Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giáo án tuần 6: Bé có những giác quan nào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.5 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần thứ: 06 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần;</b>


<b>Tên chủ đề nhánh 3: </b>
<b> Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần;</b>


A. TỔ CHỨC CÁC


<b>Hoạt </b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>

<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>1. Đón trẻ</b>


- Trẻ vệ sinh tay.


- Đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ
cất đồ dùng cá nhân đúng nơi
QĐ.


- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt
động chơi tự do.



<b>2. Trò chuyện buổi sáng</b>
Trò chuyện về chủ đề


<b>3. Điểm danh</b>


<b>4. Thể dục buổi sáng</b>
- Hô hấp: Thổi nơ bay


- Tay vai: Hai tay đưa sang
ngang, gập khuỷu tay, mũi bàn
tay chạm bả vai.


- Lưng, bụng, lườn : Ngồi duỗi
chân, cúi gập người về phía
trước.


- Chân: Đứng một chân, một
chân nâng cao gập gối.


- Trẻ vệ sinh sạch sẽ
trước khi vào lớp.


- Trẻ thực hiện quy định
của trường, lớp.


- Giáo dục trẻ thói quen
nền nếp, ngăn nắp.


- Thỏa mãn nhu cầu vui


chơi của trẻ.


- Cất đc gọn gàng sau khi
chơi.


<b>- Trẻ biết 5 giác quan,</b>
biết vệ sinh sạch sẽ, bảo
vệ các giác quan.


- Phát triển ngơn ngữ cho
trẻ.


- Trẻ nhớ tên mình và tên
bạn.


- Phát hiện ra bạn nghỉ
học.


- Phát triển thể lực.


- Phát triển các cơ tồn
thân.


- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.


- Giáo dục trẻ chăm
luyện tập thể dục để
nâng cao sức khỏe.



- Nước, xà
phịng,
giấy khơ.
- Giá để
đồ dùng
cá nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ chơi
trong các
góc.


- Tranh
ảnh, về
các giác
quan.
- Sổ, bút


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Từ ngày 28/09/2020 đến ngày 16/10/2020
<b>Bé có những giác quan nào?</b>


Từ ngày 12/10/2020 đến ngày 16/10/2020
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Đón trẻ:</b>


- Giáo viên chào trẻ và PH, nhắc trẻ rửa tay sạch sẽ
trước khi vào lớp để phịng chống dịch bệnh.



- Đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện
với trẻ và phụ huynh. Nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi
QĐ.


- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, đặc biệt
là tình hình sức khỏe.


- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
<b>2. Trị chuyện buổi sáng:</b>


Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Bé có
những giác quan nào?”.


<b>3. Điểm danh:</b>


Cơ gọi tên từng trẻ và chấm vào sổ.


<b>4. Thể dục:</b>
<b>4.1. Khởi động:</b>


- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
<b>4.2. Trọng động :</b>


<b>- Cơ tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.</b>
- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.


- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.
<b>4.3. Hồi tĩnh: </b>



Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.


- Trẻ chào hỏi lễ phép
mọi người.


- Trẻ cất đồ dùng cá
nhân.


- Trẻ chơi.


- Trẻ trị chuyện.


- Trẻ dạ cơ.


- Xếp hàng.


- Thực hiện theo hiệu
lệnh của cô.


- Trẻ tập 2 lần x 8
nhịp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. TỔ CHỨC CÁC


<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>


<b>động</b>
<b>góc</b>


<b>* Góc “Bé chọn vai gì?”:</b>
Chơi “Nấu ăn”, “Phịng khám
nhi/ phịng khám răng/ phịng
khám tai, mũi, họng”.


<b>* Góc “Kĩ sư tí hon”: Xây,</b>
lắp ghép phịng khám, khu vui
chơi, giải trí, vườn hoa.


<b>* Góc “Bé khéo tay”: Tơ, vẽ,</b>
xé, dán, cắt các bộ phận trên
cơ thể.


<b>* Góc “Thực hành – trải </b>
<b>nghiệm”: Bé tập đánh răng, </b>
Làm bộ trị chơi thả bóng
(Stem)


<b>* Góc sách – truyện: Xem</b>
sách tranh truyện, tranh thơ về
các bộ phận trên cơ thể.


<b>* Góc “Ban nhạc tí hon”:</b>
Hát, vận động, chơi với dụng
cụ âm nhạc, nghe hát, nghe
nhạc, chơi TCAN về chủ đề
“Bé giới thiệu về mình”.



<b>* Góc khoa học – tốn: Chơi</b>
trị chơi KM trên máy tính.


- Trẻ biết tự chọn góc
chơi, vai chơi.


- Đóng vai các thành viên
trong GĐ để nấu ăn, con;
vai bác sĩ, bệnh nhân,
người nhà bệnh nhân;
- Trẻ xếp, lắp ghép được
phòng khám, khu vui
chơi, vườn hoa.


- Rè kỹ năng cầm bút, tô,
vẽ, xé, dán, cắt cho trẻ.


- Trẻ biết đánh răng đúng
cách.


- Trẻ lật giờ sách đúng
cách, hiểu nội dung của
bài thơ, câu chuyện.
- Trẻ hát, vận động, chơi
TCAN, nghe nhạc, chơi
với dụng cụ AN theo ý
thích; Rèn tính mạnh dạn,
tự tin cho trẻ



- Trẻ biết chơi TC.


- Trẻ nhập vai chơi 1
cách tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định, trị chuyện:</b>


Cơ trị chuyện với trẻ về buổi chơi.
<b>2. Giới thiệu góc chơi:</b>


- Cơ giới thiệu góc chơi của ngày hơm đó.
- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.


<b>3. Trẻ tự chọn vai chơi:</b>


Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.
<b>4. Trẻ tự phân vai chơi:</b>


- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.
- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.


- Cơ nhắc trẻ chơi đồn kết.
<b>5. Q trình chơi:</b>


- Cơ đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp
trẻ nhập vai chơi.


- Nhập vai chơi cùng trẻ.



- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).
- Cơ bao qt các nhóm chơi, góc chơi.


<b>6. Nhận xét sau khi chơi:</b>


- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.
- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.
<b>7. Củng cố:</b>


- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.


- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.


- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.


- Trẻ trò chuyện.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chọn góc chơi.


- Trẻ phân cơng cơng
việc và thỏa thuận vai
chơi.


- Trẻ chơi.


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. TỔ CHỨC CÁC



<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>


<b>trời</b>


<b>1. Hoạt động có mục đích</b>
<b>* Thứ 2: Đi dạo, lắng nghe </b>
các âm thanh khác nhau quanh
trường.


<b>* Thứ 3: Nhặt cành, lá rụng </b>
và trò chuyện về cành, lá.
<b>* Thứ 4: Làm kính cho búp </b>
bê: làm mắt kính (Stem)
<b>* Thứ 5: Làm kính cho búp </b>
bê: làm gọn kính => làm kính
(Stem)


<b>* Thứ 6: Quan sát bếp ăn của </b>
trường


- Trẻ nghe và phát hiện ra
các âm thanh khác nhau.
- Rèn KN tập trung chú


ý, rèn tai nghe cho trẻ.
- Trẻ biết lựa chọn và
nhặt những chiếc cành
nhỏ, những chiếc lá chưa
bị hỏng; biết xé phiến lá
ra khỏi chiếc lá (KT);
biết uốn cong phiến lá
thành hình trịn để tạo
mắt kính (KT, T); biết
dùng dây buộc để gắn
cành cây vào mắt kính
làm gọng kính => kính
(KT, NT).


- Biết một số món ăn.
- Rèn KN tập trung, chú
ý, PTKN phán đoán, tư
duy logic cho trẻ.


- Chơi vui vẻ, đoàn kết.


- Địa
điểm.
- Câu hỏi
đàm thoại.
- Rổ, dây
buộc.


<b>2. Trò chơi vận động </b>
- Bịt mắt bắt dê.



- Âm thanh ở đâu?
- Bé nhanh, bé khỏe


- Trẻ hiểu LC, CC, chơi
được các TC.


- Rèn cho trẻ sự khéo léo,
nhanh nhẹn qua các TC.
- Phát triển khả năng vận
động cho trẻ.


<b>3. Chơi tự do</b>


Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.


- Phát triển khả năng
sáng tạo cho trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>


<b>1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát: </b>


Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá
nhân của trẻ, đồ chơi (rổ, nắp chai, bút dạ, …).


<b>1.2. Đến nơi quan sát: </b>


Cô cho trẻ đến địa điểm cần tổ chức hoạt động để tổ


chức hoạt động:


* Dạo chơi lắng nghe các âm thanh khác nhau quanh
trường.


* Trò chuyện, khám phá, trải nghiệm lá cây, cành cây:
- Dài – ngắn, to – nhỏ, hình dạng, màu sắc, sử dụng làm
gì? …


- Hướng dẫn trẻ làm mắt kính, gọng kính.
* Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.
* Nhận xét, tuyên dương.


- Trẻ chuẩn bị đồ dùng
cá nhân, đồ chơi.


- Trẻ đến địa điểm hoạt
động.


- Trẻ lắng nghe và chia
sẻ.


- Trẻ cùng nhau khám
phá, trải nghiệm cành
cây, lá cây.


- Trẻ lắng nghe.


<b>2. Trò chơi vận động: </b>



- Cô nêu tên TC, LC, hướng dẫn trẻ cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên KK trẻ chơi.
- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.


- Giáo dục trẻ:


- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ nhận xét và lắng
nghe.


<b>3. Chơi tự do:</b>


- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi.
- Hướng dẫn trẻ chơi và GD trẻ chơi ĐK.
- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.


- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.


- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi


- Trẻ tập trung và về
lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


<b>- Trước khi trẻ ăn</b>


- Trong khi ăn


- Sau khi ăn


- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn.


- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
toàn cho trẻ trong khi ăn.


- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong


- Nước


cho trẻ rửa
tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,
bát thìa
- Đĩa đựng
cơm rơi,
khăn lau
tay


- Rổ đựng
bát, thìa


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>


- Trước khi trẻ ngủ.


- Trong khi trẻ ngủ.


- Sau khi trẻ ngủ.


- Hình thành thói quen tự
phục vụ cho trẻ.


- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an toàn. Phát
hiện, xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ


ngủ.


- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.


- Chải
chiếu, kê
đệm.
- Phịng
ngủ kín
gió, ánh
sáng yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.


- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.
- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.


- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.


- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình.


- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi quy định.



- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.
- Cô bao quát trẻ.


- Cùng cô kê bàn ghế.
- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn


- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.


- Trẻ cất bát, thìa.


- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.


- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy
gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói
chuyện cười đùa.


- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ


- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng
cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định, cơ
chải tóc cho trẻ gái.


- Cho trẻ đi vệ sinh.


- Trẻ vào chỗ ngủ



- Trẻ ngủ


- Trẻ cùng cô thu dọn
chiếu, đệm, gối cất gối
vào nơi qui định.


- Trẻ đi vệ sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>


<b>thích </b>


<b>* Vận động nhẹ ăn quà chiều</b>


<b>* Ôn nội dung đã học</b>


Ôn luyện những kiến thức đã
học buổi sáng.


<b>* Làm quen kiến thức mới</b>


<b>* Chơi trò chơi, chơi tự do</b>


<b>theo ý thích</b>


<b>* Biểu diễn văn nghệ, nêu </b>
<b>gương</b>


- Tạo cho trẻ cảm giác
thoải mái.


- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.


- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua trò
chuyện, qua các loại vở.
- Giúp trẻ nắm được một
số kiến thức mới để trẻ
dễ dàng hơn khi tham gia
vào hoạt động học.


- Trẻ vui vẻ, thoải mái.


- Trẻ biểu diễn các bài
hát trong chủ đề.


- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan


- Nhận xét các bạn trong
lớp.



- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.


Quà chiều


- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu.
- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
- Tranh
truyện,
thơ.
- Đồ chơi
- Dụng cụ
âm nhac
- Bảng bé
ngoan
- Cờ,
đồ chơi


<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>


<b> </b>



- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về.


- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ.


- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.


- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn.


- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.
* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Làm quen với
Toán; Làm quen với chữ cái, Bé tập tạo hình, Khám
phá MTXQ, Kỹ năng sống).


- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trị chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.


- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.



- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân.


- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.


- Cô cho trẻ cắm cờ.


- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.


- Trẻ xếp hàng vận động
- Trẻ ăn quà chiều


- Trẻ trò chuyện, thực
hành vở


- Trẻ làm quen kiến thức
mới.


- Trẻ chơi đồ chơi, trò
chơi cùng cô và các bạn.


- Trẻ biểu diễn văn nghệ
- Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan.


- Trẻ cắm cờ


- Trẻ lắng nghe.
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho


trẻ gọn gàng trước khi về.


- Dặn dị trẻ những việc cho ngày hơm sau (mang ảnh
của trẻ đến lớp...).


- Khi phụ huynh trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ và nhắc trẻ
cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...), nhắc trẻ lấy
đồ dùng cá nhân.


- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra
về.


- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chào mọi người và
tự lấy đồ dùng cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2020</b></i>
<b>Tên hoạt động: Thể dục</b>


VĐCB: Bò trong đường hẹp. TCVĐ “Đội nào nhanh nhất”
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi “Mũi, mồm, tai”</b>


<b>I. Mục đích – u cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



Trẻ biết bò chân nọ, tay kia trong đường hẹp không chạm vào vạch,.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn cho trẻ kỹ năng khéo léo khi bò.
- Rèn cho trẻ kĩ năng phản xạ nhanh.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục trẻ giữ gìn, bảo vệ các bộ phận trên cơ thể, khơng cho tay vào mũi,
mồm, tai.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Loa, nhạc bài hát.


- 10 quả bóng.


- Vạch chuẩn, đường hẹp.


- Trang phục của giáo viên và trẻ gọn gàng.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường</b>


III. Tổ chức hoạt động:


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:</b>
- Tập trung trẻ ra sân.



- Cho trẻ chơi trò chơi “Mũi, mồm, tai”
- Trò chuyện với trẻ về mũi, mồm, tai.
- Giáo dục trẻ:


<b> 2. Nội dung:</b>


<b> 2.1. Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.


- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:
Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn
chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.
- Cho trẻ về 3 hàng dọc.


<b> 3.2. Hoạt động 2: Trọng động</b>


- Trẻ tập trung.
- Trẻ chơi TC.
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

người về phía trước.


- Chân: Đứng một chân, một chân nâng cao gập
gối.


- Bật: Bật nhảy về phía trước.



- Cho trẻ về 2 hàng đứng đối mặt vào nhau.
<b> * Vận động cơ bản: “Bò trong đường hẹp”</b>
- Giới thiệu tên vận động “Bò trong đường hẹp”.
- Lần 1: Cô tập mẫu không phân tích.


- Lần 2: Phân tích:


+ TTCB: Quỳ gối xuống sàn, 2 tay chống xuống
sàn, 2 cẳng chân áp sàn, 2 bàn chân duỗi ra, đầu
hơi ngẩng, mắt nhìn về phía trước.


+ TH: Bò chân nọ tay kia, khi bò chân phải áp
sát xuống sàn, đầu khơng cúi, mắt nhìn thẳng về
phía trước sao cho khi bị khơng chạm vào đường
hẹp trên sân. Bị hết đường hẹp thì đứng lên bằng
cách thu từng chân về. Sau đó đi về cuối hàng.
- Mời 2 trẻ khá lên thực hiện (cơ sửa sai nếu có).
- Cho trẻ 2 tổ thực hiện :


+ Lần 1: Thực hiện vận động bò trong đường
hẹp (cơ khuyến khích và sửa sai cho trẻ nếu có).
+ Lần 2: Thi đua giữa 2 tổ


Thi xem đội nào bò nhanh hơn
- Nhận xét:


* TCVĐ: “Đội nào nhanh nhất”


- Luật chơi, cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Lần


lượt 2 trẻ của 2 đội đứng quay mặt vào nhau, dùng
bụng kẹp và giữ bóng sau đó đi từ vạch xuất phát
đến vạch đích. Trong khi đi, khơng được làm rơi
bóng. Kết thúc 5 phút, đội nào đưa được nhiều
bóng vào rổ hơn đội đó sẽ chiến thắng.


- Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ.
- Nhận xét sau chơi.


2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.
Cô hỏi trẻ về nội dung bài học
<b> 3. Kết thúc:</b>


- Tập 3 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ xếp 2 hàng.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.


- Trẻ quan sát và lắng nghe.


- 2 trẻ lên thực hiện.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ thi đua.


- Trẻ nhận xét và lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chơi.



- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tên hoạt động: KPKH</b>


Bé có nhưng giác quan nào?


<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Thi xem ai nhanh”, “Tô màu một số bộ phận</b>
trên cơ thể”, “Chiếc túi kỳ lạ”


<b> I. Mục đích - yêu cầu: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết được trên cơ thể có 5 giác quan (Xúc giác - da, thị giác – mắt,
thính giác - tai, vị giác – lưỡi, khứu giác - mũi).


- Trẻ biết chức năng, tác dụng của các giác quan đó. Biết cách rèn luyện,
chăm sóc và bảo vệ các giác quan.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.


- Rèn cho trẻ khả năng phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ các giác quan.
- Đoàn kết phối hợp cùng các bạn.



<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh ảnh về các giác quan.


- Muối, đường, hoa quả bằng nhựa, con thú nhồi bông, những đồ chơi quen
thuộc, xà bông, nước hoa


- Tranh lô tơ, các vật có thể nghe, nhìn, nếm, ngửi, sờ
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>


<b>III. Tổ chức hoạt động: </b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:</b>


- Cơ cho trẻ chơi trị chơi “Mũi, mồm, tai”.
- Hỏi trẻ: ngồi mũi, mồm, tai, trên khn mặt
trẻ cịn có những bộ phận nào?


<b>2. Nội dung:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu, khám quá các giác</b>
<b>quan:</b>


<b>* Mắt - thị giác</b>


- Trẻ chơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khác so với khi nhắm mắt? Vì sao?


- Cho trẻ quan sát mắt của bạn bên cạnh: Trong
mắt có hai hịn bi trịn xoe, đó là hai con ngươi, giúp
bé nhìn thấy mọi vật xung quanh. Lông mày và lông
mi là những sợi lông nhỏ bảo vệ cho mắt bé không bị
bụi bẩn rơi vào.


- Để cho đôi mắt luôn sạch và sáng các con phải
làm gì?


- Giáo dục trẻ khi ngồi học, xem tivi, khi chơi.
<b>* Mũi - khứu giác </b>


- GV xịt nước hoa.


- Hỏi trẻ ngửi thấy mùi gì?
- Dùng bộ phận nào để ngửi?


-> Mũi là cơ quan khứu giác, xung quanh chúng ta
có rất nhiều mùi vị khác nhau, có những mùi thơm và
có cả những mùi khó chịu, mũi của chúng ta sẽ ngửi
và phân biệt các mùi vị đó.


- Muốn giữ mũi sạch phải làm ntn?
<b>* Tai - thính giác</b>


- TC: “Đốn tiếng động”



+ Một trẻ bịt mắt, các bạn khác đứng xung quanh
và làm các tiếng động như: Tiếng trống, tiếng thìa
khuấy nước, tiếng vỗ tay, tiếng dậm chân… Bạn bịt
mắt phải đốn xem đó là tiếng động gì?


- Khi nghe tiếng động đó chúng ta sử dụng bộ
phận nào?


- Tai dùng để làm gì?


- Mỗi người đều có hai cái tai (trừ trường hợp đặc
biệt). Phần lộ ra ngoài của tai bé gọi là vành tai và
dái tai. Những phần này đón nhận âm thanh và
chuyển âm thanh vào bên trong giúp bé nghe được.


- Cho trẻ gấp vành tai bịt lỗ tai để trải nghiệm.
- Muốn tai ln nghe rõ phải làm gì?


<b>* Lưõi - vị giác</b>


- Cho trẻ nếm vị của muối, đường -> nêu lên nhận
xét của trẻ


- Vì sao con lại thấy măn (ngọt)? Nhờ có cái gì đã
giúp con nhận biết được vi mặn của muối, vị ngọt


nhìn thấy mọi thứ, vì


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ giới thiệu.



- Trẻ tự giới thiệu.


- Trẻ chơi


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

của đường?


- Lưỡi có tác dụng gì? (để phân biệt vị của thức ăn,
ngồi ra lưỡi cịn giúp chúng ta nói trịn vành rõ chữ,
cho trẻ thử giữ ngun lưỡi để nói…)


<b>* Da - súc giác</b>


- Cho trẻ chơi TC: “Chiếc túi kỳ lạ”


- Trẻ sờ và đoán vật nhẵn, sần sùi -> nói tên đồ vật
-> Vì sao con lại đoán đúng? -> Tay, chân và tất cả
các bề mặt da trên cơ thể chúng ta là cơ quan xúc
giác. Để cảm nhận được sự khác nhau của các đồ vật,
chúng ta chỉ cần cho một bộ phận có da tiến xúc
(chạm, sờ) vào đồ vật đó.


<b>=> Khái quát: Tất cả những bộ phận: mắt, mũi,</b>
tai, lưỡi, da được gọi là các giác quan của cơ thể.


* Có khi chúng ta sử dụng tất cả các giác quan
cùng một lúc, có khi chỉ dùng một giác quan, như khi
nhìn thấy mặt trời chúng ta chỉ sử dụng mắt - thị


giác, cịn khi đá quả bóng thì chúng ta dùng 3 giác
quan: mắt - thị giác, tai - thính giác và tay, chân - xúc
giác.


=> Giáo dục: Có lúc sử dụng giác quan này, có lúc
sử dụng giác quan kia. Nhưng mỗi giác quan đều rất
quan trọng vì nó giúp chúng ta nhận thức được thế
giới xung quanh. Để giữ gìn và bảo vệ các giác quan
chúng mình phải giữ gìn vệ sinh cơ thể ln sạch sẽ.


<b>2.2. Hoạt động 2: Luyện tập</b>
* Trị chơi 1:


- Cơ nói tên giác quan - trẻ nói tên bộ phận cơ thể
- Cơ nói tên hành động - trẻ nói tên bộ phận cơ thể
- Cơ nói tên hành động - trẻ nói tên các giác quan
- Cơ nói tên các bộ phận cơ thể - trẻ nói các giác
quan.


- Trị chơi 2: “Ai thơng minh nhất” (chơi trên
máy tính).


<b>3. Kết thúc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tên hoạt động: Văn học </b>
Dạy thơ “Bé ơi”


<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Bé khỏe, bé ngoan” </b>
<b> </b>



<b>I. Mục đích - Yêu cầu: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ nhớ tên bài thơ “Bé ơi”, tên tác giả sáng tác.
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn khả năng tập trung chú ý và ghi nhớ cho trẻ.
- Phát triển kỹ năng đọc thơ diễn cảm cho trẻ.
<b>3. Thái độ: </b>


Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống đầy đủ chất
dinh dưỡng, ngủ đúng và đủ giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ: </b>
- Giáo án điện tử.


- Tranh minh họa bài thơ, que chỉ.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.</b>
<b>III. Tổ chức thực hiện: </b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cho trẻ hát “Bé khỏe, bé ngoan".
- Đàm thoại:



+ Các con vừa hát bài hát gì?


+ Để là một em bé khỏe, em bé ngoan thì các
con phải làm gì?


- Giáo dục: Để trở thành một em bé khỏe, em bé
ngoan thì chúng mình phải thường xuyên luyện tập
thể dục thể thao, ăn uống đầy đủ các chất dinh
dưỡng, ngủ đúng giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.


Và hôm nay, cô sẽ dạy các con một bài thơ mà
nội dung bài thơ là những lời khun giúp cho
chúng mình có một cơ thể khỏe mạnh. Đó bài thơ
"Bé ơi" của tác giả Phong Thu.


<b>2. Nội dung:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ cho trẻ nghe:</b>


- Trẻ hát.


- Bài hát "Em bé khỏe, em
bé ngoan".


- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Lần 1: Cô đọc diễn cảm.



+ Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả?


+ Giảng nội dung: Bài thơ muốn nhắc nhở các
bạn nhỏ không nghịch đất cát khi trời nắng to, các
con chơi thì phải chơi trong bóng mát,còn dặn
chúng ta sau khi ăn no thì khơng được nơ đùa chạy
nhảy, sau khi ngủ dạy thì chúng ta phải đánh răng,
rửa mặt, và đặc biệt là phải rửa tay sạch sẽ trước
khi ăn đấy các con ạ.


- Lần 2: Cô đọc sử dụng tranh thơ.
- Đàm thoại:


+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của
ai?


+ Bài thơ nhắc các con khi trời nắng phải chơi ở
đâu? Vì sao?


+ Sau khi đã ăn no thì các con phải như thế nào
nhỉ?


+ Nếu sau khi ăn no mà chúng mình chạy nhảy
thì sẽ bị làm sao?.


+ Buổi sáng ngủ dạy các con phải làm gì?
+ Chúng mình đánh răng để làm gì?
+ Trước giờ ăn các con phải làm gì?
* Lần 3: Trình chiếu PP.



<b>2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ:</b>
- Cho cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần .
- Tổ đọc.


- Nhóm đọc.
- Cá nhân đọc.


- Cho cả lớp đọc lại bài thơ và đi xung quanh
thành vịng trịn vừa đi vừa vỗ tay.


(Trong q trình trẻ đọc cơ sửa sai, sửa ngọng
nếu có; Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và
tình cảm).


<b>2.3. Trị chơi:</b>


- Lắng nghe


- Bài thơ “Bé ơi” của tác giả
Phong Thu.


- Lắng nghe


- Trẻ lắng nghe.
- Bài thơ "Bé ơi”.


- Chơi trong bóng mát. Vì
nếu chơi ngồi trời nắng sẽ
dễ bị đau đầu, bị ốm.



- Không cho chân chạy.
- Sẽ bị đau bụng.


- Phải rửa mặt, đánh răng.
- Để không bị sâu răng.
- Phải rửa tay.


-Trẻ xem PP.
- Trẻ lắng nghe


- Cả lớp đọc từng câu theo
cơ.


- Từng tổ đọc
- Nhóm đọc
- Cá nhân đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thích và kích chuột vào ơ đó. Khi có hình ảnh của
câu thơ trong bài thơ "Bé ơi" mà các con vừa học
hiện lên thì bạn đó đọc câu thơ có nội dung tương
ứng với bức tranh đó.


- Tổ chức cho trẻ chơi.


- Cơ hướng dẫn trẻ sử dụng chuột điều khiển
đến màu trẻ thích.


- Chú ý động viên khích lệ trẻ.
<b>3. Kết thúc:</b>



- Các con vừa học bài thơ gì? Của ai?
- Cơ củng cố nội dung bài học.


- Trẻ chơi


- Bài Bé ơi, tác giả " Phong
thu"


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tên hoạt động: LQVT</b>


Nhận biết 1 và nhiều.


<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Bé khỏe, bé ngoan”, “Khúc hát dạo chơi”</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ nhận biết được nhóm có một đối tượng, nhóm có nhiều đối tượng.
- Trẻ có ý thức khi tham gia hoạt động, trẻ tích cực hoạt dộng dưới sự hướng
dẫn của cô.Biết nghe và làm theo hiệu lệnh của cô giáo.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phát triển ngơn ngữ tốn học “Một và nhiều” cho trẻ.


- Phát triển tư duy so sánh trực quan hình ảnh; phát triển kỹ năng quan sát,
nhận biết và ghi nhớ.



<b>3. Thái độ:</b>


Trẻ có ý thức khi tham gia hoạt động, trẻ tích cực hoạt dộng dưới sự hướng
dẫn của cơ giáo.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Bánh sinh nhật có 3 cây nến, 2 búp bê trai, 1 búp bê gái
- Rổ đựng lô tô: 1 búp bê, 1 mũ, 2 áo, 1 cốc, 3 thìa.
- Đồ dùng đồ chơi xung quanh lớp có số lượng nhiều.
<b>- Tranh có số lượng 1 và nhiều, 3 bảng, bút sáp</b>


- Nhạc bài hát “Bé khỏe, bé ngoan”, “Khúc hát dạo chơi”
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>


<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:</b>
- Hát bài “Bé khỏe, bé ngoan”.
- Đàm thoại về nội dung bài hát.


- Cô cho trẻ đến thăm nhà bạn búp bê và vừa đi
vừa hát bài “Khúc hát dạo chơi”


- Tới nhà búp bê rồi, các con nhẹ nhàng ngồi
xuống và giữ im lặng nhé!



- Xem hơm nay nhà bạn búp bê làm gì nào!
<b> 2. Nội dung:</b>


<b> 2.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ nhận biết số lượng</b>
<b>một và nhiều</b>


- Trẻ hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Cơ nói: “1 cái bánh sinh nhật”


+ Cơ cho cả lớp nói: ‘‘1 cái bánh sinh nhật”.
+ Cho cá nhân trẻ nhắc lại.


+ Trên bánh sinh nhật có mấy cây nến?
+ Cho trẻ đếm


+ Cơ nói: ‘‘3 cây nến’’ cịn được gọi là ‘‘nhiều
cây nến’’.


+ Cho cả lớp nói: “1 bánh sinh nhật” - ‘‘nhiều
cây nến’’.


- Cơ chỉ tiếp nhóm bạn búp bê có số lượng 1 ra
hỏi trẻ:


+ Đây là ai?


+ Có mấy bạn búp bê gái?
+ Cho trẻ đếm: 1



+ Đây là ai?


+ Có mấy bạn búp bê trai?
+ 2 búp bê trai cịn được gọi là gì?


+ Cơ cho cháu nói: “nhiều búp bê trai”


+ Cho cả lớp nói “1 búp bê gái”- “nhiều búp bê
trai”.


+ Cơ cho trẻ biết “Một có nghĩa là nhóm chỉ có
duy nhất 1 đối tượng, cịn nhiều là nhóm có từ 2, 3
đối tượng trở lên.”


- Cho trẻ tìm những đồ dùng đồ chơi xung quanh
có số lượng là 1 và nhiều.


<b>2.2. Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<b> * Trị chơi 1: “Đơi mắt tinh”:</b>


- Bạn búp bê có 1 trị chơi các con có muốn tham
gia khơng?


- Các con hãy lấy rỗ đồ dùng ở trên bàn nào!
- Bạn búp bê nhờ các con lấy tất cả mũ trong rổ
xếp ra.


- Có mấy cái mũ?



- Xếp tất cả áo ra thành hàng ngang từ trái qua
phải.


- Có mấy cái áo?


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ nói “1 cái bánh sinh
nhật”.


- Có 3 cây nến.
- Trẻ đếm


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ nói “1 bánh sinh nhật”
- ‘‘nhiều cây nến’’.


- Bạn búp bê gái.
- 1 bạn búp bê.
- Trẻ đếm.


- Bạn búp bê trai.
- 2 bạn búp bê trai
- Nhiều


- Trẻ nói: “nhiều búp bê
trai” .


- Trẻ nói “1 búp bê


gái”-“nhiều búp bê trai”.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ đếm và chọn thẻ số 2.
- Trẻ tìm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cho trẻ nhắc lại: 1 mũ – nhiều áo
- Tương tự với 1 cốc – nhiều thìa.


(Chơi xong cho trẻ cất rổ đồ dùng về chỗ cũ).
<b>* Trò chơi 2: “Cùng nhau thi tài”:</b>


- Cách chơi, luật chơi: chia trẻ thành 3 tổ. Lần 1
trẻ 3 tổ lên khoanh tranh có số lượng 1 lần 2 khoanh
tranh có số lượn nhiều. Mỗi lần chỉ được khoanh 1
tranh. Thời gian mỗi lần chơi là chơi là 2 phút.


- Trẻ chơi.
<b> 3. Kết thúc:</b>


Nhận xét, tuyên dương trẻ.


- Trẻ nhắc lại 1 mũ – nhiều
áo.


- Trẻ cất.


- Trẻ lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- NDTT: Nghe hát “Sinh nhật hồng”


- NDKH: TCAN: “Nghe âm thanh đoán tên nhạc cụ”
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>


<b> I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả sáng tác.
- Trẻ hiểu nội dung bài hát.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng tập trung, chú ý và ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ.


<b>3. Thái độ:</b>


Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
<b> II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Nhạc không lời bài hát “Sinh nhật hồng”.


- Bài hát “Sinh nhật hồng”. video bài hát “Sinh nhật hồng”.
- Nhạc cụ âm nhạc: mõ cóc, song loan, sắc xơ, trống, phách.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>


III. Tổ chức hoạt động:



<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:</b>


<b> - Cô đưa trẻ ra góc Sinh nhật quan sát và trị</b>
chuyện về những bạn sinh nhật trong tháng 10.
- Hỏi trẻ về các bài hát mừng sinh nhật mà trẻ
biết.


<b> 2. Nội dung:</b>


<b> 2.1. Hoạt động 1: Nghe hát “Sinh nhật hồng”:</b>
- Cô giới thiệu bài hát “Sinh nhật hồng” của nhạc
sĩ Lê Quốc Thắng


* Lần 1: Cơ hát thể hiện tình cảm (có nhạc đệm).
Hỏi trẻ tên bài hát, tên nhạc sĩ sáng tác?


* Lần 2: Cô hát có sử dụng dụng cụ âm nhạc.
Giảng nội dung bài hát: Bài hát “Sinh nhật hồng”
nói về ý nghĩa của ngày sinh nhật. Sinh nhật cho
chúng ta thêm tuổi mới. Thêm tuổi mới các con lớn
hơn, cao hơn và làm được nhiều công việc giúp đỡ


- Trẻ trò chuyện.


- Trẻ trả lời.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Bài hát “Sinh nhật hồng”
của nhạc sĩ Lê Quốc


Thắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bố mẹ hơn.


* Lần 3: Cô hát từng đoạn và trị chuyện cùng trẻ
(cơ cho trẻ ngồi xung quanh).


- Cô hát cho trẻ nghe đoạn đầu bài hát: “Sinh
nhật hồng... nét bút xanh”.


+ Sinh nhật hồng cho em thêm điều gì?


+ Sinh nhật con được người thân, bạn bè tặng cho
cái gì?


- Cơ hát đoạn 2: “Ngồi bên nhau... vòng tay bạn
bè”.


Ngày sinh nhật các con được ở bên ai?
- Cô hát đoạn cuối.


Các con cảm thấy như thế nào trong ngày sinh
nhật?


* Lần 4: Cho trẻ nghe và cảm nhận giai điệu bài


hát.


Con thấy giai điệu bài hát như thế nào?
* Lần 5: Cho trẻ xem video.


* Lần 6: Cho trẻ vận động tự do theo lời bài hát.
<b> 2.2. Hoạt động 2: Trị chơi âm nhạc “Nghe âm</b>
<b>thanh đốn tên nhạc cụ”</b>


- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: Cô cho trẻ
nháy con trỏ chuột trên màn hình máy vi tính một ơ
cửa bất kỳ. Mỗi ô cửa sổ là một loại nhạc cụ âm
nhạc, cơ cho trẻ nghe âm thanh và đốn tên dụng cụ
âm nhạc đó.


- Cho trẻ chơi: cơ cho trẻ chơi 4 – 5 lần


<b> - Hỏi lại trẻ tên bài hát đã nghe và tên nhạc sĩ</b>
sáng tác?


<b> 3. Kết thúc:</b>


<b> Nhận xét, tuyên dương trẻ.</b>


- Trẻ lắng nghe.
- Thêm tuổi.
- Quà, hoa...
- Trẻ lắng nghe.
- bên bố mẹ, bạn bè...
- Trẻ lắng nghe và trả lời.


- Trẻ nghe.


- Giai điệu nhẹ nhàng, tình
cảm.


- Trẻ xem.


- Trẻ vận động tự do.


- Trẻ nghe.


- Trẻ chơi


- Bài hát “Sinh nhật hồng”
của nhạc sĩ Lê Quốc


</div>

<!--links-->

×