Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Inox Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.23 KB, 65 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
1................................................................................................................................................................................16
THÉP KHÔNG GỈ DẠNG CUỘN SUS304
THUẾ VAT 10%
TỔNG CỘNG

16
16
16

2.5.3 KẾ TỐN TỔNG HỢP VỀ CHI PHÍ BÁN HÀNG...............................................................................48

SV: Trần Thị Hảo

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ



1.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2.

Số giấy CNĐKKD

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

3.

Sở KHĐT Hà Nội

Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội

4.

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5.

Trên ĐH, ĐH

Trên đại học, đại học


6.

CĐ, THCN

Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp

7.

CNKT, LĐPT

Công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông

8.

GTGT

Giá trị gia tăng

9.

TSCĐ

Tài sản cố định

10.

TK

12.


Inox cuộn/tấm

Tài khoản
Thép không gỉ dạng cuộn/tấm

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
ơ

SƠ ĐỒ

SV: Trần Thị Hảo

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tổ chức kinh doanh phân phối sản phẩm của
Công ty TNHH Inox Thăng Long.......Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung................Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1-3

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
...................................................Error: Reference source not found


Bảng 1-1...................................................................................................................................................4
Các ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Inox Thăng Long........................................................4
1................................................................................................................................................................................16
THÉP KHÔNG GỈ DẠNG CUỘN SUS304
THUẾ VAT 10%
TỔNG CỘNG

16
16
16

Biểu 2-16: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng...............................................................................................48

2.5.3 KẾ TỐN TỔNG HỢP VỀ CHI PHÍ BÁN HÀNG...............................................................................48
Biểu 2-17 : Sổ Nhật Ký Chung...............................................................................................................49
Biểu 2-18: Sổ Cái TK 641......................................................................................................................50

SV: Trần Thị Hảo

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Muốn tồn tại được trong nền kinh tế thị trường, thì địi hỏi các doanh
nghiệp sản xuất hay các doanh nghiệp thương mại đều phải đặt ra cho mình
một hướng đi thật đúng đắn. Các doanh nghiệp hoạt động trên các lĩnh vực

giống nhau hay khác nhau nhưng cuối cùng đều có chung một mục đích đó là
lợi nhuận. Vậy một doanh nghiệp làm thế nào để làm ăn có hiệu quả và đạt lợi
nhuận cao? Đây là một câu hỏi mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng muốn
có lời giải đáp. Các doanh nghiệp sản xuất, sản xuất ra sản phẩm hay các
doanh nghiệp thương mại thì kinh doanh hàng hóa đều phải trải qua rất nhiều
khâu quan trọng khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất là quá trình từ
việc đưa nguyên liệu vào sản xuất để tạo ra sản phẩm và đưa đi tiêu thụ thì
đối với các doanh nghiệp thương mại là quá trình từ tìm nguồn hàng nhập về
đến mang hàng đi tiêu thụ. Các doanh nghiệp đều có chung một khâu đó là
đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng. Vậy các doanh nghiệp làm
thế nào để đưa sản phẩm, hàng hóa của mình đến tay người tiêu dùng một
cách nhanh chóng và hiệu quả? Từ đó cho thấy công tác bán hàng và tiêu thụ
sản phẩm trở nên vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hố thì sẽ làm cho đồng
vốn của các doanh nghiệp được thu hồi, quay vòng nhanh, bù đắp các chi phí
đã bỏ ra, đây là điều kiện sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tổ chức tốt cơng tác bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm thì sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì chắc
chắn cuối cùng cũng sẽ đi đến chỗ phá sản.
Quá trình bán hàng là quá trình chuyển giao vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, quá trình này diễn ra nhanh thì giúp
các doanh nghiệp thu hồi, quay vòng vốn tiếp tục tái đầu tư vào quá trình
kinh doanh tiếp theo một cách nhanh chóng và ngược lại. Vậy làm thế nào để
SV: Trần Thị Hảo

1

Lớp KT11B- LT112966



Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

thúc đẩy quá trình bán hàng diễn ra một các nhanh chóng, liên tục? Vấn đề trên
hết là chất lượng của sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp mình phải tốt, sau đó
mẫu mã đẹp, bên cạnh đó cịn phụ thuộc vào công tác bán hàng tại mỗi doanh
nghiệp như quảng cáo, khuyến mãi, hậu mãi…nhằm mục đích thu hút sự chú ý,
ấn tượng của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp mình. Từ đó sẽ
làm cho sản phẩm của doanh nghiệp mình có vị thế trên thị trường. Với tầm
quan trọng đó bán hàng xác định kết quả kinh doanh được các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng đặc biệt quan trọng.
Các doanh nghiệp muốn quản lý được tốt được nghiệp vụ bán hàng thì
kế tốn với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế của mỗi doanh nghiệp cũng
phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới. Lúc này
kế tốn là người “ Cầm cân, nảy mực” của mỗi doanh nghiệp phải chấp hành
đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành về phương thức bán hàng, chính sách
bán hàng, phương thức thanh tốn, chính sách giá cả... Ngồi ra Kế tốn cịn
tham mưu cho ban lãnh đạo doanh nghiệp về các chính sách khuyến mãi, hậu
mãi nhằm kích thích tiêu dùng của khách hàng,làm tăng doanh số bán hàng và
thu hồi vốn nhanh chóng cho doanh nghiệp.
Vì vậy nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian
thực tập tại Công ty TNHH Inox Thăng Long, được sự hướng dẫn tận tình
của thầy giáo Trần Đức Vinh cùng với sự tận tình giúp đỡ của các anh chị
phịng kế tốn của Cơng ty giúp em hồn thành chun đề tốt nghiệp với đề
tài: “ Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Inox Thăng Long”.
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty TNHH Inox Thăng Long
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Cơng ty TNHH Inox

Thăng Long
Chương III: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Inox
Thăng Long
SV: Trần Thị Hảo

2

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trong thời gian có hạn, phạm vi đề tài rộng nên khó tránh khỏi những
thiếu sót và khuyết điểm. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của
các thầy cơ giáo và các anh chị phịng kế tốn Cơng ty để chun đề của em
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Trần Thị Hảo

3

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH INOX THĂNG LONG
1.1 Đặc điểm bán hàng của Công ty TNHH Inox Thăng Long
1.1.1 Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Inox Thăng Long
Giấy phép số 0101350963 Ngày 03 tháng 11 năm 2010 được sự cho
phép của Sở kế hoạch đầu tư Thành Phố Hà Nội Công ty TNHH Inox Thăng
Long được cấp đổi giấy phép kinh doanh lần 4. Ngành nghề chính mà công ty
kinh doanh bao gồm:
Bảng 1-1
Các ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Inox Thăng Long
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên ngành
Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng( Chủ yếu các loại sắt,
thép, thép không gỉ, kim loại màu, thép đặc chủng)
Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa
Dịch vụ sửa chữa gia cơng mặt hàng cơ khí
Sản xuất gia cơng sản phẩm cơ khí
Dịch vụ thương mại

Dịch vụ vận tải hành khách hàng hóa bằng ơ tơ
Kinh doanh khách sạn nhà hàng ăn uống( không bao gồm kinh doanh
quán Bar, phịng hát Karaoke, vũ trường)
Dịch vụ giải trí ( Khơng bao gồm kinh doanh qn Bar, phịng hát
Karaoke, vũ trường)
Dịch vụ cầm đồ

Nguồn: Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0101350963 Sở KHĐT TP Hà Nội
Hiện nay hoạt động của Công ty TNHH Inox Thăng Long chủ yếu là
kinh doanh mặt hàng Thép không gỉ dạng cuộn, dạng tấm.
Bảng 1-2
SV: Trần Thị Hảo

4

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Inox Thăng Long
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.

Tên Hàng Hóa
Inox 304 KT 0.7 x 1000 x c
Inox 304 KT 1.0 x 1000 x c
Inox 304 KT 1.5 x 1000 x c
Inox 304 KT 2.0 x 1000 x c
Inox 304 KT 0.7 x 1500 x c
Inox 304 KT 1.0 x 1500 x c
Inox 304 KT 1.5 x 1500 x c
Inox 304 KT 2.0 x 1500 x c
Inox 409 KT 0.7 x 1000 x c
Inox 409 KT 1.0 x 1000 x c

Inox 409 KT 1.5 x 1000 x c
Inox 409 KT 2.0 x 1000 x c
Inox 409 KT 0.7 x 1500 x c
Inox 409 KT 1.0 x 1500 x c
Inox 409 KT 1.5 x 1500 x c
Inox 409 KT 2.0 x 1500 x c
Inox 201 KT 0.7 x 1000 x c
Inox 201 KT 1.0 x 1000 x c
Inox 201 KT 1.5 x 1000 x c
Inox 201 KT 2.0 x 1000 x c
Inox 201 KT 0.7 x 1500 x c
Inox 201 KT 1.0 x 1500 x c
Inox 201 KT 1.5 x 1500 x c
Inox 201 KT 2.0 x 1500 x c

Kí Hiệu
156A110071000
156A110101000
156A110151000
156A110201000
156A110071500
156A110101500
156A110151500
156A110201500
156A111071000
156A111101000
156A111151000
156A111201000
156A111071500
156A111101500

156A111151500
156A111201500
156A112071000
156A112101000
156A112151000
156A112201000
156A112071500
156A112101500
156A112151500
156A112201500

1.1.2 Thị trường của Cơng ty
Từ khi mới hoạt động, Cơng ty đã có một số biện pháp về tổ chức nhân
sự được triển khai nhằm kiện toàn tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty. Đã
định hướng được cơng việc và nhanh chóng tiếp cận thị trường, triển khai các
dịch vụ tư vấn, phát triển thêm nhiều thị trường tiềm năng. Đầu tiên công ty
đề ra chiến lược phát triển thị trường miền Bắc như các tỉnh : Hà Nội, Vĩnh
Phúc, Hưng Yên…Khi công ty đứng vững tại thị trường miền Bắc thì cơng ty
đề ra phương hướng phát triển thêm thị trường miền Nam đầy tiền năng như
SV: Trần Thị Hảo

5

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


các tỉnh : Thành phố Hồ Chí Minh, Long An…
Do Cơng ty kinh doanh các mặt hàng hóa đặc thù, nó là ngun liệu
cho các cơng ty sản xuất, nên đội ngũ nhân viên trong công ty rất năng động
nhiệt tình, nhiều năm kinh nghiệm trong việc tự quản lí, sắp xếp phân cơng
cơng việc hợp lí . Đặc biệt Cơng ty có một đội ngũ nhân viên kinh doanh cực
kì hùng hậu, quan hệ khách hàng rất tốt đã từ đó đã đáp ứng tốt các nhu cầu
về inox trên thị trường trong nước. Chủ yếu hàng hóa của cơng ty là hàng
nhập khẩu có chứng chỉ xuất xứ (CO), chứng chỉ chất lượng (CQ) rất rõ ràng
nên về mặt chất lượng của hàng hóa được khách hàng rất n tâm vì thế ngày
càng nâng cao sự tín nhiệm của khách hàng với Cơng ty.
Cơng ty có cửa hàng nằm tại Số 109/53 Đức Giang – Long Biên – Hà
Nội nhằm cung cấp cho thị trường bán lẻ và giới thiệu sản phẩm.
1.1.3 Phương thức bán hàng của Công ty
Dựa vào kế hoạch bán hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế và nhu cầu
của thị trường, Công ty sẽ nhập các mặt hàng về kho.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tổ chức kinh doanh phân phối sản phẩm của
Cơng ty TNHH Inox Thăng Long.

Phịng kinh doanh

Bán
bn

Bán lẻ
SV: Trần Thị Hảo

Cửa Hàng
Đức Giang


6

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty phân phối theo 2 phương thức:
- Theo phương thức bán bn: Ở phương thức này, hàng hóa mua về
nhập kho sau đó được chuyển bán cho khách hàng. Khách hàng ở trong phương
thức này chủ yếu là các công ty sản xuất hoặc các công ty thương mại khác, khách
hàng trực tiếp đến làm hợp đồng với Cơng ty. Hợp đồng kinh tế này do phịng
kinh doanh của Cơng ty thực hiện. Các thủ tục thanh tốn, giao nhận hàng hóa tùy
thuộc vào thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng.
- Theo phương thức bán lẻ: Ở phương thức này, các nhân viên bán hàng
tại cửa hàng sẽ trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết
ngày bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và kế toán viết phiếu
thu. Nhưng ở hình thức này cơng ty bán được rất ít, mục đích của các cửa
hàng này nhằm chủ yếu là để giới thiệu sản phẩm và giao dịch với khách hàng
cho thuận lợi.
Cơng ty đã đề ra chính sách giá cả phù hợp trên cơ sở nhu cầu thị
trường. Giá bán của hàng hóa được thực hiện theo giá quy định hoặc giá thỏa
thuận giữa Công ty và khách hàng trong các hợp đồng mua bán hàng hóa dựa
trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
Công tác tổ chức hoạt động bán hàng của công ty trong giai đoạn hiện
nay được coi là một trong những khâu nhạy cảm nhất quyết định tới sự tồn
tại, phát triển của một doanh nghiệp. Mỗi nhân viên trong bộ phận sẽ đảm

nhiệm mỗi công việc khác nhau do trưởng bộ phận và ban lãnh đạo phân
cơng, thường thì mỗi cá nhân sẽ đảm nhiệm việc tiếp thị và tiêu thụ hàng hóa
SV: Trần Thị Hảo

7

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

theo nhóm khu vực mà mình phụ trách. Muốn tổ chức tốt cơng tác bán hàng
địi hỏi phải có sự giao nhận thơng tin chính xác, nhanh chóng kịp thời giữa
doanh nghiệp với thị trường, trong công ty phải có sự phối kết hợp và hỗ trợ
nhau, tại Cơng ty từ cơng tác tiếp thị đến kiểm sốt hoạt động bán hàng, ký
hợp đồng kinh tế, giao hàng, vận chuyển hàng, kiểm tra, thanh toán, chiết
khấu bán hàng được phân chia nhiệm vụ khá cụ thể đến từng bộ phận, cá
nhân. Cụ thể như sau:
Ban giám đốc Công ty sẽ quản lý, giám sát chung. Hàng tuần vào sáng
thứ 2 ban giám đốc họp các trưởng bộ phận để giao công việc của một tuần
cho các trưởng bộ phận. Trưởng bộ phận phụ trách từng mảng công việc sẽ
phân công các công việc cụ thể cho nhân viên, kèm theo trách nhiệm đi kèm.
Hàng tuần các trưởng bộ phận họp các nhân viên trong phòng để đánh giá
nhận xét các mặt được và chưa được của các nhân viên trong phịng từ đó
khuyến khích mặt được và đề ra phương hướng khắc phục những sai sót.
Hàng tháng, hàng quý từng các trưởng bộ phận có báo cáo lên Ban giám đốc
Cơng ty.
Trong cơng ty Phịng kinh doanh có chức năng bán hàng và xúc tiến bán

hàng cũng như quảng cáo, các trương trình khuyến mãi đến khách hàng. Các
nhân viên trong phòng kinh doanh gặp gỡ và trao đổi với khách hàng về nhu
cầu hàng hóa cần cung cấp, khi hai bên đã thống nhất được hàng hóa, giá cả,
phịng kinh doanh của cơng ty tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế, trong đó
quy định rõ trách nhiệm của hai bên về các điều khoản trong đó như thoả
thuận về phương thức thanh toán, giao hàng, chất lượng, số lượng, chủng
loại… và trách nhiệm của hai bên. Công ty chỉ ký kết hợp đồng thường là đối
với các Cơng ty sản xuất hoặc các khách hàng có nhu cầu mua hàng với số
lượng lớn, thường xuyên. Còn đối với các khách hàng nhỏ lẻ mua với số
lượng ít thì sẽ thanh tốn trực tiếp tại cửa hàng của Công ty.Cùng với việc ký
SV: Trần Thị Hảo

8

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng, phịng kinh doanh cũng trình lên
ban giám đốc bản kế hoạch đặt hàng của khách hàng cần cung cấp. Từ đó ban
giám đốc sẽ chỉ đạo đối với các đơn hàng lớn thì tiến hành tìm nguồn hàng
nhập khẩu, cịn các đơn hàng nhỏ thì tìm nguồn hàng trong nước.
Bộ phận kho và giao hàng phối kết hợp với nhau trong việc giao hàng:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, phiếu đề nghị xuất kho, hóa đơn GTGT, bộ
phận kho sẽ xuất hàng. Khách hàng sẽ nhận hàng theo hai phương thức:
Phương thức thứ nhất giao hàng tại kho bên mua, bộ phận giao hàng sẽ cầm
theo 02 biên bản giao hàng để đi giao hàng, sau khi giao hàng xong đại diện

bên khách hàng sẽ ký vào 01biên bản giao hàng sau đó bộ phận giao hàng sẽ
đem về đưa cho thủ kho.Còn 01 biên bản giao hàng nữa thì giao cho khách
hàng. Phương thức thứ hai giao tại kho bên bán, khách hàng nhận hàng trực
tiếp tại kho sau khi làm các thủ tục tại Công ty.
Bộ phận kế tốn của Cơng ty phụ trách thực hiện việc ghi chép, phân
loại tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo những nội dung
kinh tế. Kế toán bán hàng sẽ phụ trách việc theo dõi, đối chiếu công nợ với
khách hàng, thực hiện các giao dịch tài chính, các chính sách hậu mãi, chiết
khấu cho các khách hàng. Tiện cho việc thanh toán với khách hàng, Cơng ty
có nhiều hình thức thanh tốn khác nhau: thanh tốn bằng tiền mặt, chuyển
khoản qua ngân hàng thơng qua các ngân hàng có uy tín trong nước như ngân
hàng Vietcombank, ngân hàng VIB…
1.3 Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế tốn tại Cơng ty TNHH
Inox Thăng Long
Hiện nay công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế tốn theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/03/2006.
Về phương pháp hạch toán : kê khai thường xuyên. Khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính
SV: Trần Thị Hảo

9

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Niên độ kế toán

bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm đó. Kỳ kế tốn theo tháng.
Đơn vị tiền tệ Việt Nam Đồng.
Hệ thống tài khoản sử dụng được chi tiết theo từng đối tượng kế toán,
tùy theo điều kiện cụ thể và tùy phân hệ kế tốn. Để đáp ứng cung cấp đầy đủ
thơng tin cho quản lý, các doanh nghiệp phải dùng rất nhiều các tài khoản
khác nhau, do đó các tài khoản của Công ty được chi tiết đến cấp 3, cấp 4.
Ngoài ra để phục vụ cho việc quản lý, theo dõi được dễ dàng Cơng ty đã mã
hóa tài khoản dựa trên cơ sở hệ thống tài khoản Bộ tài chính quy định.
Một số tài khoản cấp I của cơng ty như: 111-Tiền mặt, 112-tiền gửi ngân
hàng, 131-phải thu khách hàng, 133- thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, 136phải thu nội bộ…211-tài sản CĐHH, 213 – tài sản CĐVH, 214-HMTSCĐ…
311-Vay ngắn hạn ngân hàng, 338-Phải trả phải nộp khác…411- Nguồn vốn
kinh doanh, …511- doanh thu bán hàng…
- Hiện nay Cơng ty sử dụng hình thức sổ là “Nhật Ký chung” trên máy vi
tính, đây là hình thức sổ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty và
đảm bảo phục vụ cho yêu cầu quản lý. Công ty đang sử dụng phần mềm kế
tốn Fast của Cơng ty phần mềm quản lý doanh nghiệp (Fast).
Hình thức Nhật Ký chung áp dụng tại cơng ty bao gồm có các loại sổ
sau:
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng,Sổ chi tiết phải trả người bán,
Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán, Sổ Chi tiết TSCĐ, Bảng tổng hợp
chi tiết tăng giảm TSCĐ, Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ, Sổ kho, Sổ chi tiết tiền
vay Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, Sổ chi tiết phải thu khách hàn, Bảng
tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng,
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Cái TK 111,112,131,331…Sổ Nhật ký chung,
Sổ Nhật ký thu tiền, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hang, Sổ Nhật ký mua
hang, Sổ Nhật ký bán hang, Sổ Nhật ký chi tiền.
SV: Trần Thị Hảo

10


Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc và bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại, kế toán ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, số
hiệu ở sổ Nhật ký chung được ghi vào sổ cái các tài khoản phù hợp. Các
nghiệp vụ liên quan đến đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết thì căn cứ
chứng từ kế tốn để ghi sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan. Trường hợp đơn
vị mở sổ Nhật ký đặc biệt, thì căn cứ chứng từ kế toán để ghi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối kỳ tổng hợp
số liệu ở sổ Nhật ký đặc biệt để ghi sổ cái tài khoản phù hợp. Cuối kỳ khóa sổ
kế tốn, lập bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết, tiến hành đối
chiếu số liệu đảm bảo khớp đúng, lập các báo cáo tài chính.

SV: Trần Thị Hảo

11

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký chung
Chứng từ gốc hoặc
bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại

Sổ quỹ, báo
cáo
quỹ
-

Nhật ký chung
(nhật ký đặc biệt)

Sổ cái tài
khoản

Sổ chi tiết ,thẻ
chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối tài khoản

Bảng cân đối kế toán
Và các báo cáo kế toán khác
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Kiểm tra đối chiếu số liệu

SV: Trần Thị Hảo

12

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Dưới đây là trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy
vi tính:
Sơ đồ 1-3
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

Sổ kế tốn:
- Sổ Tổng hợp
- Sổ Chi tiết

Chứng từ kế toán

Phần mềm kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại
Ghi chú:


- Báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị

: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra

SV: Trần Thị Hảo

13

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH INOX THĂNG LONG
2.1 Kế toán doanh thu
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn
Cơng ty ghi nhận doanh thu bán hàng tại thời điểm khách hàng chấp
nhận thanh toán hay đã thanh toán tiền hàng.
Chứng từ hạch toán doanh thu bao gồm: phiếu thu, giấy báo Có ngân
hàng, ủy nhiệm thu, séc thanh tốn, hóa đơn GTGT, Bảng thanh tốn hàng đại
lý ký gửi, …
Về Hóa đơn GTGT: Dựa trên những thoả thuận nội dung trong hợp

đồng kinh tế về chất lượng, số lượng, chủng loại, quy cách hàng hoá, thời
gian giao hàng, bộ phận bán hàng lập hoá đơn thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn.
- Liên 2: Giao cho khách hàng,
- Liên 3: Được giữ để lưu tại chứng từ và làm căn cứ để hạch toán
thuế với nhà nước.
Theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính Phủ quy
định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ quy định về hóa đơn tự in (có
hiệu lực từ ngày 01/01/2011), Cơng ty TNHH Inox Thăng Long đã tổ chức
việc tự đặt in hóa đơn GTGT theo quy định. Mẫu hóa đơn này được sử dụng
chung cho tồn Cơng ty.

SV: Trần Thị Hảo

14

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 2-1: Mẫu hóa đơn GTGT của Cơng ty
Mẫusố:01GTKT3/001
Ký hiệu :TL/11P
Số: 0000256

CÔNG TY TNHH INOX THĂNG LONG
MST: 0101350963

Địa chỉ: P303 – TT4B – Yên Thế - Ba Đình – HN
Điện thoại : 04.36557961/62- Fax: 04.36557963
Email:

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 12 tháng 02 năm 2012
Họ tên người mua hàng: Bùi Thị Hiền ………………………………………………
Đơn vị: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: Số 23 – TT Đông Anh – Sóc Sơn – Hà Nội ………………………………
Hình thức thanh tốn:………………Số tài khoản:………………………………
STT
1

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn Giá

Thành tiền

Inox 201 KT 0.7 x 1000 x c

Kg

600


25,000

15,000,000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất: 10%

Tiền thuế GTGT:

15,000,000
1,500,000

Tổng cộng tiền hàng:

16,500,000

Số tiền(viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký ghi rõ họ tên)

(Ký ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
( Ký,ghi rõ họ tên đóng dấu )

(Cần kiểm tra đối chiễu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

In tại công ty CP Dịch vụ viễn thông và in bưu điện – ĐT 04.36521792-MST 0100687474

Về Hợp đồng kinh tế với các công ty và khách hàng lớn công ty sử dụng mẫu sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SV: Trần Thị Hảo

15

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Độc lập – Tự do – Hạnh Phuc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: 24-2012 TL-DD)
- Căn cứ vào bộ luật dân sự được quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt nam khóa XI kỳ họp thứ VII thơng qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực
ngày 01/01/2006.
- Căn cứ luật Thương mại được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ VII thơng qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực
ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của 2 bên
Hôm nay ngày 10 tháng 02 năm 2012, tại Hà Nội chúng tôi gồm có:
Bên A(Bên bán) : CƠNG TY TNHH INOX THĂNG LONG
Địa chỉ
: P303 TT4B – Yên Thế - Ba Đình - HN

Điện thoại : 04.36646959
Fax: 04.36646960
Tài khoản
: 0611001891030 tại NH Vietcombank – CN Ba Đình.
Mã số thuế : 0101350963
Do Bà
: Nguyễn Thị Thanh Thủy – CV Giám đốc làm đại diện
Bên B( Bên mua) :CÔNG TY TNHH SX TM VÀ CƠ KHÍ ĐẠI DƯƠNG.
Địa chỉ : Chùa Tổng – xã La Phù – huyện Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: 04.36650766
Fax: 04.36650766
Tài khoản: 102010000842671 tại NHVietcombank – CN Quang Trung.
Mã số thuế: 0104088658
Do Ông: Tạ Duy Vượng - Chức vụ Giám Đốc làm đại diện
Thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Hàng hóa
Bên B đồng ý mua hàng của bên A theo các chi tiết dưới đây:
1.1. Tên hàng: Thép không gỉ (INOX) dạng cuộn SUS304
1.2. Xuất xứ: Châu Âu
1.3. Dung sai : - Dung sai độ dày: theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
- Dung sai giao hàng: +/-10 số lượng và trị giá.
1.4. Quy cách, số lượng, đơn giá và trị giá.
STT
Quy cách
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
(mm)
(Kg)
(VNĐ)

( VNĐ)
1

Thép không gỉ dạng cuộn
SUS304

5005

Thuế VAT 10%

67,000

335,335,000
33,533,500

Tổng cộng

5005

368,868,500

Tổng số tiền bằng chữ: Ba trăm sáu tám triệu tám trăm sáu tám ngàn năm trăm
đồng
Điều 2: Giao hàng
SV: Trần Thị Hảo

16

Lớp KT11B- LT112966



Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.Thời gian giao hàng: Hàng giao từ 05-07 ngày sau khi ký hợp đồng.
2.2. Phương thức giao hàng: Giao theo cân thực tế.
2.3. Địa điểm giao hàng: Giao tại kho bên mua tại chùa Tổng La Phù, Hoài
Đức, HN
Điều 3: Thanh tốn
-Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản
-Bên B thanh tốn cho bên A tồn bộ giá trị lơ hàng từ 15-20 ngày sau khi nhận
hàng.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên
4.1. Trách nhiệm của bên A: bên A đảm bảo cung cấp cho bên B hàng hóa
đúng chủng loại, quy cách, chất lượng theo như Điều 1 của Hợp đồng.
4.2. Trách nhiệm của bên B: nhận hàng và thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo
quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 5: Trường hợp bất khả kháng.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu gặp phải sự kiện bất khả kháng theo
Luật định vượt khỏi sự kiểm sốt của mỗi bên thì bên gặp phải trường hợp bất khả
kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện để tìm
biện pháp khắc phục. Trường hợp bên gặp phải sự kiện bất khả kháng đã tìm mọi
biện pháp khắc phục mà không thể khắc phục được thì khơng phải chịu trách nhiệm.
Hợp đồng sẽ được tiếp tục thực hiện sau khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng nếu
một trong hai bên khơng có ý kiến gì khác hoặc hợp đồng sẽ chấm dứt nếu hai bên
có thỏa thuận.
Điều 6: Hiệu lực của Hợp đồng.
6.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng và hết hiệu
lực kể từ khi bên mua thanh tốn hết giá trị tổng lơ hàng.

6.2. Trong q trình thực hiện nếu có yếu tố phát sinh, thay đổi ảnh hưởng
trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng thì các bên phải thơng báo cho nhau bằng văn
bản trong vịng 24 giờ kể từ khi có sự kiện. Mọi sự sửa đổi, bổ sung cho Hợp đồng
này chỉ có giá trị khi hai bên thỏa thuận bằng văn bản.
6.3. Trường hợp phát sinh vướng mắc, hai bên cùng thương lượng, hòa giải
trên tinh thần hợp tác, cùng có lợi. Nếu khơng tự giải quyết được thì tranh chấp đó
được đưa ra Tịa án Kinh Tế - TAND TP Hà Nội để giải quyết theo quy định của
Pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02
bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

SV: Trần Thị Hảo

ĐẠI DIỆN BÊN B

17

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Về chứng từ thanh tốn: Tuỳ thuộc vào hình thức thanh tốn của hai bên thoả
thuận có thể là thanh tốn bằng tiền mặt thì chứng từ là phiếu thu hoặc có thể
là thanh tốn bằng chuyển khoản qua ngân hàng thì khi đó chứng từ sẽ là giấy
báo Có.
Phiếu thu sử dụng theo Mẫu số 01 –TT ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ –BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Nhằm xác
định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu
tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền
Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu
và ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho kế tốn trưởng sốt xét và giám đốc
ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền,
thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký,
ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1
liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc
chuyển cho kế tốn để ghi sổ kế tốn.
Phiếu thu của Cơng ty sau đây sẽ thể hiện rõ điều đó:

Biểu 2-2 : Phiếu thu
SV: Trần Thị Hảo

18

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đơn vị:Công ty TNHH Inox Thăng Long

Mẫu số 02-TT


Địa chỉ: P303-TT4B-Yên Thế-Ba Đình-Hà Nội

(QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ Tài Chính)

PHIẾU THU

Quyển số: 01

Ngày 12 tháng 02 năm 2012

Số : 15
Nợ: 111
Có: 511,3331

Họ tên người nộp tiền: Bùi Thị Hiền
Địa chỉ: Số 23 – TT Đơng Anh – Sóc sơn – Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Inox 201 0.7x1000xc
Số tiền: 16,500,000 (viết bằng chữ) Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng
chẵn./.
Kèm theo: ……01.chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, đóngdấu)

Kế tốn trưởng
(ký,họ tên)

Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền
(ký,họ tên)


(ký,họ tên)

(ký ,họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.

Về Bảng thanh toán hàng đại lý : Ngồi cửa hàng chính, cịn có các đơn
SV: Trần Thị Hảo

19

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

vị nhận đại lý phân phối hàng hóa Inox. Vì vậy vào ngày 22 hàng tháng Cơng
ty và bên nhận đại lý, tiến hành đối chiếu, quyết toán, lập Bảng thanh toán
hàng đại lý giữa hai bên.
Bảng thanh toán hàng đại lý: lập theo Mẫu số 01-BH ban hành theo
quyết định số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
Chính . Phản ánh tình hình thanh tốn hàng đại lý, ký gửi giữa đơn vị có hàng
và đơn vị nhận bán hàng, là chứng từ để đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán
hàng đại lý thanh toán tiền và ghi sổ kế toán.
Căn cứ vào tình hình giao hàng, phiếu xuất kho cơng ty lập Bảng
thanh toán hàng đại lý, do bên nhận đại lý lập thành 3 bản. Sau khi lập xong,
người lập ký, chuyển cho kế tốn trưởng hai bên sốt xét, trình giám đốc hai

bên ký duyệt đóng dấu, 1 bản lưu nơi lập, 1 bản lưu ở phịng kế tốn để làm
chứng từ thanh toán và ghi sổ kế toán, 1 bản gửi cho bên có hàng đại lý ký
gửi.

Đơn vị: Công ty TNHH Inox Thăng Long
SV: Trần Thị Hảo

20

Mẫu số: 02 –VT
Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Địa chỉ: P303-TT4B-Yên Thế Ba Đình – HN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 01 năm 2012
Nợ TK: 157
Số: 034
Có TK: 156
Họ tên lái xe: Nguyễn Minh Đức
Họ tên người nhận: Cửa hàng Mạnh Hưng

Địa chỉ: Văn Lâm – Hưng Yên
Lý do xuất kho: Xuất gửi bán
Xuất tại kho: Số HH
Địa điểm: Kho Đức Giang
Tên
sản
phẩm,

Đơn
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
S

T

hàng hóa, dịch vụ

số

T
1

Inox 201-0.7x1000xc

vị

u

Thực


tính

cầu

xuất

1,500

1,500

kg

27,500

41,250,000

Cộng
41,250,000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mốt triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn .
- Số chứng từ gốc kèm theo:……………………………………………………………………
Giám đốc
Kế toán trưởng Người nhận hàng
Lái xe
Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Dưới đây là Bảng thanh toán hàng đại lý giữa Cơng ty và Cửa hàng Mạnh
Hưng
Biểu 2-3: Bảng thanh tốn hàng đại lý
Đơn vị:Công ty TNHH Inox Thăng Long
Địa chỉ: P303 – TT4B – Yên Thế - BĐ - HN

Mẫu số: 01-BH
(QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)

BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ
Ngày 25 tháng 02 năm 2012
SV: Trần Thị Hảo

21

Lớp KT11B- LT112966


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Số: 02/2012


Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 05/TL-MH ngày 01 tháng 01 năm 2011
về bán hàng đại lý. Chúng tôi gồm:
-

Bà: Nguyễn Thị Thanh Thủy - Chức vụ: Giám đốc – Công ty TNHH Inox
Thăng Long làm đại diện

-

Bà : Nguyễn Thị Phượng – Chức vụ: Kế toán bên có hàng đại lý.

-

Ơng Hồng Mạnh Hưng – Chức vụ: Chủ cửa hàng làm đại điện

-

Ông Nguyễn Văn An– Chức vụ : Kế toán bên nhận đại lý.
I.

Thanh quyết toán số hàng đại lý từ ngày 01/01/2012 đến ngày
31/01/2012 như sau:
(ĐVT: 1000 đồng)

S
T
T
A
1
2

3
4

Tên hàng
hóa
B
Inox 2010.7x1000xc
Inox 304 0.7x1000xc
Inox 304 –
1.5x1500xc
Inox 409 –
0.7x1000xc
Cộng

Đ
V
T

Tồn đầu

Đã Nhập

SL bán trong kỳ

Tồn cuối

Số
cuộn

Số

kg

Số
cuộn

Số Kg

Số
cuộn

Số
Kg

Đơn
giá

Thành tiền
(VNĐ)

Số
cuộn

Số
kg

C

1

2


3

4

5

6

7

8=6x7

9

10

kg

02

850

03

1,500

03

1,300


27.5

35,750

02

1,050

04

4,850

02

2200

73.7

162,140

02

2,650

kg
kg

01


890

05

5,890

03

2,570

72.6

186,582

03

4,210

kg

02

908

04

1,550

01


650

33

21,450

05

1,808

05

2,64
8

16

13,79
0

09

6,72
0

405,922

12

9,71

8

II. Số tiền nợ tháng 12/2011: 162.000.000 VNĐ
III. Số tiền phải thanh toán đến kỳ này (III =II +Cột 8): 567,922,000 VNĐ
IV: Số tiền được nhận lại: 26,790,852VNĐ
+ Hoa hồng: ( cột 8 x 6%) : 24,355,320 VNĐ
+ Thuế GTGT tương ứng hoa hồng: 2,435,532 VNĐ
V. Số tiền phải thanh toán kỳ này: ( III –IV): 541,131,148 VNĐ
SV: Trần Thị Hảo

22

Lớp KT11B- LT112966


×