Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giao an lop 5 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.47 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 4


Thứ Môn Bài THB VMT THSDĐ


THỨ 2
6/9
Tập Đọc
Toán
Lịch Sử
Đạo Đức


Những con sếu bằng giấy
Oân tập và bổ sung về giải toán


Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Có trách nhiệm về việc làm của mình(tt)
THỨ 3
7/9
Thể Dục
Chính Tả
Tốn
LTVC
Địa lí
Bai 7


Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
Luyện tập


Từ trai nghĩa


Sơng ngoi Liên hệ Liên hệ


THỨ 4
8/9
Tập Đọc
Toán
Khoa Học
K Chuyện
Kỹ Thuật


Bài ca về trái đất


Oân tập & bổ sung giải toán (tt)
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai


Thêu dấu nhân (t2)


- Gián tiếp
THỨ 5
9/9
Thể Dục
Tlv
Tốn
Ltvc
Mĩ Thuật
Bài 8


Luyện tập tả cảnh
Luyện tập


Luyện tập về từ trái nghĩa



Vẽ theo mẫu : khối hộp & khối cầu
THỨ 6
10/9
Tlv
Tốn
Khoa Học
Lsđp
Shl


Tả cảnh ( kiểm tra viết)
Luyện tập chung


Vệ sinh ở tuổi dậy thì


Xã Đồng Nai vùng hành lang ….Đơng Nam Bộ


-Gián tiếp


<i>Thứ hai,6,9,2010</i>
<b> TẬP ĐỌC</b>


NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY


I. Mục tiêu:


-Đọc đúng tên người ,tên địa lí nước ngồi trong bài;bước đầu đọc diễn cảm được bài văn


-Hiểu ý chính:Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân;thể hiện khát vọng sống ,khát vọng hồ bình của
trẻ em.



-Có ý thức u chuộng hồ bình .
II. Chuẩn bị:


- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới
- Trị : Mỗi nhóm vẽ tranh


III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh


- Giáo viên hỏi về nội dung <sub></sub> ý nghĩa vở kịch - Học sinh trả lời
1’ 3. Giới thiệu bài mới:


32’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc đúng văn bản. - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan


- Luyện đọc


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc chú giải


- Giáo viên đọc - Học sinh đọc theo cặp
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại



- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết


định gì? - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuốngNhật Bản
- Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ bom nguyên tử


+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có
thêm 100.000 người bị chết do nhiễm
phóng xạ


+ Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi


nào? - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnhnặng
+ Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách


naøo?


- Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ
1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh
phòng sẽ khỏi bệnh


+ Biết chuyện trẻ em tồn nước Nhật làm gì? - Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu
giấy


+ Xa-da-cơ chết vào lúc nào? ... gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P


Hi-rô-si-ma đã làm gì?



- Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn
nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là
hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con
sếu. Dưới dịng chữ "Tơi muốn thế giới này
mãi mãi hịa bình"


+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với
Xa-da-cơ?


* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn


cảm - Hoạt động lớp, cá nhân


Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải


- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật
đọc diễn cảm bài văn


- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Hoạt động 4: Củng cố
- Rèn đọc giọng tự nhiên.
- Soạn "Bài ca về trái đất"


TOÁN:

ƠN TẬP GIẢI TỐN (tt)


I. Mục tiêu:


-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ



-Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị “hoặc
“Tìm tỉ số “


*Bài 2,3 hs khá giỏi


-Giáo dục học sinh u thích mơn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ


- Trị: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ: Luyện tập


- Giáo viên kiểm tra hai dạng tốn tỷ lệ đã học - 2 học sinh
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập giải tốn (tt)


30’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví


dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não


<b></b> Bài toán 1: GV nêu bài tốn - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn


trên bảng  học sinh nhận xét mối quan hệ


giữa hai đại lượng.


- Học sinh giải “Rút về đơn vị”
- Học sinh sửa bài


* Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đơi


<b></b> Bài toán 2: - Học sinh đọc đề


- Giáo viên gợi mở để học sinh thảo luận các


yù sau: - Nêu tóm tắt


- Đọc đề, tóm tắt, suy nghĩ cách giải, nhận xét
mối quan hệ giữa hai đại lượng


- Học sinh giải - Phương pháp: “Dùng tỷ số”
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh củng cố,


rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỷ
lệ (dạng thứ hai) <sub></sub> học sinh biết giải các bài
toán có liên quan đến tỷ lệ


- Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tìm cách giải đơn vị


- Học sinh sửa bài


* Bài 2: - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên chố lại


* Bài 3: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh
giải


- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm
1’ 5. Tổng kết - dặn dị:


- Làm bài nhaø


- Chuẩn bị bài trước ở nhà
LỊCH SỬ:


<b>XÃ HỘI VIỆT NAM </b>


CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX


I. Mục tiêu:


-Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế –xã hội VN đầu thế kỉ XX
+ Về kinh tế



+ Về xã hội


*Biết ngun nhân của sự biến đổi kinh tế –xã hội nước ta.


*Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những nghành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp
mới trong xã hội


II. Chuẩn bị:


- Thầy: - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ.
- Trò : Xem trước bài, SGK


III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ:


- Nêu ngun nhân xảy ra cuộc phản công ở


kinh thành Huế? - Học sinh trả lời
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của


phong trào Cần Vương?
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
30’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Tình hình kinh tế Việt Nam



cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. - Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại


- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt
phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân
ta, thực dân Pháp đã làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo viên chia lớp theo nhóm 4 thảo luận
nội dung sau:


+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế
của nước ta?


+ Trước khi Pháp xâm lược, kinh tế nước ta
chu yếu có những ngành gì?


+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị
những ngành KT mới nào ra đời?


- Học sinh thảo luận theo nhóm  đại diện


từng nhóm báo cáo.


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt lại.


Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền,
xây dựng đường sắt, thành thị phát triển.


 Giáo viên giới thiệu tranh.



* Hoạt động 2: Những thay đởi trong xã hội
VN cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX và đời sống
của nhân dân


- Hoạt động lớp
Phương pháp: thảo luận


+ Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược VN
có những tầng lớp n?


+Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ,
xuất hiện những giai cấp nào, tầng lớp nào?
-GV nhận xét chốt


*Nêu nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế –
xã hội nước ta.


* HS trình bày mối quan hệ giữa những
biến đổi về KT với những biến đổi về mặt
XH.


-Hs thaûo luận theo nhóm bàn


-HS khá giỏi nêu


- Học sinh đọc ghi nhớ.
4 * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân


- Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về


mặt kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
- Học bài


- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du”


- Nhận xét tiết học


ĐẠO ĐỨC: <sub>CĨ TRÁCH NHIỆM </sub><b>VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH </b>
I. Mục tiêu:


-Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình .
-Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa chữa .


-Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II. Chuẩn bị:


- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
- Học sinh: SGK


III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Baøi cuõ:


- Nêu ghi nhớ - 2 học sinh



1’ 3. Giới thiệu bài mới:
31’ 4. Phát triển các hoạt động:


10’ * Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 2.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình


- Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi bài


làm với bạn bên cạnh  4 bạn trình bày


trước lớp.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của


mình và sửa chữa, khơng đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người
tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi,
cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra
quyết định của mình.


- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến


9’ * Hoạt động 2: Tự liên hệ


Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình


- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công
(hoặc thất bại)


- Trao đổi nhóm


- 4 học sinh trình bày
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước


khi quyết định làm điều đó?


+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?


 Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra


quyết định (đính các bước trên bảng)


  <sub> </sub><sub></sub>


12’ * Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm


Phương pháp: Sắm vai - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình
huống


- Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai
+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt


rác ra sân trường?


+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ
học đi chơi điện tử?


Đánh giá kết quả các
giải pháp (lợi, hại)
Xác định vấn



đề, tình huống


Liệt kê các


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút
thuốc lá trong giờ chơi?


1’ 5. Tổng kết - dặn dò:


- Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình
trong cuộc sống hàng ngày  kết quả của việc


thực hiện quyết định đó.
- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học


<i>Thứ ba,7,9,2010</i>


<b>Thể dục </b>


<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ </b>


<b>TRỊ CHƠI “HOÀNG ANH , HOÀNG YẾN”</b>


I. MỤC TIÊU :


-Thực hiện được tập hợp hàng ngang ,dóng thẳng hàng ngang.


-Thực hiện cơ bản đúng điểm số ,quay phải ,quay trái,quay sau,đi đều vòng phải,trái.


-Bước đầu biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.


-Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN</b> :
<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .


<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi , kẻ sân chơi .


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b> :


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


5’ <b>Mở đầu</b> :


- Tập hợp lớp , phổ
biến nhiệm vụ , yêu
cầu bài học , chấn
chỉnh đội ngũ , trang
phục tập luyện : 1 – 2
phút .


<b>Hoạt động lớp</b> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

20’ <b>Cơ bản</b> :


a) Đội hình đội ngũ :
10 – 12 phút .


- Oân tập họp hàng


dọc , dóng hàng , điểm
số , đi đều vòng phải ,
vòng trái , đổi chân khi
đi đều sai nhịp .


+ Lần 1 , 2 : GV điều
khiển lớp tập .


+ Quan sát , nhận xét ,
sửa sai cho các tổ .
+ Lần 7 , 8 : Tập cả
lớp do GV điều khiển
để củng cố .


b) Trị chơi “Hồng
<i>Anh , Hoàng Yến ” : 6 </i>
– 8 phút .


- Nêu tên trị chơi , tập
họp HS theo đội hình
chơi , giải thích cách
chơi và quy định chơi .
- Quan sát , nhận xét
HS chơi .


<b>Hoạt động lớp , nhóm</b> .


+ Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ tập .


+ Lần 5 , 6 : Tập cả lớp , cho các tổ thi đua trình


diễn .


- Cả lớp chơi 2 lần ..


5’ <b>Phần kết thúc</b> :


- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp</b> .


- Cho cả lớp chạy đều theo thứ tự 1 , 2 ,
3 , 4 … nối nhau thành vòng tròn lớn ; sau
khép lại thành vòng tròn nhỏ .


- Tập động tác thả lỏng : 1 – 2 phút .


<b>CHÍNH TẢ: </b> <b> </b>

ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ



QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH


I. Mục tiêu:


-Viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xi.


-Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia,iê.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


II. Chuẩn bị:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Baøi cũ:


- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng:


Chúng tơi mong thế giới này mãi mãi hịa bình - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm - Học sinh làm nháp
- 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài
làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng
tiếng


1’ 3. Giới thiệu bài mới:
30’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả trong SGK - Học sinh nghe


- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người


nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai
- Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết



- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng


- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho học sinh viết,


- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết


- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả một lựơt - Học sinh dò lại bài


- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp


Phương pháp: Luyện tập, thực hành, giảng giải


<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng
- 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và
khác nhau


- Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp
dụng mỗi tiếng


<b></b> Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh
dấu thanh



- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
4 * Hoạt động 3: Củng cố


- Học quy tắc đánh dấu thanh
- Chuẩn bị


- Nhaän xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu:


-Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số .
-Giáo dục HS say mê học toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính tốn.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ


- Trị: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ - 2 học sinh
1’ 3. Giới thiệu bài mới:


30’ 4. Phát triển các hoạt động:



* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố,
rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến
tỷ lệ (dạng thứ nhất)


- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động


não
<b></b> Bài 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải
<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị"


* Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đơi
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động


não
<b></b> Bài 2:


- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề,


tóm tắt đề, giải - Phân tích đề -Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài


- Học sih sửa bài - Nêu phương pháp giải
<i>"Dùng tỷ số"</i>


<b></b> Giáo viên chốt laïi



* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động


não


<b></b> Bài 3 -4 :


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề,


tóm tắt, giải


- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại


- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tỷ lệ: Rút về
đơn vị - Tỷ số


- Thi đua giải bài tập nhanh
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:


- Làm bài nhà
LUYỆN TỪ VAØ CÂU:


TỪ TRÁI NGHĨA


I. Mục tiêu:


-Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nhgiã,tác dụng cuả những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
-Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ,tục ngữ ;biết tìm từ trái nghĩa với từ cho


trước.


*Đặt được hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3


-Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa.


- Yêu cầu HS đọc đoạn văn - Một số em đọc
1’ 3. Giới thiệu bài mới:


33’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh


tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại



<b></b> Baøi 1:


<b></b> Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí




“Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có
nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa.


- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm


-HS so sánh nghĩa của từ: <b>Phi nghĩa</b> và <b>chính</b>
<b>nghĩa</b>


- Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch
dưới trong câu sau:


Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết


- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch
dưới


- Hoïc sinh giải nghóa (nêu miệng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm
nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”



- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét


<b></b> Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu


<b></b> Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau


sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau - Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ tráinghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí
khái của con người VN mang lại tiếng tốt cho
dân tộc


* Hoạt động 2: Ghi nhớ - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải,


đàm thoại


- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ


+ Thế nào là từ trái nghĩa -HS nêu
+ Tác dụng của từ trái nghĩa


* Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại,


thực hành



<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài theo nhóm đơi
- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù
có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các
thành ngữ có sẵn


<b></b> Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo nhóm


- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét


<b></b> Bài 4: - 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân


- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
5’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp


- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”
- Nhận xét tiết học


ĐỊA LÍ:



SƠNG NGỊI NƯỚC TA


I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi


-Chỉ được vị trí một số con sơng :Hồng,Thái Bình,Tiền,Hậu,Đồng Nai,Mã,Cả trên bản đồ
*Giải thích được vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc


*Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân
dân


Nhận thức được vai trị to lớn của sơng ngịi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sơng ngịi, trồng
cây gây rừng để tránh lũ do nước sơng dâng cao.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên.


- Trị: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam.
III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ: “Khí hậu”


+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước



ta? - Học sinh trả lời


+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác
nhau rõ rệt?


+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân
ta?


1’ 3. Giới thiệu bài mới:
28’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Sơng ngịi nước ta dày đặc - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Trực quan, bút đàm, giảng giải


+ Bước 1:


- Phát phiếu học tập - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời:
+ Nước ta có nhiều hay ít sơng? - Nhiều sơng


+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số
con sơng ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền
Nam có những con sông lớn nào?


- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu,
sơng Thái Bình …


- Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu, sơng Đồng
Nai …



- Miền Trung có sơng nhiều nhưng phần lớn
là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông
Cả, sơng Mã.


* Vì sao sơng miển Trung thường ngắn và dốc? * Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.


+ Bước 2: - Học sinh trình bày


- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả


lời - Chỉ trên bàn đồ tự nhiên Việt Nam các consơng chính.
* Hoạt động 2: Sơng ngịi nước ta có lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hành.


+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:


- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo
luận và trả lời:


Chế độ nước sông Thời gian (từ tháng… đến


tháng…) điểmĐặc Ảnh hưởng tới đời sống và sảnxuất
Mùa lũ


Mùa cạn
+ Bước 2:


- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.


* Hoạt động 3: Sơng ngịi nước ta có nhiều phù


sa. Vai trò của sông ngòi


- Hoạt động lớp
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan,


thực hành


- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào?


Tại sao? - Thường có màu rất đục do trong nước cóchứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa
cạn nước trong hơn.


- Sơng ngịi có vai trị gì? - Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung cấp
nước cho đồng ruộng và là đường giao thông
quan trọng. Cung cấp nhiều tôm cá và là
nguồn thủy điện rất lớn.


- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sơng
bồi đắp nên chúng.


+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị
An.


* Nêu những ảnh hưởng do nước sông lên
xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của
nhân dân



- Học sinh chỉ trên bản đồ.
*HS nêu


4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “Biển nước ta”
- Nhận xét tiết học


<i>Thứ tư ,8,9,2010</i>
TẬP ĐỌC:


BAØI CA VỀ TRÁI ĐẤT


I. Mục tiêu:


-Bước đầu biết đọc diển cảm bài thơ với giọng vui,tự hào.


-Hiểu nội dung :Mọi người hãy sống vì hồ bình ,chống chiến tranh,bảo vệ quyền bình đẳng
của các dân tộc .Học thuộc lịng ít nhất một khổ thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

II. Chuẩn bị:


- Thầy: Tranh SGK phóng to,
- Trị : Xem bài trước


III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy


- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. - Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời


1’ 3. Giới thiệu bài mới:
33’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: HD HS đọc đúng văn bản - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải


* Luyện đọc


- 1 học sinh giỏi đọc


- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ.
-HS đọc chú giải


- - HS đọc theo cặp


- 1, 2 học sinh đọc cả bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại


- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc


- hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Dự kiến: Trái đất giống như quả bóng xanh


bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ
câu - những cánh hải âu vờn sóng biển.


- Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì? - Dự kiến: Mỗi lồi hoa dù có khác - có vẻ đẹp
riêng nhưng lồi hoa nào cũng q cũng thơm.
Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau
màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý,
đáng yêu.


- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa


cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom


H, khói hình nấm.


- chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho


trái đất? + Phải chống chiến tranh, chống bom nguntử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hịa bình, tiếng
hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ
mãi không già cho trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải


- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ.
- Học sinh nêu cách đọc



- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Gạch dưới từ nhấn mạnh
- Học sinh thi đọc diễn cảm
* Hoạt động 4: Củng cố


- Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em”
* GV cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -* HS đọc


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc”
- Nhận xét tiết học


TỐN



ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN

(tt)



I. Mục tiêu:


-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ .Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số.


*Bài 2,3 HS khá giỏi


-Giáo dục học sinh u thích mơn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ


- Trị: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:



TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ:


- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tiû lệ đã học - 2 học sinh
1’ 3. Giới thiệu bài mới


30’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví


dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não


_GV nêu ví dụ (SGK) - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn
trên bảng <sub></sub> học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai
đại lượng.


_GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi
bấy nhiêu lần “


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố,
rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû
lệ (dạng rút về đơn vị) <sub></sub> học sinh biết giải các
bài tốn có liên quan đến tiû lệ



- Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não


<b></b> Bài toán: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân


tìm cách giải


- Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị
_GV phân tích bài tốn để giải theo cách 2 - Khi làm bài HS có thể giải bài tốn bằng 1 trong


2 caùch


- Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp sức 2 dãy)
* Hoạt động 3:


Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc đề bài


_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về


đơn vị” - Học sinh làm bài


* Bài 2: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải


- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm
* Bài 3: - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải



<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài


4’ * Hoạt động 5: Củng cố


- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng tốn
quan hệ tỷ lệ


- Chuẩn bị: Luyện tập
KHOA HỌC:


TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIAØ


I. Mục tiêu:


-Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
-Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 16, 17


- Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề
khác nhau


III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát



4’ 2. Baøi cuõ:


<b></b> Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 2


tuổi và từ 2 tuổi đến 6 tuổi?


<b></b> Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi


đến 12 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

28’ 4. Phát triển các hoạt động:


15’ * Hoạt động 1: Đặc điểm của con người
trong từng giai đoạn


- Hoạt động nhóm, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại


+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh đọc các thơng tin và hồn thành bảng
như SGK


+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư
ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên
+ Bước 3: Làm việc cả lớp


- u cầu các nhóm treo sản phẩm của mình
trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi
nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm
khác bổ sung (nếu cần thiết)



<b></b> Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của
học sinh


Tuổi vị thành niên
- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn


- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối
quan he với bạn bè, xã hội.


Tuổi trưởng thành


- Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước
bản thân, gia đình và xã hội.


Tuổi trung niên


- Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm
sống.


Tuổi già


- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh
nghiệm cho con, cháu.


* Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời?


- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng



giaûi.


+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn


- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi


nhóm từ 3 đến 4 hình. - Học sinh xác định xem những người trong ảnhđang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu
đặc điểm của giai đoạn đó.


+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.


- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác
về phần trình bày của nhóm bạn.


- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu


hoûi -HS thảo luận theo nhóm bàn


+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời?


- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy
thì).


+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giới thiệu với các bạn về những thành viên
trong gia đình bạn và cho biết từng thành
viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?



- Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo.


<b></b> GV nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
KỂ CHUYỆN:


TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI


I. Mục tiêu:


-Dựa vào lời kể của Gv ,hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh ,kể lại được câu chuyện đúng
ý ,ngắn gọn,rõ các chi tiết trong truyện.


-Hiểu được ýnghĩa:Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn vbà tố cáo tội ác
của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược VN.


+GV liên hệ :Giặc Mĩ khong chỉ giết hại trẻ em ,cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát ,huỷ diệt cả
mơi trường sống của con người.


-Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong.
- Troø : SGK


III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ:


<b></b> Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được
chứng kiến, hoặc đã tham gia.


1’ 3. Giới thiệu bài mới:
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
10’ * Hoạt động 1:


- Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:


+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen


+ Rơ-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài
liệu về vụ thảm sát.


- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu
tranh và giải nghĩa từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- 1 học sinh đọc yêu cầu
* Hoạt động 3:Thi kể chuyện trước lớp


- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh


cho mỗi hình và kể lại câu chuyện.


-Các nhóm thi kể lại câu chuyện
* Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa của câu


chuyện.


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-GV liên hệ.


-HS nêu
3’ * Hoạt động 4: Củng cố


- Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện
đọc nói về ước vọng hịa bình.


- Thi đua ghi tựa đề bài hát, nhóm nào tìm được
nhiều, trình bày hay thì nhóm đó thắng.


1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện


- Tham khảo câu chuyện “Vua Lê Đại Hành
giữ nước”.


- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học


Kó thuật




THÊU DẤU NHÂN (tt)


I. MỤC TIÊU :


- Biết cách thêu dấu nhân .


- Thêu được các mũi thêu dấu nhân .Các mẫu thêu tương đối đều nhau .Thêu được ít nhất năm dấu
nhân .Đường thêu có thể bị dúm .


- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Mẫu thêu dấu nhân .


- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .


2. Bài cũ : (3’) Thêu dấu nhân .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’)


a) Giới thiệu bài :


b) Các hoạt động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

20’ Hoạt động 1 : HS thực
hành .



- Nhận xét , hệ thống lại
cách thêu dấu nhân ;
hướng dẫn nhanh một số
thao tác cần lưu ý thêm .
- Kiểm tra việc chuẩn bị
của HS , nêu các yêu
cầu của sản phẩm như
mục III SGK và thời
gian thực hành .


- Quan sát , uốn nắn cho
những em còn lúng
túng .


Hoạt động lớp , cá nhân .
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân .


- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân .


- Thực hành thêu dấu nhân .


5’ Hoạt động 2 : Đánh giá


sản phẩm .


- Nêu u cầu đánh giá .
- Nhận xét , đánh giá kết
quả học tập của HS theo
2 mức : A+<sub> và A .</sub>



Hoạt động lớp .


- Trưng bày sản phẩm .


- 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày .


4. Củngcố : (3’)


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
5. Dặn dị : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Xem trước bài sau ( tiết 3 ) .


<i>Thứ năm,9,9,2010</i>


Thể dục


<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>
I. MỤC TIÊU :


-Thực hiện được tập hợp hàng ngang ,dóng thẳng hàng ngang.


-Thực hiện cơ bản đúng điểm số ,quay phải ,quay trái,quay sau,đi đều vòng phải,trái.
-Bước đầu biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.


-Biết cách chơi và tham gia được các trị chơi



II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :


1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân .


III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5’ <b>Mở đầu</b> :


- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu
bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập
luyện : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp</b> .


- Xoay các khớp cổ tay , cổ chân , khớp gối ,
vai , hông : 2 – 3 phút .


- Giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp : 1 – 2
phút .


- Chơi trò chơi khởi động : 1 – 2 phút .- Kiểm
tra bài cũ : 1 – 2 phút .


20’ <b>Cơ bản</b> :


a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút .


- Oân quay phải , quay trái , quay sau , đi đều


vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều
sai nhịp .


+ Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập .
+ Quan sát , nhận xét , sửa sai cho các tổ
+ Tập cả lớp để củng cố : 1 – 2 lần .


b) Trò chơi “Mèo đuổi chuột” : 7 – 8 phút .
- Nêu tên trị chơi , tập họp HS theo đội hình
chơi , giải thích cách chơi , luật chơi .


- Quan sát , nhận xét , biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình .


<b>Hoạt động lớp , nhóm</b> .


+ Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ tập .
+ Các tổ thi đua trình diễn : 1 – 2 lần .


- Cả lớp cùng chơi .
5’ <b>Phần kết thúc</b> :


- Hệ thống bài : 1 – 2 phuùt .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp</b> .


- Chạy thường theo địa hình sân trường , lập


thành vịng trịn , chuyển thành đi chậm ,
vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng
lại , quay mặt vào tâm : 2 – 3 phút .


.


LÀM VĂN:

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH


I. Mục tiêu:


-Lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trườngđủ ba phần:mở bài,thân bài,kết bài;biết lựa chọn được
những nét nổi bật để tả ngôi trường .


-Dựa vào dàn ý viết được đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh ,sắp xếp các chi tiết hợp lí .
-Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: bảng nhóm, bút dạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

4’ 2. Bài cũ:


- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh
trường học


1’ 3. Giới thiệu bài mới:
33’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn



ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Bút đàm


<b></b> Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Học sinh trình bày những điều em đã quan
sát được


- Giáo viên phát bảng, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý ch tiết
<b></b> Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh


dàn ý của học sinh - Học sinh trình bày trên bảng lớp - Học sinh cả lớp bổ sung
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết


chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một
đoạn văn hoàn chỉnh.


- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Bút đàm


<b></b> Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có
chia thành từng phần nhỏ)


- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân
bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh
- Học sinh làm vào nháp


- Hs lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn: - Cả lớp nhận xét



+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ,
những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục
giữa giờ.


+ Viết đoạn văn tả các toà nhà và phòng học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi
- Chấm điểm, đánh giá cao những đoạn viết tự
nhiên, chân thực, khơng sáo rỗng, có ý riêng


5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp
- Xem lại các văn đã học


- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học


TỐN:


LUYỆN TẬP



I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

*Bài 3,4 Hs khá giỏi


-Giáo dục HS u thích mơn tốn. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Vở bài tập, SGK, nháp
III. Các hoạt động:



TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ:


- Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan đến


tỷ số học sinh vừa học. - 2 em
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung


30’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải các
bài tập  học sinh biết xác định dạng toán


quan hệ tỷ lệ.


- Hoạt động cá nhân


<b></b> Bài 1:


- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải
“Rút về đơn vị”


- Học sinh sửa bài


<b></b> Giaùo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng



<b></b> Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm


các u cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt,
cách giải


- Học sinh phân tích
- Nêu tóm tắt


- Học sinh giải - Phương pháp tỷ số.
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài


*Bài 3: - Học sinh đọc đề


- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải
* Baøi 4:


- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời - Học
sinh nêu cách giải


- Học sinh nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
4’ * Hoạt động 3: Củng cố


- Chuẩn bị: Luyện tập chung


- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà
- Nhận xét tiết học



LUYỆN TỪ VAØ CÂU:


LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA


I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý ;đặt
được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 )


*Thuộc được 4 thành ngữ ,tục ngử ở BT1,làm được tồn bộ BT4


-Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn.
II. Chuẩn bị:


- Thaày: Bảng nhóm
- Trò : SGK


III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ: “Từ trái nghĩa”


+ Thế nào là từ trái nghĩa? - Hỏi và trả lời
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong


câu? - Nhận xeùt



1’ 3. Giới thiệu bài mới:
33’ 4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các


cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới
các từ trái nghĩa có trong bài.


- Học sinh sửa bài


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


<b></b> Baøi 3:


- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm


một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu
với các từ vừa tìm được.



- Hoạt động nhóm, lớp


<b></b> Bài 4: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm


- Giáo viên phát bảng nhóm cho học sinh


trao đổi nhóm. - Nhóm trưởng phân cơng các bạn trong nhómtìm cặp từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình
bày.


- Học sinh sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối
tiếp nhau từng câu vừa đặt.


5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Hồn thành tiếp bài 5


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hịa bình”
- Nhận xét tiết học


<b>Vẽ theo mẫu : KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU</b>


I. MỤC TIÊU :


- Hiểu đặc điểm ,hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu .
- Biết cách vẽ hình khối hộp và khối cầu .



- Vẽ được khối hộp và khối cầu .


*Sắp xếp hình vẽ cân đối,hình vẽ gần với mẫu.
II. CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên :


- SGK , SGV . - Mẫu khối hộp , khối cầu . - Bài vẽ của HS các lớp trước .
2. Học sinh :


- SGK . - Vở Tập vẽ . - Bút chì , tẩy , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Khởi động : (1’) Hát .


2. Bài cũ : (3’) Vẽ tranh đề tài : Trường em .
- Nhận xét bài vẽ kì trước .


3. Bài mới : (27’) Vẽ theo mẫu : Khối hộp và khối cầu .
b) Các hoạt động :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh P.Pháp
5’ Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .


- Đặt mẫu ở vị trí thích hợp ; yêu cầu HS quan
sát , nhận xét về đặc điểm , hình dáng , kích
thước , độ đậm nhạt của mẫu qua các câu hỏi :
+ Khối hộp có mấy mặt ?



+ Khối cầu có đặc điểm gì ?


+ Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt của
khối hộp không ?


+ So sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối
cầu .


+ Nêu tên một vài đồ vật có hình dáng giống
khối hộp hoặc khối cầu .


- Boå sung , tóm tắt các ý chính .


Hoạt động lớp .


- Đến gần mẫu để quan sát ,
nêu nhận xét .


Trực quan ,
giảng giải ,
đàm thoại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Gợi ý cách vẽ :


+ So sánh tỉ lệ giữa chiều ngang , chiều cao của
mẫu để vẽ khung hình chung ; sau đó phác
khung hình của từng vật mẫu .


+ Vẽ lên bảng từng khối riêng biệt để gợi ý .
- Gợi ý các bước tiếp theo :



+ So sánh 2 khối về vị trí , tỉ lệ , đặc điểm để
chỉnh sửa hình vẽ cho đúng .


+ Vẽ đậm nhạt bằng 3 độ chính : đậm , vừa ,
nhạt .


+ Hoàn chỉnh bài vẽ .


- Theo doõi .


giảng giải ,
đàm thoại .


10’ Hoạt động 3 : Thực hành .


- Đến từng bàn , quan sát , hướng dẫn thêm ;
nhắc HS chú ý sắp xếp bố cục sao cho cân đối ;
vẽ đậm nhạt đơn giản


Hoạt động lớp , cá nhân .
- Làm bài vào vở .


Trực
quan , thực
hành ,
giảng giải .
5’ Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .


- Gợi ý HS nhận xét , xếp loại một số bài vẽ tốt


và chưa tốt .


- Bổ sung nhận xét , điều chỉnh xếp loại ; khen
ngợi , động viên một số bài vẽ tốt .


Hoạt động lớp . Trực quan ,
đàm thoại ,
giảng giải .
4. Củng cố : (3’)


- Đánh giá , nhận xét .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .


- Quan sát , sưu tầm tranh ảnh các con vật quen thuộc .
- Chuẩn bị đất nặn .


<i>Thứ sáu ,10,9,2010</i>


LÀM VĂN:


KIỂM TRA VIẾT


I. Mục tiêu:


-Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ ba phần ,thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi
tiết miêu tả .


-Diễn đạt thành câu;bước đầu biết dùng từ ngữ ,hình ảnh gợi tả trong bài văn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo.



II. Chuẩn bị:


- HS :Dàn bài
III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

4’ 2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:


33’ 4. Phát triển các hoạt động:


3’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài kiểm tra. - Hoạt động lớp


- 1 học sinh đọc đề kiểm tra
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học


sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong những đề thểhiện qua tranh và chọn thời gian tả.
30’ * Hoạt động 2: Học sinh làm bài


1’ 5. Tổng kết - dặn dò:


- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”
- Nhận xét tiết học


TỐN



LUYỆN TẬP CHUNG


I. Mục tiêu:



-Biết giải bài tốn về “Tìm hai số biết tổng ( hiệu) và tiû số của hai số đó “ và bài tốn liên quan
đến quan hệ tiû lệ đã học .


- Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, nháp
III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ: Luyện tập


- Kiểm tra cách giải các dạng toán - 2 học sinh
1’ 3. Giới thiệu bài mới:


30’ 4. Phát triển các hoạt động:
15 * Hoạt động 1:


- Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan
đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ  học sinh nắm
được các bước giải của các dạng toán trên


- Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não



<b></b> Bài 1: - 2 học sinh đọc đề


- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội
dung:


- Phân tích đề và tóm tắt


- Tóm tắt đề + Tổng số nam và nữ là 28 HS


+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5


- Phân tích đề - Học sinh nhận dạng


- Học sinh nêu - Học sinh giải


- Học sinh sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tỉ
<b></b> Bài 2


_GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết
hiệu và tỉ số của hai số đó”


Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt
- HS giải


14 * Hoạt động 3:


<b></b> Bài 3 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và



chọn cách giải
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên chốt lại các bước giải


* Baøi 4:


- Lớp nhận xét
*Hs khá làm
4’ * Hoạt động 4: Củng cố


- Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - Học sinh cịn lại giải ra nháp
- Chuẩn bị: Ơn bảng đơn vị đo độ dài


KHOA HOÏC:


VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ



I. Mục tiêu:


-Nêu được những việc nên và khômg nên làm để giữ vệ sinh,bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
-Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.


- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì.
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 16, 17
- Trò: SGK –Tìm hiểu về tuổi dậy thì



III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’ 1. Khởi động: - Hát


4’ 2. Bài cũ:


- Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi
từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các
nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu cầu
học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật của
giai đoạn lứa tuổi đó.


- Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi
ứng với hình đã chọn.


1’ 3. Giới thiệu bài mới:
28’ 4. Phát triển các hoạt động:


15’ * Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ


sinh cơ thể tuổi dậy thì. - Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải


+ Bước 1:


- Giáo viên chia lớp thành các cặp nam riêng,
nữ riêng và phát cho mỗinhóm cặp phiếu học
tập.



- Nam: nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục
nam”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Bước 2:


- Thảo luận cả lớp và thuyết trình về vệ sinh
cơ quan sinh dục nam.


- Lần lượt đọc từng câu hỏi. - Học sinh cho biết ý kiến đúng hay sai, đưa
ra đáp án đúng.


- Cần rửa cơ quan sinh dục?


- Khi rửa cơ quan sinh dục cần làm gì?
- Cần chú ý gì khi thay quần lót?
+ Bước 3:


- Thảo luận cả lớp và thuyết trình về vệ sinh
cơ quan sinh dục nữ.


- Lần lượt đọc lại câu hỏi. - Học sinh cho biết ý kiến đúng hay sai, chọn
đáp án đúng.


- Cần rửa cơ quan sinh dục?


- Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý điều gì?
- Cần chú ý gì sau khi đi vệ sinh?


- Khi hành kinh, cần thay băng vệ sinh mấy


lần trong 1 ngày?


+ Bước 4:


- Thảo luận cả lớp về những điều cần biết về


nữ giới khi hành kinh? - Học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi.
+ Khi hành kinh, nữ giới cần lưu ý gì về chế
độ làm việc / chế độ nghỉ ngơi, ăn uống?
+ Khi hành kinh, tính khí người nữ có gì cần
lưu ý?


+ Nữ giới thường dùng gì để thấm máu kinh
nguyệt?


+ Nam giới cần biết những điều trên không?
5’ * Hoạt động 2: Những việc không nên làm để


bảo vệ sức khoe ûtuổi dậy thì. - Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại


+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
Phát bảng nhóm cho các nhóm


-GV kết luận -Nhóm thảo luận –ghi bảng –trình bày


1’ 5. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ



- Chuẩn bị: Thực hành “Nói khơng với rượu,
bia, thuốc lá, ma túy”


- Nhận xét tiết học


Lịch Sử Địa Phương



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-Qua bài học hs hiểu được trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước xã Đồng Nai có vị trí chiến lược
vô cùng quan trọng .Ngày nay Đồng Nai đã thay đổi rất nhiều.


-HS kể những hiểu biếtcủa mình về xã ĐN
-Tự hào về những thay đổi của huyện nhà.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Bản đồ huyện BĐ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>TG</b> <b> Hoạt động dạy</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ:</b>


-Hãy nêu những điều em biết về vùng đất
và con người BĐ ?


<b>3.Bài mới :</b> gtb –ghi bảng
-GV treo bản đồ BĐ lên bảng



<i><b> Hướng dẫn hs tìm hiểu bài</b></i>


-Xã ĐN có vai trị ntn đối với cách mạng?


-Em hãy kể những thành tích của quân và
dân ĐN từ năm 1962 – 1978?


-Sau ngày giải phóng ĐN đã có những thay
đổi gì?


<i><b>Củng cố-Dặn dò</b></i>


-Hệ thống bài học


-Tìm hiểu thêm về xã ĐN


Hát


-HS lên xác định vị trí xã ĐN trên bản đồ


…là vị trí vơ cùng quan trọng của cơ quan đầu
não…là nơi đón và nhận quân…là vùng hành lang
chiến lược của Đơng Nam Bộ…


-Từ 1962 trở đi đón các đoàn cán bộ miền Bắc
vào Nam


-Chiến đấu bảo vệ căn cứ …



-Với 46 trận chiến lớn nhỏ quân và dân Đồng Nai
đã loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm tên
đỉch,phá huỷ 7 máy bay,nhiều pháo 105 ly,tiếp tế
lương thực,thuốc men cho bộ đội.


-Ngày 6/11/1978đã được chủ tịch nước phong
tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân.


-Xây dựng trung tâm cụm xãvới tổng số vốn là 3
624 946 000.Đường nhựa đã vào đến tận xã,điện
đã về hầu hết các thôn.


-Đầu tư khu du lịch sinh thái Bù Lạch


Tỉ lệ nhàkiên cố và bán kiên cố cao nhất huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×