Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

văn 6 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.34 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 2</b>
<i><b>Ngày soạn :24/08/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<i><b> Tiết 5</b></i>
<i><b>Bài 2:</b></i>


<b>THÁNH GIÓNG</b>
<b><Truyền Thuyết></b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết về đề tài giữ nước.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha
ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Thực hiện thao
tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. Nắm bắt tác phẩm
thơng qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.


- Các kĩ năng sống cần giáo dục: Giao tiếp, tự nhận thức, suy nghĩ sáng
tạo, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề.


<b>3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương,đất nước, tự hào về những tấm </b>
gương anh hùng biết hi sinh vì dân tộc từ đó thể hiện bằng hành động, việc làm


góp phần xây dựng quê hương => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, HẠNH
PHÚC, ĐOÀN KẾT, YÊU THƯƠNG, HỢP TÁC,TÔN TRỌNG,TRUNG
THỰC, KHIÊM TỐN.


4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn
tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất
lượng, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo
các kiến thức đó học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được
vẻ đẹp tác phẩm), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng
<i>lực sử dụng ngơn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được </i>
giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự
tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.


<b>*GD TT HCM: Quan niệm của Bác: Nhân dân chính là nguồn gốc sức mạnh để</b>
bảo vệ Tổ Quốc.


<b>* GD QPAN: Cách sử dụng sáng tạo vũ khí tự tạo của nhân dân trong chiến </b>
tranh: Gậy che, chông tre…


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV nghiên cứu cuốn Chuẩn kiến thức kĩ năng, Sách giáo khoa Ngữ văn 6,
sách giáo viên Ngữ văn 6. Soạn giáo án. máy chiếu, tranh ảnh minh họa


-Hs: Đọc, tóm tắt, kể chuyện, soạn bài theo các câu hỏi trong SGK, nắm được
các chi tiết kì ảo và ý nghĩa của nó trong truyện, Liên hệ được với các nhân vật
lịch sử anh hùng chống giặc ngoại xâm


<b>III. Phương pháp. Đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, nhóm, thuyết trình, </b>
đọc hợp tác, động não, nhóm



<b>IV. Tiến trình hoạt động dạy và học và giáo dục</b>
<b>1. ổn định (1p)</b>


<b>2. Kiểm tra. (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình.</b></i>


Sinh ra trong cuộc sống hồ bình song chúng ta ln tự hào về lịch sử dân
tộc trong hơn 4000 lịch sử dựng nước và giữ nước. Đó là lịch sử của đất nước:


<i>Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm</i>
<i>Có nội thù thì vùng lên đánh bại</i>


<i>Để đất nước này là đất nước của nhân dân</i>


<i>Đất nước của nhân dân, đất nước của ca dao thần thoại</i>
Truyền thuyết Thánh Gióng trong bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu
hơn về sức sống quật cường của cha anh trong những năm tháng lịch sử chống
giặc ngoại xâm.


<b>Hđ 2(5p)</b>


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại (2’)</b>
<b>- Mục tiêu: Học sinh nắm được những hiểu biết </b>


<b>cơ bản về thể loại</b>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân</b></i>
<b>- Phương pháp: Vấn đáp</b>


<i><b>- Phương tiện: Tư liệu, SGK, bảng.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Động não.</b></i>


<i>? Xác định thể loại của truyện</i>
<b>Hđ 3( 20’)</b>


<b>Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc và tỡm hiểu </b></i>
<i><b>giá trị của văn bản</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, phỏt </b></i>
<i><b>vấn, khái quát, nhóm.</b></i>


<i><b>- Phương tiện: Tư liệu, SGK, bảng, máy chiếu</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Động não.</b></i>


G. HD cách đọc, kể.


- Giọng đọc kể ngạc nhiên hồi hộp ở đoạn Gióng ra
<i>đời.</i>


<i>- Sứ giả: Giọng đĩnh đạc, trang nghiêm.</i>



<i>- Đoạn cả làng ni Gióng: Giọng háo hức phấn </i>
<i>khởi.</i>


<i>- Đoạn Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc: cần đọc với</i>
<i>giọng đọc khẩn trương, mạnh mẽ, nhanh, gấp.</i>
<i>- Đoạn Gióng về trời: Giọng chậm, nhẹ, thanh </i>
<i>thản, xa vời, huyền thoại. </i>


<b>* Kể: Kể kĩ đoạn Gióng đánh giặc.</b>
H. Chú ý các chú thích trong SGK.


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>- Thể loại:</b>
<b> Truyền thuyết</b>


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Tóm tắt:</b>


<b>? Văn bản chia ra làm 4 đoạn, em hãy tìm ra từng </b>
<i>đoạn?</i>


<i>Hs trình bày – GV chốt bằng máy chiếu</i>


+ Đoạn 1: “Từ đầu....nằm đấy” ->Sự ra đời của
<i>Gióng</i>


+ Đoạn 2: Tiếp... cứu nước” ->Gióng địi đi dánh


<i>giặc, cả làng ni Gióng để đánh giặc.</i>


+ Đoạn 3: Tiếp...về trời” ->Gióng đánh thắng giặc
<i>và về trời.</i>


+ Đoạn 4: Còn lại ->Nhữmg dấu tích mà Gióng cịn
<i>để lại.</i>


<i><b>?Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật </b></i>
<i>nào?Ai là nhân vật chính? Nhân vật chính này </i>
<i>được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì </i>
<i>ảo, giàu ý nghĩa. Em hãy tìm và liệt kê ra các chi </i>
<i>tiết đó?</i>


<i><b>? Theo dõi trong văn bản em thấy chi tiết nào kể về </b></i>
<i>sự ra đời của Gióng? Sự ra đời này như thế nào?</i>
- Sự ra đời:


+ Kì lạ: - Mang thai: ướm vào vết chân...
- Sinh ra: đặt đâu nằm đấy...


<i><b>? Vì sao nhân dân muốn sự ra đời của Gióng kì lạ </b></i>
<i>thế?</i>


Để về sau Gióng là người anh hùng. Bởi theo quan
niệm của nhân dân, đã là bậc anh hùng thì phi
thường kì lạ trong mọi biểu hiện kể cả khi mới sinh
ra.


<i><b>? Tuy ra đời kì lạ, nhưng Gióng lại là con của một </b></i>


<i>bà mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn, ăn ở phúc đức. </i>
<i>Em nghĩ gì về nguồn gốc của Gióng?</i>


+ Sự ra đời bình thường:
- Có cha mẹ…


- Mặt mũi khơi ngơ.


Gióng dù là thần thánh cũng được sinh ra từ bà mẹ
bình thường, là con của người nơng dân lương
thiện.


- Gióng gần gũi với mọi người.


- Gióng là người anh hùng của nhân dân.


<i>? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu nói nào? Với </i>
<i>ai trong hồn cảnh nào?</i>


- Tiếng nói đầu tiên:


+ Tiếng nói địi đi đánh giặc.
+ Hoàn cảnh: Tổ quốc lâm nguy.


Sau 3 năm im lặng, câu nói đầu tiên là nói với sứ
giả địi đi đánh giặc, trong hoàn cảnh đất nước lâm
nguy vì nạn ngoại xâm.


<i><b>?Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói địi đi </b></i>



<i><b>2.Kết cấu- bố cục</b></i>
<i><b>- 4 đoạn</b></i>


<i><b>3. Phân tích.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>đánh giặc: “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” tiếng nói đó</i>
<i>có ý nghĩa gì?</i>


=> Lời nói thể hiện: Mong muốn đánh giặc, niềm
tin chiến thắng...


Lòng yêu nước là tình cảm lớn nhất, thường
trực nhất của Gióng cũng là của nhân dân ta, ý thức
lớn nhất là ý thức về vận mệnh dân tộc.


Câu nói của Gióng tốt lên niềm tin chiến thắng,
đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc
ta.


<i><b>? Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh </b></i>
<i>giặc. Điều này có ý nghĩa gì?</i>


Địi vũ khí: - Phản ánh thành tựu văn hố kĩ thuật
của đất nước.


- Khẳng định đánh giặc cần có lịng u
nước nhưng cũng cần cả vũ khí sắc bén


-> chi tiết này mang yếu tố lịch sử chân
thật.



<i>? Đúng yêu cầu của Gióng, vua lập tức cho rèn </i>
<i>ngựa sắt, roi săt, áo giáp săt. Điều này có ý nghĩa </i>
<i>gì?</i>


- Đánh giặc là ý chí đồn kết tồn dân từ vua đến
tơi.


- Gióng là thể hiện ý chí sức mạnh của nhân dân.
<i>? Truyện kể rằng từ sau hơm gặp sứ giả Gióng lớn </i>
<i>nhanh như thổi. Có gì kì lạ trong cách lớn lên của </i>
<i>Gióng?</i>


Gióng ăn mấy cũng khơng no, áo mặc xong đã căng
đứt chỉ.


<i><b>? Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về </b></i>
<i>sức ăn uống phi thường của Gióng.</i>


<i>Bảy nong cơm, ba nong cà</i>


<i> Uống một hơi nước cạn đà khúc sơng.</i>


<i>điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của nhân </i>
<i>dân?</i>


- Người anh hùng là người khổng lồ phi thường.
- Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc giữ
nước



<i>? Những người ni Gióng lớn lên là ai? Bằng </i>
<i>cách nào? </i>


- Cha mẹ Gióng làm việc ni con.
- Dân làng góp gạo ni chú bé.


<i> Đất nghèo nuôi những anh hùng</i>


<i> Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên</i>
<i> Đạp quân thù xuống đất đen</i>


<i> Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.</i>
<i>(Nguyễn Đình Thi)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>làng. Theo em điều đó có nghĩa gì?</i>


- Anh hùng Gióng thuộc về nhân dân, sức mạnh
dũng sĩ của Gióng được ni dưỡng bằng những cái
bình thường giản dị.


- Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng
đồng.


<b>G. Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ chức </b>
cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng -> Đây là hình
thức tái hiện q khứ giàu ý nghĩa.


<i>? Truyện kể cậu bé Gióng đã trở thành tráng sĩ </i>
<i>đánh giặc như thế nào?</i>



<b>H. Kể tóm tắt.</b>


<i>? Em nghĩ gì về cái vươn vai thần kì của Gióng?</i>
- Là cái vươn vai phi thường (theo quan niệm của
nhân dân người anh hùng là người khổng lồ phi
thường)


- Là ước mong của nhân dân về người anh hùng
đánh giặc


G. Là cái vươn vai của cả dân tộc - Thể hiện sức
sống mãnh liệt và kì diệu của dân tộc khi gặp khó
khăn.


- Là một yếu tố thần kí trong truyện dân gian -> thể
hiện sức mạnh đoàn kết của toàn dân khi tổ quốc bị
đe doạ.


<i>? Theo em chi tiết “roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ </i>
<i>những cụm tre cạnh đường quật vào giặc” có ý </i>
<i>nghĩa gì?</i>


Gióng đánh giặc bằng cả những vũ khí thơ sơ
bình thường nhất - cả q hương sát cánh cùng
Gióng.


<i>Ơi Việt Nam xứ sở lạ lùng</i>


<i> Đến em thơ cũng hoá những anh hùng</i>
<i> Đến ong dại cũn hoá thành chiến sĩ.</i>


<i> Và hoa trái cũng biến thành vũ khí.</i>
- Thể hiện tinh thần tiến cơng mãnh liệt của người
anh hùng.


<i>? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh: sau khi thắng </i>
<i>giặc, Gióng bay thẳng về trời?</i>


- Sự ra đi phi thường


- Gióng là người có cơng đánh giặc nhưng khơng
màng danh vọng.


- Gióng ra đi để lại dấu tích cho q hương. Nhân
dân yêu mến trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh
người anh hùng nên đã để Gióng về trời, về với cõi
vơ biên bất tử. Hình tượng Gióng là hình tượng
được bất tử hố - Gióng bay lên trời - hố thân vào
non sơng đất nước.


- Thánh Gióng xuất
thân bình dị nhưng
cũng rất thần kì.
Chàng lớn nhanh một
cách thần kì.


<b>b. Sức sống của Thánh </b>
<i><b>Gióng trong lịng dân </b></i>
<i><b>tộc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>? Hình tượng Gióng gợi cho em những suy nghĩ gì </b></i>


<i>về quan niệm và ước mơ của nhân dân?</i>


<b>G. Gióng là hình mẫu lí tưởng của nhân dân về </b>
người anh hùng đánh giặc: Vừa thật vĩ đại, vừa thật
bình dị.


- Thánh Gióng là hình ảnh khổng lồ rực rỡ nhất
tượng trưng cho tình yêu nước của nhân dân ta, từ
buổi đầu lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.


<b>Hoạt động 4(5’)</b>
<b>Hướng dẫn HS tổng kết</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá giá trị của văn </b></i>
<i><b>bản.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Trao đổi nhóm.</b></i>
<i><b>- Phương tiện: Máy chiếu.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Động não</b></i>


GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm


<i>Nhóm 1: ? Hình tượng Thánh Gióng được tạo ra </i>
<i>bằng nhiều yếu tố thần kì? Với em chi tiết nào là </i>
<i>đẹp nhất? Vì sao?</i>


<i>Nhóm 2: Khái qt nội dung và nêu ý nghĩa của </i>
<i>truyện?</i>


H. đọc ghi nhớ – SGK



<b>Hoạt động 4(3’).</b>
<i><b>- Mục tiêu:Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động nhóm</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Trao đổi nhóm.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Động não</b></i>


<i><b>- PP thực hành có hướng dẫn- trình bày 1 phút</b></i>
<i>GV trình chiếu một số hình ảnh liên quan đến nhân </i>
<i>vật? Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất </i>
<i>trong tâm trí em?</i>


<i>- HS bộc lộ</i>


<i>? Theo em tại sao hội thi thể thao trong nhà trường </i>
<i>phổ thông lai mang tên “Hội khoẻ Phù Đổng”?</i>


<b>4. Tổng kết.</b>
<b>4.1. Nội dung </b>
<b>- Ca ngợi người anh </b>
hùng đánh giặc tiêu biểu
cho sự trỗi dậy của
truyền thống yêu nước,
đoàn kết, tinh thần anh
dũng, kiên cường cảu
dân tộc ta.


<b>4.2.Nghệ thuật.</b>



<b>- Chi tiết nghệ thuật kì </b>
ảo, phi thường.


- Cách thức xâu chuỗi
những sự kiện lịch sử
thời quá khứ và hình ảnh
thiên nhiên.


3. Ghi nhớ ( sgk – t23)
III. Luyện tập


<b>4. Củng cố: (2’)</b>


- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được
những mục tiêu của bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>? Em hãy khái quát những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn </i>
<i>bản</i>


<b>5. HDVN. (3 phút)</b>


- Học bài: Nhớ được nội dung truyện, tập kể diễn cảm truyện, nắm được giá trị
đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản, Tìm hiểu thêm về lễ hội làng
Gióng. Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh
Gióng


- Chuẩn bị bài: Từ mượn


<i>+Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I từ đó rút ra kết luận về : </i>
- Thế nào là từ mượn.



- Nguồn gốc của từ mượn TV
- Nguyên tắc mượn từ TV


- Vai trò của từ mượn trong giao tiếp và tạo lập văn bản
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 24/08/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: </b></i>


<i><b>Tuần 2, Tiết 6.</b></i>
<b>TỪ MƯỢN.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh :</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Thế nào là từ mượn.


- Nguồn gốc của từ mượn TV
- Nguyên tắc mượn từ TV


- Vai trò của từ mượn trong giao tiếp và tạo lập văn bản
<b>2. Kĩ năng : </b>


<i><b>*Kĩ năng của bài học:</b></i>



- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản
- Xác định đúng nguồn gốc từ mượn


- Viết đúng từ mượn, sử dụng từ điển để hiểu nghĩa
- Biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết


<i><b>*Kĩ năng sống cần giáo dục: Trình bày, suy nghĩ, cảm nhận cách sử dụng từ, </b></i>
đặc biệt là từ mượn


<b> 3.Thái độ: Yêu tiếng Việt nhưng cũng trân trọng những vốn ngôn ngữ </b>
mượn khác.Giáo dục tinh thần hợp tác quốc tế tích cực=> GD giá trị sống:
ĐỒN KẾT, HỢP TÁC, TƠN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, HÒA B̀NH, TỰ DO.
4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu
có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* GD đạo đức :Yêu Tiếng Việt nhưng cũng cần trân trọng những vốn ngôn ngữ</b>
mượn khác. Giáo dục tinh thần hợp tác quốc tế tích cực.


<b>II. Chuẩn bị</b>


G. Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ
H. Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời cỏc câu hỏi mục I, từ đó rút ra kết luận: từ
mượn. Nguồn gốc của từ mượn TV,Nguyên tắc mượn từ TV, Vai trò của từ
mượn trong giao tiếp và tạo lập văn bản.


<b>III. Phương pháp. P vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đề, </b>
thảo luận nhóm. Kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn


<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1. ổn định (1’)</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


? Đặt câu, xác định số lượng tiếng? Nêu vai trò của tiếng.
? Căn cứ vào đâu để phân biệt từ đơn và từ phức? Cho ví dụ.
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân</b></i>


<i>Do sự tiếp xúc, do mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau của </i>
<i>đời sống chính trị, kin tế văn hố... Ngơn ngữ một quốc gia có sự vay mượn của </i>
<i>quốc gia khác. Ngơn ngữ Việt Nam cũng nằm trong quy luật đó. Vậy thế nào là </i>
<i>từ mượn? Cách sử dụng từ mượn như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng </i>
<i>ta trả lời câu hỏi này?</i>


<b>Hoạt động 2 – 13’</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh Tìm </b></i>
<b>hiểu về từ thuần Việt, từ mượn</b>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Phân tích ngữ liệu, phát </b></i>
<i><b>vấn, khái quát.</b></i>


<i><b>- Phương tiện: Bảng</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Động não.</b></i>


G. Treo bảng phụ VD1.
<i><b>? Câu văn thuộc văn bản nào?</b></i>
Văn bản “Thánh Gióng”


<i><b>? Dựa vào chú thích ở bài “Thánh Gióng”</b></i>
<i>hãy giải thích các từ “trượng”,“tráng sĩ”</i>
- Căn cứ vào chú thích tìm nghĩa từ


- Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng mười
thước TQ cổ (0,33m) ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.


<i>? Theo em các từ được chú thích có nguồn </i>
<i>gốc từ đâu?</i>


- Tiếng TQ (tiếng Hán)


G. Dùng bảng phụ ghi ví dụ 2.


<i><b>? Xác định những từ nào được mượn từ </b></i>


<b>I. Từ thuần việt và từ mượn.</b>
<i><b>1.Khảo sát và phân tích ngữ liệu</b></i>
<b>VD1.</b>


- Trượng, tráng sĩ:


<i><b>-> Là những từ mượn của tiếng </b></i>
<i><b>Hán</b></i>



<b>VD2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>tiếng Hán? Những từ nào mượn từ các </i>
<i>ngôn ngữ khác?</i>


- Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan
- Mượn tiếng Ấn Âu: Tivi, xà phòng, mít
tinh, ra-đi-ơ, ga, bơm, xơ viết, in-tơ-nét.
<i><b>? Em hiểu thế nào là từ mượn?</b></i>


<i>? Em có nhận xét gì về cách viết từ mượn?</i>
GV khái quát bằng các câu hỏi sau:


<i><b>? Thế nào là từ mượn? Thế nào là từ thuần</b></i>
<i>Việt?</i>


<i>? Từ mượn có nguồn gốc từ đâu?</i>
<i>? Cách viết như thế nào?</i>


- H trả lời - G nhận xét bổ sung.
- Cho một H đọc ghi nhớ 1


<b>Hoạt động 2 – 5’</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh Tìm </b></i>
<b>hiểu nguyên tắc mượn từ</b>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân</b></i>



<i><b>- Phương pháp: Phân tích ngữ liệu, phát </b></i>
<i><b>vấn.</b></i>


<i><b>- Phương tiện: Bảng</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Động não.</b></i>
- H đọc ý kiến của Bác Hồ.
- H thảo luận bằng câu hỏi.


<i>? Em hiểu ý kiến của Bác Hồ về việc dùng </i>
<i>từ mượn như thế nào?</i>


( mặt tích cực, mặt tiêu cực)
- H trả lời - NX


- H đọc ghi nhớ 2


<i><b>HĐ4 – 16’</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến thức </b></i>
<i><b>đó học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành có </b></i>
<i><b>hướng dẫn, nhóm</b></i>


<i><b>- phương tiện: Bảng</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Động não, thực hành có </b></i>
<i><b>hướng dẫn.</b></i>



<b>yêu cầu 1 H đọc.</b>


- H làm vào vở bài tập trong 1 phút, gọi 3
H trả lời, nhận xét.


<i><b>? Yêu cầu: </b></i>


- Phân 2 nhóm:
- 1: a


sơn, gan


- Mượn tiếng Ấn Âu: Tivi, xà
phịng, mít tinh, ra-đi-ơ, ga, bơm,
xơ viết, in tơ nét.


<i><b>- Cách viết:</b></i>


+ Từ mượn được việt hố cao: mít
tinh


+ Từ mượn chưa được Việt hố
hồn tồn: ra-đi-ơ


<i><b>2. Ghi nhớ: SGK tr25.</b></i>
<i><b>II. Ngun tắc mượn từ</b></i>


- Khi cần thiết thì phải mượn từ
- Khi TV đã có từ thì khơng nên


mượn tuỳ tiện.


* Ghi nhớ 2: SGK tr25.


<i><b>III. Luyện tập.</b></i>


<b>Bài 1.</b>


Một số từ mượn trong câu:


a. Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- 2. b


- Gọi H trả lời, bổ sung, nhận xét.
- Thống nhất ý đúng.


- G nêu yêu cầu.


- H kể bằng miệng, nhận xét, bổ sung


H quan sát VD? Xác định từ mượn
? Hoàn cảnh giao tiếp.


- H làm việc cá nhân - nhận xét.


G hướng dẫn H viết chính tả.
Chú ý: Viết đúng: l/n,s



<b>Bài 2.</b>


a. - Khán giả:- Khán : Xem.
- Giả: Người.


- Độc giả: - Độc: Đọc.
- Giả: Người.


- Thính giả: - Thính: Nghe.
- Giả: Người.


b.- Yếu điểm: - Yếu: Quan trọng.
- Điểm: Điểm.
- Yếu lược: - Yếu: Quan trọng.
- Lược: Tóm tắt.


- Yếu nhân: - Yếu: Quan trọng.
- Nhân: Người.
<b>Bài 3.</b>


<i><b>Một số từ mượn:</b></i>


a. Là đv đo lường: mét, lít,
ki-lơ-mét, ki-lơ-gam.


b. Là tên các bộ phận của xe đạp:
ghi đông, pê-đan, gác-đờ-bu...
c. Là tên một số đồ vât: ra-đi-ô,
ti-vi, vi-ô-lông...



<b>Bài 4.</b>


Từ mượn: phôn, phan, nốc ao...
-> dùng trong hoàn cảnh giao tiếp
thân mật với bạn bè người thân,
dùng trên báo chí.


+ Ưu điểm: ngắn gọn, tạo khơng
khí thân mật vui vẻ.


+ Nhược điểm: không trang trọng,
không phù hợp trong hồn cảnh
giao tiếp chính thức.


<b>Bài 5.</b>
<i><b>4. Củng cố: 3’</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt </b></i>
<i><b>được những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Phát vấn - Kĩ thuật: Động não</b></i>


<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung


GV Nhận xét, khái quát về từ thuần Việt và từ mượn.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>



- Học bài: Học ghi nhớ - phân biệt được thuần Việt và từ mượn.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
<i><b>Ngày soạn:25/08/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<i><b> Tiết 7</b></i>
<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ.</b>


<b>I. Yêu cầu.</b>


<i><b>1. Kiến thức: Hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.</b></i>


Vận dụng kiến thức đó học để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng : </b></i>


- Kĩ năng bài học: Nhận biết được văn bản tự sự.Sử dụng một số thuật ngữ: Tự
sự, kể chuyện,sự việc, người kể


- Kĩ năng sống cần giáo dục: Suy nghĩ, thảo luận đểcâu chuyện phù hợp với
mục đích giao tiếp


<i><b>3. Thái độ : Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lũng nhõn ỏi, sự khoan dung, </b></i>
tình yêu quê hương, yêu người thân => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN


TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐỒN KẾT,
HỢP TÁC.Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập.


4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn cỏc nguồn tài liệu
có liên quan tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cỏch ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đó học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu), năng
<i>lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nờu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ </i>
khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được
giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự
tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


G. Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ
H. Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I, từ đó rút ra kết luận : ý
nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.


<b>III. Phương pháp. P vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đề, </b>
thảo luận nhóm.kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn


<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1. Ổn định (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


? Em hiểu thế nào là một văn bản. Nêu một số văn bản em biết.
<i>? Có mấy kiểu văn bản thường gặp? Kể tên.</i>


<b>3. Bài mới.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình.</b></i>


<i><b>Hàng ngày chúng ta được nghe ông bà cha, mẹ kể chuyện, rồi các em </b></i>
<i><b>lại kể chuỵen cho mọi người, những câu chuyện mà các em thích, quan tâm. </b></i>
<i><b>Như thế là chúng ta đã thực hiện giao tiếp bằng tự sự,Vậy tự sự là thế nào? </b></i>
<i><b>Mục đích, phương thức, những yếu tố làm thành văn bản tự sự là gì?Bài học </b></i>
<i><b>hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ những vấn đề trên của 1 văn bản tự sự.</b></i>


<b>Hoạt động 2 – 33’</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh Tìm hiểu ý </b></i>
<b>nghĩa và đặc điểm chung của tự sự.</b>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Phân tích ngữ liệu, phát vấn, </b></i>
<i><b>khái quát.</b></i>


<i><b>- Phương tiện: Bảng</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Động não</b></i>
- G nêu câu hỏi thảo luận.


<i>? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể </i>
<i>chuyện khơng? Kể chuyện gì?</i>


- H trả lời.



- G kết luận:- Kể chuyện văn học.


- Kể chuyện đời thường, sinh hoạt.
- Kể chuyện tưởng tượng.


<i><b>? Theo em kể chuyện để làm gì? Cụ thể hơn, khi </b></i>
<i>nghe kể chuyện người nghe mn biết điều gì?</i>
- Đối với người kể là thơng báo, cho biết, giải
thích.


- Đối với người nghe là tìm hiểu để biết.
G kết luận cho H ghi.


- H đọc yêu cầu VD2 – G gợi ý, H trả lời theo
chuẩn bị.


- H thảo luận lần lượt trả lời bổ sung.
- G treo bảng phụ:


<i><b>1. Sự ra đời của Gióng</b></i>


<i><b>2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm </b></i>
<i><b>đánh giặc.</b></i>


<i><b>3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.</b></i>


<i><b>4. TG vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi </b></i>
<i><b>đánh giặc.</b></i>



<i><b>TG đánh tna giặc.</b></i>


<i><b>6. TG lên núi cởi bỏ áo giáp sắt bay về trời.</b></i>
<i><b>7. Vua lập đền thờ phương danh hiệu Phù Đổng</b></i>
<i><b>thiên vương.</b></i>


<i><b>8. Những dấu tích cịn lại cuả TG.</b></i>


<b>-> trên đây là các sự việc liên tiếp nhau, các sự </b>
<b>việc đó có mối quan hệ với nhau hết sức chặt </b>
<b>chẽ. </b>


<i><b>? Các sự việc có quan hệ ntn? (nhân – quả)? ý </b></i>
<i>nghĩa Văn bản?</i>


<b>I.ý nghĩa đặc điểm chung </b>
<b>của văn nghị luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Việc xảy ra trước thường là nguyên nhân
dẫn đến sự việc xảy ra sau, nên nó có vai
trị giải thích cho việc sau.


<i>? Em hiếu thế nào là chuỗi các sự việc?</i>


Nhiều sự việc liên kết với nhau có đầu có cuối.
Mỗi sự việc lớn được cấu tạo bằngnhiều sự việc
nhỏ.


<i>? Em hiểu thế nào là phương thức tự sự ?</i>
G lưu ý H hiểu: ? Chuỗi sự việc là gì?



? Thế nào là có đầu có đi? ( kể lại sự việc phải
kể các chi tiết nhỏ hơn – VD: phân tích trong văn
bản TG.


<b>G: 8 sự việc trên không thể kết thúc ở sự việc </b>
<i><b>thứ 4 hoặc 5 mà phải có sự việc 6 (tinh thần giết</b></i>
<i><b>giặc), sự việc 7 (lịng biết ơn), Sviệc 7 (dấu tích </b></i>
<i><b>có thật, sự thật lịch sử (đảm bảo là truyền </b></i>
<i><b>thuyết)</b></i>


<i><b>? Nhắc lại thế nào là văn bản tự sự.</b></i>
<i>? Mục đích của tự sự là gì?</i>


- G bổ sung. + Cho H đọc ghi nhớ.
+ Phân tích.


+ Nhắc học thuộc.


? Đọc nhẩm 3 văn bản BT1,2,3 cho biết các văn
bản đó có phải là VB tự sự hay khơng?(5)


- Các văn bản 1,2,3 đều là văn bản tự sự.


-Phương thức tự sự: là
phương thức trình bày hàng
chuỗi các sự việc; sự việc
nạy dẫn đến sự việc kia cuối
cùng là kết thúc nhằm thể
hiện một ý nghĩa nào đó.



<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt </b></i>
<i><b>được những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Phát vấn - Kĩ thuật: Động não</b></i>


<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung


GV nhận xét, khái quát về văn bản tự sự
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>


- Học bài: Học ghi nhớ


- Chuẩn bị bài: Thực hiện làm bài phần luyện tập
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 27/08/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. Yêu cầu.</b>



<i><b>1. Kiến thức: Hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.</b></i>


Vận dụng kiến thức đó học để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng : </b></i>


- Kĩ năng bài học: Nhận biết được văn bản tự sự.Sử dụng một số thuật ngữ: Tự
sự ,kể chuyện,sự việc ,người kể


- Kĩ năng sống cần giáo dục: Suy nghĩ, thảo luận đểcâu chuyện phù hợp với
mục đích giao tiếp


<i><b>3.Thái độ : Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lồng nhân sự , sự khoan dung, </b></i>
tình yêu quê hương, yêu người thân => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN
TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT,
HỢP TÁC.Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập.


4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu
có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng
hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến
thức đó học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu),
<i>năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn </i>
<i>ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được</i>
giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự
tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


G. Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ
H. Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I, từ đó rút ra kết luận : ý
nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.



<b>III. Phương pháp. P vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đề, </b>
thảo luận nhóm.kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn


<b>IV. Tiến trỡnh giờ dạy – giỏo dục</b>
<b>1. ổn định 1’</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ(3’)</b>


? Em hiểu thế nào là văn bản tự sự.
<b>3.Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</i>


<i>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình.</i>


GV chuyển bài sang phần luyện tập
<i><b>HĐ4 – 35’</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh thực hành </b></i>
<i><b>kiến thức đó học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động nhóm</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, thực </b></i>
<i><b>hành có hướng dẫn, nhóm</b></i>
<i><b>- Phương tiện: Bảng</b></i>



<i><b>- Kĩ thuật: Động não, thực hành </b></i>
<i><b>cú hướng dẫn.</b></i>


<b>II. Luyện tập.</b>


<b>Bài tập 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- H theo dõi phần chuẩn bị ở nhà.
<i>? Cho biết trong truyện này, </i>
<i>phương thức tự sự được thẻ hiện </i>
<i>như thế nào? ý nghĩa câu chuyện.</i>
- 3 H đọc phần chuẩn bị - H nhận
xét, bổ sung, G khái quát.


<b>1 H kể chuyện thơ bằng miệng.</b>
H nhận xét.


<b>G: Bài thơ có nhân vật, kể lại một </b>
câu chuyện có đầu có đi, diễn
biến sự việc nhằm chế giễu tính
tham ăn của Mèo khiến Mèo tự sa
vào chính bẫy của mình.


<b>1 HS đọc hai văn bản</b>
- HS nêu yêu cầu


- HS thảo luận nhóm nhỏ- trình
bày- nhận xét


<b>H đọc Yc của bài tập.</b>


<i><b>? Mục đích để kể là gì?</b></i>
- H trả lời.


G hướng dẫn H: Lựa chọn chi tiết
và sắp xếp để giải thích một tập
qnvì kể nhằm giải thích là chính
nên khơng cần sử dụng nhiều chi
tiết, chỉ cần tóm tắt.


- H viết vào vở bài tập.


- 5 H đọc - H nhận xét bổ sung.
- G thống nhất ý kiến H.


<b>H đọc yêu cầu</b>
HS làm việc tập thể


- Đại diện trả lời.
- Bổ sung nhận xét.


gian, kể về diễn biến tư tưởng của ông già.
b. ý nghĩa: thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống.


<b>Bài tập 2.</b>


Đây là bài thơ tự sự kể chuyện bé Mây rủ
mèo con bẫy chuột nhưng mèo tham ăn
nên đã mắc bẫy.



<b>Bài tập 3: Hai văn bản có nội dung tự sự</b>
-Kể lại khai mạc điêu khắc quốc tế lần 3
-Kể lại việc người Âu Lạc đánh tan quân
Tần xâm lược


<b>Bài tập 4.</b>


- Mục đích giao tiếp; giải thích vì sao
người Việt ta tự xưng là con Rồng cháu
Tiên.


- Tóm tắt: Tổ tiên người Việt xưa là các
<i>vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do LLQ và </i>
<i>ÂU Cơ sinh ra. LLQ thuộc nòi Rồng, ÂC </i>
<i>thuộc nòi tiên. Do vậy, người Việt tự xưng </i>
<i>là con Rồng cháu Tiên.</i>


<b>Bài tập 5.</b>


Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành
tích của Minh để các bạn hiểu Minh là
người “chăm học, học giỏi, thường hay
giúp đỡ bạn bè” Minh xứng đáng làm lớp
trưởng.


<i><b>4. Củng cố: 2</b></i>


<i><b>’- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt </b></i>
<i><b>được những mục tiêu của bài học.</b></i>



<i><b>- Phương pháp: Phát vấn - Kĩ thuật: Động não.</b></i>


<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Học bài: Học ghi nhớ. Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian
đã học, xác định PTBĐ sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung diễn biến sự
việc.


- Chuẩn bị bài: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
<i>+ Đọc, tóm tắt, kể chuyện</i>


<i>+ Soạn bài theo cỏc câu hỏi trong SGK</i>


<i>+ Nắm được các chi tiết kì ảo và ý nghĩa trong truyện</i>
<i>+ Liên hệ hiện tượng bão lũ hiện nay.</i>


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<b>Tổ duyệt</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×