Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án lớp 2 Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.82 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018</b>

<b>Tiết 1 + 2: Tập đọc: </b>



<b>Bà cháu (Tiết 1) </b>


A. Mục đích yêu cầu :


1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :


- Đọc trơn toàn bài . Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài . Đọc đúng các từ:
vất vả, sung sướng, đơm hoa, buồn bã, màu nhiệm móm mém,…( HS phát hiện và luyện đọc )


- Biết đọc với giọng kể chuyện chậm rải, tình cảm, đọc phân biệt lời dẫn chuyện với các nhân vật ( cô
tiên ,hai cháu ).


<i> 2) Rèn kĩ năng đọc – hiểu :</i>


Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Rau cháo nuôi nhau , đầm ấm , màu nhiệm , hiếu thảo.
3) Thái độ : GD HS kính trọng và biết ơn ông bà .


<b>B. Phương pháp dạy – học : quan sát, luyện tập ,…</b>
<b>C. Đồ dùng dạy học : SGK, Tranh min h họa SGK ,…</b>
<b>D. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>TL</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


1’
4’


1’


30’



<b>I. Ổn định tổ chức : </b>


<b>II/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài Bưu thiếp</b>
<b>và trả lời :</b>


- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm
gì ?


- Bưu thiếp dùng để làm gì?
GV nhận xét.


<b>III/ Dạy bài mơí:</b>


<b>1/ Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh</b>
<b>minh hoa và giới thiệu :Truyện đọc bà cháu mở</b>
<b>đầu tuần 11 nói về tình u bà rất cảm động của</b>
<b>hai bạn nhỏ: đối với bạn, tình bà cháu quý báu</b>
<b>hơn vàng bạc, quý hơn tất cả mọi thứ trên đời .</b>
<b>Đọc truyện bà cháu các em sẽ biết điều đó .</b>


- GV ghi đề bài lên bảng.
<b>2/ Luyện đọc : </b>


a) GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi, tình
cảm. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đầm
ấm, nảy mầm, ra lá, đơn hoa, kết bao nhiêu trái vàng
trái bạc, khơng thay được, buồn bã, ịa khóc, móm
mém, hiền từ, dang tay ơm.



b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu :


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu và kết hợp cho
HS rút ra từ khó đọc (định hướng) : vất vả, sung
sướng, đơm hoa, buồn bã, màu nhiệm móm mém,…
-Luyện đọc tiếng khó.


* Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ :
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp . Có nhận xét, tuyên dương.


- Luyện đọc câu dài : GV treo bảng phụ.


+ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng
cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.//


+ Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm
hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, / trái bạc.// + Bà


- Hát.


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:


- Của cháu gửi cho ông bà. Gửi để chúc
mừng ông bà nhân dịp năm mới.


- Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin ông bà
đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết


cháu.


- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo viết
vắn tắt tin tức và gửi qua đường bưu điện.
- Cả lớp quan sát , lắng nghe.


- HS đọc thầm.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .


- HS phát hiện từ khó: vất vả, sung sướng ,
ồ khóc, móm mén,…


- Luyện đọc tiếng khó ( cá nhân – ĐT )
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4’


hiện ra , món mén,/ hiền từ,/ dang tay ơm hai đứa
cháu hiếu thảo vào lịng .//


- Gọi HS đọc nghĩa các từ : đầm ấm , màu nhiệm.
- GV giải nghĩa thêm : rau cháo nuôi nhau : dù khổ
cực, vất vả nhưng vẫn yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Hiếu thảo : kính trọng, thương yêu và biết vâng lời
ông bà.


c) Đoạn từng đoạn trong nhóm .
- GV theo dõi, uốn nắn.



d) Thi đọc giữa các nhóm.


- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN.
từng đoạn , cả bài ).


Mời HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
e) Đọc đồâng thanh ( đoạn 4 ).


<b>IV. Củng cố – Dặn dò :</b>
- Gọi HS đọc lại toàn bài.


- Liên hệ giáo dục tư tưởng cho HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài để học tiết 2.
- Nhận xét , kết thúc tiết học.


- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
nhóm (mỗi nhóm 4 em) .


- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc.


- Lắng nghe.
(Tiết 2)



<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


5’
32’


3’


<b>I/ Kiểm tra bài cũ :</b>


Gọi 4 HS đọc mỗi em đọc một đoạn.
GV nhận xét.


<b>II/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>1, Giới thiệu bài: Các em tiếp tục học tiết</b></i>
<i><b>2.</b></i>


- Goị 1 HS đọc đoạn 1.


Câu 1: Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu
sống như thế nào ?


- Cơ tiên cho hạt đào và nói gì ?
Gọi 1 HS đọc đoạn 2


- Sau khi bà mất , hai anh em sống ra sao ?
Gọi 1 HS đọc đoạn 3


- Thái độ của hai anh em như thế nào sau
khi trở nên giàu có ?



- Vì sao anh em đã trở nên giàu có mà
khơng cảm thấy vui sướng?


Câu 5: Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?


<b>4- Luyện đọc lại : </b>


Gọi 2, 3 HS ( mỗi nhóm 4 HS ) tự phân vai
người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em .
GV tổng kết nhận xét .


<b>4/ Củng cố dặn dò : </b>


- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- GD HS: Cần phải kính trọng và biết ơn
bà.


- GV nhận xét tiết học .


4 HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn .


1 HS đọc đoạn 1.


- Ba bà cháu sống rất nghèo nhưng vất vả thương
yêu nhau .( hoặc ba bà cháu cháo rau nuôi nhau
nhưng lúc nào cũng ấm áp tình thương


- Cho hạt đào và dặn : khi bà mất giao hạt đào lên


mộ anh anh em sẽ được sung sướng giàu sang .
1 HS đọc đoạn 2.


- Hai anh em trở nên giàu có .
1 HS đọc đoạn 3.


- Hai anh em trở nên giàu có nhưng khơng cảm
thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã .


- Vì anh em thương nhớ bà / vì vàng bạc châu báu
khơng hay nổi tình thương ấm áp của bà .


1 HS đọc đoạn 4.


- Cô tiên hiện lên Hai anh em ồ khóc, cầu xin cơ
tiên hố phép cho bà sống lại, dù có phải trở
thành cuộc sống cự khổ như xưa. Lâu đài vườn
ruộng phút chốt biến mất, bà hiện ra dang tay ôm
hai cháu vào lòng .


2, 3 HS tự phân vai và đọc theo vai .
- HS thi đọc toàn câu chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn
bị cho tiết kể chuyện .


<b>(Rút kinh nghiệm:</b>


<i>………</i>
<i>………</i>


<i>…….</i>




<b>Tiết 3: Toán : Luyện tập </b>


<b> I/ Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về </b>


- Các phép trừ có nhớ dạng 1 - 5; 31 - 5; 51 - 15.
- Tìm các số hạng trong một tổng .


- Giải các bài tốn có lời văn( tốn đơn 1 phép tính )
- Lập phép trừ các số và dấu cho trước .


- GD HS : tính cẩn thận chính xác .
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Gv : Đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS : Vở bài tập .


<b>III/ Các hoạt động dạu học .</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


1’
4’


1’
30’


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>


<b>I/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính
81.44 ; 51-25.


81.45


- Gọi 2 HS lên bảng tìm x
X+16 =41 ; x+34 =81.
- GV nhận xét.


<b>II/ Dạy bài mới :</b>


1 Giới thiệu bài:Tiết học hơm nay các em
học tốn luyện tập


2/ Bài tập ở lớp.


Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV ghi phép tính.


- Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả .


* Gọi 2 HS đọc thuộc bảng trừ .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu


- GV ghi phép tính yêu cầu HS làm vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài .


Gọi HS nhận xét


Bài 3 : Tìm x


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .


- GV ghi phép tính u cầu HS nhắc lại cách
tìm số hạng chưa biết trong một tổng


- HS bắt bài hát.
- 2 HS lên bảng tính

2 HS lên bảng tính.


X + 16 = 41 X + 34 = 81
X = 41 – 16 X = 81 - 34
X = 25 X = 47


Tính nhẩm :


<b>-</b> HS tự làm vào vở .
-11-2= 9 ; 11-4 = 7
11-3 =8 ; 11 –5 = 6
11 –6 =5 ; 11-8 = 3
11-7 = 4 ; 11-9 =2 .


* 2 HS nổi tiếp nhau đọc bảng trừ.
-HS đọc đề


- HS làm vào vở


3 HS đổi vở chữa bài cả lớp đổi vở kiểm tra.



- HS nhận xét


- HS đọc yêu cầu bài
- Tìm x


+ Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
HS làm vào bảng con .


X + 18 = 61 23 + X = 7 1
X = 61 – 18 X = 71 - 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3’


Bài 4: Gọi HS đọc đề
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt .
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- HS tự làm vào vở .
- GV nhận xét


Bài 5: Gọi 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- GV viết phép tính lên bảng


<b>4/ Củng cố dặn dò : Nếu còn thời gian Gv</b>
<b>tổ chức HS chơi trò chơi “ Kiến tha mồi ”</b>
- Gv nhận xét tiết học


- Về nhà học thuộc bảng trừ chuẩn bị tiết sau
12-8 . đêm 12 que tính



X = 53 X = 48
X + 44 = 81


X = 81 – 44
X = 37
- HS đọc đề


Tóm tắt : Có 51kg
Bán đi 26kg
Còn …kg?


<i><b>Bài giải :</b></i>


Số kg táo còn lại là :
51-26 =25(kg )


Đáp số : 25 kg
1 HS đọc yêu cầu


Điền dấu + ; - vào chỗ trống .
HS làm theo nhóm.


Cả lớp nhận xét


<b> ( Rút kinh nghiệm :</b>


<i>………..</i>
<i>.,..</i>


<i>:</i>



<i>………</i>
<i>…</i>



<b>Tiết 4: Đạo đức : </b>



THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ1
<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>-</b> Thực hành các hành vi đạo đức : học tập và sinh hoạt đúng giờ, rèn kỉ năng lập thời gian biểu hợp lí
cho bản thân và thực đúng thời gian biểu .


<b>-</b> Biết tự nhận lỗi khi có lỗi và biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
<b>-</b> + Thực hành sắp xếp lớp học gọn gàng ngăn nắp .


<b>-</b> + tự giác học tập không cần nhắc nhở.
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


- GV : Chuẩn bị các tình huống để HS thảo luận đóng vai .
- HS : Phiếu để lập thời gian biểu .


<b>III/ Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


3’


27’



1) Kiểm tra bài cũ :
2) Gọi 2 HS trả lời
Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
- GV nhận xét


3) Dạy bài mới :


a, Giới thiệu bài: Trong các tuần vừa qua , các em
học bài đạo đức nào ?


- Bài học hôm nay các em thực hành các kĩ năng


- Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt , được
thầy cô bạn bè yêu mến.


Thực hiện tốt quyền được học tập , bố mẹ hài
lòng


HS Kể : học tập sinh hoạt đúng giờ.
Biết nhận lỗi và sữa lỗi .


Chăm làm việc nhà .
9+6 =15


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3’


qua các bài đã học .


b, Hoạt động 1: Các biểu hiện chăm chỉ học tập :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi ra giấy khổ lớn


các biểu hiện của chăm chỉ học tập .


GV tổng hợp và nhận xét các ý kiến của các nhóm.
Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu


- Gv yêu cầu mỗi Hs tự lập thời gian biểu và thực
hiện theo đúng thời gian biểu .


<b>-</b> Gọi 1 số HS đọc thời gian biểu em đã lập .
- GV phân cơng HS theo dõi bạn có thực hiện thời
gian biểu hay không, hốm báo lại cho GV.


Hoạt động 3: Trò chơi gọn gàng ngăn nắp .


Cách chơi : GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu HS
lấy sách vở để làm bài không theo thứ tự và tổ chức
HS chơi theo 2 vòng .


Vòng 1: thi xếp lại bàn học tập .nhóm nào xếp
nhanh gọn nhóm đó thắng .


Vịng 2: thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu khi có
lệnh gv yêu cầu lấy1 đồ dùng lên. Nhóm nào mang
nhanh lên đúng nhóm đó tính điểm.. Hết thời gian
chơi nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng .


Hoạt động 4: Củng cố dặn dò :


- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ?
- Đọc câu thơ lên sống gọn gàng ngăn nắp .



GV nhận xét tiết họcTuyên dương Hs học tốt .
-Chuẩn bị bài Quan tâm giúp đỡ bạn bè.


Chăm chỉ học tập .


HS thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả .


+ Tự giác khơng cần thắc mắc .
+ Ln hồ thành bài tập


+Học thuộc bài trước khi đến lớp.


+Đi học chuyên cần ….. các nhóm khá bổ
sung .


- HS lập thời gian biểu .
- HS đọc


HS lắng nghe.


HS chơi trò chơi


- Đảm bảo sức khoẻ học tập mau tiến bộ . “
Bạn ở chỗ học ….kiếm lâu .”


<b>(Rút kinhnghiệm:</b>


<i>………..</i>



<i>………</i>
<i>………..</i>


_________________________________________

<b>Tiết 5: Chào cờ: </b>



<b> Nội dung:</b>


- GV ổn định tổ chức, xếp hàng ngay ngắn để chuẩn bị chào cờ.
- Tổng kết bảng điểm thi đua cho tất cả các lớp trong điểm trường.
- Gv trực tuần nhận xét những ưu khuyết điểm trong tuần qua.


- GVCN cho HS lớp mình ca múa tập thể những bài hát phù hợp với lứa tuổi.
- Tổ chức những trị chơi cĩ lợi cho sức khỏe.


<b>Cách tiến hành:</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HỌC SINH</b></i>


5’
8’


7’


1. Chào cờ
2. Nhận xét ưu
nhược điểm


trong tuần qua.


3. Cơng việc


- HS tồn điểm trường tham dự chào cờ.
- GV trực tuần nhận xét ưu nhược điểm trong
tuần qua về:


+ Các hoạt động giáo dục
+ Năng lực


+ Phẩm chất


+ An tồn giao thơng và phịng chống tai nạn
thương tích trong HS.


- Tổ trưởng phân trường nhắc nhở cơng việc


- Thực hiện chào cờ nghiêm túc.
- Theo dõi lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10’
5’


tuần tới


4. Sinh hoạt
văn nghệ
5. Dặn dị



trong tuần tới.


- Đại diện BGH nhắc nhở, dặn dị cơng việc
tuần tới.


- Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I
- Tổ chức cho HS hát múa


- Tổ chức cho HS chơi các trị chơi dân gian.
- Dặn HS chuẩn bị làm tốt cơng việc tuần này


- Thực hiện hát múa theo quy định.
- Tham gia chơi các trị chơi dân gian
- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>( Rút kinh nghiệm: </b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Thể dục:


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


<b>Tiết 2: Chính tả : ( Tập chép )</b>



BÀ CHÁU


I/ Mục tiêu : .


<b>-</b> Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu .
<b>-</b> Làm đúng bài tập phân biệt g/gh/s/x .


<b>-</b> Rèn HS kỉ năng trình bày đẹp , rõ ràng .
II Đồ dùng dạy học :


GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn chép .
Bút dạ 3,4 tờ giấy khổ to kẻ bài tập 2.
HS vở chính tả , bảng con .


III/ Các hoạt động dạy học :


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


1’
4’


1’
9’


10’


9’


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2 HS viết bảng lớp từ khó có âm C, K.


- GV nhận xét.


<b>III/ Dạy bài mới :</b>


<b>1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay hướng</b>
<b>dẫn các emchép 1 đoạn trong bài Bà cháu</b>
<b>làm bài tập .</b>


<b>2, Hường dẫn tập chép :</b>
<b>-</b> Gv đọc mẫu bài chính tả .
<b>-</b> Gọi 2HS đọc bài


<b>-</b> GV treo bảng phụ .
<b>-</b> Hướng dẫn nhận xét.


-Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?


- Gọi 1 HS lên bảng – cả lớp viết vào bảng
con.


<b>3/ Chép vào vở </b>


- GV yêu cầu HS chép vào vở
- Chấm vở và chữa lỗi


- GV thu vở 5-7 em chấm điểm.
<b>4/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu



- GV treo bảng phụ .


- HS bắt bài hát.


- 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con
kiến con công, con cá ( thước ) kẻ.


- HS lắng nghe
- 2 HS đọc bài


<b>-</b> Chúng cháu chỉ cần bà sống lại .


-Đặt trong dấu ngoặc kép,viết sau hai dấu chấm .
<b>-</b> 1 HS lên bảng viết .


- Cả lớp viết tiéng khó vào bảng con: Phất chiếc
quạt, ruộng vườn , món, mén.


<b>-</b> HS chép bài vào vở .
- HS đổi vở chấm


- HS đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3’


- Gọi 1 Hs nhắc lại qui tắc chính tả g/ gh.
- Gọi 2 HS lên bảng điền.


Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu



- Trước những chữ cái nào em viết gh mà
khơng có g?


- Trước những chữ cái nào em chỉ viết viết gh
mà không viết g.


Bài 4: chai 4 a


Điền vào chỗ trống x/ s.
5 / củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học


- Khen những HS chép đúng chính tả . Nhắc
HS qui tắc viết chính tả . Chuẩn bị bài Cây
xồi của ơng em .


HS nhận xét
HS trả lời
I, e, ê.


1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở .
nước sôi , ăn xôi, cây xoan ,siêng năng .


<b>( Rút kinh nghiệm: </b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>



Tiết 3: Toán : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 - 8
I/ Mục tiêu :


<b>-</b> Gíup HS tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12-8 .Các bước đầu học thuộc bảng trừ.
<b>-</b> Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính( tính nhẩm, tính viết và giải toán ).
II/ Đồ dùng dạy học :


Gv : 1 bó que tính chục và 2 que tính rời .
HS : Bảng con , que tính , vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học :


Tg Giáo viên Học sinh


3’


1’
12’


I/ Kiểm tra bài cũ :


Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính
Gv nhận xét.


II/ Dạy bài mới:


1/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực
phép trừ có nhớ dạng 12 trừ đi một số 12-8.
2/ Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 12-8 và
lập bảng trừ .



- GV nêu phép tính Có 12 que tính . bớt đi 8
que tính . Cịn lại mấy que tính ?


- u cầu Hs lấy que tính tìm kết quả .
12 trừ 8 bằng mấy ?


- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách
tính


* Lập bảng trừ :


- u cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- GV Gọi 1 HS nêu miệng kết quả .


- GV tổ chức HS đọc thuộc lịng bảng cơng
thức.


- Gọi 1 số HS đọc thuộc


<b>-</b> 3HS lên bảng thực hiện phép tính


- HS lắng nghe


- HS lấy 12 que tính bớt 8 que tính và báo kết quả .
<b>-</b> 12-8 = 4


<b>-</b> HS đọc
- 1 HS dặt tính



12 trừ 8 bằng 4
- HS dùng que tính lập bảng trừ
* 12 – 3 = 9 ; 12 - 7 = 5
12 – 4 = 8 ; 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 ; 12 – 9 = 3


12.6 = 6.


- HS học thuộc bảng công thức .
- HS thị đọc thuộc .



-+


-71 38 81
9 47 48
62 85 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

16’


3’


<b>Thực hành :</b>
Bài 1: Tính nhẩm:


GV ghi phép tính lên bảng .
Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả .


GV củng cố mối quan hệ giữa các số hạng


và tổng .


Bài 2: Tính


Gv ghi phép tính lên bảng .
Gọi 3 HS lên bảng chưã bài
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV ghi lên bảng


- Yêu cầu HS


- Hỏi 1 số HS số nào là số bị trừ số trừ, hiệu
trong các phép tính trừ .


GV nhận xét chung.
Bài 4: Giải toán
- Gọi HS đọc đề


- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
- Yêu cầu HS tự ghi vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng giải.


<b>4/ Củng cố dặn dị:</b>


- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng trừ. 12trừ 1 số .
- GV nhận xét tiết học về nhà học thuộc lòng
bảng trừ., Chuẩn bị số 32- 8 . Đem 32 que
tính.


<b>-</b> HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.


* HS nối tiếp nhau đọc kết quả .
9+3 =12 ; 8+4 =12


3+9 =12 ; 4+8 =12
2-9 =3 ; 12-8 = 4
12-3 = 9 ; 12 –4 =8
HS nhận xét


<b>-</b> HS làm vào vở .
<b>-</b> HS lên chữa bài
- HS đọc đề


3 HS lên bảng – cả lớp làm vào vở bài tập


HS trả lời :
12 và 7 12 và 3
- HS đọc đề


- Có 12 quyển vở bìa đỏ 6 quyển
Bìa xanh …?


<b>-</b> HS tự giải vào vở


Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh


12-6= 6 (quyển )
Đáp số : 6 Quyển
- HS đổi vở kiểm tra.



<b>( Rút kinh nghiệm :</b>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……</i>



Tiết 4: Kể chuyện


<b>BÀ CHÁU</b>


I-Mục tiêu:


-Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện. Kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.


-Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện biết đánh giá lời kể của bạn.
-Giáo dục HS kính trọng và biết ông bà.


II-Đồ dùng dạy học:


-GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK
-HS : Xem trước câu chuyện.
III-Các hoạt động dạy học:


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


1’
5’



1’


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 2 HS kể chuyện”Sáng kiến của Bé Hà”
-GV nhận xét


<b>III/Dạy bài mới:</b>


<b>1-Giới thiệu bài: Tiết tập đọc 2 tiết các em học </b>
<b>bài gì?</b>


- HS bắt bài hát.


- HS kể chuyện,Cả lớp theo dõi và nhận xét
-Bà cháu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

29’


3’


- Câu chuyện “Bà cháu” kể về ai?


- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể lại câu
chuyện “Bà cháu”.


<b>2-Hướng dẫn kể chuyện:</b>


-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.


Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài


-GV treo tranh.


-GV gợi ý HS kể đoạn 1.


Tranh 1:Ba bà cháu sống như thế nào?
-Cơ tiên nói gì?


Gọi 1HS khá kể lại đoạn 1
Tranh 2: Hai anh em làm gì?
-Bên cạnh mộ bà có vật gì lạ?
-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
Tranh 3:


Cuộc sống của hai anh em ra sao khi bà mất?
Vì sao vậy?


Tranh 4:


Hai anh em xin cơ tiên điều gì?
-Điều gì kì lạ?


Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể nối tiếp
-GV cho HS nhận xét


-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
<b>4-Củng cố dặn do:ø</b>



-Câu chuyện khuyên em điều gì?


-Giáo dục HS kính u chăm sóc ơng bà.


của những người trong gia đình quý hơn
mọi thứ của cải.


-1 HS đọc yêu câøu bài
HS quan sát


-HS kể đoạn 1


-Ba bà cháu sống với nhau rất vất vả,rau
cháo nuôi nhau nhưng rất thương yêu
nhau.Cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
-Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các
cháu sẽ giàu sang sung sướng.


…khóc trước mộ bà
-Mọc lên một cây đào


-Nẩy mầm ra lá đơm hoa kết trái vàng trái
bạc.


-Tuy sống trong giàu sang nhưng rất buồn
bã.Vì thương nhớ bà.


-Xin cô tiên cho bà sống lại.


-Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải


biến mất.


-4 HS kể nối tiếp mỗi em 1 đoạn
- HS khá kể câu chuyện.


- Sống phải thương yêu nhau. Tình cảm bà
cháu quý hơn vàng bạc.


( Rút kinh nghiệm:


---

Tiết 5: Thủ công : ÔN TẬP CHƯƠNG 1


<b> KĨ THUẬT GẤP HÌNH </b>



<b>I/ Mục tiêu : Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những hình đã gấp.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


- GV : Gấp các mẫu của bài tập 1,2, 3,4,5.
- HS : giấy thủ công .


<b>III/ Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


<b>I/Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : </b>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS


<b>III/ Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em ôn</b>
<b>tập chương 1.</b>


Chương gấp hình .
<b>2. Nội dung ơn tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

học ?


- Em hãy gấp một trong những hình mà em đã học .
- GV yêu cầu HS lấy giấy thủ công gấp 1 sản phẩm
mà em đã học .


- Trong quá trình HS gấp GV đến từng bàn quan sát
khuyến khích những em gấp đẹp , giúp đỡ uốn nắn
cho những Hs còn lúng túng


<b>Hoạt động 4: Đánh giá </b>


- GV gợi ý HS tự đánh giá sản phẩm .


+Hồn thành tốt, gấp đúng qui trình nếp gấp thẳng
đều trang trí đẹp .


+ Hồn thành: HS gấp đúng qui trình .


+ Chưa hồn thành : Gấp chưa đúng qui trình
Nếp gấp khơng thẳng khơng đúng hình .



- GV tuyên dương HS gấp đẹp .


<b>3. Nhận xét dặn dò : GV nhận xét ý thức chuẩn</b>
<b>bị bài và tinh thần thái độ làm bài kiểm tra.</b>
Chuẩn bị bài tiết sau : giấy nháp , giấy thủ cơng đã
học “ Gấp cắt dán hình trịn”


lực , gấp tên lửa , gấp thuyền phẳng đáy
không mui .


- Gấp thuyền phẳng đáy có mui.


- HS tự đánh giá sản phẩm.


<b>( Rút kinh nghiệm: </b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>




<b> Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018</b>


Tiết 1: Tập đọc :


<b>CÂY XỒI CỦA ƠNG EM</b>



<b>I/ Mục tiêu : 1, kĩ năng: rèn đọc trơn biết ngắt nghỉ hỏi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ</b>
<b>dài .</b>



<b>-</b> Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
2/ Kiến thức : Hiểu từ ngữ : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà trảy.


Hiểu nội dung : Miêu tả cây xồi của ơng và tình thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏvơí người
ơng đã mất .


3/ GD HS : Aên quả nhớ kẻ trồng cây . Qua đó giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn ông bà .
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


GV : Tranh minh hoạ SGK .


Aûnh cây xoài . Bảng phụ chép câu luyện đọc .
HS : SGK


<b>III / Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>TL</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


1’
4’


1’


10’


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọiï 1 HS đọc đoạn 1, 2 bài bà cháu .



+ Trước khi cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3,4.


+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- GV nhận xét .


<b>III / Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài : GV cho HS xem tranh minh hoạ
cây xoài và mẹ con bạn nhỏ . Xoài là laoị cây có
quả ngon, được trồng nhiều ở Niềm Nam . Các em
đọc bài văn có gì đặc biệt .


2/ Luyện đọc :


1HS đọc đoạn 1
… sống vất vả


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

10’


10’
4’


- GV đọc mẫu
- Đọc từng câu .


- Luyện đọc tiếng khó : xồi cát, lẫm nhẫm, xơi
nếp, chín vàng .


Đọc từng đoạn trong lớp :



- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Giải nghĩa từ : dáng tre bước đi chưa vững.
- Đu đưa : đưa qua đưa lại nhẹ nhàng .


- Đậm đà: Có vị ngọt .
Trảy : hái .


<b>-</b> Luyện đọc câu văn dài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Thi đọc giưã các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh .
<b>3/ Hướng dẫn tìm hiểu :</b>


Tìm những hình ảnh đẹp của cây xồi cát .?
- Câu 2: Xồi cát có mùi vị , màu sắc như thế nào
Câu 3: Tại sao bạn nhỏ trong bài cho rằng quả
xồi cát nhà mình là thứ quả to nhất .


<b>4/ Luyện đọc lại :</b>


- Gọi HS đọc cá nhân từng đoạn .
<b>5/ Củng cố, dặn dị:</b>


- Gọi 1 HS đọc nội dung
- GV nhận xét .


- Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi.


- HS lắng nghe



- HS đọc từng câu đến hết bài


<b>-</b> HS đọc tiếng khó: vất vả, buồn bã .
<b></b>


<b>--</b> 3 HS đọc từng đoạn .


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn


* Mùa xoài nào / mẹ em cũng chọn những
quả chín vàng to nhất bày lên bàn thờ.


+ n quả xồi cát chín / trảy từ cây của em
trồng / kèm với xơi nếp hương / thì đối với
em khơng quả gì ngoan bằng .


- Cuối đơng, hoa nở trắng cành . đầu hè quả
sai lắc lư , từng chùm quả to đu đưa theo gió
-Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đâäm đà, màu
trắng vàng đẹp.


- Vì xồi cát vốn đã thơm ngon bạn đã que ăn
từ nhỏ lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất .


<b>-</b> HS đọc cá nhân từng đoạn
<b>-</b> HS thi đọc.


<b></b>



<i>-+ Miêu tả cây xồi ơng trồng và tình cảm</i>
<i>thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ</i>
<i>với người ông đã mất . </i>


( Rút kinh nghiệm:


………
………
………


Tiết 2: Toán :


32 - 8


<b> I/ Mục tiêu : Giúp HS vận dụng bảng trừ đã học đã thực hiện các phép trừ dạng 32-8 khi làm tính</b>
<b>và giải tốn .</b>


<b>-</b> Củng cố về một cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia .
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


3 bó chục và 2 que tính rời .
HS : que tính, vở bài tập
<b>III? Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


4’


1’
15’



I/ Kiểm tra bài cũ :


Gọi 3 HS đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một
số .


<b>-</b> Gọi 2 HS lên bảng đặt tính .
<b>-</b> GV nhận xét.


3/ Dạy bài mới :


a, Giới thiệu bài :Trong bài học hôm nay
các em học về phép trừ có nhớ dạng 32-8.
b, Giới thiệu phép trừ có nhớ dạng 32-8.
GV nêu phép tính . Có 32 que tính bớt đi 8


3 HS đọc thuộc bảng trừ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

17’


2’


que tính . Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết cịn bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?


- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả .
32 bớt 8 cịn mấy que tính ?


Gọi 1 HS lên bảng đặt tính , tìm kết quả .


Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
.


<b>3-Thực hành:</b>


Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
-GV ghi phép tính yêu cầu HS làm VBT
Gọi 5 HS lên bảng chữa bài tập


Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề


GV chép đề lên bảng. Hỏi HS số nào là số
bị trừ, số trừ, hiệu.


-Gọi HS nêu .Cho cả lớp làm ở bảng con


Bài 3 Gọi HS đọc đề
-Bài tốn hỏi gì?


-Muốn biết Hồ còn bao nhiêu nhãn vở em
làm thế nào?


- Gọi 1 HS tóm tắt bài tốn
- Gọi 1 HS giải cả lớp làm VBT


Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tốn
-GV ghi phép tính


- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế
nào?



4-Củng cố dặn dò:


Gọi 2 HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 32 – 8


-GV nhận xét tiết học.


-Về nhà hoàn chỉnh bài tập vào vở,chuẩn bị
bài 52 - 8


- Thực hiện phép trừ .


Lấy 32 –8 HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
<b>-</b> 32-8 =24


<b>-</b> HS nêu cách tính .


* Có 3 que tính và 2 que tính rời . Sau đó tháo que tính
chục thành 10 que tính rời và bớt 6 que tính rời.
* 1 HS lên bảng đặt tính


2 trừ 8 không được.Lấy 12 trừ 8 bằng 4
viết 4 thẳng cột với 2 và 8 nhớ 1.
3 trừ 1 bằng 2 viết 2 thẳng cợt với 3 và
ở bên trái 4


- 32<sub> 8</sub>
24
-HS đọc đề



5 HS lên bảng làm ,cả lớp nhâïn xét
-HS đọc đề


3HS lên bảng giải và cả lớp làm bảng con




-- 62<sub> 8</sub>


54
42


6
36
72


7
65


HS nhận xét
-HS đọc đề


-Hỏi Hồ cịn lại bao nhiêu nhãn vở
-Lấy 22-9


- HS lên tóm tắt bài tốn
Giải



Số nhãn vở Hồ cịn lại là
22 - 9 = 13 (nhãn vở)


Đáp số: 13 nhãn vở
Tìm x


- Lấy tổng trừ số hạng kia


- HS làm vào vở . 2 HS lên bảng giải
X + 7 = 42 5 + x = 62
X = 42 – 7 x = 62 – 5
X = 35 x = 57
HS nêu


( Rút kinh nghiệm:


---
---


___________________________________
Tiết 3: Tập viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Rèn kĩ năng viết chữ:


Biết viết chữ I hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ
Viết đúng từ ứng dụng: ích nước lợi nhà
-Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


GV : Mẫu chữ cái viết hoa đặt trong khung


Bảng phụ viết sẵn chữ “ Ích nước lợii nhà”
HS : Vở tập viết, bảng con.


<b>III/ Các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


4’


1’
5’


6’


21’


3’


I-Kiểm tra bài cũ:


Gọi 1 HS lên bảng viết chữ H hoa
Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Hai.
GV nhận xét.


II-Dạy bài mới:


1-Giới thiệu bài:Hôm nay các em tập viết chữ
I hoa.


2-Hương dẫn viết chữ I hoa


I GV treo chữ I hoa
Chữ I hoa gồm mấy nét



- GV viết mẫu trên bảng và hướng dẫn quy
trình viết: Nét 1 viết giống chữ H , ĐB trên
đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang
ĐB trên đường kẻ 6. Nét 2 từ điểm dừng bút
của nét 1, đổi chiều bút viết nét cong trái rồi
lượn ngang.


-Goi 1 HS lên bảng viết chữ I
3-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng
Ích nước lợi nhà


- GV treo mẫu và hướng dẫn viết
Ích nướcc lợi nhà


- Chữ nào cao 2,5 li?
- Chữ nào cao 1 li?
-Cách đánh dấu thanh


-Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Ích
<b>4-Thực hành:</b>


GV nêu yêu câøu bài viết


-GV đến từng bàn hướng dẫn ,giúp đỡ
GV chấm bài HS đã hoàn thành


<b>III-Củng cố, dặn dò:</b>


-Chữ I hoa viết trong trường hợp nào?
-GV tổ chức HS thi viết chư õđúng mẫu,
nhanh. Nhóm nào viết nhanh, đẹp nhóm đó
thắng.


- GV nhận xét tiết học.


HS lên bảng viết-cả lớp viết vào bảng con.


Lắng nghe


- Chữ I hoa cao 5 li,rộng 2 li


-2 nét: Nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và
lượn ngang.


Nét 2: móc ngược trái phần cuối lượn vào trong
HS lắng nghe


HS lên bảng viết,cả lớp viết vào bảng con
Ích nước lợi nhà


“Ích nước lợi nhà”nghĩa là lời khuyên nên làm
những việc có ích cho đất nước , cho gia đình
HS quan sát


- Chữ I ,h , l
- c , u , ơ , ư , a, I



- HS lên bảng viết-cả lớp viết ở bảng con” Ích”
- HS viết bài vào vở


- Viết hoa đầu câu ,viết tên riêng
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi viết


( Rút kinh nghiệm:


---
---

<b>Tiết 4 + 5: Tiếng Anh:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Tiết 1: Mĩ Thuật:</b>



<b>Giáo viên chuyên dạy</b>



Tiết 2: Luyện từ và câu:


<b>TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ</b>
<b> I/Mục tiêu:</b>


-Mở rộng hệ thống vốn từ ngữ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nha.ø
-Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm vật ẩn trong tranh.


-Giáo dục HS biết giữ gìn đồ dùng trong nhà.
II/Đồ dùng dạy học:


GV : Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.Bút dạ và giấy khổ to.


HS : Vở bài tập.


III/Các hoạt động dạy học:


<i><b>T/</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


1’
5’


1’
14’


15’


5’


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 1 HS tìm 1 số từ chỉ trong họ nội?(TB)
-Gọi 1 HS tìm 1 số từ chỉ trong họ ngoại?(TB)
<b>III/ Dạy bài mới:</b>


1-Giới thiệu bài:


<i>- Hôm nay các em học từ ngữ về đồ dùng.</i>
2-Hướng dẫn HS làm bài tập.



Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề
-GV treo tranh


Các nhóm trao đổi cặp đơi để tìm ra các vật ẩn
trong tranh.


-Gọi HS báo cáo kết quả.


Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đọc bài thơ
“Thỏ thẻ “


-Giải nghĩa từ khó:Thỏ thẻ(nói nhỏ nhẹ,dễ thương)
Rạ: Phần còn lại của thân lúa sau khi gặt,dùng để
lợp nhà.


-Những việc bạn nhỏ giúp ông, những việc nào
nhờ ơng làm giúp?


<b>4- Củng cố,dặn dị:</b>


-GV tổ chức trị chơi” truyền điện”


- GV phổ biến cách chơi: Mỗi em nghĩ ra 1 từ chỉ
đồ vật trong nhà. Khi có lệnh GV nối 1 từ nối tiếp
theo bàn mỗi em một từ. Nhóm nào có nhiều em
nói sai nhóm đó thua.


-GV tổng kết trị chơi.
-GV nhận xét tiết học



- HS bắt bài hát.


-Họ nội: Chú, bác, cô,…
-Họ ngoại: Dì, cậu ,…


Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh.
-HS quan sát


-HS trao đổi


-HS trả lời:Trong tranh có1 cái bát to,1 cái
thìa,1 cái chão,1 cái cốc,1 cái chén li để
uống trà,2 đĩa hoa đựng thức ăn,1 cái ghế,1
cái thớt,1 cái kiềng bếp,1 cái thang,1 cái giá
treo mũ,một cái bàn làm việc có 2 ngăn
kéo,1 cái bàn HS,1 cái chổi,1 cái nồi,1 cây
đàn.


-HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- 1 HS đọc thầm bài thơ
HS làm bài vào vở
-Đun nước , rút rạ


-Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
-HS tham gia chơi


Ví dụ: chai, chén, chảo, chum, bàn, ghế,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>………</i>
<i>………</i>
<i>…………</i>


_______________________________

<b> Tiết 3: Toán:</b>



<b>52- 28</b>


I/Mục tiêu: Giúp HS.


-Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số,chữ số hàng đơn vị là 2.Số trừ là số có 2 chữ số.
-Biét vận dụng phép trừ để học để làm tính và giải bài tốn.


-Rèn kĩ năng tính ,đặt tính và tính chính xác.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


GV: 52 que tính, bảng gài
HS : Que tính,SGK


<b>III/Các hoạt động dạy và học</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


1’
4’


1’
15’


5’



7’


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi 2 HS lên bảng tính


-Gọi 1 HS giải miệng bài tốn: Hồ có 22
nhãn vở, Hồ cho bạn 9 nhãn vở. Hỏi Hồ
cịn lại bao nhiêu nhãn vở?


-GV nhận xét.
<b>III/ Dạy bài mới:</b>
1-Giới thiệu bài:


<i>- Hôm nay các em học bài 52 - 28</i>
2-Hướng dẫn thực hiện phép trừ 52 - 28


<i><b>GV nêu bài tốn: Có 52 que tính bớt 28 que </b></i>
<i><b>tính. Hỏi cịn lại mấy que tính?</b></i>


-Muốn biết cịn lại mấy que tính em làm thế
nào?


Yêu cầu HS lấy que tính tìm kết quả?
-Gọi HS nêu kết quả và phép tính.


Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?


Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiêïn phép


tính


Cho HS nêu cách tính


3-Luyện tập thực hành:


Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài
Gọi lần lượt 3 HS lên giải
GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 2: Gọi 1 HS đọc bài tập
-Muốn tính hiệu ta làm thế nào?


2 HS lên bảng tính


x + 7 = 47 5 + x = 62
x = 47 – 7 x = 62 - 5
x = 40 x = 57
1 HS giải miệng


22 - 9 = 13 (nhãn vở )


Lắng nghe


-Lấy 52 – 28


-HS lấy 52 – 28 trên que tính


-Bớt 28 que tính bằng cách lấy 2 bó que tính
chục và 2 que tính rời,bớt đi 8 que tính cịn 4
que tính. 5 chục bớt 1 bó que tính chục cịn 4


chục. 4 chục bớt 2 chục còn 2 chục.


-Bằng 24


HS lên bảng thực hiện phép tính


2 trừ 8 không được,lấy 12 trừ 8
bằng 4 viết 4 nhớ 1


5 trừ 2 thêm 1 là 3. 5 trừ 3 bằng 2
- 52<sub>28</sub>


24


- HS đọc yêu cầu bài
-HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng giải
- Cả lớp nhận xét
-HS đọc bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

6’


2’


Bài 3:


Gọi HS đọc đề bài,yêu cầu HS tóm tắt
92 cây


Đội 2 l l l


Đội 1 l l 38 cây
? cây


GV nhận xét bổ sung.
<b>4- Củng cố, dặên dò:</b>


-Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính.


Về nhà luyện tập thêm phép trừ có dạng 32- 8
-GV nhận xét tiết học


- - - 92<sub>55</sub>


37
82


38
44
72


27
45


HS làm bảng con,cả lớp nhận xét
HS đọc bài, tự tóm tắt rồi giải


<i><b>Bài giải:</b></i>


Số cây đội 1 trồng được là


92 - 38 = 54 ( cây)


Đáp số 54 cây
- HS nêu


( Rút kinh nghiệm :


<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>


Tiết 4: Tự nhiên xã hội:


<b>GIA ĐÌNH</b>


<b> I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể.</b>


-Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
-Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
-Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:


-GV : Tranh SGK
-HS : SGK


III/ Các hoạt động dạy và học:


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


3’



9’


11’


1-Khởi động:


Cả lớp hát bài”Cả nhà thương nhau”


-Bài hát nói lên cả gia đình bố,mẹ,con rất yêu
thương nhau.


-Hôm nay các em học bài ‘Gia đình”
2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK


*Mục tiêu:Nhận biết những người trong gia đình
bạn Mai và làm việc của từng người.


* Cách tiến hành:


-Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ


Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận và co
biết gia đình bạn Mai gồm mấy người?


+Hình 1:Ơâng Mai làm gì?
+Hình 2: Bà Mai làm gì?
+Hình 4: Bố Mai làm gì?
+Hình 3 :Mẹ Mai làm gì?
+Hình 5 :Mai làm gì ?


- Bước 2 : Làm việc cả lớp.


*GV kết luận: Gia đình Mai gồm Ơng, bà, bố,
mẹ,Mai và em Mai.Mọi người trong gia đình
phải thương yêu nhau,quan tâm giúp đỡ nhau.
3-Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày
của những người tham gia trong gia đình.


-Bước 1: GV yêu cầu HS nhớ lại những công


HS hát bài”Cả nhà thương nhau”


-HS thảo luận cặp đôi
6 người


-Ơâng Mai tưới cây
-Bà đón em bé


-..Bố Mai sửa máy quạt
-…Mẹ Mai nấu cơm
-Mai giúp mẹ nhặt rau


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

9’


3’


việc làm thường ngày trong gia đình em.
-Bước 2: HS trao đổi cặp đôi.


GV yêu cầu từng em lên kể với các bạn về cơng


việc ở nhà của mình và ai thường làm những
cơng việc đó.


-Điều gì xảy ra nếu bố ,mẹ hoặc những người
khác trong gia đình khơng làm trịn trách nhiệm
của mình.


*GV kết luận:Mọi người trong gia đình phải
thương yêu nhau,cùng nhau làm việc tuỳ theo
sức và khả năng của mình.


4-Hoạt động3: Nói về lúc nghỉ trong gia đình
em.


-GV yêu cầu HS xem tranh SGK.
Lúc nghỉ gia đình bạn Mai làm gì?


-Yêu cầu HS kể về gia đình mình lúc rảnh rổi
*GV kết luận: Mỗõi người đều có 1 gia đình,
tham gia công việc ở trong gia đình là trách
nhiệm của mọi người.Mọi người cần phải
thương yêu nhau .


<i>-Sau những ngày làm việc vất vả cần có kế</i>
<i>hoạch nghỉ ngơi.</i>


<b>5-Củng cố,dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị tiết sau bài”Đồ dùng trong nhà”


Xem trong nhà có những đồ dùng nào.Cách bảo
quản như thế nào để dùng được lâu.


-HS thảo luận


-Lần lượt HS kể về gia đình mình
-Gia đình khơng hồ thuận ,khơng vuivẻ
-HS nhắc lại kết luận


-…ơng uống trà,bà ngồi nói chuyện với
cháu.Mẹ ngồi xem em bé tập đi.


-HS kể về gia đình lúc rảnh rổi : Mẹ em vá
áo,bố đọc báo,bà kể chuyện,em hát…
-Lắng nghe


-HS chuẩn bị trước ở n
<b>( Rút kinh nghiệm:</b>


<i>………</i>
<i>………</i>


<i>…………</i>


<b> Tiết 5: Thể dục:</b>



<b>Giáo viên chuyên dạy</b>



<b> Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018</b>


Tiết 1: Chính tả (nghe-viết)


<b>CÂY XỒI CỦA ƠNG EM</b>
I/Mục tiêu:


-Nghe viết chính xác,trình bày đúng đoạn đầu của bài “Cây xồi của ơng em”.
-Làm đúng các bài tập phân biệt gh / g ; s / x


-Giáo dục HS tính cẩn thận,kiên trì.
II/Đồ dùng dạy học:


-GV:Bảng phụ,bút dạ,3-4 tờ giấy viết nội dung bài tập 3.
-HS:SGK ,Vở ghi.


III/Các hoạt động dạy và học:


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


3’


1’


I-Kiểm tra bài cũ:


-Gọi 2 HS viết 3 tiếng có âm đầu g / gh
GV nhận xét


II- Dạy bài mới:


1-Giới thiệu bài:Tiết học hơm nay các em viết chính
tả bài “Cây xồi của ơng em” và làm một số bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

9’


17’


8’


2’


phân biệt g / gh.


2-Hướng dẫn nghe-viết:
-GV đọc mẫu


-Gọi 2 HS đọc bài


-GV hỏi:Cây xoài cát có gì đẹp?
-Mẹ làm gì khi đến mùa xồi chín?
3-Hướng dẫn HS cách trình bày
-Đoạn trích này có mấy câu?
-Chữ đầu câu viết như thế nào?
Viết tiếng khó


-GV đọc HS viết chính tả
-GV đọc từng câu


-GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chấm và chữa lỗi.
4-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài



-GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài vào vở bài
tập


Bài 3: GV phát giấy và bút dạ
GV cho HS nhận xét và chữa bài
5-Củng cố,dặn dò:


-GV nhận xét tiết học.


Về nhà hoàn chỉnh bài tập vào vở


-Lắng nghe
-2 HS đọc bài


-Hoa nở trắng cành,chùm quả to đu đưa
theo gió đầu hè,quả chín vàng.


-Mẹ chọn những quả thơm ngon bày lên
bàn thờ ơng.


-4 câu
-Viết hoa


HS viết tiếng khó vào bảng con,1 HS lên
bảng viết:trống, lẫm chẫm,nở,quả nhũng.
-HS viết vào vở


-HS rà soát lỗi
-HS chấm chữa lỗi



-Điền vào chỗ trống g / gh
-HS tự làm vào vở


ghềnh , gà , gạo ,ghi


-Các nhóm nhận giấy và tự làm bài tập
Thương người , thương thân, cá ươn,
trăm đường.


HS hoàn chỉnh bài ở nhà
( Rút kinh nghiệm:


---
---


___________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc:


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>



<b>CHIA BUỒN AN ỦI</b>

I/ Mục tiêu:



-Rèn kĩ năng nghe và nói:Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác,biết nói câu an ủi.
-Viết thư ngắn để thăm ơng bà.


-Giáo dục HS kính u ơng bà.
II/ Đồ dùng dạy học:



-GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK
-HS :SGK,mỗi em một tờ giấy nhỏ
III/ Các hoạt động dạy học:


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>OẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


1/
4’


1’


<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2-3 HS đọc đoạn văn kể về ông bà người
thân.


-GV nhận xét.
<b>III/ Dạy bài mới:</b>


1-Giới thiệu bài: Trong cuộc sống các em chỉ cần
nói cảm ơn xin lỗi,mời,nhờ,đề nghị mà cịn phải
biết nói lời chia buồn an ủi với người thân và
người xung quanh để thể hiện sự thông cảm quan
tâm.Bài học hôm nay dạy các em lời an ủi,chia


- HS bắt bài hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

9’



10’


14’


2’


buồn.


<b>2-Hướng dẫn lamø bài tập:</b>
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề


Gọi vài HS nói câu của mình, sau mỗi lần HS nói
GV sửa sai.


Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu


-Khi cây hoa do ông (bà) trồng bị chết?
-Khi kính đeo mắt của ơng bà bị mất?
Bài 3: Viết


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV đọc bưu thiếp mẫu


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập
- GV chấm một số bức thư hay


<b>3-Củng cố , dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.



-Về nhà thực hành những điều đã học.Chuẩn bị bài
sau “Gọi điện”


-1 HS đọc đề


Ông em hoặc bà em bị mệt. Em hãy nói với
ơng bà vài lời an ủi.




dụ:-- Ôâng ơi, ông làm sao thế ông mệt hả?
-Bà ơi, bà mệt lắm phải không? Cháu lấy
sữa cho bà uống nhé.


Hãy nói lời an ủi của em với ơng (bà).
-Bà đừng tiếc bà nhé!


Ngày mai cháu với bà sẽ trồng một cây
khác.


-Bà (ông) đừng tiếc bà nhé! Chiếc kính này
cũ rồi. Bố cháu sẽ mua tặng ơng chiếc kính
khác.


- Viết thư ngắn như bưu thiếp : thăm hỏi
ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện thái
độ quan tâm lo lắng.


-HS làm bài vào vở bài tập , nhiều HS đọc
lại bài.Cả lớp nhận xét.



Cát Thành, ngày…
Ông bà yêu quý!


Biết tin quê ông bà bị bão lụt, cháu lo lắm.
ng bà có khoẻ khơng? Cháu mong ông
bà luôn khỏe mạnh may mắn.


Cháu nhớ ông bà
-HS lắng nghe


( Rút kinh nghiệm:


---
---

<b>Tiết 4: Toán:</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về


-Các phép cộng có nhớ dạng 12 – 8 ; 32 – 8 ; 52 – 28
-Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.


-Giải bài tốn có lời văn.


- Biểu tượng về hình tam giác. Bài tốn trắc nghiệm có 4 lựa chọn
II/Đồ dùng dạy học:


-GV: SGK,bảng phụ,dụng cụ phục vụ trò chơi.
-HS : SGK, VBT



III/Các hoạt động day học:


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


1’
4’


<b>I-Ôån định tổ chức:</b>


Kiểm tra dụng cụ học tập HS
<b>II- Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng tính và nêu cách tính.
GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1’
6’


7’


7’


8’


2’
4’


1- Giới thiệu bài:



Hơm nay các em học tốn “Luyện tập”
2-Bài tập:


Bài 1: Gọi HS đọc đề


- GV ghi phép tính lên bảng.


- Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả phép tính vào bài.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả, GV ghi kết quả lên
bảng.


- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi một số.
Bài 2: Gọi HS đọc đề


GV ghi lần lượt 3 phép tính
Yêu cầu HS làm vào bảng con
-Gọi lần lượt 3 HS lên bảng giải


Bài 3: Tìm x
GV ghi đề bài


- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở


Bài 4: Giải toán
- Gọi 2 HS đọc đề


- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
-Gọi 1 HS lên bảng giải



Bài 5: Gọi HS đọc đề
- GV cho HS trả lời miệng
<b>4-Củng cố ,dặn dò:</b>


- GV tổ chức trò chơi “Hái nấm”


- GV nêu cách chơi: GV phát cho mỗi nhóm 5 cái
nấm có ghi kết quả phép tính. Chia lớp làm 3 đội,
mỗi đội 5 em. GV hơ 1 phép tính có dạng 12 –8;
32-8 ; 52- 232-8 HS cầm cây nấm có ghi kết quả của phép
tính bỏ vào giỏ.


- Kết thúc cuộc chơi nhóm nào có nhiều nấm hơn
nhóm đó thắng.


- - 62<sub>25</sub>


37
52


14
38


-HS đọc đề


-HS thực hành tính nhẩm
HS đọc nối tiếp theo bàn


12 – 3 = 9 12 – 5 = 7
12 - 4 = 8 12 – 6 = 6


12 – 7 = 5 12 – 9 = 3
12 – 8 = 4 12 – 10 = 2
-HS đọc đề :Đặt tính rồi tính


-Cả lớp làm vào bảng con mỗi dãy 1 bài


b/
a/


+
+


+







-25
27
52
36


36
72
53


19
72



32
8
24
72


15
57
62


27
35


HS nhận xét
X + 18 = 52


-Lấy tổng trừ đi số hạng kia
3 HS lên bảng giải


x + 18 = 52 x + 24 = 62
x = 52 - 18 x = 62 - 24
x = 34 x = 38


27 + x = 82
x = 82 - 27
x = 55
HS nhận xét


-Vừa gà vừa thỏ 42 con, thỏ 18 con. Hỏi
có bao nhiêu con gà?



-1 HS tóm tắt


-1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
<b>Bài giải:</b>


Số con gà có là
42 - 18 = 24 (con)


Đáp số 24 con
HS cả lớp nhận xét
-HS đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài hôm sau “Số bị trừ” - HS tham gia trò chơi


Lắng nghe
( Rút kinh nghiệm:


---
---


________________________________


Tiết 5: Hoạt động tập thể:



<b>Sinh hoạt lớp </b>


I. Mục tiêu:




<b>-</b> Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 9 vừa qua.
<b>-</b> Đề ra biện pháp, phương hướng cho tuần tới.
- HS sinh hoạt theo chủ điểm “Tôn sư trọng đạo”.


<b>-</b> HS hát một số bài hát nói về thầy cơ.
II. Nội dung:


1.Nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua:
a. Nề nếp:


<b>-</b> Nhìn chung lớp tiếp tục duy trì và thực hiện tốt nề nếp học tập, ra vào lớp. .
<b>-</b> Thực hiện tập thể dục giữa giờ đảm bảo.


<b>-</b> Thực hiện tốt đồng phục.
b. Học tập:


<b>-</b> Việc truy bài 15 phút đầu buổi đã có chất lượng hơn .


<b>-</b> Nhìn chung các em đã có ý thức hơn trong học tập.Tuy nhiên vẫn còn một số ít em thực hiện
chưa tốt.


<b>-</b> Một số em chữ viết còn xấu, cẩu thả, chưa đúng mẫu, về nhà cần rèn thêm nhiều hơn .
<b>-</b> Một số em còn để quên sách vở, ĐD học tập ở nhà. GV thường xuyên nhắc nhở.
- Tháng này các em thi đua học tập để lập thành tích ngày nhà giáo Việt Nam .
2. Hướng phấn đấu tuần tới:


<b>-</b> Học sinh cần tiếp tục khắc phục các thiếu sót, tồn tại trong tuần qua để nề nếp tốt hơn.
- Phải có đủ và mang đủ ĐD học tập khi đến lớp.


<b>-</b> Quán triệt và thực hiện tốt việc truy bài 15 phút đầu buổi và rèn chữ giữ vở của HS.


<b>-</b> Mỗi học sinh đều ra sức thi đua học tập tốt, học thuộc bài ở nhà trước khi đến lớp.
<b>-</b> Thực hiện vệ sinh thân thể và vệ sinh lớp học sạch đẹp hơn, đúng qui định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Cả lớp tham gia múa hát do lớp trưởng điều khiển.
<b>-</b> Hát một số bài hát Sao nhi đồng .


<b>Tiết 5: sinh hoạt lớp </b>



Hoạt động tập thể
I/ Mục tiêu : Hs sinh hoạt theo chủ điểm ‘ Tôn sư trọng đạo ’.
<b>-</b> HS hát một số bài hát nói về thầy cơ.


<b>-</b> Chơi 1 trị chơi .
II/ Lên lớp:


Phần mở đầu :


Yêu cầu HS vố tay và hát .
Gv phổ biến nội dung tiết học .
2/ Phần cơ bản:


Gọi 1 em nêu chủ điểm tháng11 ? ( Tôn sư trọng đạo )


Trong tháng 11 có ngày lễ lớn nào ?( 20/11 ngày nhà giáo Việt nam )


+ Tháng này các em thi đua học tập để lập thành tích ngày nhà giáo Việt Nam .
GV tập HS hát bài : Biết ơn thầy cơ giáo.


<b>-</b> Chơi trị chơi “Con thỏ ’



<b>-</b> Hát một số bài hát Sao nhi đồng .
3/ Phần kết thúc :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×