Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.21 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Xác </i>đị<i>nh quãng </i>đườ<i>ng v</i>ậ<i>t </i>đ<i>i </i>đượ<i>c t</i>ừ<i> th</i>ờ<i>i </i>đ<i>i</i>ể<i>m t </i><sub>1</sub> đế<i>n t</i><sub>2</sub>: t = t2- t1
-Để giải quyết bài toán này ta chia khoảng thời gian rất nhỏ thành những phần diện tích thể hiện quãng
đường rất nhỏ, trong khoảng thời gian dt đó có thể coi vận tốc của vật là không đổi :
-Trong khoảng thời gian dt này, quãng đường ds mà vật đi được là:
2 2
1 1
<i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
-Tuy nhiên,việc tính (3) nhờ máy tính rất chậm chạp thường phải mất nhiều nhiều thời gian tùy thuộc vào
hàm số và pha ban đầu ( nhiều phút đồng hồ).
-Do vậy ta có thể chia khoảng thời gian như sau:
Hoặc: t = t<b>2</b>
-Quãng đường vật đi được trong 1 chu kỳ là 4A.
-Quãng đường vật đi được trong 1/2 chu kỳ là 2A.
A. 9cm B. 15cm C. 6cm D. 27cm
<b>Gi</b>ả<b>i 1: Chu k</b>ỳ T = 2
20 10
<i>T</i> = π = π <i>s</i> ; Thời gian đi : <b>t = t2- t1 = t2- 0 </b> 0, 7 7
6 60<i>s</i>
π π
= =
7
0
7 1
60 <sub>1</sub>
6 6
10
<i>n</i> <i>T</i>
−
<sub> </sub>
=<sub></sub> <sub></sub>=<sub> </sub>= +
.
T/6 ứng với góc quay π/3 từ M đến A đễ thấy đoạn X0A= 3cm( Hình1)
Vậy vật đi được 1 chu kỳứng với 4A và từ x0đến A với góc quay π/3
Quãng đường vật đi được : 4A + X0A= 4.6 +3= 24+3 =27cm. Chọ<b>n D </b>
<b>Gi</b>ả<b>i 2: Dùng tích phân nh</b>ờ<b> máy tính Fx570ES ho</b>ặ<b>c Fx570ES Plus: </b>
3
<i>v</i> = − <i>s</i>
Quãng đường vật đi được trong thời gian đã cho:
2
1
7 / 60
0
<i>t</i>
π
<b>Ta bấm máy tinh và chờ khoảng trên 5 phút ra kết quả: </b>
<b>O</b>
<b>A</b>
−A <b>x</b><sub>0</sub> <b>x</b>
6
π
Hình 1
Dùng tích phân xác định để tính quãng đường vật đi được trong thời gian ∆t hoặc ∆t’:
=>Tổng quãng đường: S=S1+S2 = 4nA + S2 với
2 2
1 1
2
<i>nT</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>nT</i> <i>t</i>
+
+
Hoặc: S=S’1+ S’2 = 2mA + S’2 với
2 2
1 1 /2
2
/ 2
<i>mT</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>mT</i> <i>t</i>
+
+
<b>Các b</b>ướ<b>c </b><i><b>Ch</b></i>ọ<i><b>n ch</b></i>ếđộ <b>Nút l</b>ệ<b>nh </b> <b>Ý ngh</b>ĩ<b>a- K</b>ế<b>t qu</b>ả
Chỉđịnhdạng nhập / xuất toán Bấm: SHIFT MODE 1 Màn hình xuất hiện <b>Math.</b>
Thực hiện phép tính tich phân
Bấm: Phím
Màn hình hiển thị
Chú ý biến t thay bằng x <sub>B</sub><sub>ấ</sub><sub>m: </sub><b><sub>ALPHA</sub></b> ) <sub>Màn hình hi</sub><sub>ể</sub><sub>n th</sub><sub>ị</sub>
Nhập hàm
ển thị
Nhập các cận tích phân
Bấm:
2
1
<i>t</i>
<i>t</i> +<i>nT</i>
Hiển thị
2
1
<i>t</i>+<i>nT</i>
Bấm dấu bằng (=) Bấm: = chờ<b> h</b>ơ<b>i lâu</b> <b>Hiển thị kết quả:... </b>
<b>Gi</b>ả<b>i 1:</b> Ta có Chu kỳ 2 2 1 0, 5
4 2
<i>T</i> π π <i>s</i> <i>s</i>
ω π
= = = = .Do đó thời gian đi được là 0,25s bằng nửa chu kỳ là 2A
<b>Gi</b>ả<b>i 2:</b> Từ PT li độ, ta viết phương trình vận tốc của vật. <i>v</i>= −16 sin(4π π<i>t</i>+π / 3)(<i>cm s</i>/ )
Bấm biểu tượng tính tích phân trên máy tính
, với biểu thức trong dấu tích phân là phương trình vận
tốc của vật, cận trên là thời gian chuyển động, cận dưới là 0.biến t là x , ta được như sau:
S =
0,25
GIẢI: Vận tốc <i>v</i>= −4 sin(2π π<i>t</i>−π / 2)(<i>cm s</i>/ )
*Chu kì dao động <i>T</i> 2π 1<i>s</i>
ω
= =
Số bán chu kì: 2,875
2
<i>m</i>
=<sub></sub> <sub></sub>= =
*Quãng đường trong 5 bán chu kỳ: 1<i>S</i> =2<i>mA</i>=2.5.2=20<i>cm</i>
*Quãng đường vật đi được trong ∆t’ :<i>S t</i>2(1+<i>mT</i>/2 →<i>t</i>2) Với 1
Ta có:
2
1
2,875
2
/ 2 2,5
<i>t</i>
<i>t</i> <i>mT</i>
+
Nhập máy tính Fx570ES:
2 ,875
2
2 ,5
<b>Chờ một thời gian ...màn hình Hiển thị: 2,585786438=2,6</b>
=> Quãng đường S = 2mA + S’2 = 20 + 2,6 = 22,6cm
<b>BÀI TOÁN 3:M</b>ột vật dao động đều hồ có phương trình: <i>x</i>=2<i>co</i>s(4π<i>t</i>−π / 3)(<i>cm</i>)
Tính qng đường vật đi được từ lúc t1=1/12 s đến lúc t2=2 s.
GIẢI: Vận tốc <i>v</i>= −8 sin(4π π<i>t</i>−π / 3)(<i>cm s</i>/ )
Chu kì dao động : 2 1
2
<i>T</i> π <i>s</i>
ω
= =
*Số bán chu kì vật thực hiện được:
1
2
23
12 <sub>7</sub>
1 <sub>3</sub>
4
<i>m</i>
−
<sub></sub> <sub></sub>
=<sub></sub> <sub></sub>=<sub></sub> <sub></sub>=
(lấy phần nguyên) => m =7
*Quãng đường vật đi được trong m nửa chu kỳ:
*Quãng đường vật đi được trong ∆t’ :<i>S t</i><sub>2</sub>(<sub>1</sub><sub>+</sub><i><sub>mT</sub></i><sub>/2</sub> →<i>t</i><sub>2</sub>) Với 1
Ta có:
2
1
2
2
/2 11/6
<i>t</i> <i>mT</i>
+
Nhập máy tinh Fx570ES :
2
11/6
<b>BÀI TOÁN 4: </b>Đặt vào một đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U0
. Khi đó trong mạch
có dịng điện xoay chiều i = I0
T T
0 0
0 0
T
0 0
0
T
0 0
0
T
0 0 0 0
0
<b>BÀI TỐN 5: M</b>ột dòng điện xoay chiều i = I0
R. Hãy tính nhiệt lượng Q tỏa ra trên đoạn mạch đó trong thời gian một chu kì T.
Giải: Ta có: Q =
T T
2 2 2
0
0 0
T
2
0
0
T
2 2
0 0
0
<b>Câu 1. </b>Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu t = 0 vật đang ở vị trí
cân bằng hoặc vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = T/4 là
A. A/2 B. 2A C. A D. A/4
<b>Câu 2.</b> Một con lắc lò xo dao động điều hịa với phương trình : x =<sub> 6cos(20t </sub>+<sub>π</sub><sub>/3)cm. Quãng </sub><sub>đườ</sub><sub>ng v</sub><sub>ậ</sub><sub>t </sub><sub>đ</sub><sub>i </sub><sub>đượ</sub><sub>c </sub>
trong khoảng thời gian t = 13π/60(s), kể từ khi bắt đầu dao động là :
<b>Câu 3. </b>Một con lắc lị xo gồm một lị xo có độ cứng 40 N/m và vật có khối lượng 100 g, dao động điều hoà với biên
độ 5 cm. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong 0,175π (s) đầu tiên là
A. 5 cm B. 35 cm C. 30 cm D. 25 cm
<b>Câu 4. </b> Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 5cos(8πt + π/3) cm<sub>. </sub>Quãng đường vật đi
được từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 1,5 (s) là <sub> </sub>
A. 15 cm B. 135 cm C. 120 cm D. 16 cm
<b>Câu 5. </b> Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 3cos(4πt - π/3) cm. Quãng đường vật đi
được từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 2/3 (s) là
A. 15 cm B. 13,5 cm C. 21 cm D. 16,5 cm
<b>Câu 6. </b> Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 5cos(πt +2π/3) cm. Quãng đường vật đi
được từ thời điểm t1 = 2 (s) đến thời điểm t2 = 19/3 (s) là:
A. 42.5 cm B. 35 cm C. 22,5 cm D. 45 cm
<b>Câu 7.</b> Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 5cos(πt + 2π/3) cm. Quãng đường vật đi
được từ thời điểm t1 = 2 (s) đến thời điểm t2 = 17/3 (s) là:
A. 25 cm B. 35 cm C. 30 cm D. 45cm
<b>Câu 8. </b> Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 5cos(πt + 2π/3) cm. Quãng đường vật đi
được từ thời điểm t1 = 2 (s) đến thời điểm t2 = 29/6 (s) là:
A. 25 cm B. 35 cm C. 27,5 cm D. 45 cm
<b>Câu 9. </b> Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 7cos(5πt + π/9) cm. Quãng đường vật đi
được từ thời điểm t1 = 2,16 (s) đến thời điểm t2 = 3,56 (s) là:
A. 56 cm B. 98 cm C. 49 cm D. 112 cm
<b>Câu 10.</b> Vật dao động điều hịa theo phương trình: <i>x</i>=<i>A</i>cos(ω<i>t</i>+ϕ). Vận tốc cực đại của vật là vmax = 8π <i>cm/s</i> và
gia tốc cực đại amax = 16π2<i>cm/s2</i>. Trong thời gian một chu kỳ dao động, vật đi được quãng đường là:
<b>A. </b>20<i>cm</i>; B. 16<i>cm</i>; <b>C. </b>12<i>cm</i>; <b>D. </b>8<i>cm</i>.
<b>Câu 11.</b> Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6cm và chu kì 1s. Tại t = 0, vật đi qua vị trí cân
bằng theo chiều âm của trục toạđộ. Tổng quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian 2,375s kể từ
thời điểm được chọn làm gốc là:
<b>A. </b>48cm <b>B. </b>50cm <b>C. </b>55,76cm <b>D. </b>42cm