Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Tìm hiểu vai trò nhiệm vụ chức năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã tân cương thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.6 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

–––––––––––––––––––––

VƢƠNG THỊ DUNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:

“TÌM HIỂU VAI TRỊ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÁN
BỘ PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ TÂN CƢƠNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN”

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hƣớng đề tài : Hƣớng ứng dụng
Chun ngành

: Phát Triển Nơng Thơn

Khoa

: Kinh Tế & PTNT

Khóa học

: 2013 – 2017


Thái Nguyên - năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

–––––––––––––––––––––

VƢƠNG THỊ DUNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:

“TÌM HIỂU VAI TRỊ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÁN
BỘ PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ TÂN CƢƠNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN”

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chun ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Hƣớng ứng dụng
: Phát Triển Nông Thôn
: Kinh Tế & PTNT
: 2013 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn

Cán bộ cơ sở hƣớng dẫn

: Th.S Lành ngọc Tú
: Hà Thị Mỵ

Thái Nguyên - năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài báo cáo thực
tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại Học Nông Lâm Thái Ngun với tên đề tài:
“Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã Tân
Cương, Thành Phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.s Lành
Ngọc Tú – Giảng viên khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thơn – giáo viên hướng dẫn
em trong q trình thực tập. Thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến
thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những
thiếu sót và sai lầm của mình, để cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với
kết quả tốt nhất. Thầy luôn động viên và theo dõi sát sao quá trình thực tập và cũng là
người truyền động lực cho em, giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập của mình.
Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới các phòng, cán bộ UBND xã Tân
Cương đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phục
vụ cho bài báo cáo. Ngồi ra, các cán bộ xã cịn chỉ bảo tận tình, chia sẽ những kinh
nghiệm thực tế trong q trình cơng tác, đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho em sau
này khi ra trường. Em cũng xin cảm ơn người dân xã Tân Cương đã tạo điều kiện cho
em trong thời gian thực tập tại địa phương với đề tài “ Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ,
chức năng của cán bộ phụ trách nơng nghiệp tại xã Tân Cương, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa Kinh
Tế và Phát Triển Nông Thôn Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. Sau nữa em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ln bên cạnh động viên em trong
những lúc khó khăn.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày

tháng

Sinh viên
Vƣơng Thị Dung

năm 201


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
MỤC LỤC .............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................... vi
Phần 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tiễn ....................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ......................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2
1.3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3
1.3.3. Yêu cầu......................................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 5

1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ........................................................... 5
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 5
1.5. Nội dung và phương pháp thực hiện ............................................................... 5
1.5.1. Nội dung thực hiện ....................................................................................... 5
1.5.2. Phương pháp thực hiện................................................................................. 6
1.5.2.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin ................................................... 6
1.5.2.2. Phương pháp phân tích, xử lí số liệu......................................................... 6
1.6. Thời gian và địa điểm, nhiệm vụ, chức năng thực tập .................................... 7
1.6.1. Thời gian thực tập ........................................................................................ 7
1.6.2. Địa điểm thực tập ......................................................................................... 7
1.6.3. Nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập ..................................................... 7
1.6.4. Nhiệm vụ, chức năng của sinh viên thực tập ............................................... 8


iii

Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 9
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 9
2.1.1. Một số khái niệm .......................................................................................... 9
2.1.2. Vai trị, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ nơng nghiệp xã ......................... 13
2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ............................... 16
2.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 17
2.2.1. Kinh nghiệm của các địa phương khác ...................................................... 17
2.2.2. Bài học kinh nghiệm từ các địa phương .................................................... 19
Phần 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP........................................................................ 21
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ........................................................................... 21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của cơ sở thực tập ............................. 21
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 21
3.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 24
3.1.2. Những thành tựu đã đạt được của cơ sở thực tập ...................................... 29

3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ................. 30
3.2. Kết quả thực tập ............................................................................................ 31
3.2.1. Mô tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể được giao tại cơ sở
thực tập. ................................................................................................................ 31
3.2.1.1. Nội dung thứ nhất: Tham gia một số cuộc họp của UBND xã Tân
Cương. .................................................................................................................. 31
3.2.1.2. Nội dung thứ hai: .................................................................................... 32
3.2.1.3. Nội dung thứ ba:...................................................................................... 32
3.2.1.4. Nội dung thứ tư: ...................................................................................... 33
3.2.1.5. Nội dung thứ năm: .................................................................................. 33
3.2.1.6. Nội dung thứ sáu: .................................................................................... 33


iv

3.2.1.7. Nội dung thứ bảy:.................................................................................... 33
3.2.1.8. Nội dung thứ tám: ................................................................................... 34
3.2.1.9. Nội dung thứ chín: .................................................................................. 34
3.2.1.10. Nội dung thứ mười: ............................................................................. 35
3.2.1.11. Nghiên cứu tài liệu ................................................................................ 35
3.2.2. Tóm tắt kết quả thực tập............................................................................. 35
3.2.2.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp của địa phương năm 2016. .................. 35
3.2.2.2. Đội ngũ cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Tân Cương. .......................... 37
3.2.2.3. Công việc cụ thể của cán bộ khuyến nông cấp xã. ................................. 39
3.2.2.4. Công việc cụ thể của cán bộ thú y cấp xã ............................................... 47
3.2.2.5. Công việc cụ thể của cán bộ kiểm lâm ................................................... 53
3.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ........................................................ 55
3.2.4. Đề xuất giải pháp ....................................................................................... 56
Phần 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 59
4.1. Kết luận ......................................................................................................... 59

4.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 60
4.2.1 Đối với Đảng và Nhà nước ......................................................................... 60
4.2.2. Đối với UBND xã Tân Cương ................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 63


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Diện tích đất tự nhiên của xã Tân Cương qua 3 năm ........................... 24
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động của cán bộ KNVCX qua 3 năm............................. 46
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động của cán bộ thú y cấp xã qua 3 năm ....................... 52


vi

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Cụm từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2


BCĐ

Ban chỉ đạo

3

BQL

Ban quản lý

4

CBNN

Cán bộ nơng nghiệp

5

CTV

Cộng tác viên

6

CLB

Câu lạc bộ

7


CNH

Cơng nghiệp hóa

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

9

HĐH

Hiện đại hóa

10

KHKT

Khoa học kỹ thuật

11

KNVCX

Khuyến nơng viên cấp xã

12


PTNT

Phát triển nơng thơn

13

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

14

TP

Thành phố

15

THCS

Trung học cơ sở

16

TYCX

Thú y cấp xã

17


UBND

Ủy ban nhân dân


1

Phần 1
MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tiễn
Nông nghiệp là nghành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội cung cấp
nhiều loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng lớn của
nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích lũy ban đầu cho phát triển
đất nước. Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, nông nghiệp đóng vai trị to
lớn trong phát triển kinh tế. Hầu hết các nước đều dựa vào sản xuất nông
nghiệp để tạo sản lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để ni sống dân
tộc mình và tạo nền tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế phát triển.
Trong thời đại xu thế hội nhập là tất yếu như hiện nay sự cạnh tranh
trong nội bộ ngành với bên ngồi khá gay gắt. Để nơng nghiệp Việt Nam
ngày một phát triển, có khả năng cạnh tranh với hàng hóa các nước thì u
cầu đặt ra là người nơng dân phải có kiến thức về sản xuất, chăm sóc cây
trồng, vật ni, nắm được các u cầu và quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn,
thông tin thị trường…
Một trong những kênh thơng tin giúp người dân có được những điều đó
là hệ thống các cán bộ nơng nghiệp. Khơng chỉ là bạn của riêng nhà nơng, cán
bộ nơng nghiệp góp phần đảm bảo cho nhu cầu cơ bản mà vô cùng quan trọng
trong cuộc sống của tất cả mọi người – lương thực, thực phẩm. Chinh phục
khoa học và trực tiếp đưa những thành quả đó vào cuộc sống, vào từng vụ

mùa, vào từng bữa ăn hằng ngày của mọi người – đó là niềm kiêu hãnh của
cán bộ nơng nghiệp. Một ý tưởng đột phá trong nghề, một nghiên cứu ứng
dụng hồn hảo cho khí hậu Việt Nam có thể đem đến tương lai khởi sắc cho
người nông dân, nâng cao năng lực và phát huy vai trò của cán bộ nông


2

nghiệp chính là góp phần cho sự phát triển thêm bền vững của nền nông
nghiệp đất nước.
Tân Cương là một xã thuần nơng mà sản xuất nơng nghiệp đóng vai trò
chủ đạo trong nền kinh tế xã và chủ yếu bao gồm: trồng trọt, chăn ni và lâm
nghiệp…trong đó cán bộ phụ trách nơng nghiệp ln được chính quyền xã quan
tâm đầu tư hỗ trợ nhất là cán bộ khuyến nơng, thơng qua các trương trình hỗ trợ
giống, tập huấn kỹ thuật cho nông dân, cho vay vốn phát triển sản xuất.
Vậy một câu hỏi đặt ra ở đây là: Đội ngũ cán bộ nông nghiệp ở cơ sở họ
đang hoạt động như thế nào, đã phát huy được hết vai trị, năng lực của mình
hay chưa, có giải pháp gì để giúp họ nâng cao được năng lực của mình hay
khơng? Xuất phát từ thực tiễn trên tơi đã chọn xã Tân Cương, TP Thái
Nguyên để thực hiện đề tài của mình về “ Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức
năng của cán bộ nông nghiệp tại xã Tân Cƣơng, TP Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Củng cố kiến thức, nâng cao khả năng tiếp cận cũng như làm việc trực
tiếp với môi trường thực tế: “Học đi đôi với hành”.
- Thâm nhập vào môi trường thực tế.
- Nâng cao nhận thức vai trò và trách nhiệm đối với nghành nghề mình
đang học.
- Biết tổ chức và thực hiện công việc của cá nhân trong thời gian thực
tập tại xã Tân Cương.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Mục tiêu chung
- Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ nơng nghiệp tại xã.
Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
cán bộ phụ trách nông nghiệp trong thời gian tới.


3

1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ nông nghiệp tại xã
Tân Cương, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Tìm hiểu mức độ thực hiện chức năng và hoàn thành nhiệm vụ của
cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã Tân Cương.
- Tìm hiểu tình hình sản xuất nơng nghiệp tại xã Tân Cương.
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, những nguồn lực, thuận
lợi và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của xã Tân Cương.
- Đánh giá những thuận lợi khó khăn trong công tác của cán bộ phụ
trách nông nghiệp tại xã Tân Cương.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt
động của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã Tân Cương.
1.3.3. Yêu cầu
 Về chuyên môn:
- Không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức, vận dụng kiến thức đã
học vào tìm hiểu về vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông
nghiệp trong UBND xã Tân Cương, tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định những thông tin cần cho bài khóa luận, từ đó giới hạn được
phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thơng tin đúng và chính xác.
- Xác định các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thơng tin, biết xử lí,
đánh giá, tổng hợp và phân tích kết quả thơng tin tìm kiếm được.

- Có kỹ năng diễn đạt và trình bày thơng tin tìm được phục vụ cho cơng
tác học tập và nghiên cứu.
- Khả năng xử lí số liệu, tổng hợp, tổng quan các nguồn lực thơng tin
tìm kiếm được. Sử dụng thơng tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những
thơng tin tìm được vào giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.


4

 Về thái độ:
Ln có ý thức kỷ luật tốt, nghiêm túc và nhiệt tình trong cơng việc,
hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, chịu khó học hỏi kinh nghiệm khi làm
việc, sửa chữa vướng mắc vận dụng những gì được học vào thực tiễn.
 Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, cử xử đúng mực, thân thiện với mọi
người, chấp hành tốt nội quy, quy chế tại cơ quan.Tích cực nghiên cứu học
tập và hồn thành tốt kỳ thực tập.
- Ln giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngoài trường khơng
chỉ để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và ứng xử.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp và lịch sự.
 Về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của nhà trường và
các quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo có tính kỷ luật cao, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.

 Về kết quả đạt được:
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người trong cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của nhà trường.
- Cần đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích lũy được kinh
nghiệm trong thời gian thực tập.


5

- Không được tự tiện sử dụng các thiết bị ở nơi thực tập.
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập.
 Yêu cầu khác:
- Ghi nhật ký thực tập đầy đủ để có tư liệu cho báo cáo.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Nghiên cứu tìm hiểu điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của xã Tân
Cương là cơ hội cho sinh viên khảo sát thực tế, áp dụng cơ sở lý thuyết vào
thực tiễn, học hỏi kinh nghiệm truyền thống của địa phương, là hình thức tập
luyện trước khi ra trường.
- Nâng cao kiến thức đã được học và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ
cho công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của bản thân trong
quá trình thực tập.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài có thể làm đề tài kham khảo cho các đề tài, đề án cho các
chương trình xây dựng nơng thơn.
- Cho thấy những thuận lợi, khó khăn, những điều chưa làm được và
cần phải làm ở địa phương để có thể đưa ra giải pháp phù hợp với bộ tiêu chí.

1.5. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện
1.5.1. Nội dung thực hiện
- Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Tìm hiểu về đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của địa
phương.


6

- Tìm hiểu về Ban Chỉ Đạo xã Tân Cương, các văn bản, hệ thống văn
bản của Tỉnh,Thành Phố và bản thân BCĐ văn bản của xã.
- Tìm hiểu các tiêu chí về xây dựng nơng thơn mới mà xã đã thực hiện
triển khai trong những năm gần đây.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong q trình xây dựng nông
thôn mới.
- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp từ đó rút ra kinh nghiệm.
1.5.2. Phương pháp thực hiện
1.5.2.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin
 Thu thập số liệu thứ cấp
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các
thơng tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo khuyến nông hoặc các
tài liệu đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ
chức, văn phòng.
- Trong phạm vi đề tài em thu thập các số liệu đã được công bố liên
quan đến vấn đề nghiên cứu tại UBND xã Tân Cương.
+ Số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Tân Cương.
+ Báo cáo tiến độ, công tác quản lý, kết quả thực hiện các tiêu chí xây
dựng nơng thơn qua các giai đoạn. Số liệu thống kê của UBND xã thu thập ở
trên báo, trên internet liên quan tới nông thôn.

 Thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp quan sát: Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và
xử lí cơng việc của các cán bộ, cơng chức.
1.5.2.2. Phương pháp phân tích, xử lí số liệu
- Từ các nguồn số liệu thu thập đã được thống kê của UBND xã. Sau đó
tiến hành tổng hợp, xử lí và phân tích số liệu.


7

- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp
này tổng hợp các số liệu thu thập được sau đó xử lí, biểu diễn số liệu trên các
bảng biểu, phân tích đánh giá tình hình thực hiện.
- Phương pháp đối chiếu so sánh: Phương pháp này xác định xu hướng,
mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích, phản ánh chân thực hiện tượng
của đề tài, giúp cho việc tổng hợp tài liệu, tính tốn các chỉ tiêu được đúng
đắn, cũng như giúp cho việc phân tích số liệu được khoa học, khách quan,
phản ánh đúng những nội dung cần thu thập.
- Tiếp cận có sự tham gia của cán bộ phụ trách nông nghiệp.
1.6. Thời gian và địa điểm, nhiệm vụ, chức năng thực tập
1.6.1. Thời gian thực tập
- Từ ngày 20-8-2016 đến hết ngày 20-12-2016
- Tháng 8: Tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến đề tài và xây dựng
đề cương.
- Từ 1/9-20/12; Về địa phương “ Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng
của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên”.
1.6.2. Địa điểm thực tập
- Địa điểm: Tại UBND xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.

- Số điện thoại cố định: 02803646033
1.6.3. Nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập
UBND cấp xã là cấp thấp nhất trong hệ thống cơ quan nhà nước ở nước
ta, là cấp có bộ máy đơn giản nhất nhưng lại là cấp quản lí gần dân nhất, sát
nhân dân nhất, có quan hệ trực tiếp, thường xuyên với nhân dân. Chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các cơ quan cấp xã có vai trị và vị trí quan trọng
đối với q trình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. UBND xã có chức
năng và nhiệm vụ như sau:


8

1. Tổ chức và bảo đảm việc thi hành hiến pháp và pháp luật trên địa
bàn xã.
2. Quyết định những vấn đề của xã trong phạm vi được phân quyền, phân
cấp theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp
trên ủy quyền.
4. Chịu trách nhiệm trên chính quyền địa phương cấp huyện về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã.
5. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền
làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã để xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã.
1.6.4. Nhiệm vụ, chức năng của sinh viên thực tập
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập,
tích cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
2. Làm việc như một nhân viên thực thụ theo giờ giấc quy định, chấp
hành mọi phân cơng của nơi thực tập.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
4. Tham gia lao động cơng ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã

hội vì cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở
thực tập.
5. Tham gia công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an tồn giao thơng,
phịng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong cộng đồng và xã hội.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp
luật và của cơ sở thực tập.
7. Nhận thức đúng đắn đường lối, chủ chương chính sách của Đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước.
8. Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ người hướng dẫn
thực tập để có thể hồn thành các cơng việc được giao.


9

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
- Cơng chức chính quyền cấp xã: là công dân Việt Nam trong biên
chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được tuyển dụng, giao giữ
một chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện theo nhiệm vụ quy định của Hiến pháp và Pháp luật.
- Cán bộ, cơng chức chính quyền cấp xã: là công dân Việt Nam trong
biên chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật, làm việc tại Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do được bầu để giữ
chức vụ, hoặc được tuyển dụng giao giữ chức danh chuyên môn nghiệp vụ
thuộc UBND cấp xã.
- Cán bộ nông nghiệp: là người làm công tác nghiệp vụ chuyên môn
trong một cơ quan hoặc một tổ chức quan hệ trực tiếp đến sản xuất và các

ngành khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp.
- Cán bộ nông nghiệp cấp xã: là những người trực tiếp chỉ đạo hoặc
trực tiếp làm công tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã. Đây là
những người trực tiếp tiếp cận với nông dân và tổ chức chỉ đạo hoặc triển khai
các hoạt đông nông nghiệp cho nông dân.
- Khuyến nông: là cách đào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân,
đồng thời giúp họ hiểu được những chủ trương, chính sách về nơng nghiệp
những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin
về thị trường để họ có đủ khả năng tự giải quyết được các vấn đề của gia đình
và cộng đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí
góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới.


10

Ở đây các cán bộ nông nghiệp cấp xã được chia làm 2 loại: cán bộ lãnh
đạo, quản lí (chủ tịch UBND xã); cán bộ chuyên môn nông nghiệp cấp xã
(cán bộ khuyến nông xã, cán bộ thú y xã, cán bộ kiểm lâm địa bàn).
- Những yêu cầu cơ bản đối với CBNN cấp xã
+ Có tinh thần thực sự yêu mến quê hương, biết thương yêu quý trọng
mọi người đặc biệt là nơng dân.
+ Có trình độ hiểu biết và đã qua đào tạo nghiệp vụ, có trình độ chuyên
môn về một trong những ngành cơ bản để sản xuất nông nghiệp ở địa phương
như: trồng trọt, chăn ni, thú y, lâm nghiệp, thủy sản…
+ Có đạo đức, tác phong lành mạnh, khiêm tốn, kiên trì, chịu khó học
hỏi kinh nghiệm của những bậc lão nông tri điền, các kinh nghiệm hay của
người khác.
+ Biết làm giàu cho bản thân, gia đình mình và có tinh thần thương
u, giúp đỡ những người xung quanh mình cùng làm giàu.
+ Biết vận động và tổ chức nông dân thực hiện đúng các u cầu của

chương trình dự án nơng nghiệp.
+ Trực tiếp triển khai một số chương trình khuyến nơng trọng điểm
theo sự phê duyệt của Phịng Nơng nghiệp & PTNT.
+ Báo cáo định kỳ, báo cáo đề xuất cho trưởng trạm (hoặc phó trạm) về
tình hình sản xuất nơng, lâm nghiệp và các hoạt động khuyến nông trên địa
bàn xã.
+ Tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng
và Nhà nước về công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; tuyên
truyền, phổ biến các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thông tin về thị trường giá cả,
các tấm gương điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, phát triển nông
lâm nghiệp, thủy sản; hướng dẫn và cung cấp thông tin đến người sản xuất


11

bằng nhiều hình thức như thơng qua các phương tiện thông tin đại chúng, tổ
chức hội nghị, hội thảo, hội thi và các hình thức thơng tin tun truyền khác.
+ Thực hiện việc theo dõi, phát hiện, chẩn đoán, xác định bệnh của
động vật, thực vật; thông báo kịp thời tình hình dịch bệnh, tham gia đề xuất
các chủ trương, biện pháp phòng, chống, ngăn chặn, dập tắt các ổ dịch bệnh
trên địa bàn xã.
+ Thực hiện tư vấn và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật về trồng trọt, chăn
nuôi phục vụ cho nông dân trên địa bàn xã.
+ Tổ chức tham quan, học tập các điển hình sản xuất tiên tiến; xây
dựng các mơ hình trình diễn kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp cho nông dân,
ngư dân.
- Quan niệm về năng lực CBNN cấp xã
Năng lực là những kiến thức, kỹ năng, hành vi và thái độ mà CBNN
cấp xã tích lũy được, có được thơng qua q trình học tập, rèn luyện, hoạt
động nơng nghiệp thực tế tại cơ sở và biết vận dụng nó vào cơng việc để hoàn

thành tốt nhiệm vụ được giao.
 Những yêu cầu về năng lực CBNN cấp xã cần phải có:
- Về kiến thức:
+ Kiến thức về mặt kỹ thuật: CBNN cấp xã cần được đào tạo và có kiến
thức về các lĩnh vực trong vi phạm trách nhiệm công tác của mình. Vì các
hoạt động ở nơng thơn tương đối tồn diện và đa ngành (trồng trọt, chăn ni,
thú y, lâm nghiệp, thủy sản…) nên CBNN cấp xã không chỉ hiểu sâu về một
chuyên ngành nào đó mà cần biết rộng về các chuyên ngành khác, có như vậy
mới đáp ứng được nhu cầu đa dạng của nông dân.
+ Kiến thức về kinh tế - xã hội và cuộc sống nơng thơn: CBNN cấp xã
cần có kiến thức về kinh tế (như lập kế hoạch sản suất kinh doanh, tổ chức
quản lí sản xuất, hoạch tốn kinh kế, lập dự án đầu tư…) để có thể tư vấn hỗ trợ


12

nơng dân. Ngồi ra CBNN cấp xã cần hiểu được những vấn đề liên quan đến xã
hội và đời sống nơng thơn địa bàn mình đang cơng tác, đặc biệt là phong tục
tập quán, truyền thống văn hóa và những giá trị tinh thần của người dân.
+ Kiến thức về quy định, chính sách của nhà nước về nơng nghiệp:
CBNN cấp xã phải nắm bắt được những chủ trương, chính sách của nhà nước
về sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là những chính sách cụ thể áp dụng đối với
địa phương nơi phụ trách.
+ Kiến thức về giáo dục người trưởng thành, nông dân: do đối tượng
của CBNN cấp xã là những người nông dân, đa số là người lớn tuổi, trình độ
dân trí thấp, nên CBNN phải biết cách tiếp cận và có phương pháp phù hợp
giáo dục người lớn tuổi, đặc biệt là phải biết cách vận động, lơi cuốn nơng
dân tham gia vào các chương trình, dự án nông nghiệp.
- Yêu cầu phẩm chất đạo đức:
+ Chịu đựng gian khổ, sẵn sàng làm việc ở những vùng nơng thơn xa

xơi hẻo lãnh, điều kiện khó khăn với tinh thần vì nhân dân.
+ Thật thà, thẳng thắn và nhiệt tình là niềm tin, chỗ dựa cho nơng dân
sản xuất cũng như trong đời sống người CBNN không những được cán bộ cấp
trên tín nhiệm mà cịn được nơng dân tin tưởng khi đưa ra lời khuyên.
+ Hòa nhã, cần cù, giản dị, khiêm tốn, người CBNN cần là tấm gương
tốt trong sản xuất để người dân noi theo.
+ Có lịng u mến đối với bà con nơng dân và tính hài hước nhẹ nhàng
trong cơng việc. CBNN cần biết thơng cảm với những ước muốn và tình cảm
của người dân, đồng thời khi làm việc cũng cần phải biết tôn trọng và lắng
nghe ý kiến của họ.
+ Tin tưởng vào năng lực của chính mình và quyết tâm làm được điều
gì đó để góp phần vào sự nghiệp phát triển nông thôn.
- Các chỉ tiêu để đánh giá năng lực của CBNN cấp xã


13

+ Trình độ đào tạo: Đại học, cao đẳng, trung cấp, chính quy, tại chức…
+ Ngành nghề đào tạo: Trồng trọt, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thủy
sản…
+ Kinh nghiệm làm việc, kiến thức thực tế, sự hiểu biết.
+ Điều kiện làm việc: Văn phịng, trang thiết bị, thơng tin liên lạc…
+ Kết quả, hiệu quả làm việc.
2.1.2. Vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ nông nghiệp xã
- Vai trị của cán bộ nơng nghiệp: Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn và
truyền nghề cho người sản xuất, tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm để
nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông lâm
nghiệp, thủy sản.
+ Hướng dẫn xây dựng mơ hình trình diễn về tiến bộ khoa học cơng
nghệ phù hợp với đặc điểm của từng địa phương và nhu cầu của người sản

xuất. Tham gia xây dựng các mơ hình cơng nghệ mới, cơng nghệ cao trong
lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy sản. Thực hiện chuyển giao kết quả khoa học
cơng nghệ từ các mơ hình trình diễn ra diện rộng.
+ Thực hiện tư vấn và cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực: tập huấn,
đào tạo, cung cấp thông tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thương
mại, thị trường, giá cả, đầu tư tín dụng, xây dựng dự án, cung cấp vật tư kỹ
thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản theo quy định của pháp luật. Tư vấn, hỗ trợ phát triển, ứng
dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm sản, thủy sản.
+ Thực hiện nghĩa vụ của cán bộ, công chức và không được làm những
việc đã bị cấm theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ công chức. Chấp hành sự
phân cơng cơng tác của lãnh đạo Trạm, sau khi hồn thành công tác được
giao, phải báo cáo kết quả với trưởng hoặc phó trạm.


14

+ Nghiêm chỉnh chấp hành Quy chế làm việc và những quy định khác
của cơ quan. Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng. Căn cứ chương trình
cơng tác của Trạm, mức khốn chi hành chính, mỗi cán bộ xây dựng chương
trình cơng tác hàng tuần, tháng, q, năm.
- Đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã có vai trị hết sức quan trọng trong
xây dựng và hoàn thiện bộ máy chính quyền cơ sở, trong hoạt động thi hành
nhiệm vụ, cơng vụ. Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy chính quyền cấp xã nói
riêng và hệ thống chính trị nói chung, xét đến cùng được quyết định bởi phẩm
chất, năng lực và hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, cơng chức cở sở. Có
thể nói, đây là vấn đề đặc biệt quan trọng đã được Đảng và Nhà nước quan
tâm trong suốt quá trình từ khi xây dựng Nhà nước dân chủ nhân dân đến nay.
Cán bộ nói chung có vai trị rất quan trọng, cán bộ cơ sở nói riêng có vị trí nền
tảng cơ sở…Cơ sở xã, phường, thị trấn mạnh hay yếu một phần quan trọng

phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ cán bộ xã, phường, thị trấn.
- Cán bộ, công chức cấ p xã góp phần quyết định sự thành bại của chủ
trương, đường lối và nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước. Khơng có đội
ngũ cán bộ, cơng chức cơ sở vững mạnh thì dù đường lối, chủ trương chính trị
có đúng đắn cũng khó biến thành hiện thực. Cán bộ, công chức cấp xã vừa là
người trực tiếp đem các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà
nước giải thích cho nhân dân hiểu rõ và thi hành, vừa là người phản ánh
nguyện vọng của quần chúng nhân dân đến với Đảng và Nhà nước để có sự
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho đúng và phù hợp với thực tiễn. Ở khía cạnh
này, họ có vai trị là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với quần chúng nhân dân.
- Cán bộ, cơng chức cấp xã có vai trị quan trọng trong quản lý và tổ
chức cơng việc của chính quyền cơ sở. Nhiệm vụ của họ là thực thi cơng vụ
mang tính tự quản theo pháp luật và bảo tồn tính thống nhất của thực thi
quyền lực nhà nước ở cơ sở thông qua việc giải quyết các công việc hành


15

ngày có tính chất quản lý, tự quản mọi mặt ở địa phương. Họ cịn có vai trị
trực tiếp bảo đảm kỷ cương phép nước tại cơ sở, bảo vệ các quyền tự do dân
chủ, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân. Thơng qua
hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, nhân dân thể hiện được
quyền làm chủ và trực tiếp thực hiện quyền tự quản của mình.
- Chức năng của cán bộ nông nghiệp: là khả năng mà cán bộ nông
nghiệp có thể làm được với chức vụ hiện tại.
+ Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của mình theo Nghị định
71/1998/NĐ-CP: Những vấn đề cán bộ, công chức phải được biết, tham gia ý
kiến và giám sát, kiểm tra: chủ trương, giải pháp để thực hiện nghị quyết,
chính sách, pháp luật có liên quan; kế hoạch cơng tác của Trạm; các biện pháp
cải tiến tổ chức, lề lối làm việc, chống tham nhũng, quan liêu, phiền hà; kế

hoạch đào tạo, tuyển dụng, bồi dưỡng cán bộ, công chức; chế độ, chính sách
đối với cán bộ, cơng chức; nội quy, quy chế; phong trào thi đua, khen thưởng,
kỷ luật.
+ Có quyền trình bày ý kiến, đề xuất những vấn đề thuộc phạm vi trách
nhiệm của mình, có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo lên cấp trên; thẳng thắn
tự phê bình, có trách nhiệm đóng góp ý kiến vào việc xây dựng các văn bản,
đề án của cơ quan.
- Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp: là những công việc cần làm để
đảm bảo chức năng của vị trí cơng việc khơng bị sai lệch.
+ Cán bộ có nhiệm vụ báo cáo kết quả cơng tác của mình và tình hình
kết quả cơng tác được giao định kỳ 6 tháng và 1 năm bằng văn bản cho trưởng
trạm. Bảo đảm thơng tin chính xác, kịp thời ln ln cải tiến lề lối, phương
pháp làm việc, cập nhật thông tin.
+ Khi đi cơng tác phải báo cáo chương trình, nội dung công việc sẽ làm
và khi kết thúc phải báo cáo kết quả với trưởng trạm. Phối hợp chặt chẽ trên


16

tinh thần hợp tác với các cán bộ, công chức trong và ngoài Trạm để hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Quyết định số 83/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Về nhiệm vụ công chức Kiểm lâm địa bàn cấp xã.
- Thông tư số 04/2009/TT – BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ,
nhân viên chuyên môn, kỹ thuật nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác
trên địa bàn cấp xã.
- Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 “ Ban hành chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn”

- Thông tư 05/2014/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia lĩnh vực trồng trọt.
- Thông tư 21, 22/2014/TT-BNNPTNT Quy định một số nội dung về
phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp.
- Thông tư 48/2014/TT-BNNPTNT Hướng dẫn quản lý, xây dựng, ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, công bố tiêu chuẩn quốc gia thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư 58/2012/TT-BNNPTNT Ban hành Danh mục bổ sung thuốc
thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y được
phép lưu hành tại Việt Nam.
- Quyết định số 800/ QĐ –TTg ngày mùng 4/06/2010 của thủ Tướng
chính phủ về duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 - 2020.
- Quyết định số 491/QĐ- TTg ngày 16/4/2009 của thủ tướng chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới và thông tư số 54/2009/TT-


17

BNNPTNT ngày 21/8/2009 của bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn, hướng dẫn
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới .

2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiệm của các địa phương khác
Trong lịch sử phát triển của các nước trên thế giới, mỗi quốc gia khác
nhau điều đó có nghĩa là đường lối và bước đi của q trình cơng nghiệp hóa
– hiện đại hóa ở mỗi nước, mỗi khu vực không thể rập khuôn như nhau. Song
sự giống nhau về các nhân tố đó là các nước quan tâm đến bồi dưỡng phát
triển nguồn nhân lực, điều đó có nghĩa là thực hiện thành cơng sự phát triển
kinh tế - xã hội nhanh hay chậm ở mỗi nước. Do đó mỗi quốc gia phải có một

chính sách về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng…Sử dụng đội ngũ cán bộ sao cho
phù hợp tránh sự “ Đào tạo xong để đó ” trong khi các vùng núi, vùng sâu
vùng xa, biên giới và hải đảo đang rất cần những người có trình độ khoa học
kỹ thuật.
* Mỹ: Là một nước có nền kinh tế - xã hội phát triển nhất hiện nay và
tiến hành công nghiệp hóa từ một nền nơng nghiệp (90% dân số làm nông
nghiệp) trong thời gian 80 năm Mỹ đã tiếp thu được kinh nghiệm của q
trình cơng nghiệp hóa ở Châu âu, đồng thời có những chính sách sử dụng
thơng qua đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, hợp lý phục
vụ cho phát triển kinh tế xã hội, nhập khẩu các quy trình cơng nghệ nên đã
hoàn thiện sự nghiệp CNH – HĐH tốt hơn.
* Nhật Bản: Là nước đầu tiên thực hiện cơng nghiệp hóa ở các vùng
Châu á, cơng nghiệp hóa ở Nhật bản bắt đầu xuất hiện ở cuối thế kỷ XIX và
phát triển ở thế kỷ XX. Tiến hành CNH – HĐH từ một nền nông nghiệp cổ
truyền tự cung tự cấp sản xuất manh mún với những hộ nông dân quy mơ
nhỏ. Chính phủ Nhật đã quan tâm đến đội ngũ cán bộ KHKT. Họ có những
chính sách sử dụng cán bộ và cơ cấu ngành nghề hợp lý, luôn quan tâm đến


×