Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.18 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 22</b>


Ngày soạn: 7/ 2/ 2019


Ngày giảng: 11/ 2/ 2019 đến 15/ 2/ 2019


Rèn chữ: Bài 22
Sửa lỗi phát âm: l,n
Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019


<b>Tiết 1: Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.


- Học sinh làm các bài tập 1, 2 .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Cho HS nhắc lại cơng thức tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn phần
của hình hộp chữ nhật



- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới :</b>


- Giới thiệu bài: Luyện tập


<b>Bài tập 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Chú ý các đơn vị phải cùng đ vị đo.
- Cho HS tự làm


- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài tập 2: </b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm


- Cho HS làm bài cá nhân


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài tập 3: </b>( nếu còn thời gian )
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- GV cho HS phát hiện nhanh kết quả
đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,)



- HS nêu


- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm


- HS làm bài: 1,5 m =15 dm


a. Sxq = 1440 dm2<sub> S tp = 2190 dm</sub>2
b. Sxq =


17


30 <sub>m</sub>2 <sub>Stp= </sub> 1
1
10 <sub>m</sub>2
- Lớp nhận xét


- HS đọc


- Diện tích quét sơn chính là diện tích
tồn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện
tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- HS làm bài


Diện tích cần quét sơn ở mặt ngồi
bằng diện tích xung quanh của cái
thùng ta có: 8 dm = 0,8 m


Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:


(1,5+0,6)x2x 0,8+1,5x0,6= 4,26 (m2 <sub>)</sub>
- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1,5dm
1,2dm


2,5dm


- GV nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Cho HS nhắc lại những kiến thức đã
học về Hình hộp chữ nhật


- Nhận xét tiết học.


KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ
HS: Vì diện tích tồn phần bằng tổng
DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt
hộp DT tồn phần khơng thay đổi.
- Vì hai DT xung quanh của
H1=0,6dm2<sub>; DT xung quanh của</sub>
H2=13,5dm2


- HS lắng nghe.


- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã
làm vào vở



- Chuẩn bị: DT xung quanh và diện
tích tồn phần của hình lập phương


<b>Tiết 2: Tập đọc</b>


<b>LẬP LÀNG GIỮ BIỂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay
đổi phù hợp với nhân vật.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra 2 HS đọc bài: Tiếng rao đêm.
- GV nhận xét .


<b>2. Bài mới:</b>


2.1.Giới thiệu bài:


- Giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống


thanh bình, bài lập làng giữ biển.


2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
2.1. Luyện đọc:


- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn : 4 đoạn.


- HS đọc thành tiếng nối tiếp.


- Luyện đọc các tiếng khó:võng, làng…
- Đọc nối tiếp lần 2.


- Hs luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu tồn bài.
2.2 Tìm hiểu bài:


- Đọc đoạn 1:


- Bài văn có những nhân vật nào ?
- Bố và ông bàn với nhau việc gì ?
Giải nghĩa từ: họp làng ..


- HS đọc bài + trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 1HS đọc toàn bài.



- HS luyện đọc các tiếng khó và
phát hiện thêm để cùng đọc.


- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe.


- Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ơng
bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần
cả nhà Nhụ ra đảo.


2,5dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ý 1: Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ.
- Đ2: Đọc đoạn 2


- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới
ngồi đảo có lợi gì ?


- Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước.
Ý 2: Những thuận lợi của làng mới.
- Đ 3: Tìm những chi tiết cho thấy ông
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã
đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển
của bố Nhụ ?


Ý 3: Sự đồng tình của ơng Nhụ.


- Đ 4: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố
như thế nào ?



Giải nghĩa từ: giấc mơ ….
Ý 4 : Vui mừng của Nhụ.
2.3. Đọc diễn cảm:


- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
cách phân vai.


- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn: " Để có một ….chân trời ."


- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
- GDBVMT: Học sinh nhận thức được
việc lập làng mới ngoài đảo chính là
góp phần giữ gìn mơi trường biển trên
đất nước ta.


- GV nhận xét tiết học.


- HS nêu.


- Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước
ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được
mong ước bấy lâu của dân chài để
phơi lưới, buộc thuyền.



- HS nêu.


- Ông buớc ra võng, ngồi xuống,
vặn mình, Ơng hiểu ý tưởng trong
suy tính của con trai ông biết
nhường nào.


- Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch
Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu.


- HS nêu.


- HS lắng nghe.


- HS đọc từng đoạn nối tiếp.


- 4 HS phân vai: người dẫn chuyện,
bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Ca ngợi những người dân chài táo
bạo, dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc tới lập làng ở một hịn
đảo ngồi biển khơi để xây dựng
cuộc sống mới, giữ một vùng biển
trời của Tổ quốc.


- HS lắng nghe.



<b>Tiết 3: Chính tả: (Nghe - viết)</b>


<b>HÀ NỘI</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5
tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.


- <b>GDBVMT </b>(trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan
mơi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 2 HS lên bảng viết: Giữ gìn. Rổ rá.


<b>2. Bài mới:</b>


2.1.Giới thiệu bài:


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết :


- HS đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội”
- Nêu nội dung bài thơ ?



- GV giảng và GDBVMT các em biết giữ
gìn và bảo vệ cảnh quang môi trường của
Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
- Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà
HS dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp
Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
- GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết.
- GV đọc bài cho HS viết.


- GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- Chấm chữa bài:


+ GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp.


2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2 :


- 1 HS đọc nội dung bài tập 2a.
- Cho HS giải miệng.


- GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên
người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu à


tên địa lý VN).


- Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN
- GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc.



* Bài tập 3:


- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
- Cho HS làm vào vở.


- GV chấm bài, chữa, nhận xét .


<b>3.Củng cố dặn dò: </b>


- Về xem lại các lỗi viết sai viết lại.


- 2 HS lên bảng cả lớp viết nháp.
- HS lắng nghe.


- HS theo dõi SGK và lắng nghe.
- Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới
đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều
thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.


- HS lắng nghe.


- HS viết từ khó trên giấy nháp, 1
HS lên bảng.


- HS viết bài chính tả.
- HS sốt lỗi.


- 2 HS ngồi đổi vở chéo nhau để
chấm.



- HS lắng nghe.


- 1 HS nêu yêu cầu,lớp theo dõi.
- HS trình bày miệng.


- HS theo dõi trên bảng.


- HS nêu.
- 2 HS đọc lại.


- HS nêu yêu cầu của bài tập 3
- HS làm bài tập vào vở.


- HS lắng nghe.


- Chuẩn bị bài sau: “Cao Bằng”


<b>Tiết 4: Khoa học</b>


<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>

<i><b>( Tiếp theo)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số biện pháp phịng chống cháy, bỏng, ơ nhiễm khi sử dụng
năng lượng chất đốt.


- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.


- BVMT: ( liên hệ/bộ phận) Có ý thức bảo vệ mơi trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>GV có thể Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các
loại chầt đốt Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: Năng lượng mặt trời


- Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới : </b>Giới thiệu bài:


Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn,
tiết kiệm chất đốt.


Bước 1: Làm việc theo nhóm đơi.
- Cho các nhóm thảo luận và trả lời


+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy
củi đun, đốt than ?


+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là
các nguồn năng lượng vơ tận khơng? Tại
sao ?


+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng
lượng.Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng ?



+ Vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh
hưởng đến mơi trường ?


+ Cần làm gì để phịng tránh tai nạn khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt ?


Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết.


- Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau


- HS trả lời.
- HS nghe


- HS dựa vào SGK các tranh ảnh
để chuẩn bị để trả lời.


- HS thảo luận nhóm đơi.


+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi
đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng
tới tài nguyên rừng, tới môi
trường.


+ Các nguồn năng lượng này


đang có nguy cơ bị cạn kiệt do
việc sử dụng của con người.
+ Đun nước không để ý (ấm
nước sôi đến cạn) gây lãng phí
chất đốt.


+ Tất cả các chất khí cháy đều
sinh ra khí các- bơ- níc cùng
nhiều loại khí độc khác làm ô
nhiễm không khí, có hại đến
người và động, thực vật.


- Từng nhóm trình bày kết quả.


- HS đọc.


- HS lắng nghe, xem bài trước.


<b>Tiết 5: Toán</b>


<b>PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố về phép chia số thập phân


<b> - </b>Rèn kĩ năng trình bày bài.


- Giúp HS ôn tập về toán đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>Hệ thống bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- </b>Trình bày cách chia số thập phân.


<b>2. Bài mới: </b>Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài tập 1:</b> Đặt tính rồi tính:
a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5
c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4


<b>Bài tập 2: </b>Tính bằng 2 cách:
a)2,448 : ( 0,6 x 1,7)


Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
= 2,448 : 0,6 : 1,7
= 4,08 : 1,7
= 2,4


b)1,989 : 0,65 : 0,75


Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75
= 1,989 : ( 0,65 x 0,75)
= 1,989 : 0,4875
= 4,08



<b>Bài tập 3: </b>Tìm x:
a) X x 1,4 = 4,2
b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5


<b>Bài 4:</b> (HS năng khiếu) Một nhà
máy trong tháng qua dự định cứ 12
người thì phải tế nhờ tích cực làm
việc , mỗi người làm vượt mức 2
sản phẩm nên làm được tất cả 765
sản phẩm. Hỏi tháng qua nhà máy
đã làm vượt mức bao nhiêu sản
phẩm.


<b>3. Dặn dò.</b>


<b>Lời giải:</b>


a) 1,125 b) 11,4
c) 1,26 d) 11,25


<b>Lời giải:</b>


a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
= 2,448 : 1,02
= 2,4


b) 1,989 : 0,65 : 0,75
= 3,06 : 0,75
= 4,08



<b>Lời giải:</b>


a) X x 1,4 = 4,2
X = 4,2 : 1,4
X = 3
b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5
2,8 : X = 0,04
X = 2,8 : 0,04
X = 70


<b>Bài giải</b>


Số sp dự định mỗi người làm là:
180 : 12 = 15 ( sản phẩm)


Nhưng thực tế mỗi người làm được số sản
phẩm là:


15 + 2 = 17 ( sản phẩm)
Số công nhân của nhà máy là:
765 : 17 = 45 ( người)
Số sản phẩm vượt mức là:
2 x 45 = 90 ( sản phẩm)
Đáp số: 90 sản phẩm
- lắng nghe.


<b>Tiết 6: Lịch sử</b>
<b> </b>

<b>BẾN TRE ĐỒNG KHỞI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng
lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào
“Đồng khởi”).


- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b> Bản đồ hành chính VN<b>, </b> hình minh hoạ trong SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Nêu tình hình nước ta sau hiệp
định giơ ne vơ?


- GV nhận xét đánh giá.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>: Cuối năm
1959-đầu năm 1960, phong trào “Đồng
khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều
vùng nơng thơn miền Nam Bến tre
là nơi có phong trào tiêu biểu nhất.
Phong trào diễn ra như thế nào?


<b>b. Nội dung bài:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Giải nghĩa các từ
Đồng khởi, Ác ôn, Mĩ- Diệm, Ấp
- HS đọc SGK.



- Phong trào đồng khởi ở bến tre nổ
ra trong hoàn cảnh nào?


- Phong trào bùng nổ vào thời gian
nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?


KL: ( GV tham khảo trong SGV)


<b>* Hoạt động 2: </b>( HĐ nhóm )


- Thuật lại sự kiện ngày 17-
1-1960?


- Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các
huyện khác ở bến Tre?


- Kết quả của phong trào ?


- Phong trào có ảnh hưởng gì đến
phong trào đấu tranh của nhân dân
như thế nào?


- ý nghĩa của phong trào?


- GV tổ chức cho các nhóm trả lời
- Hình thức đấu tranh của NDMN
sau phong trào đồng khởi là gì?


? Vì sao đất nước ta , nhân dân ta phải
đau nỗi đau chia cắt?



HS lắng nghe.


1. Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " đồng
khởi " Bến tre


- HS đọc SGK


+ Mĩ Diệm thi hành chính sách "tố
cộng", " Diệt cộng" đã gây ra những cuộc
thảm sát đẫm máu cho nd Miền Nam.
Trước tình hình đó, khơng thể chịu đựng,
khơng cịn con đường nào khác, nd buộc
phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp


+ … bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm
1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.


2. Phong trào đồng khởi của nhân dân
tỉnh bến tre


- Ngày 17- 1- 1960 ND huyện Mỏ Cày
đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong
trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre


- Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào
nhanh chóng lan ra các huyện khác.


- Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã
được giải phóng hồn tồn, 29 xã khác


tiêu diệt ác ơn giải phóng nhiều ấp.


- Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên
phong , đẩy mạnh cuộc đấu tranh của
đồng bào MN ở cả nông thơn và thành
thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10
triệu lượt người bao gồm cả nông dân
cơng nhân trí thức tham gia ...


- Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu
tranh của ND MN: ND MN cầm vũ khí
chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài
Gòn vào thế bị động ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

=>GV chốt lại rút ra bài học


<b>4. Củng cố dặn dò: </b>


- HS phát biểu cảm nghĩ của mình
về phong trào đồng khởi của nhân
dân tỉnh bến Tre?


- Nhận xét tiết học.


- 2HS đọc bài học


- HS tự nêu suy nghĩ của mình


<b>Tiết 7: Đạo đức</b>



<b>UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM</b>

<b> (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Sau bài này, HS biết:


- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa
phương.


- Biết được trách nhiệm của mọi người là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).


- Tích cực tham gia các h/động phù hợp với khả năng do UBND xã tổ chức .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Thẻ màu.


<b>III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. Bài cũ : </b>


<b>2. Bài mới : </b>Giới thiệu bài.


<b> * Hoạt động 1: </b>


Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi
phù hợp và tham gia các công tác xã hội
do UBND xã tổ chức.


* Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ.


- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.



<b>* GV kết luận</b> : Tình huống (a), nên vận
động các bạn tham, gia ký tên ủng hộ các
nạn nhân chất độc da cam.


- Tình huống (b), nên đăng ký tham gia
sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của xã.


- Tình huống (c), nên bàn với gia đình
chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần
áo, ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt.


<b>* Hoạt động 2:</b> Bày tỏ ý kiến


Mục tiêu : HS biết thực hiện quyền được
bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
+ Chia nhóm


- GV gợi ý, nhắc nhở.


* GV kết luận : UBND xã luôn quan tâm,
chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của
người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham
gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia


<b>* </b>Xử lý tình huống.


- HS thảo luận bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận :



- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.


* Bài tập 4 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.


Hỏi : Em đã được đến UBND xã mình lần
nào chưa? Ai là CTUBND xã mình, ai là
Phó CT? Đến đó các em thấy mọi người
làm việc như thế nào?


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- GV: UBND phường, xã là cơ quan lãnh
đạo cao nhất ở địa phương. UBND phải
giải quyết rất nhiều công việc để đảm bảo
quyền lợi của mọi người dân, chăm sóc và
giúp đỡ họ có cuộc sống tốt nhất. Trẻ em
là đối tượng được quan tâm đặc biệt


H: Để công việc của UB đạt KQ tốt, mọi
người phải làm gì


- GV NX tiết học.


- Chuẩn bị bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam


- HS trình bày.



- HS lắng nghe.


<b>- </b>Mọi người đều phải tôn trọng
UBND, tuân theo các quy định
của UBND, giúp đỡ UBND hoàn
thành công việc.


- HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2019


<b>Tiết 1: Tốn</b>


<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN</b>


<b> CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.


- Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương.
- Học sinh làm bài tập 1, 2 .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Mơ hình lập phương có kích thước khác nhau.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>



- HS nêu cơng thức tính diện tích xung
quanh và diện tích tồn phần của hình
hộp chữ nhật.


- Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình
lập phương và cho biết hình lập phương
có đặc điểm gì ?


- GV nhận xét .


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>: Diện tích xung quanh
và diện tích tồn phần hình lập phương.


<b>b. Hình thành cơng thức tính diện tích</b>
<b>xung quanh và diện tích tồn phần</b>
<b>hình lập phương </b>


- GV đưa mơ hình trực quan:


- Hình lập phương có những đặc điểm gì


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Có điểm gì khác hình hộp chữ nhật?
Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình
lập phương ?


- u cầu HS dựa vào cơng thức tính


diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình hộp chữ nhật để tìm ra
cơng thức tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần hình lập phương.
Sxq = a x a x 4


S tp = a x a x 6
- HS nêu lại


Ví dụ : Cho HS đọc ví dụ trong SGK.
- HS vận dụng cơng thức để tính.


<b>c. Thực hành</b>


5m
5m


5m


<b>Bài 1: </b>Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài trong vở


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài 2: </b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân


- GV nhận xét, sửa chữa



<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>Nêu cơng thức tính
Sxq và Stp của hình lập phương .


hình lập phương là hình vng
bằng nhau,12 cạnh đều bằng nhau.
Chiều dài = chiều rộng = chiều cao
- HS thảo luận:


Diện tích xung quanh hình lập
phương bằng diện tích một mặt
nhân với 4 và diện tích tồn phần
bằng diện tích một mặt nhân với 6


- HS đọc lại .


- HS đọc và làm bài.
- Trình bày, lớp nhận xét.


DT xung quanh hình lập phương:
(5 x 5 ) x 4 = 100 (cm 2<sub>)</sub>


DT tồn phần hình lập phương:
( 5 x 5 ) x 6 = 150 (cm2<sub> )</sub>


- HS đọc và làm bài
- Lớp nhận xét


Diện tích xung quanh HLP:
( 1,5 x 1,5 ) x 4 = (9 m2 <sub>)</sub>


DT tồn phần hình lập phương:


( 1,5 x 1,5 ) x 6 = ( 13,5 m2<sub>)</sub>
Kết quả ; Sxq = 9 m2<sub>; S tp= 13,5 m</sub>2
- HS đọc và làm bài


- Lớp nhận xét
Đáp số : 31,25 dm2
- HS nêu.


- Chuẩn bị: Luyện tập


<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> </b>- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết
quả (ND Ghi nhớ).


<b> </b> - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ
từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép
(BT3).


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>- </b>Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>Nêu MĐYC...


<b>2. Luyện tập : </b>


<b>Bài 1: </b>Hướng dẫn HS Làm BT1:
- GV giao việc


- GV viết sẵn 2 câu lên bảng.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài 2: </b>Hướng dẫn HS làm BT2:
- Dán 3 phiếu đã viết nội dung
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài 3: </b> Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành tương tự BT1).


- GV nhận xét bài làm của học sinh.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>Nhận xét.


- HS lắng nghe



- HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b


<b>-</b> HS làm vào vở BT


<b>-</b> 2HS lên bảng gạch dưới các vế câu...
- Lớp nhận xét.


- Nêu yêu cầu của bài tập
- 3 HS lên làm vào phiếu
- HS chép lời giải vào vở


a,Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vui..
b,Nếu chúng ta chủ quan thì việc này
khó thành cơng.


c,Giá như Hồng chịu khó học hành thì
Hồng có nhiều tiến bộ trong học tập.
- HS chép lời giải vào vở


- Nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.


<b>Tiết 3: Kỹ thuật:</b>


<b>LẮP XE CẦN CẨU</b>

<b> ( Tiết 1 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Chọn đúng, đủ số lượng chi tiết lắp xe cần cẩu.


<b> - </b>Biết cách lắp xe và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn
và có thể chuyển động được.



- HS khéo: xe chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra :</b>


- Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
- Em hãy nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng
bệnh cho gà?


<b>2. Dạy bài mới</b>:


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>: Nêu mục tiêu bài học.


<b>2.2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Quan sát và nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Để lắp được xe cần cẩu theo em cần phải
lắp mấy bộ phận ?


- Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
- GV kết luận.


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.


a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết .


- GV: Chọn đúng và đủ em cần phải theo


- 2 HS nêu.


- Nhận xét bổ sung.


<b>-</b> Lắng nghe.


- HS quan sát và trả lời.
- Lắp xe cần cẩu cần lắp 5 bộ
phận.


- Giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng
rọc; dây tời; trục bánh xe.
- HS thực hiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bảng trong SGK


- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp theo từng
loại chi tiết.


b/ Lắp từng bộ phận


* Lắp giá đỡ cẩu ( H.2 SGK )


- Để lắp được giá đỡ cẩu em cần phải chọn
những chi tiết nào ?



* Lắp cần cẩu ( H.3 SGK )
- Hướng dẫn HS lắp H.3 a , b , c
* Lắp các bộ phận khác ( H.4 SGK )


- Yêu cầu HS quan sát H.4 a,b,c và các em
thực hiện vì đây là 3 bộ phận đơn giản các em
đã học năm lớp 4.


c/ Lắp các bộ phận khác:


- Lắp xe cần cẩu theo các bước trong SGK.
Chú ý : Kiểm tra các hoạt động của cần cẩu
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.


<b> 3. Củng cố – Dặn dò: </b>GD thái độ: Rèn
luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hành. -
GDSDNL(Liên hệ): Khi sử dụng xe cần tiết
kiệm xăng dầu.


- HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK trang 79
- GV nhận xét . Chuẩn bị Tiết 2


- Xem SGK và trả lời câu hỏi
của GV.


- Thực hành theo nhóm.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
HS trả lời :



- Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào
tấm nhỏ.


- Lắp 4 thanh thẳng 5 lỗ và 4
thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- Lắp hai thanh chữ U dài vào
4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- Lắp thanh chữ U ngắn và
bánh đai lên giữa mặt tấm nhỏ.
- HS thực hiện :


- HS thực hiện :


- HS lắng nghe và ghi nhớ .


- HS đọc ghi nhớ.


<b>Tiết 4: Khoa học</b>


<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG </b>


<b>NƯỚC CHẢY</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời
sống sản xuất.


- Sử dụng năng lượng gió: điều hồ khí hậu, làm khơ, chạy động cơ….
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,…
- BVMT <i>(</i>toàn phần) Biết: nếu Sử dụng các loại năng lượng này sẽ góp phần


bảo vệ mơi trường<b>.</b>


- SDNLTK&HQ:( tồn phần<i><b>)</b></i> HS biết: Tác dụng của năng lượng gió, năng
lượng nước chảy trong tự nhiên. Những thành tựu trong việc khai thác để sử
dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Tranh ảnh sử dụng năng lượng gió, nước chảy.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Tại sao khơng nên chặt cây bừa bãi để
lấy củi đun, đốt than ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tác hại của việc sử dụng các loại chất
đốt đối với mơi trường khơng khí?
- Nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài : </b>
<b>2.2. Hoạt động : </b>


a) HĐ 1: Thảo luận về năng lượng gió.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.


Nhóm 1: Vì sao có gió ? Nêu một số tác
dụng của năng lượng gió trong tự nhiên



Nhóm 2: Con người sử dụng năng
lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ
thực tế ở địa phương.


Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi và nhận xét.


<i>b)HĐ2</i>: Năng lượng nước chảy.
Bước 1: Làm việc theo nhóm đơi.


- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng
lượng nước chảy trong tự nhiên ?


- Con người sử dụng năng lượng nước
chảy trong những việc gì ?


Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét.


c) HĐ 3: Thực hành: Làm quay Tua-bin
- Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm:
Đổ nước làm quay tua-bin của mơ hình
“Tua-bin nước ”hoặc bánh xe nước.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


- Nêu vai trị của năng lượng gió.
- Nêu tác dụng của năng lượng nước
chảy trong tự nhiên



- HS nghe.


- HS thảo luận nhóm.


- Nhóm 1: Do chênh lệnh áp suất
khơng khí giữa vùng này với vùng
khác tạo thành gió. Năng lượng gió
có thể dùng để chạy thuyền buồm,
làm quay tua-bin của...,…


- Nhóm 2: Con người sử dụng năng
lượng gió để : Đẩy thuyền buồm,
làm máy phát điện,…


- Từng nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.


- Năng lượng nước chảy chở hàng
hố xi dịng nước chảy, làm quay
bánh xe nước đưa nước lên cao,…
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử
dụng năng lượng nước chảy để quay
tua-bin.


- Từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận


- HS làm theo hướng dẫn của GV.



- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019


<b>Tiết 1: Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập
phương trong một số trường hợp đơn giản.


- HS làm các bài tập 1, 2, 3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu quy tắc và công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn phần của
hình lập phương


- GV nhận xét .



<b>2. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài: Luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập


<b>Bài 1:</b> Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS lên
bảng làm


Gv nhận xét, sửa chữa


<b>Bài 2:</b> HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi ( 2’)
- Cho từng nhóm trình bày


Nhận xét: Hình 3 và hình 4 gấp được
mấy hình lập phương.


- Hình lập phương có mấy mặt, hãy nêu
ngay dt xq, dttp hình lập phương


<b>Bài 3: </b>Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
HS suy nghĩ và làm vào vở và giải thích.
- GV nhận xét, sửa chữa


- Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến diện
tích xung quanh, diện tích tồn phần đối
với hình lập phương và hình hộp chữ
nhật như thế nào ?



- GV kết luận: Diện tích xung quanh,
diện tích tồn phần hình lập phương
khơng phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. DT
xq của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào
vị trí đặt hộp.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>HS nêu công.


- HS nêu


- HS đọc và làm việc cá nhân
Giải: 2 m5cm = 2,05 m


DTXQ của hình lập phương:
2,05 x 2,05 x4 = 16,81 (m2 <sub>)</sub>
DTTP của hình lập phương:
2,05 x 2,05 x 6 = 25,215 (m2 <sub>)</sub>
- HS thảo luân và trình bày, lớp
nhận xét


- 6 mặt . S xq = 4 (cm2 <sub>) </sub>
S tp = 6 (cm2 <sub>)</sub>


- HS đọc
- HS làm bài


a/ S b/Đ c/S d/Đ
b) Đ vì S xq của hình lập phương



<i>B</i> = 5 x 5 x 4 = 100 (cm2 <sub>)</sub>


c) Sxq hình A =10 x10 x 4 = 400
(cm2 <sub>).</sub>


d) Đ vì S tp của hình lập phương


<i>B</i> = 5x5x 6 = 150(cm2 <sub>)</sub>


Stp hình <i>A</i> =10x10x6 =600 (cm2 <sub>).</sub>
- HS trình bày


- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện.


- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Tranh SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>1 HS kể lại 1 câu



chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể
hiện ý thức của người công dân.


<b>2. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu
2. GV kể chuyện :


- GV kể lần 1 viết bảng và giải nghĩa các
từ ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh.
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng
hình ảnh trong SGK.


3. HS kể chuyện :


a/ Kể chuyện theo nhóm:


- Cho HS kể nhóm đơi, mỗi em kể từng
đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện
b/ Thi kể chuyện trước lớp:


- Cho HS thi kể chuyện.


- GV nhận xét khen những HS kể đúng,
kể hay.


4. Hdẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa chuyện
- Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp
mà ơng Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm


kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở
chỗ nào?


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS kể, HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS vừa nghe vừa theo dõi trên
bảng.


- HS vừa nghe vừa nhìn hình mình
hoạ.


- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn,
kể cả câu chuyện, trao đổi câu hỏi
3 SGK


- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.


- HS trao đổi với nhau về biện
pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng
dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị
bọn cướp tài tình.



- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.


<b>Tiết 3,4 Tiếng Anh (</b>đ/c ….)
Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019


<b>Tiết 1: Thể dục (</b>đ/c …<b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.


- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình
lập phương và hình hộp chữ nhật.


- Học sinh làm bài tập 1, 3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ, hình vẽ 2 hình lập phương ở bài tập 3


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS nêu các cơng thức đã học về hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.


- GV nhận xét .


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Luyện tập chung


<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
<b>Bài 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- HS làm bài theo cặp đôi (chú ý các
đơn vị đo)


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài 3:</b> Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo hình minh hoạ.


- Cho HS thảo luận nhóm đơi tìm cách
giải.


- Cho HS nêu kết quả thảo luận


- HS nêu


- HS đọc và nêu ra cách làm:


a. Diện tích xung quanh của HHCN:
( 2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2<sub>)</sub>


Diện tích một mặt đáy của HHCN:
2,5 x 1,1 = 2,75 (m2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của HHCN:
3,6 +2 x 2,75 = 9,1 (m2<sub>)</sub>
b/ Đổi 3m =30dm


Đáp số: Sxq= 810 (dm2<sub>)</sub>
Stp = 1710 (dm2<sub>)</sub>
- Lớp nhận xét


- HS đọc


- Thảo luận nhóm (2’)


C1: Cạnh của hình lập phương mới:
4 x 3 = 12 cm


Diện tích xung quanh hình lập
phương có cạnh 4 cm là:


( 4 x 4 ) x 4 = 64 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích xung quanh hình lập
phương có cạnh 12cm là:
( 12 x 12) x 4 = 576 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích xung quanh hình lập


phương mới gấp diện tích xung quanh
hình lập phương cũ là:



576 :64 = 9 ( lần )


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét, sửa chữa


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>HS nêu lại cơng
thức quy tắc tính S xq và S tp của hình
hộp chữ nhật, hình lập phương


C2: Khi số đo 1 cạnh của hình lập
phương tăng gấp 3 lần thì diện tích
xung quanh của hình lập phương là:
( 3 x a x 3 x a ) x 4 = 9x ( a x a ) x 4
tức là gấp lên 9 lần; tương tự S tp
cũng tăng lên 9 lần


<b>-</b> HS nêu.


<b>Tiết 3: Tập đọc</b>


<b>CAO BẰNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bản đồ Việt Nam.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>


- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài :


2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc:


- GV Hướng dẫn HS đọc.


- Luyện đọc từ khó: lặng thầm, suối
khuất, rì rào …


- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu tồn bài.
b. Tìm hiểu bài :


Khổ 1:


- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ
1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Giải nghĩa từ: hiểm trở



Khổ 2 + 3:


- Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh
nào để nói lên lịng mến khách, sự đơn
hậu của người Cao Bằng ?


Giải nghĩa từ :đặc trưng, dịu dàng, lành
như hạt gạo, hiền như muối trong.


Khổ 5+ 6:


- Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc


- 2 HS đọc bài Lập làng giữ biển,
trả lời câu hỏi


- HS lắng nghe.


- 1HS đọc toàn bài.


- HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau
6 khổ thơ (2 lượt )


- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ
- HS lắng nghe.


- 1HS đọc .


- Muốn đến Cao Bằng phải vượt
qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao


Bắc. Những từ :sau khi qua … ta
lại vượt .. , lại vượt …


- HS đọc lướt


- Vừa đến được mời thứ hoa quả
đặc trưng của Cao Bằng là mận.
Hình ảnh nói lên lịng mến khách:
mận ngọt đón mơi ta dịu dàng. Sự
đơn hậu: người trẻ thì rất thương,
rất thảo; người già: lành như hạt
gạo, hiền như muối trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

so sánh với lòng yêu nước của người dân
Cao Bằng.


Giải nghĩa từ: đo, sâu sắc, trong suốt …


Khổ 6 :


- Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên
điều gì ?


- GV giáo dục HS yêu Tổ quốc.
c. Đọc diễn cảm:


- GV Hướng dẫn HS đọc diễn.


- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ
thơ đầu .



- HS nhẩm TL từng khổ thơ, cả bài
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài +
ghi bảng.


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị tiết sau: Phân xử tài tình.


-…Núi non Cao Bằng ---đo làm
sao hết ……..lòng yêu nước ---sâu
sắc người Cao Bằng. Dâng đến tận
cùng tầm cao ----lặng thầm như
suối trong.


- 1HS đọc lướt
- HS tự do trả lời.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.


- HS đọc từng khổ nối tiếp.


- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Ca ngợi Cao Bằng mảnh đất có


địa thế đặc biệt, có những người
dân mến khách ,đơn hậu đang giữ
gìn biên cương của Tổ quốc.
- HS lắng nghe.


<b>Tiết 4: Tập làm văn</b>


<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nắm vững kiến thức đã học vè cấu tạo bài văn kể chuyện, tính cách nhân
vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho HS đọc đoạn văn viết ở tiết trước
- GV nhận xét .


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>


<b>b) Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài tập 1:</b>



- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài tập và trình bày
- GV nhận xét kết quả và chốt ý đúng


- Kể chuyện là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối
liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện
đều nói đến một ý nghĩa.


- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những
mặt: qua hành động của nhân vật; qua lời nói ý


- HS đọc đoạn văn.


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại
hình tiêu biểu


- Bài văn kể chuyện có cấu tạo: ba phần. Mở đầu
(mở bài trực tiếp hay gián tiếp). Diễn biến (thân
bài ). Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc kết
bài mở rộng).


<b>Bài tập 2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và câu chuyện Ai
giỏi nhất ?


GV : Các em đọc lại câu chuyện



Khoanh tròn chữ a, b hoặc c tuỳ ý em cho là đúng
- Cho HS làm bài


- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Câu chuyện trên
có bốn nhân vật. Tính cách nhân vật được thể hiện
qua lời nói và hành động (ý c )


- Ý nghĩa của câu chuyện khuyên người ta biết “lo
xa và chăm chỉ làm việc”


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b> Kể chuyện là gì ?
- chuẩn bị tiết làm văn.


- HS đọc


- HS làm bài


- HS trình bày, lớp nhận
xét.


- HS đọc lại.


<b>Tiết 5: Địa lí</b>


<b>CHÂU ÂU</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của Châu Âu: Nằm ở phía


tây châu Á, có 3 phía sát biển và đại dương.


- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản
xuất của châu Âu


- Sử dụng quả địa câu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh
thổ châu Âu.


- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng băng, sông lớn của
châu Âu trên bản đồ(lược đồ)


- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt
động sản xuất của người dân châu Âu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bản đồ thế giới.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi Hs đọc bài học.
- GV nhận xét đánh giá.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>: GV ghi đầu bài lên
bảng.


<b>b. Tìm hiểu bài</b>:



<b> *Hoạt động 1: (</b>làm nhóm)


- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và bảng số


- 2-3 học sinh đọc.


1. Vị trí địa lí, giới hạn
- HS chỉ trên lược đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

liệu trong SGK và trả lời câu hỏi


? Châu Âu tiếp giáp với châu lục và đại
dương nào?


- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích
châu Âu với châu Á?


*<b>Kết luận</b>: Châu Âu nằm ở phía tây châu
Á, ba phía giáp với biển và đại dương.


<b>*Hoạt động 2:</b>


- Các nhóm quan sát hình 1 trong SGK trả
lời câu hỏi sau:


- Đọc tên các dãy núi và đồng bằng, sông
lớn cuả châu Âu; cho biết vị trí của các
đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu?



- Các nhóm trình bày kết quả:


- KL: châu âu có những đồng bằng lớn trải
từ tây âu sang trung Âu , đơng Âu (đồng
bằng chiếm 2/3 diện tích châu Âu ), các
dãy nối tiếp nhau ở phía Nam , phía Bắc
dãy u ran là ranh giới của châu Âu với
châu Á ở phía đơng ; châu Âu chủ yếu nằm
ở đới khí hậu ơn hồ có rừng lá kim và
rừng lá rộng . mùa đông hầu hết châu Âu
phủ tuyết trắng


<b>Hoạt động 3: 10’ (Cả lớp)</b>


- Nhận xét bảng số liệu về dân số châu Âu
, quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt
của người châu âu với người châu Á ?
- Phần lớn dân cư châu Âu sống ở đâu ?
- Dân số ở châu Âu gia tăng có ảnh hưởng
gì đến mơi trường ?


- Vậy người dân ở đây phải làm gì khơng
ảnh hưởng đến mơi trường ?


- Quan sát hình 4 , kể tên những hoạt động
kinh tế của các nước ở châu âu ?


<b>- Kết luận</b> : Châu Âu nằm ở phía tây châu
Á , có khí hậu ơn hồ . đa số là người da
trắng , nhiều nước châu âu có nền kinh tế


phát triển


<b> 3. Củng cố dặn dị:</b>


- So sánh diện tích của châu Âu và châu Á


Phía bắc giáp Bắc Băng Dương,
phía tây giáp Đại Tây Dương;
phía nam giáp Địa Trung Hải;
phía đơng, đơng nam giáp châu Á
- Diện tích châu Âu bé hơn diện
tích châu Á.


2. Đặc điểm tự nhiên
- Quan sát trả lời
- Chỉ trên lược đồ


- Dãy núi cao An Pơ nằm ở phía
nam châu âu, dãy núi
xcan-di-na-vi, dãy u ran, dãy cac- pat. Đồng
bằng tây âu , đồng bằng trung âu ,
đơng âu


- đại diện các nhóm trình bay kết
quả và nhận xét lẫn nhau


- HS lắng nghe


3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở
châu Âu



- Dân cư châu Âu chủ yếu là
người da trắng , phân bố khá đều
trên lãnh thổ


- Sống trong các thành phố


- Dân số ở châu Âu tăng diện tích
đất thì hạn hẹp chất thải nhiều ảnh
hưởng đến mơi trường


- Sinh để có kế hoạch


- Nhiều nước ở châu Âu có nền
kinh tế phát triển họ liên kết với
nhau để sản xuất và buôn bán
nhiều mặt hàng , những sản phẩm
của họ nổi tiếng thế giới như ô tô ,
máy bay , thiết bị hàng điện tử ,
dược phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét tiết học


- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 6: Giáo dục tập thể</b>


<b>THKNS: KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- HS trình bày được ích lợi của kĩ năng phân công công việc.
- Thực hành được các cách phân công cơng việc hợp lý.
- Hình thành kĩ năng phân công công việc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Dạy bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài :


- Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết
- Bài học: Tinh thần đồng đội


b. Nội dung:


<b>Hoạt động 1</b>: Chuẩn bị tâm thế
Câu chuyện: Cách giao việc.


<b>Hoạt động 2</b>: Trải nghiệm
+ Bài tập 1: Thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- u cầu thảo luận nhóm 4.


- Trình bày ý kiến


- GV chốt nội dung
+ Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu làm bài cá nhân.


- Trình bày ý kiến


- GV chốt nội dung bài tập 2.
+ Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS viết bài vào SGK
- Trình bày ý kiến.


<b>Hoạt động 3</b>: Bài học


- Yêu cầu HS quan sát SGK, đọc chú
thích của từng phần.


1. Những điều em nên làm để phân công
công việc hợp lý.


GVKL: Nội dung bài học tr 50,51.


<b>Hoạt động 4</b>: Đánh giá, nhận xét


- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1:


Em tự đánh giá. Gv thu bài ghi nhận xét.


- HS hát.


- Đọc đầu bài – ghi vở.


- 1HS đọc câu chuyện.
- Lớp đọc thầm.


- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài


- Đại diện vài HS trả lời .


- HS đọc yêu cầubài tập 3.


- HS điền vào bảng phân công tr49.
- Vài HS nêu kết quả của mình.
- Quan sát và đọc.


2. Những điều cần tránh.
3. Em cần nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>



- Nêu bài học


- Cần có cách phân cơng cơng việc hợp lý
để có hiệu quả.


- 2 HS nhắc lại.


- Mang sách về yêu cầu phụ huynh
ghi nhận xét ở cuối bài.


<b>Tiết 7: Tiếng việt</b>


<b> LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được thế nào là câu ghép, xác định được câu ghép, xác định đúng các
vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.


- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết
cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>



- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Bài 1: a)</b> Những câu nào dưới đây là câu ghép,
các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.


b. Mặt trăng trịn, to và đỏ, từ từ nhơ lên ở
chân trời sau rặng tre đen mờ.


c. Bà tôi ở rất xa / nhưng tơi ln cảm thấy
như có bà ở bên cạnh.


d. Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong
nền văn hóa Đơng Sơn chính là bộ sưu tập
trống đồng hết sức phong phú.


b)Gạch chéo giữa các vế câu trong từng câu
ghép em vừa tìm được.


- GV nhận xét.
KQ: a,c


<b>Bài 2: (</b>T88 - SGK<b>)</b>


- HS đọc nội dung và yêu cầu bài


-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở
bài tập.



- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng.


KQ:a. cịn; b. tuy..nhưng c. khơng những..mà


<b>Bài 3:</b> (T83- SGK)
- HS tự làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố: </b>Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe.


- HS đọc nội dung và yêu cầu
của bài.


- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm
ở bảng phụ.


- Nhận xét bài bạn.


- Cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm
phiếu


- Nhận xét bài bạn.
- Chữa bài (nếu sai)
- Cả lớp đọc thầm.



- 3 HS lên bảng, cả lớp làm
bài vào vở, trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét.


Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019


<b>Tiết 1: Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.


- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- HS làm bài tập 1, 2.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Hình vẽ minh hoạ SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu quy tắc cơng thức tính diện tích xung
quanh, diện tích tồn phần hình hộp chữ
nhật hình lập phương


- GV nhận xét .


<b>2. Bài mới :</b>



<b>a) Giới thiệu bài</b>: Thể tích một hình


<b>b) Hình thành biểu tượng ban đầu về thể</b>
<b>tích một hình .</b>


<b>- Ví dụ 1</b>: GV tổ chức cho HS hoạt động
theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các
mơ hình trực quan theo SGK. HS tự nhận ra
kết luận trong từng ví dụ của SGK


- Kết luận: Khi hình lập phương nằm hồn
tồn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói:
Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích
hình hộp chữ nhật và ngược lại.


Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một
hình gọi là đại lượng thể tích. HS nhắc lại.


<b>- Ví dụ 2</b>: Treo tranh minh hoạ có 2 hình
khối C và D


- Ta nói : Thể tích hình C = thể tích hình D


<b>- Ví dụ 3:</b>GV xếp các hình lập phương như
SGK. HS quan sát làm theo yêu cầu của
GV


- GV kết luận : Số hình lập phương nhỏ của
hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ
của hình M và hình N.



<b>c. Thực hành: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời.
- HS nêu và giải thích.


- Gv nhận xét, sửa chữa.


<b>Bài 2: </b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .


- HS nêu.


- Hoạt động nhóm
Ví dụ 1:


- Hình lập phương nhỏ hơn hình
hộp chữ nhật. Hình lập phương
hồn tồn nằm trong hình hộp
chữ nhật


- Hình C: 4 hình;hình D: 4 hình
lập phương.


- Hình P: 6 hình; Hình M: 4 hình
; Hình N: 2 hình lập phương.



- HS đọc bài.


Hình A : 16 hình lập phương .
Hình B:18 hình lập phương nhỏ.
Hình B có thể tích lớn hơn.
- HS nêu cách tính.


- HS đọc đề và quan sát hình vẽ
SGK trang 115.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Từng nhóm trình bày.
- GV nhận xét, sửa chữa.


<b>Bài 3: </b>( nếu còn thời gian )
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nêu yêu cầu để HS tự làm .


- Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm,
có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình
hộp chữ nhật khác nhau ?


- GV KL: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương
có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>Để đo thể tích một
hình người ta dùng đại lượng nào để đo ?


- Hình A có thể tích >hình B.
- HS đọc bài tập



- HS được chia thành 4 nhóm.
- HS trình bày


- Lớp nhận xét


- HS nêu.


<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>


NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một số câu ghép
để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của
mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện (BT3).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra :</b>


- Kiểm tra 2HS.


- GV nhận xét .


<b>2. Bài mới:</b>



1.Giới thiệu bài :


2. Hướng dẫn HS làm bài tập :


<b>Bài 1 :</b>


- GV Hướng dẫn HS làm bài tập1.


- Nhận xét, chốt ý đúng.


<b>Bài 2:</b>


- GV Hướng dẫn HS làm bài tập 2.


- GV nhận xét, chốt ý đúng:


<b>Bài 3 :</b>


- GV Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
- 1 HS lên bảng phân tích câu ghép.
- GV kết luận.


- Hỏi về tính khơi hài của mẩu chuyện


- 2HS nhắc lại cách nối các vế câu
ghép điều kiện (giả thiết) - kết quả
bằng quan hệ từ.


- Làm lại BT 1. Lớp nhận xét.



- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài tập1.
- HS làm bài theo nhóm.


- Đại diện lên bảng trình bày kết quả
- Lớp nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài tập 2 (HS 1 đọc
phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất ? HS
đọc lại các câu hỏi trắc nghiệm.


- HS suy nghĩ, làm vào vở. Chữa bài.
- Lớp nhận xét.


- HS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập3.
- Lên bảng phân tích câu ghép.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

vui: Chủ ngữ ở đâu ?


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>Nhận xét tiết học.


thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của vế
câu thứ hai là hắn thì bạn HS hiểu
nhầm câu hỏi của cô giáo, trả lời:
Chủ ngữ (nghĩa là tên cướp) đang ở
trong nhà giam.



- HS lắng nghe.


<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>


<b>KỂ CHUYỆN</b>

<b> (Kiểm tra viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt
chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài: </b>


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài :</b>


+ GV ghi 3 đề bài lên bảng


+ Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên
câu chuyện sẽ kể


+ GV nhắc các em cách trình bày bài.
+ Cho HS làm bài



+ GV thu bài


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nêu lại kiến thức về văn kể chuyện
- GV nhận xét tiết học.


- HS chú ý


- HS lắng nghe và chọn đề bài
- HS nêu đề bài mình đã chọn


- HS làm bài vào vở
- HS nộp bài


- HS nêu lại Kể chuyện là gì?


<b>Tiết 4: Tiếng Việt</b>


<b>ƠN LUYỆN: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết xác định các quan hệ từ trong câu ghép, xác định đúng các vế câu.
- Biết đặt câu ghép có 1 quan hệ từ và 1 cặp quan hệ từ.


- Giaos dục HS biết sử dụng trong giao tiếp và làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ . Vở bài tập.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Củng cố kiến thức: </b>


<b>2. Luyện thêm:</b>


- Nêu các quan hệ từ trong câu ghép?


<b>Bài 1:</b> Đặt câu ghép


a. Có 1 quan hệ từ nối giữa 2 vế câu ghép:


- HS nhắc lại nội dung bài đã học.
- Học thuộc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- và.
- rồi.
- thì.
- nhưng.
- hay.
- hoặc.


b. Có 1 cặp quan hệ từ:


<b>- </b>tuy … nhưng.
- mặc dù … nhưng.
- dù … nhưng.



<b>3. Củng cố: </b>Nhắc lại ghi nhớ.


- Mỗi em đặt 1 câu vàobảng phụ.
- Đính bảng phụ lên bảng.


- Lớp nhận xét sửa sai.


- HS đặt thêm những câu khác nhau
b. Có 1 cặp quan hệ từ:


- vì … nên; do … nên; nhờ... mà.
- nếu …thì; giá … thì; hể … thì.
- chẵng những … mà; khơng chỉ …
mà.


<b>Tiết 5: Giáo dục tập thể</b>


<b>TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN: CÙNG ĐỌC</b>


<b>BÚP SEN XANH (</b>

<b>Tiếp theo</b>

<b>)</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> 1. Kiến thức:</b> Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc và cảm nhận nội
dung câu chuyện về thời niên thiếu của Bác Hồ.


<b> 2. Kĩ năng: </b>Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được những bài
học từ Bác Hồ.


<b>3. Thái độ:</b> Có thói quen và thích đọc sách và học được những bài học đạo
đức từ Bác Hồ..



<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<b> - </b>Giáo viên cán bộ thư viện chuẩn bị: Danh mục sách theo chủ đề.
- Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện.


+ Sổ tay đọc sách.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b>


<b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Trước khi đọc. </b>


<b>1- Khởi động: </b>1,2 HS nêu nội quy thư viện.


<b>2- Giới thiệu bài: </b>Đọc truyện: Búp sen xanh
phần tiếp theo.


<b>II. Trong khi đọc.</b>


<b> Hoạt động 1:</b> Chọn sách
- Yêu cầu các em chọn sách


- Hướng dẫn các em giới thiệu phần đã đọc.


<b>Hoạt động 2:</b> Thực hành đọc truyện


Mục tiêu: Đọc hết một đoạn câu chuyện thực
hiện tốt các yêu cầu phiếu học tập .



- HS đọc nội quy thư viện.


- Tiến hành chọn sách.
- Giới thiệu trước lớp: nội
dung phần đã đoc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nêu yêu cầu đọc truyện.
- GV chia nhóm.


- HS đọc truyện theo nhóm,


- Cùng hồn thành ở phiếu đọc truyện :


+ Đoạn truyện có những nhân vật nào ? Nhân vật
chính là ai ?


+ Câu chuyện có những tình tiết nào làm em cảm
xúc nhất/ thích nhất ? Vì sao?


+ Câu chuyện giúp em học được điều gì?...


<b>III. Sau k hi đọc:</b>


<b>Họat động 1</b>: Chia sẽ cảm nhận


Mục tiêu: HS trình bày phần ghi chép liền mạch,
bày tỏ được cảm xúc của mình


- Hướng dẫn các em giới thiệu những ghi chép về


câu chuyện của mình với các bạn:


- Hướng dẫn nhận xét
- Nhận xét chung


Kết luận : Qua đoạn chuyện các em vừa giới
thiệu cho ta hiểu được về 1 phần về thơi niên
thiếu của Bác Hồ. Bác đã đem hịa bình
chochúng ta được ấm no, hạnh phúc . . .


<b>2-Tổng kết- Dặn dò</b>


- Qua tiết đọc này các em học được những gì ?
- Giáo dục cho HS tấm gương đạo đức Bác Hồ.


- Thảo luận , ghi kết quả
thảo luận vào sổ đọc truyện.
- Vài nhóm nêu nội dung
phiếu học tập


* Đại diện nhóm trình bày
- Trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình lên
trước lớp


- Nhận xét nội dung giới
thiệu của bạn


- HS lắng nghe.



- Các em nêu:...


<b>Tiết 6,7: Tin học</b> (đ/c ….)


<b>Tiết 7: Tốn</b>


<b>LUYỆN: GIẢI TỐN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ
các hình đã học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật, hình vng.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>


<b>Bài 1:</b> Một thửa ruộng có kích thước
như hình bên. Tính diện tích thửa ruộng
đó.





- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét


- Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ
nhật như hình vẽ bên.


- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét bổ sung



50m


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>





<b>Bài 2: </b> Một mảnh đất có kích thước như
hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó.


60m


15m


40,5m
32,5m


<b>Bài 3: SGK T104</b>



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm.- HS đọc. 1 HS nêu các bước giải.
- HS làm bài.


- Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố: </b>Nhận xét tiết học


Bài giải:


Diện tích hình chữ nhật 1 là:
50 x 40 = 2000 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:


70,5 x 50 = 3525(m)
Diện tích thửa ruộng là:
2000 + 3525 = 5525(m)


<i> Đáp số: 5525 m</i>


- Tìm cách chia mảnh đất như hình
vẽ.


- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
Bài giải:


Diện tích hình chữ nhật 1 là:


60 x 32,5 = 1950 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:


40,5 x 15 = 607,5(m)
Diện tích thửa ruộng là:
1950 + 607,5 = 2557,5(m)


<i> </i>Đáp số: 2557,5 m
ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8


(m2<sub>)</sub>


BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2
= 1099,56 (m2<sub>)</sub>
CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7


(m2<sub>)</sub>


ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7
= 1835,06 (m2<sub>)</sub>


<b>Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống</b>


<b>KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Làm và hiểu được nội dung bài tập 5.


- Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.



- Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực,
khơng dùng bạo lực.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b> Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 2. Bài mới:</b>


*<b> Ôn lại kiến thức cũ:</b>


- Đọc bài tập 3 - 1 HS đọc.


(1) (2)


70,5m



50m


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV kết luận:


<b>* Bài tập 4:</b>


- Giờ trước các em đã làm gì rồi?



- HS đóng vai theo lời thoại đã viết.


<b>Bài tập 5:</b> Thực hành giải quyết mâu
thuẫn trong sách bài tập trang 21.


* Giáo viên chốt kiến thức:Để giải quyết
mâu thuẫn, chúng ta cần giải quyết theo
hướng tích cực.


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>


- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Về chuẩn bị bài tập cịn lại.


- HS trình bày cách giái quyêt
mâu thuẫn


- HS nhận xét
- HS lắng nghe.


- Viết lới thoại cho tình huống ở
bài tập 3.


- Các nhóm trình lời thoại của
nhóm mình viết.


- HS thực hành đóng vai.


- Các nhóm nhận xét và bổ sung.


- HS hoạt động theo nhóm 4.
- các nhóm trình bày.


- HS lắng nghe.


<b>Tiết 5: Tiếng việt</b>


<b>LUYỆN VIẾT: BÀI 22</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả.
- HS hồn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu ,
chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu
chữ viết nghiêng.


- HS học tập theo nội dung, ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KT bài cũ : </b>Kiểm tra vở viết của HS<b> </b>


<b>2. Bài mới :</b>


1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung



A. Viết vở luyện viết.


- Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 22.


- Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn .
- HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn.


- GV kết luận:


- HS nêu kỹ thuật viết như sau:
+ Các con chữ viết hoa


+ Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i…
+ Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t.


+ Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q


- HS đoạn văn, bài văn
- HS phát biểu.


- HS lắng nghe.


- HS phát biểu cá nhân
- HS trao đổi bạn bên
cạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r
+ Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô
+ Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b,
+ Cách đánh đấu thanh: Đặt dấu thanh ở âm chính,


dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên.


* HS viết bài khoảng 20-25 phút.


- GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách
vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết
nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến
2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả.


- HS viết bài vào vở luyện viết.


- GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung
của cả lớp.


- GV tuyên dương những bài HS viết đẹp.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>:


- HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình.
- Dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài.




-- HS viết bài nắn nót.
- HS rút kinh nghiệm.
- HS vỗ tay tuyên
dương bạn viết tốt.
- HS nêu hướng khắc
phục.



<b>Tiết 1: Thể dục</b>


<b>TUNG VÀ BẮT BÓNG, NHẢY DÂY, BẬT CAO</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện được động tác tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người .
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.


- Thực hiện động tác bật cao tại chỗ.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Trồng nụ, trồng hoa”.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>: Hướng dẫn tập luyện.


<b>III. CHUẨN BỊ: -</b>Giáo viên: 1 cịi, bóng,


- Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẽ. Mỗi em 1dây nhảy.


<b>VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1.Phần mở đầu:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu bài học.



- Khởi động xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, khớp gối.


- Thực hiện động tác chao dây rồi bật
nhảy tại chỗ nhẹ nhàng.


6–10
phút


X X X X X X X X
X X X X X X X X


<b>2.Phần cơ bản:</b>


* Ơn và tung bắt bóng theo nhóm 2
-3 người:


- Các tổ tập luyện theo khu vực đã
qui định, dưới sự hướng dẫn của các
tổ trưởng.


- Lần cuối tập cho các tổ thi đua với


18-22
phút
4-6
phút





X X X X
X X X X X X X X


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nhau 1 lần. GV biểu dương những tổ
có nhiều đơi làm đúng.


* Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân
sau:


Phương pháp tổ chức tập luyện như
trên.


* Làm quen nhảy bật cao.


- GV làm mẫu và giảng giải ngắn
gọn, sau đó cho HS bật thử một lần
bằng cả hai chân.


* Chơi trò chơi "Trồng nụ, trồng
hoa".


- GV cùng HS nhắc lại cách chơi,
quy định chơi, sau đó cho HS chơi


4-6
phút


4-6


phút


4-6
phút




X X X X X X X X
X X X X X X X X


X X
X X
X O O X
X X
X X


<b>3.Phần kết thúc:</b>


-GV cho học sinh thả lỏng.
-Hệ thống nội dung bài học


4-6
phút


* * * * *
* * * * *


Δ



<b>Tiết 3: Thể dục</b>


<b>NHẢY DÂY – DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng .
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.


- Thực hiện động tác bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Trồng nụ, trồng hoa”.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>: Hướng dẫn tập luyện.


<b>III. CHUẨN BỊ: -</b>Giáo viên: 1 cịi, bóng,


- Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẽ. Mỗi em 1dây nhảy.


<b>VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1.Phần mở đầu:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu bài học.



- Khởi động xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, khớp gối.


- 2 HS Thực hiện động tác chao dây
rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng.


6–10
phút


X X X X X X X X
X X X X X X X X


<b>2.Phần cơ bản:</b>


* Tập động tác di chuyển tung bắt
bóng :


- Các tổ tập luyện theo khu vực đã
qui định, dưới sự hướng dẫn của các
tổ trưởng.


18-22
phút
4-6
phút


X X X X
X X X X X X X X



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Lần cuối tập cho các tổ thi đua với
nhau 1 lần. GV biểu dương những tổ
làm đúng.


* Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân
sau:


Phương pháp tổ chức tập luyện như
trên.


* - Thực hiện động tác bật cao, tập
phối hợp chạy- nhảy- mang vác.
- GV làm mẫu và giảng giải ngắn
gọn, sau đó cho HS bật thử một lần
bằng cả hai chân.


* Chơi trò chơi "Trồng nụ, trồng
hoa".


- GV cùng HS nhắc lại cách chơi,
quy định chơi, sau đó cho HS chơi


4-6
phút


4-6
phút


4-6


phút




X X X X X X X X
X X X X X X X X


X X X X X X X X




X X X X X X X X


<b>3.Phần kết thúc:</b>


-GV cho học sinh thả lỏng.
-Hệ thống nội dung bài học


4-6
phút


* * * * *
* * * * *


Δ


<b>Tiết 4 : Hoạt động tập thể</b>


<b>HƯỚNG DẪN MỘT SỐ TRÒ CHƠI DÂN GIAN</b>



<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS có cơ hội quan sát sân chơi và các kiểu cách chơi của bạn.
- Tạo cơ hội cho các em tìm hiểu về nghệ thuật và văn hòa dân gian qua
các trò chơi dân gian


-Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 22,có ý thức
khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua.


-Nắm được kế hoạch tuần 23


-Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> -</b>Sân chơi cho HS: phù hợp, an toàn..
-Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1- Hoạt động 1</b>: <b>Ổn định</b>


- Cho HS ổn định vị trí, nhắc lại nội
qui Tiết học


- Cho HS khởi động.



- Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết
học.


<b>2- Hoạt động 2</b>: <b>Trò chơi:</b>


<i>a- Trò chơi “ Kết bạn”</i>


- Hướng dẫn cách chơi.


* Tập hợp, khởi động theo vòng tròn,
vừa di chuyển vừa hát bài <i><b>“</b>Lớp chúng </i>
<i>mình đồn kết”</i>


-Ngồi theo 4 hàng ngang, lắng nghe.
-Lắng nghe.




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Theo dõi – cùng tham gia chơi với
HS


Tổng kết, nhận xét chung


<i>b- Trò chơi: “ Rồng rắn lên mây”</i>


-Hướng dẫn cách chơi. Chia lớp
thành 2 Nhóm chơi.


- Theo dõi – giúp đỡ.
- Nhận xét



c- Trị chơi: “ <i>Ơ ăn quan</i>”.
- Gv hướng dẫn cách chơi.
-Theo dõi-giúp đỡ các em
- Nhận xét sau trò chơi


<b>3- Hoạt động 3: Kết thúc trò chơi</b>


-Tổng kết qua 3 trò chơi.


-Tuyên dương nhóm chơi hay.


<b>4- Hoạt động 4: Sinh hoạt lớp.</b>


<i>1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần</i>
<i>qua :</i>


<i>2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc,</i>
<i>học sinh có tiến bộ.</i>


<i>3 . GV nhận xét chung về các mặt và </i>
<i>nêu nội dung thi đua tuần 22: </i>Cần
luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn ,
học bài , viết bài đầy đủ trước khi
đến lớp


<i>4. Kế hoạch tuần 23:</i>


- Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp
đúng quy định.



- Khắc phục tình trạng nói chuyện
riêng trong giờ học.


- Tổ trực nhật vệ sinh thường xuyên
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ
đạo HS yếu.


- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp
- Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm, vệ
sinh ăn uống.


nào khơng kết được bạn thì sẽ bước vào
trong vòng tròn và cùng quan sát tiếp .
- Kết thúc trò chơi, HS nào vi phạm
nhiều sẽ ra quản trị tiếp trị chơi sau
*2 nhóm chọn vị trí chơi thích hợp. cử
1 bạn đóng vai Thầy thuốc. cứ như thế
các em sẽ thay phiên nhau chơi.


* Hs chơi theo cặp.


Các em tự vẽ sân chơi theo hướng dẫn
của giáo viên, chọn vị trí chơi phù hợp.
- Củng cố thêm kiến thức về các trò
chơi dân gian.


* Tổ trưởng các tổ báo cáo.


- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý


kiến.


-Lớp trưởng tổng hợp kết quả.
*HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
-Tuyên dương:…………


-Nhắc nhở:……….


- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết 4 : Hoạt động tập thể</b>


<b>HỌC BÀI HÁT CA NGỢI QUÊ HƯƠNG</b>


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Giúp học sinh biết một số bài hát ca ngợi quê hương .
- Tự hào và yêu quê hương.


- Mạnh dạn tự tin trong sinh hoạt


<b> </b>-Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 21,có ý thức
khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua.


-Nắm được kế hoạch tuần 22


-Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .


-Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU</b>:


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1- Hoạt động 1</b>: <b>Ổn định</b>


- Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết
học.


<b>2- Hoạt động 2</b>: Sinh hoạt văn nghệ:
hát các bài hát về quê hương.


- GV yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị
bài hát lần lượt lên trình bày trước
lớp. Các bạn sau khi trình bày xong
có quyền được mời 1 bạn khác tiếp
tục chương trình


- GV nhận xét, tuyên dương các
nhóm có các tiết mục xuất sắc.


<b>3- Hoạt động 3: Sinh hoạt lớp.</b>


<i>1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần</i>


<i>qua :</i>


<i>2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc,</i>
<i>học sinh có tiến bộ.</i>


<i>3 . GV nhận xét chung về các mặt và </i>
<i>nêu nội dung thi đua tuần 21: </i>Cần
luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn ,
học bài , viết bài đầy đủ trước khi
đến lớp


<i>4. Kế hoạch tuần 21:</i>


-Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
-Học theo lich báo giảng tuần 21


-Hát 1 bài.
-Lắng nghe.


- Cá nhân, nhóm biểu diễn trước lớp.


* Tổ trưởng các tổ báo cáo.


- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý
kiến.


-Lớp trưởng tổng hợp kết quả.
*HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
-Tun dương:…………



-Nhắc nhở:……….


- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Lao động vệ sinh lớp học
-Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo học
sinh yếu


- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
-Tiếp tục rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.


<b>Sinh hoạt tập thể</b>


<b>NHẬN XÉT CUỐI TUẦN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
- HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.


- Nắm được nội dung thi đua tuần tới.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Giới thiệu </b>


- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.



<b>2. Các hoạt động </b>


<i><b>* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt</b></i>
<i><b>động tuần qua :</b></i>


+ Chuyên cần : Đi học đúng giờ, khơng có
em nào nghỉ học.


+ Học tập : Các bạn chăm học. Bên cạnh đó
một số bạn có ý thức học tập chưa cao...
+ Kỷ luật : Có ý thức tự giác.


+ Vệ sinh : VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học
và khu vực sạch.


+ Phong trào : Biết giúp đỡ bạn trong học
tập, tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh
nhẹn.


<i><b>* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất</b></i>
<i><b>sắc, học sinh có tiến bộ.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các</b></i>
<i><b>mặt và nêu nội dung thi đua tuần 23</b></i>


- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.


<b>3. Kết thúc</b>



- Cho HS hát các bài hát tập thể.


- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.


- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát
biểu ý kiến.


- HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất
sắc.


- HS bình bầu cá nhân có tiến
bộ.


- HS nêu phương hướng phấn
đấu tuần sau


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×