Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

ĐA đề THI THỬ CHẤT SINH học lần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.57 KB, 9 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHẤT – SINH HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 (LẦN 16)
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 35 phút kể cả điền đáp án

Mã đề thi: 16/11

Họ, tên thí sinh:....................................................................................................
Số báo danh..........................................................................................................
1. B
2. D
3. B
4. C
5. D
6. C
7. B
8. D
9. C
10. B
11. C
12. C
13. C
14. B
15. C
16. B
17. A
18. C
19. C
20. D


Câu 1. Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
Ab
Theo lí thuyết, loại giao tử Ab được tạo ra từ q trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
chiếm tỉ lệ
aB
A. 20%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 15%.
Ab
Cơ thể có kiểu gen
(f = 40%)  loại giao tử Ab = 0,3 = 30%  Đáp án B
aB
Câu 2. Có bao nhiêu kiểu gen sau đây, có thể xảy ra hiện tượng hốn vị gen?
Bd
ABDE
AB
BE
ADB
AB
(1)
.
(2)
.
(3)
.
(4)
.
(5)
.

(6)
.
abde
bE
ab
ADB
Bd
AB
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Tất cả các kiểu gen trên đều có thể xảy ra hốn vị gen  Đáp án D
Câu 3. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Ở một lồi thực vật, thực hiện
Ab AB
phép lai (P):
×
, thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1. Đời con của phép lai (P)
aB ab
có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10.
B. 7.
C. 4.
D. 9.
Ab
AB
Phép lai (P):
×
, thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1. Đời con của phép lai
ab

aB
(P) có thể có tối đa 7 loại kiểu gen.  Đáp án B
Câu 4. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở một loài thực vật, thực hiện
Ab AB
phép lai (P):
×
, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây có thể thu được ở đời con?
aB ab
A. 3 : 1.
B. 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Ab
AB
Phép lai (P):
×
, tỉ lệ kiểu hình có thể thu được ở đời con 9 : 3 : 3 : 1  Đáp án C
ab
aB
Câu 5. Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp;
gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể
thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể tạo ra F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3 : 1 (không xét phép lai nghịch)
A. 5.
B. 7.
C. 9.
D. 11.
Gen A : cao trội so với gen a : thấp; Gen B : đỏ trội so với gen b : vàng
AB AB
AB AB

AB aB
AB Ab
1 
 4 
 2 
 3 
Ab ab
Ab Ab
Ab ab
Ab aB
AB AB
AB AB
AB AB
AB Ab
 6 
 5 
7 
8 
aB aB
aB ab
aB aB
aB Ab
Ab Ab
aB aB
Ab aB
9 
10  
11 
ab ab
ab ab

ab ab
Vậy tất cả có 11 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1  Đáp án D
Trang 1/9 - Mã đề thi 16/11/2019


Câu 6. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột
biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1
khơng thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 14 : 4 : 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 25 : 5 : 1 : 1.
D. 11 : 3 : 1 : 1.
F1: A-B- + A-bb = 0,75; A-bb = aaB-; aaB- + aabb = 0,25. Tỉ lệ 25 : 5 : 1 : 1 không thỏa.  Đáp án C
BD
Câu 7. Một tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen Aa
, đã xảy ra hốn vị gen trong q trình
bd
giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 3 : 3 : 2 : 2.
D. tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
Do chỉ xét một tế bào nên tỉ lệ giao tử luôn luôn là 1 : 1 : 1 : 1 46,6875%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
II, IV đúng  Đáp án B
P: Aa (Bb, Dd) tự thụ → F1 có tỉ lệ kiểu hình:
bb, dd = bd x bd = r; B-, D- = 0,5 + r; B-, dd = bb, D- = 0,25 – r

A   bb,dd   aa  B,dd   aa  bb, D    0,75r  0, 25  0, 25  r   0, 25  0, 25  r   0,155625

 r  0,1225  bd  0,35

Trang 5/9 - Mã đề thi 16/11/2019


BD
BD
 f  0,3  Aa  f  0,3
bd
bd
(I) sai, tần số hoán vị gen là 30%.
 P : Aa

1
BD
chiếm tỉ lệ:  0,35  0,35  2  12, 25%
2
bd
 BD Bd bD bd 


  chiếm tỉ lệ:
(III) sai, số cá thể F1 có kiểu gen đồng hợp  AA  aa  
 BD Bd bD bd 
1 1
    0,35  0,35  0,15  0,15  0,15  0,15  0,35  0,35   14,5% .
4 4
3

(IV) đúng, số cá thể F1 có kiểu hình A   B  D     0,5  0,35  0,35   46, 6875% .
4
Câu 15. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A
quy định lơng dài trội hồn tồn so với alen a quy định lơng ngắn, alen B quy định lơng đen trội hồn
tồn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hốn vị gen thì tần số hốn
vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5%
số cá thể lơng dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25%
số cá thể lơng ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể
lơng ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lơng dài, đen thì ln thu được kiểu hình lơng
dài, đen chiếm trên 50%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.  Đáp án C
1 1
 A
I đúng vì lơng dài, màu trắng 
 có tỉ lệ là 12,5%   .  Hai cặp gen phân li độc lập.
4 2
 bb 
II đúng vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P
dị hợp 2 cặp gen.
aa
III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6, 25 .  Giao tử ab = 0,0625 → Tần số
bb

hoán vị là 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
IV sai vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn.
Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- = 50%.
Câu 16. Ở một lồi thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2
alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hồn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có
kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh
giao tử đực và cái xảy ra hốn vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau
đây đúng?
I. Trong lồi tối đa có 55 phép lai.
II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.
IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính
trạng lặn.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
2
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: C4  4  10

(II) đúng, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ Aa

I đúng, số kiểu giao phối là : C102  10  55
II, III, IV đúng  Đáp án B
Câu 17. Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy
định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn
Trang 6/9 - Mã đề thi 16/11/2019


với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa

đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng,
cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
BD
bd
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA
 aa .
BD
bd
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Cây hoa đỏ, cánh hoa kép ở F1 có kí hiệu kiểu gen A-B-D- nên suy ra 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép
= 0,495A-B-D-. Vì bài tốn cho biết có hốn vị cho nên ta sẽ suy ra Bb phân li độc lập với 2 cặp gen
Aa và Dd (Vì Aa và Bb cùng quy định tính trạng màu hoa theo quy luật 9:7 nên khơng liên kết với
nhau.
- Vì Aa phân li độc lập nên ta khử A-. → B-D- có tỉ lệ = 0,45 : 0,75 = 0,66.
bd
BD

. → Kiểu gen của
 0,16  0, 4bd  0, 4bd → bd là giao tử liên kết nên kiểu gen của F1 là Aa
bd
bd
BD
bd

P có thể là AA
 aa .
BD
bd
BD
BD
BD
- F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép (A-B-D-) dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ( Aa
)
; AA
; AA
BD
Bd
bD
chiếm tỉ lệ = 0,5×0,16 + 0,25×0,08 + 0,25×0,08) = 0,12 = 12%.
- F2 có số loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép (A-bbD- + aaB-D- + aabbD-) = 4 + 5
+ 2 = 11 kiểu gen.
bd
Bd
bd
- F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm ( AA ;aa
) chiếm tỉ lệ = 0,25×0,16
;aa
bd
Bd
bd
+0,25×0,01 + 0,25×0,16 = 0,0825 = 8,25%.  Đáp án A
Câu 18. Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định
một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng khơng xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm tồn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 1, 2, 3, 4, 7, 10 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số
cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau, hoặc
khơng bằng nhau.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Bài tốn chỉ cho biết 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Vì vậy, đây là một bài tốn mở.
- Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. Bởi vì nếu
AB
AB aB
bố mẹ đem lai có kiểu gen là
thì đời con có 100% cá thể dị hợp 1 cặp gen (
).

aB
AB aB
- Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con có 10 loại kiểu gen (nếu P đều dị hợp 2 cặp gen và
đều có hốn vị gen ở 2 giới); Có 7 kiểu gen (nếu P dị hợp 2 cặp gen và có hốn vị gen ở 1 giới hoặc P
dị hợp 2 cặp gen với dị hợp 1 cặp gen); Có 4 kiểu gen (nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và
khơng có hốn vị); Có 3 kiểu gen (Nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau); Có 2 kiểu gen;
Có 1 kiểu gen.
- Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thì LN thu được đời con
có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen = tỉ lệ cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen = 25%.
- Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu
được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1.


Trang 7/9 - Mã đề thi 16/11/2019


AB aB
thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1.

aB ab
Ab Ab
+ Vì nếu P có kiểu gen
thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1.  Đáp án C

ab ab
Câu 19. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính
trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hồn tồn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính
trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về 3 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hốn vị gen với tần số 20%; nếu P có kiểu
gen giống nhau thì đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng.
A. 2.
B. 1
C. 4.
D. 3.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST cho nên chúng ta có thể quy ước hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một
cặp NST; Cặp gen Dd nằm trên cặp NST khác.
ab
ab

→ 1% cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng thì suy ra
 0, 04 .
dd  0, 01 → kiểu gen
ab
ab
ab
ab
0, 04  0, 2ab  0, 2ab hoặc 0, 04  0, 4ab  0,1ab .
ab
ab
- P dị hợp 3 cặp gen thì ở đời con, đồng hợp 3 cặp gen ln có tỉ lệ = dị hợp 3 cặp gen.
ab
- Nếu P có kiểu gen khác nhau thì suy ra 0, 04  0, 4ab  0,1ab . Khi đó, tần số hốn vị = 2×0,1 = 0,2
ab
= 20%
ab
- Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra 0, 04  0, 2ab  0, 2ab . Khi đó, tần số hốn vị = 2×0,2 =
ab
0,4 = 40%
- Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-dd; A-bbD-; aaB-D-) = 5 + 4 + 4 = 13 kiểu
gen.
- Số cây mang kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ = 0,21×0,25 +
0,21×0,25 + 0,04×0,75 = 0,135 = 13,5%.  Đáp án C
Câu 20. Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy
định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định
quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số
cây quả to, màu vàng. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
Bb .

I. P có thể có kiểu gen là
aD
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án D
F1 có 4 loại kiểu hình, chứng tỏ P dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu vàng + tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu đỏ = tỉ lệ của kiểu hình
quả to = 3/4 (vì P dị hợp Dd nên ở đời F1 có 3/4 kiểu hình D-). → Kiểu hình quả to, màu đỏ có tỉ lệ =
0,75 – 0,345 = 0,405.
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54.
ad
Ad
Bb ; tần số hoán vị = 40%.
→ Kiểu gen
= 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là
ad
aD
+ Vì nếu P có kiểu gen

Trang 8/9 - Mã đề thi 16/11/2019


- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng =
AD

BB
0, 04 1 2
AD

 
A  D  B  0,54 3 81
------------------------ HẾT ------------------------

Trang 9/9 - Mã đề thi 16/11/2019



×