Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật thông qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.58 KB, 31 trang )

1
PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cà Mau là tỉnh ven biển cực nam của Tổ Quốc, được tái lập
vào ngày 01 tháng 01 năm 1997, tách ra từ tỉnh Minh Hải. Sau nhiều
năm tái lập cùng với sự phát triển nhanh của những thành tựu về kinh
tế – xã hội, sự nghiệp TDTT nói chung và bóng đá Cà Mau nói riêng
đã có những bước phát triển khá. Năm 2003, các tuyến bóng đá trẻ
của bóng đá Cà Mau được thành lập một mặt tham dự các giải đấu
trẻ trong khu vực, mặt khác tạo lực lượng kế thừa cho đội tuyển tỉnh.
Năm 2005, đội tuyển bóng đá của tỉnh thăng hạng từ Hạng ba lên
Hạng nhì quốc gia. Nhiều năm liền bóng đá Cà Mau có mặt ở hầu hết
các giải bóng đá trẻ tồn quốc, từ Nhi đồng, Thiếu niên, U18, U21.
Nổi bật là năm 2006 – 2007, đội U21 Cà Mau xuất sắc vượt qua các
đại diện bóng đá hàng đầu khu vực như: Đồng Tháp, Long An, An
Giang...để hai lần liên tiếp góp mặt tại vịng chung kết U21 Báo
Thanh Niên tại Bình Định và Đà Nẵng. Tuy nhiên, những thành tích
mà bóng đá Cà Mau đạt được trong thời gian qua chỉ mang ý nghĩa
khích lệ tinh thần chứ chưa thật sự đáp ứng được những kỳ vọng của
Lãnh đạo ngành nói riêng và người dân Đất Mũi u bóng đá nói
chung. Vì vậy, để theo kịp với xu thế phát triển chung của bóng đá cả
nước, bóng đá Cà Mau cần nâng cao hơn nữa cơng tác huấn luyện,
cơng tác đào tạo bóng đá trẻ, xây dưng kế hoạch đào tạo VĐV mang
tính chiến lược. Có như vậy mới hy vọng đào tạo những VĐV trẻ có
trình độ chun mơn cao đáp ứng những mục tiêu, định hướng mà
bóng đá Cà Mau hướng tới trong tương lai. Từ những yêu cầu thực
tiễn của bóng đá địa phương, là thành viên của ban huấn luyện đội
bóng với mong muốn bóng đá tỉnh nhà ngày càng phát triển, tôi chọn
hướng nghiên cứu đề tài là: “Nghiên cứu đánh giá sự phát triển về



2
hình thái, thể lực và kỹ thuật thơng qua kế hoạch huấn luyện năm
của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 - 17”
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nhằm đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật
thông qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau
lứa tuổi 16 – 17. Từ đó rút ra những thơng tin cần thiết cho người
làm chuyên môn tham khảo, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch
tuyển chọn và huấn luyện phục vụ trực tiếp cơng tác đào tạo VĐV
bóng đá trẻ của tỉnh nhà.
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục đích trên, đề tài cần giải quyết 3 nhiệm vụ
sau:
- Xác định các chỉ tiêu đánh giá về hình thái, thể lực và kỹ
thuật của namVĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
- Đánh giá thực trạng về hình thái, thể lực và kỹ thuật của nam
VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
- Đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật thơng
qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa
tuổi 16 – 17.
IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
4.1. Xác định được các chỉ tiêu đánh giá về hình thái, thể lực
và kỹ thuật thông qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
4.2. Đánh giá thực trạng về hình thái, thể lực và kỹ thuật thông
qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa
tuổi 16 – 17.
4.3. Đánh giá được sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ
thuật thông qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà



3
Mau lứa tuổi 16 – 17.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề cơ bản về trình độ tập luyện.
1.1.1 Khái quát về trình độ tập luyện.
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về trình độ tập luyện của
VĐV.
1.1.3 Vai trị của hình thái, thể lực và kỹ thuật trong việc
đánh giá trình độ tập luyện của VĐV.
1.2. Đặc điểm của bóng đá hiện đại.
1.3. Các yêu cầu đối với VĐV bóng đá hiện đại.
1.3.1 Những yêu cầu về thể hình.
1.3.2 Những yêu cầu về thể lực.
1.3.3 Những yêu cầu về kỹ thuật trong bóng đá.
1.3.4 Những yêu cầu về chiến thuật trong bóng đá.
1.3.5 Đặc điểm sinh lý và chuyển hóa năng lượng của VĐV
cầu thủ bóng đá.
1.3.6 Đặc điểm tâm lý.
1.4. Đặc điểm phát triển cơ thể lứa tuổi 16 – 17.
1.4.1. Một số quy luật phát triển lứa tuổi và thời kỳ dậy thì.
1.4.2 Các chỉ tiêu hình thái.
1.4.3 Đặc điểm về sinh lý lứa tuổi 16 – 17.
1.5. Các giai đoạn đào tạo vận động viên bóng đá trẻ.
1.6. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan.


4
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TỔ CHỨC
NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1.1 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu.
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu (Anket) – tọa đàm.
2.1.3 Phương pháp nhân trắc.
2.1.4 Phương pháp kiểm tra sư phạm.
2.1.5 Phương pháp toán thống kê.
2.2 Đối tượng – Tổ chức nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hình thái, trình độ thể lực và kỹ thuật.
- Khách thể nghiên cứu: 24 VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu.
2.2.2 Tổ chức nghiên cứu.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10/2012 – 10/2014 chia ra làm 3
giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Tháng 10/2012 – 12 /2013.
- Giai đoạn 2: Tháng 6/2013 – 6/2014.
- Giai đoạn 3: Tháng 8/2014 – 10/2014.
2.2.3 Các cộng tác viên.
- Ban huấn luyện đội tuyển U16 – 17 Cà Mau
- Trung tâm nghiên cứu khoa hoc Trường ĐHTDTT TP.HCM.


5
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Xác định các chỉ tiêu đánh giá về hình thái, thể lực và kỹ
thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.1.1 Bước 1: Hệ thống hóa các test đánh giá về hình thái, thể lực
và kỹ thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
Sau khi thu thập những thông tin và những cơng trình nghiên
của các nhà nghiên cứu chun mơn thì chúng tơi có gần 70 test
dùng để đánh giá về hình thái, thể lực và kỹ thuật của VĐV bóng

đá.Theo ý kiến chủ quan của bản thân và căn cứ vào tình hình thực tế
của địa phương, đặc thù của đội bóng, chúng tơi mạnh dạn lượt bớt
những test khơng phù hợp và qua đó đã lựa chọn được một hệ thống
bao gồm những test dùng để nghiên cứu đánh giá về hình thái, thể
lực và kỹ thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 là 47
test (14 test hình thái, 19 test thể lực và 14 test kỹ thuật). Vì vậy đề tài đã
tiến hành phỏng vấn các chuyên gia và HLV bóng đá.
3.1.2 Bước 2: Trên cơ sở các test đã lựa chọn, chúng tôi dùng
phiếu phỏng vấn để lấy ý kiến của các chuyên gia, các HLV
nhằm lựa chọn các test đánh giá sao cho phù hơp nhất.
Đề tài tiến hành phỏng vấn 2 lần trên cùng một đối tượng, lần
phỏng vấn thứ nhất cách lần phỏng vấn thứ 2 là 1 tuần. Phiếu phỏng
vấn được gửi đến 21 chuyên gia, HLV và giảng viên tại Trường ĐH
TDTT và các CLB, trung tâm TDTT (lần 1 phát ra 21 phiếu, thu về 21
phiếu; lần 2 phát ra 21 phiếu thu về 21 phiếu).


Bảng 3.1: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test đánh giá
hình thái, thể lực và kỹ thuật của nam VĐV bóng đá
Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
TT

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Test
Hình thái
Chiều cao (cm).
Cân nặng (kg).
Chỉ số Quetllet (g/cm).
Đo xương bàn tay trái.
Vòng ngực (cm).
Chiều dài gân Asin.

Vòng đùi (cm).
Vòng cẳng chân.
Độ duỗi cổ chân.
Chiều dài cẳng chân.
Đo xương bàn tay.
Chiều dài bàn chân.
Độ lõm bàn chân.
Hiệu số chiều dài sãi tay / chiều cao
đứng (test thủ môn).
Thể lực
Bật cao tại chổ không đà.
Bật xa tại chổ không đà.
Chạy 15m xuất phát cao.
Chạy 100m xuất phát cao.
Chạy 30m xuất phát cao.
Chạy 5 x 30m (s).
Chạy tốc độ 40m.
Chạy 60m.
Chạy 200m.
Chạy 800m.
Nằm sấp chống đẩy.
Test 505.
T – Test.
Test Cooper 12’ (m).
Lực bóp tay.

Lần 1
Lần 2
(n=21)
(n=21)

Số phiếu
Số phiếu
%
%
đồng ý
đồng ý
21
18
20
9
19
6
16
12
5
14
13
14
5

100
86
95
42
90
28
76
57
23
67

61
67
23

21
18
20
7
16
9
17
14
4
12
11
12
6

100
86
95
33
76
42
80
66
19
57
52
57

28

4

19

6

28

16
17
21
21
19
21
8
5
14
13
4
6
19
21
5

76
80
100
100

90
100
38
23
67
61
19
28
90
100
23

17
18
21
21
20
21
6
5
12
15
6
9
16
21
6

80
86

100
100
95
100
28
23
57
71
28
42
76
100
28


30 Lực lưng.
31 Sức mạnh chân.
32 Ném bóng đặc 2m.
Chạy xoay trở 5m – 10m – 15m –
33
20m – 25m.
Kỹ thuật
34 Tâng bóng bằng hai chân (số lần).
35 Tâng bóng tự do từng chân.
36 Tâng bóng bằng đầu.
37 Tâng bóng bằng đùi (trái, phải).
Ném biên dọc hành lang rộng 3m
38
(m).
39 Dẫn bóng luồn cọc sút cầu mơn (s).

40 Tâng bóng 12 bộ phận (số chạm).
41 Phát bóng xa (m).
Bật cao đánh đầu dọc hành lang
42
rộng 3m (m).
Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào
43
cầu mơn 2m (quả).
Sút bóng cố định 10 quả vào cầu
44
mơn cụ ly 16m50 (quả).
Phát bóng bằng chân thuận trong
45
hành lang 7m (m).
Phát bóng bằng tay thuận trong
46
hành lang 5m (m).
Phát bóng nữa nẩy bằng chân
47
thuận hành lang 7m (m).

4
3
4

19
14
19

3

5
3

14
23
14

13

61

12

57

20
14
13
6

95
67
61
28

20
12
15
9


95
57
71
42

16

76

17

80

17
18
3

80
86
14

18
16
12

86
76
57

16


76

15

71

20

95

21

100

18

86

19

90

18

86

19

90


20

95

17

80

16

71

18

86


6
Đề tài tiến hành kiểm định Wilcoxon để đảm bảo có sự đồng
nhất ý kiến giữa 2 lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định được trình bày
qua bảng 3.2 sau:
Bảng 3.2: Kết quả kiểm định Wilconxon giữa 2 lần phỏng vấn test.
Test Statisticsb

Phỏng vấn Test lần 2 - Phỏng vấn Test lần 1

Z
-1.578a
Asymp. Sig. (2-tailed)

0.321
a. Based on negative ranks.
b. Wilcoxon Signed Ranks Test
Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như
nhau.
Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm
định giữa 2 lần phỏng vấn test là Sig. = 0.321 > 0.05 (ngưỡng
xác suất thống kê có ý nghĩa tại P = 0.05). Do đó ta chấp nhận
giả thiết H0. Kết luận rút ra: theo kiểm định Wilcoxon, có tính
trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn.
Thông qua phỏng vấn các chuyên gia để lấy ý kiến đánh giá về
việc xây dựng, lựa chọn hệ thống test, chúng tôi lựa chọn được 23 test
(5 test hình thái, 8 test thể lực và 10 test kỹ thuật) để nghiên cứu đánh giá
sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật thơng qua kế hoạch huấn
luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.2 Đánh giá thực trạng về hình thái, thể lực và kỹ thuật của nam
VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.2.1 Về hình thái.
Để tiến hành đánh giá thực trạng về hình thái của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17, đề tài tiến hành ứng dụng 5 test đã được lựa
chọn để kiểm tra ban đầu nhằm đánh giá thực trạng về hình thái của đối
tượng nghiên cứu. Kết quả được trình bày ở bảng 3.3 dưới đây:


7
Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra hình thái lần 1 của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.

Hình thái


STT
1
2
3
4
5

TEST
Chiều cao (cm).
Cân nặng (kg).
Chỉ số Quetelette (g/cm).
Vịng đùi (cm).
Vòng ngực (cm).

164.04±3.06
58.04±2.93
353.74±11.26
50.53±3.30
79.16±2.48

Cv1%
1.86
4.30
3.18
6.53
3.13

 Kết luận: Qua kết quả kiểm tra ban đầu cho thấy, hầu hết các
test được dùng để đánh giá các chỉ tiêu về hình thái của nam VĐV
bóng đá Cà Mau đều có hệ số biến sai Cv(%) < 10%. Điều này cho

thấy thực trạng về hình thái của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16
– 17 là khá đồng đều.
3.2.2 Về thể lực.
Để tiến hành đánh giá thực trạng về thể lực của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17, chúng tôi tiến hành kiểm tra và xử lý các
số liệu thu thập được về các test thể lực trên 24 VĐV của đội bóng đá
trẻ Cà Mau. Kết quả các test kiểm tra được trình bày ở bảng 3.4:
Bảng 3.4: Kết quả về kiểm tra thể lực của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
TEST
Cv1%
Bật cao tại chổ (cm).
56.92±4.64
8.16
Bật xa tại chổ (cm).
248.96±16.57
6.66
Chạy 15m xuất phát cao (s).
2.39±0.10
4.19
Chạy 100m xuất phát cao (s).
13.31±0.28
2.10
Chạy 30m xuất phát cao (s).
4.16±0.12
2.83
Chạy 5 x 30m (s).
4.22±0.12
2.78
T – Test(s).

10.36±0.33
3.19
Test Cooper 12’ (m).
3038.75±147.42
4.85
 Nhận xét: Qua các số liệu thu thập được ở lần kiểm tra thứ

Thể lực

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

nhất cho thấy, thực trạng về thể lực của nam VĐV bóng đá Cà Mau


8
lứa tuổi 16 – 17 đa phần có hệ số biến sai Cv(%) <10%, điều này cho
thấy thực trạng về thể lực của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 –
17 là khá đồng đều.
3.2.3. Về kỹ thuật.
Để tiến hành đánh giá thực trạng về kỹ thuật của nam VĐV
bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17, chúng tôi tiến hành kiểm tra và xử
lý các số liệu thu thập được về các test kỹ thuật trên 24 VĐV là cầu

thủ, trong đó có 2 VĐV là thủ mơn. Kết quả các test kiểm tra được
trình bày ở bảng 3.5.
Bảng 3.5: Kết quả về kiểm tra kỹ thuật của nam VĐV bóng đá
Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
S
TT

TEST

1

Tâng bóng bằng hai chân (lần).

2

Cv1%
137.13±18.22

13.29

Ném biên dọc hành lang rộng 3m (m).

20.45±2.87

14.01

3

Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng 3m (m).


10.42±1.83

17.53

4

Dẫn bóng luồn cọc sút cầu mơn (s).

8.16±0.55

6.71

5

Tâng bóng 12 bộ phận (chạm).

20.63±2.43

11.77

6

Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào cầu Thuận
mơn kích thước 2m (quả).
Nghịch

2.88±0.74

25.77


2.29±0.81

35.19

7

Sút bóng cố định 10 quả vào cầu mơn
cự ly 16m50 (quả).

Thuận

2.67±0.71

21.17

Nghịch

2.63±0.81

27.08

8

Phát bóng bằng chân thuận trong hành lang 7m

42.67±2.52

5.90

9


Phát bóng bằng tay thuận trong hành lang 5m

28.33±1.53

5.39

10

Phát bóng nữa nẩy bằng chân thuận hành lang
7m.

48.33±2.89

5.97


9
 Nhận xét: Ở lần kiểm tra thứ nhất cho thấy, thực trạng về kỹ
thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 có đa số test có
hệ số biến sai Cv(%) > 10% chỉ có test dẫn bóng luồn cọc sút cầu mơn
là có hệ số biến sai Cv(%) < 10%. Điều này cho thấy kỹ thuật của các
VĐV là không đồng đều. Cả 3 test đánh giá thực trạng về kỹ thuật
của nam thủ mơn đều có hệ số biến sai Cv(%) < 10%. Điều này
chứng tỏ trình độ kỹ thuật của thủ mơn đội Cà Mau là đồng đều.
3.3 Đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật của
nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.3.1 Kết quả kiểm tra về hình thái sau một tập luyện của nam
VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra về hình thái sau một tập luyện

TT

TEST

1

3
4
5

Hình thái

2

Lần 1

Chiều cao
164.04±3.06
đứng (cm)
Cân nặng
58.04±2493.11
(kg)
Chỉ số
Quetllet 353.74±11.26
(g/cm)
Vòng ngực
79.16±2.48
(cm)
Vòng đùi
50.53±3.30

(cm)

Lần 2
Cv1%
1.86

Cv2%
165.50±2.62

W%

t

P

1.58

0.89 6.72 <0.05

4.30 60.13±2592.84 4.31

3.53 11.59 <0.05

3.18

363.19±11.67

3.21

2.64 7.85 <0.05


3.13

80.22±2.37

2.96

1.33 7.71 <0.05

6.53

51.81±3.25

6.27

2.50 8.38 <0.05

 Nhận xét: Từ những kết được thực hiện ở bảng trên cho thấy,
sau một năm tập luyện nhịp tăng tưởng của các chỉ tiêu về hình thái
của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 đều có sự tăng trưởng.
Trong đó, test về cân nặng là test có chỉ số tăng trưởng cao nhất với
W% = 3.53% và test có chỉ số tăng trưởng thấp nhất là test chiều cao
đứng với W% = 0.89%. Do đó, các chỉ số về hình thái của nam VĐV


10
bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 có tăng hoặc tăng ít là phù hợp với
quy luật phát triển về hình thái, tâm sinh lý lứa tuổi 16 – 17.
3.3.2 Kết quả kiểm tra về thể lực sau một tập luyện
Sau một năm tập luyện, chúng tôi thấy kết quả kiểm tra của

đối tượng, đều có sự tăng trưởng, tất cả các kết quả kiểm tra ở lần 2
đều có sự khác biệt, có ý nghĩa thống kê với ttính > tbảng = 2.069 và
P < 0.05. Kết quả kiểm tra được trình bày ở bảng 3.7 dưới đây:


Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra về thể lực sau một tập luyện.
Lần 1
TT

Lần 2

TEST
Cv1%

W%

t

P
<0.05

Cv2%

Bật cao tại chổ (cm).

56.92 ± 4.64

8.16

58.79 ± 3.74


6.36

3.24

8.23

2

Bật xa tại chổ (cm).

248.96 ± 16.57

6.66

257.88 ± 16.32

6.33

3.52

11.40 <0.05

3

Chạy 15m xuất phát cao (s).

2.39 ± 0.10

4.19


2.35 ± 0.09

3.75

1.76

9.82

<0.05

Chạy 100m xuất phát cao (s).

13.31 ± 0.28

2.10

13.18 ± 0.24

1.80

0.95

7.55

<0.05

Chạy 30m xuất phát cao (s).

4.16 ± 0.12


2.83

4.11 ± 0.09

2.19

1.20

5.91

<0.05

6

Chạy 5 x 30m (s).

4.22 ± 0.12

2.78

4.16 ± 0.09

2.20

1.41

8.14

<0.05


7

T – Test (s).

10.36 ± 0.33

3.19

10.16 ± 0.39

3.82

1.95

5.98

<0.05

8

Test Cooper 12’ (m).

3038.75 ± 147.42

4.85

3107.92 ± 132.60

4.27


2.25

7.47

<0.05

4
5

Thể lực

1


11
Nhận xét: Những kết quả thu được sau một năm tập luyện của
nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 cho thấy, trình độ thể lực
của nam VĐV bóng đá Cà Mau có sự tăng trưởng khá. Ở các test: bật
cao tại chổ không đà, bật xa tại chổ không đà là tăng nhiều nhất, với
chỉ số nhịp tăng trưởng lần lược là W% = 3.24% và W% = 3.52%.
Ngồi ra, thành tích của các test cịn lại cũng tăng hoặc tăng ít. Điều
đó cho thấy trình độ thể lực của các em nam VĐV bóng đá Cà Mau
đã được nâng nhưng không đáng kể sau một năm tập luyện.
3.3.3 Kết quả kiểm tra về kỹ thuật sau một tập luyện của nam
VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
Sau một năm tập luyện, chúng tôi nhận thấy kết quả kiểm tra
của đối tượng, đều có sự tăng trưởng, đa số các kết quả kiểm tra ở
lần 2 đều có sự khác biệt, có ý nghĩa thống kê với ttính > tbảng = 2.069
và P < 0.05, chỉ có 3 test của thủ mơn là phát bóng bằng chân thuận

trong hành lang 7m, phát bóng bằng tay thuận trong hành lang 5m,
phát bóng nữa nẩy bằng chân thuận trong hành lang 7m đều khơng
có ý nghĩa thống kê với ttính < tbảng = 12.706 và P < 0.05 . Kết quả
kiểm tra được trình bày ở bảng 3.8 dưới đây:


Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra về kỹ thuật sau một tập luyện của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
Lần 1
STT

Test

Lần 2
Cv1%

W%

P

5.31

<0.05

Tâng bóng bằng hai chân ( lần).

2

Ném biên dọc hành lang rộng 3m .

20.45±2.87


14.01

21.96±2.85

13.00

3

Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng 3m.

10.42±1.83

17.53

11.89±2.17

18.24 13.18

8.16

<0.05

4

Dẫn bóng luồn cọc sút cầu mơn (s).

8.16±0.55

6.71


7.81±0.49

6.21

1.93

2.33

<0.05

5

Tâng bóng 12 bộ phận (chạm).

20.63±2.43

11.77

25.25±3.42

14.74 20.16

5.09

<0.05

6

Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào Thuận

cầu mơn kích thước 2m (quả). Nghịch

2.88±0.74

25.77

3.46±0.88

25.55 18.42

2.39

<0.05

2.29±0.81

35.19

2.79±0.83

29.84 19.67

2.07

<0.05

Thuận

2.67±0.56


21.17

3.25±0.79

24.43 19.72

2.93

<0.05

Nghịch

2.63±0.71

27.08

3.04±0.81

26.51 14.11

2.68

<0.05

Sút bóng cố định 10 quả vào
cầu môn cự ly 16m50 (quả).

154.25±21.00 13.61 11.75

t


1

7

137.13±18.22 13.29

Cv2%

7.11

13.08 <0.05

8

Phát bóng bằng chân thuận trong hành
lang 7m (m).

42.67±2.52

5.90

48.67±2.08

4.28

9

Phát bóng bằng tay thuận trong hành lang
5m (m).


28.33±1.53

5.39

33.33±4.93

14.80 16.22

2.50

>0.05

10

Phát bóng nữa nẩy bằng chân thuận trong
hành lang 7m (m).

48.33±2.89

5.97

58.00±6.56

11.31 18.18

4.14

>0.05


13.14 10.39 >0.05


12
 Nhận xét: Ở lần kiểm tra thứ hai cho thấy, trình độ về kỹ
thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 có sự tăng
trưởng rõ rệt. Có những test có nhịp tăng trưởng tăng cao như: test
tâng bóng 12 bộ phân có W% = 20.16 %, test chuyền bóng chuẩn 10
quả vào câu mơn 2m có W%(chân thuận) = 18.42% và W%(chân nghịch) =
19.67%, test sút bóng vào câu mơn cự ly 16m50 có W%(chân thuận) =
19.72% và W%(chân nghịch) = 14.11%. Các test cịn lại cũng có nhịp
tăng trưởng tăng ở mức khá. Điều này cho thấy trình độ về kỹ thuật
của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 sau một năm tập luyện
đã được nâng lên một cách đáng kể.

 Kỹ thuật thủ môn.
 Nhận xét: Qua 3 test: phát bóng bằng chân thuận trong
hành lang 7m; phát bóng bằng tay thuận trong hành lang 5m; phát
bóng nửa nẩy bằng chân thuận trong hành lang 7m, thì cả 3 test cho
thấy, trình độ kỹ thuật của nam thủ mơn VĐV bóng đá Cà Mau lứa
tuổi 16 – 17 sau một năm tập luyện có sự tăng trưởng rất tốt với nhịp
tăng trưởng lần lượt ở các test: phát bóng bằng chân thuận trong
hành lang 7m là W% = 13.14%; test phát bóng bằng chân thuận
trong hành lang 5m W% = 16.22%; phát bóng bằng tay thuận trong
hành lang 7m là W% = 18.18 %.
3.3.4. Lập thang điểm đánh giá về sự phát triển Hình thái, Thể
lực và Kỹ thuật của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.3.4.1 Lập thang điểm đánh giá.
Để tiến hành đánh giá về sự phát triển hình thái, thể lực và kỹ
thuật của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17, chúng tôi tiến hành

kiểm tra sự phát triển các chỉ tiêu này sau 1 năm tập luyện. Với kết quả
thu được, đề tài tiến hành lập thang điểm lần 1 (ban đầu) và lần 2 (sau
một năm tập luyện), chúng tôi sử dụng thang điểm: C = 5 ± 2z.


13
Tổng số test được lập gồm 23 test, riêng đối với thủ môn do
không đáng kể về một số lượng, thủ mơn rất ít (chỉ có 2 VĐV) nên kết
quả kiểm tra chỉ để so sánh đánh giá giữa các thủ môn với nhau và với
các VĐV khác, không tiến hành lập thang điểm riêng cho thủ môn mà
chọn chung tất vì cả VĐV. Tuy nhiên, khi lập thang điểm chúng tôi chỉ
tiến hành lập thang điểm gồm 15 test cho các chỉ tiêu hình thái, thể lực
và kỹ thuật, riêng các test chỉ số hình thái chỉ được dùng để đánh giá
sức khỏe xem sau một năm tập luyện dưới tác động của lượng vận
động có ảnh hưởng gì đến sức khỏe và sự phát triển cân đối của của
VĐV hay không, nên chúng tối chỉ tiến hành lập thang điểm cho chỉ
tiêu chiều cao.


Bảng 3.9: Bảng điểm các chỉ tiêu hình thái, thể lực ban đầu của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17

TT

Chỉ tiêu

Điểm

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

1 Chiều cao (cm)

157.92 159.45 160.98 162.51 164.04 165.57

167.1

168.63 170.16 171.69

2 Bật cao tại chổ (cm)

47.64

61.56


63.88

3 Bật xa tại chổ (cm).

215.82 224.11 232.39 240.68 248.96 257.25 265.53 273.82 282.10 290.39

4 Chạy 15m xuất phát cao (s).

49.96

52.28

54.60

56.92

59.24

66.20

68.52

2.59

2.54

2.49

2.44


2.39

2.34

2.29

2.24

2.19

2.14

5 Chạy 100m xuất phát cao (s). 13.87

13.73

13.59

13.45

13.31

13.17

13.03

12.89

12.75


12.61

6 Chạy 30m xuất phát cao (s).

4.40

4.34

4.28

4.22

4.16

4.10

4.04

3.98

3.92

3.86

7 Chạy 5 x 30m (s)

4.46

4.40


4.34

4.28

4.22

4.16

4.10

4.04

3.98

3.92

8 T – Test (s)

11.02

10.86

10.69

10.53

10.36

10.20


10.03

9.87

9.70

9.54

9 Test Cooper 12’ (m).

2743.91 2817.62 2891.33 2965.04 3038.75 3112.46 3186.17 3259.88 3333.59 3407.30


Bảng 3.10: Bảng điểm các chỉ tiêu kỹ thuật ban đầu của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17

Điểm
TT

Chỉ tiêu

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

1 Tâng bóng bằng hai chân.

100.69 109.80 118.91 128.02 137.13 146.24 155.35 164.46 173.57 182.68

2 Ném biên dọc hành lang rộng 3m.

14.71 16.15 17.58 19.02 20.45 21.89 23.32 24.76 26.19 27.63

3

Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng
6.76
3m.

7.68

8.59

9.51


10.42 11.34 12.25 13.17 14.08 15.00

8.99

8.71

8.44

8.16

4 Dẫn bóng luồn cọc sút cầu mơn.

9.26

5 Tâng bóng 12 bộ phận ( chạm).

15.77 16.99 18.20 19.42 20.63 21.85 23.06 24.28 25.49 26.71

7.89

7.61

7.34

7.06

6.79

Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào Thuận

6 cầu mơn kích thước 2m.
Nghich

-

1

-

2

-

-

3

-

-

4

-

-

1

-


-

2

-

-

-

3

Sút bóng cố định 10 quả vào Thuận
cầu môn cự ly 16m50
Nghich

-

1

-

2

-

-

3


-

-

4

-

-

1

-

-

2

-

-

-

3

7



Bảng 3.11: Bảng điểm các chỉ tiêu hình thái, thể lực sau 1 năm tập luyện của VĐV bóng đá Cà Mau
lứa tuổi 16 – 17
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chỉ tiêu
160.26 161.57 162.88 164.19 165.5 166.81 168.12 169.43 170.74 172.05
Chiều cao (cm)
47.64 49.96 52.28 54.60 56.92 59.24 61.56 63.88 66.20 68.52
Bật cao tại chổ (cm)
215.82 224.11 232.39 240.68 248.96 257.25 265.53 273.82 282.10 290.39

Bật xa tại chổ (cm).
Chạy 15m xuất phát cao (s). 2.59 2.54 2.49 2.44 2.39 2.34 2.29 2.24 2.19 2.14
Chạy 100m xuất phát cao (s) 13.87 13.73 13.59 13.45 13.31 13.17 13.03 12.89 12.75 12.61
Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.40 4.34 4.28 4.22 4.16 4.10 4.04 3.98 3.92 3.86
4.46
4.40
4.34
4.28
4.22
4.16
4.10
4.04
3.98
3.92
Chạy 5 x 30m (s)
11.02 10.86 10.69 10.53 10.36 10.20 10.03 9.87
9.70
9.54
T – Test (s)
2743.91 2817.62 2891.33 2965.04 3038.75 3112.46 3186.17 3259.88 3333.59 3407.30
Test Cooper 12’ (m).


Bảng 3.12: Bảng điểm các chỉ tiêu kỹ thuật sau 1 năm tập luyện của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17

TT

Chỉ tiêu

Điểm


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1 Tâng bóng bằng hai chân ( lần).

112.25 122.75 133.25 143.75 154.25 164.75 175.25 185.75 196.25 206.75

2 Ném biên dọc hành lang rộng 3m (m).

16.26 17.69 19.11 20.54 21.96 23.39 24.81 26.24 27.66 29.09

3


Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng
3m (m).

7.55

8.64

9.72

10.81 11.89 12.98 14.06 15.15 16.23 17.32

4 Dẫn bóng luồn cọc sút cầu mơn (s).

8.79

8.55

8.30

8.06

5 Tâng bóng 12 bộ phận ( chạm).

18.41 20.12 21.83 23.54 25.25 26.96 28.67 30.38 32.09 33.80

Chuyền bóng chuẩn 10 quả
vào cầu mơn kích thước 2m
6
(quả).

7 Sút bóng cố định 10 quả vào
cầu môn cự ly 16m50 (quả).

7.81

7.57

7.32

7.08

6.83

6.59

Thuận

-

1

-

2

-

3

-


4

-

5

Nghich

-

-

1

-

2

-

3

-

-

4

Thuận


-

1

-

2

-

3

-

4

-

5

Nghich

-

-

1

-


2

-

3

-

-

4


14

3.3.4.2 Phân loại đánh giá.
Với thang điểm này, chúng ta có thể dễ dàng tính điểm cho từng
cầu thủ một, ở bất kỳ chỉ tiêu nào hay tổng hợp các chỉ tiêu, yếu tố.
Tuy nhiên, để dễ dàng lượng hóa các chỉ tiêu trong đánh giá và xếp
loại tổng hợp cho các VĐV, chúng tôi quy ước phân loại tiêu chuẩn
từng chỉ tiêu làm 5 mức theo quy ước sau:

-

Xếp loại rất tốt

từ 9 - 10 điểm

Xếp loại tốt


từ 6 - < 9 điểm

Xếp loại trung bình

từ 5 - < 6 điểm

Xếp loại yếu

từ 3 - < 5 điểm

Xếp loại rất yếu
từ 0 - < 3 điểm.
Từ những quy ước trên, thông qua các mức thang điểm sẽ là
cơ sở lập bảng phân loại từng yếu tố và tổng hợp các yếu tố về hình
thái, thể lực và kỹ thuật của các vận động viên. Tổng số test được lập
và xếp loại gồm 16 test (trong đó có 2 test được thực hiện bằng 2
chân) tương ứng với tổng điểm tối đa là 160 điểm, riêng đối với thủ
môn do không đánh giá về một số test và số lượng thủ mơn rất ít (chỉ
có 2 VĐV) nên kết quả kiểm tra chỉ để so sánh đánh giá giữa các thủ
môn với nhau, không tiến hành phân loại cho thủ môn. Việc phân
loại theo từng phần cũng được xếp loại theo 5 qui ước trên, bảng
điểm phân loại được trình bày qua bảng 3.13 sau:
Bảng 3.13: Bảng điểm phân loại từng chỉ tiêu và tổng hợp các chỉ tiêu
đánh giá hình thái, thể lực và kỹ thuật của VĐV bóng đá nam
TT
1
2
3
4

5

Mức
phân loại
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Yếu
Rất yếu

Hình thái
(1 chỉ tiêu)
9 – 10
6–< 9
5–< 6
3–< 5
0–< 3

Thể lực
Kỹ thuật
Tổng hợp
(8 chỉ tiêu) (7 chỉ tiêu)
72 – 80
63 – 70
144 – 160
48 – 71
42 – 62
96 – 143
40 – 47
35 – 41

80 – 95
24 – 39
21 – 34
48 – 79
0 – 23
0 – 20
0 – 47


15

3.3.4.3 Vào điểm và xếp loại đánh giá về Hình thái, Thể lực và Kỹ
thuật của VĐV Bóng đá nam sau 1 năm tập luyện:
Sau khi có các tổng điểm về các chỉ tiêu Hình thái, Thể lực và
Kỹ thuật của lần một và lần 2, kết hợp tra bảng 3.13 về đánh giá mức
phân loại, từ đó sẽ có được thành tích xếp loại của từng vận động viên
lần 1 và lần 2 ở các test thể lực và kỹ thuật.
Kết quả vào điểm tổng hợp và phân loại được trình bày
qua bảng 3.14 và 3.15 sau:
Bảng 3.14: Bảng vào điểm tổng hợp các chỉ tiêu Hình thái, Thể lực,
Kỹ thuật và xếp loại tổng hợp ban đầu của VĐV bóng đá nam.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Tổng
Tổng
Tổng điểm Tổng Xếp Xếp loại
điểm
điểm
Kỹ thuật hợp hạng tởng hợp
Hình thái Thể lực
Hồ Ngọc
Ba
6
41
35
81 13 Trung bình

Nguyễn Hữu
Phát
2
45
39
86 11 Trung bình
Trần Long
Phi
9
31
40
80 14 Trung bình
Trần Duy
Phong
4
42
53
96
Tốt
2
Lê Ngun
Phú
7
44
38
89
7 Trung bình
Nguyễn Văn
Phúc
4

33
35
72 22
Yếu
Nguyễn Minh
Phước
5
29
39
73 21
Yếu
Đặng Duy
Phương
2
18
42
62 24
Yếu
Hà Hồi
Phương
5
40
48
93
5 Trung bình
Huỳnh Cơng
Quan
4
26
37

67 23
Yếu
Nguyễn Vũ
Quang
7
30
39
75 19
Yếu
Lê Hồi
Quốc
5
48
45
98
1
Tốt
Lê Huy
Q
5
36
38
79 15
Yếu
Ngơ Cơng
Quyền
5
31
41
77 18

Yếu
Nguyễn Văn
Quyết
7
42
37
86 10 Trung bình
Nguyễn Đạo
Quỳnh
6
44
40
90
6 Trung bình
Nguyễn Quốc
Rin
5
37
42
84 12 Trung bình
Nguyễn Thanh Sang
4
26
48
78 16
Yếu
Trần Ngọc
Siêu
3
39

52
94
4 Trung bình
Lê Cao
Son
3
28
42
73 20
Yếu
Lê Thanh
Sơn
3
38
45
86
9 Trung bình
Nguyễn Tấn
Tài
9
40
38
87
8 Trung bình
Nguyễn Minh Tâm
8
36
43
77 17
Yếu

Trần Bá
Tân
9
44
41
94
3 Trung bình
Max
9
48
52
98
Min
2
18
35
62
Họ và tên


16
 Nhận xét: Qua bảng 3.14 cho thấy khơng có vận động viên nào
đạt xếp loại ở mức “rất tốt”, tổng điểm từ 62 đến 98 điểm. Có 2/24
VĐV xếp loại “tốt”, 12/24 VĐV xếp loại “trung bình”, 10/24 VĐV
xếp loại “yếu”. Qua đó, ta thấy trình độ tập luyện trong cả đội vẫn
chưa đồng đều ở một số test. Các huấn luyện viên cần chú trọng hơn
nữa công tác huấn luyện cá biệt, thích hợp hơn đối với những VĐV
yếu nhằm giảm thiểu sự chênh lệch trình độ tập luyện giữa các VĐV.
Bảng 3.15: Bảng vào điểm tổng hợp các chỉ tiêu hình thái, thể
lực, kỹ thuật và xếp loại tổng hợp sau 1 năm tập luyện.

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Họ và tên
Hồ Ngọc
Nguyễn Hữu
Trần Long

Trần Duy
Lê Ngun
Nguyễn Văn
Nguyễn Minh
Đặng Duy
Hà Hồi
Huỳnh Cơng
Nguyễn Vũ
Lê Hồi
Lê Huy
Ngơ Cơng
Nguyễn Văn
Nguyễn Đạo
Nguyễn Quốc
Nguyễn Thanh
Trần Ngọc
Lê Cao
Lê Thanh
Nguyễn Tấn
Nguyễn Minh
Trần Bá
Max
Min

Ba
Phát
Phi
Phong
Phú
Phúc

Phước
Phương
Phương
Quan
Quang
Quốc
Q
Quyền
Quyết
Quỳnh
Rin
Sang
Siêu
Son
Sơn
Tài
Tâm
Tân

Tổng
Tổng
Tổng
điểm
điểm Tổng
điểm
Hình
Kỹ
hợp
Thể lực
thái

thuật
7
48
61
116
3
40
47
90
8
28
45
81
3
24
52
79
8
34
50
94
5
35
33
73
4
28
45
77
2

28
39
69
4
30
46
80
3
24
35
62
7
32
51
90
6
40
50
96
6
29
45
80
5
26
41
72
7
22
49

78
7
25
53
85
6
42
44
92
5
47
41
93
4
43
48
95
3
55
42
100
4
40
39
83
8
32
44
84
7

43
46
96
8
47
34
89
8
55
61
116
2
22
33
62

Xếp Xếp loại tởng
hạng
hợp
1
10
15
18
6
21
20
23
17
24
9

4
16
22
19
12
8
7
5
2
14
13
3
11

Tốt
Trung bình
Trung bình
Yếu
Trung bình
Yếu
Yếu
Yếu
Trung bình
Yếu
Trung bình
Tốt
Trung bình
Yếu
Yếu
Trung bình

Trung bình
Trung bình
Trung bình
Tốt
Trung bình
Trung bình
Tốt
Trung bình
-


17
 Nhận xét: Qua bảng 3.15 cho thấy khơng có vận động
viên nào đạt xếp loại ở mức “rất tốt”, tổng điểm từ 62 đến 116 điểm.
Có 4/24 VĐV xếp loại “tốt”, 13/24 VĐV xếp loại Trung bình, 7/24
VĐV xếp loại yếu. Qua đó, ta thấy trình độ tập luyện trong cả đội
qua 1 năm vẫn chưa đồng đều ở một số test . Các huấn luyện viên
cần chú trọng hơn nữa cơng tác huấn luyện cá biệt, thích hợp hơn đối
với những VĐV yếu nhằm giảm thiểu sự trên lệch trình độ tập luyện
giữa các VĐV.
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Bàn luận về kết quả lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá về hình
thái, thể lực và kỹ thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi
16 -17 .
Sau khi tham khảo, thu thập, tổng hợp, phân tích tài liệu của
các chun gia, chúng tơi thu thập được gần 70 test đánh giá về trình
độ tập luyện của VĐV bóng đá. Sau khi hệ thống được các test đánh
giá trên, đề tài đã tổng hợp được 47 test (14 test hình thái, 19 test thể
lực và 14 test kỹ thuật). Thông qua phỏng vấn các chuyên gia để lấy ý
kiến đánh giá về việc xây dựng, lựa chọn hệ thống test, chúng tôi lựa

chọn được 23 test (5 test hình thái, 8 test thể lực và 10 test kỹ thuật)
để nghiên cứu đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật
thơng qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau
lứa tuổi 16 – 17.
4.2 Bàn luận về đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ
thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 sau một
năm tập luyện.
4.2.1 Về hình thái.
Bảng 4.1: Bảng so sánh kết quả về hình thái của nam VĐV bóng
đá Cà Mau và Kiên Giang lứa tuổi 16 – 17.


×