Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.1 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 23</b>
<i><b>Ngày soạn 21/02/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2018</b></i>
<b>Toán </b>
<b>TIẾT 111: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:</b>
1. Kiến thức: HS có biểu tượng về xăng-ti- mét khối, đề-xi- mét khối, đọc và viết
đúng các số đo.
2. Kĩ năng: Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét
khối. Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét
khối.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. KT bài cũ: (4’) </b>
Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:
H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B
gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình
nào lớn hơn?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. GV giới thiệu bài :
2. Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét
khối và Đề-xi-mét khối: (12’)
- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập
phương cạnh 1dm và 1cm.
- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –
xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan),
nêu: đây là hình lập phương có cạnh
<i>dài là 1 cm. Thể tích của hình lập</i>
<i>phương này là 1 cm3<sub> (HSNK)</sub></i>
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm<i><b>3</b></i>
- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương
<i>có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình</i>
<i>lập phương này là 1dm<b>3</b></i>
- Đề-xi- mét khối là gì?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm<i><b>3</b></i>
- GV nêu: Hình lập phương có cạnh
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27
hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể
tích hình B
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- cho HS quan sát, nhận xét.
- Quan sát, nhận xét.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập
<i>phương có cạnh dài 1cm. </i>
<i>lập phương cạnh 1cm. </i>
Ta có : 1 dm<i><b>3 </b><b><sub>=1000cm</sub></b><b>3</b></i>
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
<b>3. Luyện tập </b>
<b>Bài 1 (12’) Viết vào ô trống theo mẫu</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu
(chuẩn bị sẵn) lên bảng.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn
thành bảng sau:
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài
cho nhau)
Viết số Đọc số
76 cm3 Bảy mươi sáu xăng- ti- mét khối
519 dm3 Năm trăm mười chín đề- xi- mét khối.
85,08 dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề- xi-mét
khối.
5
4
cm3
Bốn phần năm Xăng - ti- mét khối.
192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối.
2001 dm3 Hai nghìn khơng trăm linh một đề- xi-mét
khối.
8
3
cm3
Ba phần tám xăng- ti- mét khối
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài 2: (9’) Viết số thích hợp vào chỗ</b>
trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2
HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- GV nhận xét đánh giá bài làm của học
sinh.
<b>3. Củng cố - Dặn dò. (3’)</b>
- Y/c HS nhắc thế nào là cm3, <sub> dm</sub>3
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo.
- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài, 2 HS lên bảng.
5,8 dm3 = 5800<sub> cm</sub>3
375 dm3 = 375000<sub> cm</sub>3
5
4
dm3 = 800<sub> cm</sub>3
b) 2000 cm3 = 2<sub> dm</sub>3
154000 cm3 = 154<sub> dm</sub>3
490000 cm3 = 490<sub> dm</sub>3
5100 cm3 = 5,1<sub> dm</sub>3
bài. Chuẩn bị bài: <i>Mét khối</i>.
<b>---Tập đọc</b>
<b>TIẾT 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thơng minh, tài xử
kiện của vị quan án.
2. Kĩ năng: Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể
hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
3. Thái độ: Khâm phục và học tập đức tính tốt của ơng quan án.
<b>II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ.(5')</b>
- 2, 3 HS đọc thuộc bài: Cao Bằng và
trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới.(30') </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài.</b></i>
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
<i><b>b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10')</b></i>
- Y/c 1, 2 em học đọc bài.
- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa
phù hợp với từng nhân vật.
- Yc HS đọc nối tiếp L3, GV kết hợp
giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong
phần giải thích SGK.
- GV đọc diễn cảm tồn bài – giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt
cho phù hợp từng đoạn và từng n.vật.
<i><b>c) Hd tìm hiểu bài</b>.(30')</i>
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1-2 và trả lời
câu hỏi :
+ Vị quan án là người ntn?
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ
- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Hs lắng nghe.
- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 đoạn), lớp
nhận xét bạn đọc.
- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ
khó trong sách.
- HS chú ý theo dõi.
+ Rất có tài, vụ nào ơng cũng tìm ra
manh mối và xét xử công bằng.
ơng xét xử việc gì?
+ Quan đã dùng những biện pháp gì để
tìm ra người lấy cắp vải?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, và trả lời
câu 2 .
+ Vì sao quan cho rằng người khơng
khóc chính là người lấy cắp?
+ Quan án đã xử được vụ gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền
+ Vì sao Quan án lại dùng cách trên?
+ Quan án phá được các vụ án là nhờ
vào đâu?
+ Nêu ý 2 của bài?
- Mời 1 số em nêu nội dung chính của
bài.
- GV tóm ý chính ghi bảng.
<b>d) Hd đọc diễn cảm.(8')</b>
- GV tổ chức hd đọc phân vai (người
dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải,
quan án)
- Tổ chức thi đọc giữa các tổ đoạn cuối.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và
bình chọn nhóm bạn đọc hay .
<b>3. Củng cố, dặn dò (5').</b>
- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.
- Liên hệ gd HS học tập tính quyết đốn
của quan án.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: <i>Chú đi tuần</i>.
mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
Cho địi người làm chứng nhưng khơng
có; Cho lính về nhà 2 người đàn bà để
xem xét; Sai xé tấm vải làm đôi cho
mỗi người 1 nửa. 1 trong 2 người bật
khóc...
+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra
tấm vải mới thấy đau xót, tiếc khi cơng
sức lao động của mình bị phá bỏ.
<i><b>+ Ý1: Quan án xử vụ tranh chấp tấm </b></i>
<i><b>vải.</b></i>
+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật,
cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong
chùa ra giao cho mỗi người 1 nắm
thóc...
+Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng
nên sẽ lộ mặt và ông nắm được đặc
điểm tâm lý những nười ở chùa tin vào
sự linh thiêngcủa đức phật.
+ Nhờ thơng minh, quyết đốn, ơng
+Ý chính: Ca ngợi trí thơng minh, tài
<i><b>xử kiện của vị quan án.</b></i>
- HS luyện đọc theo hd của GV, lớp
theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng
nhân vật.
- HS thi đọc giữa các tổ. Mỗi tổ đại diện
2 em tham gia đọc vai người dẫn
chuyện và quan án.
-2, 3 em nêu lại.
- HS theo dõi.
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người tên địa lí Việt Nam
BT2 và viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí BT 3.
2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận rèn chữ, giữ vở. Bảo vệ, giữ gìn cảnh
quan mơi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của Thủ Đô.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> (3’)
- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên
người, tên địa lý Việt Nam.
- Gọi 2HS viết: <i>Nông Văn Dền, Lê Thị </i>
<i>Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An …</i>
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b><i>Trong tiết học</i>
<i>hôm nay, chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả</i>
<i>4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng</i>
<i>Ôn lại cách viết đúng danh từ riêng là</i>
<i>tên người, tên địa lý Việt Nam. </i>
- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng
<b>2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: (21’)</b>
- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài
Cao Bằng.
+ Với cảnh đẹp của Cao Bằng chúng ta
cần làm gì để BVMT?
- Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của
bài thơ trong SGK để ghi nhớ.
- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5
chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu
câu, những chữ dễ viết sai
– GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết
sai: <i>Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc</i>
- GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ
thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dị bài,
sốt lỗi.
- Chấm chữa bài:
+ GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
- HS trình bày: <i>viết tên người, tên địa</i>
<i>lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái</i>
<i>đầu các con chư.</i>
- 2 em viết tên: <i>Nông Văn Dền, Lê Thị</i>
<i>Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.</i>
- HS lắng nghe.
- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài
- HS đọc thầm và ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết các từ dễ viết sai: <i>Đèo Gió,</i>
<i>Đèo Giàng , đèo Cao Bắc …</i>
- HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự
dị bài, sốt lỗi.
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để soát lỗi.
phục lỗi chính tả cho cả lớp.
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7’)</b>
<b> Bài 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập</b>
2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT,
gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV
nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.
- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa
lý Việt Nam
- Nhận xét, kết luận.
<b>Bài 3: (5’) HS nêu y/cầu và n/dung BT. </b>
- GV nói về các địa danh trong bài.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.
- GV cho thảo luận nhóm đơi.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
+ Hãy nêu cách viết hoa tên riêng, tên
địa lí Việt Nam?
+ Đối với những cảnh đẹp của đât nước
như thế chúng ta phải có trách nhiệm gì?
- Nhận xét tiết học biểu dương HS học
tốt.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người,
tên địa lý Việt Nam.
- Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết: <i><b>Núi</b></i>
<i><b>non hùng vĩ.</b></i>
<b> Bài 2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo </b>
dõi SGK
-HS làm bài tập vào vở.
-HS nêu miệng kết quả :
<i>a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh </i>
<i>ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.</i>
<i>b) Người lấy thân mình làm giá súng </i>
<i>trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh </i>
<i>c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn</i>
<i>đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát</i>
<i>Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn</i>
<i>Trỗi.</i>
- HS nêu yêu cầu của BT 3.
- HS thảo luận nhóm đơi tìm và viết
lại các tên riêng:
+ <i>Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai</i>.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
---
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>
<b> TIẾT 112: MÉT KHỐI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: HS có biểu tượng về mét khối, nhận biết được mối quan hệ giữa mét
khối , đề- xi- mét khối và xăng- ti-mét khối dựa trên mơ hình.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo giữa mét khối, đề- xi- mét khối
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A KT bài cũ: (4’)</b>
-Y/c HS nhắc lại mối qh giữa cm3 <sub> và </sub>
dm3.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới. </b>
<b>1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.</b>
<b>2. Hình thành biểu tượng về mét</b>
<b>khối và mối quan hệ giữa</b>
<b>m3<sub>,dm</sub>3<sub>,cm</sub>3<sub>. (10’)</sub></b>
<b>* Mét khối: </b>
- GV giới thiệu các mơ hình về mét
khối và mối quan hệ giữa mét khối,
đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
- Để đo V người ta còn dùng đ/vị mét
khối.
- Cho hs quan sát mơ hình trực quan.
(một hình lập phương có các cạnh là 1
m), nêu: Đây là 1m<b>3</b>
- Vậy mét khối là gì?
- GV nêu: Hình lập phương cạnh 1m
<i>gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.</i>
<b>Ta có : 1m3 <sub> = 1000dm</sub>3</b>
<b>1m3 <sub>= 1000000 cm</sub>3<sub>(=100 x 100 x100)</sub></b>
<b>* Nhận xét: </b>
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên
bảng - Hướng dẫn HS hoàn thành
bảng về mối qhệ đo giữa các đơn vị
thể tích trên.
- GV gọi vài HS nhắc lại:
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần
đơn vị bé hơn tiếp liền. ?
- Để củng cố thêm về mơí quan hệ
của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT.
<b>3. Luyện tập</b>
- 2 HS trả lời.
4,5dm3<sub> = 4500 cm</sub>3
215dm3<sub> = 215000 cm</sub>3
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát nhận xét.
- HS quan sát và theo dõi.
- Mét khối là thể tích của hình lập
<i>phương có cạnh dài 1m.</i>
+ Mét khối viết tắt là: m<b>3</b>
<b>- 2 - 3 hs nhắc lại</b>
- Vài hs nhắc lại: 1m3 <sub> = 1000dm</sub>3
- HS theo dõi v th c hi n.à ự ệ
<b>m3</b> <b><sub>dm</sub>3</b> <b><sub>cm</sub>3</b>
1m3
= 1000dm3
1dm3<sub> =</sub>
1000cm3
=1000
1
m3
1cm3 <sub>=</sub>
1000
1
dm3
- 2 HS nhắc lại
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền
<b>Bài 1: (8’) GV yêu cầu HS nêu yêu</b>
cầu
a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần
lượt HS đọc số.
- Nhận xét, sửa sai.
b) - GV cho cả lớp viết vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa
bổ sung.
<b>Bài 2: (7’) Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.</b>
- GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt
từng em lên bảng làm .
* GV lưu ý HS: Mỗi đơn vị đo thể tích
<i>ứng với 3 chữ số. Chú ý các trường</i>
<i>hợp số thập phân ta có thể chuyển đổi</i>
<i>dấu phẩy tuỳ theo mối quan hệ lớn</i>
<i>đến bé hay bé đến lớn.</i>
- Gọi vài HS nhắc lại mối qhệ đo giữa
đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối.
<b>Bài 3: (8’) Gọi HS đọc đề bài toán.</b>
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Để giải được bài tốn điều đầu tiên ta
cần biết gì?
- Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp
1dm3<sub> để đầy cái hộp đó? </sub>
- GV yc làm bài, 1HS lên bảng
<b>Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.</b>
15m3 <sub>(Mười lăm mét khối); </sub>
205m3 <sub>(hai trăm linh năm mét khối.</sub>
100
25
m3<sub> (hai mươi lăm phần một trăm</sub>
<i>mét khối) ;</i>
0,911m3 <sub>(khơng phẩy chín trăm mười</sub>
<i>một mét khối)</i>
<b>b) Viết số đo thể tích:</b>
- HS làm vở, 2 HS lên bảng viết.
- Bảy nghìn hai trăm mét khối:
7200m3<sub>; Bốn trăm mét khối: 400m</sub>3<sub>.</sub>
Một phần tám mét khối : 8
1
m3<sub> ; Không</sub>
phẩy không năm mét khối: 0,05m3
Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài .
- HS làm bài vào vở và chữa bài.
<b>a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo</b>
<b>có đơn vị là đề-xi-mét khối: (giảm</b>
<i>tải)</i>
<b>b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo</b>
<b>có đơn vị là xăng-ti-mét khối:</b>
1dm3<sub> = 1000cm</sub>3<sub> ;</sub>
1,969dm3<sub> = 1 969cm</sub>3<sub> ;</sub>
4
1
= 250 000cm3<sub>; </sub>
19,54m3 <sub>= 19 540 000cm</sub>3
- 2 Hs nhắc lại.
<b>Bìa 3:- HS đọc đề, tìm hiểu đề bài.</b>
- Cho biết chiều dài chiều rộng và
chiều cao của một cái hình hộp dạng
hình hộp chữ nhật
- HS nêu.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm
<b>Giải.</b>
- GV chữa bài, nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
+ Một m3<sub> bằng bao nhiêu dm</sub>3<sub>?</sub>
- Một mét khối bằng bao nhiêu cm3<sub>? </sub>
- Một cm3<sub>bằng bao nhiêu dm</sub>3<sub> ?</sub>
VN làm thêm các bt trong vở BTT
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập .
lập phương 1dm3 <sub>là: 5 x 3 = 15 (hình)</sub>
Số hình lập phương 1dm3<sub> để xếp</sub>
đầy hộp là :15 x 2 = 30 (hình )
<b> Đáp số: 30 hình.</b>
- Vài hs trả lời.
- Lớp lắng nghe.
---
<b>Lịch sử</b>
<b>TIẾT 23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: HS nêu được sự ra đời và vai trị của nhà máy cơ khí Hà Nội.
2. Kĩ năng: Biết được những đóng góp của nhà máy Cơ khí HN cho cơng cuộc XD
đất nước.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu học tập của HS.
- Ảnh trong SGK phóng to.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.Ạ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’) </b>
Gọi 2 HS lên trả lời:
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra
trong hoàn cảnh nào ?
+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới: </b>
1.Giới thiệu bài -ghi đầu bài
2. Nội dung
<b>Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà</b>
<b>máy cơ khí Hà Nội: (12’)</b>
<b>- Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo</b>
luận nhóm đơi.
+ Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết
định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
Gợi ý: ? Nêu tình hình nước ta sau hồ
<i>bình lập lại.</i>
<i>?Muốn xdựng Chủ nghĩa xã hội, giành</i>
<i>thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống</i>
<i>nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? </i>
- Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác
cho nhân dân VN.
- Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền
<i>Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy</i>
<i>quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế</i>
<i>bị động, lúng túng.</i>
- GV nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời:
- Miền Bắc trở thành hậu phương lớn
<i>cho cách mạng miền Nam.</i>
<i>- Trang bị máy móc hiện đại cho miền</i>
<i>Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc</i>
<i>này giúp tăng năng xuất và chất lượng</i>
<i>lao động.</i>
<i>? Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác</i>
<i>động ra sao đến sự nghiệp cách mạng</i>
<i>của nước ta?</i>
- GV chốt ý: Để xây dựng thành công
<i>chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn</i>
<i>cho miền Nam, chúng ta cần cơng nghiệp</i>
<i>hố nền sản xuất của nước nhà. Việc xây</i>
<i>dựng các nhà máy hiện đại là điều tất</i>
<i>yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy</i>
<i>hiện đại đầu tiên của nước ta.</i>
<b>Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội</b>
<b>cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ</b>
<b>quốc: (16’)</b>
- Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào
phiếu bài tập trả lời các câu hỏi:
<i><b>Thời gian xây dựng </b></i>
<i><b>Địa điểm: </b></i>
<i><b>Diện tích: </b></i>
<i><b>Qui mô:</b></i>
<i><b>Nước giúp đỡ xây dựng: </b></i>
<i><b>Các sản phẩm:</b></i>
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những
đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và
bảo vệ đất nước?
- YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm
hân hoan của Đảng, nhà nước và ndân thủ
đô trong lễ khánh thành nhà máy.
+ Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định
Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa
từng xây dựng được nhà máy hiện đại
nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị
chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về
sự nghiệp này?
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ của bài
<b>C. Củng cố - Dặn dò. (3’)</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ của bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: <i>Đường</i>
<i>Trường Sơn.</i>
<i>ngành công nghiệp ở nước ta, góp</i>
<i>phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều</i>
- HS thỏa luận theo nhóm 4.
<i>+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958</i>
<i>+ Phía tây nam thủ đô Hà Nội</i>
<i>+Hơn 10 vạn mét vuông</i>
<i>+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời</i>
<i>bấy giờ</i>
<i>+ Liên Xô</i>
<i>+Máy bay, máy tiện, máy khoan, ...</i>
<i>tiêu biểu là tên lửa A12</i>
<i>Các sản phẩm của nhà máy đã phục</i>
<i>vụ công cuộc lao động xây dựng chủ</i>
<i>nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội</i>
<i>đánh giặc trên chiến trường miền nam</i>
<i>(tên lửa A12).</i>
- Nhà máy cơ khí Hà Nội ln đạt
<i>được thành tích to lớn, góp phần quan</i>
<i>trọng vào cơng cuộc xd và bvệ TQ .</i>
- HS quan sát.
- Là một cố gắng lớn lao, đường lối
- HS đọc.
- 1 HS đọc
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>TIẾT 45: MỞ RÔNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH (GIẢM TẢI)</b>
<b>ÔN TẬP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ </b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
<i><b>1. Kiến thức: Ôn lại câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Biết phân tích cấu tạo câu ghép; thêm được một vế câu ghép để tạo
thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế
câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
<i><b>3. Thái độ:Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.</b></i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bút dạ; Bảng phụ.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.Ạ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Bài cũ: (3’)</b>
- Đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ hoặc
cặp quan hệ từ có quan hệ tương phản.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài.(1’)</b>
<b>b. Hdẫn Hs làm bài tập:</b>
* Bài mở rộng vốn từ an ninh- trật tự giảm
tải. Do đó bài này chúng ta ôn tập: Nối các
vế câu ghép bằng quan hệ từ.
<b>Bài tập 1: (8’) Thêm bộ phận còn thiêu.</b>
<b>- YC HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài </b>
tập.
- Gọi HS trình bày.
- GV + HS nhận xét.
<b>Bài tập 2: (8’) Đặt câu theo mẫu</b>
a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ
<i><b>khơng những…..mà cịn….</b></i>
b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ
<i><b>chẳng những…..mà cịn….</b></i>
- Các cặp quan hệ từ thuộc nhóm quan hệ từ
- 2Hs làm bài
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
<b>Bài 1: Hs đọc yêu cầu.</b>
- Hs làm việc nhóm đơi
-Hs trình bày
<b>a) Cặp quan hệ từ: Mặc </b>
<b>dù...nhưng</b>
vế 1: Mặc dù giặc tây hung tàn
vế 2: ….nhưng chúng/ không thể
ngăn cản các cháu...
<b>b) Quan hệ từ: Tuy...</b>
Vế 1: Tuy rét vẫn kéo dài….
vế 2: mùa xuân / đã đến bên bờ sông
Lương.
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Bài 2 : HS đọc yêu cầu.</b>
- YC học sinh suy nghĩ đặt câu.
- Gọi HS lần lượt đọc câu mình đặt được.
a/ Bạn Lan khơng chỉ học giỏi tiếng Việt
mà bạn cịn học giỏi cả toán nữa.
b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ
dùng mà cây tre còn tượng trưng cho những
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.
- YC hs làm bài theo nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng
<b>Bài tập 4: (8’) Điền quan hệ từ vào câu cho</b>
thích hợp.
- YC HS suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Gv nhận xét chung
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
+ Đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ
từ.-Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS suy nghĩ đặt câu của mình.
- Hs nêu câu của mình đặt được
<b>Bài 3: HS đọc yêu cầu.</b>
<i><b>- HS thảo luận theo nhóm 4 hồn</b></i>
thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
<i><b>Bài làm:</b></i>
a) Chủ ngữ ở vế 1: Bạn Lan;
Vị ngữ ở vế 1: học giỏi tiếng Việt.
- Chủ ngữ ở vế 2: bạn;
Vị ngữ ở vế 2: giỏi cả toán nữa.
b) Chủ ngữ ở vế 1: Cây tre;
Vị ngữ ở vế 1: được dùng làm đồ
dùng.
- Chủ ngữ ở vế 2: cây tre;
Vị ngữ ở vế 2: tượng trưng cho
những phẩm chất tốt đẹp của người
Việt Nam.
-Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài.
- 1 HS nêu kết quả, lớp nhận xét, bổ
sung.
- 1 HS đặt câu
- HS lắng nghe.
<b>---Kể chuyện</b>
<b>TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:
+ HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ
trật tự, an ninh.
+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Gd HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một số truyện đọc có liên quan.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.Ạ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ.(5')</b>
<b>- Em hãy kể một câu chuyện đã được </b>
chứng kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ
các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử...
- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới.(28')</b>
<b>* HĐ1: Giới thiệu bài. </b>
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
<b>* HĐ 2: GV kể chuyện ( 2, 3 lần )</b>
- Lần 1: Kể chậm.
- Lần 2: Kể và kết hợp g/thích các từ khó.
- Lần 3: kể kết hợp tranh.
<b>* HĐ 3: Hd HS kể chuyện và trao đổi ý </b>
<i><b>nghĩa.</b></i>
- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung:
+ Ơng Nguyễn Khoa Đănglà người ntn?
+ Ơng đã làm gì để tên trộm tiền lộ ngun
hình?
+ Ơng làm cách nào để bắtđược bọn cướp?
+ Ơng đã làm gì để phát triển làng xóm?
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.
- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động
tác làm cho câu chuyện sinh động...
<b>* HĐ4: HS thi kể trước lớp</b><i>.</i>
- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể .( mỗi
nhóm 4 em
- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.
- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn
kể hay nhất.
- Mời 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu
chuyện
- Lắng nghe.
- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.
.
+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử
+ Ơng cho bỏ tiền vào nước thì biết
hắn là kẻ trộm....
+ Ơng cho quân sĩ cải trang thành
dân phu, khiêng những hịm có qn
sĩ bên trong....
+ Ơng đưa bọn cướp đi khai khẩn
đất hoang, lập đồn điền rộng lớn,
đưa dân đến lập làng....
- HS kể theo nhóm 4 cho nhau nghe
( mỗi em kể 1 đoạn)
- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao
đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết
của câu chuyện.
<b>3. Củngcố- dặn dò.(3')</b>
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Liên hệ: HS học tập tấm gương ông Khoa,
thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ
cuộc sống bình yên cho dân.
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về
nhà tập kể cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần
sau:Tìm đọc truyện: <i>Danh nhân đất Việt. </i>
- 2, 3 em nêu lại.
+ Ca ngợi ơng Nguyễn Khoa Đăng
thơng minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ
án, có cơng trừng trị bọn cướp bảo
vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
<i><b>---Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 113: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố các đơn vị đo mét khối, đề – xi- mét khối,
xăng-ti- mét khối.( Biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối qh giữa các đơn vị đo.)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích,
so sánh các số đo thể tích.
3. Thái độ:HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ, VBT
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.Ạ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. KT bài cũ :(4’)</b>
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
- Gv nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. (1’)</b>
- Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đơn
vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-
ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
<b>2. Thực hành.</b>
<b>Bài 1: (12’)</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt
các HS đọc trước lớp.
- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét-GV
kết luận.
- HS nhắc lại
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
- HS đọc yêu cầu
- HS lần lượt đọc các số đo
+ 2010cm3 <sub>(hai nghìn không trăm</sub>
b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở
– gọi lần lượt từng HS lên bảng viết.
- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét
- GV kết luận.
<b>Bài 2.(10’)</b>
- Gọi hs đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vơ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
0,25 m3<sub> đọc là: Không phẩy hai mươi lăm</sub>
mét khối.
<b>Bài 3: (10’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi – đại diện
nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.
- Cho HS nêu lại cách làm.
- GV cùng cả lớp n/xét chốt lại k/quả đúng.
* GV lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để
<i>tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về</i>
<i>số thập phân và đổi về đơn vị từ m3<sub> ra dm</sub>3</i>
+ 2005dm3 <i><sub>(hai nghìn khơng trăm</sub></i>
<i>linh năm đề-xi-mét khối); </i>
10,125m3<sub>; 0,109cm</sub>3<sub>; 0,015dm</sub>3<sub>; </sub><sub>4</sub>
1
m3<sub>; </sub><sub>1000</sub>
95
dm3
<b>b) Viết các số đo thể tích</b>
- HS lần lượt lên bảng viết,
- Một nghìn chín trăm năm mươi hai
xăng ti-mét khối: 1952cm<i>3</i>
- Hai nghìn khơng trăm mười lăm
mét khối: 2015m<i>3</i>
- Ba phần tám đề-xi-mét khối: 8
3
<i>dm3</i>
- Khơng phẩy chín trăm mười chín
mét khối: 0,919m<i>3</i>
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HSc làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
<i><b>0,25m</b><b>3</b><b><sub> đọc là:</sub></b></i>
a) Không phẩy hai mươi lăm mét
khối. Đ
b) Không phẩy hai trăm năm mươi
mét khối. S
c) Hai mươi lăm phần trăm mét
khối. Đ
d) Hai mươi lăm phần nghìn mét
khối. S
- HS đọc u cầu.
- HS thỏa luận nhóm đơi.
a) 913,232 413m3<sub>=913 232 413cm</sub>3
b) 1000
12345
m3<sub> = 12,345m</sub>3
c) 100
8372361
m3<sub> > 8 372 361dm</sub>3
<i>để so sánh.</i>
<b>C. Củng cố. Dặn dò: (3’)</b>
_+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét
khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: <i>Thể tích hình</i>
<i>hộp chữ nhật.</i>
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>---Tập đọc.</b>
<b>TIẾT 46: CHÚ ĐI TUẦN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Hiểu được nội dung bài thơ: các chú chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ;sẵn
sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp
của các cháu.
2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy, lưu lốt, diễn cảm tồn bài thơ với giọng nhẹ nhàng,
trìu mến, thể hiện tình u thương của người chiến sĩ cơng an với các cháu HS
miền Nam.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác học thuộc bài.
*QTE; quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi xung đột vũ trang
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (ƯDCNTT)</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ hướng dẫn đoạn thơ HS cần luyện đọc.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.Ạ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5').</b>
- Y/c HS đọc bài Phân xử tài tình và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, khen ngợi.
<b>B. Bài mới. (30')</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu </b></i>
giờ học.
<i><b>b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10')</b></i>
- Y/c 1 hs đọc bài.
- GV giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra
đời của bài thơ.
- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4
khổ ( Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu
cảm. Nhận xét, sửa lỗi phát âm và đọc sai
cho HS.
- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một
số từ ngữ khó trong bài.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, trầm lắng, trìu mến.thiết tha.
- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong
nội dung bài.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- 4 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn),
lớp nhận xét bạn đọc.
- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ
ngữ khó trong sách.
<i><b>c) Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>.(12')</i>
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời c.hỏi.
+ Chú đi tuần trong hoàn cảnh như thế
nào?
+ Đặt hình ảnh người đi tuần bên hình ảnh
giấc ngủ yên bình của HS tác giả muốn
nói lên điều gì?
+ Nêu ý 1 của bài?
- HS đọc khổ thơ còn lại trả lời câu hỏi:
+ Tình cảm của các chiến sĩ đối với các
cháu HS thể hiện qua những chi tiết nào?
+ Những chi tiết, từ ngữ nào thể hiện
mong ước của các chú với các cháu?
+ Ý 2 của bài là gì?
- Y/c HS nêu nội dung của bài
<i><b>d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8')</b></i>
- GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài.
- GV hd cách đọc diễn cảm đoạn thơ tiêu
biểu. Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và
bình chọn bạn đọc hay .
<b>3. Củng cố- dặn dò.(5')</b>
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.
- Liên hệ gd: Lòng biết ơn các chú chiến
sĩ.
- GV nx tiết học, tuyên dương em học tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài: <i>Luật tục xưa của </i>
<i>người Ê- đê.</i>
+ Trong đêm tối tĩnh nặng, gió hun
hút, mọi người đã yên giấc.
+ Tác giả muốn ca ngợi người chiến
sĩ tận tuỵ, yêu thương trẻ thơ, quên
mình vì hp của trẻ thơ.
* Ý 1:Tinh thần tận tuỵ, quên
<i><b>mình của các chiến sĩ.</b></i>
+ Thể hiện qua cách xưng hô thân
+Các chú hỏi han, mong các cháu
mau tiến bộ, cuộc đời đẹp tươi
* Ý2: T/c và mong ước của các
<i><b>chiến sĩ với các em nhỏ miền Nam</b></i>
<i><b>* Bài thơ nói lên tình cảm u </b></i>
<i><b>thương các cháu HS, sẵn sàng </b></i>
<i><b>chịu đựng gian khổ, khó khăn để </b></i>
<i><b>bảo vệ cs bình yên và tương lai </b></i>
<i><b>tươi đẹp của các cháu.</b></i>
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của
GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng
đọc của từng bạn.
- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử
1 bạn đại diện tham gia
- 2 em nêu.
<b>TIẾT 45: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Củng cố về cách lập CTHĐ.
2. Kĩ năng: Biết cách lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp
phần giữ gìn trật tự an ninh.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
<b>II/ Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài.</b>
- KN xác định giá trị
- KN trình bày những hiểu biết của bản thân
- KN tìm kiếm và sử lý thơng tin
- KN hợp tác
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- Tờ phiếu khổ to viết sẵn câu hỏi trắc nghiệm.
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>
- Việc lập chương trình hoạt động có tác
dụng gì?
+ Em hãy nêu cấu tạo của một chương
trình hoạt động?
- GV nhận xét.
<b>II/ Dạy bài mới</b>
1. Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. (7’)
<b>Đề bài: Để hưởng ứng phong trào Em</b>
<i><b>là chiến sĩ nhỏ, ban chỉ huy liên đội</b></i>
<i><b>trường em dự định tchức một số hoạt</b></i>
<i><b>động sau:</b></i>
<i>1. Tuần hành về an tồn giao thơng </i>
<i>2. Triển lãm về an tồn giao thơng.</i>
<i>3. Phát thanh tuyên truyền về phòng</i>
<i>cháy, chữa cháy.</i>
<i>4. Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về</i>
<i>ATGT.</i>
<i>5. Thăm các chú công an giao thơng</i>
<i>hoặc cơng an biên phịng.</i>
<i><b>Lập chương trình hoạt động cho một</b></i>
<i><b>trong các nội dung trên.</b></i>
- GV yc HS lựa chọn 1 trong các nd trên.
- GV hdẫn HS lập chương trình hoạt
động:
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc to bài.
- Lớp đọc thầm lại suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS suy nghĩ và phát biểu chọn nội
dung.
+ Em lựa chọn hoạt động nào để lập
chương tình hoạt động?
+ Mục đích của hoạt động là gì?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối
với lứa tuổi các em?
+Hoạt động đó cần những dụng cụ và
phương tiện gì?
+ Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành
*<i><b>QTE</b></i>: chúng ta có bổn phận vào cơng
tác giữ gìn trật tự an ninh, an tồn giao
thơng, phịng cháy chữa cháy.
3. Thực hành lập chương trình. (21’)
- GV yc HS dựa vào hướng dẫn để làm
bài.
- GV nhắc HS trình bày đủ 3 phần:
- Tiêu chí:
+ Mục đích rõ ràng
+ Nêu cơng việc đầy đủ
+ Chương trình cụ thể hợp lí.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét về nội dung cách trình bày
chương trình của từng nhóm.
+ Tun truyền vận động mọi người
cùng nghiêm chỉnh chấp hành Luật
giao thông hoặc Tuyên truyền với mọi
người cùng chấp hành việc phịng
cháy, chữa cháy.
+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức
cộng đồng.
+ Loa, khẩu hiệu, biểu ngữ,…
+Việc nào làm trước viết trước
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4 em, thảo
luận lập chương trình hoạt động vào
vở. 1 nhóm viết vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>- VD: Chương trình tuần hành tuyền</b>
<b>truyền về ATGT ngày 16. 3</b>
Lớp 5c
<b>1. Mục đích: - Giúp mọi người tăng</b>
cường ý thức về an tồn giao thơng
- Đội viên gương mẫu chấp hành
ATGT
<b>2. Phân công chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm
tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ…
- Các hoạt động cụ thể :
+ Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn
+ Tổ 2: 1 cờ đội , 1 loa pin,
+ Tổ 3: 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu
ngữ cổ động ATGT
- Nước uống: Hiệp, Long, Trương.
<b>3. Chương trình cụ thể:</b>
- Địa điểm tuần hành:...
- Ban t/chức: lớp trưởng, các tổ trưởng
- Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường
7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành
<b>C. Củng cố- dặn dò: (3’)</b>
+ Nêu cấu tạo của chương trình hoạt
động?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: <i>Trả bài kể chuyện</i>.
- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.
- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động.
- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa
- 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’
tổng kết toàn trường.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<i><b>---Ngày giảng : Thứ năm ngày 1 tháng 03 năm 2018</b></i>
<b>Tốn</b>
<b>TIẾT 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT </b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật, tự tìm ra cách
tính và cơng thức tính thể tích HHCN.
2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức để giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.
- Bảng phụ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. KT bài cũ: (4’)</b>
- Y/c HS lên bảng làm bài tập 2 VBT.
- Kể tên và nêu mối quan hệ giữa các
- Nhận xét, kết luận.
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài –Gv Ghi đầu bài.</b>
<b>2. Hình thành biểu tượng và cơng</b>
<b>thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.</b>
(10’)
- GV giới thiệu mơ hình trực quan về
hình hộp chữ nhật và khối lập phương
xếp trong hình hộp chữ nhật.
- Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).
- Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên
đây bằng cm3<sub> ta làm thế nào?</sub>
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét .
- Vài HS trả lời miệng.
- HS theo dõi
- HS theo dõi.
- HS đọc lại VD: Tính thể tích hình hộp
chữ nhật, có chiều dài 20 cm, chiều rộng
16cm và chiều cao 10cm.
- Cho hs quan sát đồ dùng trực quan.
- GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập
<i>phương 1cm3<sub> thì vừa đầy hộp.</sub></i>
- Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập
phương 1cm3<sub> ?</sub>
- 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?
- Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ
nhật trên ta làm thế nào? HSNK
- Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ
a, b, c là ba kích thước của hình hộp
chữ nhật ta có cơng thức như thế nào ?
<b>3. Hdẫn học sinh làm bài tập.</b>
<b>Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài. (8’)</b>
- Hướng dẫn hs vận dụng cơng thức
tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính.
- Cho HS làm bài vào vở – gọi 1 HS
lên bảng làm bài.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 : (7’) Gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối
gỗ, tự nhận xét.
- GV nêu câu hỏi“Muốn tính được thể
tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?
- Cho cả lớp làm vào vở – Gọi 1 HS
lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét sửa bài.
- HS quan sát.
- Mỗi lớp có: 20 × 16= 320 (hình lập
<i>phương 1cm3<sub>).</sub></i>
- 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập
<i>phương 1cm3<sub>).</sub></i>
- Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên là:
20 × 16 ×10 = 3200 (cm3<sub>)</sub>
* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta
<i>lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi x</i>
<i>với chiều cao (cùng một đơn vị đo).</i>
* Gọi V là thể tích của hình hộp chữ
nhật ta có: V = a × b × c <i>(a, b, c là ba</i>
<i>kích thước của hình hộp chữ nhật).</i>
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
<i>Thể tích hình hộp chữ nhật là:</i>
<i>5 × 4 × 9 = 180 (cm3<sub>)</sub></i>
b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m
<i>Thể tích hình hộp chữ nhật là:</i>
<i>1,5 × 1,</i> <i>1 × 0,5 = 0,825 (m3<sub>)</sub></i>
c. a =5
2
dm ; b = 3
1
dm; c =4
3
dm
<i>Thể tích hình hộp chữ nhật là:</i>
2
5<i>×</i>
1
3<i>×</i>
3
4=
1
10 dm
2
- HS nhận xét sửa bài
<b>Bài 2: HS đọc yêu cầu.</b>
- HS quan sát.
- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ
<i>nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó</i>
<i>cộng thể tích hai hình lại.</i>
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm.
<b>Bài giải:</b>
<b>Bài 3: (8’) Gọi hs đọc đề bài.</b>
- Nhắc hs vận dụng cơng thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật để giải toán.
- GV yêu cầu HS quan sát bể nước
trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận
xét.
+ Khi thả hịn đá vào bể thì chuyện gì
xảy ra?
- GV nhận xét các ý kiến của HS và kết
luận: lượng nước dâng cao hơn (so với
<i>khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích</i>
<i>của hịn đá.</i>
- YC HS giải bài toán
- GV và HS nx sửa bài, đánh giá cho hs.
<b>C. Củng cố - Dặn dị.(3’)</b>
- Muốn tính thể tích hhcn ta làm tn ?
- Về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị
bài sau: <i>Thể tích HLP</i>.
<i>(15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3<sub>)</sub></i>
<i>Thể tích của khối gỗ là:</i>
<i>480 + 210 = 690 (cm3<sub>)</sub></i>
<i> Đáp số: 690 cm3</i>
<b>Bài 3: HS đọc yêu cầu.</b>
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã
dâng lên (từ 5cm lên 7cm)
- Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên
bảng làm bài.
<b>Bài giải:</b>
<i>Thể tích của hịn đá bằng thể tích của </i>
<i>hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên)</i>
<i>có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao </i>
<i>là:</i>
<i>7 – 5 = 2 (cm3)</i>
<i>Thể tích của hịn đá là:</i>
<i>10 × 10 × 2 = 200 (cm3)</i>
<i> Đáp số : 200 cm3</i>
<b>- HS trả lời.</b>
- HS lắng nghe.
<b>---Kĩ thuật</b>
<b>LẮP XE CẦN CẨU.( Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
2. Kĩ năng: Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành .
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Xe cần cẩu có những bộ phận nào?
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 30’
<b>Hoạt động 3. Học sinh thực hành lắp </b>
<b>xe cần cẩu. </b>
<b>a/ Chọn chi tiết.</b>
- HS chọn đúng đủ các chi tiết theo sgk
và xếp từng loại vào nắp hộp.
- G kiểm tra HS chọn các chi tiết.
<b>b/ Lắp từng bộ phận.</b>
- G gọi HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
- G yêu cầu HS phải q/s kĩ các hình
trong sgkvà ND của từng bước lắp.
-G cho H thực hành lắp từng bộ phận,G
nhắc H cần lưu ý :
+Vị trí trong ,ngồi của các chi tiết và
vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng
ở giá đỡ cẩu ( H2-sgk ).
-G quan sát uốn nắn kịp thời các H còn
lúng túng .
<b>c/ Lắp ráp xe cần cẩu.(H1- SGK).</b>
- H lắp ráp theo các bước trong sgk.
- G nhắc H chú ý đến độ chặt của các
mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
- G nhắc H khi lắp xong cần:
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây
tời quấn vào,nhả ra có dễ dàng khơng.
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo
các hướng và có nâng hàng lên và hạ
xuống được không.
<b>Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm. </b>
- G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm
theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- G nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm theo mục III sgk
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt
4. Củng cố <b>– dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- 2 HS nêu
- HS lựa chọn các chi tiết để lắp.
- H đọc ghi nhớ.
- H thực hành lắp từng bộ phận.
- HS thực hành lắp theo SGK.
- H trưng bày sản phẩm
- Hs nhận xét sản phẩm của bạn các bạn
- HS lắng nghe.
<b>---Luyện từ và câu</b>
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
2. Kĩ năng: HS Biết tạo những câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến.bằng cách
nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí các vế câu.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng câu ghép để viết văn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- VBT Tiếng việt 5 tập 2.
- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 băng
giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập)
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Làm bài tập 3 trong tiết trước?
- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
<b>2. Phần nhận xét (</b><i>giảm tải</i>)
<b>3. Phần ghi nhớ (</b><i>giảm tải</i>)
<b>4. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: (14’)</b>
- Gv gọi HS đọc mẩu chuyện vui
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- GV theo dõi, uốn nắn những học sinh còn
lúng túng.
+ Truyện đáng cười ở chỗ nào?
<b>Bài tập 2: (10’) Điền thêm cặp quan hệ từ</b>
để hoàn thành các câu văn.
- Yc HS làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc câu văn của mình.
- GV nhận xét , chốt lại câu trả lời đúng.
- HS trả lời bài.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Bài 1: Hs đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc to mẩu chuyện vui.
- HS làm bài và báo cáo.
<b>Bọn bất lương ấy (không chỉ) ăn</b>
cắp tay lái / (mà) chúng còn lấy
luôn bàn đạp phanh.
Vế 1: Bọn bất lương ấy <i>không chỉ</i>
C
ăn cắp tay lái.
V
Vế 2: <i>mà</i> chúng cũng lấy luôn cả
C V
bàn đạp phanh.
+ Anh chàng đãng trí đến mức ngồi
nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng
đang ngồi sau tay lái. Sau khi hoảng
hốt báo công an bị bon trộm đột
nhập mới nhận ra mình nhầm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc các câu ghép, suy nghĩ làm bài.
- 1 HS làm vào phiếu.
- Nối tiếp HS đọc câu văn của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>*Lời giải:</b>
<b>C- Củng cố - dặn dò: (5’)</b>
+ Nêu các cách nối các vế câu ghép?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
niềm vui cho mọi người mà cong là
liều thuốc bổ trường simh
b) Không những hoa sen đẹp mà
còn tượng trưng cho sự thanh khiết
của tâm hồn Việt Nam.
c) Ngày nay, trên đất nước ta,
<b>không chỉ công an làm nhiệm vụ</b>
giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một
người dân đều có trách nhiệm bảo
vệ cơng cuộc xây dựng hồ bình.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<i><b>---Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 03 năm 2018</b></i>
TOÁN
<b>TIẾT 115 : THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức. Học sinh biết cơng thức tính tính thể tích hình lập phương.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan
đến thể tích hình lập phương.
- Hs cần làm BT 1 và 3 ; Bài 2: HSNK
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bộ đồ dùng dạy toán.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. KT bài cũ: (4’)</b>
- Nêu quy tắc và cơng thức tính thể tích
hình hộp chữ nhật?
- 1 HS tính thể tích HHCN có: a = 6 cm;
b = 4 cm; c = 5cm
V = 6 x 4 x 5 = 120 cm3<sub>)</sub>
<b>-</b> <sub>Giáo viên nhận xét, đánh giá.</sub>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’) </b>
<i><b>- Nêu mục đích,yêu cầu của tiết học.</b></i>
- Ghi tên bài.
<b>2. Hình thành cơng thức tính V hình</b>
<b>lập phương. (10’)</b>
- Một số Hs nêu CT và quy tắc tính V
của hình hộp CN.
- 1 Hs lên bảng giải bài toán
<b>-</b> <sub>Cả lớp nhận xét.</sub>
<b>-</b> <sub>Giáo viên giới thiệu hình lập phương</sub>
cạnh 1 cm <b> 1 cm3</b>
<b>-</b> <sub>Lắp đầy vào hình lập phương lớn.</sub>
<b>-</b> <sub>Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu</sub>
hình lập phương nhỏ ?
<b>-</b> <sub>Vậy làm thế nào để tính được số hình</sub>
lập phương đó ?
* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm<i>3<sub>)</sub></i>
<i>chính là thể tích của hình lập phương</i>
<i>lớn.</i>
<b>-</b> <sub>Vậy muốn tìm thể tích hình lập</sub>
phương ta làm ntn?
- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là
<b>a, V là thể tích thì ta sẽ có cơng thức</b>
tính thể tích hình lập phương thế nào?
<b>3. Hướng dẫn học sinh vận dụng quy</b>
<b>tắc tính để giải một số bài tập có liên</b>
<b>quan.</b>
<b>Bài 1: (8’) Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm.</b>
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV
theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.
- Gọi Hs lần lượt đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, củng cố.
+ Nêu cách tính thể tích của hình lập
phương?
<b>Bài 2.(7’) Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.</b>
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn giải được bài toán này trước tiên
- Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan
sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến
đầy hình lập phương.
<b>-</b> <sub>Đại diện nhóm trình bày và nêu số</sub>
hình lập phương nhỏ: 27 hình
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3
<i>hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân</i>
<i>phương).</i>
<i><b>- Muốn tính thể tích hình lập phương</b></i>
<i>ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân</i>
<i>với cạnh.</i>
- Học sinh nêu công thức.
<i><b>V = a </b></i><i><b> a </b></i><i><b> a</b></i>
- Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- Hs lần lượt đọc kết quả bài làm,
hồn thành bảng.
<b>Hình</b>
<b>LP</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b>
<b>Độ dài</b>
<b>cạnh</b>
1,5 m
<i>dm</i>
8
5 6
cm
10
dm
<b>S1mặt</b> 2,25
m2
64
25
dm2
36
cm2 100 <sub>dm</sub>2
<b>Stp</b> 13,5
m2
64
150
dm2
216
cm2 600<sub>dm</sub>2
<b>Thể tích</b> 3,375
m3
64
125
dm3
216
cm3 1000<sub>dm</sub>3
<b>- 1 HS nêu lại.</b>
<b>Bài 2:</b>
- Một khối kim loại: hình lập phương
có cạnh: 0,75m
Mỗi dm3<sub>: 15 kg</sub>
ta phải làm gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên
bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 3.(8’) Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.</b>
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>C. Củng cố. Dặn dị: (3’)</b>
- Thể tích của 1 hình là tính trên mấy
kích thước?
- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học
bài, làm bài. Chuẩn bị bài sau : Luyện
<i>tập chung.</i>
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
<b>Bài giải</b>
<i>Thể tích khối kim loại đó là:</i>
<i>7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3<sub>)</sub></i>
<i>Khối kim loại đó nặng là:</i>
<i>421,875 × 15= 6 328,125 (kg)</i>
<i> Đáp số: 6 328,125 kg</i>
Bài 3: 1 HS đọc bài toán
- Một hình hộp chữ nhật có:
Chiều dài : 8cm; Chiều rộng : 7cm
Chiều cao : 9cm
Một hình lập phương có cạnh bằng
trung bình cộng của 3 kích thước trên.
b.Thể tích hình lập phương: …. cm3<sub> ?</sub>
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm
Bài giải.
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
<i>8 × 7 × 9 = 504(cm3<sub>)</sub></i>
<i>b) Độ dài cạnh của hình lập phg là:</i>
<i>(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm)</i>
<i> Thể tích của hình lập phương là:</i>
<i>8 × 8 × 8 = 512(cm3<sub>)</sub></i>
<i> Đáp số: a) 504cm3<sub> b) 512cm</sub>3</i>
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>---Tập làm văn</b>
<b>TIẾT 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Nắm được y/c của một bài văn kể chuyện theo yêu cầu.
2. Kĩ năng: Nhận được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô
hướng dẫn chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy ( cô ) y/c;.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài, tự viết lại 1 đoạn hoặc cả bài hay hơn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- GV yêu cầu HS đọc bản chương trình hoạt
động các em đã lập, tiết TLV trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B/ Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Nhận xét chung và hướng dẫn: (15’)</b>
- GV hướng dẫn HS sửa những lỗi điển
hình.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài
và một số lỗi điển hình.
* GV nhận xét chung về kết quả bài viết của
cả lớp.
<b>a. Ưu điểm chính:</b>
- Xác định đúng yêu cầu của bài.
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
- Đảm bảo bố cục của bài.
<b>b. Hạn chế:</b>
- Một số bài viết còn sơ sài.
- Còn sai chính tả.
<b>c. Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển</b>
<b>hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự</b>
<b>như sau:</b>
+ GV đưa ra các lỗi.
- Lỗi chính tả.
- Lỗi câu.
- Lỗi dùng từ.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
<b>3. Trả bài và hướng dẫn HS.(13’)</b>
- GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em
chữa lỗi.
*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+ Cho HS đọc lại bài của mỡnh và tự chữa
lỗi.
- Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát
* Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
+ GV đọc cho HS nghe những đoạn văn, bài
văn hay.
- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài
- 2 HS trình bày.
- Hs theo dõi.
- HS chú ý lắng nghe, rút kinh
nghiệm.
- Một số HS lên bảng lần lượt
chữa từng lỗi.
- Lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa
trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lại bài làm của mình và
tự sửa lỗi.
+ HS đổi bài cho bạn để rà soát
lại việc sửa lỗi.
làm.
- Cho HS trình bày đoạn văn đó viết lại.
<b>C. Củng cố- dặn dị:(3’)</b>
+ Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Về nhà viết lại bài văn chưa đạt, hoặc để có
kết quả cao hơn.
- Dặn hs chuẩn bị cho tiết sau: <i>Ôn tập tả đồ</i>
<i>vật.</i>
viết chưa đạt trong bài làm của
mình để viết lại cho hay hơn.
+ Một số HS trình bày đoạn văn
đã viết lại
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>---SINH HOẠT TUẦN 23</b>
<b>A. Sinh hoạt lớp ( 10’)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần khắc
phục ở các mặt HĐ trong tuần 23
- Có ý thức tự rèn luyện bản thân về mọi mặt trong tuần 23
<b>II. ĐD DH: Các tổ tự chuẩn bị ý kiến của mình.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS,
nhắc nhở chung.
3/ Dạy bài mới:GT bài :GV nêu mục đích yêu
cầu tiết học.
*HĐ1: NX hoạt động của tuần 23
+Cho cả lớp hát, sau đó yều cầu từng tổ báo cáo
tình hình hoạt động của tổ
+Lớp trưởng tập hợp ý kiến chung.
Nhận xét hoạt động của lớp, sau đó báo cáo
GV.
+GV nhận xét hoạt động chung của lớp, rút ra
những ưu khuyết điểm chính, nêu hướng khắc
phục
...
...
...
...
...
...
-Hát
-HS chú ý lắng nghe.
-Lần lượt từng tổ báo cáo
theo các nội dung đã chuẩn
bị:
Nề nếp học tập, rèn luyện đạo
đức, ý thức đội viên, truy
bài…
...
*HĐ2: Đưa ra phương hướng tuần 23
...
...
...
...
HS về thực hiện trong tuần
tiếp theo.
<b>B. Giáo dục kĩ năng sống</b>
<b>Chủ đề 4: KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2, 3 & Ghi nhớ.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích
cực, khơng dùng bạo lực.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Thế nào là hợp tác? Có kĩ năng hợp tác
sẽ giúp chúng ta điều gì?
- Lấy 1 ví dụ về kĩ năng hợp tác
- Nhận xét, tuyên dương HS
B. Bài mới: 15’
<b>2.1 Hoạt động 1: Trò chơi</b>
Bài tập 1:
- Chuẩn bị.
- GV phổ biến cách chơi.
- Đại diện các nhóm lên chơi.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Giáo viên chốt kiến: Trong cuộc sống
đôi khi sẽ xảy ra cá mâu thuẫn.
<b>2.2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>
Bài tập 2:
* Tình huống 1
- Gọi một học sinh đọc tình huống 1 của
bài tập và các phương án lựa chọn để trả
- 1 Hs trả lời.
- 1 HS nêu
- HS theo dõi
- Đại diện HS lên chơi
- Hs nhận xét
- HS lắng nghe.
lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Tình huống 2
- Gọi một học sinh đọc tình huống 2 của
bài tập và các phương án lựa chọn để trả
lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Tình huống 3
- Gọi một học sinh đọc tình huống 3 của
bài tập và các phương án lựa chọn để trả
lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
<i>* Giáo viên chốt kiến thức: Mâu thuẫn </i>
<i>trong cuộc sống hết sức đa dạng và </i>
<i>thường bắt nguồn từ sự khác nhau về </i>
<i>quan điểm.</i>
<b>2.3. Hoạt động 3: Lựa chọn tình </b>
<b>huống</b>
Bài tập 3:
- Gọi một học sinh đọc tình huống của
bài tập và các phương án lựa chọn để trả
lời.
- Học sinh suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Hs trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
<i>* Giáo viên chốt kiến thức: Để giải </i>
<i>quyết mâu thuẫn, chúng ta cần giải </i>
<i>quyết theo hướng tích cực.</i>
* Ghi nhớ: ( Trang21)
<b>C. Củng cố - dặn dò : 2’</b>
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Chúng ta có thể giải quyết các mâu
thuẫn theo những hướng nào ?
- Về chuẩn bị bài tập còn lại.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS đọc tình huống
- HS thảo luận theo nhóm 4
- HS trình bày kết quả thảo luận kết quả.
- HS nhận xét.
- HS đọc tình huống
- HS thảo luận theo nhóm 4
- HS trình bày kết quả thảo luận kết quả.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc tình huống.
- HS suy nhĩ làm bài.
- Hs trình bày lựa chọn của mình.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS nêu.
- HS nêu.
- Hs lắng nghe
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<i><b>Ngày soạn 21/02/2018</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan
hệ từ.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Nội dung ôn tập.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn </b>
tả người?
<b>3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>
<b>Bài tập 1 : </b>
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ
từ khơng những…..mà cịn….
b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ
từ chẳng những…..mà còn….
-Gv nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
<b>Bài tập 2: HS đọc yêu cầu.</b>
- YC HS thỏa luận theo nhóm 4 nội
dung bài.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
a/ Bạn Lan khơng chỉ học giỏi tiếng Việt
mà bạn cịn học giỏi cả tốn nữa.
b/ Chẳng những cây tre được dùng làm
đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong đó </b>
có một câu em đã đặt ở bài tập 1.
<i><b>Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan là một </b></i>
học sinh ngoan, gương mẫu. Bạn rất lễ
phép với thấy cô và người lớn tuổi. Bạn
học rất giỏi. Không những bạn Lan học
giỏi tốn mà bạn Lan cịn học giỏi tiếng
<b>- HS trình bày.</b>
- HS theo dõi.
<b>Bài 1:</b>
<b>- Hs đọc yêu cầu.</b>
<b>- Hs tự làm bài cá nhân.</b>
- Hs lần lượt đọc bài làm của mình.
Via dụ:
a) Khơng những bạn Hoa giỏi tốn mà
bạn Hoa cịn giỏi cả tiếng Việt.
b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà
Dũng cịn rất thích bơi lội.
<b>Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập.</b>
- Hs làm bài theo nhóm 4 người.
- Đại diện nhóm trình bày.
a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan ;
Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi tiếng Việt.
- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ;
Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả toán nữa.
b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ;
Vị ngữ ở vế 1 : được dùng làm đồ
dùng.
- Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre;
Vị ngữ ở vế 2 : tượng trưng cho
những phẩm chất tốt đẹp của người Việt
Nam.
Việt.
- GV tuyên dương HS viết tốt.
<b>4. Củng cố dặn dò.</b>
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện.
---
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. KT: - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.
2. KN: - Rèn kĩ năng trình bày bài.
3. TĐ: - Giúp HS có ý thức học tốt..
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Hệ thống bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>
+ Nêu quy tắc và cơng thức tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình hộp chữ nhật và hình
lập phương?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>
<b>2. Thực hành</b>
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
<b>Bài tập 1: (10’) Chồng gạch này có</b>
bao nhiêu viên gạch?
A. 6 viên B. 8 viên
C. 10 viên D. 12 viên
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết cơng thức tính DTxq,
DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
Stp = S1mặt x 6.
- HS lắng nghe.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập
Suy nghĩ làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>Đáp án: Khoanh vào C. </b></i>
Bài 2: HS đọc yêu cầu và tìm hiểu đề bài.
- HS suy nghĩ làm bài.
<b>Bài tập2: (10’) Hình chữ nhật ABCD</b>
có diện tích 2400cm2<sub>. Tính diện tích</sub>
tam giác MCD?
A B
15cm
M
25cm
D C
<b>Bài tập 3: (10’)</b>
Người ta đóng một thùng gỗ hình
hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều
rộng 1,2m, chiều cao 0,9m.
a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc
thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2 m2 <sub>có</sub>
giá 1005000 đồng.
<b>C. Củng cố dặn dò. (5’)</b>
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
+ Nêu các tính diện tích tồn phần và
xung quanh hình lập phương.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
25 + 15 = 40 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích tam giác MCD là:
25 × 60 : 2 = 7500 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 7500cm2
<b>Bài 3:</b>
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
(1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2<sub>)</sub>
Diện tích hai mặt đáy là:
1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m2)
<i><b> Diện tích tồn phần của cái thùng là: </b></i>
5,04 + 3,84 = 8,88 (m2<sub>)</sub>
Số tiền mua gỗ hết là:
1005000 : 2 × 8,88 = 4462200 (đồng)
Đáp số: 4462200 đồng
- HS chuẩn bị bài sau.
---
<b> Đạo đức</b>
<b>TIẾT 21: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 2)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã
(phường).
2. Kĩ năng: Thực hành quy định của ủy ban nhân dân xã (phường) tham gia các hoạt
động do ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa
phương.
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã
(phường) tổ chức.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh như SGK phóng to.
- Phiếu bài tập.
- Tư liệu HS sưu tầm về UBND xã, (phường) nơi HS sống.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.Ạ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
- UBND xã (phường) có nhiệm vụ gì?
- Để công việc của UBND xã (phường) đạt
kết quả tốt, mọi người phải làm gì?
- Lớp và GV nhận xét đánh giá, đánh giá.
<b>1. Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin (trang</b>
34, SGK). (15’)
- GV chia lớp thành các nhóm và giao
nhiệm vụ
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
<b>* TNMTBĐ: Yêu vùng biển hải đảo của tổ</b>
quốc.
+ Bảo vệ, giữ gìn tài ngun mơi trường
biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ
quốc Việt Nam.
<b>- GV kết luận: Việt Nam có nền văn hố </b>
lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng
nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt
nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15’)</b>
Bước 1: GV chia nhóm, từng nhóm thảo
luận
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người VN?
+ Nước ta cịn có những khó khăn gì?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây
dựng đất nước?
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Tổ
quốc Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự
hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người
VN. Đất nước ta cịn nghèo, cịn nhiều khó
khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét.
- HS đọc phần thông tin.
- HS các nhóm chuẩn bị.
- Đại diện các nhóm lên trình bày:
+ Ngày 7- 5 -1975 là ngày chiến
thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
+ Ngày 30- 4- 1975 là ngày giải
phóng miền Nam.
+ Sơng Bạch Đằng nơi Ngơ Quyền
chiến thắng quân Nam Hán.
- HS thảo luận.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ
quốc.
+ Để người khác hiểu rõ những điều mình
nói, em cần phải trình bày ntn ?
* Thực hành:
- Bước 1: GV nêu yêu cầu của bài tập 2
- Bước 2: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: HS trao đổi với bạn ngồi bên
cạnh
- Bước 4: Một số HS trình bày trước lớp
những hình ảnh về Việt Nam (Quốc kì Việt
Nam, Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài Việt
Nam); các em khác nhận xét và bổ sung.
* GV kết luận về ý nghĩa, nội dung các
tranh ảnh trên. Qua bài học giáo dục cho
HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài ngun
mơi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu
nước, yêu tổ quốc Việt Nam.
<b>C. Củng cố- Dặn dò: (5')</b>
+ Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ
quốc theo tấm gương Bác Hồ.
- Dặn về học bài; sưu tầm các bài hát, bài
thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử,...có liên
quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt
<i><b>Nam - tranh vẽ về đất nước, con người Việt</b></i>
Nam.
+ Cần trình bày lưu loát, rõ ràng,
dùng từ chính xác, diễn đạt đủ ý, đủ
câu.
- HS (GV)giới thiệu thêm một số
tranh ảnh đã chuẩn bị.
- HS lắng nghe.
<i><b>---Ngày giảng : Thứ năm ngày 1tháng 03 năm 2018</b></i>
<b>Địa lý</b>
<b>TIẾT 23 : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU</b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của
3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>- Bản đồ tự nhiên châu Âu, bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.</b>
- Một số hình ảnh về liên bang Nga và Pháp.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.Ạ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
Âu?
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
- Nhận xét, kết luận.
<b>B. Bài mới: (30')</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài. Giới thiệu qua bản đồ.</b></i>
<i><b>b) Tìm hiểu bài.</b></i>
<b> * Liên bang Nga.</b>
<b> HĐ1: </b><i>Làm việc theo cặp đôi..</i>
- Bước 1: GV giao nhi n v cho các nhómệ ụ
v hà ướng d n n i dung th o th o lu n.ẫ ộ ả ả ậ
Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính
của nghành sản xuất.
...
...
...
...
<b>- Bước 2 : Đại diện các nhóm báo cáo kết </b>
quả thảo luận.
- HS lên bảng xác định vị trí giới hạn nước
Nga trên bản đồ thế giới.
- GV hệ thống lại nội dung: LB. Nga nằm ở
Đơng Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế
giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và
phát triển nhiều ngành kinh tế.
<i><b>* Pháp.</b></i>
<b> HĐ2: Làm việc cả lớp. </b>
<b> - HS quan sát hình 1 xác định vị trí địa lí </b>
của nước Pháp
- Nước Pháp nằm ở phía nào của Châu Âu?
- Giáp với nước nào, đại dương nào?
- Em hãy so sánh vị trí địa lí của Pháp So
với vị trí địa lí của Nga?
* GV giảng kết luận: Nước Pháp nằm ở
Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà.
<b> HĐ3: Làm việc cặp đôi.</b>
<b>Bước 1: Nêu tên các sản phẩm công </b>
nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp so với
sản phẩm công nghiệp của nước LB Nga?
<b>Bước 2: Đại diện một số cặp trả lời. </b>
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thảo luận nội dung bài
- Đại diện các cặp trả lời.
- HS lên bảng xác định .
- HS theo dõi.
- HS quan sát hình 1- theo dõi và trả
lời.
+Nước Pháp nằm ở Tây Âu
+ HS so sánh: Nga nằm ở Đông Âu
và Bắc Á
- HS thảo luận cặp đôi.
- Các cặp trả lời, cặp cặp khác nhận
xét
+Nga: Máy móc, thiết bị, phương
tiện giao thơng... Lúa mì, ngơ, khoai
tây, lợn, bò, gia cầm..
- GV nhận xét.
* GV giảng: Nước Pháp có ngành cơng
nghiệp, nơng nghiệp phát triển, có nhiều
mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch phát
triển.
- Gọi HS đọc kết luận.
<b>3. Củng cố - Dặn dị.(3')</b>
- Pháp và liên bang Nga có quan hệ gì với
nước ta?
- GV nhận xét giờ học.
- Xem lại bài, chuẩn bị giờ sau: Ôn tập.
- HS theo dõi.
- HS đọc kết luận SGK.
- HS nêu
- HS theo dõi.
<i><b>---Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 03 năm 2018</b></i>
<b>Toán:( Thực hành)</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
2. Kĩ năng:Tính thạo thể tích hình hộp chữ nhật
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tốt.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hệ thống bài tập.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’')</b>
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể
tích đã học.
- HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo thể tích kề nhau.
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới: (30')</b>
<b>1. Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>
*Ơn cách tính thể tích hình hộp chữ
nhật
- Cho HS nêu cách tính thể tích hình
hộp chữ nhật
- HS lên bảng ghi cơng thức tính.
<b>Hoạt động 2 : Thực hành.</b>
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- Km3<sub>, hm</sub>3<sub>, dam</sub>3<sub>, m</sub>3<sub>, dm</sub>3<sub>, cm</sub>3<sub>, mm</sub>3<sub>.</sub>
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề
nhau hơn kém nhau 1000 lần.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
V = a x b x c
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
<b>Bài tập1: 1. Điền dấu > , < hoặc =</b>
vào chỗ chấm.
a) 3 m3<sub> 142 dm</sub>3<sub> .... 3,142 m</sub>3
b) 8 m3<sub> 2789cm</sub>3<sub> .... 802789cm</sub>3
<b>Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ</b>
…….
a) 21 m3<sub> 5dm</sub>3<sub> = ... m</sub>3
b) 2,87 m3 <sub> = …… m</sub>3 <sub>... dm</sub>3
c) 17,3m3 <sub> = …… dm</sub>3<sub> ….. cm</sub>3
d) 82345 cm3<sub> = ……dm</sub>3<sub> ……cm</sub>3
<b>Bài tập3: </b>
Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có
chiều dài là 13dm, chiều rộng là
8,5dm ; chiều cao 1,8m.
<b>Bài tập4: </b>
Một bể nước có chiều dài 2m, chiều
rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có
thể chứa được bao nhiêu lít nước ?
(1dm3<sub> = 1 lít)</sub>
<b>C. Củng cố dặn dò. 2’</b>
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
<i><b>Lời giải : </b></i>
a) 3 m3<sub> 142 dm</sub>3<sub> = 3,142 m</sub>3
b) 8 m3<sub> 2789cm</sub>3<sub> > 802789cm</sub>3
<i><b>Lời giải:</b></i>
<i><b> a) 21 m</b></i>3<sub> 5dm</sub>3<sub> = 21,005 m</sub>3
b) 2,87 m3 <sub> = 2 m</sub>3 <sub>870dm</sub>3
c) 17,3dm3 <sub> = 17dm</sub>3<sub> 300 cm</sub>3
d) 82345 cm3<sub> = 82dm</sub>3<sub> 345cm</sub>3
<i><b>Lời giải: </b></i>
Đổi: 1,8m = 18dm.
Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3<sub>)</sub>
Đáp số: 1989 dm3<sub>.</sub>
<i><b>Lời giải: </b></i>
Thể tích của bể nước đó là:
2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3<sub>)</sub>
= 3840dm3<sub>.</sub>
Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
3840 x 1 = 3840 (lít nước).