Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an lop 5 tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.25 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 2</b>


Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>



I- Mục tiêu:


- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.


- Hiểu nội dung : <i>Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến</i>
<i>lâu đời </i>(trả lời được các câu hỏi trong SGK)


II- Chuẩn bị:


GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn bảng thống kê hướng dẫn HS luyện đọc.
HS: Sưu tầm 1 sớ tranh về các di tích lâu đời của Việt Nam.


III- Các hoạt động dạy- học:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


1- Kiểm tra bài cu:
GV kiểm tra 2 HS


H : Bài văn thể hiện tình cảm gì của
tác giả đối với quê hương?



- Nhận xét- ghiđiểm.
2- Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài


Hôm nay Cô sẽ đưa các em đến Văn
miếu Quốc Tử Giám, là 1 địa danh,
1 chứng tích về 1 nền văn hiến lâu
đời của dân tộc ta.


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc
và tìm hiểu bài


a/ Luyện đọc


- GV đọc toàn bài, chia bài làm 3
đoạn, cho HS đọc, kết hợp luyện
phát âm, cách đọc bảng thống kê
(bảng phụ)


- Gọi 2 HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu tồn bài
b/ Tìm hiểu bài


- Cho HS đọc thầm đoạn 1- trả lời
câu hỏi.


- Mời 2 em đọc bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi sau


bài đọc


- Tự trả lời


HS lắng nghe


- 1 HS khá + 1HS trung bình đọc
tồn bài


- tiếp nối nhau đọc từng đoạn : 2-3
lượt.


+ Đoạn 1 : Từ đầu đến như sau.
+ Đoạn 2 : Bảng thống kê (mỗi HS
đọc số liệu thống kê 1 hoặc 2 triều
đại)


+ Đoạn 3 : Còn lại
- 1, 2 em đọc từ chú giải
- HS đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nêu câu hỏi cho HS thảo luận :
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước
ngồi ngạc nhiên vì điều gì?


+ Phân tích bảng sớ liệu theo u
cầu đã nêu.


- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa
thi nhất?



- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Gọi HS trả lời.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài trả lời câu
hỏi


+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thớng văn hóa Việt Nam?
H : Nội dung của bài văn trên là gì?
c/ Đọc diễn cảm


- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc của
bài văn (rõ ràng, rành mạch, tràn
đầy tự hào)


- Đọc mẫu 1 đoạn văn


- Gọi HS đọc từng đoạn, sau mỗi
đoạn nhận xét cách đọc, gọi HS
khác đọc hay hơn.


- Cho HS luyện đọc theo cặp góp ý
cho nhau.


- Gọi 2 HS thi đọc đoạn 1 của bài.
- Nhận xét- ghi điểm.


Hoạt động 3 : Củng cố.



H: Em cần phải làm gì để giữ gìn
nền văn hiến của VN?


*- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài
“Sắc màu em yêu”


- Nhận xét tiết học.


-Ngạc nhiên khi biết rằng năm 1705,
nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót
10 thế kỉ, kể từ khoa thi năm 1075
đén khoa thi năm 1019 các triều vua
VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy
đỗ gần 3000 tiến sĩ


-Thảo luận nhóm 2 với bảng số liệu.
-Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất
là triều Lê, với 104 khoa thi


-Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất là triều
Lê với 1780 tiến sĩ


-Người VN có truyền thống coi trọng
đạo học. VN là một nước có nền văn
hiến lâu đời.


* HS nêu nội dung.


- Đọc diễn cảm theo từng đoạn
- Luyện đọc theo cặp.



- Thi đọc.


<b>TỐN</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



I. MỤC ĐÍCH, U CẦU.


- Biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành một phân số thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1. Ổn định lớp.


2. Bài cũ : Phân số thập phân


- Kiểm tra lý thuyết, kết hợp vận
dụng làm bài tập.


- Sửa bài tập về nhà


<b></b> Giáo viện nhận xét - Ghi điểm


3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài.-ghi đầu bài.
b. Giảng bài.



* Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài


- Tia số trên gồm có bao nhiêu đơn
vị?


H : 1 đơn vị trên chia thành bao
nhiêu phần bằng nhau?


- Gọi HS lên điền.


- Nhận xét và cho HS đọc lại các
phân sớ trên.


- Em có nhận xét gì về các phân số
trên?


Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu.


- Em hãy nêu cách viết các phân số
thành phân số TP?


- Gọi 3HS lên bảng làm.
- Nhận xét -ghi điểm.
Bài 3. Gọi HS đọc đề


-Cho HS nhận ra các mẫu số để biết
cần nhân hay chia.



Bài 4. Gọi HS lên làm và nêu cách
làm.


-Nhận xét ghi điểm.
Bài 5.Gọi HS đọc.
H: Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn u cầu gì?


- Bài 4 b, d. 4
3


=4 25
25
3
<i>x</i>
<i>x</i>
=100
75


; 800
64
=
8
:
800
8
:
64
=100
8


.


- 1 đơn vị.


- Mười phần bằng nhau, mỗi phần là
10


1


- Học sinh làm bảng con


-Đây là các phân sớ thập phân.
- Hoạt đợng cá nhân, cả lớp


- Tìm một số nhân với mẫu số để có
10; 100; 1000 … rồi nhân cả tử số và
mẫu số với số đó để được PSTP


2
11


= 2 5
5
11
<i>x</i>
<i>x</i>
=10
55


; 4


15


= 4 25
25
15
<i>x</i>
<i>x</i>
=100
375


; 5
31


= 5 2
2
31
<i>x</i>
<i>x</i>
=10
62


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
25


6


=25 4
4
6
<i>x</i>


<i>x</i>
=100
24
;1000
500


=1000:10
10
:
500


=100
50
Điền dấu >,<,=?


10
7
<10
9
;10
5
=100
50
;100
92
>100
87


- Có 30 HS, 10
3



HS giỏi toán ;10
2


HS
giỏi Tiếng Việt.


-Lớp đó có bao nhiêu HS giỏi toán,
tiếng Việt?


Bài giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động 2. Củng cố.


-Muốn chuyển một phân số thành
phân sớ thập phân ta làm thế nào?
4. Dặn dị.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


30 ×10
3


= 9 (HS)


Sớ HS giỏi tiếng Việt của lớp đó là:
30 ×10


2



= 6 (HS).


Đáp sớ : 9 HS giỏi tốn
6 HS giỏi TV.


<b>KHOA HỌC</b>

<b>NAM HAY NỮ</b>



<i><b>(tiếp theo)</b></i>


I. Mục đích yêu cầu.


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị
của nam, nữ.


- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II. Chuẩn bị:


Thầy : Hình vẽ trong SGK. Các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó)
có kích thước bằng 1/4 khổ giấy A4.


Trị : SGK


III. Các hoạt đợng dạy- học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1. Bài cũ:



-Em hãy nêu một số điểm khác biệt về
mặt sinh học giữa nam và nữ?


-Nhận xét- ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài.


* Hoạt đợng 1: Trị chơi “Ai nhanh ai
đúng”


*Mục đích yêu cầu : HS phân biệt được
các đặc điểm và XH giữa nam và nữ.
-Bước 1 : Phát cho HS các tấm phiếu
như SGK/8 và xếp vào bảng của 3 tổ.
Lần lượt các nhóm giải thích cách xếp.
Cho cả lớp đánh giá tìm ra nhóm xếp
đúng và nhanh nhất.


-Bước 2: Các nhóm thực hành như
bước 1.


Bước 3: Làm việc cả lớp: các nhóm


-Thảo luận và làm việc theo tổ ,sắp
xếp vào bảng và dảntên bảng lớp.
Đáp án:


<b>Nam</b> <b>Cả nam</b>



<b>và nữ</b> <b>Nữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trình bày kết quả, có thể đổi lại nhưng
phải giải thích được tại sao lại đổi.
Bước 4 : Đánh giá, kết luận.


* Hoạt động 2 : Thảo luận về một số
quan niệm XH về nam và nữ.


*Mục đích yêu cầu : Giúp HS


- Nhận ra một số quan niệm XH về
nam và nữ, sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm này.


- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới
và khác giới, không phân biệt bạn nam
bạn nữ.


* Cách tiến hành.


- Chia lớp làm 4 nhóm, giao cho mỗi
nhóm một câu hỏi, thảo luận 4’


- Nhóm1. Bạn có đồng ý với những
câu hỏi dưới đây khơng? Hãy giải thích
tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý?
a) Công việc nội trợ là của người phụ
nữ.



b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả
gia đình.


-Nhóm 2: Trong gia đình bớ mẹ có hay
phân biệt đối xử giữa con trai và con
gái không? Như vậy có hợp lí khơng?
- Nhóm 3: Liên hệ trong lớp mình có
sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ
khơng? Như vậy có hợp lí khơng?
-Nhóm 4: Tại sao không nên phân biệt
đối xử giữa nam và nữ?


- Gọi HS các nhóm nêu kết quả có thể
đưa ra những ví dụ.


- Nhận xét, chớt lại như SGK/9


4.Củng cố : - Thi đua: Kể các hành
động em có thể làm trong gia đình,
trong lớp học, ngồi xã hợi để góp phần
thay đổi quan niệm về giới.


- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: Cuộc sống của chúng ta
được bắt đầu như thế nào?



- Nhận xét tiết học


-cơ quan
sinh dục
tạo ra tinh
trùng


-mạnh mẽ
-kiên nhẫn
-tự tin
-chăm sóc
con


-trụ cợt gia
đình
-đá bóng
-giám đớc
-làm bếp
giỏi
-thư kí.


sinh dục
tạo ra
trứng
-mang thai
-cho con
bú.


- Khơng đồng ý, vì cơng việc nợi trợ


là cơng việc mà ai cũng làm được.
Vả lại không chỉ đàn ông biết kiếm
tiền mà phụ nữ cũng đi


làm ra tiền để ni gia đình.


- Anh em khơng phải rửa bát, quét
nhà còn em là con gái nên phải làm
hết. Như vậy là chưa hợp lí vì anh
cũng làm được.


- các bạn nam còn hay bắt nạt các
bạn nữ.


-Vai trị của nam và nữ…….các cấp.


<b>CHÍNH TẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I. Mục đích yêu cầu:


- Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến, trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi.


- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT 2; chép đúng
vần của các tiếng vào mơ hình, theo u cầu của BT 3.


- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bảng phụ ghi mơ hình cấu tạo tiếng


- Trị: SGK, vở


III. Các hoạt động dạy- học:


1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng nêu:
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k


- Giáo viên đọc những TN bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh
viết bảng con ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên
trì, kỉ nguyên.


Nhận xét,sửa sai.


<b>GV</b> <b>HS</b>


2. Giới thiệu bài mới:


* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả


- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu
nước Lương Ngọc Quyến.


- Giáo viên HDHS viết từ khó


<b></b> Giáo viên nhận xét


- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho học sinh viết,
mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt.


- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi
viết.


- Giáo viên đọc tồn bợ bài
- Giáo viên chấm bài


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập


<b></b> Bài 2:


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.


<b></b> Giáo viên nhận xét
<b></b> Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu


- Mở bảng phụ gọi Hs nêu kết
quả-Viết vào bảng. Nhấn mạnh cho HS về
vị trí các bộ phận của tiếng


- Học sinh nghe


- Học sinh gạch chân và nêu những
từ hay viết sai.


- Học sinh viết bảng từ khó (tên
riêng, ngày, tháng, năm).



- Học sinh lắng nghe, viết bài


- Học sinh dò lại bài


- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.


- Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc
thầm - học sinh làm bài vào vở bài
tập- nêu kết quả.


- Trạng (vần <i>ang)</i> ; nguyên (vần


<i>uyên</i>);


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b></b> Giáo viên nhận xét


3.Củng cớ
- Thi đua
4.Dặn dị:


- Học tḥc đoạn văn “Thư gửi các học
sinh”


- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học


Trạng - <i>a ng</i> ; khoa - <i>o a</i>


Nguyên - <i>u yê n</i> ; thi - <i>i</i>



Hiền - <i>iê n</i> ; làng - <i>a ng</i>


- Học sinh nhận xét


- Dãy A cho tiếng dãy B phân tích
cấu tạo (ngược lại).


Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010


<b>THỂ DỤC</b>


<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - CHÒ TRƠI “CHẠY TIẾP SỨC”</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình, đợi ngũ: Cách chào,
báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp
hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái,
quay sau. Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh, động tác quay phải,
quay trái, quay sau đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi "chạy tiếp sức ". Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào
hứng trong khi chơi.


- GDHS tự giác luyện tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.
<i><b>II. Địa điểm, phương tiện:</b></i>


- Địa điểm : như tiết trước.


- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 2 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trị chơi.



<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của gio vin</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Phần mở đầu:</b>


- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học.


- GV bắt nhịp bài hát "reo vang bình
minh".


<b> 2. Phần cơ bản:</b>


<i> a. Đội hình, đội ngũ:</i>


- GV điều khiển lớp ôn cách chào, báo
cáo khi bắt đầu và khi kết thúc bài học,
cách xin phép ra,vào lớp. Tập hợp hàng
dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay trái, sau,
GV chú ý sửa sai cho HS và khen cá
nhân, tổ tập tốt.


<i>b. Trò chơi vận động : "chạy tiếp sức”.</i>


-GV nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo
đợi hình chơi, giải thích cách chơi, luật



- Cả lớp hát đồng thanh


- Tập cả lớp do cán sự lớp điều
khiển (2 lần).


- Các tổ tập theo sự hướng dẫn của
tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chơi.


- GV quan sát, làm trọng tài. Khen tổ
thắng.


<b> 3. Phần kết thúc:</b>


- GV ra lệnh :


- GV hệ thống bài học.


- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và
thái độ học tập của HS.


tổ.


- HS : Đi nới nhau thành vịng trịn
lớn, vừa đi vừa làm đợng tác thả
lỏng ....


<b>TỐN</b>



<b>ƠN TẬP : PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>



I. Mục đích yêu cầu


- Biết cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.


II. Các hoạt động dạy -học:


GV HS


1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:


- Viết PS sau thành PSTP :5
3
- Nhận xét- ghi điểm.


2. Bài mới.


- Giới thiệu bài- ghi đầu bài.


HĐ1: Ôn tập về phép cộng và phép
trừ hai phân số.


-Ghi 2 vd lên bảng, gọi hs đọc.


-Em có nhận xét gì về hai phép tính
trên?



-Ḿn cợng(trừ) hai phân sớ có cùng
mẫu số ta làm thế nào?


-Gọi 2 hs lên bảng làm , cho cả lớp
làm nháp.


*Ghi tiếp hai VD khác gọi HS đọc.
-Em có nhận xét gì về mẫu sớ của
hai phép tính trên?


H: Ḿn cợng (trừ) hai phân sớ khác
mẫu số ta làm thế nào?


-Gọi 2 HS lên bảng làm, cho cả lớp
làm nháp.


- Gọi hs nhận xét, chốt lại cách làm.
HĐ2: Thực hành.


- Cả lớp nhận xét


Tính a. 7


5
7
3




; b. 15



3
15
10




a. Phép cợng hai phân số cùng mẫu số
b. Phép trừ hai phân số cùng mẫu số
- 2hs nêu : muốn cộng (trư) hai phân
số ta cộng (trừ) hai tử số và


giữ nguyên mẫu số.
a. 7


5
7
3

= 7
8
7
5
3



; b. 15


3


15
10

=
10
3
9
7


; 9


7
8
7


.


a. Phép cộng hai phân số khác mẫu
số.


b. Phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Tính: 10


3
9
7

= 90


97
90
27
90
70


9
7
8
7

= 72
7
72
56
72
63



- Học sinh làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 1: Cho hs tự làm bài vào vở, gọi
4 hs lên làm trên bảng.


- Nhận xét, ghi điểm.


<b></b> Bài 2 : Gọi hs đọc nội dung bài 2



-Em có nhận xét gì ở bài 2.
-Lưu ý hs cách làm


-Cho hs làm cá nhân
-Gọi 3 hs lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm


<b></b> Bài 3: Gọi 2 hs đọc yêu cầu


H: Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn u cầu gì?


-Ḿn tìm đúng PS số bóng màu
vàng ta làm thế nào?


- Cho hs thảo luận nhóm 4 và làm


3.Củng cố.


-Muốn cộng (trừ) hai phân số khác
mẫu số ta làm thế nào?


4.Dặn dò.


-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Học sinh đọc đề, làm bài vào vở.


Tính: 18
5


54
15
54
9
24
6
1
9
4
.
12
13
24
26
24
20
6
6
5
4
1
.
40
9
40
15
24
8
3
5

3
.
;
56
83
56
35
48
8
5
7
6
.



















<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


- là một số tự nhiên trừ (cộng) với
phân số.
15
4
15
11
15
15
11
1
)
3
1
5
2
(
1
7
23
7
5
28
7
5


4
;
5
17
5
2
15
2
5
3
















-1 hộp có 2
1


bóng đỏ;3


1


bóng xanh
cịn lại là vàng


-Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Giải


Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số
bóng màu xanh trong hộp là:


6
5
3
1
2
1



(số bóng trong hộp)


Phân số chỉ số bóng màu vàng trong
hộp là : 6


1
6
5
6
6





(số bóng trong hộp)
Đáp số: 6


1


số bóng trong hộp.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC</b>



I. Mục đích u cầu


- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ <i>Tổ quốc</i> trong bài TĐ hoặc bài CT đã
học (BT 1) ; tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ <i>Tổ quốc</i> (BT 2) ; tìm được
mợt sớ từ chứa tiếng <i>q́c </i>(BT 3).


- Đặt câu được với một trong những từ nói về Tổ quốc, quê hương (BT 4).
- <i>HS khá giỏi : </i>có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT 4.
II .Đồ dùng dạy- học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III. Các hoạt động:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1.Ổn định lớp.
2. Bài cũ:



- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD.
- Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh (đỏ)?
- Đặt câu với từ đỏ hồng.


<b></b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới


a. Giới thiệu bài:- ghi đầu bài
b. Giảng bài:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài
tập.


<b></b> Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1


Gọi 2 hs đọc bài.
- Đề bài yêu cầu gì?


- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Cho hs thảo luận nhóm 2.
- Gọi hs nêu kết quả.


-Nhận xét,sửa sai chốt lại kết quả
đúng.


<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2


-Kẻ bảng làm ba cột, cho hs 3 tổ thi


tiếp sức, tìm từ đồng nghĩa với Tổ
Q́c trong thời gian 4’, đợi nào tìm
được nhiều từ đúng là thắng.


- Nhận xét- tuyên dương.


<b></b> Giáo viên chốt lại .


Gọi hs đọc lại.


<b></b> Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3


- Phát giấy, bút dạ cho hs làm theo
nhóm, thời gian 7’.


- Hết thời gian gọi các nhóm trình bày
- Gọi hs nhận xét.


<b></b> Giáo viên chớt lại , cho hs ghi vào


vở.


-Giải thích 4 từ SGK đưa ra
-Cho hs tự đặt câu vào vở.
-Gọi 4 hs đặt câu trên bảng lớp.
-Nhận xét-ghi điểm.


- Cả lớp theo dõi nhận xét


- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.


- HS1: đọc bài Thư gửi các HS.
- HS2: đọc bài Việt Nam thân yêu.
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc
trong hai bài trên.


- 1 hs nêu
- HS thảo luận.


- Bài Thư gửi các hs : <i>nước nhà, non</i>
<i>sông.</i>


-Bài Việt Nam thân yêu: <i>đất nước,</i>
<i>quê hương.</i>


- 1, 2 học sinh đọc bài 2 .


Tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ
Quốc


- hoạt động nhóm .
Đáp án:


- <i>Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê</i>
<i>hương</i>.


- Học sinh nhận xét


- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


Đáp án : <i>vệ quốc, ái quốc, quốc gia,</i>


<i>quốc ca, quốc học, quốc hội, quốc</i>
<i>khánh …</i>


- Học sinh cả lớp nhận xét.
Đặt câu:


- <i>Quê hương</i> tôi ở Cà Mau, mỏm đất
cuối cùng của Tổ Q́c.


- Ninh Bình là <i>q mẹ</i> của tơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Hoạt động 2: Củng cố


-Các từ em vừa tìm hiểu tḥc chủ
điểm gì?


4.Dặn dị:


- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”
* Nhận xét tiết học.


<i>tổ</i> của tôi.


- Bác tôi chỉ mong được về sống nơi


<i>chơn rau cắt rớn</i> của mình.
- Cả lớp nhận xét.


<b>MĨ THUẬT</b>



<b>VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ</b>



I. Mục tiêu:


- Hs hiểu sơ lược vai trị, ý nghĩa màu sắc trong trang trí.
- HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.


- <i>HS khá giỏi : </i>sử dụng thành thạo một vài chất liệu màu trong trang trí.
II.Chuẩn bị:


GV : mợt sớ đồ vật được trang trí đẹp, hợp màu, nam châm…
HS : đồ dùng để vẽ màu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A. Kiểm tra <i>:</i> Sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài, GV ghi đề bài lên
bảng


2. Thực hành:


<i>HĐ1:</i> Quan sát-nhận xét.


GV cho hs quan sát bài vẽ trang trí,
nhận xét, trả lời các câu hỏi sau :



- Có những màu nào trong bài trang
trí?


- Mỗi màu được vẽ ở những hình nào?
- Màu nền và màu họa tiết có giống
nhau không?


- Độ đậm nhạt trong bài trang trí có
giớng nhau khơng?


- Trong một bài trang trí thường vẽ
mấy màu?


<i>HĐ2: </i>Cách vẽ màu:


Hs đọc mục 2 trang 7 ở trong SGK để
nắm được cách sử dụng màu.


- Vẽ màu ở trong trang trí như thế nào
cho đẹp?


<i>HĐ3:</i> thực hành:


<i>HĐ4:</i> nhận xét, đánh giá:


- Kiểm tra : Đồ dùng học tập của Hs


- HS : Quan sát tranh trong SGK
- (họa tiết giống nhau vẽ cùng màu)
(có đậm, có nhạt, số màu vừa phải,


tô đều màu…)


- không giống nhau
(4đến 5 màu )


Hs thực hành vẽ trang trí đường
diềm trong vở tập vẽ (HS không có
vở tập vẽ vẽ trang trí mợt hình
vng hoặc mợt đường diềm theo ý
thích)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Mỗi tổ chọn 2 bài hồn thành, đính lên
bảng - hs nhận xét, gv tổng hợp.


C. Củng cớ-Dặn dị:


Hs chưa hồn thành tiếp tục vẽ ở nhà
cho hoàn chỉnh.


Nhận xét tiết học.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



I. Mục đích yêu cầu


- Kể được một câu chuyện viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước ta và
kể lại được rõ ràng, đủ ý.



- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


<i>- HS khá giỏi</i> : Tìm được câu chuyện ngồi SGK ; kể chuyện một cách tự
nhiên, sinh động.


II. Chuẩn bị:


- Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước.
- Bảng lớp, bảng phụ ghi gợi ý 3.


III. Các hoạt động dạy- học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.Ổn định lớp.


2. Bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng.


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm


(giọng kể - thái độ).
3. Giới thiệu bài mới:


- Các em đã được nghe, được đọc
các câu chuyện về các anh hùng,
danh nhân của đất nước. Hôm nay,
các em hãy kể câu chuyện mà em
u thích nhất về các vị ấy.



* Hoạt đợng 1: Hướng dẫn học sinh
hiểu yêu cầu đề bài


-Gọi hs đọc đề bài trong SGK


H: Đề bài yêu câug gì? (gạch chân
trên đề bài bảng lớp)


-Em hiểu “Danh nhân” là như thế
nào?


- 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện về
anh Lý Tự Trọng.


- 2 học sinh lần lượt đọc đề bài:Đề bài:
Hãy <i>kể một câu chuyện đã được nghe</i>
<i>hoặc được đọc</i> về các <i>anh hùng danh</i>
<i>nhân</i> ở nước ta.


- Học sinh phân tích đề.


- Gạch dưới: được nghe, được đọc, anh
hùng danh nhân của nước ta.


- Danh nhân là người có danh tiếng, có
công trạng với đất nước, tên tuổi muôn
đời ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Em hãy kể tên các danh nhân mà
em biết?



- Gọi hs đọc gợi ý 1


* Kiểm tra sự chuẩn bị tiết học từ ở
nhà của hs


- Em đã tìm truyện này ở đâu?
- Gọi hs tiếp nới nhau nêu tên câu
chuyện mình sẽ kể trước lớp.


* Hoạt động 2:


- Học sinh kể câu chuyện và trao
đổi về nội dung câu chuyện.


- Mở bảng phụ gợi ý 3, gọi hs đọc
- Cho 1-2 em lên trước lớp nêu tên
truyện,nhân vật nà mình kể


- Cho hs thảo luận, tập kể chuyện
theo nhóm 4


- Gọi 4-5 hs lên kể chuyện trước
lớp, mỗi hs kể xong đều nêu ý
nghĩa của chuyện, hỏi bạn câu
chuyện hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
Vd: bạn thấy Võ thị Sáu là người
như thế nào?


-Bạn học được gì ở chị?



-Cho hs nhận xét lời kể của bạn


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm


4.Củng cớ.


-Cho hs bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất.


- Nhắc lại một số câu chuyện?
5


. Dặn dị


- Tìm thêm truyện về các anh hùng,
danh nhân.


- Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của
một người mà em biết đã góp phần
xây dựng quê hương đất nước.
- Nhận xét tiết học.


- Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện
em đã chọn.


- bác sĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế
Vinh.


- 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu câu


chuyện mà em đã chọn, nêu tên câu
chuyện nhân vật - kể diễn biến một hai
câu.


- Học sinh làm việc theo nhóm.


- Từng học sinh kể câu chuyện của
mình.


- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể câu chuyện.


- Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện 


--Lớp nhận xét bạn kể Qua các ý:
-Truỵện có hay có mới không?
-Cách kể thế nào?


-Bạn có hiểu câu chuyện bạn kể không?


Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(Có giáo viên chuyên dạy)


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>SẮC MÀU EM YÊU</b>



I. Mục đích yêu cầu.



- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.


- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Tình yêu quê hương, đất nước với
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK ; học thuộc những khổ thơ em thích.)


<i>- HS khá giỏi</i> : Học tḥc lịng mợt sớ khổ thơ.
II. Đị dùng dạy -học.


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK/20.
- Bảng phụ ghi khổ thơ 1,8 để luyện đọc.
III. Các hoạt động:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1.Ổn định lớp.


2. Bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài Nghìn
năm văn hiến và trả lời câu hỏi


- Đến thăm Văn Miếu khách nước
ngồi ngạc nhiên vì điều gì?


- Nợi dung của bài là gì?


<b></b> Giáo viên nhận xét-ghi điểm.


3. Bài mới:



a. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài
b. Giảng bài.


* Hoạt đợng 1: Luyện đọc
Gọi HS đọc tồn bài


- u cầu học sinh đọc nới tiếp theo
từng khổ thơ, tìm hiểu nghĩa của từ
trong SGK, sửa cách đọc, luyện đọc
cho HS.


- Gọi HS đọc khổ thơ 4 :


- Hồng bạch là loài hoa như thế nào?
- Gọi HS đọc khổ thơ 7: Em hiểu


<i>“sờn bạc”</i> là như thế nào?
-Cho 1 tổ đọc nới tiếp bài thơ.
-Đọc mẫu tồn bài.


* Hoạt đợng 2: Tìm hiểu bài


- Cho HS đọc lướt bài trả lời câu hỏi.
H: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
- Gọi 1 HS đọc to toàn bài.


H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình
ảnh nào? (gọi hs tiếp nới nêu)


- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng


khổ thơ


- Học sinh nhận xét cách đọc của
bạn.


-Từ khó : <i>óng ánh, bát ngát. </i>(luyện
đọc)


- Nêu từ ngữ khó hiểu


-Loại hoa hồng màu trắng tinh.
-Áo đã sờn rách.


-Đọc nối tiếp


-Bạn yêu tất cả các màu sắc : <i>đỏ,</i>
<i>xanh, vàng, đen, tím, nâu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Nhận xét chớt lại


+ Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu
Việt Nam?


+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm
của người bạn nhỏ đối với đất nước?


<b></b> Giáo viên chớt lại ý hay và chính


xác.



H : Bài thơ ḿn nói với chúng ta
điều gì?


* Hoạt đợng 3 : Đọc diễn cảm và học
tḥc lịng đoạn thơ u thích.


- Cho HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ. GV
cùng HS nhận xét về cách đọc, ngắt
nhịp, nhấn giọng.


- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS thi đọc đoạn 1- 8.
- Nhận xét, ghi điểm.


- Gọi 2HS đọc tḥc lịng đoạn mình
thích.


3. Củng cớ


- Gọi 1 HS đọc lại nợi dung bài.
- Giáo dục tư tưởng.


4. Dặn dị:


- Học tḥc cả bài
- Chuẩn bị: “Lịng dân”
- Nhận xét tiết học


- Màu xanh : <i>đồng bằng, rừng núi,</i>
<i>biển …</i>



- Màu vàng : <i>lúa chín, hoa cúc,</i>
<i>nắng.</i>


- Màu trắng : <i>trang giấy, hồng</i>
<i>bạch, mái tóc bà.</i>


- Màu đen : <i>hịn than, đơi mắt,màn</i>
<i>đêm.</i>


- Màu tím <i>: hoa cà, hoa sim, mực,</i>
<i>khăn chị.</i>


- Màu nâu : <i>áo mẹ, đất đai, gỗ</i>
<i>rừng.</i>


- Vì các sắc <i>màu</i> đều gắn với những
sự vật, cảnh vật, những người bạn
yêu quý.


-Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu trái
đất này vì bạn yêu quê hương, đất
nước.


* <i>HS nêu nội dung</i>


-Luyện đọc nối tiếp
-Luyện đọc nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.



<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ</b>



I. Mục đích yêu cầu.


- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
- Làm các BT : bài 1 (cột 1, 2) ; bài 2 (a, b, c) ; bài 3
II. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Trò : Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy- học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1. Ổn định Lớp.


2. Bài cũ : Ơn phép cợng trừ hai phân
số


- Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng
mẫu số ta làm thế nào?


- Muốn cộng (trừ) hai phân số khác
mẫu số ta làm thế nào?


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài


b. Giảng bài:


* Hoạt đợng 1: Ơn tập về phép nhân
và phép chia hai phân số.


- Ghi vd gọi hs đọc.


- Bài tốn trên u cầu gì?


- Ḿn nhân hai phân số ta làm thế
nào?


- Gọi 3 hs nhắc lại.


- Gọi 1 hs lên bảng làm, các HS khác
làm nháp. - Nhận xét.


- Ghi tiếp ví dụ 2, gọi hs đọc.


- Em có nhận xét gì về bài này so với
bài lúc nãy?


- Bài yêu cầu gì?


- Muốn chia hai phân số ta làm thế
nào?


- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét.



-Gọi 2 hs nêu lại 2 quy tắc trên.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:


- Yêu cầu HS đọc đề


-Cho hs tự làm bt 1 (4 phép tính đầu
tiên).


- 2 học sinh


1. Tính : 9


5
7
2




-Ta lấy tử sớ nhân với tử sớ, mẫu sớ
nhân với mẫu sớ


9
5
7
2

= 63
10
9


7
5
2

<i>X</i>
<i>X</i>


2. Tính : 8
3
:
5
4


- Bài trước là phép nhân hai phân
số, bài này là phép chia hai phân sớ.
- Tìm thương của phép chia hai
phân số


- Muốn chia hai phân số ta lấy phân
số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
đảo ngược
8
3
:
5
4
= 15
32
3
8


5
4

<i>X</i>
-HS nêu.


Tính : 90


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét- ghi điểm.


Bài2 : -Gọi hs đọc yêu cầu, đọc cả
mẫu.


- Em có nhận xét gì về bài mẫu?
- Gọi 3 hs lên bảng làm, các hs khác
làm vào vở.


-Nhận xét, sửa sai.


Bài 3 : - Gọi hs đọc u cầu của đề
-Bài tốn cho biết gì?


-Bài tốn u cầu gì?


-Ḿn tìm diện tích mỗi phần ta làm
thế nào?


-Cho hs thảo luận và làm theo nhóm.
-Gọi 1 nhóm nêu kết quả.



-Nhận xét, ghi điểm.
4: Củng cố


- Cho học sinh nhắc lại cách thực
hiện phép nhân và phép chia hai phân
sớ.


5. Dặn dị:
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: “Hỗn số”
* Nhận xét tiết học


2
3
8
12
8
3
4
8
3


4<i>X</i>  <i>X</i>  


3 : 1 6
2
3
2
1



 <i>X</i>


- Ta có thể nhân hai phân số bằng
cách rút gọn.


35
8
7
3
5
5
4
5
2
3
21
20
25
6
20
21
:
25
6



<i>X</i>
<i>X</i>


<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
16
5
7
2
7
8
5
15
14
7
40


<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
3
2
3
17
13
2
13

17
51
26
13
17
26
51
:
13
17



<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>


- Hoạt đợng cá nhân


- Tấm bìa hình chữ nhật dài 2
1


m
rộng3


1


m, chia 3 phần


Tính diện tích mỗi phần?


-Tính diện tích mỗi phần rồi chia 3
Bài giải


Diện tích của tấm bìa là :
2
1
×3
1
=6
1
(m2<sub>)</sub>


Diện tích mỗi phần là:
6


1


: 3=18
1


(m2<sub>)</sub>


Đáp sớ :18
1


(m2<sub>)</sub>
<b>LÀM VĂN</b>



<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



I.Mục đích, u cầu.


- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa
và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài <i>Mưa rào </i>; từ đó nắm được
cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.


- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
II. Đồ dùng dạy-học.


- VBT tiếng việt 5/T1


- Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh đẹp trong một
ngày.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2. Bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh
đọc lại kết quả quan sát đã viết lại
thành văn hoàn chỉnh.


<b></b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
tả cảnh - Một buổi trong ngày
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện tập.



<b></b> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu


- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 1 bài
văn trong SGK trang 21-22


- Cho hs tự đọc thầm từng bài và
tìm những hình ảnh em thích.
- Vì sao em thích hình ảnh đó?


<b></b> Nhận xét, ghi điểm.
<b></b>


Bài 2:


- Gọi HS đọc u cầu .
- Bài tập u cầu gì?


- Mợt bài văn gồm có mấy phần?
- Nhắc HS mở bài hay kết bài
cũng là một phần của dàn ý
nhưng HS chọn viết thân bài.
- Gọi 1-2 HS làm mẫu


- Cho HS tự làm vào vở khoảng
15’


- Gọi 2-4 HS đọc bài trước lớp
-GV cùng HS nhận xét, ghi điểm
* Hoạt động 2: Củng cố



-Cho HS bình chọn bài viết hay
nhất trong tiết học - Gọi HS đọc
lại cho cả lớp nghe.


4. Dặn dò:


- Về nhà quan sát một cơn mưa và
ghi lại kết quả quan sát để chuẩn
bị bài


- HS đọc 2-3 em.


- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2
bài: “rừng trưa”, “chiều tối”.


- Viết một đoạn văn tả cảnh đã chuẩn bị
trong tiết trước


- 3 phần : <i>MB, TB, KB</i>


- Lắng nghe


- VD: Em tả cảnh buổi sáng em chọn các
ý : mặt trời mọc, sương tan dần, mọi
người bắt tay vào công việc. Buổi sáng
em dậy rất sớm


- Thực hành viết vào vở phần thân bài.



<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC</b>


I. Mục đích yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.


+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta
khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.


+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.


- <i>HS khá giỏi</i> : Biết những lý do khiến cho những đề nghị cải cách của
Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực
hiện: Vua quan nhà Nguyễn khơng biết tình hình các nước trên thế giới và
cũng không muốn có những thay đổi trong nước.


II. Đồ dùng dạy-học : Hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1. Ổn định lớp.


2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên
Soái” Trương Định.


- Em hãy cho biết tình cảm của ND
đới với ơng Trương Định?



- Ơng đã làm gì để đáp lại lịng tin
của ND?


<b></b> Giáo viên nhận xét


3.Bài mới:


a.Giới thoệu bài:- ghi đầu bài
b.Giảng bài:


* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


- Dẫn dắt phần chữ nhỏ đầu tiên của
bài.Nêu nhiệm vụ cho HS:


- Những đề nghị canh tân đất nước
của ông Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Những đề nghị đó có được triều
đình thực hiện khơng vì sao?


- Nêu cảm nghĩ của em về ông
Nguyễn Trường Tộ?


<b></b> Giáo viên nhận xét + chớt ý chính :
<i>Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho</i>
<i>yêu nước, hiểu biết hơn người và có</i>
<i>lịng mong ḿn đởi mới đất nước. </i>


* Hoạt đợng 2: Hoạt đợng nhóm


-Gọi hs đọc tồn bài sau đó cho hs
thảo luận nhóm 2 các câu hỏi trên
trong 8’


- Gọi hs trả lời


- Học sinh nêu
- Cả lớp nhận xét.


- Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
bán với nhiều nước. Thuê chuyên gia
nước ngoài giúp đất nước phát triển
kinh tế…


- Triều đình bàn luận không thống
nhất, vua Tự Đức cho rằng khơng
cần nghe theo ơng Nguyễn Trường
Tợ, vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ
- Ơng có lịng u nước, muốn canh
tân phát triển đất nước.Khâm phục
tinh thần yêu nước của ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b></b> Giáo viên nhận xét nhấn mạnh


lại.-Trình bày thêm lí do triều đình khơng
ḿn canh tân đất nươcSGV/13.
- Gọi 1 hs đọc lại tồn bài.


-Tại sao ơng Nguyễn Trường Tợ lại
được người đời sau kính trọng?



- Gọi hs đọc nợi dung ghi nhớ.
4. Củng cố


- Theo em,ông Nguyễn Trường Tộ là
người như thế nào trước họa xâm
lăng?


- Tại sao ngày nay chúng ta trân trọng
đánh giá về ông?


- Nếu là vua Tự Đức, em có làm theo
đề nghị của Nguyễn Trường Tợ
khơng? Vì sao?


- Giáo dục hs lịng tự hào,kính trọng
ơng Nguyễn Trường Tợ.


5. Dặn dị:
- Học ghi nhớ


- Chuẩn bị: “Cuộc phản công ở kinh
thành Huế”


- Nhận xét tiết học.


- Vì ông Nguyễn Trường Tộ là một
người có lòng yêu nước thiết tha,
mong muốn dân giàu, nước mạnh.



Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010


<b>TỐN</b>

<b>HỖN SỐ</b>



I. Mục đích u cầu:


- Biết đọc. viết hỗn số ; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Làm các BT : 1, 2 (a)


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ : Nhân chia 2 phân sớ
- Học sinh nêu cách tính nhân, chia
2 phân số


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm


3. Giới thiệu bài mới: Hỗn số


* Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu



- 2 học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

về hỗn số.


- Giáo viên và học sinh cùng thực
hành trên đồ dùng trực quan đã
chuẩn bị sẵn.


- Có bao nhiêu hình trịn?
- u cầu học sinh đọc.


- Yêu cầu học sinh chỉ vào phần
nguyên và phân số trong hỗn số.
- Vậy hỗn số gồm mấy phần?


* Hoạt động 2 : Thực hành
b<b></b> Bài 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu yêu cầu đề bài.


- Học sinh làm bài, gọi hs nêu kết
quả


<b></b> Bài 2:


- Bài tập u cầu gì?
-kẻ sẵn hai tia sớ của bt2
-Gọi hs lên bảng viết.
* Hoạt động 3: Củng cố



- Cho học sinh nhắc lại các phần
của hỗn sớ.


4.Dặn dị:
- Làm tốn nhà


- Chuẩn bị bài Hỗn số (tt)
* Nhận xét tiết học.


- Mỗi học sinh đều có 3 hình trịn bằng
nhau.


- Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm
4 phần bằng nhau - lấy ra 3 phần.


- Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và 4


3


hình trịn  24
3


có 2 và 4


3


hay 2 + 4


3



ta viết thành 24


3


24


3


 hỗn số.


- Hai và ba phần tư
- Lần lượt học sinh đọc


- HS chỉ vào số 2 nói : phần nguyên.
- Học sinh chỉ vào 4


3


nói : phần PS
- Hai phần: phần nguyên và phần PS
24


3


 hỗn số.


- Học sinh ghi kết quả lên bảng


- Học sinh lần lượt đọc phân sớ và hỗn


sớ trên bảng


- Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn sớ
thích hợp (theo mẫu)


a. 4
1
2


hai một phần tư
b. 5


4
2


hai bốn phần năm.
c. 3


2
3


ba hai phần ba.
- Hoạt động nhóm


-Viết hỗn sớ thích hợp vào chỗ chấm
dưới mỗi vạch của tia số


a.
b.



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

I. Mục đích, u cầu.


- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT 1) ; xếp được các từ vào
các nhóm từ đồng nghĩa (BT 2).


- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa
(BT 3)


II. Chuẩn bị:


- Bảng phụ viết từ ngữ ở bài tập2
- Trò : Vở bài tập, SGK


III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 em đặt câu với từ “q hương”.
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ q́c(có nghĩa là nước)
- Nhận xét-ghi điểm.


2. Bài mới : -Nêu mục đích yêu cầu của giờ học


<b>GV</b> <b>HS</b>


HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.


Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập1.
- Phát bài, bút dạ cho 6 nhóm, thời
gian làm việc 4’



- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét, bổ xung


Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
H : Đề bài u cầu gì?


- Ḿn xếp chính xác các nhóm từ
em cần làm gì?


- “<i>Bao la</i>” có thể xếp với từ nào?
- Cho HS trao đổi nhóm đôi và làm
vào vở bài tập.


- Gọi vài HS đọc kết quả
- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu gì?


- Gọi HS đọc lại các từ đồng nghĩa ở
bài tập 2


* Lưu ý HS có thể chọn từ ở cả 3
nhóm không nhất thiết là một nhóm.
- Cho HS làm vào vở trắng.


- Gọi 2-3 HS đọc bài làm của mình
- Gọi hS nhận xét về cách sử dụng từ
cách viết câu



- Thảo luận nhóm 4, cùng trao đổi
gạch chân từ đồng nghĩa có trong đoạn
văn : <i>mẹ, má, u, bầm, mạ</i> là các từ
đồng nghĩa


- Xếp 14 từ đã cho thành những nhóm
từ đồng nghĩa


- Hiểu nghĩa của các từ, đọc từng từ để
tìm từ đồng nghĩa rồi xếp thành nhóm
- <i>Bao la, bát ngát</i>.


- <i>Mênh mông - thênh thang, lung linh</i>
<i>- long lanh - lóng lánh - lấp loáng -lấp</i>
<i>lánh.</i>


- <i>Vắng vẻ, hưu quạnh, vắng teo, vắng</i>
<i>ngắt, hiu hắt</i>


- Viết một đoạn văn tả cảnh, có dùng
từ ngữ ở bài tập 2


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: Củng cố.


H : Thế nào là từ đồng nghĩa? Có
mấy loại từ đồng nghĩa?



3. Dặn dò : Về nhà học bài xem
trước bài : Mở rộng vốn từ : <i>Nhân</i>
<i>dân.</i>


- Nhận xét tiết học.


gợn sóng, có lẽ vì vậy người ta gọi
cánh đồng lúa là “biển lúa”


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 2)</b>



I. Mục đích u cầu


- Biết cách đính khuy hai lỗ.


- Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đới chắc chắn.


- <i>HS khá giỏi : </i>Đính được ít nhất 2 khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.


- Rèn luyện tính cẩn thận và biết phục vụ bản thân.
II. Đồ dùng dạy-học


- Mợt sớ sản phẩm có đính khuy 2 lỗ (áo)
- Khuy 2 lỗ, vải, chỉ, kéo.


III. Các hoạt động dạy-học



1. Kiểm tra bài cũ: KT sản phẩm của hs tiết trước
2. Bài mới. - Giới thiệu bài- Ghi đầu bài


<b>GV</b> <b>HS</b>


HĐ 3. Thực hành.


- Em hãy nêu các bước cần làm để
đính khuy vào các điểm vạch dấu?
- Nhận xét, lưu ý hs khi xuống kim
phải qua khuy vải mỗi khuy phải
đính 3-4 lần cho chắc. Yêu cầu mỗi
em đính 2 khuy. Yêu cầu khuy phải
chắc chắn chỉ không rối


- Cho HS tập đính khuy 2 lỗ.


- Quan sát hs làm, hướng dẫn thêm
cho những em yếu.


HĐ4 : Đánh giá sản phẩm.


- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm
chọn 1 nhóm làm tốt nhất trưng bày
lên trên bảng


- Đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm,
gọi hs đọc :



- Đính được 2 khuy đúng các điểm
vạch dấu


- Chuẩn bị đính khuy, đính khuy,
quấn chỉ quanh chân khuy, kết thúc
đính khuy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy
chặt.


- Đường khâu khuy chắc chắn.


- Gọi 2-3 hs lên đánh giá sản phẩm
của các nhóm theo các yêu cầu đã
nêu


- Đánh giá, nhận xét kết quả của hs
theo 2 mức: A ; những hs nào xuất
sắc hơn thì mức : A+


Nhận xét.


- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học
tập và kết quả thực hành của hs.
* Dặn dị : về nhà chuẩn bị tớt cho
bài : Đính khuy 4 lỗ.


4. Dặn dị.


-Chuẩn bị tiết sau: Thực hành đính


khuy 4 lỗ.


*Nhận xét tiết học.


- Đánh giá sản phẩm.
- Lắng nghe kết quả


<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>



I.Mục đích u cầu.


- Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, 3/4
diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.


- Nêu mợt sớ khống sản chính của Việt Nam : than, sắt, a-pa-tít, bơ-xít, dầu
mỏ, khí tự nhiên, …


- Kể tên và chỉ được vị trí mợt sớ dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản
đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng
bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. Chỉ được mợt sớ mỏ khống
sản chính trên bản đồ.


- <i>HS khá giỏi</i> : Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc –
đông nam, cánh cung.


- HS có ý thức ham học hỏi, tìm hiểu về mơi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy-học



- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Hình 1,2,3 trang 68,69,70
III. Các hoạt đợng dạy-học.
1. Kiểm tra bài cũ.


- Em hãy nêu vị trí và giới hạn của nước VN?


- Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảocủa nước ta trên bản đồ VN?
- Nhận xét, ghi điểm


2. Bài mới : - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.


<b>GV</b> <b>HS</b>


* Hoạt động 1: Địa hình nước ta
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1,


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

quan sát hình 1/SGK và trả lời câu
hỏi:


- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và
đồng bằng trên lược đồ hình 1.
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và
đồng bằng trên lược đồ hình 1.
- Kể tên và chỉ vị trên lược đồ các
dãy núi chính ở nước ta. Trong đó,
dãy nào có hướng Tây Bắc - Đông
Nam, dãy nào có hướng vòng
cung?



- Kể tên và chỉ vị trí các đồng
bằng lớn ở nước ta?


-So sánh diện tích của vùng đồi
núi với đồng bằng nước ta?


- Gọi HS chỉ bản đồ và trả lời các
câu hỏi trên.


*Nhận xét, bổ xung. Kết luận lại
như SGK/ 70


* Hoạt đợng 2: Khống sản nước
ta


Bước 1 : -Gọi HS đọc chú giải
hình 2 cho HS làm nhóm 4 các nội
dung sau:


-Kể tên một số loại khống sản ở
nước ta?


-Hồn thành bảng thớng kê.


Bước 2 : -Gọi 2-3 nhóm nêu kết
quả


- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, sửa chữa.



HĐ3:Củng cố:


-Treo bản đồ tự nhiên VN


- Gọi từng cặp HS lên bảng chỉ
dãy núi HLS, ĐBBB, mỏ a-pa -tít.


- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên
Sơn, Trường Sơn.


- Hướng vòng cung : Dãy gồm các
cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều.


- Đồng bằng sông Hồng  Bắc bộ và


đồng bằng sông Cửu Long  Nam bợ.


- 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu
là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng
bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ
do được các sơng ngịi bồi đắp phù sa.


+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bơ-xit...


<b>Tên</b>
<b>khống</b>


<b>sản</b>



<b>Kí</b>
<b>hiệu</b>


<b>Nơi phân</b>
<b>bố</b>


<b>Cơng</b>
<b>dụng</b>


Than
A pa tít
Sắt
Bơ xít
Dầu mỏ


Quảng
Ninh
Lào Cai
n Bái,
Thái


Ngun,
Thạch Khê
Bồng
Miêu, Tây
Nguyên.
Bạch Hổ,
Hồng
Ngọc, Đại


Hùng ….


Làm
nguyên
liệu cho
nhiều
ngành
công
nghiệp.


- HS nêu kết quả
-Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gọi các HS khác nhận xét
* Nhận xét, tuyên dương.


3. Dặn dị: - Gọi 1 HS nêu lại nợi
dung ghi nhớ, học bài xem trước
bài 3.


*Nhận xét tiết học.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM </b>


<b>(Tiết 2)</b>



I. Mục đích yêu cầu.


- Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường Tiểu học, cần phải gương mẫu


cho các em lớp dưới học tập.


- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.


- <i> Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện.</i>


II. Chuẩn bị:


- Bảng lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này
III. Các hoạt động dạy học.


1. Kiểm tra bài cũ:


- Theo em HS lớp 5 có gì khác các HS các lớp khác trong trường?
- Nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới: - Giới thiệu bài- ghi đầu bài.


<b>GV</b> <b>HS</b>


HĐ1: Thảo luận về kế hoạch phấn
đấu.


* Mục đích yêu cầu:Rèn luuyện cho
HS kĩ năng đạt mục tiêu.


- Động viên HS có ý thức vươn lên
về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp
5



*Cách tiến hành:


- Cho HS ngồi theo nhóm 4 và trình
bày kế hoạch của mình, sau đó thảo
luận với bạn.


-Mời 1-2 HS trình bày trước lớp.
-Gọi HS cả lớp trao đổi nhận xét.
*Nhận xét - Kết luận : Để xứng đáng
là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết
tâm phấn đấu rèn luyện một cách có
kế hoạch.


HĐ2 : Kể chuyện về các tấm gương


-Từng em nêu kế hoạch của bản thân
và cùng nhau thảo luận các mục tiêu
phấn đấu của cả nhóm trong năm học
này


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

HS lớp 5 gương mẫu.
* Mục đích yêu cầu.


- HS biết thừa nhận và học theo các
tấm gương tốt


* Cách tiến hành:


- Gọi 3-4 HS lên trước lớp kể về các


HS lớp 5 gương mẫu


- Cho HS thảo luận về những điều có
thể học tập từ các gương đó.


- Em cảm thấy như thế nào khi nghe
câu chuyện trên?


- Em cần học tập bạn điều gì?
* Giới thiệu thêm 1-2 tấm gương.
- Chúng ta cần học tập theo các tấm
gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ
- Tổ chức cho Hs hát múa đọc thơ về
trường em.


* Nhận xét kết luận chung về hai tiết
học.


* Dặn HS về nhà thực hiện tốt kế
hoạch đề ra, xem trước bài 2.


- Kể các hs lớp 5 gương mẫu ở lớp,ở
trường hoặc qua sưu tầm ở báo đài


-Thảo luận cả lớp.


Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010


<b>THỂ DỤC</b>



<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>


<b>TRỊ CHƠI “KẾT BẠN”</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Ôn củng cố để nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đợi ngũ : Tập hợp hàng
dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay
sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu
lệnh.


- Trò chơi “kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng
luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


- GDHS tích cực, tự giác tập luyện thể dục.
<i><b>II. Địa điểm, phương tiện:</b></i>


- Địa điểm : Như tiết trước.
- Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.


<i><b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b></i>


<b>Hoạt động của gio vin</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Phần mở đầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

bài học.


- Trò chơi : “Thi đua xếp hàng” : GV
quan sát, khen tổ thắng.





<b>2. Phần cơ bản:</b>
<i>a. Đội hình đội ngũ:</i>


- Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái,
quay phải, quay sau: Cán sự lớp điều
khiển 1-2 lần.


- GV quan sát sửa sai cho HS.
- GV biểu dương tổ tập luyện tớt.


<i>b. Trị chơi vận động :</i> “kết bạn”.


- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi, luật chơi, thua phạt nhảy lò cò.


<b>3. Phần kết thúc:</b>


- GV bắt nhip bài hát : HS vừa hát vừa vỗ
tay theo nhịp.


- Hệ thống bài học.


- Nhận xét, đánh giá tiết học.


Cán sự lớp tổ chức cho HS xếp hàng
theo tổ



- Giậm chân tại chỗ: Cán sự lớp đếm
nhịp 1-2, 1-2, cả lớp thực hiện.


- HS thực hiện theo hiệu lệnh của tổ
trưởng


- HS tập luyện theo tổ.


- HS chủn đợi hình vịng trịn.
- HS chơi thử - chơi thi đua trong lớp.


<b>TỐN</b>

<b>HỖN SỐ</b>


<b>(Tiếp theo) </b>


I. Mục đích u cầu.


- Biết chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phéo tính cợng, trừ,
nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.


- Làm các BT : 1 (3 hỗn số đầu), 2 (a, c), 3 (a, c)


- Giáo dục học sinh u thích mơn học ; thích tìm tịi kiến thức về phân sớ
phục vụ vào thực tế.


II. Chuẩn bị:


- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ ở SGK
III. Các hoạt động:



1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng tự viết hỗn số, đọc và chỉ các phần của hỗn số
- Nhận xét, ghi điểm.


2. Bài mới.


<b>GV</b> <b>HS</b>


HĐ1: Hướng dẫn cách chuyển một
hỗn số thành phân số.


- Gắn 3 tấm bìa lên bảng


H : Cơ có mấy hình vng và bao
nhiêu phần của mợt hình vng?


-Gọi HS lên viết hỗn sớ -Có 2 hình vng và
8
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Từ hỗn số 8
5
2


ai có thể chuyển
thành một phân số?


- Hướng dẫn HS viết cho gọn hơn.


-Vậy phân số 8


5
2


viết được phân số
như thế nào?


H: Qua cách thực hiện ở trên em
hãy nêu cách chuyển hỗn số thành
phân số?


- Gọi 3-4 HS nêu lại.
HĐ2 : Thực hành:


Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu


- Dựa vào nội dung cách chuyển ở
trên em hãy chuyển các hỗn số này
thành phân số và ghi nhanh ra nháp
- Gọi HS lên bảng thực hiện


- Nhận xét, sửa sai.


Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu


- Làm mẫu và hướng dẫn HS cách
nhẩm cho nhanh 3


1


2


2 × 3 = 6
cộng 1 = 7 (tức 3)


7


- Cho HS tự làm theo mẫu
- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 3: Hướng dẫn HS làm theo
mẫu cho HS nhắc lại quy tắc nhân
(chia) hai phân số.


- Gọi hs lên làm
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố:


- Muốn chuyển hỗn số thành phân
sớ ta làm thế nào?


4. Dặn dị: - Về nhà học bài, xem
trước bài : Luyện tập.


- Nhận xét tiết học.


28
5


8


5
2


= 2 + 8
5


= 8


21
8
5
8
2


<i>X</i>
28
5


= 8


21
8
5
8
2


<i>X</i>
28


5
= 8
21


- Ta có thể viết hỗn số thành một phân
số có :


+ Tử số bằng phần nguyên nhân với
mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân
số


+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
-Chuyển các hỗn số sau thành phân số:


3
7
4
1
3
2
3
1


2  <i>X</i>  


; 10
103
10
3


10
10
10
3


10  <i>X</i>  


;
7
68
7
5
7
9
7
5
9
;
5
22
5
2
5
4
5
2
4
;
4
13


4
1
4
3
4
1
3









<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>


- Chuyển các hỗn số sau thành phân số
rồi thực hiện.


a.


b. 10


56
10
47


10
103
10
7
4
10
3
10
7
103
7
38
7
65
7
3
5
7
2
9









-Chuyển các hỗn số thành phân số rồi


thực hiện các phép tính theo mẫu:


b. 35


255
7
15
5
17
7
1
2
5
2


3 <i>X</i>  <i>X</i> 


c. 30
98
5
6
2
49
2
5
:
6
49
2
1


2
:
6
1


8   


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>CƠ THỂ CHÚNG TA</b>



<b>ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b>



I. Mục đích u cầu:


- Biết cơ thể của chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của
bố và trứng của mẹ.


- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập
- Trò: SGK


III. Các hoạt động dạy học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ:



- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam,
chỉ có ở nữ?


- Nêu những đặc điểm hoặc nghề
nghiệp có ở cả nam và nữ?


- Con trai đi học về thì được chơi, con
gái đi học về thì trơng em, giúp mẹ
nấu cơm, em có đồng ý khơng? Vì
sao?


- nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:


* Hoạt động 1: Sự sống của con người
bắt đầu từ đâu?


*Mục đích yêu cầu : Học sinh hiểu
được 1 số điểm khoa học : <i>thụ tinh,</i>
<i>hợp tử, phôi, bào thai.</i>


*Cách tiến hành:


* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn
lại bài trước:


- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định
giới tính của mỗi con người?



-Cơ quan sinh dục nam có khả năng
gì?


- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
* Bước 2: Giảng


- Sự sớng của mỗi người bắt đầu từ
một tế bào trứng của người mẹ kết
hợp với tinh trùng của người bố. Hiện


- Nam: có râu, có tinh trùng
- Nữ: mang thai, sinh con


- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá,
thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc
con, mạnh mẽ, quyết đốn, chơi
bóng đá, hiếu đợng, trụ cợt gia đình,
giám đớc, bác sĩ, kĩ sư...


- Khơng đồng ý, vì như vậy là phân
biệt đới xử giữa bạn nam và bạn nữ...
- Học sinh nhận xét.


- Hoạt động cá nhân, lớp


- Học sinh lắng nghe và trả lời.


- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

tượng trứng kết hợp với tinh trùng
được gọi là thụ tinh.


* Hoạt động 2: Vài giai đoạn phát
triển của thai nhi


*Mục đích yêu cầu: Hình thành cho hs
biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát
triển của thai nhi.


*Cách tiến hành:


* Bước 1: Cho hs đọc yêu cầu
SGK/10 sau đó tìm hình tương ứng
nêu kết quả


* Bước 2: Cho hs quan sát hình
2,3,4,5,SGK/11 SGK để tìm xem
hình nào cho biết thai được 8 tuần, 5
tuần, 3 tháng, 9 tháng theo nhóm 2
khoảng 5’


- Gọi hs nêu kết quả


-Nhận xét, kết luận như SGK
* 3. Củng cố


-Gọi hs đọc lại 2 mục bạn cần biết
trong bài.



+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình
dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân?
+Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ
các bợ phận?


4.Dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ


- Chuẩn bị: “Cần phải làm gì để cả mẹ
và em bé đều khỏe”


- Nhận xét tiết học


- Học sinh làm việc cá nhân, lên
trình bày:


Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Mợt tinh trùng đã chui vào
trứng.


Hình 1c : Trứng và tinh trùng kết
hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
- Hoạt động nhóm đôi.


- Học sinh đọc mục Bạn cần biết và
quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 9
SGK.



- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận
xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai
đoạn khác nhau.


- Hình 2: Thai 5 tuần, thấy đầu và
mắt.


- Hình 3: Thai 8 tuần, có thêm tai,
tay và chân.


- Hình 4: Thai 3 tháng, nhìn thấy
hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay,
chân.


- Hình 5: Thai 9 tháng, em bé mới
được sinh ra với đầy đủ các bộ phận.
- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời


- 3 tháng
- 9 tháng


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Trên cơ sở phân tích sớ liệu thớng kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học
sinh nắm được hình thức trình bày sớ liệu thớng kê, tác dụng của các số liệu
thống kê.


-Biết thống kê các sớ liệu đơn giản, trình bày kết quả thớng kê biểu bảng.


-Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3
- Trò : SGK


III. Các hoạt động dạy -học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ:


- Gọi 1 hs đọc lại đoạn văn tả cảnh
một buổi trong ngày đã viết ở tiết
trước.


<b></b> Giáo viên nhận xét.


3. Giới thiệu bài mới:


“Luyện tập làm bào cáo thống kê”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện tập.


<b></b> Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu trong


SGK. Treo bảng thống kê bài :
“Nghìn năm văn hiến”. Cho hs thảo


luận nhóm 2 và TLCH trong SGK
trong 10’.


- Gọi hs nêu kết quả.


<b></b> Giáo viên chốt lại.


- Giáo viên u cầu học sinh nhìn lại
bảng thớng kê trong bài : “Nghìn
năn văn hiến” bình luận.


b. Sớ liệu thớng kê được trình bày
bằng những hình thức nào?


- Các số liệu cần được trình bày
thành bảng, khi có nhiều số liệu - là
những sớ liệu liệt kê khá phức tạp
-việc trình bày theo bảng có những
lợi ích nào?


-Các sớ liệu thớng kê nói trên có tác


- Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một
buổi trong ngày.


- Hoạt động lớp, cá nhân


- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu
cầu của bài tập.



- Học sinh lần lượt trả lời.


a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài.
- Từ 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước
ta : 185, tiến sĩ : 2896.


- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng
nguyên của từng triều đại.


<b>Triều</b>
<b>đại</b>


<b>Số khoa</b>
<b>thi</b>


<b>Số tiến</b>
<b>sĩ</b>


<b>Số trạng</b>
<b>ngun</b>



Trần


Hồ

Mạc
Nguyễn


6


14


2
104


21
38


11
51
12
1780


484
558


0
9
0
27
10
0
b) Các sớ liệu thớng kê theo hai hình
thức :


- Nêu sớ liệu


- Trình bày bảng sớ liệu


+ Người đọc dễ tiếp nhận thông tin


+ Người đọc có điều kiện so sánh sớ
liệu.


c) Tác dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

dụng gì?


* Hoạt động 2 : Luyện tập


<b></b> Bài 2:


- Giáo viên gợi ý : thống kê số liệu
từng học sinh từng tổ trong lớp.
Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu
giống bài “Nghìn năm văn hiến”.
Cho hs làm bài vào giấy A4 trong
8’.


- Gọi đại diện 3 hs 3 tổ lên dán kết
quả trên bảng.


- Gọi các hs khác nhận xét, bổ xung.


H: Bảng thống kê trên có tác dụng
gì?


3.Củng cớ


-Các sớ liệu thớng kê được trình bày
bằng những hình thức nào?



-Bảng thớng kê có tác dụng gì?
4Dặn dị:


- Học sinh viết vào bảng thống kê
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh”
* Nhận xét tiết học


ta.


- Hoạt động cá nhân, nhóm


- 1 học sinh đọc phần yêu cầu:Thống
kê những hs trong lớp theo những yêu
cầu sau:


- Cả lớp đọc thầm lại


- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn
trong tổ.


- Đại diện nhóm trình bày


<b>Tổ</b> <b><sub>HS</sub>TS</b> <b>HS<sub>nữ</sub></b> <b><sub>nam</sub>HS</b> <b>giỏiHS</b>
<b>Tt</b>


1
2
3
4



- Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là
kết quả có tính so sánh.


<b>SINH HOẠT LỚP</b>



I. Mục đích yêu cầu


- Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 2


- Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 3.
II. Các hoạt động lên lớp.


1. Ổn định tổ chức
2. Sinh hoạt lớp


- Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
- Gọi các tổ trưởng tổ phó có ý kiến bổ sung


- GV nhận xét:


a. Đạo đức: Các em đã có tiến bợ hơn tuần trước, ngoan hơn, đồn kết hơn,
biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.


*Tồn tại : Có em chưa biết vâng lời thầy cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Tồn tại : Cịn mợt số em lười học hay quên đồ dùng học tập.


c.Các công tác khác : Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối
sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường



-Tồn tại: một số em đi học vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ
*Tuyên dương : H’ Cháy, H’ Hiên, …


*Phê bình : An, Tưng, …
3. Kế hoạch tuần 3


a.Đạo đức : Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp, khơng chơi đùa
nghịch gây mất đồn kết.


- Thực hiện tớt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cơ giáo, đồn kết giúp đỡ
bạn bè


b. Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức rèn chữ viết.


- Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
- Chuẩn bị tốt nội dung các bài học


- Khắc phục tồn tại ở tuần 2


*Biện pháp thực hiện : GV thường xuyên KT việc học bài ở nhà của hs,
thường xuyên kt đồ dùng học tập để nhắc nhở


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×