Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

giáo án lớp 4 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.57 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>
<i><b>Ngày soạn: 16/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh; hắt hơi , sổ mũi,
chán ăn mệt mỏi, đâu bụng ,nơn ,sốt...


2. Kĩ năng: - Biết nói với cha mẹ người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu,
khơng bình thường.


- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và khi cơ thể bị bệnh
3. Thái độ: Có ý thức phịng tránh bệnh tật , không dấu bệnh .
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN </b>


- Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu khơng bình thường của cơ
thể.


- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Hình trang 32 , 33 SGK .
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC :(5’) </b>



- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài: ( 1’) </b>
- Ghi tựa bài ở bảng .
<b>b. Các hoạt động :(26’)</b>


<b>* Hoạt động 1: Quan sát hình trong</b>
<b>SGK và kể chuyện.(10’)</b>


- Lưu ý : Yêu cầu HS quan tâm đến việc
mô tả khi Hùng bị bệnh thì Hùng cảm
thấy thế nào ?


- Gọi đại diện nhóm kể câu chuyện.
- Gv đặt câu hỏi để HS liên hệ :


+ Kể tên một số bệnh em đã mắc phải .
+ Khi bị bệnh đó , em cảm thấy thế
nào ?


+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu
hiệu khơng bình thường , em phải làm
gì ? Tại sao ?


? Kể những việc làm để góp phần bảo


- 2 HS nêu


- Nhận xét
- Lắng nghe


- Từng em thực hiện theo yêu cầu ở mục
Quan sát và Thực hành SGK .


- Lần lượt từng em sắp xếp các hình có
liên quan ở trang 32 SGK thành câu
chuyện và kể lại với các bạn trong
nhóm.


- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước
lớp , mỗi nhóm chỉ trình bày một câu
chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ con
người?


-GV nhận xét, tuyên dương những HS
có hiểu biết về các bệnh thơng thường.
*Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm
thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu
hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho
bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh
được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và
mau khỏi.


<b>* Hoạt động 2 : Trị chơi đóng vai Mẹ</b>
ơi , con … sốt !(13’)



- Nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đưa ra
tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị
bệnh


- Nêu ví dụ gợi ý :


+ Tình huống 1 : Bạn Lan bị đau bụng
và đi ngoài vài lần khi ở trường . Nếu là
Lan , em sẽ làm gì ?


+ Tình huống 2 : Đi học về , Hùng thấy
trong người rất mệt và đau đầu , nuốt
nước bọt thấy đau họng , ăn cơm không
thấy ngon . Hùng định nói với mẹ mấy
lần nhưng mẹ mải chăm em khơng để ý
nên Hùng khơng nói gì . Nếu là Hùng ,
em sẽ làm gì ?


- Khi cơ thể có những dấu hiệu khơng
bình thường phải báo cho người lớn biết
để được giúp đỡ


<b>- Gv kết luận</b>


<b>3. Củng cố , dặn dò (2’)</b>


- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.


- Nhận xét tiết học.Nhắc HS học bài và
thực hiện liên hệ với bản thân cho tốt.



cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị
sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau,
lợi sưng phồng lên, khơng ăn hoặc nói
được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu
đến nha sĩ để chữa.


+Nhóm 3, 4: Câu chuyện gồm các tranh
6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ơ tơ bằng đất
ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho
Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta
xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng
đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo
với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng
uống.


+Nhóm 5,6: Câu chuyện gồm các tranh
2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa
đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối
đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp
nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được
mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa
bệnh.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời


- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân
vai theo tình huống nhóm đã đề ra .


- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất .
- Các bạn khác góp ý kiến .


- Các nhóm lên đóng vai .


- Cả lớp theo dõi và đặt mình vào nhân
vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra
và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn
cách ứng xử đúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Xem trước bài “ăn uống khi bị bệnh” .


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 17/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017(4A,4C)</b></i>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BÀI 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?


2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
3. Thái độ: Sử dụng tiền hợp lý.


<i><b>*GDBVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng học tập, điện, nước…</b></i>


<i>trong cuộc sốnghằng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên.</i>
<i><b>*GD SDNLTK & HQ : ( tích hợp bộ phận )</b></i>


<i> - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lựơng như: điện , nước , xăng dầu, than</i>
<i>¸ga… chính là tiết kiệm tiền cho bản thân, gia đình và đất nước.</i>


<i> - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối</i>
<i>khơng đồng tình với các hành vi sử dụng năng lượng lãng phí.</i>


<i><b>*GDTTHCM: GD cho hs đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ: Tiết kiệm tiền</b></i>
<i>của dân, của nước, của bản thân mình, tiết kiệm từ cái to đến cái nhỏ;”khơng xa</i>
<i>xỉ, khơng hoang phí, khơng bừa bãi, khơng phơ trương, hình thức…”</i>


<i>*giảm tải: Bỏ phương án phân vân và không yêu cầu hs sưu tầm kể về một người</i>
<i>tiết kiệm tiền của(Bài 6)</i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b>
- Kỹ năng bình luận, phê phán.
- Kỹ năng lập kế hoạch.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Đồ dùng để chơi đóng vai .


- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng .
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC( 5’ ) </b>


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/12


- Em đã làm những việc gì để tiết
kiệm tiền của?


- Gv Nhận xét
<b>2.Dạy-học bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài(1’)</b>


Ở tiết học trước các em đã biết cần
phải tiết kiệm tiền của như thế nào và


- Hs đọc.


- Khơng xé vở, giữ gìn ĐDHT cẩn thận...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
Hôm nay, các em sẽ tiếp tục nhận
biết những việc làm nào là tiết kiệm
tiền của, những việc làm nào là
không tiết kiệm tiền của để xử lí tình
huống về tiết kiệm tiền của.


<b>b. Bài mới( 26’ )</b>


<b>*Hoạt động 1: Em đã biết tiết kiệm</b>
<b>chưa?</b>


- Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để lựa
chọn những việc làm nào là tiết kiệm


tiền của.


- Gọi đại diện nhóm trả lời


- Gọi đại diện nhóm đã trả lời lên
đánh dấu x vào trước việc làm tiết
kiệm tiền của.


- Gv khen những hs biết tiết kiệm tiền
của


<b>Kết luận: Trong sinh hoạt hàng ngày,</b>
ở mọi nơi, mọi lúc, các em cần phải
thực hiện những việc làm tiết kiệm
tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà.
<b>*Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>
- Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/13


- Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn
1 tình huống và bàn bạc cách xử lí
- Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai
thể hiện trước lớp.


- Gọi các nhóm khác nhận xét cách
giải quyết của nhóm bạn.


- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế
nào?


- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?



- 1 hs đọc bài tập


- HS hoạt động nhóm đơi


- Đại diện nhóm trả lời và lên đánh dấu x
trước câu chọn


+ a, b, g, h, k là những việc làm tiết kiệm
tiền của


+ c, d, đ, e , i là những việc làm lãng phí
tiền của.


- Lắng nghe


- 1 hs đọc bài tập 5
- Lắng nghe, thực hiện


- Lần lượt từng nhóm lên thể hiện


a) Tuấn không xé vở và khuyên bằng
chơi trò chơi khác


b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có,
như thế mới là bé ngoan


c) Cường nói: Giấy trắng cịn nhiều quá
sao bạn lại bỏ mà dùng tập mới? Bạn làm
như vậy là lãng phí tiền của. Nếu tập cịn


sử dụng được thì bạn hãy dùng tiếp như
vậy là bạn tiết kiệm tiền của.


- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.</b>
- Em đã tiết kiệm tiền của như thế
nào?


?Gia đình em có tiết kiệm tiền của
không? Hãy kể một số việc làm mà
em cho rằng gia đình em tiết kiệm?
- Hãy kể một số việc làm mà gia đình
em khơng tiết kiệm tiền của và em sẽ
nói với gia đình như thế nào để mọi
người tiết kiệm tiền của?


<b>Kết luận: Việc tiết kiệm tiền của là</b>
nhiệm vụ của tất cả mọi người, muốn
gia đình em tiết kiệm thì bản thân em
cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở
mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như
vậy thì mới ích nước, lợi nhà.


<b>3.Củng cố, dặn dị( 4’)</b>


- Gọi hs đọc lại ghi nhớ SGK/12
- Về nhà thực hành tiết kiệm tiền của,
sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước
trong cuộc sống hàng ngày.



- Bài sau: Tiết kiệm thời giờ


nhà.


- Giữ gìn đồ chơi cẩn thận để được chơi
lâu, không bỏ trống tập vở, không xé vở
làm đồ chơi,...


- HS lần lượt kể trước lớp.


- Hs trả lời theo sự suy nghĩ của mình.


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện



<i><b>---Ngày soạn: 17/9/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng10 năm 2017(4C)</b></i>
<i><b>Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017(4A,4B)</b></i>


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 1)</b>
<b>I .MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .



2. Kĩ năng: Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau
. Đường khâu có thể bị dúm .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.
- Mẫu vải khâu đột thưa.


- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV nhận xét sản phẩm
- Nêu 1 số ứng dụng thực tế
- GV nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa(1’)</b>
<b>b. Hướng dẫn </b>


Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
mẫu.(10’)


- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột
thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi
khâu ở mặt phải, ở mặt trái kết hợp với
quan sát hình 1.



- GV nhận xét và kết luận.


+ Mặt phải : các mũi khâu cách đều
nhau giống mũi khâu thường.


+ Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi
khâu trước liền kề.


- Khâu đột thưa phải khâu từng mũi
một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).
<b>Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật(15’)</b>
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.


- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu,
khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng
kim khâu len.


- Nhận xét thao tác HS.
* Lưu ý:


+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+ Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Cuối đường khâu xuống kim để kết
thúc đường khâu.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng
cụ của HS.


- Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên


giấy kẻ ơ li.


<b>4. CỦNG CỐ –DĂN DỊ (2’)</b>


- Hát


- HS trình bày sản phẩm
- 1 -2 em nêu


- HS nhắc lại


- HS trả lời câu hỏi.


- Đặc điểm của mũi khâu đột thưa?
- So sánh mũi khâu ở mặt phải đường
khâu đột thưa với mũi khâu thường.


- HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước
trong quy trình khâu đột thưa.


- HS tự vạch dấu đường khâu (giống
vạch dấu đường khâu thường)


- HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b,
c, d và nêu cách khâu đột thưa.


- 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để
thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ
cuối đường khâu.



- HS nêu cách kết thúc đường khâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái
độ học tập và kết quả thực hành của Hs
- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Khâu
đột thưa (tiết 2).


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 18/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 197 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền đọc lập
2. Kĩ năng: Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:


+ Đời sống người lạc Việt dưới thời Văn Lang.


+ Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


3. Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Băng và hình vẽ trục thời gian .



- Một số tranh , ảnh , bản đồ phù hợp với yêu cầu mục I SGK .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC( 5’ ) </b>


- Gọi 2 hs lên bảng TLCH:


+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh tan
quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa
như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- Gv nhận xét.


2.Bài mới ( 27’)
<b>a. Giới thiệu bài(1’)</b>


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại
các kiến thức lịch sử đã học từ bài 1 - bài
5


<b>b. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử</b>
<b>đầu tiên trong lịch sử dân tộc(6’)</b>


- Gọi hs đọc y/c 1 trong SGK/24


- Nêu 2 giai đoạn lịch sử mà các em đã



+ Hs kể trước lớp


+ Kết thúc hoàn toàn thời kì đơ hộ
của PKPB và mở đầu cho thời kì độc
lập lâu dài của nước ta.


- Lắng nghe


- 1 hs nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

học, nêu thời gian của từng giai đoạn


<b>Kết luận: Các em đã được học hai giai</b>
<i>đoạn lịch sử, các em cần ghi nhớ hai</i>
<i>giai đoạn này cùng với những sự kiện</i>
<i>lịch sử tiêu biểu mà các em nhớ lại trong</i>
<i>hoạt động 2</i>


<b>* Hoạt động 2 : Các sự kiện lịch sử</b>
<b>tiêu biểu.(7’)</b>


- Gọi hs đọc y/c 2 trong SGK


Treo trục thời gian lên bảng: Các em
hãy thảo luận nhóm đôi kẻ trục thời gian
vào vở và ghi các sự kiện tiêu biểu đã
học tương ứng với các mốc thời gian
này.



- Gọi đại diện nhóm lên điền vào trục
thời gian và báo cáo kết quả


- Cùng hs nhận xét kết quả thảo luận của
nhóm bạn


<b>* Hoạt động 3: Thi thuyết trình(13’)</b>
- Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo
luận 1 câu hỏi trong thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1,3: Kể về đời sống người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang


+ Nhóm 2,5: Kể về khởi nghĩa Hai Bà
Trưng


+ Nhóm 4,6: Kể về Chiến thắng Bạch
Đằng.


- Gọi đại diện nhóm lên thi thuyết trình
trước lớp (có thể nhóm sẽ thi tiếp sức
nhau- mỗi bạn nói 1 phần)


- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn thuyết
trình hay nhất.


dựng nước và giữ nước, giai đoạn này
bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN và
kéo dài đến năm 179 TCN;


+ giai đoạn thứ hai là Hơn một nghìn


năm đấu tranh giành lại độc lập, giai
đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN
cho đến năm 938


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


- Quan sát, thực hành trong nhóm đơi


- 1 hs đại diện nhóm lên điền, 1 bạn
báo cáo.


- Nhận xét


- Chia nhóm thảo luận


+ Ngừơi Lạc Việt biết làm ruộng,
uơm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí
và cơng cụ sản xuất. Họ thuờng ở nhà
sàn để tránh thú dữ và họp nhau thành
các làng bản. Cuộc sống ở làng bản
giản dị, vui tươi, hịa hợp với thiên
nhiên và có nhiều tục lệ riêng...


- HS trong nhóm lần lượt nêu thời
gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả
và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng



- HS trong nhóm lần lượt nêu thời
gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả
và ý nghĩa của chiến thắng Bạch
Đằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tuyên dương


<b>3. Củng cố, dặn dò( 3’ )</b>


- Dặn hs ghi nhớ các sự kiện lịch sử
trong hai giai đoạn lịch sử vừa học


- Bài sau: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân.


- Nhận xét tiết học.


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 18/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây
Nguyên


+ Trồng cây nông nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, hồ tiêu..) trên đất ba dan.


+ Chăn ni trâu bị trên đồng cỏ


2. Kĩ năng: + Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp, vật nuôi được
nuôi trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.


+ Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
3. Thái độ: Tự hào về miền đất Tây Nguyên giàu đẹp .


<i><b>* GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích chống </b></i>
<i>sói mịn đất và mang lại bầu khơng khí trong sạch . </i>


<i><b>* GDSDNLTK : sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề </b></i>
bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.


+ Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của
người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm...Bởi vậy, cần giáo
dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng
thời


tích cực tham gia trồng rừng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .


- Tranh , ảnh về vùng trồng cây cà phê , một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC (5’) </b>


- Nêu lại ghi nhớ và một số đặc điểm ở


bài học trước .


- GV nhận xét .
<b>2. Bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>a. Giới thiệu bài (2’)</b>
- Ghi tựa bài ở bảng .
<b>b. Các hoạt động(25’)</b>


<b>* Hoạt động 1 : Trồng cây công nghiệp</b>
trên đất ba dan(13’)


- Dựa vào kênh chữ ở mục I , thảo luận
nhóm theo các câu hỏi sau :


+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên . Chúng thuộc loại cây gì ?
+ Cây cơng nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây ?


+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây cơng nghiệp ?


- Sửa chữa , giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày .


- Gv giải thích thêm về sự hình thành
đất đỏ ba dan : Xưa kia , nơi này đã
từng có núi lửa hoạt động . Đó là hiện
tượng vật chất nóng chảy từ lòng đất


phun trào ra ngồi ( gọi là dung nham )
nguội dần , đông cứng lại thành đá ba
dan . Trải qua hàng triệu năm, dưới tác
dụng của nắng mưa , lớp đá ba dan trên
mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba dan .
+ Không chỉ Buôn Ma Thuột mà hiện
nay ở Tây Nguyên có những vùng
chuyên trồng cây cà phê và những cây
công nghiệp lâu năm khác như : cao su ,
chè , hồ tiêu …


- Hỏi : Các em biết gì về cà phê Bn
Ma Thuột ?


- Cho xem một số tranh , ảnh về sản
phẩm cà phê của Bn Ma Thuột .


? Hiện nay , khó khăn lớn nhất trong
việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì ?
? Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?


? Cần phải làm gì để bảo vệ đất đai?
<b>* Hoạt động 2 : Chăn ni trên đồng</b>
cỏ(12’)


- u cầu HS dựa vào hình 1 , bảng số
liệu , mục II SGK trả lời các câu hỏi.
+ Kể tên những vật ni chính ở Tây



- Lắng nghe


- Dựa vào kênh chữ ở mục I , thảo luận
nhóm đơi trả lời các câu hỏi.


- Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu


…..Chúng thuộc loại cây công nghiệp
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất .
- Do đất màu nâu xốp phì nhiêu thuận
lợi cho việc trồng cây cà phê


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp .


- Quan sát tranh , ảnh vùng trồng cây cà
phê ở Buôn Ma Thuột ; nhận xét vùng
trồng cà phê ở đây .


- Lên bảng chỉ vị trí Bn Ma Thuột
trên bản đồ .


- Tình trạng thiếu nước vào mùa khơ .
- Làm thủy lợi . Người dân phải dùng
máy bơm nước ngầm để tưới cho cây.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nguyên .


+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây


Nguyên ?


+ Tây Nguyên có những thuận lợi nào
để phát triển chăn ni trâu , bị ?


+ Ở Tây Ngun , voi được ni để làm
gì ? ( Để chuyên chở người , hàng hóa )
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả
lời


<b>3. Củng cố, dặn dị (3’) </b>


- Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm
tiêu biểu về hoạt động trồng cây công
nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
ở Tây Nguyên .


- Nhận xét tiết học.


- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả
lời


- Con bị được ni nhiều


- Voi được ni để chun chở hàng
hố ,người .


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 18/10/2017</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức: Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt
khi bị bệnh tiêu chảy.


2.Kĩ năng: Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.


3.Thái độ: Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.


<i><b>* GDBVMT: GD học sinh biết được mối quan hệ giữa môi trường đối với sức </b></i>
<i>khoẻ con người vì vậy ta cần bảo vệ MT để con người được sống khoẻ mạnh.</i>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN </b>


- Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường.
- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Hình trang 34 , 35 SGK .


- Chuẩn bị theo nhóm : 1 gói ơ-rê-dơn , 1 cốc có vạch chia , 1 bình nước hoặc 1
nắm gạo , 1 ít muối , 1 bình nước , 1 cái bát ăn cơm .


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi hs lên bảng trả lời



? Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thế
nào?


? Những dấu hiệu nào cho biết cơ thể
bị bệnh?


? Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu
bị bệnh eam phải làm gì? Tại sao
phải làm như vậy?


- Gv nhận xét.


<b>2. Dạy-học bài mới ( 25’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài ( 1’)</b>


? Em đã làm gì khi người thân bị
ốm?


Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.


<b>b Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1: Thảo luận về chế</b>
<b>độ ăn uống khi mắc các bệnh</b>
<b>thông thường(8’)</b>


- Hãy quan sát tranh trong
SGK/34,35 thảo luận nhóm 6 để TL
các câu hỏi sau (mỗi nhóm 1 câu


hỏi)


? Kể tên các thức ăn cần cho người
mắc các bệnh thông thường?


+ Đối với người bị bệnh nặng nên
cho ăn món ăn đặc hay lỗng? Tại
sao?


+ Đối với người không muốn ăn
hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
+ Đối với người bệnh cần ăn kiêng
thì nên cho ăn thế nào?


+ Làm thế nào để chống mất nước
cho bệnh nhân khi bị tiêu chảy?
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời
- Nhận xét, tổng hợp của các nhóm
<b>Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/T35</b>
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết


<b>*Hoạt động 2: Thực hành pha</b>


- 3 Hs lần lượt lên bảng trả lời


+ Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái
dễ chịu, ăn ngon


+ Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau
bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao.



+ Báo ngay cho ba mẹ hoặc người lớn
biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa
trị. Vì người lớn biết cách giúp em khỏi
bệnh.


- Học sinh lần lượt trả lời
- Lắng nghe


- 1 hs đọc lại các câu hỏi


- Quan sát tranh, chia nhóm thảo luận
+ Các thức ăn có chứa nhiều chất như
thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng
có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu
nành.


+ Nên cho ăn thức ăn lỗng như cháo thịt
băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam,
nước chanh, sinh tố. Vì những thức ăn
này dễ nuốt khơng làm cho người bệnh sợ
ăn


+ Ta nên dỗ dành, động viên ăn nhiều
bữa trong ngày


+ Cần phải tuyệt đối cho ăn theo hướng
dẫn của bác sĩ


+ Cho ăn bình thường, đủ chất, ngồi ra


cho uống dung dịch ô-rê-dôn, nước cháo
muối.


- Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật</b>
<b>liệu để nấu cháo muối.(10’)</b>


- Y/c hs quan sát tranh trang 34,35
- Gọi hs đọc 3 lời thoại trong sách
- Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh
tiêu chảy cần phải ăn uống như thế
nào?


* Để chống mất nước cho người bị
tiêu chảy cần cho người bệnh uống
dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo
muối. Bây giờ chúng ta sẽ pha dung
dịch ô-rê-dôn và thực hành cách nấu
nước cháo muối.


- Gọi hs nêu những dụng cụ để pha
- Gọi hs nêu cách pha ở phía sau gói
ơ-rê-dơn.


- Gọi hs giới thiệu những dụng cụ để
nấu cháo muối.



- Nấu cháo muối như thế nào? Các
em hãy quan sát hình 7 SGK để trả
lời.


<b>Kết luận: Người bị tiêu chảy bị mất</b>
<i>rất nhiều nước, ta phải cho uống</i>
<i>thêm dung dịch ô-rê-dôn và nước</i>
<i>cháo muối để chống mất nước.</i>


<b>* Hoạt động 3: Đóng vai(9’)</b>


- Hoạt động nhóm 4 thảo luận đưa
ra tình huống tìm cách giải quyết, tập
vai diễn và diễn trong nhóm để vận
dụng những điều đã học vào cuộc
sống.


- Gọi các nhóm lên trình diễn


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương
nhóm có cách giải quyết hợp lí và
diễn hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Gọi hs đọc lại bạn mục cần biết
? Khi bị bệnh em cần có chế độ ăn
uống ntn?



- HS quan sát tranh


- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 lời thoại
- HS trả lời, vài hs lặp lại


- Lắng nghe


- Một gói dung dịch ơ-rê-dơn và một cái
ly


- 2 hs nêu : Cho nước vào cốc với lượng
vừa uống. Dùng kéo sạch cắt đầu gói
dung dịch và đổ vào ly có nước. Lấy
muỗng khuấy đều cho tan ô-rê-dôn và
cho người bệnh uống.


- HS nêu


- Cho một nắm gạo, 1 ít muối và bốn bát
nước vào nồi, đun nhỏ lửa đến khi thấy
gạo nở bung thì dùng muỗng đánh lõng
và múc ra chén để nguội và cho người bị
bệnh ăn.


- Lắng nghe


- Thảo luận nhóm và tập vai diễn


- Các nhóm lên trình diễn
- Nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Các em phải có ý thức tự chăm sóc
mình và người thân khi bị bệnh
- Bài sau: Phòng tránh tai nạn đuối
nước


- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×