn mưa.


<i><b>? Em có nhận xét gì về thể thơ, cách ngắt nhịp, </b></i>
<i><b>gieo vần và tác dụng của nó?</b></i>



<b>-Hstl-Gvkl:</b>


Bài thơ được viết theo thể thơ tự do, câu ngắn,
nhịp nhanh dồn dập và những động từ chỉ hành
động khẩn trương góp phần quan trọng diễn tả
nhịp nhanh mạnh theo từng đợt của cơn mưa rào
mùa hè.


<b>Hđ3</b>


<i>- Mục đích: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật </i>
<i>bài thơ</i>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/ đọc – Tìm hiểu chung</b>
* Chú thích


- Tác giả
- Tác phẩm


* Bố cục: 2 phần
- Trước cơn mưa
- Trong cơn mưa


<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i>- Phương pháp: n/c sgk , đọc diễn cảm, thuyết </i>
<i>trình</i>


<i>- kỹ thuật: động não</i>


<i>- thời gian: (25 phút)</i>


<i><b>? Bài thơ miêu tả rất sinh động trạng thái và </b></i>
<i><b>hoạt động của nhiều cây cối, loài vật trước cơn </b></i>
<i><b>mưa. Em hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh đó</b></i>
<i><b>và nêu nhận xét của em về cách diễn đạt của tác </b></i>
<i><b>giả?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<i><b>? Cảnh trong cơn mưa đã dược tác giả đề cập </b></i>
<i><b>đến đối tượng nào? Em có nhận xét gì về đối </b></i>
<i><b>tượng đó?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Đó là hình ảnh của bớ, con người lao động trước
cảnh thiên nhiên thật lớn lao


<b>Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết</b>


? Bài thơ sử dụng những biện pháp nghệ thuật nảo
để thể hiện nội dung?


- Hs đọc ghi nhớ trong sgk.


? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ
? vẽ sơ đồ nội dung bài học


- Ông trời mặc áo giáp đen


- Kiến hành quân


- Mía múa gươm...




Khí thế cơn mưa như khí thế
của nhân dân tả trong thời đại
chống Mĩ.


- Sấm- khanh khách cười,
Dừa- sải tay bơi,


Mùng tơi- nhảy múa


 Cảm nhận hồn nhiên, mới lạ
của trẻ thơ.


-> Cảnh thiên nhiên thật sinh
động và phong phú.


<b>2/ Cảnh trong cơn mưa</b>
- Bố em đi cày về- đội sấm,
đội chớp, đội cả trời mưa.


-> Hình ảnh khoa trương,
đẹp hiên ngang, lớn lao của
con người trước thiên nhiên.
* Ghi nhớ: sgk/81



III/ Luyện tập


<b>Hđ5</b>


<i><b>4/ Củng cố</b><b> :</b><b> Gv củng cố nội dung bài học.</b></i>
<b>Hđ6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Ngày soạn:3/3/2012


Ngày giảng:5/3/2012


<b> Tiết 101</b> <b>HOÁN DỤ</b>


<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Hiểu được tác dụng của hoán dụ.


- Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài
văn miêu tả.


Lưu ý: Học sinh đã học về nhân hoá ở Tiểu học.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của phép hoán dụ.


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ
trong thực tế sử dụng tiếng Việt.


- Bước đầu tạo ra một sớ kiểu hốn dụ trong viết và nói.


<b>3. Chuẩn bi</b>


-GV: bài giảng


+ phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình
+ Kỹ thuật: động não , sơ đồ tư duy


- HS: bài tập,gấy toki


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1 .Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra: Ẩn dụ là gì?các kiểu Ẩn dụ ? Cho ví dụ minh họa?
3. Bài mới: giới thiệu bài


Hđ1


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i><b> - Thời gian: 1 phút</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài </b>
học



-Mục tiêu: HS nắm được k/n ẩn dụ, các kiểu ẩn
dụ.


- Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm
- Kỹ thuật: động não,


- Thời gian:( 15 phút)


<b>Bước1: Tìm hiểu khái niệm hốn dụ</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk


<i><b>? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ </b></i>
<i><b>chỉ về ai?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<i><b>? Theo em giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn , </b></i>
<i><b>thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ </b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Áo nâu, áo xanh dựa vào quan hệ giữa đặc
điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính
chất đó.


Nơng thơn, thị thành dựa vào quan hệ giữa vật
chứa đựng với vật bị chứa đựng.



<i><b>? Vậy theo em thế nào là hốn dụ? cho ví dụ?</b></i>
- Gv gợi ý cho hs trả lời theo ghi nhớ sgk/82.
<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các kiểu </b>
hốn dụ.


- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk.


<i><b>? Em hiểu các từ in đậm trong ví dụ ntn?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<i><b>? Em hãy cho biết có mấy kiểu hốn dụ?</b></i>


<b>ghi bảng</b>
<b>I/ Hốn dụ là gì:</b>
<i><b>Ví dụ: SGK</b></i>


Áo nâu- người nơng dân
Áo xanh- người công nhân
Nông thôn- người sống ở nông
thôn


Thị thành- người sớng ở thành
phớ


<b></b>


Có nét gần gũi với nhau
<b>=> Hoán dụ.</b>


<b>* Ghi nhớ: sgk/82.</b>


<b>2/ Các kiểu hoán dụ</b>
<i><b>Ví dụ: Sgk</b></i>


a, Bàn tay- người lao động: Lấy
bộ phận để chỉ cái tồn thể


b, Một, ba- sớ lượng chỉ số ít, số
nhiều: Lấy cái cụ thể để chỉ cái
trìu tượng


c, Đổ máu: Lấy dấu hiệu để chỉ
sự vật


d, Trái đất- nhân loại: Lấy vật
chứa đựng để chỉ vật bị chứa
đựng


-> Có bớn kiểu hoán dụ
<b>* Ghi nhớ: sgk/83.</b>
<b>III/ Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>- Hstl-Gvkl:</b>


<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện </b>
tập trong sgk.


<b>Bài tập1: Gv hướng dẫn hs tìm và chỉ ra các </b>
kiểu hoán dụ trong bài tập


<b>- Hs thực hiện- Gvkl và ghi bảng:</b>



<b>Bài tập 2: Gv hướng dẫn hs so sánh giữa ẩn dụ </b>
và hoán dụ để chỉ ra các nét giống và khác
nhau.


- Hstl-Gvkl và ghi bảng:


<b>Bài tập 3: Chính tả nhớ- viết</b>


- Gv cho hs nhớ lại đoạn thơ đêm nay bác
không ngủ để viết lại


- Làng xóm- người nơng dân:


<b></b>


<b> Vật chứa đựng và vật bị chứa </b>
đựng


- Mười năm- thời gian trước mắt
Trăm năm- thời gian lâu dài


<b></b>


Cái cụ thể và cái trừu tượng
- Áo chàm- người việt bắc


<b></b>


Dấu hiệu sự vật và sự vật



<b>Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán</b>
dụ


<i><b>Giống nhau: đều gọi sự vật, hiện</b></i>
tượng, khái niệm này bằng tên sự
vật, hiện tượng, khái niệm khác.
<i><b>Khác nhau:</b></i>


<b>+Ẩn dụ:</b>


- Dựa vào quan hệ tương đồng
- Hình thức


- Cách thức
- Phẩm chất


- Chuyển đổi cảm giác
<b>+ Hoán dụ:</b>


- Dựa vào nét tương cận
- lấy bộ phận chỉ toàn thể
- Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị
chứa đựng


- Lấy dấu hiệu của sự vật chỉ sự
vật.


- Lấy cái cụ thể chỉ cái trìu
tượng.



<b>Bài tập 3: Chính tả nhớ- viết</b>
<b>Hđ4</b>


<i><b>4/ Củng cố</b><b> :</b><b> Nội dung bài học</b></i>


- Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
- Phương pháp: thuyết trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Ngày soạn: 4/3/2012
Ngày giảng:7/3/2012


<b> Tiết 102</b>

<b>TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b>



<b>A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.


- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.


- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bớn chữ nói riêng.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.



- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.


- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn
chữ.


<b>3. Chuẩn bị</b>


- GV: bài soạn,tư liệu


<i> + Mục tiêu: học sinh nhận diện được thể thơ 4 chữ, làm được bài thơ 4 chữ </i>
<i>theo chủ đề</i>


<i> + Phương pháp: thuyết trình, đọc diễn cảm, đọc bình</i>
<i> + Kỹ thuật: động não</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<b>Hđ1: Gv hướng dẫn cho hs tìm hiểu thơ bớn chữ</b>
+ Mục tiêu: học sinh nhận diện được thể thơ 4
<i>chữ</i>


<i> + Phương pháp: thuyết trình, đọc diễn cảm </i>
<i> + Kỹ thuật: động não</i>


<i> + thời gian 15 phút</i>


Giảng giải thêm về các thuật ngữ: vần, gieo vần,
<i>vần lưng, vần chân, vần liền, vần cách trong thơ.</i>


Lưu ý HS: thơ bớn chữ thường có nhiều


dịng, ngắt nhịp 2/2 rất thích hợp với lới kể và tả
sự vật, việc. Đặc biệt là với những vật, việc có
tình tiết nhanh, gấp.


- Gv gọi hs đọc đoạn thơ trong sgk và bài thơ
lượm của tố hữu.


<i><b>? Em có nhận xét gì về đoạn thơ và bài thơ đó?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<b>Hđ3: Thi làm thơ bốn chữ</b>


+ Mục tiêu: học sinh làm được bài thơ 4 chữ
<i>theo chủ đề</i>


<i> + Phương pháp: thuyết trình, đọc diễn cảm</i>
<i> + Kỹ thuật: động não</i>


<i> + thời gian: 25 phút</i>


<i><b>-</b></i>Cả lớp nhận xét những điểm được và chưa
được, cá nhân sửa chữa bài làm của mình.


* GV: đánh giá, nhận xét  nhấn mạnh về
đặc điểm thể thơ.


Lưu ý: cố gắng tạo điều kiện cho nhiều HS thuộc
nhiều đới tượng trình bày phần ch̉n bị của
mình để tiết học đạt kết quả hơn.



Ví dụ


Mỗi mùa xuân đến
Chim hót líu lo
Chấp chới cánh cờ
Trên đồng lúa mát
Ve ngân tiếng hát
Chào đón mùa hè
Gió thổi hàng me
Đung đưa dưới nắng


<b>Ghi bảng</b>


<b>I/ Đặc điểm của thơ bốn chữ</b>
- Số chữ: Bốn chữ/ câu


- Khổ: Thường chia thành khổ
hoặc không


- Số câu: Không hạn chế


- Vần: Vần lưng, vần chân, vần
cách, vần liền hoặc vần hỗn
hợp.


- Ngắt nhịp: 2/2


Bài tập 2:( SGK)


<b>-</b>Vần lưng: lưng – chừng;


<i> hàng – ngang.</i>
<b>-</b>Vần chân: hàng – trang;


<i>núi – bụi.</i>
Bài tập 3:( SGK)


<b>-</b>Vần liền: đoạn 2.
<b>-</b>Vần cách: đoạn 1.
Bài tập 4:( SGK/)


<b>-</b>Thay: sưởi = cạnh.
<i>Đị = sơng.</i>
<b>II/ Tập làm thơ bốn chữ</b>
1.Hs làm thơ theo chủ đề: Mùa
xuân, mùa hạ…


2. Đọc và bình thơ
Vd:


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Mùa thu lá rụng
Rơi khắp vườn nhà
Cúc đã nở hoa
Trăng soi vằng vặc
Thời gian sẽ nhắc
Mùa đơng đến rồi
Vắng bóng mặt trời
Hàng cây trụi lá
Bốn mùa hoa nở
Bốn muafhuwong bay
Bởi mùa yêu dấu


Chúng ta từng ngày


Ve ngân tiếng hát
Thu sang dịu mát


Thong thoảng hương nhài
Chiếc lá thuộc bài


Rơi trong trang vở
Đông sang bỡ ngỡ
Từng bước sụt sùi
Ngõ trúc bờ tre
Vàng rơi sắc lá
Bốn mùa sắc lạ
Bốn mùa hương quen
Ước mình là hạt
Ươm lên bớn mùa.
<i><b>4/ Củng cố: kq Nội dung bài học</b></i>


<i><b>5/ Dặn dò: Hs họcbài và chuẩn bị bài Cô Tô</b></i>
Ngày soạn: 7/3/2012


Ngày giảng:10/3/2012


<b> Tiết 103,104</b> Văn bản: <b>CÔ TÔ</b>


(Nguyễn Tuân)
<b>A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh


thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.


- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của
tác giả.


- Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước.
<b>B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.


- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tớ miêu tả.


- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học
xong văn bản.


<b>3. chuẩn bị: </b>


<b>- GV: bài giảng điện tử, sơ đồ bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


<b>Tiết 103</b> 1- Ổn định lớp học


2- Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của hs


3- bài mới


<b> Hđ1: Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe</b>


<i> - Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs</i>
<i> - Phương pháp : thuyết trình</i>


<i> - T/gian: 1 phút</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác </b>
giả, tác phẩm


<i>- mục tiêu: hs tự n/c tìm hiểu về t/g, t/p</i>
<i>-Phương pháp: hoạt động nhóm</i>


<i><b> -Kỹ thuật: “ Khăn phủ bàn”</b></i>
<i><b>- Thời gian: ( 10 phút)</b></i>


<i>- Chia lớp thành 9 nhóm, mỗi nhóm 4HS;</i>
<i>phát giấy toki,bút; nêu yêu cầu thực hiện kỹ thuật</i>
<i>“khăn phủ bàn”( phân công nhiệm vụ các thành</i>
<i>viên,làm việc cá nhân đồng loạt, tích cực -> thống</i>
<i>nhất ý kiến trong nhóm) </i>


<i>- GV nêu câu hỏi: Hãy giới thiệu một vài nét</i>
về tác giả ?


<i>- HS ghi ý kiến cá nhân vào “riềm khăn” (nhắc </i>


<i>lại yêu cầu tất cả HS tham gia, đồng loạt ghi ý </i>
<i>kiến</i>


- Gv giới thiệu thêm về tác giả Nguyễn Tuân
<b>Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản.</b>
<i>- Mục đích: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật </i>
<i>bài bút ký</i>


<i>- Phương pháp: n/c sgk , bình giảng, thuyết trình</i>
<i>- kỹ thuật: động não</i>


<i>- thời gian: (20 phút)</i>


- Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu đoạn
đầu.


- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết


<i><b>? Em hãy cho biết bài văn được chia làm mấy </b></i>
<i><b>phần? Nội dung của các phần ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Bài văn được chia làm ba phần


<i><b>? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp Cơ </b></i>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I/Đọc –Tìm hiểu chung</b>
* Chú thích



- Tác giả


+ Nguyễn Tuân sinh


10/7/1910 mất 28/7/1987 tại
Hà Nội .


+Ông đã từng làm tổng thư


ký hội Văn nghệ Việt Nam.,
và ban chấp hành Hội nhà văn
Việt Nam khố I và II.


+Ơng cũng đã được nhận giải
thưởng Hồ Chí Minh về Văn
học Nghệ thuật, đợt 1, năm
1996.


- tác phẩm:
* bố cục: 3 phần


- P1, Từ đầu Ở đây: Cô Tô với


vẻ đẹp trong sáng khi trận bão
đi qua.


- P2, Tiếp Nhịp cánh: Cảnh


mặt trời mọc trên biển



- P3, Còn lại: Hình ảnh người
lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i><b>Tơ sau trận bão?</b></i>
<b>- Hstl- Gvkl:</b>


Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong
trẻo sáng sủa, bầu trời trong sáng, cây xanh mướt,
nước biển lam biếc đậm đà, cát vàng giịn.


<i><b>? Theo em để miêu tả vẻ đẹp của Cơ Tô tác giả </b></i>
<i><b>đã sử dụng những loại từ ngữ nào? Em có suy </b></i>
<i><b>nghĩ gì về những từ ngữ hình ảnh được sử </b></i>
<i><b>dụng để miêu tả trong đoạn đầu của bài?</b></i>
- Gv cho hs thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét và kết luận.


<i><b>? Qua đó em nhận thấy đảo Cô Tô sau trận bão </b></i>
<i><b>hiện lên ntn?</b></i>


<b>-</b> <b>Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


4. Củng cố: kq nội dung bài học
5. Hướng dẫn học tập


<b>Tiết 104</b>




<b> 1- Ổn định lớp học</b>


2- Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của
hs


3- bài mới


<b> Hđ1: Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe</b>


<i> - Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho </i>
<i>hs</i>


<i> - Phương pháp : thuyết trình</i>
<i> - T/gian: 1 phút</i>


<b>-</b> Gv gọi hs đọc đoạn 2


<b>Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản.</b>
<i>- Mục đích: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật </i>
<i>bài bút ký</i>


<i>- Phương pháp: n/c sgk , bình giảng, thuyết trình</i>
<i>- kỹ thuật: động não</i>


<i>- thời gian: (20 phút)</i>


<i><b>? Cảnh mặt trời mọc trên biển là một cảnh rất </b></i>
<i><b>đẹp và đầy chất thơ. Em hãy chỉ ra các chi tiết </b></i>
<i><b>đó?</b></i>



<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây,
hết bụi. mặt trời tròn trĩnh phúc hậu (lòng đỏ,
thăm thẳm, đường bệ, mâm bạc) chân trời màu


- Một ngày trong trẻo sáng sủa
- Bầu trời trong sáng.


- Cây xanh mướt.


- Nước biển lam biếc, đậm đà
- Cát vàng giòn


.


<b></b>


Từ chỉ màu sắc và ánh sáng
<b>=> Cơ Tơ sau trận bão có vẻ </b>
đẹp tráng lệ, hùng vĩ và tinh
khôi


<b>2/ Cảnh mặt trời mọc trên </b>
<b>biển:</b>


- Bầu trời như chiếc mâm bạc.
- Chân trời góc bể sạch.


- Mặt trời trịn trĩnh như một


quả trứng thiên nhiên đầy
đặn...


<b></b>


NT: So sánh


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×