Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.17 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011 </b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>Ê-MI-LI, CON...</b>
<b>I - mơc tiªu</b>
1. Đọc đúng tên nớc ngoài trong bài ; đọc diễn cảm đợc bài thơ
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu
để phản đối cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 khổ
thơ trong bài)
*HS khá, giỏi thuộc lòng khổ thơ 3, 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động
trầm lắng.
<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>
- Tranh minh ho bài đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc, trả lời câu hỏi sau bài đọc
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS đọc những dòng nói về xuất xứ bài thơ và tồn bài thơ.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc: ghi lên bảng các tên riêng phiên âm để HS cả
- GV hớng dẫn HS đọcnối tiếp bài thơ theo từng khổ.
<i>- Khổ 1: lời chú Mo-ri-xơn nói với con đọc giọng trang nghiêm, nén xúc động; lời bé </i>
<i>Ê-mi-li - ngây thơ, hồn nhiên.</i>
<i>- Khổ 2: Lời chú Mo-ri-xơn lên án tội ác của chính quyền Giôn-xơn - giọng phẫn nộ,</i>
<i>đau thơng.</i>
<i>- Kh 3: lời chú Mo-ri-xơn nhắn nhủ, từ biệt vợ con - giọng yêu thơng, nghẹn ngào, xúc</i>
<i>động.</i>
<i>- Khổ 4: mong ớc của chú Mo-ri-xơn thức tỉnh lơng tâm nhân loại - giọng đọc chậm,</i>
<i>xúc động, nhấn giọng các từ ngữ: sáng nhất, đốt, sáng loà, sự thật, gợi cảm giác thiêng liêng về</i>
<i>một cái chết bất tử.</i>
<i>HS:ủoùc chuự giaỷi(sgk)</i>
- HS đọc theo cặp
-4 HS đọc bài
<b>b) Tìm hiểu bài </b>
- Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li.
GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu (để gợi hình ảnh và hiểu tâm trạng hai cha
con<i>): giọng chú Mo-ri-xơn trang nghiêm, nén xúc động, giọng bé Ê-mi-li ngây thơ, hồn nhiên.</i>
<i>- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lợc của đế quốc Mĩ?</i>
(HS đọc khổ thơ 2, trả lời<i>: Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lợc của đế quốc vì đó</i>
<i>là cuộc chiến tranh phi nghĩa - không nhân danh ai - đốt bệnh viện, trờng hoc, giết trẻ em, giết</i>
<i>- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?</i>
(HS đọc khổ thơ 3, trả lời theo cách diễn lại lời thơ: <i>Chú nói trời sắp tối, khơng bế Ê-mi-li về </i>
<i>đ-ợc. Chú dặn con: khi mẹ đến, hãy ôm hơn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha đi vui, xin mẹ đừng</i>
<i>buồn)</i>
<i>- C©u hái bỉ sung: Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: Cha đi vui?</i>
<i><b>(Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện)</b></i>
<i><b>- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?</b></i>
(HS đọc khổ thơ cuối, trả lời. VD<i>: Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu để địi hồ bình cho nhân dân vd.</i>
<i>Em rất cảm phục và xúc động trớc hành động cao cả đó/Hành động của chú Mo-ri-xơn là</i>
<i>hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục/Chú Mo-ri-xơn là ngời dám xả thân vì việc nghĩa..)</i>
<b>GV: Quyết định tự thiêu, chú Mo-ri-xơn mong muốn ngọn lửa mình đốt lên sẽ thức</b>
<b>tỉnh mọi ngời, làm mọi ngời nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh xâm lợc phi nghĩa, tàn</b>
<b>bạo của chính quyền Giơn-xơn ở Việt Nam, làm mọi ngời cùng nhau hợp sức ngăn chn</b>
<b>ti ỏc.</b>
<b>c) Đọc diễn cảm và HTL </b>
- Bn HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ
- HS thi đọc diễn cảm; đọc thuộc lòng các khổ thơ 3,4
<b>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
- Khun khÝch HS vỊ nhµ tiÕp tơc HTL cả bài thơ
<b>--- </b>
<b>Khoa hc</b>
<b>THC HAỉNH: NểI KHễNG I VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
-Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
-Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá.
-Giáo dục HS cần nói “khơng”đối với các chất gây nghiện.
<i><b>*Lồng ghép: Giáo dục phịng chống ma tuý (ở Hoạt động 2) </b></i>
KNS
Phân tích và xử lí thơng tin; tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây
nghiện, tìm kiếm sự giúp đỡ.
II- CHUẨN BỊ:
-1 cái ghế dựa, 1 cái khăn để chơi trò chơi
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Hoạt động1: Kiểm tra bài: Thực hành: Nói “Khơng” đối với các chất gây nghiện.
+ Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
+ Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
- GV nhận xét – ghi nhận điểm.
Hoạt động2: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
- Hỏi: Nghe tên trị chơi, em hình dung ra điều gì? (Đây là một cái ghế rất nguy hiểm, đụng
vào sẽ bị chết.)
-GV hướng dẫn cách thức chơi:
- Giới thiệu: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế. Nếu ai đụng
vào ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Bây giờ các
em hãy xếp hàng từ ngoài hành lang đi vào.
- Cử 5 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.
- 5 HS đứng quan sát, HS cả lớp xếp hàng đi từ hành lang vào trong lớp, vào chỗ ngồi của
mình.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả quan sát
- HS nói những gì mình quan sát thấy.
- Nhận xét, khen ngợi HS quan sát tốt.
Ví dụ:
+ Các bạn đều đi rất thận trọng.
+ Bạn A đẩy mạnh làm bạn B ngã chạm vào ghế. Bạn C đứng sau B chạm vào tay B.
Những bạn đi sau cố gắng không chạm vào C.
+ Bạn D, E sờ tay nhẹ vào ghế.
+ Bạn M rất sợ không dám bước vào.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
<i> 1. Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? </i>
+ cảm thấy rất sợ hãi
+ Em khơng thấy sợ vì em nghĩ mình sẽ cẩn thận để không chạm vào ghế.
+ Em thấy tò mò, hồi hộp muốn xem thử xem chiếc ghế có nguy hiểm thật khơng.
<i>2. Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng? (Vì em rất sợ chạm vào</i>
chiếc ghế. Nó thực sự nguy hiểm. Em không muốn chết)
<i>3. Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế?</i>
+ Em vơ tình bước nhanh làm bạn ngã thơi ạ.
+ Em thử xem chiếc ghế có nguy hiểm thật khơng. Nếu nguy hiểm thì bạn sẽ chết trước.
<i>5. Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?(Em muốn biết chiếc ghế này có nguy hiểm thật</i>
khơng?)
<i>6. Sau khi chơi trị chơi: “Chiếc ghế nguy hiểm”, em có nhận xét gì?</i>
+ Khi đã biết những gì là nguy hiểm, chúng ta hãy tránh xa.
+Chúng ta phải thận trọng, tránh xa những nơi nguy hiểm.
<i>*Lồng ghép: Giáo dục phòng chống ma tuý: Rượu, bia, thuốc, ma tuý đều là những chất gây</i>
<i>nghiện.Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy, tuyệt đối khơng được sử </i>
<i>dụng hoặc có những việc làm liên quan đến ma tuý.</i>
Hoạt động 3: Đóng vai
Dự kiến:
+ Hãy nói rõ rằng mình khơng muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy
+ Nếu vẫn cố tình lơi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó
-Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh,
bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn
sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
Hoạt động nối tiếp:
-Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn - GV nhận xét tiết học
<b>--- </b>
<b>TỐN</b>
<b>ĐỀ -CA- MÉT VNG. HÉC- TƠ -MÉT VNG</b>
<b>I- MỤC TIEÂU:</b>
- Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: Đề-ca-mét vng,
Héc-tơ-mét vng.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với
héc-tơ-mét vng.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
<b>* Ba</b>øi tập cần làm bài 1,2,3/25.
<b>II- CHUẨN BỊ</b>: Bảng phụ vẽ hình 1dam2<sub> , 1hm</sub>2
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Hoạt động1<b>: Gi i thi u ớ</b> <b>ệ đơn v o di n tích ị đ</b> <b>ệ</b> <b>đề-ca-mét vuơng</b>
<i>a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuơng</i>
- GV treo lên bảng hinh biểu diễn của hình vng có cạnh 1dam như SGK (chưa chia
thành các ô vuông nhỏ).
- HS quan sát hình.
- HS tính: 1dam x 1dam = 1dam2
- (HS có thể chưa ghi được đơn vị dam2<sub>).</sub>
- GV giới thiệu 1dam x 1dam = 1dam2<sub>, đề-ca-mét vng chính là diện tích của hình</sub>
vng có cạnh dài là 1dam.
- GV giới thiệu tiếp: đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2<sub>, đọc là đề-ca-mét vng.</sub>
- HS đọc: đề-ca-mét vng
<i>b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông</i>
- GV hỏi: 1dam bằng bao nhiêu mét.
- HS nêu: 1dam = 10m.
- GV u cầu: Hãy chia cạnh hình vng 1dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối
các điểm để tạo thành các hình vng nhỏ.
- GV hỏi: Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét?
- HS: Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài 1.
+ Chia hình vng lớn có cạnh dài 1dam thành các hình vng nhỏ? (Được tất cả 10
x 10 = 100 hình)
+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vng? (Mỗi hình vng nhỏ có
diện tích là 1m2<sub>)</sub>
+ 100 hình vng nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vng? (100 hình vng nhỏ có
diện tích là: 1 x 100 = 100 (m2<sub>))</sub>
+ Vậy 1dam2<sub> bằng bao nhiêu mét vuông? (1dam</sub>2<sub> = 100m</sub>2<sub>)</sub>
HS viết và đọc: 1dam2<sub> = 100m</sub>2
+ Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông? (Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét
vuông)
Hoạt động2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tơ-mét vuơng
- GV hướng dẫn tương tự như đề-ca-mét vuơng.
- HS quan sát.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1
- GV cho HS làm miệng
Bài 2
- GV đọc các số đo diện tích cho HS viết vào bảng cá nhân.
Bài 3
a)- Cho HS làm vào vở - 2 HS làm bảng cá nhân
- Nhận xét, chữa bài.
-Về nhà:Làm BT2 còn lại vào vở(2 bài cuối câu a)
-Chuẩn bị: Mi- li-mét vng. Bảng đơn vị đo diện tích.
<i>- GV nhận xét tiết học</i>
<b>--- </b>
<b>Kể chuyện</b>
<i><b>KỂ</b></i><b> CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC.</b>
<i><b>Đề bài:Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hồ bình,chống chiến tranh.</b></i>
<b> I.Mục đích u cầu:</b>
-Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về
<b>II.Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ, các tiêu chí đánh giá.</b>
<b> HS : Sưu tầm sách báo, truyện gắn với chủ đề .</b>
<b>III.Hoạt động dạy học :</b>
<i>A. Kiểm tra bài cũ : . HS kể lại câu chuyện : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.</i>
<i>B. Dạy bài mới : </i>
<i>1.Giới thiệu bài : Trực tiếp:</i>
<i>2 Hướng dẫn HS kể chuyện.</i>
a.Hướng dẫn HS tìm hiểu đúng yêu cầu của đề.
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Phân tích đề : GV gạch dưới các từ quan trọng: ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh.
- HS đọc nối tiếp phần gợi ý (4em đọc, mỗi em một đoạn).
- GV gắn bảng phụ phần gợi ý..
- GV nhắc nhở HS một số điều : SGK có một số câu chuyện nói về đề tài này mà các em đã
học, đó là những câu chuyện nào ? (Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ ; Những con Sếu bằng giấy).
* Vậy các em cần kể cho cả lớp nghe câu chuyện em đã nghe, tìm được ngồi SGK chỉ khi nào
khơng tìm được mới kể câu chuyện trong SGK.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (bài ở nhà )
- HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
<i>b.HS thực hành kể chuyện cả lớp trao đổi về nội dung câu chuyện.</i>
- GV u cầu HS kể một đoạn (còn thời gian dành cho các bạn khác kể).
* HS thi kể.
- Gọi HS lên kể. GV ghi tên và câu chuyện HS kể để nhận xét.
- HS nhận xét và trao đổi về ý nghĩa và nội dung câu chuyện theo các tiêu chí đánh giá.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
<b>--- </b>
- Bảng phụ ghi các đề bài của tiết tả cảnh (kiểm tra viết) cuối Tuần: 4; một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý. . . cần chữa chung trước lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ</i><b>: </b><i>- GV chấm một số vở HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước. - GV</i>
nhận xét
<i><b>Hoạt động 1: GV nhận xét chung và chữa một số lỗi điển hình. </b></i>
<i>Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. </i>
<i>- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi chính tả điển hình để:</i>
<i>- Nhận xét chung về kết qủa bài viết của HS:</i>
+ Bài viết khá, khơng có điểm dưới 5, có một số em đạt điểm 9. Đa số bài viết có cố gắng, chữ
viết rõ, bài sạch.
+ Bài làm đúng kiểu bài tả cảnh, có đủ 3 phần(MB, TB, KB), biết tách 3 phần thành 3 đoạn riêng.
<i>. Phần MB các em biết giới thiệu cảnh tả, thời gian , có em cịn nêu được tình cảm đối với cảnh tả</i>
ngay từ MB( Một số em phần MB ý chưa đủ <sub></sub> cố gắng hơn).
. Phần TB: Đa số có nhiều ý, một số bài có ý rất riêng, các em biết chọn trình tự miêu tả, xếp ý
phù hợp, viết câu văn có hình ảnh, biết sử dụng so sánh, nhân hoá làm cho bài hấp dẫn. (Đọc TB
của Sang). Song cịn một số em ý ít, tả như liệt kê, bài ngắn, khô khan <sub></sub> cố gắng hơn ở các bài làm
sau.
.Phần KB: Đa số làm được, một số em ý cịn ít, phần
+ Hình thức: Một số em, chữ viết xấu phải luyện nhiều, chấm câu sai, viết câu vô nghĩa, thiếu bộ
phận…
<i>- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự sau:</i>
+ GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nhận ra điểm sai-sửa nháp
<i>+ Một số HS lên bảng chữa lần lượt chữatừng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. </i>
<i>+ HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). </i>
<i><b>Hoạt động 2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. </b></i>
<i>Mục tiêu: Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết laị</i>
<i>được một đoạn cho hay hơn. </i>
<i>- GV trả bài cho HS, yêu cầu các em tự chữa lỗi theo trình tự sau:</i>
<i>+ HS đọc lại bài văn của mình và tự chữa lỗi. </i>
<i>+ HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. </i>
<i>- GV cho HS học tập bài văn, đoạn văn hay. </i>
<i>- GV yêu cầu HS viết lại đoạn văn trong bài văn mà các em cảm thấy chưa hay. </i>
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: </b> GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. </i>
-Về nhà chuẩn bị cho tiết sau.
<b>--- </b>
<b> ÂM NHẠC</b>
<b>HỌC HÁT: CON CHIM HAY HÓT</b>
I. Mục tiêu:
<b>- HS biết hát theo giai điệu và lời ca.</b>
<b>- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo phách.</b>
<b>- Góp phần giáo dục HS thêm gắn bó với thiên nhiên.</b>
II. Chuẩn bị của giáo viên:
<b>- Nhạc cụ quen dùng máy nghe, băng đĩa nhạc bài </b><i><b> Con chim hay hót</b></i><b>.</b>
<b>- Tranh ảnh minh hoạ bài </b><i><b>Con chim hay hót.</b></i>
<b>- Tập đệm đàn và hát bài </b><i><b>Con chim hay hót</b></i><b>.</b>
III. Hoạt động dạy học:
<b>1. Giới thiệu bài hát</b>
<b>- GV giới thiệu tranh minh hoạ. </b>
<b>2. Đọc lời ca</b>
<b>- HS đọc bài đồng dao trang 13</b>
<b>- HS đọc lời bài hát trang 12</b>
<b>- Chia câu hát: chia bài hát thành 7 câu</b>
<b>- HS đọc lời ca theo tiết tấu câu 1, câu 2</b>
<b>3. Nghe hát mẫu:</b>
<b>- GV đệm đàn, tự trình bày bài hát hoặc dùng băng, đĩa nhạc.</b>
<b>- HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát.</b>
<b>4. Khởi động giọng</b>
<b>- Dịch giọng (-2)</b>
<b>5. Tập hát từng câu</b>
<b>Đàn giai điệu câu 1 khoảng 2 – 3 lần.</b>
<b> - Bắt nhịp (1-2) và đàn giai điệu để HS hát</b>
<b>-</b> <b>Cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hướng dẫn HS sửa lại. </b>
<b>-</b> <b>HS tập các câu tiếp theo tương tự.</b>
<b> - HS hát nối các câu hát</b>
<b>6. Hát cả bài</b>
<b>- HS hát cả bài.</b>
<b>- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm, nửa lớp gõ phách, nửa lớp gõ nhịp</b>
<b>- Thể hiện sắc thái nhí nhảnh, ngộ nghĩnh của bài hát .</b>
<b>7. Củng cố, kiểm tra</b>
<b>- Hướng dẫn HS tập trình bày bài hát với cách hát lĩnh xướng và hoà giọng </b>
<b>- HS học thuộc bài hát.</b>
<b>- Cả lớp trình bày bài hát kết hợp gõ đệm</b>
<b>--- </b>
<b>Đạo đức</b>
<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN(t.2)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
KNS: tư duy phê phán; đặt mục tiêu vượt khó, vươn lên trong cuộc sống và học tập; trình bày
suy nghĩ ý tưởng.
II. Chuẩn bị:
- GV: 1 số thông tin về Trần Bảo Đồng
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày ntn ?
- Nhận xét, tuyên dương
3. bài mới:
- Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng
- Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng (SGK)
- Nêu yêu cầu
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập ?
Em học tập được những gì từ tấm gương đó ?
Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hồn cảnh rất khó
khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt,
vừa giúp được gia đình .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Phương pháp: Động não, thuyết trình
- Giáo viên nêu tình huống
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đơi chân khiến em khơng thể đi
lại được. Trứơc hồn cảnh đó Khơi sẽ như thế nào?
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong
hồn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
GV chốt: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học …
Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Làm việc theo nhóm đơi
- Nêu u cầu
- Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hồn cảnh khác nhau
Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại
- Đọc ghi nhơ
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào?
4. Tổng kết - dặn dị:
- Tìm hiểu hồn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương em ®
đề ra phương án giúp đỡ
- Nhận xét tiết học
<b>--- </b>
<b>Tốn</b>
<b>MI-LI-MÉT VUÔNG.BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH(tr.27)</b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>
<b>- Giúp HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, quan hệ giữa mi-li-mét vuông </b>
<b>và xăng-ti-mét vng</b>
<b>-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo </b>
<b>diện tích</b>
<b>-Làm BT 1, 2a (cột 1), bài 3</b>
<b>- Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, đổi đơn vị chính xác.</b>
II. đồ dùng dạy học:
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ:<b> - Gọi 2 HS lên bảng làm: </b>
<b>2dam2<sub> = ...m</sub>2</b> <b><sub>15dam</sub>2<sub> = ...hm</sub>2</b>
<b>Nhận xét</b>
Hoạt động 2: Bài giảng:
<i>a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vng:</i>
<b>- GV u cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học (cm2<sub>,dm</sub>2<sub>,m</sub>2<sub>,dam</sub>2<sub>,hm</sub>2<sub>,km</sub>2<sub>)</sub></b>
<b>- Giáo viên hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học từ đó nêu được </b>
<b>“Mi-ni-mét vng là diện tích của hình vng có cạnh dài 1mm”.</b>
<b>- HS tự nêu cách viết kí hiệu mi-li-mét vng (mm2<sub>), 1 số HS nhắc lại.</sub></b>
<b>- Cho HS quan sát bảng phụ có hình vẽ, từ đó HS tự rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa </b>
<b>mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông (1cm2<sub>=100mm</sub>2<sub>; 1mm</sub>2<sub>=</sub></b> 1
100 <b>cm2)</b>
<i>b. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích:</i>
<b>- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn các cột như SGK yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện </b>
<b>tích từ lớn đến bé.</b>
<b>- Một số HS nêu lại, giáo viên thống nhất thứ tự các đơn vị đo.</b>
<b>- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về mối quan hệ giữa các ĐV đo diện tích trong bảng.</b>
<b>- Cho HS cả lớp đọc đồng thanh.</b>
<b>3. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.</b>
<b> - 2 HS lên bảng viết, giáo viên nhận xét.</b>
<b>Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.</b>
<b>- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.</b>
<b>Bài làm: a. 5cm2<sub> = 500mm</sub>2</b> <b><sub>12km</sub>2<sub> = 1200hm</sub>2<sub> </sub></b>
<b> 1hm2<sub> = 10000m</sub>2</b> <b><sub> 7hm</sub>2<sub> = 70000m</sub>2</b>
<b>Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.</b>
<b> - Giáo viên chấm điểm.</b>
<b>Bài làm: </b> <b>1mm2<sub> = </sub></b> 1
100 <b>cm2</b> <b>1dm2 = </b>
1
100 <b>m2</b>
<b>8mm2<sub> = </sub></b> 8
100 <b>cm2</b> <b>7dm2 = </b>
7
100 <b>m2</b>
<b>29mm2<sub> = </sub></b> 29
100 <b>cm2</b> <b>34dm2 = </b>
34
100 <b>m2.</b>
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
<b>- Nhận xét tiết học, gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.</b>
<b>--- </b>
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết ngày 5-6-1911 tại Bến Nhà Rồng ( TP HCM ), với lòng yêu nước thương dân sâu
sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin...
Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- Giáo viên gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao phong trào thất bại?
<b></b> GV nhận xét + đánh giá điểm
<b>3. bài mới: Nêu mục tiêu bài:</b>
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”.
® Giáo viên ghi bảng
<b>1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước</b>
<b>* Hoạt động 1: Thảo luận</b>
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải
nhóm.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4
- GV cung cấp nội dung thảo luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người ntn?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà u nước tiền
bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm.
<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm <sub>®</sub> rút ra kiến thức.
<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm <sub>®</sub> giới thiệu phong cảnh que
hương Bác.
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
<b>2. Q trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.</b>
<b>* Hoạt động 2: Đóng vai</b>
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm thoại
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để làm gì?
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngồi?
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài?
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
<b> Giáo viên chốt: </b>
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước.
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Động não, trò chơi, hỏi đáp
- GV phát mỗi bàn 1 chng. Phổ biến luật chơi trị chơi “Hái hoa dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói từ “Hết” ® nhóm nào lắc chng trước được quyền trả lời ® trả
lời Đ : 1 bông hoa.
<b>* Một số câu hỏi: </b>
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được cơng nhận là 1 di tích lịch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác định vị trí Tp.HCM trên bản đồ).
Giáo viên nhận xét ® tuyên dương
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam” - Nhận xét tiết học
<b>--- </b>
<b> Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC -THAI</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>
1. Đọc đúng từ phiên âm tiếng nớc ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
2. Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc của Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình
đẳng của những ngi da mu.
<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>
Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
HS đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ trong bài thơ Ê-mi-li, con, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn
Man-đê-la và tranh minh hoạ toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) GV kết hợp.
+Giới thiệu với HS về Nam Phi: Quốc gia ở cực nam Châu Phi, diện tích 1219000 km2<sub>,</sub>
dân số trên 43 triệu ngời, thủ đơ là Prê-tơ-ri-a, rất giàu khống sản (GV sử dụng Bản đồ thế
giới, nếu có)
+ Ghi bảng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la cho HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh:
hớng dẫn HS đọc đúng các số liệu thống kê: 1
5 (một phần năm),
9
10 (chín phần mời),
3
4
(ba phần t), 1
7 (một phần bảy),
1
10 (mt phn mi)
+ Giải thích để HS hiểu các số liệu thống kê.
+ Híng dÉn HS hiĨu nghÜa cđa c¸c tõ khã ghi ë ci bµi<i>: bất công.</i>
- HS lun tËp theo cỈp
- Một, hai HS đọc lại cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh,
nhấn giọng ở những số liệu, thơng tin về chính sách đối xử bất công với ng ời da đen ở Nam
Phi: thể hiện sự bất bình với chế độ A-pác-thai; đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu
B) Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết:
+ Nam Phi nổi tiếng về điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Dới chế độ A-pác-thai, ngời da đen bị đối xử nh thế nào?
Trả lời<i>: Ngời da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lơng thấp;</i>
<i>phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không đợc hởng một chút tự do, dân chủ</i>
<i>nào.</i>
-HS đọc đoạn 3 :
+ Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
Trả lời: <i>Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên địi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ</i>
<i>cuối cùng đã giành đợc thắng lợi.</i>
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên thế giới
ủng hộ?
VD: <i>Vì những ngời u chuộng hồ bình và cơng lí khơng thể chấp nhận một chính sách</i>
<i>phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo nh chế độ A-pác-thai/ Vì chế độ A-pác-thai là chế độ</i>
<i>phân biệt chủng tốc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ tất cả mọi ngời thuộc mọi màu da</i>
<i>đều đợc hởng quyền bình đẳng/Vì mọi ngời sinh ra dù màu da khác nhau đều là con ngời.</i>
<i>Khơng thể có màu da cao q và màu da thấp hèn, khơng thể có dân tộc thống trị và dân tộc</i>
<i>đáng bị thống trị, bị khinh miệt..</i>
- GV giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nớc Nam Phi mới.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn
- 3 HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn bài văn .
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (cảm hứng ca ngợi, sảng khối), nhấn mạnh
các từ ngữ bất bình, dũng cảm và bền bỉ, u chuộng tự do và cơng lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa
nhất, chấm dứt.
<b>CB: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít</b>
<b>--- </b>
<b>KHOA HC</b>
<b>Dùng thuốc an toàn</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhn thc c s cn thit phi dựng thuc an tồn
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nªu những điểm cần chú ý khi dùng thuộc và khi mua thuốc.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Su tm mt số vỏ đựng, bảng hớng dẫn sử dụng thuốc.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>
+ Vì sao cần nói khơng đối với các chất gây nghiện?
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài </b>
- Yªu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Bn ó dựng thuc bao giờ cha và dùng thuốc trong trờng hợp nào?
- Gọi một số HS lên bảng hỏi và trả lời trớc lớp.
- GV giảng: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu sử dụng thuốc
khơng đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm trí có thể gây chết ngời. Bài học hơm nay sẽ giúp
chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập trong SGK
- HS làm việc cá nhân bài tập trang 24 SGK.
- GV ch nh HS nờu kt qu.
Đáp án: 1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - b.
<i>KÕt luËn:</i>
Hoạt động 4: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- GV giao nhiện vụ và hớng dẫn:
+ Mỗi nhóm chuẩn bị một thẻ từ để trống có cán cầm.
+ Cả lớp cử 2-3 HS làm trọng tài.
+ Cử một HS quản ttrị để đọc từng câu hỏi.
+ GV đóng vai trò cố vấn, nhận xét và đánh giá.
<b>- Tiến hành chi:</b>
i õy l ỏp ỏn:
<b>Câu 1: Thự tự u tiên cung cấp vi- ta- min cho cơ thể là:</b>
a/ Uống vi-ta-min.
c/ Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
b/ Tiêm vi-ta-min.
<b>Câu 2: Thứ tự u tiên phòng bệnh còi xơng cho trẻ em là:</b>
c/ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chøa can-xi vµ vi-ta-min D.
b/ Uèng vi-ta-min D vµ can-xi.
a/ Tiªm can-xi.
<b>Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị </b>
- GV hệ thống bài.
- Chn bÞ bài sau: <i><b>Phòng bệnh sốt rét.</b></i>
<b>--- </b>
<b>TON </b>
<b>LUYEN TAP (tr.28) </b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giả bài tốn có liên
- Rèn cho HS kĩ năng đổi các đơn vị đo, so sánh các số đo diện tích.
- Giáo dục HS u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị: Phấn màu.</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm:
2dam2<sub>4m</sub>2 = … m2 <sub>278m</sub>2 = … dm2 … m2
31hm2<sub>7dam</sub>2 = … dam2 <sub>536dam</sub>2 = … hm2 … dam2
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hot ng 2 : Hng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yờu cu.
- Giáo viên híng dÉn HS lµm.
- 2 HS lên bảng làm, giáo viên nhận xét.
Bài làm: a. 6m2<sub>35dm</sub>2<sub>=6m</sub>2<sub>+</sub> 35
100 m2 =6
35
100 m2; 8m27dm2 = 8m2+
27
100 m2 = 8
b.4dm2<sub>65cm</sub>2<sub>=4dm</sub>2<sub>+</sub> 65
100 dm2= 4
65
100 dm2; 95cm2=0dm2+
95
100 dm2=
095
100 dm2
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và trả lời đúng.
- Giáo viên nhận xét.
Bµi lµm: Khoanh vµo 305.
Bài tập 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- HS làm vào vở – giáo viên chấm điểm.
Bài làm: 2dm2<sub>7cm</sub>2<sub> = 207cm</sub>2 <sub>300mm</sub>2<sub> > 2cm</sub>2<sub>89mm</sub>2
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải, giáo viên nhận xét.
Bài giải: Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phòng là: 1600 x 150 = 240 000 (cm2<sub>)</sub>
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>- Nhận xét tiết học, tuyên dơng HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
<b>--- </b>
<b>LUYN T V CU</b>
<b>T NG ÂM</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (nội dung ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); Đặt được câu để phân biệt được
các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu
chuyện vui và các câu đố.
<i>- HS khá giỏi làm được đầy đủ BT3;nêu được tác dụng của từ đồng âm qua bài tập 3,4.</i>
- Giáo dục HS biết sử dụng các từ đồng âm khi nói và viết cho phù hợp
<b>II- CHUẨN BỊ</b>
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Hoạt động1:Kiểm tra
- HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của quê em.
- GV nhận xét , ghi điểm.
Hoạt động2: Nhận xét
<b>Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi.</b>
- HS làm việc cá nhân : phát hiện từ giống nhau.
- Gọi học sinh trả lời. Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Từ giống nhau: Câu
<b>Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập.</b>
- Cho các em làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- HS và GV nhận xét chốt lại ý đúng.
*. Lời giải:
+ Câu (cá) : bắt cá, tơm,…bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi).
+ Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn…
Vậy hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa rất khác nhau.
Những từ như thế được gọi là từ đồng âm.
- GV gắn phần ghi nhớ lên bảng. Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
Hoạt động3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
<b>Bài tập 1. Cho HS làm việc theo cặp.</b>
-Đại diện 1 vài cặp trình bày
<i> + Đồng trong một nhìn đồng : đơn vị tiền Việt Nam.</i>
<i>b) Đá trong hịn đá : chất rắn tạo nên vỏ trái đất,kết thành từng tảng, từng hịn</i>
<i>+Đá trong đá bóng: đưa nhanh chân hất mạnh bóng cho xa ra</i>
<i>c) Ba trong ba má: bố, cha…</i>
<i>+ Ba trong ba tuổi: số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên</i>
<b>Bài tập 2: HS làm việc độc lập (vở) –HS đặt được câu với 2 trong số 3 từ ở BT2</b>
<i>* Riêng HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. </i>
-Học sinh chữa bài theo lời giải đúng.
VD: Nước ta có bờ biển dài hơn 3000 km.
Nước con suối này rất trong.
<b>Bài tập 3: Cho học sinh làm việc cá nhân. </b>
* Lời giải : Nam nhầm lẫn từ tiền trong cụm từ tiền tiêu ( tiền để chi tiêu ) với tiếng tiền
trong từ đồng âm : tiền tiêu ( vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú
quân, hướng về phía địch).
<b>Bài tập 4 : Cho học sinh thi giải đoá nhanh.</b>
- HS làm việc theo cặp.
- Câu a : con chó thui.
- Câu b : cây hoa súng và khẩu súng.
Hoạt động nối tiếp:
-Chuẩn bị : MRVT: Hữu nghị - GV nhận xét tiết học
<b>--- </b>
<b>Mĩ thuật</b>
VẼ HOẠ TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
I. Mục tiêu
<b>- Hs nhận biết được các hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục. </b>
<b>- HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục.</b>
II. Chuẩn bị.
<b>- GV : SGK,SGV,1 số hoạ tiết trang trí,Một số bài của Hs lớp trước.</b>
<b>- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành</b>
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
<b>*Kiểm tra dụng cụ học tập học sinh.</b>
<b>*G/t bài mới.</b>
<b>G/t một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục và đặt một số câu hỏi gợi ý:</b>
<b>+ Hoạ tiết này giống hình gì?</b>
<b>+ So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục?</b>
<b>-Kết luận: các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng, hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường </b>
<b>được sử dụng để làm hoạ tiết trang trí. </b>
<b>- Cho quan sát hình tham khảo ở SGK:</b>
<b>-Hoạt động N2, quan sát SGK báo cáo cách vẽ - lớp bổ sung.</b>
<b> +Phác hình của hoạ tiết (trịn, tam giác...)</b>
<b>+Kẻ trục đối xứng và lấy các đIểm đối xứng của hoạ tiết.</b>
<b>+Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục.</b>
<b>+Vẽ nét chi tiết và chỉnh sửa.</b>
<b>+Vẽ màu vào hoạ tiết theo ý thích</b>
<b>-GV yêu cầu hs làm bài trên vở vẽ.</b>
<b>-GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ</b>
Hoạt động 4:<b> Nhận xét đánh giá</b>
<b>-Chọn một số bài vẽ và gợi ý cho lớp nhận xét:</b>
<b>-GV nhận xét, đánh giá tuyên dương.</b>
<b>-Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp.</b>
<b>Nhận xét chung tiết học.</b>
<b>-Dặn dị: Chuẩn bị tiết sau luyện vẽ.</b>
<b></b>
<b>---Chính tả</b>
<b>Nhớ viết: Ê-mi-li, con…</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>
1. Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do
2. Nhận biết đợc các tiếng có chứa a, ơ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2, tìm đợc
chứa a, ơ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3
*HS khá, giỏi làm đầy đủ đợc BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ
<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b> Hoạt động 1 </b>
- Kiểm tra bài cũ
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua (VD: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa..) và
nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
<b> Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh viết chính tả (nhớ - viết) </b>
- Một, hai HS đọc thuộc lòng trớc lớp khổ thơ 3, 4. Cả lớp đọc thầm lại, chú ý các dấu
câu, tên riêng.
<b> Bµi tËp 2</b>
-HS hoạt động cá nhân- trình bày miệng -HS khác nhận xét
- GV chốt ý đúng:
- Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa; tởng, nớc, tơi, ngợc.
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các
tiếng la, tha, ma khơng có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+ Trong các tiếng tởng, nớc, ngợc (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm
chính. Tiếng tơi khơng có dấu thanh vì mang thanh ngang.
*HS kh¸, giái:
Bài tập 3: HS hoạt động nhóm đơi - trình bầy - GV giúp HS hoàn thành BT và hiểu nội dung
các thành ngữ, tục ngữ:
+ cầu đợc ớc thấy: đạt đợc đúng điều mình thờng mong mỏi, ao ớc.
+ Năm nắng mời ma: trải qua nhiều vất vả, khó khă
+ Nớc chảy đá mịn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con ngời.
+ HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
<b> Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò </b>
GV nhËn xÐt tiết học. HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT3.CB: Dòng kinh quê hương
<b>--- </b>
<b>Địa lí</b>
<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phe-ra-lit, đất phù sa
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập
mặn.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn
trên bản đồ( lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ;
đất .
*HS khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh thực vật và động vật Việt Nam. Phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: </b>
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta.
+ Biển có vai trị thế nào đối với đời sống và sản xuất?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
<i>1. Đất ở nước ta.</i>
<i>Bước 1: - Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:</i>
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên nước
Việt Nam.
<b>+ Hoàn thành b ng sau:ả</b>
<i>Tên loại đất</i> <i>Vùng phân bố</i> <i>Một số đặc điểm</i>
<i>Phe-ra-lít</i> Vùng đồi núi Màu đỏ hoặc vàng, nghèo mùn, nếu hình thành trên
đá ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu.
<i>Phù sa</i> Đồng bằng Được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, màu mỡ.
<i>Bước 2: - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.</i>
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính
ở nước ta.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.
<i>Bước 3: - GV trình bày: Đất là nguồn tài nguyên q giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử </i>
dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
- GV yêu cầu HS nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.
<i>Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng diện tích đất lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ</i>
hoặc màu vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở vùng đồng bằng.
<i>2. Rừng ở nước ta</i>
<b>Hoạt động 3: làm việc theo nhóm</b>
<i>Bước 1: u cầu HS quan sát các hình 1,2,3; đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:</i>
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và vùng rừng ngập mặn trên lược đồ.
+ Hoàn thành bảng sau:
<i>Rừng</i> <i>Vùng phân bố</i> <i>Đặc điểm</i>
<i>Rừng rậm nhiệt đới</i> Đồi núi Điều hồ khí hậu, che phủ đất,…
<i>Rừng ngập mặn</i> Đất thấp ven biển Giữ đất lại ngày càng lấn ra biển.
Bước 2: - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Một số HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố rừng và vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn.
+ Nêu vai trò của rừng đối với đời sống con người.
+ Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- GV phân tích giúp HS hồn thiện câu trả lời.
<b>- Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò : </b>- Hệ thống bài - HS đọc bài học. - Chuẩn bị bài sau.
<b>--- </b>
<b>TỐN</b>
<b>HÉC–TA (tr.29)</b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>
- Giúp HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
-Chuyển đổi các số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, đổi đơn vị thành thạo.
- Giáo dục HS u thích mơn học.
<b>II. đồ dùng dạy học: </b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm:
6m2<sub>56dm</sub>2 … 656dm2 <sub>4m</sub>2<sub>79dm</sub>2 …5m2
Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta:
- Giáo viên giới thiệu: “Thơng thờng khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng … ngời ta
dùng đơn vị héc – ta”.
- Giáo viên giới thiệu: “1 héc-ta bằng 1 héc-ô-mét vuông và héc – ta viết tắt là ha”.
- Tiếp đó giáo viên hớng dẫn HS tự phát hiện đợc mối quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
1ha = 10 000m2
- Cho một số HS nhắc lại.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1: </b>- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, HS dới lớp làm vào vở.
- HS, giáo viên nhận xét.
<b>Bµi lµm:</b> <b> a. 4ha = 40 000m2</b> 1
2 <b>ha = 5000m2</b>
<b> - HS làm giáo viên chấm điểm.</b>
<b>22 200ha =222 km2</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:</b>
<b>- NhËn xÐt tiết học, nhắc lại nội dung bài.</b>
<b>- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.</b>
<b>K CHUYN C CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU: </b></i>
<i> - Kể được một câu chuyện (được chứng kiến , tham gia hoặc đã nghe , đã đọc) về tình hữu</i>
nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền
hình,phim ảnh.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b></i>
- Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Tranh, ảnh nói về tính hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước<b> để gợi ý</b>
<b>cho HS kể chuyện. </b>
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i>- Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. </i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu được yêu cầu của đề bài. </b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>HS hiểu được yêu cầu của đề bài. HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham
gia đúng với u cầu của đề bài.
<i><b>Tiến hành:</b></i>
<i>- Gọi HS đọc đề bài/57. </i>
<i>- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. </i>
<i>- Gọi 2 HS đọc gợi ý 1 và 2 SGK/57. </i>
<i>- Gọi HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. </i>
<i>- Yêu cầu HS lập dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. </i>
<i><b>c. Hoạt động 2: HS kể chuyện. </b></i>
<i>Mục tiêu: HS biết kể toàn bộ câu chuyện và biết trao đổi với bạn vềà ý nghĩa câu chuyện. </i>
<i><b>Tiến hành:</b></i>
<i>- GV tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp. </i>
<i>- Hướng dẫn HS thảo luận ý nghĩa câu chuyện. </i>
<i>- Tiến hành cho HS thi kể chuyện trước lớp. </i>
<i>+ Gọi 1 HS khá kể về câu chuyện của mình. </i>
<i>- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất trong tiết học. </i>
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
<i>- GV nhận xét tiết học. </i>
<i>- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước câu chuyện Cây cỏ nước</i>
<i>Nam. </i>
<b>--- </b>
<b>Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011 </b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I - Mục tiêu</b>
Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do
nguyện vọng rõ ràng.
KNS:
Kĩ năng ra quyết định; thể hiện sự cảm thông
<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>
Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60)
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>
GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả
cảnh cuối tuần 5).
<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập </b>
<b>Bài tập1:</b> <b> </b>
- HS đọc bài Thần Chết mang tên bảy sắc cầu vồng, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV giới
thiệu tranh, ảnh về thảm hoạ do chất độc màu da cam gây ra; hoạt động của Hội Chữ thập đỏ
và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
- Đáp án trả lời các câu hỏi :
<b> </b> + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
<i>(Cùng với bom đạn và các chất độ khác, chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu héc ta</i>
<i>rừng, làm xói mịn và khơ cằn đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra bệnh nguy hiểm</i>
<i>cho người nhiễm độc và con cái họ, như ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường, sinh</i>
<i>quái thai, dị tật bẩm sinh..Hiện cả nước ta có khoảng 70 000 người lớn, từ 200 000 đến 3000</i>
<i>000 trẻ em là nạn nhận của chất độc màu da cam)</i>
<b> + Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da</b>
<b>cam?</b>
<i>(Chúng ta cần thăm hỏi, động viên, giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da</i>
<i>cam/Sáng tác truyện, thơ, bài hát, tranh, ảnh..thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân; vận</i>
<i>động mọi người giúp đỡ cô bác và những bạn nhỏ bị ảnh hưởng của chất độc màu da cam/</i>
<i>Lao động cơng ích gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng, nạn nhân chiến</i>
<i>tranh nói chung/..)</i>
- HS đọc yêu cầu của BT 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn.
- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn. Cả lớp và GV nhận xét: Đơn viết có đúng thể thức
khơng? Trình bày có sáng khơng? Lí do, nguyện vọng viết có rõ khơng?
- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS.
- VD về đơn trình bày đúng quy định
<b>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b> </b><i> ..., ngày ... tháng... năm...</i>
<b>ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN</b>
<b>GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM</b>
Kính gửi: Ban chấp hành Hội chữ thập đỏ, khu phố……..
Tên em là: ……….
Sinh ngày: ………
Học sinh lớp……….., Trường tiểu học ………...
Sau khi được nghe giới thiệu về hoạt động của Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất
độc màu da cam thuộc Hội chữ thập đỏ của khu phố, em thấy hoạt động của đội rất có ý nghĩa
và thiết thực. Em tự nhận thấy mình có thể tham gia hoạt động của Đội, để giúp đỡ các bạn
nhỏ bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. Vì vậy, em viết đơn này bày tỏ nguyện vọng được gia
nhập Đội tình nguyện, góp phần nhỏ bé làm giảm bớt nỗi bất hạnh của các nạn nhân.
Em xin hứa tơn trọng nội quy và tham gia tích cực mọi hoạt động của Đội.
Em xin chân thành cảm ơn.
Người làm đơn kí
<b>...</b>
<b>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học, khen những HS viết đơn đúng thể thức; yêu cầu những HS viết
đơn chưa đạt về nhà hoàn thiện lá đơn.
- Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn
bị cho tiết TLV Luyện tập tả cảnh sông nước.
<b>--- </b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ:HỮU NGHỊ –HỢP TÁC</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>
1. HiĨu nghÜa c¸c từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các tiếng thích hợp theo yêu
cầu củ BT1,2
2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3,4
*HS khá, giỏ: đặt đợc 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
- Kiểm tra bài cũ
HS nêu định nghĩa về từ đặc điểm: đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đặc điểm ở BT 2, 3
(phần luyện tập, tiết LTVC trớc) hoặc từ đặc điểm các em tìm đợc.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh làm Bài tập.
Bài tập 1
- HS làm việc theo cặp: đại diện 2 - 3 cặp thi làm bài.
-HS nhóm khác NX -GV chốt ý đúng và giải nghĩa một số từ
<b>- Li gii:</b>
<b>a) Hữu có nghĩa là bạn bè</b>
<b>b) Hữu nghị là có</b>
Hu ngh (tỡnh cm thõn thin gia cỏc nc)
Chin hu (bn chin u)
Thân hữu (bạn bè thân thiết)
Hữu hảo (nh hữu nghị)
Bằng hữu (bạn bè)
Bạn hữu (bạn bè thân thiết)
Hữu ích (có ích)
Hữu hiệu (có hiệu qu¶)
Hữu tình (có sức hấp dẫn, gợi cảm: có tình cm)
Hu dng (dng c vic)
<b> Bài tập 2</b>
<b>Cách thực hiện tơng tự BT1. Lời giải:</b>
<b>a) Hp cú ngha l gp lại thành lớn hơn.</b>
<b>b) Hợp có nghĩa là đúng với yờu cu, ũi</b>
<i><b>hi no ú.</b></i>
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp
pháp, hợp lý, thích hợp
<b>*HS khá, giỏi: </b>
Bài tập 3 :
-HS hoạt động cá nhân
- Với những từ ở BT 1, HS đặt 1 trong các câu sau:
- Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu (khuyến khích đặt nhiều hơn), 1 câu với 1 từ ở BT1,
1 câu với 1 từ ở BT 2.
- HS viết vào VBT, đọc những câu đã viết. GV cùng cả lớp góp ý, sửa chữa.
Bài tập 4
-HS hoạt động cá nhân -3 HS trình bày trên bảng -HS khác nx -GV chốt ý đúng.
- GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ.
+ Bốn biển một nhà: ngời ở khắp nơi đồn kết nh ngời trong một gia đình: thống nhất về
một mối.
+ Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những ngời cùng
chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
+ Thợ thuyền khắp nơi thơng yêu, đùm bọc nhau nh anh em bốn biển một nhà/ Dân tộc ta
đã trải qua hơn một trăm năm chiến đấu chống ngoại xâm để thể hiện ớc nguyện non sông
thống nhất, Nam Bắc sum họp, bốn biển một nhà.
+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mäi viÖc
+ Họ chung lng đấu sức, sớng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS ghi nhớ những từ mới học; HTL 3
thành ngữ.
<b>--- </b>
<b>Toỏn</b>
<b>LUYEN TAP</b><i><b>(tr.30)</b></i>
I. MC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, giải các bài tốn có liên quan đến diện
tích.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục HS u thích mơn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm: 70 000m2<sub> = ...ha</sub> <sub> 1800ha = ...km</sub>2
900 000m2<sub> = ...ha</sub> <sub> 31000ha = ...km</sub>2
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm. HS – Giáo viên nhận xét.
Bài làm: a. 5ha = 50000m2<sub>b. 400dm</sub>2<sub> = 4m</sub>2
2km2<sub> = 2 000 000m</sub>2 <sub> 1500dm</sub>2<sub> = 15m</sub>2 <sub> </sub> <sub> </sub>
70000cm2<sub> = 7m</sub>2 <sub> </sub>
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, giáo viên nhận xét.
Bài làm: 2m2<sub>9dm</sub>2<sub> > 29dm</sub>2 <sub>790ha < 79km</sub>2
8dm2<sub>5cm</sub>2<sub> < 810cm</sub>2 <sub>4cm</sub>2<sub>5mm</sub>2<sub> = </sub> <sub>4</sub> 5
100 cm2.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.