Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

giao an van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.37 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 1.</b></i> <i><b> Ngày soạn: 22/8/2011</b></i>
Tiết<b> 1,2 : Văn bản TÔI ĐI HỌC</b>


<i> Thanh Tịnh </i>
<b>-I/. Mục tiêu cần đạt:</b>


1.Về kiến thức:


Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích có
sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích.


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một vb tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2.Về kỹ năng:


- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự vc trong csong của bản thân.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cx của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân.


- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của
vb.


3. Về thái độ: HS bồi dưỡng tình cảm yêu mến, trân trọng kỷ niệm tuổi học trò về ngày đầu tiên đi học.
II/. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, STK.



2. Học sinh: xem trước SGK, soạn bài, giấy + bút
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS ( 4’)
3. Bài mới<i><b> :</b><b> </b></i>


<i> . Hoạt động khởi động:</i>


Gi i thi u: (D a v o n i dung v ngh thu t

ự à

à

ậ để ẫ

d n v o b i).

à

à



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>HĐ1: TÌM HIỂU CHUNG</b>


- Gọi h/s đọc chú thích (*) sách
giáo khoa.


H: Em hãy tự giới thiệu vài nét về
tác giả?


- Gv giới thiệu ảnh chân dung của
nhà văn.


H: Có gì đáng chú ý về những tác
phẩm của ơng?


H: Văn bản “Tơi đi học” có xuất xứ
như thế nào?



-> Giảng giải: đây là văn bản văn
xuôi trữ tình, ngơn ngữ đậm chất
thơ, có sự kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt.


H: Xác định thể loại của văn bản?
-Gv hướng dẫn h/s cách đọc văn
bản: chậm rãi, tha thiết, giọng tự
thuật, Gv đọc mẫu.


- Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận xét,
uốn nắn việc đọc của h/s.


H: Qua văn bản hãy xác định
phương thức biểu đạt mà t/giả đã sử
dụng?


-Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý 2, 6, 7


-HS đọc chú thích.


-... là nv có sáng tác trước
CM/8 ở các thể loại thơ, truyện,
sáng tác của Ơng tốt lên vẻ đẹp
đầm thắm, tc êm dịu, trong trẻo.
- HS trả lời.


- HS giới thiệu xuất xứ.
- HS lắng nghe.



- HS xác định.
-HS lắng nghe.


-HS đọc, nhận xét cách đọc.
- HS dựa vào các dấu hiệu của
phương thức biểu đạt để xác
định.


- HS tìm hiểu từ khó.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Tác giả:


- Thanh Tịnh (1911 - 1988),quê
ở thành phố Huế.


- Các tác phẩm của ơng đậm
chất trữ tình.


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
<i> a. Xuất xứ:</i>


In trong tập “Quê mẹ” xuất
bản năm 1941.


<i>b. Thể loại:</i>
Truyện ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>Hoạt động 2: HDHS đọc- hiểu văn</b>


<i>bản:</i>


H: Qua văn bản, theo em, những gì
đã gợi lên trong lịng nhân vật tôi kỷ
niệm về buổi tựu trường đầu tiên?
H: Tâm trạng nhân vật tôi lúc này
như thế nào?


- GV chốt.
(Hết tiết 1)


-Gv chia lớp ra 4 nhóm, cho h/s thảo
luận nhóm theo yêu cầu trên phiếu
học tập trong thời gian 5’.


N1: Chi tiết nào cho thấy nhân vật
tôi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi cùng mẹ
đến trường (đoạn trên con đường
làng).


N2: Khi đứng trước ngôi trường
cảm giác của “tôi” như thế nào?
N3: Khi nghe gọi tên vào


lớp , cảm giác của “tôi” như thế
nào?


N4: Vào trong lớp học thì tơi có


tâm trạng gì?


- Tổ chức trình bày kết quả thảo
luận.


-Gv nhận xét, uốn nắn lần lượt từng
nội dung của mỗi nhóm để đi đến
kiến thức cần ghi.


H: Trước tâm trạng như thế của các
em nhỏ mới đi học, người lớn có
những thái độ, cử chỉ gì đối với
chúng?


H: Qua đó em hãy nêu nhận xét của
mình về tình cảm và trách nhiệm của
họ?


H: Vậy bản thân em nên làm gì để
xứng đáng với tình cảm của cha mẹ,
thầy cơ ?


<b>?Ngồi trong lớp học, vừa đưa mắt</b>
nhìn theo cánh chim, nhưng nghe
tiếng phấn thì Tơi chăm chú nhìn
thầy viết rồi lẩm nhẩm đọc theo.
Những chi tiết ấy thể hiện điều gì
trong tâm hồn của nhân vật Tôi?


-HS phát hiện chi tiết.



-HS phân tích.
-HS lắng nghe.


-HS chia nhóm, cử thư ký của
nhóm và tập trung thảo luận
theo yêu cầu trong 5’,


- Các nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung.


- HS tiếp thu và ghi chép.


- HS phát hiện, phân tích.


-HS nhận xét.


- HS nêu ý kiến của bản thân.
Khi nhìn con chim vỗ cánh bay
lên và thèm thuồng, nhân vật
<i><b>Tôi mang tâm trạng buồn khi từ</b></i>
giã tuổi ấu thơ vô tư, hồn nhiên
để bắt đầu “lớn lên” trong nhận
thức của mình. Khi nghe tiếng
phấn, Tôi trở về với cảnh thật
<i>vòng tay lên bàn lên bàn và ...</i>
Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng
yêu thiên nhiên, cảnh vật, yêu
tuổi thơ và ý thức về sự học



<b>II. Tìm - hiểu văn bản:</b>
<i><b> 1. Khơi nguồn nỗi nhớ:</b></i>
<i><b> - Thời gian: cuối thu.</b></i>


-Cảnh thiên nhiên: mây bàng
bạc, lá rụng nhiều.


-Cảnh sinh hoạt:mấy em nhỏ
rụt rè núp dưới nón mẹ.


-> Tâm trạng: nao nức, mơn
mam, tưng bừng, rộn rã.


<i><b>2. Tâm trạng hồi hộp , cảm</b></i>
<i><b>giác ngỡ ngàng của nhân vật</b></i>
<i><b>“tôi”</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>a. Trên đường làng:</i>


- Con đường, cảnh vật vốn
quen, lần này tự nhiên thấy lạ.
- Cảm thấy trang trọng trong bộ
áo và quyển vở mới.


<i>b. Đứng trước ngôi trường:</i>
- Cảm thấy ngôi trường xinh
xắn, oai nghiêm khác thường.
- Cảm thấy mình nhỏ bé, lo sợ
vẩn vơ.



<i>c. Nghe goị tên vào lớp: </i>
- Oà khóc nức nở.
<i>d. Trong lớp học:</i>


- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần
gũi với mọi người và người bạn
kế bên.


- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin.
<i><b>3. Thái độ của người lớn:</b></i>
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo
cho con em.


- Ông đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo: vui tính, giàu tình
thương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>Hoạt động 3: HDHS tổng kết bài</b>
<i>học:</i>


H: Văn bản kể lại nội dung gì?
H: Nêu tác dụng của việc kết hợp 3
phương thức biểu đạt.


H: Trong văn bản tác giả đã sử
dụng những hình ảnh so sánh nào?
Nó có tác dụng gì trong văn bản?



<b>Hoạt động 4: HDHS luyện tập:</b>
Hướng dẫn h/s .


Gợi ý :


-Nêu tâm trạng. Hành động của
mình, mọi người kể cả thầy cơ giáo


hành của người học trị nhỏ.
- HS khái quát.


- HS phân tích.
- HS phân tích.


- HS lắng nghe hướng dẫn.


III/ Tổng kết:
<i><b> 1. Nghệ thuật:</b></i>


- Kết hợp giữa kể, miêu tả,
với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
- Kết hợp miêu tả với so
sánh tạo chất thơ cho văn bản.
2. Nội dung:


Tâm trạng bỡ ngỡ, cảm xúc
hồi hộp của nhân vật tôi trong
lần đến trường đầu tiên.


<b>IV . Luyện tập</b>



Nêu cảm nghĩ của mình về dịng
cảm xúc của nhân vật “tôi”
trong văn bản ‘Tôi đi học”.
<i><b>4. Củng cố : - Nhận xét của em về NT ND Văn bản.</b></i>


- Ngơi thứ nhất biểu cảm em có suy nghĩ gì?
5.. Dặn dị: (2’)- Học bài.


- Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường.
- Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.






<i><b>Ngày soạn: 22/8/2011</b></i>
<b>Tiết 3 : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.</b>


<i>(Tự học có hướng dẫn.)</i>
<i> A/. Mục tiêu cần đạt:</i>


<b> 1. Về kiến thức: </b>


- Phân biệt đc các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.


- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập vb.
- Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.


<i><b> 2.Về kỹ năng:</b></i>


-Nhận diện, phân tích được từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.


- Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát.


- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
3.Về thái độ: HS có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.


B/. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài.


<b> C/. Các bước lên lớp:</b>
1. Ổn định lớp: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Kiểm tra bài soạn của học sinh.
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Tìm hiểu khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và</b>
<b>từ ngữ nghĩa hẹp.</b>


Các em hãy quan sát sơ đồ sau:


<b>I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ</b>
<b>ngữ nghĩa hẹp.</b>


<b>I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ</b>
<b>ngữ nghĩa hẹp:</b>


Nghĩa của một từ ngữ có


thể rộng hơn (khái quát
hơn) hoặc hẹp hơn (ít


<i><b> thú</b></i>



<i><b>độngvật </b></i>


<i><b>vậtv t</b></i>

<i><b>ậ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá
<i><b>mè…</b></i>


? Nghiã của từ “động vật” rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”?
Vì sao?


<i> (Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.)</i>
? Nghĩa của từ “thú” so với “voi, hươu”, từ
<i>“Chim” so với “tu hú, sáo”, từ “cá” so với</i>
<i>“cá rô, cá mè” như thế nào?</i>


(Gợi ý: Những con vật cụ thể trong một
<i>lồi.)</i>


? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “thú”
so với từ “động vật” và từ “voi, hươu”.
? Em có nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?
- Các em hãy quan sát hình sau để thấy rõ



hơn mối quan hệ đó!




<b>thú</b> <b>cá</b>


<b>chim</b>
<b> ĐỘNGVẬT</b>


-Từ “thú”có ý nghĩa bao hàm ý nghĩa từ
<i>“voi, hươu” nên nó có ý nghĩa rộng hơn từ</i>
<i>“voi, hươu”, ngược lại từ “thú” có ý nghĩa</i>
được bao hàm trong phạm vi ý nghĩa của từ
<i>“động vật” nên nó có ý nghĩa hẹp hơn ý</i>
nghĩa của từ “động vật”.Vậy thế nào là từ
có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp?


- Chốt lại nội dung bài học.


- Nghĩa của từ “động vật”
rộng hơn nghĩa của các từ
<i>“thú, chim, cá” vì trong động</i>
vật nói chung có thú, chim, cá.
- Nghĩa của từ “thú, chim, cá”
rộng hơn nghĩa của các từ
<i>“voi, tu hú, cá rô…”</i>


- Nghĩa của từ “thú” rộng hơn
nghĩa từ “hươu, voi” nhưng lại
hẹp hơn từ “động vật”



- Nghĩa của một từ có thể hẹp
hơn hoặc rộng hơn nghĩa của
một từ khác.


khái quát hơn) nghĩa của
từ ngữ khác.


<i><b>1.Từ ngữ nghĩa rộng:</b></i>
-Nghĩa rộng: Từ <i>động vật</i>.
- - Nghĩa hẹp hơn từ <i>động</i>


<i>vËt</i> lµ tõ <i>thó, chim, c¸.</i>
- - NghÜa hĐp h¬n tõ <i>thó,</i>


<i>chim, cá</i> là từ <i>voi, tu hú,</i>
<i>cá rô...</i>


-Mt t ngữ được coi là
có nghĩa rộng khi phạm
vi nghĩa của từ ngữ đó
bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác.
2. Từ ngữ nghĩa hẹp:
Một từ ngữ được coi là
có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa của từ đó được bao
hàm trong phạm vi nghĩa
của một từ ngữ khác.
Ghi nhớ: (SGK)



<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>BT1: </b></i>


<i><b>BT2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng:</b></i>
a: chất đốt


b. nghệ thuật
c. món ăn
d. nhìn
e. đánh.



rơ cá


thu


Vo



i




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>BT3: Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm:</b></i>
a. xe cộ: xe đạp, xe gắn máy, xe tải...
b. kim loại: nhơm, sắt, chì, bạc...
c. hoa quả: nhãn, bơ, hồng, sấu...
d. họ hàng: cơ, dì, cậu mợ, chú...
e. mang: xách, khiêng, gánh, cõng...


<i><b>BT4: Loại bỏ các từ không thuộc phạm vi nghĩa:</b></i>
a. thuốc lào.



b. thủ quỹ
c. bút điện
d. hoa tai.
<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


GV nêu câu hỏi về từ ngữ nghĩa rộng và hẹp để củng cố bài học.
<i><b>5.. Dặn dò: 1’</b></i>


- Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11.


- Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.





<i><b>Ngày soạn: 22/8/2011</b></i>
<b>Tiết 4 : </b> <b>TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN</b>
<b>A/. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> 1. Về kiến thức: </b>


- Thấy đc tính thống nhất về chủ đề của vb và xđ đc chủ đề của một vb cụ thể.
- Biết viết 1 vb bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.


- Chủ đề vb


- Trình bày 1 vb thống nhất về chủ đề.


- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống
nhất về chủ đề của văn bản.


- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vđ, phân tích đối chiếu vb để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề.


<i><b> 2.Về kỹ năng:</b></i>


-Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ vb.


- Phân tích được tính thống nhất về chủ đề của văn bản.


3.Về thái độ: HS có ý thức đúng khi tạo lập văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
B/. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK.
2. Học sinh: SGK, học bài, làm bài tập.
<b> C/. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra bài soạn của học sinh.
3. Bài mới:


<i> Giới thiệu bài(1’): Khi trình bày nội dung một văn bản, muốn tránh được việc trình bày lạc đề, khơng</i>
<i>phục vụ tốt cho mục đích của bài văn, ta cần biết về chủ đề của văn bản và tính thống nhất của nó.</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm </b>
<b>chủ đề của văn bản.</b>


? Qua văn bản “Tôi đi học”, tác
giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của mình?
? Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn


tượng gì trong lịng tác giả?


<b>I.Chủ đề của văn bản:</b>


- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu
tiên với tâm trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.
- Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng
khuâng như đang được sống lại
những ngày tuổi thơ trong sáng ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Văn bản có đề cập đến vấn đề
nào khác khơng?


? Đối tượng chính được đề cập
trong văn bản là gì?


?Văn bản chỉ tập trung đề cập đến
đối tượng và các vấn đề liên quan
đến tâm trạng của tác giả trong
ngày tựu trường đầu tiên. Đó chính
là chủ đề của văn bản. Vậy chủ đề
của văn bản là gì?


- Văn bản xoay quanh việc kể lại
những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi
học với nhiều tâm trạng khác nhau.
- Tâm trạng của nhân vật tơi.
- Ghi nhớ ý 1, sgk/12


<b>Hướng dẫn tìm hiểu tính thống </b>


<b>nhất về chủ đề của văn bản.</b>
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản
<i>Tôi đihọc” </i>nói lên những kỉ niệm
của tác giả về buồi đầu tiên đến
trường ? (Chú ý nhan đề, các từ
ngữ, các câu trong văn bản viết về
những kỉ niệm lần đầu tiên đên
trường.)


? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ
tậm trạng đó in sâu trong lịng
nhân vật ''tơi'' suốt cuộc đời.


? Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu
bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ
của nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi
đến trường, khi cùng các bạn. đi
vào lớp.


<b>II.Tính thống nhất về chủ đề của </b>
<b>văn bản:</b>


- Những kỉ niệm của tác giả về buồi
đầu tiên đến trường ? thể hiện ở
- Nhan đề : Tôi đi học


- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của
buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Văn bản <i>Tôi </i>đi <i>học </i>tập trung tô
đậm '”Cảm giác trong sáng'' nảy nở


trong lòng'' nhân vật ''tôi'' ở buổi đến
trường đầu tiên trong đời bằng nhiều
chi tiết nghệ thuật khác nhau


+ <i>Hôm nay tôi đi học.</i>


+ <i>Hằng năm cứ vào cuối thu... </i>
<i>lịng tơi lại nao nức những niệm </i>
<i>mơn man của buổi tựu trường </i>


+ <i>Tôi quên thế nào đươc những </i>
<i>cảm giác trong sáng âý. </i>


+ <i>Hai quyển vở mới đang ở trên </i>
<i>tay tôi đã bắt đầu thấy nặng.</i>


+ <i>Tơi bặm tay ghì thật chặt </i>
<i>nhưng một quyển vở cũng xệch ra </i>
<i>và chênh đầu chúi xuống đất…</i>


-> Trên đờng đi học : Cảm nhận về
con đờng.


+ Thay đổi hành vi: Thả diều-> đi
học, cố làm nh một học trò thực sự.
-> Trên sân trờng: Cảm nhn v ngụi
ttrng.


+ Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi
xếp hàng vào lớp.



-> Trong lớp học: Cảm thấy xa mĐ,
nhí nhµ.


àcảm nhận được những cảm giác
trong sáng nảy nở trong lịng nhân
vật ''tơi'' ở buổi tựu trường đâu tiên.
- Văn bản phải thống nhất về chủ đề.
+ văn bản có đối tưọng xác định,
có tính mạch lạc.


+ nhan đề


+ quan hệ giữa các phần của văn


<b>II.Tính thống nhất về chủ</b>
<b>đề của văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

?Từ việc phân tích trên, hãy cho
biết thế nào là tính thống nhất về
chủ đề của văn bản. Tính thống
nhất này thể hiện ở những phương
diện nào ?


bản


+ các câu, các từ ngữ tập trung
biểu hiện chủ đề.


-Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3.


-GV chia lớp ra 4 nhóm, chia
nhiệm vụ:


Bt1: nhóm 1 câu a.
nhóm 2 câu b, c.
Bt2: nhóm 3.


Bt3: nhóm 4.


-Gv hướng dẫn HS làm bài tập căn
cứ trên kết quả hoạt động của từng
nhóm.


- HS đọc.


- HS chia nhóm, nhận nhiệm vụ,
thảo luận nhóm.


l.


- Cử đại diện trình bày kết quả.
- HS khác nhóm nhận xét bài làm
của bạn.


<b>III. Luyện tập:</b>
Bt1: nhóm 1 câu a.
nhóm 2 câu b, c.
Bt2: nhóm 3.


Bt3: nhóm 4.



- Gv hướng dẫn HS làm bài
tập căn cứ trên kết quả hoạt
động của từng nhóm.


<b>III. Luyện tập:</b>


1. Bài tập 1: Văn bản “Rừng cọ q tơi”.
<i>a. Thứ tự trình bày:</i>


- Miêu tả dáng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ với nhau, sự gắn bó của cọ với tuổi thơ của tác giả, cơng dụng của
cọ, tình cảm của người sơng Thao với rừng cọ.- Trình tự trên khó thay đổi vì các phần được sắp xếp hợp lý,
thể hiện ý rành mạch liên tục.


<i>b. Chủ đề văn bản: </i>


Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi.
<i>c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần:</i>


rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự gắn bó của cọ đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ.
<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản khơng đảm bảo tính thống nhất.
<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


Bỏ ý c & g vì lạc đề.


- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề (<i>b), </i>(e).
Sau đây là một phương án có thể chấp nhận được :



a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại náo
nức, rộn rã, xốn xang.


b) Cảm thấy con đường thường ''đi lại lắm lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
c) Muốn cố gắng tự mang sách vở như một học trị thực sự.


d) Cảm thấy ngơi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e) Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới.


4. Củng cố: 3’


H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
<i><b>5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Học bài.


- Hoàn thiện các bài tập.


- Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”.





<i><b>Ngày soạn: 28/8/2011</b></i>
<b> Tuần 2.</b>


<b> Tiết 5,6:</b> <i><b> Văn bản : TRONG LỊNG MẸ</b></i>


<i><b> (Trích “Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng</b></i>

<i> A/. Mục tiêu cần đạt:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thấy đc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân


thành, dạt dào cảm xúc.


1.Về kiến thức:


- Khái niệm thể loại hồi kí.


- Cốt tr, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.


- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.


- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể làm khơ héo tình cảm ruột thịt, sâu
nặng, thiêng liêng.


2.Về kỹ năng:


- Bước đầu đọc- hiểu một vb hồi kí.


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb ts để phân tích tác phẩm truyện.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với
mẹ.


- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung nghệ thuật của
vb.


- Xác định giá trị của bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẩu tử, bieeys cảm thơng với nỗi bất hạnh
của ng khác.


3. Về thái độ: HS bồi dưỡng tình cảm yêu mến, trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng.
<b> B/. Chuẩn bị:</b>



1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tập truyện “Những ngày thơ ấu”.
- Máy chiếu. Tích hợp


2. Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài mới.
<b> C/. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (05’)


H: Văn bản “ Tôi đi học” đã tái hiện dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học như
thế nào?


3. Bài mới:


Gi i thi u b i(1’): (D a trên tình c m c a H ng

à

đố ớ

i v i m

ẹ để ẫ

d n v o b i).

à

à



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Tiết 1</b>
<b>HĐ 1: Giới thiệu về nhà </b>


<b>văn</b>


- Cho HS xem chân dung nhà
văn Nguyên Hồng và giới
thiệu qua về nhà văn
- Kiểm tra các việc nắm các
chú thích : trong sách giáo
khoa .



- Hãy nêu những thông tin cơ
bản về Nguyên Hồng, phong
cách văn chương của ơng và
các tác phẩm chính .


<i>I/-Tìm hiểu chung: </i>
<i>1- Tác giả:</i>


Nguyên Hồng (1918-1982), quê ở Nam
Định , sống trong một xóm lao động
nghèo .


- Nguyên Hồng được coi là nhà văn của
những người lao động cùng khổ .


<b> 2- Tác phẩm:</b>


“Trong lòng mẹ” trích trong tập
“Những ngày thơ ấu” (1938) .Tác phẩm
gồm 9 chương, "Trong lòng mẹ" là
chương 5 .


<b>I/ Tìm hiểu chung: </b>
<b>1-</b> <b>Tác giả: </b>


<b>2- Tác phẩm:</b>


<b> </b>


- Em hiểu gì về thể văn hồi


ký?


<i>3- Hồi ký:</i>


Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết
kể lại những chuyện, những điều chính
mình đã trải qua, đã chứng kiến.
- Hãy nêu bố cục của đoạn


trích?


<b>4- Bố cục đoạn trích: </b>


- Bố cục đoạn trích : chia làm hai phần
- Phần 1 <i>từ đầu đến ...<b>“và mày </b></i>
<i><b>cũng cịn phải có họ, có hàng, người ta</b></i>
<i><b>hỏi đến chứ?”</b></i> : Cuộc đối thoại giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

người cô cay độc và chú bé Hồng ; ý
nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất
hạnh.


- Phần 2 <i>(đoạn còn lại</i>) : Cuộc gặp
lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui
sướng cực điểm của chú bé Hồng.
<b>HĐ 2: Hứớng dẫn tìm hiểu </b>


<b>bài.</b>


- Cảnh ngộ của bé Hồng có


gì đặc biệt?


? Vì sao mẹ bé Hồng phải
thang hương cầu thực?


<b>1- Hoàn cảnh của bé Hồng:</b>
- Mồ côi cha.


- Mẹ do nghèo túng phải bỉ con để đi tha
hương cầu thực.


- Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà
người cô ruột. Chúng không được
thương yêu lại còn bị hắt hủi, xúc phạm.
- Do các hủ tục của xh k chấp nhận ng
p/n có con khi chưa đoạn tang chồng.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b> 1-Hoàn cảnh của bé Hồng:</b>
<i>-> Cha chÕt, mẹ tha phơng cầu thực, </i>
<i>Hồng ở với cô ruột.</i>


? Nhân vật ngời cô đợc thể
hiện qua những chi tiết nào?


?Những cử chỉ đó của bà cơ
th hin iu gỡ ?


?Sau câu trả lời của cháu
mình bà cô lại hỏi gì ?



?<i>Hai tiếng em bé đợc ngân </i>
<i>dài, biểu hiện dụng ý gỡ của</i>
<i>bà cụ?</i>


?Qua lời nói, cử chỉ, hành
động ta thấy bà cô của bé
Hồng là ngời nh thế nào?
? Việc xõy dựng hỡnh ảnh nv
bà cụ cỳ ý ngha nh th
no?


<b>1.Nhân vật ngời cô. </b>
- Cö chØ: + Cêi hái


+ Cêi rÊt kÞch.
+ Mắt long lanh.
+ Nhìn chằm chặp.
+ Vỗ vai.


-> Th hin sự cay độc trong giọng nói
và trên nét mặt của bà cơ.


- Giäng vÉn ngät :


+ Sao kh«ng vào? Mợ mày phát tài lắm, có
nh dạo trớc đâu .


+ Mày dại quá...thăm em bé chứ.
- Kể về tình cảnh túng quẫn , gầy guộc,


rách rới, cđa mĐ bÐ Hång.


<i>- Hai tiếng em bé đợc ngân dài, biểu </i>
<i>hiện sự săm soi, độc a,ca b cụ. </i>


<i>-Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo </i>
<i>hạng ngời sống tàn nhẫn, khô héo cả </i>
<i>tình máu mủ ruột rà trong xà hội thực </i>
<i>dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.</i>


<i><b>2.Nhân vật ng</b><b> ời cô. </b></i>


-> Cay độc trong giọng nói và
trên nét mặt của bà cơ.


-> Đó săm soi, độc địa, hành hạ,
nhục mạ, xoáy vào nỗi đau của
đứa trẻ .


-> Giả dối, lạnh lùng, thâm hiểm,
độc ác của ngời cô với những rắp
tõm tanh bẩn muốn gieo vào đầu
H những ý nghĩ cay độc để nú
ruồng bỏ mẹ nú.


<b>GV củng cố chốt lại nội </b>
<b>dung tiết 1 và dặn HS </b>
<b>chuẩn bị tiết 2</b>


<b>Tiết 2</b>


?Khi ngời cô gọi đến bên cời


hỏi : “Hồng muốn vào Thanh
Hố chơi với mẹ mày khơng
? bé Hồng đã trả lời ngời cô
nh thế nào ?


?Bé Hồng có muốn đi thăm
mẹ không ?


? Tại sao bé Hồng lại trả lời
nh vậy ?


?Tìm những từ ngữ nói lên
tâm trạng của bé Hång khi nghe
ngêi c« nãi vỊ mĐ ?


?Chi tiết <i>Cời dài trong tiếng </i>


- Cháu không muốn vào.
- Có


-> <i>Nhận ra tâm địa của ngời cơ khơng </i>
<i>thực lũng.</i>


-Rớt nớc mắt
-Lòng thắt lại
-Khoé mắt cay cay.
-Nớc mắt dòng dòng...
-Cời dài trong tiếng khóc.



-C hng ó nghn khúc không ra tiếng
-Những cổ tục... cho kỳ nát vụn mới
thôi.


<b>3 . Nhân vật bé Hồng.</b>


<b>a. Tâm trạng của bé Hồng khi </b>
<b>đối thoại với bà cô: </b>


- Cháu khơng muốn vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>khóc </i>thể hiện điều gì?
? Qua đó ta thấy tâm trạng
của bé Hồng nh thế nào?
Những biểu hiện đó cho ta biết
đ-ợc điều gì về tình cảm của bé
Hồng với mẹ ?


- Gọi HS đọc đoạn : <i>Nhng đến </i>
<i>ngày... sa mạc</i> ?


+ CH: Khi thoáng thấy một
ngời trên xe giống mẹ Hồng
đã làm gì ?


?Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ
ơi! Bé Hồng có biết chắc là
mẹ mình khơng? Có nghĩ đến
khả năng bị lầm khơng? Điều


đó cho ta biết gì về tình cảm
của bé Hồng?


?Nếu người ngồi trên xe
không phải là mẹ bé Hồng
thì điều gì xảy ra?


?Phõn tớch cỏi hay cỉa hỡnh
ảnh so sỏnh người mẹ với
hỡnh ảnh dũng nước...
? Những chi tiét đó thể hiện
tâm trạng bé Hồng nh thế
nào?


?Khi vừa ngồi lên xe cùng
mẹ chú bé đã <i>ồlên khóc rồi</i>
<i>cứ thế nức nở</i> thể hiện tâm
trạng gì của bé Hồng?
?Khi ở trong lòng mẹ tâm
trạng và cảm xúc của bé
Hồng nh thế nào ?


- Biểu hiện nào đã thể
hiện sâu sắc nhất rình
mẫu tử?


- ?Qua đó em thấy mẹ
trong tình cảm của bé
Hồng nh thế nào ?
?Nêu nội dung nghệ thuật


của truyện ?


<b>HĐ3: HD Luyện tập</b>
Em hãy tìm ra những nét
chung nhất trong hai văn bản
<i>Tơi đi học và Trong lịng m?</i>


<i>- Thể hiện sự kìm nén nỗi đau xót, tức </i>
<i>t-ởi đang dâng lên trong lòng bé Hồng.</i>
- HS tho luận cả lớp và nêu ý kiến.


* Khi gỈp mĐ:


- Chạy, bối rối, vội vã, lập cập.
- Tiếng gọi <i>mợ ơi ! mợ ơi!mợ ơi !</i>
-Bộ Hồng khụng biết chắc là mẹ mỡnh
vỡ chỉ thoỏng thấy một búng người giốn
mẹ. Bộ cũng khụng kịp nghĩ đến khả
năng bị lầm. Sự tức thỡ đuổi theo và gọi
bối rối cho thấy bộ Hồng rất khỏt khao
gặp mẹ. Sự phản ứng tự nhiờn bật ra sau
quỏ trỡnh dồn nộn tỡnh cảm mà lý trớ
khụng kịp phõn tớch, kiểm soỏt.
=> Cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau
đớn, hi vọng,…


- Nếu không phải là mẹ thì sẽ là một trị
cười cho lũ bạn. Hơn nữa làm cho bé
Hồng thẹn và tủi cực khác gì cái ảo ảnh
của dịng nước trong suốt chảy dưới


bóng râm của người bộ hành ngả gục
giữa sa mạc


- So sánh này rất hay nói được bản chất
khát khao tình mẹ của bé Hồng như
người bộ hành giữa sa mạc khát khao
gặp nước và bóng râm.


<i>-Tâm trạng dỗi hờn mà hạnh phúc, tức </i>
<i>tưởi mà mãn nguyện.</i>


<i>-> Cảm giác sung sướng của đứa con </i>
<i>khi ở trong lòng mẹ được diễn tả bằng </i>
<i>cảm hứng cùng những rung động vô </i>
<i>cùng tinh tế , nó tạo ra một khơng gian </i>
<i>của ánh sáng, màu sắc, của hương thơm</i>
<i>vừa lạ lùng vừa gần gũi,. Nó là hình </i>
<i>ảnh về một thế giới đang bừng nở, hồi </i>
<i>sinh...</i>


- Biểu hiện rõ nhất sâu sắc nhất tình mẫu
tử được thể hiện trong tiếng gọi (mợ
ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hơi, ríu cả chân lại, đầu ngã vào
cánh tay mẹ), ở cảm xúc (cảm giác ấm
áp... thấy êm dịu vô cùng)


<i>-</i>- Tấm lòng khát khao, mong ớc đợc gặp
mẹ.



- Niềm sung sớng, hạnh phúc tột đỉnh
của đứa con xa m, nay c tho
nguyn.


<i>-> Miêu tả, so sánh, kÓ. </i>


-->Thể hiện tâm trạng đau đớn,
uất ức đến tột cùng của bé Hồng.
Qua đó thể hiện tình cảm của bé
Hồng với mẹ tha thiết, mãnh liệt.
<b>b. Khi gặp mẹ và trong lòng mẹ.</b>


->Cuống quýt, mừng tủi, xót xa,
đau đớn, hi vọng, thể hiện sự khát
khao tình mẹ của đứa trẻ mồ cơi.
* Trong lịng mẹ.


- Đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào
cánh tay, áp mặt vào bầu sữa
nóng...


-> Cảm giác ấm áp, mơn man.
<i>-- Tấm lòng khát khao, mong ước</i>
được gặp mẹ.


- Niềm sung sướng, hạnh phúc tột
đỉnh của đứa con xa mẹ.


<b>* Tổng kết: .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thành.


- Khắc họa hình tượng điển hình.
<b>ND: Cảnh ngộ đáng thương của </b>
chú bé và tình cảm sâu nặng
thành kính của bé Hồng đối với
mẹ. Tâm địa độc ác và sự ghẻ
lạnh của bà cô đáng trách.
*Ghi nhớ SGK.


<b>III.Luyện tập.</b>


<i>-> Nhân vật- người kể chuyện để </i>
<i>ở ngôi thứ nhất: xưng tơi.</i>


<i>-> Tình huống chuyện phù hợp, </i>
<i>đặc sắc, điển hình, có điều kiện </i>
<i>bộc lộ tâm trạng cảm xúc.</i>
<i>-> Kết hợp khéo léo, nhuần </i>
<i>nhuyễn giữa kể, tả, và thể hiện </i>
<i>cảm xúc.</i>


<i>-> Những so sánh mới mẻ, hay, </i>
<i>hấp dẫn.</i>


<b>4..Củng cố: (3’)</b>


-? Em hiểu thế nào là hồi kí?


-> Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã


chứng kiến.


?Các đặc điểm chu yếu của nhân vật bà cô và Bé Hồng?Tại sao Mẹ Hồng tha hương cầu thực?Hồng có nhận
ra các hủ tục ấy k?


5 .Hướng dẫn về nhà.(1’)


- Tìm những nét riêng trong hai văn bản Tơi đi học và Trong lòng mẹ?
- Soạn bài trường từ vựng




<i><b></b></i>

<i> </i>



<i><b>Ngày soạn: 28/8/2011</b></i>


<b>Tiết 7</b> <b>Trêng tõ vùng</b>


<b> I. Mức độ cần đạt.</b>


<b>- Hiểu đc thế nào là trường từ vựng và xác lập đc 1 số trường từ vụng gần gũi.</b>
-Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
<i><b>1.Kiến thức : Khái niệm trường từ vựng</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng 1 trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu và tạo lập vb.


- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
- Tìm các trường từ vựng có liên quan đến mơi trường.



<b>II. Chuẩn bị. </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dungcần t</b></i>


? Các từ in đậm trong đoạn trích có nét
chung nµo vỊ nghÜa?


? VËy em hiĨu trêng tõ vùng là gì


<i><b>? </b><b>E hóy tỡm cỏc trng t vng có liên </b></i>


<i><b>quan đến mơi trường?</b></i>


- Các từ in đậm dùng để chỉ
ngời. nét chung về nghĩa của
nhóm từ trên là: Chỉ bộ phận
của cơ thể con ngời.


<i>- Thời tiết,địa hình,sinh vật…</i>


<b>I. ThÕ nµo lµ tr êng tõ vùng?</b>
<b>1.VÝ dô.</b>


-Trường từ vựng là tập hợp tất
cả những từ có nét chung về
nghĩa


<b>Lưu ý HS một số điều theo gợi ý của</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Tìm các từ thuộc các từ trong các


trường:


- Bộ phận của mắt
- Đặc điểm của mắt :
- Cảm giác của mắt :
- Bệnh về mắt :
- Hoạt động của mắt :


? Các trường trên cùng biểu thị chung
về đối tượng nào? Vậy chúng thuộc
trường nghĩa nào?


<i>bao gồm nhiều trường từ vựng </i>
<i>nhỏ hơn.</i>


- Các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt : <i>lịng đen, </i>
<i>lịng trắng, con ngươi,. lơng </i>
<i>mày, lơng mi,</i>


- Đặc điểm của mắt : <i>đờ đẫn, </i>
<i>sắc,. lờ đờ tinh anh, toét, mù, </i>
<i>lòa, </i>


- Cảm giác của mắt : <i>chói, </i>
<i>quáng, hoa cộm,</i>


- Bệnh về mắt : <i>quáng gà, </i>
<i>thong manh, cận thị ,viễn thị</i>
- Hoạt động của mắt : <i>nhìn </i>


<i>trơng, thâý, liếc , nhòm</i>
- Các trường trên lại thuộc
trường “mắt”


<i><b>bao gồm nhiều trường từ </b></i>
<i><b>vựng nhỏ hơn.</b></i>


-Em có nhận xét gì về các từ loại
thuộc trường “Mắt”? Những từ nào
thuộc danh từ, tính từ, động từ?


2- <i>Một trường từ vựng có thể </i>
<i>bao gồm những từ khác biệt </i>
<i>nhau về từ loại</i>


- Từ loại :


- các danh từ như: <i>con ngươi, </i>
<i>lông mày, </i>


- các động từ như: <i>nhìn trơng, </i>
<i>v.v..., </i>


- các tính từ như: <i>lờ đờ ,''toét, </i>
v.v..


<b>2- </b><i><b>Một trường từ vựng có thể </b></i>
<i><b>bao gồm những từ khác biệt </b></i>
<i><b>nhau về từ loại</b></i>



- Cho từ “ngọt” đứng trong các nhóm
khác nhau


<i>3- Do hiện tượng nhiều nghĩa, </i>
<i>một từ có thể thuộc nhiều </i>
<i>trường từ vựng khác nhau</i>
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm
(trường mùi vị)


- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai
(trường âm thanh)


- (rét) ngọt, ẩm, giá (trường
thời tiết)


<i><b>3- Do hiện tượng nhiều </b></i>
<i><b>nghĩa, một từ có thể thuộc </b></i>
<i><b>nhiều trường từ vựng khác </b></i>
<i><b>nhau</b></i>


? Cho HS đọc đoạn văn và cho biết
các từ <i>mừng, cậu, cậu Vàng</i> thuộc
trường từ vựng nào?


Được tác giả dùng trong trường từ
vựng nào?


Nhằm mục đích gì?


- Tìm hiểu sự chuyển đổi trường từ


vựng trong đoạn thơ sau và chỉ rõ tác
dụng của sự chuyển đổi ấy :


<i>Gái chính chuyên lấy được chín chồng</i>
<i>Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi</i>


<i>Ai ngờ quang đứt lọ rơi</i>


<i>4- Trong văn thơ cũng như </i>
<i>trong cuộc sống hằng ngày, </i>
<i>người ta thường dùng cách </i>
<i>chuyển trường từ vựng để tăng</i>
<i>thêm tính nghệ thuật của ngơn </i>
<i>từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so </i>
<i>sánh, v.v.. ) </i>


- Người


- Thú vật, con chó thuộc
trường từ vựng thú vật
- Nhân hóa


- <i>Vo viên bỏ lọ</i> - trường sự vật;
<i>bò ra lổm ngổm </i>- trường sinh
vật)


<i><b>4- Trong văn thơ cũng như </b></i>
<i><b>trong cuộc sống hằng ngày, </b></i>
<i><b>người ta thường dùng cách </b></i>
<i><b>chuyển trường từ vựng để </b></i>


<i><b>tăng thêm tính nghệ thuật của</b></i>
<i><b>ngơn từ (phép nhân hóa, ẩn </b></i>
<i><b>dụ, so sánh, v.v.. ) </b></i>


<b>II. Lun tập. </b>
<b>1.Bàitập1.</b>


-Thầy, mẹ, cô, cậu, mợ, anh,
em


<b>2.Bài tập 2.</b>


a.Dng cụ đánh bắt thủy sản.
b.Dụng cụ để đựng.


c.Hoạt động của chân đến đối
tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng</i>
-Hãy nhận xét về hiện tượng chuyển
đổi trường từ vựng trong đoạn văn
sau:


“Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đi
mừng, để lấy lại lòng chủ. Lão Hạc nạt
to:


- Mừng à ? vẫy đi à ? Vẫy đi thì
cũng giết ! Cho cậu chết



Thâý lão Hạc sừng sộ q, con chó
vừa vẫy đi, vừa chực lảng: Nhưng
lão vội nắm lấy nó ôm đầu nó , đập
nhè nhẹ vào lưng nó và dấu dí:


- A khơng !à khơng ! Khơng giết cậu
<b>Vàng đâu nhỉ !... Cậu. Vàng của ông </b>
ngoan lắm ! Ông không cho giết...
Ông để cậu Vàng ơng ni.”
@ Rút ra nhận xét gì?


@ Cho HS tổng kết, tóm tắt lại bốn
điều cần lu ý.


?Tìm các từ thuộc trờng từ vựng <i>ngời</i>
<i>ruột thịt</i> trong văn bản <i>Trong lòng </i>
<i>mẹ.?</i>


* Hot ng nhúm:
HD II. Luyện tập.


- GV giao nhiệm vụ: Hãy đặt tên
tr-ờng từ vựng cho mỗi dãy từ có trong
bài tập 2?


- Các nhóm tập trung giải quyết vấn
.


- Đại diện nhóm trả lời.



- HS nhn xột -> GV nhận xét.
+ CH: Xếp các từ có trong bài tập 4
vào đúng trờng từ vựng?


<i>- Cho HS đọc bài tập-xđ yc bt-cho hs </i>
<i>làm bài-cho hs nhận xét- gv chốt lại.</i>


- <i>Mừng, cậu</i> thuộc trường từ
vựng “người” , chuyển sang
trường từ vựng “thú vật” nhằm
mục đích nhõn húa


<b>II. Luyện tập. </b>
<b>1.Bàitập1.</b>


-Thầy, mẹ, cô, cậu, mợ, anh,
em…


<b>2.Bµi tËp 2.</b>


a.Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b.Dụng cụ để đựng.


c.Hoạt động của chân đến đối
tợng.


d.tr¹ng thái tâm lý.
e.Tính cách.


d.Dng c vit.



<b>Bi tp 3. Các từ in đậm thuộc</b>
trường từ vựng ''thái độ''


d.Dụng cụ để viết.


<b>Bài tập 3. Các từ in đậm thuộc </b>
trường từ vựng ''thái độ''


<b>3.Bµi tËp 4.</b>


- Khứu giác: Mũi, miệng,
thơm, điếc, thính.


- Thính giác: Tai, nghe, ®iÕc,
râ, thÝnh.


<b>Bài tập 5. Lưới, lạnh và tấn </b>
<i>công đều là những từ nhiều </i>
nghĩa, căn cứ vào các nghĩa
của từ để xác định mỗi từ có
thể thuộc những trường từ
vựng nào


<i><b>Lưới - trường bẫy rập: </b></i>
lưới, chài, câu,


-trường hình ảnh trang
trí



<i><b>Lạnh:-trường nhiệt độ :</b></i>
lạnh nóng


-trường màu sắc: màu
lạnh màu nóng


- trường thái độ cư xử :
vồn vã, lạnh lùng


<i><b>Tấn công : trường </b></i>
chiến tranh


-trường bóng đá:
<b>Bài tập 6. Tác giả đã chuyển </b>
những từ in đậm từ trường
''quân sự'' sang trường ''nông
nghiệp''.


<b>D. Củng cố: - Như thế nào là trường từ vựng? Cần chú ý điều gì?</b>
- So sánh với cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
<b>E. Dặn dò: Học thuộc bài cx. </b>


Chuẩn bị bài: Bố cục văn bản.




<i><b></b></i>

<i> </i>



<i><b>Ngày soạn: 28/8/2011</b></i>


<b>Tiết 8</b> <b>BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Nắm đc yc của vb về bố cục.


- Biết cách xd bố cục vb mạch lạc, phù hợp với đối tượng p/ánh, ý đồ giao tiếp của ng viết và nhận thức của
ng đọc.


1.Kiến thức


- Bố cục của vb, t/dụng của vc xd bố cục.
2. Kĩ năng


- Sắp xếp các đ/văn trong bài theo 1 bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong vc đọc – hiểu vb.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng.
Nhiệm vụ cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.


<b>2.Học sinh:</b>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.


-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>



<b> 1.Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Hãy cho biết chủ đề của văn bản “Trong lịng mẹ “ là gì ?
2. Thế nào là chủ đề của văn bản ?


3. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản biểu hiện như thế nào trong văn bản ấy ? (đối tượng, tính
mạch lạc ,nhan đề, mối qua hệ giữa các phần, từ ngữ, câu...)


<b>C.Bài mới:</b>


<i><b>Khởi động: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>HĐ 1: H D Tìm hiểu bố cục.</b>
Cho HS đọc vb và TLCH trong
SGK


?VB trên có thể chia thành mấy
phần? chỉ rõ ranh giới giữa các
phần?


? Cho biết nhiệm vụ tùng phần
trong vb?


?Phân tích MQH giữa các phần
trong vb?


-Cho HS đọc mục II trong SGK


và TLCH:


?Phần TB của vb “Tôi đi học”
đc sắp xếp trên cơ sở nào?


?Phân tích diễn biến tlí H ở vb
“Trong lòng mẹ” của Nguyên
Hồng?


HS đọc câu hỏi và trả lời
-BC:3 phần:


P1: “Ơng CVA…khơng màng danh
lợi”


P2: “ Học trị theo ơng…cho vào
thăm”


P3:cịn lại


-P1:GT ơng CVA


-P2: cơng lao, uy tín và tính cách của
ơng CVA.


-P3: T/c của mọi ng đv ơng CVA


- Ln gắn bó chặt chẽ với nhau,
phần trước là tiền đề cho phần sau, p
sau là tiếp nối p trước.



- Hồi tưởng, đồng hiện


+ Hồi tưởng những k/n trc khi đi học.
+ Đồng hiện (qkhứ. Htại đang xen
vào nhau) nhũng cxúc trc- trong khi
đến trg, bước vào lớp


- Liên tưởng: so sánh đôi chiếu
nhũng suy nghĩ và c xúc trong hồi ức
và hiện tại.


- TC và thái độ:


+ TC: thương mẹ sâu sắc


+ Thái dộ: Căm ghét những kẻ nói
xấu mẹ.


- Niềm vui hồn nhiên đc ở trong lòng
mẹ.


<b>I. Bố cục của văn bản</b>
VB: Người thầy đạo cao đức
trọng


1.Bố cục:3 phần:mở bài, thân
bài, kết bài


2.Nhiệm vụ từng phần



-MB: nv nêu ra chủ đề của vb.
- TB:1 số đoạn trình bày các
khía cạnh của cđ.


-KB:tổng kết chủ đề của vb.
3.Mối qh giữa các phần trong
vb: Ln gắn bó chặt chẽ với
nhau…


<b>II/Cách bố trí, sxếp nd phần</b>
<b>TB của vb</b>


1.Cách sáp xếp


a. Hồi tưởng, đồng hiện


b. Liên tưởng


2. Diễn biến tâm lí
a. TC và thái độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Hãy nêu trình tự miêu
tả:người, con vật, vật, pcảnh?


?Chỉ ra 2 ý kiến đánh giá về
CVA?


?Từ các nội dung đã tìm hiểu ở
trên,hãy cho biết trình tự sắp


xếp ndung ở phần TB của vb?
<i>GV cho HS đọc Ghi nhớ SGK</i>
<i>Cho HS đọc bài tập và xác định </i>
<i>yc bài tập</i>


- Tả ng, vật, con vật


+ Theo k/gian xa- gần, ngc lại.
+ thời gian: h/tại-q/khứ, đ/hiện
+ Từ ng/hình đến q/hệ,c/xúc hoặc
ngc lại.


- Tả p/cảnh:


+ Theo k/gian rông-hẹp, gần-xa,
cao-thấp


+ Ngoại cảnh đén c/xúc hoặc ngc lại.
- CVA là ng tài cao/


- CVA là ng đức trọng đc học trò hết
sức kính trọng.


HS đọc Ghi nhớ SGK
- Hs làm bt theo yc


3.Trình tự miêu tả
a. Tả ng, vật, con vật


b. Tả p/cảnh



4. Ý kiến đánh giá về thầy
CVA


5.Kết luận


- Bố cục 3 phần, phần TB đc
sắp xếp mạch lạc theo kiểu
bài và ý đồ của ng viết.
<b>* Ghi nhớ SGK</b>


<b>III.Luyện tập</b>


1. Phân tích các trình bày ý trinbg đoạn trích
a. Theo khơng gian


- Giới thiệu đàn chim từ xa đến gần


- Miêu tả đàn chim bằng qs mắt thấy tai nghe. Xen với MT là c/xúc và t/tượng ss.
- Ấn tượng về đàn chim từ gần đến xa.


b. - Không gian hẹp: MT trực tiếp Ba Vì.


- Theo k/gian rộng: MT Ba Vì trong mqh hài hịa với các ự vật x/quanh nó.


c. Bàn vê mqh sưh thật l/sử và các tr thuyết (cách lí giải mang đậm màu sắc huyền thoại dân gian về
những đoạn kết bi tráng của 1 số nhân vật a hùng d/tộc đc n/dân ta tôn trọng, ngưỡng mộ.)


- Luận chứng về lời bàn trên
- Phát biểu lời bàn và luận chứng.


2. Nêu 2 ý


- Những ý nghĩ, c/xúc của chú bé khi trả lịi ng cơ.


- Cảm giác sung sướng cực điểm của bé Hồng khi đc ở trong lòng mẹ. Các ý đc sắp xếp theo trình tự
thời gian đúng với diễm biến tâm trạng của nhân vật.


3. Giải thích lên trc, phần CM xuống sau.
<b>4. Củng cố</b>


HS nhắc lại bố cục của vb, các yc về bố cục. có ý thức vận dụng khi viết văn.
<b>5. Dặn dò</b>


- Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục, cách trình bày nội dung trong phần thân bài.
- Làm các bài tập còn lại và bài tập trong Sách bài tập.


- Soạn bài mới. <i><b>Tức nước vỡ bờ</b></i>




<i><b></b></i>

<i> </i>



<i><b>Ngày soạn: 3/9/2011</b></i>
<b>Tuần 3</b>


<b>Tiết 9</b>


<b>BÀI 3</b>


<b>TỨC NƯỚC VỠ BỜ</b>
<i><b>(Trích:Tắt đèn - Ngơ Tất Tố)</b></i>



<b>Ngày soạn: </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Biết đọc- hiểu 1 đ/trích trong t/phẩm tr hiện đại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của ng nông dân trong xh tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ; thấy đc sức p/kháng
mãnh liệt. tiềm tàng trong những ng n/dân hiền lành và quy luật của cuộc sống:có áp bức -có đấu tranh.
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Cốt tr, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích.
- Giá trị h/thực và nhân đạo qua đoạn trích.


- Thành cơng của nhà văn trong vc tạo tình huống tr, MT. kc và xd nhân vật.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Tóm tắt vb tr.


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích t/phẩm t/sự viết
theo khuynh hướng hiện thực.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của ng nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong vb.


- Nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng ng thân tơn trọng bản thân.
<b>II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:</b>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.



<b>2.Học sinh:</b>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.


-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>A.. Ổn định lớp:</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Chương “ Trong lòng mẹ “ kể lại nội dung gì ?
2. Theo em cách kể chuyện của đoạn văn có gì đặc sắc.


3. Ấn tượng, cảm xúc của em về nhân vật Hồng trong câu chuyện như thế nào ?
<b>III.Bài mới: </b>


<i><b>Hđ Khởi động : Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>HĐ 1: HD Tìm hiểu chung.</b>
?E hãy nêu vài nét về t/g.t/p?
GV chốt lại


?Theo em đoạn trích có thể chia
thành mấy đoạn nhỏ?


GV chốt lại


<b>HĐ2: HD Tìm hiểu văn bản</b>



?Khi bọn tay sai xơng vào nhà
chị Dậu, tình cảnh của g/đ chị
như thế nào ?E có nhận xét gì về
tình cảnh g/đ chị Dậu?


? Theo e đây có phải là thế tức


- HS dựa vào SGK nêu vài nét chủ yếu
về t/g


- (1893-1954) là nhà văn x/sắc của trào
lưu h/thực trc CM; là ng am tường trên
nhiều l/vực n/cứu, học thuật, s/tác.
- Tắt đèn là t/phẩm t/biểu của n/văn.
- Đoạn trích nằm ở chuong XVIII cuả t/p


- 2 đoạn


Đ 1: từ đầu đến ngon miệng k”: cảnh
buổi sáng ở nhà chị Dậu, bà lão hàng
xóm tốt bụng đén hỏi thăm, an ủi, chị
Dậu c/sóc a Dậu.


Đ2: còn lại: cuộc đối mặt với cai lệ, ng
nhà lí trưởng, sự phản kháng của chị Dậu
-Anh Dậu ốm nặng ,bị đánh, trói, cùm
kẹp.



+ Món sưu chưa trả đc
+ Nhà đói khát k có gạo ăn.


+ Chị đảm đang, lo toan, gánh vác mọi
vc.


- Phải. Nó thể hiên tc c/Dậu đv a Dậu, t/y


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b> 1.Tác giả-tác phẩm (SGK)</b>
<b>2.Tóm tắt đoạn trích</b>


<b>3.Bố cục:2 đoạn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nc đầu tiên k?


?Em hiểu “Cai lệ” là người thế
nào trong xã hội cũ?


<i>? </i> Em hiểu thế nào là thuế sưu?


? Hình ảnh tên cai lệ được tác
giả khắc họa qua những chi tiết
nào?


?Em có nhận xét gì về ngơn ngữ
của hắn?


?Những chi tiết ấy đã lột tả được


những nét bản chất gì của tên cai
lệ?


? Tình cảm của chị D đv chồng
ntn? Từ ngữ chi tiết nào cho biết
điều đó?


? Hành động chị D dám chống
trả… cho thấy chị D là ng ntn?


?Do đâu chị Dậu có được sức
mạnh như thế ? Qua đoạn này ta
th ấy chị Dậu là người như thế
nào ?


?Em hiểu như thế nào về nhan


ấy qđ thái độ hành động của chị ở đoạn
tt.


-Cai lệ là một viên cai chỉ huy một tốp
lính ở nơng thơn thời trước CM, thường
được bọn quan lại cho phép sử dụng bạo
lực để dàn áp người dân theo lệnh của
chính quyền.


- Thuế sưu là thứ thuế mà người đàn
ông là dân thường tuổi từ 18-60 hằng
năm phải nộp cho nhà nước phong kiến
thực dân.



- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng
giọng khàn khàn ...:<i> Thằng kia...</i>


<i>-</i> Trợn ngược hai mắt hắn quát: <i>Mày </i>
<i>đinh nói...</i>


<i>- </i>Giọng vẫn hầm hè:<i> Nếu khơng có tiền </i>
<i>nộp sưu cho ông bây giờ ...</i>


<i>- Ta này! Tha này! </i>Vừa nói hắn vừa bịch
- Ngơn ngữ cửa miệng


-Tàn bạo, khơng chút tính người là bản
chất , tính cách của hắn. Tên cai lệ mang
tính cách dã thú đó là một trong những
hiện thân sinh động của trật tự thực dân
phong kiến đương thời với b/chất:bắt
nạt, đe dọa, áp bức những ng nhút nhát,
cam chịu, cịn thực lực thì yếu ớt, hèn
kém ,đáng cười.


HS dựa vào đoạn chị D đối thoại và hành
động đv cai lệ để trả lời.


- Rất mực thương chồng.


+ Lo lắng chạy vạy cùng ng hàng xóm
cứu chồng thốt khỏi cơn nguy kịch ->
Đảm đang, tháo vát



+ Muốn chồng húp tí cháo để lấy lại sức.
+ Van xin cai lệ ng nhà lí trưởng tha cho
chồng bà (cách xung hô).


+ Chị D lấy thân che chở cho chồng
nhận những cái đấm của cai lệ.


- Tính cách cứng cõi của chị Dậu- ấn dúi
cổ cai lệ ngã chõng quèo-> sự phản
kháng rất tự nhiên: áp bức và p/kháng để
chống lại. sự hợp lí đay là quy luật có áp
bức thì có đấu tranh.


-- Sức mạnh của <i>lịng căm hờn - </i>đó cũng
là <i>sức mạnh của lòng yêu thương.</i>


- Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha,
sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu
đựng, nhưng vẫn có <i>một sức sống mạnh </i>
<i>mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng;</i>
một thái độ bất khuất


<b></b>


<b>-2. Nhân vật cai lệ</b>


- Tay sai quan phủ,n/vụ thúc
sưu.



-Hành động: Gõ đầu roi,
đánh, trói..


- Cử chỉ: hầm hừ, hậm hực..
- Ngôn ngữ cửa miệng: quát,
thét chửi, mắng..


- Sức khỏe: nghiện ngập, yếu
đuối.


=> Tàn bạo, khơng chút tính
người, nhẫn tâm vơ tri, vơ
giác tiêu biểu cho sự tàn ác
điểu cáng của kẻ đại diện
quyền lực của chế độ pk.
3. Nhân vật chị Dậu
-Rất mực thương chồng.


-Tính cách cứng cõi của chị
Dậu


<b>Về nhan đề của đoạn trích :</b>
<i><b>Tức nước vỡ bờ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đề <i>Tức nước vỡ bờ </i>đặt cho đoạn
trích? Theo em, đặt tên như vậy
có thoả đáng khơng? Vì sao?


? E hãy nêu nhũng nét thành
cơng về nghệ thuật trong đoạn


trích này?


?Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của
đoạn trích?Nội dung đoạn trích
phản ánh điều gì?


? Có thể đặt cho đoạn trích trên
những nhan đề khác nh thế nào?


- HS dựa vào các vđ đã phân tich TH mà
trình bày.


-> Søc mạnh của lòng thơng yêu.
-> Bài ca chiến thắng.


-> Khi ngời đàn bà nổi giận.


dậy sau này. Nhà văn
Nguyễn Tn đã nói rằng
Ngơ Tất Tố, với Tắt đèn đã
''xui người nông dân nổi
loạn'' là đúng


-Thể hiện sức p/kháng mãnh
liệt chống lại áp bức của
những ng nông dân hiền
lành, chất phác.


<b>* Tổng kết: </b>



4.Vài nét về nghệ thuật
- Tạo tình huống tr có tính
kịch “tức nc võ bờ”


- Kể ch MT nhân vật chân
thực sinh động,(ngoại hình,
ng ngữ, hành động,t/lí)
<b>* Ghi nhớ sgk</b>


<b>III.LuyÖn tËp. SGK</b>
<b>C. Củng cố: </b>- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích


- Qua đoạn trích tác giả Ngơ Tất Tố phê phán, ca ngợi điều gì ?
<b>D.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


<b>- Chuẩn bị bài mới </b><i><b>“Xây dựng đoạn văn trong văn bản”.</b></i>




<i><b><sub></sub></b></i>

<i> </i>



<i><b>Ngày soạn: 3/9/2011</b></i>


<b>Tiết 10</b> <b>XÂY DỰNG ĐOẠN TRONG VĂN BẢN</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm đc k/n đ/văn, t/ngữ cđ, câu cđ, quan hệ giữa các câu trong đ/văn và cách trình bày nội dung trong 1
đoạn văn.


- Vận dụng kiến thức đã học viết đ/văn theo yc.
1. Kiến thức



Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong 1 đ/văn.
2. Kĩ năng


- Nhận biết đc từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong 1 đ/văn đã cho.


- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo cđ và qh nhất định.
- Trình bày một đ/văn theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song hành, tổng hợp.


- Giao tiếp / phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ
đề, quan hệ giữa các câu, cách trình bày nội dung một đoạn văn.


- Ra quyết định: lựa chọn cách trình bày nội dung đoạn văn diễn dịch / song hành/ quy nạp phù hợp với
mục đích giao tiếp.


<b>II . CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>A.Ổn định lớp:</b>
<b>B.Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Hãy trình bày bố cục của một văn bản.
2. Cách trình bày phần thân bài?


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>


Cho HS đọc thầm văn bản về
Ngô Tất Tố và trả lời câu hỏi 1
và 2 trong SGK.


? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi
ý được viết thành mấy đoạn?



-

Văn bản trên gồm hai ý. Mỗi ý


viết một đoạn văn.


<b>I. Thế nào là đoạn văn ?</b>


<i>- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo </i>
<i>nên văn bản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

?Em thường dựa vào dấu hiệu


nào để nhận biết đoạn văn?
? Hãy khái quát các đặc điểm cơ
bản của đoạn văn và cho biết thế
nào là đoạn văn?


?Đọc đoạn thứ nhất thứ 2 của
văn bản trên và tìm các từ ngữ
có tác dụng duy trì đối tượng
trong đoạn văn?


?Vậy từ ngữ chủ đề là gì?


Cho hs đọc đoạn thứ hai của văn
bản.


?Ý khái quát bao trùm cả đoạn
văn là gì?


?Câu nào trong đọan văn chứa
đựng ý khái quát ấy?



? Câu chứa đựng ý khái quát của
đoạn văn gọi là câu chủ đề. Vậy
em có nhận xét gì về câu chủ
đề?


- Từ ngữ chủ đề là các từ đc
dùng làm đề mục hoặc lặp lại
nhiều lần nhằm duy trì đ/tượng
đc nói đến.


- Câu CĐ có vai tị định hướng
vê nd cho cả đoạn văn. Vì vậy
khi 1 vb co nhiều đoạn văn ta
chỉ nhặt ra các câu chủ đề rồi
ghép lại ta đc 1 vb T/tắt hoàn
chỉnh.


?Hãy phân tích và so sánh cách
trình bày ý của hai đoạn văn
trong văn bản nêu trên và câu cđ
trong đoạn II.2b?


? Các đoạn văn I và II.2b vị trí
câu chủ đề như thế nào?


?Cho biết cách trình bày ý của
mỗi đv?


?Vậy có mấy cách trình bày 1


đ/văn?


<i>Cho HS đọc bài tập và xác định </i>
<i>yc bài tập</i>


-Chữ viết hoa đầu câu thứ nhất
lùi đầu dòng. Kết thúc đoạn văn
là dấu chấm xuống dòng.


Đ1:Từ đó là <i><b>Ngơ Tất Tố (ơng, </b></i>
<i>nhà văn)</i> các câu trong đoạn đều
thuyết minh cho đối tượng này.
-Đ2:Tắt đèn (tác phẩm)


Đánh giá những thành công của
Ngô Tất Tố trong việc tái hiện
thực trạng nông thôn VN trước
CM tháng tám 1945 và khẳng
định phẩm chát tốt đẹp của người
lao động chân chính


- <i>Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu </i>
<i>nhất của Ngô Tất Tố</i>.


- HS nêu nhận xét về câu chủ đề
Trong I “NTT & tác phẩm Tắt
đèn


- Đoạn thứ nhất không có câu chủ
đề, từ ngữ chủ đề là yếu tố dùng


để duy trì đối tượng. Các câu
trong đoạn văn không phụ thuộc
với nhau về ý nghĩa (song hành )
-Đoạn thứ hai câu chủ đề được
đặt ở đầu đoạn văn. Ý của đoạn
văn được trình bày theo thứ tự từ
khái quát đến chi tiết (Tác phẩm
tiêu biểu - nội dung hiện thực,
mối xung đột giai cấp , bộ mặt
giai cấp thống trị- nhân vật điển
hình , chị Dậu- tài năng khắc họa
nhân vật của tác giả)


-II.2b Câu chủ đề của đoạn văn
nằm ở cuối đoạn


I. Đ2:câu cđ nằm ở đầu đv
II.2b câu cđ nằm ở cuối đv
- I Đ1: các ý trình bày trong các
câu bình đẳng với nhau.


-I Đ2: Ý chính nằm trong câu cđ
đầu đ/văn. Các câu tt cụ thể hóa ý
chính.


-II2.b: Ý chính nằm trong câu cđ
cuối đ/văn các câu phía trc cụ thể
hóa cho ý chính.


-3 cách: diễn dịch, quy nạp, song


hành…


<i>dòng </i>


<i>- Biểu đạt bằng một ý tương đối </i>
<i>hoàn chỉnh</i>


<b>II. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề </b>
<b>trong đoạn văn:</b>


<b>1a. Từ ngữ chủ đề: </b>


<i>- Những từ ngữ được làm đề mục </i>
<i>hoặc được lặp lại nhiều lần. Có mục</i>
<i>đích duy trì đối tượng</i>


<b>b.Câu chủ đề: </b>


<i>- Về nội dung: Câu chủ đề thường </i>
<i>mang ý khái quát của đoạn văn.</i>
<i>- Về hình thức: Ngắn gọn, thường đủ</i>
<i>hai thành phần chính </i>


<i>- Về vị trí: Đứng ở đầu hoặc cuối </i>
<i>đoạn văn.</i>


2.Cách trình bày nội dung trong
đ/văn


- Trình bày theo cách diễn dịch: câu


cđ ở đầu đv, các câu tt triển khai làm
rõ ý câu cđ( khái quát đên cụ thể chi
tiết)


- Trình bày theo cách quy nạp:Đoạn
văn triển khai đi từ các ý diễn giải
cụ thể dẫn đến kết luận – Quy nạp
- Trình bày theo cách song hành: các
câu trong đv k phụ thuộc nhau về ý
nghĩa.


<b>III. Luyện tập.</b>


Bài 1. Văn bản có 2 ý, mỗi <i>ý </i>được
diễn đạt thành một đoạn văn.
Bài 2.


Đoạn a : Diễn dịch
Đọan b : Song hành
Đọan c : Song hành


Bài 3:HS viết đoạn văn với câu cđ
cho trc. HS thay đổi vị trí câu chủ đề
và sắp xếp ý cho phù hợp


Gợi ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hs làm bt theo yc C2: khởi nghĩa 2 bà Trưng
C3: chiến thắng Ngô Quyền.
C3:--- nhà Trần.


C4:---Lê Lợi.
C5:k/c chống P thành công.
C6:---M tồn thắng.
* Trước câu cđ cuối đv thường có
các từ ngữ: vì vậy, cho nên, do đó,
tóm lại.


<b>C.Củng cố</b>


- Nêu hiểu biết về đoạn văn, câu chủ đề , từ ngữ chủ đề?


- Nêu hiểu biết vền cách trình bày nội dung trong một đoạn văn?
<b>D.Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Làm các bài tập 3, 4 SGK


- Làm tất cả các bài tập có trong SBT về bài này


- Chuẩn bị bài <i><b>Bài viết số 1</b></i> : tham khảo các đề bài trong SGK



<i><b></b></i>

<i> </i>



<i><b>Ngày soạn: 3/9/2011</b></i>


<b>TiÕt 11, 12:</b> <b>VIẾT BÀI SỐ 1- VĂN TỰ SỰ</b>


<b> I. Mục tiêu: HS:</b>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Ôn tập lại kiểu bài văn tự sự đã học ở lớp 6. Đồng thời biết kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã
học lớp 7.



<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


<i>- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn, đoạn văn, viết câu, kĩ năng diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.</i>
<i>3.Thái độ:</i>


<i><b>- Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập suy nghĩ.</b></i>
<b> II. Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đỏp ỏn, biểu điểm.</b>
<b>2/ HS: Xem lại kiến thức về văn tự sự, vở viết</b>
<b> III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>HĐ1: KHỞI ĐỘNG </b></i>


<b>1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.</b>
<b>2/ Bài mới</b>


<i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<i>3/ Bài mới:</i>


<i><b>HĐ2</b> : Viết bài</i>


<i><b>GV: Ghi đề lên bảng:</b></i>


<b>Đề bài : Hãy kể lại kỉ niệm lần đầu tiên vào lớp sáu của em .</b>
<b> I. YÊU CẦU </b>


- Ôn lại cách viết bài văn tự sự, chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình.
- Luyện tập viết bài văn và đoạn văn.



1/ Xác định ngôi kể: thứ nhất, thứ hai, thứ ba.
2/ Xác định trình tự kể:


+ Theo trình tự khơng gian, thời gian.
+ Theo diễn biến của sự việc.


+ Theo diễn biến của tâm trạng.


(Có thể kết hợp kể bằng các thủ pháp đồng hiện)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

4/ Thực hiện 4 bước tạo văn bản đã học ở lớp 7 chú trọng bước lập đề cương.


<i><b>* D n ý</b><b>à</b></i> <b>:</b>


a/ Mở bài: (1,5đ)


- Giới thiệu hồn cảnh tác động để nhân vật tơi nhớ lại những kỉ niệm lần đầu tiên vào lớp sáu
- Cảm nghĩ chung của em về kỷ niệm ấy.


b/ Thân bài: (7đ)


<i><b>- Kể theo diễn biến tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ, mới mẻ, thông qua hồi tưởng (từ hiện tại nhớ về</b></i>
<i><b>quá khứ).</b></i>


+ Tâm trạng của đêm trước ngày đến trường.
+ Tâm trạng trước lúc đến trường.


+ Tâm trạng trên đường đến trường.
+ Tâm trạng lúc ở trường.



+ Tâm trạng khi rời tay người thân và ở trong lớp.


* Lưu ý: các ý chính phải được dựng thành đoạn rõ ràng, mạch lạc có sử dụng các phương tiện liên kết.
c/ Kết bài: (1,5đ)


- Ấn tượng của nhân vật tôi lần đầu kỉ niệm lần đầu tiên vào lớp sáu
<i><b>- Ý nghĩa của việc đi học.</b></i>


- Suy nghĩ, mơ ước của em về ngày mai.


II. DỰ KIẾN THANG ĐIỂM


- Điểm 9 - 10: Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, diễn đạt trơi chảy có hàm xúc, gây ấn tượng cho người đọc
nổi bật ý nghĩa.


- Điểm 7 - 8: Bố cục đầy đủ, diễn đạt tương đối trơi chảy, có hàm xúc nhưng chưa cao, nổi bật ý nghĩa.
- Điểm 5 - 6: Trình bày tương đối rõ ràng, biết diễn đạt nhưng chưa trơi chảy, cịn sai chính tả.


- Điểm 3 - 4: Diễn đạt lủng củng, vụng về, sai nhiều chính tả, chưa nổi rõ ý bài làm.
- Điểm 1 - 2: Sai chính tả, lạc đề, bố cục không rõ ràng.


-Nhắc nhở hs làm bài theo gợi ý.
-Chữ viết,chính tả


-Bài viết phải đủ bố cục 3 phần.
-Thu bài của hs


-Kiểm tra lại số lượng bài.


<b> H§3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b>



<b> 4. Cñng cè: GV thu bài và nhn xột gi KT. </b>
5. Dặn dò:


-V nhà làm dàn bài vào tập bài soạn để chuẩn bị cho tiết trả bài.
-Rút ra những ý cịn thiếu sót để xây dựng dàn ý hoàn chỉnh hơn.


@Soạn bài: LÃO HẠC
- Đọc kĩ văn bản


- Đọc kĩ chú thích * và các chú thích cuối văn bản
- Tìm các ý chính về tg,tp


- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
- Học bài Tức nước vỡ bờ theo dặn dò tiết 9




<i><b></b></i>

<i> </i>



<i><b>Tuần 4. </b></i> <i><b>Ngy son: 10/9/2011</b></i>


<b>Văn bản:</b>

<b>LO HC</b>


<i>( Nam Cao)</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nơng dân qua
hình tượng nhân vật lão Hạc ; lịng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương
của người nông dân cùng khổ .


- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn “Lão Hạc” .



<b>* Troïng taâm:</b>
<b> </b><i><b>1. Ki</b><b> </b><b>ến thức</b></i><b> :</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực .
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .


- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tinhy2 huống truyện, miêu
tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật .


<b> 2. K ĩ năng :</b>


- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phầm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực .


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác
phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực .


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của ng nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong vb.


- Nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng ng thân tôn trọng bản thân.
3. Thái độ:


<i> Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nghèo khổ bất hạnh có tâm hồn cao cả.</i>
II. Chuẩn bị:


<i>1/ GV: Đọc tài liệu liên quan, soạn giáo án. </i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.</i>


<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>



<b>A./ Ổn định tổ chức:</b> Kiểm tra sĩ số.


<b>B/ Baøi cuừ:</b>


<i>Từ các nhân vật chi Dậu, anh Dậu và bà lÃo hàng xóm, em có thể khái quát điều gì vỊ sè phËn vµ</i>
<i>phÈm chÊt cđa nd VN tríc CMT8.</i>


<b>C/Bµi míi</b><i>:</i>


<i><b>HĐ1: Khởi động: Giới thiệu</b></i>


Có những ngời ni chó, q chó nh ngời, nh con. Nhng q chó đến mức nh Lão Hạc thì thật là hiếm và
quý đến thế, tại sao lão lại bán chó để rồi dằn vặt, hành hạ mình và cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê
thảm? Nhà văn NC muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thơng và vô cùng xúc động này.


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>HĐ 1: HD tìm hiểu chung</b>
?E hãy nêu vài nét về t/g NC?


?Nêu hiểu biết của e về đoạn trích?
?Đoạn trích có thể chia thành mấy
phần?(dựa vào nhân vật chính)
? Nêu h/c của LH và cho biết tại
sao 1 con chó đc lão gọi là “cậu
vàng”?


? Lý do gì khiến LH phải bán cậu
vàng?



? Việc bán câu vàng đã lưu lại


HS dựa vào chú thích TLCH:
- NC (1915-1951) là nhà văn đã
đóng góp cho nền văn học dân tộc 1
t/phẩm h/thực x/sắc viết về đề tài ng
nông dân nghèo bị áp bức và ng tri
thức nghèo sống mòn mỏi trong xh
cũ.


- LH là 1 t/phẩm tiêu biểu của n/văn
NC


* Bố cục: 2 phần


P1: Việc làm của LH trước khi chết
P2: Cái chết của LH


- LH nghèo, sống cơ độc, chỉ có nó
làm bạn-> cách gọi thân mật.


- Sau khi bị ốm, c/sống k/khăn, thóc
cao gạo kém, lão ni ko nổi.


- Sự day dứt, đai đớn và nói tiếc. qua
các chi tiết:


+ Nó có biết gì đâu…thế mà lão đã



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
1. T/g-t/p: SGK


<b> 2 .Bố cục: 2 Phần</b>
<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>
1. Nhân vật LH


Tình cảnh đói khổ, túng quẫn
đã đẩy lão Hạc đến cái chết
như một hành động tự giải
thốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

trong tâm trí lão ntn? Chi tiết nào
cho biết điều đó?


? Động từ “ép” trong câu: Những
vết nhăn xô lại với nhau ép cho nc
mắt chảy ra.” Có sức gọi tả ntn?
?Những từ tượng thanh, tượng
hình nào đc sử dụng để tạo hình
ảnh cụ thể sinh động của LH?
? Từ đó em có thể hình dung LH là
ng như thế nào?


? Mảnh vườn và món tiền gửi ơng
giáo có ý nghĩa như thế nào đối
với LH?


? E nghĩ gì về việc LH từ chối mọi
sự giúp đỡ trong cảnh ngộ gần như


ko kiếm đc gì để ăn ngồi rau má
sung luộc?


? Từ đó giúp ta hiểu thêm gì về
LH?/(p/chất, s/phận)


? Hãy tìm những chi tiết miêu tả
cái chết của LH?


?Để đặc tả cái chết của LH t/g đã
sử dụng liên tiếp các từ tượng
thanh, tượng hình như: vật vã, rũ
rượi, xộc xệch, long sịng sọc, tru
tréo. Điều này có tác dụng gì?
?Qua các chi tiết trên e hiểu thêm
gì về LH?


? Theo e bi kịch của LH đã tác
động như thế nào đến ng đọc?


? Nhân vật ông giáo đc kể theo
ngơi thứ mấy? Nghệ thuật ấy có
tác dụng j?


cư xử với tôi như thế này à.


+ Lão cười như mếu…ầng ậng nc…
mặt lão co rúm lại…lão hu hu
khóc…thì ra đánh lừa 1 con chó.”
- Gọi lên một khuôn mặt cũ kĩ, già


nua, khô héo, một tâm hồn đau khổ
đến cạn kiệt cả nc mắt, một hình hài
thật đáng thương.


- “ ầng ậng” nc, miệng “móm mém”,
“hu hu: khóc.


- LH ốm yếu, nghèo khổ vơ cùng
u thương lồi vật.


- Tài sản duy nhất dành cho con trai,
mảnh vườn gắn với danh dự của kẻ
làm cha.


- Món tiền 30 đồng để làm ma chay
mang ý nghĩa danh dự của kẻ làm
ng.


- Tự trọng ko để ng đời thương hại
hoặc xem thường.


- Coi trọng bổn phận làm cha, coi
trọng danh giá làm ng. nghèo khổ cô
độc, sống trong sạch, tự trọng.
- Lão Hạc đang vật vã…nảy lên.
- Khắc họa cụ thể, sinh động về cái
chết dữ dội thê thảm của LH.
+ Làm cho ng đọc như chứng kiến
cái chết của LH.



- T/cảm xót thương…lịng tin vào
những p/chất tốt đẹp của ng nông
dân LĐ.


- Ngôi thứ nhất, như chứng kiến,
tham gia câu chuyện của nhân vật.
dẫn dắt câu chuyện trực tiếp bày tỏ
tâm trạng, t/c của bản thân -> sự vc
chân thực, sinh động.


- Cuộc đời thật đáng buồn vì đói


trong sạch, tự trọng.


<i><b>2. Cái chết của Lão Hạc</b></i>


* Cái chết : dữ dội, đau đớn,
bất ngờ, kinh hoàng, buồn
thảm, đáng thương .-> Ý
thức cao về lẽ sống (chết
trong …đục)


- Trọng danh dự làm ng hơn
cả sự sống.


* Ý nghĩa :


<i><b>- Bộc lộ rõ số phận, tình</b></i>
<i><b>cảm của lão Hạc</b></i>



- Tố cáo hiện thực xã hội
thực dân phong kiến
- Tạ lỗi với cậu Vàng
- Thể hiện tình yêu thương
mãnh liệt và trọn vẹn với con
<i><b>3. Nhân vật ông giáo</b></i>


- Là một trí thức nghèo lương
thiện, tốt bụng


-Lúc đầu khơng thiện cảm.
-Sau hiểu và cảm thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cho HS đọc đoạn “Chao ôi!..đáng
buồn” và “ko…nghĩa khác” em
hiểu những ý nghĩ đó của nhân vật
ơng giáo như thế nào?


? E học tập đc nghệ thuật k/c của
NC trong vb Lão Hạc?


nghèo có thể đổi trắng thay đen, biến
ng lương thiện như Lão Hạc thành
kẻ trộm cấp như bi Tư đáng buồn và
đáng để cho ta thất vọng.


- Cái “nghĩa khác” của cuộc đời
đáng buồn đó là một con ng lương
thiện như LH đành phải chết chỉ vì
ko cịn tìm đâu ra miếng ăn tối thiểu


hàng ngày.


- Cuộc đời chưa hẵn đã đáng buồn vì
khơng j có thể hủy hoại đc nhân
phẩm ng lương thiện như LH, để ta
có quyền hy vọng tin tưởng ở con
người.


=>


- k/c, miêu tả, biểu cảm.


- Sử dụng chi tiết cụ thể, sinh động
khắc họa nhân vật.


- Cách kể tự nhiên, chân thực ngôi
kể thứ nhất.


nỗi khổ của lão Hạc.
Cái chết của Lão Hạc
khiến ơng giáo giật mình,
ngẫm nghĩ về cuộc đời.


=> Ơng giáo là một trí thức
nghèo sống ở nông thôn,
cũng là ng giàu tình thương,
lịng tự trọng. Có lịng tin
mảnh liệt vào phẩm chất tốt
đẹp của ng LĐ.



<b>* Tổng kết: </b>


<b>- NT: k/c, miêu tả, biểu cảm.</b>
- Sử dụng chi tiết cụ thể, sinh
động khắc họa nhân vật.
- Cách kể tự nhiên, chân thực
ngôi kể thứ nhất.


<b> ND: - Phản ánh hiên thực </b>
số phận người nông dân dưới
thời phong kiến.


- Cảm thông sâu sắc của tác
giả.Trân trọng vẻ đẹp của
người nông dân.


<b>D.. CỦNG CỐ :</b>


- Cái chết của Lão Hạc trong truyện ngắn trên có ý nghĩa như thế nào?
- Truyện “Lão Hạc” nêu bật nội dung gì của tác phẩm?


<b> E.. DẶN DÒ:</b>


-Đọc kĩ lại văn bản
-Học kĩ bài phân tích.
-Chép và học thuộc ghi nhớ.


-Tìm đọc tồn bộ tác phẩm này và một số tác phẩm khác của Nam Cao.
-Soạn bài:Từ tượng hình,từ tượng thanh.



-Tìm hiểu đăc điểm của từ tượng hình,từ tượng thanh.
-Đọc trước phần ghi nhớ


-Thực hiện thử bài tập 1
-Học bài trường từ vựng




<i><b><sub></sub></b></i>

<i> </i>



<i><b>Ngày soạn: 10/9/2011</b></i>
<b>Tiết 15:</b>


<b>TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH</b>
<b> I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được thế nào là từ tượng hình, thế nào là từ tượng thanh.


- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giáo
tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản .


<b>*. Trọng tâm</b>:


<i><b> 1.Ki</b><b> </b><b>ến thức</b></i><b> :</b>


- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh .
- Cơng dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh .


<i><b> 2. K</b><b> </b><b>ĩ năng</b></i><b> :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hồn cảnh nói, viết.
- Ra quyết định sử dụng từ tuongj hình, tượng thanh để giao tiếp có hiệu quả.



- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích so sánh từ tượng hình, tượng thanh gần nghĩa đặc điểm và cách sử dụng nó
trong nói và viết.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


1/ GV: Nghiên cứu và soạn giáo án.
2/ HS:Học bài , xem trước bài mới.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy<b> : </b>
<b>A/ OÅn ñònh </b>


<b>B/ Bài cũ:</b>


<i> </i><b>C./ Bài mới:</b>


<i><b>HĐ Khởi động: Giới thiệu bài. </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>


<b>HĐ 1: HD HS Tìm hiểu đặc điểm </b>
<b>cơng dụng.</b>


? Gọi HS đọc ví dụ trong SGK?
? Trong các từ in đậm trên, những từ
nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
th của sự vật; Những từ nào mơ tả
âm thanh của tự nhiên, của con
ng-ời?


? Những từ ngữ đó có tác dụng gì


trong văn miêu tả và tự sự?
? Vậy em hiểu thế nào là từ tợng
thanh, từ tợng hình?


? Gọi HS đọc phần ghi nhớ?
* Bài tập nhanh :


? Xác định từ tợng thanh, tợng hình
trong đoạn văn sau?


Anh Dậu uấn vai ngáp dài một
tiếng. Uể oải, Chống tay xuống
phản, anh vừa rên vừa ngẩng đầu
lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới
kề vào đến miệng, cai lệ và ngời nhà
lí trởng đã sầm sập tiến vào với
những roi song, tay thớc và dây
thừng.


<b>HĐ 2: HD hs luyện tập</b>


<i><b>? T×m tõ tợng hình, tợng thanh</b></i>
<i><b>trong những câu sau?</b></i>


? Tìm 05 từ tợng hình gợi tả dáng đi
của ngời?


* Hot ng nhúm (5 phỳt)
- GV giao nhiện vụ: Phân biệt ý
nghĩa của các từ tợng thanh tả tiếng


cời.


- Nhiệm vụ: Các nhóm tp trung
gii quyt vn .


- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.


- Từ ngữ gợi hình ảnh, dáng
vẻ : móm mém, xồng xộc, vật
vÃ, rũ rợi, xộc xệch, sòng sọc.
- Từ ngữ mô tả âm thanh: Hu
hu, ử.


- Tỏc dng: Gi đợc hình ảnh,
cụ thể, sinh động,có giá trị
biểu cảm.


* Ghi nhớ:SGk ( T.49)


->Từ tợng thanh : sầm sập
->Từ tợng hình : uể oải, run
rẩy


<b>II.Luyện tập.</b>
1.<i>Bài tËp 1.</i>
2.<i>Bµi tËp 2.</i>
3.<i>Bµi tËp 3.</i>


<b>I. Đặc điểm và cơng dụng của từ </b>


<b>tượng hình và từ tượng thanh:</b>
<i><b>1. Đặc điểm:</b></i>


- Từ tượng hình là từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- Tự tượng thanh là từ mô phỏng
âm thanh của tự nhiên và con
người.


<i><b> 2. Công dụng:</b></i>


Từ tượng thanh, từ tượng hình gợi
được hình ảnh, âm thanh cụ thể,
sinh động, có giá trị biểu cảm cao,
thường được dùng trong văn tự sự,
văn miêu tả.


<b>II. LuyÖn tËp.</b>
1. <i>Bài tập 1.</i>


- Từ tợng hình : Rón rén, lẻo khoẻo,
chỏng quèo.


- Từ tợng thanh : soàn soạt , bịch ,bốp.
2.<i>Bài tập 2.</i>


- Khật khìng, ngÊt ngëng, lom
khom, dò dẫm, liêu xiêu.


3.<i>Bài tập 3.</i>



- Cỡ ha h : To, sảng khối, đắc ý.
- C ời hì hì : Vừa phải, thích thú, hồn
nhiên.


- Cêi h« hè : To, vô ý, thô.
- Cời hơ hớ: To, hơi vô duyên.


<i><b>D .Củng cố</b></i><b>(3phút)</b>


?Em hiẻu thế nào là từ tợng thanh,từ tợng hình ? Tác dụng của chóng?
E.<i>.Dặn dị:</i> (1phót)


- Lµm bµi tËp 4, 5 ?


- Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn b¶n?




<i><b></b></i>

<i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TiÕt 16

<b>LIÊN KẾT ĐOẠN TRONG VĂN BẢN</b>


<b> I. Mơc tiªu:</b>


- Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền ý, liền mạch .
- Viết các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.


 <b>Trọng tâm :</b>


<i><b>1.Ki</b></i>



<i><b> </b><b>ế</b><b> n th</b><b> </b><b>ứ</b><b> c :</b></i>


- Sự liên kết giữa các đoạn, phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối) .
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong qua trình tạo lập văn bản.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản .
<i><b> 3. Thái độ: Giáo dục HS thấy đựơc vai trò quan trọng của phượng tiện liên kết đoạn văn trong văn</b></i>
bản và có ý thức vận dụng khi viết tập làm văn.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới
<b> III. Các bước lên lớp: </b>


<b>A. Ổn định lớp:</b>
<b>B. Kiểm tra </b>


Hãy trình bày bố cục ba phần của văn bản và yêu cầu nhiệm vụ của từng phần
<b>C. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>HĐ 1: HD tìm hiểu I.</b>
? Gọi HS đọc đoạn văn ?


? Hai đoạn văn trên có mối liên hệ
gì khơng? Tại sao?



-> Đoạn1: Tả cảnh sân trường Mĩ
Lí trong ngày tựu trường.


-> Đoạn 2. Nêu cảm giác của nhân
vật tôi một lần ghé qua thăm
trường trước đây.


? Gọi HS đọc đoạn văn ?
?Cụm từ trước đó mấy hơm bổ
xung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ
hai?


? Với cụm từ trên, hai đoạn văn đã
liên hệ với nhau như thế nào?
? Cụm từ trước đó mấy hơm là
phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho
biết tác dụng của việc liên kết
đoạn trong văn bản?


-> Có dấu hiệu về ý nghĩa xác định
thời quá khứ của sự việcvà cảm
nghĩ .


-> Là phương tiện ngôn ngữ liên
kết hai đoạn văn về mặt hình thức,
góp phần làm nên tính hồn chnh
cho vn bn.


<b>I. Tác dụng của việc liên kết</b>


1.Ví dô 1.


*.NhËn xÐt:


-Hai đoạn văn cùng viết về 1 ngôi
tr-ờng nhng thời điểm tả và phát biểu
cảm nghĩ khơng hợp lí (đánh đồng thời
gian hiện tại và quá khứ) nên sự liên
kết giữa hai đoạn còn lỏng lẻo.
2. Ví dụ 2.


* NhËn xÐt.


-<i>Trớc đó mấy hơm</i> -> Bổ xung ý nghĩa
về thời gian phát biểu cm ngh cho
on vn..


<i><b>- Tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa 2</b></i>
<i><b>đoạn văn , làm cho 2 đoạn văn liền ý,</b></i>
<i><b>liền mạch</b></i>


II. Cách liên kết các đoạn văn trong
văn bản.


1.<i>Dựng t ng liờn kết các đoạn </i>
<i>văn .</i>


* VÝ dơ a.


- T×m hiĨu và cảm thụ.



-T ng liờn kt: Sau khõu tỡm hiu
- Cuối cùng, sau nữa, một mặt, mặt
khác, thêm vào ú


* Ví dụ b.


- Từ ngữ liên kết: Nhng.


- Nhng, trái lại, tuy vậy, ngợc lại, thế


<b>I. Tỏc dụng của việc liên </b>
<b>kết các đoạn văn trong văn </b>
<b>bản:</b>


Khi chuyển từ đoạn văn này
sang đoạn văn khác cần sử
dụng các phương tiện liên kết
để thể hiện quan hệ ý nghĩa
của chúng.


<b>II. Cách liên kết các đoạn </b>
<b>văn trong văn bản:</b>


1. Dùng từ ngữ để liên kết
<i><b>các đoạn văn:</b></i>


a. Dùng quan hệ từ, đại từ,
chỉ từ... (đó, này, ấy,...).


b. Dùng từ ngữ biểu thị ý liệt
kê: trước hết, đầu tiên, cuối
cùng, sau đó,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động 2(15 phút) HDHS </b>
Cách liên kết các đoạn văn trong
văn bản.


? Gọi HS đọc ví dụ?


?Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu
của quá trình lĩnh hội và cảm thụ
tác phẩm văn học . Đó là những
khâu nào ?


? Tìm các từ ngữ liên kết trong 2
đoạn văn trên?


? Hãy kể các phương tiện liên kết
có quan hệ liệt kê?


? Gọi HS đọc ví dụ?


? Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai
đoạn văn?


? Tìm từ ngữ liên kết trong hai
đoạn văn đó?


? Tìm các phương tiện liên kết


đoạn có ý nghĩa đối lập?


? Đó thuộc từ loại nào? Trước đó
là khi n o?à


<i><b>?Chỉ từ, đại từ cũng được dùng</b></i>
<i><b>làm phương tiện liên kết đoạn.</b></i>
<i><b>hãy kể các từ có tác dụng đó? </b></i>
? Gọi HS đọc ví dụ?


? Phân tích mối quan hệ ý nghĩa
giữa hai đoạn văn?


? Tìm từ ngữ liên kết trong hai
đoạn văn đó?


? Hãy kể các phương tiện liên kết
mang ý nghĩa tổng kết, khái qt?


* VÝ dơ c.


- <i>Đó</i> thuộc từ loại chỉ từ. <i>Trớc đó</i> là
thời q khứ.


- Nµy, Êy, vËy, thÕ….
* Ví dụ d.


- Từ ngữ liên kết:Nói tóm lại.


- Túm lại, tổng kết lại, nhìn chung…


2.<i>Dùng câu nối để liên kết các đoạn </i>
<i>văn</i>


* VÝ dô .


- ái dà, lại cịn chuyện đi học nữa cơ
đấy.


- Vì câu đó nối tiếp và phát triển ý ở
cụm từ <i>bố đóng sách cho mà đihọc</i>
trong đoạn văn trên.


*Ghi nhí: SGK ( T. 53)
<b>III.Lun tËp </b>


1.<i>Bµi tËp 1.</i>
2<i>.Bµi tËp 2.</i>


d. Dùng từ ngữ thể hiện ý
tổng kết, khái quát.


2. Dùng câu nối để liên kết
<i><b>câu.</b></i>


<b>III. LuyÖn tËp </b>
1.<i>Bµi tËp 1.</i>


a.Nãi nh vËy -> Tỉng kÕt.
b.ThÕ mµ -> Tơng phản.
c. Cũng -> Nối tiếp, liệt kê.


Tuy nhiên -> Tơng phản
2<i>.Bài tập 2.</i>


a. T đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời


<b>D.. </b><i><b>Cđng cè</b></i> (3phót)


? Có mấy phơng tiện liên kết để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn? Đó là những phơng tiện nào? Nêu tác
dụng của liên kết trong văn bản?


<b>E..</b><i><b>Híng dÉn vỊ nhµ</b></i><b> (1phót)</b>
? Häc bµi vµ lµm bµi tËp 3?


? Soạn bài: Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội?




<i><b></b></i>

<i> </i>



<i><b>Ngày soạn: 18/9/2011</b></i>
<b>Tuần 5. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>


<b> I. Mơc tiªu:</b>


- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương thế nào là biệt ngữ x hội .


- Nắm được hoàn cảnh sử dụng v gi trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ x hội trong văn bản .


<b>* Troïng taâm:</b>



<b> </b><i><b>1. Ki</b><b> </b><b>ến thức</b></i><b> :</b>


- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội .


- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.


<i><b> 2. K</b><b> </b><b>ĩ năng</b><b> :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích ss từ ngữ địa phương và biệt ngữ xh; đặc điểm và cách dùng nó trong nói và
viết.


- Giao tiếp: sử dụng nó 1 cách linh hoạt trong giao tiếp.
- Sử dụng nó theo yc giao tiếp.


- Tự nhận thức: tự tin biết cỏch sử dụng linh hoạt từ ngữ trong cỏc hoàn cảnh khỏc nhau trong vựng miền.
<b> 3. Thái độ:</b>


<i><b>- Không nên làm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội, biết dùng đúng lúc đúng chổ, tráng gây khó</b></i>
<i><b>khăn trong giao tiếp.</b></i>


<b> II. Chn bÞ:</b>


<b>1/ GV:</b><i><b> Soạn giáo án, tìm thêm một số từ địa phơng ở các vùng.</b></i>


<b>2/ HS:</b><i><b> Häc bµi cđ, xem tríc bµi míi.</b></i>


<b> III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>


<b>1/ Ổn định tổ chức:</b>


<b>2/ Bài cũ:</b>


<b>3/ Bài mới. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò.</b></i> <i><b>Nội dung.</b></i>
<b>Hoạt động 1:(8’) HDHS tìm </b>


hiểu từ ngữ địa phương.
? Gọi HS đọc ví dụ?


<i><b>?Trong ba từ </b></i><b>bắp, bẹ, ngơ</b><i><b> từ</b></i>
<i><b>nào là từ địa phương, từ nào</b></i>
<i><b>được dùng phổ biến trong</b></i>
<i><b>toàn dân?</b></i>


? Gọi HS đọc phần ghi nhớ?
<b>Hoạt động 2.(10’)</b>


? Gọi HS đọc ví dụ?


* Hoạt động nhóm.( 5 phút)
- GV giao nhiện vụ:


a. Tại sao có chỗ dùng <i>mẹ</i>, có
chỗ lại dùng <i>mợ.</i> Trước CM
8/1945 tầng lớp xã hội nào <i>mẹ</i>
được gọi bằng <i>mợ</i>, <i>cha</i> được
gọi bằng <i>cậu</i>?


b. Các từ ngữ <i>ngỗng, trúng tủ</i>


có nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội
nào thường dùng các từ ngữ
này?


? Vậy em hiểu biệt ngữ xã hội
được dùng như thế nào?
? Gọi HS đọc phần ghi nhớ?
<b>Hoạt động 3(10phút): HDHS </b>
cách sử dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội.
? Khi sử dụng từ ngữ địa
phương hoặc biệt ngữ xã hội,
cần chú ý điều gì ? Tại sao
khơng nên q lạm dụng từ ngữ
địa phương và biệt ngữ xã hội?
? Tại sao trong đoạn văn thơ
sau đây tác giả vẫn sử dụng từ
ngữ địa phương và biệt ngữ xã


<i>I.Từ ngữ địa phương</i>
1.<i>Ví dụ</i>


2.<i>Nhận xét:</i>


-Ngơ-> Từ tồn dân
-Bắp, bẹ-> Từ địa phương
* Ghi nhớ: SGK( T. 56)
<b>II. Biệt ngữ xã hội </b>
1.<i>Ví dụ </i>



2.<i>Nhận xét</i>


a. Mẹ ->Từ tồn dân
- Mợ -> Biệt ngữ xã hội .


- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu.
<i><b>b. Ngỗng-> Điểm 2.</b></i>


- Trúng tủ-> Đúng phần đã học thuộc
lòng.


- Tầng lớp HS,SV thường dùng các từ
ngữ này.


HS nờu ý kiến


*Ghi nhớ: SGK (T.57)


<i>III.Sử dụng từ ngữ địa phương và</i> biệt
ngữ xã hội


-Phải chú ý đến đối tượng, hoàn cảnh,
và tình huống giao tiếp.


- Tơ đậm sắc thái địa phương hoặc tầng
lớp xuất thân, tính cách nhân vật.
* Ghi nhớ : SGK (T. 58)


<b>I. Từ ngữ địa ph ơng</b>



-> Từ ngữ toàn dân: Là từ
ngữ văn hoá chuẩn mực, đợc
sử dụng rộng rãi trong cả
n-ớc.


-> Từ địa phơng: Là từ đợc
dùng ở một địa phơng nhất
định


II. BiƯt ng÷ x· héi


-> Biệt ngữ xã hội đợc dùng
trong một tầng lớp xã hội
nhất định.


<b>III. Sử dụng từ ngữ địa ph - </b>
<b>ơng và biệt ngữ xã hội </b>
-Phải chú ý đến đối tợng,
hồn cảnh, và tình huống
giao tiếp.


- Tô đậm sắc thái địa phơng
hoặc tầng lớp xuất thân, tính
cách nhân vật.


<b>IV.Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>4. Củng cố( 3 phút)</b>


? Thế nào là biệt ngữ xã hội và từ ngữ địa phương ?



? Lấy ví dụ về từ ngữ địa phương và tìm từ ngữ toàn dân tương ứng?
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1phút)</b>


? Học bài và làm bài tập 4,5?
? Soạn bài: Tóm tắt văn bản tự sự?




<i><b></b></i>

<i> </i>



<i><b>Ngày soạn: 18/9/2011</b></i>
<b>Tiết 18 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b> I. Mơc tiªu:</b>


- Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự .
- Luyện tập kĩ năng tóm tắt 1 văn bản tự sự .


 <b>Trọng taâm :</b>
<b> 1. Ki ến thức :</b>


Các yêu cầu đối với việc tòm tắt văn bản tự sự .
<b> 2. K ĩ năng :</b>


- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự .
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết .
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng .


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, phản hồi / lắng nghe tích cực về cách tóm tắt vb tự sự,
- Suy nghĩ sáng tạo, tìm kiếm và sử lí thơng tin để tóm tắt vb tự sự theo các yc khác nhau.
- Ra quyết định: lựa chọn cách tóm tắt vb tự sự phù hợp với mục đích giao tiếp.



<b> II. Chuẩn bị: </b>


<b> CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


1.Người ta thường liên kết đoạn bằng những phương tiện nào ?
2.Thử cho ví dụ liên kết đoạn bằng từ ngữ có tác dụng liên kết.


3.Hãy cho ví d liên k t o n v n b ng câu có tác d ng liên k t.

ế đ ạ

ă

ế



<i><b>?</b></i>Hãy cho biết những yếu tố quan
trọng nhất trong tác phẩm tự sự?
- Sự việc và nhân vật chính - cốt
truyện và nhân vật chính.


<i><b>?</b></i>Ngồi những yếu tố quan trọng ấy,
tác phẩm tự sự cịn có những yếu tố
nào khác?


- Miêu tả, biểu cảm, các nhân vật
phụ, các chi tiết khác.


<i><b>?</b></i>Khi tóm tắt tác phẩm tự sự thì ta dựa
vào những yếu tố nào là chính?
- Sự việc và nhân vật chính.


<i><b>?</b></i>Theo em mục đích tóm tắt văn bản
tự sự là gì?



- Kể lại cốt truyện để người đọc hiểu
được nội dung cơ bản của tác phẩm
ấy.


? Từ đây rút ra khái niệm thế nào là
tóm tt vn bn t s?


Cho HS trắc nghiệm bằng hình thức


<i>I/ - Thế nào là tóm tắt văn bản tù sù:</i>
- Ỹu tè quan träng nhÊt : Sù viƯc, nhân
vật chính.


- Yếu tố khác : Miêu tả, biểu cảm, nhân
vật phụ, các chi tiết.


- Tóm tắt : Phải dựa vào sự việc và nhân
vật chính


- Mc đích :Kể lại cốt truyện để người
đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác
phẩm ấy.


- Dùng lời văn của mình trình bày một
cách ngắn gọn ND chính của VB đó.


<b>I. Thế nào là tóm tắt văn </b>
<b>bản tự sự:</b>



Tóm tắt văn bản tự sự là
dùng lời văn của mình
trình bày một cách ngắn
gọn nội dung chính (bao
gồm sự việc tiêu biểu và
nhân vật quan trọng) của
văn bản đó.


<b>II. Cách tóm tắt văn bản </b>
<b>tự sự:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thảo luận, lựa chọn câu trả lời đúng
nhất ở mục 2. Yêu cầu HS phân tích lí
giải cách lựa chọn của mình?


- GV cho học sinh tìm hiểu mục II.1
tr 60.


<i><b>?</b></i>Nội dung của đoạn văn trên nói về
văn bản nào? Tại sao em biết được
điều đó?


- Văn bản STTT, nhờ vào các nhân
vật chính và sự việc chính.


? So sánh đoạn văn trên với nguyên
văn của văn bản STTT?


- Nguyên văn truyện dài hơn, số
lượng nhân vật và chi tiết trong


truyện nhiều hơn, lời văn trong truyện
khách quan hơn.


<i><b>?</b></i>Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết
các yêu cầu đối với một bản tóm tắt?


? Muốn viết được một văn bản tóm
tắt, theo em phải làm những việc gì?
Những việc ấy phải thực hiện theo
trình tự nào?


GV gọi 2 em đọc to, rừ phn ghi nh
(SGK)


<i>II/ - Cách tóm tắt văn bản tự sự:</i>


<i>1/. Nhng yờu cu i vi vn bản tóm</i>
<i>tắt: </i>


1/


MÉu : SGK
2/ Nhận xét


<i>- Kể lại các sự việc chính xoay quanh</i>
<i>nhân vật chính; kể lại cốt truyện của</i>
<i>văn bản một cách trung thực, có sáng</i>
<i>tạo cần thiết và phải diễn đạt bằng lời</i>
<i>văn của mình.</i>



<i>2/. C¸c b íc tóm tắt văn bản:</i>


<i>+ Bớc 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản- nắm</i>
<i>chắc nội dung.</i>


<i>+ Bớc 2: Lựa chọn những sự việc chính</i>
<i>và nhân vật chính.</i>


<i>+ Bớc 3: Sắp xếp nội dung theo trình tự</i>
<i>hợp lí.</i>


<i>+ Bớc 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn.</i>
<b>* Ghi nhớ :SGKtr 61</b>


<i><b>vn bản tóm tắt:</b></i>


Văn bản tóm tắt cần phán
ánh trung thành nội dung
của văn bản (cần) được
tóm tắt.


<i><b>2. Các bước tiến hành tóm</b></i>
<i><b>tắt văn bản:</b></i>


+ B1: Đọc kĩ toàn bộ văn
bản- nắm chắc nội dung.
+ B2: Lùa chän nh÷ng sự
việc chính và nhân vËt
chÝnh.



+ B3: S¾p xÕp néi dung
theo tr×nh tù hợp lí.


+ B4: Viết bản tóm tắt bằng
lời văn.


<i><b>4. Cng cố: 4’</b></i>


Cho h/sinh làm bài tập trắc nghiệm sau để củng cố kiến thức:


Câu 1: Trong các văn bản sau, văn bản nào khơng thể tóm tắt theo cách tóm tắt một văn bản tự sự.
a. Thánh Gióng b. Cuộc chia tay của... búp bê. c. Ý nghĩa văn chương d. Lão Hạc.


Câu 2: Đánh số thứ tự vào ơ vng phía trước để xác định tiến trình tóm tắt một văn bản tự sự sau đây:
(2)<sub> Xác định nội dung chính cần tóm tắt: lựa chọn những sự việc tiêu biểu</sub>


và nhân vật quan trọng.


(3)<sub> Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lý.</sub>


(1)<sub> Đọc kĩ tồn bộ tác phẩm cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó.</sub>
(4)<sub> Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.</sub>


<i><b> 5. Dặn dò: 1 phút</b></i>


- Học bài. - Chuẩn bị phần luyện tập trang 61.
<b>TiÕt 19</b>


<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I.</b>


<b> MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Luyện tập kĩ năng tóm tắt 1 văn bản tự sự .


 <b>Trọng tâm :</b>
<b>1.Ki ến thức :</b>


Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự .
<b>2.K ĩ năng :</b>


- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự .
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết .
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với u cầu sử dụng .


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> GV:</b>Bảng phụ ghi các sự việc đã sắp xếp lại ở SGK


<b> HS</b>:Soạn bài theo dặn dò tiết 18.


<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i><b>:</b>


? <i>Nêu các bớc tóm tắt văn bản tự sự? Yêu cầu đối với 1 văn bản tóm tắt?</i>


<i><b>3/ Bµi míi:</b><b> </b></i>



<i><b> Tiết trớc, các em đã nắm đợc mục đích và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự. Hôm nay,</b></i>
<i><b>chúng ta sẽ tiến hành luyện tập tóm tắt 1 số tác phẩm văn học để khắc sâu lí thuyết.</b></i>


H/s đọc thầm, trao đổi thảo luận các câu
hỏi ở sgk


? E có nhận xét gì về bản tóm tắt trong
SGK?


? Theo em sắp xếp các sự việc như thế
nào là hợp lý?


? Dựa vào những kiến thức đã sắp xếp ở
trên hãy viết thành văn bản hoàn chỉnh
khoảng 10 dòng.


- Gv nêu nhiệm vụ, yêu cầu về nội dung
và hình thức tóm tắt.


<i><b>- GV cho HS viÕt.</b></i>


<i><b>- Sau đó gọi 1 vài em đọc bản tóm tắt,</b></i>
<i><b>lớp nhận xét.</b></i>


<i><b>- Cuèi cïng, gäi 1 em tù tãm t¾t b»ng lêi</b></i>
<i><b>nãi?</b></i>


GV chỉnh sửa những lỗi cần thiết để có
1 văn bản tóm tắt tương đối hồn chỉnh.



* Tóm tắt văn bản:


Lão Hạc có một người con trai, một
mảnh vườn và một con chó vàng, Con
trai lão đi đồn điền cao su, lão chỉ còn
một mình lão với con vàng.Vì muốn giữ
lại mảnh vườn cho con, lão đành phải bán
chó, mặc dù lão rất buồn và đau xót. Lão
đã mang tất cả tiền dành dụm được gửi
ông giáo và nhờ trông coi mảnh vườn.
Cuộc sống mỗi ngày khó khăn, lão kiếm
được gì ăn nấy và từ chối tất cả những gì
ơng giáo giúp. Một hơm lão xin Binh Tư
một ít bả chó , nói là để giết con chó nhà
ai đến vườn, làm thịt cùng Binh Tư cùng
ăn. Ông giáo buồn khi nghe BT kể
chuyện ấy. Nhưng rồi bỗng lão chết- cái


1. Bµi tËp 1:


- Tơng đối đầy đủ sự việc và nhân vật
chính,


- Nhng cßn lén xén, thiÕu mạch lạc.
- Nên sắp xếp lại các ý nh sau :
1 - b. Lão Hạc có một người .
2 - a. Con trai lão...


3 - d. Vì muốn giữ...
4 - c. Lão mang tiền...


5 - g. Cuộc sống...


6 - e. Một hơm lão xin BT...
7 - i. Ơng giáo rất buốn...
8 - h. Lão bỗng nhiên chết..
9 - k. C lng khụng hiu..


2. Bài tập 2 : Đoạn trÝch “tøc níc vë bê”


<b>Bµi tËp 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chết thật dữ dội và thảm khốc, cả làng
khơng ai hiểu chỉ có BT và ơng giáo hiểu.
BT2 : Hãy nêu những sự việc tiêu biểu và
các nhân vật quan trọng trong đoạn trích
TNVB sau đó tóm tắt đoạn trích.


?Nhân vật chính trong đoạn trích là ai?
?Nêu những sự việc chính trong đoạn
trích?


?Dựa vào những sự việc trên hãy tóm tắt
đoạn trích?


BT3 : Văn bản Tơi đi học và Trong lịng
<i>mẹ là hai tác phẩm tự sự nhưng giàu chất </i>
trữ tình, ít sự việc, các tác giả chủ yếu tập
trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân
vật vì thế khó tóm tắt. Nếu tóm tắt thì hầu
như viết lại tồn truyn.



- Nhân vật chính : Chị Dậu


- S vic tiờu biểu : Chị Dậu chăm sóc
chồng bị ốm và đánh lại cai lệ ngời nhà
Lý trởng để bảo vệ anh Dậu.


- Tóm tắt : Vì thiếu xuất su của ngời em
đã chết, anh Dậu bị bọn tay sai đánh,
trói, lơI ra đình cùm kẹp, vừa đợc tha về.
Một bà lão hàng xóm ái ngại hồn cảnh
nhà chị nhịn đói mốt từ hơm qua, mang
đến cho chị bát gạo để nấu cháo cho.
Anh Dậu vừa cố ngồi dậy cầm bát cháo,
cha kịp đa lên miệng thì cai lệ và gã đầy
tớ Lý trởng lại xộc vào định trói anh
mang đi. Van xin thiết không đợc, chị
Dậu đã liều màng chống lại quyết liệt,
đánh ngã cả 2 tên tai sai vô lại


Bài 3


Hướng dẫn học sinh về nhà làm


<b>Bài 3</b>


<i><b> </b>4.CUÛNG CỐ<b> :</b></i>


- Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần chú ý những gì ?



<i><b> </b>5.DẶN DÒ:</i>


<b> - </b>Về xem lại bài học,
- Hoàn thành bài tập 3


- Chuẩn bị: trả bài TLV số 1 xem lại dàn ý của bài viết số 1


<b>TiÕt 20</b>



<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1/.Kiến thức:</b>



<i><b>- Qua tiết trả bài giúp HS ôn tập lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm</b></i>
<i><b>tắt tác phẩm tự sự.</b></i>


<i>2/. Kĩ năng :</i>


<i><b>- Luyn tập kĩ năng dùng từ, đặt câu và kĩ năng xây dựng văn bản.</b></i>
<i>3/. Thái độ:</i>


<i><b>Gi¸o dơc HS ý thøc phê bình và tự phê bình.</b></i>

<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1/ GV: </b><i><b>Tìm những lỗi của HS và chọn bài khá tốt.</b></i>


<b>2/ HS:</b><i><b> Xem lại kiến thức văn tự sự.</b></i>

<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>



<b>1.</b>



<b> </b>

<b> n định tổ chức:</b>



<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>3. Bµi míi: </i>


<i>Hoạt động của thầy và trò</i> <i>Nội dung kiến thức</i>


-Yêu cầu :HS nhắc lại đề, mục đích, yêu cầu
của bài viết


Hs: -Nhắc lại đề.


-GV nhận xét phần trình bày của hs


-u cầu :HS lần lượt nêu các ý để lập dàn ý.
HS: -Nêu các ý ,bổ sung.


-GV nhận xét phần trình bày của hs
-GV đưa dàn ý để hs tham khảo
Nhận xét bài làm của hs


a) Ưu điểm:


- Hầu hết bài làm đều có bố cục tốt, đạt yêu
cầu.


- Bài viết đã biết xoay quanh kỷ niệm đầy ấn


tượng.


- Một số bài viết tốt, lời văn trơi chảy, trình
bày sạch đẹp, văn có cảm xúc.


- Bài văn biết vận dụng các yếu tố miêu tả
kết hợp với biểu cảm đánh giá, bình luận.
b) Tồn tại:


<i><b>- Một số bài viết còn phụ thuộc vào SGK,) bài </b></i>
<i><b>viết chưa có sự độc lập trong cảm xúc, suy </b></i>
<i><b>nghĩ.</b></i>


- Diễn đạt còn vụng, chữ viết xấu, viết tắt,
viết số còn nhiều.


- Kỹ năng viết câu, dựng đoạn kém, có bài chỉ
có một đoạn.


- Một số học sinh làm lạc đề hoặc xa đề do
không đọc kĩ đề.


3/ Sửa lỗi trên lớp:
* Lỗi chính tả:


- Sinh đẹp: (x-s); <i>lắm</i> lấy tay, <i>lấp</i> sau <i>nưng</i>:
(l-n), kỷ liệm(l-(l-n), lao lao(l-(l-n), chên con


đường(ch-tr) <sub></sub> Lỗi l-n; s-x; ch-tr, ngh-ng.



+ Cho h/s đọc một số bài tốt, một số bài yếu kém


- GV Trả bài và chữa bài
- Trả bài cho HS tự xem


- Yêu cầu Hs trao đổi bài để nhận xét .


- HS tự chữa bài làm của mình vào bên lề hoặc
phía dưới bài làm với các lỗi dùng từ, chính tả,
đặt câu, diễn đạt, trình bày.


HS tự chữa bài làm của mình


- GV nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho


<i><b>- ThÓ lo¹i: Tù sù</b></i>
<i><b>- Néi dung: </b></i>


Đề bài: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên
vào lớp 6


.Dàn ý tham khảo:
Mở bài:(1,5 đ)


-Giới thiệu thời gian,khơng gian
-Nêu những cảm xúc chung.
Thân bài:(7,0 đ)


Trình bày diễn biến sự việc ,tâm trạng đối với
những kỉ niệm cụ thể.



-Kỉ niệm về con đường đến trường
-Kỉ niệm khi đứng dưới sân trường
-Kỉ niệm lúc ngồi dự lễ


-Kỉ niệm lúc nghe tên gọi vào lớp học,cảm
nhận được sự đón nhận của thầy cơ.


Kết bài:(1,5 đ)


<i><b>Cảm nghó của bản thân khi kết thúc buổi lễ.</b></i>


- GV Trả bài và chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

bài viết sau


* BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
-Xem lại lí thuyết về văn tự sự .
-Tự rèn lun chữ viết ,chính tả.


<i><b>-Tìm đọc nhiều bài văn mẫu, rèn luyện hành</b></i>
<i><b>văn</b></i>


4.<b>Cñng cè: </b>


- Về xem lại văn bản tự sư
-Sửa bài cho hoàn chỉnh
5.<b>DỈn dß</b><i><b>: </b></i>


- Soạn bài: Cơ Bé Bán Diêm


-Đọc kĩ văn bản,tóm tắt văn bản


-Đọc kĩ chú thích và tóm lược vài nét về tg,tp
-Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản


<b>TuÇn 6</b>



Ngày giảng: ...



<b>Tiết 21, 22:</b>



<b>Văn bản:</b>

<b> </b>

<b>Cễ Bẫ BN DIấM</b>



<i>(An-đec-xen)</i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện .


<b> - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-đéc-xen qua</b>
<b>một tác phẩm tiêu biểu .</b>


 <b>Trọng tâm :</b>
<b>1. Ki ến thức :</b>


- Những hiểu biết bước đầu về “Người kể chuyện cổ tích” An-đec-xen .


- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố nghệ thuật và mộng tưởng trong tác phẩm .
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh .


<b>2.K ĩ năng :</b>



- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm .


- Phân tích một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau) .
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện .


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về tình cảnh đáng thương của cô bé
bất hạnh.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về các tình tiết trong câu chuyện.


- Tự nhận thức: xỏc định lối sụng nhõn ỏi: yờu thương và chia sẻ với mọi ng xung quanh.
<b>3. Thái độ:</b>


- Lịng cảm thơng, u thơng đối với những em bé bất hạnh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b><i><b>Nghiªn cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án, phiếu học tập.</b></i>


<b>2/ HS:</b><i><b> Học bài và trả lời câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<i>1/ ổn định:</i>


<i>2/ Bài Cũ: <b>- Trình bày nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của </b><b> </b><b>LÃo Hạc</b><b></b><b>?</b></i>


<i>3/ Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>nơi vơ cùng u thích, say mê đón đọc mà ngời lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi khơng chán. Hơm nay</b></i>
<i><b>chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 câu chuyện hay của ông tác phẩm </b><b>“</b><b> Cô bé bán diêm</b><b>”</b><b>.</b></i>



? Dựa vào SGK có thể cho biết đơi
nét về tác giả An-đéc-xen?


<i><b>GV: Đất nước Đan Mạch thuộc khu</b></i>
<i><b>vực Bắc Âu diện tích chỉ bằng 1/8</b></i>
<i><b>diện tích nước ta, thủ đô là </b></i>
<i><b>Cô-ben-ha-ghen. An-đéc-xen là nhà văn nổi</b></i>
<i><b>tiếng của ĐM. Ông mồ côi cha từ</b></i>
<i><b>năm lên mười một tuổi, mẹ đi tái giá ,</b></i>
<i><b>phải tự mình kiếm sống, cho nên ơng</b></i>
<i><b>rất thơng cảm và thương u những</b></i>
<i><b>trẻ em mồ cơi phải tự mình bươn chải</b></i>
<i><b>giữa cuộc đời.</b></i>


? Em hãy cho biết đôi nét về tác
phẩm?


- GV cho Hs đọc


- Chú ý phân biệt giọng đọc chậm
cảm thông cố gắng phân biệt những
cảnh thực và mộng tưởng trong và sau
những lần quẹt diêm.


- Chú ý các chú thích 2,3,5,7,8,10,11.
- Giáo viên đọc phần đã lược bỏ.
- Cho học sinh đọc tiếp đoạn trích,
nhận xét cách đọc.



- GV cho Hs tóm tắt văn bản “Cô bé
bán diêm”


<i><b>- GV hướng dẫn HS tìm bố cục văn</b></i>
<i><b>bản “Cơ bé bán diêm” </b></i>


? Nếu chia văn bản này thành 3 phần
thì em sẽ xác định các phần văn bản
cụ thể như thế nào và tương ứng với
nó là nội dung nào?


<i>I/ - T×m hiĨu chung</i>
<i>1/ </i>


<i> Tác giả </i>


- An - đéc xen (1805 1875)
- Là nhà văn Đan Mạch


- Chuyên viết truyện dành cho trẻ em
- Nổi tiếng với truyện : Cô bé bán diêm;
Bầy chim thiên nga


2. Taực phaồm:


Vaờn baỷn trớch gan hết truyện “Cô bé
bán diêm”


3.Tóm tắt



- Em bé mồ côi mẹ phải đi bán diêm
trong đêm giao thừa rét buốt. Em chẳng
dám về nhà vì sợ bố đánh, đành ngồi
nép vào góc tường, liên tục quẹt diêm
để sưởi ấm. Hết bao diêm thì em bé
chết cóng trong giấc mơ cùng bà nội
trên trời. Sáng hôm sau mồng một tết,
mọi người qua đường vẫn thản nhiên
nhìn cảnh tượng thương tâm.


<b>*Bố cục:</b> 3 đoạn


- Phần 1 : Từ đầu… cứng đờ ra.
=>Em beự baựn dieõm trong ủeõm giao


thừa:


- Phần 2:Tiếp theo…chầu thợng đế
=> Các lần quẹt diờm v nhng mng
t-ng


- Phần 3 : Còn lại


Cái chết thơng tâm của em bé
<b>II.</b>


<b> Tìm hiểu văn bản : </b>


<i><b>I/ - T×m hiĨu chung</b></i>



<i><b>1/ </b></i>


<i><b> Tác giả </b></i>


<b>2.Tác phẩm:</b>


<b>3.Tóm tắt</b>


<b>II.</b>


<b> T×m hiĨu văn bản : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Theo dõi phần thứ nhất của văn bản
hãy cho biết : Gia cảnh của cơ bé bán
diêm có gì đặc biệt?


? Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình
trạng nh thế nào?


<i><b>? Em cã nhËn xÐt g× về hoàn cảnh của</b></i>
<i><b>cô bé bán diêm?</b></i>


<i>? Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện</i>
<i>trong thời gian và không gian nµo?</i>


? Thời điểm giao thõa tác động như


thế nào đến con người ?


<b>Giảng: </b>Câu chuyện đặt vào bối cảnh


đêm giao thừa. “Trời rét buốt”lúc
này


em beù phải đi bán diêm...


<i>Các nước Bắc Âu như Đan Mạch vào</i>
<i>dịp này thời tiết rất lạnh nhiệt độ có</i>
<i>khi xuống âm vài chục độ tuyết rơi</i>
<i>dày đặc.</i>


? Cảnh tượng hiện ra như thế nào
trong đêm giao thừa ấy: từng ngơi
nhà, ngồi đường phố?


<i><b>? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để</b></i>
<i><b>làm nổi bật hình ảnh của “Em bé</b></i>
<i><b>bán diêm” trong đoạn 1 </b></i>


? Taùc dụng của nghệ thuật này?


<b>GV bình: </b>Nghệ thuật tương phản ù
trong đoạn 1. Hoàn cảnh của em bé
bán diêm thật đáng thương. Đây có
thể là hình ảnh thật từng xảy ra trên
đất nước Đan Mạch nơi tác giả sống,
nhưng cũng có thể là hồn cảnh do tác
giả sáng tạo ra, chưa biết câu chuyện
sẽ ra sao chỉ nội cảnh đầu tiên đã gợi
sự thương tâm đồng cảm trong lòng
người đọc.Em bé đã rét đã khổ có lẽ


càng rét và khổ hơn khi thấy mọi nhà
rực ánh đèn; hình ảnh tương phản cái


<b>1/ Em bé bán diêm trong đêm giao </b>
<b>thừa:</b>


* Gia cảnh cuỷa em beự:mồ cõi mé , sống
với bố, bà nội qua đời, nhà nghèo, nơi ở
“chui xúc trong một nơi tối tăm, luôn
phải nghe lời mắng nhiếc của bố”
+ Hồn tồn cơ đơn, đói rách
+ Ln bị bố đánh


+ Phải đi bán diêm để kiếm sốn


=>Nghèo túng, đáng thương.
- Thêi gian: Đêm giao thừa.


-Không gian: Khí hậu rét buốt .


<i>- Là thời điểm rất có ý nghĩa là đêm mà</i>
<i>gia đình có thể tụ họp bên nhau hạnh</i>
<i>phúc và đầm ấm.</i>


-Cái xó tối tăm >< ngơi nhà xin xắn có
dây trường xuân bao quanh .


+Trời rét >< em bé đầu trần, đi chân
đất



+Ngoài đường lạnh buốt và tối đen
nhưng “cửa sổ mọi nhà sáng rực ánh
đèn” .


<i><b>+Em bé “bụng đói”, cả ngày chưa ăn</b></i>
<i><b>>< “trong phố sực nức mùi ngỗng</b></i>
<i><b>quay”.</b></i>


- Nghệ thuật đối lập, tơng phản
- Gợi tả, khắc ha hnh nh em b.


<b>trong ờm giao tha:</b>


Hoàn cảnh của cô bé bán
diêm:


<b>=></b>Nghốo tỳng, ỏng


thửụng.


+ Tri ụng tuyt rơi -
đầu trần chân đất.


+ Cái xó tối tăm >< ngơi
nhà xin xắn có dây
trường xn bao quanh .


+ Ngoài đường lạnh
buốt và tối đen - cửa sổ
mọi nhà đều sáng rực.



+ Em đói bụng - sực nức
ngỗng quay.


- Nghệ thuật đối lập, tơng
phản


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

xó tối tăm và ngơi nhà xin xắn làm
nổi bật nổi khổ về vật chất lẫn tinh
thần của em bé lúc bấy giờ …….


<b>( TiÕt 2)</b>


Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK
? Câu chuyện được tiếp diễn nhờ 1
chi tiết nào được lặp đi lặp lại?
? Em bé quẹt que diêm mấy lần ?


<i><b>GV: 5 lần, 4 lần đầu quẹt 1 que, lần</b></i>
<i><b>cuối cùng quẹt hết các que cịn lại.</b></i>
<i><b>Khơng thể có chi tiết nào hay hơn độc</b></i>
<i><b>đáo hơn trong hoàn cảnh và sự việc</b></i>
<i><b>nhân vật như vậy. Vì khi ánh lửa ấm</b></i>
<i><b>áp bùng loé lên, thì cùng lúc thế giới</b></i>
<i><b>tưởng tượng mơ ước cũng xuất hiện.</b></i>
<i><b>Nhưng trong tích tắc ánh lửa trên</b></i>
<i><b>đầu que diêm vụt tắt thì em bé lại trở</b></i>
<i><b>về với cảnh thực của mình, cảnh thực</b></i>
<i><b>thì chỉ có một mà ảo thì tới 5 lần phù</b></i>
<i><b>hợp với 5 ước mơ cháy bỏng của em</b></i>



? Thực tế và mộng tưởng hiện ra như
thế nào qua các lần quẹt que diêm ?
? Trong lần quẹt diêm thứ nhất em bé
đã thấy những gì?


(Em tưởng chừng… như toả hơi nóng
dịu dàng)


?Đó là cảnh tưởng như thế nào?


<i><b>?</b></i>Điều đó cho thấy mong ước nào của
em bé?


* G ph¸t phiÕu häc tËp


Học sinh thảo luận : Vì sao em lần
quẹt diêm đầu tiên lại là <i>lò sưởi …dịu </i>
<i>dàng</i> mà khơng phải thứ khác?


(vì em đang rét cóng, nên mơ ước đầu
tiên gần nhất ắt là phải có lị sưởi).


<i><b>?</b></i>Que diêm cháy hết và thực tế như
thế nào trở lại với em bé?


?Ở lần quẹt que diêm thứ hai, qua ánh
lửa diêm cô bé đã thấy những gì?


<i><b>?</b></i>Đó là một cảnh tượng như thế nào?



<i><b>?</b></i>Điều này nói lên mong ước gì của
cơ bé bán diêm?


? Tại sao trong lần quẹt diêm thứ 2


2.


Thực tế và mộng tưởng sau mỗi lần
em bé quẹt diêm:


- Chi tiết lặp lại rất tự nhiên và hợp lí:
đó là chi tiết em bé quẹt que diêm.


<i><b>- Em be ùquẹt que diêm 5 laàn. </b></i>


- Thực tế và mộng tưởng đan xen nhau.
* Lần quẹt diêm thứ nhất :


- Hiện ra lò sưởi bằng sắt có những
hình nổi bằng đồng bóng nhống và toả
hơi nóng dịu dàng.


- Sáng sủa ấm áp thân mật.


- Mong ước được sưởi ấm trong một
mái nhà thân thuộc.


- Thực tế : lò sưởi biến mất, trước mặt
…cha mắng.



* Lần quẹt diêm thứ hai :


-Bàn ăn đã dọn … có cả một con ngỗng
quay.


- Sang trọng, đầy đủ, sung sướng.
- Được ăn ngon trong một mái nhà thân
thuộc.


- Sau cái rét là cái đói, khao khát của
em sau cái rét là cái đói nên em mong


<b>2. </b>


<b> Thực tế và mộng </b>
<b>tưởng sau mỗi lần em </b>
<b>bé quẹt diêm:</b>


* Lần quẹt diêm thứ
nhất :


- Hiện ra lò sưởi.


=> Mong ước được sưởi
ấm trong một mái nhà
thân thuộc.


* Lần quẹt diêm thứ
hai :



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

em lại mơ phịng ăn có <i>đồ đạc q và </i>
<i>ngỗng quay</i>? Tại sao là ngỗng quay?


<i><b>?</b></i>Que diêm cháy hết và thực tế như
thế nào trở lại với em bé?


? Sau 2 lần quẹt diêm đó, thực tế đã
thay cho mộng tưởng như thế nào?


<i><b>?</b></i>Trong lần quẹt diêm thứ ba, cơ bé
đã thấy gì?


<i><b>?</b></i>Em đọc được mong ước nào của cô
bé từ cảnh tượng ấy?


<i><b>?</b></i>Que diêm cháy hết và thực tế như
thế nào trở lại với em bé?


? Có gì đặc biệt trong lần quẹt que
diêm thứ tư?


<i><b>? </b></i>Khi nhìn thấy bà, <i>em bé reo lên…</i>
<i>cháu về với bà</i> khi đó cơ bé bán diêm
mong ước điều gì?


? Khi tất cả những que diêm cịn lại
cháy lên, là lúc cơ bé bán diêm thấy
mình bay lên cùng bà <i>chẳng cịn đói </i>
<i>rét đau buồn nào đe doạ họ nữa. </i>Điều


đó có ý nghĩa gì?


GV: Lần lượt từng lần, tác giả đã để
cho em bé mơ thấy những cảnh biến
hoá - mơ ước đối lập với cái bất biến,
cái thực nghiệt ngã. Những hình ảnh
chợt hiện lên rồi chợt biến mất trong
nuối tiếc và thèm thuồng của em bé,
những hình ảnh thuần tưởng tượng
hình ảnh có cơ sở của thực tại, đã tạo
ra những hình ảnh thiên đường chốc
lát ấy.


?Nhà văn tạo nên sự đan xen nh vậy


c n v món ăn thường làm ngon và
phổ biến ở các nước Châu Âu trong
ngày lễ giáng sinh - ăn sau khi đi dự lễ
về.


- Phố xá vắng teo, tuyết phủ trắng xố,
gió bấc.


- <i>Em bần thần cả người ..bị cha mắng </i>


và <i>chẳng có bàn ăn… nghèo khổ của em</i>


<i><b></b></i>


thể hiện rõ mong ước bình thường,


chính đáng của em đồng thời cũng sự
thờ ơ vô nhân đạo của xã hội đối với
người nghèo.


* Lần quẹt diêm thứ 3 :


- Cây thông Nô en với hàng ngàn ngọn
nến sáng rực…


- Mong được vui đón Nơ en trong ngơi
nhà của mình, đây là phong tục tập
quán của các nước Châu Âu và những
người theo đạo Thiên Chúa.


- Tất cả ngọn nến bay lên biến thành
những ngôi sao trên trời.


* Lần quẹt diêm thứ 4 :
- Bà nội mỉm cười với em.


- Mong được ở mãi cùng bà, người ruột
thịt yêu thương duy nhất của em trên
đời - đây là biểu hiện hợp lý cho lần
quẹt diêm thứ năm của em


* Lần quẹt diêm thứ 5:
- Hai bà cháu bay lên trời.


- Cuộc sống trên thế giới chỉ là đói rét
đau buồn với người nghèo khổ, chỉ có


cái chết mới giải thốt được bất hạnh
của họ. Vì theo họ, cái chết sẽ đưa linh
hồn họ đến nơi vĩnh hằng theo tín
ngưỡng của Thiên Chúa; Thế gian
khơng có hạnh phúc chỉ có hạnh phúc
khi ở gần <i>Thượng đế chí nhân.</i>


=> Nhà văn đã thể hin nim cm
thụng với khao khát hạnh phc ca em


* Lần quẹt diêm thứ 3 :
- Cây thông Nô en với
hàng ngàn ngọn nến
sáng rực…


- Mong được vui đón Nơ
en trong ngơi nhà của
mình


* Lần quẹt diêm thứ 4 :
- Bà nội mỉm cười với
em.


- Mong được ở mãi cùng
bà.


* Lần quẹt diêm thứ 5:
- Hai bà cháu bay lên
trời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nhaốm muùc ủớch gỡ?thể hiện thái độ của
tác giả đối với hoàn cảnh của các em bé
bất hạnh nh thế nào?


- Gợi cho người đọc vẻ đẹp hồn nhiên
tươi tắn của em bé đáng thương ngay
cả trong gió tuyết, ngay cả trong cái
chết thê thảm bỗng trở thành bay
bổng về trời của một tiểu thiên thần.
Đó chính là niềm cảm thơng và
thương u sâu nặng của mình đối với
em bé đáng thương và bất hạnh, là
lòng nhân ái và lãng mạn của tác giả
làm cho câu chuyện cảm động đau
thương bỗng trở nên nhẹ nhàng đầy
chất thơ.


? PhÇn ci cđa truyện cho ta thấy cảnh
tợng gì?


<i><b>? Hỡnh ảnh đó gợi cho em cảm xúc</b></i>
<i><b>gì? </b></i>


<i><b>? Thái độ của mọi ngời nh thế nào khi</b></i>
<i><b>chứng kiến cảnh đó? Chi tiết này nói</b></i>
<i><b>lên điều gì?</b></i>


? Truyện kết thúc bằng hình ảnh em
bé chết rét ngồi đường sáng ngày
mồng 1 Tết trong khi mọi người vui


vẻ ra khỏi nhà. Mọi người bảo nhau


<i>Chắc nó…đã trơng thấy. </i>Kết thúc này
gợi cho em suy nghĩ gì về số phận
những con người nghèo khổ trong xã
hội cũ?


- Bất hạnh, xã hội thờ ơ đối với
những người nghèo.


? Nếu cần bình luận về cái chết của
cô bé bán diêm từ hình ảnh em bé
chết đói, chết rét là một em gái có đơi
má hồng và đơi mơi đang mỉm cười
thì em sẽ nói điều gì?


? Từ đó em hiểu gì về tấm lịng nhà
văn An-đéc-xen dành cho thế giới
nhân vật tuổi thơ của ông?


? Cách kết thúc truyện thể hiện thái độ
của tác giải đối với số phận của các em
bé nghèo khổ nh thế nào?


GV bình : - Trong xã hội cũ thiếu tình
thơng ấy chỉ có An - đéc – xen với tất
cả niềm thơng cảm, thơng yêu đối với
em bé bất hạnh…Vì vậy miêu tả thi thể


bÐ và thương u sâu sắc đối với những



em bé bất hạnh.


3.


Cái chết thương tâm:


- Em bé thật tội nghiệp: chết đói,khát
và lạnh


<i>- H/ả em bé đẹp, ngây thơ, hồn nhiên</i>
<i>giữa gió lạnh, bầu trời xanh nhạt).</i>
<i>- Mói ngửụứi vui veỷ ra khoỷi nhaứ. Mói</i>
<i>ngửụứi baỷo nhau </i>Chaộc noự…ủaừ trõng thaỏy


- Ngời đời lạnh lùng, ích kĩ, tàn nhẫn.


+ Xã hội thờ ơ với nỗi bất hạnh của
những người nghèo.


- Cái chết vơ tội, khơng đáng có, cái
chết của sự thật đau lòng.


- Tấm lòng nhân đạo, tình u thương
sâu sắc.


<i><b>=> </b>Thể hiện niềm cảm thơng, nỗi xót xa</i>
<i>day dứt của nhà văn đối với những em bé</i>
<i>bất hạnh.</i>



<b>3. </b>


<b> Cái chết thương </b>
<b>tâm:</b>


- Em bé thật tội nghiệp:
chết đói,khát và lạnh


-Thỏi độ mọi ng: - Ngời
đời lạnh lùng, ích kĩ, tàn
nhẫn.


+ Xã hội thờ ơ với nỗi
bất hạnh của những
người nghèo.


- Cái chết vơ tội, khơng
đáng có, cái chết của sự
thật đau lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

em với đơi má hồng, đơi mơi đang mỉm
cời, hình dung ra cảnh huy hoàng của
hai bà cháu bay lên trời đón lấy những
niềm vui đầu năm. Nhng đã phải thừa
nhận rằng cái chết của bé thật thơng
tâm, cảm động.


? Từ câu chuyện trên chúng ta thấy
trách nhiệm của người lớn đối với trẻ
em như thế nào? Ngược lại trách


nhiệm của trẻ em đối với người lớn
và XH ngày nay cần chú ý những
điểm gì ?


GV: Ở đây nếu mọi người biết quan
tâm thì em bé đã khơng phải chết
thương tâm như vậy.Một xã hội lạnh
lùng,vơ tình trước hoàn cảnh và cái
chết bất hạnh của em bé bất hạnh nói
riêng và của những em bé bất hạnh
nói chung.


Nội dung văn bản thể hiện điều gì?


<i><b>? </b></i>Có điều gì đặc sắc trong nghệ thuật
kể chuyện của An-đéc-xen mà chúng
ta cần học tập?


<i><b>- </b></i>Thể hiện tấm lòng thương cảm sâu
sắc đối với một em bé bất hạnh.
- Thực và ảo, tự sự, miêu tả và biểu
cảm, kết cấu theo lối tương phản đối
lập, trí tưởng tượng bay bổng.


- S¾p xÕp trình tự sự việc hợp lí.
- Sáng tạo trong cách kĨ chun.


- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK


<i> <b>4. Củng cố :</b></i>



<i>- <b>G/V cđng cè bµi </b></i>


<i><b> 5. Dặn dò</b> :</i>


<i><b> - Đọc kĩ và tóm tắt lại văn bản </b></i>


- Học kĩ phần phân tích
-Soạnbài “Trợ từ, thán từ”:


- Đọc kĩ và trả lời câu hỏi phần I,II-SGK


- Học bài:Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.


<b>TiÕt 23 </b>


<b> </b>

<b>TRỢ TỪ, THÁN TỪ</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ, các loại thán từ .
- Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản


- Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể .


 <b>Trọng tâm :</b>
<b>1.Ki ến thức :</b>


- Khái niệm từ từ, thán từ .


- Đặc điểm và cách sử dụng từ từ, thán từ .


<b>2.K ĩ năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Ra quyết định sử dụng nó phù hợp với hc giao tiếp.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng nó
trong tiếng Việt.


<b>II. ChuÈn bị:</b>


<b>1/ GV:</b><i><b>Soạn giáo án, bảng phụ ,nghiên cứu bài.</b></i>


<b>2/ HS:</b><i><b> Häc bµi cđ, xem tríc bµi míi</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<i>1. ổn định:</i>


<i>2. Bµi cị: <b>ThÕ nào là từ tợng hình, từ tợng thanh? Lấy ví dụ mỗi loại từ riêng</b></i>


<i>3. Bài mới: </i>


<i><b> Trong quá trình giao tiếp, đơi khi ngồi nội dung thơng báo khách quan, chúng ta cịn</b></i>
<i><b>muốn thể hiện thái độ, tình cảm của mình và việc sử dụng phù hợp các trợ từ, thán từ sẽ giúp ta đạt đc</b></i>
<i><b>hiệu quả giao tiếp mà mình mong muốn.</b></i>


<b> </b>


<i>Hoạt động của thầy và trò</i> <i>Nội dung kiến thức</i>


<b>- GV treo bảng phụ cho Hs quan</b>
<b>sát so sánh 3 câu ví dụ trong</b>


<b>SGK </b>


<i><b>? VÒ néi dung 3 câu trên nhằm</b></i>
<i><b>thông báo nội dung gì?</b></i>


<i><b>- Nó ăn hai bát cơm.</b></i>


<i><b>? Về hình thức 3 câu này có điểm</b></i>
<i><b>gì khác nhau?</b></i>


<i><b>- Câu 2 có thêm từ những,câu 3 có</b></i>
<i><b>thêm từ có.</b></i>


? Từ “những” đi kèm với những từ
ngữ nào? Biểu thị thái độ gì?
? Từ “có” đi kèm với những từ
ngữ nào? Biểu thị thái độ gì?


* Phân tích tác dụng:


- Nói dối là tự làm hại <i><b>chính</b></i> mình
- Tơi gọi đích <i><b>danh</b></i> nó ra


- Bạn khơng tin <i><b>ngay </b></i>cả tơi nữa à?
<i>GV: <b>Các từ: “những” và “có”</b></i>
<i><b>bày tỏ sự đánh giá đối với sự việc</b></i>
<i><b>được nói tới </b><b></b><b>Gọi là trợ t.</b></i>


<i><b>? Vậy trợ từ là gì?</b></i>



- GV gi ý dn HS kết luận về trợ
từ như đã ghi ở phần ghi nhớ.


- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài
tập nhanh : Xác định những từ có
tác dụng bày tỏ thái độ, sự đánh giá
trong những câu sau:


- Chính bạn Lan nói với mình nh
vậy.


- Ngay cả cậu cũng không tin mình
?


- Tụi ó gi đích danh nó ra.


<i><b>HS đọc ví dụ 2: SGK</b></i>


<i><b>? C¸c từ này, a, vâng trong những</b></i>
<i><b>đoạn trích biểu thị ®iỊu g×?</b></i>


<b>GV chốt</b><i><b> : </b></i><b>Này !, A !gây chú ý</b>
<b>và tỏ thái độ tức giận .Này, vâng</b>
<b>: gây chú ý và bày tỏ thái độ lễ</b>


<b>I. Trợ từ </b>
<b>1. Mẫu </b>
<b>2. Nhận xét</b>


- Câu 1 : Thông báo khách quan : nó ăn


hai bát cơm.


- Câu 2 : Thêm từ những -> nhaỏn


mnh, đánh giá việc ăn 2 bát cơm là
nhiều.


<i>Câu 3 : Từ “có” => ngồi việc diễn đạt</i>
<i>kết quả cịn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh</i>
<i>giá việc ăn hai bát cơm làớt.</i>


<i>Các từ: “những” và “có” <b></b>Gọi là trợ</i>
<i>từ.</i>


=> Nhấn mạnh đối tượng được nói đến
là: <i><b>mình, nó, tơi</b></i>


<b> Ghi nhí 1:SGK tr69</b>
<b>II. Th¸n tõ</b>


<b>1. MÉu </b>
<b>2. NhËn xÐt</b>


<i><b>1.a - này ! gây sự chú ý .</b></i>
<i><b>- </b></i><b>A !</b><i><b> biểu thị thái độ tức giận .</b></i>
<i><b>1.b </b></i><b>- này </b><i><b>: gây sự chú ý .</b></i>


<i><b>- </b></i><b>Vâng </b><i><b>: biểu thị thái độ lễ phép .</b></i>


<i><b>-</b><b> Nµy, a có khả năng 1 mình tạo thành</b></i>


<i><b>câu</b></i>


<i><b>- Cỏc t ny, a, vâng” có thể làm</b></i>
<i><b>thành phần biệt lập của câu.</b></i>


<b>I. Trỵ tõ </b>


<i>Trợ từ là những từ chun</i>
<i>đi kèm một từ ngữ trong</i>
<i>câu để nhấn mạnh hoặc</i>
<i>biểu thị thái độ đánh giá</i>
<i>sự vật, sự việc được nói</i>
<i>đến ở từ ngữ đo.ù </i>


<b>II. Thán từ:</b>
<i><b> 1. Khái niệm: </b></i>


Thán từ là những từ dùng
để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc của người nói hoặc
dùng để gọi đáp.


Thán từ thường đứng ở
đầu câu, có khi tách ra
thành câu đặc biệt.
<i><b> 2. Phân loại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>phép . (a:thái độ tức giận hoặc</b>
<b>vui mừng)</b>



- GV cho Hs tìm hiểu tiếp bt2 (II)
tr 69, 70 nhận xét về cách dùng
từ: “này, a, vâng” bằng cách lựa
chọn câu trả lời ỳng.


<i><b>- Này, a, vâng cịng cã thĨ làm</b></i>
<i><b>thành phần biệt lập của câu</b></i>
<i><b>(không có quan hệ ngữ pháp với</b></i>
<i><b>các thành phần khác) </b></i>


<i>GV : </i> Thán từ có khả năng một
mình tạo thành câu (Này ! – a !)
trong đoạn văn của Nam Cao .
Thán từ cũng có lúc làm thành
phần biệt lập của câu (khơng có
quan hệ ngữ pháp với các thành
phần khác) như “này, vâng,”.


? Vậy những từ dùng để biểu thị,
bộc lộ tình cảm, cảm xúc của ngời
nói hoặc để hơ đáp => gọi là thán từ
? Em hiểu thế nào là thán từ?Thỏn
từ cú mấy loại?


- Gv gợi dẫn Hs kết luận về thán
từ theo ghi nhớ SGK .


H/s đọc ghi nhớ


? Đặt câu có thán từ “ A” biểu thị


thái độ vui mừng? Yêu cầu học sinh
đặt câu với 3 thán từ: ôi, ừ, ơ.


<b>GV lưu ý Hs</b> : Khả năng một mình
tạo thành câu (có dấu chấm ! sau
thán từ); thành phần biệt lập của
câu (có dấu phẩy sau thán từ) .


<b>GV hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>1,2,3, làm ở lớp</b>


Bài tập 4 ,5,6 làm ở nhà.
Bài 1:


Gợi ý: -Xét từng cặp câu .
-Xem khái niệm trợ từ .
- GV nhận xét phần trình bày của
hs.


Bài 2: Giải thích nghĩa của các trợ
từ in đậm trong câu.


Gợi ý: -Xác định nghĩa của từ
tong câu


-Xem khái niệm thán từ
- Nhận xét phần trình bày của hs.


- Này, a, vâng biểu thị, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc của ngời nói hoặc để gọi đáp


=> gọi là thán từ


* Ghi nhớ 2: (SGK.Tr:70)


<i>VD</i>: A! mẹ đã về .
Này! Nhìn kìa!


Vãng! Con lẽn ngay ủãy<i> .</i>
+ Ôi buổi chiều thật tuyệt.
+ ừ ! cái cặp y c y


+ Ơ! Em cứ tởng ai hoá ra là anh.
III. Luyện tập


<i>Bài tập 1:</i>


<i>Câu có trợ từ: a, c. g, i</i>


Bµi 2 :


a, Lấy : Nghĩa là khơng có lá th, khơng
một lời nhắn gửi, khơng có một đồng
q


b, Ngun : Chỉ kể riêng tiền thách cới
đã quá cao


§Õn : Quá vô lý


c, Cả : Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình


thờng


<i>Bài tập 3:</i>
<i>a). Này, à.</i>
<i>b). ấy.</i>
<i>c). Vâng.</i>
<i>d). Chao «i.</i>


b. Thán từ gọi đáp: này,
dạ, ạ, vâng, ừ,...


<b>* Ghi nhớ 2:</b> (SGK.Tr:70)


<b>III. Lun tËp </b>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


Bµi 2 :


<i>Bµi tËp 3:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Bài 3:</b>


<b>Gợi ý: -</b>Xác định từ đứng ở đâu
-Xem khái niệm thán từ
- Nhận xét phần trình bày của hs.


<i>e). Hìi ¬i.</i>


<i><b>Bài 4:</b></i> Về nghĩa của các thán từ, có thể


tham khảo các <i>từ </i>điển.


<i><b>a- </b></i> <i><b>Kìa: </b></i>tỏ ý đắc chí.
<i><b>Ha ha: </b></i> khối chí.
<i><b>Ái ái: </b></i> tỏ ý van xin.
<i><b>b-</b></i> <i><b>Than ơi</b></i>: tỏ ý tiếc nuối
<i><b>Bài 5:</b></i>


- Trời! Bơng hoa đẹp q!
- Ơi tôi mừng vô kể.
- Vâng! Em biết ạ!


- Eo ôi! Trơng con gắn kìa!
- Ái! Đau q!


<i><b>Bài 6</b></i>: Câu tục ngữ này khuyên bảo
chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu
thị sự lễ phép.


<i><b>Bài 5:</b></i>


<i><b>Bài 6</b></i>:


4.<b> CUÛNG COÁ :</b>


- Thế nào là trợ từ?
- Thế nào là thán từ?


<b>5.DẶN DÒ:</b>



<b> </b>- Về học bài kó


-Hoàn thành bài tập 4,5,6-SGK


-Xem lại phần tìm hiểu bài,thực hiện ghi nhớ


Soạn bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
-Đọc kĩ đoạn văn SGK –tr 72 ,trả lời câu hỏi 1,2,3
-Thực hiện bài tập 1 phần luyện tập


-Xem lại kiến thức về văn miêu tả
Học bài :Tóm tắt văn bản tự sự


<b>TiÕt 24</b>
<i> </i>


<b>MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nhận ra và hiểu rõ vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự .
- Biết đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự .


 <b>Troïng tâm :</b>
<b>1.Ki ến thức :</b>


- Vai trị của yếu tố kể trong văn bản tự sự .


- Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự .
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự .
<b>2.K ĩ năng :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự .


- Giao tiếp: trình bày ý tưởng; trao đổi để xác định yếu tố MT,BC, sự kết hợp, mục đích, ý nghĩa của vc kết
hợp 2 y/tố đó trong văn tự sự.


- Ra quyết định: sử dụng nó để nâng cao hiệu quả của bài văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV:</b><i><b>Soạn giáo án, nghiên cứu bài.</b></i>


<b>2/ HS:</b><i><b> Học bµi cị, xem tríc bµi míi</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>hđ1 : khởi động</b><b> </b></i>


<i>1. ổn định:</i>


2<i>. KiÓm tra bài cũ:</i>


<i>? <b>Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Khi tóm tắt văn bản tự sự cần lu ý điều gì?</b></i>


<i>3. Bài mới: </i>


<i>Trong một văn bản tự sự, nếu chỉ có sự việc, nhân vật, hành động đơn thuần thì văn bản trở nên khô khan và</i>
<i>cứng nhắc. Bởi vậy để văn bản tự sự trở nên hấp dẫn, hình dáng sự việc và nhân vật thêm sinh động và để bộc</i>
<i>lộ tình cảm của ngời viết trớc những sự việc và nhân vật thì địi hỏi văn tự sự phải có kết hợp của yếu tố miêu</i>
<i>tả và biểu cảm.</i>



<i>H®2 : hình thành kiến thức mới</i>


<i>Hot ng ca thy v trũ</i> <i>Nội dung kiến thức</i>
H/s đọc đoạn trích trong sgk


-Yêu cầu: HS nhắc lại kiến thức
cũ về kể,tả.


<i><b>? Theo em thế nào là miêu tả, biểu</b></i>
<i><b>cảm và kể?</b></i>


? Theo dõi đoạn trích và cho biết,
tác giả kể lại những viƯc g×?Xác


định các yếu tố tự sự (sự việc lớn
và nhỏ trong đoạn văn).


? Vậy trong đoạn trích trên tác giả
đã miêu tả sự việc ấy qua những
hình ảnh, từ ngữ nào?


? Yếu tố biểu cảm đợc thể hiện qua
đoạn trích nh thế nào?


? Các yếu tố <i><b>này</b></i> đứng riêng hay
đan xen với yếu tố tự sự.


- Các yếu tố này không đứng tách
riêng mà đan xen vào nhau: vừa kể,
vừa tả và biểu cảm.



? Bỏ hết các yếu tố miêu tả vaứ


<b>I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ </b>
<b>tình cảm trong văn bản tự sự </b>


<b>1. MÉu:</b>


- Kể : Tập trung nêu sự việc, hành động,
nhân vật


- Tả : Chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của
sự việc, nhân vật, hành động.


- Biểu cảm : Bày tỏ cảm xúc, thái độ của
ng-ời viết trớc sự việc, nhân vật, hành động
<b>2. Nhận xét</b>


- Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm
động của nhân vật ''tôi'' với ngời mẹ lâu
ngy xa cỏch.


<b>- Các sự việc nhỏ: </b>
+ Mẹ tôi vẫy tôi


+ Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ
+ Mẹ kéo tôi lên xe.


+ Tôi oà lên khóc



+ Mẹ tôi cũng sụt sùi theo


+ Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay
mẹ, quan sát gơng mặt mẹ


* Yếu tố miêu tả :


+ Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả
chân lại


+ ựi ỏp ựi m tụikhuụn ming
xinh xn nhai tru


+ Mẹ tôi không còi câm


+ Gơng mặt vẫn tơi sáng với đôi mắt trong
và nớc da mịn, làm nổi bật của 2 gò má
* Yếu tố biểu cảm :


+ Hay t¹i sù sung sớng,sung túc (Suy
nghĩ)


+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp
lai thờng (cảm nhận)


+ Phải bé lại .vô cùng (phát biểu cảm
t-ởng)


Cỏc yu t ny khụng ng riờng m an



xen vaứo nhau.


* Đoạn văn chỉ có yếu tè kĨ :


MĐ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc


<b>I. Sự kết hợp các yếu </b>
<b>tố kể, tả và biểu lộ </b>
<b>tình cảm trong văn </b>
<b>bản tự sự </b>


<b>1. Mẫu:</b>


- K : Tập trung nêu sự
việc, hành động, nhân
vật


- Tả : Chỉ ra tính chất,
màu sắc, mức độ của sự
việc, nhân vật, hành
động.


- Biểu cảm : Bày tỏ cảm
xúc, thái độ của ngời
viết trớc sự việc, nhân
vật, hành động


<i><b>- </b>Sù viƯc lín</i>
<i>- C¸c sù viƯc nhá: </i>



<i>*Yếu tố miêu tả :</i>


*Yếu tố biểu cảm :


Caực yếu tố này không


đứng riêng mà đan
xen vào nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

biểu cảm trong đoạn văn trên ->
chép lại các câu văn kể người và
việc thành 1 đoạn đối chiếu với
đoạn văn của Nguyên Hồng để rút
ra nhận xét: Nếu khơng có yếu tố
miêu tả và biểu cảm đoạn văn sẽ
như thế nào?


? Hãy so sánh với đoạn văn của
Nguyên Hồng để thấy đợc vai trò,
tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong văn tự sự ?


=> Nh vậy yếu tố miêu tả và biểu
cảm làm cho ý nghĩa của truyện
càng thêm them thía, sâu sắc, giúp
tác giả thể hiện đợc thái độ trân
trọng, tình cảm yêu mến đối với
ng-ời mẹ


? Từ việc phân tích VD trên em hãy


chỉ ra vai trị, tác dụng của yếu tố
miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự?
Vai trò của yếu tố trong văn tự sự?
H/s đọc to ghi nhớ


<b>H®3 : lun tËp </b>


<b>Bài tập 1:</b>


- Tìm một số đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm
trong các văn bản đã học như: Tôi
đi học (Thanh Tịnh);Tức Nước Vỡ
Bờ ( Ngô Tầt Tố);Lạo Hạc (Nam
Cao)


Sau đó phân tích các yếu tố đó .
- Nhận xét phần trình bày của hs,
sửa bài cho HS.


<b>Bài tập 2:</b> (nếu cßn thời gian) Hãy


viết 1 đoạn văn kể về những giây
phút đầu tiên khi em gặp lại bà
(bà nội hoặc bà ngoại)


xe mẹ. Mẹ tôi kéo tơi lên xe. Tơi ồ khóc.
Mẹ tơi khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ, ngã đầu
vào cánh tay mẹ, quan sát gơng mặt mẹ.
- Thỡ đoạn văn ko cũn s/việc, nhõn vật, ko


cũn chuyện, trở nờn vu vơ khú hiểu.
- Các yêu tố miêu tả giúp cho việc kể lại
cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con thêm sinh
động:


Tất cả màu sắc, hơng vị, hình dáng,
diện mạo của nhân vật, hành động…nh hiện
ra trớc mắt ngời đọc


YÕu tè biĨu c¶m:


Giúp ngời viết thể hiện tình mẫu tử
sâu nặng => ngời đọc phải trăn trở suy nghĩ
-Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho việc kể
truyện thêm sinh động, sâu sắc hơn


* Ghi nhí SGK tr74
<b>II. Lun tËp </b>


<b>Bài tập 1:</b> Tìm một số đoạn văn tự sự có
sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm:


<i><b>Ví dụ:</b></i> Đoạn văn : Tôi Đi Học:


“Sau một hồi trống vang dội cả lịng
tơi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng
dưới hiên rồi đi vào lớp, cảm thấy mình
chơ vơ lúc này. …Chính lúc này tồn thân
các cậu cũng đang run run theo nhịp bước
rộn ràng trong các lớp.”



tè kĨ - Thì đoạn văn ko
cịn s/việc, nhân vật, ko
cịn chuyện, trở nên vu
vơ khó hiểu.


* Ghi nhí SGK tr74
<b>II. Lun tËp </b>
<i>Bài tập 1:<b> </b></i>


<i>H</i>


<i> § 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</i>


<i> 4. CỦNG CỐ :</i>


Sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự phải như thế nào ?


<i><b> </b>5.DẶN DÒ:</i>


<i><b> @-Xem lại lí thuyết về kiểu bài tự sự,miêu tả ở lớp 6</b></i>
<i><b> -Học kĩ bài học</b></i>


<i><b> -Hoàn thành bài tập 2</b></i>


@ Soạn bài “Đánh nhau với cối xay gió”


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Đọc kĩ văn bản,Sưu tầm đọc toàn bộ tiểu thuyết


-Suy nghĩ kĩ trả lời các câu hỏi phần đọc –hiểu văn bản ở SGK


@Học bi: Cụ bộ bỏn diờm .


<b>Tuần 7:</b>
<b>Tiết 25-26:</b>


<b>Văn bản:</b>


<b>NH NHAU VỚI CỐI XAY GIĨ</b>


<i>(eXÐc-Van-tÐt)</i>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích .
 <b>Trọng tâm :</b>


<b>1.Ki ến thức :</b>


- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm
Đôn Ki-hô-tê .


- Ý nghĩa của cặp nhân vật bát hủ mà Xec-van-tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki-hô-tê và
Xan-chô Pan-xa .


<b>2.K ĩ năng :</b>


- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích .


- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa)
được miêu tả trong đoạn trích .



<b>3. Thái độ:</b>


-ý thức sống đúng đắn, có lý tng sng cao p.
II. Chun b:


<b>1/ GV: </b><i><b>Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án,ảnh chân dung tác giả.</b></i>


<b>2/ HS:</b><i><b> Học bài cũ, soạn bài mới.</b></i>


<b>III. Tin trỡnh t chức hoạt động dạy học:</b>
1


<b> . n định tổ chức:ổ</b>


<b>2.KiĨm tra bµi cị </b>


? Cảm nghĩ của em sau khi đọc xong truyện “Cô bé bán diêm”
<i>3. Bài mới:</i>


<b> </b><i>Trong sách hiện nay, chúng ta vẫn thấy xuất hiện rất nhiều loại truyện kiếm hiệp khiến không biết bao</i>
<i>nhiêu ngời mất ăn, mất ngũ vì nó. Song đó chỉ là nội dung xa vời hiện thực, đầy những ảo tởng viễn vong.</i>
<i>Nhà văn Xec- van téc của TBN cũng đã sáng tạo nên tác phẩm “ Đôn -ki- hô- tê viết về một hiệp sĩ. Trong</i>“
<i>tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió “ trích trong tác phẩm đó. Chúng ta sẽ</i>
<i>cùng xem nhân vật hiệp sĩ ở đây có khác với những nhân vật hiệp sĩ trong các tiểu thuyết kiếm hiệp ta thờng</i>
<i>thấy hay kkông?</i>


<b> Hđ2 : đọc- hiểu văn bản </b>


<i><b> </b></i>



<i>Hoạt động của thầy và trò</i> <i>Nội dung kiến thức</i>
<i><b>Cho </b><b>hc sinh c chỳ thớch* trong</b></i>


<i><b>SGK </b></i>


<i><b>? Trình bày ngắn gọn hiểu biết của</b></i>
<i><b>em về tác giả ?</b></i>


Yeõu cau HS tìm hiểu về tác phẩm


<i><b>? Cho biÕt vÞ trÝ cđa t¸c phÈm ?</b></i>


GV cho HS đọc văn bản “Đánh
nhau với cối xay gió”


<b>-Yêu cầu</b> đọc chú ý các câu đối
thoại, cần đọc với giọng thích hợp,
vừa ngây thơ vừa tự tin.


<i>I. T×m hiĨu chung</i>


<i><b>1.- Xec</b><b>–</b><b> van </b><b>–</b><b>tec: Nhà văn Tây</b></i>
<i><b>Ban Nha (1547-1616).Cuộc đời</b></i>
<i><b>cực nhọc, sinh ra trong một gđ quý</b></i>
<i><b>tộc nghèo lm ngh thuc.</b></i>


2.Tác phẩm gồm 126 chơng, 2 phần:
+ Phần1: 52 chơng (xuất bản năm
1605 ).



+ Phần 2: 74 chơng ( XB năm
1615 )


+ Đoạn trích thuộc chơng 8/126


- Học sinh giải nghĩa các từ: giám
mÃ, chiến lợi phẩm, pháp s, hiệp sĩ


<i>I. Tìm hiểu chung</i>
<i>1.</i>


<i> Tác giả : </i>


- Xéc van téc (1547
1616)


- Là nhà văn Tây Ban Nha
- Tác phẩm nổi tiếng Đôn
ki hô - tê


<i>2.Tác phẩm:</i>


Vn bn ỏnh nhau vi ci
xay giú trích từ tiểu thuyết
“Đơn ki-hơ-tê”


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

– GV đọc mẫu – HS đọc tiếp.


- GV nhận xét cách đọc.



-Cho Hs đọc chú thích khó ở SGK


GV tãm tắt cho HS nghe tác phẩm.


? Xỏc nh 3 phn của đoạn trích
theo trình tự diễn biến từ trc, trong,
sau trn ỏnh ?


?HÃy liệt kê năm sự việc chủ yếu
của đoạn trích ?


? ụn ki-hụ-tờ c Tg giới thiệu ntn
về hoàn cảnh xuất thân và hỡnh
dỏng?


<i>? Đôn ki-hô-tê có sở thích và ớc mơ</i>
<i>gì?</i>


<i>? Khi gặp cối xay gió, Đơn- ki- </i>
<i>hơ-tê đã liên tởng đến cái gì?</i>


<i>? Tâm trạng của Đơn- ki- hơ- tê trớc</i>
<i>cuộc đối mặt với cối xay gió nh thế</i>
<i>nào?</i>


<i>? Sau đó Đơn- ki- hơ- tê hành động</i>
<i>nh thế nào? </i>


<i>? Trận đánh kết thúc ra sao?</i>
<i>? Vì sao thất bại?</i>



<i>? Sau thÊt b¹i, Đôn- ki- hô- tê có</i>
<i>cách giải thích nh thế nào?</i>


<i>?Sau tht bi Đơn- ki- hơ- tê có suy</i>
<i>nghĩ và hành động gì?</i>


? Từ đó, tính cách nào của Đơn –
ki đợc bộc lộ?


?Qua đó ta thấy Đơn ki-hơ-tê là ngời
ntn?


GV: Hành động suy nghĩ trái ngợc
với ngời bình thờng đến mức điên
rồ. Đôn Ki-hô-tê quá say mê truyện
kiếm hiệp thành hoang tởng, mê
muội. Song ngay cả lúc điên rồ nhất
vẫn thể hiện rõ là 1 ngời cao thợng,
trong sạch sống hết mình với quan
niệm và lí tởng hiệp sĩ thới trung cổ.
ở thời đại mới, Đơn Ki-hơ-tê bơ vơ,
cơ đơn, làm trị cời cho thiên hạ.


giang hå


+ Đôn Ki-hô-tê gặp những chiếc cối
xay gió giữa đồng và chàng liền
nghĩ đó là những tên khổng lồ xấu
xa.



+ Mặc cho Xan-chô Pan-xa can
ngăn, chàng vẫn đơn thơng độc mã
xông tới, cánh quạt đã làm cả ngời
lẫn ngựa trọng thơng.


+ Trên đờng đi, Đơn Ki-hơ-tê vì
danh dự của hiệp sĩ và vì nhớ tình
n-ơng đã khơng rên rỉ, không ăn,
không ngủ trong khi Xan-chô
Pan-xa cứ việc ăn no ngủ kỹ.


a) “Từ đầu. . không cần sức”: Đơn
ki-hơ-tê và Xan-chơ pan-xa trước
trận chiến đấu.


b) “Tiếp . . văng ra xa”: hiệp só
Đôn ki-hô-tê liều mình tấn công
bọn khổng lồ và thảm bại.


c) Cịn lại: Hai thầy trò lại tiếp tục
lên đường.


- Hai thầy trò nhìn thấy những chiếc
cối xay gió.


- Hai thy trị nhận định về những
chiếc cối xay gió


- Đơn – ki đánh nhau với cối xay


gió


- Quan niệm, cách sử về đau đớn
- Quan niệm về chuyện ăn, ngủ
<i>1.Nhân vật Đôn ki- hô- tê</i>
- Xuất thân : Gia đình quý tộc
- Hình dáng : Gầy, cao lênh khênh
- Cỡi trên một con ngựa cịm, mình
mặc áo giỏp, u i m st..
- Say mờ kim hip.


-Ước mơ làm hiệp sĩ trừ gian ác
giúp ngời lơng thiện.


<i>- Những gà khổng lồ</i>
<b>- Vui, cho là vn may</b>


<i>- Thúc ngựa thét lớn và xông vào</i>
<i>- Thất bại thảm hại</i>


- Không cân sức


<i>- Gii thớch mờ mui mự quỏng</i>
<i>- Bẻ cành củi khô làm giáo, thức</i>
<i>suốt đêm khơng ăn khơng ngủ</i>
=> Tính cách cao cả, cao thợng
=> Là ngời có khát vọng và lí tởng
cao đẹp nhng hành động mê
muội,hoang tởng .



<b>*. Bè cơc.3 phÇn</b>


<i>II.Tìm hiểu văn bản:</i>
1.


<b> Nhân vật Đơn ki- hơ- tê</b>
- Xuất thân : Gia đình q tộc
- Hình dáng : Gầy, cao lênh
khênh


- Cỡi trên một con ngựa cịm,
mình mặc áo giáp, đầu đội mũ
st..


- Say mê kiếm hiệp.


-Ước mơ làm hiệp sĩ trừ gian
ác giúp ngời lơng thiện.
-Đầu óc mê muội-> tởng là
những tên khổng lồ


<i>-Không biết sợ, xông vào giao</i>
<i>tranh với cối xay gió</i>


- Hậu quả:
+ Giáo gẫy,


+ Ngời, ngựa ngà văng ra,
+ b trọng thơng



* Sau khi đánh nhau :


- Coi thờng đau đớn, bị thơng
không rên la.


- Bẻ cành khô.. làm ngọn giáo,
thức suốt đêm để nghĩ tới
Đuyn – xi – nê - a, không
muốn ăn sáng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Xan-chô- pan –xa đợc giới thiệu
ntn?


? Xan – chô đã nhận định về cối
xay gió nh thế nào? Ơng đã căn
ngăn Đôn – ki nh thế nào?
? Khi Đôn Ki-hô-tê thua trận Xan
– chô đã làm gỡ ?


? Em nhận thấy bác là ngời nh thế
nào khi Đôn Ki-hô-tê dũng cảm giao
tranh?


? Khi chủ bị đau, bác nói gì? Ta hiểu
gì về bác.


? Khi ụn Ki-hơ-tê khơng ăn khơng
ngủ, thức cả đêm... thì Xan-chơ
Pan-xa nh thế nào?



? Bác đi theo Đôn Ki-hô-tê nhằm
mc ớch gỡ.


? Qua câu chuyện em hiểu gì về Xan
– ch«


GV: Xan chơ có đầu óc tỉnh
táo,khơn ngoan, can ngăn chủ chủ
không nghe nên ông đứng ngồi.
Nhưng khi chủ bị thương ơng vội
thúc lừa đến cứu chủ.Ông an ủi
một cách hài hước và chân thành.
Xan chơPan-xa là người thực
dụng.


?Qua phân tích em thấy 2 n/vật trên
ntn?Tác giả đã sử dụng NT gì để
làm nổi bật điều đó?


? Nghệ thuật tương phản có tác
dụng gì trong việc khắc họa hình
ảnh hai nhân vật chính ?


? Qua đọc và phân tích em hiểu nh
thế nào về hai nhân vật Đôn – ki và
Xan – chô?


? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật
nổi bật đợc sử dụng trong văn bản



<b>2. Nhân vật Xan-chô-pan-xa</b>
- 1 bác nông dân béo lùn, nhận làm
giám mã cho Đơn Ki-hơ-tê vì hi
vọng sau này bác sẽ đợc làm thống
đốc cai trị vài hòn đảo. Bác cỡi lừa
mang theo bu ru v tỳi ng thc
n.


- Chẳng phải các tên khổng lồ đâu
mà chỉ là các cối xay giã.


 <sub> đầu óc bác hồn tồn tỉnh táo</sub>
- Chủ muốn tấn công, bác can ngăn
- Tôi đã chẳng bảo ngài rằng phải
cẩn thận.. trừ kẻ nào đầu óc cũng
quay cuồng nh cối xay gió


 <sub> Bác đã khụng theo ch khi ch </sub>
giao tranh


- Hơi đau là rên ngay
<sub> thực thà</sub>


- Ngi tht thoi mỏi trờn lng lừa
vừa đi vừa ung dung đánh chén, ngủ
một mch... khụng ỏnh thc
bỏc.


Bác chân thành và thực thà trình bày
với chủ những thói quen và tính nết


của mình.


- Bùi tai trớc lời hứa của Đôn
Ki-hô-tê (c chin li phm)


* Bỏc thớch danh vng hóo huyền,
mục đích vừa thực dụng.


Các


mặt Đôn ki-hô-tê



Xan-chô
Pan-xa
Hình


dáng Cao,gầy Béo lùn
Xuất


thân Q tộc nông dân
Tính


cách Dũng cảm Nhút nhát
Ước


muốn


Thành
hiệp só



Làm
thống
đốc
Suy


nghĩ Hão huyền Thiết thực
Hành


động Điên rồ Thực tế


-Cách xây dựng 2 nhân vật vừa song
song, vừa tơng phản, đối lập lại vừa
bổ sung cho nhau tạo nên sự hấp
dẫn, c ỏo ca truyn


mê muội,hoang tởng .


<b>2. Nhân vật Xan-chô-pan-xa</b>
- Xuất thân : Nông dân
- Hình dáng : Béo, lïn


- Cỡi con lừa, nhận làm giám
mã cho Đôn – ki – hơ - tê
- Rất thích chuyện ăn uống
- Nhận định đúng về cối xay
gió và can ngăn Đơn – ki
Đầu óc tỉnh táo => khơng giao
tranh với cối xay gió



- An đi b»ng giọng thơng xót
chân thành và hài ớc.


Bác sợ hÃi và nhút nhát
-Đau một chút là rên la ngay
-> tầm thờng.


-Rất thích ăn ngủ<i>.</i>


<i><b>=> Xan-chụ pan-xa l ngi</b></i>


<i><b>tỉnh t¸o</b></i> <i><b>thực dụng, thích</b></i>


<i><b>danh vọng . </b></i>


<b>* Nghệ thuật : h/ả tơng phản, </b>
đối lập làm nổi bật đợc 2 n/vật
trong truyện.


<i><b>- Giäng ®iƯu phê phán hài </b></i>
<i><b>h-ớc.</b></i>


<b>I. Tổng kết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

này?


? Víi chóng ta bµi häc rót ra tõ hai
tÝnh cách này là gì?


Cho HS vit on: ỳng ng pháp ,


đúng u cầu


- §äc tríc líp, GV nhËn xét


- Hai nhân vật có tính cách tráI ngợc
nhau : Đôn ki hoang tởng nhng
cao thợng, Xan chô tỉnh táo,
nh-ng tầm thờnh-ng


- Phép tơng phản trong x©y dung
nh©n vËt


- Sử dụng tiếng cời khơ dài để diễu
cợt cái hoang tởng và tầm thờng, đề
cao cái thực tế và cao thợng


- Bài học : Con ngời muốn tốt đẹp
không đợc hoang tởng và thực dụng,
mà cần tỉnh táo và cao thợng


H/s đọc to ghi nhớ


<b>IV. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi 1: Viết một đoạn văn</b></i>
<i><b>ngắn nêu cảm nhận của em</b></i>
<i><b>về nhân vật Đôn Ki- hô- tª.</b></i>


<i>4. CỦNG CỐ:</i>



- Phân tích sự tượng phản về mọi mặt giữa 2 nhân vật Đôn ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa .


<i>5.DẶN DÒ:</i>


<i><b> - Đọc lại văn bản</b></i>
<i><b> - Học kĩ bài phân tích</b></i>


<i><b> -Lập bảng so sánh về cặp nhân vật bất hủ.</b></i>
<i><b> Soạn bài: Tình thái từ</b></i>


-Hồn thành phần tìm hiểu bài mục I,II (trả lời các câu hỏi)


-Thực hiện thử bài tập 1 SGK phần luyện tập
Học bài :Trợ từ,thán t


********************************


Ngày giảng:...


<b>Tiết 27</b>


<b>TèNH THI T</b>


<b>I.</b>


<b> MC CN ĐẠT</b>


- Hiểu được thế nào là tình thái từ .


- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản .



- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.


 <b>Trọng tâm :</b>
<b>1.Ki ến thức :</b>


- Khái niệm và các loại tình thái từ .
- Cách sử dụng tình thái từ .


<b>2.K ĩ năng :</b>


Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tip .
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1/ GV:<i>Soạn giáo án, nghiên cứu bài,bảng phơ.</i>
2/ HS:<i> Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>


<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động 1: Khởi động


<i>1. ổn định:</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị</i>:<i><b> ThÕ nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>ở một số trờng hợp, khi ta thêm vào câu trần thuật những tình thái từ thì nó trở thành</b></i>
<i><b>câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc câu nghi vấn. Tiết học hơm nay chúng ta tìm hiểu xem</b></i>
<i><b>tình thái từ là gì? Cơng dụng của nó nh thế nào trong việc tạo câu trong mục đích nói.</b></i>


<i>Hoạt động của thầy và trị</i> <i>Nội dung kiến thức</i>
GV ghi ví dụ vào bảng phụ



- Cho học sinh đọc ví dụ sgk mục I
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK
- Học sinh lợc bỏ, so sánh


? Em hãy xác định các câu a, b,c,d
là những kiểu câu gì ?


? Nếu bỏ từ in đậm trong các câu a,
b, c thì ý nghĩa của câu có gì thay
đổi khụng?


? ví dụ (đ) từ ạ biểu thị sắc thái
tình cảm gì của ngời nói ?


? HÃy so sánh với : Em chào cô?
? Vậy vai trò của các từ in đậm này
là gì ?


? Những từ in đậm kể trên là tình
thái từ, vậy thế nào là tình thái từ?
Có mấy loại tình thái từ?


- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài
tập nhanh:


? Xỏc định tình thái từ trong các
câu sau:


(1). Anh ®i đi!



(2). Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ
chứ ?


(3). Chị đã nói thế


? Các tình thái từ in đậm đợc dùng
trong những hoàn cảnh giao tiếp
khác nhau nh th no?


- Bạn cha về à?
- Thầy mệt ạ ?


- Bạn giúp tôi một tay nhé !
- Bác giúp cháu một tay ạ !
?Qua phần tìm hiểu trên em thấy
cần lu ý gì khi sử dụng tình thái
từ ?


- Cho hc sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhấn mạnh ghi nhớ.
Bài tập: Cho một thông tin sự kiện:
''Nam học bài'' dùng tình thái từ để
thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu
trên.


- Nam häc bµi µ ?
- Nam häc bài nhé !
- Nam học bài đi !
- Nam học bài hả ?
- Nam học bài ?



<b>Hot ng 3: Luyện tập:</b>
HS đọc yêu cầu bài tập – Làm
nhóm ,tổ ( Bài 1,2,4 ) .


a. Em thÝch trêng nµo thì thi vào...
ĐT


b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK)
TTT


<i>I/ - Chức năng của tình th¸i tõ:</i>
1. MÉu:


2. NhËn xÐt


a) Bỏ “à ”-> Sẽ khơng cịn là <i><b>câu nghi vấn</b></i> .
b) Bỏ “đi”-> Sẽ khơng còn là <i><b>câu cầu khiến </b></i>.
c) Bỏ “thay”->Ko tạo lập đợc <i><b>câu cảm thán</b></i>


- Nếu lược bỏ, các thông tin sự kiện ko thay
đổi nhưng mối QH giao tiếp b thay i.
d.''ạ'' biểu thị sắc thái tình cảm : lễ phép, kính
trọng


- sắc thái kính trọng, lễ phép (cao hơn)
- ''à'' là từ tạo lập câu nghi vấn


- ''đi'' là từ tạo lập câu cầu khiến
- ''thay'' là từ tạo lập câu cảm thán



-> Cỏc t in đậm dùng để tạo câu nghi vấn,
cầu khiến, cảm thỏn.


+ biểu thị sắc thái biểu cảm của ngời nói.
=> Gọi là tình thái từ


<b>* Ghi nhớ : SGK/81</b>


- đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ,
<i>II. Sử dụng tình thái từ </i>
<i>1. Mẫu</i>


<i>2. Nhận xét</i>


a) (hỏi th©n mËt, b»ng vai nhau)


b) (hỏi kính trọng, ngời dới i vi ngi trờn)


c) (cầu khiến, thân mật, bằng vai)


<b>d)</b>(cu khiến, kính trọng, lễ phép, ngời dới đối
với ngời trên)


- Tuỳ từng hoàn cảnh giao tiếp, ta sử dụng tình
thái từ cho phù hợp


<b>*Ghi nhớ SGK/81.</b>


<b>III/ - Luyện tập:</b>



<b>Bài tập 1: Tình thái từ : b,c,e,i</b>
.Không phải là tình thái tõ : a,d,g,h
<b>Bµi tËp 2 : </b>


a. Chứ: Nghi vấn dùng trong trờng hợp điều
muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.


b. Chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho
là không thể khác đợc.


<i><b>I/ - Chức năng của</b></i>
<i><b>tình thái từ:</b></i>


- Để cấu tạo câu nghi
vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán và để
biểu thị các sắc thái
tình cảm của người
nói.


- Tình thái từ gồm một
số loại


+ Tình thái từ nghi


<b>vấn: à, ư, hả, hử, chứ,</b>
<b>chăng</b>, …


+Tình thái từ cầu


khiến: <b>đi, nào, với,</b> . .


+Tình thái từ cảm
thán ; <b>thay, sao</b>, ...
+Tình thái từ biểu thị
sắc thái tình cảm: <b>ạ, </b>
<b>nhé, cơ, mà, </b>. . .


<b>II. Sử dụng tình thái </b>
<b>từ </b>


<b>1. MÉu</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>


a) <i><b>à </b><b></b></i>Chức năng hỏi


thân mật,ngang hàng.
b) <i><b>ạ </b><b></b></i>Hỏi kính trọng


c)<i><b>Nhé</b><b></b></i>Cầu


khiến,thân mật .


<b>d)</b><i>ạ<b></b></i> Cầu khiến, kính


troùng


<i><b>=> </b></i>Sử dụng phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp
<b>*Ghi nhớ SGK/81.</b>



<b>III/ - Lun tËp:</b>
<i>Bµi tËp 1<b>:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

c. Làm nh thế mới đúng chứ ! (CT)
TTT
d. Tơi đã khun... chứ có phải
khơng đâu. TT
e. Cứu tôi với. (CK)


TTT


g. Nã ®i chơi với bạn từ sáng.
QHT


h. Con cò ở đằng kia.
CT


i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh
kia.



TTT


Đại diện nhóm trình bày HS
nhận xét, bổ sung .


? Giải thích nghĩa của các tình thái
từ in đậm?



. GV thng nhất – Chốt ý đúng .


c. Ư: Hỏi với thái độ phân vân.
d. Nhỉ: Thái độ thân mật.
e. nhộ: thõn mật


g. Vậy: Thái độ miễn cỡng ko hài lũng.
h. Cơ m: Thỏi thuyt phc.


<b>Bài tập 3: Đặt câu có sử dụng các từ tình thái:</b>
- Mẹ đây mà!


- Chỏu làm gì đấy?


- Làm nh thế mới đúng chứ!
<i> Bài tập 4</i>


<i>- Thưa thầy em xin phép hỏi thầy 1 câu đc ko</i>
<i>ạ?</i>


<i>-Đằng ấy đã học bài rồi chứ?</i>
<i>- Mẹ sắp đi làm phải khơng ạ?</i>


<i>Bµi tËp 3<b>:</b></i>


<i>Bµi tËp 4</i>


<i><b> </b>4 .CỦNG CỐ:</i>


- Thế nào là tình thái từ? Có mấy loại tình thái từ?


- Khi nói, viết sử dụng tình thái từ như thế nào?


<i><b> </b>5.DẶN DÒ:</i>


<b> </b>- Về học bài


-Hoàn thành bài tập ,4,5 SGK


Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
-Chọn sự việc 1,2


-Thực hiện 5 bước theo hướng dẫn SGK
-Thử thực hiện bài tập 1 SGK phần luyện tập
Học bài: miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>TiÕt 28</b>



<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ</b>


<b>BIỂU CẢM</b>



<b>I. </b>


<b> MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn
tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm .


<b>Trọng tâm:</b>


<b>1.Ki ến thức :</b>



Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự .
<b>2.K ĩ năng :</b>


- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện .
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV : Bảng phụ :Các bước xây dựng đoạn văn
-HS: Theo dặn dị tiết 27


<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Học sinh đọc các ví dụ trong SGK
tr83


? Nêu các sự việc chính trong 3 ví
dụ trªn.


? Nh vậy để xây dựng đoạn văn tự
sự thì việc đầu tiên là gì?


* Lựa chọn sự việc chính: là 1 hay
nhiều các hành vi, hành động...đã
xảy ra cần đợc kể lại một cách rõ
ràng, mạch lạc để những ngời khác
cùng đợc biết



? Khi kể lại các sự việc trên, ta cần
xác định ngôi kể nh thế no?


? Vậy yếu tố thứ 2 là gì?


*Lựa chọn ngôi kể(nhân vật chính)
?Em hiểu thế nào là nhân vật chính
? Khi kể ví dụ a, em sẽ bắt đầu từ
đâu.


<i>I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn</i>
<i>văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu</i>
<i>cảm .</i>


<i>1. MÉu </i>


- Sự việc: đánh vỡ lọ hoa đẹp, giúp
bà cụ qua đờng, nhận món quà bất
ngờ


<i>2. NhËn xÐt</i>


- Lựa chọn sự việc chính
+ Sự việc có đối tợng là đồ vật
+ Sự việc có đối tợng là con ngời.
+ Sự việc mà con ngời là chủ thể
tiếp nhận.


- Sự việc là 1 hay nhiều các hành


vi, hành động...đã xảy ra cần đợc
kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc
để những ngời khác cùng đợc biết
<i>Lựa chọn ngơi kể</i>


- Ngêi kĨ ë ngôi thứ nhất, số ít: tôi,
mình, tớ, em, anh, chị, xng tên.
- Ngôi thứ nhÊt sè nhiỊu: Chóng
t«i, chóng ta, chóng m×nh,...


- Ngơi thứ nhất gián tiếp: tác giả
giấu mình để cho nhân vật chính
kể chuyện (Cái bàn tự truyện)
+ nhân vật chính là chủ thể của
hành động hoặc là 1 trong những
ngời chứng kiến sự việc đã xảy ra
<i>*Xác định thứ tự kể:</i>


+Khởi đầu có thể là cảm tởng,
nhận xét, hành động.


+ Em ngồi thẫn thờ trớc cái lọ hoa
đẹp vừa bị vỡ tan...Chỉ vì 1 chút
vội vàng mà em đã phải trả giá


<b>I. Từ sự việc và nhân vật</b>
<b>đến đoạn văn tự sự có yếu</b>
<b>tố miêu tả và biểu cảm .</b>
<b>1. Mẫu </b>



- Sự việc: đánh vỡ lọ hoa đẹp,
giúp bà cụ qua đờng, nhận
món quà bất ngờ


<i><b>2. NhËn xÐt</b></i>


<i><b>B1: Lùa chän sù viÖc chÝnh</b></i>


+ Sự việc có đối tợng là đồ
vật


+ Sự việc có đối tợng là con
ngời.


+ Sù viƯc mµ con ngêi lµ chđ
thĨ tiÕp nhËn.


- Sự việc là 1 hay nhiều các
hành vi, hành động...đã xảy
ra cần đợc kể lại một cách rõ
ràng, mạch lạc để những ngời
khác cùng đợc biết


<b>B2:Lùa chän ng«i kĨ</b>


- Ngêi kĨ ë ng«i thø nhÊt: sè
Ýt


- Ng«i thø nhÊt sè nhiỊu:
- Ng«i thø nhÊt gi¸n tiÕp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? DiƠn biÕn nh thÕ nµo.


? Sù viƯc kÕt thóc ra sao


- Häc sinh kh¸i qu¸t.


- Xác định các yếu tố miêu tả và
biểu cảm dùng trong đoạn văn ?
Ví dụ tả: lọ hoa đẹp nh thế nào,
hình dáng màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp
của lọ hoa.


? Biểu cảm: Khi làm vỡ, thái độ,
tình cảm của em ra sao.


+ Suy nghĩ, tình cảm, sự ngỡng mộ,
sự nuối tiếc và ân hận


? Vậy yếu tố miêu tả, biểu cảm có
vai trò gì.


* Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
đoạn văn tự sự, có vai trò bổ trợ cho
sự việc và nhân vật chính.


? Khi đa vào văn tự sự ta cần chú ý
điểm gì.


?Sau khi xỏc định đợc các bớc trên


thì bớc cuối cùng là gì ?


? Khái quát lại qui trình xây dựng
đoạn văn tự sự gồm mấy bớc, nhiệm
vụ của mỗi bớc


- HS c ghi nhớ sgk.


? Nhập vai ông giáo để kể lại sự
việc: Lão Hạc báo tin bán chó với
vẻ mặt và tâm trạng đau khổ.


- Gọi học sinh trình bày đoạn văn đã
chuẩn bị.


- Gäi häc sinh nhËn xÐt.


b»ng sù tiÕc nuèi.


Hoặc: Huỵch một cái, em bị vấp
ngã không sao gợng lại đợc, cái lọ
hoa đẹp trên tay em văng ra và vỡ
tan.


+DiÔn biÕn: KĨ l¹i sù viƯc mét
c¸ch chi tiÕt, có xen kẽ miêu tả và
biểu cảm.


+ V thnh tng mảnh lớn có thể
gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn.


+ Ngắm nghiá, mân mê những
mảnh vỡ có hoa văn đẹp.


+ Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh
vỡ.


+ Các sự việc có liên quan: bố, mẹ,
anh, chị em... về và chứng kiến.
* Kết thúc: Cảm xúc của bản thân,
bài học kinh nghiÖm.


+ Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân
hoặc thái độ, tình cảm của ngời
thân, bạn bè sau khi sự việc xảy ra.
+ Bài học kinh nghiệm về tính cẩn
thận.


<i>Xác định liều lượng các yếu</i>
<i>tố:MT- BC sẽ dùng trong đoạn</i>
<i>văn tự sự.</i>


- Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho
sự việc trở nên gần gũi, sinh động.


- C¸c yếu tố miêu tả, biểu cảm có
thể nhiều hay ít nhng nó chỉ có vai
trò bổ trợ cho (k) sự việc và nhân
vật chính.


-<i> Viết thành đoạn văn</i>



+ Xỏc nh cấu trúc đoạn văn: diễn
dịch, qui nạp, song hành.


+ Viết câu mở đoạn và các câu
khai triển theo cấu trúc đã chọn.
+ Lắp ráp câu mở đoạn với các câu
khai triển.


+ KiĨm tra tÝnh liªn kÕt, mạch lạc
của đoạn văn


<i>* Ghi nhớ.( SGK)</i>
II. Luyện tập
<i>1. Bµi tËp 1</i>


+DiƠn biÕn: KĨ l¹i sù việc
một cách chi tiết, có xen kẽ
miêu tả và biểu cảm.


* Kết thúc: Cảm xúc của bản
thân, bài học kinh nghiÖm.


<b>B4: Xác định liều lượng các</b>
<b>yếu tố:MT- BC sẽ dùng</b>
<b>trong đoạn văn tự sự.</b>


- Yếu tố miêu tả, biểu cảm
làm cho sự việc trở nên gần
gũi, sinh động.



- C¸c yÕu tè miêu tả, biểu
cảm có thĨ nhiỊu hay Ýt nhng
nã chØ cã vai trß bỉ trợ cho sự
việc và nhân vật chính.


<b>B5: Vit thnh on văn </b>
+ Xác định cấu trúc đoạn
văn: diễn dịch, qui nạp, song
hành.


+ Viết câu mở đoạn và các
câu khai triển theo cấu trúc
đã chọn.


+ L¾p ráp câu mở đoạn với
các câu khai triển.


+ Kiểm tra tÝnh liªn kết,
mạch lạc của đoạn văn


<i><b>* Ghi nhớ.( SGK)</b></i>


<b>II. LuyÖn tËp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Giáo viên đánh giá
<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>1. Bµi tËp 1</b></i>



VD: Tơi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những ngời hang xóm đang sống quanh tơi, trong đó có lão Hạc. Lão
sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi vô vọng đứa con trai duy nhất đã đi xa. Bỗng lão
Hạc dặng hắng bớc vào. Tôi mỉm cời:


- Thiêng thật ! Tôi đang nghĩ đến lão đấy ? Lão Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tơi, buồn bã
nói:


- Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
Tôi ngạc nhiên hỏi lại:


- LÃo yêu quý con Vàng lắm cơ mà?


- Thì vẫn yêu, nhng vẫn phải bán! Cái số kiếp nó và cả tôi nữa thì có gì khác nhau đâu, hả «ng gi¸o.
T«i lÈm bÈm:


- Khơng thể nào tin c!


- Tôi bán thật rồi. Họ vừa bắt nó và mang ®i...


Lão Hạc bỏ lửng câu nói, cời mà miệng cứ méo xệch đi, nớc mắt lng trịng ... Tơi cũng cảm thấy nghẹn
ngào và chỉ muốn ơm chầm lấy lão để khóc ồ lên cho vơi bớt những day dứt, bức bối trong lịng. Tơi chợt
nghĩ cái việc tơi phải bán đi 5 quyển sách thật là vơ nghĩa nếu so sánh nó với nỗi đau của lão Hạc. Tôi chỉ mất
5 đồ vật, cịn lão Hạc thì mất đi một ngời bạn tình nghĩa biết chừng nào! Lão sẽ sống ra sao trong những ngày
tháng cơ đơn cịn lại trong tâm trạng đầy những mặc cảm ân hận dằn vặt? Tôi bỗng thấy th ơng lão quá, nhng
chẳng biết nên động viên an ủi lão nh thế nào nên chỉ nói một câu vu vơ cho có chuyện:


- ThÕ nã cho b¾t µ ?


Nghe tôi hỏi, lão Hạc bỗng giật thót, đơi mắt lão dờng nh thất thần gơng mặt tái nhợt co rúm lại đầy vẻ đau
đớn, nhẫn nhục. Lão rũ đầu xuống và ơm mặt bật khóc hu hu.



<b>4. củng cố.</b>


GV nhận xét u- nhợc điểm cđa hoc sinh trong giê lun + chn bÞ .


<i><b>5.DẶN DOØ: </b></i>


<i><b> -Học kĩ các bước viết đoạn văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm</b></i>
<i><b> --Hoàn thành bài tập 2.</b></i>


<i><b> Soạn bài: “Chiếc lá cuối cùng “ của O hen Ri</b></i>
<i><b> -Đọc kĩ chú thích *</b></i>


<b> -</b>Tìm hiểu sơ lược về tác giả,tác phẩm


-Đọc kĩ văn bản, tóm tắt văn bản
- Sưu tầm đọc toàn bộ tiểu thuyết


-Suy nghĩ kĩ trả lời các câu hỏi phần đọc –hiểu văn bản ở SGK
-Học bài: Đánh nhau với cối xay gió .


-Phân tích được những hành động và việc làm của Đôn
-Phân tích được cặp nhân vật tương phản


-Tóm tắt văn baûn


<i><b> </b></i>


<i><b>**********************************</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×