Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

văn 7 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.35 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 23/10/2020</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ...</b></i>


<b>Tiết 29</b>


<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU</b>
<b>CẢM (Tiếp)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Qua bài học giúp học sinh nắm được đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm;
- Cách làm bài văn biểu cảm. Nhận biết đề văn biểu cảm.


- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm. Hiểu kiểu đề văn biểu cảm
và cách làm bài văn biểu cảm.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Nhận biết đề văn biểu cảm. Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.


<i><b>- KNS cơ bản được giáo dục</b></i>: Nhận thức - giao tiếp- tư duy sáng tạo- trình bày
một phút...


<i><b>3</b></i>. <i><b>Năng lực cần phát triển</b></i>


- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác
- Sử dụng ngơn ngữ, tạo lập văn bản.


<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>


<i><b>5. GDHSKT</b></i>


- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, lắng nghe và ghi chép, hoàn thiện bài tập
đã chữa.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


- HS trao đổi, thảo luận về nội dung bài học...
- PP phân tích, thực hành, vấn đáp, nêu vấn đề...
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Nội dung bài giảng.
- Máy tính, máy chiếu.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Các hoạt động dạy bài mới</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>


<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>


<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân </i>
<i>về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>



<i>- Thời gian: 2’</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>? Đề văn biểu cảm cho chúng ta biết gì? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?</i>
<i>- Hs trả lời, Gv cho hs khác nhận xét, cho điểm.</i>


<b>B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 30’</i>


<i>- Cách thức tiến hành</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


<b>- Đọc bài văn. Bài văn biểu đạt tình cảm </b>
gì? Đối với đối tượng nào?


- Bài văn chưa có nhan đề em hãy đặt
nhan đề cho bài văn?


- Hãy nêu dàn ý của bài?


- Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài


văn ?


- HS chia sẻ ý kiến với bạn


- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?


<i><b>HSKT: Quan sát, lắng nghe, ghi chép </b></i>
<i>bài tập đầy đủ.</i>


<b>III. Luyện tập</b>


* Bài văn: SGKT89+ 90


a. Bài văn bộc lộ tình yêu tha thiết
với quê hương An Giang.


- Nhan đề: An Giang quê tôi…
b. Dàn ý của bài văn:


- Mở bài: Giới thiệu quê hương An
Giang.


- Thân bài: Biểu hiện của tình yêu
quê hương.


- Tình yêu quê hương từ thuở nhỏ.
- Tình yêu quê hương trong chiến đấu
và những tấm lịng u nước.


- Kết bài: Tình u q hương với


nhận thức của người từng trải, truởng
thành.


c. Phương thức biểu cảm: Trực tiếp.
<b>C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 8’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>(1)</b>Tiếp tục tìm hiểu về cách làm bài văn biểu cảm.


<b>(2)</b>Hãy chọn 1 đề trong các đề ở phần I, thực hiện các bước làm bài.


<i><b>4. Củng cố (2’) </b></i>


- Gv khái quát lại nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hoàn thiện bài tập.


- Sưu tầm một số đoạn văn biểu. Cho biết đối tượng? Tình cảm, cảm xúc?
- Chuẩn bị bài: Bánh trơi nước – Hồ Xn Hương.


+ Tìm hiểu thơng tin tác giả.


+ Hồn cảnh ra đời của bài thơ.


+ Trả lời các câu hỏi đọc – hiểu SGK.


+ Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>Ngày soạn: 23/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày dạy: ... </b></i>


<b>Tiết 30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

( HỒ XUÂN HƯƠNG)


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i><b>- </b></i>Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua bài thơ thất
ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm. Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật.



- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.


- Vẻ đẹp và thân phận chỡm nổi của người phụ nữ qua bài thơ <i>Bánh trơi nước.</i>


- Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Nhận biết thể loại của văn bản.


- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.


<i><b>3</b></i>. <i><b>Năng lực, phẩm chất</b></i>


- Tự học


- Tư duy sáng tạo.
- Hợp tác


- Năng lực đọc hiểu văn bản.


- Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (qua việc thảo luận trên lớp, thuyết trình
trước lớp hệ thống tác phẩm văn học).


- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).


<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>
<i><b>5. GDHSKT</b></i>


- Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Kĩ thuật thảo luận.
- Kĩ thuật trình bày một phút.


- PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề ...
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
<b>2. Kiểm tra bài cũ (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. Hoạt động khởi động</b>


<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>


<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân </i>
<i>về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>



<i>- Thời gian: 2’</i>


<i>- Cách thức tiến hành</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học </b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Chuyên mục: KHÉO TAY HAY LÀM


Ở miền Bắc nước ta, hằng năm vào ngày 3/3 âm
lịch, có tục lệ bánh trơi (cùng với bánh chay). Đó
chính là nét văn hóa từ lâu đời của người miền Bắc.
Những người phụ nữ ở miền Bắc hầu như ai cũng
biết làm bánh trơi, bánh chay.


<i><b>Em hãy tìm hiểu về món bánh trôi và cách làm </b></i>
<i><b>bánh trôi để giới thiệu về cách làm bánh ?</b></i>


- HS chia sẻ ý kiến với bạn


- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?
- GV tổng hợp - kết luận.


<i><b> Bánh trôi làm bằng bột nếp, đánh nhuyễn sau đó bỏ vào giữa nhân đường màu</b></i>
<i>đỏ và nặn trịn, khi nước sơi thì cho bánh vào đun đến khi nào bánh nổi lên mặt</i>
<i>nước thì vớt ra. Hình ảnh chiếc bánh trơi và quá trình làm bán được nữ sĩ Xuân</i>
<i>Hương tái hiện với một phong cách thơ đầy ấn tượng...</i>



<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu chung</b></i>


<i>- Mục tiêu: học sinh nắm được những </i>
<i>hiểu biết cơ bản về tác giả, tác phẩm.</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử</i>
<i>dụng ngôn ngữ.</i>


<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
- Cho Hs đọc thầm SGK.


(1) Nêu hiểu biết của em về nhà thơ
Hồ Xuân Hương?


- Hồ Xuân Hương là con gái của Hồ


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Bà được người đời mệnh danh là bà
chúa thơ Nôm.



<b>2. Tác phẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phi Diễn và vợ lẽ quê ở Bắc Ninh. Bà
là người có cá tính, có bản lĩnh hơn
người và tài năng độc đáo.


- Một số bài thơ tiêu biểu: Bánh trôi
nước, Mời trầu, Làm lẽ, Đề đền Sầm
Nghi Đống…


(2) Gọi HS giới thiệu về tác phẩm?
(3) Trong thơ ca cổ có những bài thơ tả
cảnh gọi là vịnh cảnh, có bài thơ tả vật
gọi là vịnh vật. Bài thơ này viết về vật
gì?


- Những vật thường được vịnh trong
thơ ca cổ thường là con hạc, con


bướm, con ve…Bài thơ thường miêu tả
đặc điểm của sự vật, từ đó gửi gắm tâm
tình (biểu cảm gián tiếp qua phương
thức miêu tả)


- Gọi HS trả lời câu hỏi.


- HS tham gia nhận xét, đánh giá, bổ
sung...



- GV tổng hợp, bổ sung, kết luận.
- GV giới thiệu hình ảnh:


<b> </b><i>Hồ Xuân Hương (1772 – 1822) là một thi sĩ sống ở giai đoạn cuối thế kỷ XVIII</i>
<i>và đầu thế kỷ XIX, mà hiện tại vẫn khiến nhiều học giả tranh cãi. Di tác của bà</i>
<i>hồn tồn là thơ, trong đó mảng Nơm có nhiều phẩm chất tốt cần sự khảo cứu lâu,</i>
<i>nhưng hậu thế có thi sĩ Xuân Diệu đã mạo muội tôn Hồ Xuân Hương làm Bà chúa</i>
<i>thơ Nôm. Hầu hết thi ca Hồ Xuân Hương theo dòng chảy chung đã thoát được các</i>
<i>quan niệm sáng tác cố hữu vốn đề cao niêm luật chặt chẽ để bộc lộ được tiếng nói</i>
<i>của thời đại mình, có nhiều người cho rằng đặc sắc của thơ bà là “thanh thanh tục</i>
<i>tục”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản</b></i>


<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm</i>
<i>hiểu giá trị của văn bản.</i>


<i>- Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, </i>
<i>phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng, khái </i>
<i>qt.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng</i>
<i>tạo. Năng lực đọc hiểu văn bản. Năng lực</i>
<i>cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung,</i>
<i>nghệ thuật của văn bản).</i>


<i>- Thời gian: 20’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
- Học sinh đọc văn bản.


- Giải thích từ khó (chú thích SGK)
- H thực hiện theo y/c của G.


(1) Ta có thể phân tích bài thơ theo bố cục
nào?


- Có 2 cách chia bố cục:


+ Hai phần: 2 câu đầu, 2 câu cuối.
+ Bốn phần: Khai, thừa, chuyển, hợp.
- Lưu ý: Còn cách phân tích theo nội dung:
Hình ảnh bánh trơi nước và hình ảnh người
phụ nữ.


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Đọc, chú thích</b>
<b>2. Kết cấu - Bố cục</b>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Đọc 2 câu đầu bài thơ hãy tìm những từ
ngữ miêu tả đặc điểm của bánh trôi nước?


(2) Trong thành ngữ Bảy nổi ba chìm em
thấy có đặc điểm nghệ thuật gì nổi bật?



+ Thành ngữ : Đảo trật tự cú pháp.
+ Phép tiểu đối : chìm / nổi.


(3) Cụm từ bắt đầu bài thơ có gì quen
thuộc? Cách bắt đầu ấy cho biết bài thơ là
lời của ai?


<i>Thân em=> Mơ típ ca dao than thân nhưng</i>
<i>giọng thơ cao ngạo kiêu hãnh mang hồn thơ</i>


<b>3. Phân tích</b>


<b>a. Hai câu thơ đầu</b>


<i> - Hình dáng: </i>trắng, trịn<i>=></i>Tính
từ vẻ đẹp ngoại hình.


- <i>Luộc bánh</i>: Bảy nổi ba chìm.
+ Thành ngữ : Đảo trật tự cú
pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Xuân Hương.</i>


=> Bài thơ có thể là lời của chính cơ gái -
nhân vật trữ tình trong thơ tự hào, kiêu hãnh
giới thiệu với mọi người về vẻ đẹp của
mình.


(4) Tuy nhiên bài thơ có phải chỉ đơn thuần


tả bánh trơi nước khơng? Vậy bánh trơi
nước là hình ảnh nghệ thuật gì trong thơ ca?
(5) Qua hình ảnh bánh trơi, em suy nghĩ gì
về thân phận của những người phụ nữ ấy?
- HS suy nghĩ


- Phát hiện chi tiết


- Xung phong trả lời câu hỏi
- Tham gia nhận xét, bổ sung...
- GV tổng hợp, kết luận.


Gv: - Người phụ nữ này là người có cá tính
rất mạnh và bản lĩnh. Điều này chỉ có thể
gặp trong thơ HXH.


- Thân phận chìm nổi, bấp bênh trước phong
ba bão táp. Đặt trong hoàn cảnh sống của nữ
sĩ XH thì đó là những lênh đênh chìm nổi do
chiến tranh loạn lạc.


- Bánh trơi nước là hình ảnh ẩn
dụ cho vẻ đẹp mặn mà, trong
trắng, thuần khiết của người phụ
nữ.


GV Liên hệ một số câu ca dao bắt đầu bằng cụm từ <i>Thân em như...với giọng than</i>
<i>vãn, phàn nàn. Hồ Xuân Hương thổi hồn vào thơ khiến lời than thân trở nên đây</i>
<i>kiêu hãnh, tự hào về vẻ đẹp của mình.</i> Đó là một phong cách rất độc đáo: Bài thơ
Mời trầu



( Phong cách bản lĩnh của Hồ Xuân Hương)
" Quả cau nho nhỏ miếng trầu hơi


Này của Xn Hương mới quệt rồi
Có phải dun nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá bạc như vơi


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Đọc 2 câu còn lại của bài thơ, hãy tóm
tắt đặc điểm, tính chất của bánh trơi nước?


(2) Hãy tìm cặp quan hệ từ ở 2 câu thơ này?
Cặp quan hệ từ ấy khiến giọng điệu của bài
thơ trở nên như thế nào? Vậy người phụ nữ


<i><b>b. Hai câu cuối</b></i>


- Rắn, nát tuỳ thuộc vào người
nặn bánh.


- Nhân màu đỏ và ngọt ngào vẫn
còn giữ mãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trong bài thơ này đã khẳng định điều gì?
- Cặp quan hệ từ: Mặc dầu… mà => gợi
giọng điệu ngậm ngùi, xót xa nhưng khơng
bng xi, phó mặc cho số phận. Đây cũng


là nét phá cách đặc biệt trong thơ HXH bởi
trước đó các nhà thơ chỉ dám miêu tả những
người phụ nữ đẹp nhưng cam chịu.


(3) Qua bài thơ em hiểu gì về người phụ nữ
trong xã hội cũ? Ở họ có gì khác những
người phụ nữ trong những bài ca dao em đã
học? Liên hệ với hình ảnh người phụ nữ
trong xã hội hiện đại có gì khác?


- Tấm lịng son sắt thuỷ chung là khơng
hồn cảnh nào có thể thay đổi. Đó cũng là
vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ.


- Họ đều rất đẹp, rất trong trắng nhưng số
phận lại lênh đênh chìm nổi. Dù vậy họ vẫn
tin tưởng vào phẩm hạnh của mình và dám
khẳng định phẩm hạnh ấy. Đó là khác biệt
cơ bản giữa thơ HXH với ca dao dân ca.
- HS suy nghĩ - Phát hiện chi tiết


- Xung phong trả lời câu hỏi
- Tham gia nhận xét, bổ sung...
- GV tổng hợp, kết luận.


trong trắng của họ, cảm thông sâu
sắc với những bấp bênh, chìm nổi
mà họ phải chịu đựng.


<i> Hình ảnh người phụ nữ quyết định ý nghĩa và giá trị bài thơ vì tác giả muốn</i>


<i>mượn hình ảnh bánh trơi nước để nói về số phận, cuộc đời bất hạnh, long đong,</i>
<i>lận đận và phẩm chất cao quý của người phụ nữ trong xã hội xưa từ đó làm lên</i>
<i>giá trị nhân văn cho bài thơ.</i>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


<i>- Mục tiêu: học sinh biết đánh</i>
<i>giá giá trị của văn bản.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, </i>
<i>khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực</i>
<i>tư duy sáng tạo. Năng lực cảm</i>
<i>thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị</i>
<i>nội dung, nghệ thuật của văn</i>
<i>bản).</i>


<b>4.</b>


<b> Tổng kết</b>


<b>a. NT: - Sử dụng ngơn ngữ thơ bình dị, gần gũi</b>
với lời ăn tiếng nói hằng ngày, với thành ngữ,
mơ típ dân gian. Stạo trong xây dựng hình ảnh
nhiều tầng ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>- Thời gian: 5’</i>



<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ </b>
<b>LỚP</b>


- Gọi HS nêu khái quát nội
dung - nghệ thuật văn bản?
- Gọi HS nhận xét.


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- GV khắc sâu kiến thức trọng
tâm.


<i><b>HSKT:</b>Quan sát, lắng nghe, </i>
<i>ghi chép bài.</i>


<b>Ghi nhớ: (sgk)</b>


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>



<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Bài thơ bánh trơi nước có những
điểm nào giống với những câu hát than
thân trong ca dao?


(2)Thơ Hồ Xuân Hương thuộc thể
Đường Luật, em hãy đọc kĩ bài Bánh
<b>trôi nước và cho biết nhà thơ có sử </b>
dụng từ Hán Việt nào khơng? Từ ngữ
và hình ảnh trong thơ Hồ Xuân Hương
gần với loại thơ nào đã học?


- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến.


- Giống nhau: đều mượn hình ảnh của
sự vật để nói về cuộc đời bất hạnh
nhưng phẩm chất đẹp đẽ của người phụ
nữ trong xã hội phong kiến xưa.


<b>- Bài thơ' “Bánh trôi nước'” không sử </b>
dụng từ Hán Việt mà sử dụng thơ Nơm.


- Từ ngữ, hình ảnh: “Thân em” gần với
ca dao, dân ca. (Những câu hát than
thân).



<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt</b>
<b>Vẽ sơ đồ tư duy</b>


Thơ Hồ Xuân Hương luôn được trình bày theo phong cách thất ngôn bát
cú hoặc thất ngôn tứ tuyệt, bút pháp được nhận định là điêu luyện nhưng phần chữ
Nôm nhiều phần đặc sắc hơn chữ Hán. Ý tưởng trong thơ cũng rất táo bạo, dù là
điều cấm kị đối với lễ giáo đương thời. Cho nên, Hồ Xuân Hương được xem như
hiện tượng kỳ thú của dòng thi ca cổ điển Việt Nam khi tích cực đưa ra cái nhìn
đối lập với truyền thống đạo đức, nhưng khơng vì thế mà tự trở nên suy đồi. Tựu
trung, các di tác phần nào cho phép hậu thế thấy thực trạng tang thương ở thời đại
bà sống và cả quá trình mục rữa của nhiều lề lối cũ.


Tập thơ "Lưu hương ký" mang bút danh của nữ sĩ do ông Trần Thanh Mại phát
hiện vào năm 1964 gồm 24 bài thơ chữ Hán và 28 bài thơ Nôm. Với một nghệ
thuật điêu luyện, nhà thơ viết về tâm sự và những mối tình của mình với những
người bạn trai. Đọc kỹ người ta thấy có một khoảng cách khá xa giữa tập thơ Nôm
của Xuân Hương và "Lưu hương ký", chủ yếu là về phong cách biểu hiện. Trong
"Lưu hương ký" có cả thơ chữ Hán lẫn thơ chữ Nôm. Riêng phần thơ chữ Nôm
trong "Lưu hương ký" nếu so sánh với thơ lâu nay được coi là của Xuân Hương thì


hai bên vẫn có sự khác nhau. Thơ cữ Nơm trong "Lưu hương ký" có rất nhiều
từ Hán Việt, giọng thơ lại hiền lành chứ khơng góc cạnh, gân guốc như ở "Xuân
Hương thi tập". Vì lý do trên, để bảo đảm tính khoa học, các nhà nghiên cứu chủ
yếu chỉ dừng lại ở tập thơ Nơm cịn "Lưu hương ký" được coi là một tập thơ để
tham khảo.


— Trích giáo trình văn học của Đại học Cần Thơ
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS mở rộng, liên hệ thực tế.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>(1)</b>Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài thơ (Vẻ đẹp, phẩm chất, số phận)
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


<i><b> Hướng dẫn Đọc thêm:</b></i><b> SAU PHÚT CHIA LI</b>


1. Đọc kỹ SGK, phần chú thích. Tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh sáng tác, đề tài, bố cục và thể thơ
của văn bản.


+ Biện pháp nghệ thuật.


<i>Phản ánh và nhấn mạnh hiện thực chia ly phũ phàng cùng nỗi đau đớn, xót xa khi hạnh phúc</i>
<i>bị cắt chia .</i>



<i>Nỗi buồn dàn trải cùng cảnh vật tới vô cùng, vô tận. Và trong vũ trụ bao la ấy con người bé</i>
<i>nhỏ vô cùng .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Phép ẩn dụ tượng trưng cùng sự lặp lại từ ng<i>ữ( theo lối vòng tròn</i>) thể hiện tâm trạng đau
buồn triền miên không lối gõ cửa người đi - kẻ ở


+ Hình ảnh tạo ra bởi sự tưởng tượng của người chinh phụ đó là những hình ảnh trong tâm
tưởng .Cây, bến, Hàm Dương, Tiêu Tương=> Hình ảnh gợi không gian địa lý bao la trở thành
không gian nghệ thuật trống vắng mang tính ước lệ làm nổi bật bi kịch của sự chia ly.


- Bốn câu cuối:


+ Nhịp điệu chậm, nhấn mạnh do sự lặp đi lặp lại theo lối vòng tròn của từ ngữ. Diễn tả nỗi
đau buồn trĩu nặng cả không gian, thời gian <i>(làm mờ nhòe cả cảnh vật)</i>


+ Câu hỏi tu từ, chẳng hỏi ai và chẳng ai có thể trả lời. Nó là lời than, Là nỗi tuyệt vọng của
người chinh phụ


+ Cực tả tâm trạng buồn, cô đơn, nhớ nhung vời vợi qua hình ảnh, địa danh có tích chất ước
lệ, tượng trưng, cách điệu.


+ Stạo trong việc sử dụng các điệp từ, ngữ, phép đối, câu hỏi tu từ....góp phần thể hiện giọng
điệu cảm xúc da diết, buồn thương.


<i><b>* Lên án mạnh mẽ các cuộc chiến tranh phi nghĩa. Thể hiện khát vọng sống hịa bình.</b></i>
<i><b>b. </b></i>ý nghĩa:Đoạn trích thể hiện nỗi buồn chia phơi của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng
ra trận. Qua đó, tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia lìa. Thể hiện lịng
cảm thơng sâu sắc với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>Ngày soạn: 23/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày dạy: ... </b></i>


<b>Tiết 31</b>


<b> QUAN HỆ TỪ</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i><b>- </b></i>HS hiểu được: Khái niệm quan hệ từ.


- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Nhận biết quan hệ từ trong câu.Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.


<i><b>3</b></i>. <i><b>Năng lực, phẩm chất</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH</b>
NHIỆM, GIẢN DỊ


<b>Tích hợp kĩ năng sống</b>


- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ loại theo những mục đích giao tiếp
cụ thể của bản thân.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá
nhân về cách dùng từ loại tiếng Việt.


<b>Tích hợp giáo dục đạo đức:</b>


- Biết yêu quí và trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


- Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc trên cơ sở sự tơn trọng mọi người, có
trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.


<i><b>5. GDHSKT</b></i>


- Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


- HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học ....
- PP phân tích, thực hành, vấn đáp, nêu vấn đề...
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>



- Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
<b>2. Kiểm tra bài cũ (1’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Các hoạt động dạy bài mới </b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>


<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>


<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân </i>
<i>về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>


<i>- Thời gian: 2’</i>


<i>- Cách thức tiến hành</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>



Trị chơi: Ai thơng minh hơn?
(1)Điền từ vào chỗ chấm trong câu


a. (...) trời mưa (...) chúng tơi khơng đi đá
bóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

và đọc to trược lớp:


(2) Gọi tên các từ vừa điển?
- HS chia sẻ ý kiến với bạn


- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?
- GV tổng hợp - kết luận


hiệu quả (...) mỗi người cần đeo khẩu
trang khi ra ngồi.


<b>=> a. Nếu.... thì...</b>
<b> b. Để....thì....</b>
<b>=> các quan hệ từ.</b>


<i>Ở tiểu học đã học về quan hệ từ. Hơm nay cơ trị chúng ta tiếp tục tìm hiểu sâu</i>
<i>sắc hơn nội dung đơn vị kiến thức này.</i>


<b>B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt</b>


<i>Hoạt động 1: Thế nào là quan hệ</i>
<i>từ</i>



<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm</i>
<i>hiểu kiến thức về quan hệ từ</i>


<i>- Phương pháp: nêu vấn đề, phát</i>
<i>vấn, khái quát</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực hợp </i>
<i>tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ</i>
<i>- Thời gian: 8’</i>


<i>- Cách thức tiến hành: </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
(1) Dựa vào kiến thức đã học ở bậc
tiểu học, em hãy xác định quan hệ
từ trong 3 ví dụ trên?


(2)ở ví dụ a từ “của”dùng để liên
kết những từ ngữ nào với nhau? Từ
“của” nó có ý nghĩa như thế nào?


(3) Ví dụ b: Ta xác định quan hệ từ
là từ “là” và từ “ như”? Quan hệ từ
“là” và từ “ hư” trong ví dụ dùng để
liên kết những từ ngữ nào trong
câu? Quan hệ từ “là” và từ “ như”
biểu thị ý nghĩa gì?


(4) Ví dụ c: Quan hệ từ “và” dùng


để liên kết những từ ngữ nào? Theo
em từ “ Và” biểu thị mối quan hệ
gì? Cho biết ý nghĩa của cặp quan
hệ từ này?


(5)Gọi những từ: của, là, như là
quan hệ từ. Em hiểu thế nào là quan
hệ từ? (Quan hệ từ dùng để làm


<b>I. Thế nào là quan hệ từ</b>


<i><b>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b></i>


a. Đồ chơi của chúng tơi chẳng có nhiều.
b. Hùng Vương thứ mười tám có một
người con gái tên là Mị Nương, người đẹp
như hoa, tính nết hiền dịu.


c. Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc có
chừng mực nên tơi chóng lớn lắm.


- Của: liên kết từ ngữ: Đồ chơi - chúng tôi
( của : quan hệ sở hữu)


- Từ “ là” : Liên kết từ ngữ : tên- với Mị
Nương. Từ là: quan hệ sở hữu.


- Từ “ như” liên kết: người đẹp- hoa và là
quan hệ so sánh.



Từ và: liên kết: ăn uống điều độ- làm việc
có chừng mực.


- Và: quan hệ bình đẳng.


- Câu c có 2 cụm chủ vị ( câu ghép). Bởi-
nên có tác tác dụng nối 2 vế của một câu
ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

gì?)


- HS suy nghĩ- phân tích ví dụ
- Xung phong trả lời câu hỏi
- Khái quát kiến thức


- Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ
sung...


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


trong đoạn văn.


2 Kết luận: Ghi nhớ (sgk - 97)


<b>Hoạt động của giáo viên-học </b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>


<i>Hoạt động 2: Sử dụng quan hệ từ</i>


<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh</i>
<i>tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ</i>
<i>- Phương pháp: nêu vấn đề, phát</i>
<i>vấn, khái quát</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực hợp </i>
<i>tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ</i>
<i>- Thời gian: 8’</i>


<i>- Cách thức tiến hành: </i>


<b>THẢO LUẬN CẶP ĐÔI</b>
(1)Trong các trường hợp trên,
trường hợp nào bắt buộc phải có
quan hệ từ. Trường hợp nào
khơng bắt buộc phải có quan hệ
từ?( Đánh dấu + vào trường hợp
bắt buộc, dấu – vào trường hợp
không bắt buộc)


GV: <i>Trong các trường hợp a, c, e,</i>
<i>i dùng hay không dùng quan hệ từ</i>
<i>cũng không ảnh hưởng đến nội </i>
<i>dung, ý nghĩa của câu > khơng </i>
<i>bắt buộc phải dùng. Cịn ví dụ b, </i>
<i>d, g, h nếu khơng dùng quan hệ từ</i>
<i>thì sẽ làm câu bị đổi nghĩa hoặc </i>
<i>không rõ nghĩa -> bắt buộc phải </i>
<i>dùng.</i>



(2)Qua phân tích ví dụ em có
nhận xét gì về quan hệ từ?


Đưa ví dụ. - Hễ –
Chẳng những


<b>-II. Sử dụng quan hệ từ</b>


<i><b>1. Sử dụng QHT</b></i>


* Ví dụ:


a. Khn mặt của cơ gái –
b. Lòng tin của nhân dân +
c. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua –
d. Nó đến trường bằng xe đạp +
e. Giỏi về toán –
g.Viết 1 bài văn về phong cảnh Hồ Tây +
h. Làm việc ở nhà +
i. Quyển sách đặt ở trên bàn –
=> Khi nói và viết, có những trường hợp
bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Nếu không
dùng quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa
hoặc khơng rõ nghĩa. Bên cạnh đó có những
trường hợp không bắt buộc phải dùng quan
hệ từ.


<i><b>2.Cặp quan hệ từ</b></i>


- Hễ - Thì.



- Chẳng những – mà cịn
- Nếu - Thì


- Vì - Nên
- Tuy- Nhưng
- Sở dĩ - Là vì.


- Ví dụ: Nếu bạn ấy đến anh bảo tôi đi rồi.
=> Một số quan hệ từ được dùng thành cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

(3) Hãy tìm quan hệ từ có thể
dùng thành cặp với các quan hệ từ
vừa cho? Đặt câu với các cặp
quan hệ từ vừa đặt được?


(4) Qua việc đặt câu em rút ra
nhận xét gì?


- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh
nghiệm.


- GV tổng hợp ý kiến.?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa</i>


<i>học</i>


<i>- Phương pháp: phát vấn, khái quát</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, tư duy sáng tạo</i>
<i>- Thời gian: 15’</i>


<i>- Cách thức tiến hành: </i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


- Đọc yêu cầu bài tập 1.


- Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn
trên?


- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Gọi HS lên bảng điền từ.
- Đọc yêu cầu bài tập 3


- Xác định các câu dùng đúng QHT?
- Đọc yêu cầu bài tập 4.


- HS làm vào vở và chia xẻ với lớp.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.


- HS nêu yêu cầu bài tập


- Thực hành viết bài theo yêu cầu


- Trình bày trước lớp


- Khái quát kiến thức


- Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ
sung...


<i><b>HSKT: Quan sát, ghi chép, chữa bài</b></i>
<i>tập đầy đủ.</i>


<i><b>Bài tập 1:( sgk - 98)</b></i>


- Các quan hệ từ: của, còn, như, và, mà,
nhưng,...


<i><b>Bài tập 2: (sgk - 98)</b></i>


<i>-</i> Điền các quan hệ từ sau: với, và, với,
với, nếu, thì, và.


<i><b>Bài tập 3: (sgk - 99)</b></i>


- Câu đúng là các câu: b,d,g,i,l.


<i><b>Bài tập </b><b> 5 : (sgk- 99)</b></i>


- Nó gầy nhưng khỏe  <sub> tỏ ý khen</sub>
- Nó khỏe nhưng gầy  <sub> tỏ ý chê.</sub>
<i><b>Bài tập </b><b> 4 </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

điều nhỏ như cách cư xử hàng ngày nữa.
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn Hs mở rộng,liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 5’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


(1)Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ về đề tài: Vẻ đẹp quê hương.
(2) Làm các bài tập còn lại theo yêu cầu SGK.


(3) Chuẩn bị: <i><b>Luyện tập cách làm văn biểu cảm.</b></i>


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

Giáo an Ngữ văn 7(tuần 10-14)
  • 28
  • 982
  • 7
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×