Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN L4 MOI NH 12 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.64 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>
<b>TUẦN 2</b>


**********************


<b>Thứ - ngày</b> <b>Môn</b> <b>Tiết</b> <b>Bài dạy</b> <b>TL</b>


Hai
27/08/2012


Tốn 6 Các số có sáu chữ số .


Tập đọc 3 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . (Tiếp theo )( KNS )
Mỹ Thuật 2 Vẽ theo mẫu : vẽ hoa , lá .


Lịch sử 2 Làm quen với bản đồ . ( Tiếp theo )
SHĐT 2 Chào cờ đầu tuần.


Ba
28/08/2012


Tốn 7 Luyện tập .


Chính tả 2 Mười năm cõng bạn đi học . ( Nghe viết )
LT&C 3 Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết .


Thể dục 3 Quay phải,quay trái,dàn hàng,dồn hàng . TC : ……..
Đạo đức 2 Trung thực trong học tập. ( Tiết 2 )



29/08/2012



Toán 8 Hàng và lớp .


Tập đọc 4 Truyện cổ nước mình .
Địa lý 2 Dãy Hoàng Liên Sơn .


Thể dục 4 Động tác quay sau . TC : " Nhảy đúng nhảy nhanh "
Kỹ thuật 2 Vật liệu dung cụ , cắt , khâu , thêu . ( Tiết 2 )


Năm
30/08/2012


Toán 9 So sánh các số có nhiều chữ số.
LTừ&C 4 Dấu hai chấm .


Kể chuyện 2 Kể chuyện đã nghe, đã đọc .


Khoa học 3 Trao đổi chất ở người . ( Tiếp theo )
Tập làm văn 3 Kể lại hành động của nhân vật .


Sáu
31/08/2012


Toán 10 Triệu và lớp triệu .


Tập làm văn 4 Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện .
Âm nhạc 2 Học bài : hát "Em u hịa bình "


Khoa học 4 Các chất dd có trong thức ăn Vai trịcủa chất bột đường .
Sinh hoạt lớp 2 Củng cố nề nếp của học sinh .



GDNGLL 2 Xây dựng sổ truyền thống lớp em


<b>* GDBVMT:</b>


+ KH :Liên hệ / Bộ phận Nhơn Mỹ, ngày tháng 08 năm 2012
<i><b>*KNS: </b></i><b>Tổ trưởng</b>


<i>+:</i>ĐĐ,TĐ,TLV


<b>* HTVLTTGĐĐHCM: </b>


+ Đ Đ : ( Liên hệ )<b> </b>


+ LT&C : ( Liên hệ )


<b> </b>

<i>Trịnh Thị Thùy Trang</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Toán </b>



Tiết 6:

<b> CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ</b>

.


<b>A. MỤC TIÊU</b><i>:</i>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng:</b>


- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.


<b>2 - Giáo dục:</b>



- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV :</b> - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)


<b>HS</b> : - SGK, V3


<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a.Khởi động</b>: Hát


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.


Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào?
Nhận xét , cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu</b>:


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>Số có sáu chữ số</b></i>



<b>a. </b><i><b>Ơn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, </b></i>
<i><b>chục nghìn.</b></i>


- GV treo bảng phóng to trang 8


Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?
- Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị
các hàng liền kề


- Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì
bằng 1 trăm nghìn.?


<i><b>b. Giới thiệu hàng trăm nghìn</b></i>
- GV giới thiệu:


10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


1 trăm nghìn viết là <b>100 000</b> (có 1 chữ số 1 &
sau đó là 5 chữ số 0)


<i><b>c. Viết & đọc các số có 6 chữ số</b></i>


- GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến
trăm nghìn


- Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, …. 1 lên
các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có
bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,….
Bao nhiêu đơn vị?



- GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở
cuối bảng, hình thành số 432516


- Số này gồm có mấy chữ số?


* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục


- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
+ 10 đơn vị = 1 chục


+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhận xét:


+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


- HS nhắc lại


- HS xác định


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao
nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao
nhiêu đơn vị…


- GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.


- <i><b>Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số</b></i>
<i><b>có chữ số 0. </b></i>



- GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10
000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
<i><b>* Tiểu kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng</b></i>
thấp.


Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ số.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


<b>Bài tập 1: </b>Viết theo mẫu
- Gắn các thẻ số 313 214
-Yêu cầu phân tích


<b>* </b><i><b>Nhận xét</b></i><b> : </b>


Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.


<b>Bài tập 2: </b>Viết theo mẫu .


- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.


<b>* </b><i><b>Nhận xét</b></i><b> : </b>Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ
số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng trăm
nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị.


<b>Bài tập 3:</b> Đọc số (a,b ) .


<i><b>* Nhận xét</b></i><b> : </b><i>Đọc số :</i> Đọc từ hàng cao đến hàng


thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .


<b>Bài tập 4: </b><i>Viết số</i>.
-Trò chơi viết số nhanh.


-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một
trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc .<b>*</b>


<i><b>Tiểu kết</b></i><b> : </b>Củng cố phân tích cấu tạo số


- HS viết và đọc số


-Thực hành


- HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các
thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các cột tương
ứng trên bảng.


- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống
523 453 <i>⇒</i> cả lớp đọc số 523 453
- HS phân tích làm mẫu.


HS làm bài vào vở . phân tích miệng
HS sửa và thống nhất kết quả .


- HS đọc tiếp nối các số .


- HS tham gia trò chơi



<b>4. Củng cố</b> : (3’)


GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả tốn”


Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò:</b> (1’)
Nhận xét lớp.


Làm lại bài 3, 4 trang 10
Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>Tập đọc </b>



Tiết 3:

<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.</b>

(tiếp theo)


<b> Theo Tô Hồi</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 - Kiến thức & Kĩ năng :</b>


- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .


-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh
vực chị Nhà Trị yếu đuối .


- Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
( HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu <i>hiệp sĩ </i>lí do vì sao lựa chọn ( CH4 )


<b> 2 - Giáo dục :</b>



*Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thông cảm .
- Xác định giá trị .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS có tấm lịng hào hiệp, thương u người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV</b> : -Tranh minh họa trong SGK


- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .


<b>HS</b> : - SGK


<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động</b>: Hát


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>Mẹ ốm.


Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.


- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu
thơ nào ?


- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
- 1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.


Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>



Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1 . Giới thiệu bài </b>


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1 </b><i><b>: Luyện đọc </b></i>


- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp
sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các
cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.


- Hướng dẫn đọc câu dài .


<b>*</b><i><b>Tiểu kết:</b></i>Đọc lưu lốt trôi chảy tồn bài. Đọc
đúng các từ và câu .


<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu bài .(KNS : Xử lí tình
huống )


<b>* Đoạn 1 : </b>4 dòng đầu


* Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như
thế nào?


<i><b>Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện .</b></i>


<b>* Đoạn 2</b> : sáu dòng tiếp theo



* Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ ?


<i><b>Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện .</b></i>


<b>* Đoạn 3 </b>: Phần cịn lại


- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải ?


<b>a) Đọc thành tiếng: </b>


* Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc , giải nghĩa các từ đó .


* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .


<b>b) Đọc tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm và trả lời


* Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí
nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín
trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ .


- HS đọc to và thảo luận theo nhóm đơi:



* Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai ,
giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói
chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng
hơ : ai , bọn này , ta.


* Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô,
Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh
“quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách”
- HS đọc


* Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn
nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân
tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng :
<i>Phân tích </i>:


Bọn nhện giàu có , béo múp <i>⇔</i> Món nợ của
mẹ Nhà Trị bé tẹo , đã mấy đời .


Bọn Nhện béo tốt , kéo bè , kéo cánh <i>⇔</i>
Đánh đập một cô gái yếu ớt .


<i><b>Kết luận :</b> ( Đe doạ ) </i>


Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vịng vây hay
khơng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ?
<i><b>Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận </b></i>
ra lẽ phải.



<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: </b>Nắm ý nghĩa của bài


d <b>- Hoạt động 4 : </b> Đọc diễn cảm .


- Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự khác biệt
giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật
lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả ,
gợi cảm .


- Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>:</b> Biết đọc ngữ điệu phù hợp với cảnh
tượng, tình tuống biến chuyển của truyện ( từ hồi
hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói
và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người
nghĩa hiệp , lời lẽ đanh thép ,dứt khoát).


dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối .


* HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu
thích hợp cho Dế Mèn ( HS khá, giỏi ).


- Trao đổi ý kiến : Các danh hiệu trên đều có thể
đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh
hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh
mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức,
bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
c) Đọc diễn cảm


- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .


- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm .


( KNS : đóng vai ; đọc theo vai )


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào
về Dế Mèn? Vì sao ?


<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)


- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn.


- Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình


<b>Lịch sử </b>



Tiết 2:

<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>

.(tiếp theo)


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng:</b>


- Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch
sử hay địa lý trên bản đồ .


- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ;
dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển



<b>2 - Giáo dục:</b>


Ham thích tìm hiểu mơn Địa lí.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV :</b> Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.


<b>HS</b> : SGK


<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động</b>: Hát


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


HS trả lời câu hỏi :


- HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
-Bản đồ được dùng để làm gì?


Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2.Các hoạt động:</b>



<b>Hoạt động1: </b><i><b>Các bước sử dụng bản đồ</b></i>
- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7


<b>-</b> Treo bản đồ .


<b>-</b> Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình
tự SGK.


<b>-</b> GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược đồ
<i><b>-Tiểu kết</b></i><b>:</b>Nêu được trình tự các bước sử dụng
bản đồ.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- GV hồn thiện thao tác thực hành cho HS


<b>-</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>:</b>Xác định được 4 hướng chính (Bắc,
Nam, Đơng, Tây) trên bản đồ theo quy ước thơng
thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng
chú giải của bản đồ.


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Làm việc trên bản đồ</b></i>


<b>-</b> GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính
Việt Nam lên bảng


<b>-</b> Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn
HS cách chỉ.


Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo


ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành
phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào
chữ ghi bên cạnh; chỉ một dịng sơng phải đi từ
đầu nguồn xuống cuối nguồn.


<b>-</b><i><b>Tiểu kết:</b></i> HS biết cách sử dụng bản đồ như thế
nào cho đúng


<b>Hoạt động cả lớp</b>


- 1HS đọc , lớp đọc thầm.


- HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bước sử dụng bản đồ:


*Đọc tên bản đồ.


*Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.


*Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
-<b>HS Thực hành:</b>


* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc
các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.


* Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt
Nam với các nước láng giềng trên hình 3
(bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là
đường biên giới quốc gia.



<b>-</b> HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b,
c trên phiếu.


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả
làm việc của nhóm.


<b>-</b> HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho
đầy đủ & chính xác.


<b>-</b> Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng
Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ


<b>-</b> Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố)
mình đang sống trên bản đồ.


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


-Bài học cho em biết gì?


-Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?


<b>5. Nhận xét - Dặn dị</b> : (1’)
-Nhận xét lớp.


-Tìm hiểu truyện các đời Vua Hùng.
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang.


<b>Thứ ba, ngày 28 tháng 08 năm 2012 .</b>


<b>Toán </b>




Tiết 7:

<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng:</b>


- Viết và đọc được các số có đến sáu chỡ số .


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV</b> : Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)


<b>HS</b> : - SGK, V3


<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động</b>: Hát


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


HS thực hành một số bài tập nhỏ :trên bảng lớp.
- Đọc các số sau: 384 705; 652 367.


- Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu.
-Các số vừa viết có đặc điểm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>c. Bài mới :</b>



Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu</b>:


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động1: </b><i><b>Ôn lại các hàng</b></i>


<b>-</b> GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ
giữa đơn vị hai hàng liền kề.


<b>-</b> GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các
hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào GV
cho HS đọc thêm một vài số khác.


<b>* </b><i><b>Tiểu kết</b></i><b> : </b>Mỗi chữ số trong một số ứng với một
hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Luyện tập</b></i>


<b>Bài tập 1:</b> Viết theo mẫu .


- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số
653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.


<b>* </b><i><b>Nhận xét</b></i><b> : </b>


Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một


hàng, đọc từ phải sang trái, sử dụng 10 chữ số để
viết số.


<b>Bài tập 2:</b> Đọc số .


<i>Đọc số :</i> Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo
cách đọc số có 3 chữ số .


<b>* Nhận xét : </b>Chữ số ở hàng nào thì có giá trị
tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5thuộc
hàng chục = 50 …..


<b>Bài tập 3</b><i><b>: Viết số ( a, b, c ).</b></i>
-<i>Trị chơi chính tả tốn học.</i>


<b>* </b><i><b>Nhận xét</b></i><b> : </b>Chú ý cách viết số khi gặp chữ
“linh” như : linh năm = 05 ….


<i><b>Bài tập4:</b></i><b>(</b> a, b <b>)</b> Viết số.
- Yêu cầu nêu cách làm.


<i><b>* Tiểu kết</b></i><b> : </b>Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số
(Cả các trường hợp có các chữ số 0)


<b>-</b> HS nêu


<b>-</b> HS xác định(Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng
đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …)


<b>-</b> HS đọc thêm một vài số khác. (Ví dụ: 850


203; 820 004; 832 010; 832100 …)


- HS phân tích làm mẫu.


HS làm bài vào vở . phân tích miệng
HS sửa và thống nhất kết quả .


- HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở các số
thuộc hàng nào?.


HS sửa và thống nhất kết quả


HS viết vào vở


HS lên bảng ghi số của mình
Cả lớp nhận xét


HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong
từng dãy số .


HS viết các số


HS thống nhất kết quả .


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò </b>: (1’)
-Nhận xét lớp.



-Xem lại các bài tập để củng cố những gì đã học.
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp


<b>Chính tả</b>

<b> </b>



Tiết 2:

<b>MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC.</b>

( Nghe – viết

)


<b>Theo Tô Hồi</b>

<b> </b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Làm đúng BT2 và BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .


- Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đồn Trường Sinh, Hanh.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc
âm đầu s/ x.


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV</b> : - Bảng phụ viết bài tập 2a.


<b>HS</b> : - SGK, V2


<b>C. LÊN LỚP:</b>



<b>a. Khởi động</b>: Hát “Bài ca đi học”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới</b>


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Hướng dẫn nghe –-iết .
-Tổ chức nghe -viết trình bày đúng qui định.
*Chỉ định 2 em đọc tồn đoạn.


<i><b>*Trao đổi về nội dung đoạn trích</b></i>
- Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- u cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.


<i><b>*</b><b>Viết chính tả</b></i>


- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. Mỗi
câu hoặc cụm từ đọc 2 -3 lần: đọc lượt đầu chậm
rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho
HS kịp viết theo tốc độ quy định.


<i><b>*</b><b>Sốt lỗi và viết bài</b></i>


- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- Thu chấm 10 bài.


- Nhận xét bài viết của HS.


<b>* </b><i><b>Tiểu kết</b></i><b> : </b>Qua bài viết nắm số lượng HS viết
sai nhiều.


<b>Hoạt động 2</b> : Bài tập chính tả .


<b>Bài 2:</b> tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm
đầu s/ x.


- Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


-Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui <i>Tìm chỗ </i>
<i>ngồi.</i>


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.



+ Tuy cịn nhỏ nhưng Sinh khơng quản khó khăn,
ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường
dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc
khuỷu, gập gềnh


- Ví dụ: Tun Quang, Ki-lơ-mét, khúc khuỷu,
gập ghềnh, liệt,…


- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở nháp.
- HS viết chính tả


- HS sốt lỗi.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.


<i><b>sau -rằng -chăng -xin -băn khoăn -sao -xem.</b></i>
- 2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 3 :</b> Tìm đúng tên con vật chứa tiếng bắt đầu
bằng s


- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua.
<i><b>* Tiểu kết</b></i><b> : </b>Qua bài tập phân biệt s/ x hoặc ăn/
ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm
đầu s/ x.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Tự làm bài.


Lời giải: chữ sáo và sao.


Dòng 1: Sáo là tên một lồi chim.
Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao.


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


-Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để khơng viết sai.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)


- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui <i>Tìm chỗ ngồi</i>


- Chuẩn bị bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà.


<b>Luyện từ và câu </b>



Tiết 3:

<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU -ĐOÀN KẾT</b></i>

.


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng :</b>


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ
điểm<i> Thương người như thể thương thân </i>( BT1, BT4 ) :nắm được một số cách dùng một số từ có
tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người . ( BT2, BT3 ).



- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ BT4 .


<b>2 - Giáo dục:</b>


- HS u thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV :</b> Phiếu giấy khổ to.


<b>HS</b> : - SGK, V4, từ điển.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a.Khởi động</b>: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>Luyện tập cấu tạo của tiếng


- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ
- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?


Nhận xét, cho điểm


<b> c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>



<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Bài tập 1


- Chỉ định HS đọc đề, xác định yêu cầu bài.
- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo yêu
cầu.


- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tuyên
dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất.
<i>- <b>Tiểu kết:</b> Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ </i>
<i>điểm “Thương người như thể thương thân”. </i>
<i>Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.</i>


<b>Hoạt động 2: </b> Bài tập 2 và 3


<b>Bài 2: </b>Phân loại từ theo nghĩa gốc


- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong
SGK. 1, 2 HS làm mẫu


-Các nhóm làm việc, trình bày.
- Cả lớp nhận xét.Ví dụ:


a. Thể hiện lịng nhân hậu, tình cảm u thương
đồng loại: lịng nhân ái, u q, đau xót, tha
thứ, độ lượng, thơng cảm, bao dung, đồng cảm...
b. Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung ác, tàn ác, tàn



bạo, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn...


c. Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ,
bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Xác định yêu cầu đề bài.


-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm đơi.
- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm
khác nghĩa.


<b>Bài 3: </b>Dùng từ đặt câu


- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ
thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.


- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu
mang ý trọn vẹn


<i><b>Tiểu kết</b>: Nắm được nghĩa của từ, dùng từ </i>
<i>đặt câu rõ nghĩa.</i>


<b>Hoạt động 3: </b> Trò chơi học tập


<b>Bài tập 4: </b>(HS khá, giỏi )Giải nghĩa câu tục
ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu – Đoàn kết
- Tổ chức chơi: chọn 3 đội, mỗi đội 3 HS.
*GV: nêu nét nghĩa của các câu tục ngữ.


*HS: thảo luận nhanh chọn nghĩa cho câu tục
ngữ , trình bày ý kiến.


- Cả 3 đội nêu hết , GV ra đáp án. Tuyên bố
đội thắng cuộc.


<i><b>Tiểu kết</b>: Mỗi câu tục ngữ là một hành đông, </i>
<i>bài học kinh nghiệm của ông cha ta truyền lại</i>
<i>cho đời sau</i>.


- HS đọc yêu cầu bài


- Trao đổi nhóm đơi làm vào vở
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả


- Nhận xét – sửa bài, ví dụ :
Lời giải đúng từ “nhân”


a.Có nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, cơng
nhân, nhân tài.


b. Có nghĩa là lịng thương người: nhân hậu, nhân
ái, nhân đức, nhân từ.


- HS đọc yêu cầu bài
- Trao đổi nhóm đơi .


- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt
- Đọc yêu cầu bài tập



- Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý nghĩa 3 câu
tục ngữ


- HS trình bày.
- Đáp án:


<i><b>Câu a: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền lành, </b></i>
nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.


<i><b>Câu b: Trâu buột ghét trâu ăn: chê người có tính </b></i>
xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc,
may mắn.


<i><b>Câu c: Khuyên ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo </b></i>
nên sức mạnh.


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- Nêu một số từ nói về lịng nhân hậu, hay đồn kết.


- Đất nước ta là một đất nước có truyền thơng q báu về lịng nhân hậu và tinh thần đồn
kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy .


<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)
- Nhận xét tiết học


- Ghi sổ tay các từ thuộc chủ điểm vừa học.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm



<b>Đạo đức </b>



Tiết 2:

<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP </b>

( Tiết 2 )


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng:</b>


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .


- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến .
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .


- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .


<b>2 - Giáo dục:</b>


<b>*</b><i><b>Kĩ năng sống</b></i><b> : - </b>Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân.


- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.


*HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5
điều Bác Hồ dạy .


- Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a.Khởi động</b>: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>Trung thực trong học tập
HS trả lời câu hỏi :


- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
GV nhận xét, cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>- Hoạt động 1</b> : Thảo luận nhóm bài tập 3
<i><b>- Chia nhóm và giao việc *KNS</b></i>


<i>⇒</i> <b>Tiểu kết: </b>Biết đồng tình , ủng hộ những
hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.( HT và làm theo
<i><b>tấm gương ĐĐHCM - Trung thực trong HT</b></i>


chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . )


<b>c - Hoạt động 2</b> : Trình bày tư liệu đã sưu tầm
<i><b>được ( bài tập 4 SGK ) </b></i>


- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những
mẫu chuyện , tấm gương đó ?


<i>⇒</i> Tiểu kết : Xung quanh chúng ta có nhiều
tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta
cần học tập các bạn đó .


<b>d - Hoạt động 4 </b>: Tiểu phẩm* KNS : - Giải
quyết vấn đề .


-Yêu cầu HS trình bày , giới thiệu tiểu phẩm về
trung thực trong học tập


Cho HS thảo luận lớp :


- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ?
- Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động
như vậy khơng ? Vì sao ?


- Nhận xét chung


<i>⇒</i> Tiểu kết : HS có hành vi trung thực trong
học tập.


- Các nhóm thảo luận.



- Đại diện các nhóm trình bày <i>⇒</i> lớp trao đổi
chất vấn, nhận xét, bổ sung.


Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống :
a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để
gỡ lại.


b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thơng cảm vì làm như vậy là khơng
trung thực.


- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ
đề bài học.


- HS thảo luận , trao đổi về hành vi trung thực.


.( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM - Trung
thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác
Hồ dạy . )


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- Thế nào là trung thực trong học tập?


- Nêu một vài hành vi trung thực trong học tập.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)
-Nhận xét lớp.



- Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập.


<b>Thứ tư, ngày 29 tháng 08 năm 2012 .</b>


<b>Toán</b>



Tiết 8:

<b>HÀNG VÀ LỚP. </b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn .


- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV</b> : - Phấn màu


<b>HS</b> : - SGK, V3


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động</b>: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>



HS thực hành một số bài tập nhỏ :


- Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 )
Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b>:


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng
phụ.


<b>-</b> GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị ,
hay lớp đơn vị có ba hàng : hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm.


<b>-</b> Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên
bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và
nêu lại



<b>-</b> Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn thành lớp gì?


<b>-</b> Tiến hành tương tự như vậy đối với các số
654 000, 654 321


<i><b>- GV Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các hàng từ</b></i>
đơn vị đến trăm nghìn .


<i><b>* Tiểu kết :</b>Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp</i>
<i>gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất .</i>
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


<b>Bài tập 1: </b>Viết theo mẫu (Đọc và viết số)


<b>-</b> GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn HS làm
mẫu dòng đầu.


<i><b>-Nhận xét : </b></i>


Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo từng lớp
cao đến thấp.


<b>Bài tập 2: </b>


a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt
các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu HS nêu tên
hàng tương ứng.


b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số 38 753


lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào cbữ


<b>-</b> Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.


<b>-</b> HS nghe và nhắc lại


<b>-</b> HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi
hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số
3 ở cột ghi hàng trăm


<b>-</b> Thảo luận theo nhóm đơi rồi phát biểu: Lớp
nghìn


<b>-</b> Yêu cầu vài HS nhắc lại.


<b>-</b> Vài HS nhắc lại


<b>-</b> HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự
viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312) rồi lần
lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền
vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp
nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn…


<b>-</b> Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
-Sửa bài.


- HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3 thuộc hàng
trăm , lớp đơn vị .



<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> HS sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

số 7 , xác định hàng và lớp của chữ số đó
<i><b>- Nhận xét: + Chữ số ở hàng nào thì có giá trị</b></i>
tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7 thuộc
hàng chục = 70 …..


<b>Bài tập 3:</b> Viết theo mẫu .


-Ghi số 52 314 yêu cầu phân tích thành tổng
các nghìn, trăm, chục, đơn vị.Chỉ định 1HS
làm mẫu.


<i><b>* Nhận xét : Từ một số có thể phân tích</b></i>
thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Và ngược lại.


7 là 700 .


<b>-</b> Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào
vở.


- HS thống nhất kết quả .


<b>-</b> HS làm bài theo mẫu


<b>-</b> HS sửa bài



<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- HS nêu cách cách đọc số và viết số theo hàng và lớp.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)
-Nhận xét lớp.


-Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.
-Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.


<b>Tập đọc </b>



Tiết 4:

<b> TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.</b>



<b> Lâm Thị Mỹ Dạ</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 - Kiến thức &Kĩ năng :</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm .


- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( trả lừi được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc
12 dòng thơ cuối )


<b> 2 - Giáo dục :</b>


- HS yêu thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



<b>GV</b>: Tranh minh hoạ nội dung bài học.


- Tranh minh hoạ các truyện cổ : Tấm Cám , Thạch Sanh , Cây khế …
- Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 cần hướng dẫn đọc.


<b>HS</b> : - SGK


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động</b>: Hát “Bài ca đi học”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tt)
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.


- 2 HS đọc sắm vai “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1 . Giới thiệu bài </b>


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động 1</b> : Hướng dẫn luyện đọc.


- Đọc tiếp nối cả bài. Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt


giọng.


* Giải thích từ khó :


<b> </b>+ Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : đã trải qua
bao nhiêu thời gian , bao nhiêu nắng mưa .
+ Nhận mặt : ý trong bài : truyện cổ giúp cho ta


- HS nêu .




<b>a) Đọc đúng:</b>


- Chia đoạn đọc tiếp nối:


+ Đoạn 1 : Từ đầu đến tiên độ trì


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của
ông cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu)
-Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng .


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: </b>Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài, ngắt
nghỉ hơi đúng , phù hợp với âm điệu, vần nhịp
của bài thơ lục bát.


<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu bài .


-Chỉ định HS đọc : Từ đầu ….. đa mang.
-Câu hỏi:



*Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?


<i><b>Ý đoạn 1</b>:</i> Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân
hậu, ăn ở hiền lành.


-Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại.
-Câu hỏi:


* Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ
nào ?


*Nêu ý nghĩa hai truyện này ?


* Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng
nhân hậu của người Việt Nam ta ?


* Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
<i><b>Ý đoạn 2: Những bài học quý báu cha ông muốn </b></i>
răn dạy đời sau.


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: </b>Nắm ý nghĩa của bài


<b>Hoạt động 3 : </b> Đọc diễn cảm .


- Chỉ định HS đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội
dung bài , giọng đọc tự hào , trầm lắng , biết nhận
giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm .



- Đưa ra đoạn 1, 2 hướng dẫn HS đọc diễn cảm


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>:</b> Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng
nhịp điệu bài thơ , giọng nhẹ nhàng , tình cảm.
HTL bài thơ .


-Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- 1HS đọc mẫu


<b>b) Đọc tìm hiểu bài</b>


- 2 HS đọc


- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:


*Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý
nghĩa rất sâu xa.


Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất
quý báu của cha ông : công bằng, thơng minh,
độ lượng, đa tình, đa mang …


Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn
dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền,
chăm làm, tự tin …


- HS đọc thầm : Phần còn lại.
-Trả lời:



<i>* Tấm Cám</i> ( Thị thơm thị giấu người thơm ),
Đẽo cày giữa đường (Đẽo cày theo ý người ta)
<i><b>+Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công bằng . </b></i>
Khẳng định người nết na, chăm chỉ, như Tấm
sẽ được bụt, phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống
hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc
ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.


<i><b>+ Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện sự </b></i>
thông minh . Khuyên người ta phải có chủ kiến
riêng nếu ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng
làm nên cơng chuyện gì.


* Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa , Sự
tích dưa hấu , Trầu cau…


* Truyện cổ chính là những lời dạy của cha ông
đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, cha
ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng,
công bằng, chăm chỉ…


<b>c) Đọc diễn cảm. </b>


- 2 HS đọc cả bài thơ, với giọng tự hào , trầm
lắng .


- Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 1, 2.


- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng những câu
thơ em thích.



- Thi học thuộc lịng từng đoạn , cả bài.


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- Kể tóm tắt một câu chuyện cổ tích em biết và thích.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò </b>: (1’)
- Nhận xét tiết học.


- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị : Thư thăm bạn.


<b>Địa lí </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng:</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng
thường hẹp và sâu .


+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .


- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .


- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã
cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .



* Học sinh khá, giỏi :


*Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng
Triều .


* Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc .


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV:</b> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.


<b>HS</b> : - SGK


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động</b>: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


HS trả lời câu hỏi :


- Nêu các bước sử dụng bản đồ?


- Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam?


- GV nhận xét, cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>Hoạt động cá nhân</b></i>


<b>-</b> GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định
vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.


<i><b> *Câu hỏi: </b></i>


*Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước
ta (Bắc Bộ)?


*Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của
sơng Hồng & sơng Đà?


*Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
rộng bao nhiêu km?


*Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng
Liên Sơn như thế nào?



<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hồn chỉnh phần trình
bày.


<b>-</b><i><b>Tiểu kết: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao</b></i>
& đồ sộ nhất Việt Nam.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định
đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó.


<b>-</b> u cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về
đỉnh núi păng), mô tả đỉnh núi


<i><b> Hoạt động cả lớp</b></i>


- HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm
vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn ở lược đồ
hình 1.


<b>-</b> HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong
SGK để trả lời các câu hỏi.


<b>-</b> HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.


<b>-</b> HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi
Hồng Liên Sơn & mơ tả dãy núi Hồng Liên
Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung
lũng của dãy núi Hồng Liên Sơn



<b>-</b> HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

păng .


<b>-</b> GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.


<b>-</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: </b>Mơ tả đỉnh núi Phan – xi – păng.


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Làm việc cả lớp</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK & cho
biết khí hậu Hồng Liên Sơn .


- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ
địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.


<b>-</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: </b>Trình bày một số đặc điểm của dãy núi
Hồng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu). Mô tả
đỉnh núi Phan – xi – păng.


<b>-</b> HS các nhóm nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí
hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế
nào?


<b>-</b> HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt
Nam.



<b>-</b> HS trả lời các câu hỏi ở mục 2


Dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh
năm. Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm,
phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du
lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy
Hoàng Liên Sơn.


- GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi
Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là
Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Campuchia).


<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)
-Nhận xét lớp.


-Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.


<b>Thứ năm, ngày 30 tháng 08 năm 2012 .</b>


<b>Tốn </b>



Tiết 9:

<b>SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ.</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng:</b>



- So sánh được các số có nhiều chữ số.


- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV</b> -Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp.


<b>HS</b> : - SGK, V3


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động</b>: Hát “Bài ca đi học”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


3 HS thực hành bài tập nhỏ và nêu cách làm.
- BT 3 /4


Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b>:


<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>So sánh các số có nhiều chữ số.</b></i>
<i><b>a.So sánh 99 578 và 100 000</b></i>


<b>-</b> GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu cầu
HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thích vì sao lại chọn dấu đó


<b>- GV nhận xét chung:</b> trong hai số, số nào có số
<i><b>chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.</b></i>


<i><b>b. So sánh 693 251 và 693 500</b></i>


<b>-</b> GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 500


<b>-</b> Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.


<b>-</b> GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có cùng
số chữ số:


* bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở
bên trái (hàng cao nhất của số)



* Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn
hơn


* Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số
ở hàng tiếp theo…


<i><b>Tiểu kết: có 2 cách so sánh:</b></i>


* Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số
hơn, số đó lớn hơn.


* Cách 2: Đếm tách hàng


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


<b>Bài tập 1:</b>So sánh các số có nhiều chữ số


<b>-</b> GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học
để thực hiện BT


<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích
<i><b>-</b></i> Nhận xét quy tắc so sánh.


<b>Bài tập 2</b><i><b>:Tìm số lớn nhất</b></i>


<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích


<i><b>-</b></i> Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các số, ta
dựa vào qui tắc so sánh các số có nhiều chữ số.



<b>Bài tập 3: </b>Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để
tìm ra được câu trả lời đúng.


<i><b>-</b></i> Nhận xét để xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn ta cần : so sánh các số chọn ra số bé nhất


-HS nêu lại


-HS điền dấu và tự nêu cách giải thích
-HS nhắc lại


- Vài HS nhắc lại chọn cách so sánh thuận tiện
nhất.


-Nêu các cách so sánh.


-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu
đó.


- Sửa bài


-Nêu cách so sánh, để chọn ra số lớn nhất.
-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu
đó.


- Sửa bài


Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé nhất.



-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu
đó.


- Sửa bài


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh.
Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số


<b>5. Nhận xét - Dặn dò </b>: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu


<b>Luyện từ và câu </b>


Tiết 4:

<b>DẤU HAI CHẤM</b>

.


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng:</b>


- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( nội dung Ghi nhớ )


- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn
( BT2 ).


<b>2 - Giáo dục:</b>



HS u thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>GV</b> - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ..


<b>HS</b> : - SGK, V4


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động</b>: Hát “Bài ca đi học”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


HS trả lời câu hỏi: MRVT: Nhân hậu - đoàn kết
- Đặt câu với các từ nhân hậu, giúp đỡ.


- Tìm từ trái nghĩa với từ nhân hậu.


Nhận xét về khả năng trả lời các kiến thức cơ bản đã học. Cho điểm


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1.Giới thiệu bài</b>:


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Nhận xét


- Bảng phụ ghi phần nhận xét
- Xác định yêu cầu bài.


- Tổ chức trao đổi, nêu ý kiến nhận xét
- GV chốt


- Tiểu kết<b>:</b> Nắm được khái niệm và tác dụng
của dấu hai chấm.


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Ghi nhớ</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ


* Tiểu kết:Hệ thống kiến thức cơ bản


<b>Hoạt động 3</b>: Vận dụng luyện tập


<b>Bài tập 1: </b>Xác định dấu hai chấm vàTác
dụng của dấu hai chấm


- Tổ chức hoạt động cả lớp
- GV chốt ý đúng


<b>Bài tập 2:</b>Viết một đoạn văn theo yêu cầu.


<b> * Lưu ý</b>:


- Báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng
dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép,
hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là lời đối
thoại)



- Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu
hai chấm.


- Tuyên dương bài làm hay.


<i><b>* Tiểu kết: Nắm tác dụng của dấu hai chấm,</b></i>
dùng dấu hai chấm khi viết bài văn, thơ.


- HS nối tiếp nhau đọc 3 nội dung bài tập .


- HS lần lượt đọc từng câu văn, thơ nhận xét theo cặp
về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
-Phát biểu.


 <i><b>Câu a: Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.</b></i>
 <i><b>Câu b: Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn </b></i>


(dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng).


 <i><b>Câu c: Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ</b></i>
nguyên nhân phía trước.


-Rút ra ghi nhớ


- 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT 1.
- Đọc thầm từng đoạn văn


- Trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong câu
văn



- Nhận xét, sửa bài. Đáp án:
 Câu a:


Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu
dòng) báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói
của nhân vật (tôi)


Dấu hai chấm thứ hai (với dấu ngoặc kép) báo hiệu
phần sau là câu hỏi của cô giáo.


 Câu b: Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng
trước


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm


- HS viết đoạn văn vào vở


- Giải thích tác dụng của dấu hai chấm sau khi trình
bày trước lớp đoạn văn của mình.


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- Bài học giúp em biết những gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết tiếp đoạn văn nếu chưa hồn chỉnh.


- Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức


<b>Kể chuyện </b>



Tiết 2:

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC .</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng:</b>


- Hiểu câu chuyện thơ <i>Nàng tiên ốc </i>kể lại đủ ý bằng lời của mình .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau .


<b>2 - Giáo dục:</b>


- HS yêu thích các truyện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV</b> Tranh minh họa truyện trong SGK


<b>HS</b> : SGK.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động</b>: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>



- HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể.
- Nói ý nghĩa của câu chuyện , cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- Cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>
<b>1. Giới thiệu truyện:</b>


<b>2. Các Hoạt động :</b>


<b>Hoạt động 1</b><i><b>: Tìm hiểu câu chuyện .</b></i>
- GV đưa tranh minh hoạ


- Đọc diễn cảm bài thơ


- Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện
* <b>Khổ thơ 1.</b>


Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
Bà lão làm gì khi bắt được ốc


* <b>Khổ thơ 2</b>


Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
* <b>Khổ thơ 3</b>


Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?


Sau đó bà lão đã làm gì ?


Câu chuyện kết thúc như thế nào ?


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>:</b> Câu chuyện có hai nhân vật và chuỗi sự
việc liên quan với hai nhân vật.


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về</b></i>
<i><b>ý nghĩa câu chuyện.</b></i>


- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6
câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình.


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>:</b> Biết dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý kể
lại câu chuyện bằng lời của mình, khơng phải đọc
lại bài thơ.


-HS quan sát và nhận xét: Nhân vật trong
tranh


- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.
- 1 HS đọc tồn bài.


- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời
những câu hỏi giúp nắm chuỗi sự việc có liên
quan đến nhân vật.


<b>+ </b>HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho


người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa
vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng
câu thơ


- HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1


- HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối tiếp
nhau theo từng khổ thơ, theo tồn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* <b>Hoạt động 3</b><i><b>: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa </b></i>
<i><b>câu chuyện</b></i>


-Tổ chức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo cặp.
-Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>:</b> Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, trao
đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa của câu
chuyện.


<b>* Hoạt động 4: </b><i><b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc </b></i>
-Tổ chức thi kể chuyện.


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>:</b> Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn,
kể tiếp được lời bạn .


- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng lời của
mình khơng?


+ HS kể theo cặp . Trao đổi ý nghĩa câu
chuyện:nói về tình thương u lẫn nhau giữa


bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc
biến thành cô gái giúp đỡ bà.Qua câu chuyện
giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương
<i><b>yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương u </b></i>
<i><b>mọi người thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc.</b></i>
+ Thi kể chuyện trước lớp:


Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh?


<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)
-Nhận xét tiết học .


- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân.
- Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.


<b>Khoa học </b>



Tiết 3:

<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. </b>

(Tiếp theo)


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng ;</b>


- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hơ
hấp, tuần hồn, bài tiết .



- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ chết .
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi chất.


- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện
quá trình trao đổi chất với mơi trường.


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV :</b> Hình trang 8,9 SGK.
Bảng khung:


<b>Tên cơ quan</b> <b>Chức năng</b> <b>Dấu hiệu bên ngồi của q</b>
<b>trình trao đổi chất.</b>


Tiêu hóa Biến đổi thức ăn, nước uống thành chất dinh
dưỡng nuôi cơ thể. (trao đổi chất)


Lấy vào thức ăn, nước uống .
Thải ra phân


Hơ hấp Trao đổi khí. Hấp thu khí ô-xi.


Thải ra khí cac-bô-nic


Bài tiết nước tiểu Lọc máu Thải nước tiểu ra ngoài



Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ…trong sơ đồ”


<b>HS</b> : - SGK


<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động</b>: Hát


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


HS trả lời câu hỏi :


- Hằng ngày, cơ thể người cần lấy những gì từ mơi trường và thải ra mơi trường những gì ?
- Nêu ghi nhớ mà HS ghi nhận được


Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Xác định những cơ quan trực tiếp
<i><b>tham gia quá trình trao đổi chất ở người.</b></i>


<i>* <b>Cách tiến hành :</b></i>


<b>Bước 1:</b>GV giao nhiêm vụ



<b>Bước 2</b>: Làm việc theo cặp
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm


<b>Bước 3</b>: Làm việc cả lớp
GV ghi tóm tắt lên bảng.


GV nói về vai trị của cơ quan tuần hồn trong việc
thực hiện q trình trao đổi chất xảy ra bên trong
cơ thể.


<i><b>Tiểu kết: - Kể tên những biểu hiện bên ngồi và </b></i>
những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất .
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn trong
q trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.


<b>Hoạt động 2</b><i>:<b>Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ</b></i>
<i><b>quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở</b></i>
<i><b>người.</b></i>


<i>* <b>Cách tiến hành</b></i>


Trò chơi Ghép chữ vào chỗ …
trong sơ đồ


<b>Bước 1</b>: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi


<b>Bước 2:</b> Trình bày sản phẩm


GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong


trước.


<b>Bước 3:</b>Tổ chức trao đổi: * Điều gì sẽ xảy ra nếu 1
trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi
chất ngừng hoạt động .


<b>Bước 4:</b> Làm việc cả lớp
GV kết luận như SGK trang 9


<i><b>Tiểu kết</b></i><b>:</b>Trình bày được sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện
sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể
với mơi trường.


HS quan sát hình 8 SGK và thảo luận theo
cặp:


*Nêu chức năng của từng cơ quan.


*Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình
trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường bên
ngồi?


HS thực hiện nhiệm vụ .


Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp kết
quả thảo luận của nhóm mình.


-Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho
trước để ghép vào chỗ … ở sơ đồ cho phù


hợp.


-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
-Đại diện các nhóm trình bày về mối quan hệ
giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình
trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường.
HS thảo luận


HS trình bày


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- Kể tên những cơ quan thực hiện q trình trao đổi chất.


- Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi chất.


<b>5. Nhận xét - Dặn dị</b> : (1’)
-Nhận xét lớp.


-Tìm hiểu các cơ quan trên cơ thể người SGK / T8 với mối liên hệ về trao đổi chất.
- Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đường


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết : 3

<b> KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT .</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>


- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được tính cách kể
hành động của nhân vật ( Nội dung ghi nhớ )



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II - CHUẨN BỊ:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ.
Giấy khổ to để viết sẳn câu hỏi.


<b>III - LÊN LỚP :</b>


<b>a. Khởi động: </b>HS hát 1 bài hát.


<b>b. Bài cũ: </b>


-Thế nào là kể chuyện ?


- Trong truyện phải có những phần nào?


- Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?
- GV nhận xét


<b>c. Bài mới: </b>


Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: </b><i><b>Hướng dẫn học phần nhận xét</b></i>
- Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ”


+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải
được thay đổi.



+ GV đọc diễn cảm cả bài.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.


+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm khơng. Theo em
mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?


+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?


Giờ làm bài?
Giờ trả bài?
Lúc về?


Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào?


<b>Bài tập 3</b>: Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ?
Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b></i>
Khi kể chuyện cần chú ý:


- Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.


- Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả sau.


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hướng dẫn luyện tập </b></i>
Yêu câu HS làm bài luyện tập TV-22-23


Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.



Sắp xếp lại các hành động.


GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
Vài HS thi kể chuyện.


Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài.
Cả lớp đọc thầm bài văn.


Đọc yêu cầu -cá nhân đọc thầm.
- Làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ.
- Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
Không tả, không viết, nộp giấy
trắng.


Làm thinh khi cô hỏi mãi sau mới
trả lời.


Khóc khi bạn hỏi.
Thể hiện tính trung thực.
HS tự nêu.


Đọc phần ghi nhớ SGK.


Đọc yêu cầu đề bài.
Đọc thầm


Nhóm thực hiện u cầu 1
-Trình bày kết quả:



1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
8 Chích – Sẻ
9 Sẻ -Chích -Chích


Nhóm thực hiện u cầu 2
-Trình bày


Làm miệng, kể lại câu chuyện theo
dàn ý đã được sắp xếp.


<b>Củng cố - Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.


<b> Thứ sáu, ngày 31 tháng 08 năm 2012 .</b>


<b>Toán </b>



Tiết 10:

<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng:</b>


- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăn triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu .



<b>2 - Giáo dục:</b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV</b> - Phiếu kẻ khung như BT 4/14


<b>HS</b> : - SGK, V3


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động</b>: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


HS thực hành một số bài tập nhỏ :
- HS kể tên các hàng và lớp em đã học.


- Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào?
Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 Giới thiệu bài</b>:



<b>2. Các hoạt động : </b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng</b></i>
<i><b>triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười
nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn:


1 000 000


<b>-</b> GV giới thiệu : mười trăm nghìn cịn gọi là một
triệu, một triệu viết là 1 000 000


<b>-</b> Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy
chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?


<b>-</b> GV giới thiệu tiếp:


*10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười
triệu.)


<b>-</b> GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một
trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một
trăm triệu.


<b>-</b> GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba
hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu


<b>-</b> GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ
nhỏ đến lớn.



<i><b>* Tiểu kết</b></i><b> : </b>Biết về hàng triệu, hàng chục triệu,
hàng trăm triệu & lớp triệu.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


<b>Bài tập 1: </b>-Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu
đến 10 triệu .


- Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số


- HS lên bảng viết


- HS đọc: một triệu


một triệu viết là 1 000 000


- HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số
1 và 6 chữ số 0


<b>-</b> HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000


1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000


<b>-</b> HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng
trăm triệu thuộc lớp triệu”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tròn triệu.



<b>Bài tập 2: - </b>Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại
các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết ln số thích
hợp .


<b>-</b> Có thể u cầu phân tích 60 000 000 thuộc
hàng nào, lớp nào.


- Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác về các số
trịn chục triệu, trịn trăm triệu


<b>Bài tập 3</b>: ( cột 2 ) Chính tả tốn học.
- Nêu u cầu phân tích (SGK)


- Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng
và các lớp.


- HS phân tích mẫu


<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> HS sửa


- Viết số vào vở.


-Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài.


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.



<b>5. Nhận xét - Dặn dị</b> : (1’)
-Nhận xét lớp.


-Làm lại bài 2, 3 trong SGK


-Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)


<b>Khoa học</b>



Tiết : 4

<b>CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN</b>


<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng :</b>


- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo,
vi-ta-min, chất khoáng .


- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn .


- Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể .


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.


<i><b>* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến khơng khí, </b></i>


thức ăn, nước uống từ mơi trường .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV</b> : - Sử dụng các hình ảnh trong SGK.
- Phiếu học tập.


<b>HS</b> : - SGK


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động</b>: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>


GV yêu cầu 2, 3 HS thực hiện vẽ lại sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tập phân loại thức ăn.</b></i>
* Cách tiến hành:



<b>Bước 1:</b>


GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và trả lời 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bước 2:</b> Làm việc cả lớp.


<i><b>Tiểu kết: HS biết sắp xếp các thức ăn vào </b></i>
nhóm có nguồn gốc động, thực vật.


- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh
dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu vai trị chất bột đường.


<i><b> *</b></i>

<i><b>Cách tiến hành: </b></i>


<b>Bước 1:</b> Làm việc với SGK theo cặp.


<b>Bước 2:</b> Làm việc cả lớp
GV nêu câu hỏi:


- Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường
trong các hình ở trang 11.


-

Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các
em ăn hằng ngày.


- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà
các em thích ăn.



- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường.


<i><b>Tiểu kết</b></i><b>:</b>Nói tên và vai trị nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường


<b> Hoạt động 3 :</b> <i><b>Xác định nguồn gốc của các</b></i>
<i><b>thức ăn chứa nhiều chất bột đường.</b></i>


<b> *</b><i><b>Cách tiến hành</b></i>


<b>Bước 1 :</b>- GV phát phiếu học tập


<b>Bước 2:</b> Chữa bài tập cả lớp


<i><b>Tiểu kết</b></i><b>: </b>Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường đều có nguồn gốc từ động vật.


thân các em dùng hằng ngày.


HS quan sát hình SGK/10 và hoàn thành bảng
phân loại nguồn gốc thức ăn


-

Đại diện một số cặp trình bày kết quả


<b>Kết luận : </b>Người ta có thể phân loại thức ăn
theo các cách sau:


- Theo nguồn gốc



- Theo lượng chất dinh dưỡng có trong thức ăn:
nhóm chứa nhiều chất bột đường, chất đạm,
chất béo, vitamin và chất khống.


Đọc SGK nắm thơng tin


-HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều chất
bột đường ở tr11


-HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Kết luận</b></i><b> : </b>Chất bột đường là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường
có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì…


HS làm việc cá nhân với phiếu


Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu
học tập trước lớp. HS khác bổ sung, sữa chữa


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?


<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)
-Nhận xét lớp.


-Đọc lại nội dung bạn cần biết.



- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.


<b>Tập làm văn</b>



Tiết 4:

<b>TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 - Kiến thức &Kĩ năng : </b>


- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính
cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).


- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại
được một đoạn câu chuyện <i>nàng tiên ốc </i>có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 )
( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2 )


<b> 2 - Giáo dục :</b>


- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về
nhân vật .


* Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thơng tin .
- Tư duy sáng tạo .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV</b> : - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>C. LÊN LỚP:</b>



<b>a. Khởi động</b>: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”


<b>b. Kiểm tra bài cũ : </b>Hành động nhân vật.
HS trả lời câu hỏi:


Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.


Nhận xét, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm.


<b>c. Bài mới :</b>


Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: </b> Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.


- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. u
cầu HS thảo luận nhóm và hồn thành phiếu.
<i><b>- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu </b></i>
có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận
của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh
động, hấp dẫn.



- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại
hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật đó


* Tiểu kết<b>: </b>Đặc điểm ngoại hình của nhân vật có
thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong
bài văn kể chuyện.


( KNS : <i>- Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. )</i>


<b>Họat động 3: </b><i><b>Ghi nhớ (Theo SGK / 10)</b></i>
<i>* <b>Tiểu kết:</b></i>Hệ thống kiến thức cơ bản.


<b>Hoạt động 3</b><i><b>: vận dụng kiến thức vào Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1</b>- Yêu cầu HS đọc bài.


- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại hình
chú bé liên lạc.


- Tổ chức nhận xét.


- Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: Các chi tiết ấy
nói lên điều gì?


-Nhận xét<b>:</b> Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên
tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể
chuyện.


- HS đọc đoạn văn.



- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.


- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận.


 Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trị
về: Sức vóc- Thân mình– Cánh- “Trang
phục”


 Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì về:
- Tính cách: <i>yếu đuối.</i>


- Thân phận: <i>tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt</i>
<i>nạt.</i>


-Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật trong
văn kể chuyện.


-Rút ra ghi nhớ
- Lắng nghe.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi
tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú
bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về
Chú bé?



- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân
những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến
miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé
liên lạc: người gầy, tóc bút ngắn, hai túi áo
<i><b>cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tời </b></i>
<i><b>gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn </b></i>
<i><b>động đậy, đôi mắt sáng và xếch.</b></i>


<i><b>- Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 2 : </b>- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ
<i><b>Nàng tiên Ốc. </b></i>


<i>-</i>Tổ chức hoạt động.


- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.


<i>* <b>Tiểu kết</b></i><b>: </b>Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu
để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
( KNS : <i>- Trình bày 1 phút ; đóng vai . )</i>


xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu
<i><b>động, thông minh, thật thà.</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.



- Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng bút
chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc
điểm ngoại hình. - Quan sát tranh minh họa.
- HS tự làm bài.


- 3 – 5 HS thi kể.


- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.


<b>4. Củng cố</b> : (3’)


-Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?


-Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò</b> : (1’)
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.


<b>KĨ THUẬT </b>


Tiết: 2

<b> VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU . </b>

( Tiết 2 )


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b> 1 - Kiến thức & kĩ năng : </b>


<b> - </b>HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn
giản để cắt , khâu , thêu


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . <b> 2</b>
<b>- Giáo dục :</b>


- Giáo dục HS có ý thức thực hiện an tồn LĐ .


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>Giáo viên :</b>


Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ;
Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu .


<b>Học sinh :</b>
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV .


<b>C. LÊN LỚP : </b>
<b>a .Khởi động:</b>
<b>b .Bài cũ:</b>


-Ta chọn loại vải thế nào để dùng học?
- Chỉ khâu như thế nào là phù hợp?


<b>c .Bài mới</b>:


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b><i><b>Hướng dẫn hs tim hiểu đặc </b></i>
<i><b>điểm và cách sử dụng kim</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


SGK.


-Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim
khâu, kim thêu khác nhau.


-Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu
cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ
định hs thao tác mẫu.


-Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác
minh hoạ.


<b>*Hoạt động 2</b><i>:<b>HS thực hành xâu chỉ vào </b></i>
<i><b>kim, vê nút chỉ </b></i>


-Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ.


<b>*Hoạt động 3:</b><i><b>Hướng dẫn hs quan sát nhận</b></i>
<i><b>xét một số vật liệu và dụng cụ khác </b></i>


-Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và
tác dụng của chúng.



-Hs quan sát các thao tác của GV.


-Quan sát và thao tác mẫu.


-Thực hành.


-Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu trên vải.
-Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm,
dùng để đo các số đo trên cơ thể


-Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung tròn lồng vào
nhau. Khung trịn to có vít để điều chỉnh có tác
dụng giữ cho vải căng khi thêu.


-Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào nẹp áo,
quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.


-Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.</b>



<b>TUẦN 2.</b>



<b>I . MỤC TIÊU</b> :


- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .



- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt
động .


- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :


- Kế hoạch tuần 3.
- Báo cáo tuần 2.


<b>III. LÊN LỚP</b> :


<b>1. Khởi động</b> : (1’) Hát .


<b>2. Báo cáo công tác tuần qua</b> : (10’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 1


- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.


<b>3. Triển khai công tác tuần tới</b> : (20’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.


- Học văn hóa tuần 2


- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.



<b>5. Hoạt động nối tiếp</b> : (1’)
- Hát kết thúc .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×