Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

giao an 5 tuan 1 giam taiKNSTTHCMBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.37 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN : 01
TIẾT : 01


MÔN : TẬP ĐỌC


BÀI: <b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


-Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .


-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học ,biết nghe lời thầy ,yêu bạn .
- Học thuộc đoạn :Sau 80 năm …công học tập của các em .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp:</b>Kiểm tra sĩ số.


<b>2/. Kiểm tra bài cũ : </b>Kiểm tra SGK


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới:</b>


- Giới thiệu chủ điểm trong tháng thứ
nhất.


-Giới thiệu bài đọc .



<b>* Hoạt động 1:</b> Luyện đọc - Hoạt động lớp


Giáo viên cho HS chia đoạn, và đọc nối
tiếp.


- Học sinh luyện đọc lần1.(3học sinh)
-Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc


những từ học sinh đọc sai.


- Học sinh TB, yếu đọc nối 2-3 câu.


- Lần lượt học sinh đọc từ ,câu.
- Học sinh luyện đọc lần 2 kết hợp
giải nghĩa một số từ (phần chú giải)
- Hs đọc.


<b></b> Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1“Từ
đầu... vậy các em nghĩ sao?”


- 1 học sinh đọc đoạn 1:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc


biệt so với những ngày khai trường
khác?



Là ngày khai trường dầu tiên ở nước
Việt Nam Dân chủ cộng hoà, Hs được
nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt
Nam


+ Em hiểu những cuộc chuyển biến
khác thường mà Bác đã nói trong thư là
gì?


- Học sinh lần lượt trả lời


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
<b></b> Giáo viên chốt lại


- Học sinh đọc đoạn 2: Tiếp theo...


công học tập của các em HS đọc


- Giáo viên hỏi:


+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của tồn


dân là gì? ..cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta…
+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như


thế nào đối với cơng cuộc kiến thiết đất
nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b></b> Giáo viên chốt lại -Hs nêu ý đoạn 2



- 1 học sinh đọc: Phần còn lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - Học sinh lần lượt nêu


<b></b> Giáo viên chốt lại


-Hs nêu nội dung chính của bài


<b>* Hoạt động 3:</b> Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân <sub>* HS khaù </sub>


giỏi :đọc
thể hiện
được tình
cảm thân
ái ,trìu
mến tin
tưởng .
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 2, 3 học sinh


- Nhận xét cách đọc
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn trong


nhóm . - Học sinh đọc cặp


- Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm.


-Nhận xét cách đọc – ghi điểm. - 4, 5 học sinh đọc -Nhận xét cách đọc
-HS các tổ thi đọc.
<b>4/. Củng cố:</b>



- Sau khi đọc thư của Bác em có suy nghĩ thế nào?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


*Giáo dục học sinh biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
<b>5/. Dặn dò:</b>


-YC Học thuộc đoạn “Sau 80 năm …công học tập của các em .”
- Đọc diễn cảm lại bài.


- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- Nhận xét tiết học.


Điều chỉnh, bổ sung:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TUẦN : 01


TIẾT : 01 MÔN : TỐNBÀI: <b>ƠN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


<b>-Biết đọc ,viết các phân số ;biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên </b>
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số .


- Làm bài tập 1,2,3,4.


-GD HS tính cẩn thận chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa



- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b>thư giãn chuyển tiết.


<b>2/.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra SGK - bảng con


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới :</b>
-Giới thiệu bài học
<b>* Hoạt động 1:</b>


- Tổ chức cho học sinh ôn tập


- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng
tấm bìa và nêu:


<b></b> Tên gọi phân số
<b></b> Viết phân số
<b></b> Đọc phân số


- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết,
đọc (lên bảng)


- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa cịn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa
hình thành



- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số


có mẫu số là gì? - ... mẫu số là 1


- Yêu cầu học sinh viết thành phân số


với số 1. - Từng học sinh viết phân số:


- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm
như thế nào?


- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số


với số 0. - Từng học sinh viết phân số:


45
0
;
5
0
;
9
0
;...
- Số 0 viết thành phân số, phân số có


đặc điểm gì? (ghi bảng)



<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập thực hành


Bài tập 1: a) Đọc các phân số: 5<sub>7</sub> ,
25


100 ,


91
38 ,


60


17 ,


85
1000


b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân
số trên.


- Hoạt động cá nhân , lớp


- Hướng học sinh làm bài tập
- Bài tập yêu cầu thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
Bài 2:


Viết các thương sau dưới dạng phân số: 3:


5; 75: 100; 9: 17


HS làm bảng con:


Bài 3: Viết các thương sau dưới dạng
phân số có mẫu số là 1: 32, 105, 1000
Bài tập yêu cầu thế nào?


Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ trống :
a) 1 = 6


❑ 0 =


5


HS trả lời.
HS Làm vở


- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng
(nhanh, đúng).


<b>4/. Củng cố:</b>


-HS nêu cách đọc và viết các phân số
-Cả lớp làm vào bảng con một số bài.


*Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.
<b>5/. Dặn dị:</b>



-Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
-Nhận xét tiết học.


<i> </i>


<i> </i>

Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TUẦN : 01


TIẾT : 01 MÔN : ĐẠO ĐỨCBÀI: <b>EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước, cho nên cần phải
gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.


- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng
tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-rô không dây để chơi trị chơi
“Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5
gương mẫu.


- Học sinh: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b>thư giãn chuyển tiết.



<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b> -Kiểm tra SGK


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới:</b>
-Giới thiệu bài học
- Em là học sinh lớp 5


<b>* Hoạt động 1:</b> Quan sát tranh và


thảo luận


- Yêu cầu học sinh quan sát từng
bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và
trả lời các câu hỏi.


- HS thảo luận nhóm đơi


- Tranh vẽ gì? - HS trả lời


- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - HS trả lời
- HS lớp 5 có gì khác so với các học


sinh các lớp dưới? - HS trả lời
- Theo em chúng ta cần làm gì để


xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì
sao?



- HS trả lời


-Năm nay các em đã lên lớp Năm,
lớp lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng
học thật giỏi, thật ngoan để xứng
đáng là học sinh lớp Năm.


* <b>Hoạt động 2:</b> Học sinh làm bài


tập 1 và 2 - Hoạt động cá nhân


- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2 - Cá nhân suy nghĩ và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận
thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4/. Củng cố</b>: Trò chơi, hỏi đáp


-Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên để phỏng vấn các học sinh trong
lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.


*Giáo dục học sinh có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
<b> 5/. Dặn dò:</b>


-Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
-Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”.


- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu
-Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”



<i> </i>

Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TUẦN : 01


TIẾT : 01 MÔN : LỊCH SỬBÀI: <b>“BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI” </b>
<b> TRƯƠNG ĐỊNH</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược , Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : không theo
lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược.


- Trương Định quê ở Bình Sơn , Quảng Ngãi chiêu mộ binh sĩ đánh Pháp ngay khi chúng vừa
tấn cơng Gia Định ( 1859).


- Triều đình kí hồ ước nhường ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương
Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.


<b>- Trương Định không tụân theo lệnh vua kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.</b>
<b>- Biết các trường học, đường phố ….ở địa phương mang tên Trương Định. </b>
<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương
Định.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4


- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b>Thư giãn chuyển tiết


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra SGK + ĐDHT


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài“Bình Tây Đại Ngun
Sối” Trương Định


<b>* Hoạt động 1:</b> Hoàn cảnh dẫn đến


phong trào kháng chiến dưới sự chỉ
huy của Trương Định


- Hoạt động lớp


- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân


Pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa
biển Đà Nẵng. Sáng 1/9 chúng nổ
súng tấn công xâm lược nước ta. Ở Đa
Nẵng, quân và dân ta chống trả quyết
liệt nên chúng không thực hiện được ý


đồ đánh nhanh thắng nhanh.


- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển
hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam
Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp,
đáng chú ý nhất là phong trào kháng
chiến dưới sự chỉ huy của Trương
Định.


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân


- Thực dân Pháp xâm lược nước ta
vào thời gian nào?


- Ngày 1/9/1858
- Nêu hiểu biết của em về Trương


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?
-GV nhận xét , giới thiệu thêm về
Trương Định


- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm


tìm hiểu nội dung sau: - Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu.
+ Trương Định có điều gì phải băn


khoăn, lo nghĩ?


+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã làm gì?


+ Trương Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin u của nhân dân?


- Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -


Nhómtrưởng đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận - HS nhận
xét.


- GV nhận xét , chốt từng yêu cầu.
- GV giáo dục học sinh:


- Em học tập được điều gì ở Trương
Định?


- HS nêu


- Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4
<b>4/. Củng cố:</b>


- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
<i>-</i>Ở Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có đường phố, trường học nào mang tên Trương Định không?
*Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định.
Trân trọng và biết ơn những người đã xả thân vì nước.


<b>5/. Dặn dị:</b>
-Học ghi nhớ.


<i>-</i>Chuẩn bị: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước SGK trang 6
-Nhận xét tiết học



<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>


<b>Điều chỉnh, bổ sung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TUẦN : 01


TIẾT : 02 MÔN : TỐNBÀI: <b>ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA </b>
<b> PHÂN SỐ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Biết tính chất cơ bản của phân số ,vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu
số các phân số ( trường hợp đơn giản ).


- Làm bài tập 1,2.


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp:</b>Hát


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b> Ôn khái niệm về phân số



-Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập 1,2.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiêu bài: Ơn tập tính chất
cơ bản phân số


<b>* Hoạt động 1:</b> - Hoạt động lớp


- Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
1. Điền số thích hợp vào ơ trống:


5 <sub>=</sub> 5 x <sub></sub>


= ....
6 6 x <sub></sub> ....


(lưu ý học sinh nêu với phép tính
chia)


-Học sinh thực hiện (nêu phân số bằng
phân số 27


18


) và nêu cách làm.



2. Tìm phân số bằng với phân số
27


18 - Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)- Lần lượt học sinh nêu tồn bộ tính chất
cơ bản của phân số.


- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài
<b></b> Ứng dụng tính chất cơ bản của


phân số. <sub>- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn </sub>5
4
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
<b></b> Áp dụng tính chất cơ bản của


phân số em hãy rút gọn phân số
sau: 25


20


- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
vẫn bằng phân số đã cho.


- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử


số và mẫu số của phân số mới. <sub>- ... phân số </sub>5
4


khơng cịn rút gọn được
nữa nên gọi là phân số tối giản.



<b></b> Áp dụng tính chất cơ bản của
phân số hãy quy đồng mẫu số
các phân số sau: 5


2
và 7


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

là làm việc gì? nhau.


- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- 35


14


và 35
20


- Học sinh làm ví dụ 2


- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để
tìm MSC bé nhất)


- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có


<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành - Hoạt động nhóm đơi thi đua



<b>Phương pháp:</b> Luyện tập, thực


hành, đàm thoại


- Yêu cầu học sinh làm bài vào
vở


<b>Bài 1:</b> Rút gọn phân số:


15


25
18


27
36
64


- Học sinh làm bảng con


- Sửa bài


<b>Bài 2:</b> Quy đồng mẫu số:


a) <sub>3</sub>2 và 5<sub>8</sub> b) 1<sub>4</sub>
và <sub>12</sub>7


c) 5<sub>6</sub> và 3<sub>8</sub>



- Học sinh làm VBT


- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài


<b>Bài 3:</b> Tìm các phân số bằng


nhau.


- Gv yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
tập.


- 2 HS khá lên bảng làm, lớp theo dõi <sub>HS khá , </sub>
giỏi .


<b>4/. Củng cố:</b>


-u cầu học sinh nhắc lại các tính chất của phân số.
-Làm bài tập về quy đồng mẫu số.


*Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm tốn.
<b>5/. Dặn dị:</b>


-Học bài


-Chuẩn bị bài: So sánh phân số SGK trang 6


<i> <b> </b></i>

<b>Điều chỉnh, bổ sung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TUẦN : 01



TIẾT : 01 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂUBÀI: <b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>


- Học sinh bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.<i>( Nd </i>
<i>ghi nhớ)</i>


- Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT 1, BT2 ( 2 trong số 3 từ) và đặt câu với
1 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT 3) .


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài
tập 1 và bài tập 2.


- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dịng sơng.
Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp : </b>Hát


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b> KT sự chuẩn bị của học sinh


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b><sub>CHÚ</sub>GHI</b>


<b>3/. Bài mới:</b>


<b>-Giới thiệu bài: </b>“Từ đồng nghĩa” sẽ



giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về
từ đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa
và biết vận dụng để làm bài tập.


<b>* Hoạt động 1:</b> Nhận xét, ví dụ - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm


- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví


dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1


<b></b> Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ ,
giống nhau.


- Xác định từ in đậm


- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn
a - đoạn b.


-Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?


<b></b> Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
<b>-Những từ có nghĩa giống nhau gọi là </b>
<b>từ đồng nghĩa.</b>


- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.


- Cùng chỉ một sự vật, một trạng
thái, một tính chất.



- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến


- Lớp nhận xét


<b></b> Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hồn
tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn.


- Tổ chức cho các nhóm thi đua.


<b>* Hoạt động 2:</b> Hình thành ghi nhớ - Hoạt động lớp


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên


bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ


<b>* Hoạt động 3:</b> Phần luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Phương pháp:</b> Luyện tập, thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bài 1 (Bài 1 ghi trên bảng phụ) - Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ
đồng nghĩa


- Giáo viên chốt lại: có 2 nhóm từ đồng
nghĩa là: nước nhà- non sơng , hồn


cầu- năm châu.


- Học sinh nhận xét


<b>Bài 2:</b> Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu


bài 2.


- 1, 2 học sinh đọc


- Học sinh các tổ thi đua tìm các từ
đồng nghĩa.


- Học sinh sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ


nêu đúng nhất


<b>Bài 3:</b> Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu


bài 3


- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài cá nhân * <sub>khá,giỏi </sub>HS


đặt câu
được với
2,3 cặp từ
đồng



nghĩa


- Giáo viên thu bài, chấm -Hai học sinh lên bảng đặt câu.


<b>4/. Củng cố:</b>


-Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen (Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa- Cử đại
diện lên bảng viết nhiều, nhanh, đúng.)


-Tuyên dương khen ngợi nhóm làm đúng, nhanh, viết đẹp


*Giáo dục học có thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với
người lớn.


<b>5/. Dặn dò:</b>


-Chuẩn bị bài: “Luyện từ đồng nghĩa”
-Nhận xét tiết học


Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TUẦN : 01


TIẾT : 01 MÔN : KỂ CHUYỆNBÀI: <b>LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết kể toàn bộ câu
chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện .



- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng
cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1/. Ổn định lớp: </b>Hát


<b>2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới:</b>


-Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu
chuyện về anh “Lý Tự Trọng”.
<b>* Hoạt động 1: </b>


- GV kể chuyện lần 1 - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
- Giải nghĩa một số từ khó


Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư -
Thành niên - Quốc tế ca
<b>* Hoạt động 2:</b>



- Hướng dẫn học sinh kể


a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu
thuyết minh


- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.


- GV nhận xét treo bảng phụ: lời
thuyết minh cho 6 tranh


- Cả lớp nhận xét


b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa
vào tranh và lời thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét


- GV lưu ý học sinh: khi thay lời
nhân vật thì vào phần mở bài các
em phải giới thiệu ngay nhân vật
em sẽ nhập vai.


- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời
nhân vật để kể.


- GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 3:</b> Trao đổi về ý



nghĩa câu chuyện


- Tổ chức nhóm


- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
<b>Người anh hùng dám quên mình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>niên phải có lý tưởng. </b>
<b>4/. Củng cố:</b>


-Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện - lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.


*Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
<b>5/. Dặn dò:</b>


-Về nhà tập kể lại chuyện.


-Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
-Nhận xét tiết học.


Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TUẦN : 01


TIẾT : 02 MÔN : TẬP ĐỌCBÀI: <b>QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY </b>
<b> MÙA </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>



- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ,nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của
cảnh vật.


- Hiểu nội dung :Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .( Trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa ) .


* HS khá , giỏi đọc diễn cảm được toàn bài , nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu
vàng.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


-Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ


-Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lịm, cảnh buồng chuối chín
vàng, bụi mía vàng xọng - Ở sân: rơm và thóc vàng giịn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số.


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung thư.


<b></b> Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới:</b>


-Giới thiệu bài đọc


<b>* Hoạt động 1:</b> Luyện đọc (12’) - Hoạt động lớp


- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau
theo từng đoạn.


- HS trung bình, yếu đọc nối tiếp 2-3
câu.


- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp
nhau theo đoạn. (hai lượt)


- Học sinh nhận xét cách đọc của
bạn, tìm ra từ phát âm sai.


- HS đọc.
- Hướng dẫn học sinh phát âm.


-Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ. - Học sinh đọc từ câu có âm s – x-HS đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo cặp


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân


- Hướng dẫn tìm hiểu bài:


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
cho câu hỏi 1: Nêu tên những sự vật


trong bài có màu vàng và từ chỉ màu
vàng?


- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b></b> Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/


SGK/ 13. - Học sinh lắng nghe.


- Phân tích cách dùng 1 từ chỉ màu
vàng để thấy tác giả quan sát rất tinh
và dùng từ rất gợi cảm.


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và dùng
tranh minh họa.


- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/


SGK/ 13. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết


của làng quê ngày mùa ? - Khơng có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông; hơi
thở của đất trời, mặt nước thơm
thơm, nhè nhẹ; ngày không nắng,
không mưa.


<b></b> Giáo viên chốt lại



+ Những chi tiết nào nói về con


người trong bức tranh ? - Học sinh gạch dưới từ trong SGK - lần lượt học sinh nêu: mọingười mải
miết làm việc trên đồng không kể
ngày đêm. Ai cũng như ai, cứ buông
bát đũa là đi ngay, ngủ dậy là ra đồng
ngay.


<b></b> Giáo viên chốt lại


-Những chi tiết nào nói về thời tiết
và con người làm cho bức tranh làng
quê thêm đẹp và sinh động như thế
nào?


- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết
đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con
người chăm chỉ, mải miết, say mê lao
động. Những chi tiết về thời tiết làm
cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp
hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt
động của con người ngày mùa làm
bức tranh quê không phải bức tranh
tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất
sống động.


<b></b> Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/


SGK/ 13: Vì sao có thể nói bài văn
thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả
với quê hương ?


- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê
hương, tình yêu của người viết đối
với cảnh - yêu thiên nhiên)


<b></b> Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh nêu nội dung


chính của bài. - 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.
<b></b> Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại


<b>* Hoạt động 3:</b> Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp


-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn,
mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm


- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và
nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi
tả


<b></b> Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn


2 và 3 - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm - Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn
2, 3 và cả bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
-Giải thích tại sao em u cảnh vật đó ?


*Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
<b>5/. Dặn dò:</b>


-Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn
-Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến”


-Nhận xét tiết học


<i> </i>

<sub>Điều chỉnh, bổ sung</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn 18/08/2012
TUẦN : 01


TIẾT : 03


Ngày dạy22/08/2012
MƠN : TỐN


BÀI: <b>ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


-Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.Biết cách
sắp xếp ba phân số theo thứ tự.


- Hoàn thành BT 1,2
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



-Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
-Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/.Ổn định lớp: </b>Hát


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b> Tính chất cơ bản PS


-HS nhắc lại các tính chất của phân số.


-Làm bài tập về rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI</b>


<b>CHÚ</b>
<b>3/. Bài mới:</b>


-Giới thiệu bài: So sánh hai phân số


<b>* Hoạt động 1:</b> - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm


- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh:5


4
và 5


3 - Học sinh nhận xét và giải thích (cùng
mẫu số, so sánh tử số 4 và 3 và 3 và 4)
<b></b> Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại



- Yêu cầu học sinh so sánh:
3
4<sub> và </sub>


5
7


- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm


- Học sinh kết luận: so sánh phân số
khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai
phân số rồi so sánh


<b></b> Giáo viên chốt lại: so sánh hai
phân số bao giờ cũng có thể làm cho
chúng có cùng mẫu số rồi so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét


<b></b> Giáo viên chốt lại- sửa sai cho HS
(nếu có)


<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành


<b> Bài 1:</b> >, < = ?
4


11 …



6


11
6


7 ….


12
14
15


17 …


10


17 <b> </b>
2


3 ….


3
4


<b>-</b>BT yêu cầu gì?


-Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách
so sánh hai phân số trên.


-Học sinh làm bài trên bảng con.



- Học sinh sửa bài


<b> Bài 2:</b> Giáo viên yêu cầu học sinh


đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lên bảng.


- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
<b>4/. Củng cố:</b>


-HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu.
-Làm bài tập về so sánh hai phân số.


*Giáo dục học sinh u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài
<b>5/. Dặn dò:</b>


-Học bài và chuẩn bị bài: So sánh hai phân số (tt)
-Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn 18/08/2012
TUẦN : 01


TIẾT : 01


Ngày dạy 23/08/2012
MÔN : TẬP LÀM VĂN


BÀI: <b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài ( ND ghi
nhớ)


- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa.( Mục III)
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/.Ổn định lớp: </b>Hát


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b> - Kiểm tra sách vở.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>CHÚGHI</b>


<b>3/. Bài mới:</b>


-GTB: cấu tạo của bài văn tả
cảnh


<b>* Hoạt động 1:</b>
- Phần nhận xét


<b> Bài 1</b> - Học sinh đọc nội dung (u cầu và văn bản


“Hồng hơn trên sơng Hương”



- Giải nghĩa từ: + Hồng hơn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt
trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.


+ Sơng Hương: 1 dịng sơng rất nên thơ của
Huế.


- Học sinh đọc bài văn , đọc thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh phân đoạn - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
- Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần:


- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hồng hơn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông
Hương và hoạt động của con người bên sơng
từ lúc hồng hơn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.


<b></b> Giáo viên chốt lại


<b> Bài 2</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu


cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ


tự của việc miêu tả - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận
cảnh của cảnh


<b></b> Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát



cảnh định tả ,cụ thể
- Khác:


+ Thay đổi tả cảnh theo thời
gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(từ lúc bắt đầu đến lúc tối , Hoạt động của con
người và sự thức dậy của Huế)


+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc
boa trùm làng quê ngày mùa , màu vàng , tả
các màu vàng khác nhau , thời tiết và con
người trong ngày mùa.


<b></b> Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát
cảnh định tả , tả cụ thể từng cảnh để minh họa
cho nhận xét chung.


<b></b> Sự khác nhau:


- Bài “Hồng hơn trên sông Hương” tả sự
thay đổi cua cảnh theo thời gian.


- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả
từng bộ phận của cảnh.


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai
bài văn



- Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ


* <b>Hoạt độg 2:</b> Phần luyện tập - Hoạt động cá nhân


- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.


<b></b> Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng
trưa


<b></b> Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội


- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và
tiếng hát ru em


- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng


- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa
<b></b> Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba
nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)


<b></b> Giáo viên nhận xét chốt lại
<b>4/. Củng cố:</b>


-Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ


*Giáo dục HS lịng u thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo
<b>5/. Dặn dò:</b>



-Học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh
-Nhận xét tiết học


Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn 18/08/2012
TUẦN : 01


TIẾT : 01


Ngày dạy 21/08/2012
MƠN : KĨ THUẬT


BÀI: <b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


<b> - Biết cách đính khuy hai lỗ.</b>


- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :</b>


- Mẫu đính khuy hai lỗ.


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và công cụ cần thiết:


+ Mỗt số khuy hai lỗ được làm bằng vật liệu khác nhau (như vọ con trai, nhựa, gỗ,…)
với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.


+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn(có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của GV).


+ Một mảnh có kích thước 20cm x 30cm.


+ Chỉ khâu, len hoặc sợi.


+ Kim khâu len và kim khâu thường.


+ Phấn vạch, thước (có cạch chia thành từng xăng- ti-mét), kéo.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :</b>


<b>1/. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2/. Kiểm tra bài cũ: </b>SGK,đồ dùng học tập


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới: </b>


-GV giới thiệu bài và nêu mục đích
bài học.


<b>*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét </b>
<b>mẫu</b>


- GV yêu cầu HS quan sát, đặt câu
hỏi định hướng quan sát và yêu cầu
HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình
dáng, kích thước, màu sắc của khuy
hai lỗ.


- GV hướng dẫn mẫu đính khuy hai


lỗ, hướng dẫn sát mẫu kết hợp với
quan sát H1 b (SGK) và đặt câu hỏi
yêu cầu.


- Tổ chức cho HS quan sát khuy
đính trên sản phẩm mây mặc như áo,
vỏ, gói, … và đặt câu hỏi để HS nêu
nhận xét về khoảng cách giữa các
khuy, so sánh vị trí giữa các khuy và
lỗ khuyết trên hai nẹp áo.


* Tóm tắt nội dung chính của hoạt
động 1: <i>Khuy (hay còn gọi là cúc </i>
<i>hoặc nút) được làm bằng nhiều vật </i>
<i>liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ,…</i>
<i>với nhiều màu sắc, kích thước, hình </i>
<i>dạng khác nhau. Khuy được đính </i>
<i>vào vải bằng các đường khâu hai lỗ </i>
<i>khuy để nối với vải (dưới khuy). </i>


<b>- HS để SHK,đồ dùng học tập lên bàn</b>
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ
và hình 1a (SGK)


- Rút ra nhận xét.


-HS nêu nhận xét về đường chỉ đính
khuy, khoảng cách giữa các khuy đính
trên sản phẩm.



- HS trả lời.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>bằng với vị trí lỗ khuyết. Khuy được </i>
<i>cài qua khuyết để gài 2 nẹp áo sản </i>
<i>phẩm vào nhau.</i>


v Hoạt động 2: Hướng dẫn thao
<b>tác kĩ thuật</b>


- GV hướng dẫn học sinh đọc lướt
các nội dung mục II (SGK) và đặt
câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước
trên quy trình đính khuy (vạch dấu
các điểm đính khuy và đính khuy
cào các điểm vạch dấu).


- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1
và quan sát hình 2 (SGK) và đặt câu
hỏi để HS nêu các vạch dấu các
điểm đính khuy hai lỗ.


- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các
thao tác trong bước 1 (vì Hs đã được
học cách thực hiện cá thao tác ở lớp
4). GV quan sát, uốn nắn và hướng
dẫn nhanh lại một lượt các thao tác
trong bước 1.



- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn
bị đính khuy trong mục 2a và hình 3.
GV sử dụng khuy có kích thước lớn
huớng dẫn cách chuẩn bị đính khuy.
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 2b và
quan sát hình 4 (SGK) để nêu cách
đính khuy. GV dùng khuy to và kim
khâu len để hướng dẫn cách đính
khuy hình 4 (SGK).


<i>* Lưu ý </i>HS : khi đính khuy mũi kim
phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần
vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuyt phải
đính 3-4 lần cho chắc chắn.
- GV hướh dẫn lâu khâu đính thứ
nhất (kim qua khuy thứ nhất, xuống
kim qua lỗ khuy thứ hai).


- Hướng dẫn HS quan sát hình 5,
hình 6 (SGK). Đặt câu hỏi để HS
nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy
và kết thúc đính khuy.


- Nhận xét và hướng dẫn HS thực
hiện thao tác quấn chỉ quanh chân
khuy. Lưu ý hướng dẫn HS cách lên
kim nhưng qua lỗ khuy và cách quấn
chỉ chắc chắn nhưng vải dúm. Sau
đó, yêu cầu HS quan sát khuy được
đính trên sản phẩm (áo) và hình 5


(SGK) để trả lời câu hỏi trong sách
giáo khoa. Riêng đối với thao tác kết


- Nêu các vạch dấu các điểm đính khuy
hai lỗ.


-1-2 HS lên bảng thực hiện các thao
tác.


- HS nêu cách chuẩn bị đính khuy.


- HS đọc SGK và quan sát H4.


- HS lên bảng thực hiện thao tác.


-HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.


- HS quan sát khuy được đính trên sản
phẩm (áo) và hình 5 (SGK) để trả lời
câu hỏi.


- HS lên bảng thực hiện thao tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thúc đính khuy, GV có thể gợi ý HS
nhớ lại kết thúc đường khâu đã học
ở lớp 4, sau đó yêu cầu HS lên bảng
thực hiện thao tác.


- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các


bước đính khuy.


- GV tổ chức thực hành gấp nẹp,
khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm
đính khuy.


<b>4/. Củng cố:</b>


-HS nhắc lại quy trình đính khuy hai lỗ
*Giáo dục học sinh tính cẩn thận
<b>5/. Dặn dò:</b>


-Nhắc học sinh mang dụng cụ của tiết 2
-Nhận xét tiết học.


Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

TUẦN : 01


TIẾT : 04 MƠN : TỐNBÀI: ƠN TẬP <b>SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT)</b>
<b>I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


-Biết so sánh phân số với đơn vị , so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Hồn thành Bài tập 1,2,3.


<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
-GV: Giáo án


-HS: xem nội dung bài



<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1/. Ổn định lớp:Kiểm diện</b>


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b>


-HS nhắc lại cách so sánh hai phân số đã học tiết trước.
- Học sinh sửa BTVN


<b></b> Giáo viên nhận xét- Ghi điểm


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


3. Bài mới: So sánh hai phân số
** Các hoạt động:


* Hoạt động 1:


- Hướng dẫn học sinh ôn tập
Bài 1: a)>,< ,=?


3


5 …..1 ,
2


2 …..1 ,
9


4 …. 1 ,
1….. 7<sub>8</sub>



<b> b</b>) Nêu đặc điểm của phân số >1, < 1,
= 1?


Yêu cầu học sinh so sánh:các phân
số với 1 .


GV tổ chức cho HS làm bài tập theo
hình thức trị chơi “Ai nhanh ,ai đúng
”.


GV nhận xét tuyên dương nhóm
thắng cuộc .


<b></b> Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Gọi HS nhắc lại đặc điểm của
phân số lớn hơn 1,bé hơn 1,bằng 1.
Bài 2:So sánh các phân số:


2


5 và


2


7 ,


5


9 và



5
6 ,


11


2 và


11
3


Học sinh so sánh các phân số có
cùng tử số với nhau rút ra nhận xét .
Gv nhận xét


- Hoïc sinh nêu tính chất cơ bản của
phân số


- Học sinh nhận xét


HS trả lời


- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
-HS đọc y/c bài tập1


- Học sinh chia làm hai dãy tham
gia chơi


- HS nhận xét



- Học sinh nhận xét và nêu đặc
điểm của phân số lớn hơn 1,bé hơn
1,= 1.


- Học sinh nêu cách làm
Học sinh làm bài cá nhân
2học sinh lên bảng chữa bài .
HS làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b></b> Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài và làm
vào vở


GV thu vở chấm điểm- nhận xét .
Bài 4 :Gọi HS đọc bài tập


Goïi HS xung phong lên bảng làm.
Gv nhận xét tuyên dương.


HS đọc
HS thực hiện


<b>4/. Củng cố : </b>


Gọi HS nhắc lại cách so sánh phân số với đơn vị., so sánh hai phân số có cùng tử số .
*Giáo dục các em cẩn thận khi làm bài, u thích học tốn.


<b>5/. Dặn dò</b>


- Về nhà xem lại bài



Chuẩn bị: Phân số thập phân

Điều chỉnh, bổ sung:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

TUẦN : 01
TIẾT : 02


MƠN : KHOA HỌC
BÀI: <b>SỰ SINH SẢN</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp:</b>Hát


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
<b>-Nêu yêu cầu môn học.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới: </b>



-Giới thiệu bài: Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe


<b>*Hoạt động 1:</b> Trò chơi: “Bé là con


ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm


<b>Phương pháp:</b> Trị chơi, học tập, đàm


thoại, giảng giải, thảo luận


- GV phát những tấm phiếu bằng giấy
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS
vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của
em bé đó.


- HS thảo luận nhóm đơi để chọn 1
đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi
người nhìn vào hai hình có thể nhận
ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con ,
HS thực hành vẽ.


- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình
lại, tráo đều để HS chơi.


- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe
<b></b> Mỗi HS được phát một phiếu, nếu


HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé.


Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ
phải đi tìm con mình.


<b></b> Ai tìm được bố hoặc mẹ mình
nhanh (trước thời gian quy định) là
thắng, những ai hết thời gian quy định
vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là
thua.


- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên


dương đội thắng.


- HS lắng nghe
<b></b> GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Tất cả các trẻ em đều do bố, mẹ sinh
ra và đều có những đặc điểm giống
với bố, mẹ của mình.


GV chốt - ghi bảng: Mọi người đều
do bố mẹ sinh ra và có một số đặc
điểm giống với bố mẹ của mình.


<b>* Hoạt động 2:</b> Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm


- Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe


- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4


trang 4, 5 trong SGK và đọc các trao
đổi giữa các nhân vật trong hình.


- HS quan sát hình 2, 3, 4


- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.


<b></b> Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ


- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của
GV


- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.


<b></b> Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý
nghĩa của sự sinh sản.


- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả
lời:


<b></b> Nhờ đâu mà có các thế hệ trong gia
đình, một dịng họ được kế tiếp nhau?
<b></b> Điều gì có thể xảy ra nếu con
người khơng có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý , ghi: Nhờ các khả năng



sinh sản mà cuộc sống của mỗi gia
đình, dịng họ và cả loài người được
tiếp tục từ thế hệ này sang thế hệ khác.


- Học sinh nhắc lại


<b>4/. Củng cố: </b>


-HS nêu lại nội dung bài học.


-HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau
giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình.


<b>5/. Dặn dò:</b>
-Xem lại bài


-Chuẩn bị: Bạn là con gái hay con trai?
-Nhận xét tiết học


Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

TUẦN : 01


TIẾT : 01 MƠN : CHÍNH TẢBÀI: <b>NGHE-VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nghe và viết đúng bài chính tả ; khơng mắc q 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng
hình thức thơ lục bát .



- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp:</b>Kiểm tra sĩ số.


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b> - Kiểm tra SGK, vở HS


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới:</b>


<b>-GTB: </b>Chính tả nghe viết bài: Việt


Nam thân yêu.


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh


nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Phương pháp: </b>Thực hành, giảng giải


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả ở
SGK


- Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách tình bày



bài viết theo thể thơ lục bát - Học sinh nghe
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những


từ ngữ khó . GV cho HS đọc từng dịng
thơ để tìm từ khó và viết vào bảng con (
chú ý danh từ riêng)


- Học sinh gạch dưới những từ ngữ
khó


- Học sinh ghi bảng con


- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt


- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết


của học sinh


- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dị lại bài


- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi
cho nhau


* <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh



làm bài tập


- Hoạt động lớp, cá nhân


<b> Bài 2</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp
sức nhóm


- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại


<b> Bài 3</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k


<b>4/. Củng cố:</b>


-Hs nhắc lại quy tắc viết chính tả : ng/ ngh, g/ gh, c/ k


*Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực cho học sinh.
<b>5/. Dặn dò:</b>


-Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
-Nhận xét tiết học



Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TUẦN : 01


TIẾT : 02 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂUBÀI: <b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu
với từ tìm được ở BT1 (BT2) .


- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.


- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn (BT3) .


- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
* HS khá ,giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 .


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 3 - Bút dạ
- Học sinh: Từ điển


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b>Hát


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b></b> Thế nào là từ đồng nghĩa ?



<b></b> Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn - khơng hồn tồn ? Nêu ví dụ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b><sub>CHÚ</sub>GHI</b>


<b>3. Bài mới: </b>


- Luyện tập về từ đồng nghĩa - Học sinh nghe


<b>* Hoạt động 1:</b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


<b> Bài 1:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển


- Nhóm trưởng phân cơng các bạn tìm
từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng
- đen


- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài -
giao phiếu cho thư ký tổng hợp.
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm
trên bảng (đúng và nhiều từ)


<b></b> Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét


<b> Bài 2:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu,



đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét,
sửa sai


- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết
câu văn của học sinh


- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ
đồng nghĩa ...)


<b> Bài 3:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 3


- Học trên phiếu luyện tập - Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài


- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
<b>4/. Củng cố: </b>


-Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách
dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>5/. Dặn dò:</b>


-Dặn học sinh học bài


-Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
-Nhận xét tiết học.



Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

TUẦN : 01


TIẾT : 02 MÔN : TẬP LÀM VĂNBÀI: <b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng
(BT1) .


- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày .


- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên:


+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh
+ 5, 6 tranh ảnh


- Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp:</b>Kiểm tra sĩ số


<b>2/. Kiểm tra bài cũ: </b>HS nhắc lại dàn bài chung của bài văn tả cảnh


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới:</b>



<b>-Giới thiệu bài: </b>Luyện tập tả cảnh


<b>* Hoạt động 1: </b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập


<b> Bài 1: </b> - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu


cầu của bài văn


- Từng nhóm cử 3 đại diện trình bày
3 bài văn


- Cả lớp nhận xét sau phần trình bày
của các nhóm


<b></b> Giáo viên chốt lại


<b>* Hoạt động 2:</b> - Hoạt động cá nhân


<b> Bài 2:</b> - Một học sinh đọc yêu cầu - 1 học


sinh đọc bài tham khảo “Buổi sớm
trên cánh đồng”


- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ
về cảnh vườn cây, công viên, nương
rẫy



- Học sinh ghi chép lại kết quả quan
sát (ý)


- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá


- Nhắc ghi nhớ
- Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn


lọc chi tiết
<b>4/. Củng cố:</b>


-Một số học sinh đọc dàn ý đã lập
-Hs nhận xét


-Gv nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Hoàn chỉnh kết quả quan sát, và lập dàn ý viết vào vở.
-Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh


-Nhận xét tiết học


Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

TUẦN : 01


TIẾT : 02 MÔN : KHOA HỌCBÀI: <b>NAM HAY NỮ</b>
<b>I. MỤCĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam,nữ .


- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết
vào đó) có kích thước bằng 4


1


khổ giấy A4
- Học sinh: Sách giáo khoa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b>Hát


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?


<b>-Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố </b>
<b>mẹ. Em rút ra được gì ?</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới: </b>
-Giới thiệu bài


- Bạn là con gái hay con trai ?



<b>* Hoạt động 1: </b>Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp


<b> Bước 1:</b> Làm việc theo cặp


- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau cùng quan sát các hình ở trang 6
SGK và trả lời các câu hỏi


- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan
sát các hình ở trang 6 SGK và
thảo luận trả lời các câu hỏi
- Liệt kê những điểm giống nhau và khác


nhau giữa hai em bé trong hình 1 trang 6
SGK


- Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề
bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái ?
- Theo bạn, cơ quan nào xác định giới
tính của một người (nói cách khác, người
đó là con trai hay con gái)


<b> Bước 2:</b> Hoạt động cả lớp - Một số học sinh lên hỏi và chỉ


định các bạn nhóm khác trả lời.
Học sinh khác bổ sung


<b></b> Giáo viên chốt ý chính:



<b>* Hoạt động 2: </b>Thảo luận về các đặc


điểm giới tính


- Hoạt động nhóm, lớp


<b> Bứơc 1:</b>


- Giáo viên phát cho mỗi học sinh khoảng
hai phiếu và hướng dẫn học sinh làm bài
tập sau:


- Học sinh nhận phiếu


<b></b> Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể,
tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam
(mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo
cách hiểu của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b></b> Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được
kẻ theo mẫu (theo nhóm)


- Học sinh gắn vào bảng được kẻ
sẵn (theo từng nhóm)


<b> Bước 2:</b> Hoạt động cả lớp


- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo
cáo, trình bày kết quả



<b></b> Giáo viên chốt: Giới tính là sự khác
biệt về mặt sinh học giữa con trai và con
gái (ví dụ: phụ nữ có thể mang thai, sin
con ..., nam giới thì khơng). Đặc điểm về
giới tính khơng thay đổi từ khi con người
xuất hiện trên Trái đất.


<b>4/. Củng cố:</b>


-Cơ quan nào xác định giới tính của một người ?


-Xác địnhgiới tính và cho biết một số đặc điểm liên quan đến giới tính của bạn ?


*Giáo dục các em có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.


<b>5/. Dặn dò:</b>


-Xem lại nội dung bài


-Chuẩn bị: “Bạn là con gái hay con trai” (tiếp theo) tìm hiểu vấn đề: Một số tính cách về
nghề nghiệp của nam và nữ có thể đổi chỗ cho nhau được không ?


-Nhận xét tiết học


Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

TUẦN : 01


TIẾT : 05 MƠN : TỐNBÀI: <b>PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>


- Biết đọc viết phân số thập phân .Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số
thập phân và biết cách chuểy các phân số đó thành phân số thập phân .


- Bài tập cần làm 1,2,3,4(a,c ).
* Bài 4(b,d)dành cho HS khá ,giỏi .


- Giáo dục HS u thích học tốn, rèn tính cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.


- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b>Hát


<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b> So sánh 2 phân số


<b>-Giáo viên trả bài miệng về cách so sánh hai phân số và làm bài tập nhỏ liên quan đến </b>
<b>kiến thức cũ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới: </b>


<b>-Giới thiệu bài: </b>Tiết tốn hơm nay



chúng ta tìm hiểu kiến thúc mới phân
số thập phân


* <b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu phân số


thập phân - Hoạt động nhóm (6 nhóm)


- Hướng dẫn học sinh hình thành phân
số thập phân


- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10
phần; 100 phần; 1000 phần


- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành


- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000


gọi là phân số gì ?


- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
-Yêu cầu học sinh tìm phân số thập


phân bằng các phân số
5


3
,



7
4<sub> và </sub>


20
125


- Học sinh làm bài


- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm


<b></b> Giáo viên chốt lại: Một số phân số
có thể viết thành phân số thập phân
bằng cách tìm một số nhân với mẫu số
để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với
cả tử số để có phân số thập phân


<b>* Hoạt động 2: </b>Luyện tập


<b> Bài 1:</b> Đọc phân số thập phân


- Giáo viên ghi bảng yêu cầu học sinh
đọc:
9
10 ,
21
100 ,
625



1000 ,


2005


100000 ,


- Hoạt động cá nhân, lớp học


- Học sinh đọc các phân số thập hân
- Học sinh sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> Bài 2:</b> Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài


- Học sinh làm bài vào bảng con
- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét


<b> Bài 3: Phân số nào dưới đây là </b>


<b>phân số thập phân:</b>
3


7 ,


4


10 ,



100


34 ,


17


1000 ,


69
2000


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu


cầu đề bài -Chọn phân số thập phân.-Hs làm bảng con


<b> Bài 4:Viết số thích hợp vào ơ </b>


<b>trống :</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập


- Học sinh làm bài vào vở
-Bốn em lên bảng


- Học sinh lần lượt sửa bài


- Học sinh nêu đặc điểm của phân số
thập phân



<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>4/. Củng cố: </b>


-Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?


-Thi đua 2 dãy trị chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương


*Giáo dục HS yêu thích học tốn, rèn tính cẩn thận
<b>5/. Dặn dị: </b>


-Học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.


Điều chỉnh, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

TUẦN : 01


TIẾT : 01 MÔN : ĐỊA LÍBÀI: <b>VIỆT NAM-ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>


- Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí , giới hạn nước Việt Nam :


+ Trên bán đảo Đông Dương , thuộc khu vực Đông Nam Á . Việt Nam vùa có đất liền, vừa
có biển, đảo, quần đảo.


+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam :khoảng 3300000 km2



.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ).


- Tự hào về đất nước Việt Nam.


* HS khá ,giỏi ; + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem
lại .


+ Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang ,chạy dài theo chiều Bắc –Nam ,với đường bờ
biển cong hình chữ S .


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên:


+ Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.
+ Bản đồ Việt Nam.


+ Quả địa cầu (cho mỗi nhóm)


+ Lược đồ khung (tương tự hình 1 trong SGK)


+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc,
Lào, Cam-pu-chia.


- Học sinh: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b>Hát



<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>3/. Bài mới: </b>


- Giới thiệu bài: Tiết địa lí đầu tiên của
lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét
sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất
nước thân u của chúng ta.


- Học sinh nghe


<b>* Hoạt động 1:</b> Vị trí Việt Nam trên bản


đồ


- Hoạt động nhóm đôi, lớp


<b> Bước 1:</b> Giáo viên yêu cầu học sinh


quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu
học tập.


- Học sinh quan sát và trả lời.


- Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ


phận nào ?


- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.


- Phần đất liền nước ta giáp với những
nước nào ?


- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của


nước ta ? - Đông, Nam và Tây Nam


- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
<b></b> Giáo viên chốt ý


<b> Bước 2:</b>


+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt


Nam trên bản đồ + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm
việc trước lớp


+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời


<b> Bước 3:</b>



+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt


Nam trong quả địa cầu + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc


giao lưu với các nước khác ?


- Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa
có vùng biển thơng với đại dương
nên có nhiều thuận lợi trong việc
giao lưu với các nước bằng đường
bộ và đường biển.


<b></b> Giáo viên chốt ý


* <b>Hoạt động 2:</b> Phần đất liền của nước ta


có hình dáng và kích thước như thế nào ? - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


<b> Bước 1:</b>


+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6
nhóm


+ Học sinh thảo luận


- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo
chiều Bắc - Nam và hơi cong như
chữ S



- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta


dài bao nhiêu km ? - 1650 km


- Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất
là bao nhiêu km


- Chưa đầy 50 km
- Diện tích phần đất liền của nước ta là


bao nhiêu km2<sub> ?</sub> - 330.000 km


2


- So sánh diện tích phần đất liền của nước


ta với một số nước có trong bảng số liệu. +So sánh:S.Campuchia < S.Lào < S.Việt
Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc


<b> Bước 2:</b>


+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện
câu trả lời.


+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
<b></b> Giáo viên chốt ý


<b>4/. Củng cố:</b>



-Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung
-Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em


-Học sinh đánh giá, nhận xét


-Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc


* Giáo các em lòng tự hào về Tổ quốc Việt Nam.
<b>5/. Dặn dò:</b>


-Học bài và chuẩn bị bài Địa hình và khống sản”
-Nhận xét tiết học


<b>Điều chỉnh, bổ sung</b>


</div>

<!--links-->

×