Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

giao an 8 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.53 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn:19/8/2011</b></i>


<i> </i><b>Tuần 1- Bài 1</b>


<i><b>Tiết 1:</b></i>

<b>TÔI ĐI HỌC</b>



<i><b>(Thanh Tịnh)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>I. Chuẩn:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường
đầu tiên trong cuộc đời.


- Thấy được ngòi bút văn xi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình mang mác của tác giả.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Có kĩ năng đọc, cảm thụ phân tích, tâm trạng nhân vật.
<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tình cảm, khơi dậy cảm xúc về những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu
tiên của mỗi người.


<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>


Tìm hiểu về tác giả, các bài thơ cùng đề tài như <i><b>Ngày tựu trường </b></i>của<b> Huy Cận,</b>
<i><b>Ngày đầu tiên đi học </b></i>thơ <b>Viễn Phương- </b>Nhạc<b> Nguyễn Ngọc thiện, Đi học </b>của<b> Minh</b>
<b>Chính </b>và <b>Bùi Đình Thảo, Em là bông hồng nhỏ </b>của<b> Trinh Công Sơn </b>và Tập viết
đoạn văn liên hệ bản thân về cảm xúc ngày đầu tiên đi học



<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


 <b>Giáo viên</b>: Tư liệu liên quan, một số bài thơ đoạn thơ
 <b>Học sinh</b>: Soạn bài


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Đọc sáng tạo, phân tích và bình giảng.
Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>(2 phút)


<b>- </b>Giới thiệu chương trình Ngữ văn 8
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học
tập của học sinh.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> ( 1 phút) Trong mỗi cuộc đời con người, những kỷ niệm
tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỷ niệm về
buổi đến trường đầu tiên:


Ngày đầu tiên đi học


Mẹ dắt tay đến trường


Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu
thương...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
<i><b>*Hoạt động 1( </b></i>5 phút)


<b>GV: </b>Hướng dẫn Hs đọc thầm chú thích.
<b>HS:</b> Trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh
Tịnh.


<b>GV</b>: Nói thêm về văn phong của tác giả


<i><b>Hoạt động 2</b></i>( 7phút)


<b>GV:</b> Giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu;
chú ý những câu nói của nhân vật tôi,
người mẹ, ông đốc. Cần đọc với giọng phù
hợp.


<b>GV</b> đọc mẫu- Hs đọc- Nhận xét.
<b>GV </b>cùng Hs giải thích từ khó.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>( 23 phút)


<b>HS:</b> Thảo luận nhóm ( 5 phút)


<b>N1,2:</b> Nhân vật chính, ngơi kể, tác dụng
của ngơi kể, nội dung chính của văn bản.
<b>N3,4</b>: Bố cục trình tự diễn tả kỉ niệm.
<b>HS</b>: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác


bổ sung


<b>GV:</b> Phân tích, kết luận.


<b>GV: </b>Văn bản này có yếu tố biểu cảm
khơng? Đó là tình cảm gì?


<b>GV: </b>Vậy nội dung chính của văn bản là
gì?


<b>GV: </b>Nội dung này xuyên suốt tác phẩm
tạo nên tính thống nhất của chủ đề tác
phẩm.


( học sau)


<b>HS:</b> - N3 tìm bố cục của văn bản? Nói rõ
đó là những kỉ niệm nào?


- N4 Trình bày trình tự diển tả kỉ niệm ?


<i><b>I. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Thanh Tịnh (1911-1988), Thừa Thiên
Huế.


- Sáng tác của ơng tốt lên vẻ đẹp đằm
thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. Văn ông
nhẹ nhàng mà thấm sâu, mang dư vị vùa


man mác buồn thương vừa ngọt ngào,
quyến luyến.


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>


<i>- <b>Tôi đi học </b></i>in trong tập “<i><b>Quê mẹ”</b></i>, xuất
bản 1941.


<i><b>II. Đọc, tìm hiểu chú thích:</b></i>
<i><b>1. Đọc:</b></i>


<i><b>2.Tìm hiểu chú thích( SGK)</b></i>
<i><b>III. Đọc –hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Cấu trúc văn bản: </b></i>( 9 phút)


- Nhân vật chính: Tơi ( người tham gia)
- Ngôi kể: Thứ nhất -> tác dụng người kể
trực tiếp kể những gì mình thấy, trực tiếp
bộc lộ cảm xúc


<b>- </b>Nội dung chính: Tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong ngayfd
đâu tiên đến trường.


<i><b>-Bố cục: </b></i>Chia làm 2 phần theo dòng hồi
tưởng


+ Từ đầu -> rộn rã: Khơi nguồn kỉ niệm
+ Còn lại:Những kỉ niệm và tâm trạng của
nhân vật tơi trong ngày đầu tiên đi học.


<b>-</b>Trình tự diển tả kỉ niệm:


+ Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng.


+ Theo trình tự của 1 buổi tựu trường ở
những thời điểm khác nhau: trên con
đường, trên sân trường, trong lớp học.
<b>2. Phân tích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HS: </b>Đọc lại đ1


<b>GV:</b> Do đâu nhân vật tôi nhớ lại ngày tựu
trường đầu tiên?


<b>HS</b>: Suy luận trả lời
<b>GV: </b>Bổ sung


<b>GV: </b>Tâm trạng của “tôi” khi nhớ lại
những kỉ niệm cũ được diễn tả qua những
từ ngữ nào?


<b>HS</b>: Phát hiện, trả lời


<b>GV: </b>Các từ láy đó có tác dụng gì trong
đoạn văn?


<b>HS</b>: Suy luận trả lời
<b>GV: </b>Bổ sung, chốt lại


<b>- </b>Những sự việc khiến nhân vật tơi có


những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học
của mình:


+Biến chuyển của cảnh vật sang thu: Thời
điểm gợi nhớ: cuối thu ( đầu tháng 9) ->
thời điểm ngày khai trường; cảnh thiên
nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc; cảnh
sinh hoạt: mấy em bé rụt rè đến trường.
=> Do sự liên tưởng tương đồng tự nhiên
giữa hiện tại và quá khứ của bản thân mà
nhân vật tôi đã nhớ lại ngày khai trường.
-Tâm trạng: náo nức, mơn man, cảm giác
trong sáng, tưng bừng rộn rã.


=> Các từ láy diên tả cụ thể tâm trạng của
“tơi” góp phần rút ngắn khoảng cách thời
gian giữa quá khứ và hiện tại.


<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 2 phút)


-Nội dung chính thể hiện như thế nào trong bố cục
<b>+ Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 1 phút)


- Đọc lại văn bản.
- Nắm kỹ dung bài học.


- Đọc và nghiên cứu phần còn lại
<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>



...
...
...
...


...
...
...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn:19/8/2011</b></i>


<i> </i><b>Tuần 1- Bài 1</b>


<i><b>Tiết 1:</b></i>

<b>TÔI ĐI HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>(Thanh Tịnh)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>( </b>Như đã nêu ở tiết 1<b>)</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


 <b>Giáo viên</b>: Tư liệu liên quan, một số bài thơ đoạn thơ
 <b>Học sinh</b>: Soạn bài


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Đọc sáng tạo, phân tích và bình giảng.


Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>(2 phút)


Tóm tắt lại nội dung tiết 1
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> ( 1 phút) GV nhận xét HS trả lời để chuyển vào bài mới
<b>2. Tri n khai b iể</b> <b>à</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>( 30 phút)


<b>GV:</b> Trên đường đi học, cảm nhận về con
đường, cảnh vật của nhân vật tơi như thế
nào?


<b>GV: </b>Vì sao tơi có cảm nhận đó?


<b>GV: </b>Những chi tiết nào trong cử chỉ, hành
vi, lời nói của tơi thể hiện sự thay đổi đó?
<b>GV: </b>Em hình dung tư thế và cử chỉ của
chú bé trong ngày đầu tiên đi học như thế
nào? Cịn tâm trạng thì ra sao?



<b>GV: </b>Đứng trên sân trường<b> tôi </b>cảm nhận về
trường qua những chi tiết nào?


<b>GV:</b> Hãy phân tích cảm giác của nhân vật
tơi thay đổi khi ở trên sân trường?


<b>GV:</b> Những cảm giác ấy giúp em hiểu gì
về tâm trạng của nhân vật tôi khi đứng ở
sân trường?


<b>GV:</b> Nhận xét cách miêu tả tâm trạng của
tác giả? ( chính xác, phù hợp với tâm lí tuổi
thơ, là tâm trạng chung..)


<b>GV: </b>Khi ngồi trong lớp học, <i><b>tơi </b></i>thấy như
thế nào?


<b>2. Phân tích: </b>


<b>b. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật</b>
<b>“tôi” trong ngày tựu trường:</b>


<b>- Trên đường đi học:</b>


+ Cảm nhận về con đường, cảnh vật: lạ,
thay đổi.


+ Tự cảm thấy có sự thay đổi lớn trong
lịng mình ( đi học)



<b>- </b>Thay đổi hành vi: trang trọng đứng đắn
với bộ áo quần mới, sách vở mới...bặm
tay, ghì chặt, muốn thử sức...


=> Dáng vẻ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng
yêu, tâm trạng háo hức, hăm hở...


<b>- Trên sân trường:</b>


+ Cảm nhận về trường: xinh xắn oai
nghiêm như đình làng...


+ Cảm giác lo sợ-> bỡ ngỡ->ngập
ngừng-> thèm vụng-ngừng->ước ao -ngừng->chơ vơ -ngừng-> lúng
túng


->run run->dềnh dàng-> chân co ro->tim
ngừng đập-> nức nở khóc.


=> Tâm trạng hồi hộp, lo âu, ngỡ ngàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HS</b>: Phát hiện, trả lời
<b>GV: </b>Bổ sung


<b>GV: </b>Đó là tâm trạng gì?


<b>GV: </b>Hình ảnh con chim ở cuối bài có ý
nghĩa gì? ( nuối tiếc những ngày tự do,
chơi đùa..nay phải nghiêm chỉnh bước vào
1 thế giới mới lạ...là hình ảnh tượng trưng


cho cuộc đời của mỗi con người...)


<b>GV: </b>Dịng chữ: <i><b>Tơi đi học </b></i>cuối bài có ý
nghĩa gì?


<b>HS</b>: Suy luận trả lời
<b>GV: </b>Chốt lại


HS đọc:Ơng đốc trường Mĩ Lí đến tơi cũng
<i>thấy làm lạ.</i>


<b>GV:</b>Tìm những chi tiết miêu tả tình cảm
của ơng đốc đối với học sinh?


<b>GV:</b>Em nhận xét gì về tình cảm của ông
đốc dành cho học sinh?


- Hiền từ, bao dung.


Tìm chi tiết miêu tả thầy giáo trẻ trước khi
đón học sinh vào lớp?


<b>GV:</b>Em thấy thầy là người như thế nào?
<b>GV</b>:Bà mẹ của nhân vậy tơi có những hành
động, thái độ gì để chuẩn bị và đưa con đến
trường?


<b>GV</b>:Em cảm nhận điều gì về tình cảm của
mọi người đối với những em học sinh lần
đầu đến trường? Cảm nhận gì về mơi


trường giáo dục đó?


<b> HS:</b> liên hệ bản thân, nêu trách nhiệm của
người học sinh trong nhà trương với gia
đình và xã hội.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>( 5 phút)


<b>GV</b>: Tìm và phân tích hình ảnh so sánh
được nhà văn vận dụng trong truyện ngắn?
(HS thảo luận nhóm 2người) Báo cáo?
Nhận xét?


<b>GV</b> kết luận.


+ Cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà.


+ Thấy lạ, hay hay, lạm nhận( nhận bừa)
chỗ ngồi...


+ Bạn mới không thấy xa lạ mà quyến
luyến.


=> Tâm trạng vừa lạ vừa gần gần gũi, vừa
ngỡ ngàng mà tự tin, trang nghiêm.


Dịng chữ: <i><b>Tơi đi học</b></i> cuối bài vừa khép
lại văn bản vừa mở ra một thế giới, một
giai đoạn mới trong cuộc đời mỗi người.
Đồng thời thể hiện chủ đề của tác phẩm.


<b>c.Thái độ, cử chỉ của những người lớn</b>
<b>đối với những em nhỏ lần đầu đi học.</b>
<b>* Ơng đốc.</b>


- Nhìn chúng tơi và nói sẽ: "Thế là các em
được vào lớp 5, các em phải cố gắng
học...Ông đốc nhìn chúng tơi với cặp mắt
hiền từ và cảm động...


Ơng đốc là hình ảnh một người thầy, một
lãnh đạo nhà trường rất hiền từ và bao
dung.


<b>* Thầy giáo trẻ.</b>


- Gương mặt tươi cười đang đón chúng tơi
trước cửa lớp


-> là người vui tính, giàu lòng yêu thương.
<b>* Bà mẹ:</b> chuẩn bị quần áo, sách vở, đưa
con đến trường, cầm sách vở cho con ->
chu đáo, quan tâm.


- Ta nhận thấy trách nhiệm, tấm lịng của
gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương
lai. Đó là một mơi trường giáo dục ấm áp,
là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.


<b>III.Tổng kết:</b>



<b>1. Nghệ thuật truyện.</b>
- NT so sánh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV</b>:Những hình ảnh so sánh trên có tác
dụng gì?


<b>GV</b>: Ngồi ra truyện cịn có những đặc sắc
gì về nghệ thuật ( PTBĐ, tình huống truyện
xây dựng như thế nào, ngơn ngữ, miêu tả
tâm lí nhân vật ra sao, giọng điệu)?


<b>GV</b>:Theo em sức cuốn hút của truyện là ở
điểm nào?


<b>HS:</b> Suy luận, trả lời


<b>GV</b>: Kết luận: Tình cảm ấm áp, trìu mến
của người lớn.Cảnh thiên nhiên tươi đẹp,
ngơi trường và hình ảnh so sánh.


+ Ý nghĩ ấy thống qua trí tơi nhẹ nhàng
như làn mây lướt qua trên ngọn núi.


+ Họ như con chim đang đứng trên bờ tổ.
=>Đó là những phép so sánh giàu hình
ảnh, giàu sức gựi cảm để diễn tả cảm xúc
của “tơi” nhờ đó người đọc cảm nhận rõ
nét cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật tạo chất
trữ tình trong trẻo.



- Đặc sắc nghệ thuật:


+ Kết hợp kể, tả, biểu cảm.


+Tình huống truyện: chọn ngày khai
trường đầu tiên->dễ khơi gợi cảm xúc
+ Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm,
+ Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm
trạng của ngày đầu tiên đi học.


+ Giọng điệu trữ tình trong sáng


+ Bố cục theo dòng hồi tưởng, trình tự
thời gian.


- Sức cuốn hút:


Tất cả toát lên chất trữ tình thiết tha êm
dịu của văn bản


<b>2. Nội dung:</b>
<b>( Ghi nhớ- sgk)</b>
<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 5 phút)
- BT1- sgk


<b>+ Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 3 phút)
- Nắm nội dung bài học



- BT2- LT sgk


- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.


- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà
em nhớ nhất


- Soạn: Trong lòng mẹ


- HSG: So sánh văn phong Thạch Lam, Thanh Tịnh, Nguyên Hồng, ôn từ
đồng nghĩa, trái nghĩa


<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Ngày soạn:19/8/2011</b></i>


<b> Bài 1 </b>


<b>Tiết 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ</b>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>I. Chuẩn:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa từ


ngữ.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Học sinh rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng.


<b>3.Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ ngữ.
<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>


Lấy một sơ ví dụ và vận dụng làm một số bài tập nâng cao
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Bài soạn những kiến thức về từ ĐN,TN, HD HS ôn lại những kiến
thức đã học + tài liệu,bảng phụ


<b>Học sinh</b>: Soạn bài và tự ôn tập theo sự HD của GV
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Phân tích theo mẫu, gợi tìm- thực hành.
Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>(1 phút) Kết hợp


giới thiệu bài mới


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>( 1 phút<b>)</b><i> GV giới thiệu bài mới: ở lớp 6,7 chúng ta đã tìm hiểu về </i>
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Bên cạnh những từ ấy, cịn có các từ có nghĩa bao hàm
nhau. Những từ ấy gọi là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết hơm nay.


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
<b>* Hoạt động 1</b>(17 phút)


<b>HS</b> quan sát sơ đồ (SGK- tr 10).


<b>GV:</b>Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ “thú”, “chim”, “cá”?
Vì sao?


<b>HS:</b> Từ “động vật” nghĩa rộng hơn “thú”,
“chim”, “cá” -> ”động vật” bao hàm “
chim”, “cá”, “thú”.


<b>GV:</b>Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của từ “voi”, “hươu”? và hẹp
hơn từ nào? vì sao?


<b>HS:</b> Nghĩa của “thú” rộng hơn


<b>I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.</b>


<b>1. Ví dụ</b> (sơ đồ - tr 10- sgk).


- “Động vật” (thú, chim, cá) => có nghĩa
rộng ( bao hàm nghĩa các từ đó)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

“voi”,“hươu” vì “thú” bao hàm “voi”,
“hươu”.


<b>GV: </b>Nghĩa của “cá”, “chim” rộng hơn hay
hẹp hơn “cá chim”, “cá thu”, “tu hú”.
“sáo”?


<b>HS:</b> “ Cá”, “chim” nghĩa rộng hơn, bao
hàm “cá chim”, “cá thu”, “tu hú”, “sáo”.
<b>GV: </b>Chốt lại


<b>HS:</b> Làm bài tập nhanh: 3 nhóm làm 3 từ,
sau đó trình bày và bổ sung cho nhau.
<b>GV: </b>HD và vẽ sơ đồ, giải thích mối quan
hệ bao hàm của từ ngữ theo sơ đồ


<b>GV:</b>Thế nào là có nghĩa rộng, có nghĩa
hẹp?


Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa
có nghĩa có nghĩa hẹp được khơng? Vì
sao?


Từ ngữ có nghĩa rộng khác từ có nghĩa có
nghĩa hẹp như thế nào?



<b>HS</b>:Rút ra ghi nhớ
<b>* Hoạt động 2</b>(20 phút)
Bước 1:Gv hướng dẫn
Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu.
Bước 2:


<b>HS</b> làm bài.


Gọi 2 HS lên bảng chữa.
Nhận xét.GV kết luận.


<b>HS</b> đọc, xác định yêu cầu, làm bài.
<b>GV</b> nhận xét, bổ sung.


<b>HS</b> đọc bài 3. xác định yêu cầu.
Thảo luận nhóm 3 trong 3 phút.
Báo cáo.


<b>HS</b>và GV nhận xét, bổ sung.


- “Cá”, “chim” => nghĩa rộng hơn và bao
hàm nghĩa các từ đó


<b>2. Bài tập nhanh:</b>


Cho các từ: Cây, cỏ, hoa. Hãy tìm từ ngữ
có nghĩa hẹp hơn và rộng hơn 3 từ đó.
- Từ nghĩa hẹp: Cây( Cam, cà, khế...)
Cỏ( May, ống, chỉ...)


Hoa( Lan, mai,huệ)
- Từ nghĩa rộng: Thực vật


<b>3.Ghi nhớ(sgk)</b>


<b>II.Luyện tập.</b>


<b>Bài tập 1</b>: Lập sơ đồ.


a. Yphục


Quần Aó
Dài, đùi Sơ mi, áo
dài


b. Vũ khí


Súng Bom


Trường, đại bác Ba càng, bom
bi


<b>Bài tập 2 </b>Tìm những từ có nghĩa rộng so
với nghĩa của các từ trong nhóm sau:


a. Chất đốt: xăng, dầu hoả, ma dút, củi,
than..



b. Nghệ thuật: hội hoạ, âm nhạc, văn hoá,
điêu khắc...


c. Thức ăn: canh, nem, thịt luộc, rau sào,
tôm rang...


d. Nhìn: liếc, ngắm, nhịm, ngó...
e. Đánh : đấm , đá, thụi, bịch...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đọc bài 4 nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài.


Gọi 2 HS lên bảng giải.
HS và GV nhận xét, bổ sung


a. Xe cộ: ô tô, xe máy, xe bị...
b. Kim loại: sắt, nhơm, đồng....
c. hoa quả: cam, mít xồi nhãn...
d. (người): họ hàng: cơ, dì, chú bác...
e. mang: xách, khiêng, gánh...


<b>Bài 4: </b>Chỉ ra những từ ngữ khơng thuộc
phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau:
a. thuốc lào


b. thủ quỹ
c.bút điện
d. hoa tai
<b>Bài 5: </b>



ĐT có nghĩa rộng: Khóc


ĐT có nghĩa hẹp: Nức nở, sụt sùi
<b>Bài 7( sbt): </b>


a. Từ chỉ thực vật:


<b> C </b>A M
<b> </b>D<b> Â </b>U
<b> </b>M Â<b> Y</b>
b. Từ chỉ động vật:


<b>C</b> Ô N G
T U <b>H</b> U
R <b>I </b>
C H A O <b>M</b> A O
<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)


-Từ ngữ nghĩa rộng là gì? Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? Cho ví dụ?
<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)


-Học ghi nhớ, làm bài tập 6( sgk).


-Tìm các từ ngữ cùng 1 phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK( Vật lí, hóa
học..)Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát nghĩa các từ ngữ đó


-Soạn: Trường từ vựng



Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Đọc kĩ, trả lời câu hỏi SGK, xem
trước các bài tập.


<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...
<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Ngày soạn: 20/8/2011</b></i>

<i><b>Bài 1</b></i>



Tiết 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>I. Chuẩn:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- HS hiểu được thế nào là chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính hệ thống về chủ đề, biết xác định và duy trì đối
tượng, trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập chung nêu bật ý kiến,
cảm xúc của mình.


<b>2.Kĩ năng:</b>


HS có kỹ năng tạo lập văn bản có chủ đề.
<b>3.Thái độ:</b>


- HS có ý thức viết bài mạch lạc, nổi bật chủ đề.
<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>



Lấy một sơ ví dụ và vận dụng làm một số bài tập nâng cao
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Đọc tài liệu tham khảo, HD HS chuẩn bị bài
<b>Học sinh</b>: Soạn bài và tự ôn tập theo sự HD của GV
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Phân tích theo mẫu, gợi tìm- thực hành.
Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>(3 phút) HS nhắc
lại nhuqngx kỉ niệm trong “ Tôi đi học”


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>( 1 phút<b>)</b><i> Trong học tập và giao tiếp, chúng ta luôn phải tạo lập văn bản.</i>
Vậy văn bản là gì? Làm thế nào để văn bản có tính mạch lạc, rõ ràng nổi bật nội dung ?
Đó là nội dung bài hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu


<i><b>2. Triển khai b i:</b></i><b>à</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
<b>*Hoạt động 1</b>( 7 phút<b>)</b>



<b>GV:</b> Nội dung chính của văn bản“ Tơi đi
học” là gì?


<b>GV:</b>Vấn đề chính của văn bản này là gì?


<b>I. Chủ đề của văn bản.</b>


<b>1. Ví dụ:</b> Văn bản “Tơi đi học”
<b>2 .Nhận xét:</b>


- Chủ đề chính của văn bản. Tâm trạng hồi
hộp, bỡ ngỡ, trang nghiêm trong ngày tựu
trường đầu tiên của nhân vật tôi thông qua
những kỉ niệm khi cùng mẹ đi trên con
đường, khi đến trường, khi rời tay mẹ để
vào học, khi ngồi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>GV:</b>Vấn đề chính đó xoay quanh ai? Vậy
chủ đề văn bản là gì?


<b>HS:</b> Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ
chốt, ý kiến, cảm xúc của tác giả.


<b>*Hoạt động 2</b>( 17 phút<b>)</b>


<b>GV: </b>Nhan đề văn bản giúp em hiểu được
điều gì?( Nội dung gì?)


<b>GV: </b>Để tái hiện những kỉ niệm, tác giả đã
sử dụng những từ ngữ và câu văn nào?


<b>GV:</b> Các chi tiết nào tô đậm cảm giác bỡ
ngỡ trong ngày tựu trường?


<b>HS :</b>Trên đường đi học:


+ Cảm nhận về con đường: quen đi lạis
lắm lần => Thấy lạ, cảnh vật thay đổi
+ Thay đổi về hành vi: Lội qua sông thả
diều, đi ra đồng nô đùa-> Đi học cố làm
như một học trò thực sự.


- Trên sân trường :


+ Cảm nhận ngôi trường :Cao ráo, sạch sẽ
hơn các nhà trong làng, oai nghiêm như
đình làng, sân rộng-> Tơi lo sợ vẩn vơ
+ Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng đi xếp hàng
vào lớp


- Trong lớp: Cảm thấy xa mẹ,nhớ nhà
Cảm giác của nhân vật “ tôi” trong buổi
tựu trường là gì? ( Mới lạ, bỡ ngỡ, lo lắng)
những chi tiết và phương tiện ngôn từ
trong văn bản có tập chung khắc hoạ tơ
đậm cảm giác này khơng? ( Có).


<b>GV:</b> Các chi tiết đã phân tích có tác dụng
gì trong xây dựng văn bản?


<b>GV:</b>Văn bản này có tính thống nhất cao về


chủ đề, em hiểu thế nào về tính thống nhất
về chủ đề văn bản?


<b>HS:</b>Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc
của tác giả được thể hiện trong văn bản
<b>GV: </b>Tính thống nhất này thể hiện ở các
phương diện nào?


<b>HS:</b>Thống nhất ở các phương diện:
- Hình thức: Có nhan đề


- Nội dung: Mạch lạc giữa các phần của


vật tôi


- > Đối tượng: nhân vật tơi


Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà
văn bản biểu đạt.


<b>II. Tính thống nhất về chủ đề văn bản</b>
<b>1</b>. <b>Vídụ:</b> Văn bản “ Tơi đi học”


- Nhan đề: Tơi đi học-> dự đốn được văn
bản nói về chuyện Tơi đi học


- Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học và đại
từ tôi được lặp lại nhiều lần



- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi
tựu trường.


- Các chi tiết: Trên đường đi học:
Trên sân trường
Trong lớp học


=> Tập trung làm nổi bật chủ đề của văn
bản, làm văn bản mạch lạc.


=> Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
Mọi chi tiết trong văn bản đều nhằm biểu
hiện đối tượng và vấn đề chính được đề
cập đến trong văn bản , các đơn vị ngôn
ngữ đều bám sát vào chủ đề.


=>Thống nhất ở các phương diện:
- Hình thức: Có nhan đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

văn bản.


- Đối tượng: Xoay quanh nhân vật (vấn đề)
<b>GV:</b> Những điều kiên đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề của một văn bản là gì?
<b>GV: </b>Cách viết một văn bản đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề như thến nào?


<b>GV:</b> Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
<b>GV</b> chốt.



<b>*Hoạt động 3</b>( 15 phút<b>)</b>


Bước 1: GVHD học sinh làm bài tập
Hs đọc, nêu yêu cầu bài tập.


Bước 2:
HS làm bài.


Gọi 1-> 2 em lên bảng.


Hs và GV nhận xét, bổ sung.


HSđọc, nêu yêu cầu bài tập.
Làm bài.


GV sửa chữa .


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài.


văn bản.


- Đối tượng: Xoay quanh nhân vật (vấn đề)
=> Những điều kiên đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề của một văn bản: MQH
chặt chẽ giữa nhan đề và bố cục, giữa các
phần của văn bản và những câu văn, từ
ngữ then chốt


=>Cách viết một văn bản đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề:Xác lập hệ thống ý cụ


thể, sắp xếp và diễn đạt những ý đó cho
hợp với chủ đề đã được xác định.


->Văn bản có tính thống nhất chủ đề khi
chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định không xa
rời hay lạc sang chủ đề khác.


<b>2. Ghi nhớ (sgk).</b>
<b>III. Luyện tập.</b>


<b>Bài 1</b> Phân tích tính thống nhất về chủ đề
văn bản “Rừng cọ quê tôi”.


a. Đối tượng: Rừng cọ quê tôi- Cây cọ với
cuộc sống con người.


-Các đoạn:


+đ1: giới thiệu rừng cọ
+đ2: miêu tả cây cọ
+đ3,4: tác dụng của cây cọ
+ đ5:tình cảm gắn bó với cây cọ
- Trình tự: Tả cây cọ ( thân, lá, búp..)


- Tác dụng của cọ: chổi, bóng râm, đựng
hạt giống, nốn cọ, quả để ăn).


- Tình cảm của người Sông Thao đối với
cọ.



- Trật tự này không thay đổi vì nếu thay
đổi nó sẽ khơng cịn hợp lý ( đã mạch lạc
về chủ đề)


b. Chủ đề của văn bản trên:


Tác dụng của cọ và tình cảm của người
Sơng Thao đối với cọ( Sự gắn bó mật thiết
của cây cọ với con người).


c.Chủ đề ấy được thể hiện trong văn bản:
- Miêu tả rừng cọ: bằng TN trìu mến, thân
thương.


- Cuộc sống của những người dân ln gắn
bó với cọ.


d.Từ ngữ, câu tiêu biểu thể hiện chủ đề văn
bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nhận xét.


GV sửa chữa, bổ sung.


- cuộc sống quê tơi gắn bó với cây cọ.
- Người Sơng Thao q tơi đi đâu cũng
nhớ về rừng cọ q mình.


<b>Bài 2</b> (tr 14).



- ý b,d sẽ làm cho bài văn lạc đề.
<b>Bài 3</b>( tr 14). Ý lạc đề: c,g,h


- Có thể bổ sung và sắp xếp lại như sau:
a.Cứ mùa thu về mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường,
lòng lại náo nức, rộn rã, xốn xang.


b.Con đường đến trường trở nên xa lạ,
cảnh vật thay đổi.


c.Muốn thử sức gắng mang sách vở như
cậu học trị thức sự.


d.Sân trường rộng, ngơi trường cao hơn.
e.Thấy sợ hãi, chơ vơ trong hàng người
bước vào lớp.


f.Thấy xa lạ...
<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)


Chủ đề là gì? Tính thống nhất của chủ đề như thế nào?
<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)


Học ghi nhớ, làm các bài tập 4 SBT.


Viết một đoạn văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản – đề tài tự chọn.
Chuẩn bị: Bố cục của văn bản:I,II .Trả lời các câu hỏi trong SGK.



<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...
<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 25/8/2011</b></i>

<i><b>Bài 2</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. Chuẩn:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh đọc, tìm hiểu và nắm sơ lượcc tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích. Thấy
được sự độc địa, ác độc của bà cô trong tác phẩm, thấy được vẻ mặt lạnh lùng của xã
hội đồng tiền.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- HS có kĩ năng đọc, tìm hiểu bố cục, phân tích nhân vật.
<b>3.Thái độ:</b>


- GDHS có tình u thương gia đình, đùm bọc, thơng cảm và kính trọng ơng bà cha mẹ


<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>


Tìm hiểu về tác giả và những nội dung của văn học đương thời
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Đọc tài liệu tham khảo, HD HS chuẩn bị bài
<b>Học sinh</b>: Soạn bài và tự ôn tập theo sự HD của GV
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Đọc sáng tạo, gợi tìm - nêu vấn đề
Thảo luận nhóm và KTTTPH
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> (3 phút)1.Phân tích thái độ, cử chỉ của những người lớn ( bà
mẹ, ông đốc, thầy giáo trẻ) đối với những em nhỏ lần đầu đến trường?


- Bà mẹ: lo lắng, quan tâm chu đáo, dẫn con đến trường.
- Ông đốc: nhẹ nhàng khuyên bảo, động viên, khích lệ.
- Thầy giáo: Tươi cười đón các em.


2. Phân tích tâm trạng , cảm giác của nhân vật tôi trong ngày tựu trường đầu tiên?
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>( 1 phút<b>)</b><i> Nếu như tuổi thơ trong Tôi đi học của Thanh Tịnh là những kỉ</i>
niệm ngọt ngào, trong trẻo, êm dịu thì tuổi thơ trong “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên
Hồng lại cay đắng, xót xa tủi cực vì những định kiến của xã hội cũ. Vấn đề đó được thể
hiện như thế nào trong đoạn trích mà các em sẽ học hôm nay.



<i><b>2. Triển khai b i:</b></i><b>à</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>


<b>* Hoạt động 1</b>


<b>* Hoạt động 1</b>( 4 phút<b>)</b>


<b>GV: </b>Nêu hiểu biết của em về tác giả ?
<b>HS:</b> Nêu nét chính trong sgk


<b>GV:</b>17 tuổi cùng mẹ ra Hải Phòng sống
với những người “dưới đáy” xã hội.


- Giác ngộ CM thời kì Mặt trận dân
chủ1936-1939-> viết báo.


- 1939 bị TDP bắt giam, 1942 được tự do,
1943 ra nhập hội văn hóa cứu quốc. Mất
tại Yên Thế- Hải Phòng.


- Thế giới nhân vật: lưu manh, phu phen,
thợ thuyền, trẻ em đầu đường xó chợ, tri
thức nghèo chịu đau đớn, bất hạnh -> luôn


<b>I. Tác giả- tác phẩm</b>:


<b>a.Tác giả:</b>Nguyên Hồng ( 1918-1982), quê
Nam Định. Trước Cách mạng thánh Tám


sống chủ yếu ở Hải Phòng.


- Nguyên Hồng là nhà văn của những
người cùng khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

yêu cuộc sống và ý thức được nhân phẩm
của mình.


- Phụ nữ lao động, trẻ em là những nhân
vật ám ảnh, trở đi trở lại trong tác phẩm
của ông.


GV so sánh với Nam Cao cùng những
nhân vật như thế - > thể hiện tình u, sự
đồng cảm. NC viết bằng ngịi bút sắc lạnh,
NH: ngòi bút chan chứa yêu thương.


Kể tên một số tác phẩm của ông?
- Bỉ vỏ - tiểu thuyết- 1938


- Những ngày thơ ấu - 1938
- Trời xanh - tập thơ- 1960
- Cửa biển- bộ tiểu thuyết.
- Núi rừng Yên Thế.


- Bước đường viết văn - Hồi kí 1970


<b>GV:</b> Em biết gì về tập tiểu thuyết “Những
ngày thơ ấu”?



<b>HS</b>


<b>HS: : </b>Trình bày theo hiểu biếtTrình bày theo hiểu biết


<b>GV:</b>


<b>GV:</b> Bổ sungBổ sung


<b>* Hoạt động 2</b>


<b>* Hoạt động 2</b>( 10 phút<b>)</b>


<b>GV: </b>Nêu yêu cầu và đọc mẫu 1 đoạn
<b>HS</b>


<b>HS: : </b>3 em đọc3 em đọc


<b>GV:</b>Giải thích từ “rất kịch”?, “Tha hương
cầu thực” có nghĩa là gì?


<b>* Hoạt động 3 </b>


<b>* Hoạt động 3 </b>( 20 phút<b>)</b>


<b>GV:</b>Đoạn trích chia mấy phần? Nội dung
từng phần?


<b>HS</b>


<b>HS: : </b>Phát hiện, trả lờiPhát hiện, trả lời



<b>GV:</b>Từ bố cục này, 2 vấn đề cơ bản củaTừ bố cục này, 2 vấn đề cơ bản của
đoạn trích này là gì?


đoạn trích này là gì?
<b>HS</b>


<b>HS: -: -</b>Tâm địa độc ác của bà côTâm địa độc ác của bà cơ


- Tình u mẹ mãnh liệt của bé Hồng


- Tình yêu mẹ mãnh liệt của bé Hồng
<b>GV:</b>Nhân vật bà cơ xuất hiện trong hồnNhân vật bà cơ xuất hiện trong hoàn
cảnh nào?( gần ngày giỗ bố, mẹ chưa về,


cảnh nào?( gần ngày giỗ bố, mẹ chưa về,


tin đồn về mẹ)


tin đồn về mẹ)


<b>GV:</b>Bà cô được kể tả qua những chi tiếtBà cô được kể tả qua những chi tiết
nào? Nhận xét thái độ của bà cô?


nào? Nhận xét thái độ của bà cô?


<b>b.Tác phẩm.“</b>Những ngày thơ ấu”: Hồi kí
kể về cuộc đời cay đắng của tác giả gồm 9
chương. ( 1938)



- Đoạn trích thuộc chương IV- Đoạn trích (
chương 1: Tiếng kèn, 2:Chúa thương xót
chúng con, 3:Trụy lạc, 4: Trong lịng
mẹ,5:Đêm nơ-en, 6: Trong đêm


đơng,7:Đồng xu cái, 8:Sa ngã, 9:Một bước
ngắn ).


<b>II. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>
<b>II. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>


<b>1. Đọc: </b>


<b>1. Đọc: </b>Giọng chậm, tình cảm thay đổiGiọng chậm, tình cảm thay đổi
giọng đọc theo tính cách nhân vật.


giọng đọc theo tính cách nhân vật.


<b>2. Chú </b>


<b>2. Chú thíchthích: : </b>( sgk)( sgk)


<b>III. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>III. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1.Bố cục:</b> 2 phần:


- P1: Từ đầu -> <i><b>người ta hỏi đến chứ</b></i>:
Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng;
ý nghĩ, tình cảm của bé Hồng đối với mẹ.
- P2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ.



<b>2. Phân tích: </b>


<b>2. Phân tích: </b>


<b>a. Nhân vật bà cơ:</b>


- Bà cơ chủ động trị chuyện với bé Hồng
để nhằm chia rẽ mẹ con bé Hồng.




Cử chỉ: Cười hỏi( Hồng! Mày có muốn
<i>vào Thanh Hố chơi với mẹ mày khơng?)</i>
- Giọng nói: Cay nghiệt,


- Nét mặt: Cười rất kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>GV:</b>Sau lời từ chối của bé Hồng thì bà cơSau lời từ chối của bé Hồng thì bà cơ
lại hỏi những gì với giọng điệu và cử chỉ


lại hỏi những gì với giọng điệu và cử chỉ


như thế nào?


như thế nào?


<b>GV:</b>Em có nhận xét gì về thái độ của bà taEm có nhận xét gì về thái độ của bà ta
lúc này?



lúc này?


<b>GV:</b>Khi đứa cháu “ nước mắt ròng ròng”Khi đứa cháu “ nước mắt ròng rịng”
thì bà ta bng tha chưa? Bằng chứng


thì bà ta bng tha chưa? Bằng chứng
<b>GV:</b>Tất cả điều đó càng làm lộ rõ bản chấtTất cả điều đó càng làm lộ rõ bản chất
gì của bà ta?


gì của bà ta?


<b>GV:</b>Qua phân tích, em hãy đánh giá lạiQua phân tích, em hãy đánh giá lại
tính cách của bà cơ?


tính cách của bà cô?
<b>GV</b>


<b>GV</b> nhấn mạnh: Bà cô là người lạnh lùng, nhấn mạnh:


độc ác, thâm hiểm, tàn nhẫn, khô héo cả
tình máu mủ ruột rà, đại diện cho xã hội
đương thời đầy hủ tục. Tính cách đó là sảnTính cách đó là sản
phẩm của những định kiến đối với phụ nữ


phẩm của những định kiến đối với phụ nữ


trong xã hội cũ.


trong xã hội cũ.



bé Hồng.


- Giọng ngọt ngào( - Sao lại không vào?
<i>Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước</i>
<i>đâu?)</i>


- Chằm chặp nhìn tơi, vỗ vai tôi cười( Mày
<i>dai quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu.</i>
<i>Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sủă cho</i>
<i>và thăm em bé chứ.)</i>


- Ngân dài tiếng “em bé” thật rõ, thật ngọt.
-> Châm chọc, nhục mạ, vào nổi đau, nổi
khổ tâm của đứa cháu ngây thơ đáng yêu,
đáng thương.


- Tươi cười kể, tả tỉ mỉ về mẹ bé Hồng một
cách thích thú.


Cuối cùng đổi giọng: nghiêm nghị, tỏ sự
ngậm ngùi, thương xót.


-> Bản chất giả dối, thâm hiểm đến trơ
trẽn.


* Đó là người đàn bà lạnh lùng, độc ác
thâm hiểm, xảo quyệt, là hình ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn
trong xã họi cũ.



<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)


Vì sao bà cô là người chủ động gợi chuyện với bé Hồng?
<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)
Học bài, nắm nội dung T1.


Chuẩn bị tiếp phần còn lại ( nhân vật bé Hồng) xem bài tập luyện tập.
<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>.


...
...
...
<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 25/8/2011</b></i>

<i><b>Bài 2</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A. MỤC TIÊU :</b>


(Như đã nêu ở tiết 5)
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Đọc tài liệu tham khảo, HD HS chuẩn bị bài
<b>Học sinh</b>: Soạn bài và tự ôn tập theo sự HD của GV
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:



Đọc sáng tạo, gợi tìm - nêu vấn đề
Thảo luận nhóm và KTTTPH
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> (3 phút) HS tóm tắt nội dung tiết 1
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>( 1 phút<b>)</b><i> Nếu như tuổi thơ trong Tôi đi học của Thanh Tịnh là những kỉ</i>
niệm ngọt ngào, trong trẻo, êm dịu thì tuổi thơ trong “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên
Hồng lại cay đắng, xót xa tủi cực vì những định kiến của xã hội cũ. Vấn đề đó được thể
hiện như thế nào trong đoạn trích mà các em sẽ học hơm nay.


<i><b>2. Tri n khai b i:</b></i><b>ể</b> <b>à</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>


<b>* Hoạt động 3 </b>


<b>* Hoạt động 3 </b>( 30 phút<b>)</b>


<b>GV:</b> Khi nghe những lời giả dối, thâm độc
của bà cô đối với mẹ, bé Hồng có phản
ứng và tâm trạng như thế nào? Vì sao có
phản ứng đó?


<b>HS</b>



<b>HS: : </b>Phát hiện, trả lờiPhát hiện, trả lời


- Khi nghe cô hỏi, lập tức trong kí ức của
Hồng hiện lên hình ảnh mẹ vẻ mật rầu rầu
và hiền từ, phản ứng thông minh .


- Nước mắt rong ròng rớt hai bên má...
cười dài trong tiếng khóc..


- Cơ chưa nói hết câu, cổ họng tôi đã
nghẹn ứ


Em nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng
trong đoạn này?


- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật tài
tình: Lúc đầu cười -> thái độ chống đối
trước sự mỉa mai của bà cơ, như ngay sau
đó tâm hồn non nớt của em khơng chịu
được sự tấn cơng của bà cơ -> khóc nức
nở. tình cảm bị dồn nén bật ra thành tiếng


<b>III. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>III. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1.Bố cục:</b> 2 phần:


<b>2. Phân tích: </b>


<b>2. Phân tích: </b>



<b>a. Nhân vật bà cô:</b>
<b>b. Nhân vật bé Hồng:</b>


*<b>Diễn biến tâm trạng của Hồng trong</b>
<b>cuộc đối thoại với bà cô:</b>


- Lúc đầu toan trả lời -> cúi đầu không đáp
-> cũng cười đáp lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

khóc thể hiện tình cảm lên đến đỉnh điểm,
phù hợp tâm lí trẻ.


<b>GV:</b> Em hiểu thái độ của bé Hồng đối với
bà cô lúc này là gì?Thái độ đó giúp ta hiểu
tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?
<b>GV: </b>Sau câu hỏi thứ 2 của bà cô, tâm
trạng của bé Hồng được miêu tả qua hình
ảnh nào?


<b>GV: </b>Những hình ảnh đó đã diễn tả nỗi
lòng của bé Hồng như thế nào?


<b>GV:</b>Nỗi đau của bé Hồng dâng lên đến
đỉnh điểm là khi nào?


<b>HS:</b> Khi bà cô tươi cười kể về tình cảnh
của mẹ.


<b>GV: </b>Tác giả diển tả nỗi đau đó đó với
những hình ảnh so sánh nào?



<b>HS: </b>Cổ tục, thành kiến


<b>GV:</b>Nhận xét về cách dùng từ và cách so
sánh của tác giả?


<b>GV:</b> Theo em nguyên nhân dẫn đến tình
cảnh đau khổ của bé Hồng là gì?


Hs đọc ”Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy tôi”
tr 17 .


<b>GV:</b> Hãy phân tích những cử chỉ, hành
động của bé Hồng khi thoáng thấy người
tren xe giống mẹ và khi gặp lại mẹ?


<b>GV: </b>Giọt nước mắt lần này khác với lần
đối thoại với bà cơ như thế nào?


<b>HS:</b> đó là sự dỗi hờn, hạnh phúc tức tưởi
và mãn nguyện


<b>GV: </b>Hình ảnh so sánh nếu người ngồi ...sa
<i>mạc cho thấy tâm trạng gì của bé Hồng?</i>
<b>GV:</b>Khi nằm trong lịng mẹ, bé Hồng cảm
thấy như thế nào?


<b>HS:</b>-Mẹ khơng cịm cói, xơ xác mà gương
mặt tươi sáng, đôi mắt trong, nước da mịn,
má hồng.



- Thấy ấm áp, mơn man khắp da thịt, hơi
thở thơm tho, khuôn miệng xinh xắn.


<b>GV: </b>Em cảm xúc của bé Hồng lúc này là


trước những lời xúc phạm độc địa của bà
cơ đối với mẹ.


=> Đầy lịng u thương và kính mến mẹ,
khơng muốn mẹ bị xúc phạm.


- Lịng tơi thắt lại, khóe mắt cay cay nước
mắt rịng rịng.


=> Lịng đau đớn, tỉu nhục, phẫn uất khơng
nén nỗi vì thương yêu mẹ, thương thân.


-“ giá những cổ tục...như hòn đá hay cục
thủy tình, mẫu gỗ,...vồ lấy mà cắn, nhai,
nghiến”


=> Lời văn dồn dập với các hình ảnh so
sánh, động từ mạnh->lòng căm tức đau
đớn tột cùng ngày càng dữ dội


=> Nguyên nhân: Do cổ tục thành kiến
trong xã hội cũ đối với người phụ nữ


* <b>Cảm giác của bé Hồng khi gặp và nằm</b>


<b>trong lòng mẹ.</b>


-Hành động: Đuổi theo xe, gọi bối rối, thở
hồng hộc, trán đẫm mồ hơi, ríu cả chân ồ
khóc, nức nở


=> Hành động vội vã, bối rối, lập cập. Tâm
trạng mừng tủi, xót xa hi vọng.


- Hình ảnh so sánh độc đáo mới lạ ( so
sánh giả định) -> diễn tả nỗi khát khao
được gặp mẹ đến cháy bỏng.


- Cảm nhận về mẹ: đẹp như thưở còn sung
túc, hơi thở thơm tho, cảm giác ấm áp mơn
man khắp da thịt.


=> Niềm vui sướng rạo rực đến ngây ngất
khi được ở trong lịng mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

gì? Đoạn văn diễn tả được điều gì?
HS quan sát tranh ( SGK). Mơ tả.


Em có suy nghĩ gì về tên chương :Trong
lòng mẹ”? Nếu đổi tên khác có được
khơng?


Thảo luận nhóm 4, thời gain 4 phút.
Báo cáo. GV kết luận.



- Khẳng định sự chân thành, cảm động về
sự bất diệt của tình mẫu tử. - Nếu đổi tên
khác, khơng phù hợp với nội dung chương,
khơng nói hết ý nghĩa này.


<b>GV: </b>Qua phân tích em thấy bé Hồng là 1
chú bé như thế nào?


Qua đoạn trích em hiểu thế nào về thể hồi
kí?


Qua đoạn trích “Trong lịng mẹ”, hãy
chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu
chất trữ tình?


- Tình huống và nội dung: hồn cảnh đáng
thương của chú bé Hồng, câu chuyện về
người mẹ âm thầm chịu nhiều đau khổ, cay
đắng, nhiều thành kiến; lòng yêu thương
mẹ của bé Hồng.


- Mạch cảm xúc phong phú: xót xa, tủi
nhục, lòng căm giận sâu sắc, tình yêu
thương nồng thắm.


- Cách thể hiện: kết hợp kể với bộc lộ cảm
xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng; hình
ảnh so sánh, lời văn say mê,


:HDHS tổng kết về nội dung và nghệ thuật


Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật
của văn bản?


HS: TL
GV:Chốt


Bước 2:Gọi hs đọc ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ (2 em).


- Khi nằm trong lòng mẹ:


Sung sướng cực điểm khi nằm trong lịng
mẹ, tận hưởng sự êm dịu của tình mẫu tử.
Niềm vui sướng rạo rực làm em quên đi tất
cả sự tủi cực, đắng cay.


* Bé Hồng có tình yêu, sự cảm thông và
niềm tin mãnh liệt đối với người mẹ bất
hạnh của mình.


<b>IV. Tổng kết: </b>( 8 phút)
<b>1. Nghệ thuật:</b>


-Thể hồi kí: là thể kí mà trong đó người
viết kể lại những chuyện mà chính mình đã
trải qua, đã chứng kiến.


- Chất trữ tình trong đoạn trích thể hiện:
Thấm đượm mọi cảm xúc ( căm giận, xót
xa, yêu thương, nồng nàn, quyết liệt) =>


văn của ông chân thật, giản dị và giàu chất
trừ tình


- Dịng cảm xúc phong phú của Hồng.
- Kể,tả, biểu cảm.


Khắc họa hình tượng nhân vật với lời nói,
hành động, tâm trạng sinh động chân thật.
2. Nội dung:


Tình mẫu tử là mạch nguồn khơng bao giờ
vơi trong tâm hồn con người


<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)


Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, hãy
chứng minh qua đoạn trích “Trong lịng mẹ”.


<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)
Học bài


Đọc lại đoạn trích, hiểu tác dụng một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn
Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...


...


<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 27/8/2011</b></i>

<i><b>Bài 2</b></i>



<b>Tiết 7 : </b>

<i><b>TRƯỜNG TỪ VỰNG</b></i>

<i> .</i>


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>I. Chuẩn:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Nắm được khái niệm “ Trường từ vựng”, biết xác lập các trường từ vựng .


-Nắm được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa,
trái nghĩa và các thủ pháp nghệ thuật giúp ích cho việc học văn và làm văn .


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Rèn kỷ năng sử dụng từ chính xác trong q trình tạo lập VB .
<b>3.Thái độ:</b>


-Yêu thích, quí trọng tiếng mẹ đẻ .


<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>


- Vận dụng làm một số BT nâng cao, lấy ví dụ mở rộng và phân biệt với cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Đọc tài liệu tham khảo, HD HS chuẩn bị bài
<b>Học sinh</b>: Soạn bài và tự ôn tập theo sự HD của GV
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Phân tích mẫu, đàm thoại,gợi tìm - nêu vấn đề
Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II. Kiểm tra bài cũ </b>:( 5’ phút<b> ) </b>


1. Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp ?
2.Kiểm tra vở bài tập ( 3 em ) .


<b>III. Bài mới :</b>


<b>*Đặt vấn đề</b> ( 1 phút) : Để nắm được khái niệm “ Trường từ vựng”, biết xác lập
các trường từ vựng, nắm được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện
tượng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và các thủ pháp nghệ thuật giúp ích cho việc học văn và
tập làm văn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
<b>*Hoạt động 1</b> : Hình thành khái niệm : Trường


từ vựng .


HS đọc ĐV sgk trang 21 .


? Những từ in đậm dùng để chỉ đối tượng nào
( người, động vật, sự vật ) ?


Dùng chỉ người .
? Vì sao em biết ?


Các từ đó nằm trong câu văn cụ thể, có ý nghĩa
xác định .


? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì ?
Chỉ bộ phận trên cơ thể người .


? Tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm thì
ta có một trường từ vựng , vậy trường từ vựng
là gì ?


* GV hướng dẫn bài tập nhanh :


Cho nhóm từ : cao, thấp, lùn, lịng khịng, gầy,
béo.


? Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì


trường từ vựng của nhóm từ là gì ? Vì sao ?
Chỉ hình dáng của con người .


Từ thuộc cấp độ khái quát cao hơn được lấy làm
tên gọi của trường nghĩa .


<b>*Hoạt động 2 :</b>


GV đưa bảng phụ với 4 lưu ý .


? Trường từ vựng “ mắt” gồm những trường từ
vựng nhỏ nào .


Bộ phận mắt, cảm giác, đặc điểm bệnh về mắt...
? Em có nhận xét gì về ví dụ đã phân tích .
Tính hệ thống của trường từ vựng “nhà” (đồ
dùng học tập, đồ dùng nấu nướng, vật dụng giải
trí...)


? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loại khác khơng ? Tại sao ?
Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau :
+ Danh từ : Con người ...


+ Động từ : Ngó , liếc ...
+ Tính từ : Lờ đờ, sắc , toét ...
? Ta cần lưu ý điều gì ?


Đặc điểm ngữ pháp của các từ cùng trường
Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc


nhiều trường từ vựng khác.


<i>* Ví dụ: Thời tiết : se lạnh, lành lạnh...</i>
Lạnh Màu sắc : ...


Tính cách : lạnh lùng, mặt lạnh...
? Em hãy rút ra kết luận của lưu ý 3 :


<b>I / Trường từ vựng là gì ?(</b>10 phút)
<b>* Ví dụ</b>


Bộ phận trên cơ thể người : Mặt, mắt,
<i>da , gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng .</i>


->Trường từ vựng là tập hợp của
những từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa .


<b>II/ Lưu ý </b>:(8 phút)


1 ) Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



Tính phức tạp .


? Việc chuyển từ in đậm (1)/22 từ trường
“người” sang trường “thú vật” có tác dụng gì ?
- Tăng sức gợi cảm <sub></sub> tu từ .



? Điều lưu ý ở đây là gì ?
<b>*Hoạt động 3 </b>:


Bài tập 2 : Đặt tên trường từ vựng .
HS trao đổi từng bàn .


Bài tập 3 : Mỗi HS tự làm .
Bài tập 4 : HS 2 dãy làm 2 ô


( HS về nhà tham khảo từ điển để giải BT này )


3 ) Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ
có thể thuộc nhiều trường từ vựng
khác .


4 ) Tác dụng làm tăng sức gợi cảm .
<b>III/ Luyện tập </b>:(15 phút)


<b>BT 2</b> : a )Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản .
b ) Dụng cụ để đựng .


c ) Hoạt động của chân .


<b>BT 3</b> : Thuộc trường từ vựng thái độ .
<b>BT 4</b> :- Khứu giác : Mũi ,miệng ,
thơm, thối...


- Thính giác :Tai, nghe, điếc, rõ,
thính...



<b>BT5</b> : Lưới, lạnh và tấn công đều là
những từ nhiều nghĩa, căn cứ vào các
nghĩa của từ để xác định mỗi từ có thể
thuộc những trường từ vựng nào .
<b>BT 6</b>: Tác giả đã chuyển những từ in
đậm từ trường “quân sự” sang trường
“nông nghiệp


<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)
- Nắm khái niệm về trường từ vựng .


- Nắm chắc 4 lưu ý .


<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)
- Học bài, hiểu bài cũ


- Làm BT 1, 2d, e, g ; BT 5,6,7 .


- Hướng dẫn BT 5 : công cụ đánh bắt cá .
Lưới kỷ thuật in .


Vật che chắn .


- Chuẩn bị bài mới : Từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Giữ gìn vệ sinh xanh- sạch- đẹp. An tồn giao thơng.
<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...


...
...
...


<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Ngày soạn: 29/8/2011</b></i>

<i><b>Bài 2</b></i>



<b>Tiết 8 : </b>

<b>BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN</b>

.


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>I. Chuẩn:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp HS nắm được bố cục của VB, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần
thân bài .


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Biết xây dựng bố cục VB mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức người đọc .
<b>3.Thái độ:</b>


- Có ý thức trong qua trình xây dựng bố cục trong quá trình tạo lập VB .
<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>



- Vận dụng viết bài theo chủ đề tự chọn
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị bảng phụ trình bày bố cục 2 VB đã
học ,HD HS chuẩn bị bài


<b>Học sinh</b>: Soạn bài: Ôn bố cục 2 VB đã học ,tìm bố cục VB “Người thầy đạo cao
đức trọng”.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Phân tích mẫu, đàm thoại, gợi tìm - nêu vấn đề
Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>( 5 phút)
1 ) Thế nào là chủ đề của VB ?


2 ) Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB ?
<b>III. Bài mới :</b>


<b>*</b> <b>Đặt vấn đề : ( </b>1 phút<b>)</b> Các em đã nắm được VB thường phải có bố cục 3 phần : mở
bài, thân bài, kết bài và chức năng , nhiệm vụ của chúng . Bởi vậy, học bài này nhằm ôn
lại kiến thức đẫ học, đồng thời đi sâu tìm hiểu cách sắp xếp , tổ chức nội dung phần thân
bài, phần chính của VB .



<b> *Triển khai:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
*<b>Hoạt động 1</b> :


Hướng dẵn HS tìm hiểu bố cục VB .


- HS theo giỏi VB “ Người thầy đạo cao đức
trọng” ở bảng phụ .


? VB trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ
rõ ranh giới giữa các phần đó ?


- Phần đầu : “...danh lợi” .
- Phần giữa : “tiếp ... vào


thăm”


- Phần sau : còn lại .


<b>I / Bố cục văn bản </b>: <b>( </b>10 phút<b>)</b>


<b>Ví dụ : “Người thầy đạo cao đức trọng”</b>
Gồm có 3 phần





</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Hãy cho biết nhiệm vụ của mỗi phần ?
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong


VB


- Các phần gắn bó chặt chẽ với nhau, phần
trước là tiền đề cho phần sau, phần sau là sự
nối tiếp phần trước <sub></sub> tập trung làm rõ chủ
đề ? Em hãy rút ra kết luận chung về bố cục
VB


? Bố cục VB gồm mấy phần, nhiệm vụ mỗi
phần , mối quan hệ...


- HS nhắc lại 2 ý ( sgk ) .
<i><b> Hoạt động 2</b></i> :<i><b> </b></i>


Cho HS hoạt động nhóm .( Nhóm 1- gồm
bàn 1 ,2, 3 bên phải ) .


? Phần thân bài “ Tôi đi học” được sắp xếp
trên cơ sở nào ?


- Hồi tưởng nhữngkỷ niệm ngày đầu đi học .
- Đồng hiện những cảm xúc trước, trong khi
đến trường, vào lớp .


? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự
nào ?


- Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những
cảm xúc về cùng một đối tượng trong hồi ức
và hiện tại .



+ Nhóm 2 : Gồm 3 bàn (4,5,6 bên phải ) .
Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng của
bé Hồng trong phần thân bài ?


- Tình cảm : Thương yêu mẹ sâu
sắc .


- Thái độ :Căm ghét .


- Niềm hạnh phúc khi ở trong
lòng mẹ .


? Khi tả người, vật, con vật em lần lượt tả
theo trình tự nào ?


+ Nhóm 3 : Gồm 3 bàn (1,2,3 bên trái )
- Theo không gian : xa - gần .
- Theo thời gian : quá khứ -


hiện tại- đồng hiện .


- Theo ngoại hình <sub></sub> nội tâm, cảm
xúc .


? Khi tả phong cảnh , em cần tả theo trình
tự nào ?


+ Nhóm 4 : ( gồm 3 bàn 4,5,6 bên trái )
- Theo không gian :xa - gần,



Văn An .


3. Tình cảm của mọi người đối với
ông .




Các phần có quan hệ chặt chẽ với
nhau để tập trung làm rõ chủ đề .


<b>II/Sắp xếp nội dung phần thân bài: (15</b>
<b>phút)</b>


<b>Ví dụ</b> “ <i><b>Tơi đi học</b></i>”


* Hồi tưởng và đồng hiện .
* Liên tưởng đối lập .


+ “ <i><b>Trong lịng mẹ</b></i>” .


* Tình cảm và thái độ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

cao - thấp, rộng - hẹp .
- Ngoại cảnh <sub></sub> cảm xúc .


? Vậy thân bài được sắp xếp như thế nào ?
- Sắp xếp theo kiểu bài và ý đồ giao tiếp .
*<b>Hoạt động 3 </b>:



- Nhóm 1,2,3 làm1a.
- Nhóm 4,5,6 làm1b .


a/Trình bày theo thứ tự khơng gian : Nhìn xa
đến gần, đến tận nơi, xa dần .


b/Trình bày ý theo thứ tự thời gian : Về
chiều lúc hồng hơn .






Ghi nhớ : ý 3 (trang 25)
<b>III/ Luyện tập </b>: (10phút)


<b>1.Phân tích cách trình bày ý các đoạn </b>
<b>trích (sgk)</b>


a) Trình bày ý theo thứ tự khơng gian
.


- Giới thiệu đàn chim từ xa tới gần .
Miêu tả đàn chim bằng những quan sát
mắt thấy , tai nghe Xen với miêu tả là
cảm xúc và những liên tưởng so sánh .
- ấn tượng về đàn chim từ gần


tới xa



b) Trình bày theo thứ tự thời gian
không gian .


- Theo không gian hẹp : Miêu tả trực tiếp
Ba vì .


- Theo khơng gian rộng : Miêu tả Ba Vì
trong mối quan hệ hài hoà với các sự vật
xung quanh .


<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)


-Bài văn em viết “ Cảm nghĩ về dịng sơng q em”, có bố cục mấy phần ? Nhiệm
vụ mỗi phần ? Phần thân bài được sắp xếp như thế nào ?


<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)


-Về nhà học bài : với 2 nội dung chính như ở phần củng cố .
-Làm BT 1c, 2, 3 trang 27 .


-Chuẩn bị : Ôn tập văn tự sự ở lớp 6-7: Chuẩn bị viết bài viết số 1( Tham khảo
các đề ở sgk).


-Giữ gìn vệ sinh xanh- sạch- đẹp. An tồn giao thông.
<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...


...


<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Ngày soạn: 1/9/2011</b></i>

<i><b>Bài 3</b></i>



<b>Tiết 9 :</b>

<i><b>TỨC NƯỚC VỠ BỜ</b></i>

<i> .</i>


(Trích : “ <i><b>Tắt đèn</b></i>”- Ngơ Tất Tố )


<b>A. MỤC TIÊU :</b>
<b>I. Chuẩn:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Qua đoạn trích , giúp HS thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân nữa
phong kiến trước cách mạng tháng Tám ở Việt Nam ; tình cảnh khốn khổ cùng cực của
người nông dân bị áp bức và vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng và mạnh mẽ của
người phụ nữ nông dân; đồng thời hiểu được quy luật xã hội : Có áp bức thì có đấu
tranh như là quy luật của tự nhiên : Tức nước vỡ bờ .


- Thấy được nghệ thuật kể chuyện, dựng cảnh, tả người, tả việc đặc sắc của Ngô Tất
Tố .


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Rèn kỷ năng phân tích một tác phẩm văn học .
<b>3.Thái độ:</b>


-Có tình cảm kính u, q mến, cảm thơng đối với người nông dân trước cách mạng
tháng Tám, đặc biệt là người phụ nữ .



<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>


-Tìm hiểu về tác giả và những nội dung của văn học đương thời
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Đọc tài liệu tham khảo, HD HS chuẩn bị bài


<b>Học sinh</b>: Soạn bài và tìm đọc tác phẩm “ Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố .
Tóm tắt tác phẩm này .


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Đọc sáng tạo, gợi tìm - nêu vấn đề
Thảo luận nhóm và KTTTPH
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II.Kiểm tra bài cũ : (</b>5 phút )


Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ?


Chất trữ tình của 2 VB “ Trong lịng mẹ” và “ Tơi đi học” có gì khác nhau .
<b>III.Bài mới :</b>


<b>1.Đặt vấn đề : </b>( 1 phút) “ <i><b>Tắt đèn</b></i>” là tác phẩm lấy đề tài từ một vụ thuế ở một làng
quê đồng bằng bắc bộ ( ở đây là thuế thân, thứ thuế dã man đánh vào đầu người dân
đinh, một di tích cịn sót lại ở thời trung cổ . Qua đó đã phản ánh xã hội nơng dân


đương thời một cách tập trung điển hình nhất . Chính trong vụ thuế, bộ mặt tàn ác ,
bất nhân của chế độ phong kiến được phơi bày . Tình trạng thống khổ của người
nông dân đã bộc lộ đầy đủ hơn bao giờ hết . Chúng ta đi tìm hiểu đoạn trích “ Tức
nước vỡ bờ” để thấy rõ hơn .


<b> 2.</b>Triển khai:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
<b>*Hoạt động 1 :</b>


GV chọn 2 em đọc phân vai một đoạn ( Cai


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

lệ đối thoại với chị Dậu )
- HS tóm tắt đoạn trích .


? Đoạn văn có thể chia làm 2 phần .
- Từ đầu... hay khơng .
- Cịn lại .


? Tìm nội dung mỗi phần .


- Chị Dậu chăm sóc anh Dậu .
- Cuộc đối mặt giữa chi Dậu và tên


tay sai để bảo vệ chồng .
<b>*Hoạt đơng 2 :</b>


? Chị Dậu đang đứng trước tình thế gia đình
như thế nào ?



( Vì thiếu sưu, chồng bị đánh chưa tỉnh, vụ
thuế đang trong thời điểm gay gắt nhất; bọn
tay sai hung hăng xơng vào nhà những người
chưa nộp thuế để đánh trói, đem ra đình cùm
kẹp...chị Dậu phải bán con, bán chó, bán cả
gánh khoai để nộp sưu cho chồng... nhưng
còn suất sưu của em chồng đã chết từ năm
ngối, nên chúng khơng bng tha anh Dậu .
? Tâm trạng chị Dậu lúc này ntn ?


Thương xót lo lắng cho chồng .


? Trong hồn cảnh ấy chị có thái độ, hành
động ntn với chồng? .


? Từ những lời nói , cử chỉ, thái độ đó , em
có nhận xét gì về nhân vật chị Dậu


? Khơng khí bên ngồi có gì đáng chú ý.
- Tiếng trống, mõ, tù và hối thúc <sub></sub> ngột ngạt .
? Nghệ thuật tương phản có tác dụng gì ?
Tương phản <sub></sub> Tình cảnh khốn quẩn của
người nông dân nghèo , đồng thời làm nổi
bật phẩm chất chị Dậu : Bình tĩnh, đảm đang,
hết mực thương yêu chồng con .


Gv hướng dẫn HS chia vở 2 phần .
? Trong phần thứ 2 của VB này xuất hiện
những nhân vật đối lập, trong đó nhân vật nổi
bật là ai ?



- Cai lệ .


Cho HS giải thích từ cai lệ : Viên cai chỉ
huy một tốp lính .


? Tên cai lệ có vai trị gì trong vụ thuế làng
Đơng Xá .


- Giúp bọn lính dịch tróc nã những người
nghèo chưa nộp đủ tiền sưu thuế <sub></sub> đánh,
trói , làm mưa, làm gió .


? Hình ảnh tên cai lệ đến nhà chị Dậu ntn .


<b>2.Đọc - tóm tắt đoạn trích </b>:
<b>3.Bố cục : </b> 2 phần .


<b>II</b>/ <b>Tìm hiểu nội dung văn bản</b> (18
phút)


<b>1)Chị Dậu chăm sóc chồng</b> :


- Hối hả múc cháo, quạt, giục chồng,
năn nỉ...đợi xem .




Chị Dậu là người phụ nữ đảm đang hết
lòng thương yêu chồng



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Chị Dậu có biểu hiện ntn trước thái độ tên
cai lệ .


? Em có nhận xét gì về lời van xin của chị
Dậu ?


Hạ mình, nhẫn nhục, thủ phận vì thương
chồng .


? Phản ứng của tên cai lệ ntn ? Nhận xét ?
- Khơng hề động lịng càng thơ bạo .
? Chị Dậu cịn có biểu hiện gì khác ?


? Kết quả lời van xin không được chấp nhận
làm em có suy nghĩ gì ?


- Khơng mảy may động lịng trước
tình cảnh thê thảm đáng thương .
? Phân tích lời nói và hành động của chị Dậu
trước hành động thô bạo của tên cai lệ .


? Hàng động của tên cai lệ .


- Đánh bốp nhảy vào cạnh anh Dậu .


? Vì sao lần thứ 3 chị Dậu đổi cách xưng hô
- Mày trói chồng bà đi bà cho mày


xem và chị túm lấy ...ngã nhào .





Căm phẩn, thương chồng đến cực điểm .
? Ban đầu, chị Dậu có ý định chống lại
người nhà lý trưởng chưa ? ( Chưa )


- Chi tiết “ run run” xin khất rồi vẫn thiết tha
van nài . Đến lúc cai lệ sầm sập đến chổ anh
Dậu định trói, chi xám mặt, chạy đến đỡ tay
hắn và vẫn van xin .


- Đến khi chính mình bị đánh, chị Dậu tức
quá không thể chịu được, liều mạng cự lại .
nhưng lần này vẫn cự lại bằng lời .


- Cai lệ đánh chị, nhảy vào cạnh anh Dậu để
trói <sub></sub> Đến nước ấy , đương nhiên phải vỡ bờ .
? Em nhận thấy gì về q trình diễn biến tâm
lí chị Dậu qua đoạn trích .


- Từ nhũn nhặn tha thiết van xin đến thách
thức quyết liệt.


? Em có nhận xét gì về chị Dậu qua đoạn
trích ?


? Cai lệ trước sức mạnh phản kháng của chị
Dậu ?



- Thất bại bất ngờ .


? Tác giả dùng phương thức nào để thể hiện
thành công trong việc xây dựng 2 tuyến nhân
vật .


- Cai lệ :Gõ đầu roi -thét .


- Chị Dậu : Van xin “nhà cháu đã
túng...xin ông làm phúc tha cho .


- Cai lệ : Trợn mắt quát


- Chạy sầm sập tới , định trói anh Dậu .
- Chị Dậu : Vẫn van xin tha thiết .




Chúng hống hách, thô bạo, tàn nhẫn .
+ Chị Dậu van nài : nhà cháu -ông .
+ Chị cự lại : Chồng tôi - ông <sub></sub> xưng
hô ngang hàng,nhìn thẳng, thương chồng
.


Mày...bà cho mày xem và chị túm
lấy...ngã nhào .




Quyết liệt, sức mạnh tiềm tàng, sự dồn


nén “ tức nước” để đến” vỡ bờ” được
Ngô Tất Tố diễn tả rất tự nhiên, hợp lí
phù hợp với quy luật “ có áp bức có đấu
tranh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Tương phản .


? Tính cách tên cai lệ được bộc lộ ntn ?
? Em hiểu gì về bản chất xã hội cũ qua hình
ảnh tên cai lệ .


- Một xã hội bất cơng tàn ác có thể gieo vạ
cho người dân lương thiện bất cứ lúc nào .
<i><b> Hoạt động 3 : </b></i>


Qua đoạn trích, em hiểu gì về số phận và
phẩm chất người phụ nữ nông dân trong xã
hội cũ ?


HS trao đổi .


? Bản chất của chế độ xã hội đó .


? Chân lý, quy luật gì được khẳng định ?
? Thái độ của nhà văn Ngô Tất Tố .


-Căm ghét, lên án xã hội bất công , vô nhân
đạo .


-Cảm thông sâu sắc nổi thống khổ của người


nông dân trước cách mạng tháng Tám .


-Cổ vũ tinh thần phản kháng .


-Lòng tin vào phẩm chất tốt đẹp của người
dân lao động .


? Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng .


HS trao đổi .


cách mạng tháng Tám .


Cai lệ : Hống hách, thơ bạo,khơng cịn
nhân tính .




Một xã hội bất công , tàn ác


<b>III. Tổng kết</b><i> (5 phút):</i>


<b>* Nội dung :</b> Xã hội phong kiến đã
đẩy người nơng dân vào tình cảnh khổ
cực khiến họ phải liều mạng chống lại
đồng thời còn thấy vẻ đẹp tâm hồn người
phụ nữ nông dân .


<b>* Nghệ thuật :</b>



+ Khắc hoạ nhân vật rõ nét .


+ Ngòi bút miêu tả linh hoạt , sống
động .


+ Ngôn ngữ kể chuyện, ngôn ngữ đối
thoại đặc sắc . Khẩu ngữ quần chúng
được sử dụng nhuần nhuyễn khiến cho
câu văn giản dị mà đậm đà hơi thở của
đời sống .


<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)


- Nhắc lại hành động , tính cách , của tên cai lệ <sub></sub> Thấy được bản chất của xã hội phong
kiến thời bấy giờ .


- Nắm được quá trình diễn biến tâm lý của nhân vật chị Dậu . Qua đó thấy được sức
sống tiềm tàng của người phụ nữ và phẩm chất tốt đẹp ở chị Dậu .


<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)
- Học và nắm bài cũ .


<b>Câu hỏi nâng cao:</b> ? Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng : “ Với tác phẩm Tắt đèn của
Ngô Tất Tố đã xui người nông dân nổi loạn” . Em hiểu như thế nào về nhận định này ?
+ Chế độ phong kiến áp bức tàn bạo khơng cịn chổ cho người nơng dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Đọc và tìm hiểu bài mới : Lão Hạc:Tìm đọc tuyển tập truyện ngắn của Nam Cao.
- Giữ gìn vệ sinh xanh- sạch- đẹp. An tồn giao thông.



<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...
<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 01/9/2011</b></i>

<i><b>Bài 3</b></i>



<b>Tiết 10 :</b>

<b>XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>

.



<b>A. MỤC TIÊU :</b>
<b>I. Chuẩn:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp HS hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các
câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn .


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Viết được các đoạn văn mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định


<b>3.Thái độ:</b>


- Có ý thức tốt để xây dựng một đoạn văn hoặc một VB mạch lạc, đúng chủ đề đã xác
định .


<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>


- Vận dụng viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn và tìm một sơ ví dụ minh họa khác.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Đọc tài liệu tham khảo, HD HS chuẩn bị bài


<b>Học sinh</b>: Chuẩn bị một VB ngắn có bố cục 3 phần ,VB có mấy đoạn ? ý mỗi
đoạn ?


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Phân tích mẫu, đàm thoại,gợi tìm - nêu vấn đề
Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A:
8B:


<b>II.Kiểm tra bài cũ : ( </b>5 phút<b>)</b>
1.Thế nào là bbố cục VB ?


2.Cần sắp xếp phần thân bài như thế nào cho hiệu quả ?
<b>III.Bài mới :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Các em đã được học bố cục và mạch lạc trong VB . Các em đã nắm được VB
thường phải có 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài và chức năng, nhiệm vụ của chúng .
Bài học này nhằm ôn lại kiến thức đã học đồng thời đi sâu hơn về tìm hiểu cách sắp xếp
tổ chức nội dung phần thân bài- phần chính của VB .


<b> 2.Triển khai:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
*<b>Hoạt động 1 :</b> Khái niệm đoạn văn .


Đọc VB ( sgk ) .


? VB gồm mấy ý ? Mỗi ý được viết thành
mấy đoạn ?


- 2 ý, mỗi ý được viết thành một đoạn .
? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận
biết đoạn văn .


- Viết hoa, lùi đầu dòng và dấu chấm
xuống dòng .


?Vậy đoạn văn là gì ?


- Đơn vị trên câu, có vai trị quan trọng
trong việc tạo lập VB .


- Đoạn văn thường do nhiều câu tạo
thành .



HS nhắc lại ý 1 ( ghi nhớ) .


<b>* Hoạt động 2 </b>: Hình thành khái niệm từ
ngữ chủ đề và câu chủ đề .


? Trong đoạn 1 từ ngữ nào duy trì đối
tượng trong đoạn văn .


- Ngô Tất Tố . Các câu trong đoạn đều
thuyết minh cho đối tượng này .


? Em tìm tiếp trong đoạn 2 : từ ngữ nào
duy trì đối tượng trong đoạn văn .


? Thế nào là từ ngữ chủ đề ?


? ý khái quát bao trùm đoạn văn 1 là gì ?
- Những thành công xuất sắc của Ngô
Tất Tố về văn học nghệ thuật .


? Câu chứa ý trên : ( khơng có ) .
? Đoạn 2 nội dung khái quát là gì ?


- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của Ngô
Tất Tố .


? Câu nào chứa ý khái quát ấy ? ( câu 1 )
? Gọi câu trên là câu chủ đề . Em hiểu thế
nào là câu chủ đề ?



<b>* Hoạt động 3:</b>


Cho HS hoạt động nhóm : ( 2 nhóm 2 dãy)
? Đoạn văn 2 có câu chủ đề . nhắc lại câu


<b>I / Thế nào là đoạn văn : ( 5 phút)</b>


<b>* Đoạn văn là :</b>


+ Đơn vị trực tiếp tạo nên VB .


+ Về hình thức :viết hoa lùi đầu dịng .
+ Về nội dung : Biểu đạt một ý tương đối
hoàn chỉnh .


<b>II/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề : ( 10 </b>
<b>phút)</b>


<b>1 . Từ ngữ chủ đề :</b>
+ Đoạn 1 : Ngô Tất Tố .
+ Đoạn 2 : Tắt đèn .




Các từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần
( thường là chỉ từ, đại từ, các từ đồng
nghĩa ) nhằm duy trì đối tượng được biểu
đạt .



<b>2 . Câu chủ đề :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đó ? Mối quan hệ giữa các câu chủ đề với
các câu còn lại trong đoạn văn . ( câu khai
triển )


? Các câu khai triển có quan hệ với nhau
như thế nào ?


- Quan hệ đẳng lập .


? Các câu khai triển có nhiệm vụ gì ?


- Trực tiếp bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề
.


? Đoạn văn trên trình bày nội dung theo
cách nào ? ( diễn dịch )


Nhóm 2 phân tích đoạn văn II2 .
? Đoạn văn trên có câu chủ đề khơng ?
- Có : “ Lá cây...tế bào”


? Vị trí ? ( cuối đoạn )


? Nội dung trình bày theo trình tự nào ?
- Đi từ ý chi tiết, cụ thể đến ý khái quát





Quy nạp .


? Em khái quát lại cách trình bày nội dung
3 đoạn ( đoạn1, đoạn2, đoạnII2 )


Đọc lại ghi nhớ ( sgk )
<i><b> Hoạt động 4:</b></i>:


<b>Bài tập 1 :</b>


HS đọc VB - Cả lớp cùng làm .
<b>Bài tập 2 </b>:


Phân tích cách trình bày nội dung trong
các đoạn văn a, b, c.


Làm theo nhóm nhỏ ( 1 bàn )
+ Dãy 1 : bài a .


+ Dãy 2 : bài b.
+ Cả lớp : bài c.


Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển
khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn bằng
các phép





+ Diễn dịch .


+ Quy nạp .
+ Song hành, ...


<b>IV / Luyện tập</b><i> :</i><b> ( 10 phút)</b>


1 . VB gồm 2 ý, mỗi ý diễn đạt thành một
đoạn văn .


2 . Cách trình bày nội dung trong các
đoạn văn


+ Đoạn a : Diễn dịch .
+ Đoạn b : Song hành .
+ Đoạn c : Song hành .


<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)
- Hiểu được khái niệm : + Đoạn văn .


+ Từ ngữ chủ đề .+ Câu chủ đề .


+ Quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội
dung đoạn văn .


<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)
-Học bài cũ .


-Làm bài tập 3,4 (sgk )


<b>Nâng cao</b>:-Viết 1 đoạn văn nhỏ mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một vấn đề nhất định ( tự


chọn 1 vấn đề )


- Chuẩn bị bài mới :Ôn tập văn tự sự để viết bài số 1 : Chú ý tả người kể việc, kể những
cảm xúc trong tâm hồn mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

...
...
...
<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 02/9/2011</b></i>

<i><b>Bài 3</b></i>



<b>Tiết 11,12 :</b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>


<b> VĂN TỰ SỰ </b>


<b>-A. MỤC TIÊU :</b>
<b>I. Chuẩn:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Bằng những kiến thức được học ở lớp 6 ( văn tự sự ), kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã
học ở lớp 7, các em viết bài tập làm văn số 1 .



<b>2.Kĩ năng:</b>


- Rèn kỷ năng xây dựng đoạn văn trong văn bản .
<b>3.Thái độ:</b>


- Có ý thức học tập, tham khảo, đọc thêm sách báo để viết tốt bài văn . Từ đó có thái độ
u thích văn chương .


<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>


- Sáng tạo trong việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật, tạo tình huống, kết hợp các yếu
tố tả, biểu cảm phù hợp, xây dựng đoạn văn theo các phương pháp phù hợp.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Soạn, chuẩn bị đề bài , đáp án, giấy viết bài


<b> Học sinh</b>: Ôn lại một số kiến thức ở lớp 6, lớp7 , nắm kỷ phương pháp làm bài
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Kiểm tra đánh giá


HS độc lập, sáng tạo làm bài tại lớp
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A: 8B:
<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>Không kiểm tra


<b>III.Bài mới :</b>



<b>* Đề ra : </b>Hãy kể lại một câu chuyện của em chứng tỏ em đã khôn lớn .
<b>I.Yêu cầu chung của đề bài :</b>


- Phương pháp: Đây là mộy bài văn thuộc phương thức biểu đạt chính là tự sự, nhưng
HS cần xen kẻ vào một số phương thức biểu đạt khác như miêu tả và biểu cảm đẻ bài
viết hay có cảm xúc. Bài làm phải có bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần : mở bài, thân bài,
kết bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>II.Yêu cầu cụ thể :</b>
<b>1. Lập dàn ý:</b>


<b>* Mở bài: </b>Giới thiệu cảm xúc( ấn tượng) về câu chuyện đã xảy ra với em.
<b>* Thân bài: </b>Diễn biến câu chuyện:


- Sự việc khởi đầu: nhân vật, tình huống.


- Sự việc phát triển: mối quan hệ của nhân vật với các sự việc...
- Sự việc cao trào: đỉnh điểm của sự việc, tình huống gay cấn.
- Sự việc kết thúc: kết quả của sự việc, câu chuyện.


<b>* Kết bài: </b>Suy nghĩ về sự việc đã qua
<b>2.Biểu điểm:</b>


+ Đạt 9- 10 điểm : bài viết tổng hợp được các phương thức, xây dựng được một cốt
truyện hợp lí , hấp dẫn. Trình bày đúng quy cách của văn tự sự ( chú ý lời thoại của
nhân vật). Dùng từ ngữ, câu văn đúng chính tả, ngữ pháp.


+ Đạt từ 7-8 điểm : Còn hạn chế về phương thức biểu đạt, câu văn còn sai sót.
+ Đạt 5-6 điểm : Cịn hạn chế về phương thức biểu đạt, cốt truyện, cách diễn đạt.
+ Từ 3- 4 điểm : Chưa xây dựng được cốt truyện ( cịn đơn giản) sai nhiều chính tả,


ngữ pháp, phương thức biểu đạt còn hạn chế.


+ Từ 1- 2 điểm : Viết lạc đề, chưa tổng hợp được phương thức biểu đạt.
<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)


- Thu bài, nhận xét giờ làm bài của HS .
- Nêu một số yêu cầu đề ra .


<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)
- Học bài cũ .


- Chuẩn bị bài mới : Liên kết đoạn trong văn bản(đọc, soạn phần 1)
* Giữ gìn vệ sinh xanh- sạch- đẹp. An tồn giao thơng.


<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...
...


<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Ngày soạn: 03/9/2011</b></i>

<i><b>Bài 4</b></i>





<b>Tiết 13 : </b>

<b>LÃO HẠC</b>

.



<i><b>Nam Cao </b></i>


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>I. Chuẩn:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp HS thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc,
qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người
nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám .


Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao ( thể hiện chủ yếu qua nhân
vật ông giáo ): thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân
nghèo khổ - Bước đầu hiểu được đặc sắc truyện ngắn Nam Cao: khắc hoạ nhân vật tài
tình, cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lý với trữ tình .
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Tập phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học .
<b>3.Thái độ:</b>


- Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân trước cách mạng tháng Tám, tiêu biểu
là Lão Hạc .


- Biết ơn sự đóng góp của nhà văn .
<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>



- Tìm hiểu thêm tác giả tác phẩm, liên hệ các tác phẩm đương thời
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Soạn bài, đọc thêm tư liệu .


Sưu tầm ảnh, chân dung Nam Cao, Nam Cao tác phẩm tập 1 .
<b> Học sinh</b>: HS đọc toàn truyện ngắn Lão Hạc .


Tóm tắt ngắn gọn nội dung tồn truyện .
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phân tích
Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1 phút)<b> </b>8A: 8B:
<b>II. Kiểm tra bài cũ : (</b>5 phút)


1 ) Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì
về số phận và phẩm cách người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám .
2 ) Từ các nhân vật cai lệ và người nhà lí trưởng, em hãy khái quát về bản chất của chế
độ thực dân nữa phong kiến Việt Nam trước đây .


<b>III. Bài mới :</b>


<b> * Đặt vấn đề</b> : ( 1 phút) <i><b>Nam Cao </b></i>là một nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện
ngắn, truyện dài chân thực viết về người nơng dân nghèo đói bị vùi dập và người tri
thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. “<i><b> Lão Hạc</b></i>” là một trong những


truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân của ông, đăng báo lần đầu 1943 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
<b>*Hoạt động 1 :</b>


-Tóm tắt vài nét chính về tác giả tác phẩm
-Nam Cao :Là nhà văn hiện thực xuất sắc
trong dòng văn học hiện thực 30 - 45 .
-Là nhà văn của người nông dân .
“ Lão Hạc” là truỵện ngắn xuất sắc .


- Tóm tắt phần đầu ( chữ nhỏ ) của tác phẩm
- Tóm tắt phần được học .


( Những ngày khốn khó cuối cùng trong cuộc
đời Lão Hạc, dẫn đến cái chết thê thảm )
- Đọc : chú ý giọng các nhân vật :


+ Lời Lão Hạc : chua chát, xót xa, chậm rãi
nằn nì .


+ Lời vợ ơng giáo : lạnh lùng, dứt khoát .
+ Lời Binh Tư : đầy vẻ nghi ngờ, mỉa mai
+ Lời ông giáo : từ tốn, ấm áp, có lúc cất lên
đầy xót xa, thương cảm .


- Lưu ý đọc kỷ các chú thích : 5, 6, 9, 10,
11, 15, 21, 24, 28, 30, 31, 40, 41.


? Đoạn trích chia làm mấy đoạn ? ý mỗi


đoạn ?


1 . Lão Hạc sang nhà ơng giáo .


- Kể chuyện bán chó, ơng giáo thông cảm
và an ủi .


- Gửi vườn và tiền .


2 . Cuộc sống của Lão Hạc sau đó .
3 . Cái chết của Lão Hạc .


? Nhận xét chung về phương thức biểu đạt
được sử dụng ?


( Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm )
? Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy ?


- Ngôi thứ nhất - Tôi ( ông giáo ) .
<b>*Hoạt động 2</b> :


? Tại sao Lão Hạc gọi con chó là cậu vàng ?
- Kỷ vật cuối cùng của con trai, lão sống


cơ độc, chỉ có con chó làm bạn, lão yêu
thương coi nó như con, như cháu .
? Vậy tại sao lão Hạc phải bán chó ?


? Hình ảnh cậu vàng lưu lại trong tâm trí lão
Hạc khi bán chó như thế nào ?



- Nó có biết gì đâu...này à ?


? Tâm trạng của lão Hạc khi bán cậu vàng
được


<b>I/ Tìm hiểu chung về văn bản :19’</b>
<b>1 . Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b>


<b>2 . Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích :</b>
<b>a.Tóm tắt :</b>


<b>b. Đọc</b><i> :</i>


<b>c.Chú thích :</b>


<i><b>d. Bố cục :</b></i> 3 đoạn


<b>II/ Tìm hiểu nội dung văn bản</b> :15’
<b>1 . Nhân vật lão Hạc</b> :


<b>a) Lão Hạc bán cậu Vàng :</b>


- Cuộc sống quá khổ, quá cùng cực .
+ “Mặt lão đột nhiên...hu hu khóc” .
+ Mắt ầng ậng nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

thể hiện ở đoạn văn, câu văn nào ?


? Phân tích những từ ngữ giàu tính chất biểu


cảm ?


- Một gương mặt già nua, khô héo, một
tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt cả nước
mắt .


? Qua chi tiết miêu tả ngoại hình này thể hiện
tâm trạng gì của lão Hạc ?


- Một cõi lịng vơ cùng đau đớn, đang xót
xa ân hận .


GV : Bán chó, một việc làm bình thường mà
người ta vẫn làm, nhưng với lão Hạc, lão day
dứt, xót xa, như là một vết thương lòng do lão
gây ra .


? Em hiểu thêm gì về con người lão Hạc?
- Trong những lời kể lể, phân trần, than vãn
với ông giáo cịn cho ta hiểu hơn về tâm trạng
và tình cảm của lão Hạc .






Đau đớn, xót xa, ân hận, thương
tiếc...tất cả đang trào dâng , đang oà vỡ
trong con người lão Hạc .





Người nơng dân giàu tình thương, giàu
lịng nhân hậu .


<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)


- Nắm vài nét về tác giả, tác phẩm .


- Tìm hiểu kỹ tâm trạng của lão Hạc sau khi bán chó.
<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)
- Học bài cũ .


- Về nhà tóm tắt truyện ngắn lão Hạc.
- Tìm hiểu kỹ phần tiếp theo.


- Qua việc tóm tắt truyện ngắn này giúp em hiểu thêm gì về nhà văn.
- Nâng cao: Suy nghĩ của em về nhân vật lão Hạc.


* Giữ gìn vệ sinh xanh- sạch- đẹp. An tồn giao thơng.
<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...
...


<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Ngày soạn: 03/9/2011</b></i>

<i><b>Bài 4</b></i>



<b> Tiết 14 : </b>

<b>LÃO HẠC( tt)</b>


-

<i><b>Nam Cao- </b></i>


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b> (Như đã nêu ở tiết 13)</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Soạn bài, đọc thêm tư liệu .


Sưu tầm ảnh, chân dung Nam Cao, Nam Cao tác phẩm tập 1 .
<b> Học sinh</b>: HS đọc toàn truyện ngắn Lão Hạc .


Tóm tắt ngắn gọn nội dung tồn truyện .
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phân tích
Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1’ )<b> </b>8A: 8B:
<b>II. Kiểm tra bài cũ </b>:( 5’)


- Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ?
- Tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc.
<b>III. Bài mới :</b>


<b> * Đặt vấn đề</b> :



Tiếp tục tìm hiểu truyện ngắn “<i><b> Lão Hạc</b></i>” để thấy được phẩm chất của người
nông dân qua nhân vật lão Hạc.


* Triển khai:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>
? Lão Hạc sang nhà ông giỏo lm gỡ ?


- Tâm sự về chuyện bán chó .
- Gửi vờn và tiền nhờ ông giáo giữ


dïm cho con .


? Mảnh vờn và món tiền gửi ông giáo có ý
nghĩa nh thế nào đối với lão Hạc .


+ Mảnh vờn là tài sản duy nhất lão dành
cho con . Mảnh vờn ấy gắn với cuộc đời,
bổn phận ngời làm cha .


+ Món tiền 30 đồng bạc cả đời dành dụm
gửi để làm ma chay  khỏi phiền luỵ... 
danh dự kẻ làm ngời .


? Việc làm đó chứng tỏ lão là ngời nh thế
nào ?


? Em suy nghĩ gì về việc lão Hạc từ chối sự
giúp đỡ .



Sau khi gửivờn và tiền lo ma chay cho
ơng giáo, lão Hạc đã chọn cho mình một
con đờng duy nhất : cái chết .


? Nam Cao miªu tả cái chết của LÃo Hạc
nh thế nào ?


? Cảm nhận của em qua cách tả của tác giả
? Có thể nói cái chết của tác giả là một bi
kịch, tại sao ?


( Thảo luận nhóm )


<b>II/ Tìm hiểu nội dung văn bản :30</b>
<b>1. Nhân vật lÃo Hạc :</b>


<b>b) LÃo Hạc gửi tiền và vờn cho ông </b>
<b>giáo </b>


- Ngời cha thơng con hết lòng .
- Có lòng tự trọng cao cả .


<b>c) Cái chết của lÃo Hạc :</b>


- Vật vÃ, đầu tóc rũ rợi, , giật mạnh, xộc
xệch`, long sòng sọc, tru trÐo...





Hình ảnh cụ thể, ngời đọc nh cùng
chứng kiếncái chết giữ dội, thê thảm và
bất ngờ .




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Bi kịch của sự đói nghèo .
- Bi kịch của tình phụ tử .


- Bi kịch của phẩm giá làm ngời .
? Cái chết của lão Hạc có ý nghĩa gì ?
? Thái độ của ta đối với lão Hạc ?


? Biểu hiện của ông giáo khi chuyện trị với
lão Hạc, ơng có thái độ nh th no ?


- Muốn ôm choàng...


- Mời ăn khoai, uống níc...


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ t×nh ngêi trong
cuộc sống qua nhân vật ông giáo .


? Tại sao lÃo Hạc lại tâm sự và gửi nhờ ông
gi¸o ?


- Hiểu đời, hiểu ngời, có lịng u thơng .
? Em hiểu gì về ý nghĩ của ơng giáo khi
chứng kiến cái chết của lão Hạc “ Cuộc đời
cha hẳn...”



- Khơng gì có thể huỷ hoại đợc nhân cách
ngời lơng thiện, để ta có quyền hy vọng tin
tởng ở con ngời .


? Những ý nghĩ đó nói thêm với ta điều gì
trong tâm hồn, nhân cách ông giáo .


<b>*Hoạt động 3</b> :


? Em học tập đợc gì từ nghệ thuật kể
chuyện của Nam Cao ?


? Những điều sâu sắc về số phận và phẩm
chất ngời nông dân lao động ? Rút ra chủ
đề ?


* Tình cảnh đói khổ, bế tắc của ngời
nông dân, tố cáo hiện thực xã hội buộc
ngời nghèo cùng đờng .


<i>- Thái độ :Quý trọng thơng tiếc, xót xa </i>
và tin vào phẩm chất tốt đẹp của lão Hạc .
<b>2 . Ông giáo :</b>


- Xót thơng, đồng cảm .
- An ủi, chia s .





Tình ngời ấm áp, trong sáng .


*Trng nhân cách.Có niềm tin vào những
điều tốt đẹp ở con ngời .


<b>III . Tỉng kÕt: 5’</b>
<b>1. NghƯ tht:</b>


NT kể chuỵện đặc sắc kết hợp với
miêu tả và biểu cảm .


<b>2. Néi dung: Sè phËn ®au thơng cùng </b>
khổ của ngời nông dân, và nhân cách cao
quý cña hä...


<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thức kĩ năng:</b> ( 3 phút)
- Nhắc lại nội dung ý nghĩa của truyện ( ghi nhớ )
<b>+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:</b> ( 2 phút)
- Học và hiểu nội dung chính của bài .


- <b>Nâng cao: </b>


1.Sự vô tâm đến tàn nhẫn, ích kỷ, hẹp hịi của vợ ơng giáo đáng thương hay đáng
trách ? Lí giải ?


2. Suy nghĩ nhận định : “ Nam Cao là nhà văn của người nông dân”


- Chuẩn bị bài mới : Đọc soạn: Cơ bé bán diêm, tìm đọc truyện của An-đéc-xen.
* Giữ gìn vệ sinh xanh- sạch- đẹp. An tồn giao thông



<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...
<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Ngày soạn : 15/9/2011</b></i>




<b>Tiết 15 </b>

<b>TỪ TƯỢNG HÌNH , TỪ TƯỢNG THANH </b>


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>I. Chuẩn:</b>
<b>1 . Kiến thức :</b>


Giúp HS hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh .
<b>2. Kỹ năng :</b>


Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính
biểu cảm trong tạo lập VB và trong giao tiếp .


<b>3 . Thái độ :</b>


Thấy được tiếng Việt vừa phong phú vừa đẹp .Từ đó có ý thức sử dụng tiếng Việt
một cách đúng đắn và phù hợp . Bồi dưỡng thêm tình yêu tiếng mẹ đẻ .


<b>II. Nâng cao, mở rộng:</b>



- Vận dụng viết đoạn văn và tìm một số đoạn văn, bài thơ có dùng từ tượng hình từ
tượng thanh


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>Giáo viên</b>: Soạn bài, đọc thêm tư liệu .
Bảng phụ, bút lông .


<b> Học sinh</b>: Như đã dặn dị ở tiết trước, tìm thêm những từ gợi hình dáng, âm thanh trong
ví dụ 1 ( ngồi từ in đậm ).


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH</b>:


Nêu vấn đề, phân tích mẫu, đàm thoại
Thảo luận nhóm và KTTTPH


<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1’)<b> </b>8A: 8B:
<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>5’


1.Thế nào là trường từ vựng ?


2.Tìm các từ thuộc trường từ vựng “ thời tiết” .
Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS .


<b> III.</b> <b>Bài mới :</b>


<b>1. Đặt vấn đề</b> :Trong các tác phẩm văn học , ta bắt gặp khá nhiều các từ tượng hình, từ


tượng thanh và thấy rõ tính hình tượng , sắc thái biểu cảm của từ tượng hình, từ tượng
thanh . Để thấy rõ hơn về giá trị của chúng, chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay .
<b>2. Triển khai:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC:</b>


<i><b> </b></i><b>Hoạt động 1</b><i><b> </b></i><b>:</b>


Bảng phụ : ví dụ 1 ( sgk )
HS đọc đoạn văn .


? Trong những từ in đậm, những từ nào gợi
tả hình dáng, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái
của sự vật ?


? Tìm thêm những từ khác có đặc điểm ấy
ngồi từ in đậm .


co róm, x«, Ðp, ngo, mếu ...


? Tìm những từ mô phỏng âm thanh tự


<i><b>I/ Đặc điểm công dụng </b></i>:20
Ví dụ 1 :


Móm mém, xồng xộc, vật vÃ, rũ rợi, xộc
xệch, sòng säc .





</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nhiªn cđa con ngêi .


? Từ phân tích trên, em hiểu nh thế nào là
từ tợng hình, thế nào là từ tợng thanh ?
? Em hình dung đợc gì qua từ móm mém,
xồng xộc, co rúm .


+ Mãm mÐm : miƯng rơng hÕt răng tới mức
nhai trệu trạo, khó khăn .


+ Xng xộc : xông thẳng vào một cách đột
ngột .


+ Co rúm : co đến mức nh rúm ró hẳn đi
( mặt già nua khô héo )


? Dïng từ tợng hình, từ tợng thanh có tác
dụng gì ?


- Gợi hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị
biểu cảm .


? Khóc và khóc hu hu có gì khác nhau ?
+ Khóc : Chảy nớc mắt do đau đớn, khó
chịu, hay xúc động mạnh .


+ Hu hu : khóc to, liên tiếp ( đau đớn, hối
hận, xót xa... trong lịng lão Hạc dâng trào
ồ vỡ .



<b>Hoạt đơng 2 : Hớng dẫn làm bài tập . </b>
Bài tập 1 : Cả lớp cùng làm .


Bµi tËp 2 : Chia líp thµnh 2 nhãm lµm theo
mÉu .


Bµi tËp 3 : Hai bµn 1 nhãm .
+ Nhãm 1,2 : ha ha, h× h× .
+ Nhóm 3,4 : hô hố, hơ hớ .
+ Nhóm 5,6 : ha hả, hô hô .


<i> Bài tập 4 : Cả lớp cùng làm .</i>


Đặt câu với các từ :lắc rắc, lả chả, lấm tấm,
khúc khuỷu .


khênh ...




Từ tợng thanh : hu hu, ử, nhốn nháo, xôn
xao...


<i><b>-Từ tợng hình</b> : Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, </i>
trạng thái, của sự vật .


<i><b>-Từ tợng thanh</b> : Là từ mô phỏng âm </i>
thanh của tù nhiªn , cđa con ngêi .


<b>*Tác dụng : Gợi hình ảnh, âm thanh cụ </b>


thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao;
th-ờng đợc dùng trong văn miêu tả và tự sự


<i><b>II/ Lun tËp </b></i>:15’
1. Tõ tỵng hình :


Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo .
Từ tợng thanh :


Xoàn xoạt, bịch, bốp .
2 .


Khật khởng, lom khom, dò dẫm, lừ đừ,
liêu xiêu .


3 .


+ Ha hả : Cời to, sảng khoỏi, c ý .


+ Hì hì : Cời vừa phải, thích thú, hồn nhiên
.


+ Hô hố : Cời to, vô ý, thô lỗ ( gây cảm
giác khó chịu cho ngời khác )


+ Cời khẩy và cời nụ : là hai từ tợng hình
không chỉ khác nhau về dáng vẻ mà còn
khác nhau về tâm trạng .


- Cời khÈy : cêi nhÕch mÐp, ph¸t ra mét


tiÕng khÏ, ngắn, tỏ vẻ khinh thờng .


- Ci n : ci hơi chúm miệng lại , không
thành tiếng, tỏ ý thích thú một mình hoặc
để tỏ tình ý một cách kính đáo .


4 .


+ Giã thỉi µo ào, những cành cây khô gÃy
<i>lắc rắc .</i>


+ Con đờng khúc khuỷu lại gập ghềnh
khó đi .


+ Cô bé khóc, nớc mắt là chà .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>+ Củng cố phần kiến thc k nng:</b> ( 3 phỳt)
HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ .


Thế nào là từ tợng hình, từ tợng thanh ?


Dùng từ tợng hình, từ tợng thanh có tác dụng gì ?
<b>+Hng dn t hc v chun b bi hc:</b> ( 2 phỳt)
Học và nắm kỷ bài cũ, làm bài tập 5 .


Su tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ hay những câu thơ, đoạn văncó sử dụng từ
tợng hình và từ tợng thanh .


<b>Nâng cao:</b>Víêt một đoạn văn miêu tả ( chủ đề tự do ) có sử dụng từ tượng hình, từ


tượng thanh .


Chuẩn bị bài mới : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
* Giữ gìn vệ sinh xanh- sạch- đẹp. An tồn giao thơng.
<b>+ Đánh giá chung về buổi học:</b>


...
...
...
...


<b>+ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Ngày soạn :18/9/2011</i>
<i>Tiết 16</i>


<b>Liên kết đoạn văn trong văn bản</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


I. Chuẩn
1. Kiến thức


- Sự liên kết giữa các đoạn , các phương tiện liên kết đoạn


-Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản
2. Kĩ năng


- Nhận biết ,sử dụng được các câu, các từ có chức năng , tác dụng liên kết
3. Thái độ



-.Giáo dục HS thấy đc vai trò quan trọng của phượng tiện liên kết đoạn văn trong văn bản và
có ý thức vận dụng khi viết tập làm văn.


<b>II. Nâng cao, mở rộng : Tìm và chỉ ra tác dung của các từ , câu có tác dụng liên kết</b>


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b></i>
<i><b>I/ ổn định:</b></i>


<i><b>II/ Bài cũ:</b></i> Thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ đề? Em hãy trình bày các cách trình bày
nội dung đoạn văn?


<i><b>III/ Bài mới:</b></i>


- ĐVĐ: Lâu nay, các em đã từng viết những bài tập làm văn, các em cũng đã
biết cách sử dụng các phương tiện liên kết trong văn bản để liên kết các đoạn văn với nhau.
Phương tiện liên kết có tác dụng như thế nào ta sẽ tìm hiểu.


<i><b> Hoạt động 1: I/ - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong vă</b></i>n bản:



HS đọc đoạn văn 1.


Hai đoạn văn có mối liên hệ gì khơng? Tại
sao?


( Ko liên hệ, cùng miêu tả và phát biểu cảm
nghĩ về cùng một đối tượng-> không thống
nhất ở cùng 1 thời điểm).


Đọc đoạn văn 2:


- Cụm từ " Trước đó mấy hơm" bổ sung ý
nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2? ( Bổ sung làm rõ
về thời gian mà nhân vật " Tôi " phát biểu cảm
nghĩ.


Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn liên hệ
với nhau như thế nào?


Tác dụng của phương tiện liên kết đoạn văn?


1. Hai đoạn văn khơng có mối liên hệ:


2.


" Trước đó mấy hôm" phương tiện
liên kết đoạn"


Tác đung: Thể hiện quan hệ ý nghĩa,
góp phần làm nên tính hồn chỉnh của


văn bản.


<b>Hoạt động 2: II/ - Cách liên kết các đoạn văn trong văn</b>
<i><b>bản:</b></i>


GV yêu cầu HS đọc các đoạn văn.


Đoạn a: Hai đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn
học, Đó là những khâu nào?


( 2 khâu: Tìm hiểu, cảm thụ)


? Tìm những từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn?
Để liên kết các đoạn có quan hệ liệt kê, ta dùng
những từ ngữ có tác dụng liệt kê. Hãy kể tiếp
các phương tiện có quan hệ liệt kê?


Đoạn b: - Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn
trên.


? Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó?
( Trước đó, nhưng )


? Từ " Nhưng " theo em chỉ quan hệ ý nghĩa
như thế nào?


? Tìm thêm những phương tiện liên kết thực
hiện ý nghĩa độc lập?



( Nhưng, trái lại, ngược lại...)
Đọc lại 2 đoạn văn mục I2:
" Đó " thuộc từ loại nào?- Chỉ từ.
" Trước đó" là khi nào?


Hãy kể tiếp những từ ngữ có tác dụng này?
? Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn
văn đó?


Tìm những từ ngữ liên kết giữa 2 đoạn văn đó?
Theo em, " Nói tóm lại " chỉ quan hệ ý nghĩa
gì? Tìm những từ mang ý nghĩa tổng kết, khái
qt? Tóm lại nhìn chung.


Cho HS đọc đoạn văn.


Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn?


Tại sao câu đó có tác dụng liên kết?- Vì sao nó
bổ sung, làm rõ ý của đoạn trên: " Bố đóng
sách cho mà đi học"


Khi liên kết các đoạn văn trong văn bản, ta
dùng những phương tiện liên kết chủ yếu nào?
tác dụng của những phương tiện liên kết đó?


+ Đoạn a: - Bắt đầu.
- Sau khâu tìm hiểu.



* Phương tiện liên kết có liệt kê: Đầu
tiên, trước hết, thứ hai, tiếp theo,
ngoài ra, cuối cùng...).


+ Đoạn b:
Nhưng.


Quan hệ độc lập


Đoạn c:


- Phương tiện liên kết: Đó, này...
Đoạn d:


Phương tiện liên kết; Nói tóm lại.
-> ý nghĩ tổng kết.


<i>2/. Dùng câu nối để liên kết giữa các</i>
<i>đoạn văn:</i>


Câu liên kết: " ái dà, lại còn chuyện
đi học nữa cơ chứ "


* Ghi nhớ SGK


<b> Hoạt động 3: III/- Luyện tập</b>
Tìm những từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn


văn trong những đoạn trích sau, chỉ ra mối
quan hệ ý nghĩa?



Bài tập 1: Chỉ ra phương tiện liên kết:
a). Nói như vậy


b). Thế mà: ý nghĩa đối lập.
c). tuy nhiên


Bài tập 2:
a).


b).
c).
d).
<b>E. Tổng kết, rút kinh nghiệm </b>


<b>+Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>+ Dặn dò:</b>


<b>- Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ: Về phương tiện ghi nhớ và tác dụng.</b>


- Làm lại bài tập 2, làm bài tập 3 ( vận dụng kiến thức đã học )


- Nắm nội dung ý nghĩa và thành công về mặt nghệ thuật của truyện
ngắn Lão Hạc.


<i>Bài mới: </i>- Xem trước bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội


- Hãy tìm những từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác ( em
biết).



<b>+Đánh giá chung :</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


+ Rút kinh nghiệm :


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>


<i>Ngày soạn:20 /9/ 2011 </i>
<i>Tiết 17</i>


<b>Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


I. Chuẩn
1. Kiến thức


- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội.


- Tác dụng của việc sử dung từ ngữ địa phương và biệt ngũ xã hội trong văn bản
2. Kĩ năng


- Nhận biết và hiểu nghĩa của một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
3. Thái độ



- Không nên làm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, biết dùng đúng lúc đúng chổ,
tráng gây khó khăn trong giao tiếp.


<b>II. Nâng cao, mở rộng : Sưu tầm một số câu ca dao, hị vè có sử dụng từ ngữ địa phương</b>


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i> Soạn giáo án, tìm thêm một số từ địa phương ở các vùng.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới.


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b></i>
<i><b>I/ Ổn định:</b></i>


<i><b>II/ Bài cũ:</b></i>
<i><b>II/ Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

hơm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ địa phương, biệt ngữ xã hội ở một số vùng miền và ở
một tầng lớp xã hội nhất định.


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Từ ngữ địa phương:


Quan sát từ in đậm trong các ví dụ sau


Bắp và bẹ ở dây đều có nghĩa là " Ngô ", từ


nào là từ địa phương, từ nào đc sử dụng phổ
biến trong toàn dân?


( Từ ngữ tồn dân: lớp từ văn hố, chuẩn mực,
đc sử dụng rộng rãi).


Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương?


- Bắp, bẹ: Từ ngữ địa phương.
- Ngô: Từ ngữ toàn dân.


* Ghi nhớ: SGK


Hoạt động 2: <i><b>II/ - Biệt ngữ xã hội</b></i>


HS đọc ví dụ ( SGK)


Tại sao trong đoạn văn này, có chổ tác giả
dùng tự mẹ, có chổ lại dùng từ mợ?


( Mẹ và mợ: 2 từ đồng nghĩa )


Trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi
mẹ là Mợ, Tác giả dùng từ " Mẹ" trong lời kể
mà đối tượng là độc giả, " Mợ" trong câu đáp
của cậu bé Hồng trong cuộc đối thoại giữa cậu
ta với người cô-> cùng tầng lớp xã hội.


? Các từ " Ngỗng", " Trúng tủ" có nghĩa là gì?
? Tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ


nàydùng những từ ngữ này?


? Vậy theo em, biệt ngữ xhội khác từ ngữ toàn
dân như thế nào?


a)<i>.</i>


- Mẹ: Từ ngữ toàn dân.


- Mợ: Từ ngữ của một tầng lớp xã hội
nhất định.


<i>b):</i>




* Ghi nhớ SGK


<b> Hoạt động 3: III/- Sử dụng từ ngữ địa</b>
<b>phương và biệt ngữ xà hội</b>


? Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ
xã hội, cần chú ý điều gì?


? Tại sao ko nên lạm dụng từ ngữ địa phương,
biệt ngữ xã hội? ( Lạm dụng gây khó hiểu, tối
nghĩa ).


Gọi 1 HS đọc to, rõ ghi nhớ



<i>1/. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt</i>
<i>ngữ xã hội, cần lưu ý:</i>


- Đối tượng giao tiếp.
-Tình huống giao tiếp.
-Hình cảnh giao tiếp.


<i>2/. Sử dụng trong văn chương:</i>


Để tô đậm sắc thái địa phương hoặc
tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân
vật.


* Ghi nhớ: SGK
<b>Hoạt động 4: IV/ - Luyện tập</b>
GV hướng dẫn HS thảo luận, làm bài tập 1, 2


Trong những trường hợp giao tiếp đưa ra ở bài
tập 3, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa
phương? trường hợp nào ko nên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>+ Củng cố:</b>


- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội khác từ ngữ tồn dân như thế nào?
<b>+ Dặn dị: </b>


Bài cũ: - Nắm kĩ nội dụng các ghi nhớ


- Làm bài tập 4, mỗi em sưu tầm ít nhất 2 bài.
- Đọc thêm ( trang 59 )



<i>Bài mới: </i>


- HS đọc lại những tác phẩm văn học- tập tóm tắt ( Ctrình lớp 8)
Chuẩn bị bài " Tóm tắt văn bản tự sự "


+ Đánh giá chung:


………
………
……….


+. Rút kinh nghiệm :


………
………


<i>Ngày soạn:20/9/2011</i>
<i>Tiết 18</i>


<b>Tóm tắt văn bản tự sự</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


I. Chuẩn
1. Kiến thức


- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt một văn bản tự sự
2. Kĩ năng



- Thấy đc tầm quan trọng của việc tóm tắt văn bản tự sự, có ý thức vận dụng khi đọc các tác
phẩm văn học.


<b>3. Thái độ : Tích cực , tự giác </b>


<b>II. Nâng cao, mở rộng :Tìm đọc một số tác phẩm tự sự đã học trong từ điển văn học </b>


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


Vấnđáp, thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b></i>
<i><b>1/ ổn định:</b></i>


<i><b>2/ Bài Cũ:</b></i> Em hãy kể tên 1 số tác phẩm văn học đã học từ đầu năm đến nay? Nêu nhân
vật chính của các tác phẩm đó?


<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


- ĐVĐ: Khi các em đọc 1 tác phẩm văn học tự sự nào đó, các em cảm thấy
thích thú, tâm đắc, muốn kể lại một cách ngắn gọn cho gia đình nghe. Như vậy các em đã thực
hiện được việc tóm tắt văn bản tự sự. Vậy thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Cách thức tóm tắt
như thế nào? Tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.



<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Theo em thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
Cho HS trắc nghiệm bằng hình thức thảo luận,
lựa chọn câu trả lời đúng nhất ở mục 2. Yêu
cầu HS phân tích lí giải cách lựa chọn của
mình?


- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời
văn của mình trình bày ngắn gọn nội
dung chính của văn bản ( chú ý sự
việc tiêu biểu, nhân vật quan trọng)


<b>Hoạt động 2: II/ - Cách tóm tắt văn bản tự sự:</b>


GV yêu cầu HS đọc văn bản tóm tắt ở SGK.
Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn
bản nào? ( Sơn tinh, Thuỷ tinh).


Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? ( dựa vào
nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu).


Văn bản tóm tắt trên có nêu đc nội dung chính
của văn bản ấy ko? ( có ).


Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với ngun
văn của văn bản?


Từ việc tìm hiểu trên, theo em yêu cầu đối với
1 văn bản tóm tắt là gì?



( - Bảo đảm tính khách quan )
( - Bảo đảm tính hồn chỉnh ).
( - Bảo đảm tính cân đối).


Muốn viết được một văn bản tóm tắt, theo em
phải làm những việc gì? những việc ấy phải
thực hiện theo trình tự nào?


GV gọi 2 em đọc to, rõ phần ghi nhớ (SGK)


<i>1/. Những yêu cầu đối với văn bản</i>
<i>tóm tắt: </i>


- So sánh văn bản tóm tắt với ngữ
văn.


+ Nguyên văn truyện dài hơn.


+ Số lượng nhân vật, chi tiết trong
ttuyện nhiều.


+ Lời văn trong truyện khách quan
hơn.


<i>2/. Các bước tóm tắt văn bản:</i>


+ Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn
bản-nắm chắc nội dung.



+ Bước 2: Lựa chọn những sự việc
chính và nhân vật chính.


+ Bước 3: Sắp xếp nội dung theo trình
tự hợp lí.


+ Bước 4: Viết bản tóm tắt bằng lời
văn.


* Ghi nhớ SGK
<b>E. Tổng kết ,rút kinh nghiệm </b>


<b>+Củng cố:</b>


- Thế nào là tóm tắt 1 văn bản tự sự? Khi tóm tắt cần những yêu cầu nào? Nêu
các bước tóm tắt văn bản?


<b>+ Dặn dị:</b>


Bài cũ: - Học kĩ nội dung ghi nhớ và biết vận dụng vào việc tóm tắt văn bản tự sự.


<i>Bài mới: </i>- Đọc truyện ngắn " Lão Hạc" của Nam Cao, đoạn trích " Tức
nước vỡ bờ " của Ngơ Tất Tố nắm kĩ nội dung.


+Đánhgiáchung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Ngày Soạn24/ 9 / 2011</i>
<i>Tiết 19</i>



<b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>



<i><b>A. Mục tiêu: Như đã nêu ở tiết 18</b></i>


- Biết vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
-Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.


- Thấy đc đây là việc làm quan trọng và cần thiết.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp, đàm thoại.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i> Soạn giáo án.


<i>2/ HS:</i> Tóm tắt trước văn bản " Lão Hạc"


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b></i>
<i><b>1/ ổn định:</b></i>


<i><b>2/ Bài Cũ:</b></i> Nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự? Yêu cầu đối với 1 văn bản tóm tắt?


<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


- ĐVĐ: Tiết trước, các em đã nắm được mục đích và cách thức tóm tắt 1 văn
bản tự sự. Hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành luyện tập tóm tắt 1 số tác phẩm văn học để khắc
sâu lí thuyết.



<i><b> Hoạt động 1: Tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao</b></i>:


HS theo giỏi kĩ BT1 ( SGK)


? Bản liệt kê trên đã nêu ddc những sự việc
tiêu biểu và nhân vật quan trọng của truyện
ngắn Lão Hạc chưa? Em có nhận xét gì về
trình tự liệt kê ở SGK?


( Bản liệt kê nêu tương đối đầy đủ các SV,
nhân vật và chi tiết tiêu biểu và khá lộn xộn
thiếu mạch lạc).


? Hãy sắp xếp lại sự việc trên theo thứ từ hợp
lý?


? Sau khi sắp xếp hợp lí, hãy viết tóm tắt
truyện Lão Hạc bằng 1 văn bản ngắn gọn
( khoảng 10 dòng).


- GV cho HS viết.


- Sau đó gọi 1 vài em đọc bản tóm ắt, sau
đó lớp nhận xét.


- Cuối cùng, gọi 1 em tự tóm tắt bằng lời
nói?


a). Sắp xếp lại theo trình tự hợp lý
1-b, 2- a, 3-d, 4-c, 5-g, 6-e, 7-i, 8-h,


9-k.


b). Viết tóm tắt văn bản.


<b>E. Tổng kết , rút kinh nghiệm </b>
<b>+ Củng cố:</b>


- Tóm tắt văn bản tự sự là gì?
+ .Dặn dị


Bài cũ: - Làm BT2: HS cần xác định đc nhân vật chính.
Nêu đc sự việc tiêu biểu.


- Bài tập 3: Trình bày theo cách hiểu của em nhưng cần chú ý đến đặc
trưng văn xuôi của 2 tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Đánh giá


<b>chung: ...</b>
<b>...</b>
<b>...+ Rút </b>
<b>kinh </b>


<b>nghiệm :...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<i>Ngày Soạn: 25/9/ 2011</i>
<i>Tiết 20</i>



<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>I. Chuẩn</b>
1. Kiến thức


- Qua tiết trả bài giúp HS ôn tập lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc
tóm tắt tác phẩm tự sự.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Luyện tập kĩ năng dùng từ, đặt câu và kĩ năng xây dựng văn bản.
<b>3. Giáo dục :</b>


- Ý thức phê bình và tự phê bình.


<b>II. Nâng cao, mở rộng : Nhận ra khuyết điểm qua bài viết của mình </b>
<b>B. Phương pháp:</b>


- Thảo luận, phân tích.
<b>C. Chuẩn bị:</b>


1/ GV: Tìm những lỗi của HS và chọn bài khá tốt.
2/ HS: Xem lại kiến thức văn tự sự.


<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<b>I. ổn định:</b>


<b>II. Bài Cũ: Thế nào là tự sự? Bố cục của 1 văn bản tự sự?</b>


<b>III.Bài mới</b><i><b>:</b></i>


- ĐVĐ: Để giúp các em tự nhận ra những ưu điểm cũng như những nhược điểm
trong bài viết của mình và của các bạn, các em tự khắc phục ddc những cái chưa tốt để hoàn
thiện hơn trong những tiết viết bài sau


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Nhận xét, đánh giá chung:


GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài.


? Em thử trình bày mục đích của tiết viết bày
này?


- HS ơn lại kiểu bài tự sự, có kết hợp với kiểu
bài biểu cảm + miêu tả- Luyện tập xây dựng
đoạn văn, văn bản? Em hãy xác định kiểu bài
chính?


+ Tự sự


Ngồi yếu tố tự sự, theo em cịn có thể sử dụng


<i>1/. Mục đích, yêu cầu.</i>


<i>2/. Nhận xét chung về kết quả của bài</i>
<i>viết.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

đc những phương thức biểu đạt nào? ( Biểu
cảm, miêu tả )



Bài viết hoàn chỉnh sẽ gồm mấy phần?


Hạn chế: - Nhiều bài diễn đạt vụng chưa hồn
chỉnh.


- Sai lỗi chính tả nhiều.


( VDụ; s-x; dấu ~, ?; chữ ngh, gh.
- Nhiều so sánh vụng.


- Chưa chân thành trong bài viết.
Lớp


phương pháp tự sự biết kết hợp với
miêu tả và biểu cảm.


Nắm đc bố cục, những bài viết chân
thành, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy:
biết sử dụng phương tiện liên kết.


<b>Hoạt động 2: II/ - Thống kê kết quả bài làm:</b>
Điểm 1 đến điểm 3: 0


Điểm 4 đến dướiđiểm 5: 3
Điểm 5 đến 6,5: 15
Điểm 6,5 đến dưới 8: 8
Điểm 8 đến đến 10: 5
E. Tổng kết . rút kinh nghiệm


<b>+Củng cố:</b>



- Thế nào là tóm tắt 1 văn bản tự sự? Khi tóm tắt cần những yêu cầu nào? Nêu
các bước tóm tắt văn bản?


+Dặn dị


Bài cũ: - Học kĩ nội dung ghi nhớ và biết vận dụng vào việc tóm tắt văn bản tự
sự.


<i>Bài mới: </i>- Đọc truyện ngắn " Lão Hạc" của Nam Cao, đoạn trích " Tức
nước vỡ bờ " của Ngô Tất Tố nắm kĩ nội dung.


+Đánhgiáchung:


………
………
………..


+Rútkinhnghiệm


………
………
………..


<i>Ngày Soạn:27 / 9 /2011</i>
<i>Tiết 21:</i>


<b>Cô bé bán diêm</b>



<i>(Anđec-xen)</i>




<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>I. Chuẩn</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

2. Kĩ năng


Biết tóm tắt và phân tích bố cục của văn bản tự sự, phân tích nhân vật và phân tích tác dụng
của biện pháp đối lập.


<b>- Phân tích đựoc một số hình ảnhtương phản, làm nổi bật lẫn nhau </b>
3. Thái độ


- Lịng cảm thơng, u thương đối với những em bé bất hạnh.


<b>II. Nâng cao, mở rộng : Ghi lại cảm nhận của em về một chi tiết nghệ thuật tương phản</b>


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>I. GV: </i>Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, tìm đọc thêm truyện cổ tích của Andecxan và đọc tồn văn truyện “
cô bé bán diêm “ và trả lời câu hỏi SGK.


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>I/ ổn định:</b></i>


<i><b>II/ Bài Cũ:</b></i> - Trình bày nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của “ Lão Hạc “?


<i><b>III/ Bài mới:</b></i>


<i>Vào bài: </i> Trên thế giới có rất nhiều những nhà văn chuyên viết truyện và truyện cổ tích
cho trẻ em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An- Đac – Xen sáng tạo thì thật tuyệt
vời. Khơng những trẻ con khắp nơi vơ cùng u thích, say mê đón đọc mà người lớn đủ mọi
lứa tuổi cũng đọc mãi không chán. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 câu chuyện hay của
ơng tác phẩm ‘ Cô bé bán diêm “.


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Đọc và tìm hiểu chú thích


Hướng dẫn HS đọc chậm, giọng tình cảm. GV
đọc mẩu sau đó gọi 2 HS đọc đến hết.


Yêu cầu 1 HS tóm tắt lại truyện, HS khác nhận
xét, GV điều chỉnh


Em hãy trình bày những hiểu biết của em về
tác giả Andecxan và tác phẩm “ Cơ bé bán
diêm “?


u cầu HS giải thích một số từ khó?


<i>1. Đọc:</i>





<i>2. Tìm hiểu chú thích:</i>


- Tác giả:
- Tác phẩm:


- Từ khó: 2, 3, 5, 7, 8, 10, 11
<b> Hoạt động 2: </b><i><b>II/ - Tìm hiểu bố cục:</b></i>


? Theo dõi nội dung truyên và cho biết truyện
này có thể chia thành mấy phần? Nội dung của
từng phần? ( Đ1: từ dầu...củng đờ ra, -> Hoàn
cảnh của cô bé bán diêm, Đ2: Tiếp theo....
Chầu thượng đế. Những lần quẹt diêm và
những mọng tưởng, Đ3: Còn lại, Cái chết của
em bé. Tác giả kể theo trình tự nào?


<b>-</b> 3 phần


Tình tự thời gian và sự việc
<b> Hoạt động 3: III/- Tìm hiểu văn bản</b>


Hồn cảnh em bé bán diêm có gì đặc biệt? –
Bà và mẹ mất, tài sản tiêu tán, sống với bố
trong cái xó.


Hồn cảnh đó đưa em bé đến tình trạng như
thế nào? - Đói, rét, chịu sự mắng nhiểu, Vậy
em có nhận xét gì về tồn cảnh của em bé?


<i>1. Hình ảnh em bé bán diêm trong</i>


<i>đêm giao thừa:</i>


Hồn cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Cơ bé cùng những bao diêm xuất hiện trong
thời gian và không gian nào?


Theo em, đêm giao thừa là 1 đêm như thế nào?
( hạnh phúc và đầm ấm ).


Thủ pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng chủ
yếu ở đây là gì?


Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự đối
lập? Tác dụng của nghệ thuật đó?


- Ngồi đường nét>< rực ánh đèn.


- Xó tối tăm>< ngơi nhà có dây tình xn.
- Đầu trần, chân đất>< Trời rét tuyết.
- Bụng đói >< Mùi ngỗng quay


- Không gian và thời gian: Đêm giao
thừa, trời rét buốt.


- Nghệ thuật: đối lập, tương phản.
-> Nỗi bật sự đau khổ, tình cảnh đáng
thương, bất hạnh của em bé.


<b>E. Tổng kết, rút kinh nghiệm </b>



<b> + Củng cố </b>


- Nghệ thuật tương phản trong cách xây dựng chi tiết của tác giả nhằm làm nỗi
bật điều gì ?


+ Dặn dị


<i>Bài cũ: </i>


- Đọc và tóm tắt lại truyện “ Cơ bé bán diêm”.
- Nắm nội dung phần 1


<i>Bài mới: </i>


<b>-</b> Đọc soạn phần cịn lại.


<b>-</b>

Những mộng tưởng của cơ bé cho thấy trẻ em của xã Đan Mạch ước mơ điều gì?
<b>-</b> Tấm lòng nhà văn dành cho trẻ em?


+Đánhgiáchung :


………
………
……….


<b>+</b>Rútkinhnghiệm<b> :</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>


<i>Ngày Soạn 27 / 9 /2011</i>
<i>Tiết 22:</i>


<b>Cô bé bán diêm</b>



<i>(Anđec-xen)</i>



<i><b>A. Mục tiêu: </b></i>Như đã nêu ở tiết 21


<i>:</i> - Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng
tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện “ Cơ bé bán diêm “ qua đó Anđecxan
truyền cho người đọc lịng cảm thương của ơng đối vớI em bé bất hạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Lòng cảm thông, yêu thương đối với những em bé bất hạnh.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV: </i>Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, tìm đọc thêm truyện cổ tích của Andecxan và đọc tồn văn truyện “
cơ bé bán diêm “ và trả lời câu hỏi SGK.


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>I/ ổn định:</b></i>



<i><b>II/Bài Cũ:</b></i> - Tóm tắt lại truyện “ Cơ bé bán diêm”?


III/ Bài mới:


<b> Hoạt động 1: III/- Tìm hiểu văn bản</b>
? Câu chuyện đc tiếp tục nhờ một chi tiết nào


cứ lặp đi lặp lai? – chi tiết 5 lần em bé quẹt
diêm.


? Vì sao em bé lại quẹt diêm? - Để sưởi ấm, để
đắm mình trong tg’ ảo ảnh.


? Lần lượt từng lần tác giả đã cho em bé mơ
thấy những cảnh gì? ở đây tác giả tiếp tục sử
dụng thủ pháp nghệ thuật gì? Chứng minh rằng
những ảo ảnh của cơ bé qua các lần quẹt diêm
diễn ra theo thứ tự hợp lí?


? Trong các mọng tưởng ấy, điều nào gắn với
thực tế, điều nào thuần tuý chỉ là mộng tưởng?
– Lò sưởi, cây thông gắn với thực tế; ngỗng
quay nhãy khỏi đĩa, 2 bà cháu nắm tay bay lên
trời-> mộng tưởng.


? Tạo ra những hình ảnh thiên đường chốc lát
ấy, nhà văn nhằm mục đích gì? mơ ước đc
sống tốt đẹp.



Tác giả đã miêu tả hình ảnh em bé vào sáng 1
tết như thế nào? Hình ảnh đó gợi cho em cảm
xúc gì? ( H/a em bé đẹp, ngây thơ, hồn nhiên
giữa gió lạnh, bầu trời xanh nhạt).


Thái độ của mọi người như thế nào khi chứng
kiến cảnh đó? Chi tiết này nói lên điều gì?
? Tác giả Andecxen đã bày tỏ tình cảm như thế
nào trong bài?


<i>2. Cảnh thực và những ảo ảnh:</i>


<b>-</b> Thực tế và mộng tưởng xen kẻ
với nhau


- Cái biến hoá - Mơ ước > < cái bất
biến- hiện thực nghiệt ngã.


* L1: Lò sưởi toả ra hơi nóng-> vì em
rét cóng, muốn đc sưởi ấm.


* L2: Bàn ăn sang trọng...-> Vì em
đang đói khao khát đc ăn


* L3: Cây thơng nơ en -> Nhớ đến
cảnh đón giao thừa với bà, mẹ


* L4: Hình ảnh bà xuất hiện-em nói
với bà-> Nhớ thương bà



* L5:


-> Làm nổi bật vẻ đẹp hồn nhiên,
trong sáng của em bé đáng thương và
tc yêu thương sâu nặng của tác giả.


<i>3. Cái chết của em bé bán diêm và</i>
<i>thái độ của mọi người:</i>


Người đời lạnh lùng, ích kĩ, tàn nhẫn.
Andecxen: Giàu lòng nhân ái, cảm
thông sâu sắc, thương yêu chân thành.
<b> Hoạt động 2: III/- Tổng kết</b>


Qua tác phẩm “ Cô bé bán diêm” Andecxen
muốn nói gì với tất cả mọi người? ( Về trách
nhiệm, tình cảm của người lớn đối với trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

bài ca về lòng nhân ái với con người nói chung
và vơi trẻ em nói riêng?


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện
của tác giả?


<b>E. Tổng kết , rút kinh nghiệm </b>
<b>+ Củng cố </b>


Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật “ cơ bé bán diêm ‘’
<b>+ Dặn dị</b>



<i>Bài cũ:</i>


- Đọc và tóm tắt lại truyện “ Cơ bé bán diêm”.
- Nắm nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của truyện.


<i>Bài mới: </i>


- Xem trước bài: Trợ từ và thán từ.


<i>+Đánhgiáchung</i> :


………
………
………...


+Rútkinhnghiệm :


………
………


<i>Ngày Soạn : 1/10/ 2011</i>
<i>Tiết 23</i>


<b>Trợ từ, thán từ</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


I. Chuẩn
1. Kiến thức



.- Hiểu thế nào là trợ từ, thán từ.


- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ , thán từ
2.Kĩ năng


- Dùng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ


- Thấy được tầm quan trọng của việc dùng trợ từ và thán từ.


<b>II. Nâng cao, mở rộng : Nhận biết trợ từ , thán từ trong văn bản tự chọn </b>


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Trực quan, thảo luận, vấn đáp.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Soạn giáo án, nghiên cứu bài, bảng phụ


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>I/ ổn định:</b></i>


<i><b>II/ Bài Cũ:</b></i><b> Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Lấy ví dụ mỗi loại từ riêng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- ĐVĐ: Trong q trình giao tiếp, đơi khi ngồi nội dung thơng báo khách quan,
chúng ta cịn muốn thể hiện thái độ, tình cảm của mình và việc sử dụng phù hợp các trợ từ,
thán từ sẽ giúp ta đạt hiệu quả giao tiếp mà mình mong muốn.



<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Trợ từ:


HS đọc 3 câu ở mục 1


? Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau?
Vì sao có sự khác nhau đó?


Câu 1: Thơng báo khách quan.


Câu 2, 3: Thông báo khách quan+ chủ quan.
? Các từ những và có ở trong câu 2, 3 biểu thị
thái độ gì của người nói? Nó đi kèm từ ngữ
nào trong câu?


Đi kèm từ ngữ sau nó -> Thái độ nhấn mạnh,
đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc.
? Những từ như “ Có” và “ Những “ ở hai câu
trên gọi là trợ từ, vậy trợ từ là gì?


? Đặt 3 câu có từ chính, đính, ngay.
Nói dối là tự làm hại chính mình
Tơi đã gọi đích danh nó ra.


<i>1. Xét ví dụ:</i>


<i>2. Ghi nhớ: SGK</i>


<b>Hoạt động 2: II/ - Thán từ:</b>



HS đọc ví dụ 2: SGK


Các từ này, a, vầng trong những đoạn trích
biểu thị điều gì?


Câu a: Này, Gây sự chú ý ở người đối thoại.
Từ A: Biểu thị thái độ tức giận.


Câu b: Vâng, biểu thị thái độ lễ phép


? HS đọc nội dung mục 2 và trả lời câu hỏi
SGK? ( a, b)


Vậy thán từ là gi? Thán từ gồm mấy laọi
chính?


? Đặt câu có thán từ “ A” biểu thị thái độ vui
mừng? Đặt câu với những thán từ khác?


<i>1/.Xét ví dụ: </i>


<i>2/. Ghi nhớ:</i> SGK


<b>Hoạt động 3: III/ - Luyện tập:</b>
Trong các câu ở bài tập 1, từ nào là trợ từ? Từ


nào không phải là trợ từ?


HS đọc kĩ những đoạn trích từ tác phẩm “ Lão
Hạc “ của Nam Cao và chỉ ra các thán từ trong


những câu đó.


HS đọc các câu ở BT 4 ( SGK) và cho biết các
thán từ in đậm bộc lộ cảm xúc gì?


Bài tập 1:


Câu có trợ từ: a, c. g, i
Bài tập 3:


a). Này, à.
b). ấy.
c). Vâng.
d). Chao ôi.
e). Hỡi ơi.
Bài tập 4:


<b>-</b> Kìa: Tỏ ý đắc chí.
<b>-</b> Ha ha: Khối chí.
<b>-</b> ái ái: Tỏ ý van xin
<b>-</b> Than ơi: Tỏ ý tiếc nuối.
<b>E. Tổng kết , rút kinh nghiệm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>-</b> Trợ từ là gì? Cho ví dụ?
<b>-</b> Thán từ là gì?


+ Dặn dị:
Bài cũ:


- Nắm ghi nhớ, làm bài tập 2, 5.



- Xem lại văn bản tự sự. <i> </i>
<i>Bài mới: </i>


-Xem trước nội dung bài mới: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
+ Đánh giá chung:


………
………
………


<b>+ Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i>Ngày Soạn 2/ 10 /2011</i>
<i>Tiết 24</i>


<b>Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự</b>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


I. Chuẩn
1. Kiến thức


- Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của
người viết trong một văn bản tự sự.


- Vai trò của yêú tố kể trong văn tự sự


2. Kĩ năng


- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong 1 văn bản tự sự.
- Sử dụng kết hơp yếu tố kểvà miêu tả trong văn tự sự


3. Thái độ


Biết kết hợp các yếu tố 1 cách nhuần nhuyễn trong viết văn bản tự sự.


<b>II. Nâng cao, mở rộng : Tâp viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm</b>


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Soạn giáo án, nghiên cứu bài.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>I/ ổn định:</b></i>


<i><b>II Bài Cũ:</b></i>
<i><b>III/ Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

hình dáng sự việc và nhân vật thêm sinh động và để bộc lộ tình cảm của người viết trước
những sự việc và nhân vật thì địi hỏi văn tự sự phải có kết hợp của yếu tố miêu tả và biểu
cảm?



<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ -Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình
cảm trong văn tự sự.


Theo em thế nào là miêu tả, biểu cảm và kể?
- Kể: Tập trung nêu sự việc, hành động, n.vật
- Tả: Chỉ ra tính chất, màu sắc và mức độ của
sự việc, nhân vật hành động.


- Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc thái độ của người
viết.


Cho HS đọc đoạn văn ở SGK.


? Em hãy xác định các yếu tố tự sự ( Sự việc
lớn và sự việc nhỏ) trong đoạn văn?


+ Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động
giữa nhân vật tôi với người mẹ lâu ngày xa
cách.


+ Sự việc nhỏ: Mẹ tôi vẫy tôi, tôi chạy theo
chiếc xe chở mẹ, mẹ kéo tơi lên xe tơi ồ khóc,
mẹ khóc theo, tơi ngồi bên mẹ ngã đầu...quan
sát mẹ.


? Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm
trong đoạn văn?


+ Yếu tố miêu tả: Thở hồng hộc, trán đẩm mồ


hơi, ríu cả chân lại, mẹ ko cịm cõi, mặt tươi
sáng, mắt trong, da mịn.


+ Yếu tố biểu cảm: Hay tại sự sung sướng,
sung túc? Tôi thấy những cảm giác lạ thường,
phải bé lại êm dịu vô cùng.


Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen vào
nhau?


Em thử bỏ hết các yếu tố miêu tả, biểu cảm sau
đó chép các câu kể người, sự việc thành 1 đoạn
Em có nhận xét gì về đoạn văn đó?


- Khô khan không gây xúc động cho người
đọc. Yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trị như
thế nào đối với văn bản tự sự?


Nếu chỉ có các yếu tố miêu tả, biểu cảm thì
đoạn văn như thế nào? Đoạn văn ko còn các sự
việc, nhân vật, khơng cịn chuyện và trở nên vu
vơ, khó hiểu.


Người ta sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong văn bản rự sự như thế nào? Vai trị của
ngững yếu tố đó? Học sinh đọc ghi nhớ.


<i>1. Đọc đoạn văn:</i>


<i>2. Nhận xét:</i>



Các yếu tố tự sự miêu tả biểu cảm ko
đứng tách riêng mà đan xen vào nhau
1 cách hài hoà để tạo nên mạch văn
nhất quán


- Vai trò: Miêu tả, biểu cảm làm cho
đoạn văn hấp dẫn, sinh động, khiến
người đọc phải suy nghĩ, liên tưởng


Ghi nhớ: SGK
<b>Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:</b>
GV cho HS thảo luận nhóm, sau đó gọi 1 HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>+Củng cố:</b>


<b>-</b> Người ta có sử dụng 1 cách độc lập các yếu tố miêu tả và biểu cảm hay ko? Vậy thì
trong những văn bản nào, mỗi yếu tố đó đóng vai trò chủ đạo?


<b>-</b> Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
- Nắm nội dung bài học.


- <i>Làm bài tập 2 và đọc thêm một số ý kiến của các môn văn.</i> <i> </i>
<i>Bài mới:</i>


- Đọc văn bản đánh nhau với cối xay gió.
- Soạn bài theo câu hỏi giáo khoa.


<i>Ngày Soạn: 2/ 10 / 2011</i>
<i>Tiết 25:</i>



<b>Văn bản:</b>


<b>Đánh nhau với cối xay gió</b>


<i>(Xéc-Van-tét)</i>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


<i>Giúp HS:</i> - Thấy được tài nghệ cảu Xecvantét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ
Đônkihôtê, Xanchôpanxa tương phản về mọi mặt, đánh gia đúng đắn các mặt tốt xấu
của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc, kể và tóm tắt truyện, kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh các nhân vật trong tác
phẩm văn học.


<b>3. Giáo dục HS:</b>


-Ý thức sống đúng đắn, có lý tưởng sống cao đẹp.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV: </i>Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án,tranh vẽ thầy trị Đơn –Ki – Hơ- Tê



<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, soạn bài mới.


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1/ ổn định:</b></i>


<i><b>2/ Bài Cũ:</b></i> - Theo em, tại sao trong bốn lần đầu em bé chỉ đánh 1 que diêm và ở lần
cuối cùng em lại đánh hết cả những que diêm còn lại trong bao? Tác giả đã bày tỏ thái độ, tình
cảm gì qua tác phẩm?


<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


<i><b>ĐVĐ: </b></i> Trong chính sách hiện nay, chúng ta vẫn thấy xuất hiện rất nhiều loại truyện
kiếm hiệp khiến không biết bao nhiêu người mất ăn, mất ngũ vì nó. Song đó chỉ là nội dung xa
vời hiện thực, đầy những ảo tưởng viễn vong. Nhà văn Xec van đéc của TBN cũng đã sáng tạo
nên tác phẩm “ Đôn ki hô tê “ một T2 hiệp sĩ. Trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản
“ Đánh nhau với cối xay gió “ trích trong tác phẩm đó. Chúng ta sẽ cùng xem nhân vật hiệp sĩ
ở đây có khác với những nhân vật hiệp sĩ trong các tiểu thuyết kiếm hiệp ta thường thấy hay
ko?


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

phẩm “ Đơn ki hơ tê”


GV u cầu HS đọc đoạn trích, chú ý ngơn
ngữ đối thoại, giọng vừa tự tin và vừa hài
hước:


Giáo viên gọi 1 HS đọc nhưng HS khác nhận
xét.



?Em hãy tóm tắt ngắn gọn đoạn trích?
HS đọc chú thích (*) SGK


Em hãy trình bày ngắn gọn những hiểu biết
của em về tác giả?


Tác phẩm đc viết theo thể loại gì? ( GV giới
thiệu thêm về tình hình TBN thế kỉ XIV, XV
và những truyện kiếm hiệp tầm thường, hoang
đường thịnh hành. Tác phẩm của Xec van tét
có sức mạnh chơn vùi tiểu thuyết hiệp sĩ đó
bằng 1 T2 nhại T2 hiệp sĩ)


GV yêu cầu HS tìm hiểu chú thích




<i>2. Tìm hiểu chú thích:</i>


- Tác giả:
- Tác phẩm:


- Từ khó


<b> Hoạt động 2: </b><i><b>II/ - Tìm hiểu bố cục:</b></i>


Theo em đoạn trích có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?



- 3 phần: + Từ dầu...Khơng cần sức thầy trị
Đơn ki hơ tê trước trận chiến đấu.


- Tiếp...Toạc nửa vai: Thái độ và
hành động của mỗi người.


- Còn lại: quan niệm và cách ứng xử của mỗi
người khi bị đau, xung quanh chuyện ăn ngủ.


<b>-</b> 3 phần


<b> Hoạt động 3: III/- Tìm hiểu văn bản</b>
Theo em , nhân vật trong văn bản “ Đánh


nhau...” đựoc xây dựng bằng biện pháp
nghệ thuật gì? – tương phản, ấn tượng ban đầu
của em về 2 mặt này như thế nào? Không bình
thường, có những biểu hiện đáng cười.


Qua phần giới thiệu của cô và ở tiểu dẫn, em
hãy cho biết nguồn gốc xuất thân và ngoại hình
của nhân vật Đơn ki hơ tê?


? Khi gặp cối xay gió, Đơn ki hơ tê đã liên
tưởng đến cái gì? – Liên tưởng đến những gã
khổng lồ.


? Tâm trạng của Đôn ki hô tê trước cuộc đối
mặt với cối xay gió như thế nào? Vui cho là
vận may.



? Sau đó Đơn ki hơ tê có hành động như thế
nào? Thúc ngựa thét lớn và xông vào.


? Trận đánh kết thúc như thế nào? Thất bại
thảm hại.


? Vì sao thất bại? Khơng cân sức.


? Sau khi thất bại Đơn ki hơ tê có cách giải


<i>1. Nhân vật Đơn ki hơ tê:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

thích như thế nào? Giải thích mê muội mù
qng.


?Sau đó Đơn ki hơ tê có suy nghĩ và hành động
gì? Bẻ cành củi khơ, làm giáo thức suốt đêm
không ngủ không ăn.


<b> Hoạt động 4: IV/- Củng cố:</b>
- Suy nghĩ của Đơnkyhơtê có bình thường khơng ? Vì sao ?


<b> Hoạtt động 5: V/ - Hướng dẫn về nhà:</b>


<i>Bài cũ: </i>


- Tập tóm tắt đoạn trích.


- Câu chuyện nhằm phê phán điều gì ?.



<i>Bài mới: </i>


- Đọc, soạn trước phần còn lại?


- Cặp nhân vật tương phản thầy trị “Đơnkyhơtê-Panxa" gợi cho em suy nghĩ gì?


<i>Ngày Soạn :2/10/2011</i>
<i>Tiết 26:</i>


<b>Đánh nhau với cối xay gió</b>


<i>(Xéc-Van-tét)</i>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


<i>Giúp HS:</i> - Thấy được tài nghệ cảu Xecvantét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ
Đônkihôtê, Xanchôpanxa tương phản về mọi mặt, đánh gia đúng đắn các mặt tốt xấu
của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc, kể và tóm tắt truyện, kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh các nhân vật trong tác
phẩm văn học.


<b>3. Giáo dục HS:</b>


-Ý thức sống đúng đắn, có lý tưởng sống cao đẹp.



<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV: </i>Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, soạn bài mới.


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1/ ổn định:</b></i>


<i><b>2/ Bài Cũ:</b></i><b> - Tóm tắt đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió”</b>


3/ Bài mới:


<b> Hoạt động 1: III/- Tìm hiểu văn bản</b>
? Qua tất cả những biểu hiện đó em thấy


Đơnkihơtê có bình thường khơng?


Điều đó cho em thấy Đơnkihơtê là người ntn?
Em có cảm xúc gì trước những biểu hiện mê
muội hoang tưởng đó? – Hài hước, buồn cười.
Bên cạnh những nhược điểm thì ở Đơnkihơtê
vẫn có những biểu hiện bình thường khác của
con người rất đáng trân trọng.


+ Nhược điểm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Đơnkihơtê đã có một lý tưởng chiến đấu
ntn?- Quét sạch cái giống xấu xa.


?Mặc dù Xanhôpanxa cố khuyên ngăn nhưng
Đônkihôtê quyết tâm động, thất bại vẫn bẻ
cành cây sửa lại giáo chuẩn bị cho cuộc chiến
đấu mới, bị đau không rên la. Những chi tiết
đó cho thấy ưu điểm gì của Đônkihôtê?


Qua những ưu điểm, nhược điểm của
Đônkihôtê, em hãy đánh giá về nhân vật này?
Qua tìm hiểu hãy cho biết tất cả những ưu
điểm, nhược điểm của Đônkihôtê xuất phát từ
nguyên nhân nào?


Từ những ưu điểm nhược điểm của Đơnkihơtê
em rút ra đc bài học gì cho bản thân?


- Con người sống phải có những ước mơ, hồi
bảo nhưng không viễn vong, hão huyền.


- Chọn sách tốt để đọc.


- Khơng qua say mê các trị chơi điện tử...
Về việc Đơn ki hơ tê đánh nhau với cối xay
gió, Xanchopanxa có những lời can ngăn ntn?
Vì sao Xanchopanxa có những lời can ngăn
đó? – Biết rõ sự thật đó là cối xay gió.



Xanchopanxa có quan niệm ntn khi bị đau?
Nếu như Đônkihôtê không lấy làm thích thú vì
chuyện ăn ngũ thì Xanchopanxa lại như thế
nào?


Qua những biểu hiện đó, đặc điểm tính cách
nào của nhân vật Xanchopanxa được bộc lộ?
Trong cuộc chiến đấu với cối xây gió của chủ,
Xanchopanxa ln là người đứng ngồi cuộc,
điều đó cho thấy điểm nào khác của
Xanchopanxa


Đến đây em hiểu gì về tồn bộ tính cách của
Xanchopanxa? Tỉnh táo, thực dung, tầm
thường.


Vậy qua 2 nhân vật em thấy nếu trở thành con
người hồn thiện thì cần hội đủ những yếu tố
nào? ( Kết hợp ưu điểm của 2 nhân vật).


+ Ưu điểm:


- Dũng cảm, kiên cường.


- Lí tưởng cao quý, sống hết mình,
cao quý.


=> Vừa đáng trách vừa đáng thương,
vừa đáng khâm phục, vừa đáng chê
cười.



Nguyên nhân: Say mê, học tập, bắt
chước các hiệp sĩ trong truyện.


<i>2. Nhân vật Xanchôpanxa:</i>


- Luôn tỉnh táo thực tế và thực dung.
- ích kỉ, hèn nhát


<b> Hoạt động 2: III/- ý nghĩ cảu văn bản</b>
Đọc văn bản này em hiểu như thế nào về 2


nhân vật Đônkihôtê và Xanchopanxa?


Với em bài học kinh nghiệm rút ra được từ 2
nhân vật này là gì?


Nghệ thuật nỗi bật đc sử dụng ở văn bản này là
gì?


Ghi nhớ SGK


<b> Hoạt động 3: IV/- Củng cố:</b>
- Phát biểu cảm nnghĩ của em và nhân vật Đônkihôtê và Xanchopanxa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Bài cũ: </i>


- Đọc kĩ văn bản và tóm tắt nội dung.


- Nắm nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản và tự rút ra bài học kinh nghiệm cho


bản thân.


<i>Bài mới: </i>


- Xem trước bài: Trợ từ và thán từ.


<i>Ngày Soạn: 6/10 /2011</i>
<i>Tiết 27</i>


<b>Tình thái từ</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>
<i>1. </i><b>Kiến thức </b>


- Hiểu thế nào là tình thái từ.
<b>2 Kĩ năng.</b>


- Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ


<b>-</b> Có thói quen sử dụng tình thái từ để đạt được tính lịch sự, lễ phép trong giao tiếp.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Trực quan, vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Soạn giáo án, nghiên cứu bài.



<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1/ ổn định:</b></i>


<i><b>2/ Bài Cũ:</b></i> Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ?


<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


- ĐVĐ: ở một số trường hợp, khi ta thêm vào câu trần thuật những tình thái từ
thì nó trở thành câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc câu nghi vấn. Tiết học hơm nay chúng ta tìm
hiểu xem tình thái từ là gì? Cơng dụng của nó như thế nào trong việc tạo câu trong mục đích
nói.


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Chức năng của tình thái từ:


HS chú ý quan sát từ in đậm ở (I)


Trong các ví dụ đó, nếu bỏ các từ in đậm thì ý
nghĩa của câu có gì thay đổi?


a). Bỏ từ “ à”: Khơng cịn là câu nghi vấn
b). Bỏ từ “ Đi “ Khơng cịn là câu cầu khiến.
c). Bỏ từ “ Thay”: Khơng cịn là câu cảm thán.
Như vậy mỗi từ in đậm trên là một yếu tố cấu
tạo nên câu gì?


ở ví dụ (d) từ “ ạ “ biểu thị sắc thái tình cảm gì
con người?



Như vậy những từ in đậm đó gọi là tình thái
từ?


Em hãy cho biết tình thái từ là gì? nó gồm


<i>1. Xét ví dụ:</i>


a). Từ “ à”: Yếu tố tạo nên câu hỏi.
b). Từ “ Đi”: Yếu tố tạo nên câu cầu
khiến.


c). Từ “ Thay”: Yếu tố tạo nên câu
cảm thán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

những loại nào?


<b>Hoạt động 2: II/ - Sử dụng tình thái từ:</b>


HS đọc các câu ở mục (II) và cho biết những
từ in đậm ( tình thái từ) được dùng trong hồn
cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?


1). à: hỏi, thân mật, bằng vai nhau.
2). ạ: hởi, kính trọng.


3). Nhé: Cầu khiến, thân mật.
4). ạ: Cầu khiến lễ phép.
HS đọc to rõ ghi nhớ


<i>1/.Xét ví dụ: </i>



<i>2/. Ghi nhớ:</i> SGK
<b>Hoạt động 3: III/ - Luyện tập:</b>


HS đọc nội dung bài tập 1 và xác định từ nào
là tình thái từ và từ nào khơng phải?


Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm?


? Xác định tình thái từu trong các câu sau?
<b>-</b> Anh đi đi!


<b>-</b> Chị đã nói thế ư?


<b>-</b> Sao mà lắm nhỉ nhe cơ chứ?


? Cho một câu có thơng tin sự kiện: Na học
bài. Dùng tình thái từ để thai đổi sắc thái và ý
nghĩa của câu trên?


Bài tập 1:
TTT: b, c, e, i
Bài tập 2:


a). Chứ: Nghi vấn.
b). Chứ: Nhánh mạnh.
c) ư: Phân vân.


d). Nhỏ: Thân mật.
e). Nhé: Thân mật.



g). Vậy: Miễn cưởng, khơng hài
lịng.


h). Có mà: thuyết phục.
Bài tập ( Bổ sung).
Bài tập 1:


Bài tập 2:
<b>IV/ - Củng cố:</b>


<b>-</b> Nhắc lại chức năng của tình thái từ? Thử lấy 1 ví dụ về tình thái từ cầu khiến?
<b> V/ - Hướng dẫn về nhà:</b>


Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung 2 ghi nhớ, làm bài tập 3, 4 ( SGK).


- Xem lại nội dung bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.


<i>Bài mới: </i>Chọn 1 trong ba sự việc nêu ở sách giáo khoa và viết đoạn văn
tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.


<i>Ngày Soạn: 8/ 10 /2011</i>
<i>Tiết 28</i>


<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với</b>


<b>miêu tả và biểu cảm</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>
<i>1</i><b>. Kiến thức</b>



- Củng cố lại kiến thức về đoạn văn: Cấu trúc, liên kết, chuyển đoạn.


<i>2.</i><b>Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Thấy được vai trò quan trọng của việc xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.


<i><b>B. Phương pháp và KTDH:</b></i>


- Đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề, màn hình Powpoitn


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Soạn giáo án, nghiên cứu bài.


<i>2/ HS:</i> Viết đoạn văn theo sự việc cho trước.


<i><b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1/ ổn định:</b></i>


<i><b>2/ Bài Cũ:</b></i> Kiểm tra việc lam BT2 của HS


<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


- ĐVĐ:


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm:


HS đọc thầm các dữ kiện SGK.



Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn
là gì?


- Sự việc: Các hành vi, hành động...đã xảy ra.
- Nhân vật chính: Chủ thể của hành động hoặc
người chứng kiến sự việc.


Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
văn tự sự? – Làm cho sự việc dễ hiểu, hấp dẫn,
sinh động.


Quy trình xây dựng 1 đoạn văn gồm mấy
bước? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì?


( HS theo dõi SGK, tài liệu kiến thức, sau đó
GV yêu cầu HS chọn lựa sự việcc và nhân vật
rồi viết thành đoạn văn (7’).


Gọi 3 HS trình bày bài viết của mình trước lớp.
– HS khác nhận xét và bổ sung.


-GV nhận xét và điều chỉnh.


Gồm 5 bước:


+ Lựa chọn sự việc.
+ Lựa chọn ngôi kể.
+ Xác định thứ tự kể.


+ Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm.


+ Viết đoạn văn


<b>Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:</b>


Nhập vai ông giáo để viết đoạn văn theo sự
việc và nhân vật đã cho ở SGK


HS viết: 4 em đọc bài viết, HS khác nhận xét.
? Tìm trong truyện Lão Hạc của Nam Cao
đoạn văn tương ứng với sự việc trên? ( Hơm
sau Lão Hạc...Lão hu hu khóc)


Em hãy xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm
được sử dụng trong đoạn văn? Những yếu tố
đó giúp Nam Cao biểu hiện điều gì?


– Thể hiện sinh động sự đau đớn, quặn quại về
tinh thần của Lão Hạc trong giây phút ân hận,
xót xa.


- Thể hiện sự cảm thơng sâu sắc của nhân vật “
tôi” với Lão Hạc.


<i>1/.Viết đoạn văn: </i>


<i>2/. So sánh với đoạn văn tương ứng</i>
<i>của Nam Cao:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>-</b> GV cho HS đọc thêm 2 đoạn văn ở SGK để các em thấy đc sự kết hợp của yếu tố miêu
tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự?



- Tập chọn sự việc, nhân vật và tự viết thành đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu
cảm.


<b>IV. Dặn dò</b>


- Đọc văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”.
- Soạn bài theo câu hỏi SGK.


<i>Ngày Soạn 15/ 10/2011</i>
<i>Tiết 29:</i>


<b>Văn bản:</b>


<b> Chiếc lá cuối cùng</b>



<i>(O hen ri)</i>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


<i>Giúp HS:</i> - Cảm nhận đc tình yêu thương cao cả giữa những người lao động nghèo khổ.
- Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì sự sống con người, nắm đc nghệ thuật truyện
ngắn Ohenri.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc diễn cảm, phân tích nhân vật, phân tích tình huống truyện.
<b>3. Thái độ </b>



- Tình cảm yêu thương con người, quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính.


<i><b>B. Phương pháp và KTDH:</b></i>


- Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề, phương pháp khăn phủ bàn.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV: </i>Soạn giáo án, đọc thêm truyện ngắn Ohenri.. Vẽ tranh


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, soạn bài mới.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<i>1/ ổn định:</i>


<i>2/ Bài Cũ:</i> - Nêu những ưu điểm và nhược điểm của nhân vật Đôn ki hô tê và Xan chô
pan xa? Em rút ra bài học thiết thực gì qua 2 nhân vật đó?


<i>3/ Bài mới:</i>


Văn học Mĩ là một nên văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như
Hêminway, Giăc sơn đơn...Trong số đó, tên tuổi của Ohenri nỗi bật lên như 1 tác giả truyện
ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là một trong những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo
khổ bất hạnh của người dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho
con người.


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Tác giả, tác phẩm


HS đọc chú thích (*) SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> Hoạt động 2: </b><i><b>II/ - Đọc, tóm tắt và tìm hiểu từ khó:</b></i>


Chú ý đọc đúng lời thoại, đặc biệt đoạn Xiu kể
về cái chết của cụ Bơmen, cần đc với dọng
cảm động ngẹn ngào.


HS đọc kĩ từ khó ở phần chú thích.


<i>- Đọc tóm tắt:</i>


<i>- Từ khó:</i>


<b> Hoạt động 3: III/- Tìm hiểu văn bản</b>
Trong đoạn trích học em thấy Giơn xi đang ở


tình trạng như thế nào? – Lâm bệnh trầm trọng,
nghèo túng.


Tình trạng ấy khiến cơ hoạ sĩ trẻ có tâm trạng
gì? – Suy nghĩ của Giôn xi “ Khi chiếc lá cuối
cùng rụng .... sẽ chết” nói lên điều gì? ( Khơng
cịn tin vào sự sống, chỉ có ý nghĩ chờ đợi phút
chia tay với cuộc đời).


Chi tiết trên cho em biết điều gì về Giơn xi?
Tại sao lúc đầu Giơn xi “ Mở to cặp mắt thẩn
thờ nhìn tấm mành mành và ra lệnh kéo nó
lên? – Nhìn chiếc lá thường xn cuối cùng
rụng chưa.



Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi hững sáng,
tấm mành mành đc kéo lên thì Giơn Xi phát
hiện điều gì? Chiếc lá vẫn cịn.


Theo em Giơn Xi đã cảm nhận đc điều gì từ
chiếc lá cuối cùng vẫn cịn đó? Chiếc lá mỏng
manh nhỏ nhoi chứa đựng một sức mạnh mãnh
liệt, bền bỉ.


Chi tiết Giôn xi xin cháo và sữa, đòi gương đã
cho thấy điều đổi thay nào ở cô?


Nguyên nhân nào làm cho Giôn Xi khỏi bệnh?
– Chiếc lá gan góc, kiên cường chống chọi với
gió tuyết, tâm hồn, nhu cầu sống, hồi sinh,
nhiệt tình tuổi trẻ lại trỗi dậy.


Việc Giơn xi khỏi bệnh nói lên điều gì? Tự
chữa bệnh bằng nghị lực, bằng tình yêu cuộc
sống, bằng sự đấu tranh và chiến thắng bệnh
tật.


<i>1. Diễn biến và tâm trạng Giôn - Xi:</i>


- Lúc dầu: Chán nản, mỏi mệt, tuyệt
vọng.


-> Yếu đuối đáng trách ( Dù hoàn
cảnh đáng thương ).



- Khi nhìn chiếc lá thường xn cuối
cùng vẫn cịn: Đã muốn sống, đã vui
và đã sống.


<b>IV. Củng cố </b>
- Tóm tắt truyện ?


- JônXi là một người như thế nào?
<b>V. Dặn dò</b>


- Đọc kĩ văn bản và tóm tắt văn bản.
<b>-</b> Đọc soạn phần cịn lại.


<b>-</b> Tìm hiểu về 2 nhân vật Xiu, cụ Bơ Men.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>Ngày Soạn: 14/10/2011</i>
<i>Tiết 30:</i>


<b>Văn bản:</b>


<b>Chiếc lá cuối cùng</b>


<i>(O hen ri)</i>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


<i>Giúp HS:</i> - Cảm nhận đc tình yêu thương cao cả giữa những người lao động nghèo khổ.
- Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì sự sống con người, nắm đc nghệ thuật truyện


ngắn Ohenri.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc diễn cảm, phân tích nhân vật, phân tích tình huống truyện.
<b>3. Thái độ </b>


- Tình cảm yêu thương con người, quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính.


sinh hiểu được sâu ý nghĩa của thơng điệp xanh “Chiếc lá cuối cùng”, nghệ thuật đích thực
làm cho con người sống có ý nghĩa và tốt đẹp hơn.


<i><b>B. Phương pháp và KTDH:</b></i>


- Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề, phương pháp mãnh ghép, màn hình
Powpoitn.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV: </i>Soạn giáo án, đọc thêm truyện ngắn Ohenri.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, soạn bài mới.


<i><b>D. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>1/ ổn định:</i>


<i>2/ Bài Cũ:</i> - Tóm tắt truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”<i>:</i>


3. Bài mới:



<b> Hoạt động 1: III/- Tìm hiểu văn bản</b>
Tại sao Xiu cùng cụ Bơ Men sợ sệt ngó ra


ngồi của sổ nhìn cây thường xn, rồi nhìn
nhau, chẳng nói năng gì? Lo cho bệnh tật và
tính mạng của Giơn Xi.


Xiu đã có những cử chỉ, hành động và lời nói
gì với Giơn xi?


Sáng hơm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng
là lá giả khơng Khơng.


Vậy Xiu biết rõ cái chết của cụ Bơmen vào lúc
nào? Vì sao em biết?


Qua tất cả những chi tiết trên, em thấy Xiu là 1
người bạn như thế nào?


Sự thật về chiếc lá cuối cùng vẫn còn liên quan
đến nhân vật nào?


Bơmen là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẽ đc
một kiệt tác nghệ thuật. ở dây cụ Bơmen đã vẽ
chiếc lá với mục đích gì? Cứu sống Giơn xi.


<i>2. Tấm lòng của Xiu:</i>


- Lo lắng, quan tâm, động viên, an ủi
bạn.



-> Hết lịng vì bạn, u thương bạn
chân thành, tha thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ông đã vẽ bức tranh này như thế nào? Âm
thầm bí mật trong đêm gió rét.


Người hoạ sĩ này đã trả giá cho bức vẽ chiếc lá
cuối cùng? – Chết vì sưng phổi.


Qua đó em có nhận xét gì về hoạ sĩ Bơmen.
Tại sao Xiu lại gọi đó là 1 kiệt tác? Vì: Nó
giống chiếc lá thật, vẽ trong điều kiện đặc biệt
khó khăn, cứu sống một mạng người, đc vẽ
bằng tình thương bao la và sự hi sinh coa
thượng.


Hãy chỉ ra hai sự kiện bất ngờ đối lập nhau dựa
trên những diễn biến của Giỗni và cụ Bơmen
tạo nên hiện tượng đảo ngược tình huống hai
lần?


Tác dụng nghệ thuật đảo ngược tình huống 2
lần?


Theo các em thì Giôn xi hay Bơmen là nhân
vật nỗi bật nhất trong truyện?


Cụ Bơmen: Tốt bụng, giàu tình
thương yêu, hi sinh cao thượng.



Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác.


<i>4. Nghệ thuật đảo ngược tình huống 2</i>
<i>lần:</i>


- Giơn xi: Tuyệt vọng vì bệnh tật nghĩ
đến cái chết -> Lấy lại nghị lực, bệnh
giảm ngiười khoẻ dần.


- Bơmen: Lại chết vì bệnh viêm phổi
<b> Hoạt động 2: III/- ý nghĩ cảu văn bản</b>
Đọc chiếc lá cuối cùng em hiểu những điều sâu


sắc nào về tình cảm con người?


Em cịn hiểu gì về vai trị của nghệ thuật chân
chính?


Qua truyện này em hiểu gì về tư tưởng và tình
cảm của nhà văn Ohenri?


Yêu thương quý trọng người nghèo khổ.


Em còn được đọc những truyện nào của
Ohenri hoặc của của những nhà văn khác viết
về lịng nhân ái của con người?


Ca ngợi tình u thương cao cả giữa
những con người nghèo khổ.



Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật
của tình u thương vì sự sống cịn
của con người.


<b>IV. Củng cố </b>


- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật mà em yêu thích trong văn bản “ Chiếc lá cuối
cùng”?


<b>V. Dặn dò </b>


- Đọc kĩ văn bản và tóm tắt văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>Ngày soạn: 16/10/2011</i>
<i>Tiết 70:</i>


<b>Chương trình địa phương</b>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được từ ngữ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em sinh sống.- So
sánh những từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân để thấy rõ từ nào trùng với từ ngữ tồn dân,
từ nào khơng trùng với từ ngữ toàn dân


<b>2. Kĩ năng</b>


- Giải nghĩa từ ngữ địa phương bằng cách đối chiếu với từ ngữ toàn dân.
<b>3. Thái độ </b>



Giáo viên sưu tầm từ ngữ địa phương ở các vùng miền khác nhau.


<i><b>B. Phương pháp và KTDH</b></i>


- Vấn đáp, thảo luận nhóm, màn hình Powpoitn


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Soạn giáo án, nghiên cứu bài.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới


<i><b>D. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>1/ ổn định:</i>


<i>2/ Bài Cũ:</i> Em hãy nhắc lại thế nào là từ ngữ địa phương?


<i>3/ Bài mới:</i>


Như vậy, ở tiết trước các em đã đc tìm hiểu về từ ngữ địa phương. Từ ngữ địa
phương vẫn có những điểm chung so với từ ngữ toàn dân về mặt từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp.
Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích
và so sánh chúng với từ ngữ tồn dân.


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Lập bảng đối chiếu giữa từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân.


Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi nhóm làm chung
một bản điều tra.



Đại diện mỗi tổ trình bày kết quả điều tra, sưu
tâm.


? Căn cứ vào bảng điều tra, em hãy cho biết
những từ ngữ nào khơng trùng với từ ngữ tồn
dân?


<b>Hoạt động 2: II/ - Sưu tầm từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở</b>
<b>những vùng khác:</b>


Em còn biết những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt
thân thích ở những địa phương khác khơng?
( Bắc Nin, Bắc Giang: Cha-Thầy, Mẹ-U, Bậm,
Bủ, Bác-Bá).


Nam Bộ: Cha: Ba, Týa, Mẹ: Má. Anh cả: Anh
Hai, Chị cả: Chị Hai.


<b>Hoạt động 3: III/ - Sưu tầm thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân</b>
<b>thích:</b>


Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ
nào sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt? Chị
ngã em nâng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Sẩy cha cịn chú, sẩy mẹ bú gì.
- Phúc đức tại mẫu.


“ Cha mẹ nuôi con bằng giời...con kể”.



“ Có cha có mẹ thì hơn, khơng cha khơng mẹ
như đờn khơng dây”.


Em thử phân tích ý nghĩa những câu em tìm
được.


<b>III. Củng cố</b>


Theo em cần chú ý điều gì khi sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích?
<b>IV.Dặn dị</b>


- Sưu tầm những từ ngữ ở địa phương em chỉ các loại gia súc, gia cầm?.


- Xem trước bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


<i>Ngày Soạn:17 /10/11</i>
<i>Tiết 32</i>


<b>Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với</b>


<b>miêu tả và biểu cảm</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


1. Kiến thức


- Nhận diện được bố cục các phần Mở bài, thân bài, kết bài cũa 1 văn bản tự sự kết hợp miêu
tả và biểu cảm.


2. Kĩ năng



Biết cách tìm và lựa chọn các ý trong 1 bài văn.


- Sắp xếp các ý trong văn bản tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ


xây dựng dàn ý trước khi bước vào viết bài..


<i><b>B. Phương pháp và KTDH:</b></i>


- Trực quan, thảo luận, giải quyết vấn đề.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Soạn giáo án, nghiên cứu bài.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới


<i><b>D. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>1/ ổn định:</i>


<i>2/ Bài Cũ:</i> Kiểm tra việc viết đoạn văn của HS


<i>3/ Bài mới:</i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Dàn ý của bài văn tự sự.


Giáo viên cho HS đọc bài văn ở SGK
Văn bản đó chia làm mấy phần? 3 phần.


Em hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội dung khái


quát của mỗi phần?


- Mở bài: “ Từ dầu cho đến bày la liệt trên
bàn” Kể và tả lại quang cảnh chuang của buổi


<i>1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

sinh nhật.


- Thân bài: “ Tiếp...Gật đầu khơng nói” Kể về
món q sinh nhật độc đáo của người bạn.
- Kết bài: “ Còn lại” Cảm nghĩ về món q
sinh nhật.


Truyện kể về việc gì? - Diễn biến của buổi
sinh nhật.


Ai là người kể chuyện? ở ngôi thứ mấy.


Thời gian, khơng gian, hồn cảnh của câu
chuyện? ( Buổi sáng, trong nhà Trang, ngày
SN của Trang các bạn đến chúc mừng.


Sự việc xoay quanh nhân vật nào? Có những
nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? ( Trang).
Tính cách của mỗi nhân vật?


Em hãy nêu diễn biến của câu chuyện ( mở
đầu, đỉnh điểm, kết thúc).



Điều gì tạo nên sự bất ngờ? - Tình huống
truyện: Tâm trạng chờ đợi, có ý chê trách của
Trang về sự chậm trể của bạn, sau đó mới vỡ
lẽ: Sự chậm trể đầy thơng cảm, t/h tấm lòng
thơm thảo thật đáng trân trọng.


Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm và
tác dụng của chúng?


Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ
tự nào? Kể theo tình tự thời gian, đơi chổ dùng
hồi ức, ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn
ra.


b). Xác định các yếu tố sự việc chính
- Sự việc chính:


- Ngơi kể: Thứ nhất ( Trang = tơi ).


- Nhân vật
- Diễn bíên.


- Tình huống bất ngờ.


<b>Hoạt động 2: II/ - Dàn ý của một bài văn tự sự:</b>
Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu


cảm thường gồm mấy phần? Là những phần
nào? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì?



HS đọc to, rõ ghi nhớ


- 3 phần.


<b>Ghi nhớ: SGK</b>
<b>Hoạt động 3: III/ - Luyện tập:</b>
Giáo viên gợi ý HS lập dàn ý cho văn bản


“ Cô bé bán diêm” từ những gợi ý ở SGK?
GV cho HS đọc kĩ đề bài đã cho ở SGK. Sau
đó cho HS suy nghĩ và lập dàn ý.


- Gọi 2 HS trình bày dàn ý.


Bài tập 1:
Bài tập 2:


<b></b>


<b>-IV. Củng cố</b>


<b>-</b> Nêu bố cục của một bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và nội dung của những
phần


<b>V. Dặn dò </b>


- Nắm kĩ nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Đọc kỹ văn bản: hai cây phong



Tìm hiểu ý nghĩa hai cây phong trong kí ức tuổi thơ.


<i>Ngày Soạn: 18/10/11</i>
<i>Tiết 33:</i>


<b>Hai cây phong</b>



<i>(Ai-ma- tốp)</i>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


<i>Giúp HS:</i> - Hiểu được đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích: Tính chất trữ tình sâu đậm
được biểu hiện trong sự kết hợp rất khoé giữa hồi ức, miêu tả, biểu cảm, kể chuyện,
trong cách lồng xen hai ngôi kể tôi, chúng tôi, trong giọng văn chứa chan tình cảm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc văn xi tự sự, trử tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi ngôi kể, của miêu tả,
biểu cảm trong tự sự.


<b>3. Thái độ </b>


Bồi đắp cho HS sự rung cảm trước cái đẹp của tự nhiên, trước cái đẹp của tâm hồn.
Tác dụng của nghệ thuật thay đổi ngôi kể,tạo giá trị cho câu chuyện


<i><b>B. Phương pháp và KTDH</b><b> : </b></i>


- Vấn đáp, giải quyết vấn đề



<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV: </i>Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, soạn bài mới.


<i><b>D. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>1/ ổn định:</i>
<i>2/ Bài Cũ:</i>


- Giôn xi khỏi bệnh vì sao?


- Vì sao có thể nói “ Chiếc lá cuối cùng” là một kiệt tác?


<i>3/ Bài mới:</i>


Đối với mỗi con người việt nam, kí ức tuổi thơ thường gắn liền với những cây Đa, bến
nước, sân đình ở những làng quê mờ xa trong không gian và thời gian thăm thẳm. Còn đối với
1 nhân vật nghệ sĩ trong truyện vừa người thầy đầu tiên của nhà văn Ai-ma-tốp là nhớ tới làng
quê. Mỗi lần thăm quê, ông không thể không đến thăm 2 cây Phong trên đỉnh đồi đầu làng. Để
hiểu đc sâu sắc tâm trạng của “ tơi”, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích.


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Tìm hiểu tác giả, tác phẩm


Cho HS đọc kĩ chú thích (*).


Em hãy trình bày những nét cơ bản về tác giả
Ai-ma-tốp?


Dựa vào SGK, em hãy trình bày tóm tắt nội


dung tác phẩm?


Vị trí của đoạn trích? - “ Hai cây phong “ là
phần đầu truyện “ Người thầy đầu tiên “.


<i>1. Tác giả:</i>




<i>2. Tác phẩm:</i>


<b> Hoạt động 2: </b><i><b>II/ - Đọc và tìm hiểu từ khó:</b></i>


GV hướng HS tóm tắt tịm bộ tác phẩm.


- Chú ý đọc giọng chậm, buồn gợi nhớ nhung
và suy nghĩ của người kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc tiếp.


HS đọc kĩ các chú thích SGK sau đó giáo viên


kiểm tra 1 vài từ. <i>2. Từ khó:</i>


<b> Hoạt động 3: III/- Tìm hiểu bố cục</b>
Theo em có thể chia đoạn trích thành mấy


đoạn? 4 đoạn.


1). Từ dầu....phía tây: Giới thiệu chung vị trí


làng quê.


2). Tiếp theo...phía trên làng: Nhớ về hình
ảnh hai cây phong đầu làng và cảm xúc của tôi
khi trở về làng.


3). Tiếp theo...Vào năm học cuối..biêng biếc
kia: Nhớ về thời thơ ấu với lũ bạn.


4). Còn lại: Nhớ đến người trồng 2 cây phong


<b> Hoạt động 4: IV/- Tìm hiểu Văn bản</b>
Em có nhận xét gì về sự thay đổi ngơi kể trong


đoạn trích? ( Tôi- chúng tôi)? Căn cứ vào đại
từ nhân xưng, hãy xác định 2 mạch kể phân
biệt lồng vào nhau.


Đoạn 1, 2, 4: Người kể chuyện xưng tôi.
Đoạn 3: Người kể chuyện xưng là chúng tôi.
Đại từ nhân xưng “ Tôi” chỉ ai, ở thời điểm
nào?


Thay đổi ngôi kể như vậy theo em có tác dụng
gì? - Lồng ghép đan xen hai thời điểm cùng
với sự thay đổi ngôi kể-> câu chuyện sống
động thân mật, gần gũi, ấm áp, đáng tin cậy.
Vì sao có thể nói mạch kể của người kể xưng
“tơi” quan trọng hơn? Vì tơi có cả 2 mạch kể.



<i>1. Hai mạch kể lồng ghép:</i>


- Mạch kể xưng “tôi” là người kể
chuyện: - Tự giới thiệu mình là hoạ
sĩ, chủ yếu là ở thời điểm hiện tại
nhớ về quá khứ.


- Mạch kể xưng là “chúng tôi”:
Người kể chuyện và các bạn của anh
ở thời thơ ấu.


<b>V. Củng cố- Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả?</b>
- Tóm tắt lại truyện.


- Chọn trong bài 1 đoạn khoảng 10 dòng liên quan đến 2 cây phong để học thuộc.
<b>VI. Dặn dò</b>


<b>-</b> Đọc và soạn tiếp phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Ngày Soạn 19/10/2011</i>
<i>Tiết 34:</i>


<b>Văn bản:</b>


<b>Hai cây phong</b>



<i>(Ai-ma- tốp)</i>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>



<b>1. Kiến thức:</b>


<i>Giúp HS:</i> - Hiểu được đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích: Tính chất trữ tình sâu đậm
được biểu hiện trong sự kết hợp rất khoé giữa hồi ức, miêu tả, biểu cảm, kể chuyện,
trong cách lồng xen hai ngôi kể tôi, chúng tôi, trong giọng văn chứa chan tình cảm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc văn xi tự sự, trử tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi ngôi kể, của miêu tả,
biểu cảm trong tự sự.


<b>3. Thái độ </b>


-Bồi đắp cho HS sự rung cảm trước cái đẹp của tự nhiên, trước cái đẹp của tâm hồn.


<i><b>B. Phương pháp và KTDH</b><b> : </b></i>


Phương pháp mãnh ghép, màn hình.
- Vấn đáp, giải quyết vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV: </i>Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án., vẽ tranh


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, soạn bài mới.


<i><b>D. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>1/ ổn định:</i>


<i>2/ Bài Cũ:</i> - Tóm tắt lạI đoạn trích?



<i>3/ Bài mới:</i>


<b> Hoạt động 1: IV/- Tìm hiểu Văn bản</b>
GV yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3.


Theo em đoạn 3 có thể chia nhỏ nữa thành mấy
đoạn? - 2 đoạn ( đoạn trên: Bọn trẻ chơi đùa,
trèo lên cây phong phá tổ chim; đoạn dưới:
Phong cảnh làng quê đẹp đẽ và cảm giác của “
Chúng tôi” khi từ ngọn phong nhìn xuống.
Theo em đoạn nào thú vị hơn? Đoạn 2: Với
những cảnh và cảm xúc mới mẽ, lạ lung.


Hình ảnh 2 cây phong cùng lũ trẻ hồn nhiên
nghịch ngợm được phác hoạ như thế nào?
Em có nhận xét gì hình ảnh 2 cây phong trong
tình cảm của lũ trẻ tinh nghịch?


Từ trên cao ngất nhìn xuống, trước mắt lũ trẻ
là những gì? - Khơng gian bao la, chuồng ngựa
nhỏ dần, thảo ngun hoang vu mất hút, dịng
sơng lấp lánh.


Tại sao chúng lại say sưa, ngây ngất? Cảm giác
ấy được diễn tả như thế nào?


- Sửng sốt nín thở, quên đi cả việc, thích thú
nhất là phá tổ chim.


Tại sao có thể nói người kể chuyện ( hoạ sĩ) đã


miêu tả 2 cây phong và quang cảnh nơi đây


<i>2. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ:</i>


Hai cây phong và k/n phá tổ chim.
Hai cây phong: Khổng lồ, cao ngất,
ríu rít tiếng chim, tiếng trẻ nua đùa
-> Người bạn thân thiết, bao dung
gắn bó với lũ trẻ.


- Từ ngọn phong nhìn xuống tồn
cảnh q hương mênh mơng quyến
rũ, bí ẩn, đầy màu sắc huyền ảo, bí
ẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ.
HS đọc lại đoạn 1, 2, 4:


Hai cây phong đầu làng hiện lên như thế nào
trong cách nhìn nhận, cảm thụ của nhân vật
“tơi”?


- Hai cây phong ở vị trí cao trên làng.


- Như ngọn hải đăng đặt trên núi, như hai cái
cột tiêu.


Chúng có gì đặc biệt với nhân vật tơi? Vì sao
tơi ln nhớ về chúng? ( Trở thành hình ảnh ký
ức trong tâm hồn).



Hai cây phong trong tâm hồn của nhân vật tôi
hiện lên cụ thể như thế nào?


Em thấy tác giả sử dụng nghệ thuật chủ yếu
nào? Tác dụng của nghệ thuật đó?


Tại sao khi đã trưởng thành, đã hiểu được
nhiều điều bí ẩn của 2 cây phong đó chỉ là
chânlí đơn giản mà vẫn khơng làm hoạ sĩ vỡ
mộng xưa?


Có phải ai cũng có tâm trạng vậy khơng?
Hình ảnh 2 cây phong cịn liên quan đến ai?
Điều đó gây ấn tượng như thế nào cho nhân
vật tôi?


- Gắn liền với tên tuổi của thầy Đuysen người
có cơng xây dựng ngơi trường đầu tiên. Hai
cây phong là nhân chứng của câu chuyện xúc
động về thầy Đuysen và cơ học trị An tư nai.
Thầy giáo gũi gắm ước mơ hy vọng.


Em có cảm nhận gì về nhân vật xưng “ Tơi”
trong văn bản?


<i>3. Hai cây Phong trong cái nhìn và</i>
<i>cảm nhận của nhân vật tôi.</i>


Hai cây phong: Gắn liền với những


kỉ niệm thơ ấu mà tôi trân trọng và
nâng niu.


- Liên quan đến nghề hoạ sĩ.


- Biểu hiện tình yêu quê hương và
nỗi nhớ làng của người con xa quê. (
Những lần về quê, nhanh chóng đến
để nhìn ngắm say sưa)


+ Nghệ thuật so sánh, nhân hoá-> 2
cây phong thật có hồn, sinh động,
phong phú gần gũi.


- Là Hoạ sĩ, 1 hoạ sĩ có tâm hồn
phong phú, giàu cảm xúc-> giấc
mộng huyền diệu của tuổi thơ khơng
hề tan vỡ mà có sức mạnh và sự ám
ảnh bền lâu dai dẳng.


-> Có tâm hồn nhạy cảm, giàu cảm
xúc, yêu quê hương da diết.


<b> Hoạt động 2: V/- Tổng kết</b>
Em có nhận xét gì về sự kết hợp các yếu tố


miêu tả, kể chuyện và biểu cảm trong văn bản?
Với văn bản này 2 cây phong dưới ngòi bút
của Aimtốp hiện lên như thế nào? Em có đc
tình cảm gì khi đọc xong văn bản này?



Ghi nhớ SGK
<b>VI. Củng cố</b>


- Nhận xét về cảnh kể chuyện của tác giả?
- Nắm kĩ nội dung văn bản, nắm ghi nhớ.


- Chọn trong bài 1 đoạn khoảng 10 dòng liên quan đến 2 cây phong để học thuộc.
- Nắm kĩ văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.


<b>VII. Dặn dò- Sưu tầm thơ văn viết về tình yêu quê hương đất nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>Tiết 35, 36:</i>


<b>Viết bài tập làm văn số 2</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1 Kiến thức</b>


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả và
biểu cảm.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
<b>3. Thái độ </b>


- Giáo dục tinh thần tự giác trong làm bài.



<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Viết bài tự luận.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.


<i>2/ HS: </i>Xem lại kiến thức về văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.


<i><b>D. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>1/ Ổn định:</i>
<i>2/ Bài Cũ:</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<i>3/ Bài mới:</i>


GV: Ghi đề lên bảng:


<i>Đề:</i> “ Nếu là người được chứng kiến cảnh Lão Hạc kể chuyện bán chó với ơng giáo
trong truyện ngắn “ Lão Hạc” của Nam Cao thì em hãy ghi lại câu chuyện đó như thế nào?.


+ Yêu cầu: - HS xác định đúng kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Xác định đúng ngôi kể ( Xưng tơi, ngồi lão Hạc, ơng Giáo).
+ Đáp án, biểu điểm.


<b>Hoạt đơng 1: I/. Mở bài.</b>
- Giới thiệu hồn cảnh chứng kiến câu chuyện.



- Giới thiệu khái quát nội dung câu chuyện sẽ kể.


<b>Hoạt động 2: II/. Thân bài.</b>
1/. Kể lại Lão Hạc bán chó như thế nào.


+ Lời nói, suy nghĩ, tâm trạng...của Lão khi tâm sự với ông Giáo.
+ Dáng vẽ cử chỉ và nét mặt...


+ Tình cảm của Lão Hạc đối với cậu Vàng khi đã bán nó đi.


2/. Kể lại thái độ, cử chỉ, nét mặt, giọng nói của ơng Giáo trong khi được nghe Lão hạc tâm sự.
3/. Cảm nghĩ của bản thân em đối với ông Giáo và Lão Hạc.


<b>Hoạt động 3: III/. Kết bài.</b>
- Ấn tượng của em khi chứng kiến câu chuyện trên.
- Suy nghĩ về số phận của người nông dân trước CMT8.
<b>+ Biểu điểm:</b>


+ Điểm 9, 10: - Xác định đúng kiểu bài tự sự, có sử dụng đan xen các yếu tố miêu tả,
biểu cảm phù hợp.


- Dùng đúng ngơi kể, ghi lại câu chuyện xúc động, tình cảm chân thành,
nội dung kể hồn chỉnh.


- Văn viết trơi chảy, mạch lạc, khơng sai lỗi chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Điểm 5, 6: Biết cách kể chuyện, có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm song diễn
đạt chưa trơi chảy, cịn sai chính tả.


Điểm 3, 4: Kể cịn lan man, chưa xác định đúng yêu cầu của đề. Văn viết lủng cũng, sai


nhiều chính tả.


+ Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả.
<b>IV. Củng cố</b>


GV nhận xét giờ kiểm tra ( Thu bài - nhận xét ).


- Ôn lại lí thuyết văn tự sự, kết hợp miêu tả, biểu cảm.
<b>V. Dặn dò </b>


- Xem lại các biện pháp tu từ đã học.
- Xem trước bài “ Nói quá”.


- Sưu tầm chuyện trạng Vĩnh Hồng.
- Sưu tầm chuyện nói khốc.


<i>Ngày Soạn: 23/10/2011</i>
<i>Tiết 37</i>


<b>Nói quá</b>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được khái niệm và giá trị biểu cảm của “ Nói quá” trong văn bản nghệ thuật cũng như
trong giao tiếp hàng ngày.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong viết văn bản và giao tiếp.


<b>3 Thái độ </b>


sử dụng đúng nói quá trong từng văn bản cụ thể.
.<i><b>B. Phương pháp và KTDH:</b></i>


- Trực quan, vấn đáp thảo luận, mãnh ghép, màn hình Powpoitn.


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Soạn giáo án.bảng phụ


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới


<i><b>D. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>1/ ổn định:</i>


<i>2/ Bài Cũ:</i> Em hãy nhắc lại những biện pháp tu từ đã học ở lớp 6, 7?


<i>3/ Bài mới</i>


Như vậy, ở lớp 6, 7 các em đã được học một số biện pháp tu từ như: so sánh nhân hoá, điệp
ngữ....Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu một biện pháp tu từ mới là: Nói quá. Vậy nói qua là gì?
Nó có tác dụng như thế nào trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp hàng ngày?


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Nói quá và tác dụng của nói quá.


Cho HS đọc kĩ ví dụ sách giáo khoa.


Nói “ Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng, ngày
tháng mười chưa cười đã tối” có qua sự thật


khơng?


Thực chất của mấy câu này nhằm nói lên điều
gì? - Đêm tháng năm rất ngắn, ngày tháng
mười rất ngắn.


- Mồ hôi ướt đẫm.


Em thử nhận xét 2 cách nói trên? cách nói
trong ca dao sinh động, gây ấn tượng hơn.


<i>1/ Ví dụ:</i> SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Qua đó em thử nêu tác dụng của nói quá?
HS đọc to rõ ghi nhớ


<i>3/ Ghi nhớ:</i> SGK
<b>Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:</b>


Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa:
a). “ Sỏi đá thành cơm”=> Sức mạnh, nhiệt
tình lao động.


b). “ Đi lên đến tận trời”=> ý chí quyết tâm của
con người.


c). “ Thét ra lữa”=> Hung dữ ( kẻ có quyền
sinh, quyền sát đối với người khác).


Em hãy trình bày cách hiểu của em về các


thành ngữ, sau đó điền vào ơ trống.


Đặt câu với các thành ngữ đã cho ở bài tập 3
và phân biệt các biện pháp tu từ nói qua với
nói khốc.


Học sinh tìm một số thành ngữ có sử dụng biện
pháp nói quá theo mẩu ơ SGK?


Bài Tập 1:


Bài tập 2:


a). Chó ăn đá...
b). Bầm gan tím ruột...
c). Ruột để ngoài da.
d). Nở từng khúc ruột.
đ). Vắt chân lên cổ.
Bài tập 3, 6:


Bài tập 4:
<b>III. Củng cố</b>


Nói q là gì? Thử lấy ví dụ về nói q?


- Nắm kĩ ghi nhớ sách giáo khoa và làm lại bài tập 3, 6..
<b>IV.Dặn dò</b>


- Làm tiếp bài tập 4. <i> </i>



Xem lại những tác phẩm truyện kí đã học, soạn bài mới.


<i>Ngày Soạn: 26/10/2011</i>
<i>Tiết 38</i>


<b>Ơn tập truyện kí Việt Nam</b>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố hệ thống hố kiến thức phần truyện kí hiện đại Việt Nam được học ở lớp 8..<i>:</i>


<b>2. Kĩ năng</b>


- Tự phân tích đánh giá, so sánh đối chiếu cảm thụ.
<b>3. Thái độ </b>


-Ý thức tự học, tình yêu văn chương nghệ thuật.


<i><b>B. Phương pháp và KTDH:</b></i>


- Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận màn hình Powpoint


<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Soạn giáo án.


<i>2/ HS:</i> Học bài cũ, xem trước bài mới


<i><b>D. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>1/ ổn định:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>3/ Bài mới:</i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>I/ - Lập bảng hệ thống các văn bản truyện kí đã học ở lớp 8


HS đã chuẩn bị kĩ ở nhà.


GV gọi một HS trình bày phần chuẩn bị của
mình theo từng nội dung cụ thể ở SGK.


Gọi 2, 3 HS khác nhận xét.


GV bổ sung, điều chỉnh và ghi rõ lên bảng.


<b>Hoạt động 2: II/ - So sánh, phân tích để thấy rõ những điểm giống nhau và khác</b>
<b>nhau về nội dung tư tưởng và hình thức:</b>


Giáo viên nói thêm về dịng văn học hiện thực
phê phán.


? Em hãy xem kĩ lại văn bản 2, 3, 4 và tìm ra
những điểm giống nhau về thể loại, thời gian
ra đời, đề tài, chủ đề, giá trị tư tưởng và giá trị
nghệ thuật?


+ Thể loại: Văn bản tự sự hiện đại.


+ Thời gian: Trước CM trong giai đoạn
1930-1945.



+ Đề tài: chủ đề con người và cuộc sống xã hội
đương thời của các tác giả đi sâu miêu tả số
phận của những con người cực khổ.


+ Giá trị tác phẩm: Chan chứa tinh thần nhân
đạo.


? Em hiểu gì tinh thần nhân đạo được biểu hiện
trong 3 tác phẩm đó? ( Yêu thương trân trọng
con người với nhứng phẩm chất tốt đẹp, tố cáo
những gì tàn ác, xấu xa).


+ Giá trị nghệ thuật: Biện pháp chân thực, gần
gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, cách kể
miêu tả con người, tâm lí cụ thể, hấp dẫn.
GV cho HS lập bảng so sánh, đối chiếu theo
mẫu ở bài tập 1 để tìm ra nét riêng của ngững
văn bản?


Nghệ thuật của 3 văn bản đã học
trong các bài 2, 3, 4.


1/. Giống nhau:


2/. Khác nhau:


<b>Hoạt động 3: III/ - Về đoạn văn hoặc nhân vật mà em yêu thích nhất trong ba</b>
<b>văn bản đó:</b>



GV cho HS tự viết theo suy nghĩ, cảm nhận
của bản thân. Nêu đc đoạn văn hoặc nhân vật
mà em yêu thích, trong văn bản nào? của tác
giả nào? Lí do yêu thích ( Về nội dung tư
tưởng? Về đặc sắc nghệ thuật?....)


<b>IV. Củng cố</b>


Kể lại tên những tác phẩm truyện kí Việt Nam và tác giả của chúng trong học kì I lớp 8?
- Xem lại những văn bản truyện kí VN đã hcọ và nắm ghi nhớ


<b>V. Dặn dò</b>


- Viết một đoạn văn hồi tưởng lại buổi đến trường đầu tiên của bản thân.


<i> </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×