Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

GA Lop 4 Tuan 12 CKTKN KNSBVMTHoang Thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.29 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 : Từ ngày 13/08/2012Đến ngày 17/08/2012</b>


<b>Thứ hai ngày 13 tháng 8 năm 2012</b>



<b>TiÕt 1</b>



<b>NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN</b>


<b>-- </b>
<b>---Thứ 2 ngày 13 tháng 8 năm 2012</b>


<b>Tiết 2 : Tập đọc</b>


<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,…


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trò, Dế Mèn).


- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh
vực người yếu.


- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong
sách giáo khoa).


*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
<i><b> - Xác định giá trị</b></i>


<i><b> - Tự nhận thức về bản thân : </b></i> Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt


người khác .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:-Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.</b>
* KNS: Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
<b>A) Ổn định:</b>


<b>B) Kieåm tra bài cũ: </b>


Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của
SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể
thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đơi
cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo
diều).


<b>C) Dạy bài mới: </b>
<b> 1/ Giới thiệu bài</b>


Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn
Tơ Hồi.


<b> 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:


- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các đoạn trước lớp



- Hát tập thể
- Cả lớp theo dõi


- Hoïc sinh chú ý


- Học sinh tập chia đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng
đoạn theo nhóm đơi


- Mời học sinh đọc cả bài


- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.




Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho học sinh.


<b> 3/ Tìm hiểu bài :</b>


- u cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả
lời : Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trị trong
hồn cảnh nào?


- u cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả
lời : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trị rất yếu ớt?



- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả
lời : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế
nào?


- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả
lời : Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm
lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?


- u cầu học sinh đọc lướt tồn bài và nêu
một hình ảnh nhân hố mà em thích, cho
biết vì sao em thích hình ảnh đó?


<b>4/ Đọc diễn cảm </b>


- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- 1 học sinh đọc cả bài


- Học sinh theo doõi


<i> </i>


+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ
xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại
gần thì thấy chị Nhà Trị gục đầu
bên tảng đá cuội.


+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn như mới lột.


Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn,
quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm
yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ
nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
<i> + Trước đây mẹ Nhà Trị có vay</i>
lương ăn của bọn nhện. Sau đấy
chưa trả thì đã chết. Nhà Trị ốm
yếu, kiếm khơng đủ ăn, không trả
được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận. Lần này chúng chăng
tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng
sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.
Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn
hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khốt,
mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử
chỉ và hành động của Dế Mèn:
Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng
ra; hành động bảo vệ che chở: dắt
Nhà Trò đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học
sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrị
với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng
mạnh mẽ


- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm,
thể hiện đúng nội dung


- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc


- Nhận xét, góp ý, bình chọn


5/ Củng cố:


-u cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa
của bài tập đọc


- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
<b> 6/ Nhận xét, dặn dị: </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương
học sinh học tốt.


- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn


- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm.


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, góp ý, bình chọn


- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.


- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Tiết 3 :Toán</b>



<b> TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 </b>
<b>I. MỤC TIÊU:- Đọc viết các số đến 100 000.</b>


- Biết phân tích cấu tạo số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H S</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của mơn
Tốn trong năm học.


<b>2) Dạy bài mới:</b>


<b> a/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến</b>
<i><b>100.000</b></i>


<b> b/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng</b>
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251


- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ
chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm…)


- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201,


80001


+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số trịn chục, trịn


- Học sinh lắng nghe


- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh viết số: 83 251


- Học sinh đọc số vừa viết và nêu
rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm…)


- Đọc từ trái sang phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS
nêu)


Trịn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Trịn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Trịn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
c/ Thực hành:


<i><b>Baøi taäp 1:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở



- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các
số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp
theo.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết
số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có
số đo?


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<b> 3/ Củng cố:</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và
nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903;
15885


4/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học


+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
- Học sinh nêu ví dụ


+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 3 chữ số 0 ở tận cùng


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


.


- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau
<i>thành tổng (theo mẫu)</i>


- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- HS đọc: Tính chu vi các hình sau:


- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số
<i><b>đến 100 000 (tiếp theo)</b></i>


- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Tiết 4: MĨ THUẬT ( GV Chuyên trách dạy)</b>


<b>Tiết 5 : Đạo đức</b>



<b> BÀI 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.</b>


-Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.


- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.


<i><b>KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.</b></i>


<i><b> - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.</b></i>
<i><b> - Làm chủ bản thân trong học tập.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.</b>
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.


<b>KNS: - Thảo luận ,giải quyết vấn đề</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – </b>HỌC CHỦ YẾU:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>
<b>1) Kiểm tra bìa cũ:- Giáo viên nêu mục</b>


đích u cầu của mơn Đạo đức trong năm
học.


<b>2) Dạy bài mới:Giới thiệu bài: Trung thực</b>
<i><b>trong học tập </b></i>


<b>Hoạt động1: Thảo luận tình huống</b>


- Tóm tắt các cách giải quyết chính


+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cơ giáo
xem.


+ Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng để quên ở
nhà .


+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải
quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết
đó ?


- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn




<b> Kết luận: </b>


+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập.


+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học
mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu
mến, tôn trọng.


- Học sinh lắng nghe


- Cả lớp theo dõi



- Xem tranh và đọc mội dung tình
huống. Liệt kê các cách giải quyết
có thể có của bạn Long trong tình
huống.


- Chia 3 nhoùm theo 3 cách giải
quyết và thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1</b>
<b>sách giáo khoa)</b>


- Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm cá nhân


- Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao
đổi, chất vấn lẫn nhau.


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


 <b>Kết luận:+Các việc (c) là trung thực trong</b>
học tập.


+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực
trong học tập.


<b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 </b>
<b>sách giáo khoa)</b>



<i> KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong </i>
<i>học tập cảu bản thân.</i>


<i> - Bình luận, phê phán những hành vi </i>
<i>không trung thực trong học tập.</i>


<i> - Làm chủ bản thân trong học tập.</i>


- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận,
giải thích lí do sự lựa chọn của mình.




Kết luận: + Ý kiến (b) , (c) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.


<b>4) Củng cố:</b>


- Tại sao phải trung thực trong học tập?
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ
<b>5) Nhận xét, dặn dị: </b>


- Giáo viên hận xét tiết học


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung
thực trong học tập.


- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)



- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về
chủ đề bài học.


- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực
<i><b>trong học tập (tiết 2)</b></i>


- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh làm cá nhân


- Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao
đổi, chất vấn


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí
quy ước theo 3 thái độ :


+ Tán thành.
+ Phân vân.


+ Không tán thành.


- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


- Học sinh trả lời trước lớp


- Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong
sách giáo khoa


- Cả lớp chú ý theo dõi



<b>Thứ ba ngày 14 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Tiết 1 :Toán</b>


<b> ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân</b>
(chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến</b>


<i><b>100.000</b></i>


Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và
nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656;
57686


<b>2) Dạy bài mới:</b>


<b> a/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến</b>
<i><b>100.000 (tiếp theo)</b></i>


<b> b/ Hướng dẫn ôn tập:</b>
<i><b>Bài tập 1: (cột 1)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở



- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 2: (câu a) </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 3: (dòng 1, 2)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự
nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 4: (câu b)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở



- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<b> c/ Củng cố:</b>


- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở



- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính
sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5;
6000 : 3


d/ Nhaän xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học


- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số
<i><b>đến 100.000 (tiếp theo)</b></i>


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>


<b>CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.


- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào


bảng mẫu (mục III).


* Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.
- Sách giáo khoa


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ: </b>


Giáo viên nói về tác dụng của LTVC
mà học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết
học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết
cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
<b>B) Dạy bài mới: </b>


<b> 1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng</b>
<b> 2/ Phần nhận xét: </b>


- Giáo viên cho hoïc sinh xem các khối
vuông có ghi tiếng.


- Từng khối vng mang một tiếng. Các em
hãy đếm cho.


- Dòng 1 có mấy tiếng?
- Dòng 2 có mấy tiếng?



- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?


- Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu
tô các âm - vần – thanh.


- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần
gồm những phần nào?


- Nêu tên từng phần.


- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
- Giáo viên cho lớp xem khung


- Học sinh lắng nghe


- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh nhắc lại


- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh đếm to và đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tiếng Âm đầu vần Thanh


baàu b âu huyền


- Chia nhóm nhóm thảo luận


- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
<i><b>bầu?</b></i>



- Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như
tiếng bầu ?


<b>* Phần ghi nhớ:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
<i> 3/ Hướng dẫn luyện tập:</i>


Bài tập 1:


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập .


- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ
có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1
miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại
thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.


- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
Bài tập 2:


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và
giải câu đố.


- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích:
để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao



<b> 4/ Củng cố:</b>


- u cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
(nêu lại phần ghi nhớ)


- Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học
sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.


<b> 5/ Nhận xét, dặn dò:- Giáo viên nhận xét</b>
tiết học- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo
của tiếng


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Học sinh trả lời.


- Vài học sinh đọc ghi nhớ


- Học sinh đọc .


- Học sinh nhận yêu cầu và làm bài


- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở


- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:


- Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và
giải câu đố.


- HS nêu lời giải câu đố và giải


thích


- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Tiết 3: Chính tả (nghe – viết)</b>


<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Giaùo vieân neâu quy tắc trong viết
chính tả


<b>B) Dạy bài mới: </b>


<b> 1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực</b>
<i><b>kẻ yếu.</b></i>


<b> 2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.</b>
- Giáo viên đọc bài viết chính tả
- Học sinh đọc thầm bài chính tả


- Hướng dẫn học sinh nhận xét các
hiện tượng chính tả



- Cho học sinh luyện viết từ khó vào
bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn,
<i>Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... </i>
- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào
vở. - GV đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét
chung


<b>3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b>
<i><b>Bài 2: (lựa chọn)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
<b>4/ Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng
đã viết sai chính tả.


<b> 5/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai
chính tả (nếu có)


- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng


<i><b>bạn đi học.</b></i>


- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe


- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
- Học sinh thực hiện


- Học sinh luyện viết từ khó
- Học sinh nhắc lại cách trình bày


- Học sinh nghe, viết vào vở
- Cả lớp soát lỗi


- Học sinh đọc: Điền vào chỗ
<i>trống: b) an hay ang. </i>


- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Tiết 4 :Khoa học</b>


<b>BÀI 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước,
khơng khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Hình 4, 5 SGK.</b>
- Phiếu học tập nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của
môn khoa học.


- Hướng dẫn học sinh xem các kí hiệu
trong sách giáo khoa.


<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài: Con người cần gì để</b>
<i><b>sống?</b></i>


<b>Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học</b>
<i>sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho</i>
<i>là cần có cho cuộc sống của mình) </i>


- Hãy kể ra những thứ các em cần dùng
hàng ngày để duy trì sự sống?


- Ghi những ý kiến của học sinh lên
bảng.



- Vậy tóm lại con người cần những điều
kiện gì để sống và phát triển?


- Rút ra kết luận: Những điều kiện cần
để con người sống và phát triển là:


+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước
uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong
gia đình, các phương tiện đi lại..


+ Điều kiện tinh thần, văn hố, xã hội:
tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phương tiện học tập, vui chơi, giải trí…
<b>Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học</b>
<b>tập và SGK (nhằm giúp học sinh phân</b>
<i>biệt những yếu tố mà chỉ có con người</i>
<i>mới cần với những yếu tố con người và</i>
<i>vật khác cũng cần) </i>


- Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học
sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với
phiếu học tập theo nhóm.


- Mời học sinh trình bày kết quả thảo


- Học sinh trả lời trước lớp


- Cả lớp theo dõi



- Kể ra……(nhiều học sinh)


- Tổng hợp những ý kiến đã nêu…


- Bổ sung những gì cịn thiếu và nhắc
lại kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

luaän


- Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng
dẫn học sinh chữa bài tập.


- Cho học sinh thảo luận cả lớp:


+ Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì
để duy trì sự sộng của mình?


+ Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc
sống con người cần những gì?


<b>4) Củng cố:</b>


- Con người cần gì để sống?


- Nếu sang hành tinh khác em cần mang
theo những gì để sơng?


<b>5) Nhận xét, dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ


học tập của học sinh


- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người


- Họp nhóm và làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết
quả làm việc với phiếu học tập.


- Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.


+ Con người cũng như các sinh vật
khác đều cần thức ăn, nước, khơng khí,
ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì
sự sống của mình.


+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống con người còn cần nhà ở, quần áo,
phương tiện đi lại và những tiện nghi
khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất,
con người còn cần những điều kiện về
tinh thần, văn hoá, xã hội.


- HS trả lời .


- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Tiết 1 : Lịch sử và Địa lí</b>


<b>BÀI 1 : MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên </b>
nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước
và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con
người và đất nước Việt Nam.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Giáo viên nêu mục đích u cầu của mơn
Lịch sử và Địa lí.


- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b>Giới thiệu bài: Mơn Lịch sử và Địa lí</b>
<b> Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp</b>


- Giáo viên treo bản đồ


- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và


cư dân ở mỗi vùng.


- Học sinh lắng nghe
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp quan sát bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


-Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh
(ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân
ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội)
và trả lời các câu hỏi:


+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?


- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa


- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam có nét văn hố riêng song đều
có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
<i>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</i>


GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn
năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể
kể một sự kiện chứng minh điều đó.- Chia
nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi


trên.


- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý


<b>3) Củng cố:Mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 </b>
giúp học sinh hiểu biết về điều gì?


<b>4) Nhận xét, dặn dò: </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học


- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo


- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả
lời các câu hỏi


- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa


- Hình thành nhóm, nhận yêu cầu
và thảo luận nhóm.


- Học sinh trình bày kết quả.


- Nhận xét, bổ sung, chốt ý


<b>Thứ tư ngày 15 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Tiết 1 : ÂM Nhạc ( GV Chuyên trách dạy)</b>



<b>Tiết 2 : Tập đọc</b>

<b>MẸ ỐM </b>



<b>I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, …</b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình gảm.


- Hiểu nội dung bài: Tình cảm u thương sâu sắc và tấm lịng hiếu thảo, biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ
trong bài).


*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
<i><b> - Xác định giá trị</b></i>


<i><b> - Tự nhận thức về bản thân: </b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh minh hoạ bài đọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực</b>


<i><b>kẻ yếu</b></i>


- u cầu học sinh đọc bài Dế Mèn
<i>bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội</i>
dung.



- Nhận xét, cho điểm
<b>B) Dạy bài mới:</b>


<b> 1/ Giới thiệu bài: Mẹ ốm</b>


Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ
ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói
lên tình cảm của làng xóm đối với một
người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là
tình cảm của con đối với mẹ.


<b> 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>
- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7
khổ thơ


- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc
thành tiếng các khổ thơ trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú
<i>giải</i>


GV giải thích thêm một số từ như
Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của
đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận
của một người con gái tài sắc vẹn toàn
tên là Thuý Kiều.)


- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc
từng khổ thơ theo nhóm đơi


- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài


thơ


- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.




Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi
luyện đọc cho học sinh.


<b> 3/ Tìm hiểu bài:</b>


- u cầu học sinh đọc và trả lời câu
hỏi:


+ Những câu thơ sau muốn nói điều
gì? Lá trầu khô giữa khơi trầu


<i>…</i>


<i>Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.</i>


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh chú ý


- Học sinh tập chia đoạn


- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn
từng khổ thơ trong bài



- Học sinh đọc phần Chú giải


- Học sinh đọc theo nhóm đơi


- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Học sinh theo dõi


- Học sinh đọc và trả lời:


+ Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô
nằm giữa cơi trầu vì mẹ khơng
ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì
mẹ khơng đọc được, ruộng vườn
sớm trưa vắng bóng mẹ.


- Học sinh đọc và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời
câu hỏi:


+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện
qua những câu thơ nào?


- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời
câu hỏi:


+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ


đối với mẹ?


* Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ
những người gặp hoạn nạn, khó khăn,
khơng ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi


<i>KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn</i>
<i>bắt nạt, em cần phải làm gì?</i>


<b>4/ Đọc diễn cảm:</b>


- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn
học sinh đọc 3, 4 khổ thơ.


- Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ
bằng cách xoá dần


- Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học
thuộc lịng bài thơ


- Nhận xét, bổ sung, bình chọn


<b> 5/ Củng cố:</b> - Giáo viên yêu cầu học
sinh nêu lại nội dung, ý nghóa bài thơ
<b> 6/ Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét</b>
tiết học, biểu dương HS học tốt.


- Về nhà học thuộc bài thơ.



- Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
<i><b>(TT)</b></i>


- Học sinh đọc và trả lời:


+ Xót thương mẹ: Nắng mưa từ
<i>những ngày xưa, Lặn trong đời</i>
<i>mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi</i>
<i>gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần</i>
<i>giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ</i>
<i>điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều</i>
<i>nếp nhăn.</i>


Mong mẹ chóng khoẻ: Con
<i>mong mẹ khoẻ dần dần…</i>


Khơng quản ngại làm mọi việc
để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng
<i>gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì</i>
<i>múa ca.</i>


Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với
bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng
<i>ngày cho con.</i>


- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh học thuộc lòng bài thơ
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc
lịng từng khổ và cả bài.



- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
- Tình cảm yêu thương sâu sắc
và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn
của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Tiết 3: Toán</b>


<b> ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (TIẾP THEO)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm</b>
chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


- Tính được giá trị của biểu thức.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép
tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4
- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và
nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656;
57686


<b>2) Dạy bài mới:</b>


<b> 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến</b>


<i><b>100.000 (tiếp theo)</b></i>


<b> a/ Hướng dẫn ôn tập:</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 2: (câu b)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 3: (câu a, b)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 4:</b><b> (dành cho HS khá, giỏi)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần
chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân,


chia?


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<b> b/ Củng cố:-Yêu cầu học sinh tính giá trị</b>
của biểu thức :


6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3


- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính


- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Tìm x


- HS nhắc lại cách tìm thành phần
chưa biết của các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia?


- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

c/ Nhận xét, dặn dò:


- Giáo viên nhận xét tiết học


- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Biểu thức có
<i><b>chứa một chữ</b></i>


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN</b>
<b> SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1)Rèn kĩ năng nói:Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, </b>
kể nói tiếp được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.


<b>2) Rèn kỹ năng nghe: </b>


- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết
Kể chuyện.


<b>B) Dạy bài mới: </b>
<b> 1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể </b>
<b> 2/ Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<b> a) Giaùo viên kể chuyện:</b>


- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.


- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.


- Kể lần 3(nếu cần)


<b> b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của</b>
<b>câu chuyện</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:


+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn từng lời thầy.


+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung


và ý nghĩa câu chuyện.


- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đơi, trao
đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý


- Hoïc sinh laéng nghe


- Cả lớp chú ý theo dõi


- Cả lớp lắng nghe.


- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh
minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi
tranh trong SGK.


- HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- Cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nghóa câu chuyện .


- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.


<b>3.Củng cố:u cầu học sinh nêu lại nội</b>
dung,ýnghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn
kể.


<b>4/ Nhận xét, dặn dò:- Giáo viên nhận xét</b>
tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và


cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.


- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể
<i><b>chuyện đã nghe, đã đọc.</b></i>


đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý
nghĩa câu chuyện


- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Tiết 2 : Tập làm văn</b>

<b>THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?</b>



<b>I. MỤC TIÊU:- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi</b>
nhớ).


- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2
nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng phụ, sách giáo khoa, Vở bài tập (nếu có).</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH</b>


<b>A) Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên nêu yêu cầu</b>


và cách học tiết Tập làm văn để củng cố nền
nếp học tập cho học sinh.


<b>B) Dạy bài mới:</b>


1/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu
chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong
câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết
quả như thế nào?


2/ Phaàn nhận xét:


<i><b>Bài 1:- u cầu học sinh đọc u cầu</b></i>


- Mời học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện Sự
<i>tích hồ Ba Bể.</i>


- Nêu tên các nhân vật ?
+ Bà lão ăn xin.


+ Mẹ con bà góa.


- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.


+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật
nhưng không được ai cho.



+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..


- Học sinh lắng nghe


- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh kể lại tồn bộ câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể.


- Học sinh nêu tên các nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Đêm khuya, bà già hiện hình thành một
con Giao Long lớn.


+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói
tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi.


+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi
người.


- Yêu cầu học sinh nêu ý nghóa câu chyện
<i><b>Bài 2: </b></i>


- Mời học sinh đọc u cầu bài


- Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài
Gợi ý: + Bài văn có nhân vật khơng



+ Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân
vật khơng ?


+ Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
+ Vậy thế nào là văn kể chuyện?


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b>* Phần ghi nhớ:</b>


Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
<b> 3/ Luyện tập:</b>


<i><b>Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài</b></i>
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện
theo nhóm đơi.


- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ
- Mời học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Nhân vật chính là ai ?


<b> 4/ Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
(nêu lại phần ghi nhớ)



<b> 5/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện


HS kể chuyện.
HS nêu.


- Các nhóm thảo luận và thực hiện
các bài tập vào giấy to rồi trình
bày ở bảng lớp.


- Học sinh nêu ý nghĩa câu chyện:
+ Ca ngợi những người có lịng
nhân ái. Khẳng định người có
lịng nhân ái sẽ được đền đáp
xứng đáng.


- HS: Bài văn sau đây có phải là
<i>bài văn kể chuyện khơng? Vì sao? </i>
- Học sinh đọc suy nghĩ làm bài
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ
+ Không phải đây là bài văn kể
chuyện .


+ Học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp suy nghĩ kể lại câu


chuyện theo nhóm đơi.


- Học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung


- Học sinh đọc: Câu chuyện em
<i>vừa kể có những nhân vật nào?</i>
<i>Nêu ý nghĩa của câu chuyện.</i>


- Cả lớp suy nghĩ câu trả lời
- Học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Thứ năm ngày 16 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Tiết 1 : Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ, sách giáo khoa</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH</b>
<b>1) Ổn định:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến</b>
<i><b>100.000 (tiếp theo)</b></i>


- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép
tính sau: 4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4


- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và
nêu giá trị của từng hàng: 44678; 7772; 6546
<b>3) Dạy bài mới:</b>


<b>A/Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa một</b>
<i><b>chữ</b></i>


<b> B/ Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ</b>
<b>a) Biểu thức chứa một chữ</b>


- Giáo viên nêu bài toán


- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có
bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho
thêm: 3 + <sub></sub>


- GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất
cả bao nhiêu vở?


- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa
một chữ a


<b>b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ</b>
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được
giá trị của biểu thức ta phải làm sao?
(chuyển ý)


- Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học
sinh tính: 1, 2, 3…



- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4


GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 +
a


Tương tự, cho HS làm việc với các trường
hợp a = 2, a = 3….


- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
<b> C/ Thực hành:</b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Mời học sinh đọc u cầu bài tập


- Hát tập theå


- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


- HS đọc bài toán, xác định cách
giải


- Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất
cả 3 + 1 vở


Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
……..



- Lan có 3 + a vở


- HS tự cho thêm các số khác nhau
ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính
tương ứng ở cột “tất cả”


- HS tính: Giá trị của biểu thức 3 +
a


Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- Học sinh thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 2: (câu a)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 3: (câu b)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như
sau: giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10


là 250 + 10 = 260,…


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<b> D/ Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu
thức có chứa một chữ


- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
E/ Nhận xét, dặn dị:


- Giáo viên nhận xét tiết học


- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập


- Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu
<i>thức (theo mẫu)</i>


- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh đọc đề: Viết vào ô trống
<i>(theo mẫu)</i>



- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi


- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Tiết 2 : Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG </b>



<b>I. MỤC TIÊU:- Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần,</b>
thanh) theo bảng mẫu BT1.


- Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3.


* Học sinh kha,ù giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4);
giải được câu đố ở bài tập 5.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng .</b>
- Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>Cấu tạo của tiếng</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh phân
tích cấu tạo của tiếng xuân, in, nghóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét tuyên dương, chấm điểm
<b>B) Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu</b>
<i><b>tạo của tiếng</b></i>


<i><b>2/ Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


<i>Bài tập 1:- Mời học sinh đọc yêu cầu</i>
<i>bài tập, đọc mẫu trong sách giáo khoa</i>


- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
- Mời học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2:


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu cả lớp làm bài


- Mời học sinh trình bày kết quả:
ngoài – hoài (oai)


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 3:


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp làm bài


- Mời học sinh trình bày kết quả


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


Các cặp tiếng vần với nhau trong
khổ thơ:


+ choaét – thoaét


+ xinh xinh – nghênh nghênh


Cặp có vần giống nhau khơng hồn
tồn.


xinh xinh – nghênh nghênh
inh – ênh


- Cặp có vần giống nhau hồn tồn.
choắt – thoắt (oắt)



Bài tập 4:


- Mời học sinh đọc u cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp làm bài


- Mời học sinh trình bày kết quả


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng
có phần vần giống nhau. Có thể giống
hồn tồn hoặc khơng hồn tồn.


Bài tập 5:


- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu,
đọc mẫu trong sách giáo khoa
- Học sinh làm theo nhóm: Phân
tích cấu tạo của tiếng trong câu tục
ngữ theo sơ đồ.


- Học sinh trình bày kết quả


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


- Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt
<i>vần với nhau trong câu tục ngữ</i>


<i>trên.</i>


- Học sinh tìm tiếng bắt vần với
nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở.


- Học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


- Học sinh đọc: Qua các bài tập
<i>trên, em hiểu thế nào là hai tiếng</i>
<i>bắt vần với nhau?</i>


- Học sinh suy nghĩ rồi làm bài
- Học sinh tự phát biểu theo suy
nghĩ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài


- Mời học sinh trình bày kết quả
<i>- Nhận xét, bổ sung, sửa bài</i>
<b> 3/ Củng cố:</b>


- Mỗi tiếng thường ln có những bộ


phận nào? Cho ví dụ.


<b> 4/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân
hậu – Đoàn kết.


- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:
- Cả lớp suy nghĩ và làm bài
- Học sinh nêu lời giải của câu đố


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Tiết 3 :THỂ DỤC</b>


<b>BÀI 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP</b>
<b>TRỊ CHƠI “CHUYỂN BĨNG TIẾP SỨC”</b>


<b>I- MUC TIÊU:-Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4. Yêu cầu học sinh nắm được</b>
một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.


-Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu học sinh biết được những
điểm cơ bản để thực hiện trong giờ học thể dục.


-Biên chế tổ chọn cán sự bộ mơn.


-Trị chơi “chuyền bóng tiếp sức”. Yuê cầu học sinh nắm được cách chơi, rèn luyện


sự khéo léo, nhanh nhẹn.


<b>II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:-Địa điểm : sân trường hoặc trong lớp học. Vệ</b>
sinh nơi tập đảm bảo an tồn luyện tập.


-Phương tiện: còi, 4 quả bóng.


<b>III- NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp phổ biến nội dung.
-Đứng tại chỗ hát vỗ tay
-Trò chơi : Tìm người chỉ huy
<b>2. Phần cơ bản: </b>


a. Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4


-Thời lượng 2 tiết / tuần, học trong 35 tuần, cả năm
học 70 tiết.


-Nội dung gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển
chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động và các
môn học tự chọn như: Đá cầu, Ném bóng,…


b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: quần áo gọn
gàng, mặc đồ thể dục.


c. Bieân chế tổ tập luyện:



-GV chia lớp làm 4 tổ, tổ trưởng theo biên chế lớp


-HS xếp thành 4 hàng.
-HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
đã phân cơng.


d. Trị chơi “Chuyền bóng tiếp sức ”


Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau,
rồi chuyền bóng cho nhau.


Cách 2: chuyền bóng qua đầu cho nhau.
<b>3. Phần kết thúc: </b>


Đứng tại chỗ vỗ tay hát.


Giáo viên củng cố hệ thống bài.
Nhận xét, đánh giá tiết học.


-HS chơi


<b>Tiết 4 :Địa lí</b>


<b>BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:- Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt </b>
Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.



- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên nêu mục</b>


đích u cầu của mơn Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
<b>2) Dạy bài mới </b>


<b> Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ</b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp</b>


- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ
tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu
lục, Việt Nam…)


- Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo
trên bảng.


- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ?


- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn


thiện câu trả lời.


<b>Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một</b>
khu vực hay tồn bộ bề mặt của Trái Đất
theo cách nhìn từ trên xuống.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp</b>


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi
chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn


- Học sinh lắng nghe
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh đọc tên các bản đồ treo
trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

theo từng tranh


- Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm
việc theo nhóm đơi trả lời các câu hỏi sau:
+ Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải
làm như thế nào?


+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản
đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo
tường?


- Mời học sinh đại diện trình bày


- Nhận xét, bổ sung và chốt lại


- Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn
thiện câu trả lời.


Hoạt động 3: Hoạt động nhóm


- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát
bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi
ý sau:+ Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?+
Trên bản đồ, người ta thường quy định các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam?


+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?


+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3
cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên
thực địa?


+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?


- Tổ chức cho học sinh thi đố nhau


- Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích
thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số
ln có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ
càng nhỏ và ngược lại.





GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ
mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản
đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu
bản đồ


- Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng
bày trước lớp


- Nhận xét, bình chọn4) Củng cố


- Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố của bản
đồ?


- Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ
vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn
theo từng tranh


- Học sinh quan sát bản đồ làm việc
theo nhóm đơi trả lời câu hỏi trước
lớp


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả làm việc của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn
thiện



- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3
và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu
của một số đối tượng địa lí như:
đường biên giới quốc gia, núi, sơng,
thành phố, thủ đô…


- Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1
em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó
thể hiện cái gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện
trên bản đồ hình 3.


<b>5) Nhận xét, dặn dò: </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau


trước lớp


- Nhận xét, bình chọn


- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Tiết 5 : Kĩ thuật (tiết 1)</b>


<b>BÀI 1 : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU</b>


<b>I. MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật</b>
liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.



- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giáo viên :-Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; </b>
kim; kéo; khung thêu cầm tay; phấn màu;Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy
bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu


<b>Học sinh : </b>
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như giáo viên.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H/ SINH </b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên nêu mục</b>


đích, yêu cầu, tác dụng của cắt, khâu, thêu.
<b>B) Dạy bài mới:</b>


<b> 1) Giới thiệu bài: Vật liệu, dụng cụ cắt,</b>
<i><b>khâu, thêu</b></i>


<b> 2) Phát triển:</b>


<b>Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học</b>
<b>sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu,</b>
<b>thêu </b>


a) Vaûi:


- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và nêu


đặc điểm của vải.


- Nhận xét các ý kiến.


- Hướng dẫn học sinh chọn loại vải để khâu,
thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông,
vải sợi pha.


b) Chæ:


- Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
- Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>đặc điểm và cách sử dụng kéo </b>


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời
các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống,


- Cả lớp lắng nghe


- Cả lớp quan sát, chú ý


- Hoïc sinh quan sát vải.


- Xem các loại vải dùng cần dùng
cho môn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
Cho học sinh quan sát thêm một số loại kéo..
- Yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 3 để


trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ
định vài học sinh thao tác mẫu.


<b> 3) Củng cố: </b>


Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào?
Kéo nào?


<b> 4) Nhận xét, dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học


- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vật liệu,
<i><b>dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo)</b></i>


- Học sinh quan sát hình 2 và trả
lời câu hỏi.


- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
<b>Thứ sáu ngày 17 tháng 8 năm 2012</b>


<b>Tiết 3 : Tốn</b>

<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh a.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>



Bảng phụ, sách giáo khoa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Ổn định: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có</b>
<i><b>chứa một chữ</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90
– b với b = 45 ; b = 70


- Nhận xét, tuyên dương
<b>3) Dạy bài mới: </b>


<b> a/ Giới thiệu bài: Luyện tập</b>
<i> b/ Thực hành:</i>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận
xét bài mẫu rồi tự làm


- Mời học sinh trình bày bài làm trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
<i><b>Bài tập 2: (2 câu)</b></i>



- Hát tập thể


- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh đọc: Tính giá trị của
<i>biểu thức (theo mẫu)</i>


- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh là bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


<i><b>Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày bài làm trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


<i><b>Bài tập 4</b><b> : </b></i> <i><b>(chọn 1 trong 3 trường</b></i>


<i><b>hợp)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
làm bài


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


<b>c/Củng cố:- Yêu cầu học sinh nêu</b>
vài ví dụ về biểu thức có chứa một
chữ


- Nêu cách tính giá trị của biểu thức
có chứa một chữ. đọc và viết số có 6
chữ số?


- Giáo viên viết vài số lên bảng và
yêu cầu học sinh đọc các số đó


<b> d/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số


- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở



- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- HS đọc: Viết vào ơ trống (theo
<i>mẫu)</i>


- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Cả lớp theo dõi


- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Tiết 2 : Tập làm văn</b>


<b> NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>




<b>I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ).</b>


- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu
chuyện Bas anh em (bài tập 1, mục III).


- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân
vật (bài tập 2, mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Sách giáo khoa, bảng phụ, Vở bài tập (nếu có).</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>A) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện?</b>
- Thế nào là kể chuyện?


- Nhận xét, tuyên dương
<b>B) Dạy bài mới:</b>


1/ Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện
<i><b> 2/ Phần nhận xét:</b></i>


<i><b>Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài</b></i>
- Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Mời học sinh trình bày trước lớp


- Nhận xét, chốt lại:


<i><b>Bài 2: - Cho học sinh nêu tính cách của nhân</b></i>
vật



<i><b>a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lịng</b></i>
<i>thương người, ghét áp bức bất cơng, sẵn sàng</i>
<i>làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. </i>
<i>Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn</i>
<i>che chở, giúp đỡ Nhà Trị.</i>


<i><b>b) Mẹ con bà nơng dân giàu lòng nhân hậu.</b></i>
<i>Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ</i>
<i>trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn,</i>
<i>chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. </i>
<b>* Phần ghi nhớ:</b>


Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong
SGK


3/ luyện tập:
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời
- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:


Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh
em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại.
-Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ
nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gơ-sa láu
lỉnh. Chi-ơm-ca nhân hậu, chăm chỉ.


+ Em đồng ý với nhận xét của bà về tính


cách của từng cháu.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người
khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi


- Học sinh nêu trước lớp


- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS làm vào phiếu (VBT) theo
cặp


- Học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:


HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát
biểu ý kiến.


- HS nêu tính cách của nhân vật


- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ câu trả lời



- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:


+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ
quan sát hành động của mỗi cháu:
Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi
chơi, khơng giúp bà dọn bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ
em nín khóc… Nếu bạn nhỏ không biết quan
tâm: bạn sẽ bỏ chạy….


- u cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đơi
- Mời học sinh kể trước lớp


- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương


<b> 4/ Củng cố:u cầu học sinh đọc phần Ghi</b>
nhớ trong SGK


<b> 5/ Nhận xét, dặn dò: </b>
- Giáo viên nhận xét tiết hoïc


- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành
<i><b>động của nhân vật</b></i>


bàn.


Chi-ơm-ca thương bà, giúp bà
dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả


những con chim bồ câu, nhặt mẩu
bánh vụn trên bàn cho chim ăn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi


- HS nghĩ và kể theo nhóm đôi
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung


- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Tiết 3 : THỂ DỤC</b>


<b>TẬP HỢP HÀNG DỌC, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG</b>
<b>NGHỈ-TRỊ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”</b>


I-MUC TIÊU:-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng
nghiêm đứng nghỉ phải đều và dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh của giáo viên.


-Trò chơi “ Chạy tiếp sức”, yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, háo hứng khi chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.


-Phương tiện: cịi, 2-4 cờ nheo, ơ trị chơi kẻ sẵn.


III-NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Phần mở đầu: -Tập hợp phổ biến nội dung.</b>



-Trị chơi Tìm người chỉ huy.
-Đứng vỗ tay và hát.


<b>2. Phần cơ bản: </b>


a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, đứng nghỉ.


- Lần 1, 2 – GV điều khiển, nhận xét sửa chữa cho HS
- GV theo dõi HS thực hiện trong các lần sau.


b. Trò chơi Chạy tiếp sức


- Cho HS tập hợp theo hình thoi, giải thích cách chơi
và luật chơi.


- Cho HS làm mẫu, sau đó cho HS cả lớp thi đua chơi 3
lần.


- Giáo viên quan sát nhận xét nhóm thắng cuộc.
<b>3. Phần kết thúc: </b>


- HS tập hợp thành một vịng trịn lớn, vừa đi vừa thả
lỏng.


- Giáo viên hệ thống baøi


-HS tập hợp thành 4 hàng



-HS chia tổ thực hiện
-HS thực hiện 3 – 4 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
- Nhận xét tiết học.


<b>Tiết 4 : Khoa hoïc</b>


<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI </b>


<b>I. MỤC TIÊU:- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với</b>
môi trường như: lấy vào khí ơ-xi, thức ăn, nước uống,; thải ra khí các-bơ-níc, phân
và nước tiểu.


- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Hình trang 6, 7 SGK.</b>


- Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Con người cần gì để sống?


- Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang
theo những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi
những điều kiện cần và có thể khơng cần


để duy trì sự sống)


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm
<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi</b>
<b>chất ở người </b><i>(nhằm giúp học sinh nắm</i>
<i>được những gì cơ thể lấy vào và thải ra</i>
<i>trong quá trình sống; nêu được quá trình</i>
<i>trao đổi chất) </i>


- Chia nhóm cho học sinh thảo luận:
+ Em hãy kể tên những gì trong hình
1/SGK6.


+ Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trị
quan trọng?


+ Cịn thứ gì khơng có trong hình vẽ
nhưng khơng thể thiếu?


+ Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ
mơi trường và thải ra mơi trường những
gì?


- Cho đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác
bổ sung.



- Yêu cầu HS đọc nục Bạn cần biết và
trả lời:


- Học sinh trả lời trước lớp


- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh chia nhóm và thảo luận
+ Xem sách và kể ra.


+ Chọn ra những thứ quan trọng.
+ Khơng khí.


+ Kể ra, bổ sung cho nhau.


- Trình bày kết quả thảo luận:


+Lấy vào thức ăn, nước uống, khơng
khí..


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Trao đổi chất là gì?


+ Nêu vai trị của q trình trao đổi chất
đối với con người, thực vật và động vật.
* Kết luận:


- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ
mơi trường thức ăn, nước uống, khí ơ-xi
và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc


để tồn tại.


- Trao đổi chất là q trình cơ thể lấy
thức ăn, nước, khơng khí, từ môi trường
và thải ra môi trường những chất
thừa,cặn bã.


- Con người, thực vật và động vật có trao
đổi chất với môi trường thì mới sống
được.


<b>Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ</b>
<b>sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với</b>
<b>môi trường. (Giúp HS trình bày những</b>
<i>kiến thức đã học) </i>


- Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất
giữa cơ thể người với mơi trường theo trí
tưởng tượng của mình.(khơng nhất thiết
theo hình 2/SGK7.


- Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ
được.


- Nhận xét, bình chọn
<b>4) Củng cố:</b>


Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra
những gì?



<b>5) Nhận xét dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của học sinh.


- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt)


- Nhận giấy bút từ giáo viên rồi viết hoặc
vẽ theo trí tưởng tượng.


- Trình bày kết quả vẽ được
- Các nhóm nhận xét và bổ sung.


<b>Tiết 5 : Sinh hoạt lớp</b>



<b>I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần</b>
tới .- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp
qua các hoạt động .- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Kế hoạch tuần 2.- Báo cáo tuần 1.
<b>III. LÊN LỚP :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’)
- Ổn định nề nếp.- Học văn hoá tuần 1


- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
3. Triển khai công tác tuần tới : (20’)



- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.- Học văn hoá tuần 2


- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.


5. Hoạt động nối tiếp : (1’)


- Hát kết thúc .- Chuẩn bị : Tuần 3.- Nhận xét tiết .


<b>TUÂN 2: TỪ NGÀY 20 /8 ĐẾN NGÀY 24/8 /2012</b>
<b>Thứ hai, ngày 20 tháng 08 năm 2012 .</b>


<b>Tiết 1:Tập đọc</b>


DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)


<b>I.MỤC TIÊU:- Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, …</b>
<i>- HS đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh </i>
<i>tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp </i>
<i>với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, </i>
<i>dứt khốt)</i>


- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
<i>- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài</i> <i>ở phần Chú giải.</i>


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.


- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong
Sách giáo khoa).



- Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa
chọn (câu hỏi 4).


<i><b>KNS: - Thể hiện sự cảm thông</b></i>
<b> -Xác định giá trị</b>


<b>-Thể hiện sự cảm thông</b>
<b>-Xác định giá trị</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ </b>


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc


III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A) Ổn định:(1’)</b>


<b>B) Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm
trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.


- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh
<i>vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. </i>
- GV nhận xét và chấm điểm


<b>C) Dạy bài mới: (27’)</b>



- Hát tập thể


- Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời
câu hỏi về nôi dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> 1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ </b>
<i><b>yếu (tiếp theo)</b></i>


<b> 2) Hướng dẫn luyện đọc</b>


- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:
+ Bài văn chia thành mấy đoạn?


- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)


- GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng
<i>củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo</i>
<i>míp…. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau</i>
các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
<i>+ Ai đứng chóp bu bọn này?</i>


<i>+ Thật đáng xấu hổ!</i>


<i>+ Có phá hết vịng vây đi không?</i>


- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải:
<i>sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.</i>



- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng
đoạn nhóm đôi


- Đọc mẫu tồn bài văn
- Mời học sinh đọc cả bài




GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho học sinh.


<b> 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ như thế nào?


- GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ
nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trị thì sự bố trí
như thế là rất kiên cố và cẩn mật.


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:


+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?


- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn
mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:



+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận
ra lẽ phải?


+ GV treo bảng phụ


+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế
nào?


- GV nhận xét và chốt ý


<b>4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm</b>


- Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh trả lời: 3 đoạn


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.


+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét
cách đọc của bạn


+ HS đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- Học sinh nghe



- 1, 2 HS đọc lại tòan bài


+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,
bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà
nhện núp kín trong các hang đá với
dáng vẻ hung dữ.


- HS đọc thầm đoạn 2


+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời
lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ
mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ
đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng
hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt
<i>lưng, phóng càng đạp phanh phách”</i>
- Cả lớp theo dõi


- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:


+ Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ
bọn nhện


+ HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so
sánh của Dế Mèn


+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống
cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết
các dây tơ chăng lối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>hốc đá……… phá hết các vịng vây đi </i>


<i>khơng?)</i>


- Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài


- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn .


- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng,
<i>hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nơ, quay </i>
<i>phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, </i>
<i>cuống cuồng, quang hẳn.</i>


- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn


<b>5) Củng cố : (3’)- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4</b>
và hoạt động nhóm đơi để trao đổi, thảo luận
- GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận
những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi
danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích
hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh
hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động
mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại
áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ
người yếu.


<b> 6) Nhận xét, dặn dò: (1’)</b>



- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh trong giờ học


- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc
lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước
<i><b>mình</b></i>


- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài


- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp. Thảo luận thầy – trị để
tìm ra cách đọc phù hợp


- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài, phân vai) trước lớp


- Nhận xét bình chọn


- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn:
Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.


- Cả lớp theo dõi


- Cả lớp theo dõi



<b>Tiết 2: Tốn</b>


<b>Tiết 6 : CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.</b>


- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) </b>
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ :(3’) - Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.</b>
- Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào?


- Nhận xét , cho điểm.
<b>II. Bài mới :(28’)</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu: </b>
2. Các hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>a. </b><i><b>Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, </b></i>
<i><b>nghìn, chục nghìn.</b></i>


<b>-</b> GV treo bảng phóng to trang 8


Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?



<b>-</b> Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn
vị các hàng liền kề


- Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn
thì bằng 1 trăm nghìn.?


<i><b>b. Giới thiệu hàng trăm nghìn</b></i>
<b>-</b> GV giới thiệu:


10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1
& sau đó là 5 chữ số 0)


<i><b>c. Viết & đọc các số có 6 chữ số</b></i>


<b>-</b> GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị
đến trăm nghìn


<b>-</b> Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, ….
1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu
HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao
nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị?
<b>-</b> GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột
ở cuối bảng, hình thành số 432516


<b>-</b> Số này gồm có mấy chữ số?


<b>-</b> GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm


bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục
nghìn, bao nhiêu đơn vị…


<b>-</b> GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
<i><b>- Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến</b></i>
<i><b>các số có chữ số 0. </b></i>


<b>-</b> GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100
000, 10 000, …., 1 gắn vào các cột tương
ứng trên bảng


<i><b>* Tổng kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao</b></i>
đến hàng thấp.


Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6
chữ số.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu</b>
- Gắn các thẻ số 313 214
-Yêu cầu phân tích


<b>* Nhận xét : </b>


Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của
hàng.


<b>Bài tập 2: Viết theo mẫu .</b>


* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề


nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm =
10 chục


<b>-</b> HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
+ 10 đơn vị = 1 chục


+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
<b>-</b> HS nhận xét:


+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


<b>-</b> HS nhắc lại


<b>-</b> HS xác định


<b>-</b> Sáu chữ số
<b>-</b> HS xác định


<b>-</b> HS viết và đọc số


-Thực hành


- HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn
các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các
cột tương ứng trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.


<b>* Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị </b>
mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao
nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là
hàng đơn vị.


<b>Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .</b>


<i><b>* Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến</b></i>
hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
<b>Bài tập 4: Viết số.</b>


-Trò chơi viết số nhanh.


-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử
một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó
thắng cuộc .


HS làm bài vào vở . phân tích miệng
HS sửa và thống nhất kết quả .


- HS đọc tiếp nối các số .


<b>-</b> HS tham gia trò chơi


3. Củng cố : (3’)- GV tổ chức cho HS tham gia trị chơi “Chính tả tốn”


- Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
<b>4. Nhận xét - Dặn dò: (1’)Nhận xét lớp. </b>


Làm lại bài 3, 4 trang 10


Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>Tiết 3 : MĨ THUẬT (GV Chuyên trách dạy)</b>


<b>Tiết 4: Đạo đức</b>


<b> BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 )</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .</b>
-Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .


- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .
<b>2 - Giáo dục:</b>


<b>*Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân.</b>
<b>- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.</b>
- Làm chủ bản thân trong học tập.


*HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM :


<i><b> - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .</b></i>
- Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp.


<b>B. CHUẨN BỊ:GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.</b>
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.


- Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ : (3’)Trung thực trong học tập </b>
HS trả lời câu hỏi :


- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
GV nhận xét, cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Phương pháp : </i>Tr c quan , quan sát, th c hành , đ ng não , đàm tho i.ự ự ộ ạ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>- Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm BT 3</b>
<i><b>- Chia nhóm và giao việc *KNS</b></i>


<i>⇒</i> Tiểu kết: Biết đồng tình , ủng hộ
những hành vi trung thực và phê phán
những hành vi thiếu trung thực trong học
tập.( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM
- Trung thực trong HT chính là thực hiện
theo 5 điều Bác Hồ dạy . )


<b>c - Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã </b>
<i><b>sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) </b></i>


- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về


những mẫu chuyện , tấm gương đó ?


<i>⇒</i> Tiểu kết : Xung quanh chúng ta có
nhiều tấm gương về trung thực trong học
tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
<b>d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm* KNS : </b>
- Giải quyết vấn đề .


-Yêu cầu HS trình bày , giới thiệu tiểu
phẩm về trung thực trong học tập
Cho HS thảo luận lớp :


-Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ?
- Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành
động như vậy khơng ? Vì sao ?


- Nhận xét chung


<i>⇒</i> Tiểu kết : HS có hành vi trung thực
trong học tập.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày <i>⇒</i> lớp
trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.
Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình
huống :


- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
về chủ đề bài học.



- HS thảo luận , trao đổi về hành vi trung
thực.


.( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM
- Trung thực trong HT chính là thực hiện
theo 5 điều Bác Hồ dạy . )


<b>4. Củng cố : (3’)- Thế nào là trung thực trong học tập?</b>
- Nêu một vài hành vi trung thực trong học tập.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. </b>


-Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập.


<b>Thứ ba, ngày 21 tháng 08 năm 2012 .</b>
<b>Tiết 4:Toán</b>


<b>Tiết 7 : LUYỆN TẬP.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng:- Viết và đọc được các số có đến sáu chỡ số .</b>
<b>2 - Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .</b>


<b>B. CHUẨN BỊ:- Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’)Hát </b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Đọc các số sau: 384 705; 652 367. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Các số vừa viết có đặc điểm gì?


<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>
<b>c. Bài mới :(26’)</b>


<b>Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu:</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động1: Ôn lại các hàng</b>


<b>-</b> GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối
quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.


<b>-</b> GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác
định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là
chữ số nào GV cho HS đọc thêm một vài số
khác.


<b>* Tiểu kết : Mỗi chữ số trong một số ứng</b>
với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>


<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu .</b>


- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số


653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
<b>* Nhận xét : </b>


Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng
với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử
dụng 10 chữ số để viết số.


<b>Bài tập 2: Đọc số .</b>


<i>Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.</i>
Theo cách đọc số có 3 chữ số .


<b>* Nhận xét : Chữ số ở hàng nào thì có giá</b>
trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5
thuộc hàng chục = 50 …..


<b>Bài tập 3: Viết số ( a, b, c ).</b>
-Trị chơi chính tả toán học.


<b>* Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp</b>
chữ “linh” như : linh năm = 05 ….


<i><b>Bài tập4:( a, b ) Viết số.</b></i>
- Yêu cầu nêu cách làm.


<i><b>* Tiểu kết : Luyện viết và đọc số có tới sáu</b></i>
chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)


<b>-</b> HS nêu



<b>-</b> HS xác định(Ví dụ: chữ số 3 thuộc
hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục
…)


<b>-</b> HS đọc thêm một vài số khác. (Ví dụ:
850 203; 820 004; 832 010; 832100 …)


- HS phân tích làm mẫu.


HS làm bài vào vở . phân tích miệng
HS sửa và thống nhất kết quả .


- HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở
các số thuộc hàng nào?.


- HS sửa và thống nhất kết quả


-HS viết vào vở


- HS lên bảng ghi số của mình
- Cả lớp nhận xét


- HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số
trong từng dãy số .


- HS viết các số


- HS thống nhất kết quả .
<b>4. Củng cố : (3’)- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du.</b>



<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. </b>


-Xem lại các bài tập để củng cố những gì đã học.- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp
<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng :- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ </b>
Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4 )
:nắm được một số cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người,
lòng thương người .


( BT2, BT3 ).


- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ BT4 .


<b>2 - Giáo dục:- HS yêu thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: Phiếu giấy khổ to.</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ :(4’) Luyện tập cấu tạo của tiếng</b>


- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ
- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?


Nhận xét, cho điểm
<b> II. Bài mới :(26’)</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1.Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


Hoạt động 1: Bài tập 1


- Chỉ định HS đọc đề, xác định yêu cầu
bài.


- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo
yêu cầu.


- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Tun dương nhóm tìm nhanh, đúng,
nhiều từ nhất.


<i>- Tiểu kết: Nhân hậu – đồn kết thuộc </i>
<i>chủ điểm “Thương người như thể </i>
<i>thương thân”. Đó là truyền thống quý </i>
<i>báu của dân tộc.</i>


<b>Hoạt động 2: Bài tập 2 và 3</b>
<b>Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc</b>
- Xác định yêu cầu đề bài.


-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo
nhóm đơi.


- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng


âm khác nghĩa.


<b>Bài 3: Dùng từ đặt câu</b>


- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1
từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.
- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt
câu mang ý trọn vẹn


<i><b>Tiểu kết: Nắm được nghĩa của từ, dùng</b></i>
<i>từ đặt câu rõ nghĩa.</i>


<b>Hoạt động 3: Trò chơi học tập</b>
<b>Bài tập 4: (HS khá, giỏi ) Giải nghĩa </b>


- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu
trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu


-Các nhóm làm việc, trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn
hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt
- HS đọc yêu cầu bài


- Trao đổi nhóm đơi làm vào vở
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả


- Nhận xét – sửa bài, .


- HS đọc yêu cầu bài
- Trao đổi nhóm đơi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

câu tục ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu –
Đồn kết


- Tổ chức chơi: chọn 3 đội, mỗi đội 3
HS.


*GV: nêu nét nghĩa của các câu tục
ngữ.


*HS: thảo luận nhanh chọn nghĩa cho
câu tục ngữ , trình bày ý kiến.


- Cả 3 đội nêu hết , GV ra đáp án.
Tuyên bố đội thắng cuộc.


<i><b>Tiểu kết: Mỗi câu tục ngữ là một hành </b></i>
<i>đông, bài học kinh nghiệm của ông cha </i>
<i>ta truyền lại cho đời sau.</i>


- Đọc yêu cầu bài tập


- Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý nghĩa
3 câu tục ngữ


- HS trình bày.
- Đáp án:



<i><b>Câu a: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền</b></i>
lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may
mắn.


<i><b>Câu b: Trâu buột ghét trâu ăn: chê người có</b></i>
tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được
hạnh phúc, may mắn.


<i><b>Câu c: Khuyên ta đồn kết với nhau, đồn kết</b></i>
tạo nên sức mạnh.


<b>4. Củng cố : (3’)- Nêu một số từ nói về lịng nhân hậu, hay đồn kết.</b>


- Đất nước ta là một đất nước có truyền thơng q báu về lịng nhân hậu và tinh thần
đồn kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy .


<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học</b>


- Ghi sổ tay các từ thuộc chủ điểm vừa học.- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
<b>Tiết 3: Chính tả</b>


<b>MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. ( Nghe – viết )</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1Kiến thức &Kĩ năng: -Nghe - viết đúng trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định </b>
- Làm đúng BT2 và BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .


- Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đồn Trường Sinh,
Hanh.



- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng
hoặc âm đầu s/ x.


<b>2 - Giáo dục:- Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ:GV : - Bảng phụ viết bài tập 2a.</b>
<b>HS : - SGK, Vở</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS


<b>II. Bài mới :(27’)</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –-iết .</b>
-Tổ chức nghe -viết trình bày đúng qui
định.


*Chỉ định 2 em đọc tồn đoạn.
<i><b>*Trao đổi về nội dung đoạn trích</b></i>



- Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?
<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- u cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm
được.


<i><b>* Viết chính tả- GV đọc cho HS viết .</b></i>
<i><b>* Soát lỗi và viết bài</b></i>


- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- Thu chấm 10 bài.


- Nhận xét bài viết của HS.


<b>* Tiểu kết : Qua bài viết nắm số lượng HS</b>
viết sai nhiều.


<b>Hoạt động 2 : Bài tập chính tả .</b>
<b>Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng </b>
hoặc âm đầu s/ x.


- Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


-Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui Tìm
<i>chỗ ngồi.</i>



<b>Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa tiếng </b>
bắt đầu bằng s


- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua.
<i><b>* Tiểu kết : Qua bài tập phân biệt s/ x </b></i>
hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần an/
ang hoặc âm đầu s/ x.


<b>4. Củng cố : (3’)-Nêu những hiện tượng </b>
chính tả trong bài để khơng viết sai.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét hoạt</b>
động của HS trong giờ học.


- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm
<i>chỗ ngồi - Chuẩn bị bài sau: Cháu nghe </i>
câu chuyện của bà.


gềnh


- Ví dụ: Tun Quang, Ki-lơ-mét, khúc
khuỷu, gập ghềnh, liệt,…


- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở
nháp.


- HS viết chính tả
- HS soát lỗi.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong


SGK.


- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào
vở.


- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách
ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà
giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng
thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài.


Lời giải: chữ sáo và sao.


Dòng 1: Sáo là tên một lồi chim.
Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao.


<b>Tiết 4: Khoa học</b>


<b>BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. (Tếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng ;- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình </b>
trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết .


- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ chết .
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi chất.



- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực
hiện q trình trao đổi chất với mơi trường.


<b>2 - Giáo dục:- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. </b>
<b>B. CHUẨN BỊ: - Hình trang 8,9 SGK.</b>


- Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ…trong sơ đồ”
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ :(4’) </b>
HS trả lời câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Nêu ghi nhớ mà HS ghi nhận được
<i>- Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.</i>
<b>II. Bài mới :(26’)</b>


<i>Phương pháp : </i>Tr c quan , quan sát, th c hành , đ ng não , đàm tho i.ự ự ộ ạ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Xác định những cơ quan </b>
<i><b>trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất </b></i>
<i><b>ở người.</b></i>


<i>* Cách tiến hành :</i>



<b>Bước 1:GV giao nhiêm vụ</b>
<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>


- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>


- GV ghi tóm tắt lên bảng.


- GV nói về vai trị của cơ quan tuần hồn
trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất
xảy ra bên trong cơ thể.


<i><b>Tiểu kết: - Kể tên những biểu hiện bên </b></i>
ngoài và những cơ quan thực hiện quá
trình trao đổi chất .


- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hồn
trong q trình trao đổi chất xảy ra bên
trong cơ thể.


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa </b>
<i><b>các cơ quan trong việc thực hiện sự trao </b></i>
<i><b>đổi chất ở người.</b></i>


<i>* Cách tiến hành</i>


Trò chơi Ghép chữ vào chỗ …
trong sơ đồ


<b>Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ </b>


chơi


<b>Bước 2: Trình bày sản phẩm</b>


- GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm
xong trước.


<b>Bước 3:Tổ chức trao đổi: * Điều gì sẽ xảy </b>
ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào
quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động .
<b>Bước 4: Làm việc cả lớp</b>


- GV kết luận như SGK trang 9


<i><b>Tiểu kết:Trình bày được sự phối hợp hoạt</b></i>
động của các cơ quan trong cơ thể trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong
cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.


- HS quan sát hình 8 SGK và thảo luận
theo cặp:


*Nêu chức năng của từng cơ quan.
*Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá
trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường bên ngồi?


- HS thực hiện nhiệm vụ .


- Đại diện một vài cặp trình bày trước


lớp kết quả thảo luận của nhóm mình.


-Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu
cho trước để ghép vào chỗ … ở sơ đồ
cho phù hợp.


-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình


-Đại diện các nhóm trình bày về mối
quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể
trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể
và mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi chất.
<b>5. Nhận xét - Dặn dị : (1’)-Nhận xét lớp. </b>


-Tìm hiểu các cơ quan trên cơ thể người SGK / T8 với mối liên hệ về trao đổi chất.
- Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đường


<i><b>Tiết 5: Lịch sử - Địa lý</b></i>


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem </b>
bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .


- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản
đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng,


vùng biển


<b>2 - Giáo dục:- Ham thích tìm hiểu mơn Địa lí.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ:- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ : (4’)HS trả lời câu hỏi :</b>


- HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
-Bản đồ được dùng để làm gì?


<i>Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.</i>
<b>II. Bài mới :(27’)</b>


<i>Phương pháp : </i>Tr c quan , quan sát, th c hành , đ ng não , đàm tho i.ự ự ộ ạ


HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ</b>
- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7
<b>-</b> Treo bản đồ .


<b>-</b> Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo
các trình tự SGK.


<b>-</b> GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và


lược đồ


<i><b>-Tiểu kết:Nêu được trình tự các bước sử </b></i>
dụng bản đồ.


<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>


- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS
<b>-Tiểu kết:Xác định được 4 hướng chính </b>
(Bắc, Nam, Đơng, Tây) trên bản đồ theo
quy ước thơng thường. Tìm một số đối
tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản
đồ.


<b>Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ</b>


<b>-</b> GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành
chính Việt Nam lên bảng


<b>-</b> Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng
dẫn HS cách chỉ.


Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín


<b>Hoạt động cả lớp</b>


- 1HS đọc , lớp đọc thầm.


- HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo
trên bảng.



- Các bước sử dụng bản đồ:
*Đọc tên bản đồ.


*Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.
*Xác định các đối tượng địa lý dựa vào
ký hiệu.


-HS Thực hành:


* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2)
để đọc các kí hiệu của một số đối tượng
địa lí.


* Chỉ đường biên giới phần đất liền của
Việt Nam với các nước láng giềng trên
hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết
đó là đường biên giới quốc gia.


<b>-</b> HS trong nhóm lần lượt làm các bài
tập a, b, c trên phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa
điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu
chứ khơng chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ
một dịng sơng phải đi từ đầu nguồn xuống
cuối nguồn.


<b>-Tiểu kết: HS biết cách sử dụng bản đồ </b>
như thế nào cho đúng



<b>-</b> HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
cho đầy đủ & chính xác.


<b>-</b> Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
<b>-</b> Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành
phố) mình đang sống trên bản đồ.


<b>4. Củng cố : (3’)-Bài học cho em biết gì?</b>


-Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
<b>5. Nhận xét - Dặn dị : (1’)-Nhận xét lớp. </b>


-Tìm hiểu truyện các đời Vua Hùng.
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang.


<b>Thứ tư, ngày 22 tháng 08 năm 2012 .</b>
<b>Tiết 1: Âm nhạc( GV chuyên trách)</b>


<b>Tiết 2 :Tập đọc</b>
<b> TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 - Kiến thức &Kĩ năng :- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự </b>
hào, tình cảm .


- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, ( trả lừi được các câu hỏi trong SGK ;
thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối )



<b> 2 - Giáo dục :</b>


- HS u thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ:GV: - Tranh minh hoạ nội dung bài học.</b>


- Tranh minh hoạ các truyện cổ : Tấm Cám , Thạch Sanh , Cây khế …
- Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 cần hướng dẫn đọc.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Khởi động: (1’)Hát “Bài ca đi học”</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ :(4’) “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tt)</b>
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.


- 2 HS đọc sắm vai “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.


<b>III. Bài mới :(27’)</b>


Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1 . Giới thiệu bài </b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.</b>
- Đọc tiếp nối cả bài. Chú ý sửa lỗi phát


âm, ngắt giọng.


* Giải thích từ khó :


- Cho HS luyện đọc theo căp .


-Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng .


- HS nêu .



<b>a) Đọc đúng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>*Tiểu kết: Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài, </b>
ngắt nghỉ hơi đúng , phù hợp với âm điệu,
vần nhịp của bài thơ lục bát.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .</b>


-Chỉ định HS đọc : Từ đầu ….. đa mang.
*Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?


<i><b>Ý đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng </b></i>
nhân hậu, ăn ở hiền lành.


-Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại.


* Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện
cổ nào ?



*Nêu ý nghĩa hai truyện này ?


* Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện
lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
* Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế
nào ?


<i><b>Ý đoạn 2: Những bài học quý báu cha ông </b></i>
muốn răn dạy đời sau.


<b>*Tiểu kết: Nắm ý nghĩa của bài</b>
<b>Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm .</b>


- Chỉ định HS đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng
nội dung bài , giọng đọc tự hào , trầm lắng ,
biết nhận giọng những từ ngữ gợi tả , gợi
cảm .


- Đưa ra đoạn 1, 2 hướng dẫn HS đọc diễn
cảm


<b>*Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc </b>
đúng nhịp điệu bài thơ , giọng nhẹ nhàng ,
tình cảm. HTL bài thơ .


<b>b) Đọc tìm hiểu bài</b>
- 2 HS đọc


*Vì truyện cổ của nước mình rất nhân


hậu, ý nghĩa rất sâu xa.


Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những
phẩm chất quý báu của cha ông : công
bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa
mang …


Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều
lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân
hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin …


- HS đọc thầm : Phần còn lại.


<i>* Tấm Cám ( Thị thơm thị giấu người </i>
thơm ), Đẽo cày giữa đường (Đẽo cày
theo ý người ta)


<i><b>+Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công </b></i>
bằng . Khẳng định người nết na, chăm
chỉ, như Tấm sẽ được bụt, phù hộ, giúp
đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại,
những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con
Cám sẽ bị trừng phạt.


<i><b>+ Đẽo cày giữa đường : Truyện thể </b></i>
hiện sự thông minh . Khuyên người ta
phải có chủ kiến riêng nếu ai nói gì
cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên
cơng chuyện gì.



* Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ
Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu cau…
* Truyện cổ chính là những lời dạy của
cha ông đối với đời sau. Qua những câu
truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần
sống nhân hậu, độ lượng, công bằng,
chăm chỉ…


<b>c) Đọc diễn cảm:- 2 HS đọc cả bài thơ, </b>
với giọng tự hào , trầm lắng .


- Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 1, 2.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
những câu thơ em thích.


- Thi học thuộc lịng từng đoạn , cả bài.
<b>3. Củng cố : (3’)- Kể tóm tắt một câu chuyện cổ tích em biết và thích.</b>


4. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lịng cả bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tiết 3 Tốn</b>


<b>Tiết 8 : HÀNG VÀ LỚP.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức &Kĩ năng:- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn .</b>
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.



<b>2 - Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .</b>
<b>B. CHUẨN BỊ : GV : - Phấn màu</b>


<b>HS : - SGK, V3</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ :(3’) - HS thực hành một số bài tập nhỏ :</b>
- Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 )


<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>
<b>II. Bài mới :(28’)</b>


<i>Phương pháp : </i>Làm m u , tr c quan , th c hành , đ ng não , đàm tho i.ẫ ự ự ộ ạ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp </b>
<i><b>nghìn.</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp
xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết
vào bảng phụ.


<b>-</b> GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng
đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành
lớp đơn vị , hay lớp đơn vị có ba hàng :
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.


<b>-</b> Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS
lên bảng viết từng chữ số vào các cột
ghi hàng và nêu lại


<b>-</b> Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
<b>-</b> Tiến hành tương tự như vậy đối với
các số 654 000, 654 321


<i><b>- GV Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các</b></i>
hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .


<i><b>* Tiểu kết :Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi</b></i>
<i>lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng </i>
<i>nhỏ nhất .</i>


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>Bài tập :Viết theo mẫu (Đọc và viết số)</b>
<b>-</b> GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn
HS làm mẫu dòng đầu.


<i><b>-Nhận xét : </b></i>


Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo
từng lớp cao đến thấp.


<b>-</b> Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.



<b>-</b> HS nghe và nhắc lại


<b>-</b> HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột
ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng
chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm


<b>-</b> Thảo luận theo nhóm đơi rồi phát biểu:
Lớp nghìn


<b>-</b> Yêu cầu vài HS nhắc lại.


<b>-</b> Vài HS nhắc lại


<b>-</b> HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau
đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54
312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của
từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5
ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở
hàng nghìn, lớp nghìn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Bài tập 2: </b>


a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần
lượt các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu
HS nêu tên hàng tương ứng.


b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số
38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng
chỉ vào cbữ số 7 , xác định hàng và lớp


của chữ số đó


<i><b>- Nhận xét: + Chữ số ở hàng nào thì có </b></i>
giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ:
chữ số 7thuộc hàng chục = 70 …..
<b>Bài tập 3: Viết theo mẫu .</b>


-Ghi số 52 314 yêu cầu phân tích thành
tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.Chỉ
định 1HS làm mẫu.


<i><b>* Nhận xét : Từ một số có thể phân tích</b></i>
thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn
vị. Và ngược lại.


-Sửa bài.


- HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3 thuộc
hàng trăm , lớp đơn vị .


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa


- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của
chữ số 7 là 700 .


<b>-</b> Sau đó u cầu HS tự làm các phần cịn
lại vào vở.


- HS thống nhất kết quả .



<b>-</b> HS làm bài theo mẫu
<b>-</b> HS sửa bài


<b>4. Củng cố : (3’)- HS nêu cách cách đọc số và viết số theo hàng và lớp.</b>
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. </b>


-Ơn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.
-Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.


<b>Tiết 2: Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC . </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1/Kiến thức &Kĩ năng:Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình</b>
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau .


<b>2/Giáo dục:HSyêu thích các tryện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam</b>
<b>B. CHUẨN BỊ:- Tranh minh họa truyện trong SGK</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ : (3’)- HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể.</b>
- Nói ý nghĩa của câu chuyện , cả lớp lắng nghe và nhận xét.


- Cho điểm.


<b>II. Bài mới :(28’)</b>



Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>


<b>1. Giới thiệu truyện:</b>
<b>2. Các Hoạt động :</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện .</b>
- GV đưa tranh minh hoạ


- Đọc diễn cảm bài thơ


- Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện


-HS quan sát và nhận xét: Nhân vật
trong tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

* Khổ thơ 1.


- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc


* Khổ thơ 2


- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì
lạ ?


* Khổ thơ 3


- Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những


gì ?


- Sau đó bà lão đã làm gì ?


- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?


<b>*Tiểu kết: Câu chuyện có hai nhân vật và </b>
chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao</b>
<i><b>đổi về ý nghĩa câu chuyện.</b></i>


- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?


- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa
vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của
mình.


<b>*Tiểu kết: Biết dựa vào tranh hoặc câu hỏi</b>
gợi ý kể lại câu chuyện bằng lời của mình,
khơng phải đọc lại bài thơ.


* Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý
<i><b>nghĩa câu chuyện</b></i>


-Tổ chức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo
cặp.


-Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?
<b>*Tiểu kết: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện,</b>


trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa
của câu chuyện.


<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>
-Tổ chức thi kể chuyện.


<b>*Tiểu kết: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của</b>
bạn, kể tiếp được lời bạn .


<b>4. Củng cố : (3’)- Qua câu chuyện em rút ra </b>
bài học gì trong việc đối xử với mọi người
chung quanh?


<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét tiết học</b>
.- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em
thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân.
- Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc


thơ.


- 1 HS đọc toàn bài.


- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt
trả lời những câu hỏi giúp nắm chuỗi
sự việc có liên quan đến nhân vật.


<b>+ HS kể lại câu chuyện bằng lời của </b>
mình.


- Em đóng vai người kể, kể lại câu


chuyện cho người khác nghe. Kể bằng
lời của em là dựa vào nội dung truyện
thơ, không đọc lại từng câu thơ


- HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1
- HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối
tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn
bài


+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trước lớp.


- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng
lời của mình khơng?


+ HS kể theo cặp . Trao đổi ý nghĩa
câu chuyện:nói về tình thương yêu lẫn
nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà
lão thương Ốc, Ốc biến thành cô gái
giúp đỡ bà.Qua câu chuyện giúp ta
hiểu rằng: Con người phải thương
<i><b>yêu nhau. Ai sống nhân hậu, </b></i>


<i><b>thương yêu mọi người thì sẽ có cuộc </b></i>
<i><b>sống hạnh phúc.</b></i>


+ Thi kể chuyện trước lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tham gia.



<b>Tiết 5 : TẬP LÀM VĂN</b>


<b> KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT .</b>


<b>I - MỤC TIÊU :- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm</b>
được tính cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung ghi nhớ )


- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim
Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu
chuyện .


<b>II - CHUẨN BỊ:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ.</b>
- Giấy khổ to để viết sẳn câu hỏi.


<b>III - LÊN LỚP :</b>


<b>A. Bài cũ: (4’) -Thế nào là kể chuyện ?</b>


- Trong truyện phải có những phần nào?


- Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: (26’)Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>


- Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ”


+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng
nhân vật phải được thay đổi.


+ GV đọc diễn cảm cả bài.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.


+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm
không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói
lên điều gì ?


+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung
trên ?


- Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào?
<b>Bài tập 3:</b>


- Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ?
- Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra
sau thì tả sau.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
Khi kể chuyện cần chú ý:


- Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân
vật.


- Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau
thì tả sau.



<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
- Yêu câu HS làm bài luyện tập TV-22-23
- Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
- Sắp xếp lại các hành động.


- GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3,
6, 8, 9.


- Vài HS thi kể chuyện.


- Đọc nối tiếp nhau 3 lần tồn bài.
- Cả lớp đọc thầm bài văn.


- Đọc yêu cầu -cá nhân đọc thầm.
- Làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ.
- Cùng nhận xét bài làm của các
tổ.


HS tự nêu.


Đọc phần ghi nhớ SGK.


- Đọc yêu cầu đề bài.


- Nhóm thực hiện u cầu 1
-Trình bày kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Củng cố - Dặn dò:(4’)</b>



- Nhận xét tiết học - Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.


9 Sẻ -Chích -Chích


Nhóm thực hiện u cầu 2
-Trình bày


Làm miệng, kể lại câu chuyện
theo dàn ý đã được sắp xếp.
<b>Thứ năm, ngày 23 tháng 08 năm 2012 .</b>


<b>Tiết 1: Toán</b>


<b>Tiết 9 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng:- So sánh được các số có nhiều chữ số.</b>


- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .
<b>2 - Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .</b>


<b>B. CHUẨN BỊ:-Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Bài ca đi học”</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>


- 3 HS thực hành bài tập nhỏ và nêu cách làm : BT 3 /4
<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>


<b>c. Bài mới :(28’)</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ </b>
<i><b>số.</b></i>


<i><b>a.So sánh 99 578 và 100 000</b></i>


<b>-</b> GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu
cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó


<b>- GV nhận xét chung: trong hai số, số nào</b>
<i><b>có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.</b></i>


<i><b>b. So sánh 693 251 và 693 500</b></i>


<b>-</b> GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 500
<b>-</b> Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
<b>-</b> GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có


cùng số chữ số:


* bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu
tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số)


* Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng
sẽ lớn hơn


* Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp
chữ số ở hàng tiếp theo…


<i><b>Tiểu kết: có 2 cách so sánh:</b></i>


* Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều
chữ số hơn, số đó lớn hơn.


* Cách 2: Đếm tách hàng


-HS điền dấu và tự nêu
-HS nêu lại


-HS điền dấu và tự nêu cách giải thích
-HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>Bài tập 1:So sánh các số có nhiều chữ số</b>
<b>-</b> GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức
vừa học để thực hiện BT



<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích
<i><b>-</b></i> Nhận xét quy tắc so sánh.


<b>Bài tập 2:Tìm số lớn nhất</b>


<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích
<i><b>-</b></i> Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các
số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số có
nhiều chữ số.


<b>Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến </b>
lớn.


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến
hành để tìm ra được câu trả lời đúng.


<i><b>-</b></i> Nhận xét để xếp các số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta cần : so sánh các số chọn ra số bé
nhất


-Nêu các cách so sánh.


-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại
chọn dấu đó.


- Sửa bài


-Nêu cách so sánh, để chọn ra số lớn
nhất.



-HS tự làm bài và giải thích .
- Sửa bài


Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé nhất.
-HS tự làm bài và giải thích .


- Sửa bài


<b>4. Củng cố : (3’)- GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh.</b>
- Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số


<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét lớp. </b>
- Làm bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu


<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>
DẤU HAI CHẤM.
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1Kiến thức & Kĩ năng:- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (nội dung Ghi nhớ)</b>
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi
viết văn ( BT2 ).


<b>2 - Giáo dục:- HS u thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ..</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ : (4’) HS trả lời câu hỏi: MRVT: Nhân hậu - đồn kết</b>


- Đặt câu với các từ nhân hậu, giúp đỡ.


- Tìm từ trái nghĩa với từ nhân hậu.


Nhận xét về khả năng trả lời các kiến thức cơ bản đã học. Cho điểm
<b>II. Bài mới :(26’) </b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


Hoạt động 1: Nhận xét
- Bảng phụ ghi phần nhận xét
- Xác định yêu cầu bài.


- Tổ chức trao đổi, nêu ý kiến nhận xét
- GV chốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Tiểu kết: Nắm được khái niệm và tác
dụng của dấu hai chấm.


<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ</b>


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ


* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản
<b>Hoạt động 3: Vận dụng luyện tập</b>


<b>Bài tập 1: Xác định dấu hai chấm </b>
vàTác dụng của dấu hai chấm
- Tổ chức hoạt động cả lớp
- GV chốt ý đúng


<b>Bài tập 2:Viết một đoạn văn theo yêu </b>
cầu.


<b> * Lưu ý: </b>


- Báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể
dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu
ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng
(nếu là lời đối thoại)


- Trường hợp cần giải thích thì chỉ
dùng dấu hai chấm.


- Tuyên dương bài làm hay.


<i><b>* Tiểu kết: Nắm tác dụng của dấu hai </b></i>
chấm, dùng dấu hai chấm khi viết bài
văn, thơ.


-Phát biểu.
-Rút ra ghi nhớ


- 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT 1.
- Đọc thầm từng đoạn văn



- Trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong
câu văn


- Nhận xét, sửa bài.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm


- HS viết đoạn văn vào vở


- Giải thích tác dụng của dấu hai chấm sau khi
trình bày trước lớp đoạn văn của mình.


<b>4. Củng cố : (3’)- Bài học giúp em biết những gì?</b>
- Nêu ý nghĩa và tác dụng của dấu hai chấm.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học.</b>


- Về nhà viết tiếp đoạn văn nếu chưa hồn chỉnh.
- Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức


<i><b>Tiết 3 : THỂ DỤC</b></i>


<b> BÀI 3 : QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG</b>
<b>TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG NHANH”</b>


<b>I-MUC TIÊU:-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn </b>
hàng.Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải quay trái đúng
kĩ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.


-Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, nhanh nhẹn,


hào hứng trong khi chơi.


<b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.-Phương tiện: cịi.</b>


III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Phần mở đầu:(5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
-Đứng tại chỗ hát vỗ tay.


-Chơi trị chơi Tìm người chỉ huy.
<b>2. Phần cơ bản: (27’)</b>


a. Đội hình đội ngũ


-Ơn quay phải, quay trái, dồn hàng
-Lần 1, 2 GV điều khiển và sửa chữa.
-HS chia nhóm và tập luyện


-GV quan sát, đánh giá biểu dương.
b. Trị chơi vận động


-Trò chơi thi đua xếp hàng nhanh.


-Giáo viên nêu tên trị chơi và giải thích cách chơi.
-Lần 1,2 HS chơi thử.


-Các lần sau chơi chính thức.



-Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.


<b>3. Phần kết thúc:(3’)-Cho HS thả lỏng</b>
-GV hệ thống bài.


-GV nhận xét, đánh giá tiết học.


-HS chơi trò chơi.


-Nhóm trưởng điều khiển.


-HS chơi trò chơi: Xếp
hàng nhanh.


<b>Tiết 4: Địa lí</b>


<b> BÀI 1 : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu </b>
của dãy Hồng Liên Sơn :


+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung
lũng thường hẹp và sâu .


+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .


- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .



- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu
đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .


* Học sinh khá, giỏi :*Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều .


* Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc .
<b>2 - Giáo dục:- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.</b>


- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ : (4’)HS trả lời câu hỏi :</b>
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?


- Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam?
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>II. Bài mới :(26’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
<b>-</b> GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS


xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
<i><b> *Câu hỏi: </b></i>


*Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc
của nước ta (Bắc Bộ)?


*Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài
nhất?


*Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào
của sơng Hồng & sơng Đà?


*Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu
km? rộng bao nhiêu km?


*Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào?


<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh
phần trình bày.


<b>-Tổng kết: dãy núi Hồng Liên Sơn là dãy</b>
núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.


<b>Hoạt động 2: Thảo ḷn nhóm</b>


<b>-</b> u cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác
định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ
cao của nó.



<b>-</b> u cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh
ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh
núi Phan-xi-păng .


<b>-</b> GV giúp HS hồn chỉnh phần trình bày.
<b>-Tổng kết: Mơ tả đỉnh núi Phan – xi – </b>
păng.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Làm việc cả lớp</b>


<i>- GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK & </i>
<i>cho biết khí hậu Hoàng Liên Sơn .</i>


<i>- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả </i>
<i>lời</i>


<i>- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên </i>
<i>bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.</i>
<b>-Tổng kết: Trình bày một số đặc điểm của </b>
dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình,
khí hậu). Mơ tả đỉnh núi Phan – xi – păng.


<i><b> Hoạt động cả lớp</b></i>


- HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu
để tìm vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn
ở lược đồ hình 1.


<b>-</b> HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở
trong SGK để trả lời các câu hỏi.



<b>-</b> HS trình bày kết quả làm việc trước
lớp.


<b>-</b> HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí
dãy núi Hồng Liên Sơn & mơ tả dãy
núi Hồng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ
cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy
núi Hoàng Liên Sơn


<b>-</b> HS làm việc trong nhóm theo các gợi
ý


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp.


<b>-</b> HS các nhóm nhận xét, bổ sung.


<i>- HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho</i>
<i>biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên</i>
<i>Sơn như thế nào?</i>


<b>-</b> HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản
đồ Việt Nam.


<b>-</b> HS trả lời các câu hỏi ở mục 2


Dãy núi Hồng Liên Sơn khí hậu lạnh
quanh năm. Sa Pa có khí hậu mát mẻ
quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở


thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng
của vùng núi phía Bắc.


<b>4. Củng cố : (3’)- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa </b>
hình & khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. </b>


-Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.


<b>Tiết 5: KĨ THUẬT</b>


<b> BÀI 1: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU . ( Tiết 2 )</b>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>1 - Kiến thức & kĩ năng : - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo </b>
quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ .
<b>2 - Giáo dục :- Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . </b>


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>- Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; </b>
Phấn màu ;


- Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu .
<b>C. LÊN LỚP : </b>


<b>I .Bài cũ:(3’) -Ta chọn loại vải thế nào để dùng học ?</b>


- Chỉ khâu như thế nào là phù hợp ?


<b>II .Bài mới:(27’)</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<b>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu </b>
<i><b>đặc điểm và cách sử dụng kim</b></i>


-Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu
kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ
nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Bổ sung cho hs những đặc điểm của
kim khâu, kim thêu khác nhau.


-Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để
nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu.
-Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao
tác minh hoạ.


<b>*Hoạt động 2:Hs thực hành xâu chỉ </b>
<i><b>vào kim, vê nút chỉ </b></i>


-Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp
đỡ.



<b>*Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan sát </b>
<i><b>nhận xét một số vật liệu và dụng cụ </b></i>
<i><b>khác </b></i>


-Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu
tên và tác dụng của chúng.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:(2’)</b>


-Hs quan sát các thao tác của GV.


-Quan sát và thao tác mẫu.


-Thực hành.


-Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu
trên vải.


-Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài
150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể
-Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung tròn
lồng vào nhau. Khung tron to có vít để điều
chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi
thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải.


<b>Thứ sáu, ngày 24 tháng 08 năm 2012 .</b>


<b>Tiết 1: Toán</b>


<b>Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>


- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu .


<b>2 - Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .</b>
<b>B. CHUẨN BỊ:- Phiếu kẻ khung như BT 4/14 </b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ :(4’) </b>


<b> HS thực hành một số bài tập nhỏ :</b>
- HS kể tên các hàng và lớp em đã học.


- Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào?
<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>


<b>II. Bài mới :(27’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1 Giới thiệu bài: </b>


<b>2. Các hoạt động : </b>



<b>Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có</b>
<i><b>hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm </b></i>
<i><b>triệu.</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn,
mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm
nghìn: 1 000 000


<b>-</b> GV giới thiệu :mười trăm nghìn cịn gọi
là một triệu, một triệu viết là : 1 000 000
<b>-</b> Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất
cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
<b>-</b> GV giới thiệu tiếp:


*10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay
mười triệu.)


<b>-</b> GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là
một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào
bảng con số một trăm triệu.


<b>-</b> GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được
học. Ba hàng này lập thành một lớp mới,
đọc tên lớp triệu


<b>-</b> GV cho HS thi đua nêu lại các hàng,
các lớp từ nhỏ đến lớn.


<i><b>* Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục </b></i>


triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu </b>
từ 1 triệu đến 10 triệu .


- Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác
về các số trịn triệu.


<b>Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : </b>
chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì
viết ln số thích hợp .


<b>-</b> Có thể u cầu phân tích 60 000 000
thuộc hàng nào, lớp nào.


- Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác
về các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu
<b>Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả tốn học.</b>
- Nêu yêu cầu phân tích (SGK)


- Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định
các hàng và các lớp.


- HS lên bảng viết
- HS đọc: một triệu


- Một triệu viết là 1 000 000



- HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm
1chữ số 1 và 6 chữ số 0


<b>-</b> HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau
đọc số.


- 1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000
- 1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000
<b>-</b> HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau
đọc số.


- Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”.


- HS đếm .
- HS sửa bài


- HS phân tích mẫu
<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> HS sửa


- Viết số vào vở.


-Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa
bài.


<b>4. Củng cố : (3’)Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp </b>
của các chữ số đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết 2 :Tập làm văn</b>


<b>TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của </b>
nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).


- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục
III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc
nàng tiên ( BT2 ) ( HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình
của 2 nhân vật ( BT2 )


<b> 2 - Giáo dục :- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật </b>
bằng lời của mình về nhân vật .


* Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thơng tin .
<i><b> - Tư duy sáng tạo .</b></i>


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<i><b>I. Kiểm tra bài cũ :(3’) Hành động nhân vật.</b></i>
HS trả lời câu hỏi:


Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?


Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.


<i> Nhận xét, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm.</i>
<i><b>II. Bài mới :(27’)Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận xét</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.


- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho
HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu.


<i><b>- Kết ḷn: Những đặc điểm ngoại hình tiêu</b></i>
biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật và làm cho câu
chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.


- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả
ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính
cách hoặc thân phận của nhân vật đó


* Tiểu kết: Đặc điểm ngoại hình của nhân
vật có thể nói lên tính cách, thân phận của
nhân vật trong bài văn kể chuyện.



( KNS : - Làm việc nhóm – chia sẻ thơng
<i>tin. )</i>


<b>Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10)</b>


- HS đọc đoạn văn.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.


 Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của
Nhà Trị về: Sức vóc - Thân mình –
Cánh - “Trang phục”


 Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều
gì về:


- Tính cách: ́u đuối.


- Thân phận: tợi nghiệp, đáng thương,
<i>dễ bị bắt nạt.</i>


-Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật
trong văn kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản.</i>
<b>Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào </b>


<i><b>Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài.</b>


- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại
hình chú bé liên lạc.


- Tổ chức nhận xét.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết
ấy nói lên điều gì?


-Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể
nói lên tính cách, thân phận của nhân vật
trong bài văn kể chuyện.


<b>Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện
thơ Nàng tiên Ốc.


<i>-Tổ chức hoạt động.</i>


- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
<i>* Tiểu kết: Biết lựa chọn những chi tiết tiêu</i>
biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn
kể chuyện.


( KNS : - Trình bày 1 phút ; đóng vai . )



- Lắng nghe.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi:
Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình
của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói
lên điều gì về Chú bé?


- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu
gạch chân những chi tiết miêu tả đặc
điểm ngoại hình?


- Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú
ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại
hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc
<i><b>bút ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ </b></i>
<i><b>xuống tận đùi, quần ngắn tời gần đầu </b></i>
<i><b>gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động </b></i>
<i><b>đậy, đôi mắt ságn và xếch.</b></i>


<i><b>- Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên</b></i>
*Thân hình gầy gị, bộ áo cánh nâu,
quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú
bé là con một gia đình dân nghèo, quen
<i><b>chịu đựng vất vả.</b></i>


* Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải
đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho
<i><b>thấy chú bé rất hiếu động, đã từng </b></i>
<i><b>đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả </b></i>
<i><b>lựu đạn khi đi liên lạc.</b></i>



* Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng
và xếch cho biết chú bé rất nhanh
<i><b>nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc.


- Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và
dùng bút chì gạch chân dưới những chi
tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Quan
sát tranh minh họa.


- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.


- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
<b>4. Củng cố : (3’)-Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?</b>


-Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học.</b>


- Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>BÀI 4 :ĐỘNG TÁC QUAY SAU</b>


<b>TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”</b>


<b>I-MUC TIÊU:- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái,đi đều. Yêu cầu</b>


động tác đúng, đều, đúng khẩu kệnh.


- Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm
quen với động tác quay sau.


- Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh
nhẹn hào hứng và trậ tự khi chơi.


<b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.</b>
- Phương tiện: cịi.


III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Phần mở đầu:(6’)</b>


- GV phổ biến nội dung học tập.


- Chơi trò trò chơi: Diệt các con vật có hại
<b>2. Phần cơ bản:(25’)</b>


a. Đội hình đội ngũ


- Ơn quay phải, quay trái, đi đều.


- GV điều khiển lần 1, 2. Sau đó chia tổ tập luyện.
- GV quan sát, chữa sai cho các tổ.


- Học kĩ thuật động tác quay đằng sau: 7-8 phút
- GV làm mẫu động tác 2 lần



- Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét.
b. Trò chơi vận đông.


- Trị chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.


- Cho một số HS làm mẫu, sau đó HS chơi.
- GV quan sát, nhận xét đội thắng cuộc.
<b>3. Phần kết thúc: (4’)</b>


- Cho HS hát một bài hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.


- HS tập hợp thành 4
hàng.


- HS chơi trò chơi.


- HS thực hành làm theo
mẫu.


- Nhóm trưởng điều
khiển.


- HS chơi.


- HS hát và vỗ tay.
<b>Tiết 3 : Khoa học</b>



<b> BÀI 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN</b>
<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng :</b>


- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vi-ta-min, chất khoáng .


- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn .
- Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.


<i><b>* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến </b></i>
khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường .


<b>B. CHUẨN BỊ: - GV : - Sử dụng các hình ảnh trong SGK.</b>
- Phiếu học tập.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’)Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)- GV yêu cầu 2, 3 HS thực hiện vẽ lại sơ đồ trao đổi chất </b>
giữa cơ thể người với môi trường.



<i>Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.</i>
<b>c. Bài mới :(28’)</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.</b>
Bước 1:


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và
trả lời 3 câu hỏi SGK/10


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>


<i><b>Tiểu kết: HS biết sắp xếp các thức ăn </b></i>
vào nhóm có nguồn gốc động, thực vật.
<b>-</b> Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất bột </b>
<i><b>đường.</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp.</b>
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


GV nêu câu hỏi:



- Nói tên những thức ăn giàu chất bột
đường trong các hình ở trang 11.


- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường
mà các em ăn hằng ngày.


- Kể tên những thức ăn chứa chất bột
đường mà các em thích ăn.


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.


<i><b>Tiểu kết:Nói tên và vai trị nhóm thức </b></i>
ăn chứa nhiều chất bột đường


<b> Hoạt động3 : Xác định nguồn gốc của </b>
<i><b>các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.</b></i>
<b>Bước 1 :- GV phát phiếu học tập</b>


<b>Bước 2: Chữa bài tập cả lớp</b>


- HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà
bản thân các em dùng hằng ngày.


- HS quan sát hình SGK/10 và hồn
thành bảng phân loại nguồn gốc thức ăn
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
<b>Kết luận : Người ta có thể phân loại </b>
thức ăn theo các cách sau:



- Theo nguồn gốc


- Theo lượng chất dinh dưỡng có trong
thức ăn: nhóm chứa nhiều chất bột
đường, chất đạm, chất béo, vitamin và
chất khống.


- Đọc SGK nắm thơng tin


-HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều
chất bột đường ở tr 11


-HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung</b></i>
cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất
bột đường có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì…


- HS làm việc cá nhân với phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Tiểu kết: Nhận ra các thức ăn chứa </b></i>
nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc
từ động vật.


với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ
sung, sữa chữa


<b>4. Củng cố : (3’)- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?</b>
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)-Nhận xét lớp. </b>



-Đọc lại nội dung bạn cần biết.


- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.

<b>Tiết 5 : SINH HOẠT.</b>



<b>I . MỤC TIÊU: - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới</b>
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua
các hoạt động .


- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
<b>II. CHUẨN BỊ :- Kế hoạch tuần 3.</b>


- Báo cáo tuần 2.
<b>III. LÊN LỚP :</b>


1. Khởi động : (1’) Hát .


2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’)


- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.- Học văn hóa tuần 1


- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp.


- Học văn hóa tuần 2


- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>


<!--links-->

×