Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.05 KB, 238 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Tiết 1 Bài 1</b>
<b> </b>
<b> a. Kiến thức: </b>
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể
<b> b. Kĩ năng:</b>
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo
vệ bản sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa lối sống.
<b> c. Thái độ: </b>
- Giáo dục: ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
<b>2. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định
được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc
tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
<b>3 .Phương tiện dạy học:</b>
<i>1. Giáo viên: SGV, sgk, giáo án , bảng phụ , tranh ảnh.</i>
<i>2. Học sinh: Đọc, soạn, sgk, vở ghi.</i>
<b>4. Tiến trình bài dạy:</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
<i> 2. Bài mới: giới thiệu bài: </i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động1: Đọc hiểu cấu trúc Văn bản:</b>
- Hướng dẫn học sinh đọc
Văn bản.
- Yêu cầu học sinh đọc (3
học sinh đọc)
- Nhận xét cách đọc của học
sinh
- Nghe
- Đọc – Nghe
I. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu từ khó
? Nêu phương thức biểu đạt
?Văn bản này thuộc kiểu văn
bản gì?
? Văn bản có bố cục mấy
phần nội dung của từng phần
?
HOẠT ĐỘNG NHÓM :
- GV : yêu cầu các nhóm cử
đại diện các nhóm trình bày .
Nhận xét – Kết luận
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – BS
- Nghe
- Thảo luận cử đại
diện trình bày ,
- NX - Bổ sung
- So sánh với kết quả
- Kiểu loại: VB nhật dụng,
phương thức biểu đạt thuyết
minh.
- Bố cục: 3 phần (bảng phụ )
+ …hiện đại: quá trình hình
thành và điều kỳ lạ trong p/c
Hồ Chí Minh
+ …Hạ tắm ao: vẻ đẹp cụ thể
trong phong cách Hồ Chí
Minh
+ Cịn lại: bình luận và
khẳng định ý nghĩa phong
cách Hồ Chí Minh
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản.</b>
- Yêu cầu học sinh theo dõi
phần 1 văn bản
? Tìm những biểu hiện của
sự tiếp xúc văn hóa nhiều
nước của Hồ Chí Minh.
? Bác làm thơ bằng tiếng
Hán viết bằng tiếng Pháp.
? Cách tiếp xúc Văn hố của
? Em hiêủ thế nào là cuộc
đời đầy truân chuyên và thế
nào là sự uyên thâm?
? Qua đó em thấy vẻ đẹp nào
trong phong cách Hồ Chí
Minh.
?Sự phát triển nền VH Quốc
tế đã có gì đối với VH VN.
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
-Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
-Nhận xét – Bổ sung
II, Tìm hiểu ND Văn bản.
1, Vẻ đẹp trong phong cách
văn bản của Bác.
- Tíêp xúc với văn học nhiều
nước trên thế giới trong con
đường hoạt động cách mạng
của mình.
- Bác đã đan xen kết hợp, bổ
sung văn hoá nhân loại với
văn hoá dân tộc.
- Bác là người kế thừa và
phát triển văn hoá.
<i> 4. hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Về nhà đọc bài chuẩn bị bài mới . </i>
*******************************************************
Lớp dạy: 9 A Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2012 Sĩ số: Vắng:
Lớp dạy: 9 B Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2012 Sĩ số: Vắng:
<b>1. Mục tiêu bài học:</b>
<b> a. Kiến thức: </b>
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể
<b> b. Kĩ năng:</b>
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo
vệ bản sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa lối sống.
<b> c. Thái độ: </b>
- Giáo dục: ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
<b>2. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định
được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc
tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
<b>3 .Phương tiện dạy học:</b>
<i>1. Giáo viên: SGV, sgk, giáo án , bảng phụ , tranh ảnh.</i>
<i>2. Học sinh: Đọc, soạn, sgk, vở ghi.</i>
<b>4. Tiến trình bài dạy:</b>
<i>1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
<i>2. Bài mới: giới thiệu bài:</i>
-Yêu cầu học sinh theo dõi
phần II văn bản?
? Phong cách SH của Bác
được thể hiện trên những
khía cạnh nào?
? Từ đó vẻ đẹp nào trong
phong cách sống của Bác
được làm sáng tỏ ?
? Tác giả đã bình luận thế
nào khi thuyết minh
phong cách SH của Bác?
? Từ đó em nhận thức
được gì về vẽ đẹp trong
phong cách sinh hoạt của
Bác ?
? Cách sống đó gợi tình
cảm nào trong chúng ta
về Bác?
? Phần cuối văn bản tác
giả sữ dụng phương pháp
thuyết minh nào ?
? Phương pháp thuyết
minh đó đã làm sáng tỏ
cách sống bình dị trong
sáng của Bác đồng thời
thể hiện niềm cảm phục
tự hào của người viết ?
? Từ đó em nhận thức
được gì về vẽ đẹp từ
phong cách sống của
Bác?
Nghe
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Trả lời
- Trả lời
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
2: Vẻ đẹp trong phong
cách sinh hoạt của Bác .
- Căn nhà sàn đơn sơ.
- trang phục: Bộ quần áo
nâu giản dị.
- Bữa cơm đạm bạc
- Tư trang ít ỏi
=> Cuộc sống bình dị
trong sáng =>
=> Gợi sự cảm phục,
thuơng mến.
- Tác giả sử dụng phương
pháp thuyết minh so sánh
Bác với các vị hiền triết
sưa.
=> Đây là 1 vẻ đẹp vốn
có, tự nhiên hồn nhiên,
gần gủi, khơng xa lạ vơí
mọi người và mọi người
có thể học tập
<b>Hoạt động: 3 Tìm hiểu ý nghĩa văn bản.</b>
thêm cho em những hiểu
biết nào về Bác Hồ ?
? Văn bản đã bồi đắp
thêm tình cảm nào của
chúng ta về Bác Hồ?
- Y/c học sinh đọc ghi
nhớ .
-Chia lớp làm 3 nhóm thảo
luận thời gian 5 phút .
- Các nhóm cử đại diện
trình bày
- Nhận xét - bổ sung
- Đọc * Ghi nhớ SGK.
<i>3. Củng cố, luyện tập:</i>
? Văn bản đã bồi đắp thêm cho em những hiểu biết và tình cảm nào về Bác?
<i>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </i>
Soạn bài đấu tranh cho thế giới hoà bình
*******************************************************
Lớp dạy: 9 A Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2012 Sĩ số: Vắng:
Lớp dạy: 9 B Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2012 Sĩ số: Vắng:
<b> Tiết 3 Bài 1 </b>
<i><b>a. Kiến thức: </b></i>
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại : Phương
châm về lượng va phương châm về chất.
<i><b>b.. Kỹ năng:</b></i>
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm về lượng và
-Vận dụng phương châm về lượng ,phương châm về chất trong hoạt động giao
tiếp .
<i><b>c. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho HS lòng biết yêu tiếng việt
<b>II. Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài.</b>
<i>1. Giáo viên: Giỏo án, SGK, SGV, Bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: Đọc , SGK, vở ghi .</i>
<b>4. Tiến trình bài dạy:</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
<i>2. Bài mới: giới thiệu bài:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành kiến thức phương châm về lượng .</b>
Treo bảng phụ ghi bài tập
1.
? Câu trả lời của ba có
làm thoả mãn câu hỏi của
An không?
Tại sao?
? Thực chất câu hỏi của
An là gì? Lẽ ra Ba phải
trả lời câu hỏi đó như thế
nào?
* Đưa ra đáp án đúng.
?Vậy muốn giúp cho
người nghe hiểu thì người
nói phải chú ý điều gì?
Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 2 SGK.
? Câu hỏi của A ‘‘Lợn
cưới” và câu trả lời của A
‘‘áo mới” có gì trái với
câu hỏi và câu trả lời bình
thường?
? Muốn hỏi đáp chuẩn
mực thì phải tuân theo
những nguyên tắc gì?
Chốt lại nội dung.
Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ SGK
- Quan sát - đọc
- Thảo luận nhóm 3 phút.
- Nhận xét.
- Quan sát, so sánh
- Phát biểu.
- Nhận xét – Bổ sung.
- Đọc – Nghe.
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung.
- Phát biểu.
- Nhận xét – Bổ sung.
- Nghe.
- Trả lời
- Đọc
I, Phương châm về lượng
1, Bài tập 1
- Câu trả lời của Ba không
thoả mãn (đáp ứng) được
câu hỏi của An.
+ An hỏi địa điểm tập bơi
+ Ba lại giải thích bơi là
+ Có thể trả lời bơi ở bể
bơi, ở sông, ở hồ……
- Muốn giúp cho người
nghe hiểu thì người nói
cần phải chú ý người
nghe hỏi cái gì? Như thế
nào? ở đâu?
2, Bài tập 2.
- Câu hỏi thừa từ ‘‘Cưới”
- Câu trả lời thừa ‘‘ Từ
lúc…áo mới”
* Nguyên tắc trong giao
tiếp
+Khơng hỏi thừa và trả
lời thừa, nói đúng và đủ.
* Ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức phương châm về chất</b>
Yêu cầu đọc truyện cười
SGK.
? Truyện phê phán thói
- Đọc – Nghe
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
II, Phương châm về chất
1, Bài tập 1:
xấu nào?
? Tự sự phê phán trên em
rút ra được bài học gì
trong giao tiếp?
yêu cầu đọc ghi nhớ
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Đọc – Nghe
xấu khốc lác nói những
điều mà chính mình củng
khơng tin là sự thật.
- Khơng nên nói điều
mình khơng tin là khơng
đúng và có bằng chứng
- Ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
- Hướng dẫn học sinh làm
bài tập 1.
? Bài tập a, Thừa cụm từ
nào vì sao?
?Bài tập b, Thừa cụm từ
nào?
- Hướng dẫn học sinh làm
bài tập 2.
- Hướng dẫn làm bài tập 3
- Hướng dẫn làm bài tập 4
- Hướng dẫn làm bài tập ở
- Nghe – Làm BT
- Nhận xét – Bổ sung
- Thực hiện
- Nghe – Làm bài tập
- Làm BT – Trình bày
- Nhận xét - Đánh giá
- Nghe
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
a. Thừa cụm từ mức ở nhà
b. Thừa cụm từ “có 2 cái”
2 Bài tập 2.
a, nói có sách, mách có
chứng.
b, nói dối
c, nói mị.
d, nói nhăng, nói cuội.
e, nói trạng.
3,Bài tập 3:
- Truyền thừa câu ‘‘ruồi
có đi được khơng’’ vi
phạm phẩm chất về
lượng.
4 B tập 4.
- Truờng hợp này có ý
thức tơn trọng phẩm chất
về lượng, Người nói tin
rằng nói đúng nhưng chưa
có hoặc chưa kiểm tra
được, nên phải dùng xen
thêm những từ ngữ đó.
- Tôn trọng phẩm chất về
lượng – không nhắc lại
điều mọi người đã biết, đã
nghe.
nhà.
<i> 3. Củng cố .</i>
? Trong hội thoại cần tuân thủ những nguyên tắc nào? vì sao?
<i> 4. Dặn dò .– soạn bài các PCHT ( tiếp)</i>
Làm bài tập 5
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 4 Bài 1
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Văn bản thuyết minh và các phương phỏp thuyết minh thường dùng.</b>
<b> - Vai trũ của cỏc biện phỏp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.</b>
<i> 2. Kỹ năng:</i>
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết
minh
-Vận dung các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
<i>3.Tư tưởng:</i>
<b> - Sử dụng thường xuyên một số biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh .</b>
<b>II. Tích hợp giới thiệu cao nguyên đá Đồng Văn.</b>
- Có y thưc yêu mến và giữ gìn cảnh đẹp của quê hương "Cao nguyên đá Đồng
Văn".
<b> III. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: </i>
- SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu HT, bảng phụ , tranh ảnh "Cao nguyên đá Đồng
Văn".
<i>2. Học sinh: Đọc, soạn, SGK, Vở ghi</i>
<b>IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:</b>
<i>2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
<b>Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.</b>
? Văn bản là gì?
? Văn bản có những tính
chất gi? Nêu ra nhằm mục
đích gì?
Em hảy kể các phương
pháp thuyết minh đã học.
- Ghi: chốt nghiệm
- Yêu cầu hs đọc văn bản
SGK
? văn bản thuyết minh về
vấn đề gì? vấn đề ấy có
khó khơng? tại sao?
? Ngồi phương pháp
thuyết minh đã học tác
giả còn sử dụng những
biện pháp … nào trong
văn bản.
?Bằng sự miêu tả của tác
giả VHL hiện lên trước
mắt chúng ta ntn ?
? Ơ quê hương em ,em có
?Nếu đươc cơng nhận
cùng với nền văn hóa rất
đặc sác của các dân tộc
sông ơ nơi này sẽ trở
thành điểm đến lí tưởng
của du khách các em sẽ
phải làm gì để bảo tồn
VH và DS của quê hương
mình ?
Ghi: Chốt lại nội dung.
- Phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu – nhận xét
Bổ sung
- Đọc – Nghe
- Suy nghĩ – phát biểu
- - Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Thảo luận nhóm nhỏ ,
các nhóm tập chung giải
quyết vấn đề
- Trình bày - bổ sung
- Nhận xét
I, Tìm hiểu việc sử dụng 1
số biện pháp.
1. Ôn tập văn bản thuyết
minh.
- Văn bản thuyết minh là
kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực nhằm
cung cấp tri thức…. Về đặc
điểm, tính chất người nhận
của SV và hiện thượng
TNXH => phân tích trình
bày, giải thích.
- Nêu phương pháp thuyết
minh : Định nghĩa, ví dụ,
2. Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng 1 số phưong
pháp …
-Văn bản thuyết minh ‘‘ sự
kỳ lạ của Hạ Long’’=> là
một vấn đề khó thuyết minh
vì đối tượng thuyết minh rất
trìu tượng.
- Ngồi những phương pháp
thuyết minh đã học tác giả
còn sử dụng một số biện
pháp thuýêt minh như miêu
tả, so sánh.
+ miêu tả sinh động ‘‘ chính
nó đã làm cho đá…’’
+ Thuyết minh (giải thích)
VT của nước ‘‘nước tạo nên
sự …’’
+ Phân tích nghịch lý trong
thuyết minh ‘‘ sự sống của
đá và nước’’.
+ Triết lý ‘‘ trên thế gian’’
ngoài ra tác giả cịn có 1
triết lý ….
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
SGK
<b> Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Hướng dẫn hs làm bài tập
1.
- HOẠT ĐỘNG NHÓM
Chia lơp lam 3 nhóm thảo
luận t/g 5 phút
- Cử đại diện trình bày
? văn bản này có tính chất
thuyết minh khơng? nó
thể hiện ở đâu ? phương
pháp thuyết minh nào
được sử dụng ?
? Bài tập thuyết minh có
nét gì đặc biệt ?
? Các biện pháp nêu trên
có tác dụng gì? chúng có
gây hưng thú khơng, có
-Các nhóm tập chung giải
quyết vấn đề
- Cử đại diện trình bày
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu – nhận xét
- Bổ sung
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
II, Luyện tập
1Bài tập 1.
- Văn bản có tính chất
thuyết minh vì cung cấp cho
người đọc tri thức kết quả
về ruồi.
+ Thể hiện ở các chi tiết còn
là ruồi xanh… bên ngoài
ruồi, mắt chứa hàng triệu
mắt nhỏ.
+ sử dụng phương pháp
thuyết minh: Giải thích, nêu
- Nét đặc biệt của bài thuyết
minh
+ Hình thức: giống như văn
bản thuyết minh, phân tích.
+ Cấu trúc: Giống văn bản
cuộc đấu tranh về pháp lý.
+ Nội dung giống câu
chuyện kể về ruồi
Sử dụng các phương pháp
nêu trên. kể chuyện, miêu
tả, ẩn dụ
- Các phương pháp thuyết
minh làm cho văn bản trở
nên hấp dẫn, sinh động, thú
vị.
- Nhớ các biện pháp nêu trên
mà văn bản gây hứngthú cho
người đọc,
đồngthờinókhơng gây …
=>việctiếpnhân nội dung
văn bản thuyết minh .
3Củng cố:
- Nêu một số biên pháp nêu trên sử dụng trong văn bản thuyết minh và nội
dung của nó?
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
<b> Tiết 5 Bài 2 </b>
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Cỏch làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái </b>
<b>kéo...).</b>
<b> - Tác dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.</b>
<i> 2. Kỹ năng:</i>
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một vấn đề cụ thể .
<i>3. Tư tưởng:</i>
- Giáo dục ý thức sử dụng thường xuyên các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh .
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu BT.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
<i>3. Bài mới: giới thiệu bài:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học<sub>sinh</sub></b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.</b>
Cho đề bài SGK
? Đề yêu cầu nội dung gì?
- Đọc – Suy nghỉ
Thực hiện yêu cầu SGK
I, Chuẩn bị bài ở nhà
1. Yêu cầu.
<b> Hoạt động 2: Thực hiện trên lớp.</b>
Yêu cầu hs lập dàn ý cho
đề bài mình chọn.
Hướng dẫn hs lập dàn ý về
chiếc nón.
- Lập dàn ý
- Chú ý: Thực hiện
II. Lập dàn ý: thuyết minh về
chiếc nón.
1, Mở bài: Giới thiệu chung
về chiếc nón.
2, Thân bài:
- Lịch sử của chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá,
nghệ thuật.
3, Kết thúc vấn đề.
- Cảm nghỉ chung về chiếc
non trong đời sống hiện tại.
Hoạt động3: Hướng dẫn hs viết mở bài.
- Có thể vào bài bằng cách
giới thiệu trực tiếp hay
gián tiếp.
- Y/c học sinh trình bày
viết của mình trước lớp
- Nghe – viết
- Trình bầy
* Viết đoạn văn mở bài:
thuyết minh về chiếc nón.
3.Củng cố : Ôn lại kiến thức bài học cho hs
4.Củng cố : chuẩn bị cho bài viết số 1.
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 6 Bài 2
<b> - Một số hiểu biết về tỡnh hỡnh thế giới những năn 1980 liên quan đén </b>
<b>văn bản.</b>
<b> - Hệ thóng luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.</b>
<b> - Liờn hệ chống chiến tranh giữ gỡn ngụi nhà chung của trỏi đất.</b>
<i> 2. Kỹ năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
<i>3. Tư tưởng:</i>
- Giáo dục cho học sinh tình u hịa bình, tự do ý thức đấu tranh vì hịa bình
thế giới .
<b>II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài</b>
<b> - suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bỡnh luận về hiện trạng nguy cơ </b>
<b>chiến tranh hạt nhân hiện nay.</b>
<b> - Giao tiếp: Trỡnh bày ý tưởng cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải pháp </b>
<b>để đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra.</b>
<b> - Ra quyết định về việc làm cụ thể của cá nhân và xó hội vỡ một thế giới hũa </b>
<b>bỡnh.</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu BT.
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi. </i>
<b>IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:</b>
<i>1. Kiểm tra: </i>
? Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh đã cung cấp thêm cho em những hiểu biết nào
về Bác?
? Qua văn bản em học tập điều gì khi viết văn bản thuyết minh ?
<i>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </i>
<b> Hoạt động của Giáo </b>
<b>viên</b> <b>Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng</b>
Hoạt động 1: Đọc – Hiểu văn bản
yêu cầu đọc đối với văn
bản .
- Đọc mẫu gọi 2,3 hs đọc
- Nghe
- Đọc – Nghe
- Nhận xét
I, Đọc – hiểu văn bản
1, Đọc
2, Chú thích
- Nhận xét .
? Văn bản mang tư tưởng
gì ?
? Văn bản có bố cục mấy
phần nội dung của từng
phần ?
? Em hãy xác định
phương thức biểu đạt của
văn bản ?
Từ đó em hảy nêu kiểu
văn bản ?
? Ngoài yếu tố biểu đạt
trong đó văn bản cịn sử
dụng phương thức biểu
đạt nào ?
? Theo em văn bản thuộc
thể loại gì ?
- Suy nghĩ – phát biểu
- Phát triển.
- Phát biểu.
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Tư tưởng: Kiên quyết chống
đối cuộc chiến tranh hạt nhân
vì hồ bình trên thế giới.
- Bố cục: 3 phần.(bảng phụ )
- Phương thức biểu đạt lập
luận kết hợp với yếu tố biểu
- Thể loại: Văn bản nghị luận.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản.</b>
Yêu cầu theo dõi phần 1
văn bản ?
? Bằng những lý lẽ chứng
cố nào tác giả đã làm rõ
những nguy cơ chiến tranh
hạt nhân?
? Cách đưa lý lẽ và chứng
cớ này có gì đặc biệt?
? Qua đó có tác dụng gì
đến người đọc, người
nghe
- GV : Chốt - Bằng những
lý lẻ khoa học với chứng
cớ dựa trên tính tốn khoa
học đồng thời sự bộc lộ
trực tiếp thái độ của tác
giả đã tác động mạnh mẽ
tới người đọc => Cùng
chung tay lên tiếng phản
đối chiến tranh hạt nhân
- Theo dõi văn bản
- Phát biểu.
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
II. Nội dung văn bản
1. Nguy cơ hạt nhân được đưa
ra sự sống trên trái đất.
,chiến tranh phi nghia .
3.Củng cố: Giáo viên hệ thống nội dung bài học
4:Dặn dò:về nhà học và chuẩn bị bài (Đấu tranh cho một thế giới hịa bình "tiếp")
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 32 Vắng:
Tiết 7 Bài 2
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Hệ thóng luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.</b>
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
<i>3. Tư tưởng:</i>
- Giáo dục cho học sinh tình u hịa bình, tự do ý thức đấu tranh vì hịa bình
thế giới .
<b>II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài</b>
<b> - suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bỡnh luận về hiện trạng nguy cơ </b>
<b>chiến tranh hạt nhân hiện nay.</b>
<b> - Giao tiếp: Trỡnh bày ý tưởng cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải phỏp </b>
<b>để đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra.</b>
<b> - Ra quyết định về việc làm cụ thể của cá nhân và xó hội vỡ một thế giới hũa </b>
<b>bỡnh.</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu BT.
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi. </i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
<i>2. Bài mới: giới thiệu bài: Giả thuyết trình</i>
<b>Hoạt động của Giáo </b>
<b>viên</b>
Tìm những chứng cớ nói
về cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân trong lĩnh
vực quân sự?
Nhận xét cáh lập luận
của tác giả?
Nêu tác dụng của cách
lập luận đó?
? Đoạn văn gợi cho em
những suy nghỉ gì về
chiến trang hạt nhân ?
?Tác giả nhắc đến từ trái
đát nhằm mục đích gì?
?Q trình sống trên trái
đất được tác giả hình
dung nhu thế nào?
? Có gì độc đáo trong
cách lập luận của tác giả?
Lời bình luận của tác giả
muốn nói gì?
?Em hiểu thế nào về bản
đồng ca của nhiều người
đòi hỏi một thế giới hồ
?Ý tưởng của tác giả mở
ra một băng lưu trữ trí
nhớ bao gồm những
thơng điệp nào?
?Em hiểu như thế nào
khi tác giả có ý tưởng
đó?
? Chiến tranh để lại hậu
qủa gì về môi trường ?
liên hệ cuộc chiến tranh
ở Việt Nam ?
- Phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu – nhận xét
- Bổ sung
- Phát biểu – nhận xét
- Bổ sung
- Phát biểu – nhận xét
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
2. Chạy đua chiến tranh là cực
kỳ tốn kém.
- Tác giả dùng phép so sánh đối
lập giữa chi phí cho chiến tranh
hạt nhân với chi phí cho cứu
trợ cuộc sống=> làm nổi bật lên
sự tốn kém ghê gớm của cuộc
chay đua chiến tranh hạt nhân,
sự vô nhân đạo đồng thời gợi
cảm xúc mỉa mai châm biếm.
3. Chiến tranh hạt nhân là hành
động cực kỳ phi lý.
- Chiến tranh hạt nhân là hành
độc cực kỳ phi lý, ngu ngốc,
man rợ đáng bị lên án vì nó đi
ngược với lý trí của con Người.
4. Đồn kết ngăn chặn thê giới
hạt nhân vì một thế giới hồ
bình là nhiệm vụ của mọi
- Suy nghĩ – phát biểu
<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của văn bản?</b>
?Qua văn bản tác giả
muốn gửi tới chúng ta
thơng điệp gì?
? Em học tập được gì? về
cách lập luận của tác giả?
- Hoạt động nhóm
- Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận t/g 5 phút .
- Nhận xét – bổ sung
- Đọc – Ghi nhớ
III. Ý nghĩa của văn bản
* Ghi nhớ SGK.
3. Củng cố : Luận điểm lớn của văn bản là gì?
4. Dặn dò: Đọc, soạn, tuyên bố tg……
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 8 Bài 2
<b>(tiếp theo)</b>
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Nội dung Phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm </b>
<b>lịch sự.</b>
<i>2. Kỹ năng:</i>
<b> - vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, </b>
<b>phương châm lịch sự trong giao tiếp </b>
<b> - Nhận biết và phân tích đươc cách sử dụng phương châm quan hệ,</b>
<b>phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong 1 tỡnh huống giao tiếp cụ</b>
<b>thể.</b>
<i> 3. Tư tưởng:</i>
- Có thái độ đúng mực khi tham gia hội thoại .
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học
<i>1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
<i>2. Bài mới: giới thiệu bài: Giảng thuyết trình</i>
? Nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ?
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động1: hình thành kiến thức mới.</b>
? Tìm hiểu ý nghĩa thành
ngữ ‘‘ ơng nói…’’
? Thành ngữ dùng để chỉ
tình huống hội thoại như
thế nào?
? Hiệu quả của tình
huống trên?
? Em hảy rút ra bài học
từ hậu quả trên?
? Thành ngữ ở phần II
dùng để chỉ cách nói như
thế nào?
? Hậu quả của cách nói
đó => rút ra bài học.
Yêu cầu hs làm bài tập 2
(II)
? Có thể hiểu theo mấy
cách
Bài học là gì?
u cầu hs đọc bài tập
SGK
? Vì sao cả 2 người lại
cảm thấy như mình nhận
được gì đó ở nhau?
? Bài học rút ra từ Bài
tập là gì?
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu
- Suy nghĩ – phát biểu
- Suy nghĩ – phát biểu
- Đọc – Nghe
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu
- Nghe
- Làm bài- Trình bày
- Nhận xét – bổ sung
- Tìm
- Làm bài tập
I, Phương châm quan hệ
Bài học.
Khi giao tiếp phải nói đúng vào
đề tài đang hội thoại
* Ghi nhớ SGK.
II. Phương châm cách thức.
- Bài học
+ Nói năng phải ngắn gọn rõ
ràng.
+ Tạo … khi giao tiếp.
III, Phương châm lịch sự
Bài học: Khi giao tiếp càn tôn
trọng người đối thoại, không
phân biệt hèn, sang, giàu,
nghèo.
Hướng dẫn hs làm bài
tập 1.
Yêu cầu hs làm bài tập
? tìm 1 số ca dao tục ngữ
có ý nghĩa tương tự?
Hướng dẫn hs làm bài
tập 3.
Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét – bổ sung
- Làm bài tập
- Trình bày- nhận xét
- Bổ sung
- HOẠT ĐỘNG NHĨM
- Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận t/g 5phút
- Các nhóm cử đại diện
trình bày .
IV. Luyện tập.
1. Bài tập 1
- Suy nghĩ, lựa chọn khi giao
tiếp.
- Có thái độ tơn trọng lịch sự
nói,
2. Đối thoại
Phép tu từ có liên quan đến
phương châm lịch sự.
3. Bài tập 3.
A, nói mát B, nói hớt
C, nói móc. D, nói leo
D, nói ra dấu.
* Liên quan -> phong cách,
cách thức
3. Củng cố : Nêu các phương châm hội thoại đã học?cho ví dụ minh hoạ?
4. Dặn dò: Đọc bài, soạn bài tiếp .
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 9 Bài 2
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
<b> - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: Làm cho đối </b>
<b>tựng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gúi, dế cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn </b>
<b>tượng.</b>
<b> - Vai trũ của miờu tả trong văn bản thuyết minh: Phụ trợ cho việc giới </b>
<b>thiệu nhằm gợi lên hỡnh ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.</b>
<i>2. Kỹ năng: </i>
- Sử dụng có hiệu quả các yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
<i>3. Thái độ:</i>
- Biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, giỏo ỏn, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi.</i>
<i>1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
<i>2. Bài mới:</i> gi i thi u b i: Gi thuy t trìnhớ ệ à ả ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành kinh tế mới.</b>
Yêu cầu hs đọc văn bản
? Nhan đề của văn bản có
ý nghĩa gì?
? Xác định những câu văn
thuyết minh về cây chuối.
( treo đáp án bảng phụ)
? theo yêu cầu chung của
văn bản thuyết minh có
thể thêm hoặc bớt những
gì?
( treo đáp án bảng phụ)
? hãy kể thêm một số công
dụng về cây chuố.
? Đề bài văn thuyết minh
tả ppk/h yếu tố nào?
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
- Đọc – Nghe
- Suy nghĩ – phát biểu
- Xác định – trình bày
- Nhận xét – bổ sung
- Tìm – trình bày
- Quan sát
- Phát biểu
- Quan sat
- Kể – bổ sung
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
1.Đọc Văn bản thuyết minh
“cây chuối trong đời sống
Việt Nam”
a- Nhan đề của văn bản nhấn
mạnh vai trò của cây chuối
đối với đời sống của người
Việt Nam.
b- Đáp án: Bảng phụ
c- Những câu văn miêu tả
Cây chuối ( bảng phụ)
<b>- Ghi nhớ ( SGK )</b>
<b>.Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Y/c học sinh thảo luận .
Hướng dẫn hs làm bài tập
Hướng dẫn hs làm bài tập
- Hoạt động nhóm .
- Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận t/g 5phút
- Trình bày – nhận xét
- Làm bài tập
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
… thẳng trơn như một cái cột
trụ.
…. Xanh tươi
… lót ổ
- Chén của ta khơng có tai.
- Khi mời ai … mà uống…
<i>3. Củng cố :</i>
? Tác dụng của sử dụng yếu tố mở trong văn bản thuyết minh.
<i>4. Dặn dò: Làm bài tập 3. Soạn bài luyện tập.</i>
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 32 Vắng:
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.</b>
<b> - Vai trũ của yếu tố miờu tả trong bài văn thuyết minh.</b>
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức sử dụng văn bản thuyết minh kết hợp với miêu tả.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, giỏo ỏn, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bi của học sinh</i>
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b>
thế nào?
? Vấn đề cần trình bày là
? Vấn đề này cần trình
bày những ý gì?
? Có thể sử dụng ý nào
trong thuyết minh khoa
học ?
- Phát biểu:
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
chuẩn bị
* Lập dàn ý:
- Giới thiệu con trâu làng
q Việt Nam
- Vai trị, vị trí con trâu
trong đời sống của nông
dân Việt Nam
+ Con trâu là sức kéo chủ
yếu.
+ Con trâu là tài sản lớn
nhất.
+ Con trâu trong lễ hội
+ Con trâu với tuổi thơ
+ Con trâu cung cấp thực
phẩm.
- Cảm nghĩ về con trâu
<b>Hoạt động 2: Luyện tập:</b>
- Viết các đoạn văn có kết
hợp các yếu tố thuyết
minh với miêu tả
- Yêu cầu học sinh trình
bày
- Nhận xét
- Phát biểu
- Viết
- Trình bày – Nhận xét
II. Luyện tập
Viết các đoan văn có kết
hợp các yếu tố thuyết
minh với miêu tả.
<i>3.Củng cố: Hệ thống nội dung bài học</i>
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 11 Bài 3
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và </b>
<b>nhiệm vụ của chỳng ta.</b>
<b> - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ </b>
<b>và phát triển của trẻ em Việt Nam</b>
<i>2. Kỹ năng:</i>
<b> - Nâng cao một bước kĩ năng – hiểu một văn bản nhật dụng.</b>
<b> - Học tập phương pháp tỡm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật </b>
<b>dụng.</b>
<b>Tỡm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, nhà nước ta về vấn đề được nêu </b>
<b>trong văn bản.</b>
<i>3. Thái độ:</i>
- Đồng tình trong vấn đề bảo vệ và phát triển trẻ em.
<b>II. các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài.</b>
<b> - Tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm </b>
<b>của mỗi cá nhân về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em.</b>
<b> - Xác định giá trị bản thân và hướng tới để bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối </b>
<b>cxanhr hiện nay.</b>
<b> - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng với hồn cảnh khó khăn bất hạnh của trẻ </b>
<b>em.</b>
<b> III. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Giỏo ỏn, tài liệu tham khảo, phiếu BT, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi.</i>
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>
? Nêu kq tư2<sub> VB đấu tranh cho 1 tg HB?</sub>
? Qua văn bản ĐTC1TEHB tác giả muốn
gửi tới người đọc, người nghe thơng điệp
gì?
- Kiên quyết chống lại chương trình hạt
nhân vì hồ bình thế giới.
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản</b>
* Hướng dẫn học sinh đọc.
Yêu cầu học sinh đọc.
Nhận xét
? Văn bản chia làm mấy
phần nội dung của từng
phần ?
? Nêu phương thức biểu
đạt? Vì sao?
Đọc – Nghe
Nhận xét
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- chia lớp làm 3 nhóm thảo
luận t/g 3 phút
<b>- Cử đại diện trình bày </b>
nhận xét ,bổ sung .
I. Đọc – hiểu cấu trúc văn
bản:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó
( Bảng phụ )
3. Phương thức biểu đạt lập
luận.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản</b>
- Yêu cầu học sinh theo dõi
1 văn bản dựa vào mục 4,
5, 6 em hãy kq’ những nỗi
bất hạnh mà trẻ em phải
chịu đựng
? Tuyên bố cho rằng những
nỗi bất hạnh của trẻ em là
thách thức với các nhà lãnh
đạo chính trị. Đó là những
thách thức nào?
? Từ đó tổ chức Liên hiệp
quốc đã có thái độ như thế
nào?
- Theo dõi văn bản.
- Phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
II. Tìm hiểu nội dung văn
bản
1. Nhận thức của cộng
đồng quốc tế về trẻ em
- Trẻ em là:
+ Nạn nhân của chiến tranh
và bạo lực
+ Nạn nhân của đói nghèo
+ Nạn nhân của suy dinh
dưỡng
<i>4. Dặn dò: Đọc, soạn “ Tuyên bố thế giới…..( Tiếp ) ”</i>
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
<b> Tiết 12 Bài 3</b>
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và </b>
<b>nhiệm vụ của chúng ta.</b>
<b> - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ </b>
<b>và phát triển của trẻ em Việt Nam</b>
<i>2. Kỹ năng:</i>
<b> - Nâng cao một bước kĩ năng – hiểu một văn bản nhật dụng.</b>
<b> - Học tập phương pháp tỡm hiểu, phõn tớch trong tạo lập văn bản nhật </b>
<b>dụng.</b>
<b>Tỡm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, nhà nước ta về vấn đề được nêu </b>
<b>trong văn bản.</b>
<i>3. Thái độ:</i>
- Đồng tình trong vấn đề bảo vệ và phát triển trẻ em.
<b>II. các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài.</b>
<b> - Tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm </b>
<b>của mỗi cá nhân về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em.</b>
<b> - Xác định giá trị bản thân và hướng tới để bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối </b>
<b>cxanhr hiện nay.</b>
<b> - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng với hồn cảnh khó khăn bất hạnh của trẻ </b>
<b>em.</b>
<b> III. Chuẩn bị </b>
<i>1. Giáo viên: Giỏo ỏn, tài liệu tham khảo, phiếu BT, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi.</i>
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em như thế nào ?
2. B i M ià ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
? Theo dõi mục 8+9 cho
biết dựa vào cơ sở nào mà
bản tuyên bố cho rằng
cộng đồng quốc tế có cơ
hội thực hiện được lời
cam kết
? Cơ hội ấy đã xã hội hoá
ở Việt Nam như thế nào?
? Văn bản nêu những
nhiệm vụ cụ thể nào?
? Biện pháp để thực hiện
nhiệm vụ đó là gì?
? Nhận xét về cánh trình
bày lời văn ,ý nghĩa của
phần văn bản ?
? Chỉ ra mối quan hệ giữa
các phần trong văn bản ?
? Hãy nêu khái quát nội
dung văn bản ?
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
-Suy nghĩ
- Phát biểu
- Phát biểu
- Nhận xét – bổ sung.
- Nhận xét
-ý và lời văn rõ rang , dứt
khoát
-Mối quan hệ chặt chẽ ,tự
nhiên .
2. Nhận thức về cộng đồng:
- Quốc tế có thể thực hiện lời
tuyên bố.
- Quốc tế cũng như ở Việt
Nam đã có ptiên và KT để bảo
vệ sinh mạng của trẻ em.
- Trẻ em nước ta đã được
chăm sóc và tôn trọng.
3. Giải pháp cụ thể
- Các nước cần đảm bảo đều
đặn sự tăng trưởng kinh tế để
có điều kiện vật chất chăm lo
đến đời sống trẻ em.
- Tất cả các nước cần có
những nỗ lực liên tục và phối
hợp trong các hoạt động vì trẻ
em.
<b>Hoạt động 3: ý nghĩa của văn bản:</b>
HOẠT ĐỘNG NHĨM
Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận t/g 5 phút
Các nhóm tập chung giải
quyết vấn đề
? Qua văn bản em nhạn
thức như thế nào về tầm
quan trọng của vấn đề
Cử đại diện trình bày
- Đọc ghi nhớ SGK
* Ghi nhớ SGK
<i>3. Củng cố :</i>
? Nêu tầm quan trọng của vđ bv cs phát triển của trẻ em hiện nay
<i>4. Dặn dò: Đọc, soạn chuyện “Người con gái Nam Xương”</i>
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 13 Bài 3
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tỡnh huống giao tiếp.</b>
<b> - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.</b>
<i>2. Kỹ năng:</i>
<b> - Lựa chon đúng phương châm hội thoại trong quá trỡnh giao tiếp.</b>
<b> - Hiểu đúng nguyên nhân về việc không tuân thủ các phươg châm hội</b>
<b>thoại.</b>
<i> 3. Thái độ:</i>
- Có ý thức sử dụng đúng các phương châm hội thoại.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, STK, phiếu BT, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, vở ghi.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i> 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phương châm hội thoại đã học</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Hưỡng dẫn tìm hiểu phần I , II</b>
Gọi HS đọc văn bản .
? Nhân vật chàng rể có
tuân thủ đúng phương
châm lịch sự khơng ? vì
sao ?
? Trong tình huống nào ,
lời hỏi thăm như trên được
coi là lịch sự ? Giải thích
vì sao?
? Vì sao ở truyện cười lời
? Qua trên , em rut ra được
bài học gì trong giao tiếp ?
? Có thể rút ra bài học gì
qua câu chuyện trên ?
? Từ tình huống trên hãy
cho biết khi giao tiếp cấn
chú ý điều gì ?
GV: Trong giao tiếp yêu
cầu phải tuân thủ PCHT
nhưng cung có những
trường hợp khơng tn
thủ .
?Câu nói vi phạm phương
châm nào ?
- Đọc – nghe
- Phát biểu
- Nhận xét
HS: Trong tình huống giao
tiếp này chàng rể đã làm
một việc quấy rối đến
người khác >không lịch
sự .
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Nghe – phát biểu
HS: Cần phải chú ý đến
đặc điểm tình huống giao
tiếp , vì một câu nói có hể
thích hợp trong tình huống
này ,nhưng khơng thích
hợp trong một tình huống
khác
- Đọc ghi nhớ
I. Quan hệ giữa PCHT với
tình huống hội thoại:
1. BT: Chàng rể đã tuân
thủ phương chân lịch sự
không đúng nơi đúng chỗ
-> gây phiền hà cho người
khác
* Ghi nhớ SGK
II. Những trường hợp
không tuân thủ phương
châm hội thoại:
1. BT1: Có 2 tình huống
trong phương chân hội
thoại
GV : Đọc tình huống
? Khi bác sĩ khơng nói
được tình trạng bệnh nhân
(nguy kịnh ) thì phương
châm hội nào được tuân
thủ ? Vì sao bác sĩ phaỉ
làm như vậy ?
? Hãy tìm những tình
huống giao tiếp khác mà
mà phương châm đó khơng
đựoc tn thủ ?
GV : Đọc tình huống
? Khi nói " tiền bạc chỉ là
tiền bạc "có phải người
khơng tn thủ phương
châm về lượng hay không
?
? Phải hiểu ý nghĩa của câu
này như thế nào ?
- Phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Đọc ghi nhớ
- Suy nghĩ làm bài tập.
- Trình bày – nhận xét.
- Phương châm về lượng
không được tn thủ
3. Tình huống 2:
- Phương châm về lượng
khơng được tuân thủ nhưng
được chấp nhận vì giúp
bệnh nhân lạc quan hơn
4. Tình huống 3:
- Câu nói vẫn tn thủ
phương châm về lượng
- Tiền bạc là phương tiện
để sống nhưng khơng phải
mục đích cuối cùng
* Ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập</b>
-Chia lớp làm 2 nhóm thảo
luận
-N1 - BT1
-N2 - BT2
- Thời gian thảo luận 7
phút
-Các nhóm cử đại diện
-Tập chung giải quyết vấn
đề
- Trình bày – nhận xét
- Nghe
II. Luyện tập
1. BT 1
- Không tuân thủ pc các
thức vì cậu bé chưa biết
đọc.
2. BT 2
trình bày .
GV : Nhận xết , đánh giá
3. BT 3: về nhà
3.Củng cố:
? Nhắc lại các phương châm hội thoại đã học.
4. Dặn dò:
- Làm bài tập đã cho.
- Soạn bài “Xưng hô trong hội thoại”.
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 14,15 Bài 3
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu cho bài học:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Học sinh viết được bài văn thuyết minh treo yêu cầu có sử dụng biện pháp
nghệ thuật miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng viết văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh để thêm sinh động hấp
dẫn người nghe
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Ra đề bài, yêu cầu.</i>
<i>2. Học sinh: Chuẩn bị ở nhà những kiến thức về văn thuyết minh.</i>
<b>III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Khụng</i>
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đề – yêu cầu của đề: Đề bài</b>
- Giáo viên: Đọc đề ghi
bảng
- Nêu yêu cầu của đề
- Nghe – ghi
- Giấy kiểm tra
- Nghe
I.Đề bài :
- Cây lúa Việt Nam
Yêu cầu:
- Hình thức:
+ Bố cục: 3 phần
+ Sử dụng dấu câu hợp lý.
- Nội dung: Văn thuyết
minh kết hợp yếu tố miêu
tả về cây lúa Việt Nam.
<b>Hoạt động 2: Viết bài</b>
II. Viết bài
3. Thu bài: Nhận xét .
4. Dặn dò: Soạn bài “Luyện tập tiếp theo văn bản tự sự ”.
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết :16 Bài :4
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức</i>
<b> - Cốt truyện, nhõn võt, sự kiện trong tỏc phẩm truyện truyền kỡ. </b>
<b> - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đệp </b>
<b>truyện thống của họ.</b>
<i> 2. Kỹ năng:</i>
<b> - Vận dụng kiến thức đó học để đoc - hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền</b>
<b>kỡ.</b>
<b> - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự</b>
<b>coa nguồn gốc dân gian</b>
<i> 3. Thái độ: </i>
- Thấy rõ được số phân oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến từ đó
liên hệ với xã hội đương thưòi biết bênh vực kẻ yếu và phụ nữ.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: Giỏo ỏn, SGK, SGV, TLTK.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Vở soạn.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Qua bản tuyên bố thế vì trẻ em. em nhận thứu về tầm quan trọng của vấn đề này?
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Hướng dẫn hs đọc, yêu
cầu đọc và nhận xét.
Nêu yêu cầu đọc ,đọc mẫu
gọi 1,2 HS đọc .
u cầu tìm hiểu từ khó
(SGK)
? Ngồi những từ khó
SGK cịn những từ nào
chưa rõ nghĩa ?
? Nêu 1 vài nét về tác giả
-tác phẩn Nguyễn Dữ.?
? Em hiểu Truyền kỳ mạn
lục là gì?
? Theo em văn bản này có
phương thức biểu đạt gì? (
biểu cảm của lời nói Vũ
Nương)
? Theo em văn bản có thể
chia mấy phần nội dung
của từng phần ?
? Tóm tắt lại nội dung câu
- Nghe - đọc
- Nhận xét
- Đọc – Hiểu.
- Phát biểu
- Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
-Tác phẩm là thể loại
truyền kỳ.
HOAT ĐỘNG NHÓM
-Chia lớp làm 3 nhom thảo
luận t/g 3 phút
- Các nhóm cử đại diện
trình bày - Nhận xét .
I. Đọc – Hiểu cấu trúc.
1. Đọc - Tìm hiểu chú
thích .
2. Tác giả - Tác phẩm.
- Tác giả: Nguyễn Dữ là
hoc trò cuả Nguyễn Bỉnh
- Tác phẩm: Truyền kỳ
mạn lục.
ghi chép tản mạn những
điều kỳ lạ vẩn được lưu
truyền.
3. Phương thức biểu đạt:
Tự sự, biểu cảm.
4. Bố cục 3 phần :
P1: Từ đầu > Lo liệu hình
như đối với cha mẹ của
mình .
P2: Qua năm sau >nhưng
việc trót đã qua .
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản.</b>
Yêu cầu hs theo dõi phần
1 văn bản .
? Hạnh phúc của Vũ
?Hạnh phúc ấy đã nói lên
vẽ đẹp nào của người phụ
nữ ?
?Khi bị chồng nghờ oan
Vũ Nương đã phân tích
ntn để chồng hiểu rõ tấn
lịng mình ?
? Khi người chơng khơng
nghe Vũ Nương đã phải
tìm đến cái chết một cách
đau đớn cái chêt của Vũ
Nương nói lên điều gì ?
- Suy nghỉ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Tóm tắt
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
-Phát hiện trả lời
-Suy nghĩ - Phát biểu
II, Tìm hiểu nội dung văn
bản.
1.Hạnh phúc của Vũ
Nương.
Là hạnh p húc do chính
nàng tạo ra.
- Vũ Nương có tâm hồn
dịu dàng sâu sắc, chân thật
=> mong có hạnh phúc
chọn vẹn
3.Củng cố :
? Nêu ý kiến cá nhân của em về văn bản ?
4. Dặn dò: Đọc, soạn văn bản chuyện cù trong phủ…
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 17 Bài 4
<b>( tiếp theo )</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Cốt truyện, nhõn võt, sự kiện trong tỏc phẩm truyện truyền kỡ. </b>
<b> - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đệp </b>
<b>truyện thống của họ.</b>
<b> - Sự thành cụng của tỏc giả về nghệ thuật kể chuyện.</b>
<b> - Mối liờn hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương.</b>
<i> 2. Kỹ năng:</i>
<b> - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự</b>
<b>coa nguồn gốc dân gian</b>
<b> - Kể lại được truyện.</b>
<i>3. Thái độ: </i>
- Thấy rõ được số phân oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến từ đó
liên hệ với xã hội đương thưòi biết bênh vực kẻ yếu và phụ nữ.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: Giỏo ỏn, SGK, SGV, TLTK.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Vở soạn.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Khụng</i>
2. B i m i:à ớ
? Khó phải sống với 1
người chồng có tính đa
nghi, em có linh cảm gì về
số phận của nàng em hẩy
kể toàm tắt về con trai của
Vũ Nương.
? Theo em đầu là đầu mối
và điểm nút của sự gen
tuông, nổi oan của Vũ
Nương do ai gây ra:
- Con trẻ.
- Phát biểu
- Nhận xét
- Phát biểu – Nhận xét
- Thảo luận
- Trình bày nhóm.
2. Oan trái của Vũ Nương
- Trương Sinh: Tính đa
nghi q độc đốn, cố
chấp, nơng nổi, tin lời trẻ
con, gây ra nỗi oan cho Vũ
Nương.
- Trương Sinh
- Xã hội phong kiến.
Yêu cầu thảo luận ( 3
phút)
? Vũ Nương đã có nhưng
cách nào để cỡi bỏ oan
trái.
? Vì sao trong khi chết Vũ
Nương tắm gội cho sạch?
điều đó nói vói ta Vũ
Nương là người như thế
nào?
? Quan đó em nhận xét
như thế nào về số phận
của người phong kiến
trong xã hội phong kiến?
? Em hãy …. trong Vũ
Nương được giải oan.
? Cách kể chuyện ở đây
có gì khác thường? Nêu
tác dụng của nó? theo em
chi tiết kỳ ảo nào em thấy
lý thú nhất.
? Khi trở về của Vũ
? Tại sao một người như
Vũ Nương lại từ chối có
hạnh phúc.
? theo em để một người
phụ nữ trong xã hội đương
- những lời chân thanh, dãi
bày.
- Ra sơng trầm mình.
- Suy nghĩ – Phát biểu
-Nhận xét – Bổ sung
- Phát biểu
- Kể tóm tắt.
- Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- xoá bỏ những lễ giáo
phong kiến tạo 1 xã hội
công bằng tôn trọng người
phụ nữ.
- Phát biểu
- nhận xét
Vũ Nương vẫn trong sạch
ngay thẳng, cao thượng.
- Vũ Nương đại diện cho
người phụ nữ trong xã hội
phong kiến trơ chọi, cơ
độc bì đầy xống địa ngục
khơng có hạnh phúc.
3. Vũ Nương được giải
oan.
- Tác giả sử dụng yếu tố
kỳ ảo để tạo màu sắc
truyền kỳ khơng cổ tích,
thiêng liêng hoá sự trở về
của Vũ Nương.
- Cái thiện được ngợi ca và
tôn vinh sự trở về lộng lẫy
sang trong của Vũ Nương.
Nàng còn là một người độ
thời được giải oan cuộc
sống hạnh phúc thì cần
phải như thế nào?
? Qua văn bản em hiểu gì
về hiện thực và số phận
của người phụ nữ trong xã
hội phong kiến ?
? Nêu những nhận xét đặc
sắc nghệ thuật kể
chuyện ?
-Nhận xét yêu cầu học
sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động nhóm
- Chia lớp lam 3 nhóm
thảo luận t/g 5 phút .
- Các nhóm tập trung thảo
luận cử đại diện trình bày
-Nhận xét - Bổ sung
- Đọc
III. Tổng kết
1.ND : Vẻ đẹp của người
phụ nữ Vũ Nương và số
phận oan nghiệt của họ
trong xã hội phong kiến .
2.NT : Dẫn dắt tình tiết
truyện >kịch tính
- Yếu tố kì ảo kết hợp với
hiện thực .
* ghi nhớ SGK.
3.Củng cố :
? Nêu ý kiến cá nhân của em về văn bản ?
<i> 4. Dặn dò: Đọc, soạn văn bản “chuyện cũ trong phủ chỳa Trịnh”.</i>
*******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
<b> Tiết 18 Bài 4</b>
<b> </b>
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt</b>
<b> - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô tiếng Việt.</b>
<i>2. Kỹ năng:</i>
<b> - Phân tích để thấy rừ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô</b>
<b>trong văn bản cụ thể.</b>
<b> - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.</b>
3. Thái độ:
- Sử dụng đúng đặc điểm giao tiếp.
<b> - Giao tiếp: Trỡnh bày, trao đổi về cách xưng hô trong hội thoại , căn cứ </b>
<b>vào đối tượng và đặc điểm của tỡnh huống giao tiếp.</b>
<b>- Ra quyết định: Lựa chọn cách xưng hơ cho có hiệu quartrong giao tiếp </b>
<b>của cá nhân.</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu BT, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi.</i>
<b>IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ: </i>
Kể tên các phong cách hội thoại đã học.
? việc không tuân thủ các phong cách hội thoại bắt nguyên nhân từ đâu?
2. B i m i :à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành phát triển kiến thức mới</b>
? Nêu những tứ ngũ xưng
hô trong tiếng việt?
? nêu cách sử dụng?
? Ngôi thứ nhất?
? Ngồi thứ hai.
? Ngôi thứ ba.
? Cách xưng hô suồng sả.
- Yêu cầu hs đọc bài tập 2
SGK.
? Xét từ ngữ xưng hơ
trong đoạn trích trên?
? Phong cách hội thoạiânt
ích sự thay đổi cách xưng
hơ trong 2 đoạn trả tiên?
- Suy nghỉ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Phát biểu
- Phát biểu
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
- Phát biểu – Nhận xét
- Đọc
- Xác định – Nhận xét
- Phân tích
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
I. Từ ngữ xưng hô và việc
sử dụng từ ngữ xưng hơ.
1. Trong Tiếng Việt có
những từ ngữ xưng hơ.
- Tơi, tao, tớ, mình, chúng
tơi, chúng tao, mày, mi,
nớ, hắn, anh, em, cô…
- Cách dùng:
+ Ngôi thứ nhất : Tôi, tao,
chúng tôi,
+ Ngôi thứ hai: Mày, mi,
chúng mày..
+ Ngơi thứ ba: Nó, hắn,
chúng nó..
+ Suồng sả: Mày, Tao.
+ Thân mật: Anh, chị ,
em..
+ Trang trọng: Q ơng,
q bà, quí vị.
2. Bài tập 2:
Giảng: cùng học sinh Phân
tích.
Hệ thống hố kt
chỉ định hs đọc ghi nhớ.
- Nghe
- Đọc – Nghe
Chúng mày. => xưng hơ
bình thường. Dế choắt =>
mặc cảm, thân phận thấp
hèn.
Dế mèn: Ngạo mạn, hách
dịch,
Đoạn 2: Xưng hô Anh -
Tơi
=> Xưng hơ bình đẳng, Dế
mèn hết ngạo mạn, Dế
choắt hết mặc cảm.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
.
- Hướng dẫn hs làm bt.
- Cùng hs làm bt
? phát hiện sự nhầm lẫn
trong phong cách dùng từ.
? nêu cách sửa.
- Hướng dẫn hs làm bt 2
( yêu cầu thảo luận nhóm
nhỏ )
HOẠT ĐỘNG NHĨM
-Chia lớp làm 3 nhóm thảo
luận t/g 5 phút
- Các nhóm cử đại diện
trình bày
-Nhận xét bổ sung .
- Hưóng dẫn hs làm bt 4.
- Nghe - làm
- Nhận xét – Bổ sung
- làm bt – trình bày
- thảo luận
- Các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề
- trình bày – nhận xét
- Làm bt – trình bày.
II, Luyện tập:
1 Bài tập 1:
- Nhầm chúng ta với
chúng em, hoặc chúng tôi
=> chúng ta bao gồm cả
người nói và người nghe.
2. Bài tập 2.
- Khi người nói xưng hơ là
chúng tơi chứ khơng phải
là tơi là để thể hiện tính
khách quan và sự khâm
phục lơn.
3 Bài tập 3.
- Chú bé gọi người sinh ra
mình là mẹ là bình
thường.
- Xưng hơ với sứ giả ta -
ông là khác thường mang
mầu sắc truyền thuyết
4. Bài tập 4.
- Nhận xét – Bổ sung trọng đạo nên xưng hô với
thầy – con.
- Người thầy giáo cử tôn
trọng của vị hiện tại người
học trị nên xưng hơ với vị
tướng là ngài.
=> Cả hai người điều biết
đối nhân xử thế.
<i>3.Củng cố :</i>
? sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng việt như thế nào?
<i>4. Dặn dò: Hướng dẫn hs về làm bài tập 5, 6.</i>
- Soạn bài “cách dẫn trực tiếp, cỏch dẫn giỏn tiếp”.
*************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 32 Vắng:
Tiết 19 Bài 4
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Cỏch dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiờp.</b>
<b> - Cỏch dẫn giỏn tiếp và lời dẫn giỏn tiếp</b>
<i> 2. Kỹ năng:</i>
<b> - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>
<b> - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp trong quỏ trỡnh tạo</b>
<b>lập văn bản.</b>
<i> 3. Thái độ: </i>
- Có ý thức đưa trích dẫn khi viết văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu BT, bảng phụ, tham khảo tài liêu.
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra kiến thức khi luyện tập</i>
- Yêu cầu học sinh đọc
đoạn trích trong SGK/
? Hai phần in đậm a & b
phần in đậm nào phát ra
thành lời?
? Phần in đậm trên được
tách ra khỏi phần đứng
trước nó bằng dấu gì?
? Có thể đảo vị trí phần in
đâm về trước được khơng?
? Nếu đảo thì sẽ được
ngăn cách như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc ví
dụ
? Phần in đậm trong 2 ví
dụ trên là lời nói hay ý
nghĩa?
? Các phần in đậm có
được tách ra khỏi phần
đứng trước nó bằng dấu
hiệu gì khơng?
? Có thể đặt từ rằng với từ
là ở trước VD a không?
- Giáo viên: Khái quát nội
- Đọc – nghe
- Suy nghĩ – phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Phát biểu
- Nhận xét – bổ sung
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Trình bày
- Đọc – nghe
- Phát biểu
- Suy nghĩ
- Phát biểu
- Phát biểu
- Nhận xét
- Đọc
I. Tách dẫn trực tiếp:
1. BT 1
a -> lời nói được phát ra
b -> ý nghĩa ở trong đầu.
- Phần in đậm được tách ra
khỏi phần trước nó bằng
dấu hai chấm và dấungoặc
kép
- Có thể đảo lại ví trí
nhưng cần thêm dấu gạch
ngang để ngăn cách hai
phần.
II. Cách dẫn gián tiếp
1. bài tập
- In đậm a: là lời nói
- In đậm b: ý nghĩa
- VD a: khơng tách bằng
dấu hiệu gì
- VD b: tách bằng từ
“rằng”
- Có thể đặt 1 hay 2 từ đó
trước từ hãy
* Ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Hoạt động nhóm
- Chia lớp lam 3 nhóm
thảo luận t/g 7 phút
- Các nhóm cử đại diện
- GV : NX - Bổ sung
- Nghe – làm bài tập
- Các nhóm tập chung làm
bài tập
- Cử đại diện trình bày
-Nhận xét - Bổ sung
++
III. Luyện tập
1. BT 1:
- Có hai tình huống đều là
cách dẫn gián tiếp
a – dẫn lời
b – dẫn ý
2. bài tập 2
a – dẫn trực tiếp
+ Trong báo cáo chính trị
tại … chúng ta
<i> 3. Củng cố : Khái quát nội dung bài .</i>
<i>4. Dặn dò: làm BT 3</i>
- Xem bài “sự phát triển của từ vựng”.
*****************************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 20 Bài 4
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Cỏc yếu tố của thể loại tự sự (nhõn vạt, sự việc, cốt truyện...).</b>
<b> - Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.</b>
<i> 2. Kỹ năng:</i>
<b> - Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau</b>
<i> 3. Thái độ: </i>
- Học tập và rèn luyện.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu BT, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, vở ghi.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra kiến thức khi luyện tập</i>
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập</b>
- Giáo viên nhắc lại ngắn
gọn
- Yêu cầu học sinh tìm
hiểu các tình huống trong
SGK- Giáo viên: Trong
thực tế không phải lúc nào
người ta cũng có điều
kiện, thời gian để xem,
- Nghe
- Nghe
- Phát biểu
I. Ơn tập
- Tóm tắt văn bản tự sự là
kể lại một cốt truyện để
người đọc hiểu được
những nội dung chính của
tác phẩm ấy.
đọc trực tiếp các tác phẩm
văn học vì vậy việc tóm
- Nhận xét người ta đều phải T
2<sub> BV</sub>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
? Các tình huống trong BT
trên đã đầy đủ từ chưa?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt
văn bản “Chuyện người
con gái Nam Xương”
khoảng 20 dòng. Nhận xét
đánh giá, cho điểm.
- Giáo viên hệ thống nội
dung KT.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.
- Hướng dẫn học sinh làm
bài tập 1, 2
- HOẠT ĐƠNG NHĨM
- Chia lớp làm 3 thảo
luận t/g 5 phút
N1- Tóm tắt truyện Lão
Hạc N2 - Chiếc lá cuối
cùng N3 -Truyện cũ trong
phủ chúa Trịnh
- Cử đại diện trình bày
nhận xét đánh giá
- Nhận xét đánh giá
- Yêu cầu học sinh kể một
câu chuyện trong cuộc
sống đã được chứng kiến
hoặch đã được nghe .
- Tóm tắt
- Trình bày – Nhận xét
- Nghe
- Làm BT
- Trình bày
-Hình thành nhóm thảo
luận .
- Các nhóm tập chung
giải quyết vấn đề
- Cử đại diện trình bày
nhận xét bổ sung
- Thực hiện
- Nhận xét
II. Thực hành:
1. BT 1:
- Nhìn chung 7 tình huống
trên đã tương đối đầy đủ
nội dung. Song còn thiếu
một chi tiết quan trọng là
Trương Sich và con ngồi
trên giường và con chỉ vào
bóng CS nhớ cha Đản
2. Tóm tắt truyện Chuyện
người con gái Nam Xương
( khoảng 20 dòng)
- Ghi nhớ SGK.
III. Luyện tập:
1. BT 1
<i>3. Củng cố :</i>
? Mục đích của việc tím tắt văn bản tự sự và những chú ý khi tóm tắt văn bản.
<i>4. Dặn dị: - Chuẩn bị bài "Sự phát triển của từ vựng ".</i>
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 21<b> </b>Bài 4
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Sự biến và phỏt triển nghĩa của từ ngữ.</b>
<b> - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.</b>
<i> 2. Kỹ năng:</i>
<b> - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong cỏc cụm từ và trong văn bản.</b>
<b> - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với cỏc tu từ ẩn dụ,</b>
<b>hoỏn dụ.</b>
<i> 3. Thái độ: </i>
- Phát triển từ vựng để mở rộng vốn từ .
<b>II. Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài.</b>
<b> - Giao tiếp: Trao đổi về sự phát triển của từ vựng trong tiếng việt.</b>
<b> - Ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu BT, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, vở ghi.</i>
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút .</i>
<i>? Có những phương châm hội thoại nào lấy ví dụ phương châm về lương và </i>
<i>phương châm về chất ?</i>
<i>Đáp án : Phương châm về lường , phương châm về chất , phương châm quan </i>
<i>hệ ,phương châm cách thức , phương châm lịch sự </i>
<i>Ví dụ : Học sinh tự lấy ví dụ </i>
2. B i m i:à ớ
- Yêu cầu học sinh đọc BT
1.
? Từ kinh tế trong câu thơ
"Bủa tay ơm chặt bồ kinh
tế " có ý nghĩa gì?
? Nghĩa ấy hiện nay cịn
dùng khơng?
? Nhận xét về nghĩa của
câu này?
- Yêu cầu học sinh đọc BT
2.
? ở ví dụ a từ xuân có ý
nghĩa gì?
? Nghĩa nào là nghĩa gốc?
Nghĩa nào là nghĩa
chuyển?
? Hiện tượng chuyển
nghĩa được tiến hành theo
phương thức nào?
? Ví dụ b từ tay có nghĩa
gì?
? Nghĩa nào là nghĩa gốc?
Nghĩa nào là nghĩa
chuyển?
? Hiện tượng chuyển
nghĩa được tiến hành theo
phương thức nào?
- Giáo viên: Khái quát nội
dung bài học. Chỉ định
học sinh đọc ghi nhớ
- Hướng dẫn học sinh liên
hệ thực tế về môi trường
- Đọc – suy nghĩ
- suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- suy nghĩ – làm bài tập
- suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Nghe
- Đọc – Nghe
- Nghe – Làm BT
- Trình bày – Nhận xét
-Thảo luận nhóm nhỏ theo
bàn
-Tìm ngun nhân tai sao
I. Sự biến đổi và phát triển
của từ vựng
1. BT 1
- Kinh tế -> Kinh bang tế
thế: là việc nước việc đời
-> nói tới hoài bão cứu
nước của những người yêu
nước.
- Ngày nay không dùng từ
đó với ý nghĩa như vậy
nữa.
- Nghĩa của từ này đã
chuyển từ nghĩa rộng sang
nghĩa hẹp
2. BT 2:
a: Xuân -> mùa xuân
Xuân -> tuổi trẻ
- Xuân 2 là nghĩa chuyển
- Hiện tượng chuyển nghĩa
này được tiến hành theo
phương thức hoán dụ.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập:</b>
- Hướng dẫn và cùng học
sinh làm bài tập 1.
- Hướng dẫn học sinh làm
BT 2 ,3
Hoạt động nhóm
- chia lớp làm 2 nhóm
thảo luận
- N1 - BT2
- N2 - BT3
- GV - Nhận xét đánh
giá bổ sung ý kiến
- Hướng dẫn học sinh về
nhà làm bài tập 4 ,5
- Làm BT
- Trình bày – Nhận xét
- Các nhóm tập chung
giải quyết vấn đề
- Cử đại diện trình bày
II. Luyện tập
1. BT 1:
a -> nghĩa gốc: 1 bộ phận
cơ thể.
b -> nghĩa chuyển: 1 vị trí
trong đội tuyển.
c -> nghĩa chuyển: vị trí
tiếp xúc với đất.
d -> nghĩa chuyển: vị trí
tiếp xúc với đất.
2. BT 2
- Giống: Trà -> đã chế
biến, pha nước uống
- Khác: Trà -> dùng để
chữa bệnh.
3. BT 3
- Nghĩa chuyển của từ
đồng hồ:
+ Đồng hồ điện tử.
+ Đồng hồ nước.
+ Đồng hồ xăng.
<i>3. Củng cố :</i>
? Nêu sự phát triển của từ vựng và các phương thức để phát triển từ
vựng.
<i>4. Dặn dò:</i>
Học bài, làm BT, Soạn bài “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh"
<b>***************************************************************</b>
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 22 Bài 5
( Trích Vũ trung tùy bút )
<b>Phạm Đình Hổ </b>
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Cuộc sống sa hoa của vua chỳa, sự những nhiễu của bọn quan lại thời lờ</b>
<b>trịnh.</b>
<b> - Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viêt theo thể tùy bút thời kỡ</b>
<b>trung đại truyện Chuyện cũ trong phủ chỳa trịnh.</b>
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Đọc và phân tích thể loại văn tuỳ bút trung đại.
<i>3. Thái độ: </i>
- Phê phán thói sống xa hoa vơ độ.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, TLTK, giỏo ỏn, phiếu BT, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, Vở ghi.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Qua văn bản Chuyện người con gỏi Nam xương em hiểu gì về </i>
hiện thực và số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến ?
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản.</b>
Hướng dẫn học đọc nêu
y/c đọc đọc mẫu gọi 1,2
HS đọc
? Giải nghĩa từ khó.
? Nêu thể loại văn bản?
? Phương thức biểu đạt?
? Nêu bố cục văn bản và
nội dung của văn bản .
- Nghe - đọc
- Phát biểu
- Phát biểu
- Hoạt dộng nhóm nhỏ
- Tìm hiểu – rình bày
I. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc.
2. từ khó.
3. Thể loại tuỳ bút,
phương thức biểu đạt.
4. Bố cục 2 phần.
P1:Từ đầu > triệu bất
thường.(cuộc sống xa hoa
hưởng lạc của Thịnh
Vương Trịnh Sâm )
P2:Còn lại (lũ hoạn quan
<b> Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung văn bản.</b>
? Thú ăn chơi của Chú
Trịnh được diễn ra qua
những chi tiết nào?
? Đấy là cách ăn chơi như
- Phát biểu – Nhận xét
- Phát biểu – Nhận xét
II, Tìm hiểu nội dung văn
bản
thế nào?
? Thú chơi cây cảnh được
ghi bằng những sự vật
nào?
? Chúa Trịnh thoả mãn thú
chơi cây cảnh bằng cách
nào?
? Quan đó em nhẫn ét gì
về cách sống của vua chúa
thời suy tàn?
? Em hình dung gì qua
cảnh trong câu văn “ Mỗi
đêm thanh cảnh vắng…bất
thường” từ đó liên tưởng
-> điều gì khơng phải chúa
Trịnh ?
? Tác giả miêu tả thủ đoạn
bọn quan lại nhờ gió bẻ
măng như thế nào?
Thủ đoạn này gây tai hoạ
gì cho dân lành.
? Từ đó người đọc nhận ra
được sự thật nào trong phủ
chúa Trịnh.
- Yêu cầu học sinh khái
quát nội dung.
G: Khái quát nội dung
chính yêu cầu học sinh
đọc ghi nhớ Ghi nhớ SGK.
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghỉ – Phát biểu
- nhận xét – Bổ sung
- Khái quát
- Đọc - Nghe
HOẠT ĐỘNG NHĨM
- chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận
- các nhóm tập chung
giải quyết vấn đề cử
đại diện trình bày
- Tốn kém, xơ bồ, thiếu
văn hố.
- Dùng quyền lực cưỡng
bức.
- Khơng ngại tốn kém
công sức của mọi người
=> chi lo ăn chơi xa xỉ
không lo việc nước , ăn
chơi, ép buộc, thiếu văn
hố.
- Nơi đây khơng phải là
cuốc sống bình thường mà
2. Sự tham lam, nhũng
nhiễu của quan lại trong
phủ chúa Trịnh.
- Lợi dụng uy quyền để vơ
vét của cải của thiên hạ.
- Dân tình mất của cải,
tình thần căng thẳng.
- Vua nào tôi ấy tham lam,
lộng hành, mặc sức vơ vét
của cải của nhân dân.
III. ý nghĩa văn bản
Ghi nhớ Ghi nhớ SGK.
<i> 3.Củng cố :</i>
? Qua văn bản em hiểu thêm được điều gì về cuộc sống vua chúa Trịnh.
<i>4.Dặn dò: Học bài và soạn bài: "Hồng Lê Nhất thống Chí".</i>
<i>***************************************************</i>
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 23 Bài 5
I
<b> - Những hiểu biết chung về nhúm tỏc gia thuộc Ngô gia văn phái, về phong </b>
<b>trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung-Nguyễn Huệ.</b>
<b> - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm được viết theo thể loại tiểu </b>
<b>thuyết chương hồi.</b>
<i>2. Kỹ năng:</i>
<b> - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.</b>
<b> - Cảm nhận sức trỗi dậy kỡ diệu của tinh thần dõn tộc, cảm qua hiện thực </b>
<b>nhạy bộn, cảm hứng yờu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại </b>
<b>của dân tộc</b>
<i>3. Thái độ:</i>
- Phê phán những thói hư tật xấu, những kẻ bán nứơc hại dân.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên:</i>
- SGK, SGV, Giỏo ỏn, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
<i>2. Học sinh :</i>
- SGK, Vở ghi, soạn bài.
<i>1.</i> <i>Kiểm tra : </i>
? Qua văn bản em hiểu thêm được điều gì về cuộc sống vua chúa Trịnh.
2. Bài mới:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản .</b>
- Nêu yêu cầu đọc ,đọc
mẫu gọi 1,2 HS đọc tiếp .
- Nhận xét - Bổ sung
? Yêu cầu học sinh nêu vài
nét về tác giả và tác
Nghe ,đọc
- Phát biểu
I. Đọc –Tìm hiểu văn bản
1.Đọc :
phẩm ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt
tác phẩm.
? Nêu một số từ khó ngồi
? Nêu thể loại của văn bản
?
? Văn bản có bố cục mấy
phần nêu nội dung từng
phần ?
- Nhận xét - Đánh giá
- Tóm tắt, trình bày.
-Nhận xét – Bổ sung
- Phát biểu
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
- HOẠT ĐỘNG NHĨM
- Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận t/g 5 phút
- Hết t/g thảo luận u
cầu các nhóm trình bày
- NX - Bổ sung
là một tác phẩm do nhiều
4. Thể loại.
- tiểu thuyết lịch sử, có
chương hồi.
5. Bố cục 3 phần ( bảng
phụ )
<b>- Đ1 : Từ đầu > Đại binh </b>
ra Bắc phá giặc .
- Đ2 : Vua Quang trung tự
mình đốc suốt đại binh >
Vua Quang Trung tiến
quân vao Thăng Long rồi
tiến vào thành.
- Đ3 : Cịn lại .
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản.</b>
- Yêu cầu học sinh theo
dõi phần 1 văn bản.
? Phản ứng của Bắc Bình
Vương khi được tin quân
Thanh đến Thăng Long.
? Quan đó em thấy tính
cách gì? trong con người
Bắc Bình Vương.
? em đọc được tư tưởng
cảm xúc nào của Vua
Quang Trung trong những
lời chỉ dụ quân sỉ của ông.
? Từ đó em hiểu thêm điều
- Nhận xét – Bổ sung
-Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
-Phát biểu
- Nhận xét
II. Tìm hiểu nội dung văn
bản
1. Quang Trung chuẩn bị
ra bắc.
gì ở vị vua này?
? Việc Quang Trung dùng
Ngô Thị Nhậm chủ mưu
rút quân khỏi thăng long
tha tội cho nhân vật Sở
cho thấy năng lực nào ở vị
vua này?
? ý muốn lâu dài tránh
chuyện binh đao với phía
bắc để phúc cho dân cho
thấy khả năng nào của vị
vua này?
? sự việc khao quân và
hứa hẹn đón năm mới ch
thấy năng lực đặc biệt nào
của vua Quang Trung
? Qua đó em thấy Quang
Trung là một vị vua ntn?
-Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Có tài khích lệ qn sĩ
chiến đấu vì nghĩa lớn.
- Mưu lược cầm quân.
- Bình qn luận tội
- Tầm nhìn xa trơng rộng
- Năng lực tiên đốn
chính xác.
- Quang Trung là một vị
vua yêu nước sáng suốt có
tài cầm quân.
<i>3. Củng cố: Tóm tắt lại văn bản? Quang Trung là người như thế nào?</i>
<i>4. Dận dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài – Hồng Lê Nhất Thống Chí (tiếp)</i>
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 24 Bài 5
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1.Kiến thức:</i>
<b> - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm được viết theo thể loại tiểu </b>
<b>thuyết chương hồi.</b>
<i>2.Kỹ năng:</i>
<b> - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với văn bản liên quan.</b>
<i>3. Thái độ: </i>
- Phê phán thói sống xa hoa vơ độ.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: Đọc, soạn.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: </i>
Yêu cầu học sinh nêu vài nét về tác giả và tác phẩm ?
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV: Đưa ra sơ đồ trận
đánh.
? Tóm tắt 2 trận đánh Phú
? Cách đánh của vua
Quang Trung có gì đặc
biệt.
? Trận Ngọc Hồi diễn ra
như thế nào?
? Nêu kết quả của trấn
đánh Ngọc Hồi.
? Qua đó cho thấy sức
mạnh của quân như thế
nào? tài năng của Quang
Trung như thế nào?
- Yêu cầu học sinh theo
dõi phần cuối văn bản
? Khi qn Tây Sơn tiến
cơng thì cuộc sống của
vua chúa Lê Chiêu Thống
diễn ra ntn?
? Điều này báo cho số
phận của bọn cướp nước
và bán nước như thế nào?
? Số phận của những kẻ
thua cuộc tháo chạy như
thế nào?
- Quan sát.
- Phát biểu
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Phát biểu
- theo dõi
- suy nghĩ
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
-Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
-Phát biểu
- Nhận xét
2. Quang Trung đại phá
quân Thanh.
- Đánh bất ngờ, đảm bảo
thắng lợi mà không gây
thương vong.
- Trận Ngọc Hồi quân
Thanh bỏ chạy tán loạn
3. Số phận của tướng lĩnh
nhà Thanh và vua Lê
Chiêu Thống.
- Chịu thảm bại trước quân
Tây Sơn.
? Nguyên nhân thất bại
của quân Thanh? - suy nghĩ
- Phát biểu – Nhận xét
chính nghĩa.
- Quân tây sơn quá hùng
mạnh.
<b>Hoạt động 3. ý nghĩa văn bản.</b>
- GV : Y/c học sinh thao
luận .
? Nêu ý nghĩa khái quát
- Yêu cầu học sinh đọc
Ghi nhớ SGK
HOẠT ĐỘNG NHĨM
- Chia lớp lam 3 nhóm
thảo luận t/g 5 phút .
- Trình bày nhận xét nội
ý nghĩa văn bản .
- Nghe - đọc
III. ý nghĩa văn bản
Ghi nhớ SGK
<i> 3. Củng cố :</i>
? Nêu ý nghĩa của văn bản ? Khái quát nội dung bài .
<i>4. Dăn dò:</i>
<i> Học bài, soạn Truyện Kiều</i>
<i>****************************************************************88</i>
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 25 Bài 4
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
<b> - Việc tạo từ ngữ mới</b>
<b> - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài</b>
<i>2. Kỹ năng</i>
<b> - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước </b>
<b>ngoài.</b>
- Phát triển từ vựng để mở rộng vốn từ
<b>II. Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài.</b>
<b>-</b> <b>Giao tiếp: Trao đổi về sự phát triển của từ vựng trong tiếng việt.</b>
<b>-</b> <b>Ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.</b>
III. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: </i>
- SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu BT, bảng phụ.
<i>2. Học sinh: </i>
- SGK, vở ghi.
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra: </i>
? Nêu sự phát triển của từ vựng và các phương thức để phát triển từ vựng.
<i>2. Bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.</b>
- Cùng học sinh thực hiện
yêu cầu sgk
? Tìm hiểu những từ ngữ
mới được cấu tạo nên ?
- yêu cầu làm bt 2
Hướng dẫn làm bài tập
mẫu
Mơ hình x+tặc
GV: chốt nội dung yêu
cầu học sinh đọc.
Từ Hán Việt bài tập a, b.
- Hướng dẫn học sinh thực
hiện làm bt 2.
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
- Đọc - Nghe
Cùng với sự phat triển của
kinh tế KHKT ,CNTH thì
sẽ suất hiện thêm nhiều từ
ngữ mới được cấu tạo
thành
I, Tạo từ ngữ mới.
1 - Điện thoại di động,
điện thoại cầm tay.
Sở hữu trí tuệ, số hiệu
-Suy nghĩ – Phát hiện
do trí tuệ mang lại.
- Kiến thức, tri thức: nên
kinh tế dựa vào sxsp có
hàm lượng trí thức cao.
- Đặc khu kinh tế mới:
2 Bài tập 2.
- Khơng tặc: kể chuyện
cướp máy bay.
? Nền kinh tế phát triển
có thêm nhiều từ ngữ mới
suất hiện ngồi ra cịn kéo
theo những hệ luy nào nữa
?
? Tìm những từ ngữ mới
chỉ về sự biến đổi môi
trường ?
G: Chốt nội dung – yêu
cầu học sinh đọc ghi nhớ.
Ví dụ : Itanet , Kinh tế ví
mơ ,
Mơi trường bị ơ nhiễm ,
nhiều tệ nan xã hội ....
- Lỗ thủng Ô Zôn
- Đọc
- Nghe – Thực hiện
- Nhận xét – Bổ sung
- Nghe - đọc
- Hải tặc: kẻ cướp trên
biển.
- Nghịch tặc: phản bội
làm giặc.
*, Ghi nhớ SGK
II. Mượn từ của tiếng nước
ngoài.
1 Bài tập 1.
a, Thanh minh, lễ, kết,
tảo mộ, hội, đáp thanh,
yển ảnh, bộ hành xuân, tài
tử giai nhân.
b, Bạc mệnh, duyên,
phận, thần linh, chứng
giám, thiếp đoan trang,
tiết, trịnh, bạc, ngọc.
2. Bài tập 2.
a. AIDS
b. Ma ket tinh
=> Mượn tiếng anh
+ Ghi nhớ SGK
<b> Hoạt động 2: Luyện tập</b>
- Hướng dẫn học sinh làm
BT 1
- Hướng dẫn học sinh làm
II. Luyện tập
1 Bài tập 1.
* Trường: Thị trường,
chiến trường, thương
trường, phi trường…
*+ Tập: học tập, thực tập,
kiến tập, luyện tập…
*+ Học: y học, sử học…
2. BT 2:
BT 2 khéo léo
+ Cầu truyền hình
3. Bài tập 3:
- Từ Hán Việt: mãng xà,
biên phịng, tham ơ, tơ
thuế…
- Từ những châu âu: xà
phòng, radio…
3. Củng cố :
? Có mấy cách phát triển từ vựng?
<i>4. Dặn dò: </i>
<i>Đọc, soạn “<b>truyện kiều của nguyễn Du”</b></i>
<i>******************************************************</i>
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 26 Bài 6
<b>1. kiến thức:</b>
<b>-Cuộc đời và sự nghiệp sỏng tỏc của Nguyễn Du.</b>
<b>- Nhõn vật, sự kiờn, cốt truyện của truyện Kiều.</b>
<b>- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong tác phẩm văn học trung </b>
<b>đại.</b>
<b>- Những giỏ trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tỏc phẩm.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b> - Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.</b>
<b>- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả </b>
<b>văn học trung đại.</b>
<b>3. Thái đô: </b>
<b>GDHS lũng tự hào và cảm phục thi hào dõn tộc Nguyễn Du</b>
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: </i>
- SGK, SGV, Giỏo ỏn, phiếu BT, bảng phụ.
<i>2. Học sinh: </i>
- Đọc, soạn, sgk, vở ghi.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tác giả - tác phẩm .</b>
? Nêu vài nét về Tác giả?
?Ông sinh ra và sống
G: Bổ sung thêm một vài
thông tin.
?Sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du có những đặc
điển gì đáng chú ý ?
? Trong tất các tác phẩm
của Nguyễn Du thì Truyện
Kiều là tác phẩm là tác
phẩm được đánh giá ntn ?
?Nêu nguồn gốc của
truyện Kiều ?
?Tác giả Nguyễn Du có
những sáng tạo nào ?
-Em hãy dựa vào SGK
tóm tắt nội dung Truyện
Kiều theo 3 gia đoạn lớn.
- Nhận xét
- Chốt lại nội dung
-Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Nghe
-Trả lời
-Nhận xét bổ sung .
Trả lời
Trả lời
- Nghe
-Dưa vào SGK tóm tắt
truyện .
I. Tác giả ,tác phẩm
1.Tác giả
- Nguyễn Du 1765 – 1820
tên chữ là Tố Như ,hiệu là
Thanh Hiên quê ơ làng
Tiên Điền ,huyện Nghi
Xuân ,tỉnh Hà Tĩnh .
2. tác phẩm
a. Chữ hán ,Nguyễn Du có
ba tập thơ gồm 243 bài
;Thanh Hiên thi tập ,Nam
trung tạp ngân ,Bác hành
b. Chữ Nôm có kiệt tác
Đoạn trường tân thanh.
II. Giới thiệu Truyện Kiều
1. Tóm tắt tác phẩm:
G: phân tích ngắn gọn giá
trị nội dung và nghệ thuật
truyện kiều .
GV:Truyện là một bức
tranh hiện thực về một xã
hội bất cơng ,tàn bạo là
tiếng nói thương cam
trước số phận bi kịch của
con người ,tiếng nói lên án
những thế lực sấu xa và
khẳng định tài năng phẩm
chất thể hiện khát vọng
của con người .
-Yêu cầu HS đọc gi nhớ
SGK.
- Thực hiện
- Trình bày
2. Giá trị của Truyện Kiều
a. Nội dung:
- Giá trị hiện thực cao.
- Giá trị nhân đạo sâu sắc
b. Nghệ thuận:
- Kết tinh thành tựu nghệ
thuật văn học dân tộc.
- Ngôn ngữ: Tiếng Việt trở
nên giàu đẹp và biểu cảm.
- Về thể loại: thơ lục bát
tới đỉnh cao điêu luyện và
nhuần nhuyễn.
*, Ghi nhớ : SGK
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
? Tìm những câu thơ có
giá trị nghệ thuật của
Truyện Kiều ?
- Nhận xét - đánh giá .
HOẠT ĐỘNG NHĨM
- Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận t/g 5 Phút .
- Tập chung giải quyết
vấn đề
- Trình bày - Bổ sung
II. Luyện tập
1. BT1
3. Củng cố :Khái quát lại nội dung bài học .
<i>4. Dặn dò: Soạn bài Chị em Thuý Kiều.</i>
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 27 Bài 6
<b>(Trích Truyện Kiều ) – Nguyễn Du</b>
I. Mục tiêu cho bài học:
<b>1,Kiến thức: </b>
<b>- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả </b>
<b>nhận vật.</b>
<b>- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: Ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con </b>
<b>người qua một đoạn trích cụ thể.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- Đọc –hiểu một văn bản truyện thơ tong văn học trung đại</b>
<b>- Theo dừi diễn biến sự việc trong tỏc phẩm truyện.</b>
<b>- Cú ý thức liờn hệ với văn bản liên quan để tỡm hiểu về nhõn vật</b>
<b>- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ </b>
<b>thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.</b>
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b> Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của 2 chi em Thúy kiều.</b>
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: </i>
- SGK, SGV, Giỏo ỏn phiếu BT, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
<i>2. Học sinh: </i>
- Đọc, Sgk, vở ghi.
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra:</i>
? Nhắc lại vắn tắt 2 giá trị nội dung và nghệ thuật tiêu biểu nhất của Nguyễn Du.
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc – hiểu cấu trúc văn bản.</b>
- Hướng dẫn học sinh đọc
nêu yêu đọc , gọi 1,2 HS
đọc
- Nhận xét
? Em hãy xác định vị trí
đoạn trích
? Nêu nội dung đoạn trích.
- Đọc – Nghe - Nhận xét
- Phát biểu – Nhận xét
HOẠT ĐỘNG NHĨM
- Thảo luận nhóm nhỏ theo
I. Đọc – hiểu cấu trúc văn
bản .
? Chia văn bản thành mấy
phần, nội dung từng phần.
Gv : Nhận xét bổ sung
(bảng phụ )
G: Phần miêu tả tài sắc
của Thuý Kiều là nội dung
chính của phần này.
bàn .
- Trình bày nhận xét đánh
4. Bố cục: chia thành 3
phần.
+ Đoạn 1: 4 câu đầu giới
thiệu chị em Thuý kiều.
+ Đoạn 2. 4 câu tiếp vẽ
đẹp của Thuý Vân.
+ Đoạn 3 cịn lại Tài sắc
của Th Kiều.
- Phân tích biểu đạt: Miêu
ta – biểu cảm.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản</b>
? Dòng thơ nào mới lạ đối
với em ? Vì sao?
? Dựa vào chú thích SGK
em hãy nhắc lại nghĩa của
dòng thơ này?
? Vẽ đẹp của chị em Thuý
Kiều được miêu tả như thế
nào?
? Em hiểu như thế nào về
- ở đoạn 1 tác giả đã sử
dụng phương thức biểu đạt
nào?
- yêu cầu học sinh theo dõi
phần văn bản .
? Tác giả đã sử dụng
phương phép tu từ nào?
? Tác dụng phép tu từ đó?
Yêu cầu học sinh theo dõi
phần 3 văn bản
? Dòng thơ nào tập trung
giới thiệu tài năng của
- Nghe
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Phát biểu – Nhận xét
-Phát biểu
- Nhận xét
II. Tìm hiểu nội dung văn
bản.
1. Giới thiệu chị em Thuý
Kiều.
Cả 2 chị em đêu duyên
dáng, thanh cao, trong
sáng.
=> Vẻ đẹp của chị em
Th Kiều có nét khác
nau nhưng đều tồn vẹn
khong có điểm nào đáng
chê.
+ Phân tích biểu đạt: Tự
sự miêu tả kh biểu cảm.
2. Vẻ đẹp Thuý vân
Thuý Kiều.
? Vẽ đẹp nào của Thuý
Kiều được nhấn mạnh
hơn, vẽ đẹp đó cịn nói lên
điều gì ở con người Thuý
Kiều.
? Em hiểu thế nào về dòng
- Qua câu thơ “ một hai
nghiêng nước, nghiêng
thành” em có suy nghỉ gì
về cái đẹp của Thuý Kiều
? Tài năng của Thuý Kiều
được diễn tả qua phương
diện nào?
? Bản nhạc hay nhất của
truyện kiều là gì? Vì sao?
? Em thấy được Nguyễn
Du có thiện Đào đối với
Truyện kiều.
? Qua văn bản em đọc
được gì của chị em Thuý
Kiều
? Nguyễn Du nỗi tiếng là
nhân văn nhân đạo vậy nội
dung nhân đạo của truyện
Kiều là gì?
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
- theo dõi văn bản
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nét đẹp đôi măt và ánh
mắt.
- vẽ đẹp tâm hồn
-Phát biểu
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- vẽ đẹp hình thức lẫn nội
tâm.
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Kiều đẹp tồn vẹn về cả
hình thức lẫn tâm hồn,
khơng có cái đẹp nào sánh
bằng.
- Vẽ đẹp của Thuý Kiều
báo hiệu lành ít dữ nhiều
về cuộc đời của nàng.
Tác giả trân trọng. tin yêu
giá trị con người.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ SGK
3 .Củng cố :
? Nêu vẽ đẹp của chị em Thuý Kiều và tính nhân đạo trong tác phẩm của Tác
giả trong đoạn trích.
- Học thuộc lòng đoạn trích , thuộc ghi nhớ.
- Xem lại …. vở viết
- Soạn bài: cảnh ngày xuân.
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 28 Bài 6
<b>(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)</b>
I. Mục tiêu cho bài học:
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>Nghệ thuật miờu tả thiờn nhờn của thi hào Nguyờn Du.</b>
<b>- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>Bổ xung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân</b>
<b>tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên trong đoạn trích.</b>
<b>- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhỡn cảnh vật </b>
<b>trong ngày xuõn.</b>
<b>- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả và biểu cảm.</b>
<b>3. Thái độ: </b>
<b>Có thức vận dụng kiến thức đó học vào viết một bài văn </b>
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: </i>
- Sgk, Sgv, Giỏo ỏn, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
<i>2. Học sinh: </i>
- Sgk, vở ghi
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1 Kiểm tra:</i>
? Đọc thuộc lịng đoạn trích Chị em Th Kiều của Nguyễn Du.
? bút pháp nghệ thuật chủ yếu của nội dung trong đoạn trích chị em Thuý Kiều
là gi?
2 Bài mới:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc hiểu cấu trúc văn bản</b>
Hướng dẫn học sinh đọc
- Nhận xét
? Ngồi những từ khó
được giải nghĩa trong
SGK cịn từ nào các em
cần hỏi khơng?
- Đọc - Nhận xét
- Hỏi ( nếu có)
- Xác định -Phát biểu
I. Đọc hiểu cấu trúc văn
bản
? em hãy xác định vị trí
của đoạn trích
? Nội dung của đoạn trích
này là gì?
? Văn bản này có bố cục 3
phần rõ rệt em hãy xác
định nội dung từng phần.
G: Miêu tả theo trình tự
kết quả cụ thể.
? Đoạn trích này nỗi bật
lên phương thức biểu đạt
nào?
- Nhận xét
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét
- Xác định - Phát biểu
Nghe
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Theo dõi
2. Vị trí đoạn trích: Sau
đoạn tả tài sắc của chị em
Thuý Kiều.
3. Nội dung tả cảnh xuân,
Phần 1. 4 dòng đầu khung
cảnh mùa xuân.
Phần 2. 8 dòng tiếp theo.
Cảnh lễ hội trong tiết
thanh minh.
Phần 3. Chị em du xuân.
5. Phương thức biểu đạt
miêu tả ( tả người và tả
cảnh) kết hợp với các yếu
tố tự sự.
<b> Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung văn bản</b>
Yêu cầu học sinh theo dõi
phần văn bản
Yêu cầu học sinh dựa vào
ghi chú SGK giải thích
nghĩa (1) và (2).
? Cảnh ngày xuân được
giới thiệu vào thời điểm
nào?
? Vẽ đẹp đó được tả qua
những chi tiết nào?
G: 2 dòng thơ “ co non…”
Thuộc vào trong số những
câu thơ hay nhất của
Nguyễn Du vì nghĩa thuần
việt giàu .. giàu nhạc điệu
và dễ thuộc dễ nhớ.
? Theo em nhà thơ phải có
năng lực nổi bật nào để vẽ
được một bức tranh phong
cảnh mùa xuân tháng 3
như vậy?
- Yêu cầu học sinh phát
biểu chú thích (3), (4)
SGK.
? Cảnh lễ hội được tác giả
gợi tả qua những dòng thơ
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Nghe
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Chia lớp làm 3 nhóm thảo
luận
- Trình bày nhóm.
- Phát biểu – Nhận xét
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
- Phát biểu – Nhận xét
- Bổ sung
II. Tìm hiểu nội dung văn
bản.
1. Khung cảnh ngày xuân.
- Cảnh ngày xuân vào thời
điểm tháng 3 nổi bật lên 2
chi tiết cỏ và hoa
=> Tác giả có tài quan sát
chon lọc chi tiết.
Tâm hồn nhạy cảm, tha
thiết với vẽ đẹp tự nhiên
và tài dung thơ văn lục
bát.
giàu hình ảnh và nhạc điệ
? Nêu hiệu quả của các
biện pháp nghệ thuật đó?
? từ đó 1 bức tranh lễ hội
như thế nào được hiện
lên?
? Quan đó nhà thơ đã thể
hiện tỉnh vản của dt như
thế nào?
? Cảnh cuối lễ hội được
gợi tả qua những chi tiết
thời gian và không gian
nào?
? Lúc này số người tham
dự lễ hội như thế nào?
Qua đó cho thấy cảnh lễ
hội lúc này như thế nào?
? Sự kết hợp giữa các từ
láy thơ thẩn, nao nao, gợi
tả tâm trạng chị em Thuý
Kiều như thế nào?
Qua đó hé mở tâm hồn chị
em Thuý Kiều như thế
nào?
Qua đó ta thấy được tình
cảm nào của tác giả dành
cho chị em Thuý Kiều
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét
- Suy nghĩ – Phát biểu
-Phát biểu
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
-Phát biểu
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Tác giả sử dụng nhiều từ
ghép lên tiếp và hình ảnh
sử dụng ngắt nhịp, ổn định
- Q trọng vẽ đẹp và giá
trị của truyền thống văn
hoá diễn tả biểu hiện trong
lễ hội.
3 Cảnh cuối lễ hội.
- Thời gian: chiều tối
- Không gian: Khe nước,
cây cầu.
- Người ít và thưa vắng.
* Cảnh khơng cịn bát ngát
trong sáng , lễ hội khơng
cịn đơng vui náo nhiệt.
- Chị em Thuý Kiều luyến
tiếc lặng buồn, nhạy cảm,
sâu lắng.
<b>Hoạt động 3. Tổng kết, luyện tập.</b>
? Em cảm nhận đựơc vẽ
đẹp nào qua đoạn trích?
? Em học tập được gì qua
- Nhận xét đánh giá
Gv : Yêu cầu học sinh đọc
ghi nhớ
Hoạt động nhóm nhỏ theo
bàn t/g 3 phút
- Trình bày - Nhận xét bổ
sung
- Đọc
III. Tổng kết.
*, Ghi nhớ SGK
3.Củng cố :
- Học Thuộc lịng đoạn trích và nội dung bài phân tích?
- Soạn bài kiều ở lầu Ngưng Bích.
******************************************************
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
I. Mục tiêu bài học.
<b>1. Kiến thức: - Khỏi niệm thuật </b>
<b>ngữ-- Những đặc điểm của thuật ngữ.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- Tỡm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.</b>
<b>- Sử dụng thuật trong quỏ trỡnh đọc hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công</b>
<b>nghệ.</b>
<b>3. Thái độ: </b>
<b> Cú ý thức vận dung thuật ngư trong núi và viết.</b>
<b>II. Cỏc kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài.</b>
<b>-</b> <b>Giao tiếp: Trỡnh bày, trao đổi về cỏch sử dụng thuật ngữ trong giao tiếp.</b>
<b>-</b> <b>Ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng thuật ngữ trong giao tiếp.</b>
III. Chuẩn bị.
<i>1. Giáo viên: Giỏo ỏn, sgk, sgv, phiếu bài tập, bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, vở ghi.</i>
IV. Tiến trình:
<i>1. Kiểm tra? Có mấy cách phát triển từ vựng? Cho ví dụ</i>
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới .</b>
- Yêu cầu học sinh đọc
bài tập SGK.
? Cách giải thích nào
thơng dụng ai cùng có thể
hiện được.
- Đọc - nghe
- Phát biểu – Nhận xét
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
I. Thuật ngữ là gì?
1 Bài tập 1.
? Cách giải thích nào mà
u cầu phương pháp có
chun mơn hoá học cùng
nhau thực hiện yêu cầu
bài tập 2.
? Thạch nhà.
? Những từ ngữ in đậm
chủ yếu được dụng trong
loại văn bản nào?
G: Chốt nội dung
Yêu cầu học sinh ghi nhớ.
Cùng nhau suy nghỉ thực
hiện bài tập 1.
G: Vậy mỗi thuật ngữ chi
một khái niệm và ngược
lại.
Cùng nhau thựuc hiện yêu
cầu bài tập 2
? Trong 2 trường hợp ở
bài tập 2 trong trường hợp
nào có sắc thái biểu cảm.
G: Vậy thuật ngữ khơng
có sắc thái biểu cảm.
Nhắc học sinh đọc ghi
nhớ
? Tìm những thuật ngữ chỉ
mơi trường ?
- Suy nghỉ, thực hiện
-Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy nghĩ – Phát biểu
- Nghe
- Đọc – ghi nhớ.
- Phát biểu – Nhận xét
- Thực hiện
-Phát biểu
- Nhận xét – Bổ sung
- Nghe
- Đọc - nghe
- Nghe làm bài tập, trình
bày
- Thảm hoạ , ơ nhiễm ,
nguy cơ ...
b) cách giải thích thứ 2
yêu cầu phải có kiến thức
về hố học.
2. Bài tập 2.
- Thạch nhà - Mơn địa lý.
- Bazơ - Mơn hố học.
- Những từ ngữ trên chủ
yếu được dùng trong văn
bản khoa học.
*,Ghi nhớ SGK
II. Đặc điểm của thuật
ngữ.
1 Bài tập: Ngoài những
thuật ngữ ở bài tập 1 thì
khơng cịn thuật ngữ nào
khác.
2 . Bài tập 2
- Trường hợp a: khơng có
sắc thái biểu cảm.
Trương hợp b: Có sắc thái
biểu cảm.
*,Ghi nhớ sgk.
Hướng dẫn học sinh cùng
làm bài tập 1.
- Hướngdẫn học sinh làm
bài tập 2
- Nhận xét
Chốt nội dung bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm
bài tập 3.
- Nhận xét
- Chốt nội dung làm bài
tập
- Hướng dẫn học sinh làm
bài tập 4.
- Nhận xét
- Chốt nội dung làm bài
tập
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập 5
HOẠT ĐỘG NHĨM
- Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận t/g 5 phút .
- Các nhóm tập chug
giải quyết vắn đề
- Trình bày - bổ sung
- Làm bài tập
Trình bày - Nhận xét
- Làm bài tập
Trình bày - Nhận xét
- Làm bài tập
Trình bày - Nhận xét
- Nghe.
II. Luyện tập
Bài tập 1.
- Lực….( Vật lý)
- Xâm thực…( Địa lý)
- Hiện tượng hoá học
( hoá học)
- Trường từ vựng ( Ngữ
văn)
- Di chỉ…. ( Lịch Sử)
( các ý còn lại tương tự)
2. Bài tập 2.
Điểm tựa: ở đây là nơi gửi
gắm niềm tin và hy vọng
của phân loại tiến bộ.
3. Bài tập 3.
a) Hỗn hợp ( thuật ngữ )
b) hỗn hợp ( loại từ thông
dụng)
c) Đặt câu
Thức ăn gia súc hỗn hợp.
4. Bài tập 4.
Cá là động vật có xương,
sống ở dưới nước, bơi
bằng vây, thở bằng mang
( Định nghĩa sinh học)
3. Củng cố :
? thuật ngữ là gì? nêu đặc điểm của thuật ngữ
4. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 5
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 30 Bài 5
1. Kiến thức.
- Ôn tập, củng cố kiến thức văn bản thuyết minh.
- Nhận ra ưu , nhược điểm trong bài viết của mình sửa chữa .
<i>2 Kỹ năng:</i>
- Đánh giá ưu điểm của một bài viết cụ thể theo kiểu bai, nội dung và sử dụng
các phương pháp nghệ thuật.
<i>3. Thái độ:</i>
- Nghiêm túc đúng đăn.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, đánh giá, trả bài trước 3 ngày.</i>
<i>2. Học sinh: Xem bài, tự sửa lỗi.</i>
III. Tiến trình:
1. Kiểm tra? Sự chuẩn bị của học sinh
2. B i m ià ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động1: Giáo viên nhận xét chung.</b>
Nhận xét khái quát.
- Về kiểu bài: thuyết minh
- Về nội dung
- Về phương pháp
- Về hình thức bố cục.
* Đánh giá cụ thể:
Nghe
- Lỗi diễn đạt " con Trâu
được thanh bình , Trâu có
tuổi thơ ở nơng thơn ..."
- Sai nhiều lỗi chính tả do
phát âm khơng chuẩn và
không nắm rõ nghĩa tiêng
việt .
- Chưu nắm được cách
thuyết minh về mộtu vấn
đề.
- Số bài đạt khá
- Số bài đạt điểm trung
bình
- Số bài đạt điểm yêu kém
- Nghe so sánh với bài viết
của mình đẻ sửa những lỗi
sai .
- Nghe
<b> Hoạt động 2 : Đọc</b>
Yêu cầu học sinh đọc 2
bài khá, bình luận
- đọc 1 đoạn văn thuộc
bài trung bình.
- Đọc 1 đoạn văn bài yếu
kém.
GV. HS so sánh với bài
làm của mình nêu những
thắc mắc sung quang bài
làm
G: vào điểm sổ
- Đọc - nghe
Bình luận - Nhận xét
- Đọc - nghe
- Đọc - nghe
Trao đổi
II. Yêu cầu học sinh đọc
bài .
3. Củng cố: - Đánh giá giờ trả bài .
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 31 Bài 7
<b>(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)</b>
I. Mục tiêu cho bài học:
<b>1. Kiến thức: </b>
Nỗi bẽ bàng buồn tủi cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích
và tấm lịng chung thủy hiểu thảo của nàng.
2. kĩ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc hiểu.
<i>3. Thái độ</i>
Cảm thông với số phận nhân vật.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: </i>
- SGK, SGV, Giáo án, tài liệu tham khảo.
<i>2. Học sinh: </i>
-SGK, vởsoạn.
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra:</i>
? Đọc thuộc lòng bài thơ cảnh ngày xuân.
<i>2. Bài mới</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1. Đọc – hiểu văn bản.</b>
Hướng dẫn học sinh đọc
- Nêu yêu cầu đọc rõ
ràng diễn cảm . Giọng
chậm buồn .
- Đọc mẫu giọi 1,2 hs
đọc
- Yêu cầu học sinh tìm
hiểu chú thích sgk
? xác định vị trí của đoạn
trích ?
? Đoạn trích được chia
thành mấy phần.
Nhận xét – Kết luận
- Nghe
- Xác định
- Đọc
- Tiếp nhận
-Thảo luận nhóm nhỏ theo
bàn .
- Tập chung giải quyết vấn
đề trình bày
- Nhận xét - Bổ sung .
I. Đọc – Tìm hiểu chú
1. Đọc
2. Chú thích (SGK)
II. Tìm hiểu chung .
1. Vị trí đoạn trích.
Nằm ở phần 2 gia biến và
lưu lạc.
2. Bố cục.
- 6 Câu đầu hồn cảnh cơ
đơn của Thuý Kiều
- 8 câu tiếp. Nối nhớ của
kiều.
- 6 Câu cuối. Tâm trạng lo
âu của Thuý Kiều.
Biểu cảm - miêu tả .
<b> Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung văn bản</b>
Yêu cầu học sinh đọc.
? Khung cảnh thiên nhiên
nơi giam giữ Kiều được
tác giả miêu tả ntn ?
? Em hãy giải thích nghĩa
của từ “khố xn”
Nhận xét – Kết luận
? Từ đó cho ta thấy hồn
cảnh của Kiều như thế
nào?
Y/c HS đọc tám câu thơ
tiếp
? Tám câu thơ vừa đọc là
tiếng lòng của Thúy Kiều
hướng về ai ?
? Tại sao Kiều lại nhớ đên
người yêu trước nối nhớ
cha mẹ ?
? Nhớ người yêu nhớ về
những gì?
? Nổi nhớ cha mẹ được
thể hiện qua những chi tiết
nào?
? Qua đó cho ta thấy kiều
là người như thế nào?
- Suy nghĩ - trả lời
- Nhận xét - bổ sung
- Suy nghĩ - trả lời
- Nhận xét - bổ sung
- Suy nghĩ - trả lời
- Nhận xét - bổ sung
- Suy nghĩ - trả lời
- Nhận xét - bổ sung
III. tìm hiểu nội dung văn
bản
1. Hồn cảnh cơ đơn của
Th Kiều.
- Thiên nhiên : Cao rộng
hoang sơ , thiếu vắng sự
sống của con người .
- Tuổi xuân bị giam lỏng ở
nơi mênh mông hoang
vắng.
- Con người (Thúy Kiều )
2. Nối nhớ của Thuý kiều.
a) Nỗi nhớ Kim Trọng.
- Thương nhớ chàng Kim
vấn đang mong đợi mịn
mỏi .
- Xót xa đâu đớn, không
bao giờ quên.
b) Nỗi nhớ cha mẹ
? Nỗi buồn của Kiều được
miêu tả như thế nào?
Nhận xét – Kết luận
?Tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? điều
đó có tác dụng như thế
nào?
? Em hãy nêu những nét
chính về nội dung và nghệ
thuật của văn bản
- Tóm tắt ý chính
( bảng phụ )
- Suy nghĩ - trả lời
- Nhận xét - bổ sung
- HOẠT ĐỘNG NHĨM
- Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận t/g 5 phút
- Cac nhóm tập chung
giải quyết vấn đề cử đại
diện trình bày
- Nhận xét - bổ sung .
cổ lai, gào tử”
=> Tâm trạng nhớ thương
lịng hiếu thảo, xót xa, khi
khơng được chăm sóc cha
mẹ.
=> Người con hiếu thảo
người tình chung thuỷ.
3. Tâm trạng buồn lo của
Kiều.
- “ Buồn trông” hoa trơi
mam mác, nội cỏ rầu rầu,
sóng vỗ ầm ầm…”
- Nghệ thuật điệp từ láy
màu sắc, âm thanh, => bút
pháp tả cảnh ngụ tình đặc
sắc, dẫn đến tâm trạng
buồn chán cô đơn của
Kiều.
- Ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập.</b>
? thế nào là tả cảnh ngụ
tình?
- Cho học sinh học thuộc
lòng đoạn thơ.
- HS trao đổi theo bàn
- Dựa vào nội dung phần
ghi nhớ.
- Đọc phần ghi nhớ
- Tả cảnh qua đó nói lên
tâm trạng nhân vật.
- Học thuộc lòng.
<i>3.Củng cố : ? Nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong đoạn trích là gì ? </i>
? Nội dung tiêu biểu của đoạn trích?
4.. Dặn dò: Chuẩn bị bài miêu tả trong văn tự sự .
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 32 Bài 6
1. Kiến thức:
Sự kết hợp phương thức biểu đạt trong một văn bản.
- Vai trò tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
2. Kĩ năng:
Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dung khi tạo lập văn bản tự sự.
II . Chuẩn bị :
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV,Giỏo ỏn, bảng phụ , tranh ảnh.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1 Kiểm tra: 15 phút </i>
<i>? để văn bản thuyết minh sinh động và hấp dẫn thì ta nên sử dụng yếu tố </i>
<i>thuyết minh nào ? Chỉ ra các từ ngữ miêu tả trong khổ thơ sau :</i>
<i> " Chú bé loát choắt Cái đầu nghênh nghênh </i>
<i> Cái sắc xinh xinh Như con chim chích </i>
<i> Cái chân thoan thoát Nhảy trên đường vàng "</i>
<i>Đáp án : -Yếu tố miêu tả kết hợp với tự sự .</i>
<i> - Loát choát ,xinh xinh , thoăn thoắt ,nghênh nghênh , như con chim </i>
<i>chích , nhảy .</i>
<b> Giáo viên</b> <b> học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự</b>
- Cho hs đọc đoạn trích.
? Đoạn trích kể về việc gì?
sự việc sảy ra như thế nào?
- Nhận xét – Kết luận.
?Trong trận đánh đó vua
Quang Trung đã xuất hiện
như thế nào ,để làm gì ?
? Chỉ ra các chi tiết miêu tả
trong đoạn trích, các chi
? Hãy nêu các sự việc trong
đoạn văn, nhận xét xem
đoạn văn ấy có sinh động
khơng? Tại sao?
?So sánh đoạn trích và ý
kiến của học sinh đã dẫn
trong SGK ?
? Quan đó, em hảy cho biết
yếu tổ miêu tả có vai trị
như thế nào trong đoạn văn
tự sự!
- Nhận xét – kết luận.
- Đọc
- ý kiến cá nhân.
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
- Xác định các chi tiết
miêu tả.
- Nhận xét – bổ sung
- Nối các sự kiện và nêu
nhận xét.
- Nhận xét về vai trò của
yếu tố miêu tả trong bài
văn tự sự
- Bổ sung
- Tiếp nhận
- So sánh
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản tự sự
1.Đọc đoạn trích
2. Nhận xét.
a) Quang Trung đánh đồn
ngọc hồi.
b) Các chi tiết miêu tả:
Khói tỏa mù trời, bỏ chạy
tán loạn, giấy xéo lẫn nhau,
thây năm đầy đồng, máu
chảy thành sông….
c) Đoạn văn không sinh
động, hấp dẫn vì khơng có
các u tố miêu tả.
* Ghi nhớ: Yêu tố miêu tả
trong câu chuyện trở nên hấp
dẫn gợi cảm sinh động
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập:</b>
Y/c :HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Chi lớp thành 3 nhóm,
mỗi nhón làm 1 bài tập, sau
đó yêu cầu các nhóm trình
bày.
- Nhận xét – kết luận
- Tập chung giải quyết
vấn đề
- Đại diện nhóm trình
bày.
II.Luyện tập
Bài 1.
- Chị em Thuý Kiều
Yêu cầu HS làm bài tập
theo yêu cầu của bài .
- Tiếp nhận
- Đọc,đoạn văn
- Nhận xét
- Giới thiệu trước lớp vẽ
đẹp của hai chị em Thuý
Kiều, Thuý Vân
nở nang, hoa cười, ngọc
thốt…
+ Kiều: Sắc sảo, mặn mà,
làn thu thuỷ, nghiêng nước,
nghiêng thành….
- Cảnh ngày xuân: cỏ non
xanh, canh lê trắng, gần xa,
nơ nức, dập dìu…
Bài tập 2 : HS tự viết bài kể
về chị em Thuý Kiều trong
đoạn trích Cảnh ngày xuân .
<i>3. Củng cố : </i>
- Khái quát lại nội dung bài
? Nêu tác dụng của miêu tả văn bản tự sự.
<i>4. Dăn dò :</i>
Đọc soạn chuẩn bị bài viét số 2
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 33 Bài 7
<i>1. Kiến thức:</i>
-Nắn được những định hướng chính để trau dồi vốn từ .
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn
bản.
<i>3 .Thái độ : trau dồi vốn từ tronmg nói và viết .</i>
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh.</i>
<i>2. Học sinh: Đọc, soạn.</i>
<i>1 Kiểm tra bài cũ: Thuật ngữ là gì ? đặc điểm của thuật ngữ ? cho ví dụ?</i>
<i>2 Bài mới: giới thiệu bài</i>
<b>Hướng dẫn của Giáo viên Hướng dẫn của học sinh</b> <b>Nội dung cần diễn đạt</b>
<b>Hướng dẫn 1: Rèn luyện để biết nghĩa của từ và cách dùng từ.</b>
- Yêu cầu hs đọc các ví dụ
sgk
? Em hiểu như thế nào về ý
kiến của Phạm Văn Đồng?
- Nhận xét – Kết luận
- Hãy xác định các lối diễn
đạt trong bài tập ( 2-100)
- Thừa từ đẹp vì thắng cảnh
có nghĩa là cảnh đẹp .
-Sai từ dự đốn vì dự đốn
có nghĩa là đốn trước tình
hình có thể sảy ra trong
tương lai .
-Sai từ đẩy mạnh vì đẩy
mạnh có nghĩa là thúc đẩy
cho sự phát triển lên nhanh
? Vì sao có những lỗi này?
? Vậy để “ biết dùng tiếng
ta cần phải làm gì” ?
- Khái quát y/c học sinh
đọc ghi nhớ
- Đọc phần văn bản SGK
- Ý kiến cá nhân.
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
- Chỉ ra các lỗi
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
- Vì người viết “khơng
biết dùng tiếng ta”
- Nắm được đầy đủ chính
xác nghĩa của từ và cách
dùnh từ .
- Đọc
I. Rèn luyện để năm vững
nghĩa của từ và cách dùng
từ.
1. Ví dụ 1:
Tìm hiểu ý kiến của Phạm
Văn Đồng.
2. Nhận xét .
- Tiếng việt phong phú ,
giàu đẹp.
-Muốn phát huy tốt khả
năng của TV thì mỗi người
phải trau dồi vốn từ .
- cần sử dụng vốn từ 1 cách
nhuần nhuyển.
2 .Ví dụ 2
Nhận xét
a) Thừa từ "đẹp"
b) Thay từ “ dự đoán” = “
ước tính".
c) Mở rộng
2. Ghi nhớ:
- Cần trau dồi vốn từ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn rèn luyện để làm tăng vốn từ.</b>
- Cho hs tìm hiểu ý kiến
của nhà văn Tơ Hồi.
? Em hiểu ý kiến ấy như
thế nào?
?Theo em phải làm như thế
nào để làm tăng vốn từ bản
thân ?
-Nhận xét – Kết luận
- Đọc đoạn văn
- Nêu ý kiến cá nhân
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
- Đọc ghi nhớ 2
II. Rèn luyện để làm tăng
vốn từ.
1.Ví dụ (sgk)
2.Nhận xét
- Q trình trau dôi vốn từ
của đại thi hào Nguyễn Du
bằng cách học lời ăn tiếng
nói của nhân dân.
3.Ghi nhớ (sgk)
<b> Hoạt động3 : Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Yêu cầu hs làm bài tập
(1)
- Nhận xét – Kết luận
- Yêu cầu hs hoạt động
- Nhận xét, đưa ra đáp án
Xác định nghĩa của yếu tố
Hán Việt.
* Hướng dẫn hs làm bài tập
3- 102.
- Cho cách giải thích đúng
- Nhận xét
- Nhóm 1 -2 bài tập 2.
- Nhóm 3- 4 bài tập 3
- Đại diện nhóm trình bầy
- So sánh, đối chiếu.
- Sửa lỗi dùng từ
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
III. Luyện tập.
* Bài tập 1.
- Hậu quả: kết quả xấu
- Đoạt: Chiếm được phần
thắng.
- Tinh tú: Sao trên trời ( ý
khái quát)
* Bài tập 2:
Xác định nghĩa của yếu tố
Hán Việt.
a) Tuyệt chủng: Mất hẳn
nòi giống.
- Tuyệt giao: Cắt đứt, tuyệt
tự khơng có người nối dõi.
- Tuyệt tự : Khơng có người
nối dõi .
- Tuyệt thực : nhịn đói
,khơng chịu ăn để phản đối
* Bài 3:
a) Thay từ im lặng = yên
tỉnh
- Yêu cầu hs bình luận ý
kiến của Chế Lan Viên.
- Nhận xét – Kết luận
- Yêu cầu hs chọn từ ngữ
thích hợp để điền vào chổ
trống.
- ý kiến cá nhân.
- Nhận xét – bổ sung
- Chọn từ ngữ thích hợp
và điện vào chổ trống.
b) thành lập = thiết lập
c) cảm xúc = xúc động
* Bài 4.
- Tiếng việt là một ngôn
ngữ trong sáng và giàu đẹp
=> thể hiện qua ngôn ngữ
của nhân vật
Bài 6.
a) Điểm yếu
b) Mục đích cuối cùng
c) Đề đạt
d) lái táu
e) Hoảng loạn
<i> 3 Củng cố:</i>
- Nêu các cách trau rồi vốn từ ?
<i>4 Dặn dò :</i>
- Đọc soạn tổng kết từ vựng .
<b>****************************************************</b>
Lớp dạy: 9 Tiết (TheoTKB): Ngày day: / / 2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 34,35 Bài 7
<i>1. Kiến thức:</i>
Viết được bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật và sự việc
<i>2 . Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
<i>3. Thái độ :</i>
- Viết đúng đủ theo yêu cầu của đề .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>2. Học sinh: vở bài tập</i>
<b>III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:</b>
1 Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i>2 Bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Hoạt động 1: - Giao đề bài cho hs
- Viết văn tự sự ( tưởng tượng)
- Hình thức: Viết thư cho bạn
Đáp án:
- Mở bài:
+ Giới thiệu lý do buổi thăm trường.
+ Giới thiệu tuổi tác,nghề nghiệp ,địa vị
xã hội
- Thân bài:
+ Cảnh sắc trường cũ. Nay như thế nào?
+ Sân trường với cảnh quan như thế
nào ?
+ gặp gỡ những ai và khơng gặp được ái?
vì sao?
+ Cảm xúc khi đến và khi về.
- Kết bài:
+ ấn tượng về ngôi trường.
+ Cảm xúc.
Đề bài:
Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày
hè em về thăm lại trường cũ, hãy viết thư
cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm
trường ầy súc động đó
- Viết bài: 90 phút
Thang điểm
1.5 điểm.
6.0 điểm
1.5 điểm.
<i>4. Dặn dò :</i>
Soạn bài miêu tả nội tâm tong văn bản tự sự
*******************************************************
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TheoTKB): Ngày day: / /2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 36 Bài 7
<i>1. Kiến thức :</i>
- Thái độ khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa , đê
hèn của bọn buôn người tâm trạng đau đớn xót xa của tác giả trước thực trạng con
người bị hạ thấp, chà đạp.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- cảm nhận ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích
<i>3. Tư tưởng:</i>
- Yêu cái đẹp , sự trung thực lòng hiếu thảo. có thái độ khơng đồng tình với
việc làm sai trái.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: Đọc, Giáo án, phiếu BT, tranh ảnh.</i>
<i>2. Học sinh: Sgk, vở ghi.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
<i>2. Bài mới: giới thiệu bài :</i>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b> <b>Nội dung diễn đạt</b>
<b> Hoạt động 1: Hiểu cấu trúc.</b>
- Hương dẫn đọc, đọc mẫu
và yêu cầu học sinh đọc
tiếp.
? Đoạn trích nằm ở vị trí
nào trong tác phẩm ?
- Nhận xét – Kết luận
- Đọc
- Nhận xét
- Nêu vị trí đoạn trích
- Tiếp nhận
-Thảo luận nhóm nhỏ
I. Đọc – Hiểu cấu trúc văn bản
1. Đọc
2. Vị trí đoạn trích
phầm ntn ?
-Y/c cầu học sinh thảo luận
- Gv nhận xét treo bản phụ
theo bàn
-Tập chung giải quyết
vấn đề
- Trình bày nhận xét
bổ sung
Nhận xét
3. Bố cục :
- 6 câu dầu: Kiều nhờ mụ mối
tìm người mua lấy danh nghĩa
lễ hỏi ( vấn danh)
- 24 câu tiếp: Mã Giám Sinh
đến mua Kiều dướ danh nghĩa
hỏi nàng làm vợ lẽ
- 4 câu còn lại : hững quyế định
sau cuộc ngã giá
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:</b>
- Gọi hs đọc 6 câu thơ đầu
? Nhận xét và ngoại hình
của Mã Giám Sinh, có
những từ ngữ miêu tả nào
đáng chú ý?
? Thái độ của Mã Giám
Sinh như thế nào?
- Nhận xét – Kết luận
? Qua cách giới thiệu ấy
chân dung Mã Giám Sinh
hiện ra như thế nào?
? Qua đó em có nhận xét gì
về nhân vật này?
- Nhận xét – kết luận
- Nhận xét – bổ sung
- Xác định những chi
tiết tiêu biểu
- Tiếp nhận
- Nêu nhận xét
- Dựa vào ND – SGK
để trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, đánh giá
- Xác định những từ
ngữ miêu tả Thuý
Kiều
- Nhận xét, bổ sung.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Nhân vật Mã Giám Sinh:
- Học trị trường Quốc Tử
Giám
- Lời nói : Lấc cấc, củn lủn ,
thiếu hẳn sự lễ độ , lịch sự tối
thiểu.
- Tuổi : Ngoài 40
- Hành động : sỗ sàng , bất nhã
=> Một tên mua người nhiều
kinh nghiệm
- Tiếp nhận
3. Củng cố:
? Tóm tắt nội dung đoạn trích? Em có nhận xét gì về con người Mã Giám Sinh?
4. Dặn dò :
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới “ Mã Giám Sinh mua kiều” (tiếp Theo)
***********************************************
Lớp dạy: 9 Tiết dạy(TheoTKB): Ngày day: / /2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 37 Bài 7
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức :</i>
- Thái độ khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa , đê
hèn của bọn buôn người tâm trạng đau đớn xót xa của tác giả trước thực trạng con
người bị hạ thấp, chà đạp.
- Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật thông
qua diện mạo, cử chỉ.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- cảm nhận ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích
<i>3. Tư tưởng:</i>
- Yêu cái đẹp , sự trung thực lòng hiếu thảo. có thái độ khơng đồng tình với việc làm
sai trái.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên: Sgk, Sgv, Giáo án, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh.</i>
<i>2. Học sinh: Đọc, soạn.</i>
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
<i>1. Kiểm tra: Đọc thuộc lịng đoạn trích? Cho biết nội dung và nghệ thuật </i>
đoạn trích?
<i>2. Bài mới: giới thiệu bài: </i>
<b>Hoặt động 1: Tìm hiểu chi tiết</b>
Hưỡng đẫn hs tìm hiểu nhân
vật Thuý Kiều
- Yêu cầu hs đọc những câu
trong đoạn nói tới Thuý
Kiều .
? Nhận xét cử chỉ , thái độ ,
tâm trạng của nàng lúc ấy?
? Tại sao nàng là người bán
mà không hề chủ động?
? Theo em nàng Kiều có
nhận ra được sự lừa bịp của
Mã Giám Sinh ?
? Nếu nhận ra sao nàng vẫn
nhận lời?
?Nếu khơng nhận ra thì tại
sao nàng lại được gọi là “
Thông minh vốn sẵn tính
trời”?
- Gv nhận xét
- Kết luận
? TháI độ của tác giả với
nhân vật Thuý Kiều ?
- HS đọc
- HS thảo luận
nhóm
- Đại diện nhóm
trình bày
- Nhận xét – bổ
xung
- HS thảo luận tự
do - phát biểu ý
kiến
- Bảo mình vệ ý
kiến của
- Nhận xét
II. Tìm hiểu chi tiết
<i>1. Nhân vật Thuý Kiều:</i>
- Là người bán hàng , có hàng
- Có giá cao do chính nàng
giao bán.
- Trong cuộc mua bán : Kiều
bị động , rụt rè , ngượng
nghịu , xấu hổ, nước mắt
dòng dòng …
=> Bảo sao làm vậy
- Uất ức mà khơng thể làm gì
vì tất cả do nàng tự tạo ra
- Nhận ra phần nào sự giả dối
củ a Mã Giám Sinh
=> Hoàn cảnh bắt buộc ,
khơng cịn cách nào khác :
Nhắm mắt đưa chân.
* Thương ái ngại cho Kiều
nhưng không làm gì được
cũng đành nuốt nước mắt như
Kiều , theo Kiều mà thôi.
<b>Hoặt động 2: Hưỡng đẫn hs Tông kết</b>
? Đọc đoạn thơ cuối cùng
của đoạn ? Đó là ý nghĩ ,lời
nói của ai ? phân tích ý nghĩ
- Nhận xét
- Hs thảo luận nhóm
- Đại diện trình bày
- Nhận xét – bổ
xung
<b>III. Tổng Kết </b>
- Treo bảng phụ
? Đặc sắc nghệ thuật của
đoạn trích là gì?
- Nhận xét
- Kết luận
- Quan sát , ghi bài
- Hs suy nghĩ trả lời
tay những người tốt( Cứu cha
em Kiều, Thúc Sinh , Từ Hải
đều dùng vàng tiền để chuuộc
kiều khỏi lầu xanh)
* Nghệ thuật :
- Kể Chuyện gọn , mạch lạc ,
kết hợp miêu tả chân dung
tính cách nhân vật Bàng một
vài từ rất đời thường mà rất
đúng.
<i>4.Củng cố :</i>
- Em có nhận xét gì về nhân vật Th Kiều trong đoạn trích ?
- Nghệ thuật của đoạn trích là gì?
<i>5.Dặn dị : </i>
- Về nhà học thuộc lịng đoạn trích , chuẩn bị bài mới “ Lục vân tiiên cứu kiều Nguyệt
<i>Nga”</i>
************************************
Lớp dạy: 9 Tiết dạy(TTKB): Ngày day: / /2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 38 Bài 8
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức :</i>
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm truyện
Lục Vân Tiên.
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm truyện Lục vân
Tiên
- Đọc - hiểu một đoạn trích truyện thơ.
- Nhận diện hiểu tác dụng của các từ địa phương Nam bbooj ddueowcj sử dụng
trong đoạn trích.
<i>3. Thái độ :</i>
- Đồng tình với những nghĩa cử cao đẹp .
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo Viên:</i>
- SGK, SGV , giáo án, ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu ,bảng phụ .
<i>2 Học sinh: </i>
- Đọc , soạn ,
III. Tiến trình Bài dạy
<i>1 Kiểm tra bài cũ: Qua trích đoạn Mã Giám Sinh mua Kiều em thấy Mã Giám </i>
Sinh là người như thế nào?
2 Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ
<b> Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động1: Tìm hiểu về Tác giả - Tác phẩm</b>
- Gọi 1 hs đọc phần chú
thích.
+ SGK (tr 112 – 113).
? Hảy nêu vàu nét tóm tắt
về tiểu sử và sự nghiệp của
Tác giả?
? Nguyễn Đình Chiểu nổi
bật lên phẩm chất, tính
cách gì?
? Hãy kể tên những tp nổi
tiếng của Nguyễn Đình
Chiểu ?
- Giới thiệu: Truyện Lục
Vân Tiên.
- Đọc chú thích
- Quan sát chân dung NĐC
(tr 112)
- Nêu , tóm tắt.
- Nhận xét – bổ sung
- Xác định các chi tiết tiêu
biểu.
I. Tác giả - Tác phẩm
<i>1. Tác giả.</i>
- Nguyễn Đình Chiểu
(1822 – 1888). Tục gọi là
đồ Chiểu. Quê nội Thừa
Thiên Huế quê mẹ Gia
Định
<i>2. Tác phẩm.</i>
? Hãy nêu vài nét chính về
nội dung của tác phẩm?
- Nhận xét – Kết luận
- Tóm tắt lại nội dung
chính.
- Dựa vào chú thích để trả
lời câu hỏi?
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
đáp .
3 .
Truyện Lục Vân Tiên
- Gồm 2082 câu thơ lục bát
( thơ nôm) sáng tác khoảng
- Gồm 4 phần.
+P1 : Từ câu 1>286 Lục
Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga.
+ P2 : Từ câu 287>1264
Gặp nạn và được cứu.
+P3 : Từ câu 1265>1664
Kiều Nguyệt Nga gặp nạn
vẫn chung thuỷ với Lục
Vân Tiên.
+P4 : Từ 1665>2082 Lục
Vân Tiên và Kiều Nguyệt
Nga gặp nhau.
<b> Hoạt động2: Đọc hiểu cấu trúc.</b>
- Hướng dẫn đọc - Đọc
mẫu yêu câu hs đọc tiếp.
- Nhận xét cách đọc.
? Giải nghĩa các chú thích
10, 12, 22, 24,…
- Yêu cầu hs xác định bố
- Nhận xét – Kết luận
(kết cấu ước lệ, khuân
mẫu, Người tốt bị hãm hại
-> Tai qua nạn khỏi và
- Nghe , đọc.
- Giải nghĩa dựa theo phần
chú thích.
- Hoạt động nhóm nhỏ
theo bàn
- Xác định bố cục
II. Đọc – Hiểu cấu trúc.
<i>1. Đọc.</i>
<i>2. Chú thích:(sgk)</i>
<i>3. Bố cục: 2 Phần (Bảng </i>
phụ )
được đền bù xứng đáng.
=> Chiến thắng gian tà.
- Tiếp nhận - Còn lại: Gặp gỡ giữa Lục
Vân Tiên và Kiều Nguyệt
<i>3. Củng cố :</i>
Nêu những nét chính về tác giả tác phẩm.
<i>4. Dặn dò :</i>
Đọc soạn tiết 2
Lớp dạy: 9 Tiết dạy(TTKB): Ngày day: / /2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 39 Bài 8
<b> (trích Truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu</b>
<b> ( tiếp theo )</b>
I. Mục tiêu cho bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Những hiểu bết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
truyện lục vân Tiên.
- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả phẩm chất của hai nhân vật Lục
Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.
<i>2.Kỹ năng:</i>
- Cảm nhận vẻ đẹp của nhân vật lí tưởng theo quan niệm dạo đức mà nguyễn
Đình Chiểu khắc họa trong đoạn trích.
<i>3. Thái độ :</i>
- Đồng tình với những nghĩa cử cao đẹp .
II. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, giáo án, bảng phụ , ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu
<i>2 . Học Sinh : </i>
- Đồ dùng học tập , phiếu bài tập
III. Tiến trình bài dạy
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</i>
<i> 2.</i> b i m i:à ớ
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung diễn đạt</b>
<b>Hoạt động 3: Hiểu văn bản.</b>
- Cho hs đọc đoạn văn.
?Vân Tiên đánh cướp trong
hồn cảnh ntn ?
?Vũ khí đánh cướp của
Vân Tiên là gì ?
? Hình ảnh Lục Vân Tiên
đánh cướp được miêu tả
ntn?
-Nhận xét – Kết luận
? Qua bức tranh hãy nêu
kết qua của trận đánh ?
?Qua hành động đánh cướp
đã bộc lộ tính cách nào của
Vân Tiên ?
-Y/c hs đọc lướt qua đoạn
trích từ "Hỏi...Phi anh
hùng "
? Biết Kiều Nguyệt Nga ở
trong xe, thái độ của Lục
Vân Tiên như thế nào?
- Khi Kiều Nguyệt Nga
muốn tạ ơn Lục Vân Tiên
đã xử sự như thế nào?
-Nhận xét – Kết luận
? Qua những việc làm và
thái độ, em hảy cho biết
- Đọc
Trả lời
Trả lời .
-Xác định những chi tiết
"Tả đột hữu sông " "khác
nào triệu tử "
- Suy luận, trả lời.
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
- Xác định lời giải bày của
Kiều Nguyệt Nga và nhận
xét
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
III. Tìm hiểu đoạn văn.
1 Nhân vật Lục Vân Tiên
a,Lục Vân Tiên đáng cướp
- Hoàn cảnh : Trên đường
về gặp cha mẹ gặp bon
cướp hồnh hành
- Vũ khí : Cây ở ven đường
>khơng có sự chuẩn bị .
-Hành động : dũng cảm
,can trường .
-Kết quả : đánh tan bọn
cướp .
=>Là người quả cảm ,kiên
quyết xả thân vì nghĩa
,khơng sợ hiểm nguy,coi
trọng lẽ phải .
b, Thái độ cư xử với Kiều
Nguyệt nga .
- Thái độ cư xử đúng mực,
Nam- Nữ “ khoan khoan
ngồi đó chớ ra”
Lục Vân Tiên là người như
thế nào?
-Nhận xét – Kết luận
- Nhận xét – bổ sung
? Qua lời giải bày của Kiều
Nguyệt Nga em thấy nàng
là cơ gái có phẩm chất gì?
- Nhận xét – Kết luận
? Khi được Lục Vân Tiên
cứu giúp, Kiều Nguyệt Nga
đã xử sự như thế nào?
-Nhận xét – Kết luận
? Với những hành động, lời
nói của mình, Kiều Nguyệt
Nga đã thể hiện là người
con gaí như thế nào ?
- Nhận xét – Kết luận
- Suy luân, trả lời
- Thảo luận đưa ra ýkiến
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
- Suy luận, trả lời "Lấy chi
cho phỉ tấm lòng cùng
ngươi".
2. Kiều Nguyệt Nga
- Lời lẽ của cô gái khuê
các nết na, có học thức,
được giáo dục, cách xưng
hô, tiệm thiếp, quân tử chút
tôi…
- Băn khăn, áy náy muốn
tìm cách trả ơn người đã
cứu mạng.
=> Là cơ gái có phẩm chất
tốt, ân tình, thuỷ chung, có
học thức.
<b> Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.</b>
? Tác giả miêu tả nhân vật
chủ yếu qua ngoại hình, nội
? Người sử dụng trong tác
phẩm như thế nào?
- Hs phân tích dựa trên cơ
sở đoạn trích.
- Nhận xét – bổ sung
IV. Tổng kết
NT: Tả nhân vật qua hành
động, nghĩa cử cao đẹp
mang tính chất dân gian,
sử dụng nhiều từ ngữ địa
phương.
ND: Ghi nhớ: SGK (115)
<i>3.Củng cố :</i>
<i>? Hãy phân biệt sắc thái riêng của từng nhân vật trong đoạn trích qua loqì </i>
<i>thoại của họ ?( Phong Lai, Kiều Nguyệt Nga , Lục Vân Tiên)</i>
* Đáp án:
- Vân tiên: Ân cần, nghĩa hiệp.
- Nguyệt Nga: nết na thuỳ mị.
- Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản
<i> 4. Dặn dò :</i>
- Soạn bài '' Lục Văn Tiên gặp nạn ''
*********************************************
Lớp dạy: 9 Tiết dạy(TheoTKB): Ngày day: / /2011 Sĩ số: 31 Vắng:
Tiết 40 Bài 8
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự
- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong
khi kể chuyện..
<i> 2. Kĩ năng : </i>
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ : Có ý thưc vận dụng vào thực hành
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án. </i>
<i>2. học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</i>
<b>III. Tiến trình bài dạy </b>
<i>2. Bài mới</i>
<b> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh </b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động1: Khái niệm động</b>
- Cho hs đọc đoạn trích
Kiều ở lầu Ngưng Bích.
? Xác định những câu thơ
tả ngoại cảnh.
Nhận xét – Kết luận
? Dấu hiệu nào cho thấy
đây là những câu thơ mô tả
cảnh sắc bên ngồi? có tác
dụng miêu tả nội tâm con
người khơng?
? Những cảnh đó giúp ta
hiểu được gì về tâm trạng
bên trong của nhân vật?
? Tìm những câu thơ miêu
tả tâm trạng của nhân vật
Kiều.
- Nhận xét đưa ra đáp án.
? Những chi tiết nào cho ta
thây đây là những câu thơ
miêu tả nội tâm?
? Miêu tả nội tâm có tác
dụng như thế nào đối với
việc khắc hoạ nhân vật?
-Cho hs đọc đoạn văn
? Đoạn văn cho ta thấy tâm
trạng gì của lão Hạc? vì
sao em biết được điều đó?
- Nhận xét – Kết luận
? Qua việc tìm hiểu văn
bản trên em hiểu thế nào là
- Đọc
Những câu miêu tả ngoại
cảnh
“ Trước lầu Ngưng Bích
Bụi hồng dặm kia
Buồn trông cửa bể
Kêu quạnh ghế ngôi”
=> Gồm: không gian, thời
gian, màu sắc và cảnh vật
=> có khả năng góp phần
gợi tả tâm trạng con người.
“ Bên trời góc bể bơ vơ..
Có khi gốc tử đa vừa người
ôm”=> sự cô đơn, nhớ cha
mẹ, người yêu,( những suy
nghỉ của Thuý Kiều).
Sử dụng các động từ
"ép","mếu ","có"và các
tính từ "rúm","nhăn","món
mén "để miêu tả bộ dạng
của lão Hạc khi nhớ lại
việc bán chó =>gợi gương
mặt cũ kĩ , già nua khô
héo ,một tâm hôn đau khổ
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản tự sự.
<i>1 Ví dụ 1:</i>
<i>Văn bản :Kiều ở lầu </i>
<i>Ngưng Bích .</i>
<i>2 Nhận xét :</i>
* Miêu tả nội tâm thường
tái hiện những trăn trở ,dằn
=> Có tác dụng to lớn
trong việc khác họa đặc
điểm tính cách nhân vật
>nhân vật sinh động .
<i>3.Ví dụ2</i>
Nổi đau đớn của Lão Hạc
khi phải bán chó => Thể
hiện qua nết mặt cử chỉ của
nhân vật.
* Ghi nhớ:
- Miêu tả nội tâm tái hiện
những suy nghỉ, cảm xúc
của nhân vật
- Tả nội tâm:
+ trực tiếp : diễn tả ý nghỉ,
cảm xúc.
miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự?
- Nhận xét – Kết luận
- Gọi 2 hs đọc to phần ghi
nhớ.
cạn kiệt nước mắt .
- Đọc
- Thảo luận nhóm
- Đại diện trình bầy kết
quả.
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
- Dựa vào nội dung phần
ghi nhớ và trả lời.
- Tiếp nhận
- Đọc ghi nhớ SGK (117)
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.</b>
Hoạt động nhóm :
Chia lớp làm 3 nhóm
-Thảo luận 5 phút các
nhóm tập trung giải quyết
vấn đề .
- Đại diện nhóm trình
bày ,nhận xét
Ghi lại tâm trạng của em
sau khi để xảy ra một
chuyện có lỗi với bạn
Nhận xét – Kết luận
- Thuật lại đoạn trích bằng
văn suôi.
- Nhận xét – bổ sung
- Nêu ý nghĩ của cá nhân
- Nhận xét – bổ sung
II. Luyện tập.
<i>1. Bài tập 1: </i>
Kể lại bằng văn xuôi việc
Mã Giám Sinh mua Kiều .
<i>2. Bài tập 3:</i>
<i> 3. Củng cố :Khái quát lại nội dung bài .</i>
<i> - Phân biệt : miêu tả ngoại cảnh với miêu tả nội tâm ?tác dụng của miêu tả nội </i>
<i>tâm ?phương thức miêu tả nội tâm . </i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 18/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 18/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 41 Bài 9
<b>( trích truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu )</b>
I. Mục tiêu bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hiểu được sự đối lập thiện ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp ở
đời .
- Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác
phẩm Truyện Luc Vân Tiên
- Liên hệ . Cuốc sống trong lành giữa thiên nhiên của ông Ngư
<i>2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm, trong văn </i>
bản tự sự.
II. Chuẩn bị của thầy trò:
<i>1. Giáo viên: </i>
- Đọc , soạn , bảng phụ , phiếu bài tập
<i>2.học sinh: </i>
- Soạn trước bài ở nhà
III. Tiến trình bài dạy :
<i>1. Kiểm tra bài cũ: </i>
? Qua 2 đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga em hãy cho biết Lục
Vân Tiên là người như thế nào ?
<i>2. Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung diễn đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu cấu trúc văn bản</b>
- Gv hưỡng dẫn hs đọc
- Đọc mẫu , gọi hs đọc
- Nhận xét
- Giải thích từ khó
? Chia bố cục , cho biết
nội dung từng đoạn?
-Hoạt động nhóm theo
bàn
- Trình bày nhóm nhận xét
- Nhận xét, chốt ý
- Nghe
- Đọc
- Cùng giáo viên theo dõi
- Nhận xét
- Bổ xung thêm
I. Đọc , tìm hiểu chú thích
1. Đọc :
2.Chú thích :(sgk)
II.Tìm hiểu chung .
1.Vị trí đoạn trích .
2. Bố cục :(bảng phụ )
a. 8 câu đầu : Cái ác hoành
hành, Trịnh Hâm hại Vân
Tiên.
b. Còn lại: Cái thiện hiển
hiện , vợ chồng ông chài
cứu sống Vân Tiên.
<b>Hoặt động 2: Hưỡng dẫn hs tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>
- Cho Hs đọc 8 câu đầu.
? Trịnh Hâm đã chọn thời
- Xác định thời gian,
không gian cụ thể.
điểm, không gian như thế
-Nhận xét – Kết luận
? Tại sao Trịnh Hâm lại
chọn thời điểm ấy, không
gian ấy?
- Nhận xét – ý chốt.
? Đẩy Lục Vân Tiên
xuống sông tại sao Trịnh
Hâm lại kêu trời thất
thanh? Qua đó có thể thấy
hắn là người Như thế nào?
-Nhận xét – Kết luận
?Vì sao Trịnh Hâm quyết
tâm hám hại Vân Tiên ?
?Em có nhận xét gì về giá
trị nghệ thuật của đoạn thơ
tự sự này ?
?Qua việc phân tích hãy
khái quái về nhân vật cảm
súc của em đối với nhân
vật ?
?Sau khi VT bị đẩy xuống
sông đã được giao long
cứu .chi tiết đó có ý nghĩa
? Khi thấy Lục Vân Tiên
gặp nạn gia đình ngư ơng
đã làm gì?
- Nhận xét – Kết luận
? Khi biết tình cảnh khốn
khổ của chàng ơng Ngư tỏ
ý gì? tìm những chi tiết
nêu lên điều đó.
- Nhận xét – bổ sung
-Tiếp nhận
- Suy luận – Trả lời
- Nhận xét – bổ sung
=>Sự độc ác đã ngấm vào
máu thịt hắn...
- Suy luận – Trả lời
- Nhận xét – bổ sung
- Tiếp nhận
Giả dối xấu xa ,gian xảo
nhỏ nhen ,đê tiện ,ích kỉ ....
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Đại diện trình bày
- Tiếp nhận
- Xác định những chi tiết
đóng chủ ý.
- Tiếp nhận - Bổ sung
- Tiếp nhận
- Chỉ ra những chi tiết tiêu
biểu.
- nêu nhận xét.
- Đọc tiếp nhận
1 Nhân vật Trịnh Hâm.
- Thời gian: Đêm khuya.
- Không gian: Trời nước
mênh mông mịt mờ sương.
=> Không bại lộ, khơng có
người cứu.
- Kêu trời nhằm che giấu tội
ác => là kẻ bất nhân, bất
nghĩa, gian tà xảo quyệt.
-Nguyên nhân : Do Trịnh
Hâm ghen ghét ,đố kị với
tài năng của Vân Tiên .
2. Nhân vật ngư ông.
? Qua những cử chỉ, hành
?Qua đó em cảm nhận
được điều gì tốt đẹp ở
Ngư ông ?
-Nhận xét – Kết luận
?Em có nhận xét gì về từ
ngữ tác giả sử dụng trong
đoạn này ?
?Cái thiện còn được biểu
hiện qua cuộc sống của
Ngư ơng đó là cuộc sống
như thế nào ?
? Cuộc sống của Ngư Ông
gắn liền vớt thiên nhiên
em hãy cho biết ngư ông
mưu sinh bàng cách nào ?
có tác động đến thiên
nhiên khơng ? cuộc sống
ấy có lí tưởng khơng ?
- Nêu ý nghĩa cá nhân.
Từ ngữ mộc mạc ,giản dị
mang đậm sác thái địa
phương Nam Bộ .
- Suy nghĩ - trả lời
- Nhận xét - bổ sung
cho dù nghèo khó hẩm hiu,
khơng hề tính tốn đền ơn
cứu mạng “ Dốc lòng nhân
nghĩa, há chờ trả ơn”.
=> Sự ân cần chu đáo của
những con người nghèo khổ
mà nhân hậu, vị tha trọng
tình nghĩa.
-Làm việc tốt khơng hề tính
tốn,vụ lợi ,trọng nhân
nghĩa .
<b>Hoặt động 3: Hưỡng dẫn hs tổng kết</b>
? Em có nhận xét gì về từ
ngữ tác giả sử dụng trong
đoạn trích ?
?Hãy tóm tắt nội dung
Hoạt động nhóm
- chia lớp làm 3
nhóm thảo luận
t/g 5 phút
IV. Tổng kết:
1.Nghệ thuật :
chính của văn bản ?
- Gọi hs đọc mục ghi nhớ
sgk
- Các nhóm cử đại
diện trình bày
- Nhận xét
- Bổ xung
- Hs đọc
Nam Bộ .
2.Nội dung :
*Ghi nhớ SGK
<i> 3. Củng cố, luyện tập:</i>
Dựa vào tác phẩm bổ sung kiến thức cho hs về các nhân vật cùng loại như ông giáo,
ông tiều, cảm xúc của tác giả gửi gắm vào trong tác phẩm ấy?
<i> 4. Dặn dò : Về nhà học bài , chuẩn bị bài mới “ Đồng Chí”</i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 19/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 19/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 42 Bài 9
<i> </i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được một số
tác giả, tác phẩm về địa phương
<i>2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sưu tầm văn hoá tư liệu văn học theo chủ đề </i>
<i>3. Thái độ: Trân trọng và yêu quý văn hoá văn học địa phương .</i>
II. Chuẩn bị của thầy trò
<i>1. Giáo viên: sưu tầm tạp chí sách báo của địa phương, chọn 1 -2 tác giả - tác</i>
phẩm tâm đắc nhất.
<i>2.học sinh: Sưu tâm 1 số tác phẩm ( thơ văn) nói về địa phương, viết một bài </i>
văn ngăn giới thiệu và nêu cảm nghĩ của em về một trong những tác phẩn viết về địa
phương phương mà em sưu tâm được.
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Qua 2 đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga em </i>
hãy cho biết Lục Vân Tiên là người như thế nào ?
2. Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung diễn đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Tổng hơp, thống kê, các tác giả, tác phẩm.</b>
- Yêu cầu các tổ tập hợp
các bảng thống kê các tác
giả văn học địa phương
đã sưu tầm đựoc và công
bố trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tự bổ
sung phần còn thiếu của
cá nhân.
- Tổ trưởng tổng hợp thông
kê và thông báo kết quả.
- Các cá nhân tự bổ sung
vào bảng thống kê của mình
tên các tác giả, tác phẩm cịn
thiếu.
I. Tổng hợp, thống kê tên
tác giả, tác phẩm .
1. Hùng Đình Quý. Nhà
thơ ( 1937) xã Tùng Vài,
“ Người mong nhớ BácHồ”
“Dân ca mơng Hà Giang”
2. Triệu Đức Thanh. Hồng
Su Phì.
- Tác phẩm : Cùng đương
mùa xuân, phổ nhạc: Trùng
Thương.
3.Trùng thương. Yên Binh
quê hương, em là cô gái
Bắc Quang…
4.Hồng Trung Tuyến:
Bằng lăng q tơi, khúc hát
quang bình…
5.Nguyễn Hữu Ninh - Yên
Minh miền nhớ .
<b>Hoặt động 2:Trình bày một số bài viết.</b>
Giới thiệu một số tác
phẩm của Vũ Ngọc Kỳ.
- Yêu cầu mỗi tổ chọn đọc
trước lớp 1 bài viết tốt nhất
- Yêu cầu tổ nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, đánh giá
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
_ Yêu cầu học sinh đọc
những bài thơ, văn địa
phương đã sưu tầm được
- Cử đại diện đọc
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Trình bày các tác phẩm
đã sưu tầm
III. Luyện tập
- ơn Đảng – thơ - Hùng
Đình Quý
- Cung đàn mùa xuân – thơ
- Triệu Đức Thanh.
<i>3: Củng cố : Khái quát lại nội dung bài .</i>
<i>4: Dặn dò:</i> Ti p t c s u t m các tác gi , tác ph m ế ụ ư ầ ả ẩ địa phương.
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 20/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 21/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 43 Bài 9
<i>1. Kiến thức: </i>
- Củng cố lại các kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình Ngữ văn
THCS
<i>2. Kỹ năng: </i>
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học.
<i>3. Thái độ: </i>
- Học sinh nghiêm túc vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị của thầy trò:
<i>1. Giáo viên: </i>
<i>2. Học sinh:</i>
- Ôn lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung diễn đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về từ đơn, từ phức.</b>
? Thế nào là từ đơn, từ
phức? Phân biệt các loại
từ phức?
- Ghép chính phụ : Có một
tiếng chính ,một tiếng phụ
(nghĩa của tiếng phụ hẹp
hơn nghĩa của tiếng
chính )
VD: Đi / học
-Làm bài tập 2
- Nhận xét – Kết luận
? Xác định các từ láy làm
“giảm nghĩa” và tàng
nghĩa?
- Nhận xét – Kết luận
- Từ ghép : là từ được tạo
ra bằng các tiếng có quan
hệ với nhau về nghĩa .
- Nhắc lại khái niệm
- Xác định từ ghép, từ láy.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Xác đinh
- Tiếp nhận
I. Từ đơn và từ phức
1. Khái niệm
- Từ đơn: 1 tiếng
- Từ phức: 2 tiếng trở lên
Từ ghép
-Từ phức Từ láy
Chính phụ
-Từ ghép Đẳng lập
Hoàn thiện
-Từ láy Bộ phận
2. bài tập
a. từ ghép
- Ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ
cây, đưa đón, nhường nhịn,
rơi rụng, mong muốn.
b. Từ láy:
- Nho nhỏ, gặt gị, lạnh lùng,
xa xơi, lấp lánh.
Bìa 3:
- Giảm nghĩa: trăng trắng,
đèm đẹp, nho nhỏ, lành
lạnh, xôm xốp…
- Yêu cầu học sinh nhắc
lại khái niệm thành ngữ.
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập 2
- Nhận xét – Kết luận
? Tìm 2 thành ngữ có yếu
tố chỉ động vật và 2 thành
ngữ có yếu tố chỉ thực
vật ?
- Hoạt động nhóm :
-Chia lớp làm 3 nhóm t/g
5phút .
-Các nhóm cử đại diện
nhóm trình bày
? Tìm 2 dẫn chứng về việc
- Nhắc lại khái niệm
- Xác định thành ngữ, tục
ngữ và giảo thích
- Tiếp nhận
- Nêu ví dụ
"Mèo mù vớ cá dán "
- Nêu dẫn chứng
- Nhận xét – Bổ sung
-Hình thành nhóm tập
chung giải quyết vấn đề
II. Thành ngữ
- Thành ngữ là 1 ngữ cố định
biểu thị một ý nghĩa hoàn
chỉnh ,khái niệm .
2. bài tập
* Thành ngữ
a. Đánh trống bỏ rùi: làm
việc khơng đến nơi đến
b. Được voi địi tiên: lịng
tham vơ độ.
c. Nước mắt cá sấu: Hành
động giả dối
* Tục ngữ
a. Gần mực…: Hoàn cảnh
sống ảnh hưởng tới việc hình
thành nhân cách.
b. Chó treo…: Cách giữ gìn
thức ăn.
3. Chỉ động vật: Nhìn gá hố
cuốc, Cơm gà cá gỏi
- Chỉ thực vật: Cây cao bóng
cả, Rau nào sâu ấy
4. Thành ngữ trong văn
chương
- Một đời được mấy anh
hùng .
Bỏ chi cá chậu chim lồng
(Nguyễn Du)
- Thân em vừa trắng lại vừa
trịn
<b>Bảy nổi ba chìm với nước </b>
non.
( Hồ Xn hương)
Hoạt động 3: Nghĩa của từ
- Yêu cầu học sinh nhắc
lại khái niệm.
- Nêu khái niệm
- Chọn đáp án đúng.
III: Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
- Em hãy chọn cách hiểu
đúng về nghĩa của từ
“mẹ”?
? Em hãy chọn cách giải
thích đúng trong bài tập 3.
- Nhận xét – Bổ sung
- Chọn cách giả thích
mà từ biểu thị.
2. Đáp án đúng (a)
3. cách giải thích đúng (ý b)
=> Định nghĩa của từ cha
“rộng lượng”
- cách (a) khơng hợp lý vì
dùng ngữ danh từ để định
nghĩa cho tính từ.
<b>Hoạt động 4: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa:</b>
? Em hãy nhắc lại khái
niệm từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa
của từ?
? Từ “hoa” trong “thềm
hoa, lệ hoa” được dùng
theo nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?
? Có thể coi đây là hiện
tượng chuyển nghĩa làm
xuất hiện từ nhiều nghĩa
được khơng? Vì sao?
- Nhắc lại khái niệm
- Nêu ý kiến.
- Nhận xét – Bổ sung
- Hs nhắc lại
- Bổ xung
- Trả lời
IV: từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
- Từ nhiều nghĩa, hiện tượng
chuyển nghĩa
- Hoa -> chuyển nghĩa.
- Không thể coi là hiện
tượng chuyển nghĩa làm xuất
hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa
chuyển của từ “hoa” này chỉ
là nghĩa lâm thời, chưa thể
đưa vào từ điển.
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 20/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 21/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 44 Bài 10
I. Mục tiêu bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học
từ lớp 6 đến lớp 9: từ đồng âm; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ; trường từ vựng
<i>2. kĩ năng: </i>
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học
II. Chuẩn bị của thầy trò
<i>1. GiáoViên:</i>
- Đọc ,soạn , bảng phụ, Phiếu bài tập
<i>2. Học sinh: </i>
- Ôn lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình bài dạy :
<i> 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đơn? từ phức? Phân biệt các loại từ phức? </i>
Vị dụ?
<i> </i>2. B i m i:à ớ
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung diễn đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về từ đồng âm:</b>
? Thế nào là từ đồng âm?
Phân biệt giữa hiện tượng
từ nhiều nghĩa và từ đồng
âm?
- Nhận xét – Kết luận
? Trong ví dụ (a, b) trường
hợp nào là từ nhiều nghĩa,
trường hợp nào là từ đồng
âm? Vì sao?
- Nhận xét – Kết luận
- Nêu khái niệm và phân
biệt.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Xác định từ nhiều nghĩa
và từ đồng âm.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận.
VI. Từ đồng âm:
- Từ đồng âm: nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
- Đáp án d: các từ đồng
nghĩa không thể thay thế
nhau trong nhiều trường
hợp sử dụng.
3. bài tập 3:
- Xuân: mùa trong năm
(tuổi) -> Hoán dụ: bộ phận
chỉ toàn cơ thể.
Hoạt động 2: Củng cố từ trái nghĩa:
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Xác định những cặp từ có
quan hệ trái nghĩa?
- Nhận xét – Kết luận
- Xác đinh.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận.
VII: Từ trái nghĩa
1. Khái niệm:
- Từ trái nghĩa: nghĩa trái
2. bài tập
Bài 2:
- Xa – gần, xấu - đẹp, rộng
– hẹp.
Bài 3:
phân: trái ngược nhau):
chẵn – lẻ, chiến tranh – hồ
bình.
- Nhóm 2: già - trẻ ( trái
nghĩa thang độ): yêu –
ghét, cao – thấp, nơng –
sâu, gu – nghèo…
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Treo bảng phụ và yêu cầu
học sinh điền vào chỗ
trống ( bài tập 2 SGK
(126))
- Gv treo bảng phụ có đáp
án đúng.
- Điền từ ngữ thích hợp
vào chỗ trống
- Nhận xét – Bổ sung
- Quan sát đối chiếu
VIII. Cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ:
1. Khái niệm:
- Nghĩa của 1 từ có thể
rộng lớn hơn hay hẹp hơn
nghĩa của 1 từ khác.
2. bài tập
- Điền từ
- Nhận xét – Kết luận
Từ
( Xét về đặc điểm, cấu
tạo)
Từ phức
Từ đơn
Từ ghép Từ láy
Ghép đẳng lập Ghép chính phụ Láy bộ phận Láy hoán to nà
Hoạt động 4: củng cố khái
niệm về trường từvựng:
? Thế nào là trường từ
vựng
? hãy phân tích nét độc đáo
vè cách dùng từ ở đoạn
trích?
- Nhận xét – Kết luận
- Đoạn trích SGK 126 và
phân tích
- Nhận xét – Bổ sung
IX. Trường từ vựng
1. Khái niệm
- Trường từ vựng: tập hợp
những từ có ít nhất 1 nét
chung về nghĩa.
2. bài tập
- Trường từ vựng: tắm, bể
-> nước nói chung.
- tác dụng: Sinh động, có
giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
<i> - Nêu khái niệm từ đồng âm, từ trái nghĩa, trường từ vựng? Cho ví </i>
Dụ cụ thể?
4: Dặn dị: - Ơn lại phần kiến thức đã học.
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 23/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 23/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 45 Bài 9
<i>1. Kiến thức: </i>
- Rút ra ưu và nhược điểm sửa chữa làm tốt ở bài sau .
<i>2. Kỹ năng: </i>
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả cảnh vật, con người.
<i>3. Thái độ: </i>
- Rèn luyện các kỹ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.
II. Chuẩn bị của thầy trị:
III. Tiến trình bài dạy:
2. B i m i:à ớ
<b> Hoạt động giáo viên</b> <b> Hoạt động học sinh</b> <b> Nội dung</b>
Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của học sinh
- Yêu cầu học sinh nhắc lại đề
bài.
? Đề bài yêu cầu vấn đề gì ?
?Để viết bài em cần trình bày
những ý gì ?
Đọc lại đề
Suy nghĩ
Trả lời
Lẵng nghe
I .Nhắc lại đề bài:
Tưởng tượng 20 năm sau
vào một ngày hè ,em về
thăm lại trường cũ .Hãy
viết thư cho một bạn học
hồi ấy kể lai buổi thăm
trường đầy xúc động ấy
1.Tìm hiểu đề
a, Tìm ý
b,Dàn ý (tiết 34,35)
<b> Hoạt động 2 </b>
- Nhận xét về ưu nhược điểm:
+ Kiểu bài, các yếu tố miêu tả
+ Cấu trúc.
+ Nội dung.
+ Hình thức trình bày
- Phân loại - Khá
- TB - Yêú
.
II. Nhận xét đánh giá
- Ưu điểm :
- Nhược điểm :
- Tiếp nhận
- Nghe
- Chỉ rõ ưu nhược điểm
- Đọc 2 bài khá trước lớp
- Đọc 2 bài yếu trước lớp
=> Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Gọi điểm So sánh với bài của mình tự sửa các lối trong
bài viết của mình .
bài viết và sửa chữa theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Theo đõi, rút kinh
nghiệm.
III, Trả bài
3. Củng cố: Ôn lại phần kiến thức về văn bản tự sự.
4. Dặn dò: Nhắc nhở hs tự chữa bài ở nhà
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 25/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 25/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết
46 Bài 10
<i>1.kiến thức:</i>
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài
thơ - những người đã viết lên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống
- Đọc phân tích thơ tự do,các hình ảnh chi tiết, vừa chân thực vừa giàu sức biểu
cảm và biểu trưng.
<i> 3.Thái độ:</i>
- trân trọng vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí , đồng đội .
II. Chuẩn bị của thầy trò:
<b> 1. Giáo viên: Đọc , soạn , tranh minh hoạ về người lính, bảng phụ</b>
<i> 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</i>
III. Tiến trình bài dạy:
<i> 1. Kiểm tra bài cũ: kể lại một số tác phẩm địa phương mà em biết?</i>
<i> 2. Giới thiệu bài mới.</i>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b> <b>Nội dung </b>
Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
? Em hãy nêu vài nét chính
về tác giả, tác phẩm?
- Nhận xét – Kết luận
- Nêu những nét chính.
- Nhận xét – Bổ sung
I. tác giả - tác phẩm
1. Tác giả :
- Chính Hữu tên khai sinh
là Trần Đình Bắc (1926).
- Nhà thơ Quân đội, giải
thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học nghệ thuật (2000)
2. tác phẩm:
- Sáng tác đầu năm 1948.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu cấu trúc
- Hướng dẫn đọc, đọc mẫu,
yêu cầu học sinh đọc (chú
ý lắng nghe giọng ở 3 câu
cuối)
? Bài thơ được chia làm
mấy phần? ý của từng
phần?
- Nghe - đọc
- Nhận xét
- Chia phần, nêu nội dung
chính.
II. Đọc – hiểu cấu trúc
1. Đọc
2. Chú thích
3. Bố cục:
- 7 câu đầu: cơ sở hình
thành tình đồng chí, đồng
đội.
- 10 câu tiếp: sức mạnh của
tình đồng chí.
của tình đồng chí.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
? Mở đầu bài thơ tác giả đã
giới thiệu về quê hương
các anh như thế nào?
- Nhận xét – Kết luận
? Em có cảm nhận gì về
hồn cảnh xuất thân của
họ?
? Vì sao từ những người xa
lạ ở khắp mọi miền Tổ
quốc họ lại trở nên thân
thiết?
? Câu thơ “đồng chí” ở
giữa có gì đặc biệt?
- Nhận xét – Kết luận
? Xác định những chi tiết
biểu hiện tình đồng chí
trong đoạn thơ?
? Tình đồng chí, đồng đội
cịn được thể hiện ở sự sẻ
chia những khó khăn, thiếu
thốn. Hãy chứng minh?
? Vì sao họ có được sức
mạnh để vượt qua những
khó khăn ấy?
- Nhận xét – Kết luận
? tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì? tác dụng?
? Ba câu thơ cuối gợi tả
một cảnh tượng như thế
nào?
- Nhận xét – Kết luận
- Cho học sinh quan sát
- Xác định những chi tiết
cụ thể.
- Nhận xét – Bổ sung
- Cá nhân nhận xét
- học sinh trả lời.
- Nhận xét
- Suy ngẫm, cảm nhận,
bình.
- Nhận xét
- Đọc
- Nhận xét
- Suy luận, trả lời
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Phát hiện, trả lời.
- Nhận xét
- Tiếp nhận
- Quan sát
- Suy luận, trả lời.
- Nhận xét
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Cơ sở hình thành tình
đồng chí:
- Q hương: Nước mặn
đồng chua, đất cày lên sỏi
đá.
- Nông dân xuât thân từ
những vùng q nghèo
khó.
- Họ cùng chung mục đích,
lý tưởng, cùng sẻ chia
những khó khăn gian khổ
và trở thành “tri kỉ”
- Đồng chí, nhân đề của
bài, nối 2 đoạn, khép mở 2
ý thơ cơ bản.
2. Biểu hiện của tình đồng
chí:
- Sự cảm thơng tâm tư, nỗi
lịng nhau.
- Sự sẻ chia những khó
khăn, thiếu thốn, áo rách
vai, quần vài mảnh vá, biết
từng cơn sốt.
tranh
? Cảnh tượng ấy phản ánh
hiện thực nào của người
lính trong chiến tranh.
- Nhận xét – Kết luận
? Câu cuối gợi cho em điều
gì?
- Tiếp nhận
- ý kiến cá nhân.
+ Những người lính
+ Súng
+ Trăng
- Hiện thực khắc nghiệt và
sức mạnh của tình đồng
đội.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết – Luyện tập
? Hãy nêu vắn tắt về giá trị
nghệ thuận và nội dung bài
thơ.
- Gọi hs đọc mục ghi
nhớ .sgk
- Dựa vào phần ghi nhớ
IV. Tổng kết – Luyện tập
- Nghệ thuật: Liên tưởng
=> hình ảnh đẹp, lãng mạn.
- Ghi nhớ SGK – 131
<i>3. Củng cố , luyện tập :</i>
- Những cơ sở hình thầnh tình đồng chí là gì?
- Những biểu hiện của tình đồng chí?
- Tư tưởng chủ đạo của bài thơ là gì ?
<i>4. Dặn dò:</i>
<b>- Làm bài tập 2 (SGK). Soạn: bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 26/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 26/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 47 Bài 10
I. Mục tiêu bài học:
<i>1.Kiến thức: </i>
- Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những
năm tháng đánh mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh trẻ trung trong một bài thơ của nhà
thơ Phạm Tiến Duật .
- Liên hệ .Môi trường biển cần được bảo vệ .
<i>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh, ngữ thơ. </i>
<i>3.Thái độ: Trân trọng , cảm phục những người lính lái xe trong hồn cảnh ác </i>
liệt của cuộc chiến tranh .
II. Chuẩn bị Của thầy trò
<i>1.Giáo viên: </i>
- đọc , soạn , bảng phụ , tranh minh hoạ
<i>2. học sinh:</i>
<i>- Đọc , chuẩn bị bài , đồ dùng học tập </i>
III. Tiến trình trình bài dạy
<i> 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút </i>
- Chép lại 7 câu thơ đầu trong bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu , cho biết bài
thơ được sáng tác trong thời điểm nào , ở đâu , sau được đưa vào tập thơ nào ?
Đáp án : chép đúng đầy đủ 7 câu thơ ( 4 điểm )
- Bài thơ được sáng tác vào cuối năm 1947 ( 2 điểm )
- Trong hoàn cảnh tác giả bị thương phải nằm điều trị tại một nhà sàn heo hút
trong chiến khu việt Bắc . ( 2 điểm )
- Sau được đưa vào tập thơ “ Đầu súng trăng treo” ( 2 điểm )
<i> 2.Bài mới:</i>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung diễn đạt</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả - tác phẩm:
? Hãy nêu những hiểu biết
của em về tác giả, tác
phẩm?
- Nhận xét – Kết luận
- Dựa vài phần chú thích
và tóm tắt.
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả :
- Phạm Tiến Duật (1941)
quê ở Phú Thọ.
2, Tác phẩm :
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc, hiểu cấu trúc văn bản:
- Hướng dẫn đọc, đọc mẫu,
yêu cầu học sinh đọc tiếp.
? Em hiểu gì về nhan đề
bài thơ? Xác định thể thơ?
- Nhận xét – Kết luận
- Nghe - đọc
- Nhận xét
- Nêu cảm nhận
- Nhận xét
- Tiếp nhận
II. Đọc – hiểu cấu trúc
1. Đọc
2. Chú thích : sgk
3. Thể loại :
- Thể thơ: tự do
- Nhan đề: nói về những
chiếc xe khơng kính để ca
ngợi những người chiến sĩ
lái xe vận tải Trường Sơn.
Hoạt động 3 Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
? tác giả đưa vào bài thơ
hình ảnh độc đáo nào?
? Vì sao những chiếc xe ấy
bị biến dạng?
- Nhận xét – Kết luận
? Nhận xét về nghệ thuật
dùng từ của tác giả? Tác
dung?
? Trên những chiếc xe
khơng kính ấy, người chiến
sĩ lái xe xuất hiện như thế
nào?
? Em nhận xét gì về từ
ngữ, nhịp điệu thơ?
- Nhận xét – Kết luận
? Tìm những câu thơ thể
hiện sức chịu đựng phi
thường của người lính lái
xe? Nghệ thuật?
- Nhận xét – Kết luận
- Xác định các chi tiết cụ
thể?
- Phát hiện, trả lời.
- Nhận xét
- Tiếp nhận
- Đọc 2 khổ thơ đầu.
- Hình dung ra tư thế
người lái xe.
- Nêu nhận xét
- Tiếp nhận
- Suy luận, trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh những chiếc
xe:
- Xe khơng có kính, khơng
có đèn, khơng có mui,
thùng xe có xước.
- Nguyên nhân: Bom giật,
bom rung.
-ĐT, từ phủ định => sự
khốc liệt của chiến tranh.
2. Hình ảnh người chiến sĩ
lái xe:
- Tư thế: ung dung
- Nhìn: đất, trời, nhìn
thẳng, gió xoa mắt đắng…
- Điệp từ, nhịp thơ dồn dập
=> niềm vui, tư thế sẵn
sàng ra trận
? Đọc khổ thơ 5 – 6, em
cảm nhận được điều gì về
tình cảm của những người
? Câu kết bài thơ có gì đặc
sắc?
- Nhận xét – Kết luận
- Tổng kết gía trị nội dung
và đặc sắc nghệ thuật của
bài thơ?
- Gọi hs đọc mục ghi nhớ .
sgk
- Trình bày ý kiến
- Nhận xét – Bổ sung
- Học sinh thảo luận, trình
bày
- Tiếp nhận
- Phân tích
- Hs đọc
mưa tuôn, mưa xối, ướt áo,
mặt lắm vẫn “cười ha ha”,
giọng điệu ngang tàng =>
tinh thần lạc quan.
- Họp thành tiểu đội, bếp
Hoàng Cầm, gia đình.
=> tình đồng chí, đồng đội
keo sơn.
- Câu kết: xe vẵn chạy, chỉ
cần có 1 trái tim
=> ý chí quyết tâm giải
phóng miền Nam, thống
nhất Tổ quốc.
IV. Tổng kết :
- Nghệ thuật : giọng điệu
ngang tàng , dí dỏm , hóm
hỉnh .
- thể thơ tự do , lời thơ gần
với lời nói thường
- Đưa thực tế vào thơ
*Ghi nhớ SGK – 133
<i>3. Củng cố , luyện tập :</i>
? Phân tích khổ thơ thứ hai để nêu bật ấn tượng, cảm giác của người chiến sĩ lái xe.
- Cho học sinh làm bài tập 2
<i>4. Dăn dò :</i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 27/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 28/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
1. Kiến thức:
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam. Những thể loại
chủ yếu, giá trị nội dụng và nghệ thuật của những tác phẩm tiểu biểu
<i> 2. Kĩ năng:</i>
- Qua kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng
lực diễn đạt.
3.Thái độ:
II. Chuẩn bị của thầy trò
<i>1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, thang điểm.</i>
<i>2. Học sinh: Ôn tập những kiến thức cơ bản</i>
III. Tiến trình bài dạy
<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>2. Đềbài:</i> Phát đề, yêu c u h c sinh l m b iầ ọ à à
<b>Đề bài</b> <b>Đáp án</b> <b>Thang<sub>Điểm</sub></b>
I. trắc nghiệm: 2 điểm
Khoanh tròn vào những chữ
cái ở đầu câu trả lời đúng:
1. Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh được xếp vào thể loại
nào?
A. Truyền kỳ C. Tuỳ bút
B. Cổ tích D. Truyện nôm
2. Truyện Lục Vân Tiên được
viết bằng chữ gì?
A. Chữ Hán B. Chữ Nôm
C. Chữ Quốc ngữ D. Chữ Pháp
3. Tìm những phẩm chất chung
giữa Vũ Nương, Thuý Kiều và
Kiều Nguyệt Nga:
A. Tài sắc ven toàn
B. Chung thuỷ sắc son
C. Nhân hậu bao dung
D. Cả A và C
4. ý nào đúng nội dung của hồi
Thứ mười bốn trong tác phẩm "
Hoàng Lê Nhất Thống Chí " ?
A.Ca ngợi Quang Trung ,nêu sự
Thất bại thảm hại của nhà Thanh
1. ý C
2. ý B
3. ý A,
4. ý A
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
B. Ca ngợi Lê Chiêu Thống ,
chiến thănng của quân Thanh .
C. Quang Trung lên ngơi hồng
đế
D. Quang Trung kết hợp với Lê
Chiêu Thống đại phá quân Thanh
II. Tự luận: 8 điểm
1. Chép lại bốn câu thơ miêu
tả Thuý Vân , cho biết nghệ thuật
đặc sắc mà tác giả sử dụng trong
đoạn trích là gì ?
2. Cảm nhận của em về số phận
và phẩm chất của người phụ nữ
Việt Nam qua 2 nhân vật Vũ Thị
Thiết và Thuý Kiều?
1. Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài
nhở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan
trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường
màu da.
2. Mở bải(giới thiệu chung)
Họ là những người phụ nữ tài
sắc vẹn
toàn, hiếu thảo, thuỷ chung.
*Thân bài”
- Số phận: bi kịch, đau khổ, can
khuất (dẫn chứng)
- Vẻ đẹp người phụ nữ: Nhan
sắc, tài năng
- Vẻ đẹp tâm hồn: phẩm chất,
- Kết bài: ý kiến cá nhân (cảm
nhận)
2 điểm
2 điểm
4 điểm
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 27/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 28/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 49 Bài 10
I. Mục tiêu bài học:
- Biết vận dụng kiiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn bản .
<i>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng về sử dụng từ và chữa lối dùng từ</i>
<i>3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trong văn bản cũng như trong giao tiếp</i>
II. Chuẩn bị của thầy trò
<i>1. Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ</i>
<i>2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức cơ bản.</i>
III. Tiến trình bài dạy
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trường từ vựng. ? Nêu ví dụ?</i>
<i>2. Bài mới:</i>
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung diễn đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài mới:
Bước 1:
? Em hãy cho biết các cách
phát triển cuả từ vựng
- Yêu cầu học sinh điền
vào chỗ trống
- Nhắc lại những kiến thức
đã học.
- Nhận xét – Bổ sung
- Điền vào sơ đồ
I. Sự phát triển của từ vựng
1. Khái niệm
- Yêu cầu học sinh lấy ví
dụ về các cách phát triển
- Nêu ví dụ
2. bài tập
- Dẫn chứng: kinh tế, kinh
Các cách phát triển của từ
vựng
Phát triển nghĩa của từ Phát triển số lượng từ ngữ
từ vựng?
? Có thể có ngữ mà từ
vựng chỉ phát triển theo
cách phát triển số lượng từ
ngữ hay khơng? Vì sao?
- Nhận xét – Kết luận
- Nêu nhận xét
- Nhận xét – Bổ sung
bang tế thế ( thêm nghĩa, có
2 nghĩa).
- Chuyển nghĩa: mua xuân,
ngày xuân em hãy còn dài
(ẩn dụ).
- Tạo từ: điện thoại + di
động => ĐTĐD.
3. Khơng vì số lượng các
sv, hiện tượng là vơ hạn, số
lượng từ ngữ là có giới hạn.
- Cần thêm nghĩa mới cho
từ ngữ và vay mượn từ ngữ
nước ngoài.
Hoặt động 2:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm.
- Yêu cầu học sinh chọn
nhận định đúng
- Nhận xét – Kết luận
? từ mượn săm, lốp, ga,
xăng, phanh …có gì khác
với các từ mượ a – xít,
rađiơ, vi-da, mìn…?
- Nhắc lai khái niệm
- Chọn đáp án đúng
- Nhận xét
- Tiếp nhận
- Phân biệt sự khác nhau
- Nhận xét
II. từ mượn
1. khái niệm
2. bài tập
- Đáp án C: vay mượn …
đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
3. Săm, lốp, ga, xăng,
phanh…được Việt hố
hồn tồn.
- A-xít, ra đi ơ, vi sa, mìn
chưa được Việt hố hồn
tồn.
Hoặt động 3:
? Thế nào là từ Hán Việt?
? Em hãy chọn quan niệm
đúng trong các quan niệm
ở bài tập 2
- Nhận xét – Kết luận
III. Từ Hán – Việt
1. khái niệm
- Là từ mượn của tiếng Hán
- Đáp án (b): chiếm tỷ lệ
đáng kể.
Hoặt động 4:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm về thuật ngữ và
biệt ngữ XH
? Cho học sinh thảo luận
về vai trò của thuật ngữ?
- Nhận xét – Kết luận
- Yêu cầu học sinh liệt kê 1
số từ ngữ là biệt ngữ XH
- Chọn đáp án đúng
- Nhận xét
- Tiếp nhận
- Nhắc lại khái niệm
- Thảo luận và nêu ý kiến
- Liệt kê 1 số biệt ngữ XH.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ
xã hội:
1. khái niệm
- Thuật ngữ: là từ ngữ biểu
thị khái niệm khoa học,
công nghệ … trong văn bản
khoa học – công nghệ.
- Biệt ngữ: Dùng trong 1
tầng lớp xã hội nhất định
2. Vai trò của thuật ngữ
- Khoa học công nghệ phát
triển => thuật ngữ giữ vai
trò rất quan trọng.
3. Các biệt ngữ xã hội:
- Tầng lớp quý tộc xã hội
phong kiến: hoàng thượng,
bệ hạ, thần…
- Tiểu tư sản trước Cách
mạng tháng 8: cậu, mợ,
quan lớn..
- học sinh, sinh viên: trúng
tủ, ngỗng, gậy…
Hoặt động 5 : Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Yêu cầu học sinh giải
thích nghĩa của các từ
- Nêu cách hình thức trau
dồi vốn từ.
- Giải thích nghĩa.
- Nhận xét
- Sửa lỗi
V. Trau dồi vốn từ:
1. Các hình thức trau dồi
vốn từ:
- Rèn luyện để nắm đầy đủ,
chính xác nghĩa của các từ
và cách dùng từ.
- Rèn luyện để biết thêm
những từ chưa biết, làm
giàu vốn từ.
2. Bài tập:
- Sửa lỗi dùng từ trong các
câu a, b, c.
- Nhận xét điển bách khoa ghi đủ tri
- Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ
sản xuất trong nước chống
lại sự cạnh tranh của hàng
hố nước ngồi.
- Dự thảo: thảo ra để thông
qua.
- Hậu dệu: con cháu của
người đã chết…
3. Bài tập 3
a. béo bở = dễ mang lại
nhiều lợi nhuận.
b. đạm bạc = tệ bạc
c. tấp nập = liên tiếp, dồn
dập…
<i>3. Củng cố , luyện tập :</i>
- Em hãy lên bảng vẽ sơ đồ về sự phát triển của từ vựng?
- Thế nào là từ mượn ? cho ví dụ?
- Nêu khái niệm về từ ngữ địa phương và thuật ngữ xã hội?
<i>4. Dặn dò</i>: h c v l m ti p b i 3 (IV); 2(V)ọ à à ế à
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 29/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 29/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 50 Bài 10
<i>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự? Vai trò, ý nghĩa </i>
của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
<i>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và </i>
viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận.
<i>3. Thái độ: Nghiêm túc , sôi nổi , xây dựng bài học</i>
II. Chuẩn bị của thầy trò
1. Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ , phiếu bài tập
2. Học sinh: Đọc chuẩn bị bài ở nhà
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Để 1 văn bản tự sự hấp dẫn, sinh động người ta thường sử </i>
dụng những yếu tố nào?
<i>2. Bài mới:</i>
<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b> <b>Nội dung </b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học:
- Bước 1
- Yêu cầu học sinh đọc các
đoạn trích SGK – 137 và
nhận xét
? Hãy xác định những câu,
chữ thể hiện rõ tính chất
nghị luận trong 2 đoạn
trích trên?
- Nhận xét – Kết luận
- Chỉ ra cách lập luận của
Kiều và Hoạn Thư
- Kết quả: Nhờ tài lập luận
- Đọc đoạn trích a, b
- Thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1, 2 ý a
+ Nhóm 3, 4 ý b
- Đại diện trình bày kết
quả.
- Tiếp nhận
- Tiếp nhận
I. Tìm hiểu yêú tố nghị
2. Nhận xét
a. Câu a:
- Nêu vấn đề: Nếu ta khơng
cố tìm hiểu những người
xung quanh thì ta ln có
cớ để tàn nhẫn độc ác với
họ.
- Phát triển vấn đề : Nêu
các lý do khiến con người
trở nên ích kỷ, tàn nhẫn.
- Kết thúc: tôi biết vậy …
nỡ giận
=> Mang tính chất nghị
luận: nếu … thì, vì thế…
cho nên, sở dĩ… là vì, khi
A … thì B: là những câu
khẳng định ngắn gọn, khúc
chiết.
b. Đoạn b:
mà Kiều bị Hoạn Thư đẩy
vào thế khó xử:
“Tha ra thì cũngmay đời
Làm ra thì cũng ra người
nhỏ nhen”
? Thế nào là nghị luận?
vai trò của yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự?
- Nhận xét – Kết luận
* Bước 2: rút ra nội dung
bài học..
- Chỉ định 2 học sinh đọc
phần ghi nhớ.
- Nêu nhận xét
- Tiếp nhận
- Đọc ghi nhớ SGK (138)
“càng … càng”
- Hoạn Thư: biện minh cho
mình = 4 điểm.
+ đàn bà ghen … thường
tình.
+ Khi cô chốn tôi chẳng
đuổi theo
+ Chồng chung: ai chiều
cho ai
+ Đã trót gây tội -> chỉ chờ
sự rộng lượng.
* Ghi nhớ:
- Nghị luận: nêu ý kiến,
nhận xét, lý lẽ, dẫn chứng.
- Phương thức: lập luận
(dùng câu khẳng định, phụ
định, cấu có mệnh đề hơ
ứng: nếu … thì, vì… nên..)
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập 1
? Lời văn là của ai? Thuyết
phục ai? Về điều gì?
- Nhận xét – Kết luận - HĐ cá nhân
- Tiếp nhận
II. Luyện tập
Bài 1:
- Lời ông giáo (nội tâm)
- Đối thoại, thuyết phục
với chính mình.
3. Củng cố , luyện tập : Hãy tóm tắt nội dung, lí lẽ trong lời lập luận của Hoạn
Thư để làm sáng tỏ lời khen của nàng Kiều.
<i> 4. Dặn dò: Làm bài tập (2) ở nhà: </i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 1/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 1/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 51 Bài 11
1. Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ
trụ cà cảm hưng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ giữa
màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.
Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh ,bút pháp nghệ thuật ,ngơn
ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ
mới
<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình</i>
ảnh, ngơn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
II. Chuẩn bị của thầy trò:
<i>1. Giáo viên: Đọc , soạn , tranh minh hoạ, phiếu bài tập</i>
<i>2. Học sinh: Đọc , chuẩn bị bài </i>
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính” ? hình ảnh những người lính lái xe được tác giả miêu tả như thế nào
trong bài thơ?
2. Giới thiệu bài mới
<b> Giáo viên</b> <b> Học sinh</b> <b>Nội dung </b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
Bước 1: giới thiệu tác giả,
tác phẩm
- Yêu cầu học sinh đọc chú
thích
- Nêu những nét cơ bản về
tác giả, tác phẩm.
- Nhận xét – Kết luận
? Bài thơ được sáng tác
trong hoàn cảnh như thế
- Đọc, nêu ý chính
- Nhận xét
Là một trong những nhà thơ
tiêu biểu của nền thơ hiện đại
Việt Nam.
Viết vào năm 1958, khi đất
nước đã kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống
Pháp, miền Bắc được giải
phóng và đi vào công cuộc
xây dựng cuộc sống mới với
khơng khí hào hứng, phấn
khởi. Trong chuyến đi thâm
nhận thực tế ở vùng mỏ
Quảng Ninh đã giúp nhà thơ
thấy được khơng khí lao
động hồ hởi của người lao
động nơi đây.
I. Tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- Huy Cận (1919 -2005),
tên đầy đủ là Cù Huy Cận,
quê Hà Tĩnh.
- Nổi tiếng trong phong
trào Thơ mới với tập Lửa
thiêng.
- Giải thưởng Hồ Chí Minh
(1996)
2. tác phẩm
- Sáng tác năm 1958
- In trong tập Trời mỗi
ngày một sáng.
Bước 2:
- Hướng dẫn đọc, đọc mẫu,
yêu cầu học sinh đọc tiếp.
- Nghe - đọc
- Nhận xét
- Xác định bố cục
- Yêu cầu học sinh tìm
hiểu bố cục của bài thơ.
- Nhận xét
2. Bố cục
- Khổ 1, 2: cảnh ra khơi
- khổ 3, 6 cảnh đoàn
thuyền đánh cá
- Khổ 7: cảnh trở về.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
-Yêu cầu học sinh đọc 2
khổ thơ đầu.
- Gv: bài thơ đã tạo nên một
khung cảnh thời gian và
không gian đáng chú ý: một
không gian rộng lớn, bao la,
thời gian theo nhịp tuần hoàn
của vũ trụ. 2 cảm hứng bao
trùm và thống nhất chặt chẽ:
đó là cảm hứng về thiên
nhiên và vũ trụ, về lao động
và người lao động.
? Tác giả giới thiệu cảnh
đoàn thuyền ra khơi như
thế nào?
? Tác giả đã sử dụng biện
pháp tu từ gì? Tác dụng?
- Nhận xét – Kết luận
? Giữa khung cảnh ấy con
người đã làm gì?
? Khí thế của người lao
động như thế nào? Câu hát
diễn tả điều gì?
- Nhận xét – Kết luận
- Yêu cầu học sinh đọ khổ
3 -6
- Đọc 2 khổ đầu.
- Chỉ ra những chi tiết
miêu tả
Hình ảnh liên tưởng, so sánh
thú vị: vũ trụ như một ngôi
nhà lớn, với màn đêm buông
xuống là tấm cửa khổng lồ
với những lượn sóng là then
cửa.
H/ảnh " Mặt trời xuống biển"
được nhìn từ trên con thuyền
đang ra khơi lúc hồng hơn.
- Chỉ ra những thư pháp
nghệ thuật.
- Nhận xét – Bổ sung
- Chỉ ra hoạt động của con
người
- Nhận xét – Bổ sung
- Xác định các chi tiết nêu
III. Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh ra khơi
- Cảnh: Mặt trời như hòn
lửa. Sáng, đêm sập cửa.
- Nghệ thuật: so sánh, nhân
bản => cảnh hồng hơn
hùng vĩ, vũ trụ bước vào
đêm.
rõ điều ấy.
- Tiếp nhận
<i>3. Củng cố, luyện tập :</i>
- Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được tác giả miêu tả như thế nào qua hai khổ thơ
đầu ?
<i> 4. Dặn dò </i>
<i>- về nhà đọc và tiếp tục chuẩn bị bài tiết tiếp theo.</i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 2/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 2/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 52 Bài 11
(Tiếp)
I. Mục tiêu bài học:
Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh ,bút pháp nghệ thuật ,ngôn
ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ
mới
<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình</i>
ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
<i>3. Thái độ: yêu thiên nhiên , yêu lao động.</i>
II. Chuẩn bị của thầy trò:
<i>1. Giáo viên: Đọc , soạn , tranh minh hoạ, phiếu bà tập</i>
<i>2. Học sinh: Đọc , chuẩn bị bài </i>
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em đã chọn ? cảnh ra khơi
của những người dân chài đã được tác giả miêu tả như thế nào trong bài thơ?
<i> </i>2. Gi i thi u b i m iớ ệ à ớ
<b> Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung </b>
? Cảnh biển đêm được tác
- Nhận xét – Kết luận
? Hình ảnh “đêm thở sao
lùa nước Hạ Long” cho ta
thấy điều gì?
? Bức tranh lao động
trong khung cảnh biển
đêm đó được tác giả miêu
tả như thế nào?
- Nhận xét – Kết luận
? Tiếng hát ở khô thứ 5
diễn tả cảm xúc gì của
người đánh cá
? Qua đó em cảm nhận
được gì về khung cảnh lao
động của những người
dân vùng biển?
- Đọc
- Xác định những chi tiết
trong khổ thơ.
- Nhận xét – Bổ sung
- ý kiến cá nhân.
- Công việc đánh cá được
tiến hành thật khoa học,
được sắp xếp như chuẩn bị
bước vào trận đánh.
- Một hình ảnh lãng mạn,
giàu chất thơ: con người
đánh cá yêu đời, yêu biển.
Họ tự hào biết ơn mẹ biển
đã ban tặng: Biển cho ta cá
như...
- Tư thế động tác kéo lưới
2. Cảnh đánh cá
- Khung cảnh: trăng, mây
cao, biển bằng.
+ Cá: cá nhục, cá chim, cá
đé; Màu: đen hồng, vàng
choé, vảy bạc, đuôi vàng.
- Đêm thở…: sáng tạo
nghệ thuật
=> Cảnh biển đẹp rực rỡ
màu sắc.
- Con người:
+ Thuyền lái gió, lướt, đị
bụng biển, dàn đan thế
trận, kéo xăm tay chùm cá
nặng.
? Cho học sinh đọc khổ
thơ cuối.
? Cảnh trở về được miêu
tả bằng những chi tiết
nào?
- Nhận xét – Kết luận
Bài thơ có nhiều từ " hát".
Cả bài thơ cũng như một
khúc hát.
H? Đây là khúc ca gì ? Tác
giả đã nói thay lời ai ?
H? Em có nhận xét gì về âm
hưởng, nhịp điệu bài thơ ?
<i>Gv</i>: Câu thơ đan xen giữa
cảm hứng tả thực & lãng
mạn. H/ảnh thơ tuyệt đẹp,
không chỉ vẽ ra cuộc sống
ấm no của nd vùng biển mà
? Qua bài thơ, em có nhận
xét gì về cảm xúc, nghệ
thuật của tác giả trước t/n
đất nước và con người lao
động?
- Nhận xét – Kết luận (nội
dung phần ghi nhớ SGK –
142)
vừa khoẻ khoắn, vừa khéo
léo. Câu thơ đã gợi tả chân
dung người dân chài khoẻ
mạnh đang trong tư thế
nghiêng mình dồn tất cả sức
lực vào đôi tay cuồn cuộn
để kéo mẻ lưới đầy ắp cá.
- Đọc
- Chỉ ra ý cụ thể
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến
- Nhận xét
lãng mạn, sức tưởng
tượng => con thuyền nhỏ
bé trở nên lì vĩ, khổng lồ.
Con người ung dung, lạc
quan, yêu lao động.
3.Cảnh trở về:
- Con người
+ Câu hát
+ Thuyền đang chạy đua
- Cảnh:
+ Mặt trời đội biển
+ Mắt cá huy hoàng
- Nghệ thuật: liên tưởng
phong phú => một cảnh
tượng huy hồngcủa thiên
nhiên và lao động trong
buổi bình minh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết
- Gọi hs đọc mục ghi
nhớ :sgk
- Đọc ghi nhớ
- Hs đọc
<i>3. Củng cố, luyện tập :</i>
- Yêu cầu học sinh phân tích khổ thơ cuối của bài thơ?
<i> 4. Dặn dò </i>
+ Học thuộc lòng bài thơ.
+ Soạn: Tập làm thơ tám chữ.
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 3/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 4/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 53 Bài 11
<i>2.Kĩ năng; Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ trong viết văn bản và trong giao </i>
tiếp.
<i>3.Thái độ: nghiêm túc xây dựng bài học , có ý thức vận dụng vào thực hành </i>
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1.Giao tiếp : Trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng việt , tầm quan trọng
của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng việt .
<i> 2. Ra quyết định : Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp .</i>
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
<i>1. Thực hành : Luyện tập sử dụng từ theo những tình huống giao tiếp cụ phù hợp </i>
<i>2. Hỏi và trả lời : Lần lượt hỏi và trả lời về nghĩa và cách sử dụng phương ngữ </i>
trong giao tiếp .
II. Phương tiện dạy học :
<i>1.Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ , phiếu bài tập </i>
<i>2.Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà , đồ dùng hoc tập </i>
III. Tiến trình dạy học :
<i>1.Khám phá : kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. </i>
2.K t n i :ế ố
<b> Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung </b>
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về từ tựng thanh, tượng hình
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm về từ tượng
thanh, từ tượng hình.
? Em hãy kể tên 1 số loài
vật là từ tượng thanh?
HS nhắc lại khái niệm
- Từ tượng hình là từ gợi tả
hình ảnh, hoạt động, trạng
thái của sự vật.
I. Từ tượng thanh và từ
tượng hình:
- Nhận xét – Kết luận
? Xác định từ tượng tượng
hình và giá trị sử dụng của
chúng trong bài tập 3.
- Nhận xét – Kết luận
- Từ tượng thanh là mô
phỏng âm thanh của tự nhiên
và của con người .
- Kể tên
- Xác định
- Tắc kè, quốc, mèo, tu hú,
bò…
3. Bài tập 3:
- Từ tượng hình: lốm đốm,
lê thê, lống thống, lồ lộ.
- Tác dụng: miêu tả đám
mây 1 cách cụ thể, sinh
động.
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm về các phép tu từ
- Yêu cầu học sinh nêu các
- Nhắc lại các khái niệm.
- Nhận xét
- Phân tích nét nghệ thuật
của các câu thơ.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
II. Một số phép tu từ từ
vựng:
1. Khái niệm :
- Cách sử dụng từ ngữ một
cách gọt giũa, bóng bảy,
gợi cảm.
2. Bài tập 2:
- Hoa, cánh: Thuý Kiều
- Lá, cây: Gia đình Kiều
b. So sánh:
- Tiếng đàn hạc, suối, gió,
mưa.
c. Nói quá: Vẻ đẹp của
Kiều.
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập 3.
- Yêu cầu học sinh nhận
xét bài tập trên bảng.
- Nhận xét – Kết luận
? Em hãy nêu 2 ví dụ có sử
dụng biện pháp tu từ nói
quá và từnhiều nghĩa.
- 2 học sinh lên bảng làm
bài tập ý a, b.
- còn lại làm tại chỗ.
- Nhận xét
- Tiếp nhận
- Nêu ví dụ
và Thúc Sinh.
e. Phép chơi chữ: tài – tai.
Bài tập 3:
a. Điệp từ “còn”
- từ nhiều nghĩa: say sưa
(say rượu, say tay)
b. Nói quá: sự lớn mạnh
của nghĩa quân Tây Sơn.
<i>3 Luyên tập :</i>
- thế nào là từ tượng thanh , tượng hình ? cho ví dụ ?
- Nêu một số phép tu từ từ vựng ?
<i>4. Vận dụng : làm bài tập 3 ý c, d, e</i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 3/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 4/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 54 Bài 11
- Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm
thơ tám chữ .
<i>- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám </i>
chữ.
<i>2.Kĩ năng: Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, </i>
sự hứng thú trong học tập, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca.
<i>3.Thái độ: nhiệt tình tham gia tích cực vào tập sáng tác thơ tám chữ </i>
II. Chuẩn bị của thầy trò:
<i>1.Giáo viên: Đọc , soạn , 1 số đoạn thơ, bài thơ mẫu.</i>
<i>2.Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà tự sưu tầm những bài thơ tám chữ </i>
III. Tiến trình bài dạy:
<i>1.Kiểm tra bài cũ: cảnh lao động của người dân vùng biển được nhà thơ miêu </i>
tả như thế nào trong văn bản Đoàn thuyền đánh cá?
2.B i m i:à ớ
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách nhận diện
- Chỉ định học sinh đọc
các đoạn thơ trong SGK –
148, 149.
? Mỗi dịng ở các đoạn thơ
trên có bao nhiêu chữ?
? Xác định những chữ có
chức năng gieo vần? Hãy
nhạn xét về cách gieo vần
ở mỗi đoạn?
- Nhận xét – Kết luận
? Hãy cho biết cách ngắt
nhịp ở mỗi đoạn?
- Đọc
- Nhận xét
- Xác định và nhận xét về
cách gieo vần
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
I: Nhận diện thể thơ tám
chữ:
1. Đọc
2. Nhận xét
a. Số chữ: 8 chữ/ dòng
b. Cách gieo vần:
- khổ a, b: gieo vần liên
tiếp từng cặp: tan – ngàn,
mới – gội, bừng – rừng…
(vần chân)
? Thể thơ tám chữ có
những đặc điểm gì?
- Nhận xét – Kết luận
- Chỉ định học sinh đọc ghi
nhớ.
- Nhận xét về cách ngắt
nhịp.
- Nêu đặc điểm
- Tiếp nhận
nhiên.
c. Cách ngắt nhịp: đa dạng
2/3/3, 3/2/3, 3/3/2, 4/2/2…
* Ghi nhớ:
- 8 chữ/dòng, ngắt nhịp đa
dạng.
- Gồm nhiều đoạn, không
- Gieo vần đa dạng: vần
chân, liên tiếp hoặc gián
cách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập 1 -2 tại chỗ: chọn từ
thích hợp điền vào chỗ
trống
- Nhận xét – Kết luận
- Hướng dẫn học sinh sửa
sai ở câu thơ thứ 3 trong
bài Tựu trường của Huy
Cận?
Thay “rộn rã”=”vào
trường”
=> Gieo vần liên tiếp
gương (trường)
? hãy làm 1 bài thơ (đoạn
thơ) thể 8 chữ với nội
dung, vần, nhịp tự chọn.
- Tổ 1-2 làm bài tập 1
- Tổ 3-4 làm bài tập 2
- Trình bày bài tập
- Nhận xét
- Sửa lại câu thơ thứ 3 cho
đúng.
- làm thơ
II: Luyện tập nhận diện thể
thơ tám chữ:
Bài 1:
- Điền từ: ca hát (1), ngày
qua (2), bát ngát (3), mùa
hoa (4).
Bài 2:
- Cũng mất (1), tuần hoàn
(2), đất trời (3).
Bài 3:
…Hỡi ngói nâu, hỡi tường
trắng, cửa gương
Những chàng trai 15 tuổi
? Yêu cầu học sinh tìm từ
thích hợp điền vào chỗ
trống trong bài tập 1 -151
? làm thêm câu thơ cuối
sao cho đúng vần, hợp với
nội dung, cảm xúc ở 3 câu
trước.
- Nhận xét – Kết luận
- Yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm đối với bài tập
3 -151
- Yêu cầu học sinh nhận
xét, bổ sung lẫn nhau
- Điền từ thích hợp
- Nhận xét
- Sáng tác câu thơ cuối
- Nhận xét
- Tiếp nhận
- Cử đại diện nhóm đọc
bài thơ đã chuẩn bị.
- Nhận xét: số chữ, cách
gieo vần, ngắt nhịp
III. Thực hành làm thơ tám
chữ:
Bài 1:
…Hoalựu nở đầy một vườn
đỏ nắng
Lũ bướn vàng lơ đãng lướt
bay qua.
Bài 2:
Câu : Bóng ai kia thấp
thoáng giữa màn sương.
3. Củng cố , luyện tập :
- Gv hệ thống nội dung bài học
4. Dặn dò:
- Soạn Bếp lửa, sưu tầm thơ thể và chữ.
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 6/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 6/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
I. Mục tiêu bài học:
<i>1. Kiến thức : Qua bài viết, củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại từ giá </i>
trị nội dung, tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện học sinh nhạn rõ
được ưu , nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục.
<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài </i>
làm của bạn
<i>3.Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu ý kiến đóng góp , có ý thức tự chữa bài làm của</i>
bản thân
II. Chuẩn bị của thầy trò :
<i>1. Giáo viên:Chấm bài, phân loại.</i>
<i>2. Học sinh:</i>
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:
2. B i m i:à ớ
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
Bước 1: Khởi động
- Nêu phần mục tiêu bài học.
+ Kiến thức cơ bản của văn học trung đại
Việt Nam, những thể loại chủ yếu, giá trị
nghệ thuật, nội dung tiêu biểu của 1 số tác
- Lắng nghe
Bước 2: Trả bài, tự suy ngẫm
- Trả bài làm cho học sinh.
- Nhận xét chung
- Đọc kỹ, suy ngẫm về bài làm của
mình trên cơ sỏ lời phê, sửa chữa và
điểm số đã cho của GV
Bước 3: Đọc – bình
- Giáo viên lựa chon 1-3 bài, đoạn khá nhất
trong lớp, đọc – bình ngắn gọn.
- Nêu 1 số lỗi học sinh thường gặp
- Một số bài chưa đầy đủ nội dung kiến thức.
Khả năng thể hiện đoạn văn cảm nhận còn yếu
Một bài bài mắc lỗi diễn đạt rời rạc, đôi chỗ lủng
củng.
.
- Nêu nhận xét
- Kiểm tra lại bài viết của mình.
Bước 4: Phân loại
- Giỏi
- Khá
- Trung bình
- yếu
<i>. 3.Củng cố , nhận xét :</i>
4.Dặn dò: soạn bài Bếp lửa
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 8/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 8/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 56 Bài 11
(Bằng Việt)
I. Mục tiêu bài học:
<i>1.Kiến thức:Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời</i>
thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà .
-Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc thể hiện hình ảnh khơi gợi liên
tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự , bình luận với biểu cảm một cánh nhuần nhuyễn .
2.Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm và phân tich cảm xúc, tâm trạng
trong thơ trữ tình thể tám tiếng.
<i>3.thái độ: u q , trân trọng nâng niu tình cảm bà cháu </i>
II. Chuẩn bị của thầy trò :
<i>1.Giáo viên:Đọc , soạn , bảng phụ, tranh minh hoạ phóng to (nếu có)</i>
<i>2.Học sinh: Đọc chuẩn bị bài ở nhà </i>
III. Tiến trình bài dạy:
<i>1.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lịng – diễn cảm bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. </i>
Cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ?
<i>2. Bài mới:</i>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả - tác phẩm
? Em hãy tóm tắt vài nét
chính về tác giả - tác
phẩm?
- Nhận xét – Kết luận
- Tóm tắt những nét chính
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
I. Tác giả - tác phẩm :
<i>1. Tác giả:</i>
- Bằng Việt ( Nguyễn Việt
Bằng) 1941, quê ở Hà Tây.
- Nay là Chủ tịch Hội liên
<i>2. tác phẩm:</i>
- Sáng tác 1963, khi tác giả
ở nước ngồi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc:
- Hướng dẫn đọc, đọc mẫu,
yêu cầu học sinh đọc tiếp.
Yêu cầu học sinh giải
nghĩa 1 số từ và xác định
thể loại.
? Bài thơ là lời của ai, nói
- Nghe - đọc
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
II. Đọc – hiểu cấu trúc.
<i>1. Đọc</i>
<i>2. Chú thích</i>
về ai và về điều gì?
? Dựa vào mạch tâm
trạngcủa nhân vật trữ tình
<i>4. Bố cục: 2 phần</i>
- Từ đầu -> niềm tin dai
dẳng những hồi tưởng về
bà và tình bà cháu.
- Cịn lại: những suy ngẫm
về bà, về bếp lửa,nỗi nhớ
đối với bà.
Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản :
? Hình ảnh bếp lửa được
miêu tả như thế nào?
- Nhận xét – Kết luận
? từ hình ảnh bếp lửa tác
giả nhớ đến ai?
? Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng?
? Với hình ảnh bếp lửa tác
giả hồi tưởng về điểu gì?
? Tiếng tu hú được nhắc
nhiều lần thể hiện điều gì ?
? Âm thanh của tiếng tu hú
gợi cho em cảm giác gì về
cuộc sống của 2 bà cháu ?
? Tất cả việc làm của bà giúp
em hiểu gì về bà ?
? Trong hoàn cảnh ấy,
người bà đã làm những
cơng việc gì?
? Hình ảnh bếp lửa hiện
diện cho điều gì?
? Nhận xét gì về cách giao
vần trong khổ thơ ? Cách
gieo vần đó diễn tả điều gì ?
? Trong đoạn thơ, tác giả đã
sử dụng những phương thức
biểu đạt nào? có tác dụng ntn
Hình ảnh bếp lửa:
Một bếp lửa chờn vờn sương
sớm
Một bếp lửa...
Nỗi khát khao hơi ấm gia
đình
Điệp ngữ " một bếp lửa" diễn
tả một kỷ niệm khơng phai
mờ
Đây là hình ảnh thực, gợi
cảm, gợi tả. Tác giả đã mượn
hình ảnh này để nói lên tình
cảm của mình đối với bà.
Gợi lại cả thời thơ ấu bên
cạnh bà: tuổi thơ gắn với
những gian khổ, thiếu thốn,
nhọc nhằn: Năm ấy là năm...
Bố đi đánh xe...
Chỉ nhớ....
Những kỷ niệm thời kháng
chiến: cha bận cơng tác, chỉ
có bà cháu quấn quýt bên
nhau
Tiếng tu hú khắc khoải, quen
thuộc khiến kỷ niệm trỗi dậy.
Cuộc sống buồn, vắng vẻ
II. Tìm hiểu văn bản:
<i>1. Những hồi tưởng về bà </i>
<i>và tình bà cháu:</i>
- Bếp lửa: Chờn vờn, ấp ủ
nồng đượm.
- Nhớ đến bà
- Nghệ thuật: láy => hình
ảnh thân thương, ấm áp và
quen thuộc.
trong việc biểu đạt nội
dung ?
Gọi HS đọc " Năm giặc đốt
làng..
Đoạn thơ đã tái hiện những
việc làm của bà.
? Qua những việc làm đó, em
thấy bà hiện lên với những
phẩm chất tốt đẹp nào?
Gọi HS đọc " lận đận đời
bà...
? Từ những kỷ niệm hồi
tưởng về bà và tuổi thơ,
người cháu suy ngẫm điều
gì ?
- Cho học sinh đọc khổ thơ
cuối
? Nhà thơ nhớ về thói quen
nào của bà?
? Hình ảnh người bà hiện lên
trong suy ngẫm của người
cháu ntn
? Qua suy ngẫm đó, giúp em
hiểu gì về bà ?
? Từ " nhóm" được lặp đi lặp
lại có ý nghĩa gì ?
? Trình bày cách hiểu của em
về câu thơ " Ôi kỳ lạ và
thiêng liêng bếp lửa "?
? Em có suy nghĩ gì về tên
gọi của bài thơ ?
? Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật của bài thơ ?
? Em cảm nhận được gì về
tình cảm bà cháu qua bài thơ
? Câu kết với câu hỏi tu từ
đã nói lên điều gì?
- Những chăm lo của người
bà đối với người cháu.
- Đọc
- Chỉ ra các chi tiết cụ thể.
- ý kiến cá nhân
- Nhận xét – Bổ sung
<i>2. Suy ngẫm về bà, về bếp </i>
<i>lửa, nỗi nhớ bà:</i>
- Mấy chục năm, thói quen
dậy sớm nhóm lửa. Nhóm
niềm yêu thương ngọt bùi,
những tâm tình tuổi thơ.
=> hình ảnh bếp lửa thể
hiện nỗi nhớ, sự biết ơn
của người cháu.
- Câu kết: Nỗi nhớ về cội
Hoạt động 4: - Hướng dẫn học sinh tổng kết
<i>* Ghi nhớ: SGK (146)</i>
<i>3. Củng cố , luyên tập :</i>
- tư tưởng chủ đạo của bài thơ là gì ?
- Viết 1 đoạn văn viết về cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
<i>4.Dặn dị: </i>
- Về nhà học và chuẩn bị bài đọc thêm “Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng
mẹ”
- Hướng Dẫn Đọc Thêm:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 9/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 57 bài 12
<i>1.Kiến thức:</i>
- Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đó hiểu dược lịng yêu quê hương đất nước và
khát vọng tự do của nhân dân ta.
- Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do , hiểu và cảm nhận được giá trị nội
dung và nghệ thuật của bài thơ .
<i>2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, phát triển kĩ năng cảm thụ thơ.</i>
<i>3.Thái độ: Trân trọng tình cảm mẹ con thông qua những khúc hát ru nhất là </i>
khúc hát ru dân tộc mình
II. Chuẩn bị của thầy trò:
<i>1.Giáo viên: Đọc , soạn , Bảng phụ.</i>
2.Học sinh : Chuẩn bị bài
III. Tiến trình bài dạy :
<i>1.Kiểm tra bài cũ: </i>
2.Bài mới:
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung </b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài mới
*Bước 1: Nêu yêu cầu
đọc : Giọng thơ tha thiết
ngọt ngào thể hiện âm điệu
dặt dìu ,vương vấn của lời
* Bước 2:
- Tiếp nhận
- 1,2 đọc
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
<i>1. Đọc</i>
<i>2. Chú thích .</i>
<i>a, Tác giả </i>
- Hướng dẫn đọc, đọc mẫu,
yêu cầu học sinh đọc.
? Dựa vào chú thích sao
nêu cho thầy vài nét về tác
giả tác phẩm ?
- Hướng dẫn tìm hiểu từ
khó .
- Dựa vào chú thích trả lời
Huế.
- Giữ nhiều chức vụ của
Đảng và Nhà nước.
<i>b. Tác phẩm </i>
- Sáng tác năm 1971
- Tại chiến khu miền Tây
tỉnh Thừa Thiên.
c, Từ khó (SGK)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cấu trúc của bài
<b>? Bài thơ được viết theo </b>
thể thơ gì lời thơ mang tính
chất âm hương ntn ?
? Bố cục của bài thơ ntn ?
- Bài thơ được viết theo thể
thơ tự do ,lời thơ trư tình
đằm thắm giống như lời du
của mẹ .
- Phát hiện - Trả lời .
-Nhận xét - Bổ sung .
II. Tìm hiểu chung
<i>2. Thể loại</i>
- Lời thơ trữ tình,bảy
tiếng , tám tiếng trong câu .
<i>3. Bố cục</i>
<i>- Ơ khổ thơ thứ nhất phần </i>
<i>đề tựa </i>
- Chia lam ba khúc hát
mỗikhúc hát hai lời ru .
+ Lời ru em (t/g nhập vai)
+ Lời ru con ( từ mẹ )
a, Khúc hat thứ nhất của
người mẹ thương con
thường bộ đội .
b, Khúc hát ru của người
mẹ thương con thương
buôn làng .
c,Khúc hát ru của người
mẹ thương con thương đất
nước
âm điệu dìu dặt .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản
? Hình ảnh người mẹ được
thể hiện qua những chi tiết
nào trong các khổ thơ?
? Công việc giã gạo của
người mẹ được diễn tả qua
những câu thơ nào ?
? Hình ảnh thơ " Nhịp chày
? Qua lời ru của mẹ em gì
về tấm lịng và tình cảm
của người mẹ ?
? Lời ru trực tiếp của người
mẹ có quan hệ với cơng
việc mà mẹ đang làm ntn ?
? Qua những chi tiết, hình
ảnh trên em thấy người mẹ
là người như thế nào?
? Qua đó em hiểu ước mơ
của mẹ đối với con và công
việc mà mẹ đang làm như
thế nào ?
? Công việc tỉa bắp ở trên
- Thảo luận, nêu những chi
tiết cụ thể.
- Nhận xét – Bổ sung
- Mẹ giã gạo
- Mẹ tỉa bắp
-Mẹ chuyển lán
-Diễn tả bàng nhưng câu
thơ giàu sức gợi cảm .
Lời ru con của mẹ cũng là
lời tâm sự ,lời tự nhủ , lời
mẹ nói thầm với chính
mình . Long yêu con của
mẹ gắn liền với lòng yêu
thương anh bộ đội .
-Lời ru trực tiếp của người
mẹ có quan hệ tự nhiên ,
chặt chẽ với cơng việc mà
mẹ đang làm . Vì đang giã
gạo nuôi bộ đội nên mẹ
ước " Con mơ cho mẹ ..."
Ước mơ của mẹ nối liền
với giấc mơ của con và
cùng hội tụ trong tình yêu
thương sâu sắc những anh
III. Tìm hiểu chi tiết .
<i>1. Hình ảnh người mẹ Tà </i>
<i>Ơi:</i>
- Hình ảnh người mẹ được
gắn bó với hồn cảnh cơng
việc cụ thể:
+ Giã gạo nuôi bộ đội, mồ
hôi, vai gầy…
+ Tỉa bắp, lưng núi to, lưng
mẹ nhỏ
+ Chuyển lán, đạp rừng.
- Người mẹ bền bỉ, quyết
tâm trong kháng chiến, u
bộ đội, bn làng và đất
nước.
2. Tình cảm, khát vọng của
<i>người mẹ Tà Ôi:</i>
- Một quan hệ tự nhiên,
chặt chẽ giữa lời ru và
công việc, ước mơ.
- Mẹ ước
+ Gạo trắng ngần
+ Bắp lên đều
núi được diễn tả qua câu
thơ nào ?
? Biện pháp nghệ thuật nổi
bật trong câu thơ trên ntn ?
? Bằng hình ảnh đối lập
trên đã góp phần diễn tả
cơng việc người mẹ Tà Ơi
ntn ?
? Hãy nhận xét về mối
quan hệ giữa lời ru với
hồn cảnh cơng việc mà
người mẹ đang làm ở từng
khổ thơ?
? Tình cảm của người mẹ
đối với con được thể hiện
qua chi tiết nào? Nó được
gắn liền với tình cảm gì?
- Hướng dẫn học sinh tổng
kết về nội dung, nghệ thuật
- Gọi hs đọc mục ghi
nhớ :sgk
bộ đội .
- "Lưng núi thì to mà lưng
mẹ thì nhỏ "
- Hình ảnh đối lập tương
phản
- Cơng việc lao động gian
khổ giữa rừng núi heo hút .
- Chỉ ra từng mối quan hệ
cụ thể.
- Nhận xét – Bổ sung
- Xác địng chi tiết tiêu biểu
- Dựa vào phần ghi nhớ.
- Nhận xét
- Hs đọc
- Hình ảnh “ mặt trời của
mẹ” với nghệ thuật ẩn dụ
=> tình yêu con gắn liền
với tình yêu quê hương đất
nước. Đồng thời thể hiện
khát khao độc lập tự do của
dân tộc ta.
IV. Tổng kết :
- Yếu tố tự sự: cuộc sống
gian khổ,sự bền bỉ, dẻo dai
của người dân chiến khu
Trị – Thiên trong kháng
chiến chống Mĩ
* Ghi nhớ SGK – 155
3.Củng cố:
? Nêu nhận xét vè ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài thơ đối với việc thể hiện cuộc
sống của người dân ở chiến khu Trị – Thiên thời chống Mĩ.
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 10/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 11/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
<i>1.kiến thức:</i>
- Hiểu được ý nghĩa hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với
q khứ gian lao, tình nghĩa của tác giả và biết rút ra bài học về cách sống cho bản
thân.
- Hiểu ,cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ,biết được đặc
điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc .
<i>2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc phân tích thơ</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục tình cảm ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ, thái độ sống </i>
“uống nước nhớ nguồn”
II. Chuẩn bị của thầy trò :
<i>1. Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ , phiếu bài tập .</i>
<i>2. Học sinh: Đọc soạn bài ở nhà , chuẩn bị bài mới .</i>
III. Tiến trình bài dạy :
<i>1.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng </i>
Việt
? Cho biết tư tưởng chủ đạo của bài thơ ?
2.B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả tác phẩm
- Yêu cầu học sinh nêu vài
nét chính về tác giả, tác
phẩm .
- Nhận xét – Kết luận
- Nêu những nét chính.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
I. Tác giả - tác phẩm
<i>1. Tác giả:</i>
Hoá.
- Giải nhất cuộc thi thơ của
báo văn nghệ (1972 -1973)
<i>2. Tác phẩm:</i>
- Tập ánh trăng được tặng
giải A của Hội Nhà văn
(1984)
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu cấu trúc
- Hướng dẫn đọc, yêu cầu
học sinh đọc tiếp.
- Giải thích 1 số từ khó
- u cầu học sinh xác
định thể loại, bố cục.
- Nghe - đọc
- Tìm hiểu chú thích
- Xác định thể loại, bố cục
II. Đọc, hiểu cấu trúc
<i>1. Đọc:</i>
<i>2. Chú thích:</i>
<i>3. Thể loại: 5 tiếng</i>
<i>4. Bố cục:</i>
- Hai khổ thơ đầu: vầng
trăng trong hoài niệm.
- 3 khổ thơ giữa: vầng
trăng trong hiện tại.
- Khổ cuối: vầng trăng
trong suy tưởng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
? Quá khứ tuổi thơ của tác
giả được gắn bó với hình
ảnh nào?
- Nhận xét – Kết luận
? Trong chiến tranh gắn
bó với hình ảnh nào?
? Tác giả, đã sử dụng biện
- Phát hiện, nêu ý kiến
- Nhận xét – Bổ sung
III. Tìm hiểu văn bản:
<i>1. Vầng trăng trong hồi </i>
<i>niệm:</i>
pháp nghệ thuật gì? Nêu
tác dụng?
? Trăng trong quá khứ ấy
còn mang một vẻ đẹp như
- Nhận xét – Kết luận
- Yêu cầu học sinh đọc
3khổ tiếp.
? Tác giả khắc hoạ hình
ảnh vầng trăng ở thời điểm
nào?
- Nhận xét – Kết luận
? Tình cảm giữa con người
và trăng có gì thay đổi
khơng?
? Đối diện với trăng, con
người cảm nhận được điều
gì? Nêu những từ ngữ cụ
thể?
? Vầng trăng trong suy
tưởng được miêu tả như
thế nào?
- Nhận xét – Kết luận
- Nêu vần đề , yêu cầu hs
thảo luận :
? Hình ảnh vầng trăng
tượng trưng cho điều gì?
- Nhận biết về nghệ thuật
và nêu tác dụng
- Nêu ý kiến
- Tiếp nhận
- Đọc
- Nêu thời điểm, hoàn
cảnh.
- Nêu sự thay đổi về tình
cảm.
- Nêu cảm nhận của con
người khi đối diện với
trăng.
- Nêu chi tiết cụ thể.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Hs nhận phiếu bài tập
thảo luận theo nhóm .
- Nêu ý nghĩa triết lý,
- Chiến tranh: vầng trăng
- Nghệ thuật: nhân hoá =>
sự gắn bó, gần gũi với
thiên nhiên. Sự gắn bó sâu
nặng giữa người lính và
trăng trong chiến tranh
- Trăng: trần trụi, hồn
nhiên => vẻ đẹp mộc mạc,
hoang sơ
<i>2. Vầng trăng trong hiện </i>
<i>tại</i>
- Thời điểm, hoàn cảnh:
hồi về thành phố, đèn điện
tắt.
- Trăng như người dưng
qua đường.
- Sự xuất hiện của vầng
trăng khiến con người rưng
rưng nhớ về quá khứ:
đồng, bể, sông, rừng.
<i>3. Vầng trăng trong suy </i>
<i>tưởng:</i>
- Trăng:
đáp án .
- Nhận xét – Kết luận
Hoặt động 3 : Tổng kết
? Em hãy nhân xét về kết
cấu và giọng điệu bài thơ?
- Nhắc lại ý chính.
chiều sâu tư tưởng của tác
phẩm.
- Nhận xét – Bổ sung
- Quan sát đối chiếu
- Dựa vào nội dung phần
ghi nhớ để tổng kết.
- Đọc ghi nhớ
- Tượng trưng cho quá khứ
nguyên vẹn đẹp đẽ. Nhắc
nhở con người về cội
nguồn.
IV. Tổng Kết :
* Ghi nhớ SGK - 157
<i>3. Củng cố , Luyện tập :</i>
- Đọc diễn cảm bài thơ ?
- Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong “ ánh trăng” em hãy diễn tả
dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn ?
<i>4 . Dặn dò :</i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 10/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 11/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ
trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương .
2. kĩ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện
tượng ngôn ngữ trong thực tế giao tiếp, nhất là trong văn chương.
3.Thái độ :
- Nghiêm túc xây dựng bài học , có ý thức vận dụng vào thực hành
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1.Giao tiếp : Trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng việt , tầm quan trọng
của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng việt .
<i>3. Thực hành : Luyện tập sử dụng từ theo những tình huống giao tiếp cụ phù hợp </i>
<i>4. Hỏi và trả lời : Lần lượt hỏi và trả lời về nghĩa và cách sử dụng phương ngữ </i>
trong giao tiếp .
IV. Phương tiện dạy học :
Bảng phụ , phiếu bài tập .
V. Tiến trình bài dạy :
2.K t n i :ế ố
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung </b>
Hướng dẫn học sinh làm
bài tập:
- Hướng dẫn học sinh so
sánh 2 dị bản của câu ca
dao
? Câu ca dao nào hay hơn?
Vì sao?
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập 2-3
- Yêu cầu học sinh trình
- Nhận xét – Kết luận
? Xác định cách sử dụng từ
ngữ theo nghĩa gốc và ý
nghĩa chuyển, phương
thức?
- Nhận xét – Kết luận
- Phân tích cái hay trong
cách dùng từ trong bài thơ
“áo đỏ”
- Nhận xét – Kết luận
? Các sự vật, hiện tượng
trong ĐV được đặt tên theo
cách nào?
- Hãy tìm 5 ví dụ về những
- Phân tích sắc thái, ý
nghĩa khác nhau giữa 2 từ
gật đầu và gật gù?
- Tổ 1-2: Bài tập 2
- Tổ 3-4: Bài tập 3
- Trình bày kết quả
- Nhận xét – Bổ sung
- Xác định nghĩa và
phương thức biểu đạt.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Dựa vào kiến thức về
trường từ vựng để làm bài
tập .
- Tiếp nhận
- Giải thích
- Nhận xét
- Nêu ví dụ
- Bài 1:
Ca dao: “Râu tôm …khen
ngon”
- Gật đầu: sự đồng ý.
- Gật gù: sự tán thưởng thể
hiện sắc thái đồng cam
cộng khổ (hay hơn)
* Bài 2:
- Người vợ không hiểu theo
cách nói hốn dụ “ chỉ có 1
chân sút” => Cả đội bóng
- Nghĩa gốc: miệng, chân,
tay.
- Nghĩa chuyển: vai (hoán
dụ), đầu(ẩn dụ).
*Bài 4:
- Trường màu sắc: đỏ, xanh,
hồng.
- Trường nghĩa các từ liên
quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
=> Hai trường kết hợp làm
nổi bật hiện tượng “áo đỏ”
*Bài 5
sự vật, hiện tượng được gọi
tên theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng.
- Nhận xét – Bổ sung <sub>theo cách dùng từ ngữ có </sub>
sẵn với nội dung mới dựa
vào đặc điểm của sự vật
được nói tới.
- Ví dụ: Rắn dọc dưa, cạp
3.Luyện tập :
- Hướng dẫn hs làm thêm một số bài tập
- Gv hệ thống nội dung toàn bài .
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 13/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 13/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 60 Bài 12
I. Mục tiêu bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết
vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận .
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận
<i>3. Thái độ: Nghiêm túc , sôi nổi xây dựng bài học , có ý thức vận dụng vào thực</i>
hành.
II. Chuẩn bị của thầy trò :
<i>1. Giáo viên: Đọc , soạn , một số đoạn văn tự sự có yếu tó nghi luận làm mẫu .</i>
<i>2. Học sinh: Đọc chuẩn bị bài ở nhà </i>
III. Tiến trình bài dạy :
<i>1. Kiểm tra bài cũ: phần ôn tập của học sinh.</i>
2. B i m i:à ớ
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Thực hành và tìm hiểu yếu tố nghị luận
- Yêu cầu học sinh đọc
đoạn văn.
? Phương thức biểu đạt chính
trong đoạn văn trên là gì?
? Đoạn văn trên kể về sự việc
gì?
- Đọc
Phương thức tự sự.
Kể về cuộc tranh luận giữa 2
I. Thực hành tìm hiểu yếu
tố nghị luận trong đoạn
văn:
Ngồi ra, đoạn văn trên cịn
kết hợp cả yếu tố nghị luận.
?Yếu tố nghị luận được thể
hiện rõ ở những câu văn nào?
? Vai trị cảu những yếu tố
đó trong việc làm nổi bật nội
dung của đoạn văn?
? Theo em, bài học rút ra từ
câu chuyện này là gí ?
- Nhận xét – Kết luận
người bạn khi đi trên sa mạc.
Câu trả lời của người bạn
được cứư và câu kết của VB.
Làm câu chuyện thêm sâu
sắc, giàu chất triết lý và có ý
nghĩa giáo dục cao.
ơn”
2. Nhận xét:
- Yếu tố nghị luận: Câu trả
lời của người bạn và câu
- Mang tính triết lý, tính
giáo dục cao.
Hoạt động 2 : Hướng dãn thực hành viết đoạn văn .
THẢO LUẬN NHÓM
- Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận
- Thời gian thảo luận 5phút
các nhóm cử đại diện trình
bày
- Nhân xét - Bổ sung
- Chỉ định học sinh đọc
đoạn văn và nhận xét, bổ
sung lẫn nhau.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho học sinh đọc đoạn
văn tham khảo
? Yếu tố nghị luận được
thể hiện ở câu văn nào?
? Bà đã để lại một việc làm
hoặc lời nói, suy nghĩ ntn?
Điều đó diễn ra trong hoàn
cảnh nào?
? Nội dung cụ thể là gì? Nội
dung đó giản dị mà sâu sắc,
cảm động ntn?
? Suy nghĩ về bài học rút ra
từ câu chuyện?
- Hình thành nhóm thảo
luận ,các nhóm tập chung
giải quyết vấn đề
- Viết đoạn văn kể lại buổi
sinh hoạt lớp.
- Đọc
- Nhận xét – Bổ sung
- Đọc
- Xác định câu chứa yếu tố
II. Thực hành viết đoạn văn
tự sự có sử dụng yếu tố
nghị luận:
* Bài 1:
- Giới thiệu buổi sinh hoạt
+ Buổi sinh hoạt diễn ra
như thế nào?
+ Em đã phát biểu gì về
vấn đề gì? Tại sao?
+ Em đã thuyết phục cả lớp
như thế nào?
2. Bài văn: Bà nội
- Yếu tố nghị luận
+ “Người ta bảo…làm sao
được”
- Yêu cầu học sinh viết
đoạn văn kể về những việc
làm, lời dạy giản dị của bà.
- Kiểm tra bài viết của học
sinh.
nghị luận.
- Viết đoạn văn.
gãy”
3. Củng cố, luyện tập :
- Tại sao phải sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
- Tíêp tục hồn thiện các bài tập vào vở ghi.
4. Dặn dò:
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 15/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 15/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân - một đại diện của thế hệ nhà văn
đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám .
- Hiểu , cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn làng .
<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc tác phẩm truyện , năng lực phân tích nhân </i>
vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý nhân vật.
<i>3. Thái độ: Trân trọng tình yêu quê hương đất nước của nhân dân ta trong các </i>
cuộc kháng chiến .
II. Chuẩn bị của thầy trò
<i>1. Giáo viên: Đọc soạn , tài liệu tham khảo - SGV</i>
III. Tiến trình bài dạy:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ánh trăng”. Nêu ý </i>
nghĩa của bài thơ? Ngệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
2. B i m ià ớ
<b> Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung </b>
Hoặt động 1: Hướng dẫn hs đọc tìm hiểu chú thích
Nêu u cầu đọc.- Hướng
dẫn đọc, đọc mẫu, yêu cầu
học sinh đọc
? Tóm tắt các tình tiết xoay
quanh cốt truyện ?
? Hãy nêu vài nét chính về
- Nêu những nét chính
- Tiếp nhận
Tóm tắt:
Tình cảm sâu nặng của ông
Hai hướng về làng trong
những ngày tản cư.
I. Đọc và tìm hiểu chú
thích
tác giả, tác phẩm?
- Nhận xét – Kết luận
Ơng am hiểu và gắn bó với
nơng thôn và người nông
dân.
Đề tài: Làng quê VN và
những nông dân, những
phong vị quê dân dã, những
thói quê, lề quê in dấu ấn
đậm nét trong sáng tác của
Kim Lân
Văn phong của Kim Lân nhẹ
nhàng, tự nhiên mà tinh tế.
Được viết trong thời kỳ đầu
của cuộc kháng chiến chống
Pháp và đăng lần đầu tiên
trên tạp chí văn nghệ năm
1948.
- Giải thích 1 số từ.
Tâm trạng bàng hoàng, đau
đớn của ông Hai khi nghe tin
làng chợ Dầu theo giặc.
Tâm trạng vui sướng của ông
Truyện diễn tả chân thực,
sinh động tình u q
hương ở ơng Hai, một người
nông dân rời làng đi tản cư.
<i>a. Tác giả:</i>
- Kim Lân (Nguyễn Văn
Tài) (1920 - 2007) , quê ở
Từ Sơn, Bắc Ninh.
- Sở trường viết truyện
ngắn,
<i>b. tác phẩm:</i>
- Viết trong thời kì đầu của
cuộc kháng chiến chống
Pháp.
c, Từ khó : (SGK)
Hoặt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản
? Qua đó câu chuyện muốn
thể hiện tình cảm gì của
người nơng dân?
xét – Kết luận
? Hãy nêu bố cục của đoạn
trích? Nội dung của từng
phần ?
- Nhận xét – Kết luận
GV tóm tắt nội dung cơ bản
của phần đã lược bớt trong
SGK
Nhà văn Kim Lân đem đến
cho đọc một cảm nhận về
tình yêu làng ở n/vật ông
Hai. Đó là t/cảm có ở nhiều
nông dân công nhân nhưng
- Dựa vào chú thích
- Nêu đại ý
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
Thảo luận nhóm : Chia lớp
làm 3 nhóm thảo luận
- Các nhóm cử đại
diện trình bày
- Nhận xét - Bổ sung
II. Tìm hiểu chung văn bản
<i>1. Đại ý:</i>
- Diễn tả sinh động, chân
thực tình yêu làng quê của
nhân vật ông Hai.
<i>2. Bố cục:</i>
2 phần:
với n/vật ơng Hai, tình u
làng có nét riêng thật đáng
yêu: đó là tính khoe làng.
Cũng từ ngày khởi nghĩa dồn
dập ở làng, nhà văn đã phát
hiện trong tình u làng của
ơng có sự chuyển đổi, phát
triển thành tình cảm lớn hơn.
.
Hoặt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
Gọi Hs đọc từ đầu... ruột gan
ông lão cứ múa cả lên, vui
quá.
? Tác giả đã đặt nhân vật
- Nhận xét – Kết luận
? Em hãy thuật tóm tắt phần
truyện kể về các sự việc
trước khi ông Hai nghe tin
dữ ?
? Tâm trạng của ông khi
nghe tin đó được tác giả diễn
tả ntn?
H? Qua đó giúp em hiểu gì
về tâm trạng của nhân vật lúc
này ?
GV dẫn dắt: Đang sống giữa
tâm trạng tự hào về làng,
phấn chấn về những tin
thắng trận của quân và dân
ta, ông Hai bỗng nghe được
tin: cả làng chợ Dầu của ông
theo giặc.
? Đặt trong hệ thống các sự
việc của truyện, việc tạo ta
tình huống trên có giá trị
- Nêu tình huống truyện
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Ông bất đắc dĩ phải rời làng
đi tản cư, ông khổ tâm, day
dứt nhớ làng, nhớ anh em,
đồng chí: " Ơng muốn cùng
anh em đào đường, đắp ụ, xẻ
hào, khuân đá".
-Thoát khỏi căn nhà tù túng
của mụ chủ nhà, ơng lão đến
phịng thơng tin để nghe đọc
báo, để nghe tin quân ta
thắng trận lớn: em bé dũng
cảm cắm cờ, anh trung đội
trưởng giết 7 tên giặc. Những
gương anh hùng, những
chiến công nho nhỏ cũng làm
ông khối chí.
Ruột gan ơng lão cứ múa cả
lên...
Ơng đang sống trong trạng
thái hưng phấn cao độ, niềm
vui, niềm tự hào quá lớn đối
với ơng.
Đây là tình huống gay go,
thử thách đối với n/vật. Từ
tình huống này, n/vật sẽ bộc
lộ sâu hơn nội tâm của mình,
tình cảm của mình.
III. Tìm hiểu chi tiết :
<i>1. Tình huống truyện</i>
- Đặt ơng Hai vào tình
huống: tin làng ông theo
giặc -> tâm trạng tủi hổ,
ntn?
<i>3. Củng cố, luyện tập:</i>
- Tóm tắt nội dung đoạn trích?
- Cho biết tình huống chuyện?
<i>4. Dăn dò: Học chuẩn bị bài mới</i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 16/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 16/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
<b>(trích) Kim Lân ( tiếp theo)</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nước và
tinh thần kháng chiến ở nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy được 1 biểu hiện
cụ thể sinh động về tình yêu nước của nhân dân ta trong mọi kỳ kháng chiến.
- Hiểu , cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngăn Làng .
<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc </i>
biệt là phân tích tâm lý nhân vật.
<i>3. Thái độ: Trân trọng tình yêu quê hương đất nước của nhân dân ta trong các </i>
cuộc kháng chiến .
II. Chuẩn bị của thầy trò
<i>1.Giáo viên: Đọc soạn , tài liệu tham khảo – SGV , Bảng phụ </i>
<i>2.Học sinh: Đọc , chuẩn bị bài ở nhà.</i>
III. Tiến trình bài dạy:
2. B i m i :à ớ
Giáo viên Học sinh Nội dung
? Trước khi nghe tin dữ
ông Hai ở đâu? Tâm trạng
như thế nào?
- Nhận xét – Kết luận
? Cảm giác đầu tiên của ông
Hai khi nghe tin làng theo
giặc được tác giả diễn tả ntn?
? Bằng cách diễn tả như trên,
đã giúp người đọc cảm nhận
được gì về tâm trạng của ơng
Hai lúc này?
? Em có nhận xét gì về cách
diễn tả tâm trạng của tác giả?
? Sau phút giây bàng hồng,
ơng Hai đã có hành động
ntn?
? Qua câu hỏi đó giúp em
hiểu điều gì về sự thay đổi
trong tâm trạng ơng Hai lúc
này ?
? Theo em điều gì đã làm nảy
sinh trong ông Hai cái hy
vọng đó?
GV dẫn dắt: Nhưng sự việc
diễn ra lại không đúng như
điều ông mong đợi. Những
người tản cư đã kể rành rọt
quá, lại khẳng định họ vừa ở
dưới ấy lên.
? Lúc này, ơng Hai có những
cử chỉ hành động ntn?
? Những chi tiết trên giúp em
hình dung nhân vật ơng Hai
đang sống trong tâm trạng
ntn?
? Em có nhận xét gì về cách
thể hiện tâm trạng nhân vật ?
GV bình: giá ơng khơng u
- Dựa vào nội dung phần 1
để trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung
- Chỉ ra những chi tiết cụ
thể.
- Nhận xét – Bổ sung
Trong lịng ơng Hai đã diễn
ra cuộc đấu tranh: về làng
hay ở lại?
Ông đã từng nhớ làng da
diết, từng ao ước về làng.
Nhưng vừa chớm nghĩ lập
tức ông phản đối ngay "về
làng là bỏ kháng chiến, bỏ cụ
- Tình yêu làng quê đã mở
rộng nâng lên thành tình yêu
nước.
- Nêu ý kiến cá nhân
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
<i>2. Diễn biến tâm trạng ông</i>
<i>Hai:</i>
a. Khi nghe tin làng theo
giặc
- ở phịng thơng tin, tâm
trạng phấn chấn “ruột gan
ơng cứ múa cả lên”
- Thái độ, tâm trạng
+ Quay lại, lắp bắp hỏi
+ Cổ nghẹn đắng, da mặt tê
- Nội tâm: day dứt, trằn
trọc
+ Không biết đi đâu, về
đâu
làng say mê như vậy thì ơng
đã khơng cảm thấy tủi nhục
đến thế. Ơng cảm thấy chính
mình mang nỗi nhục của một
người dân cái làng Việt gian.
- Cho học sinh đọc phần 2.
? Khi được tin cải chính,
thái độ của ông Hai như
thế nào?
? Từ những suy nghĩ trên,
em có nhận xét gì về thái
độ tâm trạng của ông Hai?
? Em thấy cách dẫn dắt
truyện của nhà văn ntn?
? Nhận xét về cách miêu tả
diễn biến nội tâm nv?
? Cách xây dựng ngơn ngữ
? Tác phẩm mang đến cho
em những hiểu biết gì về đất
nước con người VN những
ngày đầu kháng chiến
? Nhận xét về lời lẽ mà tác
giả sử dụng khi miêu tả về
ông Hai?
? Yêu cầu học sinh nêu chủ
đề và tóm tắt giá trị nội
dung, nghệ thuật của tác
phẩm?
- Nhận xét – Kết luận (dựa
vào phần nội dung ghi
nhớ)
Ông muốn con ghi nhớ sâu
sắc: nhà ta ở làng chợ Dầu.
Ơng Hai trị chuyện với con
hay chính là ơng muốn thể
hiện tấm lịng gắn bó, thuỷ
chung thành một niềm thiêng
liêng ở ông đối với cụ Hồ,
với cách mạng, đất nước.
Ơng khoe " Tây nó đốt nhà
tơi rồi" mà khuôn mặt ông cứ
tươi vui, rạng rỡ.
- Nêu chủ đề và tóm tắt giá
trị nội dung, nghệ thuật.
- Nhận xét – Bổ sung
- Đọc ghi nhớ
b. Khi nghe tin cải chính:
- Thái độ: hồ hởi vui vẻ
- Nét mặt: tươi vui rãng rỡ
hẳn lên.
- Hành động: chia quà,
khoe nhà bị Tây đốt, lật
đật, bô bô, múa tay lên mà
khoe…
=> Tâm trạng vui sướng,
hạnh phúc qua đó thể hiện
tình u q hương đất
nước tha thiết của người
nông dân.
- Nghệ thuật: ngôn từ mộc
mạc, tự nhiên, hợp lý, phù
hợp với tính cánh của
người nơng dân Việt Nam.
IV.Tổng kết :
* Nghệ thuật:
* Ghi nhớ SGK -174
<i> </i>
? Chọn phân tích 1 đoạn miêu tả tâm lý nhân vật ông Hai. Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nào để miêu tả nhân vật?
4. Dặn dò: làm bài tập 2 ở nhà, Soạn Lặng lẽ SaPa
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 17/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 18/10/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết63 Bài13
(phần Tiếng Việt)
<i>1. kiến thức:</i>
- Học sinh hiểu được sự phong phú của phương ngữ trên các vùng, miền đất
nước
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó trong văn
bản .
<i>3. Thái độ:</i>
- Nghiêm túc , sôi nổi xây dựng bài học , vận dụng vào thực hành.
II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài.
<i>1.</i> <i>Giao tiếp : Trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt ,tầm quan trọng </i>
của vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
<i>2.</i> <i>Ra quyết định : lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp .</i>
III.Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng .
<i>1. Phân tích tình huống :Phân tích cách sử dụng từ ngữ địa phương để có cách </i>
giao tiếp phù hợp .
<i>2. Hỏi và trả lời : Lần lượt hỏi và trả lời về nghĩa và cách sử dụng phương ngữ</i>
trong giao tiếp .
IV. Phương tiện dạy học :
<i>1. Khám phá : </i>
2.K t n i : ế ố
Giáo viên Học sinh Nội dung
? Nêu những từ đồng âm
nhưng khác nghĩa giữa các
địa phương?
- Nhận xét – Kết luận
- Gv treo bảng phụ
- yêu cầu hs lên bảng hoàn
thiẹn
- Gv nhận xét , bổ xung
thêm
- Hướng dẫn học sinh làm
bài tập 2
? Vì sao những từ ngữ địa
phương ở bài tập 1a khơng
- Nêu ví dụ
- Nhận xét – Bổ sung
(theo mẫu)
- Hs thực hiện theo yêu
cầu
- Tìm những từ đồng
nghĩa nhưng khác âm
(phương ngữ khác
nhau)
- Nhận xét – Bổ sung
- nêu ví dụ
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Làm bài tập 2 (SGK)
- Giải thích
- Nhận xét – Bổ sung
1. Bài 1:
a. Mẫu:
- Nhút: món ăn bằng xơ mít
( Nghệ An – Hà Tĩnh)
- Bồn bồn (Nam): Cây thân
mềm sống dưới nước có thể
ăn được…
VD: Chơm chơm, sầu riêng
(Nam)
b. Đồng nghĩa, khác âm
P. ngữ
Bắc P. ngữ Trung P. ngữ Nam
- Mẹ
- Bố
- Ngã
- Bà
- Quả
- Mạ
- Bọ
- Bổ
- Mè
- Quả
- Má
- Tía
- Té
- Bà
- Trái
c. Từ đồng âm, khác nghĩa
P. ngữ
Bắc P.ngữ Trung P. ngữ Nam
- ốm:
bệnh
- Hòm:
đựng
đồ
- ốm:
gầy
- Hòm:
áo quan
để
khâm
niệm
xác
chết.
- ốm:
gầy
- Hòm:
đựng
đồ
Bài 2:
có những từ ngữ tương
đồng ở phương ngữ khác và
trong phương ngữ toàn
dân?
- Nhận xét – Kết luận
? Sự xuất hiện đó thể hiện
điều gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát
bảng mẫu ở bài tập 1.
* Từ ngữ nào ở (a), cách
hiểu nào ở (b) được coi là
dân?
? Em hãy chỉ ra những từ
ngữ địa phương trong đoạn
trích. Những từ ngữ đó
thuộc phương ngữ nào? Tác
dụng?thuộc về ngơn ngữ
toàn dân ?
- Hướng dẫn hs làm các
bài tập 3, 4.
- Gv nhận xét
- Kết luận
- Nhận xét
- Quan sát
- Nêu ý kiến
- Nhận xét – Bổ sung
- Xác định từ ngữ địa
phương, nêu tác dụng
của cách dùng ấy?
- Hs thực hiện
- Nhận xét , bổ xung
- Hoạt động nhóm nhỏ
theo bàn .
- Hs làm bài tập theo
yêu cầu t/g ( 5phút )
- Nhận xét , bổung thêm
Bài 3:
- Khơng có
- Phương ngữ chuẩn, tồn
dân là phương ngữ Bắc bộ.
Bài 4:
- Từ địa phương: chi, rứa tui,
cớ răng, ưng…
- Tác dụng: Thể hiện hình
ảnh, đặc trưng của 1 vùng
quê => tăng sự gợi cảm, sống
động của tác phẩm.
<i>3 .Luyện tập :</i>
- Em hãy lấy thêm các ví dụ khác ?
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 17/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
I. Mục tiêu bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hiểu thế nào là đối thoại. độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời tác thấy
được tác dụng của chung trong văn bản tự sự.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kỉ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trongkhi đọc
củng như khi viết văn bản.
<i> 3.Thái độ:</i>
- Nghiêm túc , sôi nổi xây dựng bài học , có ý thức vận dụng vào thực hành .
II. Chuẩn bị Của thầy trò :
1. Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ .
<i> 2. Học sinh: Đọc , chuẩn bị bài .</i>
III. Tiến trình hoạt động.
<i> 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?</i>
<i> </i>2. Gi i thi u b i m i.ớ ệ à ớ
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn văn và trả lời các câu hỏi.
trích
? Trong 3 câu đầu ai nói với ai
? gồm mấy người, vì sao em
biết?
Nhận xét – Kết luận
? Câu “ Hà nắng gớm về nào
…” Ơng Hai nói với ai, đây có
phải là đối thoại khơng?
vì sao? Trong đoạn trích câu
nào kiểu này khơng?
? Những câu như “ chúng nó..
bằng ấy tuổi đầu” là ai hỏi ai?
Vì sao trước những câu hỏi
này khơng có gạch đầu dịng?
Nhận xét – Kết luận
? các hình thức độc thoại, độc
thoại nội tâm có tác dụng như
thế nào? trong việc thể hiện
diễn biến của câu chuyện và
thái độ của những người trong
đoạn trích?
- Đọc
- Suy luận, trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- Thảo luận, thống nhất
ý kiến.
-Đưa ra đáp án đúng
của nhóm.
- Suy luận, trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung
- rút ra tác dụng của các
hình thức diễn biến.
- Đọc ghi nhớ
I. Tìm hiểu các yếu tố đối
thoại, độc thoại, độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự
<i>1. Đọc</i>
<i>2. Nhận xét.</i>
a) Những người tản cư, 2
người trở lên,
-dấu hiệu, 2 lượt lời ( gạch
đầu dịng)
b) Câu độc thoại ( nói 1
mình)
- Hà nắng gớm về nào..
- Chúng bay… nhục nhã
thế này.
c) là những câu độc thoại
nội tâm ( ơng Hai nói trong
tư tương)
d) độc thoại: Thái độ căm
giận của những người tản
cư
- Độc thoại và độc thoại
nội tâm dằn vặt, đau đơn,
của ông Hai.
Hoạt động 2: Rút ra nội dung bài học
- từ những phần bài tập rút ra
bài học.
- chỉ định học sinh đọc ghi
nhớ.
- Đối thoại, độc thoại nội
tâm => thể hiện tâm trạng
nhân vật.
- Đối thoại: Đối đáp.
- Độc thoại: Tự nói
- Độc thoại nội tâm
nói trong tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
1
Phân tích tác dụng của hình
thức đỗi thoại trong đoạn
trích.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Hướng dẫn hs làm bài tập
- Gv nhận xét , bổ xung thêm.
- Làm bài tập
- Hs đọc
- Làm bài tập theo yêu
cầu
- trình bày
III Luyện tập
<i>Bài 1.</i>
a. Nhân vật bà Hai có ba
lượt lời .
b. Nhân vật ơng Hai có hai
lượt lời
=> tác dụng thể hiện tâm
trạng buồn bã đau khổ của
ông Hai.
<i>2. Bài tập 2 : </i>
<i>3.Cũng cố , luyện tập :</i>
- Đối thoại và độc thoại có phải là những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật
trong văn bản tự sự không?
- Thế nào là độc thoại , thế nào là đối thoại ?
<i> 4.dặn dò: </i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 20/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 20/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết65 Bài13
Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
<i> 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách trình bày 1 vấn đề trước tập thể lớp với </i>
nội dung kể lại 1 sự việc theo ngôi thứ nhất, hoặc ngơi thứ 3 trong khi kể có kết hợp
với miêu tả nội tâm, nghị luận có đối thoại và độc thoại.
<i> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trongkhi </i>
đọc củng như khi viết văn bản.
<i> 3.Thái độ : Nghiêm túc thực hiện yêu cầu của tiết học </i>
II. Chuẩn bị của thầy trò
<i> 1. Giáo viên : Đọc , soạn .</i>
<i> 2. học sinh: Hs lập đề cương cho 3 đề bài trong sgk</i>
III. Tiến trình bài dạy :
<i> 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của hs.</i>
<i> 2. Giới thiệu bài mới</i>
Hoặt động 1 : chuẩn bị ở nhà
- Gv yêu cầu hs trình bày
các đề cương đã chuẩn bị ở
nhà .- Gv nhận xét
- Treo bảng phụ các gợi ý
cho các đề bài
- Yêu cầu hs tự quan sát
I . Chuẩn bị ở nhà :
- Lập đề cương cho các bài
tập .
Hoạt động 2: luyện nói trên lớp
- Nhắc lại yêu cầu của các
bài tập
+ Sử dụng yếu tố nghị
luận, miêu tả nội tâm, các
hình thức đối thoại, độc
thoại.
+ Chỉ nêu ý chính
- Luyện nói: Chia lớp
thành 4 nhóm yêu cầu đại
diện nhóm trình bày bài
tập ( mỗi nhóm 2 em trình
- Hs trình bày
- Nhận xét , bổ xung thêm
- Nghe
- quan sát , đối chiếu
II. Luyện nói:
1. Bài 1.
Tâm trạng của em sau khi
để sảy ra 1 chuyện có lỗi
với bạn.
bày)
- Yêu cầu các nhóm nhận
xét bổ sung
Nhận xét – Kết luận
- Lớp chia nhóm
- Cử đại diện nhóm mỗi
nhóm 2 em.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
sinh.
<i>3. Nhận xét - Đánh giá:</i>
- Yêu cầu hs nhận xét , đánh giá bài nói của bạn và cùng nhau rút kinh nghiệm .
- Gv tổng kết và nhấn mạnh các vấn đề chính.
<i>4. dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bj bài mới .</i>
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 22/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 22/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 66 Bài 14
<i>1. Kiến Thức: Có hiểu biết thêm về tác giả tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại </i>
viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước .
- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ
Sa Pa.
<i>2. kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm </i>
miêu tả nhân vật , những bức tranh thiên nhiên.
3. Thái độ: Biết trân trọng những hạnh phúc của con người trong lao động
II. Chuẩn bị của thầy trị :
III. Tiến trình bài dạy :
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Phân tích tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng theo </i>
giặc, qua đó em thấy ơng là người như thế nào?
<i>2.Giới thiệu bài mới.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: giới thiệu tác giả, tác phẩm .
? Nêu những nét cơ bản về
tác giả Nguyễn Thanh Long ?
- Nhận xết - kết luận
.
? Truyện ngắn " Lặng lẽ..."
được sáng tác trong hồn
cảnh nào ?
- Tóm tắt sơ lược
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
I. Tác giả, tác phẩm
<i>1. Tác giả</i>
Nguyễn Thành Long
( 1925 – 1991) Quê ở Duy
Xuyên, Quảng Nam.
- Chuyên về truyện ngắn,
bút ký.
<i>2. tác phẩm </i>
- Viết khi thăm Lào Cai hè
1970.
- In trong tập Giữa trong
xanh ( 1972)
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu trúc.
- Hướng dẫn đọc mẫu, Yêu
cầu học sinh đọc tiếp.
- Yêu cầu học sinh giải
thích một số từ khó.
? Nêu bố cục của đoạn
trích nội dung của từng
phần ?
- Nghe - Đọc
- Nhận xét
-Dựa vào phần chú thích.
- Xác định bố cụ
- Nhận xét – Bổ sung
II. Tìm hiểu cấu trúc.
<i>1 Đọc</i>
<i>2. Chú thích</i>
<i>3. Bố cục.</i>
gỡ.
- Cuối: chia tay.
Hoạt động 3. Phân tích chi tiết;
? Em có nhận xét gì về cốt
truyện và nhân vật
? Nhân vật anh thanh niên
được tác giả giới thiệu ntn?
(hoàn cảnh sống, làm việc)
? Với công việc đó địi hỏi
anh phải có tinh thần làm
việc ntn ?
? Cái gian khổ nhất đối với
anh là gì?
? Em có nhận xét gì về hồn
cảnh sống của anh thanh
niên?
? Nhận xét gì về cách giới
thiệu NV của tác giả?
? Điều gì đã giúp anh vượt
qua được hoàn cảnh ấy?
? Anh đã suy nghĩ và quan
niệm về cuộc sống và cơng
việc của mình ntn ?
- Cốt truyện: đơn giản
( cuộc gặp gỡ)
- Nhân vật: anh thanh niên
( nhân vật chính)
- Nêu những nét chính
- Nhận xét – Bổ sung
III. Đọc hiểu văn bản
<i>1. Nhân vật anh thanh </i>
<i>niên.</i>
<i>a,Vị trí của NVtrong cách </i>
<i>giới thiêu của tác giả .</i>
- Hoàn cảnh sống và cơng
việc
+ Hồn cảnh một mình trên
đỉnh n sơn, thèm người.
+ Cơng việc. Cơng tác khí
tượng kiêm vật lý địa cầu,
gian khổ và phải tỉ mỉ.
- Thái độ: yêu nghề và cảm
thấy thật hạnh phúc.
<i>3. Củng cố – luyện tập: </i>
Giáo viên hệ thống nội dung bài giảng
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 2311/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 2311/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 67 Bài 14
<i>1. Kiến Thức: Có hiểu biết thêm về tác giả tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại </i>
viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước .
- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ
Sa Pa
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm
miêu tả nhân vật , những bức tranh thiên nhiên.
3. Thái độ: Biết trân trọng những hạnh phúc của con người trong lao động
II. Chuẩn bị của thầy trò :
<i>1.</i> <i>Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt nội dung đoạn trích ? Cho biết đơi nét về tác giả , </i>
tác phẩm ?
<i>2.</i> B i m i :à ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung</b>
Hoặt động1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu chi tiết văn bản
tìm hiểu nhân vật anh thanh
niên.
- Nhắc lại một số điểm đã
phân tích ở tiết 1.
? Cơng việc vất vả , gian
khổ, như vậy anh có nản chí
khơng? nêu dẫn chứng.
Nhận xét – Kết luận
? anh đã có nhũng suy nghỉ
như thế nào? về công việc?
? Đối với những người khác
thái độ của anh như thế nào?
? Sống một mình như vậy
nơi ở của anh được bố trí
như thế nào?
? Qua đó, em cảm nhận thêm
nét đẹp gì ở anh thanh niên ?
? Qua cuộc đối thoại và anh
thanh niên tự kể, em thấy
những đức tính tốt đẹp gì ở anh
thanh niên ?
? Khi người hoạ sĩ vẽ chân
dung thái độ của anh như thế
? Qua tất cả những việc làm
hành động trên em có nhận
xét gì về người thanh niên?
- Nghe
- Trả lời
- suy nghĩ trả lời
- Nhận xét , bổ xung
- Trả lời
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời
- Dựa vào lời nói của
nhân vật để nhận xét.
- Cá nhân nêu nhận
xét.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
<i>1. Nhân vật anh thanh niên:</i>
<i>b, Những nét đẹp nhân vật </i>
<i>anh thanh niên .</i>
- suy nghĩ “… ta với công
việc là đối với.. chứ cất nó đi
cháu buồn đến chết “
- Cởi mở chân thành, quan
tâm đến người khác, gói tam
thất, bó hoa..
- Cuộc sống: gọn gàng, ngăn
nắp, có niềm vui riêng, đó là
đọc sách trồng hoa, nuôi gà.
- Khiêm tốn và giới thiệu
người khác.
=> là người giản dị chân thật,
tân tuỵ trong cơng việc, u
cuộc sống.
? Ngồi nhân vật anh thanh
niên trong văn bản còn
những nhân vật nào?
? Dưới cái nhìn của người
hoạ sĩ cảnh Sa Pa hiện lên
như thế nào?
? Gặp anh thanh niên thái độ
của ông ta như thế nào?
? Qua đó em có nhận xét gì
về người hoạ sĩ già ấy
Nhận xét – Kết luận
? Hãy nêu vài nét chính về
nhân vật cơ kỹ sư.
? Cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh
thanh niên đã có tác động ntn
tới cơ kỹ sư ?
? Sự xuất hiện của các nhân
vật phụ đã có tác dụng như
thế nào về việc miêu tả nhân
vật anh thanh niên.
? Phân tích mối quan hệ giữa
bác lái xe với nv chính ?
- Qua lời kể này kích thích mọi
người đón chờ sự xuất hiện của
n/vụ anh thanh niên .
? Nhận xét gì về tên gọi của
các nv trong truyện? Vì sao tác
giả lại gọi họ như vậy ?
? Trong truyện có sự kết hợp
giữa yếu tố trữ tình, bình luận
với tự sự. Hãy chỉ ra chi tiết tạo
nên chất trữ tình của tác
- kể tên các nhân vật
còn lại trong văn bản
- Quan sát đoạn văn ở
đầu văn bản trả lời.
- nêu nhận xét cá
nhân.
- Nhận xét – Bổ
sung-- nêu cảm nghĩ
- Nhận xét – Bổ sung
Giữ vai trò quan trọng,
người kể chuyện đã
nhập vào cái nhìn và
suy nghĩ của NV hoạ sĩ
để quan sát và miêu tả
từ cảnh thiên nhiên đến
nhân vật chính của
truyện.
Phong cảnh thiên nhiên
đẹp và đầy thơ mộng
của Sa Pa
<i>2. Ông hoạ sĩ.</i>
- Thấy cảnh vật đẹp một cách
-Thấy anh thanh niên ông xúc
động và bồi hồi, muốn ghi lại
hình ảnh của anh.
-Theo ơng: “Người con trai ấy
thật đáng yêu”
=> Ông là người yêu thiên
nhiên yêu cuộc sống,và những
con người lao động.
<i>3. Cơ kỹ sư</i>
- Cơ bàng hồng khi gặp anh
thanh niên.
- Hiểu thêm về cuộc sống về
con đường đang đi tới.
Bác lái xe, ông kỹ sư vườn
sau Sa Pa
phẩm ?
? tác dụng của chất trữ tình?
Cuộc gặp gỡ tình cờ
của 3 nv để lại nhiều dư
Chất trữ tình tốt lên từ
nội dung truyện nhằm
nâng cao vẻ đẹp của
những sự vật, con
người rất bình dị được
miêu tả trong truyện,
nhờ thế mà chủ đề tư
tưởng của tác phẩm
được rõ nét và sâu sắc
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết;
Qua văn bản hãy nêu chủ đề
và nhận xét đặc sắc nghệ
thuật của tác giả
- Nhận xét - bổ sung .
- Tóm tắt các ý chính.
Hoạt động nhóm :
Chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận
? Nêu những đặc sắc
nghệ thuật của truyện
- Cử đại diện trình
IV. Tổng kết:
*, Ghi nhớ ( SGK)
<i> 3. Cũng cố, luyện tập: </i>
- Nêu cảm nghỉ của em về nhân vật anh thanh niên ?
- cô kĩ sư và ông hoạ sĩ già là người như thế nào ?
- Về nghệ thuật có gì đặc sắc ?
4. dặn dò :
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 1,2 Ngày day: 24/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1,2 Ngày day: 24/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 68,69 Bài 14
I. Mục tiêu bài học:
1. k iến thức : Biết nội dung những kiến thức đã học để thực hành viết 1 bài văn.
Văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
2. Kĩ Năng: Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày.
3.Thái độ : nghiêm túc làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị của thầy trò:
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, thang điểm.
2 . Học sinh: đọc tham khảo các đề bài trong sgk.
III. tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giao đề bài cho học sinh
Đề Bài
Nhân ngày 20/11 kể cho bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cơ
giáo cũ.
* u cầu.
- Nội dung chính:
+ Các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận là việc tái hiện lại những tình cảm, nỗi xúc
động khi kể lại câu chuyện và những suy nghỉ chân thực, sâu sắc, của người viết về
tình thầy trị.
Đáp án, thang điểm.
1. Mở bài. ( 2 điểm)
- Nêu được kỷ niệm
- thời gian xảy ra kỉ niệm.
2. Thân bài: ( 6 điểm )
- Câu chuyện xảy ra như thế nào? nêu được diễn biến cụ thể?
- Tình cảm , cảm xúc của em?
3. Kết bài: ( 2 bài )
- ý nghĩa của kỷ niệm ấy.
- Khẳng định tình thầy trị.
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 27/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 27/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 70 Bài 14
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật
trong tác phẩm truyện .
- Hiểu được tác dụng của việc lựa chọn người kể trong một số tác phẩm đã học
.
2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng xác định người kể chuyện trong văn bản tự sự và
kĩ năng chuyển đổi ngôi kể
3.Thái độ: Nghiêm túc , có ý thức xây dựng bài học.
II. Chuẩn bị của thầy trò:
1. Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc một số truyện ngắn, xác định ngơi kể.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: Phần bài tập
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động1: Tìm hiểu vai trị của người kể trong văn bản tự sự:
- Yêu cầu học sinh đọc
đoạn trích.
? Chuyện kể về ai và về
việc gì?
? Ai là người kể chuyện?
Dấu hiệu nào cho ta biết
điều đó.
? những câu: “ Giọng cười
nhưng đầy tiếc rẻ..” là
nhận xét của ai và về ai?
? Nêu những căn cứ để có
thể nhận xét: người kể ở
đây dường như thấy hết,
biết hết.
Nhận xét – Kết luận
? Qua đó em có nhận xét gì
về vai trò của người kể
- Tổng kết những nội dung
cơ bản.
- Đọc
- Nêu ý kiến.
- Nhận xét – Bổ sung
Kể về phút chia tay giữa
người hoạ sĩ già, cô gái và
anh thanh niên
Không phải là một trong 3
NV trên vì nếu là một trong
3 NV trên thì ngơi kể và lời
văn phải thay đổi.
- Suy luận, trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy luận, trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung
- Thảo luận nhóm nhỏ theo
bàn đưa ra ý kiến để giải
quyết vấn đề .
- Nêu nhận xét.
I.Vai trò của người kể
truyên trong văn bản tự sự:
1. Đọc
2. Nhận xét.
- Phút chia tay giữa người
hoạ sĩ, cô kỹ sư và anh
thanh niên.
- Người kể đúng bên ngoài
câu chuyện,
Dấu hiệu: các nhân vật là
đối tượng miêu tả.
- Nhận xét của người kể về
anh Thanh niên và suy nghỉ
của anh ta.
- Căn cứ vào chủ thể đứng
ra kẻ đối tượng được miêu
tả, ngơi kể, điểm nhìn, và
lời văn.
* Ghi nhớ : SGK – 193.
- Ngôi kể: Thứ nhất và thứ
3.
- Tác dụng. Dẫn dắt người
đọc đi vào câu chuyện.
Hoạt động 2:Luyện tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập.
- Chỉ định học sinh đọc
đoạn trích.
? Người kể chuyện là ai?
Ngơi kể này có ưu điểm và
hạn chế gì? so với đoạn
trích ở mục I ( lặng lẽ sapa)
- Đọc SGK – 193.
- Đối chiếu so sánh và rút
ra nhận xét.
- Nhận xét – Bổ sung
Bài 1.
Bài 2.
a) Người kể “ Tôi” – bé
Hồng.
- Ưu điểm: đi sâu vào tình
- Hạn chế: Về việc miêu tả
bao quát.
3.Cũng cố , luyên tập :
- Tác dụng của người kể chuyện trong văn bản tự sự ?
4.d n dò: l m b i t p nh ( b i 2 ý b)ặ à à ậ ở à à
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 2 Ngày day: 29/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 29/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
<b>Tiết 71 Bài 15</b>
I. Mục tiêu bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà .
- Năm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình
huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể ở ngôi thứ nhất, dung dị đậm chất nam
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm , phát hiện và phân tích các chi tiết nghệ thuật
đặc sắc của văn bản
3.Thái độ:
- Trân trọng tình cảm cha con thông qua tác phẩm
II. Chuẩn bị của thầy trị
III. Tiến trình bài dạy :
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ nêu cảm nghĩ của em về nhân vật</i>
Anh Thanh niên trong truyện ngắn lặng lẽ sapa
* Thang điểm và nội dung cần diễn đạt:
- Anh thanh niên giản dị chân thực, yêu nghê, cởi mở ( 6 điểm)
- Cảm nhận: ( 3 điểm)
- Trình bầy ( 1 điểm)
<i>2. Bài mới.</i>
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt sơ
lược về tác giả tác phẩm
Nhận xét – Kết luận
- Nêu tóm tắt.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
I. Tác giả - Tác phẩm.
1. tác giả.
- Nguyễn Quang Sáng(1932)
ở Chợ Mới – An Giang.
- Viết văn từ nằm 1954 với
nhiều thể loại.
2. tác phẩm.
- Viết năm 1966, trích phần
giữa câu truyện
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu cấu trúc.
- Hướng dẫn đọc và đọc
mẫu, Yêu cầu học sinh đọc
tiếp.
- Giải thích một số từ khó.
? Nêu bố cục câu truyện?
Nhận xét – Kết luận
? Tình cảm của bé thu đối
với cha mẹ.
“ … Ơng Sáu… bé Thu”
- Quan sát, chú thích.
2. Chú thích.
3. Bố cục.
- Tình huống 1. Bé thu không
nhận cha đến lúc nhận ra cha
thì phải chia tay.
- Tình huống 2. ở khu căn cứ
người cha dồn tất cả tình
thương vào việc làm cây lược
ngà cho con.
Hoạt động 3. Tìm hiểu văn bản.
a) Bước 1. phân tích nhân
vật bé Thu.
? Trước khi nhận ra cha,
hành động thái độ bé thu như
thế nào?
- Nhận xét chốt ý.
? Khi phải mời ông sáu ăn
com bé Thu có phản ứng gì?
Nhận xét – Kết luận
?Trong bữa ăn bé Thu phản
? Những phản ứng cho thấy
thái độ của bé Thu như thế
nào? nghệ thuật miêu tả của
tác giả
- nêu những chi tiết
đáng chú ý.
- Nhận xét – Bổ sung
- Tiếp nhận
- nêu ý kiến
- Nhận xét
- Tiếp nhận
- nhận xét cá nhân
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Diễn biến tâm lý nhân vật
bé Thu.
a) Trước khi nhận ra cha.
- Nghe gọi, giật mình, ngơ
ngác, lạ lùng, mặt tái đi, vụt
chạy và kêu thét lên.
=> Thái độ lo lắng, sợ hãi.
- Nói trống khơng.
- Hất cái trúng ra khỏi bát
cơm.
- Chỉ định học sinh đọc đoạn
từ “ Sáng hôm sau -> hết”
- Gv nhận xét
- Kết luận
- Đọc
=> Sự cự tuyệt quyết liệt của
bé Thu không nhân ông Sáu là
cha.
3. Cũng cố, luyện tập :
- Tóm tắt nội dung đoạn trích ?
- Trước khi nhận ông Sáu là cha bé thu có thái độ như thế nào ?
4. dặn dò:
- V nh chu n b b i ti t ti p theo “ Chi c lề à ẩ ị à ế ế ế ược ng ”à
Lớp dạy: 9a Tiết dạy(TTKB): 3 Ngày day: 30/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Lớp dạy: 9b Tiết dạy(TTKB): 1 Ngày day: 30/11/2010 Sĩ số: 23 Vắng:
Tiết 72 Bài16
I. Mục tiêu bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Cảm nhận được tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh có trong người anh
Tú.
- Năm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình
huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể ở ngôi thứ nhất, dung dị đậm chất nam
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm , phát hiện và phân tích các chi tiết nghệ thuật
đặc sắc của văn bản
3.Thái độ:
<i>1. Giáo viên: SGK , sách giáo viên , đọc , soạn , bảng phụ .</i>
2. Học sinh: Đọc , chuẩn bị bài .
III. Tiến trình bài dạy :
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt nội dung đoạn trích ?</i>
<i>2. Bài mới.</i>
Giáo viên Học sinh Nội dung
- Gv nhắc lại một số kiến
thức cơ bản ở tiết trước .
- Nêu vấn đề:
? Trước khi anh Sáu ra đi
thái độ của bé Thu như thế
nào?
- Vì sao bé Thu lại có thái
độ như vậy?
- Những hình ảnh ấy thể
hiện điều gì?
- Qua đó em thấy bé Thu là
người như thế nào?
* Bước 2. Tìm hiểu nhân
vật ông Sáu.
? Hãy chỉ ra những chi tiết
thể hiện tình cảm của ơng
- Nghe
- Chỉ ra những chi tiết cụ
thể.
- Nhận xét – Bổ sung
- Suy luận, trả lời.
- Khẳng định
- Nêu dẫn chứng
- Nhận xét – Bổ sung
III. Tìm hiểu văn bản
1. Diễn biến tâm lí nhân vật
bé Thu
b) Khi nhận ra cha
Thét lên
- Gọi cha như xé
Như vỡ tung
từ đáy lịng.
- Ơm chặt lấy cổ bà, hơn
cùng khắp.
- Ngun nhâ: Được bà
ngoại giải thích về vết sẹo
trên mặt bố, nó nằm lăn lộn,
thở dài.
Sáu đối với con?
- Ơng Sáu tìm chiếc lược
như thế nào
- Gv yêu cầu hs thảo luận
nhóm
? Hãy nhận xét về tình cảm
của chú Sáu dành cho con.
- Gv gọi đại diện nhóm
trình bày
- Treo bảng phụ
- nhận xét
* Hướng dẫn 4. Luyện tập
? Em hãy nêu tóm tắt những
nét chính về nội dung và
nghệ thuật của văn bản.
- Treo bảng phụ
- Nhận xét
- Chỉ định 1 hoặc 2 học sinh
đọc ghi nhớ.
- Thảo luận theo nhóm
- Dại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ xung thêm
- Quan sát , ghi bài
- Tóm tắt những ý chính
- Đọc
- Sung sướng vui mừng khi
tìm được khúc ngà voi
- làm chiếc lược: Thận
trọng, tỉ mỉ.
-Trước lúc hy sinh tình cha
con khơng thể chết đựơc
=> Tình cảm cha con của
ơng Sáu dành cho con rất
sâu đâm, tình cảm ấy bất
diệt trước sự tàn khốc của
chiến tranh.
IV. Tổng kết :
- Nội dung :
- Nghệ thuật:
- Ghi nhớ SGK
3. Cũng cố, luyện tập :
- Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
Tiết73 Bài15
I. Mục tiêu bài học:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Nắm vững các nội dung phần Tiếng Việt đã học ở kỳ I.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Biết vận dụng trong giao tiếp.
<i> 3. Thái độ:</i>
- Nghiêm túc , sơi nổi có ý thức xây dựng bài học .
II. Chuẩn bị của thầy trò :
<i>1.Giáo viên: Đọc , Soạn , bảng phụ .</i>
2.Học sinh: Chuẩn bị bài , đồ dùng học tập .
III. Tiến trình bài dạy :
<i>1. Kiểm tra bài cũ: phần chuẩn bị của học sinh</i>
<i>2. Bài mới.</i>
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm về phương châm
hội thoại.
? Nêu tình huống giao tiếp
trong đó có 1 hoặc 1 số
- Nhắc lại khái niệm
- Nêu ví dụ
- Nhận xét – Bổ sung
I. Các phương thức hội thoại
1. Khái niệm:
<b> Hoạt động 2</b>
? Em hiểu thế nào là “xưng
khiêm, hô khiêm”? Cho ví
dụ?
? Vì sao trong khi giao tiếp
người nói phải chú ý đến sự
lựa chọn từ ngữ xưng hô?
- Nhắc lại những từ
ngữ thông dụng
- Giải thích, nêu ví dụ
- Nhận xét
II. Xưng hơ trong hội thoại
1. Các từ ngữ xưng hô thông
dụng:
- Đại từ nhân xưng
- từ chỉ quan hệ họ hàng,
chức vụ…: anh, em, thủ
trưởng, bac sĩ, cô giáo…
- Danh từ chỉ người.
2. Bài tập
- “Xưng khiêm”: Xưng với
người khác phải khiêm tốn
- “Hô khiêm”: gọi người
khác phải có thái độ tơn
trọng.
3. bài tập 3:
- Chọn từ ngữ để:
+ Phù hợp với tình huống
giao tiếp
+ Thể hiện thái độ lịch sự
Hoạt động 3
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm.
? Chuyển những lời đối thoại
trong đoạn trích thành lời
dẫn gián tiếp. Phân tích sự
thay đổi về từ ngữ?
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình
bày.
- Nhận xét – Bổ sung
- Nêu khái niệm
III. Cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn trực tiếp
1. Khái niệm
2. bài tập
- Chuyển thành lời dẫn
gián tiếp và phân tích
sự thay đổi.
giặc ở nơi xa tới không biết
ta yếu hay mạnh, nhà Vua đi
chuyến này, chỉ không quá
10 ngày giặc sẽ bị dẹp tan.
- Thay đổi về từ ngữ: Tôi =
- Hệ thống nội dung toàn bài .
<i> 4. dặn dò: Về nhà học và chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết .</i>
Tiết 74 Bài 15
I. Mục tiêu bài học.
<i>1. Kiến thức: </i>
- Kiểm tra phần kiến thức cơ bản ở học kỳ I
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Rèn luyện kỷ năng thực hành
3. Thái độ :
- Nghiêm túc làm bài kiểm tra
II. Chuẩn bị của thầy trò :
<i>1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, thang điểm.</i>
2. Học sinh: Ôn tập , chuẩn bị kiểm tra .
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:
<i>2. Bài mới: Phát đề, yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra.</i>
Đề Bài
I. Trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng nhất.
Hỏi tên rằng “ Mã Giám Sinh”
Hỏi quê rằng “ huyện Lâm Thanh củng gần”
1. Trong đoạn trích trên Mã Giám Sinh đã vi phậm phương châm hội thoại nào?
a) Phương châm quan hệ c) Phương châm lịch sự
b) Phương châm cách thức d) Phương châm về lượng
2. Đoạn trích trên đã sử dụng cách dẫn nào?
a) Dẫn trực tiếp c) Cả a và b đều đúng
b) Dẫn dán tiếp d) cả a và b đều sai
3. Trong câu Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ thì nằm trên lưng”
Từ mặt trời ở câu nào được dùng theo nghĩa chuyển, nêu phương thức chuyển.
a) ở câu thứ nhất c) Phương thức ẩn dụ
b) ở câu thứ hai d) Phương thức hoán dụ
4. Trong những câu sau câu nào sử dụng phép nói quá.
a) Cười lộn ruột c) Tham vàng bỏ ngãi.
b) Nước nổi bèo trôi d) Bỏ của chạy lấy người.
II. Tự luận
Viết một đoạn văn về trường em , trong đó có sử dụng từ láy và hai phép nhân
hoá, chỉ ra các phép tu từ và nêu tác dụng
Đáp án
I. Trắc nghiệm.
- Câu 1 ý C - Câu 3 ý B, C
- Câu 2 ý A - Câu 4 ý A
II.Tự luận
- Đoạn văn hoàn chỉnh đủ ý: 2 điểm
- Sử dụng 3 từ láy 1.5 điểm
- Sử dụng 2 phép nhân hoá: 1.0 điểm
- Xác định phép tù từ và nêu tác dụng: 1.5 điểm
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Nắm vững các kiến thức ở phân môn tiếng Việt lớp 9 ( học kì I ) : từ vựng,
phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại.
2. Rèn kĩ năng viết đoạn văn, kĩ năng trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
3. Giáo dục HS ý thức sáng tạo.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy : Đề kiểm tra.
2. Trò : Học bài.
III. Các bước lên lớp.
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới.
GV phát đề cho HS.
<b>* Đề lẻ</b>
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm ).
Hãy trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Yêu cầu “ Khi giao tiếp cần nói có nội dung ; nội dung lời nói phải đúng yêu
cầu giao tiếp không thiếu, không thừa” thuộc về phương châm hội thoại nào ?
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm về chất.
C. Phương châm cách thức.
D. Phương châm lịch sự.
2. Trong hội thoại, phương châm quan hệ đúng với yêu cầu nào khi giao tiếp ?
A. Đừng nói những điều mình tin là khơng đúng hay khơng có bằng chứng
xác thực.
B. Cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
C. Cần chú ý đến sự tế nhị, khiêm tốn và tôn trọng người khác.
D. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch ; tránh cách nói mơ hồ.
3. Nhận định nào đúng với lời dẫn trực tiếp ?
A. Nhắc lại nguyên vẹn lời của người khác.
B. Để sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép.
C. Cả 2 ý trên.
4. Đoạn thơ sau có mấy từ láy ?
Nao nao dòng nước uốn quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Sè sè nắm đát bên đường
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.
<i> ( Nguyễn Du – “ Truyện Kiều” )</i>
A. Một từ C. Ba từ
B. Hai từ D. Bốn từ
5. Cho biết cách nói nào trong những cách nói sau có sử dụng phép nói quá ?
A. Nồi đồng cối đá. C. Ngáy như sấm.
6. Câu “ Có lẽ khơng làm được điều đó” đã tuân thủ phương châm hội thoại nào sau
đây ?
A. Phương châm quan hệ. C. Phương châm về chất.
B. Phương châm cách thức. D. Phương châm về lượng.
7. Câu thơ “ Đêm thở sao lùa nước Hạ Long” sử dụng phép tu từ nào ?
A. So sánh. C. ẩn dụ.
B. Nhân hố. D. Nói quá.
8. Các từ “ bầm”, “ má”, “ tía”, “ ba” thuộc lớp từ nào ?
A. Từ toàn dân. C. Phương ngữ.
B. Biệt ngữ xã hội. D. Từ mượn.
Phần II : Tự luận ( 6 điểm )
Câu 1 ( 3 điểm ).
Viết một đoạn hội thoại ngắn trong đó có sử dụng các đại từ, các từ chỉ họ hàng để
xưng hô. Đoạn văn tuân thủ các phương châm hội thoại.
Câu 2 ( 3 điểm ).
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành nhữ liên quan đến
phương châm hội thoại nào ?
+ Nói băm nói nổ. + Nói úp nói mở.
+ Nói như đấm vào tai. + Đánh trống lảng.
+ Mồm ngoa mép giải. + Nói như dùi đục chấm mắm cáy.
* Đề chẵn
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm ).
Hãy trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1.Yêu cầu “ Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch ; tránh cách nói mơ hồ”
thuộc về phương châm hội thoại nào ?
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm về chất.
C. Phương châm cách thức.
D. Phương châm lịch sự.
2.Trong hội thoại, phương châm về chất đúng với yêu cầu nào khi giao tiếp ?
A. Đừng nói những điều mình tin là khơng đúng hay khơng có bằng chứng
xác thực.
B. Cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
C. Cần chú ý đến sự tế nhị, khiêm tốn và tôn trọng người khác.
D. Khi giao tiếp cần nói có nội dung ; nội dung lời nói phải đúng yêu cầu
giao tiếp không thiếu, không thừa.
3. Nhận định nào đúng với lời dẫn gián tiếp ?
1. Thuật lại lời của người khác có điều chỉnh cho hợp lí, khơng đặt
trong dấu ngoặc kép.
4. Cả A,B,C đều sai.
4. Đoạn thơ sau có mấy từ láy ?
Nao nao dòng nước uốn quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Sè sè nắm đất bên đường
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.
<i> ( Nguyễn Du – “ Truyện Kiều” )</i>
A.Một từ C. Ba từ
B.Hai từ D. Bốn từ
5. Cho biết cách nói nào trong những cách nói sau có sử dụng phép nói quá ?
A. Mắt nhắm mắt mở. C. Đẹp tuyệt vời.
B. Mặt đỏ tía tai. D. Nghĩ nát óc.
6. Câu “Tơi đốn là nó sẽ đến” đã tuân thủ phương châm hội thoại nào sau đây ?
A. Phương châm về chất. B. Phương châm cách thức.
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm về lượng.
7. Câu thơ “ Đêm thở sao lùa nước Hạ Long” sử dụng phép tu từ nào ?
A. So sánh. C. Nhân hoá.
B. ẩn dụ. D. Nói quá.
8. Các từ “ tinh thần”, “ ngọc”, “ tuyết”, “ giai nhân” thuộc lớp từ nào ?
A. Từ toàn dân. C. Phương ngữ.
B. Biệt ngữ xã hội. D. Từ mượn.
Phần II : Tự luận ( 6 điểm )
Câu 1 ( 3 điểm ).
Viết một đoạn hội thoại ngắn trong đó có sử dụng các đại từ, các từ chỉ họ hàng để
xưng hô. Đoạn văn tuân thủ các phương châm hội thoại.
Câu 2 ( 3 điểm ).
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành nhữ liên quan đến
phương châm hội thoại nào ?
+ Nói băm nói nổ. + Nói úp nói mở.
+ Nói như đấm vào tai. + Đánh trống lảng.
+ Mồm loa mép giải. + Nói như dùi đục chấm mắm cáy.
* Đáp án và biểu điểm.
Đề lẻ
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1 2 3 4 5 6 7 8
A B C D C C B C
<b>Đề chẵn</b>
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm )
1 2 3 4 5 6 7 8
C A A D D B C D
Phần II : Tự luận ( 6 điểm ) – Cả 2 đề.
Câu 1 ( 3 điểm )
- HS xây dựng được đoạn hội thoại ngắn trong đó có sử dụng các đại từ, các từ
chỉ họ hàng để xưng hơ.
- Người nói cần tuân thủ các phương châm hội thoại.
Câu 2 ( 3 điểm )
- Mồm ngoa mép giải : lắm lời, đanh đá, nói át người khác ( vi phạm phương
châm lịch sự )
- Nói băm nói bổ : nói bốp chát, xỉa xói, thơ bạo (vi phạm phương châm lịchsự)
- Nói úp nói mở : nói mập mờ, ỡm ờ, khơng nói ra hết ý ( vi phạm phương châm
cách thức )
- Nói như đấm vào tai : nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu ( vi phạm
phương châm lịch sự )
- Đánh trống lảng : lảng tránh, né tránh, không muốn đề cập đến một vấn đề nào
đó…( vi phạm phương châm quan hệ ).
- Nói như dùi đục chấm mắm cáy : nói khơng khéo, thơ cộc, thiếu tế nhị ( vi
phạm phương châm lịch sự ).
<i>3. Hướng dẫn học ở nhà.</i>
- Ôn tập kiến thức thơ và truyện Trung đại -> giờ sau kiểm tra.
Tiết 75 Bài 16 KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI.
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
1. Nắm vững kiến thức về các bài thơ, truyện hiện đại đã học ( từ bài 10 đến bài
15 ) để làm bài.
2. Rèn kĩ năng trình bày bài khoa học,
3. Giáo dục HS biết sáng tạo khi tạo lập văn bản .
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy : Đề kiểm tra.
2. Trò : Học bài.
III. Các bước lên lớp.
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới.
<b>Đề chẵn</b>
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm ).
<i><b>Câu 1 ( 2 điểm ) : Hãy nối tên tác </b></i>ph m c t 1 v i tên tác gi c t 2 sao cho ẩ ở ộ ớ ả ở ộ
úng.
đ
Tác phẩm Nối Tác giả
A. Đồng chí.
B. Bếp lửa.
C. ánh trăng.
D. Lặng lẽ Sa Pa.
E. Làng.
F. Đoàn thuyền đánh cá.
G. Bài thơ về tiểu đội xe không
kính
H. Chiếc lược ngà.
1. Nguyễn Duy.
2. Nguyễn Thành Long.
3. Chính Hữu.
4. Kim Lân.
5. Bằng Việt.
7. Nguyễn Quang Sáng
8. Phạm Tiến Duật .
Câu 2 ( 2<i> điểm</i> ) : Hãy lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái
<i><b>đầu câu trả lời đúng.</b></i>
1. Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “ Bếp lửa” mang ý nghĩa nào?
A. ý nghĩa tả thực. B. ý nghĩa biểu tượng. C. Cả 2 ý trên.
2. Câu thơ “ Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng” đã sử dụng biện pháp NT gì ?
A. So sánh. B. Nhân hoá. C. ẩn dụ. D. Hốn
dụ.
3. Tình u làng sâu sắc của nhân vật ông Hai ( trong truyện ngắn “ Làng” ) được thể
hiện ở những khía cạnh nào ?
A. Nỗi nhớ làng da diết.
B. Đau đớn, tủi hổ khi nghe tin làng mình theo giặc.
C. Sung sướng, hả hê khi nghe tin làng theo giặc được cải chính.
D. Tất cả các ý trên.
4. Bài thơ “ Đồng chí” ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A.Đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
B.Cuối cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ.
A. Chính Hữu. B. Phạm Tiến Duật. C. Huy Cận. D. Bằng Việt.
7. Nhận định nào đúng nhất về hình ảnh người mẹ Tà- Ơi trong bài thơ “ Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ” ?
A. Người mẹ cần cù lao động, có tình yêu con mãnh liệt.
B. Người mẹ yêu con, mơ ước cho con khôn lớn trưởng thành.
C. Người mẹ cần cù, dũng cảm, có tình u con thắm thiết gắn bó hồ quyện
trong tình u đất nước và khát vọng độc lập.
8. Theo em, anh thanh niên trong “ Lặng lẽ Sa Pa” có những đức tính gì đáng q ?
A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách.
B. luôn chu đáo với mọi người.
C. Khiêm tốn, hết lịng vì cơng việc, sống có lý tưởng.
D. Cả 3 phương án trên.
Phần II: Tự luận ( 6 điểm )
Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi ông nghe tin làng Chợ Dầu
theo giặc. ( Trong văn bản “ Làng” của Kim Lân ).
<b>Đề lẻ</b>
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm ).
<i><b>Câu 1 ( 2 điểm ) : </b></i>Hãy n i tên tác ph m c t 1 v i tên tác gi c t 2 sao cho ố ẩ ở ộ ớ ả ở ộ
úng.
đ
Tác phẩm Nối Tác giả
A.Đồng chí.
B. Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ.
C.ánh trăng.
D.Lặng lẽ Sa Pa.
E.Làng.
F. Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính.
G.Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính
H.Chiếc lược ngà.
1. Kim Lân.
2. Nguyễn Thành Long.
3. Chính Hữu.
4. Nguyễn Duy.
5. Nguyễn Khoa Điềm.
6. Huy Cận.
7. Nguyễn Quang Sáng.
8. Phạm Tiến Duật.
Câu 2 ( 2<i> điểm</i> ) : <i>Hãy lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu </i>
<i>câu trả lời đúng.</i>
1. Điểm không giống nhau giữa hai bài thơ “ Đồng chí” và “ Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính” là gì ?
A. Cùng viết về đề tài người lính.
B. Cùng dùng thể thơ tự do. C. Cùng có giọng điệu vui đùa hóm hỉnh.
2. Bài thơ “ bài thơ về tiểu đội xe không kính” viết về người bộ đội lái xe, tác giả đã
chọn chi tiết nào để lập tứ ?
A. Khẩu súng. B. Xe khơng kính. C. Bom đạn. D. Gian khổ.
3. Bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” được tác giả sáng tác trong
thời gian nào ?
A. Trong kháng chiến chống Pháp.
B. Trong kháng chiến chống Pháp, khi công tác ở Tây Thừa Thiên.
C. Trong kháng chiến chống Mỹ.
4. Bài thơ trên có mấy khúc ru ?
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn.
5. Đọc bài thơ “ ánh trăng” em cảm nhận được những bài học sâu sắc nào ?
A. Thiên nhiên không thể thiếu trong đời sống tinh thần con người.
B. Không đối lập, đoạn tuyệt với truyền thống.
C. Phải giữ đạo lý ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ.
D. Tất cả các ý trên.
6. Truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa” có mấy nhân vật ?
A. Hai . B. Bốn. C. Sáu. D. Mười.
7. Theo em, anh thanh niên trong “ Lặng lẽ Sa Pa” có những đức tính gì đáng q ?
A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách.
B. ln chu đáo với mọi người.
C. Khiêm tốn, hết lịng vì cơng việc, sống có lý tưởng.
D. Cả 3 phương án trên.
8. Nhà thơ nào sau đây trưởng thành từ phong trào Thơ Mới ?
B. Chính Hữu. B. Phạm Tiến Duật. C. Huy Cận. D. Bằng Việt.
Phần II: Tự luận ( 6 điểm )
Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi ông nghe tin làng Chợ Dầu
theo giặc. ( Trong văn bản “ Làng” của Kim Lân ).
Đáp án và biểu điểm.
<b>Đề chẵn.</b>
Phần I : Trắc nghiệm ( 3,5 điểm )
Câu 1 (2 điểm ) : nối mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
A -> 3 ; B -> 5 ; C ->1 ; D ->2 ; E -> 4 ; F -> 6 ; G -> 8
Câu 2 ( 2 điểm ) : mỗi ý đúng được 0, 25 điểm.
1 2 3 4 5 6 7
C C D A C C C
<b>Đề lẻ.</b>
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm ) : nối mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
A -> 3 ; B -> 5 ; C -> 4 ; D ->2 ; E -> 1 ; F -> 8 ; G -> 7
Câu 2 ( 2 điểm ) : mỗi ý đúng được 0, 25 điểm.
1 2 3 4 5 6 7
C B D C D C D
Phần II : Tự luận ( 6 điểm ) – Cả 2 đề.
I. Mở bài ( 0, 75 điểm )
- Giới thiệu tác giả , tác phẩm.
- Giới thiệu nhân vật ông Hai và diễn biến tâm trạng ông Hai.
II. Thân bài ( 3,5 điểm ) : Phân tích diễn biến tâm trạng ông Hai.
- Nghe tin dữ với thái độ bàng hoàng, sửng sốt.
- Tâm lý nhục nhã, tủi hổ…thành nỗi ám ảnh sợ hãi, lo lắng…bị đẩy vào tình thế
bế tắc tuyệt vọng trước sự lựa chọn đau đớn.
- Tình yêu sâu nặng với làng và thuỷ chung với cách mạng của ông.
III. Kết bài ( 0,75 điểm ).
- Khẳng định : diến biến tâm trạng đó thể hiện lịng u làng, u nước của ông Hai.
- Khẳng định thành công của Kim Lân trong NT miêu tả tâm lí nhân vật, nét mới
trong tình cảm của người nơng dân trong kháng chiến.
Trình bày : 0, 5 điểm -> sạch, đẹp, không sai chính tả, rõ bố cục.
<i>4. Hướng dẫn HS học ở nhà.</i>
<i>- Soạn văn bản “ Cố hương” : Đọc và trả lời câu hỏi sgk.</i>
Tiết 76 Bài 16
(Lỗ Tấn)
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
- Có hiểu biết bước đầu vê nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông
- Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự
xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới qua “ Cố hương”, thấy được vị trí của hình
tượng nhân vật “tơi”, tác dụng của sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trong
việc thể hiện nội dung tư tưởng tác phẩm và xây dựng tính cách nhân vật.
- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phâm Cố hương.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tìm hiểu tác phẩm.
3.Thái độ :
-Giáo dục HS lòng yêu quê hương.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ.
2. Trò : Học bài cũ, soạn bài mới.
III. các bước lên lớp.
<i>1 :Kiểm tra bài cũ :</i>