Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.38 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Chủ đề I: Luyện cách kể tóm tắt một câu chuyện
Tiết 1 Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm vững thêm về nội dung của văn bản
- Biết kể lại câu truyện theo khả năng của mình
2. Về kĩ năng
- Có kĩ năng thâu tóm các sự việc theo trình tự nhất định
3. Giáo dục niềm tự hào về nguồn gốc, tổ tiên của dân tộc Việt
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
- Sách giáo khoa, các tài liệu có liên quan.
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:Giáo viên hương dẫn </b>
<b>học sinh hiểu rõ về các nhân vật </b>
<b>chính</b>
GV: Em cho biết trong truyền thuyết"
Con Rồng cháu Tiên" có mấy nhân
vật? Nhân vật nào là nhân vật chính?
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh </b>
<b>tìm hiểu các sự việc liên quan đến </b>
GV: Theo em trong câu chuyện có
những sự việc nào liên quan đến
nhân vật chính?
HS: Suy nghĩ, thảo luận và đưa ra ý
kiến
<b>Hoạt động III: Giáo viên yêu cầu </b>
<b>học sinh kể lại tóm tắt câu chuyện </b>
<b>theo các sự việc vừa nêu</b>
<b>Hoạt động IV: Giáo viên nhận xét, </b>
<b>cho điểm những học sinh kể tương </b>
<b>đối rõ rang,đúng yêu cầu các sự </b>
<b>việc đã nêu</b>
<b>I. Nhân vật chính</b>
- Có 2 nhân vật chính: Lạc Long Quân và Âu
Cơ
<b>II. Các sự việc liên quan đến nhân vật </b>
<b>chính</b>
Các sự việc:
- Sự xuất hiện của Lạc Long Quân và Âu
Cơ
- Hai người gặp nhau, kết hôn và sinh con
một cách kì lạ của Âu Cơ
- Hai người chia tay và chia con vì điều kiện
sống của hai người không phù hợp
- Người con trai trưởng theo Âu Cơ được
lên làm vua, hiệu là Hùng Vương, đóng đơ ở
Phong Châu, tên nước là Văn Lang và có tục
truyền ngơi cho con trai trưởng
- Từ đó về sau người Việt Nam ta luôn tự
hào về nguồn gốc và nịi giống của mình.
<b>III. Kể tóm tắt</b>
<b>D. Củng cố - dặn dò</b>
Ngày soạn: 27-08-2011
Ngày giảng: 03-09-2011
Ngày điều chỉnh:
Tiết 2 Văn bản: Bánh chưng bánh giầy
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b> 1. Về kiến thức: </b></i>
- Học sinh nắm vững thêm về nội dung của văn bản
- Biết kể lại câu truyện theo khả năng của mình
2. Về kĩ năng
- Có kĩ năng thâu tóm các sự việc theo trình tự nhất định
- Hiểu rõ về phong tục làm bánh chưng, bánh giầy của dân tộc ta trong ngày tết
3.Giáo dục học sinh:
- Biết tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Biết trân trọng giá trị của sức lao động
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
- Sách giáo khoa và các tư liệu có liên quan
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động1: Tìm hiểu về các nhân </b>
<b>vật chính</b>
- Trong truyện có bao nhiêu nhân vật?
Nhân vật nào là nhân vật chính? Vì
sao?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các sự việc liên
quan tới nhân vật chính
GV: Trong truyện theo em có những sự
việc nào liên quan đến Lang Liêu?
Trình tự các sự việc diễn ra như thế
nào?
HS: Suy nghĩ, thảo luận và độc lập
trình bày.
<b>Hoạt động III: Cho học sinh luyện kể </b>
<b>tóm tắt theo các sự việc đã nêu</b>
<b>I. Các nhân vật chính</b>
- Các nhân vật: Lang Liêu, vua Hùng, các
anh của Lang Liêu, ông bụt
- Nhân vật chính: Lang Liêu vì đây là
người được vua truyền ngôi về sau
<b>II. Các sự việc liên quan đến nhân vật </b>
<b>chính</b>
- Vua Hùng chọn người nối ngơi u cầu
về trí và đức, nhân buổi lễ tiên Vương
- Các Lang anh của Lang Liêu thi nhau
tìm các món ngon trên rừng, dưới biển để
về làm lễ vật
- Lang Liêu buồn rầu vì trong nhà chàng
chỉ có lúa và khoai sắn, chàng được thần
giúp đỡ chỉ cho cách chọn nguyên liệu để
làm bánh.
- Thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn
- Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy
của dân ta trong ngày tết.
Ngày soạn:03-09-2011
Ngày giảng: Lớp 6A: 10-09-2011
Lớp 6B: 10-09-2011
Ngày điều chỉnh:
Tiết 3 ( Chủ đề 1 ) Văn bản: Thánh Gióng
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm vững hơn về nội dung và các sự việc chính diễn ra trong câu truyện
- Kể được tóm tắt câu chuyện theo những sự việc cơ bản diễn ra với nhân vật chính.
2. Về kiến thức:
- Hiểu biết thêm về nhân vật Thánh Gióng người anh hùng có cơng đánh đuổi giặc
Ân
- Phát minh và sản suất công cụ bằng sắt của nước ta đã có từ thời đại Hùng Vương
3. Giáo dục truyền thống yêu nước và lịng tự hào dân tộc, ghi nhớ cơng lao dựng
nước của thời đại vua Hùng.
B. Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa và các tư liệu có liên quan
C. Tiến trình hoạt động dạy học
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động I: Tìm hiểu về nhân vật </b>
<b>chính</b>
GV: Trong truyện này ai là nhân vật
chính? Vì sao em lại xác định như
vậy?
HS: Suy nghĩ, trả lời
<b>Hoạt động II: Tìm hiểu các sự việc </b>
<b>liên quan đến nhân vật chính</b>
GV: Em hãy liệt kê các sự việc cơ bản
có liên quan đến nhân vật Thánh
Gióng.?
HS: Liệt kê, các học sinh khác theo
dõi và bổ sung
<b>Hoạt động III: Cho học sinh kể lại </b>
<b>câu chuyện theo trình tự các sự việc </b>
<b>vừa trình bày theo trí nhớ</b>
Học sinh: Kể theo khả năng
GV: Nhận xét, cho điểm những bạn kể
tốt
<b>I. Nhân vật chính</b>
- Nhân vật chính: Thánh Gióng
-Vì nhân vật này có sự suất hiện kì lạ và các
sự việc trong truyện đều liên quan đến nhân
vật này.
<b>II. Các sự việc liên quan đến nhân vật </b>
<b>chính.</b>
- Sự ra đời kì lạ của Gióng
- Gióng gặp sứ giả và muốn đánh giặc
- Gióng lớn nhanh như thổi, dân làng phải
cùng góp gạo để ni Gióng.
- Thánh Gióng vươn vai biến thành một
tráng sĩ và đi tìm giặc đánh
- Thánh Gióng đánh thắng giặc và bay về
trời
- Vua lập đền thờ và phong danh hiệu
- Những dấu tích cịn lại của Thánh Gióng.
<b>III.Kể tóm tắt câu chuyện</b>
<b>D. Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn : 25-10-2009
Giảng :31-10-2009
Chủ đề 2 Tiết 9,10 Từ,cấu tạo từ và nghĩa của từ
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh :
-Nắm vững hơn kiến thức về từ và cấu tạo của từ đơn ,từ phức trong tiếng Việt
- Hiểu rõ về nghĩa của từ khi sử dụng
- Xác định đúng các kiểu từ trong đoạn văn.
B. Phương tiện dạy học
-Sách giáo khoa.
- Sách giáo viên;
- Giáo án
Hoạt động của GV-HS
GV: Nhận xét số lượng từ và số
lượng tiếng trong mỗi từ?
Gv:Theo em hiểu từ là gì?Khi nào
mọt tiếng là một từ?
Gv: Em hãy láy ví dụ về từ do một
tiêng tạo nên,và những từ được tạo
Gv: Từ những ví dụ vừa phân tích
em thấy có mấy kiểu cấu tạo từ?
Giáo viên chốt: Từ do một tiếng
tạo thành đó là từ đơn,từ do nhiều
tiếng tạo thành là từ phức.
Hs: So sánh
Giáo viên chốt: những từ phức có
quan hệ với nhau về nghĩa gọi là
từ ghép,những từ phức có quan hệ
với nhau về mặt âm gọi là từ láy.
Hs:giải thích
Yêu cầu cần đat.
I.Nhận biết từ trong câu
1. Ví dụ:
Em đi xem vơ tuyến truyền hình tại
câu lạc bộ nhà máy giấy.
-Số lượng từ trong câu:8 từ
-Số tiếng trong mỗi từ :
+từ có một tiếng:em,đi,xem,tại,giấy;
+từ có hai tiếng :nhà máy;
+từ có ba tiếng :câu lạc bộ;
+từ có bốn tiếng:vơ tuyến truyền hình
2.Nhận xét
- Từ là đơn vị để cấu tạo nên câu.
- Khi mọt tiếng có thể trực tiếp dùng để
tạo câu.
VD: mẹ,con,cháu
ông nội,cây cỏ,
đài phát thanh,ong vị vẽ;
II.Các loại kiểu cấu tạo từ.
- Có hai kiểu cấu tạo từ:- từ có một tiếng
- từ có nhiều tiếng
-So sánh hai từ sau có gì giống nhau và
khác nhau:nhà máy và xa xôi.
-Giống nhau: đều được tạo bởi hai tiếng.
-Khác nhau:+nhà máy là từ hai tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa;
+xa xơi là từ hai tiếng có quan
III.Nghĩa của từ
Gv:Vậy em hiểu nghĩa của từ là
gì?
Gv:cho hs lấy ví dụ và giải thích
nghĩa của các từ trung thực;dũng
cảm;phân minh;
thân,cành,lá..rõ rệt;
- Đi:hoạt động rừi chỗ bằng chân,tốc độ
bình thường,hai chân khơng đồng thời
nhấc khỏi mặt đất;
- Già:tính chất của sự vật phát triển đến
giai đoạn cao hoặc gần cuối;
2.Nhận xét :Nghĩa của từ là nội dung mà
từ biểu thị.
D.Bài tập
Bài tập1:Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thư sau:
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Bài tập2: Giải nghĩa các từ sau:nô nức,bộ hành,tài tử,giai nhân;
Ngày soạn :03-11-2009
Giảng :14-11-2009
Tiết 11,12 ôn tập về danh từ và các loại danh từ
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Củng cố và nắm chắc kiến thức đã học về danh từ;
- Nắm được các loại danh từ cơ bản và quy tắc viết hoa danh từ riêng;
- Biết đặt câu với các danh từ tìm được;
B. Phương tiện dạy học
- Sách giáo khoa;
- Sách giáo viên;
- Tài liệu tham khảo khác;
C.Tiến trình hoạt động dạy học
Hoạt động của GV-HS
Gv:Tìm các danh từ trong đoạn thơ
sau: Nhân dân là bể
Văn nghệ là thuyền
Thuyền xơ sóng dậy
Sóng đẩy thuyền lên.
Yêu cầu cần đạt
I.Danh từ
Hs:Chỉ ra các danh từ
Gv:Các danh từ đó dùng để chỉ cái
gì?
Hs:trả lời
Gv:Em hãy láy ví dụ về các loại danh
từ mà em vừa nêu?
Hs:Lấy ví dụ
Gv:Em hãy phân tích kết cấu chủ
ngữ và vị ngữ trong đoạn thơ trên?
Gv: Em có nhận xét gì về chức năng
của danh từ trong câu?
Gv:Em hãy đặt câu và phân tích kết
câu C-V
Gv:Danh từ chỉ đơn vị có những loại
nào?
Gv: Danh từ chỉ đơn vị hay đi kem
với những từ nào?Mục đích là để làm
gì?
Gv:Cho nhóm danh từ chỉ đơn vị
sau:ơng,anh,gã,thằng,tay..và danh
từ:thư kí.
- Hãy ghép các danh từ chỉ đơn vị
với danh từ chỉ sự vật đó thành
những tổ hợp từ.
-Nhận xét về sắc thái ,ý nghĩa của
mỗi cách dùng
Gv:Em hãy trình bầy cách để phân
loại danh từ chung và danh từ
riêng,lấy ví dụ về danh từ riêng?
-Dùng để:+chỉ người
+chỉ vật
+chỉ sự việc
-Danh từ chỉ người:thầy,bố,mẹ,học sinh,các
bạn...
-Danh từ chỉ vật:voi,bàn,xe đạp,máy bơm...
-Danh từ chỉ sự việc:ca hát,bơi lội...
-Danh từ chỉ khái niên: hình thoi,số thập
phân,tính từ,truyền thuyết...
II.Vị trí,chức năng của danh từ trong câu
-Danh từ thường đóng vai trị làm chủ ngữ
trong câu,đơi khi danh từ có thể làm vị ngữ kh
trước nó có trợ từ “là”
III.Phân loại danh từ
1.Danh từ chỉ đơn vị
-Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên :con,chú,ông...
-Danh từ chỉ đơn vị qui ước:
+ Đơn vị xác định:tấn,tạ...
+ Đơn vị ước phỏng:rổ,rá,thúng...
2.Danh từ chỉ sự vật.
- Danh từ chỉ đơn vị hay đi kèm với danh từ
chỉ sự vật để xác định cụ thể về thái độ tình
cảm và sắc thái của người nói về sự vật đó
hoặc trọng lượng sự vật;
- Có thể ghép:ơng thư kí,anh thư kí,gã thư
kí,thằng thư kí,tay thư kí;
- Nhận xét: ơng:tỏ sự tôn trọng người trên tuổi
và lâu năm trong nghề;
anh: kính trọng,lịch sự;
gã ,tay:xem thường có phần không
ưa;thằng:khinh bỉ,thiếu tôn trọng
3.Danh từ chung và danh từ riêng
- Cách phân biệt: danh từ chung không viết
hoa,danh từ riêng viết hoa theo qui tắc;
- Ví dụ: Thủ đơ Hà Nội,đảo Phú Quốc,chim
Yến...
Gv:Có những qui tắc nào để viết hoa
dnh từ riêng?Cho ví dụ cụ thể?
Gv: Đặt câu có sử dụng danh từ
riêng.
Hs: Đặt câu.
Gv: Viết một đoạn văn ngứn từ 5-7
câu trong đó có sử dụng ít nhất ba
danh từ riêng.
Hs: Viết đoạn văn, trình bầy trước
lớp.
Gv: Nhận xét.
+ Đối với tên người và tên địa lí Việt Nam
hoặc tên người và tên địa lí nước ngồi có
VD:Hoàng Hoa Thám,Lê Văn Tám
Cà Mau,Mê Kông,Cửu Long,Hà Nội
Thăng Long,Trung Quốc,Mao Trạch
Đông;
+ Đối với tên người và tên địa lí nước ngồi
khơng được phiên âm Hán Việt(ấn-Âu) :Viết
hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo nên
tên riêng đó giữa các tiêng thường có gạch nối.
VD:Alêchxây Macimôvich Pếkốp
Đanuýp,Vác-sa-va;
+ Tên cơ quan tổ chức,các danh hiệu giải
thưởng,huân huy chương:Viết hoa chữ cái đầu
tiên của tiếng đầu tiên.
VD:Đảng cộng sản Việt Nam,Đội thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh
Giải thưởng: Huy chương vì sự nghiệp giáo
dục.
4. Bài tập vận dụng
- Đặt câu: Chợ Vườn Hoa hôm nay rất đông
người qua lại.
Trần Quốc Toản là một tấm gương sáng
về lòng dũng cảm,quyết tâm đánh giặc giữ
nước.
Ngày soạn: 15-11-2009
Giảng :21-11-2009
Tiết 13,14 ôn luyện về cụm danh từ, cấu tạo của cụm danh từ
<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp học sinh nắm vững:
- Đặc điểm của cụm danh từ.
- Luyện kỹ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu.Đặt câu
với các cụm danh từ.
B. Phương tiện dạy học.
- Sách giáo khoa;
- Sách giáo viên;
- Giáo án;
- Tài liệu tham khảo khác;
C. Tiến trình hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
Gv: Cho học sinh tìm hiểu ví dụ
Gv: Trong các ví dụ trên,em hãy
tìm các danh từ?
Gv: Các từ đứng trước và đứng sau
danh từ là thành phần gì?
GV: Từ đây em có thể rút ra thế
nào là cụm danh từ?
Gv: Muốn tạo được một cụm danh
từ ta phải làm như thế nào?
Gv: Em hãy tạo ra các cụm danh từ
với các danh từ sau: cánh buồm,
ánh sáng, sóng, ruộng...
Gv: So sánh ý nghĩa diễn đạt của
danh từ và các cụm danh từ vừa tạo
được?
Gv: Em hãy đặt câu với cụm danh
từ vừa tìm được. Phân tích cấu trúc
của câu và nhận xét chức năng của
cụm danh từ trong câu so với danh
từ.
Yêu cầu cần đạt
I. Ôn luyện về cụm danh từ.
1. Ví dụ: Cho các cụm từ sau:
ba người
sáu cái bánh nếp nướng
học sinh chăm ngoan
Các danh từ: người, cái bánh, học sinh.
- Các từ đứng trước và sau danh từ là thành
phần phụ bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
- Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và một
số từ ngữ phụ thuộc tạo thành.
- Muốn tạo được một cụm danh từ thì trước
tiên phải tìm một danh từ sau đó phát triển
thành một cụm danh từ bằng cách thêm phần
trước và phần sau của danh từ.
- Tạo cụm danh từ: cánh buồm nâu, một cánh
buồm nâu;
ánh sáng trắng, những ánh sáng trắng;
một thửa ruộng, một thửa ruộng nhỏ.
- So sánh: Cụm danh từ diễn đạt ý nghĩa đầy
đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn so với danh
từ.
- Đặt câu:
Những cánh buồm nâu/ đang vươn ra đón
CN VN
gió.
Bên kia bờ,/một thửa ruộng nhỏ /vừa mới
TN CN VN
cày cấy xong
- Nhận xét: Cụm danh từ hoạt động ngữ pháp
trong câu giông như một danh từ.
Gv: Xác định các danh từ trung tâm
trong các cụm danh từ đã cho?
Gv: Các danh từ thường kết hợp
với những từ nào để tạo thành cụm
danh từ?
Gv: Cấu tạo của cụm danh từ gồm
mấy phần?
Gv: Hãy điền các cụm danh từ đã
cho vào mơ hình cụm danh từ?
Cho các cụm danh từ sau:
Ngày xa xưa ấy; tất cả các bạn học sinh;
những học sinh lười học ấy.
- Các danh từ trung tâm: ngày xa xưa; các bạn
học sinh; học sinh;
- Kết hợp với những từ chỉ lượng ở phía trước
- Cấu tạo gồm 3 phần: phụ ngữ trước, trung
tâm và phụ ngữ sau.
Phụ ngữ
trước
Trung tâm Phụ ngữ
sau
Tất cả
nhữn
g
các Ngày
bạn
học
sinh
xa xưa
học
sinh
âý
lười
ấy
3. Bài tập:
Tìm cụm danh từ trong đoạn văn sau:
“ Ông rất thương yêu những cây xương rồng
nhỏ, đủ loại mà ông đã xin về và trồng trong
các chậu xinh xinh. Ơng có một cái xẻng nhỏ
như cái thìa, thỉnh thoảng ơng xới cây này, tỉa
cây nọ, tưới nước cho cây”
Ngày soạn: 04-01-2010 Ngày giảng: 09-01-2010
<b>Chủ đề 4 Tiết 20, 21 Ơn về phó từ và văn miêu tả</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:
- Nhận diện được các phó từ trong đoạn văn.
- Rèn kĩ năng quan sát và tưởng tượng cho học sinh trong khi làm văn miêu tả.
<b>B. Phương tiện dạy học:</b>
- Sách giáo khoa;
- Sách giáo viên;
- Tài liệu tham khảo khác.
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Gv: Ghi ví dụ lên bảng
Hs: Đọc ví dụ
Gv: Em hãy chỉ ra các phó từ đã được
sử dụng trong hai ví dụ trên?
Hs: Tìm và chỉ ra các phó từ
Gv: Các phó từ đó đi kèm những từ
nào và nó thuộc từ loại gì?
Hs: Suy nghĩ, trả lời
Gv: Các phó từ đó được đứng ở vị trí
nào so với các từ nó đi kèm?
Hs: Trả lời
Gv: Các phó từ đứng trước và sau
động từ, tính từ bổ sung cho động từ,
tính từ những mặt ý nghĩa nào?
Gv: Từ quá trình tìm hiểu trên, em
nhắc lại phó từ là gì và có mấy loại
phó từ?
Gv: Giao bài tập cho học sinh và
hướng dẫn học sinh luyện tập
Hs: Luyện tập theo hệ thống bài tập
của giáo viên
<i><b>I. Ôn luyện về phó từ</b></i>
1. Ví dụ:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng,
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau.
( Ca dao )
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm.
Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tơi
khơng trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt
việc gì.
- Các phó từ: a. đã, đừng
b. lắm, không, vừa
- Các phó từ đi kèm các từ:
a. đã đi kèm với từng ( động từ ); đừng
đi kèm với quên ( động từ )
b. lắm đi kèm với thương (tt); Vừa đi
kèm với thương (tt); vừa đi kèm với ăn năn
(tt); không đi kèm với trêu (đt)
- Các phó từ đó đứng ở trước và sau các từ
ngữ nó đi kèm
- Bổ sung các mặt ý nghĩa:
+ đã bổ sung về thời gian
+ đừng... cầu khiến
+ vừa... thời gian
+ lắm... mức độ
+ không... phủ định
2. Kết luận:
- Phó từ là những từ chuyên đi kèm với
động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa cho động từ
và tính từ.
- Có hai loại phó từ: phó từ đứng trước và
phó từ đứng sau.
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
<i><b> Hết tiết 21 chuyển tiết 22,23</b></i>
Chủ đề 4 Ôn luyện văn miêu tả
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Gv: Cho học sinh ghi tình huống
Hs: Suy nghĩ và lựa chọn cách xử lí
tình huống đã cho
Gv: Từ q trình phân tích và xử lí
Gv: Đoạn văn trên tác giả miêu tả
điều gì? Chi tiết nào nói lên điều
đó?
<b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i><b>I. Hiểu thêm về khái niệm văn miêu tả</b></i>
1. Cho tình huống:
a. Tan trường, trên đường về nhà, em lỡ đánh
rơi chiếc cặp đựng sách, vở và đồ dùng học tập
đèo sau xe đạp. Quay lại, tìm mãi khơng thấy,
em đành tới đồn trình báo các chú cơng an, nhờ
tìm giúp. Chú thường trực hỏi:
- Thế cái cặp của cháu hình dáng, màu sắc
như thế nào?
- Em sẽ nói...
b. Tục ngữ Việt Nam có câu:
“ Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa”.
- Đứa em 5 tuổi mấy lần tị mị, háo hức nhừ
- Để người đọc, người nghe hiểu rõ và cụ thể
về một sự vật, hiện tượng cần phải miêu tả cụ
thể và tỉ mỉ sự vật và hiện tượng đó.
2. Miêu tả trong văn chương
a. Cho đoạn văn: Mỗi chiếc lá rụng có một
linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm
giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành
cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong
chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản
nhiên, không thương tiếc, khơng do dự vẩn vơ.
Có chiếc như con chim lảo đảo mấy vịng trên
khơng, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ sự
thăng bằng cho chậm tới cái giây phơi trên mặt
đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa
bỡn, múa may với làn gió thoảng...
( Khái Hưng )
- Đoạn văn tả cảnh chiếc lá rụng
- Các chi tiết:
+ tựa mũi tên nhọn, cắm phập xuống đất,
lạnh lùng, thản nhiên
Gv: Trong văn chưng miêu tả có tác
dụng gì?
Gv: Cho học sinh ghi ví dụ
Gv: Trong đoạn văn trên tác giả đã
miêu tả cảnh gì?
Hs: Trả lời
Gv: Tác gỉ đã đứng ở vị trí nào để
quan sát
Hs: Suy nghĩ, trả lời
Gv: Theo em tác giả quan sát theo
trình tự khơng gian nào?
Gv: Trong đoạn văn trên tác giả đã
liên tưởng hình ảnh nào với những
hình ảnh nào?
Hs: Chỉ ra các hình ảnh liên tưởng,
tưởng tượng
Gv: Tìm những câu văn nói lên
những nhận xát của tác giả về dịng
sơng Năm Căn?
Hs: Tìm và chỉ ra các câu văn nhận
Gv: Để bài văn miêu tả thành công
người viết cần phải có những năng
lực gì?
- Trong văn chương miêu tả đóng vai trị quan
trọng giúp người đọc hình dung được cụ thể
đặc điểm, tính chất của người, vật việc cảnh
vừa thể hiện được năng lực nghe, nhìn, cảm
nhận của người viết.
<i><b>II. Vận dụng các năng lực quan sát, tưởng </b></i>
<i><b>tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả</b></i>
<i>1.Ví dụ:</i>
Thuyền chúng tơi chèo thốt qua kênh Bọ
Mắt, đổ ra sơng Cửa Lớn, xi về Năm Căn.
Dịng sơng Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm
đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi
hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người
bơi ếch giữa những đầu sóng trấng. Thuyền
xi giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thước,
trông hai bên bừ, rừng đước dựng lên cao ngất
như hai dãy trường thành vô tận. Cây đước
mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn
bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy
dịng sơng, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu
xanh rêu, màu xanh chai lọ,... loà nhoà ẩn hiện
( Đoàn Giỏi )
- Tác giả miêu tả cảnh dịng sơng Năm Căn
- Vị trí quan sát: Đứng ở trên thuyền
- Trình tự quan sát: theo hướng đi của thuyền
dọc theo hai bên bờ.
- Liên tưởng: Nước đổ với thác, cá bới nhô lên
hụp xuống với người bơi ếch, rừng đước với
dãy trường thành.
- Những câu văn nhận xét: màu xanh lá mạ,
màu xanh chai lọ,... lồ nhồ ẩn hiện trong
sương mù và khói sóng ban mai.
2. Nhận xét
Ngày soạn: 23-02-2010 Ngày giảng: 26-02-2010
Chủ đề 5 Ôn tập các biện pháp tu từ
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
Hiểu được giá trị biểu cảm của các phép tu từ
<b>B. Tiến trình hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Gv: Cho học sinh ghi ví dụ
a. áo chàng đỏ tựa ráng pha
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in
b. An dương thua trận chạy ra
Triệu quân bằng cát hằng hà đuổi theo
Gv: Xác định cấu tạo của phép so sánh
trong hai ví dụ
Hs: Xác định
Gv: Xác định các kiểu so sánh được sử
dụng trong hai ví dụ sau:
a. Thà rằng ăn bát cơm rau,
Cịn hơn cá thịt nói nhau nặng lời
b.Nơi Bác nằm, rộng mênh mông
Chừng như năm tháng, non sông tụ vào
<b>I. So sánh</b>
1.Hiểu thêm về so sánh
a. Ví dụ: Xác định phép so sánh trong hai
ví dụ trên
- Phép so sánh:
a. đỏ tựa ráng pha, sắc trắng như là tuyết in
2. Cấu tạo của phép so sánh
a. Vế A: áo chàng, ngựa chàng
Vế B: ráng pha, tuyết
Từ so sánh: tựa, như là
Phương diện: đỏ, trắng
b. Vế A: quân
Vế B: cát
Từ so sánh: bằng
Phương diện: quân sĩ ( ẩn )
3. Các kiểu so sánh
- Các kiểu so sánh được sử dụng:
a. so sánh không ngang bằng
b. so sánh ngang bằng
4. Bài tập:
Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây để tạo
ra những hình ảnh so sánh:
Mặt trời...
Mặt trăng...
Con thuyền...
Sóng biển...
Bài 2: Viết một đoạn văn 5-7 câu trong đó
có sử dụng phép so sánh.
<b>II. ẩn dụ</b>
1. Hiểu thêm về ẩn dụ
Ngày soạn: 03-02-2010 Ngày giảng: 05-02-2010
Kiểm tra chủ đề 4
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Đánh giá mức độ nắm kiến thức về văn miêu tả cảnh của học sinh
<b>B. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên: Nắm được khả năng của học sinh và ra đề phù hợp
Học sinh: ôn tập và nắm kĩ kiến thức về văn miêu tả đặc biệt là tả cảnh
<b>C. Tiến trình kiểm tra:</b>
I. Giáo viên ghi đề bài:
Hãy tả lại một đêm trăng ở quê em
II. Học sinh đọc kĩ đề và nghiêm túc làm bài
<b>D. Đáp án và biểu điểm</b>
Yêu cầu: Viết đúng qui trình của một bài văn tả cảnh
Bố cục bài viết hợp lí, trình bày rõ ràng, biết chấm câu đúng,khơng sai
lỗi chính tả
Thang điểm:
Mở bài: Giới thiệu được về đêm trăng: thời gian, ở đâu, vì sao lại có ấn tượng
về đêm trăng đó (1 đ )
Thân bài: Tả lại đêm trăng đó cụ thể với các hình ảnh: đường làng, ngõ xóm,
cây cối, khơng khí, gió... bằng sự quan sát, tưởng tượng, liên tưởng giàu hình ảnh (6đ)
Kết bài: Nêu được cảm xúc của mình trước đêm trăng (1đ)
Trình bày sạ
khơng sai lỗi chính tả (2đ)
<b> - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu kiến thớc về biện pháp tu từ ẩn dụ, nhân hoá</b>
- Biết nhận diện những đoạn văn có sử dụng các biện pháp tu từ nêu trên
- Có khả năng viét được những đoạn văn ngắn có sử dụng các biện pháp tu từ
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
- Sách giáo khoa;
- Sách giáo viên;
- Tài liệu tham khảo và hệ thống bài tập vận dụng
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Gv: Cho học sinh ghi ví dụ sau:
Chỉ ra phép ẩn dụ được sử dụng
trong các câu thơ sau:
Thương thay thân phận con tằm
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ
Thương thay lũ kiến li ti
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dẫu kêu ra máu có người nào nghe.
Gv: Từ việc phân tích ví dụ trên
chúng ta rút ra đặc điểm cơ bản của
ẩn dụ là gì?
Cho các ví dụ sau:
a. Gió đưa cây cải về trời
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay
b. Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai
c. Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng
d. Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
( Hữu Thỉnh )
<i><b>I. Hiểu thêm về ẩn dụ</b></i>
1. Tìm hiểu và phân tích ví dụ
- Phép ẩn dụ: Lấy hình ảnh các con vật: con
tằm, con kiến, con cuốc để nói lên hình ảnh
của những con người lam lũ, vất vả nhưng
vẫn đói rách đáng thương
+ Con tằm: suốt ngày quay tơ cần mẫn,
+ Con kiến: siêng năng tha mồi
+ Con cuốc chăm chỉ tìm bạn
<i>2. Nhận xét:</i>
- Là cách gọi tên sự vật này bằng tên sự vật
khác nhưng có nét tương đồng với nó nhằm
tạo cách nói gợi hình, gợi cảm.
- Bài tập nhanh
Xác định phép ẩn dụ trong câu thơ sau:
a. Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông
( Nguyễn Du )
- Phép ẩn dụ được sử dụng trong các ví dụ:
a. Đắng cay: chỉ vị của loài rau răm – hình
thức
b. Con cị: hình ảnh người phụ nữ có số phận
khơng may mắn lấy phải người chồng không
tốt phải chịu cuộc sống đắng cay, khổ cực,
không than vãn với ai được mà phải cam
chịu.- ẩn dụ cách thức
c. Mực: màu đen-môi trường không tốt
đen: sáng- môi trường tốt
- Sự tác động của môi trường đến nhân cách
con người – ẩn dụ phẩm chất
Gv: Cho học sinh ghi ví dụ
Tìm phép nhân hố trong các ví dụ
sau:
a. Cà cuống uống rượu la đà
Chim ri, sáo sậu nhảy ra chia phần
b. Chú mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
c. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái
nhà trnh, giữ đồng lúa chín. Tre hi
sinh để bảo vệ con người...
quan: khưú giác, xúc giác, thị giác..- ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác
<i><b>III. Hiểu thêm về nhân hố</b></i>
1. Phân tích ví dụ
- Phép nhân hoá:
a. Cà cuống mà biết uống rượu
b. Mèo biết hỏi, biết nói
c. Tre biết làm những việc của người.
-Nhận xét: Cách dùng những từ chỉ hoạt
động lời nói của người để gán cho vật hoặc
ngược lại là phép nhân hoá
2. Bài tập
1) Chỉ ra phép nhân hoá và các kỉểu nhân
hoá được sử dụng trong các câu sau:
a. Ôi những nàng xuân rất dịu dàng
Hát câu quan họ chuyến đị ngang
b. Dọc sơng những chịm cổ thụ dáng mãnh
liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước,
[...]- Nước bị cản bọt văng tứ tung, thuyền
vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy
lại về Hoà Phước...
2)Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu
miêu tả vườn nhà em trong đó có sử dụng một
phép so sáng và một phép nhân hoá.
Ngày soạn: 24-03-2010 Ngày giảng: 06-04-2010
13-04-2010
<i><b>Tiết 33,34,35,36 Ôn luyện về các thành phần chính của câu</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:
- Nám vững hơn về các thành phần chính của câu, phân biệt được giữa thành phần
chính với các thành phần phụ
- Biết cách phân tích câu thành thạo
- Rèn khả năng viết câu đúng cấu trúc cú pháp tránh câu cụt khi viết văn
<b>B. Phương tiện dạy học:</b>
- Sách giáo khoa;
- Giáo án;
- Tài liệu tham khoả về câu;
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy học</b>
các ví dụ
a. Cái bàn này hơi vênh
b. Mùa xuân, hoa nở rất nhiều
c. Lao động là vinh quang
d. Mọc giữa dịng sơng một bơng
hoa tím.
e. Đẹp nhất là hoa hồng
Gv: Dựa vào các ví dụ vừa phân
tích em hãy cho biết chủ ngữ
thường đứng ở vị trí nào trong câu?
Gv: Em thấy trong các ví dụ trên
chủ ngữ thường do các từ loại nào
tạo nên?
Xác định vị ngữ trong các ví dụ sau:
a. Trong nhà đang có khách
b. Một dãy núi đá tai mèo sừng
sững trước mặt chúng tôi
1. Những đặc trưng cơ bản của chủ ngữ
- Phân tích:
a. CN: Cái bàn
VN: hơi vênh
b. CN: Hoa
VN: nở rất nhiều
c. CN: Lao động
VN: là vinh quang
d. CN: một bông hoa tím
VN: mọc giữa dịng sơng
e. CN: Đẹp nhất
VN: là hoa hồng
a. Vai trị của chủ ngữ: là thành phần chính thứ
nhất trong hai thành phần chính của câu rất ít
khi bị lược bỏ khi câu tách khỏi ngữ cảnh
- Chủ ngữ nêu lên đối tượng được nói đến
trong câu
b. Vị trí của chủ ngữ
- Chủ ngữ thường đặt ở đầu câu, ngay trước vị
ngữ, không bị tách khỏi vị ngữ bởi dấu phẩy
- Lưu ý: có đoi khi vị trí của chủ ngữ và vị
ngữ bị đảo lộn để tạo nên dụng ý nghệ thuật
trong văn chương: “ đảo trật tự cú pháp”
c. Cấu tạo của chủ ngữ
- Chủ ngữ thường do danh từ, cụm danh từ,
động từ,cụm động từ, tính từ ...tạo nên và đại
<i>2. Bài tập</i>
Xác định chủ ngữ trong các câu văn sau:
a. Cuộc sống của lính Tây Tiến vơ cùng gian
khổ. Họ chiến đấu rất dũng cảm.
b. ở đời, mất cái nọ được cái kia là lẽ thường
tình.
c. Sản xuát hàng hoá phải gắn với nhu cầu tiêu
thụ của thị trường
d. Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
e. Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miẹng cái gia gia.
g. Anh về muộn làm cả nhà lo lắng
<i><b>II. Vị ngữ</b></i>
<i>1. Những đặc trưng cơ bản của vị ngữ</i>
- Phân tích ví dụ
c. Xanh om cổ thụ, tròn xoe tán.
d. Đàn cá heo bơi trước mũi tàu.
e. Bầu trời trong vắt như một khối
thuỷ tinh.
g. Chị ấy là sinh viên
Gv: Qua phân tích các ví dụ em
thấy vị ngữ có vai trị gì trong câu?
Vị ngữ nêu lên điều gì trong câu?
Gv: Trong câu vị ngữ thường được
đặt ở vị trí nào?
Gv: Phân tích các ví dụ trên em cho
biết vị ngữ được tạo nên bởi những
từ loại nào?
b. VN: sừng sững trước mặt chúng tôi
c. VN: xanh um, tròn xoe
d. VN: bơi trước mũi tàu
e. VN: trong vắt
g. VN: Là sinh viên
a. Vai trò của vị ngữ
- Là thành phần chính thứ hai trong câu, không
thể lược bỏ khi câu tách khỏi ngữ cảnh
- Vị ngữ biểu thị thuộc tính của đối tượng:
hành động, trạng thái,đặc điểm tính chất hoặc
quan hệ
b. Vị trí trong câu
- Thường đặt ngay sau chủ ngữ, không bị tách
khỏi chủ ngữ bởi dấu phẩy.
- Việc đảo vị ngữ lên trước chủ ngữ tạo nên
một trật tự khơng bình thường nhằm đạt hiệu
quả tu từ.
c. Cấu tạo của vị ngữ
- Thường do động từ, cụm động từ; tính từ
hoặc cụm tính từ; đơi khi có danh từ và cụm
danh từ tạo nên
<i>2 Bài tập</i>
1. Phân tích cấu tạo các câu sau cho biết chủ
ngữ và vị ngữ của chúng do những từ loại nào
tạo nên?
a. Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam
b.Khu đất này khoảng 500 mét vng
c.Ơng thủ trưởng cơ quan tơi rất vui tính
d. Vinh quang thay dân tộc Việt Nam
e. Nó vuốt mặt khơng nể mũi.
2.Phân tích các câu trong đoạn văn sau.Xác
định cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng đất nẻ chân chim,
nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái nền đất phập
phều và lắm gió ấy, cây đứng lẻ khó mà chống
nổi những cơn thịnh nộ của trời.
Trường: THCS Cẩm thạch
<b> Thời gian: 45 phút</b>
<i>Họ và tên:...Lớp...Ngày kiểm tra...</i>
Điểm Nhận xét của giáo viên
<b>I. Phần trắc nghiệm</b>
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời
đúng nhất
Giời chớm hè. Cây cối um tùm. cả làng thơm. Cây hoa lan nở trắng xố. Hoa giẻ
<i>từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng rồng bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên. </i>
<i>Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. Ghúng đuổi cả bướm. </i>
<i>Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.</i>
Trong đoạn văn trên có bao nhiêu câu trần thuật đơn?
A. Tám B. Chín
C. Mười D. Mười một
Câu 2. Câu nào khơng phải câu trần thuật đơn?
A. Từ xa nhìn lại, cây gạo nở hoa đỏ rất đẹp.
B. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
C. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế cường tráng.
D. Tơi đi học cịn em Hồi chơi cờ tướng.
Câu 3: Nối cột A với cột B sao cho thích hợp
Cột A Cột B
1. Biét chị Cốc đi rồi, tôi mới mon men lại gần
2. Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả?
3. Được chú mày cứ thẳng thừng nói ra xem nào?
4. Tơi hối lắm! Tơi hối hận lắm!
a. Câu nghi vấn
b. Câu kể
c. Câu cầu khiến
d. Câu cảm thán
e. Câu tả
Câu 4: Câu nào dưới đây khơng phải là câu trần thuật đơn có từ là
A. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
B. Tre là người bạn thân thiết của nhà nông
C. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh
D. Ngày mai, trên đất nước này, tre xanh vẫn là bóng mát.
Câu 5: Câu trần thuật đơn có từ là dưới đây thuộc kiểu câu nào?
Chèo bẻo là kẻ cắp
A. Câu định nghĩa
B. Câu giới thiệu
C. Câu miêu tả
D. Câu đánh giá
Câu 6: Trong những tác phẩm sau, tác phẩm nào không kể chuyện bằng ngôi thứ nhất
A. Buổi học cuối cùng B. Vượt thác
Ngày soạn: 15,22-01-2011
Tiết 18,19 Chủ đề 4:
Cách làm bài nghị luận về một vấn đề xã hội
<b>I.Nghị luận về một sự việc, đời sống</b>
<i><b>A. Những điều cần lưu ý:</b></i>
Nghịluận xã hội là một lĩnh vực rất rộng lớn: từ bàn bạc những sự việc, hiện tượng
trong đời sống, đến bàn luận những vân đề chính trị, chính sách những vấn đề đạo đức,
lối sống đến những vấn đề có tính chiến lược...
Bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống giúp học sinh có thói quen suy
nghĩ về các sự việc, hiện tượng bình thường diễn ra xung quanh các em, mặt khác từ
đó có thể tập viết những bài nghị luận ngắn, nêu tư tưởng, quan niệm, đánh giá đúng
đắn của mình.
<i><b>B. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống</b></i>
- Cần phải hình dung rõ sự việc, hiện tượng cần nghị luận. Người viết bài nghị luận
cần nêu được sự việc, hiện tượngcần nghị luận; gọi tên nó ra, kể được các biểu hiện
của nó, mức độ phổ biến của nó đến đâu. Việc gọi tên sự việc, hiện tượng đòi hỏi phải
- Phân tích, đánh giá tính chất tốt, xấu, hại hay lợi của sự việc, hiện tượng; chỉ ra
nguyên nhân của sự việc, hiện tượng đó và bày tỏ thái độ đồng tình, biểu dương hay
lên án, phê phán
- Bố cục của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống gồm:
+ Mở bài: Giới thiệu chung sự việc, hiện tượng có vấn đề.
+ Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá, nhận định.
+ Kết luận, khẳng định, phủ định, lời khuyên
- Bài làm cần lựa chọn góc độ riêng để phân tích, nhận định, đưa ra ý kiến suy nghĩ và
cảm thụ riêng của mình
<i><b>C. Bài tập vận dụng</b></i>
Bài tập 1: Cho đề văn sau:
Hãy bàn luận về vấn đề được nêu trong câu ca dao sau:
Ai ơi! Bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay mn phần
a. Tìm hiểu đề văn
b. Lập dàn ý cho đề văn
c. Dựa vào dàn ý, viết thành bài hồn chỉnh
<i><b>D. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập</b></i>
a. Tìm hiểu đề văn:
- Thể loại: Nghị luận về một sự việc hiện tượng
- Yêu cầu nội dung: Sự việc nghị luận là câu ca dao: Khuyên con người chúng ta
phải biết quý trọng sức lao động
b. Dàn ý cho đề văn:
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát về ý nghĩa của câu ca dao nhắc nhở mọi người
phải biết quí trọng sức lao động
+ Thân bài:
- Liên hệ thực tế thái độ của mọi người trong xã hội với việc chi tiêu và sử dụng đồng
tìên- thành quả lao động như thế nào
- Suy nghĩ của bản thân về câu ca dao- một sự việc, hiện tượng khá phổ biến từ xưa
tới nay-giá trị của câu tục ngữ trong cuộc sống
+ Kết bài: Khẳng định sự đúng đắn của câu ca dao và đưa ra những biểu hiện trái
ngược với hiện tượng trên: lãng phí, khơng biết coi trọng của cải vật chất làm ra; sử
dụng đồng tiền không đúng mục đích...
<b>II. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí</b>
<i><b>A. Những điều cần lưu ý</b></i>
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là bàn về một tư tưởng, đạo lí có ý nghĩa
quan trọng đối với cuộc sống con người. Các tư tưởng, đạo lí đó thường được đúc kết
trong những câu tục ngữ, danh ngôn, ngụ ngôn, khẩu hiệu, khái niệm...
- Bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí xuất phát từ tư tưởng, đạo lí sau khi được
giải thích, phân tích thì vận dụng các sự việc, thực tế của đừi sống để chứng minh,
nhằm khẳng định trở lại ( hay phủ định ) một tư tưởng nào đó.
- Đây là bài nghị luận về tư tưởng đạo lí, khái niệm, lí lẽ. Các phép lập luận giải thích,
chứng minh,tổng hợp thường được sử dụng nhiều.
<i><b>B. Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí</b></i>
- Có hai dạng đề:
+ Dạng có mệnh
+ Dạng khơng có mệnh lệnh
- Cần chú ý vận dụng các phép lập luận, giải thích, chứng minh, phân tích, tổng hợp
- Dàn bài chung:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về tư tưởng, đạo lí cần bàn luận
+ Thân bài:
Giải thích, chứng minh nội dung vấn đề tư tưởng, đạo lí
Nhận định, đánh giá vấn đề tư tưởng, đạo lí đó trong bối cảnh của cuộc sống
riêng, chung.
+ Kết bài: Kết luận, tổng kết, nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý hành
động
Bài làm cần lựa chọn góc độ riêng để giải thích, đánh giá, đưa ra ý kiến riêng của
người viết.
<i><b>C. Bài tập vận dụng:</b></i>
Đề bài: Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn “ Chân, tay, tai, mắt, miệng”
Bàn về: ích kỉ cá nhân và quan tâm đến mọi người
<i><b>D. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập</b></i>
a. Tìm hiểu đề:
+ Thể loại: Nghị luận về tư tưởng, đạo lí
+ Nội dung: Tư tưởng: ích kỉ cá nhân và quan tâm đến mọi người
b. Dàn ý cho đề văn:
+ Mở bài: Giới thiệu về tư tưởng ích kỉ cá nhân và quan tâm đến mọi người là hai
tư tưởng trái ngược nhau có thể cùng tồn tại trong cách sống của mỗi người
+ Thân bài:
- Giải thích về ích kỉ cá nhân là chỉ biết nghĩ đến bản thân và lợi ích riêng của
cá nhân mình
-L iên hệ thái độ của mọi người với những người sống theo những tư tưởng đó
Ngày soạn: 16-02-2011
Ngày kiểm tra: 19-02-2011
Kiểm tra chủ đề 4
<b>I. Đề bài:</b>
<b> Em hãy phát biểu suy nghĩ của mình từ câu ca dao:</b>
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
<b>II.Đáp án và biểu điểm</b>
- Về hình thức:
+ Bài viết phải thể hiện rõ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
+ Luận điểm rõ ràng, đúng yêu cầu của bài nghị luận về tư tưởng đạo lí
+ Hành văn trơi chảy, đúng câu , đúng chính tả
- Về nội dung:
+ Mở bài: Giới thiệu về ý nghĩa của câu ca dao trong đời sống của mỗi con
người.
+ Thân bài:
Giải thích ý nghĩa về núi Thái Sơn, về nước trong nguồn theo hai nghĩa
đen và bóng
Sự chăm lo dưỡng dục của cha mẹ đối với con cái từ lúc sinh ra cho đến
khi trưởng thành.
Nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ: chăm sóc, đền đáp cơng ơn cha mẹ
như thế nào cho xứng đáng và phải đạo
Lấy dẫn chứng và liên hệ thực tế những tấm gương hiếu thảo đối với cha
mẹ trong cuọc sống và trong văn học
Phê phán những người con có tư tưởng, cách sống trái với đạo lí sống hiếu
thuận với cha mẹ
+ Kết bài:
Khẳng định lại giá trị của câu ca dao và nhận thức của cá nhân về đạo lí
sống đó.
Ngày soạn: 22-02-2011
Ngày giảng: 26-02-2011
Chủ đề 5 : Nghị luận văn học
<b>I. Nghị luận về nhân vật văn học</b>
<i><b>A. Những điều cần lưu ý</b></i>
Nghị luận về nhân vật văn học là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về
nhân vật trong một tác phẩm cụ thể.
Những nhận xét đánh giá về nhân vật phải xuất phát từ đặc điểm, tính cách, ý nghĩa
của nhân vật trong tác phẩm được người viết phát hiện và khái quát.
Các nhận xét, đánh giá về nhân vật văn học trong bài văn nghị luận phải rõ ràng,
đúng đắn, có luận cứ và lập luận thuyết phục
Bài văn nghị luận về nhân vật cần có bố cục mạch lạc, có lời văn chuẩn xác, gợi
cảm.
- Khi làm bài nghị luận về một nhân vật văn học cần chú ý trình bày những cảm nhận
- Kết hợp đồng thời, linh hoạt các phép lập luận như: giảI thích, chứng minh, phân
tích, bình giảng, bình luận…
- Bài văn nghị luận về nhân vật văn học phảI đảm bảo đầy đủ các phần của một bài
nghị luận:
+ Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, nhân vật và nêu ý kiến, đánh giá sơ bộ của mình.
+ Thân bài: Nêu các luận điểm chính về nhân vật có phân tích, chứng minh bằng các
luận cứ tiêu biểu, xác thực và sinh động trong tác phẩm.
+ Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về nhân vật
- Trong quá trình triển khai các luận điểm, luận cứ, cần thể hiện sự cảm thụ và ý
kiến riêng của người viết về nhân vật
- Giữa các phần, các đoạn của bài văn, cần có sự liên kết hợp lí
<i><b>C. Bài tập vận dụng</b></i>
Đề bài: Cảm nhận của em về các nhân vật: ơng Sáu, bé Thu trong đoạn trích Chiếc
lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
a. Tìm hiểu đề.
b. Lập dàn ý cho đề văn
c. Dựa vào dàn ý, viết bài văn hoàn chỉnh.
D. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Tìm hiểu đề:
Kiểu bài: Nghị luận về nhân vật văn học
Nội dung: Cảm nhận về ơng Sáu và bé Thu trong đoạn trích Chiếc lược ngà của
Nguyễn Quang Sáng.
b. Lập dàn ý
+ Mở bài: Giới thiệu về tác phẩm , tình cảm cha con trong hồn cảnh éo le của
chiến tranh và ông Sáu và bé Thu là một trong những nạn nhân của cuộc chiến tranh
đó.
+ Thân bài: Triển khai các luận điểm sau:
- Nhân vật ông Sáu: người cha rrất mực yêu thương con
* Khi được về phép lịng anh cứ nơn nao để được gặp đứa con gái bé bỏng
mà khi anh đi đứa con gái đầu lòng chưa đầy một tuổi
* Khi con không nhận mình là cha anh Sáu rất đau đớn như có dao cứa ruột
gan anh, nhưng anh vẫn tìm mọi cách gần gũi và vỗ về chỉ mong con gọi mình một
tiếng “ba”
* Khi tình cha con mặn nồng thì cũng là lúc anh Sáu phải ra đi, giữ lời hứa
với con ở nơi chiến trường anh đẫ dồn hết tâm huyết để làm một chiếc lược ngà cho
con gáu yêu.
- Nhân vật bé Thu: cịn bé có cá tính, ương nghạnh,nhưng tình yêu dầnh cho
* Thu phản ứng rất mạnh khi thấy có người lạ gọi mình: trịn mắt, ngơ
ngác nhìn, vụt chạy và kêu thét lên.
* Bé Thu không nhận cha cũng vì một lí do rất đơn giản: Vì trên mặt anh
có một vết thẹo, người ngồi khơng giống với người trong hình chụp với má nó
,nhưng khi hiểu ra đầu đuôI sự việc bé Thu đã dành hết tình cảm dồn nén suốt tám
năm dành cho cha nó: Được tác giả miêu tả qua các hành động cử chỉ của bế Thu lúc
chia tay ông Sáu.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách xây dựng tình huống chuyện và xây dựng tính cách
nhân vật đặc biệt là nhân vật bé Thu đã làm nên thành cơng của chuyện, cách lựa chọn
ngơi kể hợp lí
+ Kết bài: Ông Sáu và bé Thu là những nhân vật thể hiện cái nhìn của nhà văn về
những mất mát mà nhiều gia đình phải gánh chịu do chiên tranh gây ra.
<b>Quy trình biên soạn đề kiểm tra 15 phút Lớp 7- Kì I</b>
<b> Người biên soạn: Nguyễn Thị Hoa-Trịnh thị Hương</b>
<b> Đơn vị: TrườngTHCS Cẩm Thạch</b>
<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>
- Đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn 7 của học sinh trong thời gian ngắn về cả ba
phân mơn
<b>II. Hình thức ra đề</b>
- Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
- Cách thức tổ chức: Học sinh làm bài trên lớp trong 15 phút
<b>III. Thiết lập ma trận</b>
- Chọn cấc nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận
- Xác định khung ma trận
Thiết lập ma trận cho để kiểm tra Ngữ Văn 7
<b>Thời gian: 15 phút</b>
Mức độ
Chủ đề
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> Cộng
TN T
L
TN TL Thấp Cao
<b>Chủ đề1: Văn</b>
<b>học</b>
- Thơ Đường
luật ( thể thơ)
- Nhớ
thể loại
của các
bài thơ
Đường
luật
- Thuộc
lòng các
bài thơ
đã học
- Hiểu về
giá trị nội
dung và
nghệ thuật
của các bài
thơ đường
Số câu
Số điểm
Số câu:4
Sốđiểm:
2.0
Số câu:1
Số điểm:0,5
<b>Chủ đề </b>
<b>2:Tiếng Việt</b>
- Từ Tiếng
- Quan hệ từ
- Từ Hán –
Việt
- Nhận
ra được
đặc
trưng
của Từ
Tiếng
Việt
- Hiểu rỏ
chức năng
của quan hệ
từ
- Hiểu được
nghĩa của
các yếu tố
Hán-Việt
- Hiểu rõ từ
đồng nghĩa
- Biết
vận dụng
đặt câu
trong từng
văn cảnh.
Số câu
Sốđiểm
Số câu:2
Sốđiểm:
1.0
Số câu:3
Sốđiểm:
2.5
Số câu:1
Sốđiểm:
4.0
<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>
<b> I. Phần trắc nghiệm ( 6.0 điểm ) </b>
<i><b>Câu 1: Nguyên văn tác phẩm “ Chinh phụ ngâm khúc” được viết bằng chữ gì?</b></i>
A. Chữ Hán
B. Chữ Nôm
<i><b>Câu 2: Trong các bài thơ sau, bìa thơ nào được viết theo Đ ường luật?</b></i>
A. Qua Đèo Ngang
B. Sau phút chia li
C. Tiếng gà trưa
<i><b>Câu 3: Bài thơ nào sau đây không thuộc thể thất ngôn tứ tuyệt?</b></i>
A. Bạn đến chơI nhà
B. Bánh trôI nước
C. Cảnh khuya
<i><b>Câu 4: Trong những bài thơ sau bài nào là thơ Đường? </b></i>
A. Nam quốc sơn hà
B. Thiên trường vãn vọng
C. Nguyên tiêu
<i><b>Câu 5: Trong các văn bản sau văn bản nào không thuộc thể loạ tuỳ bút? </b></i>
A. Cổng trường mở ra
B. Một thứ quà của lua non: Cốm
C. Sài Gịn tơi u
D. Mùa xn của tơi
<i><b>Câu 6: Từ nào sau đây là từ gép?</b></i>
A. Lúng liếng
B. Lung linh
C. Lụt lội
D. Lung lay
<i><b>Câu 7: Trong những từ sau từ nào khơng phải láy tồn bộ? </b></i>
A. Đăm đắm
B. Khấp khểnh
C. Xanh xanh
<i><b>Câu 8: Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau?</b></i>
a, Tuy………….
b, Sở dĩ………..
c, Càng……
<i><b>Câu 9: Đặt câu với các cặp quan từ vừa tìm được?</b></i>
a,……….
<i><b>Câu 10: Tìm những từ Hán Việt có các yếu tố sau?</b></i>
a, hà……….
b, bình…………
c, Tiền……….
II. Phần tự luận (4.0 điểm)
<i><b>Câu 11: Viết một đoạn văn khoảng 7 câu trong đó có sử dụng ít nhất 2 cặp từ trái </b></i>
<b>V, Hướng dẫn chấm biêu điểm , đáp án.</b>
<i><b>Phần trắc nghiệm khách quan ( 6.0 điểm)</b></i>
Câu
1 2 3 4 5 6 7
đáp án b a a b a c b
<i><b>Câu 8: Tìm được các quan hệ từ có thể dùngcùng cặp với quan hệ từ đã cho( nhưng , </b></i>
nên , càng )( 0.5 điểm)
<i><b>Câu 9: Đặt đúng các câu với những cặp quan hệ từ đã cho ( 1.0 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 10: Tìm được các từ Hán Việt theo các yếu tố đã cho ( 1.0 điểm)</b></i>
<b> Phần tự luận.( 4.0 điểm ) </b>
<i><b>Câu 11: Viết được một đoạn văn hoàn chỉnh theo yêu cầu sau: </b></i>
- Về hình thức: Đúng hình thức của một đoạn văn
Câu đúng cú pháp ( 2.0 điểm)