Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.74 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>- Câu </b><i><b>“Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?”</b></i>
<b>1. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
<b>- Câu nói của ai nói với </b>
<b>ai?</b>
<b>- Câu nói được nói lúc </b>
<b>nào? ở đâu?</b>
<b> - Họ - chỉ những ai?</b>
<b> -</b> <i><b>Chưa ra là theo hướng từ </b></i>
<b> đâu đến đâu?</b>
<b>-</b> <i><b>Muộn</b></i> <b>là khoảng thời gian </b>
<b>nào?</b>
<b> + Nếu đột nhiên nghe </b>
<b>câu này thì ta không </b>
<b>thể hiểu được.</b>
<b>I. KHÁI NIỆM:</b>
<b>1. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
<b>- Đặt câu nĩi vào lời kể của truyện “Hai đứa trẻ”:</b>
<b>- Câu nói của ai nói với </b>
<b>ai?</b>
<b>- Câu nói được nói lúc </b>
<b>nào? ở đâu?</b>
<b> - Họ - chỉ những ai?</b>
<b> -</b> <i><b>Chưa ra là theo hướng từ </b></i>
<b> đâu đến đâu?</b>
<b>-</b> <i><b>Muộn</b></i> <b>là khoảng thời gian </b>
<b>nào?</b>
<b>-</b><i><b> Chị Tí</b></i>- người bán hàng nước- chị nói với
<i><b>những người bạn nghèo:</b></i> chị em Liên, bác
Siêu bán phở, gia đình bác xẩm.
- Chị nói vào <i><b>một buổi tối, tại một phố huyện </b></i>
<i><b>nhỏ, trong lúc chờ khách hàng.</b></i>
Rộng hơn là <i><b>bối cảnh xã hội Việt Nam </b></i>
<i><b>trước Cách mạng tháng Tám.</b></i>
<i><b>-</b><b> Họ:</b></i> Mấy người phu gạo, phu xe, mấy
chú lính lệ, người nhà thầy Thừa.
<b>-</b> <i><b>Lúc chập tối,</b></i> thấy <i><b>họ</b></i> <i><b>chưa ra</b></i><b> ( từ huyện </b>
<b>ra phố)</b> chị Tí đã cho là <i><b>muộn</b></i>
<b>I. KHÁI NIỆM:</b>
<b>1. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
<b>- Đặt câu nói vào lời kể của truyện “Hai đứa trẻ”:</b>
<i><b>+ Câu nói là lời của </b></i>
<i><b>chị Tí. Nói với </b></i>
<i><b>những người bạn </b></i>
<i><b>nghèo…</b></i>
<i><b> + Nói ở phố huyện </b></i>
<i><b>nhỏ, vào buổi chiều </b></i>
<i><b>tối, lúc mọi người </b></i>
<i><b>chờ bán hàng…..</b></i>
<b>1. Nhân vật giao tiếp:</b>
<b>Em hiểu như thế nào về </b>
<b>nhân vật giao tiếp? Quan </b>
- Những người tham gia vào hoạt động giao tiếp:
người nói – người nghe (người viết – người đọc)
<b>Ví dụ: Cách nói tế nhị của </b>
<b>vua Quang Trung</b>
<b> trong </b><i><b>“Chiếu cầu hiền”…</b></i>
<b>1. Nhân vật giao tiếp:</b>
- Đặc điểm của từng nhân vật giao tiếp (lứa tuổi,
<i>giới tính, nghề nghiệp, địa vị xã hội…)</i>
<b>2. Bối cảnh ngồi ngơn ngữ:</b>
<b>2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:</b>
<b>a. Bối cảnh giao tiếp rộng: </b>
<b>2. Bối cảnh ngồi ngơn ngữ:</b>
<b>b. Bối cảnh giao tiếp hẹp: </b>
<b>2. Bối cảnh ngồi ngơn ngữ:</b>
<b>c. Hiện thực được nói tới: </b>
<b>2. Bối cảnh ngồi ngơn ngữ:</b>
<b>c. Hiện thực được nói tới: </b>
<b>- Bao gồm các yếu tố ngơn ngữ cùng có mặt trong </b>
<b>văn bản, đi trước và đi sau một yếu tố ngơn ngữ </b>
<b>nào đó mà người tiếp nhận đang tìm hiểu.</b>
<b>Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,</b>
<b>Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.</b>
<b> </b><i><b>“Câu cá mùa thu” – Nguyễn Khuyến</b></i>
<b>Văn cảnh là gì?</b>
<b>Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,</b>
<b>Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.</b>
<b>Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,</b>
<b>Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.</b>
<b>Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,</b>
<b>Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.</b>
<b>Tựa gối buông cần lâu chẳng được,</b>
<b>Cá đâu đớp động dưới chân bèo.</b>
<b> </b><i><b>“Câu cá mùa thu” – Nguyễn Khuyến</b></i>
<b>Em hãy đọc bài thơ </b> <i><b>“Câu </b></i>
<i><b>cá mùa thu” và trả lời câu </b></i>
<b>hỏi sau: Theo em từ </b><i><b>“cần” </b></i>
<b>trong câu </b><i><b>“Tựa gối buông </b></i>
<i><b>cần lâu chẳng được” tác </b></i>
<b>giả muốn đề cập đến dụng </b>
<b>3. Văn cảnh:</b>
<b>Người </b>
<b>nghe</b>
<b>Người </b>
<b>đọc</b>
<b>Lời </b>
<b>đơn thoại</b>
<b>Dạng</b>
<b>nói</b>
<b>3. Văn cảnh:</b>
<b>3. Văn cảnh:</b>
- Có thể ở dạng nói hoặc viết.
- Có thể là lời đơn thoại hay đối thoại.
- Có thể ở dạng nói hoặc viết.
<i><b> </b></i><b>- Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở </b>
<b>cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng </b>
<b>thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói. </b>
<b> - Ngữ cảnh bao gồm: </b> <i><b>Nhân vật giao tiếp, bối </b></i>
<i><b>cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập đến, </b></i>
<i><b>văn cảnh.</b></i>
<b> - Ngữ cảnh có vai trị quan trọng cả với q </b>
<b>trình tạo lập và q trình lĩnh hội lời nói.</b>
<i><b> </b></i><b>- Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở </b>
<b>cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng </b>
<b>thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói. </b>
<b> - Ngữ cảnh bao gồm: </b><i><b>Nhân vật giao tiếp, bối </b></i>
<b>Nhân vật giao </b>
<b>tiếp</b>
<b>Bối cảnh ngồi</b>
<b>ngơn ngữ </b>
<b>Văn cảnh</b>
Các bên tham gia
giao tiếp - có tác
động trực tiếp đến
nội dung - hình
thức của phát
ngơn.
<b>- Bối cảnh giao </b>
<b>tiếp rộng</b> (bối cảnh
văn hóa xã hội)
<b>-Bối cảnh giao tiếp </b>
<b>hẹp</b>( bối cảnh tình
huống)
<b>-Hiện thực được </b>
<b>nói đến</b> (tạo đề tài
và nghĩa sự việc
cho phát ngôn )
Tồn bộ những
yếu tố ngơn ngữ
cùng xuất hiện
trong văn bản, đi
trước hoặc sau
phát ngơn.
Căn cứ vào ngữ cảnh (Hoàn cảnh sáng tác), hãy phân tích những chi tiết
được miêu tả trong hai câu sau: <i><b>“</b><b>Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi </b></i>
<i><b>tháng; trông tin quan như trời hạn trông mưa; mùi tinh chiên vấy vá đã </b></i>
<i><b>ba năm, ghét thói mọi như nhà nơng ghét cỏ.</b></i>
<i><b> Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan; ngày xem ống </b></i>
<i> Nguyễn Đình Chiểu – “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”</i>
<i><b> - Tiếng phong hạc</b></i><b>: ý nói tin tức từ xa đưa về; thể hiện tâm trạng </b>
<b>rối bời, lo lắng khi nghe tin quân giặc đến.</b>
<i><b> - Tin chiên</b></i><b>: nghĩa là tanh hơi.</b>
<i><b> - Thói mọi</b></i><b>: tiếng gọi khinh bỉ, chỉ quân giặc (mọi rợ).</b>
<i><b> - Bòng bong</b></i><b>: lều vải của kẻ thù.</b>
<b> - </b><i><b>Ống khói chạy đen sì</b></i><b>: tàu chiến giặc chạy trên sông.</b>
<i><b> - Tiếng phong hạc:</b></i><b> ý nói tin tức từ xa đưa về; thể hiện tâm trạng </b>
<b>rối bời, lo lắng khi nghe tin quân giặc đến.</b>
<i><b> - Tin chiên:</b></i><b> nghĩa là tanh hôi.</b>
<i><b> - Thói mọi:</b></i><b> tiếng gọi khinh bỉ, chỉ quân giặc (mọi rợ).</b>
<i><b> - Bòng bong:</b></i><b> lều vải của kẻ thù.</b>
<b> - Ống khói chạy đen sì: tàu chiến giặc chạy trên sơng.</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1 trang 106:</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
Căn cứ vào ngữ cảnh (Hoàn cảnh sáng tác), hãy phân tích những chi tiết
được miêu tả trong hai câu sau: <i><b>“</b><b>Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi </b></i>
<i><b>tháng; trông tin quan như trời hạn trông mưa; mùi tinh chiên vấy vá đã </b></i>
<i><b>ba năm, ghét thói mọi như nhà nơng ghét cỏ.</b></i>
<i><b> Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan; ngày xem ống </b></i>
<i><b>khói chạy đen sì, muốn ra cắn cổ</b><b>” </b></i>
<i> Nguyễn Đình Chiểu – “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”</i>
<b>- Tin tức về kẻ địch đã có từ 10 tháng nay nhưng </b>
<b>lệnh quan đánh giặc thì vẫn chưa thấy. </b>
<b>- Trong khi chờ đợi người dân cảm thấy chướng </b>
<b>tai gai mắt, thấy rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù </b>
<b>và căm ghét chúng mỗi khi thấy bóng dáng tàu </b>
<b>xe của chúng.</b>
<b>- Tin tức về kẻ địch đã có từ 10 tháng nay nhưng </b>
<b>lệnh quan đánh giặc thì vẫn chưa thấy. </b>
<b>- Trong khi chờ đợi người dân cảm thấy chướng </b>
<b>tai gai mắt, thấy rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù </b>
<b>và căm ghét chúng mỗi khi thấy bóng dáng tàu </b>
<b>xe của chúng.</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1 trang 106:</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Xác định hiện thực được nói đến trong hai câu thơ sau: </b>
<i><b>“Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn</b></i>
<i><b>Trơ cái hồng nhan với nước non.”</b></i>
<b> </b><i><b>Hồ Xuân Hương – Tự Tình (bài 2)</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 2 trang 106:</b>
<b>III. Luyện tập:</b>